bÁo cÁo tỰ ĐÁnh giÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/data/57/upload/498/documents/...1 phẦn i....

330
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HC VINH BÁO CÁO TĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH LUT KINH TTheo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo NGHAN - 2020

Upload: others

Post on 02-Nov-2020

1 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH LUẬT KINH TẾ

Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo

của Bộ Giáo dục và Đào tạo

NGHỆ AN - 2020

Page 2: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

2

Page 3: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương
Page 4: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

ii

MỤC LỤC

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ

PHẦN I. KHÁI QUÁT ............................................................................................................. 1

1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................ 1

1.2. Tổng quan chung ................................................................................................................. 5

PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ................................. 11

Tiêu chuẩn 1. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...... 11

Tiêu chuẩn 2. BẢN MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................................... 21

Tiêu chuẩn 331 CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC ...................... 31

Tiêu chuẩn 4. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG DẠY VÀ HỌC .................................... 42

Tiêu chuẩn 5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƢỜI HỌC .................................. 51

Tiêu chuẩn 6. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, NGHIÊN CỨU VIÊN ............................................. 64

Tiêu chuẩn 7. ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN ................................................................................... 81

Tiêu chuẩn 8. NGƢỜI HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGƢỜI HỌC .............................. 90

Tiêu chuẩn 9. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ ................................................. 104

Tiêu chuẩn 10. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ....................................................................... 117

Tiêu chuẩn 11. KẾT QUẢ ĐẦU RA ...................................................................................... 131

BẢNG TỔNG HỢP KÉT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CTĐT .................................................. 146

PHẦN IV. PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 149

Phụ lục 1.CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG CTĐT .............................................. 149

Phụ lục 2. QUYẾT ĐỊNH VÀ KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ... 172

QUYẾT ĐỊNH Thành lập Hội đồng tự đánh giá chƣơng trình đào tạo các ngành

Luật Kinh tế, Kế toán và Giáo dục Mầm non

DANH SÁCH Hội đồng tự đánh giá chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh tế

DANH SÁCH ban thƣ ký giúp việc cho Hội đồng tự đánh giá chƣơng trình đào

tạo ngành Luật Kinh tế

DANH SÁCH các nhóm chuyên trách

Phụ lục 3. DANH MỤC MINH CHỨNG

Page 5: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

iii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 6.1. Số lƣợng cán bộ giảng dạy đƣợc tuyển dụng giai đoạn 2015-2020 ............... 70

Bảng 8.1. Kết quả tuyển sinh ngành Luật kinh tế .............................................................. 91

Bảng 8.2. Kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên năm học 2018 - 2019 ngành Luật

kinh tế ...................................................................................................................................... 95

Bảng 10.1. Các công trình khoa học đã công bố của Khoa Luật từ 2014 – 2019 ........ 123

Bảng 10.2 Một số đề tài đƣợc ứng dụng trong hoạt động giảng dạy, học tập .............. 124

Bảng 11.1. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp giai đoạn 2014 - 2020 ngành Luật Kinh tế ...... 132

Bảng 11.2. Tỷ lệ thôi học ngành Luật Kinh tế ................................................................. 132

Bảng 11.3: Thời gian tốt nghiệp của sinh viên ngành Luật Kinh tế của 03 khoá 54, 55,

56: ........................................................................................................................................... 135

Bảng 11.4 Tỷ lệ sinh viên c việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế ............ 137

Bảng 11.5. Tỉ lệ sinh viên tham gia NCKH ...................................................................... 139

Bảng 11.6. Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên ............................................ 139

Page 6: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ cái viết tắt Ý nghĩa

CĐR Chuẩn đầu ra

CTCT – HSSV Công tác chính trị, học sinh sinh viên

CTDH Chƣơng trình dạy học

CTĐT Chƣơng trình đào tạo

HTSV & QHDN Hỗ trợ sinh viên và quan hệ doanh nghiệp

NCKH Nghiên cứu khoa học

TS Tiến sĩ

THPT Trung học phổ thông

Page 7: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

1

PHẦN I.

KHÁI QUÁT

1.1. Đặt vấn đề

1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương trình đào tạo

Chƣơng trình đào tạo (CTĐT) là xƣơng sống của toàn bộ quá trình đào tạo tại

trƣờng đại học và là yếu tố c ý nghĩa quyết định chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.

Nhận thức rõ điều này, trong những năm qua, Khoa Luật Trƣờng Đại học Vinh thƣờng

xuyên quan tâm đến chất lƣợng của CTĐT. Khoa Luật đã và đang áp dụng nhiều giải

pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lƣợng CTĐT ngành Luật n i chung và ngành Luật

kinh tế n i riêng. Để đánh giá thực trạng về đào tạo của Ngành cũng nhƣ c cơ sở để

điều chỉnh, cải tiến nâng cao chất lƣợng của CTĐT, Trƣờng Đại học Vinh đã tiến hành

tự đánh giá và đăng ký đánh giá ngoài CTĐT ngành Luật kinh tế theo Thông tƣ

04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), theo

các công văn hƣớng dẫn số 1074 và số 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH và công văn số

1669/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 về hƣớng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh

giá chất lƣợng CTĐT của Cục Quản lí chất lƣợng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tự đánh giá CTĐT là hoạt động vô cùng quan trọng và cần thiết trong quá trình

xây dựng và phát triển các CTĐT. Hoạt động tự đánh giá giúp Nhà trƣờng, Khoa Luật

tự rà soát, xem xét, đánh giá thực trạng của CTĐT nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo,

đạt tiêu chuẩn chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ giải trình với các cơ quan chức năng, với

xã hội về thực trạng chất lƣợng đào tạo của từng chƣơng trình cụ thể; là điều kiện cần

thiết để Nhà trƣờng đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chất

lƣợng CTĐT với một tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục; thể hiện tính tự chủ và

tính tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục trong toàn bộ hoạt động đào tạo, nghiên

cứu khoa học (NCKH), dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp

với sứ mạng và mục tiêu đã đƣợc xác định.

Để thực hiện hoạt động tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế, Nhà trƣờng đã

thành lập Hội đồng tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế theo Quyết định số 3201-

QĐ/ĐHV ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trƣởng trƣờng Đại học Vinh. Việc tự

đánh giá CTĐT đã đƣợc ngành Luật kinh tế, trƣờng Đại học Vinh thực hiện căn cứ căn

cứ vào các tiêu chuẩn, tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng CTĐT (ban

hành kèm Thông tƣ 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Cấu trúc của báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế gồm 4 phần:

- Phần I: Khái quát, mô tả ngắn gọn mục đích, quy trình tự đánh giá CTĐT,

Page 8: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

2

phƣơng pháp và công cụ đánh giá để cung cấp thông tin về bối cảnh của hoạt động tự

đánh giá

- Phần II: Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn, tiêu chí với các tiểu mục là: (1) Mô

tả - phân tích chung về toàn bộ tiêu chuẩn và chỉ ra các minh chứng cụ thể; (2) Nêu

những điểm mạnh của CTĐT; (3) Điểm tồn tại; (4) Kế hoạch hành động và (5) Tự

đánh giá mức độ đạt so với yêu cầu của tiêu chí.

- Phần III: Kết luận về những điểm mạnh, điểm cần phát huy của đơn vị đào

tạo, đƣợc tổng hợp theo từng tiêu chuẩn, t m tắt những tồn tại, cần cải tiến chất lƣợng,

kế hoạch cải tiến chất lƣợng và tổng hợp kết quả tự đánh giá.

- Phần IV: Phụ lục, bao gồm bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá CTĐT theo các

công văn số 1074 và 1075 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 28/6/2016, cơ sở dữ liệu

gồm kiểm định chất lƣợng CTĐT, các quyết định văn bản liên quan khác và danh mục

minh chứng.

Nội dung chính của Báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc đánh

giá dựa trên 11 tiêu chuẩn, với 50 tiêu chí. Trong đ , các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4 tập trung

vào mục tiêu, chuẩn đầu ra (CĐR), bản mô tả CTĐT, cấu trúc, nội dung chƣơng trình

dạy học (CTDH) và phƣơng pháp tiếp cận trong dạy - học; tiêu chuẩn 5 đánh giá về

kết quả học tập của ngƣời học; tiểu chuẩn 6, 7 hƣớng đến việc tự đánh giá về đội ngũ

cán bộ giảng viên và đội ngũ nhân viên; tiêu chuẩn 8 tập trung đánh giá các yếu tố liên

quan đến ngƣời học và hoạt động hỗ trợ ngƣời học; tiêu chuẩn 9 gắn với các vấn đề về

cơ sở vật chất và trang thiết bị; tiêu chuẩn 10 đƣa ra những nhận định chính xác trong

nâng cao chất lƣợng CTĐT và NCKH; tiêu chuẩn 11 đƣa ra các đánh giá về kết quả

đạt đƣợc của cả CTĐT ngành Luật kinh tế trong chu kì đánh giá.

Mỗi tiêu chí sẽ c một hệ thống các thông tin, minh chứng đi kèm. Mã thông tin

và minh chứng đƣợc ký hiệu bằng chuỗi c ít nhất 11 ký tự, bao gồm 1 chữ cái, ba dấu

chấm và 7 chữ số; cứ 2 chữ số c 1 dấu chấm (.) để phân cách theo công thức sau:

Hn.ab.cd.ef; Trong đ :

- H: viết tắt “Hộp minh chứng” (Minh chứng của mỗi tiêu chuẩn đƣợc tập hợp

trong 1 hộp hoặc một số hộp)

- n: số thứ tự của hộp minh chứng đƣợc đánh số từ 1 đến hết (trƣờng hợp n ≥

10 thì chuỗi ký hiệu c 12 ký tự trở lên)

- ab: số thứ tự của tiêu chuẩn (tiêu chuẩn 1 viết 01, tiêu chuẩn 10 viết 10)

- cd: số thứ tự của tiêu chí (tiêu chí 1 viết 01, tiêu chí 10 viết 10)

- ef: số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (thông tin và minh chứng thứ

nhất viết 01, thứ 15 viết 15...)

Ví dụ:

Page 9: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

3

H1.01.01.01: là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được

đặt ở hộp 1;

H3.03.02.15: là minh chứng thứ 15 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 3, được đặt

ở hộp 3.

1.1.2. Mô tả mục đích, quy trình tự đánh giá CTĐT, phương pháp và công cụ

đánh giá

Mục đích tự đánh giá:

Thông qua quá trình tự đánh giá, dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng

giáo dục các trình độ giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành kèm theo

Thông tƣ 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 03 năm 2016, ngành Luật kinh tế tự rà

soát, xem xét, đánh giá thực trạng của CTĐT; nắm rõ đƣợc tình trạng chất lƣợng đào

tạo, NCKH, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề liên quan khác để từ đ tiến hành

điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo và

đạt tiêu chuẩn chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ giải trình với các cơ quan chức năng, xã

hội về thực trạng chất lƣợng đào tạo của từng chƣơng trình cụ thể.

Bên cạnh đ , nhờ quá trình tự đánh giá, Khoa Luật Trƣờng Đại học Vinh xác

định đƣợc các điểm mạnh cũng nhƣ điểm hạn chế của CTĐT. Đây là cơ sở để lập kế

hoạch hành động cụ thể nhằm cải tiến, khắc phục những hạn chế này, từ đ xây dựng

lộ trình phát triển cho CTĐT theo hƣớng vƣơn tới các chuẩn mực quốc tế.

Mặt khác, hoạt động tự đánh giá còn thể hiện tính tự chủ và tính chịu trách

nhiệm của Khoa đào tạo trong toàn bộ hoạt động đào tạo, NCKH, dịch vụ xã hội theo

chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp với sứ mạng và mục tiêu của Nhà trƣờng.

Bên cạnh đ , việc phân tích, so sánh các tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lƣợng

ngành đào tạo và xác định mức độ đạt đƣợc đối với từng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định

sẽ là cơ sở để Nhà trƣờng đăng kí kiểm định chất lƣợng CTĐT với cơ quan kiểm định

chất lƣợng giáo dục.

Nhờ hoạt động tự đánh giá, các nhà tuyển dụng c một cơ sở tin cậy để tìm

kiếm nguồn nhân lực đảm bảo chất lƣợng, từ các CTĐT c những tham chiếu chất

lƣợng đã đƣợc các tổ chức uy tín công nhận.

Quy trình tự đánh giá: quy trình tự đánh giá đƣợc thực hiện gồm các bƣớc

chính nhƣ sau:

- Bước 1: Thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lƣợng CTĐT ngành Luật kinh tế

Hội đồng tự đánh giá chất lƣợng CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc thành lập theo

Quyết định số 3201-QĐ/ĐHV ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trƣởng trƣờng Đại

học Vinh.

Page 10: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

4

- Bước 2: Lập kế hoạch tự đánh giá chất lƣợng CTĐT ngành Luật Kinh tế

Sau khi c quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh

tế, Nhà trƣờng đã ban hành Kế hoạch tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế và thành

lập 06 nh m chuyên trách phụ trách các tiêu chuẩn khác nhau và 01 nh m phụ trách

chung, cụ thể:

+ Nh m 1 do bà Phạm Thị Huyền Sang làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn

1 và tiêu chuẩn 2.

+ Nh m 2 do bà Phạm Thị Huyền Sang làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn

3 và tiêu chuẩn 4.

+ Nh m 3 do ông Nguyễn Văn Đại làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 5 và

tiêu chuẩn 8.

+ Nh m 4 do ông Đinh Văn Liêm làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 6 và

tiêu chuẩn 7.

+ Nh m 5 do ông Đinh Văn Liêm làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 9.

+ Nh m 6 do bà Phạm Thị Thuý Liễu làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 10

và tiêu chuẩn 11.

+ Nh m 7 do ông Đinh Ngọc Thắng làm nh m trƣởng phụ trách viết báo cáo tự

đánh giá, lập danh mục minh chứng, lập cơ sở dữ liệu kiểm định chất lƣợng CTĐT.

- Bước 3: Phân tích tiêu chí, thu thập thông tin và minh chứng

Sau khi đƣợc thành lập, các nh m chuyên trách và thành viên của nh m đã

đƣợc phân công công việc cụ thể và đƣợc tham gia tập huấn về viết báo cáo tự đánh

giá CTĐT. Căn cứ vào các văn bản liên quan và trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao, các

nh m đã nghiên cứu, phân tích tiêu chí và tiến hành thu thập các minh chứng. Việc thu

thập minh chứng đã đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình của các phòng, ban liên quan.

- Bước 4: Xử lí, phân tích các thông tin, minh chứng thu đƣợc

Trên cơ sở các minh chứng đã thu thập đƣợc, các nh m chuyên trách đã tiến

hành phân tích và xử lý các thông tin, tham chiếu với các văn bản hƣớng dẫn để đánh

giá, nhận xét và chuẩn bị cho việc viết báo cáo tự đánh giá.

- Bước 5: Viết báo cáo tự đánh giá

Viết báo cáo tự đánh giá đƣợc thực hiện từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 03

năm 2020. Về kết cấu, báo cáo tự đánh giá đƣợc trình bày theo thứ tự từ tiêu chuẩn 1

đến tiêu chuẩn 11. Mỗi tiêu chuẩn đƣợc giá theo thứ tự các tiêu chí với các nội dung

chính bao gồm: 1. Mô tả; 2. Điểm mạnh; 3. Tồn tại; 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng; 5.

Tự đánh giá.

Phương pháp và công cụ tự đánh giá: Việc tự đánh giá CTĐT ngành Luật

Page 11: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

5

kinh tế đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu... Trên cơ sở thu

thập thông tin liên lạc, thu thập minh chứng, viết báo cáo tiêu chuẩn, viết dự thảo báo

cáo tổng hợp, duyệt dự thảo báo cáo, lƣu giữ minh chứng… các cán bộ phụ trách

chính công tác kiểm định đã tổng hợp thông tin, xử lí thông tin và phân tích thông tin

đã thu thập và hoàn thiện báo cáo.

1.2. Tổng quan chung

Trƣờng Đại học Vinh, tiền thân là Phân hiệu Đại học Sƣ phạm Vinh đƣợc thành

lập theo Nghị định số 375/NĐ ngày 16 tháng 07 năm 1959 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục

và là đơn vị hành chính sự nghiệp, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, c tƣ cách pháp

nhân, c tài khoản, c con dấu và biểu tƣợng riêng. Ngày 28 tháng 08 năm 1962, Bộ

trƣởng Bộ Giáo dục ký Quyết định số 637/QĐ đổi tên Phân hiệu Đại học Sƣ phạm

Vinh thành Trƣờng Đại học Sƣ phạm Vinh.

Tiền thân là trƣờng đại học sƣ phạm với nhiệm vụ chính là đào tạo giáo viên,

cán bộ quản lý giáo dục nhƣng trƣớc những yêu cầu bức thiết về đào tạo nguồn nhân

lực phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội nên từ cuối những năm 1980, Đảng ủy, Ban

Giám hiệu đã quyết tâm đƣa Trƣờng trở thành một trung tâm đào tạo đa ngành. Từ

năm 1991, ngoài việc tiếp tục duy trì, phát triển và hoàn thiện các ngành đào tạo sƣ

phạm, Trƣờng đã mở rộng và phát triển hàng chục mã ngành ngoài sƣ phạm để không

ngừng đáp ứng các yêu cầu của xã hội về nhân lực trên các lĩnh vực: kinh tế, nông,

lâm, ngƣ nghiệp, xây dựng, điện tử viễn thông, luật, công nghệ thông tin... Năm 2001,

ghi nhận những nỗ lực và cố gắng của tập thể Nhà trƣờng trong việc chuyển từ một

trƣờng đại học sƣ phạm trở thành một trƣờng đại học đa ngành, đào tạo nhân lực, bồi

dƣỡng nhân tài cho khu vực Bắc Trung Bộ và cả nƣớc, Thủ tƣớng Chính phủ đã quyết

định đổi tên Trƣờng Đại học Sƣ phạm Vinh thành Trƣờng Đại học Vinh. Quyết định

số 62/2001/QĐ-TTg ngày 25 tháng 04 năm 2001 của Thủ tƣớng Chính phủ đã quy

định nhiệm vụ của Trƣờng Đại học Vinh là đào tạo giáo viên c trình độ đại học và

từng bƣớc mở thêm các ngành đào tạo khác phù hợp với khả năng của Trƣờng và nhu

cầu nhân lực của xã hội, NCKH phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tháng 07 năm

2011, Thủ tƣớng Chính phủ đã bổ sung Trƣờng Đại học Vinh vào danh sách xây dựng

thành trƣờng đại học trọng điểm Quốc gia. Ngay sau đ , Nhà trƣờng đã ban hành Kế

hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2011-2020 và tuyên bố sứ

mạng: Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo dục đại học theo hướng nghiên cứu và ứng

dụng, đào tạo đa ngành, đa cấp và đa hệ; cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao,

thích ứng nhanh với thế giới việc làm, phục vụ tốt sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội

của vùng Bắc Trung bộ và cả nước.

Page 12: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

6

Trong những năm đầu thế kỉ XXI, tình hình kinh tế - xã hội của khu vực và đất

nƣớc c nhiều biến chuyển. Nghị quyết số 26-NQTW của Bộ Chính trị về phƣơng

hƣớng nhiệm vụ phát triển Nghệ An đến năm 2020 chỉ rõ: “Xây dựng Nghệ An trở

thành tỉnh khá trong khu vực phía Bắc vào năm 2015, tạo cơ sở đến năm 2020 cơ bản

trở thành một tỉnh công nghiệp; là trung tâm về tài chính, thƣơng mại, du lịch, giáo

dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn h a, thể thao, công nghiệp công nghệ

cao của vùng Bắc Trung Bộ; c hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bƣớc hiện đại;

đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng cao; c nền văn h a tiên tiến,

đậm đà bản sắc xứ Nghệ; quốc phòng, an ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội đƣợc

đảm bảo”. Nhƣ vậy, Nghệ An phải đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng và chuyển dịch cơ

cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp h a, hiện đại h a. Do đ , vấn đề đào tạo nguồn

nhân lực phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An n i riêng

và cả nƣớc n i chung là rất cần thiết và cấp bách. Thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW

Hội nghị Trung ƣơng 8 kh a XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo

(năm 2013) Trƣờng đã điều chỉnh sứ mạng thành: “Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo

dục đại học đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao; là trung tâm NCKH,

ứng dụng và chuyển giao công nghệ”. Sứ mạng và mục tiêu của Trƣờng đƣợc tuyên bố

một cách rõ ràng, cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng và gắn kết với

chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội của cả nƣớc cũng nhƣ của các tỉnh Bắc Trung bộ.

Đặc biệt, Trƣờng đã nêu lên tầm nhìn đến năm 2030 xây dựng và phát triển thành

trường đại học trọng điểm quốc gia, có một số ngành đào tạo đạt chuẩn quốc tế”.

Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, từ một trƣờng đại học sƣ phạm,

đến nay Nhà trƣờng đã trở thành một trƣờng đại học đa cấp, đa ngành và đa lĩnh vực.

Hiện nay, Trƣờng Đại học Vinh là một trong tám trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng giáo

viên và cán bộ quản lý giáo dục; là một trong năm trung tâm kiểm định chất lƣợng

giáo dục của cả nƣớc; là một trong mƣời trƣờng tham gia Đề án Ngoại ngữ Quốc gia.

Trƣờng đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục vào năm 2017.

Hiện nay, Nhà trƣờng đang đổi mới căn bản công tác tổ chức và quản lý Nhà

trƣờng; đẩy mạnh tái cấu trúc, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong các

hoạt động; triển khai xây dựng Chiến lƣợc phát triển trƣờng giai đoạn 2018 - 2025,

tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện Chiến lƣợc phát triển Khoa học và Công

nghệ Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2018 - 2025; tiếp tục tổ chức tốt các hoạt động

đào tạo; tổ chức triển khai xây dựng và phát triển CTĐT đại học chính quy tiếp cận

CDIO (CDIO là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Conceive – Design – Implement –

Operate); phối hợp để các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, các nhà tuyển dụng tham gia

vào quá trình đào tạo; nâng cao chất lƣợng công tác thực hành, thí nghiệm, thực tập

Page 13: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

7

nghề nghiệp cho sinh viên, học viên; thực hiện phong trào thi đua "Đổi mới, sáng tạo

trong dạy và học"; hƣớng tới tự chủ đại học. Nhà trƣờng đã và đang quyết tâm thực

hiện tuyên bố sứ mạng Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo dục đại học đào tạo nguồn

nhân lực chất lượng cao; là trung tâm đào tạo bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứ khoa

học giáo dục, khoa học cơ bản, ứng dụng và chuyển giao công nghệ hàng đầu của khu

vực Bắc Trung Bộ và cả nước, luôn hướng tới sự thành đạt của người học”, tầm nhìn

Trƣờng Đại học Vinh trở thành Đại học Vinh trọng điểm quốc gia, thành viên mạng

lƣới các trƣờng Đại học ASEAN, với mục tiêu tổng quát là tạo dựng môi trƣờng học

thuật tốt để hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân hƣớng tới sự thành

công. Để đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra, Nhà trƣờng đã c những chính sách cụ thể

nhằm nâng cao và đảm bảo chất lƣợng giáo dục, cụ thể Trƣờng Đại học Vinh cam kết

cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đảm bảo các công trình NCKH c

chất lƣợng và chuyển giao các kết quả nghiên cứu ứng dụng cho các tổ chức, địa

phƣơng bằng các biện pháp:

1. Không ngừng cải tiến chất lượng trên cơ sở đổi mới CTĐT và phương pháp

dạy học;

2. Tạo môi trường học tập, nghiên cứu và điều kiện làm việc cho người học,

giảng viên và cán bộ viên chức của Nhà trường, lấy người học làm trung tâm, đội ngũ

giảng viên là nguồn lực cốt lõi trong hoạt động đào tạo và NCKH;

3. Thường xuyên đánh giá và cải tiến cách thức, phương pháp quản lý nhằm

nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hoạt động của Nhà trường.

Trƣờng đã tiến hành tự đánh giá lần đầu vào năm 2005, đƣợc đánh giá ngoài

vào năm 2006 và đƣợc Hội đồng quốc gia kiểm định chất lƣợng giáo dục công nhận

đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục năm 2009. Nhà trƣờng đã tiến hành tự đánh giá

giữa kì để cập nhật Báo cáo tự đánh giá đến 31 tháng 08 năm 2016. Từ kết quả tự đánh

giá lần đầu, đặc biệt là kết luận của Đoàn đánh giá ngoài năm 2006, Nhà trƣờng đã

triển khai nhiều hoạt động nhằm khắc phục các tồn tại mà báo cáo tự đánh giá cũng

nhƣ báo cáo đánh giá ngoài chỉ ra. Đến nay, Trƣờng đã chuyển sang một giai đoạn

mới, giai đoạn đƣợc Chính phủ đƣa vào danh sách các trƣờng đại học trọng điểm. Nhà

trƣờng đã thực hiện tự đánh giá nhằm thấy đƣợc một bức tranh toàn cảnh về một

Trƣờng Đại học Vinh đa ngành đƣợc đánh giá chân thực, toàn diện các lĩnh vực hoạt

động của Nhà trƣờng, từ đ xây dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng hƣớng tới đạt đƣợc

yêu cầu đối với một trƣờng đại học trọng điểm, hoàn thành trọng trách trƣớc Nhà

nƣớc, trƣớc Bộ Giáo dục và Đào tạo và trƣớc xã hội.

Khoa Luật đƣợc thành lập ngày 02/01/2009 theo Quyết định ngày 02 tháng 01

năm 2009 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Vinh, với sứ mạng cung cấp nguồn nhân

Page 14: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

8

lực pháp luật và dịch vụ pháp lý chất lƣợng cao cho các cơ quan nhà nƣớc, các doanh

nghiệp và toàn xã hội; tuyên truyền phổ biến và giáo dục pháp luật, trang bị kiến thức

cơ bản về pháp luật, bồi dƣỡng năng lực ứng ph với các vấn đề mà xã hội hiện đại

đang phải đối mặt trong xu thế toàn cầu h a, quốc tế h a hiện nay; g p phần thực hiện

thành công các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lƣợc cải cách tƣ pháp, xây dựng Nhà

nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Trong những năm qua, đƣợc sự hỗ trợ, động viên của Nhà trƣờng và của Khoa,

các cán bộ, giảng viên của Khoa đã không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên

môn. Đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo ngành Luật kinh tế c trình độ chuyên môn

cao và nhiều kinh nghiệm. Tính đến tháng 03 năm 2020 Khoa Luật c 39 cán bộ,

giảng viên, trong đ c 38 tiến sĩ (TS), nghiên cứu sinh, thạc sĩ đƣợc đào tạo trong và

ngoài nƣớc.

Quy mô đào tạo của Khoa không ngừng phát triển qua từng năm. Từ chỗ chỉ

đào tạo vài trăm cử nhân luật khi mới thành lập, đến nay Khoa Luật là một trong số

các Khoa/Viện của Trƣờng c số lƣợng sinh viên lớn với hơn 3000 sinh viên. Khoa

đào tạo từ cử nhân đến thạc sĩ luật với nhiều hệ đào tạo nhƣ chính quy, đào tạo từ xa,

vừa làm vừa học. Đối với trình độ cử nhân, Khoa có 02 chuyên ngành đào tạo chính là

Luật học và Luật kinh tế. Đối với trình độ thạc sĩ, Khoa đang đào tạo chuyên ngành Lý

luận và lịch sử Nhà nƣớc - pháp luật. Từ khi thành lập đến nay, Khoa đã đào tạo đƣợc

hơn 3000 cán bộ pháp luật, trong đ chủ yếu là cử nhân đại học. Với phƣơng châm

chất lƣợng giáo dục phải đƣợc đặt lên hàng đầu, trong thời gian qua tập thể cán bộ

giảng dạy của khoa luôn luôn nghiên cứu, đổi mới các phƣơng pháp dạy và xây dựng

hệ thống các môn học đáp ứng đƣợc thực tiễn cuộc sống, nhờ đ chất lƣợng sinh viên

khá ổn định và từng bƣớc đƣợc nâng cao. Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp hàng năm cao,

nhiều sinh viên đạt loại khá, giỏi. Các nhà sử dụng lao động luôn đánh giá cao về năng

lực chuyên môn cũng nhƣ các kỹ năng mềm, thái độ, tác phong làm việc của sinh viên.

Bên cạnh hoạt động giảng dạy, hoạt động NCKH của Khoa đặc biệt đƣợc chú

trọng và đã đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực. Hàng năm, Khoa đã phối hợp với các cơ

sở đào tạo Luật uy tín trong cả nƣớc tổ chức các cuộc hội thảo và nhận đƣợc sự tham

gia nhiệt tình của tất cả các giảng viên trong khoa cũng các học viên, sinh viên của

Khoa. Nhiều giảng viên của Khoa đã biên soạn các giáo trình phục vụ cho hoạt động

giảng dạy và học tập; chủ trì và tham gia nhiều đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ,

cấp Trƣờng cùng nhiều bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành, góp phần giải

quyết vấn đề lí luận và thực tiễn trong công tác giảng dạy pháp luật, công tác lập pháp,

hành pháp và tƣ pháp.

Page 15: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

9

Trong quá trình xây dựng và phát triển, Khoa đã xây dựng, định kì rà soát, bổ

sung sứ mạng và mục tiêu cho các ngành đào tạo trong đ c ngành Luật kinh tế phù

hợp với từng giai đoạn, hƣớng tới sứ mạng và mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng. Mục

tiêu CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, cụ thể, theo đ sinh viên tốt

nghiệp CTĐT trình độ đại học ngành Luật Kinh tế c khả năng: (1) áp dụng kiến thức

cơ sở ngành và chuyên ngành; (2) hình thành ý tưởng, xây dựng, thực hiện và đánh

giá hoạt động pháp lý trong lĩnh vực kinh tế đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện

đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. CĐR của CTĐT đƣợc xác định rõ ràng, súc

tích, phản ánh đƣợc mục tiêu của CTĐT. CĐR của CTĐT đã nêu đƣợc cụ thể kiến

thức, kỹ năng và triển vọng việc làm trong tƣơng lại cho ngƣời học. CĐR của CTĐT

đƣợc xây dựng c sự tham gia và đ ng g p ý kiến của các bên liên quan (các chuyên

gia trong lĩnh vực Luật kinh tế, nhà sử dụng lao động, giảng viên, ngƣời học, cựu

ngƣời học), đƣợc rà soát, điều chỉnh hàng năm và đƣợc công bố công khai, rộng rãi

bằng các hình thức và phƣơng tiện khác nhau.

Bản mô tả CTĐT ngành Luật kinh tế c đủ các nội dung, thông tin và đƣợc cập

nhật, tích hợp những vấn đề mới nhất c liên quan ít nhất 2 năm/lần. 100% đề cƣơng

học phần trong CTĐT c đầy đủ nội dung cần thiết, bao gồm: thông tin giảng viên, mô

tả học phần, nội dung giảng dạy, hình thức tổ chức dạy học và hình thức kiểm tra đánh

giá. Tất cả các đề cƣơng học phần đƣợc định kì bổ sung, điều chỉnh, cập nhật, đặc biệt

là cập nhật về nội dung học phần, danh mục tài liệu hàng năm. Bản mô tả CTĐT cùng

với tất cả đề cƣơng các học phần trong CTĐT đƣợc công bố công khai bằng nhiều

hình thức khác nhau. Các bên liên quan, bao gồm: cán bộ, giảng viên, ngƣời học của

Nhà trƣờng, cựu ngƣời học, nhà sử dụng lao động đều c thể tiếp cận với bản mô tả

CTĐT và đề cƣơng các học phần một cách dễ dàng và thuận tiện.

CTĐT ngành Luật kinh tế hiện nay bao gồm 35 học phần, 125 tín chỉ. Các học

phần đƣợc thiết kế đa dạng theo hƣớng cung cấp kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực

hành, đồng thời tăng cƣờng rèn luyện khả năng tƣ duy, làm việc độc lập; c sự tƣơng

thích về nội dung và thể hiện đƣợc sự đ ng g p của mỗi học phần nhằm đạt đƣợc

CĐR.

CTĐT đƣợc thiết kế đáp ứng CĐR ngành Luật kinh tế; đƣợc định kì rà soát,

chỉnh sửa, bổ sung và c sự tham gia của các bên liên quan. Sinh viên tốt nghiệp

CTĐT ngành Luật kinh tế c khả năng áp dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản và chuyên

sâu về hành nghề trong lĩnh vực luật kinh tế; c năng lực hình thành ý tƣởng, xây

dựng, thực hiện, đánh giá và cải tiến trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội, khi mà

hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập quốc tế là yêu cầu cấp thiết.

Page 16: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

10

Khoa Luật c đội ngũ cán bộ, giảng viên đảm bảo chất lƣợng, c cơ cấu hợp lý,

đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động khác. Nhà trƣờng đã xây dựng

và thực hiện các chính sách hỗ trợ, động viên cán bộ, giảng viên của Khoa học tập

nâng cao trình độ để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đƣợc giao. Đội ngũ giảng viên tham

gia đào tạo ngành Luật kinh tế c trình độ chuyên môn cao, c kinh nghiệm phong phú

trong công tác.

Khoa Luật đã đẩy mạng hoạt động NCKH, chủ động triển khai các hoạt động

NCKH gắn với quá trình đào tạo. Hầu hết các giảng viên đều đã chủ trì hoặc tham gia

các đề tài NCKH các cấp. 100% các đề tài hoàn thành đúng thời hạn, c nhiều đề tài

c chất lƣợng tốt và xuất sắc. Hàng năm, các bài báo của Khoa đều tăng và Khoa đã c

những bài báo công bố quốc tế. Thông qua hoạt động NCKH, năng lực của cán bộ,

giảng viên của Khoa đã đƣợc nâng cao.

Thƣ viện, cơ sở vật chất, trang thiết bị của Nhà trƣờng ngày càng đƣợc bổ sung

về số lƣợng, nâng cao vệ chất lƣợng và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của công

tác đào tạo và NCKH của ngành Luật kinh tế. Thƣ viện của Trƣờng Đại học Vinh

đƣợc quản lý bằng phân mềm và mạng máy tính, ngƣời học và giảng viên đều c thể

tra cứu tài liệu cần thiết từ mạng LAN và mạng Internet. Hệ thống phòng học, phòng

xử án mô phỏng, kí túc xã sinh viên đã dƣợc xây dựng đúng quy định và đảm bảo chất

lƣợng. Trang thiết bị của Trƣờng đã cơ bản đáp ứng công tác đào tạo, NCKH và các

hoạt động khác của Khoa Luật n i chung và ngành Luật kinh tế nói riêng.

Bản “Báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế” đƣợc hoàn thành bởi công

sức và trí tuệ của Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Hội đồng trƣờng, Khoa Luật Trƣờng Đại

học Vinh, các thành viên trong Hội đồng tự dánh giá ngành Luật kinh tế, sự đ ng g p

ý kiến của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài trƣờng. Báo cáo đã đƣợc công bố

công khai trong nội bộ Trƣờng Đại học Vinh vào tháng 07 năm 2020.

Page 17: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

11

PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ

Tiêu chuẩn 1

MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mở đầu

Mục tiêu và CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định một cách rõ

ràng, c căn cứ và đảm bảo đƣợc yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, trách nhiệm

nghề nghiệp mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi hoàn thành CTĐT, thể hiện đƣợc sự cam

kết với ngƣời học, xã hội và công bố công khai cùng với các điều kiện đảm bảo thực

hiện. Từ năm học 2017-2018, Nhà trƣờng đã triển khai xây dựng và tuyên bố mục tiêu

và CĐR CTĐT ngành Luật kinh tế theo tiếp cận CDIO. Việc rà soát, bổ sung và điều

chỉnh mục tiêu và CĐR CTĐT đƣợc thực hiện định kì c tham khảo ý kiến phản hồi

của các bên liên quan.

Tiêu chí 1.1: Mục tiêu của CTĐT được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ

mạng và tầm nhìn của cơ sở giáo dục đại học, phù hợp với mục tiêu của giáo dục

đại học quy định tại Luật giáo dục đại học

1. Mô tả

Mục tiêu của CTĐT đƣợc xác định rõ ràng và thể hiện rõ trong bản mô tả

CTĐT [H1.01.01.03], [H1.01.01.04], đề cƣơng chi tiết học phần [H1.01.01.05] và bản

mô tả CĐR của CTĐT của ngành Luật kinh tế [H1.01.01.06], [H1.01.01.07]. Mục tiêu

CTĐT đƣợc xây dựng dựa trên ma trận kỹ năng [H1.01.01.09] thể hiện rõ qua mục

tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể và đƣợc xác định theo cách thức tiếp cận CDIO

[H1.01.01.04], [H1.01.01.07]. Mục tiêu tổng quát của CTĐT xác định: “Sinh viên tốt

nghiệp ngành Luật kinh tế có khả năng áp dụng thành thạo kiến thức pháp lý cơ bản

nói chung, thực hiện tƣ vấn pháp luật cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và đánh

giá, giải quyết các vấn đề pháp lý trong các cơ quan nhà nƣớc”. Mục tiêu của CTĐT

đƣợc ban hành theo Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày 27/04/2017 của Hiệu trƣởng

Trƣờng Đại học Vinh [H1.01.01.02], đƣợc công khai trên Cổng thông tin chính thức

của Nhà trƣờng [H1.01.01.12].

Mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của

trƣờng Đại học Vinh. Trƣờng Đại học Vinh đã tuyên bố sứ mạng của nhà trƣờng “là

cơ sở giáo dục đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao; là trung tâm đào tạo,

bồi dƣỡng giáo viên, NCKH giáo dục, khoa học cơ bản, ứng dụng và chuyển giao

công nghệ hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ và cả nƣớc”, cùng với tầm nhìn “trở

thành trƣờng đại học trọng điểm quốc gia, thành viên của Mạng lƣới các trƣờng đại

Page 18: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

12

học Đông Nam Á, hƣớng tới sự thành đạt của ngƣời học" [H1.01.01.01]. Nhƣ vậy,

mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế đã cụ thể hoá sứ mạng và tầm nhìn của nhà

trƣờng khi hƣớng tới xây dựng đội ngũ nhân lực có chất lƣợng, có khả năng hành nghề

trong các lĩnh vực có liên quan đến pháp luật. Đặc biệt, đầu năm học 2016 – 2017, Hội

đồng khoa học của Khoa Luật và Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế đã tiến hành rà soát,

điều chỉnh mục tiêu của CTĐT theo tiếp cận CDIO, theo đ mục tiêu của CTĐT ngành

Luật kinh tế đƣợc điều chỉnh bao gồm toàn bộ nội dung của mục tiêu tổng quát, mục

tiêu cụ thể. Trong quá trình rà soát, điều chỉnh CTĐT, các chuyên gia, nhà nghiên cứu

và giảng viên của Khoa luôn bám sát vào các nội dung về sứ mạng và tầm nhìn của

Nhà trƣờng, từ đ giúp cho việc xác định mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế

hƣớng đến đạt đƣợc sứ mạng và tầm nhìn của Nhà trƣờng. Việc rà soát, điều chỉnh

mục tiêu của CTĐT theo tiếp cận CDIO do Hội đồng khoa học của Khoa phụ trách

phản biện và thẩm định CTĐT [H1.01.01.03], [H1.01.01.06], [H1.01.01.07],

[H1.01.01.08].

Trƣớc khi hoàn thiện khung CTĐT và đề cƣơng các học phần theo CĐR của

CTĐT, Khoa đã khảo sát, lấy ý kiến đ ng g p của giảng viên và chuyên gia, sinh viên,

cựu sinh viên và nhà tuyển dụng [H1.01.01.11]. Kết quả khảo sát cho thấy, dự thảo

CĐR và khung CTĐT đáp ứng yêu cầu của xã hội [H1.01.01.10]. Thông qua kết quả

khảo sát, đánh giá dự báo nhu cầu của thị trƣờng lao động về mục tiêu giáo dục cho

thấy thị trƣờng lao động yêu cầu đối với sinh viên ngành Luật kinh tế của trƣờng Đại

học Vinh là phải c kiến thức nền tảng về luật học và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực

Luật kinh tế, c thái độ làm việc tích cực, c năng lực ngoại ngữ, c kỹ năng tổ chức,

kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tƣởng,...thích ứng với môi trƣờng hội nhập quốc tế

[H1.01.01.10]. Những yêu cầu này đã đƣợc phản ánh trong mục tiêu của CTĐT, thể

hiện qua những nội dung cụ thể sau:

- Mục tiêu tổng quát của CTĐT xác định: “Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật

kinh tế có khả năng áp dụng thành thạo kiến thức pháp lý cơ bản nói chung, thực hiện

tƣ vấn pháp luật cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và đánh giá, giải quyết các

vấn đề pháp lý trong các cơ quan nhà nƣớc”.

- Mục tiêu cụ thể: Sinh viên tốt nghiệp chƣơng trình Luật kinh tế c kiến thức

khoa học xã hội và pháp luật cơ sở; c kỹ năng, phẩm chất cá nhân và phẩm chất nghề

nghiệp kỹ năng; c kỹ năng làm việc nh m và giao tiếp; c năng lực hình thành ý

tƣởng, xây dựng, thực hiện, đánh giá và cải tiến hoạt động pháp lý trong bối cảnh

doanh nghiệp và xã hội.

- Về vị trí làm việc của ngƣời học sau khi tốt nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp

ngành Luật kinh tế c khả năng làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, các cơ sở đào

Page 19: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

13

tạo, các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực pháp luật.

- Về khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trƣờng: Sinh viên tốt nghiệp

ngành Luật kinh tế c khả năng tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề

nghiệp thông qua việc học tập và nghiên cứu để đạt đƣợc các chứng chỉ hành nghề

chuyên nghiệp; c đủ năng lực tham gia CTĐT sau đại học ngành Luật kinh tế và

ngành khác thuộc lĩnh vực pháp luật.

Đối chiếu các nội dung của mục tiêu CTĐT ngành Luật kinh tế cho thấy c sự

phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật Giáo dục đại học số:

08/2012/QH13 ban hành ngày 16/06/2012 (thể hiện tại mục 1 điều 5 và mục b thuộc

mục 2 điều 5) [H1.01.01.13]. Đồng thời cũng tƣơng thích với Khung trình độ quốc gia

Việt Nam tại Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ số 1982/QĐ -TTg ban hành ngày

18/10/2016 về việc Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam (thể hiện tại nội

dung b thuộc mục 4 điều 1 và nội dung e thuộc mục 5 điều 1) [H1.01.01.14].

2. Điểm mạnh

Mục tiêu CTĐT Luật kinh tế đã đƣợc xây dựng rõ ràng, phù hợp với sứ mạng

và tầm nhìn đã đƣợc tuyên bố, phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại

Luật Giáo dục đại học hiện hành; c khảo sát về nhu cầu của thị trƣờng lao động liên

quan đến CTĐT trong vòng 5 năm tính đến thời điểm đánh giá và lấy ý kiến của các

bên liên quan.

3. Điểm tồn tại

.Việc lấy ý kiến của các bên liên quan chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên.

Chƣa c Báo cáo kết quả kiểm định chất lƣợng giáo dục của CTĐT và đối sánh làm căn

cứ cho việc sửa đổi bổ sung CTĐT theo hƣớng tiếp cận sát với nhu cầu xã hội.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung Đơn vị, ngƣời thực hiện

Thời gian thực hiện

hoặc hoàn thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục

tồn

tại

Khảo sát nhu cầu

của thị trƣờng lao

động liên quan đến

CTĐT

Phòng đào tạo, Trung tâm

Dịch vụ, HTSV&QHDN,

Phòng Công tác chính trị -

học sinh sinh viên (CTCT –

HSSV), Khoa Luật

Định kỳ hàng năm

Page 20: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

14

Thực hiện kiểm

định chất lƣợng

giáo dục của CTĐT

Trung tâm Kiểm định,

Trung tâm đảm bảo chất

lƣợng, Phòng Đào tạo, Khoa

Luật

Năm 2020

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục rà soát,

cập nhật CTĐT

phù hợp với thị

trƣờng lao động

Phòng đào tạo, Khoa Luật

Định kỳ hàng năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 1.1: Đạt (5/7)

Tiêu chí 1.2: CĐR của CTĐT được xác định rõ ràng, bao quát được cả các

yêu cầu chung và các yêu cầu chuyên biệt mà người học cần đạt được sau khi hoàn

thành chương trình.

1. Mô tả

CĐR của CTĐT là cam kết của Nhà trƣờng, Khoa đào tạo với ngƣời học và xã

hội về chất lƣợng của CTĐT.

CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, thể hiện đầu tiên tại

Bản mô tả CTĐT năm 2014 [H1.01.02.01], bản mô tả CĐR của CTĐT năm 2014

[H1.01.02.04] và đƣợc công bố chính thức trên website của Trƣờng Đại học Vinh vào

năm 2015 [H1.01.02.10]. Theo nội dung công bố tại website của Trƣờng Đại học

Vinh, CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế bao gồm các mốc chuẩn về kiến thức, kỹ

năng, thái độ, giá trị và trách nhiệm nghề nghiệp mà sinh viên ngành Luật kinh tế phải

đạt đƣợc khi tốt nghiệp.

Trong quá trình xây dựng, rà soát và điều chỉnh, CĐR ngành Luật kinh tế luôn

đƣợc xác định rõ ràng những yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với ngƣời tốt nghiệp

[H1.01.02.06]. Cụ thể, CĐR của CTĐT áp dụng với các khoá học 54 đến khoá 57

ngành Luật kinh tế đã xác định yêu cầu chung của sinh viên tốt nghiệp là phải có khả

năng áp dụng kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành, đồng thời có khả năng hình

thành ý tƣởng và áp dụng vào các hoạt động pháp lý chuyên ngành Luật kinh tế. Yêu

cầu chung này đƣợc chi tiết hoá bằng các yêu cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng, thái

độ, vị trí và khả năng làm việc, học tập sau khi tốt nghiệp [H1.01.02.01],

[H1.01.02.04].

Năm 2016, trƣờng Đại học Vinh triển khai nghiên cứu và xây dựng CĐR của

CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO [H1.01.02.12], theo đ CĐR của CTĐT ngành Luật

kinh tế đƣợc cải tiến và phát triển một bƣớc quan trọng theo định hƣớng tiếp cận năng

Page 21: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

15

lực. Quá trình xây dựng CĐR đƣợc Khoa Luật tuân thủ quy trình của Nhà trƣờng,

trong đ chú trọng đến bƣớc khảo sát nhu cầu của thị trƣờng lao động [H1.01.02.09]

và tham khảo ý kiến của các bên liên quan về CĐR của CTĐT [H1.01.02.08]. Đồng

thời, Khoa Luật cũng tiến hành phân tích đối sánh với một số CĐR của các cơ sở đào

tạo khác về các khía cạnh: kiến thức nền tảng và kiến thức nâng cao của ngành, kỹ

năng nghề nghiệp và phẩm chất cá nhân, kỹ năng giao tiếp và làm việc nh m, năng lực

sáng tạo gắn với bối cảnh thực tiễn nghề nghiệp để hoàn thiện CĐR của CTĐT Luật

kinh tế [H1.01.02.11]. Trên cơ sở đánh giá các kết quả thu thập đƣợc, Khoa Luật và

ngành Luật kinh tế đã xây dựng CĐR gần nhƣ hoàn toàn mới, đƣợc Hội đồng Khoa

học và Đào tạo của Khoa thông qua và ban hành vào năm 2017 [H1.01.02.05]. CĐR

của CTĐT ngành Luật kinh tế hiện nay đƣợc mô tả theo 4 cấp độ, theo đ cấp độ sau

đƣợc mô tả chi tiết, cụ thể hơn cấp độ trƣớc. Đồng thời, CĐR thể hiện tại Ma trận kỹ

năng ITU [H1.01.02.07] đƣợc xác định theo 4 nh m năng lực:

Nhóm kiến thức và lập luận ngành, theo đ sinh viên tốt nghiệp phải có khả

năng hiểu biết kiến thức cơ bản về chính trị, khoa học xã hội nhân văn, nhà nƣớc và

pháp luật; sử dụng kiến thức tin học và ngoại ngữ; áp dụng đƣợc kiến thức cơ sở

ngành Luật kinh tế và áp dụng, vận dụng kiến thức chuyên ngành Luật kinh tế

Nhóm kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp, bao gồm kỹ năng nhận diện

và giải quyết vấn đề pháp lý; kỹ năng nghiên cứu và khám phá tri thức Luật kinh tế; có

tƣ duy hệ thống trong các vấn đề pháp lý; kỹ năng, phẩm chất cá nhân của ngƣời hành

nghề.

Nhóm kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp, bao gồm kỹ năng hình thành, tổ

chức, phát triển và lãnh đạo nhóm; kỹ năng xây dựng chiến lƣợc giao tiếp, giao tiếp

văn bản, thuyết trình, đa phƣơng tiện, đàm phán trong hoạt động pháp lý, giao tiếp

bằng ngoại ngữ,...

Nh m năng lực hình thành ý tƣởng, xây dựng, thực hiện, đánh giá và cải tiến

trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội, thể hiện ở khả năng hiểu bối cảnh xã hội nói

chung và bối cảnh nghề nghiệp n i riêng; hình thành ý tƣởng hoạt động pháp lý trong

lĩnh vực kinh tế; xây dựng phƣơng án thực hiện hoạt động pháp lý trong lĩnh vực kinh

tế; thực hiện hoạt động pháp lý trong lĩnh vực kinh tế; đánh giá hoạt động pháp lý

trong lĩnh vực kinh tế.

Nhƣ vậy, quá trình cải tiến CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đã cho thấy

CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế hiện nay đã bao quát đƣợc yêu cầu chung và yêu

cầu chuyên biệt mà ngƣời học cần đạt đƣợc sau khi hoàn thành chƣơng trình. Điều này

đƣợc thể hiện cụ thể trong Bản mô tả CTĐT của ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp

cận CDIO [H1.01.02.02], CĐR cấp độ 3, cấp độ 4 ngành Luật kinh tế [H1.01.02.05]

Page 22: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

16

đề cƣơng chi tiết các học phần [H1.01.02.03], ma trận kỹ năng [H1.01.02.07], đồng

thời CĐR của CTĐT đƣợc tích hợp với CĐR của từng học phần nằm trong CTĐT

ngành Luật kinh tế [H1.01.02.03]. Việc ban hành CĐR theo các cấp độ cho thấy, CĐR

của CTĐT ngành Luật kinh tế đã đƣợc mô tả cụ thể, rõ ràng, đo lƣờng và đánh giá

đƣợc, phù hợp với mục tiêu của CTĐT [H1.01.02.05]. CĐR của CTĐT ngành Luật

kinh tế cũng là sự thể hiện cam kết của trƣờng Đại học Vinh và Khoa Luật về chất

lƣợng của sinh viên tốt nghiệp ngành Luật kinh tế đối với kiến thức chuyên môn, các

kỹ năng gắn với yêu cầu lao động; yêu cầu về sự tích cực, chủ động, tự giác học tập;

tăng cƣờng tự học, tự nghiên cứu, phát triển tƣ duy sáng tạo.

CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế cũng mô tả về triển vọng nghề nghiệp trong

tƣơng lai của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Cụ thể sinh viên tốt nghiệp có thể đảm

đƣơng vị trí “chuyên viên làm việc tại các cơ quan lập pháp, hành pháp, tƣ pháp trong

bộ máy quản lí nhà nƣớc, nhân viên tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh

tế”; “tƣ vấn pháp lí, luật sƣ; trọng tài viên, thừa phát lại, thẩm phán, kiểm sát viên,

điều tra viên, thanh tra viên, chấp hành viên, công chứng viên, trợ lí pháp luật, thƣ kí

toà án” và “giảng dạy, nghiên cứu các lĩnh vực chuyên sâu thuộc lĩnh vực Luật kinh tế

và Luật học tại các trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp”

[H1.01.02.10], [H1.01.02.02], [H1.01.02.05]. Điều này là phù hợp với mục tiêu xây

dựng trƣờng Đại học Vinh trở thành một cơ sở đào tạo cán bộ khoa học đa ngành, đa

cấp, đồng thời xây dựng đội ngũ lao động cho các cơ quan nhà nƣớc, tổ chức đoàn thể,

doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề và các đơn vị sử dụng lao động

khác. Ngoài ra, CĐR của ngành Luật kinh tế cũng xác định sinh viên sau khi tốt

nghiệp có thể tiếp tục học tập nâng cao và hoàn chỉnh kiến thức cơ bản, kiến thức

chuyên sâu ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (TS) về các chuyên ngành thuộc lĩnh vực pháp

luật; hoặc tiếp tục học để có thể đƣợc bổ nhiệm các chức danh hành nghề độc lập

[H1.01.02.10].

2. Điểm mạnh

CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, đảm bảo khối lƣợng

kiến thức, kỹ năng, thái độ ngƣời học cần đạt sau khi hoàn thành CTĐT; CĐR phản

ánh đƣợc mục tiêu giáo dục của Khoa, của Trƣờng; chỉ rõ đƣợc triển vọng việc làm

trong tƣơng lai của sinh viên tốt nghiệp CTĐT; đƣợc xây dựng nghiêm túc, đảm bảo

đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đƣợc thƣờng xuyên rà soát, bổ sung

điều chỉnh, đảm bảo tính đo lƣờng và đánh giá đƣợc.

3. Điểm tồn tại

Việc lấy ý kiến phản hồi, nhất là từ phía ngƣời học sau khi tốt nghiệp, các nhà

tuyển dụng lao động cũng nhƣ các nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành để tiếp nhận ý

Page 23: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

17

kiến góp ý, bổ sung, sửa đổi CĐR cho phù hợp với sự biến đổi nhanh chóng của thị

trƣờng lao động và xã hội chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, định kỳ.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện, hoàn thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục

hạn

chế

Mời chuyên gia, doanh nghiệp,

nhà tuyển dụng tham gia vào

việc xây dựng, đánh giá CTĐT

và kết quả đầu ra của sinh viên

tốt nghiệp

Khoa Luật

Định kỳ hàng

năm

Thực hiện rà soát và hoàn thiện

CĐR của CTĐT theo hƣớng

tiếp cận CDIO đáp ứng với các

yêu cầu của thế giới việc làm.

Trung tâm Đảm

bảo chất lƣợng,

Phòng Đào tạo,

Khoa Luật

Định kỳ hàng

năm

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục hoàn thiện các mục

tiêu đào tạo theo chuẩn đƣợc rút

ra và rà soát lại nội dung,

CTĐT, phƣơng pháp giảng dạy,

thi kiểm tra đánh giá phù hợp

với CĐR.

Phòng Đào tạo,

Khoa Luật

Định kỳ hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 1.2: Đạt (4/7)

Tiêu chí 1.3: CĐR của CTĐT phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan,

được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công khai.

1. Mô tả

Từ năm 2016, việc xây dựng CĐR cho các ngành đào tạo đƣợc trƣờng Đại học

Vinh hƣớng dẫn thực hiện theo quy trình chặt chẽ gồm 7 bƣớc: 1) Thành lập Ban xây

dựng CĐR; 2) Xây dựng kế hoạch thực hiện; 3) Xây dựng dự thảo CĐR CTĐT; 4)

Khảo sát ý kiến các bên liên quan về CĐR; 5) Hoàn thiện CĐR lần 1; 6) Hội thảo tham

vấn các bên liên quan và chuyên gia; 7) hoàn thiện, phê duyệt và công bố CĐR

[H1.01.03.13]. Theo hƣớng dẫn của Nhà trƣờng, Khoa Luật đã tiến hành xây dựng

khảo sát về nhu cầu của thị trƣờng lao động liên quan đến CĐR, CTĐT [H1.01.03.09],

khảo sát ý kiến các bên liên quan về dự thảo CĐR, bao gồm các đối tƣợng nhƣ nhà sử

dụng lao động, sinh viên, cựu sinh viên, nhà quản lý, giảng viên và cơ sở đào tạo khác

[H1.01.03.09], [H1.01.03.10]. Trên cơ sở tổng hợp kết quả khảo sát nhu cầu của thị

Page 24: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

18

trƣờng lao động và phân tích các ý kiến đ ng g p của các bên liên quan, đặc biệt là ý

kiến từ phía nhà sử dụng lao động, các Bộ môn và Hội đồng Khoa học và Đào tạo của

Khoa Luật đã tiến hành các phiên họp để góp ý, thống nhất điều chỉnh, hoàn thiện

CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế [H1.01.03.12]. Có thể nói rằng, CĐR của CTĐT

ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng và hoàn thiện là kết quả của quá trình phân tích và

đánh giá nhu cầu của thị trƣờng lao động nhƣng vẫn đảm bảo tính khoa học của

CTĐT. Điều này đƣợc phản ánh trong các phiên bản CĐR [H1.01.03.04];

[H1.01.03.05], đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT ngành Luật kinh tế

[H1.01.03.01].

Ngoài ra, để phù hợp với những thay đổi, biến động của thị trƣờng lao động và

gắn liền với sự phát triển CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO của trƣờng Đại học Vinh.

Khoa Luật và Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế đã rà soát và tiến hành điều chỉnh CĐR

của CTĐT ngành Luật kinh tế [H1.01.03.06], [H1.01.03.12]. Cụ thể, từ năm 2017,

CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế (áp dụng cho khoá đào tạo 58 trở đi)

[H1.01.03.03], [H1.01.03.05], [H1.01.03.08] c sự cải tiến và thay đổi đáng kể so với

CĐR của CTĐT giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 (áp dụng cho khoá đào tạo 57

trở về trƣớc) [H1.01.03.02], [H1.01.03.04]. Tiếp theo đ , sau 2 năm triển khai thực

hiện CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO, đến năm 2019, Khoa Luật tiếp tục tiến hành rà

soát, điều chỉnh CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế nhằm đảm bảo phù hợp giữa

CĐR của từng học phần trong mối liên hệ với CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế.

Các Bộ môn cùng nhau thảo luận và rà soát bảng ITU của các học phần, đồng thời

khẳng định sự phù hợp của CĐR trong CTĐT [H1.01.03.06], [H1.01.03.12]. Quá trình

rà soát, c sự tham gia của Hội đồng tƣ vấn CTĐT (tư vấn ngành) bao gồm các cán bộ

quản lý, Ban CDIO của Nhà trƣờng, giảng viên bộ môn c kinh nghiệm [H1.01.03.12].

Từ năm 2015, sau khi xây dựng, CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đã đƣợc

công bố công khai trên trang thông tin điện tử chính thức của trƣờng Đại học Vinh để

ngƣời học nắm bắt đƣợc những yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt về kiến thức, kỹ

năng, khả năng nhận thức, giải quyết vấn đề và vị trí công việc mà ngƣời học c thể

đảm nhận sau khi tốt nghiệp [H1.01.03.07], [H1.01.03.11]. Việc công bố CĐR của

CTĐT ngành Luật kinh tế cũng chính là công khai với xã hội về năng lực đào tạo và

các điều kiện đảm bảo chất lƣợng của Nhà trƣờng và Khoa Luật để ngƣời học, phụ

huynh, nhà tuyển dụng biết và theo dõi, giám sát. Đồng thời, xác định rõ nghĩa vụ và

nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên trong các hoạt động

giảng dạy, phục vụ giảng dạy và quản lý nhằm giúp ngƣời học vƣơn lên trong học tập

và tự học để đạt CĐR. Hay n i cách khác, việc công bố CĐR của CTĐT cũng là cam

kết của Nhà trƣờng với xã hội về chất lƣợng đào tạo để cán bộ quản lý, giảng viên và

Page 25: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

19

ngƣời học nỗ lực vƣơn lên trong giảng dạy và học tập, đổi mới công tác quản lý đào

tạo, phƣơng pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá và phƣơng pháp học tập. Tuy nhiên,

mặc dù từ năm 2017, CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đã đƣợc cải tiến và đổi mới

theo hƣớng tiếp cận CDIO, c sự khác biệt đáng kể với CĐR ở giai đoạn trƣớc nhƣng

đến nay vẫn chƣa đƣợc cập nhật trên trang thông tin chính thức của Nhà trƣờng.

2. Điểm mạnh

Việc xây dựng, rà soát, điều chỉnh CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc

tiến hành xuất phát từ thực tiễn nhu cầu lao động và việc làm; dựa trên cơ sở khảo sát

các tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp gắn với vị trí làm việc của ngƣời lao động; có sự

tham gia đ ng góp của các bên liên quan. CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc

định kỳ rà soát, đổi mới, cập nhật theo hƣớng tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng

thực hành và thái độ nghề nghiệp nhằm phù hợp với những biến động của thế giới việc

làm. CĐR của CTĐT Luật kinh tế đƣợc công bố công khai cho ngƣời học và xã hội.

3. Điểm tồn tại

Quá trình xây dựng CĐR của CTĐT và đánh giá kết quả đầu ra của ngƣời học

chƣa huy động đƣợc nhiều cơ quan, doanh nghiệp, nhà sử dụng lao động khác tham

gia. CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO đã đƣợc xây dựng

từ năm 2017 nhƣng chƣa đƣợc cập nhật trên trang thông tin chính thức của Nhà

trƣờng.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện, hoàn thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục

hạn

chế

Mời chuyên gia, doanh nghiệp, nhà

tuyển dụng tham gia vào việc xây

dựng, đánh giá CTĐT và kết quả

đầu ra của sinh viên tốt nghiệp

Khoa Luật

Định kỳ hàng

năm

Công bố công khai phiên bản CĐR

của CTĐT mới đƣợc cập nhật

Trung tâm

công nghệ

thông tin,

Phòng Đào

tạo, Khoa Luật

2020

Page 26: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

20

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục rà soát, đổi mới và hoàn

thiện mục tiêu của CTĐT, nội dung

CTĐT, phƣơng pháp giảng dạy và

đánh giá phù hợp với CĐR của

CTĐT

Phòng Đào

tạo, Trung tâm

Đảm bảo chất

lƣợng, Khoa

Luật

Định kỳ hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 1.3: Đạt (4/7)

Kết luận về Tiêu chuẩn 1

Mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, phù hợp với sứ

mạng và tầm nhìn của Trƣờng Đại học Vinh, phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại

học quy định tại Luật giáo dục đại học. CĐR bao quát đƣợc cả các yêu cầu chung và

các yêu cầu chuyên biệt mà ngƣời học cần đạt đƣợc sau khi hoàn thành chƣơng trình;

phản ánh đƣợc yêu cầu của các bên liên quan, đƣợc định kỳ rà soát, điều chỉnh và

đƣợc công bố công khai. Tuy nhiên cần phải mở rộng các đối tƣợng lấy ý kiến trong

quá trình khảo sát nhu cầu của thị trƣờng lao động liên quan tới CĐR của CTĐT và

thực hiện kiểm định chất lƣợng giáo dục của CTĐT để đối sánh làm căn cứ cho việc

sửa đổi bổ sung CTĐT theo hƣớng tiếp cận sát với nhu cầu xã hội; Tiếp tục thực hiện

rà soát và hoàn thiện các CĐR CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO của Nhà trƣờng.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 1: 3/3 tiêu chí đạt

Page 27: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

21

Tiêu chuẩn 2

BẢN MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Mở đầu

Bản mô tả CTĐT là tài liệu chính thức của Nhà trƣờng nhằm cung cấp thông tin

đầy đủ và cần thiết về mỗi CTĐT cho ngƣời học và ngƣời dạy, nhà sử dụng lao động,

nhà quản lý vaf các bên liên quan khác. Bản mô tả CTĐT đƣợc xây dựng và ban hành

đầy đủ các thông tin theo quy định, thống nhất trong toàn trƣờng và phù hợp với quy

định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Định kì, bản mô tả CTĐT đƣợc rà soát bổ sung, cập

nhật. Bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết các học phần thể hiện CTĐT đƣợc thiết kế

rõ ràng, có cấu trúc đảm bảo logic và chứng minh tính khả thi của việc thực hiện các

mục tiêu và CĐR, tạo điều kiện cho ngƣời học và ngƣời dạy cũng nhƣ các nhà quản lý

dễ dàng triển khai thực hiện cũng nhƣ cải tiến CTĐT.

Tiêu chí 2.1: Bản mô tả CTĐT đầy đủ thông tin và cập nhật

1. Mô tả

Bản mô tả CTĐT đƣợc xây dựng đáp ứng các yêu cầu của Thông tƣ

07/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo đƣợc biên soạn bởi bộ phận xây

dựng CTĐT của Khoa theo mẫu quy định của Nhà trƣờng [H2.02.01.01] và đƣợc Hiệu

trƣởng phê duyệt sau khi Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Khoa thông qua.

Bản mô tả CTĐT năm 2015 bao gồm các nội dung chính:

1) Thông tin chung: phần này giới thiệu các thông tin chung về CTĐT: tên cơ

sở đào tạo và cấp bằng là Trƣờng Đại học Vinh; tên gọi văn bằng: Bằng tốt nghiệp Cử

nhân Luật kinh tế. Tên gọi của CTĐT là Luật kinh tế, trình độ đào tạo đại học, loại

hình đào tạo chính quy tập trung.

2) Mục tiêu của CTĐT: bao gồm mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể.

3) Các quy định chung của CTĐT: thời gian đào tạo 4 năm, khối lƣợng kiến

thức toàn kh a 132 tín chỉ, đối tƣợng tuyển sinh và các yêu cầu tiêu chí tuyển sinh áp

dụng theo Quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngành Luật

kinh tế tuyển sinh khối A (Toán, Lí, H a) và khối D1 (Toán, Văn, Anh), khối C (Văn,

Lịch Sử, Địa lý) với điểm trúng tuyển cao hơn hoặc bằng điểm sàn đảm bảo chất

lƣợng của Bộ quy định hàng năm [H2.02.01.13]. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt

nghiệp chƣơng trình thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy

theo hệ thống tín chỉ (ban hành kèm theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15

tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Page 28: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

22

4) Thang đánh giá kết quả học tập: quy định theo thang điểm chữ. Để tăng độ

phân giải trong kết quả đánh giá, Nhà trƣờng sử dụng thang điểm chữ A, B+, B, C

+, C,

D+, D và F.

5) Nội dung và cấu trúc của CTDH đƣợc mô tả thành khối kiến thức giáo dục

đại cƣơng và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Cách phân chia các khối kiến

thức thể hiện cấu trúc của CTĐT, tạo thuận lợi cho việc quản lí đào tạo và phát triển

chƣơng trình.

6) CTDH đƣợc mô tả dƣới dạng khung CTĐT và kế hoạch dạy học dự kiến

(mục 8) và mô tả vắn tắt nội dung các học phần (mục 9). CTDH bao gồm thông tin về

tên học phần, mã học phần, số tín chỉ, phân bổ số giờ lí thuyết, bài tập, thực hành, thực

tập, đồ án, tự học, …, phân kỳ dự kiến, đơn vị đảm nhận.

7) Các thông tin về điều kiện thực hiện CTĐT đƣợc mô tả ở các mục 10, 11 và

12. Đội ngũ giảng viên (mục 10) cung cấp thông tin về trình độ, học vị, chức danh

khoa học, lĩnh vực chuyên môn, khả năng đảm nhiệm giảng dạy các học phần cụ thể

trong CTĐT. Cơ sở vật chất (mục 11) trình bày thông tin về hệ thống trung tâm thực

hành, thƣ viện và danh mục giáo trình, sách, tài liệu tham khảo các loại phục vụ đào

tạo.

Năm 2016, Trƣờng Đại học Vinh tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung lần thứ

nhất CTĐT ngành Luật kinh tế theo hƣớng đào tạo theo nh m ngành áp dụng cho kh a

đào tạo 57 [H2.02.01.01]. Về cơ bản bản mô tả CTĐT ngành Luật năm 2016 c nội

dung tƣơng tự với bản mô tả CTĐT năm 2014, chỉ khác là nội dung và cấu trúc của

CTDH đƣợc mô tả thành khối kiến thức nh m ngành, khối kiến thức cơ sở ngành và

khối kiến thức chuyên ngành.

Năm 2017, Nhà trƣờng xây dựng CTĐT theo tiếp cận CDIO, bản mô tả chƣơng

trình đào tạo đƣợc cập nhật theo hƣớng dẫn chung của nhà trƣờng [H2.02.0101]. Trên

Website của Trƣờng cũng c trang thông tin và hƣớng dẫn về xây dựng CTĐT theo

tiếp cận CDIO [H2.02.01.04], trong đ thƣờng xuyên cung cấp thông tin về các hoạt

động phát triển năng lực xây dựng CTĐT cho đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lí đào

tạo của Nhà trƣờng. Nhờ đ , năm 2017, bản mô tả CTĐT đƣợc xây dựng mới theo

cách tiếp cận phát triển năng lực (tiếp cận CDIO), c sự đ ng g p ý kiến của các bên

liên quan [H2.02.01.05].

Năm 2019, Theo hƣớng dẫn của nhà trƣờng [H2.02.01.14], Các bộ môn, Hội

đồng đào tạo Khoa đã tiến hành rà soát CTĐT đã đƣợc ban hành [H2.02.01.06]; Khoa

cũng tiếp tục nghiên cứu, so sánh chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế của Trƣờng

Đai học Vinh với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc [H2.02.01.07] bản mô tả

Page 29: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

23

CTĐT đã đƣợc rà soát và cập nhật theo văn bản hƣớng dẫn mới [H2.02.01.01], bao

gồm các nội dung chính:

1) Thông tin chung:

2) Mục tiêu CTĐT

3) CĐR của CTĐT

4) Nội dung CTĐT: Mô tả 4.1) Số tín chỉ tổng cộng và phân theo từng khối

kiến thức; 4.2) Kế hoạch giảng dạy dự kiến; 4.3) Mô tả t m tắt các học phần.

5) Ma trận CĐR (ma trận kỹ năng)

6) Cách thức đánh giá kết quả học tập

7) Điều kiện thực hiện CTĐT

8) Hƣớng dẫn thực hiện CTĐT

Những thông tin trong các nội dung trên bao hàm đầy đủ các thông tin nhƣ

phiên bản trƣớc. Điểm mới trong bản mô tả này chính là ma trận CĐR và nâng cao tỉ

trọng đánh giá quá trình. Để phân nhiệm các học phần, chƣơng trình sử dụng ma trận

CĐR tham chiếu các CĐR của chƣơng trình với các học phần kèm theo mức độ đạt

đƣợc mong muốn (thang năng lực) [H2.02.01.11]. Mỗi học phần c đề cƣơng tổng

quát và đề cƣơng chi tiết đƣợc xây dựng theo hƣớng dẫn chung, thống nhất

[H2.02.01.10], mô tả cụ thể các thông tin, là bản thiết kế hoạt động dạy học chi tiết,

bao gồm cả quy định cụ thể về cách thức đánh giá, nhằm giúp ngƣời dạy và ngƣời học

thuận lợi trong việc thực hiện và đạt CĐR CTĐT. Về tiêu chí tuyển sinh trong chƣơng

trình đào tạo cũng đƣợc thể hiện trong Đề án tuyển sinh của nhà trƣờng qua các năm

[H2.02.01.12]. Từ năm 2017, thực hiện kỳ thi THPT toàn quốc, ngành Luật kinh tế

tuyển sinh theo kết quả tổ hợp môn thi, bao gồm các tổ hợp: (Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa

lý); (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); (Toán, Vật lý, H a học); (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

[H2.02.01.12]. Điểm xét tuyển đảm bảo ngƣỡng điểm đảm bảo chất lƣợng của Bộ

Giáo dục và Đào tạo quy định hàng năm [H2.02.01.13].

Từ năm 2014 đến nay, CTĐT đã đƣợc rà soát, cập nhật 3 lần [H2.02.01.01],

trung bình ít nhất 2 năm/lần, qua đ đã cập nhật các nội dung và yêu cầu. Qua các lần

rà soát, các nội dung CĐR đƣợc đối sánh với CĐR của một số CTĐT trong và ngoài

nƣớc, qua đ cập nhật các năng lực cần thiết vào CĐR của CTĐT.

2. Điểm mạnh

Bản mô tả CTĐT c đầy đủ các nội dung và thông tin cần thiết cho việc quản lí,

triển khai thực hiện chƣơng trình, hỗ trợ ngƣời dạy, ngƣời học trong quá trình đào tạo,

cung cấp thông tin cho các bên liên quan, đƣợc cập nhật thƣờng xuyên đáp ứng yêu

cầu đào tạo và nhu cầu xã hội.

Page 30: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

24

3. Điểm tồn tại

Quá trình cập nhật CTĐT c tham chiếu và đối sánh với CTĐT trong nƣớc và

của các nƣớc trên thế giới nhƣng chƣa nhiều, thông tin phản hồi từ các bên liên quan

làm cơ sở cho việc cập nhật chƣa phong phú.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục tồn

tại

- Thu thập đầy đủ thông tin

phản hồi từ sinh viên, cựu

sinh viên, nhà tuyển dụng

một cách thƣờng xuyên hơn

- Đối sánh CĐR của CTĐT

với các CTĐT khác trong

và ngoài nƣớc một cách chi

tiết.

Bộ phận đảm bảo

chất lƣợng, Ban

phát triển CTĐT

Hàng năm

9/2020

2

Phát huy

điểm

mạnh

Thƣờng xuyên rà soát, cập

nhật CTĐT theo quy trình

đảm bảo chất lƣợng

Ban phát triển

CTĐT và Hội

động Khoa học

và Đào tạo

Hàng năm

5. Tự đánh giá: Đạt (5/7).

Tiêu chí 2.2: Đề cương các học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.

1. Mô tả

Đề cƣơng các học phần trong CTĐT phiên bản năm 2014 và phiên bản năm

2016 đƣợc trình bày theo biểu mẫu của Nhà trƣờng ban hành phù hợp với yêu cầu của

Thông tƣ 08/2011/TT-BGDĐT [H2.02.02.01] và Quyết định số 2246/QĐ-ĐT

[H2.02.02.02]. Nội dung đề cƣơng chi tiết và các mô tả học phần trong chƣơng trình

đào tạo đƣợc trình bày đầy đủ, rõ ràng [H2.02.02.04]. Nội dung của đề cƣơng chi tiết

bao gồm các thông tin:

1) Thông tin chung về CTĐT: Tên CTĐT, ngành đào tạo, trình độ đào tạo.

2) Thông tin chung về học phần: tên học phần, mã học phần, số tín chỉ, loại học

phần (bắt buộc/tự chọn...), giờ tín chỉ đối với các hoạt động dạy học (lí thuyết/bài tập/

thực hành/ thảo luận/tự học, ...), giảng viên giảng dạy học phần (họ tên, chức danh,

học vị, địa chỉ email, điện thoại liên hệ, hƣớng nghiên cứu chính).

Page 31: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

25

3) Mục tiêu học phần: mô tả cụ thể theo mục tiêu kiến thức, mục tiêu kỹ năng,

mục tiêu thái độ và năng lực tự chủ, trách nhiệm.

4) Mô tả văn tắt nội dung học phần: giúp ngƣời học hình dung tổng thể các nội

dung chính và logic của các phần nội dung của học phần.

5) Nội dung chi tiết của học phần: nêu rõ từng chƣơng, mục, c thể chi tiết đến

3 cấp.

6) Học liệu: danh mục học liệu đƣợc phân thành giáo trình chính và các tài liệu

tham khảo phục vụ nhu cầu đọc thêm và tự nghiên cứu.

7) Kế hoạch dự kiến và hình thức tổ chức dạy học mô tả trong mục lịch trình

chung: mô tả rõ sự phân bố các nội dung dạy học theo tuần, số tiết của mỗi hình thức

dạy học (lí thuyết, bài tập, thảo luận, thực hành, tự nghiên cứu, ...). Mục lịch trình cụ

thể ở phần tiếp theo nêu rõ nội dung dạy học kèm theo các nhiệm vụ của sinh viên

đƣợc hƣớng dẫn cụ thể. Phần này giúp sinh viên chủ động trong việc tự học, tự nghiên

cứu và thực hiện các hoạt động học tập của mình đáp ứng yêu cầu của học phần.

8) Quy định đối với học phần và yêu cầu khác của giảng viên: Các quy định đối

với sinh viên nhƣ việc làm và nộp bài tập, tham gia thảo luận, dự lớp, ... quy định về

phƣơng thức kiểm tra đánh giá và những yêu cầu khác đƣợc nêu rõ.

9) Thông tin về phê duyệt của đơn vị và Nhà trƣờng.

Năm 2017, Nhà trƣờng chủ trƣơng áp dụng tiếp cận CDIO trong việc xây dựng

và đổi mới CTĐT. Đề cƣơng chi tiết các học phần ngành Luật kinh tế vì thế cũng đƣợc

thay đổi đáng kể, đƣợc xây dựng theo biểu mẫu mới và áp dụng từ khoá 58

[H2.02.02.03]. Đề cƣơng gồm các thông tin sau:

1) Thông tin tổng quát về học phần: tên CTĐT, thông tin về giảng viên, thông

tin chung về học phần: tên học phần bằng tiếng Việt và tiếng Anh, mã số học phần,

phân loại học phần trong các khối kiến thức, số tín chỉ và số giờ phân bổ cho các hoạt

động dạy học, các học phần tiên quyết, học phần song song hay nối tiếp.

2) Mô tả vắn tắt về học phần: nêu vị trí học phần trong tổng thể CTĐT, các nội

dung cơ bản và những kỹ năng chính đƣợc đề cập trong học phần, đ ng g p của học

phần vào sự phát triển năng lực của ngƣời học.

3) Mục tiêu và CĐR của học phần: các mục tiêu của học phần đƣợc tham chiếu

với các CĐR của CTĐT kèm theo thang năng lực mong đợi. Trên cơ sở các mục tiêu

của học phần, các CĐR đƣợc mô tả tƣơng ứng kèm theo phân nhiệm ITU giúp giảng

viên và sinh viên đều nắm đƣợc.

4) Đánh giá học phần: mô tả rõ các thành phần đánh giá quá trình và đánh giá

cuối kỳ, tham chiếu với các CĐR của học phần tƣơng ứng với từng phƣơng thức đánh

Page 32: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

26

giá và tỉ lệ (trọng số) đánh giá. Đánh giá quá trình mỗi học phần thƣờng bao gồm 3

thành phần: i) Ý thức học tập; ii) Hồ sơ học phần: bài tập cá nhân, bài tập nh m, bài

báo cáo, đồ án, ...; iii) Đánh giá định kỳ: là các bài kiểm tra giữa kỳ dƣới các hình thức

khác nhau nhƣ trắc nghiệm khách quan, tự luận.

5) Nội dung và kế hoạch giảng dạy: bao gồm i) Nội dung giảng dạy đƣợc trình

bày theo chƣơng mục, tham chiếu với các CĐR và các bài đánh giá tƣơng ứng; ii) Kế

hoạch giảng dạy đƣợc mô tả theo từng tuần, nêu rõ các nội dung và hình thức tổ chức

dạy học, nội dung tự học và nghiên cứu của sinh viên, tham chiếu với các CĐR và các

bài đánh giá; iii) Phƣơng tiện hỗ trợ dạy học: nêu rõ các trang thiết bị, điều kiện đặc

thù để thực hiện các bài dạy học của học phần.

6) Học liệu: bao gồm 2 giáo trình chính và các tài liệu, học liệu tham khảo,

mang tính cập nhật.

7) Quy định của học phần.

8) Phụ trách học phần: nêu rõ đơn vị đƣợc nhà trƣờng phân công phụ trách học

phần.

9) Thông tin phê duyệt đề cƣơng chi tiết học phần.

Với những thông tin và cách mô tả nhƣ trên, cả giảng viên và sinh viên đều

nắm vững những nội dung và mức độ yêu cầu cũng nhƣ các hƣớng dẫn cần thiết để

thực hiện một cách chủ động các hoạt động dạy và học đảm bảo đạt CĐR mong muốn.

Theo yêu cầu của đề cƣơng, mỗi sinh viên sẽ c một hồ sơ học phần bao gồm các

minh chứng về hoạt động học tập và kết quả tƣơng ứng, giúp cho việc đánh giá mức

độ đạt CĐR c cơ sở rõ ràng và minh bạch.

Đề cƣơng chi tiết c đầy đủ mọi thông tin cần thiết giúp cho các đơn vị chức

năng dễ dàng trong việc quản lí chất lƣợng và phục vụ đào tạo đáp ứng các yêu cầu

của môn học, đồng thời giúp cho các bên liên quan c thông tin đầy đủ và minh bạch

về môn học để giám sát quá trình đào tạo của chƣơng trình.

Đề cƣơng chi tiết của ngành Luật kinh tế đƣợc cập nhật và công bố trên trang

thông tin điện tử của cơ sở đào tạo [H2.02.02.05].

Năm 2019, CĐR của CTĐT đã đƣợc rà soát. Trên cơ sở lấy ý kiến của các bên

liên quan về CTĐT [H2.02.02.06], Hội đồng Khoa học khoa và các bộ môn tiến hành

họp lấy ý kiến các bên liên quan để chỉnh sửa và cập nhật [H2.02.02.07] [H2.02.02.08]

theo hƣớng tích hợp một số CĐR c nội hàm gần nhau, làm nổi bật hơn các năng lực

đặc thù của cử nhân ngành Luật kinh tế để làm cơ sở cập nhật đề cƣơng chi tiết các

học phần [H2.02.02.09]. Tuy nhiên, về cơ bản các chỉnh sửa mới chỉ dựa trên văn bản

quy định của Bộ Bộ giáo dục và Đào tạo và ý kiến của giảng viên, còn việc thu thập

Page 33: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

27

thông tin phản hồi của sinh viên về môn học còn chƣa đƣợc thƣờng xuyên ở tất cả các

học phần.

2. Điểm mạnh

Tất cả đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT đều đƣợc thiết kế khoa học,

mô tả đầy đủ các thông tin và nội dung cần thiết cho ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời quản

lí và các bộ phận hỗ trợ đào tạo, cũng nhƣ cho các bên liên quan để giám sát. Đề

cƣơng chi tiết đƣợc thƣờng xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung về nội dung, học liệu.

3. Điểm yếu

Việc lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về học phần chƣa đồng bộ ở tất cả các

học phần, phân tích dữ liệu đánh giá kết quả học tập của sinh viên chƣa đƣợc tiến hành

sâu đến các khối kiến thức trong mỗi học phần để c cơ sở cải tiến nội dung cụ thể và

kế hoạch dạy học của từng học phần.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị/ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện/ hoàn thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục

tồn

tại

Hƣớng dẫn GV lấy ý kiến phản

hồi từ sinh viên về học phần, đề

nghị Trƣờng tích hợp chức năng

này vào phần mềm quản lí đào tạo

Bộ phận đảm bảo

chất lƣợng của

Khoa, Trung tâm

Công nghệ và

thông tin

Hàng năm

Năm 2020

Phân tích dữ liệu thi, kiểm tra và

đánh giá một cách sâu sắc hơn,

cung cấp thông tin cho GV để

điều chỉnh đề cƣơng chi tiết

Trung tâm đảm

bảo chất lƣợng

Hàng năm

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Rà soát, cập nhật đề cƣơng chi tiết

các học phần hàng năm, truyền

thông rộng rãi đến từng sinh viên

và giảng viên để thực hiện

Ban phát triển

CTĐT, Hội đồng

Khoa học và Đào

tạo Khoa Luật

Hàng năm

5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7).

Tiêu chí 2.3: Bản mô tả CTĐT và đề cương các học phần được công bố công

khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.

1. Mô tả

Bản mô tả CTĐT và đề cƣơng các học phần ngành Luật kinh tế đƣợc công bố

Page 34: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

28

công khai bằng nhiều hình thức khác nhau.

Thứ nhất, sinh viên, giảng viên, cơ quan quản lý và các bên liên quan khác đều

c thể tiếp cận với bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết các học phần ngành Luật kinh

tế đã công bố thông qua các văn bản chính thức của Nhà trƣờng bao gồm bản mô tả

CTĐT đã đƣợc phê duyệt H2.02.03.01; bản đề cƣơng chi tiết các học phần đã đƣợc

phê duyệt H2.02.03.02.

Thứ hai, các nội dung trong bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết học phần

ngành Luật kinh tế cũng đƣợc công khai trong một số tài liệu chính thống của Nhà

trƣờng và của Khoa Luật nhƣ khung CTĐT đƣợc ban hành kèm theo các quyết định về

việc ban hành chƣơng trình giáo dục đại học, đề án tuyển sinh các năm học và trong

tập bài giảng các học phần H2.02.03.03.

Thứ ba, thông qua phần mềm CMC và LMS, khung CTĐT và thông tin về các

học phần trong đ bao gồm đề cƣơng chi tiết học phần đƣợc cung cấp tới từng sinh

viên, giảng viên, các khoa đào tạo trên trang đăng ký học của sinh viên, trang cá nhân

của giảng viên, khoa đào tạo H2.02.03.04.

Bên cạnh đ , các thông tin về CTĐT cũng đƣợc công khai thông qua một số các

hình thức khác nhƣ các tài liệu phục vụ cho hoạt động tuyển sinh nhƣ cẩm nang tƣ vấn

tuyển sinh, tờ rơi quảng bá tuyển sinh H2.02.03.05. Ngoài ra, sinh viên khi nhập học

đều đƣợc hƣớng dẫn tiếp cận thông tin về CTĐT trong cuốn cẩm nang học sinh, sinh

viên, học viên H2.02.03.06.

Vào đầu mỗi năm học, sau khi đ n tiếp tân sinh viên, Khoa tổ chức các buổi

gặp mặt các tân sinh viên để giới thiệu cho tân sinh viên về lịch sử phát triển của khoa

cũng nhƣ CTĐT, qua đ , giúp sinh viên c cái nhìn tổng quát nhất về ngành học của

mình, đồng thời sinh viên c thể tìm hiểu thêm về ngành Luật kinh tế thông qua các

bài viết trên website của khoa H2.02.03.07.

Từ kh a học đầu tiên của ngành Luật kinh tế cho đến nay, 100% đề cƣơng các

học phần trong khung CTĐT đều đƣợc công bố công khai bằng các hình thức khác

nhau, cụ thể đ là bản đề cƣơng chi tiết các học phần đã đƣợc phê duyệt

H2.02.03.02, bản đề cƣơng đƣợc giảng viên cung cấp cho sinh viên trên hệ thống

quản lý học tập của sinh viên vào đầu mỗi học kì của năm học H2.02.03.04.

Thông qua nhiều hình thức khác nhau, giảng viên và sinh viên ngành Luật kinh

tế, nhà quản lý cũng nhƣ các bên liên quan khác c thể dễ dàng tiếp cận với các nội

dung của bản mô tả CTĐT cũng nhƣ đề cƣơng các học phần để phục vụ cho quá trình

giảng dạy, học tập và làm việc… cũng nhƣ nắm bắt cơ bản đƣợc sự đáp ứng của sinh

viên đối với việc làm, ngành nghề mà đơn vị tuyển dụng yêu cầu và đƣa ra những

Page 35: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

29

đánh giá khách quan, cần thiết cho CTĐT.

2. Điểm mạnh

Thông qua nhiều hình thức khác nhau, trong đ đặc biệt là việc ứng dụng công

nghệ thông tin trong hoạt động dạy học đã giúp sinh viên, giảng viên, nhà quản lý và

các bên liên quan khác c thể tiếp cận đƣợc với bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết

học phần ngành Luật kinh tế. Đề cƣơng chi tiết học phần cũng thƣờng xuyên đƣợc cập

nhật, sửa đổi và bổ sung về nội dung và học liệu.

3. Điểm tồn tại

Đối với các nhà sử dụng lao động và những ngƣời quan tâm, việc tìm kiếm

CTĐT thông qua mạng internet vẫn còn chƣa thực sự thuận lợi. Việc truyền thông,

quảng bá CTĐT mới cho học sinh và các nhà sử dụng lao động còn chƣa hiệu quả.

4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị/ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện/

hoàn thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục

tồn tại

Tổ chức các hoạt động để truyền thông

quảng bá CTĐT mới cho học sinh và

các đơn vị tuyển dụng hiểu rõ hơn về

CTĐT tiếp cận CDIO hiện nay

Khoa Luật

Hàng năm

Mời các chuyên gia, các đơn vị tuyển

dụng c liên quan đến ngành đào tạo để

tham gia g p ý vào CTĐT và đánh giá

CTĐT.

Khoa Luật Hàng năm

Đƣa địa chỉ truy cập CTĐT vào giao

diện chính website của trƣờng và của

khoa.

Trung tâm

Công nghệ

thông tin,

Phòng Đào tạo

Năm 2020

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục việc công khai và quảng bá

thông tin về CTĐT

Khoa Luật Hàng năm

Tiếp tục giới thiệu cụ thể, chi tiết về các

học phần cũng nhƣ cung cấp đề cƣơng

chi tiết các học phần cho các sinh viên

trên trang cá nhân, cũng nhƣ vào buổi

học dầu tiên của học phần

Page 36: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

30

Tham khảo ý kiến của các bên liên quan

để phát triển CTĐT

5. Tự đánh giá Tiêu chí 2.3: Đạt (4/7)

Kết luận tiêu chuẩn 2

Bản mô tả CTĐT ngành Luật kinh tế đầy đủ các nội dung và thông tin cần thiết

cho việc quản lý, triển khai thực hiện và cải tiến chất lƣợng CTĐT. Bản mô tả CTĐT

là tài liệu hỗ trợ ngƣời dạy, ngƣời học trong quá trình đào tạo, cung cấp thông tin

cho các bên liên quan, đƣợc cập nhật thƣờng xuyên đáp ứng yêu cầu đào tạo và nhu

cầu xã hội. Tất cả đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT đều đƣợc thiết kế khoa

học, mô tả đầy đủ các thông tin và nội dung cần thiết cho ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời

quản lý và các bộ phận hỗ trợ đào tạo, cũng nhƣ cho các bên liên quan để giám sát. Đề

cƣơng chi tiết đƣợc thƣờng xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung về nội dung, học liệu.

Tuy nhiên việc truyền thông CTĐT đến các bên liên quan còn chƣa đƣợc hiệu

quả, việc thu thập ý kiến phản hồi còn hạn chế chủ yếu ở sinh viên và giảng viên.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 2: 3/3 tiêu chí đạt.

Page 37: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

31

Tiêu chuẩn 3

CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC

Mở đầu

Cấu trúc của CTĐT trình độ đại học ngành Luật kinh tế đƣợc thiết kế

hợp lý và hệ thống, tuân thủ theo các văn bản quy định về xây dựng chƣơng

trình đào tạo của Nhà trƣờng với các yêu cầu chặt chẽ về hình thức, mục

tiêu, yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và năng lực hoạt động nghề nghiệp

nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Các phƣơng pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá

kết quả học tập đƣợc sử dụng hiệu quả nhằm đảm bảo ngƣời học đạt đƣợc

CĐR của từng học phần và CĐR của chƣơng trình đào tạo. Chủ đề và nội

dung các học phần đƣợc cấu trúc khoa học, logic, theo trình tự từ thấp lên cao

và mang tính tích hợp, linh hoạt, thể hiện tính khoa học của toàn bộ chƣơng

trình. Đồng thời, chƣơng trình đào tạo cũng đƣợc liên tục đƣợc rà soát định

kỳ 2 năm 1 lần nhằm đảm bảo tính phù hợp và cập nhật ở từng học phần cụ

thể cũng nhƣ chƣơng trình đào tạo tổng thể.

Tiêu chí 3.1: Chƣơng trình dạy học đƣợc thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra

1. Mô tả

Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế từ khi đƣợc xây dựng lần đầu đến

nay đã trải qua 4 lần sửa đổi bổ sung và đều dựa trên cơ sở khảo sát các bên liên

quan, đối sánh với chƣơng trình đào tạo và phù hợp với nguyên tắc, chủ trƣơng

của Bộ giáo dục và đào tạo, Trƣờng Đại học Vinh. Các CĐR của ngành đƣợc xây

dựng trên cơ sở khoa học, gắn với thực tiễn, phù hợp, logic trong cấu trúc chƣơng

trình đào tạo. Cụ thể là:

Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng lần đầu và ban

hành năm 2014 theo các qui định hiện hành và hƣớng dẫn của Bộ giáo dục và Đào

tạo và Trƣờng Đại học Vinh về hình thức đào tạo theo tín chỉ [H03.03.01.01],

[H03.03.01.02]. Chƣơng trình c CĐR rõ ràng đƣợc thiết kế xuất phát từ nhu cầu

xã hội, đƣợc khảo sát từ các bên liên quan nên gắn với yêu cầu từ thực tiễn

[H03.03.01.03], [H03.03.01.04]. Chƣơng trình dạy học năm 2014 đƣợc xây dựng

bao gồm hai khối kiến thức: khối kiến thức đại cƣơng và khối kiến thức chuyên

ngành với 132 tín chỉ, 43 học phần, tập trung vào các khối kiến thức lý luận chính trị,

tin học; kiến thức chuyên ngành (pháp luật dân sự, pháp luật hành chính, pháp luật

hình sự, pháp luật kinh tế - quốc tế). Trong số đ , chƣơng trình đƣợc thiết kế theo

Page 38: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

32

CĐR rõ ràng, kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành [H3.03.01.05]. Cấu trúc

chƣơng trình hợp lý, khoa học, c sự đối sánh với chƣơng trình dạy học ngành luật

kinh tế của các cơ sở đào tạo luật trong nƣớc và ngoài nƣớc, chƣơng trình đào tạo

chuyên ngành gần là ngành luật học [H03.03.03.06]. Chƣơng trình sau khi xây dựng

đƣợc đánh giá và nghiệm thu cấp khoa, cấp trƣờng và CĐR đƣợc công bố công khai

trên website của Trƣờng Đại học Vinh và Khoa Luật [H3.03.01.07].

Xuất phát từ thực tiễn hoạt động đào tạo và nhu cầu của xã hội, chƣơng trình đã

đƣợc rà soát, sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất áp dụng cho kh a đào tạo 56 theo hƣớng

giảm bớt tỷ lệ môn học thuộc khối kiến thức đại cƣơng từ 21% xuống 20%, thay đổi

số tín chỉ của một số môn học và bổ sung môn chuyên ngành hẹp, sửa đổi số tín chỉ và

phân kỳ dạy học một số môn học[H03.03.01.08]. CĐR của chƣơng trình dạy học

không thay đổi nhƣng việc sửa đổi các học phần trong khung chƣơng trình đƣợc Khoa

tổ chức lấy ý kiến khảo sát từ bên ngoài đầy đủ [H03.03.01.09], [H03.03.01.10]

Chƣơng trình tiếp tục đƣợc rà soát, sửa đổi, bổ sung lần thứ hai theo hƣớng đào

tạo theo nh m ngành áp dụng cho kh a đào tạo 57 với nội dung cụ thể nhƣ: nội dung

dạy học theo hƣớng tích hợp học phần, điều chỉnh phân kỳ học phần [H03.03.01.11].

Nội dung sửa đổi bổ sung CĐR và khung chƣơng trình nhằm hệ thống h a và hoàn

thiện chất lƣợng đào tạo đều đƣợc tiến hành rà soát đối với nội dung CĐR chƣơng

trình trƣớc đ cũng nhƣ khảo sát ý kiến từ các bên liên quan [H03.03.01.12],

[H03.03.01.13]

Đến cuối năm 2016, chƣơng trình dạy học đã đƣợc sửa đổi toàn tiện theo định

hƣớng đào tạo mới: đào tạo ngành luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO. Việc sửa

đổi xuất phát từ nguyên nhân là: nhìn tổng thể, hình thức đào tạo và cấu trúc chƣơng

trình chƣa phân bố đủ thời lƣợng nhằm hình thành đƣợc việc rèn luyện các kỹ năng

nghề nghiệp một cách c hệ thống, xuyên suốt chƣơng trình dạy học và chƣa nâng cao

đƣợc năng lực thực hành nghề nghiệp của ngƣời học thông qua học tập trải nghiệm và

đào tạo tích hợp.

Để c cơ sở thực tiễn xây dựng chƣơng trình dạy học, Khoa Luật đã xây dựng

phiếu điều tra, khảo sát ý kiến và phản hồi của các bên liên quan về CĐR và khung

chƣơng trình đào tạo [H03.03.01.14], [H03.03.01.15]. Bên cạnh đ , khoa Luật cũng đã

tiến hành tham khảo và đối sánh với chƣơng trình ngành LKT của các cơ sở đào tạo

trong và ngoài nƣớc nhƣ ĐH Luật Hà Nội, ĐH Bond (Úc), Khoa Luật - Đại học quốc

gia Hà Nội khi thiết kế chƣơng trình [H03.03.01.16].

Chƣơng trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy ngành Luật kinh tế theo

hƣớng tiếp cận CDIO đƣợc ban hành theo quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/4/2017 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Vinh. Chƣơng trình đƣợc thiết kế dựa trên

Page 39: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

33

mục tiêu đào tạo ngành học, khung năng lực, CĐR và ma trận ITU theo tiêu chuẩn

CDIO [H03.03.01.17]. Chƣơng trình cũng bao gồm đề cƣơng chi tiết các học phần, kế

hoạch dạy học đƣợc thiết kế dựa trên phân nhiệm CĐR cho từng môn học

[H3.03.01.18]. So với chƣơng trình dạy học các kh a trƣớc, chƣơng trình dạy học áp

dụng từ Kh a 58 theo tiếp cận CDIO c CĐR đƣợc thể hiện chi tiết, khoa học hơn và

đƣợc phân nhiệm rõ ràng, cụ thể trong các học phần [H3.03.01.19].

Cụ thể, cấu trúc chƣơng trình dạy học hiện nay đƣợc thiết kế dựa trên 3 khối

kiến thức (khối kiến thức chung của khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, khối

kiến thức cơ sở ngành và khối kiến thức chuyên ngành). Các môn học thuộc khối kiến

thức chung nh m ngành KHXH (những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin;

đƣờng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, xã hội học, tâm lý học…) trang bị

cho sinh viên đƣợc kiến thức nền tảng cơ bản nhất của ngành học, quan điểm đúng đắn

về các vấn đề xã hội. Các môn học thuộc kiến thức cơ sở ngành (luật hiến pháp, luật

dân sự, luật hình sự, luật thƣơng mại, luật tố tụng dân sự... trang bị cho sinh viên kiến

thức nền tảng, cơ sở cho sinh viên vấn dụng pháp luật vào việc giải quyết các tình

huống, tranh chấp pháp lý trong thực tế. Các học phần này chú trọng hình thành cho

sinh viên phát triển các năng lực thu thập thông tin, các kỹ năng tổng hợp, so sánh,

phân tích, đánh giá các thông tin, tình huống pháp lý. Khối kiến thức chuyên ngành

gồm 8 học phần với 26 tín chỉ tƣơng tứng với 20,8% thời lƣợng chƣơng trình là các

học phần chuyên sâu, giúp ngƣời học c kỹ năng đặc thù trong ngành đào tạo nhƣ kỹ

năng tƣ vấn quản trị và thành lập doanh nghiệp, tƣ vấn pháp luật thuế...Tổng thể các

môn học trong chƣơng trình đào tạo ngoài cung cấp kiến thức chuyên môn còn hỗ trợ

những kỹ năng nhƣ kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm việc nh m; kỹ năng tƣ duy hệ

thống…. cần thiết cho sinh viên ngành LKT khi ra trƣờng đƣợc thể hiện thông qua ma

trận kỹ năng [H3.03.01.17]. Việc triển khai tổ chức giảng dạy theo kế hoạch chuẩn bị

hợp lý về thời gian và nhân lực [H3.03.01.23].

Tổ hợp các phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp kiểm tra/đánh giá kết quả học

tập của ngƣời học của tất cả các học phần trong chƣơng trình đƣợc thiết kế chi tiết, c

hiệu quả, g p phần quan trọng trong việc đạt CĐR của chƣơng trình. Cụ thế là:

Các phƣơng pháp giảng dạy đƣợc xác định trong đề cƣơng chi tiết các học phần

trong ngành phù hợp với các CĐR đƣợc phân nhiệm cho môn học [H03.03.01.17],

[H03.03.01.18] trên cơ sở c sự phân tách giữa các học phần giảng dạy theo hƣớng trải

nghiệm thực tế, đồ án, các học phần kỹ năng với các học phần lý thuyết

[H03.03.01.20]. Hồ sơ giảng dạy của giảng viên đều thể hiện đầy đủ các hoạt động

thiết kế trong học phần [H03.03.01.24].

Page 40: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

34

. Việc kiểm tra đánh giá đƣợc thiết kế dựa trên CĐR của từng môn học theo ma

trận đề thi đƣợc cài đặt theo nội dung CĐR của môn học, đáp ứng CĐR đƣợc phân

nhiệm cho học phần. Ma trận đề thi đƣợc cài đặt phù hợp với thang đo năng lực của

CĐR đ và mức độ giảng dạy ITU đã đƣợc thống nhất từ ma trận CĐR và ngành và đề

cƣơng chi tiêt [H03.03.01.20]. Từ kết cấu thống nhất, logic đ c thể khẳng định việc

đánh giá năng lực ngƣời học c sự phù hợp, logíc theo chiều dọc của tiến trình đào tạo

và tƣơng ứng với nội dung cốt lõi của từng học phần.

Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO đƣợc triển

khai áp dụng bắt đầu từ K58 tuyển sinh năm 2017. Hiện nay, nhằm hoàn thiện CTĐT

theo hƣớng tiếp cận CDIO, căn cứ trên phản hồi của các bên liên quan về CTĐT, Hội

đồng khoa học và đào tạo của khoa Luật đang tổ chức lấy ý kiến đề xuất những thay

đổi, chỉnh sửa về CTĐT nhằm đáp ứng nhu cầu ngƣời học và thực tiễn ngƣời học

[H3.03.01.22]. Nhà trƣờng cũng đã thành lập Nh m nghiên cứu CDIO trong đ c các

thành viên của Khoa Luật nhằm nghiên cứu lí luận và tổng kết thực tiễn dạy học của

nhà trƣờng cũng nhƣ những khuyến nghị của hiệp hội CDIO thế giới để cải tiến và

phát triển CTĐT dựa trên CĐR.

2. Điểm mạnh

Trƣờng Đại học Vinh triển khai xây dựng và phát triển chƣơng trình dạy học

một cách khoa học, tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo, đƣa ra

các văn bản hƣớng dẫn cụ thể và thay đổi chƣơng trình học thích hợp: tín chỉ, tiếp cận

CDIO để đáp ứng CĐR của từng ngành học, đặc biệt là ngành LKT. Khoa Luật và

ngành LKT đã cập nhật kịp thời và c những thay đổi chƣơng trình học phù hợp với

CĐR.

3. Điểm hạn chế

- Chƣa thực hiện đƣợc việc khảo sát, đánh giá về chất lƣợng toàn kh a của sinh

viên kh a 58 đƣợc đào tạo theo hƣớng tiếp cận CDIO để thực hiện việc rà soát, điều

chỉnh tổng thể khung năng lực, CĐR và chƣơng trình dạy học cho phù hợp với thực

tiễn thực hiện hoạt động đào tạo.

- Một số học phần trong chƣơng trình đào tạo c CĐR nhiều, chƣa phù hợp với

thực tiễn đào tạo.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

Page 41: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

35

1 Hoàn thiện cấu

trúc, nội dung

chƣơng trình

đào tạo

Lấy ý kiến khảo sát, chỉnh

sửa CĐR theo hƣớng

chọn lọc năng lực mũi

nhọn và hoàn thiện

chƣơng trình dạy học

Khoa Luật 1/2020 – 6/2022

2 Nâng cao năng

lực đào tạo

tăng cƣờng năng lực thực

hành trải nghiệm cho

giảng viên và sinh viên

Khoa Luật 4/2020 – 4/2021

5. Tự đánh giá: Mức đạt đƣợc của tiêu chí: Đạt (mức 5/7)

Tiêu chí 3.2: Đóng góp của mỗi học phần trong việc đạt đƣợc chuẩn đầu ra

là rõ ràng

1. Mô tả

Khung chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế đƣợc thiết kế theo cấu trúc từ cơ

bản đến chuyên sâu. Tất cả các đề cƣơng chi tiết do giảng viên của các bộ môn biên

soạn theo yêu cầu về chuyên môn của từng học phần, tƣơng thích về nội dung đào tạo

và đáp ứng đƣợc CĐR của chƣơng trình. Cụ thể là

Từ năm học 2016-2017 trở về trƣớc, để hoàn thành chƣơng trình đào tạo, SV

phải đăng ký học và tích lũy đủ 132 tín chỉ của 42 đơn vị học phần [H03.03.02.01].

Dựa trên khung chƣơng trình đào tạo và CĐR chung của ngành luật kinh tế, mỗi đề

cƣơng chi tiết của từng học phần đều mô tả đầy đủ, chi tiết bao gồm: đơn vị đào tạo,

thông tin về học phần, thông tin về tổ chức dạy và học; mục tiêu chung và mục tiêu cụ

thể (CĐR của học phần), nội dung, phƣơng pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá học

phần, giáo trình sử dụng và danh mục tài liệu tham khảo. CĐR học phần đƣợc thể hiện

rõ ràng gồm yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ của ngƣời học [H03.03.02.02].

Việc giảng dạy thực tế theo nội dung đề cƣơng chi tiết đƣợc Khoa Luật và các tổ bộ

môn kiểm tra thƣờng xuyên nhằm đảm bảo hiệu quả đào tạo đạt CĐR [H03.03.02.03].

Hiện nay, ngành Luật kinh tế đang áp dụng chƣơng trình đào tạo theo

hƣớng tiếp cận CDIO với 36 đơn vị học phần, 125 tín chỉ. Việc lựa chọn các học

phần cụ thể cần thiết hay không cần thiết trong khung chƣơng trình đã đƣợc

Khoa tổ chức khảo sát lấy ý kiến của các bên liên quan, vì thế đảm bảo đƣợc

tính cần thiết, hợp lý của việc lựa chọn phân môn [H03.03.02.04]. Các học phần

căn cứ từ phân nhiệm ma trận ITU để xác định CĐR của học phần, làm cơ sở

Page 42: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

36

thiết kế chƣơng trình dạy học học phần cần thiết, phù hợp với trình độ ngƣời học

[H03.03.02.05]. Mỗi đề cƣơng khi đƣợc xây dựng, chỉnh sửa đều đƣợc nghiệm

thu nhằm đảm bảo sự tƣơng thích về mặt kiến thức theo chiều dọc giữa các học

phần theo phân kỳ, hỗ trợ các học phần khác trong cùng học kỳ giảng dạy và

phù hợp với CĐR chung của ngành [H03.03.02.06].

Sự tƣơng thích này đƣợc thể hiện rõ ràng và đƣợc công bố thông qua bản mô

tả chƣơng trình đào tạo. Cụ thể, khối kiến thức chung (các môn Tâm lý học đại

cƣơng, Lý luận nhà nƣớc và pháp luật, logic học, Phƣơng pháp nghiên cứu khoa

học chuyên ngành luật...) tập trung giúp sinh viên c cái nhìn tổng quan về xã

hội, sự hình thành và hoạt động của Nhà nƣớc, vai trò của pháp luật, tập trung

các kỹ năng cơ bản nhƣ kỹ năng làm việc nh m, kỹ năng giao tiếp, làm slide, kỹ

năng thuyết trình. Khối kiến thức cơ sở ngành (các môn Luật Hiến pháp, luật

dân sự, luật hình sự, luật thƣơng mại, luật quốc tế, luật lao động...) giúp sinh

viên nhận biết, phân tích và giải quyết đƣợc các tình huống, tranh chấp pháp lý,

trang bị cho sinh viên các 11 kỹ năng chuyên sâu nhƣ kĩ năng phân tích văn bản

pháp luật, soạn thảo văn bản pháp lý và hợp đồng trong lĩnh vực kinh tế; kỹ

năng nhận diện và giải quyết các vấn đề pháp lý... Đến khối kiến thức chuyên

ngành (kỹ năng tƣ vấn pháp luật hợp đồng, kỹ năng tƣ vấn pháp luật hoạt động

thƣơng mại, kỹ năng tƣ vấn pháp luật lao động...), sinh viên học các kiến thức

và kỹ năng tƣ vấn chuyên nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể [H3.03.02.07],

[H3.03.02.05].

Bên cạnh nội dung tƣơng thích, phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh

giá sinh viên cũng đƣợc thiết kế khoa học trong đề cƣơng chi tiết học phần và

thực hiện nghiêm túc, đầy đủ.

Trong chƣơng trình đào tạo ngành luật kinh tế xây dựng các CĐR theo 4

trụ cột: khối kiến thức; kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; khả năng

làm việc nh m và giao tiếp; năng lực CDIO (năng lực hình thành ý tƣởng (C),

xây dựng (D), thực hiện (I) và phát triển (D) hoạt động nghề nghiệp gắn với

thực tiễn. Do đ , CĐR đƣợc phân nhiệm cho các học phần trực tiếp ảnh hƣởng

dến việc lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy và đánh giá ngƣời học

[H03.03.02.08], [H03.03.02.05]. Trong mỗi học phần, tƣơng ứng với nội dung

chi tiết, phƣơng pháp giảng dạy, giảng viên lựa chọn phƣơng pháp kiểm tra đánh

giá đa dạng nhƣ bài tập cá nhân, bài tập nh m, thảo luận, thuyết trình, bài tập theo

Page 43: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

37

đồ án, kiểm tra - thi tự luận, v.v... nhằm giúp sinh viên đạt đƣợc CĐR

[H03.03.02.09]. Chƣơng trình dạy học đƣợc thực hiện c khoa học, chƣơng trình

hợp lý theo tiến độ đƣợc kế hoạch về thời gian, nhân lực phù hợp [H03.03.02.10].

Định kỳ căn cứ trên sự phản hồi của ngƣời học và các bên liên quan, Hội

đồng khoa học và đào tạo Khoa Luật đề xuất chỉnh sửa nội dung, phƣơng pháp

giảng dạy học phần cho phù hợp, ví dụ nhƣ học phần Nhập môn ngành Luật

đƣợc chỉnh sửa từ học phần Nhập môn ngành KHXH nhằm đảm bảo kiến thức

của sinh viên ngành Luật [H3.03.02.11]. CĐR của ngành luật kinh tế, đề cƣơng

chi tiết học phần đƣợc thông báo trên website cho ngƣời học và các bên ngoài

cơ sở đào tạo biết [H03.03.02.12].

2. Điểm mạnh

Chƣơng trình đƣợc phân bố hợp lý và gắn kết hỗ trợ lẫn nhau. Các học phần bắt

buộc và tự chọn trong CTĐT đƣợc phân bố hợp lý, khoa học, gắn với CĐR của CTĐT

phân nhiệm cho các học phần. Các học phần thuộc khối kiến thức đại cƣơng, kiến thức

cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành đƣợc sắp xếp để thực hiện theo hệ thống từ cơ

bản đến nâng cao. Đặc biệt các học phần đều đảm bảo SV tiếp thu đƣợc các kỹ năng

cần thiết để c thể nghiên cứu, thực hành và làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành luật

kinh tế. CTĐT đã ghi rõ thời lƣợng (số tiết) dành cho phần lý thuyết, thực hành, tự học

và tự nghiên cứu. Mối liên hệ giữa CĐR của các học phần với CĐR của chƣơng trình

đƣợc thể hiện một cách rõ ràng; nội dung, phƣơng pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá

của từng học phần bám sát với CĐR của học phần và CĐR của chƣơng trình phân

nhiệm cho học phần.

3. Điểm tồn tại

- Còn c sự chồng chéo về kiến thức giữa các môn học để đáp ứng CĐR.

- Cách thức đánh giá kết quả học phần của một số học phần chƣa thể hiện rõ khả

năng đạt đƣợc CĐR của Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Hoàn thiện nội

dung giảng dạy

theo đề cƣơng

Tổ chức hoạt động

cemina, rà soát và kiểm

tra đề cƣơng chi tiết

Giảng viên 9/2019 –

7/2021

Page 44: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

38

chi tiết học phần trong CTĐT

ngành LKT

2 Hoàn thiện cấu

trúc, nội dung

chƣơng trình

đào tạo

Triển khai các đề tài

KH&CN về đổi mới

nội dung, PPGD và

KTĐG theo CDIO

Giảng viên năm học

2020-2021

5. Tự đánh giá: Mức đạt đƣợc của tiêu chí: Đạt (mức 5/7)

Tiêu chí 3.3: Chƣơng trình dạy học có cấu trúc, nội dung logic, nội dung

cập nhật và có tính tích hợp

1. Mô tả

Hiện nay, Chƣơng trình dạy học K58 của ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng với

125 tín chỉ, trong đ c 06 tín chỉ tự chọn, tỉ lệ khối kiến thức đại cƣơng chung chiếm

16%, kiến thức khối ngành khoa học xã hội chiếm 24% và kiến thức cơ sở ngành luật,

chuyên ngành luật kinh tế chiếm 60% (kiến thức chuyên ngành chiếm 21,2%) thời

lƣợng chƣơng trình đào tạo [H03.03.03.01]. Trình tự các môn học đƣợc sắp xếp logic,

đảm bảo tính hiệu quả cho việc tiếp thu của sinh viên từ năm thứ nhất đến năm thứ 4:

đi từ kiến thức cơ bản, cơ sở đến kiến thức chuyên sâu, từ lý thuyết đến thực hành.

Chƣơng trình cũng chỉ rõ loại học phần bắt buộc hay tự chọn, tiên quyết hay ràng buộc

và thời gian kế hoạch học tập cụ thể [H03.03.03.02]. Việc tổ chức đánh giá năng lực

sinh viên đƣợc tiến hành theo trình tự các học phần trong kh a học, đảm bảo sự liên

tục, diễn tiến phát triển hợp lý và khoa học [H03.03.03.03]. Sinh viên c thời gian hợp

lý trong việc học tập trên giảng đƣờng và thực hiện các hoạt động thực hành, thực tập,

nghiên cứu [H03.03.03.04].

Chƣơng trình đào tạo ngành luật kinh tế c nội dung khoa học, đƣợc cập nhật

theo cập nhật, bổ sung 4 lần cho phù hợp với yêu cầu xã hội: chƣơng trình dạy học:

năm 2013 kh a đào tạo 54 [H03.03.03.05], năm 2015 kh a đào tạo 56 [H03.03.03.06],

năm 2016 đào tạo kh a 57[H03.03.03.07] và năm 2017 áp dụng từ kh a 58

[H03.03.03.08]. Để xây dựng chƣơng trình, Khoa Luật đã thực hiện khảo sát ý kiến từ

các bên liên quan: chƣơng trình dạy học năm 2013 kh a đào tạo 54 [H03.03.03.09],

năm 2015 kh a đào tạo 56 [H03.03.03.10], năm 2016 đào tạo kh a 57 [H03.03.03.11]

và năm 2017 áp dụng từ kh a 58 [H03.03.03.12]. Khi xây dựng chƣơng trình khoa đã

c sự phân tích đối sánh với chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế của các trƣờng

đại học trong nƣớc và quốc tế [H03.03.03.13].

Page 45: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

39

Tính cập nhật của chƣơng trình trong cấu trúc chƣơng trình cũng nhƣ trong các

nội dung học phần cụ thể đƣợc thể hiện trong việc mới các chuyên gia ngoài trƣờng tƣ

vấn cho chƣơng trình, thực hiện hoạt động giảng dạy bên cạnh điều chỉnh đề cƣơng

học phần theo từng năm [H03.03.03.14], [H03.03.03.17] . Hiện nay, với chƣơng trình

đào tạo đang triển khai áp dụng, Khoa Luật vẫn đang rà soát để thay đổi chƣơng trình

cho phù hợp. Bƣớc đầu, Khoa đã điều chỉnh học phần Nhập môn chuyên ngành Luật

từ học phần Nhập môn khối ngành khoa học xã hội và nhân văn; bổ sung kỹ năng

mềm cho sinh viên nhằm mục đích hoàn thiện kỹ năng mềm trƣớc khi tốt nghiệp,

[H3.03.03.15].

Chƣơng trình đào tạo c tính tích hợp cao khi c sự liên thông với các ngành

học khác trong nh m ngành khoa học xã hội (ngành báo chí, ngành Việt Nam học,

ngành quản lý giáo dục, ngành Chính trị học). Với thời gian đào tạo là 4 năm với 8 học

kì, khối lƣợng học phần 125 tín chỉ, trung bình 15,6 tín chỉ/1 học kì, ngƣời học c thể

theo đuổi thêm ngành học thứ 2 tại trƣờng. Chƣơng trình c tính liên thông giữa các

ngành, các khóa để ngƣời học chủ động xây dựng kế hoạch học tập; tạo điều kiện cho

sinh viên học cùng lúc 2 chƣơng trình đào tạo; mỗi học kì sinh viên c thể đăng kí học

từ 14 đến 30 tín chỉ tùy vào năng lực và thời gian của mình [H03.03.03.16].

2. Điểm mạnh

Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế có cấu trúc đảm bảo sự gắn kết liền

mạch giữa các học phần đại cƣơng, cơ sở ngành và chuyên ngành. Các học phần trong

chƣơng trình đƣợc bố trí hợp lý. Đồng thời, chƣơng trình dạy học đƣợc Trƣờng Đại

học Vinh và Khoa Luật rà soát, điều chỉnh, bổ sung và cập nhật hàng năm. Chƣơng

trình khi đƣợc điều chỉnh c tham khảo các chƣơng trình tiên tiến trong nƣớc hoặc

quốc tế đảm bảo tính linh hoạt và tích hợp.

Chƣơng trình dạy học đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng của trình độ

đại học và đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động theo các qui định trong

CĐR của ngành Luật Kinh tế.

3. Điểm hạn chế

Chƣơng trình đào tạo từ kh a 57 trở về trƣớc còn chƣa phân bố nhiều thời

lƣợng cho hoạt động thực hành, kỹ năng theo nhu cầu thay đổi của ngƣời sử dụng lao

động. Chƣơng trình đào tạo đại học ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO mới

đƣợc thực hiện nên đang còn tồn tại một số hạn chế về thiết kế, thực hiện các học phần

kỹ năng theo hƣớng học tập trải nghiệm cần đƣợc hoàn thiện. Nhà trƣờng và Khoa đã

tổ chức, rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai chƣơng trình dạy học tiếp cận

CDIO ngành Luật kinh tế, tuy nhiên do chƣơng trình mới đƣợc tiến hành chƣa đào tạo

tròn 1 khóa sinh viên nên chƣa c cơ sở để lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan

Page 46: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

40

về một số mục tiêu điều chỉnh đặt ra từ thực tiễn giảng dạy.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Hoàn thiện cấu trúc,

nội dung chƣơng

trình đào tạo theo

hƣớng tích hợp

Lấy ý kiến các bên

liên quan về nhu cầu,

thay đổi bối cảnh và

sửa đổi bổ sung

CTĐT

Khoa luật 1/2021 –

6/2022

5. Tự đánh giá: Mức đạt đƣợc của tiêu chí: Đạt (mức 5/7)

Kết luận tiêu chuẩn 3

Chƣơng trình dạy học của ngành Luật Kinh tế đƣợc thiết kế với các

học phần c nội dung bao trùm các CĐR của ngành đào tạo với sự khảo sát

ý kiến từ các bên liên quan và c sự đối sánh với các chƣơng trình đào tạo

ngành luật kinh tế trong và ngoài nƣớc. Khoa Luật chú ý tới tính logic và

tính tích hợp của các học phần trong chƣơng trình nhằm đảm bảo cho sinh

viên đƣợc tiếp cận các kiến thức theo trình tự từ cơ bản đến chuyên sâu, từ

đơn giản đến phức tạp, từ kiến thức chung đến kiến thức ngành hẹp. Bên

cạnh đ chƣơng trình còn nhấn mạnh đến việc rèn luyện các kỹ năng cần

thiết và năng lực phát triển nghề nghiệp cho sinh viên. Các học phần thuộc

khối kiến thức đại cƣơng, kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành đƣợc thiết

kế linh hoạt, thuận lợi cho sinh viên trong việc lựa chọn đăng ký học. Nội

dung của các học phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành phù hợp,

bổ trợ lẫn nhau.

Chƣơng trình dạy học đƣợc thiết kế logic, theo trình tự hợp lý và c hệ

thống, mang tính tích hợp cao. Cấu trúc và nội dung chƣơng trình dạy học

đƣợc thiết kế theo hƣớng tiên tiến, c tham khảo đối sánh với các chƣơng

trình đào tạo của các trƣờng đại học trong nƣớc và quốc tế, bám sát CĐR.

Các học phần đƣợc thiết kế đề cao tính ứng dụng; các học phần kiến thức, kỹ

Page 47: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

41

năng chuyên sâu đƣợc xây dựng c tác dụng bổ trợ lẫn nhau, giúp SV lĩnh hội

sâu sắc đầy đủ kiến thức lý thuyết và thực hành.

Tuy nhiên, CĐR của một số học phần chƣa thực sự rõ ràng và tính

định lƣợng chƣa cao dẫn đến kh khăn cho giảng viên khi thực hiện và đánh

giá học phần. Một số nội dung và tiêu chí đánh giá học phần cần phải thay

đổi để phù hợp hơn nữa với CĐR của CTĐT.

Đánh giá tiêu chuẩn 3: 3/3 tiêu chí Đạt

Page 48: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

42

Tiêu chuẩn 4

PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG DẠY VÀ HỌC

Mở đầu

Phƣơng pháp tiếp cận trong dạy và học luôn lấy ngƣời học làm trung

tâm, phƣơng pháp dạy và học đa dạng, sáng tạo đáp ứng CĐR đã đƣợc

Trƣờng Đại học Vinh tuyên bố trong các Chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình

dạy và học ngành Luật kinh tế cũng đƣợc thiết kế theo hƣớng tiên tiến hiện

đại bám sát mục tiêu đào tạo và CĐR của Chƣơng trình đào tạo, phù hợp theo

nhu cầu xã hội. Đặc biệt, kể từ năm học 2017-2018, nhà trƣờng áp dụng việc

đào tạo theo tiếp cận CDIO thì ngành Luật kinh tế đã chú trọng hơn đến

phƣơng pháp dạy học phát triển năng lực sinh viên, nhấn mạnh các CĐR với

5 cấp độ: (1) biết/nhớ; (2) hiểu; (3) vận dụng; (4) phân tích/tổng hợp; (5)

đánh giá.

Tiêu chí 4.1: Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ

ràng và được phổ biến tới các bên liên quan

1. Mô tả

Mục tiêu giáo dục của Trƣờng Đại học Vinh đã đƣợc xây dựng và tuyên bố

trong các văn bản chính thức của Nhà trƣờng. Mục tiêu này đƣợc xác định cụ thể bao

gồm: mục tiêu về đào tạo, mục tiêu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ,

mục tiêu về tổ chức và nhân sự, mục tiêu về cơ sở vật chất và mục tiêu về công tác kế

hoạch – tài chính trong giai đoạn 2011 – 2020 cho đến mục tiêu tổng quát "tạo dựng

môi trƣờng học thuật tốt để hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân,

hƣớng tới sự thành công" giai đoạn 2018 – 2025. Triết lý giáo dục của Nhà trƣờng là

"hợp tác – sáng tạo". Hợp tác trong môi trƣờng học thuật, đa văn hóa là sự kết nối,

tƣơng tác và cộng hƣởng năng lực giữa các cá nhân và giữa các đơn vị, tổ chức để tạo

nên sự phát triển. Nhà trƣờng tạo dựng môi trƣờng hợp tác để thực hiện các hoạt động

đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng. Ngƣời học đƣợc khuyến khích

phát triển năng lực hợp tác thông qua chƣơng trình đào tạo với các phƣơng pháp dạy

học tích cực chú trọng đến năng lực hợp tác. Sáng tạo được Trường Đại học Vinh xác

định là năng lực cốt lõi nhất của mỗi cá nhân, đảm bảo cho sự thành công trong nghề

nghiệp và cuộc sống trong bối cảnh thay đổi và sự vận động của Cách mạng công

nghiệp 4.0, đảm bảo khả năng học suốt đời. Nhà trƣờng đào tạo ngƣời học trở thành

ngƣời lao động sáng tạo thông qua quá trình "hình thành ý tưởng - thiết kế - triển khai

Page 49: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

43

- vận hành" trong các hoạt động nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao trong thế giới

việc làm [H4.04.01.01].

Để giới thiệu, phổ biến và thực hiện mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng tới tất cả

các cán bộ, giảng viên, ngƣời học, Trƣờng Đại học Vinh đã ban hành các kế hoạch

hành động cụ thể, trong đ chỉ ra đơn vị chịu trách nhiệm chính và đơn vị phối hợp

thực hiện, các chỉ số thực hiện mục tiêu cũng nhƣ nguồn tài liệu kiểm chứng kết quả

thực hiện [H4.04.01.02].

Mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng đƣợc tất cả cán bộ, giảng viên, ngƣời

học hiểu rõ và thực hiện. Cụ thể: Trƣờng Đại học Vinh đã tiến hành các khảo sát

và kết quả cho thấy sự hiểu biết của ngƣời học đối với mục tiêu giáo dục của

Nhà trƣờng [H4.04.01.03]. Mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng đƣợc cụ thể hóa

trong mục tiêu đào tạo của Khoa Luật và đƣợc thể hiện trong các mục tiêu và

Bản mô tả của Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế. Quá trình tổ chức dạy

học và triển khai hệ thống các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học, hình thức tổ

chức dạy học các học phần ngành Luật kinh tế đều nhằm thực hiện mục tiêu của

Chƣơng trình đào tạo và mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng [H4.04.01.04].

Mục tiêu giáo dục, triết lý giáo dục của Nhà trƣờng đƣợc giới thiệu cho

tất cả cán bộ, giảng viên, ngƣời học và các bên liên quan hiểu rõ trên trang thông

tin điện tử của Nhà trƣờng [H4.04.01.05].

2. Điểm mạnh

Mục tiêu giáo dục, triết lý giáo dục của nhà trƣờng đƣợc phổ biến rộng rãi

qua các văn bản ban hành, hƣớng dẫn, kế hoạch cho các Khoa/Viện, toàn thể cán

bộ, giảng viên và ngƣời học biết và hiểu rõ.

3. Điểm hạn chế

Các hoạt động tƣơng tác với các bên liên quan (nhất là nhà tuyển dụng lao

động) để nhận đƣợc các đánh giá, phản hồi về mục tiêu giáo dục, triết lý giáo

dục còn chƣa hiệu quả.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc

hoàn

thành

Ghi

chú

Page 50: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

44

1 Khắc

phục

tồn tại

Ban truyền thông của Trƣờng Đại học

Vinh và Khoa Luật tiếp tục triển khai

truyền thông quảng bá mạnh mẽ hơn

với nhiều hình thức hơn để các bên

liên quan đều c thể biết đến mục tiêu

giáo dục, triết lý giáo dục của Trƣờng

Đại học Vinh và cải thiện cách thức

tiếp cận nhằm nhận đƣợc các phản hồi,

đánh giá của các bên liên quan về

Trƣờng.

Phòng

Đào tạo

Khoa

Luật

Hàng năm

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Nhà trƣờng và Khoa Luật c chƣơng

trình, hoạt động ở các địa phƣơng

nhiều hơn nữa để truyền bá đƣợc mục

tiêu giáo dục của Nhà trƣờng.

Khoa

Luật

Hàng năm

5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7)

Tiêu chí 4.2: Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được

chuẩn đầu ra

1. Mô tả

Trƣờng Đại học Vinh đã ban hành các quy định về chƣơng trình đào tạo

và CĐR tƣơng ứng qua các thời kỳ. Ngày 02/4/2013, Trƣờng ban hành quyết

định số 868/QĐ-ĐHV về chƣơng trình giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ

thống tín chỉ; Ngày 27/4/2017 ban hành quyết định số 747/QĐ- ĐHV về chƣơng

trình đào tạo đại học hệ chính qui tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ

[H4.04.02.01]. CĐR của các Chƣơng trình đào tạo đều đƣợc xác định và đƣợc

thể hiện rõ trong Khung chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế các kh a và

Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng [H4.04.02.02]. Đặc biệt, từ kh a 58,

CĐR của Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng trên cơ sở

đáp ứng yêu cầu xã hội. Bên cạnh việc xác định các kiến thức và lập luận ngành,

CĐR của Chƣơng trình đào tạo kh a 58 còn xây dựng các kỹ năng cụ thể cho

ngƣời học nhƣ: kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc

nh m; kỹ năng giao tiếp; năng lực hình thành ý tƣởng, xây dựng, thực hiện,

Page 51: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

45

đánh giá và cải tiến trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội. Đây là điểm khác

biệt và tiến bộ của CĐR này so với các CĐR của ngành trƣớc đ [H4.04.02.03].

Các hoạt động dạy và học, phƣơng pháp giảng dạy đều đƣợc thể hiện

trong các đề cƣơng chi tiết các học phần [H4.04.02.04]. Từ kh a 58 trở đi các

hoạt động dạy và học, phƣơng pháp giảng dạy của các học phần đều đƣợc xây

dựng cụ thể trong đề cƣơng chi tiết và đƣợc các giảng viên thực hiện trong thực

tế. Hoạt động dạy và học đƣợc thiết kế, triển khai để đạt đƣợc CĐR. Hoạt động

dạy và học đƣợc thiết kế bao gồm các giờ học lý thuyết, các bài tập nh m, bài

tập thực hành cá nhân cho đến các hoạt động thảo luận nh m, tranh luận. Những

hoạt động dạy và học này không chỉ phù hợp giúp ngƣời học c các kiến thức

cần thiết mà còn hình thành, phát triển các kỹ năng theo yêu cầu của CĐR

[H4.04.02.05], [H4.04.02.06]. Học phần thực tập không chỉ giúp sinh viên năm

cuối làm quen với công việc thực tế mà còn giúp ngƣời học sử dụng, kiểm tra

kiến thức chuyên ngành đã biết, triển khai các kỹ năng đã đƣợc hình thành và

rèn luyện trƣớc đ . Do vậy, chƣơng trình thực tập cuối kh a luôn đƣợc xây dựng

chi tiết về nội dung, yêu cầu chặt chẽ về các sản phẩm đạt đƣợc để từ đ đánh

giá mức đạt CĐR của chƣơng trình đào tạo [H4.04.02.07]. Hoạt động diễn án là

một trong những hoạt động thực hành mô phỏng cần thiết để sinh viên ngành

Luật kinh tế hình thành những kỹ năng quan trọng đƣợc CĐR xác định cũng nhƣ

vận dụng những kiến thức chuyên ngành đã đƣợc học. Hoạt động diễn án vì thế

đƣợc triển khai ở nhiều cấp độ, từ cấp độ học phần cho đến cấp độ bộ môn và

cấp khoa [H4.04.02.08].

Để phục vụ cho hoạt động dạy và học đáp ứng CĐR, Nhà trƣờng đã xây

dựng và vận hành cổng thông tin học tập trực tuyến [H4.04.02.09].

Trƣờng Đại học Vinh đã c những cuộc hội thảo liên quan đến việc thảo

luận trao đổi sáng kiến kinh nghiệm trong giảng dạy và học tập, tổ chức các hội

thi để trau dồi kiến thức, cải thiện các vấn đề bất cập trong phƣơng pháp dạy và

học [H4.04.02.10]. Các seminar về phƣơng pháp và kinh nghiệm giảng dạy

đƣợc các cán bộ giảng dạy Khoa Luật tiến hành thƣờng xuyên. Hoạt động này

càng trở nên quan trọng trong bối cảnh Nhà trƣờng và Khoa thực hiện đổi mới

phƣơng pháp dạy học theo CDIO [H4.04.02.11]. Hàng năm Khoa Luật tổ chức

các buổi n i chuyện chuyên đề, trao đổi những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

cho sinh viên luật n i chung và ngành Luật kinh tế n i riêng năng lực và truyền

Page 52: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

46

cảm hứng về nghề nghiệp cho các em sinh viên [H4.04.02.12]. Hội nghị học tốt

đƣợc Khoa phối hợp cùng Liên chi đoàn Khoa tổ chức thƣờng niên là diễn đàn

để sinh viên các kh a trao đổi kinh nghiệm, phƣơng pháp học tập hiệu quả

[H4.04.02.13]

Phƣơng pháp dạy học, tài liệu học tập, tác phong của giảng viên đều đƣợc

sinh viên đánh giá và phản hồi qua sự thu thập ý kiến phản hồi từ sinh viên của

trƣờng Đại học Vinh thông qua phiếu lấy ý kiến theo hình thức trực tuyến và

trực tiếp. Đa số sinh viên c những phản hồi tích cực đến việc tổ chức dạy học

của giảng viên và cho rằng dạy học theo tiếp cận CDIO đã mang lại hiệu quả

cao trong việc rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp. Trƣờng tổng kết các đánh giá của

sinh viên, lập báo cáo kết quả gửi lại trực tiếp cho giảng việc qua email cá nhân

hoặc bằng văn bản; gửi cho các khoa, viện để c những điều chỉnh kịp thời trong

công tác giảng dạy, nâng cao chất lƣợng đào tạo chung của toàn trƣờng

[H4.04.02.14].

2. Điểm mạnh

Khoa Luật quan tâm rất lớn đến việc học tập của sinh viên cũng nhƣ việc

thực tập tại các cơ sở thực tập. Đội ngũ cán bộ giảng dạy của ngành Luật kinh tế

thƣờng xuyên cập nhật, trau dồi kiến thức, đổi mới phƣơng pháp dạy học theo

hƣớng phát triển tính tích cực sáng tạo, phát triển năng lực của ngƣời học.

3. Điểm hạn chế

Các hoạt động hội thảo, hội nghị, tƣ vấn liên quan đến thảo luận, trao đổi

sáng kiến kinh nghiệm trong học tập của sinh viên để đạt đƣợc CĐR chƣa nhiều

và chƣa thƣờng xuyên.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn

vị,

ngƣời

thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục

tồn tại

Tiếp tục tổ chức các buổi tập huấn, hội

nghị/hội thảo về phƣơng pháp giảng dạy

tiếp cận CDIO cho cán bộ giảng dạy và

sinh viên; hƣớng dẫn sinh viên xây dựng

Khoa

Luật

Hàng năm

Page 53: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

47

kế hoạch học tập, tự học, tự nghiên cứu;

chia sẻ kinh nghiệm của các chuyên gia,

cố vấn trong việc tƣ vấn về phƣơng pháp

dạy và học cho giảng viên và sinh viên.

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Lên kế hoạch và thực hiện gửi giảng viên

tham gia đào tạo các kh a học về kiến

thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp

lẫn phƣơng pháp giảng dạy.

Khoa

Luật

Hàng năm

5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7)

Tiêu chí 4.3: Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kĩ

năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời của người học

1. Mô tả

Các chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh tế đều c các quy định ban

hành quy trình hƣớng dẫn riêng, chƣơng trình đào tạo đƣợc thay đổi liên tục

theo hƣớng tích cực, ngày càng đƣợc cải tiến trình độ và kĩ năng của sinh viên

thích hợp với nhu cầu xã hội. Ngày 02/4/2013, Trƣờng ban hành quyết định số

868/QĐ-ĐHV về chƣơng trình giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ thống tín

chỉ; Ngày 27/4/2017 ban hành quyết định số 747/QĐ- ĐHV về chƣơng trình đào

tạo đại học hệ chính qui tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ [H4.04.03.01].

100% đề cƣơng chi tiết các học phần mô tả rõ việc sử dụng hiệu quả tổ

hợp các phƣơng giảng dạy và học tập nhằm thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng

thiết yếu, kỹ năng mềm đã đƣợc xác định trong CĐR. Mỗi đề cƣơng chi tiết đều

c mô tả rõ phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, các hoạt động dạy-học

và kiểm tra đánh giá tƣơng ứng với các nội dung và CĐR. Các hoạt động dạy và

học, từ các giờ học lý thuyết đến các bài tập nh m, bài thực hành, bài thảo luận,

báo cáo thực tập cuối kh a đều hƣớng tới mục tiêu hình thành ở ngƣời học các

kỹ năng theo CĐR. Các bài tập nh m, bài thảo luận giúp sinh viên hình thành kỹ

năng làm việc nh m, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghiên cứu và khám phá tri

thức; những bài tập thực tế giúp sinh viên hình thành và phát triển kỹ năng nhận

diện và giải quyết vấn đề pháp lý, kỹ năng tƣ duy hệ thống. Chƣơng trình thực

tập cuối kh a một mặt giúp sinh viên tìm hiểu thực tiễn nghề nghiệp trong tƣơng

lai, mặt khác còn giúp sinh viên định hình kỹ năng, phẩm chất cá nhân và kỹ

năng, phẩm chất nghề nghiệp. 100% đề cƣơng chi tiết các học phần đều mô tả

Page 54: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

48

và nhấn mạnh đến hoạt động tự nghiên cứu, tự học nhằm hƣớng đến việc nâng

cao khả năng học tập suốt đời của ngƣời học [H4.04.03.02].

Nguồn tài liệu, sách báo phục vụ cho hoạt động dạy và học đƣợc cung cấp

đầy đủ bởi Thƣ viện của Nhà trƣờng. Các tài liệu này đƣợc bổ sung và cập nhập

liên tục phù hợp với nhu cầu của ngƣời dạy, ngƣời học lẫn những yêu cầu, thay

đổi của thực tiễn [H4.04.03.03].

Hoạt động diễn án đƣợc thực hiện khá thƣờng xuyên đã thúc đẩy việc rèn

luyện các kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên. Từ khi Phòng xử án mô phỏng đi

vào hoạt động, hoạt động diễn án đƣợc giảng viên và sinh viên của khoa tiến

hành nhiều hơn và với chất lƣợng ngày càng tăng [H4.04.03.04].

Hàng năm, vào tháng 3 Trƣờng Đại học Vinh tổ chức tháng rèn nghề cho

các Khoa/Viện đào tạo ngoài sƣ phạm và hai năm một lần là Hội thi “Sinh viên

với việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp” toàn trƣờng để đánh giá đƣợc sự

chuyển biến trong đổi mới phƣơng pháp dạy học, khả năng và trình độ, kĩ năng,

nhận thức nghề nghiệp của sinh viên để điều chỉnh nội dung, chƣơng trình và

phƣơng pháp dạy học; bổ sung những kĩ năng nghiệp vụ cần trang bị cho sinh

viên; g p phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp cho

sinh viên sau khi ra trƣờng [H4.04.02.05]. Trên cơ sở đ , hàng năm, Khoa Luật

cũng triển khai Hội thi " Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp "

cho ngành Luật n i chung và ngành Luật Kinh tế n i riêng. Những hội thi này

đã g p phần không nhỏ trong việc rèn luyện kỹ năng, nâng cao khả năng học tập

suốt đời cho ngƣời học mà còn tạo ra không khí thi đua sôi nổi trong hoạt động

dạy và học của toàn Khoa [H4.04.03.06].

Với sự hỗ trợ của cổng thông tin học tập trực tuyến các bài giảng, bài tập,

các chia sẻ của cựu sinh viên, sinh viên kh a trƣớc cho kh a sau giúp sinh viên

c những kênh học tập, những chia sẻ kinh nghiệm học tập, tăng khả năng hiểu

biết của mình ngoài sách vở [H4.04.03.07].

2. Điểm mạnh

Các hoạt động dạy và học, các chƣơng trình hoạt động của Trƣờng và

Khoa Luật đƣa ra đã tạo động lực và hiệu quả cho sinh viên rèn luyện các kỹ

năng, giúp họ c th i quen độc lập suy nghĩ, độc lập giải quyết vấn đề kh khăn

trong học tập, trong cuộc sống, giúp cho họ tự tin hơn trong việc lựa chọn nghề

nghiệp cho mình.

Page 55: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

49

3. Điểm hạn chế

Hoạt động tƣơng tác với các bên liên quan (nhất là nhà tuyển dụng lao

động) để lấy các ý kiến phản hồi về kỹ năng, khả năng học tập suốt đời của sinh

viên, trên cơ sở đ điều chỉnh Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế, còn

chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Tăng cƣờng hoạt động tƣơng tác với

các bên liên quan để tiếp tục hoàn

thiện các hoạt động dạy và học thúc

đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, khả

năng học tập suốt đời của sinh viên.

Khoa

Luật

Hàng năm

2 Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục tăng cƣờng các hoạt động

giúp sinh viên hình thành và phát

triển kĩ năng nghề nghiệp theo CDIO.

Khoa

Luật

Hàng năm

5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7)

Kết luận tiêu chuẩn 4

Với mục tiêu giáo dục, triết lý giáo dục rõ ràng, Khoa Luật và ngành Luật

kinh tế đã thƣờng xuyên tiếp thu ý kiến đ ng g p, phản hồi từ các bên liên quan

để thay đổi phƣơng pháp dạy học phù hợp; tạo ra các chƣơng trình gắn kết sinh

viên và rèn các kỹ năng, khả năng tƣ duy và sự tự tin của sinh viên. Bên cạnh

đ , Khoa Luật cần tạo các môi trƣờng giúp sinh viên c thể tiếp cận các hoạt

động nghề nghiệp ngay từ năm thứ nhất, c cái nhìn thực tế về nghề luật trong

lĩnh vực kinh tế; tổ chức thƣờng xuyên và hiệu quả những hội nghị, hội thảo về

cải tiến Chƣơng trình đào tạo và phƣơng pháp dạy và học theo tiếp cận CDIO

cho cả sinh viên và đội ngũ giảng viên; thu thập ý kiến phản hồi của các bên liên

quan để hoàn thiện CĐR và Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 4: 4/4 tiêu chí Đạt

Page 56: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

50

Page 57: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

51

Tiêu chuẩn 5

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƢỜI HỌC

Mở đầu

Việc đánh giá kết quá học tập của ngƣời học đối với ngành Luật Kinh tế đƣợc

thiết kế ban hành một cách c hệ thống, đảm bảo các yêu cầu về quyền lợi của ngƣời

học. Phƣơng pháp đánh giá đƣợc làm rõ trong cấu trúc chƣơng trình, trong đ nhấn

mạnh đến trọng số và tiêu chí đánh giá c khả năng tốt nhất để phát triển năng lực của

ngƣời học. Phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, bảo đảm giá trị, độ tin cậy

và sự công bằng. Ngành Luật Kinh tế đã xây dựng đƣợc cơ chế thu thập thông tin phản

hồi, khiếu nại liên quan đối với ngƣời học.

Tiêu chí 5.1: Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù

hợp với mức độ đạt được CĐR

1. Mô tả

Trên cơ sở qui định của Bộ GD&ĐT về kiểm tra đánh giá, Nhà trƣờng đã ban

hành các văn bản qui định cụ thể nhằm đảm bảo tính chính xác, công bằng, minh bạch,

phù hợp với mục tiêu học tập, CĐR [H5.05.01.01]. CĐR đƣợc thể hiện thông qua 4

yếu tố: Kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ [H5.05.01.02]. Đồng thời, đã ban

hành các quy định đào tạo đối với các loại hình đại học chính quy trong đ làm rõ

nhiệm vụ, mục tiêu và quy trình kiểm tra đánh giá [H5.05.01.03]. Trung tâm Đảm bảo

chất lƣợng là đơn vị chuyên trách thực hiện việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời

học [H5.05.01.04].

Thông qua Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng tiến hành thực hiện ban hành các

văn bản quy định về ngân hàng đề thi [H5.05.01.05]. Hằng năm trong mỗi kỳ học Nhà

trƣờng và khoa đã ban hành các công văn hƣớng dẫn về việc điều chỉnh ngân hàng đề

thi phù hợp với yêu cầu của CĐR. Đồng thời ban hành quy trình kiểm tra điểm của

sinh viên [H5.05.01.06].

Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc đánh giá bằng cả hai loại hình là đánh

giá quá trình và đánh giá tổng kết, bao gồm: điểm chuyên cần, điểm thi giữa học

phần, điểm hồ sơ học phần và điểm thi kết thúc học phần. Trong đ , đối với hệ

thống đào tạo theo tín chỉ đƣợc quy định điểm chuyên cần chiếm trọng số là 10%

trong tổng số điểm, điểm giữa kỳ chiếm 20%; điểm thi kết thúc học phần là 70%.

Từ kh a 58, thực hiện CTĐT theo tiếp cận CDIO, việc quy định trọng số của các

học phần c sự thay đổi, cụ thể điểm đánh giá quá trình (bao gồm chuyên cần, giữa

kỳ và hồ sơ học phần) chiếm tỷ trọng 50%, điểm thi kết thúc học phần chiếm tỷ

trọng 50%. Mỗi học phần phải đảm bảo c đủ các điểm bộ phận và c qui định về

Page 58: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

52

trọng số điểm. Theo quy định, Giảng viên phải công bố công khai trƣớc lớp điểm

quá trình cuối mỗi môn học và điểm thi kết thúc học phần không quá 15 ngày sau

khi thi. Việc công bố điểm chuyên cần, điểm giữa kỳ đƣợc thực hiện ngay khi kết

thúc học phần [H5.05.01.07].

Các hình thức đánh giá kết quả học tập của ngƣời học đƣợc đa dạng hoá gồm:

Thi tự luận, trắc nghiệm khách quan, vấn đáp, tiểu luận, bài thu hoạch, đồ án môn học.

Ngƣời học đƣợc phổ biến cụ thể, chi tiết các hình thức thi cho từng môn học. Đề thi

đƣợc xây dựng trên cơ sở ma trận đề thi, đảm bảo nội dung đề đúng trọng tâm, đáp

ứng CĐR của học phần. Đề thi đƣợc tổ chức biên soạn, nghiệm thu theo qui định của

nhà trƣờng và đƣợc phê duyệt trƣớc khi thi tại Bộ môn và Hội đồng khoa học Khoa

Luật [H5.05.01.08].

Bộ môn thực hiện phân công triển khai xây dựng ngân hàng đề thi theo từng

nh m giảng viên căn cứ vào chuyên môn giảng dạy [H5.05.01.09]. Việc nghiệm thu

nội dung ngân hàng đề thi đƣợc Bộ môn chú trọng, ngân hàng đề thi phải bao quát

toàn bộ đề cƣơng học phần và CĐR [H5.05.01.10]

Từ kh a đào tạo 58, thực hiện chủ trƣơng xây dựng CTĐT theo tiếp cận CDIO

của nhà trƣờng, Khoa Luật đã thực hiện các đề tài khoa học về đổi mới phƣơng pháp

giảng dạy và kiểm tra đánh giá của các học phần thuộc ngành Luật Kinh tế. Hiện nay,

khung CTĐT ngành Luật Kinh tế đã đƣợc thiết kế hoàn chỉnh; việc xây dựng đề cƣơng

c quy định rõ về yêu cầu cách thức kiểm tra đánh giá, tỷ trọng điểm thành phần và

yêu cần đạt đƣợc; ngân hàng đề thi, hình thức kiểm tra đánh giá bám sát mục tiêu học

phần và CĐR cần đạt đƣợc [H5.05.01.11]

Năm 2019, Khoa Luật đã tiến hành thực hiện đề tài cấp trƣờng để xây dựng đề

cƣơng chi tiết học phần c quy định rõ về yêu cầu cách thức kiểm tra đánh giá, tỷ

trọng điểm thành phần và yêu cần đạt đƣợc; ngân hàng đề thi, hình thức kiểm tra đánh

giá bám sát mục tiêu học phần và CĐR cần đạt đƣợc cho 15 học phần còn lại của

khung chƣơng trình, dự kiến sẽ nghiệm thu vào tháng 6/2020. [H5.05.01.12]

Việc xây dựng cách thức kiểm tra đánh giá từng học phần bám sát vào mục tiêu

học phần và CĐR. Các học phần đều đƣợc quy định về phân nhiệm CĐR của CTĐT,

và xây dựng quy trình cách thực đánh giá bám sát các mục tiêu học phần và CTĐT.

[H5.05.01.12].

2. Điểm mạnh

Việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời học bám sát các yêu cầu của CĐR về

kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ. C các quy trình hƣớng dẫn việc thiết kế và

sử dụng các phƣơng pháp, công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp với mức độ đạt đƣợc

CĐR. Việc quy định về tỷ trọng thành phần của kết quả đánh giá phù hợp với các yêu

Page 59: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

53

cầu đã đƣợc công bố trong CĐR cho học phần của chƣơng trình.

3. Điểm tồn tại

Hệ thống CĐR từ Khóa 57 trở về trƣớc còn đƣợc xây dựng chung chung chƣa

cụ thể vì vậy đã c những kh khăn trong việc xây dựng ngân hàng đề thi. Việc đánh

giá các học phần của ngành Luật Kinh tế còn chƣa thể hiện đƣợc sự đa dạng trong

hình thức đánh giá, thiết kế, thực hiện đồ án còn có lúng túng nhất định trong việc tạo

liên kết môn, liên kết ngành.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Xây dựng, hoàn

thiện Ngân hàng đề

thi CDIO ở các Bộ

môn, nghiệm thu sản

phẩm ở Khoa để

phục vụ dạy học

Các Bộ môn

và Hội đồng

khoa học Khoa

Luật; Trung

tâm Đảm bảo

chất lƣợng

Năm học 2019

– 2020

Tăng

cƣờng

giám sát

hoạt động

từ Bộ

môn

2 Phát huy

điểm

mạnh

Đa dạng h a các

hình thức kiểm tra,

đánh giá; hoàn thành

lý thuyết thực hiện

Đồ án môn học

Các Bộ môn

và Hội đồng

khoa học Khoa

Luật; Trung

tâm Đảm bảo

chất lƣợng

5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.1: Đạt (5/7)

Tiêu chí 5.2: Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao

gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung

liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học

1. Mô tả

Việc đánh giá và công nhận kết quả học tập của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng áp

dụng theo Qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ (Qui

chế 43) và Thông tƣ 57/2012/TT-BG&ĐT sửa đổi bổ sung Qui chế 43 của Bộ

GD&ĐT [H5.05.02.01]. Công thức tính điểm đánh giá kết quả học tập của sinh viên

đƣợc áp dụng nhƣ sau:

Page 60: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

54

(các con điểm thành phần và điểm học phần đều làm tròn đến một chữ số thập phân)

Trong đ :

a: điểm học phần;

a1: điểm chuyên cần;

a2: điểm đánh giá giữa học phần (kiểm tra thường kì);

a3: điểm thi kết thúc học phần phần lí thuyết (gồm cả bài tập, xêmina);

a’3: điểm phần thực hành, thí nghiệm;

m: số giờ lí thuyết (gồm cả bài tập, xêmina);

n: số tiết thực hành, thí nghiệm.

Việc quản lí kết quả của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng qui định cụ thể từ Qui chế

đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ [H5.05.02.02], trong đ

qui định cụ thể sau 2 tuần kể từ khi thi kết thúc học phần, Nhà trƣờng phải tổ chức dồn

túi, cắt phách, chấm bài và công bố kết quả cho sinh viên [H5.05.02.03]. Kết quả học

tập của sinh viên đƣợc Nhà trƣờng thông báo kịp thời và công khai: thông tin trên

bảng tin của Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng, khoa đào tạo và trang web của Trƣờng

(qua tài khoản sinh viên) [H5.05.02.04].

Trong mỗi kỳ thi học phần Trợ lý đào tạo chuyên trách sẽ lập kế hoạch phân

công cán bộ coi thi, cắt phách đánh phách, Ph trƣởng khoa phụ trách công tác chính

quy chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động. Công tác này đƣợc tiến hành khẩn

trƣơng theo đúng quy định của Nhà Trƣờng [H5.05.02.05] [H5.05.02.06]. Trƣởng Bộ

môn chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch chấm thi đảm bảo mỗi học phần ít nhất c 2

ngƣời chấm, kiểm tra đáp án, theo dõi hoạt động chấm thi của Bộ môn [H5.05.02.07].

Tại các buổi chấm thi Trƣởng Bộ môn trực tiếp nhận bài từ Trợ lý đào tạo và giao bài

cho giảng viên, giám sát buổi chấm. Sau khi hoàn thiện giảng viên lên điểm trên mẫu 4

và trực tiếp đọc điểm nhập vào phần mềm tại văn phòng khoa [H5.05.02.08].

Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng quản lí chặt chẽ, lƣu trữ đầy đủ

và chính xác bằng hệ thống sổ sách lƣu trữ ở các khoa đào tạo, Trung tâm Đảm bảo chất

lƣợng, Phòng Đào tạo và lƣu trữ trên phần mềm quản lí đào tạo của Nhà trƣờng

[H5.05.02.09].

Hệ thống phần mềm quản lí các hệ đào tạo đã giúp Nhà trƣờng quản lí kết quả

học tập của ngƣời học chặt chẽ, chính xác, độ tin cậy cao, hỗ trợ tích cực công tác

kiểm tra, tính toán, xử lí số liệu cũng nhƣ tra cứu kết quả học tập của ngƣời học dễ

dàng, nhanh ch ng, tiện lợi [H5.05.02.10].

Hệ thống văn bằng chứng chỉ của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng quản lí và cấp

phát đúng qui chế về quản lí và cấp phát văn bằng chứng chỉ do Bộ GD&ĐT ban hành

[H5.05.02.11]; Nhà trƣờng công bố công khai các thông tin về xét công nhận tốt

Page 61: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

55

nghiệp, xét cấp chứng chỉ cho ngƣời học trên trang web của Trƣờng. Việc xét công

nhận tốt nghiệp, xét cấp chứng chỉ cho ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng tuân thủ đúng qui

địnhtheo qui trình. Xét duyệt cấp khoa, cấp trƣờng, ra quyết định công nhận, lƣu trữ

tại các đơn vị quản lí [H5.05.02.12].

Bộ môn thực hiện triển khai các nội dung họp từ đầu mỗi học kỳ đều yêu cầu

giảng viên công khai cách đánh giá cho sinh viên từ tiết học mở đầu. Các giảng viên

đều c hệ thống slide t m tắt bài giảng, giới thiệu học phần trong đ c quy định rõ

cách đánh giá, trọng số hệ thống điểm. Trong quá trình học tập, sinh viên c cơ chế

phản hồi trực tiếp cho giảng viên về cách đánh giá của học phần. Giảng viên c nhiệm

vụ công bố cách thức đánh giá học phần công khai cho tất cả sinh viên. [H5.05.02.13]

2. Điểm mạnh

Nhà Trƣờng c các qui định cụ thể, rõ ràng về việc đánh giá kết quả học tập của

ngƣời học, kết quả học tập của ngƣời học đƣợc thông báo kịp thời đến các bên liên

quan, đƣợc lƣu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Các giảng viên của Khoa đều thực

hiện công khai việc công bố cách thực đánh giá trong từng học phần cho sinh viên.

3. Điểm tồn tại

Việc công bố kết quả học tập cho sinh viên ở một vài thời điểm, ở một vài học

phần còn chậm so với quy định; còn một số sinh viên chƣa thực sự nắm vững các quy

định về kiểm tra, đánh giá và tiệp nhận kết quả học tập.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Cải thiện phần mềm

quản lý, c chế tài xử

lý cán bộ chậm công

bố kết quả học tập;

tăng cƣờng công tác

giám sát coi thi, chấm

thi, lƣu trữ điểm

Giảng viên, Bộ

môn, Khoa,

Các phòng ban

chức năng

Năm học 2019

– 2020 trở đi

Tăng

cƣờng

giám sát

hoạt động

từ Bộ

môn

2 Phát huy

điểm

mạnh

Phát huy tinh thần,

trách nhiệm của các

cán bộ giảng viên

Giảng viên, Bộ

môn

Năm học 2019

– 2020 trở đi

Tăng

cƣờng

giám sát

từ Bộ

môn

5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.2: Đạt (5/7)

Page 62: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

56

Tiêu chí 5.3: Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá

trị, độ tin cậy và sự công bằng

1. Mô tả

Nhà trƣờng đã thực hiện Qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui

theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BG&ĐT của Bộ

GD&ĐT từ năm học 2007- 2008 và Trƣờng đã cụ thể hóa việc đánh giá kết quả học

tập đối với từng loại học phần (học phần chỉ có lí thuyết, chỉ có thực hành hoặc vừa

có lí thuyết vừa có thực hành) bao gồm: đánh giá tinh thần, thái độ học tập; đánh giá

thƣờng kì và thi kết thúc học phần. Hình thức kiểm tra, thi đa dạng: tự luận, trắc

nghiệm khách quan trên giấy, trắc nghiệm trên máy tính, vấn đáp, viết tiểu luận, làm

thực hành, thực tập hoặc kết hợp các hình thức nêu trên tùy theo đặc điểm của từng

học phần nhằm đảm bảo độ chính xác, khách quan và công bằng [H5.05.03.01]. Đặc

biệt, trong hai năm học 2014 - 2015 và 2015 - 2016, Nhà trƣờng đã thí điểm triển

khai đánh giá kết quả học tập giữa kì của sinh viên theo hình thức thi trực tuyến

(online tests), sinh viên đƣợc làm bài thi trực tiếp trên máy tính dựa trên ngân hàng

câu hỏi do Khoa xây dựng, Nhà trƣờng quản lý [H5.05.03.02]. Để đảm bảo việc đánh

giá kết quả học tập của sinh viên khách quan, chính xác, công bằng, Nhà trƣờng còn

chỉ đạo các đơn vị đào tạo xây dựng hệ thống ngân hàng đề thi kết thúc học phần để

phục vụ cho công tác kiểm tra, đánh giá [H5.05.03.03].

Đối với CTĐT tiếp cận CDIO nhà trƣờng đƣa ra quy chế đào tạo đào tạo theo

CDIO trong đ c quy định về cách thức đánh giá sinh viên bám sát vào năng lực, đảm

bảo chính xác đúng độ tin cậy [H5.05.03.04]. Đối với việc xây dựng ngân hàng đề thi

các học phần theo hƣớng tiếp cận CDIO, Nhà trƣờng ban hành quy định về việc xâu

dựng ngân hàng đề trong đ c bản đặc tả ngân hàng đề thi đảm bảo độ bảo phủ

chƣơng trình và mức độ các loại câu hỏi đảm bảo đánh giá đúng năng lực sinh viên

[H5.05.03.05].

Khoa Luật đã thực hiện cụ thể các quy định của Nhà trƣờng, các nội dung về

công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đƣợc thông báo tới từng giảng viên trong

các phiên họp Bộ môn [H5.05.03.06]. Giảng viên tham gia giảng dạy có hồ sơ về đánh

giá điểm giữa kỳ chuyên cần, và công bố công khai cho sinh viên trƣớc khi kết thúc

học phần, trƣớc khi nộp về văn phòng khoa nhập điểm các giảng viên báo cáo bảng

điểm với Trƣởng Bộ môn và đề nghị xác nhận [H5.05.03.07].

Bên cạnh đ , Khoa Luật còn yêu cầu trong quá trình giảng dạy giảng viên luôn

có trách nhiệm nhắc nhỏ, cảnh báo tình trạng về kết quả học tập của sinh viên để kịp

thời c phƣơng án xử lý phù hợp, quan tâm và tạo các điều kiện thuận lợi để sinh viên

Page 63: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

57

phân đấu, hoàn thành tốt hơn chƣơng trình học tập của mình [H5.05.03.08].

Đối với ngành Luật Kinh tế thực hiện các quy định về công tác kiểm tra đánh

giá, các Bộ môn luôn chú trọng việc xây dựng hệ thống ngân hàng đề thi, các Bộ môn

thực hiện phân công triển khai xây dựng ngân hàng đề thi theo từng nh m giảng viên

căn cứ vào chuyên môn giảng dạy [H5.05.03.09]. Các nh m chuyên môn tự thực hiện

xây dựng ngân hàng đề thi theo sự phân công của nh m trƣởng, sau khi hoàn thành sẽ

báo cáo Trƣởng Bộ môn lên kế hoạch nghiệm thu [H5.05.03.10].

Bên cạnh việc cải tiến qui trình, phƣơng pháp kiểm tra đánh giá, Nhà trƣờng

còn nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, giảng viên nhƣ đã mời chuyên

gia tổ chức các kh a nâng cao kĩ năng, nghiệp vụ chuyên môn về công tác kiểm tra,

đánh giá [H5.05.03.11].

Từ kh a đào tạo K58 đề thi giữa kỳ và cuối kỳ của các học phần đƣợc xây dựng

và thực hiện theo CTĐT tiếp cận CDIO mà Nhà trƣờng đã ban hành theo quyết định số

1262. Quy trình xây dựng đề thi đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:

1) Nghiên cứu các căn cứ cho quá trình xây dựng đề thi.

2) Tiến hành xây dựng Bản đặc tả ma trận câu hỏi thi học phần (chỉ rõ mối

tƣơng trƣơng giữa nôi dung môn học với trình độ năng lực, mục tiêu đánh giá và số

lƣợng câu hỏi cho từng mục tiêu - minh chứng kèm theo).

3) Xây dựng ma trận câu hỏi thi (chỉ rõ mối tƣơng quan giữa nội dung của môn

học với trình độ năng lực của sinh viên đáp ứng với CĐR của môn học và chƣơng

trình đào tạo; tỷ lệ câu hỏi theo từng nội dung môn học và theo từng trình độ năng lực

đáp ứng với CĐR của môn học và chƣơng trình đào tạo) - Minh chứng kèm theo.

4) Tiến hành xây dựng ngân hàng câu hỏi thi trên cơ sở Bản đặc tả ma trận câu

hỏi thi học phần và Ma trận câu hỏi thi đã thực hiện ở bƣớc 2 và 3.

5) Xây dựng Bảng chỉ dẫn cách thức bốc đề thi tƣơng thích giữa nội dung của

môn học với trình độ năng lực của sinh viên đáp ứng CĐR của môn học và CTĐT.

Để đánh giá độ tin cậy của đề thi thì Khoa dựa vào các công cụ và cách thức

sau: (i) Các văn bản của Nhà Trƣờng liên quan đến xây dựng và phát triển CTĐT tiếp

cận CDIO và xây dựng đề thi; (ii) Mục tiêu, CĐR môn học; (iii) Đề cƣơng chi tiết môn

học; (iv) Bản đặc tả ma trận câu hỏi thi; (v) Ma trận câu hỏi thi; (vi) Ngân hàng câu

hỏi thi (vii) Bảng chỉ dẫn cách thức bốc đề thi; (viii) Kết quả thi của sinh viên.

[H5.05.03.12].

2. Điểm mạnh

Phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá đƣợc đa dạng h a, đảm bảo nghiêm túc, khách

quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục

tiêu từng học phần; đánh giá đƣợc mức độ tích luỹ của ngƣời học về kiến thức chuyên

Page 64: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

58

môn, kĩ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề. Các kết quả đánh giá

học tập đƣợc công bố công khai và kịp thời cho ngƣời học

3. Điểm tồn tại

CTĐT ngành Luật Kinh tế chƣa tổ chức khảo sát và đánh giá đầy đủ về việc áp

dụng các loại hình kiểm tra, đánh giá đối với từng học phần để có thể phân tích mức

độ phù hợp so với đặc thù của ngành học; việc đánh giá năng lực phát hiện vấn đề, giải

quyết vấn đề của sinh viên chƣa đƣợc chú trọng đúng mức.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Khảo sát, xem xét việc

áp dụng các loại hình

kiểm tra, đánh giá;

tiếp tục xây dựng,

hoàn thiện NHĐT

Các Bộ môn và

Hội đồng khoa

học Khoa Luật;

Trung tâm Đảm

bảo chất lƣợng

Hàng năm Tăng

cƣờng

giám

sát hoạt

động từ

Bộ môn

2 Phát huy

điểm

mạnh

Đa dạng h a các hình

thức kiểm tra, đánh

giá chú trọng đánh giá

năng lực theo tiếp cận

đào tạo CDIO

5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.3: Đạt (5/7)

Tiêu chí 5.4: Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để người học cải thiện

việc học tập

1. Mô tả

Đánh giá kết quả của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng qui định cụ thể trong văn bản

theo đúng qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

[H5.05.04.01]. Giảng viên giảng dạy học phần Luật Kinh tế phải công bố công khai

trƣớc lớp điểm quá trình (điểm chuyên cần và điểm kiểm tra giữa học phần) cuối mỗi

môn học [H5.05.04.02]. Đối với điểm thi kết thúc học phần qui định cụ thể sau hai

tuần kể từ khi thi kết thúc học phần, trợ lý đào tạo của Khoa phải tổ chức dồn túi, cắt

phách, và chuyển giao bài cho tổ bộ môn để các giảng viên tiến hành chấm bài và công

bố kết quả cho sinh viên [H5.05.04.03]. Mốc chuẩn yêu cầu của các quy định về phản

hồi kết quả đánh giá đƣợc công bố công khai: thông tin trên bảng tin của Trung tâm

Page 65: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

59

Đảm bảo chất lƣợng, khoa đào tạo và trang web của Trƣờng (qua tài khoản sinh viên)

[H5.05.04.04]. Thông qua hệ thống phần mềm quản lí (CMC) các hệ đào tạo ngƣời

học tra cứu kết quả học tập dễ dàng, nhanh chóng, tiện lợi.

Để kết quả đánh giá của ngƣời học đƣợc phản ánh nhanh chóng và chính xác,

Khoa Luật đã xây dựng hình thức đánh giá trắc nghiệm trên máy vi tính

[H5.05.04.05]. Kết thúc môn thi ngƣời học nhận ngay kết quả đánh giá. Bên cạnh đ

cuối mỗi kỳ học, Khoa có gửi giấy thông báo kết quả học tập và rèn luyện về gia đình

(giấy thông báo này có ký nháy của trợ lý đào tạo và chữ ký của Ban chủ nhiệm Khoa)

[H5.05.04.06] để gia đình nắm bắt đƣợc tình hình học tập và rèn luyện của ngƣời học.

Từ đ ngƣời học có kế hoạch cải thiện việc học tập cho phù hợp với tiến độ đã đề ra.

Đối với Khoa Luật (ngành Luật Kinh tế) để nắm bắt sâu sát hơn tình hình học

tập của ngƣời học sau mỗi kỳ, Khoa yêu cầu các cố vấn học tập hỗ trợ ngƣời học đăng

ký học đúng tiến độ và rà soát điểm tổng kết của các sinh viên, lập danh sách sinh viên

thuộc diện cảnh báo và tồn đọng [H5.05.04.07]. Sau khi c kết quả rà soát Khoa Luật

(ngành Luật Kinh tế) ra thông báo mời tất cả các sinh viên thuộc diện trên tham dự

cuộc họp c đại điện Ban chủ nhiệm, Trƣởng Bộ môn, Cố vấn học tập. Tại cuộc họp

đ sinh viên đƣợc tƣ vấn và hƣớng dẫn lập kế hoạch học tập. Các cuộc họp này đƣợc

thực hiện thƣờng xuyên trong mỗi học kỳ [H5.05.04.08]. Công tác rà soát này đƣợc

Trợ ký đào tạo thực hiện cụ thể nghiệm túc đúng quy trình, Hội đồng Khoa học Khoa

tiến hành họp các phiên họp và đề xuất các phƣơng án hỗ trợ sinh viên để cải thiện

việc học tập thông qua cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm các lớp [H5.05.04.09]

[H5.05.04.10], [H5.05.04.11].

2. Điểm mạnh

Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc quản lý, lƣu trữ và thông báo kịp thời,

chính xác và an toàn. Khoa c sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ cán

bộ để hỗ trợ ngƣời học trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Cố vấn học tập của

Khoa Luật đã tích cực làm tốt chức năng nhiệm vụ của mình để giúp sinh viên hoàn

thành chƣơng trình học tập đúng thời hạn và đạt kết quả tốt. Giáo viên chủ nhiệm đã

sát sao tình hình học tập của ngƣời học để từ đ ngƣời học nắm bắt đƣợc kết quả học

tập của mình và c kế hoạch cải thiện việc học tập.

3. Điểm tồn tại

Một vài học phần còn chậm công bố kết quả học tập cho sinh viên. Số lƣợng

môn học tổ chức thi trên máy còn hạn chế đối khóa 57 trở về trƣớc, từ khóa 58 kiểm

tra giữ kỳ đã đƣợc thực hiện theo hình thức trắc nghiệm. Phần mềm dùng để tổ chức

thi cho sinh viên còn chƣa hoàn thiện.

4. Kế hoạch hành động

Page 66: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

60

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Tiếp tục cải tiến, hoàn

thiện phần mềm quản

lý, quy trình quản lý

điểm, kết quả đánh giá

học tập của ngƣời học;

xây dựng hoàn thiện

bộ câu hỏi thi trắc

nghiệm trêm hệ thống

đánh giá online

Các Bộ môn

và Hội đồng

khoa học Khoa

Luật; Trung

tâm Đảm bảo

chất lƣợngf

Năm học 2019

– 2020 trở đi

Tăng

cƣờng

giám sát

hoạt động

từ Bộ

môn

2 Phát huy

điểm

mạnh

Đa dạng h a các hình

thức công bố, phản hội

nhanh kết quả học tập

cho ngƣời học

Các Bộ môn

và Hội đồng

khoa học Khoa

Luật; Trung

tâm Đảm bảo

chất lƣợng

Năm học 2019

– 2020 trở đi

Tăng

cƣờng

giám sát

hoạt động

từ Bộ

môn

5. Tự đánh giá tiêu chí 5.4: Đạt (5/7)

Tiêu chí 5.5: Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả

học tập

1. Mô tả

Để ngƣời học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại kết quả học tập, Nhà

trƣờng đã ra quyết định 868 và 911 quy định về quy trình kiểm tra, điều chỉnh kết quả

của ngƣời học [H5.05.05.01]. Cụ thể:

Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc đánh giá bằng cả 2 loại hình là đánh giá

quá trình và đánh giá tổng kết. Công thức tính điểm đánh giá kết quả học tập của sinh

viên đƣợc áp dụng theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BG&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ

trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với điểm chuyên cần và điểm thi giữa học phần giảng viên phải công bố

trƣớc lớp vào buổi học cuối cùng của môn học [H5.05.05.02]. Nếu ngƣời học có khiếu

nại thì giảng viên dạy môn học đ phải kiểm tra lại và thông tin kịp thời tới ngƣời học.

Sau đ kết quả của điểm thi giữa kỳ và điểm chuyên cần sẽ đƣợc giảng viên nộp cho

Trƣởng bộ môn kiểm tra, xác nhận, chuyển cho văn phòng khoa và cùng với cán bộ

văn phòng Khoa nhập điểm vào phần mềm quản lý đào tạo. Giảng viên và cán bộ văn

Page 67: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

61

phòng Khoa cùng ký xác nhận vào bảng điểm in sau khi nhập xong dữ liệu

[H5.05.05.03].

Ngƣời học sẽ nhận đƣợc kết quả điểm chuyên cần và giữa kỳ trên tài khoản cá

nhân của mình [H5.05.05.04]. Nếu phát hiện sai lệch ngƣời học sẽ có quyền khiếu nại.

Nếu sai sót trong khâu nhập điểm thì cán bộ văn phòng khoa c thể đề nghị sửa lại

điểm cho ngƣời học theo quy định [H5.05.05.05].

Sau khi c kết quả thi kết thúc học phần, ngƣời học c quyền làm thủ tục kiểm

tra điểm nếu không thỏa mãn [H5.5.05.06]. Đơn đề nghị kiểm tra lại điểm thi của

ngƣời học sẽ đƣợc xem xét giải quyết kịp thời, đúng quy định [H5.05.05.07]

[H5.5.05.08].

Thời hạn sinh viên phản ánh sai lệch điểm thi muộn nhất 10 ngày kể từ ngày

công bố kết quả thi, sau thời gian trên nhà Trƣờng sẽ không giải quyết.

Kết quả điều chỉnh, sửa điểm học phần muộn nhất 30 ngày sau khi c đơn và hồ

sơ đề nghị, Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng chuyển kết quả bằng văn bản gửi về Khoa

để thông báo cho sinh viên biết.

Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng cử cán bộ đảm nhận việc sửa điểm, cập nhật

điểm trên hệ thống [H5.5.05.09].

Để giúp ngƣời học nắm vững quy định, quy trình khiếu nại kết quả học tập Nhà

trƣờng và Khoa c tổ chức tuần học Chính trị đầu kh a, tại các buổi học này Phòng

Đào Tạo và Trợ lý quản lý sinh viên của Khoa đã phổ biến các quy định, quy trình về

khiếu nại kết quả học tập để ngƣời học nắm bắt và thực hiện [H5.5.05.10] đồng thời

những quy định này đƣợc Nhà trƣờng thông báo cụ thể chi tiết trên cổng thông tin của

Bộ phận một cửa và trong sổ tay của ngƣời học giúp cho ngƣời học c thể tra cứu bất

cứ khi nào [H5.5.05.11] [H5.5.05.12].

Tình trạng khiếu nại về kết quả học tập của ngƣời học, hằng năm đƣợc Trung

tâm Đảm bảo chất lƣợng thống kê, cụ thể năm 2016 đến năm học 2019, Khoa c một

số trƣờng hợp khiếu nại về kết quả học tập theo hình thức phúc khảo điểm bài thi theo

thủ tục của Nhà trƣờng, trong đ c một số ít trƣờng hợp c sự điều chỉnh sau khi xem

xét và cũng đã chỉ ra nguyên nhân của sự điều chỉnh này, nhƣ: Cán bộ đánh sai phách,

cán bộ cộng sai cơ học, cán bộ cộng điểm s t, cán bộ vào sai mẫu số 4...Thông qua

việc thống kê trƣờng hợp ngƣời học khiếu nại về kết quả học tập và kết quả điều chỉnh

sau khi xem xét đã giúp Nhà trƣờng, Khoa và Bộ môn nắm bắt tình hình từ đ c

những giải pháp khắc phục [H5.5.05.13].

2. Điểm mạnh

Trƣờng đã ban hành những quy định cụ thể về giải quyết khiếu nại kết quả học

tập của ngƣời học, giúp ngƣời học dễ dàng tiếp cận với quy trình khiếu nại để bảo đảm

Page 68: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

62

quyền lợi của mình. Trƣờng c các bộ phận chuyên trách để hỗ trợ ngƣời học trong

quá trình giải quyết khiếu nại một cách nhanh ch ng và thuận lợi. Khoa c sự phân

công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ cán bộ để hỗ trợ ngƣời học trong suốt quá

trình giải quyết khiếu nại về kết quả học tập.

3. Điểm tồn tại

Thời gian giải quyết khiếu nại còn khá chậm so với tính cập nhật (theo quy định là

muộn nhất 30 ngày). Quy định về đề nghị xem lại điểm từ phía ngƣời học chỉ đƣợc xem

xét trong quy trình vào điểm, cộng điểm bài thi, không tổ chức chấm phúc khảo lại bài

thi, trừ trƣờng hợp thanh tra lại bài thi theo yêu cầu của Nhà Trƣờng.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Cải tiến quy trình giải

quyết khiếu nại kết quả

học tập của ngƣời học

để thời gian giải quyết

nhanh chóng và thuận

lợi hơn.

Đề ra chế tài cụ thể đối

với cán bộ vào điểm,

đọc điểm và chấm thi để

giảm sai lệch kết quả.

Giảng viên, Bộ

môn và Trung

tâm Đảm bảo

chất lƣợng

Hàng năm Tăng

cƣờng

giám

sát hoạt

động từ

Bộ môn

2 Phát huy

điểm

mạnh

Phát huy tinh thần trách

nhiệm của cán bộ giảng

viên, cán bộ quản lý chất

lƣợng

Tăng

cƣờng

giám

sát từ

Bộ môn

5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.5: Đạt (5/7)

Kết luận về Tiêu chuẩn 5

Việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời học bám sát các yêu cầu của CĐR về

kiến thức, kỹ năng và thái độ. C các quy trình hƣớng dẫn việc thiết kế và sử dụng

các phƣơng pháp, công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp với mức độ đạt đƣợc CĐR.

Phƣơng pháp và qui trình kiểm tra, đánh giá đƣợc đa dạng h a, đảm bảo nghiêm túc,

Page 69: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

63

khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học

tập, mục tiêu từng học phần. Kết quả đánh giá phản ánh đƣợc mức độ tích luỹ của

ngƣời học về kiến thức chuyên môn, kĩ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải

quyết vấn đề; không ngừng đổi mới qui trình, phƣơng pháp kiểm tra đánh giá. Các

kết quả đánh giá học tập đƣợc công bố công khai và kịp thời cho ngƣời học. Kết quả

học tập của ngƣời học đƣợc quản lý, lƣu trữ và thông báo kịp thời, chính xác và an

toàn. Khoa Luật đã c sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ cán bộ để

hỗ trợ ngƣời học trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Trƣờng đã ban hành những

quy định cụ thể về giải quyết khiếu nại kết quả học tập của ngƣời học, giúp ngƣời

học dễ dàng tiếp cận với quy trình khiếu nại.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 5: 5/5 tiêu chuẩn đạt

Page 70: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

64

Tiêu chuẩn 6

ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, NGHIÊN CỨU VIÊN

Mở đầu

Là lực lƣợng chủ chốt trong quy trình đào tạo nguồn nhân lực c chất lƣợng

cho ngành Luật kinh tế, đội ngũ giảng viên của Khoa Luật đƣợc quy hoạch, tuyển

dụng đáp ứng yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng. Việc

tuyển dụng, tiếp nhận và đề bạt cán bộ đƣợc thực hiện công khai, đúng quy định, dựa

trên yêu cầu công việc, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy, đào tạo và thành

tích học thuật của các ứng viên. Nhiệm vụ giảng dạy, đào tạo đƣợc Khoa phân công

phù hợp với trình độ, kinh nghiệm của từng giảng viên.

Tiêu chí 6.1: Việc quy hoạch đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm

việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu) được

thực hiện đáp ứng yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Mô tả

Yêu cầu đào tạo, NCKH của Trƣờng Đại học Vinh đƣợc thể hiện trong Kế

hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2011 – 2020, và gần đây

đƣợc cập nhật trong Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng giai đoạn 2018 – 2025,

tầm nhìn đến 2030 [H6.06.01.01]. Để thực hiện thành công sứ mạng và mục tiêu phát

triển, đáp ứng nhu cầu đã đƣợc đặt ra, nhà trƣờng xác định công tác quy hoạch đội ngũ

giảng viên là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng và đã xây dựng chiến lƣợc phát triển

đội ngũ giảng viên của trƣờng trong giai đoạn này. Trên cơ sở chiến lƣợc của Trƣờng,

Khoa Luật đã xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên

ngành Luật kinh tế theo đúng quy trình, chặt chẽ, minh bạch, phù hợp với với Điều lệ

Trƣờng Đại học Vinh, Quy chế tổ chức hoạt động cũng nhƣ Quy định tiêu chuẩn tuyển

chọn cán bộ, công chức, viên chức công tác của Trƣờng [H6.06.01.02]. Vì vậy, công

tác quy hoạch đội ngũ giảng viên của Khoa đã đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo, NCKH và

các hoạt động phục vụ cộng đồng.

Quy trình tuyển dụng cán bộ đƣợc tổ chức chặt chẽ với tiêu chí rõ ràng, công

khai, minh bạch. Việc tuyển dụng cán bộ đều xuất phát từ nhu cầu của các Bộ môn. Kế

hoạch tuyển dụng đƣợc bộ môn đề xuất lên Khoa, thông qua Chi bộ, sau đ , đề nghị

lên Đảng ủy và Nhà trƣờng phê duyệt [H6.06.01.03]. Hàng năm, Nhà trƣờng ra thông

báo tuyển dụng và tổ chức thi tuyển theo kế hoạch đã đƣợc phê duyệt, kết quả tuyển

dụng đƣợc công bố công khai trên website của Trƣờng và trên các phƣơng tiện thông

tin đại chúng, qua đ thu hút đƣợc nguồn giảng viên c chất lƣợng. Nhà trƣờng cũng

Page 71: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

65

c chính sách thu hút nguồn giảng viên giỏi với chính sách ƣu tiên tiếp nhận sinh viên

giỏi sau khi tiếp tục đi học nâng cao trình độ sau đại học và tuyển dụng đặc cách

không qua thi tuyển đối với những ứng viên c bằng Tiến sĩ những ngành Nhà trƣờng

đang cần. Việc sắp xếp, bố trí cán bộ mới đƣợc tuyển dụng đều theo đúng chuyên

môn, chuyên ngành đƣợc đào tạo. Bên cạnh đ , việc chấm dứt hợp đồng, nghỉ chế độ

và nghỉ hƣu hay kéo dài thời gian công tác của giảng viên cũng đƣợc quy định rõ ràng

trong Quy chế công tác cán bộ.

Việc tuyển dụng giảng viên đều xuất phát từ nhu cầu của các Bộ môn, dựa trên

việc đánh giá khối lƣợng công việc đang thực hiện của giảng viên và lực lƣợng cán bộ

sắp nghỉ hoặc đã nghỉ hƣu. Trên cơ sở khảo sát nhu cầu cán bộ và nhu cầu của Bộ

môn, Khoa Luật đã xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ trình Hiệu trƣởng

xem xét quyết định [H6.06.01.04], [H6.06.01.05], [H6.06.01.06]. Cho đến hết tháng

03/2020, đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo ngành Luật kinh tế gồm 36 ngƣời, trong

đ c 5 nam (13,9%), 30 nữ (86,1%); trên 35 tuổi chiếm 38,9% (14 ngƣời), dƣới 35

tuổi chiếm 61,1% (22 ngƣời); 14 TS (chiếm 38,9%), 22 Thạc sĩ (chiếm 61,1%), số

giảng viên đang làm nghiên cứu sinh trong nƣớc là 9 (chiếm 25%) [H6.06.01.07]. Việc

đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ giảng dạy của Khoa đƣợc thực hiện theo quy hoạch, đáp

ứng đầy đủ về số lƣợng và chất lƣợng chuyên môn cho công tác đào tạo và NCKH.

Trong thời gian 5 năm vừa qua, để đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ

giảng viên, Khoa Luật luôn thu hút và tuyển dụng giảng viên c trình độ về giảng dạy.

Đội ngũ cán bộ đƣợc tuyển dụng luôn đƣợc Ban chủ nhiệm khoa quan tâm và đầu tƣ

đặc biệt cho việc bồi dƣỡng nâng cao chuyên môn, đáp ứng yêu cầu giảng dạy của

chƣơng trình. Việc đào tạo bồi dƣỡng chuyên môn cho cán bộ đƣợc giao cho các bộ

môn đảm nhận, giảng viên trẻ trƣớc khi đứng lớp đều đƣợc một giảng viên c kinh

nghiệm hƣớng dẫn, bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp vụ [H6.06.01.08].

Hằng năm, Nhà trƣờng đã dành nhiều kinh phí để phục vụ cho công tác đào tạo,

bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên [H6.06.01.09].

Đội ngũ của giảng viên đƣợc Nhà trƣờng cử đi bồi dƣỡng thƣờng xuyên để đáp ứng tốt

chuẩn yêu cầu giảng viên giảng dạy CTĐT bậc đại học.

Theo kế hoạch của Nhà trƣờng, hằng năm Khoa Luật luôn chú ý tiến hành rà

soát, quy hoạch công tác cán bộ. Việc chấm dứt hợp đồng, nghỉ chế độ và nghỉ hƣu

đƣợc thực hiện nghiêm túc, đúng kế hoạch. Khoa c kế hoạch cụ thể về việc kéo dài

thời gian công tác hoặc chấm dứt hợp đồng đối với giảng viên c trình độ TS khi nghỉ

hƣu trình Hiệu trƣởng duyệt. Việc chấm dứt, gia hạn hợp đồng hoặc nghỉ hƣu đều

đƣợc thông báo trƣớc để giảng viên biết và thực hiện. Từ năm 2015 đến 2020, khoa c

1 giảng viên nghỉ hƣu, 1 giảng viên kéo dài thời gian công tác, 5 giảng viên đã chấm

Page 72: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

66

dứt công tác [H6.06.01.07]. Khoa đã bổ sung giảng viên thay thế thông qua hình thức

tuyển dụng thêm 5 giảng viên mới. Việc thay thế cho đội ngũ cán bộ nghỉ hƣu luôn

đƣợc ngành Luật kinh tế quy hoạch và tiến hành trƣớc đ .

2. Điểm mạnh

Do việc quy hoạch đội ngũ giảng viên đƣợc Nhà trƣờng và Khoa hết sức chú

trọng và triển khai kịp thời, theo nhu cầu nhân lực của từng bộ môn và theo phân tích

nhu cầu đội ngũ giảng viên nên đội ngũ giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc quy hoạch

c chất lƣợng tốt, tỉ lệ giảng viên c trình độ TS cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu đào tạo,

NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

3. Điểm tồn tại

Hiện tại số lƣợng giảng viên Khoa Luật đi học chiếm tới 25%. Đây là kh khăn

chung của Khoa trong việc triển khai các hoạt động giảng dạy, đặc biệt là tham gia

NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng. Việc tạo nguồn quy hoạch giảng viên

ngành Luật kinh tế đang gặp kh khăn do số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng đầu vào của

sinh viên Luật n i chung và ngành Luật kinh tế n i riêng giảm xuống trong những

năm gần đây.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục tồn

tại

Xem xét việc tuyển dụng cán bộ từ các

nguồn bên ngoài khi cần thiết. Làm tốt

công tác quảng bá tuyển sinh để thu hút

đƣợc những sinh viên giỏi vào học.

Khoa Luật Hằng năm

2

Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục làm tốt công tác xây dựng, rà

soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch, thực

hiện tốt việc bồi dƣỡng cán bộ

Trƣờng,

Khoa, các

bộ môn

Hàng năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.1: Đạt (5/7)

Tiêu chí 6.2: Tỉ lệ giảng viên/người học và khối lượng công việc của đội ngũ

giảng viên được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng hoạt động đào

tạo, NCKH phục vụ cộng đồng.

1. Mô tả

Tổng số giảng viên tham gia giảng dạy tại ngành Luật kinh tế tính đến 03/2020

Page 73: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

67

là 36 với độ tuổi bình quân là 33,6 tuổi; Số giảng viên đạt trình độ TS là 14 (chiếm

38,9%), Thạc sĩ là 22 (chiếm 61,1%), số giảng viên đang làm nghiên cứu sinh trong

nƣớc là 9 (chiếm 25%) [H6.06.02.01]. Bên cạnh đội ngũ giảng viên cơ hữu, Khoa Luật

còn c sự hợp tác đông đảo các giảng viên kiêm nhiệm, thỉnh giảng là các nhà khoa

học, giảng viên c uy tín từ nhiều trƣờng đại học khác [H6.06.02.01]. Khoa c đủ số

lƣợng giảng viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện CTĐT ở các

chuyên ngành. Tỉ lệ giảng viên quy đổi/ngƣời học của ngành Luật kinh tế trong những

năm gần đây khá ổn định và cải thiện theo từng năm, đảm bảo theo quy định của Bộ

Giáo dục và Đào tạo. Trong năm 2018-2019, tỉ lệ giảng viên quy đổi/ sinh viên là 1/10

[H6.06.02.02]. Đây là kết quả của công tác quy hoạch và bồi dƣỡng nâng cao trình độ

chuyên môn, nghiệp vụ giảng viên đƣợc tiến hành hiệu quả [H6.06.02.03].

Khối lƣợng công việc của giảng viên đều đƣợc quy đổi thành giờ chuẩn bao

gồm: giờ chuẩn giảng dạy, giờ chuẩn NCKH và giờ chuẩn các hoạt động chuyên môn

khác. Trƣờng Đại học Vinh đã c quy định và hƣớng dẫn chi tiết việc quy đổi khối

lƣợng công việc các loại hình hoạt động của giảng viên. Việc thực hiện miễn giảm giờ

chuẩn theo chức danh, vị trí công tác và cho giảng viên đƣợc cử đi học đƣợc quy định

rõ ràng. Việc đo lƣờng, giám sát khối lƣợng công việc của giảng viên thực hiện hàng

năm bằng việc quy đổi giờ chuẩn đƣợc hỗ trợ bởi hệ thống phần mềm quản lý

[H6.06.02.04] [H6.06.02.05], [H6.06.02.06], [H6.06.02.07].

Trong 5 năm qua, khối lƣợng công việc, định mức giờ chuẩn của giảng viên

Trƣờng Đại học Vinh đƣợc thực hiện theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT về ban

hành quy định chế độ làm việc đối với giảng viên và Thông tƣ số 47/2014/TT-

BGDĐT về quy định chế độ làm việc đối với giảng viên [H6.06.02.08]. Theo đ , hiện

các giảng viên phải đảm nhiệm khối lƣợng tối thiểu về giảng dạy là 270 tiết/năm và về

NCKH là 170 tiết/năm đối với giảng viên cao cấp, giảng viên chính, giảng viên.

Vào cuối mỗi năm học, các giảng viên đều thực hiện việc tự đánh giá kết quả

thực hiện nhiệm vụ năm học và xây dựng kế hoạch năm học mới thông qua Bản tự

đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học về công tác giảng dạy, NCKH, chuyên

môn nghiệp vụ…[H6.06.02.09]. Căn cứ theo chức danh, cá nhân tự đánh giá khối

lƣợng, chất lƣợng công việc và mức độ hoàn thành, sau đ việc đánh giá đƣợc tiến

hành ở bộ môn, hội đồng Khoa và cuối cùng Hội đồng Thi đua - Khen thƣởng cấp

Trƣờng đánh giá, bình xét xếp loại thi đua. Qua đánh giá, xếp loại, những giảng viên

hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao đƣợc hƣởng các khoản khác nhƣ: phụ cấp tăng

thêm, các hình thức khen thƣởng khác [H6.06.02.10]. Để hỗ trợ cho công tác đánh giá

chất lƣợng giảng dạy của giảng viên, Nhà trƣờng tiến hành lấy ý kiến của sinh viên đối

với hoạt động giảng dạy của giảng viên, cung cấp thông tin cho giảng viên và các cán

Page 74: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

68

bộ quản lí để có biện pháp cải tiến chất lƣợng [H6.06.02.11]. Việc này không chỉ giúp

từng giảng viên ngành Luật kinh tế đánh giá đƣợc năng lực thực hiện nhiệm vụ của

mình, từ đ đề xuất các giải pháp tự học tập nâng cao trình độ; mà còn giúp các cấp

quản lí c đƣợc cái nhìn tổng quan về tình hình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, từ đ c

định hƣớng chiến lƣợc thích hợp để cải tiến chất lƣợng hoạt động đào tạo, NCKH và

phục vụ cộng đồng. Trong 5 năm gần đây, hầu hết các giảng viên ngành Luật kinh tế

đều hoàn thành hoặc vƣợt định mức đƣợc giao cả về giảng dạy, NCKH và hoạt động

chuyên môn. Chất lƣợng của hoạt động đào tạo, NCKH phục vụ cộng đồng của giảng

viên ngành Luật kinh tế cũng đƣợc cải thiện dần theo từng năm [H6.06.02.12]. Hầu hết

các giảng viên ngành Luật kinh tế đều đƣợc đánh giá ở mức lao động tiên tiến trở lên.

Các giảng viên đều rất hài lòng về khối lƣợng, chất lƣợng công việc đƣợc giao cũng

nhƣ kết quả đánh giá các công việc.

2. Điểm mạnh

Khoa c đủ đội ngũ giảng viên cơ hữu để giảng dạy cho sinh viên ngành Luật

kinh tế, đảm bảo hợp lý khối lƣợng công việc của đội ngũ giảng viên/sinh viên.

Công việc của đội ngũ giảng viên đƣợc quy đổi ra giờ chuẩn, đƣợc giám sát cả

về khối lƣợng lẫn chất lƣợng làm căn cứ cải tiến chất lƣợng hoạt động đào tạo, NCKH,

phục vụ cộng đồng.

3. Điểm tồn tại

Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng đến từ các cơ quan Tòa án, Viện Kiểm sát, các

Văn phòng luật sƣ, Công ty luật chƣa nhiều, do đ đã hạn chế việc sinh viên tiếp cận

với kiến thức thực tiễn hành nghề luật. Các hoạt động phục vụ cộng đồng của giảng

viên còn chƣa đƣợc quy định rõ ràng và chƣa định lƣợng đƣợc nên công tác đánh giá

phục vụ cộng đồng còn gặp kh khăn.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục

tồn

tại

- Tăng cƣờng ký kết hợp tác để mời thêm

chuyên gia từ các cơ quan, tổ chức hành

nghề luật.

- Xây dựng và ban hành các văn bản quy

định về các hoạt động phục vụ cộng đồng.

Lãnh đạo

và Hội

đồng

Trƣờng

Xong trong

năm 2020

2 Phát

huy

Tiếp tục làm tốt công tác cải tiến chất

lƣợng hoạt động đào tạo, NCKH phục vụ

Khoa và

Trƣờng Hàng năm

Page 75: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

69

điểm

mạnh

cộng đồng dựa trên đo lƣờng, giám sát tỉ lệ

giảng viên/ngƣời học và khối lƣợng công

việc

5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.2: Đạt (5/7)

Tiêu chí 6.3: Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên, nghiên cứu

viên (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được

xác định và phổ biến công khai.

1. Mô tả

Trƣờng Đại học Vinh xác định công tác tuyển dụng, bồi dƣỡng, phát triển đội

ngũ giảng viên là nhiệm vụ vô cùng quan trọng, c ảnh hƣởng lớn đến việc thực hiện

thành công sứ mạng và mục tiêu phát triển của Nhà trƣờng. Nhà trƣờng đã ban hành

Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại học Vinh, Quy định tuyển dụng viên chức

và lao động hợp đồng ngạch giảng viên và Quy định tuyển dụng, sử dụng đội ngũ

giảng viên Trƣờng Đại học Vinh. Các văn bản này đƣợc phổ biến rộng rãi đến toàn thể

viên chức của Nhà trƣờng, trong đ quy định cụ thể việc tuyển dụng, điều chuyển, bổ

nhiệm giảng viên rõ ràng, cụ thể. Tiêu chí tuyển dụng đƣợc xác định bao gồm: (1) C

phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt; (2) Tốt nghiệp đại học chính quy loại khá trở lên

đúng chuyên ngành cần tuyển, C bằng thạc sĩ trở lên; (3) C trình độ ngoại ngữ, tin

học đáp ứng yêu cầu công việc; (4) C năng lực sƣ phạm và khả năng NCKH. Các tiêu

chí này c thể đƣợc điều chỉnh theo từng thời điểm, phù hợp với yêu cầu nâng cao chất

lƣợng đội ngũ GV [H6.06.03.01]. Đầu mỗi năm học, Nhà trƣờng tiến hành rà soát đội

ngũ cán bộ, viên chức, rà soát đề án việc làm và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng giảng

viên cho các đơn vị. Qui trình tuyển dụng đƣợc tổ chức chặt chẽ, gồm các bƣớc: thành

lập Hội đồng tuyển dụng Trƣờng và các Tiểu ban chuyên môn chấm thi tại các đơn vị,

tổ chức thi giảng và phỏng vấn (đối với cán bộ giảng dạy) [H6.06.03.02]. Với các ứng

viên thi tuyển vào ngạch giảng viên thì phải c trình độ ngoại ngữ bậc 3/6, phải vƣợt

qua sát hạch năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo hình thức giảng và phỏng

vấn: mỗi ứng viên soạn giáo án nội dung 01 tín chỉ của chuyên ngành dự tuyển, phân

chia theo tiết giảng quy định (tƣơng đƣơng 15 tiết), bốc thăm giảng 01 trong 15 tiết đã

soạn và trả lời câu hỏi của Hội đồng tuyển dụng. Về việc bổ nhiệm cán bộ, Trƣờng c

các quy định hết sức cụ thể với các tiêu chí rõ ràng phù hợp với chiến lƣợc phát triển

của Trƣờng [minh chứng]. Ngoài ra, Trƣờng cũng đề ra những tiêu chuẩn cho từng

chức vụ quản lí cụ thể nhƣ trƣởng Khoa, ph trƣởng Khoa, trƣởng và ph trƣởng bộ

môn, trong đ nhấn mạnh đến các yếu tố thuộc về công tác giảng dạy, NCKH

[H6.06.03.03].

Page 76: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

70

Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị [H6.06.03.04], Nhà

trƣờng thông báo công khai chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển dụng, lựa chọn giảng viên

trên website của Nhà trƣờng và các phƣơng tiện truyền thông đại chúng…

[H6.06.03.05] Kết quả thi tuyển đƣợc thông báo trên trang thông tin của Nhà trƣờng.

Ứng viên đƣợc tuyển dụng sau khi hết thời gian 01 năm tập sự và đạt đƣợc các yêu cầu

của Trƣờng và Khoa sẽ đƣợc chính thức ký hợp đồng vào ngạch giảng viên. Cho đến

thời điểm hiện tại, Nhà trƣờng không nhận đƣợc ý kiến nào đánh giá về tiêu chí lựa

chọn giảng viên của Trƣờng n i chung và của Khoa Luật n i riêng là không rõ ràng và

không công khai.

Trong 5 năm qua, Khoa luật đã tuyển dụng 5 cán bộ giảng dạy đáp ứng các tiêu

chí đề ra nêu trên. Đến nay, các cán bộ đã qua giai đoạn tập sự và chính thức ký kết

hợp đồng làm việc với Nhà trƣờng, tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Cụ

thể danh sách cán bộ đƣợc tuyển dụng trong 5 năm qua nhƣ sau:

Bảng 6.1. Số lượng cán bộ giảng dạy được tuyển dụng giai đoạn 2015-2020

TT Năm học Giảng viên Trình độ chuyên môn Tôt nghiệp loại

1 2015-2016 Hồ Trọng Hữu Cử nhân Giỏi

2 2016-2017 Hoàng Thị Bích Ngọc Thạc sĩ

3 2017-2018 Nguyễn Thị Hồng Nhật

Bùi Hạnh Phúc

Đoàn Minh Trang

Thạc sĩ

Cử nhân

Cử nhân

Khá

Giỏi

4 2018-2020 Không tuyển mới

Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý c chất lƣợng đƣợc tiến

hành công khai, minh bạch, đảm bảo dân chủ, quy hoạch đƣợc những ngƣời c năng

lực, trình độ, c phẩm chất đạo đức và c đủ uy tín vào các vị trí quản lý cho từng

nhiệm kỳ [H6.06.03.06]. Trong 5 năm qua, các cán bộ đƣợc bổ nhiệm vào vị trí lãnh

đạo đều đáp ứng các tiêu chí đề ra và đƣợc các cán bộ trong khoa ủng hộ, tán thành.

2. Điểm mạnh

Trƣờng c hệ thống các văn bản quy định rõ ràng và đầy đủ về tiêu chuẩn và

tiêu chí lựa chọn tuyển dụng, bổ nhiệm giảng viên, làm cơ sở cho công tác lựa chọn và

tuyển dụng bổ nhiệm giảng viên đƣợc tiến hành một cách công khai, minh bạch, xuất

phát từ nhu cầu nhân lực của các đơn vị trong Trƣờng.

3. Điểm tồn tại

Page 77: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

71

Mặc dù các thông báo tuyển dụng đƣợc phổ biến công khai trên website, nhƣng

thông tin vẫn chƣa đƣợc lan truyền rộng rãi, biểu hiện là số lƣợng ứng viên nộp hồ sơ

tuyển dụng chƣa nhiều.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian thực

hiện hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1

Khắc

phục

tồn tại

Kiến nghị với Nhà trƣờng đa

dạng h a các hình thức thông báo

tuyển dụng để thông tin tuyển

dụng rộng rãi hơn, giúp nâng cao

số lƣợng và chất lƣợng ứng viên.

Ngoài Website của Trƣờng, c

thể thông báo trên Báo điện tử,

Truyền hình, mạng lƣới cựu sinh

viên.

Khoa Luật Định kì hàng

năm

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục làm tốt công tác quy

hoạch, tuyển dụng và bồi dƣỡng

GV thông qua xác định tốt các

tiêu chí tuyển dụng và công khai

h a các tiêu chí này, đồng thời

cập nhật và bổ sung các tiêu chí

mới khi cần thiết.

Nhà trƣờng,

Khoa Luật

Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.3: Đạt (4/7)

Tiêu chí 6.4: Năng lực của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác

định và đánh giá.

1. Mô tả

Nhà trƣờng c quy định rõ ràng về năng lực của giảng viên dựa trên cơ sở quy

định của Bộ giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức

Page 78: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

72

giảng dạy [H6.06.04.01], bao gồm tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, trách nhiệm

giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên, định mức giờ chuẩn cho từng đối tƣợng giảng

viên [H6.06.04.02].

Với sự phát triển của Nhà trƣờng, số lƣợng giảng viên luôn đƣợc tuyển dụng

mới. Ngay từ khâu tuyển dụng, các ứng viên ứng tuyển vào vị trí giảng viên đều đƣợc

kiểm tra, đánh giá chặt chẽ về phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, các tiêu

chuẩn về học vị, ngoại ngữ, năng lực nghiệp vụ sƣ phạm đáp ứng các quy định hiện

hành về năng lực của giảng viên. Sau khi trúng tuyển, trở thành giảng viên của Khoa,

đội ngũ giảng viên đƣợc tham gia các kh a đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm

giảng viên, bồi dƣỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực về công nghệ thông tin. Cụ thể,

100% giảng viên của Khoa c chứng chỉ Nghiệp vụ sƣ phạm giảng viên, chứng chỉ

Ngoại ngữ, chứng chỉ Công nghệ thông tin, phù hợp với vị trí công việc của giảng viên

[H6.06.04.03]. Bên cạnh đ , đội ngũ giảng viên của Khoa cũng tích cực tham gia

NCKH và c nhiều công trình chất lƣợng. 100% cán bộ giảng dạy thực hiện tổ chức

seminar bộ môn. Hầu hết giảng viên đều hoàn thành nhiệm vụ NCKH, 58% số lƣợng

giảng viên là chủ nhiệm hoặc thành viên tham gia các đề tài NCKH các cấp

[H6.06.04.04]. Về cơ bản, trình độ chuyên môn của giảng viên luôn đƣợc xác định rõ

ràng và đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc.

Nhà trƣờng c các văn bản quy định rõ ràng về các tiêu chí và phƣơng thức,

quy trình đánh giá xếp loại năng lực của giảng viên, nghiên cứu viên dựa trên các quy

định về công tác thi đua, khen thƣởng ngành Giáo dục của Nhà nƣớc [H6.06.04.05].

Trên cơ sở đ , trƣờng căn cứ xếp loại của ngành hàng tháng để chi trả lƣơng tăng thêm

[H6.06.04.06]. Vào cuối mỗi năm học, các giảng viên đều tiến hành tự đánh giá kết

quả thực hiện nhiệm vụ năm học và xác định kế hoạch trong năm học tới. Việc tự đánh

giá căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, theo chức danh, nhiệm vụ đƣợc giao

[H6.06.04.07], tiếp theo Bộ môn và lãnh đạo Khoa đánh giá, cuối cùng Hội đồng Thi

đua - Khen thƣởng cấp Trƣờng đánh giá, bình xét xếp loại thi đua theo các mức:

không hoàn thành nhiệm vụ đối với giảng viên chỉ đạt 60 điểm trở xuống, hoàn thành

nhiệm vụ đối với giảng viên đạt từ 60 – 69, lao động tiên tiến khi đạt mức 70 – 89 và

chiến sĩ thi đua khi đạt 90-100 điểm. Từ đ Nhà Trƣờng quyết định công nhận danh

hiệu thi đua theo từng năm học [H6.06.04.08]. 100% giảng viên của Khoa đều đạt mức

hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Bên cạnh đ việc đánh giá năng lực và trình độ chuyên môn trong bộ môn cũng

hết sức đƣợc chú ý. Hằng năm, Nhà trƣờng và Khoa thƣờng tổ chức thao giảng để

đánh giá chất lƣợng của giảng viên. Thông qua ý kiến đánh giá và g p ý sau mỗi giờ

thao giảng, các giảng viên c thể hoàn thiện hơn nữa về kỹ năng giảng dạy và qua đ

Page 79: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

73

nâng cao năng lực đào tạo của bản thân [H6.06.04.09]. Việc đánh giá giúp giảng viên

cải tiến chất lƣợng giảng dạy của bản thân mình cũng nhƣ Nhà trƣờng c thể quản lý

chất lƣợng giảng dạy tốt hơn.

2. Điểm mạnh

Năng lực của đội ngũ cán bộ giảng dạy đƣợc xác định rõ ràng. Hằng năm, Khoa

và Nhà trƣờng đều thực hiện đánh giá năng lực giảng viên với nhiều hình thức đa dạng

và ở nhiều cấp độ khác nhau.

3. Điểm tồn tại

Tuy việc đánh giá năng lực ngọai ngữ đƣợc Nhà trƣờng tiến hành một cách

thƣờng xuyên nhƣng trình độ ngoại ngữ của một số giảng viên vẫn còn hạn chế, do đ

chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu mở rộng hoạt động hợp tác quốc tế, trao đổi học thuật

trong đào tạo và NCKH với nƣớc ngoài.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1 Khắc phục

tồn tại

Tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện

cho các giảng viên tham gia các lớp

học ngoại ngữ, các lớp đào tạo, tập

huấn năng lực chuyên môn nghiệp vụ

do Nhà trƣờng đề ra.

Khoa Luật

và ngành

Luật kinh tế

Từ năm 2020

2

Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục làm tốt công tác đánh giá

giảng viên, nghiên cứu viên theo các

tiêu chuẩn của bộ GD-ĐT và do Nhà

trƣờng đề ra

Ngành Luật

kinh tế,

Khoa Luật

và Trƣờng

Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.4: Đạt (5/7)

Tiêu chí 6.5: Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng

viên, nghiên cứu viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu

cầu đó.

1. Mô tả

Trƣờng Đại học Vinh luôn chú trọng phát triển đội ngũ giảng viên, xây dựng

các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích và tạo mọi điều kiện để giảng viên hoàn

thành công việc của mình. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên, đặc biệt là

Page 80: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

74

giảng viên trẻ, giảng viên tập sự trong giảng dạy và NCKH đặc biệt đƣợc quan tâm.

Hiện tại, hoạt động khảo sát nhu cầu học tập nâng cao trình độ giảng viên chƣa đƣợc

tiến hành thƣờng xuyên. Việc đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn,

nghiệp vụ của GV chủ yếu đƣợc thực hiện trên cơ sở khảo sát nhu cầu của từng bộ

môn thông qua Kế hoạch phát triển năm học của các tổ bộ môn[H6.0.05.01]. Tuy vậy,

chủ trƣơng xây dựng, phát triển đội ngũ, nâng cao trình độ năng lực, trình độ chuyên

môn nghiệp vụ vẫn đƣợc xác định là chủ trƣơng xuyên suốt, trọng tâm của Nhà trƣờng

cũng nhƣ Khoa Luật trong các năm học cũng nhƣ các nhiệm kỳ công tác. Nhằm đáp

ứng yêu cầu, nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định của Luật Giáo dục đại học, từng bƣớc

xây dựng đội ngũ giảng viên đảm bảo tiêu chuẩn, chất lƣợng, Nhà trƣờng đã ban hành

Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho cán bộ giảng viên giai đoạn 2015 –

2020 và trong từng năm dựa trên nhu cầu bồi dƣỡng phát triển đội ngũ của từng đơn vị

[H6.06.05.02]. Cùng với đ là các chế độ, chính sách khuyến khích, hỗ trợ giảng viên

tham gia học tập, nâng cao trình độ, trong đ c quy định rõ về sự hỗ trợ kinh phí đào

tạo, bồi dƣỡng, thanh toán tiền mua tài liệu, thanh toán tiền tàu xe, hỗ trợ sinh hoạt phí

cho cán bộ giảng viên tham gia các đợt tập huấn, bồi dƣỡng [H6.06.05.03].

Hằng năm, căn cứ vào thực tiễn hoạt động và nhiệm vụ của từng giảng viên,

theo từng năm học ngành Luật kinh tế đều rà soát và bổ sung nhu cầu đào tạo, bồi

dƣỡng cán bộ, đƣa vào kế hoạch năm học chung của đơn vị trình Nhà trƣờng tổng hợp

và phê duyệt [H6.06.05.04]. Trên cơ sở đ , Nhà trƣờng đã xây dựng kế hoạch đào tạo,

bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên, đặc biệt là đào tạo giảng viên c trình độ cao

[H6.06.05.03]. Vì vậy, các giảng viên đều chủ động trong việc chuẩn bị kế hoạch học

tập, nâng cao trình độ của bản thân.

Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giảng

viên đƣợc triển khai thực hiện nhằm đáp ứng kế hoạch dài hạn của Khoa Luật: c đầy

đủ đội ngũ giảng viên Tiến sĩ chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu đào tạo đội ngũ học

viên chất lƣợng cao, tiến tới mục tiêu mở rộng đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Luật kinh

tế. Nhờ việc xác định đúng nhu cầu và c kế hoạch phù hợp, thực hiện kế hoạch hiệu

quả, từ năm 2015 đến nay ngành đã c thêm 08 TS, nâng trình độ giảng viên c trình

độ TS trong ngành lên 38,9%. Trong 23 Thạc sĩ còn lại của ngành c 9 ngƣời đang

trong quá trình làm luận án TS [H6.06.05.05]. Theo kế hoạch, năm 2020, Khoa c

thêm 6 nghiên cứu sinh bảo vệ luận án TS. Bên cạnh đ , Nhà trƣờng cũng mở nhiều

kh a tập huấn bồi dƣỡng về nghiệp vụ sƣ phạm, ngoại ngữ, tin học, an ninh – quốc

phòng cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên trong Trƣờng. Đa phần các kh a học

này đều thu hút sự tham gia đông đảo đội ngũ giảng viên Khoa [H6.06.05.06]. 100%

giảng viên của ngành đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

Page 81: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

75

theo kế hoạch.

Khoa và Trƣờng c chủ trƣơng khuyến khích giảng viên phát triển chuyên môn,

trao đổi kết quả nghiên cứu thông qua việc tham gia các Hội thảo khoa học ở các

Trƣờng Đại học, các Viện nghiên cứu, các tổ chức trong nƣớc hoặc quốc tế. Khoa

cũng đã tham gia chủ trì một số Hội thảo khoa học [H6.06.05.07].

Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn,

nghiệp vụ của giảng viên đƣợc giám sát hằng năm với nhiều hình thức khác nhau.

Thông qua hoạt động đánh giá, phân loại viên chức cuối năm, quá trình học tập, bồi

dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên đƣợc giám sát và ghi

nhận [H6.06.05.08]. Các giảng viên tham gia các kh a đào tạo dài hạn trong và ngoài

nƣớc phải báo cáo tiến độ học tập về Khoa và Nhà trƣờng. Sau khi hoàn thành kh a

học, giảng viên báo cáo kết thúc chƣơng trình để làm cơ sở cho Nhà trƣờng tiếp nhận

và bố trí công tác hợp lý theo nhu cầu [H6.06.05.09].

2. Điểm mạnh

Nhà trƣờng và Khoa đã xác định đúng nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng và c cơ chế

hỗ trợ, khuyến khích giảng viên tham gia các CTĐT Thạc sĩ, TS, các kh a đào tạo, tập

huấn khác.

3. Điểm tồn tại

Một số kh a đào tạo theo nhu cầu của giảng viên, nghiên cứu viên còn chƣa

đƣợc chú trọng triển khai.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục

tồn tại

Thƣờng xuyên khảo sát nhằm xác

định chính xác nhu cầu đào tạo và

nâng cao trình độ chuyên môn của

đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên

cũng nhƣ c kế hoạch cụ thể để triển

khai các kh a học này.

Khoa Luật Định kì hàng

năm

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục khuyến khích các giảng

viên học tập nâng cao trình độ và

nghiệp vụ giảng dạy đáp ứng yêu

cầu CTĐT mới

Khoa Luật

và Ngành

Luật kinh tế

Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chuẩn 6.5: Đạt (4/7)

Page 82: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

76

Tiêu chí 6.6: Việc quản trị theo kết quả công việc của giảng viên, nghiên cứu

viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ

cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Mô tả

Với từng vị trí giảng viên, Trƣờng Đại học Vinh c quy định cụ thể mô tả chi

tiết các công việc, nhiệm vụ cho từng loại đối tƣợng cán bộ giảng dạy [H6.06.06.01].

Ngoài ra, Nhà trƣờng còn ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ trong đ c hƣớng dẫn chi

tiết việc quy đổi khối lƣợng công việc của đội ngũ giảng viên theo năm học (bao gồm

giờ chuẩn trong giảng dạy và NCKH) và Quy định quản lý hoạt động khoa học công

nghệ [H6.06.06.02].

Đầu mỗi năm học, các Bộ môn dựa trên khối lƣợng giảng dạy đƣợc Nhà trƣờng

giao, phân công khối lƣợng giờ giảng cho từng giảng viên theo quy định. Từ đ , mỗi

giảng viên sẽ lập kế hoạch năm học cụ thể, trong đ thể hiện nội dung công việc của

bản thân và tiến độ thời gian hoàn thành để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi, giám

sát lao động [H6.06.06.03]. Đồng thời, các giảng viên cũng đăng ký thi đua trong phân

loại cán bộ giảng viên theo các mức: hoàn thành nhiệm vụ, lao động tiên tiến và chiến

sĩ thi đua. Ngoài ra, mỗi giảng viên cũng chủ động đăng ký các hoạt động liên quan

đến giảng dạy và NCKH nhƣ: đăng ký seminar cấp bộ môn, đăng ký thao giảng các

cấp (cấp Bộ môn, cấp Khoa, cấp Trƣờng)... [H6.06.06.04].

Nhà trƣờng c quy trình, tiêu chí để đánh giá hiệu quả công việc của giảng

viên, nghiên cứu viên trong công tác giảng dạy, NCKH và hoạt động chuyên môn

[H6.06.06.05]. Kết quả giảng dạy và NCKH của các giảng viên đƣợc kê khai minh

bạch và quản lý online trên phần mềm, c minh chứng kèm theo các sản phẩm NCKH

nhƣ bài báo, sách xuất bản, seminar khoa học... [H6.06.06.06]. Bên cạnh những quy

định cụ thể về khối lƣợng công việc, Trƣờng cũng c các quy chế về khen thƣởng, kỷ

luật để làm cơ sở bình xét các hình thức khen thƣởng khác nhau. Những kết quả công

bố khoa học trên tạp chí quốc tế đƣợc Trƣờng khen thƣởng, giảng viên c nhiều bài

báo công bố quốc tế đƣợc đặc cách tăng lƣơng hoặc xét thi đua - khen thƣởng

[H6.06.06.07]. Hàng năm Trƣờng c hƣớng dẫn cụ thể về công tác tổng kết năm học,

kê khai các hoạt động của giảng viên, đánh giá giảng viên và bình xét danh hiệu thi

đua, theo đ việc đánh giá kết quả công việc phải đƣợc thực hiện công khai

[H6.06.06.05].

Việc đánh giá giảng viên đƣợc tiến hành một cách công khai theo từng Bộ môn.

Mỗi cán bộ giảng viên trong khoa đều đƣợc đánh giá hiệu quả làm việc thông qua việc

xếp loại lao động (A,B,C) hàng tháng, do đ , lãnh đạo Khoa và Trƣởng Bộ môn đều

Page 83: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

77

phải thƣờng xuyên giám sát, theo dõi và đánh giá hiệu quả công tác của giảng viên.

Cuối năm học, Bộ môn tổng hợp khối lƣợng giảng dạy, NCKH, công tác khác để tiến

hành đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy cũng nhƣ thống kê nhiệm vụ NCKH,

công tác khác của giảng viên sau đ là đánh ở cấp Khoa. Căn cứ trên kết quả đánh giá

từ Khoa, Nhà trƣờng sẽ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với

cán bộ viên chức và c các quyết định công nhận các danh hiệu thi đua và làm căn cứ

để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ. Thu nhập tăng thêm hàng năm sẽ động viên,

khuyến khích cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao trong năm. Bên cạnh đ ,

những cá nhân c thành tích cao, đột xuất, xuất sắc sẽ đƣợc tăng lƣơng trƣớc hạn hoặc

đƣợc khen thƣởng. [H6.06.06.08]. Việc ghi nhận đúng thành tích và khen thƣởng kịp

thời tạo động lực cho giảng viên phát huy hết khả năng trong giảng dạy, NCKH, công

tác khác.

Quá trình xây dựng các tiêu chí, quy trình đánh giá hiệu quả công việc đƣợc

công khai xin ý kiến của các giảng viên trong Nhà trƣờng [H6.06.06.09]. Bên cạnh đ ,

hoạt động đánh giá hiệu quả công việc cũng đƣợc triển khai thực hiện công khai, minh

bạch, theo đúng quy định. Các trƣờng hợp khiếu nại, tố cáo của cán bộ về việc đánh

giá nếu c sẽ đƣợc phòng Thanh tra – Pháp chế giải quyết theo quy định. Đến nay,

ngành Luật kinh tế chƣa ghi nhận trƣờng hợp khiếu nại về vấn đề này. Vì thế, c thể

thấy, giảng viên hài lòng về kết quả đánh giá, đặc biệt là việc thi đua, khen thƣởng và

công nhận của Nhà trƣờng cũng nhƣ các cấp c thẩm quyền.

2. Điểm mạnh

Việc quản trị theo kết quả công việc của giảng viên đƣợc quy định và triển khai

chặt chẽ, đảm bảo minh bạch, công bằng trong cán bộ, viên chức. Chính sách khen

thƣởng về kết quả công việc của giảng viên đã tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo,

NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng của giảng viên trong Khoa.

3. Điểm tồn tại

Việc quản trị chỉ dừng lại ở mức đánh giá đối với giảng viên mà chƣa c quy

định về việc tiếp nhận ý kiến phản hồi của giảng viên về cách thức quản trị của Nhà

trƣờng và Khoa.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục

Nhà trƣờng bổ sung quy định về việc

tiếp nhận ý kiến phản hồi của giảng

Nhà

trƣờng,

Định kì hàng

năm

Page 84: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

78

tồn tại viên về cách thức quản trị của Nhà

trƣờng và Khoa.

Khoa Luật

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục làm tốt công tác đánh giá

giảng viên nhằm nâng cao chất lƣợng

đào tạo, NCKH và các hoạt động phục

vụ cộng đồng

Các Bộ

môn

Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.6: Đạt (4/7)

Tiêu chí 6.7: Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của giảng

viên và nghiên cứu viên được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Mô tả

Cùng với đào tạo, hoạt động NCKH và phát triển công nghệ đƣợc Nhà trƣờng

coi là một trong các nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện mục tiêu và sứ mạng xây dựng

Trƣờng Đại học Vinh trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu chất lƣợng cao.

Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ gắn kết với quá trình đào tạo của Nhà

trƣờng, hỗ trợ cho quá trình đào tạo. Trƣờng c quy định cụ thể về các loại hình và

định mức hoạt động khoa học công nghệ mà mỗi giảng viên phải đảm nhận tùy theo

chức danh và vị trí công tác. Các loại hình hoạt động và định mức NCKH mà giảng

viên tham gia bao gồm: thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ các cấp; công

bố bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nƣớc và quốc tế, biên soạn giáo trình và

sách chuyên khảo, tham khảo; hƣớng dẫn sinh viên NCKH; tổ chức các seminar

chuyên môn, tham dự hội đồng tƣ vấn khoa học công nghệ. Nhà trƣờng cũng có quy

định tính giờ chuẩn NCKH cho các loại hình hoạt động khoa học công nghệ cụ thể này

[H6.06.07.01].

Nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Luật kinh tế, Khoa Luật luôn coi

trọng công tác NCKH. Trong kế hoạch năm học hằng năm, các giảng viên ngành Luật

kinh tế luôn đề ra những mục tiêu NCKH cụ thể đảm bảo số giờ nghiên cứu phải đảm

nhiệm theo chức danh đã quy định [H6.06.07.02]. Nhà trƣờng và Khoa Luật có hệ

thống giám sát, đánh giá nhằm đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng các hoạt động

NCKH của GV. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế là đơn vị có chức năng quản lí,

giám sát các hoạt động khoa học công nghệ, đồng thời Khoa phân công một lãnh đạo

phụ trách trực tiếp hoạt động này. Khối lƣợng các hoạt động NCKH của giảng viên

đƣợc quản lí trên phần mềm của trƣờng. Kết quả hoạt động hƣớng dẫn sinh viên

NCKH đƣợc đánh giá thông qua hội nghị sinh viên NCKH các cấp (Khoa, Trƣờng và

Page 85: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

79

Bộ) [H6.06.07.03]. Các seminar khoa học đƣợc thông báo qua website của Trƣờng và

có biên bản ở Bộ môn [H6.06.07.04].

Trong giai đoạn 2015 đến 2020, các giảng viên khoa Luật đã thực hiện nhiều đề

tài khoa học các cấp, xuất bản nhiều giáo trình, công bố nhiều bài báo khoa học trên

các tạp chí chuyên ngành cũng nhƣ hƣớng dẫn nhiều sinh viên đạt giải cao trong hoạt

động NCKH của cấp Trƣờng và cấp Bộ [H6.06.07.05]. Các đề tài NCKH của giảng

viên đều thu hút nhiều sinh viên tham gia, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất

lƣợng đào tạo đáp ứng CĐR. Hầu hết các giảng viên hoàn thành định mức giờ chuẩn

NCKH theo quy định của trƣờng với các loại hình hoạt động đa dạng. Nhiều tác giả

bài báo khoa học đƣợc thƣởng ở cấp Bộ và cấp Trƣờng. Các đề tài của giảng viên

ngành Luật kinh tế đƣợc tiến hành và nghiệm thu đúng tiến độ. Một số kết quả nghiên

cứu của đề tài đã đƣợc ứng dụng trong thực tiễn: Trợ giúp pháp lý cho các huyện

miền núi 30A ở Bắc Miền Trung – thực trạng và giải pháp, đổi phƣơng pháp giảng

dạy, hình thức đánh giá trong đào tạo ngành Luật kinh tế…. Hằng năm, Khoa Luật tiến

hành tổng kết hoạt động NCKH của giảng viên toàn Khoa, đánh giá số lƣợng và chất

lƣợng các hoạt động nghiên cứu của giảng viên, quy đổi sang giờ NCKH theo quy

định đối với từng chức danh, vị trí công tác. Kết quả NCKH của Khoa sẽ đƣợc nghiên

cứu, đối sánh giờ NCKH từng giảng viên phải thực hiện với số giờ NCKH thực tế đã

thực hiện của mỗi cán bộ, từ đ nghiên cứu điều chỉnh nhằm cải tiến số lƣợng và chất

lƣợng NCKH. Kết quả là hoạt động NCKH của giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc

cải thiện theo từng năm. Hoạt động NCKH với hiệu quả cao quay trở lại c tác động

mạnh mẽ, thúc đẩy sự phát triển của hoạt động đào tạo.

2. Điểm mạnh

Do làm tốt công tác quy hoạch cán bộ cũng nhƣ bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ

giảng viên nên hoạt động NCKH của giảng viên ngành Luật kinh tế phong phú, đa

dạng với nhiều công trình c chất lƣợng đƣợc công bố trên các tạp chí khoa học c uy

tín trong nƣớc và quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản. Nhiều đề tài NCKH cấp

Trƣờng và cấp Bộ đã đƣợc các giảng viên ngành Luật kinh tế hoàn thành với kết quả

tốt. Chất lƣợng hoạt động NCKH của giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc cải thiện

theo từng năm.

3. Điểm tồn tại

Chƣa c đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc, số lƣợng giảng viên tham gia các đề tài

nghiên cứu với đối tác nƣớc ngoài còn hạn chế. Số lƣợng bài báo đăng trên các tạp chí,

nhất là các tạp chí quốc tế chuyên ngành còn hạn chế. Các công trình nghiên cứu

mang tính liên ngành với các khoa khác trong trƣờng chƣa c nhiều. C ít công trình

NCKH ứng dụng vào đời sống và thực tiễn.

Page 86: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

80

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục tồn

tại

Tăng cƣờng các đề tài nghiên

cứu c tính thực tiễn áp dụng

cao

Tăng cƣờng số bài báo đăng trên

tạp chí quốc tế

Các nhóm

nghiên cứu,

giảng viên

Định kì hàng

năm

2

Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục phát huy thế mạnh

NCKH. Chủ động liên kết để

đăng ký các đề tài với quy mô

lớn.

Tất cả giảng

viên

Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá tiêu chí 6.7: Đạt (5/7)

Kết luận về Tiêu chuẩn 6

Ngành Luật kinh tế c đội ngũ giảng viên c trình độ cao, có hoạt động NCKH

với chất lƣợng tốt đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong công tác đào tạo sinh viên. Hoạt

động bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ luôn đƣợc sự quan tâm và

tạo điều kiện của Trƣờng, mỗi giảng viên xem là nhiệm vụ then chốt. Hằng năm, việc

đánh giá giảng viên đƣợc nhà trƣờng và ngành thực hiện qua nhiều hình thức để tạo

động lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 6: 7/7 tiêu chí đạt

Page 87: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

81

Tiêu chuẩn 7

ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN

Mở đầu

Trƣờng Đại học Vinh c đội ngũ nhân viên c trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

vững vàng hỗ trợ tốt cho tất cả các ngành đào tạo trong trƣờng n i chung và ngành

Luật kinh tế nói riêng. Tiêu chí và phƣơng pháp tuyển chọn đội ngũ nhân viên đƣợc

xác định rõ ràng, đảm bảo tính khách quan, công bằng và minh bạch. Đội ngũ nhân

viên đƣợc Nhà trƣờng tạo điều kiện học tập, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn

nghiệp vụ. Việc đánh giá chất lƣợng công việc của đội ngũ nhân viên đƣợc Nhà trƣờng

thực hiện qua nhiều hình thức đảm bảo tính công bằng, khách quan và kèm theo các

hình thức khen thƣởng hợp lí.

Tiêu chí 7.1: Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng

thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được thực

hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

1. Mô tả

Chất lƣợng đào tạo phụ thuộc nhiều vào sự tƣơng tác giữa giảng viên và ngƣời

học. Tuy nhiên, giảng viên không thể hoàn thành tốt công việc nếu nhƣ không c sự

trợ giúp tốt từ đội ngũ nhân viên hỗ trợ. Vì vậy, công tác quy hoạch đội ngũ nhân viên

hỗ trợ đƣợc Trƣờng Đại học Vinh xem trọng. Trên cơ sở phân tích dự báo nhu cầu và

đánh giá thực trạng nhân sự, Nhà trƣờng xác định mục tiêu và chiến lƣợc phát triển đội

ngũ nhân viên trong Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn

2011 – 2020. Đồng thời, Nhà trƣờng cũng xây dựng Đề án Vị trí việc làm Trƣờng Đại

học Vinh, quy định cụ thể vị trí việc làm của từng nhân viên [H7.07.01.01]. Từ đ ,

Nhà trƣờng thực hiện việc quy hoạch đội ngũ nhân viên hỗ trợ dựa trên chính sách

tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng phát triển đội ngũ nhằm đảm bảo các yêu cầu về trình

độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ

cộng đồng.

Nhà trƣờng có chính sách thu hút, tuyển dụng đội ngũ nhân viên hỗ trợ đảm bảo

đáp ứng chức năng, nhiệm vụ của văn phòng khoa, các phòng, ban, trung tâm trực

thuộc Trƣờng. Về thu nhập, hằng tháng, ngoài thu nhập từ tiền lƣơng theo ngạch bậc,

mỗi nhân viên còn đƣợc hƣởng thêm một khoản thu nhập tăng thêm theo từng vị trí

công tác. Bên cạnh đ , cũng nhƣ tất cả các viên chức khác, các nhân viên hỗ trợ cũng

đƣợc nhận thêm các khoản tiền hỗ trợ vào những dịp lễ, Tết. Ngoài ra, Trƣờng cũng

cam kết tạo điều kiện cho nhân viên hỗ trợ đƣợc bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên

Page 88: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

82

môn nghiệp vụ khi c nhu cầu, chính sách khen thƣởng, tăng lƣơng trƣớc thời hạn

trong trƣờng hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ [H7.07.01.02].

Đầu mỗi năm học, các phòng ban, trung tâm căn cứ vào nhiệm vụ đƣợc giao về

hỗ trợ đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng phân tích nhu cầu về đội

ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu về chuyên môn và phù hợp với đề án vị trí việc làm

của Nhà trƣờng. Sau đ , Nhà trƣờng phân tích, dự báo nhu cầu về đội ngũ nhân viên

thông qua tiến trình rà soát đội ngũ nhân viên, đối chiếu với đề án vị trí việc làm và

báo cáo về nhu cầu đội ngũ nhân viên ở từng đơn vị thông qua kế hoạch năm học, trên

cơ sở đ tiến hành phê duyệt kế hoạch tuyển dụng nhân viên cho các đơn vị

[H7.07.01.03].

CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên làm việc tại các

phòng ban, trung tâm nhƣ Trung tâm Thông tin Thƣ viện Nguyễn Thúc Hào, Trung

tâm Công nghệ thông tin; Trung tâm Dịch vụ, HTSV & QHDN, Trung tâm Đảm bảo

chất lƣợng, Phòng CTCT - HSSV, Phòng Đào tạo, Phòng Quản trị và Đầu tƣ. Đội ngũ

nhân viên ở các trung tâm, phòng ban chức năng đƣợc tuyển chọn kĩ càng theo các tiêu

chí của trƣờng đáp ứng tốt nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng

đồng. Tại văn phòng ngành Luật kinh tế, bên cạnh 2 nhân viên làm nhiệm vụ văn

phòng và trợ lý quản lí sinh viên, còn có 4 giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học

tập cho các kh a đào tạo từ năm thứ nhất đến năm thứ tƣ ; đặc biệt Khoa Luật còn c

1 Trợ lí đào tạo chuyên trách . Ngành Luật kinh tế có 2 giảng viên nằm trong Ban chủ

nhiệm Câu lạc bộ thực hành pháp luật hỗ trợ trực tiếp cho công tác thực hành của sinh

viên ngành Luật kinh tế; ngoài ra các giảng viên trong ngành Luật kinh tế trực tiếp sử

dụng phòng xử án mô phỏng để sinh viên thực hiện các kỹ năng tố tụng và các kỹ

năng mềm khác [H7.07.01.04].

Định kỳ hằng năm, Nhà trƣờng tổ chức khảo sát lấy ý kiến phản hồi của sinh

viên về mức độ đáp ứng của đội ngũ nhân viên [H7.07.01.05]. Kết quả phản hồi từ các

bên liên quan giúp Nhà trƣờng và các đơn vị c liên quan c thêm cơ sở để quy hoạch,

phát triển đội ngũ nhân viên.

2. Điểm mạnh

Nhà trƣờng đã c đề án vị trí việc làm cơ sở quy hoạch phát triển đội ngũ nhân

viên. Việc tuyển dụng các nhân viên xuất phát từ nhu cầu về đào tạo, NCKH và các

hoạt động phục vụ cộng đồng.

3. Điểm tồn tại

Vẫn còn một số đơn vị chƣa thực hiện mô tả thật cụ thể vị trí việc làm, những

yêu cầu c tính chất đặc thù của đơn vị mình.

Page 89: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

83

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1

Khắc

phục

tồn tại

Trƣờng cần rà soát hoàn thiện và

cập nhật đề án vị trí việc làm của

khối nhân viên từng đơn vị và

trong toàn trƣờng. Ban giám hiệu

Trƣờng, lãnh

đạo Khoa

Xong trong

tháng 9/2020

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục làm tốt công tác quy

hoạch đội ngũ nhân viên dựa

trên nhu cầu về đào tạo, NCKH

và các hoạt động phục vụ cộng

đồng.

Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.1: Đạt (4/7)

Tiêu chí 7.2: Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm,

điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.

1. Mô tả

Căn cứ vào Điều lệ Trƣờng đại học của Thủ tƣớng Chính phủ năm 2010, Nghị

định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày

12/4/2012, Trƣờng Đại học Vinh ra quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên

chức và hợp đồng lao động ngạch viên chức, trong đ nêu rõ phạm vi áp dụng, điều

kiện, tiêu chuẩn, hội đồng tuyển dụng, hình thức tuyển dụng… Trƣờng cũng quy định

cụ thể trong Quy chế về công tác cán bộ các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn đội ngũ

nhân viên rõ ràng, cụ thể, trong đ tiêu chuẩn quan trọng nhất là tƣ cách đạo đức, trình

độ chuyên môn; c qui trình tuyển dụng công khai chặt chẽ với đầy đủ các bƣớc

[H7.07.02.01].

Các tiêu chí tuyển dụng nhân viên đƣợc xây dựng và lấy ý kiến rộng rãi trong

toàn Trƣờng, đƣợc phổ biến công khai trên website và trong các hội nghị...

[H7.07.02.02]. Tiêu chí chung để tuyển dụng đội ngũ nhân viên hỗ trợ bao gồm: c

bằng Đại học trở lên đúng với vị trí việc làm yêu cầu, c phẩm chất đạo đức tốt, c ý

thức tổ chức kỷ luật tốt trong công tác, nhiệt tình và tôn trọng ngƣời học trong công

việc. Việc tuyển dụng cán bộ đều xuất phát từ nhu cầu của Khoa Luật; các Phòng ban,

Trung tâm căn cứ trên đề án vị trí việc làm. Sau đ , Nhà trƣờng tiến hành rà soát đội

ngũ cán bộ, công chức, viên chức, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng nhân viên cho các

Page 90: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

84

đơn vị. Việc điều chuyển nhân viên hành chính đƣợc thực hiện theo kế hoạch và qui

định về công tác cán bộ [H7.07.02.03].

Tất cả các tiêu chí tuyển chọn nhân viên đều đƣợc Nhà trƣờng công bố công

khai trong thông báo về tuyển dụng viên chức hàng năm, trên website của Trƣờng và

trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng [H7.07.02.04]. Cho đến hiện tại, Nhà trƣờng

không nhận đƣợc bất cứ ý kiến nào đánh giá về tiêu chí lựa chọn đội ngũ nhân viên hỗ

trợ của Trƣờng là không rõ ràng và không công khai.

2. Điểm mạnh

Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển của

Trƣờng Đại học Vinh đƣợc xác định rõ ràng và phổ biến công khai. Nhờ vậy, đội ngũ

nhân viên hỗ trợ CTĐT của ngành Luật kinh tế đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng,

đáp ứng yêu cầu đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.

3. Điểm tồn tại

Việc phân tích và sử dụng ý kiến g p ý của các bên liên quan về các tiêu chí để

tuyển dụng, bổ nhiệm và điều chuyển hiệu quả còn chƣa cao.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian thực

hiện hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục tồn

tại

Phân tích kết quả khảo sát để đề

xuất biện pháp cải thiện hiệu

quả công tác đội ngũ nhân viên

.

Nhà trƣờng

và Khoa Luật

Định kỳ hàng

năm

2

Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục làm tốt công tác tuyển

dụng, bổ nhiệm cán bộ dựa trên

các tiêu chí rõ ràng, công khai

Nhà trƣờng

và Khoa Luật

Định kỳ hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.2: Đạt (4/7)

Tiêu chí 7.3: Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và được đánh giá.

1. Mô tả

Xây dựng đƣợc đội ngũ nhân viên c đủ phẩm chất và năng lực sẽ là yếu tố

then chốt để nâng cao chất lƣợng đào tạo. Năng lực của đội ngũ nhân viên đƣợc xác

định rõ ràng trong Đề án vị trí việc làm của các đơn vị, trong Quy chế về công tác cán

bộ và đƣợc đƣa vào các tiêu chuẩn đánh giá viên chức hành chính [H7.07.03.01].

Page 91: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

85

Hiện tại, bên cạnh đội ngũ nhân viên thuộc phòng ban chức năng của Nhà

trƣờng, Khoa Luật có 3 nhân viên chuyên trách làm nhiệm vụ văn phòng, trợ lý quản

lí sinh viên và trợ lí đào tạo chuyên trách; đồng thời Khoa còn phân công 4 giảng viên

kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập cho ngành Luật kinh tế. Các nhân viên chuyên

trách cũng nhƣ kiêm nhiệm đƣợc phân công nhiệm vụ rõ ràng [H7.07.03.02].

Nhà trƣờng đã c quy định rõ ràng về quy định đánh giá xếp loại cán bộ viên

chức riêng cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ. Hàng tháng các đơn vị tổ chức đánh giá xếp

loại viên chức cho các nhân viên làm cơ sở để thực hiện chế độ thu nhập tăng thêm

[H7.07.03.03]. Vào cuối mỗi năm học, các nhân viên tự đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ năm học sau đ là đánh giá của tổ chuyên môn, của lãnh đạo đơn vị và cuối

cùng là đánh giá và phê duyệt của lãnh đạo trƣờng [H7.07.03.04].

Nhà trƣờng thƣờng xuyên thực hiện lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt

động của các đơn vị hành chính và hoạt động Nhà trƣờng. Từ đ Nhà trƣờng c báo

cáo về việc phản hồi ngƣời học đối với các đơn vị hành chính. Việc đánh giá giúp các

đơn vị hành chính cũng nhƣ Nhà trƣờng c thể quản lí chất lƣợng phục vụ tốt hơn và

là một cơ sở để đánh giá xếp loại viên chức [H7.07.03.05]. Kết quả đánh giá nhân viên

hỗ trợ của Khoa Luật đều đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên [H7.07.03.06].

2. Điểm mạnh

Đội ngũ nhân viên hỗ trợ của Trƣờng đủ số lƣợng, c năng lực chuyên môn

phù hợp. Khoa luôn quan tâm đến việc hỗ trợ phát triển nghề nghiệp cho nhân viên

hỗ trợ. Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm công tác hỗ trợ đều là những cán bộ trẻ, năng

động, nhiệt tình.

3. Tồn tại

Chƣa c bộ tiêu chí, công cụ đánh giá các giảng viên kiêm nhiệm công tác hỗ

trợ trong hoạt động đào tạo, hoạt động đoàn. Giờ làm việc của giảng viên kiêm nhiệm

công tác cố vấn học tập, hoạt động đoàn, công đoàn chƣa ổn định do phụ thuộc vào

lịch giảng dạy mỗi kỳ.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1

Khắc

phục

tồn tại

- Cần xây dựng và sử dụng bộ

công cụ đánh giá năng lực

giảng viên kiêm nhiệm.

Ban giám hiệu

Trƣờng, lãnh

đạo Khoa

Định kì hàng

năm

Page 92: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

86

- C kế hoạch phân công hợp

lý giúp cho cán bộ kiêm

nhiệm ổn định lịch làm việc.

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Bổ trợ kỹ năng tin học cũng

nhƣ cơ sở vật chất để giúp

nhân viên tăng năng suất cũng

nhƣ hiệu quả làm việc.

Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.3: Đạt (5/7)

Tiêu chí 7.4: Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của

nhân viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó.

1. Mô tả

Đội ngũ nhân viên hỗ trợ các hoạt động đào tạo ngành Luật kinh tế của Khoa

Luật c trình độ chuyên môn phù hợp, kỹ năng xử lý công việc tốt, nhiệt tình với công

việc. Cụ thể, khoa c 01 cán bộ Văn phòng, 01 cán bộ Quản lý sinh viên, 01 cán bộ

Trợ lý đào tạo. Bên cạnh 03 cán bộ chuyên trách, khoa còn c một số giảng viên kiêm

nhiệm làm công tác cố vấn học tập hỗ trợ sinh viên. Đội ngũ nhân viên hỗ trợ đƣợc

Ban chủ nhiệm Khoa định hƣớng nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng để đáp ứng tốt hơn yêu

cầu công việc trong tƣơng lai. Dựa trên Đề án vị trí việc làm, kế hoạch chiến lƣợc phát

triển, nhu cầu của từng đơn vị đƣa lên trong kế hoạch năm học, Trƣờng và Khoa đã

khảo sát phân tích đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn và

nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên để đáp ứng nhu cầu phục vụ CTĐT toàn Trƣờng n i

chung, ngành Luật kinh tế nói riêng, đồng thời xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng

tới từng vị trí chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên[H7.07.04.01].

Nhu cầu bồi dƣỡng nghiệp vụ và các năng lực khác đƣợc Nhà trƣờng và Khoa

chú trọng, tạo điều kiện bằng các hoạt động cụ thể thiết thực nhƣ tổ chức các kh a bồi

dƣỡng về tin học, ngoại ngữ, quản lý hành chính nhà nƣớc, lý luận chính trị, quốc

phòng – an ninh [H7.07.04.02].Nhà trƣờng khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân

viên hỗ trợ đƣợc đi học tập, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ với sự hỗ trợ về thời

gian và kinh phí, đƣợc quy định cụ thể trong văn bản quy định quyền và nhiệm vụ cho

cán bộ, viên chức, cán bộ quản lý và quy chế chi tiêu nội bộ của trƣờng [H7.07.04.03].

Kết quả là đến nay, Trƣờng và ngành Luật kinh tế c đội ngũ nhân viên hỗ trợ

c năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp để hoàn thành công việc hành chính,

quản lí sinh viên và các hoạt động khác liên quan đến công tác giảng dạy và NCKH

của giảng viên, sinh viên và học viên. Nhiều nhân viên ở các phòng ban, trung tâm

Page 93: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

87

trong trƣờng c học vị thạc sĩ, TS. Về phía ngành Luật kinh tế, tính đến năm 2020,

trong số 03 nhân viên hỗ trợ chuyên trách c 02 nhân viên đã đạt học vị thạc sĩ

[H7.07.04.04].

2. Điểm mạnh

Đội ngũ nhân viên của Trƣờng đủ số lƣợng, c năng lực chuyên môn phù hợp

và đƣợc định kì bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ c hiệu quả cho việc

giảng dạy, học tập và NCKH. Trƣờng đã c các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng

đội ngũ cán bộ nhân viên. Hằng năm, Nhà trƣờng và Khoa luôn xác định rõ ràng

những nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ nhân viên hỗ trợ.

3. Tồn tại

Công tác khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân

viên chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng tới

từng vị trí chuyên môn, nghiệp vụ.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1

Khắc

phục

tồn tại

Tiến hành khảo sát nhu cầu dào

tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ

chuyên môn, nghiệp vụ của đội

ngũ giảng viên kiêm nhiệm

nhằm xây dựng kế hoạch đào

tạo, bồi dƣỡng và phát triển đội

ngũ.

Nhà trƣờng và

Khoa Luật

Định kì

hàng năm

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Tạo điều kiện về thời gian để

nhân viên hỗ trợ c thể tham gia

đầy đủ các kh a tập huấn, học

tập nâng cao trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ.

Nhà trƣờng và

Khoa Luật

Định kì

hàng năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.4: Đạt (5/7)

Tiêu chí 7.5: Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả

khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo,

NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

Page 94: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

88

1. Mô tả

Để việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên đạt hiệu quả, Trƣờng Đại

học Vinh ban hành quy định về chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, trung tâm,

nhân viên làm việc tại văn phòng khoa. Với từng chức danh công việc, Trƣờng c quy

định cụ thể về khối lƣợng công việc cho từng đối tƣợng nhân viên [H7.07.05.01]. Bên

cạnh đ , Trƣờng cũng ban hành quy định về theo dõi, đánh giá hiệu quả công việc

của nhân viên bao gồm các quy định về đánh giá xếp loại cán bộ và bình xét thi

đua khen thƣởng [H7.07.05.02].

Hàng tháng, Nhà trƣờng triển khai xếp loại viên chức toàn trƣờng dựa trên

khối lƣợng và chất lƣợng công việc đƣợc giao đã hoàn thành [H7.07.05.03]. Cuối

mỗi năm học, Nhà trƣờng và Khoa luôn triển khai đánh giá kết quả thực hiện công

việc và bình xét các danh hiệu thi đua. Việc đánh giá đƣợc thực hiện công khai từ

cấp tổ, bộ môn trở lên [H7.07.05.04]. Bên cạnh đ , định kỳ Nhà trƣờng còn tổ

chức các đợt lấy ý kiến ngƣời học về hoạt động phục vụ ngƣời học của các phòng

ban chức năng và đội ngũ nhân viên hỗ trợ. Kết quả đƣợc tổng hợp thông báo đến

từng đơn vị [H7.07.05.05]. Việc đánh giá đúng đắn và khen thƣởng hàng năm

đƣợc triển khai g p phần tạo động lực cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ tích cực hơn

trong công tác.

Đầu mỗi năm học, tất cả các nhân viên hỗ trợ đều phải đăng ký danh hiệu thi

đua và xác định khối lƣợng công việc phải thực hiện trong năm. Để quản trị theo kết

quả công việc, Nhà trƣờng xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng cụ thể với các yêu

cầu rõ ràng, đƣợc triển khai, giám sát và đánh giá đến từng đơn vị trong Trƣờng qua

hội nghị giao ban cơ quan hàng tháng. Trong các buổi họp Khoa, các nhân viên cũng

thƣờng xuyên đƣợc nhắc nhở, theo dõi tiến độ hoàn thành công việc [H7.07.05.07].

Cuối mỗi năm học, các nhân viên đƣợc đánh giá dựa trên việc thực hiện kế hoạch năm

học đề ra đầu năm.

Nhằm đạt đƣợc sự đồng thuận và thống nhất của đội ngũ viên chức về các tiêu

chuẩn đánh giá hiệu quả công tác, trƣớc khi ban hành văn bản quy định chính thức,

Nhà trƣờng tổ chức lấy ý kiến g p ý của toàn thể viên chức trong toàn trƣờng để c

những điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp [H7.07.05.08].

Việc đánh giá kết quả công tác của đội ngũ nhân viên hỗ trợ Khoa Luật luôn

đƣợc thực hiện theo đúng quy trình, công khai và minh bạch. Nhân viên đƣợc đ ng

g p ý kiến trong quá trình đánh giá kết quả công tác. Các ý kiến thƣờng đƣợc ghi nhận

và giải quyết ngay trong các cuộc họp đánh giá, xếp loại thi đua, khen thƣởng. Vì vậy,

đội ngũ nhân viên luôn thống nhất ý kiến với tập thể, hài lòng về việc quản trị công

việc này [H7.07.05.09].

Page 95: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

89

2. Điểm mạnh

Khoa c sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ

cũng nhƣ c cơ chế giám sát hiệu quả thực hiện công việc chặt chẽ.

3. Tồn tại

Chƣa c chính sách khen thƣởng kịp thời để tạo động lực cho các cán bộ trong

quá trình làm việc. Chƣa triển khai khảo sát sự hài lòng của nhân viên về kết quả đánh

giá và kết quả thi đua khen thƣởng của nhà trƣờng.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1

Khắc

phục

tồn tại

Tiến hành khảo sát sự hài lòng

của nhân viên về kết quả đánh

giá và kết quả thi đua khen

thƣởng của nhà trƣờng

Khoa Luật Định kì hàng

năm

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Hƣớng dẫn đội ngũ nhân viên

lập kế hoạch cá nhân hàng năm

làm cơ sở giám sát cũng nhƣ

động lực cho các cán bộ trong

quá trình làm việc

Khoa Luật Định kì hàng

năm

5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.5: Đạt (5/7)

Kết luận về Tiêu chuẩn 7

Đội ngũ nhân viên hỗ trợ của Khoa Luật, Trƣờng Đại học Vinh đảm bảo cả về

số lƣợng và chất lƣợng, đƣợc tuyển dụng đúng quy trình của Nhà trƣờng một cách

công khai, minh bạch, rõ ràng. Nhà trƣờng và Khoa luôn khuyến khích và tạo điều

kiện để nhân viên hỗ trợ bồi dƣỡng, nâng cao công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Chất

lƣợng đội ngũ nhân viên hỗ trợ của Khoa Luật hiện nay đảm bảo nhiệm vụ phục vụ

công tác đào tạo ngành Luật kinh tế và NCKH của Khoa và Nhà trƣờng.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 7: 5/5 tiêu chí đạt

Page 96: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

90

Tiêu chuẩn 8

NGƢỜI HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGƢỜI HỌC

Mở đầu

Sinh viên ngành Luật kinh tế, Khoa Luật, Trƣờng Đại học Vinh đƣợc học tập

và rèn luyện trong môi trƣờng c nhiều điều kiện thuận lợi với nhiều giá trị tốt đẹp.

Chính sách tuyển sinh đƣợc công khai và cập nhật tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh

c đầy đủ thông tin để lựa chọn ngành học. Tiêu chí và phƣơng pháp tuyển chọn ngƣời

học đƣợc xác định rõ ràng, đảm bảo tính khách quan, công bằng và minh bạch. Sinh

viên ngành Luật kinh tế, đƣợc giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện chặt chẽ

bởi một hệ thống phù hợp từ phần mềm đến hệ thống giảng viên, giáo viên chủ nhiệm,

cố vấn học tập, trợ lý và cán bộ của Khoa, các tổ chức đoàn thể, các đơn vị liên quan

trong Nhà trƣờng.

Tiêu chí 8.1: Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố

công khai và được cập nhật

1. Mô tả

Chính sách tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, đƣợc xây

dựng và ban hành dựa trên Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đề án

tuyển sinh của Nhà trƣờng [H8.08.01.01]. Phòng Đào tạo là đơn vị đầu mối tổ chức

tuyển sinh đại học hệ chính quy của Nhà trƣờng nói chung và ngành Luật kinh tế nói

riêng. Phƣơng thức tuyển sinh ngành Luật kinh tế gồm: (1) Xét tuyển dựa vào kết quả

kỳ thi THPT; (2) Xét tuyển học bạ THPT với tổng số không quá 30% chỉ tiêu đăng ký

tuyển sinh và (3) tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trƣờng đƣợc xây dựng

theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chỉ tiêu tuyển sinh

ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng hằng năm, các mã tổ hợp môn xét tuyển theo

các khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); C (Văn, Sử, Địa); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng

Anh). Quy trình xét tuyển đƣợc xây dựng một cách rõ ràng từ quy định, nguyên tắc xét

tuyển đến hồ sơ đăng ký, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển. Chế độ ƣu tiên

trong tuyển sinh ngành Luật kinh tế (nhƣ điểm, đối tƣợng ƣu tiên…) đƣợc thực hiện

theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chính sách tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc công bố công khai và đƣợc cập

nhật hàng năm. Các thông tin về tuyển sinh đƣợc Nhà trƣờng và Khoa công bố công

khai, rộng rãi trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, trong cuốn “Những điều cần

biết về tuyển sinh đại học”, trên website của Nhà trƣờng, của Khoa Luật và trong các

buổi tƣ vấn tuyển sinh tại các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn các tỉnh Thanh

Page 97: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

91

Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh do Nhà trƣờng tổ chức [H8.08.01.02]. Hàng năm, dựa trên

cơ sở dữ liệu phân tích tuyển sinh, đánh giá tình hình thực tiễn, Nhà trƣờng xây dựng

và điều chỉnh đề án, kế hoạch tuyển sinh, đồng thời thực hiện các biện pháp nâng cao

chất lƣợng tuyển sinh [H8.08.01.03], [H8.08.01.04].

Với chính sách tuyển sinh đƣợc xác định rõ ràng, đƣợc công khai và cập nhật.

Ngành Luật kinh tế đã tuyển sinh đƣợc số lƣợng ngƣời học nhƣ bảng 8.1 sau:

Bảng 8.1. Kết quả tuyển sinh ngành Luật kinh tế

Năm học

Số thí

sinh

đăng ký

vào

CTĐT

(ngƣời)

Số

trúng

tuyển

(ngƣời)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Số nhập

học

thực tế

(ngƣời)

Điểm

tuyển

đầu vào/

thang

điểm

Điểm

trung bình

của sinh

viên đƣợc

tuyển

Số lƣợng

sinh viên

quốc tế

nhập học

(ngƣời)

2014-2015 716 654 459 17 18.25 8

2015-2016 810 706 567 16 17.75 6

2016-2017 312 297 196 17 18.00 2

2017-2018 432 389 242 17 18.25 9

2018-2019 243 217 113 16,5 17.75 8

Nguồn: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Vinh

Trong giai đoạn 2015 - 2019, quy mô tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc duy

trì bình quân khoảng từ 300 sinh viên/năm và c xu hƣớng giảm xuống (cột 2, cột 5).

Số lƣợng ngƣời học trúng tuyển so với chỉ tiêu tuyển sinh khá cao, bình quân đạt

150%/năm nhƣng c xu hƣớng đang giảm dần. Nguyên nhân chủ yếu vẫn từ các

nguyên nhân khách quan nhƣ nhu cầu xã hội khu vực Bắc Trung Bộ đối với ngành

Luật kinh tế thấp và c xu hƣớng giảm.

2. Điểm mạnh

Chính sách tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng là cơ sở đảm

bảo số lƣợng thí sinh và tăng cƣờng chất lƣợng tuyển sinh. Chính sách tuyển sinh đƣợc

công khai và cập nhật tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh xét tuyển c đầy đủ thông tin

để lựa chọn ngành học.

3. Điểm tồn tại

Công tác quảng bá tuyển sinh chƣa tạo ra sự hấp dẫn, chƣa đƣợc thực hiện một

cách thƣờng xuyên, chƣa thu hút thí sinh dự tuyển. Phƣơng thức tuyển sinh chƣa đảm

bảo đa dạng, chƣa thực hiện hình thức thi tuyển theo kiểm tra, đánh giá năng lực thí

Page 98: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

92

sinh.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1

Khắc

phục

tồn

tại

Tăng cƣờng quảng bá

tuyển sinh, phat huy

truyền thông, mạng xã

hội; bổ sung hình ảnh,

thông tin về Khoa, ngành

Các giảng viên,

các Tổ chức

trong Khoa, các

Phòng ban chức

năng

Năm học 2019 –

2020 trở đi

Gắn với

việc thực

hiện đào tạo

CDIO

2

Phát

huy

điểm

mạnh

Phối hợp tốt hơn nữa với

các phòng ban của nhà

trƣờng về công tác tuyển

sinh; kết nối tốt với các

đơn vị liên kết, cựu học

viên, sinh viên của Khoa

về quảng bá tuyển sinh

Các giảng viên,

các Tổ chức

trong Khoa, các

Phòng ban chức

năng

Năm học 2019 –

2020 trở đi

Gắn với

việc thực

hiện đào tạo

CDIO

5. Tự đánh giá tiêu chí 8.1: Đạt (5/7)

Tiêu chí 8.2: Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn người học được xác định

rõ ràng và được đánh giá

1. Mô tả

Về tiêu chí tuyển chọn ngƣời học ngành Luật kinh tế đƣợc Nhà trƣờng và Khoa

Luật xác định rõ ràng thể hiện trong Đề án tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh

[H8.08.02.01]. Hàng năm, căn cứ vào quy chế tuyển sinh, quy định cách thức xác

định chỉ tiêu tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhu cầu xã hội, Nhà trƣờng

xác định và công bố chỉ tiêu, tiêu chí tuyển sinh [H8.08.02.02]. Trƣớc năm 2017,

ngành Luật kinh tế thực hiện tuyển sinh theo ngành dựa trên kết quả của kỳ thi THPT

Quốc gia, tổ hợp các môn thi của ngành, lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của

ngành. Từ năm 2017, Nhà trƣờng thực hiện tuyển sinh cho ngành Luật kinh tế theo

nhóm ngành Khoa học xã hội và nhân văn. Nhà trƣờng xác định rõ ràng, công bố công

khai chỉ tiêu xét tuyển theo từng phƣơng thức xét tuyển (theo kết quả của kỳ thi THPT

Quốc gia và dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT của thi sinh) [H8.08.02.03].

Phƣơng pháp tuyển chọn ngƣời học đƣợc xác định rõ ràng, quy định trong Đề

án và Kế hoạch tuyển sinh hàng năm. Hiện nay, ngành Luật kinh tế tuyển chọn ngƣời

Page 99: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

93

học theo các phƣơng pháp gồm xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT, xét tuyển dựa

vào kết quả học tập ở cấp THPT và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và

Đào tạo. Tiêu chí và phƣơng thức tuyển chọn ngƣời học đƣợc Hội đồng tuyển sinh của

Nhà trƣờng xác định, đánh giá hàng năm [H8.08.02.04].

2. Điểm mạnh

Với chính sách tuyển sinh nhƣ hiện nay, Cơ sở đào tạo đã tạo mọi điều kiện

thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo đúng quy chế, công

bằng, khách quan, thuận lợi. Tiêu chí và phƣơng pháp tuyển chọn ngƣời học vào

ngành Luật kinh tế đƣợc công bố rộng rãi, công khai là cơ sở để xã hội và thí sinh theo

dõi và giám sát.

3. Điểm tồn tại

Hiện tại, phƣơng thức và phƣơng pháp tuyển sinh vào ngành Luật kinh tế chƣa

c đủ điều kiện, cơ sở để có thể đánh giá đƣợc tốt nhất năng lực của ngƣời học. Ngành

Luật kinh tế hiện nay chƣa thực hiện đƣợc kế hoạch tuyển sinh lớp chất lƣợng cao để

đáp ứng nhu cầu xã hội trong bối cảnh đào tạo phát triển bền vững.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi chú

1

Khắc

phục tồn

tại

Khoa kết hợp với các đơn vị

liên quan theo dõi sát sao tỷ lệ

thí sinh trúng tuyển nhập

học/trên số lƣợng thí sinh

đƣợc công nhận trúng tuyển

để có sự điều chỉnh, can thiệp

kịp thời; c phƣơng án tuyển

sinh đa dạng, thƣờng xuyên và

hiệu quả hơn, trong đ chú

trọng nâng cáo chất lƣợng thi

sinh đầu vào ngành Luật kinh

tế.

Các giảng

viên, các

Tổ chức

trong

Khoa, các

Phòng ban

chức năng

của Nhà

trƣờng

Năm học 2019

– 2020 trở đi

Gắn với

việc thực

hiện đào

tạo

CDIO

2

Phát huy

điểm

mạnh

Phát huy tuyển sinh đa dạng,

thƣờng xuyên, đánh giá năng

lực đầu vào của thi sinh

Năm học 2019

– 2020 trở đi

Gắn với

việc thực

hiện đào

tạo

Page 100: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

94

CDIO

5. Tự đánh giá tiêu chí 8.2: Đạt (4/7)

Tiêu chí 8.3: Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn

luyện, kết quả học tập và khối lượng học tập của người học

1. Mô tả

Khoa Luật và Nhà trƣờng c một hệ thống giám sát về sự tiến bộ trong học tập

và rèn luyện của ngƣời học ngành Luật kinh tế một cách chặt chẽ và hiệu quả. Hệ

thống giám sát này đƣợc thực hiện thông qua hệ thống Cố vấn học tập, Trợ lý đào tạo,

Trợ lý quản lý sinh viên, Giáo viên chủ nhiệm, các đơn vị, tổ chức đoàn thể liên quan

và đƣợc thực hiện, quản lý bằng phần mềm quản lý ngƣời học CMC. Hệ thống này

bao gồm hồ sơ của ngƣời học, các thông báo từ Nhà trƣờng, thời kh a biểu, lịch thi,

đánh giá kết quả học tập, rèn luyện... Đây là một hệ thống giám sát rất hữu ích giúp

Nhà trƣờng, Khoa và giảng viên theo dõi quá trình học tập của ngƣời học

[H8.08.03.01].

Khối lƣợng học tập của ngƣời học đƣợc quy định cụ thể trong CTĐT khung của

ngành Luật kinh tế, quy chế học sinh, sinh viên của Nhà trƣờng [H8.08.03.02]. Hệ

thống thực hiện việc giám sát trên các nội dung về quá trình đăng ký học và học tập,

giám sát phẩm chất, thái độ và các hoạt động ngoại kh a. Sau khi đăng ký học thành

công, sinh viên sẽ có kế hoạch học tập rõ ràng. Giảng viên phụ trách học phần có danh

sách sinh viên tham dự lớp của mình và đƣợc yêu cầu giám sát sự tiến bộ trong quá

trình học tập của sinh viên thông qua hệ thống điểm quá trình và điểm cuối kỳ. Hoạt

động giám sát quá trình rèn luyện của sinh viên đƣợc thực hiện và quản lý thông qua

Trợ lý quản lý sinh viên, Giáo viên chủ nhiệm, các tổ chức và trung tâm của Nhà

trƣờng nhƣ Hội sinh viên, Đoàn thanh niên, Trung tâm Dịch vụ, HTSV&QHDN

[H8.03.03.03].

Giảng viên giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện của ngƣời học đối với

học phần giảng viên phụ trách. Trong đề cƣơng chi tiết các học phần của ngành Luật

kinh tế quy định rõ mục tiêu đạt đƣợc, phƣơng thức kiểm tra, đánh giá cụ thể đối với

từng môn học nhƣ mức độ chuyên cần, thái độ học tập, hình thức và cách thức đánh

giá giữa kỳ, cuối kỳ và đƣợc công khai cho ngƣời học vào đầu học kỳ [H8.08.03.04].

Cơ chế báo cáo và phản hồi về sự tiến bộ của ngƣời học trong học tập và rèn

luyện đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và định kỳ. Khoa thƣờng xuyên giám sát kết quả

của ngƣời học để đƣa ra những cảnh báo hoặc khuyến cáo, tƣ vấn đối với những sinh

viên không hoàn thành kế hoạch học tập đúng hạn. Hàng năm, Phòng CTCT – HSSV

Page 101: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

95

gửi kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên cho gia đình để đôn đốc sự tiến bộ của

ngƣời học trong học tập và rèn luyện [H8.08.03.05]. Vào đầu các năm học, Khoa tổ

chức đại hội các lớp/chi đoàn, thông qua đ thực hiện cơ chế báo cáo và phản hồi về

kết quả của ngƣời học, đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học, phân tích xu hƣớng và

nguyên nhân. Đây cũng là một trong các kênh theo dõi sự tiến bộ của ngƣời học đƣợc

Khoa tổ chức hiệu quả, thông qua đ để thực hiện các biện pháp nhằm cải tiến kết quả

học tập và rèn luyện của ngƣời học [H8.08.03.06].

Bảng 8.2. Kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên năm học 2018 - 2019

ngành Luật kinh tế

Lớp/

khóa

SL

sinh

viên

Kết quả học tập Kết quả rèn luyện

Xuất

sắc Giỏi Khá

Trung

bình Yếu

Xuất

sắc Tốt Khá

Trung

bình

Yếu,

kém

56B1 54 1,9% 22,2% 46,3% 20,3% 9,3% 5,5% 74,8% 18,5% 1.8% 0%

56B2 52 9,6% 21,1% 59,6% 7,8% 1,9% 3,8% 70,4% 24,9% 1,8% 0%

56B3 44 6,8% 22,7% 47,7% 20,5% 2,3% 4,5% 81,8% 13,6% 0% 0%

57B1 42 12% 7,1% 50% 21,4% 9,5% 4.76% 71.43% 16.67% 0% 0%

57B2 43 6,9% 18,7% 53,5% 20,9% 0% 4.65% 83.72% 11.63% 0% 0%

57B3 39 2,6% 12,8% 61,5% 15,4% 7,7% 5.13% 76.92% 15.38% 2.56% 0%

58B1 56 7,1% 10,7% 37,5% 28,5% 16% 7.14% 66.07% 21.43% 5.36% 0%

58B2 49 8.2% 18,4% 40,8% 24,5% 8,2% 4.08% 67.35% 20.41% 8.16% 0%

58B3 50 6% 8% 56% 28% 2% 6% 66% 26% 2% 0%

Nguồn: Khoa Luật - Trường Đại học Vinh

2. Điểm mạnh

Hệ thống giám sát sự tiến bộ của ngƣời học về học tập và rèn luyện đƣợc thực

hiện trên phần mềm quản lý đào tạo CMC, dƣới nhiều hình thức khác nhau. Sự tiến bộ

của ngƣời học đƣợc giám sát bởi một hệ thống gồm giảng viên, Cố vấn học tập, Giáo

viên chủ nhiệm, Trợ lý đào tạo, Trợ lý quản lý sinh viên, các tổ chức đoàn thể và các

đơn vị liên quan đã tạo ra sự hiệu quả trong hoạt động cải tiến chất lƣợng học tập của

ngƣời học.

3. Điểm tồn tại

Hệ thống giám sát trên phần mềm chƣa tự động đƣa ra những cảnh báo về sự

tiến bộ trong học tập và rèn luyện của ngƣời học. Giám sát sự tiến bộ trong học tập và

rèn luyện của sinh viên dựa trên hệ thống Giáo viên chủ nhiệm, Cố vấn học tập chƣa

đƣợc phát huy đúng mực.

Page 102: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

96

Page 103: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

97

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Tiếp tục đẩy mạnh vai trò của

giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học

tập và trợ lý quản lý sinh viên

trong việc giám sát sự tiến bộ

trong học tập và rèn luyện của

sinh viên; tổ chức hệ thống này

một cách hiệu quả; đề xuất với

nhà trƣờng nâng cấp phần mềm

CMC theo hƣớng kiểm soát và tự

động đƣa ra cảnh báo đối với

ngƣời học trong học tập và rèn

luyện

Các giảng

viên, các Tổ

chức trong

Khoa, các

Phòng ban

chức năng của

Nhà trƣờng

Năm học

2019 –

2020 trở đi

Gắn

với

việc

thực

hiện

đào tạo

CDIO

2 Phát huy

điểm

mạnh

Phát huy hơn nữa vai trò, sự quan

tâm của Thầy, Cô đối với ngƣời

học trong điều kiện kh khăn

5. Tự đánh giá tiêu chí 8.3: Đạt (5/7)

Tiêu chí 8.4: Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt

động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả năng

có việc làm của người học

1. Mô tả

Với số lƣợng sinh viên đông và nhiều hệ đào tạo, đặc biệt sinh viên ngành Luật

kinh tế, Khoa Luật đã cử Cố vấn học tập phụ trách ngành Luật kinh tế và Trợ lý đào

tạo chuyên trách với chức năng, nhiệm vụ đƣợc phân công rõ ràng, chi tiết. Hàng năm,

Nhà trƣờng đã c các quyết định về việc cử Cố vấn học tập Khoa; quy định tạm thời

về chức năng, nhiệm vụ của Trợ lý đào tạo và Cố vấn học tập của ngành Luật kinh tế

[H8.08.04.01]. Nhà trƣờng và Khoa luôn c quy trình, kế hoạch và thực hiện triển khai

các hoạt động tƣ vấn học tập, hoạt động ngoại kh a, hoạt động thi đua và các dịch vụ

hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập của ngƣời học thông qua các văn bản về việc

tổ chức tƣ vấn CTĐT, lập kế hoạch học tập và xử lý học vụ cho sinh viên ngành Luật

Page 104: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

98

kinh tế. Mỗi đợt thực tập Khoa c thành lập đoàn kiểm tra thực tập sinh viên đi thực

tập tốt nghiệp cuối khoá tại các cơ sở. [H8.08.04.02].

Khoa Luật, luôn có các hoạt động và chính sách hỗ trợ sinh viên ngành Luật

kinh tế: sinh viên nghèo vƣợt kh , sinh viên c hoàn cảnh kh khăn, sinh viên dân tộc

thiểu số. Các chính sách hỗ trợ miễn giảm học phí, cấp học bổng cho sinh viên ngành

Luật kinh tế luôn đƣợc phổ biến kịp thời cho sinh viên trong từng năm học. Nhà

trƣờng c quyết định về việc miễn, giảm học phí cho sinh viên hệ chính quy bao gồm

sinh viên ngành Luật kinh tế [H8.08.04.03]. Bên cạnh đ , Khoa luôn c các kế hoạch

phân công cán bộ quản lý các địa bàn c sinh viên ngành Luật kinh tế tạm trú.

[H8.08.04.04]. Kết quả đánh giá công tác quản lý sinh viên của Khoa Luật trong nhiều

năm đƣợc đánh giá Xuất sắc với tổng điểm đánh giá xấp xỉ trên 90 điểm.

Các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động thi đua luôn đƣợc sinh viên ngành

Luật kinh tế hƣởng ứng và tham gia nhiệt tình. Các sinh viên năm thứ nhất đƣợc tham

gia tuần sinh học công dân nâng cao nhận thức của sinh viên về đƣờng lối, chủ trƣơng

của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; trang bị đầy đủ, kịp thời một số thông

tin cơ bản và cần thiết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nƣớc và quốc tế. Đặc

biệt, hàng năm sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc tham các hoạt động thi đua trong

tháng rèn nghề với hội thi "Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp"; tham

gia các chƣơng trình giáo dục pháp luật về an toàn giao thông. Trong các năm học đã

c nhiều sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc khen thƣởng về cá nhân c thành tích xuất

sắc trong tháng rèn nghề và Hội thi “Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề

nghiệp” [H8.08.04.05].

Liên chi đoàn Khoa Luật đã thành lập rất nhiều câu lạc bộ, đội, nh m với nhiều

hoạt động sôi nổi phù hợp với chuyên ngành cũng nhƣ tính cách của sinh viên ngành

Luật kinh tế. Khoa Luật c nhiều câu lạc bộ đội nh m đƣợc thành lập, trong đ sinh

viên ngành Luật kinh tế c thể tham gia đƣợc toàn bộ các câu lạc bộ: Đội văn nghệ;

Đội tình nguyện; Đội xung kích; Đội lễ tân; Câu lạc bộ thực hành pháp luật; Câu lạc

bộ tiếng Anh; Câu lạc bộ Du ca; Câu lạc bộ Khởi nghiệp sáng tạo; [H8.08.04.06]. Sinh

viên ngành Luật kinh tế đƣợc tham gia các khoá học ngắn hạn đào tạo và cấp chứng

chỉ các chức danh thực hành nghiệp vụ, kỹ năng mềm. Sinh viên ngành Luật kinh tế

còn tham gia chƣơng trình giao lƣu văn hoá giữa Trƣờng Đại học Vinh và các đơn vị,

cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc; sinh viên ngành Luật kinh tế tham gia nhiều cuộc

thi chuyên môn nhƣ cuộc thi Vmoot tổ chức tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí

Minh trong nhiều năm và đều đã đạt giải [H8.08.04.07].

Ngành Luật kinh tế thƣờng xuyên tổ chức dự giờ các giảng viên trẻ và các

giảng viên c nhiều kinh nghiệm, thảo luận phƣơng pháp đánh giá theo hƣớng phù

Page 105: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

99

hợp, lấy ngƣời học làm trung tâm (dạy học và phân công bài tập theo nh m, thuyết

trình, bài tập lớn). Chiến lƣợc dạy học này giúp ngƣời học tiếp thu và biết cách áp

dụng các kiến thức; giảng viên ngành Luật kinh tế luôn hƣớng dẫn cho sinh viên hình

thức tự học ở nhà; cách thức nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu liên quan chƣơng trình

học. Ngoài ra trong CTĐT c học phần Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên tiếp cận các

kiến thức kỹ năng trong thực tế giúp cải thiện quá trình học tập của sinh viên

[H8.08.04.08].

Đồng thời, ngoài việc học tập trên lớp, sinh viên Luật kinh tế còn học ở nhà,

học ở thƣ viện, học theo cá nhân, học từ giảng viên và thực tiễn… đ là những điều

kiện để sinh viên c cơ hội học hỏi nhiều hơn những kiến thức đƣợc đƣa vào sách vở,

giúp sinh viên đam mê học hỏi, tìm tòi thêm những kiến thức cần thiết. Chính vì vậy,

chiến lƣợc dạy học của Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế hƣớng đến ngƣời học và

khuyến khích các phƣơng pháp học tập tích cực, giúp hình thành cách học phù hợp với

từng sinh viên từ đ tạo động lực học tập c chất lƣợng hơn. [H8.08.04.09].

2. Điểm mạnh

Các hoạt động tƣ vấn học tập đƣợc Khoa Luật đƣợc triển khai cụ thể và sát sao

với quá trình học của sinh viên; bên cạnh đ các hoạt động thi đua, hoạt động ngoại

khoá đƣợc sinh viên ngành Luật kinh tế hƣởng ứng tích cực; giúp sinh viên phát huy

đƣợc các kỹ năng, kiến thức và thái độ trong quá trình rèn luyện và học tập tại trƣờng.

3. Điểm tồn tại

Mặc dù Khoa đã cử Cố vấn học tập và Trợ lý đào tạo chuyên trách nhƣng một

số sinh viên ngành Luật kinh tế vẫn gặp một số kh khăn nhất định trong việc đăng ký

học. Thông tin về các hoạt động của Khoa đến với sinh viên còn chƣa kịp thời, nhanh

ch ng, chƣa đa dạng bằng các phƣơng thức, sinh viên còn c tính thụ động nhất định.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1 Khắc

phục

tồn tại

(1) Hoàn thiện hệ thống văn bản,

quy trình làm việc của Cố vấn học

tập, hoàn thiện chƣơng trình và kế

hoạch đào tạo giúp cho công tác

Cố vấn học tập triển khai theo

đúng mục tiêu, kế hoạch; (2) Bố

Khoa và

Nhà Trƣờng

Năm học

2019 – 2020

trở đi

Gắn với

việc thực

hiện đào

tạo CDIO

Page 106: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

100

trí phòng phục vụ cho công tác

thƣờng xuyên của đội ngũ Cố vấn

học tập: tƣ vấn, chia sẻ, trao đổi,

lƣu trữ hồ sơ, công nghệ thông

tin; (3) Tăng cƣờng hỗ trợ chính

sách cho các Cố vấn học tập

thông qua việc ghi nhận, biểu

dƣơng kịp thời để đội ngũ Cố vấn

học tập c thêm niềm say mê,

nhiệt huyết làm cho hiệu quả và

chất lƣợng công việc.

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Phát huy hơn nữa vai trò, quan

tâm của Thầy, Cô đối với ngƣời

học trong việc tƣ vấn học tập

Khoa và

Nhà trƣờng

Năm học

2019 – 2020

trở đi

Gắn với

việc thực

hiện đào

tạo CDIO

5. Tự đánh giá Tiêu chí 8.4: Đạt (5/7)

Tiêu chí 8.5: Môi trường tâm lý xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho hoạt

động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân người học

1. Mô tả

Mỗi năm, Nhà trƣờng đều ban hành các bảng, biển để phổ biến nội quy, quy tắc

ứng xử trong cơ sở giáo dục cho tất cả sinh viên của Trƣờng. [H8.08.05.01]. Khuôn

viên nhà trƣờng rộng rãi, thoáng mát và đƣợc đầu tƣ vào công tác đảm bảo vệ sinh môi

trƣờng, lớp học luôn sạch sẽ, hệ thống thoát nƣớc tốt, trồng nhiều cây xanh trong

khuôn viên trƣờng và phát động phong trào bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trƣờng. Nhà

trƣờng có 25 phòng ban, trung tâm, trạm; có các ban, trung tâm chuyên môn, nghiên

cứu, ứng dụng phục vụ cho các hoạt động giảng dạy cũng nhƣ học tập của giảng viên

và sinh viên ngành Luật kinh tế.

Sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc hỗ trợ bởi các cơ sở vật chất phục vụ cho

việc học tập nhƣ hệ thống thƣ viện, trang thiết bị học tập ngày càng đƣợc hoàn thiện,

hiện đại hoá, đáp ứng yêu cầu đào tạo theo hƣớng tiếp cận CDIO. Khoa luôn tạo dựng

môi trƣờng học tập và NCKH cho sinh viên ngành Luật kinh tế và hoạt động sinh viên

NCKH có sự chuyển biến rõ rệt; cụ thể nhóm sinh viên ngành Luật kinh tế đã đạt

nhiều giải thƣởng cao trong các cuộc thi sinh viên NCKH do Khoa và Nhà trƣờng tổ

chức hàng năm [H8.08.05.02].

Page 107: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

101

Nhà trƣờng luôn kiểm tra định kỳ cơ sở y tế, đảm bảo cho công tác kiểm tra sức

khoẻ kịp thời cho sinh viên. [H8.08.05.03]. Công tác vệ sinh môi trƣờng do một công

ty ký hợp đồn với Nhà trƣờng thực hiện dƣới sự chỉ đạo, kiểm tra và giám sát của

phòng Quản trị. Ngoài ra hàng tuần Nhà trƣờng còn điều động sinh viên của các Khoa

tham gia dọn vệ sinh trong khuôn viên trƣờng với mục đích vừa làm sạch môi trƣờng,

vừa giáo dục ý thức vệ sinh môi trƣờng và rèn luyện ý thức lao động. [H8.08.05.04].

Sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc học tập trong môi trƣờng làm việc thân thiện, tạo

không khí thoải mái, để thực hiện hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Khu

hiệu bộ, giảng đƣờng, các phòng/khoa,… ký túc xá đƣợc bố trí khoa học, thuận lợi cho

công tác giảng dạy, học tập và NCKH của CTĐT. Cảnh quan sƣ phạm của trƣờng và

khoa luôn sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh, an toàn, tạo sự thoải mái cho tất cả các sinh viên.

[H8.08.05.05]. Ngoài ra hàng năm Nhà trƣờng, Khoa Luật có khảo sát, lấy ý kiến

ngƣời học và các bên liên quan về môi trƣờng tâm lý, xã hội và cảnh quan khuôn viên

Trƣờng Đại học Vinh. [H8.08.05.06].

2. Điểm mạnh

Trƣờng c môi trƣờng học tập và nghiên cứu xanh, sạch đẹp, an toàn, không

bạo lực, không tệ nạn xã hội; tạo môi trƣờng học tập và làm việc thân thiện; thoải mái;

đảm bảo phục vụ các hoạt động của ngƣời học liên quan đến CTĐT. Sinh viên ngành

Luật kinh tế luôn c ý thức giữ gìn cơ sở vật chất; tuân thủ các quy định về ứng xử

trong cơ sở giáo dục; c ý thức bảo vệ môi trƣờng, phòng cháy chữa cháy; tuân thủ

mọi quy định của Pháp luật.

3. Điểm tồn tại

Một số phòng học chƣa đƣợc trang bị cơ sở tốt cho việc dạy học; cơ sở vật chất

của Nhà trƣờng chƣa thực sự thích ứng tốt với đổi mới phƣơng pháp giảng dạy tích

cực, bàn ghế và tƣờng nhà còn bị vết bẩn và hƣ hỏng chứng tỏ ý thức của một số sinh

viên còn chƣa thực sự tốt.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị,

ngƣời

thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1 Khắc

phục

tồn tại

- Nhà trƣờng tiếp tục xây dựng, điều

chỉnh hoàn thiện cơ sở vật chất để

đảm bảo tốt môi trƣờng, không gian,

điều kiện dạy học cho cán bộ giảng

Khoa,

và Nhà

trƣờng

Năm học

2019 – 2020

trở đi

Gắn với việc

thực hiện

đào tạo

CDIO

Page 108: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

102

viên, sinh viên. An ninh trật tự trong

trƣờng sẽ tiếp tục đƣợc kiểm tra,

giám sát để bảo đảm an toàn, văn

minh, thân thiện, thuận lợi hơn cho

sinh viên học tập, nghiên cứu và rèn

luyện.

- Nhà trƣờng và Khoa, tiếp tục tuyên

tuyền, phổ biến cho sinh viên duy trì

công tác bảo vệ môi trƣờng xanh,

sạch, đẹp, có ý thức phòng chống tệ

nạn xã hội và thực hiện tốt nếp sống

văn hoá trong Nhà trƣờng.

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Phát huy hơn nữa điều kiện cơ sở

vật chất rất khang trang, tiện nghi ở

Trƣờng Đại học Vinh hiện nay

Khoa,

và Nhà

trƣờng

Năm học

2019 – 2020

trở đi

Gắn với việc

thực hiện

đào tạo

CDIO

5. Tự đánh giá Tiêu chí 8.5: Đạt (5/7)

Kết luận về Tiêu chuẩn 8

Với những kết quả đánh giá cụ thể cho từng tiếu chí trong Tiểu chuẩn, chúng

tôi nhận thấy rằng: Chính sách tuyển sinh của ngành Luật kinh tế, Khoa Luật trong

những năm qua đảm bảo yêu cầu rõ ràng, đƣợc công khai và cập nhật hàng năm. Kết

quả là trong những năm qua, ngành Luật kinh tế đã tuyển sinh đƣợc số lƣợng sinh viên

c kết quả học tập và năng lực tốt, thu hút đƣợc ngƣời học tham gia dự tuyển ngành

Luật kinh tế. Các hoạt động tƣ vấn học tập đƣợc Khoa Luật triển khai cụ thể và sát sao

với quá trình học của sinh viên. Hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập

và rèn luyện, kết quả học tập và khối lƣợng học tập của ngƣời học tƣơng đối hiệu quả.

Môi trƣờng học tập và nghiên cứu xanh, sạch đẹp, an toàn, không bạo lực, không tệ

nạn xã hội.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 8: 5/5 tiêu chí đạt

Page 109: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

103

Page 110: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

104

Tiêu chuẩn 9

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ

Mở đầu

Trƣờng Đại học Vinh đảm bảo các điều kiện vật chất, trang thiết bị học tập để

triển khai các hoạt động đào tạo và NCKH nhằm đạt đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ đề ra.

Điều này đƣợc thể hiện qua hệ thống phòng làm việc, phòng học, phòng thực hành và

hệ thống tài liệu, học liệu chuyên ngành... mà ngành Luật kinh tế đang sử dụng trong

hoạt động giảng dạy và nghiên cứu.

Tiêu chí 9.1: Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức

năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Mô tả

Trƣờng Đại học Vinh c đầy đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và

nhân viên cơ hữu theo qui định. Hiện nay, Nhà trƣờng c 68 phòng làm việc với diện

tích 15.864m2 cơ bản đáp ứng nhu cầu làm việc của các cán bộ, giảng viên và nhân

viên cơ hữu. Năm 2015, với việc đƣa vào sử dụng tòa nhà điều hành 8 tầng, Nhà

trƣờng đã c khu điều hành hành chính tập trung; phòng làm việc cho các giáo sƣ, ph

giáo sƣ, giảng viên cao cấp. Hàng năm, nhà trƣờng ban hành biểu quản lý, sử dụng trụ

sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đề cập đến cách thức quản lý, kinh phí đầu tƣ,

bảo dƣỡng, sửa chữa hệ thống phòng làm việc, phòng chức năng và các trang thiết bị

phục vụ cho CTĐT ngành Luật kinh tế [H9.09.01.01] [H9.09.01.02].

Khoa Luật c hệ thống phòng làm việc với các thiết bị phù hợp để hỗ trợ các

hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Hiện nay khoa đang sử dụng tầng một tòa nhà A0

của trƣờng gồm 03 phòng làm việc gồm 01 phòng của cán bộ quản lý, 01 văn phòng

Khoa và 01 phòng sinh hoạt chuyên môn. Các phòng làm việc đều đƣợc trang bị đầy

đủ thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu công việc nhƣ: Hệ thống chiếu sáng, điều hòa

không khí, máy tính, máy in, điện thoại, fax, bàn ghế… [H9.09.01.03].

Về phòng học, ngành Luật kinh tế phải đảm nhận một số học phần chung của

Khoa Luật nhƣ: Luật Hiến Pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Dân sự, Luật

Thƣơng Mại… Đây là những học phần c số lƣợng sinh viên đông (từ 80 đến 100 sinh

viên). Việc bố trí các lớp học phần này sẽ ở những giảng đƣờng lớn ở nhà A4, nhà B2,

B3 để đảm bảo c đủ số ghế ngồi và trang thiết bị phù hợp cho sinh viên

[H9.09.01.04]. Ngoài ra, bộ môn cũng đảm nhận việc giảng dạy các học phần bắt buộc

riêng của ngành đào tạo Luật kinh tế nhƣ: Luật tài chính, Luật thƣơng mại quốc tế, Kỹ

năng tƣ vấn thủ tục thành lập và quản trị doanh nghiệp,... Những học phần này c yêu

Page 111: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

105

cầu riêng về phòng học do số lƣợng sinh viên chuyên ngành thƣờng ít hơn so với các

học phần chung nên các phòng học đƣợc sử dụng linh hoạt theo mục đích của giảng

dạy của từng học phần [H9.09.01.05].

Cùng với sự mở rộng qui mô đào tạo, Nhà trƣờng c đủ số phòng học, giảng

đƣờng lớn đáp ứng nhu cầu của công tác đào tạo và NCKH của ngành Luật kinh tế.

Hiện tại, Trƣờng c 221 phòng học với tổng diện tích sử dụng là 46.502 m2, 8 phòng

học tiếng nƣớc ngoài với tổng diện tích 1225 m2, 18 phòng học máy tính với tổng diện

tích 3.531 m2 [H9.09.01.05]. Đến năm học 2016-2017, với số lƣợng 19.456 sinh viên

chính qui trong đ bao gồm 721 sinh viên ngành Ngành Luật kinh tế, diện tích phòng

học bình quân đạt 2,63 m2/ngƣời học đối với tất cả các ngành học trong toàn trƣờng

[H9.09.01.06].

Hệ thống phòng học đƣợc Phòng Quản trị - Đầu tƣ quản lí sử dụng bằng mạng

máy tính, đảm bảo sử dụng hợp lí, hết tần suất 9h mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và 40%

vào hai ngày cuối tuần [H9.09.01.07].

Để đáp ứng nhu cầu đào tạo và NCKH ngành Luật kinh tế, trƣờng trang bị đầy

đủ máy m c, thiết bị tại các phòng học nhƣ máy tăng âm, micro, máy chiếu projector,

bảng chống l a, máy m c, phƣơng tiện dạy học trực tuyến. Hiện nay, Nhà trƣờng c

142 phòng học trang bị hệ thống máy chiếu, trong đ c 57 phòng kết nối trực tuyến,

16 phòng học online (không thống kê các điểm c thể kết nối online nhƣ Hội trƣờng

A, các phòng hội nghị nhà Điều hành, phòng hội nghị tầng 7 Thƣ viện…)

[H9.09.01.08]. Hệ thống máy tính c nối mạng, loa máy độc lập, máy chiếu Projector

phục vụ hoạt động đào tạo và nghiên cứu của ngành Luật kinh tế đƣợc cung cấp, bổ

sung, sửa chữa hàng năm [H9.09.01.09].

Trang thiết bị và các phƣơng tiện học tập đƣợc trang bị c chất lƣợng, sử dụng

c hiệu quả, cơ bản đáp ứng đƣợc các yêu cầu dạy học và NCKH cho giảng viên và

sinh viên ngành Luật kinh tế. Một số thiết bị hỗ trợ trang bị ở các phòng học đã g p

phần nâng cao hiệu quả của dạy - học, g p phần đổi mới phƣơng pháp dạy học bằng

các bài giảng điện tử, đáp ứng yêu cầu đào tạo [H9.09.01.10]. Ngoài ra, sinh viên

ngành Luật kinh tế còn sử dụng hệ thống phòng học Online, phòng học c trang thiết

bị hiện đại đối với những học phần c số sinh viên đông, hệ thống phòng học này đƣợc

sử dụng liên tục trong năm với tần suất cao, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về dạy

học và nghiên cứu [H9.09.01.10]. Phần lớn các trang thiết bị đƣợc quản lý theo

phƣơng thức dùng chung giữa các đơn vị trong Nhà trƣờng nên tần suất và hiệu quả sử

dụng thiết bị cao, linh hoạt trong giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên, học tập hiệu

quả ở sinh viên.

Page 112: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

106

Nhà trƣờng đã triển khai thực hiện việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hệ

thống phòng học, giảng đƣờng lớn và hệ thống trang thiết bị phục vụ CTĐT ngành

Luật kinh tế. Hệ thống phòng học, giảng đƣờng lớn và hệ thống trang thiết bị phục vụ

CTĐT ngành Luật kinh tế của nhà trƣờng cơ bản đáp ứng yêu cầu của ngƣời học. Kết

quả khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hệ thống phòng học và các trang thiết bị

phục vụ CTĐT c 63,6% số ngƣời học đƣợc khảo sát đánh giá mức độ “tốt” (đáp ứng

từ 90% trở lên), 27,5% đánh giá mức độ “khá” (đáp ứng từ 70-89%)…[H9.09.01.11].

2. Điểm mạnh

Giảng viên và sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc cung cấp đủ số phòng học,

giảng đƣờng lớn phục vụ cho dạy, học đáp ứng yêu cầu đào tạo và NCKH. Cán bộ,

giảng viên và sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc đáp ứng đầy đủ trang thiết bị đáp ứng

yêu cầu đào tạo, NCKH và thực hiện các đề tài, dự án; bên cạnh đ , các trang thiết bị

đƣợc kịp thời sửa chữa, thay thế khi c yêu cầu.

3. Điểm tồn tại

Số phòng Khoa Luật hiện nay đƣợc phép sử dụng không phù hợp. Khoa hiện c

38 cán bộ, giảng viên, vì vậy đòi hỏi phải c nhiều phòng hơn nữa. Sinh hoạt riêng bộ

môn Ngành Luật kinh tế (họp, semina,…) hiện tại sử dụng một phòng ở tầng một nhà

A0 c diện tích nhỏ chƣa tạo ra sự tiện lợi cho sinh hoạt chuyên môn của giảng viên.

Hệ thống trang thiết bị của khoa chƣa đáp ứng yêu cầu (Máy tính, máy in, bàn ghế,..

đã cũ, hƣ hỏng)

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1

Khắc

phục tồn

tại

Mở rộng phòng làm việc; Hỗ

trợ thêm trang thiết bị; Bảo

dƣỡng định kỳ các trang thiết

bị sẵn c

Trƣờng Đại

học Vinh 2020

2

Phát huy

điểm

mạnh

Đảm bảo đủ phòng học; Đảm

bảo đầy đủ trang thiết bị phục

vụ học tập, nghiên cứu của

GV và sinh viên Khoa Luật

Trƣờng Đại

học Vinh 2020

5. Tự đánh giá: Đạt (5/7):

Page 113: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

107

Tiêu chí 9.2: Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để

hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu

1. Mô tả

Sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc thụ hƣởng nguồn tƣ liệu, giáo trình, tài liệu

tham khảo tiếng việt và tiếng nƣớc ngoài từ Thƣ viện Trƣờng. Thƣ viện Trƣờng đƣợc

thành lập năm 1959, hiện nay c tên là “Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Nguyễn Thúc

Hào”, http://thuvien.vinhuni.edu.vn. Thƣ viện đƣợc bố trí tại một tòa nhà 7 tầng c

diện tích sàn gần 9.000m2 bao gồm: Không gian học tập tầng 1, 05 phòng học, 01

Phòng xử án mô phỏng dành cho khoa Luật, 03 phòng máy tính, 08 kho sách và 06

phòng đọc với gần 1.800 chỗ ngồi [H9.09.02.01]. Hiện nay, thƣ viện đã đƣợc trang bị

hệ thống mƣợn - trả tự động tài liệu; hệ thống trả sách 24/7; phần mềm quản lý thƣ

viện Kipos tiên tiến, máy scan-số h a, máy tính và xây dựng không gian học tập với

các trang thiết bị cần thiết, tổ chức phục vụ bạn đọc thông tầm các ngày trong tuần từ

7h30 đến 21h30 và thứ 7, CN, phục vụ tốt CTĐT tiếp cận theo CDIO, đáp ứng nhu

cầu về học liệu, nguồn thông tin khoa học của cán bộ, giảng viên và ngƣời học

[H9.09.02.02]. Thƣ viện đƣợc xây dựng và phát triển theo xu hƣớng chuẩn h a, hiện

đại h a, tự động h a trên quan điểm phục vụ hƣớng tới ngƣời sử dụng, tạo điều kiện

cho sinh viên khai thác thông tin thuận lợi, nhanh ch ng, chính xác.

Thƣ viện trƣờng cung cấp tƣơng đối đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo

tiếng Việt và tiếng nƣớc ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và sinh

viên. Công tác bổ sung giáo trình, học liệu và nguồn tài liệu số đƣợc tiến hành thƣờng

xuyên, khoa học theo đúng quy trình bổ sung học liệu và bám sát với CTĐT của nhà

trƣờng. Tính đến tháng 03/2020, về tài liệu truyền thống, Thƣ viện c khoảng 14.466

tên tài liệu với 193.687 cuốn phục vụ cho các ngành đào tạo trong trƣờng, bao gồm

luận án và luận văn và giáo trình ngành Luật kinh tế [H9.09.02.03]. Dựa trên yêu cầu

đổi mới CTĐT, hàng năm Thƣ viện bổ sung cập nhật nguồn tài liệu mới đáp ứng nhu

cầu của giảng viên và ngƣời học [H9.09.02.04]. Các đầu sách của Thƣ viện bổ sung

theo danh mục học liệu trong đề cƣơng chi tiết các học phần của các ngành đào tạo.

Nguồn tài liệu của thƣ viện đƣợc quản lí bằng phần mềm quản lí thƣ viện (phần mềm

Kipos) [H9.09.02.04] thay cho giải pháp sử dụng phần mềm thƣ viện điện tử ILIb. Thƣ

viện trƣờng cung cấp đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng

nƣớc ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và ngƣời học ngành Luật

kinh tế. C thƣ viện điện tử kết nối Internet, phục vụ dạy, học và NCKH c hiệu quả.

Tính đến tháng 8/2016, về tài liệu truyền thống, Trung tâm Thông tin - Thƣ viện

Page 114: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

108

Nguyễn Thúc Hào c khoảng 1230 sách, 129 loại báo và tạp chí, 455 luận án và luận

văn và 121 giáo trình ngành Ngành Luật kinh tế [H9.09.02.03]. Dựa trên yêu cầu đổi

mới CTĐT, hàng năm Thƣ viện bổ sung cập nhật nguồn tài liệu mới nhằm đáp ứng

nhu cầu của giảng viên và ngƣời học [H9.09.02.04]. Các đầu sách của Thƣ viện đảm

bảo theo đề cƣơng chi tiết học phần ngành Luật kinh tế [H9.09.02.05].

Trong xu thế phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông, thƣ

viện đã xây dựng và phát triển thƣ viện số phục vụ dạy, học và NCKH hiệu quả, tạo

điều kiện thuận lợi cho bạn đọc khai thác tài liệu, địa chỉ truy cập:

http://tvs.vinhuni.edu.vn. Theo đ , từ cuối năm 2010, bên cạnh tài liệu truyền thống,

nguồn tài liệu số đã đƣợc quan tâm tạo lập và phát triển phục vụ tốt công tác đào tạo

và NCKH của Trƣờng, hiện nay c gần 15.186 tên tài liệu sách, giáo trình điện tử; trên

12.000 tên luận án, luận văn. Để đáp ứng nhu cầu tham khảo nguồn tạp chí khoa học

nƣớc ngoài, thƣ viện đã tham gia liên hợp thƣ viện về nguồn tin điện tử khoa học,

công nghệ và mua quyền truy cập dùng chung CSDL điện tử trực tuyến online Proques

Center phục vụ công tác đào tạo và NCKH [H9.09.02.06].

Nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin khoa học phục vụ tốt CTĐT, Thƣ viện đã đƣa

vào sử dụng cơ sở dữ liệu điện tử trực tuyến online và thƣ viện số giúp giảng viên và

ngƣời học c thể tìm kiếm các tài liệu chuyên ngành của các cơ sở giáo dục khác nhƣ

Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh... Thƣ viện đã

c hƣớng dẫn sử dụng thƣ viện, các qui định liên quan đến hoạt động của thƣ viện và

thời gian sử dụng thƣ viện hai buổi mỗi ngày trong năm học (kể cả thứ 7 và chủ nhật).

Tháng 8/2016, Thƣ viện đã đƣa vào sử dụng hệ thống mƣợn trả sách tự động 24/7

nhằm tạo điều kiện cho bạn đọc chủ động về thời gian. Từ cuối năm 2010, bên cạnh tài

liệu truyền thống, nguồn tài liệu điện tử đã đƣợc quan tâm tạo lập và phát triển phục

vụ tốt công tác đào tạo và NCKH của Nhà trƣờng. Nguồn tài liệu số hiện nay c gần

16.000 tên tài liệu sách, giáo trình điện tử, 15.500 đề tài luận án, luận văn, 5 bộ cơ sở

dữ liệu trực tuyến. Ngoài ra, Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Nguyễn Thúc Hào đã tạo

lập các bộ sƣu tập số thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân

văn. Độc giả c thể tra cứu tài liệu theo 3 cổng thông tin điện tử:

http://tvs.lib.vinhuni.edu.vn; http://thuvien.vinhuni.edu.vn; http://tailieu.vinhuni.

edu.vn. Bên cạnh đ , Trung tâm Thông tin thƣ viện đã thực hiện việc phối hợp, liên

thông chia sẻ nguồn lực thông tin nhằm nâng cao năng lực phục vụ...

Trong 4 năm 8/2014 - 8/2018, số lƣợt ngƣời học và giảng viên mƣợn tài liệu

đạt 332.533 lƣợt, bình quân 73.896 lƣợt/năm, không tính lƣợt download tài liệu

[H9.09.02.07]. Kết quả thăm dò lấy ý kiến về mức độ đáp ứng của thƣ viện đối với

CTĐT ngành Luật kinh tế năm 2019 cho thấy giảng viên và sinh viên ngành Ngành

Page 115: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

109

Luật kinh tế về cơ bản hài lòng về mức độ đáp ứng của thƣ viện. C 90% ngƣời học

đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của các sản phẩm và dịch vụ thông tin của thƣ viện

là tốt và rất tốt; 84% ngƣời học đánh giá mức độ phù hợp và rất phù hợp của việc tổ

chức các phòng đọc, kho sách hiện tại của Thƣ viện…[H9.09.02.09].

2. Điểm mạnh

Thƣ viện của Trƣờng hiện nay c đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng

Việt và tiếng nƣớc ngoài đáp ứng nhu cầu cho ngƣời học và giảng viên ngành Luật

kinh tế. Thƣ viện điện tử Nhà trƣờng cho phép giảng viên và sinh viên ngành Luật

kinh tế tra cứu tài liệu trực tuyến, truy cập và download cơ sở dữ liệu của Nhà trƣờng,

các thƣ viện trong và ngoài nƣớc.

3. Điểm tồn tại

Số đầu sách phục vụ hoạt động dạy và học của ngành Luật kinh tế chƣa đa

dạng; các tài liệu cho các ngành mới mở còn hạn chế. Bên cạnh đ , việc truy cập và

mua sách lý thuyết của ngành do các tác giả nƣớc ngoài viết vẫn còn hạn chế.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Khoa đề xuất Nhà trƣờng tiếp

tục đầu tƣ mua thêm sách

chuyên ngành Luật kinh tế đáp

ứng yêu cầu CTĐT theo tiếp

cận CDIO

Trƣờng Đại

học Vinh

2020

2 Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục bổ sung nguồn tài

liệu, đặc biệt tài liệu của các

học giả ngoài nƣớc về Luật

kinh tế

Trƣờng Đại

học Vinh,

Khoa Luật

Hàng năm

5. Tự đánh giá: Đạt (5/7)

Tiêu chí 9.3: Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp, được

cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

1. Mô tả

Kể từ năm học 2015-2016, để trang bị thêm các kỹ năng mềm cho sinh viên

ngành Luật kinh tế, Nhà trƣờng đã cho phép cán bộ và sinh viên Khoa Luật n i chung

và ngành Luật kinh tế n i riêng đƣợc khai thác Trung tâm tƣ vấn pháp luật;

[H9.09.03.01]. Trung tâm tƣ vấn sau thời gian đi vào hoạt động đƣợc sinh viên ngành

Page 116: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

110

Luật học cũng nhƣ ngành Luật kinh tế đánh giá cao trong việc bổ sung kiến thức thực

tế [H9.09.03.02].

Bên cạnh đ , Khoa Luật hiện c phòng xử án mô phỏng và trang thiết bị phù

hợp và đƣợc cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Năm 2018, nhằm

nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Ngành Luật kinh tế, nhà trƣờng đầu tƣ xây dựng

Phòng xử án mô phỏng tại tầng 7 tòa nhà điều hành của trƣờng. Phòng xử án mô

phỏng đi vào hoạt động đã nhận đƣợc đánh giá tích cực từ phía ngƣời học trong việc

nâng cao kỹ năng nghề nghiệp [H9.09.03.03].

Hàng năm, Khoa có thực hiện lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học và các bên liên

quan về mức độ đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu của hệ thống cơ sở vật chất

của Trung tâm tƣ vấn pháp luật, Phòng xử án mô phỏng và hiệu quả sử dụng. Ngƣời

học và các bên liên quan đều cho rằng Trung tâm tƣ vấn pháp luật, Phòng xử án mô

phỏng có trang thiết bị phù hợp, cập nhật, cần thiết cho quá trình đào tạo ngành luật

kinh tế [H9.09.03.04].

Ngoài ra, cùng với sự mở rộng qui mô đào tạo, Nhà trƣờng c đủ phòng học

máy tính đáp ứng nhu cầu của công tác đào tạo và NCKH cho ngành Luật kinh tế.

Hiện tại, Trƣờng c 18 phòng học máy tính với tổng diện tích 3.531 m2 [H9.09.03.05].

2. Điểm mạnh

Hệ thống cơ sở thực hành (Trung tâm tƣ vấn pháp luật, Phòng xử án mô phỏng)

đáp ứng nhu cầu đáp ứng yêu cầu đào tạo và NCKH của sinh viên ngành Luật kinh tế.

3. Điểm tồn tại

Việc sử dụng Trung tâm tƣ vấn pháp luật phục vụ hoạt động NCKH còn hạn

chế. Các tƣ liệu, tài liệu và trang thiết bị vẫn chƣa thực sự đầy đủ cho hoạt động thực

hành và tƣ vấn trên thực tế của sinh viên. Phòng xử án mô phỏng chƣa đƣợc khai thác

hiệu quả, với tần suất thƣờng xuyên.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Đẩy mạnh khai thác Trung tâm tƣ

vấn pháp luật và Phòng xử án mô

phỏng phục vụ học tập, đào tạo và

Khoa

Luật

2020

Page 117: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

111

NCKH của giảng viên, sinh viên

ngành Luật kinh tế.

2 Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục tổ chức cho sinh viên đƣợc

sinh hoạt, học tập tại các trung tâm

tƣ vấn, thực hành của Khoa

Trƣờng

Đại học

Vinh,

Giảng

viên,

Ngƣời

học

Hàng năm

5. Tự đánh giá: Đạt (5/7)

Tiêu chí 9.4: Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập

trực tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên

cứu

1. Mô tả

Nhà trƣờng c hệ thống công nghệ thông tin hoạt động hiệu quả để cung cấp và

chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức. Công tác quản lí của Trƣờng thực hiện thông

qua hệ thống eOffice, CMC, các lĩnh vực đều sử dụng các phần mềm quản lí để quản lí

nhân sự, đào tạo, NCKH, tài khoản, tài sản, điểm, học bổng, thu học phí và các nguồn

thu khác [H9.09.04.01]. Hiện nay, Trƣờng c 1046 bộ máy vi tính để bàn, trong đ số

lƣợng máy tính phục vụ cho giảng dạy, học tập là 716 bộ, số lƣợng máy tính phục vụ

cho công tác quản lí và điều hành là 330 bộ [H9.09.04.02]. Nhà trƣờng trang bị máy

tính xách tay cho đội ngũ cán bộ quản lí, trƣởng bộ môn trong đ c trƣởng bộ môn

ngành Luật kinh tế và 03 giảng viên ngành Luật kinh tế c trình độ TS trở lên để phục

vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu [H9.09.04.03]. Hệ thống mạng Internet và Wifi

đƣợc sử dụng miễn phí trong toàn trƣờng phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu và

học tập của giảng viên và ngƣời học. Thƣ viện trƣờng c hơn 100 máy tính đƣợc nối

mạng Internet đáp ứng yêu cầu tra cứu, truy cập và sử dụng tài liệu online cho ngƣời

học. Cán bộ giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc cung cấp địa chỉ email mang tên miền

riêng …@vinhuni.edu.vn. Hệ thống wifi đƣợc phủ s ng toàn bộ khuôn viên Nhà

trƣờng. Nhà trƣờng c bộ phận chuyên trách quản trị mạng (Trung tâm Công nghệ

thông tin), đảm bảo hệ thống mạng hoạt động thông suốt [H9.09.04.04].

Nhà trƣờng đã và đang áp dụng Cổng thông tin dạy và học để đảm bảo tƣơng

tác trực tuyến giữa giảng viên và ngƣời học đáp ứng nhu cầu đổi mới phƣơng pháp

Page 118: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

112

dạy học [H9.09.04.05].

Các hoạt động của Nhà trƣờng, đƣợc quản lí bằng hệ thống phần mềm một cách

khoa học và hợp lí. Các dữ liệu về quản lí nhà trƣờng và quản lí đào tạo đƣợc lƣu trữ

trên hệ thống máy chủ. Nhà trƣờng có bộ phận chuyên trách quản trị mạng, sử dụng

các phần mềm CMC, e-Office, đƣợc cập nhật thƣờng xuyên để hỗ trợ hiệu quả các

hoạt động của Trƣờng. Hệ thống phần cứng và phần mềm của Nhà trƣờng luôn đƣợc

duy trì thƣờng xuyên bằng việc thay thế, cấp mới [H9.09.04.06].

Việc đầu tƣ, bảo dƣỡng, sửa chữa các hệ thống phần mềm phục vụ, hỗ trợ công

tác dạy và học đƣợc thực hiện thƣờng xuyên nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đào tạo và

nghiên cứu, theo dõi phản hồi ngƣời học và các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu

cầu về đào tạo và nghiên cứu [H9.09.04.06]. Hệ thống công nghệ thông tin của Nhà

trƣờng đƣợc đầu tƣ và nâng cấp hàng năm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong

quá trình đăng ký học. Kết quả khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học c 68,6% ngƣời

học cho rằng hệ thống công nghệ thông tin của trƣờng đáp ứng khá tốt (mức độ đáp

ứng trên 70%) việc đăng ký học [H9.09.04.07]

2. Điểm mạnh

Nhìn chung, chất lƣợng hệ thống thông tin của nhà trƣờng khá tốt, đƣợc đầu tƣ

hiện đại, đồng bộ, duy tu sửa chữa và cập nhật thƣờng xuyên g p phần nâng cao hiệu

quả hỗ trợ quá trình đào tạo và NCKH của giảng viên và sinh viên. Các hoạt động

giảng dạy, học tập, NCKH của cán bộ và sinh viên ngành Ngành Luật kinh tế đƣợc tin

học h a, sử dụng hệ thống thông tin điện tử và các phần mềm chuyên dụng.

3. Điểm tồn tại

Về phía giảng viên ngành Luật kinh tế: còn một số giảng viên chƣa chủ động

trong việc khai thác nguồn lực công nghệ thông tin từ Trung tâm công nghệ thông tin

của Trƣờng. Do số lƣợng ngƣời dùng lớn, khối lƣợng và số lƣợng các hoạt động nhiều,

nên c lúc việc truy cập và internet bị chậm…chƣa đƣợc cập nhật thƣờng xuyên phù

hợp với yêu của quản lí mới của Nhà trƣờng.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1 Khắc

phục

tồn tại

Tiếp tục yêu cầu nhà cung cấp

phần mềm hoàn thiện phần mềm

quản lí nhà trƣờng.

Trƣờng Đại

học Vinh

2020

Page 119: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

113

Nâng cao hệ thống phần mềm

CMC.

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Khai thác hiệu quả hệ thống

công nghệ thông tin

Trƣờng Đại

học Vinh,

Giảng viên,

Ngƣời học

Hàng năm

5.Tự đánh giá: Đạt (5/7)

Tiêu chí 9.5: Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định

và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.

1. Mô tả

Nghị định 80/2017/NĐ - CP của Thủ tƣớng chính phủ quy định về môi trƣờng

an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đƣờng đã đƣa ra các quy

định và tiêu chuẩn về môi trƣờng, sức khỏe và an đƣợc xác định trên cơ sở quy chuẩn

của các Bộ, ngành liên quan (c lƣu ý đến nhu cầu của ngƣời khuyết tật)

[H9.09.05.01].

Nhà trƣờng cũng ban hành các văn bản quy định các tiêu chí về môi trƣờng, sức

khỏe và an toàn theo Nghị định của Thủ tƣớng chính phủ nhƣ quy chế phối hợp đảm

bảo an ninh trật tự; quy định về công tác sinh viên tự quản; quy định công tác học sinh,

sinh viên và học viên nội trú, ngoại trú…[H9.09.05.02]. Bên cạnh đ , Trƣờng có tổ

chức các cuộc tâp huấn các biện pháp ứng phó khẩn cấp, triển khai công tác an ninh,

chính trị trật tự an toàn xã hội và ban hành các văn bản hƣớng dẫn và sử dụng các hệ

thống thiết bị nhằm thực hiện ứng phó khẩn cấp, đảm bảo an toàn trƣờng học và các

báo cáo tổng kết/sơ kết đánh giá việc thực hiện tiêu chuẩn về các biện pháp ứng phó

khẩn cấp [H9.09.05.03]. Công tác phòng chống bão lụt, phòng cháy - chữa cháy của

Nhà trƣờng luôn đƣợc đảm bảo và thực hiện triệt để trong khuôn viên toàn trƣờng.

Nhà trƣờng có thành lập Ban chỉ huy phòng chống bão lụt, cháy nổ [H9.09.05.02];

điều động sinh viên tham gia phòng chống bão lụt, cháy nổ [H9.09.05.03].

Trƣờng c Trạm y tế riêng với diện tích mặt bằng là 505 m2, diện tích sử dụng

360 m2, đảm bảo về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân lự, đáp ứng nhu cầu đƣợc trợ

giúp kịp thời cho sinh viên khi gặp vấn đề về sức khỏe. Cán bộ và sinh viên ngành

Luật kinh tế c thể khám chữa bệnh định kỳ và đƣợc cấp phát thuốc tại Trạm y tế

[H9.09.05.05]. Trạm Y tế thƣờng xuyên tổ chức các đợt khám sức khỏe định kỳ, mở

các đợt tuyên truyền, truyền thông, tƣ vấn về giới tính, sức khỏe sinh sản

[H9.09.05.06].

Page 120: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

114

Nhà trƣờng đảm bảo các quy định/tiêu chuẩn về môi trƣờng, sức khỏe và an

toàn đƣợc triển khai thực hiện. Nhà trƣờng c kí túc xá cho ngƣời học, đảm bảo đủ

diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội trú; c trang thiết bị và sân bãi cho các

hoạt động văn h a, nghệ thuật, thể dục thể thao theo qui định [H9.09.05.06]. Trƣờng

c khuôn viên đẹp, c căng tin và nhà ăn phục vụ đáp ứng các hoạt động thể dục thể

thao và văn h a, văn nghệ... của ngƣời học. Bên cạnh đ , để phục vụ nhu cầu hoạt

động văn h a, văn nghệ và thể dục thể thao, Trƣờng c 6 sân b ng chuyền, 6 sân b ng

đá mini, 1 sân b ng đá lớn và nhiều sân thể thao phục vụ cho cán bộ, sinh viên với

tổng diện tích 35.000 m2, 1 nhà thi đấu đa năng với 1000 chỗ ngồi cơ bản đáp ứng nhu

cầu vui chơi giải trí cho cán bộ và ngƣời học [H9.09.05.07].

Cơ sở 2 của Trƣờng tại xã Nghi Ân, thành phố Vinh và xã Nghi Phong, huyện

Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An tổng diện tích là: 142.972,4m2, hiện sử dụng làm nhà làm

việc, giảng đƣờng, nhà thí nghiệm, hội trƣờng, nhà lƣu trú của cán bộ giảng dạy khoa

Nông Lâm Ngƣ và Trung tâm Giáo dục Quốc phòng- An ninh Vinh, kí túc xá sinh

viên.. [H9.09.05.07].

Về môi trƣờng, Nhà trƣờng chú trọng đến việc trồng cây xanh, tạo không gian

thoáng mát cho ngƣời học. Bên cạnh đ , nhà trƣờng ký hợp đồng với Công ty vệ sinh

môi trƣờng đảm bảo vệ sinh các phòng học và phòng làm việc luôn đƣợc vệ sinh sạch

sẽ trƣớc và sau mỗi buổi học. Nhà trƣờng thƣờng xuyên kiểm tra giám sát công tác vệ

sinh môi trƣờng đảm bảo vệ sinh cho giảng viên n i chung và giảng viên ngành Luật

kinh tế n i riêng. Nhà trƣờng thƣờng xuyên tổ chức các buổi tập huấn về công tác

nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng [H9.09.05.08].

Công tác bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội trong trƣờng học đƣợc Ban

giám hiệu quan tâm. Nhà trƣờng đã ký hợp đồng với công ty vệ sĩ để bảo đảm an toàn

cho con ngƣời và tài sản Trƣờng Đại học Vinh… Lực lƣợng bảo vệ thƣờng xuyên

đƣợc cung cấp thông tin về tình hình trật tự, an ninh của địa phƣơng nơi Trƣờng đ ng

qua hội nghị tổng kết công tác an ninh cụm [H9.09.05.08]. Nhân viên bảo vệ đƣợc

trang bị phƣơng tiện và trang phục đáp ứng yêu cầu của công việc. Đội ngũ bảo vệ làm

việc theo đúng qui định và yêu cầu của Trƣờng, thƣờng trực 24/24 giờ trong ngày. Bên

cạnh lƣc lƣợng bảo vệ, Nhà trƣờng còn có các lực lƣợng hỗ trợ vào thời điểm diễn ra

các hoạt động đông ngƣời nhƣ Trung đội tự vệ chiến đấu, Đội Thanh niên xung kích.

Đến đầu năm 2018, nhằm nâng cao hiệu quả, chuyên nghiệp hóa công tác an ninh

trƣờng học, Giảng viên, ngƣời học hài lòng về mức độ đáp ứng của tiêu chuẩn môi

trƣờng, sức khỏe, an toàn của Nhà trƣờng. [H9.9.05.08], [H9.09.05.09].

2. Điểm mạnh

Nhà trƣờng diện tích sử dụng, cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng theo qui định tiêu

Page 121: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

115

chuẩn xây dựng trƣờng đại học hiện hành (TCVN: 3981-1985). Trƣờng c bộ phận

Bảo vệ và các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ an ninh, trật tự, tài sản cho cán bộ, viên

chức Nhà trƣờng và cho ngƣời học, c hệ thống camera theo dõi tại các điểm trọng

yếu trong khuôn viên Nhà trƣờng. Trƣờng c Trạm y tế đảm bảo về cơ sở vật chất,

thiết bị y tế và nhân lực đáp ứng yêu cầu về chăm s c sức khoẻ cho giảng viên và sinh

viên ngành Luật kinh tế.

3. Điểm tồn tại

Các tiêu chuẩn về môi trƣờng, sức khỏe, an toàn đƣợc xác định và triển khai

chƣa lƣu ý đến nhu cầu đặc thù của ngƣời khuyết tật. Kí túc xá sinh viên của Nhà

trƣờng hiện chỉ đáp ứng đƣợc 10% số sinh viên học tập trung của Nhà trƣờng trong đ

c sinh viên ngành Luật kinh tế.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục

tồn

tại

Nhà trƣờng tiếp tục hoàn thiện việc

đầu tƣ xây dựng cơ bản hình thành

hệ thống giảng đƣờng, nhà làm

việc, kí túc xá, các công trình phụ

trợ đồng bộ, đáp ứng qui mô đào

tạo và NCKH cho giảng viên và

ngƣời học.

Nhà trƣờng c kế hoạch xác định và

triển khai các tiêu chuẩn về môi

trƣờng, sức khỏe và an toàn c lƣu

ý đến nhu cầu đặc thù của ngƣời

khuyết tật.

Trƣờng Đại

học Vinh

Năm 2020

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Phát huy hiệu quả làm việc của

lƣợc lƣợng bảo vệ, y tế nhằm đảm

bảo sức khoẻ, an ninh, trật tự, tài

sản cho cán bộ, viên chức Nhà

trƣờng và cho ngƣời học

Trƣờng Đại

học Vinh

Hàng năm

5.Tự đánh giá: Đạt (5/7)

Page 122: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

116

Kết luận về Tiêu chuẩn 9

Nhìn chung, Nhà trƣờng và Ban chủ nhiệm Khoa Luật luôn đảm bảo các điều

kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị học tập bao gồm hệ thống phòng làm việc,

phòng học và các phòng chức năng với đầy đủ các trang thiết bị, thƣ viện và các nguồn

học liệu, phòng thực hành và các trang thiết bị thực hành, hệ thống công nghệ thông

tin…Hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị của Nhà trƣờng và Khoa luôn phù hợp

và đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, bên cạnh đ , Nhà trƣờng và Khoa đã hình thành và

xác định cụ thể các điều kiện về môi trƣờng, sức khỏe, an toàn…nhằm hỗ trợ và đảm

bảo các hoạt động đào tạo và NCKH, đáp ứng nhu cầu của giảng viên và ngƣời học,

đạt đƣợc các mục tiêu đề ra của Nhà trƣờng n i chung và Khoa Luật n i riêng.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 9: 5/5 tiêu chí đạt

Page 123: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

117

Tiêu chuẩn 10

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG

Mở đầu

Việc nâng cao chất lƣợng CTĐT là nhiệm vụ quan trọng và sống còn trong quá

trình đào tạo của cơ sở đào tạo. Nâng cao chất lƣợng vừa để đáp ứng nhu cầu của xã

hội và giữ vững uy tín đào tạo của Nhà trƣờng. Việc nâng cao chất lƣợng đƣợc thực

hiện theo đúng chu trình PDCA và triển khai trên năm nh m nội dung: (1) việc thiết kế

và phát triển CTDH; (2) quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời

học; (3) chất lƣợng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích, và (4) cơ chế phản hồi của các bên

liên quan. Trong quá trình nâng cao chất lƣợng, việc thu thập thông tin phản hồi và

nhu cầu của các bên liên quan đã đƣợc coi trọng và sử dụng làm căn cứ để thiết kế và

phát triển CTDH. Không chỉ vậy, các kết quả NCKH cũng đã đƣợc sử dụng để cải tiến

việc dạy và học nhằm đảm bảo tính khoa học và cập nhật. Các tiêu chí đƣợc trình bày

sau đây sẽ chứng minh CTDH ngành Luật kinh tế luôn đƣợc nâng cao chất lƣợng, đáp

ứng yêu cầu đào tạo và nhu cầu của xã hội.

Tiêu chí 10.1: Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử

dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển CTDH

1. Mô tả

Trong quá trình thiết kế và phát triển CTDH của ngành Luật kinh tế, Khoa Luật

đã cải thiện việc thu thập thông tin và nhu cầu của các bên liên quan. Cụ thể, từ năm

học 2015-2016, Nhà trƣờng đã ban hành thông báo 2733/TB-ĐHV ngày 10/8/2015

yêu cầu việc lấy ý kiến các giảng viên và chuyên gia để rà soát, bổ sung và điều chỉnh

CTDH. Trong năm học 2016-2017, 2017-2018, nhà trƣờng đã ban hành Hƣớng dẫn số

03/HD-ĐHV ngày 19/4/2016 yêu cầu Khoa Luật lấy ý kiến của các bên liên quan để

xây dựng CĐR trình độ đại học của CTDH và ý kiến phản hồi từ ngƣời học về CTDH

của ngành Luật kinh tế [H10.10.01.01]. Từ năm học 2018- 2019, Nhà trƣờng đã ban

hành quy trình xây dựng và phát triển CTDH ngành Luật kinh tế. Quy trình này chính

thức triển khai hệ thống thu thập thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực và phản hồi từ

các bên liên quan đáp ứng yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H10.10.01.01].

Nhằm thu thập và sử dụng thông tin phản hổi và nhu cầu của các bên liên quan

trong việc thiết kế và phát triển CTDH, khoa Luật tiến hành phát phiếu khảo sát ý kiến

tới các bên liên quan [H10.10.01.02].

Ở cấp trƣờng, các thông tin của các bên liên quan đƣợc thu thập, xử lý và báo

cáo định kỳ bởi phòng công tác học sinh sinh viên. Những thông tin này sau khi đƣợc

xử lý đã đƣợc gửi tới khoa Luật để phục vụ cho hoạt động thiết kế và phát triển

Page 124: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

118

CTDH. [H10.10.01.03]. Ở cấp Khoa, hệ thống thu thập phản hồi từ sinh viên và ngƣời

sử dụng lao động đƣợc triển khai từ năm 2014. Theo đ , ý kiến phản hồi của sinh viên

đƣợc thu thập trong các buổi sinh hoạt lớp và hội nghị dân chủ do Khoa Luật tổ chức.

Nhà sử dụng lao động đƣợc lấy ý kiến phản hồi về CTDH thông qua hoạt động thực

tập cuối khoá của sinh viên ngành Luật kinh tế [H10.10.01.03]. Bên cạnh đ , từ năm

2018, Nhà trƣờng đã triển khai khảo sát về tỷ lệ c việc làm của sinh viên ngành Luật

kinh tế sau khi tốt nghiệp nhằm nắm bắt nhu cầu về nhân lực tại các địa bàn và trong

từng ngành nghề. Thông qua việc khảo sát ý kiến của ngƣời học và phụ huynh, Nhà

trƣờng và Khoa Luật cũng c số liệu về nguyện vọng và nhu cầu của ngƣời học trong

ngành Luật kinh tế [H10.10.01.03]. Ngoài ra, các buổi họp định kỳ hàng tháng của Bộ

môn và Khoa cũng ghi nhận các ý kiến của chuyên gia và cán bộ giảng dạy đ ng g p

về việc sửa đổi, hoàn thiện CTDH qua các năm [H10.10.01.03]. Thông qua việc hợp

tác giữa Khoa Luật và nhà sử dụng lao động, ví dụ Đoàn Luật sƣ tỉnh Nghệ An, Khoa

Luật đã chủ động nắm bắt thông tin về nhu cầu của các văn phòng luật sƣ với tính chất

là nhà sử dụng lao động [H10.10.01.03].

Thứ hai, Khoa Luật đã sử dụng thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên

quan trong quá trình sửa đổi và điều chỉnh CTDH của ngành Luật kinh tế

[H10.10.01.04]. Cụ thể, từ năm 2014, CTDH ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng dựa

trên ý kiến g p ý của các giảng viên, chuyên gia trong ngành đào tạo. Qua từng năm

giảng dạy, đội ngũ giảng viên ngành Luật kinh tế luôn nhìn lại những kh khăn và kết

quả đạt đƣợc trong việc thực hiện CTDH hiện c , từ đ đề xuất thay đổi và hoàn thiện

CTDH trong những năm tiếp theo. Cùng với đ , Hội đồng Khoa học và Đào tạo của

Khoa Luật luôn xem xét ý kiến phản hồi của các bên liên quan và cẩn trọng thực hiện

việc điều chỉnh CTDH. Trong các tờ trình đề xuất sửa đổi, phát triển CTDH, nhu cầu

của các bên liên quan là một căn cứ quan trọng đƣợc nhấn mạnh và cần đáp ứng

[H10.10.01.04].

2. Điểm mạnh

Trong vòng 5 năm, CTDH ngành Luật kinh tế liên tục đƣợc nâng cao chất

lƣợng dựa vào việc cập nhật thông tin phản hồi và thông tin về nhu cầu nguồn nhân

lực từ các bên liên quan. Quá trình lấy ý kiến đƣợc hoàn thiện qua các năm, từ cách

thức thực hiện đến quy mô cũng nhƣ chất lƣợng. Điều này thể hiện sự nỗ lực không

ngừng trong việc nâng cao chất lƣợng CTDH của Nhà trƣờng, lãnh đạo Khoa Luật và

các giảng viên trong ngành Luật kinh tế. Các thông tin thu thập đƣợc xử lý và sử dụng

triệt để để nâng cao chất lƣợng CTDH ngành Luật kinh tế trong thời gian qua. Quyết

định phát triển CTDH ngành Luật kinh tế theo định hƣớng tiếp cận năng lực CDIO

đƣợc đƣa ra từ việc nghiên cứu thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực trong thời gian

Page 125: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

119

tới. Hiện nay, việc xây dựng đề cƣơng chi tiết của CTDH đã và đang đƣợc hoàn thiện

cùng với phản hồi từ các bên liên quan.

3. Điểm tồn tại

Việc thu thập thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực vẫn đang giới hạn chủ yếu ở

khu vực Bắc và Bắc Trung Bộ. Trong khi đ , sinh viên sau khi ra trƣờng không chỉ

tìm kiếm cơ hội việc làm trên tất cả các địa bàn, đặc biệt là các khu vực c nền kinh tế

phát triển năng động. Do vậy, sự giới hạn về thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực giới

hạn c thể ảnh hƣởng tới yêu cầu về đáp ứng nhu cầu xã hội của CTDH.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục

tồn

tại

1. Tổ chức thêm Hội nghị c sự

tham gia của nhà tuyển dụng nhằm

cụ thể hoá các tiêu chí xây dựng

CTDH, hƣớng đến việc đào tạo c

mục tiêu, phù hợp với nhu cầu của

xã hội

2. Lấy ý kiến của đại diện các bên

liên quan và thông tin về nguồn

nhân lực trên tất cả các địa bàn trên

cả nƣớc.

Khoa Luật Từ năm

2020 trở đi

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục thực hiện việc thu thập

thông tin phản hồi và nhu cầu về

nguồn nhân lực từ các bên liên quan

về CTDH làm căn cứ thiết kế

chƣơng trình mới (nếu c ) và phát

triển chƣơng trình trong tƣơng lai.

Nhà trƣờng Từ năm

2020 trở đi

5. Tự đánh giá: Đạt (4/7)

Tiêu chí 10.2: Việc thiết kế và phát triển CTDH được thiết lập, được đánh giá

và cải tiến

1. Mô tả

Việc thiết kế và phát triển CTDH ngành Luật kinh tế đƣợc thực hiện theo quy

trình thống nhất do Nhà trƣờng ban hành. Theo đ , CTDH đƣợc xây dựng từ việc khảo

Page 126: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

120

sát nhu cầu của các bên liên quan, xác định mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể cho đến

xây dựng đề cƣơng chi tiết của từng học phần.

Từ năm 2013, việc thiết kế và phát triển chƣơng trình dạy học ngành Quản trị

kinh doanh đƣợc đánh giá, điều chỉnh và cải tiến theo từng kh a học, cụ thể vào các

năm 2014, 2015, 2016, 2017 để phù hợp với nhu cầu thực tiễn. Kh a học 54, 55 áp

dụng theo quyết định 3242/QĐ-ĐHV năm 2014; kh a học 56 áp dụng theo quyết định

3357/QĐ-ĐHV năm 2015; kh a học 57 áp dụng theo quyết định 1002/QĐ- ĐHV năm

2016; kh a học 58 áp dụng theo quyết định 747/QĐ-ĐHV năm 2017. Kể từ năm 2018,

học phần thực tập tốt nghiệp của CTDH ngành Luật Kinh tế (kh a 55, 56, 57) đƣợc

điều chỉnh, cải tiến tổ chức kết hợp hai hình thức là thực tập tại các cơ sở và học kỹ

năng mềm [H10.10.02.01].

Từ năm 2015 đến năm 2019, quy trình thiết kế và phát triển CTDH của trƣờng

đã đƣợc điều chỉnh, bổ sung. Ví dụ, nếu nhƣ năm 2015, việc xây dựng và phát triển

CTDH chỉ cần lấy ý kiến của chuyên gia và giảng viên thì đến năm 2016, việc lấy ý

kiến của ngƣời học và các bên liên quan khác là nội dung bắt buộc trong quy trình xây

dựng CĐR theo Hƣớng dẫn số 03/HD-ĐHV ngày 19/4/2016. Đến năm 2019, Trƣờng

Đại học Vinh đã ban hành quy trình thiết kế và phát triển CTDH kèm theo quyết định

2382/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019 [H10.10.02.02]. Trong quá trình xây dựng quy trình

thiết kế và phát triển CTDH nhà trƣờng và trực tiếp là Phòng Đào tạo đã triển khai

việc lấy ý kiến khảo sát từ các đơn vị trong trƣờng, trong đ c khoa Luật

[H10.10.02.03]. Trong quá trình họp của Bộ môn và Khoa Luật, các ý kiến đã đƣợc

đƣa ra và thảo luận về quy trình xây dựng và thiết kế CTDH [H10.10.02.03].

Dựa trên kế hoạch xây dựng và phát triển CTĐT đƣợc ban hành, các Bộ môn

phụ trách xây dựng đề cƣơng chi tiết theo hƣớng dẫn; Hội đồng Khoa học và Đào tạo

của Khoa, của Trƣờng họp và thông qua đề cƣơng chi tiết các học phần. Hoạt động rà

soát CTDH đƣợc thực hiện theo đúng kế hoạch Nhà trƣờng đề ra [H10.10.02.04].

Sau khi ban hành, quy trình thiết kế và phát triển CTDH theo quy định

2382/QĐ-ĐHV năm 2019 đang trong quá trình đánh giá, rà soát và cải tiến.

2. Điểm mạnh

Nhà trƣờng xây dựng bộ quy trình về thiết kế và phát triển CTDH đầy đủ, chi

tiết và kịp thời. Khoa Luật cũng đã thực hiện việc thiết kế và phát triển chƣơng trình

dựa trên bộ quy trình đ . Trong quá trình triển khai thiết kế và xây dựng CTDH, các

giảng viên trong luôn chủ động g p ý hoàn thiện quy trình thiết kế và phát triển CTDH

của nhà trƣờng.

3. Điểm tồn tại

Khoa chƣa thực sự chủ động trong việc xây dựng chiến lƣợc phát triển CTDH.

Page 127: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

121

Việc xây dựng quy trình thiết kế, cải tiến và đánh giá CTDH chủ yếu phụ thuộc vào sự

chỉ đạo từ phía Nhà trƣờng và sự thay đổi của Chƣơng trình giáo dục phổ thông.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Lấy ý kiến của đại diện các bên

liên quan và thông tin quy trình

thiết kế và phát triển CTDH.

Khoa Luật Từ năm 2020

trở đi

2 Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục thực hiện việc cải tiến

quy trình thiết kế và phát triển

CTDH nhằm đáp ứng yêu cầu

của xã hội

Nhà trƣờng Từ năm 2020

trở đi

5. Tự đánh giá: Đạt (4/7)

Tiêu chí 10.3: Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người

học được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp

với CĐR

1. Mô tả

Nhà trƣờng đã ban hành các văn bản về việc rà soát, đánh giá quá trình dạy và

học, đánh giá kết quả học tập hàng năm [H10.10.03.01]. Dựa trên các văn bản đ , các

phòng, ban chuyên môn của Nhà trƣờng và khoa đã thực hiện đầy đủ việc rà soát và

đánh giá thƣờng xuyên quá trình dạy và học; đánh giá kết quả học tập. Cụ thể, là hoạt

động thanh tra việc dạy và học, kiểm tra của Phòng thanh tra – Pháp chế theo kế hoạch

học tập. Phòng Thanh tra – pháp chế cũng thực hiện việc thanh tra công tác tổ chức thi

cuối kỳ nhằm đảm bảo chất lƣợng của công tác đánh giá kết quả học tập. Khoa cũng

thực hiện thƣờng xuyên việc thăm lớp, dự giờ của các giáo viên nhằm đánh giá chất

lƣợng của giờ dạy [H10.10.03.02].

Định kỳ, các Bộ môn và Khoa Luật cũng đã tiến hành họp chuyên môn nhằm

đánh giá quá trình dạy và học, hoạt động liên quan đến đánh giá kết quả học tập nhƣ

xây dựng ngân hàng đề thi, cách thức tổ chức thi đảm bảo sự tƣơng thích và phù hợp

với CĐR của CTDH [H10.10.03.03]. Đặc biệt, trong quá trình xây dựng và phát triển

CTDH tiếp cận năng lực CDIO, ban CDIO của nhà trƣờng đến dự giờ của giảng viên

ngành Luật kinh tế để đánh giá về mức độ đảm bảo CĐR trong việc xây dựng bải

Page 128: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

122

giảng dựa trên đề cƣơng chi tiết. Bộ môn thực hiện việc thăm lớp dự giờ và đánh giá

về nội dung giảng dạy, phƣơng pháp giảng dạy và hƣớng hoàn thiện gắn với CĐR của

CTDH [H10.10.03.03].

Nhằm nâng cao chất lƣợng công tác dạy và học cũng nhƣ đánh giá kết quả học

tập, Nhà trƣờng thiết lập c kênh trao đổi thông tin trực tiếp và qua hoạt động khảo sát

thông tin định kỳ, từ đ kịp thời nắm bắt thông tin và khắc phục các vấn đề tồn tại.

Theo đ , hoạt động dạy- học đƣợc lấy ý kiến đánh giá và g p ý từ ngƣời học hàng kỳ.

Theo đ , sinh viên sẽ phản hồi về nội dung giảng dạy, tài liệu đƣợc cung cấp và mức

độ giảng dạy theo đề cƣơng đã cung cấp. Ngƣời học cũng đánh giá về cách thức và

quá trình đánh giá kết quả học tập. Từ các thông tin đƣợc phản hồi, Nhà trƣờng thông

báo đến Bộ môn và từng giảng viên để c kế hoạch cải tiến chất lƣợng dạy và học

cũng nhƣ đánh giá kết quả học tập [H10.10.03.04].

Không dừng lại ở việc nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy – học từ việc thực

hiện thanh tra, kiểm tra, lấy ý kiến, chƣơng trình dạy học và phƣơng pháp giảng dạy

ngành Luật Kinh tế còn đƣợc trao đổi, thảo luận và điều chỉnh bằng các đề tài nghiên

cứu khoa học theo hƣớng tiếp cận CDIO từ năm học 2017-2018 [H10.10.03.05]. Việc

lựa chọn CDIO thể hiện nỗ lực cải cách chất lƣợng dạy – học, đáp ứng nhu cầu về chất

lƣợng lao động của thị trƣờng.

2. Điểm mạnh

Quá trình rà soát và đánh giá hoạt động dạy và học luôn đƣợc thực hiện đầy đủ,

bài bản dựa trên hƣớng dẫn thống nhất của nhà trƣờng theo hàng kỳ. Nhiều hình thức

đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo chất lƣợng dạy và học, đƣợc thực hiện thƣờng xuyên.

Khoa Luật cũng đã chủ động thực hiện việc rà soát hoạt động dạy và học nhằm khắc

phục kh khăn trong quá trình thực hiện CTDH mới, từ đ c các giải pháp hỗ trợ

ngƣời dạy và ngƣời học đáp ứng đƣợc CĐR đã xây dựng.

3. Điểm tồn tại

Việc lấy ý kiến phản hổi về quá trình dạy và học cũng nhƣ đánh giá kết quả học

tập mới chỉ đƣợc thực hiện đối với sinh viên đang học và cựu sinh viên, cần đƣợc mở

rộng ra các đối tƣợng khác.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian thực

hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1 Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục phát huy hoạt động đảm

bảo chất lƣợng của công tác dạy,

học cũng nhƣ đánh giá kết quả dạy

Trƣờng

Đại học

Vinh và

Từ năm 2020

Page 129: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

123

và học Khoa Luật

2 Phát huy

điểm

mạnh

Tiếp tục thực hiện việc lấy ý kiến

của nhiều bên liên quan khác về

quá trình dạy – học và kết quả học

tập theo kế hoạch định kỳ

5. Tự đánh giá: Đạt (5/7)

Tiêu chí 10.4. Các kết quả nghiên cứu khoa học được sử dụng để cải tiến

việc dạy và học.

1. Mô tả

Đối với GV, NCKH là một trong hai nhiệm vụ chính, NCKH không chỉ là nhiệm

vụ mà là trách nhiệm. NCKH giúp GV đƣa vào giảng dạy những hiểu biết mới, làm tăng

chất lƣợng giảng dạy. Các công trình nghiên cứu đề tài các cấp nhƣ đề tài khoa học cấp

trƣờng, cấp bộ của đội ngũ cán bộ luôn đƣợc giám sát chất lƣợng bởi Hội đồng Khoa

học - Đào tạo của Khoa, của Trƣờng. Số lƣợng đề tài các cấp, giáo trình, sách tham khảo

và các báo cáo khoa học đăng trên Tạp chí Khoa học chuyên ngành ngày càng nhiều và

có nhiều bài đăng ở tạp chí nƣớc ngoài đã đƣợc khen thƣởng. Số lƣợng và các loại

nghiên cứu của giảng viên trong 5 năm học vừa qua [H10.10.04.01] , [H10.10.04.03],

H10.10.04.03] và đƣợc thống kê cụ thể nhƣ sau:

Bảng 10.1. Các công trình khoa học đã công bố của Khoa Luật

từ 2014 – 2019

Năm học

Đề tài các cấp Bài báo Sách

Cấp

trƣờng Cấp Bộ

Trong

nƣớc

Nƣớc

ngoài

Giáo

trình

Tham

khảo

2014-2015 2 0 24 4 2 0

2015-2016 7 2 20 1 0 1

2016-2017 0 0 29 1 4 0

2017-2018 0 0 12 2 5 0

2018 - 2019 4 2 20 1 1 1

Nguồn: Khoa Luật - Trường Đại học Vinh

Kết quả và sản phẩm của các công trình khoa học sau khi nghiệm thu và công bố

đƣợc sử dụng theo đúng quy định về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ của Nhà

Page 130: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

124

trƣờng và đƣợc sử dụng trong hoạt động giảng dạy tùy theo từng chuyên môn, lĩnh vực

nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu cũng đƣợc sử dụng làm ví dụ minh họa cho sinh

viên trong quá trình học tập, nghiên cứu [H10.10.04.01], [H10.10.04.03].

Bảng 10.2 Một số đề tài đƣợc ứng dụng trong hoạt động giảng dạy, học tập

TT Tên đề tài Năm

Lĩnh

vực

ứng

dụng

1

Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh

giá khối kiến thức Luật hành chính - nhà nƣớc theo tiếp cận

CDIO. Chủ nhiệm: TS. Tăng Thị Thanh Sang

2018

2

Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh

giá khối kiến thức Luật Dân sự tiếp cận CDIO.Chủ nhiệm: TS.

Phạm Thị Thúy Liễu

2018

3

Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh

giá khối kiến thức học phần Luật Hình sự tiếp cận CDIO. Chủ

đề tài : TS. Lƣu Hoài Bảo

2018

4

Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp, giảng dạy, kiểm

tra, đánh giá khối kiến thức Kỹ năng ngành Luật học tiếp cận

CDIO. Chủ đề tài : TS. Đinh Văn Liêm

2018

5

Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh

giá khối kiến thức Chuyên ngành Luật kinh tế theo tiếp cận

CDIO

2019

6

Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh

giá khối kiến thức Kỹ năng ngành luật kinh tế theo tiếp cận

CDIO

2019

7 Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh

giá khối kiến thức Luật kinh tế - quốc tế theo tiếp cận CDIO 2019

8 Chế định nuôi con nuôi c yếu tố nƣớc ngoài trong bối cảnh

toàn cầu h a ở Việt Nam hiện nay 2019

9

Trợ giúp pháp lý cho ngƣời ngèo thuộc vùng 30A ở các Tỉnh

Bắc Trung Bộ : Thực trạng và giải pháp. MS: B2017-XHNV -

27. Chủ nhiệm đề tài TS: Đinh Ngọc Thắng

2019

Nguồn: Khoa Luật - Trường Đại học VinhLoại hình và số lƣợng các hoạt động

Page 131: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

125

nghiên cứu của giảng viên luôn đƣợc xác lập rõ ràng. Trong bản kế hoạch năm học,

các giảng viên luôn đề ra những mục tiêu nghiên cứu khoa học cụ thể (tham gia đề tài,

dự án, viết bài báo, hƣớng dẫn SV nghiên cứu khoa học) [H10.10.04.02].

Hàng năm, nhà trƣờng thông báo đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên

[H10.10.04.01] để khuyến khích SV có nguyện vọng tham gia NCKH đăng ký. Nội

dung các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật Kinh tế đều thuộc lĩnh

vực chuyên môn đào tạo nhƣ: tƣ vấn pháp luật, thực trạng áp dụng quy định của pháp

luật, kỹ năng pháp chế doanh nghiệp để giúp SV hiểu rõ hơn kiến thức chuyên ngành,

nắm đƣợc phƣơng pháp, cách thức tổ chức nghiên cứu, phát huy khả năng tƣ duy độc

lập, tập hợp tài liệu, phân tích, so sánh, lý giải các vấn đề lý luận, thực tiễn đặt ra một

cách khoa học. Việc tổ chức đánh giá các đề tài NCKH SV đƣợc thực hiện ở các tiểu

ban do Hội đồng khoa học và đào tạo khoa đề xuất. Các đề tài tiêu biểu đƣợc báo cáo

trong hội nghị NCKH SV. Căn cứ vào kết quả hội nghị NCKH SV, nhà trƣờng xuất

bản kỷ yếu NCKH của SV bao gồm các đề tài đạt giải tại các tiểu ban. Công tác

NCKH của SV tiếp tục phát triển, số lƣợng đề tài tăng nhanh, chất lƣợng các đề tài tốt

và tƣơng đối đồng đều, số sinh viên tham gia ngày càng nhiều. Các đề tài của khoa

Luật trong năm năm gần đây đều đạt giải nhì, ba, khuyến khích trong hội nghị NCKH

SV toàn trƣờng. [H10.10.04.01], [H10.10.04.04].

Trong hội nghị Khoa học công nghệ đã khẳng định tính tích cực của hoạt động

NCKH đối với GV và SV cũng nhƣ sự đ ng g p của nó vào việc dạy và học làm động

lực để thúc đẩy hơn nữa chất lƣợng và hiệu quả NCKH. Kết quả khảo sát ngƣời học và

giảng viên vào tháng 3/2018 cho thấy rằng NCKH đã tạo động lực cho sinh viên nâng

cao chất lƣợng học tập và có ích cho công việc của ngƣời học khi tốt nghiệp.

2. Điểm mạnh

GV, SV tham gia tích cực trong NCKH và vận dụng có hiệu quả kết quả nghiên

cứu để cải tiến công tác dạy và học, có sự hỗ trợ tích cực từ phía nhà trƣờng.

Đội ngũ giảng viên tham gia nhiều loại hình nghiên cứu khác nhau và kết quả

của nhiều đề tài đã gắn kết với các hoạt động giảng dạy và học tập, giúp giảng viên có

nhiều ví dụ vận dụng vào bài giảng để sinh viên dễ hiểu và nắm bắt kiến thức.

3. Điểm tồn tại

Chƣa c giảng viên tham gia các đề tài nghiên cứu với các đối tác nƣớc ngoài.

Đề tài cấp Bộ, cấp tỉnh còn ít. Chính vì vậy, sự đ ng g p của NCKH cho hoạt động

dạy và học còn chƣa mạnh.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục Nội dung Đơn vị, Thời gian Ghi

Page 132: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

126

tiêu ngƣời

thực hiện

thực hiện hoặc

hoàn thành

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Hình thành các nhóm nghiên cứu theo

từng lĩnh vực thuộc ngành đào tạo, gắn

nghiên cứu khoa học vào thực tiễn và

hình thành các nh m tƣ vấn pháp lý

chuyên sâu.

Khoa Luật 2020

2 Phát huy

điểm

mạnh

Giảng viên tham gia viết các bài báo trên

tạp chí nƣớc nƣớc ngoài có chất lƣợng,

bài báo đăng trên tạp chí có chỉ số ISI,

SCI và Scopus.

Khoa Luật 2021

5. Tự đánh giá tiêu chí 10.4: Đạt (mức 5/7)

Tiêu chí 10.5: Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng

thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được đánh giá

và cải tiến.

1. Mô tả

Nhìn chung các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích cho ngành luật Kinh tế đã đƣợc tổ

chức bài bản, đa dạng, phong phú c ý nghĩa thiết thực; định kỳ đƣợc đánh giá, điều

chỉnh và cải tiến để nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu ngƣời học, phù hợp với thực tiễn

của xã hội.

Nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả các hoạt động tƣ vấn, dịch vụ, hỗ trợ và

tiện ích, tạo điều kiện cho sinh viên đƣợc tƣơng tác thuận lợi với các chủ thể trong và

ngoài trƣờng, Nhà trƣờng đã thành lập đơn vị chuyên trách cung cấp các dịch vụ tƣ

vấn, hỗ trợ cho ngƣời học là Trung tâm DV, HTSV & QHDN, Phòng xử án mô phỏng

[H10.10.05.01], [H10.10.05.04]. Bên cạnh việc đẩy mạnh, tăng cƣờng và đa dạng h a

việc tổ chức các chƣơng trình, hoạt động hỗ trợ sinh viên nêu trên, Nhà trƣờng cũng

tiến hành đánh giá về những kết quả, ƣu điểm, tồn tại, hạn chế [H10.10.05.02],

[H10.10.05.05]. Trên cơ sở đ đã tiến hành điều chỉnh và tổ chức nhiều chƣơng trình

hỗ trợ cho ngƣời học, g p phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng n i chung,

đáp ứng yêu cầu của xã hội về chất lƣợng nguồn nhân lực, các chƣơng trình hỗ trợ

sinh viên ngày càng đa dạng và phong phú [H10.10.05.04].

Dựa trên yêu cầu đổi mới chƣơng trình đào tạo, hàng năm Thƣ viện bổ sung cập

nhật nguồn tài liệu mới đáp ứng nhu cầu của giảng viên và ngƣời học. Các đầu sách

Page 133: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

127

của Thƣ viện bổ sung theo danh mục học liệu trong đề cƣơng chi tiết các học phần của

các ngành đào tạo. Nguồn tài liệu của thƣ viện đƣợc quản lí bằng phần mềm quản lí

thƣ viện (phần mềm Kipos) thay cho giải pháp sử dụng phần mềm thƣ viện điện tử

ILIb. Để đáp ứng nhu cầu tham khảo nguồn tạp chí khoa học nƣớc ngoài, thƣ viện đã

tham gia liên hợp thƣ viện về nguồn tin điện tử khoa học, công nghệ và mua quyền

truy cập dùng chung CSDL điện tử trực tuyến online Proques Center phục vụ công tác

đào tạo và nghiên cứu khoa học

Bên cạnh đ , định kỳ hàng năm, Bộ môn Luật Kinh tế, Khoa Luật và Nhà

trƣờng đều tổ chức hội nghị dân chủ sinh viên đến từng lớp, tổ chức chƣơng trình đối

thoại giữa Hiệu trƣởng với ngƣời học n i chung, sinh viên từng ngành đào tạo n i

riêng nhằm quan tâm, lắng nghe và c giải quyết những ý kiến chính đáng của sinh

viên, từ đ , tiếp thu và c những biện pháp điều chỉnh phù hợp trong công tác quản lý

nhằm g p phần nâng cao chất lƣợng đào tạo [H10.10.05.05]. Ban chủ nhiệm khoa đã

cùng bộ môn Luật Kinh tế phân công giáo viên chủ nhiệm quản lý lớp, hàng tháng

giáo viên chủ nhiệm tham dự các phiên họp của lớp để nắm bắt tình hình để có thể hỗ

trợ tốt nhất đến ngƣời học. Bên cạnh đ , Khoa đã bố trí một cố vấn học tập phụ trách

ngành Luật kinh tế. Để phát huy vai trò của Cố vấn học tập, Khoa cũng sát sao trong

việc nhắc nhở cố vấn học tập duy trì đều đặn lịch làm việc với sinh viên 2 lần/1 tuần.

2. Điểm mạnh

- Chất lƣợng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thƣ viện, phòng thí nghiệm, hệ

thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) đƣợc đánh giá và cải tiến định

kỳ. Việc đánh giá và cải tiến chất lƣợng dịch vụ và tiện ích đƣợc thực hiện hàng năm

theo một quy trình thống nhất của trƣờng Đại học Vinh;

- Các kênh phản hồi thông tin đa dạng;

- Đã c nhiều chƣơng trình hỗ trợ thiết thực dành cho sinh viên;

3. Điểm tồn tại

- Các phản hồi của ngƣời học về dịch vụ hỗ trợ và tiện ích tại thƣ viện, hệ thống

công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác chƣa đƣợc cải tiến kịp thời do phụ

thuộc vào kế hoạch ngân sách và quy hoạch tổng thể chung của Nhà trƣờng

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

Rà soát lại chất lƣợng của các thiết bị

máy m c ở các giảng đƣờng và thay thế

Nhà

trƣờng

2020

Page 134: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

128

tại những thiết bị đã sử dụng lâu, không còn

tốt, đồng thời nâng cấp hệ thống mạng

wifi ổn định hơn nhằm phục vụ công tác

dạy và học;

2 Phát huy

điểm

mạnh

Đầu tƣ mua thêm sách chuyên ngành

Luật kinh tế đáp ứng yêu cầu chƣơng

trình đào tạo tiếp cận CDIO.

Xây dựng kế hoạch kết nối mạng lƣới

doanh nghiệp phù hợp với ngành Luật

kinh tế.

Khoa Luật 2021

5. Tự đánh giá tiêu chí 10.5: Đạt (mức 4/7)

Tiêu chí 10.6: Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống, được

đánh giá và cải tiến.

1. Mô tả

Hiện nay trƣờng Đại học Vinh đã thực hiện việc thu thập các thông tin phản hồi

của ngƣời học về tất cả các dịch vụ mà họ nhận đƣợc từ phía nhà trƣờng nhƣ học tập;

giảng dạy; các phƣơng tiện hỗ trợ cho học tập và giảng dạy nhƣ thƣ viện; môi trƣờng

học tập nhƣ giảng đƣờng, phòng thì nghiệm, mô hình mô phỏng nơi làm việc tƣơng

lai; không gian sống và học tập nhƣ ký túc xá, trạm y tế, các dịch vụ khác.

Theo đ nhà trƣờng cũng đã c các văn bản quy định tạm thời công tác lấy ý

kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ, viên chức và các hoạt động của Trƣờng Đại học

Vinh [H10.10.6.01]. Từ đ lên Kế hoạch Triển khai thực hiện khảo sát đo lƣờng sự hài

lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ GD công và triển khai lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy của giảng viên cán bộ, giảng viên của Trƣờng Đại học

Vinh [H10.10.6.04]. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch khảo sát đo

lƣờng sự hài lòng của ngƣời công dân đối với dịch vụ giáo dục công tại Trƣờng

[H10.10.6.05]; Văn bản quy định chức năng nhiệm vụ thu thập thông tin phản hồi của

các bên liên quan; Văn bản quy định quy trình, công cụ, phƣơng pháp thu thập, lựa

chọn, xử lý, sử dụng thông tin phản hồi của các bên liên quan; Các kết luận về việc sử

dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh CTĐT, điều chỉnh hoạt động dạy học, hoạt động

hỗ trợ và các hoạt động cải tiến chất lƣợng khác. Trong đ , c nội dung lấy ý kiến của

Page 135: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

129

ngƣời học về môn học và đƣợc áp dụng cho các đối tƣợng sinh viên đại học. Hoạt

động này đã trở thành hoạt động thƣờng xuyên trong năm học g p phần thực hiện quy

chế dân chủ trong nhà trƣờng, tham gia tích cực vào quá trình đổi mới căn bản và toàn

diện giáo dục. Thể hiện qua các thông báo lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học và phụ

huynh về hoạt động giảng dạy và các hoạt động của nhà trƣờng [H10.10.6.07]. Phiếu

lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các hoạt động giảng dạy, Phiếu lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học về các hoạt động của các đơn vị hành chính, Phiếu lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học về các hoạt động của nhà trƣờng [H10. 10.6.02].

Với mục đích lấy ý kiến phản hồi của sinh viên nhằm thu thập thêm thông tin từ

phía sinh viên về cách thức tổ chức thực hiện môn học, nội dung giảng dạy, phƣơng

pháp giảng dạy và phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá. Thông qua việc đánh giá môn học,

tinh thần trách nhiệm của ngƣời dạy, ngƣời lãnh đạo và chính sinh viên đƣợc nâng

cao, g p phần xây dựng, củng cố văn h a chất lƣợng trong nhà trƣờng, nội dung này

sẽ đƣợc phổ biến và cụ thể trong các cuộc Hội nghị dân chủ các lớp sinh viên và Hội

nghị đối thoại giữa Bí thƣ - Hiệu trƣởng nhà trƣờng với đoàn viên, thanh niên, sinh

viên trong các năm học [H10.10.6.06], [H10. 10.6.03]

2. Điểm mạnh

Trên cơ sở thực hiện các loại phiếu đánh giá phản hồi của các bên, đặc biệt là ý

kiến phản hồi của ngƣời học, nội dung chính tập trung vào: cách thức tổ chức môn

học, nội dung chƣơng trình đào tạo, phƣơng thức/cách thức giảng dạy của GV, hoạt

động kiểm tra đánh giá và đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ học tập/giảng dạy. Theo

tổng kết của Khoa Luật n i riêng và nhà trƣờng n i chung, việc triển khai hoạt động

lấy ý kiến phản hồi của sinh viên sau khi kết thúc môn học đã trở thành nhiệm vụ

thƣờng xuyên g p phần đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo, là một trong nhƣng

cơ sở cho việc điều chỉnh chƣơng trình đào tạo cho phù hợp với CĐR, nhu cầu thực tế

của thị trƣờng lao động.

Bên cạnh đ , việc triển khai lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học về các học phần

đã học xong đều tạo đƣợc tính tích cực cho chính các giảng viên trong hoạt động

chuyên môn của mình, đặc biệt là các giảng viên trẻ nhìn nhận lại cách thức, phƣơng

pháp giảng dạy và tự điều chỉnh sao cho phù hợp với yêu cầu học tập ngày càng cao

của ngƣời học. Đồng thời kết quả phản hồi ý kiến của ngƣời học hiện nay là để căn cứ

để nhà trƣờng và khoa Luật sử dụng điều chỉnh hoạt động quản lý và làm căn cứ để

đánh giá, phân loại giảng viên theo hàng tháng, hàng năm.

3. Điểm tồn tại

Tuy nhiên hiện nay việc xây dựng kế hoạch đào tạo, việc thƣờng xuyên cập nhật;

điều chỉnh nội dung chƣơng trình đào tạo; kế hoạch tuyển sinh phù hợp với tình hình

Page 136: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

130

thực tế còn c nhiều hạn chế. Ngƣời học quan tâm và mong muốn đƣợc nhà trƣờng ghi

nhận, thay đổi để đáp ứng nhu cầu của ngƣời học hơn nữa.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Xây dựng kế hoạch đào tạo; cập nhật,

điều chỉnh nội dung chƣơng trình đào tạo

Nhà

trƣờng và

Khoa Luật

2020

2 Phát huy

điểm

mạnh

Lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học sau

mỗi học phần.

Lấy ý kiến rộng rãi các bên (ngƣời dạy,

ngƣời học, nhà tuyển dụng)

Nhà

trƣờng và

Khoa Luật

2021

5. Tự đánh giá tiêu chí 10.6: Đạt (mức 5/7)

Kết luận tiêu chuẩn 10

Việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Luật kinh tế đã đƣợc Nhà

trƣờng và Ban chủ nhiệm Khoa Luật thiết lập một cách bài bản, định kỳ đƣợc đánh

giá, điều chỉnh và cải tiến để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội. Cụ thể, việc thiết

kế CTĐT đƣợc căn cứ vào CĐR ngành Luật kinh tế, Trƣờng Đại học Vinh và kế

hoạch biên soạn, xây dựng chƣơng trình giáo dục đại học hệ chính quy của Nhà

trƣờng; thông tin phản hồi từ các nhà tuyển dụng, cựu sinh viên, chuyên gia giáo dục

tại các trƣờng đại học chuyên ngành luật là căn cứ để Nhà trƣờng tiến hành điều chỉnh

lại CTĐT; thƣờng xuyên ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học để cải tiến việc

dạy và học. Bên cạnh đ , quy trình kiểm tra đánh giá đƣợc thiết kế và tổ chức thực

hiện một cách c hệ thống, đồng bộ, chặt chẽ và nghiêm túc. Các hình thức kiểm tra đa

dạng, linh hoạt đã đánh giá đƣợc kiến thức và kỹ năng của ngƣời học ở từng học phần

theo CĐR. Các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời học, đảm

bảo cho việc học tập của sinh viên đạt kết quả tốt nhất. Cơ chế phản hồi của các bên

liên quan c tính hệ thống và đƣơc áp dụng để đánh giá, cải tiến các dịch vụ hỗ trợ dạy

và học.

Tự đánh giá tiêu chuẩn 10: 6/6 tiêu chí đạt

Page 137: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

131

Tiêu chuẩn 11

KẾT QUẢ ĐẦU RA

Mở đầu

Mục tiêu và CĐR của CTĐT ngành Luật Kinh tế đƣợc xác định một cách rõ

ràng, thể hiện đƣợc sự cam kết với ngƣời học, xã hội và đƣợc công bố công khai cùng

với các điều kiện đảm bảo thực hiện. CĐR của ngành Luật Kinh tế đƣợc xác định

tƣơng thích với yêu cầu của thị trƣờng lao động và đƣợc đánh giá bởi các bên liên

quan. Ngành Luật Kinh tế c c bộ phận giám sát việc đạt CĐR, tỉ lệ tốt nghiệp và tỉ lệ

thôi học. Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế đáp ứng đƣợc yêu cầu của các bên

liên quan. Công tác nghiên cứu khoa học của sinh viên đƣợc Nhà trƣờng và Khoa chú

trọng, khuyến khích và đẩy mạnh triển khai thực hiện. Việc khảo sát mức độ hài lòng

của các bên liên quan về chất lƣợng dịch vụ giáo dục, chƣơng trình dạy học, kết quả

đào tạo đƣợc xác lập và giám sát. Hệ thống đảm bảo chất lƣợng và các hoạt động đảm

bảo chất lƣợng đƣợc đối sánh, từ đ xây dựng và triển khai các hoạt động cải tiến chất

lƣợng chƣơng trình đào tạo.

Tiêu chí 11.1: Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để

cải tiến chất lượng.

1. Mô tả

Phòng Công tác CT HSSV và đội ngũ Quản lý sinh viên chịu trách nhiệm quản

lý tỉ lệ thôi học và tỉ lệ tốt nghiệp của ngƣời học. Hàng năm tỉ lệ tốt nghiệp và thôi học

của SV ngành Luật Kinh tế đƣợc xác lập và giám sát chặt chẽ [H11.11.01].

Nhà trƣờng và Khoa Luật luôn giám sát chặt chẽ tiến độ học tập, tỉ lệ thôi học,

tỉ lệ tốt nghiệp của sinh viên thông qua hệ thống giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập,

trợ lý đào tạo và trợ lý QLSV, c sự phối hợp giữa Khoa và các đơn vị chuyên trách để

thực hiện việc giám sát. Ban chủ nhiệm khoa c các buổi họp với sinh viên, giáo viên

chủ nhiệm, cố vấn học tập, trợ lý đào tạo, trƣởng bộ môn vào đầu các kỳ học để nắm

đƣợc tình hình học tập của sinh viên.

Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp, tỉ lệ sinh viên thôi học đƣợc quản lý trên phần mềm

quản lý đào tạo CMC [H11.11.01.02]. Cơ sở dữ liệu tập trung về quản lý đào tạo của

phần mềm giúp Nhà trƣờng và Khoa thực hiện thống kê, xác lập, phân tích và kiểm

soát tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp, tỉ lệ thôi học theo từng kh a học, từng năm học.

Page 138: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

132

Bảng 11.1. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp giai đoạn 2014 - 2020

ngành Luật Kinh tế

TT Khóa

(niên khóa)

SL SV

Nhập

học

SL SV

Tốt

nghiệp

Tỷ lệ

tốt nghiệp

(%)

Trong đó, tỷ lệ SV tốt nghiệp

Năm

thứ 3

Năm

thứ 4

Năm

thứ 5

Năm

thứ 6

1 K54 (2013- 2017) 395 329 83,2% 0 275

(79,3%)

11

(2,78%)

2

(0,5%)

2 K55 (2014- 2018) 459 364 79,3% 0 340

(74%)

20

(4,36%)

1

0,22%

3 K56 (2015-2019) 567 394 66,3% 0 367

(64,7%)

27

(4,76%) 0

4 K57 (2016-2020) 169 130 66,1% 0 130

(66,3%)

Cộng 1617 1178 75,2% 0% 71,3% 2,93% 0,28%

Nguồn: Phòng đào tạo - Đại học Vinh

Bảng 11.1 cho thấy tỉ lệ tốt nghiệp toàn kh a của ngành Luật Kinh tế tính đến

thời gian học tối đa (6 năm) đạt khoảng 75.2 % . Trong giai đoạn 2014-2020, tỉ lệ sinh

viên tốt nghiệp đúng hạn (4 năm) các kh a đạt bình quân khoảng 68,7%.

[H11.11.01.02]

Bảng 11.2. Tỷ lệ thôi học ngành Luật Kinh tế

TT

Năm tuyển

sinh

(khóa đào tạo)

SL SV

Nhập

học

SL SV

Thôi

học

Tỷ lệ

thôi học

(%)

Trong đó, tỷ lệ thôi học

Năm

thứ 1

Năm

thứ 2

Năm

thứ 3

Năm

thứ 4

Sau năm

thứ 4

1 2014 (Khóa 55) 459 64 13,9 16(3,4%) 22(4,8%) 14 (3,0%) 10

(2,2%) 2(0,44%)

2 2015 (Khóa 56) 567 102 18 45(7,93%) 28(4,93%) 12(2,11%) 15(2,6%) 2(0,35%)

3 2016 (Khóa 57) 196 22 11,2 10(5,1%) 6(3,06%) 6(3,06%)

4 2017 (Khóa 58) 242 38 15,7 28(11,5%) 7(2,9) 3(1,2%)

5 2018 ( Khóa 59) 113 13 11,5 2(1,76%) 11(9,73%)

Cộng 1577 249 15,78%

Nguồn: Phòng CT CTHSSV - Đại học Vinh

Tỷ lệ thôi học ngành Luật Kinh tế giai đoạn 2014 - 2019 bình quân khoảng

Page 139: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

133

15,78 %. Khoa cũng đã c những phân tích, tìm hiểu nguyên nhân sinh viên thôi học,

bỏ học và chậm tốt nghiệp để c những phƣơng án hỗ trợ, giúp đỡ sinh viên cũng nhƣ

ngăn ngừa các hoạt động tiêu cực [H11.11.01.02]. Nguyên nhân bao gồm cả yếu tố

khách quan và chủ quan nhƣ hoàn cảnh kinh tế, ốm đau, không thể hoàn thành chƣơng

trình học, kết quả học tập không đạt yêu cầu…

Hiện nay, Khoa chƣa đƣa vào kế hoạch đào tạo những phân tích về tỉ lệ tốt

nghiệp/thôi học, dự đoán về xu thế tỉ lệ tốt nghiệp/thôi học của sinh viên ngành Luật

Kinh tế để c những giải pháp ứng xử với những biến động về tỉ lệ sinh viên tốt

nghiệp/thôi học. Cũng nhƣ chƣa thực hiện việc đối sánh của chƣơng trình năm trƣớc

với năm sau, đối sánh với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc.

Quản lý sinh viên của Khoa là đầu mối thông tin về tình trạng sinh viên, tỉ lệ

sinh viên tốt nghiệp, thôi học, đang theo học. Quản lý sinh viên thực hiện báo cáo tình

trạng của ngƣời học cho Khoa và Nhà trƣờng hàng tháng, vì vậy đảm bảo chính xác số

liệu, trạng thái ngƣời học [H11.11.01.05].

2. Điểm mạnh

Nhà trƣờng và Khoa đều c bộ phận chuyên trách giám sát tỉ lệ thôi học/tốt

nghiệp của sinh viên, các văn bản thực hiện và các công cụ giám sát đƣợc chú trọng.

Sinh viên tốt nghiệp và thôi học đƣợc cập nhật trên phần mềm hệ thống quản lý

đào tạo của Nhà trƣờng. Điều này thuận tiện cho việc giám sát tình hình học tập và rèn

luyện của sinh viên trong quá trình đào tạo.

3. Điểm tồn tại

Nguyên nhân sinh viên thôi học, bỏ học và chậm tốt nghiệp hàng năm chƣa

đƣợc phân tích triệt để.

Ngành Luật Kinh tế chƣa c những đối sánh với chƣơng trình đào tạo năm nay

và năm trƣớc, các ngành khác trong Trƣờng và các trƣờng đại học trong nƣớc khác về

tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học cũng nhƣ chƣa thực hiện phân tích, dự đoán xu thế tỉ lệ tốt

nghiệp, thôi học của sinh viên.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời

gian thực

hiện hoặc

hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

Ban hành Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu,

phân tích nguyên nhân thôi học, chậm tốt

Nhà

trƣờng

2019

Page 140: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

134

tại nghiệp; nhật ký tƣ vấn cho ngƣời học sau

khi thôi học.

2 Phát huy

điểm

mạnh

Đƣa vào kế hoạch đào tạo những phân

tích, dự đoán xu thế tỉ lệ tốt nghiệp/thôi

học, kết quả học tập và rèn luyện của

ngƣời học.

Nhà

trƣờng

2019

- Thực hiện đối sánh với chƣơng trình

đào tạo các năm, các ngành khác trong

trƣờng và ngành Luật Kinh tế của các

trƣờng đại học trong nƣớc về tỉ lệ tốt

nghiệp, thôi học và kế hoạch cải tiến

trong các năm tiếp theo;

- Tăng cƣờng giám sát của bộ phận

chuyên trách và các công cụ giám sát,

cập nhật phần mềm hệ thống quản lý của

Nhà trƣờng.

Nhà

trƣờng

2019

5. Tự đánh giá tiêu chí 11.1: Đạt (mức 4/7)

Tiêu chí 11.2: Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và đối

sánh để cải tiến chất lượng.

1. Mô tả

Ngành Luật Kinh tế đào tạo theo hệ thống tín chỉ vì vậy thời gian học tập trung

bình của ngƣời học học là 4 năm, thời gian tối đa là 6 năm, thời gian tối thiểu là 3

năm. Hiện nay ngành Luật Kinh tế mới chỉ đƣợc mở cho hệ đào tạo chính quy. Phòng

Đào tạo là đầu mối giám sát thời gian tốt nghiệp của sinh viên chính quy toàn trƣờng

cũng nhƣ ngành Luật Kinh tế n i riêng [H11.11.02.01]. Trợ lý đào tạo của Khoa phối

hợp cùng với phòng Đào tạo và các đơn vị liên quan trong việc thống kê, quản lý sinh

viên tốt nghiệp [H11.11.02.02].

Hằng năm, Nhà trƣờng đều c các thông báo về kế hoạch xét công nhận tốt

nghiệp cho sinh viên để kịp thời rà soát, hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp đúng thời hạn và

c những kế hoạch cải tiến khắc phục hỗ trợ ngƣời học kịp thời. Những thông báo này

đƣợc gửi cho tất cả các phòng, ban, các học viên, sinh viên và đăng tải trên trang thông

tin chính thức của Trƣờng [H11.11.02.5]. Triển khai kế hoạch của Nhà trƣờng, mỗi

năm khoa Luật đều tổ chức xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên, đồng thời xác lập

Page 141: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

135

và giám sát thời gian tốt nghiệp của ngƣời học [H11.11.02.03], [H11.11.02.04]. Mỗi

học kỳ Khoa và Nhà trƣờng đã kịp thời cảnh báo, gửi thông báo tới những sinh viên bị

chậm tiến trình, còn nợ môn, chƣa hoàn thành chƣơng trình học... và phụ huynh của

các em để sinh viên và phụ huynh nắm thông tin và hoàn thành chƣơng trình học đúng

thời hạn [H11.11.02.06].

Bảng 11.3: Thời gian tốt nghiệp của sinh viên ngành Luật Kinh tế của 03

khoá 54, 55, 56:

STT Khoá

Số

lƣợng

sinh

viên

nhập

học

Số

lƣợng

SV tốt

nghiệp

Trong đó số lƣợng SV tốt

nghiệp Thời gian

tốt nghiệp

trung bình

(tháng)

Ghi

chú Năm

thứ 4

Năm thứ

5

Năm thứ

6

1 54 395 329 316 11 2 46,17

2 55 459 361 340 20 1 45,93

3 56 567 367 367 Chƣa xét Chƣa xét

Nguồn: Trợ lý đào tạo khoa Luật – Trường Đại học Vinh

Theo số liệu bảng 11.2, thời gian tốt nghiệp trung bình của sinh viên ngành

Luật Kinh tế trƣờng Đại học Vinh c xu hƣớng giảm qua các năm đào tạo. Khoa và

Nhà trƣờng cũng đã phân tích các nguyên nhân để kiểm soát và thực hiện các biện

pháp nhằm giảm hơn nữa thời gian tốt nghiệp trung bình của ngƣời học, tăng tỷ lệ tốt

nghiệp trƣớc và đúng hạn [H11.11.02.05]; [H11.11.02.06].

Bên cạnh đ , Khoa đã giao cho Trợ lý quản lý sinh viên lập sổ tay nghiệp vụ

tìm hiểu, phân tích nguyên nhân thôi học, chậm tốt nghiệp, nhật ký tƣ vấn cho ngƣời

học rút ngắn thời gian tốt nghiệp, đánh giá hiệu quả các biện pháp hỗ trợ ngƣời học rút

ngắn thời gian tốt nghiệp [H11.11.02.06]

2. Điểm mạnh

Thời gian tốt nghiệp trung bình của sinh viên đƣợc xác lập và giám sát. Các

hoạt động tƣ vấn, hỗ trợ và giám sát ngƣời học đƣợc triển khai đồng bộ, kịp thời. C

các hoạt động tổng kết, đánh giá hỗ trợ ngƣời học giúp sinh viên hoàn thành chƣơng

trình đào tạo đúng thời hạn quy định.

Khoa c Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu, phân tích nguyên nhân chậm tốt nghiệp để

kịp thời tìm hiểu, phân tích nguyên nhân sinh viên chậm tốt nghiệp qua từng khoá

nhằm tìm ra giải pháp dần khắc phục, hạn chế tình trạng này.

Page 142: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

136

3. Điểm tồn tại

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp sớm chƣa cao, vẫn tồn tại một số sinh viên chậm tốt

nghiệp qua từng khoá xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đ chủ yếu

thuộc về ý thức của ngƣời học. Trƣờng chƣa tiến hành đối sánh trong nƣớc và quốc tế

về thời gian tốt nghiệp trung bình của ngƣời học trong cùng một chƣơng trình đào tạo,

hình thức đào tạo.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị,

ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện hoặc

hoàn thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Tiếp tục duy trì hoạt động theo dõi ngƣời

học, tìm hiểu nguyên nhân sinh viên

chậm tốt nghiệp để có giải pháp kịp thời

hỗ trợ các em trong trƣờng hợp có thể.

Khoa Luật

và Nhà

trƣờng

2020

2 Phát huy

điểm

mạnh

Tiến hành đối sánh trong nƣớc và quốc tế

về thời gian tốt nghiệp trung bình của

ngƣời học trong cùng một chƣơng trình

đào tạo, hình thức đào tạo.

Khoa Luật

và Nhà

trƣờng

2021

5. Tự đánh giá tiêu chí 11.2: Đạt (mức 4/7)

Tiêu chí 11.3: Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối

sánh để cải tiến chất lượng.

Tiêu chí 11.3: Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để

cải tiến chất lượng.

1. Mô tả

Nhằm hỗ trợ ngƣời học sau khi tốt nghiệp tìm việc làm, Trƣờng Đại học Vinh

đã xây dựng và ban hành quy trình khảo sát việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp,

cũng nhƣ việc ứng dụng phần mềm trong việc khảo sát và quản lý kết quả khảo sát

[H11.11.03.01]. Bên cạnh đ Nhà trƣờng đã thành lập Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và

Quan hệ doanh nghiệp, là đơn vị đầu mối hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh với các

đơn vị, doanh nghiệp nhằm hỗ trợ sinh viên tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp

[H11.11.03.02]. Hàng năm, Trƣờng cùng với các doanh nghiệp tổ chức các hội chợ

việc làm, [H11.11.03.03]. Việc khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp, đơn vị đã đƣợc

Page 143: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

137

triển khai để từ đ điều chỉnh chƣơng trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội

[H11.11.03.04].

Bảng 11.4 T lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế

Năm tốt

nghiệp

Số

lượng

SV được

khảo sát

Số

lượng

SV TN

có việc

làm

T lệ

(%)

Khu vực làm việc

Nhà

nước

nhân

Có yếu

tố nước

ngoài

Tự tạo

việc làm

2017 309 258 83,5% 30 197 25 6

2018 338 278 82,2% 17 194 19 48

Nguồn: Trung tâm QHDN&HTSV - trƣờng Đại học Vinh

Kết quả khảo sát c thể thấy tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế

trƣờng Đại học Vinh c việc làm là khá cao, chủ yếu làm việc trong khu vực Nhà nƣớc

và tƣ nhân, bên cạnh đ xu hƣớng tự tạo việc làm (mở văn phòng luật sƣ, văn phòng

công chứng, công ty luật tƣ…) cũng ngày một tăng. Trong đ sinh viên c việc làm

theo đúng ngành nghề đƣợc đào tạo với tỷ lệ bình quân 19,2 % [H11.11.03.01].

Bên cạnh đ , Nhà trƣờng còn tổ chức các hoạt động liên kết, các thoả thuận hợp

tác với các doanh nghiệp/nhà tuyển dụng về việc tiếp nhận ngƣời học thực tập tại

doanh nghiệp/đơn vị liên kết, phối hợp thực hiện các phƣơng án hỗ trợ ngƣời tốt

nghiệp c việc làm [H11.11.03.05], tổ chức các hoạt động phát động sinh viên tham

gia khởi nghiệp [H11.11.03.08].

Bên cạnh hoạt động giám sát của Trƣờng về tỷ lệ ngƣời học sau tốt nghiệp thì

Khoa Luật cũng đã thực hiện rất nhiều hoạt động để xác lập, giám sát đối với tỷ lệ sinh

viên có việc làm sau tốt nghiệp nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng đào tạo của khoa

đáp ứng nhu cầu xã hội nhƣ: Khoa xây dựng cơ sở dữ liệu về ngƣời học sau tốt

nghiệp; Lập sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu nguyên nhân ngƣời tốt nghiệp chƣa c đƣợc

việc làm; thực hiện đối sánh tỷ lệ ngƣời học ngƣời tốt nghiệp c việc làm cùng ngành

đào tạo trong cả nƣớc [H11.11.03.06]; khoa Luật cũng c Trợ lý quản lý sinh viên của

Khoa bên cạnh chức năng quản lý ngƣời học đang theo học thì còn c chức năng kết

nối và giám sát đối với ngƣời học sau tốt nghiệp [H11.11.03.07].

Page 144: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

138

2. Điểm mạnh

Trƣờng c đơn vị chuyên trách về các hoạt động hỗ trợ ngƣời học tìm kiếm việc

làm sau khi tốt nghiệp; tổ chức nhiều hoạt động hỗ trợ, tƣ vấn, giới thiệu việc làm cho

ngƣời học.

Phần lớn sinh viên sau khi tốt nghiệp đều làm việc trong các môi trƣờng mà

đƣợc vận dụng các kiến thức đã học, làm tốt công việc đƣợc giao và hài lòng về mức

thu nhập.

3. Điểm tồn tại

Việc khảo sát nhu cầu của thị trƣờng và khảo sát việc làm của sinh viên tốt

nghiệp mới đƣợc chú trọng trong những năm gần đây; công tác tƣ vấn việc làm cho

ngƣời học vẫn còn c điểm hạn chế.

Việc đối sánh tỷ lệ ngƣời học ngƣời tốt nghiệp c việc làm cùng ngành đào tạo

trong cả nƣớc mới chỉ đƣợc thực hiện ở phạm vi cấp Khoa mà chƣa thực hiện đồng bộ

cho tất cả các ngành đào tạo của Trƣờng nên chƣa đƣợc chuyên nghiệp, số cơ sở đƣợc

đối sánh chƣa nhiều.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu Nội dung

Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Đẩy mạnh hơn nữa công tác tƣ vấn

việc làm cho ngƣời học.

Trung tâm

QHDN&HTSV

và Khoa Luật

2020

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Tiếp tục duy trì hoạt động khảo sát

sinh viên ra trƣờng có việc làm theo

từng ngành nhƣ hiện nay.

Tiếp tục nắm bắt yêu cầu và xu thế

việc làm trong nƣớc và quốc tế để

liên tục đổi mới, cải tiến nội dung và

phƣơng pháp giảng dạy.

Trung tâm

QHDN&HTSV

và Phòng Đào

tạo

2020

5. Tự đánh giá tiêu chí 11.3: Đạt (mức 4/7)

Tiêu chí 11.4: Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của người

Page 145: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

139

học được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Mô tả

Trƣờng Đại học Vinh c bộ phận chuyên trách quản lý khoa học công nghệ và

hợp tác quốc tế tham mƣu cho Nhà trƣờng xây dựng kế hoạch phát triển KHCN phù

hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ nhân lực hiện c cũng nhƣ với sứ mạng phát

triển của Nhà trƣờng [H11.11.04.01], [H11.11.04.02].

Hoạt động NCKH của sinh viên luôn nhận đƣợc sự quan tâm, đầu tƣ đúng mức

của Đảng ủy, Ban Giám hiệu Nhà trƣờng và Khoa Luật [H11.11.04.04]. Ngành Luật

kinh tế c đội ngũ giảng viên, các nhà khoa học có học hàm, học vị với chuyên môn

vững vàng, tham gia hƣớng dẫn sinh viên thực hiện tốt hoạt động nghiên cứu khoa học

[H11.11.04.03].

Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc Khoa và

Nhà trƣờng quan tâm chú trọng, tỉ lệ sinh viên nghiên cứu khoa học cao thể hiện ở

bảng sau đây:

Bảng 11.5. Tỉ lệ sinh viên tham gia NCKH

Chỉ tiêu

Năm học

2014 -

2015

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

Số lƣợng (ngƣời) 6 4 2 0 25

Tỷ lệ (%) trên tổng số sinh viên 0.014% 0.008% 0.008% 0 % 0.23%

Nguồn: Khoa Luật - Đại học Vinh

Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật kinh tế bao gồm các bài

báo khoa học, các đề tài NCKH đƣợc nghiệm thu. Hàng năm, Khoa giao cho các bộ môn

triển khai công tác nghiên cứu khoa học của sinh viên, tổ chức Hội nghị sinh viên NCKH

cấp khoa, lựa chọn những báo cáo xuất sắc tham dự Hội nghị nghiên cứu khoa học sinh

viên cấp Trƣờng, các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật đƣợc Nhà

trƣờng đánh giá cao và c giải thƣởng [H11.11.04.03], [H11.11.04.04].

Hoạt động đối sánh về chƣơng trình đào tạo, hoạt đông NCKH đã chỉ ra những

thuận lợi và kh khăn mà quá trình đào tạo cần quan tâm khăn phục [H11.11.04.05]

Bảng 11.6. Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên

TT Thành tích nghiên cứu khoa học

Số lƣợng

2014

-

2015

2015

-

2016

2016

-

2017

2017

-

2018

2018

-

2019

Page 146: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

140

TT Thành tích nghiên cứu khoa học

Số lƣợng

2014

-

2015

2015

-

2016

2016

-

2017

2017

-

2018

2018

-

2019

1 Số giải thƣởng NCKH, sáng tạo 2 4 2 0 2

2 Số bài báo, công trình đƣợc công bố 1 0 2 0 2

Nguồn: Khoa Luật - Đại học Vinh

2. Điểm mạnh

Hoạt động sinh viên NCKH, hoạt động khởi nghiệp đƣợc Khoa quan tâm chú

trọng nên tỉ lệ sinh viên nghiên cứu khoa học tƣơng đối cao.

Khoa và ngành Luật kinh tế đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm khuyến khích

sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học.

3. Điểm tồn tại

Khoa và ngành Luật kinh tế chƣa thực hiện việc đối sánh loại hình và số lƣợng

các hoạt động nghiên cứu của sinh viên với các ngành khác trong trƣờng và các trƣờng

đại học trong nƣớc;

Nguồn kinh phí dành cho NCKH còn hạn hẹp nên quy mô các đề tài còn nhỏ.

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị,

ngƣời thực

hiện

Thời gian

thực hiện

hoặc hoàn

thành

Ghi

chú

1 Khắc

phục tồn

tại

Thực hiện đối sánh loại hình và số

lƣợng các hoạt động nghiên cứu của

sinh viên giữa các ngành học và với các

trƣờng đại học trong nƣớc và ngoài

nƣớc

Phòng

KH&HTQT

và Khoa

Luật

2019

2 Phát huy

điểm

mạnh

Tăng kinh phí dành cho NCKH của sinh

viên, nâng cao kỹ năng nghiên khoa học

cho ngƣời học.

Nhà trƣờng 2020

5. Tự đánh giá tiêu chí 11.4: Đạt (mức 5/7)

Page 147: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

141

Tiêu chí 11.5: Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát

và đối sánh để cải tiến chất lượng.

1. Mô tả

Nhiều năm qua Nhà trƣờng đã triển khai lấy ý kiến ngƣời học về hoạt động

giảng dạy của giảng viên, về điều kiện cơ sở, vật chất và các hoạt động của Nhà

trƣờng [H11.11.05.01]. Nhà trƣờng đã xây dựng đầy đủ các công cụ điều tra tiếp nhận

phản hồi từ các bên liên quan cả khảo sát trực tuyến và phát phiếu điều tra. Nhà trƣờng

và Khoa đã thực hiện khảo sát lấy ý kiến của của các bên liên quan về chƣơng trình

đào tạo, hoạt động dạy học và các hoạt động cải tiến chất lƣợng khác từ đ làm cơ sở

cho việc điều chỉnh và nâng cao chất lƣợng chƣơng trình dạy học [H11.11.05.02].

Hàng năm, Nhà trƣờng đều tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng và sinh

viên, đây là đợt sinh hoạt chính trị sâu rộng trong toàn thể sinh viên, g p phần khai

thông thông tin, giúp khoa và các đơn vị liên quan kịp thời xử lý, điều chỉnh cho phù

hợp với thực tiễn công tác đào tạo của Nhà trƣờng [H11.11.05.02], [H11.11.05.03],

[H11.11.05.04], Trƣờng đã tiến hành khảo sát nhu cầu của thị trƣờng lao động để từ đ

định hƣớng, giới thiệu việc làm cho sinh viên; điều chỉnh chƣơng trình đào tạo nhằm

đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động [H11.11.05.05].

Năm 2017, Nhà trƣờng đã xây dựng kế hoạch và thực hiện khảo sát đo lƣờng sự

hài lòng của các bên liên quan về dịch vụ giáo dục, sản phẩm đào tạo để điều chỉnh và

cải tiến chất lƣợng hoạt động dạy học [H11.11.05.01].

Hiện nay, ngành Luật kinh tế đã c những dự đoán tỷ lệ mức độ hài lòng của

các bên liên quan về CTĐT nhƣng chƣa phân tích xu hƣớng tăng/giảm mức độ hài

lòng mặc dù đã thực hiện việc đối sánh với các CTĐT của các trƣờng đại học quốc tế

về mức độ hài lòng của các bên liên quan chƣa đầy đủ.

2. Điểm mạnh

Kết quả khảo sát các bên liên quan về các hoạt động của Nhà trƣờng, mức độ

hài lòng của các bên liên quan đƣợc xác lập, giám sát là cơ sở để Khoa và Nhà trƣờng

nâng cao chất lƣợng dạy học, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.

3. Điểm tồn tại

Thông tin phản hồi ý kiến của các bên liên quan chƣa đảm bảo tính khách quan;

Khảo sát lấy ý kiến các bên liên quan chƣa đƣợc thực hiện trên diện rộng;

4. Kế hoạch hành động

TT Mục

tiêu

Nội dung Đơn vị, ngƣời

thực hiện

Thời gian

thực hiện

Ghi

chú

Page 148: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

142

hoặc hoàn

thành

1 Khắc

phục tồn

tại

Lấy ý kiến phản hồi của các bên liên

quan trên diện rộng

Trung tâm

QHDN&HTSV

2019

2 Phát

huy

điểm

mạnh

Tăng kinh phí dành cho NCKH của

sinh viên, nâng cao kỹ năng nghiên

khoa học cho ngƣời học.

Tiếp tục thực hiện đối sánh mức độ

hài lòng của các bên liên quan với

các trƣờng đại học trong nƣớc.

Nhà trƣờng 2020

5. Tự đánh giá tiêu chí 11.5: Đạt (mức 5/7)

Kết luận tiêu chuẩn 11

Chất lƣợng đầu ra của ngƣời học đƣợc đảm bảo, Trƣờng Đại học Vinh và

ngành Luật kinh tế đã giám sát việc đạt đƣợc các CĐR, tỉ lệ tốt nghiệp và tỉ lệ thôi

học, thời gian tốt nghiệp trung bình và tỉ lệ c việc làm của ngƣời học sau khi tốt

nghiệp. Mặt khác nghiên cứu khoa học của sinh viên cũng đƣợc Nhà trƣờng chú trọng

đầu tƣ, các đề tài của sinh viên c chất lƣợng, sinh viên ra trƣờng đáp ứng yêu cầu của

các bên liên quan. Nhà trƣờng c hệ thống thu thập ý kiến phản hồi của các bên liên

quan hoạt động một cách hiệu quả, các thông tin đƣợc phân tích, đối sánh nhằm cải

tiến và nâng cao chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng.

Tự đánh giá Tiêu chuẩn 11: 5/5 tiêu chí đạt

Page 149: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

143

PHẦN III. KẾT LUẬN

Khoa Luật, trƣờng Đại học Vinh đã triển khai Tự đánh giá CTĐT

ngành Luật kinh tế theo bộ tiêu chuẩn ban hành kèm thông tƣ 04/2016/TT-BGDÐT

ngày 14/32016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ý thức rõ tầm quan trọng của hoạt động

này, Nhà trƣờng đã triển khai đồng bộ và c sự tham gia của tất cả thành viên Hội

đồng tự đánh giá, phòng ban chức năng và Khoa chuyên ngành. Với mục đích c đƣợc

một bức tranh toàn cảnh đƣợc đánh giá chân thực về ngành Luật kinh tế, từ đ xây

dƣng kế hoach cải tiến chất lƣợng hƣớng tới đạt đƣợc yêu cầu đối với trƣờng đại học

trọng điểm, một trung tâm đào tạo lớn của quốc gia, ghi dấu ấn trên bản đồ đào tạo

Luật của cả nƣớc.

Trong quá trình thực hiện tự đánh giá CTĐT, Nhà trƣờng và Khoa Luật đã nhận

đƣợc sự đồng thuận, ủng hộ và nhất trí từ cán bộ, sinh viên của Nhà trƣờng cũng nhƣ

các bên liên quan. Quá trình tự đánh giá thực hiện đúng theo các văn bản quy định và

hƣớng dẫn của Bộ GDĐT.

Trong thời gian qua, Khoa Luật đã định kì ra soát, bổ sung sứ mạng và mục tiêu

của ngành đào tạo trong đ c ngành Luật kinh tế, đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng

cao cung cấp cho khu vực Bắc Trung bộ và cả nƣớc phù hợp với với chức năng, nhiệm

vụ của Trƣờng và gắn kết với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc cũng

nhƣ của các tỉnh Bắc Trung bộ.

Mục tiêu của CTĐT đƣợc xác định khá rõ ràng, c hƣớng đến đạt đƣợc sứ

mạng và tầm nhìn của nhà trƣờng thể hiện trong các văn bản chính thức, phù hợp với

mục tiêu của giáo dục đại học, phù hợp theo quy định của Luật Giáo dục và cơ bản

phản ảnh đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động. CĐR của CTĐT đƣợc xác định rõ

ràng, bao quát đƣợc các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt của sinh viên cần đạt

đƣợc khi hoàn thành CTĐT. Trong quá trình xây dựng, CTĐT đã c sự đ ng g p ý

kiến của các bên liên quan, đƣợc điều chỉnh, rà soát, bổ sung cập nhật hàng năm.

CTĐT đƣợc công bố công khai trên các kênh thông tin khác nhau.

Bản mô tả CTĐT c đủ các nội dung, thông tin, đƣợc cập nhật và tích hợp

những vấn đề mới nhất liên quan ít nhất 2 năm 1 lần. Tất cả đề cƣơng các môn học/học

phần trong CTĐT c đầy đủ thông tin theo quy định. Đề cƣơng môn học/học phần

đƣợc định kỳ bổ sung/điều chỉnh/cập nhật, đặc biệt là cập nhật thông tin về nội dung

các môn học/học phần, danh mục tài liệu hàng năm. Bản mô tả CTĐT cũng nhƣ tất cả

đề cƣơng các học phần/môn học đƣợc công bố công khai để các bên liên quan, ngƣời

học dễ dàng tiếp cận. Giảng viên, ngƣời học, ngƣời sử dụng lao động, cơ quan quản lý

nhà nƣớc và học sinh thuộc đối tƣợng tuyển sinh c thể tiếp cận, tìm hiểu CTĐT và đề

cƣơng học phần một cách dễ dàng và thuận tiện.

Page 150: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

144

CTDH đƣợc thiết kế dựa trên các yêu cầu của CĐR về kiến thức, kỹ năng. Việc

xác định tổ hợp các phƣơng pháp giảng dạy, học tập, phƣơng pháp kiểm tra/đánh giá

kết quả học tập của ngƣời học của 100% các học phàn trong CTDH phù hợp với CĐR.

Các học phần trong CTDH c đ ng g p rõ ràng cho việc đạt đƣợc CĐR đã xác định.

Cấu trúc CTDH logic, nội dung cập nhật va tích hợp, đảm bảo sự gắn kết, liền mạch

giữa các học phần đại cƣơng, cơ sở ngành và chuyên ngành. Đảm bảo chƣơng trình là

một khối thống nhất.

Phƣơng pháp tiếp cận, hoạt động dạy và học đƣợc thiết kế phù hợp, khoa học

để đạt đƣợc CĐR, thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập

suốt đời của ngƣời học. Việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời học đƣợc thiết kế

phù hợp với mức dộ đạt đƣợc của CĐR, đƣợc quy định rõ ràng và thông báo công khai

đến ngời học; đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và công bằng.

Khoa Luật c đội ngũ cán bộ, viên chức đảm bảo chất lƣợng, c cơ cấu tƣơng

đối hợp lí, đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

Đội ngũ giảng viên trẻ, c trình độ thạc sĩ trở lên đạt 100%. Với mục tiêu giáo dục rõ

ràng, Khoa Luật – ngành Luật kinh tế đã đƣa ra những phƣơng pháp giảng dạy đúng

đắn, tiếp thu ý kiến đ ng g p, phản hồi từ các bên liên quan để thay đổi cách tiếp cận

dạy học phù hợp; tạo ra các chƣơng trình gắn kết sinh viên và rèn các kỹ năng làm

việc nh m, khả năng tƣ duy và sự tự tin của sinh viên. Bên cạnh đ , Khoa đã phối hợp

với các đơn vị, doanh nghiệp tạo các môi trƣờng giúp sinh viên c thể đi tìm hiểu thực

tiễn; những cuộc hội nghị, hội thảo về cải tiến CTĐT cho sinh viên và cách dạy học

cho giảng viên nhiều hơn.

Công tác kế hoạch/quy hoạch cán bộ giảng viên đƣợc tiến hành bài bản, ngắn

hạn và trung hạn nhằm chủ động về công tác cán bộ. Đội ngũ giảng viên của Khoa đáp

yêu cầu về trình độ chuyên môn, đáp ứng các tiêu chuẩn về học vị, ngoại ngữ,

NCKH và nghiệp vụ sƣ phạm, c tâm huyết với nghề, c kinh nghiệm

công tác. Nhà trƣờng c nhiều cách thức đánh giá năng lực giảng viên ở nhiều cấp độ

khác nhau đồng thời c các chính sách công nhận, đãi ngộ, khuyến khích giảng viên

giảng dạy và NCKH. Hệ thống đánh giá, đào tạo, phát triển đội ngũ hợp lý c tác động

tốt đến tinh thần và sự tích cực trong công việc của cán bộ, giảng viên.

Khoa/Viện đã đẩy mạnh hoạt động NCKH, chủ động triển khai các hoạt động

NCKH gắn kết với quá trình đào tạo. Hầu hết giảng viên tham gia hoặc chủ trì các đề

tài NCKH các cấp, 100% đề tài hoàn thành đúng thời hạn, c nhiều đề tài c chất

lƣợng khá, tốt và xuất sắc.

Thƣ viện của Trƣờng đƣợc quản lí bằng phần mềm và mạng máy tính, Nhà

trƣờng đã xây dựng thƣ viện điện tử, ngƣời học c thể tra cứu tài liệu, cơ sở dữ liệu từ

Page 151: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

145

mạng LAN và mạng Internet. Hệ thống phòng học, thực hành, kí túc xá sinh viên đã

đƣợc xây dựng đúng qui hoạch và c chất lƣợng. Trang thiết bị, máy tính đã cơ bản

đáp ứng công tác đào tạo, NCKH, các hoạt động khác của Khoa. Chất lƣợng đầu ra

của ngƣời học đƣợc đảm bảo, nhà trƣờng và Khoa đã giám sát việc đạt đƣợc các CĐR,

tỷ lệ tốt nghiệp và tỷ lệ thôi học, thời gian tốt nghiệp trung bình và tỷ lệ c việc làm

của ngƣời học sau khi tốt nghiệp. Mặt khác NCKH của sinh viên cũng đƣợc Nhà

trƣờng chú trọng đầu tƣ, các đề tài của sinh viên c chất lƣợng, sinh viên ra trƣờng đáp

ứng yêu cầu của các bên liên quan. Nhà trƣờng c hệ thống thu thập ý kiến phản hồi

của các bên liên quan hoạt động một cách hiệu quả, các thông tin đƣợc phân tích, đối

sánh nhằm cải tiến và nâng cao chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng.

Tuy nhiên, trong quá trình tự đánh giá, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc,

Trƣờng Đại học Vinh và Khoa Luật n i riêng tự nhận thấy vẫn còn một số tồn tại cần

phải khắc phục, Nhà trƣờng và Khoa sẽ nghiêm túc nhìn nhận, thực hiện tốt

các kế hoạch cải tiến nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Luật kinh

tế xứng đáng là một ngành đào tạo c vị, ghi dấu ấn trong bản đồ đào tạo Luật của cả

nƣớc.

Nghệ An, ngày tháng 7 năm 2020

HIỆUTRƢỞNG

Page 152: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

146

BẢNG TỔNG HỢP KÉT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CTĐT

Tên cơ sở giáo dục: Trƣờng Đại học Vinh

Mã: TDV

Tên CTĐT: Luật kinh tế

Mã CTĐT: 7380107

Tiêu chuẩn,

tiêu chí

Thang đánh giá Tổng hợp theo tiêu chuẩn

Chƣa đạt Đạt Mức

trung

bình

Số tiêu

chí đạt

Tỷ lệ số

tiêu chí

đạt (%)

Tiêu chuẩn 1

4.33 3 100 Tiêu chí 1.1

5

Tiêu chí 1.2 4

Tiêu chí 1.3 4

Tiêu chuẩn 2

4,33 3 100 Tiêu chí 2.1 5

Tiêu chí 2.2 4

Tiêu chí 2.3 4

Tiêu chuẩn 3

5.00 3 100 Tiêu chí 3.1 5

Tiêu chí 3.2 5

Tiêu chí 3.3 5

Tiêu chuẩn 4

4.00 3 100 Tiêu chí 4.1 4

Tiêu chí 4.2 4

Tiêu chí 4.3 4

Tiêu chuẩn 5

5.00 5 100

Tiêu chí 5.1 5

Tiêu chí 5.2 5

Tiêu chí 5.3 5

Tiêu chí 5.4 5

Page 153: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

147

Tiêu chí 5.5 5

Tiêu chuẩn 6

4,57 7 100

Tiêu chí 6.1 5

Tiêu chí 6.2 5

Tiêu chí 6.3 4

Tiêu chí 6.4

5

Tiêu chí 6.5 4

Tiêu chí 6.6 4

Tiêu chí 6.7 5

Tiêu chuẩn 7

4,60 5 100

Tiêu chí 7.1 4

Tiêu chí 7.2 4

Tiêu chí 7.3 5

Tiêu chí 7.4 5

Tiêu chí 7.5 5

Tiêu chuẩn 8

4,80 5 100

Tiêu chí 8.1 5

Tiêu chí 8.2 4

Tiêu chí 8.3 5

Tiêu chí 8.4 5

Tiêu chí 8.5

5

Tiêu chuẩn 9

5.00 5 100

Tiêu chí 9.1 5

Tiêu chí 9.2 5

Tiêu chí 9.3 5

Tiêu chí 9.4 5

Tiêu chí 9.5 5

Tiêu chuẩn 10

4,50 6 100 Tiêu chí 10.1 4

Tiêu chí 10.2 4

Tiêu chí 10.3 5

Page 154: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

148

* Ghi chú:

- Ghi bằng số nguyên mức đánh giá cho từng tiêu chí.

- Mức đánh giá chung của tiêu chuẩn và CTĐT là trung bình số học mức đánh

giá của các tiêu chí, tính đến 2 số thập phân sau dấu phẩy.

Nghệ An, ngày tháng năm 2020

HIỆUTRƢỞNG

Tiêu chí 10.4 5

Tiêu chí 10.5 4

Tiêu chí 10.6 5

Tiêu chuẩn 11

4,40 5 100

Tiêu chí 11.1 4

Tiêu chí 11.2 4

Tiêu chí 11.3 4

Tiêu chí 11.4

5

Tiêu chí 11.5

5

Đánh giá chung CTĐT 4,60 50 100

Page 155: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

149

PHẦN IV. PHỤ LỤC

Phụ lục 1.

CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG CTĐT

Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 31/12/2019

I. Thông tin chung về cơ sở giáo dục

1. Tên cơ sở giáo dục (theo Quyết định thành lập)

- Tiếng Việt: Trƣờng Đại học Vinh

- Tiếng Anh: Vinh University

2. Tên viết tắt của cơ sở giáo dục

- Tiếng Việt: TDV

- Tiếng Anh: VinhUni

3. Tên trƣớc đây (nếu c ): Phân hiệu Đại học sƣ phạm Vinh

4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo

5. Địa chỉ: 182 Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

6. Thông tin liên hệ: Điện thoại 0238.3855452 Số fax 0238.38555269

7. E-mail: [email protected] Website: www.vinhuni.edu.vn

8. Năm thành lập cơ sở giáo dục (theo quyết định thành lập): 1959

9. Thời gian bắt đầu đào tạo kh a I: 1959

10. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: 1961

11. Loại hình cơ sở giáo dục:

Công lập Bán công Dân lập Tƣ thục

II. Thông tin chung về đơn vị thực hiện CTĐT

12. Tên Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT (theo Quyết định thành lập)

- Tiếng Việt: Khoa Luật/ Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế

- Tiếng Anh: Faculty of Law / Department of Economic - International Law

13. Tên viết tắt của Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT:

- Tiếng Việt: Luật Kinh tế - Quốc tế

- Tiếng Anh: 0

14. Tên trƣớc đây (nếu c ): 0

15. Tên CTĐT

- Tiếng Việt: Luật kinh tế

- Tiếng Anh: Economic law

16. Mã CTĐT: 7.38.01.07

17. Tên trƣớc đây của CTĐT (nếu c ): CTĐT ngành Luật kinh tế

Page 156: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

150

18. Địa chỉ của Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT: 182 Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh

Nghệ An

19. Số điện thoại liên hệ: 02383.855452 (Số máy lẻ 240) Số fax: 038 3855 269

20. E-mail: khoaluat @vinhuni.edu.vn Website: http://khoaluat.vinhuni.edu.vn

21. Năm thành lập Khoa/Bộ môn (theo Quyết định thành lập): 2009

22. Thời gian bắt đầu đào tạo kh a I (của CTĐT): 2014

23. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho kh a I (của CTĐT): 2017

III. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực hiện CTĐT

24. Khái quát về lịch sử phát triển, t m tắt thành tích nổi bật của đơn vị thực hiện

CTĐT:

Khoa Luật đƣợc thành lập vào ngày 02 tháng 01 năm 2009, theo Quyết định

của Bộ giáo dục và đào tạo, trực thuộc sự quản lý của Trƣờng Đại học Vinh. Là một

khoa trẻ, nhƣng trải qua hơn 11 năm xây dựng và phát triển, Khoa Luật đã và đang

từng bƣớc khẳng định vị trí, vai trò, sứ mạng của mình. Hiện nay, khoa đứng đầu toàn

trƣờng về số lƣợng sinh viên; cơ sở đào tạo của khoa trải dài hầu hết các tỉnh trong cả

nƣớc. Trải qua chặng đƣờng phát triển của mình, khoa Luật tự hào khi xây dựng đƣợc

thƣơng hiệu riêng và tạo ra dấu ấn rõ rệt đối với Trƣờng Đại học Vinh n i riêng, cũng

nhƣ các cơ sở đào tạo Luật trên cả nƣớc n i chung.

Hiện nay khoa Luật có 38 cán bộ, giảng viên. Trong đ có 14 TS và 23 nghiên

cứu sinh, thạc sĩ đƣợc đào tạo trong nƣớc và ngoài nƣớc nhƣ ở: Anh, Nga…

Khoa Luật gồm 4 Bộ môn: Bộ môn Luật Hành chính - Nhà nƣớc; Bộ môn Luật

Dân sự; Bộ môn Luật Hình sự; Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế.

Khoa Luật trƣờng Đại học Vinh là khoa chuyên ngành Luật đầu tiên trên toàn

quốc đào tạo theo hệ tín chỉ với khung CTĐT 58 môn, 140 tín chỉ, trong đ c 26 môn

liên thông, 32 môn chuyên ngành, đặc biệt đang áp dụng chƣơng trình CDIO

(Conceive - Design - Implement - Operate: Hình thành ý tƣởng, thiết kế ý tƣởng, thực

hiện và vận hành) bƣớc đầu thành công.

Quy mô đào tạo của khoa không ngừng phát triển qua từng giai đoạn. Từ chỗ

chỉ đào tạo vài trăm cử nhân đại học pháp lí khi mới thành lập, đến nay khoa đã đào

tạo hai cấp học từ cử nhân đến thạc sĩ với nhiều hệ đào tạo nhƣ chính quy, đào tạo từ

xa, vừa làm vừa học.

Đối với trình độ cử nhân: Khoa có 02 chuyên ngành đào tạo chính là Luật học

và Luật kinh tế, với đội ngũ giảng viên có học vấn, kinh nghiệm giảng dạy cao.

Page 157: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

151

Đối với trình độ Thạc sĩ: hiện nay, khoa đang đào tạo chuyên ngành Lý luận và

lịch sử Nhà nƣớc và pháp luật.

Từ khi thành lập đến nay, Khoa đã đào tạo đƣợc hàng nghìn cán bộ pháp luật.

Bên cạnh hoạt động đào tạo và NCKH, khoa Luật còn có các chức năng trong

hoạt động sinh viên nhƣ hỗ trợ sinh viên, quản lý sinh viên nhƣ: Trợ lý Quản lý sinh

viên; Cố vấn học tập; Liên chi đoàn; Chi bộ sinh viên. Đặc biệt, để nâng cao việc thực

hành nghề cho sinh viên, năm 2010, khoa đã thành lập Trung tâm Tƣ vấn Pháp luật

nhằm cung cấp các dịch vụ tƣ vấn pháp lý miễn phí cho các đối tƣợng yếu thế trong xã

hội và tạo ra môi trƣờng thực hành các kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên.

Với phƣơng châm chất lƣợng giáo dục phải đƣợc đặt lên hàng đầu, trong thời

gian qua tập thể cán bộ giảng dạy của khoa luôn luôn nghiên cứu, đổi mới các phƣơng

pháp dạy và xây dựng hệ thống các môn học đáp ứng đƣợc thực tiễn cuộc sống. Do đ ,

có thể thấy kết quả sự cố gắng, nỗ lực đ là chất lƣợng sinh viên ở tất cả các hệ, nhất

là hệ chính quy, khá ổn định và từng bƣớc đƣợc nâng cao. Tỉ lệ sinh viên đủ điều kiện

tốt nghiệp hàng năm đạt cao, nhiều sinh viên đạt loại khá, giỏi. Các đơn vị tuyển dụng

luôn đánh giá cao về năng lực chuyên môn cũng nhƣ các kỹ năng mềm, thái độ, tác

phong làm việc của sinh viên.

Khen thƣởng

Trong nhiều năm liền, Khoa Luật đƣợc công nhận danh hiệu tập thể lao động

xuất sắc, nhiều cá nhân đƣợc công nhận chiến sĩ thi đua cấp trƣờng; một số giảng viên

đƣợc công nhận chiến sĩ thi đua cấp Bộ. Năm 2019, tập thể Khoa và 8 cá nhân của

Khoa Luật đƣợc Bộ Giáo dục và đào tạo và Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tặng Bằng

khen vì có thành tích xuất sắc trong đào tạo khoa học pháp lý.

Về thành tích NCKH, khoa Luật cũng nhiều lần đƣợc khen thƣởng về thành

tích NCKH của giảng viên và sinh viên. Đến nay, cán bộ, giảng viên của Khoa đã chủ

trì và tham gia nhiều đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ và cấp Trƣờng cùng nhiều

bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành, góp phần giải quyết vấn đề lí luận và thực

tiễn trong công tác giảng dạy pháp luật, công tác lập pháp, hành pháp và tƣ pháp.

Khoa đã biên soạn và xuất bản nhiều bộ giáo trình bài giảng, tài liệu tham khảo

hệ đại học giành cho sinh viên chính quy, hệ vừa làm, vừa học, sách tham khảo và

nhiều ấn phẩm khác.

Các phong trào của công đoàn khoa đƣợc đẩy mạnh và gặt hái đƣợc nhiều giải

thƣởng trong các cuộc thi dành cho Công đoàn. Đặc biệt hoạt động của Đoàn thanh

niên - Hội sinh viên khoa đạt đƣợc nhiều thành tích; nhiều năm liền đạt thành tích đơn

vị xuất sắc tiêu biểu và nằm trong top đầu của Đoàn trƣờng và Hội sinh viên trƣờng.

Page 158: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

152

Sau hơn 11 năm xây dựng và phát triển, đội ngũ cán bộ của Khoa Luật không

ngừng đƣợc bổ sung về số lƣợng, số cán bộ có học vị ngày càng lớn. Quy mô và hình

thức đào tạo của Khoa ngày càng mở rộng, góp phần quan trọng vào việc xây dựng

nguồn nhân lực pháp lí có chất lƣợng cao trên địa bàn.

Page 159: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

153

25. Cơ cấu tổ chức hành chính của cơ sở giáo dục và đơn vị thực hiện CTĐT

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC KHOA

ĐẢNG ỦY HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

BAN GIÁM HIỆU

Hội đồng KH&ĐT Các tổ chức đoà n thể

1. Việ n SP Tự nhiên

10. Khoa Ngoạ i ngữ

2. Việ n Kỹ thuậ t - Công nghệ

5. Việ n SP xã hộ i

3. Việ n CN Hóa Sinh, Môi trường

6. Việ n KHXH và Nhân vă n

4. Việ n Nông nghiệ p, Tà i nguyên

7. Khoa Giáo dụ c

8. Khoa Kinh tế

9. Khoa Luậ t

11. Khoa Xây dựng

1. Phòng HCTH

10. Nhà Xuấ t bả n

3. Phòng ĐT SĐH

2. Phòng TCCB

4. Phòng Đà o tạ o

5. Phòng CTCT-HSSV

6. Phòng KH&HTQT

7. Phòng QT&ĐT

8. Phòng KHTC

9. Phòng TTrGD

11. TT CNTT

12. Các trường trực thuộ c

13. TT ĐBCL

12. TT TH-TN

14. TT Nộ i trú

15. TT Dị ch vụ , hỗ trợ SV và DN

16. TT TT-TV Nguyễ n Thúc Hà o

17. TT QP-AN

18.TT Kiểm đ ị nh CLĐT

19. TT GDTX

20. TTBDNV Sư phạm

21. TTKN Sáng tạ o

13. Trạm Y tế

Page 160: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

154

LUẬT

Đảng ủy bộ phận

Trƣởng khoa Công đoàn bộ phận

Liên chi đoàn, LCH sinh

viên Phó Trƣởng Khoa

Hội đồng KH và ĐT

HĐ Thi đua – KT

Bộ môn

Luật

Kinh tế -

Quốc tế

Bộ môn

Luật

Hành

chính -

Nhà nƣớc

Bộ môn

Luật

Dân sự

Bộ môn

Luật

Hình sự

Page 161: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

155

26. Danh sách Ban lãnh đạo cơ sở giáo dục và danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của đơn vị thực hiện CTĐT

TT Các bộ phận Họ và tên Năm

sinh

Học vị,

chức danh,

chức vụ

Điện thoại Email

Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Vinh

1 Hiệu trƣởng, Bí

thƣ Đảng ủy Đinh Xuân Khoa 1960 GS.TS 0383855529 [email protected]

2 Ph Hiệu

trƣởng

Nguyễn Huy

Bằng 1977 PGS.TS 0383733888 [email protected]

3 Ph Hiệu

trƣởng

Nguyễn Ngọc

Hiền 1975 TS 0913598796 [email protected]

4 Ph Hiệu

trƣởng Trần Bá Tiến 1977 TS 0238.3855452 [email protected]

5 Chủ tịch HĐ

Trƣờng Nguyễn Hoa Du 1968 PGS.TS 0912574484 [email protected]

Chủ tịch Công

đoàn Phạm Thị Bình 1971 TS 0983551387 [email protected]

Khoa Luật

I. Lãnh đạo chủ chốt của đơn vị

1 Trƣởng khoa Đinh Ngọc Thắng 1971 TS 0989737177 [email protected]

2 Ph Trƣởng Phạm Thị Huyền 1984 TS 0912144184 [email protected]

Page 162: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

156

khoa Sang

3 Ph Trƣởng

khoa Đinh Văn Liêm 1984 TS 0977966094 [email protected]

II. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn, Hội

1 Đảng bộ BP Đinh Ngọc Thắng 1971 TS 0989737177 [email protected]

2 Công đoàn Bùi T.Phƣơng

Quỳnh 1984 TS, Chủ tịch 0973388728 [email protected]

3 Liên chi đoàn Đoàn Minh Trang 1986 ThS, Bí thƣ 0915015303 [email protected]

4 Liên chi hội

sinh viên

Phạm Hồng

Dƣơng 1999

Sinh viên,

LCH trƣởng 0357731179 [email protected]

III. Các trợ lý hành chính

1 Trợ lý đào tạo

chuyên trách

Võ Thị Thuý

Hằng 1977 ThS 0989398457 [email protected]

2

Trợ lý Quản lý

học sinh sinh

viên

Lê Thị Hồng

Phƣơng 1983 ThS 0983755253 [email protected]

3 Văn phòng

khoa Lê Thị Lý 1984 CN 0981171060 [email protected]

IV. Các bộ môn

1 BM Luật Kinh

tế, Quốc tế Hồ Thị Duyên 1984 TS, TBM 0915000552 [email protected]

2 BM Luật Dân Phạm Thị Thuý 1980 TS, TBM 0983529456 [email protected]

Page 163: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

157

sự Liễu

3

BM Luật Hành

chính – Nhà

nƣớc

Nguyễn Văn Đại 1985 TS, TBM 0916510185 [email protected]

4 BM Luật Hình

sự

Nguyễn Văn

Dũng 1974 TS, TBM 0914719002 [email protected]

(Kéo dài Bảng biểu theo quy mô của đơn vị thực hiện CTĐT)

Page 164: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

158

27. Các ngành/chuyên ngành đào tạo của đơn vị thực hiện CTĐT (ngành Luật kinh tế)

Số lƣợng chuyên ngành đào tạo TS: 0

Số lƣợng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: 1

Số lƣợng ngành đào tạo đại học: 02

Số lƣợng ngành đào tạo cao đẳng: 0

Số lƣợng ngành (chuyên ngành) đào tạo khác (đề nghị nêu rõ): 0

28. Các loại hình đào tạo của đơn vị thực hiện CTĐT (đánh dấu x vào các ô tƣơng ứng)

Có Không

Chính quy

Không chính quy

Từ xa

Liên kết đào tạo với nƣớc ngoài

Liên kết đào tạo trong nƣớc

29. Tổng số các ngành đào tạo: 2

IV. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của đơn vị thực hiện CTĐT

30. Thống kê số lƣợng cán bộ, giảng viên và nhân viên của đơn vị thực hiện CTĐT

TT Phân loại Nam Nữ Tổng số

I Cán bộ cơ hữu

1

Trong đó:

5 34 39

I.1 Cán bộ trong biên chế 4 30 34

I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và

hợp đồng không xác định thời hạn

1 4 5

II

Các cán bộ khác

Hợp đồng ngắn hạn (dƣới 1 năm, bao gồm cả

giảng viên thỉnh giảng2)

127 112 239

Tổng số 132 146 278

(Đơn vị thực hiện CTĐT cần có cơ sở dữ liệu về cán bộ của đơn vị, bao gồm cả cơ hữu

và hợp đồng ngắn hạn. Từ cơ sở dữ liệu lấy ra các thông tin trên).

31. Thống kê, phân loại giảng viên

1Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong biên chế và cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên)

hoặc cán bộ hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của Luật lao động sửa đổi. 2Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ hƣu hoặc diện tự do đƣợc đơn vị thực hiện

CTĐT mời tham gia giảng dạy theo những chuyên đề, khoá học ngắn hạn hoặc theo các học phần, thông thƣờng đƣợc

ký các hợp đồng thời vụ, hợp đồng ngắn hạn (dƣới 1 năm) theo quy định của Luật lao động sửa đổi.

Page 165: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

159

TT Trình độ, học

vị, chức danh

Số

lƣợng

GV

GV cơ hữu GV

thỉnh

giảng

trong

nƣớc

GV

quốc tế

GV trong

biên chế

trực tiếp

giảng dạy

GV hợp đồng

dài hạn3 trực

tiếp giảng

dạy

GV kiêm

nhiệm là

cán bộ

quản lý

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

Giáo sƣ, Viện sĩ 0 0 0 0 0 0

2 Ph Giáo sƣ 1 0 0 0 1 0

3 TS khoa học 0 0 0 0 0 0

4 TS 40 14 0 7 26 0

5 Thạc sĩ 234 18 4 0 212 0

6 Đại học 0 0 0 0 0 0

7 Cao đẳng 0 0 0 0 0 0

8 Trình độ khác 0 0 0 0 0 0

Tổng số 274 32 4 7 239 0

(Khi tính số lượng các TSKH, TS thì không bao gồm những giảng viên vừa có học vị vừa có

chức danh khoa học vì đã tính ở 2 dòng trên)

Tổng số giảng viên cơ hữu = Cột (3) - cột (7) - cột (8) = 35 ngƣời

Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 35/38

32. Quy đổi số lƣợng giảng viên của đơn vị thực hiện CTĐT

Theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Thông tƣ số 32/2015/TT-BGDĐT ngày

16/12/2015 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu đơn vị c giảng viên c trình độ

TSKH nhƣng không c học hàm thì tính ngang với Ph Giáo sƣ theo thứ tự nhƣ cột 3 trong

bảng 32).

3Hợp đồng dài hạn (sử dụng ở đây) bao gồm hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn.

Page 166: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

160

Số liệu bảng 32 đƣợc lấy từ bảng 31 nhân với hệ số quy đổi.

TT Trình độ, học

vị, chức danh

Hệ

số

quy

đổi

Số

lƣợng

GV

GV cơ hữu

GV

thỉnh

giảng

GV

quốc

tế

GV

quy

đổi

GV

trong

biên chế

trực tiếp

giảng

dạy

GV hợp

đồng dài

hạn trực

tiếp

giảng dạy

GV

kiêm

nhiệm là

cán bộ

quản lý

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

Hệ số quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2

1 Giáo sƣ, Viện

sĩ 5,0 0 0 0 0 0 0 0

2 Ph Giáo sƣ 3,0 1 0 0 0 1 0 0,6

3 TS khoa học 3,0 0 0 0 0 0 0 0

4 TS 2 40 14 0 7 26 0 42,6

5 Thạc sĩ 1 234 18 4 0 212 0 64,4

6 Đại học 0,5 0 0 0 0 0 0 0

Tổng 274 32 4 7 239 0 107.6

Cách tính: Cột 10 = cột 3*(cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)

33. Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số ngƣời):

TT Trình độ / học vị

Số

lƣợng,

ngƣời

Tỷ

lệ

(%)

Phân loại

theo giới

tính (ng)

Phân loại theo tuổi (ngƣời)

Nam Nữ < 30 30-40 41-

50 51-60 > 60

1 Giáo sƣ, Viện sĩ 0 0 0 0 0 0 0 0 0

2 Ph Giáo sƣ 0 0 0 0 0 0 0 0 0

3 TS khoa học 0 0 0 0 0 0 0 0 0

4 TS 14 39 4 10 0 11 2 0 1

5 Thạc sĩ 22 61 1 21 4 18 0 0 0

6 Đại học 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Tổng 36 100 5 31 4 29 2 0 1

33.1. Tuổi trung bình của giảng viên cơ hữu: 33,6 tuổi

Page 167: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

161

33.2. Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ TS trở lên trên tổng số giảng viên cơ hữu của đơn

vị thực hiện CTĐT: 14/36 = 39%

33.3. Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu của đơn vị

thực hiện CTĐT: 22/36 = 61%

34. Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo mức độ thƣờng xuyên sử dụng ngoại ngữ và

tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu

TT Tần suất sử dụng

Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử

dụng ngoại ngữ và tin học

Ngoại ngữ Tin học

1 Luôn sử dụng (trên 80% thời gian của công việc) 0 100%

2 Thƣờng sử dụng (trên 60-80% thời gian của công việc) 0 0

3 Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời gian của công việc) 100% 0

4 Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời gian của công việc) 0 0

5 Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng (0-20% thời

gian của công việc)

0 0

Tổng 100% 100%

V. Ngƣời học (chỉ tính số lƣợng ngƣời học của CTĐT)

35. Ngƣời học bao gồm học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh.

Tổng số ngƣời đăng ký dự tuyển vào CTĐT, số ngƣời học trúng tuyển và nhập học trong 5

năm gần đây (hệ chính quy):

Năm học

Số thí

sinh

đăng ký

vào

CTĐT

(ngƣời)

Số

trúng

tuyển

(ngƣời)

Tỷ lệ

cạnh

tranh

Số nhập

học

thực tế

(ngƣời)

Điểm

tuyển

đầu vào/

thang

điểm

Điểm

trung bình

của sinh

viên đƣợc

tuyển

Số lƣợng

sinh viên

quốc tế

nhập học

(ngƣời)

2014-2015 716 654 X 459 17 18.25 8

2015-2016 810 706 X 567 16 17.75 6

2016-2017 312 297 X 196 17 18.00 2

2017-2018 432 389 X 242 17 18.25 9

2018-2019 243 217 X 113 16,5 17.75 8

36. Thống kê, phân loại số lƣợng ngƣời học theo học CTĐT trong 5 năm gần đây các hệ

Page 168: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

162

chính quy và không chính quy.

Đơn vị: người

Các tiêu chí 2014-

2015

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

1. Học viên cao học 0 0 0 0 0

2. Sinh viên đại học

Trong đ :

777 1281 1241 1307 1040

Hệ chính quy 777 1281 1241 1307 1040

Hệ không chính quy 0 0 0 0 0

37. Số sinh viên quốc tế theo học CTĐT trong 5 năm gần đây

Đơn vị: người

Năm học

2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019

Số lƣợng (ngƣời) 15 22 21 25 28

Tỷ lệ (%) trên tổng số

ngƣời học

1,9 1,7 1,7 1,9 2,7

38. Ngƣời học của CTĐT c chỗ ở trong ký túc xá/tổng số ngƣời học c nhu cầu

Các tiêu chí 2014-

2015

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-2019

1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 27799 27799 299523 33499 48799

2. Ngƣời học c nhu cầu về

phòng ở (trong và ngoài ký túc

xá) (ngƣời)

4928 4928 6008 6008 6008

3. Ngƣời học đƣợc ở trong ký

túc xá (ngƣời)

1150 1438 1362 1475 1572

4. Tỷ số diện tích trên đầu

ngƣời học ở trong ký túc xá

(m2/ngƣời)

24,12 19,33 21,99 22,72 31,04

Page 169: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

163

39. Số lƣợng (ngƣời) và tỷ lệ (%) ngƣời học của CTĐT tham gia NCKH

Năm học

2014-

2015

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

Số lƣợng (ngƣời) 5 14 9 6 11

Tỷ lệ (%) trên tổng số sinh viên 0,64 1,10 0,72 0,46 1,05

40. Thống kê số lƣợng ngƣời học của CTĐT tốt nghiệp trong 5 năm gần đây

Đơn vị: người

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

2019 -

2020

1. Học viên tốt nghiệp cao học 0 0 0 0

2. Sinh viên tốt nghiệp đại học

Trong đ :

275 340 367 130

Hệ chính quy 275 340 367 130

Hệ không chính quy 0 0 0

(Tính cả những người học đã đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng đang chờ cấp

bằng)

41. Tình trạng tốt nghiệp của sinh viên hệ chính quy của CTĐT

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

1. Số lƣợng ngƣời học tốt nghiệp

(ngƣời).

0 257 367 121

2. Tỷ lệ ngƣời học tốt nghiệp so với

số tuyển vào (%).

0 56% 64,7% 66,1%

3. Đánh giá của ngƣời học tốt nghiệp

về chất lƣợng CTĐT:

A. Cơ sở giáo dục/Đơn vị thực hiện

CTĐT không điều tra về vấn đề này

chuyển xuống câu 4

B. Cơ sở giáo dục/Đơn vị thực hiện

0

Page 170: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

164

CTĐT c điều tra về vấn đề này

điền các thông tin dƣới đây:

3.1. Tỷ lệ ngƣời học trả lời đã học

đƣợc những kiến thức và kỹ năng cần

thiết cho công việc theo ngành tốt

nghiệp (%).

0 50% 58% 65%

3.2. Tỷ lệ ngƣời học trả lời chỉ học

được một phần kiến thức và kỹ năng

cần thiết cho công việc theo ngành tốt

nghiệp (%).

0 30% 25% 20%

3.3. Tỷ lệ ngƣời học trả lời không học

đƣợc những kiến thức và kỹ năng cần

thiết cho công việc theo ngành tốt

nghiệp

0 20% 17% 15%

4. Ngƣời học c việc làm trong năm

đầu tiên sau khi tốt nghiệp:

A. Cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện

CTĐT không điều tra về vấn đề này

chuyển xuống câu 5

B. Cơ sở giáo dục/ đơn vị thực hiện

CTĐT c điều tra về vấn đề này

điền các thông tin dƣới đây:

4.1. Tỷ lệ ngƣời học c việc làm đúng

ngành đào tạo (%).

0 80% 83% 85%

- Sau 6 tháng tốt nghiệp.

- Sau 12 tháng tốt nghiệp.

4.2. Tỷ lệ ngƣời học c việc làm trái

ngành đào tạo (%).

0 20% 17% 15%

4.3. Thu nhập bình quân/tháng của

ngƣời học c việc làm.

x x x X

5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về

ngƣời học tốt nghiệp c việc làm đúng

ngành đào tạo:

A. Cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện

CTĐT không điều tra về vấn đề này

Page 171: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

165

chuyển xuống kết thúc bảng này.

B. Cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện

CTĐT c điều tra về vấn đề này

điền các thông tin dƣới đây:

5.1. Tỷ lệ ngƣời học đáp ứng yêu cầu

của công việc, c thể sử dụng đƣợc

ngay (%).

0 40% 43% 46%

5.2. Tỷ lệ ngƣời học cơ bản đáp ứng

yêu cầu của công việc, nhƣng phải

đào tạo thêm (%).

0 55% 50% 52%

5.3. Tỷ lệ ngƣời học phải đƣợc đào

tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6

tháng (%).

0 5% 7% 2%

Ghi chú:

- Ngƣời học tốt nghiệp là ngƣời học c đủ điều kiện để đƣợc công nhận tốt nghiệp

theo quy định, kể cả những ngƣời học chƣa nhận đƣợc bằng tốt nghiệp.

- Ngƣời học c việc làm là ngƣời học tìm đƣợc việc làm hoặc tạo đƣợc việc làm.

- Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.

- Các mục bỏ trống đều đƣợc xem là cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện CTĐT không

điều tra về việc này.

VI. NCKH và chuyển giao công nghệ

42. Số lƣợng đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ của đơn vị thực hiện CTĐT

đƣợc nghiệm thu trong 5 năm gần đây

TT Phân loại đề tài Hệ

số**

Số lƣợng

2014-

2015

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

Tổng

(đã

quy

đổi)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

1 Đề tài cấp NN 2,0 0 0 0 0 0 0

2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 0 0 0 1 1 2

3 Đề tài cấp trƣờng 0,5 3 2 2 3 4 7

4 Tổng 3 2 2 4 5 9

Cách tính: Cột 9 = cột 3*(cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8)

Page 172: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

166

* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước.

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo

sư Nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng số đề tài quy đổi: 9

Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu

của đơn vị thực hiện CTĐT: 9/36 = 25%

43. Doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ của đơn vị thực hiện CTĐT trong 5

năm gần đây:

TT Năm

Doanh thu từ

NCKH và

chuyển giao

công nghệ (triệu

VNĐ)

Tỷ lệ doanh thu từ NCKH

và chuyển giao công nghệ

so với tổng kinh phí đầu

vào của đơn vị thực hiện

CTĐT (%)

Tỷ số doanh thu từ

NCKH và chuyển giao

công nghệ trên cán bộ cơ

hữu

(triệu VNĐ/ ngƣời)

1 2015 0 0 0

2 2016 0 0 0

3 2017 0 0 0

4 2018 0 0 0

5 2019 0 0 0

44. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia thực hiện đề tài khoa học

trong 5 năm gần đây:

Số lƣợng đề tài

Số lƣợng cán bộ tham gia

Ghi chú Đề tài cấp

NN

Đề tài cấp

Bộ*

Đề tài cấp

trƣờng

Từ 1 đến 3 đề tài 0 8 31

Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 3

Trên 6 đề tài 0 0 0

Tổng số cán bộ tham gia 0 8 34

* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước

45. Số lƣợng đầu sách của đơn vị thực hiện CTĐT đƣợc xuất bản trong 5 năm gần đây:

Page 173: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

167

TT Phân loại sách Hệ

số**

Số lƣợng

2015 2016 2017 2018 2019 Tổng (đã quy đổi)

1 Sách chuyên khảo 2,0 2 8 0 2 3 30

2 Sách giáo trình 1,5 4 1 4 7 4 30

3 Sách tham khảo 1,0 0 4 1 0 6 11

4 Sách hƣớng dẫn 0,5 0 0 0 0 0 0

5 Tổng 6 13 5 9 13 71

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo sƣ

Nhà nƣớc (c điều chỉnh).

Tổng số sách (quy đổi): 71

Tỷ số sách đã đƣợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 71/35=2,02

46. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia viết sách trong 5 năm gần

đây:

Số lƣợng sách

Số lƣợng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách

Sách chuyên

khảo

Sách giáo

trình

Sách tham

khảo

Sách hƣớng

dẫn

Từ 1 đến 3 cuốn sách 13 16 9 0

Từ 4 đến 6 cuốn sách 0 0 0 0

Trên 6 cuốn sách 0 0 0 0

Tổng số cán bộ tham gia 13 16 9 0

47. Số lƣợng bài của các cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT đƣợc đăng tạp chí trong

5 năm gần đây:

TT Phân loại tạp chí

Hệ

số**

Số lƣợng

2015 2016 2017 2018 2019 Tổng (đã

quy đổi)

1 Tạp chí khoa học quốc tế 1,5 04 01 01 02 01 13,5

2 Tạp chí khoa học cấp

ngành trong nƣớc

1,0 18 19 28 40 16 121

3 Tạp chí / tập san của cấp

trƣờng

0,5 01 02 0 0 01 2

Tổng 23 22 9 42 18 136,5

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo sƣ

Nhà nƣớc (c điều chỉnh).

Page 174: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

168

Tổng số bài đăng tạp chí (quy đổi): 136,5

Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 136,5/36=3,8

48. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia viết bài đăng tạp chí trong

5 năm gần đây:

Số lƣợng cán bộ cơ hữu c bài

báo đăng trên tạp chí

Nơi đăng

Tạp chí khoa

học quốc tế

Tạp chí khoa

học cấp ngành

trong nƣớc

Tạp chí / tập

san cấp trƣờng

Từ 1 đến 5 bài báo 05 26 08

Từ 6 đến 10 bài báo 0 7 0

Từ 11 đến 15 bài báo 0 0 0

Trên 15 bài báo 0 0 0

Tổng số cán bộ tham gia 05 33 08

49. Số lƣợng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT báo cáo tại

các hội nghị, hội thảo, đƣợc đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5

năm gần đây:

TT Phân loại hội thảo

Hệ

số**

Số lƣợng

2015 2016 2017 2018 2019 Tổng (đã

quy đổi)

1 Hội thảo quốc tế 1,0 2 0 0 1 0 3

2 Hội thảo trong nƣớc 0,5 1 0 0 0 1 1

3 Hội thảo cấp trƣờng 0,25 0 0 5 1 6 3

4 Tổng 3 0 5 2 7 7

(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của cơ sở giáo dục vì đã

được tính 1 lần)

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo sƣ

Nhà nƣớc (c điều chỉnh).

Tổng số bài báo cáo (quy đổi): 7

Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 7/35=0,2

50. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT c báo cáo khoa học tại các hội

nghị, hội thảo đƣợc đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần

đây:

Số lƣợng cán bộ cơ hữu c báo Cấp hội thảo

Page 175: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

169

cáo khoa học tại các hội nghị, hội

thảo

Hội thảo

quốc tế

Hội thảo

trong nƣớc

Hội thảo ở

trƣờng

Từ 1 đến 5 báo cáo 3 2 10

Từ 6 đến 10 báo cáo 0 0 0

Từ 11 đến 15 báo cáo 0 0 0

Trên 15 báo cáo 0 0 0

Tổng số cán bộ tham gia 3 2 10

(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường)

51. Số bằng phát minh, sáng chế đƣợc cấp

Năm học Số bằng phát minh, sáng chế đƣợc cấp

(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, ngƣời đƣợc cấp)

2014-2015 0

2015-2016 0

2016-2017 0

2017-2018 0

2018-2019 0

52. NCKH của ngƣời học

52.1. Số lƣợng ngƣời học của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia thực hiện đề tài khoa học

trong 5 năm gần đây:

Số lƣợng đề tài

Số lƣợng ngƣời học tham gia Ghi

chú Đề tài cấp

NN

Đề tài

cấp Bộ*

Đề tài cấp

trƣờng

Từ 1 đến 3 đề tài 0 0 17

Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 0

Trên 6 đề tài 0 0 0

Tổng số ngƣời học tham gia 0 0 0

* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tƣơng đƣơng, đề tài nhánh cấp Nhà nƣớc

52.2. Thành tích NCKH của sinh viên:

(Thống kê các giải thưởng NCKH, sáng tạo, các bài báo, công trình được công bố)

TT Thành tích NCKH

Số lƣợng

2014-

2015

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

Page 176: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

170

TT Thành tích NCKH

Số lƣợng

2014-

2015

2015-

2016

2016-

2017

2017-

2018

2018-

2019

1 Số giải thƣởng NCKH,

sáng tạo

4 1 4 2 2

2 Số bài báo đƣợc đăng,

công trình đƣợc công bố

0 0 3 0 0

VII. Cơ sở vật chất, thƣ viện

53. Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở giáo dục (tính bằng m2): 441200

54. Tổng diện tích đất sử dụng của đơn vị thực hiện CTĐT (tính bằng m2): 144893

55. Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):

- Nơi làm việc: 1200 Nơi học: 48764 Nơi vui chơi giải trí: 30631

56. Diện tích phòng học (tính bằng m2)

- Tổng diện tích phòng học: 44224

- Tỷ số diện tích phòng học trên ngƣời học chính quy: 2,6

57. Tổng số đầu sách thuộc ngành đào tạo đƣợc sử dụng tại Trung tâm Thông tin – Thƣ

viện: 243

Tổng số đầu sách trong phòng tƣ liệu của đơn vị thực hiện CTĐT (nếu c ): 105

58. Tổng số máy tính của đơn vị thực hiện CTĐT:

- Dùng cho hệ thống văn phòng: 7

- Dùng cho ngƣời học học tập: 200

Tỷ số số máy tính dùng cho ngƣời học/ngƣời học chính quy: 1/52

VIII. Tóm tắt một số chỉ số quan trọng

Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một số chỉ số quan trọng dƣới đây:

1. Giảng viên:

Tổng số giảng viên cơ hữu (ngƣời): 35

Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 35/38

Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ TS trở lên trên tổng số giảng viên cơ hữu của

đơn vị thực hiện CTĐT (%): 14/35

Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu của đơn vị

thực hiện CTĐT (%): 21/35

2. Ngƣời học:

Tổng số ngƣời học chính quy (ngƣời): 1040

Page 177: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

171

Tỷ số ngƣời học chính quy trên giảng viên: 29,8/1

Tỷ lệ ngƣời học tốt nghiệp so với số tuyển vào (%): 165%

3. Đánh giá của ngƣời học tốt nghiệp về chất lƣợng CTĐT:

Tỷ lệ ngƣời học trả lời đã học đƣợc những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công

việc theo ngành tốt nghiệp (%): 65

Tỷ lệ ngƣời học trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho

công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 20

4. Ngƣời học c việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:

Tỷ lệ ngƣời học c việc làm đúng ngành đào tạo (%): 85

Tỷ lệ ngƣời học c việc làm trái ngành đào tạo (%): 15%

Thu nhập bình quân/tháng của ngƣời học c việc làm (triệu VNĐ): x

5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về ngƣời học tốt nghiệp c việc làm đúng ngành đào tạo:

Tỷ lệ ngƣời học đáp ứng yêu cầu của công việc, c thể sử dụng đƣợc ngay (%): 46

Tỷ lệ ngƣời học cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhƣng phải đào tạo thêm

(%): 52

6. NCKH và chuyển giao công nghệ:

Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ

hữu: 25%

Tỷ số doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: 0

Tỷ số sách đã đƣợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 2,02

Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 3,8

Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,2

7. Cơ sở vật chất:

Tỷ số máy tính dùng cho ngƣời học trên ngƣời học chính quy: 1/52

Tỷ số diện tích phòng học trên ngƣời học chính quy: 2,6

Tỷ số diện tích ký túc xá trên ngƣời học chính quy: 2,1

(Ghi chú: Việc hướng dẫn áp dụng quy định từ các văn bản trích dẫn trên đây sẽ được thay

đổi khi có văn bản sửa đổi bổ sung hoặc văn bản mới ban hành của cấp có thẩm quyền)

Page 178: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

172

Phụ lục 2.

QUYẾT ĐỊNH VÀ KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Page 179: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

173

Page 180: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

174

Page 181: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

175

Page 182: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

176

Page 183: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

177

Page 184: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

178

Page 185: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

179

Page 186: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

180

Page 187: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

DANH MỤC MINH CHỨNG

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH: LUẬT KINH TẾ

NGHỆ AN - 2020

Page 188: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

BẢNG MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG

(KÈM THEO BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ NGÀNH LUẬT KINH TẾ

(GIAI ĐOẠN 2014 - 2018)

NGHỆ AN, 2020

Page 189: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

1

BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG

KÈM THEO BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ NGÀNH LUẬT KINH TẾ

Page 190: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

2

TT Mã minh

chứng Tên minh chứng Số, ngày ban hành Nơi ban hành

Ghi

chú

Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo

TIÊU CHÍ 1.1. Mục tiêu của CTĐT được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của CSGD đại học, phù hợp với mục

tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật giáo dục đại học.

1 H1.01.01.01

Quyết định ban hành kế hoạch chiến lƣợc phát triển

Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2018-2025 tầm nhìn

2030

Quyết định số 1278/QĐ-ĐHV

ngày 28/12/2018

Trƣờng Đại học

Vinh *

2

H1.01.01.02

Quyết định ban hành CTĐT năm 2014 (áp dụng cho

Khóa 54)

Quyết định số 3242/QĐ- ĐHV

ngày 29/9/2014

Trƣờng đại học

Vinh

*

Quyết định ban hành CTĐT năm 2015 (áp dụng cho

Khóa 56)

Quyết định số 3357/QĐ -ĐHV

ngày 15/9/ 2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành CTĐT năm 2016 (áp dụng cho

Khóa 57)

Quyết định số 1002/QĐ –ĐHV

ngày 30/8/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành CTĐT năm 2017 (áp dụng cho

Khóa 58)

Quyết định số 747/QĐ -ĐHV

ngày 27 /4/ 2017

Trƣờng Đại học

Vinh

3 H1.01.01.03

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp

dụng cho Khoá 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật

*

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016 Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

Page 191: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

3

(dành cho Khoá 57) (*)

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017

(dành cho Khoá 58) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

4 H1.01.01.04 Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp

dụng từ Kh a 58 trở đi) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

5 H1.01.01.05 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT

năm 2017 đã đƣợc phê duyệt (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

6 H1.01.01.06

Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ

đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 54) (*)

Hồ sơ đào tạo năm 2013, 2016 Khoa Luật * Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ

đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 57) (*)

7 H1.01.01.07

Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chƣơng trình đào tạo tiếp cận

CDIO đại học hệ chính quy ngành Luật Kinh tế

Hồ sơ đào tạo của năm 2017 Đại học Vinh * Chuẩn đầu ra cấp độ 4 chƣơng trình giáo dục đại học

ngành Luật Kinh tế tiếp cận CDIO

8 H1.01.01.08

Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà

soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2013 (áp dụng kh a 54 và chuẩn đầu ra chƣơng

trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2016 (áp dụng kh a

57) (*)

Ngày 19 tháng 5 năm 2016

Ngày 28 tháng 4 năm 2017

Khoa Luật *

Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà

soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

Page 192: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

4

tế năm 2016 (áp dụng kh a 57 và chuẩn đầu ra chƣơng

trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2017 (áp dụng kh a

58) (*)

9 H1.01.01.09 Ma trận kỹ năng của CTĐT (*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật

Trƣờng Đại học

Vinh *

10 H1.01.01.10

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2014 (áp dụng cho Khóa 54)

Báo cáo ngày 2 tháng 4 năm 2013

Khoa Luật

*

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Khóa 56)

Báo cáo ngày 20 tháng 3 năm

2015 Khoa Luật

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Khóa 57)

Báo cáo ngày 19 tháng 4 năm

2016

Khoa Luật

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT (áp dụng cho Khóa 58) (*)

Báo cáo ngày 18 tháng 11 năm

2016 Khoa Luật

11 H1.01.01.11

Hồ sơ khảo sát lấy ý kiến về Chuẩn đầu ra, Khung

chƣơng trình đào tạo ngành LKT các năm 2013,

2015, 2016 (*)

Hồ sơ đào tạo các năm 2013,

2015, 2016 Khoa Luật *

12 H1.01.01.12 Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục c đề cập

đến CĐR

http://vinhuni.edu.vn/chuan-

dau-ra/cac-nganh-dao-tao-cu-

nhan/luat-kinh-te-52709

http://www.khoaluat.vinhuni.edu.

vn/

Trƣờng Đại học

Vinh

13 H1.01.01.13 Luật Giáo dục đại học năm 2012 Luật số: 08/2012/QH13 ngày 16 Quốc hội

Page 193: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

5

tháng 6 năm 2012

14 H1.01.01.14 Khung trình độ năng lực Quốc gia Quyết định số 1982/QĐ-TTg,

ngày 18/10/2016 Chính phủ

TIÊU CHÍ 1.2. CĐR của CTĐT được xác định rõ ràng, bao quát được cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà NH cần đạt

được sau khi hoàn thành CTĐT.

15 H1.01.02.01

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp

dụng cho Khoá 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật

* Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015

(dành cho Khoá 56) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016

(dành cho Khoá 57) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

16 H1.01.02.02 Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp

dụng từ Kh a 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

17 H1.01.02.03 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT

năm 2017 đã đƣợc phê duyệt (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

18 H1.01.02.04

Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ

đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 54) (*) Hồ sơ đào tạo của năm 2013, 2016 Khoa Luật *

Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ đại

học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 57) (*)

19 H1.01.02.05 Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chƣơng trình đào tạo tiếp cận Hồ sơ đào tạo năm 2017 Đại học Vinh *

Page 194: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

6

CDIO đại học hệ chính quy ngành Luật Kinh tế

Chuẩn đầu ra cấp độ 4 chƣơng trình giáo dục đại học

ngành Luật Kinh tế tiếp cận CDIO

20 H1.01.02.06

Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà

soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2013 (áp dụng kh a 54 và chuẩn đầu ra chƣơng

trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2016 (áp dụng kh a

57) (*)

Ngày 19 tháng 5 năm 2016

Ngày 28 tháng 4 năm 2017

Khoa Luật *

Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà

soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2016 (áp dụng kh a 57 và chuẩn đầu ra chƣơng

trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2017 (áp dụng kh a

58) (*)

21 H1.01.02.07 Ma trận kỹ năng của CTĐT năm 2017 áp dụng từ

Khóa 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

22 H1.01.02.08

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2014 (áp dụng cho Khóa 54)

Báo cáo ngày 2 tháng 4 năm 2013

Khoa Luật

*

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Khóa 56)

Báo cáo ngày 20 tháng 3 năm

2015 Khoa Luật

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Khóa 57)

Báo cáo ngày 19 tháng 4 năm

2016

Khoa Luật

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT (áp dụng cho Khóa 58) (*)

Báo cáo ngày 18 tháng 11 năm

2016 Khoa Luật

Page 195: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

7

23 H1.01.01.09

Hồ sơ khảo sát lấy ý kiến về Chuẩn đầu ra, Khung

chƣơng trình đào tạo ngành LKT các năm 2013,

2015, 2016 (*)

Hồ sơ đào tạo các năm 2013,

2015, 2016 Khoa Luật *

24 H1.01.02.10 Bản in màn hình trang web công bố các phiên bản

CĐR;

http://vinhuni.edu.vn/chuan-

dau-ra/cac-nganh-dao-tao-cu-

nhan/luat-kinh-te-52709

http://www.khoaluat.vinhuni.edu.

vn/

Khoa Luật

25 H1.01.02.11

Bản đối sánh CTĐT ngành LKT kh a 54 với Đại học

Luật Hà Nội Hồ sơ đào tạo tháng 12/2013

Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành LKT Kh a 57 với CTĐT

ngành Luật học của khoa Luật, trƣờng Đại học Vinh Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016

Bản đối sánh CTĐT ngành LKT Kh a 57 với CTĐT

ngành Báo chí, trƣờng Đại học Vinh Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016

Bản đối sánh CTĐT ngành LKT tiếp cận CDIO kh a

58 với CTĐT ngành LKT trƣờng Đại học Luật Hà

Nội

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016

Bản đối sánh CTĐT ngành LKT tiếp cận CDIO kh a

58 với CTĐT ngành luật Kinh tế của trƣờng DdaH

Bond, Úc

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016

26 H1.01.02.12 Kế hoạch phát triển CTĐT theo CDIO Kế hoạch số 10/KH-ĐHV ngày

08/3/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 196: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

8

TIÊU CHÍ 1.3. CĐR của CTĐT phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan, được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố

công khai.

27 H1.01.03.01 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT

năm 2017 đã đƣợc phê duyệt (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

28 H1.01.03.02

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp

dụng cho Khoá 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật

* Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015

(dành cho Khoá 56) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016

(dành cho Khoá 57) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

29 H1.01.03.03 Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp

dụng từ Khoá 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

30 H1.01.03.04

Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ

đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2013, 2016 Khoa Luật *

Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ đại

học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 57) (*)

31 H1.01.03.05

Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chƣơng trình đào tạo tiếp cận

CDIO đại học hệ chính quy ngành Luật Kinh tế Hồ sơ đào tạo năm 2017 Đại học Vinh *

Chuẩn đầu ra cấp độ 4 chƣơng trình giáo dục đại học

ngành Luật Kinh tế tiếp cận CDIO

32 H1.01.03.06 Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà Ngày 19 tháng 5 năm 2016 Khoa Luật *

Page 197: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

9

soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2013 (áp dụng kh a 54 và chuẩn đầu ra chƣơng

trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2016 (áp dụng kh a

57) (*)

Ngày 28 tháng 4 năm 2017

Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà

soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2016 (áp dụng kh a 57 và chuẩn đầu ra chƣơng

trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2017 (áp dụng kh a

58) (*)

33 H1.01.03.07 Tờ rơi, bài viết, tài liệu giới thiệu ngành Website năm 2014-2018 Khoa Luật

34 H1.01.03.08 Ma trận kỹ năng của CTĐT năm 2017 áp dụng từ

Khóa 58 (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật

ngày 28/4/2017 Khoa Luật *

35 H1.01.03.09

Hồ sơ khảo sát lấy ý kiến về Chuẩn đầu ra, Khung

chƣơng trình đào tạo ngành LKT các năm 2013,

2015, 2016 (*)

Hồ sơ đào tạo các năm 2013,

2015, 2016 Khoa Luật *

36 H1.01.03.10

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2014 (áp dụng cho Khóa 54)

Báo cáo ngày 2 tháng 4 năm 2013

Khoa Luật

*

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Khóa 56)

Báo cáo ngày 20 tháng 3 năm

2015 Khoa Luật

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Khóa 57)

Báo cáo ngày 19 tháng 4 năm

2016

Khoa Luật

Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến Báo cáo ngày 18 tháng 11 năm Khoa Luật

Page 198: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

10

CTĐT (áp dụng cho Khóa 58) (*) 2016

37 H1.01.03.11 Bản in màn hình trang web công bố CĐR (*)

http://vinhuni.edu.vn/chuan-

dau-ra/cac-nganh-dao-tao-cu-

nhan/luat-kinh-te-52709

http://www.khoaluat.vinhuni.edu.

vn/

Khoa Luật *

38 H1.01.03.12

Biên bản sinh hoạt chuyên môn của các Bộ môn về

CTĐT các Khóa 54,56,57,58 (*)

Hồ sơ đào tạo các năm từ 2013

đến 2019 Khoa Luật

* Biên bản họp HĐKH Khoa Luật về xây dựng, sửa

đổi CTĐT các Kh a 54,56,57,58 (*)

Hồ sơ đào tạo các năm từ 2013

đến 2019 Khoa Luật

39 H1.01.03.13 Công văn hƣớng dẫn phát triển CTĐT theo CDIO

năm 2016

Công văn số 1447/ĐHV-ĐT ngày

09/12/2016 Phòng Đào tạo

Page 199: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

11

Tiêu chuẩn 2: Bản mô tả chƣơng trình đào tạo

TIÊU CHÍ 2.1: Bản mô tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin và cập nhật

1 H2.02.01.01

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp

dụng cho Khoá 54,55) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016

(dành cho Khoá 57) (*)

Hồ sơ đào tạo năm 2016

Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp

dụng từ Khoá 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2019 (áp

dụng từ Khoá 60 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật

2 H2.02.01.02 Đề cƣơng các học phần đã đƣợc phê duyệt chính

thức năm 2014, 2016, 2018 (*)

Hồ sơ đào tạo

Khoa Luật

3 H2.02.01.03 Tờ rơi, tài liệu quảng bá về CTĐT, môn học, bản tin.

Subweb CDIO,

http://vinhuni.edu.vn/cdio

Một số thông tin hoạt động trên

subweb CDIO,

http://vinhuni.edu.vn/cdio

Khoa Luật

4 H2.02.01.04 Trang thông tin điện tử của Khoa Luật.

http://vinhuni.edu.vn

http://khoaluat.vinhuni.edu.vn Khoa Luật

Page 200: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

12

5 H2.02.01.05

Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT

năm 2014 (áp dụng cho Kh a 54,55) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật

*

Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT

CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Kh a 56) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật

Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Kh a 57) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT

năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

6 H2.02.01.06

Biên bản họp HĐKH cấp khoa về việc điều chỉnh

chƣơng trình GDĐH ngành Luật và biên soạn

chƣơng trình GDĐH ngành Luật kinh tế theo hệ

thống tín chỉ(*)

Hồ sơ đào tạo 2013 Khoa Luật

*

Biên bản họp HĐKH cấp khoa về việc thay đổi

khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành

Luật Kinh tế và Luật học năm 2015 (dùng cho kh a

56) (*)

Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật

Biên bản họp HĐĐT cấp khoa về việc thay đổi

khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành

Luật Kinh tế năm 2016 (*) (dùng cho kh a 57)

Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

Biên bản họp HĐĐT cấp khoa về việc thay đổi

khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành

Luật Kinh tế năm 2017 (*) (dùng cho kh a 58)

Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

Biên bản họp HĐĐT cấp khoa về việc thay đổi

khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành Hồ sơ đào tạo năm 2018 Khoa Luật

Page 201: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

13

Luật Kinh tế và Luật học năm 2018 (*) (dùng cho

khóa 59)

Biên bản sinh hoạt bộ môn về việc xây dựng khung

CTĐT hệ chính quy ngành Luật kinh tế ( dùng cho

khóa 54)

Hồ sơ đào tạo năm 2013

Khoa Luật

Biên bản sinh hoạt bộ môn về rà soát, thay đổi

CTĐT (*) (dùng cho kh a 56, 57) Hồ sơ đào tạo năm 2015, 2016 Khoa Luật

7 H2.02.01.07

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Luật Hà Nội

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016

Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Bond, Úc

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016

Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57

với CTĐT ngành Luật học của Khoa Luật

Trƣờng Đại học Vinh

Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57

với CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh

Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016

Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K54 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Luật Hà Nội

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2013

Khoa Luật

Page 202: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

14

8 H2.02.01.08

Kế hoạch xây dƣng Bản mô tả CTĐT năm 2014

(dùng cho khóa 54, 55)(*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật

*

Kế hoạch xây dựng bản mô tả CTĐT năm 2016

(dùng cho khóa 57)(*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

Kế hoạch xây dựng bản mô tả CTĐT năm 2017

(dùng cho khóa 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

Kế hoạch xây dựng bản mô tả CTĐT năm 2019

(dùng cho khóa 60) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật

9 H2.02.01.09 Kế hoạch xây dựng và phát triển CTĐT theo CDIO Kế hoạch số 10/KH-ĐHV, ngày

08/3/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

10 H2.02.01.10 Hƣớng dẫn thiết kế đề cƣơng môn học dựa trên CĐR

theo CDIO

Hƣớng dẫn số 1447/ĐHV-ĐT

ngày 9/12/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

11 H2.02.01.11 Ma trận phân nhiệm CĐR CTĐT cho các học phần

theo CTĐT năm 2017 áp dụng từ Kh a 58 Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

12 H2.02.01.12

Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai đoạn

2014 – 2016.

Đề án số 656/ĐHV ngày

07/03/2014

Trƣờng Đại

học Vinh

Đề án tuyển sinh năm 2017

Đề án số 02/ĐA-ĐHV, ngày

16/02/2017

Trƣờng Đại

học Vinh

Đề án tuyển sinh năm 2018

Đề án số 734/ĐA – ĐHV ngày

4/7/2018

Trƣờng Đại

học Vinh

Đề án tuyển sinh năm 2019 Đề án số 206/ĐA-ĐHV, ngày Trƣờng Đại

Page 203: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

15

11/3/2019 học Vinh

13 H2.02.01.13

Điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy năm

2014

Quyết định ngày 08/08/2014

Trƣờng Đại

học Vinh

Điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 1

năm 2015

Quyết định ngày 21/8/2015

Trƣờng Đại

học Vinh

Công bố điểm trúng tuyển xét tuyển đơt 1 đại học

chính quy năm 2016

Quyết định ngày 13/08/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy

đợt 1 năm 2017

Quyết định số 115/TB-ĐHV ngày

31/07/2017

Trƣờng Đại

học Vinh

Thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy

đợt 1 năm 2018

Quyết định số 136/TB-ĐHV ngày

06/08/2018

Trƣờng Đại

học Vinh

Thông báo điểm trúng tuyển và xác nhận nhập học

đại học chính quy đợt I năm 2019

Quyết định số 140/TB-ĐHV ngày

09/08/2019

Trƣờng Đại

học Vinh

14 H2.02.01.14 Hƣớng dẫn xây dựng Bản mô tả CTĐT số 03/HD-

ĐHV 11/7/2019

Hƣớng dẫn số 03/HD-ĐHV ngày

11/7/2019

Trƣờng Đại

học Vinh

TIÊU CHÍ 2.2. Đề cương học phần cập nhật thông tin và đầy đủ

15 H2.02.02.01 Đề cƣơng các học phần đã đƣợc phê duyệt chính

thức năm 2014, 2017, 2018 (*)

Hồ sơ đào tạo các năm 2014, 2017

và 2018 Khoa Luật

Page 204: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

16

16 H2.02.02.02

Kế hoạch biên soạn và điều chỉnh chƣơng trình giáo

dục đại học hệ chính quy theo hệ thống tín, kèm theo

các biểu mẫu kèm theo

Quyết định số 2246/QĐ-ĐT ngày

7/8/2013. Mẫu ĐCCT: Mẫu số 4

Trƣờng Đại

học Vinh

17 H2.02.02.03 Hƣớng dẫn thiết kế đề cƣơng môn học dựa trên CĐR

theo CDIO

Quyết định số 1447/ĐHV-ĐT

ngày 9/12/2016

18 H2.02.02.04 Bản mô tả môn học/học phần trong CTĐT * Hồ sơ đào tạo

19 H2.02.02.05 Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa.

http://vinhuni.edu.vn

http://khoaluat.vinhuni.edu.vn

http://canbo.vinhuni.edu.vn

http://student.vinhuni.edu.vn

http://my.vinhuni.edu.vn

20 H2.02.02.06 Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT

các năm 2014, 2015, 2016,2019 (*). Hồ sơ đào tạo

Trƣờng Đại

học Vinh

21 H2.02.02.07 Biên bản họp rà soát cập nhật các môn học, học phần

từ 2014 - 2018* Hồ sơ đào tạo Khoa luật

22 H2.02.02.08 Bảng đối sánh CTĐT trong nƣớc và ngoài nƣớc Hồ sơ đào tạo Khoa luật

23 H2.02.02.09 Bản mô tả CĐR và các đề cƣơng học phần c chỉnh Hồ sơ đào tạo Khoa Luật

Page 205: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

17

sửa 2019

TIÊU CHÍ 2.3. Bản mô tả CTĐT và đề cương chi tiết các học phần được công bố công khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận

24 H2.02.03.01 Bản mô tả CTĐT các năm 2014, 2017, 2020 đã đƣợc

phê duyệt.(*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật

25 H2.02.03.02 Đề cƣơng các môn học/học phần trong CTĐT đã

đƣợc phê duyệt chính thức*. Hồ sơ đào tạo Khoa Luật

26 H2.02.03.03

Các tài liệu chính thống của CSGD/khoa trong đ c

phần công bố về bản mô tả CTĐT/đề cƣơng các học

phần*.

Hồ sơ đào tạo Khoa Luật

27 H2.02.03.04 - Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa c công bố

bản mô tả CTĐT và đề cƣơng các học phần*.

http://vinhuni.edu.vn/

http://khoaluat.vinhuni.edu.vn/

http://canbo.vinhuni.edu.vn/

http://student.vinhuni.edu.vn

http://my.vinhuni.edu.vn

Trƣờng Đại

học Vinh

Khoa Luật

28 H2.02.03.05 Cẩm nang tuyển sinh và tờ rơi quảng bá tuyển sinh Khoa Luật

29 H2.02.03.06 Cẩm nang học sinh, sinh viên, học viên Khoa Luật

Page 206: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

18

30 H2.02.03.07 Tin bài, clip giới thiệu về ngành Luật kinh tế Khoa Luật

Page 207: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

19

Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chƣơng trình dạy học

TIÊU CHÍ 3.1. Chương trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra

1 H3.03.01.01

Thông tƣ quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình

mở mã ngành đào tạo trình độ đại học, cao đẳng

Thông tƣ số 08/2011/TT-BGD ngày

17/2/2011 của Bộ GD&ĐT Bộ GD&ĐT

Thông tƣ quy định về khối lƣợng kiến thức tối

thiểu, yêu cầu về năng lực mà ngƣời học phải đạt

đƣợc sau khi tốt nghiệp đối với trình độ giáo dục

đại học

Thông tƣ số 07/2015 của Bộ Giáo

dục và đào tạo Bộ GD&ĐT

2 H3.03.01.02

Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về việc biên

soạn và điều chỉnh chƣơng trình giáo dục đại học

Công văn số 2246/ĐHV-ĐT ngày

07/8/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh về đào tạo

đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

Quyết định số 686/QĐ-ĐHV ngày

03/4/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về xây dựng

chuẩn đầu ra

Hƣớng dẫn số 03/HD-ĐHV ngày

19/4/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về xây dựng

chƣơng trình đại học tiếp cận CDIO

Hƣớng dẫn số 10/HD-ĐHV ngày

30/8

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 208: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

20

Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về xây dựng

đề cƣơng môn học và đánh giá năng lực sinh viên

dựa trên chuẩn đầu ra theo hƣớng tiếp cận CDIO

Hứớng dẫn số 1447/ĐHV-ĐT ngày

9/12/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh về ban hành

quy trình xây dựng và phát triển CTĐT

Quyết định số 2382/QĐ-ĐHV ngày

4/9/2019

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh về quy định

tạm thời về đào tạo theo tín chỉ

Quyết định số 2155/QĐ-DHV ngày

10/10/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Thông báo triệu tập dự hội nghị tập huấn soạn câu

hỏi theo hình thức online phục vụ đào tạo tiếp cận

CDIO

Thông báo số 108/DHV-ĐBCL

ngày 8/2/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về đánh giá

quá trình trong đào tạo tiếp cận CDIO

Hƣớng dẫn số 04/HĐ-ĐHV ngày

30/3/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

3 H3.03.01.03

Biên bản họp HĐKH Khoa Luật về việc tổ chức

khảo sát lấy ý kiến các bên liên quan về thiết kế

CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho

kh a đào tạo K54)

Biên bản ngày 5/1/2013 của

HĐKH Khoa Luật Khoa Luật

*

Kế hoạch khảo sát ý kiến các bên liên quan về thiết

kế CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng

cho kh a đào tạo K54) kèm theo mẫu phiếu khảo

Kế hoạch ngày 5/1/2013 của

HĐKH Khoa Luật Khoa Luật

Page 209: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

21

sát

Báo cáo về ý ý kiến các bên liên quan về thiết kế

CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho

kh a đào tạo K54) (*)

Báo cáo ngày 05/03/2013 của

Khoa Luật Khoa Luật

4 H3.03.01.04 Hồ sơ phiếu điều tra đã thực hiện khảo sát ý kiến từ

các bên liên quan đối với CTĐT kh a 54

Báo cáo ngày 05/03/2013 của

Khoa Luật Khoa Luật

5 H3.03.01.05

Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật

Dân sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về thiết kế,

xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2013 (áp dụng cho Kh a đào tạo K54) (*)

Biên bản họp tổ tháng 12/2012 Khoa Luật

*

Biên bản họp HĐKH Khoa về thống nhất nội

dung dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2013 kèm theo phụ lục bản chuẩn đầu ra

của chƣơng trình đào tạo (*)

Biên bản của HĐKH khoa ngày

15/1/2013 Khoa Luật

Đề án xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật

Kinh tế năm 2013 (*) Đề án CTĐT tháng 1/2013 Khoa Luật

Biên bản nghiệm thu CTĐT ngành Luật Kinh tế

năm 2013 (*)

Biên bản ngày 19 tháng 1 năm

2013 Khoa Luật

Page 210: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

22

Quyết định của Bộ GD&ĐT về việc mở mã ngành

Luật kinh tế tại Trƣờng Đại học Vinh (*)

Quyết định số 2195/QĐ-BGD&ĐT

ngày 21/6/2013 Bộ GD&ĐT

Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013 theo

Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh (*)

Quyết định số 3342/QĐ-ĐHV

ngày 29/9/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013

(áp dụng cho K54) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

01/10/2014 Khoa Luật

Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm

2013 (áp dụng cho K54) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

01/10/2014 Khoa Luật

6 H3.03.01.06

Báo cáo đối sánh chƣơng trình đào tạo ngành Luật

kinh tế năm 2013 (áp dung kh a 54) với các

chƣơng trình đào tạo khác.

Đề án mở mã ngành Luật kinh tế

tháng 01/2013 Khoa Luật

7 H3.03.01.07 Hình ảnh đăng website công bố chuẩn đầu ra, giới

thiệu ngành Luật kinh tế http://vinhuni.edu.vn/khoaluat Khoa Luật

8 H3.03.01.08

Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật

Dân sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi,

bổ sung CTĐT năm 2015 (áp dụng cho khóa 56)

(*)

Biên bản họp tổ tháng 6/2015 Khoa Luật

*

Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung Biên bản của HĐKH khoa ngày Khoa Luật

Page 211: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

23

CTĐT năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) kèm theo

phụ lục (*)

15/5/2015

Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT

năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) (*)

Tờ trình của Khoa Luật ngày

16/5/2015 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015

(áp dụng cho K56) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

1/10/2014 Khoa Luật

Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm

2013 (áp dụng cho K54) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

1/10/2014 Khoa Luật

Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015 (áp

dụng k56) theo Quyết định của Trƣờng Đại học

Vinh (*)

Quyết định số 3357/QĐ-DHV ngày

15/9/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

9 H3.03.01.09

Biên bản họp HĐKH Khoa về thông qua kế hoạch

tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm sửa đổi CTĐT

năm 2015 (áo dụng cho K56) – kèm theo phụ lục

Bản kế hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)

Biên bản họp của HĐKH khoa

ngày 20/3/2015 Khoa Luật

Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan

về việc sửa đổi CTĐT năm 2015 (áo dụng cho

K56) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

4/2015 Khoa Luật

Page 212: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

24

10 H3.03.01.10 Hồ sơ phiếu điều tra đã thực hiện khảo sát ý kiến từ

các bên liên quan đối với CTĐT kh a 56

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

4/2015 Khoa Luật

11 H3.03.01.11

Biên bản tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân

sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi, bổ

sung CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)

Biên bản họp tổ tháng 7/2016 Khoa Luật

Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) kèm theo

phụ lục (*)

Biên bản của HĐKH khoa ngày

22/7/2016 Khoa Luật

Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT

năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)

Tờ trình của Khoa Luật ngày

22/7/2016 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016

(áp dụng cho K57) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

10/9/2016 Khoa Luật

Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm

2013 (áp dụng cho K54) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

10/9/2016 Khoa Luật

Biên bản rà soát chuẩn đầu ra giữa CTĐT

K54,K55,K56 với CTĐT K57

Biên bản ngày 9/4/2016 của Khoa

Luật Khoa Luật

Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT kh a 57 Hồ sơ đào tạo ngày 10/9/2016 Khoa Luật

Page 213: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

25

Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016 (áp

dụng k57) theo Quyết định của Trƣờng Đại học

Vinh (*)

Quyết định số 1002/QĐ_ĐHV ngày

30/8/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

12 H3.03.01.12

Biên bản họp HĐKH Khoa về thông qua kế hoạch

tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm sửa đổi CTĐT

năm 2016 (áo dụng cho K57) – kèm theo phụ lục

Bản kế hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)

Biên bản họp của HĐKH khoa

ngày 19/4/2016 Khoa Luật

Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan

về việc sửa đổi CTĐT năm 2016 (áp dụng cho

K57) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

5/2015 Khoa Luật

13 H3.03.01.13 Hồ sơ phiếu khảo sát từ các bên liên quan sửa đổi

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho K57) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

5/2015 Khoa Luật

14 H3.03.01.14

Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế

hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng

CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017

(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế

hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)

Biên bản họp của HĐKH khoa

ngày 18/11/2016 Khoa Luật

Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan

về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

11/2016 Khoa Luật

Page 214: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

26

CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)

15 H3.03.01.15 Hồ sơ phiếu khảo sát từ các bên liên quan sửa đổi

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho K58) (*)

16 H3.03.01.16

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Luật Hà Nội

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Bond, Úc

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với

CTĐT ngành Luật học của Khoa Luật Trƣờng Đại

học Vinh

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

8/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với

CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

8/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K54 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Luật Hà Nội

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

12/2013 Khoa Luật

Page 215: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

27

17 H3.03.01.17

Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân

sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về xây dựng

CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017

(áp dụng cho kh a 58) (*)

Biên bản họp của tổ bộ môn tháng

12/2016 Khoa Luật

Biên bản họp HĐKH Khoa về về xây dựng CTĐT

ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp

dụng cho kh a 58) kèm theo phụ lục (*)

Biên bản của HĐKH Khoa ngày

20/12/2016 Khoa Luật

Tờ trình của Khoa Luật về xây dựng CTĐT ngành

Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp dụng cho

kh a 58) (áp dụng cho kh a 57) (*)

Tờ trình của Khoa Luật ngày

06/01/2017 Khoa Luật

Biên bản nghiệm thu của HĐKH nghiệm thu cấp

trƣờng về khung chƣơng trình đào tạo, chuẩn đầu

ra và ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế (*)

Biên bản nghiệm thu công trình

NCKH cấp trƣờng ngày 22/12/2016 Khoa Luật

Bản mô tả chuẩn đầu ra của Chƣơng trình đào tạo

(*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Bản ma trận kỹ năng của Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Biên bản phân tích đối sánh giữa chuẩn đầu ra

CTĐT K57 với chuẩn đầu ra CTĐT K58

Tờ trình của Khoa Luật ngày

12/12/2016 Khoa Luật

Page 216: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

28

Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng

trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận

CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Quyết định ban hành Chuẩn đầu ra, khung CTĐT

ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO năm

2017 (áp dụng k58) theo Quyết định của Trƣờng

Đại học Vinh

Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày

27/4/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Sơ đồ tiến trình đào tạo CTĐT ngành Luật kinh tế

tiếp cận CDIO (áp dụng cho Kh a 58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

18 H3.03.01.18

Quyết định ban hành Chuẩn đầu ra, khung CTĐT

ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO năm

2017 (áp dụng k58) theo Quyết định của Trƣờng

Đại học Vinh

Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày

27/4/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng

trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận

CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Sơ đồ tiến trình đào tạo CTĐT ngành Luật kinh tế

tiếp cận CDIO (áp dụng cho Kh a 58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Page 217: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

29

Bản ma trận kỹ năng của Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Bản phân tích mối liên hệ giữa các học phần với

chƣơng trình đào tạo

Hồ sơ học phần của các bộ môn

trong Khoa Luật Khoa Luật

Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT ngành

Luật kinh tế K58

Hồ sơ học phần của các bộ môn

trong Khoa Luật Khoa Luật

19 H3.03.01.19

Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2013 (áp dụng

từ kh a 54) Hồ sơ đào tạo năm 2013

Khoa luật

Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2015 (áp dụng

từ kh a 57)

Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016

Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2016 (áp dụng

từ kh a 58) Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016

Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K54 với

chuẩn đầu ra CTĐT K57 Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016

Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K57 với

chuẩn đầu ra CTĐT K58

Page 218: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

30

20 H3.03.01.20

Sơ đồ tiến trình đảo tạo CTĐT kh a 58 Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017

Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2016 (áp dụng

từ kh a 58) Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016

Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện về đồ án nhập

môn, chuỗi đồ án trong CTĐT Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2019

Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện hoạt động rèn

nghề các năm học

Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,

2019

21 H3.03.01.21

Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân

nhiệm cho các học phần đào tạo

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Ma trận đề thi của các môn học trong CTĐT Hồ sơ đào tạo các tổ bộ môn 2018,

2019 Khoa Luật

22 H3.03.01.22

Biên bản HĐKH khoa về thay đổi học phần nhập

môn ngành Luật

Tờ trình của Khoa Luật về thay đổi học phần nhập

môn ngành Luật

Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học

về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I, II

Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày

29/3/2018

Trƣờng đại học

Vinh

Page 219: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

31

năm học 2017 – 2018 (*)

Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học học kỳ I năm học 2018 – 2019 (*)

Quyết định số 686/QĐ-ĐHV ngày

03/4/2013

Trƣờng đại học

Vinh

Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học học kỳ II năm học 2018 – 2019

(*)

Báo cáo số 51/BC-ĐHV ngày

31/7/2019

Trƣờng đại học

Vinh

Báo cáo kết quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp năm

2019 (*)

Báo cáo số 76/ĐHV-HTSV ngày

22/01/2019

Trƣờng đại học

Vinh

Quy định về chuẩn đầu ra kỹ năng mềm cho sinh

viên hệ chinh quy hệ tín chỉ của Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định số 2381 ngày 4/9/2019

của Trƣờng Đại học Vinh

Trƣờng đại học

Vinh

Biên bản của HĐKH về việc tổ chức lấy ý kiến

hoàn thiện CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO

(đang áp dụng K58) để tiến tới sửa Khung K60 (*)

Biên bản họp HĐKH Khoa ngày

10/1/2020 Khoa Luật

Tài liệu cemina với GS Hồ Tấn Nhựt về sửa đổi

chuẩn đầu ra khung CTĐT kh a 58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật năm 2019 Khoa Luật

23 H3.03.01.23 Sơ đồ tiến trình đào tạo các kh a 54,57,58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

Page 220: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

32

Kế hoạch tổ chức dạy học năm học các năm

2016,2017,2018, 2019 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

Thời kh a biểu năm học (*) Trƣờng đại học

Vinh

TIÊU CHÍ 3.2. Đóng góp của mỗi học phần vào chuẩn đầu ra là rõ ràng

24 H3.03.02.01 Sơ đồ tiến trình đào tạo các kh a 54,56, 57,58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

Bản mô tả chƣơng trình đào tạo các kh a 54, 57, 58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

25 H3.03.02.02 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT

các kh a trƣớc K58 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật

26 H3.03.02.03

Biên bản dự giờ đánh giá giờ dạy năm học 2014 –

2018 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật

Hồ sơ giảng dạy của giảng viên (*) Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật

27 H3.03.02.04

Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K57 với

chuẩn đầu ra CTĐT K58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật năm 2016 Khoa Luật

Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế

hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng

Biên bản họp của HĐKH khoa

ngày 18/11/2016 Khoa Luật

Page 221: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

33

CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017

(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế

hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)

Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan

về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận

CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

11/2016 Khoa Luật

28 H3.03.02.05

Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân

nhiệm cho các học phần đào tạo

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT

khóa K58 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật

29 H3.03.02.06 Biên bản nghiệm thu đề cƣơng chi tiết các học

phần thuộc khung CTĐT kh a K58 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật

30 H3.03.02.07

Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng

trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận

CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật Khoa Luật

Sơ đồ tiến trình đào tạo kh a 58(*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật Khoa Luật

Chuẩn đầu ra, khung CTĐT ngành Luật Kinh tế

theo hƣớng tiếp cận CDIO năm 2017 (áp dụng k58)

Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày

27/4/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 222: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

34

theo Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh

Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân

nhiệm cho các học phần đào tạo (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

31 H3.03.02.08

Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân

nhiệm cho các học phần đào tạo (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Ma trận đề thi của các môn học trong CTĐT (*) Hồ sơ đào tạo các tổ bộ môn 2018,

2019 Khoa Luật

32 H3.03.02.09

Đề cƣơng chi tiết các học phần lý thuyết và kỹ

năng trong CTĐT K58 Hồ sơ tổ bộ môn Khoa Luật

Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện về đồ án nhập

môn, chuỗi đồ án trong CTĐT Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2019 Khoa Luật

Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện hoạt động rèn

nghề các năm học

Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,

2019 Khoa Luật

Báo cáo hoạt động thực tập các năm 2016 -

2017,2017 – 2018, 2018- 2019;

Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016.

2017, 2018, 2019 Khoa Luật

33 H3.03.02.10

Sơ đồ tiến trình đào tạo các kh a 54,57,58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

Kế hoạch tổ chức dạy học năm học các năm Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

Page 223: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

35

2016,2017,2018, 2019 (*)

Thời kh a biểu năm học (*) Trƣờng đại học

Vinh

34 H3.03.02.11

Biên bản dự giờ các học phần thuộc khung chƣơng

trình đào tạo K58 Hồ sơ tổ bộ môn Khoa Luật

Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học

về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I, II

năm học 2017 – 2018 (*)

Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày

29/3/2018

Trƣờng đại học

Vinh

Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học học kỳ I năm học 2018 – 2019 (*)

Quyết định số 686/QĐ-ĐHV ngày

03/4/2013

Trƣờng đại học

Vinh

Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học học kỳ II năm học 2018 – 2019

(*)

Báo cáo số 51/BC-ĐHV ngày

31/7/2019

Trƣờng đại học

Vinh

Báo cáo kết quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp năm

2019 (*)

Báo cáo số 76/ĐHV-HTSV ngày

22/01/2019

Trƣờng đại học

Vinh

Thông báo của Hiệu trƣởng về kết luận tại hội nghị

xây dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo tiếp

cận CDIO

Thông báo số 90/TB-HĐV ngày

4/6/2019

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 224: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

36

Biên bản của HĐKH về việc tổ chức lấy ý kiến

hoàn thiện CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO

(đang áp dụng K58) để tiến tới sửa Khung K60 (*)

Biên bản họp HĐKH Khoa ngày

10/1/2020 Khoa Luật

35 H3.03.02.12 Ảnh website công bố chuẩn đầu ra, đề cƣơng chỉ

tiết và khung chƣơng trình cho ngƣời học biết (*) Khoa Luật

TIÊU CHÍ 3.3 Chương trình dạy học có cấu trúc, trình tự logic, nội dung tích hợp và có tính cập nhật

36 H3.03.03.01 Sơ đồ tiến trình đào tạo Kh a 58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

37 H3.03.03.02 Sơ đồ tiến trình đào tạo Kh a 54, 56, 57, 58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

38 H3.03.03.03

Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân

nhiệm cho các học phần đào tạo (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Ma trận đề thi của các môn học trong CTĐT (*)

Hồ sơ đào tạo các tổ bộ môn 2018,

2019 Khoa Luật

Hồ sơ giảng dạy của giảng viên * Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật

39 H3.03.03.04

Sơ đồ tiến trình đảo tạo CTĐT kh a 58 Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2016 (áp dụng Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016 Khoa Luật

Page 225: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

37

từ kh a 58)

Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện về đồ án nhập

môn, chuỗi đồ án trong CTĐT Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2019 Khoa Luật

Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện hoạt động rèn

nghề các năm học

Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,

2019 Khoa Luật

Báo cáo hoạt động thực tập các năm 2016 -

2017,2017 – 2018, 2018- 2019;

Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,

2019 Khoa Luật

40 H3.03.03.05

Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật

Dân sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về thiết kế,

xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2013 (áp dụng cho Kh a đào tạo K54) (*)

Biên bản họp tổ tháng 12/2012 Khoa Luật

Biên bản họp HĐKH Khoa về thống nhất nội

dung dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh

tế năm 2013 kèm theo phụ lục bản chuẩn đầu ra

của chƣơng trình đào tạo (*)

Biên bản của HĐKH khoa ngày

15/1/2013 Khoa Luật

Đề án xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật

Kinh tế năm 2013 (*) Đề án CTĐT tháng 1/2013 Khoa Luật

Page 226: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

38

Biên bản nghiệm thu CTĐT ngành Luật Kinh tế

năm 2013 (*)

Biên bản ngày 19 tháng 1 năm

2013 Khoa Luật

Quyết định của Bộ GD&ĐT về việc mở mã ngành

Luật kinh tế tại Trƣờng Đại học Vinh (*)

Quyết định số 2195/QĐ-BGD&ĐT

ngày 21/6/2013 Bộ GD&ĐT

Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013 theo

Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh (*)

Quyết định số 3342/QĐ-ĐHV

ngày 29/9/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013

(áp dụng cho K54) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

01/10/2014 Khoa Luật

Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm

2013 (áp dụng cho K54) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

01/10/2014 Khoa Luật

41 H3.03.03.06

Biên bản tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân

sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi, bổ

sung CTĐT năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) (*)

Biên bản họp tổ tháng 6/2015 Khoa Luật

Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung

CTĐT năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) kèm theo

phụ lục (*)

Biên bản của HĐKH khoa ngày

15/5/2015 Khoa Luật

Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT

năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) (*)

Tờ trình của Khoa Luật ngày

16/5/2015 Khoa Luật

Page 227: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

39

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015

(áp dụng cho K56) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

1/10/2014 Khoa Luật

Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm

2013 (áp dụng cho K54) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

1/10/2014 Khoa Luật

Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015 (áp

dụng k56) theo Quyết định của Trƣờng Đại học

Vinh (*)

Quyết định số 3357/QĐ-DHV ngày

15/9/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

42 H3.03.03.07

Biên bản tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân

sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi, bổ

sung CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)

Biên bản họp tổ tháng 7/2016

Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung

CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) kèm theo

phụ lục (*)

Biên bản của HĐKH khoa ngày

22/7/2016 Khoa Luật

Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT

năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)

Tờ trình của Khoa Luật ngày

22/7/2016 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016

(áp dụng cho K57) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

10/9/2016 Khoa Luật

Page 228: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

40

Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm

2013 (áp dụng cho K54) (*) Hồ sơ đào tạo ngày 10/9/2016 Khoa Luật

Biên bản rà soát chuẩn đầu ra giữa CTĐT

K54,K55,K56 với CTĐT K57 Biên bản ngày 9/4/2016 Khoa Luật

Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT kh a 57 Hồ sơ đào tạo ngày 10/9/2016 Khoa Luật

43 H3.03.03.08

Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân

sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về xây dựng

CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017

(áp dụng cho kh a 58) (*)

Biên bản họp của tổ bộ môn tháng

12/2016 Khoa Luật

Biên bản họp HĐKH Khoa về về xây dựng CTĐT

ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp

dụng cho kh a 58) kèm theo phụ lục (*)

Biên bản của HĐKH Khoa ngày

20/12/2016 Khoa Luật

Tờ trình của Khoa Luật về xây dựng CTĐT ngành

Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp dụng cho

kh a 58) (áp dụng cho kh a 57) (*)

Tờ trình của Khoa Luật ngày

06/01/2017 Khoa Luật

Biên bản nghiệm thu của HĐKH nghiệm thu cấp

trƣờng về khung chƣơng trình đào tạo, chuẩn đầu

ra và ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế (*)

Biên bản nghiệm thu công trình

NCKH cấp trƣờng ngày 22/12/2016 Khoa Luật

Page 229: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

41

Bản mô tả chuẩn đầu ra Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo ngày 28/4/2017 Khoa Luật

Bản ma trận kỹ năng của Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo ngày 28/4/2017 Khoa Luật

Biên bản phân tích đối sánh giữa chuẩn đầu ra

CTĐT K57 với chuẩn đầu ra CTĐT K58

Tờ trình của Khoa Luật ngày

12/12/2016 Khoa Luật

Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng

trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận

CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

Quyết định ban hành Chuẩn đầu ra, khung CTĐT

ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO năm

2017 (áp dụng k58) theo Quyết định của Trƣờng

Đại học Vinh

Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày

27/4/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Sơ đồ tiến trình đào tạo CTĐT ngành Luật kinh tế

tiếp cận CDIO (áp dụng cho Kh a 58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày

28/4/2017 Khoa Luật

44 H3.03.03.09

Biên bản họp HĐKH Khoa Luật về việc tổ chức

khảo sát lấy ý kiến các bên liên quan về thiết kế

CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho

kh a đào tạo K54)

Biên bản ngày 5/1/2013 của

HĐKH Khoa Luật Khoa Luật

Page 230: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

42

Kế hoạch khảo sát ý kiến các bên liên quan về thiết

kế CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng

cho kh a đào tạo K54) kèm theo mẫu phiếu khảo

sát

Kế hoạch ngày 5/1/2013 của

HĐKH Khoa Luật Khoa Luật

Báo cáo về ý ý kiến các bên liên quan về thiết kế

CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho

kh a đào tạo K54) (*)

Báo cáo ngày 05/03/2013 của

Khoa Luật Khoa Luật

45 H3.03.03.10

Biên bản họp HĐKH Khoa về thông qua kế hoạch

tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm sửa đổi CTĐT

năm 2015 (áo dụng cho K56) – kèm theo phụ lục

Bản kế hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)

Biên bản họp của HĐKH khoa

ngày 20/3/2015 Khoa Luật

Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan

về việc sửa đổi CTĐT năm 2015 (áo dụng cho

K56) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

4/2015 Khoa Luật

46 H3.03.03.11

Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K57 với

chuẩn đầu ra CTĐT K58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật năm 2016 Khoa Luật

Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế

hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng

CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017

Biên bản họp của HĐKH khoa

ngày 18/11/2016 Khoa Luật

Page 231: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

43

(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế

hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)

Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan

về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận

CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

11/2016 Khoa Luật

47 H3.03.03.12

Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế

hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng

CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017

(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế

hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)

Biên bản họp của HĐKH khoa

ngày 18/11/2016 Khoa Luật

Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan

về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận

CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

11/2016 Khoa Luật

48 H3.03.03.13

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Luật Hà Nội

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Bond, Úc

Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật

Page 232: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

44

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với

CTĐT ngành Luật học của Khoa Luật Trƣờng Đại

học Vinh

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

8/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với

CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

8/2016 Khoa Luật

Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận

CDIO K54 với CTĐT ngành Luật kinh tế của

Trƣờng ĐH Luật Hà Nội

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

12/2013 Khoa Luật

49 H3.03.03.14

Tờ trình về việc mời chuyên gia ngoài trƣờng về

giảng dạy các học phần (*)

Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng

10/2018 Khoa Luật

Ảnh minh họa hoạt động đào tạo c sự hỗ trợ của

chuyên gia ngoài trƣờng Khoa Luật

Văn bản hợp tác với Đại học Kiểm sát Hà Nội,

Khoa Luật – Đại học Quốc Gia Hà Nội, ĐH

California (Mỹ), ĐH Flourida (Mỹ), ĐH và ngoài

nƣớc liên quan đến hoạt động đào tạo (*)

Trƣờng Đại học

Vinh

50 H3.03.03.15

Quy định về chuẩn đầu ra kỹ năng mềm cho sinh

viên hệ chinh quy hệ tín chỉ của Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định số 2381 ngày 4/9/2019

của Trƣờng Đại học Vinh

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 233: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

45

Biên bản của HĐKH về việc tổ chức lấy ý kiến

hoàn thiện CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO

(đang áp dụng K58) để tiến tới sửa Khung K60 (*)

Biên bản họp HĐKH Khoa ngày

10/1/2020 Khoa Luật

Tài liệu cemina với GS Hồ Tấn Nhựt về sửa đổi

chuẩn đầu ra khung CTĐT kh a 58 Khoa Luật

Thông báo của Hiệu trƣởng về kết luận tại hội nghị

xây dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo tiếp

cận CDIO

Thông báo số 90/TB-HĐV ngày

4/6/2019

Trƣờng Đại học

Vinh

51 H3.03.03.16 Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với

CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh Hồ sơ đào tạo Khoa luật năm 2016 Khoa Luật

52 H3.03.03.17 Hồ sơ giảng dạy của giảng viên (*) Hồ sơ giảng dạy của tổ bộ môn Khoa Luật

Page 234: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

46

Tiêu chuẩn 4: Phƣơng pháp tiếp cận trong dạy và học

TIÊU CHÍ 4.1 Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới các bên liên quan

1 H4.04.01.01

Văn bản chính thức của Trƣờng Đại học Vinh ban

hành Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại

học Vinh giai đoạn 2011 – 2020 (*)

Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày

09/05/2015 của Đảng ủy Trƣờng

Đại học Vinh

Trƣờng Đại học

Vinh

*

Văn bản chính thức của Trƣờng Đại học Vinh ban

hành Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại

học Vinh giai đoạn 2018 – 2025, tầm nhìn 2030 (*)

Quyết định s 1278/QĐ-ĐHV ngày

28/12/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Văn bản chính thức của Trƣờng Đại học Vinh ban

hành sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu tổng quát, giá trị

cốt lõi, triết lý giáo dục Trƣờng Đại học Vinh (*)

Quyết định số 3719/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2019

Trƣờng Đại học

Vinh

2 H4.04.01.02

Kế hoạch công bố mục tiêu giáo dục/triết lý giáo

dục: kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại

học Vinh giai đoạn 2011 - 2020

Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày

09/05/2015 của Đảng ủy Trƣờng

Đại học Vinh

Trƣờng Đại học

Vinh *

Kế hoạch của Trƣờng Đại học Vinh ban hành kế

hoạch cải tiến chất lƣợng sau ĐGS

Kế hoạch số 22/KH-ĐHV ngày

08/06/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 235: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

47

3 H4.04.01.03

Báo cáo và thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi

của ngƣời học về mục tiêu giáo dục, lấy ý kiến

phản hồi của ngƣời học về hoạt động giảng dạy của

giảng viên học kỳ I năm học 2016-2017

Báo cáo số 25/BC-ĐHV ngày

12/06/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học

về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I

năm học 2017-2018

Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày

29/03/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Thông báo về kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy học kỳ I năm học

2017-2018

Thông báo ngày 29/08/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Báo cáo về việc lấy ý ngƣời học và phụ huynh học

sinh học kỳ II năm học 2017-2018

Báo cáo số 44/BC-ĐHV ngày

29/08/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

4 H4.04.01.04

Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 56 Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày

15/09/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 56 Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày

15/09/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 57 Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày

30/08/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 236: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

48

Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 57 Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày

30/08/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 58 Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017)\

Trƣờng Đại học

Vinh

Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 58 Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

5 H4.04.01.05 Trang thông tin điện tử của Trƣờng Đại học Vinh

c đề cập đến mục tiêu giáo dục

Chụp màn hình công bố mục tiêu

giáo dục của Trƣờng Đại học Vinh

Trƣờng Đại học

Vinh *

TIÊU CHÍ 4.2. Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được CĐR.

6 H4.04.02.01

Quyết định ban hành Quy định về đào tạo đại học

hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại

học Vinh

Quyết định số 868/QĐ-ĐHV ngày

02/04/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

* Quyết định ban hành Chƣơng trình giáo dục đại

học hệ chính quy tiếp cận CDIO theo hệ thống tín

chỉ

Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

7 H4.04.02.02

Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 56 * Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày

15/09/2015

Trƣờng Đại học

Vinh *

Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 56 * Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày

15/09/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 237: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

49

Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 57 * Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày

30/08/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 57 * Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày

30/08/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

8 H4.04.02.03

Chuẩn đầu ra của Chƣơng trình đào tạo kh a 58 * Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

*

Ma trận ITU của của Chƣơng trình đào tạo kh a

58*

Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 58 * Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 58 * Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

9 H4.04.02.04 Đề cƣơng chi tiết học phần K56, K57 Năm 2015 - 2017 Khoa Luật

10 H4.04.02.05 Đề cƣơng chi tiết học phần K58 Năm 2017 đến nay Khoa Luật

11 H4.04.02.06 Hồ sơ giảng dạy của giảng viên khoa Luật Khoa Luật *

12 H4.04.02.07

Chƣơng trình thực tập cuối kh a gồm: Kế hoạch

và quy định thực tập nghề nghiệp cho sinh viên

năm học 2016-2017 *

Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

*

Kế hoạch triển khai công tác thực tập cuối kh a

năm học 2017-2018 * Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

Page 238: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

50

Kế hoạch triển khai công tác thực tập cuối kh a

năm học 2018-2019 * Hồ sơ đào tạo năm 2018 Khoa Luật

Kế hoạch triển khai công tác thực tập cuối kh a

năm học 2019-2020 * Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật

13 H4.04.02.08 Hoạt động diễn án: Ảnh chụp màn hình hoạt động

diễn án của khoa Luật giai đoạn 2015-2019 * Khoa Luật *

14 H4.04.02.09 Cổng thông tin học tập trực tuyến: Ảnh chụp màn

hình cổng thông tin học tập trực tuyến

Trƣờng Đại học

Vinh

15 H4.04.02.10

Hội thảo – Tập huấn về giảng dạy và kiểm tra đánh

giá theo hƣớng tiếp cận năng lực năm 2019 *

Trƣờng Đại học

Vinh

*

Tập huấn xây dựng kế hoạch Chiến lƣợc phát triển

và triển khai Chƣơng trình đào tạo CDIO (2018) *

Trƣờng Đại học

Vinh

16 H4.04.02.11

Seminar về kinh nghiệm, phƣơng pháp giảng dạy

và học tập Khoa Luật

* Seminar "Nâng cao chất lƣợng dạy học với

chƣơng trình đào tạo tiếp cận CDIO"

17 H4.04.02.12

Chia sẻ kinh nghiệm nghề Luật từ chuyên gia –

Luật sƣ Trần Mạnh Hùng (2020) Khoa Luật

*

Talk show "How to be confident" (2019) Khoa Luật

Page 239: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

51

Tọa đàm hƣởng ứng ngày Pháp luật Việt Nam

(2018) Khoa Luật

Tọa đàm giao lƣu hƣớng nghiệp – chủ đề "Ngành

luật và nghề luật" (2017) Khoa Luật

Giao lƣu "Nghề Luật – cơ hội và thách thức"

(2015) Khoa Luật

18 H4.04.02.13

Hội nghị học tốt năm học 2019 – 2020 Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật

Hội nghị học tốt năm học 2018 – 2019 Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật

Hội nghị học tốt năm học 2017 – 2018 Hồ sơ đào tạo năm 2018 Khoa Luật

Hội nghị học tốt năm học 2016 – 2017 Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật

Hội nghị học tốt năm học 2015 – 2016 Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật

19 H4.04.02.14

Ý kiến phản hồi từ sinh viên về phƣơng pháp giảng

dạy: Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi của ngƣời

học về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I

năm học 2016-2017

Báo cáo số 25/BC-ĐHV ngày

12/06/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học

về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I

năm học 2017-2018

Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày

29/03/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 240: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

52

Thông báo về kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy học kỳ I năm học

2017-2018

Thông báo ngày 29/08/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Báo cáo về việc lấy ý ngƣời học và phụ huynh học

sinh học kỳ II năm học 2017-2018

Báo cáo số 44/BC-ĐHV ngày

29/08/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

TIÊU CHÍ 4.3 Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời của NH

20 H4.04.03.01

Quyết định ban hành Quy định về đào tạo đại học

hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại

học Vinh

Quyết định số 868/QĐ-ĐHV ngày

02/04/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định về việc ban hành Chƣơng trình giáo

dục đại học hệ chính quy tiếp cận CDIO theo hệ

thống tín chỉ

Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/04/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

21 H4.04.03.02 Đề cƣơng chi tiết học phần K58 Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *

22 H4.04.03.03

Nguồn tài liệu, sách báo phục vụ hoạt động dạy và

học: Thống kê tài liệu, sách báo phục vụ hoạt động

dạy và học của Thƣ viện Trƣờng Đại học Vinh

Trƣờng Đại học

Vinh *

23 H4.04.03.04 Hoạt động diễn án: Ảnh chụp màn hình hoạt động

diễn án của khoa Luật giai đoạn 2015-2019 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật *

Page 241: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

53

24 H4.04.03.05

Triển khai và thực hiện tháng rèn nghề hàng năm:

Ảnh chụp màn hình công tác triển khai và thực

hiện tháng rèn nghề của Trƣờng Đại học Vinh giai

đoạn 2015-2019

Hồ sơ đào tạo Trƣờng Đại học

Vinh *

25 H4.04.03.06

Hội thi "Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng

nghề nghiệp" cấp Khoa hàng năm: Ảnh chụp màn

hình Hội thi "Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng

nghề nghiệp" cấp Khoa giai đoạn 2015-2019

Hồ sơ đào tạo Khoa Luật *

26 H4.04.03.07 Cổng thông tin học tập trực tuyến: Ảnh chụp màn

hình cổng thông tin học tập trực tuyến Hồ sơ đào tạo

Trƣờng Đại học

Vinh *

Page 242: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

54

Tiêu chuẩn 5: Đánh giá kết quả học tập của ngƣời học

TIÊU CHÍ 5.1. Việc đánh giá kết quả học tập của NH được thiết kế phù hợp với mức độ đạt được CĐR.

1 H5.05.01.01 Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo* Quyết định ban hành tháng 2/2010 Trƣờng Đại học

Vinh *

2 H5.05.01.02

Quyết định ban hành khung CTĐT; Chuẩn đầu ra

K58 ngành Luật kinh tế *

Quyết định số 747/QĐ – ĐHV

ngày 27/4/2017

Trƣờng Đại học

Vinh *

Quyết định 4338/QĐ-ĐHV ngày

24/12/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

3 H5.05.01.03 Qui định về đánh giá kết quả học tập của sinh viên

*

QĐ số 1262/ QĐ - ĐHV ngày

13/11/2017

Trƣờng Đại học

Vinh *

4 H5.05.01.04 Quyết định thành lập Trung tâm ĐBCL QĐ 744/TCCB ngày 04/4//2007 Trƣờng Đại học

Vinh

5 H5.05.01.05 Quy định về tổ chức thi kết thúc học phần QĐ số 1262/ QĐ-ĐHV ngày

13/11/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

6 H5.05.01.06 Quy định và quy trình kiểm tra điểm của sinh viên

*

QĐ số 300/QĐ-ĐHV ngày

24/4/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 243: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

55

7 H5.05.01.07

Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh

giá và kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín

chỉ ở trƣờng Đại học Vinh *

QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày

25/03/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

8 H5.05.01.08 Quy định về ra đề thi học phần * QĐ 132/QĐ-ĐHV ngày 23/2/2017 Trƣờng Đại học

Vinh

9 H5.05.01.09

Biên bản Bộ môn về việc biên soạn ngân hàng đề

thi học phần

Biên bản các bộ môn năm 2018

năm 2019 Khoa Luật

Báo cáo về tổng hợp rà soát ngân hàng đề thi Biên bản các bộ môn năm 2018

năm 2019 Khoa Luật

10 H5.05.01.10

Biên bản bộ môn về việc nghiệm thu ngân hàng

đề thi học phần

Biên bản các bộ môn năm 2018

năm 2019 Khoa Luật

Bản nhận xét phản biện năm 2018 Khoa Luật

11 H5.05.01.11 Quy định về đề tài khoa học năm 2018 Công văn 386/ ĐHV- KHHTQT

ngày 16/4/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

12 H5.05.01.12

Phân nhiệm chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo các

học phần Bảng phân nhiệm năm 2018; 2019 Khoa Luật

Bản đặc tả ma trận, ma trận đề thi, đề cƣơng học

phần Bảng ma trận năm 2018; 2019 Khoa Luật

Page 244: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

56

TIÊU CHÍ 5.2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế

phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học.

13 H5.05.02.01

Thông tƣ sửa đổi bổ sung về quy chế đào tạo đại

học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín

chỉ *

Số 57/2012/TT-BGĐT ngày

27/12/2012

Bộ Giáo duc

đào tạo

Quyết định ban hành quy định về đào tạo đại học

hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại

học Vinh *

QĐ 868/ QĐ - ĐHV ngày

02/04/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

14 H5.05.02.02

Quyết định ban hành quy định về đào tạo đại học

hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại

học Vinh *

QĐ 868/ QĐ - ĐHV ngày

02/04/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Sổ tay sinh viên * Cẩm nang sinh viên Trƣờng Đại học

Vinh

15

H5.05.02.03 Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh giá và

kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín chỉ ở trƣờng

Đại học Vinh *

QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày

25/03/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

16 H5.05.02.04

Quy định về việc công bố kết quả học tập trên

website qua tài khoản của sinh viên *

QĐ số 1044/QĐ-ĐHV ngày

16/4/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 245: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

57

17 H5.05.02.05

Danh sách cán bộ coi thi học phần Khoa Luật năm

học 2017-2018; 2018-2019 Lịch thi Khoa Luật

Danh sách phân công cán bộ coi thi Hồ sơ thi năm học 2017 – 2018,

2018 - 2019 Khoa Luật

18 H5.05.02.06 Danh sách cán bộ đánh phách học phần Khoa Luật

(nếu c ) Danh sách cán bộ đánh phách Khoa Luật

19 H5.05.02.07 Kế hoạch chấm thi của các bộ môn Kế hoạch Khoa Luật

20 H5.05.02.08

Quy định Khoa Luật về công tác chấm thi học

phần K55-57

Số 04/CV-L

ngày 15/04/2014 Khoa Luật

Quy định Khoa Luật về công tác chấm thi học

phần K58

Số 08/CV-L

ngày 15/11/2017 Khoa Luật

21 H5.05.02.09

Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh

giá và kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín

chỉ ở trƣờng ĐHV *

QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày

25/03/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

22 H5.05.02.10 Quy định lƣu trữ bảng điểm tại phần mềm CMC * QĐ số 1044/QĐ-ĐHV ngày

16/4/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 246: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

58

23 H5.05.02.11 Quy định về quản lý văn bằng chứng chỉ Trƣờng Đại học

Vinh

24 H5.05.02.12 Quy định về việc công nhận xét tốt nghiệp của

Trƣờng QĐ số 701 Ngày 15/6/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

25 H5.05.02.13 Đề cƣơng các học phần c đầy đủ quy định về

kiểm tra đánh giá * Năm 2018, 2019 Khoa Luật

TIÊU CHÍ 5.3 Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.

26 H5.05.03.01 Quy định về kiểm tra đánh giá học phần * QĐ số 1262/ QĐ -ĐHV ngày

13/11/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

27 H5.05.03.02 Quy định về tổ chức kiểm tra testonline giữa kỳ * TB số 58/TB- ĐHV ngày

10/3/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

28 H5.05.03.03 Quy định về việc xây dựng ngân hàng đề thi (hệ

thống đào tạo tín chỉ) * QĐ 132/QĐ-ĐHV ngày 23/2/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

29 H5.05.03.04 Quy định về công tác đánh giá sinh viên theo

CDIO *

QĐ số 1262/ QĐ -ĐHV ngày

13/11/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

30 H5.05.03.05 Quy định về việc xây dựng ngân hàng đề thi theo

CDIO * HD 05/ĐHV ngày 28/02/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 247: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

59

31 H5.05.03.06

Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa

Luật năm 2014 *

Công văn Khoa Luật ngày

28/03/2014

Khoa Luật

Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa

Luật năm 2016 *

Công văn Khoa Luật ngày

15/03/2016 Khoa Luật

Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa

Luật năm 2017 *

Công văn Khoa Luật ngày

03/09/2017 Khoa Luật

Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa

Luật năm 2017 *

Công văn Khoa Luật ngày

03/12/2017 Khoa Luật

Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa

Luật năm 2018 *

Công văn Khoa Luật ngày

02/04/2018 Khoa Luật

32 H5.05.03.07

Quy định về quản lý bảng điểm và công bố điểm

chuyên cần, giữa kỳ cho sinh viên của Khoa Luật

năm 2014 *

Công văn Khoa Luật ngày

28/03/2014 Khoa Luật

Quy định về quản lý bảng điểm và công bố điểm

chuyên cần, giữa kỳ cho sinh viên của Khoa Luật

năm 2017 *

Công văn Khoa Luật ngày

28/04/2017 Khoa Luật

Quy định về quản lý bảng điểm và công bố điểm

chuyên cần, giữa kỳ cho sinh viên của Khoa Luật

Công văn Khoa Luật ngày

15/04/2019 Khoa Luật

Page 248: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

60

năm 2019 *

33 H5.05.03.08

Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh

giá và kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín

chỉ ở trƣờng Đại học Vinh *

QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày

25/03/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

34 H5.05.03.09

Biên bản họp bộ môn về xây dựng ngân hàng đề

thi Biên bản họp các bộ môn Khoa Luật

Báo cáo về tổng hợp rà soát ngân hàng ĐT Biên bản họp các bộ môn Khoa Luật

35 H5.05.03.10 Biên bản nghiệm thu ngân hàng đề thi Biên bản các bộ môn Khoa Luật

36 H5.05.03.11 Kế hoạch mời chuyên gia tập huấn về công tác

kiểm tra đánh giá Kế hoạch Khoa Luật

37 H5.05.03.12 Quy định về việc xây dựng ngân hàng đề thi theo

CDIO Số 132/QĐ-ĐHV ngày 23/2/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

TIÊU CHÍ 5.4. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để NH cải thiện việc học tập

38 H5.05.04.01 Qui định về đánh giá kết quả học tập của sinh viên

*

Số: 911/QĐ- ĐHV

ngày 25/3/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 249: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

61

39

H5.05.04.02 Quy định công bố điểm chuyên cần và giữa kỳ *

QĐ911/QĐ- ĐHV

ngày 25/3/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

40 H5.05.04.03

Quy định về công bố điểm kết thúc môn học * Số: 1291/ QĐ-ĐHV Ngày

15/8/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Danh sách Trợ lí QLSV các khoa, viện và Qui

định chức năng, nhiệm cụ của Trợ lí QLSV

Trƣờng Đại học

Vinh

41 H5.05.04.04 Sổ tay sinh viên * Cuốn cẩm nang sinh viên Trƣờng Đại học

Vinh

42 H5.05.04.05 Quy định về ra đề thi học phần * Số 132/QĐ- ĐHV Ngày

23/02/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

43 H5.05.04.06

Kết quả học tập gửi về gia đình, Đăng nhập trong

trang cá nhân ngƣời học:

http://student.vinhuni.edu.vn/cmcsoft.iu.web.info/

Hƣớng dẫn về công tác gửi giấy

báo thông tin về gia đình sinh viên

Trƣờng Đại học

Vinh

44 H5.05.04.07 Danh sách sinh viên học vƣợt tốt nghiệp sớm và

bảng thống kê tỉ lệ SV tốt nghiệp đúng thời hạn

Số 463/ QĐ-ĐHV Ngày 28/3/2016

Số 2655/ QĐ-ĐHV Ngày

22/8/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

45 H5.05.04.08

Biên bản họp sinh viên thuộc diện cảnh báo, tồn

đọng hàng năm của Khoa (ngành Quản trị kinh

Số 5060/ TB-ĐHV

Ngày 31/12/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 250: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

62

doanh)

Báo cáo kết quả sinh viên tồn đọng của khoa Luật Hồ sơ quản lý sinh viên khoa luật Khoa Luật

46 H5.05.04.09 Phƣơng hƣớng hỗ trợ ngƣời học thuộc diện cảnh

báo, tồn đọng của Khoa

Số 3814/QĐ_ĐHV

Ngày 10/12/2012

Trƣờng Đại học

Vinh

47 H5.05.04.10 Danh sách giáo viên chủ nhiệm các lớp sinh viên

của các khoa Danh sách giáo viên chủ nhiệm Khoa Luật

48 H5.05.04.11 Kế hoạch họp lớp của giáo viên Chủ nhiệm Kế hoạch họp lớp và biên bản họp

lớp Khoa Luật

TIÊU CHÍ 5.5 Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả học tập

49 H5.05.05.01

Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày

15/8/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

*

Số 43/2007/QĐ-BGDDT

Ngày 15/8/2007 Bộ GD-ĐT

50 H5.05.05.02

Thông báo kết quả điểm học phần, Điều 10, Quyết

định 911/QĐ- ĐHV quyết định về công tác tổ

chức thi kiểm tra, đánh giá và quản lý kết quả học

tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ

Số 911/QĐ-ĐHV

Ngày 25/3/2014

Trƣờng Đại

học Vinh

Page 251: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

63

51 H5.05.05.03

Quyết định 868/QĐ- ĐHV Quy định về đào tạo hệ

chính quy theo hệ thống tín chỉ, khoản d, mục 3,

điều 15 *

Số 868/QĐ- ĐHV

Ngày 02/4/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

52 H5.05.05.04 Đăng nhập trong 1 trang cá nhân ngƣời học:

http://student.vinhuni.edu.vn/cmcsoft.iu.web.info/ Chỉ dẫn một đăng nhập

Trƣờng Đại học

Vinh

53 H5.05.05.05

Quyết định 868/QĐ- ĐHV Quy định về đào tạo hệ

chính quy theo hệ thống tín chỉ, khoản đ, mục 3,

điều 15 *

Số 868/QĐ- ĐHV

Ngày 02/4/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

54 H5.05.05.06 Quy định và quy trình kiểm tra điểm của sinh viên

*

Số 911/QQĐ-ĐHV

Ngày 25/3/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

55 H5.05.05.07

Chức năng nhiệm vụ của bộ phận một cửa Số 300/ QĐ-ĐHV

Ngày 24/4/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế liên

thông

56 H5.05.05.08 Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm ĐBCL Số 744/TCCB

Ngày 4/4/2007

Trƣờng Đại học

Vinh

57 H5.05.05.09 Kiểm tra, điều chỉnh kết quả thi học phần, Điều

11, Quyết định 911/QĐ-ĐHVquyếtđịnh về công

Số 911/QQĐ-ĐHV

Ngày 25/3/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 252: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

64

Tiêu chuẩn 6 Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên

TIÊU CHÍ 6.1. Việc quy hoạch đội ngũ GV, NCV (bao gồm việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ

hưu) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng

1 H6.06.01.01 Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng ĐH Số 1828/QĐ-ĐHV ngày Trƣờng Đại

tác tổ chức thi kiểm tra, đánh giá và quản lý kết

quả học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ *

58 H5.05.05.10 Tuần học Chính trị đầu kh a của sinh viên *

Công văn số 1044/ĐHV- CTCT-

HSSV

Ngày 01/9/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

59 H5.05.05.11 Cổng thông tin bộ phận một cửa Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,

cơ chế liên thông

Trƣờng Đại học

Vinh

60 H5.05.05.12 Sổ tay sinh viên * Cẩm nang sinh viên Trƣờng Đại học

Vinh

61 H5.05.05.13

Thống kế số lƣợng sinh viên khiếu nại kết quả học

tập của ngành Luật kinh tế và kết quả trả lời khiếu

nại *

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 253: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

65

Vinh giai đoạn 2011-2020* 25/7/2011 học Vinh

Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng ĐH

Vinh giai đoạn 2018 – 2025 và tầm nhìn đến

2030*

Số 1278/QĐ-ĐHV ngày

28/12/2018

Trƣờng Đại

học Vinh

2 H6.06.01.02

Quy chế tổ chức và hoạt động của Trƣờng ĐH

Vinh Số 1386/QĐ-ĐHV ngày

22/04/2015

Trƣờng Đại

học Vinh

Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại

học Vinh

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày

26/9/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên

chức và lao động hợp đồng ngạch giảng viên*

Số 3276/QĐ/ĐHV ngày 21 tháng

10 năm 2013

Số 1512/QĐ-ĐHV ngày 05 tháng

05 năm 2015

Trƣờng Đại

học Vinh

3 H6.06.01.03

Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại

học Vinh

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày

26/9/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Kế hoạch tuyển dụng* Năm 2014-2019 Khoa Luật

4 H6.06.01.04

Kế hoạch năm học của Khoa Luật năm học

2015-2019* Khoa Luật Khoa Luật

Kế hoạch kéo dài thời gian lao động đối với

giảng viên nghỉ hƣu TS. Lê Thị Hoài Ân

Phòng TIÊU

CHÍCB

5 H6.06.01.05 Kế hoạch phát triển đội ngũ Cán bộ Khoa Luật* Khoa Luật Khoa Luật

6 H6.06.01.06 Kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng giảng viên giai

đoạn 2016-2020*

Số 1586/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016 Phòng TCCB

7 H6.06.01.07 Cơ cấu tổ chức, danh sách cán Bộ khoa Luật* Năm 2014-2019 Khoa Luật

8 H6.06.01.08 Danh sách giảng viên hƣớng dẫn giảng viên tập Năm 2014-2019 Phòng TCCB

Page 254: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

66

sự

Biên bản đánh giá giờ dạy của giảng viên tập sự Năm 2014-2019 Phòng TCCB

9 H6.06.01.09 Tổng hợp kinh phí đào tạo, phát triển đội ngũ

GV các năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật

TIÊU CHÍ 6.2. Tỉ lệ GV/NH và khối lượng công việc của đội ngũ GV, NCV được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng

hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

10 H6.06.02.01 Báo cáo danh sách cán bộ giảng viên* Năm 2014-2019 Phòng TCCB

11 H6.06.02.02 Số lƣợng cán bộ trong 4 năm học gần nhất Phòng TCCB

Số lƣợng sinh viên trong 4 năm học gần nhất Khoa Luật

12 H6.06.02.03

Đề án Xây dựng đội ngũ cán bộ Khoa Luật giai

đoạn 2015-2020* Năm 2015-2020 Phòng TCCB

Kế hoạch năm học Khoa Luật* Năm 2014-2019 Khoa Luật

13 H6.06.02.04

Quy đổi khối lƣợng công việc của đội ngũ

giảng viên, nghiên cứu viên theo chuẩn

Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ

kèm theo quyết định số 1585/QĐ-

ĐHV ngày 30/12/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Công thức quy đổi giờ dạy chuẩn

Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ

kèm theo quyết định số 1585/QĐ-

ĐHV ngày 30/12/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Hệ thống kê khai giờ chuẩn http://canbo.vinhuni.edu.vn/dang-

nhap

Trung tâm

CNTT

14 H6.06.02.05 Công thức quy đổi giờ nghiên cứu khoa học

Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ

kèm theo quyết định số 1585/QĐ-

ĐHV ngày 30/12/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Page 255: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

67

15 H6.06.02.06 Công thức quy đổi giờ hoạt động chuyên môn

Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ

kèm theo quyết định số 1585/QĐ-

ĐHV ngày 30/12/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

16 H6.06.02.07 Quy định về quản lý các hoạt động NCKH và

khoa học công nghệ Số 480/QĐ-ĐHV ngày 9/05/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

17 H6.06.02.08

Quyết định về ban hành quy định chế độ làm

việc đối với giảng viên Số 64/2008/QĐ-BGDĐT

Bộ Giáo dục

đào tạo

Thông tƣ về quy định chế độ làm việc đối với

giảng viên Số 47/2014/TT- BGDĐT

Bộ Giáo dục

đào tạo

18

H6.06.02.09 Mẫu Bảng chấm điểm thi đua cá nhân

Số 3807/QĐ-ĐHV ngày

12/10/2015

19 H6.06.02.10

Bảng đánh giá tổng kết năm học cá nhân Năm học 2015-2016, 2016-2017,

2017 - 2018, 2018-2019 Các Bộ môn

Bảng đánh giá tổng kết năm học bộ môn

Báo cáo tổng kết năm học bộ môn

năm học 2015-2016, 2016-2017,

2017-2018, 2018-2019 Các Bộ môn

Quyết định công nhận danh hiệu thi đua*

Số 3937/QĐ-ĐHV ngày

10/11/2014

Số 1473/QĐ-ĐHV ngày

12/12/2016

Số 974/QĐ-ĐHV ngày

11/10/2018

Trƣờng Đại

học Vinh

Bảng thống kê hoạt động chuyên môn, hoạt

động NCKH* Năm 2014-2018 Khoa Luật

20 H6.06.02.11 Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy của giảng viên

Số 25/BC-ĐHV ngày 12 tháng 6

năm 2017

Trƣờng Đại

học Vinh

Page 256: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

68

Trƣờng Đại học Vinh, học kỳ 1 năm học 2016 -

2017

Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy của giảng viên

Trƣờng Đại học Vinh, học kỳ 1 năm học 2017 -

2018

Số 19/BC-ĐHV ngày 29/4/2018 Trƣờng Đại

học Vinh

Thông báo kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy học kỳ 1 (2017-

2018)

Số 506/ĐHV-CTIÊU CHÍTHSSV

ngày 11/5/2018

Trƣờng Đại

học Vinh

Thông báo kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy học kỳ 2 năm học

2018-2019

Thông báo số 58/TB-ĐHV ngày

24/04/2019

Trƣờng Đại

học Vinh

21 H6.06.02.12

Bảng thống kê các hoạt động NCKH và phục

vụ cộng đồng hằng năm của đội ngũ giảng

viên*

Năm học 2014-2019 Khoa Luật

TIÊU CHÍ 6.3. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn GV, NCV (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển

được xác định và phổ biến công khai.

22 H6.06.03.01

Quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên

chức và lao động hợp đồng ngạch giảng viên*

Số 3276/QĐ/ĐHV ngày 21 tháng

10 năm 2013

Số 1512/QĐ-ĐHV ngày 05 tháng

05 năm 2015

Trƣờng Đại

học Vinh

Quyết định ban hành quy chế về công tác cán

bộ của Trƣờng Đại học Vinh*

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng

09 năm 2016

Trƣờng Đại

học Vinh

23 H6.06.03.02 Quy trình tuyển dụng giảng viên* Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng Trƣờng Đại

Page 257: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

69

09 năm 2016 học Vinh

Quyết định thành lập hội đồng tuyển dụng Năm 2014-2019 Phòng TCCB

Biên bản đánh giá giờ dạy ngƣời thi tuyển Năm 2014-2019 Phòng TCCB

Bản nhận xét đánh giá kết quả cán bộ sau thời

gian hợp đồng thử việc Năm 2014-2019 Phòng TCCB

Phân công giảng viên hƣớng dẫn GV tập sự Năm 2014-2019 Phòng TCCB

Biên bản đánh giá giờ dạy của giảng viên tập sự Năm 2014-2019 Phòng TCCB

24

H6.06.03.03

Quy định cụ thể về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức

danh của giảng viên, trƣởng/Ph Bộ môn*

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng

09 năm 2016

Trƣờng Đại

học Vinh

25 H6.06.03.04

Kế hoạch năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật

Tờ trình đề nghị tuyển dụng cán bộ về làm việc

tại các Bộ môn ở Khoa Luật từ năm 2014 Khoa Luật

26 H6.06.03.05 Thông báo tuyển dụng viên chức, lao động hợp

đồng

Số 3773/TB-ĐHV ngày 31 tháng

10 năm 2014

Số 34/TB-ĐHV ngày 21/03/2017

Số 102/TB-ĐHV ngày 30/06/2017

Số 25/TB-ĐHV ngày 01/03/2019

Trƣờng Đại

học Vinh

27 H6.06.03.06

Quy định cụ thể về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức

danh của giảng viên, trƣởng/Ph Bộ môn*

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng

09 năm 2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Biên bản họp khoa quy hoạch cán bộ* Biên bản Khoa Luật

Biên bản họp bộ môn lấy phiếu tín nhiệm Biên bản Bộ môn Luật

Kinh tế - Quốc

Page 258: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

70

tế

Biên bản họp Khoa lấy phiếu tín nhiệm bổ

nhiệm cán bộ Biên bản Khoa Luật

TIÊU CHÍ 6.4. Năng lực của đội ngũ GV, NCV được xác định và được đánh giá.

28 H6.06.04.01

Thông tƣ liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn

chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy

số 36/TTLT-BGDĐT ngày 28

tháng 11 năm 2014 Bộ nội vụ

Thông tƣ quy định chế độ làm việc đối với

giảng viên

số 47/TT-BGDĐT ngày 31 tháng

12 năm 2014 Bộ giáo dục

đào tạo

29 H6.06.04.02 Quy định về định mức giảng dạy và nghiên cứu

của giảng viên

Số 1585/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

30 H6.06.04.03 Hồ sơ năng lực của GV* Khoa Luật

31 H6.06.04.04 Thống kê sản phẩm NCKH của GV Khoa Luật

32

H6.06.04.05

Thông tƣ hƣớng dẫn công tác thi đua, khen

thƣởng ngành Giáo dục

Số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 03

tháng 4 năm 2012 Bộ Giáo dục

Quy định tạm thời đánh giá, xếp loại cán bộ,

viên chức và ngƣời lao động Số 63/QĐ-ĐHV ngày 23/01/2017 Đại học Vinh

Quyết định ban hành quy định đánh giá, xếp

loại cán bộ viên chức Trƣờng Đại học Vinh*

Số 929/QĐ-ĐHV này 24 tháng 8

năm 2017 Đại học Vinh

Phiếu đánh giá viên chức* Năm 2014-2019 Phòng HCTH

33 H6.06.04.06 Kết quả xếp loại cán bộ viên chức Nhà trƣờng* Năm 2014-2019 Phòng TIÊU

CHÍCB

34 H6.06.04.07 Phiếu đánh giá viên chức* Năm 2014-2019 Phòng HCTH

35 H6.06.04.08 Quyết định về việc công nhận danh hiệu thi đua Số 4707/QĐ-ĐHV này 10 tháng Trƣờng Đại

Page 259: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

71

12 năm 2015

Số 1473/QĐ-ĐHV này 11 tháng

12 năm 2016

học Vinh

Kết quả bình xét thi đua khen thƣởng

Số 3937/QĐ-ĐHV ngày

10/11/2014

Số 1473/QĐ-ĐHV ngày

12/12/2016

Số 974/QĐ-ĐHV ngày

11/10/2018

Đại học Vinh

Phiếu đánh giá viên chức hàng năm Năm 2014-2019 Phòng TIÊU

CHÍCB

36 H6.06.04.09

Lịch dự giờ thao giảng của Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật

Biên bản đánh giá dự giờ của giảng viên ngành

Luật kinh tế Năm 2014-2019 Khoa Luật

Hồ sơ năng lực của giảng viên Khoa Luật

TIÊU CHÍ 6.5. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV được xác định và có các hoạt động triển khai để

đáp ứng nhu cầu đó.

37 H6.06.05.01

Công văn về việc khảo sát nhu cầu đào tạo bồi

dƣỡng viên chức năm 2019,2020

Số 49/ĐHV-TCCB ngày

11/01/2019

Phòng TIÊU

CHÍCB

Danh sách đăng ký tham gia các lớp bồi dƣỡng

năm 2019, 2020 của GV Khoa Luật Khoa Luật

Kế hoạch phát triển năm học của các tổ bộ môn Năm 2014-2019 Các bộ môn

38 H6.06.05.02 Quyết định ban hành Kế hoạch đào tạo giảng

viên giai đoạn 2016-2020

Số 1586/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng ĐH

Vinh

Page 260: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

72

Dự kiến nhu cầu đào tạo tiến sỹ cho GV giai

đoạn 2015-2021* CV số 621/ĐHV ngày 05/06/2017

Trƣờng ĐH

Vinh

Kế hoạch Bồi dƣỡng đào tạo cán bộ giai đoạn

2015-2020 của Khoa Luật* Khoa Luật Phòng TCCB

39 H6.06.05.03 Quy chế chi tiêu nội bộ (chế độ cho giảng viên

đi bồi dƣỡng, đào tạo)

Số 1585/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng ĐH

Vinh

40 H6.06.05.04 Kế hoạch năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật

41 H6.06.05.05

Bằng Tiến sĩ của các GV Năm 2014-2019 Khoa Luật

Quyết định cử cán bộ đi học tập Năm 2014-2019 Phòng TCCB

Quyết định tiếp nhận cán bộ đi học trở về Năm 2014-2019 Phòng TCCB

42 H6.06.05.06

Danh sách cán bộ đi học tập và nghiên cứu

hàng năm* Danh sách tổng hợp

Trƣờng ĐH

Vinh

Các kh a học bồi dƣỡng nâng cao trình độ

ngoại ngữ, năng lực công nghệ thông tin,

nghiệp vụ sƣ phạm giảng viên

Năm 2014-2019 Phòng TCCB

Các lớp bồi dƣỡng giảng viên chính, giảng viên

cao cấp, bồi dƣỡng quốc phòng an ninh, bồi

dƣỡng chính trị trình độ trung cấp, cao cấp

Năm 2014-2019 Phòng TCCB

43 H6.06.05.07 Danh sách Hội thảo khoa học Khoa Luật tổ

chức Năm 2014-2019 Khoa Luật

44 H6.06.05.08 Hồ sơ đánh giá GV hằng năm Năm 2014-2019 Khoa Luật

Báo cáo tổng kết năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật

45 H6.06.05.09 Mẫu báo cáo kết thúc chƣơng trình học tập Phòng TCCB

TIÊU CHÍ 6.6. Việc quản trị theo kết quả công việc của GV, NCV (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động

Page 261: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

73

lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

46 H6.06.06.01 Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành

chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng

Trƣờng ĐH

Vinh

47 H6.06.06.02

Quy chế chi tiêu nội bộ trƣờng ĐHV Số 1585/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng ĐH

Vinh

Quy định về quản lý các hoạt động khoa học và

công nghệ của Trƣờng Đại học Vinh* Số 480/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

48 H6.06.06.03 Kế hoạch cụ thể hàng năm của giảng viên Kế hoạch bộ môn Bộ môn

49 H6.06.06.04 Lịch dự giờ thao giảng của Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật

Lịch đăng ký seminar của Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật

50

H6.06.06.05

Quy định về công tác thi đua - khen thƣởng của

Đại học Vinh* 3807/QĐ-ĐHV ngày 12/10/2015

Trƣờng ĐH

Vinh

Hƣớng dẫn tổng kết năm học, bình xét thi đua* 532/QĐ-ĐHV ngày 16/5/2017 Trƣờng ĐH

Vinh

Quy định về đánh giá xếp loại CB (A,B,C)* 929/QĐ-ĐHV ngày 24/8/2017 Trƣờng ĐH

Vinh

Quy định về định mức giờ làm việc của GV (Cụ

thể trong Chi tiêu nội bộ)

Số 1585/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng ĐH

Vinh

51 H6.06.06.06

Bảng kê khai giờ dạy của GV hàng năm Năm 2017-2019 Khoa Luật

Bảng kê khai giờ NCKH của GV hàng năm Năm 2017-2019 Khoa Luật

Bảng kê khai giờ hoạt động chuyên môn của

GV hàng năm Năm 2017-2019 Khoa Luật

Page 262: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

74

52 H6.06.06.07

Danh sách khen thƣởng các công trình hàng

năm* Bảng thống kê của Khoa Luật Khoa Luật

Dach sách các bài báo đăng trên tạp chí Quốc

tế* Danh sách Khoa Luật

53 H6.06.06.08

Kết quả xếp loại lao động hàng tháng* Kết quả xếp loại Khoa Luật

Danh sách thi đua khen thƣởng hàng năm* Năm 2014-2019

QĐ nâng lƣơng trƣớc thời hạn QĐ1579/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016 Đại học Vinh

Hồ sơ chi lƣơng tăng thêm cho CBGV Hồ sơ tháng 7/2017 Đại học Vinh

54 H6.06.06.09 Văn bản xin ý kiến g p ý của các đơn vị về tiêu

chí đánh giá thi đua, quy định xếp loại cán bộ

Số 970/ĐHV-HCTH ngày

18/8/2017 Đại học Vinh

TIÊU CHÍ 6.7. Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của GV và NCV được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến

chất lượng.

55 H6.06.07.01

Quy định về quản lý các hoạt động khoa học và

công nghệ của Trƣờng Đại học Vinh* Số 480/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2016

Trƣờng Đại

học Vinh

Sổ tay NCKH* Khoa Luật

56 H6.06.07.02 Kế hoạch năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật

57 H6.06.07.03

Kế hoạch tổ chức SVNCKH Số 1329/ĐHV-KH HTQT ngày

23/11/2018

Phòng

KH&HTQT

Danh sách đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học Năm 2014-2019 Khoa Luật

Kết quả xếp loại đề tài SVNCKH Năm 2014-2019 Khoa Luật

Page 263: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

75

Báo cáo tổng kết NCKH Năm 2014-2019 Khoa Luật

58 H6.06.07.04 Thông báo về seminar

http://vinhuni.edu.kho-hoc-cong-

nghe/seminar

Phòng

KH&HTQT

Biên bản seminar ở tổ bộ môn Năm 2014-2019 Khoa Luật

59 H6.06.07.05

Danh mục các bài báo đăng trên các tạp chí c

uy tín* Năm 2014-2019 Khoa Luật

Danh mục các đề tài NCKH của giảng viên

ngành Luật* Năm 2014-2019 Khoa Luật

Danh mục sách, giáo trình của GV ngành Luật

kinh tế* Năm 2014-2019 Khoa Luật

Page 264: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

76

Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên

TIÊU CHÍ 7.1. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch

vụ hỗ trợ khác) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

t H7.07.01.01

Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học

Vinh giai đoạn 2011-2020

Số 1828/QĐ-ĐHV ngày

25/7/2011

Trƣờng Đại học

Vinh

Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành

chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng*

Số 113/ĐHV-TCCB ngày

9/2/2017 Phòng TCCB

2 H7.07.01.02 Quy chế chi tiêu nội bộ trƣờng ĐHV Số 1585/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng ĐH

Vinh

3 H7.07.01.03 Kế hoạch tuyển dụng nhân viên và Thông báo

tuyển viên chức

Trƣờng Đại học

Vinh

4 H7.07.01.04 Danh sách đội ngũ nhân viên hỗ trợ ngành Luật

kinh tế* Năm 2014-2019 Phòng TCCB

5 H7.07.01.05

Kết quả đánh giá/phản hồi của các bên liên

quan về mức độ đáp ứng của đội ngũ nhân

viên*

Năm học 2014-2019 Trƣờng Đại học

Vinh

TIÊU CHÍ 7.2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.

Page 265: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

77

6 H7.07.02.01 Quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên

chức và lao động hợp đồng ngạch giảng viên*

Số 3276/QĐ/ĐHV ngày 21 tháng

10 năm 2013

Số 1512/QĐ-ĐHV ngày 05 tháng

05 năm 2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành quy chế về công tác cán

bộ của Trƣờng Đại học Vinh*

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng

09 năm 2016

Trƣờng Đại học

Vinh

7 H7.07.02.02 Thông báo tuyển dụng viên chức, lao động hợp

đồng Trƣờng Đại học

Vinh

8 H7.07.02.03 Quyết định điều động cán bộ viên chức: *

Số 3898/QĐ-ĐHV ngày 06 tháng

11 năm 2014

Số 3916/QĐ-ĐHV ngày 20 tháng

10 năm 2015

Trƣờng Đại học

Vinh

9 H7.07.02.04

Thông báo tuyển dụng viên chức, lao động hợp

đồng

Số 3773/TB-ĐHV ngày 31 tháng

10 năm 2014

Số 34/TB-ĐHV ngày 21/03/2017

Số 102/TB-ĐHV ngày 30/06/2017

Số 25/TB-ĐHV ngày 01/03/2019

Trƣờng Đại học

Vinh

Mô tả chức năng, nhiệm vụ của nhân viên

(Website từng trung tâm, phòng, ban chức

năng)*

http://vinhuni.edu.vn/ Trƣờng Đại học

Vinh

Tiêu chí 7.3. Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và được đánh giá.

Page 266: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

78

10 H7.07.03.01

Quyết định ban hành quy chế về công tác cán

bộ của Trƣờng Đại học Vinh

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng

09 năm 2016 Trƣờng Đại học

Vinh

Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành

chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng*

Số 113/ĐHV-TCCB ngày

9/2/2017 Phòng TCCB

11 H7.07.03.02

Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ cán

bộ văn phòng khoa và trợ lý quản lý sinh viên

Số 2534/QĐ-ĐHV ngày 29 tháng

9 năm 2011 Trƣờng Đại học

Vinh

Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại

học Vinh*

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày

26/9/2016

Trƣờng đại học

Vinh

Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ cố

vấn học tập

Số 3814/QĐ-ĐHV ngày 10 tháng

12 năm 2012 Trƣờng Đại học

Vinh

12 H7.07.03.03

Quyết định ban hành quy định đánh giá, xếp

loại cán bộ viên chức Trƣờng Đại học Vinh* Số 929/QĐ-ĐHV ngày 24/8/2017 Trƣờng Đại học

Vinh

Bảng xếp loại cán bộ hàng tháng ngành Luật

kinh tế Khoa Luật

13 H7.07.03.04

Tiêu chí thi đua cá nhân đánh giá công chức,

viên chức*

Số 3807/QĐ-ĐHV ngày

12/10/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Phiếu chấm điểm thi đua cá nhân (dành cho

nhân viên)* Năm 2014-2019

Trƣờng Đại học

Vinh

14 H7.07.03.05

Quy định công tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về cán bộ, viên chức và các hoạt động nhà

trƣờng*

Số 1307/QĐ-ĐHV ngày

01/11/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Kế hoạch triển khai lấy ý kiến ngƣời học Số 33/KH-ĐHV ngày 22/9/2016 Trƣờng Đại học

Vinh

15 H7.07.03.06 Quyết định công nhận danh hiệu thi đua* Số 3937/QĐ-ĐHV ngày

10/11/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 267: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

79

Số 1473/QĐ-ĐHV ngày

12/12/2016

Số 974/QĐ-ĐHV ngày

11/10/2018

TIÊU CHÍ 7.4. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên được xác định và có các hoạt động triển khai

để đáp ứng nhu cầu đó

16 H7.07.04.01

Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học

Vinh giai đoạn 2011-2020

Số 1828/QĐ-ĐHV ngày

25/7/2011

Trƣờng Đại học

Vinh

Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành

chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng*

Số 113/ĐHV-TCCB ngày

9/2/2017 Phòng TCCB

Kết quả khảo sát về nhu cầu đào tạo bồi dƣỡng

chuyên môn của đội ngũ nhân viên * Năm 2014-2019 Khoa Luật

17

H7.07.04.02

Quyết định mở lớp bồi dƣỡng kiến thức Quốc

phòng và an ninh Số 395/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định mở lớp bồi dƣỡng QLHCNN cho

chuyên viên Số 647/QĐ-ĐHV ngày 24/5/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định mở lớp bồi dƣỡng trình độ ngoại

ngữ B1 cho cán bộ hành chính

Trƣờng Đại học

Vinh

Các văn bản cử nhân viên đi học, tập huấn* Trƣờng Đại học

Vinh

18 H7.07.04.03 Quy chế chi tiêu nội bộ (Quy định về chi cho

công tác đào tạo )

Số 1585/QĐ-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

19 H7.07.04.04 Danh sách trích ngang của đội ngũ cán bộ hỗ Khoa Luật

Page 268: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

80

trợ Khoa Luật

TIÊU CHÍ 7.5. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động

lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.

20 H7.07.05.01

Đề án vị trí việc làm Năm 2014-2019 Khoa Luật

Quy chế tổ chức và hoạt động của Trƣờng ĐH

Vinh Số 1386/QĐ-ĐHV ngày

22/04/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại

học Vinh*

Số 1128/QĐ-ĐHV ngày

26/9/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ cố

vấn học tập*

Số 3814/QĐ-ĐHV ngày 10 tháng

12 năm 2012

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ cán

bộ văn phòng khoa và trợ lý quản lý sinh viên*

Số 2534/QĐ-ĐHV ngày 29 tháng

9 năm 2011

Trƣờng Đại học

Vinh

Phân công nhiệm vụ cán bộ, viên chức các

khoa, viện, phòng, ban, trung tâm* Năm 2014-2019

Khoa Luật

21

H7.07.05.02

Quy định về công tác thi đua - khen thƣởng của

Đại học Vinh* QĐ 3807/QĐ- ĐHV 12/10/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành quy định đánh giá, xếp

loại cán bộ, viên chức Trƣờng Đại học Vinh*

Số 929/QĐ-ĐHV này 24 tháng 8

năm 2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Quy định về thanh toán làm thêm giờ khối hành

chính Chi tiêu nội bộ 2017

Trƣờng Đại học

Vinh

22 H7.07.05.03 Bảng chấm công hàng tháng Năm 2014-2019 Khoa Luật

23 H7.07.05.04 Hồ sơ đánh giá CBCC hàng năm Năm 2014-2019 Khoa Luật

Page 269: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

81

Biên bản họp bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế Năm 2014-2019 Bộ môn

Biên bản họp hội đồng thi đua cấp Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật

24 H7.07.05.05 Kế hoạch phản hồi từ ngƣời học đối với hoạt

động của các phòng ban chức năng

Số 80/TB-ĐHV ngày 27/4/2018

Số 195/TB-ĐHV ngày 08/12/2017

Số 1307/QĐ-ĐHV ngày

01/11/2016

Số 40/QĐ-ĐHV ngày 11/10/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 270: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

82

Tiêu chuẩn 8: Ngƣời học và hoạt động hỗ trợ ngƣời học

TIÊU CHÍ 8.1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố công khai và được cập nhật.

1 H8.08.01.01

Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của

Bộ giáo dục và Đào tạo*

Thông tƣ số 05/2017/TT-

BGDĐT, ngày 25/01/2017 Bộ GD&ĐT

Thông tƣ sửa đổi, bổ sung tên và một số điều

của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy,

tuyển sinh cao đẳng nh m ngành đào tạo

giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo

Thông tƣ số 05/2017/TT-BGDĐT, ngày

25/01/2017 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và

Đào tạo*

Thông tƣ số 07/2018/TT-

BGDĐT ngày 01/03/2018

Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai

đoạn năm 2017*

Số 02/ĐA-ĐHV, ngày

16/02/2017

Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai

đoạn năm 2018*

Số 734./ĐA-ĐHV, ngày

04/07/2018

Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai

đoạn năm 2019*

Số 206/ĐA-ĐHV, ngày

11/03/2019

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh đại Số 660/QĐ-ĐHV, ngày

Page 271: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

83

học hệ chính quy năm 2017* 26/06/2017

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh đại

học hệ chính quy năm 2019*

Số 1690/QĐ-ĐHV, ngày

10/07/2019

2

H8.08.01.02

Công văn tổ chức chƣơng trình tƣ vấn, quảng

bá tuyển sinh *

Số 796/ĐHV-HTSVQHDN,

ngày 16/3/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Thông báo xét tuyển học bạ THPT hoặc

tƣơng đƣơng vào đại học hệ chính quy năm

2018 của Trƣờng Đại học Vinh *

Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học

Vinh

Thông báo xét tuyển (đợt 2) vào đại học hệ

chính quy năm 2018 của Trƣờng Đại học

Vinh *

Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định thành lập ban truyền thông * Số 66/QĐ-ĐHV, ngày 06/2/2017 Trƣờng Đại học

Vinh

Cổng thông tin tuyển sinh:

http://www.vinhuni.edu.vn/tuyen-sinh/dai-

hoc-chinh-quy

Trƣờng Đại học

Vinh

Cổng thông tin tuyển sinh của

Khoa:http://khoaluat.vinhuni.edu.vn/tuyen-

sinh

Khoa Luật

Kế hoạch Tƣ vấn tuyển sinh năm 2017* Số 07/KH-ĐHV, ngày

23/02/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Kế hoạch Tƣ vấn tuyển sinh năm 2019* Số 60/KH-ĐHV, ngày Trƣờng Đại học

Page 272: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

84

18/01/2018, 2019 Vinh

Kế hoạch Tƣ vấn tuyển sinh năm 2017* Số 07/KH-ĐHV, ngày

23/02/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

3 H8.08.01.03 Nghị quyết về tăng cƣờng hiệu quả hoạt động

Đảm bảo chất lƣợng * Số 03/NĐ/ĐU, ngày 19/08/2017

4 H8.08.01.04

Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của

Bộ giáo dục và Đào tạo *

Số 43/2007/QĐ-BGDĐT, ngày

15 tháng 08 năm 2007 Bộ GD&ĐT

Thông trị triệu tập tham dự hội nghị về Nâng

cao chất lƣợng công tác tuyển sinh, quản lý

và tổ chức đào tạo trong giai đoạn hiện nay *

Số 01/TT-ĐHV, ngày

09/01/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Kết luận của Chủ tịch Hội đồng trƣờng về

Nâng cao chất lƣợng công tác tuyển sinh *

Số 02/TB-HĐT, ngày

17/01/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

TIÊU CHÍ 8.2. Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH được xác định rõ ràng và được đánh giá

5 H8.08.02.01

Đề án tuyển sinh hệ đại học chính quy năm

2017*

http://vinhuni.edu.vn/dao-

tao/seo/de-an-tuyen-sinh-dai-

hoc-he-chinh-qui-nam-2017-

74863

Trƣờng Đại học

Vinh

Đề án tuyển sinh hệ đại học chính quy năm

2018* Số 734/ĐA-ĐHV ngày 4/7/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 273: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

85

6 H8.08.02.02 Cơ sở dữ liệu, thống kê kết quả tuyển sinh

http://192.168.0.254/CMCSoft.IU.

Web/(sefwwafsgmtuymrcfyvkzpzc)/l

ogin.aspx

Trƣờng Đại học

Vinh

7

H8.08.02.03

Thông báo xét tuyển học bạ THPT hoặc tƣơng

đƣơng vào đại học hệ chính quy năm 2018 của

Trƣờng Đại học Vinh *

Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học

Vinh

Thông báo xét tuyển (đợt 2) vào đại học hệ

chính quy năm 2018 của Trƣờng Đại học Vinh

*

Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học

Vinh

Đề án tuyển sinh hệ đại học chính quy năm

2018 *

Số 734/ĐA-ĐHV, ngày

04/07/2018

Trƣờng Đại học

Vinh

Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của

Bộ giáo dục và Đào tạo *

Số 05/2017/TT-BGDĐT, ngày 25

tháng 01 năm 2017 Bộ GD&ĐT

Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh đại

học hệ chính quy năm 2018 *

8 H8.08.02.04

Thông trị triệu tập tham dự hội nghị về Nâng

cao chất lƣợng công tác tuyển sinh, quản lý và

tổ chức đào tạo trong giai đoạn hiện nay *

Số 01/TT-ĐHV, ngày 09/01/2017

Kết luận của Chủ tịch Hội đồng trƣờng về

Nâng cao chất lƣợng công tác TS Số 02/TB-HĐT, ngày 17/01/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 274: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

86

TIÊU CHÍ 8.3. Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của NH.

9 H8.08.03.01

Quyết định ban hành quy định chức năng,

nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Trƣờng * Số 428/QĐ-ĐHV, ngày 21/4/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Thông tri triệu tập về Hội nghị Trƣởng bộ môn,

Trợ lý đào tạo, cố vấn học tập năm học 2016 –

2017; 2017-2018; 208-2019 *

Số 17/TT-ĐHV, ngày 04/11/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành Quy định chức năng,

nhiệm vụ của cố vấn học tập *

Số 3814/QĐ-ĐHV, ngày

10/12/2012

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định về Cố vấn học tập * Số 3615/ ĐHV-TCCB ngày

16/10/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

10 H8.08.03.02

Hệ thống quản lý theo học chế tín chỉ, Quyết

định 868 về cụ thể h a quy chế đào tạo của Đại

học Vinh *

Số 868/QĐ-ĐHV, Ngày 02/4/2013 Đại học Vinh

Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung của quy

định về đào tạo đại học hệ chính quy theo học

chế tín chỉ *

Số 1222/QĐ-ĐHV, Ngày

15/04/2014 Đại học Vinh

Phần mềm quản lý đào tạo CMC

http://192.168.0.254/CMCSoft.I

U.Web/(sefwwafsgmtuymrcfyvk

zpzc)/login.aspx

Trƣờng Đại học

Vinh

Dữ liệu về kết quả học tập và rèn luyện của http://student.vinhuni.edu.vn/CMC Khoa Luật

Page 275: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

87

ngƣời học (in phần mềm) Soft.IU.Web.info/Home.aspx

11 H8.08.03.03

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo

dục đại học theo hệ thống tín chỉ *

Quyết định số 2224/QĐ-ĐHV,

ngày 05/9/2011

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo

dục đại học theo hệ thống tín chỉ *

Quyết định số 3242/QĐ-ĐHV,

ngày 29/9/2014

Trƣờng Đại học

Vinh

Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình giáo dục đại

học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ *

Quyết định số 3358/HD-ĐHV,

ngày 16/9/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo

dục đại học theo hệ thống tín chỉ dành cho

khóa 57 *

Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV,

ngày 30/8/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo

dục đại học theo hệ thống tín chỉ tiếp cận

CDIO *

Quyết định số 747/QĐ-ĐHV, ngày

27/4/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

12 H8.08.03.04

Đề cƣơng chi tiết một số học phần thuộc

chƣơng trình đào tạo ngành luật Kinh tế ap

dụng cho các kh a tuyển năm 2017 (Kh a 58)

Khoa Luật

13 H8.08.03.05

Báo cáo tổng hợp kết quả rèn luyện của sinh

viên năm 2017- 2018; 2018-2019 Khoa Luật

Báo cáo về kết quả học tập và rèn luyện của

ngƣời học (in từ phần mềm)

http://student.vinhuni.edu.vn/CMC

Soft.IU.Web.info/Home.aspx Khoa Luật

Hƣớng dẫn về công tác gửi giấy báo thông tin

về gia định sinh viên các kh a 56 đến kh a 59 Văn bản, năm 2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 276: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

88

*

14 H8.08.03.06

Hồ sơ đại hội Chi Đoàn ngành Luật năm học

2018-2019 (các chi đoàn) Hồ sơ của các Chi đoàn Khoa Luật

Biên bản sinh hoạt chi đoàn các lớp ngành luật

kinh tế Năm 2018 Khoa Luật

Tiêu chí 8.4. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc

học tập và khả năng có việc làm của NH

15 H8.08.04.01

Quyết định vv ban hành quy định tạm thời về

chức năng, nhiệm vụ của TLĐT, cố vấn học

tập, 2012 *

Số 3814/QĐ-ĐHV, ngày

10/12/2012

Trƣờng Đại học

Vinh

16 H8.08.04.02 Kế hoạch xây dựng TKB, tổ chức ĐKH, xử lý

học vụ và nộp học phí 2018-2019

Trƣờng Đại học

Vinh

17 H8.08.04.03

Văn bản vv tổ chức tƣ vấn chƣơng trình ĐT,

lập KH học tập và XLHV cho sinh viên * Số 3584/ĐHV-ĐT, ngày 29/9/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Văn bản tổ chức các dịch vụ photocopy tại khu

căntin KTX Số 08/TB-ĐTLT, ngày 3/3/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định và quy định mức HBKKHT các

khối ngành từ năm học 2016 - 2017 đến năm

học 2020-2021*

Số 1462/QĐ-ĐHV, ngày

29/8/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

18 H8.08.04.04 Văn bản về việc tăng cƣờng các hoạt động hỗ

trợ HSSV c hoàn cảnh kh khăn*

Số 1351/ĐHV-HTSVQHDN, ngày

14/11/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 277: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

89

Thông tri triệu tập hội nghị triển khai công tác

HS,SV,HV và công tác an ninh trƣờng học

năm 2013-2014

Số 3545/TT-ĐHV, ngày 4/11/2013 Trƣờng Đại học

Vinh

19 H8.08.04.05

Kế hoạch tổ chức hội nghị tổng kết công tác

đảm bảo an ninh trật tự trƣờng học và công tác

QLHSSV nội trú, ngoại trú 2012-2013*

Số 129/KH-ĐHV, ngày

14/01/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Kế hoạch tổ chức Hội thảo - tập huấn công tác

HSSV các trƣờng ĐH, Cao đẳng tại trƣờng

ĐHV 2013-2014*

Số 2196/KH-ĐHV, ngày

05/08/2013

Kế hoạch tổ chức "Tuần sinh hoạt công dân

HSSV" 2013-2014*

Số 2419/KH-ĐHV, ngày

26/8/2013

Kế hoạch tổ chức giải b ng đá nam SV năm

2013 VB ngày 10/03/2013

Khoa Luật

Kế hoạch chƣơng trình Từ thiện tết 2013; VB ngày 10/01/2013

Tết ấm biên cƣơng 2014 khoa Luật VB ngày 10/01/2014

Kế hoạch tổ chức ngày "Chủ nhật xanh" chào

mừng Đại hội Hội sinh viên Trƣờng 2012*

Số 73/2012/KH-HSV, ngày

24/12/2012

Trƣờng Đại học

Vinh

Kế hoạch vv thực hiện tháng rèn nghề và tổ

chức hội thi " Sinh viên với việc rèn luyện kỹ

năng nghề nghiệp 2014-2015-2016-2017*

Số 1018/ĐHV-ĐT, ngày 30/3/2015 Trƣờng Đại học

Vinh

Page 278: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

90

Báo cáo tổng kết tháng rèn nghề và tổ chức hội

thi " Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề

nghiệp 2012-2013*

Số 1901/KH-ĐHV, ngày

24/05/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

20 H8.08.04.06

Quyết định thành lập Đội văn nghệ khoa Luật

2017-2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật

Quyết định thành lập Đội tình nguyện Khoa

Luật 2017-2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật

Quyết định thành lập Đội tình nguyện Khoa

Luật 2018-2019 Văn bản ngày 15/07/2018 Khoa Luật

Quyết định thành lập Đội Xung kích khoa Luật

2017 - 2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật

Quyết định thành lập Câu lạc bộ thực hành

pháp luật khoa Luật 2015 – 2016 Văn bản ngày 15/07/2015 Khoa Luật

Quyết định vv thành lập Câu lạc bộ DuCa khoa

Luật 2017 – 2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật

Quyết định thành lập Câu lạc bộ "Tiếng Anh

khoa Luật", 2016-2017 Văn bản ngày 15/07/2016 Khoa Luật

21 H8.08.04.07 Danh sách sinh viên tham gia các cuộc thi

chuyên môn của Khoa Luật Quyết định và Danh sách sinh viên Khoa Luật

22 H8.08.04.08 Báo cáo tổng kết thực tập sƣ phạm, Thực tập

nghề và Hội thi Giảng viên trẻ dạy giỏi 2015-VB ngày 12/05/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 279: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

91

2016 - 2017

Kế hoạch triển khai công tác thực tập tốt

nghiệp 2012-2013; 2015-2016*

Số 1034/QĐ-ĐHV, ngày

12/7/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành quy đinh tạm thời công

tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,

viên chức và các hoạt động của trƣờng ĐHV,

Số 1307, 2016*

Số 1307/QĐ-ĐHV, ngày

1/11/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

23 H8.08.04.09

Kế hoạch triển khai tổ chức lấy ý kiến phản hồi

từ ngƣời học về cán bộ, GV và các hoạt động

của trƣờng ĐHV, 2016*

Số 33/KH-ĐHV, ngày 22/9/2016 Trƣờng Đại học

Vinh

Thông báo vv lấy ý kiến phản hồi của SV cuối

khoá tốt nghiệp năm 2017 về các hoạt động của

Nhà trƣờng*

Số 43/BC-ĐHV, ngày 14/9/2017 Trƣờng Đại học

Vinh

Báo cáo sơ kết vv lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động của các đơn vị hành chính và

các hoạt động của Nhà trƣờng, 2016*

Số 291/TB-ĐHV, ngày 4/11/2016 Trƣờng Đại học

Vinh

Báo cáo công tác lấy ý kiến phản hồi của SV

cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các hoạt

động của Nhà trƣờng*

Số 25/BC-ĐHV, ngày 12/6/2017 Trƣờng Đại học

Vinh

Thông báo vv lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học

về các hoạt động giảng dạy, các hoạt động của

Nhà trƣờng và các đơn vị hành chính, 2017-

Số 195/TB-ĐHV, ngày 8/12/2017 Trƣờng Đại học

Vinh

Page 280: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

92

2018*

TIÊU CHÍ 8.5. Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân

NH.

24 H8.08.05.01 Cẩm nang học sinh, sinh viên, học viên (trang

…..)* Cẩm nang sinh viên

Trƣờng Đại học

Vinh

25 H8.08.05.02

Văn bản điều chỉnh qui hoạch Cơ sở 2 do

UBND tỉnh ban hành, 2016*

Số 3943/UBND-QLĐT, ngày

21/8/2015

UBND tỉnh Nghệ

An

Văn bản qui hoạch tổng thể về sử dụng và phát

triển cơ sở vật chất của nhà trƣờng, 2016*

Số 4808/QĐ.UBND-XD, ngày

22/10/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

26 H8.08.05.03

Bảng kê khai cơ sở vật chất, thiết bị Y tế, nhân

lực, 2017 Báo cáo ngày 21/7/2017

Trƣờng Đại học

Vinh

Tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất thuộc sở

hữu nhà nƣớc và đề xuất phƣơng án xử lý,

2013

Báo cáo ngày 5/5/2013

27 H8.08.05.04

Nghị định quy định về môi trƣờng giáo dục an

toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo

lực học đƣờng, số: 80/2017/NĐ-CP, 2017*

Số 80/2017/NĐ-CP, ngày

17/7/2017 Chính phủ

Kế hoạch tổ chức Hội thảo - tập huấn công tác

HSSV các trƣờng ĐH, CĐ, Trung cấp chuyên Số 2196/KH-ĐHV, ngày 5/8/2013

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 281: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

93

nghiệp của Bộ GD-ĐT tại trƣờng ĐHV, 2013-

2014*

Kế hoạch giáo dục pháp luật về an toàn giao

thông, 2015-2016*

Số 3780/KH-ĐHV, ngày

9/10/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Kế hoạch tổ chức Hội nghị - tập huấn công tác

đảm bảo an ninh, trật tự trƣờng học và công tác

HS, SV, 2015-2016*

Số 3775/KH-ĐHV, ngày

9/10/2015

Trƣờng Đại học

Vinh

Thông tri triệu tập hội nghị triển khai công tác

HSSV, HV và công tác an ninh trƣờng học,

2013-2014*

Số 3545/TT-ĐHV, ngày 4/11/2013 Trƣờng Đại học

Vinh

28 H8.08.05.05

Văn bản quy định việc bố trí, phân chia việc sử

dụng các phòng làm việc trong trƣờng, 2016* Số 686/QĐ-ĐHV, ngày 9/6/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Hệ thống phòng học online, 2016 Sơ đồ, ngày 15/12/2016 Trƣờng Đại học

Vinh

Thống kê tổng diện tích lớp học và tỉ lệ bình

quân diện tích trên tổng số ngƣời học, 2016 Thống kê, ngày 28/12/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

29 H8.08.05.06

Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các

hoạt động của nhà trƣờng, 2016 Mẫu phiếu, ngày 1/11/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Quyết định ban hành Quy định tạm thời công

tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,

viên chức và các hoạt động của trƣờng ĐHV,

2016*

Số 1307/QĐ-ĐHV, ngày

1/11/2016

Trƣờng Đại học

Vinh

Page 282: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

94

Page 283: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

95

TT Mã minh chứng Tên minh chứng Số, ngày ban hành Nơi ban hành Ghi chú

Tiêu chuẩn 9: cơ sở vật chất và trang thiết bị

Tiêu chí 9.1: Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động

đào tạo và nghiên cứu.

1. H9.09.01.01

Sơ đồ bố trí phòng làm việc và nghiên cứu phát

triển công nghệ cao

Thống kê phòng làm việc các đơn vị trong

trƣờng *

Sơ đồ năm 2015

Trƣờng Đại

học Vinh

2. H9.09.01.02 Biên bản kiểm kê TSCĐ và các tài sản khác của hệ

thống phòng làm việc *

Theo danh mục kiểm kê tài

sản năm 2015

Truƣờng Đại

học Vinh

3. H9.09.01.03

Sơ đồ nhà A0 *

Biên bản kiểm kê tài sản cố định và tài sản khác

tại khoa Luật *

Thống kê, năm 2015 Trƣờng Đại

học Vinh

4. H9.09.01.04 Sơ đồ phòng học nhà A * Sơ đồ, năm 2018 Trƣờng Đại

học Vinh

5. H9.09.01.05 Sơ đồ phòng học nhà A, B, G, D, DN *

Sơ đồ 2017

Trƣờng Đại

học Vinh

Page 284: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

96

6. H9.09.01.06

Thống kê tổng diện tích lớp học và tỷ lệ bình

quân diện tích trên tổng số ngƣời học*

Thống kê 2017 Trƣờng Đại

học Vinh

7. H9.09.01.07

Thời kh a biểu năm học của ngành Luật Kinh tế Năm 2015 - 2019

Trƣờng Đại

học Vinh

8. H9.09.01.08 Thống kê tài sản tại các phòng học* Thống kê tài sản năm 2017 Trƣờng Đại

học Vinh

9. H9.09.01.09 Danh mục thiết bị bổ sung, sửa chữa hàng năm* Thống kê, năm 2014, 2015,

2016

Trƣờng Đại

học Vinh

10. H9.09.01.10

Báo cáo tổng kết công tác kiểm kê tài sản năm

2016.*

Năm 2017

Trƣờng Đại

học Vinh

Báo cáo tổng kết công tác kiểm kê tài sản 2017 Năm 2018 Trƣờng Đại

học Vinh

Báo cáo tổng kết công tác kiểm kê tài sản năm

2018

Năm 2019 Trƣờng Đại

học Vinh

11. H9.09.01.11

Văn bản về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học

về hệ thống phòng học, giảng đƣờng lớn và hệ

thống trang thiết bị phục vụ CTĐT ngành Luật

Kinh tế.

Số 1037/QĐ-ĐHV, ngày

1/1/2016

Số 74/BC-ĐHV, ngày

22/12/2016

Trƣờng ĐH

Vinh

Page 285: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

97

Số 310/ĐHV –CTCTHSSV,

ngày 24/3/2017

Số 25/BC/ĐHV, ngày

12/6/2017

12. H9.09.01.12 Kinh phí dành cho đàu tƣ cơ sở vật chất và trang

thiết bị

Trƣờng Đại

học Vinh

Tiêu chí 9.2: Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu

13. H9.09.02.01 Sơ đồ các phòng tại nhà thƣ viện* Thống kê, năm 2018

Trƣờng Đại

học Vinh

14. H9.09.02.02 Thống kê cơ sở vật chất trang thiết bị tại thƣ

viện*

Thống kê, năm 2015, 2016,

2017, 2018

Trƣờng Đại

học Vinh

15. H9.09.02.03 Danh sách tài liệu thƣ viện của ngành Luật Kinh

tế*

Thống kê, năm 2018

Trƣờng Đại

học Vinh

16. H9.09.02.04

Văn bản vê việc chọn lọc, thanh lý tài liệu sắp

xếp cơ sở vật chất tại thƣ viện*

Số 1230/DHV – TV ngày

16/10/2017

Trƣờng Đại

học Vinh

Nguồn tài liệu bổ sung hàng năm của ngành Luật

Kinh tế* Thống kê 2019

Trƣờng Đại

học Vinh

Page 286: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

98

17. H9.09.02.05 Đề cƣơng chi tiết học phần ngành LKT*

Đề cƣơng chi tiết học phần

năm 2018-2019

Khoa Luật

18. H9.09.02.06 Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng phần mềm quản lý

thƣ viện Kipos*

Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng,

năm 2016

Trƣờng Đại

học Vinh

19. H9.09.02.07

Tài liệu liên quan đến giải pháp sử dụng thƣ viện

số ELIb*

Số 02/TTKHCN-LHTV,

Ngày 2/1/2014

Trƣờng Đại

học Vinh

Công văn đề xuất tham gia và đ ng kinh phí sử

dụng giải pháp thƣ viện số ELIb*

Số 853/ĐHV-TTTV ngày

03/-1/2014

Trƣờng Đại

học Vinh

20. H9.09.02.08

Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng thƣ viện*

Số 08/GM-ĐHV ngày

06/10/2016

Thông báo, ngày

31/10/2017

Thông báo, ngày

01/08/2018

Thông báo, ngay

15/10/2018

Trƣờng Đại

học Vinh

Tổng số lƣợt bạn đọc mƣợn tài liệu thƣ viện

(Khoa Luật) Năm 2015-2018

21. H9.09.02.09 Bảng tổng hợp đánh giá phiếu trƣng cầu ý kiến từ Tổng hợp, năm 2015, 2016, Trƣờng Đại

Page 287: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

99

ngƣời học về hoạt động của Trung tâm thông tin

Thƣ viện

2017 học Vinh

Tiêu chí 9.3: Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp, được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

22. H9.09.03.01

QĐ thành lập trung tâm tƣ vấn pháp luật* QĐ 2018 Trƣờng Đại

học Vinh

Sơ đồ trung tâm tƣ vấn pháp luật* Trƣờng ĐH

Vinh

Thống kê danh mục trang thiết bị của trung

tâm thực hành pháp luật*

Trƣờng ĐH

Vinh

Tài liệu hƣớng dẫn, quy định của trung tâm tƣ

vấn pháp luật*

Trƣờng ĐH

Vinh

Báo cáo tổng hợp về việc sử dụng trang thiết

bị*

Trƣờng ĐH

Vinh

Danh mục các trang thiết bị đƣợc cập nhật

hàng năm trong giai đoạn đánh giá

Trƣờng ĐH

Vinh

23. H9.09.03.02 Văn bản lấy ý kiến phản hồi ngƣời học và Khoa Luật

Page 288: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

100

các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu

cầu về đào tạo và nghiên cứu của hệ thống

cơ sở vật chất Trung tâm tƣ vấn pháp luật*

24. H9.09.03.03

QĐ thành lập phòng xử án mô phỏng* Đề án mua thiết bị xây

dựng phòng xử án mô

phỏng 2017

Trƣờng ĐHV

Sơ đồ mặt bằng phòng xử án mô phỏng phục vụ

học tập và nghiên cứu* Sơ đồ năm 2017 Trƣờng ĐHV

Thống kê danh mục trang thiết bị của Phòng xử

án mô phỏng Thống kê 2017, 2018 Trƣờng ĐHV

25. H9.09. 03.04

Văn bản lấy ý kiến phản hồi ngƣời học và

các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu

cầu về đào tạo và nghiên cứu của hệ thống

cơ sở vật chất Phòng xử án mô phỏng

Khoa Luật

26. H9.09.03.05

Sơ đồ mặt bằng phòng học máy tính phục vụ

học tập và nghiên cứu cho sinh viên ngành

Luật kinh tế*

Sơ đồ năm 2015

Trƣờng Đại

học Vinh

Báo cáo chi tiết tài sản cố định tại phòng học Thống kê 2016, 2017

Page 289: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

101

máy tính*

Tiêu chí 9.4: Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các

hoạt động đào tạo và nghiên cứu

27. H9.09.04.01

G p ý dự thảo Quy chế quản lý, khai thác hệ

thống thông tin điện tử của Trƣờng ĐHV*

Số 562/ĐHV-CNTT ngày

11/03/2013

Trƣờng ĐHV

Quyết định ban hành quy chế quản lý, khai thác

hệ thống thông tin, điện tử của Trƣờng Đại học

Vinh

Số 1044/ĐHV-CNTT ngày

16/4/2013

Trƣờng ĐH

Vinh

Quyết định ban hành quy hoạch tổng thể hệ

thống thông tin quản lý trƣờng Đại học Vinh*

Số 62/QĐ-ĐHV ngày

23/1/2017

Trƣờng ĐH

Vinh

28. H9.09.04.02 Danh sách cán bộ đƣợc phát laptop Khoa Luật* Khoa Luật

29. H9.09.04.03 Quyết định ban hành quy định chức năng và

nhiệm vụ của TTCNTT *

Số 428/QĐ-ĐHV ngày

21/4/2016 Trƣờng ĐHV

30.

H9.09.04.04

Quyết định về việc ban hành quy chế quản lý,

khai thác hệ thống thông tin điện tử của Trƣờng

ĐHV

Số 1044/QĐ-ĐHV ngày

16/04/2013 Trƣờng ĐHV

Page 290: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

102

Văn bản triển khai tối ƣu hoá hệ thống mạng

máy tính toàn trƣờng*

Số 318/ ĐHV- CNTT ngày

28/3/2017

Số 634/ĐHV-CNTT ngày

05/06/2017

Trƣờng ĐH

Vinh

31. H9.09.04.05 Phần mềm quản lý đào tạo CMC*

Số 1843/ĐHV-CNTT ngày

21/6/2013

Số 631/ĐHV-KHTC ngày

06/03/2014

Số 4123/ĐHV-ĐT ngày

2/11/2015

Trƣờng ĐHV

32.

H9.09.04.06

Công văn về bảo dƣỡng và cấu hình hệ thống

mạng máy tính

Số 1146/ ĐHV- CNTT ngày

26/9/2017 Trƣờng ĐHV

Công văn về việc bảo trì, bảo dƣỡng máy tính cá

nhân và máy in của các đơn vị trong trƣờng*

Số 1327/ ĐHV - CNTT ngày

28/4/2014 Trƣờng ĐHV

33. H9.09.04.07

Đánh giá phản hồi của ngƣời học, giáo viên và

các bên liên quan về mức độ phù hợp của hệ

thống công nghệ thông tin*

Trƣờng ĐH

Vinh

Tiêu chí 9.5: Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người

khuyết tật.

34. H9.09.05.01 Nghị định quy định về môi trƣờng giáo dục an

toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực

Số 80/2017/ NĐ-CP ngày

17/7/2017 Chính phủ

Page 291: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

103

học đƣờng*

35.

H9.09.05.02

Các văn bản quy định về môi trƣờng, sức khỏe,

an toàn Trƣờng Đại học Vinh*

Số 3057/KH – ĐH ngày

7/10/2013

Số 1817/KH – ĐH ngày

9/6/2014

Số 3852/KH – ĐH ngày

3/11/2014

Số 661/KH – ĐH ngày

16/2/2015

Số 07/KH – ĐH ngày

24/2/2016

Số 21/KH – ĐH ngày

16/5/2016

Trƣờng ĐH

Vinh

Phƣơng án chữa cháy của cơ sở*

Tháng 9/2014

Trƣờng ĐH

Vinh

Văn bản về việc tập huấn chuyển giao công

nghệ hệ thống PCCC

Ngày 19/10/2015

Trƣờng ĐH

Vinh

Biên bản hƣớng dẫn vận hành và sử dụng hệ

thống PCCC*

Ngày 28/10/2015

Trƣờng ĐH

Vinh

Page 292: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

104

Quyết định ban hành quy định về công tác sinh

viên tự quản trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ

tại Trƣờng Đại học Vinh*

Số 4458/QĐ – ĐHV ngày

26/11/2015

Trƣờng ĐH

Vinh

36. H9.09.05.03

Các văn bản triển khai công tác an ninh chính

trị, trật tự an toàn xã hội tai Trƣờng Đại học

Vinh*

Số 1151/QĐ-ĐHV, ngày

8/04/2015

Số 1152/QĐ-ĐHV, ngày

8/04/2015

Số 12-CV/ĐU, ngày

13/07/2015

Số 4798/QĐ-ĐHV, ngày

15/12/2015

Số 5085/QĐ-ĐHV, ngày

31/12/2015

Số 35/ĐHV-CTSSV, ngày

12/01/2016

Số 26/TB-ĐHV, ngày

28/01/2016

Số 07/KH-ĐHV, ngày

24/02/2016

Số 328/ĐHV-CTCTHSSV,

Trƣờng ĐHV

Page 293: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

105

ngày 23/03/2016

Số 513/ĐHV-CTCTHSSV,

ngày 29/04/2016

Số 45/KH-ĐHV, ngày

8/11/2016

Số 418/ĐHV-HTSVQHDN,

ngày 23/04/2018

Số 212/QĐ-ĐHV, ngày

1/02/2018

37. H9.09.05.04 Tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất thuộc sở

hữu nhà nƣớc và đề xuất phƣơng án xử lý* Các tập văn bản năm 2013 Trƣờng ĐHV

38. H9.09.05.05 Bảng kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân

lực* Thống kê 2017 Trƣờng DHV

39. H9.09.05.06

Kế hoạch khám sức khỏe định kỳ, mở các đợt

tuyên truyền, truyền thông, tƣ vấn về giới tính,

sức khỏe sinh sản*

Số 200/TB-DHV ngày

20/01/2015

Số 354/ĐHV-YT ngày

296/3/2016

Số 625/ĐHV-ĐTLT ngày

17/5/2016

Số 1391/ĐHV-YT ngày

05/12/2018

Trƣờng ĐHV

Page 294: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

106

40. H9.09.05.07

Sơ đồ mặt bằng quy hoạch tổng thể trƣờng Đại

học Vinh*

Sơ đồ Quy hoạch ĐHV Trƣờng ĐHV

41. H9.09.05.08

Văn bản liên quan đến công tác bảo đảm an ninh

trật tự an toàn xã hội trong Trƣờng Đại học

Vinh*

Số 1350/ĐHV-HCTH ngày

19/5/2014

Số 441/ĐHV-HCTH ngày

15/4/2016

Trƣờng ĐHV

42. H9.09.05.09

Kế hoạch tổ chức tuần hƣởng ứng tuần lễ quốc

gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng*

Thống kê, năm 2017 Trƣờng ĐHV

43. H9.09.05.10 Dữ liệu phản hồi của ngƣời học và các bên liên

quan về môi trƣờng, sức khỏe an toàn

Trƣờng Đại

học Vinh

Tiêu chuẩn 10. Nâng cao chất lƣợng

TIÊU CHÍ 10.1. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển chương trình

1 H10.10.01.01 Quyết định về việc ban hành quy định về quy

trình xây dựng và phát triển chƣơng trình đào

Số 2382/QĐ-ĐHV ngày

04/9/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Page 295: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

107

tạo

Thông báo kế hoạch rà soát, bổ sung, điều

chỉnh chƣơng trình đào tạo đại học hệ chính

quy

2733/QĐ-ĐHV ngày 10/8/2015

Kế hoạch xây dựng và phát triển chƣơng

trình đào tạo theo CDIO

Số 10/KH-ĐHV ngày

08/3/2016

Hƣớng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra đào tạo

trình độ đại học

Số 03/HD-ĐHV ngày

19/4/2016

2 H10.10.01.02

Phiếu khảo sát kèm theo Quyết định

2382/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019

Phòng Đào tạo –

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Phiếu khảo sát ý kiến về CTDH và CĐR của

nhà tuyển dụng, sinh viên, cựu sinh viên, nhà

quản lý, giảng viên, cơ sở đào tạo khác

Năm 2017, 2018, 2019 Khoa Luật (*)

3 H10.10.01.03

Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy của giảng viên

trƣờng đại học Vinh

Số 25/BC/ĐHV ngày

12/6/2017

Số 44/BC-ĐHV ngày

29/8/2018

Số 51/BC-ĐHV ngày

31/7/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Tổng hợp ý kiến ngƣời học đối với hoạt động

giảng dạy của giảng viên học kỳ 2 năm học

2017 – 2018 đợt lấy ý kiến từ ngày 9/5/2018 –

25/5/2018

Phụ lục 1

Page 296: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

108

Kết luận của Hiệu trƣởng tại Hội nghị về xây

dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo đại

học chính quy tiếp cận CDIO năm 2019

Số 90/TB-ĐHV ngày

04/6/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Công văn g p ý phiếu lấy ý kiến khảo sát

ngƣời học và phụ huynh học sinh năm học

2018-2019

Số 1092/ĐHV-CTCTHSSV

ngày 26/9/2018

Thông báo việc lấy ý kiến phản hồi của sinh

viên cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các

hoạt động của Nhà trƣờng

Số 63/TB-ĐHV ngày

10/5/2017

Kết luận của Hiệu trƣởng Nhà trƣờng tại Hội

nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng với sinh viên

năm học 2018-2019

Số 70/TB-ĐHV ngày

06/5/2019

Kế hoạch triển khai lấy ý kiến phản hồi từ

ngƣời học về hoạt động giảng dạy của giảng

viên, giáo viên trƣờng Đại học Vinh học kỳ

I, năm học 2016-2017

Số 55/KH-ĐHV ngày

30/12/2016

Các biên bản sinh hoạt bộ môn đề xuất điều

chỉnh, cập nhật về chƣơng trình đào tạo Năm 2014-2019

Khoa Luật

(*)

Các biên bản họp Hội đồng khoa học khoa

Luật trao đổi, thảo luận về xây dựng, điều

chỉnh và sửa đổi CTDH

Năm 2014-2019 Khoa Luật

(*)

Page 297: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

109

Báo cáo 10/BC-DHV về việc lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học về hoạt động giảng dạy của

giảng viên Trƣờng Đại học Vinh, học kỳ 1

năm học 2017-2018

Báo cáo 10/BC-ĐHV ngày

29/3/2018

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Báo cáo 44/BC-DHV báo cáo kết quả lấy ý

kiến ngƣời học và phụ huynh học sinh học

kỳ 2 năm học 2017-2018 ngày 29/8/2018

Báo cáo 44/BC-DHV ngày

29/8/2018

Trƣờng ĐH Vinh

(*) Báo cáo số 919/ĐHV-ĐTLT về việc thực

hiện công tác hƣớng nghiệp, việc làm, hỗ trợ

sinh viên và quan hệ doanh nghiệp ngày

9/8/2016

Báo cáo số 919/ĐHV-ĐTLT

ngày 9/8/2016

Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sinh viên

tốt nghiệp

Số 159/ĐHV-HTSVQHDN

ngày 17/2/2017

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Văn bản hợp tác giữa Khoa Luật và Đoàn

Luật sƣ tỉnh Nghệ An

Khoa Luật

(*)

4 H10.10.01.04

Công bố các chuẩn đầu ra các ngành đào tạo

đại học chính quy

Đăng website trƣờng ngày

13/9/2015 Trƣờng ĐH Vinh

Quyết định về việc ban hành Chƣơng trình

giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ thống

tín chỉ

số 1002/QĐ-ĐHV ngày

30/8/2016 Trƣờng ĐH Vinh

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo

giáo dục đại học theo hệ thống tín chỉ

Số 3242/QĐ-ĐHV, ngày

29/9/2014

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Page 298: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

110

Kế hoạch xây dựng và phát triển chƣơng

trình đào tạo theo CDIO

Số 10/KH-ĐHV ngày

08/3/2016

Hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình đào tạo

trình độ đại học tiếp cận CDIO

Số 10/HD-ĐHV ngày

30/8/2016

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Hƣớng dẫn thiết kế đề cƣơng môn học và

đánh giá năng lực của sinh viên dựa trên

chuẩn đầu ra theo phƣơng pháp tiếp cận

CDIO

Số 1447/ĐHV-ĐT ngày

9/12/2016

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Quyết định về việc quy định chuẩn đầu ra kỹ

năng mềm cho sinh viên hệ chính quy đào

tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại học

Vinh

Số 2381/QĐ-ĐHV ngày

04/9/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Các biên bản sinh hoạt bộ môn đề xuất điều

chỉnh, cập nhật về chƣơng trình đào tạo Năm 2014-2019

Khoa Luật

(*)

Các biên bản họp Hội đồng khoa học khoa

Luật trao đổi, thảo luận về xây dựng, điều

chỉnh và sửa đổi CTDH

Năm 2014-2019

Tờ trình của Hội đồng Khoa học Khoa Luật

về sửa đổi, bổ sung CTDH Năm 2014, 2015, 2017

Tiêu chí 10.2. Việc thiết kế và phát triển chương trình dạy học được thiết lập, được đánh giá và cải tiến

Page 299: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

111

5

H10.10.02.01

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo

giáo dục đại học theo hệ thống tín chỉ

Số 3242/QĐ-ĐHV, ngày

29/9/2014

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo

giáo dục đại học theo hệ thống tín chỉ

Số 3357/QĐ-ĐHV ngày

15/9/2015

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Quyết định về việc ban hành Chƣơng trình

giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ thống

tín chỉ

Số 1002/QĐ-ĐHV ngày

30/8/2016

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo

đại học hệ chính quy tiếp cận CDIO

Số 747/QĐ-ĐHV ngày

27/4/2017

6

H10.10.02.02

Quyết định về việc ban hành quy định về quy

trình xây dựng và phát triển chƣơng trình đào

tạo

Số 2382/QĐ-ĐHV ngày

04/9/2019 Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Hƣớng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra đào tạo

trình độ đại học

Số 03/HD-ĐHV ngày

19/4/2016

7 H10.10.02.03 Các biên bản họp HĐKH Khoa Luật thảo

luận về quy trình thiết kế và phát triển CTDH Năm 2015-2019

Khoa Luật (*)

Page 300: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

112

8

H10.10.02.04

Thông báo kế hoạch rà soát, bổ sung, điều

chỉnh chƣơng trình đào tạo đại học hệ chính

quy

2733/QĐ-ĐHV ngày 10/8/2015

Trƣờng ĐH Vinh

Kế hoạch rà soát CTĐT và giám sát, kiểm tra

hoạt động đào tạo năm học 2014-2015

Số 1628/TB-ĐHV ngày

08/5/2015

Các biên bản sinh hoạt bộ môn Luật Kinh tế

- Quốc tế thảo luận về CTDH và đề cƣơng

học phần chi tiết

Năm 2015-2019 Khoa Luật

Tiêu chí 10.3 Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người học được rà soát và đánh

giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với chuẩn đầu ra

9 H10.10.03.01

Kế hoạch rà soát CTĐT và giám sát, kiểm tra

hoạt động đào tạo năm học 2014-2015

Số 1628/TB-ĐHV ngày

08/5/2015

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Quy định về hoạt động Đảm bảo chất lƣợng

của Trƣờng Đại học Vinh

Ban hành theo Quyết định số

584/QĐ-ĐHV ngày 26/3/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Kế hoạch thanh tra công tác tổ chức đánh giá

kết quả dạy và học

Các quyết định thanh tra từ

2015-2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Kế hoạch dự giờ của Khoa Luật các học kỳ Năm 2014-2019 Khoa Luật

(*)

Page 301: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

113

Công văn g p ý phiếu lấy ý kiến khảo sát

ngƣời học và phụ huynh học sinh năm học

2018-2019

Số 1092/ĐHV-CTCTHSSV

ngày 26/9/2018

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Thông báo việc lấy ý kiến phản hồi của sinh

viên cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các

hoạt động của Nhà trƣờng

Số 63/TB-ĐHV ngày

10/5/2017

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Kế hoạch triển khai lấy ý kiến phản hồi từ

ngƣời học về hoạt động giảng dạy của giảng

viên, giáo viên trƣờng Đại học Vinh học kỳ

I, năm học 2016-2017

Số 55/KH-ĐHV ngày

30/12/2016

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Thông báo lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về

hoạt động giảng dạy của giảng viên, giáo viên

Số 195/TB-ĐHV ngày

8/12/2017

Số 80/TB-ĐHV ngày

27/4/2018

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

10 H10.10.03.02

Báo cáo kết quả thanh tra hoạt động đánh giá

kết quả dạy và học

Các Kết quả thanh tra từ năm

2015-2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Phiếu đánh giá giờ dạy bộ môn Luật Kinh tế

- Quốc tế Năm 2014-2019 Khoa Luật (*)

11 H10.10.03.03 Biên bản họp Bộ môn về hoạt động dạy –

học hàng kỳ Năm 2014-2019 Khoa Luật (*)

12

H10.10.03.04

Kết luận của Hiệu trƣởng tại Hội nghị về xây

dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo đại

Số 90/TB-ĐHV ngày

04/6/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Page 302: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

114

học chính quy tiếp cận CDIO năm 2019

Phiếu đánh giá giờ dạy bộ môn Luật Kinh tế

- Quốc tế Năm 2014-2019 Khoa Luật (*)

Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học về hoạt động giảng dạy của giảng viên

trƣờng đại học Vinh

Số 25/BC/ĐHV ngày

12/6/2017

Số 44/BC-ĐHV ngày

29/8/2018

Số 51/BC-ĐHV ngày

31/7/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Kết luận của Hiệu trƣởng tại Hội nghị về xây

dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo đại

học chính quy tiếp cận CDIO năm 2019

Số 90/TB-ĐHV ngày

04/6/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Kết luận của Hiệu trƣởng Nhà trƣờng tại Hội

nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng với sinh viên

năm học 2018-2019

Số 70/TB-ĐHV ngày

06/5/2019

Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Tổng hợp ý kiến ngƣời học đối với hoạt động

giảng dạy của giảng viên học kỳ 2 năm học

2017 – 2018 đợt lấy ý kiến từ ngày 9/5/2018 –

25/5/2018

Phụ lục 1 Trƣờng ĐH Vinh

(*)

Page 303: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

115

13 H10.10.03.05

- Quyết định về phê duyệt các các nhân chủ

trì và kinh phí thực hiện các đề tài khoa học

và công nghệ trọng điểm cấp Trƣờng năm

2018 – đợt 1

Số 251/QĐ-ĐHV ngày

10/4/2018

Trƣờng ĐH Vinh

- Quyết định về phê duyệt các các nhân chủ

trì và kinh phí thực hiện các đề tài khoa học

và công nghệ trọng điểm cấp Trƣờng năm

2019 – đợt 1

Số 718/QĐ-ĐHV ngày

9/4/2019

TIÊU CHÍ 10.4. Các kết quả NCKH được sử dụng để cải tiến việc dạy và học

14 H10.10.04.01

- Quyết định v/v khen thƣởng các

cá nhân c bài báo công bố trên

các tạp chí khoa học nƣớc ngoài

2015

Số 92/QĐ-ĐHV ngày 1/2/2016

Đại học Vinh(*)

- Kế hoạch Tổ chức Hội nghị tổng

kết công tác sinh viên NCKH năm

học 2015 – 2016.

Số 18/KH-ĐHV ngày 728/4/2016

- Quyết định về việc phê duyệt

các cá nhân chủ trì thực hiện đề

tài KH&CN cấp Trƣờng 2016.

Số 429/QĐ-ĐHV ngày 21/4/2016

- Quyết định v/v khen thƣởng các

cá nhân c bài báo công bố trên

các tạp chí khoa học nƣớc ngoài

2017.

Số 626/QĐ-ĐHV ngày 19/6/2016

- Công văn v/v đề xuất tập thể Số 103/ĐHV-KHHTQT ngày 08/02/2017

Page 304: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

116

chủ trì thực hiện đề tài trọng

điểm cấp Trƣờng năm 2017.

- Quyết định v/v phê duyệt cá

nhân chủ trì và kinh phí thực

hiện các đề tài sinh viên NCKH

cấp trƣờng năm 2017.

Số 393/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2017

- Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng

kết công tác sinh viên nghiên cứu

khoa học cấp trƣờng NH 2016-

2017

Số 48/KH-ĐHV ngày 23/11/2017

- Biên bản họp hội đồng đánh giá

nghiệm thu đề tài SVNCKH cấp

trƣờng năm 2017 Trang 28-29

Ngày 19/12/2017

- - Thông báo v/v khen thƣởng các

công trình KH&CN tiêu biểu Số 129/ĐHV-KHTB ngày 9/1/2014

- Kế hoạch v/v công nhận và khen

thƣởng các công trình đạt giải

“Giải thƣởng SVNCKH năm

2018”

Số 1329/ĐHV - KHHTQT ngày

23/11/2018

Quyết định về phê duyệt các các

nhân chủ trì và kinh phí thực hiện

các đề tài khoa học và công nghệ

trọng điểm cấp Trƣờng năm 2018

– đợt 1

Số 251/QĐ-ĐHV ngày 10/4/2018

- Quyết định số v/v công nhận và Số 744/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019

Page 305: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

117

khen thƣởng các công trình đạt giải

“Giải thƣởng SVNCKH năm

2018”

- Quyết định v/v thành lập Hội

đồng nghiệm thu và xét chọn “Giải

thƣởng SVNCKH năm 2018”

Số 358/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019

- Quyết định về phê duyệt các các

nhân chủ trì và kinh phí thực hiện

các đề tài khoa học và công nghệ

trọng điểm cấp Trƣờng năm 2019

– đợt 1

Số 718/QĐ-ĐHV ngày 9/4/2019

15 H10.10.04.02

- Báo cáo hoạt động khoa học công

nghệ năm 2015 và kế hoạch khoa

học công nghệ năm 2016

Năm 2015

Phòng

KHTB&HTQT (*)

- Báo cáo hoạt động khoa học công

nghệ và hợp tác quốc tế học kỳ I và

kế hoạch học kỳ II năm học 2016-

2017)

Năm 2016

- Báo cáo tổng kết năm học 2017 –

2018 và kế hoạch năm học 2018 –

2019

Năm 2018

- Báo cáo tổng kết năm học 2018 -

2019 và dự thảo phƣơng hƣớng,

nhiệm vụ năm học 2019 – 2020

Tháng 8 năm 2019

Page 306: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

118

- Tài liệu phục vụ buổi làm việc

của BTV Đảng uỷ với phòng

KH&HTQT (Phần V. Danh mục

đề tài CDIO triển khai năm 2018)

Năm 2018

- Báo cáo tổng kết công tác sinh

viên nghiên cứu khoa học năm học

2018-2019 và định hƣớng hoạt

động năm học 2019 -2020

Năm 2019 Khoa Luật(*)

16

H10.10.04.03

- Sổ tay NCKH, kết quả NCKH

của giảng viên Các năm từ 2015-2019

Khoa Luật (*)

- Phòng xử án mô phỏng

- Danh sách và kế hoạch phiên

toà (2018-2020)

Năm 2019, 2020

http://khoaluat.vinhuni.edu.vn

- Thông tin dữ liệu về các hội nghị

, hội thảo của Khoa Luật 2015-

2019

http://khoaluat.vinhuni.edu.vn

17 H10.10.04.04

Kết quả và danh sách và giải

thƣởng các cuộc thi của sinh viên

NCKH

Từ năm 2015-2020 Đại học Vinh

Khoa Luật

- Quyết định số v/v công nhận và

khen thƣởng các công trình đạt giải

“Giải thƣởng SVNCKH năm

2018”

Số 744/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019 Đại học Vinh(*)

Page 307: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

119

TIÊU CHÍ 10.5. Chất lượng các dịc vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghê thông tin và các dịch vụ hỗ

trợ khác) được đánh giá và cải tiến

18 H10.10.05.01

- Thông báo công khai cơ sở vật chất của

CSGDĐH, CĐ năm học 2017 -2018 Năm 2017

Đại học Vinh(*)

Giấy mời về tham dự lễ khai trƣơng hệ thống

mƣợn trả tự động, an ninhh thƣ viện, scan số

hoá tài liệu và Hội nghị lấy ý kiến chuyên môn

về bổ sung nguồn học liệu

Số 08/GM-ĐHV ngày

06/10/2016

Quyết định về thành lập các tổ kiểm kê chuyên

trách tài sản của Trƣờng Đại học Vinh.

Số 1379/QĐ-ĐHV ngày

15/12/2017

Quyết định về thành lập Hội đồng kiểm kê tài

sản của Trƣờng Đại học Vinh Số 1369 ngày 15/12/2017

Công văn của Uỷ ban văn hoá giáo dục thanh

thiếu niên 14 v/v khảo sát thực hiện chính sách,

pháp luật về bảo đảm và kiểm định chất lƣợng

GDĐH gửi Trƣờng Đại học Vinh.

Số 280/UBVHGDTTN14 ngày

19/8/2019

Uỷ ban văn hoá

giáo dục thanh

thiếu niên 14

Quyết định về kiện toàn Ban biên tập và Quản

trị wedsite Trƣờng ĐHV nhiệm kỳ 2015-2020

Số 1442/QĐ-ĐHV ngày

21/6/2019 Đại học Vinh(*)

Quyết định về thành lập Bộ phận truyền thông

Trƣờng Đại học Vinh

Số 1182/QĐ-ĐHV ngày

28/5/2019

19

H10.10.05.02

- Bảng tổng hợp đánh giá phiếu trƣng cầu ý

kiến năm 2015 của TTTV Nguyễn Thúc Hào

về khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học về

Năm 2015 TTTV (*)

Page 308: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

120

hoạt động của TTTV Nguyện Thúc Hào

- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản

công năm 2017 Ngày 18/5/2018 Đại học Vinh(*)

20 H10.10.05.03

- Công văn v/v đề nghị rà soát, lập dự toán mua

sắm trang thiết bị

số 144/ĐHV-QTĐT ngày

17/02/2016

Đại học Vinh(*)

- Đề nghị v/v đề xuất tham gia và đ ng kinh

phí sử dụng giải pháp thƣ viện số Elib.

Số 853/ĐHV -TTTV ngày

03/01/2014

- Quyết định về việc thanh lý tài sản Số 1023/QD-ĐHV ngày

19/9/2017

21 H10.10.05.04

- Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị tại thƣ

viện Từ năm 2014

Đại học Vinh(*) - Thông báo v/v bảo trì, bảo dƣỡng máy tính cá

nhân và máu in của các đơn vị trong trƣờng

Số 1327/ĐHV-CNTT ngày

28/4/2014

- Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng quản trị hệ thống

và sử dụng công thông tin

KIPO.WEDPORTAL (g i thầu cải tạo hệ

thống phần mềm và các thiết bị an ninh tự động

hoá thƣ viện, dự án cải tạo, nâng cấp hệ hống

thông tin TVĐT trƣờng ĐHV tháng 6/2016)

Tháng 6/2016 Đại học Vinh(*)

- Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng quản lý thƣ viện

điện tử tích hợp KIPOS.AUTOMATION g i

thầu cải tạo hệ thống phần mềm và các thiết bị

an ninh tự động hoá thƣ viện, dự án cải tạo,

nâng cấp hệ hống thông tin TVĐT trƣờng

Tháng 6/2016 Đại học Vinh(*)

Page 309: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

121

ĐHV tháng 6/2016)

- Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng thƣ viện năm

2017

Năm 2017

TTTV (*)

- Thông báo v/v bảo dƣỡng cấu hình hệ thống

mạng máy tính

Số 1146/ĐHV-CNTT ngày

26/9/2017

- Thông báo công khai thông tin cơ sở vật chất

của CSGD ĐH, CĐ năm học 2017 – 2018 Năm 2018 Đại học Vinh(*)

22

H10.10.05.05

- Thống kê danh mục sách điện tử từ năm 2014

– 2019 Từ năm 2014 – 2019 TTTV

- Hệ thống sách bổ sung từ năm 2014 – 2019

- Báo cáo sơ kết về việc lấy ý kiến phản hồi từ

ngƣời học về hoạt động của các đơn vị hành

chính và các hoạt động của nhà trƣờng (đợt 1

năm 2017-2018)….

Năm 2017 Đại học Vinh

TIÊU CHÍ 10.6. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống, được đánh giá và cải tiến

23 H10.10.6.01

Quyết định ban hành quy định tạm thời công

tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,

viên chức và các hoạt động của Trƣờng Đại

học Vinh

QĐ số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01

tháng 11 năm 2016

Đại học Vinh(*)

24

- Báo cáo lấy kết quả ý kiến ngƣời học và phụ

huynh học sinh, học kỳ 2, năm học 2017 –

- Số 44/BC-ĐHV ngày

29/8/2018 Đại học Vinh(*)

Page 310: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

122

H10.10.6.02

2018

- Báo cáo lấy kết quả ý kiến ngƣời học và phụ

huynh học sinh, học kỳ 2, năm học 2018-2019

- Báo cáo lấy ý kiến sinh viên năm 2019

- Báo cáo ý kiến phản hồi về hoạt động giảng

dạy của giảng viên năm 2017

- Báo cáo kết quả lấy ý kiến của ngƣời học và

phụ huynh năm 2018

- Số 51/BC-ĐHV ngày

31/07/2019

- Số 16/BC- ĐHV, ngày

26/3/2019

- Số 25/BC-ĐHV, ngày

12/6/2017

- Số 44/BC-ĐHV

25 H10.10.06.03

- Kế hoạch Triển khai thực hiện khảo sát đo

lƣờng sự hài lòng của ngƣời dân đối với dịch

vụ GD công năm học 2017-2018

- Kế hoạch triển khai lấy ý kiến phản hồi từ

ngƣời học về hoạt động giảng dạy của giảng

viên cán bộ, giảng viên của Trƣờng Đại học

Vinh năm 2016

- Kế hoạch triển khai tổ chức lấy ý kiến phản

hồi từ ngƣời học về cán bộ, giảng viên và hoạt

động của nhà trƣờng

- Số 38/KH-ĐHV, ngày

23/10/2017

- Số 55/KH-ĐHV, ngày

30/12/2016

- Số 33/KH-ĐHV, ngày

22/9/2016

Đại học Vinh(*)

26 H10.10.06.04

QĐ TLBCĐ thực hiện kế hoạch khảo sát đo

lƣờng sự hài lòng của ngƣời công dân đối với

dịch vụ giáo dục công năm học 2017-2018 tại

Trƣờng

- Số 1255/QĐ-ĐHV, ngày

10/11/2017 Đại học Vinh(*)

27 H10.10.06.05 - Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp - Số 02/KH-ĐHV, ngày Đại học Vinh(*)

Page 311: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

123

giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2015-

2016

- Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp

giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2016 -

2017

- Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp

giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2017-

2018

- Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp

giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2018-

2019 (số 01/KH-ĐHV ngày 07/01/2019)

19/01/2016

- Số 02/KH-ĐHV, ngày

11/01/2017

- Số 02/KH-ĐHV, ngày

04/01/2018

- Số 01/KH-ĐHV, ngày

07/01/2019

28 H10.10.06.06

- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi của

sinh viên cuối kh a tốt nghiệp năm 2017 về

hoạt động của nhà trƣờng

- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi của

ngƣời học và phụ huynh học sinh năm 2017

- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi từ

ngƣời học về các hoạt động giảng dạy, các hoạt

động của nhà trƣờng và các đơn vị hành chính

năm 2017

- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi từ

ngƣời học về các hoạt động giảng dạy, các hoạt

động của nhà trƣờng và các đơn vị hành chính

năm 2017

- Số 63/TB-ĐHV, ngày

10/5/2017

- Số 80/TB-ĐHV, ngày

27/4/2018

- Số 195/TB-ĐHV, ngày

08/12/2017

- Số 291/TB-ĐHV, ngày

04/11/2016

Đại học Vinh(*)

Page 312: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

124

Page 313: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

125

Tiêu chuẩn 11. Kết quả đầu ra

TIÊU CHÍ 11.1. T lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

1 H11.11.01.01

Quyết định về việc ban hành Quy định chức

năng nhiệm vụ của cán bộ văn phòng khoa và trợ

lý quản lý sinh viên

QĐ số 2534 /QĐ-ĐHV ngày

29/09/2011 Đại học Vinh(*)

Quyết định về việc ban hành quy định chức năng

nhiệm vụ của Cố vấn học tập

QĐ số 3814/QĐ-ĐHV ngày

10/12/2012 Đại học Vinh (*)

Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo đại học và

cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

QĐ số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày

15/08/2007 Bộ GD&ĐT

Quyết định ban hành quy định về đào tạo đại học

hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng

Đại Vinh

QĐ số 868/ QĐ-ĐHV ngày

02/4/2013

Đại học Vinh

Quyết định v/v ban hành quy định tạm thời về

đào tạo đại học hệ Chính quy tiếp cận CDIO

theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại học Vinh

QĐ: 2155/QĐ-ĐHV ngày

10/10/2017 Đại học Vinh

Danh sách giáo viên chủ nhiệm các lớp sinh viên

của các khoa, viện Danh sách giáo viên chủ nhiệm Khoa Luật (*)

2 H11.11.01.02 Phần mềm quản lý đào tạo CMC Http/192.168.0.254/CMCsoft.Wed TTCNTT (*)

Page 314: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

126

Báo cáo công tác quản lý sinh viên ngành Luật

Kinh tế giai đoạn 2016-2020 Tháng 5/2020 Khoa Luật (*)

Bảng thống kê sinh viên tốt nghiệp giai đoạn

2017, 2018, 2019, 2020 Ngày 30/11/2018

Khoa Luật (*)

Báo cáo công tác tổ chức xét công nhận tốt

nghiệp cho sinh viên kh a 55 hệ chính quy trở về

trƣớc đợt 1 năm 2017

Tháng 6/2017 Đại học Vinh

Biên bản họp hội đồng xét công nhận tốt nghiệp

năm 2017 BB số 60/BB-KL ngày 01/06/2017

Khoa Luật

3

H11.11.01.03

Biên bản họp sinh viên thuộc diện cảnh báo, tồn

đọng hàng năm của Khoa (ngành ngành Luật

Kinh tế)

Biên bản họp xét sv thuộc diện cảnh

báo Khoa Luật (*)

Thống kê sinh viên ngành ngành Luật Kinh tế

thôi học theo năm học và kh a học Ngày 30/11/2018 Đại học Vinh

Tỷ lệ sinh viên thôi học giai đoạn 2013-2018

ngành ngành Luật Kinh tế Ngày 30/11/2018

Khoa Luật

4 H11.11.01.04

Thông báo kết luận của phiên họp hội đồng xét

buộc thôi học và cảnh báo kết quả học tập năm

học 2016-2017, 2018-2019

Số:180/TB-ĐHV ngày 09/11/2017

Số:184/TB-ĐHV, ngày 08/11/2019 Đại học Vinh (*)

Tổng hợp số liệu xin thôi học, buộc thôi học, x a

tên của các đơn vị giai đoạn 2013-2018 Tháng 5/2018 Đại học Vinh

Công văn xét thôi học, học tiếp, cảnh báo kết

quả học tập của sinh viên hệ chính quy, năm học

2017 - 2018

Số 1088/ĐHV-ĐT, ngày 26/09/2018 Đại học Vinh

Page 315: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

127

Thông báo kết luận của phiên họp hội đồng xét

buộc thôi học và cảnh báo kết quả học tập năm

học 2017 – 2018

Số 200/TB-ĐHV, ngày 02/11/2018 Đại học Vinh

Danh sách sinh viên thuộc diện cảnh báo 3 lần,

danh sách sinh viên c nguyện vọng hoàn thành

chƣơng trình đào tạo, danh sách sinh viên quá

hạn đào tạo năm học 2017 - 2018 Khoa Luật

Ngày 08/10/2018 Khoa Luật (*)

5 H11.11.01.05

Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng

năm học 2015-2016 Năm 2016

Khoa Luật (*)

Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng

năm học 2016 - 2017 Năm 2017

Khoa Luật (*)

Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng

năm học 2017-2018 Năm 2018

Khoa Luật (*)

Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng

năm học 2018-2019 Năm 2019

Khoa Luật (*)

TIÊU CHÍ 11.2. Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

6 H11.11.02.01

Quyết định về việc ban hành Quy định chức

năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực

thuộc Trƣờng Đại học Vinh

Số 2396/QĐ-ĐHV ngày 06/9/2019 Đại học Vinh (*)

7 H11.11.02.02 Quyết định về việc cử trợ lý đào tạo chuyên

trách Số 3261/QĐ-ĐHV ngày 09/9/2015 Đại học Vinh (*)

Page 316: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

128

8 H11.11.02.03

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 01/6/2017

Khoa Luật (*)

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 6/6/2017

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 8/6/2017

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 31/7/2017

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 10/10/2017

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 21/3/2018

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 04/6/2018

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 11/6/2018

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 01/10/2018

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 17/10/2018

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 08/3/2019

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 13/3/2019

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 06/6/2019

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 10/6/2019

Page 317: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

129

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 13/6/2019

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày16/10/2019

Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 27/3/2020

Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018 Ngày 22/5/2018

Báo cáo tổng kết năm học 2018-2019 Ngày 30/5/2019

Báo cáo tổng kết năm học 2019-2020 Ngày 8/6/2020

9 H11.11.02.04

Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành

lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ

chính quy đợt 1 năm 2017

Số 75/ĐT Ngày 01/6/2017

Khoa Luật (*)

Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành

lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ

chính quy đợt 1 năm 2017 (bổ sung)

Ngày 31/7/2017

Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành

lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ

chính quy đợt 2 (bổ sung) năm 2017

Ngày 25/12/2017

Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành

lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ

chính quy đợt 2 năm 2018

Số 62/ĐT ngày 02/6/2018

Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành

lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ

chính quy đợt 2 năm 2019

Số 20/ĐT ngày 03/6/2019

Page 318: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

130

Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành

lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ

chính quy đợt 1 năm 2020

Số 10/ĐT ngày 28/2/2020

10 H11.11.02.05

Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công

nhận tốt nghiệp cho sinh viên hệ chính quy đợt 2

năm 2017

Số 1060/ĐHV-ĐT ngày 08/9/2017

Đại học Vinh (*)

Thông báo về việc kiểm tra, rà soát để họp xét

công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đợt 2 năm

2017

Số 1216/ĐHV-ĐT ngày 12/10/2017

Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công

nhận tốt nghiệp cho sinh viên hệ chính quy đợt 1

năm 2018

Số 93/ĐHV-ĐT ngày 29/01/2018

Công văn về việc kiểm tra, rà soát để họp xét

công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đợt 2 năm

2018

Số 616/ĐHV-ĐT ngày 05/6/2018

Thông báo về việc xét thôi học, học tiếp, cảnh

báo kết quả học tập của sinh viên hệ chính quy

năm học 2018-2019

Số 1079 ngày 03/10/2019

Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công

nhận tốt nghiệp đại học hệ chính quy đợt 3 năm

2019

Số 942/ĐHV-ĐT ngày 03/9/2019

Thông báo về việc kiểm tra, rà soát để họp xét

công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đợt 3 năm

2019

Số 1175/ĐHV-ĐT ngày 21/10/2019

Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công Số 51/ĐHV-ĐT ngày 16/01/2020

Page 319: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

131

nhận tốt nghiệp đại học hệ chính quy đợt 1 năm

2020

Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công

nhận tốt nghiệp đại học hệ chính quy đợt 2 năm

2020

Số 364/ĐHV-ĐT ngày 05/5/2020

11 H11.11.02.06

- Tài liệu theo dõi sinh viên chậm tốt nghiệp của

quản lý sinh viên khoa Luật (trong đ c Bản

cam kết về hoàn thành chƣơng trình đào tạo của

sinh viên chậm tốt nghiệp c xác nhận của phụ

huynh)

- Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu, phân tích nguyên

nhân thôi học, chậm tốt nghiệp, nhật ký tƣ vấn

cho ngƣời học rút ngắn thời gian tốt nghiệp

Trợ lý quản lý sinh

viên Khoa Luật (*)

TIÊU CHÍ 11.3. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

12 H11.11.03.01

Kế hoạch khảo sát việc làm đối với sinh viên tốt

nghiệp năm 2017

Số 51/KH-ĐHV ngày 26 tháng 11

năm 2018

Đại học Vinh (*)

Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sinh viên tốt

nghiệp năm 2017

Số 76/ĐHV-HTSVQHDN ngày

22/01/2019

Kế hoạch khảo sát việc làm đối với sinh viên tốt

nghiệp năm 2018 Số 40/KH-ĐHV ngày 05/8/2019

Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sinh viên tốt

nghiệp năm 2018

Số 1514/ĐHV-HTSVQHDN ngày 27

tháng 12 năm 2019

Page 320: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

132

13 H11.11.03.02

Quyết định về việc thành lập Trung tâm hỗ trợ

sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp Số 801/QĐ-ĐHV ngày 29/3/2012

Đại học Vinh (*)

Quyết định về việc thành lập Trung tâm Đào tạo

liên tục và chuyển giao khoa học công nghệ,

dịch vụ giáo dục

Số 2298/QĐ-ĐHV ngày 25/6/2015

Quyết định về việc đổi tên Trung tâm đào tạo

liên tục và chuyển giao khao học công nghệ,

dịch vụ giáo dục thành Trung tâm Dịch vụ, hỗ

trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp.

Số 1423/QĐ-ĐHV ngày 29/11/2016

14 H11.11.03.03 Kế hoạch về việc tổ chức Ngày hội việc làm năm

2017 cho sinh viên (c hình ảnh kèm theo)

Số 266/ĐHV-HTSVQHDN ngày

15/3/2017 Đại học Vinh (*)

15 H11.11.03.04

Quyết định về việc thành lập Ban xây dựng và

phát triển chƣơng trình đào tạo theo CDIO cấp

khoa

Số 160/QĐ-ĐHV ngày 08/3/2016

Đại học Vinh (*)

Kế hoạch xây dựng và phát triển chƣơng trình

đào tạo theo CDIO Số 10/HD-ĐHV ngày 8/3/2016

Quyết định về việc thành lập Ban giám sát xây

dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo tiếp cận

CDIO

Số 296/QĐ-ĐHV ngày 28/3/2016

Công văn hƣớng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra đào

tạo trình độ đại học Số 03/HD-ĐHV ngày 19/4/2016

Công văn hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình đào

tạo trình độ đại học tiếp cận CDIO Số 10/HD-ĐHV ngày 30/8/2016

Page 321: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

133

Chuẩn đầu ra Chƣơng trình đào tạo đại học hệ

chính quy tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ

Ban hành kèm theo Quyết định số

747/QĐ-ĐHV ngày 27/4/2017

Hƣớng dẫn thực hiện quy định về công tác tổ

chức đánh giá và quản lý kết quả học tập trong

đào tạo đại học chính quy tiếp cận CDIO theo hệ

thống tín chỉ tại các đơn vị liên kết

Số 13/HD-ĐHV ngày 28/11/2017

Công văn hƣớng dẫn tạm thời việc thực hiện

đánh giá quá trình trong đào tạo tiếp cận CDIO

tại Trƣờng Đại học Vinh

Số 04/HD-ĐHV ngày 30/3/2018

Công văn hƣớng dẫn xây dựng bản mô tả

chƣơng trình đào tạo Số 03/HD-ĐHV ngày 11/7/2019

Quyết định về việc ban hành quy trình xây dựng

và phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại

học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ

Số 2382/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019

Quyết định về việc quy định chuẩn đầu ra kỹ

năng mềm cho sinh viên hệ chính quy đào tạo

theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại học Vinh

Số 2381/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019

16 H11.11.03.05

Kế hoạch về việc phối hợp tổ chức chƣơng trình

“Tƣ vấn tuyển dụng tiếp viên hàng không giai

đoạn 2017-2018”

Số 1100/ĐHV-HTSVQHDN ngày

18/9/2017 Đại học Vinh (*)

Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Trƣờng Đại học

Vinh và Tập đoàn OLC Japan Tháng 6/2019

Page 322: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

134

Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh

và Công ty cổ phần xây dựng, dịch vụ và hợp tác

lao động (OLECO)

Tháng 3/2016

Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Trƣờng Đại học

Vinh và Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt

Nam

Ngày 11/5/2016

Công văn phối hợp với Ngân hàng Thƣơng mại

cổ phần Quân đội (MB) về việc tổ chức chƣơng

trình tƣ vấn nghề nghiệp, tuyển dụng thực tập

sinh tiềm năng các ngành kinh tế

Số 1558/ĐHV-HTSVQHDN ngày

28/12/2017

Thƣ ngỏ của Sacombank về việc hỗ trợ công tác

Truyền thông và tuyển dụng nhân sự 2018

Số 327/2018/TN-NS ngày

19/04/2018

Kế hoạch tổ chức chƣơng trình tuyển thực tập

sinh tạo nguồn tại Vinpearl

Số 607/ĐHV-HTSVQHDN ngày

31/5/2018

Kế hoạch tổ chức chƣơng trình tƣ vấn và tuyển

chọn thực tập sinh tại BANACAR

Số 1320/ĐHV-HTSVQHDN ngày

22/11/2019

Kế hoạch tổ chức chƣơng trình tuyển thực tập

viên tiềm năng dành cho sinh viên các ngành

kinh tế

Số 1380/ĐHV-HTSVQHDN ngày

02/12/2019

Kế hoạch phối hợp tổ chức chƣơng trình “Tƣ vấn

và tuyển chọn tiếp viên hàng không giai đoạn

2019-2020”

Số 1287/ĐHV-HTSVQHDN ngày

13/11/2019

Page 323: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

135

Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh

và Công ty cổ phần ECOBA Việt Nam Ngày 3/5/2018

Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh

và Công ty cổ phần thép Hoà Phát Dung Quất Tháng 4/2019

Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh

và Công ty cổ phần may Minh Anh Đô Lƣơng

(thuộc tập đoàn Milan Group)

Tháng 6/2019

Thoả thuận hợp tác giữa Tổng công ty Viễn

thông Viettel và Trƣờng Đại học Vinh Ngày 11/10/2016

Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh

và Mobifone tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020

Số 1193/ĐHV-MobiFone Tháng

9/2017

Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh

và OCB Chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2017-

2020

Tháng 8/2017

17 H11.11.03.06

Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu, phân tích nguyên

nhân ngƣời tốt nghiệp chƣa tìm đƣợc việc làm,

nhật ký tƣ vấn, hỗ trợ ngƣời tốt nghiệp tìm việc

làm

Trợ lý quản lý sinh

viên khoa Luật (*)

18 H11.11.03.07 Quyết định cử trợ lý quản lý sinh viên khoa Luật Đại học Vinh (*)

19 H11.11.03.08 Công văn việc tổ chức chƣơng trình tập huấn

thƣơng mại điện tử cho sinh viên

Số 1246/ĐHV-HTSVQHDN ngày

18/10/2017 Đại học Vinh

Page 324: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

136

Kế hoạch tổ chức Ngày hội học sinh sinh viên

khởi nghiệp năm 2018 Số 42/KH-ĐHV ngày 16/10/2018

Công văn về việc tập huấn kiến thức hội nhập

kinh tế quốc tế cho sinh viên

Số 1126/ĐHV-HTSVQHDN ngày

03/10/2018

Công văn về việc tổ chức diễn đàn “Thời 4.0:

Ngƣời Việt trẻ đang ở đâu”

Số 399/ĐHV-HTSVQHDN ngày

17/4/2018

Công văn về việc tổ chức diễn đàn “Câu chuyện

đi làm và khởi nghiệp của sinh viên”

Số 1125/ĐHV-HTSVQHDN ngày

03/10/2018

TIÊU CHÍ 11.4. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của năm học được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

20 H11.11.04.01

Quyết định ban hành Chiến lƣợc phát triển khoa

học và công nghệ Trƣờng ĐHV giai đoạn 2018-

2025

Số 766/QĐ-ĐHV ngày 31/8/2018

Đại học Vinh (*) Quyết định ban hành kế hoạch triển khai Chiến

lƣợc phát triển khoa học và công nghệ Trƣờng

ĐHV giai đoạn 2018-2025

Số 1069/QĐ-ĐHV ngày 06/11/2018

Thông báo về sửa đổi, bổ sung quy định về quản

lý các hoạt động KH&CN

Số 3255/ĐHV – KH&HTQT ngày

8/9/2015

- Tài liệu phục vụ buổi làm việc của BTV Đảng

uỷ với phòng KH&HTQT (phần chiến lƣợc) Năm 2018 KH&HTQT(*)

21 H11.11.04.02 - Báo cáo hoạt động khoa học công nghệ năm

2015 và kế hoạch khoa học công nghệ năm 2016 Năm 2015 KH&HTQT(*)

Page 325: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

137

- Báo cáo hoạt động khoa học công nghệ và hợp

tác quốc tế học kỳ I và kế hoạch học kỳ ii năm

học 2016-2017)

Năm 2016

- Báo cáo tổng kết năm học 2017 – 2018 và kế

hoạch năm học 2018 – 2019 Năm 2018

- Báo cáo tổng kết năm học 2018 - 2019 và dự

thảo phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm học 2019 -

2020

Năm 2019

- Tài liệu phục vụ buổi làm việc của BTV Đảng

uỷ với phòng KH&HTQT (Phần báo cáo)

- Báo cáo hoạt động khoa học công nghệ năm

2015 và kế hoạch khoa học công nghệ năm 2016 Năm 2015

- Báo cáo tổng kết công tác sinh viên nghiên cứu

khoa học năm học 2018-2019 và định hƣớng

hoạt động năm học 2019 -2020

Năm 2018

22 H11.11.04.03

- Quyết định v/v khen thƣởng các cá nhân c

bài báo công bố trên các tạp chí khoa học nƣớc

ngoài 2015

Số 92/QĐ-ĐHV ngày 1/2/2016

Đại học Vinh (*)

- Quyết định v/v khen thƣởng các cá nhân c bài

báo công bố trên các tạp chí khoa học nƣớc

ngoài 2017.

Số 626/QĐ-ĐHV ngày 19/6/2016

- Quyết định quyết định v/v phê duyệt cá nhân

chủ trì và kinh phí thực hiện các đề tài sinh viên

NCKH cấp trƣờng năm 2017

Số 393/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2017

Page 326: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

138

- Quyết định v/v công nhận và khen thƣởng các

công trình đạt giải “Giải thƣởng SVNCKH năm

2018”

Số 744/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019

23 H11.11.04.04

- Thông tin dữ liệu về các hội nghị , hội thảo của

Khoa Luật (trích wed khoa) http://khoaluat.vinhuni.edu.vn Khoa Luật (*)

- Tài liệu phục vụ buổi làm việc của BTV Đảng

uỷ với phòng KH&HTQT (Phần V. Danh mục

đề tài CDIO triển khai năm 2018)

Năm 2018

Đại học Vinh (*)

- Thông báo về việc triển khai tổ chức “Giải

thƣởng SVNCKH Trƣờng ĐHV năm 2019”

Số 521/ĐHV – KHHTQT ngày

27/2/2019

KH&HTQT(*)

- Dữ liệu đánh giá trên wed http://khoaluat.vinhuni.edu.vn Khoa Luật (*)

24 H11.11.04.05

- Bảng đối sánh về NCKH Năm 2019 Khoa Luật (*)

- Bảng đối sánh về CTĐT Năm 2019

- Phụ lục

25 H11.11.04.06

Bảng thống kê các công trình khoa học đã công

bố của đội ngũ cán bộ cơ hữu từ năm 2015 đến

2019

Từ năm 2015 đến 2019 Khoa Luật

TIÊU CHÍ 11.5. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng

26 H11.11.05.01

- Quyết định ban hành quy định tạm thời công

tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,

viên chức và các hoạt động của Trƣờng Đại học

Vinh

Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016 Đại học Vinh (*)

Page 327: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

139

- Kế hoạch Triển khai thực hiện khảo sát đo

lƣờng sự hài lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ

giáo dục công

Số 38/KH-ĐHV ngày 23/10/2017

- Quyết định thực hiện kế hoạch khảo sát đo

lƣờng sự hài lòng của ngƣời công dân đối với

dịch vụ giáo dục công các năm 2017 tại Trƣờng

Số 1255/QĐ-ĐHV, ngày

10/11/2017TLBCĐ

- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi của

sinh viên cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các

hoạt động của Nhà trƣờng

Số 63/TB-ĐHV ngày 10/5/2017

- Kế hoạch tổ chức hội nghị dân chủ các lớp sinh

viên và Hội nghị đối thoại trực tiếp giữa Hiệu

trƣởng với sinh viên năm học 2017 – 2018

Số 02/KH - ĐHV ngày 4/1/2018

- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời

học và phụ huynh học sinh Học kỳ 2 năm học

2017-2018

Số 80/TB-ĐHV ngày 27/4/2018

- Thông báo về lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học

về các hoạt động giảng dạy, các hoạt động của

Nhà trƣờng và các đơn vị hành chính học kỳ 1

năm học 2017-2018

Số 195/TB-ĐHV ngày 8/12/2017

Kế hoạch về triển khai lấy ý kiến phản hồi từ

sinh viên tốt nghiệp năm 2018

Số 429/ĐHV-CTCTCHSSV ngày

09/5/2018

- Hƣớng dẫn quy trình thực hiện khảo sát lấy ý

kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt động giảng

dạy của giảng viên và hƣớng dẫn quy trình thực

hiện khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học về

các hoạt động của nhà trƣờng trên wedsite.

Wedsite

Page 328: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

140

27 H11.11.05.02

- Báo cáo Tổng kết Hội nghị dân chủ các lớp

sinh viên và Hội nghị đối thoại giữa Bí thƣ -

Hiệu trƣởng nhà trƣờng với đoàn viên, thanh

niên, sinh viên

Số 09/BC-ĐHV ngày 28/03/2018

Đại học Vinh

- Báo cáo về kết quả điều tra, khảo sát sinh viên

tốt nghiệp

Số 159/ĐHV-HTSVS HDN ngày 17/

2/2017

- Kết luận của Hiệu trƣởng Nhà trƣờng tạo Hội

nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng và sinh viên năm

học 2018-2019

Năm 2018

- Báo cáo về báo cáo kết quả điều tra, khảo sát

sinh viên tốt nghiệp

Số 76/ĐHV-HTSVQHDN ngày

22/01/2019

- Báo cáo về kết qủa lấy ý kiến ngƣời học và phụ

huynh học sinh Học kỳ 2 năm học 2017-2018

số 44/ ĐHV-HTSVQHDN ngày

29/8/2018

-Tổng hợp ý kiến của ngƣời học đối với hoạt

động giảng dạy của giảng viên, học kỳ 2 năm

học 2017-2018

Năm 2018

28 H11.11.05.03

- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các

hoạt động giảng dạy theo quyết định số

1307/QĐ-ĐHV ngày 01 tháng 11 năm 2016

Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016

Đại học Vinh

- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các

hoạt động của các đơn vị hành chính theo quyết

định số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01 tháng 11 năm

2016

Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016

- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016

Page 329: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

141

hoạt động của nhà trƣờng theo quyết định số

1307/QĐ-ĐHV ngày 01 tháng 11 năm 2016.

- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các

hoạt động dạy học Số 195 ngày 8/12/2017

- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các

hoạt động của nhà trƣờng và các đơn vụ vị hành

chính

Số 195 ngày 8/12/2017

- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt

động giảng dạy học kỳ 2 năm học 2017 -2018 Số 80 ngày 27/4/2018

- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt

động giảng dạy học kỳ 1 năm học 2018-2019 Số 1092 ngày 26/9/2018

Phiếu khảo sát công tác đào tạo hệ VLVH và

ĐTTX Sô 273 ngày 22/3/2019

- Mẫu phiếu khảo sát DN trên wedsite

29 H11.11.05.04

- Thông báo về g p ý lần 2 dự thảo quy định tổ

chức đánh giá kết qủa học tập trong đào tạo

theo tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ

Số 11306/ĐHV-ĐBCL ngày

01/11/2017

Đại học Vinh

- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý đề án tuyển

sinh đại học chính quy năm 2019 Số 1499/ĐHV-ĐT ngày 27/12/2018

- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý Kế hoạch

chiến lƣợc phát triển trƣờng Đại học Vinh giai

đoạn 2018-2025

Số 1435/ĐHV-HCTH ngày

17/12/2018

- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý Quy chế tổ

chức và hoạt động của Tạp chí Khoa học trƣờng

Đại học Vinh

Số 389/ĐHV-HCTH ngày 18/4/2019

Page 330: BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/DATA/57/Upload/498/DOCUMENTS/...1 PHẦN I. KHÁI QUÁT 1.1. Đặt vấn đề 1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương

142

- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý dự thảo

Quy định về hoạt động Đảm bảo chất lƣợng của

Trƣờng Đại học Vinh

Số 146/ĐHV-HCTH ngày

26/02/2019

- Báo cáo khảo sát CTĐT ngành Luật kinh tế

K55,57,58 Từ năm 2015 - 2019

Khoa Luật - Bảng đối sánh về CTĐT ngành Luật Kinh tế Năm 2018

- Bảng đối sánh về hoạt động NCKH Năm 2019

30 H11.11.05.05 Biên bản ký kết liên kết, ghi nhớ đào tạo với các

cơ sở đào tạo, sử dụng lao động

Đại học Vinh

Khoa Luật

31 H11.11.05.06 Các biên bản: hội nghị CBVC năm học, hội nghị

tổng kết năm học Năm 2015-2019 Khoa Luật