bÁo cÁo phÂn tÍch ngÀnh dẦu khÍ - eves.com.vn · bÁo cÁo phÂn tÍch ngÀnh dẦu khÍ...

18
BÁO CÁO PHÂN TÍCH NGÀNH DẦU KHÍ NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014 TỔNG QUAN NGÀNH DẦU KHÍ NGÀNH NGHỀ VỐN HÓA +/- GIÁ 30D PE LNR ROE ROA SHNN Nhựa, cao su & sợi 7,403 0.1% 6.8 20% 14% 9% 14% SP hóa dầu & hóa chất khác 20,105 1.7% 9.2 11% 16% 11% 16% Thép và sản phẩm thép 38,864 -1.4% 21.0 9% 21% 10% 18% Khai thác than 1,881 2.1% 3.0 3% 25% 5% 6% Xây dựng 32,943 4.8% 115.0 4% -2% 2% 9% Hàng điện & điện tử 1,334 1.6% 4.1 5% 14% 6% 11% Thiết bị điện 1,869 8.9% 6.9 -3% 1% 0% 2% Lốp xe 8,811 5.5% 11.0 12% 28% 12% 28% Sản xuất bia 1,549 -1.2% 0.6 9% 16% 8% 2% Nuôi trồng nông & hải sản 20,717 11.7% 14.8 5% 17% 6% 7% Thực phẩm 195,499 -4.3% 16.7 13% 20% 16% 35% Thiết bị gia dụng 2,511 2.2% 8.4 11% 15% 7% 16% Hàng may mặc 3,515 3.5% 2.8 6% 18% 7% 32% Dược phẩm 15,441 -1.9% 11.2 13% 25% 16% 32% Phân phối hàng chuyên dụng 2,981 1.0% 11.0 1% 17% 3% 14% Sản xuất & phân phối điện 25,561 7.9% - 20% -14% 1% 9% Phân phối xăng dầu & khí đốt 209,565 -12.2% 17.2 17% 33% 23% 4% Thiết bị và dịch vụ dầu khí 50,806 -0.6% 11.5 11% 23% 9% 32% Ngân hàng 239,070 -4.2% 8.5 25% 11% 1% 17% Bảo hiểm nhân thọ 27,491 -8.8% 22.5 14% 10% 2% 25% Trong hơn thập kỷ qua, ngành dầu khí luôn đóng vai trò quan trọng khi nhu cầu năng lượng sơ cấp của Việt Nam tăng trưởng nhanh chóng cùng với quá trình phát triển kinh tế và xây dựng đất nước. Thống kê cho thấy 2012 tỉ lệ tăng trưởng kép (CAGR) đối với nhu cầu năng lượng sơ cấp của Việt Nam là 8.8% trong khi tăng trưởng GDP bình quân là 7%. Bên cạnh đó, ngành dầu khí còn đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Cụ thể năm 2013 Việt Nam đã xuất khẩu hơn 10 triệu tấn dầu thô với giá trị hơn 10 tỷ USD. Trong 8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu dầu thô cũng đã đạt 5.37 tỷ USD, tăng 9.2%sovớcùngkỳnămtrước. Ngành dầu khí Việt Nam được chi phối bởi Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam (PetroVietnam), dưới sự giám sát của Bộ Công Thương, trong cả điều hành và vận hành trong ngành này. Tất cả hoạt động sản xuất dầu khí trong nước đều được thực hiện bởi các công ty con thượng nguồn của PetroVietnam, Tổng công ty thăm dò khai thác khí Việt Nam (PVEP) hoặc thông qua liên doanh (JV) và các hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC), trong đó công ty dầu quốc gia nắm giữ ít nhất 20% cổ phần. Hoạt động sản xuất kinh doanh của PetroVietnam bao gồm: (i) Hoạt động tìm kiếm, thăm dò dầu khí, (ii) Hoạt động khai thác dầu, (iii) Hoạt động lọc dầu, hóa dầu và sản xuất các sản phẩm sinh họckhác,và(iv)Hoạtđộngkhaithácvàcungcấpkhí. Trong giai đoạn 2000 – 2013, Việt Nam sản xuất bình quân 349 thùng dầu thô mỗi ngày (năm 2013, con số này vào khoảng 350 thùng/ngày). Trong năm 2103, sản lượng Việt Nam đứng thứ 3 trong khu vực sau Indonesia, Malaysia và Thái Lan, song khả năng tăng sản lượng của Việt Nam rất hạn chế do hầu hết các mỏ tỷ Bảo hiểm nhân thọ 27,491 -8.8% 22.5 14% 10% 2% 25% Môi giới chứng khoán 29,017 6.7% 10.5 46% 10% 7% 18% Bất động sản 161,416 -3.0% 17.4 10% 20% 5% 16% HOSE 1,073,673 -5.8% 15.4 18% 20% 11% 19% HNX 144,910 1.8% 15.6 -1% 9% 4% 11% DIỄN BIẾN DAO ĐỘNG GIÁ SO VỚI VN INDEX VÀ HN INDEX CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI DƯƠNG PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ Tòa nhà Central Park Trung Yên Plaza 117 Nguyễn Du, Quận 1 Số 1 Trung Hòa, Cầu Giấy TP Hồ Chí Minh, Việt Nam Hà Nội, Việt Nam Tel : +84 8 6290 6296 Tel: +84 4 3772 6699 Fax : +84 8 6290 6399 Fax: +84 4 3772 6762 suất lợi nhuận tiềm năng cao nhất đã và đang được khai thác. Hiện nay Việt Nam phải mở rộng hoạt động thăm dò và khai thác ngoài nước, song song với việc nới lỏng chính sách để các nhà đầu tư nước ngoài để thu hút đầu tư đối với các mỏ có lợi nhuận tiềm năng thấp. Đồng thời, Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển lọc dầu để đáp ứng nhu cầu phát triển mạnh mẽ trong nước, đẩy nhu cầu dầu thô tăng mạnh. Dự báo các mỏ Bạch Hổ dự kiến sẽ cạn kiệt vào năm 2015, trong khi nhu cầu vào khoảng 424 thùng/ngày. Nhu cầu dầu thô sẽ tiếp tục tăng mạnh, và vào năm 2020 dự kiến Việt Nam sẽ cần khoảng 600 thùng/ngày. Theo thống kê của BP, năm 2013 trữ lượng dầu mỏ của Việt Nam chiếm 0.3% tổng số trên toàn thế giới. Việt Nam có tỷ lệ trữ lượng dầu trên sản lượng (RPR) cao nhất trong số các nước ASEAN và trong Châu Á Thái Bình Dương. So sánh với các nước láng giềng như Thái Lan, Malaysia và Indonesia, Việt Nam có trữ lượng dầu thô được kiểm chứng vào khoảng 4.4 tỷ thùng trong năm 2013. Tuy nhiên, trữ lượng khí tự nhiên được kiểm chứng của Việt Nam đạt chỉ 0.6 nghìn tỷ m3, đứng sau Indonesia và Malaysia trong khối ASEAN. Tiềm năng dầu khí của Việt Nam nằm chủ yếu ở 7 bể: Cửu Long, Côn Sơn, Sông Hồng, Malay Thổ Chu, bể Phú Khánh, Hoàng Sa và Trường Sa. Năm trong số đó đang hoạt động và hai đang được điều tra thăm dò và trữ lượng (bểHoàngSavàTrườngSa). Hiện tại có khoảng 15 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ, thiết bị dầu khí, và phân phối xăng dầu và khí đốt có kết quả kinh doanh tốt trên hai sàn HSX và HNX. Trong năm 2013 các doanh nghiệp đạt mức EPS trên 3,000 đồng/cp gồm: PVD (6,836), GAS (6,484), DPM (5,830), PGS (4,711), CNG (4,589), PVS (3,527) và PGD (3,485), là các doanh nghiệp đi đầu trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của ngành. Trong giai đoạn thị trường điều chỉnh như hiện nay, chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư giá trị nên chú ý 4 mã chứng khoán sau: 1) PVD (doanh nghiệp đầu ngành cung cấp dịch vụ và thiết bị giàn khoan dầu khí), 2) PVS (doann nghiệp đầu ngành cung cấp các dịch vụ xây dựng, lắp đặt thiết bị dầu khí, quản lý nhiều dự án điện lớn đang trong quá trình xây dựng), 3) GAS (doanh nghiệp đầu ngành cung cấp khí và chiếm hơn 70% thị phần trong nước), và 4) PGS(doanhnghiệpphânphốilẻkhíLPG/CNGđầungành)vớichiến lược đầu tư trung hạn với mức lợi nhuận kì vọng trên 20% và mức cắtlỗkhoảng10%. * Nguồn: Báo cáo thường niên của PVN, PVD, PVS, GAS, PGS, PGD; dữ liệu Stockplus; tính toán và dự phóng của OCS; n.a = not available; n.m = not meaningful

Upload: others

Post on 03-Sep-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

TỔNG QUAN NGÀNH DẦU KHÍ

NGÀNH NGHỀ VỐN HÓA+/- GIÁ

30DPE LNR ROE ROA SHNN

Nhựa, cao su & sợi 7,403 0.1% 6.8 20% 14% 9% 14%

SP hóa dầu & hóa chất khác 20,105 1.7% 9.2 11% 16% 11% 16%

Thép và sản phẩm thép 38,864 -1.4% 21.0 9% 21% 10% 18%

Khai thác than 1,881 2.1% 3.0 3% 25% 5% 6%

Xây dựng 32,943 4.8% 115.0 4% -2% 2% 9%

Hàng điện & điện tử 1,334 1.6% 4.1 5% 14% 6% 11%

Thiết bị điện 1,869 8.9% 6.9 -3% 1% 0% 2%

Lốp xe 8,811 5.5% 11.0 12% 28% 12% 28%

Sản xuất bia 1,549 -1.2% 0.6 9% 16% 8% 2%

Nuôi trồng nông & hải sản 20,717 11.7% 14.8 5% 17% 6% 7%

Thực phẩm 195,499 -4.3% 16.7 13% 20% 16% 35%

Thiết bị gia dụng 2,511 2.2% 8.4 11% 15% 7% 16%

Hàng may mặc 3,515 3.5% 2.8 6% 18% 7% 32%

Dược phẩm 15,441 -1.9% 11.2 13% 25% 16% 32%

Phân phối hàng chuyên dụng 2,981 1.0% 11.0 1% 17% 3% 14%

Sản xuất & phân phối điện 25,561 7.9% - 20% -14% 1% 9%

Phân phối xăng dầu & khí đốt 209,565 -12.2% 17.2 17% 33% 23% 4%

Thiết bị và dịch vụ dầu khí 50,806 -0.6% 11.5 11% 23% 9% 32%

Ngân hàng 239,070 -4.2% 8.5 25% 11% 1% 17%

Bảo hiểm nhân thọ 27,491 -8.8% 22.5 14% 10% 2% 25%

Trong hơn thập kỷ qua, ngành dầu khí luôn đóng vai trò quantrọng khi nhu cầu năng lượng sơ cấp của Việt Nam tăng trưởngnhanh chóng cùng với quá trình phát triển kinh tế và xây dựng đấtnước. Thống kê cho thấy 2012 tỉ lệ tăng trưởng kép (CAGR) đối với nhucầu năng lượng sơ cấp của Việt Nam là 8.8% trong khi tăng trưởng GDPbình quân là 7%. Bên cạnh đó, ngành dầu khí còn đóng góp lớn vào kimngạch xuất khẩu của Việt Nam. Cụ thể năm 2013 Việt Nam đã xuất khẩuhơn 10 triệu tấn dầu thô với giá trị hơn 10 tỷ USD. Trong 8 tháng đầunăm 2014, kim ngạch xuất khẩu dầu thô cũng đã đạt 5.37 tỷ USD, tăng9.2% so vớ cùng kỳ năm trước.

Ngành dầu khí Việt Nam được chi phối bởi Tập đoàn dầu khí quốcgia Việt Nam (PetroVietnam), dưới sự giám sát của Bộ CôngThương, trong cả điều hành và vận hành trong ngành này. Tất cảhoạt động sản xuất dầu khí trong nước đều được thực hiện bởi các côngty con thượng nguồn của PetroVietnam, Tổng công ty thăm dò khai tháckhí Việt Nam (PVEP) hoặc thông qua liên doanh (JV) và các hợp đồngphân chia sản phẩm (PSC), trong đó công ty dầu quốc gia nắm giữ ítnhất 20% cổ phần. Hoạt động sản xuất kinh doanh của PetroVietnambao gồm: (i) Hoạt động tìm kiếm, thăm dò dầu khí, (ii) Hoạt động khaithác dầu, (iii) Hoạt động lọc dầu, hóa dầu và sản xuất các sản phẩm sinhhọc khác, và (iv) Hoạt động khai thác và cung cấp khí.

Trong giai đoạn 2000 – 2013, Việt Nam sản xuất bình quân 349thùng dầu thô mỗi ngày (năm 2013, con số này vào khoảng 350thùng/ngày). Trong năm 2103, sản lượng Việt Nam đứng thứ 3trong khu vực sau Indonesia, Malaysia và Thái Lan, song khả năngtăng sản lượng của Việt Nam rất hạn chế do hầu hết các mỏ có tỷ Bảo hiểm nhân thọ 27,491 -8.8% 22.5 14% 10% 2% 25%

Môi giới chứng khoán 29,017 6.7% 10.5 46% 10% 7% 18%

Bất động sản 161,416 -3.0% 17.4 10% 20% 5% 16%

HOSE 1,073,673 -5.8% 15.4 18% 20% 11% 19%

HNX 144,910 1.8% 15.6 -1% 9% 4% 11%

DIỄN BIẾN DAO ĐỘNG GIÁ SO VỚI VN INDEX VÀ HN INDEX

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI DƯƠNGPHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯTòa nhà Central Park Trung Yên Plaza

117 Nguyễn Du, Quận 1 Số 1 Trung Hòa, Cầu Giấy

TP Hồ Chí Minh, Việt Nam Hà Nội, Việt Nam

Tel : +84 8 6290 6296 Tel: +84 4 3772 6699

Fax : +84 8 6290 6399 Fax: +84 4 3772 6762

tăng sản lượng của Việt Nam rất hạn chế do hầu hết các mỏ có tỷsuất lợi nhuận tiềm năng cao nhất đã và đang được khai thác. Hiệnnay Việt Nam phải mở rộng hoạt động thăm dò và khai thác ngoàinước, song song với việc nới lỏng chính sách để các nhà đầu tư nướcngoài để thu hút đầu tư đối với các mỏ có lợi nhuận tiềm năng thấp.Đồng thời, Việt Nam đang đẩy mạnh phát triển lọc dầu để đáp ứng nhucầu phát triển mạnh mẽ trong nước, đẩy nhu cầu dầu thô tăng mạnh. Dựbáo các mỏ Bạch Hổ dự kiến sẽ cạn kiệt vào năm 2015, trong khi nhucầu vào khoảng 424 thùng/ngày. Nhu cầu dầu thô sẽ tiếp tục tăngmạnh, và vào năm 2020 dự kiến Việt Nam sẽ cần khoảng 600thùng/ngày.

Theo thống kê của BP, năm 2013 trữ lượng dầu mỏ của Việt Namchiếm 0.3% tổng số trên toàn thế giới. Việt Nam có tỷ lệ trữ lượngdầu trên sản lượng (RPR) cao nhất trong số các nước ASEAN vàtrong Châu Á Thái Bình Dương. So sánh với các nước láng giềng nhưThái Lan, Malaysia và Indonesia, Việt Nam có trữ lượng dầu thô đượckiểm chứng vào khoảng 4.4 tỷ thùng trong năm 2013. Tuy nhiên, trữlượng khí tự nhiên được kiểm chứng của Việt Nam đạt chỉ 0.6 nghìn tỷm3, đứng sau Indonesia và Malaysia trong khối ASEAN. Tiềm năng dầukhí của Việt Nam nằm chủ yếu ở 7 bể: Cửu Long, Côn Sơn, SôngHồng, Malay Thổ Chu, bể Phú Khánh, Hoàng Sa và Trường Sa. Năm trongsố đó đang hoạt động và hai đang được điều tra thăm dò và trữ lượng(bể Hoàng Sa và Trường Sa).

Hiện tại có khoảng 15 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cungcấp dịch vụ, thiết bị dầu khí, và phân phối xăng dầu và khí đốt cókết quả kinh doanh tốt trên hai sàn HSX và HNX. Trong năm 2013các doanh nghiệp đạt mức EPS trên 3,000 đồng/cp gồm: PVD(6,836), GAS (6,484), DPM (5,830), PGS (4,711), CNG (4,589), PVS(3,527) và PGD (3,485), là các doanh nghiệp đi đầu trong các lĩnh vựchoạt động sản xuất kinh doanh chính của ngành. Trong giai đoạn thịtrường điều chỉnh như hiện nay, chúng tôi khuyến nghị nhà đầutư, đặc biệt là các nhà đầu tư giá trị nên chú ý 4 mã chứng khoánsau: 1) PVD (doanh nghiệp đầu ngành cung cấp dịch vụ và thiết bịgiàn khoan dầu khí), 2) PVS (doann nghiệp đầu ngành cung cấp cácdịch vụ xây dựng, lắp đặt thiết bị dầu khí, quản lý nhiều dự án điệnlớn đang trong quá trình xây dựng), 3) GAS (doanh nghiệp đầungành cung cấp khí và chiếm hơn 70% thị phần trong nước), và 4)PGS (doanh nghiệp phân phối lẻ khí LPG/CNG đầu ngành) với chiếnlược đầu tư trung hạn với mức lợi nhuận kì vọng trên 20% và mứccắt lỗ khoảng 10%.

Fax : +84 8 6290 6399 Fax: +84 4 3772 6762

* Nguồn: Báo cáo thường niên của PVN, PVD, PVS, GAS, PGS, PGD; dữ liệu Stockplus; tính toán và dự phóng của OCS; n.a = not available; n.m = not meaningful

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2014

TỔNG QUAN NGÀNH DẦU KHÍ

NHU CẦU & SẢN LƯỢNG DẦU1

SẢN LƯỢNG KHÍ TỰ NHIÊN2

NHU CẦU VÀ SẢN LƯỢNG DẦU VÀ KHÍ TỰ NHIÊN TẠI VIỆT NAMTheo Bộ Công thương, trong giai đoạn 2003 – 2012 tỉ lệ tăng trưởng kép (CAGR) đốivới nhu cầu năng lượng sơ cấp của Việt Nam là 8.8% trong khi tăng trưởng GDPbình quân là 7%. Việt Nam luôn có tỉ lệ tăng trưởng nhu cầu năng lượng cao nhấttrong khu vực, nhu cầu này sẽ tăng nhanh chóng trong thời gian tới và Việt Nam sẽphải tăng cường nhập khẩu để đáp ứng như cầu trong nước.

Trong giai đoạn 2000 – 2013, Việt Nam sản xuất bình quân 349 thùng dầu thô mỗingày (năm 2013, con số này vào khoảng 350 thùng/ngày). Tính đến cuối năm2013, sản lượng dầu thô của Việt Nam xếp hạng thứ tư trong khu vực Đông NamÁ, Indonesia là nhà sản xuất lớn nhất với 882 thùng/ngày, Malaysia xếp thứ 2 với657 thùng/ngày và Thái Lan xếp thứ 3 với sản lượng 459 thùng/ngày. Dự báo khảnăng tăng sản lượng của Việt Nam rất hạn chế do hầu hết các mỏ có tỷ suất lợinhuận tiềm năng cao nhất đã và đang được khai thác. Hiện nay Việt Nam phải mởrộng hoạt động thăm dò và khai thác ngoài nước, song song với việc nới lỏng chínhsách để các nhà đầu tư nước ngoài để thu hút đầu tư đối với các mỏ có lợi nhuậntiềm năng thấp.

Việt Nam đồng thời đang đẩy mạnh phát triển lọc dầu để đáp ứng nhu cầu phát triểnmạnh mẽ trong nước, đẩy nhu cầu dầu thô tăng mạnh. Dự báo các mỏ Bạch Hổ dựkiến sẽ cạn kiệt vào năm 2015, trong khi nhu cầu vào khoảng 424 thùng/ngày. Nhucầu dầu thô sẽ tiếp tục tăng mạnh, và vào năm 2020 dự kiến Việt Nam sẽ cần khoảng600 thùng/ngày.

Đối với sản phẩm khí tự nhiên, trong năm 2013 Việt Nam sản xuất 9.75 tỉ m3, dựbáo sẽ đạt mức tối đa là 15 tỷ m3 trong năm 2018. Sau đó sản xuất sẽ giảm xuốngnhanh chóng. Đến 2035 tổng sản lượng khí thiên nhiên của đất nước sẽ còn khoảng7 tỷ m3. Sản lượng khí hiện tại được phân bố cho nhu cầu như sau: a) 85% cho phát

350

378

-

50

100

150

200

250

300

350

400

450

1987 198919911993 19951997 19992001 20032005 20072009 20112013

Sản xuất

Tiêu thụ

9.75

6

8

10

12

TRỮ LƯỢNG DẦU VÀ KHÍ TẠI VIỆT NAM3

Ghi chú: 1. Nhu cầu và sản lượng dầu tính theo đơn vị ngàn thùng/ngày

2. Sản lượng khí tự nhiên được tính theo đơn vị tỷ m3

3. Trữ lượng dầu được tính theo đơn vị tỷ thùng; trữ lượng khí tính

theo đơn vị ngàn tỷ m3

Nguồn: Statistical Review of World Energy 2014, British Petroleum (BP)

7 tỷ m3. Sản lượng khí hiện tại được phân bố cho nhu cầu như sau: a) 85% cho phátđiện, b) 10% cho sản xuất phân bón, và c) 5% cho nhu cầu tiêu thụ LPG. Mặc dùvậy, sản lượng hiện tại chỉ có thể đáp ứng 60% nhu cầu sản xuất điện năng, 30%nhu cầu cho sản xuất phân bón và 60% nhu cầu LPG tại Việt Nam.

TRỮ LƯỢNG HIỆN TẠITheo thống kê của BP, năm 2013 trữ lượng dầu mỏ của Việt Nam chiếm 0.3% tổngsố trên toàn thế giới. Việt Nam có tỷ lệ trữ lượng dầu trên sản lượng (RPR) cao nhấttrong số các nước ASEAN và trong Châu Á Thái Bình Dương. So sánh với các nướcláng giềng như Thái Lan, Malaysia và Indonesia, Việt Nam có trữ lượng dầu thôđược kiểm chứng vào khoảng 4.4 tỷ thùng trong năm 2013. Tuy nhiên, trữ lượng khítự nhiên được kiểm chứng của Việt Nam đạt chỉ 0.6 nghìn tỷ m3, đứng sauIndonesia và Malaysia trong khối ASEAN.

Tiềm năng dầu khí của Việt Nam nằm chủ yếu ở 7 bể: Cửu Long, Côn Sơn, SôngHồng, Malay Thổ Chu, bể Phú Khánh, Hoàng Sa và Trường Sa. Năm trong số đó đanghoạt động và hai đang được điều tra thăm dò và trữ lượng (bể Hoàng Sa và TrườngSa). Các bể dầu khí của Việt Nam chủ yếu nằm ở phía Nam Việt Nam và là trầmtích, và có đặc điểm phức tạp. Đặc biệt, hai bể sau ở ngoài khơi Biển Đông nằm trongnước sâu nhất đòi hỏi đầu tư lớn. Bể Cửu Long là nơi đầu tiên được khai thác tại ViệtNam, và được xem là có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất. Tuy nhiên, bể này đã được khaithác trong 23 năm và bây giờ đang có dấu hiệu suy giảm sản lượng. Malay Thổ Chucó nhiều tiềm năng khí đốt hơn, trong khi tiềm năng ở lưu vực Sông Hồng là khôngđáng kể.

CƠ CẤU CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ MUABÁN DẦU KHÍ TẠI VIỆT NAM

Ngành dầu khí Việt Nam được chi phối bởi Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam(PetroVietnam), dưới sự giám sát của Bộ Công Thương, trong cả điều hành và vậnhành trong ngành này. Tất cả hoạt động sản xuất dầu khí trong nước đều được thựchiện bởi các công ty con thượng nguồn của PetroVietnam, Tổng công ty thăm dòkhai thác khí Việt Nam (PVEP) hoặc thông qua liên doanh (JV) và các hợp đồng phânchia sản phẩm (PSC), trong đó công ty dầu quốc gia nắm giữ ít nhất 20% cổ phần.

PetroVietnam cũng tham gia vào hoạt động hạ nguồn thông qua công ty con là Tổngcông ty dầu Việt Nam (PV Oil). Công ty sản xuất dầu lớn nhất Việt Nam làVietsovpetro (VSP), liên doanh lâu đời giữa PetroVietnam và Zarubezhneft củaNga, đang tiếp tục vận hành mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng và mỏ Rồng Đông Nam. Năm2013, doanh thu của PVN đạt 762.860 tỷ đồng (36,3 tỷ đô) tăng 16,8% so với năm2012, đóng góp 20,6% vào tổng giá trị quốc nội (GDP) của Việt Nam.

-

2

4

6

19

87

19

88

19

89

19

90

19

91

19

92

19

93

19

94

19

95

19

96

19

97

19

98

19

99

20

00

20

01

20

02

20

03

20

04

20

05

20

06

20

07

20

08

20

09

20

10

20

11

20

12

20

13

-

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

4.5

5.0

-

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8 Khí tự nhiên

Dầu

* Nguồn: Báo cáo thường niên Petro Vietnam, dữ liệu của British Petroleum; dữ liệu Stockplus; tính toán và dự phóng của OCS

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2014

TỔNG QUAN NGÀNH DẦU KHÍ

CƠ CẤU TỔNG CÔNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVN)A. Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt NamI. Các Ban Quản lý dự án/Chi nhánh trực thuộc Công ty mẹ

1. Ban QLDA Cụm Khí Điện Đạm Cà Mau

2. Ban QLDA Công trình Liên hợp Lọc hoá Dầu Nghi Sơn (NSPM)

3. Ban QLDA Xây dựng Trường Đại học Dầu khí Việt Nam

4. Ban QLDA Điện lực Dầu khí Long Phú-Sông Hậu (LHPP)

5. Ban QLDA Điện lực Dầu khí Vũng Áng-Quảng Trạch (VQPP)

6. Ban QLDA Điện lực Dầu khí Thái Bình 2 (TB2PP)

7. Trung tâm Ứng cứu sự cố tràn dầu phía Nam (NASOS)

8. Chi nhánh Tập đoàn - Công ty Điều hành Dầu khí Biển Đông (BDPOC)

II. Các Văn phòng đại diện1. Văn phòng Đại diện Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại phía Nam

2. Văn phòng đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại Liên bang Nga

3. Văn phòng Đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại CH Azecbaizan

4. Văn phòng Đại diện của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại Khu vực Châu Mỹ

B. Các Tổng công ty/Công ty do PVN nắm giữ 100% vốn1. Tổng công ty Thăm dò & Khai thác Dầu khí (PVEP)

2. Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil)

3. Tổng công ty Điện lực Dầu Việt Nam (PV Power)

4. Công ty TNHH MTV Lọc - Hoá dầu Bình Sơn (BSR), QL NMLD Dung Quất

5. Công ty TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất (DQS)

Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn dầu khí Việt Nam bao gồm: (i) Hoạt độngtìm kiếm, thăm dò dầu khí, (ii) Hoạt động khai thác dầu, (iii) Hoạt động lọc dầu, hóa dầuvà sản xuất các sản phẩm sinh học khác, và (iv) Hoạt động khai thác và cung cấp khí.

HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM, THĂM DÒ DẦU KHÍ NĂM 2013Năm 2013, PVN tích cực tìm kiếm và thăm dò dầu khí cả trong và ngoài nước. PVN đã kýđược 4 hợp đồng mới đưa tổng số hợp đồng dầu khí còn hiệu lực lên đến 60 hợp đồng.PVN cũng đã thu được các kết quả rất quan trọng với 05 phát hiện dầu khí mới ở trongnước và 01 phát hiện khí ở nước ngoài.Tổng trữ lượng gia tăng trên 35 triệu tấn dầu quyđổi, từng bước đảm bảo mục tiêu gia tăng trữ lượng giai đoạn 2011 – 2015 là 175-200triệu tấn dầu quy đổi .

HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DẦU KHÍ NĂM 2013 VÀ KẾ HOẠCH 2014Năm 2013, sản lượng dầu thô và condensate đạt 16.71 triệu tấn (bằng 104% kế hoạch).Sản lượng khí ẩm về bờ đạt 9.75 tỷ m3 (106% kế hoạch). Năm 2013 cũng là năm đã diễnra các hoạt động phát triển mỏ một cách khẩn trương và sôi động. Trong số các đề ánđang được triển khai, đã có 12 mỏ, công trình mới được đưa vào hoạt động, bao gồm: HảiSư Trắng, Hải Sư Đen, Hải Thạch, Mộc Tinh, Giàn Sư Tử Vàng Đông Bắc, Thỏ Trắng, BK-17, Siurkhoratin, Urernyrd, West Desaru, Dorado và Pirana.

Năm 2014 PVN đặt kế hoạch như sau: sản lượng dầu thô và condensate là 16.21 triệutấn, khí về bờ là 9.50 tỷ m3. Đồng thời trong năm, PVN dự kiến sẽ đưa một loạt mỏ/côngtrình mới đi vào khai thác, bao gồm: Thăng Long, Diamond, Đông Đô, Dừa, HCGEOR, Giàn BK-16, Sư Tử Nâu, Giàn Sư Tử Vàng Tây Nam, Cendor pha 2, và Bir Seba.

Trong quý I năm 2014, sản lượng dầu thô và condensate khai thác đạt 4.26 triệutấn, bằng 26.3% kế hoạch cả năm 2014, sản lượng khí về bờ đạt 2.62 tỷ m3, bằng 27.6%kế hoạch năm 2014. Đây là những tín hiệu tích cực để PVN phấn đấu hoàn thành nhiệmvụ kế hoạch khai thác dầu khí và phát triển mỏ cho cả năm 2014.

5. Công ty TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy Dung Quất (DQS)

6. Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC)

7. Công ty TNHH MTV Khu Công nghiệp Lai Vu

C. Các Tổng công ty/Công ty do PVN nắm giữ trên 50% vốn điều lệ1. Tổng công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV Gas)

2. Tổng công ty CP Khoan & Dịch vụ khoan Dầu khí (PVDrilling)

3. Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC)

4. Tổng công ty CP Vận tải Dầu khí (PV Trans)

5. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)

6. Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC)

7. Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP (PVFCCo)

8. Công ty cổ phần Hóa Dầu và Xơ sợi thổng hợp dầu khí (PVTEX)

9. Liên doanh Việt - Nga (Vietsovpetro)

10. Công ty CP Dầu khí Đầu tư Khai thác Cảng Phước An (PAP)

D. Các Tổng công ty/Công ty do PVN nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ1. Công ty cổ phần PVI (PVI Holdings)

2. Tổng công ty CP Dung dịch khoan và Hoá phẩm Dầu khí (DMC)

3. Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí - CTCP (PVE)

4. Tổng công ty Công nghệ Năng lượng Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV EIC)

5. Tổng công ty cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí (Petrosetco)

6. Công ty TNHH Liên doanh Rusvietpetro (Trụ sở tại Liên bang Nga)

7. Công ty TNHH Liên doanh Gazpromviet (Trụ sở tại Liên bang Nga)

8. Công ty TNHH Lọc hoá dầu Nghi Sơn (NSRP)

9. Ngân hàng TMCP Đại Dương (Ocean Bank)

10. Công ty TNHH Hoá dầu Long Sơn (LSP)

11. Công ty CP Phát triển Đông Dương Xanh

12. Công ty Cổ phần Đầu tư Tài chính Công đoàn Dầu khí Việt Nam (PVFI)

E. Các Đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo1. Viện Dầu khí Việt Nam (VPI)

2. Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)

3. Trường Cao đẳng nghề Dầu khí (PVMTC)

vụ kế hoạch khai thác dầu khí và phát triển mỏ cho cả năm 2014.

HOẠT ĐỘNG LỌC DẦU, HÓA DẦU VÀ SẢN XUẤT NHIÊN LIỆU SINH HỌCHoạt động lọc dầu, hóa dầu và sản xuất nhiên liệu sinh học cũng đóng vai trò quan trọngtạo ra các sản phẩm cần thiết đáp ứng nhu cầu trong nước. Đối với hoạt động lọcdầu, hiện tại PVN đang vận hành nhà máy Lọc dầu Dung Quất với công suất chế biến 6.5triệu tấn nguyên liệu dầu thô/năm (bao gồm Phân xưởng Polypropylen có công suất150,000 tấn sản phẩm Polypropylen/năm). Ngoài ra, PVN có kế hoạch nâng cao nâng lựclọc dầu của tập đoàn thông qua các dự án sau: Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn công suất10 triệu tấn nguyên liệu dầu thô/năm, vận hành năm 2017; Nâng cấp Nhà máy Lọc dầuDung Quất thêm 3.5 triệu tấn nguyên liệu dầu thô/năm (hoàn thành năm 2021); Nhàmáy Lọc dầu số 3 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với công suất 10 triệu tấn nguyên liệu dầuthô/năm (hoạt động vào 2020-2030). Bên cạnh đó, PVN còn đang vận hành các nhà máysau: a) Nhà máy sản xuất DOP Đồng Nai, công suất 30,000 tấn sản phẩm DOP/năm; b)Nhà máy Đạm Phú Mỹ công suất 800,000 tấn Urê/năm; c) Nhà máy Đạm Cà Mau côngsuất 800,000 tấn Urê/năm; d) Nhà máy Xơ sợi tổng hợp Polyester Đình Vũ - Hải Phòngcông suất 170,000 tấn xơ sợi/năm; e) Nhà máy Nhiên siệu sinh học Bình Phước côngsuất khoảng 100 triệu lít sản phẩm Ethanol nhiên liệu/năm; và f) Nhà máy Nhiên liệusinh học Quảng Ngãi công suất 100 triệu lít sản phẩm Ethanol nhiên liệu/năm.

HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ PHÂN PHỐI KHÍĐây là một trong những hoạt động sản xuất kinh doanh chính của PVN khi khí đang lànguồn năng lượng sạch chiếm tỉ trọng lớn tong cơ cấu năng lượng sơ cấu của ViệtNam, nhằm đáp ứng nhu cầu khí cho các hộ tiêu thụ lớn như các nhà máy điện, các nhàmáy công nghiệp tiêu thụ khí thấp áp, đáp ứng các nhu cầu khí cho công nghiệp hóachất, phân bón, giao thông vận tải và sinh hoạt dân dụng.

Hiện tại, PVN đang vận hành các hệ thống khí sau: 1) Hệ thống đường ống dẫn khí bểCửu công suất vận chuyển khoảng 2 tỷ m3 khí/năm, hiện đang cung cấp khoảng 1,1 tỷm3 khí/năm; 2) Hệ thống đường ống Nam Côn Sơn công suất vận chuyển khoảng 7 tỷm3 khí/năm; 3) Hệ thống đường ống Phú Mỹ - Nhơn Trạch công suất vận chuyển khoảng2 tỷ m3 khí/năm; 4) Hệ thống đường ống dẫn khí thấp áp Phú Mỹ - Mỹ Xuân - Gò Dầucông suất vận chuyển 1 tỷ m3 khí/năm; 5) Hệ thống đường ống dẫn khí PM3 - Cà Maucông suất vận chuyển khoảng 2 tỷ m3 khí/năm. Ngoài ra, PVN đang triển khai các dự ánmới như: 1) Hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 (hoạt động 2015); 2) Hệ thốngđường ống dẫn khí Lô B-Ô Môn công suất khoảng 6.4 tỷ m3 khí/năm (hoạt động 2018);3) Kho chứa và cảng nhập LNG thại Thị Vải công suất 1 triệu tấn LNG/năm (hoạt động

2017); 4) Hệ thống đường ống dẫn khí Thái Bình công suất 200 triệu m3 khí/năm (hoạt

động 2015).

* Nguồn: Báo cáo thường niên của PVN, PVD, PVS, GAS, PGS, PGD; dữ liệu Stockplus; tính toán và dự phóng của OCS

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2014

TỔNG QUAN NGÀNH DẦU KHÍ

DIỄN BIẾN GIÁ DẦU THÔ DIỄN BIẾN GIÁ KHÍ TỰ NHIÊN

Dubai Brent Nigerian West Texas

Forcados Intermdiate Japan Avg German UK US Canada

$/bbl * $/bbl † $/bbl $/bbl ‡ cif cif * (Heren NBP) * Henry Hub † (Alberta) ‡

1972 1.90 - - - 1984 5.10 4.00 - - -

1973 2.83 - - - 1985 5.23 4.25 - - -

1974 10.41 - - - 1986 4.10 3.93 - - -

1975 10.70 - - - 1987 3.35 2.55 - - -

1976 11.63 12.80 12.87 12.23 1988 3.34 2.22 - - -

1977 12.38 13.92 14.21 14.22 1989 3.28 2.00 - 1.70 -

1978 13.03 14.02 13.65 14.55 1990 3.64 2.78 - 1.64 1.05

1979 29.75 31.61 29.25 25.08 1991 3.99 3.19 - 1.49 0.89

1980 35.69 36.83 36.98 37.96 1992 3.62 2.69 - 1.77 0.98

1981 34.32 35.93 36.18 36.08 1993 3.52 2.50 - 2.12 1.69

1982 31.80 32.97 33.29 33.65 1994 3.18 2.35 - 1.92 1.45

1983 28.78 29.55 29.54 30.30 1995 3.46 2.39 - 1.69 0.89

1984 28.06 28.78 28.14 29.39 1996 3.66 2.46 1.87 2.76 1.12

1985 27.53 27.56 27.75 27.98 1997 3.91 2.64 1.96 2.53 1.36

1986 13.10 14.43 14.46 15.10 1998 3.05 2.32 1.86 2.08 1.42

1987 16.95 18.44 18.39 19.18 1999 3.14 1.88 1.58 2.27 2.00

1988 13.27 14.92 15.00 15.97 2000 4.72 2.89 2.71 4.23 3.75

US dollars per barrelUS dollars per

million BTU

LNG Natural Gas

1988 13.27 14.92 15.00 15.97 2000 4.72 2.89 2.71 4.23 3.75

1989 15.62 18.23 18.30 19.68 2001 4.64 3.66 3.17 4.07 3.61

1990 20.45 23.73 23.85 24.50 2002 4.27 3.23 2.37 3.33 2.57

1991 16.63 20.00 20.11 21.54 2003 4.77 4.06 3.33 5.63 4.83

1992 17.17 19.32 19.61 20.57 2004 5.18 4.32 4.46 5.85 5.03

1993 14.93 16.97 17.41 18.45 2005 6.05 5.88 7.38 8.79 7.25

1994 14.74 15.82 16.25 17.21 2006 7.14 7.85 7.87 6.76 5.83

1995 16.10 17.02 17.26 18.42 2007 7.73 8.03 6.01 6.95 6.17

1996 18.52 20.67 21.16 22.16 2008 12.55 11.56 10.79 8.85 7.99

1997 18.23 19.09 19.33 20.61 2009 9.06 8.52 4.85 3.89 3.38

1998 12.21 12.72 12.62 14.39 2010 10.91 8.01 6.56 4.39 3.69

1999 17.25 17.97 18.00 19.31 2011 14.73 10.48 9.04 4.01 3.47

2000 26.20 28.50 28.42 30.37 2012 16.75 11.03 9.46 2.76 2.27

2001 22.81 24.44 24.23 25.93 2013 16.17 10.72 10.63 3.71 2.93

2002 23.74 25.02 25.04 26.16 Ghi chú

2003 26.78 28.83 28.66 31.07 * Source: 1984-1990 German Federal Statistical Office 1991-2013

2004 33.64 38.27 38.13 41.49 German Federal Office of Economics and Export Control (BAFA).

2005 49.35 54.52 55.69 56.59 † Source: ICIS Heren Energy Ltd.

2006 61.50 65.14 67.07 66.02 ‡ Source: Energy Intelligence Group, Natural Gas Week.

2007 68.19 72.39 74.48 72.20 Btu = British thermal units; cif = cost+insurance+freight (average prices).

2008 94.34 97.26 101.43 100.06

2009 61.39 61.67 63.35 61.92

2010 78.06 79.50 81.05 79.45

2011 106.18 111.26 113.65 95.04

2012 109.08 111.67 114.21 94.13

2013 105.47 108.66 111.95 97.99

Ghi chú

* 1972 - 1985 Arabian Light, 1986 - 2013 Dubai dated.

† 1976 -1983 Forties, 1984 -2013 Brent dated.

‡ 1976 -1983 Posted WTI prices, 1984 -2013 Spot WTI (Cushing) prices.

* Nguồn: Statistical Review of world energy 2014 của BP; dữ liệu Bloomberg

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

DANH MỤC CỔ PHIẾU TRONG NGÀNH

2013 2Q/14 2013 2Q/14 2012 2013 2014e 2Q/14 2012 2013 2012 2013 2012 2013 2012 2013 2014e

1 GAS HSX 107,000 1,895.00 35,329 49,376 394,052 2.85 65,399 34,767 12,288 6,387 5,175 6,484 6,552 3,370 36.1% 36.8% 21.7% 24.4% 0.3 0.2 2,000 3,000 3,000 16.3 130,000 19.8 21%

2 PVS HNX 40,700 446.70 8,350 26,227 3,584,681 28.77 25,418 13,397 1,576 800 3,756 3,527 3,553 1,790 17.9% 19.0% 5.3% 6.6% 0.7 0.4 3,500 1,500 1,700 11.5 52,000 14.6 28%

3 PVD HSX 96,500 275.49 11,097 23,074 351,535 40.36 14,866 9,937 1,883 1,328 6,279 6,836 7,804 4,820 18.9% 19.1% 6.9% 8.8% 1.0 0.6 1,500 1,000 2,000 12.4 120,000 15.4 24%

4 DPM HSX 30,600 380.00 8,995 10,351 1,402,271 24.65 10,363 4,979 2,215 651 7,990 5,830 3,500 1,713 35.1% 23.4% 30.4% 20.0% 0.2 0.1 5,000 4,500 3,500 8.7 38,500 11.0 26%

5 PGS HNX 36,000 38.00 902 3,161 1,034,663 22.56 6,902 3,630 179 77 3,981 4,711 5,244 2,019 18.7% 19.6% 5.2% 5.8% 1.0 0.6 1,100 1,200 1,500 6.9 45,000 8.6 25%

6 PGD HSX 36,300 60.00 1,107 3,171 120,829 6.43 6,422 3,214 209 86 5,315 3,485 3,400 1,438 24.3% 20.7% 12.1% 9.1% 1.1 1.5 5,000 2,500 2,000 10.7 34,000 10.0 -6%

7 PLC HNX 25,600 70.27 1,130 3,122 225,581 2.78 6,198 3,278 189 105 2,803 2,692 3,000 1,497 17.9% 17.8% 6.3% 6.9% 1.5 1.7 1,300 700 2,000 8.5 27,000 9.0 5%

8 PVG HNX 12,800 27.72 411 1,046 691,675 5.57 4,074 2,099 28 (9) 981 993 500 (330) 6.5% 6.7% 2.0% 2.0% 2.1 2.6 1,200 800 900 25.6 10,000 20.0 -22%

9 PVC HNX 34,500 50.00 879 2,526 1,594,008 20.70 3,615 2,102 79 115 3,807 1,571 4,000 2,302 19.1% 9.3% 7.8% 3.8% 1.1 1.4 1,400 1,000 1,800 8.6 40,000 10.0 16%

10 PGC HSX 14,500 50.28 638 1,792 373,132 5.61 3,126 1,545 78 44 2,209 1,547 1,765 883 12.9% 12.2% 5.7% 4.4% 1.5 2.1 600 - 1,600 8.2 15,900 9.0 10%

11 PVB HSX 59,500 21.60 368 1,122 343,085 0.03 533 527 59 109 2,719 2,717 7,000 5,040 29.0% 19.0% 8.8% 7.9% 1.6 1.3 3,000 8.5 63,000 9.0 6%

12 SFC HSX 27,100 11.23 184 426 1,612 2.92 2,447 1,297 20 17 1,892 1,747 3,091 1,545 12.2% 11.4% 7.1% 5.1% 1.0 1.5 2,000 1,000 1,500 8.8 23,300 7.5 -14%

13 TMC HNX 10,800 12.40 176 337 950 0.49 2,263 1,200 14 11 1,704 1,167 1,825 913 12.2% 8.0% 5.4% 3.8% 1.1 1.1 1,300 1,400 1,200 5.9 13,000 7.1 20%

14 CNG HSX 38,400 27.00 374 673 129,041 9.25 950 511 124 54 5,339 4,589 4,200 1,993 30.7% 30.1% 17.8% 19.8% 0.6 0.4 6,000 4,500 3,500 9.1 46,000 11.0 20%

15 PVE HNX 14,900 25.00 303 804 711,006 19.86 557 259 15 9 619 615 745 372 5.3% 5.2% 2.0% 2.0% 1.3 1.7 1,500 500 1,000 20.0 10,000 13.4 -33%

* Ghi chú:

1. n.m = not meaningful; n.a = not available; e = estimated

TTS

(tỷ đồng)

Doanh thu Lợi nhuận ròngKLGDTB

30 ngày

(cổ phiếu)

Nợ vay/VCSHSTT

chứng

khoán

Sàn niêm

yết giao

dịch

Thông tin chung Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)

Cổ tức tiền 2013

Giá mục tiêu

Thị giáVCSH

(tỷ đồng)

SL CPLH

2014

(triệu cp)

PE theo

giá

PTCB

Giá theo

phân tích

cơ bản% +/-

Thông tin tài chính cơ bản

P/E

2014e

SHNN

(%)

EPS ROE ROA

2. Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản là số liệu quý 2/2014

12,288

2,142 1,883 1,576

209 189 179 124 79 78 59 28 20 15 14 -5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

-

2,000

4,000

6,000

8,000

10,000

12,000

14,000

16,000

GAS DPM PVD PVS PGD PLC PGS CNG PVC PGC PVB PVG SFC PVE TMC

LỢI NHUẬN GỘP LỢI NHUẬN RÒNG TỈ SUẤT LỢI NHUẬN RÒNG

* Nguồn: Dữ liệu tổng hợp của OCS

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

TỔNG CTCP DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ

KHUYẾN NGHỊ MUA GIÁ HIỆN TẠI LOẠI CỔ PHIẾU LARGE-CAP

LOẠI BÁO CÁOLẦN ĐẦU √ √ √ √ CẬP NHẬT

DỰ BÁO GIÁRủi ro Giá hiện Giá mục Kì vọng

giá giảm tại tiêu giá tăng

87,000 96,500 120,000 140,000-10% 24% 45%

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊPhân tích cơ bản

Phân tích kỹ thuật

Thông tin nội bộ

DIỄN BIẾN GIÁ GIAO DỊCHBiến động giá 1 tháng 3 thángSo sánh tuyệt đối -2% 27%

�������������

96,500

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (HSX: PVD) là nhàthầu khoan và cung cấp dịch vụ khoan dầu khí lớn nhất của Việt Nam, hiện đang chiếm70% thị phần.

Trong cơ cấu doanh thu năm 2013 của PVD, mảng dịch vụ khoan đóng góp đến61% tổng doanh thu (9,025 tỷ đồng). Trong các mảng kinh doanh còn lại, 3 mảngđóng góp tỉ trọng lớn nhất gồm: a) kỹ thuật giếng khoan, chiếm 14% tổng doanh thu(2,097 tỷ đồng), b) cung ứng lao động, chiếm 12% tổng doanh thu (1,725 tỷ đồng), vàc) cung ứng vật tư thiết bị, chiếm 8% tổng doanh thu (1,133 tỷ đồng). Trong cơ cấu lợinhuận trước thuế, 3 mảng mang lại lợi nhuận nhiều nhất là: a) dịch vụ khoan(64%, 1,467 tỷ đồng), b) kỹ thuật giếng khoan (16%, 362 tỷ đồng), và c) cung ứng laođộng (8%, 190 tỷ đồng).

Trong năm 2014, dự kiến doanh thu của sẽ tăng trưởng 12% so với năm 2013 dogiá cho thuê giàn khoan tăng, đồng thời tỉ suất lợi nhuận gộp và chi phí hoạtđộng, chi phí tài chính không đổi. Tuy nhiên, khoản thu nhập từ các giàn khoan trừgiàn khoan PV Drilling V sẽ không còn được ưu đãi 50% thuế thu nhập. Vì vậy, khảnăng tăng trưởng mạnh về lợi nhuận sau thuế là không cao. Nhân tố tích cực đóng gópvào tăng trưởng doanh thu của PVD đến từ giàn khoan PV Drilling VI, sẽ được đưa vàokhai thác từ tháng 3/2015 (theo thông tin từ PVD, công ty đã có khách hàng thuê giànkhoan này ngay khi đưa vào khai thác).

So sánh tuyệt đối -2% 27%

So sánh VN INDEX 4% 23%

THÔNG TIN CƠ BẢNMã chứng khoán PVD

DỰ BÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2014 Sàn niêm yết HSXDiễn giải ĐVT 2011A 2012A 2013A 2014E Vốn hóa (VNDb) 26,589

Doanh thu thuần tỷ đồng 9,211 11,929 14,867 16,651 52-tuần đỉnh (VND) 110,000

Giá vốn hàng bán tỷ đồng (7,153) (9,247) (11,533) (12,821) 52-tuần đáy (VND) 50,000

Lợi nhuận gộp tỷ đồng 2,057 2,683 3,333 3,830 SLCP đã phát hành (m) 275.53

Chi phí hoạt động tỷ đồng (589) (790) (991) (1,116) 1-tháng KLGD t.b ngày (cp) 719,184

Lợi nhuận sản xuất kinh doanh tỷ đồng 1,469 1,893 2,342 2,714 10-ngày KLGD t.b ngày (cp) 831,210

Chi phí tài chính tỷ đồng (447) (420) (346) (416) Hệ số BETA 1.2

Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 1,229 1,697 2,291 2,598 EPS 2014 7,804

Lợi nhuận sau thuế tỷ đồng 1,067 1,322 1,883 2,150 P/E 12.4

Vốn điều lệ tỷ đồng 2,105 2,105 2,755 2,755 Cổ đông lớn (%)ROE % 17.2% 18.9% 19.1% 17.9% Petro Việt Nam 50.39

ROA % 5.8% 6.9% 8.8% 9.1% Deutsche Bank AG London 4.93

Cổ tức bằng tiền đồng 2,000 1,500 1,000 2,000 Templeton Frontier Markets 4.21

Dự báo trong 2014, PVD sẽ đạt 16,651 tỷ đồng doanh thu thuần và 2,150 tỷ đồnglợi nhuận sau thuế. EPS ở mức 7,800 đồng, tương ứng với mức PE 2014 vào khoảng12.4x, thấp hơn so với bình quân thị trường. Trong 2 quý đầu 2014, PVD đạt 10,037 tỷđồng doanh thu thuần và 1,327 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, đạt 73% kế hoạch doanhthu và 80% kế hoạch lợi nhuận.

Trong bối cảnh nhu cầu dầu mỏ tăng nhẹ và hoạt động khai thác dầu khí cũng cóxu hướng tăng, nhu cầu đối với các giàn khoan dầu khí sẽ vẫn tiếp tục được duytrì ở mức cao trong năm 2014. Thống kê tỷ lệ sử dụng giàn khoan trên toàn thế giớitrong năm 2013 là 87,4% (Nguồn: Riglogix). Tổng số giàn khoan mới được giao trongnăm 2013 là 58 giàn, và dự kiến giao trong năm 2014 là 78 giàn. Mặc dù nguồn cungkhá cao, tuy nhiên, khả năng tìm việc của các giàn thế hệ mới là không khó. Nguyênnhân do có nhiều giàn đang hoạt động là những giàn khoan cũ, tuổi giàn trên 20 năm.

Chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư nên theo dõi và MUA cổ phiếu PVD với mức giá muatrong khoảng 85,000-95,000 đồng và mức giá mục tiêu khoảng 120,000 đồng. Mứctăng kỳ vọng vào khoảng 24% và mức cắt lỗ khoảng 10%.

Cổ tức bằng tiền đồng 2,000 1,500 1,000 2,000 Templeton Frontier Markets 4.21

* Nguồn: Báo cáo tài chính PVD và ước tính của OCS; n.a = not available; n.m = not meaningful

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

TỔNG CTCP DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các khoản mục (VNDb) 2011 2012 2013 Q2/2014Tổng tài sản 18,535.4 19,083.6 21,492.3 23,081.2 Tài sản ngắn hạn 3,914.9 5,078.6 7,967.4 9,512.4

Tiền và đầu tư ngắn hạn 668.2 1,067.7 2,617.6 2,876.6

Hàng tồn kho 1,003.1 787.8 1,043.7 1,139.8

Khoản phải thu 2,178.1 3,117.2 4,184.5 5,277.0

Khác 65.5 105.8 121.6 219.1

Tài sản dài hạn 14,620.5 14,005.0 13,524.9 13,568.7

Đầu tư dài hạn 309.7 458.3 957.4 1,390.3

Tài sản cố định ròng 14,104.6 13,317.6 12,482.4 12,137.2

Khác 206.2 229.1 85.1 41.3

Tổng nợ phải trả 12,313.7 12,066.5 11,624.5 11,999.9 Phải trả ngắn hạn 5,086.6 5,690.8 6,764.9 7,562.3

Khoản phải trả người bán 1,950.8 2,229.2 2,141.1 2,898.7

Vay ngắn hạn 2,049.6 1,940.8 1,829.5 1,603.1 Vay ngắn hạn 2,049.6 1,940.8 1,829.5 1,603.1

Khác 1,086.2 1,520.8 2,794.3 3,060.4

Phải trả dài hạn 7,227.1 6,375.7 4,859.7 4,437.6

Vay dài hạn 5,851.6 4,867.9 3,783.5 3,187.7

Khác 1,375.5 1,507.8 1,076.2 1,249.9

Vốn chủ sở hữu 6,202.2 6,992.1 9,838.2 11,051.6 Vốn cổ phần 2,105.1 2,105.1 2,755.3 2,755.3

Thặng dư vốn CP 1,382.1 1,382.1 2,446.0 2,446.0

Các quỹ, lợi nhuận giữ lại 2,714.9 3,504.9 4,636.9 5,850.3

Lợi ích cổ đông thiểu số 19.5 25.0 29.6 29.7

Hiệu quả sử dụng vốn 2011 2012 2013 Q2/2014ROA 5.8% 6.9% 8.8% n/a

ROE 17.2% 18.9% 19.1% n/a

Số ngày tồn kho 40 24 26 n/a

Số ngày thu tiền 86 95 103 n/a

Số ngày trả tiền 77 68 53 n/a

Vòng quay tiền mặt 49 51 76 n/a

Rủi ro thanh khoản 2011 2012 2013 Q2/2014Vay/VCSH (x) 1.3 1.0 0.6 0.4

Công nợ/VCSH (x) 0.3 0.3 0.2 0.3

Hệ số thanh toán hiện thời (x) 0.8 0.9 1.2 1.2

Hệ số thanh toán nhanh (x) 0.6 0.7 1.0 1.1

Vay ròng (VNDb) 7,901 6,809 5,613 4,791 EPS 5,069 6,279 6,836 5,026

* Nguồn: Báo cáo tài chính của PVD và tính toán của OCS

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY BÁO CÁO 30/09/2014 Trạng thái MUA Ngày/Giờ

TÊN CÔNG TY TỔNG CTCP DỊCH VỤ MUA Mức mua/bán 85,000-95,000 Số lượng cổ phiếu mua Giá trịKHOAN DẦU KHÍ BÁN Mục tiêu 120,000 Dừng lỗ 1 87,000

MÃ GIAO DỊCH PVD Dừng lỗ 87,000 Dừng lỗ 2

SÀN GIAO DỊCH HSX Nguồn vốn phân bổ đề xuất (tỷ đồng) 100GIÁ HIỆN TẠI 96,500 Trạng thái BÁN Ngày/Giờ

KLGD 10 ngày 831,210 Mức lãi lớn nhất dự kiến (%) 24.0 Số lượng cổ phiếu bán Lợi nhuận KLGD 30 ngày 719,184 Mức lỗ lớn nhất dự kiến (%) 10.0 Lỗ

Phân tích kỹ thuật

Xu hướng giá Chu kỳ Đi ngangTăng trung hạnGiảm ngắn hạn

Mô hình dự báo 1 Fibonacci TimeZoneGiá mục tiêu 115,000

CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ

Giá mục tiêu 115,000

Mô hình dự báo 2 TrendlineGiá mục tiêu 120,000

Mô hình dự báo 3 Acc & Balance VolGiá mục tiêu 118,000

Fibonacci Retracement23.6% 95,00038.2% 86,00050.0% 79,50061.8% 72,300

MACDTín hiệu muaTín hiệu bán ngắn hạn

Tín hiệu tích lũyTín hiệu giá tăngTín hiệu giá giảm ngắn hạn

Top Bollinger band 106,000Bottom Bollinger band 94,500

Ghi chúGiá trung bình (MA) 12 ngày Nằm trên MA 22 - Đường trung bình 61 ngày cho tín hiệu tăng/giảm trung hạnGiá trung bình 22 ngày 99,500 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 22 ngày 99,500 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 61 ngày Nằm dưới MA 22 - Giao của đường trung bình 61 ngày và 22 ngày là tín hiệu khẳng định xu hướng giá tăng/giảm

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

TỔNG CTCP DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM

KHUYẾN NGHỊ MUA GIÁ HIỆN TẠI LOẠI CỔ PHIẾU LARGE-CAP

LOẠI BÁO CÁOLẦN ĐẦU √ √ √ √ CẬP NHẬT

DỰ BÁO GIÁRủi ro Giá hiện Giá mục Kì vọng

giá giảm tại tiêu giá tăng

37,000 40,700 52,000 60,000-9% 28% 47%

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊPhân tích cơ bản

Phân tích kỹ thuật

Thông tin nội bộ

DIỄN BIẾN GIÁ GIAO DỊCHBiến động giá 1 tháng 3 thángSo sánh tuyệt đối 1% 45%

40,700

������������

Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khi Việt Nam (MCK: PVS -HSX) là một trong các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia ViệtNam, phụ trách việc cung cấp dịch vụ cho quá trình thăm dò, khai thác và vậnchuyển dầu khí.

Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty rất ấn tượng trong năm 2010và 2011, lần lượt đạt 58% và 44%. Dự báo trong các năm sau, mức tăngtrưởng không quá 4%/năm, doanh thu xoay quanh ngưỡng 25,000 tỷđồng. Cùng với việc là doanh nghiệp dẫn đầu và chi phối trong lĩnh vực hoạtđộng của mình, dự báo này cho thấy, khả năng tăng trưởng tại thị trường trongnước của PVS gần như là bão hòa và Công ty phải tìm kiếm các nguồn doanhthu khác từ nước ngoài. Điều này đồng nghĩa với việc trong ngắn hạn, khả năngduy trì mức lợi nhuận cao của PVS không thể đến từ tăng trường doanh thu màphải là do việc kiểm soát tốt các khoản chi phí của mình.

Trong năm 2014, PSV đặt ra kế hoạch doanh thu là 25,200 tỷ đồng; lợinhuận trước thuế và sau thuế lần lượt là 1,100 tỷ đồng và 825 tỷ đồng.Trong 06 tháng đầu năm, Công ty đã đạt hoàn thành 53% kế hoạch doanhthu và 96% kế hoạch lợi nhuận sau thuế. Chúng tôi tin tưởng vào khả nănghoàn thành kế hoạch của PVS và kỳ vọng PVS sẽ tạo ra 1,587 tỷ đồng lợi nhuận So sánh tuyệt đối 1% 45%

So sánh VN INDEX 7% 42%

THÔNG TIN CƠ BẢNMã chứng khoán PVS

DỰ BÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2014 Sàn niêm yết HNXDiễn giải ĐVT 2011A 2012A 2013A 2014E Vốn hóa (VNDb) 18,181

Doanh thu thuần tỷ đồng 24,313 24,591 25,419 26,944 52-tuần đỉnh (VND) 46,900

Giá vốn hàng bán tỷ đồng (22,351) (22,880) (22,750) (24,115) 52-tuần đáy (VND) 15,000

Lợi nhuận gộp tỷ đồng 1,962 1,711 2,669 2,829 SLCP đã phát hành (m) 446.70

Chi phí hoạt động tỷ đồng (710) (647) (748) (781) 1-tháng KLGD t.b ngày (cp) 5,153,731

Lợi nhuận sản xuất kinh doanh tỷ đồng 1,252 1,064 1,920 2,048 10-ngày KLGD t.b ngày (cp) 5,425,311

Chi phí tài chính tỷ đồng (1,025) (384) (288) (296) Hệ số BETA 1.6

Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 1,833 1,752 2,269 2,286 EPS 2014 3,553

Lợi nhuận sau thuế tỷ đồng 1,419 1,118 1,576 1,587 P/E 11.5

Vốn điều lệ tỷ đồng 2,978 2,978 4,467 4,467 Cổ đông lớn (%)ROE % 24.0% 17.9% 19.0% 16.1% Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 34.25

ROA % 6.0% 5.3% 6.6% 6.2% TCT Tài chính CP DK Việt Nam 5.84

Cổ tức bằng tiền đồng - 3,500 1,500 1,500 CTCP Tập đoàn Đại Dương 4.90

hoàn thành kế hoạch của PVS và kỳ vọng PVS sẽ tạo ra 1,587 tỷ đồng lợi nhuậnsau thuế, tương đương với EPS là 3,553 đồng. Tại mức EPs này, cổ phiếu PVSđang giao dịch tại mức P/E tương ứng là 11.5x, thấp hơn nhiều so với mứctrung bình PE của toàn thị trường.

Cổ phiếu PVS là cổ phiếu rất đáng quan tâm vì các lý do sau: (i) PVS làdoanh nghiệp thống lĩnh và chi phối lĩnh vực hoạt động của mình cũng nhưđược sự hỗ trợ mạnh mẽ từ PVN, (ii)dòng tiền đều và ổn định, và (iii) tỷ lệ chitrả cổ tức tiền mặt khá hấp dẫn. Chính vì vậy, chúng tôi khuyến nghị tích lũy cổphiếu PVS với giá mục tiêu 52,000 đồng, tương ứng với mức PE khoảng15.0x, là mức khá hợp lý đối với cổ phiếu dẫn dắt sản HNX như PVS. Mức giátích lũy PVS vào khoảng 34,000 - 40,000, lợi nhuận kỳ vòng vào khoảng 25%và mức cắt lỗ khoảng 11% so với mức giá hiện tại.

Cổ tức bằng tiền đồng - 3,500 1,500 1,500 CTCP Tập đoàn Đại Dương 4.90

* Nguồn: Báo cáo tài chính PVS và ước tính của OCS; n.a = not available; n.m = not meaningful

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

TỔNG CTCP DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các khoản mục (VNDb) 2011 2012 2013 Q2/2014Tổng tài sản 23,546.5 21,223.0 23,816.5 26,227.8 Tài sản ngắn hạn 14,148.5 12,036.8 14,274.2 16,812.0

Tiền và đầu tư ngắn hạn 6,162.2 5,874.1 5,856.5 7,592.5

Hàng tồn kho 1,129.4 578.7 715.2 745.6

Khoản phải thu 6,495.7 5,461.4 7,533.1 8,282.8

Khác 361.1 122.6 169.4 191.1

Tài sản dài hạn 9,398.0 9,186.2 9,542.3 9,415.8

Đầu tư dài hạn 2,342.4 2,384.2 3,630.8 3,792.0

Tài sản cố định ròng 6,455.9 6,247.5 5,313.4 4,963.7

Khác 599.7 554.6 598.1 660.1

Tổng nợ phải trả 16,684.2 13,346.5 14,120.0 16,365.9 Phải trả ngắn hạn 12,178.8 9,506.0 10,496.1 13,122.0

Khoản phải trả người bán 3,561.0 3,032.2 3,547.1 4,901.6

Vay ngắn hạn 2,563.1 1,249.7 1,052.2 1,014.2 Vay ngắn hạn 2,563.1 1,249.7 1,052.2 1,014.2

Khác 6,054.7 5,224.2 5,896.8 7,206.1

Phải trả dài hạn 4,505.4 3,840.4 3,623.9 3,244.0

Vay dài hạn 3,322.8 3,346.8 2,471.7 2,098.0

Khác 1,182.6 493.7 1,152.2 1,146.0

Vốn chủ sở hữu 5,913.5 6,246.0 8,271.2 8,350.1 Vốn cổ phần 2,978.0 2,978.0 4,467.0 4,467.0

Thặng dư vốn CP 486.3 486.2 39.5 39.5

Các quỹ, lợi nhuận giữ lại 2,449.2 2,781.7 3,764.6 3,843.5

Lợi ích cổ đông thiểu số - - - -

Hiệu quả sử dụng vốn 2011 2012 2013 Q2/2014ROA 6.0% 5.3% 6.6% n/a

ROE 24.0% 17.9% 19.0% n/a

Số ngày tồn kho 17 9 10 n/a

Số ngày thu tiền 98 81 108 n/a

Số ngày trả tiền 53 45 51 n/a

Vòng quay tiền mặt 61 45 68 n/a

Rủi ro thanh khoản 2011 2012 2013 Q2/2014Vay/VCSH (x) 1.0 0.7 0.4 0.4

Công nợ/VCSH (x) 0.6 0.5 0.4 0.6

Hệ số thanh toán hiện thời (x) 1.1 1.3 1.3 1.3

Hệ số thanh toán nhanh (x) 1.0 1.2 1.3 1.2

Vay ròng (VNDb) 5,886 4,596 3,524 3,112 EPS 4,764 3,756 3,527 1,790

* Nguồn: Báo cáo tài chính của PVS và tính toán của OCS

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY BÁO CÁO 30/09/2014 Trạng thái MUA Ngày/Giờ

TÊN CÔNG TY TỔNG CTCP DVKT MUA Mức mua/bán 34,000-40,000 Số lượng cổ phiếu mua Giá trịDẦU KHÍ VIỆT NAM BÁN Mục tiêu 52,000 Dừng lỗ 1 N/A

MÃ GIAO DỊCH PVS Dừng lỗ N/A Dừng lỗ 2

SÀN GIAO DỊCH HNX Nguồn vốn phân bổ đề xuất (tỷ đồng) 100GIÁ HIỆN TẠI 40,700 Trạng thái BÁN Ngày/Giờ

KLGD 10 ngày 5,425,311 Mức lãi lớn nhất dự kiến (%) 28.0 Số lượng cổ phiếu bán Lợi nhuận KLGD 30 ngày 5,153,731 Mức lỗ lớn nhất dự kiến (%) 10.0 Lỗ

Phân tích kỹ thuật

Xu hướng giá Chu kỳ Đi ngangTăng trung hạnGiảm ngắn hạn

Mô hình dự báo 1 Fibonacci TimeZoneGiá mục tiêu 52,000

CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ

Giá mục tiêu 52,000

Mô hình dự báo 2 TrendlineGiá mục tiêu 55,000

Mô hình dự báo 3 Acc & Balance VolGiá mục tiêu 52,000

Fibonacci Retracement23.6% 40,30038.2% 35,70050.0% 33,80061.8% 30,800

MACDTín hiệu muaTín hiệu bán ngắn hạn

Tín hiệu tích lũyTín hiệu giá tăngTín hiệu giá giảm ngắn hạn

Top Bollinger band 45,300Bottom Bollinger band 39,500

Ghi chúGiá trung bình (MA) 12 ngày Nằm trên MA 22 - Đường trung bình 61 ngày cho tín hiệu tăng/giảm trung hạnGiá trung bình 22 ngày 41,900 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 22 ngày 41,900 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 61 ngày Nằm dưới MA 22 - Giao của đường trung bình 61 ngày và 22 ngày là tín hiệu khẳng định xu hướng giá tăng/giảm

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM

KHUYẾN NGHỊ MUA GIÁ HIỆN TẠI LOẠI CỔ PHIẾU LARGE-CAP

LOẠI BÁO CÁOLẦN ĐẦU √ √ √ √ CẬP NHẬT

DỰ BÁO GIÁRủi ro Giá hiện Giá mục Kì vọng

giá giảm tại tiêu giá tăng

93,000 107,000 130,000 142,000-13% 21% 33%

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊPhân tích cơ bản

Phân tích kỹ thuật

Thông tin nội bộ

DIỄN BIẾN GIÁ GIAO DỊCHBiến động giá 1 tháng 3 thángSo sánh tuyệt đối -12% -3%

107,000

�������������

Tổng Công ty khí Việt Nam (HSX: GAS) được thành lập vào năm1990, chuyển đổi thành công ty cổ phần vào năm 2011, là doanh nghiệpthu gom, vận chuyển và phân phối khí khô duy nhất tại Việt Nam; cung cấpnguyên liệu để sản xuất khoảng 40% sản lượng điện và 70% sản lượng phânbón tại thị trường trong nước. GAS đồng thời là nhà cung cấp LPG lớn nhất cảnước, chiếm hơn 70% thị phần.

Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của GAS bao gồm: khí khô, khí hóa lỏng(LPG), khí ngưng tụ (condensate), khí thiên nhiên nén (CNG) và khí thiênnhiên hóa lỏng (LNG). Hiện tại, GAS đang thực hiện thu gom khí từ các bể lớnnhư: Cửu Long (từ 1995), Nam Côn Sơn (2002), PM3-46 Cái Nước (2007). GASđồng thời đang đầu tư vào các dự án khác như: Lô B - Ô Môn, Nam Côn Sơn2, Thái Bình - Hàm Rồng, Nhà máy xử lý khí Cà Mau, Mạng kết nối Đông Tây vàcác bể chứa. Trong 2013, GAS cung cấp gần 9.5 tỷ m3 khí khô, 1 triệu tấn LPGvà khoảng 100 ngàn tấn condensate.

Trong năm 2013, GAS đạt 65,400 tỷ đồng doanh thu thuần và 12,288 tỷđồng lợi nhuận sau thuế. GAS là một trong những công ty hiếm hoi có có tỉsuất lợi nhuận ấn tượng, cụ thể: tỉ suất lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng lầnlượt đạt 26% và 18%; chỉ số ROE đạt 36.8% và ROA đạt mức 24.4%. Năm 2014 So sánh tuyệt đối -12% -3%

So sánh VN INDEX -7% -7%

THÔNG TIN CƠ BẢNMã chứng khoán GAS

DỰ BÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2014 Sàn niêm yết HSXDiễn giải ĐVT 2011A 2012A 2013A 2014E Vốn hóa (VNDb) 202,765

Doanh thu thuần tỷ đồng 64,224 68,301 65,400 71,940 52-tuần đỉnh (VND) 127,000

Giá vốn hàng bán tỷ đồng (53,660) (53,395) (48,167) (53,235) 52-tuần đáy (VND) 60,000

Lợi nhuận gộp tỷ đồng 10,565 14,907 17,232 18,704 SLCP đã phát hành (m) 1,895

Chi phí hoạt động tỷ đồng (2,845) (3,199) (3,358) (3,525) 1-tháng KLGD t.b ngày (cp) 352,125

Lợi nhuận sản xuất kinh doanh tỷ đồng 7,720 11,707 13,874 15,179 10-ngày KLGD t.b ngày (cp) 440,785

Chi phí tài chính tỷ đồng (1,711) (557) (649) (647) Hệ số BETA 1.2

Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 7,686 12,350 15,583 15,921 EPS 2014 6,552

Lợi nhuận sau thuế tỷ đồng 5,913 9,807 12,288 12,416 P/E 16.3

Vốn điều lệ tỷ đồng 18,950 18,950 18,950 18,950 Cổ đông lớn (%)ROE % 25.2% 36.1% 36.8% 27.1% Petro Vietnam 96.72

ROA % 13.0% 21.7% 24.4% 19.8% Đỗ Khang Ninh 0.01

Cổ tức bằng tiền đồng - 2,000 3,000 3,700

lượt đạt 26% và 18%; chỉ số ROE đạt 36.8% và ROA đạt mức 24.4%. Năm 2014mặc dù GAS đặt kế hoạch khá khiêm tốn với 62,444 tỷ đồng doanh thu và 8,616tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, có nhiều cơ sở để tin rằng GAS sẽ vượt xa con số kếhoạch. Thực tế thực hiện trong 2 quý đầu năm 2014, GAS đạt 38,866 tỷ đồngdoanh thu thuần và 6,386 tỷ đồng lợi nhuận ròng, hoàn thành 74% kế hoạchlợi nhuận của năm.

Trong năm 2014 dự báo GAS có thể đạt 71,940 tỷ đồng doanh thu thuầnvà 12,416 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, EPS 2014 vào khoảng 6,552đồng/cổ phiếu, tương ứng với mức PE khoảng 16.3x, một con số hợp lý đốivới doanh nghiệp có nền tảng kinh doanh tốt và là cổ phiếu dẫn dắt sàn HSX.Trong trường hợp khả quan, dự đoán trong 2014 GAS có thể đạt 15,000 tỷđồng lợi nhuận sau thuế, EPS tương ứng ở mức 7,900 đồng (PE xấp xỉ 13.5x).Chúng tôi khuyến nghị tích lũy GAS với mức tăng kỳ vọng vào khoảng 21% -33%, và mức cắt lỗ khoảng 10%.

Cổ tức bằng tiền đồng - 2,000 3,000 3,700

* Nguồn: Báo cáo tài chính GAS và ước tính của OCS; n.a = not available; n.m = not meaningful

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các khoản mục (VNDb) 2011 2012 2013 Q2/2014Tổng tài sản 45,610.8 45,146.2 50,378.9 49,376.3 Tài sản ngắn hạn 19,228.5 20,371.9 28,307.0 29,033.4

Tiền và đầu tư ngắn hạn 10,362.5 12,822.0 19,111.4 21,382.7

Hàng tồn kho 1,058.4 1,613.9 2,461.4 1,604.5

Khoản phải thu 6,950.2 5,373.6 5,960.3 5,614.2

Khác 857.3 562.5 773.9 432.1

Tài sản dài hạn 26,382.3 24,774.3 22,071.9 20,342.8

Đầu tư dài hạn 990.5 867.8 445.2 442.9

Tài sản cố định ròng 21,690.9 20,995.2 19,833.0 18,490.9

Khác 3,700.9 2,911.2 1,793.7 1,409.0

Tổng nợ phải trả 20,591.7 16,310.9 15,345.6 12,428.8 Phải trả ngắn hạn 10,348.8 8,056.2 9,873.1 7,814.4

Khoản phải trả người bán 4,215.3 2,374.4 3,658.3 1,019.4

Vay ngắn hạn 2,866.9 3,041.9 2,852.5 3,050.7 Vay ngắn hạn 2,866.9 3,041.9 2,852.5 3,050.7

Khác 3,266.6 2,639.9 3,362.3 3,744.4

Phải trả dài hạn 10,243.0 8,254.7 5,472.5 4,614.4

Vay dài hạn 8,149.8 6,188.8 4,604.4 4,021.0

Khác 2,093.2 2,066.0 868.1 593.3

Vốn chủ sở hữu 23,482.3 27,192.8 33,358.0 35,329.7 Vốn cổ phần 18,950.0 18,950.0 18,950.0 18,950.0

Thặng dư vốn CP - - 1.2 1.2

Các quỹ, lợi nhuận giữ lại 4,532.3 8,242.8 14,406.8 16,378.5

Lợi ích cổ đông thiểu số 1,536.8 1,642.5 1,675.3 1,617.7

Hiệu quả sử dụng vốn 2011 2012 2013 Q2/2014ROA 13.0% 21.7% 24.4% n/a

ROE 25.2% 36.1% 36.8% n/a

Số ngày tồn kho 6 9 14 n/a

Số ngày thu tiền 39 29 33 n/a

Số ngày trả tiền 24 13 20 n/a

Vòng quay tiền mặt 22 25 27 n/a

Rủi ro thanh khoản 2011 2012 2013 Q2/2014Vay/VCSH (x) 0.5 0.3 0.2 0.2

Công nợ/VCSH (x) 0.2 0.1 0.1 0.0

Hệ số thanh toán hiện thời (x) 1.8 2.5 2.8 3.7

Hệ số thanh toán nhanh (x) 1.7 2.3 2.5 3.5

Vay ròng (VNDb) 11,017 9,231 7,457 7,072 EPS 3,120 5,175 6,484 3,370

* Nguồn: Báo cáo tài chính của GAS và tính toán của OCS

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY BÁO CÁO 30/09/2014 Trạng thái MUA Ngày/Giờ

TÊN CÔNG TY TỔNG CÔNG TY KHÍ MUA Mức mua/bán 90,000-100,000 Số lượng cổ phiếu mua Giá trịVIỆT NAM BÁN Mục tiêu 120,000 Dừng lỗ 1 89,000

MÃ GIAO DỊCH GAS Dừng lỗ 89,000 Dừng lỗ 2

SÀN GIAO DỊCH HSX Nguồn vốn phân bổ đề xuất (tỷ đồng) 100GIÁ HIỆN TẠI 107,000 Trạng thái BÁN Ngày/Giờ

KLGD 10 ngày 440,785 Mức lãi lớn nhất dự kiến (%) 21.0 Số lượng cổ phiếu bán Lợi nhuận KLGD 30 ngày 352,125 Mức lỗ lớn nhất dự kiến (%) 10.0 Lỗ

Phân tích kỹ thuật

Xu hướng giá Chu kỳ Đi ngangTăng trung hạnGiảm ngắn hạn

Mô hình dự báo 1 Fibonacci TimeZoneGiá mục tiêu 128,000

CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ

Giá mục tiêu 128,000

Mô hình dự báo 2 TrendlineGiá mục tiêu 130,000

Mô hình dự báo 3 Acc & Balance VolGiá mục tiêu 130,000

Fibonacci Retracement23.6% 112,00038.2% 102,00050.0% 94,70061.8% 86,500

MACDTín hiệu muaTín hiệu bán ngắn hạn

Tín hiệu tích lũyTín hiệu giá tăngTín hiệu giá giảm ngắn hạn

Top Bollinger band 124,600Bottom Bollinger band 103,200

Ghi chúGiá trung bình (MA) 12 ngày Nằm dưới MA 22 - Đường trung bình 61 ngày cho tín hiệu tăng/giảm trung hạnGiá trung bình 22 ngày 116,900 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 22 ngày 116,900 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 61 ngày Nằm dưới MA 22 - Giao của đường trung bình 61 ngày và 22 ngày là tín hiệu khẳng định xu hướng giá tăng/giảm

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

CTCP KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN NAM

KHUYẾN NGHỊ MUA GIÁ HIỆN TẠI LOẠI CỔ PHIẾU SMALL-CAP

LOẠI BÁO CÁOLẦN ĐẦU √ √ √ √ CẬP NHẬT

DỰ BÁO GIÁRủi ro Giá hiện Giá mục Kì vọng

giá giảm tại tiêu giá tăng

32,000 36,000 45,000 47,000-11% 25% 31%

CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊPhân tích cơ bản

Phân tích kỹ thuật

Thông tin nội bộ

DIỄN BIẾN GIÁ GIAO DỊCHBiến động giá 1 tháng 3 thángSo sánh tuyệt đối -7% 16%

36,000

�����������

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN NAM (HNX: PGS) hoạt độngtrong lĩnh vực phân phối khi LPG, CNG, kinh doanh xăng dầu, vỏ bình gas. Công ty PGShoạt động chủ yếu từ Đà Nẵng đến Cà Mau và nắm giữ hơn 30% thị phần khí LPG.

Là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PVN) nên công ty PGSnhận được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn và tham gia vào các dự án cũng nhưkinh doanh các sản phẩm của các đơn vị thành viên. Công ty có cơ hội tiếp cận, xửlý và kinh doanh khí LPG từ nhà máy Lọc dầu Dung Quất và các nhà máy lọc dầu khácđã tăng tính chủ động về nguồn hàng của công ty. Bên cạnh đó, công ty còn được đảmbảo nguồn nguyên liệu và được ưu đãi khi lấy nguyên liệu từ các nhà máy lọc dầu, nhàmáy khí của Tập đoàn.

Kế hoạch từ năm 2015 - 2025 của công ty là nắm giữ 25% thị phần LPG cả nướcvà 45% thị phần khu vực phía Nam, đồng thời phấn đấu trở thành nhà cung cấpCNG trong phạm vi cả nước. Trong cơ cấu doanh thu của PGS, hoạt động kinh doanhLPG chiếm 69% doanh thu nhưng chỉ đóng góp 41% về lãi gộp; hoạt động kinh doanhCNG mặc dù chỉ đóng góp 29% doanh thu nhưng lại chi phối đến 59% lãi gộp của Côngty. Hoạt động khác của PGS trong năm 2013 không đem lại lợi nhuận.

Trong năm 2014, công ty đặt kế hoạch doanh thu là 5,630 tỷ đồng và lợi nhuậnsau thuế đạt 96.6 tỷ đồng. Nếu hoàn thành kế hoạch lợi nhuận thì EPS của công ty sẽlà 2,542 đồng và giao dịch tại P/E 14.1x, thấp hơn mức 16.1x của ngành. Tính đến ngày So sánh tuyệt đối -7% 16%

So sánh VN INDEX -1% 12%

THÔNG TIN CƠ BẢNMã chứng khoán PGS

DỰ BÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2014 Sàn niêm yết HNXDiễn giải ĐVT 2011A 2012A 2013A 2014E Vốn hóa (VNDb) 1,368

Doanh thu thuần tỷ đồng 5,764 6,375 6,902 7,247 52-tuần đỉnh (VND) 44,800

Giá vốn hàng bán tỷ đồng (4,803) (5,391) (5,806) (6,088) 52-tuần đáy (VND) 21,800

Lợi nhuận gộp tỷ đồng 961 984 1,096 1,160 SLCP đã phát hành (m) 38.00

Chi phí hoạt động tỷ đồng (495) (642) (792) (833) 1-tháng KLGD t.b ngày (cp) 1,213,520

Lợi nhuận sản xuất kinh doanh tỷ đồng 466 342 304 326 10-ngày KLGD t.b ngày (cp) 1,223,514

Chi phí tài chính tỷ đồng (134) (145) (81) (72) Hệ số BETA 1.5

Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng 393 255 278 309 EPS 2014 5,244

Lợi nhuận sau thuế tỷ đồng 238 151 179 199 P/E 6.87

Vốn điều lệ tỷ đồng 380 380 380 380 Cổ đông lớn (%)ROE % 32.3% 18.7% 19.6% 17.9% Tổng Công ty Khí Việt Nam 35.26

ROA % 7.3% 5.2% 5.8% 6.1% Halley Asian Property 9.46

Cổ tức bằng tiền đồng 3,300 1,100 1,200 1,500 Ngân hàng TMCP Đại Á 4.56

là 2,542 đồng và giao dịch tại P/E 14.1x, thấp hơn mức 16.1x của ngành. Tính đến ngày30/06/2014, công ty đã đạt được 3,645.6 tỷ đồng doanh thu và 68.7 tỷ đồng lợi nhuậnsau thuế, hoàn thành cơ bản 64.8% kế hoạch doanh thu và 71.1% kế hoạch lợi nhuận.Khi thời tiết về cuối năm càng lạnh sẽ kéo nhu cầu LPG trên thế giới gia tăng sẽ tácđộng tích cực đến giá LPG trong thị trường nội. Như vậy, có cơ sở vững chắc để tin vàokhả năng PGS hoàn thành được kế hoạch năm 2014. Mặc dù công ty đang đối mặt vớinhiều thách thức nhưng với sự ủng hộ của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam vàTổng Công ty Khí Việt nam cùng với hệ thống phân phối rộng khắp và năng lực kinhdoanh vững mạnh, công ty PGS được dự báo không những sẽ duy trì được vị thế hiệntại của mình mà còn từng bước phát triển vững mạnh trong thời gian sắp tới.

Chúng tôi khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu PGS cho mục tiêu đầu tư giá trịtrong trung hạn với mức giá mục tiêu 45,400 đồng/cổ phiếu, với mức lợi nhuận kìvọng khoảng 25%, mức cắt lỗ khoảng 11% so với giá hiện tại.

Cổ tức bằng tiền đồng 3,300 1,100 1,200 1,500 Ngân hàng TMCP Đại Á 4.56

* Nguồn: Báo cáo tài chính PGS và ước tính của OCS; n.a = not available; n.m = not meaningful

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

CTCP KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN NAM

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Các khoản mục (VNDb) 2011 2012 2013 Q2/2014Tổng tài sản 3,276.5 2,921.3 3,069.7 3,160.9 Tài sản ngắn hạn 1,457.1 1,189.8 1,739.4 1,866.3

Tiền và đầu tư ngắn hạn 694.8 511.9 661.9 859.0

Hàng tồn kho 75.3 123.5 204.1 187.1

Khoản phải thu 628.3 529.0 818.6 750.8

Khác 58.7 25.3 54.7 69.4

Tài sản dài hạn 1,819.4 1,731.5 1,330.3 1,294.6

Đầu tư dài hạn 100.6 93.8 - -

Tài sản cố định ròng 1,193.3 1,074.2 847.9 805.2

Khác 525.4 563.6 482.4 489.3

Tổng nợ phải trả 2,309.0 1,888.4 1,908.5 2,092.2 Phải trả ngắn hạn 1,542.2 1,396.9 1,626.4 1,866.5

Khoản phải trả người bán 1,017.8 839.8 1,133.6 1,365.9

Vay ngắn hạn 373.0 451.3 388.8 302.7 Vay ngắn hạn 373.0 451.3 388.8 302.7

Khác 151.4 105.8 103.9 197.9

Phải trả dài hạn 766.8 491.5 282.1 225.7

Vay dài hạn 606.0 324.8 148.4 101.7

Khác 160.8 166.7 133.7 124.0

Vốn chủ sở hữu 737.5 810.4 913.5 901.9 Vốn cổ phần 380.0 380.0 380.0 380.0

Thặng dư vốn CP 46.2 46.2 46.2 46.2

Các quỹ, lợi nhuận giữ lại 311.3 384.2 487.4 475.7

Lợi ích cổ đông thiểu số 229.9 222.6 247.7 166.8

Hiệu quả sử dụng vốn 2011 2012 2013 Q2/2014ROA 7.3% 5.2% 5.8% n/a

ROE 32.3% 18.7% 19.6% n/a

Số ngày tồn kho 5 7 11 n/a

Số ngày thu tiền 40 30 43 n/a

Số ngày trả tiền 64 48 60 n/a

Vòng quay tiền mặt (20) (11) (6) n/a

Rủi ro thanh khoản 2011 2012 2013 Q2/2014Vay/VCSH (x) 1.3 1.0 0.6 0.4

Công nợ/VCSH (x) 1.4 1.0 1.2 1.5

Hệ số thanh toán hiện thời (x) 0.9 0.8 1.0 1.0

Hệ số thanh toán nhanh (x) 0.9 0.7 0.9 0.9

Vay ròng (VNDb) 979 776 537 404 EPS 6,275 3,981 4,711 2,019

* Nguồn: Báo cáo tài chính của PGS và tính toán của OCS

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

NGÀY BÁO CÁO 30/09/2014 Trạng thái MUA Ngày/Giờ

TÊN CÔNG TY CTCP KD KHÍ HÓA MUA Mức mua/bán 31,000-36,000 Số lượng cổ phiếu mua Giá trịLỎNG MIỀN NAM BÁN Mục tiêu 45,000 Dừng lỗ 1 30,000

MÃ GIAO DỊCH PGS Dừng lỗ 30,000 Dừng lỗ 2

SÀN GIAO DỊCH HNX Nguồn vốn phân bổ đề xuất (tỷ đồng) 100GIÁ HIỆN TẠI 36,000 Trạng thái BÁN Ngày/Giờ

KLGD 10 ngày 1,223,514 Mức lãi lớn nhất dự kiến (%) 25.0 Số lượng cổ phiếu bán Lợi nhuận KLGD 30 ngày 1,213,520 Mức lỗ lớn nhất dự kiến (%) 10.0 Lỗ

Phân tích kỹ thuật

Xu hướng giá Chu kỳ Đi ngangTăng trung hạnGiảm ngắn hạn

Mô hình dự báo 1 Fibonacci TimeZoneGiá mục tiêu 46,000

CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ

Giá mục tiêu 46,000

Mô hình dự báo 2 TrendlineGiá mục tiêu 45,000

Mô hình dự báo 3 Acc & Balance VolGiá mục tiêu 46,000

Fibonacci Retracement23.6% 39,40038.2% 36,20050.0% 33,70061.8% 31,100

MACDTín hiệu muaTín hiệu bán ngắn hạn

Tín hiệu tích lũyTín hiệu giá tăngTín hiệu giá giảm ngắn hạn

Top Bollinger band 41,900Bottom Bollinger band 34,200

Ghi chúGiá trung bình (MA) 12 ngày Nằm trên MA 22 - Đường trung bình 61 ngày cho tín hiệu tăng/giảm trung hạnGiá trung bình 22 ngày 38,200 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 22 ngày 38,200 - Đường giá nằm trên/dưới đường trung bình 22 ngày cho tín hiệu giá tăng/giảm trong ngắn hạnGiá trung bình 61 ngày Nằm dưới MA 22 - Giao của đường trung bình 61 ngày và 22 ngày là tín hiệu khẳng định xu hướng giá tăng/giảm

BÁO CÁO PHÂN TÍCHNGÀNH DẦU KHÍ

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CÔNG TY NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2014

KHUYẾN NGHỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI DƯƠNG

Tất cả các thông tin nêu trong báo cáo này đã được tiến hành thu thập và xem xét ở mức độcẩn trọng nhất có thể. Tuy nhiên, Công ty cổ phần chứng khoán Đại Dương sẽ không chịu bấtkỳ trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông tin được đề cập trong báo cáo. Cácquan điểm, nhận định và đánh giá trong báo cáo này là quan điểm cá nhân của các chuyênviên phân tích và không đại diện cho quan điểm của OCS.

Báo cáo này chỉ nhằm cung cấp thông tin mà không hàm ý khuyên người đọc mua, bán haynắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo này như một trong những tài liệutham khảo khi tiến hành quan sát và quyết định đầu tư.

Công ty cổ phần chứng khoán Đại Dương có thể có những hoạt động hợp tác kinh doanh đốivới các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo nghiên cứu này. Người đọc cần lưu ý rằngCÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI DƯƠNGPHÒNG NGHIÊN CỨU & PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI DƯƠNGPHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Trung Yên Plaza, Số 1 Trung Hòa, Cầu GiấyHà Nội, Việt NamTel : +84 4 3772 6699Fax : +84 4 3772 6762

Tòa nhà Central Park, 117 Nguyễn Du, Quận 1Thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamTel : +84 8 6290 6296Fax : +84 8 6290 6399

với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo nghiên cứu này. Người đọc cần lưu ý rằngCông ty cổ phần chứng khoán Đại Dương có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà đầutư khi thực hiện báo cáo phân tích này.