bÁo cÁo tỰ ĐÁnh giÁtrungtamdbcl.vinhuni.edu.vn/data/57/upload/498/documents/...1 phẦn i....
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH LUẬT KINH TẾ
Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng chƣơng trình đào tạo
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
NGHỆ AN - 2020
2
ii
MỤC LỤC
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
PHẦN I. KHÁI QUÁT ............................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................................ 1
1.2. Tổng quan chung ................................................................................................................. 5
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ................................. 11
Tiêu chuẩn 1. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ...... 11
Tiêu chuẩn 2. BẢN MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................................... 21
Tiêu chuẩn 331 CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC ...................... 31
Tiêu chuẩn 4. PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG DẠY VÀ HỌC .................................... 42
Tiêu chuẩn 5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƢỜI HỌC .................................. 51
Tiêu chuẩn 6. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, NGHIÊN CỨU VIÊN ............................................. 64
Tiêu chuẩn 7. ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN ................................................................................... 81
Tiêu chuẩn 8. NGƢỜI HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGƢỜI HỌC .............................. 90
Tiêu chuẩn 9. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ ................................................. 104
Tiêu chuẩn 10. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ....................................................................... 117
Tiêu chuẩn 11. KẾT QUẢ ĐẦU RA ...................................................................................... 131
BẢNG TỔNG HỢP KÉT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CTĐT .................................................. 146
PHẦN IV. PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 149
Phụ lục 1.CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG CTĐT .............................................. 149
Phụ lục 2. QUYẾT ĐỊNH VÀ KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ... 172
QUYẾT ĐỊNH Thành lập Hội đồng tự đánh giá chƣơng trình đào tạo các ngành
Luật Kinh tế, Kế toán và Giáo dục Mầm non
DANH SÁCH Hội đồng tự đánh giá chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh tế
DANH SÁCH ban thƣ ký giúp việc cho Hội đồng tự đánh giá chƣơng trình đào
tạo ngành Luật Kinh tế
DANH SÁCH các nhóm chuyên trách
Phụ lục 3. DANH MỤC MINH CHỨNG
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 6.1. Số lƣợng cán bộ giảng dạy đƣợc tuyển dụng giai đoạn 2015-2020 ............... 70
Bảng 8.1. Kết quả tuyển sinh ngành Luật kinh tế .............................................................. 91
Bảng 8.2. Kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên năm học 2018 - 2019 ngành Luật
kinh tế ...................................................................................................................................... 95
Bảng 10.1. Các công trình khoa học đã công bố của Khoa Luật từ 2014 – 2019 ........ 123
Bảng 10.2 Một số đề tài đƣợc ứng dụng trong hoạt động giảng dạy, học tập .............. 124
Bảng 11.1. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp giai đoạn 2014 - 2020 ngành Luật Kinh tế ...... 132
Bảng 11.2. Tỷ lệ thôi học ngành Luật Kinh tế ................................................................. 132
Bảng 11.3: Thời gian tốt nghiệp của sinh viên ngành Luật Kinh tế của 03 khoá 54, 55,
56: ........................................................................................................................................... 135
Bảng 11.4 Tỷ lệ sinh viên c việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế ............ 137
Bảng 11.5. Tỉ lệ sinh viên tham gia NCKH ...................................................................... 139
Bảng 11.6. Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên ............................................ 139
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt Ý nghĩa
CĐR Chuẩn đầu ra
CTCT – HSSV Công tác chính trị, học sinh sinh viên
CTDH Chƣơng trình dạy học
CTĐT Chƣơng trình đào tạo
HTSV & QHDN Hỗ trợ sinh viên và quan hệ doanh nghiệp
NCKH Nghiên cứu khoa học
TS Tiến sĩ
THPT Trung học phổ thông
1
PHẦN I.
KHÁI QUÁT
1.1. Đặt vấn đề
1.1.1. Tóm tắt báo cáo tự đánh giá Chương trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo (CTĐT) là xƣơng sống của toàn bộ quá trình đào tạo tại
trƣờng đại học và là yếu tố c ý nghĩa quyết định chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
Nhận thức rõ điều này, trong những năm qua, Khoa Luật Trƣờng Đại học Vinh thƣờng
xuyên quan tâm đến chất lƣợng của CTĐT. Khoa Luật đã và đang áp dụng nhiều giải
pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lƣợng CTĐT ngành Luật n i chung và ngành Luật
kinh tế n i riêng. Để đánh giá thực trạng về đào tạo của Ngành cũng nhƣ c cơ sở để
điều chỉnh, cải tiến nâng cao chất lƣợng của CTĐT, Trƣờng Đại học Vinh đã tiến hành
tự đánh giá và đăng ký đánh giá ngoài CTĐT ngành Luật kinh tế theo Thông tƣ
04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), theo
các công văn hƣớng dẫn số 1074 và số 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH và công văn số
1669/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 về hƣớng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh
giá chất lƣợng CTĐT của Cục Quản lí chất lƣợng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tự đánh giá CTĐT là hoạt động vô cùng quan trọng và cần thiết trong quá trình
xây dựng và phát triển các CTĐT. Hoạt động tự đánh giá giúp Nhà trƣờng, Khoa Luật
tự rà soát, xem xét, đánh giá thực trạng của CTĐT nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo,
đạt tiêu chuẩn chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ giải trình với các cơ quan chức năng, với
xã hội về thực trạng chất lƣợng đào tạo của từng chƣơng trình cụ thể; là điều kiện cần
thiết để Nhà trƣờng đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chất
lƣợng CTĐT với một tổ chức kiểm định chất lƣợng giáo dục; thể hiện tính tự chủ và
tính tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục trong toàn bộ hoạt động đào tạo, nghiên
cứu khoa học (NCKH), dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp
với sứ mạng và mục tiêu đã đƣợc xác định.
Để thực hiện hoạt động tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế, Nhà trƣờng đã
thành lập Hội đồng tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế theo Quyết định số 3201-
QĐ/ĐHV ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trƣởng trƣờng Đại học Vinh. Việc tự
đánh giá CTĐT đã đƣợc ngành Luật kinh tế, trƣờng Đại học Vinh thực hiện căn cứ căn
cứ vào các tiêu chuẩn, tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng CTĐT (ban
hành kèm Thông tƣ 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Cấu trúc của báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế gồm 4 phần:
- Phần I: Khái quát, mô tả ngắn gọn mục đích, quy trình tự đánh giá CTĐT,
2
phƣơng pháp và công cụ đánh giá để cung cấp thông tin về bối cảnh của hoạt động tự
đánh giá
- Phần II: Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn, tiêu chí với các tiểu mục là: (1) Mô
tả - phân tích chung về toàn bộ tiêu chuẩn và chỉ ra các minh chứng cụ thể; (2) Nêu
những điểm mạnh của CTĐT; (3) Điểm tồn tại; (4) Kế hoạch hành động và (5) Tự
đánh giá mức độ đạt so với yêu cầu của tiêu chí.
- Phần III: Kết luận về những điểm mạnh, điểm cần phát huy của đơn vị đào
tạo, đƣợc tổng hợp theo từng tiêu chuẩn, t m tắt những tồn tại, cần cải tiến chất lƣợng,
kế hoạch cải tiến chất lƣợng và tổng hợp kết quả tự đánh giá.
- Phần IV: Phụ lục, bao gồm bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá CTĐT theo các
công văn số 1074 và 1075 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 28/6/2016, cơ sở dữ liệu
gồm kiểm định chất lƣợng CTĐT, các quyết định văn bản liên quan khác và danh mục
minh chứng.
Nội dung chính của Báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc đánh
giá dựa trên 11 tiêu chuẩn, với 50 tiêu chí. Trong đ , các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4 tập trung
vào mục tiêu, chuẩn đầu ra (CĐR), bản mô tả CTĐT, cấu trúc, nội dung chƣơng trình
dạy học (CTDH) và phƣơng pháp tiếp cận trong dạy - học; tiêu chuẩn 5 đánh giá về
kết quả học tập của ngƣời học; tiểu chuẩn 6, 7 hƣớng đến việc tự đánh giá về đội ngũ
cán bộ giảng viên và đội ngũ nhân viên; tiêu chuẩn 8 tập trung đánh giá các yếu tố liên
quan đến ngƣời học và hoạt động hỗ trợ ngƣời học; tiêu chuẩn 9 gắn với các vấn đề về
cơ sở vật chất và trang thiết bị; tiêu chuẩn 10 đƣa ra những nhận định chính xác trong
nâng cao chất lƣợng CTĐT và NCKH; tiêu chuẩn 11 đƣa ra các đánh giá về kết quả
đạt đƣợc của cả CTĐT ngành Luật kinh tế trong chu kì đánh giá.
Mỗi tiêu chí sẽ c một hệ thống các thông tin, minh chứng đi kèm. Mã thông tin
và minh chứng đƣợc ký hiệu bằng chuỗi c ít nhất 11 ký tự, bao gồm 1 chữ cái, ba dấu
chấm và 7 chữ số; cứ 2 chữ số c 1 dấu chấm (.) để phân cách theo công thức sau:
Hn.ab.cd.ef; Trong đ :
- H: viết tắt “Hộp minh chứng” (Minh chứng của mỗi tiêu chuẩn đƣợc tập hợp
trong 1 hộp hoặc một số hộp)
- n: số thứ tự của hộp minh chứng đƣợc đánh số từ 1 đến hết (trƣờng hợp n ≥
10 thì chuỗi ký hiệu c 12 ký tự trở lên)
- ab: số thứ tự của tiêu chuẩn (tiêu chuẩn 1 viết 01, tiêu chuẩn 10 viết 10)
- cd: số thứ tự của tiêu chí (tiêu chí 1 viết 01, tiêu chí 10 viết 10)
- ef: số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (thông tin và minh chứng thứ
nhất viết 01, thứ 15 viết 15...)
Ví dụ:
3
H1.01.01.01: là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được
đặt ở hộp 1;
H3.03.02.15: là minh chứng thứ 15 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 3, được đặt
ở hộp 3.
1.1.2. Mô tả mục đích, quy trình tự đánh giá CTĐT, phương pháp và công cụ
đánh giá
Mục đích tự đánh giá:
Thông qua quá trình tự đánh giá, dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng
giáo dục các trình độ giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành kèm theo
Thông tƣ 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 03 năm 2016, ngành Luật kinh tế tự rà
soát, xem xét, đánh giá thực trạng của CTĐT; nắm rõ đƣợc tình trạng chất lƣợng đào
tạo, NCKH, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề liên quan khác để từ đ tiến hành
điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo và
đạt tiêu chuẩn chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ giải trình với các cơ quan chức năng, xã
hội về thực trạng chất lƣợng đào tạo của từng chƣơng trình cụ thể.
Bên cạnh đ , nhờ quá trình tự đánh giá, Khoa Luật Trƣờng Đại học Vinh xác
định đƣợc các điểm mạnh cũng nhƣ điểm hạn chế của CTĐT. Đây là cơ sở để lập kế
hoạch hành động cụ thể nhằm cải tiến, khắc phục những hạn chế này, từ đ xây dựng
lộ trình phát triển cho CTĐT theo hƣớng vƣơn tới các chuẩn mực quốc tế.
Mặt khác, hoạt động tự đánh giá còn thể hiện tính tự chủ và tính chịu trách
nhiệm của Khoa đào tạo trong toàn bộ hoạt động đào tạo, NCKH, dịch vụ xã hội theo
chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp với sứ mạng và mục tiêu của Nhà trƣờng.
Bên cạnh đ , việc phân tích, so sánh các tiêu chuẩn, tiêu chí kiểm định chất lƣợng
ngành đào tạo và xác định mức độ đạt đƣợc đối với từng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định
sẽ là cơ sở để Nhà trƣờng đăng kí kiểm định chất lƣợng CTĐT với cơ quan kiểm định
chất lƣợng giáo dục.
Nhờ hoạt động tự đánh giá, các nhà tuyển dụng c một cơ sở tin cậy để tìm
kiếm nguồn nhân lực đảm bảo chất lƣợng, từ các CTĐT c những tham chiếu chất
lƣợng đã đƣợc các tổ chức uy tín công nhận.
Quy trình tự đánh giá: quy trình tự đánh giá đƣợc thực hiện gồm các bƣớc
chính nhƣ sau:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lƣợng CTĐT ngành Luật kinh tế
Hội đồng tự đánh giá chất lƣợng CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc thành lập theo
Quyết định số 3201-QĐ/ĐHV ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Hiệu trƣởng trƣờng Đại
học Vinh.
4
- Bước 2: Lập kế hoạch tự đánh giá chất lƣợng CTĐT ngành Luật Kinh tế
Sau khi c quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh
tế, Nhà trƣờng đã ban hành Kế hoạch tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế và thành
lập 06 nh m chuyên trách phụ trách các tiêu chuẩn khác nhau và 01 nh m phụ trách
chung, cụ thể:
+ Nh m 1 do bà Phạm Thị Huyền Sang làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn
1 và tiêu chuẩn 2.
+ Nh m 2 do bà Phạm Thị Huyền Sang làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn
3 và tiêu chuẩn 4.
+ Nh m 3 do ông Nguyễn Văn Đại làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 5 và
tiêu chuẩn 8.
+ Nh m 4 do ông Đinh Văn Liêm làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 6 và
tiêu chuẩn 7.
+ Nh m 5 do ông Đinh Văn Liêm làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 9.
+ Nh m 6 do bà Phạm Thị Thuý Liễu làm nh m trƣởng phụ trách tiêu chuẩn 10
và tiêu chuẩn 11.
+ Nh m 7 do ông Đinh Ngọc Thắng làm nh m trƣởng phụ trách viết báo cáo tự
đánh giá, lập danh mục minh chứng, lập cơ sở dữ liệu kiểm định chất lƣợng CTĐT.
- Bước 3: Phân tích tiêu chí, thu thập thông tin và minh chứng
Sau khi đƣợc thành lập, các nh m chuyên trách và thành viên của nh m đã
đƣợc phân công công việc cụ thể và đƣợc tham gia tập huấn về viết báo cáo tự đánh
giá CTĐT. Căn cứ vào các văn bản liên quan và trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao, các
nh m đã nghiên cứu, phân tích tiêu chí và tiến hành thu thập các minh chứng. Việc thu
thập minh chứng đã đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình của các phòng, ban liên quan.
- Bước 4: Xử lí, phân tích các thông tin, minh chứng thu đƣợc
Trên cơ sở các minh chứng đã thu thập đƣợc, các nh m chuyên trách đã tiến
hành phân tích và xử lý các thông tin, tham chiếu với các văn bản hƣớng dẫn để đánh
giá, nhận xét và chuẩn bị cho việc viết báo cáo tự đánh giá.
- Bước 5: Viết báo cáo tự đánh giá
Viết báo cáo tự đánh giá đƣợc thực hiện từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 03
năm 2020. Về kết cấu, báo cáo tự đánh giá đƣợc trình bày theo thứ tự từ tiêu chuẩn 1
đến tiêu chuẩn 11. Mỗi tiêu chuẩn đƣợc giá theo thứ tự các tiêu chí với các nội dung
chính bao gồm: 1. Mô tả; 2. Điểm mạnh; 3. Tồn tại; 4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng; 5.
Tự đánh giá.
Phương pháp và công cụ tự đánh giá: Việc tự đánh giá CTĐT ngành Luật
5
kinh tế đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu... Trên cơ sở thu
thập thông tin liên lạc, thu thập minh chứng, viết báo cáo tiêu chuẩn, viết dự thảo báo
cáo tổng hợp, duyệt dự thảo báo cáo, lƣu giữ minh chứng… các cán bộ phụ trách
chính công tác kiểm định đã tổng hợp thông tin, xử lí thông tin và phân tích thông tin
đã thu thập và hoàn thiện báo cáo.
1.2. Tổng quan chung
Trƣờng Đại học Vinh, tiền thân là Phân hiệu Đại học Sƣ phạm Vinh đƣợc thành
lập theo Nghị định số 375/NĐ ngày 16 tháng 07 năm 1959 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và là đơn vị hành chính sự nghiệp, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, c tƣ cách pháp
nhân, c tài khoản, c con dấu và biểu tƣợng riêng. Ngày 28 tháng 08 năm 1962, Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục ký Quyết định số 637/QĐ đổi tên Phân hiệu Đại học Sƣ phạm
Vinh thành Trƣờng Đại học Sƣ phạm Vinh.
Tiền thân là trƣờng đại học sƣ phạm với nhiệm vụ chính là đào tạo giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục nhƣng trƣớc những yêu cầu bức thiết về đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội nên từ cuối những năm 1980, Đảng ủy, Ban
Giám hiệu đã quyết tâm đƣa Trƣờng trở thành một trung tâm đào tạo đa ngành. Từ
năm 1991, ngoài việc tiếp tục duy trì, phát triển và hoàn thiện các ngành đào tạo sƣ
phạm, Trƣờng đã mở rộng và phát triển hàng chục mã ngành ngoài sƣ phạm để không
ngừng đáp ứng các yêu cầu của xã hội về nhân lực trên các lĩnh vực: kinh tế, nông,
lâm, ngƣ nghiệp, xây dựng, điện tử viễn thông, luật, công nghệ thông tin... Năm 2001,
ghi nhận những nỗ lực và cố gắng của tập thể Nhà trƣờng trong việc chuyển từ một
trƣờng đại học sƣ phạm trở thành một trƣờng đại học đa ngành, đào tạo nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài cho khu vực Bắc Trung Bộ và cả nƣớc, Thủ tƣớng Chính phủ đã quyết
định đổi tên Trƣờng Đại học Sƣ phạm Vinh thành Trƣờng Đại học Vinh. Quyết định
số 62/2001/QĐ-TTg ngày 25 tháng 04 năm 2001 của Thủ tƣớng Chính phủ đã quy
định nhiệm vụ của Trƣờng Đại học Vinh là đào tạo giáo viên c trình độ đại học và
từng bƣớc mở thêm các ngành đào tạo khác phù hợp với khả năng của Trƣờng và nhu
cầu nhân lực của xã hội, NCKH phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tháng 07 năm
2011, Thủ tƣớng Chính phủ đã bổ sung Trƣờng Đại học Vinh vào danh sách xây dựng
thành trƣờng đại học trọng điểm Quốc gia. Ngay sau đ , Nhà trƣờng đã ban hành Kế
hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2011-2020 và tuyên bố sứ
mạng: Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo dục đại học theo hướng nghiên cứu và ứng
dụng, đào tạo đa ngành, đa cấp và đa hệ; cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao,
thích ứng nhanh với thế giới việc làm, phục vụ tốt sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của vùng Bắc Trung bộ và cả nước.
6
Trong những năm đầu thế kỉ XXI, tình hình kinh tế - xã hội của khu vực và đất
nƣớc c nhiều biến chuyển. Nghị quyết số 26-NQTW của Bộ Chính trị về phƣơng
hƣớng nhiệm vụ phát triển Nghệ An đến năm 2020 chỉ rõ: “Xây dựng Nghệ An trở
thành tỉnh khá trong khu vực phía Bắc vào năm 2015, tạo cơ sở đến năm 2020 cơ bản
trở thành một tỉnh công nghiệp; là trung tâm về tài chính, thƣơng mại, du lịch, giáo
dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn h a, thể thao, công nghiệp công nghệ
cao của vùng Bắc Trung Bộ; c hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bƣớc hiện đại;
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng cao; c nền văn h a tiên tiến,
đậm đà bản sắc xứ Nghệ; quốc phòng, an ninh vững mạnh, trật tự an toàn xã hội đƣợc
đảm bảo”. Nhƣ vậy, Nghệ An phải đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp h a, hiện đại h a. Do đ , vấn đề đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An n i riêng
và cả nƣớc n i chung là rất cần thiết và cấp bách. Thực hiện Nghị quyết 29/NQ-TW
Hội nghị Trung ƣơng 8 kh a XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo
(năm 2013) Trƣờng đã điều chỉnh sứ mạng thành: “Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo
dục đại học đa ngành, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao; là trung tâm NCKH,
ứng dụng và chuyển giao công nghệ”. Sứ mạng và mục tiêu của Trƣờng đƣợc tuyên bố
một cách rõ ràng, cụ thể phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng và gắn kết với
chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội của cả nƣớc cũng nhƣ của các tỉnh Bắc Trung bộ.
Đặc biệt, Trƣờng đã nêu lên tầm nhìn đến năm 2030 xây dựng và phát triển thành
trường đại học trọng điểm quốc gia, có một số ngành đào tạo đạt chuẩn quốc tế”.
Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, từ một trƣờng đại học sƣ phạm,
đến nay Nhà trƣờng đã trở thành một trƣờng đại học đa cấp, đa ngành và đa lĩnh vực.
Hiện nay, Trƣờng Đại học Vinh là một trong tám trung tâm đào tạo, bồi dƣỡng giáo
viên và cán bộ quản lý giáo dục; là một trong năm trung tâm kiểm định chất lƣợng
giáo dục của cả nƣớc; là một trong mƣời trƣờng tham gia Đề án Ngoại ngữ Quốc gia.
Trƣờng đƣợc công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng giáo dục vào năm 2017.
Hiện nay, Nhà trƣờng đang đổi mới căn bản công tác tổ chức và quản lý Nhà
trƣờng; đẩy mạnh tái cấu trúc, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong các
hoạt động; triển khai xây dựng Chiến lƣợc phát triển trƣờng giai đoạn 2018 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030; triển khai thực hiện Chiến lƣợc phát triển Khoa học và Công
nghệ Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2018 - 2025; tiếp tục tổ chức tốt các hoạt động
đào tạo; tổ chức triển khai xây dựng và phát triển CTĐT đại học chính quy tiếp cận
CDIO (CDIO là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Conceive – Design – Implement –
Operate); phối hợp để các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, các nhà tuyển dụng tham gia
vào quá trình đào tạo; nâng cao chất lƣợng công tác thực hành, thí nghiệm, thực tập
7
nghề nghiệp cho sinh viên, học viên; thực hiện phong trào thi đua "Đổi mới, sáng tạo
trong dạy và học"; hƣớng tới tự chủ đại học. Nhà trƣờng đã và đang quyết tâm thực
hiện tuyên bố sứ mạng Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo dục đại học đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao; là trung tâm đào tạo bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứ khoa
học giáo dục, khoa học cơ bản, ứng dụng và chuyển giao công nghệ hàng đầu của khu
vực Bắc Trung Bộ và cả nước, luôn hướng tới sự thành đạt của người học”, tầm nhìn
Trƣờng Đại học Vinh trở thành Đại học Vinh trọng điểm quốc gia, thành viên mạng
lƣới các trƣờng Đại học ASEAN, với mục tiêu tổng quát là tạo dựng môi trƣờng học
thuật tốt để hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân hƣớng tới sự thành
công. Để đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra, Nhà trƣờng đã c những chính sách cụ thể
nhằm nâng cao và đảm bảo chất lƣợng giáo dục, cụ thể Trƣờng Đại học Vinh cam kết
cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đảm bảo các công trình NCKH c
chất lƣợng và chuyển giao các kết quả nghiên cứu ứng dụng cho các tổ chức, địa
phƣơng bằng các biện pháp:
1. Không ngừng cải tiến chất lượng trên cơ sở đổi mới CTĐT và phương pháp
dạy học;
2. Tạo môi trường học tập, nghiên cứu và điều kiện làm việc cho người học,
giảng viên và cán bộ viên chức của Nhà trường, lấy người học làm trung tâm, đội ngũ
giảng viên là nguồn lực cốt lõi trong hoạt động đào tạo và NCKH;
3. Thường xuyên đánh giá và cải tiến cách thức, phương pháp quản lý nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hoạt động của Nhà trường.
Trƣờng đã tiến hành tự đánh giá lần đầu vào năm 2005, đƣợc đánh giá ngoài
vào năm 2006 và đƣợc Hội đồng quốc gia kiểm định chất lƣợng giáo dục công nhận
đạt tiêu chuẩn chất lƣợng giáo dục năm 2009. Nhà trƣờng đã tiến hành tự đánh giá
giữa kì để cập nhật Báo cáo tự đánh giá đến 31 tháng 08 năm 2016. Từ kết quả tự đánh
giá lần đầu, đặc biệt là kết luận của Đoàn đánh giá ngoài năm 2006, Nhà trƣờng đã
triển khai nhiều hoạt động nhằm khắc phục các tồn tại mà báo cáo tự đánh giá cũng
nhƣ báo cáo đánh giá ngoài chỉ ra. Đến nay, Trƣờng đã chuyển sang một giai đoạn
mới, giai đoạn đƣợc Chính phủ đƣa vào danh sách các trƣờng đại học trọng điểm. Nhà
trƣờng đã thực hiện tự đánh giá nhằm thấy đƣợc một bức tranh toàn cảnh về một
Trƣờng Đại học Vinh đa ngành đƣợc đánh giá chân thực, toàn diện các lĩnh vực hoạt
động của Nhà trƣờng, từ đ xây dựng kế hoạch cải tiến chất lƣợng hƣớng tới đạt đƣợc
yêu cầu đối với một trƣờng đại học trọng điểm, hoàn thành trọng trách trƣớc Nhà
nƣớc, trƣớc Bộ Giáo dục và Đào tạo và trƣớc xã hội.
Khoa Luật đƣợc thành lập ngày 02/01/2009 theo Quyết định ngày 02 tháng 01
năm 2009 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Vinh, với sứ mạng cung cấp nguồn nhân
8
lực pháp luật và dịch vụ pháp lý chất lƣợng cao cho các cơ quan nhà nƣớc, các doanh
nghiệp và toàn xã hội; tuyên truyền phổ biến và giáo dục pháp luật, trang bị kiến thức
cơ bản về pháp luật, bồi dƣỡng năng lực ứng ph với các vấn đề mà xã hội hiện đại
đang phải đối mặt trong xu thế toàn cầu h a, quốc tế h a hiện nay; g p phần thực hiện
thành công các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lƣợc cải cách tƣ pháp, xây dựng Nhà
nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Trong những năm qua, đƣợc sự hỗ trợ, động viên của Nhà trƣờng và của Khoa,
các cán bộ, giảng viên của Khoa đã không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên
môn. Đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo ngành Luật kinh tế c trình độ chuyên môn
cao và nhiều kinh nghiệm. Tính đến tháng 03 năm 2020 Khoa Luật c 39 cán bộ,
giảng viên, trong đ c 38 tiến sĩ (TS), nghiên cứu sinh, thạc sĩ đƣợc đào tạo trong và
ngoài nƣớc.
Quy mô đào tạo của Khoa không ngừng phát triển qua từng năm. Từ chỗ chỉ
đào tạo vài trăm cử nhân luật khi mới thành lập, đến nay Khoa Luật là một trong số
các Khoa/Viện của Trƣờng c số lƣợng sinh viên lớn với hơn 3000 sinh viên. Khoa
đào tạo từ cử nhân đến thạc sĩ luật với nhiều hệ đào tạo nhƣ chính quy, đào tạo từ xa,
vừa làm vừa học. Đối với trình độ cử nhân, Khoa có 02 chuyên ngành đào tạo chính là
Luật học và Luật kinh tế. Đối với trình độ thạc sĩ, Khoa đang đào tạo chuyên ngành Lý
luận và lịch sử Nhà nƣớc - pháp luật. Từ khi thành lập đến nay, Khoa đã đào tạo đƣợc
hơn 3000 cán bộ pháp luật, trong đ chủ yếu là cử nhân đại học. Với phƣơng châm
chất lƣợng giáo dục phải đƣợc đặt lên hàng đầu, trong thời gian qua tập thể cán bộ
giảng dạy của khoa luôn luôn nghiên cứu, đổi mới các phƣơng pháp dạy và xây dựng
hệ thống các môn học đáp ứng đƣợc thực tiễn cuộc sống, nhờ đ chất lƣợng sinh viên
khá ổn định và từng bƣớc đƣợc nâng cao. Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp hàng năm cao,
nhiều sinh viên đạt loại khá, giỏi. Các nhà sử dụng lao động luôn đánh giá cao về năng
lực chuyên môn cũng nhƣ các kỹ năng mềm, thái độ, tác phong làm việc của sinh viên.
Bên cạnh hoạt động giảng dạy, hoạt động NCKH của Khoa đặc biệt đƣợc chú
trọng và đã đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực. Hàng năm, Khoa đã phối hợp với các cơ
sở đào tạo Luật uy tín trong cả nƣớc tổ chức các cuộc hội thảo và nhận đƣợc sự tham
gia nhiệt tình của tất cả các giảng viên trong khoa cũng các học viên, sinh viên của
Khoa. Nhiều giảng viên của Khoa đã biên soạn các giáo trình phục vụ cho hoạt động
giảng dạy và học tập; chủ trì và tham gia nhiều đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ,
cấp Trƣờng cùng nhiều bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành, góp phần giải
quyết vấn đề lí luận và thực tiễn trong công tác giảng dạy pháp luật, công tác lập pháp,
hành pháp và tƣ pháp.
9
Trong quá trình xây dựng và phát triển, Khoa đã xây dựng, định kì rà soát, bổ
sung sứ mạng và mục tiêu cho các ngành đào tạo trong đ c ngành Luật kinh tế phù
hợp với từng giai đoạn, hƣớng tới sứ mạng và mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng. Mục
tiêu CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, cụ thể, theo đ sinh viên tốt
nghiệp CTĐT trình độ đại học ngành Luật Kinh tế c khả năng: (1) áp dụng kiến thức
cơ sở ngành và chuyên ngành; (2) hình thành ý tưởng, xây dựng, thực hiện và đánh
giá hoạt động pháp lý trong lĩnh vực kinh tế đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. CĐR của CTĐT đƣợc xác định rõ ràng, súc
tích, phản ánh đƣợc mục tiêu của CTĐT. CĐR của CTĐT đã nêu đƣợc cụ thể kiến
thức, kỹ năng và triển vọng việc làm trong tƣơng lại cho ngƣời học. CĐR của CTĐT
đƣợc xây dựng c sự tham gia và đ ng g p ý kiến của các bên liên quan (các chuyên
gia trong lĩnh vực Luật kinh tế, nhà sử dụng lao động, giảng viên, ngƣời học, cựu
ngƣời học), đƣợc rà soát, điều chỉnh hàng năm và đƣợc công bố công khai, rộng rãi
bằng các hình thức và phƣơng tiện khác nhau.
Bản mô tả CTĐT ngành Luật kinh tế c đủ các nội dung, thông tin và đƣợc cập
nhật, tích hợp những vấn đề mới nhất c liên quan ít nhất 2 năm/lần. 100% đề cƣơng
học phần trong CTĐT c đầy đủ nội dung cần thiết, bao gồm: thông tin giảng viên, mô
tả học phần, nội dung giảng dạy, hình thức tổ chức dạy học và hình thức kiểm tra đánh
giá. Tất cả các đề cƣơng học phần đƣợc định kì bổ sung, điều chỉnh, cập nhật, đặc biệt
là cập nhật về nội dung học phần, danh mục tài liệu hàng năm. Bản mô tả CTĐT cùng
với tất cả đề cƣơng các học phần trong CTĐT đƣợc công bố công khai bằng nhiều
hình thức khác nhau. Các bên liên quan, bao gồm: cán bộ, giảng viên, ngƣời học của
Nhà trƣờng, cựu ngƣời học, nhà sử dụng lao động đều c thể tiếp cận với bản mô tả
CTĐT và đề cƣơng các học phần một cách dễ dàng và thuận tiện.
CTĐT ngành Luật kinh tế hiện nay bao gồm 35 học phần, 125 tín chỉ. Các học
phần đƣợc thiết kế đa dạng theo hƣớng cung cấp kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực
hành, đồng thời tăng cƣờng rèn luyện khả năng tƣ duy, làm việc độc lập; c sự tƣơng
thích về nội dung và thể hiện đƣợc sự đ ng g p của mỗi học phần nhằm đạt đƣợc
CĐR.
CTĐT đƣợc thiết kế đáp ứng CĐR ngành Luật kinh tế; đƣợc định kì rà soát,
chỉnh sửa, bổ sung và c sự tham gia của các bên liên quan. Sinh viên tốt nghiệp
CTĐT ngành Luật kinh tế c khả năng áp dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản và chuyên
sâu về hành nghề trong lĩnh vực luật kinh tế; c năng lực hình thành ý tƣởng, xây
dựng, thực hiện, đánh giá và cải tiến trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội, khi mà
hiện đại hoá đất nƣớc và hội nhập quốc tế là yêu cầu cấp thiết.
10
Khoa Luật c đội ngũ cán bộ, giảng viên đảm bảo chất lƣợng, c cơ cấu hợp lý,
đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động khác. Nhà trƣờng đã xây dựng
và thực hiện các chính sách hỗ trợ, động viên cán bộ, giảng viên của Khoa học tập
nâng cao trình độ để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đƣợc giao. Đội ngũ giảng viên tham
gia đào tạo ngành Luật kinh tế c trình độ chuyên môn cao, c kinh nghiệm phong phú
trong công tác.
Khoa Luật đã đẩy mạng hoạt động NCKH, chủ động triển khai các hoạt động
NCKH gắn với quá trình đào tạo. Hầu hết các giảng viên đều đã chủ trì hoặc tham gia
các đề tài NCKH các cấp. 100% các đề tài hoàn thành đúng thời hạn, c nhiều đề tài
c chất lƣợng tốt và xuất sắc. Hàng năm, các bài báo của Khoa đều tăng và Khoa đã c
những bài báo công bố quốc tế. Thông qua hoạt động NCKH, năng lực của cán bộ,
giảng viên của Khoa đã đƣợc nâng cao.
Thƣ viện, cơ sở vật chất, trang thiết bị của Nhà trƣờng ngày càng đƣợc bổ sung
về số lƣợng, nâng cao vệ chất lƣợng và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của công
tác đào tạo và NCKH của ngành Luật kinh tế. Thƣ viện của Trƣờng Đại học Vinh
đƣợc quản lý bằng phân mềm và mạng máy tính, ngƣời học và giảng viên đều c thể
tra cứu tài liệu cần thiết từ mạng LAN và mạng Internet. Hệ thống phòng học, phòng
xử án mô phỏng, kí túc xã sinh viên đã dƣợc xây dựng đúng quy định và đảm bảo chất
lƣợng. Trang thiết bị của Trƣờng đã cơ bản đáp ứng công tác đào tạo, NCKH và các
hoạt động khác của Khoa Luật n i chung và ngành Luật kinh tế nói riêng.
Bản “Báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Luật kinh tế” đƣợc hoàn thành bởi công
sức và trí tuệ của Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Hội đồng trƣờng, Khoa Luật Trƣờng Đại
học Vinh, các thành viên trong Hội đồng tự dánh giá ngành Luật kinh tế, sự đ ng g p
ý kiến của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài trƣờng. Báo cáo đã đƣợc công bố
công khai trong nội bộ Trƣờng Đại học Vinh vào tháng 07 năm 2020.
11
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1
MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mở đầu
Mục tiêu và CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định một cách rõ
ràng, c căn cứ và đảm bảo đƣợc yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, trách nhiệm
nghề nghiệp mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi hoàn thành CTĐT, thể hiện đƣợc sự cam
kết với ngƣời học, xã hội và công bố công khai cùng với các điều kiện đảm bảo thực
hiện. Từ năm học 2017-2018, Nhà trƣờng đã triển khai xây dựng và tuyên bố mục tiêu
và CĐR CTĐT ngành Luật kinh tế theo tiếp cận CDIO. Việc rà soát, bổ sung và điều
chỉnh mục tiêu và CĐR CTĐT đƣợc thực hiện định kì c tham khảo ý kiến phản hồi
của các bên liên quan.
Tiêu chí 1.1: Mục tiêu của CTĐT được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ
mạng và tầm nhìn của cơ sở giáo dục đại học, phù hợp với mục tiêu của giáo dục
đại học quy định tại Luật giáo dục đại học
1. Mô tả
Mục tiêu của CTĐT đƣợc xác định rõ ràng và thể hiện rõ trong bản mô tả
CTĐT [H1.01.01.03], [H1.01.01.04], đề cƣơng chi tiết học phần [H1.01.01.05] và bản
mô tả CĐR của CTĐT của ngành Luật kinh tế [H1.01.01.06], [H1.01.01.07]. Mục tiêu
CTĐT đƣợc xây dựng dựa trên ma trận kỹ năng [H1.01.01.09] thể hiện rõ qua mục
tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể và đƣợc xác định theo cách thức tiếp cận CDIO
[H1.01.01.04], [H1.01.01.07]. Mục tiêu tổng quát của CTĐT xác định: “Sinh viên tốt
nghiệp ngành Luật kinh tế có khả năng áp dụng thành thạo kiến thức pháp lý cơ bản
nói chung, thực hiện tƣ vấn pháp luật cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và đánh
giá, giải quyết các vấn đề pháp lý trong các cơ quan nhà nƣớc”. Mục tiêu của CTĐT
đƣợc ban hành theo Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày 27/04/2017 của Hiệu trƣởng
Trƣờng Đại học Vinh [H1.01.01.02], đƣợc công khai trên Cổng thông tin chính thức
của Nhà trƣờng [H1.01.01.12].
Mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của
trƣờng Đại học Vinh. Trƣờng Đại học Vinh đã tuyên bố sứ mạng của nhà trƣờng “là
cơ sở giáo dục đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao; là trung tâm đào tạo,
bồi dƣỡng giáo viên, NCKH giáo dục, khoa học cơ bản, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ và cả nƣớc”, cùng với tầm nhìn “trở
thành trƣờng đại học trọng điểm quốc gia, thành viên của Mạng lƣới các trƣờng đại
12
học Đông Nam Á, hƣớng tới sự thành đạt của ngƣời học" [H1.01.01.01]. Nhƣ vậy,
mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế đã cụ thể hoá sứ mạng và tầm nhìn của nhà
trƣờng khi hƣớng tới xây dựng đội ngũ nhân lực có chất lƣợng, có khả năng hành nghề
trong các lĩnh vực có liên quan đến pháp luật. Đặc biệt, đầu năm học 2016 – 2017, Hội
đồng khoa học của Khoa Luật và Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế đã tiến hành rà soát,
điều chỉnh mục tiêu của CTĐT theo tiếp cận CDIO, theo đ mục tiêu của CTĐT ngành
Luật kinh tế đƣợc điều chỉnh bao gồm toàn bộ nội dung của mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể. Trong quá trình rà soát, điều chỉnh CTĐT, các chuyên gia, nhà nghiên cứu
và giảng viên của Khoa luôn bám sát vào các nội dung về sứ mạng và tầm nhìn của
Nhà trƣờng, từ đ giúp cho việc xác định mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế
hƣớng đến đạt đƣợc sứ mạng và tầm nhìn của Nhà trƣờng. Việc rà soát, điều chỉnh
mục tiêu của CTĐT theo tiếp cận CDIO do Hội đồng khoa học của Khoa phụ trách
phản biện và thẩm định CTĐT [H1.01.01.03], [H1.01.01.06], [H1.01.01.07],
[H1.01.01.08].
Trƣớc khi hoàn thiện khung CTĐT và đề cƣơng các học phần theo CĐR của
CTĐT, Khoa đã khảo sát, lấy ý kiến đ ng g p của giảng viên và chuyên gia, sinh viên,
cựu sinh viên và nhà tuyển dụng [H1.01.01.11]. Kết quả khảo sát cho thấy, dự thảo
CĐR và khung CTĐT đáp ứng yêu cầu của xã hội [H1.01.01.10]. Thông qua kết quả
khảo sát, đánh giá dự báo nhu cầu của thị trƣờng lao động về mục tiêu giáo dục cho
thấy thị trƣờng lao động yêu cầu đối với sinh viên ngành Luật kinh tế của trƣờng Đại
học Vinh là phải c kiến thức nền tảng về luật học và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực
Luật kinh tế, c thái độ làm việc tích cực, c năng lực ngoại ngữ, c kỹ năng tổ chức,
kỹ năng thuyết trình, trình bày ý tƣởng,...thích ứng với môi trƣờng hội nhập quốc tế
[H1.01.01.10]. Những yêu cầu này đã đƣợc phản ánh trong mục tiêu của CTĐT, thể
hiện qua những nội dung cụ thể sau:
- Mục tiêu tổng quát của CTĐT xác định: “Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật
kinh tế có khả năng áp dụng thành thạo kiến thức pháp lý cơ bản nói chung, thực hiện
tƣ vấn pháp luật cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và đánh giá, giải quyết các
vấn đề pháp lý trong các cơ quan nhà nƣớc”.
- Mục tiêu cụ thể: Sinh viên tốt nghiệp chƣơng trình Luật kinh tế c kiến thức
khoa học xã hội và pháp luật cơ sở; c kỹ năng, phẩm chất cá nhân và phẩm chất nghề
nghiệp kỹ năng; c kỹ năng làm việc nh m và giao tiếp; c năng lực hình thành ý
tƣởng, xây dựng, thực hiện, đánh giá và cải tiến hoạt động pháp lý trong bối cảnh
doanh nghiệp và xã hội.
- Về vị trí làm việc của ngƣời học sau khi tốt nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp
ngành Luật kinh tế c khả năng làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, các cơ sở đào
13
tạo, các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực pháp luật.
- Về khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trƣờng: Sinh viên tốt nghiệp
ngành Luật kinh tế c khả năng tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề
nghiệp thông qua việc học tập và nghiên cứu để đạt đƣợc các chứng chỉ hành nghề
chuyên nghiệp; c đủ năng lực tham gia CTĐT sau đại học ngành Luật kinh tế và
ngành khác thuộc lĩnh vực pháp luật.
Đối chiếu các nội dung của mục tiêu CTĐT ngành Luật kinh tế cho thấy c sự
phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật Giáo dục đại học số:
08/2012/QH13 ban hành ngày 16/06/2012 (thể hiện tại mục 1 điều 5 và mục b thuộc
mục 2 điều 5) [H1.01.01.13]. Đồng thời cũng tƣơng thích với Khung trình độ quốc gia
Việt Nam tại Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ số 1982/QĐ -TTg ban hành ngày
18/10/2016 về việc Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam (thể hiện tại nội
dung b thuộc mục 4 điều 1 và nội dung e thuộc mục 5 điều 1) [H1.01.01.14].
2. Điểm mạnh
Mục tiêu CTĐT Luật kinh tế đã đƣợc xây dựng rõ ràng, phù hợp với sứ mạng
và tầm nhìn đã đƣợc tuyên bố, phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học quy định tại
Luật Giáo dục đại học hiện hành; c khảo sát về nhu cầu của thị trƣờng lao động liên
quan đến CTĐT trong vòng 5 năm tính đến thời điểm đánh giá và lấy ý kiến của các
bên liên quan.
3. Điểm tồn tại
.Việc lấy ý kiến của các bên liên quan chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên.
Chƣa c Báo cáo kết quả kiểm định chất lƣợng giáo dục của CTĐT và đối sánh làm căn
cứ cho việc sửa đổi bổ sung CTĐT theo hƣớng tiếp cận sát với nhu cầu xã hội.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung Đơn vị, ngƣời thực hiện
Thời gian thực hiện
hoặc hoàn thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục
tồn
tại
Khảo sát nhu cầu
của thị trƣờng lao
động liên quan đến
CTĐT
Phòng đào tạo, Trung tâm
Dịch vụ, HTSV&QHDN,
Phòng Công tác chính trị -
học sinh sinh viên (CTCT –
HSSV), Khoa Luật
Định kỳ hàng năm
14
Thực hiện kiểm
định chất lƣợng
giáo dục của CTĐT
Trung tâm Kiểm định,
Trung tâm đảm bảo chất
lƣợng, Phòng Đào tạo, Khoa
Luật
Năm 2020
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục rà soát,
cập nhật CTĐT
phù hợp với thị
trƣờng lao động
Phòng đào tạo, Khoa Luật
Định kỳ hàng năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 1.1: Đạt (5/7)
Tiêu chí 1.2: CĐR của CTĐT được xác định rõ ràng, bao quát được cả các
yêu cầu chung và các yêu cầu chuyên biệt mà người học cần đạt được sau khi hoàn
thành chương trình.
1. Mô tả
CĐR của CTĐT là cam kết của Nhà trƣờng, Khoa đào tạo với ngƣời học và xã
hội về chất lƣợng của CTĐT.
CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, thể hiện đầu tiên tại
Bản mô tả CTĐT năm 2014 [H1.01.02.01], bản mô tả CĐR của CTĐT năm 2014
[H1.01.02.04] và đƣợc công bố chính thức trên website của Trƣờng Đại học Vinh vào
năm 2015 [H1.01.02.10]. Theo nội dung công bố tại website của Trƣờng Đại học
Vinh, CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế bao gồm các mốc chuẩn về kiến thức, kỹ
năng, thái độ, giá trị và trách nhiệm nghề nghiệp mà sinh viên ngành Luật kinh tế phải
đạt đƣợc khi tốt nghiệp.
Trong quá trình xây dựng, rà soát và điều chỉnh, CĐR ngành Luật kinh tế luôn
đƣợc xác định rõ ràng những yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với ngƣời tốt nghiệp
[H1.01.02.06]. Cụ thể, CĐR của CTĐT áp dụng với các khoá học 54 đến khoá 57
ngành Luật kinh tế đã xác định yêu cầu chung của sinh viên tốt nghiệp là phải có khả
năng áp dụng kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành, đồng thời có khả năng hình
thành ý tƣởng và áp dụng vào các hoạt động pháp lý chuyên ngành Luật kinh tế. Yêu
cầu chung này đƣợc chi tiết hoá bằng các yêu cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng, thái
độ, vị trí và khả năng làm việc, học tập sau khi tốt nghiệp [H1.01.02.01],
[H1.01.02.04].
Năm 2016, trƣờng Đại học Vinh triển khai nghiên cứu và xây dựng CĐR của
CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO [H1.01.02.12], theo đ CĐR của CTĐT ngành Luật
kinh tế đƣợc cải tiến và phát triển một bƣớc quan trọng theo định hƣớng tiếp cận năng
15
lực. Quá trình xây dựng CĐR đƣợc Khoa Luật tuân thủ quy trình của Nhà trƣờng,
trong đ chú trọng đến bƣớc khảo sát nhu cầu của thị trƣờng lao động [H1.01.02.09]
và tham khảo ý kiến của các bên liên quan về CĐR của CTĐT [H1.01.02.08]. Đồng
thời, Khoa Luật cũng tiến hành phân tích đối sánh với một số CĐR của các cơ sở đào
tạo khác về các khía cạnh: kiến thức nền tảng và kiến thức nâng cao của ngành, kỹ
năng nghề nghiệp và phẩm chất cá nhân, kỹ năng giao tiếp và làm việc nh m, năng lực
sáng tạo gắn với bối cảnh thực tiễn nghề nghiệp để hoàn thiện CĐR của CTĐT Luật
kinh tế [H1.01.02.11]. Trên cơ sở đánh giá các kết quả thu thập đƣợc, Khoa Luật và
ngành Luật kinh tế đã xây dựng CĐR gần nhƣ hoàn toàn mới, đƣợc Hội đồng Khoa
học và Đào tạo của Khoa thông qua và ban hành vào năm 2017 [H1.01.02.05]. CĐR
của CTĐT ngành Luật kinh tế hiện nay đƣợc mô tả theo 4 cấp độ, theo đ cấp độ sau
đƣợc mô tả chi tiết, cụ thể hơn cấp độ trƣớc. Đồng thời, CĐR thể hiện tại Ma trận kỹ
năng ITU [H1.01.02.07] đƣợc xác định theo 4 nh m năng lực:
Nhóm kiến thức và lập luận ngành, theo đ sinh viên tốt nghiệp phải có khả
năng hiểu biết kiến thức cơ bản về chính trị, khoa học xã hội nhân văn, nhà nƣớc và
pháp luật; sử dụng kiến thức tin học và ngoại ngữ; áp dụng đƣợc kiến thức cơ sở
ngành Luật kinh tế và áp dụng, vận dụng kiến thức chuyên ngành Luật kinh tế
Nhóm kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp, bao gồm kỹ năng nhận diện
và giải quyết vấn đề pháp lý; kỹ năng nghiên cứu và khám phá tri thức Luật kinh tế; có
tƣ duy hệ thống trong các vấn đề pháp lý; kỹ năng, phẩm chất cá nhân của ngƣời hành
nghề.
Nhóm kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp, bao gồm kỹ năng hình thành, tổ
chức, phát triển và lãnh đạo nhóm; kỹ năng xây dựng chiến lƣợc giao tiếp, giao tiếp
văn bản, thuyết trình, đa phƣơng tiện, đàm phán trong hoạt động pháp lý, giao tiếp
bằng ngoại ngữ,...
Nh m năng lực hình thành ý tƣởng, xây dựng, thực hiện, đánh giá và cải tiến
trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội, thể hiện ở khả năng hiểu bối cảnh xã hội nói
chung và bối cảnh nghề nghiệp n i riêng; hình thành ý tƣởng hoạt động pháp lý trong
lĩnh vực kinh tế; xây dựng phƣơng án thực hiện hoạt động pháp lý trong lĩnh vực kinh
tế; thực hiện hoạt động pháp lý trong lĩnh vực kinh tế; đánh giá hoạt động pháp lý
trong lĩnh vực kinh tế.
Nhƣ vậy, quá trình cải tiến CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đã cho thấy
CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế hiện nay đã bao quát đƣợc yêu cầu chung và yêu
cầu chuyên biệt mà ngƣời học cần đạt đƣợc sau khi hoàn thành chƣơng trình. Điều này
đƣợc thể hiện cụ thể trong Bản mô tả CTĐT của ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp
cận CDIO [H1.01.02.02], CĐR cấp độ 3, cấp độ 4 ngành Luật kinh tế [H1.01.02.05]
16
đề cƣơng chi tiết các học phần [H1.01.02.03], ma trận kỹ năng [H1.01.02.07], đồng
thời CĐR của CTĐT đƣợc tích hợp với CĐR của từng học phần nằm trong CTĐT
ngành Luật kinh tế [H1.01.02.03]. Việc ban hành CĐR theo các cấp độ cho thấy, CĐR
của CTĐT ngành Luật kinh tế đã đƣợc mô tả cụ thể, rõ ràng, đo lƣờng và đánh giá
đƣợc, phù hợp với mục tiêu của CTĐT [H1.01.02.05]. CĐR của CTĐT ngành Luật
kinh tế cũng là sự thể hiện cam kết của trƣờng Đại học Vinh và Khoa Luật về chất
lƣợng của sinh viên tốt nghiệp ngành Luật kinh tế đối với kiến thức chuyên môn, các
kỹ năng gắn với yêu cầu lao động; yêu cầu về sự tích cực, chủ động, tự giác học tập;
tăng cƣờng tự học, tự nghiên cứu, phát triển tƣ duy sáng tạo.
CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế cũng mô tả về triển vọng nghề nghiệp trong
tƣơng lai của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Cụ thể sinh viên tốt nghiệp có thể đảm
đƣơng vị trí “chuyên viên làm việc tại các cơ quan lập pháp, hành pháp, tƣ pháp trong
bộ máy quản lí nhà nƣớc, nhân viên tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế”; “tƣ vấn pháp lí, luật sƣ; trọng tài viên, thừa phát lại, thẩm phán, kiểm sát viên,
điều tra viên, thanh tra viên, chấp hành viên, công chứng viên, trợ lí pháp luật, thƣ kí
toà án” và “giảng dạy, nghiên cứu các lĩnh vực chuyên sâu thuộc lĩnh vực Luật kinh tế
và Luật học tại các trƣờng đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp”
[H1.01.02.10], [H1.01.02.02], [H1.01.02.05]. Điều này là phù hợp với mục tiêu xây
dựng trƣờng Đại học Vinh trở thành một cơ sở đào tạo cán bộ khoa học đa ngành, đa
cấp, đồng thời xây dựng đội ngũ lao động cho các cơ quan nhà nƣớc, tổ chức đoàn thể,
doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề và các đơn vị sử dụng lao động
khác. Ngoài ra, CĐR của ngành Luật kinh tế cũng xác định sinh viên sau khi tốt
nghiệp có thể tiếp tục học tập nâng cao và hoàn chỉnh kiến thức cơ bản, kiến thức
chuyên sâu ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (TS) về các chuyên ngành thuộc lĩnh vực pháp
luật; hoặc tiếp tục học để có thể đƣợc bổ nhiệm các chức danh hành nghề độc lập
[H1.01.02.10].
2. Điểm mạnh
CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, đảm bảo khối lƣợng
kiến thức, kỹ năng, thái độ ngƣời học cần đạt sau khi hoàn thành CTĐT; CĐR phản
ánh đƣợc mục tiêu giáo dục của Khoa, của Trƣờng; chỉ rõ đƣợc triển vọng việc làm
trong tƣơng lai của sinh viên tốt nghiệp CTĐT; đƣợc xây dựng nghiêm túc, đảm bảo
đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đƣợc thƣờng xuyên rà soát, bổ sung
điều chỉnh, đảm bảo tính đo lƣờng và đánh giá đƣợc.
3. Điểm tồn tại
Việc lấy ý kiến phản hồi, nhất là từ phía ngƣời học sau khi tốt nghiệp, các nhà
tuyển dụng lao động cũng nhƣ các nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành để tiếp nhận ý
17
kiến góp ý, bổ sung, sửa đổi CĐR cho phù hợp với sự biến đổi nhanh chóng của thị
trƣờng lao động và xã hội chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, định kỳ.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện, hoàn thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục
hạn
chế
Mời chuyên gia, doanh nghiệp,
nhà tuyển dụng tham gia vào
việc xây dựng, đánh giá CTĐT
và kết quả đầu ra của sinh viên
tốt nghiệp
Khoa Luật
Định kỳ hàng
năm
Thực hiện rà soát và hoàn thiện
CĐR của CTĐT theo hƣớng
tiếp cận CDIO đáp ứng với các
yêu cầu của thế giới việc làm.
Trung tâm Đảm
bảo chất lƣợng,
Phòng Đào tạo,
Khoa Luật
Định kỳ hàng
năm
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục hoàn thiện các mục
tiêu đào tạo theo chuẩn đƣợc rút
ra và rà soát lại nội dung,
CTĐT, phƣơng pháp giảng dạy,
thi kiểm tra đánh giá phù hợp
với CĐR.
Phòng Đào tạo,
Khoa Luật
Định kỳ hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 1.2: Đạt (4/7)
Tiêu chí 1.3: CĐR của CTĐT phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan,
được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố công khai.
1. Mô tả
Từ năm 2016, việc xây dựng CĐR cho các ngành đào tạo đƣợc trƣờng Đại học
Vinh hƣớng dẫn thực hiện theo quy trình chặt chẽ gồm 7 bƣớc: 1) Thành lập Ban xây
dựng CĐR; 2) Xây dựng kế hoạch thực hiện; 3) Xây dựng dự thảo CĐR CTĐT; 4)
Khảo sát ý kiến các bên liên quan về CĐR; 5) Hoàn thiện CĐR lần 1; 6) Hội thảo tham
vấn các bên liên quan và chuyên gia; 7) hoàn thiện, phê duyệt và công bố CĐR
[H1.01.03.13]. Theo hƣớng dẫn của Nhà trƣờng, Khoa Luật đã tiến hành xây dựng
khảo sát về nhu cầu của thị trƣờng lao động liên quan đến CĐR, CTĐT [H1.01.03.09],
khảo sát ý kiến các bên liên quan về dự thảo CĐR, bao gồm các đối tƣợng nhƣ nhà sử
dụng lao động, sinh viên, cựu sinh viên, nhà quản lý, giảng viên và cơ sở đào tạo khác
[H1.01.03.09], [H1.01.03.10]. Trên cơ sở tổng hợp kết quả khảo sát nhu cầu của thị
18
trƣờng lao động và phân tích các ý kiến đ ng g p của các bên liên quan, đặc biệt là ý
kiến từ phía nhà sử dụng lao động, các Bộ môn và Hội đồng Khoa học và Đào tạo của
Khoa Luật đã tiến hành các phiên họp để góp ý, thống nhất điều chỉnh, hoàn thiện
CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế [H1.01.03.12]. Có thể nói rằng, CĐR của CTĐT
ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng và hoàn thiện là kết quả của quá trình phân tích và
đánh giá nhu cầu của thị trƣờng lao động nhƣng vẫn đảm bảo tính khoa học của
CTĐT. Điều này đƣợc phản ánh trong các phiên bản CĐR [H1.01.03.04];
[H1.01.03.05], đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT ngành Luật kinh tế
[H1.01.03.01].
Ngoài ra, để phù hợp với những thay đổi, biến động của thị trƣờng lao động và
gắn liền với sự phát triển CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO của trƣờng Đại học Vinh.
Khoa Luật và Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế đã rà soát và tiến hành điều chỉnh CĐR
của CTĐT ngành Luật kinh tế [H1.01.03.06], [H1.01.03.12]. Cụ thể, từ năm 2017,
CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế (áp dụng cho khoá đào tạo 58 trở đi)
[H1.01.03.03], [H1.01.03.05], [H1.01.03.08] c sự cải tiến và thay đổi đáng kể so với
CĐR của CTĐT giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 (áp dụng cho khoá đào tạo 57
trở về trƣớc) [H1.01.03.02], [H1.01.03.04]. Tiếp theo đ , sau 2 năm triển khai thực
hiện CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO, đến năm 2019, Khoa Luật tiếp tục tiến hành rà
soát, điều chỉnh CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế nhằm đảm bảo phù hợp giữa
CĐR của từng học phần trong mối liên hệ với CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế.
Các Bộ môn cùng nhau thảo luận và rà soát bảng ITU của các học phần, đồng thời
khẳng định sự phù hợp của CĐR trong CTĐT [H1.01.03.06], [H1.01.03.12]. Quá trình
rà soát, c sự tham gia của Hội đồng tƣ vấn CTĐT (tư vấn ngành) bao gồm các cán bộ
quản lý, Ban CDIO của Nhà trƣờng, giảng viên bộ môn c kinh nghiệm [H1.01.03.12].
Từ năm 2015, sau khi xây dựng, CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đã đƣợc
công bố công khai trên trang thông tin điện tử chính thức của trƣờng Đại học Vinh để
ngƣời học nắm bắt đƣợc những yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt về kiến thức, kỹ
năng, khả năng nhận thức, giải quyết vấn đề và vị trí công việc mà ngƣời học c thể
đảm nhận sau khi tốt nghiệp [H1.01.03.07], [H1.01.03.11]. Việc công bố CĐR của
CTĐT ngành Luật kinh tế cũng chính là công khai với xã hội về năng lực đào tạo và
các điều kiện đảm bảo chất lƣợng của Nhà trƣờng và Khoa Luật để ngƣời học, phụ
huynh, nhà tuyển dụng biết và theo dõi, giám sát. Đồng thời, xác định rõ nghĩa vụ và
nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên trong các hoạt động
giảng dạy, phục vụ giảng dạy và quản lý nhằm giúp ngƣời học vƣơn lên trong học tập
và tự học để đạt CĐR. Hay n i cách khác, việc công bố CĐR của CTĐT cũng là cam
kết của Nhà trƣờng với xã hội về chất lƣợng đào tạo để cán bộ quản lý, giảng viên và
19
ngƣời học nỗ lực vƣơn lên trong giảng dạy và học tập, đổi mới công tác quản lý đào
tạo, phƣơng pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá và phƣơng pháp học tập. Tuy nhiên,
mặc dù từ năm 2017, CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đã đƣợc cải tiến và đổi mới
theo hƣớng tiếp cận CDIO, c sự khác biệt đáng kể với CĐR ở giai đoạn trƣớc nhƣng
đến nay vẫn chƣa đƣợc cập nhật trên trang thông tin chính thức của Nhà trƣờng.
2. Điểm mạnh
Việc xây dựng, rà soát, điều chỉnh CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc
tiến hành xuất phát từ thực tiễn nhu cầu lao động và việc làm; dựa trên cơ sở khảo sát
các tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp gắn với vị trí làm việc của ngƣời lao động; có sự
tham gia đ ng góp của các bên liên quan. CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc
định kỳ rà soát, đổi mới, cập nhật theo hƣớng tích hợp kiến thức chuyên môn, kỹ năng
thực hành và thái độ nghề nghiệp nhằm phù hợp với những biến động của thế giới việc
làm. CĐR của CTĐT Luật kinh tế đƣợc công bố công khai cho ngƣời học và xã hội.
3. Điểm tồn tại
Quá trình xây dựng CĐR của CTĐT và đánh giá kết quả đầu ra của ngƣời học
chƣa huy động đƣợc nhiều cơ quan, doanh nghiệp, nhà sử dụng lao động khác tham
gia. CĐR của CTĐT ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO đã đƣợc xây dựng
từ năm 2017 nhƣng chƣa đƣợc cập nhật trên trang thông tin chính thức của Nhà
trƣờng.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện, hoàn thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục
hạn
chế
Mời chuyên gia, doanh nghiệp, nhà
tuyển dụng tham gia vào việc xây
dựng, đánh giá CTĐT và kết quả
đầu ra của sinh viên tốt nghiệp
Khoa Luật
Định kỳ hàng
năm
Công bố công khai phiên bản CĐR
của CTĐT mới đƣợc cập nhật
Trung tâm
công nghệ
thông tin,
Phòng Đào
tạo, Khoa Luật
2020
20
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục rà soát, đổi mới và hoàn
thiện mục tiêu của CTĐT, nội dung
CTĐT, phƣơng pháp giảng dạy và
đánh giá phù hợp với CĐR của
CTĐT
Phòng Đào
tạo, Trung tâm
Đảm bảo chất
lƣợng, Khoa
Luật
Định kỳ hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 1.3: Đạt (4/7)
Kết luận về Tiêu chuẩn 1
Mục tiêu của CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, phù hợp với sứ
mạng và tầm nhìn của Trƣờng Đại học Vinh, phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại
học quy định tại Luật giáo dục đại học. CĐR bao quát đƣợc cả các yêu cầu chung và
các yêu cầu chuyên biệt mà ngƣời học cần đạt đƣợc sau khi hoàn thành chƣơng trình;
phản ánh đƣợc yêu cầu của các bên liên quan, đƣợc định kỳ rà soát, điều chỉnh và
đƣợc công bố công khai. Tuy nhiên cần phải mở rộng các đối tƣợng lấy ý kiến trong
quá trình khảo sát nhu cầu của thị trƣờng lao động liên quan tới CĐR của CTĐT và
thực hiện kiểm định chất lƣợng giáo dục của CTĐT để đối sánh làm căn cứ cho việc
sửa đổi bổ sung CTĐT theo hƣớng tiếp cận sát với nhu cầu xã hội; Tiếp tục thực hiện
rà soát và hoàn thiện các CĐR CTĐT theo hƣớng tiếp cận CDIO của Nhà trƣờng.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 1: 3/3 tiêu chí đạt
21
Tiêu chuẩn 2
BẢN MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mở đầu
Bản mô tả CTĐT là tài liệu chính thức của Nhà trƣờng nhằm cung cấp thông tin
đầy đủ và cần thiết về mỗi CTĐT cho ngƣời học và ngƣời dạy, nhà sử dụng lao động,
nhà quản lý vaf các bên liên quan khác. Bản mô tả CTĐT đƣợc xây dựng và ban hành
đầy đủ các thông tin theo quy định, thống nhất trong toàn trƣờng và phù hợp với quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Định kì, bản mô tả CTĐT đƣợc rà soát bổ sung, cập
nhật. Bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết các học phần thể hiện CTĐT đƣợc thiết kế
rõ ràng, có cấu trúc đảm bảo logic và chứng minh tính khả thi của việc thực hiện các
mục tiêu và CĐR, tạo điều kiện cho ngƣời học và ngƣời dạy cũng nhƣ các nhà quản lý
dễ dàng triển khai thực hiện cũng nhƣ cải tiến CTĐT.
Tiêu chí 2.1: Bản mô tả CTĐT đầy đủ thông tin và cập nhật
1. Mô tả
Bản mô tả CTĐT đƣợc xây dựng đáp ứng các yêu cầu của Thông tƣ
07/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo đƣợc biên soạn bởi bộ phận xây
dựng CTĐT của Khoa theo mẫu quy định của Nhà trƣờng [H2.02.01.01] và đƣợc Hiệu
trƣởng phê duyệt sau khi Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Khoa thông qua.
Bản mô tả CTĐT năm 2015 bao gồm các nội dung chính:
1) Thông tin chung: phần này giới thiệu các thông tin chung về CTĐT: tên cơ
sở đào tạo và cấp bằng là Trƣờng Đại học Vinh; tên gọi văn bằng: Bằng tốt nghiệp Cử
nhân Luật kinh tế. Tên gọi của CTĐT là Luật kinh tế, trình độ đào tạo đại học, loại
hình đào tạo chính quy tập trung.
2) Mục tiêu của CTĐT: bao gồm mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể.
3) Các quy định chung của CTĐT: thời gian đào tạo 4 năm, khối lƣợng kiến
thức toàn kh a 132 tín chỉ, đối tƣợng tuyển sinh và các yêu cầu tiêu chí tuyển sinh áp
dụng theo Quy chế tuyển sinh hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngành Luật
kinh tế tuyển sinh khối A (Toán, Lí, H a) và khối D1 (Toán, Văn, Anh), khối C (Văn,
Lịch Sử, Địa lý) với điểm trúng tuyển cao hơn hoặc bằng điểm sàn đảm bảo chất
lƣợng của Bộ quy định hàng năm [H2.02.01.13]. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt
nghiệp chƣơng trình thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ (ban hành kèm theo quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15
tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
22
4) Thang đánh giá kết quả học tập: quy định theo thang điểm chữ. Để tăng độ
phân giải trong kết quả đánh giá, Nhà trƣờng sử dụng thang điểm chữ A, B+, B, C
+, C,
D+, D và F.
5) Nội dung và cấu trúc của CTDH đƣợc mô tả thành khối kiến thức giáo dục
đại cƣơng và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Cách phân chia các khối kiến
thức thể hiện cấu trúc của CTĐT, tạo thuận lợi cho việc quản lí đào tạo và phát triển
chƣơng trình.
6) CTDH đƣợc mô tả dƣới dạng khung CTĐT và kế hoạch dạy học dự kiến
(mục 8) và mô tả vắn tắt nội dung các học phần (mục 9). CTDH bao gồm thông tin về
tên học phần, mã học phần, số tín chỉ, phân bổ số giờ lí thuyết, bài tập, thực hành, thực
tập, đồ án, tự học, …, phân kỳ dự kiến, đơn vị đảm nhận.
7) Các thông tin về điều kiện thực hiện CTĐT đƣợc mô tả ở các mục 10, 11 và
12. Đội ngũ giảng viên (mục 10) cung cấp thông tin về trình độ, học vị, chức danh
khoa học, lĩnh vực chuyên môn, khả năng đảm nhiệm giảng dạy các học phần cụ thể
trong CTĐT. Cơ sở vật chất (mục 11) trình bày thông tin về hệ thống trung tâm thực
hành, thƣ viện và danh mục giáo trình, sách, tài liệu tham khảo các loại phục vụ đào
tạo.
Năm 2016, Trƣờng Đại học Vinh tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung lần thứ
nhất CTĐT ngành Luật kinh tế theo hƣớng đào tạo theo nh m ngành áp dụng cho kh a
đào tạo 57 [H2.02.01.01]. Về cơ bản bản mô tả CTĐT ngành Luật năm 2016 c nội
dung tƣơng tự với bản mô tả CTĐT năm 2014, chỉ khác là nội dung và cấu trúc của
CTDH đƣợc mô tả thành khối kiến thức nh m ngành, khối kiến thức cơ sở ngành và
khối kiến thức chuyên ngành.
Năm 2017, Nhà trƣờng xây dựng CTĐT theo tiếp cận CDIO, bản mô tả chƣơng
trình đào tạo đƣợc cập nhật theo hƣớng dẫn chung của nhà trƣờng [H2.02.0101]. Trên
Website của Trƣờng cũng c trang thông tin và hƣớng dẫn về xây dựng CTĐT theo
tiếp cận CDIO [H2.02.01.04], trong đ thƣờng xuyên cung cấp thông tin về các hoạt
động phát triển năng lực xây dựng CTĐT cho đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lí đào
tạo của Nhà trƣờng. Nhờ đ , năm 2017, bản mô tả CTĐT đƣợc xây dựng mới theo
cách tiếp cận phát triển năng lực (tiếp cận CDIO), c sự đ ng g p ý kiến của các bên
liên quan [H2.02.01.05].
Năm 2019, Theo hƣớng dẫn của nhà trƣờng [H2.02.01.14], Các bộ môn, Hội
đồng đào tạo Khoa đã tiến hành rà soát CTĐT đã đƣợc ban hành [H2.02.01.06]; Khoa
cũng tiếp tục nghiên cứu, so sánh chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế của Trƣờng
Đai học Vinh với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc [H2.02.01.07] bản mô tả
23
CTĐT đã đƣợc rà soát và cập nhật theo văn bản hƣớng dẫn mới [H2.02.01.01], bao
gồm các nội dung chính:
1) Thông tin chung:
2) Mục tiêu CTĐT
3) CĐR của CTĐT
4) Nội dung CTĐT: Mô tả 4.1) Số tín chỉ tổng cộng và phân theo từng khối
kiến thức; 4.2) Kế hoạch giảng dạy dự kiến; 4.3) Mô tả t m tắt các học phần.
5) Ma trận CĐR (ma trận kỹ năng)
6) Cách thức đánh giá kết quả học tập
7) Điều kiện thực hiện CTĐT
8) Hƣớng dẫn thực hiện CTĐT
Những thông tin trong các nội dung trên bao hàm đầy đủ các thông tin nhƣ
phiên bản trƣớc. Điểm mới trong bản mô tả này chính là ma trận CĐR và nâng cao tỉ
trọng đánh giá quá trình. Để phân nhiệm các học phần, chƣơng trình sử dụng ma trận
CĐR tham chiếu các CĐR của chƣơng trình với các học phần kèm theo mức độ đạt
đƣợc mong muốn (thang năng lực) [H2.02.01.11]. Mỗi học phần c đề cƣơng tổng
quát và đề cƣơng chi tiết đƣợc xây dựng theo hƣớng dẫn chung, thống nhất
[H2.02.01.10], mô tả cụ thể các thông tin, là bản thiết kế hoạt động dạy học chi tiết,
bao gồm cả quy định cụ thể về cách thức đánh giá, nhằm giúp ngƣời dạy và ngƣời học
thuận lợi trong việc thực hiện và đạt CĐR CTĐT. Về tiêu chí tuyển sinh trong chƣơng
trình đào tạo cũng đƣợc thể hiện trong Đề án tuyển sinh của nhà trƣờng qua các năm
[H2.02.01.12]. Từ năm 2017, thực hiện kỳ thi THPT toàn quốc, ngành Luật kinh tế
tuyển sinh theo kết quả tổ hợp môn thi, bao gồm các tổ hợp: (Ngữ văn, Lịch sử, Ðịa
lý); (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); (Toán, Vật lý, H a học); (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
[H2.02.01.12]. Điểm xét tuyển đảm bảo ngƣỡng điểm đảm bảo chất lƣợng của Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định hàng năm [H2.02.01.13].
Từ năm 2014 đến nay, CTĐT đã đƣợc rà soát, cập nhật 3 lần [H2.02.01.01],
trung bình ít nhất 2 năm/lần, qua đ đã cập nhật các nội dung và yêu cầu. Qua các lần
rà soát, các nội dung CĐR đƣợc đối sánh với CĐR của một số CTĐT trong và ngoài
nƣớc, qua đ cập nhật các năng lực cần thiết vào CĐR của CTĐT.
2. Điểm mạnh
Bản mô tả CTĐT c đầy đủ các nội dung và thông tin cần thiết cho việc quản lí,
triển khai thực hiện chƣơng trình, hỗ trợ ngƣời dạy, ngƣời học trong quá trình đào tạo,
cung cấp thông tin cho các bên liên quan, đƣợc cập nhật thƣờng xuyên đáp ứng yêu
cầu đào tạo và nhu cầu xã hội.
24
3. Điểm tồn tại
Quá trình cập nhật CTĐT c tham chiếu và đối sánh với CTĐT trong nƣớc và
của các nƣớc trên thế giới nhƣng chƣa nhiều, thông tin phản hồi từ các bên liên quan
làm cơ sở cho việc cập nhật chƣa phong phú.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục tồn
tại
- Thu thập đầy đủ thông tin
phản hồi từ sinh viên, cựu
sinh viên, nhà tuyển dụng
một cách thƣờng xuyên hơn
- Đối sánh CĐR của CTĐT
với các CTĐT khác trong
và ngoài nƣớc một cách chi
tiết.
Bộ phận đảm bảo
chất lƣợng, Ban
phát triển CTĐT
Hàng năm
9/2020
2
Phát huy
điểm
mạnh
Thƣờng xuyên rà soát, cập
nhật CTĐT theo quy trình
đảm bảo chất lƣợng
Ban phát triển
CTĐT và Hội
động Khoa học
và Đào tạo
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt (5/7).
Tiêu chí 2.2: Đề cương các học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.
1. Mô tả
Đề cƣơng các học phần trong CTĐT phiên bản năm 2014 và phiên bản năm
2016 đƣợc trình bày theo biểu mẫu của Nhà trƣờng ban hành phù hợp với yêu cầu của
Thông tƣ 08/2011/TT-BGDĐT [H2.02.02.01] và Quyết định số 2246/QĐ-ĐT
[H2.02.02.02]. Nội dung đề cƣơng chi tiết và các mô tả học phần trong chƣơng trình
đào tạo đƣợc trình bày đầy đủ, rõ ràng [H2.02.02.04]. Nội dung của đề cƣơng chi tiết
bao gồm các thông tin:
1) Thông tin chung về CTĐT: Tên CTĐT, ngành đào tạo, trình độ đào tạo.
2) Thông tin chung về học phần: tên học phần, mã học phần, số tín chỉ, loại học
phần (bắt buộc/tự chọn...), giờ tín chỉ đối với các hoạt động dạy học (lí thuyết/bài tập/
thực hành/ thảo luận/tự học, ...), giảng viên giảng dạy học phần (họ tên, chức danh,
học vị, địa chỉ email, điện thoại liên hệ, hƣớng nghiên cứu chính).
25
3) Mục tiêu học phần: mô tả cụ thể theo mục tiêu kiến thức, mục tiêu kỹ năng,
mục tiêu thái độ và năng lực tự chủ, trách nhiệm.
4) Mô tả văn tắt nội dung học phần: giúp ngƣời học hình dung tổng thể các nội
dung chính và logic của các phần nội dung của học phần.
5) Nội dung chi tiết của học phần: nêu rõ từng chƣơng, mục, c thể chi tiết đến
3 cấp.
6) Học liệu: danh mục học liệu đƣợc phân thành giáo trình chính và các tài liệu
tham khảo phục vụ nhu cầu đọc thêm và tự nghiên cứu.
7) Kế hoạch dự kiến và hình thức tổ chức dạy học mô tả trong mục lịch trình
chung: mô tả rõ sự phân bố các nội dung dạy học theo tuần, số tiết của mỗi hình thức
dạy học (lí thuyết, bài tập, thảo luận, thực hành, tự nghiên cứu, ...). Mục lịch trình cụ
thể ở phần tiếp theo nêu rõ nội dung dạy học kèm theo các nhiệm vụ của sinh viên
đƣợc hƣớng dẫn cụ thể. Phần này giúp sinh viên chủ động trong việc tự học, tự nghiên
cứu và thực hiện các hoạt động học tập của mình đáp ứng yêu cầu của học phần.
8) Quy định đối với học phần và yêu cầu khác của giảng viên: Các quy định đối
với sinh viên nhƣ việc làm và nộp bài tập, tham gia thảo luận, dự lớp, ... quy định về
phƣơng thức kiểm tra đánh giá và những yêu cầu khác đƣợc nêu rõ.
9) Thông tin về phê duyệt của đơn vị và Nhà trƣờng.
Năm 2017, Nhà trƣờng chủ trƣơng áp dụng tiếp cận CDIO trong việc xây dựng
và đổi mới CTĐT. Đề cƣơng chi tiết các học phần ngành Luật kinh tế vì thế cũng đƣợc
thay đổi đáng kể, đƣợc xây dựng theo biểu mẫu mới và áp dụng từ khoá 58
[H2.02.02.03]. Đề cƣơng gồm các thông tin sau:
1) Thông tin tổng quát về học phần: tên CTĐT, thông tin về giảng viên, thông
tin chung về học phần: tên học phần bằng tiếng Việt và tiếng Anh, mã số học phần,
phân loại học phần trong các khối kiến thức, số tín chỉ và số giờ phân bổ cho các hoạt
động dạy học, các học phần tiên quyết, học phần song song hay nối tiếp.
2) Mô tả vắn tắt về học phần: nêu vị trí học phần trong tổng thể CTĐT, các nội
dung cơ bản và những kỹ năng chính đƣợc đề cập trong học phần, đ ng g p của học
phần vào sự phát triển năng lực của ngƣời học.
3) Mục tiêu và CĐR của học phần: các mục tiêu của học phần đƣợc tham chiếu
với các CĐR của CTĐT kèm theo thang năng lực mong đợi. Trên cơ sở các mục tiêu
của học phần, các CĐR đƣợc mô tả tƣơng ứng kèm theo phân nhiệm ITU giúp giảng
viên và sinh viên đều nắm đƣợc.
4) Đánh giá học phần: mô tả rõ các thành phần đánh giá quá trình và đánh giá
cuối kỳ, tham chiếu với các CĐR của học phần tƣơng ứng với từng phƣơng thức đánh
26
giá và tỉ lệ (trọng số) đánh giá. Đánh giá quá trình mỗi học phần thƣờng bao gồm 3
thành phần: i) Ý thức học tập; ii) Hồ sơ học phần: bài tập cá nhân, bài tập nh m, bài
báo cáo, đồ án, ...; iii) Đánh giá định kỳ: là các bài kiểm tra giữa kỳ dƣới các hình thức
khác nhau nhƣ trắc nghiệm khách quan, tự luận.
5) Nội dung và kế hoạch giảng dạy: bao gồm i) Nội dung giảng dạy đƣợc trình
bày theo chƣơng mục, tham chiếu với các CĐR và các bài đánh giá tƣơng ứng; ii) Kế
hoạch giảng dạy đƣợc mô tả theo từng tuần, nêu rõ các nội dung và hình thức tổ chức
dạy học, nội dung tự học và nghiên cứu của sinh viên, tham chiếu với các CĐR và các
bài đánh giá; iii) Phƣơng tiện hỗ trợ dạy học: nêu rõ các trang thiết bị, điều kiện đặc
thù để thực hiện các bài dạy học của học phần.
6) Học liệu: bao gồm 2 giáo trình chính và các tài liệu, học liệu tham khảo,
mang tính cập nhật.
7) Quy định của học phần.
8) Phụ trách học phần: nêu rõ đơn vị đƣợc nhà trƣờng phân công phụ trách học
phần.
9) Thông tin phê duyệt đề cƣơng chi tiết học phần.
Với những thông tin và cách mô tả nhƣ trên, cả giảng viên và sinh viên đều
nắm vững những nội dung và mức độ yêu cầu cũng nhƣ các hƣớng dẫn cần thiết để
thực hiện một cách chủ động các hoạt động dạy và học đảm bảo đạt CĐR mong muốn.
Theo yêu cầu của đề cƣơng, mỗi sinh viên sẽ c một hồ sơ học phần bao gồm các
minh chứng về hoạt động học tập và kết quả tƣơng ứng, giúp cho việc đánh giá mức
độ đạt CĐR c cơ sở rõ ràng và minh bạch.
Đề cƣơng chi tiết c đầy đủ mọi thông tin cần thiết giúp cho các đơn vị chức
năng dễ dàng trong việc quản lí chất lƣợng và phục vụ đào tạo đáp ứng các yêu cầu
của môn học, đồng thời giúp cho các bên liên quan c thông tin đầy đủ và minh bạch
về môn học để giám sát quá trình đào tạo của chƣơng trình.
Đề cƣơng chi tiết của ngành Luật kinh tế đƣợc cập nhật và công bố trên trang
thông tin điện tử của cơ sở đào tạo [H2.02.02.05].
Năm 2019, CĐR của CTĐT đã đƣợc rà soát. Trên cơ sở lấy ý kiến của các bên
liên quan về CTĐT [H2.02.02.06], Hội đồng Khoa học khoa và các bộ môn tiến hành
họp lấy ý kiến các bên liên quan để chỉnh sửa và cập nhật [H2.02.02.07] [H2.02.02.08]
theo hƣớng tích hợp một số CĐR c nội hàm gần nhau, làm nổi bật hơn các năng lực
đặc thù của cử nhân ngành Luật kinh tế để làm cơ sở cập nhật đề cƣơng chi tiết các
học phần [H2.02.02.09]. Tuy nhiên, về cơ bản các chỉnh sửa mới chỉ dựa trên văn bản
quy định của Bộ Bộ giáo dục và Đào tạo và ý kiến của giảng viên, còn việc thu thập
27
thông tin phản hồi của sinh viên về môn học còn chƣa đƣợc thƣờng xuyên ở tất cả các
học phần.
2. Điểm mạnh
Tất cả đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT đều đƣợc thiết kế khoa học,
mô tả đầy đủ các thông tin và nội dung cần thiết cho ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời quản
lí và các bộ phận hỗ trợ đào tạo, cũng nhƣ cho các bên liên quan để giám sát. Đề
cƣơng chi tiết đƣợc thƣờng xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung về nội dung, học liệu.
3. Điểm yếu
Việc lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về học phần chƣa đồng bộ ở tất cả các
học phần, phân tích dữ liệu đánh giá kết quả học tập của sinh viên chƣa đƣợc tiến hành
sâu đến các khối kiến thức trong mỗi học phần để c cơ sở cải tiến nội dung cụ thể và
kế hoạch dạy học của từng học phần.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị/ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện/ hoàn thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục
tồn
tại
Hƣớng dẫn GV lấy ý kiến phản
hồi từ sinh viên về học phần, đề
nghị Trƣờng tích hợp chức năng
này vào phần mềm quản lí đào tạo
Bộ phận đảm bảo
chất lƣợng của
Khoa, Trung tâm
Công nghệ và
thông tin
Hàng năm
Năm 2020
Phân tích dữ liệu thi, kiểm tra và
đánh giá một cách sâu sắc hơn,
cung cấp thông tin cho GV để
điều chỉnh đề cƣơng chi tiết
Trung tâm đảm
bảo chất lƣợng
Hàng năm
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Rà soát, cập nhật đề cƣơng chi tiết
các học phần hàng năm, truyền
thông rộng rãi đến từng sinh viên
và giảng viên để thực hiện
Ban phát triển
CTĐT, Hội đồng
Khoa học và Đào
tạo Khoa Luật
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7).
Tiêu chí 2.3: Bản mô tả CTĐT và đề cương các học phần được công bố công
khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
1. Mô tả
Bản mô tả CTĐT và đề cƣơng các học phần ngành Luật kinh tế đƣợc công bố
28
công khai bằng nhiều hình thức khác nhau.
Thứ nhất, sinh viên, giảng viên, cơ quan quản lý và các bên liên quan khác đều
c thể tiếp cận với bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết các học phần ngành Luật kinh
tế đã công bố thông qua các văn bản chính thức của Nhà trƣờng bao gồm bản mô tả
CTĐT đã đƣợc phê duyệt H2.02.03.01; bản đề cƣơng chi tiết các học phần đã đƣợc
phê duyệt H2.02.03.02.
Thứ hai, các nội dung trong bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết học phần
ngành Luật kinh tế cũng đƣợc công khai trong một số tài liệu chính thống của Nhà
trƣờng và của Khoa Luật nhƣ khung CTĐT đƣợc ban hành kèm theo các quyết định về
việc ban hành chƣơng trình giáo dục đại học, đề án tuyển sinh các năm học và trong
tập bài giảng các học phần H2.02.03.03.
Thứ ba, thông qua phần mềm CMC và LMS, khung CTĐT và thông tin về các
học phần trong đ bao gồm đề cƣơng chi tiết học phần đƣợc cung cấp tới từng sinh
viên, giảng viên, các khoa đào tạo trên trang đăng ký học của sinh viên, trang cá nhân
của giảng viên, khoa đào tạo H2.02.03.04.
Bên cạnh đ , các thông tin về CTĐT cũng đƣợc công khai thông qua một số các
hình thức khác nhƣ các tài liệu phục vụ cho hoạt động tuyển sinh nhƣ cẩm nang tƣ vấn
tuyển sinh, tờ rơi quảng bá tuyển sinh H2.02.03.05. Ngoài ra, sinh viên khi nhập học
đều đƣợc hƣớng dẫn tiếp cận thông tin về CTĐT trong cuốn cẩm nang học sinh, sinh
viên, học viên H2.02.03.06.
Vào đầu mỗi năm học, sau khi đ n tiếp tân sinh viên, Khoa tổ chức các buổi
gặp mặt các tân sinh viên để giới thiệu cho tân sinh viên về lịch sử phát triển của khoa
cũng nhƣ CTĐT, qua đ , giúp sinh viên c cái nhìn tổng quát nhất về ngành học của
mình, đồng thời sinh viên c thể tìm hiểu thêm về ngành Luật kinh tế thông qua các
bài viết trên website của khoa H2.02.03.07.
Từ kh a học đầu tiên của ngành Luật kinh tế cho đến nay, 100% đề cƣơng các
học phần trong khung CTĐT đều đƣợc công bố công khai bằng các hình thức khác
nhau, cụ thể đ là bản đề cƣơng chi tiết các học phần đã đƣợc phê duyệt
H2.02.03.02, bản đề cƣơng đƣợc giảng viên cung cấp cho sinh viên trên hệ thống
quản lý học tập của sinh viên vào đầu mỗi học kì của năm học H2.02.03.04.
Thông qua nhiều hình thức khác nhau, giảng viên và sinh viên ngành Luật kinh
tế, nhà quản lý cũng nhƣ các bên liên quan khác c thể dễ dàng tiếp cận với các nội
dung của bản mô tả CTĐT cũng nhƣ đề cƣơng các học phần để phục vụ cho quá trình
giảng dạy, học tập và làm việc… cũng nhƣ nắm bắt cơ bản đƣợc sự đáp ứng của sinh
viên đối với việc làm, ngành nghề mà đơn vị tuyển dụng yêu cầu và đƣa ra những
29
đánh giá khách quan, cần thiết cho CTĐT.
2. Điểm mạnh
Thông qua nhiều hình thức khác nhau, trong đ đặc biệt là việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động dạy học đã giúp sinh viên, giảng viên, nhà quản lý và
các bên liên quan khác c thể tiếp cận đƣợc với bản mô tả CTĐT và đề cƣơng chi tiết
học phần ngành Luật kinh tế. Đề cƣơng chi tiết học phần cũng thƣờng xuyên đƣợc cập
nhật, sửa đổi và bổ sung về nội dung và học liệu.
3. Điểm tồn tại
Đối với các nhà sử dụng lao động và những ngƣời quan tâm, việc tìm kiếm
CTĐT thông qua mạng internet vẫn còn chƣa thực sự thuận lợi. Việc truyền thông,
quảng bá CTĐT mới cho học sinh và các nhà sử dụng lao động còn chƣa hiệu quả.
4. Kế hoạch cải tiến chất lƣợng
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị/ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện/
hoàn thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục
tồn tại
Tổ chức các hoạt động để truyền thông
quảng bá CTĐT mới cho học sinh và
các đơn vị tuyển dụng hiểu rõ hơn về
CTĐT tiếp cận CDIO hiện nay
Khoa Luật
Hàng năm
Mời các chuyên gia, các đơn vị tuyển
dụng c liên quan đến ngành đào tạo để
tham gia g p ý vào CTĐT và đánh giá
CTĐT.
Khoa Luật Hàng năm
Đƣa địa chỉ truy cập CTĐT vào giao
diện chính website của trƣờng và của
khoa.
Trung tâm
Công nghệ
thông tin,
Phòng Đào tạo
Năm 2020
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục việc công khai và quảng bá
thông tin về CTĐT
Khoa Luật Hàng năm
Tiếp tục giới thiệu cụ thể, chi tiết về các
học phần cũng nhƣ cung cấp đề cƣơng
chi tiết các học phần cho các sinh viên
trên trang cá nhân, cũng nhƣ vào buổi
học dầu tiên của học phần
30
Tham khảo ý kiến của các bên liên quan
để phát triển CTĐT
5. Tự đánh giá Tiêu chí 2.3: Đạt (4/7)
Kết luận tiêu chuẩn 2
Bản mô tả CTĐT ngành Luật kinh tế đầy đủ các nội dung và thông tin cần thiết
cho việc quản lý, triển khai thực hiện và cải tiến chất lƣợng CTĐT. Bản mô tả CTĐT
là tài liệu hỗ trợ ngƣời dạy, ngƣời học trong quá trình đào tạo, cung cấp thông tin
cho các bên liên quan, đƣợc cập nhật thƣờng xuyên đáp ứng yêu cầu đào tạo và nhu
cầu xã hội. Tất cả đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT đều đƣợc thiết kế khoa
học, mô tả đầy đủ các thông tin và nội dung cần thiết cho ngƣời dạy, ngƣời học, ngƣời
quản lý và các bộ phận hỗ trợ đào tạo, cũng nhƣ cho các bên liên quan để giám sát. Đề
cƣơng chi tiết đƣợc thƣờng xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung về nội dung, học liệu.
Tuy nhiên việc truyền thông CTĐT đến các bên liên quan còn chƣa đƣợc hiệu
quả, việc thu thập ý kiến phản hồi còn hạn chế chủ yếu ở sinh viên và giảng viên.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 2: 3/3 tiêu chí đạt.
31
Tiêu chuẩn 3
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
Mở đầu
Cấu trúc của CTĐT trình độ đại học ngành Luật kinh tế đƣợc thiết kế
hợp lý và hệ thống, tuân thủ theo các văn bản quy định về xây dựng chƣơng
trình đào tạo của Nhà trƣờng với các yêu cầu chặt chẽ về hình thức, mục
tiêu, yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và năng lực hoạt động nghề nghiệp
nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội. Các phƣơng pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập đƣợc sử dụng hiệu quả nhằm đảm bảo ngƣời học đạt đƣợc
CĐR của từng học phần và CĐR của chƣơng trình đào tạo. Chủ đề và nội
dung các học phần đƣợc cấu trúc khoa học, logic, theo trình tự từ thấp lên cao
và mang tính tích hợp, linh hoạt, thể hiện tính khoa học của toàn bộ chƣơng
trình. Đồng thời, chƣơng trình đào tạo cũng đƣợc liên tục đƣợc rà soát định
kỳ 2 năm 1 lần nhằm đảm bảo tính phù hợp và cập nhật ở từng học phần cụ
thể cũng nhƣ chƣơng trình đào tạo tổng thể.
Tiêu chí 3.1: Chƣơng trình dạy học đƣợc thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra
1. Mô tả
Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế từ khi đƣợc xây dựng lần đầu đến
nay đã trải qua 4 lần sửa đổi bổ sung và đều dựa trên cơ sở khảo sát các bên liên
quan, đối sánh với chƣơng trình đào tạo và phù hợp với nguyên tắc, chủ trƣơng
của Bộ giáo dục và đào tạo, Trƣờng Đại học Vinh. Các CĐR của ngành đƣợc xây
dựng trên cơ sở khoa học, gắn với thực tiễn, phù hợp, logic trong cấu trúc chƣơng
trình đào tạo. Cụ thể là:
Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng lần đầu và ban
hành năm 2014 theo các qui định hiện hành và hƣớng dẫn của Bộ giáo dục và Đào
tạo và Trƣờng Đại học Vinh về hình thức đào tạo theo tín chỉ [H03.03.01.01],
[H03.03.01.02]. Chƣơng trình c CĐR rõ ràng đƣợc thiết kế xuất phát từ nhu cầu
xã hội, đƣợc khảo sát từ các bên liên quan nên gắn với yêu cầu từ thực tiễn
[H03.03.01.03], [H03.03.01.04]. Chƣơng trình dạy học năm 2014 đƣợc xây dựng
bao gồm hai khối kiến thức: khối kiến thức đại cƣơng và khối kiến thức chuyên
ngành với 132 tín chỉ, 43 học phần, tập trung vào các khối kiến thức lý luận chính trị,
tin học; kiến thức chuyên ngành (pháp luật dân sự, pháp luật hành chính, pháp luật
hình sự, pháp luật kinh tế - quốc tế). Trong số đ , chƣơng trình đƣợc thiết kế theo
32
CĐR rõ ràng, kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành [H3.03.01.05]. Cấu trúc
chƣơng trình hợp lý, khoa học, c sự đối sánh với chƣơng trình dạy học ngành luật
kinh tế của các cơ sở đào tạo luật trong nƣớc và ngoài nƣớc, chƣơng trình đào tạo
chuyên ngành gần là ngành luật học [H03.03.03.06]. Chƣơng trình sau khi xây dựng
đƣợc đánh giá và nghiệm thu cấp khoa, cấp trƣờng và CĐR đƣợc công bố công khai
trên website của Trƣờng Đại học Vinh và Khoa Luật [H3.03.01.07].
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động đào tạo và nhu cầu của xã hội, chƣơng trình đã
đƣợc rà soát, sửa đổi, bổ sung lần thứ nhất áp dụng cho kh a đào tạo 56 theo hƣớng
giảm bớt tỷ lệ môn học thuộc khối kiến thức đại cƣơng từ 21% xuống 20%, thay đổi
số tín chỉ của một số môn học và bổ sung môn chuyên ngành hẹp, sửa đổi số tín chỉ và
phân kỳ dạy học một số môn học[H03.03.01.08]. CĐR của chƣơng trình dạy học
không thay đổi nhƣng việc sửa đổi các học phần trong khung chƣơng trình đƣợc Khoa
tổ chức lấy ý kiến khảo sát từ bên ngoài đầy đủ [H03.03.01.09], [H03.03.01.10]
Chƣơng trình tiếp tục đƣợc rà soát, sửa đổi, bổ sung lần thứ hai theo hƣớng đào
tạo theo nh m ngành áp dụng cho kh a đào tạo 57 với nội dung cụ thể nhƣ: nội dung
dạy học theo hƣớng tích hợp học phần, điều chỉnh phân kỳ học phần [H03.03.01.11].
Nội dung sửa đổi bổ sung CĐR và khung chƣơng trình nhằm hệ thống h a và hoàn
thiện chất lƣợng đào tạo đều đƣợc tiến hành rà soát đối với nội dung CĐR chƣơng
trình trƣớc đ cũng nhƣ khảo sát ý kiến từ các bên liên quan [H03.03.01.12],
[H03.03.01.13]
Đến cuối năm 2016, chƣơng trình dạy học đã đƣợc sửa đổi toàn tiện theo định
hƣớng đào tạo mới: đào tạo ngành luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO. Việc sửa
đổi xuất phát từ nguyên nhân là: nhìn tổng thể, hình thức đào tạo và cấu trúc chƣơng
trình chƣa phân bố đủ thời lƣợng nhằm hình thành đƣợc việc rèn luyện các kỹ năng
nghề nghiệp một cách c hệ thống, xuyên suốt chƣơng trình dạy học và chƣa nâng cao
đƣợc năng lực thực hành nghề nghiệp của ngƣời học thông qua học tập trải nghiệm và
đào tạo tích hợp.
Để c cơ sở thực tiễn xây dựng chƣơng trình dạy học, Khoa Luật đã xây dựng
phiếu điều tra, khảo sát ý kiến và phản hồi của các bên liên quan về CĐR và khung
chƣơng trình đào tạo [H03.03.01.14], [H03.03.01.15]. Bên cạnh đ , khoa Luật cũng đã
tiến hành tham khảo và đối sánh với chƣơng trình ngành LKT của các cơ sở đào tạo
trong và ngoài nƣớc nhƣ ĐH Luật Hà Nội, ĐH Bond (Úc), Khoa Luật - Đại học quốc
gia Hà Nội khi thiết kế chƣơng trình [H03.03.01.16].
Chƣơng trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy ngành Luật kinh tế theo
hƣớng tiếp cận CDIO đƣợc ban hành theo quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/4/2017 của Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Vinh. Chƣơng trình đƣợc thiết kế dựa trên
33
mục tiêu đào tạo ngành học, khung năng lực, CĐR và ma trận ITU theo tiêu chuẩn
CDIO [H03.03.01.17]. Chƣơng trình cũng bao gồm đề cƣơng chi tiết các học phần, kế
hoạch dạy học đƣợc thiết kế dựa trên phân nhiệm CĐR cho từng môn học
[H3.03.01.18]. So với chƣơng trình dạy học các kh a trƣớc, chƣơng trình dạy học áp
dụng từ Kh a 58 theo tiếp cận CDIO c CĐR đƣợc thể hiện chi tiết, khoa học hơn và
đƣợc phân nhiệm rõ ràng, cụ thể trong các học phần [H3.03.01.19].
Cụ thể, cấu trúc chƣơng trình dạy học hiện nay đƣợc thiết kế dựa trên 3 khối
kiến thức (khối kiến thức chung của khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, khối
kiến thức cơ sở ngành và khối kiến thức chuyên ngành). Các môn học thuộc khối kiến
thức chung nh m ngành KHXH (những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lenin;
đƣờng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, xã hội học, tâm lý học…) trang bị
cho sinh viên đƣợc kiến thức nền tảng cơ bản nhất của ngành học, quan điểm đúng đắn
về các vấn đề xã hội. Các môn học thuộc kiến thức cơ sở ngành (luật hiến pháp, luật
dân sự, luật hình sự, luật thƣơng mại, luật tố tụng dân sự... trang bị cho sinh viên kiến
thức nền tảng, cơ sở cho sinh viên vấn dụng pháp luật vào việc giải quyết các tình
huống, tranh chấp pháp lý trong thực tế. Các học phần này chú trọng hình thành cho
sinh viên phát triển các năng lực thu thập thông tin, các kỹ năng tổng hợp, so sánh,
phân tích, đánh giá các thông tin, tình huống pháp lý. Khối kiến thức chuyên ngành
gồm 8 học phần với 26 tín chỉ tƣơng tứng với 20,8% thời lƣợng chƣơng trình là các
học phần chuyên sâu, giúp ngƣời học c kỹ năng đặc thù trong ngành đào tạo nhƣ kỹ
năng tƣ vấn quản trị và thành lập doanh nghiệp, tƣ vấn pháp luật thuế...Tổng thể các
môn học trong chƣơng trình đào tạo ngoài cung cấp kiến thức chuyên môn còn hỗ trợ
những kỹ năng nhƣ kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm việc nh m; kỹ năng tƣ duy hệ
thống…. cần thiết cho sinh viên ngành LKT khi ra trƣờng đƣợc thể hiện thông qua ma
trận kỹ năng [H3.03.01.17]. Việc triển khai tổ chức giảng dạy theo kế hoạch chuẩn bị
hợp lý về thời gian và nhân lực [H3.03.01.23].
Tổ hợp các phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp kiểm tra/đánh giá kết quả học
tập của ngƣời học của tất cả các học phần trong chƣơng trình đƣợc thiết kế chi tiết, c
hiệu quả, g p phần quan trọng trong việc đạt CĐR của chƣơng trình. Cụ thế là:
Các phƣơng pháp giảng dạy đƣợc xác định trong đề cƣơng chi tiết các học phần
trong ngành phù hợp với các CĐR đƣợc phân nhiệm cho môn học [H03.03.01.17],
[H03.03.01.18] trên cơ sở c sự phân tách giữa các học phần giảng dạy theo hƣớng trải
nghiệm thực tế, đồ án, các học phần kỹ năng với các học phần lý thuyết
[H03.03.01.20]. Hồ sơ giảng dạy của giảng viên đều thể hiện đầy đủ các hoạt động
thiết kế trong học phần [H03.03.01.24].
34
. Việc kiểm tra đánh giá đƣợc thiết kế dựa trên CĐR của từng môn học theo ma
trận đề thi đƣợc cài đặt theo nội dung CĐR của môn học, đáp ứng CĐR đƣợc phân
nhiệm cho học phần. Ma trận đề thi đƣợc cài đặt phù hợp với thang đo năng lực của
CĐR đ và mức độ giảng dạy ITU đã đƣợc thống nhất từ ma trận CĐR và ngành và đề
cƣơng chi tiêt [H03.03.01.20]. Từ kết cấu thống nhất, logic đ c thể khẳng định việc
đánh giá năng lực ngƣời học c sự phù hợp, logíc theo chiều dọc của tiến trình đào tạo
và tƣơng ứng với nội dung cốt lõi của từng học phần.
Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO đƣợc triển
khai áp dụng bắt đầu từ K58 tuyển sinh năm 2017. Hiện nay, nhằm hoàn thiện CTĐT
theo hƣớng tiếp cận CDIO, căn cứ trên phản hồi của các bên liên quan về CTĐT, Hội
đồng khoa học và đào tạo của khoa Luật đang tổ chức lấy ý kiến đề xuất những thay
đổi, chỉnh sửa về CTĐT nhằm đáp ứng nhu cầu ngƣời học và thực tiễn ngƣời học
[H3.03.01.22]. Nhà trƣờng cũng đã thành lập Nh m nghiên cứu CDIO trong đ c các
thành viên của Khoa Luật nhằm nghiên cứu lí luận và tổng kết thực tiễn dạy học của
nhà trƣờng cũng nhƣ những khuyến nghị của hiệp hội CDIO thế giới để cải tiến và
phát triển CTĐT dựa trên CĐR.
2. Điểm mạnh
Trƣờng Đại học Vinh triển khai xây dựng và phát triển chƣơng trình dạy học
một cách khoa học, tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo, đƣa ra
các văn bản hƣớng dẫn cụ thể và thay đổi chƣơng trình học thích hợp: tín chỉ, tiếp cận
CDIO để đáp ứng CĐR của từng ngành học, đặc biệt là ngành LKT. Khoa Luật và
ngành LKT đã cập nhật kịp thời và c những thay đổi chƣơng trình học phù hợp với
CĐR.
3. Điểm hạn chế
- Chƣa thực hiện đƣợc việc khảo sát, đánh giá về chất lƣợng toàn kh a của sinh
viên kh a 58 đƣợc đào tạo theo hƣớng tiếp cận CDIO để thực hiện việc rà soát, điều
chỉnh tổng thể khung năng lực, CĐR và chƣơng trình dạy học cho phù hợp với thực
tiễn thực hiện hoạt động đào tạo.
- Một số học phần trong chƣơng trình đào tạo c CĐR nhiều, chƣa phù hợp với
thực tiễn đào tạo.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
35
1 Hoàn thiện cấu
trúc, nội dung
chƣơng trình
đào tạo
Lấy ý kiến khảo sát, chỉnh
sửa CĐR theo hƣớng
chọn lọc năng lực mũi
nhọn và hoàn thiện
chƣơng trình dạy học
Khoa Luật 1/2020 – 6/2022
2 Nâng cao năng
lực đào tạo
tăng cƣờng năng lực thực
hành trải nghiệm cho
giảng viên và sinh viên
Khoa Luật 4/2020 – 4/2021
5. Tự đánh giá: Mức đạt đƣợc của tiêu chí: Đạt (mức 5/7)
Tiêu chí 3.2: Đóng góp của mỗi học phần trong việc đạt đƣợc chuẩn đầu ra
là rõ ràng
1. Mô tả
Khung chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế đƣợc thiết kế theo cấu trúc từ cơ
bản đến chuyên sâu. Tất cả các đề cƣơng chi tiết do giảng viên của các bộ môn biên
soạn theo yêu cầu về chuyên môn của từng học phần, tƣơng thích về nội dung đào tạo
và đáp ứng đƣợc CĐR của chƣơng trình. Cụ thể là
Từ năm học 2016-2017 trở về trƣớc, để hoàn thành chƣơng trình đào tạo, SV
phải đăng ký học và tích lũy đủ 132 tín chỉ của 42 đơn vị học phần [H03.03.02.01].
Dựa trên khung chƣơng trình đào tạo và CĐR chung của ngành luật kinh tế, mỗi đề
cƣơng chi tiết của từng học phần đều mô tả đầy đủ, chi tiết bao gồm: đơn vị đào tạo,
thông tin về học phần, thông tin về tổ chức dạy và học; mục tiêu chung và mục tiêu cụ
thể (CĐR của học phần), nội dung, phƣơng pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá học
phần, giáo trình sử dụng và danh mục tài liệu tham khảo. CĐR học phần đƣợc thể hiện
rõ ràng gồm yêu cầu về kiến thức, kỹ năng và thái độ của ngƣời học [H03.03.02.02].
Việc giảng dạy thực tế theo nội dung đề cƣơng chi tiết đƣợc Khoa Luật và các tổ bộ
môn kiểm tra thƣờng xuyên nhằm đảm bảo hiệu quả đào tạo đạt CĐR [H03.03.02.03].
Hiện nay, ngành Luật kinh tế đang áp dụng chƣơng trình đào tạo theo
hƣớng tiếp cận CDIO với 36 đơn vị học phần, 125 tín chỉ. Việc lựa chọn các học
phần cụ thể cần thiết hay không cần thiết trong khung chƣơng trình đã đƣợc
Khoa tổ chức khảo sát lấy ý kiến của các bên liên quan, vì thế đảm bảo đƣợc
tính cần thiết, hợp lý của việc lựa chọn phân môn [H03.03.02.04]. Các học phần
căn cứ từ phân nhiệm ma trận ITU để xác định CĐR của học phần, làm cơ sở
36
thiết kế chƣơng trình dạy học học phần cần thiết, phù hợp với trình độ ngƣời học
[H03.03.02.05]. Mỗi đề cƣơng khi đƣợc xây dựng, chỉnh sửa đều đƣợc nghiệm
thu nhằm đảm bảo sự tƣơng thích về mặt kiến thức theo chiều dọc giữa các học
phần theo phân kỳ, hỗ trợ các học phần khác trong cùng học kỳ giảng dạy và
phù hợp với CĐR chung của ngành [H03.03.02.06].
Sự tƣơng thích này đƣợc thể hiện rõ ràng và đƣợc công bố thông qua bản mô
tả chƣơng trình đào tạo. Cụ thể, khối kiến thức chung (các môn Tâm lý học đại
cƣơng, Lý luận nhà nƣớc và pháp luật, logic học, Phƣơng pháp nghiên cứu khoa
học chuyên ngành luật...) tập trung giúp sinh viên c cái nhìn tổng quan về xã
hội, sự hình thành và hoạt động của Nhà nƣớc, vai trò của pháp luật, tập trung
các kỹ năng cơ bản nhƣ kỹ năng làm việc nh m, kỹ năng giao tiếp, làm slide, kỹ
năng thuyết trình. Khối kiến thức cơ sở ngành (các môn Luật Hiến pháp, luật
dân sự, luật hình sự, luật thƣơng mại, luật quốc tế, luật lao động...) giúp sinh
viên nhận biết, phân tích và giải quyết đƣợc các tình huống, tranh chấp pháp lý,
trang bị cho sinh viên các 11 kỹ năng chuyên sâu nhƣ kĩ năng phân tích văn bản
pháp luật, soạn thảo văn bản pháp lý và hợp đồng trong lĩnh vực kinh tế; kỹ
năng nhận diện và giải quyết các vấn đề pháp lý... Đến khối kiến thức chuyên
ngành (kỹ năng tƣ vấn pháp luật hợp đồng, kỹ năng tƣ vấn pháp luật hoạt động
thƣơng mại, kỹ năng tƣ vấn pháp luật lao động...), sinh viên học các kiến thức
và kỹ năng tƣ vấn chuyên nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể [H3.03.02.07],
[H3.03.02.05].
Bên cạnh nội dung tƣơng thích, phƣơng pháp giảng dạy và kiểm tra đánh
giá sinh viên cũng đƣợc thiết kế khoa học trong đề cƣơng chi tiết học phần và
thực hiện nghiêm túc, đầy đủ.
Trong chƣơng trình đào tạo ngành luật kinh tế xây dựng các CĐR theo 4
trụ cột: khối kiến thức; kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; khả năng
làm việc nh m và giao tiếp; năng lực CDIO (năng lực hình thành ý tƣởng (C),
xây dựng (D), thực hiện (I) và phát triển (D) hoạt động nghề nghiệp gắn với
thực tiễn. Do đ , CĐR đƣợc phân nhiệm cho các học phần trực tiếp ảnh hƣởng
dến việc lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy và đánh giá ngƣời học
[H03.03.02.08], [H03.03.02.05]. Trong mỗi học phần, tƣơng ứng với nội dung
chi tiết, phƣơng pháp giảng dạy, giảng viên lựa chọn phƣơng pháp kiểm tra đánh
giá đa dạng nhƣ bài tập cá nhân, bài tập nh m, thảo luận, thuyết trình, bài tập theo
37
đồ án, kiểm tra - thi tự luận, v.v... nhằm giúp sinh viên đạt đƣợc CĐR
[H03.03.02.09]. Chƣơng trình dạy học đƣợc thực hiện c khoa học, chƣơng trình
hợp lý theo tiến độ đƣợc kế hoạch về thời gian, nhân lực phù hợp [H03.03.02.10].
Định kỳ căn cứ trên sự phản hồi của ngƣời học và các bên liên quan, Hội
đồng khoa học và đào tạo Khoa Luật đề xuất chỉnh sửa nội dung, phƣơng pháp
giảng dạy học phần cho phù hợp, ví dụ nhƣ học phần Nhập môn ngành Luật
đƣợc chỉnh sửa từ học phần Nhập môn ngành KHXH nhằm đảm bảo kiến thức
của sinh viên ngành Luật [H3.03.02.11]. CĐR của ngành luật kinh tế, đề cƣơng
chi tiết học phần đƣợc thông báo trên website cho ngƣời học và các bên ngoài
cơ sở đào tạo biết [H03.03.02.12].
2. Điểm mạnh
Chƣơng trình đƣợc phân bố hợp lý và gắn kết hỗ trợ lẫn nhau. Các học phần bắt
buộc và tự chọn trong CTĐT đƣợc phân bố hợp lý, khoa học, gắn với CĐR của CTĐT
phân nhiệm cho các học phần. Các học phần thuộc khối kiến thức đại cƣơng, kiến thức
cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành đƣợc sắp xếp để thực hiện theo hệ thống từ cơ
bản đến nâng cao. Đặc biệt các học phần đều đảm bảo SV tiếp thu đƣợc các kỹ năng
cần thiết để c thể nghiên cứu, thực hành và làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành luật
kinh tế. CTĐT đã ghi rõ thời lƣợng (số tiết) dành cho phần lý thuyết, thực hành, tự học
và tự nghiên cứu. Mối liên hệ giữa CĐR của các học phần với CĐR của chƣơng trình
đƣợc thể hiện một cách rõ ràng; nội dung, phƣơng pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá
của từng học phần bám sát với CĐR của học phần và CĐR của chƣơng trình phân
nhiệm cho học phần.
3. Điểm tồn tại
- Còn c sự chồng chéo về kiến thức giữa các môn học để đáp ứng CĐR.
- Cách thức đánh giá kết quả học phần của một số học phần chƣa thể hiện rõ khả
năng đạt đƣợc CĐR của Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Hoàn thiện nội
dung giảng dạy
theo đề cƣơng
Tổ chức hoạt động
cemina, rà soát và kiểm
tra đề cƣơng chi tiết
Giảng viên 9/2019 –
7/2021
38
chi tiết học phần trong CTĐT
ngành LKT
2 Hoàn thiện cấu
trúc, nội dung
chƣơng trình
đào tạo
Triển khai các đề tài
KH&CN về đổi mới
nội dung, PPGD và
KTĐG theo CDIO
Giảng viên năm học
2020-2021
5. Tự đánh giá: Mức đạt đƣợc của tiêu chí: Đạt (mức 5/7)
Tiêu chí 3.3: Chƣơng trình dạy học có cấu trúc, nội dung logic, nội dung
cập nhật và có tính tích hợp
1. Mô tả
Hiện nay, Chƣơng trình dạy học K58 của ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng với
125 tín chỉ, trong đ c 06 tín chỉ tự chọn, tỉ lệ khối kiến thức đại cƣơng chung chiếm
16%, kiến thức khối ngành khoa học xã hội chiếm 24% và kiến thức cơ sở ngành luật,
chuyên ngành luật kinh tế chiếm 60% (kiến thức chuyên ngành chiếm 21,2%) thời
lƣợng chƣơng trình đào tạo [H03.03.03.01]. Trình tự các môn học đƣợc sắp xếp logic,
đảm bảo tính hiệu quả cho việc tiếp thu của sinh viên từ năm thứ nhất đến năm thứ 4:
đi từ kiến thức cơ bản, cơ sở đến kiến thức chuyên sâu, từ lý thuyết đến thực hành.
Chƣơng trình cũng chỉ rõ loại học phần bắt buộc hay tự chọn, tiên quyết hay ràng buộc
và thời gian kế hoạch học tập cụ thể [H03.03.03.02]. Việc tổ chức đánh giá năng lực
sinh viên đƣợc tiến hành theo trình tự các học phần trong kh a học, đảm bảo sự liên
tục, diễn tiến phát triển hợp lý và khoa học [H03.03.03.03]. Sinh viên c thời gian hợp
lý trong việc học tập trên giảng đƣờng và thực hiện các hoạt động thực hành, thực tập,
nghiên cứu [H03.03.03.04].
Chƣơng trình đào tạo ngành luật kinh tế c nội dung khoa học, đƣợc cập nhật
theo cập nhật, bổ sung 4 lần cho phù hợp với yêu cầu xã hội: chƣơng trình dạy học:
năm 2013 kh a đào tạo 54 [H03.03.03.05], năm 2015 kh a đào tạo 56 [H03.03.03.06],
năm 2016 đào tạo kh a 57[H03.03.03.07] và năm 2017 áp dụng từ kh a 58
[H03.03.03.08]. Để xây dựng chƣơng trình, Khoa Luật đã thực hiện khảo sát ý kiến từ
các bên liên quan: chƣơng trình dạy học năm 2013 kh a đào tạo 54 [H03.03.03.09],
năm 2015 kh a đào tạo 56 [H03.03.03.10], năm 2016 đào tạo kh a 57 [H03.03.03.11]
và năm 2017 áp dụng từ kh a 58 [H03.03.03.12]. Khi xây dựng chƣơng trình khoa đã
c sự phân tích đối sánh với chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế của các trƣờng
đại học trong nƣớc và quốc tế [H03.03.03.13].
39
Tính cập nhật của chƣơng trình trong cấu trúc chƣơng trình cũng nhƣ trong các
nội dung học phần cụ thể đƣợc thể hiện trong việc mới các chuyên gia ngoài trƣờng tƣ
vấn cho chƣơng trình, thực hiện hoạt động giảng dạy bên cạnh điều chỉnh đề cƣơng
học phần theo từng năm [H03.03.03.14], [H03.03.03.17] . Hiện nay, với chƣơng trình
đào tạo đang triển khai áp dụng, Khoa Luật vẫn đang rà soát để thay đổi chƣơng trình
cho phù hợp. Bƣớc đầu, Khoa đã điều chỉnh học phần Nhập môn chuyên ngành Luật
từ học phần Nhập môn khối ngành khoa học xã hội và nhân văn; bổ sung kỹ năng
mềm cho sinh viên nhằm mục đích hoàn thiện kỹ năng mềm trƣớc khi tốt nghiệp,
[H3.03.03.15].
Chƣơng trình đào tạo c tính tích hợp cao khi c sự liên thông với các ngành
học khác trong nh m ngành khoa học xã hội (ngành báo chí, ngành Việt Nam học,
ngành quản lý giáo dục, ngành Chính trị học). Với thời gian đào tạo là 4 năm với 8 học
kì, khối lƣợng học phần 125 tín chỉ, trung bình 15,6 tín chỉ/1 học kì, ngƣời học c thể
theo đuổi thêm ngành học thứ 2 tại trƣờng. Chƣơng trình c tính liên thông giữa các
ngành, các khóa để ngƣời học chủ động xây dựng kế hoạch học tập; tạo điều kiện cho
sinh viên học cùng lúc 2 chƣơng trình đào tạo; mỗi học kì sinh viên c thể đăng kí học
từ 14 đến 30 tín chỉ tùy vào năng lực và thời gian của mình [H03.03.03.16].
2. Điểm mạnh
Chƣơng trình dạy học ngành Luật kinh tế có cấu trúc đảm bảo sự gắn kết liền
mạch giữa các học phần đại cƣơng, cơ sở ngành và chuyên ngành. Các học phần trong
chƣơng trình đƣợc bố trí hợp lý. Đồng thời, chƣơng trình dạy học đƣợc Trƣờng Đại
học Vinh và Khoa Luật rà soát, điều chỉnh, bổ sung và cập nhật hàng năm. Chƣơng
trình khi đƣợc điều chỉnh c tham khảo các chƣơng trình tiên tiến trong nƣớc hoặc
quốc tế đảm bảo tính linh hoạt và tích hợp.
Chƣơng trình dạy học đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng của trình độ
đại học và đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động theo các qui định trong
CĐR của ngành Luật Kinh tế.
3. Điểm hạn chế
Chƣơng trình đào tạo từ kh a 57 trở về trƣớc còn chƣa phân bố nhiều thời
lƣợng cho hoạt động thực hành, kỹ năng theo nhu cầu thay đổi của ngƣời sử dụng lao
động. Chƣơng trình đào tạo đại học ngành Luật kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO mới
đƣợc thực hiện nên đang còn tồn tại một số hạn chế về thiết kế, thực hiện các học phần
kỹ năng theo hƣớng học tập trải nghiệm cần đƣợc hoàn thiện. Nhà trƣờng và Khoa đã
tổ chức, rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai chƣơng trình dạy học tiếp cận
CDIO ngành Luật kinh tế, tuy nhiên do chƣơng trình mới đƣợc tiến hành chƣa đào tạo
tròn 1 khóa sinh viên nên chƣa c cơ sở để lấy ý kiến phản hồi của các bên liên quan
40
về một số mục tiêu điều chỉnh đặt ra từ thực tiễn giảng dạy.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Hoàn thiện cấu trúc,
nội dung chƣơng
trình đào tạo theo
hƣớng tích hợp
Lấy ý kiến các bên
liên quan về nhu cầu,
thay đổi bối cảnh và
sửa đổi bổ sung
CTĐT
Khoa luật 1/2021 –
6/2022
5. Tự đánh giá: Mức đạt đƣợc của tiêu chí: Đạt (mức 5/7)
Kết luận tiêu chuẩn 3
Chƣơng trình dạy học của ngành Luật Kinh tế đƣợc thiết kế với các
học phần c nội dung bao trùm các CĐR của ngành đào tạo với sự khảo sát
ý kiến từ các bên liên quan và c sự đối sánh với các chƣơng trình đào tạo
ngành luật kinh tế trong và ngoài nƣớc. Khoa Luật chú ý tới tính logic và
tính tích hợp của các học phần trong chƣơng trình nhằm đảm bảo cho sinh
viên đƣợc tiếp cận các kiến thức theo trình tự từ cơ bản đến chuyên sâu, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kiến thức chung đến kiến thức ngành hẹp. Bên
cạnh đ chƣơng trình còn nhấn mạnh đến việc rèn luyện các kỹ năng cần
thiết và năng lực phát triển nghề nghiệp cho sinh viên. Các học phần thuộc
khối kiến thức đại cƣơng, kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành đƣợc thiết
kế linh hoạt, thuận lợi cho sinh viên trong việc lựa chọn đăng ký học. Nội
dung của các học phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành phù hợp,
bổ trợ lẫn nhau.
Chƣơng trình dạy học đƣợc thiết kế logic, theo trình tự hợp lý và c hệ
thống, mang tính tích hợp cao. Cấu trúc và nội dung chƣơng trình dạy học
đƣợc thiết kế theo hƣớng tiên tiến, c tham khảo đối sánh với các chƣơng
trình đào tạo của các trƣờng đại học trong nƣớc và quốc tế, bám sát CĐR.
Các học phần đƣợc thiết kế đề cao tính ứng dụng; các học phần kiến thức, kỹ
41
năng chuyên sâu đƣợc xây dựng c tác dụng bổ trợ lẫn nhau, giúp SV lĩnh hội
sâu sắc đầy đủ kiến thức lý thuyết và thực hành.
Tuy nhiên, CĐR của một số học phần chƣa thực sự rõ ràng và tính
định lƣợng chƣa cao dẫn đến kh khăn cho giảng viên khi thực hiện và đánh
giá học phần. Một số nội dung và tiêu chí đánh giá học phần cần phải thay
đổi để phù hợp hơn nữa với CĐR của CTĐT.
Đánh giá tiêu chuẩn 3: 3/3 tiêu chí Đạt
42
Tiêu chuẩn 4
PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG DẠY VÀ HỌC
Mở đầu
Phƣơng pháp tiếp cận trong dạy và học luôn lấy ngƣời học làm trung
tâm, phƣơng pháp dạy và học đa dạng, sáng tạo đáp ứng CĐR đã đƣợc
Trƣờng Đại học Vinh tuyên bố trong các Chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình
dạy và học ngành Luật kinh tế cũng đƣợc thiết kế theo hƣớng tiên tiến hiện
đại bám sát mục tiêu đào tạo và CĐR của Chƣơng trình đào tạo, phù hợp theo
nhu cầu xã hội. Đặc biệt, kể từ năm học 2017-2018, nhà trƣờng áp dụng việc
đào tạo theo tiếp cận CDIO thì ngành Luật kinh tế đã chú trọng hơn đến
phƣơng pháp dạy học phát triển năng lực sinh viên, nhấn mạnh các CĐR với
5 cấp độ: (1) biết/nhớ; (2) hiểu; (3) vận dụng; (4) phân tích/tổng hợp; (5)
đánh giá.
Tiêu chí 4.1: Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ
ràng và được phổ biến tới các bên liên quan
1. Mô tả
Mục tiêu giáo dục của Trƣờng Đại học Vinh đã đƣợc xây dựng và tuyên bố
trong các văn bản chính thức của Nhà trƣờng. Mục tiêu này đƣợc xác định cụ thể bao
gồm: mục tiêu về đào tạo, mục tiêu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ,
mục tiêu về tổ chức và nhân sự, mục tiêu về cơ sở vật chất và mục tiêu về công tác kế
hoạch – tài chính trong giai đoạn 2011 – 2020 cho đến mục tiêu tổng quát "tạo dựng
môi trƣờng học thuật tốt để hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân,
hƣớng tới sự thành công" giai đoạn 2018 – 2025. Triết lý giáo dục của Nhà trƣờng là
"hợp tác – sáng tạo". Hợp tác trong môi trƣờng học thuật, đa văn hóa là sự kết nối,
tƣơng tác và cộng hƣởng năng lực giữa các cá nhân và giữa các đơn vị, tổ chức để tạo
nên sự phát triển. Nhà trƣờng tạo dựng môi trƣờng hợp tác để thực hiện các hoạt động
đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng. Ngƣời học đƣợc khuyến khích
phát triển năng lực hợp tác thông qua chƣơng trình đào tạo với các phƣơng pháp dạy
học tích cực chú trọng đến năng lực hợp tác. Sáng tạo được Trường Đại học Vinh xác
định là năng lực cốt lõi nhất của mỗi cá nhân, đảm bảo cho sự thành công trong nghề
nghiệp và cuộc sống trong bối cảnh thay đổi và sự vận động của Cách mạng công
nghiệp 4.0, đảm bảo khả năng học suốt đời. Nhà trƣờng đào tạo ngƣời học trở thành
ngƣời lao động sáng tạo thông qua quá trình "hình thành ý tưởng - thiết kế - triển khai
43
- vận hành" trong các hoạt động nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao trong thế giới
việc làm [H4.04.01.01].
Để giới thiệu, phổ biến và thực hiện mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng tới tất cả
các cán bộ, giảng viên, ngƣời học, Trƣờng Đại học Vinh đã ban hành các kế hoạch
hành động cụ thể, trong đ chỉ ra đơn vị chịu trách nhiệm chính và đơn vị phối hợp
thực hiện, các chỉ số thực hiện mục tiêu cũng nhƣ nguồn tài liệu kiểm chứng kết quả
thực hiện [H4.04.01.02].
Mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng đƣợc tất cả cán bộ, giảng viên, ngƣời
học hiểu rõ và thực hiện. Cụ thể: Trƣờng Đại học Vinh đã tiến hành các khảo sát
và kết quả cho thấy sự hiểu biết của ngƣời học đối với mục tiêu giáo dục của
Nhà trƣờng [H4.04.01.03]. Mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng đƣợc cụ thể hóa
trong mục tiêu đào tạo của Khoa Luật và đƣợc thể hiện trong các mục tiêu và
Bản mô tả của Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế. Quá trình tổ chức dạy
học và triển khai hệ thống các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học, hình thức tổ
chức dạy học các học phần ngành Luật kinh tế đều nhằm thực hiện mục tiêu của
Chƣơng trình đào tạo và mục tiêu giáo dục của Nhà trƣờng [H4.04.01.04].
Mục tiêu giáo dục, triết lý giáo dục của Nhà trƣờng đƣợc giới thiệu cho
tất cả cán bộ, giảng viên, ngƣời học và các bên liên quan hiểu rõ trên trang thông
tin điện tử của Nhà trƣờng [H4.04.01.05].
2. Điểm mạnh
Mục tiêu giáo dục, triết lý giáo dục của nhà trƣờng đƣợc phổ biến rộng rãi
qua các văn bản ban hành, hƣớng dẫn, kế hoạch cho các Khoa/Viện, toàn thể cán
bộ, giảng viên và ngƣời học biết và hiểu rõ.
3. Điểm hạn chế
Các hoạt động tƣơng tác với các bên liên quan (nhất là nhà tuyển dụng lao
động) để nhận đƣợc các đánh giá, phản hồi về mục tiêu giáo dục, triết lý giáo
dục còn chƣa hiệu quả.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc
hoàn
thành
Ghi
chú
44
1 Khắc
phục
tồn tại
Ban truyền thông của Trƣờng Đại học
Vinh và Khoa Luật tiếp tục triển khai
truyền thông quảng bá mạnh mẽ hơn
với nhiều hình thức hơn để các bên
liên quan đều c thể biết đến mục tiêu
giáo dục, triết lý giáo dục của Trƣờng
Đại học Vinh và cải thiện cách thức
tiếp cận nhằm nhận đƣợc các phản hồi,
đánh giá của các bên liên quan về
Trƣờng.
Phòng
Đào tạo
Khoa
Luật
Hàng năm
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Nhà trƣờng và Khoa Luật c chƣơng
trình, hoạt động ở các địa phƣơng
nhiều hơn nữa để truyền bá đƣợc mục
tiêu giáo dục của Nhà trƣờng.
Khoa
Luật
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7)
Tiêu chí 4.2: Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được
chuẩn đầu ra
1. Mô tả
Trƣờng Đại học Vinh đã ban hành các quy định về chƣơng trình đào tạo
và CĐR tƣơng ứng qua các thời kỳ. Ngày 02/4/2013, Trƣờng ban hành quyết
định số 868/QĐ-ĐHV về chƣơng trình giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ; Ngày 27/4/2017 ban hành quyết định số 747/QĐ- ĐHV về chƣơng
trình đào tạo đại học hệ chính qui tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ
[H4.04.02.01]. CĐR của các Chƣơng trình đào tạo đều đƣợc xác định và đƣợc
thể hiện rõ trong Khung chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế các kh a và
Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng [H4.04.02.02]. Đặc biệt, từ kh a 58,
CĐR của Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng trên cơ sở
đáp ứng yêu cầu xã hội. Bên cạnh việc xác định các kiến thức và lập luận ngành,
CĐR của Chƣơng trình đào tạo kh a 58 còn xây dựng các kỹ năng cụ thể cho
ngƣời học nhƣ: kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp; kỹ năng làm việc
nh m; kỹ năng giao tiếp; năng lực hình thành ý tƣởng, xây dựng, thực hiện,
45
đánh giá và cải tiến trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội. Đây là điểm khác
biệt và tiến bộ của CĐR này so với các CĐR của ngành trƣớc đ [H4.04.02.03].
Các hoạt động dạy và học, phƣơng pháp giảng dạy đều đƣợc thể hiện
trong các đề cƣơng chi tiết các học phần [H4.04.02.04]. Từ kh a 58 trở đi các
hoạt động dạy và học, phƣơng pháp giảng dạy của các học phần đều đƣợc xây
dựng cụ thể trong đề cƣơng chi tiết và đƣợc các giảng viên thực hiện trong thực
tế. Hoạt động dạy và học đƣợc thiết kế, triển khai để đạt đƣợc CĐR. Hoạt động
dạy và học đƣợc thiết kế bao gồm các giờ học lý thuyết, các bài tập nh m, bài
tập thực hành cá nhân cho đến các hoạt động thảo luận nh m, tranh luận. Những
hoạt động dạy và học này không chỉ phù hợp giúp ngƣời học c các kiến thức
cần thiết mà còn hình thành, phát triển các kỹ năng theo yêu cầu của CĐR
[H4.04.02.05], [H4.04.02.06]. Học phần thực tập không chỉ giúp sinh viên năm
cuối làm quen với công việc thực tế mà còn giúp ngƣời học sử dụng, kiểm tra
kiến thức chuyên ngành đã biết, triển khai các kỹ năng đã đƣợc hình thành và
rèn luyện trƣớc đ . Do vậy, chƣơng trình thực tập cuối kh a luôn đƣợc xây dựng
chi tiết về nội dung, yêu cầu chặt chẽ về các sản phẩm đạt đƣợc để từ đ đánh
giá mức đạt CĐR của chƣơng trình đào tạo [H4.04.02.07]. Hoạt động diễn án là
một trong những hoạt động thực hành mô phỏng cần thiết để sinh viên ngành
Luật kinh tế hình thành những kỹ năng quan trọng đƣợc CĐR xác định cũng nhƣ
vận dụng những kiến thức chuyên ngành đã đƣợc học. Hoạt động diễn án vì thế
đƣợc triển khai ở nhiều cấp độ, từ cấp độ học phần cho đến cấp độ bộ môn và
cấp khoa [H4.04.02.08].
Để phục vụ cho hoạt động dạy và học đáp ứng CĐR, Nhà trƣờng đã xây
dựng và vận hành cổng thông tin học tập trực tuyến [H4.04.02.09].
Trƣờng Đại học Vinh đã c những cuộc hội thảo liên quan đến việc thảo
luận trao đổi sáng kiến kinh nghiệm trong giảng dạy và học tập, tổ chức các hội
thi để trau dồi kiến thức, cải thiện các vấn đề bất cập trong phƣơng pháp dạy và
học [H4.04.02.10]. Các seminar về phƣơng pháp và kinh nghiệm giảng dạy
đƣợc các cán bộ giảng dạy Khoa Luật tiến hành thƣờng xuyên. Hoạt động này
càng trở nên quan trọng trong bối cảnh Nhà trƣờng và Khoa thực hiện đổi mới
phƣơng pháp dạy học theo CDIO [H4.04.02.11]. Hàng năm Khoa Luật tổ chức
các buổi n i chuyện chuyên đề, trao đổi những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
cho sinh viên luật n i chung và ngành Luật kinh tế n i riêng năng lực và truyền
46
cảm hứng về nghề nghiệp cho các em sinh viên [H4.04.02.12]. Hội nghị học tốt
đƣợc Khoa phối hợp cùng Liên chi đoàn Khoa tổ chức thƣờng niên là diễn đàn
để sinh viên các kh a trao đổi kinh nghiệm, phƣơng pháp học tập hiệu quả
[H4.04.02.13]
Phƣơng pháp dạy học, tài liệu học tập, tác phong của giảng viên đều đƣợc
sinh viên đánh giá và phản hồi qua sự thu thập ý kiến phản hồi từ sinh viên của
trƣờng Đại học Vinh thông qua phiếu lấy ý kiến theo hình thức trực tuyến và
trực tiếp. Đa số sinh viên c những phản hồi tích cực đến việc tổ chức dạy học
của giảng viên và cho rằng dạy học theo tiếp cận CDIO đã mang lại hiệu quả
cao trong việc rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp. Trƣờng tổng kết các đánh giá của
sinh viên, lập báo cáo kết quả gửi lại trực tiếp cho giảng việc qua email cá nhân
hoặc bằng văn bản; gửi cho các khoa, viện để c những điều chỉnh kịp thời trong
công tác giảng dạy, nâng cao chất lƣợng đào tạo chung của toàn trƣờng
[H4.04.02.14].
2. Điểm mạnh
Khoa Luật quan tâm rất lớn đến việc học tập của sinh viên cũng nhƣ việc
thực tập tại các cơ sở thực tập. Đội ngũ cán bộ giảng dạy của ngành Luật kinh tế
thƣờng xuyên cập nhật, trau dồi kiến thức, đổi mới phƣơng pháp dạy học theo
hƣớng phát triển tính tích cực sáng tạo, phát triển năng lực của ngƣời học.
3. Điểm hạn chế
Các hoạt động hội thảo, hội nghị, tƣ vấn liên quan đến thảo luận, trao đổi
sáng kiến kinh nghiệm trong học tập của sinh viên để đạt đƣợc CĐR chƣa nhiều
và chƣa thƣờng xuyên.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn
vị,
ngƣời
thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục
tồn tại
Tiếp tục tổ chức các buổi tập huấn, hội
nghị/hội thảo về phƣơng pháp giảng dạy
tiếp cận CDIO cho cán bộ giảng dạy và
sinh viên; hƣớng dẫn sinh viên xây dựng
Khoa
Luật
Hàng năm
47
kế hoạch học tập, tự học, tự nghiên cứu;
chia sẻ kinh nghiệm của các chuyên gia,
cố vấn trong việc tƣ vấn về phƣơng pháp
dạy và học cho giảng viên và sinh viên.
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Lên kế hoạch và thực hiện gửi giảng viên
tham gia đào tạo các kh a học về kiến
thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp
lẫn phƣơng pháp giảng dạy.
Khoa
Luật
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7)
Tiêu chí 4.3: Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kĩ
năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời của người học
1. Mô tả
Các chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh tế đều c các quy định ban
hành quy trình hƣớng dẫn riêng, chƣơng trình đào tạo đƣợc thay đổi liên tục
theo hƣớng tích cực, ngày càng đƣợc cải tiến trình độ và kĩ năng của sinh viên
thích hợp với nhu cầu xã hội. Ngày 02/4/2013, Trƣờng ban hành quyết định số
868/QĐ-ĐHV về chƣơng trình giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ; Ngày 27/4/2017 ban hành quyết định số 747/QĐ- ĐHV về chƣơng trình đào
tạo đại học hệ chính qui tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ [H4.04.03.01].
100% đề cƣơng chi tiết các học phần mô tả rõ việc sử dụng hiệu quả tổ
hợp các phƣơng giảng dạy và học tập nhằm thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng
thiết yếu, kỹ năng mềm đã đƣợc xác định trong CĐR. Mỗi đề cƣơng chi tiết đều
c mô tả rõ phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, các hoạt động dạy-học
và kiểm tra đánh giá tƣơng ứng với các nội dung và CĐR. Các hoạt động dạy và
học, từ các giờ học lý thuyết đến các bài tập nh m, bài thực hành, bài thảo luận,
báo cáo thực tập cuối kh a đều hƣớng tới mục tiêu hình thành ở ngƣời học các
kỹ năng theo CĐR. Các bài tập nh m, bài thảo luận giúp sinh viên hình thành kỹ
năng làm việc nh m, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghiên cứu và khám phá tri
thức; những bài tập thực tế giúp sinh viên hình thành và phát triển kỹ năng nhận
diện và giải quyết vấn đề pháp lý, kỹ năng tƣ duy hệ thống. Chƣơng trình thực
tập cuối kh a một mặt giúp sinh viên tìm hiểu thực tiễn nghề nghiệp trong tƣơng
lai, mặt khác còn giúp sinh viên định hình kỹ năng, phẩm chất cá nhân và kỹ
năng, phẩm chất nghề nghiệp. 100% đề cƣơng chi tiết các học phần đều mô tả
48
và nhấn mạnh đến hoạt động tự nghiên cứu, tự học nhằm hƣớng đến việc nâng
cao khả năng học tập suốt đời của ngƣời học [H4.04.03.02].
Nguồn tài liệu, sách báo phục vụ cho hoạt động dạy và học đƣợc cung cấp
đầy đủ bởi Thƣ viện của Nhà trƣờng. Các tài liệu này đƣợc bổ sung và cập nhập
liên tục phù hợp với nhu cầu của ngƣời dạy, ngƣời học lẫn những yêu cầu, thay
đổi của thực tiễn [H4.04.03.03].
Hoạt động diễn án đƣợc thực hiện khá thƣờng xuyên đã thúc đẩy việc rèn
luyện các kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên. Từ khi Phòng xử án mô phỏng đi
vào hoạt động, hoạt động diễn án đƣợc giảng viên và sinh viên của khoa tiến
hành nhiều hơn và với chất lƣợng ngày càng tăng [H4.04.03.04].
Hàng năm, vào tháng 3 Trƣờng Đại học Vinh tổ chức tháng rèn nghề cho
các Khoa/Viện đào tạo ngoài sƣ phạm và hai năm một lần là Hội thi “Sinh viên
với việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp” toàn trƣờng để đánh giá đƣợc sự
chuyển biến trong đổi mới phƣơng pháp dạy học, khả năng và trình độ, kĩ năng,
nhận thức nghề nghiệp của sinh viên để điều chỉnh nội dung, chƣơng trình và
phƣơng pháp dạy học; bổ sung những kĩ năng nghiệp vụ cần trang bị cho sinh
viên; g p phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp cho
sinh viên sau khi ra trƣờng [H4.04.02.05]. Trên cơ sở đ , hàng năm, Khoa Luật
cũng triển khai Hội thi " Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp "
cho ngành Luật n i chung và ngành Luật Kinh tế n i riêng. Những hội thi này
đã g p phần không nhỏ trong việc rèn luyện kỹ năng, nâng cao khả năng học tập
suốt đời cho ngƣời học mà còn tạo ra không khí thi đua sôi nổi trong hoạt động
dạy và học của toàn Khoa [H4.04.03.06].
Với sự hỗ trợ của cổng thông tin học tập trực tuyến các bài giảng, bài tập,
các chia sẻ của cựu sinh viên, sinh viên kh a trƣớc cho kh a sau giúp sinh viên
c những kênh học tập, những chia sẻ kinh nghiệm học tập, tăng khả năng hiểu
biết của mình ngoài sách vở [H4.04.03.07].
2. Điểm mạnh
Các hoạt động dạy và học, các chƣơng trình hoạt động của Trƣờng và
Khoa Luật đƣa ra đã tạo động lực và hiệu quả cho sinh viên rèn luyện các kỹ
năng, giúp họ c th i quen độc lập suy nghĩ, độc lập giải quyết vấn đề kh khăn
trong học tập, trong cuộc sống, giúp cho họ tự tin hơn trong việc lựa chọn nghề
nghiệp cho mình.
49
3. Điểm hạn chế
Hoạt động tƣơng tác với các bên liên quan (nhất là nhà tuyển dụng lao
động) để lấy các ý kiến phản hồi về kỹ năng, khả năng học tập suốt đời của sinh
viên, trên cơ sở đ điều chỉnh Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế, còn
chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Tăng cƣờng hoạt động tƣơng tác với
các bên liên quan để tiếp tục hoàn
thiện các hoạt động dạy và học thúc
đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, khả
năng học tập suốt đời của sinh viên.
Khoa
Luật
Hàng năm
2 Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục tăng cƣờng các hoạt động
giúp sinh viên hình thành và phát
triển kĩ năng nghề nghiệp theo CDIO.
Khoa
Luật
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt (mức 4/7)
Kết luận tiêu chuẩn 4
Với mục tiêu giáo dục, triết lý giáo dục rõ ràng, Khoa Luật và ngành Luật
kinh tế đã thƣờng xuyên tiếp thu ý kiến đ ng g p, phản hồi từ các bên liên quan
để thay đổi phƣơng pháp dạy học phù hợp; tạo ra các chƣơng trình gắn kết sinh
viên và rèn các kỹ năng, khả năng tƣ duy và sự tự tin của sinh viên. Bên cạnh
đ , Khoa Luật cần tạo các môi trƣờng giúp sinh viên c thể tiếp cận các hoạt
động nghề nghiệp ngay từ năm thứ nhất, c cái nhìn thực tế về nghề luật trong
lĩnh vực kinh tế; tổ chức thƣờng xuyên và hiệu quả những hội nghị, hội thảo về
cải tiến Chƣơng trình đào tạo và phƣơng pháp dạy và học theo tiếp cận CDIO
cho cả sinh viên và đội ngũ giảng viên; thu thập ý kiến phản hồi của các bên liên
quan để hoàn thiện CĐR và Chƣơng trình đào tạo ngành Luật kinh tế.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 4: 4/4 tiêu chí Đạt
50
51
Tiêu chuẩn 5
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA NGƢỜI HỌC
Mở đầu
Việc đánh giá kết quá học tập của ngƣời học đối với ngành Luật Kinh tế đƣợc
thiết kế ban hành một cách c hệ thống, đảm bảo các yêu cầu về quyền lợi của ngƣời
học. Phƣơng pháp đánh giá đƣợc làm rõ trong cấu trúc chƣơng trình, trong đ nhấn
mạnh đến trọng số và tiêu chí đánh giá c khả năng tốt nhất để phát triển năng lực của
ngƣời học. Phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, bảo đảm giá trị, độ tin cậy
và sự công bằng. Ngành Luật Kinh tế đã xây dựng đƣợc cơ chế thu thập thông tin phản
hồi, khiếu nại liên quan đối với ngƣời học.
Tiêu chí 5.1: Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế phù
hợp với mức độ đạt được CĐR
1. Mô tả
Trên cơ sở qui định của Bộ GD&ĐT về kiểm tra đánh giá, Nhà trƣờng đã ban
hành các văn bản qui định cụ thể nhằm đảm bảo tính chính xác, công bằng, minh bạch,
phù hợp với mục tiêu học tập, CĐR [H5.05.01.01]. CĐR đƣợc thể hiện thông qua 4
yếu tố: Kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ [H5.05.01.02]. Đồng thời, đã ban
hành các quy định đào tạo đối với các loại hình đại học chính quy trong đ làm rõ
nhiệm vụ, mục tiêu và quy trình kiểm tra đánh giá [H5.05.01.03]. Trung tâm Đảm bảo
chất lƣợng là đơn vị chuyên trách thực hiện việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời
học [H5.05.01.04].
Thông qua Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng tiến hành thực hiện ban hành các
văn bản quy định về ngân hàng đề thi [H5.05.01.05]. Hằng năm trong mỗi kỳ học Nhà
trƣờng và khoa đã ban hành các công văn hƣớng dẫn về việc điều chỉnh ngân hàng đề
thi phù hợp với yêu cầu của CĐR. Đồng thời ban hành quy trình kiểm tra điểm của
sinh viên [H5.05.01.06].
Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc đánh giá bằng cả hai loại hình là đánh
giá quá trình và đánh giá tổng kết, bao gồm: điểm chuyên cần, điểm thi giữa học
phần, điểm hồ sơ học phần và điểm thi kết thúc học phần. Trong đ , đối với hệ
thống đào tạo theo tín chỉ đƣợc quy định điểm chuyên cần chiếm trọng số là 10%
trong tổng số điểm, điểm giữa kỳ chiếm 20%; điểm thi kết thúc học phần là 70%.
Từ kh a 58, thực hiện CTĐT theo tiếp cận CDIO, việc quy định trọng số của các
học phần c sự thay đổi, cụ thể điểm đánh giá quá trình (bao gồm chuyên cần, giữa
kỳ và hồ sơ học phần) chiếm tỷ trọng 50%, điểm thi kết thúc học phần chiếm tỷ
trọng 50%. Mỗi học phần phải đảm bảo c đủ các điểm bộ phận và c qui định về
52
trọng số điểm. Theo quy định, Giảng viên phải công bố công khai trƣớc lớp điểm
quá trình cuối mỗi môn học và điểm thi kết thúc học phần không quá 15 ngày sau
khi thi. Việc công bố điểm chuyên cần, điểm giữa kỳ đƣợc thực hiện ngay khi kết
thúc học phần [H5.05.01.07].
Các hình thức đánh giá kết quả học tập của ngƣời học đƣợc đa dạng hoá gồm:
Thi tự luận, trắc nghiệm khách quan, vấn đáp, tiểu luận, bài thu hoạch, đồ án môn học.
Ngƣời học đƣợc phổ biến cụ thể, chi tiết các hình thức thi cho từng môn học. Đề thi
đƣợc xây dựng trên cơ sở ma trận đề thi, đảm bảo nội dung đề đúng trọng tâm, đáp
ứng CĐR của học phần. Đề thi đƣợc tổ chức biên soạn, nghiệm thu theo qui định của
nhà trƣờng và đƣợc phê duyệt trƣớc khi thi tại Bộ môn và Hội đồng khoa học Khoa
Luật [H5.05.01.08].
Bộ môn thực hiện phân công triển khai xây dựng ngân hàng đề thi theo từng
nh m giảng viên căn cứ vào chuyên môn giảng dạy [H5.05.01.09]. Việc nghiệm thu
nội dung ngân hàng đề thi đƣợc Bộ môn chú trọng, ngân hàng đề thi phải bao quát
toàn bộ đề cƣơng học phần và CĐR [H5.05.01.10]
Từ kh a đào tạo 58, thực hiện chủ trƣơng xây dựng CTĐT theo tiếp cận CDIO
của nhà trƣờng, Khoa Luật đã thực hiện các đề tài khoa học về đổi mới phƣơng pháp
giảng dạy và kiểm tra đánh giá của các học phần thuộc ngành Luật Kinh tế. Hiện nay,
khung CTĐT ngành Luật Kinh tế đã đƣợc thiết kế hoàn chỉnh; việc xây dựng đề cƣơng
c quy định rõ về yêu cầu cách thức kiểm tra đánh giá, tỷ trọng điểm thành phần và
yêu cần đạt đƣợc; ngân hàng đề thi, hình thức kiểm tra đánh giá bám sát mục tiêu học
phần và CĐR cần đạt đƣợc [H5.05.01.11]
Năm 2019, Khoa Luật đã tiến hành thực hiện đề tài cấp trƣờng để xây dựng đề
cƣơng chi tiết học phần c quy định rõ về yêu cầu cách thức kiểm tra đánh giá, tỷ
trọng điểm thành phần và yêu cần đạt đƣợc; ngân hàng đề thi, hình thức kiểm tra đánh
giá bám sát mục tiêu học phần và CĐR cần đạt đƣợc cho 15 học phần còn lại của
khung chƣơng trình, dự kiến sẽ nghiệm thu vào tháng 6/2020. [H5.05.01.12]
Việc xây dựng cách thức kiểm tra đánh giá từng học phần bám sát vào mục tiêu
học phần và CĐR. Các học phần đều đƣợc quy định về phân nhiệm CĐR của CTĐT,
và xây dựng quy trình cách thực đánh giá bám sát các mục tiêu học phần và CTĐT.
[H5.05.01.12].
2. Điểm mạnh
Việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời học bám sát các yêu cầu của CĐR về
kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ. C các quy trình hƣớng dẫn việc thiết kế và
sử dụng các phƣơng pháp, công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp với mức độ đạt đƣợc
CĐR. Việc quy định về tỷ trọng thành phần của kết quả đánh giá phù hợp với các yêu
53
cầu đã đƣợc công bố trong CĐR cho học phần của chƣơng trình.
3. Điểm tồn tại
Hệ thống CĐR từ Khóa 57 trở về trƣớc còn đƣợc xây dựng chung chung chƣa
cụ thể vì vậy đã c những kh khăn trong việc xây dựng ngân hàng đề thi. Việc đánh
giá các học phần của ngành Luật Kinh tế còn chƣa thể hiện đƣợc sự đa dạng trong
hình thức đánh giá, thiết kế, thực hiện đồ án còn có lúng túng nhất định trong việc tạo
liên kết môn, liên kết ngành.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Xây dựng, hoàn
thiện Ngân hàng đề
thi CDIO ở các Bộ
môn, nghiệm thu sản
phẩm ở Khoa để
phục vụ dạy học
Các Bộ môn
và Hội đồng
khoa học Khoa
Luật; Trung
tâm Đảm bảo
chất lƣợng
Năm học 2019
– 2020
Tăng
cƣờng
giám sát
hoạt động
từ Bộ
môn
2 Phát huy
điểm
mạnh
Đa dạng h a các
hình thức kiểm tra,
đánh giá; hoàn thành
lý thuyết thực hiện
Đồ án môn học
Các Bộ môn
và Hội đồng
khoa học Khoa
Luật; Trung
tâm Đảm bảo
chất lƣợng
5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.1: Đạt (5/7)
Tiêu chí 5.2: Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao
gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế phản hồi và các nội dung
liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học
1. Mô tả
Việc đánh giá và công nhận kết quả học tập của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng áp
dụng theo Qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ (Qui
chế 43) và Thông tƣ 57/2012/TT-BG&ĐT sửa đổi bổ sung Qui chế 43 của Bộ
GD&ĐT [H5.05.02.01]. Công thức tính điểm đánh giá kết quả học tập của sinh viên
đƣợc áp dụng nhƣ sau:
54
(các con điểm thành phần và điểm học phần đều làm tròn đến một chữ số thập phân)
Trong đ :
a: điểm học phần;
a1: điểm chuyên cần;
a2: điểm đánh giá giữa học phần (kiểm tra thường kì);
a3: điểm thi kết thúc học phần phần lí thuyết (gồm cả bài tập, xêmina);
a’3: điểm phần thực hành, thí nghiệm;
m: số giờ lí thuyết (gồm cả bài tập, xêmina);
n: số tiết thực hành, thí nghiệm.
Việc quản lí kết quả của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng qui định cụ thể từ Qui chế
đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ [H5.05.02.02], trong đ
qui định cụ thể sau 2 tuần kể từ khi thi kết thúc học phần, Nhà trƣờng phải tổ chức dồn
túi, cắt phách, chấm bài và công bố kết quả cho sinh viên [H5.05.02.03]. Kết quả học
tập của sinh viên đƣợc Nhà trƣờng thông báo kịp thời và công khai: thông tin trên
bảng tin của Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng, khoa đào tạo và trang web của Trƣờng
(qua tài khoản sinh viên) [H5.05.02.04].
Trong mỗi kỳ thi học phần Trợ lý đào tạo chuyên trách sẽ lập kế hoạch phân
công cán bộ coi thi, cắt phách đánh phách, Ph trƣởng khoa phụ trách công tác chính
quy chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động. Công tác này đƣợc tiến hành khẩn
trƣơng theo đúng quy định của Nhà Trƣờng [H5.05.02.05] [H5.05.02.06]. Trƣởng Bộ
môn chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch chấm thi đảm bảo mỗi học phần ít nhất c 2
ngƣời chấm, kiểm tra đáp án, theo dõi hoạt động chấm thi của Bộ môn [H5.05.02.07].
Tại các buổi chấm thi Trƣởng Bộ môn trực tiếp nhận bài từ Trợ lý đào tạo và giao bài
cho giảng viên, giám sát buổi chấm. Sau khi hoàn thiện giảng viên lên điểm trên mẫu 4
và trực tiếp đọc điểm nhập vào phần mềm tại văn phòng khoa [H5.05.02.08].
Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng quản lí chặt chẽ, lƣu trữ đầy đủ
và chính xác bằng hệ thống sổ sách lƣu trữ ở các khoa đào tạo, Trung tâm Đảm bảo chất
lƣợng, Phòng Đào tạo và lƣu trữ trên phần mềm quản lí đào tạo của Nhà trƣờng
[H5.05.02.09].
Hệ thống phần mềm quản lí các hệ đào tạo đã giúp Nhà trƣờng quản lí kết quả
học tập của ngƣời học chặt chẽ, chính xác, độ tin cậy cao, hỗ trợ tích cực công tác
kiểm tra, tính toán, xử lí số liệu cũng nhƣ tra cứu kết quả học tập của ngƣời học dễ
dàng, nhanh ch ng, tiện lợi [H5.05.02.10].
Hệ thống văn bằng chứng chỉ của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng quản lí và cấp
phát đúng qui chế về quản lí và cấp phát văn bằng chứng chỉ do Bộ GD&ĐT ban hành
[H5.05.02.11]; Nhà trƣờng công bố công khai các thông tin về xét công nhận tốt
55
nghiệp, xét cấp chứng chỉ cho ngƣời học trên trang web của Trƣờng. Việc xét công
nhận tốt nghiệp, xét cấp chứng chỉ cho ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng tuân thủ đúng qui
địnhtheo qui trình. Xét duyệt cấp khoa, cấp trƣờng, ra quyết định công nhận, lƣu trữ
tại các đơn vị quản lí [H5.05.02.12].
Bộ môn thực hiện triển khai các nội dung họp từ đầu mỗi học kỳ đều yêu cầu
giảng viên công khai cách đánh giá cho sinh viên từ tiết học mở đầu. Các giảng viên
đều c hệ thống slide t m tắt bài giảng, giới thiệu học phần trong đ c quy định rõ
cách đánh giá, trọng số hệ thống điểm. Trong quá trình học tập, sinh viên c cơ chế
phản hồi trực tiếp cho giảng viên về cách đánh giá của học phần. Giảng viên c nhiệm
vụ công bố cách thức đánh giá học phần công khai cho tất cả sinh viên. [H5.05.02.13]
2. Điểm mạnh
Nhà Trƣờng c các qui định cụ thể, rõ ràng về việc đánh giá kết quả học tập của
ngƣời học, kết quả học tập của ngƣời học đƣợc thông báo kịp thời đến các bên liên
quan, đƣợc lƣu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Các giảng viên của Khoa đều thực
hiện công khai việc công bố cách thực đánh giá trong từng học phần cho sinh viên.
3. Điểm tồn tại
Việc công bố kết quả học tập cho sinh viên ở một vài thời điểm, ở một vài học
phần còn chậm so với quy định; còn một số sinh viên chƣa thực sự nắm vững các quy
định về kiểm tra, đánh giá và tiệp nhận kết quả học tập.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Cải thiện phần mềm
quản lý, c chế tài xử
lý cán bộ chậm công
bố kết quả học tập;
tăng cƣờng công tác
giám sát coi thi, chấm
thi, lƣu trữ điểm
Giảng viên, Bộ
môn, Khoa,
Các phòng ban
chức năng
Năm học 2019
– 2020 trở đi
Tăng
cƣờng
giám sát
hoạt động
từ Bộ
môn
2 Phát huy
điểm
mạnh
Phát huy tinh thần,
trách nhiệm của các
cán bộ giảng viên
Giảng viên, Bộ
môn
Năm học 2019
– 2020 trở đi
Tăng
cƣờng
giám sát
từ Bộ
môn
5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.2: Đạt (5/7)
56
Tiêu chí 5.3: Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá
trị, độ tin cậy và sự công bằng
1. Mô tả
Nhà trƣờng đã thực hiện Qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui
theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BG&ĐT của Bộ
GD&ĐT từ năm học 2007- 2008 và Trƣờng đã cụ thể hóa việc đánh giá kết quả học
tập đối với từng loại học phần (học phần chỉ có lí thuyết, chỉ có thực hành hoặc vừa
có lí thuyết vừa có thực hành) bao gồm: đánh giá tinh thần, thái độ học tập; đánh giá
thƣờng kì và thi kết thúc học phần. Hình thức kiểm tra, thi đa dạng: tự luận, trắc
nghiệm khách quan trên giấy, trắc nghiệm trên máy tính, vấn đáp, viết tiểu luận, làm
thực hành, thực tập hoặc kết hợp các hình thức nêu trên tùy theo đặc điểm của từng
học phần nhằm đảm bảo độ chính xác, khách quan và công bằng [H5.05.03.01]. Đặc
biệt, trong hai năm học 2014 - 2015 và 2015 - 2016, Nhà trƣờng đã thí điểm triển
khai đánh giá kết quả học tập giữa kì của sinh viên theo hình thức thi trực tuyến
(online tests), sinh viên đƣợc làm bài thi trực tiếp trên máy tính dựa trên ngân hàng
câu hỏi do Khoa xây dựng, Nhà trƣờng quản lý [H5.05.03.02]. Để đảm bảo việc đánh
giá kết quả học tập của sinh viên khách quan, chính xác, công bằng, Nhà trƣờng còn
chỉ đạo các đơn vị đào tạo xây dựng hệ thống ngân hàng đề thi kết thúc học phần để
phục vụ cho công tác kiểm tra, đánh giá [H5.05.03.03].
Đối với CTĐT tiếp cận CDIO nhà trƣờng đƣa ra quy chế đào tạo đào tạo theo
CDIO trong đ c quy định về cách thức đánh giá sinh viên bám sát vào năng lực, đảm
bảo chính xác đúng độ tin cậy [H5.05.03.04]. Đối với việc xây dựng ngân hàng đề thi
các học phần theo hƣớng tiếp cận CDIO, Nhà trƣờng ban hành quy định về việc xâu
dựng ngân hàng đề trong đ c bản đặc tả ngân hàng đề thi đảm bảo độ bảo phủ
chƣơng trình và mức độ các loại câu hỏi đảm bảo đánh giá đúng năng lực sinh viên
[H5.05.03.05].
Khoa Luật đã thực hiện cụ thể các quy định của Nhà trƣờng, các nội dung về
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập đƣợc thông báo tới từng giảng viên trong
các phiên họp Bộ môn [H5.05.03.06]. Giảng viên tham gia giảng dạy có hồ sơ về đánh
giá điểm giữa kỳ chuyên cần, và công bố công khai cho sinh viên trƣớc khi kết thúc
học phần, trƣớc khi nộp về văn phòng khoa nhập điểm các giảng viên báo cáo bảng
điểm với Trƣởng Bộ môn và đề nghị xác nhận [H5.05.03.07].
Bên cạnh đ , Khoa Luật còn yêu cầu trong quá trình giảng dạy giảng viên luôn
có trách nhiệm nhắc nhỏ, cảnh báo tình trạng về kết quả học tập của sinh viên để kịp
thời c phƣơng án xử lý phù hợp, quan tâm và tạo các điều kiện thuận lợi để sinh viên
57
phân đấu, hoàn thành tốt hơn chƣơng trình học tập của mình [H5.05.03.08].
Đối với ngành Luật Kinh tế thực hiện các quy định về công tác kiểm tra đánh
giá, các Bộ môn luôn chú trọng việc xây dựng hệ thống ngân hàng đề thi, các Bộ môn
thực hiện phân công triển khai xây dựng ngân hàng đề thi theo từng nh m giảng viên
căn cứ vào chuyên môn giảng dạy [H5.05.03.09]. Các nh m chuyên môn tự thực hiện
xây dựng ngân hàng đề thi theo sự phân công của nh m trƣởng, sau khi hoàn thành sẽ
báo cáo Trƣởng Bộ môn lên kế hoạch nghiệm thu [H5.05.03.10].
Bên cạnh việc cải tiến qui trình, phƣơng pháp kiểm tra đánh giá, Nhà trƣờng
còn nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, giảng viên nhƣ đã mời chuyên
gia tổ chức các kh a nâng cao kĩ năng, nghiệp vụ chuyên môn về công tác kiểm tra,
đánh giá [H5.05.03.11].
Từ kh a đào tạo K58 đề thi giữa kỳ và cuối kỳ của các học phần đƣợc xây dựng
và thực hiện theo CTĐT tiếp cận CDIO mà Nhà trƣờng đã ban hành theo quyết định số
1262. Quy trình xây dựng đề thi đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:
1) Nghiên cứu các căn cứ cho quá trình xây dựng đề thi.
2) Tiến hành xây dựng Bản đặc tả ma trận câu hỏi thi học phần (chỉ rõ mối
tƣơng trƣơng giữa nôi dung môn học với trình độ năng lực, mục tiêu đánh giá và số
lƣợng câu hỏi cho từng mục tiêu - minh chứng kèm theo).
3) Xây dựng ma trận câu hỏi thi (chỉ rõ mối tƣơng quan giữa nội dung của môn
học với trình độ năng lực của sinh viên đáp ứng với CĐR của môn học và chƣơng
trình đào tạo; tỷ lệ câu hỏi theo từng nội dung môn học và theo từng trình độ năng lực
đáp ứng với CĐR của môn học và chƣơng trình đào tạo) - Minh chứng kèm theo.
4) Tiến hành xây dựng ngân hàng câu hỏi thi trên cơ sở Bản đặc tả ma trận câu
hỏi thi học phần và Ma trận câu hỏi thi đã thực hiện ở bƣớc 2 và 3.
5) Xây dựng Bảng chỉ dẫn cách thức bốc đề thi tƣơng thích giữa nội dung của
môn học với trình độ năng lực của sinh viên đáp ứng CĐR của môn học và CTĐT.
Để đánh giá độ tin cậy của đề thi thì Khoa dựa vào các công cụ và cách thức
sau: (i) Các văn bản của Nhà Trƣờng liên quan đến xây dựng và phát triển CTĐT tiếp
cận CDIO và xây dựng đề thi; (ii) Mục tiêu, CĐR môn học; (iii) Đề cƣơng chi tiết môn
học; (iv) Bản đặc tả ma trận câu hỏi thi; (v) Ma trận câu hỏi thi; (vi) Ngân hàng câu
hỏi thi (vii) Bảng chỉ dẫn cách thức bốc đề thi; (viii) Kết quả thi của sinh viên.
[H5.05.03.12].
2. Điểm mạnh
Phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá đƣợc đa dạng h a, đảm bảo nghiêm túc, khách
quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục
tiêu từng học phần; đánh giá đƣợc mức độ tích luỹ của ngƣời học về kiến thức chuyên
58
môn, kĩ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề. Các kết quả đánh giá
học tập đƣợc công bố công khai và kịp thời cho ngƣời học
3. Điểm tồn tại
CTĐT ngành Luật Kinh tế chƣa tổ chức khảo sát và đánh giá đầy đủ về việc áp
dụng các loại hình kiểm tra, đánh giá đối với từng học phần để có thể phân tích mức
độ phù hợp so với đặc thù của ngành học; việc đánh giá năng lực phát hiện vấn đề, giải
quyết vấn đề của sinh viên chƣa đƣợc chú trọng đúng mức.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Khảo sát, xem xét việc
áp dụng các loại hình
kiểm tra, đánh giá;
tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện NHĐT
Các Bộ môn và
Hội đồng khoa
học Khoa Luật;
Trung tâm Đảm
bảo chất lƣợng
Hàng năm Tăng
cƣờng
giám
sát hoạt
động từ
Bộ môn
2 Phát huy
điểm
mạnh
Đa dạng h a các hình
thức kiểm tra, đánh
giá chú trọng đánh giá
năng lực theo tiếp cận
đào tạo CDIO
5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.3: Đạt (5/7)
Tiêu chí 5.4: Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để người học cải thiện
việc học tập
1. Mô tả
Đánh giá kết quả của ngƣời học đƣợc Nhà trƣờng qui định cụ thể trong văn bản
theo đúng qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
[H5.05.04.01]. Giảng viên giảng dạy học phần Luật Kinh tế phải công bố công khai
trƣớc lớp điểm quá trình (điểm chuyên cần và điểm kiểm tra giữa học phần) cuối mỗi
môn học [H5.05.04.02]. Đối với điểm thi kết thúc học phần qui định cụ thể sau hai
tuần kể từ khi thi kết thúc học phần, trợ lý đào tạo của Khoa phải tổ chức dồn túi, cắt
phách, và chuyển giao bài cho tổ bộ môn để các giảng viên tiến hành chấm bài và công
bố kết quả cho sinh viên [H5.05.04.03]. Mốc chuẩn yêu cầu của các quy định về phản
hồi kết quả đánh giá đƣợc công bố công khai: thông tin trên bảng tin của Trung tâm
59
Đảm bảo chất lƣợng, khoa đào tạo và trang web của Trƣờng (qua tài khoản sinh viên)
[H5.05.04.04]. Thông qua hệ thống phần mềm quản lí (CMC) các hệ đào tạo ngƣời
học tra cứu kết quả học tập dễ dàng, nhanh chóng, tiện lợi.
Để kết quả đánh giá của ngƣời học đƣợc phản ánh nhanh chóng và chính xác,
Khoa Luật đã xây dựng hình thức đánh giá trắc nghiệm trên máy vi tính
[H5.05.04.05]. Kết thúc môn thi ngƣời học nhận ngay kết quả đánh giá. Bên cạnh đ
cuối mỗi kỳ học, Khoa có gửi giấy thông báo kết quả học tập và rèn luyện về gia đình
(giấy thông báo này có ký nháy của trợ lý đào tạo và chữ ký của Ban chủ nhiệm Khoa)
[H5.05.04.06] để gia đình nắm bắt đƣợc tình hình học tập và rèn luyện của ngƣời học.
Từ đ ngƣời học có kế hoạch cải thiện việc học tập cho phù hợp với tiến độ đã đề ra.
Đối với Khoa Luật (ngành Luật Kinh tế) để nắm bắt sâu sát hơn tình hình học
tập của ngƣời học sau mỗi kỳ, Khoa yêu cầu các cố vấn học tập hỗ trợ ngƣời học đăng
ký học đúng tiến độ và rà soát điểm tổng kết của các sinh viên, lập danh sách sinh viên
thuộc diện cảnh báo và tồn đọng [H5.05.04.07]. Sau khi c kết quả rà soát Khoa Luật
(ngành Luật Kinh tế) ra thông báo mời tất cả các sinh viên thuộc diện trên tham dự
cuộc họp c đại điện Ban chủ nhiệm, Trƣởng Bộ môn, Cố vấn học tập. Tại cuộc họp
đ sinh viên đƣợc tƣ vấn và hƣớng dẫn lập kế hoạch học tập. Các cuộc họp này đƣợc
thực hiện thƣờng xuyên trong mỗi học kỳ [H5.05.04.08]. Công tác rà soát này đƣợc
Trợ ký đào tạo thực hiện cụ thể nghiệm túc đúng quy trình, Hội đồng Khoa học Khoa
tiến hành họp các phiên họp và đề xuất các phƣơng án hỗ trợ sinh viên để cải thiện
việc học tập thông qua cố vấn học tập, giáo viên chủ nhiệm các lớp [H5.05.04.09]
[H5.05.04.10], [H5.05.04.11].
2. Điểm mạnh
Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc quản lý, lƣu trữ và thông báo kịp thời,
chính xác và an toàn. Khoa c sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ cán
bộ để hỗ trợ ngƣời học trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Cố vấn học tập của
Khoa Luật đã tích cực làm tốt chức năng nhiệm vụ của mình để giúp sinh viên hoàn
thành chƣơng trình học tập đúng thời hạn và đạt kết quả tốt. Giáo viên chủ nhiệm đã
sát sao tình hình học tập của ngƣời học để từ đ ngƣời học nắm bắt đƣợc kết quả học
tập của mình và c kế hoạch cải thiện việc học tập.
3. Điểm tồn tại
Một vài học phần còn chậm công bố kết quả học tập cho sinh viên. Số lƣợng
môn học tổ chức thi trên máy còn hạn chế đối khóa 57 trở về trƣớc, từ khóa 58 kiểm
tra giữ kỳ đã đƣợc thực hiện theo hình thức trắc nghiệm. Phần mềm dùng để tổ chức
thi cho sinh viên còn chƣa hoàn thiện.
4. Kế hoạch hành động
60
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Tiếp tục cải tiến, hoàn
thiện phần mềm quản
lý, quy trình quản lý
điểm, kết quả đánh giá
học tập của ngƣời học;
xây dựng hoàn thiện
bộ câu hỏi thi trắc
nghiệm trêm hệ thống
đánh giá online
Các Bộ môn
và Hội đồng
khoa học Khoa
Luật; Trung
tâm Đảm bảo
chất lƣợngf
Năm học 2019
– 2020 trở đi
Tăng
cƣờng
giám sát
hoạt động
từ Bộ
môn
2 Phát huy
điểm
mạnh
Đa dạng h a các hình
thức công bố, phản hội
nhanh kết quả học tập
cho ngƣời học
Các Bộ môn
và Hội đồng
khoa học Khoa
Luật; Trung
tâm Đảm bảo
chất lƣợng
Năm học 2019
– 2020 trở đi
Tăng
cƣờng
giám sát
hoạt động
từ Bộ
môn
5. Tự đánh giá tiêu chí 5.4: Đạt (5/7)
Tiêu chí 5.5: Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả
học tập
1. Mô tả
Để ngƣời học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại kết quả học tập, Nhà
trƣờng đã ra quyết định 868 và 911 quy định về quy trình kiểm tra, điều chỉnh kết quả
của ngƣời học [H5.05.05.01]. Cụ thể:
Kết quả học tập của ngƣời học đƣợc đánh giá bằng cả 2 loại hình là đánh giá
quá trình và đánh giá tổng kết. Công thức tính điểm đánh giá kết quả học tập của sinh
viên đƣợc áp dụng theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BG&ĐT ngày 15/8/2007 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với điểm chuyên cần và điểm thi giữa học phần giảng viên phải công bố
trƣớc lớp vào buổi học cuối cùng của môn học [H5.05.05.02]. Nếu ngƣời học có khiếu
nại thì giảng viên dạy môn học đ phải kiểm tra lại và thông tin kịp thời tới ngƣời học.
Sau đ kết quả của điểm thi giữa kỳ và điểm chuyên cần sẽ đƣợc giảng viên nộp cho
Trƣởng bộ môn kiểm tra, xác nhận, chuyển cho văn phòng khoa và cùng với cán bộ
văn phòng Khoa nhập điểm vào phần mềm quản lý đào tạo. Giảng viên và cán bộ văn
61
phòng Khoa cùng ký xác nhận vào bảng điểm in sau khi nhập xong dữ liệu
[H5.05.05.03].
Ngƣời học sẽ nhận đƣợc kết quả điểm chuyên cần và giữa kỳ trên tài khoản cá
nhân của mình [H5.05.05.04]. Nếu phát hiện sai lệch ngƣời học sẽ có quyền khiếu nại.
Nếu sai sót trong khâu nhập điểm thì cán bộ văn phòng khoa c thể đề nghị sửa lại
điểm cho ngƣời học theo quy định [H5.05.05.05].
Sau khi c kết quả thi kết thúc học phần, ngƣời học c quyền làm thủ tục kiểm
tra điểm nếu không thỏa mãn [H5.5.05.06]. Đơn đề nghị kiểm tra lại điểm thi của
ngƣời học sẽ đƣợc xem xét giải quyết kịp thời, đúng quy định [H5.05.05.07]
[H5.5.05.08].
Thời hạn sinh viên phản ánh sai lệch điểm thi muộn nhất 10 ngày kể từ ngày
công bố kết quả thi, sau thời gian trên nhà Trƣờng sẽ không giải quyết.
Kết quả điều chỉnh, sửa điểm học phần muộn nhất 30 ngày sau khi c đơn và hồ
sơ đề nghị, Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng chuyển kết quả bằng văn bản gửi về Khoa
để thông báo cho sinh viên biết.
Trung tâm Đảm bảo chất lƣợng cử cán bộ đảm nhận việc sửa điểm, cập nhật
điểm trên hệ thống [H5.5.05.09].
Để giúp ngƣời học nắm vững quy định, quy trình khiếu nại kết quả học tập Nhà
trƣờng và Khoa c tổ chức tuần học Chính trị đầu kh a, tại các buổi học này Phòng
Đào Tạo và Trợ lý quản lý sinh viên của Khoa đã phổ biến các quy định, quy trình về
khiếu nại kết quả học tập để ngƣời học nắm bắt và thực hiện [H5.5.05.10] đồng thời
những quy định này đƣợc Nhà trƣờng thông báo cụ thể chi tiết trên cổng thông tin của
Bộ phận một cửa và trong sổ tay của ngƣời học giúp cho ngƣời học c thể tra cứu bất
cứ khi nào [H5.5.05.11] [H5.5.05.12].
Tình trạng khiếu nại về kết quả học tập của ngƣời học, hằng năm đƣợc Trung
tâm Đảm bảo chất lƣợng thống kê, cụ thể năm 2016 đến năm học 2019, Khoa c một
số trƣờng hợp khiếu nại về kết quả học tập theo hình thức phúc khảo điểm bài thi theo
thủ tục của Nhà trƣờng, trong đ c một số ít trƣờng hợp c sự điều chỉnh sau khi xem
xét và cũng đã chỉ ra nguyên nhân của sự điều chỉnh này, nhƣ: Cán bộ đánh sai phách,
cán bộ cộng sai cơ học, cán bộ cộng điểm s t, cán bộ vào sai mẫu số 4...Thông qua
việc thống kê trƣờng hợp ngƣời học khiếu nại về kết quả học tập và kết quả điều chỉnh
sau khi xem xét đã giúp Nhà trƣờng, Khoa và Bộ môn nắm bắt tình hình từ đ c
những giải pháp khắc phục [H5.5.05.13].
2. Điểm mạnh
Trƣờng đã ban hành những quy định cụ thể về giải quyết khiếu nại kết quả học
tập của ngƣời học, giúp ngƣời học dễ dàng tiếp cận với quy trình khiếu nại để bảo đảm
62
quyền lợi của mình. Trƣờng c các bộ phận chuyên trách để hỗ trợ ngƣời học trong
quá trình giải quyết khiếu nại một cách nhanh ch ng và thuận lợi. Khoa c sự phân
công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ cán bộ để hỗ trợ ngƣời học trong suốt quá
trình giải quyết khiếu nại về kết quả học tập.
3. Điểm tồn tại
Thời gian giải quyết khiếu nại còn khá chậm so với tính cập nhật (theo quy định là
muộn nhất 30 ngày). Quy định về đề nghị xem lại điểm từ phía ngƣời học chỉ đƣợc xem
xét trong quy trình vào điểm, cộng điểm bài thi, không tổ chức chấm phúc khảo lại bài
thi, trừ trƣờng hợp thanh tra lại bài thi theo yêu cầu của Nhà Trƣờng.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Cải tiến quy trình giải
quyết khiếu nại kết quả
học tập của ngƣời học
để thời gian giải quyết
nhanh chóng và thuận
lợi hơn.
Đề ra chế tài cụ thể đối
với cán bộ vào điểm,
đọc điểm và chấm thi để
giảm sai lệch kết quả.
Giảng viên, Bộ
môn và Trung
tâm Đảm bảo
chất lƣợng
Hàng năm Tăng
cƣờng
giám
sát hoạt
động từ
Bộ môn
2 Phát huy
điểm
mạnh
Phát huy tinh thần trách
nhiệm của cán bộ giảng
viên, cán bộ quản lý chất
lƣợng
Tăng
cƣờng
giám
sát từ
Bộ môn
5. Tự đánh giá Tiêu chí 5.5: Đạt (5/7)
Kết luận về Tiêu chuẩn 5
Việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời học bám sát các yêu cầu của CĐR về
kiến thức, kỹ năng và thái độ. C các quy trình hƣớng dẫn việc thiết kế và sử dụng
các phƣơng pháp, công cụ kiểm tra, đánh giá phù hợp với mức độ đạt đƣợc CĐR.
Phƣơng pháp và qui trình kiểm tra, đánh giá đƣợc đa dạng h a, đảm bảo nghiêm túc,
63
khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học
tập, mục tiêu từng học phần. Kết quả đánh giá phản ánh đƣợc mức độ tích luỹ của
ngƣời học về kiến thức chuyên môn, kĩ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải
quyết vấn đề; không ngừng đổi mới qui trình, phƣơng pháp kiểm tra đánh giá. Các
kết quả đánh giá học tập đƣợc công bố công khai và kịp thời cho ngƣời học. Kết quả
học tập của ngƣời học đƣợc quản lý, lƣu trữ và thông báo kịp thời, chính xác và an
toàn. Khoa Luật đã c sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ cán bộ để
hỗ trợ ngƣời học trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Trƣờng đã ban hành những
quy định cụ thể về giải quyết khiếu nại kết quả học tập của ngƣời học, giúp ngƣời
học dễ dàng tiếp cận với quy trình khiếu nại.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 5: 5/5 tiêu chuẩn đạt
64
Tiêu chuẩn 6
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, NGHIÊN CỨU VIÊN
Mở đầu
Là lực lƣợng chủ chốt trong quy trình đào tạo nguồn nhân lực c chất lƣợng
cho ngành Luật kinh tế, đội ngũ giảng viên của Khoa Luật đƣợc quy hoạch, tuyển
dụng đáp ứng yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng. Việc
tuyển dụng, tiếp nhận và đề bạt cán bộ đƣợc thực hiện công khai, đúng quy định, dựa
trên yêu cầu công việc, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy, đào tạo và thành
tích học thuật của các ứng viên. Nhiệm vụ giảng dạy, đào tạo đƣợc Khoa phân công
phù hợp với trình độ, kinh nghiệm của từng giảng viên.
Tiêu chí 6.1: Việc quy hoạch đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm
việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu) được
thực hiện đáp ứng yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
1. Mô tả
Yêu cầu đào tạo, NCKH của Trƣờng Đại học Vinh đƣợc thể hiện trong Kế
hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2011 – 2020, và gần đây
đƣợc cập nhật trong Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng giai đoạn 2018 – 2025,
tầm nhìn đến 2030 [H6.06.01.01]. Để thực hiện thành công sứ mạng và mục tiêu phát
triển, đáp ứng nhu cầu đã đƣợc đặt ra, nhà trƣờng xác định công tác quy hoạch đội ngũ
giảng viên là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng và đã xây dựng chiến lƣợc phát triển
đội ngũ giảng viên của trƣờng trong giai đoạn này. Trên cơ sở chiến lƣợc của Trƣờng,
Khoa Luật đã xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên
ngành Luật kinh tế theo đúng quy trình, chặt chẽ, minh bạch, phù hợp với với Điều lệ
Trƣờng Đại học Vinh, Quy chế tổ chức hoạt động cũng nhƣ Quy định tiêu chuẩn tuyển
chọn cán bộ, công chức, viên chức công tác của Trƣờng [H6.06.01.02]. Vì vậy, công
tác quy hoạch đội ngũ giảng viên của Khoa đã đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo, NCKH và
các hoạt động phục vụ cộng đồng.
Quy trình tuyển dụng cán bộ đƣợc tổ chức chặt chẽ với tiêu chí rõ ràng, công
khai, minh bạch. Việc tuyển dụng cán bộ đều xuất phát từ nhu cầu của các Bộ môn. Kế
hoạch tuyển dụng đƣợc bộ môn đề xuất lên Khoa, thông qua Chi bộ, sau đ , đề nghị
lên Đảng ủy và Nhà trƣờng phê duyệt [H6.06.01.03]. Hàng năm, Nhà trƣờng ra thông
báo tuyển dụng và tổ chức thi tuyển theo kế hoạch đã đƣợc phê duyệt, kết quả tuyển
dụng đƣợc công bố công khai trên website của Trƣờng và trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng, qua đ thu hút đƣợc nguồn giảng viên c chất lƣợng. Nhà trƣờng cũng
65
c chính sách thu hút nguồn giảng viên giỏi với chính sách ƣu tiên tiếp nhận sinh viên
giỏi sau khi tiếp tục đi học nâng cao trình độ sau đại học và tuyển dụng đặc cách
không qua thi tuyển đối với những ứng viên c bằng Tiến sĩ những ngành Nhà trƣờng
đang cần. Việc sắp xếp, bố trí cán bộ mới đƣợc tuyển dụng đều theo đúng chuyên
môn, chuyên ngành đƣợc đào tạo. Bên cạnh đ , việc chấm dứt hợp đồng, nghỉ chế độ
và nghỉ hƣu hay kéo dài thời gian công tác của giảng viên cũng đƣợc quy định rõ ràng
trong Quy chế công tác cán bộ.
Việc tuyển dụng giảng viên đều xuất phát từ nhu cầu của các Bộ môn, dựa trên
việc đánh giá khối lƣợng công việc đang thực hiện của giảng viên và lực lƣợng cán bộ
sắp nghỉ hoặc đã nghỉ hƣu. Trên cơ sở khảo sát nhu cầu cán bộ và nhu cầu của Bộ
môn, Khoa Luật đã xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dƣỡng cán bộ trình Hiệu trƣởng
xem xét quyết định [H6.06.01.04], [H6.06.01.05], [H6.06.01.06]. Cho đến hết tháng
03/2020, đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo ngành Luật kinh tế gồm 36 ngƣời, trong
đ c 5 nam (13,9%), 30 nữ (86,1%); trên 35 tuổi chiếm 38,9% (14 ngƣời), dƣới 35
tuổi chiếm 61,1% (22 ngƣời); 14 TS (chiếm 38,9%), 22 Thạc sĩ (chiếm 61,1%), số
giảng viên đang làm nghiên cứu sinh trong nƣớc là 9 (chiếm 25%) [H6.06.01.07]. Việc
đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ giảng dạy của Khoa đƣợc thực hiện theo quy hoạch, đáp
ứng đầy đủ về số lƣợng và chất lƣợng chuyên môn cho công tác đào tạo và NCKH.
Trong thời gian 5 năm vừa qua, để đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ
giảng viên, Khoa Luật luôn thu hút và tuyển dụng giảng viên c trình độ về giảng dạy.
Đội ngũ cán bộ đƣợc tuyển dụng luôn đƣợc Ban chủ nhiệm khoa quan tâm và đầu tƣ
đặc biệt cho việc bồi dƣỡng nâng cao chuyên môn, đáp ứng yêu cầu giảng dạy của
chƣơng trình. Việc đào tạo bồi dƣỡng chuyên môn cho cán bộ đƣợc giao cho các bộ
môn đảm nhận, giảng viên trẻ trƣớc khi đứng lớp đều đƣợc một giảng viên c kinh
nghiệm hƣớng dẫn, bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp vụ [H6.06.01.08].
Hằng năm, Nhà trƣờng đã dành nhiều kinh phí để phục vụ cho công tác đào tạo,
bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên [H6.06.01.09].
Đội ngũ của giảng viên đƣợc Nhà trƣờng cử đi bồi dƣỡng thƣờng xuyên để đáp ứng tốt
chuẩn yêu cầu giảng viên giảng dạy CTĐT bậc đại học.
Theo kế hoạch của Nhà trƣờng, hằng năm Khoa Luật luôn chú ý tiến hành rà
soát, quy hoạch công tác cán bộ. Việc chấm dứt hợp đồng, nghỉ chế độ và nghỉ hƣu
đƣợc thực hiện nghiêm túc, đúng kế hoạch. Khoa c kế hoạch cụ thể về việc kéo dài
thời gian công tác hoặc chấm dứt hợp đồng đối với giảng viên c trình độ TS khi nghỉ
hƣu trình Hiệu trƣởng duyệt. Việc chấm dứt, gia hạn hợp đồng hoặc nghỉ hƣu đều
đƣợc thông báo trƣớc để giảng viên biết và thực hiện. Từ năm 2015 đến 2020, khoa c
1 giảng viên nghỉ hƣu, 1 giảng viên kéo dài thời gian công tác, 5 giảng viên đã chấm
66
dứt công tác [H6.06.01.07]. Khoa đã bổ sung giảng viên thay thế thông qua hình thức
tuyển dụng thêm 5 giảng viên mới. Việc thay thế cho đội ngũ cán bộ nghỉ hƣu luôn
đƣợc ngành Luật kinh tế quy hoạch và tiến hành trƣớc đ .
2. Điểm mạnh
Do việc quy hoạch đội ngũ giảng viên đƣợc Nhà trƣờng và Khoa hết sức chú
trọng và triển khai kịp thời, theo nhu cầu nhân lực của từng bộ môn và theo phân tích
nhu cầu đội ngũ giảng viên nên đội ngũ giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc quy hoạch
c chất lƣợng tốt, tỉ lệ giảng viên c trình độ TS cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu đào tạo,
NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
3. Điểm tồn tại
Hiện tại số lƣợng giảng viên Khoa Luật đi học chiếm tới 25%. Đây là kh khăn
chung của Khoa trong việc triển khai các hoạt động giảng dạy, đặc biệt là tham gia
NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng. Việc tạo nguồn quy hoạch giảng viên
ngành Luật kinh tế đang gặp kh khăn do số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng đầu vào của
sinh viên Luật n i chung và ngành Luật kinh tế n i riêng giảm xuống trong những
năm gần đây.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục tồn
tại
Xem xét việc tuyển dụng cán bộ từ các
nguồn bên ngoài khi cần thiết. Làm tốt
công tác quảng bá tuyển sinh để thu hút
đƣợc những sinh viên giỏi vào học.
Khoa Luật Hằng năm
2
Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục làm tốt công tác xây dựng, rà
soát, bổ sung quy hoạch, kế hoạch, thực
hiện tốt việc bồi dƣỡng cán bộ
Trƣờng,
Khoa, các
bộ môn
Hàng năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.1: Đạt (5/7)
Tiêu chí 6.2: Tỉ lệ giảng viên/người học và khối lượng công việc của đội ngũ
giảng viên được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng hoạt động đào
tạo, NCKH phục vụ cộng đồng.
1. Mô tả
Tổng số giảng viên tham gia giảng dạy tại ngành Luật kinh tế tính đến 03/2020
67
là 36 với độ tuổi bình quân là 33,6 tuổi; Số giảng viên đạt trình độ TS là 14 (chiếm
38,9%), Thạc sĩ là 22 (chiếm 61,1%), số giảng viên đang làm nghiên cứu sinh trong
nƣớc là 9 (chiếm 25%) [H6.06.02.01]. Bên cạnh đội ngũ giảng viên cơ hữu, Khoa Luật
còn c sự hợp tác đông đảo các giảng viên kiêm nhiệm, thỉnh giảng là các nhà khoa
học, giảng viên c uy tín từ nhiều trƣờng đại học khác [H6.06.02.01]. Khoa c đủ số
lƣợng giảng viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện CTĐT ở các
chuyên ngành. Tỉ lệ giảng viên quy đổi/ngƣời học của ngành Luật kinh tế trong những
năm gần đây khá ổn định và cải thiện theo từng năm, đảm bảo theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Trong năm 2018-2019, tỉ lệ giảng viên quy đổi/ sinh viên là 1/10
[H6.06.02.02]. Đây là kết quả của công tác quy hoạch và bồi dƣỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ giảng viên đƣợc tiến hành hiệu quả [H6.06.02.03].
Khối lƣợng công việc của giảng viên đều đƣợc quy đổi thành giờ chuẩn bao
gồm: giờ chuẩn giảng dạy, giờ chuẩn NCKH và giờ chuẩn các hoạt động chuyên môn
khác. Trƣờng Đại học Vinh đã c quy định và hƣớng dẫn chi tiết việc quy đổi khối
lƣợng công việc các loại hình hoạt động của giảng viên. Việc thực hiện miễn giảm giờ
chuẩn theo chức danh, vị trí công tác và cho giảng viên đƣợc cử đi học đƣợc quy định
rõ ràng. Việc đo lƣờng, giám sát khối lƣợng công việc của giảng viên thực hiện hàng
năm bằng việc quy đổi giờ chuẩn đƣợc hỗ trợ bởi hệ thống phần mềm quản lý
[H6.06.02.04] [H6.06.02.05], [H6.06.02.06], [H6.06.02.07].
Trong 5 năm qua, khối lƣợng công việc, định mức giờ chuẩn của giảng viên
Trƣờng Đại học Vinh đƣợc thực hiện theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT về ban
hành quy định chế độ làm việc đối với giảng viên và Thông tƣ số 47/2014/TT-
BGDĐT về quy định chế độ làm việc đối với giảng viên [H6.06.02.08]. Theo đ , hiện
các giảng viên phải đảm nhiệm khối lƣợng tối thiểu về giảng dạy là 270 tiết/năm và về
NCKH là 170 tiết/năm đối với giảng viên cao cấp, giảng viên chính, giảng viên.
Vào cuối mỗi năm học, các giảng viên đều thực hiện việc tự đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ năm học và xây dựng kế hoạch năm học mới thông qua Bản tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học về công tác giảng dạy, NCKH, chuyên
môn nghiệp vụ…[H6.06.02.09]. Căn cứ theo chức danh, cá nhân tự đánh giá khối
lƣợng, chất lƣợng công việc và mức độ hoàn thành, sau đ việc đánh giá đƣợc tiến
hành ở bộ môn, hội đồng Khoa và cuối cùng Hội đồng Thi đua - Khen thƣởng cấp
Trƣờng đánh giá, bình xét xếp loại thi đua. Qua đánh giá, xếp loại, những giảng viên
hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao đƣợc hƣởng các khoản khác nhƣ: phụ cấp tăng
thêm, các hình thức khen thƣởng khác [H6.06.02.10]. Để hỗ trợ cho công tác đánh giá
chất lƣợng giảng dạy của giảng viên, Nhà trƣờng tiến hành lấy ý kiến của sinh viên đối
với hoạt động giảng dạy của giảng viên, cung cấp thông tin cho giảng viên và các cán
68
bộ quản lí để có biện pháp cải tiến chất lƣợng [H6.06.02.11]. Việc này không chỉ giúp
từng giảng viên ngành Luật kinh tế đánh giá đƣợc năng lực thực hiện nhiệm vụ của
mình, từ đ đề xuất các giải pháp tự học tập nâng cao trình độ; mà còn giúp các cấp
quản lí c đƣợc cái nhìn tổng quan về tình hình thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, từ đ c
định hƣớng chiến lƣợc thích hợp để cải tiến chất lƣợng hoạt động đào tạo, NCKH và
phục vụ cộng đồng. Trong 5 năm gần đây, hầu hết các giảng viên ngành Luật kinh tế
đều hoàn thành hoặc vƣợt định mức đƣợc giao cả về giảng dạy, NCKH và hoạt động
chuyên môn. Chất lƣợng của hoạt động đào tạo, NCKH phục vụ cộng đồng của giảng
viên ngành Luật kinh tế cũng đƣợc cải thiện dần theo từng năm [H6.06.02.12]. Hầu hết
các giảng viên ngành Luật kinh tế đều đƣợc đánh giá ở mức lao động tiên tiến trở lên.
Các giảng viên đều rất hài lòng về khối lƣợng, chất lƣợng công việc đƣợc giao cũng
nhƣ kết quả đánh giá các công việc.
2. Điểm mạnh
Khoa c đủ đội ngũ giảng viên cơ hữu để giảng dạy cho sinh viên ngành Luật
kinh tế, đảm bảo hợp lý khối lƣợng công việc của đội ngũ giảng viên/sinh viên.
Công việc của đội ngũ giảng viên đƣợc quy đổi ra giờ chuẩn, đƣợc giám sát cả
về khối lƣợng lẫn chất lƣợng làm căn cứ cải tiến chất lƣợng hoạt động đào tạo, NCKH,
phục vụ cộng đồng.
3. Điểm tồn tại
Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng đến từ các cơ quan Tòa án, Viện Kiểm sát, các
Văn phòng luật sƣ, Công ty luật chƣa nhiều, do đ đã hạn chế việc sinh viên tiếp cận
với kiến thức thực tiễn hành nghề luật. Các hoạt động phục vụ cộng đồng của giảng
viên còn chƣa đƣợc quy định rõ ràng và chƣa định lƣợng đƣợc nên công tác đánh giá
phục vụ cộng đồng còn gặp kh khăn.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục
tồn
tại
- Tăng cƣờng ký kết hợp tác để mời thêm
chuyên gia từ các cơ quan, tổ chức hành
nghề luật.
- Xây dựng và ban hành các văn bản quy
định về các hoạt động phục vụ cộng đồng.
Lãnh đạo
và Hội
đồng
Trƣờng
Xong trong
năm 2020
2 Phát
huy
Tiếp tục làm tốt công tác cải tiến chất
lƣợng hoạt động đào tạo, NCKH phục vụ
Khoa và
Trƣờng Hàng năm
69
điểm
mạnh
cộng đồng dựa trên đo lƣờng, giám sát tỉ lệ
giảng viên/ngƣời học và khối lƣợng công
việc
5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.2: Đạt (5/7)
Tiêu chí 6.3: Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên, nghiên cứu
viên (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển được
xác định và phổ biến công khai.
1. Mô tả
Trƣờng Đại học Vinh xác định công tác tuyển dụng, bồi dƣỡng, phát triển đội
ngũ giảng viên là nhiệm vụ vô cùng quan trọng, c ảnh hƣởng lớn đến việc thực hiện
thành công sứ mạng và mục tiêu phát triển của Nhà trƣờng. Nhà trƣờng đã ban hành
Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại học Vinh, Quy định tuyển dụng viên chức
và lao động hợp đồng ngạch giảng viên và Quy định tuyển dụng, sử dụng đội ngũ
giảng viên Trƣờng Đại học Vinh. Các văn bản này đƣợc phổ biến rộng rãi đến toàn thể
viên chức của Nhà trƣờng, trong đ quy định cụ thể việc tuyển dụng, điều chuyển, bổ
nhiệm giảng viên rõ ràng, cụ thể. Tiêu chí tuyển dụng đƣợc xác định bao gồm: (1) C
phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt; (2) Tốt nghiệp đại học chính quy loại khá trở lên
đúng chuyên ngành cần tuyển, C bằng thạc sĩ trở lên; (3) C trình độ ngoại ngữ, tin
học đáp ứng yêu cầu công việc; (4) C năng lực sƣ phạm và khả năng NCKH. Các tiêu
chí này c thể đƣợc điều chỉnh theo từng thời điểm, phù hợp với yêu cầu nâng cao chất
lƣợng đội ngũ GV [H6.06.03.01]. Đầu mỗi năm học, Nhà trƣờng tiến hành rà soát đội
ngũ cán bộ, viên chức, rà soát đề án việc làm và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng giảng
viên cho các đơn vị. Qui trình tuyển dụng đƣợc tổ chức chặt chẽ, gồm các bƣớc: thành
lập Hội đồng tuyển dụng Trƣờng và các Tiểu ban chuyên môn chấm thi tại các đơn vị,
tổ chức thi giảng và phỏng vấn (đối với cán bộ giảng dạy) [H6.06.03.02]. Với các ứng
viên thi tuyển vào ngạch giảng viên thì phải c trình độ ngoại ngữ bậc 3/6, phải vƣợt
qua sát hạch năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo hình thức giảng và phỏng
vấn: mỗi ứng viên soạn giáo án nội dung 01 tín chỉ của chuyên ngành dự tuyển, phân
chia theo tiết giảng quy định (tƣơng đƣơng 15 tiết), bốc thăm giảng 01 trong 15 tiết đã
soạn và trả lời câu hỏi của Hội đồng tuyển dụng. Về việc bổ nhiệm cán bộ, Trƣờng c
các quy định hết sức cụ thể với các tiêu chí rõ ràng phù hợp với chiến lƣợc phát triển
của Trƣờng [minh chứng]. Ngoài ra, Trƣờng cũng đề ra những tiêu chuẩn cho từng
chức vụ quản lí cụ thể nhƣ trƣởng Khoa, ph trƣởng Khoa, trƣởng và ph trƣởng bộ
môn, trong đ nhấn mạnh đến các yếu tố thuộc về công tác giảng dạy, NCKH
[H6.06.03.03].
70
Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị [H6.06.03.04], Nhà
trƣờng thông báo công khai chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển dụng, lựa chọn giảng viên
trên website của Nhà trƣờng và các phƣơng tiện truyền thông đại chúng…
[H6.06.03.05] Kết quả thi tuyển đƣợc thông báo trên trang thông tin của Nhà trƣờng.
Ứng viên đƣợc tuyển dụng sau khi hết thời gian 01 năm tập sự và đạt đƣợc các yêu cầu
của Trƣờng và Khoa sẽ đƣợc chính thức ký hợp đồng vào ngạch giảng viên. Cho đến
thời điểm hiện tại, Nhà trƣờng không nhận đƣợc ý kiến nào đánh giá về tiêu chí lựa
chọn giảng viên của Trƣờng n i chung và của Khoa Luật n i riêng là không rõ ràng và
không công khai.
Trong 5 năm qua, Khoa luật đã tuyển dụng 5 cán bộ giảng dạy đáp ứng các tiêu
chí đề ra nêu trên. Đến nay, các cán bộ đã qua giai đoạn tập sự và chính thức ký kết
hợp đồng làm việc với Nhà trƣờng, tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Cụ
thể danh sách cán bộ đƣợc tuyển dụng trong 5 năm qua nhƣ sau:
Bảng 6.1. Số lượng cán bộ giảng dạy được tuyển dụng giai đoạn 2015-2020
TT Năm học Giảng viên Trình độ chuyên môn Tôt nghiệp loại
1 2015-2016 Hồ Trọng Hữu Cử nhân Giỏi
2 2016-2017 Hoàng Thị Bích Ngọc Thạc sĩ
3 2017-2018 Nguyễn Thị Hồng Nhật
Bùi Hạnh Phúc
Đoàn Minh Trang
Thạc sĩ
Cử nhân
Cử nhân
Khá
Giỏi
4 2018-2020 Không tuyển mới
Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý c chất lƣợng đƣợc tiến
hành công khai, minh bạch, đảm bảo dân chủ, quy hoạch đƣợc những ngƣời c năng
lực, trình độ, c phẩm chất đạo đức và c đủ uy tín vào các vị trí quản lý cho từng
nhiệm kỳ [H6.06.03.06]. Trong 5 năm qua, các cán bộ đƣợc bổ nhiệm vào vị trí lãnh
đạo đều đáp ứng các tiêu chí đề ra và đƣợc các cán bộ trong khoa ủng hộ, tán thành.
2. Điểm mạnh
Trƣờng c hệ thống các văn bản quy định rõ ràng và đầy đủ về tiêu chuẩn và
tiêu chí lựa chọn tuyển dụng, bổ nhiệm giảng viên, làm cơ sở cho công tác lựa chọn và
tuyển dụng bổ nhiệm giảng viên đƣợc tiến hành một cách công khai, minh bạch, xuất
phát từ nhu cầu nhân lực của các đơn vị trong Trƣờng.
3. Điểm tồn tại
71
Mặc dù các thông báo tuyển dụng đƣợc phổ biến công khai trên website, nhƣng
thông tin vẫn chƣa đƣợc lan truyền rộng rãi, biểu hiện là số lƣợng ứng viên nộp hồ sơ
tuyển dụng chƣa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian thực
hiện hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1
Khắc
phục
tồn tại
Kiến nghị với Nhà trƣờng đa
dạng h a các hình thức thông báo
tuyển dụng để thông tin tuyển
dụng rộng rãi hơn, giúp nâng cao
số lƣợng và chất lƣợng ứng viên.
Ngoài Website của Trƣờng, c
thể thông báo trên Báo điện tử,
Truyền hình, mạng lƣới cựu sinh
viên.
Khoa Luật Định kì hàng
năm
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục làm tốt công tác quy
hoạch, tuyển dụng và bồi dƣỡng
GV thông qua xác định tốt các
tiêu chí tuyển dụng và công khai
h a các tiêu chí này, đồng thời
cập nhật và bổ sung các tiêu chí
mới khi cần thiết.
Nhà trƣờng,
Khoa Luật
Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.3: Đạt (4/7)
Tiêu chí 6.4: Năng lực của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác
định và đánh giá.
1. Mô tả
Nhà trƣờng c quy định rõ ràng về năng lực của giảng viên dựa trên cơ sở quy
định của Bộ giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức
72
giảng dạy [H6.06.04.01], bao gồm tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, trách nhiệm
giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên, định mức giờ chuẩn cho từng đối tƣợng giảng
viên [H6.06.04.02].
Với sự phát triển của Nhà trƣờng, số lƣợng giảng viên luôn đƣợc tuyển dụng
mới. Ngay từ khâu tuyển dụng, các ứng viên ứng tuyển vào vị trí giảng viên đều đƣợc
kiểm tra, đánh giá chặt chẽ về phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, các tiêu
chuẩn về học vị, ngoại ngữ, năng lực nghiệp vụ sƣ phạm đáp ứng các quy định hiện
hành về năng lực của giảng viên. Sau khi trúng tuyển, trở thành giảng viên của Khoa,
đội ngũ giảng viên đƣợc tham gia các kh a đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
giảng viên, bồi dƣỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực về công nghệ thông tin. Cụ thể,
100% giảng viên của Khoa c chứng chỉ Nghiệp vụ sƣ phạm giảng viên, chứng chỉ
Ngoại ngữ, chứng chỉ Công nghệ thông tin, phù hợp với vị trí công việc của giảng viên
[H6.06.04.03]. Bên cạnh đ , đội ngũ giảng viên của Khoa cũng tích cực tham gia
NCKH và c nhiều công trình chất lƣợng. 100% cán bộ giảng dạy thực hiện tổ chức
seminar bộ môn. Hầu hết giảng viên đều hoàn thành nhiệm vụ NCKH, 58% số lƣợng
giảng viên là chủ nhiệm hoặc thành viên tham gia các đề tài NCKH các cấp
[H6.06.04.04]. Về cơ bản, trình độ chuyên môn của giảng viên luôn đƣợc xác định rõ
ràng và đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc.
Nhà trƣờng c các văn bản quy định rõ ràng về các tiêu chí và phƣơng thức,
quy trình đánh giá xếp loại năng lực của giảng viên, nghiên cứu viên dựa trên các quy
định về công tác thi đua, khen thƣởng ngành Giáo dục của Nhà nƣớc [H6.06.04.05].
Trên cơ sở đ , trƣờng căn cứ xếp loại của ngành hàng tháng để chi trả lƣơng tăng thêm
[H6.06.04.06]. Vào cuối mỗi năm học, các giảng viên đều tiến hành tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ năm học và xác định kế hoạch trong năm học tới. Việc tự đánh
giá căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, theo chức danh, nhiệm vụ đƣợc giao
[H6.06.04.07], tiếp theo Bộ môn và lãnh đạo Khoa đánh giá, cuối cùng Hội đồng Thi
đua - Khen thƣởng cấp Trƣờng đánh giá, bình xét xếp loại thi đua theo các mức:
không hoàn thành nhiệm vụ đối với giảng viên chỉ đạt 60 điểm trở xuống, hoàn thành
nhiệm vụ đối với giảng viên đạt từ 60 – 69, lao động tiên tiến khi đạt mức 70 – 89 và
chiến sĩ thi đua khi đạt 90-100 điểm. Từ đ Nhà Trƣờng quyết định công nhận danh
hiệu thi đua theo từng năm học [H6.06.04.08]. 100% giảng viên của Khoa đều đạt mức
hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Bên cạnh đ việc đánh giá năng lực và trình độ chuyên môn trong bộ môn cũng
hết sức đƣợc chú ý. Hằng năm, Nhà trƣờng và Khoa thƣờng tổ chức thao giảng để
đánh giá chất lƣợng của giảng viên. Thông qua ý kiến đánh giá và g p ý sau mỗi giờ
thao giảng, các giảng viên c thể hoàn thiện hơn nữa về kỹ năng giảng dạy và qua đ
73
nâng cao năng lực đào tạo của bản thân [H6.06.04.09]. Việc đánh giá giúp giảng viên
cải tiến chất lƣợng giảng dạy của bản thân mình cũng nhƣ Nhà trƣờng c thể quản lý
chất lƣợng giảng dạy tốt hơn.
2. Điểm mạnh
Năng lực của đội ngũ cán bộ giảng dạy đƣợc xác định rõ ràng. Hằng năm, Khoa
và Nhà trƣờng đều thực hiện đánh giá năng lực giảng viên với nhiều hình thức đa dạng
và ở nhiều cấp độ khác nhau.
3. Điểm tồn tại
Tuy việc đánh giá năng lực ngọai ngữ đƣợc Nhà trƣờng tiến hành một cách
thƣờng xuyên nhƣng trình độ ngoại ngữ của một số giảng viên vẫn còn hạn chế, do đ
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu mở rộng hoạt động hợp tác quốc tế, trao đổi học thuật
trong đào tạo và NCKH với nƣớc ngoài.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1 Khắc phục
tồn tại
Tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện
cho các giảng viên tham gia các lớp
học ngoại ngữ, các lớp đào tạo, tập
huấn năng lực chuyên môn nghiệp vụ
do Nhà trƣờng đề ra.
Khoa Luật
và ngành
Luật kinh tế
Từ năm 2020
2
Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục làm tốt công tác đánh giá
giảng viên, nghiên cứu viên theo các
tiêu chuẩn của bộ GD-ĐT và do Nhà
trƣờng đề ra
Ngành Luật
kinh tế,
Khoa Luật
và Trƣờng
Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.4: Đạt (5/7)
Tiêu chí 6.5: Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu
cầu đó.
1. Mô tả
Trƣờng Đại học Vinh luôn chú trọng phát triển đội ngũ giảng viên, xây dựng
các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích và tạo mọi điều kiện để giảng viên hoàn
thành công việc của mình. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên, đặc biệt là
74
giảng viên trẻ, giảng viên tập sự trong giảng dạy và NCKH đặc biệt đƣợc quan tâm.
Hiện tại, hoạt động khảo sát nhu cầu học tập nâng cao trình độ giảng viên chƣa đƣợc
tiến hành thƣờng xuyên. Việc đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ của GV chủ yếu đƣợc thực hiện trên cơ sở khảo sát nhu cầu của từng bộ
môn thông qua Kế hoạch phát triển năm học của các tổ bộ môn[H6.0.05.01]. Tuy vậy,
chủ trƣơng xây dựng, phát triển đội ngũ, nâng cao trình độ năng lực, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ vẫn đƣợc xác định là chủ trƣơng xuyên suốt, trọng tâm của Nhà trƣờng
cũng nhƣ Khoa Luật trong các năm học cũng nhƣ các nhiệm kỳ công tác. Nhằm đáp
ứng yêu cầu, nhiệm vụ đƣợc giao theo quy định của Luật Giáo dục đại học, từng bƣớc
xây dựng đội ngũ giảng viên đảm bảo tiêu chuẩn, chất lƣợng, Nhà trƣờng đã ban hành
Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ cho cán bộ giảng viên giai đoạn 2015 –
2020 và trong từng năm dựa trên nhu cầu bồi dƣỡng phát triển đội ngũ của từng đơn vị
[H6.06.05.02]. Cùng với đ là các chế độ, chính sách khuyến khích, hỗ trợ giảng viên
tham gia học tập, nâng cao trình độ, trong đ c quy định rõ về sự hỗ trợ kinh phí đào
tạo, bồi dƣỡng, thanh toán tiền mua tài liệu, thanh toán tiền tàu xe, hỗ trợ sinh hoạt phí
cho cán bộ giảng viên tham gia các đợt tập huấn, bồi dƣỡng [H6.06.05.03].
Hằng năm, căn cứ vào thực tiễn hoạt động và nhiệm vụ của từng giảng viên,
theo từng năm học ngành Luật kinh tế đều rà soát và bổ sung nhu cầu đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ, đƣa vào kế hoạch năm học chung của đơn vị trình Nhà trƣờng tổng hợp
và phê duyệt [H6.06.05.04]. Trên cơ sở đ , Nhà trƣờng đã xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên, đặc biệt là đào tạo giảng viên c trình độ cao
[H6.06.05.03]. Vì vậy, các giảng viên đều chủ động trong việc chuẩn bị kế hoạch học
tập, nâng cao trình độ của bản thân.
Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giảng
viên đƣợc triển khai thực hiện nhằm đáp ứng kế hoạch dài hạn của Khoa Luật: c đầy
đủ đội ngũ giảng viên Tiến sĩ chất lƣợng cao, đáp ứng nhu cầu đào tạo đội ngũ học
viên chất lƣợng cao, tiến tới mục tiêu mở rộng đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Luật kinh
tế. Nhờ việc xác định đúng nhu cầu và c kế hoạch phù hợp, thực hiện kế hoạch hiệu
quả, từ năm 2015 đến nay ngành đã c thêm 08 TS, nâng trình độ giảng viên c trình
độ TS trong ngành lên 38,9%. Trong 23 Thạc sĩ còn lại của ngành c 9 ngƣời đang
trong quá trình làm luận án TS [H6.06.05.05]. Theo kế hoạch, năm 2020, Khoa c
thêm 6 nghiên cứu sinh bảo vệ luận án TS. Bên cạnh đ , Nhà trƣờng cũng mở nhiều
kh a tập huấn bồi dƣỡng về nghiệp vụ sƣ phạm, ngoại ngữ, tin học, an ninh – quốc
phòng cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên trong Trƣờng. Đa phần các kh a học
này đều thu hút sự tham gia đông đảo đội ngũ giảng viên Khoa [H6.06.05.06]. 100%
giảng viên của ngành đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
75
theo kế hoạch.
Khoa và Trƣờng c chủ trƣơng khuyến khích giảng viên phát triển chuyên môn,
trao đổi kết quả nghiên cứu thông qua việc tham gia các Hội thảo khoa học ở các
Trƣờng Đại học, các Viện nghiên cứu, các tổ chức trong nƣớc hoặc quốc tế. Khoa
cũng đã tham gia chủ trì một số Hội thảo khoa học [H6.06.05.07].
Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ của giảng viên đƣợc giám sát hằng năm với nhiều hình thức khác nhau.
Thông qua hoạt động đánh giá, phân loại viên chức cuối năm, quá trình học tập, bồi
dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của giảng viên đƣợc giám sát và ghi
nhận [H6.06.05.08]. Các giảng viên tham gia các kh a đào tạo dài hạn trong và ngoài
nƣớc phải báo cáo tiến độ học tập về Khoa và Nhà trƣờng. Sau khi hoàn thành kh a
học, giảng viên báo cáo kết thúc chƣơng trình để làm cơ sở cho Nhà trƣờng tiếp nhận
và bố trí công tác hợp lý theo nhu cầu [H6.06.05.09].
2. Điểm mạnh
Nhà trƣờng và Khoa đã xác định đúng nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng và c cơ chế
hỗ trợ, khuyến khích giảng viên tham gia các CTĐT Thạc sĩ, TS, các kh a đào tạo, tập
huấn khác.
3. Điểm tồn tại
Một số kh a đào tạo theo nhu cầu của giảng viên, nghiên cứu viên còn chƣa
đƣợc chú trọng triển khai.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục
tồn tại
Thƣờng xuyên khảo sát nhằm xác
định chính xác nhu cầu đào tạo và
nâng cao trình độ chuyên môn của
đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
cũng nhƣ c kế hoạch cụ thể để triển
khai các kh a học này.
Khoa Luật Định kì hàng
năm
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục khuyến khích các giảng
viên học tập nâng cao trình độ và
nghiệp vụ giảng dạy đáp ứng yêu
cầu CTĐT mới
Khoa Luật
và Ngành
Luật kinh tế
Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chuẩn 6.5: Đạt (4/7)
76
Tiêu chí 6.6: Việc quản trị theo kết quả công việc của giảng viên, nghiên cứu
viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ
cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
1. Mô tả
Với từng vị trí giảng viên, Trƣờng Đại học Vinh c quy định cụ thể mô tả chi
tiết các công việc, nhiệm vụ cho từng loại đối tƣợng cán bộ giảng dạy [H6.06.06.01].
Ngoài ra, Nhà trƣờng còn ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ trong đ c hƣớng dẫn chi
tiết việc quy đổi khối lƣợng công việc của đội ngũ giảng viên theo năm học (bao gồm
giờ chuẩn trong giảng dạy và NCKH) và Quy định quản lý hoạt động khoa học công
nghệ [H6.06.06.02].
Đầu mỗi năm học, các Bộ môn dựa trên khối lƣợng giảng dạy đƣợc Nhà trƣờng
giao, phân công khối lƣợng giờ giảng cho từng giảng viên theo quy định. Từ đ , mỗi
giảng viên sẽ lập kế hoạch năm học cụ thể, trong đ thể hiện nội dung công việc của
bản thân và tiến độ thời gian hoàn thành để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi, giám
sát lao động [H6.06.06.03]. Đồng thời, các giảng viên cũng đăng ký thi đua trong phân
loại cán bộ giảng viên theo các mức: hoàn thành nhiệm vụ, lao động tiên tiến và chiến
sĩ thi đua. Ngoài ra, mỗi giảng viên cũng chủ động đăng ký các hoạt động liên quan
đến giảng dạy và NCKH nhƣ: đăng ký seminar cấp bộ môn, đăng ký thao giảng các
cấp (cấp Bộ môn, cấp Khoa, cấp Trƣờng)... [H6.06.06.04].
Nhà trƣờng c quy trình, tiêu chí để đánh giá hiệu quả công việc của giảng
viên, nghiên cứu viên trong công tác giảng dạy, NCKH và hoạt động chuyên môn
[H6.06.06.05]. Kết quả giảng dạy và NCKH của các giảng viên đƣợc kê khai minh
bạch và quản lý online trên phần mềm, c minh chứng kèm theo các sản phẩm NCKH
nhƣ bài báo, sách xuất bản, seminar khoa học... [H6.06.06.06]. Bên cạnh những quy
định cụ thể về khối lƣợng công việc, Trƣờng cũng c các quy chế về khen thƣởng, kỷ
luật để làm cơ sở bình xét các hình thức khen thƣởng khác nhau. Những kết quả công
bố khoa học trên tạp chí quốc tế đƣợc Trƣờng khen thƣởng, giảng viên c nhiều bài
báo công bố quốc tế đƣợc đặc cách tăng lƣơng hoặc xét thi đua - khen thƣởng
[H6.06.06.07]. Hàng năm Trƣờng c hƣớng dẫn cụ thể về công tác tổng kết năm học,
kê khai các hoạt động của giảng viên, đánh giá giảng viên và bình xét danh hiệu thi
đua, theo đ việc đánh giá kết quả công việc phải đƣợc thực hiện công khai
[H6.06.06.05].
Việc đánh giá giảng viên đƣợc tiến hành một cách công khai theo từng Bộ môn.
Mỗi cán bộ giảng viên trong khoa đều đƣợc đánh giá hiệu quả làm việc thông qua việc
xếp loại lao động (A,B,C) hàng tháng, do đ , lãnh đạo Khoa và Trƣởng Bộ môn đều
77
phải thƣờng xuyên giám sát, theo dõi và đánh giá hiệu quả công tác của giảng viên.
Cuối năm học, Bộ môn tổng hợp khối lƣợng giảng dạy, NCKH, công tác khác để tiến
hành đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy cũng nhƣ thống kê nhiệm vụ NCKH,
công tác khác của giảng viên sau đ là đánh ở cấp Khoa. Căn cứ trên kết quả đánh giá
từ Khoa, Nhà trƣờng sẽ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với
cán bộ viên chức và c các quyết định công nhận các danh hiệu thi đua và làm căn cứ
để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ. Thu nhập tăng thêm hàng năm sẽ động viên,
khuyến khích cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao trong năm. Bên cạnh đ ,
những cá nhân c thành tích cao, đột xuất, xuất sắc sẽ đƣợc tăng lƣơng trƣớc hạn hoặc
đƣợc khen thƣởng. [H6.06.06.08]. Việc ghi nhận đúng thành tích và khen thƣởng kịp
thời tạo động lực cho giảng viên phát huy hết khả năng trong giảng dạy, NCKH, công
tác khác.
Quá trình xây dựng các tiêu chí, quy trình đánh giá hiệu quả công việc đƣợc
công khai xin ý kiến của các giảng viên trong Nhà trƣờng [H6.06.06.09]. Bên cạnh đ ,
hoạt động đánh giá hiệu quả công việc cũng đƣợc triển khai thực hiện công khai, minh
bạch, theo đúng quy định. Các trƣờng hợp khiếu nại, tố cáo của cán bộ về việc đánh
giá nếu c sẽ đƣợc phòng Thanh tra – Pháp chế giải quyết theo quy định. Đến nay,
ngành Luật kinh tế chƣa ghi nhận trƣờng hợp khiếu nại về vấn đề này. Vì thế, c thể
thấy, giảng viên hài lòng về kết quả đánh giá, đặc biệt là việc thi đua, khen thƣởng và
công nhận của Nhà trƣờng cũng nhƣ các cấp c thẩm quyền.
2. Điểm mạnh
Việc quản trị theo kết quả công việc của giảng viên đƣợc quy định và triển khai
chặt chẽ, đảm bảo minh bạch, công bằng trong cán bộ, viên chức. Chính sách khen
thƣởng về kết quả công việc của giảng viên đã tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo,
NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng của giảng viên trong Khoa.
3. Điểm tồn tại
Việc quản trị chỉ dừng lại ở mức đánh giá đối với giảng viên mà chƣa c quy
định về việc tiếp nhận ý kiến phản hồi của giảng viên về cách thức quản trị của Nhà
trƣờng và Khoa.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục
Nhà trƣờng bổ sung quy định về việc
tiếp nhận ý kiến phản hồi của giảng
Nhà
trƣờng,
Định kì hàng
năm
78
tồn tại viên về cách thức quản trị của Nhà
trƣờng và Khoa.
Khoa Luật
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục làm tốt công tác đánh giá
giảng viên nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo, NCKH và các hoạt động phục
vụ cộng đồng
Các Bộ
môn
Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 6.6: Đạt (4/7)
Tiêu chí 6.7: Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của giảng
viên và nghiên cứu viên được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Cùng với đào tạo, hoạt động NCKH và phát triển công nghệ đƣợc Nhà trƣờng
coi là một trong các nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện mục tiêu và sứ mạng xây dựng
Trƣờng Đại học Vinh trở thành một trung tâm đào tạo, nghiên cứu chất lƣợng cao.
Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ gắn kết với quá trình đào tạo của Nhà
trƣờng, hỗ trợ cho quá trình đào tạo. Trƣờng c quy định cụ thể về các loại hình và
định mức hoạt động khoa học công nghệ mà mỗi giảng viên phải đảm nhận tùy theo
chức danh và vị trí công tác. Các loại hình hoạt động và định mức NCKH mà giảng
viên tham gia bao gồm: thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ các cấp; công
bố bài báo trên tạp chí chuyên ngành trong nƣớc và quốc tế, biên soạn giáo trình và
sách chuyên khảo, tham khảo; hƣớng dẫn sinh viên NCKH; tổ chức các seminar
chuyên môn, tham dự hội đồng tƣ vấn khoa học công nghệ. Nhà trƣờng cũng có quy
định tính giờ chuẩn NCKH cho các loại hình hoạt động khoa học công nghệ cụ thể này
[H6.06.07.01].
Nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Luật kinh tế, Khoa Luật luôn coi
trọng công tác NCKH. Trong kế hoạch năm học hằng năm, các giảng viên ngành Luật
kinh tế luôn đề ra những mục tiêu NCKH cụ thể đảm bảo số giờ nghiên cứu phải đảm
nhiệm theo chức danh đã quy định [H6.06.07.02]. Nhà trƣờng và Khoa Luật có hệ
thống giám sát, đánh giá nhằm đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng các hoạt động
NCKH của GV. Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế là đơn vị có chức năng quản lí,
giám sát các hoạt động khoa học công nghệ, đồng thời Khoa phân công một lãnh đạo
phụ trách trực tiếp hoạt động này. Khối lƣợng các hoạt động NCKH của giảng viên
đƣợc quản lí trên phần mềm của trƣờng. Kết quả hoạt động hƣớng dẫn sinh viên
NCKH đƣợc đánh giá thông qua hội nghị sinh viên NCKH các cấp (Khoa, Trƣờng và
79
Bộ) [H6.06.07.03]. Các seminar khoa học đƣợc thông báo qua website của Trƣờng và
có biên bản ở Bộ môn [H6.06.07.04].
Trong giai đoạn 2015 đến 2020, các giảng viên khoa Luật đã thực hiện nhiều đề
tài khoa học các cấp, xuất bản nhiều giáo trình, công bố nhiều bài báo khoa học trên
các tạp chí chuyên ngành cũng nhƣ hƣớng dẫn nhiều sinh viên đạt giải cao trong hoạt
động NCKH của cấp Trƣờng và cấp Bộ [H6.06.07.05]. Các đề tài NCKH của giảng
viên đều thu hút nhiều sinh viên tham gia, góp phần tích cực vào việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo đáp ứng CĐR. Hầu hết các giảng viên hoàn thành định mức giờ chuẩn
NCKH theo quy định của trƣờng với các loại hình hoạt động đa dạng. Nhiều tác giả
bài báo khoa học đƣợc thƣởng ở cấp Bộ và cấp Trƣờng. Các đề tài của giảng viên
ngành Luật kinh tế đƣợc tiến hành và nghiệm thu đúng tiến độ. Một số kết quả nghiên
cứu của đề tài đã đƣợc ứng dụng trong thực tiễn: Trợ giúp pháp lý cho các huyện
miền núi 30A ở Bắc Miền Trung – thực trạng và giải pháp, đổi phƣơng pháp giảng
dạy, hình thức đánh giá trong đào tạo ngành Luật kinh tế…. Hằng năm, Khoa Luật tiến
hành tổng kết hoạt động NCKH của giảng viên toàn Khoa, đánh giá số lƣợng và chất
lƣợng các hoạt động nghiên cứu của giảng viên, quy đổi sang giờ NCKH theo quy
định đối với từng chức danh, vị trí công tác. Kết quả NCKH của Khoa sẽ đƣợc nghiên
cứu, đối sánh giờ NCKH từng giảng viên phải thực hiện với số giờ NCKH thực tế đã
thực hiện của mỗi cán bộ, từ đ nghiên cứu điều chỉnh nhằm cải tiến số lƣợng và chất
lƣợng NCKH. Kết quả là hoạt động NCKH của giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc
cải thiện theo từng năm. Hoạt động NCKH với hiệu quả cao quay trở lại c tác động
mạnh mẽ, thúc đẩy sự phát triển của hoạt động đào tạo.
2. Điểm mạnh
Do làm tốt công tác quy hoạch cán bộ cũng nhƣ bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ
giảng viên nên hoạt động NCKH của giảng viên ngành Luật kinh tế phong phú, đa
dạng với nhiều công trình c chất lƣợng đƣợc công bố trên các tạp chí khoa học c uy
tín trong nƣớc và quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản. Nhiều đề tài NCKH cấp
Trƣờng và cấp Bộ đã đƣợc các giảng viên ngành Luật kinh tế hoàn thành với kết quả
tốt. Chất lƣợng hoạt động NCKH của giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc cải thiện
theo từng năm.
3. Điểm tồn tại
Chƣa c đề tài NCKH cấp Nhà nƣớc, số lƣợng giảng viên tham gia các đề tài
nghiên cứu với đối tác nƣớc ngoài còn hạn chế. Số lƣợng bài báo đăng trên các tạp chí,
nhất là các tạp chí quốc tế chuyên ngành còn hạn chế. Các công trình nghiên cứu
mang tính liên ngành với các khoa khác trong trƣờng chƣa c nhiều. C ít công trình
NCKH ứng dụng vào đời sống và thực tiễn.
80
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục tồn
tại
Tăng cƣờng các đề tài nghiên
cứu c tính thực tiễn áp dụng
cao
Tăng cƣờng số bài báo đăng trên
tạp chí quốc tế
Các nhóm
nghiên cứu,
giảng viên
Định kì hàng
năm
2
Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục phát huy thế mạnh
NCKH. Chủ động liên kết để
đăng ký các đề tài với quy mô
lớn.
Tất cả giảng
viên
Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá tiêu chí 6.7: Đạt (5/7)
Kết luận về Tiêu chuẩn 6
Ngành Luật kinh tế c đội ngũ giảng viên c trình độ cao, có hoạt động NCKH
với chất lƣợng tốt đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong công tác đào tạo sinh viên. Hoạt
động bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ luôn đƣợc sự quan tâm và
tạo điều kiện của Trƣờng, mỗi giảng viên xem là nhiệm vụ then chốt. Hằng năm, việc
đánh giá giảng viên đƣợc nhà trƣờng và ngành thực hiện qua nhiều hình thức để tạo
động lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 6: 7/7 tiêu chí đạt
81
Tiêu chuẩn 7
ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN
Mở đầu
Trƣờng Đại học Vinh c đội ngũ nhân viên c trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
vững vàng hỗ trợ tốt cho tất cả các ngành đào tạo trong trƣờng n i chung và ngành
Luật kinh tế nói riêng. Tiêu chí và phƣơng pháp tuyển chọn đội ngũ nhân viên đƣợc
xác định rõ ràng, đảm bảo tính khách quan, công bằng và minh bạch. Đội ngũ nhân
viên đƣợc Nhà trƣờng tạo điều kiện học tập, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ. Việc đánh giá chất lƣợng công việc của đội ngũ nhân viên đƣợc Nhà trƣờng
thực hiện qua nhiều hình thức đảm bảo tính công bằng, khách quan và kèm theo các
hình thức khen thƣởng hợp lí.
Tiêu chí 7.1: Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng
thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được thực
hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
1. Mô tả
Chất lƣợng đào tạo phụ thuộc nhiều vào sự tƣơng tác giữa giảng viên và ngƣời
học. Tuy nhiên, giảng viên không thể hoàn thành tốt công việc nếu nhƣ không c sự
trợ giúp tốt từ đội ngũ nhân viên hỗ trợ. Vì vậy, công tác quy hoạch đội ngũ nhân viên
hỗ trợ đƣợc Trƣờng Đại học Vinh xem trọng. Trên cơ sở phân tích dự báo nhu cầu và
đánh giá thực trạng nhân sự, Nhà trƣờng xác định mục tiêu và chiến lƣợc phát triển đội
ngũ nhân viên trong Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn
2011 – 2020. Đồng thời, Nhà trƣờng cũng xây dựng Đề án Vị trí việc làm Trƣờng Đại
học Vinh, quy định cụ thể vị trí việc làm của từng nhân viên [H7.07.01.01]. Từ đ ,
Nhà trƣờng thực hiện việc quy hoạch đội ngũ nhân viên hỗ trợ dựa trên chính sách
tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng phát triển đội ngũ nhằm đảm bảo các yêu cầu về trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ
cộng đồng.
Nhà trƣờng có chính sách thu hút, tuyển dụng đội ngũ nhân viên hỗ trợ đảm bảo
đáp ứng chức năng, nhiệm vụ của văn phòng khoa, các phòng, ban, trung tâm trực
thuộc Trƣờng. Về thu nhập, hằng tháng, ngoài thu nhập từ tiền lƣơng theo ngạch bậc,
mỗi nhân viên còn đƣợc hƣởng thêm một khoản thu nhập tăng thêm theo từng vị trí
công tác. Bên cạnh đ , cũng nhƣ tất cả các viên chức khác, các nhân viên hỗ trợ cũng
đƣợc nhận thêm các khoản tiền hỗ trợ vào những dịp lễ, Tết. Ngoài ra, Trƣờng cũng
cam kết tạo điều kiện cho nhân viên hỗ trợ đƣợc bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên
82
môn nghiệp vụ khi c nhu cầu, chính sách khen thƣởng, tăng lƣơng trƣớc thời hạn
trong trƣờng hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ [H7.07.01.02].
Đầu mỗi năm học, các phòng ban, trung tâm căn cứ vào nhiệm vụ đƣợc giao về
hỗ trợ đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng phân tích nhu cầu về đội
ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu về chuyên môn và phù hợp với đề án vị trí việc làm
của Nhà trƣờng. Sau đ , Nhà trƣờng phân tích, dự báo nhu cầu về đội ngũ nhân viên
thông qua tiến trình rà soát đội ngũ nhân viên, đối chiếu với đề án vị trí việc làm và
báo cáo về nhu cầu đội ngũ nhân viên ở từng đơn vị thông qua kế hoạch năm học, trên
cơ sở đ tiến hành phê duyệt kế hoạch tuyển dụng nhân viên cho các đơn vị
[H7.07.01.03].
CTĐT ngành Luật kinh tế đƣợc hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên làm việc tại các
phòng ban, trung tâm nhƣ Trung tâm Thông tin Thƣ viện Nguyễn Thúc Hào, Trung
tâm Công nghệ thông tin; Trung tâm Dịch vụ, HTSV & QHDN, Trung tâm Đảm bảo
chất lƣợng, Phòng CTCT - HSSV, Phòng Đào tạo, Phòng Quản trị và Đầu tƣ. Đội ngũ
nhân viên ở các trung tâm, phòng ban chức năng đƣợc tuyển chọn kĩ càng theo các tiêu
chí của trƣờng đáp ứng tốt nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng
đồng. Tại văn phòng ngành Luật kinh tế, bên cạnh 2 nhân viên làm nhiệm vụ văn
phòng và trợ lý quản lí sinh viên, còn có 4 giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học
tập cho các kh a đào tạo từ năm thứ nhất đến năm thứ tƣ ; đặc biệt Khoa Luật còn c
1 Trợ lí đào tạo chuyên trách . Ngành Luật kinh tế có 2 giảng viên nằm trong Ban chủ
nhiệm Câu lạc bộ thực hành pháp luật hỗ trợ trực tiếp cho công tác thực hành của sinh
viên ngành Luật kinh tế; ngoài ra các giảng viên trong ngành Luật kinh tế trực tiếp sử
dụng phòng xử án mô phỏng để sinh viên thực hiện các kỹ năng tố tụng và các kỹ
năng mềm khác [H7.07.01.04].
Định kỳ hằng năm, Nhà trƣờng tổ chức khảo sát lấy ý kiến phản hồi của sinh
viên về mức độ đáp ứng của đội ngũ nhân viên [H7.07.01.05]. Kết quả phản hồi từ các
bên liên quan giúp Nhà trƣờng và các đơn vị c liên quan c thêm cơ sở để quy hoạch,
phát triển đội ngũ nhân viên.
2. Điểm mạnh
Nhà trƣờng đã c đề án vị trí việc làm cơ sở quy hoạch phát triển đội ngũ nhân
viên. Việc tuyển dụng các nhân viên xuất phát từ nhu cầu về đào tạo, NCKH và các
hoạt động phục vụ cộng đồng.
3. Điểm tồn tại
Vẫn còn một số đơn vị chƣa thực hiện mô tả thật cụ thể vị trí việc làm, những
yêu cầu c tính chất đặc thù của đơn vị mình.
83
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1
Khắc
phục
tồn tại
Trƣờng cần rà soát hoàn thiện và
cập nhật đề án vị trí việc làm của
khối nhân viên từng đơn vị và
trong toàn trƣờng. Ban giám hiệu
Trƣờng, lãnh
đạo Khoa
Xong trong
tháng 9/2020
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục làm tốt công tác quy
hoạch đội ngũ nhân viên dựa
trên nhu cầu về đào tạo, NCKH
và các hoạt động phục vụ cộng
đồng.
Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.1: Đạt (4/7)
Tiêu chí 7.2: Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm,
điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.
1. Mô tả
Căn cứ vào Điều lệ Trƣờng đại học của Thủ tƣớng Chính phủ năm 2010, Nghị
định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012, Trƣờng Đại học Vinh ra quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên
chức và hợp đồng lao động ngạch viên chức, trong đ nêu rõ phạm vi áp dụng, điều
kiện, tiêu chuẩn, hội đồng tuyển dụng, hình thức tuyển dụng… Trƣờng cũng quy định
cụ thể trong Quy chế về công tác cán bộ các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn đội ngũ
nhân viên rõ ràng, cụ thể, trong đ tiêu chuẩn quan trọng nhất là tƣ cách đạo đức, trình
độ chuyên môn; c qui trình tuyển dụng công khai chặt chẽ với đầy đủ các bƣớc
[H7.07.02.01].
Các tiêu chí tuyển dụng nhân viên đƣợc xây dựng và lấy ý kiến rộng rãi trong
toàn Trƣờng, đƣợc phổ biến công khai trên website và trong các hội nghị...
[H7.07.02.02]. Tiêu chí chung để tuyển dụng đội ngũ nhân viên hỗ trợ bao gồm: c
bằng Đại học trở lên đúng với vị trí việc làm yêu cầu, c phẩm chất đạo đức tốt, c ý
thức tổ chức kỷ luật tốt trong công tác, nhiệt tình và tôn trọng ngƣời học trong công
việc. Việc tuyển dụng cán bộ đều xuất phát từ nhu cầu của Khoa Luật; các Phòng ban,
Trung tâm căn cứ trên đề án vị trí việc làm. Sau đ , Nhà trƣờng tiến hành rà soát đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, phê duyệt kế hoạch tuyển dụng nhân viên cho các
84
đơn vị. Việc điều chuyển nhân viên hành chính đƣợc thực hiện theo kế hoạch và qui
định về công tác cán bộ [H7.07.02.03].
Tất cả các tiêu chí tuyển chọn nhân viên đều đƣợc Nhà trƣờng công bố công
khai trong thông báo về tuyển dụng viên chức hàng năm, trên website của Trƣờng và
trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng [H7.07.02.04]. Cho đến hiện tại, Nhà trƣờng
không nhận đƣợc bất cứ ý kiến nào đánh giá về tiêu chí lựa chọn đội ngũ nhân viên hỗ
trợ của Trƣờng là không rõ ràng và không công khai.
2. Điểm mạnh
Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển của
Trƣờng Đại học Vinh đƣợc xác định rõ ràng và phổ biến công khai. Nhờ vậy, đội ngũ
nhân viên hỗ trợ CTĐT của ngành Luật kinh tế đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng,
đáp ứng yêu cầu đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
3. Điểm tồn tại
Việc phân tích và sử dụng ý kiến g p ý của các bên liên quan về các tiêu chí để
tuyển dụng, bổ nhiệm và điều chuyển hiệu quả còn chƣa cao.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian thực
hiện hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục tồn
tại
Phân tích kết quả khảo sát để đề
xuất biện pháp cải thiện hiệu
quả công tác đội ngũ nhân viên
.
Nhà trƣờng
và Khoa Luật
Định kỳ hàng
năm
2
Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục làm tốt công tác tuyển
dụng, bổ nhiệm cán bộ dựa trên
các tiêu chí rõ ràng, công khai
Nhà trƣờng
và Khoa Luật
Định kỳ hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.2: Đạt (4/7)
Tiêu chí 7.3: Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và được đánh giá.
1. Mô tả
Xây dựng đƣợc đội ngũ nhân viên c đủ phẩm chất và năng lực sẽ là yếu tố
then chốt để nâng cao chất lƣợng đào tạo. Năng lực của đội ngũ nhân viên đƣợc xác
định rõ ràng trong Đề án vị trí việc làm của các đơn vị, trong Quy chế về công tác cán
bộ và đƣợc đƣa vào các tiêu chuẩn đánh giá viên chức hành chính [H7.07.03.01].
85
Hiện tại, bên cạnh đội ngũ nhân viên thuộc phòng ban chức năng của Nhà
trƣờng, Khoa Luật có 3 nhân viên chuyên trách làm nhiệm vụ văn phòng, trợ lý quản
lí sinh viên và trợ lí đào tạo chuyên trách; đồng thời Khoa còn phân công 4 giảng viên
kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập cho ngành Luật kinh tế. Các nhân viên chuyên
trách cũng nhƣ kiêm nhiệm đƣợc phân công nhiệm vụ rõ ràng [H7.07.03.02].
Nhà trƣờng đã c quy định rõ ràng về quy định đánh giá xếp loại cán bộ viên
chức riêng cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ. Hàng tháng các đơn vị tổ chức đánh giá xếp
loại viên chức cho các nhân viên làm cơ sở để thực hiện chế độ thu nhập tăng thêm
[H7.07.03.03]. Vào cuối mỗi năm học, các nhân viên tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ năm học sau đ là đánh giá của tổ chuyên môn, của lãnh đạo đơn vị và cuối
cùng là đánh giá và phê duyệt của lãnh đạo trƣờng [H7.07.03.04].
Nhà trƣờng thƣờng xuyên thực hiện lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt
động của các đơn vị hành chính và hoạt động Nhà trƣờng. Từ đ Nhà trƣờng c báo
cáo về việc phản hồi ngƣời học đối với các đơn vị hành chính. Việc đánh giá giúp các
đơn vị hành chính cũng nhƣ Nhà trƣờng c thể quản lí chất lƣợng phục vụ tốt hơn và
là một cơ sở để đánh giá xếp loại viên chức [H7.07.03.05]. Kết quả đánh giá nhân viên
hỗ trợ của Khoa Luật đều đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên [H7.07.03.06].
2. Điểm mạnh
Đội ngũ nhân viên hỗ trợ của Trƣờng đủ số lƣợng, c năng lực chuyên môn
phù hợp. Khoa luôn quan tâm đến việc hỗ trợ phát triển nghề nghiệp cho nhân viên
hỗ trợ. Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm công tác hỗ trợ đều là những cán bộ trẻ, năng
động, nhiệt tình.
3. Tồn tại
Chƣa c bộ tiêu chí, công cụ đánh giá các giảng viên kiêm nhiệm công tác hỗ
trợ trong hoạt động đào tạo, hoạt động đoàn. Giờ làm việc của giảng viên kiêm nhiệm
công tác cố vấn học tập, hoạt động đoàn, công đoàn chƣa ổn định do phụ thuộc vào
lịch giảng dạy mỗi kỳ.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1
Khắc
phục
tồn tại
- Cần xây dựng và sử dụng bộ
công cụ đánh giá năng lực
giảng viên kiêm nhiệm.
Ban giám hiệu
Trƣờng, lãnh
đạo Khoa
Định kì hàng
năm
86
- C kế hoạch phân công hợp
lý giúp cho cán bộ kiêm
nhiệm ổn định lịch làm việc.
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Bổ trợ kỹ năng tin học cũng
nhƣ cơ sở vật chất để giúp
nhân viên tăng năng suất cũng
nhƣ hiệu quả làm việc.
Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.3: Đạt (5/7)
Tiêu chí 7.4: Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của
nhân viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu đó.
1. Mô tả
Đội ngũ nhân viên hỗ trợ các hoạt động đào tạo ngành Luật kinh tế của Khoa
Luật c trình độ chuyên môn phù hợp, kỹ năng xử lý công việc tốt, nhiệt tình với công
việc. Cụ thể, khoa c 01 cán bộ Văn phòng, 01 cán bộ Quản lý sinh viên, 01 cán bộ
Trợ lý đào tạo. Bên cạnh 03 cán bộ chuyên trách, khoa còn c một số giảng viên kiêm
nhiệm làm công tác cố vấn học tập hỗ trợ sinh viên. Đội ngũ nhân viên hỗ trợ đƣợc
Ban chủ nhiệm Khoa định hƣớng nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng để đáp ứng tốt hơn yêu
cầu công việc trong tƣơng lai. Dựa trên Đề án vị trí việc làm, kế hoạch chiến lƣợc phát
triển, nhu cầu của từng đơn vị đƣa lên trong kế hoạch năm học, Trƣờng và Khoa đã
khảo sát phân tích đánh giá nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển chuyên môn và
nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên để đáp ứng nhu cầu phục vụ CTĐT toàn Trƣờng n i
chung, ngành Luật kinh tế nói riêng, đồng thời xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng
tới từng vị trí chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên[H7.07.04.01].
Nhu cầu bồi dƣỡng nghiệp vụ và các năng lực khác đƣợc Nhà trƣờng và Khoa
chú trọng, tạo điều kiện bằng các hoạt động cụ thể thiết thực nhƣ tổ chức các kh a bồi
dƣỡng về tin học, ngoại ngữ, quản lý hành chính nhà nƣớc, lý luận chính trị, quốc
phòng – an ninh [H7.07.04.02].Nhà trƣờng khuyến khích và tạo điều kiện cho nhân
viên hỗ trợ đƣợc đi học tập, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ với sự hỗ trợ về thời
gian và kinh phí, đƣợc quy định cụ thể trong văn bản quy định quyền và nhiệm vụ cho
cán bộ, viên chức, cán bộ quản lý và quy chế chi tiêu nội bộ của trƣờng [H7.07.04.03].
Kết quả là đến nay, Trƣờng và ngành Luật kinh tế c đội ngũ nhân viên hỗ trợ
c năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp để hoàn thành công việc hành chính,
quản lí sinh viên và các hoạt động khác liên quan đến công tác giảng dạy và NCKH
của giảng viên, sinh viên và học viên. Nhiều nhân viên ở các phòng ban, trung tâm
87
trong trƣờng c học vị thạc sĩ, TS. Về phía ngành Luật kinh tế, tính đến năm 2020,
trong số 03 nhân viên hỗ trợ chuyên trách c 02 nhân viên đã đạt học vị thạc sĩ
[H7.07.04.04].
2. Điểm mạnh
Đội ngũ nhân viên của Trƣờng đủ số lƣợng, c năng lực chuyên môn phù hợp
và đƣợc định kì bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ c hiệu quả cho việc
giảng dạy, học tập và NCKH. Trƣờng đã c các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ nhân viên. Hằng năm, Nhà trƣờng và Khoa luôn xác định rõ ràng
những nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ nhân viên hỗ trợ.
3. Tồn tại
Công tác khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ của nhân
viên chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng tới
từng vị trí chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1
Khắc
phục
tồn tại
Tiến hành khảo sát nhu cầu dào
tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ của đội
ngũ giảng viên kiêm nhiệm
nhằm xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dƣỡng và phát triển đội
ngũ.
Nhà trƣờng và
Khoa Luật
Định kì
hàng năm
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Tạo điều kiện về thời gian để
nhân viên hỗ trợ c thể tham gia
đầy đủ các kh a tập huấn, học
tập nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ.
Nhà trƣờng và
Khoa Luật
Định kì
hàng năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.4: Đạt (5/7)
Tiêu chí 7.5: Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả
khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo,
NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
88
1. Mô tả
Để việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên đạt hiệu quả, Trƣờng Đại
học Vinh ban hành quy định về chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, trung tâm,
nhân viên làm việc tại văn phòng khoa. Với từng chức danh công việc, Trƣờng c quy
định cụ thể về khối lƣợng công việc cho từng đối tƣợng nhân viên [H7.07.05.01]. Bên
cạnh đ , Trƣờng cũng ban hành quy định về theo dõi, đánh giá hiệu quả công việc
của nhân viên bao gồm các quy định về đánh giá xếp loại cán bộ và bình xét thi
đua khen thƣởng [H7.07.05.02].
Hàng tháng, Nhà trƣờng triển khai xếp loại viên chức toàn trƣờng dựa trên
khối lƣợng và chất lƣợng công việc đƣợc giao đã hoàn thành [H7.07.05.03]. Cuối
mỗi năm học, Nhà trƣờng và Khoa luôn triển khai đánh giá kết quả thực hiện công
việc và bình xét các danh hiệu thi đua. Việc đánh giá đƣợc thực hiện công khai từ
cấp tổ, bộ môn trở lên [H7.07.05.04]. Bên cạnh đ , định kỳ Nhà trƣờng còn tổ
chức các đợt lấy ý kiến ngƣời học về hoạt động phục vụ ngƣời học của các phòng
ban chức năng và đội ngũ nhân viên hỗ trợ. Kết quả đƣợc tổng hợp thông báo đến
từng đơn vị [H7.07.05.05]. Việc đánh giá đúng đắn và khen thƣởng hàng năm
đƣợc triển khai g p phần tạo động lực cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ tích cực hơn
trong công tác.
Đầu mỗi năm học, tất cả các nhân viên hỗ trợ đều phải đăng ký danh hiệu thi
đua và xác định khối lƣợng công việc phải thực hiện trong năm. Để quản trị theo kết
quả công việc, Nhà trƣờng xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng cụ thể với các yêu
cầu rõ ràng, đƣợc triển khai, giám sát và đánh giá đến từng đơn vị trong Trƣờng qua
hội nghị giao ban cơ quan hàng tháng. Trong các buổi họp Khoa, các nhân viên cũng
thƣờng xuyên đƣợc nhắc nhở, theo dõi tiến độ hoàn thành công việc [H7.07.05.07].
Cuối mỗi năm học, các nhân viên đƣợc đánh giá dựa trên việc thực hiện kế hoạch năm
học đề ra đầu năm.
Nhằm đạt đƣợc sự đồng thuận và thống nhất của đội ngũ viên chức về các tiêu
chuẩn đánh giá hiệu quả công tác, trƣớc khi ban hành văn bản quy định chính thức,
Nhà trƣờng tổ chức lấy ý kiến g p ý của toàn thể viên chức trong toàn trƣờng để c
những điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp [H7.07.05.08].
Việc đánh giá kết quả công tác của đội ngũ nhân viên hỗ trợ Khoa Luật luôn
đƣợc thực hiện theo đúng quy trình, công khai và minh bạch. Nhân viên đƣợc đ ng
g p ý kiến trong quá trình đánh giá kết quả công tác. Các ý kiến thƣờng đƣợc ghi nhận
và giải quyết ngay trong các cuộc họp đánh giá, xếp loại thi đua, khen thƣởng. Vì vậy,
đội ngũ nhân viên luôn thống nhất ý kiến với tập thể, hài lòng về việc quản trị công
việc này [H7.07.05.09].
89
2. Điểm mạnh
Khoa c sự phân công công việc cụ thể, rõ ràng cho đội ngũ nhân viên hỗ trợ
cũng nhƣ c cơ chế giám sát hiệu quả thực hiện công việc chặt chẽ.
3. Tồn tại
Chƣa c chính sách khen thƣởng kịp thời để tạo động lực cho các cán bộ trong
quá trình làm việc. Chƣa triển khai khảo sát sự hài lòng của nhân viên về kết quả đánh
giá và kết quả thi đua khen thƣởng của nhà trƣờng.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1
Khắc
phục
tồn tại
Tiến hành khảo sát sự hài lòng
của nhân viên về kết quả đánh
giá và kết quả thi đua khen
thƣởng của nhà trƣờng
Khoa Luật Định kì hàng
năm
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Hƣớng dẫn đội ngũ nhân viên
lập kế hoạch cá nhân hàng năm
làm cơ sở giám sát cũng nhƣ
động lực cho các cán bộ trong
quá trình làm việc
Khoa Luật Định kì hàng
năm
5. Tự đánh giá Tiêu chí 7.5: Đạt (5/7)
Kết luận về Tiêu chuẩn 7
Đội ngũ nhân viên hỗ trợ của Khoa Luật, Trƣờng Đại học Vinh đảm bảo cả về
số lƣợng và chất lƣợng, đƣợc tuyển dụng đúng quy trình của Nhà trƣờng một cách
công khai, minh bạch, rõ ràng. Nhà trƣờng và Khoa luôn khuyến khích và tạo điều
kiện để nhân viên hỗ trợ bồi dƣỡng, nâng cao công tác chuyên môn, nghiệp vụ. Chất
lƣợng đội ngũ nhân viên hỗ trợ của Khoa Luật hiện nay đảm bảo nhiệm vụ phục vụ
công tác đào tạo ngành Luật kinh tế và NCKH của Khoa và Nhà trƣờng.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 7: 5/5 tiêu chí đạt
90
Tiêu chuẩn 8
NGƢỜI HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGƢỜI HỌC
Mở đầu
Sinh viên ngành Luật kinh tế, Khoa Luật, Trƣờng Đại học Vinh đƣợc học tập
và rèn luyện trong môi trƣờng c nhiều điều kiện thuận lợi với nhiều giá trị tốt đẹp.
Chính sách tuyển sinh đƣợc công khai và cập nhật tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh
c đầy đủ thông tin để lựa chọn ngành học. Tiêu chí và phƣơng pháp tuyển chọn ngƣời
học đƣợc xác định rõ ràng, đảm bảo tính khách quan, công bằng và minh bạch. Sinh
viên ngành Luật kinh tế, đƣợc giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện chặt chẽ
bởi một hệ thống phù hợp từ phần mềm đến hệ thống giảng viên, giáo viên chủ nhiệm,
cố vấn học tập, trợ lý và cán bộ của Khoa, các tổ chức đoàn thể, các đơn vị liên quan
trong Nhà trƣờng.
Tiêu chí 8.1: Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố
công khai và được cập nhật
1. Mô tả
Chính sách tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng, đƣợc xây
dựng và ban hành dựa trên Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đề án
tuyển sinh của Nhà trƣờng [H8.08.01.01]. Phòng Đào tạo là đơn vị đầu mối tổ chức
tuyển sinh đại học hệ chính quy của Nhà trƣờng nói chung và ngành Luật kinh tế nói
riêng. Phƣơng thức tuyển sinh ngành Luật kinh tế gồm: (1) Xét tuyển dựa vào kết quả
kỳ thi THPT; (2) Xét tuyển học bạ THPT với tổng số không quá 30% chỉ tiêu đăng ký
tuyển sinh và (3) tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trƣờng đƣợc xây dựng
theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chỉ tiêu tuyển sinh
ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng hằng năm, các mã tổ hợp môn xét tuyển theo
các khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); C (Văn, Sử, Địa); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh). Quy trình xét tuyển đƣợc xây dựng một cách rõ ràng từ quy định, nguyên tắc xét
tuyển đến hồ sơ đăng ký, thời gian và địa điểm nhận hồ sơ xét tuyển. Chế độ ƣu tiên
trong tuyển sinh ngành Luật kinh tế (nhƣ điểm, đối tƣợng ƣu tiên…) đƣợc thực hiện
theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chính sách tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc công bố công khai và đƣợc cập
nhật hàng năm. Các thông tin về tuyển sinh đƣợc Nhà trƣờng và Khoa công bố công
khai, rộng rãi trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, trong cuốn “Những điều cần
biết về tuyển sinh đại học”, trên website của Nhà trƣờng, của Khoa Luật và trong các
buổi tƣ vấn tuyển sinh tại các trƣờng trung học phổ thông trên địa bàn các tỉnh Thanh
91
Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh do Nhà trƣờng tổ chức [H8.08.01.02]. Hàng năm, dựa trên
cơ sở dữ liệu phân tích tuyển sinh, đánh giá tình hình thực tiễn, Nhà trƣờng xây dựng
và điều chỉnh đề án, kế hoạch tuyển sinh, đồng thời thực hiện các biện pháp nâng cao
chất lƣợng tuyển sinh [H8.08.01.03], [H8.08.01.04].
Với chính sách tuyển sinh đƣợc xác định rõ ràng, đƣợc công khai và cập nhật.
Ngành Luật kinh tế đã tuyển sinh đƣợc số lƣợng ngƣời học nhƣ bảng 8.1 sau:
Bảng 8.1. Kết quả tuyển sinh ngành Luật kinh tế
Năm học
Số thí
sinh
đăng ký
vào
CTĐT
(ngƣời)
Số
trúng
tuyển
(ngƣời)
Tỷ lệ
cạnh
tranh
Số nhập
học
thực tế
(ngƣời)
Điểm
tuyển
đầu vào/
thang
điểm
Điểm
trung bình
của sinh
viên đƣợc
tuyển
Số lƣợng
sinh viên
quốc tế
nhập học
(ngƣời)
2014-2015 716 654 459 17 18.25 8
2015-2016 810 706 567 16 17.75 6
2016-2017 312 297 196 17 18.00 2
2017-2018 432 389 242 17 18.25 9
2018-2019 243 217 113 16,5 17.75 8
Nguồn: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Vinh
Trong giai đoạn 2015 - 2019, quy mô tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc duy
trì bình quân khoảng từ 300 sinh viên/năm và c xu hƣớng giảm xuống (cột 2, cột 5).
Số lƣợng ngƣời học trúng tuyển so với chỉ tiêu tuyển sinh khá cao, bình quân đạt
150%/năm nhƣng c xu hƣớng đang giảm dần. Nguyên nhân chủ yếu vẫn từ các
nguyên nhân khách quan nhƣ nhu cầu xã hội khu vực Bắc Trung Bộ đối với ngành
Luật kinh tế thấp và c xu hƣớng giảm.
2. Điểm mạnh
Chính sách tuyển sinh ngành Luật kinh tế đƣợc xác định rõ ràng là cơ sở đảm
bảo số lƣợng thí sinh và tăng cƣờng chất lƣợng tuyển sinh. Chính sách tuyển sinh đƣợc
công khai và cập nhật tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh xét tuyển c đầy đủ thông tin
để lựa chọn ngành học.
3. Điểm tồn tại
Công tác quảng bá tuyển sinh chƣa tạo ra sự hấp dẫn, chƣa đƣợc thực hiện một
cách thƣờng xuyên, chƣa thu hút thí sinh dự tuyển. Phƣơng thức tuyển sinh chƣa đảm
bảo đa dạng, chƣa thực hiện hình thức thi tuyển theo kiểm tra, đánh giá năng lực thí
92
sinh.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1
Khắc
phục
tồn
tại
Tăng cƣờng quảng bá
tuyển sinh, phat huy
truyền thông, mạng xã
hội; bổ sung hình ảnh,
thông tin về Khoa, ngành
Các giảng viên,
các Tổ chức
trong Khoa, các
Phòng ban chức
năng
Năm học 2019 –
2020 trở đi
Gắn với
việc thực
hiện đào tạo
CDIO
2
Phát
huy
điểm
mạnh
Phối hợp tốt hơn nữa với
các phòng ban của nhà
trƣờng về công tác tuyển
sinh; kết nối tốt với các
đơn vị liên kết, cựu học
viên, sinh viên của Khoa
về quảng bá tuyển sinh
Các giảng viên,
các Tổ chức
trong Khoa, các
Phòng ban chức
năng
Năm học 2019 –
2020 trở đi
Gắn với
việc thực
hiện đào tạo
CDIO
5. Tự đánh giá tiêu chí 8.1: Đạt (5/7)
Tiêu chí 8.2: Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn người học được xác định
rõ ràng và được đánh giá
1. Mô tả
Về tiêu chí tuyển chọn ngƣời học ngành Luật kinh tế đƣợc Nhà trƣờng và Khoa
Luật xác định rõ ràng thể hiện trong Đề án tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh
[H8.08.02.01]. Hàng năm, căn cứ vào quy chế tuyển sinh, quy định cách thức xác
định chỉ tiêu tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhu cầu xã hội, Nhà trƣờng
xác định và công bố chỉ tiêu, tiêu chí tuyển sinh [H8.08.02.02]. Trƣớc năm 2017,
ngành Luật kinh tế thực hiện tuyển sinh theo ngành dựa trên kết quả của kỳ thi THPT
Quốc gia, tổ hợp các môn thi của ngành, lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của
ngành. Từ năm 2017, Nhà trƣờng thực hiện tuyển sinh cho ngành Luật kinh tế theo
nhóm ngành Khoa học xã hội và nhân văn. Nhà trƣờng xác định rõ ràng, công bố công
khai chỉ tiêu xét tuyển theo từng phƣơng thức xét tuyển (theo kết quả của kỳ thi THPT
Quốc gia và dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT của thi sinh) [H8.08.02.03].
Phƣơng pháp tuyển chọn ngƣời học đƣợc xác định rõ ràng, quy định trong Đề
án và Kế hoạch tuyển sinh hàng năm. Hiện nay, ngành Luật kinh tế tuyển chọn ngƣời
93
học theo các phƣơng pháp gồm xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT, xét tuyển dựa
vào kết quả học tập ở cấp THPT và xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo. Tiêu chí và phƣơng thức tuyển chọn ngƣời học đƣợc Hội đồng tuyển sinh của
Nhà trƣờng xác định, đánh giá hàng năm [H8.08.02.04].
2. Điểm mạnh
Với chính sách tuyển sinh nhƣ hiện nay, Cơ sở đào tạo đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo đúng quy chế, công
bằng, khách quan, thuận lợi. Tiêu chí và phƣơng pháp tuyển chọn ngƣời học vào
ngành Luật kinh tế đƣợc công bố rộng rãi, công khai là cơ sở để xã hội và thí sinh theo
dõi và giám sát.
3. Điểm tồn tại
Hiện tại, phƣơng thức và phƣơng pháp tuyển sinh vào ngành Luật kinh tế chƣa
c đủ điều kiện, cơ sở để có thể đánh giá đƣợc tốt nhất năng lực của ngƣời học. Ngành
Luật kinh tế hiện nay chƣa thực hiện đƣợc kế hoạch tuyển sinh lớp chất lƣợng cao để
đáp ứng nhu cầu xã hội trong bối cảnh đào tạo phát triển bền vững.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi chú
1
Khắc
phục tồn
tại
Khoa kết hợp với các đơn vị
liên quan theo dõi sát sao tỷ lệ
thí sinh trúng tuyển nhập
học/trên số lƣợng thí sinh
đƣợc công nhận trúng tuyển
để có sự điều chỉnh, can thiệp
kịp thời; c phƣơng án tuyển
sinh đa dạng, thƣờng xuyên và
hiệu quả hơn, trong đ chú
trọng nâng cáo chất lƣợng thi
sinh đầu vào ngành Luật kinh
tế.
Các giảng
viên, các
Tổ chức
trong
Khoa, các
Phòng ban
chức năng
của Nhà
trƣờng
Năm học 2019
– 2020 trở đi
Gắn với
việc thực
hiện đào
tạo
CDIO
2
Phát huy
điểm
mạnh
Phát huy tuyển sinh đa dạng,
thƣờng xuyên, đánh giá năng
lực đầu vào của thi sinh
Năm học 2019
– 2020 trở đi
Gắn với
việc thực
hiện đào
tạo
94
CDIO
5. Tự đánh giá tiêu chí 8.2: Đạt (4/7)
Tiêu chí 8.3: Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn
luyện, kết quả học tập và khối lượng học tập của người học
1. Mô tả
Khoa Luật và Nhà trƣờng c một hệ thống giám sát về sự tiến bộ trong học tập
và rèn luyện của ngƣời học ngành Luật kinh tế một cách chặt chẽ và hiệu quả. Hệ
thống giám sát này đƣợc thực hiện thông qua hệ thống Cố vấn học tập, Trợ lý đào tạo,
Trợ lý quản lý sinh viên, Giáo viên chủ nhiệm, các đơn vị, tổ chức đoàn thể liên quan
và đƣợc thực hiện, quản lý bằng phần mềm quản lý ngƣời học CMC. Hệ thống này
bao gồm hồ sơ của ngƣời học, các thông báo từ Nhà trƣờng, thời kh a biểu, lịch thi,
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện... Đây là một hệ thống giám sát rất hữu ích giúp
Nhà trƣờng, Khoa và giảng viên theo dõi quá trình học tập của ngƣời học
[H8.08.03.01].
Khối lƣợng học tập của ngƣời học đƣợc quy định cụ thể trong CTĐT khung của
ngành Luật kinh tế, quy chế học sinh, sinh viên của Nhà trƣờng [H8.08.03.02]. Hệ
thống thực hiện việc giám sát trên các nội dung về quá trình đăng ký học và học tập,
giám sát phẩm chất, thái độ và các hoạt động ngoại kh a. Sau khi đăng ký học thành
công, sinh viên sẽ có kế hoạch học tập rõ ràng. Giảng viên phụ trách học phần có danh
sách sinh viên tham dự lớp của mình và đƣợc yêu cầu giám sát sự tiến bộ trong quá
trình học tập của sinh viên thông qua hệ thống điểm quá trình và điểm cuối kỳ. Hoạt
động giám sát quá trình rèn luyện của sinh viên đƣợc thực hiện và quản lý thông qua
Trợ lý quản lý sinh viên, Giáo viên chủ nhiệm, các tổ chức và trung tâm của Nhà
trƣờng nhƣ Hội sinh viên, Đoàn thanh niên, Trung tâm Dịch vụ, HTSV&QHDN
[H8.03.03.03].
Giảng viên giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện của ngƣời học đối với
học phần giảng viên phụ trách. Trong đề cƣơng chi tiết các học phần của ngành Luật
kinh tế quy định rõ mục tiêu đạt đƣợc, phƣơng thức kiểm tra, đánh giá cụ thể đối với
từng môn học nhƣ mức độ chuyên cần, thái độ học tập, hình thức và cách thức đánh
giá giữa kỳ, cuối kỳ và đƣợc công khai cho ngƣời học vào đầu học kỳ [H8.08.03.04].
Cơ chế báo cáo và phản hồi về sự tiến bộ của ngƣời học trong học tập và rèn
luyện đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và định kỳ. Khoa thƣờng xuyên giám sát kết quả
của ngƣời học để đƣa ra những cảnh báo hoặc khuyến cáo, tƣ vấn đối với những sinh
viên không hoàn thành kế hoạch học tập đúng hạn. Hàng năm, Phòng CTCT – HSSV
95
gửi kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên cho gia đình để đôn đốc sự tiến bộ của
ngƣời học trong học tập và rèn luyện [H8.08.03.05]. Vào đầu các năm học, Khoa tổ
chức đại hội các lớp/chi đoàn, thông qua đ thực hiện cơ chế báo cáo và phản hồi về
kết quả của ngƣời học, đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học, phân tích xu hƣớng và
nguyên nhân. Đây cũng là một trong các kênh theo dõi sự tiến bộ của ngƣời học đƣợc
Khoa tổ chức hiệu quả, thông qua đ để thực hiện các biện pháp nhằm cải tiến kết quả
học tập và rèn luyện của ngƣời học [H8.08.03.06].
Bảng 8.2. Kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên năm học 2018 - 2019
ngành Luật kinh tế
Lớp/
khóa
SL
sinh
viên
Kết quả học tập Kết quả rèn luyện
Xuất
sắc Giỏi Khá
Trung
bình Yếu
Xuất
sắc Tốt Khá
Trung
bình
Yếu,
kém
56B1 54 1,9% 22,2% 46,3% 20,3% 9,3% 5,5% 74,8% 18,5% 1.8% 0%
56B2 52 9,6% 21,1% 59,6% 7,8% 1,9% 3,8% 70,4% 24,9% 1,8% 0%
56B3 44 6,8% 22,7% 47,7% 20,5% 2,3% 4,5% 81,8% 13,6% 0% 0%
57B1 42 12% 7,1% 50% 21,4% 9,5% 4.76% 71.43% 16.67% 0% 0%
57B2 43 6,9% 18,7% 53,5% 20,9% 0% 4.65% 83.72% 11.63% 0% 0%
57B3 39 2,6% 12,8% 61,5% 15,4% 7,7% 5.13% 76.92% 15.38% 2.56% 0%
58B1 56 7,1% 10,7% 37,5% 28,5% 16% 7.14% 66.07% 21.43% 5.36% 0%
58B2 49 8.2% 18,4% 40,8% 24,5% 8,2% 4.08% 67.35% 20.41% 8.16% 0%
58B3 50 6% 8% 56% 28% 2% 6% 66% 26% 2% 0%
Nguồn: Khoa Luật - Trường Đại học Vinh
2. Điểm mạnh
Hệ thống giám sát sự tiến bộ của ngƣời học về học tập và rèn luyện đƣợc thực
hiện trên phần mềm quản lý đào tạo CMC, dƣới nhiều hình thức khác nhau. Sự tiến bộ
của ngƣời học đƣợc giám sát bởi một hệ thống gồm giảng viên, Cố vấn học tập, Giáo
viên chủ nhiệm, Trợ lý đào tạo, Trợ lý quản lý sinh viên, các tổ chức đoàn thể và các
đơn vị liên quan đã tạo ra sự hiệu quả trong hoạt động cải tiến chất lƣợng học tập của
ngƣời học.
3. Điểm tồn tại
Hệ thống giám sát trên phần mềm chƣa tự động đƣa ra những cảnh báo về sự
tiến bộ trong học tập và rèn luyện của ngƣời học. Giám sát sự tiến bộ trong học tập và
rèn luyện của sinh viên dựa trên hệ thống Giáo viên chủ nhiệm, Cố vấn học tập chƣa
đƣợc phát huy đúng mực.
96
97
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Tiếp tục đẩy mạnh vai trò của
giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học
tập và trợ lý quản lý sinh viên
trong việc giám sát sự tiến bộ
trong học tập và rèn luyện của
sinh viên; tổ chức hệ thống này
một cách hiệu quả; đề xuất với
nhà trƣờng nâng cấp phần mềm
CMC theo hƣớng kiểm soát và tự
động đƣa ra cảnh báo đối với
ngƣời học trong học tập và rèn
luyện
Các giảng
viên, các Tổ
chức trong
Khoa, các
Phòng ban
chức năng của
Nhà trƣờng
Năm học
2019 –
2020 trở đi
Gắn
với
việc
thực
hiện
đào tạo
CDIO
2 Phát huy
điểm
mạnh
Phát huy hơn nữa vai trò, sự quan
tâm của Thầy, Cô đối với ngƣời
học trong điều kiện kh khăn
5. Tự đánh giá tiêu chí 8.3: Đạt (5/7)
Tiêu chí 8.4: Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt
động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả năng
có việc làm của người học
1. Mô tả
Với số lƣợng sinh viên đông và nhiều hệ đào tạo, đặc biệt sinh viên ngành Luật
kinh tế, Khoa Luật đã cử Cố vấn học tập phụ trách ngành Luật kinh tế và Trợ lý đào
tạo chuyên trách với chức năng, nhiệm vụ đƣợc phân công rõ ràng, chi tiết. Hàng năm,
Nhà trƣờng đã c các quyết định về việc cử Cố vấn học tập Khoa; quy định tạm thời
về chức năng, nhiệm vụ của Trợ lý đào tạo và Cố vấn học tập của ngành Luật kinh tế
[H8.08.04.01]. Nhà trƣờng và Khoa luôn c quy trình, kế hoạch và thực hiện triển khai
các hoạt động tƣ vấn học tập, hoạt động ngoại kh a, hoạt động thi đua và các dịch vụ
hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập của ngƣời học thông qua các văn bản về việc
tổ chức tƣ vấn CTĐT, lập kế hoạch học tập và xử lý học vụ cho sinh viên ngành Luật
98
kinh tế. Mỗi đợt thực tập Khoa c thành lập đoàn kiểm tra thực tập sinh viên đi thực
tập tốt nghiệp cuối khoá tại các cơ sở. [H8.08.04.02].
Khoa Luật, luôn có các hoạt động và chính sách hỗ trợ sinh viên ngành Luật
kinh tế: sinh viên nghèo vƣợt kh , sinh viên c hoàn cảnh kh khăn, sinh viên dân tộc
thiểu số. Các chính sách hỗ trợ miễn giảm học phí, cấp học bổng cho sinh viên ngành
Luật kinh tế luôn đƣợc phổ biến kịp thời cho sinh viên trong từng năm học. Nhà
trƣờng c quyết định về việc miễn, giảm học phí cho sinh viên hệ chính quy bao gồm
sinh viên ngành Luật kinh tế [H8.08.04.03]. Bên cạnh đ , Khoa luôn c các kế hoạch
phân công cán bộ quản lý các địa bàn c sinh viên ngành Luật kinh tế tạm trú.
[H8.08.04.04]. Kết quả đánh giá công tác quản lý sinh viên của Khoa Luật trong nhiều
năm đƣợc đánh giá Xuất sắc với tổng điểm đánh giá xấp xỉ trên 90 điểm.
Các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động thi đua luôn đƣợc sinh viên ngành
Luật kinh tế hƣởng ứng và tham gia nhiệt tình. Các sinh viên năm thứ nhất đƣợc tham
gia tuần sinh học công dân nâng cao nhận thức của sinh viên về đƣờng lối, chủ trƣơng
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; trang bị đầy đủ, kịp thời một số thông
tin cơ bản và cần thiết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nƣớc và quốc tế. Đặc
biệt, hàng năm sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc tham các hoạt động thi đua trong
tháng rèn nghề với hội thi "Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp"; tham
gia các chƣơng trình giáo dục pháp luật về an toàn giao thông. Trong các năm học đã
c nhiều sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc khen thƣởng về cá nhân c thành tích xuất
sắc trong tháng rèn nghề và Hội thi “Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề
nghiệp” [H8.08.04.05].
Liên chi đoàn Khoa Luật đã thành lập rất nhiều câu lạc bộ, đội, nh m với nhiều
hoạt động sôi nổi phù hợp với chuyên ngành cũng nhƣ tính cách của sinh viên ngành
Luật kinh tế. Khoa Luật c nhiều câu lạc bộ đội nh m đƣợc thành lập, trong đ sinh
viên ngành Luật kinh tế c thể tham gia đƣợc toàn bộ các câu lạc bộ: Đội văn nghệ;
Đội tình nguyện; Đội xung kích; Đội lễ tân; Câu lạc bộ thực hành pháp luật; Câu lạc
bộ tiếng Anh; Câu lạc bộ Du ca; Câu lạc bộ Khởi nghiệp sáng tạo; [H8.08.04.06]. Sinh
viên ngành Luật kinh tế đƣợc tham gia các khoá học ngắn hạn đào tạo và cấp chứng
chỉ các chức danh thực hành nghiệp vụ, kỹ năng mềm. Sinh viên ngành Luật kinh tế
còn tham gia chƣơng trình giao lƣu văn hoá giữa Trƣờng Đại học Vinh và các đơn vị,
cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc; sinh viên ngành Luật kinh tế tham gia nhiều cuộc
thi chuyên môn nhƣ cuộc thi Vmoot tổ chức tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí
Minh trong nhiều năm và đều đã đạt giải [H8.08.04.07].
Ngành Luật kinh tế thƣờng xuyên tổ chức dự giờ các giảng viên trẻ và các
giảng viên c nhiều kinh nghiệm, thảo luận phƣơng pháp đánh giá theo hƣớng phù
99
hợp, lấy ngƣời học làm trung tâm (dạy học và phân công bài tập theo nh m, thuyết
trình, bài tập lớn). Chiến lƣợc dạy học này giúp ngƣời học tiếp thu và biết cách áp
dụng các kiến thức; giảng viên ngành Luật kinh tế luôn hƣớng dẫn cho sinh viên hình
thức tự học ở nhà; cách thức nghiên cứu và tìm hiểu tài liệu liên quan chƣơng trình
học. Ngoài ra trong CTĐT c học phần Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên tiếp cận các
kiến thức kỹ năng trong thực tế giúp cải thiện quá trình học tập của sinh viên
[H8.08.04.08].
Đồng thời, ngoài việc học tập trên lớp, sinh viên Luật kinh tế còn học ở nhà,
học ở thƣ viện, học theo cá nhân, học từ giảng viên và thực tiễn… đ là những điều
kiện để sinh viên c cơ hội học hỏi nhiều hơn những kiến thức đƣợc đƣa vào sách vở,
giúp sinh viên đam mê học hỏi, tìm tòi thêm những kiến thức cần thiết. Chính vì vậy,
chiến lƣợc dạy học của Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế hƣớng đến ngƣời học và
khuyến khích các phƣơng pháp học tập tích cực, giúp hình thành cách học phù hợp với
từng sinh viên từ đ tạo động lực học tập c chất lƣợng hơn. [H8.08.04.09].
2. Điểm mạnh
Các hoạt động tƣ vấn học tập đƣợc Khoa Luật đƣợc triển khai cụ thể và sát sao
với quá trình học của sinh viên; bên cạnh đ các hoạt động thi đua, hoạt động ngoại
khoá đƣợc sinh viên ngành Luật kinh tế hƣởng ứng tích cực; giúp sinh viên phát huy
đƣợc các kỹ năng, kiến thức và thái độ trong quá trình rèn luyện và học tập tại trƣờng.
3. Điểm tồn tại
Mặc dù Khoa đã cử Cố vấn học tập và Trợ lý đào tạo chuyên trách nhƣng một
số sinh viên ngành Luật kinh tế vẫn gặp một số kh khăn nhất định trong việc đăng ký
học. Thông tin về các hoạt động của Khoa đến với sinh viên còn chƣa kịp thời, nhanh
ch ng, chƣa đa dạng bằng các phƣơng thức, sinh viên còn c tính thụ động nhất định.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1 Khắc
phục
tồn tại
(1) Hoàn thiện hệ thống văn bản,
quy trình làm việc của Cố vấn học
tập, hoàn thiện chƣơng trình và kế
hoạch đào tạo giúp cho công tác
Cố vấn học tập triển khai theo
đúng mục tiêu, kế hoạch; (2) Bố
Khoa và
Nhà Trƣờng
Năm học
2019 – 2020
trở đi
Gắn với
việc thực
hiện đào
tạo CDIO
100
trí phòng phục vụ cho công tác
thƣờng xuyên của đội ngũ Cố vấn
học tập: tƣ vấn, chia sẻ, trao đổi,
lƣu trữ hồ sơ, công nghệ thông
tin; (3) Tăng cƣờng hỗ trợ chính
sách cho các Cố vấn học tập
thông qua việc ghi nhận, biểu
dƣơng kịp thời để đội ngũ Cố vấn
học tập c thêm niềm say mê,
nhiệt huyết làm cho hiệu quả và
chất lƣợng công việc.
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Phát huy hơn nữa vai trò, quan
tâm của Thầy, Cô đối với ngƣời
học trong việc tƣ vấn học tập
Khoa và
Nhà trƣờng
Năm học
2019 – 2020
trở đi
Gắn với
việc thực
hiện đào
tạo CDIO
5. Tự đánh giá Tiêu chí 8.4: Đạt (5/7)
Tiêu chí 8.5: Môi trường tâm lý xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho hoạt
động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân người học
1. Mô tả
Mỗi năm, Nhà trƣờng đều ban hành các bảng, biển để phổ biến nội quy, quy tắc
ứng xử trong cơ sở giáo dục cho tất cả sinh viên của Trƣờng. [H8.08.05.01]. Khuôn
viên nhà trƣờng rộng rãi, thoáng mát và đƣợc đầu tƣ vào công tác đảm bảo vệ sinh môi
trƣờng, lớp học luôn sạch sẽ, hệ thống thoát nƣớc tốt, trồng nhiều cây xanh trong
khuôn viên trƣờng và phát động phong trào bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trƣờng. Nhà
trƣờng có 25 phòng ban, trung tâm, trạm; có các ban, trung tâm chuyên môn, nghiên
cứu, ứng dụng phục vụ cho các hoạt động giảng dạy cũng nhƣ học tập của giảng viên
và sinh viên ngành Luật kinh tế.
Sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc hỗ trợ bởi các cơ sở vật chất phục vụ cho
việc học tập nhƣ hệ thống thƣ viện, trang thiết bị học tập ngày càng đƣợc hoàn thiện,
hiện đại hoá, đáp ứng yêu cầu đào tạo theo hƣớng tiếp cận CDIO. Khoa luôn tạo dựng
môi trƣờng học tập và NCKH cho sinh viên ngành Luật kinh tế và hoạt động sinh viên
NCKH có sự chuyển biến rõ rệt; cụ thể nhóm sinh viên ngành Luật kinh tế đã đạt
nhiều giải thƣởng cao trong các cuộc thi sinh viên NCKH do Khoa và Nhà trƣờng tổ
chức hàng năm [H8.08.05.02].
101
Nhà trƣờng luôn kiểm tra định kỳ cơ sở y tế, đảm bảo cho công tác kiểm tra sức
khoẻ kịp thời cho sinh viên. [H8.08.05.03]. Công tác vệ sinh môi trƣờng do một công
ty ký hợp đồn với Nhà trƣờng thực hiện dƣới sự chỉ đạo, kiểm tra và giám sát của
phòng Quản trị. Ngoài ra hàng tuần Nhà trƣờng còn điều động sinh viên của các Khoa
tham gia dọn vệ sinh trong khuôn viên trƣờng với mục đích vừa làm sạch môi trƣờng,
vừa giáo dục ý thức vệ sinh môi trƣờng và rèn luyện ý thức lao động. [H8.08.05.04].
Sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc học tập trong môi trƣờng làm việc thân thiện, tạo
không khí thoải mái, để thực hiện hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Khu
hiệu bộ, giảng đƣờng, các phòng/khoa,… ký túc xá đƣợc bố trí khoa học, thuận lợi cho
công tác giảng dạy, học tập và NCKH của CTĐT. Cảnh quan sƣ phạm của trƣờng và
khoa luôn sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh, an toàn, tạo sự thoải mái cho tất cả các sinh viên.
[H8.08.05.05]. Ngoài ra hàng năm Nhà trƣờng, Khoa Luật có khảo sát, lấy ý kiến
ngƣời học và các bên liên quan về môi trƣờng tâm lý, xã hội và cảnh quan khuôn viên
Trƣờng Đại học Vinh. [H8.08.05.06].
2. Điểm mạnh
Trƣờng c môi trƣờng học tập và nghiên cứu xanh, sạch đẹp, an toàn, không
bạo lực, không tệ nạn xã hội; tạo môi trƣờng học tập và làm việc thân thiện; thoải mái;
đảm bảo phục vụ các hoạt động của ngƣời học liên quan đến CTĐT. Sinh viên ngành
Luật kinh tế luôn c ý thức giữ gìn cơ sở vật chất; tuân thủ các quy định về ứng xử
trong cơ sở giáo dục; c ý thức bảo vệ môi trƣờng, phòng cháy chữa cháy; tuân thủ
mọi quy định của Pháp luật.
3. Điểm tồn tại
Một số phòng học chƣa đƣợc trang bị cơ sở tốt cho việc dạy học; cơ sở vật chất
của Nhà trƣờng chƣa thực sự thích ứng tốt với đổi mới phƣơng pháp giảng dạy tích
cực, bàn ghế và tƣờng nhà còn bị vết bẩn và hƣ hỏng chứng tỏ ý thức của một số sinh
viên còn chƣa thực sự tốt.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị,
ngƣời
thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1 Khắc
phục
tồn tại
- Nhà trƣờng tiếp tục xây dựng, điều
chỉnh hoàn thiện cơ sở vật chất để
đảm bảo tốt môi trƣờng, không gian,
điều kiện dạy học cho cán bộ giảng
Khoa,
và Nhà
trƣờng
Năm học
2019 – 2020
trở đi
Gắn với việc
thực hiện
đào tạo
CDIO
102
viên, sinh viên. An ninh trật tự trong
trƣờng sẽ tiếp tục đƣợc kiểm tra,
giám sát để bảo đảm an toàn, văn
minh, thân thiện, thuận lợi hơn cho
sinh viên học tập, nghiên cứu và rèn
luyện.
- Nhà trƣờng và Khoa, tiếp tục tuyên
tuyền, phổ biến cho sinh viên duy trì
công tác bảo vệ môi trƣờng xanh,
sạch, đẹp, có ý thức phòng chống tệ
nạn xã hội và thực hiện tốt nếp sống
văn hoá trong Nhà trƣờng.
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Phát huy hơn nữa điều kiện cơ sở
vật chất rất khang trang, tiện nghi ở
Trƣờng Đại học Vinh hiện nay
Khoa,
và Nhà
trƣờng
Năm học
2019 – 2020
trở đi
Gắn với việc
thực hiện
đào tạo
CDIO
5. Tự đánh giá Tiêu chí 8.5: Đạt (5/7)
Kết luận về Tiêu chuẩn 8
Với những kết quả đánh giá cụ thể cho từng tiếu chí trong Tiểu chuẩn, chúng
tôi nhận thấy rằng: Chính sách tuyển sinh của ngành Luật kinh tế, Khoa Luật trong
những năm qua đảm bảo yêu cầu rõ ràng, đƣợc công khai và cập nhật hàng năm. Kết
quả là trong những năm qua, ngành Luật kinh tế đã tuyển sinh đƣợc số lƣợng sinh viên
c kết quả học tập và năng lực tốt, thu hút đƣợc ngƣời học tham gia dự tuyển ngành
Luật kinh tế. Các hoạt động tƣ vấn học tập đƣợc Khoa Luật triển khai cụ thể và sát sao
với quá trình học của sinh viên. Hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập
và rèn luyện, kết quả học tập và khối lƣợng học tập của ngƣời học tƣơng đối hiệu quả.
Môi trƣờng học tập và nghiên cứu xanh, sạch đẹp, an toàn, không bạo lực, không tệ
nạn xã hội.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 8: 5/5 tiêu chí đạt
103
104
Tiêu chuẩn 9
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ
Mở đầu
Trƣờng Đại học Vinh đảm bảo các điều kiện vật chất, trang thiết bị học tập để
triển khai các hoạt động đào tạo và NCKH nhằm đạt đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ đề ra.
Điều này đƣợc thể hiện qua hệ thống phòng làm việc, phòng học, phòng thực hành và
hệ thống tài liệu, học liệu chuyên ngành... mà ngành Luật kinh tế đang sử dụng trong
hoạt động giảng dạy và nghiên cứu.
Tiêu chí 9.1: Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức
năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
1. Mô tả
Trƣờng Đại học Vinh c đầy đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và
nhân viên cơ hữu theo qui định. Hiện nay, Nhà trƣờng c 68 phòng làm việc với diện
tích 15.864m2 cơ bản đáp ứng nhu cầu làm việc của các cán bộ, giảng viên và nhân
viên cơ hữu. Năm 2015, với việc đƣa vào sử dụng tòa nhà điều hành 8 tầng, Nhà
trƣờng đã c khu điều hành hành chính tập trung; phòng làm việc cho các giáo sƣ, ph
giáo sƣ, giảng viên cao cấp. Hàng năm, nhà trƣờng ban hành biểu quản lý, sử dụng trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đề cập đến cách thức quản lý, kinh phí đầu tƣ,
bảo dƣỡng, sửa chữa hệ thống phòng làm việc, phòng chức năng và các trang thiết bị
phục vụ cho CTĐT ngành Luật kinh tế [H9.09.01.01] [H9.09.01.02].
Khoa Luật c hệ thống phòng làm việc với các thiết bị phù hợp để hỗ trợ các
hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Hiện nay khoa đang sử dụng tầng một tòa nhà A0
của trƣờng gồm 03 phòng làm việc gồm 01 phòng của cán bộ quản lý, 01 văn phòng
Khoa và 01 phòng sinh hoạt chuyên môn. Các phòng làm việc đều đƣợc trang bị đầy
đủ thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu công việc nhƣ: Hệ thống chiếu sáng, điều hòa
không khí, máy tính, máy in, điện thoại, fax, bàn ghế… [H9.09.01.03].
Về phòng học, ngành Luật kinh tế phải đảm nhận một số học phần chung của
Khoa Luật nhƣ: Luật Hiến Pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Dân sự, Luật
Thƣơng Mại… Đây là những học phần c số lƣợng sinh viên đông (từ 80 đến 100 sinh
viên). Việc bố trí các lớp học phần này sẽ ở những giảng đƣờng lớn ở nhà A4, nhà B2,
B3 để đảm bảo c đủ số ghế ngồi và trang thiết bị phù hợp cho sinh viên
[H9.09.01.04]. Ngoài ra, bộ môn cũng đảm nhận việc giảng dạy các học phần bắt buộc
riêng của ngành đào tạo Luật kinh tế nhƣ: Luật tài chính, Luật thƣơng mại quốc tế, Kỹ
năng tƣ vấn thủ tục thành lập và quản trị doanh nghiệp,... Những học phần này c yêu
105
cầu riêng về phòng học do số lƣợng sinh viên chuyên ngành thƣờng ít hơn so với các
học phần chung nên các phòng học đƣợc sử dụng linh hoạt theo mục đích của giảng
dạy của từng học phần [H9.09.01.05].
Cùng với sự mở rộng qui mô đào tạo, Nhà trƣờng c đủ số phòng học, giảng
đƣờng lớn đáp ứng nhu cầu của công tác đào tạo và NCKH của ngành Luật kinh tế.
Hiện tại, Trƣờng c 221 phòng học với tổng diện tích sử dụng là 46.502 m2, 8 phòng
học tiếng nƣớc ngoài với tổng diện tích 1225 m2, 18 phòng học máy tính với tổng diện
tích 3.531 m2 [H9.09.01.05]. Đến năm học 2016-2017, với số lƣợng 19.456 sinh viên
chính qui trong đ bao gồm 721 sinh viên ngành Ngành Luật kinh tế, diện tích phòng
học bình quân đạt 2,63 m2/ngƣời học đối với tất cả các ngành học trong toàn trƣờng
[H9.09.01.06].
Hệ thống phòng học đƣợc Phòng Quản trị - Đầu tƣ quản lí sử dụng bằng mạng
máy tính, đảm bảo sử dụng hợp lí, hết tần suất 9h mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và 40%
vào hai ngày cuối tuần [H9.09.01.07].
Để đáp ứng nhu cầu đào tạo và NCKH ngành Luật kinh tế, trƣờng trang bị đầy
đủ máy m c, thiết bị tại các phòng học nhƣ máy tăng âm, micro, máy chiếu projector,
bảng chống l a, máy m c, phƣơng tiện dạy học trực tuyến. Hiện nay, Nhà trƣờng c
142 phòng học trang bị hệ thống máy chiếu, trong đ c 57 phòng kết nối trực tuyến,
16 phòng học online (không thống kê các điểm c thể kết nối online nhƣ Hội trƣờng
A, các phòng hội nghị nhà Điều hành, phòng hội nghị tầng 7 Thƣ viện…)
[H9.09.01.08]. Hệ thống máy tính c nối mạng, loa máy độc lập, máy chiếu Projector
phục vụ hoạt động đào tạo và nghiên cứu của ngành Luật kinh tế đƣợc cung cấp, bổ
sung, sửa chữa hàng năm [H9.09.01.09].
Trang thiết bị và các phƣơng tiện học tập đƣợc trang bị c chất lƣợng, sử dụng
c hiệu quả, cơ bản đáp ứng đƣợc các yêu cầu dạy học và NCKH cho giảng viên và
sinh viên ngành Luật kinh tế. Một số thiết bị hỗ trợ trang bị ở các phòng học đã g p
phần nâng cao hiệu quả của dạy - học, g p phần đổi mới phƣơng pháp dạy học bằng
các bài giảng điện tử, đáp ứng yêu cầu đào tạo [H9.09.01.10]. Ngoài ra, sinh viên
ngành Luật kinh tế còn sử dụng hệ thống phòng học Online, phòng học c trang thiết
bị hiện đại đối với những học phần c số sinh viên đông, hệ thống phòng học này đƣợc
sử dụng liên tục trong năm với tần suất cao, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về dạy
học và nghiên cứu [H9.09.01.10]. Phần lớn các trang thiết bị đƣợc quản lý theo
phƣơng thức dùng chung giữa các đơn vị trong Nhà trƣờng nên tần suất và hiệu quả sử
dụng thiết bị cao, linh hoạt trong giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên, học tập hiệu
quả ở sinh viên.
106
Nhà trƣờng đã triển khai thực hiện việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hệ
thống phòng học, giảng đƣờng lớn và hệ thống trang thiết bị phục vụ CTĐT ngành
Luật kinh tế. Hệ thống phòng học, giảng đƣờng lớn và hệ thống trang thiết bị phục vụ
CTĐT ngành Luật kinh tế của nhà trƣờng cơ bản đáp ứng yêu cầu của ngƣời học. Kết
quả khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hệ thống phòng học và các trang thiết bị
phục vụ CTĐT c 63,6% số ngƣời học đƣợc khảo sát đánh giá mức độ “tốt” (đáp ứng
từ 90% trở lên), 27,5% đánh giá mức độ “khá” (đáp ứng từ 70-89%)…[H9.09.01.11].
2. Điểm mạnh
Giảng viên và sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc cung cấp đủ số phòng học,
giảng đƣờng lớn phục vụ cho dạy, học đáp ứng yêu cầu đào tạo và NCKH. Cán bộ,
giảng viên và sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc đáp ứng đầy đủ trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu đào tạo, NCKH và thực hiện các đề tài, dự án; bên cạnh đ , các trang thiết bị
đƣợc kịp thời sửa chữa, thay thế khi c yêu cầu.
3. Điểm tồn tại
Số phòng Khoa Luật hiện nay đƣợc phép sử dụng không phù hợp. Khoa hiện c
38 cán bộ, giảng viên, vì vậy đòi hỏi phải c nhiều phòng hơn nữa. Sinh hoạt riêng bộ
môn Ngành Luật kinh tế (họp, semina,…) hiện tại sử dụng một phòng ở tầng một nhà
A0 c diện tích nhỏ chƣa tạo ra sự tiện lợi cho sinh hoạt chuyên môn của giảng viên.
Hệ thống trang thiết bị của khoa chƣa đáp ứng yêu cầu (Máy tính, máy in, bàn ghế,..
đã cũ, hƣ hỏng)
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1
Khắc
phục tồn
tại
Mở rộng phòng làm việc; Hỗ
trợ thêm trang thiết bị; Bảo
dƣỡng định kỳ các trang thiết
bị sẵn c
Trƣờng Đại
học Vinh 2020
2
Phát huy
điểm
mạnh
Đảm bảo đủ phòng học; Đảm
bảo đầy đủ trang thiết bị phục
vụ học tập, nghiên cứu của
GV và sinh viên Khoa Luật
Trƣờng Đại
học Vinh 2020
5. Tự đánh giá: Đạt (5/7):
107
Tiêu chí 9.2: Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để
hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu
1. Mô tả
Sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc thụ hƣởng nguồn tƣ liệu, giáo trình, tài liệu
tham khảo tiếng việt và tiếng nƣớc ngoài từ Thƣ viện Trƣờng. Thƣ viện Trƣờng đƣợc
thành lập năm 1959, hiện nay c tên là “Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Nguyễn Thúc
Hào”, http://thuvien.vinhuni.edu.vn. Thƣ viện đƣợc bố trí tại một tòa nhà 7 tầng c
diện tích sàn gần 9.000m2 bao gồm: Không gian học tập tầng 1, 05 phòng học, 01
Phòng xử án mô phỏng dành cho khoa Luật, 03 phòng máy tính, 08 kho sách và 06
phòng đọc với gần 1.800 chỗ ngồi [H9.09.02.01]. Hiện nay, thƣ viện đã đƣợc trang bị
hệ thống mƣợn - trả tự động tài liệu; hệ thống trả sách 24/7; phần mềm quản lý thƣ
viện Kipos tiên tiến, máy scan-số h a, máy tính và xây dựng không gian học tập với
các trang thiết bị cần thiết, tổ chức phục vụ bạn đọc thông tầm các ngày trong tuần từ
7h30 đến 21h30 và thứ 7, CN, phục vụ tốt CTĐT tiếp cận theo CDIO, đáp ứng nhu
cầu về học liệu, nguồn thông tin khoa học của cán bộ, giảng viên và ngƣời học
[H9.09.02.02]. Thƣ viện đƣợc xây dựng và phát triển theo xu hƣớng chuẩn h a, hiện
đại h a, tự động h a trên quan điểm phục vụ hƣớng tới ngƣời sử dụng, tạo điều kiện
cho sinh viên khai thác thông tin thuận lợi, nhanh ch ng, chính xác.
Thƣ viện trƣờng cung cấp tƣơng đối đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo
tiếng Việt và tiếng nƣớc ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và sinh
viên. Công tác bổ sung giáo trình, học liệu và nguồn tài liệu số đƣợc tiến hành thƣờng
xuyên, khoa học theo đúng quy trình bổ sung học liệu và bám sát với CTĐT của nhà
trƣờng. Tính đến tháng 03/2020, về tài liệu truyền thống, Thƣ viện c khoảng 14.466
tên tài liệu với 193.687 cuốn phục vụ cho các ngành đào tạo trong trƣờng, bao gồm
luận án và luận văn và giáo trình ngành Luật kinh tế [H9.09.02.03]. Dựa trên yêu cầu
đổi mới CTĐT, hàng năm Thƣ viện bổ sung cập nhật nguồn tài liệu mới đáp ứng nhu
cầu của giảng viên và ngƣời học [H9.09.02.04]. Các đầu sách của Thƣ viện bổ sung
theo danh mục học liệu trong đề cƣơng chi tiết các học phần của các ngành đào tạo.
Nguồn tài liệu của thƣ viện đƣợc quản lí bằng phần mềm quản lí thƣ viện (phần mềm
Kipos) [H9.09.02.04] thay cho giải pháp sử dụng phần mềm thƣ viện điện tử ILIb. Thƣ
viện trƣờng cung cấp đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng
nƣớc ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và ngƣời học ngành Luật
kinh tế. C thƣ viện điện tử kết nối Internet, phục vụ dạy, học và NCKH c hiệu quả.
Tính đến tháng 8/2016, về tài liệu truyền thống, Trung tâm Thông tin - Thƣ viện
108
Nguyễn Thúc Hào c khoảng 1230 sách, 129 loại báo và tạp chí, 455 luận án và luận
văn và 121 giáo trình ngành Ngành Luật kinh tế [H9.09.02.03]. Dựa trên yêu cầu đổi
mới CTĐT, hàng năm Thƣ viện bổ sung cập nhật nguồn tài liệu mới nhằm đáp ứng
nhu cầu của giảng viên và ngƣời học [H9.09.02.04]. Các đầu sách của Thƣ viện đảm
bảo theo đề cƣơng chi tiết học phần ngành Luật kinh tế [H9.09.02.05].
Trong xu thế phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông, thƣ
viện đã xây dựng và phát triển thƣ viện số phục vụ dạy, học và NCKH hiệu quả, tạo
điều kiện thuận lợi cho bạn đọc khai thác tài liệu, địa chỉ truy cập:
http://tvs.vinhuni.edu.vn. Theo đ , từ cuối năm 2010, bên cạnh tài liệu truyền thống,
nguồn tài liệu số đã đƣợc quan tâm tạo lập và phát triển phục vụ tốt công tác đào tạo
và NCKH của Trƣờng, hiện nay c gần 15.186 tên tài liệu sách, giáo trình điện tử; trên
12.000 tên luận án, luận văn. Để đáp ứng nhu cầu tham khảo nguồn tạp chí khoa học
nƣớc ngoài, thƣ viện đã tham gia liên hợp thƣ viện về nguồn tin điện tử khoa học,
công nghệ và mua quyền truy cập dùng chung CSDL điện tử trực tuyến online Proques
Center phục vụ công tác đào tạo và NCKH [H9.09.02.06].
Nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin khoa học phục vụ tốt CTĐT, Thƣ viện đã đƣa
vào sử dụng cơ sở dữ liệu điện tử trực tuyến online và thƣ viện số giúp giảng viên và
ngƣời học c thể tìm kiếm các tài liệu chuyên ngành của các cơ sở giáo dục khác nhƣ
Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh... Thƣ viện đã
c hƣớng dẫn sử dụng thƣ viện, các qui định liên quan đến hoạt động của thƣ viện và
thời gian sử dụng thƣ viện hai buổi mỗi ngày trong năm học (kể cả thứ 7 và chủ nhật).
Tháng 8/2016, Thƣ viện đã đƣa vào sử dụng hệ thống mƣợn trả sách tự động 24/7
nhằm tạo điều kiện cho bạn đọc chủ động về thời gian. Từ cuối năm 2010, bên cạnh tài
liệu truyền thống, nguồn tài liệu điện tử đã đƣợc quan tâm tạo lập và phát triển phục
vụ tốt công tác đào tạo và NCKH của Nhà trƣờng. Nguồn tài liệu số hiện nay c gần
16.000 tên tài liệu sách, giáo trình điện tử, 15.500 đề tài luận án, luận văn, 5 bộ cơ sở
dữ liệu trực tuyến. Ngoài ra, Trung tâm Thông tin - Thƣ viện Nguyễn Thúc Hào đã tạo
lập các bộ sƣu tập số thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân
văn. Độc giả c thể tra cứu tài liệu theo 3 cổng thông tin điện tử:
http://tvs.lib.vinhuni.edu.vn; http://thuvien.vinhuni.edu.vn; http://tailieu.vinhuni.
edu.vn. Bên cạnh đ , Trung tâm Thông tin thƣ viện đã thực hiện việc phối hợp, liên
thông chia sẻ nguồn lực thông tin nhằm nâng cao năng lực phục vụ...
Trong 4 năm 8/2014 - 8/2018, số lƣợt ngƣời học và giảng viên mƣợn tài liệu
đạt 332.533 lƣợt, bình quân 73.896 lƣợt/năm, không tính lƣợt download tài liệu
[H9.09.02.07]. Kết quả thăm dò lấy ý kiến về mức độ đáp ứng của thƣ viện đối với
CTĐT ngành Luật kinh tế năm 2019 cho thấy giảng viên và sinh viên ngành Ngành
109
Luật kinh tế về cơ bản hài lòng về mức độ đáp ứng của thƣ viện. C 90% ngƣời học
đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của các sản phẩm và dịch vụ thông tin của thƣ viện
là tốt và rất tốt; 84% ngƣời học đánh giá mức độ phù hợp và rất phù hợp của việc tổ
chức các phòng đọc, kho sách hiện tại của Thƣ viện…[H9.09.02.09].
2. Điểm mạnh
Thƣ viện của Trƣờng hiện nay c đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng
Việt và tiếng nƣớc ngoài đáp ứng nhu cầu cho ngƣời học và giảng viên ngành Luật
kinh tế. Thƣ viện điện tử Nhà trƣờng cho phép giảng viên và sinh viên ngành Luật
kinh tế tra cứu tài liệu trực tuyến, truy cập và download cơ sở dữ liệu của Nhà trƣờng,
các thƣ viện trong và ngoài nƣớc.
3. Điểm tồn tại
Số đầu sách phục vụ hoạt động dạy và học của ngành Luật kinh tế chƣa đa
dạng; các tài liệu cho các ngành mới mở còn hạn chế. Bên cạnh đ , việc truy cập và
mua sách lý thuyết của ngành do các tác giả nƣớc ngoài viết vẫn còn hạn chế.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Khoa đề xuất Nhà trƣờng tiếp
tục đầu tƣ mua thêm sách
chuyên ngành Luật kinh tế đáp
ứng yêu cầu CTĐT theo tiếp
cận CDIO
Trƣờng Đại
học Vinh
2020
2 Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục bổ sung nguồn tài
liệu, đặc biệt tài liệu của các
học giả ngoài nƣớc về Luật
kinh tế
Trƣờng Đại
học Vinh,
Khoa Luật
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt (5/7)
Tiêu chí 9.3: Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp, được
cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
1. Mô tả
Kể từ năm học 2015-2016, để trang bị thêm các kỹ năng mềm cho sinh viên
ngành Luật kinh tế, Nhà trƣờng đã cho phép cán bộ và sinh viên Khoa Luật n i chung
và ngành Luật kinh tế n i riêng đƣợc khai thác Trung tâm tƣ vấn pháp luật;
[H9.09.03.01]. Trung tâm tƣ vấn sau thời gian đi vào hoạt động đƣợc sinh viên ngành
110
Luật học cũng nhƣ ngành Luật kinh tế đánh giá cao trong việc bổ sung kiến thức thực
tế [H9.09.03.02].
Bên cạnh đ , Khoa Luật hiện c phòng xử án mô phỏng và trang thiết bị phù
hợp và đƣợc cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Năm 2018, nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Ngành Luật kinh tế, nhà trƣờng đầu tƣ xây dựng
Phòng xử án mô phỏng tại tầng 7 tòa nhà điều hành của trƣờng. Phòng xử án mô
phỏng đi vào hoạt động đã nhận đƣợc đánh giá tích cực từ phía ngƣời học trong việc
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp [H9.09.03.03].
Hàng năm, Khoa có thực hiện lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học và các bên liên
quan về mức độ đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu của hệ thống cơ sở vật chất
của Trung tâm tƣ vấn pháp luật, Phòng xử án mô phỏng và hiệu quả sử dụng. Ngƣời
học và các bên liên quan đều cho rằng Trung tâm tƣ vấn pháp luật, Phòng xử án mô
phỏng có trang thiết bị phù hợp, cập nhật, cần thiết cho quá trình đào tạo ngành luật
kinh tế [H9.09.03.04].
Ngoài ra, cùng với sự mở rộng qui mô đào tạo, Nhà trƣờng c đủ phòng học
máy tính đáp ứng nhu cầu của công tác đào tạo và NCKH cho ngành Luật kinh tế.
Hiện tại, Trƣờng c 18 phòng học máy tính với tổng diện tích 3.531 m2 [H9.09.03.05].
2. Điểm mạnh
Hệ thống cơ sở thực hành (Trung tâm tƣ vấn pháp luật, Phòng xử án mô phỏng)
đáp ứng nhu cầu đáp ứng yêu cầu đào tạo và NCKH của sinh viên ngành Luật kinh tế.
3. Điểm tồn tại
Việc sử dụng Trung tâm tƣ vấn pháp luật phục vụ hoạt động NCKH còn hạn
chế. Các tƣ liệu, tài liệu và trang thiết bị vẫn chƣa thực sự đầy đủ cho hoạt động thực
hành và tƣ vấn trên thực tế của sinh viên. Phòng xử án mô phỏng chƣa đƣợc khai thác
hiệu quả, với tần suất thƣờng xuyên.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Đẩy mạnh khai thác Trung tâm tƣ
vấn pháp luật và Phòng xử án mô
phỏng phục vụ học tập, đào tạo và
Khoa
Luật
2020
111
NCKH của giảng viên, sinh viên
ngành Luật kinh tế.
2 Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục tổ chức cho sinh viên đƣợc
sinh hoạt, học tập tại các trung tâm
tƣ vấn, thực hành của Khoa
Trƣờng
Đại học
Vinh,
Giảng
viên,
Ngƣời
học
Hàng năm
5. Tự đánh giá: Đạt (5/7)
Tiêu chí 9.4: Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập
trực tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên
cứu
1. Mô tả
Nhà trƣờng c hệ thống công nghệ thông tin hoạt động hiệu quả để cung cấp và
chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức. Công tác quản lí của Trƣờng thực hiện thông
qua hệ thống eOffice, CMC, các lĩnh vực đều sử dụng các phần mềm quản lí để quản lí
nhân sự, đào tạo, NCKH, tài khoản, tài sản, điểm, học bổng, thu học phí và các nguồn
thu khác [H9.09.04.01]. Hiện nay, Trƣờng c 1046 bộ máy vi tính để bàn, trong đ số
lƣợng máy tính phục vụ cho giảng dạy, học tập là 716 bộ, số lƣợng máy tính phục vụ
cho công tác quản lí và điều hành là 330 bộ [H9.09.04.02]. Nhà trƣờng trang bị máy
tính xách tay cho đội ngũ cán bộ quản lí, trƣởng bộ môn trong đ c trƣởng bộ môn
ngành Luật kinh tế và 03 giảng viên ngành Luật kinh tế c trình độ TS trở lên để phục
vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu [H9.09.04.03]. Hệ thống mạng Internet và Wifi
đƣợc sử dụng miễn phí trong toàn trƣờng phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu và
học tập của giảng viên và ngƣời học. Thƣ viện trƣờng c hơn 100 máy tính đƣợc nối
mạng Internet đáp ứng yêu cầu tra cứu, truy cập và sử dụng tài liệu online cho ngƣời
học. Cán bộ giảng viên ngành Luật kinh tế đƣợc cung cấp địa chỉ email mang tên miền
riêng …@vinhuni.edu.vn. Hệ thống wifi đƣợc phủ s ng toàn bộ khuôn viên Nhà
trƣờng. Nhà trƣờng c bộ phận chuyên trách quản trị mạng (Trung tâm Công nghệ
thông tin), đảm bảo hệ thống mạng hoạt động thông suốt [H9.09.04.04].
Nhà trƣờng đã và đang áp dụng Cổng thông tin dạy và học để đảm bảo tƣơng
tác trực tuyến giữa giảng viên và ngƣời học đáp ứng nhu cầu đổi mới phƣơng pháp
112
dạy học [H9.09.04.05].
Các hoạt động của Nhà trƣờng, đƣợc quản lí bằng hệ thống phần mềm một cách
khoa học và hợp lí. Các dữ liệu về quản lí nhà trƣờng và quản lí đào tạo đƣợc lƣu trữ
trên hệ thống máy chủ. Nhà trƣờng có bộ phận chuyên trách quản trị mạng, sử dụng
các phần mềm CMC, e-Office, đƣợc cập nhật thƣờng xuyên để hỗ trợ hiệu quả các
hoạt động của Trƣờng. Hệ thống phần cứng và phần mềm của Nhà trƣờng luôn đƣợc
duy trì thƣờng xuyên bằng việc thay thế, cấp mới [H9.09.04.06].
Việc đầu tƣ, bảo dƣỡng, sửa chữa các hệ thống phần mềm phục vụ, hỗ trợ công
tác dạy và học đƣợc thực hiện thƣờng xuyên nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đào tạo và
nghiên cứu, theo dõi phản hồi ngƣời học và các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu
cầu về đào tạo và nghiên cứu [H9.09.04.06]. Hệ thống công nghệ thông tin của Nhà
trƣờng đƣợc đầu tƣ và nâng cấp hàng năm tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong
quá trình đăng ký học. Kết quả khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học c 68,6% ngƣời
học cho rằng hệ thống công nghệ thông tin của trƣờng đáp ứng khá tốt (mức độ đáp
ứng trên 70%) việc đăng ký học [H9.09.04.07]
2. Điểm mạnh
Nhìn chung, chất lƣợng hệ thống thông tin của nhà trƣờng khá tốt, đƣợc đầu tƣ
hiện đại, đồng bộ, duy tu sửa chữa và cập nhật thƣờng xuyên g p phần nâng cao hiệu
quả hỗ trợ quá trình đào tạo và NCKH của giảng viên và sinh viên. Các hoạt động
giảng dạy, học tập, NCKH của cán bộ và sinh viên ngành Ngành Luật kinh tế đƣợc tin
học h a, sử dụng hệ thống thông tin điện tử và các phần mềm chuyên dụng.
3. Điểm tồn tại
Về phía giảng viên ngành Luật kinh tế: còn một số giảng viên chƣa chủ động
trong việc khai thác nguồn lực công nghệ thông tin từ Trung tâm công nghệ thông tin
của Trƣờng. Do số lƣợng ngƣời dùng lớn, khối lƣợng và số lƣợng các hoạt động nhiều,
nên c lúc việc truy cập và internet bị chậm…chƣa đƣợc cập nhật thƣờng xuyên phù
hợp với yêu của quản lí mới của Nhà trƣờng.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1 Khắc
phục
tồn tại
Tiếp tục yêu cầu nhà cung cấp
phần mềm hoàn thiện phần mềm
quản lí nhà trƣờng.
Trƣờng Đại
học Vinh
2020
113
Nâng cao hệ thống phần mềm
CMC.
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Khai thác hiệu quả hệ thống
công nghệ thông tin
Trƣờng Đại
học Vinh,
Giảng viên,
Ngƣời học
Hàng năm
5.Tự đánh giá: Đạt (5/7)
Tiêu chí 9.5: Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định
và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.
1. Mô tả
Nghị định 80/2017/NĐ - CP của Thủ tƣớng chính phủ quy định về môi trƣờng
an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đƣờng đã đƣa ra các quy
định và tiêu chuẩn về môi trƣờng, sức khỏe và an đƣợc xác định trên cơ sở quy chuẩn
của các Bộ, ngành liên quan (c lƣu ý đến nhu cầu của ngƣời khuyết tật)
[H9.09.05.01].
Nhà trƣờng cũng ban hành các văn bản quy định các tiêu chí về môi trƣờng, sức
khỏe và an toàn theo Nghị định của Thủ tƣớng chính phủ nhƣ quy chế phối hợp đảm
bảo an ninh trật tự; quy định về công tác sinh viên tự quản; quy định công tác học sinh,
sinh viên và học viên nội trú, ngoại trú…[H9.09.05.02]. Bên cạnh đ , Trƣờng có tổ
chức các cuộc tâp huấn các biện pháp ứng phó khẩn cấp, triển khai công tác an ninh,
chính trị trật tự an toàn xã hội và ban hành các văn bản hƣớng dẫn và sử dụng các hệ
thống thiết bị nhằm thực hiện ứng phó khẩn cấp, đảm bảo an toàn trƣờng học và các
báo cáo tổng kết/sơ kết đánh giá việc thực hiện tiêu chuẩn về các biện pháp ứng phó
khẩn cấp [H9.09.05.03]. Công tác phòng chống bão lụt, phòng cháy - chữa cháy của
Nhà trƣờng luôn đƣợc đảm bảo và thực hiện triệt để trong khuôn viên toàn trƣờng.
Nhà trƣờng có thành lập Ban chỉ huy phòng chống bão lụt, cháy nổ [H9.09.05.02];
điều động sinh viên tham gia phòng chống bão lụt, cháy nổ [H9.09.05.03].
Trƣờng c Trạm y tế riêng với diện tích mặt bằng là 505 m2, diện tích sử dụng
360 m2, đảm bảo về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân lự, đáp ứng nhu cầu đƣợc trợ
giúp kịp thời cho sinh viên khi gặp vấn đề về sức khỏe. Cán bộ và sinh viên ngành
Luật kinh tế c thể khám chữa bệnh định kỳ và đƣợc cấp phát thuốc tại Trạm y tế
[H9.09.05.05]. Trạm Y tế thƣờng xuyên tổ chức các đợt khám sức khỏe định kỳ, mở
các đợt tuyên truyền, truyền thông, tƣ vấn về giới tính, sức khỏe sinh sản
[H9.09.05.06].
114
Nhà trƣờng đảm bảo các quy định/tiêu chuẩn về môi trƣờng, sức khỏe và an
toàn đƣợc triển khai thực hiện. Nhà trƣờng c kí túc xá cho ngƣời học, đảm bảo đủ
diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội trú; c trang thiết bị và sân bãi cho các
hoạt động văn h a, nghệ thuật, thể dục thể thao theo qui định [H9.09.05.06]. Trƣờng
c khuôn viên đẹp, c căng tin và nhà ăn phục vụ đáp ứng các hoạt động thể dục thể
thao và văn h a, văn nghệ... của ngƣời học. Bên cạnh đ , để phục vụ nhu cầu hoạt
động văn h a, văn nghệ và thể dục thể thao, Trƣờng c 6 sân b ng chuyền, 6 sân b ng
đá mini, 1 sân b ng đá lớn và nhiều sân thể thao phục vụ cho cán bộ, sinh viên với
tổng diện tích 35.000 m2, 1 nhà thi đấu đa năng với 1000 chỗ ngồi cơ bản đáp ứng nhu
cầu vui chơi giải trí cho cán bộ và ngƣời học [H9.09.05.07].
Cơ sở 2 của Trƣờng tại xã Nghi Ân, thành phố Vinh và xã Nghi Phong, huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An tổng diện tích là: 142.972,4m2, hiện sử dụng làm nhà làm
việc, giảng đƣờng, nhà thí nghiệm, hội trƣờng, nhà lƣu trú của cán bộ giảng dạy khoa
Nông Lâm Ngƣ và Trung tâm Giáo dục Quốc phòng- An ninh Vinh, kí túc xá sinh
viên.. [H9.09.05.07].
Về môi trƣờng, Nhà trƣờng chú trọng đến việc trồng cây xanh, tạo không gian
thoáng mát cho ngƣời học. Bên cạnh đ , nhà trƣờng ký hợp đồng với Công ty vệ sinh
môi trƣờng đảm bảo vệ sinh các phòng học và phòng làm việc luôn đƣợc vệ sinh sạch
sẽ trƣớc và sau mỗi buổi học. Nhà trƣờng thƣờng xuyên kiểm tra giám sát công tác vệ
sinh môi trƣờng đảm bảo vệ sinh cho giảng viên n i chung và giảng viên ngành Luật
kinh tế n i riêng. Nhà trƣờng thƣờng xuyên tổ chức các buổi tập huấn về công tác
nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng [H9.09.05.08].
Công tác bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội trong trƣờng học đƣợc Ban
giám hiệu quan tâm. Nhà trƣờng đã ký hợp đồng với công ty vệ sĩ để bảo đảm an toàn
cho con ngƣời và tài sản Trƣờng Đại học Vinh… Lực lƣợng bảo vệ thƣờng xuyên
đƣợc cung cấp thông tin về tình hình trật tự, an ninh của địa phƣơng nơi Trƣờng đ ng
qua hội nghị tổng kết công tác an ninh cụm [H9.09.05.08]. Nhân viên bảo vệ đƣợc
trang bị phƣơng tiện và trang phục đáp ứng yêu cầu của công việc. Đội ngũ bảo vệ làm
việc theo đúng qui định và yêu cầu của Trƣờng, thƣờng trực 24/24 giờ trong ngày. Bên
cạnh lƣc lƣợng bảo vệ, Nhà trƣờng còn có các lực lƣợng hỗ trợ vào thời điểm diễn ra
các hoạt động đông ngƣời nhƣ Trung đội tự vệ chiến đấu, Đội Thanh niên xung kích.
Đến đầu năm 2018, nhằm nâng cao hiệu quả, chuyên nghiệp hóa công tác an ninh
trƣờng học, Giảng viên, ngƣời học hài lòng về mức độ đáp ứng của tiêu chuẩn môi
trƣờng, sức khỏe, an toàn của Nhà trƣờng. [H9.9.05.08], [H9.09.05.09].
2. Điểm mạnh
Nhà trƣờng diện tích sử dụng, cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng theo qui định tiêu
115
chuẩn xây dựng trƣờng đại học hiện hành (TCVN: 3981-1985). Trƣờng c bộ phận
Bảo vệ và các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ an ninh, trật tự, tài sản cho cán bộ, viên
chức Nhà trƣờng và cho ngƣời học, c hệ thống camera theo dõi tại các điểm trọng
yếu trong khuôn viên Nhà trƣờng. Trƣờng c Trạm y tế đảm bảo về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế và nhân lực đáp ứng yêu cầu về chăm s c sức khoẻ cho giảng viên và sinh
viên ngành Luật kinh tế.
3. Điểm tồn tại
Các tiêu chuẩn về môi trƣờng, sức khỏe, an toàn đƣợc xác định và triển khai
chƣa lƣu ý đến nhu cầu đặc thù của ngƣời khuyết tật. Kí túc xá sinh viên của Nhà
trƣờng hiện chỉ đáp ứng đƣợc 10% số sinh viên học tập trung của Nhà trƣờng trong đ
c sinh viên ngành Luật kinh tế.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục
tồn
tại
Nhà trƣờng tiếp tục hoàn thiện việc
đầu tƣ xây dựng cơ bản hình thành
hệ thống giảng đƣờng, nhà làm
việc, kí túc xá, các công trình phụ
trợ đồng bộ, đáp ứng qui mô đào
tạo và NCKH cho giảng viên và
ngƣời học.
Nhà trƣờng c kế hoạch xác định và
triển khai các tiêu chuẩn về môi
trƣờng, sức khỏe và an toàn c lƣu
ý đến nhu cầu đặc thù của ngƣời
khuyết tật.
Trƣờng Đại
học Vinh
Năm 2020
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Phát huy hiệu quả làm việc của
lƣợc lƣợng bảo vệ, y tế nhằm đảm
bảo sức khoẻ, an ninh, trật tự, tài
sản cho cán bộ, viên chức Nhà
trƣờng và cho ngƣời học
Trƣờng Đại
học Vinh
Hàng năm
5.Tự đánh giá: Đạt (5/7)
116
Kết luận về Tiêu chuẩn 9
Nhìn chung, Nhà trƣờng và Ban chủ nhiệm Khoa Luật luôn đảm bảo các điều
kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị học tập bao gồm hệ thống phòng làm việc,
phòng học và các phòng chức năng với đầy đủ các trang thiết bị, thƣ viện và các nguồn
học liệu, phòng thực hành và các trang thiết bị thực hành, hệ thống công nghệ thông
tin…Hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị của Nhà trƣờng và Khoa luôn phù hợp
và đƣợc cập nhật thƣờng xuyên, bên cạnh đ , Nhà trƣờng và Khoa đã hình thành và
xác định cụ thể các điều kiện về môi trƣờng, sức khỏe, an toàn…nhằm hỗ trợ và đảm
bảo các hoạt động đào tạo và NCKH, đáp ứng nhu cầu của giảng viên và ngƣời học,
đạt đƣợc các mục tiêu đề ra của Nhà trƣờng n i chung và Khoa Luật n i riêng.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 9: 5/5 tiêu chí đạt
117
Tiêu chuẩn 10
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
Mở đầu
Việc nâng cao chất lƣợng CTĐT là nhiệm vụ quan trọng và sống còn trong quá
trình đào tạo của cơ sở đào tạo. Nâng cao chất lƣợng vừa để đáp ứng nhu cầu của xã
hội và giữ vững uy tín đào tạo của Nhà trƣờng. Việc nâng cao chất lƣợng đƣợc thực
hiện theo đúng chu trình PDCA và triển khai trên năm nh m nội dung: (1) việc thiết kế
và phát triển CTDH; (2) quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời
học; (3) chất lƣợng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích, và (4) cơ chế phản hồi của các bên
liên quan. Trong quá trình nâng cao chất lƣợng, việc thu thập thông tin phản hồi và
nhu cầu của các bên liên quan đã đƣợc coi trọng và sử dụng làm căn cứ để thiết kế và
phát triển CTDH. Không chỉ vậy, các kết quả NCKH cũng đã đƣợc sử dụng để cải tiến
việc dạy và học nhằm đảm bảo tính khoa học và cập nhật. Các tiêu chí đƣợc trình bày
sau đây sẽ chứng minh CTDH ngành Luật kinh tế luôn đƣợc nâng cao chất lƣợng, đáp
ứng yêu cầu đào tạo và nhu cầu của xã hội.
Tiêu chí 10.1: Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử
dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển CTDH
1. Mô tả
Trong quá trình thiết kế và phát triển CTDH của ngành Luật kinh tế, Khoa Luật
đã cải thiện việc thu thập thông tin và nhu cầu của các bên liên quan. Cụ thể, từ năm
học 2015-2016, Nhà trƣờng đã ban hành thông báo 2733/TB-ĐHV ngày 10/8/2015
yêu cầu việc lấy ý kiến các giảng viên và chuyên gia để rà soát, bổ sung và điều chỉnh
CTDH. Trong năm học 2016-2017, 2017-2018, nhà trƣờng đã ban hành Hƣớng dẫn số
03/HD-ĐHV ngày 19/4/2016 yêu cầu Khoa Luật lấy ý kiến của các bên liên quan để
xây dựng CĐR trình độ đại học của CTDH và ý kiến phản hồi từ ngƣời học về CTDH
của ngành Luật kinh tế [H10.10.01.01]. Từ năm học 2018- 2019, Nhà trƣờng đã ban
hành quy trình xây dựng và phát triển CTDH ngành Luật kinh tế. Quy trình này chính
thức triển khai hệ thống thu thập thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực và phản hồi từ
các bên liên quan đáp ứng yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H10.10.01.01].
Nhằm thu thập và sử dụng thông tin phản hổi và nhu cầu của các bên liên quan
trong việc thiết kế và phát triển CTDH, khoa Luật tiến hành phát phiếu khảo sát ý kiến
tới các bên liên quan [H10.10.01.02].
Ở cấp trƣờng, các thông tin của các bên liên quan đƣợc thu thập, xử lý và báo
cáo định kỳ bởi phòng công tác học sinh sinh viên. Những thông tin này sau khi đƣợc
xử lý đã đƣợc gửi tới khoa Luật để phục vụ cho hoạt động thiết kế và phát triển
118
CTDH. [H10.10.01.03]. Ở cấp Khoa, hệ thống thu thập phản hồi từ sinh viên và ngƣời
sử dụng lao động đƣợc triển khai từ năm 2014. Theo đ , ý kiến phản hồi của sinh viên
đƣợc thu thập trong các buổi sinh hoạt lớp và hội nghị dân chủ do Khoa Luật tổ chức.
Nhà sử dụng lao động đƣợc lấy ý kiến phản hồi về CTDH thông qua hoạt động thực
tập cuối khoá của sinh viên ngành Luật kinh tế [H10.10.01.03]. Bên cạnh đ , từ năm
2018, Nhà trƣờng đã triển khai khảo sát về tỷ lệ c việc làm của sinh viên ngành Luật
kinh tế sau khi tốt nghiệp nhằm nắm bắt nhu cầu về nhân lực tại các địa bàn và trong
từng ngành nghề. Thông qua việc khảo sát ý kiến của ngƣời học và phụ huynh, Nhà
trƣờng và Khoa Luật cũng c số liệu về nguyện vọng và nhu cầu của ngƣời học trong
ngành Luật kinh tế [H10.10.01.03]. Ngoài ra, các buổi họp định kỳ hàng tháng của Bộ
môn và Khoa cũng ghi nhận các ý kiến của chuyên gia và cán bộ giảng dạy đ ng g p
về việc sửa đổi, hoàn thiện CTDH qua các năm [H10.10.01.03]. Thông qua việc hợp
tác giữa Khoa Luật và nhà sử dụng lao động, ví dụ Đoàn Luật sƣ tỉnh Nghệ An, Khoa
Luật đã chủ động nắm bắt thông tin về nhu cầu của các văn phòng luật sƣ với tính chất
là nhà sử dụng lao động [H10.10.01.03].
Thứ hai, Khoa Luật đã sử dụng thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên
quan trong quá trình sửa đổi và điều chỉnh CTDH của ngành Luật kinh tế
[H10.10.01.04]. Cụ thể, từ năm 2014, CTDH ngành Luật kinh tế đƣợc xây dựng dựa
trên ý kiến g p ý của các giảng viên, chuyên gia trong ngành đào tạo. Qua từng năm
giảng dạy, đội ngũ giảng viên ngành Luật kinh tế luôn nhìn lại những kh khăn và kết
quả đạt đƣợc trong việc thực hiện CTDH hiện c , từ đ đề xuất thay đổi và hoàn thiện
CTDH trong những năm tiếp theo. Cùng với đ , Hội đồng Khoa học và Đào tạo của
Khoa Luật luôn xem xét ý kiến phản hồi của các bên liên quan và cẩn trọng thực hiện
việc điều chỉnh CTDH. Trong các tờ trình đề xuất sửa đổi, phát triển CTDH, nhu cầu
của các bên liên quan là một căn cứ quan trọng đƣợc nhấn mạnh và cần đáp ứng
[H10.10.01.04].
2. Điểm mạnh
Trong vòng 5 năm, CTDH ngành Luật kinh tế liên tục đƣợc nâng cao chất
lƣợng dựa vào việc cập nhật thông tin phản hồi và thông tin về nhu cầu nguồn nhân
lực từ các bên liên quan. Quá trình lấy ý kiến đƣợc hoàn thiện qua các năm, từ cách
thức thực hiện đến quy mô cũng nhƣ chất lƣợng. Điều này thể hiện sự nỗ lực không
ngừng trong việc nâng cao chất lƣợng CTDH của Nhà trƣờng, lãnh đạo Khoa Luật và
các giảng viên trong ngành Luật kinh tế. Các thông tin thu thập đƣợc xử lý và sử dụng
triệt để để nâng cao chất lƣợng CTDH ngành Luật kinh tế trong thời gian qua. Quyết
định phát triển CTDH ngành Luật kinh tế theo định hƣớng tiếp cận năng lực CDIO
đƣợc đƣa ra từ việc nghiên cứu thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực trong thời gian
119
tới. Hiện nay, việc xây dựng đề cƣơng chi tiết của CTDH đã và đang đƣợc hoàn thiện
cùng với phản hồi từ các bên liên quan.
3. Điểm tồn tại
Việc thu thập thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực vẫn đang giới hạn chủ yếu ở
khu vực Bắc và Bắc Trung Bộ. Trong khi đ , sinh viên sau khi ra trƣờng không chỉ
tìm kiếm cơ hội việc làm trên tất cả các địa bàn, đặc biệt là các khu vực c nền kinh tế
phát triển năng động. Do vậy, sự giới hạn về thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực giới
hạn c thể ảnh hƣởng tới yêu cầu về đáp ứng nhu cầu xã hội của CTDH.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục
tồn
tại
1. Tổ chức thêm Hội nghị c sự
tham gia của nhà tuyển dụng nhằm
cụ thể hoá các tiêu chí xây dựng
CTDH, hƣớng đến việc đào tạo c
mục tiêu, phù hợp với nhu cầu của
xã hội
2. Lấy ý kiến của đại diện các bên
liên quan và thông tin về nguồn
nhân lực trên tất cả các địa bàn trên
cả nƣớc.
Khoa Luật Từ năm
2020 trở đi
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục thực hiện việc thu thập
thông tin phản hồi và nhu cầu về
nguồn nhân lực từ các bên liên quan
về CTDH làm căn cứ thiết kế
chƣơng trình mới (nếu c ) và phát
triển chƣơng trình trong tƣơng lai.
Nhà trƣờng Từ năm
2020 trở đi
5. Tự đánh giá: Đạt (4/7)
Tiêu chí 10.2: Việc thiết kế và phát triển CTDH được thiết lập, được đánh giá
và cải tiến
1. Mô tả
Việc thiết kế và phát triển CTDH ngành Luật kinh tế đƣợc thực hiện theo quy
trình thống nhất do Nhà trƣờng ban hành. Theo đ , CTDH đƣợc xây dựng từ việc khảo
120
sát nhu cầu của các bên liên quan, xác định mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể cho đến
xây dựng đề cƣơng chi tiết của từng học phần.
Từ năm 2013, việc thiết kế và phát triển chƣơng trình dạy học ngành Quản trị
kinh doanh đƣợc đánh giá, điều chỉnh và cải tiến theo từng kh a học, cụ thể vào các
năm 2014, 2015, 2016, 2017 để phù hợp với nhu cầu thực tiễn. Kh a học 54, 55 áp
dụng theo quyết định 3242/QĐ-ĐHV năm 2014; kh a học 56 áp dụng theo quyết định
3357/QĐ-ĐHV năm 2015; kh a học 57 áp dụng theo quyết định 1002/QĐ- ĐHV năm
2016; kh a học 58 áp dụng theo quyết định 747/QĐ-ĐHV năm 2017. Kể từ năm 2018,
học phần thực tập tốt nghiệp của CTDH ngành Luật Kinh tế (kh a 55, 56, 57) đƣợc
điều chỉnh, cải tiến tổ chức kết hợp hai hình thức là thực tập tại các cơ sở và học kỹ
năng mềm [H10.10.02.01].
Từ năm 2015 đến năm 2019, quy trình thiết kế và phát triển CTDH của trƣờng
đã đƣợc điều chỉnh, bổ sung. Ví dụ, nếu nhƣ năm 2015, việc xây dựng và phát triển
CTDH chỉ cần lấy ý kiến của chuyên gia và giảng viên thì đến năm 2016, việc lấy ý
kiến của ngƣời học và các bên liên quan khác là nội dung bắt buộc trong quy trình xây
dựng CĐR theo Hƣớng dẫn số 03/HD-ĐHV ngày 19/4/2016. Đến năm 2019, Trƣờng
Đại học Vinh đã ban hành quy trình thiết kế và phát triển CTDH kèm theo quyết định
2382/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019 [H10.10.02.02]. Trong quá trình xây dựng quy trình
thiết kế và phát triển CTDH nhà trƣờng và trực tiếp là Phòng Đào tạo đã triển khai
việc lấy ý kiến khảo sát từ các đơn vị trong trƣờng, trong đ c khoa Luật
[H10.10.02.03]. Trong quá trình họp của Bộ môn và Khoa Luật, các ý kiến đã đƣợc
đƣa ra và thảo luận về quy trình xây dựng và thiết kế CTDH [H10.10.02.03].
Dựa trên kế hoạch xây dựng và phát triển CTĐT đƣợc ban hành, các Bộ môn
phụ trách xây dựng đề cƣơng chi tiết theo hƣớng dẫn; Hội đồng Khoa học và Đào tạo
của Khoa, của Trƣờng họp và thông qua đề cƣơng chi tiết các học phần. Hoạt động rà
soát CTDH đƣợc thực hiện theo đúng kế hoạch Nhà trƣờng đề ra [H10.10.02.04].
Sau khi ban hành, quy trình thiết kế và phát triển CTDH theo quy định
2382/QĐ-ĐHV năm 2019 đang trong quá trình đánh giá, rà soát và cải tiến.
2. Điểm mạnh
Nhà trƣờng xây dựng bộ quy trình về thiết kế và phát triển CTDH đầy đủ, chi
tiết và kịp thời. Khoa Luật cũng đã thực hiện việc thiết kế và phát triển chƣơng trình
dựa trên bộ quy trình đ . Trong quá trình triển khai thiết kế và xây dựng CTDH, các
giảng viên trong luôn chủ động g p ý hoàn thiện quy trình thiết kế và phát triển CTDH
của nhà trƣờng.
3. Điểm tồn tại
Khoa chƣa thực sự chủ động trong việc xây dựng chiến lƣợc phát triển CTDH.
121
Việc xây dựng quy trình thiết kế, cải tiến và đánh giá CTDH chủ yếu phụ thuộc vào sự
chỉ đạo từ phía Nhà trƣờng và sự thay đổi của Chƣơng trình giáo dục phổ thông.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Lấy ý kiến của đại diện các bên
liên quan và thông tin quy trình
thiết kế và phát triển CTDH.
Khoa Luật Từ năm 2020
trở đi
2 Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục thực hiện việc cải tiến
quy trình thiết kế và phát triển
CTDH nhằm đáp ứng yêu cầu
của xã hội
Nhà trƣờng Từ năm 2020
trở đi
5. Tự đánh giá: Đạt (4/7)
Tiêu chí 10.3: Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người
học được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp
với CĐR
1. Mô tả
Nhà trƣờng đã ban hành các văn bản về việc rà soát, đánh giá quá trình dạy và
học, đánh giá kết quả học tập hàng năm [H10.10.03.01]. Dựa trên các văn bản đ , các
phòng, ban chuyên môn của Nhà trƣờng và khoa đã thực hiện đầy đủ việc rà soát và
đánh giá thƣờng xuyên quá trình dạy và học; đánh giá kết quả học tập. Cụ thể, là hoạt
động thanh tra việc dạy và học, kiểm tra của Phòng thanh tra – Pháp chế theo kế hoạch
học tập. Phòng Thanh tra – pháp chế cũng thực hiện việc thanh tra công tác tổ chức thi
cuối kỳ nhằm đảm bảo chất lƣợng của công tác đánh giá kết quả học tập. Khoa cũng
thực hiện thƣờng xuyên việc thăm lớp, dự giờ của các giáo viên nhằm đánh giá chất
lƣợng của giờ dạy [H10.10.03.02].
Định kỳ, các Bộ môn và Khoa Luật cũng đã tiến hành họp chuyên môn nhằm
đánh giá quá trình dạy và học, hoạt động liên quan đến đánh giá kết quả học tập nhƣ
xây dựng ngân hàng đề thi, cách thức tổ chức thi đảm bảo sự tƣơng thích và phù hợp
với CĐR của CTDH [H10.10.03.03]. Đặc biệt, trong quá trình xây dựng và phát triển
CTDH tiếp cận năng lực CDIO, ban CDIO của nhà trƣờng đến dự giờ của giảng viên
ngành Luật kinh tế để đánh giá về mức độ đảm bảo CĐR trong việc xây dựng bải
122
giảng dựa trên đề cƣơng chi tiết. Bộ môn thực hiện việc thăm lớp dự giờ và đánh giá
về nội dung giảng dạy, phƣơng pháp giảng dạy và hƣớng hoàn thiện gắn với CĐR của
CTDH [H10.10.03.03].
Nhằm nâng cao chất lƣợng công tác dạy và học cũng nhƣ đánh giá kết quả học
tập, Nhà trƣờng thiết lập c kênh trao đổi thông tin trực tiếp và qua hoạt động khảo sát
thông tin định kỳ, từ đ kịp thời nắm bắt thông tin và khắc phục các vấn đề tồn tại.
Theo đ , hoạt động dạy- học đƣợc lấy ý kiến đánh giá và g p ý từ ngƣời học hàng kỳ.
Theo đ , sinh viên sẽ phản hồi về nội dung giảng dạy, tài liệu đƣợc cung cấp và mức
độ giảng dạy theo đề cƣơng đã cung cấp. Ngƣời học cũng đánh giá về cách thức và
quá trình đánh giá kết quả học tập. Từ các thông tin đƣợc phản hồi, Nhà trƣờng thông
báo đến Bộ môn và từng giảng viên để c kế hoạch cải tiến chất lƣợng dạy và học
cũng nhƣ đánh giá kết quả học tập [H10.10.03.04].
Không dừng lại ở việc nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy – học từ việc thực
hiện thanh tra, kiểm tra, lấy ý kiến, chƣơng trình dạy học và phƣơng pháp giảng dạy
ngành Luật Kinh tế còn đƣợc trao đổi, thảo luận và điều chỉnh bằng các đề tài nghiên
cứu khoa học theo hƣớng tiếp cận CDIO từ năm học 2017-2018 [H10.10.03.05]. Việc
lựa chọn CDIO thể hiện nỗ lực cải cách chất lƣợng dạy – học, đáp ứng nhu cầu về chất
lƣợng lao động của thị trƣờng.
2. Điểm mạnh
Quá trình rà soát và đánh giá hoạt động dạy và học luôn đƣợc thực hiện đầy đủ,
bài bản dựa trên hƣớng dẫn thống nhất của nhà trƣờng theo hàng kỳ. Nhiều hình thức
đƣợc thực hiện nhằm đảm bảo chất lƣợng dạy và học, đƣợc thực hiện thƣờng xuyên.
Khoa Luật cũng đã chủ động thực hiện việc rà soát hoạt động dạy và học nhằm khắc
phục kh khăn trong quá trình thực hiện CTDH mới, từ đ c các giải pháp hỗ trợ
ngƣời dạy và ngƣời học đáp ứng đƣợc CĐR đã xây dựng.
3. Điểm tồn tại
Việc lấy ý kiến phản hổi về quá trình dạy và học cũng nhƣ đánh giá kết quả học
tập mới chỉ đƣợc thực hiện đối với sinh viên đang học và cựu sinh viên, cần đƣợc mở
rộng ra các đối tƣợng khác.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục tiêu Nội dung Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian thực
hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1 Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục phát huy hoạt động đảm
bảo chất lƣợng của công tác dạy,
học cũng nhƣ đánh giá kết quả dạy
Trƣờng
Đại học
Vinh và
Từ năm 2020
123
và học Khoa Luật
2 Phát huy
điểm
mạnh
Tiếp tục thực hiện việc lấy ý kiến
của nhiều bên liên quan khác về
quá trình dạy – học và kết quả học
tập theo kế hoạch định kỳ
5. Tự đánh giá: Đạt (5/7)
Tiêu chí 10.4. Các kết quả nghiên cứu khoa học được sử dụng để cải tiến
việc dạy và học.
1. Mô tả
Đối với GV, NCKH là một trong hai nhiệm vụ chính, NCKH không chỉ là nhiệm
vụ mà là trách nhiệm. NCKH giúp GV đƣa vào giảng dạy những hiểu biết mới, làm tăng
chất lƣợng giảng dạy. Các công trình nghiên cứu đề tài các cấp nhƣ đề tài khoa học cấp
trƣờng, cấp bộ của đội ngũ cán bộ luôn đƣợc giám sát chất lƣợng bởi Hội đồng Khoa
học - Đào tạo của Khoa, của Trƣờng. Số lƣợng đề tài các cấp, giáo trình, sách tham khảo
và các báo cáo khoa học đăng trên Tạp chí Khoa học chuyên ngành ngày càng nhiều và
có nhiều bài đăng ở tạp chí nƣớc ngoài đã đƣợc khen thƣởng. Số lƣợng và các loại
nghiên cứu của giảng viên trong 5 năm học vừa qua [H10.10.04.01] , [H10.10.04.03],
H10.10.04.03] và đƣợc thống kê cụ thể nhƣ sau:
Bảng 10.1. Các công trình khoa học đã công bố của Khoa Luật
từ 2014 – 2019
Năm học
Đề tài các cấp Bài báo Sách
Cấp
trƣờng Cấp Bộ
Trong
nƣớc
Nƣớc
ngoài
Giáo
trình
Tham
khảo
2014-2015 2 0 24 4 2 0
2015-2016 7 2 20 1 0 1
2016-2017 0 0 29 1 4 0
2017-2018 0 0 12 2 5 0
2018 - 2019 4 2 20 1 1 1
Nguồn: Khoa Luật - Trường Đại học Vinh
Kết quả và sản phẩm của các công trình khoa học sau khi nghiệm thu và công bố
đƣợc sử dụng theo đúng quy định về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ của Nhà
124
trƣờng và đƣợc sử dụng trong hoạt động giảng dạy tùy theo từng chuyên môn, lĩnh vực
nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu cũng đƣợc sử dụng làm ví dụ minh họa cho sinh
viên trong quá trình học tập, nghiên cứu [H10.10.04.01], [H10.10.04.03].
Bảng 10.2 Một số đề tài đƣợc ứng dụng trong hoạt động giảng dạy, học tập
TT Tên đề tài Năm
Lĩnh
vực
ứng
dụng
1
Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh
giá khối kiến thức Luật hành chính - nhà nƣớc theo tiếp cận
CDIO. Chủ nhiệm: TS. Tăng Thị Thanh Sang
2018
2
Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh
giá khối kiến thức Luật Dân sự tiếp cận CDIO.Chủ nhiệm: TS.
Phạm Thị Thúy Liễu
2018
3
Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh
giá khối kiến thức học phần Luật Hình sự tiếp cận CDIO. Chủ
đề tài : TS. Lƣu Hoài Bảo
2018
4
Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp, giảng dạy, kiểm
tra, đánh giá khối kiến thức Kỹ năng ngành Luật học tiếp cận
CDIO. Chủ đề tài : TS. Đinh Văn Liêm
2018
5
Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh
giá khối kiến thức Chuyên ngành Luật kinh tế theo tiếp cận
CDIO
2019
6
Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh
giá khối kiến thức Kỹ năng ngành luật kinh tế theo tiếp cận
CDIO
2019
7 Nghiên cứu đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và đánh
giá khối kiến thức Luật kinh tế - quốc tế theo tiếp cận CDIO 2019
8 Chế định nuôi con nuôi c yếu tố nƣớc ngoài trong bối cảnh
toàn cầu h a ở Việt Nam hiện nay 2019
9
Trợ giúp pháp lý cho ngƣời ngèo thuộc vùng 30A ở các Tỉnh
Bắc Trung Bộ : Thực trạng và giải pháp. MS: B2017-XHNV -
27. Chủ nhiệm đề tài TS: Đinh Ngọc Thắng
2019
Nguồn: Khoa Luật - Trường Đại học VinhLoại hình và số lƣợng các hoạt động
125
nghiên cứu của giảng viên luôn đƣợc xác lập rõ ràng. Trong bản kế hoạch năm học,
các giảng viên luôn đề ra những mục tiêu nghiên cứu khoa học cụ thể (tham gia đề tài,
dự án, viết bài báo, hƣớng dẫn SV nghiên cứu khoa học) [H10.10.04.02].
Hàng năm, nhà trƣờng thông báo đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên
[H10.10.04.01] để khuyến khích SV có nguyện vọng tham gia NCKH đăng ký. Nội
dung các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật Kinh tế đều thuộc lĩnh
vực chuyên môn đào tạo nhƣ: tƣ vấn pháp luật, thực trạng áp dụng quy định của pháp
luật, kỹ năng pháp chế doanh nghiệp để giúp SV hiểu rõ hơn kiến thức chuyên ngành,
nắm đƣợc phƣơng pháp, cách thức tổ chức nghiên cứu, phát huy khả năng tƣ duy độc
lập, tập hợp tài liệu, phân tích, so sánh, lý giải các vấn đề lý luận, thực tiễn đặt ra một
cách khoa học. Việc tổ chức đánh giá các đề tài NCKH SV đƣợc thực hiện ở các tiểu
ban do Hội đồng khoa học và đào tạo khoa đề xuất. Các đề tài tiêu biểu đƣợc báo cáo
trong hội nghị NCKH SV. Căn cứ vào kết quả hội nghị NCKH SV, nhà trƣờng xuất
bản kỷ yếu NCKH của SV bao gồm các đề tài đạt giải tại các tiểu ban. Công tác
NCKH của SV tiếp tục phát triển, số lƣợng đề tài tăng nhanh, chất lƣợng các đề tài tốt
và tƣơng đối đồng đều, số sinh viên tham gia ngày càng nhiều. Các đề tài của khoa
Luật trong năm năm gần đây đều đạt giải nhì, ba, khuyến khích trong hội nghị NCKH
SV toàn trƣờng. [H10.10.04.01], [H10.10.04.04].
Trong hội nghị Khoa học công nghệ đã khẳng định tính tích cực của hoạt động
NCKH đối với GV và SV cũng nhƣ sự đ ng g p của nó vào việc dạy và học làm động
lực để thúc đẩy hơn nữa chất lƣợng và hiệu quả NCKH. Kết quả khảo sát ngƣời học và
giảng viên vào tháng 3/2018 cho thấy rằng NCKH đã tạo động lực cho sinh viên nâng
cao chất lƣợng học tập và có ích cho công việc của ngƣời học khi tốt nghiệp.
2. Điểm mạnh
GV, SV tham gia tích cực trong NCKH và vận dụng có hiệu quả kết quả nghiên
cứu để cải tiến công tác dạy và học, có sự hỗ trợ tích cực từ phía nhà trƣờng.
Đội ngũ giảng viên tham gia nhiều loại hình nghiên cứu khác nhau và kết quả
của nhiều đề tài đã gắn kết với các hoạt động giảng dạy và học tập, giúp giảng viên có
nhiều ví dụ vận dụng vào bài giảng để sinh viên dễ hiểu và nắm bắt kiến thức.
3. Điểm tồn tại
Chƣa c giảng viên tham gia các đề tài nghiên cứu với các đối tác nƣớc ngoài.
Đề tài cấp Bộ, cấp tỉnh còn ít. Chính vì vậy, sự đ ng g p của NCKH cho hoạt động
dạy và học còn chƣa mạnh.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục Nội dung Đơn vị, Thời gian Ghi
126
tiêu ngƣời
thực hiện
thực hiện hoặc
hoàn thành
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Hình thành các nhóm nghiên cứu theo
từng lĩnh vực thuộc ngành đào tạo, gắn
nghiên cứu khoa học vào thực tiễn và
hình thành các nh m tƣ vấn pháp lý
chuyên sâu.
Khoa Luật 2020
2 Phát huy
điểm
mạnh
Giảng viên tham gia viết các bài báo trên
tạp chí nƣớc nƣớc ngoài có chất lƣợng,
bài báo đăng trên tạp chí có chỉ số ISI,
SCI và Scopus.
Khoa Luật 2021
5. Tự đánh giá tiêu chí 10.4: Đạt (mức 5/7)
Tiêu chí 10.5: Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng
thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được đánh giá
và cải tiến.
1. Mô tả
Nhìn chung các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích cho ngành luật Kinh tế đã đƣợc tổ
chức bài bản, đa dạng, phong phú c ý nghĩa thiết thực; định kỳ đƣợc đánh giá, điều
chỉnh và cải tiến để nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu ngƣời học, phù hợp với thực tiễn
của xã hội.
Nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả các hoạt động tƣ vấn, dịch vụ, hỗ trợ và
tiện ích, tạo điều kiện cho sinh viên đƣợc tƣơng tác thuận lợi với các chủ thể trong và
ngoài trƣờng, Nhà trƣờng đã thành lập đơn vị chuyên trách cung cấp các dịch vụ tƣ
vấn, hỗ trợ cho ngƣời học là Trung tâm DV, HTSV & QHDN, Phòng xử án mô phỏng
[H10.10.05.01], [H10.10.05.04]. Bên cạnh việc đẩy mạnh, tăng cƣờng và đa dạng h a
việc tổ chức các chƣơng trình, hoạt động hỗ trợ sinh viên nêu trên, Nhà trƣờng cũng
tiến hành đánh giá về những kết quả, ƣu điểm, tồn tại, hạn chế [H10.10.05.02],
[H10.10.05.05]. Trên cơ sở đ đã tiến hành điều chỉnh và tổ chức nhiều chƣơng trình
hỗ trợ cho ngƣời học, g p phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng n i chung,
đáp ứng yêu cầu của xã hội về chất lƣợng nguồn nhân lực, các chƣơng trình hỗ trợ
sinh viên ngày càng đa dạng và phong phú [H10.10.05.04].
Dựa trên yêu cầu đổi mới chƣơng trình đào tạo, hàng năm Thƣ viện bổ sung cập
nhật nguồn tài liệu mới đáp ứng nhu cầu của giảng viên và ngƣời học. Các đầu sách
127
của Thƣ viện bổ sung theo danh mục học liệu trong đề cƣơng chi tiết các học phần của
các ngành đào tạo. Nguồn tài liệu của thƣ viện đƣợc quản lí bằng phần mềm quản lí
thƣ viện (phần mềm Kipos) thay cho giải pháp sử dụng phần mềm thƣ viện điện tử
ILIb. Để đáp ứng nhu cầu tham khảo nguồn tạp chí khoa học nƣớc ngoài, thƣ viện đã
tham gia liên hợp thƣ viện về nguồn tin điện tử khoa học, công nghệ và mua quyền
truy cập dùng chung CSDL điện tử trực tuyến online Proques Center phục vụ công tác
đào tạo và nghiên cứu khoa học
Bên cạnh đ , định kỳ hàng năm, Bộ môn Luật Kinh tế, Khoa Luật và Nhà
trƣờng đều tổ chức hội nghị dân chủ sinh viên đến từng lớp, tổ chức chƣơng trình đối
thoại giữa Hiệu trƣởng với ngƣời học n i chung, sinh viên từng ngành đào tạo n i
riêng nhằm quan tâm, lắng nghe và c giải quyết những ý kiến chính đáng của sinh
viên, từ đ , tiếp thu và c những biện pháp điều chỉnh phù hợp trong công tác quản lý
nhằm g p phần nâng cao chất lƣợng đào tạo [H10.10.05.05]. Ban chủ nhiệm khoa đã
cùng bộ môn Luật Kinh tế phân công giáo viên chủ nhiệm quản lý lớp, hàng tháng
giáo viên chủ nhiệm tham dự các phiên họp của lớp để nắm bắt tình hình để có thể hỗ
trợ tốt nhất đến ngƣời học. Bên cạnh đ , Khoa đã bố trí một cố vấn học tập phụ trách
ngành Luật kinh tế. Để phát huy vai trò của Cố vấn học tập, Khoa cũng sát sao trong
việc nhắc nhở cố vấn học tập duy trì đều đặn lịch làm việc với sinh viên 2 lần/1 tuần.
2. Điểm mạnh
- Chất lƣợng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thƣ viện, phòng thí nghiệm, hệ
thống công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) đƣợc đánh giá và cải tiến định
kỳ. Việc đánh giá và cải tiến chất lƣợng dịch vụ và tiện ích đƣợc thực hiện hàng năm
theo một quy trình thống nhất của trƣờng Đại học Vinh;
- Các kênh phản hồi thông tin đa dạng;
- Đã c nhiều chƣơng trình hỗ trợ thiết thực dành cho sinh viên;
3. Điểm tồn tại
- Các phản hồi của ngƣời học về dịch vụ hỗ trợ và tiện ích tại thƣ viện, hệ thống
công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác chƣa đƣợc cải tiến kịp thời do phụ
thuộc vào kế hoạch ngân sách và quy hoạch tổng thể chung của Nhà trƣờng
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
Rà soát lại chất lƣợng của các thiết bị
máy m c ở các giảng đƣờng và thay thế
Nhà
trƣờng
2020
128
tại những thiết bị đã sử dụng lâu, không còn
tốt, đồng thời nâng cấp hệ thống mạng
wifi ổn định hơn nhằm phục vụ công tác
dạy và học;
2 Phát huy
điểm
mạnh
Đầu tƣ mua thêm sách chuyên ngành
Luật kinh tế đáp ứng yêu cầu chƣơng
trình đào tạo tiếp cận CDIO.
Xây dựng kế hoạch kết nối mạng lƣới
doanh nghiệp phù hợp với ngành Luật
kinh tế.
Khoa Luật 2021
5. Tự đánh giá tiêu chí 10.5: Đạt (mức 4/7)
Tiêu chí 10.6: Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống, được
đánh giá và cải tiến.
1. Mô tả
Hiện nay trƣờng Đại học Vinh đã thực hiện việc thu thập các thông tin phản hồi
của ngƣời học về tất cả các dịch vụ mà họ nhận đƣợc từ phía nhà trƣờng nhƣ học tập;
giảng dạy; các phƣơng tiện hỗ trợ cho học tập và giảng dạy nhƣ thƣ viện; môi trƣờng
học tập nhƣ giảng đƣờng, phòng thì nghiệm, mô hình mô phỏng nơi làm việc tƣơng
lai; không gian sống và học tập nhƣ ký túc xá, trạm y tế, các dịch vụ khác.
Theo đ nhà trƣờng cũng đã c các văn bản quy định tạm thời công tác lấy ý
kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ, viên chức và các hoạt động của Trƣờng Đại học
Vinh [H10.10.6.01]. Từ đ lên Kế hoạch Triển khai thực hiện khảo sát đo lƣờng sự hài
lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ GD công và triển khai lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy của giảng viên cán bộ, giảng viên của Trƣờng Đại học
Vinh [H10.10.6.04]. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch khảo sát đo
lƣờng sự hài lòng của ngƣời công dân đối với dịch vụ giáo dục công tại Trƣờng
[H10.10.6.05]; Văn bản quy định chức năng nhiệm vụ thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan; Văn bản quy định quy trình, công cụ, phƣơng pháp thu thập, lựa
chọn, xử lý, sử dụng thông tin phản hồi của các bên liên quan; Các kết luận về việc sử
dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh CTĐT, điều chỉnh hoạt động dạy học, hoạt động
hỗ trợ và các hoạt động cải tiến chất lƣợng khác. Trong đ , c nội dung lấy ý kiến của
129
ngƣời học về môn học và đƣợc áp dụng cho các đối tƣợng sinh viên đại học. Hoạt
động này đã trở thành hoạt động thƣờng xuyên trong năm học g p phần thực hiện quy
chế dân chủ trong nhà trƣờng, tham gia tích cực vào quá trình đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục. Thể hiện qua các thông báo lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học và phụ
huynh về hoạt động giảng dạy và các hoạt động của nhà trƣờng [H10.10.6.07]. Phiếu
lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các hoạt động giảng dạy, Phiếu lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học về các hoạt động của các đơn vị hành chính, Phiếu lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học về các hoạt động của nhà trƣờng [H10. 10.6.02].
Với mục đích lấy ý kiến phản hồi của sinh viên nhằm thu thập thêm thông tin từ
phía sinh viên về cách thức tổ chức thực hiện môn học, nội dung giảng dạy, phƣơng
pháp giảng dạy và phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá. Thông qua việc đánh giá môn học,
tinh thần trách nhiệm của ngƣời dạy, ngƣời lãnh đạo và chính sinh viên đƣợc nâng
cao, g p phần xây dựng, củng cố văn h a chất lƣợng trong nhà trƣờng, nội dung này
sẽ đƣợc phổ biến và cụ thể trong các cuộc Hội nghị dân chủ các lớp sinh viên và Hội
nghị đối thoại giữa Bí thƣ - Hiệu trƣởng nhà trƣờng với đoàn viên, thanh niên, sinh
viên trong các năm học [H10.10.6.06], [H10. 10.6.03]
2. Điểm mạnh
Trên cơ sở thực hiện các loại phiếu đánh giá phản hồi của các bên, đặc biệt là ý
kiến phản hồi của ngƣời học, nội dung chính tập trung vào: cách thức tổ chức môn
học, nội dung chƣơng trình đào tạo, phƣơng thức/cách thức giảng dạy của GV, hoạt
động kiểm tra đánh giá và đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ học tập/giảng dạy. Theo
tổng kết của Khoa Luật n i riêng và nhà trƣờng n i chung, việc triển khai hoạt động
lấy ý kiến phản hồi của sinh viên sau khi kết thúc môn học đã trở thành nhiệm vụ
thƣờng xuyên g p phần đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo, là một trong nhƣng
cơ sở cho việc điều chỉnh chƣơng trình đào tạo cho phù hợp với CĐR, nhu cầu thực tế
của thị trƣờng lao động.
Bên cạnh đ , việc triển khai lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học về các học phần
đã học xong đều tạo đƣợc tính tích cực cho chính các giảng viên trong hoạt động
chuyên môn của mình, đặc biệt là các giảng viên trẻ nhìn nhận lại cách thức, phƣơng
pháp giảng dạy và tự điều chỉnh sao cho phù hợp với yêu cầu học tập ngày càng cao
của ngƣời học. Đồng thời kết quả phản hồi ý kiến của ngƣời học hiện nay là để căn cứ
để nhà trƣờng và khoa Luật sử dụng điều chỉnh hoạt động quản lý và làm căn cứ để
đánh giá, phân loại giảng viên theo hàng tháng, hàng năm.
3. Điểm tồn tại
Tuy nhiên hiện nay việc xây dựng kế hoạch đào tạo, việc thƣờng xuyên cập nhật;
điều chỉnh nội dung chƣơng trình đào tạo; kế hoạch tuyển sinh phù hợp với tình hình
130
thực tế còn c nhiều hạn chế. Ngƣời học quan tâm và mong muốn đƣợc nhà trƣờng ghi
nhận, thay đổi để đáp ứng nhu cầu của ngƣời học hơn nữa.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Xây dựng kế hoạch đào tạo; cập nhật,
điều chỉnh nội dung chƣơng trình đào tạo
Nhà
trƣờng và
Khoa Luật
2020
2 Phát huy
điểm
mạnh
Lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học sau
mỗi học phần.
Lấy ý kiến rộng rãi các bên (ngƣời dạy,
ngƣời học, nhà tuyển dụng)
Nhà
trƣờng và
Khoa Luật
2021
5. Tự đánh giá tiêu chí 10.6: Đạt (mức 5/7)
Kết luận tiêu chuẩn 10
Việc đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Luật kinh tế đã đƣợc Nhà
trƣờng và Ban chủ nhiệm Khoa Luật thiết lập một cách bài bản, định kỳ đƣợc đánh
giá, điều chỉnh và cải tiến để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội. Cụ thể, việc thiết
kế CTĐT đƣợc căn cứ vào CĐR ngành Luật kinh tế, Trƣờng Đại học Vinh và kế
hoạch biên soạn, xây dựng chƣơng trình giáo dục đại học hệ chính quy của Nhà
trƣờng; thông tin phản hồi từ các nhà tuyển dụng, cựu sinh viên, chuyên gia giáo dục
tại các trƣờng đại học chuyên ngành luật là căn cứ để Nhà trƣờng tiến hành điều chỉnh
lại CTĐT; thƣờng xuyên ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học để cải tiến việc
dạy và học. Bên cạnh đ , quy trình kiểm tra đánh giá đƣợc thiết kế và tổ chức thực
hiện một cách c hệ thống, đồng bộ, chặt chẽ và nghiêm túc. Các hình thức kiểm tra đa
dạng, linh hoạt đã đánh giá đƣợc kiến thức và kỹ năng của ngƣời học ở từng học phần
theo CĐR. Các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời học, đảm
bảo cho việc học tập của sinh viên đạt kết quả tốt nhất. Cơ chế phản hồi của các bên
liên quan c tính hệ thống và đƣơc áp dụng để đánh giá, cải tiến các dịch vụ hỗ trợ dạy
và học.
Tự đánh giá tiêu chuẩn 10: 6/6 tiêu chí đạt
131
Tiêu chuẩn 11
KẾT QUẢ ĐẦU RA
Mở đầu
Mục tiêu và CĐR của CTĐT ngành Luật Kinh tế đƣợc xác định một cách rõ
ràng, thể hiện đƣợc sự cam kết với ngƣời học, xã hội và đƣợc công bố công khai cùng
với các điều kiện đảm bảo thực hiện. CĐR của ngành Luật Kinh tế đƣợc xác định
tƣơng thích với yêu cầu của thị trƣờng lao động và đƣợc đánh giá bởi các bên liên
quan. Ngành Luật Kinh tế c c bộ phận giám sát việc đạt CĐR, tỉ lệ tốt nghiệp và tỉ lệ
thôi học. Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế đáp ứng đƣợc yêu cầu của các bên
liên quan. Công tác nghiên cứu khoa học của sinh viên đƣợc Nhà trƣờng và Khoa chú
trọng, khuyến khích và đẩy mạnh triển khai thực hiện. Việc khảo sát mức độ hài lòng
của các bên liên quan về chất lƣợng dịch vụ giáo dục, chƣơng trình dạy học, kết quả
đào tạo đƣợc xác lập và giám sát. Hệ thống đảm bảo chất lƣợng và các hoạt động đảm
bảo chất lƣợng đƣợc đối sánh, từ đ xây dựng và triển khai các hoạt động cải tiến chất
lƣợng chƣơng trình đào tạo.
Tiêu chí 11.1: Tỉ lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để
cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Phòng Công tác CT HSSV và đội ngũ Quản lý sinh viên chịu trách nhiệm quản
lý tỉ lệ thôi học và tỉ lệ tốt nghiệp của ngƣời học. Hàng năm tỉ lệ tốt nghiệp và thôi học
của SV ngành Luật Kinh tế đƣợc xác lập và giám sát chặt chẽ [H11.11.01].
Nhà trƣờng và Khoa Luật luôn giám sát chặt chẽ tiến độ học tập, tỉ lệ thôi học,
tỉ lệ tốt nghiệp của sinh viên thông qua hệ thống giáo viên chủ nhiệm, cố vấn học tập,
trợ lý đào tạo và trợ lý QLSV, c sự phối hợp giữa Khoa và các đơn vị chuyên trách để
thực hiện việc giám sát. Ban chủ nhiệm khoa c các buổi họp với sinh viên, giáo viên
chủ nhiệm, cố vấn học tập, trợ lý đào tạo, trƣởng bộ môn vào đầu các kỳ học để nắm
đƣợc tình hình học tập của sinh viên.
Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp, tỉ lệ sinh viên thôi học đƣợc quản lý trên phần mềm
quản lý đào tạo CMC [H11.11.01.02]. Cơ sở dữ liệu tập trung về quản lý đào tạo của
phần mềm giúp Nhà trƣờng và Khoa thực hiện thống kê, xác lập, phân tích và kiểm
soát tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp, tỉ lệ thôi học theo từng kh a học, từng năm học.
132
Bảng 11.1. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp giai đoạn 2014 - 2020
ngành Luật Kinh tế
TT Khóa
(niên khóa)
SL SV
Nhập
học
SL SV
Tốt
nghiệp
Tỷ lệ
tốt nghiệp
(%)
Trong đó, tỷ lệ SV tốt nghiệp
Năm
thứ 3
Năm
thứ 4
Năm
thứ 5
Năm
thứ 6
1 K54 (2013- 2017) 395 329 83,2% 0 275
(79,3%)
11
(2,78%)
2
(0,5%)
2 K55 (2014- 2018) 459 364 79,3% 0 340
(74%)
20
(4,36%)
1
0,22%
3 K56 (2015-2019) 567 394 66,3% 0 367
(64,7%)
27
(4,76%) 0
4 K57 (2016-2020) 169 130 66,1% 0 130
(66,3%)
Cộng 1617 1178 75,2% 0% 71,3% 2,93% 0,28%
Nguồn: Phòng đào tạo - Đại học Vinh
Bảng 11.1 cho thấy tỉ lệ tốt nghiệp toàn kh a của ngành Luật Kinh tế tính đến
thời gian học tối đa (6 năm) đạt khoảng 75.2 % . Trong giai đoạn 2014-2020, tỉ lệ sinh
viên tốt nghiệp đúng hạn (4 năm) các kh a đạt bình quân khoảng 68,7%.
[H11.11.01.02]
Bảng 11.2. Tỷ lệ thôi học ngành Luật Kinh tế
TT
Năm tuyển
sinh
(khóa đào tạo)
SL SV
Nhập
học
SL SV
Thôi
học
Tỷ lệ
thôi học
(%)
Trong đó, tỷ lệ thôi học
Năm
thứ 1
Năm
thứ 2
Năm
thứ 3
Năm
thứ 4
Sau năm
thứ 4
1 2014 (Khóa 55) 459 64 13,9 16(3,4%) 22(4,8%) 14 (3,0%) 10
(2,2%) 2(0,44%)
2 2015 (Khóa 56) 567 102 18 45(7,93%) 28(4,93%) 12(2,11%) 15(2,6%) 2(0,35%)
3 2016 (Khóa 57) 196 22 11,2 10(5,1%) 6(3,06%) 6(3,06%)
4 2017 (Khóa 58) 242 38 15,7 28(11,5%) 7(2,9) 3(1,2%)
5 2018 ( Khóa 59) 113 13 11,5 2(1,76%) 11(9,73%)
Cộng 1577 249 15,78%
Nguồn: Phòng CT CTHSSV - Đại học Vinh
Tỷ lệ thôi học ngành Luật Kinh tế giai đoạn 2014 - 2019 bình quân khoảng
133
15,78 %. Khoa cũng đã c những phân tích, tìm hiểu nguyên nhân sinh viên thôi học,
bỏ học và chậm tốt nghiệp để c những phƣơng án hỗ trợ, giúp đỡ sinh viên cũng nhƣ
ngăn ngừa các hoạt động tiêu cực [H11.11.01.02]. Nguyên nhân bao gồm cả yếu tố
khách quan và chủ quan nhƣ hoàn cảnh kinh tế, ốm đau, không thể hoàn thành chƣơng
trình học, kết quả học tập không đạt yêu cầu…
Hiện nay, Khoa chƣa đƣa vào kế hoạch đào tạo những phân tích về tỉ lệ tốt
nghiệp/thôi học, dự đoán về xu thế tỉ lệ tốt nghiệp/thôi học của sinh viên ngành Luật
Kinh tế để c những giải pháp ứng xử với những biến động về tỉ lệ sinh viên tốt
nghiệp/thôi học. Cũng nhƣ chƣa thực hiện việc đối sánh của chƣơng trình năm trƣớc
với năm sau, đối sánh với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nƣớc.
Quản lý sinh viên của Khoa là đầu mối thông tin về tình trạng sinh viên, tỉ lệ
sinh viên tốt nghiệp, thôi học, đang theo học. Quản lý sinh viên thực hiện báo cáo tình
trạng của ngƣời học cho Khoa và Nhà trƣờng hàng tháng, vì vậy đảm bảo chính xác số
liệu, trạng thái ngƣời học [H11.11.01.05].
2. Điểm mạnh
Nhà trƣờng và Khoa đều c bộ phận chuyên trách giám sát tỉ lệ thôi học/tốt
nghiệp của sinh viên, các văn bản thực hiện và các công cụ giám sát đƣợc chú trọng.
Sinh viên tốt nghiệp và thôi học đƣợc cập nhật trên phần mềm hệ thống quản lý
đào tạo của Nhà trƣờng. Điều này thuận tiện cho việc giám sát tình hình học tập và rèn
luyện của sinh viên trong quá trình đào tạo.
3. Điểm tồn tại
Nguyên nhân sinh viên thôi học, bỏ học và chậm tốt nghiệp hàng năm chƣa
đƣợc phân tích triệt để.
Ngành Luật Kinh tế chƣa c những đối sánh với chƣơng trình đào tạo năm nay
và năm trƣớc, các ngành khác trong Trƣờng và các trƣờng đại học trong nƣớc khác về
tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học cũng nhƣ chƣa thực hiện phân tích, dự đoán xu thế tỉ lệ tốt
nghiệp, thôi học của sinh viên.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời
gian thực
hiện hoặc
hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
Ban hành Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu,
phân tích nguyên nhân thôi học, chậm tốt
Nhà
trƣờng
2019
134
tại nghiệp; nhật ký tƣ vấn cho ngƣời học sau
khi thôi học.
2 Phát huy
điểm
mạnh
Đƣa vào kế hoạch đào tạo những phân
tích, dự đoán xu thế tỉ lệ tốt nghiệp/thôi
học, kết quả học tập và rèn luyện của
ngƣời học.
Nhà
trƣờng
2019
- Thực hiện đối sánh với chƣơng trình
đào tạo các năm, các ngành khác trong
trƣờng và ngành Luật Kinh tế của các
trƣờng đại học trong nƣớc về tỉ lệ tốt
nghiệp, thôi học và kế hoạch cải tiến
trong các năm tiếp theo;
- Tăng cƣờng giám sát của bộ phận
chuyên trách và các công cụ giám sát,
cập nhật phần mềm hệ thống quản lý của
Nhà trƣờng.
Nhà
trƣờng
2019
5. Tự đánh giá tiêu chí 11.1: Đạt (mức 4/7)
Tiêu chí 11.2: Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và đối
sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Ngành Luật Kinh tế đào tạo theo hệ thống tín chỉ vì vậy thời gian học tập trung
bình của ngƣời học học là 4 năm, thời gian tối đa là 6 năm, thời gian tối thiểu là 3
năm. Hiện nay ngành Luật Kinh tế mới chỉ đƣợc mở cho hệ đào tạo chính quy. Phòng
Đào tạo là đầu mối giám sát thời gian tốt nghiệp của sinh viên chính quy toàn trƣờng
cũng nhƣ ngành Luật Kinh tế n i riêng [H11.11.02.01]. Trợ lý đào tạo của Khoa phối
hợp cùng với phòng Đào tạo và các đơn vị liên quan trong việc thống kê, quản lý sinh
viên tốt nghiệp [H11.11.02.02].
Hằng năm, Nhà trƣờng đều c các thông báo về kế hoạch xét công nhận tốt
nghiệp cho sinh viên để kịp thời rà soát, hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp đúng thời hạn và
c những kế hoạch cải tiến khắc phục hỗ trợ ngƣời học kịp thời. Những thông báo này
đƣợc gửi cho tất cả các phòng, ban, các học viên, sinh viên và đăng tải trên trang thông
tin chính thức của Trƣờng [H11.11.02.5]. Triển khai kế hoạch của Nhà trƣờng, mỗi
năm khoa Luật đều tổ chức xét công nhận tốt nghiệp cho sinh viên, đồng thời xác lập
135
và giám sát thời gian tốt nghiệp của ngƣời học [H11.11.02.03], [H11.11.02.04]. Mỗi
học kỳ Khoa và Nhà trƣờng đã kịp thời cảnh báo, gửi thông báo tới những sinh viên bị
chậm tiến trình, còn nợ môn, chƣa hoàn thành chƣơng trình học... và phụ huynh của
các em để sinh viên và phụ huynh nắm thông tin và hoàn thành chƣơng trình học đúng
thời hạn [H11.11.02.06].
Bảng 11.3: Thời gian tốt nghiệp của sinh viên ngành Luật Kinh tế của 03
khoá 54, 55, 56:
STT Khoá
Số
lƣợng
sinh
viên
nhập
học
Số
lƣợng
SV tốt
nghiệp
Trong đó số lƣợng SV tốt
nghiệp Thời gian
tốt nghiệp
trung bình
(tháng)
Ghi
chú Năm
thứ 4
Năm thứ
5
Năm thứ
6
1 54 395 329 316 11 2 46,17
2 55 459 361 340 20 1 45,93
3 56 567 367 367 Chƣa xét Chƣa xét
Nguồn: Trợ lý đào tạo khoa Luật – Trường Đại học Vinh
Theo số liệu bảng 11.2, thời gian tốt nghiệp trung bình của sinh viên ngành
Luật Kinh tế trƣờng Đại học Vinh c xu hƣớng giảm qua các năm đào tạo. Khoa và
Nhà trƣờng cũng đã phân tích các nguyên nhân để kiểm soát và thực hiện các biện
pháp nhằm giảm hơn nữa thời gian tốt nghiệp trung bình của ngƣời học, tăng tỷ lệ tốt
nghiệp trƣớc và đúng hạn [H11.11.02.05]; [H11.11.02.06].
Bên cạnh đ , Khoa đã giao cho Trợ lý quản lý sinh viên lập sổ tay nghiệp vụ
tìm hiểu, phân tích nguyên nhân thôi học, chậm tốt nghiệp, nhật ký tƣ vấn cho ngƣời
học rút ngắn thời gian tốt nghiệp, đánh giá hiệu quả các biện pháp hỗ trợ ngƣời học rút
ngắn thời gian tốt nghiệp [H11.11.02.06]
2. Điểm mạnh
Thời gian tốt nghiệp trung bình của sinh viên đƣợc xác lập và giám sát. Các
hoạt động tƣ vấn, hỗ trợ và giám sát ngƣời học đƣợc triển khai đồng bộ, kịp thời. C
các hoạt động tổng kết, đánh giá hỗ trợ ngƣời học giúp sinh viên hoàn thành chƣơng
trình đào tạo đúng thời hạn quy định.
Khoa c Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu, phân tích nguyên nhân chậm tốt nghiệp để
kịp thời tìm hiểu, phân tích nguyên nhân sinh viên chậm tốt nghiệp qua từng khoá
nhằm tìm ra giải pháp dần khắc phục, hạn chế tình trạng này.
136
3. Điểm tồn tại
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp sớm chƣa cao, vẫn tồn tại một số sinh viên chậm tốt
nghiệp qua từng khoá xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đ chủ yếu
thuộc về ý thức của ngƣời học. Trƣờng chƣa tiến hành đối sánh trong nƣớc và quốc tế
về thời gian tốt nghiệp trung bình của ngƣời học trong cùng một chƣơng trình đào tạo,
hình thức đào tạo.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị,
ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện hoặc
hoàn thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Tiếp tục duy trì hoạt động theo dõi ngƣời
học, tìm hiểu nguyên nhân sinh viên
chậm tốt nghiệp để có giải pháp kịp thời
hỗ trợ các em trong trƣờng hợp có thể.
Khoa Luật
và Nhà
trƣờng
2020
2 Phát huy
điểm
mạnh
Tiến hành đối sánh trong nƣớc và quốc tế
về thời gian tốt nghiệp trung bình của
ngƣời học trong cùng một chƣơng trình
đào tạo, hình thức đào tạo.
Khoa Luật
và Nhà
trƣờng
2021
5. Tự đánh giá tiêu chí 11.2: Đạt (mức 4/7)
Tiêu chí 11.3: Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối
sánh để cải tiến chất lượng.
Tiêu chí 11.3: Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để
cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Nhằm hỗ trợ ngƣời học sau khi tốt nghiệp tìm việc làm, Trƣờng Đại học Vinh
đã xây dựng và ban hành quy trình khảo sát việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp,
cũng nhƣ việc ứng dụng phần mềm trong việc khảo sát và quản lý kết quả khảo sát
[H11.11.03.01]. Bên cạnh đ Nhà trƣờng đã thành lập Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và
Quan hệ doanh nghiệp, là đơn vị đầu mối hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh với các
đơn vị, doanh nghiệp nhằm hỗ trợ sinh viên tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp
[H11.11.03.02]. Hàng năm, Trƣờng cùng với các doanh nghiệp tổ chức các hội chợ
việc làm, [H11.11.03.03]. Việc khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp, đơn vị đã đƣợc
137
triển khai để từ đ điều chỉnh chƣơng trình đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội
[H11.11.03.04].
Bảng 11.4 T lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế
Năm tốt
nghiệp
Số
lượng
SV được
khảo sát
Số
lượng
SV TN
có việc
làm
T lệ
(%)
Khu vực làm việc
Nhà
nước
Tư
nhân
Có yếu
tố nước
ngoài
Tự tạo
việc làm
2017 309 258 83,5% 30 197 25 6
2018 338 278 82,2% 17 194 19 48
Nguồn: Trung tâm QHDN&HTSV - trƣờng Đại học Vinh
Kết quả khảo sát c thể thấy tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế
trƣờng Đại học Vinh c việc làm là khá cao, chủ yếu làm việc trong khu vực Nhà nƣớc
và tƣ nhân, bên cạnh đ xu hƣớng tự tạo việc làm (mở văn phòng luật sƣ, văn phòng
công chứng, công ty luật tƣ…) cũng ngày một tăng. Trong đ sinh viên c việc làm
theo đúng ngành nghề đƣợc đào tạo với tỷ lệ bình quân 19,2 % [H11.11.03.01].
Bên cạnh đ , Nhà trƣờng còn tổ chức các hoạt động liên kết, các thoả thuận hợp
tác với các doanh nghiệp/nhà tuyển dụng về việc tiếp nhận ngƣời học thực tập tại
doanh nghiệp/đơn vị liên kết, phối hợp thực hiện các phƣơng án hỗ trợ ngƣời tốt
nghiệp c việc làm [H11.11.03.05], tổ chức các hoạt động phát động sinh viên tham
gia khởi nghiệp [H11.11.03.08].
Bên cạnh hoạt động giám sát của Trƣờng về tỷ lệ ngƣời học sau tốt nghiệp thì
Khoa Luật cũng đã thực hiện rất nhiều hoạt động để xác lập, giám sát đối với tỷ lệ sinh
viên có việc làm sau tốt nghiệp nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng đào tạo của khoa
đáp ứng nhu cầu xã hội nhƣ: Khoa xây dựng cơ sở dữ liệu về ngƣời học sau tốt
nghiệp; Lập sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu nguyên nhân ngƣời tốt nghiệp chƣa c đƣợc
việc làm; thực hiện đối sánh tỷ lệ ngƣời học ngƣời tốt nghiệp c việc làm cùng ngành
đào tạo trong cả nƣớc [H11.11.03.06]; khoa Luật cũng c Trợ lý quản lý sinh viên của
Khoa bên cạnh chức năng quản lý ngƣời học đang theo học thì còn c chức năng kết
nối và giám sát đối với ngƣời học sau tốt nghiệp [H11.11.03.07].
138
2. Điểm mạnh
Trƣờng c đơn vị chuyên trách về các hoạt động hỗ trợ ngƣời học tìm kiếm việc
làm sau khi tốt nghiệp; tổ chức nhiều hoạt động hỗ trợ, tƣ vấn, giới thiệu việc làm cho
ngƣời học.
Phần lớn sinh viên sau khi tốt nghiệp đều làm việc trong các môi trƣờng mà
đƣợc vận dụng các kiến thức đã học, làm tốt công việc đƣợc giao và hài lòng về mức
thu nhập.
3. Điểm tồn tại
Việc khảo sát nhu cầu của thị trƣờng và khảo sát việc làm của sinh viên tốt
nghiệp mới đƣợc chú trọng trong những năm gần đây; công tác tƣ vấn việc làm cho
ngƣời học vẫn còn c điểm hạn chế.
Việc đối sánh tỷ lệ ngƣời học ngƣời tốt nghiệp c việc làm cùng ngành đào tạo
trong cả nƣớc mới chỉ đƣợc thực hiện ở phạm vi cấp Khoa mà chƣa thực hiện đồng bộ
cho tất cả các ngành đào tạo của Trƣờng nên chƣa đƣợc chuyên nghiệp, số cơ sở đƣợc
đối sánh chƣa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu Nội dung
Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Đẩy mạnh hơn nữa công tác tƣ vấn
việc làm cho ngƣời học.
Trung tâm
QHDN&HTSV
và Khoa Luật
2020
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Tiếp tục duy trì hoạt động khảo sát
sinh viên ra trƣờng có việc làm theo
từng ngành nhƣ hiện nay.
Tiếp tục nắm bắt yêu cầu và xu thế
việc làm trong nƣớc và quốc tế để
liên tục đổi mới, cải tiến nội dung và
phƣơng pháp giảng dạy.
Trung tâm
QHDN&HTSV
và Phòng Đào
tạo
2020
5. Tự đánh giá tiêu chí 11.3: Đạt (mức 4/7)
Tiêu chí 11.4: Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của người
139
học được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Trƣờng Đại học Vinh c bộ phận chuyên trách quản lý khoa học công nghệ và
hợp tác quốc tế tham mƣu cho Nhà trƣờng xây dựng kế hoạch phát triển KHCN phù
hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ nhân lực hiện c cũng nhƣ với sứ mạng phát
triển của Nhà trƣờng [H11.11.04.01], [H11.11.04.02].
Hoạt động NCKH của sinh viên luôn nhận đƣợc sự quan tâm, đầu tƣ đúng mức
của Đảng ủy, Ban Giám hiệu Nhà trƣờng và Khoa Luật [H11.11.04.04]. Ngành Luật
kinh tế c đội ngũ giảng viên, các nhà khoa học có học hàm, học vị với chuyên môn
vững vàng, tham gia hƣớng dẫn sinh viên thực hiện tốt hoạt động nghiên cứu khoa học
[H11.11.04.03].
Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật kinh tế đƣợc Khoa và
Nhà trƣờng quan tâm chú trọng, tỉ lệ sinh viên nghiên cứu khoa học cao thể hiện ở
bảng sau đây:
Bảng 11.5. Tỉ lệ sinh viên tham gia NCKH
Chỉ tiêu
Năm học
2014 -
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
Số lƣợng (ngƣời) 6 4 2 0 25
Tỷ lệ (%) trên tổng số sinh viên 0.014% 0.008% 0.008% 0 % 0.23%
Nguồn: Khoa Luật - Đại học Vinh
Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật kinh tế bao gồm các bài
báo khoa học, các đề tài NCKH đƣợc nghiệm thu. Hàng năm, Khoa giao cho các bộ môn
triển khai công tác nghiên cứu khoa học của sinh viên, tổ chức Hội nghị sinh viên NCKH
cấp khoa, lựa chọn những báo cáo xuất sắc tham dự Hội nghị nghiên cứu khoa học sinh
viên cấp Trƣờng, các đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Luật đƣợc Nhà
trƣờng đánh giá cao và c giải thƣởng [H11.11.04.03], [H11.11.04.04].
Hoạt động đối sánh về chƣơng trình đào tạo, hoạt đông NCKH đã chỉ ra những
thuận lợi và kh khăn mà quá trình đào tạo cần quan tâm khăn phục [H11.11.04.05]
Bảng 11.6. Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên
TT Thành tích nghiên cứu khoa học
Số lƣợng
2014
-
2015
2015
-
2016
2016
-
2017
2017
-
2018
2018
-
2019
140
TT Thành tích nghiên cứu khoa học
Số lƣợng
2014
-
2015
2015
-
2016
2016
-
2017
2017
-
2018
2018
-
2019
1 Số giải thƣởng NCKH, sáng tạo 2 4 2 0 2
2 Số bài báo, công trình đƣợc công bố 1 0 2 0 2
Nguồn: Khoa Luật - Đại học Vinh
2. Điểm mạnh
Hoạt động sinh viên NCKH, hoạt động khởi nghiệp đƣợc Khoa quan tâm chú
trọng nên tỉ lệ sinh viên nghiên cứu khoa học tƣơng đối cao.
Khoa và ngành Luật kinh tế đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm khuyến khích
sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học.
3. Điểm tồn tại
Khoa và ngành Luật kinh tế chƣa thực hiện việc đối sánh loại hình và số lƣợng
các hoạt động nghiên cứu của sinh viên với các ngành khác trong trƣờng và các trƣờng
đại học trong nƣớc;
Nguồn kinh phí dành cho NCKH còn hạn hẹp nên quy mô các đề tài còn nhỏ.
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị,
ngƣời thực
hiện
Thời gian
thực hiện
hoặc hoàn
thành
Ghi
chú
1 Khắc
phục tồn
tại
Thực hiện đối sánh loại hình và số
lƣợng các hoạt động nghiên cứu của
sinh viên giữa các ngành học và với các
trƣờng đại học trong nƣớc và ngoài
nƣớc
Phòng
KH&HTQT
và Khoa
Luật
2019
2 Phát huy
điểm
mạnh
Tăng kinh phí dành cho NCKH của sinh
viên, nâng cao kỹ năng nghiên khoa học
cho ngƣời học.
Nhà trƣờng 2020
5. Tự đánh giá tiêu chí 11.4: Đạt (mức 5/7)
141
Tiêu chí 11.5: Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát
và đối sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Nhiều năm qua Nhà trƣờng đã triển khai lấy ý kiến ngƣời học về hoạt động
giảng dạy của giảng viên, về điều kiện cơ sở, vật chất và các hoạt động của Nhà
trƣờng [H11.11.05.01]. Nhà trƣờng đã xây dựng đầy đủ các công cụ điều tra tiếp nhận
phản hồi từ các bên liên quan cả khảo sát trực tuyến và phát phiếu điều tra. Nhà trƣờng
và Khoa đã thực hiện khảo sát lấy ý kiến của của các bên liên quan về chƣơng trình
đào tạo, hoạt động dạy học và các hoạt động cải tiến chất lƣợng khác từ đ làm cơ sở
cho việc điều chỉnh và nâng cao chất lƣợng chƣơng trình dạy học [H11.11.05.02].
Hàng năm, Nhà trƣờng đều tổ chức Hội nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng và sinh
viên, đây là đợt sinh hoạt chính trị sâu rộng trong toàn thể sinh viên, g p phần khai
thông thông tin, giúp khoa và các đơn vị liên quan kịp thời xử lý, điều chỉnh cho phù
hợp với thực tiễn công tác đào tạo của Nhà trƣờng [H11.11.05.02], [H11.11.05.03],
[H11.11.05.04], Trƣờng đã tiến hành khảo sát nhu cầu của thị trƣờng lao động để từ đ
định hƣớng, giới thiệu việc làm cho sinh viên; điều chỉnh chƣơng trình đào tạo nhằm
đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng lao động [H11.11.05.05].
Năm 2017, Nhà trƣờng đã xây dựng kế hoạch và thực hiện khảo sát đo lƣờng sự
hài lòng của các bên liên quan về dịch vụ giáo dục, sản phẩm đào tạo để điều chỉnh và
cải tiến chất lƣợng hoạt động dạy học [H11.11.05.01].
Hiện nay, ngành Luật kinh tế đã c những dự đoán tỷ lệ mức độ hài lòng của
các bên liên quan về CTĐT nhƣng chƣa phân tích xu hƣớng tăng/giảm mức độ hài
lòng mặc dù đã thực hiện việc đối sánh với các CTĐT của các trƣờng đại học quốc tế
về mức độ hài lòng của các bên liên quan chƣa đầy đủ.
2. Điểm mạnh
Kết quả khảo sát các bên liên quan về các hoạt động của Nhà trƣờng, mức độ
hài lòng của các bên liên quan đƣợc xác lập, giám sát là cơ sở để Khoa và Nhà trƣờng
nâng cao chất lƣợng dạy học, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.
3. Điểm tồn tại
Thông tin phản hồi ý kiến của các bên liên quan chƣa đảm bảo tính khách quan;
Khảo sát lấy ý kiến các bên liên quan chƣa đƣợc thực hiện trên diện rộng;
4. Kế hoạch hành động
TT Mục
tiêu
Nội dung Đơn vị, ngƣời
thực hiện
Thời gian
thực hiện
Ghi
chú
142
hoặc hoàn
thành
1 Khắc
phục tồn
tại
Lấy ý kiến phản hồi của các bên liên
quan trên diện rộng
Trung tâm
QHDN&HTSV
2019
2 Phát
huy
điểm
mạnh
Tăng kinh phí dành cho NCKH của
sinh viên, nâng cao kỹ năng nghiên
khoa học cho ngƣời học.
Tiếp tục thực hiện đối sánh mức độ
hài lòng của các bên liên quan với
các trƣờng đại học trong nƣớc.
Nhà trƣờng 2020
5. Tự đánh giá tiêu chí 11.5: Đạt (mức 5/7)
Kết luận tiêu chuẩn 11
Chất lƣợng đầu ra của ngƣời học đƣợc đảm bảo, Trƣờng Đại học Vinh và
ngành Luật kinh tế đã giám sát việc đạt đƣợc các CĐR, tỉ lệ tốt nghiệp và tỉ lệ thôi
học, thời gian tốt nghiệp trung bình và tỉ lệ c việc làm của ngƣời học sau khi tốt
nghiệp. Mặt khác nghiên cứu khoa học của sinh viên cũng đƣợc Nhà trƣờng chú trọng
đầu tƣ, các đề tài của sinh viên c chất lƣợng, sinh viên ra trƣờng đáp ứng yêu cầu của
các bên liên quan. Nhà trƣờng c hệ thống thu thập ý kiến phản hồi của các bên liên
quan hoạt động một cách hiệu quả, các thông tin đƣợc phân tích, đối sánh nhằm cải
tiến và nâng cao chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng.
Tự đánh giá Tiêu chuẩn 11: 5/5 tiêu chí đạt
143
PHẦN III. KẾT LUẬN
Khoa Luật, trƣờng Đại học Vinh đã triển khai Tự đánh giá CTĐT
ngành Luật kinh tế theo bộ tiêu chuẩn ban hành kèm thông tƣ 04/2016/TT-BGDÐT
ngày 14/32016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ý thức rõ tầm quan trọng của hoạt động
này, Nhà trƣờng đã triển khai đồng bộ và c sự tham gia của tất cả thành viên Hội
đồng tự đánh giá, phòng ban chức năng và Khoa chuyên ngành. Với mục đích c đƣợc
một bức tranh toàn cảnh đƣợc đánh giá chân thực về ngành Luật kinh tế, từ đ xây
dƣng kế hoach cải tiến chất lƣợng hƣớng tới đạt đƣợc yêu cầu đối với trƣờng đại học
trọng điểm, một trung tâm đào tạo lớn của quốc gia, ghi dấu ấn trên bản đồ đào tạo
Luật của cả nƣớc.
Trong quá trình thực hiện tự đánh giá CTĐT, Nhà trƣờng và Khoa Luật đã nhận
đƣợc sự đồng thuận, ủng hộ và nhất trí từ cán bộ, sinh viên của Nhà trƣờng cũng nhƣ
các bên liên quan. Quá trình tự đánh giá thực hiện đúng theo các văn bản quy định và
hƣớng dẫn của Bộ GDĐT.
Trong thời gian qua, Khoa Luật đã định kì ra soát, bổ sung sứ mạng và mục tiêu
của ngành đào tạo trong đ c ngành Luật kinh tế, đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng
cao cung cấp cho khu vực Bắc Trung bộ và cả nƣớc phù hợp với với chức năng, nhiệm
vụ của Trƣờng và gắn kết với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc cũng
nhƣ của các tỉnh Bắc Trung bộ.
Mục tiêu của CTĐT đƣợc xác định khá rõ ràng, c hƣớng đến đạt đƣợc sứ
mạng và tầm nhìn của nhà trƣờng thể hiện trong các văn bản chính thức, phù hợp với
mục tiêu của giáo dục đại học, phù hợp theo quy định của Luật Giáo dục và cơ bản
phản ảnh đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động. CĐR của CTĐT đƣợc xác định rõ
ràng, bao quát đƣợc các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt của sinh viên cần đạt
đƣợc khi hoàn thành CTĐT. Trong quá trình xây dựng, CTĐT đã c sự đ ng g p ý
kiến của các bên liên quan, đƣợc điều chỉnh, rà soát, bổ sung cập nhật hàng năm.
CTĐT đƣợc công bố công khai trên các kênh thông tin khác nhau.
Bản mô tả CTĐT c đủ các nội dung, thông tin, đƣợc cập nhật và tích hợp
những vấn đề mới nhất liên quan ít nhất 2 năm 1 lần. Tất cả đề cƣơng các môn học/học
phần trong CTĐT c đầy đủ thông tin theo quy định. Đề cƣơng môn học/học phần
đƣợc định kỳ bổ sung/điều chỉnh/cập nhật, đặc biệt là cập nhật thông tin về nội dung
các môn học/học phần, danh mục tài liệu hàng năm. Bản mô tả CTĐT cũng nhƣ tất cả
đề cƣơng các học phần/môn học đƣợc công bố công khai để các bên liên quan, ngƣời
học dễ dàng tiếp cận. Giảng viên, ngƣời học, ngƣời sử dụng lao động, cơ quan quản lý
nhà nƣớc và học sinh thuộc đối tƣợng tuyển sinh c thể tiếp cận, tìm hiểu CTĐT và đề
cƣơng học phần một cách dễ dàng và thuận tiện.
144
CTDH đƣợc thiết kế dựa trên các yêu cầu của CĐR về kiến thức, kỹ năng. Việc
xác định tổ hợp các phƣơng pháp giảng dạy, học tập, phƣơng pháp kiểm tra/đánh giá
kết quả học tập của ngƣời học của 100% các học phàn trong CTDH phù hợp với CĐR.
Các học phần trong CTDH c đ ng g p rõ ràng cho việc đạt đƣợc CĐR đã xác định.
Cấu trúc CTDH logic, nội dung cập nhật va tích hợp, đảm bảo sự gắn kết, liền mạch
giữa các học phần đại cƣơng, cơ sở ngành và chuyên ngành. Đảm bảo chƣơng trình là
một khối thống nhất.
Phƣơng pháp tiếp cận, hoạt động dạy và học đƣợc thiết kế phù hợp, khoa học
để đạt đƣợc CĐR, thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập
suốt đời của ngƣời học. Việc đánh giá kết quả học tập của ngƣời học đƣợc thiết kế
phù hợp với mức dộ đạt đƣợc của CĐR, đƣợc quy định rõ ràng và thông báo công khai
đến ngời học; đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và công bằng.
Khoa Luật c đội ngũ cán bộ, viên chức đảm bảo chất lƣợng, c cơ cấu tƣơng
đối hợp lí, đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
Đội ngũ giảng viên trẻ, c trình độ thạc sĩ trở lên đạt 100%. Với mục tiêu giáo dục rõ
ràng, Khoa Luật – ngành Luật kinh tế đã đƣa ra những phƣơng pháp giảng dạy đúng
đắn, tiếp thu ý kiến đ ng g p, phản hồi từ các bên liên quan để thay đổi cách tiếp cận
dạy học phù hợp; tạo ra các chƣơng trình gắn kết sinh viên và rèn các kỹ năng làm
việc nh m, khả năng tƣ duy và sự tự tin của sinh viên. Bên cạnh đ , Khoa đã phối hợp
với các đơn vị, doanh nghiệp tạo các môi trƣờng giúp sinh viên c thể đi tìm hiểu thực
tiễn; những cuộc hội nghị, hội thảo về cải tiến CTĐT cho sinh viên và cách dạy học
cho giảng viên nhiều hơn.
Công tác kế hoạch/quy hoạch cán bộ giảng viên đƣợc tiến hành bài bản, ngắn
hạn và trung hạn nhằm chủ động về công tác cán bộ. Đội ngũ giảng viên của Khoa đáp
yêu cầu về trình độ chuyên môn, đáp ứng các tiêu chuẩn về học vị, ngoại ngữ,
NCKH và nghiệp vụ sƣ phạm, c tâm huyết với nghề, c kinh nghiệm
công tác. Nhà trƣờng c nhiều cách thức đánh giá năng lực giảng viên ở nhiều cấp độ
khác nhau đồng thời c các chính sách công nhận, đãi ngộ, khuyến khích giảng viên
giảng dạy và NCKH. Hệ thống đánh giá, đào tạo, phát triển đội ngũ hợp lý c tác động
tốt đến tinh thần và sự tích cực trong công việc của cán bộ, giảng viên.
Khoa/Viện đã đẩy mạnh hoạt động NCKH, chủ động triển khai các hoạt động
NCKH gắn kết với quá trình đào tạo. Hầu hết giảng viên tham gia hoặc chủ trì các đề
tài NCKH các cấp, 100% đề tài hoàn thành đúng thời hạn, c nhiều đề tài c chất
lƣợng khá, tốt và xuất sắc.
Thƣ viện của Trƣờng đƣợc quản lí bằng phần mềm và mạng máy tính, Nhà
trƣờng đã xây dựng thƣ viện điện tử, ngƣời học c thể tra cứu tài liệu, cơ sở dữ liệu từ
145
mạng LAN và mạng Internet. Hệ thống phòng học, thực hành, kí túc xá sinh viên đã
đƣợc xây dựng đúng qui hoạch và c chất lƣợng. Trang thiết bị, máy tính đã cơ bản
đáp ứng công tác đào tạo, NCKH, các hoạt động khác của Khoa. Chất lƣợng đầu ra
của ngƣời học đƣợc đảm bảo, nhà trƣờng và Khoa đã giám sát việc đạt đƣợc các CĐR,
tỷ lệ tốt nghiệp và tỷ lệ thôi học, thời gian tốt nghiệp trung bình và tỷ lệ c việc làm
của ngƣời học sau khi tốt nghiệp. Mặt khác NCKH của sinh viên cũng đƣợc Nhà
trƣờng chú trọng đầu tƣ, các đề tài của sinh viên c chất lƣợng, sinh viên ra trƣờng đáp
ứng yêu cầu của các bên liên quan. Nhà trƣờng c hệ thống thu thập ý kiến phản hồi
của các bên liên quan hoạt động một cách hiệu quả, các thông tin đƣợc phân tích, đối
sánh nhằm cải tiến và nâng cao chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng.
Tuy nhiên, trong quá trình tự đánh giá, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc,
Trƣờng Đại học Vinh và Khoa Luật n i riêng tự nhận thấy vẫn còn một số tồn tại cần
phải khắc phục, Nhà trƣờng và Khoa sẽ nghiêm túc nhìn nhận, thực hiện tốt
các kế hoạch cải tiến nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo ngành Luật kinh
tế xứng đáng là một ngành đào tạo c vị, ghi dấu ấn trong bản đồ đào tạo Luật của cả
nƣớc.
Nghệ An, ngày tháng 7 năm 2020
HIỆUTRƢỞNG
146
BẢNG TỔNG HỢP KÉT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CTĐT
Tên cơ sở giáo dục: Trƣờng Đại học Vinh
Mã: TDV
Tên CTĐT: Luật kinh tế
Mã CTĐT: 7380107
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Thang đánh giá Tổng hợp theo tiêu chuẩn
Chƣa đạt Đạt Mức
trung
bình
Số tiêu
chí đạt
Tỷ lệ số
tiêu chí
đạt (%)
Tiêu chuẩn 1
4.33 3 100 Tiêu chí 1.1
5
Tiêu chí 1.2 4
Tiêu chí 1.3 4
Tiêu chuẩn 2
4,33 3 100 Tiêu chí 2.1 5
Tiêu chí 2.2 4
Tiêu chí 2.3 4
Tiêu chuẩn 3
5.00 3 100 Tiêu chí 3.1 5
Tiêu chí 3.2 5
Tiêu chí 3.3 5
Tiêu chuẩn 4
4.00 3 100 Tiêu chí 4.1 4
Tiêu chí 4.2 4
Tiêu chí 4.3 4
Tiêu chuẩn 5
5.00 5 100
Tiêu chí 5.1 5
Tiêu chí 5.2 5
Tiêu chí 5.3 5
Tiêu chí 5.4 5
147
Tiêu chí 5.5 5
Tiêu chuẩn 6
4,57 7 100
Tiêu chí 6.1 5
Tiêu chí 6.2 5
Tiêu chí 6.3 4
Tiêu chí 6.4
5
Tiêu chí 6.5 4
Tiêu chí 6.6 4
Tiêu chí 6.7 5
Tiêu chuẩn 7
4,60 5 100
Tiêu chí 7.1 4
Tiêu chí 7.2 4
Tiêu chí 7.3 5
Tiêu chí 7.4 5
Tiêu chí 7.5 5
Tiêu chuẩn 8
4,80 5 100
Tiêu chí 8.1 5
Tiêu chí 8.2 4
Tiêu chí 8.3 5
Tiêu chí 8.4 5
Tiêu chí 8.5
5
Tiêu chuẩn 9
5.00 5 100
Tiêu chí 9.1 5
Tiêu chí 9.2 5
Tiêu chí 9.3 5
Tiêu chí 9.4 5
Tiêu chí 9.5 5
Tiêu chuẩn 10
4,50 6 100 Tiêu chí 10.1 4
Tiêu chí 10.2 4
Tiêu chí 10.3 5
148
* Ghi chú:
- Ghi bằng số nguyên mức đánh giá cho từng tiêu chí.
- Mức đánh giá chung của tiêu chuẩn và CTĐT là trung bình số học mức đánh
giá của các tiêu chí, tính đến 2 số thập phân sau dấu phẩy.
Nghệ An, ngày tháng năm 2020
HIỆUTRƢỞNG
Tiêu chí 10.4 5
Tiêu chí 10.5 4
Tiêu chí 10.6 5
Tiêu chuẩn 11
4,40 5 100
Tiêu chí 11.1 4
Tiêu chí 11.2 4
Tiêu chí 11.3 4
Tiêu chí 11.4
5
Tiêu chí 11.5
5
Đánh giá chung CTĐT 4,60 50 100
149
PHẦN IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1.
CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG CTĐT
Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 31/12/2019
I. Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1. Tên cơ sở giáo dục (theo Quyết định thành lập)
- Tiếng Việt: Trƣờng Đại học Vinh
- Tiếng Anh: Vinh University
2. Tên viết tắt của cơ sở giáo dục
- Tiếng Việt: TDV
- Tiếng Anh: VinhUni
3. Tên trƣớc đây (nếu c ): Phân hiệu Đại học sƣ phạm Vinh
4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Địa chỉ: 182 Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
6. Thông tin liên hệ: Điện thoại 0238.3855452 Số fax 0238.38555269
7. E-mail: [email protected] Website: www.vinhuni.edu.vn
8. Năm thành lập cơ sở giáo dục (theo quyết định thành lập): 1959
9. Thời gian bắt đầu đào tạo kh a I: 1959
10. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: 1961
11. Loại hình cơ sở giáo dục:
Công lập Bán công Dân lập Tƣ thục
II. Thông tin chung về đơn vị thực hiện CTĐT
12. Tên Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT (theo Quyết định thành lập)
- Tiếng Việt: Khoa Luật/ Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế
- Tiếng Anh: Faculty of Law / Department of Economic - International Law
13. Tên viết tắt của Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT:
- Tiếng Việt: Luật Kinh tế - Quốc tế
- Tiếng Anh: 0
14. Tên trƣớc đây (nếu c ): 0
15. Tên CTĐT
- Tiếng Việt: Luật kinh tế
- Tiếng Anh: Economic law
16. Mã CTĐT: 7.38.01.07
17. Tên trƣớc đây của CTĐT (nếu c ): CTĐT ngành Luật kinh tế
150
18. Địa chỉ của Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT: 182 Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An
19. Số điện thoại liên hệ: 02383.855452 (Số máy lẻ 240) Số fax: 038 3855 269
20. E-mail: khoaluat @vinhuni.edu.vn Website: http://khoaluat.vinhuni.edu.vn
21. Năm thành lập Khoa/Bộ môn (theo Quyết định thành lập): 2009
22. Thời gian bắt đầu đào tạo kh a I (của CTĐT): 2014
23. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho kh a I (của CTĐT): 2017
III. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực hiện CTĐT
24. Khái quát về lịch sử phát triển, t m tắt thành tích nổi bật của đơn vị thực hiện
CTĐT:
Khoa Luật đƣợc thành lập vào ngày 02 tháng 01 năm 2009, theo Quyết định
của Bộ giáo dục và đào tạo, trực thuộc sự quản lý của Trƣờng Đại học Vinh. Là một
khoa trẻ, nhƣng trải qua hơn 11 năm xây dựng và phát triển, Khoa Luật đã và đang
từng bƣớc khẳng định vị trí, vai trò, sứ mạng của mình. Hiện nay, khoa đứng đầu toàn
trƣờng về số lƣợng sinh viên; cơ sở đào tạo của khoa trải dài hầu hết các tỉnh trong cả
nƣớc. Trải qua chặng đƣờng phát triển của mình, khoa Luật tự hào khi xây dựng đƣợc
thƣơng hiệu riêng và tạo ra dấu ấn rõ rệt đối với Trƣờng Đại học Vinh n i riêng, cũng
nhƣ các cơ sở đào tạo Luật trên cả nƣớc n i chung.
Hiện nay khoa Luật có 38 cán bộ, giảng viên. Trong đ có 14 TS và 23 nghiên
cứu sinh, thạc sĩ đƣợc đào tạo trong nƣớc và ngoài nƣớc nhƣ ở: Anh, Nga…
Khoa Luật gồm 4 Bộ môn: Bộ môn Luật Hành chính - Nhà nƣớc; Bộ môn Luật
Dân sự; Bộ môn Luật Hình sự; Bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế.
Khoa Luật trƣờng Đại học Vinh là khoa chuyên ngành Luật đầu tiên trên toàn
quốc đào tạo theo hệ tín chỉ với khung CTĐT 58 môn, 140 tín chỉ, trong đ c 26 môn
liên thông, 32 môn chuyên ngành, đặc biệt đang áp dụng chƣơng trình CDIO
(Conceive - Design - Implement - Operate: Hình thành ý tƣởng, thiết kế ý tƣởng, thực
hiện và vận hành) bƣớc đầu thành công.
Quy mô đào tạo của khoa không ngừng phát triển qua từng giai đoạn. Từ chỗ
chỉ đào tạo vài trăm cử nhân đại học pháp lí khi mới thành lập, đến nay khoa đã đào
tạo hai cấp học từ cử nhân đến thạc sĩ với nhiều hệ đào tạo nhƣ chính quy, đào tạo từ
xa, vừa làm vừa học.
Đối với trình độ cử nhân: Khoa có 02 chuyên ngành đào tạo chính là Luật học
và Luật kinh tế, với đội ngũ giảng viên có học vấn, kinh nghiệm giảng dạy cao.
151
Đối với trình độ Thạc sĩ: hiện nay, khoa đang đào tạo chuyên ngành Lý luận và
lịch sử Nhà nƣớc và pháp luật.
Từ khi thành lập đến nay, Khoa đã đào tạo đƣợc hàng nghìn cán bộ pháp luật.
Bên cạnh hoạt động đào tạo và NCKH, khoa Luật còn có các chức năng trong
hoạt động sinh viên nhƣ hỗ trợ sinh viên, quản lý sinh viên nhƣ: Trợ lý Quản lý sinh
viên; Cố vấn học tập; Liên chi đoàn; Chi bộ sinh viên. Đặc biệt, để nâng cao việc thực
hành nghề cho sinh viên, năm 2010, khoa đã thành lập Trung tâm Tƣ vấn Pháp luật
nhằm cung cấp các dịch vụ tƣ vấn pháp lý miễn phí cho các đối tƣợng yếu thế trong xã
hội và tạo ra môi trƣờng thực hành các kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên.
Với phƣơng châm chất lƣợng giáo dục phải đƣợc đặt lên hàng đầu, trong thời
gian qua tập thể cán bộ giảng dạy của khoa luôn luôn nghiên cứu, đổi mới các phƣơng
pháp dạy và xây dựng hệ thống các môn học đáp ứng đƣợc thực tiễn cuộc sống. Do đ ,
có thể thấy kết quả sự cố gắng, nỗ lực đ là chất lƣợng sinh viên ở tất cả các hệ, nhất
là hệ chính quy, khá ổn định và từng bƣớc đƣợc nâng cao. Tỉ lệ sinh viên đủ điều kiện
tốt nghiệp hàng năm đạt cao, nhiều sinh viên đạt loại khá, giỏi. Các đơn vị tuyển dụng
luôn đánh giá cao về năng lực chuyên môn cũng nhƣ các kỹ năng mềm, thái độ, tác
phong làm việc của sinh viên.
Khen thƣởng
Trong nhiều năm liền, Khoa Luật đƣợc công nhận danh hiệu tập thể lao động
xuất sắc, nhiều cá nhân đƣợc công nhận chiến sĩ thi đua cấp trƣờng; một số giảng viên
đƣợc công nhận chiến sĩ thi đua cấp Bộ. Năm 2019, tập thể Khoa và 8 cá nhân của
Khoa Luật đƣợc Bộ Giáo dục và đào tạo và Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tặng Bằng
khen vì có thành tích xuất sắc trong đào tạo khoa học pháp lý.
Về thành tích NCKH, khoa Luật cũng nhiều lần đƣợc khen thƣởng về thành
tích NCKH của giảng viên và sinh viên. Đến nay, cán bộ, giảng viên của Khoa đã chủ
trì và tham gia nhiều đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc, cấp Bộ và cấp Trƣờng cùng nhiều
bài viết đăng trên các tạp chí chuyên ngành, góp phần giải quyết vấn đề lí luận và thực
tiễn trong công tác giảng dạy pháp luật, công tác lập pháp, hành pháp và tƣ pháp.
Khoa đã biên soạn và xuất bản nhiều bộ giáo trình bài giảng, tài liệu tham khảo
hệ đại học giành cho sinh viên chính quy, hệ vừa làm, vừa học, sách tham khảo và
nhiều ấn phẩm khác.
Các phong trào của công đoàn khoa đƣợc đẩy mạnh và gặt hái đƣợc nhiều giải
thƣởng trong các cuộc thi dành cho Công đoàn. Đặc biệt hoạt động của Đoàn thanh
niên - Hội sinh viên khoa đạt đƣợc nhiều thành tích; nhiều năm liền đạt thành tích đơn
vị xuất sắc tiêu biểu và nằm trong top đầu của Đoàn trƣờng và Hội sinh viên trƣờng.
152
Sau hơn 11 năm xây dựng và phát triển, đội ngũ cán bộ của Khoa Luật không
ngừng đƣợc bổ sung về số lƣợng, số cán bộ có học vị ngày càng lớn. Quy mô và hình
thức đào tạo của Khoa ngày càng mở rộng, góp phần quan trọng vào việc xây dựng
nguồn nhân lực pháp lí có chất lƣợng cao trên địa bàn.
153
25. Cơ cấu tổ chức hành chính của cơ sở giáo dục và đơn vị thực hiện CTĐT
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC KHOA
ĐẢNG ỦY HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
BAN GIÁM HIỆU
Hội đồng KH&ĐT Các tổ chức đoà n thể
1. Việ n SP Tự nhiên
10. Khoa Ngoạ i ngữ
2. Việ n Kỹ thuậ t - Công nghệ
5. Việ n SP xã hộ i
3. Việ n CN Hóa Sinh, Môi trường
6. Việ n KHXH và Nhân vă n
4. Việ n Nông nghiệ p, Tà i nguyên
7. Khoa Giáo dụ c
8. Khoa Kinh tế
9. Khoa Luậ t
11. Khoa Xây dựng
1. Phòng HCTH
10. Nhà Xuấ t bả n
3. Phòng ĐT SĐH
2. Phòng TCCB
4. Phòng Đà o tạ o
5. Phòng CTCT-HSSV
6. Phòng KH&HTQT
7. Phòng QT&ĐT
8. Phòng KHTC
9. Phòng TTrGD
11. TT CNTT
12. Các trường trực thuộ c
13. TT ĐBCL
12. TT TH-TN
14. TT Nộ i trú
15. TT Dị ch vụ , hỗ trợ SV và DN
16. TT TT-TV Nguyễ n Thúc Hà o
17. TT QP-AN
18.TT Kiểm đ ị nh CLĐT
19. TT GDTX
20. TTBDNV Sư phạm
21. TTKN Sáng tạ o
13. Trạm Y tế
154
LUẬT
Đảng ủy bộ phận
Trƣởng khoa Công đoàn bộ phận
Liên chi đoàn, LCH sinh
viên Phó Trƣởng Khoa
Hội đồng KH và ĐT
HĐ Thi đua – KT
Bộ môn
Luật
Kinh tế -
Quốc tế
Bộ môn
Luật
Hành
chính -
Nhà nƣớc
Bộ môn
Luật
Dân sự
Bộ môn
Luật
Hình sự
155
26. Danh sách Ban lãnh đạo cơ sở giáo dục và danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của đơn vị thực hiện CTĐT
TT Các bộ phận Họ và tên Năm
sinh
Học vị,
chức danh,
chức vụ
Điện thoại Email
Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Vinh
1 Hiệu trƣởng, Bí
thƣ Đảng ủy Đinh Xuân Khoa 1960 GS.TS 0383855529 [email protected]
2 Ph Hiệu
trƣởng
Nguyễn Huy
Bằng 1977 PGS.TS 0383733888 [email protected]
3 Ph Hiệu
trƣởng
Nguyễn Ngọc
Hiền 1975 TS 0913598796 [email protected]
4 Ph Hiệu
trƣởng Trần Bá Tiến 1977 TS 0238.3855452 [email protected]
5 Chủ tịch HĐ
Trƣờng Nguyễn Hoa Du 1968 PGS.TS 0912574484 [email protected]
Chủ tịch Công
đoàn Phạm Thị Bình 1971 TS 0983551387 [email protected]
Khoa Luật
I. Lãnh đạo chủ chốt của đơn vị
1 Trƣởng khoa Đinh Ngọc Thắng 1971 TS 0989737177 [email protected]
2 Ph Trƣởng Phạm Thị Huyền 1984 TS 0912144184 [email protected]
156
khoa Sang
3 Ph Trƣởng
khoa Đinh Văn Liêm 1984 TS 0977966094 [email protected]
II. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn, Hội
1 Đảng bộ BP Đinh Ngọc Thắng 1971 TS 0989737177 [email protected]
2 Công đoàn Bùi T.Phƣơng
Quỳnh 1984 TS, Chủ tịch 0973388728 [email protected]
3 Liên chi đoàn Đoàn Minh Trang 1986 ThS, Bí thƣ 0915015303 [email protected]
4 Liên chi hội
sinh viên
Phạm Hồng
Dƣơng 1999
Sinh viên,
LCH trƣởng 0357731179 [email protected]
III. Các trợ lý hành chính
1 Trợ lý đào tạo
chuyên trách
Võ Thị Thuý
Hằng 1977 ThS 0989398457 [email protected]
2
Trợ lý Quản lý
học sinh sinh
viên
Lê Thị Hồng
Phƣơng 1983 ThS 0983755253 [email protected]
3 Văn phòng
khoa Lê Thị Lý 1984 CN 0981171060 [email protected]
IV. Các bộ môn
1 BM Luật Kinh
tế, Quốc tế Hồ Thị Duyên 1984 TS, TBM 0915000552 [email protected]
2 BM Luật Dân Phạm Thị Thuý 1980 TS, TBM 0983529456 [email protected]
157
sự Liễu
3
BM Luật Hành
chính – Nhà
nƣớc
Nguyễn Văn Đại 1985 TS, TBM 0916510185 [email protected]
4 BM Luật Hình
sự
Nguyễn Văn
Dũng 1974 TS, TBM 0914719002 [email protected]
(Kéo dài Bảng biểu theo quy mô của đơn vị thực hiện CTĐT)
158
27. Các ngành/chuyên ngành đào tạo của đơn vị thực hiện CTĐT (ngành Luật kinh tế)
Số lƣợng chuyên ngành đào tạo TS: 0
Số lƣợng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: 1
Số lƣợng ngành đào tạo đại học: 02
Số lƣợng ngành đào tạo cao đẳng: 0
Số lƣợng ngành (chuyên ngành) đào tạo khác (đề nghị nêu rõ): 0
28. Các loại hình đào tạo của đơn vị thực hiện CTĐT (đánh dấu x vào các ô tƣơng ứng)
Có Không
Chính quy
Không chính quy
Từ xa
Liên kết đào tạo với nƣớc ngoài
Liên kết đào tạo trong nƣớc
29. Tổng số các ngành đào tạo: 2
IV. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của đơn vị thực hiện CTĐT
30. Thống kê số lƣợng cán bộ, giảng viên và nhân viên của đơn vị thực hiện CTĐT
TT Phân loại Nam Nữ Tổng số
I Cán bộ cơ hữu
1
Trong đó:
5 34 39
I.1 Cán bộ trong biên chế 4 30 34
I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và
hợp đồng không xác định thời hạn
1 4 5
II
Các cán bộ khác
Hợp đồng ngắn hạn (dƣới 1 năm, bao gồm cả
giảng viên thỉnh giảng2)
127 112 239
Tổng số 132 146 278
(Đơn vị thực hiện CTĐT cần có cơ sở dữ liệu về cán bộ của đơn vị, bao gồm cả cơ hữu
và hợp đồng ngắn hạn. Từ cơ sở dữ liệu lấy ra các thông tin trên).
31. Thống kê, phân loại giảng viên
1Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong biên chế và cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên)
hoặc cán bộ hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của Luật lao động sửa đổi. 2Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ hƣu hoặc diện tự do đƣợc đơn vị thực hiện
CTĐT mời tham gia giảng dạy theo những chuyên đề, khoá học ngắn hạn hoặc theo các học phần, thông thƣờng đƣợc
ký các hợp đồng thời vụ, hợp đồng ngắn hạn (dƣới 1 năm) theo quy định của Luật lao động sửa đổi.
159
TT Trình độ, học
vị, chức danh
Số
lƣợng
GV
GV cơ hữu GV
thỉnh
giảng
trong
nƣớc
GV
quốc tế
GV trong
biên chế
trực tiếp
giảng dạy
GV hợp đồng
dài hạn3 trực
tiếp giảng
dạy
GV kiêm
nhiệm là
cán bộ
quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Giáo sƣ, Viện sĩ 0 0 0 0 0 0
2 Ph Giáo sƣ 1 0 0 0 1 0
3 TS khoa học 0 0 0 0 0 0
4 TS 40 14 0 7 26 0
5 Thạc sĩ 234 18 4 0 212 0
6 Đại học 0 0 0 0 0 0
7 Cao đẳng 0 0 0 0 0 0
8 Trình độ khác 0 0 0 0 0 0
Tổng số 274 32 4 7 239 0
(Khi tính số lượng các TSKH, TS thì không bao gồm những giảng viên vừa có học vị vừa có
chức danh khoa học vì đã tính ở 2 dòng trên)
Tổng số giảng viên cơ hữu = Cột (3) - cột (7) - cột (8) = 35 ngƣời
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 35/38
32. Quy đổi số lƣợng giảng viên của đơn vị thực hiện CTĐT
Theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Thông tƣ số 32/2015/TT-BGDĐT ngày
16/12/2015 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu đơn vị c giảng viên c trình độ
TSKH nhƣng không c học hàm thì tính ngang với Ph Giáo sƣ theo thứ tự nhƣ cột 3 trong
bảng 32).
3Hợp đồng dài hạn (sử dụng ở đây) bao gồm hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn.
160
Số liệu bảng 32 đƣợc lấy từ bảng 31 nhân với hệ số quy đổi.
TT Trình độ, học
vị, chức danh
Hệ
số
quy
đổi
Số
lƣợng
GV
GV cơ hữu
GV
thỉnh
giảng
GV
quốc
tế
GV
quy
đổi
GV
trong
biên chế
trực tiếp
giảng
dạy
GV hợp
đồng dài
hạn trực
tiếp
giảng dạy
GV
kiêm
nhiệm là
cán bộ
quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Hệ số quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2
1 Giáo sƣ, Viện
sĩ 5,0 0 0 0 0 0 0 0
2 Ph Giáo sƣ 3,0 1 0 0 0 1 0 0,6
3 TS khoa học 3,0 0 0 0 0 0 0 0
4 TS 2 40 14 0 7 26 0 42,6
5 Thạc sĩ 1 234 18 4 0 212 0 64,4
6 Đại học 0,5 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 274 32 4 7 239 0 107.6
Cách tính: Cột 10 = cột 3*(cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)
33. Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số ngƣời):
TT Trình độ / học vị
Số
lƣợng,
ngƣời
Tỷ
lệ
(%)
Phân loại
theo giới
tính (ng)
Phân loại theo tuổi (ngƣời)
Nam Nữ < 30 30-40 41-
50 51-60 > 60
1 Giáo sƣ, Viện sĩ 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Ph Giáo sƣ 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 TS khoa học 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 TS 14 39 4 10 0 11 2 0 1
5 Thạc sĩ 22 61 1 21 4 18 0 0 0
6 Đại học 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 36 100 5 31 4 29 2 0 1
33.1. Tuổi trung bình của giảng viên cơ hữu: 33,6 tuổi
161
33.2. Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ TS trở lên trên tổng số giảng viên cơ hữu của đơn
vị thực hiện CTĐT: 14/36 = 39%
33.3. Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu của đơn vị
thực hiện CTĐT: 22/36 = 61%
34. Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo mức độ thƣờng xuyên sử dụng ngoại ngữ và
tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu
TT Tần suất sử dụng
Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử
dụng ngoại ngữ và tin học
Ngoại ngữ Tin học
1 Luôn sử dụng (trên 80% thời gian của công việc) 0 100%
2 Thƣờng sử dụng (trên 60-80% thời gian của công việc) 0 0
3 Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời gian của công việc) 100% 0
4 Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời gian của công việc) 0 0
5 Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng (0-20% thời
gian của công việc)
0 0
Tổng 100% 100%
V. Ngƣời học (chỉ tính số lƣợng ngƣời học của CTĐT)
35. Ngƣời học bao gồm học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh.
Tổng số ngƣời đăng ký dự tuyển vào CTĐT, số ngƣời học trúng tuyển và nhập học trong 5
năm gần đây (hệ chính quy):
Năm học
Số thí
sinh
đăng ký
vào
CTĐT
(ngƣời)
Số
trúng
tuyển
(ngƣời)
Tỷ lệ
cạnh
tranh
Số nhập
học
thực tế
(ngƣời)
Điểm
tuyển
đầu vào/
thang
điểm
Điểm
trung bình
của sinh
viên đƣợc
tuyển
Số lƣợng
sinh viên
quốc tế
nhập học
(ngƣời)
2014-2015 716 654 X 459 17 18.25 8
2015-2016 810 706 X 567 16 17.75 6
2016-2017 312 297 X 196 17 18.00 2
2017-2018 432 389 X 242 17 18.25 9
2018-2019 243 217 X 113 16,5 17.75 8
36. Thống kê, phân loại số lƣợng ngƣời học theo học CTĐT trong 5 năm gần đây các hệ
162
chính quy và không chính quy.
Đơn vị: người
Các tiêu chí 2014-
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
1. Học viên cao học 0 0 0 0 0
2. Sinh viên đại học
Trong đ :
777 1281 1241 1307 1040
Hệ chính quy 777 1281 1241 1307 1040
Hệ không chính quy 0 0 0 0 0
37. Số sinh viên quốc tế theo học CTĐT trong 5 năm gần đây
Đơn vị: người
Năm học
2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019
Số lƣợng (ngƣời) 15 22 21 25 28
Tỷ lệ (%) trên tổng số
ngƣời học
1,9 1,7 1,7 1,9 2,7
38. Ngƣời học của CTĐT c chỗ ở trong ký túc xá/tổng số ngƣời học c nhu cầu
Các tiêu chí 2014-
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-2019
1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 27799 27799 299523 33499 48799
2. Ngƣời học c nhu cầu về
phòng ở (trong và ngoài ký túc
xá) (ngƣời)
4928 4928 6008 6008 6008
3. Ngƣời học đƣợc ở trong ký
túc xá (ngƣời)
1150 1438 1362 1475 1572
4. Tỷ số diện tích trên đầu
ngƣời học ở trong ký túc xá
(m2/ngƣời)
24,12 19,33 21,99 22,72 31,04
163
39. Số lƣợng (ngƣời) và tỷ lệ (%) ngƣời học của CTĐT tham gia NCKH
Năm học
2014-
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
Số lƣợng (ngƣời) 5 14 9 6 11
Tỷ lệ (%) trên tổng số sinh viên 0,64 1,10 0,72 0,46 1,05
40. Thống kê số lƣợng ngƣời học của CTĐT tốt nghiệp trong 5 năm gần đây
Đơn vị: người
Các tiêu chí
Năm tốt nghiệp
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
2019 -
2020
1. Học viên tốt nghiệp cao học 0 0 0 0
2. Sinh viên tốt nghiệp đại học
Trong đ :
275 340 367 130
Hệ chính quy 275 340 367 130
Hệ không chính quy 0 0 0
(Tính cả những người học đã đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng đang chờ cấp
bằng)
41. Tình trạng tốt nghiệp của sinh viên hệ chính quy của CTĐT
Các tiêu chí
Năm tốt nghiệp
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
1. Số lƣợng ngƣời học tốt nghiệp
(ngƣời).
0 257 367 121
2. Tỷ lệ ngƣời học tốt nghiệp so với
số tuyển vào (%).
0 56% 64,7% 66,1%
3. Đánh giá của ngƣời học tốt nghiệp
về chất lƣợng CTĐT:
A. Cơ sở giáo dục/Đơn vị thực hiện
CTĐT không điều tra về vấn đề này
chuyển xuống câu 4
B. Cơ sở giáo dục/Đơn vị thực hiện
0
164
CTĐT c điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dƣới đây:
3.1. Tỷ lệ ngƣời học trả lời đã học
đƣợc những kiến thức và kỹ năng cần
thiết cho công việc theo ngành tốt
nghiệp (%).
0 50% 58% 65%
3.2. Tỷ lệ ngƣời học trả lời chỉ học
được một phần kiến thức và kỹ năng
cần thiết cho công việc theo ngành tốt
nghiệp (%).
0 30% 25% 20%
3.3. Tỷ lệ ngƣời học trả lời không học
đƣợc những kiến thức và kỹ năng cần
thiết cho công việc theo ngành tốt
nghiệp
0 20% 17% 15%
4. Ngƣời học c việc làm trong năm
đầu tiên sau khi tốt nghiệp:
A. Cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện
CTĐT không điều tra về vấn đề này
chuyển xuống câu 5
B. Cơ sở giáo dục/ đơn vị thực hiện
CTĐT c điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dƣới đây:
4.1. Tỷ lệ ngƣời học c việc làm đúng
ngành đào tạo (%).
0 80% 83% 85%
- Sau 6 tháng tốt nghiệp.
- Sau 12 tháng tốt nghiệp.
4.2. Tỷ lệ ngƣời học c việc làm trái
ngành đào tạo (%).
0 20% 17% 15%
4.3. Thu nhập bình quân/tháng của
ngƣời học c việc làm.
x x x X
5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về
ngƣời học tốt nghiệp c việc làm đúng
ngành đào tạo:
A. Cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện
CTĐT không điều tra về vấn đề này
165
chuyển xuống kết thúc bảng này.
B. Cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện
CTĐT c điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dƣới đây:
5.1. Tỷ lệ ngƣời học đáp ứng yêu cầu
của công việc, c thể sử dụng đƣợc
ngay (%).
0 40% 43% 46%
5.2. Tỷ lệ ngƣời học cơ bản đáp ứng
yêu cầu của công việc, nhƣng phải
đào tạo thêm (%).
0 55% 50% 52%
5.3. Tỷ lệ ngƣời học phải đƣợc đào
tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6
tháng (%).
0 5% 7% 2%
Ghi chú:
- Ngƣời học tốt nghiệp là ngƣời học c đủ điều kiện để đƣợc công nhận tốt nghiệp
theo quy định, kể cả những ngƣời học chƣa nhận đƣợc bằng tốt nghiệp.
- Ngƣời học c việc làm là ngƣời học tìm đƣợc việc làm hoặc tạo đƣợc việc làm.
- Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.
- Các mục bỏ trống đều đƣợc xem là cơ sở giáo dục/đơn vị thực hiện CTĐT không
điều tra về việc này.
VI. NCKH và chuyển giao công nghệ
42. Số lƣợng đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ của đơn vị thực hiện CTĐT
đƣợc nghiệm thu trong 5 năm gần đây
TT Phân loại đề tài Hệ
số**
Số lƣợng
2014-
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
Tổng
(đã
quy
đổi)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Đề tài cấp NN 2,0 0 0 0 0 0 0
2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 0 0 0 1 1 2
3 Đề tài cấp trƣờng 0,5 3 2 2 3 4 7
4 Tổng 3 2 2 4 5 9
Cách tính: Cột 9 = cột 3*(cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8)
166
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước.
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo
sư Nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số đề tài quy đổi: 9
Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu
của đơn vị thực hiện CTĐT: 9/36 = 25%
43. Doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ của đơn vị thực hiện CTĐT trong 5
năm gần đây:
TT Năm
Doanh thu từ
NCKH và
chuyển giao
công nghệ (triệu
VNĐ)
Tỷ lệ doanh thu từ NCKH
và chuyển giao công nghệ
so với tổng kinh phí đầu
vào của đơn vị thực hiện
CTĐT (%)
Tỷ số doanh thu từ
NCKH và chuyển giao
công nghệ trên cán bộ cơ
hữu
(triệu VNĐ/ ngƣời)
1 2015 0 0 0
2 2016 0 0 0
3 2017 0 0 0
4 2018 0 0 0
5 2019 0 0 0
44. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia thực hiện đề tài khoa học
trong 5 năm gần đây:
Số lƣợng đề tài
Số lƣợng cán bộ tham gia
Ghi chú Đề tài cấp
NN
Đề tài cấp
Bộ*
Đề tài cấp
trƣờng
Từ 1 đến 3 đề tài 0 8 31
Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 3
Trên 6 đề tài 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 0 8 34
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước
45. Số lƣợng đầu sách của đơn vị thực hiện CTĐT đƣợc xuất bản trong 5 năm gần đây:
167
TT Phân loại sách Hệ
số**
Số lƣợng
2015 2016 2017 2018 2019 Tổng (đã quy đổi)
1 Sách chuyên khảo 2,0 2 8 0 2 3 30
2 Sách giáo trình 1,5 4 1 4 7 4 30
3 Sách tham khảo 1,0 0 4 1 0 6 11
4 Sách hƣớng dẫn 0,5 0 0 0 0 0 0
5 Tổng 6 13 5 9 13 71
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo sƣ
Nhà nƣớc (c điều chỉnh).
Tổng số sách (quy đổi): 71
Tỷ số sách đã đƣợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 71/35=2,02
46. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia viết sách trong 5 năm gần
đây:
Số lƣợng sách
Số lƣợng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách
Sách chuyên
khảo
Sách giáo
trình
Sách tham
khảo
Sách hƣớng
dẫn
Từ 1 đến 3 cuốn sách 13 16 9 0
Từ 4 đến 6 cuốn sách 0 0 0 0
Trên 6 cuốn sách 0 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 13 16 9 0
47. Số lƣợng bài của các cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT đƣợc đăng tạp chí trong
5 năm gần đây:
TT Phân loại tạp chí
Hệ
số**
Số lƣợng
2015 2016 2017 2018 2019 Tổng (đã
quy đổi)
1 Tạp chí khoa học quốc tế 1,5 04 01 01 02 01 13,5
2 Tạp chí khoa học cấp
ngành trong nƣớc
1,0 18 19 28 40 16 121
3 Tạp chí / tập san của cấp
trƣờng
0,5 01 02 0 0 01 2
Tổng 23 22 9 42 18 136,5
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo sƣ
Nhà nƣớc (c điều chỉnh).
168
Tổng số bài đăng tạp chí (quy đổi): 136,5
Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 136,5/36=3,8
48. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia viết bài đăng tạp chí trong
5 năm gần đây:
Số lƣợng cán bộ cơ hữu c bài
báo đăng trên tạp chí
Nơi đăng
Tạp chí khoa
học quốc tế
Tạp chí khoa
học cấp ngành
trong nƣớc
Tạp chí / tập
san cấp trƣờng
Từ 1 đến 5 bài báo 05 26 08
Từ 6 đến 10 bài báo 0 7 0
Từ 11 đến 15 bài báo 0 0 0
Trên 15 bài báo 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 05 33 08
49. Số lƣợng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT báo cáo tại
các hội nghị, hội thảo, đƣợc đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5
năm gần đây:
TT Phân loại hội thảo
Hệ
số**
Số lƣợng
2015 2016 2017 2018 2019 Tổng (đã
quy đổi)
1 Hội thảo quốc tế 1,0 2 0 0 1 0 3
2 Hội thảo trong nƣớc 0,5 1 0 0 0 1 1
3 Hội thảo cấp trƣờng 0,25 0 0 5 1 6 3
4 Tổng 3 0 5 2 7 7
(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của cơ sở giáo dục vì đã
được tính 1 lần)
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng chức danh giáo sƣ
Nhà nƣớc (c điều chỉnh).
Tổng số bài báo cáo (quy đổi): 7
Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 7/35=0,2
50. Số lƣợng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT c báo cáo khoa học tại các hội
nghị, hội thảo đƣợc đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần
đây:
Số lƣợng cán bộ cơ hữu c báo Cấp hội thảo
169
cáo khoa học tại các hội nghị, hội
thảo
Hội thảo
quốc tế
Hội thảo
trong nƣớc
Hội thảo ở
trƣờng
Từ 1 đến 5 báo cáo 3 2 10
Từ 6 đến 10 báo cáo 0 0 0
Từ 11 đến 15 báo cáo 0 0 0
Trên 15 báo cáo 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 3 2 10
(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường)
51. Số bằng phát minh, sáng chế đƣợc cấp
Năm học Số bằng phát minh, sáng chế đƣợc cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, ngƣời đƣợc cấp)
2014-2015 0
2015-2016 0
2016-2017 0
2017-2018 0
2018-2019 0
52. NCKH của ngƣời học
52.1. Số lƣợng ngƣời học của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia thực hiện đề tài khoa học
trong 5 năm gần đây:
Số lƣợng đề tài
Số lƣợng ngƣời học tham gia Ghi
chú Đề tài cấp
NN
Đề tài
cấp Bộ*
Đề tài cấp
trƣờng
Từ 1 đến 3 đề tài 0 0 17
Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 0
Trên 6 đề tài 0 0 0
Tổng số ngƣời học tham gia 0 0 0
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tƣơng đƣơng, đề tài nhánh cấp Nhà nƣớc
52.2. Thành tích NCKH của sinh viên:
(Thống kê các giải thưởng NCKH, sáng tạo, các bài báo, công trình được công bố)
TT Thành tích NCKH
Số lƣợng
2014-
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
170
TT Thành tích NCKH
Số lƣợng
2014-
2015
2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
1 Số giải thƣởng NCKH,
sáng tạo
4 1 4 2 2
2 Số bài báo đƣợc đăng,
công trình đƣợc công bố
0 0 3 0 0
VII. Cơ sở vật chất, thƣ viện
53. Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở giáo dục (tính bằng m2): 441200
54. Tổng diện tích đất sử dụng của đơn vị thực hiện CTĐT (tính bằng m2): 144893
55. Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):
- Nơi làm việc: 1200 Nơi học: 48764 Nơi vui chơi giải trí: 30631
56. Diện tích phòng học (tính bằng m2)
- Tổng diện tích phòng học: 44224
- Tỷ số diện tích phòng học trên ngƣời học chính quy: 2,6
57. Tổng số đầu sách thuộc ngành đào tạo đƣợc sử dụng tại Trung tâm Thông tin – Thƣ
viện: 243
Tổng số đầu sách trong phòng tƣ liệu của đơn vị thực hiện CTĐT (nếu c ): 105
58. Tổng số máy tính của đơn vị thực hiện CTĐT:
- Dùng cho hệ thống văn phòng: 7
- Dùng cho ngƣời học học tập: 200
Tỷ số số máy tính dùng cho ngƣời học/ngƣời học chính quy: 1/52
VIII. Tóm tắt một số chỉ số quan trọng
Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một số chỉ số quan trọng dƣới đây:
1. Giảng viên:
Tổng số giảng viên cơ hữu (ngƣời): 35
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 35/38
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ TS trở lên trên tổng số giảng viên cơ hữu của
đơn vị thực hiện CTĐT (%): 14/35
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu của đơn vị
thực hiện CTĐT (%): 21/35
2. Ngƣời học:
Tổng số ngƣời học chính quy (ngƣời): 1040
171
Tỷ số ngƣời học chính quy trên giảng viên: 29,8/1
Tỷ lệ ngƣời học tốt nghiệp so với số tuyển vào (%): 165%
3. Đánh giá của ngƣời học tốt nghiệp về chất lƣợng CTĐT:
Tỷ lệ ngƣời học trả lời đã học đƣợc những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công
việc theo ngành tốt nghiệp (%): 65
Tỷ lệ ngƣời học trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho
công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 20
4. Ngƣời học c việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:
Tỷ lệ ngƣời học c việc làm đúng ngành đào tạo (%): 85
Tỷ lệ ngƣời học c việc làm trái ngành đào tạo (%): 15%
Thu nhập bình quân/tháng của ngƣời học c việc làm (triệu VNĐ): x
5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về ngƣời học tốt nghiệp c việc làm đúng ngành đào tạo:
Tỷ lệ ngƣời học đáp ứng yêu cầu của công việc, c thể sử dụng đƣợc ngay (%): 46
Tỷ lệ ngƣời học cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhƣng phải đào tạo thêm
(%): 52
6. NCKH và chuyển giao công nghệ:
Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ
hữu: 25%
Tỷ số doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: 0
Tỷ số sách đã đƣợc xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 2,02
Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 3,8
Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,2
7. Cơ sở vật chất:
Tỷ số máy tính dùng cho ngƣời học trên ngƣời học chính quy: 1/52
Tỷ số diện tích phòng học trên ngƣời học chính quy: 2,6
Tỷ số diện tích ký túc xá trên ngƣời học chính quy: 2,1
(Ghi chú: Việc hướng dẫn áp dụng quy định từ các văn bản trích dẫn trên đây sẽ được thay
đổi khi có văn bản sửa đổi bổ sung hoặc văn bản mới ban hành của cấp có thẩm quyền)
172
Phụ lục 2.
QUYẾT ĐỊNH VÀ KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
173
174
175
176
177
178
179
180
0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
DANH MỤC MINH CHỨNG
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH: LUẬT KINH TẾ
NGHỆ AN - 2020
0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
BẢNG MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG
(KÈM THEO BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ NGÀNH LUẬT KINH TẾ
(GIAI ĐOẠN 2014 - 2018)
NGHỆ AN, 2020
1
BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG MÃ THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG
KÈM THEO BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ NGÀNH LUẬT KINH TẾ
2
TT Mã minh
chứng Tên minh chứng Số, ngày ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
TIÊU CHÍ 1.1. Mục tiêu của CTĐT được xác định rõ ràng, phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của CSGD đại học, phù hợp với mục
tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật giáo dục đại học.
1 H1.01.01.01
Quyết định ban hành kế hoạch chiến lƣợc phát triển
Trƣờng Đại học Vinh giai đoạn 2018-2025 tầm nhìn
2030
Quyết định số 1278/QĐ-ĐHV
ngày 28/12/2018
Trƣờng Đại học
Vinh *
2
H1.01.01.02
Quyết định ban hành CTĐT năm 2014 (áp dụng cho
Khóa 54)
Quyết định số 3242/QĐ- ĐHV
ngày 29/9/2014
Trƣờng đại học
Vinh
*
Quyết định ban hành CTĐT năm 2015 (áp dụng cho
Khóa 56)
Quyết định số 3357/QĐ -ĐHV
ngày 15/9/ 2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành CTĐT năm 2016 (áp dụng cho
Khóa 57)
Quyết định số 1002/QĐ –ĐHV
ngày 30/8/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành CTĐT năm 2017 (áp dụng cho
Khóa 58)
Quyết định số 747/QĐ -ĐHV
ngày 27 /4/ 2017
Trƣờng Đại học
Vinh
3 H1.01.01.03
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp
dụng cho Khoá 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật
*
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016 Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
3
(dành cho Khoá 57) (*)
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017
(dành cho Khoá 58) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
4 H1.01.01.04 Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp
dụng từ Kh a 58 trở đi) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
5 H1.01.01.05 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT
năm 2017 đã đƣợc phê duyệt (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
6 H1.01.01.06
Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 54) (*)
Hồ sơ đào tạo năm 2013, 2016 Khoa Luật * Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 57) (*)
7 H1.01.01.07
Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chƣơng trình đào tạo tiếp cận
CDIO đại học hệ chính quy ngành Luật Kinh tế
Hồ sơ đào tạo của năm 2017 Đại học Vinh * Chuẩn đầu ra cấp độ 4 chƣơng trình giáo dục đại học
ngành Luật Kinh tế tiếp cận CDIO
8 H1.01.01.08
Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà
soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2013 (áp dụng kh a 54 và chuẩn đầu ra chƣơng
trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2016 (áp dụng kh a
57) (*)
Ngày 19 tháng 5 năm 2016
Ngày 28 tháng 4 năm 2017
Khoa Luật *
Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà
soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
4
tế năm 2016 (áp dụng kh a 57 và chuẩn đầu ra chƣơng
trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2017 (áp dụng kh a
58) (*)
9 H1.01.01.09 Ma trận kỹ năng của CTĐT (*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật
Trƣờng Đại học
Vinh *
10 H1.01.01.10
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2014 (áp dụng cho Khóa 54)
Báo cáo ngày 2 tháng 4 năm 2013
Khoa Luật
*
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Khóa 56)
Báo cáo ngày 20 tháng 3 năm
2015 Khoa Luật
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Khóa 57)
Báo cáo ngày 19 tháng 4 năm
2016
Khoa Luật
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT (áp dụng cho Khóa 58) (*)
Báo cáo ngày 18 tháng 11 năm
2016 Khoa Luật
11 H1.01.01.11
Hồ sơ khảo sát lấy ý kiến về Chuẩn đầu ra, Khung
chƣơng trình đào tạo ngành LKT các năm 2013,
2015, 2016 (*)
Hồ sơ đào tạo các năm 2013,
2015, 2016 Khoa Luật *
12 H1.01.01.12 Trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục c đề cập
đến CĐR
http://vinhuni.edu.vn/chuan-
dau-ra/cac-nganh-dao-tao-cu-
nhan/luat-kinh-te-52709
http://www.khoaluat.vinhuni.edu.
vn/
Trƣờng Đại học
Vinh
13 H1.01.01.13 Luật Giáo dục đại học năm 2012 Luật số: 08/2012/QH13 ngày 16 Quốc hội
5
tháng 6 năm 2012
14 H1.01.01.14 Khung trình độ năng lực Quốc gia Quyết định số 1982/QĐ-TTg,
ngày 18/10/2016 Chính phủ
TIÊU CHÍ 1.2. CĐR của CTĐT được xác định rõ ràng, bao quát được cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà NH cần đạt
được sau khi hoàn thành CTĐT.
15 H1.01.02.01
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp
dụng cho Khoá 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật
* Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015
(dành cho Khoá 56) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016
(dành cho Khoá 57) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
16 H1.01.02.02 Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp
dụng từ Kh a 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
17 H1.01.02.03 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT
năm 2017 đã đƣợc phê duyệt (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
18 H1.01.02.04
Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 54) (*) Hồ sơ đào tạo của năm 2013, 2016 Khoa Luật *
Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ đại
học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 57) (*)
19 H1.01.02.05 Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chƣơng trình đào tạo tiếp cận Hồ sơ đào tạo năm 2017 Đại học Vinh *
6
CDIO đại học hệ chính quy ngành Luật Kinh tế
Chuẩn đầu ra cấp độ 4 chƣơng trình giáo dục đại học
ngành Luật Kinh tế tiếp cận CDIO
20 H1.01.02.06
Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà
soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2013 (áp dụng kh a 54 và chuẩn đầu ra chƣơng
trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2016 (áp dụng kh a
57) (*)
Ngày 19 tháng 5 năm 2016
Ngày 28 tháng 4 năm 2017
Khoa Luật *
Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà
soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2016 (áp dụng kh a 57 và chuẩn đầu ra chƣơng
trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2017 (áp dụng kh a
58) (*)
21 H1.01.02.07 Ma trận kỹ năng của CTĐT năm 2017 áp dụng từ
Khóa 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
22 H1.01.02.08
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2014 (áp dụng cho Khóa 54)
Báo cáo ngày 2 tháng 4 năm 2013
Khoa Luật
*
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Khóa 56)
Báo cáo ngày 20 tháng 3 năm
2015 Khoa Luật
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Khóa 57)
Báo cáo ngày 19 tháng 4 năm
2016
Khoa Luật
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT (áp dụng cho Khóa 58) (*)
Báo cáo ngày 18 tháng 11 năm
2016 Khoa Luật
7
23 H1.01.01.09
Hồ sơ khảo sát lấy ý kiến về Chuẩn đầu ra, Khung
chƣơng trình đào tạo ngành LKT các năm 2013,
2015, 2016 (*)
Hồ sơ đào tạo các năm 2013,
2015, 2016 Khoa Luật *
24 H1.01.02.10 Bản in màn hình trang web công bố các phiên bản
CĐR;
http://vinhuni.edu.vn/chuan-
dau-ra/cac-nganh-dao-tao-cu-
nhan/luat-kinh-te-52709
http://www.khoaluat.vinhuni.edu.
vn/
Khoa Luật
25 H1.01.02.11
Bản đối sánh CTĐT ngành LKT kh a 54 với Đại học
Luật Hà Nội Hồ sơ đào tạo tháng 12/2013
Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành LKT Kh a 57 với CTĐT
ngành Luật học của khoa Luật, trƣờng Đại học Vinh Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016
Bản đối sánh CTĐT ngành LKT Kh a 57 với CTĐT
ngành Báo chí, trƣờng Đại học Vinh Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016
Bản đối sánh CTĐT ngành LKT tiếp cận CDIO kh a
58 với CTĐT ngành LKT trƣờng Đại học Luật Hà
Nội
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016
Bản đối sánh CTĐT ngành LKT tiếp cận CDIO kh a
58 với CTĐT ngành luật Kinh tế của trƣờng DdaH
Bond, Úc
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016
26 H1.01.02.12 Kế hoạch phát triển CTĐT theo CDIO Kế hoạch số 10/KH-ĐHV ngày
08/3/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
8
TIÊU CHÍ 1.3. CĐR của CTĐT phản ánh được yêu cầu của các bên liên quan, được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bố
công khai.
27 H1.01.03.01 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT
năm 2017 đã đƣợc phê duyệt (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
28 H1.01.03.02
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp
dụng cho Khoá 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật
* Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015
(dành cho Khoá 56) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016
(dành cho Khoá 57) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
29 H1.01.03.03 Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp
dụng từ Khoá 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
30 H1.01.03.04
Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ
đại học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 54) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2013, 2016 Khoa Luật *
Bản mô tả chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo trình độ đại
học ngành luật kinh tế (dành cho Kh a 57) (*)
31 H1.01.03.05
Chuẩn đầu ra cấp độ 3 chƣơng trình đào tạo tiếp cận
CDIO đại học hệ chính quy ngành Luật Kinh tế Hồ sơ đào tạo năm 2017 Đại học Vinh *
Chuẩn đầu ra cấp độ 4 chƣơng trình giáo dục đại học
ngành Luật Kinh tế tiếp cận CDIO
32 H1.01.03.06 Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà Ngày 19 tháng 5 năm 2016 Khoa Luật *
9
soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2013 (áp dụng kh a 54 và chuẩn đầu ra chƣơng
trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2016 (áp dụng kh a
57) (*)
Ngày 28 tháng 4 năm 2017
Biên bản họp hội đồng khoa học đào tạo cấp khoa về rà
soát chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2016 (áp dụng kh a 57 và chuẩn đầu ra chƣơng
trình đào tạo ngành Luật kinh tế năm 2017 (áp dụng kh a
58) (*)
33 H1.01.03.07 Tờ rơi, bài viết, tài liệu giới thiệu ngành Website năm 2014-2018 Khoa Luật
34 H1.01.03.08 Ma trận kỹ năng của CTĐT năm 2017 áp dụng từ
Khóa 58 (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật
ngày 28/4/2017 Khoa Luật *
35 H1.01.03.09
Hồ sơ khảo sát lấy ý kiến về Chuẩn đầu ra, Khung
chƣơng trình đào tạo ngành LKT các năm 2013,
2015, 2016 (*)
Hồ sơ đào tạo các năm 2013,
2015, 2016 Khoa Luật *
36 H1.01.03.10
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2014 (áp dụng cho Khóa 54)
Báo cáo ngày 2 tháng 4 năm 2013
Khoa Luật
*
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Khóa 56)
Báo cáo ngày 20 tháng 3 năm
2015 Khoa Luật
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Khóa 57)
Báo cáo ngày 19 tháng 4 năm
2016
Khoa Luật
Biên bản họp lấy ý kiến của các bên liên quan đến Báo cáo ngày 18 tháng 11 năm Khoa Luật
10
CTĐT (áp dụng cho Khóa 58) (*) 2016
37 H1.01.03.11 Bản in màn hình trang web công bố CĐR (*)
http://vinhuni.edu.vn/chuan-
dau-ra/cac-nganh-dao-tao-cu-
nhan/luat-kinh-te-52709
http://www.khoaluat.vinhuni.edu.
vn/
Khoa Luật *
38 H1.01.03.12
Biên bản sinh hoạt chuyên môn của các Bộ môn về
CTĐT các Khóa 54,56,57,58 (*)
Hồ sơ đào tạo các năm từ 2013
đến 2019 Khoa Luật
* Biên bản họp HĐKH Khoa Luật về xây dựng, sửa
đổi CTĐT các Kh a 54,56,57,58 (*)
Hồ sơ đào tạo các năm từ 2013
đến 2019 Khoa Luật
39 H1.01.03.13 Công văn hƣớng dẫn phát triển CTĐT theo CDIO
năm 2016
Công văn số 1447/ĐHV-ĐT ngày
09/12/2016 Phòng Đào tạo
11
Tiêu chuẩn 2: Bản mô tả chƣơng trình đào tạo
TIÊU CHÍ 2.1: Bản mô tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin và cập nhật
1 H2.02.01.01
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2014 (áp
dụng cho Khoá 54,55) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016
(dành cho Khoá 57) (*)
Hồ sơ đào tạo năm 2016
Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2017 (áp
dụng từ Khoá 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2019 (áp
dụng từ Khoá 60 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật
2 H2.02.01.02 Đề cƣơng các học phần đã đƣợc phê duyệt chính
thức năm 2014, 2016, 2018 (*)
Hồ sơ đào tạo
Khoa Luật
3 H2.02.01.03 Tờ rơi, tài liệu quảng bá về CTĐT, môn học, bản tin.
Subweb CDIO,
http://vinhuni.edu.vn/cdio
Một số thông tin hoạt động trên
subweb CDIO,
http://vinhuni.edu.vn/cdio
Khoa Luật
4 H2.02.01.04 Trang thông tin điện tử của Khoa Luật.
http://vinhuni.edu.vn
http://khoaluat.vinhuni.edu.vn Khoa Luật
12
5 H2.02.01.05
Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT
năm 2014 (áp dụng cho Kh a 54,55) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật
*
Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT
CTĐT năm 2015 (áp dụng cho Kh a 56) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật
Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho Kh a 57) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT
năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
6 H2.02.01.06
Biên bản họp HĐKH cấp khoa về việc điều chỉnh
chƣơng trình GDĐH ngành Luật và biên soạn
chƣơng trình GDĐH ngành Luật kinh tế theo hệ
thống tín chỉ(*)
Hồ sơ đào tạo 2013 Khoa Luật
*
Biên bản họp HĐKH cấp khoa về việc thay đổi
khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành
Luật Kinh tế và Luật học năm 2015 (dùng cho kh a
56) (*)
Hồ sơ đào tạo năm 2015 Khoa Luật
Biên bản họp HĐĐT cấp khoa về việc thay đổi
khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành
Luật Kinh tế năm 2016 (*) (dùng cho kh a 57)
Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
Biên bản họp HĐĐT cấp khoa về việc thay đổi
khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành
Luật Kinh tế năm 2017 (*) (dùng cho kh a 58)
Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
Biên bản họp HĐĐT cấp khoa về việc thay đổi
khung chƣơng trình đào đại học hệ chính quy ngành Hồ sơ đào tạo năm 2018 Khoa Luật
13
Luật Kinh tế và Luật học năm 2018 (*) (dùng cho
khóa 59)
Biên bản sinh hoạt bộ môn về việc xây dựng khung
CTĐT hệ chính quy ngành Luật kinh tế ( dùng cho
khóa 54)
Hồ sơ đào tạo năm 2013
Khoa Luật
Biên bản sinh hoạt bộ môn về rà soát, thay đổi
CTĐT (*) (dùng cho kh a 56, 57) Hồ sơ đào tạo năm 2015, 2016 Khoa Luật
7 H2.02.01.07
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Luật Hà Nội
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016
Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Bond, Úc
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016
Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57
với CTĐT ngành Luật học của Khoa Luật
Trƣờng Đại học Vinh
Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57
với CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh
Hồ sơ đào tạo tháng 8/2016
Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K54 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Luật Hà Nội
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2013
Khoa Luật
14
8 H2.02.01.08
Kế hoạch xây dƣng Bản mô tả CTĐT năm 2014
(dùng cho khóa 54, 55)(*) Hồ sơ đào tạo năm 2014 Khoa Luật
*
Kế hoạch xây dựng bản mô tả CTĐT năm 2016
(dùng cho khóa 57)(*) Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
Kế hoạch xây dựng bản mô tả CTĐT năm 2017
(dùng cho khóa 58 (*) Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
Kế hoạch xây dựng bản mô tả CTĐT năm 2019
(dùng cho khóa 60) (*) Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật
9 H2.02.01.09 Kế hoạch xây dựng và phát triển CTĐT theo CDIO Kế hoạch số 10/KH-ĐHV, ngày
08/3/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
10 H2.02.01.10 Hƣớng dẫn thiết kế đề cƣơng môn học dựa trên CĐR
theo CDIO
Hƣớng dẫn số 1447/ĐHV-ĐT
ngày 9/12/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
11 H2.02.01.11 Ma trận phân nhiệm CĐR CTĐT cho các học phần
theo CTĐT năm 2017 áp dụng từ Kh a 58 Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
12 H2.02.01.12
Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai đoạn
2014 – 2016.
Đề án số 656/ĐHV ngày
07/03/2014
Trƣờng Đại
học Vinh
Đề án tuyển sinh năm 2017
Đề án số 02/ĐA-ĐHV, ngày
16/02/2017
Trƣờng Đại
học Vinh
Đề án tuyển sinh năm 2018
Đề án số 734/ĐA – ĐHV ngày
4/7/2018
Trƣờng Đại
học Vinh
Đề án tuyển sinh năm 2019 Đề án số 206/ĐA-ĐHV, ngày Trƣờng Đại
15
11/3/2019 học Vinh
13 H2.02.01.13
Điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy năm
2014
Quyết định ngày 08/08/2014
Trƣờng Đại
học Vinh
Điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy đợt 1
năm 2015
Quyết định ngày 21/8/2015
Trƣờng Đại
học Vinh
Công bố điểm trúng tuyển xét tuyển đơt 1 đại học
chính quy năm 2016
Quyết định ngày 13/08/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
Thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy
đợt 1 năm 2017
Quyết định số 115/TB-ĐHV ngày
31/07/2017
Trƣờng Đại
học Vinh
Thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy
đợt 1 năm 2018
Quyết định số 136/TB-ĐHV ngày
06/08/2018
Trƣờng Đại
học Vinh
Thông báo điểm trúng tuyển và xác nhận nhập học
đại học chính quy đợt I năm 2019
Quyết định số 140/TB-ĐHV ngày
09/08/2019
Trƣờng Đại
học Vinh
14 H2.02.01.14 Hƣớng dẫn xây dựng Bản mô tả CTĐT số 03/HD-
ĐHV 11/7/2019
Hƣớng dẫn số 03/HD-ĐHV ngày
11/7/2019
Trƣờng Đại
học Vinh
TIÊU CHÍ 2.2. Đề cương học phần cập nhật thông tin và đầy đủ
15 H2.02.02.01 Đề cƣơng các học phần đã đƣợc phê duyệt chính
thức năm 2014, 2017, 2018 (*)
Hồ sơ đào tạo các năm 2014, 2017
và 2018 Khoa Luật
16
16 H2.02.02.02
Kế hoạch biên soạn và điều chỉnh chƣơng trình giáo
dục đại học hệ chính quy theo hệ thống tín, kèm theo
các biểu mẫu kèm theo
Quyết định số 2246/QĐ-ĐT ngày
7/8/2013. Mẫu ĐCCT: Mẫu số 4
Trƣờng Đại
học Vinh
17 H2.02.02.03 Hƣớng dẫn thiết kế đề cƣơng môn học dựa trên CĐR
theo CDIO
Quyết định số 1447/ĐHV-ĐT
ngày 9/12/2016
18 H2.02.02.04 Bản mô tả môn học/học phần trong CTĐT * Hồ sơ đào tạo
19 H2.02.02.05 Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa.
http://vinhuni.edu.vn
http://khoaluat.vinhuni.edu.vn
http://canbo.vinhuni.edu.vn
http://student.vinhuni.edu.vn
http://my.vinhuni.edu.vn
20 H2.02.02.06 Báo cáo tổng hợp ý kiến các bên liên quan về CTĐT
các năm 2014, 2015, 2016,2019 (*). Hồ sơ đào tạo
Trƣờng Đại
học Vinh
21 H2.02.02.07 Biên bản họp rà soát cập nhật các môn học, học phần
từ 2014 - 2018* Hồ sơ đào tạo Khoa luật
22 H2.02.02.08 Bảng đối sánh CTĐT trong nƣớc và ngoài nƣớc Hồ sơ đào tạo Khoa luật
23 H2.02.02.09 Bản mô tả CĐR và các đề cƣơng học phần c chỉnh Hồ sơ đào tạo Khoa Luật
17
sửa 2019
TIÊU CHÍ 2.3. Bản mô tả CTĐT và đề cương chi tiết các học phần được công bố công khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận
24 H2.02.03.01 Bản mô tả CTĐT các năm 2014, 2017, 2020 đã đƣợc
phê duyệt.(*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật
25 H2.02.03.02 Đề cƣơng các môn học/học phần trong CTĐT đã
đƣợc phê duyệt chính thức*. Hồ sơ đào tạo Khoa Luật
26 H2.02.03.03
Các tài liệu chính thống của CSGD/khoa trong đ c
phần công bố về bản mô tả CTĐT/đề cƣơng các học
phần*.
Hồ sơ đào tạo Khoa Luật
27 H2.02.03.04 - Trang thông tin điện tử của CSGD/khoa c công bố
bản mô tả CTĐT và đề cƣơng các học phần*.
http://vinhuni.edu.vn/
http://khoaluat.vinhuni.edu.vn/
http://canbo.vinhuni.edu.vn/
http://student.vinhuni.edu.vn
http://my.vinhuni.edu.vn
Trƣờng Đại
học Vinh
Khoa Luật
28 H2.02.03.05 Cẩm nang tuyển sinh và tờ rơi quảng bá tuyển sinh Khoa Luật
29 H2.02.03.06 Cẩm nang học sinh, sinh viên, học viên Khoa Luật
18
30 H2.02.03.07 Tin bài, clip giới thiệu về ngành Luật kinh tế Khoa Luật
19
Tiêu chuẩn 3: Cấu trúc và nội dung chƣơng trình dạy học
TIÊU CHÍ 3.1. Chương trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra
1 H3.03.01.01
Thông tƣ quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình
mở mã ngành đào tạo trình độ đại học, cao đẳng
Thông tƣ số 08/2011/TT-BGD ngày
17/2/2011 của Bộ GD&ĐT Bộ GD&ĐT
Thông tƣ quy định về khối lƣợng kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà ngƣời học phải đạt
đƣợc sau khi tốt nghiệp đối với trình độ giáo dục
đại học
Thông tƣ số 07/2015 của Bộ Giáo
dục và đào tạo Bộ GD&ĐT
2 H3.03.01.02
Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về việc biên
soạn và điều chỉnh chƣơng trình giáo dục đại học
Công văn số 2246/ĐHV-ĐT ngày
07/8/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh về đào tạo
đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
Quyết định số 686/QĐ-ĐHV ngày
03/4/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về xây dựng
chuẩn đầu ra
Hƣớng dẫn số 03/HD-ĐHV ngày
19/4/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về xây dựng
chƣơng trình đại học tiếp cận CDIO
Hƣớng dẫn số 10/HD-ĐHV ngày
30/8
Trƣờng Đại học
Vinh
20
Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về xây dựng
đề cƣơng môn học và đánh giá năng lực sinh viên
dựa trên chuẩn đầu ra theo hƣớng tiếp cận CDIO
Hứớng dẫn số 1447/ĐHV-ĐT ngày
9/12/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh về ban hành
quy trình xây dựng và phát triển CTĐT
Quyết định số 2382/QĐ-ĐHV ngày
4/9/2019
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh về quy định
tạm thời về đào tạo theo tín chỉ
Quyết định số 2155/QĐ-DHV ngày
10/10/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Thông báo triệu tập dự hội nghị tập huấn soạn câu
hỏi theo hình thức online phục vụ đào tạo tiếp cận
CDIO
Thông báo số 108/DHV-ĐBCL
ngày 8/2/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Hƣớng dẫn của Trƣờng Đại học Vinh về đánh giá
quá trình trong đào tạo tiếp cận CDIO
Hƣớng dẫn số 04/HĐ-ĐHV ngày
30/3/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
3 H3.03.01.03
Biên bản họp HĐKH Khoa Luật về việc tổ chức
khảo sát lấy ý kiến các bên liên quan về thiết kế
CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho
kh a đào tạo K54)
Biên bản ngày 5/1/2013 của
HĐKH Khoa Luật Khoa Luật
*
Kế hoạch khảo sát ý kiến các bên liên quan về thiết
kế CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng
cho kh a đào tạo K54) kèm theo mẫu phiếu khảo
Kế hoạch ngày 5/1/2013 của
HĐKH Khoa Luật Khoa Luật
21
sát
Báo cáo về ý ý kiến các bên liên quan về thiết kế
CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho
kh a đào tạo K54) (*)
Báo cáo ngày 05/03/2013 của
Khoa Luật Khoa Luật
4 H3.03.01.04 Hồ sơ phiếu điều tra đã thực hiện khảo sát ý kiến từ
các bên liên quan đối với CTĐT kh a 54
Báo cáo ngày 05/03/2013 của
Khoa Luật Khoa Luật
5 H3.03.01.05
Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật
Dân sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về thiết kế,
xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2013 (áp dụng cho Kh a đào tạo K54) (*)
Biên bản họp tổ tháng 12/2012 Khoa Luật
*
Biên bản họp HĐKH Khoa về thống nhất nội
dung dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2013 kèm theo phụ lục bản chuẩn đầu ra
của chƣơng trình đào tạo (*)
Biên bản của HĐKH khoa ngày
15/1/2013 Khoa Luật
Đề án xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật
Kinh tế năm 2013 (*) Đề án CTĐT tháng 1/2013 Khoa Luật
Biên bản nghiệm thu CTĐT ngành Luật Kinh tế
năm 2013 (*)
Biên bản ngày 19 tháng 1 năm
2013 Khoa Luật
22
Quyết định của Bộ GD&ĐT về việc mở mã ngành
Luật kinh tế tại Trƣờng Đại học Vinh (*)
Quyết định số 2195/QĐ-BGD&ĐT
ngày 21/6/2013 Bộ GD&ĐT
Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013 theo
Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh (*)
Quyết định số 3342/QĐ-ĐHV
ngày 29/9/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013
(áp dụng cho K54) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
01/10/2014 Khoa Luật
Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm
2013 (áp dụng cho K54) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
01/10/2014 Khoa Luật
6 H3.03.01.06
Báo cáo đối sánh chƣơng trình đào tạo ngành Luật
kinh tế năm 2013 (áp dung kh a 54) với các
chƣơng trình đào tạo khác.
Đề án mở mã ngành Luật kinh tế
tháng 01/2013 Khoa Luật
7 H3.03.01.07 Hình ảnh đăng website công bố chuẩn đầu ra, giới
thiệu ngành Luật kinh tế http://vinhuni.edu.vn/khoaluat Khoa Luật
8 H3.03.01.08
Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật
Dân sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi,
bổ sung CTĐT năm 2015 (áp dụng cho khóa 56)
(*)
Biên bản họp tổ tháng 6/2015 Khoa Luật
*
Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung Biên bản của HĐKH khoa ngày Khoa Luật
23
CTĐT năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) kèm theo
phụ lục (*)
15/5/2015
Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT
năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) (*)
Tờ trình của Khoa Luật ngày
16/5/2015 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015
(áp dụng cho K56) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
1/10/2014 Khoa Luật
Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm
2013 (áp dụng cho K54) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
1/10/2014 Khoa Luật
Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015 (áp
dụng k56) theo Quyết định của Trƣờng Đại học
Vinh (*)
Quyết định số 3357/QĐ-DHV ngày
15/9/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
9 H3.03.01.09
Biên bản họp HĐKH Khoa về thông qua kế hoạch
tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm sửa đổi CTĐT
năm 2015 (áo dụng cho K56) – kèm theo phụ lục
Bản kế hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)
Biên bản họp của HĐKH khoa
ngày 20/3/2015 Khoa Luật
Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan
về việc sửa đổi CTĐT năm 2015 (áo dụng cho
K56) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
4/2015 Khoa Luật
24
10 H3.03.01.10 Hồ sơ phiếu điều tra đã thực hiện khảo sát ý kiến từ
các bên liên quan đối với CTĐT kh a 56
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
4/2015 Khoa Luật
11 H3.03.01.11
Biên bản tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân
sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi, bổ
sung CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)
Biên bản họp tổ tháng 7/2016 Khoa Luật
Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) kèm theo
phụ lục (*)
Biên bản của HĐKH khoa ngày
22/7/2016 Khoa Luật
Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT
năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)
Tờ trình của Khoa Luật ngày
22/7/2016 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016
(áp dụng cho K57) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
10/9/2016 Khoa Luật
Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm
2013 (áp dụng cho K54) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
10/9/2016 Khoa Luật
Biên bản rà soát chuẩn đầu ra giữa CTĐT
K54,K55,K56 với CTĐT K57
Biên bản ngày 9/4/2016 của Khoa
Luật Khoa Luật
Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT kh a 57 Hồ sơ đào tạo ngày 10/9/2016 Khoa Luật
25
Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016 (áp
dụng k57) theo Quyết định của Trƣờng Đại học
Vinh (*)
Quyết định số 1002/QĐ_ĐHV ngày
30/8/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
12 H3.03.01.12
Biên bản họp HĐKH Khoa về thông qua kế hoạch
tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm sửa đổi CTĐT
năm 2016 (áo dụng cho K57) – kèm theo phụ lục
Bản kế hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)
Biên bản họp của HĐKH khoa
ngày 19/4/2016 Khoa Luật
Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan
về việc sửa đổi CTĐT năm 2016 (áp dụng cho
K57) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
5/2015 Khoa Luật
13 H3.03.01.13 Hồ sơ phiếu khảo sát từ các bên liên quan sửa đổi
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho K57) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
5/2015 Khoa Luật
14 H3.03.01.14
Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế
hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng
CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017
(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế
hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)
Biên bản họp của HĐKH khoa
ngày 18/11/2016 Khoa Luật
Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan
về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
11/2016 Khoa Luật
26
CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)
15 H3.03.01.15 Hồ sơ phiếu khảo sát từ các bên liên quan sửa đổi
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho K58) (*)
16 H3.03.01.16
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Luật Hà Nội
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Bond, Úc
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với
CTĐT ngành Luật học của Khoa Luật Trƣờng Đại
học Vinh
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
8/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với
CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
8/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K54 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Luật Hà Nội
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
12/2013 Khoa Luật
27
17 H3.03.01.17
Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân
sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về xây dựng
CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017
(áp dụng cho kh a 58) (*)
Biên bản họp của tổ bộ môn tháng
12/2016 Khoa Luật
Biên bản họp HĐKH Khoa về về xây dựng CTĐT
ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp
dụng cho kh a 58) kèm theo phụ lục (*)
Biên bản của HĐKH Khoa ngày
20/12/2016 Khoa Luật
Tờ trình của Khoa Luật về xây dựng CTĐT ngành
Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp dụng cho
kh a 58) (áp dụng cho kh a 57) (*)
Tờ trình của Khoa Luật ngày
06/01/2017 Khoa Luật
Biên bản nghiệm thu của HĐKH nghiệm thu cấp
trƣờng về khung chƣơng trình đào tạo, chuẩn đầu
ra và ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế (*)
Biên bản nghiệm thu công trình
NCKH cấp trƣờng ngày 22/12/2016 Khoa Luật
Bản mô tả chuẩn đầu ra của Chƣơng trình đào tạo
(*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Bản ma trận kỹ năng của Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Biên bản phân tích đối sánh giữa chuẩn đầu ra
CTĐT K57 với chuẩn đầu ra CTĐT K58
Tờ trình của Khoa Luật ngày
12/12/2016 Khoa Luật
28
Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng
trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận
CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Quyết định ban hành Chuẩn đầu ra, khung CTĐT
ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO năm
2017 (áp dụng k58) theo Quyết định của Trƣờng
Đại học Vinh
Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày
27/4/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Sơ đồ tiến trình đào tạo CTĐT ngành Luật kinh tế
tiếp cận CDIO (áp dụng cho Kh a 58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
18 H3.03.01.18
Quyết định ban hành Chuẩn đầu ra, khung CTĐT
ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO năm
2017 (áp dụng k58) theo Quyết định của Trƣờng
Đại học Vinh
Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày
27/4/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng
trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận
CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Sơ đồ tiến trình đào tạo CTĐT ngành Luật kinh tế
tiếp cận CDIO (áp dụng cho Kh a 58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
29
Bản ma trận kỹ năng của Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Bản phân tích mối liên hệ giữa các học phần với
chƣơng trình đào tạo
Hồ sơ học phần của các bộ môn
trong Khoa Luật Khoa Luật
Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc CTĐT ngành
Luật kinh tế K58
Hồ sơ học phần của các bộ môn
trong Khoa Luật Khoa Luật
19 H3.03.01.19
Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2013 (áp dụng
từ kh a 54) Hồ sơ đào tạo năm 2013
Khoa luật
Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2015 (áp dụng
từ kh a 57)
Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016
Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2016 (áp dụng
từ kh a 58) Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016
Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K54 với
chuẩn đầu ra CTĐT K57 Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016
Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K57 với
chuẩn đầu ra CTĐT K58
30
20 H3.03.01.20
Sơ đồ tiến trình đảo tạo CTĐT kh a 58 Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017
Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2016 (áp dụng
từ kh a 58) Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016
Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện về đồ án nhập
môn, chuỗi đồ án trong CTĐT Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2019
Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện hoạt động rèn
nghề các năm học
Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,
2019
21 H3.03.01.21
Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân
nhiệm cho các học phần đào tạo
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Ma trận đề thi của các môn học trong CTĐT Hồ sơ đào tạo các tổ bộ môn 2018,
2019 Khoa Luật
22 H3.03.01.22
Biên bản HĐKH khoa về thay đổi học phần nhập
môn ngành Luật
Tờ trình của Khoa Luật về thay đổi học phần nhập
môn ngành Luật
Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học
về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I, II
Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày
29/3/2018
Trƣờng đại học
Vinh
31
năm học 2017 – 2018 (*)
Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học học kỳ I năm học 2018 – 2019 (*)
Quyết định số 686/QĐ-ĐHV ngày
03/4/2013
Trƣờng đại học
Vinh
Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học học kỳ II năm học 2018 – 2019
(*)
Báo cáo số 51/BC-ĐHV ngày
31/7/2019
Trƣờng đại học
Vinh
Báo cáo kết quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp năm
2019 (*)
Báo cáo số 76/ĐHV-HTSV ngày
22/01/2019
Trƣờng đại học
Vinh
Quy định về chuẩn đầu ra kỹ năng mềm cho sinh
viên hệ chinh quy hệ tín chỉ của Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định số 2381 ngày 4/9/2019
của Trƣờng Đại học Vinh
Trƣờng đại học
Vinh
Biên bản của HĐKH về việc tổ chức lấy ý kiến
hoàn thiện CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO
(đang áp dụng K58) để tiến tới sửa Khung K60 (*)
Biên bản họp HĐKH Khoa ngày
10/1/2020 Khoa Luật
Tài liệu cemina với GS Hồ Tấn Nhựt về sửa đổi
chuẩn đầu ra khung CTĐT kh a 58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật năm 2019 Khoa Luật
23 H3.03.01.23 Sơ đồ tiến trình đào tạo các kh a 54,57,58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
32
Kế hoạch tổ chức dạy học năm học các năm
2016,2017,2018, 2019 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
Thời kh a biểu năm học (*) Trƣờng đại học
Vinh
TIÊU CHÍ 3.2. Đóng góp của mỗi học phần vào chuẩn đầu ra là rõ ràng
24 H3.03.02.01 Sơ đồ tiến trình đào tạo các kh a 54,56, 57,58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
Bản mô tả chƣơng trình đào tạo các kh a 54, 57, 58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
25 H3.03.02.02 Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT
các kh a trƣớc K58 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật
26 H3.03.02.03
Biên bản dự giờ đánh giá giờ dạy năm học 2014 –
2018 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật
Hồ sơ giảng dạy của giảng viên (*) Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật
27 H3.03.02.04
Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K57 với
chuẩn đầu ra CTĐT K58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật năm 2016 Khoa Luật
Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế
hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng
Biên bản họp của HĐKH khoa
ngày 18/11/2016 Khoa Luật
33
CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017
(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế
hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)
Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan
về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận
CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
11/2016 Khoa Luật
28 H3.03.02.05
Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân
nhiệm cho các học phần đào tạo
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Đề cƣơng chi tiết các học phần thuộc khung CTĐT
khóa K58 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật
29 H3.03.02.06 Biên bản nghiệm thu đề cƣơng chi tiết các học
phần thuộc khung CTĐT kh a K58 Hồ sơ các tổ bộ môn Khoa Luật
30 H3.03.02.07
Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng
trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận
CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật Khoa Luật
Sơ đồ tiến trình đào tạo kh a 58(*) Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật Khoa Luật
Chuẩn đầu ra, khung CTĐT ngành Luật Kinh tế
theo hƣớng tiếp cận CDIO năm 2017 (áp dụng k58)
Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày
27/4/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
34
theo Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh
Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân
nhiệm cho các học phần đào tạo (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
31 H3.03.02.08
Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân
nhiệm cho các học phần đào tạo (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Ma trận đề thi của các môn học trong CTĐT (*) Hồ sơ đào tạo các tổ bộ môn 2018,
2019 Khoa Luật
32 H3.03.02.09
Đề cƣơng chi tiết các học phần lý thuyết và kỹ
năng trong CTĐT K58 Hồ sơ tổ bộ môn Khoa Luật
Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện về đồ án nhập
môn, chuỗi đồ án trong CTĐT Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2019 Khoa Luật
Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện hoạt động rèn
nghề các năm học
Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,
2019 Khoa Luật
Báo cáo hoạt động thực tập các năm 2016 -
2017,2017 – 2018, 2018- 2019;
Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016.
2017, 2018, 2019 Khoa Luật
33 H3.03.02.10
Sơ đồ tiến trình đào tạo các kh a 54,57,58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
Kế hoạch tổ chức dạy học năm học các năm Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
35
2016,2017,2018, 2019 (*)
Thời kh a biểu năm học (*) Trƣờng đại học
Vinh
34 H3.03.02.11
Biên bản dự giờ các học phần thuộc khung chƣơng
trình đào tạo K58 Hồ sơ tổ bộ môn Khoa Luật
Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học
về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I, II
năm học 2017 – 2018 (*)
Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày
29/3/2018
Trƣờng đại học
Vinh
Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học học kỳ I năm học 2018 – 2019 (*)
Quyết định số 686/QĐ-ĐHV ngày
03/4/2013
Trƣờng đại học
Vinh
Báo cáo kết quả triển khai công tác lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học học kỳ II năm học 2018 – 2019
(*)
Báo cáo số 51/BC-ĐHV ngày
31/7/2019
Trƣờng đại học
Vinh
Báo cáo kết quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp năm
2019 (*)
Báo cáo số 76/ĐHV-HTSV ngày
22/01/2019
Trƣờng đại học
Vinh
Thông báo của Hiệu trƣởng về kết luận tại hội nghị
xây dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo tiếp
cận CDIO
Thông báo số 90/TB-HĐV ngày
4/6/2019
Trƣờng Đại học
Vinh
36
Biên bản của HĐKH về việc tổ chức lấy ý kiến
hoàn thiện CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO
(đang áp dụng K58) để tiến tới sửa Khung K60 (*)
Biên bản họp HĐKH Khoa ngày
10/1/2020 Khoa Luật
35 H3.03.02.12 Ảnh website công bố chuẩn đầu ra, đề cƣơng chỉ
tiết và khung chƣơng trình cho ngƣời học biết (*) Khoa Luật
TIÊU CHÍ 3.3 Chương trình dạy học có cấu trúc, trình tự logic, nội dung tích hợp và có tính cập nhật
36 H3.03.03.01 Sơ đồ tiến trình đào tạo Kh a 58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
37 H3.03.03.02 Sơ đồ tiến trình đào tạo Kh a 54, 56, 57, 58 (*) Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
38 H3.03.03.03
Ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế phân
nhiệm cho các học phần đào tạo (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Ma trận đề thi của các môn học trong CTĐT (*)
Hồ sơ đào tạo các tổ bộ môn 2018,
2019 Khoa Luật
Hồ sơ giảng dạy của giảng viên * Hồ sơ đào tạo Khoa Luật Khoa Luật
39 H3.03.03.04
Sơ đồ tiến trình đảo tạo CTĐT kh a 58 Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT năm 2016 (áp dụng Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2016 Khoa Luật
37
từ kh a 58)
Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện về đồ án nhập
môn, chuỗi đồ án trong CTĐT Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2019 Khoa Luật
Hồ sơ kế hoạch và báo cáo thực hiện hoạt động rèn
nghề các năm học
Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,
2019 Khoa Luật
Báo cáo hoạt động thực tập các năm 2016 -
2017,2017 – 2018, 2018- 2019;
Hồ sơ đào tạo khoa Luật năm 2018,
2019 Khoa Luật
40 H3.03.03.05
Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật
Dân sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về thiết kế,
xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2013 (áp dụng cho Kh a đào tạo K54) (*)
Biên bản họp tổ tháng 12/2012 Khoa Luật
Biên bản họp HĐKH Khoa về thống nhất nội
dung dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật Kinh
tế năm 2013 kèm theo phụ lục bản chuẩn đầu ra
của chƣơng trình đào tạo (*)
Biên bản của HĐKH khoa ngày
15/1/2013 Khoa Luật
Đề án xây dựng chƣơng trình đào tạo ngành Luật
Kinh tế năm 2013 (*) Đề án CTĐT tháng 1/2013 Khoa Luật
38
Biên bản nghiệm thu CTĐT ngành Luật Kinh tế
năm 2013 (*)
Biên bản ngày 19 tháng 1 năm
2013 Khoa Luật
Quyết định của Bộ GD&ĐT về việc mở mã ngành
Luật kinh tế tại Trƣờng Đại học Vinh (*)
Quyết định số 2195/QĐ-BGD&ĐT
ngày 21/6/2013 Bộ GD&ĐT
Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013 theo
Quyết định của Trƣờng Đại học Vinh (*)
Quyết định số 3342/QĐ-ĐHV
ngày 29/9/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2013
(áp dụng cho K54) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
01/10/2014 Khoa Luật
Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm
2013 (áp dụng cho K54) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
01/10/2014 Khoa Luật
41 H3.03.03.06
Biên bản tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân
sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi, bổ
sung CTĐT năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) (*)
Biên bản họp tổ tháng 6/2015 Khoa Luật
Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung
CTĐT năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) kèm theo
phụ lục (*)
Biên bản của HĐKH khoa ngày
15/5/2015 Khoa Luật
Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT
năm 2015 (áp dụng cho kh a 56) (*)
Tờ trình của Khoa Luật ngày
16/5/2015 Khoa Luật
39
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015
(áp dụng cho K56) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
1/10/2014 Khoa Luật
Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm
2013 (áp dụng cho K54) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
1/10/2014 Khoa Luật
Khung CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2015 (áp
dụng k56) theo Quyết định của Trƣờng Đại học
Vinh (*)
Quyết định số 3357/QĐ-DHV ngày
15/9/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
42 H3.03.03.07
Biên bản tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân
sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về sửa đổi, bổ
sung CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)
Biên bản họp tổ tháng 7/2016
Biên bản họp HĐKH Khoa về về sửa đổi, bổ sung
CTĐT năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) kèm theo
phụ lục (*)
Biên bản của HĐKH khoa ngày
22/7/2016 Khoa Luật
Tờ trình của Khoa Luật về sửa đổi, bổ sung CTĐT
năm 2016 (áp dụng cho kh a 57) (*)
Tờ trình của Khoa Luật ngày
22/7/2016 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT ngành Luật Kinh tế năm 2016
(áp dụng cho K57) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
10/9/2016 Khoa Luật
40
Sơ đồ tiến trình đào tạo ngành Luật Kinh tế năm
2013 (áp dụng cho K54) (*) Hồ sơ đào tạo ngày 10/9/2016 Khoa Luật
Biên bản rà soát chuẩn đầu ra giữa CTĐT
K54,K55,K56 với CTĐT K57 Biên bản ngày 9/4/2016 Khoa Luật
Bản mô tả chuẩn đầu ra CTĐT kh a 57 Hồ sơ đào tạo ngày 10/9/2016 Khoa Luật
43 H3.03.03.08
Biên bản các tổ bộ môn Luật Hành chính, Luật Dân
sự, Luật Hình sự và Luật Kinh tế về xây dựng
CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017
(áp dụng cho kh a 58) (*)
Biên bản họp của tổ bộ môn tháng
12/2016 Khoa Luật
Biên bản họp HĐKH Khoa về về xây dựng CTĐT
ngành Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp
dụng cho kh a 58) kèm theo phụ lục (*)
Biên bản của HĐKH Khoa ngày
20/12/2016 Khoa Luật
Tờ trình của Khoa Luật về xây dựng CTĐT ngành
Luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017 (áp dụng cho
kh a 58) (áp dụng cho kh a 57) (*)
Tờ trình của Khoa Luật ngày
06/01/2017 Khoa Luật
Biên bản nghiệm thu của HĐKH nghiệm thu cấp
trƣờng về khung chƣơng trình đào tạo, chuẩn đầu
ra và ma trận chuẩn đầu ra ngành Luật kinh tế (*)
Biên bản nghiệm thu công trình
NCKH cấp trƣờng ngày 22/12/2016 Khoa Luật
41
Bản mô tả chuẩn đầu ra Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo ngày 28/4/2017 Khoa Luật
Bản ma trận kỹ năng của Chƣơng trình đào tạo (*) Hồ sơ đào tạo ngày 28/4/2017 Khoa Luật
Biên bản phân tích đối sánh giữa chuẩn đầu ra
CTĐT K57 với chuẩn đầu ra CTĐT K58
Tờ trình của Khoa Luật ngày
12/12/2016 Khoa Luật
Bản mô tả CTĐT và các học phần trong chƣơng
trình ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận
CDIO năm 2017 (áp dụng cho K58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
Quyết định ban hành Chuẩn đầu ra, khung CTĐT
ngành Luật Kinh tế theo hƣớng tiếp cận CDIO năm
2017 (áp dụng k58) theo Quyết định của Trƣờng
Đại học Vinh
Quyết định 747/QĐ-ĐHV ngày
27/4/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Sơ đồ tiến trình đào tạo CTĐT ngành Luật kinh tế
tiếp cận CDIO (áp dụng cho Kh a 58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật ngày
28/4/2017 Khoa Luật
44 H3.03.03.09
Biên bản họp HĐKH Khoa Luật về việc tổ chức
khảo sát lấy ý kiến các bên liên quan về thiết kế
CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho
kh a đào tạo K54)
Biên bản ngày 5/1/2013 của
HĐKH Khoa Luật Khoa Luật
42
Kế hoạch khảo sát ý kiến các bên liên quan về thiết
kế CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng
cho kh a đào tạo K54) kèm theo mẫu phiếu khảo
sát
Kế hoạch ngày 5/1/2013 của
HĐKH Khoa Luật Khoa Luật
Báo cáo về ý ý kiến các bên liên quan về thiết kế
CTĐT ngành luật kinh tế năm 2013 (áp dụng cho
kh a đào tạo K54) (*)
Báo cáo ngày 05/03/2013 của
Khoa Luật Khoa Luật
45 H3.03.03.10
Biên bản họp HĐKH Khoa về thông qua kế hoạch
tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm sửa đổi CTĐT
năm 2015 (áo dụng cho K56) – kèm theo phụ lục
Bản kế hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)
Biên bản họp của HĐKH khoa
ngày 20/3/2015 Khoa Luật
Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan
về việc sửa đổi CTĐT năm 2015 (áo dụng cho
K56) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
4/2015 Khoa Luật
46 H3.03.03.11
Bản phân tích rà soát chuẩn đầu ra CTĐT K57 với
chuẩn đầu ra CTĐT K58 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật năm 2016 Khoa Luật
Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế
hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng
CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017
Biên bản họp của HĐKH khoa
ngày 18/11/2016 Khoa Luật
43
(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế
hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)
Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan
về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận
CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
11/2016 Khoa Luật
47 H3.03.03.12
Biên bản họp của HĐKH Khoa về thông qua kế
hoạch tổ chức lấy ý kiến khảo sát nhằm xây dựng
CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO năm 2017
(áp dụng cho Kh a 58) – kèm theo phụ lục Bản kế
hoạch khảo sát và phiếu khảo sát (*)
Biên bản họp của HĐKH khoa
ngày 18/11/2016 Khoa Luật
Báo cáo về việc khảo sát ý kiến các bên liên quan
về xây dựng CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận
CDIO năm 2017 (áp dụng cho Kh a 58) (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
11/2016 Khoa Luật
48 H3.03.03.13
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Luật Hà Nội
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K58 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Bond, Úc
Hồ sơ đào tạo tháng 12/2016 Khoa Luật
44
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với
CTĐT ngành Luật học của Khoa Luật Trƣờng Đại
học Vinh
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
8/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với
CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
8/2016 Khoa Luật
Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế tiếp cận
CDIO K54 với CTĐT ngành Luật kinh tế của
Trƣờng ĐH Luật Hà Nội
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
12/2013 Khoa Luật
49 H3.03.03.14
Tờ trình về việc mời chuyên gia ngoài trƣờng về
giảng dạy các học phần (*)
Hồ sơ đào tạo của Khoa Luật tháng
10/2018 Khoa Luật
Ảnh minh họa hoạt động đào tạo c sự hỗ trợ của
chuyên gia ngoài trƣờng Khoa Luật
Văn bản hợp tác với Đại học Kiểm sát Hà Nội,
Khoa Luật – Đại học Quốc Gia Hà Nội, ĐH
California (Mỹ), ĐH Flourida (Mỹ), ĐH và ngoài
nƣớc liên quan đến hoạt động đào tạo (*)
Trƣờng Đại học
Vinh
50 H3.03.03.15
Quy định về chuẩn đầu ra kỹ năng mềm cho sinh
viên hệ chinh quy hệ tín chỉ của Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định số 2381 ngày 4/9/2019
của Trƣờng Đại học Vinh
Trƣờng Đại học
Vinh
45
Biên bản của HĐKH về việc tổ chức lấy ý kiến
hoàn thiện CTĐT ngành luật kinh tế tiếp cận CDIO
(đang áp dụng K58) để tiến tới sửa Khung K60 (*)
Biên bản họp HĐKH Khoa ngày
10/1/2020 Khoa Luật
Tài liệu cemina với GS Hồ Tấn Nhựt về sửa đổi
chuẩn đầu ra khung CTĐT kh a 58 Khoa Luật
Thông báo của Hiệu trƣởng về kết luận tại hội nghị
xây dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo tiếp
cận CDIO
Thông báo số 90/TB-HĐV ngày
4/6/2019
Trƣờng Đại học
Vinh
51 H3.03.03.16 Bản đối sánh CTĐT ngành Luật kinh tế K57 với
CTĐT ngành báo chí của Trƣờng Đại học Vinh Hồ sơ đào tạo Khoa luật năm 2016 Khoa Luật
52 H3.03.03.17 Hồ sơ giảng dạy của giảng viên (*) Hồ sơ giảng dạy của tổ bộ môn Khoa Luật
46
Tiêu chuẩn 4: Phƣơng pháp tiếp cận trong dạy và học
TIÊU CHÍ 4.1 Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bố rõ ràng và được phổ biến tới các bên liên quan
1 H4.04.01.01
Văn bản chính thức của Trƣờng Đại học Vinh ban
hành Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại
học Vinh giai đoạn 2011 – 2020 (*)
Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày
09/05/2015 của Đảng ủy Trƣờng
Đại học Vinh
Trƣờng Đại học
Vinh
*
Văn bản chính thức của Trƣờng Đại học Vinh ban
hành Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại
học Vinh giai đoạn 2018 – 2025, tầm nhìn 2030 (*)
Quyết định s 1278/QĐ-ĐHV ngày
28/12/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
Văn bản chính thức của Trƣờng Đại học Vinh ban
hành sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu tổng quát, giá trị
cốt lõi, triết lý giáo dục Trƣờng Đại học Vinh (*)
Quyết định số 3719/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2019
Trƣờng Đại học
Vinh
2 H4.04.01.02
Kế hoạch công bố mục tiêu giáo dục/triết lý giáo
dục: kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại
học Vinh giai đoạn 2011 - 2020
Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày
09/05/2015 của Đảng ủy Trƣờng
Đại học Vinh
Trƣờng Đại học
Vinh *
Kế hoạch của Trƣờng Đại học Vinh ban hành kế
hoạch cải tiến chất lƣợng sau ĐGS
Kế hoạch số 22/KH-ĐHV ngày
08/06/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
47
3 H4.04.01.03
Báo cáo và thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi
của ngƣời học về mục tiêu giáo dục, lấy ý kiến
phản hồi của ngƣời học về hoạt động giảng dạy của
giảng viên học kỳ I năm học 2016-2017
Báo cáo số 25/BC-ĐHV ngày
12/06/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học
về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I
năm học 2017-2018
Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày
29/03/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
Thông báo về kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy học kỳ I năm học
2017-2018
Thông báo ngày 29/08/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
Báo cáo về việc lấy ý ngƣời học và phụ huynh học
sinh học kỳ II năm học 2017-2018
Báo cáo số 44/BC-ĐHV ngày
29/08/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
4 H4.04.01.04
Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 56 Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày
15/09/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 56 Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày
15/09/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 57 Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày
30/08/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
48
Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 57 Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày
30/08/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 58 Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017)\
Trƣờng Đại học
Vinh
Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 58 Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
5 H4.04.01.05 Trang thông tin điện tử của Trƣờng Đại học Vinh
c đề cập đến mục tiêu giáo dục
Chụp màn hình công bố mục tiêu
giáo dục của Trƣờng Đại học Vinh
Trƣờng Đại học
Vinh *
TIÊU CHÍ 4.2. Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được CĐR.
6 H4.04.02.01
Quyết định ban hành Quy định về đào tạo đại học
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại
học Vinh
Quyết định số 868/QĐ-ĐHV ngày
02/04/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
* Quyết định ban hành Chƣơng trình giáo dục đại
học hệ chính quy tiếp cận CDIO theo hệ thống tín
chỉ
Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
7 H4.04.02.02
Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 56 * Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày
15/09/2015
Trƣờng Đại học
Vinh *
Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 56 * Quyết định số 3357/QĐ-ĐHV ngày
15/09/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
49
Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 57 * Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày
30/08/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 57 * Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV ngày
30/08/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
8 H4.04.02.03
Chuẩn đầu ra của Chƣơng trình đào tạo kh a 58 * Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
*
Ma trận ITU của của Chƣơng trình đào tạo kh a
58*
Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Bản mô tả Chƣơng trình đào tạo kh a 58 * Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Khung Chƣơng trình đào tạo kh a 58 * Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
9 H4.04.02.04 Đề cƣơng chi tiết học phần K56, K57 Năm 2015 - 2017 Khoa Luật
10 H4.04.02.05 Đề cƣơng chi tiết học phần K58 Năm 2017 đến nay Khoa Luật
11 H4.04.02.06 Hồ sơ giảng dạy của giảng viên khoa Luật Khoa Luật *
12 H4.04.02.07
Chƣơng trình thực tập cuối kh a gồm: Kế hoạch
và quy định thực tập nghề nghiệp cho sinh viên
năm học 2016-2017 *
Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
*
Kế hoạch triển khai công tác thực tập cuối kh a
năm học 2017-2018 * Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
50
Kế hoạch triển khai công tác thực tập cuối kh a
năm học 2018-2019 * Hồ sơ đào tạo năm 2018 Khoa Luật
Kế hoạch triển khai công tác thực tập cuối kh a
năm học 2019-2020 * Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật
13 H4.04.02.08 Hoạt động diễn án: Ảnh chụp màn hình hoạt động
diễn án của khoa Luật giai đoạn 2015-2019 * Khoa Luật *
14 H4.04.02.09 Cổng thông tin học tập trực tuyến: Ảnh chụp màn
hình cổng thông tin học tập trực tuyến
Trƣờng Đại học
Vinh
15 H4.04.02.10
Hội thảo – Tập huấn về giảng dạy và kiểm tra đánh
giá theo hƣớng tiếp cận năng lực năm 2019 *
Trƣờng Đại học
Vinh
*
Tập huấn xây dựng kế hoạch Chiến lƣợc phát triển
và triển khai Chƣơng trình đào tạo CDIO (2018) *
Trƣờng Đại học
Vinh
16 H4.04.02.11
Seminar về kinh nghiệm, phƣơng pháp giảng dạy
và học tập Khoa Luật
* Seminar "Nâng cao chất lƣợng dạy học với
chƣơng trình đào tạo tiếp cận CDIO"
17 H4.04.02.12
Chia sẻ kinh nghiệm nghề Luật từ chuyên gia –
Luật sƣ Trần Mạnh Hùng (2020) Khoa Luật
*
Talk show "How to be confident" (2019) Khoa Luật
51
Tọa đàm hƣởng ứng ngày Pháp luật Việt Nam
(2018) Khoa Luật
Tọa đàm giao lƣu hƣớng nghiệp – chủ đề "Ngành
luật và nghề luật" (2017) Khoa Luật
Giao lƣu "Nghề Luật – cơ hội và thách thức"
(2015) Khoa Luật
18 H4.04.02.13
Hội nghị học tốt năm học 2019 – 2020 Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật
Hội nghị học tốt năm học 2018 – 2019 Hồ sơ đào tạo năm 2019 Khoa Luật
Hội nghị học tốt năm học 2017 – 2018 Hồ sơ đào tạo năm 2018 Khoa Luật
Hội nghị học tốt năm học 2016 – 2017 Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật
Hội nghị học tốt năm học 2015 – 2016 Hồ sơ đào tạo năm 2016 Khoa Luật
19 H4.04.02.14
Ý kiến phản hồi từ sinh viên về phƣơng pháp giảng
dạy: Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi của ngƣời
học về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I
năm học 2016-2017
Báo cáo số 25/BC-ĐHV ngày
12/06/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi của ngƣời học
về hoạt động giảng dạy của giảng viên học kỳ I
năm học 2017-2018
Báo cáo số 10/BC-ĐHV ngày
29/03/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
52
Thông báo về kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy học kỳ I năm học
2017-2018
Thông báo ngày 29/08/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
Báo cáo về việc lấy ý ngƣời học và phụ huynh học
sinh học kỳ II năm học 2017-2018
Báo cáo số 44/BC-ĐHV ngày
29/08/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
TIÊU CHÍ 4.3 Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ năng, nâng cao khả năng học tập suốt đời của NH
20 H4.04.03.01
Quyết định ban hành Quy định về đào tạo đại học
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại
học Vinh
Quyết định số 868/QĐ-ĐHV ngày
02/04/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định về việc ban hành Chƣơng trình giáo
dục đại học hệ chính quy tiếp cận CDIO theo hệ
thống tín chỉ
Quyết định số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/04/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
21 H4.04.03.02 Đề cƣơng chi tiết học phần K58 Hồ sơ đào tạo năm 2017 Khoa Luật *
22 H4.04.03.03
Nguồn tài liệu, sách báo phục vụ hoạt động dạy và
học: Thống kê tài liệu, sách báo phục vụ hoạt động
dạy và học của Thƣ viện Trƣờng Đại học Vinh
Trƣờng Đại học
Vinh *
23 H4.04.03.04 Hoạt động diễn án: Ảnh chụp màn hình hoạt động
diễn án của khoa Luật giai đoạn 2015-2019 Hồ sơ đào tạo Khoa Luật *
53
24 H4.04.03.05
Triển khai và thực hiện tháng rèn nghề hàng năm:
Ảnh chụp màn hình công tác triển khai và thực
hiện tháng rèn nghề của Trƣờng Đại học Vinh giai
đoạn 2015-2019
Hồ sơ đào tạo Trƣờng Đại học
Vinh *
25 H4.04.03.06
Hội thi "Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng
nghề nghiệp" cấp Khoa hàng năm: Ảnh chụp màn
hình Hội thi "Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng
nghề nghiệp" cấp Khoa giai đoạn 2015-2019
Hồ sơ đào tạo Khoa Luật *
26 H4.04.03.07 Cổng thông tin học tập trực tuyến: Ảnh chụp màn
hình cổng thông tin học tập trực tuyến Hồ sơ đào tạo
Trƣờng Đại học
Vinh *
54
Tiêu chuẩn 5: Đánh giá kết quả học tập của ngƣời học
TIÊU CHÍ 5.1. Việc đánh giá kết quả học tập của NH được thiết kế phù hợp với mức độ đạt được CĐR.
1 H5.05.01.01 Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo* Quyết định ban hành tháng 2/2010 Trƣờng Đại học
Vinh *
2 H5.05.01.02
Quyết định ban hành khung CTĐT; Chuẩn đầu ra
K58 ngành Luật kinh tế *
Quyết định số 747/QĐ – ĐHV
ngày 27/4/2017
Trƣờng Đại học
Vinh *
Quyết định 4338/QĐ-ĐHV ngày
24/12/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
3 H5.05.01.03 Qui định về đánh giá kết quả học tập của sinh viên
*
QĐ số 1262/ QĐ - ĐHV ngày
13/11/2017
Trƣờng Đại học
Vinh *
4 H5.05.01.04 Quyết định thành lập Trung tâm ĐBCL QĐ 744/TCCB ngày 04/4//2007 Trƣờng Đại học
Vinh
5 H5.05.01.05 Quy định về tổ chức thi kết thúc học phần QĐ số 1262/ QĐ-ĐHV ngày
13/11/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
6 H5.05.01.06 Quy định và quy trình kiểm tra điểm của sinh viên
*
QĐ số 300/QĐ-ĐHV ngày
24/4/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
55
7 H5.05.01.07
Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh
giá và kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín
chỉ ở trƣờng Đại học Vinh *
QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày
25/03/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
8 H5.05.01.08 Quy định về ra đề thi học phần * QĐ 132/QĐ-ĐHV ngày 23/2/2017 Trƣờng Đại học
Vinh
9 H5.05.01.09
Biên bản Bộ môn về việc biên soạn ngân hàng đề
thi học phần
Biên bản các bộ môn năm 2018
năm 2019 Khoa Luật
Báo cáo về tổng hợp rà soát ngân hàng đề thi Biên bản các bộ môn năm 2018
năm 2019 Khoa Luật
10 H5.05.01.10
Biên bản bộ môn về việc nghiệm thu ngân hàng
đề thi học phần
Biên bản các bộ môn năm 2018
năm 2019 Khoa Luật
Bản nhận xét phản biện năm 2018 Khoa Luật
11 H5.05.01.11 Quy định về đề tài khoa học năm 2018 Công văn 386/ ĐHV- KHHTQT
ngày 16/4/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
12 H5.05.01.12
Phân nhiệm chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo các
học phần Bảng phân nhiệm năm 2018; 2019 Khoa Luật
Bản đặc tả ma trận, ma trận đề thi, đề cƣơng học
phần Bảng ma trận năm 2018; 2019 Khoa Luật
56
TIÊU CHÍ 5.2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng số, cơ chế
phản hồi và các nội dung liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học.
13 H5.05.02.01
Thông tƣ sửa đổi bổ sung về quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín
chỉ *
Số 57/2012/TT-BGĐT ngày
27/12/2012
Bộ Giáo duc
đào tạo
Quyết định ban hành quy định về đào tạo đại học
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại
học Vinh *
QĐ 868/ QĐ - ĐHV ngày
02/04/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
14 H5.05.02.02
Quyết định ban hành quy định về đào tạo đại học
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại
học Vinh *
QĐ 868/ QĐ - ĐHV ngày
02/04/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
Sổ tay sinh viên * Cẩm nang sinh viên Trƣờng Đại học
Vinh
15
H5.05.02.03 Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh giá và
kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín chỉ ở trƣờng
Đại học Vinh *
QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày
25/03/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
16 H5.05.02.04
Quy định về việc công bố kết quả học tập trên
website qua tài khoản của sinh viên *
QĐ số 1044/QĐ-ĐHV ngày
16/4/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
57
17 H5.05.02.05
Danh sách cán bộ coi thi học phần Khoa Luật năm
học 2017-2018; 2018-2019 Lịch thi Khoa Luật
Danh sách phân công cán bộ coi thi Hồ sơ thi năm học 2017 – 2018,
2018 - 2019 Khoa Luật
18 H5.05.02.06 Danh sách cán bộ đánh phách học phần Khoa Luật
(nếu c ) Danh sách cán bộ đánh phách Khoa Luật
19 H5.05.02.07 Kế hoạch chấm thi của các bộ môn Kế hoạch Khoa Luật
20 H5.05.02.08
Quy định Khoa Luật về công tác chấm thi học
phần K55-57
Số 04/CV-L
ngày 15/04/2014 Khoa Luật
Quy định Khoa Luật về công tác chấm thi học
phần K58
Số 08/CV-L
ngày 15/11/2017 Khoa Luật
21 H5.05.02.09
Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh
giá và kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín
chỉ ở trƣờng ĐHV *
QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày
25/03/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
22 H5.05.02.10 Quy định lƣu trữ bảng điểm tại phần mềm CMC * QĐ số 1044/QĐ-ĐHV ngày
16/4/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
58
23 H5.05.02.11 Quy định về quản lý văn bằng chứng chỉ Trƣờng Đại học
Vinh
24 H5.05.02.12 Quy định về việc công nhận xét tốt nghiệp của
Trƣờng QĐ số 701 Ngày 15/6/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
25 H5.05.02.13 Đề cƣơng các học phần c đầy đủ quy định về
kiểm tra đánh giá * Năm 2018, 2019 Khoa Luật
TIÊU CHÍ 5.3 Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.
26 H5.05.03.01 Quy định về kiểm tra đánh giá học phần * QĐ số 1262/ QĐ -ĐHV ngày
13/11/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
27 H5.05.03.02 Quy định về tổ chức kiểm tra testonline giữa kỳ * TB số 58/TB- ĐHV ngày
10/3/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
28 H5.05.03.03 Quy định về việc xây dựng ngân hàng đề thi (hệ
thống đào tạo tín chỉ) * QĐ 132/QĐ-ĐHV ngày 23/2/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
29 H5.05.03.04 Quy định về công tác đánh giá sinh viên theo
CDIO *
QĐ số 1262/ QĐ -ĐHV ngày
13/11/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
30 H5.05.03.05 Quy định về việc xây dựng ngân hàng đề thi theo
CDIO * HD 05/ĐHV ngày 28/02/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
59
31 H5.05.03.06
Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa
Luật năm 2014 *
Công văn Khoa Luật ngày
28/03/2014
Khoa Luật
Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa
Luật năm 2016 *
Công văn Khoa Luật ngày
15/03/2016 Khoa Luật
Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa
Luật năm 2017 *
Công văn Khoa Luật ngày
03/09/2017 Khoa Luật
Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa
Luật năm 2017 *
Công văn Khoa Luật ngày
03/12/2017 Khoa Luật
Quy định về kiểm tra đánh giá học phần của Khoa
Luật năm 2018 *
Công văn Khoa Luật ngày
02/04/2018 Khoa Luật
32 H5.05.03.07
Quy định về quản lý bảng điểm và công bố điểm
chuyên cần, giữa kỳ cho sinh viên của Khoa Luật
năm 2014 *
Công văn Khoa Luật ngày
28/03/2014 Khoa Luật
Quy định về quản lý bảng điểm và công bố điểm
chuyên cần, giữa kỳ cho sinh viên của Khoa Luật
năm 2017 *
Công văn Khoa Luật ngày
28/04/2017 Khoa Luật
Quy định về quản lý bảng điểm và công bố điểm
chuyên cần, giữa kỳ cho sinh viên của Khoa Luật
Công văn Khoa Luật ngày
15/04/2019 Khoa Luật
60
năm 2019 *
33 H5.05.03.08
Quy định về công tác tổ chức thi, kiểm tra đánh
giá và kiểm tra kết quả học tập theo hệ thống tín
chỉ ở trƣờng Đại học Vinh *
QĐ số 991/QĐ-ĐHV ngày
25/03/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
34 H5.05.03.09
Biên bản họp bộ môn về xây dựng ngân hàng đề
thi Biên bản họp các bộ môn Khoa Luật
Báo cáo về tổng hợp rà soát ngân hàng ĐT Biên bản họp các bộ môn Khoa Luật
35 H5.05.03.10 Biên bản nghiệm thu ngân hàng đề thi Biên bản các bộ môn Khoa Luật
36 H5.05.03.11 Kế hoạch mời chuyên gia tập huấn về công tác
kiểm tra đánh giá Kế hoạch Khoa Luật
37 H5.05.03.12 Quy định về việc xây dựng ngân hàng đề thi theo
CDIO Số 132/QĐ-ĐHV ngày 23/2/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
TIÊU CHÍ 5.4. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để NH cải thiện việc học tập
38 H5.05.04.01 Qui định về đánh giá kết quả học tập của sinh viên
*
Số: 911/QĐ- ĐHV
ngày 25/3/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
61
39
H5.05.04.02 Quy định công bố điểm chuyên cần và giữa kỳ *
QĐ911/QĐ- ĐHV
ngày 25/3/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
40 H5.05.04.03
Quy định về công bố điểm kết thúc môn học * Số: 1291/ QĐ-ĐHV Ngày
15/8/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Danh sách Trợ lí QLSV các khoa, viện và Qui
định chức năng, nhiệm cụ của Trợ lí QLSV
Trƣờng Đại học
Vinh
41 H5.05.04.04 Sổ tay sinh viên * Cuốn cẩm nang sinh viên Trƣờng Đại học
Vinh
42 H5.05.04.05 Quy định về ra đề thi học phần * Số 132/QĐ- ĐHV Ngày
23/02/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
43 H5.05.04.06
Kết quả học tập gửi về gia đình, Đăng nhập trong
trang cá nhân ngƣời học:
http://student.vinhuni.edu.vn/cmcsoft.iu.web.info/
Hƣớng dẫn về công tác gửi giấy
báo thông tin về gia đình sinh viên
Trƣờng Đại học
Vinh
44 H5.05.04.07 Danh sách sinh viên học vƣợt tốt nghiệp sớm và
bảng thống kê tỉ lệ SV tốt nghiệp đúng thời hạn
Số 463/ QĐ-ĐHV Ngày 28/3/2016
Số 2655/ QĐ-ĐHV Ngày
22/8/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
45 H5.05.04.08
Biên bản họp sinh viên thuộc diện cảnh báo, tồn
đọng hàng năm của Khoa (ngành Quản trị kinh
Số 5060/ TB-ĐHV
Ngày 31/12/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
62
doanh)
Báo cáo kết quả sinh viên tồn đọng của khoa Luật Hồ sơ quản lý sinh viên khoa luật Khoa Luật
46 H5.05.04.09 Phƣơng hƣớng hỗ trợ ngƣời học thuộc diện cảnh
báo, tồn đọng của Khoa
Số 3814/QĐ_ĐHV
Ngày 10/12/2012
Trƣờng Đại học
Vinh
47 H5.05.04.10 Danh sách giáo viên chủ nhiệm các lớp sinh viên
của các khoa Danh sách giáo viên chủ nhiệm Khoa Luật
48 H5.05.04.11 Kế hoạch họp lớp của giáo viên Chủ nhiệm Kế hoạch họp lớp và biên bản họp
lớp Khoa Luật
TIÊU CHÍ 5.5 Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả học tập
49 H5.05.05.01
Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày
15/8/2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
*
Số 43/2007/QĐ-BGDDT
Ngày 15/8/2007 Bộ GD-ĐT
50 H5.05.05.02
Thông báo kết quả điểm học phần, Điều 10, Quyết
định 911/QĐ- ĐHV quyết định về công tác tổ
chức thi kiểm tra, đánh giá và quản lý kết quả học
tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ
Số 911/QĐ-ĐHV
Ngày 25/3/2014
Trƣờng Đại
học Vinh
63
51 H5.05.05.03
Quyết định 868/QĐ- ĐHV Quy định về đào tạo hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ, khoản d, mục 3,
điều 15 *
Số 868/QĐ- ĐHV
Ngày 02/4/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
52 H5.05.05.04 Đăng nhập trong 1 trang cá nhân ngƣời học:
http://student.vinhuni.edu.vn/cmcsoft.iu.web.info/ Chỉ dẫn một đăng nhập
Trƣờng Đại học
Vinh
53 H5.05.05.05
Quyết định 868/QĐ- ĐHV Quy định về đào tạo hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ, khoản đ, mục 3,
điều 15 *
Số 868/QĐ- ĐHV
Ngày 02/4/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
54 H5.05.05.06 Quy định và quy trình kiểm tra điểm của sinh viên
*
Số 911/QQĐ-ĐHV
Ngày 25/3/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
55 H5.05.05.07
Chức năng nhiệm vụ của bộ phận một cửa Số 300/ QĐ-ĐHV
Ngày 24/4/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế liên
thông
56 H5.05.05.08 Chức năng nhiệm vụ của Trung tâm ĐBCL Số 744/TCCB
Ngày 4/4/2007
Trƣờng Đại học
Vinh
57 H5.05.05.09 Kiểm tra, điều chỉnh kết quả thi học phần, Điều
11, Quyết định 911/QĐ-ĐHVquyếtđịnh về công
Số 911/QQĐ-ĐHV
Ngày 25/3/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
64
Tiêu chuẩn 6 Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
TIÊU CHÍ 6.1. Việc quy hoạch đội ngũ GV, NCV (bao gồm việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bố trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ
hưu) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng
1 H6.06.01.01 Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng ĐH Số 1828/QĐ-ĐHV ngày Trƣờng Đại
tác tổ chức thi kiểm tra, đánh giá và quản lý kết
quả học tập trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ *
58 H5.05.05.10 Tuần học Chính trị đầu kh a của sinh viên *
Công văn số 1044/ĐHV- CTCT-
HSSV
Ngày 01/9/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
59 H5.05.05.11 Cổng thông tin bộ phận một cửa Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế liên thông
Trƣờng Đại học
Vinh
60 H5.05.05.12 Sổ tay sinh viên * Cẩm nang sinh viên Trƣờng Đại học
Vinh
61 H5.05.05.13
Thống kế số lƣợng sinh viên khiếu nại kết quả học
tập của ngành Luật kinh tế và kết quả trả lời khiếu
nại *
Trƣờng Đại học
Vinh
65
Vinh giai đoạn 2011-2020* 25/7/2011 học Vinh
Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng ĐH
Vinh giai đoạn 2018 – 2025 và tầm nhìn đến
2030*
Số 1278/QĐ-ĐHV ngày
28/12/2018
Trƣờng Đại
học Vinh
2 H6.06.01.02
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trƣờng ĐH
Vinh Số 1386/QĐ-ĐHV ngày
22/04/2015
Trƣờng Đại
học Vinh
Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại
học Vinh
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày
26/9/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
Quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên
chức và lao động hợp đồng ngạch giảng viên*
Số 3276/QĐ/ĐHV ngày 21 tháng
10 năm 2013
Số 1512/QĐ-ĐHV ngày 05 tháng
05 năm 2015
Trƣờng Đại
học Vinh
3 H6.06.01.03
Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại
học Vinh
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày
26/9/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
Kế hoạch tuyển dụng* Năm 2014-2019 Khoa Luật
4 H6.06.01.04
Kế hoạch năm học của Khoa Luật năm học
2015-2019* Khoa Luật Khoa Luật
Kế hoạch kéo dài thời gian lao động đối với
giảng viên nghỉ hƣu TS. Lê Thị Hoài Ân
Phòng TIÊU
CHÍCB
5 H6.06.01.05 Kế hoạch phát triển đội ngũ Cán bộ Khoa Luật* Khoa Luật Khoa Luật
6 H6.06.01.06 Kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng giảng viên giai
đoạn 2016-2020*
Số 1586/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016 Phòng TCCB
7 H6.06.01.07 Cơ cấu tổ chức, danh sách cán Bộ khoa Luật* Năm 2014-2019 Khoa Luật
8 H6.06.01.08 Danh sách giảng viên hƣớng dẫn giảng viên tập Năm 2014-2019 Phòng TCCB
66
sự
Biên bản đánh giá giờ dạy của giảng viên tập sự Năm 2014-2019 Phòng TCCB
9 H6.06.01.09 Tổng hợp kinh phí đào tạo, phát triển đội ngũ
GV các năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật
TIÊU CHÍ 6.2. Tỉ lệ GV/NH và khối lượng công việc của đội ngũ GV, NCV được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến chất lượng
hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
10 H6.06.02.01 Báo cáo danh sách cán bộ giảng viên* Năm 2014-2019 Phòng TCCB
11 H6.06.02.02 Số lƣợng cán bộ trong 4 năm học gần nhất Phòng TCCB
Số lƣợng sinh viên trong 4 năm học gần nhất Khoa Luật
12 H6.06.02.03
Đề án Xây dựng đội ngũ cán bộ Khoa Luật giai
đoạn 2015-2020* Năm 2015-2020 Phòng TCCB
Kế hoạch năm học Khoa Luật* Năm 2014-2019 Khoa Luật
13 H6.06.02.04
Quy đổi khối lƣợng công việc của đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên theo chuẩn
Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ
kèm theo quyết định số 1585/QĐ-
ĐHV ngày 30/12/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
Công thức quy đổi giờ dạy chuẩn
Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ
kèm theo quyết định số 1585/QĐ-
ĐHV ngày 30/12/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
Hệ thống kê khai giờ chuẩn http://canbo.vinhuni.edu.vn/dang-
nhap
Trung tâm
CNTT
14 H6.06.02.05 Công thức quy đổi giờ nghiên cứu khoa học
Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ
kèm theo quyết định số 1585/QĐ-
ĐHV ngày 30/12/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
67
15 H6.06.02.06 Công thức quy đổi giờ hoạt động chuyên môn
Phụ lục 8 quy chế chi tiêu nội bộ
kèm theo quyết định số 1585/QĐ-
ĐHV ngày 30/12/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
16 H6.06.02.07 Quy định về quản lý các hoạt động NCKH và
khoa học công nghệ Số 480/QĐ-ĐHV ngày 9/05/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
17 H6.06.02.08
Quyết định về ban hành quy định chế độ làm
việc đối với giảng viên Số 64/2008/QĐ-BGDĐT
Bộ Giáo dục
đào tạo
Thông tƣ về quy định chế độ làm việc đối với
giảng viên Số 47/2014/TT- BGDĐT
Bộ Giáo dục
đào tạo
18
H6.06.02.09 Mẫu Bảng chấm điểm thi đua cá nhân
Số 3807/QĐ-ĐHV ngày
12/10/2015
19 H6.06.02.10
Bảng đánh giá tổng kết năm học cá nhân Năm học 2015-2016, 2016-2017,
2017 - 2018, 2018-2019 Các Bộ môn
Bảng đánh giá tổng kết năm học bộ môn
Báo cáo tổng kết năm học bộ môn
năm học 2015-2016, 2016-2017,
2017-2018, 2018-2019 Các Bộ môn
Quyết định công nhận danh hiệu thi đua*
Số 3937/QĐ-ĐHV ngày
10/11/2014
Số 1473/QĐ-ĐHV ngày
12/12/2016
Số 974/QĐ-ĐHV ngày
11/10/2018
Trƣờng Đại
học Vinh
Bảng thống kê hoạt động chuyên môn, hoạt
động NCKH* Năm 2014-2018 Khoa Luật
20 H6.06.02.11 Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy của giảng viên
Số 25/BC-ĐHV ngày 12 tháng 6
năm 2017
Trƣờng Đại
học Vinh
68
Trƣờng Đại học Vinh, học kỳ 1 năm học 2016 -
2017
Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy của giảng viên
Trƣờng Đại học Vinh, học kỳ 1 năm học 2017 -
2018
Số 19/BC-ĐHV ngày 29/4/2018 Trƣờng Đại
học Vinh
Thông báo kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy học kỳ 1 (2017-
2018)
Số 506/ĐHV-CTIÊU CHÍTHSSV
ngày 11/5/2018
Trƣờng Đại
học Vinh
Thông báo kết quả lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy học kỳ 2 năm học
2018-2019
Thông báo số 58/TB-ĐHV ngày
24/04/2019
Trƣờng Đại
học Vinh
21 H6.06.02.12
Bảng thống kê các hoạt động NCKH và phục
vụ cộng đồng hằng năm của đội ngũ giảng
viên*
Năm học 2014-2019 Khoa Luật
TIÊU CHÍ 6.3. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn GV, NCV (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển
được xác định và phổ biến công khai.
22 H6.06.03.01
Quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên
chức và lao động hợp đồng ngạch giảng viên*
Số 3276/QĐ/ĐHV ngày 21 tháng
10 năm 2013
Số 1512/QĐ-ĐHV ngày 05 tháng
05 năm 2015
Trƣờng Đại
học Vinh
Quyết định ban hành quy chế về công tác cán
bộ của Trƣờng Đại học Vinh*
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng
09 năm 2016
Trƣờng Đại
học Vinh
23 H6.06.03.02 Quy trình tuyển dụng giảng viên* Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng Trƣờng Đại
69
09 năm 2016 học Vinh
Quyết định thành lập hội đồng tuyển dụng Năm 2014-2019 Phòng TCCB
Biên bản đánh giá giờ dạy ngƣời thi tuyển Năm 2014-2019 Phòng TCCB
Bản nhận xét đánh giá kết quả cán bộ sau thời
gian hợp đồng thử việc Năm 2014-2019 Phòng TCCB
Phân công giảng viên hƣớng dẫn GV tập sự Năm 2014-2019 Phòng TCCB
Biên bản đánh giá giờ dạy của giảng viên tập sự Năm 2014-2019 Phòng TCCB
24
H6.06.03.03
Quy định cụ thể về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức
danh của giảng viên, trƣởng/Ph Bộ môn*
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng
09 năm 2016
Trƣờng Đại
học Vinh
25 H6.06.03.04
Kế hoạch năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật
Tờ trình đề nghị tuyển dụng cán bộ về làm việc
tại các Bộ môn ở Khoa Luật từ năm 2014 Khoa Luật
26 H6.06.03.05 Thông báo tuyển dụng viên chức, lao động hợp
đồng
Số 3773/TB-ĐHV ngày 31 tháng
10 năm 2014
Số 34/TB-ĐHV ngày 21/03/2017
Số 102/TB-ĐHV ngày 30/06/2017
Số 25/TB-ĐHV ngày 01/03/2019
Trƣờng Đại
học Vinh
27 H6.06.03.06
Quy định cụ thể về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức
danh của giảng viên, trƣởng/Ph Bộ môn*
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng
09 năm 2016
Trƣờng Đại
học Vinh
Biên bản họp khoa quy hoạch cán bộ* Biên bản Khoa Luật
Biên bản họp bộ môn lấy phiếu tín nhiệm Biên bản Bộ môn Luật
Kinh tế - Quốc
70
tế
Biên bản họp Khoa lấy phiếu tín nhiệm bổ
nhiệm cán bộ Biên bản Khoa Luật
TIÊU CHÍ 6.4. Năng lực của đội ngũ GV, NCV được xác định và được đánh giá.
28 H6.06.04.01
Thông tƣ liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy
số 36/TTLT-BGDĐT ngày 28
tháng 11 năm 2014 Bộ nội vụ
Thông tƣ quy định chế độ làm việc đối với
giảng viên
số 47/TT-BGDĐT ngày 31 tháng
12 năm 2014 Bộ giáo dục
đào tạo
29 H6.06.04.02 Quy định về định mức giảng dạy và nghiên cứu
của giảng viên
Số 1585/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
30 H6.06.04.03 Hồ sơ năng lực của GV* Khoa Luật
31 H6.06.04.04 Thống kê sản phẩm NCKH của GV Khoa Luật
32
H6.06.04.05
Thông tƣ hƣớng dẫn công tác thi đua, khen
thƣởng ngành Giáo dục
Số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 03
tháng 4 năm 2012 Bộ Giáo dục
Quy định tạm thời đánh giá, xếp loại cán bộ,
viên chức và ngƣời lao động Số 63/QĐ-ĐHV ngày 23/01/2017 Đại học Vinh
Quyết định ban hành quy định đánh giá, xếp
loại cán bộ viên chức Trƣờng Đại học Vinh*
Số 929/QĐ-ĐHV này 24 tháng 8
năm 2017 Đại học Vinh
Phiếu đánh giá viên chức* Năm 2014-2019 Phòng HCTH
33 H6.06.04.06 Kết quả xếp loại cán bộ viên chức Nhà trƣờng* Năm 2014-2019 Phòng TIÊU
CHÍCB
34 H6.06.04.07 Phiếu đánh giá viên chức* Năm 2014-2019 Phòng HCTH
35 H6.06.04.08 Quyết định về việc công nhận danh hiệu thi đua Số 4707/QĐ-ĐHV này 10 tháng Trƣờng Đại
71
12 năm 2015
Số 1473/QĐ-ĐHV này 11 tháng
12 năm 2016
học Vinh
Kết quả bình xét thi đua khen thƣởng
Số 3937/QĐ-ĐHV ngày
10/11/2014
Số 1473/QĐ-ĐHV ngày
12/12/2016
Số 974/QĐ-ĐHV ngày
11/10/2018
Đại học Vinh
Phiếu đánh giá viên chức hàng năm Năm 2014-2019 Phòng TIÊU
CHÍCB
36 H6.06.04.09
Lịch dự giờ thao giảng của Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật
Biên bản đánh giá dự giờ của giảng viên ngành
Luật kinh tế Năm 2014-2019 Khoa Luật
Hồ sơ năng lực của giảng viên Khoa Luật
TIÊU CHÍ 6.5. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV được xác định và có các hoạt động triển khai để
đáp ứng nhu cầu đó.
37 H6.06.05.01
Công văn về việc khảo sát nhu cầu đào tạo bồi
dƣỡng viên chức năm 2019,2020
Số 49/ĐHV-TCCB ngày
11/01/2019
Phòng TIÊU
CHÍCB
Danh sách đăng ký tham gia các lớp bồi dƣỡng
năm 2019, 2020 của GV Khoa Luật Khoa Luật
Kế hoạch phát triển năm học của các tổ bộ môn Năm 2014-2019 Các bộ môn
38 H6.06.05.02 Quyết định ban hành Kế hoạch đào tạo giảng
viên giai đoạn 2016-2020
Số 1586/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng ĐH
Vinh
72
Dự kiến nhu cầu đào tạo tiến sỹ cho GV giai
đoạn 2015-2021* CV số 621/ĐHV ngày 05/06/2017
Trƣờng ĐH
Vinh
Kế hoạch Bồi dƣỡng đào tạo cán bộ giai đoạn
2015-2020 của Khoa Luật* Khoa Luật Phòng TCCB
39 H6.06.05.03 Quy chế chi tiêu nội bộ (chế độ cho giảng viên
đi bồi dƣỡng, đào tạo)
Số 1585/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng ĐH
Vinh
40 H6.06.05.04 Kế hoạch năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật
41 H6.06.05.05
Bằng Tiến sĩ của các GV Năm 2014-2019 Khoa Luật
Quyết định cử cán bộ đi học tập Năm 2014-2019 Phòng TCCB
Quyết định tiếp nhận cán bộ đi học trở về Năm 2014-2019 Phòng TCCB
42 H6.06.05.06
Danh sách cán bộ đi học tập và nghiên cứu
hàng năm* Danh sách tổng hợp
Trƣờng ĐH
Vinh
Các kh a học bồi dƣỡng nâng cao trình độ
ngoại ngữ, năng lực công nghệ thông tin,
nghiệp vụ sƣ phạm giảng viên
Năm 2014-2019 Phòng TCCB
Các lớp bồi dƣỡng giảng viên chính, giảng viên
cao cấp, bồi dƣỡng quốc phòng an ninh, bồi
dƣỡng chính trị trình độ trung cấp, cao cấp
Năm 2014-2019 Phòng TCCB
43 H6.06.05.07 Danh sách Hội thảo khoa học Khoa Luật tổ
chức Năm 2014-2019 Khoa Luật
44 H6.06.05.08 Hồ sơ đánh giá GV hằng năm Năm 2014-2019 Khoa Luật
Báo cáo tổng kết năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật
45 H6.06.05.09 Mẫu báo cáo kết thúc chƣơng trình học tập Phòng TCCB
TIÊU CHÍ 6.6. Việc quản trị theo kết quả công việc của GV, NCV (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động
73
lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
46 H6.06.06.01 Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành
chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng
Trƣờng ĐH
Vinh
47 H6.06.06.02
Quy chế chi tiêu nội bộ trƣờng ĐHV Số 1585/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng ĐH
Vinh
Quy định về quản lý các hoạt động khoa học và
công nghệ của Trƣờng Đại học Vinh* Số 480/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
48 H6.06.06.03 Kế hoạch cụ thể hàng năm của giảng viên Kế hoạch bộ môn Bộ môn
49 H6.06.06.04 Lịch dự giờ thao giảng của Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật
Lịch đăng ký seminar của Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật
50
H6.06.06.05
Quy định về công tác thi đua - khen thƣởng của
Đại học Vinh* 3807/QĐ-ĐHV ngày 12/10/2015
Trƣờng ĐH
Vinh
Hƣớng dẫn tổng kết năm học, bình xét thi đua* 532/QĐ-ĐHV ngày 16/5/2017 Trƣờng ĐH
Vinh
Quy định về đánh giá xếp loại CB (A,B,C)* 929/QĐ-ĐHV ngày 24/8/2017 Trƣờng ĐH
Vinh
Quy định về định mức giờ làm việc của GV (Cụ
thể trong Chi tiêu nội bộ)
Số 1585/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng ĐH
Vinh
51 H6.06.06.06
Bảng kê khai giờ dạy của GV hàng năm Năm 2017-2019 Khoa Luật
Bảng kê khai giờ NCKH của GV hàng năm Năm 2017-2019 Khoa Luật
Bảng kê khai giờ hoạt động chuyên môn của
GV hàng năm Năm 2017-2019 Khoa Luật
74
52 H6.06.06.07
Danh sách khen thƣởng các công trình hàng
năm* Bảng thống kê của Khoa Luật Khoa Luật
Dach sách các bài báo đăng trên tạp chí Quốc
tế* Danh sách Khoa Luật
53 H6.06.06.08
Kết quả xếp loại lao động hàng tháng* Kết quả xếp loại Khoa Luật
Danh sách thi đua khen thƣởng hàng năm* Năm 2014-2019
QĐ nâng lƣơng trƣớc thời hạn QĐ1579/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016 Đại học Vinh
Hồ sơ chi lƣơng tăng thêm cho CBGV Hồ sơ tháng 7/2017 Đại học Vinh
54 H6.06.06.09 Văn bản xin ý kiến g p ý của các đơn vị về tiêu
chí đánh giá thi đua, quy định xếp loại cán bộ
Số 970/ĐHV-HCTH ngày
18/8/2017 Đại học Vinh
TIÊU CHÍ 6.7. Các loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của GV và NCV được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến
chất lượng.
55 H6.06.07.01
Quy định về quản lý các hoạt động khoa học và
công nghệ của Trƣờng Đại học Vinh* Số 480/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2016
Trƣờng Đại
học Vinh
Sổ tay NCKH* Khoa Luật
56 H6.06.07.02 Kế hoạch năm học Năm 2014-2019 Khoa Luật
57 H6.06.07.03
Kế hoạch tổ chức SVNCKH Số 1329/ĐHV-KH HTQT ngày
23/11/2018
Phòng
KH&HTQT
Danh sách đề tài sinh viên nghiên cứu khoa học Năm 2014-2019 Khoa Luật
Kết quả xếp loại đề tài SVNCKH Năm 2014-2019 Khoa Luật
75
Báo cáo tổng kết NCKH Năm 2014-2019 Khoa Luật
58 H6.06.07.04 Thông báo về seminar
http://vinhuni.edu.kho-hoc-cong-
nghe/seminar
Phòng
KH&HTQT
Biên bản seminar ở tổ bộ môn Năm 2014-2019 Khoa Luật
59 H6.06.07.05
Danh mục các bài báo đăng trên các tạp chí c
uy tín* Năm 2014-2019 Khoa Luật
Danh mục các đề tài NCKH của giảng viên
ngành Luật* Năm 2014-2019 Khoa Luật
Danh mục sách, giáo trình của GV ngành Luật
kinh tế* Năm 2014-2019 Khoa Luật
76
Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên
TIÊU CHÍ 7.1. Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin và các dịch
vụ hỗ trợ khác) được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
t H7.07.01.01
Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học
Vinh giai đoạn 2011-2020
Số 1828/QĐ-ĐHV ngày
25/7/2011
Trƣờng Đại học
Vinh
Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành
chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng*
Số 113/ĐHV-TCCB ngày
9/2/2017 Phòng TCCB
2 H7.07.01.02 Quy chế chi tiêu nội bộ trƣờng ĐHV Số 1585/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng ĐH
Vinh
3 H7.07.01.03 Kế hoạch tuyển dụng nhân viên và Thông báo
tuyển viên chức
Trƣờng Đại học
Vinh
4 H7.07.01.04 Danh sách đội ngũ nhân viên hỗ trợ ngành Luật
kinh tế* Năm 2014-2019 Phòng TCCB
5 H7.07.01.05
Kết quả đánh giá/phản hồi của các bên liên
quan về mức độ đáp ứng của đội ngũ nhân
viên*
Năm học 2014-2019 Trƣờng Đại học
Vinh
TIÊU CHÍ 7.2. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm, điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.
77
6 H7.07.02.01 Quyết định ban hành quy định tuyển dụng viên
chức và lao động hợp đồng ngạch giảng viên*
Số 3276/QĐ/ĐHV ngày 21 tháng
10 năm 2013
Số 1512/QĐ-ĐHV ngày 05 tháng
05 năm 2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành quy chế về công tác cán
bộ của Trƣờng Đại học Vinh*
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng
09 năm 2016
Trƣờng Đại học
Vinh
7 H7.07.02.02 Thông báo tuyển dụng viên chức, lao động hợp
đồng Trƣờng Đại học
Vinh
8 H7.07.02.03 Quyết định điều động cán bộ viên chức: *
Số 3898/QĐ-ĐHV ngày 06 tháng
11 năm 2014
Số 3916/QĐ-ĐHV ngày 20 tháng
10 năm 2015
Trƣờng Đại học
Vinh
9 H7.07.02.04
Thông báo tuyển dụng viên chức, lao động hợp
đồng
Số 3773/TB-ĐHV ngày 31 tháng
10 năm 2014
Số 34/TB-ĐHV ngày 21/03/2017
Số 102/TB-ĐHV ngày 30/06/2017
Số 25/TB-ĐHV ngày 01/03/2019
Trƣờng Đại học
Vinh
Mô tả chức năng, nhiệm vụ của nhân viên
(Website từng trung tâm, phòng, ban chức
năng)*
http://vinhuni.edu.vn/ Trƣờng Đại học
Vinh
Tiêu chí 7.3. Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và được đánh giá.
78
10 H7.07.03.01
Quyết định ban hành quy chế về công tác cán
bộ của Trƣờng Đại học Vinh
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày 26 tháng
09 năm 2016 Trƣờng Đại học
Vinh
Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành
chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng*
Số 113/ĐHV-TCCB ngày
9/2/2017 Phòng TCCB
11 H7.07.03.02
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ cán
bộ văn phòng khoa và trợ lý quản lý sinh viên
Số 2534/QĐ-ĐHV ngày 29 tháng
9 năm 2011 Trƣờng Đại học
Vinh
Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại
học Vinh*
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày
26/9/2016
Trƣờng đại học
Vinh
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ cố
vấn học tập
Số 3814/QĐ-ĐHV ngày 10 tháng
12 năm 2012 Trƣờng Đại học
Vinh
12 H7.07.03.03
Quyết định ban hành quy định đánh giá, xếp
loại cán bộ viên chức Trƣờng Đại học Vinh* Số 929/QĐ-ĐHV ngày 24/8/2017 Trƣờng Đại học
Vinh
Bảng xếp loại cán bộ hàng tháng ngành Luật
kinh tế Khoa Luật
13 H7.07.03.04
Tiêu chí thi đua cá nhân đánh giá công chức,
viên chức*
Số 3807/QĐ-ĐHV ngày
12/10/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Phiếu chấm điểm thi đua cá nhân (dành cho
nhân viên)* Năm 2014-2019
Trƣờng Đại học
Vinh
14 H7.07.03.05
Quy định công tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về cán bộ, viên chức và các hoạt động nhà
trƣờng*
Số 1307/QĐ-ĐHV ngày
01/11/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Kế hoạch triển khai lấy ý kiến ngƣời học Số 33/KH-ĐHV ngày 22/9/2016 Trƣờng Đại học
Vinh
15 H7.07.03.06 Quyết định công nhận danh hiệu thi đua* Số 3937/QĐ-ĐHV ngày
10/11/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
79
Số 1473/QĐ-ĐHV ngày
12/12/2016
Số 974/QĐ-ĐHV ngày
11/10/2018
TIÊU CHÍ 7.4. Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên được xác định và có các hoạt động triển khai
để đáp ứng nhu cầu đó
16 H7.07.04.01
Kế hoạch chiến lƣợc phát triển Trƣờng Đại học
Vinh giai đoạn 2011-2020
Số 1828/QĐ-ĐHV ngày
25/7/2011
Trƣờng Đại học
Vinh
Đề án vị trí việc làm của từng đơn vị hành
chính, Các quyết định phê duyệt tƣơng ứng*
Số 113/ĐHV-TCCB ngày
9/2/2017 Phòng TCCB
Kết quả khảo sát về nhu cầu đào tạo bồi dƣỡng
chuyên môn của đội ngũ nhân viên * Năm 2014-2019 Khoa Luật
17
H7.07.04.02
Quyết định mở lớp bồi dƣỡng kiến thức Quốc
phòng và an ninh Số 395/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định mở lớp bồi dƣỡng QLHCNN cho
chuyên viên Số 647/QĐ-ĐHV ngày 24/5/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định mở lớp bồi dƣỡng trình độ ngoại
ngữ B1 cho cán bộ hành chính
Trƣờng Đại học
Vinh
Các văn bản cử nhân viên đi học, tập huấn* Trƣờng Đại học
Vinh
18 H7.07.04.03 Quy chế chi tiêu nội bộ (Quy định về chi cho
công tác đào tạo )
Số 1585/QĐ-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
19 H7.07.04.04 Danh sách trích ngang của đội ngũ cán bộ hỗ Khoa Luật
80
trợ Khoa Luật
TIÊU CHÍ 7.5. Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động
lực và hỗ trợ cho đào tạo, NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
20 H7.07.05.01
Đề án vị trí việc làm Năm 2014-2019 Khoa Luật
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trƣờng ĐH
Vinh Số 1386/QĐ-ĐHV ngày
22/04/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Quy chế về công tác cán bộ của Trƣờng Đại
học Vinh*
Số 1128/QĐ-ĐHV ngày
26/9/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ cố
vấn học tập*
Số 3814/QĐ-ĐHV ngày 10 tháng
12 năm 2012
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ cán
bộ văn phòng khoa và trợ lý quản lý sinh viên*
Số 2534/QĐ-ĐHV ngày 29 tháng
9 năm 2011
Trƣờng Đại học
Vinh
Phân công nhiệm vụ cán bộ, viên chức các
khoa, viện, phòng, ban, trung tâm* Năm 2014-2019
Khoa Luật
21
H7.07.05.02
Quy định về công tác thi đua - khen thƣởng của
Đại học Vinh* QĐ 3807/QĐ- ĐHV 12/10/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành quy định đánh giá, xếp
loại cán bộ, viên chức Trƣờng Đại học Vinh*
Số 929/QĐ-ĐHV này 24 tháng 8
năm 2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Quy định về thanh toán làm thêm giờ khối hành
chính Chi tiêu nội bộ 2017
Trƣờng Đại học
Vinh
22 H7.07.05.03 Bảng chấm công hàng tháng Năm 2014-2019 Khoa Luật
23 H7.07.05.04 Hồ sơ đánh giá CBCC hàng năm Năm 2014-2019 Khoa Luật
81
Biên bản họp bộ môn Luật Kinh tế - Quốc tế Năm 2014-2019 Bộ môn
Biên bản họp hội đồng thi đua cấp Khoa Năm 2014-2019 Khoa Luật
24 H7.07.05.05 Kế hoạch phản hồi từ ngƣời học đối với hoạt
động của các phòng ban chức năng
Số 80/TB-ĐHV ngày 27/4/2018
Số 195/TB-ĐHV ngày 08/12/2017
Số 1307/QĐ-ĐHV ngày
01/11/2016
Số 40/QĐ-ĐHV ngày 11/10/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
82
Tiêu chuẩn 8: Ngƣời học và hoạt động hỗ trợ ngƣời học
TIÊU CHÍ 8.1. Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công bố công khai và được cập nhật.
1 H8.08.01.01
Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của
Bộ giáo dục và Đào tạo*
Thông tƣ số 05/2017/TT-
BGDĐT, ngày 25/01/2017 Bộ GD&ĐT
Thông tƣ sửa đổi, bổ sung tên và một số điều
của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy,
tuyển sinh cao đẳng nh m ngành đào tạo
giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo
Thông tƣ số 05/2017/TT-BGDĐT, ngày
25/01/2017 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và
Đào tạo*
Thông tƣ số 07/2018/TT-
BGDĐT ngày 01/03/2018
Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai
đoạn năm 2017*
Số 02/ĐA-ĐHV, ngày
16/02/2017
Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai
đoạn năm 2018*
Số 734./ĐA-ĐHV, ngày
04/07/2018
Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy giai
đoạn năm 2019*
Số 206/ĐA-ĐHV, ngày
11/03/2019
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh đại Số 660/QĐ-ĐHV, ngày
83
học hệ chính quy năm 2017* 26/06/2017
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh đại
học hệ chính quy năm 2019*
Số 1690/QĐ-ĐHV, ngày
10/07/2019
2
H8.08.01.02
Công văn tổ chức chƣơng trình tƣ vấn, quảng
bá tuyển sinh *
Số 796/ĐHV-HTSVQHDN,
ngày 16/3/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Thông báo xét tuyển học bạ THPT hoặc
tƣơng đƣơng vào đại học hệ chính quy năm
2018 của Trƣờng Đại học Vinh *
Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học
Vinh
Thông báo xét tuyển (đợt 2) vào đại học hệ
chính quy năm 2018 của Trƣờng Đại học
Vinh *
Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định thành lập ban truyền thông * Số 66/QĐ-ĐHV, ngày 06/2/2017 Trƣờng Đại học
Vinh
Cổng thông tin tuyển sinh:
http://www.vinhuni.edu.vn/tuyen-sinh/dai-
hoc-chinh-quy
Trƣờng Đại học
Vinh
Cổng thông tin tuyển sinh của
Khoa:http://khoaluat.vinhuni.edu.vn/tuyen-
sinh
Khoa Luật
Kế hoạch Tƣ vấn tuyển sinh năm 2017* Số 07/KH-ĐHV, ngày
23/02/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Kế hoạch Tƣ vấn tuyển sinh năm 2019* Số 60/KH-ĐHV, ngày Trƣờng Đại học
84
18/01/2018, 2019 Vinh
Kế hoạch Tƣ vấn tuyển sinh năm 2017* Số 07/KH-ĐHV, ngày
23/02/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
3 H8.08.01.03 Nghị quyết về tăng cƣờng hiệu quả hoạt động
Đảm bảo chất lƣợng * Số 03/NĐ/ĐU, ngày 19/08/2017
4 H8.08.01.04
Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của
Bộ giáo dục và Đào tạo *
Số 43/2007/QĐ-BGDĐT, ngày
15 tháng 08 năm 2007 Bộ GD&ĐT
Thông trị triệu tập tham dự hội nghị về Nâng
cao chất lƣợng công tác tuyển sinh, quản lý
và tổ chức đào tạo trong giai đoạn hiện nay *
Số 01/TT-ĐHV, ngày
09/01/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Kết luận của Chủ tịch Hội đồng trƣờng về
Nâng cao chất lƣợng công tác tuyển sinh *
Số 02/TB-HĐT, ngày
17/01/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
TIÊU CHÍ 8.2. Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH được xác định rõ ràng và được đánh giá
5 H8.08.02.01
Đề án tuyển sinh hệ đại học chính quy năm
2017*
http://vinhuni.edu.vn/dao-
tao/seo/de-an-tuyen-sinh-dai-
hoc-he-chinh-qui-nam-2017-
74863
Trƣờng Đại học
Vinh
Đề án tuyển sinh hệ đại học chính quy năm
2018* Số 734/ĐA-ĐHV ngày 4/7/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
85
6 H8.08.02.02 Cơ sở dữ liệu, thống kê kết quả tuyển sinh
http://192.168.0.254/CMCSoft.IU.
Web/(sefwwafsgmtuymrcfyvkzpzc)/l
ogin.aspx
Trƣờng Đại học
Vinh
7
H8.08.02.03
Thông báo xét tuyển học bạ THPT hoặc tƣơng
đƣơng vào đại học hệ chính quy năm 2018 của
Trƣờng Đại học Vinh *
Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học
Vinh
Thông báo xét tuyển (đợt 2) vào đại học hệ
chính quy năm 2018 của Trƣờng Đại học Vinh
*
Ngày 13/08/2018 Trƣờng Đại học
Vinh
Đề án tuyển sinh hệ đại học chính quy năm
2018 *
Số 734/ĐA-ĐHV, ngày
04/07/2018
Trƣờng Đại học
Vinh
Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của
Bộ giáo dục và Đào tạo *
Số 05/2017/TT-BGDĐT, ngày 25
tháng 01 năm 2017 Bộ GD&ĐT
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh đại
học hệ chính quy năm 2018 *
8 H8.08.02.04
Thông trị triệu tập tham dự hội nghị về Nâng
cao chất lƣợng công tác tuyển sinh, quản lý và
tổ chức đào tạo trong giai đoạn hiện nay *
Số 01/TT-ĐHV, ngày 09/01/2017
Kết luận của Chủ tịch Hội đồng trƣờng về
Nâng cao chất lƣợng công tác TS Số 02/TB-HĐT, ngày 17/01/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
86
TIÊU CHÍ 8.3. Có hệ thống giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, kết quả học tập, khối lượng học tập của NH.
9 H8.08.03.01
Quyết định ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Trƣờng * Số 428/QĐ-ĐHV, ngày 21/4/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Thông tri triệu tập về Hội nghị Trƣởng bộ môn,
Trợ lý đào tạo, cố vấn học tập năm học 2016 –
2017; 2017-2018; 208-2019 *
Số 17/TT-ĐHV, ngày 04/11/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ của cố vấn học tập *
Số 3814/QĐ-ĐHV, ngày
10/12/2012
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định về Cố vấn học tập * Số 3615/ ĐHV-TCCB ngày
16/10/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
10 H8.08.03.02
Hệ thống quản lý theo học chế tín chỉ, Quyết
định 868 về cụ thể h a quy chế đào tạo của Đại
học Vinh *
Số 868/QĐ-ĐHV, Ngày 02/4/2013 Đại học Vinh
Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung của quy
định về đào tạo đại học hệ chính quy theo học
chế tín chỉ *
Số 1222/QĐ-ĐHV, Ngày
15/04/2014 Đại học Vinh
Phần mềm quản lý đào tạo CMC
http://192.168.0.254/CMCSoft.I
U.Web/(sefwwafsgmtuymrcfyvk
zpzc)/login.aspx
Trƣờng Đại học
Vinh
Dữ liệu về kết quả học tập và rèn luyện của http://student.vinhuni.edu.vn/CMC Khoa Luật
87
ngƣời học (in phần mềm) Soft.IU.Web.info/Home.aspx
11 H8.08.03.03
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo
dục đại học theo hệ thống tín chỉ *
Quyết định số 2224/QĐ-ĐHV,
ngày 05/9/2011
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo
dục đại học theo hệ thống tín chỉ *
Quyết định số 3242/QĐ-ĐHV,
ngày 29/9/2014
Trƣờng Đại học
Vinh
Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình giáo dục đại
học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ *
Quyết định số 3358/HD-ĐHV,
ngày 16/9/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo
dục đại học theo hệ thống tín chỉ dành cho
khóa 57 *
Quyết định số 1002/QĐ-ĐHV,
ngày 30/8/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo giáo
dục đại học theo hệ thống tín chỉ tiếp cận
CDIO *
Quyết định số 747/QĐ-ĐHV, ngày
27/4/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
12 H8.08.03.04
Đề cƣơng chi tiết một số học phần thuộc
chƣơng trình đào tạo ngành luật Kinh tế ap
dụng cho các kh a tuyển năm 2017 (Kh a 58)
Khoa Luật
13 H8.08.03.05
Báo cáo tổng hợp kết quả rèn luyện của sinh
viên năm 2017- 2018; 2018-2019 Khoa Luật
Báo cáo về kết quả học tập và rèn luyện của
ngƣời học (in từ phần mềm)
http://student.vinhuni.edu.vn/CMC
Soft.IU.Web.info/Home.aspx Khoa Luật
Hƣớng dẫn về công tác gửi giấy báo thông tin
về gia định sinh viên các kh a 56 đến kh a 59 Văn bản, năm 2017
Trƣờng Đại học
Vinh
88
*
14 H8.08.03.06
Hồ sơ đại hội Chi Đoàn ngành Luật năm học
2018-2019 (các chi đoàn) Hồ sơ của các Chi đoàn Khoa Luật
Biên bản sinh hoạt chi đoàn các lớp ngành luật
kinh tế Năm 2018 Khoa Luật
Tiêu chí 8.4. Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc
học tập và khả năng có việc làm của NH
15 H8.08.04.01
Quyết định vv ban hành quy định tạm thời về
chức năng, nhiệm vụ của TLĐT, cố vấn học
tập, 2012 *
Số 3814/QĐ-ĐHV, ngày
10/12/2012
Trƣờng Đại học
Vinh
16 H8.08.04.02 Kế hoạch xây dựng TKB, tổ chức ĐKH, xử lý
học vụ và nộp học phí 2018-2019
Trƣờng Đại học
Vinh
17 H8.08.04.03
Văn bản vv tổ chức tƣ vấn chƣơng trình ĐT,
lập KH học tập và XLHV cho sinh viên * Số 3584/ĐHV-ĐT, ngày 29/9/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Văn bản tổ chức các dịch vụ photocopy tại khu
căntin KTX Số 08/TB-ĐTLT, ngày 3/3/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định và quy định mức HBKKHT các
khối ngành từ năm học 2016 - 2017 đến năm
học 2020-2021*
Số 1462/QĐ-ĐHV, ngày
29/8/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
18 H8.08.04.04 Văn bản về việc tăng cƣờng các hoạt động hỗ
trợ HSSV c hoàn cảnh kh khăn*
Số 1351/ĐHV-HTSVQHDN, ngày
14/11/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
89
Thông tri triệu tập hội nghị triển khai công tác
HS,SV,HV và công tác an ninh trƣờng học
năm 2013-2014
Số 3545/TT-ĐHV, ngày 4/11/2013 Trƣờng Đại học
Vinh
19 H8.08.04.05
Kế hoạch tổ chức hội nghị tổng kết công tác
đảm bảo an ninh trật tự trƣờng học và công tác
QLHSSV nội trú, ngoại trú 2012-2013*
Số 129/KH-ĐHV, ngày
14/01/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
Kế hoạch tổ chức Hội thảo - tập huấn công tác
HSSV các trƣờng ĐH, Cao đẳng tại trƣờng
ĐHV 2013-2014*
Số 2196/KH-ĐHV, ngày
05/08/2013
Kế hoạch tổ chức "Tuần sinh hoạt công dân
HSSV" 2013-2014*
Số 2419/KH-ĐHV, ngày
26/8/2013
Kế hoạch tổ chức giải b ng đá nam SV năm
2013 VB ngày 10/03/2013
Khoa Luật
Kế hoạch chƣơng trình Từ thiện tết 2013; VB ngày 10/01/2013
Tết ấm biên cƣơng 2014 khoa Luật VB ngày 10/01/2014
Kế hoạch tổ chức ngày "Chủ nhật xanh" chào
mừng Đại hội Hội sinh viên Trƣờng 2012*
Số 73/2012/KH-HSV, ngày
24/12/2012
Trƣờng Đại học
Vinh
Kế hoạch vv thực hiện tháng rèn nghề và tổ
chức hội thi " Sinh viên với việc rèn luyện kỹ
năng nghề nghiệp 2014-2015-2016-2017*
Số 1018/ĐHV-ĐT, ngày 30/3/2015 Trƣờng Đại học
Vinh
90
Báo cáo tổng kết tháng rèn nghề và tổ chức hội
thi " Sinh viên với việc rèn luyện kỹ năng nghề
nghiệp 2012-2013*
Số 1901/KH-ĐHV, ngày
24/05/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
20 H8.08.04.06
Quyết định thành lập Đội văn nghệ khoa Luật
2017-2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật
Quyết định thành lập Đội tình nguyện Khoa
Luật 2017-2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật
Quyết định thành lập Đội tình nguyện Khoa
Luật 2018-2019 Văn bản ngày 15/07/2018 Khoa Luật
Quyết định thành lập Đội Xung kích khoa Luật
2017 - 2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật
Quyết định thành lập Câu lạc bộ thực hành
pháp luật khoa Luật 2015 – 2016 Văn bản ngày 15/07/2015 Khoa Luật
Quyết định vv thành lập Câu lạc bộ DuCa khoa
Luật 2017 – 2018 Văn bản ngày 15/07/2017 Khoa Luật
Quyết định thành lập Câu lạc bộ "Tiếng Anh
khoa Luật", 2016-2017 Văn bản ngày 15/07/2016 Khoa Luật
21 H8.08.04.07 Danh sách sinh viên tham gia các cuộc thi
chuyên môn của Khoa Luật Quyết định và Danh sách sinh viên Khoa Luật
22 H8.08.04.08 Báo cáo tổng kết thực tập sƣ phạm, Thực tập
nghề và Hội thi Giảng viên trẻ dạy giỏi 2015-VB ngày 12/05/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
91
2016 - 2017
Kế hoạch triển khai công tác thực tập tốt
nghiệp 2012-2013; 2015-2016*
Số 1034/QĐ-ĐHV, ngày
12/7/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành quy đinh tạm thời công
tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,
viên chức và các hoạt động của trƣờng ĐHV,
Số 1307, 2016*
Số 1307/QĐ-ĐHV, ngày
1/11/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
23 H8.08.04.09
Kế hoạch triển khai tổ chức lấy ý kiến phản hồi
từ ngƣời học về cán bộ, GV và các hoạt động
của trƣờng ĐHV, 2016*
Số 33/KH-ĐHV, ngày 22/9/2016 Trƣờng Đại học
Vinh
Thông báo vv lấy ý kiến phản hồi của SV cuối
khoá tốt nghiệp năm 2017 về các hoạt động của
Nhà trƣờng*
Số 43/BC-ĐHV, ngày 14/9/2017 Trƣờng Đại học
Vinh
Báo cáo sơ kết vv lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động của các đơn vị hành chính và
các hoạt động của Nhà trƣờng, 2016*
Số 291/TB-ĐHV, ngày 4/11/2016 Trƣờng Đại học
Vinh
Báo cáo công tác lấy ý kiến phản hồi của SV
cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các hoạt
động của Nhà trƣờng*
Số 25/BC-ĐHV, ngày 12/6/2017 Trƣờng Đại học
Vinh
Thông báo vv lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học
về các hoạt động giảng dạy, các hoạt động của
Nhà trƣờng và các đơn vị hành chính, 2017-
Số 195/TB-ĐHV, ngày 8/12/2017 Trƣờng Đại học
Vinh
92
2018*
TIÊU CHÍ 8.5. Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân
NH.
24 H8.08.05.01 Cẩm nang học sinh, sinh viên, học viên (trang
…..)* Cẩm nang sinh viên
Trƣờng Đại học
Vinh
25 H8.08.05.02
Văn bản điều chỉnh qui hoạch Cơ sở 2 do
UBND tỉnh ban hành, 2016*
Số 3943/UBND-QLĐT, ngày
21/8/2015
UBND tỉnh Nghệ
An
Văn bản qui hoạch tổng thể về sử dụng và phát
triển cơ sở vật chất của nhà trƣờng, 2016*
Số 4808/QĐ.UBND-XD, ngày
22/10/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
26 H8.08.05.03
Bảng kê khai cơ sở vật chất, thiết bị Y tế, nhân
lực, 2017 Báo cáo ngày 21/7/2017
Trƣờng Đại học
Vinh
Tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất thuộc sở
hữu nhà nƣớc và đề xuất phƣơng án xử lý,
2013
Báo cáo ngày 5/5/2013
27 H8.08.05.04
Nghị định quy định về môi trƣờng giáo dục an
toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo
lực học đƣờng, số: 80/2017/NĐ-CP, 2017*
Số 80/2017/NĐ-CP, ngày
17/7/2017 Chính phủ
Kế hoạch tổ chức Hội thảo - tập huấn công tác
HSSV các trƣờng ĐH, CĐ, Trung cấp chuyên Số 2196/KH-ĐHV, ngày 5/8/2013
Trƣờng Đại học
Vinh
93
nghiệp của Bộ GD-ĐT tại trƣờng ĐHV, 2013-
2014*
Kế hoạch giáo dục pháp luật về an toàn giao
thông, 2015-2016*
Số 3780/KH-ĐHV, ngày
9/10/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Kế hoạch tổ chức Hội nghị - tập huấn công tác
đảm bảo an ninh, trật tự trƣờng học và công tác
HS, SV, 2015-2016*
Số 3775/KH-ĐHV, ngày
9/10/2015
Trƣờng Đại học
Vinh
Thông tri triệu tập hội nghị triển khai công tác
HSSV, HV và công tác an ninh trƣờng học,
2013-2014*
Số 3545/TT-ĐHV, ngày 4/11/2013 Trƣờng Đại học
Vinh
28 H8.08.05.05
Văn bản quy định việc bố trí, phân chia việc sử
dụng các phòng làm việc trong trƣờng, 2016* Số 686/QĐ-ĐHV, ngày 9/6/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Hệ thống phòng học online, 2016 Sơ đồ, ngày 15/12/2016 Trƣờng Đại học
Vinh
Thống kê tổng diện tích lớp học và tỉ lệ bình
quân diện tích trên tổng số ngƣời học, 2016 Thống kê, ngày 28/12/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
29 H8.08.05.06
Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các
hoạt động của nhà trƣờng, 2016 Mẫu phiếu, ngày 1/11/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
Quyết định ban hành Quy định tạm thời công
tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,
viên chức và các hoạt động của trƣờng ĐHV,
2016*
Số 1307/QĐ-ĐHV, ngày
1/11/2016
Trƣờng Đại học
Vinh
94
95
TT Mã minh chứng Tên minh chứng Số, ngày ban hành Nơi ban hành Ghi chú
Tiêu chuẩn 9: cơ sở vật chất và trang thiết bị
Tiêu chí 9.1: Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động
đào tạo và nghiên cứu.
1. H9.09.01.01
Sơ đồ bố trí phòng làm việc và nghiên cứu phát
triển công nghệ cao
Thống kê phòng làm việc các đơn vị trong
trƣờng *
Sơ đồ năm 2015
Trƣờng Đại
học Vinh
2. H9.09.01.02 Biên bản kiểm kê TSCĐ và các tài sản khác của hệ
thống phòng làm việc *
Theo danh mục kiểm kê tài
sản năm 2015
Truƣờng Đại
học Vinh
3. H9.09.01.03
Sơ đồ nhà A0 *
Biên bản kiểm kê tài sản cố định và tài sản khác
tại khoa Luật *
Thống kê, năm 2015 Trƣờng Đại
học Vinh
4. H9.09.01.04 Sơ đồ phòng học nhà A * Sơ đồ, năm 2018 Trƣờng Đại
học Vinh
5. H9.09.01.05 Sơ đồ phòng học nhà A, B, G, D, DN *
Sơ đồ 2017
Trƣờng Đại
học Vinh
96
6. H9.09.01.06
Thống kê tổng diện tích lớp học và tỷ lệ bình
quân diện tích trên tổng số ngƣời học*
Thống kê 2017 Trƣờng Đại
học Vinh
7. H9.09.01.07
Thời kh a biểu năm học của ngành Luật Kinh tế Năm 2015 - 2019
Trƣờng Đại
học Vinh
8. H9.09.01.08 Thống kê tài sản tại các phòng học* Thống kê tài sản năm 2017 Trƣờng Đại
học Vinh
9. H9.09.01.09 Danh mục thiết bị bổ sung, sửa chữa hàng năm* Thống kê, năm 2014, 2015,
2016
Trƣờng Đại
học Vinh
10. H9.09.01.10
Báo cáo tổng kết công tác kiểm kê tài sản năm
2016.*
Năm 2017
Trƣờng Đại
học Vinh
Báo cáo tổng kết công tác kiểm kê tài sản 2017 Năm 2018 Trƣờng Đại
học Vinh
Báo cáo tổng kết công tác kiểm kê tài sản năm
2018
Năm 2019 Trƣờng Đại
học Vinh
11. H9.09.01.11
Văn bản về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học
về hệ thống phòng học, giảng đƣờng lớn và hệ
thống trang thiết bị phục vụ CTĐT ngành Luật
Kinh tế.
Số 1037/QĐ-ĐHV, ngày
1/1/2016
Số 74/BC-ĐHV, ngày
22/12/2016
Trƣờng ĐH
Vinh
97
Số 310/ĐHV –CTCTHSSV,
ngày 24/3/2017
Số 25/BC/ĐHV, ngày
12/6/2017
12. H9.09.01.12 Kinh phí dành cho đàu tƣ cơ sở vật chất và trang
thiết bị
Trƣờng Đại
học Vinh
Tiêu chí 9.2: Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu
13. H9.09.02.01 Sơ đồ các phòng tại nhà thƣ viện* Thống kê, năm 2018
Trƣờng Đại
học Vinh
14. H9.09.02.02 Thống kê cơ sở vật chất trang thiết bị tại thƣ
viện*
Thống kê, năm 2015, 2016,
2017, 2018
Trƣờng Đại
học Vinh
15. H9.09.02.03 Danh sách tài liệu thƣ viện của ngành Luật Kinh
tế*
Thống kê, năm 2018
Trƣờng Đại
học Vinh
16. H9.09.02.04
Văn bản vê việc chọn lọc, thanh lý tài liệu sắp
xếp cơ sở vật chất tại thƣ viện*
Số 1230/DHV – TV ngày
16/10/2017
Trƣờng Đại
học Vinh
Nguồn tài liệu bổ sung hàng năm của ngành Luật
Kinh tế* Thống kê 2019
Trƣờng Đại
học Vinh
98
17. H9.09.02.05 Đề cƣơng chi tiết học phần ngành LKT*
Đề cƣơng chi tiết học phần
năm 2018-2019
Khoa Luật
18. H9.09.02.06 Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng phần mềm quản lý
thƣ viện Kipos*
Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng,
năm 2016
Trƣờng Đại
học Vinh
19. H9.09.02.07
Tài liệu liên quan đến giải pháp sử dụng thƣ viện
số ELIb*
Số 02/TTKHCN-LHTV,
Ngày 2/1/2014
Trƣờng Đại
học Vinh
Công văn đề xuất tham gia và đ ng kinh phí sử
dụng giải pháp thƣ viện số ELIb*
Số 853/ĐHV-TTTV ngày
03/-1/2014
Trƣờng Đại
học Vinh
20. H9.09.02.08
Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng thƣ viện*
Số 08/GM-ĐHV ngày
06/10/2016
Thông báo, ngày
31/10/2017
Thông báo, ngày
01/08/2018
Thông báo, ngay
15/10/2018
Trƣờng Đại
học Vinh
Tổng số lƣợt bạn đọc mƣợn tài liệu thƣ viện
(Khoa Luật) Năm 2015-2018
21. H9.09.02.09 Bảng tổng hợp đánh giá phiếu trƣng cầu ý kiến từ Tổng hợp, năm 2015, 2016, Trƣờng Đại
99
ngƣời học về hoạt động của Trung tâm thông tin
Thƣ viện
2017 học Vinh
Tiêu chí 9.3: Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp, được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
22. H9.09.03.01
QĐ thành lập trung tâm tƣ vấn pháp luật* QĐ 2018 Trƣờng Đại
học Vinh
Sơ đồ trung tâm tƣ vấn pháp luật* Trƣờng ĐH
Vinh
Thống kê danh mục trang thiết bị của trung
tâm thực hành pháp luật*
Trƣờng ĐH
Vinh
Tài liệu hƣớng dẫn, quy định của trung tâm tƣ
vấn pháp luật*
Trƣờng ĐH
Vinh
Báo cáo tổng hợp về việc sử dụng trang thiết
bị*
Trƣờng ĐH
Vinh
Danh mục các trang thiết bị đƣợc cập nhật
hàng năm trong giai đoạn đánh giá
Trƣờng ĐH
Vinh
23. H9.09.03.02 Văn bản lấy ý kiến phản hồi ngƣời học và Khoa Luật
100
các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu
cầu về đào tạo và nghiên cứu của hệ thống
cơ sở vật chất Trung tâm tƣ vấn pháp luật*
24. H9.09.03.03
QĐ thành lập phòng xử án mô phỏng* Đề án mua thiết bị xây
dựng phòng xử án mô
phỏng 2017
Trƣờng ĐHV
Sơ đồ mặt bằng phòng xử án mô phỏng phục vụ
học tập và nghiên cứu* Sơ đồ năm 2017 Trƣờng ĐHV
Thống kê danh mục trang thiết bị của Phòng xử
án mô phỏng Thống kê 2017, 2018 Trƣờng ĐHV
25. H9.09. 03.04
Văn bản lấy ý kiến phản hồi ngƣời học và
các bên liên quan về mức độ đáp ứng nhu
cầu về đào tạo và nghiên cứu của hệ thống
cơ sở vật chất Phòng xử án mô phỏng
Khoa Luật
26. H9.09.03.05
Sơ đồ mặt bằng phòng học máy tính phục vụ
học tập và nghiên cứu cho sinh viên ngành
Luật kinh tế*
Sơ đồ năm 2015
Trƣờng Đại
học Vinh
Báo cáo chi tiết tài sản cố định tại phòng học Thống kê 2016, 2017
101
máy tính*
Tiêu chí 9.4: Hệ thống công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học tập trực tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các
hoạt động đào tạo và nghiên cứu
27. H9.09.04.01
G p ý dự thảo Quy chế quản lý, khai thác hệ
thống thông tin điện tử của Trƣờng ĐHV*
Số 562/ĐHV-CNTT ngày
11/03/2013
Trƣờng ĐHV
Quyết định ban hành quy chế quản lý, khai thác
hệ thống thông tin, điện tử của Trƣờng Đại học
Vinh
Số 1044/ĐHV-CNTT ngày
16/4/2013
Trƣờng ĐH
Vinh
Quyết định ban hành quy hoạch tổng thể hệ
thống thông tin quản lý trƣờng Đại học Vinh*
Số 62/QĐ-ĐHV ngày
23/1/2017
Trƣờng ĐH
Vinh
28. H9.09.04.02 Danh sách cán bộ đƣợc phát laptop Khoa Luật* Khoa Luật
29. H9.09.04.03 Quyết định ban hành quy định chức năng và
nhiệm vụ của TTCNTT *
Số 428/QĐ-ĐHV ngày
21/4/2016 Trƣờng ĐHV
30.
H9.09.04.04
Quyết định về việc ban hành quy chế quản lý,
khai thác hệ thống thông tin điện tử của Trƣờng
ĐHV
Số 1044/QĐ-ĐHV ngày
16/04/2013 Trƣờng ĐHV
102
Văn bản triển khai tối ƣu hoá hệ thống mạng
máy tính toàn trƣờng*
Số 318/ ĐHV- CNTT ngày
28/3/2017
Số 634/ĐHV-CNTT ngày
05/06/2017
Trƣờng ĐH
Vinh
31. H9.09.04.05 Phần mềm quản lý đào tạo CMC*
Số 1843/ĐHV-CNTT ngày
21/6/2013
Số 631/ĐHV-KHTC ngày
06/03/2014
Số 4123/ĐHV-ĐT ngày
2/11/2015
Trƣờng ĐHV
32.
H9.09.04.06
Công văn về bảo dƣỡng và cấu hình hệ thống
mạng máy tính
Số 1146/ ĐHV- CNTT ngày
26/9/2017 Trƣờng ĐHV
Công văn về việc bảo trì, bảo dƣỡng máy tính cá
nhân và máy in của các đơn vị trong trƣờng*
Số 1327/ ĐHV - CNTT ngày
28/4/2014 Trƣờng ĐHV
33. H9.09.04.07
Đánh giá phản hồi của ngƣời học, giáo viên và
các bên liên quan về mức độ phù hợp của hệ
thống công nghệ thông tin*
Trƣờng ĐH
Vinh
Tiêu chí 9.5: Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người
khuyết tật.
34. H9.09.05.01 Nghị định quy định về môi trƣờng giáo dục an
toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực
Số 80/2017/ NĐ-CP ngày
17/7/2017 Chính phủ
103
học đƣờng*
35.
H9.09.05.02
Các văn bản quy định về môi trƣờng, sức khỏe,
an toàn Trƣờng Đại học Vinh*
Số 3057/KH – ĐH ngày
7/10/2013
Số 1817/KH – ĐH ngày
9/6/2014
Số 3852/KH – ĐH ngày
3/11/2014
Số 661/KH – ĐH ngày
16/2/2015
Số 07/KH – ĐH ngày
24/2/2016
Số 21/KH – ĐH ngày
16/5/2016
Trƣờng ĐH
Vinh
Phƣơng án chữa cháy của cơ sở*
Tháng 9/2014
Trƣờng ĐH
Vinh
Văn bản về việc tập huấn chuyển giao công
nghệ hệ thống PCCC
Ngày 19/10/2015
Trƣờng ĐH
Vinh
Biên bản hƣớng dẫn vận hành và sử dụng hệ
thống PCCC*
Ngày 28/10/2015
Trƣờng ĐH
Vinh
104
Quyết định ban hành quy định về công tác sinh
viên tự quản trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ
tại Trƣờng Đại học Vinh*
Số 4458/QĐ – ĐHV ngày
26/11/2015
Trƣờng ĐH
Vinh
36. H9.09.05.03
Các văn bản triển khai công tác an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội tai Trƣờng Đại học
Vinh*
Số 1151/QĐ-ĐHV, ngày
8/04/2015
Số 1152/QĐ-ĐHV, ngày
8/04/2015
Số 12-CV/ĐU, ngày
13/07/2015
Số 4798/QĐ-ĐHV, ngày
15/12/2015
Số 5085/QĐ-ĐHV, ngày
31/12/2015
Số 35/ĐHV-CTSSV, ngày
12/01/2016
Số 26/TB-ĐHV, ngày
28/01/2016
Số 07/KH-ĐHV, ngày
24/02/2016
Số 328/ĐHV-CTCTHSSV,
Trƣờng ĐHV
105
ngày 23/03/2016
Số 513/ĐHV-CTCTHSSV,
ngày 29/04/2016
Số 45/KH-ĐHV, ngày
8/11/2016
Số 418/ĐHV-HTSVQHDN,
ngày 23/04/2018
Số 212/QĐ-ĐHV, ngày
1/02/2018
37. H9.09.05.04 Tờ khai hiện trạng sử dụng nhà, đất thuộc sở
hữu nhà nƣớc và đề xuất phƣơng án xử lý* Các tập văn bản năm 2013 Trƣờng ĐHV
38. H9.09.05.05 Bảng kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân
lực* Thống kê 2017 Trƣờng DHV
39. H9.09.05.06
Kế hoạch khám sức khỏe định kỳ, mở các đợt
tuyên truyền, truyền thông, tƣ vấn về giới tính,
sức khỏe sinh sản*
Số 200/TB-DHV ngày
20/01/2015
Số 354/ĐHV-YT ngày
296/3/2016
Số 625/ĐHV-ĐTLT ngày
17/5/2016
Số 1391/ĐHV-YT ngày
05/12/2018
Trƣờng ĐHV
106
40. H9.09.05.07
Sơ đồ mặt bằng quy hoạch tổng thể trƣờng Đại
học Vinh*
Sơ đồ Quy hoạch ĐHV Trƣờng ĐHV
41. H9.09.05.08
Văn bản liên quan đến công tác bảo đảm an ninh
trật tự an toàn xã hội trong Trƣờng Đại học
Vinh*
Số 1350/ĐHV-HCTH ngày
19/5/2014
Số 441/ĐHV-HCTH ngày
15/4/2016
Trƣờng ĐHV
42. H9.09.05.09
Kế hoạch tổ chức tuần hƣởng ứng tuần lễ quốc
gia nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng*
Thống kê, năm 2017 Trƣờng ĐHV
43. H9.09.05.10 Dữ liệu phản hồi của ngƣời học và các bên liên
quan về môi trƣờng, sức khỏe an toàn
Trƣờng Đại
học Vinh
Tiêu chuẩn 10. Nâng cao chất lƣợng
TIÊU CHÍ 10.1. Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan được sử dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển chương trình
1 H10.10.01.01 Quyết định về việc ban hành quy định về quy
trình xây dựng và phát triển chƣơng trình đào
Số 2382/QĐ-ĐHV ngày
04/9/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
107
tạo
Thông báo kế hoạch rà soát, bổ sung, điều
chỉnh chƣơng trình đào tạo đại học hệ chính
quy
2733/QĐ-ĐHV ngày 10/8/2015
Kế hoạch xây dựng và phát triển chƣơng
trình đào tạo theo CDIO
Số 10/KH-ĐHV ngày
08/3/2016
Hƣớng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra đào tạo
trình độ đại học
Số 03/HD-ĐHV ngày
19/4/2016
2 H10.10.01.02
Phiếu khảo sát kèm theo Quyết định
2382/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019
Phòng Đào tạo –
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Phiếu khảo sát ý kiến về CTDH và CĐR của
nhà tuyển dụng, sinh viên, cựu sinh viên, nhà
quản lý, giảng viên, cơ sở đào tạo khác
Năm 2017, 2018, 2019 Khoa Luật (*)
3 H10.10.01.03
Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy của giảng viên
trƣờng đại học Vinh
Số 25/BC/ĐHV ngày
12/6/2017
Số 44/BC-ĐHV ngày
29/8/2018
Số 51/BC-ĐHV ngày
31/7/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Tổng hợp ý kiến ngƣời học đối với hoạt động
giảng dạy của giảng viên học kỳ 2 năm học
2017 – 2018 đợt lấy ý kiến từ ngày 9/5/2018 –
25/5/2018
Phụ lục 1
108
Kết luận của Hiệu trƣởng tại Hội nghị về xây
dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo đại
học chính quy tiếp cận CDIO năm 2019
Số 90/TB-ĐHV ngày
04/6/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Công văn g p ý phiếu lấy ý kiến khảo sát
ngƣời học và phụ huynh học sinh năm học
2018-2019
Số 1092/ĐHV-CTCTHSSV
ngày 26/9/2018
Thông báo việc lấy ý kiến phản hồi của sinh
viên cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các
hoạt động của Nhà trƣờng
Số 63/TB-ĐHV ngày
10/5/2017
Kết luận của Hiệu trƣởng Nhà trƣờng tại Hội
nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng với sinh viên
năm học 2018-2019
Số 70/TB-ĐHV ngày
06/5/2019
Kế hoạch triển khai lấy ý kiến phản hồi từ
ngƣời học về hoạt động giảng dạy của giảng
viên, giáo viên trƣờng Đại học Vinh học kỳ
I, năm học 2016-2017
Số 55/KH-ĐHV ngày
30/12/2016
Các biên bản sinh hoạt bộ môn đề xuất điều
chỉnh, cập nhật về chƣơng trình đào tạo Năm 2014-2019
Khoa Luật
(*)
Các biên bản họp Hội đồng khoa học khoa
Luật trao đổi, thảo luận về xây dựng, điều
chỉnh và sửa đổi CTDH
Năm 2014-2019 Khoa Luật
(*)
109
Báo cáo 10/BC-DHV về việc lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học về hoạt động giảng dạy của
giảng viên Trƣờng Đại học Vinh, học kỳ 1
năm học 2017-2018
Báo cáo 10/BC-ĐHV ngày
29/3/2018
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Báo cáo 44/BC-DHV báo cáo kết quả lấy ý
kiến ngƣời học và phụ huynh học sinh học
kỳ 2 năm học 2017-2018 ngày 29/8/2018
Báo cáo 44/BC-DHV ngày
29/8/2018
Trƣờng ĐH Vinh
(*) Báo cáo số 919/ĐHV-ĐTLT về việc thực
hiện công tác hƣớng nghiệp, việc làm, hỗ trợ
sinh viên và quan hệ doanh nghiệp ngày
9/8/2016
Báo cáo số 919/ĐHV-ĐTLT
ngày 9/8/2016
Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sinh viên
tốt nghiệp
Số 159/ĐHV-HTSVQHDN
ngày 17/2/2017
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Văn bản hợp tác giữa Khoa Luật và Đoàn
Luật sƣ tỉnh Nghệ An
Khoa Luật
(*)
4 H10.10.01.04
Công bố các chuẩn đầu ra các ngành đào tạo
đại học chính quy
Đăng website trƣờng ngày
13/9/2015 Trƣờng ĐH Vinh
Quyết định về việc ban hành Chƣơng trình
giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ thống
tín chỉ
số 1002/QĐ-ĐHV ngày
30/8/2016 Trƣờng ĐH Vinh
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo
giáo dục đại học theo hệ thống tín chỉ
Số 3242/QĐ-ĐHV, ngày
29/9/2014
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
110
Kế hoạch xây dựng và phát triển chƣơng
trình đào tạo theo CDIO
Số 10/KH-ĐHV ngày
08/3/2016
Hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình đào tạo
trình độ đại học tiếp cận CDIO
Số 10/HD-ĐHV ngày
30/8/2016
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Hƣớng dẫn thiết kế đề cƣơng môn học và
đánh giá năng lực của sinh viên dựa trên
chuẩn đầu ra theo phƣơng pháp tiếp cận
CDIO
Số 1447/ĐHV-ĐT ngày
9/12/2016
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Quyết định về việc quy định chuẩn đầu ra kỹ
năng mềm cho sinh viên hệ chính quy đào
tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại học
Vinh
Số 2381/QĐ-ĐHV ngày
04/9/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Các biên bản sinh hoạt bộ môn đề xuất điều
chỉnh, cập nhật về chƣơng trình đào tạo Năm 2014-2019
Khoa Luật
(*)
Các biên bản họp Hội đồng khoa học khoa
Luật trao đổi, thảo luận về xây dựng, điều
chỉnh và sửa đổi CTDH
Năm 2014-2019
Tờ trình của Hội đồng Khoa học Khoa Luật
về sửa đổi, bổ sung CTDH Năm 2014, 2015, 2017
Tiêu chí 10.2. Việc thiết kế và phát triển chương trình dạy học được thiết lập, được đánh giá và cải tiến
111
5
H10.10.02.01
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo
giáo dục đại học theo hệ thống tín chỉ
Số 3242/QĐ-ĐHV, ngày
29/9/2014
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo
giáo dục đại học theo hệ thống tín chỉ
Số 3357/QĐ-ĐHV ngày
15/9/2015
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Quyết định về việc ban hành Chƣơng trình
giáo dục đại học hệ chính quy theo hệ thống
tín chỉ
Số 1002/QĐ-ĐHV ngày
30/8/2016
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Quyết định ban hành chƣơng trình đào tạo
đại học hệ chính quy tiếp cận CDIO
Số 747/QĐ-ĐHV ngày
27/4/2017
6
H10.10.02.02
Quyết định về việc ban hành quy định về quy
trình xây dựng và phát triển chƣơng trình đào
tạo
Số 2382/QĐ-ĐHV ngày
04/9/2019 Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Hƣớng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra đào tạo
trình độ đại học
Số 03/HD-ĐHV ngày
19/4/2016
7 H10.10.02.03 Các biên bản họp HĐKH Khoa Luật thảo
luận về quy trình thiết kế và phát triển CTDH Năm 2015-2019
Khoa Luật (*)
112
8
H10.10.02.04
Thông báo kế hoạch rà soát, bổ sung, điều
chỉnh chƣơng trình đào tạo đại học hệ chính
quy
2733/QĐ-ĐHV ngày 10/8/2015
Trƣờng ĐH Vinh
Kế hoạch rà soát CTĐT và giám sát, kiểm tra
hoạt động đào tạo năm học 2014-2015
Số 1628/TB-ĐHV ngày
08/5/2015
Các biên bản sinh hoạt bộ môn Luật Kinh tế
- Quốc tế thảo luận về CTDH và đề cƣơng
học phần chi tiết
Năm 2015-2019 Khoa Luật
Tiêu chí 10.3 Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của người học được rà soát và đánh
giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với chuẩn đầu ra
9 H10.10.03.01
Kế hoạch rà soát CTĐT và giám sát, kiểm tra
hoạt động đào tạo năm học 2014-2015
Số 1628/TB-ĐHV ngày
08/5/2015
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Quy định về hoạt động Đảm bảo chất lƣợng
của Trƣờng Đại học Vinh
Ban hành theo Quyết định số
584/QĐ-ĐHV ngày 26/3/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Kế hoạch thanh tra công tác tổ chức đánh giá
kết quả dạy và học
Các quyết định thanh tra từ
2015-2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Kế hoạch dự giờ của Khoa Luật các học kỳ Năm 2014-2019 Khoa Luật
(*)
113
Công văn g p ý phiếu lấy ý kiến khảo sát
ngƣời học và phụ huynh học sinh năm học
2018-2019
Số 1092/ĐHV-CTCTHSSV
ngày 26/9/2018
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Thông báo việc lấy ý kiến phản hồi của sinh
viên cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các
hoạt động của Nhà trƣờng
Số 63/TB-ĐHV ngày
10/5/2017
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Kế hoạch triển khai lấy ý kiến phản hồi từ
ngƣời học về hoạt động giảng dạy của giảng
viên, giáo viên trƣờng Đại học Vinh học kỳ
I, năm học 2016-2017
Số 55/KH-ĐHV ngày
30/12/2016
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Thông báo lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về
hoạt động giảng dạy của giảng viên, giáo viên
Số 195/TB-ĐHV ngày
8/12/2017
Số 80/TB-ĐHV ngày
27/4/2018
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
10 H10.10.03.02
Báo cáo kết quả thanh tra hoạt động đánh giá
kết quả dạy và học
Các Kết quả thanh tra từ năm
2015-2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Phiếu đánh giá giờ dạy bộ môn Luật Kinh tế
- Quốc tế Năm 2014-2019 Khoa Luật (*)
11 H10.10.03.03 Biên bản họp Bộ môn về hoạt động dạy –
học hàng kỳ Năm 2014-2019 Khoa Luật (*)
12
H10.10.03.04
Kết luận của Hiệu trƣởng tại Hội nghị về xây
dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo đại
Số 90/TB-ĐHV ngày
04/6/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
114
học chính quy tiếp cận CDIO năm 2019
Phiếu đánh giá giờ dạy bộ môn Luật Kinh tế
- Quốc tế Năm 2014-2019 Khoa Luật (*)
Báo cáo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học về hoạt động giảng dạy của giảng viên
trƣờng đại học Vinh
Số 25/BC/ĐHV ngày
12/6/2017
Số 44/BC-ĐHV ngày
29/8/2018
Số 51/BC-ĐHV ngày
31/7/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Kết luận của Hiệu trƣởng tại Hội nghị về xây
dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo đại
học chính quy tiếp cận CDIO năm 2019
Số 90/TB-ĐHV ngày
04/6/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Kết luận của Hiệu trƣởng Nhà trƣờng tại Hội
nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng với sinh viên
năm học 2018-2019
Số 70/TB-ĐHV ngày
06/5/2019
Trƣờng ĐH Vinh
(*)
Tổng hợp ý kiến ngƣời học đối với hoạt động
giảng dạy của giảng viên học kỳ 2 năm học
2017 – 2018 đợt lấy ý kiến từ ngày 9/5/2018 –
25/5/2018
Phụ lục 1 Trƣờng ĐH Vinh
(*)
115
13 H10.10.03.05
- Quyết định về phê duyệt các các nhân chủ
trì và kinh phí thực hiện các đề tài khoa học
và công nghệ trọng điểm cấp Trƣờng năm
2018 – đợt 1
Số 251/QĐ-ĐHV ngày
10/4/2018
Trƣờng ĐH Vinh
- Quyết định về phê duyệt các các nhân chủ
trì và kinh phí thực hiện các đề tài khoa học
và công nghệ trọng điểm cấp Trƣờng năm
2019 – đợt 1
Số 718/QĐ-ĐHV ngày
9/4/2019
TIÊU CHÍ 10.4. Các kết quả NCKH được sử dụng để cải tiến việc dạy và học
14 H10.10.04.01
- Quyết định v/v khen thƣởng các
cá nhân c bài báo công bố trên
các tạp chí khoa học nƣớc ngoài
2015
Số 92/QĐ-ĐHV ngày 1/2/2016
Đại học Vinh(*)
- Kế hoạch Tổ chức Hội nghị tổng
kết công tác sinh viên NCKH năm
học 2015 – 2016.
Số 18/KH-ĐHV ngày 728/4/2016
- Quyết định về việc phê duyệt
các cá nhân chủ trì thực hiện đề
tài KH&CN cấp Trƣờng 2016.
Số 429/QĐ-ĐHV ngày 21/4/2016
- Quyết định v/v khen thƣởng các
cá nhân c bài báo công bố trên
các tạp chí khoa học nƣớc ngoài
2017.
Số 626/QĐ-ĐHV ngày 19/6/2016
- Công văn v/v đề xuất tập thể Số 103/ĐHV-KHHTQT ngày 08/02/2017
116
chủ trì thực hiện đề tài trọng
điểm cấp Trƣờng năm 2017.
- Quyết định v/v phê duyệt cá
nhân chủ trì và kinh phí thực
hiện các đề tài sinh viên NCKH
cấp trƣờng năm 2017.
Số 393/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2017
- Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng
kết công tác sinh viên nghiên cứu
khoa học cấp trƣờng NH 2016-
2017
Số 48/KH-ĐHV ngày 23/11/2017
- Biên bản họp hội đồng đánh giá
nghiệm thu đề tài SVNCKH cấp
trƣờng năm 2017 Trang 28-29
Ngày 19/12/2017
- - Thông báo v/v khen thƣởng các
công trình KH&CN tiêu biểu Số 129/ĐHV-KHTB ngày 9/1/2014
- Kế hoạch v/v công nhận và khen
thƣởng các công trình đạt giải
“Giải thƣởng SVNCKH năm
2018”
Số 1329/ĐHV - KHHTQT ngày
23/11/2018
Quyết định về phê duyệt các các
nhân chủ trì và kinh phí thực hiện
các đề tài khoa học và công nghệ
trọng điểm cấp Trƣờng năm 2018
– đợt 1
Số 251/QĐ-ĐHV ngày 10/4/2018
- Quyết định số v/v công nhận và Số 744/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019
117
khen thƣởng các công trình đạt giải
“Giải thƣởng SVNCKH năm
2018”
- Quyết định v/v thành lập Hội
đồng nghiệm thu và xét chọn “Giải
thƣởng SVNCKH năm 2018”
Số 358/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019
- Quyết định về phê duyệt các các
nhân chủ trì và kinh phí thực hiện
các đề tài khoa học và công nghệ
trọng điểm cấp Trƣờng năm 2019
– đợt 1
Số 718/QĐ-ĐHV ngày 9/4/2019
15 H10.10.04.02
- Báo cáo hoạt động khoa học công
nghệ năm 2015 và kế hoạch khoa
học công nghệ năm 2016
Năm 2015
Phòng
KHTB&HTQT (*)
- Báo cáo hoạt động khoa học công
nghệ và hợp tác quốc tế học kỳ I và
kế hoạch học kỳ II năm học 2016-
2017)
Năm 2016
- Báo cáo tổng kết năm học 2017 –
2018 và kế hoạch năm học 2018 –
2019
Năm 2018
- Báo cáo tổng kết năm học 2018 -
2019 và dự thảo phƣơng hƣớng,
nhiệm vụ năm học 2019 – 2020
Tháng 8 năm 2019
118
- Tài liệu phục vụ buổi làm việc
của BTV Đảng uỷ với phòng
KH&HTQT (Phần V. Danh mục
đề tài CDIO triển khai năm 2018)
Năm 2018
- Báo cáo tổng kết công tác sinh
viên nghiên cứu khoa học năm học
2018-2019 và định hƣớng hoạt
động năm học 2019 -2020
Năm 2019 Khoa Luật(*)
16
H10.10.04.03
- Sổ tay NCKH, kết quả NCKH
của giảng viên Các năm từ 2015-2019
Khoa Luật (*)
- Phòng xử án mô phỏng
- Danh sách và kế hoạch phiên
toà (2018-2020)
Năm 2019, 2020
http://khoaluat.vinhuni.edu.vn
- Thông tin dữ liệu về các hội nghị
, hội thảo của Khoa Luật 2015-
2019
http://khoaluat.vinhuni.edu.vn
17 H10.10.04.04
Kết quả và danh sách và giải
thƣởng các cuộc thi của sinh viên
NCKH
Từ năm 2015-2020 Đại học Vinh
Khoa Luật
- Quyết định số v/v công nhận và
khen thƣởng các công trình đạt giải
“Giải thƣởng SVNCKH năm
2018”
Số 744/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019 Đại học Vinh(*)
119
TIÊU CHÍ 10.5. Chất lượng các dịc vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghê thông tin và các dịch vụ hỗ
trợ khác) được đánh giá và cải tiến
18 H10.10.05.01
- Thông báo công khai cơ sở vật chất của
CSGDĐH, CĐ năm học 2017 -2018 Năm 2017
Đại học Vinh(*)
Giấy mời về tham dự lễ khai trƣơng hệ thống
mƣợn trả tự động, an ninhh thƣ viện, scan số
hoá tài liệu và Hội nghị lấy ý kiến chuyên môn
về bổ sung nguồn học liệu
Số 08/GM-ĐHV ngày
06/10/2016
Quyết định về thành lập các tổ kiểm kê chuyên
trách tài sản của Trƣờng Đại học Vinh.
Số 1379/QĐ-ĐHV ngày
15/12/2017
Quyết định về thành lập Hội đồng kiểm kê tài
sản của Trƣờng Đại học Vinh Số 1369 ngày 15/12/2017
Công văn của Uỷ ban văn hoá giáo dục thanh
thiếu niên 14 v/v khảo sát thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo đảm và kiểm định chất lƣợng
GDĐH gửi Trƣờng Đại học Vinh.
Số 280/UBVHGDTTN14 ngày
19/8/2019
Uỷ ban văn hoá
giáo dục thanh
thiếu niên 14
Quyết định về kiện toàn Ban biên tập và Quản
trị wedsite Trƣờng ĐHV nhiệm kỳ 2015-2020
Số 1442/QĐ-ĐHV ngày
21/6/2019 Đại học Vinh(*)
Quyết định về thành lập Bộ phận truyền thông
Trƣờng Đại học Vinh
Số 1182/QĐ-ĐHV ngày
28/5/2019
19
H10.10.05.02
- Bảng tổng hợp đánh giá phiếu trƣng cầu ý
kiến năm 2015 của TTTV Nguyễn Thúc Hào
về khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học về
Năm 2015 TTTV (*)
120
hoạt động của TTTV Nguyện Thúc Hào
- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017 Ngày 18/5/2018 Đại học Vinh(*)
20 H10.10.05.03
- Công văn v/v đề nghị rà soát, lập dự toán mua
sắm trang thiết bị
số 144/ĐHV-QTĐT ngày
17/02/2016
Đại học Vinh(*)
- Đề nghị v/v đề xuất tham gia và đ ng kinh
phí sử dụng giải pháp thƣ viện số Elib.
Số 853/ĐHV -TTTV ngày
03/01/2014
- Quyết định về việc thanh lý tài sản Số 1023/QD-ĐHV ngày
19/9/2017
21 H10.10.05.04
- Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị tại thƣ
viện Từ năm 2014
Đại học Vinh(*) - Thông báo v/v bảo trì, bảo dƣỡng máy tính cá
nhân và máu in của các đơn vị trong trƣờng
Số 1327/ĐHV-CNTT ngày
28/4/2014
- Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng quản trị hệ thống
và sử dụng công thông tin
KIPO.WEDPORTAL (g i thầu cải tạo hệ
thống phần mềm và các thiết bị an ninh tự động
hoá thƣ viện, dự án cải tạo, nâng cấp hệ hống
thông tin TVĐT trƣờng ĐHV tháng 6/2016)
Tháng 6/2016 Đại học Vinh(*)
- Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng quản lý thƣ viện
điện tử tích hợp KIPOS.AUTOMATION g i
thầu cải tạo hệ thống phần mềm và các thiết bị
an ninh tự động hoá thƣ viện, dự án cải tạo,
nâng cấp hệ hống thông tin TVĐT trƣờng
Tháng 6/2016 Đại học Vinh(*)
121
ĐHV tháng 6/2016)
- Tài liệu hƣớng dẫn sử dụng thƣ viện năm
2017
Năm 2017
TTTV (*)
- Thông báo v/v bảo dƣỡng cấu hình hệ thống
mạng máy tính
Số 1146/ĐHV-CNTT ngày
26/9/2017
- Thông báo công khai thông tin cơ sở vật chất
của CSGD ĐH, CĐ năm học 2017 – 2018 Năm 2018 Đại học Vinh(*)
22
H10.10.05.05
- Thống kê danh mục sách điện tử từ năm 2014
– 2019 Từ năm 2014 – 2019 TTTV
- Hệ thống sách bổ sung từ năm 2014 – 2019
- Báo cáo sơ kết về việc lấy ý kiến phản hồi từ
ngƣời học về hoạt động của các đơn vị hành
chính và các hoạt động của nhà trƣờng (đợt 1
năm 2017-2018)….
Năm 2017 Đại học Vinh
TIÊU CHÍ 10.6. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thống, được đánh giá và cải tiến
23 H10.10.6.01
Quyết định ban hành quy định tạm thời công
tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,
viên chức và các hoạt động của Trƣờng Đại
học Vinh
QĐ số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01
tháng 11 năm 2016
Đại học Vinh(*)
24
- Báo cáo lấy kết quả ý kiến ngƣời học và phụ
huynh học sinh, học kỳ 2, năm học 2017 –
- Số 44/BC-ĐHV ngày
29/8/2018 Đại học Vinh(*)
122
H10.10.6.02
2018
- Báo cáo lấy kết quả ý kiến ngƣời học và phụ
huynh học sinh, học kỳ 2, năm học 2018-2019
- Báo cáo lấy ý kiến sinh viên năm 2019
- Báo cáo ý kiến phản hồi về hoạt động giảng
dạy của giảng viên năm 2017
- Báo cáo kết quả lấy ý kiến của ngƣời học và
phụ huynh năm 2018
- Số 51/BC-ĐHV ngày
31/07/2019
- Số 16/BC- ĐHV, ngày
26/3/2019
- Số 25/BC-ĐHV, ngày
12/6/2017
- Số 44/BC-ĐHV
25 H10.10.06.03
- Kế hoạch Triển khai thực hiện khảo sát đo
lƣờng sự hài lòng của ngƣời dân đối với dịch
vụ GD công năm học 2017-2018
- Kế hoạch triển khai lấy ý kiến phản hồi từ
ngƣời học về hoạt động giảng dạy của giảng
viên cán bộ, giảng viên của Trƣờng Đại học
Vinh năm 2016
- Kế hoạch triển khai tổ chức lấy ý kiến phản
hồi từ ngƣời học về cán bộ, giảng viên và hoạt
động của nhà trƣờng
- Số 38/KH-ĐHV, ngày
23/10/2017
- Số 55/KH-ĐHV, ngày
30/12/2016
- Số 33/KH-ĐHV, ngày
22/9/2016
Đại học Vinh(*)
26 H10.10.06.04
QĐ TLBCĐ thực hiện kế hoạch khảo sát đo
lƣờng sự hài lòng của ngƣời công dân đối với
dịch vụ giáo dục công năm học 2017-2018 tại
Trƣờng
- Số 1255/QĐ-ĐHV, ngày
10/11/2017 Đại học Vinh(*)
27 H10.10.06.05 - Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp - Số 02/KH-ĐHV, ngày Đại học Vinh(*)
123
giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2015-
2016
- Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp
giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2016 -
2017
- Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp
giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2017-
2018
- Kế hoạch tổ chức hội nghị đối thoại trực tiếp
giữa Hiệu trƣởng với sinh viên năm học 2018-
2019 (số 01/KH-ĐHV ngày 07/01/2019)
19/01/2016
- Số 02/KH-ĐHV, ngày
11/01/2017
- Số 02/KH-ĐHV, ngày
04/01/2018
- Số 01/KH-ĐHV, ngày
07/01/2019
28 H10.10.06.06
- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi của
sinh viên cuối kh a tốt nghiệp năm 2017 về
hoạt động của nhà trƣờng
- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi của
ngƣời học và phụ huynh học sinh năm 2017
- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi từ
ngƣời học về các hoạt động giảng dạy, các hoạt
động của nhà trƣờng và các đơn vị hành chính
năm 2017
- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi từ
ngƣời học về các hoạt động giảng dạy, các hoạt
động của nhà trƣờng và các đơn vị hành chính
năm 2017
- Số 63/TB-ĐHV, ngày
10/5/2017
- Số 80/TB-ĐHV, ngày
27/4/2018
- Số 195/TB-ĐHV, ngày
08/12/2017
- Số 291/TB-ĐHV, ngày
04/11/2016
Đại học Vinh(*)
124
125
Tiêu chuẩn 11. Kết quả đầu ra
TIÊU CHÍ 11.1. T lệ thôi học, tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng
1 H11.11.01.01
Quyết định về việc ban hành Quy định chức
năng nhiệm vụ của cán bộ văn phòng khoa và trợ
lý quản lý sinh viên
QĐ số 2534 /QĐ-ĐHV ngày
29/09/2011 Đại học Vinh(*)
Quyết định về việc ban hành quy định chức năng
nhiệm vụ của Cố vấn học tập
QĐ số 3814/QĐ-ĐHV ngày
10/12/2012 Đại học Vinh (*)
Quyết định Ban hành Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
QĐ số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày
15/08/2007 Bộ GD&ĐT
Quyết định ban hành quy định về đào tạo đại học
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng
Đại Vinh
QĐ số 868/ QĐ-ĐHV ngày
02/4/2013
Đại học Vinh
Quyết định v/v ban hành quy định tạm thời về
đào tạo đại học hệ Chính quy tiếp cận CDIO
theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại học Vinh
QĐ: 2155/QĐ-ĐHV ngày
10/10/2017 Đại học Vinh
Danh sách giáo viên chủ nhiệm các lớp sinh viên
của các khoa, viện Danh sách giáo viên chủ nhiệm Khoa Luật (*)
2 H11.11.01.02 Phần mềm quản lý đào tạo CMC Http/192.168.0.254/CMCsoft.Wed TTCNTT (*)
126
Báo cáo công tác quản lý sinh viên ngành Luật
Kinh tế giai đoạn 2016-2020 Tháng 5/2020 Khoa Luật (*)
Bảng thống kê sinh viên tốt nghiệp giai đoạn
2017, 2018, 2019, 2020 Ngày 30/11/2018
Khoa Luật (*)
Báo cáo công tác tổ chức xét công nhận tốt
nghiệp cho sinh viên kh a 55 hệ chính quy trở về
trƣớc đợt 1 năm 2017
Tháng 6/2017 Đại học Vinh
Biên bản họp hội đồng xét công nhận tốt nghiệp
năm 2017 BB số 60/BB-KL ngày 01/06/2017
Khoa Luật
3
H11.11.01.03
Biên bản họp sinh viên thuộc diện cảnh báo, tồn
đọng hàng năm của Khoa (ngành ngành Luật
Kinh tế)
Biên bản họp xét sv thuộc diện cảnh
báo Khoa Luật (*)
Thống kê sinh viên ngành ngành Luật Kinh tế
thôi học theo năm học và kh a học Ngày 30/11/2018 Đại học Vinh
Tỷ lệ sinh viên thôi học giai đoạn 2013-2018
ngành ngành Luật Kinh tế Ngày 30/11/2018
Khoa Luật
4 H11.11.01.04
Thông báo kết luận của phiên họp hội đồng xét
buộc thôi học và cảnh báo kết quả học tập năm
học 2016-2017, 2018-2019
Số:180/TB-ĐHV ngày 09/11/2017
Số:184/TB-ĐHV, ngày 08/11/2019 Đại học Vinh (*)
Tổng hợp số liệu xin thôi học, buộc thôi học, x a
tên của các đơn vị giai đoạn 2013-2018 Tháng 5/2018 Đại học Vinh
Công văn xét thôi học, học tiếp, cảnh báo kết
quả học tập của sinh viên hệ chính quy, năm học
2017 - 2018
Số 1088/ĐHV-ĐT, ngày 26/09/2018 Đại học Vinh
127
Thông báo kết luận của phiên họp hội đồng xét
buộc thôi học và cảnh báo kết quả học tập năm
học 2017 – 2018
Số 200/TB-ĐHV, ngày 02/11/2018 Đại học Vinh
Danh sách sinh viên thuộc diện cảnh báo 3 lần,
danh sách sinh viên c nguyện vọng hoàn thành
chƣơng trình đào tạo, danh sách sinh viên quá
hạn đào tạo năm học 2017 - 2018 Khoa Luật
Ngày 08/10/2018 Khoa Luật (*)
5 H11.11.01.05
Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng
năm học 2015-2016 Năm 2016
Khoa Luật (*)
Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng
năm học 2016 - 2017 Năm 2017
Khoa Luật (*)
Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng
năm học 2017-2018 Năm 2018
Khoa Luật (*)
Kế hoạch và Báo cáo sinh hoạt lớp hàng tháng
năm học 2018-2019 Năm 2019
Khoa Luật (*)
TIÊU CHÍ 11.2. Thời gian tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng
6 H11.11.02.01
Quyết định về việc ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực
thuộc Trƣờng Đại học Vinh
Số 2396/QĐ-ĐHV ngày 06/9/2019 Đại học Vinh (*)
7 H11.11.02.02 Quyết định về việc cử trợ lý đào tạo chuyên
trách Số 3261/QĐ-ĐHV ngày 09/9/2015 Đại học Vinh (*)
128
8 H11.11.02.03
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 01/6/2017
Khoa Luật (*)
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 6/6/2017
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 8/6/2017
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 31/7/2017
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 10/10/2017
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 21/3/2018
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 04/6/2018
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 11/6/2018
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 01/10/2018
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 17/10/2018
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 08/3/2019
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 13/3/2019
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 06/6/2019
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 10/6/2019
129
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 13/6/2019
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày16/10/2019
Biên bản họp Hội đồng xét tốt nghiệp cấp Khoa Ngày 27/3/2020
Báo cáo tổng kết năm học 2017-2018 Ngày 22/5/2018
Báo cáo tổng kết năm học 2018-2019 Ngày 30/5/2019
Báo cáo tổng kết năm học 2019-2020 Ngày 8/6/2020
9 H11.11.02.04
Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành
lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ
chính quy đợt 1 năm 2017
Số 75/ĐT Ngày 01/6/2017
Khoa Luật (*)
Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành
lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ
chính quy đợt 1 năm 2017 (bổ sung)
Ngày 31/7/2017
Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành
lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ
chính quy đợt 2 (bổ sung) năm 2017
Ngày 25/12/2017
Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành
lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ
chính quy đợt 2 năm 2018
Số 62/ĐT ngày 02/6/2018
Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành
lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ
chính quy đợt 2 năm 2019
Số 20/ĐT ngày 03/6/2019
130
Quyết định của Trƣởng khoa Luật về việc thành
lập Hội đồng xét tốt nghiệp cho sinh viên hệ
chính quy đợt 1 năm 2020
Số 10/ĐT ngày 28/2/2020
10 H11.11.02.05
Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công
nhận tốt nghiệp cho sinh viên hệ chính quy đợt 2
năm 2017
Số 1060/ĐHV-ĐT ngày 08/9/2017
Đại học Vinh (*)
Thông báo về việc kiểm tra, rà soát để họp xét
công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đợt 2 năm
2017
Số 1216/ĐHV-ĐT ngày 12/10/2017
Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công
nhận tốt nghiệp cho sinh viên hệ chính quy đợt 1
năm 2018
Số 93/ĐHV-ĐT ngày 29/01/2018
Công văn về việc kiểm tra, rà soát để họp xét
công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đợt 2 năm
2018
Số 616/ĐHV-ĐT ngày 05/6/2018
Thông báo về việc xét thôi học, học tiếp, cảnh
báo kết quả học tập của sinh viên hệ chính quy
năm học 2018-2019
Số 1079 ngày 03/10/2019
Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công
nhận tốt nghiệp đại học hệ chính quy đợt 3 năm
2019
Số 942/ĐHV-ĐT ngày 03/9/2019
Thông báo về việc kiểm tra, rà soát để họp xét
công nhận tốt nghiệp cho sinh viên đợt 3 năm
2019
Số 1175/ĐHV-ĐT ngày 21/10/2019
Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công Số 51/ĐHV-ĐT ngày 16/01/2020
131
nhận tốt nghiệp đại học hệ chính quy đợt 1 năm
2020
Thông báo về việc triển khai kế hoạch xét công
nhận tốt nghiệp đại học hệ chính quy đợt 2 năm
2020
Số 364/ĐHV-ĐT ngày 05/5/2020
11 H11.11.02.06
- Tài liệu theo dõi sinh viên chậm tốt nghiệp của
quản lý sinh viên khoa Luật (trong đ c Bản
cam kết về hoàn thành chƣơng trình đào tạo của
sinh viên chậm tốt nghiệp c xác nhận của phụ
huynh)
- Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu, phân tích nguyên
nhân thôi học, chậm tốt nghiệp, nhật ký tƣ vấn
cho ngƣời học rút ngắn thời gian tốt nghiệp
Trợ lý quản lý sinh
viên Khoa Luật (*)
TIÊU CHÍ 11.3. Tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng
12 H11.11.03.01
Kế hoạch khảo sát việc làm đối với sinh viên tốt
nghiệp năm 2017
Số 51/KH-ĐHV ngày 26 tháng 11
năm 2018
Đại học Vinh (*)
Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sinh viên tốt
nghiệp năm 2017
Số 76/ĐHV-HTSVQHDN ngày
22/01/2019
Kế hoạch khảo sát việc làm đối với sinh viên tốt
nghiệp năm 2018 Số 40/KH-ĐHV ngày 05/8/2019
Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sinh viên tốt
nghiệp năm 2018
Số 1514/ĐHV-HTSVQHDN ngày 27
tháng 12 năm 2019
132
13 H11.11.03.02
Quyết định về việc thành lập Trung tâm hỗ trợ
sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp Số 801/QĐ-ĐHV ngày 29/3/2012
Đại học Vinh (*)
Quyết định về việc thành lập Trung tâm Đào tạo
liên tục và chuyển giao khoa học công nghệ,
dịch vụ giáo dục
Số 2298/QĐ-ĐHV ngày 25/6/2015
Quyết định về việc đổi tên Trung tâm đào tạo
liên tục và chuyển giao khao học công nghệ,
dịch vụ giáo dục thành Trung tâm Dịch vụ, hỗ
trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp.
Số 1423/QĐ-ĐHV ngày 29/11/2016
14 H11.11.03.03 Kế hoạch về việc tổ chức Ngày hội việc làm năm
2017 cho sinh viên (c hình ảnh kèm theo)
Số 266/ĐHV-HTSVQHDN ngày
15/3/2017 Đại học Vinh (*)
15 H11.11.03.04
Quyết định về việc thành lập Ban xây dựng và
phát triển chƣơng trình đào tạo theo CDIO cấp
khoa
Số 160/QĐ-ĐHV ngày 08/3/2016
Đại học Vinh (*)
Kế hoạch xây dựng và phát triển chƣơng trình
đào tạo theo CDIO Số 10/HD-ĐHV ngày 8/3/2016
Quyết định về việc thành lập Ban giám sát xây
dựng và phát triển chƣơng trình đào tạo tiếp cận
CDIO
Số 296/QĐ-ĐHV ngày 28/3/2016
Công văn hƣớng dẫn xây dựng chuẩn đầu ra đào
tạo trình độ đại học Số 03/HD-ĐHV ngày 19/4/2016
Công văn hƣớng dẫn xây dựng chƣơng trình đào
tạo trình độ đại học tiếp cận CDIO Số 10/HD-ĐHV ngày 30/8/2016
133
Chuẩn đầu ra Chƣơng trình đào tạo đại học hệ
chính quy tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ
Ban hành kèm theo Quyết định số
747/QĐ-ĐHV ngày 27/4/2017
Hƣớng dẫn thực hiện quy định về công tác tổ
chức đánh giá và quản lý kết quả học tập trong
đào tạo đại học chính quy tiếp cận CDIO theo hệ
thống tín chỉ tại các đơn vị liên kết
Số 13/HD-ĐHV ngày 28/11/2017
Công văn hƣớng dẫn tạm thời việc thực hiện
đánh giá quá trình trong đào tạo tiếp cận CDIO
tại Trƣờng Đại học Vinh
Số 04/HD-ĐHV ngày 30/3/2018
Công văn hƣớng dẫn xây dựng bản mô tả
chƣơng trình đào tạo Số 03/HD-ĐHV ngày 11/7/2019
Quyết định về việc ban hành quy trình xây dựng
và phát triển chƣơng trình đào tạo trình độ đại
học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ
Số 2382/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019
Quyết định về việc quy định chuẩn đầu ra kỹ
năng mềm cho sinh viên hệ chính quy đào tạo
theo hệ thống tín chỉ tại Trƣờng Đại học Vinh
Số 2381/QĐ-ĐHV ngày 04/9/2019
16 H11.11.03.05
Kế hoạch về việc phối hợp tổ chức chƣơng trình
“Tƣ vấn tuyển dụng tiếp viên hàng không giai
đoạn 2017-2018”
Số 1100/ĐHV-HTSVQHDN ngày
18/9/2017 Đại học Vinh (*)
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Trƣờng Đại học
Vinh và Tập đoàn OLC Japan Tháng 6/2019
134
Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh
và Công ty cổ phần xây dựng, dịch vụ và hợp tác
lao động (OLECO)
Tháng 3/2016
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Trƣờng Đại học
Vinh và Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt
Nam
Ngày 11/5/2016
Công văn phối hợp với Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Quân đội (MB) về việc tổ chức chƣơng
trình tƣ vấn nghề nghiệp, tuyển dụng thực tập
sinh tiềm năng các ngành kinh tế
Số 1558/ĐHV-HTSVQHDN ngày
28/12/2017
Thƣ ngỏ của Sacombank về việc hỗ trợ công tác
Truyền thông và tuyển dụng nhân sự 2018
Số 327/2018/TN-NS ngày
19/04/2018
Kế hoạch tổ chức chƣơng trình tuyển thực tập
sinh tạo nguồn tại Vinpearl
Số 607/ĐHV-HTSVQHDN ngày
31/5/2018
Kế hoạch tổ chức chƣơng trình tƣ vấn và tuyển
chọn thực tập sinh tại BANACAR
Số 1320/ĐHV-HTSVQHDN ngày
22/11/2019
Kế hoạch tổ chức chƣơng trình tuyển thực tập
viên tiềm năng dành cho sinh viên các ngành
kinh tế
Số 1380/ĐHV-HTSVQHDN ngày
02/12/2019
Kế hoạch phối hợp tổ chức chƣơng trình “Tƣ vấn
và tuyển chọn tiếp viên hàng không giai đoạn
2019-2020”
Số 1287/ĐHV-HTSVQHDN ngày
13/11/2019
135
Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh
và Công ty cổ phần ECOBA Việt Nam Ngày 3/5/2018
Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh
và Công ty cổ phần thép Hoà Phát Dung Quất Tháng 4/2019
Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh
và Công ty cổ phần may Minh Anh Đô Lƣơng
(thuộc tập đoàn Milan Group)
Tháng 6/2019
Thoả thuận hợp tác giữa Tổng công ty Viễn
thông Viettel và Trƣờng Đại học Vinh Ngày 11/10/2016
Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh
và Mobifone tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Số 1193/ĐHV-MobiFone Tháng
9/2017
Thoả thuận hợp tác giữa Trƣờng Đại học Vinh
và OCB Chi nhánh Nghệ An giai đoạn 2017-
2020
Tháng 8/2017
17 H11.11.03.06
Sổ tay nghiệp vụ tìm hiểu, phân tích nguyên
nhân ngƣời tốt nghiệp chƣa tìm đƣợc việc làm,
nhật ký tƣ vấn, hỗ trợ ngƣời tốt nghiệp tìm việc
làm
Trợ lý quản lý sinh
viên khoa Luật (*)
18 H11.11.03.07 Quyết định cử trợ lý quản lý sinh viên khoa Luật Đại học Vinh (*)
19 H11.11.03.08 Công văn việc tổ chức chƣơng trình tập huấn
thƣơng mại điện tử cho sinh viên
Số 1246/ĐHV-HTSVQHDN ngày
18/10/2017 Đại học Vinh
136
Kế hoạch tổ chức Ngày hội học sinh sinh viên
khởi nghiệp năm 2018 Số 42/KH-ĐHV ngày 16/10/2018
Công văn về việc tập huấn kiến thức hội nhập
kinh tế quốc tế cho sinh viên
Số 1126/ĐHV-HTSVQHDN ngày
03/10/2018
Công văn về việc tổ chức diễn đàn “Thời 4.0:
Ngƣời Việt trẻ đang ở đâu”
Số 399/ĐHV-HTSVQHDN ngày
17/4/2018
Công văn về việc tổ chức diễn đàn “Câu chuyện
đi làm và khởi nghiệp của sinh viên”
Số 1125/ĐHV-HTSVQHDN ngày
03/10/2018
TIÊU CHÍ 11.4. Loại hình và số lượng các hoạt động nghiên cứu của năm học được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng
20 H11.11.04.01
Quyết định ban hành Chiến lƣợc phát triển khoa
học và công nghệ Trƣờng ĐHV giai đoạn 2018-
2025
Số 766/QĐ-ĐHV ngày 31/8/2018
Đại học Vinh (*) Quyết định ban hành kế hoạch triển khai Chiến
lƣợc phát triển khoa học và công nghệ Trƣờng
ĐHV giai đoạn 2018-2025
Số 1069/QĐ-ĐHV ngày 06/11/2018
Thông báo về sửa đổi, bổ sung quy định về quản
lý các hoạt động KH&CN
Số 3255/ĐHV – KH&HTQT ngày
8/9/2015
- Tài liệu phục vụ buổi làm việc của BTV Đảng
uỷ với phòng KH&HTQT (phần chiến lƣợc) Năm 2018 KH&HTQT(*)
21 H11.11.04.02 - Báo cáo hoạt động khoa học công nghệ năm
2015 và kế hoạch khoa học công nghệ năm 2016 Năm 2015 KH&HTQT(*)
137
- Báo cáo hoạt động khoa học công nghệ và hợp
tác quốc tế học kỳ I và kế hoạch học kỳ ii năm
học 2016-2017)
Năm 2016
- Báo cáo tổng kết năm học 2017 – 2018 và kế
hoạch năm học 2018 – 2019 Năm 2018
- Báo cáo tổng kết năm học 2018 - 2019 và dự
thảo phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm học 2019 -
2020
Năm 2019
- Tài liệu phục vụ buổi làm việc của BTV Đảng
uỷ với phòng KH&HTQT (Phần báo cáo)
- Báo cáo hoạt động khoa học công nghệ năm
2015 và kế hoạch khoa học công nghệ năm 2016 Năm 2015
- Báo cáo tổng kết công tác sinh viên nghiên cứu
khoa học năm học 2018-2019 và định hƣớng
hoạt động năm học 2019 -2020
Năm 2018
22 H11.11.04.03
- Quyết định v/v khen thƣởng các cá nhân c
bài báo công bố trên các tạp chí khoa học nƣớc
ngoài 2015
Số 92/QĐ-ĐHV ngày 1/2/2016
Đại học Vinh (*)
- Quyết định v/v khen thƣởng các cá nhân c bài
báo công bố trên các tạp chí khoa học nƣớc
ngoài 2017.
Số 626/QĐ-ĐHV ngày 19/6/2016
- Quyết định quyết định v/v phê duyệt cá nhân
chủ trì và kinh phí thực hiện các đề tài sinh viên
NCKH cấp trƣờng năm 2017
Số 393/QĐ-ĐHV ngày 09/5/2017
138
- Quyết định v/v công nhận và khen thƣởng các
công trình đạt giải “Giải thƣởng SVNCKH năm
2018”
Số 744/QĐ-ĐHV ngày 11/4/2019
23 H11.11.04.04
- Thông tin dữ liệu về các hội nghị , hội thảo của
Khoa Luật (trích wed khoa) http://khoaluat.vinhuni.edu.vn Khoa Luật (*)
- Tài liệu phục vụ buổi làm việc của BTV Đảng
uỷ với phòng KH&HTQT (Phần V. Danh mục
đề tài CDIO triển khai năm 2018)
Năm 2018
Đại học Vinh (*)
- Thông báo về việc triển khai tổ chức “Giải
thƣởng SVNCKH Trƣờng ĐHV năm 2019”
Số 521/ĐHV – KHHTQT ngày
27/2/2019
KH&HTQT(*)
- Dữ liệu đánh giá trên wed http://khoaluat.vinhuni.edu.vn Khoa Luật (*)
24 H11.11.04.05
- Bảng đối sánh về NCKH Năm 2019 Khoa Luật (*)
- Bảng đối sánh về CTĐT Năm 2019
- Phụ lục
25 H11.11.04.06
Bảng thống kê các công trình khoa học đã công
bố của đội ngũ cán bộ cơ hữu từ năm 2015 đến
2019
Từ năm 2015 đến 2019 Khoa Luật
TIÊU CHÍ 11.5. Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng
26 H11.11.05.01
- Quyết định ban hành quy định tạm thời công
tác lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về cán bộ,
viên chức và các hoạt động của Trƣờng Đại học
Vinh
Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016 Đại học Vinh (*)
139
- Kế hoạch Triển khai thực hiện khảo sát đo
lƣờng sự hài lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ
giáo dục công
Số 38/KH-ĐHV ngày 23/10/2017
- Quyết định thực hiện kế hoạch khảo sát đo
lƣờng sự hài lòng của ngƣời công dân đối với
dịch vụ giáo dục công các năm 2017 tại Trƣờng
Số 1255/QĐ-ĐHV, ngày
10/11/2017TLBCĐ
- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi của
sinh viên cuối khoá tốt nghiệp năm 2017 về các
hoạt động của Nhà trƣờng
Số 63/TB-ĐHV ngày 10/5/2017
- Kế hoạch tổ chức hội nghị dân chủ các lớp sinh
viên và Hội nghị đối thoại trực tiếp giữa Hiệu
trƣởng với sinh viên năm học 2017 – 2018
Số 02/KH - ĐHV ngày 4/1/2018
- Thông báo về việc lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời
học và phụ huynh học sinh Học kỳ 2 năm học
2017-2018
Số 80/TB-ĐHV ngày 27/4/2018
- Thông báo về lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học
về các hoạt động giảng dạy, các hoạt động của
Nhà trƣờng và các đơn vị hành chính học kỳ 1
năm học 2017-2018
Số 195/TB-ĐHV ngày 8/12/2017
Kế hoạch về triển khai lấy ý kiến phản hồi từ
sinh viên tốt nghiệp năm 2018
Số 429/ĐHV-CTCTCHSSV ngày
09/5/2018
- Hƣớng dẫn quy trình thực hiện khảo sát lấy ý
kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt động giảng
dạy của giảng viên và hƣớng dẫn quy trình thực
hiện khảo sát ý kiến phản hồi từ ngƣời học về
các hoạt động của nhà trƣờng trên wedsite.
Wedsite
140
27 H11.11.05.02
- Báo cáo Tổng kết Hội nghị dân chủ các lớp
sinh viên và Hội nghị đối thoại giữa Bí thƣ -
Hiệu trƣởng nhà trƣờng với đoàn viên, thanh
niên, sinh viên
Số 09/BC-ĐHV ngày 28/03/2018
Đại học Vinh
- Báo cáo về kết quả điều tra, khảo sát sinh viên
tốt nghiệp
Số 159/ĐHV-HTSVS HDN ngày 17/
2/2017
- Kết luận của Hiệu trƣởng Nhà trƣờng tạo Hội
nghị đối thoại giữa Hiệu trƣởng và sinh viên năm
học 2018-2019
Năm 2018
- Báo cáo về báo cáo kết quả điều tra, khảo sát
sinh viên tốt nghiệp
Số 76/ĐHV-HTSVQHDN ngày
22/01/2019
- Báo cáo về kết qủa lấy ý kiến ngƣời học và phụ
huynh học sinh Học kỳ 2 năm học 2017-2018
số 44/ ĐHV-HTSVQHDN ngày
29/8/2018
-Tổng hợp ý kiến của ngƣời học đối với hoạt
động giảng dạy của giảng viên, học kỳ 2 năm
học 2017-2018
Năm 2018
28 H11.11.05.03
- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các
hoạt động giảng dạy theo quyết định số
1307/QĐ-ĐHV ngày 01 tháng 11 năm 2016
Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016
Đại học Vinh
- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các
hoạt động của các đơn vị hành chính theo quyết
định số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01 tháng 11 năm
2016
Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016
- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các Số 1307/QĐ-ĐHV ngày 01/11/2016
141
hoạt động của nhà trƣờng theo quyết định số
1307/QĐ-ĐHV ngày 01 tháng 11 năm 2016.
- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các
hoạt động dạy học Số 195 ngày 8/12/2017
- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về các
hoạt động của nhà trƣờng và các đơn vụ vị hành
chính
Số 195 ngày 8/12/2017
- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt
động giảng dạy học kỳ 2 năm học 2017 -2018 Số 80 ngày 27/4/2018
- Phiếu lấy ý kiến phản hồi từ ngƣời học về hoạt
động giảng dạy học kỳ 1 năm học 2018-2019 Số 1092 ngày 26/9/2018
Phiếu khảo sát công tác đào tạo hệ VLVH và
ĐTTX Sô 273 ngày 22/3/2019
- Mẫu phiếu khảo sát DN trên wedsite
29 H11.11.05.04
- Thông báo về g p ý lần 2 dự thảo quy định tổ
chức đánh giá kết qủa học tập trong đào tạo
theo tiếp cận CDIO theo hệ thống tín chỉ
Số 11306/ĐHV-ĐBCL ngày
01/11/2017
Đại học Vinh
- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý đề án tuyển
sinh đại học chính quy năm 2019 Số 1499/ĐHV-ĐT ngày 27/12/2018
- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý Kế hoạch
chiến lƣợc phát triển trƣờng Đại học Vinh giai
đoạn 2018-2025
Số 1435/ĐHV-HCTH ngày
17/12/2018
- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý Quy chế tổ
chức và hoạt động của Tạp chí Khoa học trƣờng
Đại học Vinh
Số 389/ĐHV-HCTH ngày 18/4/2019
142
- Thông báo về việc xin ý kiến g p ý dự thảo
Quy định về hoạt động Đảm bảo chất lƣợng của
Trƣờng Đại học Vinh
Số 146/ĐHV-HCTH ngày
26/02/2019
- Báo cáo khảo sát CTĐT ngành Luật kinh tế
K55,57,58 Từ năm 2015 - 2019
Khoa Luật - Bảng đối sánh về CTĐT ngành Luật Kinh tế Năm 2018
- Bảng đối sánh về hoạt động NCKH Năm 2019
30 H11.11.05.05 Biên bản ký kết liên kết, ghi nhớ đào tạo với các
cơ sở đào tạo, sử dụng lao động
Đại học Vinh
Khoa Luật
31 H11.11.05.06 Các biên bản: hội nghị CBVC năm học, hội nghị
tổng kết năm học Năm 2015-2019 Khoa Luật