bÁo cÁo ðÁnh giÁ mÔi trƯỜng chiẾn...

112
1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Xà HỘI TỈNH ðĂK NÔNG ðẾN NĂM 2020 Thực hiện bởi : Viện Chính sách chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn 2009

Upload: others

Post on 30-Mar-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

1

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ

MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

TỈNH ðĂK NÔNG ðẾN NĂM 2020

Thực hiện bởi : Viện Chính sách chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn

2009

Page 2: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

2

Mục lục

Danh sách các bảng ............................................................................................................................................. 5

Danh sách bản ñồ, ñộ thị và ảnh minh họa ....................................................................................................... 6

MỞ ðẦU .............................................................................................................................................................. 7

1. Xuất xứ của việc ñánh giá môi trường chiến lược tỉnh ðăk Nông .............................................................. 7

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ñánh giá môi trường chiến lược (ðMC) ...................... 7

3. Tổ chức thực hiện ñánh giá môi trường chiến lược ..................................................................................... 8

Chương 1. TỔNG QUAN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ KINH TẾ Xà HỘI TỈNH ðĂK NÔNG VÀ CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH LIÊN QUAN ðẾN QUY HOẠCH ........................... 10

1.1. Cơ quan chủ trì thực hiện .......................................................................................................................... 10

1.2. Mô tả tóm tắt quy hoạch ............................................................................................................................ 10

1.2.1. Mục ñích.................................................................................................................................................... 10 1.2.2. Phạm vi quy hoạch .................................................................................................................................... 10 1.2.3. Quan ñiểm phát triển ................................................................................................................................. 10 1.2.4. Các mục tiêu phát triển chủ yếu ................................................................................................................ 12 1.2.5. Luận chứng các phương án tăng trưởng kinh tế tỉnh ðăk Nông ............................................................... 13 1.2.6. Luận chứng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh ðắk Nông ........................................................................... 13 1.2.7. Lĩnh vực trọng ñiểm .................................................................................................................................. 14 1.2.8. Một số chương trình, dự án ưu tiên ñầu tư tại tỉnh ðăk Nông ñến năm 2010 và 2020 (xem Phụ lục 2) ... 15 1.3. Phạm vi nghiên cứu của ðMC ðăk Nông và các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến Quy hoạch ðăk Nông ........................................................................................................................................................... 15

1.3.1. Phạm vi nghiên cứu của ðMC ðăk Nông ................................................................................................. 15 1.3.2. Các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến Quy hoạch ðăk Nông .......................................................... 16 Chương 2. CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG TRỌNG TÂM LIÊN QUAN ðẾN QUY HOẠCH ................ 19

2.1. ðiều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội tỉnh ðăk Nông .......................................................... 19

2.1.1. ðiều kiện ñịa lý và ñịa hình....................................................................................................................... 19 2.1.2. ðiều kiện khí tượng thuỷ văn .................................................................................................................... 20 2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ........................................................................................ 20 2.1.4. ðiều kiện kinh tế ....................................................................................................................................... 22 2.1.5. ðiều kiện về xã hội.................................................................................................................................... 27 2.1.6. Mô tả diễn biến trong quá khứ của các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến dự án ............................. 28

2.1.6.1. Suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học ..................................................................................... 28

2.1.6.2. Ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng................................................... 29

2.1.6.3. Biến ñổi chế ñộ thủy văn ........................................................................................................................ 31

2.1.6.4. Ô nhiễm nước khu công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng ........................................................ 31

2.1.6.5. Biến ñổi khí hậu...................................................................................................................................... 32

2.1.6.6. Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản ñịa .................................................................. 33

2.2. Dự báo xu hướng của các vấn ñề môi trường trong trường hợp không thực hiện Quy hoạch ðăk Nông (ñến năm 2020) ........................................................................................................................................ 35

2.2.1. Suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học ......................................................................................... 35

2.2.1.1.Tài nguyên rừng ...................................................................................................................................... 35

2.2.1.2.ða dạng sinh học..................................................................................................................................... 37

2.2.2. Ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng ...................................................... 37

2.2.2.1.Ô nhiễm chất thải rắn từ hoạt ñộng công nghiệp .................................................................................... 37

2.2.2.2.Ô nhiễm chất thải rắn từ ñô thị ............................................................................................................... 37

2.2.2.3.Ô nhiễm chất thải rắn từ hoạt ñộng khai khoáng .................................................................................... 38

2.2.3. Biến ñổi chế ñộ thủy văn ........................................................................................................................... 38

Page 3: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

3

2.2.3.1.Khai thác nước ngầm .............................................................................................................................. 38

2.2.3.2.Thay ñổi dòng chảy ................................................................................................................................. 39

2.2.4. Ô nhiễm nước công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng .................................................................. 39

2.2.4.1.Ô nhiễm nước từ hoạt ñộng công nghiệp ................................................................................................ 39

2.2.4.2.Ô nhiễm nước từ ñô thị ............................................................................................................................ 39

2.2.4.3.Ô nhiễm nước từ hoạt ñộng khai khoáng ................................................................................................ 40

2.2.5. Biến ñổi khí hậu ........................................................................................................................................ 40 2.2.6. Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản ñịa ...................................................................... 40

2.2.6.1.Trật tự an ninh xã hội .............................................................................................................................. 40

2.2.6.2.Di cư tự do............................................................................................................................................... 40

2.2.6.3.Sinh kế người dân thiểu số ...................................................................................................................... 41

Chương 3. DỰ BÁO TÁC ðỘNG ðỐI VỚI MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............ 42

3.1. ðánh giá sự phù hợp giữa các quan ñiểm, mục tiêu của quy hoạch và các quan ñiểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường ............................................................................................................................................. 42

3.2. ðánh giá, so sánh các phương án phát triển ñề xuất của Quy hoạch .................................................... 43

3.2.1. Phương án tăng trưởng .............................................................................................................................. 43 3.2.2. Phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................................................................................... 44 3.3. Dự báo xu hướng các vấn ñề môi trường trong trường hợp thực hiện Quy hoạch ðăk Nông ............ 45

3.3.1. Suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học ......................................................................................... 46 3.3.2. Ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng ...................................................... 51 3.3.3. Biến ñổi chế ñộ thủy văn ........................................................................................................................... 54 3.3.4. Ô nhiễm nước công nghiệp, ñô thị, và hoạt ñộng khai khoáng ................................................................. 58 3.3.5. Biến ñổi khí hậu ........................................................................................................................................ 62 3.3.6. Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản ñịa ....................................................................... 63 Chương 4. THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH ðMC ........................................ 68

4.1. Tổ chức việc tham vấn các bên liên quan trong quá trình ðMC ........................................................... 68

4.2. Kết quả tham vấn các bên liên quan......................................................................................................... 68

Chương 5. ðỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, CẢI THIỆN VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .............................................................................................................. 70

5.1. ðề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện ñối với dự án ........................................... 70

5.1.1. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá các quan ñiểm, mục tiêu, và phương án phát triển ................................... 70

5.1.1.1. Quan ñiểm phát triển.............................................................................................................................. 70

5.1.1.2. Phương án tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................................................... 72

5.1.2. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội trên lãnh thổ ................... 72 5.1.3. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng ........................................................ 72 5.1.4. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hóa quy hoạch sử dụng ñất.............................................................................. 73 5.1.5. ðịnh hướng về ðTM ñối với các dự án thành phần trong quy hoạch ....................................................... 73 5.1.6. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá các dự án thành phần, hoạt ñộng cụ thể trong quy hoạch ........................ 74 5.1.6.1. Mở rộng diện tích ngô ............................................................................................................................ 74 5.1.6.2.Giữ ổn ñịnh diện tích cà phê 50.000 – 55.000 ha ................................................................................... 75 5.1.6.3.Trồng mới rừng: thay thế rừng nghèo bằng cây công nghiệp ................................................................. 75 5.1.6.4.Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap ................................................................................. 75 5.1.6.5.Phát triển khu công nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến ............................................................. 76 5.1.6.6. Phát triển thủy ñiện ................................................................................................................................ 76 5.1.6.7.Phát triển du lịch sinh thái ...................................................................................................................... 77 5.1.6.8.Phát triển thương mại biên giới .............................................................................................................. 77

Page 4: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

4

5.1.6.9.Phát triển ñường giao thông ................................................................................................................... 77

5.1.6.10.Phát triển khu ñô thị tập trung .............................................................................................................. 77

5.1.7. ðề xuất thay ñổi các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan ................................................. 78 5.2. Chương trình quản lý, giám sát môi trường ............................................................................................ 78

5.2.1. Nội dung giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, trách nhiệm giám sát, cách thức thực hiện .................. 78

5.2.1.1. Nội dung giám sát .................................................................................................................................. 78

5.2.1.2. Các thông số/chỉ thị giám sát ................................................................................................................. 80

5.2.1.3. Trách nhiệm giám sát ............................................................................................................................. 80

5.2.1.4. Cách thức thực hiện giám sát ................................................................................................................. 81

5.2.2. Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện ............................................................... 81 5.2.3. Chế ñộ báo cáo trong quá trình thực hiện .................................................................................................. 82 Chương 6. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ðÁNH GIÁ ..... 83

6.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu ................................................................................................................. 83

6.1.1. Nguồn tài liệu về phát triển kinh tế - xã hội của Tây Nguyên và tỉnh ðăk Nông ..................................... 83 6.1.2. Nguồn tài liệu về phương pháp luận thực hiện ðMC ............................................................................... 83 6.1.3. Nguồn tài liệu về kinh nghiệm thực tế làm ðMC tại Việt Nam ................................................................ 84 6.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ðMC ðăk Nông ........................................................................ 84

6.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng ........................................................................................................ 84 6.2.2. ðánh giá mức ñộ tin cậy của các phương pháp ......................................................................................... 85 6.3. Nhận xét về mức ñộ chi tiết, ñộ tin cậy của các ñánh giá ............................................................................ 87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 88

Tài liệu tham khảo ............................................................................................................................................ 90

Phụ lục 1 Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng cho Báo cáo ðMC ðăk Nông ............................................... 93

Phụ lục 2 Danh mục các dự án ưu tiên ñầu tư trong quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh ðăk Nông ñến năm 2020 ..................................................................................................................................................................... 96

Phụ lục 3 Các vấn ñề môi trường chính tại tỉnh ðăk Nông và các mục tiêu môi trường liên quan ................... 99

Phụ lục 4 Các chính sách liên quan ñến di dân và sinh kế người dân ðăk Nông .............................................. 103

Phụ lục 5 Ma trận tương tác giữa quan ñiểm phát triển của Quy hoạch ðăk Nông và các mục tiêu môi trường liên quan ............................................................................................................................................................ 104

Phụ lục 6 Ma trận tương tác giữa phương án tăng trưởng của Quy hoạch ðăk Nông và các vấn ñề môi trường111

Phụ lục 7 Ma trận tương tác giữa phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong Quy hoạch ðăk Nông và các vấn ñề môi trường .................................................................................................................................................... 112

Page 5: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

5

Danh sách các bảng

Bảng 1: Danh sách cán bộ tham gia ................................................................................................ 8 Bảng 2: Tổng quan các chủ ñề và vấn ñề môi trường liên quan tại ðăk Nông ............................. 16 Bảng 3: Các vấn ñề môi trường chính tại ðăk Nông .................................................................... 18 Bảng 4: Tài nguyên rừng ðăk Nông theo mục ñích sử dụng 2006 ............................................... 21 Bảng 5: Tình hình một số loại cây lương thực và công nghiệp ngắn ngày tại ðăk Nông 2006 ... 22 Bảng 6: Tình hình các cây công nghiệp chính tại ðăk Nông 2004 ............................................... 23 Bảng 7: Số lượng nhà máy chế biến nông sản chính ñang hoạt ñộng tại ðăk Nông .................... 24 Bảng 8: Tóm tắt các hoạt ñộng khai khoáng ở ðăk Nông 2005 ................................................... 24 Bảng 9: Các công trình thủy ñiện ñang và sắp hoạt ñộng tại tỉnh ðăk Nông 2005 ...................... 25 Bảng 10: Tình trạng các khu công nghiệp ðăk Nông ................................................................... 25 Bảng 11: Hệ thống giao thông ñường bộ ðăk Nông ..................................................................... 26 Bảng 12: ðặc ñiểm các khu bảo tồn ở tỉnh ðăk Nông .................................................................. 29 Bảng 13: Ước tính khối lượng chất thải rắn hàng ngày và cơ cấu chất thải ở ðăk Nông tại các ñô thị 2006 .......................................................................................................................................... 30 Bảng 14: Kết quả phân tích mẫu nước tại một số khu vực ñô thị ðăk Nông 2006 ...................... 32 Bảng 15: Diễn biến thiên tai tại ðăk Nông giai ñoạn 2002-2005 ................................................. 32 Bảng 16: Diễn biến nứt ñất tại ðăk Nông ..................................................................................... 33 Bảng 17: Một số ñặc ñiểm của người di cư vào tỉnh ðăk Nông và hậu quả môi trường .............. 34 Bảng 18: So sánh nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp toàn vùng Tây Nguyên năm 2005 và 2010 ...... 36 Bảng 19: Phân loại mức ñộ mâu thuẫn giữa ñịnh hướng phát triển của Quy hoạch ðăk nông và mục tiêu môi trường ...................................................................................................................... 42 Bảng 20: Tương tác giữa dự án/hoạt ñộng của Quy hoạch ðăk Nông và vấn ñề môi trường ...... 45 Bảng 21: Diễn biến diện tích cao su và ñiều theo quy hoạch tỉnh ðăk Nông (ha) ....................... 46 Bảng 22: Diện tích khai thác bauxite ............................................................................................ 47 Bảng 23: Các dự án du lịch chính trong Quy hoạch ðăk Nông .................................................... 48 Bảng 24: Các dự án chính tại khu công nghiệp Tâm Thắng ......................................................... 51 Bảng 25: Các dự án chế biến nông sản chính tại ðăk Nông theo Quy hoạch ............................... 52 Bảng 26: Ước tính lượng rác thải khu vực ñô thị nếu Quy hoạch ðăk Nông ñược thực hiện (kg/ngày) ....................................................................................................................................... 52 Bảng 27: Ước tính lượng chất thải rắn do dự án khai thác bauxite ðăk Rlap tạo ra hàng năm và tác ñộng ñến môi trường ............................................................................................................... 53 Bảng 28: Tổng hợp các công trình thủy ñiện trong Quy hoạch ðăk Nông ................................... 55 Bảng 29: Ước lượng khối lượng nước thải do hoạt ñộng chế biến nông sản theo Quy hoạch ðăk Nông .............................................................................................................................................. 59 Bảng 30: Ước tính lượng nước thải khu vực ñô thị nếu Quy hoạch ðăk Nông ñược thực hiện (m3/ngày) ...................................................................................................................................... 59 Bảng 31: Phân tích ðiểm mạnh/ðiểm yếu/Cơ hội/Thách thức của ñịnh hướng phát triển bauxite ở ðăk Nông ................................................................................................................................... 70 Bảng 32: Danh sách các nhóm dự án/hoạt ñộng cần phải chú trọng khi lập ðTM ....................... 74

Bảng 33: Các chỉ số sử dụng cho công tác quản lý và giám sát .................................................... 80 Bảng 34: Tần suất thực hiện quan trắc tại ðăk Nông ................................................................... 80 Bảng 35: Các phương pháp phân tích ñược sử dụng trong nghiên cứu ðMC ðăk Nông............. 85

Page 6: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

6

Danh sách bản ñồ, ñồ thị và ảnh minh họa

Bàn ñồ 1 ðịa giới hành chính tỉnh ðăk Nông (2005) ................................................................... 19

ðồ thị 1: Dự ñoán biến ñộng dân số ðăk Nông ñến 2025 ............................................................ 38

Bản ñồ 2 Vị trí khu khai thác Bauxite theo Quy hoạch ðăk Nông ............................................... 47

Bản ñồ 3 Vị trí các công trình thủy lợi theo Quy hoạch ðăk Nông .............................................. 56

Bản ñồ 4 Vị trí các cụm công nghiệp và ñiểm chế biến nông sản theo Quy hoạch ðăk Nông..... 58

Bản ñồ 5 Vị trí các khu ñô thị theo Quy hoạch ðăk Nông ........................................................... 60

Ảnh 1 Một hồ chứa bùn ñỏ ở Ấn ðộ từ khai thác bauxite ............................................................ 61

Page 7: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

7

MỞ ðẦU

1. Xuất xứ của việc ñánh giá môi trường chiến lược tỉnh ðăk Nông

Tỉnh ðăk Nông ñược thành lập theo Nghị Quyết 22/2003/QH11 của Quốc hội trên cơ sở chia

tách tỉnh ðăk Lăk cũ thành 2 tỉnh ðăk Lăk và ðăk Nông. Thực hiện chỉ thị 32/1998/CT – TTg

của thủ tướng về công tác quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội vùng, tỉnh, thành phố và quy hoạch

các ngành trên phạm vi cả nước, năm 2005 Sở Kế hoạch và ñầu tư ðăk Nông ñã triển khai thực

hiện ‘Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ðăk Nông ñến năm 2020’(Quy hoạch

ðăk Nông).

Luật Bảo vệ môi trường sửa ñổi năm 2005 quy ñịnh rõ ñể công tác quy hoạch có hiệu quả, ñạt

ñược mục tiêu phát triển bền vững, công tác ñánh giá môi trường chiến lược cần phải ñược lồng

ghép và tiến hành song song với quy trình xây dựng quy hoạch ngay từ những khâu ñầu tiên của

quy trình ñó. Theo ñó, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh ðăk Nông ñến năm 2020

và ñánh giá môi trường chiến lược phải ñược xây dựng ngay từ giai ñoạn lập quy hoạch tỉnh.

Do Quy hoạch ðăk Nông ñược thực hiện trước khi Luật Bảo vệ môi trường 2005 có hiệu lực,

nên việc ñánh giá môi trường chiến lược (ðMC) cuả tỉnh ñã không ñược thực hiện trong khi xây

dựng bản quy hoạch. ðể ñảm bảo tính bền vững về mặt môi trường của bản quy hoạch này, Viện

chính sách chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (Viện CSCL) thuộc Bộ nông nghiệp và

phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) ñã tiến hành ñánh giá môi trường chiến lược của tỉnh với

hai mục tiêu chính: (i) Nâng cao năng lực của cán bộ Viện trong việc thực hiện hành các kỹ năng

về ðMC sau hai cuộc tập huấn ngắn hạn về lý thuyết và phương pháp tại Yên Bái và Hải Phòng

trong năm 2008; (ii) ðánh giá tại tác ñộng của bản quy hoạch và góp phần nâng cao tính bền

vững môi trường cho Quy hoạch ðăk Nông.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ñánh giá môi trường chiến lược (ðMC)

Báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược dự án Quy hoạch tổng thể Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh

ðăk Nông ñến năm 2020 (Báo cáo ðMC ðăk Nông) ñược xây dựng dựa trên các căn cứ pháp

luật và kỹ thuật trong Phụ lục 1.

Page 8: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

8

3. Tổ chức thực hiện ñánh giá môi trường chiến lược

Báo cáo ñược thực hiện với sự tham gia của các chuyên gia Viện CSCL và Cục thẩm ñịnh ñánh

giá tác ñộng môi trường (Cục thẩm ñịnh) của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bảng 1: Danh sách cán bộ tham gia

Họ và tên Cơ quan Lê Hải Nam Cục thẩm ñịnh ðặng Kim Khôi Viện CSCL Nguyễn Quang Thành Viện CSCL Nguyễn Thị Minh Hải Viện CSCL Hoàng Văn Long Viện CSCL

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL

Trong quá trình thực hiện báo cáo ðMC ðăk Nông, do hạn chế về thời gian và kinh phí, nhóm

nghiên cứu không tiến hành khảo sát thực ñịa và tham vấn cán bộ, ñiều tra người dân ñịa phương

mà chỉ dựa trên nghiên cứu tài liệu, số liệu thứ cấp và thảo luận chuyên gia Bộ môn chính sách

nông nghiệp thuộc Viện CSCL và một số chuyên gia quốc tế nghiên cứu về môi trường. Nghiên

cứu ñược tiến hành từ tháng 11 năm 2008 ñến tháng 1 năm 2009.

Bước chuẩn bị:

Thu thập tài liệu số liệu thứ cấp liên quan bao gồm báo cáo nghiên cứu, văn bản pháp luật, bản

ñồ và số liệu thống kê.

Cuộc thảo luận 1: Xác ñịnh các vấn ñề môi trường nổi cộm tại ðăk Nông

� Nghiên cứu Quy hoạch ðăk Nông, báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh ðăk Nông (2006), và

các tài liệu nghiên cứu liên quan từ năm 2005 ñến nay;

� Xác ñịnh toàn bộ các chủ ñề và vấn ñề môi trường liên quan ñến Quy hoạch ðăk Nông;

� Lựa chọn và sắp xếp các vấn ñề môi trường quan trọng nhất.

Cuộc thảo luận 2: Xác ñịnh các mục tiêu môi trường liên quan ñến vấn ñề môi trường

� Nghiên cứu các văn bản pháp luật về môi trường (Luật bảo vệ môi trường, Luật ða dạng sinh

học, các văn bản dưới Luật,…), chiến lược/quy hoạch/kế hoạch (CQK) về môi trường cấp

quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh (Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, Chương trình nghị

sự 21, Kế hoạch hành ñộng về ða dạng sinh học,…)

� Xác ñịnh các nội dung chính sách pháp luật, CQK có liên quan ñến các vấn ñề môi trường ñã

lựa chọn và xây dựng bảng ma trận tương tác giữa vấn ñề môi trường và mục tiêu môi trường

Page 9: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

9

Cuộc thảo luận 3: ðánh giá diễn biến của các vấn ñề môi trường trong quá khứ và trong trường

hợp không thực hiện quy hoạch

� Nghiên cứu tài liệu liên quan ñến vấn ñề môi trường trong quá khứ tại tỉnh ðăk Nông

� Xác ñịnh các hoạt ñộng phát triển chính ñã và ñang ñược thực hiện trên ñịa bàn tỉnh ðăk

Nông và vùng Tây Nguyên: các dự án và CQK liên quan;

� ðánh giá tác ñộng của các hoạt ñộng này ñến các vấn ñề môi trường

Cuộc thảo luận 4: ðánh giá các mục tiêu, ñịnh hướng và phương án của Quy hoạch ðăk Nông

� Tìm hiểu các mục tiêu, ñịnh hướng của quy hoạch

� Phân tích mâu thuẫn, thuận lợi khi trong việc thực hiện các mục tiêu, ñịnh hướng này ñối các

mục tiêu môi trường ñã xác ñịnh ở cuộc thảo luận 2

� Xây dựng ma trận tương tác giữa mục tiêu phát triển và mục tiêu môi trường

Cuộc thảo luận 5: ðánh giá tác ñộng tích lũy của quy hoạch và ñề xuất các biện pháp ñiều

chỉnh, tối ưu hóa quy hoạch

� Liệt kê toàn bộ các dự án/hoạt ñộng của Quy hoạch ðăk Nông

� ðánh giá tác ñộng riêng lẻ ñến của các dự án/hoạt ñộng ñến các vấn ñề môi trường

� ðánh giá tác ñộng tích lũy của các dự án/hoạt ñộng ñến các vấn ñề môi trường theo không

gian và thời gian

Cuộc thảo luận 6: ðề xuất chương trình quản lý, giám sát môi trường

� ðề xuất các chỉnh sửa về ñịnh hướng chiến lược của Quy hoạch ðăk Nông

� ðề xuất các chương trình quản lý và giám sát môi trường chung

� ðề xuất các chỉnh sửa các dự án/hoạt ñộng của Quy hoạch ðăk Nông

Sau ñó, nhóm nghiên cứu tiến hành biên soạn bản thảo báo cáo ðMC ðăk Nông. Tháng 1 năm

2009, bản thảo này ñã ñược trình bày sơ bộ với lãnh ñạo của Bộ môn chính sách chiến lược,

Viện CSCL và một số chuyên gia quốc tế ñể tiếp nhận các ý kiến ñóng góp. Trên cơ sở ñó, nhóm

nghiên cứu ñã hoàn thiện thành bản báo cáo ðMC ðăk Nông cuối cùng này.

Page 10: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

10

Chương 1. TỔNG QUAN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ KINH TẾ Xà HỘI TỈNH ðĂK NÔNG VÀ CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH LIÊN QUAN ðẾN QUY HOẠCH

1.1. Cơ quan chủ trì thực hiện

� Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và ñầu tư tỉnh ðăk Nông

� ðịa chỉ: ðường 23/3 Phường Nghĩa ðức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh ðăk Nông

� ðiện thoại : 05013549234

� Fax 05013544333

� Chủ dự án: Nguyễn Thanh Sơn

1.2. Mô tả tóm tắt quy hoạch

1.2.1. Mục ñích

Xây dựng quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh ðăkNông ñến năm 2020, tập chung vào ñề xuất

phương án và nhiệm vụ phát triển, tổ chức lãnh thổ kinh tế- xã hội tỉnh ðăk Nông một cách có

khoa học nhằm phát huy lợi thế của tỉnh ñối với vùng Tây Nguyên, vùng ðông Nam Bộ và cả

nước, nhằm thực hiện các nhiệm vụ phát triển của vùng ñối với tỉnh và hội nhập với phát triển

chung của ñất nước và khu vực trong thời kỳ 2011-2020

1.2.2. Phạm vi quy hoạch

Không gian và thời gian: Không gian của quy hoạch tổng thể bao gồm toàn bộ Tỉnh ðăk Nông.

Thời gian quy hoạch của dự án từ nay ñến năm 2020.

Phạm vi hoạt ñộng: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có thể bao trùm toàn bộ ñịa

giới hành chính tỉnh, ñề cập ñến tất cả các nghành, của các lĩnh vực xã hội, các khu vực lãnh thổ

và cả lĩnh vực môi trường, bảo vệ an ninh quốc phòng của tỉnh.

1.2.3. Quan ñiểm phát triển

ðẩy mạnh phát triển kinh tế tăng trưởng với tốc ñộ cao trên cơ sở phát huy mọi nguồn lực trong

tỉnh, tập trung khai thác có hiệu quả các thế mạnh về ñất, tài nguyên rừng, tiềm năng thủy ñiện,

khoáng sản bô xít và các lợi thế về du lịch sinh thái và tăng cường thu hút các nguồn vốn từ bên

ngoài.

Page 11: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

11

Từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Ưu tiên ñầu tư

phát triển những ngành sản xuất và vùng lãnh thổ tạo ñộng lực mới cho nền kinh tế, ñem lại hiệu

quả kinh tế-xã hội cao. Trong ñó, 1. tập trung ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp có

tiềm năng và lợi thế như công nghiệp chế biến nông lâm sản, thuỷ ñiện và công nghiệp khai

khoáng (bauxite); 2. tiếp tục ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng và thu hút ñầu tư các khu

công nghiệp tập trung Tâm Thắng, Nhân cơ và ðăk Ha; và 3. ðẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây

trồng vật nuôi, ñầu tư thâm canh tăng năng suất và chất lượng kết hợp với bố trí hợp lý qui mô

các loại cây trồng, và gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến.

Phát triển ñồng bộ kết cấu hạ tầng. Trước hết, 1. tập trung mở rộng và nâng cấp hệ thống giao

thông, mạng lưới ñiện, các công trình thuỷ lợi, cung cấp nước, bưu chính viễn thông v.v. nhằm

ñáp ứng yêu cầu phát triển nhanh của nền kinh tế - xã hội; 2. qui hoạch và phát triển hệ thống ñô

thị, ñặc biệt là thị xã Gia Nghĩa và các thị trấn huyện lỵ, tạo những hạt nhân kinh tế thúc ñẩy các

khu vực nông thôn phát triển; 3. tận dụng lợi thế của tuyến ñường Hồ Chí Minh, quốc lộ 28 nối

với các tỉnh trong cả nước ñể mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại, gắn nền sản xuất hàng hoá

của tỉnh ðắk Nông với thị trường trong nước và nước ngoài và 4. khai thác lợi thế của các cửa

khẩu biên giới Bu Prăng và ðắk Per nhằm mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế với Cămpuchia và

các nước láng giềng trong khu vực thông qua các hành lang ðông - Tây.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ðẩy mạnh phát triển giáo dục, nâng cao mặt bằng dân trí

chung và tăng cường ñào tạo chuyên môn, kỹ thuật, dạy nghề cho nguồn lao ñộng, nhất là ñào

tạo ñội ngũ cán bộ quản lý, công nhân và lao ñộng kỹ thuật. Quan tâm ñào tạo ñội ngũ cán bộ kỹ

thuật trong các ngành nông, lâm nghiệp và cho khu vực nông thôn.

Gắn tăng trưởng kinh tế với ñảm bảo công bằng xã hội, ñoàn kết dân tộc. Quan tâm thoả ñáng về

phúc lợi xã hội ñối với vùng nông thôn gắn với xoá ñói giảm nghèo và hỗ trợ phát triển ñối với

các vùng sâu, vùng xa, vùng ñồng bào dân tộc nhằm tạo việc làm, nâng cao mức sống vật chất và

tinh thần cho các tầng lớp dân cư. Bảo vệ và phát huy nền văn hoá truyền thống ña dạng của các

dân tộc trong tỉnh.

Gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường. Giữ vững cân bằng sinh thái, ñảm bảo phát

triển bền vững. Có ñịnh hướng phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hạn hán, lũ lụt và các dịch bệnh.

Page 12: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

12

Gắn phát triển kinh tế - xã hội với ñảm bảo an ninh quốc phòng. Bảo vệ vững chắc chủ quyền và

an ninh trên toàn tuyến biên giới quốc gia (Việt Nam - Cămpuchia); giữ vững ổn ñịnh an ninh

chính trị và trật tự an toàn xã hội.

1.2.4. Các mục tiêu phát triển chủ yếu

Mục tiêu kinh tế

� Phấn ñấu thời kỳ 2006 - 2010 ñạt mức tăng trưởng kinh tế bình quân theo GDP khoảng

15,63%, trong ñó công nghiệp - xây dựng tăng 45,22%, nông, lâm, ngư tăng 5,67%, dịch vụ

tăng 17%.

� Thời kỳ 2011 - 2015, mức tăng trưởng kinh tế theo GDP khoảng 16%, trong ñó công nghiệp

- xây dựng tăng 25%, nông, lâm, ngư nghiệp tăng 5,0%, dịch vụ tăng 17,66%.

� Thời kỳ 2016 - 2020, mức tăng trưởng kinh tế theo GDP khoảng 15,6%, trong ñó công

nghiệp - xây dựng tăng 20%, nông, lâm ngư nghiệp tăng 4,5%, dịch vụ tăng 15,68%.

� Cơ cấu kinh tế của tỉnh có sự chuyển ñổi mạnh theo hướng tăng công nghiệp và dịch vụ. ðến

năm 2015, cơ cấu kinh tế của tỉnh là công nghiệp - dịch vụ - nông, lâm nghiệp. Tỷ trọng công

nghiệp trong GDP toàn tỉnh tăng từ 17,8% năm 2005 lên 48,6% năm 2010 và 60,3% năm

2015 và 66,3% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ ñạt 22,5% năm 2010, 22,8% năm 2015

và 23,8% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP ñến năm 2020 giảm xuống còn

khoảng 9,9%.

� GDP bình quân ñầu người ñến năm 2010 ñạt 14,3 triệu ñồng (giá HH), năm 2015 ñạt 30,4

triệu ñồng, năm 2020 ñạt 66 triệu ñồng. Rút ngắn dần khoảng cách so với cả nước về

GDP/người, từ 58% so cả nước vào năm 2005 lên 90% vào năm 2010 và 163% vào năm

2020.

Mục tiêu xã hội

� Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 1,7% vào năm 2010, 1,1-1,2% vào năm 2020. Tỉ lệ dân số

thành thị chiếm 25% vào năm 2010, 28% năm 2015 và 36% năm 2020.

� ðào tạo nghề từ 30–40 ngàn người; giải quyết việc làm cho 70 ngàn lao ñộng. Tỷ lệ hộ nghèo

(theo chuẩn mới) giảm xuống còn 15-16% vào năm 2010 và bằng mức bình quân cả nước

vào năm 2020. Phấn ñấu ñưa tỷ lệ hộ nghèo ở vùng ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ngang

mức bình quân chung của tỉnh.

Page 13: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

13

� ðến năm 2010:- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống còn 22%; 85% dân số ñược sử

dụng nước sạch; có 6 bác sĩ trên một vạn dân.

� ðến năm 2020: tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng xuống còn 10%; 100% dân số ñược sử dụng

nước sạch; có 8 bác sĩ trên một vạn dân.

� Hoàn thành phổ cập trung học cơ sở; phổ cập trung học phổ thông 30% dân số trong ñộ tuổi;

50% trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia vào năm 2010. ðến năm 2020: phổ cập trung học

phổ thông 75% dân số trong ñộ tuổi; 80% trường tiểu học ñạt chuẩn quốc gia.

� ðến năm 2010 có 80% gia ñình; 60% thôn, buôn; 90% cơ quan, ñơn vị và 30% xã, phường,

thị trấn ñạt tiêu chuẩn văn hoá.

� ðến năm 2020 có 100% gia ñình; 80% thôn, buôn; 100% cơ quan, ñơn vị và 60% xã,

phường, thị trấn ñạt tiêu chuẩn văn hoá.

1.2.5. Luận chứng các phương án tăng trưởng kinh tế tỉnh ðăk Nông

Trên cơ sở phân tích tình hình hiện trạng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh trong giai ñoạn 2001 -

2005 và ñánh giá các lợi thế và hạn chế ảnh hưởng ñến quá trình phát triển kinh tế-xã hội của

tỉnh trong thời gian tới. Theo cách tiếp cận từ mục tiêu là giảm nhanh chênh lệch về GDP/người

của tỉnh so với cả nước theo các mức ñộ khác nhau, phù hợp với tốc ñộ tăng vốn ñầu tư và khả

năng tiếp nhận của nền kinh tế tỉnh ... có thể cân nhắc theo theo 3 phương án sau:

� Phương án 1: Rút ngắn khoảng cách về GDP/người so với cả nước từ 58% hiện nay xuống

còn khoảng 61,5 % vào năm

� Phương án 2: Rút ngắn khoảng cách về GDP/người so với cả nước từ 58% hiện nay xuống

khoảng 90% vào năm 2010và ñến năm 2020 bằng 1,63 lần GDP/người cả nước.

� Phương án 3: Phấn ñấu cao ñộ trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, huy ñộng

và phát huy tối ña nguồn nội lực, thu hút cao nhất nguồn lực từ bên ngoài (kể cả trong và

ngoài nước) ñể có GDP/người năm 2020 bằng 1,86 lần mức bình quân chung cả nước.

1.2.6. Luận chứng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh ðắk Nông

Luận chứng cơ cấu ngành

� Phương án cơ cấu kinh tế I: là phương án chỉ phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ

tăng với mức ñộ vừa phải và giữ ổn ñịnh trong các thời kỳ, mà chủ yếu tập trung vào phát

triển nông nghiệp theo hướng sử dụng công nghệ mới hiện ñại gắn với công nghệ sinh học.

Page 14: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

14

Theo phương án này, trong cơ cấu GDP: tỷ trọng công nghiệp tăng từ 17,8% năm 2010 tăng

lên 33,3% năm 2010 và 46,1% năm 2020; tỷ trọng khu vực dịch vụ ñạt 23,5% năm 2010,

27,6% vào năm 2020; tỷ trọng nông nghiệp giảm từ 57,8% năm 2005 xuống 43,2% vào năm

2010 và 26,3% vào năm 2020. Tổng nhu cầu ñầu tư cả thời kỳ 2006-2020 của phương án cơ

cấu I là 79,7 nghìn tỷ ñồng (giá 2005).

� Phương án cơ cấu kinh tế II: Là phương án phát triển mạnh công nghiệp và các ngành dịch

vụ ở ngay kế hoạch 5 năm ñầu tiên 2006 - 2010. Tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP

tăng từ 17,8% năm 2005 lên 48,6% năm 2010 và 66,3% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ

trong cơ cấu GDP chiếm 22,5% năm 2010, tăng lên 23,8% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp

trong cơ cấu GDP ñến năm 2020 giảm xuống còn khoảng 9,9%. Tổng nhu cầu ñầu tư cả thời

kỳ 2006 -2020 của phương án cơ cấu II là 241,2 nghìn tỷ ñồng (giá 2005).

� Phương án cơ cấu kinh tế III: Là phương án ưu tiên tối ña cho phát triển công nghiệp với tốc

ñộ tăng bình quân khoảng 46%/năm, dịch tăng khoảng 18%/năm vụ giai ñoạn 2006 - 2010.

Theo phương án cơ cấu kinh tế III, tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP tăng từ 17,8%

năm 2005 lên 50,4% năm 2010; 58% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP

tăng từ 21,5% năm 2010 và lên 33,6% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP

ñến năm 2020 còn 8,3%. Tổng nhu cầu ñầu tư cả thời kỳ 2006 - 2020 của phương án cơ cấu

III là 292 nghìn tỷ ñồng (giá 2005).

Từ việc luận chứng các phương án tăng trưởng và lựa chọn cơ cấu kinh tế trên, phương án cơ

cấu kinh tế II ñược lựa chọn với cơ cấu kinh tế ñến năm 2020 tỷ trọng nông nghiệp chỉ còn gần

10%, tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp ñã chiếm hơn 90% trong cơ cấu kinh tế tính theo GDP

của tỉnh. ðắk Nông khi ñó trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế công nghiệp - dịch vụ - nông, lâm

nghiệp.

1.2.7. Lĩnh vực trọng ñiểm

Dự kiến phát triển các lĩnh vực trọng ñiểm là:

� Trọng ñiểm 1: Tạo sự chuyển biến tích cực mang tính ñột phá trong việc sử dụng quỹ ñất

nông nghiệp và lâm nghiệp nhằm tạo thêm công ăn việc làm; ñẩy mạnh việc giao ñất giao

rừng cho dân; tổ chức khuyến nông, khuyến lâm và hỗ trợ ñồng bào dân tộc tại chỗ ổn ñịnh

sản xuất cải thiện ñời sống.

Page 15: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

15

� Trọng ñiểm 2: Phát triển công nghiệp khai thác bôxit và luyện nhôm. Xây dựng các nhà máy

thủy ñiện và phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy và bột giấy,

công nghiệp chế biến gỗ, cao su, cà phê, ñiều, bông vải, các ngành tiểu thủ công nghiệp

truyền thống và ñẩy mạnh phát triển kinh tế cửa khẩu và hợp tác trong Tam giác phát triển

Việt Nam - Lào - Cămpuchia.

� Trọng ñiểm 3: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng tiềm lực khoa học công

nghệ ñể xây dựng và phát triển nhanh, mạnh các ngành như du lịch, du lịch sinh thái, thương

mại nội ñịa, thương mại xuất khẩu, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ vận tải, bưu chính viễn

thông,...

� Trọng ñiểm 4: Xây dựng kết cấu hạ tầng là lĩnh vực quyết ñịnh, là mục tiêu xuyên suốt trong

quy hoạch phát triển 10 - 15 năm tới. Cụ thể: xây dựng ñô thị Gia Nghĩa trở thành trung tâm

kinh tế - văn hóa - khoa học kỹ thuật và trở thành thành phố thuộc tỉnh vào năm 2020; nâng

cấp các quốc lộ 14, 28, các tuyến tỉnh lộ và giao thông nông thôn, xây dựng các công trình

thuỷ lợi, cấp nước sạch, cấp ñiện, xây dựng hạ tầng các khu du lịch, các khu công nghiệp.

1.2.8. Một số chương trình, dự án ưu tiên ñầu tư tại tỉnh ðăk Nông ñến năm 2010 và 2020

(xem Phụ lục 2)

1.3. Phạm vi nghiên cứu của ðMC ðăk Nông và các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến Quy hoạch ðăk Nông

1.3.1. Phạm vi nghiên cứu của ðMC ðăk Nông

Pham vi nghiên cứu về mặt không gian của ðMC ðăk Nông bao gồm toàn bộ ñịa bàn tỉnh ðăk

Nông có diện tích tự nhiên là 6.514,38 km2, bao gồm 7 huyện: Cư Jút, ðắk Mil, Krông Nô, ðắk

Song, ðắk R'Lấp, Tuy ðức và ðắk GLong và một thị xã tỉnh lị là Gia Nghĩa. Dân số năm 2007

của tỉnh là 431.457 người (Sở KHðT ðăk Nông 2007)

Khoảng thời gian ñược nghiên cứu trong ðMC ðăk Nông là 15 năm từ năm 2005, khi quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh ðăk Nông ñược phê duyệt ñến năm 2020 khi quy hoạch

ñược dự kiến hoàn thành toàn bộ.

Page 16: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

16

1.3.2. Các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến Quy hoạch ðăk Nông

Qua nghiên cứu tài liệu và số liệu thứ cấp liên quan tại ðăk Nông, bằng sử dụng phương pháp

danh sách liệt kê, nhóm nghiên cứu ðMC ðăk Nông ñã xác ñịnh ñược các chủ ñề và vấn ñề môi

trường tại ðăk Nông hiện nay và trong tương lai.

Bảng 2: Tổng quan các chủ ñề và vấn ñề môi trường liên quan tại ðăk Nông

Chủ ñề Các vấn ñề môi trường liên quan Môi trường Rừng Diện tích rừng tự nhiên bị chặt phá quá nhanh

Rừng ñầu nguồn bị tàn phá Chất lượng rừng trồng kém

Thủy văn

Thiếu nước trong mùa khô do mưa không ñủ Lũ lụt lớn do mất rừng ñầu nguồn Cạn kiệt nước ngầm do tưới cà phê

Chất lượng nước

Tăng ô nhiễm do chất thải khu công nghiệp, ñô thị Tăng ô nhiễm do chất thải thuốc bảo vệ thực vật, phân bón

ða dạng sinh học trên cạn

Hệ ñộng vật và thực vật ña dạng và phong phú bị suy thoái nghiêm trọng Các giá trị ña dạng sinh học chủ yếu chỉ còn lại tại các khu bảo tôn

ðất/thổ nhưỡng

Nguy cơ xói mòn ñất cao và gia tăng Ô nhiễm ñất do chất thải rắn ở ñô thị không ñược thu gom và xử lý Sạt lở ñất vào mùa mưa lũ

Không khí Lượng bụi trong không khí ở nút giao thông chính ở ñô thị quá cao Biến ñổi khí hậu

Gây lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô

Thiên tai trở nên khốc liệt hơn Kinh tế Lâm nghiệp

Lâm trường quốc doanh quản lý rừng không hiệu quả Khai thác lâm sản quá nhanh Thu nhập từ rừng không ñảm bảo ñời sống người dân

Nông nghiệp

Xói mòn ñất tại các vùng nông nghiệp vùng cao Chăn nuôi gây ô nhiễm tài nguyên nước Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu gây ô nhiễm ñất và nước Chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất từ lâm nghiệp sang nông nghiệp quá lớn

Thủy lợi Thủy lợi mới ñáp ứng ñược 20% nhu cầu nông nghiệp Cạnh tranh nhu cầu sử dụng nước giữa thủy lợi và thủy ñiện

Phát triển ñô thị

Thiếu sự phát triển các ñô thị vệ tinh xung quanh các ñô thị hạt nhân, dẫn ñến di cư tự do từ nông thôn vào thành thị

Page 17: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

17

Tăng chất thải rắn trong khi hệ thống thu gom vẫn còn yếu kém Tăng ô nhiễm nước mặt

Giao thông Hạ tầng vận tải ñường bộ yếu kém

Thu hẹp diện tích rừng ñể xây dựng hạ tầng giao thông

Khai thác mỏ Gây ô nhiễm nghiêm trọng nước mặt và nước ngầm Gây ô nhiễm ñất nghiêm trọng do chất thải rắn

Tàn phá diện tích rừng do ô nhiễm

Di dân

Công nghiệp

Ô nhiễm chất thải rắn gia tăng

Ô nhiễm nước ngầm và nước mặt gia tăng

Ô nhiễm không khí

Diện tích rừng bị thu hẹp ñể xây dựng các khu công nghiệp

Thủy ñiện

Làm thay ñổi dòng chảy các hệ thống sông chính Thiếu nước trong mùa khô khi yêu cầu năng lượng ñòi hỏi phải tích nước tại các hồ chứa Bồi tụ tại các con sông và hồ chứa – thời gian tồn tại của các hồ chứa

Cạnh tranh sử dụng/nhu cầu nước giữa các ngành

Di dân

Du lịch

Tăng nhanh số lượng khách du lịch, nhà hàng, khách sạn Tăng rác thải Làm tăng tốc ñộ xuống cấp các di sản văn hóa

Xã hội Nhân khẩu học

Tăng di cư dân số từ các khu vực nông thôn lên thành thị Tăng di cư từ các tỉnh miền Bắc vào tỉnh quá nhanh Chất lượng/ñào tạo lực lượng lao ñộng kém Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng chậm

Sức khỏe

Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng cao (Hơn 1/3 trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng) Tỷ lệ trẻ chết yểu cao Vẫn còn sốt rét

Dân tộc thiểu số

Tiềm ẩn nhiều bất ổn về chính trị xã hội Tỷ lệ ñói nghèo cao Trình ñộ văn hóa thấp Văn hóa, tôn giáo ñặc thù và ña dạng do có nhiều dân tộc khác nhau

Chênh lệch về sinh kế giữa người thiều số và người Kinh

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Page 18: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

18

Dựa vào tầm quan trọng và mức ñộ nghiêm trọng của các vấn ñề nêu trên, sáu vấn ñề môi trường

chính ñã ñược lựa chọn và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên như sau (Xem chi tiết ma trận tương tác

giữa các vấn ñề môi trường chính tại tỉnh ðăk Nông và các mục tiêu môi trường liên quan trong

Phụ lục 3):

Bảng 3: Các vấn ñề môi trường chính tại ðăk Nông

TT Nhóm vấn ñề môi trường Vấn ñề môi trường cụ thể

1 Suy thoái tài nguyên rừng và

ña dạng sinh học

� Suy thoái tài nguyên rừng

� Suy thoái ña dạng sinh học

2 Ô nhiễm chất thải rắn công

nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng

khai khoáng

� Ô nhiễm chất thải rắn hoạt ñộng công nghiệp

� Ô nhiễm chất thải rắn ñô thị

� Ô nhiễm chất thải rắn khai khoáng

3 Biến ñổi chế ñộ thủy văn

� Cạn kiệt trữ lượng nước ngầm do tưới tiêu

� Thay ñổi chế ñộ dòng chảy do khai thác thủy

ñiện

4 Ô nhiễm nước khu công

nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng

khai khoáng

� Ô nhiễm nước do hoạt ñộng công nghiệp

� Ô nhiễm nước ñô thị

� Ô nhiễm nước do hoạt ñộng khai khoáng

5 Biến ñổi khí hậu

� Lũ lụt và hạn hán gia tăng

� Tài nguyên rừng bị tàn phá

� Gia tăng tần suất và cường ñộ thiên tai

6 Biến ñộng ñời sống kinh tế -

văn hóa – xã hội dân bản ñịa

� Bất ổn an ninh chính trị

� Di cư tự do

� ðời sống sinh kế thấp

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Page 19: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

19

Chương 2. CÁC VẤN ðỀ MÔI TRƯỜNG TRỌNG TÂM LIÊN QUAN ðẾN QUY HOẠCH

2.1. ðiều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội tỉnh ðăk Nông

2.1.1. ðiều kiện ñịa lý và ñịa hình

Tỉnh ðăk Nông nằm ở phía Tây Nam vùng Tây Nguyên, có toạ ñộ ñịa lí từ 11045’ ñến 12050’ vĩ

ñộ Bắc và 1070 10’ ñến 108010’ kinh ñộ ðông. Phía Bắc và ðông Bắc giáp với tỉnh ðắk Lắk,

phía ðông và ðông Nam giáp tỉnh Lâm ðồng, phía Nam giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp

Vương Quốc Cămpuchia với 130 km ñường biên giới. Diện tích tự nhiên là 6.514,38 km2, gồm 7

huyện: Cư Jút, ðắk Mil, Krông Nô, ðắk Song, ðắk R'Lấp, Tuy ðức và ðắk GLong và một thị

xã tỉnh lị là Gia Nghĩa.

Bàn ñồ 1 ðịa giới hành chính tỉnh ðăk Nông 2005

Nguồn: Sở Kế hoạch ñầu tư tỉnh ðăk Nông (2006)

ĐĂK GLONG

Page 20: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

20

ðịa hình của tỉnh ðăk Nông khá ña dạng, phức tạp và bị chia cắt mạnh. Bề mặt ñịa hình bao gồm

các núi cao hiểm trở nối với các cao nguyên rộng lớn, thoải, lượn sóng, bề mặt khá bằng phẳng

xen kẽ các dải ñồng bằng thấp trũng dọc theo các sông chính. ðịa hình có hướng cao dần từ từ

Bắc ñến Nam, từ ðông Bắc ñến Tây Nam với ñộ cao tự nhiên trung bình là 750m.

2.1.2. ðiều kiện khí tượng thuỷ văn

Khí hậu: Khí hậu tỉnh ðăk Nông vừa mang tính chất khí hậu cao nguyên nhiệt ñới ẩm, vừa chịu

ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng. Khí hậu có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

Mùa mưa bắt ñầu từ tháng 4 ñến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm. Mùa khô từ

tháng 11 ñến tháng 4 năm sau, lượng mưa không ñáng kể.

Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ trung bình năm 22 - 230C, nhiệt ñộ cao nhất 350C, tháng nóng nhất là tháng 4.

Nhiệt ñộ thấp nhất 140C, tháng lạnh nhất vào tháng 12.

Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 2200-2400 mm, lượng mưa cao nhất 3000mm. Tháng mưa

nhiều nhất vào tháng 8, 9; mưa ít nhất vào tháng 1, 2.

Gió: Hướng gió thịnh hành mùa mưa là Tây Nam, hướng gió thịnh hành mùa khô là ðông Bắc,

tốc ñộ gió bình quân 2,4 - 5,4 m/s.

ðộ ẩm không khí: ðộ ẩm không khí trung bình 84%. ðộ bốc hơi mùa khô 14,6 - 15,7 mm/ngày,

mùa mưa 1,5 - 1,7 mm/ngày.

Nắng: Tổng số giờ nắng trong năm trung bình 2000 - 2300 giờ.

2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên

Tài nguyên ñất: Theo báo cáo số liệu kiểm kê ñất năm 2005 của Sở Tài nguyên và Môi trường

tỉnh ðắk Nông ñến ngày 01/01/2005, tổng diện tích ñất tự nhiên toàn tỉnh có 651.331 ha. ðất

nông nghiệp có diện tích là 224.850 ha, chiếm 34,5% tổng diện tích tự nhiên. ðất lâm nghiệp có

rừng 372.387 ha, trong ñó rừng tự nhiên chiếm 97.3%, còn lại là rừng trồng. ðất chuyên dùng có

diện tích 7.113 ha, ñất dân cư 9.942 ha. ðất chưa sử dụng ñến ñầu năm 2005 còn 35.039 ha.

Tài nguyên rừng và ña dạng sinh học: Rừng tự nhiên ñược phân bố ñều khắp các huyện, tập

trung chủ yếu ở vùng núi cao, có tác dụng phòng hộ ñầu nguồn, chống xói mòn, bảo vệ môi sinh.

Rừng tự nhiên ở ðắk Nông có nhiều hệ ñộng vật và thực vật phong phú và ña dạng. Rừng phát

triển tốt, những khu rừng nguyên sinh có nhiều loại gỗ quí và cây ñặc sản vừa có giá trị kinh tế,

Page 21: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

21

vừa có giá trị khoa học. ðặc biệt, khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung, Tà ðùng có những khu

rừng nguyên sinh với nhiều cảnh quan, thác nước ñẹp tạo nên quần thể du lịch hấp dẫn.

Bảng 4: Tài nguyên rừng ðăk Nông theo mục ñích sử dụng 2006

Loại ñất rừng Diện tích (ha) Tỷ lệ %/tổng ñất lâm nghiệp

ðịa bàn

ðất có rừng sản xuất (kể cả rừng tự nhiên và rừng trồng)

213.785 57.1 Hầu hết các huyện trong tỉnh

ðất có rừng phòng hộ 132.341 35,3 Huyện ðắkR'Lấp, ðắk Nông, ðắk Mil, ðắk Song

ðất có rừng ñặc dụng 24.850 7.6 Huyện ðắk Nông, Krông Nô,

Nguồn: Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Theo thống kê của Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật, ðăk Nông có 3042 loài thực vật thuộc

ngành hạt kín, 28 loài thuộc ngành hạt trần và 131 loại thuộc các ngành khuyết thực vật. Có hơn

1000 loài cây cảnh quy hiếm (riêng phong lan có trên 300 loài khác nhau). ðăk Nông hiện là một

trong những khu vực ñược chú ý về ña dạng sinh học và các loài ñặc hữu. ðộng vật thú rừng có

19 loài thuộc 5 họ, trong ñó có 9 loài thuộc diện quý hiếm ñược ñưa vào sách ñỏ Việt Nam, trong

ñó có 7 loài ñộng vật lưỡng cư – bò sát ñươc Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên xếp vào

danh sách ñặc biệt quý hiếm.

Tài nguyên nước:

Nước mặt: chủ yếu do nước mưa cung cấp, tương ñối dồi dào. Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng của

khí hậu cao nguyên, lại nằm ở phía Tây, cuối dãy Trường Sơn nên bị khô hạn và thiếu nước vào

mùa khô.

Nước ngầm: Nước ngầm trên lãnh thổ ðăk Nông tồn tại chủ yếu dưới hai dạng: nước lỗ hổng và

nước khe nứt với tổng trữ lượng khoảng 3500 triệu m3, phân bố ở hầu khắp cao nguyên bazan và

các ñịa bàn trong tỉnh, ở ñộ sâu 40-90m. ðây là nguồn cung cấp nước bổ sung cho sản xuất và

sinh hoạt vào mùa khô. Một số ñịa bàn núi cao thuộc các huyện ðắk R'Lấp, ðắk Nông có nguồn

nước ngầm hạn chế.

Tài nguyên khoáng sản: ðăk Nông có trữ lượng bôxit lớn (theo thăm dò vào khoảng 2,6 tỉ tấn),

phân bố ở thị xã Gia Nghĩa, các huyện ðắk GLong, ðắk R'Lấp, ðắk Song, tập trung chủ yếu ở

Gia Nghĩa và ðắk GLong. Tỉnh còn có các loại khoáng sản khác như khoáng sản quí hiếm (vàng,

ñá quí ngọc bích, saphia trắng) tại xã Trường Xuân huyện ðắk Song; Volfram, Thiếc, Antimon

trên ñịa bàn thị xã Gia Nghĩa, huyện ðắk GLong, và Cư Jút. Ngoài ra còn có khoáng sản làm

nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng như ñất sét, sét cao lanh, cát, puzơlan và ñá bazan bọt

Page 22: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

22

nằm rải rác trên ñịa bàn tỉnh. Tỉnh còn có nguồn nước khoáng ở ðắk Mil sâu 180 m khả năng

khai thác rất lớn, khoảng 570 m3/ngàyñêm và khí CO2 ñồng hành khoảng 9,62 tấn/ngàyñêm.

Hiện tại chỉ mới khai thác khí CO2.

2.1.4. ðiều kiện kinh tế

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản hiện là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế và là ngành

thu hút phần lớn lực lượng lao ñộng của tỉnh.

Nông nghiệp: Từ 1996-2000, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 21,6%/năm. Trong

giai ñoạn này, do giá các mặt hàng nông sản tăng cao, ñặc biệt là cà phê, người dân mở rộng ồ ạt

diện tích cà phê dẫn ñến sản lượng tăng nhanh. Từ 2001-2005, nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ

yếu thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế nhưng tốc ñộ tăng trưởng ñã giảm ñi với giá trị sản xuất tăng

bình quân hàng năm 3,6%. Năm 2004, giá trị sản xuất nông nghiệp (giá so sánh 1994) ñạt 2,3

nghìn tỷ ñồng.

Trồng trọt: Năm 2004 tổng diện tích gieo trồng các loại cây nông nghiệp 161,8 nghìn ha, trong

ñó gieo trồng cây hàng năm chiếm 45,1%, cây lâu năm chiếm 54,9%. Cây lương thực có tổng

diện tích tăng 39%, trong ñó cây hàng năm tăng 126%. Sản lượng lương thực năm 2005 ước ñạt

152.000 tấn, tăng gấp 2,4 lần so với năm 2000 chủ yếu là lúa (tăng gấp 1,6 lần) và ngô (tăng gấp

3,2 lần). Các loại cây thực phẩm, rau ñậu các loại có diện tích 8.925 ha, tập trung chủ yếu ở Cư

Jút, Krông Nô, ðắk Mil và ðắk Song. Thị trường chủ yếu là thành phố Buôn Ma Thuột và dân

ñịa phương. Các loại cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là ñậu tương, lạc, bông vải, mía ñang

ñược ñẩy mạnh phát triển với diện tích năm 2004 ñạt 23.465 ha.

Bảng 5: Tình hình một số loại cây lương thực và công nghiệp ngắn ngày tại ðăk Nông 2006

Cây trồng Diện tích (nghìn ha)

Năng suất (tạ/ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

ðịa bàn

Lúa 11,9 38,9 46,3 Toàn tỉnh Ngô 18,4 40,6 74,8 Toàn tỉnh Sắn 8,3 216,9 ðắk GLong, ðắk Song,

ðắk R'Lấp ðậu tương 13,9 16,1 Cư Jút Lạc 6,9 7,5 Cư Jút, Krông Nô, ðắk

Song Bông vải 1,5 0,7 Cư Jút, ðắk Mil, Krông

Nô Mía 0.8 43,1 Dâu tằm 0,3 3,2 Nguồn: Sở NN&PTNT ðăk Nông (2007)

Page 23: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

23

Cây công nghiệp là thế mạnh ñặc biệt của tỉnh, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa xuất khẩu, ñem lại

thu nhập lớn cho nông dân và góp phần tăng trưởng GDP của tỉnh. Năm 2004 tổng diện tích cây

công nghiệp lâu năm 85.950 ha. Các cây trồng quan trọng nhất là cà phê, tiêu, ñiều, cao su, ca

cao.

Bảng 6: Tình hình các cây công nghiệp chính tại ðăk Nông 2004

Cây trồng Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

ðịa bàn

Cà phê 65.000 108 Toàn tỉnh Tiêu 6.544 11 Huyện ðắk R'Lấp ðiều 6.665 3,7 Huyện Krông Nô, Cư Jút, ðắk R'Lấp, ðắk

GLong Cao su 7.627 2 huyện ðắk R'Lấp, ðắk Mil và Krông Nô

Nguồn: Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Chăn nuôi: Nhìn chung ngành chăn nuôi của tỉnh phát triển chậm, chiếm tỉ trọng chưa ñáng kể

trong sản xuất nông nghiệp (8,5%). Phương thức chăn nuôi còn nhỏ lẻ, chủ yếu theo hộ gia ñình,

qui mô nhỏ bé, chưa tạo sản phẩm hàng hóa. Năm 2004, toàn tỉnh có 4.211 con trâu, 12.477 con

bò, 117,3 nghìn con lợn.

Nuôi trồng thủy sản: Trong quá khứ, ngành thủy sản không phát triển mạnh. Tuy nhiên mấy năm

gần ñây, bằng việc tận dụng mặt nước sông suối, các công trình thủy lợi hồ ñập, nghề nuôi cá ao,

hồ ñã ñược chú trọng phát triển, góp phần chuyển ñổi cơ cấu nông nghiệp. Năm 2004, giá trị sản

xuất ngành thủy sản ñạt 13.961 triệu ñồng, tăng bình quân 3,1%/năm thời kỳ 2001 - 2004.

Lâm nghiệp: Từ 1996 – 2000, giá trị sản xuất tăng bình quân 5,5%/năm. Tuy nhiên, trong những

năm gần ñây có xu hướng giảm bình quân 13,3 %/năm trong giai ñoạn 2001-2004, năm 2004 ñạt

30.558 triệu ñồng. Nguyên nhân giảm chủ yếu là do chủ trương chung là giảm khai thác gỗ và

lâm sản rừng tự nhiên, chuyển hướng sang trồng và nuôi rừng.

Diện tích rừng trồng ñến năm 2004 toàn tỉnh có 6.500 ha, mỗi năm bình quân trồng ñược gần

1.200 ha. Hiện nay một số diện tích rừng trồng ñã có thể khai thác gỗ. Việc trồng cây phân tán

cũng ñược mở rộng, bình quân mỗi năm trồng 864 nghìn cây.

Khai thác gỗ và lâm sản bình quân khoảng 78 - 79 nghìn m3 gỗ tròn mỗi năm. Năm 2004 giảm

xuống còn 25 nghìn m3. Sản lượng củi khai thác bình quân khoảng 200 nghìn ster, khai thác tre,

lồ ô khoảng 500 - 600 nghìn cây.

Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp: Mặc dù phát triển nhanh trong thời gian qua nhưng ñóng

góp của ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP của tỉnh còn khiêm tốn. Hiện tại trên ñịa bàn toàn

tỉnh có 1.412 cơ sở sản xuất công nghiệp. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2004 ñạt 291,2 tỷ

ñồng tăng 24,1% so với năm 2003.

Page 24: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

24

Công nghiệp chế biến nông, lâm sản: Chiếm tới 77,3% giá trị sản xuất công nghiệp với mũi

nhọn chính là chế biến cà phê và các sản phẩm từ cây công nghiệp ngắn ngày. Ngoài ra, trên ñịa

bàn các huyện có hàng nghìn cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp, chủ yếu là chế biến nông sản,

thực phẩm như xay xát lúa, bắp, và sản xuất bún bánh các loại.

Bảng 7: Số lượng nhà máy chế biến nông sản chính ñang hoạt ñộng tại ðăk Nông

Loại nhà máy Số lượng Công suất Chế biến cà phê 6 40.000 tấn/năm Chế biến ñường 1 1.000 tấn/ngày Chế biến tinh bột sắn 2 36.500 tấn/năm Chế biến chè 1 180 tấn/năm Chế biến thức ăn gia súc 2 27.500 tấn/năm Chế biến bông 1 15.000 tấn/năm

Nguồn: Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản: Chiếm 20,4% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh. Hiện

có 2 nhà máy tinh chế gỗ, sản xuất ñồ mộc xuất khẩu có công suất 6.000 m3 sản phẩm/năm; 4

xưởng chế biên gỗ công suất 2.200 m3 sản phẩm/năm. Phần lớn các cơ sở chế biến gỗ phục vụ

nhu cầu tiêu thụ trong nước và tại ñịa bàn, một số ít doanh nghiệp tinh chế ñồ gỗ xuất khẩu.

Công nghiệp khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng: ðây là một trong những ngành công

nghiệp có lợi thế của tỉnh. Năm 2004 khối lượng ñá các loại khai thác ñược 132 nghìn m3, sản

xuất gạch xây dựng ñạt 61,7 triệu viên, cát xây dựng 42 nghìn m3.

Bảng 8: Tóm tắt các hoạt ñộng khai khoáng ở ðăk Nông 2005

Hoạt ñộng khai thác Số lượng Công suất Khai thác và chế biến ñá xây dựng

11 cơ sở 244.000 m3/năm

Gạch tuynel 1 cơ sở 20 triệu viên/năm Khí CO2 1 nhà máy 6 tấn/ngày Khai thác than bùn, chế biến phân vi sinh

2 cơ sở 5000 tấn/năm

Nguồn: Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Công nghiệp thủy ñiện: Với lợi thế về ñịa hình nên khả năng xây dựng các nhà máy thủy ñiện

vừa và nhỏ rất phong phú. Hiện tại trên ñịa bàn tỉnh có một nhà máy thủy ñiện ðắk Nông (của

Công ty CPCT Việt Nguyên - ðắk Lắk) có công suất 2 MW ñang hoạt ñộng và hàng loạt nhà

máy ñang xây dựng. Tỉnh ñã thỏa thuận cho các nhà ñầu tư 22 ñiểm ñể tiến hành khảo sát lập dự

án ñầu tư các nhà máy thủy ñiện nhỏ trên ñịa bàn.

Page 25: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

25

Bảng 9: Các công trình thủy ñiện ñang và sắp hoạt ñộng tại tỉnh ðăk Nông 2005

Công trình Công suất Tình trạng Nhà máy thủy ñiện ðắk Nông 2 MW ðang hoạt ñộng ðrayH' Linh II 16 MW ðang xây dựng TuaSrah 84 MW ðang xây dựng ðắk Rtíh 141 MW ðang thiết kế

Nguồn: Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Các ngành công nghiệp khác: Công nghiệp cơ khí chậm phát triển, chưa ñáp ứng ñược nhu cầu

phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và chế biến nông sản.

Tiểu thủ công nghiệp: Trên ñịa bàn tỉnh hiện có khoảng 1339 cơ sở sản xuất tiểu thủ công

nghiệp. Việc xây dựng các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp có xu hưởng tăng trên khắp ñịa

bàn trong tỉnh, ñáp ứng một phần nhu cầu tại chỗ. Các làng nghề truyền thống còn rất hạn chế,

chưa ñược quan tâm khôi phục và phát triển.

Khu công nghiệp: Các khu công nghiệp ðăk Nông phát triển chậm.

Bảng 10: Tình trạng các khu công nghiệp ðăk Nông

Tên Diện tích, vị trí Lĩnh vực hoạt ñộng Tình trạng hoạt ñộng Khu công nghiệp Tâm Thắng

181 ha, xã Tâm Thắng huyện Cư Jut

Chế biến ñường, bông, phân vi sinh, nước tinh khiết, gỗ

ðã hoạt ñộng

Cụm công nghiệp Nhân Cơ

250 ha, huyện ðăk Rlap

Cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng

Chưa hoạt ñộng, ñã ñược phê duyệt

Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp ðắk Ha

30 ha, huyện ðak Glong cách thị xã Gia Nghĩa 7 km

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

Chưa hoạt ñộng, ñã ñược khảo sát

Nguồn: Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Thương mại, dịch vụ, du lịch: Hiện có 5770 cơ sở kinh doanh thương nghiệp dịch vụ, trong ñó

có 119 doanh nghiệp, 5651 hộ kinh doanh cá thể, chủ yếu là những cơ sở kinh doanh tư nhân với

qui mô nhỏ. Toàn tỉnh có 33 chợ xã và liên xã, trong ñó có 1 chợ trung tâm Gia Nghĩa, còn lại là

các chợ nông thôn.

Trong những năm gần ñây, ngành du lịch ñã ñược chú trọng khai thác nhưng phát triển còn

chậm. Năm 2004 ñạt khoảng 2,5 tỉ ñồng. Khách tham quan chủ yếu tập trung tại các ñịa ñiểm du

lịch như Dray Sáp, Trinh Nữ. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch nhìn chung còn nghèo nàn.

Page 26: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

26

Cơ sở hạ tầng

Giao thông: Mạng lưới giao thông của tỉnh ðắk Nông chỉ có ñường bộ, chưa có ñường sắt và

ñường hàng không. ðến nay ñã có 100% số xã có ñường ô tô ñến trung tâm xã, nhưng mới ñược

trải nhựa và bê tông hóa có 17,6%, chủ yếu ñoạn qua các thị trấn huyện, trung tâm xã.

Bảng 11: Hệ thống giao thông ñường bộ ðăk Nông

Loại tuyến Số tuyến Chiều dài (km) Tình trạng ñường Quốc lộ 3 311 75% ñường nhựa, 25% ñường ñất Tỉnh lộ 6 318 40% ñường nhưa, 60% ñường ñất Liên huyện 303 ðường ñất Liên xã 2386 ðường ñất

Nguồn: Quy hoạch ðăk Nông (2005)

ðiện: Nguồn ñiện sử dụng cho sản xuất và sinh hoạt của tỉnh ðắk Nông chủ yếu từ lưới ñiện

quốc gia, ñã ñầu tư xây dựng và vận hành trạm 110KV- 16MVA. ðến cuối năm 2004 ñã ñưa

ñiện lưới ñến 100% số xã nông thôn, 88,6% thôn, bon có ñiện lưới quốc gia, 68% số hộ ñược sử

dụng ñiện.

Thuỷ lợi: ðến năm 2004 toàn tỉnh có 111 công trình thuỷ lợi lớn nhỏ, phần lớn có qui mô nhỏ.

Tổng công suất tưới thiết kế ñủ cho 9.235 ha cà phê và lúa màu khác. Trên thực tế mới chỉ ñáp

ứng khoảng 20% nhu cầu, riêng lúa mới tưới ñược 3.000 ha. Diện tích gieo trồng còn lại ñược

người dân tưới sử dụng nước tự chảy của suối nhỏ ñầu nguồn, bằng nước ngầm, một số ít bằng

giếng khơi. Do năng lực tưới của các công trình thủy lợi còn hạn chế nên khả năng tăng vụ mở

rộng diện tích lúa nước còn chưa cao, chưa chủ ñộng ñược nước tưới và năng suất cây trồng bấp

bênh. Nhiều diện tích cà phê chưa ñược tưới. Những hộ trồng cà phê khó khăn về vốn chủ yếu

vẫn trông chờ vào nước trời.

Nước sinh hoạt: Việc cấp nước sạch sinh hoạt cho dân cư còn rất hạn chế. Hiện tại mới có hệ

thống cung cấp nước thị trấn ðắk Song qui mô nhỏ 450 m3/ngàyñêm, ñang xây dựng công trình

cấp nước tức thời cho ñô thị Gia Nghĩa có công suất 1.500 m3/ngày ñêm, chuẩn bị xây dựng hệ

thống cấp nước cho thị trấn ðắk Min và Cư Jút. Tỉ lệ số hộ ñược dùng nước sạch toàn tỉnh còn

thấp, chiếm khoảng 40%.

Bưu chính viễn thông: Hoạt ñộng bưu chính viễn thông phát triển cả về qui mô và chất lượng.

ðến nay ñã có 100% số xã có ñiện thoại. Số thuê bao ñiện thoại liên tục tăng qua các năm ñạt

13.703 máy năm 2004, bình quân 100 dân có 3,5 máy ñiện thoại. Hiện tại vẫn còn một số vùng

lõm chưa phủ sóng truyền hình, mới có 40% số hộ xem ñược truyền hình, 60% số hộ nghe ñược

ñài tiếng nói Việt nam. Hệ thống truyền thanh cơ sở ñã ñược ñầu tư 31/52 xã.

Page 27: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

27

2.1.5. ðiều kiện về xã hội

Dân số, lao ñộng và việc làm: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2004 là 2,02%. Những năm gần

ñây tỉ lệ tăng dân số cơ học cao, khoảng 2,8 - 3%/năm chủ yếu làn sóng di dân tự do từ các tỉnh

phía Bắc, ñiều này gây ảnh hưởng không nhỏ tới qui hoạch về ñất ñai, phân bố dân cư và sản

xuất. Mật ñộ trung bình 61 người/km2. Dân cư phân bố không ñều, chủ yếu tập trung ở các thị

xã, thị trấn huyện lỵ, ven các trục ñường quốc lộ, tỉnh lộ. Một số xã của huyện ðắk GLong, ðắk

R'Lấp, ðắk Mil có dân cư thưa thớt.

Tỉnh có cơ cấu dân tộc rất ña dạng, gồm 31 dân tộc, trong ñó chủ yếu là người Kinh, M'Nông, Ê

ðê, Nùng, Tày, Thái v.v. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ 65,5%. ðồng bào dân tộc thiểu số chiếm

34,5%, trong ñó người M'Nông chiếm ña số (9,7%). Dân tộc Thái và một số dân tộc di cư từ phía

Bắc vào tăng nhanh.

Lao ñộng của tỉnh năm 2004 có 194.000 người, chủ yếu làm việc trong các ngành kinh tế

(169.400 người). Cơ cấu lao ñộng theo ngành: sản xuất nông, lâm, thủy sản 85,8%, lao ñộng

công nghiệp-xây dựng 2,1%; lao ñộng dịch vụ 12,1%.

Số lượng lao ñộng kỹ thuật ñược ñào tạo chuyên môn nghiệp vụ còn thấp, chiếm tỉ trọng nhỏ

trong tổng số lao ñộng xã hội (khoảng 13,2%). Phần lớn lực lượng lao ñộng không có chuyên

môn kỹ thuật tham gia trong các ngành nông, lâm nghiệp.

Giáo dục ñào tạo: Tất cả các xã ñều có trường tiểu học. 78% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ

sở theo học tiếp lên cấp trên.

Y tế: Toàn tỉnh mới chỉ có 1 trạm xá xã ñạt chuẩn quốc gia và 60% trạm xá xã có bác sĩ. Năm

2004 bình quân có 4,1 bác sĩ/1 vạn dân, 14 giường bệnh/1 vạn dân. Hơn 1/3 trẻ em dưới 5 tuổi bị

suy dinh dưỡng.

Văn hoá, thông tin: Công tác phát thanh - truyền hình, báo chí ñã ñược ñầu tư ñúng mức, từng

bước mở rộng diện phủ sóng ñến các ñịa bàn dân cư; chương trình phát thanh - truyền hình bằng

tiếng M’Nông và mở thêm các chuyên mục, chuyên ñề ñã cơ bản ñáp ứng ngày càng tốt hơn nhu

cầu hưởng thụ văn hóa, thông tin của ñồng bào các dân tộc.

Chính sách dân tộc: Công tác ñịnh cư cho ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ có nhiều chuyển

biến tích cực. ðã có gần 55% số hộ cơ bản hoàn thành ñịnh canh, ñịnh cư, giảm ñược hộ ñói

nghèo.

Page 28: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

28

Chính sách xã hội: Hàng năm, gần 9.000 lao ñộng ñược giải quyết việc làm, tỷ lệ thất nghiệp ở

khu vực thành thị giảm xuống còn 1,15%, tăng tỷ lệ sử dụng thời gian lao ñộng ở nông thôn lên

84%. Chương trình xoá ñói, giảm nghèo ñược triển khai tích cực với nhiều hình thức và có hiệu

quả thiết thực, nên nhiều hộ ñã thoát nghèo, tỷ lệ hộ nghèo từ 27% năm 2000 ñến nay còn 7,5%.

Tuy vậy, nếu theo tiêu chuẩn mới, tỉnh hiện vẫn còn 33,73% hộ nghèo.

2.1.6. Mô tả diễn biến trong quá khứ của các vấn ñề môi trường chính liên quan ñến dự án

2.1.6.1. Suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học

Tài nguyên rừng

Tài nguyên từng ở ðăk Nông bị tàn phá nặng nề trong những năm vừa qua. Vào ñầu thập niên

80, ðắk Lắk ñược coi là tỉnh có ñộ che phủ rừng lớn nhất cả nước với một số rừng tự nhiên ñược

bảo tồn hầu như nguyên vẹn. Trong giai ñoạn 1992 - 2005 diện tích rừng tự nhiên ñã sụt giảm

khoảng 260.000 ha (41%) chỉ còn lại 356.696 ha vào năm 2006. Hiện nay, ñộ che phủ rừng ñã

giảm xuống chỉ còn khỏang 57% (Bộ NN&PTNT 2007a).

Có ba nguyên nhân chính gây nên suy thoái rừng ðăk Nông. Thứ nhất, do sự quản lý yếu kém

của các lâm trường quốc doanh, rừng bị cháy và khai thác bừa bãi. Từ sau năm 1975, phần lớn

diện tích rừng ñược giao cho các lâm trường quốc doanh, các tổ chức kinh tế và sự nghiệp của

nhà nước quản lý (Bộ NN&PTNT 2005). Hậu quả là trong giai ñoạn 1995 -2001, diện tích rừng

Tây Nguyên bị cháy 4200 ha và bị chặt phá 19.200 ha. Ngoài ra, hằng năm theo kế hoạch của Ủy

ban nhân dân tỉnh (UBND) một khối lượng lớn gỗ ñược khai thác với sản lượng trung bình/năm

khoảng 50.000 m3 trong giai ñoạn 2000-2005 (Bộ NN&PTNT 2007b).

Thứ hai, sự chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất lâm nghiệp sang nông nghiệp tăng nhanh. Phần lớn

diện tích ñất cây công nghiệp hiện nay như cao su, cà phê và cây nông nghiệp ngắn ngày có

nguồn gốc từ rừng. Tổng diện tích trồng nông nghiệp giai ñoạn 2004 - 2006 tăng gần 27% tương

ñương với khoảng 60.000 ha (Bộ KHðT 2007).

Thứ ba, tình trạng dân di cư tự do từ các tỉnh phía bắc vào ðăk Nông phá rừng làm nương rẫy.

Các hộ nông dân này thường tập trung sống ở vùng lõi của rừng tự nhiên và khai thác gỗ bất hợp

pháp. Giai ñoạn 2004 - 2007, trung bình hàng năm dân di cư chặt phá từ 200 ha ñến 400 ha rừng

tự nhiên (Báo ðại ðoàn Kết 2008).

ðể giải quyết các vấn ñề trên, chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh số 200/2004/Nð-CP giải thể các

ñơn vị không ñủ năng lực gồm Lâm trường Cư Jút, Lâm trường ðắk Gằn, và Ban quản lý rừng

phòng hộ ðắk Nia, giao ñất về cho ñịa phương ñể quản lý, quy hoạch bố trí sử dụng. ðồng thời,

UBND tỉnh ðăk Nông ñã triển khai Quyết ñịnh 304/2005/Qð-TTg giao khoảng 16.700 ha cho

1240 hộ thuộc hai huyện Krông Nô và Tuy ðức quản lý. Tuy nhiên, quá trình giao ñất rừng còn

Page 29: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

29

diễn ra chậm do thủ tục hành chính phức tạp1 và người dân cũng không thực sự hứng thú với các

diện tích rừng ñược giao2 (Ban chỉ ñạo Tây Nguyên 2007).

UBND tỉnh cũng ñã triển khai Chương trình 661 ‘Năm triệu ha rừng’ với việc giao khoán quản

lý, bảo vệ rừng ñược 23.215 ha, khoanh nuôi tái sinh 1.413 ha, chăm sóc rừng 58 ha, và trồng

rừng tập trung ñược 2.551 ha. Tuy nhiên, các chính sách này mang lại hiệu quả thấp do không

nâng cao ñược sinh kế của người dân từ các hoạt ñộng lâm nghiệp.

ða dạng sinh học

Trong quá khứ, ðăk Nông sở hữu một hệ ñộng thực vật ña dạng với nhiều chủng loại quý hiếm.

Tuy nhiên, do diện tích rừng bị giảm sút nặng nề và việc săn bắn trái phép nên hệ ñộng thực vật

này ñã bị suy thoái nghiêm trọng (Sở TNMT Lâm ðồng 2007). Nhận thức ñược vấn ñề này, tỉnh

ðăk Nông ñã khoanh vùng, quy hoạch xây dựng ñược 4 khu bảo tồn với tổng diện tích là 31.541

ha.

Bảng 12: ðặc ñiểm các khu bảo tồn ở tỉnh ðăk Nông

Khu bảo tồn Diện

tích

Số loài thực vật Số loài ñộng vật

Vườn quốc gia Tà ðùng 14.111 3201 154

Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Nung 13.198 470 185

Khu lịch sử văn hóa môi trường ðray sáp 1.446

Vườn quốc gia YokDon (một phần) 2.786 474 401

Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường ðăk Nông (2006)

Mặc dù vậy, tình trạng ña dạng sinh học của các khu vực này cũng ñã bị suy giảm nghiêm trọng.

Riêng khu bảo tồn Tà ðùng qua khảo sát sơ bộ cho thấy còn rất ít loài ñộng thực vật quý hiếm,

từ ñộ cao 500 m ñến 1000 m, nơi chỉ còn rừng thứ sinh sau nương rẫy (Sở TNMT ðăk Nông

2006).

2.1.6.2. Ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng

Ô nhiễm chất thải rắn ñô thị

Tại các ñô thị, mặc dù lượng chất thải ñã tăng lên ñáng kể trong thời gian qua, nhưng ô nhiễm

vẫn ở mức ñộ thấp và phạm vi cục bộ tập trung phát sinh từ hoạt ñộng sinh hoạt, y tế và từ các

chợ. Hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên ñầu người/ngày ñược ước tính là 0,5 kg.

1 ðể sử dụng ñược diện tích ñất rừng ñược giao, người nông dân phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất (do sở TNMT cấp) và giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng (do sở nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp). Sự phối hợp giữa hai cơ quan này là không chặt chẽ và hiệu quả. 2 Phần lớn các diện tích rừng ñược giao là rừng nghèo kiệt,không có lâm sản ngoài gỗ, không nâng cao thu nhập cho người dân, trong khi các khoản kinh phí hỗ trợ từ chương trình nhà nước quá thấp.

Page 30: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

30

Bảng 13: Ước tính khối lượng chất thải rắn hàng ngày và cơ cấu chất thải ở ðăk Nông tại các ñô thị 2006

ðô thị Khối lượng chất thải rắn/ngày (kg) Thị xã Gia Nghĩa 12.607 Thị trấn Kiến ðức 3.588 Thị trấn ðăk Mil 4.239 Thị trấn ðăk Mâm 2.298 Thị trấn Ea Tling 7.085

Loai chất thải Khối lượng chất thải rắn/ngày (kg) Chất thải sinh hoạt Khoảng 29.800 Chất thải bệnh viện 1,25 Chất thải nguy hại 0,43

Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh ðăk Nông (2006).

Có thể nói việc thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn trên ñịa bàn tỉnh ðăk Nông hiện nay

còn rất yếu kém. Tại các ñô thị hiện nay các ñội vệ sinh chỉ thu gom ñược khoảng 40% tổng

lượng rác thải sinh hoạt. Do trên ñịa bàn tỉnh chưa có nơi tập trung, chôn lấp, chứa rác thải hoàn

chỉnh, nên rác thải ñược thu gom không phân loại và ñổ tại các bãi rác lộ thiên. Còn lại khoảng

60% rác thải ñô thị chưa ñược thu gom ñược người dân ñổ trực tiếp ra suối, các khu ñất trống và

vườn cây (Sở TNMT ðăk Nông, 2006). Chất thải y tế ñộc hại ñược thu gom riêng bởi các ñội vệ

sinh của bệnh viện và ñược các trung tâm, bệnh viện thiêu ñốt thủ công.

Ô nhiễm chất thải rắn từ hoạt ñộng công nghiệp

Tại các cơ sở sản xuất công nghiệp, hiện chưa có một ñiều tra chính thức về tình hình lượng thải.

Mặc dù vậy, phần lớn chất thải rắn tại các cơ sở công nghiệp tỉnh ðăk Nông có thể tái chế hoặc

tái sử dụng vì thành phần chủ yếu là các phụ/phế phẩm nông nghiệp với thành phần hữu cơ cao

có thể làm chất ñốt, phân hữu cơ hoặc thức ăn gia súc. Do ñó, ô nhiễm ở các cơ sở sản xuất là

chưa ñáng kể.

Ô nhiễm chất thải rắn từ khai khoáng

Hiện nay, trên ñịa bàn tỉnh các hoạt ñộng khai thác khoảng sản còn nhỏ lẻ, nằm rải rác chủ yếu là

khai thác và chế biến gạch, ñá, cát và than bùn (Xem Bảng 8). Vì vậy các hoạt ñộng này chưa

gây ra những ô nhiễm lớn về chất thải rắn.

Page 31: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

31

2.1.6.3. Biến ñổi chế ñộ thủy văn

Khai thác nước ngầm

Hiện nay, việc khai thác nước ngầm chưa ñược quản lý chặt chẽ. Tính ñến năm 2006, tỉnh ðăk

Nông mới cấp phép cho 40 công trình khai thác nước ngầm phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân

dân nhưng trên thực tế con số này là lớn hơn rất nhiều (Sở TNMT ðăk Nông 2006).

Phần lớn các hộ này sử dụng nước ñể tưới cà phê, cây trồng quan trọng nhất tại ðăk Nông. Giai

ñoạn 1996-2000, diện tích cà phê tăng rất nhanh do giá cà phê trên thị trường tăng cao, người

dân trồng ồ ạt một cách tự phát ñạt ñến ñỉnh ñiểm 75.701 ha vào năm 2000 và giảm xuống

khoảng 65.000 ha vào năm 2004 do chuyển ñổi những vườn cà phê thiếu nước tưới, năng suất

thấp sang trồng cây khác hiệu quả hơn. Theo Tạp chí ðảng Cộng Sản (2008), một hecta cà phê

cần ít nhất là 20m3 nước mỗi ngày. Như vậy, có thể ước tính trong năm 2004 mỗi ngày, toàn bộ

diện tích cà phê ðăk Nông cần khoảng 1,3 triệu m3 nước. ðây là lượng nước mà hệ thống thủy

lợi không thể ñáp ứng vào mùa khô, và nông dân phải sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan.

Kết quả khảo sát cho thấy so với trung bình nhiều năm, lượng nước ngầm của khu vực Cư Jut

giảm mạnh. ðặc biệt so với năm 2003, mực nước ngầm khu vực khu công nghiệp Tâm Thắng

huyện Cư Jut giảm ñến hơn 1 m, ñiều này cho thay lượng nước ngầm ở ñây bị khai thác quá cao

(Sở TNMT ðăk Nông 2006).

Thay ñổi dòng chảy

Ảnh hưởng ñến chế ñộ dòng chảy và thuỷ văn chủ yếu do các hoạt ñộng xây dựng và vận hành

các công trình thuỷ ñiện trên ñịa bản tỉnh. Trong thời gian qua, trên ñịa bàn tỉnh chỉ có 01 nhà

máy thuỷ ñiện ðăk Nông với công suất nhỏ gần 2MW ñang hoạt ñộng còn lại một số nhà máy

thuỷ ñiện mới ñang ñược tiến hành xây dựng (xem Bảng 9). Vì vậy, cho ñến hiện nay, dòng chảy

và chế ñộ thủy văn của các dòng sông trên ñịa bàn tỉnh vẫn ổn ñịnh.

2.1.6.4. Ô nhiễm nước khu công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng

Ô nhiễm nước từ hoạt ñộng công nghiệp

ðối với ngành công nghiệp, nước mặt chỉ bị ô nhiễm cục bộ tại khu công nghiệp Tâm Thắng tại

huyện Cư Jut ñang hoạt ñộng với ngành chế biến nông sản và chế biến gỗ. Tại khu công nghiệp

này, chưa có trạm xử lý nước thải và nước thải ñược ñưa trực tiếp ra sông Sêrepok. Năm 2006,

nước mặt ở khu công nghiệp có chỉ tiêu chất rắn lơ lửng vượt tiêu chuẩn cho phép từ 1,8 – 3 lần

vào mùa khô và từ 3 - 4,6 lần vào mùa mưa (Sở TNMT ðăk Nông 2006).

Ô nhiễm nước từ ñô thị

ðối với khu vực ñô thị hiện nay, mặc dù chất lượng nước mặt còn khá tốt nhưng ñã bắt ñầu xuất

ô nhiễm cục bộ nhẹ tại một số ñiểm. Với ước tính mỗi người dân ñô thị thải khoảng 0.085m3

Page 32: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

32

nước thải/ngày ñêm, tổng lượng nước thải/ngày ñêm tại khu vực ñô thị của ðăk Nông là 5121m3

(Sở TNMT ðăk Nông 2006). Tất cả nước thải không ñược xử lý và ñược ñưa trực tiếp vào môi

trường ñất và hệ thống sông suối nội thị; dẫn ñến ô nhiễm cục bộ nước mặt và nước ngầm. Hậu

quả là một số chỉ tiêu ô nhiễm nước tại khu vực ñô thị tỉnh ñã cao hơn tiêu chuẩn quốc gia.

Bảng 14: Kết quả phân tích mẫu nước tại một số khu vực ñô thị ðăk Nông 2006

Chỉ tiêu So sánh với tiêu chuẩn TCVN5942-1995, loại A (20mg/l)

Chất rắn lơ lửng vào mùa khô Cao hơn 2,6 – 3,8 lần Chất rắn lơ lửng vào mùa mưa Cao hơn 6 – 8,7 lần Chỉ số hữu cơ vào mùa khô Cao hơn 2,4 - 3,1 lần Chỉ số hữu cơ vào mùa mưa Cao hơn 1,6 - 2,1 lần Các chỉ số khác Nằm trong giới hạn cho phép

Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh ðăk Nông (2006).

Ô nhiễm nước từ hoạt ñộng khai khoáng

Hiện nay, các hoạt ñộng khai khoáng ở ðăk Nông chỉ ở quy mô nhỏ, rải rác nên chưa gây ô

nhiễm về nguồn nước.

2.1.6.5. Biến ñổi khí hậu

Biến ñổi khí hậu ñã bắt ñầu có những tác ñộng nghiêm trọng lên sản xuất nông nghiệp và ñời

sống người dân ðăk Nông, ñặc biệt là sự gia tăng về tần suất và cường ñộ hạn hán vào mùa hạ và

lũ lụt vào mùa mưa. Hai xã Quảng Thành ven thị xã Gia Nghĩa và xã Nhân Cơ huyện ðăk Rlap

thường bị ảnh hưởng của các ñợt thiên tai này.

Bảng 15: Diễn biến thiên tai tại ðăk Nông giai ñoạn 2002-2005

Năm Loại thiên tai Tổn thất

2002 Hạn hán tháng 2, Lụt tháng 8 Không có số liệu 2003 Hạn hán tháng 1, Lụt tháng 9 Không có số liệu 2004 Hạn hán tháng 1, Lụt tháng 8 Không có số liệu 2005 Lụt tháng 9 Không có số liệu 2006 Nhiều ñợt mưa lũ xảy ra 53 tỷ ñồng

Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh ðăk Nông (2006).

Sự thất thường và chế ñộ mưa lũ ñã gây ra hiện tượng sạt lở ñất và nứt ñất nghiêm trọng tại tỉnh.

Page 33: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

33

Bảng 16: Diễn biến nứt ñất tại ðăk Nông

Năm Vị trí Diện tích Mức ñộ nứt

1999 Xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa ðăk Rlap

20km2, 6 ha

Nhiều vết nứt, ñộ rộng vết nứt từ 4cm – 1m, kéo dài 200m-300m

2002 ðăk Rlap 120 km2 Sạt ñất 2006 ðường ñi từ Gia Nghĩa

ñến huyện ðăk Glong Huyện ðăk Rlap

2km2

3 vết nứt ñất khe hở rộng 1 cm, kéo dài 200 m- 300 m Các vết nứt 1999 xuất hiện trở lại

Nguồn: Sở tài nguyên môi trường tỉnh ðăk Nông (2006).

2.1.6.6. Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản ñịa

Trật tự an ninh xã hội

ðăk Nông là tỉnh có cộng ñồng dân cư gồm 31 dân tộc cùng sinh sống, có ñường biên giới 130

km với Campuchia, là ñịa bàn tiềm ẩn các tình huống phức tạp về mặt chính trị xã hội. Trong

những năm vừa qua, các thế lực thù ñịch tiếp tục thực hiện âm mưu lợi dụng vấn ñề dân tộc, tôn

giáo, dân chủ nhân quyền ñể chống phá chính quyền, kích ñộng nhân dân bạo loạn, vượt biên trái

phép. ðiển hình là các cuộc gây rối với quy mô lớn thu hút hàng ngàn người dân tộc thiểu số

tham gia vào năm 2001 và 2004 (Tin nhanh Việt Nam 2004).

Di cư tự do

Tại ðăk Nông, do trong những năm vừa qua, quá trình công nghiệp hóa diễn ra chậm, ñô thị kém

phát triển nên xu hướng di cư từ nông thôn ra ñô thị là không ñáng kể. ðến năm 2006, dân số

thành thị mới chỉ là 60.000 người chiếm 14,3% toàn tỉnh (UBND tỉnh ðăk Nông 2006). Vì vậy,

có thể nói cho ñến hiện nay, sức ép dân số tại các ñô thị ở tỉnh là chưa lớn và các thành phố vẫn

có khả năng tiếp nhận thêm người di cư.

Tuy nhiên, hiện tượng di cư tự do từ các tỉnh miền Bắc vào làm ăn lâu dài và ñịnh cư tại tỉnh là

rất mạnh mẽ. Theo số liệu thống kê của Ban ðịnh canh, ñịnh cư tỉnh ðăk Nông, trong giai ñoạn

2004 - 2007, ñã có 3.010 hộ với 13.818 nhân khẩu từ các tỉnh miền núi phía Bắc di cư tự do vào

ðăk Nông nhưng con số thực tế lớn hơn rất nhiều (Báo con người và thiên nhiên 2008a, 2008b

2008c).

Page 34: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

34

Bảng 17: Một số ñặc ñiểm của người di cư vào tỉnh ðăk Nông và hậu quả môi trường

Chỉ tiêu ðặc ñiểm Hậu quả Dân tộc Người thiểu số vùng núi phía

Bắc: Mông, Tày, Thái, Dao � Pha trộn văn hóa với dân bản ñịa

Tính chất di cư

Di cư cả gia ñình, ñịnh cư làm ăn lâu dài

� Tranh chấp ñất ñai giữa dân di cư tự do với dân sở tại tăng

Trình ñộ học vấn

Chủ yếu là mù chữ � Dễ bị kẻ xấu lợi dụng, lôi kéo, gây mất an ninh trật tự và chính trị xã hội

Khả năng kinh tế

Nghèo ñói � Gia tăng nghèo ñói tại ðăk Nông

Nơi ñến Các vùng núi khó khăn nhất của ðăk Nông có ñịa bàn hiểm trở, giao thông ñi lại khó khăn, nơi ở không ổn ñịnh ñể tránh sự giám sát của chính quyền

� Phá vỡ quy hoạch sử dụng ñất của ñịa phương, gây khó khăn trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

� Quản lý nhân khẩu, hộ khẩu, tăng nguy cơ bất ổn chính trị

� Tăng nguy cơ bệnh tật ñặc biệt là sốt rét và các bệnh ký sinh trùng khác

Nguồn thu nhập

Làm thuê cho các nông trường cà phê trên ñịa bàn, phá rừng trái phép ñể làm nương rẫy

� Tăng khai thác rừng � Săn bắn và thu hái lâm sản ngoài gỗ, giảm ña dạng sinh học

Nguồn: Tổng hợp từ Viện sốt rét ký sinh trùng(2008), Báo con người và thiên nhiên (2008a,b,c), Vietnamnet (2004)

ðể giải quyết vấn ñề di cư và hạn chế những tác ñộng tiêu cực của quá trình này, Chính phủ ñã

ban hành Chỉ thị 39/2004/CT-TTg và Quyết ñịnh số 193 (xem Phụ lục 3). Trên cơ sở ñó, năm

2007, tỉnh ðăk Nông ñã phê duyệt các dự án ñịnh canh, ñịnh cư; ổn ñịnh di dân tự do – kinh tế

mới với tổng mức ñầu tư khoảng 250 tỷ. Tuy nhiên, nguồn vốn ñầu tư của trung ương hàng năm

là 5 tỷ chưa ñáp ứng ñược nhu cầu thực tế của ñịa phương (Sở KHðT ðăk Nông 2007).

Sinh kế người dân thiểu số

Hiện nay, ñời sống của người dân ðăk Nông còn rất thấp. GDP/người của ðăk Nông chỉ bằng

58% so với trung bình cả nước (Sở KHðT ðăk Nông 2007). ðặc biệt, khoảng cách giàu nghèo

giữa người Kinh - Hoa và dân tộc thiểu số là rất lớn. Kết quả ñiều tra của Viện CSCL (2008) cho

thấy trung bình/khẩu/năm của người Kinh – Hoa là khoảng 12 triệu ñồng, trong khi của người

dân tộc là hơn 6 triệu ñồng. Các dân tộc thiểu số với tập quán sản xuất canh tác chủ yếu dựa vào

tài nguyên rừng gặp rất nhiều khó khăn nhất là trong bối cảnh tài nguyên rừng ñã bị khai thác

Page 35: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

35

cạn kiệt như hiện nay. Bên cạnh ñó, những dân thiểu số di cư tự do từ miền Bắc cũng chủ yếu là

các hộ nghèo ñói.

Nhằm giải quyết những khó khăn, chính phủ và UBND tỉnh ðăk Nông ñã ban hành và triển khai

hàng loạt chính sách về khuyến khích trồng mới rừng, giao ñất giao rừng, hỗ trợ nâng cao sinh kế

dân tộc thiểu số, và cho vay vốn ñào tạo nghề (xem Phụ lục 4). Tuy nhiên, cho ñến hiện nay,

hiệu quả của các chương trình này vẫn còn nhiều hạn chế với ba lý do. Thứ nhất, quỹ ñất ñể giải

quyết cho ñồng bào dân tộc thiểu số còn rất hạn chế. Những nơi gần khu ñô thị, khu tâp trung

ñông dân cư thì không còn quỹ ñất ñể khai hoang, hoặc những chỗ có ñất phần lớn là ñất trống,

ñồi trọc, ñất ñang bị tranh chấp, hoặc thiếu ñiều kiện thủy lợi. Thứ hai, phần lớn các diện tích ñất

của nông lâm trường ñã giao khoán cho các hộ. Các hộ nhận khoán ñã ñầu tư ñáng kể trên diện

tích này. Vì vậy, rất khó ñể thu hồi và giao lại cho người dân thiểu số. Thứ ba, các diện tích rừng

ñược giao, chủ yếu là rừng nghèo. Do ñó, mặc dù ñã ñược giao rừng nhưng người dân không thể

nâng cao sinh kế từ các hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp (Trung tâm ñiều tra quy hoạch ñất ñai,

2005).

2.2. Dự báo xu hướng của các vấn ñề môi trường trong trường hợp không

thực hiện Quy hoạch ðăk Nông

2.2.1. Suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học

2.2.1.1.Tài nguyên rừng

Trong trường hợp không thực hiện quy hoạch, tài nguyên rừng tiếp tục bị suy thoái với các lý do

sau. Thứ nhất, tính ñến năm 2007, 97% diện tích rừng ðăk Nông vẫn do các ñơn vị quốc doanh

quản lý. ðiều này ñồng nghĩa với việc phần lớn diện tích rừng sẽ tiếp tục bị quản lý lỏng lẻo và

thiếu hiệu quả. Nếu duy trì tốc ñộ tàn phá như giai ñoạn 1999-2005, trong tương lai hàng năm

rừng ðăk Nông sẽ bị mất tổng cộng khoảng cháy 700 ha và bị chặt phá trái phép 3000 ha. Tình

trạng này sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai do tiến ñộ giao ñất giao rừng cho hộ nông dân diễn

ra chậm.

Thứ hai, diện tích rừng sẽ tiếp tục ñược chuyển sang thành ñất nông nghiệp trồng các loại cây

công nghiệp như ñiều, cao su, cà phê và một số cây công nghiệp khác ngày càng lớn. Nguyên

nhân chính là thu nhập từ rừng không ñảm bảo sinh kế người dân. Những biến ñộng về giá cả

Page 36: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

36

của thị trường cây công nghiệp sẽ dẫn ñến nguy cơ rừng bị chặt phá ñể chuyển sang các cây

trồng này. Chỉ tính riêng mùa mưa năm 2007, khi giá cà phê thế giới tăng ñột biến, người dân

ðăk Nông ñã tự trồng thêm khoảng 850 ha cà phê, bất chấp những khuyến cáo của chính quyền

ñịa phương (Sở NN&PTNT ðăk Nông 2007). Trong tương lai, việc nâng cao sinh kế từ rừng cho

người dân vẫn là một vấn ñề nan giải do nhận thức và trình ñộ hạn chế của người dân và phần

lớn diện tích rừng ñược giao cho người dân là rừng khộp, rừng nghèo kiệt chỉ có giá trị về mặt

sinh thái môi trường mà không có giá trị về kinh tế.

Thứ ba, với sự phát triển các khu ñô thị và công nghiệp chế biến gỗ, nhu cầu sử dụng sản phẩm

từ rừng sẽ tiếp tục gia tăng. Do không có số liệu tỉnh ðăk Nông, nhóm nghiên cứu sử dụng số

liệu nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp toàn vùng Tây Nguyên. Dựa vào kết quả Bảng 18 có thể ước

ñoán nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp của người dân tỉnh ðăk Nông cũng chắc chắn sẽ gia tăng

trong tương lai. Nếu tính trạng quản lý yếu kém như hiện nay vẫn tiếp tục duy trì trong tương, trữ

lượng gỗ của các cánh rừng ðăk Nông sẽ tiếp tục bị khai thác ñến mức cạn kiệt.

Bảng 18: So sánh nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp toàn vùng Tây Nguyên năm 2005 và 2010

Chỉ tiêu 2005 2010 Gỗ khai thác (m3) 633.250 774.700 Củi (1000m3) 33.580 69.330 Tre nứa (100 cây) 1.052.650 1.320.650

Nguồn: Bộ KHðT (2007)

Thứ tư, diện tích rừng trồng sẽ tăng chậm với chất lượng thấp. Với tốc ñộ trồng như giai ñoạn

2003-2005, diện tích rừng ñược trồng mới trung bình hàng năm chỉ khoảng 500 ha (Sở TNMT

ðăk Nông 2006), như vậy sẽ thấp hơn mức 3700 ha rừng bị cháy và tàn phá theo phân tích phần

trên. Lý do ñầu tiên là hiện trạng chất lượng rừng tại ðăk Nông ñã suy thoái ở mức báo ñộng. ðể

phục hồi ñược chất lượng các mảnh rừng cần phải có sự ñầu tư lớn và quản lý chặt chẽ và hiệu

quả. ðây là hai yếu tố rất khó khắc phục ñược trong tương lai gần như ñã phân tích ở phần trên.

Bên cạnh ñó, công tác trồng rừng không cạnh tranh ñược với các loại cây trồng khác vì thời gian

thu hoạch thường dài hơn và hiệu quả kinh tế thấp các loại sản phẩm rừng thấp hơn so với các

loại cây công nghiệp và nông nghiệp.

Tổng hợp các phân tích trên có thể dự ñoán nếu duy trì tốc ñộ tàn phá như giai ñoạn 1999-2005,

trong tương lai hàng năm rừng ðăk Nông sẽ bị mất tổng cộng khoảng 3.200 ha (gồm có cháy

700 ha, bị chặt phá trái phép 3.000 ha, ñược trồng mới 500 ha). Nếu tính từ năm 2008 thì ñến

Page 37: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

37

năm 2020 tổng diện tích rừng bị mất ñi 10% (khoảng 38.400 ha) và diện tích rừng còn lại sẽ

khoảng 318.000 ha.

2.2.1.2.ða dạng sinh học

Trong tương lai, hệ ñộng thực vật và sinh thái của ðăk Nông sẽ bị suy thoái nghiêm trọng. Tuy

chưa có thống kê chính xác, nhưng có thể dự ñoán rằng số lượng loài sẽ bị giảm, nhiều loại ñộng

thực vật quý hiếm sẽ bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chính là do diện tích và chất lượng rừng, môi

trường cho hệ ñộng thực vật hoang dã tiếp tục bị suy giảm nghiêm trọng. Bên cạnh ñó, mặc dù

năng lực của Chi cục kiểm lâm tỉnh ñã ñược cải thiện với sự hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ

quốc tế trong thời gian qua, nhưng lực lượng kiểm lâm cũng rất hạn chế trong việc thực thi pháp

luật bảo vệ ñộng vật hoang dã do sự phức tạp của tổ chức buôn bán ñộng vật hoang dã và thiếu

sự hỗ trợ chính trị. ðặc biệt là việc chính quyền ñịa phương gặp nhiều khó khăn trong việc giải

quyết các ñộng lực ñằng sau buôn bán ñộng vật hoang dã – là nâng cao sinh kế cho người dân

bản ñịa, những người ñang tiếp tay cho các hoạt ñộng săn bắn và buôn bán ñộng vật hoang dã

trái phép (Sở TNMT ðăk Nông 2005).

2.2.2. Ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng

2.2.2.1.Ô nhiễm chất thải rắn từ hoạt ñộng công nghiệp

Về công nghiệp, nếu trong tương lai tốc ñộ phát triển công nghiệp ðăk Nông vẫn chậm như hiện

nay, ô nhiễm chất thải rắn từ công nghiệp sẽ không phải là một vấn ñề môi trường nghiêm trọng.

Chất thải rắn sẽ chủ yếu tập trung vào ba khu công nghiệp Tâm Thắng, Nhân Cơ và ðăk Ha, có

thể dẫn ñến ô nhiễm cục bộ. Mặc dù vậy, do các khu công nghiệp này tập trung vào chế biến

nông sản, chế biến gỗ và các sản phẩm cơ khí nhỏ, nên các loại chất thải rắn phát sinh là loại dễ

tiêu hủy trong môi trường tự nhiên. Vì vậy, nếu các khu công nghiệp này xây dựng hệ thống thu

gom và xử lý chất thải ñạt tiêu chuẩn, thì ô nhiễm chất thải rắn sẽ không ñáng kể.

2.2.2.2.Ô nhiễm chất thải rắn từ ñô thị

Tình trạng gia tăng dân cư ñô thị ở ðăk Nông dẫn ñến nguy cơ ô nhiễm chất thải rắn sinh hoạt

trầm trọng hơn. Bằng phương pháp ngoại suy dựa trên xu hướng số liệu về tăng trưởng dân số từ

năm 2000 ñến 2006, nhóm nghiên cứu cho rằng dân số của ðăk Nông sẽ tăng nhanh trong giai

ñoạn 2006 ñến 2025, tập trung tăng trưởng mạnh ở khu vực thành thị. Vào năm 2025, dân số ñô

thị sẽ vào khoảng 220.000 người, trong khi dân số nông thôn sẽ vào khoảng hơn 400.000 người.

Page 38: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

38

Con số này tương ñương với mức dự báo dân số Tây Nguyên của Tổng cục thống kê năm 2001,

theo ñó số dân ñô thị sẽ chiếm khoảng 35%, còn dân số nông thôn sẽ chiếm khoảng 65%.

ðồ thị 1: Dự ñoán biến ñộng dân số ðăk Nông ñến 2025

Nguồn: Tính toán của nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Vì thế, ước tính ñến năm 2025 lượng chất thải rắn sinh hoạt/ngày sẽ vào khoảng 120 tấn, gia tăng

bốn lần so với năm 2006. Nếu khả năng thu gom rác thải tại ñô thị vẫn chỉ ñáp ứng 40% nhu cầu

như hiện nay, ñến năm 2025 sẽ có khoảng 80 tấn rác sinh hoạt ñược xả thải bừa bãi tại các ñô thị

ðăk Nông.

Hiện nay tỉnh ðăk Nông chuẩn bị xây dựng bãi chôn lấp và xử lý rác thải rộng hơn 12 ha tại

phường Nghĩa Tân thuộc thị xã Gia Nghĩa. Tuy nhiên, có thể thấy rằng bãi chôn lấp này cũng chỉ

ñáp ứng ñược một phần nhỏ nhu cầu tương lai.

2.2.2.3.Ô nhiễm chất thải rắn từ hoạt ñộng khai khoáng

Trong trường hợp không có Quy hoạch ðăk Nông, hoạt ñộng khai khoáng tại tỉnh sẽ tiếp tục tập

trung vào khai thác ñá, cát và than bùn với quy mô nhỏ lẻ. Vì vậy, ô nhiễm chất thải rắn từ các

hoạt ñộng khai khoáng ñược dự kiến là không nghiêm trọng cho ñến năm 2020.

2.2.3. Biến ñổi chế ñộ thủy văn

2.2.3.1.Khai thác nước ngầm

Trong trường hợp không có Quy hoạch ðăk Nông, nước ngầm sẽ tiếp tục bị suy kiệt trong tương

lai tại các khu vực có diện tích cà phê lớn tại các huyện ðăk Mil, ðăk Rlap, ðăk Glong, Cư Jut,

Page 39: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

39

Krong Nô. Dự kiến nhu cầu nước tưới/ngày phục vụ cà phê vẫn ở mức 1,3 triệu m3. Có ba lý do

ñưa ñến nhận ñịnh này. Thứ nhất, cây công nghiệp (ñặc biệt là cà phê) vẫn là cây trồng mang lại

lợi nhuận cao nhất cho người dân và chính quyền chưa tìm ñược nguồn thu thay thế bền vững

hơn cho môi trường trong tương lai gần. Thứ hai, do tác ñộng của biến ñổi khí hậu, lượng mưa

trong mùa hạn sẽ ít hơn, dẫn ñến tình trạng khan hiếm nước vào mùa khô. Thứ ba, hệ thống tưới

tiêu và thủy lợi của ðăk Nông rất khó ñược cải thiện trong tương lai gần do thiếu kinh phí.

2.2.3.2.Thay ñổi dòng chảy

Nếu tỉnh ðăk Nông vẫn duy trì 4 công trình thủy ñiện với quy mô nhỏ như hiện nay, thì tác ñộng

ñến dòng chảy là không ñáng kể. Tuy nhiên xu thế này khó xảy ra do (i) tình hình thiếu ñiện trầm

trọng trên phạm vi toàn quốc và tại tỉnh, và (ii) ðăk Nông có lợi thế nhiều sông, suối, ghềnh

thác. Vì vậy, trong tương lai tỉnh có xu hướng xây dựng thêm nhiều công trình thuỷ ñiện tại trên

ñịa bàn tỉnh. Trong quá trình xây dựng các ñập thuỷ ñiện, các ảnh hưởng chủ yếu sẽ do việc nắn

dòng sông, ảnh hưởng ñến chế ñộ dòng chảy trên vùng thượng lưu như mở rộng lòng sông, giảm

tốc ñộ dòng chảy. Bên cạnh ñó, quá trình vận hành các công trình này, do hiện tượng ñiều hoà

dòng chảy có thể làm thiếu nước dưới hạ lưu trong mùa khô do phía trên ñập phải trữ nước ñể

ñảm bảo phát ñiện. Hiện tượng bồi tụ và lắng ñọng ñất trong các hộ chứa cũng sẽ ảnh hưởng ñến

tốc ñộ chảy, ñộ phù sa và hệ sinh thái ở hạ nguồn.

2.2.4. Ô nhiễm nước công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng

2.2.4.1.Ô nhiễm nước từ hoạt ñộng công nghiệp

Trong tương lai, khi ba khu công nghiệp trong tỉnh ñi vào hoạt ñộng, một lượng nước thải lớn từ

công nghiệp chế biến nông lâm sản như gỗ, cà phê, cao su, sản xuất bê tông, chế biến phân bón,

thức ăn gia súc sẽ ñược ñưa trực tiếp xuống sông SerePok, suối ðăk Rlap và suối ðăk Bukso.

Nếu không có một hệ thống xử lý chất thải phù hợp, sẽ gây ra ô nhiễm nghiêm trọng tại các khu

vực hạ lưu.

2.2.4.2.Ô nhiễm nước từ ñô thị

Quá trình ñô thị hóa sẽ làm gia tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước. Dự kiến khi dân số ñô thị tăng

lên 220.000 người vào năm 2025, thì lượng nước thải/ngày của khu vực ñô thị sẽ là 20.000m3.

Nếu các công trình và công nghệ xử lý nước thải vẫn duy trì như hiện nay, thì nước thải sẽ ñưa

trực tiếp xuống hệ thống sông suối thuộc hệ thống sông ðăk Dâng là ñầu nguồn sông ðồng Nai,

gây nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt cao.

Page 40: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

40

2.2.4.3.Ô nhiễm nước từ hoạt ñộng khai khoáng

Trong trường hợp không có Quy hoạch ðăk Nông, hoạt ñộng khai khoáng nhiều khả năng sẽ

không gây ảnh hưởng tiêu cực ñến nguồn nước.

2.2.5. Biến ñổi khí hậu

Biến ñổi khí hậu là một xu hướng không thể tránh khỏi của Việt Nam nói chung và ðăk Nông

nói riêng. Hai tác ñộng chính của biến ñổi khí hậu ở ðăk Nông sẽ là:

� Thay ñổi chế ñộ mưa: Giảm mưa vào mùa khô và tăng mưa vào mùa mưa, gây hiện tượng lũ

lụt và hạn hán, tác ñộng tiêu cực ñến tình hình kinh tế, xã hội, môi trường, và ñời sống người

dân ñịa phương.

� Tăng tần xuất và cường ñộ xảy ra các thiên tai và sự cố môi trường như: bão, lũ quét, lũ ống,

sạt lở ñất, sụt ñất.

Trong ñiều kiện các diện tích rừng ñầu nguồn, rừng phòng hộ và rừng tự nhiên bị suy thoái như

hiện nay cùng với ñịa hình có ñộ dốc cao, hậu quả từ thiên tai do biến ñổi khí hậu gây ra sẽ ñặc

biệt nghiêm trọng.

2.2.6. Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản ñịa

2.2.6.1.Trật tự an ninh xã hội

Do ñiều kiện kinh tế và trình ñộ dân trí của người dân thiểu số còn nhiều hạn chế nên ñịa bàn

Tây Nguyên nói chung và ðăk Nông nói riêng vẫn tiềm ẩn những nguy cơ lớn về trật tự an ninh

xã hội trong tương lai.

2.2.6.2.Di cư tự do

Với giả thiết rằng trong tương lai, xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ðăk Nông tiếp tục

diễn ra như hiện nay, có thể dự ñoán rằng xu hướng di cư tự do từ các tỉnh phía Bắc vào ðăk

Nông nhiều khả năng sẽ không còn phổ biến với hai lý do. Thứ nhất, ñịnh hướng của chính phủ

về vấn ñề di cư là phấn ñấu ñến năm 2010 sẽ không còn tình trạng di cư tự do vào khu vực Tây

Nguyên. Thứ hai, trong từ năm 2006 ñến nay, do giá cà phê thế giới không ổn ñịnh ở mức cao

nên sản xuất cà phê không ñược mở rộng. Do ñó, không nhiều việc làm ñược tạo ra từ ngành sản

xuất này. Thứ ba, hiện nay các diện tích ñất ñai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp

không còn nhiều, dẫn ñến ñời sống của người dân ñã di cư vào ðăk Nông ñang gặp rất nhiều khó

khăn. ðiều này sẽ không khuyến khích việc di cư của người dân miền Bắc vào tỉnh.

Trái lại, xu hướng di cư từ nông thôn vào thành thị sẽ gia tăng. Theo ước tính của nhóm nghiên

cứu vào năm 2025, dân số ñô thị sẽ tăng gấp bốn lần, trong khi dân số nông thôn sẽ chỉ tăng 15%

so với năm 2006. ðây là một xu hướng tất yếu khi thu nhập của một bộ phận người dân nâng

Page 41: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

41

cao, và ñời sống khá giả hơn. Với mức ñộ tăng trưởng dân số ñô thị 3,5% hiện nay, thị xã Gia

Nghĩa và các thị trấn cấp huyện sẽ trở thành những trung tâm văn kinh tế văn hóa xã hội của

vùng.

2.2.6.3.Sinh kế người dân thiểu số

Sinh kế của người dân thiểu số khó có khả năng ñược cải thiện nhiều trong tương lai. Vì vây

khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa người Kinh và người dân tộc thiểu số

sẽ tiếp tục bị nới rộng. Có bốn lý do giải thích cho hai xu hướng này. Thứ nhất, hiện nay các

chính sách hỗ trợ sinh kế người dân thiểu số không thực sự hiệu quả. Thứ hai, thu nhập từ rừng

hầu như không ñáng kể do các diện tích rừng giao cho người dân có chất lượng kém. Thứ ba, lợi

nhuận từ sản xuất cà phê bị giảm sút do giá cả không ổn ñịnh và thiếu nước sản xuất. Thứ tư,

người dân hầu như không thể chuyển sang ñược các ngành nghề có thu nhập cao như công

nghiệp, thương mại và du lịch do thiếu vốn và trình ñộ văn hóa thấp.

Page 42: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

42

Chương 3. DỰ BÁO TÁC ðỘNG ðỐI VỚI MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH

3.1. ðánh giá sự phù hợp giữa các quan ñiểm, mục tiêu của quy hoạch và các quan ñiểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường

Nhóm nghiên cứu tiến hành ñánh giá sự phù hợp của bảy quan ñiểm phát triển trong Quy hoạch

ðăk Nông với các mục tiêu môi trường ñã ñược xác ñịnh trong phần 3.1.2 (xem Phụ lục 3) bằng

phương pháp lập ma trận tương tác. Sau ñây là một số nhận xét chính (xem chi tiết Phụ lục 5):

Quy hoạch ðăk Nông ñã nhận thức ñược tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên môi trường

ñể ñảm bảo sự phát triển bền vững của tỉnh. Cụ thể là, ba trên bảy quan ñiểm phát triển của bản

quy hoạch có tác ñộng tích cực ñến bảo vệ tài nguyên môi trường, ñó là: Quan ñiểm 4: Nâng cao

chất lượng nguồn nhân lực; Quan ñiểm 5: Gắn tăng trưởng kinh tế với ñảm bảo công bằng xã

hội, ñoàn kết dân tộc; và Quan ñiểm 7: Gắn phát triển kinh tế - xã hội với ñảm bảo an ninh quốc

phòng. ðặc biệt, Quan ñiểm 6 ñã nêu rõ ‘Gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường’.

Các quan ñiểm này hoàn toàn phù hợp với các mục tiêu môi trường ñã xác ñịnh trong phần 3.1.2.

Tuy nhiên, Quy hoạch ðăk Nông cũng ñưa ra một số ñịnh hướng phát triển có khả năng gây mâu

thuẫn với các mục tiêu môi trường, có thể chia thành hai nhóm:

Bảng 19: Phân loại mức ñộ mâu thuẫn giữa ñịnh hướng phát triển của Quy hoạch ðăk nông và mục tiêu môi trường

Mức ñộ mâu thuẫn

ðịnh hướng phát triển Tính chất mâu thuẫn

Nghiêm trọng � Khai thác quặng bauxite � ðẩy mạnh xây dựng công trình thủy lợi

� Phát triển các khu ñô thị tập trung

Mâu thuẫn với Chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường, mâu thuẫn với nhiều mục tiêu môi trường trong nhiều lĩnh vực

Trung bình � Phát triển các khu công nghiệp � Chế biến nông lâm sản � Thâm canh nông nghiệp, và du lịch.

Chỉ mâu thuẫn với một số mục tiêu môi trường riêng lẻ

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Theo ñó, ñối với các ñịnh hướng phát triển có mức mâu thuẫn nghiêm trọng, nhóm nghiên cứu

ñề nghị cần có những nghiên cứu khoa học và khách quan ñể ñánh giá ñược những tác ñộng trực

tiếp và tiềm tàng ñến tình hình kinh tế xã hội môi trường và ñời sống người dân ðăk Nông trước

Page 43: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

43

khi thực hiện các ñịnh hướng này. Trong trường hợp tác ñộng tiêu cực quá lớn, UBND tỉnh cần

ñiều chỉnh và thay ñổi lớn về ñịnh hướng phát triển, thậm chí có thể phải loại bỏ những ñịnh

hướng này. Nếu tác ñộng có thể chấp nhận ñược, cần phải có những quy hoạch, kế hoạch phù

hợp và cơ chế kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thực hiện các ñịnh hướng này.

ðối với các ñịnh hướng phát triển có mức mâu thuẫn trung bình, nhóm nghiên cứu ñề nghị sẽ

tiếp tục triển khai các ñịnh hướng này với các cơ chế giám sát chặt chẽ và biện pháp giảm thiểu

tác ñộng tiêu cực phù hợp.

3.2. ðánh giá, so sánh các phương án phát triển ñề xuất của Quy hoạch

3.2.1. Phương án tăng trưởng

Tác ñộng của ba phương án tăng trưởng (xem Phần 1.2.5) lên sáu vấn ñề môi trường ñã ñược

phân tích bằng phương pháp ma trận tương tác, ñưa ñến các nhận xét sau (xem Phụ lục 6) :

Phương án tăng trưởng 1: Việc triển khai chậm các dự án khai thác bôxit và luyện nhôm, phát

triển thủy ñiện và xây dựng kết cấu hạ tầng sẽ: (i) ít gây tác hại ñến tài nguyên rừng, (ii) ít tạo ra

ô nhiễm chất thải rắn và ô nhiễm nguồn nước, (iii) không gây ảnh hưởng ñến chế ñộ thủy văn các

con sông lớn, (iv) không nâng cao ñược thu nhập và sinh kế người dân, ðăk Nông sẽ vẫn là tỉnh

nghèo,và (v) nguy cơ bất ổn về chính trị là rất cao.

Phương án tăng trưởng 2: Việc tập trung phát triển các dự án khai thác bôxit và luyện nhôm,

thủy ñiện vừa và nhỏ, xây dựng các khu công nghiệp phát triển dịch vụ, du lịch sẽ: (i) làm ảnh

hưởng ñến chất lượng và diện tích rừng, ña dạng sinh học, (ii) tạo ra ô nhiễm chất thải rắn cục

bộ, gây ô nhiễm nguồn nước, (iii) có thể ảnh hưởng một phần nào ñó ñến dòng chảy của các con

sông, (iv) nâng cao thu nhập và sinh kế của người dân, và (v) làm giảm các nguy cơ về chính trị,

nhưng (vi) có khả năng tiếp tục tạo nên những dòng di cư tự do từ các tỉnh khác vào ðăk Nông

ñể làm ăn.

Phương án tăng trưởng 3: Việc tập trung cao ñộ phát triển các công trình thủy ñiện, khai thác bô

xít và luyện nhôm, phát triển du lịch và khu ñô thị sẽ: (i) tàn phá nghiêm trọng tài nguyên rừng,

(ii) gây ô nhiễm nghiêm trọng chất thải rắn và chất lượng nước, (iii) ảnh hưởng nghiêm trọng

ñến dòng chảy các con sông lớn, (iv) nâng cao rõ rệt thu nhập và sinh kế người dân, (v) góp phần

ổn ñịnh tình hình chính trị của ñịa phương và vùng Tây Nguyên nhưng (vi) cũng tạo ra những

dòng di cư tự do lớn nếu không có sự kiểm soát của ñịa phương.

Page 44: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

44

3.2.2. Phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tác ñộng của ba phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế (xem Phần 1.2.6) lên các vấn ñề môi trường ñược phân tích phương pháp ma trận tương tác, ñưa ñến các nhận xét (xem Phụ lục 7):

Phương án chuyển dịch 1: Việc duy trì tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ ở mức vừa phải và tập trung vào phát triển nông nghiệp theo hướng sử dụng công nghệ mới hiện ñại gắn với công nghệ sinh học sẽ: (i) ít tác ñộng xấu ñến tài nguyên rừng, diện tích rừng ñược duy trì và phát triển, (ii) hạn chế chất thải rắn từ các hoạt ñộng công nghiệp dịch vụ, (iii) hạn chế ô nhiễm nước mặt, (iv) ít tác ñộng ñến dòng chảy của các con sông lớn, (v) không nâng cao ñược thu nhập và sinh kế cho người dân, và (vi) nguy cơ bất ổn về chính trị là rất cao.

Phương án chuyển dịch 2: Việc phát triển mạnh công nghiệp và các ngành dịch vụ ở ngay kế hoạch 5 năm ñầu tiên 2006 – 2010 sẽ: (i) tác ñộng tiêu cực ñến chất lượng và diện tích rừng do nhiều diện tích rừng sẽ ñược sử dụng ñể phát triển công nghiệp dịch vụ, (ii) tăng chất thải rắn cục bộ, (iii) tăng ô nhiễm môi trường nước tại các khu vực gần khu công nghiệp, ñô thị, (iv) tác ñộng ñến dòng chảy của các con sông lớn do phát triển thủy ñiện, (v) nâng cao thu nhập và sinh kế của người dân, và (vi) làm giảm các nguy cơ về chính trị, nhưng (vii) có khả năng tiếp tục tạo nên những dòng di cư tự do từ các tỉnh khác vào ðăk Nông ñể làm ăn

Phương án chuyển dịch 3: Việc tâp trung phát triển công nghiệp tới ña sẽ dẫn ñến: (i) tàn phá nghiêm trọng tài nguyên rừng, (ii) gây ô nhiễm nghiêm trọng chất thải rắn và chất lượng nước, và (iii) ảnh hưởng nghiêm trọng ñến dòng chảy các con sông lớn, (iv) nâng cao rõ rệt thu nhập và sinh kế người dân, (v) góp phần ổn ñịnh tình hình chính trị của ñịa phương và vùng Tây Nguyên nhưng (vi) tạo ra khoảng cách giàu nghèo ñô thị-nông thôn, công nghiệp-nông nghiệp và (vii) tạo ra những dòng di cư tự do lớn nếu không có sự kiểm soát của ñịa phương.

Qua hai phần phân tích trên có thể nhận thấy:

� Phương án 1 về tăng trưởng GDP và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñảm bảo ñược yếu tố bảo vệ môi trường nhưng không nâng cao ñược sinh kế và ñời sống văn hóa xã hội cho người dân bản ñịa.

� Phương án 3 về tăng trưởng GDP và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cải thiện nhanh và rõ rệt sinh kế của người dân, nhưng cũng tạo ra khoảng cách giàu nghèo giữa khu vực nông nghiệp – thành thị, công nghiệp – nông nghiệp, và ñặc biệt là tàn phá nghiêm trọng tài nguyên rừng, gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường ðăk Nông.

� Phương án 2 về tăng trưởng GDP và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñảm bảo sự phát triển sinh ñời sống sinh kế của người dân và gây tác ñộng môi trường ở mức ñộ khắc phục ñược nếu có các giải pháp quản lý sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường hợp lý.

Tóm lại, kết quả phân tích nhất trí với quan ñiểm của Sở Kế hoạch ñầu tư ðăk Nông lựa chọn

phương án 2 làm phương án tăng trưởng GDP và chuyển dịch cơ cấu kinh tế chính thức của tỉnh.

Page 45: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

45

3.3. Dự báo xu hướng các vấn ñề môi trường trong trường hợp thực hiện Quy hoạch ðăk Nông

ðể xác ñịnh tác ñộng của các dự án/hoạt ñộng có tiềm năng ñến các vấn ñề môi trường, nhóm

nghiên cứu sử dụng phương pháp danh sách liệt kê ñể kiểm kê toàn bộ các dự án/hoạt ñộng của

Quy hoạch, sau ñó sử dụng ma trận tương tác và phân tích mạng lưới ñể xem xét mối quan hệ

giữa các dự án/hoạt ñộng với từng vấn ñề môi trường. Từ ñó, các dự án/hoạt ñộng có tác ñộng

lớn ñối với môi trường sẽ ñược lựa chọn phân tích sâu.

Bảng 20: Tương tác giữa dự án/hoạt ñộng của Quy hoạch ðăk Nông và vấn ñề môi trường

Dự án/hoạt ñộng dự kiến trong Quy hoạch ðăk Nông

Suy

thoái rừn

g và ña dạng

sinh

học

Ô nhiễm

chất thải rắn

công

ngh

iệp, ñô thị , khai

khoáng

Thay ñổ

i chế ñộ thủy

văn:

nước ngầm, d

òng chảy

Ô nhiễm

nướ

c công

ng

hiệp, ñ

ô thị v

à kh

ai

khoáng

Biến ñổ

i khí hậu

Biến ñộ

ng ñời sốn

g KTVNXH dân bản ñịa

Mở rộng diện tích trồng trọt ngô

TC

Giữ ổn ñịnh diện tích cà phê 50.000 – 55.000 ha

?

Trồng mới rừng: thay thế rừng nghèo bằng cây công nghiệp

? ? ? ?

Khai khoáng 1 triệu tấn bauxite

Phát triển 3 khu công nghiệp Phát triển công nghiệp chế biến

ðẩy mạnh thủy ñiện Phát triển du lịch sinh thái ? Phát triển thương mại biên giới ? Phát triển ñường giao thông TC Tập trung phát triển các khu ñô thị

Ghi chú: Rất nghiêm trọng , Nghiêm trọng , Ít nghiêm trọng ,

Tích cực , Không rõ , Không tác ñộng

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

TC ?

Page 46: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

46

3.3.1. Suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học

Mở rộng diện tích ngô

Theo Quy hoạch ðăk Nông, trong khi các loại cây lương thực như lúa, khoai sắn ñược duy trì ổn

ñịnh, thì diện tích ñất sản xuất ngô ñược quy hoạch tăng lên gấp ñôi vào 2010 và gấp ba lần vào

2020. Trong ñiều kiện quỹ ñất chưa sử dụng còn ít (35.038 ha) phần lớn là sông suối, núi ñá

hiểm trở, thiếu thốn thủy lợi, khó khăn cho việc canh tác, nhiều khả năng người dân sẽ phá các

diện tích rừng hiện nay ñể trồng các loại cây này. Trong trường hợp xấu nhất, nếu toàn diện tích

mở rộng ñược lấy từ rừng thì diện của rừng sẽ bị mất ñi khoảng 36.000 ha. ðiều này sẽ làm suy

giảm ñộ che phủ của rừng nghiêm trọng. Kinh nghiệm các tỉnh miền núi phía Bắc, ñặc biệt là

Sơn La ñã cho thấy việc canh tác ngô với quy mô lớn trên các diện tích ñất dốc sẽ gây tác ñộng

xấu ñến hệ ñộng thực vật và tăng nguy cơ lũ lụt, lũ quét tại các khu vực này.

Trồng mới rừng: Thay thế rừng nghèo bằng cây công nghiệp dài ngày

Theo ñánh giá của nhóm ðMC ðăk Nông, tác ñộng của hoạt ñộng ñến tài nguyên rừng là khó dự

ñoán. Theo Quy hoạch, ñịnh hướng trồng mới rừng của ðăk Nông là việc các diện tích rừng

khộp (nghèo kiệt, rừng lồ ô, cây bụi, tái sinh) sẽ ñược thay thế bằng cây công nghiệp dài ngày

như cao su, ñiều và cây nguyên liệu như keo lai, xoan ñào.

Bảng 21: Diễn biến diện tích cao su và ñiều theo quy hoạch tỉnh ðăk Nông (ha)

Cây trồng chính Hiện nay 2010 2020 ðịa ñiểm Cao su 7.267 14.000 28.000 ðăk Rlấp, ðăk

Mil,Krông Nô,Cư Rút

ðiều 6.665 13.000 30.000 Cư Jut, ðăk Mil, ðăk GLong, ðăk Lấp

Tổng cộng 13.932 27.000 58.000

Nguồn: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ðăk Nông ñến 2020 (2008).

Như vậy, nhóm dự án này sẽ làm tăng diện tích ñất có cây lâu năm về mặt số học. Tuy nhiên,

những cây công nghiệp và nguyên liệu này không có nhiều lợi ích về mặt môi trường. Thứ nhất,

khả năng hấp thụ CO2 của các loại cây này thấp hơn rừng khộp do ít tán lá, thân cành. Thứ hai,

do các loại cây này thường chỉ có một tầng tán lá ở cao nên không tạo ra hệ ñộng thực vật ở các

tầng thấp. Thứ ba, việc chỉ tập trung trồng một số loại cây trồng lâu năm chính sẽ làm giảm ña

dạng sinh học.

Page 47: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

47

Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap

Dự án này sẽ chiếm dụng nhiều ñất3 từ 1830 ñến 1950 ha (Báo Viet Nam Net 2008a), có tác hại

huỷ diệt hệ thực vật và ñộng vật, làm xói mòn trôi lấp ñất do hoạt ñộng khai thác bauxite ñược

thực hiện lộ thiên và tạo ra nhiều chất thải rắn và nước thải ñộc hại (phân tích ở phần dưới).

Bản ñồ 2 Vị trí khu khai thác Bauxite theo Quy hoạch ðăk Nông

Nguồn: Tổng cục quản lý ñất ñai – Bộ tài nguyên môi trường (2006)

Bảng 22: Diện tích khai thác bauxite

Hoạt ñộng Diện tích ñất chiếm dụng Khai thác 30-150

Xây dựng nhà máy tuyển bauxite 450

Xây dựng nhà máy tuyển alumin 1350 Tổng cộng 1830-1950

Nguồn: Tính toán của nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

3 Dựa vào kinh nghiệm quốc tế thì diện tích rừng và thảm thực vật bị phá huỷ trong khâu khai thác bình quân 30-

50ha/triệu tấn bauxite; diện tích mặt bằng bị chiếm dụng ñể xây dựng nhà máy tuyển bauxite bình quân 150

ha/triệu tấn bauxite, và diện tích ñể tuyển alumin 450 ha/triệu tấn bauxite.

Page 48: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

48

Phát triển khu công nghiệp Tâm Thắng, Nhân Cơ và ðăk Ha

Theo Quy hoạch, 3 khu công nghiệp này sẽ chiếm tổng diện khoảng 460 ha tại xã Tâm Thắng

huyện Cư Jut, xã Nhân Cơ huyện ðăk Rlap, và ở ðăk Glong cách thị xã Gia Nghĩa 7 km. Do ñịa

ñiểm các khu công nghiệp này không nằm trong các diện tích rừng, nên việc xây dựng các khu

này không làm giảm diện tích rừng. Tuy nhiên, chất thải rắn, nước thải, khí thải và tiếng ồn quá

trình xây dựng và hoạt ñộng của các khu công nghiệp có thể làm ảnh hưởng xấu ñến chất lượng

rừng và hệ ñộng thực vật ở các khu rừng xung quanh.

Phát triển du lịch sinh thái

Quy hoạch ðăk Nông nhấn mạnh quyết tâm phát triển du lịch và biến ngành này thành ngành

kinh tế mũi nhọn của tỉnh với mức tăng trưởng bình quân 15% - 20%/năm. Một loạt các dự án du

lịch sẽ ñược triển khai trong thời gian tới.

Bảng 23: Các dự án du lịch chính trong Quy hoạch ðăk Nông

Tên dự án ðịa ñiểm xây dựng Công suất

Khu du lịch sinh thái ðắk N' Tao ðắk Song Làng văn hóa ñồng bào M'Nông X. ðắk Rung - ðắk Song Xây dựng 400 hộ Khu Du lịch văn hóa sinh thái Liêng Nung X. ðắk Nia - ðN 100 ha Khu du lịch sinh thái cụm thác Gấu-Thác Gầm-Cao Nguyên Rbout

X. Quảng Sơn, h. ðắk Nông 300 ha

Khu du lịch sinh thái cụm thác Dray Sáp - Gia Long - Trinh Nữ

H.Cư Jút, Krông Nô 1.655 ha

Khu du lịch hồ Ea Snô X. ðắk Rồ H.Krông Nô 150 ha Khu du lịch suối khoáng nước nóng X.ðắk Mol - H.ðắk Song 8 ha Khu du lịch sinh thái thác ðắk R Lung X. Quảng Trực -H. ðắk RLấp 15 ha Khu du lịch Hồ Tây ðắk Mil 30 ha

Nguồn: Trích Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Trong các dự án này, ñáng chú ý là khu du lịch cụm thác Dray Sáp (Cư Jut) và Gia Long – Trinh

Nữ (Krong Nô) có tổng diện tích khá lớn là 1.655 ha. ðây là khu vực còn khá nguyên sơ gắn liền

với hệ thống sông Serepok có rừng nguyên sinh với nhiều ñộng thực vật quý hiếm như cá lăng,

cá anh vũ. Vì vậy, nếu không ñược quy hoạch tốt và quản lý chặt chẽ, các hoạt ñộng xây dựng

khu dịch, rác thải từ khách du lịch và tiếng ồn có thể gây ảnh hưởng xấu ñến tài nguyên rừng và

hệ sinh thái ở ñây. Có thể lấy minh chứng cho nguy cơ này là tình trạng ô nhiễm rác thải nặng nề

ở các thác nước và hồ nước ở thành phố du lịch ðà Lạt, tỉnh Lâm ðồng, một ñịa phương có ñiều

kiện tự nhiên tương tự như ðăk Nông . Các kết quả phân tích cho thấy tại ða Lạt, ở các khu du

lịch như khu vực cầu Nhà ðèn, suối Cam Ly, suối Phan ðình Phùng... các chỉ tiêu ñều vượt trên

mức loại C, như chỉ số vi sinh vật BOD5 chiếm hơn 100mg/l; hàm lượng NH3 chiếm từ 30-

45mg/lít và hàm lượng DO chiếm 5-6mg/lít (Bộ TNMT 2006).

Page 49: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

49

Phát triển thương mại biên giới

Nội dung chính của nhóm hoạt ñộng này là hình thành hai khu kinh tế cửa khẩu BuPrang ở ðăk

Rlap cách thị xã Gia Nghĩa 115km và cửa khâu ðăk Per cách Gia Nghĩa 60km. Nếu hoạt ñộng

này ñược triển khai, ña dạng sinh học của ðăk Nông sẽ có nguy cơ tiếp tục suy thoái do các hoạt

ñộng buôn bán ñộng thực vật hoang dã sẽ trở khó kiểm soát hơn.

Phát triển ñường giao thông

Hoạt ñộng phát triển ñường giao thông ñược dự báo là không có nhiều tác ñộng ñến tài nguyên

rừng và ña dạng sinh học của ðăk Nông. Hai dự án ñáng quan tâm nhất là nâng cấp quốc lộ 28

và quốc lộ 14 (ñường Hồ Chí Minh cắt qua ðăk Nông) có tổng chiều dài 70 km. Dự kiến mở

rộng bề ngang ñường từ 22,5m lên 35m (Quy hoạch ðăk Nông 2005). Trên thực tế, việc giao

thông ñi lại trên các tuyến ñường này ñã tương ñối phát triển ñến hiện nay. Vì vậy, việc nâng cấp

mở rộng các tuyến ñường này sẽ không làm thay ñổi nhiều ñến diện tích rừng và ñiều kiện sống

của hệ ñộng thực vật ở ñây. Tác ñộng môi trường ñáng quan tâm nhất là ñất ñá thải và ô nhiễm

không khí ra trong quá trình xây dựng nâng cấp ñường, có thể gây ra những ô nhiễm cục bộ nếu

chính quyền không thiết kế những bãi tập kết rác phù hợp.

Phát triển ñô thị

Nhìn chung, hoạt ñộng phát triển ñô thị nhiều khả năng sẽ không tác ñộng nhiều ñến tài nguyên

rừng và ña dạng sinh học ðăk Nông. Quy hoạch nhấn mạnh hai nhóm dự án chính: (i) Hoàn

chỉnh cơ sở hạ tầng thị xã Gia Nghĩa; và (ii) Mở rộng các thị trấn huyện lỵ ñã có. Như vậy, xu

hướng chính trong phát triển ñô thị sẽ là ñô thị hóa các diện tích ñất ven ñô hiện nay. Các diện

tích ñất này hiện nay ñều không còn rừng cũng như ñộng thực vật hoang dã. Vì vậy, việc xây

dựng mới các khu ñô thị sẽ không trực tiếp tác ñộng ñến các tài nguyên này. Về tác ñộng gián

tiếp, phát triển ñô thị có thể dẫn ñến tăng nhu cầu về sản phẩm từ rừng: gỗ, củi, và thực phẩm từ

ñộng vật hoang dã.

Tác ñộng tích lũy

Kịch bản xấu nhất:

� Vào 2020, ngô ñược trồng trên diện tích rộng gấp 3 lần hiện nay, dẫn ñến diện tích rừng bị

mất ñi 36.000 ha

� 58.000 ha ñất rừng nghèo bị thay thế bằng cây công nghiệp và cây nguyên liệu, dẫn ñến (i)

cây không hấp thụ ñược hết CO2, làm giảm chất lượng không khí và tăng hiệu ứng nhà kính;

(ii) không còn hệ ñộng thực vật dưới tán thấp (bụi, cỏ, các ñộng vật dưới ñất); (iii) giảm ña

dạng sinh học, trong 58.000 ha ñất chỉ có cao su và ñiều.

Page 50: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

50

� Dự án khai thác bauxite ñược triển khai chiếm 1.950 ha, dẫn ñến ô nhiễm chất nghiêm trọng

chất thải rắn và nước thải, làm chết toàn bộ hệ ñộng thực trên diện tích này

� Ba khu công nghiệp Tâm Thắng, Nhân Cơ, ðăk Ha ñược triển khai mà không có các biện

pháp xử lý chất thải rắn và nước thải, gây ô nhiễm cục bộ làm ảnh hưởng nghiêm trọng ñến

sức khỏe của hệ ñộng thực vật xung quanh.

� Các dự án du lịch ñược triển khai thiếu quy hoạch về vị trí, thiếu biện pháp xử lý chất thải và

nước thải, thiếu cơ chế giám sát khách du lịch dẫn ñến cây cối trong rừng ở các khu vực này

bị tàn phá, các ñộng vật phải di cư ñi nơi khác hoặc bị tiêu diệt, ô nhiễm chất thải rắn và

nước thài nghiêm trọng, tàn phá cảnh quan của khu du lịch.

� Hai khu thương mại biên giới phát triển mà không có các quy ñịnh cơ chế quản lý việc buôn

bán ñộng thực vật hoang dã bừa bãi, dẫn ñến việc ñộng thực vật hoang dã bị săn bắt bừa bãi,

nhiều loại bị tiệt chủng.

� ðường giao thông ñược xây dựng nhưng thiếu các giải pháp xử lý rác thải từ ñất ñá, dẫn ñến

ô nhiễm nghiêm trọng về không khí và ô nhiễm ñất, các ñộng vật hoang dã sẽ di cư ñi nơi

khác, hệ thực vật bị tàn phá.

� ðô thị ñược phát triển không có sự kiểm soát về tiêu dùng các sản phẩm từ rừng: thịt thú

rừng, cây gỗ quý hiếm, dẫn ñến các loại ñộng thực vật hoang dã bị săn bắn ráo riết, và có

nguy cơ tiệt chủng.

Kịch bản tốt nhất:

� Ngô ñược trồng với diện tích vừa phải, không làm giảm diện tích rừng

� Diện tích cây công nghiệp và cây nguyên liệu ñược phát triển vừa phải, kết hợp hài hòa với

rừng khộp, dẫn ñến hệ ñộng thực vật ñược bảo vệ, ña dạng sinh học tăng và không sản sinh

ra khí nhà kính.

� Dự án bauxite không ñược triển khai, toàn bộ hệ ñộng thực trên diện tích này ñược bảo toàn.

� Các khu công nghiệp ñược trang bị hệ thống xử lý chất thải và nước thải, dẫn ñến hệ sinh thái

ñược bảo vệ an toàn.

� Các khu du lich ñược quy hoạch hợp lý, ñược trang bị hệ thống xử lý chất thải và nước thải,

giám sát khách du lịch chặt chẽ, dẫn ñến rừng ñược bảo vệ, hệ ñộng thực vật phát triển lành

mạnh, khu du lịch ngày càng sạch ñẹp hơn.

� Thương mại biên giới ñược ñẩy mạnh với các quy ñịnh chặt chẽ về buôn bán ñộng thực vật

hoang dã, dẫn ñến các ñộng thực vật ñược bảo tồn.

� ðường giao thông ñược xây dựng có quy hoạch các khu tập kết ñất ñá, dẫn ñến hệ ñộng thực

vật và diện tích rừng phụ cận ñược bảo vệ.

� Phát triển ñô thị gắn với các quy ñịnh chặt chẽ về sử dụng các sản phẩm từ rừng, dẫn ñến các

sản phẩm từ rừng ñược sử dụng hiệu quả và bền vững, hệ ñộng thực vật và diện tích rừng

ñược bảo tồn.

Page 51: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

51

3.3.2. Ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng

Phát triển cụm công nghiệp Tâm Thắng, Nhân Cơ, ðăk Ha

Nếu theo Quy hoạch thì ô nhiễm chất thải rắn từ các khu công nghiệp ở ðăk Nông không phải là

một vấn ñề trong tương lai. Theo Quy hoạch, ba cụm công nghiệp sẽ tăng cường thu hút ñầu tư

phát triển các ngành chế biến nông, lâm sản (cà phê, hạt ñiều, bông, ñường, dầu thực vật, thức ăn

gia súc), chế biến gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí sửa chữa nhỏ.

Bảng 24: Các dự án chính tại khu công nghiệp Tâm Thắng

Dự án Hoạt ñộng chính Công suất Chất thải rắn tiềm năng

Khu công nghiệp Tâm Thắng

Chế biến bông sợi Sản xuất sản phẩm bông sợi 4.000 tấn/năm vào 2020

Bụi bông, sợi

Chế biến dầu thực vật Dầu thực vật 4000 tấn/năm Nguyên liệu thừa, phụ phẩm

Chế biến mía ñường Sản xuất ñường và các sản phẩm sau ñường (cồn, phân vi sinh, nước giải khát, bánh keo

7.000 tấn/năm Bã mía, rỉ ñường và các phụ phẩm khác

Chế biến thức ăn gia súc

Tinh bột ngô, sắn, phế phẩm ñậu tương ñể chế biến thức ăn gia súc

10.000 tấn/năm vào 2020

Vỏ ngô sắn, tinh bột, phụ phẩm khác

Khu công nghiệp Nhân Cơ

Chế biến cao su thành phẩm

Chế biến săm lốp ô tô, băng tải cao su

3 triệu bộ /năm Mủ cao su, phụ phẩm

Chế biến ca cao Bột ca cao 2.000 tấn/năm Ca cao nguyên liệu, phụ phẩm

Nguồn: Trích Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Bảng 24 cho thấy ngoại trừ chất thải từ hoạt ñộng chế biến cao su thành phẩm, tất cả chất tải rắn

tạo ra từ các khu công nghiệp là loại dễ phân hủy trong tự nhiên, không gây ô nhiễm nghiêm

trọng cho tài nguyên ñất. Vì vậy, nếu các khu công nghiệp có thể các khu thu gom và tận dụng,

tái chế các chất thải này làm phân vi sinh hay các sản phẩm khác, thì ô nhiễm chất thải rẵn sẽ

không tạo nên nhiều nguy cơ.

Phát triển công nghiệp chế biến nông sản

Tương tự như phân tích ở phần trên, các hoạt ñộng phát triển công nghiệp chế biến dựa trên Quy

hoạch cũng không tạo nên các nguy cơ lớn về vấn ñề môi trường, do chất thải từ các hoạt ñộng

dễ phân hủy và dễ xử lý.

Page 52: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

52

Bảng 25: Các dự án chế biến nông sản chính tại ðăk Nông theo Quy hoạch

Dự án Công suất (tấn/năm) ðịa ñiểm

Chế biến cà phê 7.000 10.000

ðăk Mil, ðăk Song Gia Nghĩa

Chế biến cao su 4.700 ðăk Rlap, ðăk Mil, ðăk Nia Chế biến ñiều 2.000 Cư Jut Sản xuất tơ tằm 144 ðăk Rlap Chế biến tinh bột 36.500 ðăk Song, ðăk Rlap Chế biến thực phẩm 1.000 ðăk Rlap, ðăk Mil Chế biến thức ăn gia súc 20.000 ðăk Song

Nguồn: Trích Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Phát triển ñô thị

Trong trường hợp có Quy hoạch, chất thải rắn ñô thị ñược dự báo có thể gây ô nhiễm nghiêm

trọng tại khu vực này, ñặc biệt là khác khu vực tập trung nhiều dân cư. Tăng dân số ñô thị là

nguyên nhân chính dẫn ñến tăng lượng rác thải sinh hoạt.

Bảng 26: Ước tính lượng rác thải khu vực ñô thị nếu Quy hoạch ðăk Nông ñược thực hiện (kg/ngày)

ðịa bàn 2005 2010 2020 Thị xã Gia Nghĩa 12.607 Khoảng 35.000 Khoảng 55.000 Thị trấn Kiến ðức 3.588 5.000 - 10.000 17.500 – 25000 Thị trấn ðăk Mil 4.239 5.000 - 10.000 17.500 – 25000 Thị trấn ðăk Mâm 2.298 5.000 - 10.000 17.500 – 25000 Thị trấn Ea Tling 7.085 5.000 - 10.000 17.500 – 25000 Tổng cộng 29.800 55.000 -75.000 125.000 - 155.000

Nguồn: Tính toán của nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Tính toán trên cho thấy lượng chất thải rắn ñô thị tại ðăk Nông sẽ tăng lên gấp 2 -2,5 lần vào

năm 2010 và gấp hơn 5 lần vào năm 2020. Nếu vẫn duy trì khả năng thu gom như hiện nay

(40%) thì vào năm 2020 hàng ngày sẽ có khoảng 75 ñến 93 tấn rác sinh hoạt bị xả thải ra thành

phố. ðiều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường ñất, nước, không khí cho khu vực ñô thị và các

vùng phụ cận.

Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap

Theo Quy hoạch, ñến 2010, sẽ có 1 dự án khai thác bauxite luyện alumin với công suất 1 triệu

tấn/năm ñược triển khai tại xã Nhân Cơ, huyện ðăk Rlap. Dự án này có thể gây ra hiểm họa ô

nhiễm chất thải rắn trong tương lai tại tỉnh ðăk Nông. Quá trình khai thác và chế biến quặng

Page 53: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

53

bauxite ñể sản xuất alumin sẽ sinh một lượng bùn ñỏ rất lớn (Tùng 2008; và Trung 2008). Theo

lý thuyết, việc sản xuất ñược 1 tấn alumin sẽ thải ra khoảng 3 tấn bùn ñỏ (Báo nhân dân, 2008,

Báo Việt Nam Net 2008b,c).Vì vậy, với công suất dự kiến, hàng năm hoạt ñộng khai khoáng

bauxite sẽ tạo ra khoảng 3 triệu tấn chất thải bùn ñỏ. Loại chất thải này bao gồm các chất hoà

tan, trơ, không biến chất và tồn tại mãi mãi như Hematit (Fe2O3), Natri silico aluminate, Canxi

titanat, Monohydrate nhôm (Al2O3.H2O), Trihydrate nhôm (Al2O3.3H2O)… Trên thế giới, chưa

có nước công nghiệp phát triển nào có thể xử lý ñược vấn ñề bùn ñỏ một cách hiệu quả, ñáp ứng

ñược yêu cầu của xã hội. Vì vậy, chắc chắn lượng chất thải bùn ñỏ rất lớn này sẽ phải tồn trữ

vĩnh viễn trên cao nguyên, dễ có nguy cơ bị trôi lấp gây thảm họa về môi trường cho các người

dân sinh sống trong khu vực xã Nhân Cơ và ñịa bàn lân cận (Tạp chí Tia Sáng 2008a,b).

Bên cạnh bùn ñỏ, hoạt ñộng khai thác bauxite còn tạo ra các chất thải không thể tránh khỏi sau

(Báo Việt Nam Net 2008b,c):

� Bình quân lượng ñất ñá phủ phải bốc lên và ñổ thải 1m3/tấn bauxite;

� Lượng chất thải trong khâu tuyển quặng, trung bình 1tấn/tấn quặng nguyên khai; và

� Lượng chất thải ñộc hại dùng ñể luyện nhôm, trung bình 1kg/tấn.

Bảng 27: Ước tính lượng chất thải rắn do dự án khai thác bauxite ðăk Rlap tạo ra hàng năm và tác ñộng ñến môi trường

Loại chất thải Khối lượng thải/năm Tác ñộng ñến môi trường Bùn ñỏ 3 triệu tấn Không thể hòa tan, không biến chất, rất khó xử lý,

gây ô nhiễm nguồn nước, tàn phá tài nguyên rừng, sinh thái

ðất ñá 3 triệu m3 Ô nhiễm không khí, tàn phá rừng Chất thải trong khâu tuyển quặng

1 triệu tấn Ô nhiễm ñất, nước

Chất thải ñộc hại luyện nhôm

1000 tấn Nguy hiểm, gây tác hại cho sức khỏe và sinh thái

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL tổng hợp (2008)

Tác ñộng tích lũy

Kịch bản xấu nhất:

� Các khu công nghiệp ñược phát triển mà không có biện pháp xử lý chất thải rắn, dẫn ñến ô

nhiễm chất thải rắn cục bộ nghiệm trọng chủ yếu từ phế phụ phẩm nông sản chế biến, ñặc

biệt nguy hiểm là chất thải từ sản xuất cao su, sẽ gây ô nhiễm nước, hệ sinh thái xung quanh

và sức khỏe người lao ñộng.

Page 54: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

54

� ðô thị phát triển mạnh, dân số ñô thị tăng lên nhanh chóng nhưng thiếu các cơ sở vật chất và

cơ chế ñể thu gom, xử lý rác có hiệu quản, dẫn ñến ô nhiễm rác trầm trọng tại ñô thị, ảnh

hưởng nghiêm trọng ñến cảnh quan và sức khỏe người dân.

� Dự án khai khoáng bauxite ñược triển khai mà không có biện pháp xử lý chất thải bùn ñỏ,

dẫn ñến những lớp bùn ñỏ khổng lồ ñược hình thành, tồn tại vĩnh viễn trên cao nguyên, luôn

tiềm ẩn nguy cơ trôi lấp gây thảm họa môi trường cho người dân ở hạ lưu.

Kịch bản tốt nhất:

� Các khu công nghiệp phát triển và có các biện pháp xử lý chất thải rắn, dẫn ñến không gây ô

nhiễm chất thải rắn tại các khu vực này.

� ðô thị phát triển và có ñầy ñủ hệ thống thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, y tế và ñộc hại an

toàn và hiệu quả, dẫn ñến không còn nguy cơ ô nhiễm chất thải rắn ở các khu ñông dân, khu

vực không ai quản lý.

� Dự án khai khoáng bauxite không ñược triển khai, dẫn ñến không gây ra ô nhiễm môi trường.

3.3.3. Biến ñổi chế ñộ thủy văn

Giữ ổn ñịnh diện tích cà phê 50.000 – 55.000 ha

Việc duy trì hoạt ñộng trồng cà phê, một cây trồng ñòi hỏi nhiều nước ở mức ñộ này sẽ gây nguy

cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm ở ðăk Nông (trữ lượng 3500 triệu m3) trong tương lai. Ước tính

với diện tích này, hàng ngày sẽ cần khoảng 1 triệu m3 nước phục tưới tiêu. Trong tương lai, do

ảnh hưởng của biến ñổi khí hậu, lượng mưa mùa khô ngày càng ít ñi, người nông dân sẽ phải sử

dụng nhiều nước ngầm hơn ñể tưới cà phê.

Trồng mới rừng: Thay thế rừng khộp bằng cây công nghiệp dài ngày

Tác ñộng của hoạt ñộng này ñối với trữ lượng và chất lượng nước ngầm ở ðăk Nông chưa rõ

ràng. Cho ñến hiện nay, vẫn còn rất nhiều tranh cãi khi so sánh về khả năng giữ và ñiều hòa

nguồn nước của cây công nghiệp và rừng khộp. Do ñó, việc thay thế rừng khộp bằng cây công

nghiệp trên một diện tích lớn sẽ tạo ra những hậu quả chưa lường trước ñược ñối với tài nguyên

nước ngầm. Tuy nhiên, có một ñiều chắc chắn là trong thời kỳ ñầu khi trồng cây công nghiệp

mới, nhu cầu tưới các cây con sẽ tăng cao, và ảnh hưởng ñến trữ lượng nước trong ngắn hạn

(khoảng 1 ñến 2 năm).

Page 55: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

55

Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap

Dự án này sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực ñến trữ lượng nước mặt và dòng chảy các sông ðồng Nai,

làm ảnh hưởng xấu ñên các cây công nghiệp quan trọng của ðăk Nông và sự ổn ñịnh kinh tế xã

hội của các khu dân cư lớn ñồng thời cũng là các khu công nghiệp lớn ở hạ nguồn như TP. Hồ

Chí Minh, Biên Hòa, Bình Phước. Cả hai khâu tuyển bauxite và tuyển alumin ñều ñòi hỏi rất

nhiều nước. Theo lý thuyết, cần khoảng 60 mét khối nước ñể sản xuất 1 tấn quặng bauxite. Như

vây, ước tính dự án sẽ phải sử dụng tới gần 15 triệu m3 nước/năm (Bộ TNMT 2007b). Ngoài ra

việc xây dựng các hồ chứa nước phục vụ cho tuyển quặng cũng có thể làm thay ñổi dòng chảy

của sông con suối ðăk Rlap, có diện tích lưu vực 55.2 km2, là hệ thống suối ñầu nguồn của thủy

ñiện Thác Mơ ở huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước (Tạp chí Tia Sáng 2008 a,b).

Phát triển thủy ñiện

Việc xây dựng quá nhiều công trình thủy ñiện trên ñịa bàn ðăk Nông sẽ gây ảnh hưởng nghiêm

trọng ñến dòng chảy và hệ sinh thái ở các lưu vực sông và khu vực hạ lưu. Một trong những ñịnh

hướng tăng trưởng kinh tế nhảy vọt của ðăk Nông là tập trung phát triển thủy ñiện. Theo bản

Quy hoạch ðăk Nông, ñến năm 2020 sẽ có 22 công trình thủy ñiện vừa và nhà với tổng công

suất gần 400MW hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh.

Bảng 28: Tổng hợp các công trình thủy ñiện trong Quy hoạch ðăk Nông

Công trình Công suất Vị trí (huyện)

Nhà máy thủy ñiện ðray H'Linh 16MW Cư Jut

Thủy ñiện Serepok 3 310MW Cư Jut Nhà máy thủy ñiện Tuasrah 84MW Krong Nô Nhà máy thủy ñiện ðăk R'Tih 141 MW Thị xã Gia Nghĩa và ðăk Rlap ðăk Mương 1.5MW Thị xã Gia Nghĩa Thủy ñiện ðăk Nông 2 4-7MW Thị xã Gia Nghĩa Thủy ñiện Thác Ba Tầng 1.5 MW ðăk Glong ðăk Rung 4-6MW ðăk Glong ðăk Nia 4MW ðăk Glong Thác 35 Phi Lao II 1MW ðăk Glong ðăk Bukso ðăk Glong 1MW ðăk Glong ðăk Rung I 8MW ðăk Glong

ðăk N'Teng 9.6 MW ðăk Glong

ðăk Glun 1MW ðăk Rlap

ðăk R'Keh I 11.5MW ðăk Rlap ðăk R'Keh II 10-11 MW ðăk Rlap ðăk R'Keh III 10-11MW ðăk Rlap ðak Kar 79MW ðăk Rlap ðak Ru 5MW ðăk Rlap ðak Rlap 4MW ðăk Rlap ðak So 5MW ðăk Mil

Nguồn: Trích Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Page 56: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

56

Về dòng chảy, kết luận của ðMC về quy hoạch thủy ñiện lưu vực sông Vu Gia –Thu Bồn, tỉnh

Quảng Nam (2008) cho thấy các công trình này có thể dẫn ñến sự giảm mạnh lưu lượng dòng

chảy trong mùa khô tại ðăk Nông, cụ thể là: (i) ðoạn sông giữa ñập và vị trí trạm phát ñiện sẽ bị

mất nước và giảm dòng chảy trong mọi thời gian, ngoại trừ khi nước xả qua ñập tràn, (ii) Dòng

chảy giảm mạnh trong một phần thời gian của năm, có thể cả trong mùa khô, sẽ xảy ra trong giai

ñoạn tích nước ở hồ chứa; (iii) Trong một số trường hợp, có thể cần nắn dòng giữa các lưu vực.

Bản ñồ 3 Vị trí các công trình thủy lợi theo Quy hoạch ðăk Nông

Nguồn: Tổng hợp từ bản ñồ Sở kể hoạch ñầu tư ðăk Nông (2006) và Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Bên cạnh ñó, dự kiến sẽ có sự giảm sút lượng phù sa ñược vận tải tại các khúc sông hạ lưu của

hai hệ thống sông chính Serepok và ðồng Nai do các con ñập ngăn chặn chuyển ñộng của phù

sa. Một phần diện tích lưu vực sẽ không thể duy trì sự chuyển tải tự nhiên vật liệu cát và bùn hạ

ĐĂK GLONG TX Gia Nghĩa

Ghi chú: Ô màu vàng là ký hiệu vị trí các công trình thủy ñiện

Các ñường màu xanh là hệ thống sông

Page 57: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

57

lưu do hầu hết các vật liệu này sẽ ñược giữ lại thường xuyên tại hồ chứa trên các con ñập lớn.

Phần cát bùn sẽ ñược vận chuyển ñi qua hồ chứa và tràn qua ñập là rất nhỏ.

Sự giao ñộng hàng giờ của mặt nước ñi liền với hoạt ñộng của tua-bin trong giờ phát ñiện cao

ñiểm, cùng với nước không có cát và bùn, sẽ làm tăng xói lở bờ sông và bào mòn lòng sông ở hạ

nguồn.

Về sinh vật thủy sinh, nghiên cứu ðMC lưu vực Vu Giang – Thu Bồn (2008) cho thấy việc xây

dựng các quy hoạch thủy ñiện sẽ gây tác ñộng tiêu cực ñến các sinh vật thủy sinh. Thứ nhất, các

con ñập và lòng sông với lưu lượng dòng chảy giảm nghiêm trọng có thể ngăn cản ñộng vật thủy

sinh di cư một cách bình thường. ðây là vấn ñề nghiêm trọng ñối với Việt Nam, nơi mà một

phần lớn cá sông và cửa sông là các loài di cư và như vậy có thể sẽ chia cắt khỏi các vùng sinh

sản dẫn tới tình trạng quần thể bị hủy hoại. Thứ hai, sự thay ñổi khối quy mô và hình mẫu dòng

chảy và sự biến ñổi các hệ sinh thái dòng chảy thành các hệ sinh thái hồ có thể dẫn tới những

thay ñổi to lớn trong cấu trúc, phân bố, sự hiện diện và sử dụng sinh cảnh, và tổ thành loài. Thứ

ba, trong một thời gian lâu dài, các chất dinh dưỡng phát tán còn ở lại trong nước của hồ chứa sẽ

dẫn ñến sự bẫy (thu gom) chất dinh dưỡng. Như vậy, nguồn cung cấp dinh dưỡng cho các vùng

hạ lưu của hồ chứa sẽ bị giảm. Tình hình này có thể dẫn tới sự hạn chế dinh dưỡng nghiêm trọng

ngày dưới các con ñập.

Tác ñộng tích lũy

Kịch bản xấu nhất:

� Diện tích cà phê ñược giữ ổn ñịnh và có thể tăng nếu thị trường ñược giá, như không có

những cải thiện về hệ thống thủy lợi tưới tiêu, dẫn ñến tài nguyên nước ngầm sẽ bị khai thác

cạn kiệt trong tương lai.

� Toàn bộ rừng khộp ñược thay thế bằng cây nguyên liệu và cây công nghiệp, dẫn ñến tăng

khai thác và sử dụng nước ñể tưới tiêu trong thời gian 1-2 năm. Sau ñó, nếu trong trường hợp

cây nguyên liệu và cây gỗ không có khả năng giữ và ñiều hòa nước, sẽ làm cạn kiệt và giảm

chất lượng nước ngầm.

� Khai thác quặng bauxite ñược thực hiện mà không có các giải pháp giải quyết vấn ñề nước

tuyển quặng, dẫn ñến khai thác làm cạn kiệt nguồn nước ngầm vào mùa khô.

� Các công trình thủy lợi ñược xây dựng hàng loạt và thiếu ñánh giá tác ñộng môi trường, dẫn

ñến giảm lưu lượng dòng chảy, giảm lưu lượng phù sa làm thay ñổi hệ sinh thái vùng và hủy

hoại hệ thống sinh vật thủy sinh ở hạ lưu.

Kịch bản tốt nhất:

� Diện tích cả phê ñược duy trì ở mức hợp lý và ñảm bảo diện tích không tăng ñột biến, và

nâng cao hệ thống tưới tiêu, nước ngầm sẽ ñược sử dụng bền vững.

Page 58: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

58

� Cây nguyên liệu và cây công nghiệp chỉ ñược trồng với diện tích phù hợp, nguồn nước ngầm

ñược ñảm bảo ổn ñịnh.

� Không khai thác quặng bauxite, dẫn ñến không ảnh hưởng ñến nguồn nước ngầm

� Các công trình thủy ñiện ñược xây dựng với quy mô và số lượng hợp lý, có tính ñến các giải

pháp kỹ thuật, dẫn ñến hạn chế ñược việc thay ñổi dòng chảy và hệ sinh thái của khu vực phụ

cận. 3.3.4. Ô nhiễm nước công nghiệp, ñô thị, và hoạt ñộng khai khoáng

Phát triển cụm công nghiệp Tâm Thắng, Nhân Cơ, ðăk Ha, Phát triển công nghiệp chế biến

Nếu các cụm công nghiệp và các công ty chế biến nông sản ñược ñưa vào hoạt ñộng như trong

Quy hoạch ðăk Nông sẽ gây ra nguy cơ ô nhiễm nguồn nước.

Bản ñồ 4 Vị trí các cụm công nghiệp và ñiểm chế biến nông sản theo Quy hoạch ðăk Nông

Các hoạt ñộng chế biến nông sản

Nguồn: Tổng hợp từ bản ñồ Sở kể hoạch ñầu tư ðăk Nông (2006) và Quy hoạch ðăk Nông (2005)

KCN Tâm

Thăng

KCN

Nhân Cơ

KCN Đăk

Ha

ĐĂK GLONG

TX Gia Nghĩa

Ghi chú:

Vị trí các nhà máy chế biến nông sản

Vị trí các nhà máy cao su

Page 59: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

59

Các hoạt ñộng chế biến nông sản thường sản sinh ra một lượng nước thải rất lớn, ñặc biệt nước

thải từ sản xuất cà phê và cao su còn có mang tính ñộc hại cao. Do hoạt ñộng của các khu công

nghiệp không ñược miêu tả cụ thể trong Quy hoạch, nhóm nghiên cứu không ñủ thông tin ñể ước

lượng khối lượng nước thải do ba khu công nghiệp gây ra. Vì vậy, chúng tôi chỉ ước lượng sơ bộ

tổng khối nước thải của các dự án chế biến nông sản. Ước tính hàng năm các ñơn vị chế biến

nông sản chính nằm ngoài ba khu công nghiệp tại ðăk Nông sẽ sản sinh từ 900.000 ñến

1.600.000 m3 nước thải.

Bảng 29: Ước lượng khối lượng nước thải do hoạt ñộng chế biến nông sản theo Quy hoạch ðăk Nông

Dự án Công suất (tấn/năm)

Lượng nước thải TB (m3/tấn)

Tổng lượng nước thải dự kiến (m3/năm)

Chế biến cà phê 17.000 7-10 119.000 - 170.000 Chế biến cao su 4.700 17 – 35 79.900 - 164.000 Chế biến tinh bột 36.500 10 -25 365.000 – 912.500- Chế biến thức ăn gia súc

20.000 20 400.000

Tổng cộng 936.900 – 1.646.000

Nguồn: Tính toán của nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Bản ñồ 3 cho thấy bố tri không gian của các khu công nghiệp và doanh nghiệp chế biến tập trung

làm hai cụm lớn: (i) cụm xung quanh Gia Nghĩa và (ii) cụm xung quanh khu công nghiệp Tâm

Thắng. Phần lớn các khu công nghiệp và doanh nghiệp chế biến tập trung nằm gần các con sông,

suối lớn. Vì vậy, với lượng nước thải khổng lồ tính ở trên, nguy cơ ô nhiễm của nguồn nước mặt

của ðăk Nông là rất cao.

Phát triển ñô thị

Quá trình phát triển ñô thị sẽ dẫn ñến nguy cơ ô nhiễm nước thải ñô thị nghiêm trọng. Nguyên

nhân chính là do dân số ñô thị tăng nhanh trong giai ñoạn 2008 – 2020. Theo ước tính của nhóm

ðMC ðăk Nông, so với năm 2008, lượng nước thải rắn sẽ tăng gấp ñôi vào năm 2010 và tăng

gấp bốn ñến năm lần vào năm 2020.

Bảng 30: Ước tính lượng nước thải khu vực ñô thị nếu Quy hoạch ðăk Nông ñược thực hiện (m3/ngày)

ðịa bàn 2010 2020 Thị xã Gia Nghĩa Khoảng 5.000 Khoảng 9.350 Thị trấn Kiến ðức 1.500 - 2.000 2975 - 4.250 Thị trấn ðăk Mil 1.500 - 2.000 2975 - 4.250 Thị trấn ðăk Mâm 1.500 - 2.000 2975 - 4.250 Thị trấn Ea Tling 1.500 - 2.000 2975 - 4.250 Tổng cộng 11.000 – 13.000 21.250 -26.350

Nguồn: Tính toán của nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Page 60: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

60

Bản ñồ 5 cho thấy vị trí các khu ñô thị trong Quy hoạch ñều nằm cạnh các con sông lớn. Do ñó,

nước thải ñô thị có nguy cơ gây ô nhiễm trầm trọng cho các con sông này.

Bản ñồ 5 Vị trí các khu ñô thị theo Quy hoạch ðăk Nông

Nguồn: Tổng hợp từ bản ñồ Sở kể hoạch ñầu tư ðăk Nông (2006) và Quy hoạch ðăk Nông (2005)

Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap

Việc khai thác quặng có khả năng gây ô nhiễm trầm trọng nguồn nước mặt suối ðăk Rlap, ñầu

nguồn của hệ thống sông ðồng Nai. Chất thải rắn từ khai thác quặng ñặc biệt là bùn ñỏ sẽ gây ô

nhiễm nguồn nước. Theo ước tính dự án sẽ sản sinh ra 13 triệu m3 nước thải/năm và nhiều khả

năng ñược thải trực tiếp do môi trường. Do ñịa bàn khai thác quặng bauxite sẽ tập chung ở xã

Nhân Cơ, huyện ðăk Rlap là thượng nguồn của dòng sông ðồng Nai, lượng nước thải khổng lồ

Thị xã

ðức Lập

Thị xã Kiến

ðức Đô thị Gia

Nghĩa

Thị trấn E

TLinh

Thị trấn

ðăk Mâm

Thị trấn

ðăk Song

ĐĂK GLONG

Page 61: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

61

này có thể sẽ phá hủy toàn bộ hệ thống sinh thái của các ñịa phương ở hạ lưu là các tỉnh miền

ðông Nam Bộ và ðồng Bằng Sông Cửu Long (Website Dân Trí 2008).

Ảnh 1 Một hồ chứa bùn ñỏ ở Ấn ðộ từ khai thác bauxite

Nguồn: http://www.tuanvietnam.net/vn/tulieusuyngam/5145/index.aspx

Tác ñộng tích lũy

Kịch bản xấu nhất:

� Tất cả các khu công nghiệp và các công ty chế biến ñược ñưa vào hoạt ñộng nhưng thiếu các

giải pháp xử lý chất thải và nước thải từ hoạt ñộng sản xuất, dẫn ñến ô nhiễm nghiêm trọng

các dòng sông, suối phụ cận.

� Tất cả năm khu ñô thị ñược mở rộng, dân số tăng cao nhưng thiếu quy hoạch và giải pháp xử

lý nước thải sinh hoạt, dẫn ñến ô nhiễm nghiêm trọng các dòng sông, suối phụ cận.

� Dự án khai thác bauxite ñược triển khai, dẫn ñến các dòng bùn ñỏ khổng lồ gây ô nhiễm

nghiêm trọng hệ thống sông ðồng Nai, có thể tàn phá nghiêm trọng hệ thống ñộng thực vật ở

các tỉnh miền ðông Nam Bộ và gián tiếp ñến ñồng bằng Sông Cửu Long.

Kịch bản tốt nhất:

� Tất cả các khu công nghiệp, các công ty chế biến có các giải pháp hiệu quả và triệt ñể xử lý

nước thải, dẫn ñến giảm thiếu ô nhiễm nguồn nước

� Các khu ñô thị có quy hoạch và giải pháp thu gom và xử lý nước thải phù hợp và hiệu quả,

dẫn ñến không ô nhiễm nước ở các sông suối lân cận

� Không triển khai dự án bauxite, dẫn ñến không ô nhiễm nguồn nước sông ðồng Nai và các

tỉnh ðông Nam Bộ, ðồng Bằng Sông Cửu Long.

Page 62: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

62

3.3.5. Biến ñổi khí hậu

Mở rộng diện tích ngô, Giữ ổn ñịnh diện tích cà phê 50.000 – 55.000 ha

Các hoạt ñộng này có thể làm tăng mức ñộ nghiêm trọng các tác ñộng của biến ñổi khí hậu. Thứ

nhất, việc tưới tiêu ngô, cà phê vào mùa hạn sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng thiếu nước vào

mùa khô. Bên cạnh ñó, việc chặt rừng ñể trồng ngô, cà phê sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra và mức

ñộ thiệt hại của bão lũ và các sự cố môi trường.

Trồng mới rừng: thay thế rừng nghèo bằng cây công nghiệp

Việc thay thế rừng khộp bằng cây công nghiệp có thể làm giảm khả năng giảm thiểu và thích ứng

với tác ñộng của biến ñổi khí hậu tại ðăk Nông. Thứ nhất, khả năng quang hợp, hấp thụ CO2

(loại khí chính gây nên hiện tượng ‘nhà kính’) của rừng cây công nghiệp thấp hơn rừng khộp.

Thứ hai, do cây công nghiệp chỉ có một tán ở trên cao, không có lớp lá thấp nên khả năng chống

lũ lụt cũng kém hợp rừng khộp (California Environmental Protection Agency, 2005).

Phát triển thủy ñiện

Các công trình thủy ñiện sẽ không cải thiện nhiều ñược tình hình lũ lụt và hạn hán bởi vì các hồ

chứa của các công trình quá nhỏ. Vì vậy, các công trình này chỉ có thể làm chậm lại dòng chảy lũ

cực ñại vào ñầu mùa. Các ñợt lũ lụt vào mùa lũ chính là quá lớn và các hồ chứa ñược xây dựng

trong tương lai là quá nhỏ ñể có thể giảm lũ lụt. Trong mùa hạn, các công trình này cũng cần dữ

lại nước ñể vận hành nên sẽ không ñáp ứng ñược nhu cầu nước cho tưới tiêu.

Không những thế, phát thải khí nhà kính có thể là một mối quan tâm. Trong những năm gần ñây,

các nghiên cứu ở Canada (Duchemin et al. 2002) và Brazil (Fearnside 2001, Fearnside 2005) ñã

cho thấy rằng phát thải khí nhà kính từ các hồ chứa làm cho hồ chứa kém thân thiện về môi

trường hơn là người ta vẫn nghĩ. ðặc biệt, phát thải khí nhà kính từ các hồ chứa nhiệt ñới trong

10 năm vận hành ban ñầu có thể lớn gấp nhiều so với lượng phát thải khí nhà kính từ các nhà

máy nhiệt ñiện chạy dầu và than. ðiều này xảy ra do sự phân hủy của các chất hữu cơ trong các

hồ chứa tiêu thụ O2 và tạo ra CO2, CH4 và các loại khí nhà kính khác. Các loại khí này ñược thải

ra khi mực nước giảm hoặc khi mực nước sâu tại các hồ chứa ñược xả qua các tua-bin và ñạp

tràn (Fearnside 2005). Vấn ñề này vẫn ñang ñược xem xét và tranh luận, nhưng dựa trên cơ sở

các nghiên cứ của quốc tế trong thời gian gần ñây, khả năng phát thải ñáng kể khai nhà kính từ

Page 63: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

63

khoảng 22 hồ chứa ñã ñược dự kiến Quy hoạch cần phải ñược coi là rất cao, ñặc biệt là khi một

khối lượng ñáng kể vật liệu thực vật tồn lại tại các hồ chưa khi bị ngập. Vấn ñề này dường như

sẽ xảy ra tại tất cả các hồ chứa. Khí nhà kính dường như sẽ tiếp tục phát thải cho ñến khi các chất

hữu cơ tồn lại trong hồ chứa bị phân hủy hết.

Tác ñộng tích lũy

Kịch bản xấu nhất:

� Diện tích ngô ñược mở rộng như Quy hoạch, dẫn ñến thiếu nước tưới nghiêm trọng vào mùa

hạn, và hậu quả của bão lụt tại các khu vực này trở nên nghiêm trọng hơn do mất các diện

tích rừng ñể ngăn chặn và giảm lũ.

� Rừng khộp bị thay thế bằng cây công nghiệp và nguyên liệu trên một diện tích lớn, dẫn ñến

khả năng quang hợp bị giảm sút, làm tăng lượng khí nhà kính trong tự nhiên, gia tăng lũ lụt,

lũ quét.

� Các công trình thủy ñiện ñược xây dựng hàng loạt, sẽ làm tăng ñáng kể lượng khí nhà kính từ

các hồ chứa.

Kịch bản tốt nhất:

� Diện tích ngô ñược mở rộng vừa phải, tại các khu vực phù hợp, không dẫn ñến thiếu nước

vào mùa hạn, không làm tăng nguy cơ lũ lụt

� Rừng khộp ñược thay thế bằng cây công nghiệp và nguyên liệu ở quy mô diện tích hợp lý,

dẫn ñến ñảm bảo khả năng quang hợp

� Số lượng các công trình thủy ñiện vừa phải và các hồ chứa áp dụng các kỹ thuật giảm bớt

lượng hữu cơ và trao ñổi chất trong nước, sẽ làm giảm ñáng kể lượng khí nhà kính.

3.3.6. Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản ñịa

Mở rộng diện tích ngô

Việc mở rộng ồ ạt diện tích ngô sẽ không ñảm bảo tính bền vững về sinh kế cho người dân.

Trong ngắn hạn (5 - 10 năm), việc phá rừng trồng ngô sẽ ñem lại lợi nhuận cao cho người dân,

do ñất vẫn còn màu mỡ, và ñầu tư cho phân bón thấp. Tuy nhiên, về trung và dài hạn, do rừng bị

chặt phá sẽ gây không còn rào chắn lũ lụt và rễ giữ ñất, ñất trồng ngô sẽ bị xói mòn nhanh chóng.

Người dân sẽ giảm thu nhập và thậm chí không ñủ lương thực ñể sinh sống do các diện tích ñất

bị xói mòn sẽ không thể canh tác ñược cây trồng nữa. Sự tái nghèo của người dân tỉnh Sơn La và

môi trường bị tàn phá nặng nề sau một thời gian sản xuất ngô với quy mô rất lớn và lợi nhuận

cao là một minh chứng rõ nét cho nguy cơ tiềm ẩn trên.

Page 64: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

64

Giữ ổn ñịnh diện tích cà phê 50.000 – 55.000 ha

Theo ñánh giá của nhóm nghiên cứu ðMC ðăk Nông, tác ñộng của hoạt ñộng này lên ñời sống

người dân là không rõ ràng. Trên lý thuyết, việc duy trì ổn ñịnh diện tích cà phê – một cây trồng

có giá trị kinh tế cao sẽ góp phần nâng cao thu nhập cho người dân ðăk Nông. Tuy nhiên, mục

tiêu này chỉ ñạt ñược nếu chính quyền ñịa phương và chính phủ có những chính sách giảm thiểu

những rủi ro về giá cả thị trường và thủy lợi cho người dân. Nếu không, chỉ cần một biến ñộng

nhỏ về giá cả hay những thay ñổi về thời tiết sẽ gây thiệt hại kinh tế nặng nề cho người nông dân.

Trồng mới rừng: thay thế rừng nghèo bằng cây công nghiệp

Hoạt ñộng này cũng ñược ñánh giá là có thể nâng cao thu nhập cho của người dân thiểu số

nhưng cũng chứa ñựng một số rủi ro. Về mặt kinh tế, tại thời ñiểm hiện tại hoạt ñộng này sẽ

nâng cao thu nhập cho người nông dân so với việc giữ lại rừng khộp do giá trị của các sản phẩm

từ cây công nghiệp cao hơn. Tuy nhiên, hoạt ñộng này cũng làm tăng rủi ro của người dân ở góc

ñộ thu nhập của họ phụ thuộc nhiều vào giá thị trường. Ngoài ra, hoạt ñộng này cũng góp phần

làm giảm giá trị văn hóa Tây Nguyên vì bên cạnh rừng nguyên sinh ñại ngàn, thì rừng khộp cũng

là một biểu tượng của văn hóa nơi ñây.

Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap

Dự án sẽ gây tác ñộng tiêu cực ñến sinh kế người dân thiểu số ñịa phương. Như ñã trình bày ở

phần 3.3.1, dự án sẽ chiếm dụng diện tích ñất tự nhiên của xã, và phá hủy tài nguyên rừng và ña

dạng sinh học. ðồng bào các dân tộc thiểu số trên Tây Nguyên chủ yếu sống bằng nghề nông.

ðất rừng Tây Nguyên ngắn với cuộc sống của ñồng bào dân tộc thiểu số. ðối với bà con dân tộc

ít người, ñất rừng không chỉ là không gian sinh tồn, mà còn gắn liền với ñời sống văn hóa. Suy

giảm về tài nguyên rừng kéo theo suy giảm về văn hóa.

Hơn nữa, những dự án loại này nhiều khả năng không mang lại việc làm cho ñồng bào dân tốc

thiểu số vì ñòi hỏi lao ñộng phải qua ñào tạo cơ bản. Ví dụ, dự án Tân Rai ở Lâm ðồng về khai

thác bauxite có diện tích chiếm ñất tới 4200ha, nhưng chỉ tạo ra chỗ làm việc cho tổng số 1.668

lao ñộng học hết cấp phổ thông cơ sở. Như vậy, bình quân dự án bauxite cần 2,5ha ñất ñể tạo ra

1 việc làm cho người phải có ñào tạo. Trong khi ñó, 1 ha ñất dùng ñể phát triển cây công nghiệp

sẽ tạo ra 5 chỗ làm việc cho bà con dân tộc ít người không cần phải ñào tạo (Diễn ñàn các nhà

báo môi trường Việt Nam, 2008).

Page 65: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

65

Như vậy, khoảng cách giầu-nghèo giữa người có việc làm (từ nơi khác ñến, có thu nhập) và

người không có việc làm (người dân tộc, không ñược ñào tạo, không còn ñất canh tác) sẽ gia

tăng. Như vậy, người dân tộc trên Tây Nguyên sẽ bị ñẩy ra ngoài cuộc sống xã hội ngay trên quê

hương của mình và xu hướng di dân nhiều khả năng xảy ra.

Hoạt ñộng khai thác bauxite sẽ cần phải xây dựng các hồ chứa bùn ñỏ. ðiều này có thể ñe doạ

tình hình an ninh chính trị trên ñịa bàn. Các phần tử quá khích có thể lợi dụng phá hoại các hồ

bùn này ñể tấn công dân cư vùng hạ lưu.

Phát triển thủy ñiện

Việc phát triển thủy ñiện có thể gây tác ñộng tiêu cực cho ñời sống người dân bản ñịa. Một số

công trình có thể phải tiến hành di dân ñể giải phóng mặt bằng xây dựng công trình. Việc tách

người dân ra khỏi rừng dẫn ñến nguy cơ làm giảm thu nhập và suy thoái truyền thống văn hóa,

phong tục tập quán của người thiểu số Tây Nguyên. Một ví dụ ñiển hình của nguy cơ này là việc

di dân ñể xây dựng công trình thủy ñiện Sơn La. Khi công trình ñược xây dựng, người dân tộc

thiểu số bị cách ly khỏi rừng và sống trong những khu quy hoạch tập trung. Do không thích nghi

ñược với môi trường sống mới, nhiều người dân ñã không ở trong các khu nhà này mà quay trở

về ở lang thang trong các khu rừng (Diễn ñàn các nhà báo môi trường Việt Nam, 2008).

Phát triển du lịch sinh thái

Phát triển du lịch sinh thái sẽ có những tác ñộng khó lường ñối với ñời sống người dân bản ñịa.

Một mặt, nếu người dân có thể tham gia vào các hoạt ñộng này, thu nhập của họ sẽ ñược cải

thiện, trình ñộ sẽ ñược nâng lên. Mặt khác việc phát triển du lịch cũng gây ra những nguy cơ về

xáo trộn trong ñời sống văn hóa, tâm linh của người dân thiểu số, vốn luôn coi rừng là nơi linh

thiêng và bất khả xâm phạm. Các văn hóa bản ñịa có thể bị pha tạp, ‘lai căng’ với các văn hóa

hiện ñại.

Phát triển thương mại biên giới

Trong trường hợp nhóm dự án này ñược triển khai, ñời sống kinh tế văn hóa xã hội của người

dân bản ñịa sẽ có thể thay ñổi theo hai chiều hướng trái ngược. Một mặt, việc hình thành khu

kinh tế có thể giúp cải thiện thu nhập người dân do các sản phẩm ñịa phương dễ tiếp cận thị

trường hơn và do người dân bản ñịa có thể tìm thêm việc làm từ hoạt ñộng thương mại. Mặt

khác, việc phát triển thương mại biên giới có thể làm tăng thêm tính bất ổn về an ninh chính trị,

Page 66: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

66

do các phần tử phản ñộng có thể lợi dụng các hoạt ñộng thương mại ñể tuyên truyền, lung lạc

người dân bản ñịa.

Phát triển ñường giao thông

Nhóm dự án phát triển ñường giao thông sẽ góp phần tích cực trong việc nâng cao sinh kế và

trình ñộ giáo dục của dân bản ñịa. ðường xá thuận lợi sẽ giúp người dân dễ dàng hơn trong việc

thương mại hóa các sản phẩm nông nghiệp và tiếp cận với các kiến thức mới.

Phát triển khu ñô thị tập trung

Hoạt ñộng này có thể gây ra tác ñộng bất lợi cho ñời sống người dân bản ñịa. Quy hoạch tập

trung phát triển cơ sở hạ tầng cho các ñô thị lớn, sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống người dân ñô

thị và dẫn ñến hai hậu quả tiêu cực. Thứ nhất, khoảng cách giữa nghèo giữa ñô thị và nông thôn,

giữa người Kinh và thiểu số ngày một giãn cách. Thứ hai, ñiều kiện sống giữa thành thị và nông

thôn quá chênh lệch sẽ dẫn ñến các luồng di cư từ nông thôn và thành thị trong tương lai, gây bất

ổn ñời sống xã hội người dân. Thứ ba, xu thế này làm tăng thêm những bất ổn về chính trị ở khu

vực biên giới.

Tác ñộng tích lũy

Kịch bản xấu nhất:

� Diện tích ngô ñược tăng lên theo quy hoạch, dẫn ñến nâng cao thu nhập cho người dân trong

thời gian ñầu. Sau ñó, thu nhập của người dân sẽ bị giảm sút nghiêm trọng thậm chi ñói ăn

khi các diện tích trồng ngô bị xói mòn và giảm năng suất.

� Diện tích cà phê ñược duy trì ổn ñịnh, dẫn ñến thu nhập của người dân sẽ phụ thuộc vào giá

cả thị trường và tình hình nước tưới. Trong trường hợp giá cả thị trường xuống thấp và hạn

hán, thu nhập người dân sẽ giảm sút nghiêm trọng. Trong trường hợp giá cả thị trường lên

cao, người dân sẽ tự phát mở rộng diện tích cà phê, gây ảnh hưởng nghiêm trọng ñến tài

nguyên nước, rừng và hệ sinh thái các khu vực ñược mở rộng.

� Rừng khộp ñược thay thế bằng cây công nghiệp và nguyên liệu trên diện tích lớn, dẫn ñến

làm ảnh hưởng ñến văn hóa Tây nguyên, tập quán sống của người dân bản ñịa. Ngoài ra, nếu

trong trường hợp giá thị trường của các loại cây công nghiệp và cây nguyên liệu giảm sút sẽ

giảm sút nghiêm trọng thu nhập và sinh kế người dân bản ñịa.

� Dự án bauxite ñược triển khai, làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa người Kinh và

người thiểu số, tăng di cư tự do từ ñịa phương khác vào ðăk Nông và di cư của người dân

Page 67: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

67

bản ñịa ñi các ñịa phương khác, tăng nguy cơ về an ninh chính trị do sự nguy hiểm của các

hồ chứa bùn ñỏ.

� Các công trình thủy ñiện ñược xây dựng hàng loạt mà thiếu quy hoạch các khu tái ñịnh cư

phù hợp dẫn ñến người dân tộc phải di dân vào các khu vực tái ñịnh cư, làm ảnh hưởng xấu

ñến ñời sống văn hóa tâm linh của người dân.

� Du lịch sinh thái phát triển nhưng thiếu các hoạt ñộng quản lý, dẫn ñến suy thoái văn hóa

truyền thống, hình thành nền sự ‘lai căng’ văn hóa.

� Phát triển thương mại biên giới thiếu sự quản lý, dẫn ñến gia tăng bất ổn về chính trị do

người dân bị các phần tử phản ñộng kích ñộng, lôi kéo.

� Các khu công nghiệp ñược xây dựng và nâng cấp nhưng thiếu sự quan tâm ñến dân tộc miền

núi và cơ sở hạ tầng nông thôn dẫn ñến khoảng cách giàu nghèo ngày càng nới rộng giữa

người Kinh và người dân tộc, di cư lớn từ nông thôn vào thành thị, và bất ổn ở biên giới gia

tăng nghiêm trọng.

Kịch bản tốt nhất:

� Diện tích ngô ñược tăng vừa phải, phù hợp tại những khu vực ít bị xói mòn, dẫn ñến thu nhập

người dân ñược nâng cao và duy trì ổn ñịnh.

� Diện tích cà phê ñược duy trì phù hợp và có các biện pháp hỗ trợ người dân giảm thiểu các

rủi ro thiên tai và biến ñộng thị trường, dẫn ñến thu nhập người dân ñược nâng cao và duy trì

ổn ñịnh.

� Rừng khộp ñược thay thế bằng cây công nghiệp, cây nguyên liệu trên diện tich vừa phải và

các vị trí hợp lý, dẫn ñến nâng cao thu nhập người dân, và ñảm bảo ổn ñịnh về văn hóa.

� Dự án bauxite không ñưa vào hoạt ñộng, sẽ không làm tăng khoảng cách giàu nghèo, không

dẫn ñến di cư, và không gia tăng các nguy cơ bất ổn chính trị.

� Các công trình thủy ñiện ñược xây dựng với số lượng hợp lý và với các quy hoạch di dân phù

hợp, dẫn ñến ñời sống của người dân trong diện phải di dân sẽ ít bị ảnh hưởng tiêu cực.

� Du lịch sinh thái phát triển với sự quản lý phù hợp, dẫn ñến phát huy ñược bản sắc dân tộc,

kết hợp hài hòa giữa văn hóa dân tộc và văn hóa các vùng miền khác.

� Phát triển thương mại biên giới có sự quản lý chặt chẽ, dẫn ñến nâng cao thu nhập và sự trao

ñổi văn hóa cho người dân ñịa phương.

� Các khu công nghiệp ñược phát triển với quy mô hợp lý kết hợp với phát triển nông thôn, và

chăm lo ñến ñời sống của người dân, dẫn ñến không phát sinh các luồng di cư khổng lồ từ

nông thôn về thành thị, không làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa người Kinh và

người thiểu số, và không làm tăng thêm các bất ổn về chính trị.

Page 68: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

68

Chương 4. THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH ðMC

4.1. Tổ chức việc tham vấn các bên liên quan trong quá trình ðMC

Do ðMC ðăk Nông không tiến hành nghiên cứu thực ñịa, nên không tổ chức việc tham vấn cán

bộ và người dân ñịa phương. Tham vấn chính chủ yếu ñược tiến hành với các cán bộ nghiên cứu

của Bộ môn chính sách nông nghiệp thuộc Viện CSCL và một số chuyên gia quốc tế.

Nội dụng cốt lõi của ðMC tức là xem xét tác ñộng của một CQK lên các vấn môi trường trọng

tâm. Việc xác ñịnh ñúng các vấn ñề môi trường này là yếu tố tiên quyết quyết ñịnh giá trị khoa

học của một báo cáo ðMC (ðăng và cộng sự 2006). Trong ñiều kiện không thể tiến hành thực

ñịa tại ðăk Nông, nếu chỉ dựa vào các tài liệu thứ cấp ñể xác ñịnh các vấn ñề môi trường, rất có

thể sẽ dẫn ñến các lựa chọn sai lệch. Vì vậy, nhóm nghiên cứu ñã quyết ñịnh tập trung các cuộc

tham vấn chủ yếu trong những bước ñầu tiên ñể xác ñịnh các vấn ñề môi trường, diễn biến môi

trường trong quá khứ và dự báo xu thế các vấn ñề môi trường trong trường hợp không có dự án.

Sau các bước này, do những hạn chế về kinh phí và thời gian, nhóm nghiên cứu không tiến hành

tham vấn mà chỉ dựa trên các tài liệu và thông tin thứ cấp ñể triển khai các bước ðMC tiếp theo

và hoàn thiện báo cáo

4.2. Kết quả tham vấn các bên liên quan

Cuộc tham vấn 1: ðã xác ñịnh ñược sáu vấn ñề môi trường bao gồm: (i) suy thoái tài nguyên

rừng và ña dạng sinh học; (ii) ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai

khoáng; (iii) Biến ñổi chế ñộ thủy văn; (iv) Ô nhiễm nước do công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng

khai khoáng; (v) Biến ñổi khí hậu; và (vi) Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản

ñịa

Ý kiến của các chuyên gia: Nhóm nghiên cứu cần tìm hiểu và bổ sung các mục tiêu môi trường

liên quan. ðặc biệt, cần tham khảo ‘Chiến lược môi trường quốc gia ñến năm 2020’, và ‘Chiến

lược môi trường quốc gia ñến năm 2010’.

Cuộc tham vấn 2: ðã thu thập ñược các thông tin cơ bản về diễn biến môi trường trong quá khứ

của sáu vấn ñề môi trường. Ý kiến của chuyên gia:

Suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học

� Nên ñưa hoạt ñộng phát triển và xây dựng thuỷ ñiện, khai thác khoáng sản vào phần nguyên

nhân gây suy thoái tài nguyên rừng và ña dạng sinh học

� Thiếu số liệu ñịnh lượng ñể minh hoạ. Cần ñưa số liệu về diễn biến thay ñổi diện tích rừng

trong các năm và so sánh ñể ñưa ra nguyên nhân, ñưa thêm số liệu về khai thác gỗ.

Page 69: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

69

� Cần có thêm dẫn chứng và số liệu ñể chứng minh dân số gia tăng và quá trình ñô thị hoá làm

suy giảm tài nguyên rừng

� Phần kết luận ñưa ra ðăk Nông không tăng thêm diện tích rừng trồng nhưng không có số liệu

chứng minh

Ô nhiễm chất thải rắn, ô nhiễm nước công nghiệp, ñô thị và hoạt ñộng khai khoáng

� Cần kết hợp ñưa bản ñồ và xác ñịnh các nguồn ô nhiễm chính ñể làm sao gắn kết ñược phân

ñoạn với bản ñồ ñịa lý và từ ñó ñánh giá tác ñộng của hoạt ñộng khai khoáng và phát triển

công nghiệp.

� Nhóm nên ñánh giá nhanh, ñịnh lượng hoá về lượng chất thải sản sinh trong quá trình khai

thác bauxite với năng suất dự kiến như các vấn ñề liên quan ñến bùn ñỏ, ngoài ra cần sự kiến

ñến vấn ñề ñịa ñiểm chôn lấp, các vấn ñề liên quan ñến nước mặt trong mùa mưa.

Thay ñổi dòng chảy do làm thuỷ ñiện

� Cần tham khảo thêm tài liệu về ñánh giá môi trường chiến lược cho Thuỷ ñiện ở Vu Gia, Thu

Bồn.

Biến ñộng ñời sống kinh tế - văn hóa – xã hội dân bản ñịa

� Cần xem lại dự báo di cư tự do từ miền Bắc vào ðăk Nông sẽ giảm trong tương lại có ñúng

không?

� Cần ñánh giá lại xu hướng di dân tự do vào ðăkNông trong thời gian trong quá khứ, hiện tại

và trong tương lai.

Cuộc tham vấn 3: Thu thập ñược các thông tin về xu thế các vấn ñề môi trường khi không quy

hoạch. Ý kiến chuyên gia:

� Cần coi các vấn ñề xã hội là 1 vấn ñề và là nguyên nhân cho các vấn ñề khác. ðây là tiêu chí

rất quan trọng vì nếu dự tính ñúng sẽ có ảnh hưởng lớn ñến các phần khác. Căn cứ vào diện

tích ñất sản xuất, diện tích trồng cà phê không còn nhiều. ðây là yếu tố chủ yếu ñể cản trở

quá trình di dân ồ ạt tự do như trước.

� Nên tính ñến khả năng di cư tự do do khai thác quặng bauxite, khai thác quặng sẽ thu hút

lượng lao ñộng lớn nhưng chủ yếu là lao ñộng chân tay

Các chuyên gia cũng nhận thấy việc nhóm nghiên cứu không ñiều kiện khảo sát thực tiễn có thể

dẫn ñến những nhận ñịnh chủ quan vì các tài liệu thứ cấp chỉ có thể cung cấp một phần thông tin.

Tuy nhiên, cần phải khắc phục khó khăn này bằng cách thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác

nhau.

Page 70: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

70

Chương 5. ðỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU, CẢI THIỆN VÀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

5.1. ðề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện ñối với dự án

5.1.1. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá các quan ñiểm, mục tiêu, và phương án phát triển

5.1.1.1. Quan ñiểm phát triển

ðịnh hướng tập trung phát triển bauxite: nhóm nghiên cứu cho rằng ðăk Nông nên cân nhắc hết

sức kỹ lưỡng ñịnh hướng này trước khi ñưa vào Quy hoạch vì sẽ ñịnh hướng này sẽ dẫn ñến sự

tăng trưởng ‘quá nóng’ ở ðăk Nông, không ñảm bảo sự phát triển bền vững, gây hậu quả thảm

khốc về môi trường, trong khi không thực sự nâng cao ñược sinh kế cho người dân.

Bảng 31: Phân tích ðiểm mạnh/ðiểm yếu/Cơ hội/Thách thức của ñịnh hướng phát triển bauxite ở ðăk Nông

ðiểm mạnh

Thế mạnh của Tây Nguyên và ðăk Nông là ñất ñỏ

bazan. ðây là nguồn tài nguyên rất quý, là nơi duy nhất

có khả năng trồng cau su, cà phê, tiêu, ñiều, chè. Trong

ñó, tại khu vực có mỏ bauxite các cây trồng chủ lực là

cà phê, ñiều, tiêu và cau su có năng suất bình quân

tương ñối cao và trình ñộ thâm canh và canh tác của

người dân cũng rất chuyên nghiệp

ðiểm yếu

ðiểm yếu của Tây Nguyên là hạ tầng cơ sở kém phát

triển (ñặc biệt là ñường giao thông, nước ngọt và nguồn

cung cấp ñiện) và trình ñộ ñào tạo của người lao ñộng có

hạn. Việc khai khoáng và tinh luyện alumin ñòi hỏi lao

ñộng có trình ñộ. Nên người dân bản ñịa khó tăng thu

nhập từ các hoạt ñộng này.

Cơ hội

Cơ hội phát triển kinh tế của Tây Nguyên là nhu cầu

tăng kim ngạch xuất khẩu cà phê, cao su... trong ngân

sách của Nhà nước ñang ngày càng tăng. Trong hoàn

cảnh Việt Nam ñã ra nhập WTO, thị trường cho các sản

phẩm cà phê, ñiều, cao su ngày càng ñược ñảm bảo.

Nhu cầu về nhôm của Việt Nam không lớn, hiện nay và

trong tương lai hàng năm Việt Nam chỉ nhập khẩu

khoảng 100-150 nghìn tấn. Trên thị trường thế giới,

nhôm kim loại luôn là mặt hàng thường xuyên có sẵn,

chưa bao giờ xẩy ra khan hiếm.

Thách thức

Thách thức lớn nhất của Tây Nguyên là do vị trí ñịa lý

của Tây Nguyên với chức năng là “mái nhà của ðông

Dương” việc phát triển kinh tế trên Tây Nguyên có ảnh

hưởng ñến vấn ñề môi trường và vấn ñề sinh thái không

chỉ của Tây Nguyên mà còn của các tỉnh bên dưới (nam

trung bộ của Việt Nam và các tỉnh của Lào và

Campuchia.

ðến hiện nay vẫn chưa có phương pháp ñể xử lý lượng

chất thải rắn bùn ñỏ. ðiều này sẽ gây ô nhiễm nghiêm

trọng môi trường và sinh thái trên diện tích rộng

Nguồn: Phân tích bởi nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

Page 71: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

71

Qua phân tích như trên, ta thấy, ñịnh hướng phát triển khai khoáng bauxite nhiều khả năng

không phát huy ñược thế mạnh (thậm chí còn triệt tiêu các thế mạnh), nhưng lại khơi sâu ñiểm

yếu (làm căng thẳng hơn những mất cân ñối về giao thông, nước ngọt và ñiện năng), không tận

dụng ñược cơ hội (thậm chí còn làm giảm cơ hội xuất khẩu), nhưng lại làm hiện thực hơn các

thách thức (môi trường và sinh thái).

Trong trường hợp chưa có ñược những kết luận khoa học rõ ràng và chính xác, UBND tỉnh ðăk

Nông không nên ñưa khai thác quặng bauxite vào ñịnh hướng phát triển.

ðịnh hướng tập trung phát triển ñột phá ngành thủy ñiện: Nhóm nghiên cứu ðMC ðăk Nông

cũng cho rằng ñịnh hướng này cần phải ñược suy tính rất kỹ trước khi ñưa vào bản Quy hoạch.

Việc xây dựng và ñưa vào hoạt ñộng hàng loạt nhà máy thủy ñiện cỡ vừa và nhỏ sẽ không giải

quyết ñược nhiều về nhu cầu ñiện nhưng lại gây ra những biến ñộng khó lường ñối với dòng

chảy, lượng nước và hệ sinh thái trên các con sông lớn của tỉnh và các tỉnh hạ nguồn ở miền

ðông Nam Bộ và ðồng Bằng Sông Cửu Long. Dưới tác ñộng của biến ñổi khí hậu, tần xuất và

cường ñộ lũ lụt và hạn hán sẽ gia tăng, vì vậy khả năng cấp thoát và cung ứng nước mang ý

nghĩa sống còn ñối với ðăk Nông. Việc phác thải khí nhà kính với lượng lớn từ các hồ chứa

cũng là một nguy cơ cần xem xét. Vì vậy, tỉnh ðăk Nông cần có một ñánh giá tác ñộng môi

trường (ðTM) của toàn bộ hệ thống các công trình thủy ñiện, ñể xem xét ñược tác ñộng tích lũy

và tác ñộng môi trường tương hỗ của cả hệ thống, chứ không chỉ là các ðTM riêng lẻ. Trong giai

ñoạn chưa có những kết luận khoa học ñáng tin cậy, Quy hoạch chỉ nên tập trung xây dựng một

số công trình thủy ñiện có ý nghĩa quan trọng ñối với phát triển kinh tế tỉnh và ñời sống người

dân.

ðịnh hướng phát triển các khu ñô thị tập trung: ðịnh hướng này cũng cần ñược cân nhắc kỹ. Do

ðăk Nông là một tỉnh nghèo, với nhiều dân tộc thiểu số, tình hình chính trị xã hội gần ñây khá

phức tạp. Việc tập trung quá mức vào xây dựng phát triển các khu ñô thị hạt nhân sẽ làm doãng

khoảng cách giàu nghèo, bất mãn trong suy nghĩ của người dân thiểu số, các luồng di cư về ñô

thị và ñặc biệt nghiêm trọng là gia tăng bất ổn ở các khu vực nông thôn và miền núi biên giới. Vì

vậy, ñịnh hướng này cần phải ñược triển khai cần phải có những nghiên cứu, ñánh giá khoa học

ñể xác ñịnh quy mô, quy hoạch hợp lý tránh sự chia cắt giữa nông thôn và thành thị.

Bên cạnh ñó, nhóm nghiên cứu ñề nghị bổ sung thêm một Quan ñiểm phát triển là ‘Quan ñiểm

tập trung phát triển nông nghiệp nông thôn’. ðịnh hướng này nhằm cải thiện nâng suất lao ñộng

Page 72: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

72

nông nghiệp, nâng cao thu nhập, cải thiện hạ tầng cơ sở và ñiều kiện sống ở nông thôn ñể, giảm

bớt chênh lệnh ñời sống giữa người Kinh và người thiểu số.

Cuối cùng, nhóm nghiên cứu ñề nghị bổ sung quan ñiểm 6 ‘Gắn phát triển kinh tế - xã hội với

bảo vệ môi trường’ thành ‘Gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường và ứng phó với

biến ñổi khí hậu’. Trong tương lai, biến ñổi khí hậu là một trong những thảm họa môi trường

khốc liệt nhất mà ðăk Nông nói riêng và Việt Nam nói chung không thể tránh khỏi. Hiện tượng

này sẽ gây những tác ñộng to lớn ñối với toàn nền kinh tế, văn hóa xã hội và môi trường của tỉnh.

Vì vậy, việc lồng ghép nội dung này vào quan ñiểm phát triển có ý nghĩa quan trọng trong việc

nâng cao nhận thức và khả năng ứng phó của người dân và chính quyền tỉnh ñối với biến ñổi khí

hậu, góp phần vào sự phát triển bền vững của ðăk Nông.

5.1.1.2. Phương án tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Việc Quy hoạch chọn Phương án tăng trưởng II và phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế II là

hoàn toàn phù hợp và không cần phải ñiều chỉnh.

5.1.2. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội trên

lãnh thổ

Cần xem xét lại vị trí và khoảng cách giữa các khu công nghiệp và khu vực nhạy càm trong bản

quy hoạch.

Quy hoạch ðăk Nông cho ba khu công nghiệp chính ñều ñược bố trí gần các vùng nhạy cảm. Hai

khu công nghiệp Nhân Cơ và ðăk Ha nằm cách thị xã Gia Nghĩa có 7km, trong khi khu công

nghiệp Tâm Thắng lại ñược bố trí gần khu bảo tồn YokDon. Vì vậy, chất thải từ các khu công

nghiệp này nhiều nguy cơ gây ô nhiễm, ảnh hưởng ñến sức khỏe của người dân và ña dạng sinh

học. Vì vậy, trong tương lai, nếu xây dựng thêm các khu công nghiệp cần lựa chọn những ñịa

bàn xa các vùng nhạy cảm. ðể thu hút ñược nhà ñầu tư ñến các vùng sâu vùng xa, thì ðăk Nông

cần phải ñầu tư cơ sở hạ tầng cho các khu vực này, ñặc biệt là ñường giao thông, ñiện và nước

(Bộ TNMT 2007a).

5.1.3. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng

Khu vực ñô thị: Cần xây dựng các ñô thị vệ tinh xung quanh các ñô thị hạt nhân làm cầu nối giữa

nông thôn và thành thị. Bên cạnh ñó, các ñô thị cần nâng cao hệ thống thu gom và xử lý chất thải

Page 73: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

73

sinh hoạt, chất thải y tế và chất thải ñộc hại; và hệ thống dẫn và xử lý nước thải cho phù hợp quy

mô dân số thành thị tăng gấp 4 lần vào năm 2020.

Khu công nghiệp: Cần nâng cao hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn, nước thải từ sản xuất ñể

hạn chế tối ña các ô nhiễm cục bộ.

5.1.4. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hóa quy hoạch sử dụng ñất

Lồng ghép môi trường ñối với việc sử dụng ñất cho phát triển ñô thị: Phát triển ñô thị là một xu

hướng tất yếu của Việt Nam nói chung và của tỉnh ðăk Nông nói riêng. ðể giảm thiểu các vấn

ñề môi trường, cần phải coi việc lồng ghép quy hoạch môi trường vào quy hoạch phát triển ñô thị

là tất yếu và bắt buộc.

ðặc biệt, cần cân nhắc thận trọng việc phát triển các ñô thị mới ở các vùng ñất nông nghiệp, dẫn

ñến mất ñất nông nghiệp, mất việc làm của nông dân, gây xáo trộn nghiêm trọng ñời sống xã hội.

Mặt khác, việc phát triển ñô thị dọc theo các tuyết quốc lộ cũng cần thiết ñược tính toán thấu ñáo

và nghiêm ngặt ñể loại trừ khả năng ‘phố hóa quốc lộ’, biến quốc lộ thành ñường xuyên qua các

ñô thị mới, gây ra nhiều tác ñộng bất lợi ñến môi trường.

Lồng ghép môi trường ñối với sử dụng ñất cho phát triển công nghiệp

Như trình bày ở trên, cần lưu ý không bố trí ñất ở các vùng nhạy cảm (gần khu ñô thị, khu bảo

tồn thiên nhiên...) ñể phát triển công nghiệp. Việc di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường

nghiêm trọng ra khỏi các khu dân cư cần ñược cân nhắc với quy hoạch phát triển ñô thị, tránh

tình trạng hình thành các cụm công nghiệp năm trong khu vực dân cư tương lai.

Thực hiện ñánh giá môi trường tích lũy và tính toán khả năng chịu tải của môi trường làm cơ sở

xây dựng quy hoạch sử dụng ñất ñối với phát triển công nghiệp.

Riêng ñối với khu vực làng nghề, cần thiết xây dựng quy hoạch phát triển làng nghề một cách

hợp lý, bố trí ñất phát triển các cụm công nghiệp ở khu vực nông thôn ñể di chuyển các hộ sản

xuất ra khỏi khu dân cư.

5.1.5. ðịnh hướng về ðTM ñối với các dự án thành phần trong quy hoạch

Trong quá trình thực hiện Quy hoạch ðăk Nông, sẽ có rất nhiều dự án/hoạt ñộng ñầu tư thuộc

nhiều lĩnh vực khác nhau ñược nghiên cứu ñề xuất. Theo quy ñịnh của Thông tư 08/2006/TT-

Page 74: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

74

BTNMT, các dự án này phải thực hiện báo cáo ðTM. Cần ñặc biệt lưu ý phân tích và ñánh giá

hai loại tác ñộng sau:

� Phân tích và ñánh giá các tác ñộng môi trường khu vực: là các tác ñộng môi trường sơ cấp

của quy hoạch sử dụng ñất cấp ñịa phương kết hợp lại và vượt ra ngoài phạm vi ñịa lý của

ñịa phương. ðối với quy hoạch tỉnh ðăk Nông, tác ñộng môi trường khu vực ñiển hình là tác

ñộng của (i) suy giảm tài nguyên rừng và ña dạng sinh học, (ii) khai khoáng bauxite và (iii)

phát triển thủy ñiện.

� Phân tích và ñánh giá các tác ñộng môi trường tích lũy: là tác ñộng thứ cấp, xảy ra do kết hợp

giữa tác ñộng của quy hoạch sử dụng ñất cấp ñịa phương với các tác ñã, ñang, sẽ có của các

hoạt ñộng khác.

Dưới ñây là liệt kê các dự án/hoạt ñộng có tác ñộng môi trường khu vực và tác ñộng môi trường

tích lũy lớn mà khi ñánh giá ðTM cần phải chú ý:

Bảng 32: Danh sách các nhóm dự án/hoạt ñộng cần phải chú trọng khi lập ðTM

TT Tên dự án/hoạt ñộng 1 Mở rộng diện tích ngô 2 Giữ ổn ñịnh diện tích cà phê 50.000 – 55.000 ha 3 Trồng mới rừng: thay thế rừng nghèo bằng cây công nghiệp 4 Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap 5 Phát triển khu công nghiệp 6 Phát triển thủy ñiện 7 Phát triển du lịch sinh thái 8 Phát triển thương mại biên giới 9 Phát triển ñường giao thông 10 Phát triển khu ñô thị tập trung

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

5.1.6. ðề xuất ñiều chỉnh, tối ưu hoá các dự án thành phần, hoạt ñộng cụ thể trong quy

hoạch

5.1.6.1. Mở rộng diện tích ngô

� Tính toán và ñiều chỉnh diện tích và ñịa bàn phát triển ngô phù hợp, không làm ảnh hưởng

ñến tài nguyên nước, và tránh xói mòn ñất

� Có kế hoạch khai hoang, phục hóa ñể tăng quỹ ñất sản xuất nông nghiệp

� Áp dụng kỹ thuật canh tác phù hợp với ñiều kiện ñất ñai thực tế trong vùng, sử dụng ñất nông

nghiệp ñi ñôi với bồi bổ ñất, tránh khai thác làm thoái hóa ñất

Page 75: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

75

� Thực hiện các biện pháp trồng rừng theo hình thức nông lâm kết hợp trên ñất dốc, hạn chế

việc cày bề mặt ñát trong mùa mưa và khai thác trắng ñối với rừng sản xuất ñể chống xói

mòn, rửa trôi và sụt lở ñất

� Hạn chế sử dụng quá nhiều phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông lâm

nghiệp, tích cực bồi bổ làm giàu ñất, chống ô nhiễm môi trường ñất

5.1.6.2.Giữ ổn ñịnh diện tích cà phê 50.000 – 55.000 ha

� Nghiên cứu, tính toán xác ñịnh diện tích và vị trí trồng cà phê phù hợp ñảm bảo không làm

cạn kiệt nguồn nước ngầm

� Có kế hoạch khai hoang, phục hóa ñể tăng quỹ ñất sản xuất nông nghiệp

� Có chương trình hỗ trợ người dân giảm thiểu rủi ro từ biến ñộng thị trường và thiên tai: thông

qua hình thức bảo hiểm nông nghiệp

� Nâng cao năng lực thủy lợi tưới tiêu

� Nghiên cứu các giống cà phê mới với nhu cầu về nước ít hơn.

5.1.6.3.Trồng mới rừng: thay thế rừng nghèo bằng cây công nghiệp

� Phát huy tối ña khả năng ñất trống ñồi trọc vào trồng rừng mới, làm tăng ñộ che phủ của ñất

� Tăng cường công tác kiểm tra, xây dựng lực lượng lâm nghiệp nhân dân ñủ lực lượng và

phương tiện làm việc, giao ñất giao rừng tới các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân, nhằm bảo vệ

nghiêm ngặt diện tích rừng phòng hộ ñầu nguồn, rừng ñặc dụng và các vốn rừng hiện có.

� Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách thực hiện sử dụng bền vững tài nguyên sinh

vật và ña dạng sinh học của Tây Nguyên và ðăk Nông

� Củng cố và nâng cao năng lực quản lý các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Hình

thành hệ thống quan trắc ña dạng sinh học tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên

� Thông tin, tuyên truyền, giáo dục khuyến khích quần chúng ñặc biệt là cộng ñồng dân tộc ít

người tham gia bảo tồn thiên nhiên

5.1.6.4.Dự án khai thác bauxite luyện alumin ở ðăk Rlap

Cần phải có ðTM chi tiết ñảm bảo tính khoa học và có phương án xử lý ñược chất thải bùn ñỏ

mà không gây ô nhiễm môi trường sinh thái. Nếu ñáp ứng ñược các yêu cầu này, ñề nghị không

thực hiện dự án này.

Page 76: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

76

5.1.6.5.Phát triển khu công nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến

� Sử dụng ñất khai thác khoáng sản và làm nguyên liệu xây dựng phải có phương án bảo vệ

môi trường. Sau khi kết thúc khai thác phải có kế hoạch phục hồi hiện trạng bê mặt sử dụng

ñất ban ñầu, hoặc trồng rừng ñể bảo vệ môi trường

� Di dời toàn bộ các nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra xa khu dân cư

� ðối với các khu công nghiệp: quản lý và giám sát các nguồn phát sinh nước thải, xây dựng

trạm xử lý nước thải tập trung ở tất cả các khu công nghiệp, di dời các cơ sở sản xuất nằm

trong khu dân cư và ñịnh hướng phát triển hợp lý các khu công nghiệp cũ, xây dựng chiến

lược sử dụng hợp tài nguyên nước

5.1.6.6. Phát triển thủy ñiện

� Tiến hành ðTM ñối với toàn bộ 22 công trình thủy ñiện dự kiến triển khai ñể ñánh giá tác

ñộng tích lũy, cộng hưởng và khu vực của toàn bộ hệ thống công trình này ñối với môi

trường nước, hệ sinh thái của tỉnh và vùng hạ lưu.

� Nghiên cứu lựa chọn phát triển 3-4 công trình thủy ñiện thực sự có lợi ích cho phát triển kinh

tế ðăk Nông và sinh kế của người dân.

� Quy hoạch phương án di dân hợp lý, nhằm không làm xáo trộn ñời sống văn hóa kinh tế xã

hội của các hộ phải di chuyển ñể lấy mặt bằng làm thủy lợi.

� Giảm thiểu khả năng phát sinh khí nhà kính tại các hồ chứa bằng các biện pháp: (i) Thu dọn

sạch cây cối và các loài thực vật khác khỏi hồ chứa trước khi cho ngập nước; (ii) Sử dụng

mực nước có khả năng ñiều chỉnh sao cho chỉ có nước mặt hồ ñược ñưa vào các trạm thủy

ñiện; và (iii) Giảm thiểu mức ñộ giao ñộng mực nước.

� Quản lý lưu vực sông là một khái niệm rộng gắn với các kế hoạch, chính sách và hoạt ñộng

nhằm kiểm soát nguồn nước, tài nguyên và môi trường cũng như các quá trình liên quan

trong một lưu vực nhất ñịnh. Việc sử dụng nước có mối liên quan mật thiết với sử dụng ñất

và ảnh hưởng ñến sinh thái lưu vực nên quản lý nước theo lưu vực sẽ giúp sử dụng và bảo vệ

tốt hơn tài nguyên ñất và môi trường lưu vực, quản lý và giảm nhẹ các tác ñộng tiêu cực của

các hoạt ñộng phát triển kinh tế xã hội của con người tới tài nguyên và môi trường sống. ðể

thực hiện quản lý lưu vực, cần phải thành lập và ổn ñịnh hoạt ñộng các ủy ban quản lý lưu

vực sông Serepok và ðồng Nai. Triển khai các chương trình, kế hoạch bảo vệ môi trường các

lưu vực ñã ñược chính phủ phê duyệt và lồng ghép vào các quy hoạch sử dụng ñất của các

tỉnh, thành phố, huyện, thị xã, thị trấn.

Page 77: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

77

5.1.6.7.Phát triển du lịch sinh thái

� Tiến hành ðTM của các dự án du lịch; Quy hoạch vị trí, thiết kế hệ thống xử lý rác thải và

nước thải ñảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và ña dạng sinh học

� ðất lâm nghiệp cần ñược ñầu tư, bảo vệ và phát triển nhằm khai thác vào mục ñích du lịch,

nghỉ dưỡng... Tăng cường thực hiện quản lý rừng trên cơ sở cộng ñồng như một phương thức

quản lý rừng có hiệu quả, góp phần ñáng kể vào bảo vệ, phát triển rừng, tăng thu nhập, xóa

ñói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội ở vùng ñồng bào dân tộc thiểu số.

� Duy trì và tiếp tục phát huy giá trị, nâng cao tác dụng của thảm rừng trên ñịa bàn, là chiến

lược quan trọng ñảm bảo tiến trình phát triển bền vững của từng khu vực và cho toàn vùng.

Thúc ñẩy những diễn biến rừng theo xu hướng tích cực: khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên,

trồng lại rừng, khoán rừng và huy ñộng cộng ñồng tham gia bảo vệ rừng. Tăng cường năng

lực quản lý bền vững các khu rừng bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia, các khu dự trữ

sinh quyển. Cần nghiên cứu và áp dụng chính sách hợp lý, hữu hiệu ñối với quản lý bảo vệ

rừng, phát triển rừng theo quy hoạch môi trường của ñịa phương. Tiếp tục thực hiện chương

trình trồng rừng phủ xanh ñất trống ñồi trọc và trồng cây xanh phân tán ở các khu dân cư.

� Củng cố và nâng cao năng lực quản lý các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Hình

thành hệ thống quan trắc ña dạng sinh học tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

5.1.6.8.Phát triển thương mại biên giới

� Nâng cao quản lý an ninh khu vực biên giới

� Tăng cường hợp tác với nước láng giềng Campuchia vì quyền lợi chung của mỗi quốc gia về

bảo tồn và phát triển bền vững ña dạng sinh học

5.1.6.9.Phát triển ñường giao thông

� Quy hoạch phát triển ñường giao thông không ảnh hưởng ñến tài nguyên rừng, và các khu

bảo tồn

� Quy hoạch vùng tập kết ñất ñá, rác thải không ảnh hưởng ñến tài nguyên rừng, môi trường

không khí và ña dạng sinh học

� Sau khi kết thúc xây dựng phải có kế hoạch phục hồi hiện trạng bê mặt sử dụng ñất ban ñầu,

hoặc trồng rừng ñể bảo vệ môi trường

5.1.6.10.Phát triển khu ñô thị tập trung

� Nhất thiết phải xây dựng các công trình xử lý nước thải, chất thải ñể không làm ô nhiễm môi

trường ñất ở các khu vực dân cư nội thành và ngoại thành

Page 78: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

78

� ðối với các khu ñô thị: xây dựng chiến lược và quy hoạch môi trường nước trong các thành

phố, thị xã trọng ñiểm, cải tạo sông hồ, xây dựng quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải ñô

thị, ña dạng hóa loại hình công nghệ xử lý nước thải theo quy mô và tính chất các ñô thị.

� Quy hoạch hệ thống quản lý và xử lý chất thải rắn, bao gồm cả chất thải rắn sinh hoạt, ñô thị

bao gồm: (i) quy hoạch tổ chức các ñiểm thu gom, (ii) quy hoạch các bãi chôn lấp rác thải,

(iii) quy hoạch các cơ sở xử lý chất thải rắn (sản xuất phân compost, lò ñốt chất thải rắn, nhà

máy tái chế chất thải rắn).

5.1.7. ðề xuất thay ñổi các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan

Cần phải nghiên cứu và cân nhắc kỹ càng các quy hoạch sau:

� Qui hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng bauxite giai ñoạn 2007-

2015, ñịnh hướng ñến 2020 (Quyết ñịnh số 167/2007/Qð-TTg của thủ tướng chính phủ,

2007): Cần xem xét lại mục tiêu xây dựng 4 nhà máy với tổng công suất từ 4.8 – 6.6 triệu tấn

quăng bauxite tại ðăk Nông. ðiều này sẽ gây thảm họa môi trường cho tỉnh.

� Quy hoạch tổng thể vùng tỉnh ðăk Nông ñến năm 2025: Cân xem xét lại mục tiêu phát triển

11 cụm công nghiệp, thành lập thêm 16 thị trấn tại tỉnh ðăk Nông. Cần cân nhắc kỹ lưỡng vị

trí ñặt các cụm công nghiệp và thị trấn này ñảm bảo bền vững về môi trường, kinh tế xã hội.

5.2. Chương trình quản lý, giám sát môi trường

5.2.1. Nội dung giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, trách nhiệm giám sát, cách thức

thực hiện

5.2.1.1. Nội dung giám sát

Chương trình giám sát môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch tỉnh ðăk Nông nhằm ñạt

ñược bốn mục tiêu:

� Thực hiện chiến lược giảm thiểu các tác ñộng bất lợi ñến môi trường do việc thực hiện Quy

hoạch ðăk Nông

� Thực hiện chương trình giám sát và ñánh giá môi trường, bao gồm giám sát hiệu quả ðMC

và giám sát chất lượng môi trường

� ðiều chỉnh quy hoạch và các biện pháp giảm thiểu tác ñộng bất lợi ñến môi trường

Page 79: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

79

� Thực hiện truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức của các bên liên quan và toàn bộ cộng

ñồng

ðể thực hiện bốn mục tiêu này, chương trình giám sát bao gồm hai nội dung:

Quan trắc chất lượng môi trường: ñược thực hiện nhằm cung cấp các cơ sở dữ liệu và thông tin

chất lượng môi trường của tỉnh ðăk Nông cho các cán bộ kiểm toán ñánh giá hiệu quả ðMC

trong quá trình thực hiện các dự án/hoạt ñộng thành phần theo quy hoạch.

Kiểm toán giám sát hiệu quả của ðMC: Giám sát hiệu quả ðMC là những hoạt ñộng do cơ quan

lập dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và cơ quan quản lý môi trường phối hợp

tiến hành nhằm ñảm bảo rằng quá trình ðMC ñược tiến hành phù hợp với các mục tiêu của quy

hoạch và ngăn chặn việc xảy ra các hậu quả không mong muốn về mặt môi trường. Như vây,

‘tiếp tục ðMC’ bao gồm các hoạt ñộng: (i) giám sát và ñánh giá các tác ñộng xảy ra trong thực tế

và (ii) ñề xuất thực hiện bổ sung các biện pháp quản lý và giảm thiểu các tác ñộng này.

Việc giám sát hiệu quả ðMC ñược thực hiện thông qua biện pháp kiểm toán, cho phép kiểm tra

và so sánh các tác ñộng môi trường xảy ra trong thực tế với các tác ñộng ñã dự ñoán. Việc kiểm

toán cần ñược thực hiện ñể bảo ñảm rằng bất cứ vấn ñề nào xuất hiện trong quá trình triển khai,

dù ñã ñược dự báo trước hoặc không ñược dự báo trước, ñều có thể ñược xác ñịnh và trên cơ sở

ñó ñưa ra các khuyến nghị giúp các dự ñoán trong tương lai sẽ chính xác hơn.

Giám sát và ñánh giá tiến ñộ các mục tiêu và mục ñích là một phần quan trọng của cơ chế phản

hổi của quá trình ra quyết ñịnh. Các kết quả giám sát và ñánh giá ñược phản hồi ñến các cơ quan

có thẩm quyền sẽ giúp cung cấp các thông tin thích ñáng hơn và có thể sử dụng ñể xác ñịnh

chính xác hơn các tác ñộng và biện pháp giải quyết, do ñó sẽ ñưa ra các quyết ñịnh khả thi và có

hiệu lực hơn.

Như vậy, cần thực hiện chương trình quan trắc và thẩm ñịnh tiếp theo ñể kiểm tra hiệu quả của

quá trình ðMC. ðồng thời, việc giám sát hiệu quả ðMC của quy hoạch cần phải ñạt ñược mục

tiêu thứ hai là ñưa ra những khuyến nghị về việc thay ñổi, ñiều chỉnh quy hoạch cho phù hợp với

yêu cầu phát triển bền vững.

Page 80: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

80

5.2.1.2. Các thông số/chỉ thị giám sát

ðể thực hiện hai nội dung, cần sử dụng các chỉ số quản lý và giám sát sau:

Bảng 33: Các chỉ số sử dụng cho công tác quản lý và giám sát

Vấn ñề môi trường Chỉ số

Suy thoái tài nguyên rừng và ña sinh học

Diện tích rừng tự nhiên, ñộ che phủ, xói mòn, lở ñất, hoang hóa (suy kiệt các chất hữu cơ và tổng N), số lượng các loài ñộng thực vật hoang dã

Ô nhiễm chất thải rắn công nghiệp, ñô thị, khai khoáng

Nhiễm dầu mỡ, tích lũy kim loại năng, lượng bùn ñỏ, thuốc bảo vệ thực vật, chất hữu cơ khó phân hủy, nhiễm phèn và nhiễm mặn

Thay ñổi chế ñộ thủy văn

Tốc ñộ dòng chảy, lưu lượng nước, lượng phù sa bồi ñắp, số loài ñộng thực vật thủy sinh ở thượng lưu, số loài ñộng thực vật thủy sinh ở hạ lưu

Ô nhiễm nước công nghiệp, ñô thị, khai khoáng

pH, COD, BOD, SS, phì dưỡng, nitrate, các chất hữu cơ khó phân hủy, coliform, nhiễm mặn, các chất kim loại nặng khác

Biến ñổi khí hậu Các chỉ tiêu về khí tượng thủy văn (nhiệt ñộ, lượng mưa, ñộ ẩm...), số cơn bão, lụt, hạn hán, cháy rừng, lượng khí nhà kính thải ra

Biến ñộng ñời sống văn hóa kinh tế xã hội dân bản ñịa

Chỉ số GDP, chỉ số nghèo ñói, chỉ số thất nghiệp, chỉ số giáo dục, chỉ số phát triển con người, chỉ số rủi ro, số lượng người di cư, số lượng cuộc bạo loạn

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL (2008)

5.2.1.3. Trách nhiệm giám sát

Trách nhiệm quan trắc chất lượng môi trường sẽ do cơ quan chức năng là Sở Tài nguyên môi

trường ðăk Nông ñảm nhiệm. Tại tỉnh ðăk Nông, các hoạt ñộng quan trắc môi trường ñược thực

hiện thường xuyên từ năm 1994 ñến nay, do một số ñơn vị thuộc hệ thống các trạm trong mạng

lưới quốc gia thực hiện.

Bảng 34: Tần suất thực hiện quan trắc tại ðăk Nông

Yếu tố môi trường Tần suất quan trắc (lần/năm Môi trường ñất 1 Môi trường nước 2 (mùa mưa và mùa khô) Môi trường rừng 1 ðời sống kinh tế xã hội 1

Nguồn: Sở tài nguyên môi trường ðăk Nông (2006)

Trách nhiệm giám hiệu quả của ðMC sẽ do cơ quan ñược giao trách nhiệm xây dựng quy hoạch

là Sở Kế hoạch ñầu tư thực hiện.

Page 81: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

81

5.2.1.4. Cách thức thực hiện giám sát

Do quy hoạch ñã ñược thực hiện hơn 3 năm nên Sở Tài nguyên môi trường sẽ có trách nhiệm

cung cấp toàn bộ các thông tin liên quan ñến diễn biến của sáu vấn ñề môi trường trong 3 năm

qua. Sau ñó, Sở kế hoạch ñầu tư tỉnh ðăk Nông sẽ tiến hành ñánh giá ñể xác ñịnh vấn ñề nổi

cộm nhất, tiến tham vấn với các Sở ban ngành liên quan và Sở tài nguyên môi trường ñể chỉnh

sửa lại quy hoạch. ðể ñạt ñược công việc này, cần thực hiện các nội dung sau ñây:

� Thẩm ñịnh giá trị pháp lý và tính hiệu lực của các dự báo tác ñộng và các kết luận ñánh giá

� Thẩm ñịnh hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu tác ñộng tiêu cực tăng cường tác ñộng tích

cực ñã ñề xuất

� Xác ñịnh mức ñộ thực hiện các mục tiêu của quy hoạch và phạm vi ảnh hưởng của các kết

quả thực hiên quy hoạch

� ðánh giá sự bền vững của các kết quả ñạt ñược, trong ñó lưu ý ñến hệ quả xóa ñói giảm

nghèo

� ðề xuất các sự thay ñổi cần thiết ñể tăng cường lợi ích xã hội và môi trường của việc thực

hiện quy hoạch

� Các bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình ðMC

Từ năm 2010, Sở TNMT hàng năm sẽ thực hiện quan trắc các chỉ số môi trường trên và cung cấp

cho sở KHðT. Sở KHðT có trách nhiệm xác ñịnh các vấn ñề môi trường lộ diễn rõ nhất và có

những ñiều chỉnh quy hoạch hợp lý.

5.2.2. Cách thức phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện

Cách thức thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường sẽ ñược xây dựng dựa trên các

nguyên tắc:

� ðảm bảo vai trò chỉ ñạo và ñiều phối các vấn ñề môi trường toàn vùng

� ðảm bảo sự liên kết và phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong tỉnh ðăk Nông, ñặc biệt là

giữa Sở tài nguyên môi trường và Sở kế hoạch ñầu tư

� ðảm bảo năng lực về con người, kinh phí và thiết bị

Một văn bản phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện sẽ ñược xây dựng bao gồm các nội

dung:

Page 82: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

82

� Cơ chế quản lý và thực hiện (bao gồm các văn bản pháp quy, thỏa thuận pháp lý, kế hoạch

tổng thể, kế hoạch ñịa phương, hệ thống quản lý môi trường và ñánh giá môi trường)

� Vai trò và trách nhiệm của các cơ quan quản lý các cấp cũng như của các tổ chức khác

� Dự trù nhân lực và kinh phí

� Khung thời gian thực hiện

� Chiến lược truyền thông

5.2.3. Chế ñộ báo cáo trong quá trình thực hiện

Các Sở, ban ngành có các dự án/hoạt ñộng trong Quy hoạch ðăk Nông có liên quan ñến các vấn

ñề môi trường cần phải báo cáo ñịnh kỳ hoạt ñộng của các dự án này (1 lần/năm). Trong trường

hợp xảy ra những sự cố hay nguy cơ môi trường quan trọng, các sở ban ngành cần thông báo

ngay cho Sở tài nguyên môi trường, sở kế hoạch ñầu tư và UBND tỉnh ðăk Nông.

Sở Tài nguyên môi trường có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả quan trắc môi trường và ñưa ra

các kiến nghị cho Sở kế hoạch ñầu tư và UBND tỉnh ðăk Nông (1 lần/năm).

Sở kế hoạch ñầu tư có trách nhiệm báo cáo cho UBND tỉnh ðăk Nông toàn bộ kết quả giám sát

ðMC hàng năm (1 lần/năm). Trong trường xảy ra những sự cố hay nguy cơ môi trường quan

trọng, cần báo cáo ngay cho UBND tỉnh ðăk Nông.

Page 83: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

83

Chương 6. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG

PHÁP ðÁNH GIÁ

6.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu

6.1.1. Nguồn tài liệu về phát triển kinh tế - xã hội của Tây Nguyên và tỉnh ðăk Nông

� Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh ðắk Nông ñến năm 2020

� Sở NN&PTNT ðăk Nông, 2007. ‘Kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông

thôn tỉnh ðắk Nông năm 2008’

� Trung tâm ñiều tra quy hoạch ñất ñai, Bộ tài nguyên môi trường, 2005. ‘Báo cáo tổng hợp

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất vùng Tây Nguyên trong thời kỳ 2001- 2010’.

� Bộ kế hoạch ñầu tư, 2007. ‘Báo cáo rà soát, ñiều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội

vùng Tây Nguyên thời kỳ ñến năm 2010’.

� Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2007. ‘Báo cáo ñịnh hướng phát triển nông nghiệp,

nông thôn vùng Tây Nguyên thời kỳ 2006-2010’.

� Ban chỉ ñạo Tây Nguyên, ban chấp hành trung ương, 2007. ‘Báo cáo về hiệu quả sử dụng ñất

sản xuất theo Qð 132, 134, hiệu quả sử dụng công trình thủy lợi, công tác ñịnh canh, ñịnh cư

ở một số dự án thủy ñiện, thủy lợi tại Tây Nguyên’.

� Ủy ban nhân dân tỉnh ðăk Nông (UBND tỉnh ðăk Nông), 2006. Báo cáo số 201/BC-UBND

‘Báo cáo tổng kết chương trình 132/Qð-TTg của thủ tướng chính phủ’.

� Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2007. ‘Báo cáo thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW

ngày 18/01/2002 của Bộ Chính trị về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ở vùng

Tây Nguyên

6.1.2. Nguồn tài liệu về phương pháp luận thực hiện ðMC

� Jiri Dusik và cộng sự, 2008. ‘Hướng dẫn kỹ thuật chung về ñánh giá tác ñộng môi trường’.

� Phạm Ngọc ðăng và cộng sự, 2006. ðánh giá môi trường chiến lược, Nhà xuất bản xây dựng

Page 84: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

84

� Ngân hàng phát triển châu Á, 2001. ‘ðánh giá môi trường chiến lược dự án giảm nghèo miền

trung (TA3392-VIE)’.

� Fisher, T.B, 2002. Strategic environmental assessment in transport and land use planning.

� California Environmental Protection Agency, 2005. ‘Air quality and land use handbook – A

community health perspective’.

� Suzuki, K., 2006. ‘Sustainable and environmentally sound land use in rural areas with special

attention to land degradation, Asia Pacific Forum for environment and development, China.

6.1.3. Nguồn tài liệu về kinh nghiệm thực tế làm ðMC tại Việt Nam

� Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lâm ðồng, 2006. ‘Báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược về

dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm ðồng ñến năm 2020’

� Ngân hàng phát triển châu Á, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công - Thương và Tổng

công ty ðiện lực Việt Nam, 2008. ‘Báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược quy hoạch thủy

ñiện lưu vực sông Vu Giang – Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam’.

� Bộ tài nguyên môi trường, 2007. ‘Báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược quy hoạch sử

dụng ñất ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020 vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ’.

Có thể thấy rằng tất cả các nghiên cứu, báo cáo liệt kê ở trên ñều do các cơ quan có thẩm quyền

soạn thảo, hoặc do các tác giả nổi tiếng trong lĩnh vực ðMC viết trong những năm gần ñây. Vì

vậy, những thông tin, số liệu trong các tài liệu này có tính cập nhật, ñộ tin cậy và hàm lượng

khoa học cao.

6.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ðMC ðăk Nông

6.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng

Về lý thuyết, có hai phương pháp nghiên cứu chính ñược áp dụng trong ðMC là phương pháp

tham vấn và phương pháp phân tích (Dusik và cộng sự 2008). Tuy nhiên, trong quá trình thực

hiện ðMC ðăk Nông, do không tiến hành nghiên cứu thực ñịa nên phương pháp tham vấn

chuyên gia ñịa phương, ñiều tra thực tế không ñược áp dụng.

Page 85: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

85

Về các phương pháp phân tích, ðMC ðăk Nông ñã áp dụng:

Bảng 35: Các phương pháp phân tích ñược sử dụng trong nghiên cứu ðMC ðăk Nông

Xác ñịnh các vấn ñề m

ôi

trườ

ng, v

à các mục tiêu

môi tư

ờng

Diễn biến m

ôi trườ

ng

tron

g qu

á kh

ú

Dự ño

án xu thế kh

i khô

ng

có Quy

hoạch ðăk Nôn

g

Xác ñịnh tươn

g tác giữa

ñịnh

hướ

ng phát triển và

mục tiêu m

ôi trườ

ng, lựa

chọn

các phư

ơng án phát

triển

Dự ño

án tác ñộ

ng các dự

án nhỏ

của Quy

hoạch, tác

ñộng

tích lũ

y

ðề xu

ất phư

ơng án giảm

thiểu

Danh sách Liệt kê

� � � � � �

Ma trận tương tác

� �

Mạng lưới

� � �

So sánh tương tự

� � �

Phân tích kịch bản

� �

Chồng chập bản ñồ

Phân tích xu hướng và ngoại suy

� � � �

Lấy ý kiến Chuyên gia

� � � �

Nguồn: Nhóm nghiên cứu ðMC Viện CSCL(2008)

6.2.2. ðánh giá mức ñộ tin cậy của các phương pháp

Nhìn chung, Quy hoạch ðăk Nông có tính chất chiến lược ở tầm vĩ mô, bao gồm nhiều ngành

nhiều lĩnh vực phức tạp, các số liệu không ñủ cụ thể và chi tiết. Vì vậy, hầu hết các kết quả

nghiên cứu ðMC ðăk Nông chỉ mang tính chất ñịnh tính.

Các phương pháp áp dụng trong ðMC này có thể ñược ñánh giá mức ñộ tin cậy như sau:

� Phương pháp danh sách liệt kê: giúp bao quát ñược hết các thông tin liên quan, nhưng không

so sánh, ñánh giá ñược tầm quan trọng của các thông tin.

Page 86: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

86

� Phương pháp ma trận: có thể xác ñịnh ñược mối quan hệ giữa các thông tìn, tuy nhiên cũng

chỉ mang tính chất ñịnh tính.

� Phương pháp phân tích mạng lưới: Phương pháp này có thể áp dụng tốt ñể xem xét các tác

ñộng gián tiếp và tác ñộng tương hỗ, tuy nhiên chỉ mang tính chất ñịnh tính, không xác ñịnh

ñược quy mô tác ñộng hay mối tương quan của chúng

� Phân tích xu hướng và ngoại suy: xác ñịnh nguyên nhân và các hậu quả trong quá khứ ñể dự

báo các tác ñộng từ các hoạt ñộng trong tương lai. Phương pháp này còn ñược gọi là hồi cứu

quá khứ - dự báo tương lai, có nghĩa là hồi cứu các số liệu về trạng thái và xu thế diễn biến

môi trường quá khứ trên cơ sở dữ liệu của hệ thống quan trắc môi trường ñể dự báo trạng thái

môi trường trong tương lai. Tuy nhiên, phương pháp này ñòi hỏi phải có dữ liệu quá khứ với

thời gian ñủ dài. Ở Việt Nam, cơ sở dữ liệu của hệ thống quan trắc mới ñược tích lũy trong

những năm gần ñây và chủ yếu về trạng thái môi trường ñô thị và khu công nghiệp. Vì vậy,

khi áp dụng ñối với dự án quy hoạch này, dự báo ñưa ra chủ yếu mang tính ñịnh tính vì số

liệu và thông tin trong quá khứ không ñầy ñủ và không phù hợp với mục tiêu ñánh giá tác

ñộng.

� Phương pháp so sánh tương tự: dự báo trạng thái môi trường bằng cách so sánh tương tự là

phương pháp ñơn giản nhất và vì vậy kết quả dự báo theo phương pháp này ñược cho là có

ñộ tin cậy thấp. Phương pháp này dựa trên kết quả liên quan ñể so sánh và áp dụng dự báo

ñối với quy hoạch kinh tế xã hội ðăk Nông. Trong hoàn cảnh ðMC mới bắt ñầu ñược áp

dụng ở Việt Nam, phương pháp này ñóng vai trò quan trọng khi kết hợp với các phương pháp

ñánh giá chính sách và quy hoạch khác.

� ðánh giá của tập thể chuyên gia: Trong Viện CSCL có nhiều cán bộ nghiên cứu với các

chuyên môn khác nhau: kinh tế tài nguyên môi trường, kỹ thuật môi trường, kinh tế nông

nghiệp…, ñặc biệt có những thành viên ñã làm trong lĩnh vực nông nghiệp lâu năm ở Tây

Nguyên. Vì vậy, ñây cũng là phương pháp ñược áp dụng chủ yếu trong quá trình ðMC này.

Page 87: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

87

6.3. Nhận xét về mức ñộ chi tiết, ñộ tin cậy của các ñánh giá

Về mặt hạn chế, do tính chất vĩ mô của quy hoạch và do hiện tại Việt Nam con thiếu các dữ liệu

cơ sở, các kết quả ñánh giá tác ñộng môi trường ñối với quy hoạch kinh tế xã hội ðăk Nông còn

chủ yếu mang tính chất ñịnh tính. Hơn nữa, trong quá trình thực hiện ðMC, nhóm nghiên cứu

không có ñiều kiện làm việc tại thực ñịa và tham vấn với các chuyên gia ñịa phương. Vì vậy, các

ñánh giá trong ðMC ðăk Nông có thể mang tính lý thuyết, thiếu ñi góc nhìn của ñịa phương.

Mặc dù vậy, các ñánh giá trong nghiên cứu ðMC ðăk Nông ñảm bảo cơ sở khoa học và ñáng tin

cậy với các lý do. Thứ nhất, nhóm nghiên cứu ñã thu thập ñầy ñủ các tài liệu, số liệu, bản ñồ và

thông tin thứ cấp liên quan ñến Quy hoạch ðăk Nông và các vấn ñề tài nguyên môi trường của

tỉnh. Thứ hai, trong nhóm nghiên cứu có một số thành viên ñã công tác lâu năm trong lĩnh vực

nông lâm nghiệp ở Tây Nguyên, có thể cung cấp cái nhìn chính xác về tình hình ðăk Nông. Thứ

ba, các thành viên trong nhóm ñã ñược trang bị kiến thức và kỹ năng vững vàng ñể triển khai

ðMC sau hai cuộc tập huấn vào năm 2008. Thứ tư, với nhận thức ‘học tập qua thực hành’, nhóm

nghiên cứu ñã triển khai ðMC hết sức nghiêm túc với một lịch làm việc và thảo luận cố ñịnh

hàng tuần. Cuối cùng và quan trọng nhất, nhóm ñược sự hướng dẫn và chỉ ñạo kỹ thuật bởi một

trong những chuyên gia ñầu ngành của Việt Nam về ðMC.

Page 88: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

88

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Hiệu quả của ðMC ñối với quá trình lập Quy hoạch

Do nghiên cứu ðMC ðăk Nông ñược thực hiện sau khi Quy hoạch ðăk Nông ñã ñược ban hành,

nên ðMC không có ñóng góp vào việc ra các quyết ñịnh trong quá trình lập Quy hoạch.

2. Mức ñộ tác ñộng xấu ñối với môi trường

Mặc dù ñã nêu rõ quan ñiểm phát triển bền vững, kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế, ổn ñịnh xã

hội và thân thiện với môi trường là tư tưởng chủ ñạo của Quy hoạch, một số ñịnh hướng phát

triển kinh tế - xã hội ñược xác ñịnh là ñộng lực chính ñẩy nhanh tăng trưởng của ðăk Nông còn

tiềm ẩn nhiều rủi ro về mặt môi trường sinh thái và xã hội. Thứ nhất, ñịnh hướng phát triển khai

khoáng bauxite với có thể gây ra những thảm họa môi trường, hủy hoại tài nguyên rừng, tài

nguyên ñất, nguồn nước và hệ sinh thái và ảnh hưởng xấu ñến ñời sống của người dân. Thứ hai,

ñịnh hướng phát triển ñột phá ngành thủy ñiện có thể gây ra những thay ñổi nghiêm trọng về chế

ñộ thủy văn và dòng chảy của các con sông lớn của ðăk Nông, gây ảnh hưởng tiêu cực ñến hệ

sinh thái của tỉnh và các vùng hạ lưu (ðông Nam Bộ và ðồng Bằng Sông Cửu Long). Thứ ba,

ñịnh hướng phát triển các khu ñô thị tập trung có thể làm tăng thêm khoảng cách giàu nghèo giữa

ñô thị và nông thôn, giữa người kinh và người dân tộc thiểu số, gây nên những luồng di cư lớn từ

nông thôn và thành thị và tăng thêm bất ổn cho an ninh chính trị của tỉnh. Thứ tư, chiến lược

phát triển nông lâm nghiệp của tỉnh cũng chứa ñựng nhiều bất ổn về môi trường. Chính sách mở

rộng diện tích trồng ngô và thay thế rừng khộp bằng cây công nghiệp không ñảm bảo ñược sự

bền vững nguồn nước, giảm khả năng quang hợp, và tăng nguy cơ lũ lụt hạn hán.

Bên cạnh ñó, việc mảng phát triển nông nghiệp nông thôn ñược thể hiện khá mờ nhạt trong bản

Quy hoạch sẽ ảnh hưởng tiêu cực ñến sinh kế người dân và gia tăng bất ổn chính trị. Cuối cùng,

bản kế hoạch chưa ñưa nhìn nhận vấn ñề biến ñổi khí hậu là một thảm họa môi trường trong

tương lai. ðiều này làm giảm khả năng ứng phó của người dân và chính quyền ñịa phương ñối

với nguy cơ này.

3. Việc phê duyệt Quy hoạch ðăk Nông

Do nghiên cứu ðMC ðăk Nông ñược thực hiện sau khi Quy hoạch ðăk Nông ñược ban hành

nên ðMC không có ý nghĩa trong việc phê duyệt quy hoạch.

Page 89: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

89

4. Kết luận và kiến nghị khác.

Kết luận

Nhìn chung, các quan ñiểm, mục tiêu của dự án là phù hợp với quan ñiểm, mục tiêu về bảo vệ

môi trường ñã ñược chính phủ, các bộ, ban ngành xác ñịnh trong các văn bản chính thông liên

quan. Việc lựa chọn phương án tăng trưởng và phương án chuyển dịch cơ cấu thứ II là phù hợp

cà về mục tiêu kinh tế và môi trường. Vấn ñề bảo vệ môi trường ñã trở thành một nguyên tắc chỉ

ñạo và ñược lồng ghép phù hợp với các phương án phát triển ngành cũng như các dự án/hoạt

ñộng cụ thể.

Tuy nhiên, Quy hoạch vẫn còn một số hạn chế và chưa ñảm bảo tính bền vững về môi trường ñã

ñược nêu ở phần trên.

Kiến nghị

� Cân nhắc kỹ lưỡng ñịnh hướng phát triển khai khoáng quăng bauxite, thủy ñiện và khu ñô thị

tập trung, nhằm ñảm bảo phát triển kinh tế bền vững;

� Bổ sung thêm quan ñiểm phát triển ‘Tập trung phát triển nông nghiệp nông thôn’; và

� Sửa ñổi quan ñiểm ‘Gắn phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ môi trường’ thành ‘Gắn phát

triển kinh tế xã hội với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến ñổi khí hậu’.

Page 90: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

90

Tài liệu tham khảo

Ban chỉ ñạo Tây Nguyên, ban chấp hành trung ương (Ban chỉ ñạo Tây Nguyên), 2007. ‘Báo cáo về hiệu quả sử dụng ñất sản xuất theo Qð 132, 134, hiệu quả sử dụng công trình thủy lợi, công tác ñịnh canh, ñịnh cư ở một số dự án thủy ñiện, thủy lợi tại Tây Nguyên’.

Báo Con người và Thiên nhiên, 2008a. ‘Di cư tự do ở Tây Nguyên, di cư giữa rừng già’, http://www.thiennhien.net/news/140/ARTICLE/4935/2008-03-25.html (tải về ngày 25/11/2008)

Báo Con người và Thiên nhiên, 2008b. ‘Di cư tự do ở Tây Nguyên, nỗi lo của rừng’, http://www.thiennhien.net/news/140/ARTICLE/4935/2008-03-25.html (tải về ngày 25/11/2008)

Báo Con người và Thiên nhiên, 2008c. ‘ðăk Nông: ñói nghèo, dân di cư tự do’, http://www.thiennhien.net/news/140/ARTICLE/4132/2008-01-09.html, (tải về ngày 25/11/2008)

Báo ñại ñoàn kết, 2008. ‘ðăk Nông: Dân di cư tự do và nỗi lo gánh nặng xã hội’, http://baodaidoanket.net/ddk/mdNews.ddk?id=3841, (tải về ngày 25/11/2008)

Báo nhân dân, 2007. ‘Khai thác bauxite ở ðăk Nông: lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường’, ttp://www.nhandan.com.vn/tinbai/?article=133525&sub=72&top=41 (tải về ngày 25/12/2008).

Báo Viet Nam Net, 2004. ‘Năm 2010 sẽ chấm dứt tình trạng di cư tự do’, http://www.vnn.vn/chinhtri/doinoi/2004/09/259961/ (tải về ngày 25/11/2008)

Báo Việt Nam Net, 2008a. ‘ðại kế hoạch bô xít ở Tây Nguyên bị phản ñối quyết liệt, http://www.tuanvietnam.net/vn/tulieusuyngam//5134/index.aspx (tải về ngày 25/12/2008).

Báo Việt Nam Net, 2008b. ‘ðại dự án Bauxite Tây Nguyên: Người trong cuộc ñề xuất gì?, http://www.tuanvietnam.net/vn/tulieusuyngam/5152/index.aspx (tải về ngày 25/12/2008).

Báo Việt Nam Net, 2008c. Nguy cơ hiện hữu trong các dự án bauxite tại Tây Nguyên, Báo VietNamNet Online, http://www.tuanvietnam.net/vn/tulieusuyngam/5145/index.aspx (tải về ngày 25/12/2008).

Bộ kế hoạch ñầu tư (Bộ KHðT), 2007. ‘Báo cáo rà soát, ñiều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên thời kỳ ñến năm 2010’.

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT), 2007a. ‘Báo cáo ñịnh hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng Tây Nguyên thời kỳ 2006-2010’.

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn(Bộ NN&PTNT), 2007b. ‘Báo cáo thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 18/01/2002 của Bộ Chính trị về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn ở vùng Tây Nguyên

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thông thôn (Bộ NN&PTNT), 2005. ‘Hệ thống thông tin giám sát ngành lâm nghiệp Việt Nam Fomis – Báo cáo phân tích số liệu cơ sở 2005’, Dự án xây

Page 91: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

91

dựng hệ thống thông tin giám sát ngành lâm nghiệp do quỹ ủy thác ngành lâm nghiệp (TFF) tài trợ.

Bộ tài nguyên môi trường (Bộ TNMT), 2006. ‘ðà Lạt mộng mơ ngập rác’, htttp://www.nea.gov.vn/ThongTinMT/NoiDung/qdnd_24-56-08.htm (tải về ngày 20/11/2008)

Bộ tài nguyên môi trường (Bộ TNMT), 2007a. ‘Báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020 vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ’.

Bộ tài nguyên và môi trường (Bộ TNMT), 2007b. ‘ðăk Nông: Tìm hướng phát triển công nghiệp khai thác quặng’, http://www.monre.gov.vn/MonRENET/default.aspx?tabid=209&idmid=&ItemID=34244 (tải về ngày 25/12/2008).

California Environmental Protection Agency, 2005. ‘Air quality and land use handbook – A community health perspective’.

Diễn ñàn các nhà báo môi trường Việt Nam, 2008. ‘ðắk Nông ñầu tư hơn 30 tỷ ñồng xây bãi chứa và xử lý rác thải’, http://www.vfej.vn/newsdetail.aspx?cate1=34&cate2=187&msgId=6639&pageId=36 (Tải về ngày 31/12/2008).

Duchemin E, Lucotte M, St-Louis V, Canual R, .2002. ‘Hồ chứa thủy ñiện như là nguồn khí thải nhà kính do con người gây ra’, World Resource Review 14:334-353

Fearnside P (2005) Liệu hồ chứa thủy ñiện có làm giảm nóng lên trên toàn cầu? Ttrường hợp của ñập Brazil’s Curua-una. Mit. Adapt. Strat. Thay ñổi toàn cầu 10:675-691

Fearnside PM (2001) Tác ñộng môi trường của ñập Brazil's Tucurui: các bài học chưa rút ra cho phát triển thủy ñiện Amazonia. Quản lý môi trường 27(3), 3/2001:377-396.

Fisher, T.B, 2002. Strategic environmental assessment in transport and land use planning.

Jiri Dusik và cộng sự, 2008. ‘Hướng dẫn kỹ thuật chung về ñánh giá tác ñộng môi trường’.

Ngân hàng phát triển châu Á, 2001. ‘ðánh giá môi trường chiến lược dự án giảm nghèo miền trung (TA3392-VIE)’.

Ngân hàng phát triển châu Á, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công - Thương và Tổng công ty ðiện lực Việt Nam, 2008. ‘Báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược quy hoạch thủy ñiện lưu vực sông Vu Giang – Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam’.

Phạm Ngọc ðăng và cộng sự, 2006. ðánh giá môi trường chiến lược, Nhà xuất bản xây dựng

Sở kế hoạch ñầu tư tỉnh ðăk Nông (Sở KHðT ðăk Nông) 2007, ‘Phát triển nguồn lực:Dân số’, http://www.daknongdpi.gov.vn/Include/default.asp?Lang=2&option=2&Menu=3&Sub=19&Chitiet=1214 (tải về ngày 20/11/2008)

Sở NN&PTNT ðăk Nông, 2007. ‘Kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh ðắk Nông năm 2008’

Page 92: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

92

Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lâm ðồng, 2006. ‘Báo cáo ñánh giá môi trường chiến lược về dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm ðồng ñến năm 2020’

Sở Tài nguyên và Môi trường ðăk Nông (Sở TNMT ðăk Nông), 2006, ‘Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh ðăk Nông’.

Suzuki, K., 2006. ‘Sustainable and environmentally sound land use in rural areas with special attention to land degradation, Asia Pacific Forum for environment and development, China.

Tạp chí ðảng Cộng Sản, 2008.‘Giá cà phê tăng bất chấp khuyến cáo’, http://www.dangcongsan.vn/print_preview.asp?id=BT2060838527, (tải về ngày 22/11/2008)

Tạp chí Tia sáng, 2008a. ‘Dự án bauxit ở ðắk Nông và kinh nghiệm Tây Nguyên’, http://www.tiasang.com.vn/Default.aspx?tabid=76&News=2492&CategoryID=3 (tải về ngày 25/11/2008)

Tạp chí Tia Sáng, 2008b.‘Dự án bauxite ở ðăk Nông’, www.tiasang.com.vn/Default.aspx?tabid=76&News=2492&CategoryID=3 (tải về ngày 12/11/2008)

Tin nhanh Việt Nam, 2004. ‘Gây rối quy mô lớn tại Tây Nguyên’. http://www.vnexpress.net/GL/Xa-hoi/2004/04/3B9D1BD6/ (tải về ngày 20/11/2008)

Trung N. 2008, ðược và mất trong khai thác bauxite ở Tây Nguyên, http://www.diendan.org/viet-nam/mat-va-111uoc-trong-viec-khai-thac-bauxite-o-tay-nguyen/ (tải về ngày 25/12/2008).

Trung tâm ñiều tra quy hoạch ñất ñai, Bộ tài nguyên môi trường, 2005. ‘Báo cáo tổng hợp Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất vùng Tây Nguyên trong thời kỳ 2001- 2010’.

Tùng T. 2008, Quả bom bùn khổng lồ trong lòng ðăk Nông, http://www.baodatviet.vn/Home/Qua-bom-bun-khong-lo-trong-long-Dak-Nong/200810/18798.datviet (tải về ngày 30/12/2008)

Ủy ban nhân dân tỉnh ðăk Nông (UBND tỉnh ðăk Nông), 2006. Báo cáo số 201/BC-UBND ‘Báo cáo tổng kết chương trình 132/Qð-TTg của thủ tướng chính phủ’.

Viện chính sách chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (Viện CSCL), 2008, ‘Báo cáo ñánh giá hiệu quả chương trình 132 và 143 ñối với người dân tại Tây Nguyên’.

Viện sốt rét ký sinh trùng, 2008. ‘Tỉnh ðăk Lăk tăng cường hoạt ñộng phòng chống dịch bệnh cho dân di cư tự do’, http://www.impe-qn.org.vn/impe-qn/vn/portal/InfoDetail.jsp?area=77&cat=1097&ID=2051 (tải về ngày 25/11/2008)

Website Dân trí, 2008. ‘ Tiềm ẩn nhiều nguy cơ trong khai thác Bauxit’, http://dantri.com.vn/Sukien/moi-truong/Tiem-an-nhieu-nguy-co-trong-khai-thac-Bauxit/2008/10/256811.vip (tải về ngày 25/11/2008)

Page 93: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

93

Phụ lục 1 Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật dùng cho Báo cáo ðMC ðăk Nông � Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội

� Luật Khoáng sản (sửa ñổi) số 46/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội

� Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 3/12/2004 của Quốc hội

� Luật Tài nguyên nước 13/1999/QH10 ngày 20/5/1998

� Luật Bảo vệ môi trường 29L/CTN do chủ tịch nước ký ngày 9/11/2005

� Nghị ñịnh số 81/2006/Nð-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính

trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

� Nghị ñịnh số 80/2006/Nð-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn

thi hành một số ñiều Luật Bảo vệ Môi trường

� Nghị ñịnh số 32/2006/Nð-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và Phát

triển rừng

� Nghị ñịnh số 149/2004/Nð-CP ngày 25/6/2004 của Chính phủ quy ñịnh việc cấp phép thăm

dò, khai thác và sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước

� Nghị quyết số 41/NQ/TW ngày 15/1/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời

kỳ ñầy mạnh công nghiệp hóa – hiện ñại hóa ñất nước

� Quyết ñịnh 184/2006/Qð- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10/8/2006 phê duyệt kế hoạch

quốc gia thực hiện công ước Stockolm về các chất ô nhiễm chất hữu cơ khó phân hủy

� Quyết ñịnh số 176/2006/Qð- TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 01/8/2006 phê duyệt việc

quy hoạch, thăm dò, khai thác và chế biến sử dụng quặng chì kẽm giai ñoạn 2006-2015 có xét

ñến năm 2020.

� Quyết ñịnh số 124/2006/Qð- TTg ngày 30/5/2006 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt việc

quy hoạch, thăm dò, khai thác và chế biến sử dụng quặng sắt ñến năm 2010 và ñịnh hướng

ñến năm 2020.

� Quyết ñịnh số 81/2006/Qð- TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến

lược quốc gia về tài nguyên nước ñến năm 2020

� Quyết ñịnh số 328/2005/ Qð – TTg ngày 12/12/2005 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế

hoạch quốc gia kiểm soát nguồn ô nhiễm môi trường

� Quyết ñịnh số 153/2004/ Qð-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành ñịnh

hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam ( Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam)

Page 94: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

94

� Quyết ñịnh số 256/2003/Qð-TTg ngày 21/12/2003 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chiến

lược bảo vệ môi trường quốc gia ñến năm 2010 và ñịnh hướng năm 2020

� Quyết ñịnh số 64/2003/Qð-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt kế hoạch

xử lý triệt ñể các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

� Nghị quyết số 41 NQ- TW ngày 15/11/2005 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời

kỳ công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước

� Nghị ñịnh số 92/2006/Nð- CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý

quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội

� Nghị ñịnh số 80/2006/Nð-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy ñịnh chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Bảo vệ Môi trường

� Thông tư số 08/ 2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ tài nguyên và môi trường hướng dẫn

về ñánh giá môi trường chiến lược, ñánh giá tác ñộng môi trường và cam kết bảo vệ môi

trường

� Quyết ñịnh số 1107/Qð-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy

hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020

� Quyết ñịnh số 147/2000/Qð-TTg về việc phê duyệt Chiến lược phát triển dân số ñến năm

2010

� Quyết ñịnh số 136/2001/Qð-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng chính phủ về việc

phê duyệt Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai ñoạn 2001 – 2010

� Quyết ñịnh số 137/2003/Qð-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2003 của thủ tướng chính phủ về việc

phê duyệt kế hoạch ñào tạo bối dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế

giai ñoạn 2003 – 2010

� Quyết ñịnh số 153/2006/Qð-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về

việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai ñoạn ñến năm 2010

và tầm nhìn ñến năm 2020

� Quyết ñịnh số 10/2006/ Qð-TTg ngày 11 tháng 1 năm 2006 của Thủ tướng chính phủ về việc

phê duyệt Quy hoạch tổng thể nghành Thủy sản ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020

� Quyêt ñịnh số 81/2006/Qð –TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 về phê duyệt chiến lược quốc gia

về Tài nguyên nước ñến năm 2020

� Báo cáo Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh ðăk Nông ñến năm 2020

� Kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hôi tỉnh 5 năm

Page 95: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

95

� Nghị quyết số 10 NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế xã hội ñảm bảo an ninh quốc

phòng vùng Tây nguyên

� Quyết ñịnh số 25/ 208 /Qð- TTg của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành một số cơ chế,

chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội ñối với các tỉnh Tây nguyên ñến năm 2010

� Văn kiện ðại hội lần thứ IX của ðại hội ðảng toàn quốc.

� Nghị quyết số 10/NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế-xã hội, ñảm bảo an ninh quốc

phòng vùng Tây Nguyên.

� Quyết ñịnh 168/2001/Qð-TTG của Thủ tướng Chính phủ về ñịnh hướng dài hạn, kế hoạch 5

năm 2001-2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế-xã hội vùng Tây Nguyên.

� Quyết ñịnh số 260/2005/Qð-TTg ngày 21/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về Phương

hướng chủ yếu phát triển KT-XH Vùng phía Tây ñường Hồ Chí Minh ñến năm 2020.

� Nghị quyết 06 CTr/TU ngày 11/5/2004 của tỉnh uỷ ðắk Nông về Chương trình phát triển kinh

tế-xã hội ñến năm 2005.

� Nghị quyết 08 CTr/TU ngày 28/7/2004 của tỉnh Uỷ ðắk Nông về Chương trình phát triển

công nghiệp - TTCN giai ñoạn 2004 - 2010.

� Văn kiện ðại hội tỉnh ðảng bộ ðăk Nông nhiệm kỳ 2006-2010

� Một số chương trình, quy hoạch các ngành ở Trung ương có liên quan.

� Niên giám Thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh.

� Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ðắk Nông năm 2004 và 2005

� Các tài liệu hiện trạng và kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của các Sở, Ban ngành trong tỉnh

năm 2003, 2004, 2005

Page 96: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

96

Phụ lục 2 Danh mục các dự án ưu tiên ñầu tư trong quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh ðăk Nông ñến năm 2020

STT

Tên chương trình, dự án ðịa ñiểm xây dựng

Công suất Thời gian thực hiện

Vốn ñầu tư tỉ ñồng

Nguồn vốn

I Ngành công nghiệp 1 Khai thác bôxít

H.ðắk Rlấp

1,0 triệu tấn Alumin

2010-2020 13500 (865,5 tr.U$)

liên doanh, ñầu tư nước ngoài

2 Thuỷ ñiện TauSrah Krông Nô 85 MW 2005-2008 2148 liên doanh, ODA

3 Thuỷ ñiện ðắk R'Tih ðắk R'Lấp 140 MW 2005-2008 2.941 liên doanh, ODA

4 Thuỷ ñiện ðức Xuyên Krông Nô 92 MW 2006-2015 2300 liên doanhODA

5 Thu hút các dự án công nghiệp vào cụm công nghiệp Nhân Cơ

Chế biến cà phê nhân, cà phê hòa tan, hạt ñiều, chế biến SF từ mủ cao su, sản xuất giấy-bao bì, biến thức ăn gia súc, SX ñồ mộc mỹ nghệ XK, phân bón NPK, cơ khí chế tạo và sửa chữa, gia công hàng may mặc xuất khẩu, vật liệu xây dựng bê tông ñúc sẵn v.v

nhà nước, doanh nghiệp, liên doanh, FDI

6 Thu hút các dự án công nghiệp vào Cụm công nghiệp ðắk Ha-ðắk Nia

SX bột giấy, ñồ mộc XK từ nguyên liệu rừng trồng, vật liệu xây dựng, ngành nghề TTCN, làng nghề, cơ khí sửa chữa v.v.

nhà nước, doanh nghiệp, liên doanh, FDI

7 Thu hút các dự án công nghiệp vào Khu công nghiệp Tâm Thắng.

Chế biến nông, lâm sản: lương thực, thực phẩm, hoa quả, sữa ñậu nành, dầu thực vật, tinh bột ngô, sản xuất và lắp rắp máy nông nghiệp, SX hàng nhựa tiêu dùng,

nhà nước, doanh nghiệp, liên doanh, FDI

8 Thu hút các dự án công nghiệp vào các Cụm công nghiệp huyện

Chế biến nông, lâm sản, lương thực, thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí sửa chữa, ñá cây v.v.

nhà nước, doanh nghiệp, liên doanh, FDI

II Ngành nông, lâm nghiệp 1 Dự án vùng lúa cao sản Krông Nô 4-5 nghìn ha 2005-2020 DN, vốn dân,

tín dụng 2 Dự án vùng cà phê tập trung ðắk Mil,

ðắk R'Lấp. 10-15 nghìn ha 2005-2020 DN, vốn dân,

tín dụng 3 Dự án vùng trồng cao su tập

trung ðắk R'Lấp 6000 ha 2005-2020 DN, vốn dân,

tín dụng 4 Dự án trồng ñiều nguyên

liệu ðắk R'Lấp, ðắk Mil.

6000 ha 2005-2020 DN, vốn dân, tín dụng

5 Dự án nuôi bò tập trung

ðắk Nông, ðắk R'Lấp

cải tạo 4000 ha ñồng cỏ

2005-2020 DN, vốn dân, tín dụng

6 Trồng rừng nguyên liệu các huyện 15 nghìn ha 2005-2020 kết hợp các nguồn vốn

III Kết cấu hạ tầng 1 Xây dựng 1 XD các khu hành chính của

tỉnh và của thị xã Gia Gia Nghĩa trụ sở làm việc

các cơ quan 2005-2010 Nhà nước,

doanh nghiệp,

Page 97: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

97

STT

Tên chương trình, dự án ðịa ñiểm xây dựng

Công suất Thời gian thực hiện

Vốn ñầu tư tỉ ñồng

Nguồn vốn

Nghiã. tỉnh vốn dân 2 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật

khu dân cư ñô thị ðông Bắc ðông Bắc-Gia Nghĩa

hạ tầng ñô thị, các toà nhà chung cư hiện ñại

2004-2007 260 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

3 Khu dân cư ñô thị Sùng ðức thị xã Gia Nghĩa

Sùng ðức hạ tầng ðT, các toà nhà chung cư Hð

2004-2007 260 Nhà nước, doanh nghiệp

4 XD hạ tầng Khu CN Tâm Thắng, Nhân Cơ, ðắk Ha

Cư Jút, ðắk R'Lấp

giao thông, ñiện, nước

2004-2007

2 Thủy lợi 1 Xây dựng hồ trung tâm ñô

thị Gia Nghĩa Gia Nghĩa cải tạo 2005-2010 50 Nhà nước

2 XD hồ thủy lợi ðắk Rồ Krông Nô ñập, hồ chứa 2004-2006 62 Nhà nước 3 Công trình thủy lợi ðắk

Diêr Cư Jút hồ chứa, ñập,

kênh mương 2004-2006 23 Nhà nước

3 Giao thông 1 Nâng cấp quốc lộ 28 (Gð2) ñoạn qua

tỉnh cải tạo, nâng cấp

2005-2020 TW, ODA

2 ðường Hồ Chí Minh (Gð2) ñoạn qua tỉnh

cải tạo, nâng cấp

2005-2020 TW, ODA

3 Cải tạo, nâng cấp các trục ñường ñô thị Gia Nghĩa

Gia Nghĩa cải tạo, nâng cấp, xây mới 20 km

2005-2010 500 Nhà nước

4 Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 4

các huyện nâng cấp, thảm nhựa

2004-2006 110 Nhà nước

5 ðường nối QL28 với tỉnh lộ 4

ðắk Nông

xây mới 2004-2005 5 Nhà nước

6 ðường ñến cửa khẩu Bu Prăng, ðắk Per, ñường biên giới

ðắk R'Lấp cải tạo, nâng cấp 29 km

2005-2006 35 TW, ODA

7 Giao thông nông thôn Các huyện cải tạo, xây mới

2005-2020 Nhà nước, dân, viện trợ

8 Xây dựng tuyến ñường sắt ðắk Nông-Thị Vải

xây mới 2004-2020 TW, ODA

IV Thương mại-Dịch vụ-Du lịch.

1 Xây dựng trung tâm thương mại tỉnh ðắk Nông.

Gia Nghĩa nâng cấp, mở rộng

2005-2007

10 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

2 Xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu ðắk Per

ðắk Mil chợ, các công trình hạ tầng

2004-2008

Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

3 Xây dựng chợ cửa khẩu ðắk R'Lấp chợ, các công 2004-2006 Nhà nước,

Page 98: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

98

STT

Tên chương trình, dự án ðịa ñiểm xây dựng

Công suất Thời gian thực hiện

Vốn ñầu tư tỉ ñồng

Nguồn vốn

biên giới Bu Prăng trình hạ tầng doanh nghiệp, vốn dân

4 Khu du lịch sinh thái ðắk N' Tao

ðắk Song hạ tầng và các công trình văn hóa

2004-2010 100 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

5 Làng văn hóa ñồng bào M'Nông

X. ðắk Rung - ðắk Song

Xây dựng 400 hộ

2004-2010 2 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

6 Khu Du lịch văn hóa sinh thái Liêng Nung

X. ðắk Nia - ðN

100 ha

2004-2010 35 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

7 Khu du lịch sinh thái cụm thác Gấu-Thác Gầm-Cao Nguyên Rbout

X. Quảng Sơn, h. ðắk Nông

300 ha 2004-2010 58 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

8 Khu du lịch sinh thái cụm thác Dray Sáp - Gia Long - Trinh Nữ

H.Cư Jút, Krông Nô

1.655 ha 2004-2010 17 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

9 Khu du lịch hồ Ea Snô X. ðắk Rồ H.Krông Nô

150 ha 2004-2010 50 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

10 Khu du lịch suối khoáng nước nóng

X.ðắk Mol - H.ðắk Song

8 ha 2004-2010 15 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

11 Khu du lịch sinh thái thác ðắk R Lung

X. Quảng Trực -H. ðắk RLấp

15 ha 2004-2010 15 Nhà nước, doanh nghiệp, vốn dân

12 Khu du lịch Hồ Tây ðắk Mil 30 ha 2004-2010 15 Nhà nước, DN, vốn dân

V Các lĩnh vực xã hội 1 Phát triển hạ tầng nông

thôn, giảm nghèo, tạo việc làm

Các huyện, thị

ñiện, ñường, trường, trạm, việc làm

2005-2020 Vốn tài trợ, nhà nước, dân doanh

2 Chương trình phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ

Các huyện, thị

ñào tạo, trang thiết bị

2005-2020 Vốn tài trợ, nhà nước, dân doanh

3 Chương trình phát triển giáo dục-ñào tạo

Các huyện, thị

trường lớp, trang thiết bị

2005-2020 Vốn tài trợ, nhà nước, dân doanh

4 Chương trình cấp, thoát nước, vệ sinh môi trường

Các huyện, thị

nhà máy, các phương tiện

2005-2020 Vốn tài trợ, nhà nước, dân doanh

5 Các công trình công cộng(TT hội nghị, phát thanh truyền hình, văn hóa, thể thao, công viên...

nhà nước, liên doanh

Page 99: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

99

Phụ

lục 3 Các vấn ñề môi trường chính tại tỉnh ðăk Nông và các mục tiêu môi trường liên quan

Vấn ñề

MT

Nguyên nhân lựa chọn

Mục tiêu môi trường liên quan

Suy th

oái

tài

nguyên

rừng và

ña dạng

sinh học

� R

ừng ðăk N

ông có vai trò, ý nghĩa quan trọng ñối

với môi trườn

g sinh thái của vùng Tây N

guyên, và

ảnh hư

ởng chất lượ

ng m

ôi trườn

g vùng duyên hải

Nam

Trung B

ộ, ñồn

g bằng Sôn

g Cửu

Lon

g (B

áo

cáo

quy

họach

sử dụng ñất Tây Ngu

yên

2001-

2010).

� Thờ

i gian qua, rừn

g ñang

bị chặt p

há với tố

c ñộ cao

trên diện tích lớn

. Hiện nay, ñộ che phủ ở cấp qu

ốc

gia (57,5%

).

� ð

a dạng sinh học của tỉn

h cũng bị ñe doa nghiêm

trọng. C

ác ñộn

g thực vật quý hiếm chỉ còn tồn tại

trong các khu bảo tồn.

� B

iến

ñổi khí hậu

dự k

iến

tác ñộng x

ấu ñ

ến tài

nguyên rừn

g

� C

ác dự án về phát triển khai khoáng, x

ây dựn

g kh

u

công nghiệp ñư

ợc dự kiến sẽ tác ñộng nghiêm trọn

g

ñến tài nguyên rừn

g và ña dạng sinh học của ñịa

phươ

ng.

� N

âng tỷ lệ ñất có rừn

g ñạt 43% tổn

g diện tích, khôi

phục 50%

rừn

g ñầu nguồ

n bị suy tho

ái (chiến lược bảo

vệ m

ôi trườn

g 2020), nâng tỷ lệ ñất có rừn

g lên 43%

vào 2010, 4

7% vào 2020 , T

rồng

mới 1,5 triệu ha rừn

g,

sản lượn

g gỗ 20-24 m

3/năm (Chiến lượ

c phát triển lâm

nghiệp Việt N

am).

� V

ào năm

2010, ñộ che phủ 63,4%, D

iện tích rừn

g

trồng

là 66.145 ha (Báo cáo

quy

họach

vùng Tây

Ngu

yên 2000-2010)

� N

ăm 2010 tăng

thêm 100,000 ha cao su, trồng m

ới

thêm

250.000 ha rừng. (Q

uyết ñịnh 25/2008/Qð-TTg)

Page 100: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

100

Ô nhiễm

chất th

ải

rắn công

nghiệp,

ñô th

ị và

hoạt ñộng

khai

khoáng

� C

ác khu côn

g nghiệp và ñô thị hiện nay ñã bắt ñầu

gây ô nhiễm chất thải rắn

� Q

uy hoạch ð

ăk N

ông dự

kiến sẽ phát triển mạnh

các khu ñô thị hạt nhân và các khu côn

g nghiệp tập

trung. ð

iều này có thể dẫn ñến nhữ

ng ngu

y cơ ô

nhiễm ñất cao tại các khu

vực này.

� ð

ăk Nôn

g là m

ột tỉnh có tiềm

năng khoảng

sản, ñ

ặc

biệt có trữ

lượn

g baux

ite

lớn. Phát triển

công

nghiệp khai khoáng

theo qui hoạch gây ra nhữ

ng

nguy cơ rất lớn

về ô nhiễm chất thải rắn.

� N

âng cao năng lực hoạt ñộng quản lý chất thải rắn ở

các khu ñô th

ị và khu công nghiệp và m

ột số vùng nôn

g

thôn (Chiến lư

ợc bảo vệ môi trườ

ng quốc gia ñến 2010,

ñịnh hướ

ng ñến 2020)

� Phục

hồi môi trườ

ng 50% các

khu

vực

khai thác

khoáng sản (Chiến lượ

c bảo vệ m

ôi trườn

g quốc gia

ñến 2010, ñịnh hư

ớng ñến 2020)

� X

ử lý triệt ñ

ể các cơ sở

gây

ô nhiễm m

ôi trườn

g

nghiêm

trọn

g (Q

uyết ñịnh số 64/2003/Qð-TTg).

Biến ñổi

chế ñộ

thủy văn

� N

hững năm

qua, nư

ớc ngầm bị khai thác qu

á mức

ñể phục vụ tư

ới các cây công nghiệp ngắn ngày, ñ

ặc

biệt là cà phê. Trong quy hoạch, diện tích ñất công

nghiệp ngắn ngày vẫn ñượ

c du

y trì tron

g khi hệ

thống thủy lợi không ñượ

c nâng cấp. Vì vậy, trữ

lượn

g nư

ớc ngầm ðăk Nông có ngu

y cơ bị cạn kiệt.

� V

iệc phát triển thủ

y ñiện là một trọng tâm

của Q

uy

hoạch ðăk N

ông có thể là thay ñổi dòn

g chảy các

con sông chính ở tỉnh, gây tác nghiêm trọng ñến

chế ñộ th

ủy văn của tỉnh và sông ðồn

g Nai.

� K

hai thác, sử dụng tiết kiệm, h

iệu quả tài n

guyên nư

ớc,

chú trọng ñối vớ

i các dò

ng của lưu

vực sông chính:

Hồng-Thái Bình, ð

ồng Nai – S

ài G

òn, Trung bộ và

Tây N

guyên; B

ảo ñảm

dòng chảy tối thiểu, du

y trì hệ

sinh thái thủy sinh tại các lưu vự

c sông quan trọng

(Chiến lư

ợc phát triển tài n

guyên nư

ớc ñến năm

2020)

Page 101: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

101

Ô nhiễm

ớc

công

nghiệp,

ñô th

ị và

hoạt ñộng

khai

khoáng

� C

ác khu côn

g nghiệp và ñô thị hiện nay ñã bắt ñầu

gây ô nhiễm nướ

c cục bộ

� Q

uy hoạch ð

ăk N

ông dự

kiến sẽ phát triển mạnh

các khu ñô thị hạt nhân và các khu côn

g nghiệp tập

trung. ð

iều này có thể dẫn ñến nhữ

ng ngu

y cơ ô

nước cao tại các khu vực này.

� ð

ăk Nôn

g là m

ột tỉnh có tiềm

năng khoảng

sản, ñ

ặc

biệt có trữ

lượn

g baux

ite

lớn. Phát triển

công

nghiệp khai khoáng

theo qui hoạch gây ra nhữ

ng

nguy cơ rất lớn

về nư

ớc.

� Lưu

vực sôn

g ðăk N

ông có diện tích 292km

2 và là

ñầu nguồn của Sông ðồng Nai nên khi ô nhiễm

không chỉ ảnh hư

ởng cục bộ m

à nó m

ang tính liên

vùng v

à là n

guyên

nhân trực tiếp làm

ô n

hiễm

nguồn nư

ớc ngầm và chất lư

ợng nư

ớc ñang nguy cơ

ô nhiễm cao.

� X

ử lý triệt ñ

ể các cơ sở

gây

ô nhiễm m

ôi trườn

g

nghiêm

trọn

g (Q

uyết ñịnh số 64/2003/Qð-TTg).

� N

ăm 2020: 100% dân số ñô thị và 95% dân số nông

thôn ñượ

c sử dụng nư

ớc sạch; 95%

dân số ñô thị và

85% dân số nông thôn ñư

ợc sử dụng

nướ

c sinh

hoạt

hợp vệ sinh; 100% ñô thị, khu công nghiệp, khu

chế

suất có hệ thống xử lý nướ

c thải tập chung ñạt tiêu

chuẩn môi trườn

g; cơ bản hoàn thành việc cải tạo và

nâng cấp hệ thốn

g tiêu thoát nướ

c mưa và nư

ớc thải ở

các khu ñô thị và khu công nghiệp (Chiến lượ

c baỏ vệ

môi trườ

ng quốc gia ñến năm 2020)

Biến ñổi

khí h

ậu

� Lượ

ng m

ưa sẽ tăng vào m

ùa m

ưa và giảm

vào m

ùa

khô, dẫn ñến ngu

y cơ lũ lụt vào mùa m

ưa và hạn

hán vào mùa khô

� R

ừng sẽ tăng trưở

ng kém

do thiếu nư

ớc và kh

năng cháy rừng tăng

� Tần suất và cườ

ng ñộ thiên tai tăng. Do ñịa hình

� Ð

ảm bảo an toàn dân cư cho miền núi, ñảm bảo an ninh

lươn

g thực, ñảm bảo an toàn nhà ở, hệ thống các công

trình dân sinh trước tác ñộn

g của biến ñổi k

hí hậu

(Chư

ơng trình hành ñộn

g thích ứn

g vớ

i biến ñổi khí

hậu của ng

ành nông nghiệp giai ñoạn 2008-2020)

Page 102: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

102

ðăk Nôn

g có ñộ dố

c lớn nên dễ gây lũ

quét, lũ ống

� Phải lồng ghép việc giảm thiểu và thích ứn

g vớ

i

biến ñổi khí hậu vào các chiến lượ

c, quy hoạch, kế

hoạch về cơ

bản ñư

ợc hoàn thành tại tất cả các

ngành, các cấp (Dự thảo chiến lượ

c quốc gia ứng

phó vớ

i biến ñổi k

hí hậu 2008-2020)

Biến

ñộng ñời

sống kinh

tế văn

hóa xã

hội của

ngườ

i dân

bản ñịa

� ð

ặc thù dân tộc phứ

c tạp: 31 dân tộc. T

iềm ẩn

nhiều vấn ñề chính trị liên quan ñến dân tộc thiểu

số: b

ạo lo

ạn, vượ

t biên trái phép

� C

ó nhiều xáo trộn về dân số trong thờ

i gian qua do

dân kinh tế m

ới từ

Miền Bắc vào và việc tách tỉnh

� C

hênh lệnh kinh tế giữa dân tộc thiểu số và ngư

ời

Kinh

� Theo qu

y ho

ạch, các vấn ñề về dân tộ

c thiểu số tiếp

tục nổi cộm trong tươ

ng lai: di cư ñể làm

các công

trình thủy ñiện, khai thác kho

áng sản, du lịch; di

dân tự do từ Bắc vào

� G

iữ vữn

g an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trên ñịa

bàn, nhất là vùng ñồng bào dân tộc thiểu số.

� ð

ến năm

2010, to

àn bộ 100%

dân cư Tây Nguyên ñịnh canh

ñịnh cư (Q

uy hoạch phát triển Tây N

guyên 2010); ð

ến năm

2010 cơ bản chấm

dứt tình trạng dân di cư tự do, ổn ñịnh và

nâng cao ñời sống ñối vớ

i nhữ

ng hộ dân di cư tự do (Chỉ thị

39/2004/CT-TTg

ngày 1

2/11/2004); ðến n

ăm 2

010, trên

70% số hộ ñạt ñượ

c mức thu nhập bình quân ñầu ngườ

i trên

3,5 triệu ñồng/năm

vào năm

2010; trên ñịa bàn cơ bản không

còn hộ ñói, giảm

hộ nghèo xuống còn dư

ới 30%

theo chuẩn

nghèo mới (Chư

ơng trình 135 – giai ñoạn II)

� C

ơ bản giải quyết xong ñất sản xuất và ñất ở cho dân tộc

thiểu số tại chỗ (Quyết ñịnh 132/2002/Qð-TTg)

� T

ạo ñiều kiện ổn ñịnh và cải thiện ñờ

i sống của ñồng bào

thiểu số tại chỗ thông qua việc giao khoán rừng cho hộ nông

dân (Q

uyết ñịnh 304/2005/Qð-TTg)

Page 103: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

103

Phụ lục 4 Các chính sách liên quan ñến di dân và sinh kế người dân ðăk Nông � Chỉ thị 39/2004/CT-TTg ngày 12/11/2004 của thủ tướng về một số chủ trương, giải pháp tiếp

tục giải quyết tình trạng dân di cư tự do’.

� Quyết ñịnh số 193 của Thủ tướng về chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, ñặc biệt

khó khăn, biên giới, hải ñảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu

bảo vệ nghiêm ngặt của rừng ñặc dụng giai ñoạn 2006 - 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2015.

� Quyết ñịnh 661/Qð-TTg ngày 29/07/1998 về trồng mới năm triệu ha rừng

� Quyết ñịnh 168/2001/Qð-TTg của thủ tướng ngày 30/10/2001 về việc ñịnh hướng dài hạn, kế

hoạch 2001-2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên

� Quyết ñịnh 132/2002/Qð-TTg về giải quyết ñất sản xuất xuất và ñất ở cho ñồng bào thiểu số

Tây Nguyên nhằm ñảm bảo và từng bước nâng cao ñời sống.

� Quyết ñịnh 134/2004/Qð-TTg về chính sách hỗ trợ ñất sản xuất, ñất ở và nước sinh hoạt cho

ñồng bào Tây Nguyên.

� Quyết ñịnh 146/2005/Qð-TTg ngày 15/06/2005 về chính sách thu hồi ñất sản xuất của các

nông trường, lâm trường ñể giao cho hộ ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo

� Chương trình ñầu tư thủy lợi: UBND tỉnh ðăk Nông ñã phê duyệt ñề án phá triển thủy lợi vừa

và nhỏ vùng ñồng bào dân tộc gồm 125 công trình, tổng ñầu tư là 424 tỷ ñồng. Năm 2006,

chính phủ ñã cho tỉnh ứng trước 20 tỷ ñồng ñể xây dựng các công trình thủy lợi cấp bách

(Quyết ñịnh 168 của tỉnh)

� Quyết ñịnh 304/2005/Qð-TTg ngày 23/11/2005: tỉnh ðăk Nông ñã xây dựng phương án thí

ñiểm giao khoán, quản lý, bảo vệ rừng cho gia ñình và cộng ñồng trong buôn làng là người

dân tộc thiểu số tại chỗ, với tổng diện tích là 11.484 ha, nhu cầu kinh phí là 3225 triệu ñồng,

do ngân sách ñịa phương quá khó khăn, năm 2006 tỉnh mới giải quyết ñược 500 triệu.

� Quyết ñịnh 231/2005/Qð-TTg ngày 22/09/2005 ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp,

nông lâm nghiệp nhà nước, ban quản lý rừng ñặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ sử dụng

lao ñộng là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên.

� Quyết ñịnh 32/2007/Qð-TTg ngày 05/03/2007 của thủ tướng về việc cho vay vốn phát triển

sản xuất ñối với ñồng bào dân tộc thiểu số ñặc biệt khó khăn ñể hỗ trợ ñào tạo nghề.

� Chương trình 135 giai ñoạn II (2007-2010): Ủy ban dân tộc xem xét trình thủ tướng chính phủ

11 xã của tỉnh vào chương trình.

Page 104: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

104

Phụ

lục 5 Ma trận tương tác giữa quan ñiểm phát triển của Quy hoạch ðăk Nông và các mục tiêu môi

trường liên quan

Quan

ñiểm phát tr

iển 1: ðẩy mạnh phát triển kinh tế tă

ng trưở

ng với tố

c ñộ cao, trên cơ sở phát huy mọi nguồn lự

c trong tỉnh:

• •••

Tập trung khai th

ác các th

ế mạnh về ñất, tài nguyên rừng,

• •••

Thuỷ ñiện,

• •••

Khoáng sản bauxite

• •••

Các lợ

i thế về du lịch sinh thái.

Các mục tiêu môi trường liên quan

Các tác ñộng tiềm tàng chính

ðề xuất ñiều chỉnh quy hoạch, biện

pháp giảm thiểu

� N

âng tỷ lệ ñất có rừn

g ñạt 43% tổng

diện tích, khôi phục 50% rừng ñầu

nguồn bị suy thoái (chiến lược bảo vệ

môi trườn

g 2020), nâng tỷ lệ ñất có

rừng lên 43%

vào 2010, 47%

vào 2020

, Trồng mới 1,5

triệu

ha rừng, sản

lượn

g gỗ 20-24 m

3/năm (Chiến lượ

c phát triển lâm nghiệp quốc gia).

� V

ào năm 2010, ñ ộ che

phủ

63,4%,

Diện tích rừn

g trồng là 66.145 ha (Báo

cáo quy họach vùng Tây Nguyên 2000-

2010)

� Phát triển khai khoáng bauxite sẽ làm

giảm

diện tích rừng và ảnh hư

ởng nghiêm

trọng

ñến chất lượ

ng rừn

g do vị trí mỏ khai thác

trong quy hoạch sẽ nằm

tại trung tâm

của

rừng quốc gia (m

âu th

uẫn nghiêm

trọng).

� N

ếu không có sự quản lý và phát triển hợ

p lý,

du lịch sinh thái cũng có thể làm ảnh hưở

ng

ñến chất lư

ợng của rừng do rác thải và sự phá

hại của các du khách (m

âu th

uẫn trung bình)

� C

ần có nghiên cứu

ñánh giá tác ñộng

môi trườn

g tổng thể của các công trình

khai thác bauxite lên

các tài nguyên,

môi trườ

ng và ñờ

i sống xã hội

� T

rong trườn

g hợ

p triển khai khai thác

bauxite, cần ñảm

bảo các giải pháp kỹ

thuật trong

việc xử

lý chất thải rắn,

nước th

ải.

� ð

ảm bảo quy hoạch du lịch phù hợp

, có

quy ñịnh và cơ chế giám sát khách du

lịch

� Phục hồi môi trườn

g 50% các khu vực

khai thác khoáng sản, 40% các k

hu

sinh thái ñã bị phá huỷ nâng cao năng

lực hoạt ñộng quản lý chất thải rắn ở

các khu ñô thị và khu công nghiệp và

một số

vùng n

ông

thôn (Chiến lượ

c bảo vệ m

ôi trườ

ng quốc gia ñến 2020)

� Phát triển khai khoáng bauxite có khả năng

gây ô nhiễm nghiêm trọng về chất thải rắn ở

mức ñộ cục bộ. Chất thải này sẽ làm ảnh

hưởn

g xấu ñến chất lượ

ng rừn

g. Trong m

ùa

mưa lũ, có nguy

cơ tạo ra nhữ

ng dòng bùn

khổng lồ tràn về các vùng thấp (mâu thuẫn

nghiêm

trọng).

� C

ác dự án khai khoáng bauxite cần xem

xét kỹ các tác ñộng ñến môi trườn

g và

có giải pháp kỹ thuật ñể xử lý bùn ñỏ

thải ra trong chế biến alumin.

� C

họn vị trí và quy mô khai thác quặng

hợp lý nhằm hạn chế tối ña nhữn

g tác

ñộng m

ôi trườ

ng tiêu cực.

Page 105: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

105

� Phát triển du lịch cũng gây ra nguy cơ tăng

lượn

g chất thải rắn từ sinh hoạt của khách du

lịch (mâu th

uẫn trung bình).

� ð

ảm bảo quy hoạch du lịch phù hợp

, có

quy ñịnh và cơ chế giám sát khách du

lịch

� N

ăm 2020: 100% khu công nghiệp,

khu chế suất có hệ thống xử lý nướ

c thải tập

chung

ñạt tiêu chuẩn

môi

trườ

ng; cơ bản hoàn thành việc cải tạo

và nâng cấp hệ thống tiêu thoát nư

ớc

mưa và nư

ớc thải ở các khu ñô thị và

khu công nghiệp (Chiến lượ

c bảo vệ

môi trườ

ng quốc gia ñến 2020)

� C

hất thải rắn từ

khai k

hoáng bauxite (bùn ñỏ)

có thể gây ô nhiễm

trầm trọng cho hệ thống

sông suối xung quanh, chảy trực tiếp xuống

sông ðăk Dâng (m

âu th

uẫn nghiêm

trọng)

� N

ước sạch sử dụng cho nhu cầu khai khoáng

là rất lớ

n (m

âu th

uẫn trung bình)

� Phát triển khai thác quặng bauxite có thể làm

giảm

diện tích rừn

g. ð

iều này gián tiếp gây

ra lũ lụt hạn hán và thiếu nướ

c vào mùa khô

(mâu th

uẫn trung bình)

� C

ác dự án khai khoáng bauxite cần xem

xét kỹ các tác ñộng ñến môi trườn

g và

có giải p

háp kỹ thuật ñể xử

lý bùn ñỏ và

nước th

ải trong chế biến alumin.

� K

hai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả

tài nguyên nướ

c, chú trọng ñối với các

dòng của lưu

vực sông chính: H

ồng-

Thái Bình, ðồng Nai – Sài Gòn, T

rung

bộ và Tây Nguyên; Bảo ñảm dòng

chảy tối thiểu, d

uy trì hệ sinh thái thủy

sinh tại các lưu

vực sông quan trọng

(Chiến lượ

c phát triển tài nguyên nư

ớc

ñến năm 2020)

� Phát triển thủy ñiện quá mức sẽ làm thay ñổi

dòng chảy các con sông lớn

, chế ñộ thủy văn

các khu vự

c hạ lư

u (m

âu th

uẫn nghiêm

trọng)

� K

hai thác bauxite làm suy thoái hệ ñộng thự

c vật thủy sinh (mâu th

uẫn nghiêm

trọng)

� T

hiết kế quy hoạch các công trình thủy

ñiện hợp

lý, có ñánh giá tác ñộng môi

trườ

ng chi tiết

� C

ác dự án khai khoáng bauxite cần xem

xét kỹ các tác ñộng ñến môi trườn

g và

có giải p

háp kỹ thuật ñể xử

lý bùn ñỏ và

nước th

ải trong chế biến alumin.

� C

ơ bản giải quyết xong ñất sản xuất và

ñất ở

cho

dân

tộc

thiểu

số tại chỗ

(Quyết ñịnh 132/2002/Qð-TTg)

� C

ác khu vực phát triển thủy ñiện (16 công

trình), khai khoáng bô xít (Quảng Sơn

, ðăk

G’long) sẽ dẫn ñến vấn ñề di dân làm ảnh

hưởn

g ñến giá trị văn hóa truyền thống (mâu

thuẫn trung bình)

� Phát triển du lịch sinh thái (huyện ðăk Nôn

g,

ðăk M

il, ðăk Song) có thể làm xáo trộn ñờ

i sống dân cư bản ñịa, làm

giao thoa về văn

hóa, tập tục (m

âu th

uẫn trung bình)

� Q

uy hoạch phát triển bô-xit, thủy ñiện

với q

uy m

ô và vị trí hợp

� Phát triển du lịch sinh thái bền vứ

ng

không làm m

ất ñi các giá trị văn hóa

truyền th

ống

Page 106: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

106

Quan

ñiểm phát tr

iển 2: Từ

ng bướ

c chuyển dịch cơ cấu kinh tế th

eo hướ

ng công nghiệp hoá, hiện ñại h

oá.

Ưu tiên ñầu từ

chiều sâu và phát triển một số ngành công nghiệp có th

ế mạnh như: chế biến nông lâ

m sản, thuỷ ñiện, khai thác

bauxite.

Khuyến khích phát triển công nghiệp nông th

ôn và các ngành nghề truyền th

ống.

Tập trung ñầu tư

xây dựn

g cơ sở hạ tầ

ng khu công nghiệp tậ

p trung Tâm

Thắng, xây dựn

g hạ tầ

ng khu công nghiệp Nhân Cơ ðăk

Ha…

ðầu tư

thâm

canh ñể nâng cao năng suất, chất lư

ợng sản phẩm

bằng cách: bố trí h

ợp lý qui mô diện tích các lo

ại cây trồng, vật

nuôi th

ếmạnh � tạ

o hàng hoá xuất khẩu + ñem

lại h

iệu quả kinh tế cao. G

ắn sản xuất n

ông nghiệp với chế biến nông, lâm

sản.

� N

âng tỷ lệ ñất có rừn

g ñạt 43% tổng

diện tích, khôi phục 50% rừng ñầu

nguồn bị suy thoái (Chiến lượ

c bảo vệ

môi trườn

g 2020), nâng tỷ lệ ñất có

rừng lên 43%

vào 2010, 47%

vào 2020

, Trồng mới 1,5

triệu

ha rừng, sản

lượn

g gỗ 20-24 m

3/năm (Chiến lượ

c phát triển lâm nghiệp Việt N

am).

� V

ào năm 2010, ñ ộ che

phủ

63,4%,

Diện tích rừn

g trồng là 66.145 ha (Báo

cáo quy họach vùng Tây Nguyên 2000-

2010)

� Phát triển khai khoáng bauxite sẽ làm

giảm

diện tích rừng và ảnh hư

ởng nghiêm

trọng

ñến chất lượ

ng rừn

g do vị trí mỏ khai thác

trong quy hoạch sẽ nằm

tại trung tâm

của

rừng quốc gia (m

âu th

uẫn nghiêm

trọng).

� M

ột số diện tích rừng có thể bị chặt phá ñề

làm m

ặt bằng xây dự

ng các khu công nghiệp

(mâu th

uẫn trung bình)

� M

ột diện tích lớn

ñất rừng sẽ có thể

bị

chuyển ñổi cho các cây có giá trị cao hơ

n:

cao

su, cây

nông n

ghiệp

ngắn n

gày

(mâu

thuẫn trung bình).

� C

ần có nghiên cứu

ñánh giá tác ñộng

môi trườn

g tổng thể của các công trình

khai thác bauxite lên

các tài nguyên,

môi trườ

ng và ñờ

i sống xã hội

� C

ần có nghiên cứu

ñánh giá tác ñộng

môi trườn

g tổng thể ñối với việc xây

dựng khác khu công nghiệp và chuyển

ñổi ñ

ất lâm nghiệp sang nông nghiệp

� Phục hồi môi trườn

g 50% các khu vực

khai thác khoáng sản, 40% các k

hu

sinh thái ñã bị phá huỷ, nâng cao năng

lực hoạt ñộng quản lý chất thải rắn ở

các khu công nghiệp và m

ột số vùng

nông thôn (Chiến lược bảo

vệ môi

trườ

ng ñến 2020)

� ð

ảm bảo 100% các khu cơ sở chế biến

áp dụng công nghệ sản xuất sạch (theo

Chư

ơng trình hành ñộng bảo vệ m

ôi

� Phát triển khai khoáng bauxite có khả năng

gây ô nhiễm nghiêm trọng về chất thải rắn ở

mức ñộ cục bộ. Chất thải này sẽ làm ảnh

hưởn

g xấu ñến chất lượ

ng rừn

g. Trong m

ùa

mưa lũ, có nguy

cơ tạo ra nhữ

ng dòng bùn

khổng lồ tràn về các vùng thấp (mâu thuẫn

nghiêm

trọng).

� T

ập trung ñầu tư

xây dựn

g cơ sở hạ tầng khu

công nghiệp tập trung Tâm

Thắng, xây dự

ng

hạ tầng khu công nghiệp Nhân Cơ ðăk Hạ có

� C

ác dự án khai khoáng bauxite cần xem

xét kỹ các tác ñộng ñến môi trườn

g và

có giải pháp kỹ thuật ñể xử lý bùn ñỏ

thải ra trong chế biến alumin.

� C

họn vị trí và quy mô khai thác quặng

hợp lý nhằm hạn chế tối ña nhữn

g tác

ñộng m

ôi trườ

ng tiêu cực.

� C

ó nhữn

g qui ñịnh ñảm

bảo các khu

công nghiệp, doanh

nghiệp chế

biến

nông sản

tuân thủ

qui ñịnh vể môi

Page 107: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

107

trườ

ng trong thờ

i kỳ công nghiệp hoá-

hiện ñại hoá của tỉnh ðăk Nông).

nguy cơ gây ra ô nhiễm

chất thải rắn công

nghiệp (mâu th

uẫn trung bình)

� Phát triển chế biến nông sản sẽ có nguy cơ

gây ô nhiễm chất rắn ở các vùng chế biến.

trườ

ng nói chung và xử

lý chất thải rắn

nói riêng.

� N

ăm 2020: 100% dân số ñô thị và 95%

dân số nông thôn ñượ

c sử dụng nư

ớc

sạch; 95% dân số ñô thị và 85% dân số

nông thôn ñư

ợc sử dụng nư

ớc sinh

hoạt hợp

vệ sinh; 100%

ñô

thị,

khu

công nghiệp, khu chế suất có hệ thống

xử lý nư

ớc thải tập

chung

ñạt tiêu

chuẩn môi trườn

g; cơ bản hoàn thành

việc cải tạo và nâng cấp hệ thống tiêu

thoát nư

ớc m

ưa và nư

ớc thải ở các khu

ñô thị và khu công nghiệp (Chiến lượ

c baỏ vệ m

ôi trườn

g quốc gia ñến năm

2020)

� C

hất thải rắn từ

khai k

hoáng bauxite (bùn ñỏ)

có thể gây ô nhiễm

trầm trọng cho hệ thống

sông suối xung quanh, chảy trực tiếp xuống

sông ðăk Dâng (m

âu th

uẫn nghiêm

trọng)

� Sự phát triển khu công nghiệp, công nghiệp

chế biến, sẽ làm cho lượ

ng chất hữ

u cơ trong

nước th

ải cao (mâu th

uẫn trung bình).

� T

ăng cườn

g thâm

canh nông nhiệp dẫn ñến

ngườ

i dân sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ

sâu, sẽ ảnh hư

ởng xấu ñến chất lượ

ng nướ

c (m

âu th

uẫn trung bình).

� C

ác dự án khai khoáng bauxite cần xem

xét kỹ các tác ñộng ñến môi trườn

g và

có giải p

háp kỹ thuật ñể xử

lý bùn ñỏ và

nước th

ải trong chế biến alumin.

� C

ó nhữn

g qui ñịnh ñảm

bảo các khu

công nghiệp, doanh

nghiệp chế

biến

nông sản

tuân thủ

qui ñịnh vể môi

trườ

ng nói chung và xử

lý chất thải rắn

nói riêng.

� K

huyến khích ngườ

i dân áp dụng các

thực hành nông nghiệp sạch.

� B

ảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị văn

hóa các dân tộc Tây N

guyên (Q

uyết

ñịnh 25/2008/Qð-TTg)

� T

ập trung phát triển các khu công nghiệp (xã

Tâm

Thắng, huyện Cư Jut) dẫn ñến di dân

làm ảnh hưở

ng ñến giá trị văn hóa truyền

thống (m

âu th

uẫn trung bình).

� Q

uy hoạch các khu công nghiệp không

năm trong các khu cư trú của cộng ñồng

dân tộc thiểu số.

Quan

ñiểm 3: Phát triển ñồng bộ kết cấu hạ tầng

• •••

Xây dựn

g khu hành chính tỉnh

• •••

Xây dựn

g khu ñô th

ị Gia Nghĩa

• •••

Xây dựn

g khu dân cư tậ

p trung

• •••

Xây dựn

g khu kinh tế

� N

âng tỷ lệ ñất có rừn

g ñạt 43% tổng

diện tích, khôi phục 50% rừng ñầu

nguồn bị suy thoái (chiến lược bảo vệ

môi trườn

g 2020), nâng tỷ lệ ñất có

� M

ột số diện tích rừng có thể bị chặt phá ñề

làm m

ặt bằng xây dự

ng các khu ñô thị (M

âu

thuẫn trung bình).

� T

iến hành các nghiên cứu ñánh giá tác

ñộng m

ôi trườn

g của việc xây dựn

g các

khu ñô th

ị.

� C

ó các giải pháp trồng cây xanh tại các

Page 108: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

108

rừng lên 43%

vào 2010, 47%

vào 2020

, Trồng mới 1,5

triệu

ha rừng, sản

lượn

g gỗ 20-24 m

3/năm (Chiến lượ

c phát triển lâm nghiệp Việt N

am).

� V

ào năm 2010, ñ ộ che

phủ

63,4%,

Diện tích rừn

g trồng là 66.145 ha (Quy

họach vùng Tây Nguyên 2000-2010)

khu ñô th

ị ñể ñảm bảo ñộ che phủ.

� N

âng cao năng lực hoạt ñộng quản lý

chất thải rắn ở các khu ñô thị và khu

công nghiệp và m

ột số vùng nông thôn

(Chiến lượ

c bảo

vệ m

ôi trườn

g ñến

2020)

� Sự phát triển các khu ñô thị làm tăng lượn

g rác thải sinh hoạt cục bộ tại các khu vự

c này

(mâu th

uẫn trung bình).

� X

ây dựn

g các khu thu gom rác tập trung

� N

âng cấp các công trình xử ly chất thải

rắn.

� N

ăm 2020: 95%

dân số ñô thị, 100%

ñô thị, khu công nghiệp, khu chế suất

có hệ thống xử

lý nư

ớc thải tập chung

ñạt tiêu chuẩn môi trườ

ng; cơ bản hoàn

thành việc cải tạo và nâng cấp hệ th

ống

tiêu thoát nướ

c mưa và nư

ớc thải ở các

khu ñô thị và khu công nghiệp (Chiến

lược baỏ vệ môi trườn

g quốc gia ñến

năm 2020)

� Sự phát triển các khu ñô th

ị làm

tăng nhu cầu

sử dụng nư

ớc sạch, và tăng lượ

ng nướ

c thải

sinh hoạt. ðiều này có thể gây ra ô nhiễm tại

các lưu vự

c sông có dân cư tập trung (mâu

thuẫn trung bình)

� N

âng cấp hệ thống cung cấp nư

ớc và

các công trình xử lý nướ

c thải sinh hoạt

tại ñ

ô thị

� ð

ến năm

2010, toàn bộ 100% dân cư

Tây N

guyên ñịnh canh ñịnh cư (Q

uy

hoạch phát triển Tây Nguyên 2010)

� ð

ến năm

2010 cơ bản chấm dứt tình

trạng dân di cư tự do, ổn ñịnh và nâng

cao ñờ

i sống ñối với nhữ

ng hộ dân di

cư tự

do (Chỉ th

ị 39/2004/CT-TTg)

� G

iữ vữn

g an ninh, chính trị, trật tự an

toàn xã hội trên ñịa bàn, nhất là vùng

ñồng bào dân tộc thiểu số (Q

uyết ñịnh

� D

i cư từ nông thôn ra ñô th

ị, ñặc biệt là th

ị xã

Gia N

ghĩa do chênh lệch về ñiều kiện sinh

sống (mâu th

uẫn nghiêm

trọng)

� G

ây ra nhữn

g bất ổn, xung ñột ở khu vực

nông th

ôn, vùng hẻo lánh (mâu th

uẫn nghiêm

trọng)

� T

ăng nguy cơ bất ổn chính trị tại các khu

vực biên giới giữa V

iệt Nam

và Cam

puchia

(mâu th

uẫn trung bình)

� Phát triển các cụm dân cư nhỏ vệ tinh

xung quanh thị xã Gia N

ghĩa ñể tránh

việc di cư ồ ạt về thị x

ã.

� � � T

ăng cườn

g mạng lướ

i an ninh quốc

gia ở khu vự

c biên giới

� T

ăng cườn

g tuyên truyền

� N

âng cao sinh kế ngườ

i dân

Page 109: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

109

25/2008/Qð-TTg)

Quan

ñiểm 4: Nâng cao chất lư

ợng nguồn nhân lự

c

� N

âng tỷ lệ ñất có rừn

g ñạt 43% tổng

diện tích, khôi phục 50% rừng ñầu

nguồn bị suy thoái (chiến lược bảo vệ

môi trườn

g 2020), nâng tỷ lệ ñất có

rừng lên 43%

vào 2010, 47%

vào 2020

, Trồng mới 1,5

triệu

ha rừng, sản

lượn

g gỗ 20-24 m

3/năm (Chiến lượ

c phát triển lâm nghiệp Việt N

am).

� V

ào năm 2010, ñ ộ che

phủ

63,4%,

Diện tích rừn

g trồng là 66.145 ha (Quy

hoạch vùng Tây Nguyên 2000-2010)

Mức ñộ tác ñộng: T

ác ñộng tích cực.

� D

ân trí nhận thức ngư

ời dân ñượ

c nâng cao,

họ sẽ hiểu rõ hơ

n vai trò môi trườn

g của tài

nguyên rừn

g và sẽ hạn chế việc chặt p

há rừn

g � D

ân trí nâng cao, ngư

ời dân sẽ sử dụng tài

nguyên rừn

g hiệu quả và bền vữ

ng hơn

bằng

việc áp dụng các công nghệ kỹ thuật sản xuất

thân th

iện hơ

n vớ

i thiến nhiên.

� Phát triển các ngành nghề liên quan ñến

nâng cao

sinh kế ngườ

i dân

từ lâm

nghiệp.

� T

ập trung vào các cơ chế, kỹ thuật quản

lý rừn

g hiệu quả, bền vữn

g.

� Ð

ảm bảo an toàn dân cư cho miền núi,

ñảm bảo an ninh lươ

ng thự

c, ñảm

bảo

an toàn nhà ở, hệ thống các công trình

dân sinh trước tác ñộng của biến ñổi

khí hậu (Chư

ơng trình hành ñộng thích

ứng vớ

i biến ñổi khí hậu của ngành

nông nghiệp giai ñoạn 2008-2020)

Mức ñộ tác ñộng: T

ác ñộng tích cực

� N

gười dân tăng dân trí sẽ nâng cao nhận thức

về tác ñộng của biến ñổi khí hậu ñể có các

chuẩn bị ñối phó th

ích ứn

g

� G

iáo

dục ngườ

i dân

về tác ñ

ộng của

biến ñổi khí hậu và cách ứng phó với

biến ñổi khí hậu

� ð

ến n

ăm 2

010, trên

70% số

hộ ñ

ạt

ñược mức thu

nhập bình quân ñầu

ngườ

i trên 3,5 triệu ñồng/năm vào năm

2010; trên ñịa bàn cơ bản không còn hộ

ñói,

giảm

hộ

nghèo

xuống

còn

dưới

30% theo chuẩn nghèo mới (Chư

ơng

trình 135 – giai ñoạn II)

Mức ñộ: Tác ñộng tích cực

� N

âng cao dân trí và chuyên môn giúp ngườ

i dân chuyển ñổi cơ cấu ngành nghề, n

âng cao

thu nhập và phát triển sinh kế bền vữ

ng.

� C

ó chế ñộ ư

u ñãi khuyến khích giáo

viên có trình ñộ giảng dạy tại các vùng

sâu vùng xa.

� G

ắn liền giảng dạy lý thuyết vớ

i nhu

cầu áp dụng thực tế.

� T

ăng cườn

g hỗ trợ con em dân tộc thiểu

số.

Quan

ñiểm 5: Gắn tă

ng trưở

ng kinh tế với ñảm

bảo công bằng xã hội, ñoàn kết dân tộ

c

Page 110: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

110

� G

iữ vữn

g an ninh, chính trị, trật tự an

toàn xã hội trên ñịa bàn, nhất là vùng

ñồng bào dân tộ

c thiểu số; B

ảo tồn, tôn

tạo và phát huy giá trị văn hóa các dân

tộc

Tây

Nguyên

(Quyết

ñịnh

25/2008/Qð-TTg)

� ð

ến n

ăm 2

010, trên

70% số

hộ ñ

ạt

ñược mức thu

nhập bình quân ñầu

ngườ

i trên 3,5 triệu ñồng/năm vào năm

2010; trên ñịa bàn cơ bản không còn hộ

ñói,

giảm

hộ

nghèo

xuống

còn

dưới

30% theo chuẩn nghèo mới (Chư

ơng

trình 135 – giai ñoạn II)

Mức ñộ: Tác ñộng tích cực

� T

ăng trưở

ng kinh tế gắn với ñảm

bảo công

bằng xã hội và an ninh quốc phòng sẽ giúp

giảm

bớt nhữ

ng xung ñột, bất ổn trong khu

vực nông th

ôn và biên giới

� Phát triển kinh tế gắn vớ

i bảo vệ m

ôi trườn

g ñảm b

ảo sự

phát triển b

ền vữn

g cho

ðăk

Nông

� V

ấn ñề công bằng xã hội, ñoàn kết dân

tộc, bảo vệ môi trườn

g, và ñảm bảo an

ninh quốc phòng phải ñượ

c lồng ghép

vào trong các chiến lược, chươ

ng trình,

chính sách, dự án phát triển của tỉnh

Quan

ñiểm 6: Gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trườ

ng

� T

ất cả các mục tiêu môi trườn

g trình

bày ở các phần trên

Mức ñộ tác ñộng: tác ñộng tích cực.

� Q

uan ñiểm

này hoàn toàn phủ hợp

với tất cả

mục tiêu m

ôi trườ

ng ñã ñặt ra, và ñảm bảo sự

phát triển bền vữ

ng của tỉnh ðăk Nông.

Quan

ñiểm 7: Gắn phát triển kinh tế - xã hội với ñảm

bảo an ninh quốc phòng

� G

iữ vữn

g an ninh, chính trị, trật tự an

toàn xã hội trên ñịa bàn, nhất là vùng

ñồng bào dân tộ

c thiểu số; B

ảo tồn, tôn

tạo và phát huy giá trị văn hóa các dân

tộc

Tây

Nguyên

(Quyết

ñịnh

25/2008/Qð-TTg)

Mức ñộ: Tác ñộng tích cực.

� Q

uan ñiểm

này góp phần ñảm bảo sự phát

triển bền vữ

ng cho sự phát triển bền vữn

g của ðăk Nông.

Page 111: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

111

Phụ lục 6 Ma trận tương tác giữa phương án tăng trưởng của Quy hoạch ðăk Nông và các vấn ñề môi trường

Vấn ñề môi trường Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

Suy thoái tài nguyên rừng

Ô nhiễm chất thải rắn (từ hoạt ñộng khai khoáng, công nghiệp và ñô thị)

Thay ñổi dòng chảy, chế ñộ thủy văn của các con sông lớn

Ô nhiễm nguồn nước mặt

Biến ñổi khí hậu

Việc triển khai chậm các dự án khai thác bôxit và luyện nhôm, phát triển thủy ñiện và xây dựng kết cấu hạ tầng … sẽ: (i) ít gây tác hại ñến tài nguyên rừng, (ii) ít tạo ra ô nhiễm chất thải rắn và ô nhiễm nguồn nước, và (iii) không gây ảnh hưởng ñến chế ñộ thủy văn các con sông lớn

Việc tập trung phát triển các dự án khai thác bôxit và luyện nhôm, thủy ñiện vừa và nhỏ, xây dựng các khu công nghiệp phát triển dịch vụ, du lịch sẽ: (i) làm ảnh hưởng ñến chất lượng và diện tích rừng, ña dạng sinh học, (ii) tạo ra ô nhiễm chất thải rắn cục bộ, gây ô nhiễm nguồn nước, và (iii) có thể ảnh hưởng một phần nào ñó ñến dòng chảy của các con sông.

Việc tập trung cao ñộ phát triển các công trình thủy ñiện, khai thác bô xít và luyện nhôm, phát triển du lịch và khu ñô thị sẽ: (i) tàn phá nghiêm trọng tài nguyên rừng, (ii) gây ô nhiễm nghiêm trọng chất thải rắn và chất lượng nước, và (iii) ảnh hưởng nghiêm trọng ñến dòng chảy các con sông lớn.

Thay ñổi ñời sống kinh tế văn hóa xã hội của người dân bản ñịa

GDP/ñầu người năm 2020 mới bằng 61,5% mức trung bình cả nước. Phương án này sẽ: (i) không nâng cao ñược thu nhập và sinh kế người dân. ðăk Nông sẽ vẫn là tỉnh nghèo,và (ii) nguy cơ bất ổn về chính trị là rất cao.

GDP/người của ðắk Nông vào năm 2010 ñạt khoảng 90% và tới năm 2020 bằng 163% mức trung bình cả nước. Phương án này sẽ: (i) nâng cao thu nhập và sinh kế của người dân, và (ii) làm giảm các nguy cơ về chính trị, nhưng (iii) có khả năng tiếp tục tạo nên những dòng di cư tự do từ các tỉnh khác vào ðăk Nông ñể làm ăn

GDP/người năm 2020 bằng 1,86 lần mức trung bình cả nước. Phương án này sẽ (i) nâng cao rõ rệt thu nhập và sinh kế người dân, (ii) góp phần ổn ñịnh tình hình chính trị của ñịa phương và vùng Tây Nguyên nhưng (iii) cũng tạo ra những dòng di cư tự do lớn nếu không có sự kiểm soát của ñịa phương.

Page 112: BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢCipsard.gov.vn/sps/images/2009/03/Bao_cao_DMC_Dak_Nong.pdf1 BÁO CÁO ðÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC QUY HOẠCH TỔNG

112

Phụ lục 7 Ma trận tương tác giữa phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong Quy hoạch ðăk Nông và các vấn ñề môi trường Vấn ñề môi trường Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

Suy thoái tài nguyên rừng

Ô nhiễm chất thải rắn (từ hoạt ñộng khai khoáng, công nghiệp và ñô thị)

Thay ñổi dòng chảy, chế ñộ thủy văn của các con sông lớn

Ô nhiễm nguồn nước mặt

Biến ñổi khí hậu

Việc duy trì tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ ở mức vừa phải và tập trung vào phát triển nông nghiệp theo hướng sử dụng công nghệ mới hiện ñại gắn với công nghệ sinh học sẽ: (i) ít tác ñộng xấu ñến tài nguyên rừng, diện tích rừng ñược duy trì và phát triển, (ii) hạn chế chất thải rắn từ các hoạt ñộng công nghiệp dịch vụ, (iii) hạn chế ô nhiễm nước mặt, và (iv) ít tác ñộng ñến dòng chảy của các con sông lớn

Việc phát triển mạnh công nghiệp và các ngành dịch vụ ở ngay kế hoạch 5 năm ñầu tiên 2006 – 2010 sẽ: (i) tác ñộng tiêu cực ñến chất lượng và diện tích rừng do nhiều diện tích rừng sẽ ñược sử dụng ñể phát triển công nghiệp dịch vụ, (ii) tăng chất thải rắn cục bộ, (iii) tăng ô nhiễm môi trườn nước tại các khu vực gần khu công nghiệp, ñô thị, và (iv) tác ñộng ñến dòng chảy của các sông lớn do phát triển thủy ñiện

Việc tâp trung phát triển công nghiệp tới ña sẽ dẫn ñến: (i) tàn phá nghiêm trọng tài nguyên rừng, (ii) gây ô nhiễm nghiêm trọng chất thải rắn và chất lượng nước, và (iii) ảnh hưởng nghiêm trọng ñến dòng chảy các con sông lớn.

Thay ñổi ñời sống kinh tế văn hóa xã hội của người dân bản ñịa

Chuyển dịch cơ cấu và công nghiệp hóa diễn ra chậm sẽ: (i) không nâng cao ñược thu nhập và sinh kế cho người dân, và (ii) nguy cơ bất ổn về chính trị là rất cao.

Chuyển dịch cơ cấu và công nghiệp hóa diễn ra nhanh sẽ: (i) nâng cao thu nhập và sinh kế của người dân, và (ii) làm giảm các nguy cơ về chính trị, nhưng (iii) có khả năng tiếp tục tạo nên những dòng di cư tự do từ các tỉnh khác vào ðăk Nông ñể làm ăn

Chuyển dịch cơ cấu và công nghiệp hóa diễn ra nhanh sẽ: (i) nâng cao rõ rệt thu nhập và sinh kế người dân, (ii) góp phần ổn ñịnh tình hình chính trị của ñịa phương và vùng Tây Nguyên nhưng (iii) tạo ra khoảng cách giàu nghèo ñô thị-nông thôn, công nghiệp-nông nghiệp và (iv) tạo ra những dòng di cư tự do lớn nếu không có sự kiểm soát của ñịa phương.