bÁo cÁo thỰc tẬp kẾ toÁn tẠi công...

27
BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780 BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công ty TNHH Sản xuất – Thương mại Hưng Hà

Upload: others

Post on 05-Feb-2020

13 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI

Công tyTNHH Sản xuất – Thương mại Hưng Hà

Page 2: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ

THƯƠNGMẠI HƯNG HÀ…………………………………………………... 1

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ……………………………. 1

1.1.1. Khái quát chung về công ty……………………………….…………….. 1

1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển …………………….………………… 2

1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh

doanh ………………………………………………………………………… .. 8

1.3 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh…………………..… 11

PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

CÔNG TY TNHH THƯƠNGMẠI & SẢN XUẤT HƯNG HÀ ………....… 6

2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ………………………………...…..….. 6

2.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty …………………………………...... 8

2.3 Tổ chức công tác và phương pháp kế toán một số phần hành chủ yếu ..….. 8

2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán …………..………… 8

2.3.2 Kế toán Nguyên vật liệu ………………………………………………..10

2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ……………………... 11

2.3.4 Kế toán tài sản cố định ………………………………………………… 12

2.3.5 Kế toán thuế GTGT …………………………………………………….. 15

PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT ………………………….….…. 17

Page 3: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

3.1 Thu hoạch …………………………………………………..………….… 17

3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty …………….…………… 17

3.2.1 Ưu điểm ………………………………………………………………... 17

3.2.2 Những tồn tại …………………………………………………….…….. 18

KẾT LUẬN ………………………………………………………….…..…… 19

Page 4: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT1. NVL Nguyên vật liệu

2. GTGT Giá trị gia tăng

3. KKTX Kê khai thường xuyên

4. KKĐK Kiểm kê định kì

5. GVHB Giá vốn hàng bán

6. BHYT Bảo hiểm y tế

7. BHXH Bảo hiểm xã hội

8. TSCĐ Tài sản cố định

9. SXKD Sản xuất kinh doanh

10. TK Tài khoản

11. TSDH Tài sản dài hạn

12. LĐ Lao động

14. TNDN Thu nhập doanh nghiệp

15. CKTM Chiết khấu thương mại

16. DN Doanh ngiệp

Page 5: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

LỜI MỞ ĐẦU

Để quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanhhay sản xuất dịch vụ của một doanh nghiệp nói riêng, một nền kinh tế quốc dân củamột nước nói chung đều cần phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau và mộttrong những công cụ quản lý không thể thiếu được đó là kế toán.

Xuất phát từ nhu cầu trên, kế toán trở thành công cụ quan trọng, đắc lựctrong quản lý, điều hành các hoạt động, tính toán và kiểm tra việc bảo vệ, sửdụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tài chính cũng như chủ động sảnxuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Thời gian học tập tại trường Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội,em đã được trang bị những nền tảng lý luận cơ bản, phương pháp tiếp cận và giảiquyết vấn đề khoa học. Thời gian thực tập tốt nghiệp cuối khóa học, chính là dịpđể em cũng như các bạn sinh viên làm quen với công việc thực tế để củng cố vànâng cao kiến thức đã được nghiên cứu tại trường.

Qua một thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xuất – Thương mại HưngHà, em đã có cơ hội tiếp xúc với công tác kế toán trong thực tế tại công ty, đượcnghiên cứu tổng quan công việc hạch toán của từng phần hành kế toán. Với sựgiúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của công ty và Thầyhướng dẫn ThS. Mai Ngọc Miên, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợpcủa mình với nội dung chính sau:

Phần 1: Khái quát về công ty TNHH Sản xuất – ThươngMại HưngHà.Phần 2: Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH Sản

xuất – Thương mại Hưng Hà.Phần 3: Thu hoạch và nhận xét.

Tuy có nhiều cố gắng nhưng do thời gian nghiên cứu chưa nhiều, trình độcòn hạn chế nên bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đượcgóp ý, bổ sung của giáo viên hướng dẫn và các anh chị phòng kế toán công ty.

Page 6: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT- THƯƠNG MẠI HƯNG HÀ

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

1.1.1 Khái quát chung về công ty:

Tên công ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI HƯNG HÀ

Tên giao dịch quốc tế : HUNG HA TRADING - PRODUCTION COMPANY LIMITED

Tên viết tắt : HUNG HA TP CO .,LTD

Ngày thành lập : được thành lập ngày 02 tháng 08 năm 2005 theo giấy

phép số 0101742167 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

Trụ sở chính : Số 9, TT Điện tử Sao Mai, Nghĩa Đô, Cầu Giấy,

thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Ngành nghề kinh doanh:

In và các dịch vụ liên quan in. (ngành nghề chính)

Kinh doanh vật liệu xây dựng.

Sản xuất kinh doanh hàng sinh vật cảnh, trang trí nội, ngoại thất.

Quảng cáo và xúc tiến thương mại.

- Vốn điều lệ: 5.000.000.000VNĐ

Số lượng nhân viên: 40 nhân viên

Mã số thuế: 0101742167

Số điện thoại: 043.767.2189

Số fax: 043.767.2386

Page 7: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có

con dấu riêng, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Công ty TNHH và Luật

doanh nghiệp.

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:

Công ty TNHH SX-TM Hưng Hà được thành lập vào ngày 02 tháng 08

năm 2005, ban đầu là một doanh nghiệp được thành lập kinh doanh đa ngành

nghề như kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất kinh doanh trang trí nội ngoại

thất, quảng cáo và xúc tiến thương mại.

Khởi đầu kinh doanh, Công ty đứng trước bộn bề khó khăn, áp lực. Đội

ngũ cán bộ quản lý điều hành của Công ty còn non trẻ, cơ sở vật chất còn hạn

chế. Trong kinh doanh, tập thể Ban lãnh đạo Công ty luôn trăn trở xác định: Đối

với một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đa ngành nghề yếu tố hàng đầu tạo nên

sự sống còn và để phát triển đó là: “Chất lượng và uy tín trong quan hệ với các

khách hàng, ngân hàng, mạng lưới các đối tác thương mại thường xuyên”.

Hiện nay, Công ty TNHH SX-TM Hưng Hà đã chú trọng vào hoạt độngngành nghề In và các dịch vụ liên quan tới In, có một xưởng sản xuất và mộtxưởng gia công hoàn thiện sản phẩm. Với 40 cán bộ công nhân viên cùng vớimột dây chuyền máy móc hiện đại của Nhật, Đức, Trung Quốc,…gồm có 2 máyin 2 mầu, 2 máy in 4 mầu, máy sén giấy, máy bế, máy phơi bản.., và một số máymóc chuyên dùng hiện đại của Nhật, Trung Quốc,...

Cùng với sự mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế giữa Việt Nam và các quốcgia trong khu vực cũng như trên toàn thế giới, Công ty TNHH SX-TM Hưng Hàcũng không ngừng tự hoàn thiện, đổi mới máy móc, trang thiết bị, mẫu mã, nângcao chất lượng sản phẩm nhằm khai thác và mở rộng thị trường.

1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh

doanh (PL: 1):

Page 8: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Công ty TNHH SX- TM Hưng Hà là đơn vị sản xuất kinh doanh, độc lậpđược quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp mình.

Để phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp mình và hoạt động có hiệu

quả nhất Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình phân cấp từ trên

xuống dưới. Theo mô hình này thì mọi hoạt động của toàn công ty đều chịu sự

hoạt động thống nhất của ban Giám đốc.

1.2.1 Ban Giám đốc - Giám đốcGiám đốc là người đại diện pháp lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh

doanh theo chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máyquản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm, gọn nhẹ đảm bảo hoạt động sản xuấtkinh doanh có hiệu quả.

1.2.2 Phòng Kế hoạch - kỹ thuật sản xuất: (PL:2)

Phòng kế hoạch có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ kinh tế thương mại trongnước có trách nhiệm lập các hợp đồng, xây dựng quy trình sản xuất, tổ chức tiêu thụsản phẩm, quản lý việc cung ứng vật tư. Đồng thời xây dựng các kế hoạch sản xuấtkinh doanh, điều chỉnh hoạt động kế hoạnh sản xuất kinh doanh.

1.2.3 Phòng kế toán:

- Chức năng: Tham mưu cho giám đốc đồng thời quản lý đồng thời huyđộng và sử dụng các nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quảcao nhất, hạch toán bằng tiền mọi hoạt động của công ty.

- Nhiệm vụ: Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huyđộng các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo dõi, giámsát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế về mặt tài chính. Chịu trách nhiệm đòi nợthu hồi vốn. Đồng thời là lập các báo cáo như: Báo cáo kết quả kinh doanh, báocáo tổng kết tài sản,v.v...

Page 9: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Ngoài ra còn phải phân tích hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh củacông ty, nhằm mục đích cung cấp các thông tin cho người quản lý để họ đưa ranhững phương án có lợi nhất cho công ty.

1.2.4. Phòng Quản lý chất lượng sản phẩm-Nhiệm vụ: Phòng có nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng quản lý các quy trình,

quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng của sản phẩm. Tiến hành kiểm tra sảnphẩm mới, đồng thời tổ chức đánh giá, quản lý các sáng kiến cải tiến kỹ thuậttrong công ty.

1.2.5. Phòng nhận hàng vật tư:Phòng có nhiệm vụ nhận vật tư được giao trước khi chuẩn bị vào quá trình

sản xuất.. Có trách nhiệm bảo vệ vật tư đúng và đủ trước khi tiến hành sản xuất.

1.2.6. Phòng chế bản:

Có nhiệm vụ ra phim, mẫu bản kẽm cho tổ máy in

1.2.7 Tổ máy in:

Có nhiệm vụ trong toàn bộ quá trình in của công ty, về máy móc thiết bị vàcác công đoạn trong việc in ấn.

1.2.8. Tổ gia công:

Có nhiệm vụ nhận các sản phẩm sau in để gia công hoàn thiện sản phẩmđúng chất lượng cũng như mẫu mã, chủng loại.

1.2.9 Tổ đóng gói hàng:

Là khâu cuối cùng trong công đoạn của quá trình sản xuất nhưng chiếm một

vai trò vô cùng quan trọng. Đó là đóng gói hàng đúng kiện theo yêu cầu kỹ thuật

của sản phẩm cũng như yêu cầu của khách hàng.

1.3 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Page 10: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Những thuận lợi:

- Với loại hình là công ty TNHH, công ty có điều kiện đẩy mạnh cải cáchvề nhân sự, phương thức sản xuất trong nền kinh tế thị trường, được chủ độnghơn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh;

* Khó khăn

- Là hình thức công ty TNHH nên bị hạn chế về cách thức huy động vốn,.Công ty phải huy động vốn theo cách thông thường là vay ngân hàng, và bị phụthuộc một phần vào nguồn vốn này. Chi phí vay vốn tăng cao do lãi suất vayngân hàng ngày một tăng lên.

- Giá vật nguyên vật liệu đầu vào có xu hướng gia tăng ảnh hưởng tới chiphí sản xuất của Công ty.

* Kết quả hoạt động kinh doanh (PL: 3)Theo số liệu PL:3 ta rút ra những nhận xét sau đây:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 19% cụ thể là tăng2.523.660.517đ, năm nay cao hơn năm trước. Doanh thu thuần về Bán hàng vàcung cấp dịch vụ tăng 19%. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là207.010.217đ tăng 23%, Các hoạt động doanh thu tài chính còn ít, Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp năm 2013 là: 624.012.180đ , năm 2012 là: 523.614.133đ

tăng 20 %; Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 12 % cụ thể là tăng:75.298.535đ.

Trong năm 2013 trước những tình hình diễn biến phức tạp của suy thoái kinh tế,hàng loạt các doanh nghiệp bị ảnh hưởng, năng lực kinh doanh yếu kém, đầu tư dàntrải vào những ngành nghề mới, chưa có kinh nghiệm dẫn đến thua lỗ, thậm chí phásản. Để đạt kinh doanh có lãi trong năm 2013 cũng là do công ty tập chung vào

Page 11: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

ngành nghề mình có thể mạnh chủ đạo như In và các dịch vụ gia công sau in, khôngđầu tư dàn trải ra nhiều ngành, phát triển và mở rộng cơ sở sản xuất cũng như lượngkhách hàng tiềm năng. Công ty cũng không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩmtrong nỗ lực đầu tư đổi mới dây chuyền thiết bị công nghệ.

PHẦN II:

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI HƯNG HÀ

2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:Bộ máy tài chính kế toán của công ty TNHH SX – TM Hưung Hà được tổ

chức như sau :Công ty TNHH SX – TM Hưng Hà là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động

độc lập tự hạch toán. Xuất phát từ đặc điểm trên để phù hợp với điều kiện vàtrình độ quản lý, Công ty TNHH SX – TM Hưng Hà đã áp dụng hình thức tổchức kế toán tập trung toàn công ty. Theo hình thức này, toàn bộ công tác kếtoán tài chính được thực hiện tại phòng tài chính kế toán của công ty từ khâu tậphợp số liệu ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, phân tích kiểm tra kế toán...

Về mặt nhân sự bộ máy kế toán gồm có: kế toán trưởng kiêm kế toán tổnghợp, phó phòng kế toán và các nhân viên kế toán thực hiện các phần hành kếtoán khác như: kế toán nguyên vật liệu, kế toán tiền gửi ngân hàng, kế toándoanh thu...

- Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ sau: (PL: 4 )+ Hướng dẫn, kiểm tra, thu thập đầy đủ, kịp thời các chứng từ kế toán+ Giúp giám đốc hướng dẫn các bộ phận trong Công ty ghi chép đầy đủ,

phục vụ cho việc điều hành hàng ngày mọi hoạt động sản xuất kinh doanh củaCông ty cũng như mọi lĩnh vực liên quan đến lĩnh vực tài chính kế toán toànCông ty.

+ Tham gia công tác kiểm kê tài sản, tổ chức bảo quản, lưu giữ hồ sơ tàiliệu kế toán theo quy định

Page 12: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Phòng kế toán đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc, có nhiệm vụthực hiện tổ chức công tác kế toán, giúp Giám đốc thực hiện công tác thông tinkinh tế. Công ty đã ứng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính kếtoán bằng phần mềm “Fast” để đảm bảo việc kiểm tra, đối chiếu cũng như in ấncác báo cáo tài chính một cách chính xác và nhanh chóng. Phần mềm “Fast”được xây dựng và áp dụng dựa trên hình thức kế toán Nhật ký chung

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu:Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán, chịu

trách nhiệm trực tiếp về công tác tổ chức kế toán, kiểm soát toàn bộ quy trình lưuthông tiền tệ, đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ sản xuất.Ngoài ra, kế toán trưởngcòn làm công việc của kế toán tổng hợp: lập báo cáo tài chính, theo dõi nguồnvốn, TSCĐ.

Dưới kế toán trưởng là các kế toán viên có chức năng và quyền hạn riêng vềcông tác kế toán được giao. Cụ thể như sau:

Kế toán ngân hàng kiêm kế toán thanh toán công nợ : Theo dõi các khoảnthu chi bằng TGNH, các khoản phải thu người mua, phải trả người bán, đi giaodịch với ngân hàng.

Kế toán NVL kiêm kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán,phản ánh chính xác, kịp thời tình hình sử dụng NVL của đơn vị, số tiền lương,các khoản phải trích theo lương và các khoản thu nhập khác của người lao động,tình sử dụng quỹ tiền lương, tình hình phân phối thu nhập.

Kế toán giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ tập hợp các khoản chi phí trongquá trình sản xuất để tính được giá thành sản phẩm.

Kế toán thành phẩm và tiền mặt: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chibằng tiền mặt, lập phiếu thu và phiếu chi tiền, đồng thời có nhiệm vụ hạch toánthành phẩm.

Thủ quỹ : phân bổ chi phí, phải thu khác, doanh thu: Có nhiệm vụ bảo quảnsố tiền mặt tại quỹ của công ty,thực hiện thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vàocác phiếu thu và phiếu chi tiền.

2.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: Hình thức kế toán: sử dụng hình thức nhật ký chung (PL:5 ) Chế độ kế toán: công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam của Bộ

tài chính ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006.

Page 13: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. Kỳ kế toán: tháng, quý, năm Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam (VND). Quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ

giá giao dịch bình quân lien ngân hàng NN công bố tại thời điểm nghiệp vụphát sinh để ghi sổ kế toán.

Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Phương pháp xác định giá vật tư HH nhập kho: phản ánh theo giá gốc Phương pháp tính giá vật tư HH xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng2.3 Tổ chức công tác và phương pháp kế toán một số phần hành chủ yếu:2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán

Nội dung của kế toán vốn bằng tiền bao gồm kế toán tiền mặt tồn quỹ và kếtoán tiền gửi ngân hàng.2.3.1.1 Kế toán tiền mặt:

a) Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy nộp tiền, giấy thanhtoán, sổ quỹ tiền mặt, các sổ kế toán tổng hợp.

b) Tài khoản kế toán sử dụng: để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biếnđộng của tiền mặt, kế toán sử dụng tài khoản tiền mặt: TK111. Gồm có 2tài khoản cấp 2:

+ TK 111(1): “Tiền mặt Việt Nam”+ TK 111(2): “Tiền mặt ngoại tệ”

c) Phương pháp kế toán: Kế toán giảm tiền mặt: căn cứ phiếu chi và các chứng từ liên quan, kế

toán xác định nội dung chi và hạch toán.Ví dụ: Ngày 06/06/2013, thanh toán tiền mua cồn của Doanh Nghiệp Tư nhânNguyễn Xuân Hương với số tiền là 8.100.000 đ, phiếu chi số PC28 (PL: 6).

Nợ TK 64216 (Xuân Hương) : 8.100.000 �đCó TK 1111(1) : 8.100.000 đ

Kế toán tăng tiền mặt: căn cứ phiếu thu và các chứng từ liên quan đểhạch toán:Ví dụ: Ngày 20/06/2013, thu tiền hàng của Công ty Cổ phần in Đại Khôi với sốtiền là 15.000.000 đ, phiếu thu số PT36 (PL: 7)

Page 14: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Nợ TK 1111(2):15.000.000 đ

Có TK 131 (Đại Khôi) : 15.000.000 đ

2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:d) Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của Ngân

hàng, các chứng từ gốc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…e) Tài khoản kế toán sử dụng: để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến

động của tiền gửi tại các ngân hang, kế toán sử dụng tài khoản tiền gửi:TK 112. Sử dụng 2 TK cấp 2:

+ TK 112(1): “Tiền Việt Nam”+ TK 112(2): “Ngoại tệ”

f) Phương pháp kế toán: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng: Kế toán dựa vào giấy báo Có hoặc bản

sao kê của ngân hàng và các chứng từ liên quan để xác định nội dung thu và hạchtoán.Ví dụ: Công ty nhận được giấy báo Có ngày 11/06/2013, Công ty TNHH XUKvà Bao Bì An Hưng thanh toán tiền in các tác phẩm văn hóa theo hợp đồng số26/HĐKT số tiền 548.000.000 đ (PL: 8)

Nợ TK 112(1) : 548.000.000 đ

Có TK 131 (An Hưng) : 548.000.000 đ

Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng: kế toán dựa vào giấy báo Nợ hoặc bảnsao kê của ngân hàng, các chứng từ liên quan để xác định nội dung chi và hạchtoán.Ví dụ: Công ty nhận được ủy nhiệm chi và giấy báo nợ ngày 10/06/2013, thanhtoán mua nguyên vật liệu của theo HĐ số 748 ngày 15/04/2013 cho Công ty CPGiấy và DV thương mại Nhật Minh, số tiền 95.327.000 đ (PL:9)

Nợ TK 331 (Nhật Minh) : 95.327.000 đ

Có TK 112(1) : 95.327.000 đ

2.3.2 Kế toán nguyên vật liệu

Căn cứ vào vai trò, tác dụng yêu cầu quả lý NVL được chia thành:

- Nguyên vật liệu chính: Giấy in, Mực in, Bìa cứng

- Nguyên vật liệu phụ: Giấy bóng mờ, bông gòn, kẽm in, nước tẩy bản in

Page 15: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

- Phế liệu: các loại giấy phế liệu

* Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho đơn vị, căn cứ hóa đơn,phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu,vật liệu nhập kho:

- Đối với nguyên liệu, vật liệu mua vào dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa,dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).Ví dụ: Ngày 23/06/2013 mua giấy in BB58 khổ (42x60) Công ty TNHH ThươngMại Duy Tấn Thành số lượng 1.200kg, đơn giá 19.000đ/1kg ( chưa bao gồmthuế GTGT 10%) về nhập kho.

Nợ TK 1521. 22.800.000 đ

Nợ TK 133.1: 2.280.000 đ

Có TK 331 (Duy Tấn Thành): 25.080.000 đ

* Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếpNợ các TK 623, 627, 641, 642,...

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.Ví dụ: Ngày 25/06/2013 Xuất kho 9.50kg giấy Bãi Bằng 58 khổ (42x60) đơn giá19.000đ/1kg để sản xuất in sách theo PXK số 42.

Nợ TK 621: 18.050.000Nợ TK 623: 1.200.000Nợ TK 627: 5.000.000

Có TK 152: 24.250.0002.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

a) Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, giấy chứng nhận nghỉ việchưởng BHXH, phiếu chi…

b) Tài khoản sử dụng: để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lươngcủa công nhân viên, kế toán sử dụng TK 334 “Phải trả công nhân viên” và TK338 “Các khoản phải trả, phải nộp khác”

Page 16: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

c) Phương pháp kế toán:Ví dụ: Tháng 06/2013 căn cứ bảng tính lương (PL:14 ), tính lương phải trả chonhân viên công ty, tổng số tiền là 153.390.000 đ, kế toán định khoản:

Nợ TK 642 : 103.390.000 đ

TK 154 : 50.000.000 đ

Có TK 334 : 153.390.000 đ

2.3.3.1 Kế toán các khoản trích theo lương:a) Tỷ lệ trích lập: việc trích lập các khoản trích theo lương được tính theo

quy định hiện hành, cụ thể:+ BHXH: 24% trên lương cơ bản (17% tính vào CPDN, 7% trừ vào lương NLĐ)+ BHYT: 4.5% trên lương cơ bản (3% tính vào CPDN, 1.5% trừ vào lương NLĐ)+ BHTN: 2% trên lương cơ bản (1% tính vào CPDN, 1% trừ vào lương NLĐ)+ KPCĐ trích 2% trên lương cơ bản (DN chịu hết 2%) Lương cơ bản: 2.520.000 đ

b) Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ lương và BHXH, bảng thanh toán lươngc) Tk sử dụng: TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”. Gồm 4 TK cấp 2

+ TK 3382 “Kinh phí công đoàn”+ TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”+ TK 3384 “Bảo hiểm y tế”+ TK 3389 “Bảo hiểm thất nghiệp”

d) Phương pháp kế toán:Ví dụ: Căn cứ vào bảng lương tháng 06/2013, công ty trích KPCĐ, BHXH,BHYT, BHTN cho nhân viên công ty, tính vào chi phí doanh nghiệp kế toán ghi

Nợ TK 642 : 9.072.000 đ (2.520.000*15 người*24%)Có TK 338 :9.072.000 đ

Có TK 338(2) :756.000 đ (2.520.000*15 người*2%)Có TK 338(3) :6.804.000 đ (2.520.000*15 người*18%)Có TK 338(4) : 1.134.000 đ (2.520.000*15 người*3%)Có TK 338(9) : 378.000 đ (2.520.000*15 người*1%)

Căn cứ vào bảng lương tháng 06/2013 công ty trích KPCĐ, BHXH,BHYT,BHTN trừ vào lương của nhân viên kế toán ghi:

Page 17: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Nợ TK 334 : 3.969.000 đ (2.520.000*15 người*10.5%)Có TK 338 : 3.969.000 đ

Có TK 338(3) : 3.024.000 đ (2.520.000*15 người*8%)Có TK 338(4) : 567.000 đ (2.520.000*15 người*1.5%)Có TK 338(9) : 378.000 đ (2.520.000*15 người*1%)

Khi thanh toán lương cho nhân viên, kế toán ghi:Nợ TK 334 : 149.421.000 đ

Có TK 111 : 149.421.000 đ

2.3.4 Kế toán tài sản cố định:Phân loại và đánh giá tài sản cố định: Phân loại:- TSCĐ hữu hình bao gồm: các máy in, máy xén, máy bế, máy gấp chỉ, máy

vào keo, ô tô…- TSCĐ vô hình gồm: quyền sử dụng đất,.. Đánh giá:- Nguyên giá TSCĐ: là giá trị ban đầu của TSCĐ, toàn bộ chi phí hợp lí mà

doanh nghiệp bỏ ra để có TSCĐ đó và đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵnsàng sử dụng.

Nguyên giáTSCĐ

=Trị giá mua thực tế chưa

bao gồm VAT(đã trừ CKTM, GGHB)

+Các khoản

thuế(nếu có)

+Chi phíliên quantrực tiếp

Ngày 20/05/2013 Công ty có mua một máy in màu Mitshubishi của Công ty Cổphần XNK ngành in SIC. Trị giá máy in bao gồm cả thuế GTGT 10% là505.000.000 đ, Chi phí vận chuyển, lắp đặt, vận hành chạy thử là 5.000.000 đ.Nợ TK 211: 464.090.909 đNợ TK 1331: 45.909.091Có TK 112: 510.000.000đ- Giá trị còn lại của TSCĐ:Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế

2.3.4.1 Kế toán chi tiết TSCĐ:

Page 18: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

- Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng TSCĐ: để quản lý theo dõi TSCĐcông ty mở sổ TSCĐ để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong suốt thời giansử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc về tăng giảm TSCĐ.

- Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: kế toán sử dụng thẻ TSCĐ đểtheo dõi chi tiết cho từng TSCĐ của công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giátrị hao mòn trích hàng năm của từng TSCĐ. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bảngiao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảngtính và phân bổ khấu hao TSCĐ...

2.3.4.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ:2.3Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận, hóa đơn GTGT, biên bản

bàn giao TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, các tàiliệu kĩ thuật có liên quan và các tài liệu khác.

2.4Tài khoản kế toán sử dụng: để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, kếtoán sử dụng TK 211 “TSCĐ hữu hình”, TK 213 “TSCĐ vô hình”, TK 214 “Haomòn TSCĐ”.

2.5Phương pháp kế toán: Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:TSCĐ hữu hình tăng thường do các nguyên nhân sau: mua sắm mới, đầu tư

xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, nhận vốn góp liên doanh, điều chuyển nộibộ, được biếu tặng, trao đổi, kiểm kê thừa…Ví dụ:Ngày 15/06/2013 công ty mua Máy in AkiyamaAkiyama 0404 mmÇÇuu khkhææ 7272 xx 102cm102cm

của Nhật Bản sản xuất .Căn cứ vào các chứng từ: Quyết định tăng TSCĐ(PL:13), hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán xác định nguyên giávà định khoản như sau:

Nguyên giá TSCĐ = 624.000.0000 đ

ĐK: Nợ TK 211 :624.000.000 đ

Nợ TK 133(2) : 62.400.000 đ

Có TK 331 (Cty SIC) : 686.400.000 đ

Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:TSCĐ hữu hình giảm thường do các nguyên nhân sau: thanh lý, nhượng bán,

biếu tặng.

Page 19: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Ví dụ: Ngày 01/06/2013 công ty thanh lý 01 máy bế dao nguyên giá 56.000.000VND, giá trị khấu hao là 27.999.000 đ, thu từ thanh lý là 30.000.000 đ, kháchhàng chuyển vào TK ngân hàng, chi phí thanh lý bằng tiền mặt là 1000.000 đ,thuế GTGT 10%, kèm biên bản thanh lý TSCĐ

Kế toán ghi:Bút toán 1: Ghi giảm nguyên giá:

Nợ TK 214 : 27.999.000 đ

Nợ TK 811 : 28.001.000 đ

Có TK 211 : 56.000.000 đ

Bút toán 2: phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ:Nợ TK 811 : 1.000.000 đ

Nợ TK 133(1) : 100.000 đ

Có TK 111(1) : 1.100.000 đ

Bút toán 3 : phản ánh số thu về thanh lý TSCĐNợ TK 112(1): 33.000.000 đ

Có TK 711 : 30.000.000 đ

Có TK 333(1) : 3.000.000 đ

Kế toán khấu hao TSCĐ:Tài sản cố định được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian

khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại Quyết định số 203/2009/QĐ-BTCngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ tài chính, cụ thể như sau:

Loại tài sản Thời gian (năm)Phương tiện vận tải 06-08Thiết bị văn phòng 03-04Tài sản cố định khác 03-05

Mức khấu hao bình quân năm =Giá trị phải tính khấu hao

Số năm sử dụng

Page 20: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Ví dụ: Ngày 30/06/2013, công ty mua một bàn bình bản có nguyên giá là34.000.000 đ. Thời gian tính khấu hao là 3 năm. Kế toán tính khấu hao tài sảnnhư sau:

Mức trích khấu hao trung bình năm là34.000.000 / 3 = 11.333.333 đ

Mức trích khấu hao trung bình tháng là11.333.333 / 12 = 944.444 đ

Cuối tháng kế toán định khoản:Nợ TK 642 : 944.444 đ

Có TK 214(1) : 944.444 đ

2.3.5 Kế toán thuế GTGT:2.3.5.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

a) Chứng từ sử dụng: liên 2 hóa đơn GTGT của hàng hóa mua vào, tờ khaithuế GTGT, bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ mua vào.

b) TK kế toán sử dụng: TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”Gồm 2 TK cấp 2:

TK 133(1) “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”TK 133(2) “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”

c) Phương pháp kế toán:Ví dụ: Ngày12/06/2013, công ty mua mực in của công ty cổ phần Tân Xuântheo HĐ số 0000046 ký hiệu TX/11/P số tiền 35.206.000 đ , thuế GTGT 10%,công ty chưa thanh toán tiền. Công ty căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản:

Nợ TK152.2 : 35.206.000 đ

Nợ TK 133(1) : 3.520.600 đ

Có TK 331 ( Tân Xuân) : 38.726.600 đ

2.3.5.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp:

Mức khấu hao bình quân tháng =Mức khấu hao bình quân năm

12 tháng

Page 21: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

a) Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán ra của hàng hóa dịch vụ, tờ khai thuếGTGT.

b) Tài khoản kế toán sử dụng: TK 333(1) “Thuế GTGT phải nộp”Gồm 2 TK cấp 2: - TK 333(11) “Thuế GTGT đầu ra”

- TK 333(12) “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”c) Phương pháp kế toán:

Ví dụ:Ngày 07/06/2013, công ty in Sách cho công ty Bình Tây, số tiền295.000.000 đ, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Căn cứvào hóa đơn GTGT (liên 3) số 0000447 (PL:10 ), kế toán định khoản:

Nợ TK 131 (Bình Tây) : 295.000.000 đ

Có TK 511(1) : 268.181.818 đ

Có TK 333(11) : 26.818.182 đ

2.3.5.3 Kế toán thanh toán thuế GTGTa) Kê khai thuế GTGT:Công tác kê khai thuế GTGT hàng tháng của công ty được thực hiện trên

phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (phiên bản mới nhất do Tổng cục thuế ban hành).Tờ khai đó sẽ được gửi cho cục thuế quận Cầu Giấy có kèm cả bảng kê chứng từsản phẩm hàng hóa mua vào, bán ra hàng quý (tức 3 tháng 1 lần)

b) Quyết toán thuế GTGT:Nguyên tắc kết chuyển thuế GTGT: kết chuyển phần thuế nhỏ hơn:- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ > số thuế GTGT đầu ra phải nộp thì

số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng số thuế GTGT đầu ra phải nộp. Phầnthuế GTGT chưa được khấu trừ hết sẽ được chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp.

- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ < số thuế GTGT đầu ra phải nộpthì số thuế GTGT phải nộp là phần chênh lệch dương giữa số thuế GTGT đầu ravà thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Ví dụ: Tờ khai thuế giá trị gia tăng- Thuế GTGT còn được khấu trừ từ kỳ trước chuyển sang là 127.327.100 đ

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 06/2013 là 457.350.200 đ

- Thuế GTGT đầu ra tháng 06/2013 là 397.500.000 đ

Số thuế GTGT phát sinh tháng 06/2013 là:

Page 22: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

397.500.000 - 457.350.200 = (59.850.200) đ

Như vậy trong tháng 06/2013, công ty còn được khấu trừ thuế, số thuế đượckhấu trừ chuyển kỳ sau: 127.327.100 – (59.850.200) = 67.476.900 đ

Kế toán ghi: Nợ TK 333(1) : 397.500.000 đ

Có TK 133 : 397.500.000 đ

Page 23: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT

3.1 Thu hoạch:

Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xuất & Thương mại HưngHà, em đã tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh, cách tổchức bộ máy quản lý và đặc biệt là công tác kế toán tại công ty. Qua đó em nhậnthấy công tác kế toán có tầm quan trọng lớn trong việc tồn tại và phát triển củacông ty, nhờ đó mà ban lãnh đạo có thể nắm bắt được tình hình hoạt động để kịpthời có những phương án khắc phục hạn chế, phát huy những mặt tích cực đểnâng cao hiệu quả kinh doanh.

Cũng qua thời gian thực tập này, em nhận thấy lý thuyết và thực tế phảiluôn đi liền với nhau.Mọi tình huống xảy ra trên thực tế đều phải được giải quyếtdựa trên nền tảng lý thuyết cơ bản mà em đã được học tập tại trường.Tuy nhiêntrong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh một số tình huốngmới mà lý thuyết ở trường không truyền tải hết được.Để giải quyết được nhữngtình huống đó đòi hỏi người kế toán phải học hỏi dần trong quá trình làm việcthực tế.

3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty3.2.1 Ưu điểmVề bộ máy quản lý:Bộ máy quản lý của công ty nhìn chung gọn nhẹ, hợp lý, có sự kết hợp chặt

chẽ giữa các phòng ban, mỗi phòng ban đều hoàn thành tốt trách nhiệm nghĩa vụriêng của mình.

Về bộ máy kế toán:Công ty đã chon hình thức tổ chức công tác bộ máy kế toán tập trung, tạo

điều kiện cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trungthống nhất, sự lãnh đạo kịp thời của công ty với hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh được thành lập trong cơ chếquản lý mới đã xác định được mô hình quản lý và hạch toán gọn nhẹ, khoa hoc,hiệu quả. Các bộ phận chức năng được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân côngnhiệm vụ rõ ràng, đã phát huy hiệu quả tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho lãnhđạo trong công ty tổ chức lao động, cung ứng vật tư. Mặt khác, phòng kế toán

Page 24: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

công ty đã xây dựng một cách hợp lý, khoa học,… đáp ứng thông tin hữu hiệuđối với từng yêu cầu quản lý của công ty.

Công ty đã mở các sổ kế toán phản ánh cho từng đơn hàng.

Do số lượng các NVL dùng trong năm với khối lượng tương đối đa dạngcông ty đã chọn được những đơn vị cung ứng vật tư khá uy tín. Nguồn cung cấpNVL được đảm bảo về chất lượng và phù hợp về chủng loại, giá cả NVL, nhiênliệu phù hợp với gái cả thi trường tại từng thời điểm, dịnh mức tiêu hao NVL vànăng lượng cho một đơn vị sản phẩm theo quy định mức đã được công ty duyệtvà phù hợp với quy định của Nhà nước.

3.2.2. Những tồn tại

Do dặc thù là một doanh nghiệp của ngành in sản phẩm là các đơn hàng củakhách hàng. Cho nên để việc mua nguyên vật liệu đúng với yêu cầu của kháchhàng là yếu tố cần thiết. Công ty không thể mua một loại giấy để dự trữ khi giágiấy đó có dấu hiệu giảm. Điều này làm cho việc quản lý và nâng cao hiệu quảsử dụng vật liệu nói riêng và công tác hạch toán NVL, CCDC nói chung gặpnhiều trở ngại. Ngoài những điểm như em đã trình bày ở trên thì công ty vẫn còntồn tại một số hạn chế nhất định sau:

+ Thực chất vật liệu được mua và sử dụng nguyên vật liệu là trực tiếp vìvậy việc nhập xuất vật tư qua kho các kho chỉ là thủ tục để theo dõi và quản lý.Điều này làm thủ tục rườm rà và dẫn đến không hợp lý.

+ Vì là một doanh nghiệp thực hiện phụ thuộc nhiều vào khách hàng (cácđơn hàng) cho nên công ty không tận dụng được việc nhập NVL vào khi giáNVL có thời điểm giảm để dự trữ.

3.2.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm khắc phục hiệu quả- Tổ chức quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ

Như đã nói ở trên việc quản lý hiện nay của công ty TNHH SX- TM HưngHà là tương đối chặt chẽ và đảm bảo nguyên tắc nhập xuất vật liệu. Tuy nhiên,trên thực tế ở một số đơn hàng công việc quản lý còn một vài thiếu sót gây lãngphí vật liệu, nhất là những vật liệu không nhập kho mà chuyển thẳng vào sảnxuất để thuận lợi cho việc sử dụng. Nơi để các vật liệu này thường xuyên thayđổi, việc giao nhận vật tư nhiều khi không được cân đo, đong đếm kỹ lưỡng dẫn

Page 25: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

đến việc thất thoát một số lượng đáng kể. Vì vậy trước khi chuẩn bị khâu in nênchuẩn bị chỗ để vật liệu sao cho thuận tiện cho việc bảo vệ, lấy xén giấy để innên cử người có trách nhiệm theo dõi quản lý tránh thất thoát vật liệu. Khi inxong nhưng phần giấy còn thừa nên được thu hồi lại những phần còn dùng đượcnên bảo quản nhập lại kho để có thể dùng phối hợp khi có đơn hàng khác cần cócùng loại giấy và định lượng đó. Không nên khi thực hiện đơn hàng xong thugom hết giấy thừa để làm giấy lề, giấy vụn bán phế liệu không được đáng baonhiêu giấy lãng phí NVL.

- Tăng cường công tác kiểm tra kế toán:

+ Để đảm bảo cho công việc kiểm tra kế toán của công ty được thực hiệnđúng những yêu cầu, nhiệm vụ, chức năng của mình nhằm đáp ứng, cung cấpthông tin một cách chính xác, trung thực, minh bạch, công khai chấp hành tôtnhững chính sách, chế dộ quản lý kinh tế, tài chính nói chung và các chế độ thểlệ về quy đinh kế toán nói riêng, cần phải thường xuyên tiến hành kiểm tra. Hiệnnay, ở công ty việc kiểm tra, ngăn ngừa những hành vi vi phạm chính sách, chếđộ quản lý kế toán. Có như vậy mới đảm bảo cho công tác kế toán tại công ty nóichung và công tác vật tư nói riêng được thực hiện tốt.

+ Công tác kiểm tra kế toán tiến hành những nội dung sau:

- Kiểm tra kế toán ghi chép trên chứng từ, tài khoản và báo cáo kế toán đảmbảo thực hiện đúng chính sách chế độ quản lý tài chính chế độ thể lệ kế toán.

- Kiểm tra tổ chức chỉ đạo công tác kế toán trong doanh nghiệp việc thựchiện trách nhiệm quyền hạn của kế toán trưởng, kết quả hoạt động của bộ máy kếtoán, mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán và các bộ phận chức năng khác trongdoanh nghiệp.

- Việc kiểm tra có thể được tiến hành với tất cả các nội dung riêng biệt, tùytheo yêu cầu mà có thể kiểm tra đột xuất bất thường.

- Việc bảo quản nguyên vật liệuDo NVL chính của công ty là các loại giấy nên rất dễ bị ẩm mốc giảm chất

lượng, cần phải có nhiều giá để kê và để ở khu khô ráo báo quản tốt, ngoài NVLchính thì còn rất nhiều NVL khác nữa cũng phải được quản ly, bảo quản tốt hơnđể tránh lãng phí do nguyên nhân khách quan như mưa, gió, bão…

Page 26: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

Cần phải đặc biệt quan tâm NVL khi xuất kho cho các đơn hàng tránh tình trangxuất NVL ra khi đơn hàng hoàn thành mà NVL không sử dụng hết mà lại bị ẩmhoặc giảm độ trắng gây lẫng phí..

Page 27: BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI Công tyi.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/10/cong-tac-ke...O L N \ @ - % 0 /D : 1 &AG A A & G ` O &4 l Y 8 , )- /, 9 f 9 Y 8 9 5 @ /,

BÁO CÁO THỰC TẬP KHOA KẾ TOÁN

SV: HOÀNG TRỌNG LÂM MSV: 8TD15780

KẾT LUẬN

Tài chính là một trong những yếu tố quyết định lớn nhất đến sự mạnh yếu

của một công ty.Vì vậy hoạt động trong nền kinh tế thị trường như ngày nay

doanh nghiệp cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề quản lý tình hình tài chính. Và

kế toán luôn giữ một vai trò quan trọng, là cơ sở giúp cho các nhà quản lý đề ra

các chiến lược kinh doanh hợp lý và hữu hiệu nhất.

Quá trình thực tập đã giúp em có cơ hội tiếp xúc, trau dồi thêm kiến thức

thực tế về công tác kế toán của một công ty, bước đầu có những nhận thức về

công việc thực tế gắn với lý thuyết đã được nghiên cứu tại trường.

Tuy nhiên do thời gian thực tập có giới hạn, kinh nghiệm hiểu biết thực tế

chưa sâu nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày, bài viết của em không

tránh khỏi sai sót và hạn chế. Em rất mong có được sự đóng góp và giúp đỡ của

các cô chú, anh chị phòng kế toán và các thầy cô giáo để bài báo cáo của em

được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của ban giám đốc, phòng

kế toán công ty TNHH Sản xuất – Thương mại Hưng Hà, sự tận tình thầy hướng

dẫn Ths. Mai Ngọc Miên!