báo cáo thường niên 2010 -...

36
Báo Cáo Thường Niên 2010

Upload: others

Post on 03-Oct-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

Báo Cáo Thường Niên 2010

Page 2: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

12 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Page 3: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

3Báo Cáo Thường Niên 2010

MỤC LỤC

Thông điệp của Chủ Tịch Hội đồng Quản trị Công ty

Tóm lược lịch sử hoạt động của Công ty

Báo cáo của Hội đồng Quản trị

Báo cáo của Ban Tổng Giám Đốc

Công ty con

Báo cáo tài chính

Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán

Tổ chức và nhân sự của Công ty

Thông tin cổ đông và Quản trị Công ty

Các thông tin khác

Page 4: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

54 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Kính thưa Quý vị cổ đông,

Năm 2010, là một năm rất đặc biệt trong lịch sử phát triển của Công ty CP Nhiên Liệu Sài Gòn (SFC). Chúng ta đã trọng thể kỷ niệm 35 năm thành lập Công ty và 10 năm cổ phần hóa. Bên cạnh đó, mặc dù trong bối cảnh nền kinh tế nói chung còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực, đồng lòng của tập thể Ban lãnh đạo và toàn thể CBCNV, Công ty CP Nhiên Liệu Sài Gòn đã đạt được kết quả kinh doanh đầy ấn tượng, việc làm và thu nhập của người lao động được đảm bảo. Năm 2010, Công ty đã thực hiện được 1.474,5 tỷ đồng doanh thu, gần 73 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng 21,5% so với kế hoạch và tăng 35,6% so cùng kỳ. Đây cũng là năm mà kết quả kinh doanh của SFC đạt cao nhất từ trước đến nay.Kết quả kinh doanh đạt được do sự đóng góp chủ lực của ngành hàng kinh doanh chính của Công ty là xăng dầu. Chúng ta bước đầu đã tạo dựng được thương hiệu SFC có uy tín trên thị trường phân phối và đang nỗ lực phấn đấu để trở thành một trong những doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu hàng đầu tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Chúng ta đã chú trọng đặc biệt đến chất lượng phục vụ khách hàng, chọn lựa những khách hàng mua sỉ có uy tín, gắn bó với Công ty cũng như đẩy mạnh hoạt động bán lẻ xăng dầu. Trong năm 2010, công tác quản lý công nợ đã được thực hiện tốt. Ngoài ra, nét nổi bật trong năm 2010 là Công ty đã mua lại được 2 cây xăng ở Đồng Tháp, đàm phán để mua và thuê thêm các cây xăng khác để góp phần mở rộng mạng lưới bán lẻ của SFC, qua đó, thực hiện đúng chủ trương của Đại hội đồng cổ đông đề ra. Bên cạnh ngành hàng xăng dầu, các mảng kinh doanh sản phẩm gỗ và kinh doanh dịch vụ, địa ốc cũng phát triển ổn định và đem lại hiệu quả khả quan. Đối với Công ty TNHH MTV Gỗ Tân Phú, mặc dù tình hình thị trường xuất khẩu gỗ rất khó khăn, giá gỗ nguyên liệu tăng liên tục nhưng Công ty cũng đã tiếp tục đổi mới công nghệ, thiết bị, đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ giao hàng và nhờ vậy, doanh thu kinh doanh đã tăng cao, đời sống của người công nhân cũng được cải thiện.

THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Qua 3 tháng đầu năm 2011 cho thấy, tình hình kinh tế thế giới năm 2011 vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường do khủng hoảng tài chính, bất ổn chính trị ở Trung Đông và suy thoái kinh tế vẫn chưa dừng lại; do vậy việc phục hồi kinh tế đang gặp nhiều trở ngại, khó khăn. Bên cạnh đó, chính sách quản lý vĩ mô của Nhà Nước đối với mặt hàng xăng dầu cũng còn nhiều bất cập, chưa linh hoạt, đặc biệt là chính sách liên quan đến giá xăng dầu nên chắc chắn sẽ tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh chính của SFC. Do đó, Công ty sẽ lựa chọn mục tiêu phát triển năm 2011 trên cơ sở linh hoạt, thích ứng với biến động của nền kinh tế: Vừa đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xăng dầu, đảm bảo an toàn và hiệu quả, phát triển thương hiệu, quản lý tốt công nợ, tiết giảm chi phí, tích cực tìm kiếm các giải pháp để mở rộng mạng lưới phân phối xăng dầu...nâng cao vị thế để trở thành một trong những doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu hàng đầu tại TP.Hồ Chí Minh và khu vực phía Nam; vừa ổn định và phát triển ngành hàng gỗ và ngành kinh doanh dịch vụ. Trong năm 2011, Công ty cũng tiến hành đầu tư nhanh, chất lượng và hiệu quả các dự án như Tòa nhà trụ sở công ty tại 146E Nguyễn Đình Chính, Quận Phú Nhuận; Cao ốc văn phòng SFC tại số 1A Phạm Ngọc Thạch; dự án Siêu thị ở 68/1 Bình Triệu, Thủ Đức...

Thay mặt Hội đồng Quản trị, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn quý vị cổ đông, các đối tác, quý vị khách hàng và toàn thể CBCNV - những người đã tín nhiệm, ủng hộ, đồng hành, sát cánh và chung sức làm nên thành công cho Công ty Cổ phần Nhiên Liệu Sài Gòn ngày hôm nay.

Kính chúc Quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công.

Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty CP Nhiên Liệu Sài Gòn

NGUYỄN TUẤN QUỲNH

Năm 2010, Công ty đã thực hiện được 1.474,5 tỷ đồng doanh thu, gần 73 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng 21,5% so với kế hoạch và tăng 35,6% so cùng kỳ. Đây cũng là năm mà kết quả kinh doanh của SFC đạt cao nhất từ trước đến nay

Page 5: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

7Báo Cáo Thường Niên 2010

I- CÁC SỰ KIỆN QUAN TRỌNG: 1. VIỆC THàNH LậP CôNG TY:Tiền thân là Công ty Chất Đốt Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập từ năm 1975 với chức năng nhiệm vụ chính là đảm bảo phân phối các mặt hàng chất đốt trên địa bàn thành phố. Thực hiện chủ trương đổi mới quản lý các doanh nghiệp nhà nước, Công ty Chất Đốt TP.HCM hưởng ứng đi tiên phong để trở thành một trong những DN đầu tiên của Thành Phố được Ủy ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh lựa chọn để thực hiện cổ phần hóa (theo Quyết Định số 4225/QĐ-UB-KT ngày 15/08/1998).Ngày 01/10/2000, Công ty Chất Đốt TP.HCM chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Nhiên Liệu Sài Gòn (viết tắt là SFC) theo Giấy phép Đăng ký Kinh doanh số 4103000145 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày 01/09/2000 và đã đăng ký thay đổi lần thứ 14 vào ngày 01/09/2010.

2. NIêM YếT:Công Ty Cổ phần Nhiên Liệu Sài Gòn được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước chấp thuận cho niêm yết tại Trung Tâm Giao dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày 21/09/2004 theo Quyết định số 31/GPPH. Đến thời điểm 31/12/2010, Công ty có:

Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thôngMã chứng khoán: SFCMệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếuSố lượng chứng khoán niêm yết hiện nay: 10.270.378 cổ phiếu

3. CÁC SỰ KIỆN KHÁC:

2000Thực hiện chủ trương đổi mới quản lý các doanh nghiệp Nhà Nước, Công Ty Chất Đốt TP.HCM hưởng ứng đi tiên phong để trở thành một trong những DN đầu tiên của Thành Phố được Ủy ban Nhân Dân Thành Phố lựa chọn để thực hiện cổ phần hóa (theo Quyết Định số 4225/QĐ-UB-KT ngày 15/08/1998).

Năm 2000 được đánh dấu là năm tạo bước ngoặt quan trọng của Công ty Chất Đốt TPHCM, chính thức chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty Cổ phần với tên gọi là Công ty Cổ phần Nhiên Liệu Sài Gòn (viết tắt là SFC).

2001Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong nhiều năm qua đã xây dựng được uy tín thương hiệu SFC trên thị trường xăng dầu thành phố và đưa đến một sự kiện đặc biệt là việc ký kết “Hợp Đồng trao quyền ưu tiên lựa chọn cung ứng nhiên liệu” giữa Công ty Cổ phần Nhiên Liệu Sài Gòn với Công ty TNHH BP Oil International vào ngày 20/12/2001.

2003Sản xuất & kinh doanh mặt hàng gỗ là một trong những ngành hàng chủ lực đóng góp doanh số và hiệu quả cho Công ty. Nhằm đón được thời cơ khi nhận thấy nhu cầu thị trường sử dụng các sản phẩm gỗ ngày càng tăng cao và còn nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai, Công ty đã tiến hành xây dựng một nhà máy chế biến gỗ hiện đại tại Huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương với diện tích hơn 23.000m2. Ngày 15/10/2003, Cty SFC đã chính thức thành lập Công ty con: Công ty TNHH Một Thành Viên Chế Biến Gỗ Tân Phú (viết tắt là TFC) với 100% vốn của SFC nhằm mục đích xây dựng ngành hàng gỗ thành một trong những ngành hàng mũi nhọn của Công ty.

2004

Công Ty CP Nhiên Liệu Sài Gòn chính thức tham gia sàn giao dịch chứng khoán ngày 21/09/2004 (tại Trung tâm Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh nay là Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh), chỉ sau 4 năm cổ phần hóa, với mã giao dịch là SFC, là một trong hai mươi doanh nghiệp lên sàn đầu tiên của Thành Phố.

TÓM LƯỢC LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Page 6: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

98 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

TÓM LƯỢC LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY (tiếp theo)

2. TìNH HìNH HoạT ĐộNG: Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt và đặc biệt là phải đương đầu với những khó khăn, thách thức từ hậu quả nặng nề của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế trong ba năm gần đây (2008 – 2010), nhưng Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn đã vững vàng vượt qua nhiều khó khăn, thử thách để trưởng thành và phát triển bền vững, khẳng định vị thế thương hiệu trên thị trường và gặt hái được những kết quả kinh doanh đầy ấn tượng trong 10 năm qua : Tỷ lệ cổ tức thực hiện tăng đều qua từng năm – Từ 2,4%/Quý 4 năm 2000, đến 15,2%/năm 2004 và bình quân đạt gần 30% trong ba năm gần đây (2008 - 2010).

Sau hơn 10 năm cổ phần hoá, SFC đã đạt được những thành công nhất định, trở thành một Công ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành với vốn điều lệ đạt 102,7 tỷ đồng, tổng giá trị tài sản trên 230 tỷ đồng, doanh thu và hiệu quả của Công ty luôn tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn ĐL liên tục đạt 45% trong nhiều năm gần đây; và đến nay, thương hiệu SFC đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng, khẳng định được vị trí trên thị trường xăng dầu, gas và cũng là một trong những Công ty cổ phần có giá trị cổ phiếu giao dịch tương đối cao và ổn định trên thị trường chứng khoán.

Những chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của Cty SFC thực hiện trong những năm qua (theo số liệu báo cáo hợp nhất): Đvt: Triêu đông

Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010

Doanh thu thuần 644.631 801.126 1.204.484 1.108.476 1.460.981

Lợi nhuận từ KD 8.440 9.519 20.043 52.433 71.984

Lợi nhuận khác 461 70 2.367 1.315 916

Lợi nhuận trước thuế 8.900 9.588 22.410 53.748 72.900

Lợi nhuận sau thuế 7.805 8.348 16.721 44.478 54.850

Tổng tài sản 67.657 143.292 135.097 242.584 230.147

Nguồn vốn chủ sở hữu 17.000 34.000 34.000 81.086 102.704

2007Vốn điều lệ Công ty vào ngày đầu thành lập là 17 tỷ đồng (01/10/2000), trong đó vốn Nhà nước chiếm 20% do Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA – tiền thân là Sở Thương Nghiệp TP. HCM nắm giữ).

Thực hiện chỉ đạo của Ủy Ban Nhân dân TP.HCM (văn bản số 7518/UBND-CNN), vào ngày 06/12/2007, Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn đã chuyển phần vốn Nhà Nước đang nắm giữ sang Công ty TNHH Một thành viên Dầu Khí TP.HCM (SAIGON PETRO) – Đơn vị trực thuộc Ban Tài chính Quản trị Thành Ủy và là doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu có uy tín trên thị trường xăng dầu cả nước.

Ngoài ra, trong năm 2007, Công ty đã thực hiện thành công việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 17 tỷ đồng lên 34 tỷ đồng, đem lại gần 25 tỷ đồng vốn thặng dư; đồng thời tăng vốn điều lệ cho Công ty TNHH Một Thành Viên Chế biến Gỗ Tân Phú (Công ty con) từ 7,9 tỷ đồng lên 10 tỷ đồng.

2009Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn đã hoàn thành 2 đợt phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 34 tỷ đồng lên 45,9 tỷ đồng (ngày 12/05/2009) và lên 81 tỷ đồng (ngày 11/12/2009); đồng thời tăng vốn điều lệ cho Cty TNHH Một Thành Viên Chế biến Gỗ Tân Phú từ 10 tỷ đồng lên 18 tỷ đồng.

2010

Cty CP Nhiên liệu SG tiếp tục phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 81 tỷ đồng lên 102,7 tỷ đồng (vào tháng 07/2010).

Như vậy, chỉ trong 4 năm gần đây, vốn điều lệ Công ty đã tăng một cách nhanh chóng, từ 17 tỷ đồng lên 102,7 tỷ đồng, tăng gấp 6 lần (604,11%). Vốn điều lệ của Công ty con cũng tăng nhanh tương tự: Từ 5,05 tỷ đồng lên 18 tỷ đồng, tăng 3,6 lần (356,43%).

Cũng trong năm 2010, Công ty thành lập mới Chi Nhánh SFC Đồng Tháp gồm 2 Trạm Kinh doanh Xăng dầu số 22 và 23 tại thị xã Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp.

Suốt chặng đường xây dựng và phát triển, nhiều thế hệ lãnh đạo và nhân viên Công ty cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn đã nỗ lực không ngừng để Công ty vững bước đi lên, khẳng định thương hiệu SFC trên thị trường, được Đảng và Nhà Nước tặng nhiều phần thưởng cao quý, mà phần thưởng vinh dự nhất đánh dấu Lễ kỷ niệm 35 năm ngày thành lập Công ty và 10 năm cổ phần hóa là Công ty được Chủ Tịch Nước phong tặng Huân Chương Lao Động Hạng Nhì trong tháng 09/2010.

II- QUÁ TRìNH PHÁT TRIỂN:1. NGàNH NGHề KINH doANH:* Kinh doanh các mặt hàng: xăng, dầu, nhớt, mỡ, khí đốt, bếp gas; dịch vụ rửa, giữ xe các loại; vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh doanh xăng dầu; sản xuất và lắp ráp bếp gas các loại;

* Mua bán sản phẩm gỗ, thu mua nguyên vật liệu và sản xuất chế biến hàng mộc; thu mua chế biến hàng nông, thủy hải sản;

* Mua bán hàng Công nghệ phẩm, thực phẩm, rau quả tươi sống, nước tinh khiết, nước giải khát các loại, hàng kim khí điện máy, vật liệu xây dựng; Kinh doanh nhà hàng ăn uống (không kinh doanh tại trụ sở);

* Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu thương mại, xây dựng dân dụng và công nghiệp; kinh doanh nhà ở. Cho thuê mặt bằng, cửa hàng, kho bãi, nhà xưởng; cho thuê văn phòng, căn hộ cao cấp. Kinh doanh bất động sản;

* Dịch vụ vận tải hàng hoá đường bộ; dịch vụ ủy thác và giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu; Đại lý bảo hiểm;

* Nhập khẩu: Gỗ nguyên liệu, vật tư, thiết bị dùng cho sản xuất chế biến hàng mộc, nông, thuỷ hải sản; Vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh doanh xăng dầu, bếp gas và các loại phụ tùng bếp gas;

* Xuất khẩu: Hàng mộc tinh chế.

Page 7: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

1110 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

III- ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Các mục tiêu kinh doanh chủ yếu năm 2011 của SFC:Chỉ tiêu

Tổng doanh thu 1.481 tỷ đồng

Tổng tài sản đạt 306,447 tỷ đồng

Lợi nhuận trước thuế 36,20 tỷ đồng

Lợi nhuận sau thuế 27,60 tỷ đồng

Số lượng Trạm Kinh Doanh Xăng dầu mới 02

Số Dự án đầu tư xây dựng Cao ốc Văn phòng, Siêu thị sẽ triển khai 03

67.657

143.292135.097

242.584230.147

0

50.000

100.000

150.000

200.000

250.000

GIÁ

TR

Ị TÀ

I SẢ

N (t

riệu

đồn

g)

2006 2007 2008 2009 2010

NĂM

BIỂU ĐỒ TỔNG TÀI SẢN CÔNG TY SFC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

TỔNG TÀI SẢN (triệu đồng)

17.000

34.000 34.000

81.086

102.704

0

20.000

40.000

60.000

80.000

100.000

120.000

TRIỆ

U Đ

ỒN

G

2006 2007 2008 2009 2010NĂM

BIỂU ĐỒ VỐN ĐIỀU LỆ CTY SFC TRONG 10 NĂMTỪ NĂM 2006 - 2010

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (triệu đồng)

644.631

801.126

1.204.484

1.108.476

1.460.981

0

200.000

400.000

600.000

800.000

1.000.000

1.200.000

1.400.000

1.600.000

DO

AN

H T

HU

(tri

ệu ñ

ồng)

2006 2007 2008 2009 2010

NĂM

BIỂU ĐỒ DOANH THU THUẦN CÔNG TY SFC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

DOANH THU THUẦN (triệu đồng)

8.900

9.588

22.410

53.748

72.900

0

10.000

20.000

30.000

40.000

50.000

60.000

70.000

80.000

TO

ÅNG

LỢ

I NH

UẬ

N T

ỚC

TH

UẾ

(tri

ệu ñ

ồng)

2006 2007 2008 2009 2010

NĂM

BIỂU ĐỒ TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ (triệu đồng)

8.4409.519

20.043

52.433

71.984

0

10.000

20.000

30.000

40.000

50.000

60.000

70.000

80.000

LỢ

I NH

UẬ

N (t

riệu

ñoàn

g)

2006 2007 2008 2009 2010

NĂM

BIỂU ĐỒ LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KD CHÍNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

LỢI NHUẬN KINH DOANH (triệu đồng)

Page 8: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

13Báo Cáo Thường Niên 2010

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ I- KếT QUẢ HoạT ĐộNG KINH doANH NĂM 2010

Trong năm 2010, Hội đồng Quản trị đã xây dựng chiến lược phát triển vào các nhiệm vụ trọng tâm như nâng cao năng lực tài chánh, mở rộng quy mô họat động, củng cố bộ máy tổ chức, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển nguồn nhân lực và tập trung thực hiện kế hoạch đầu tư các dự án đã được ĐHĐCĐ phê duyệt cho nhiệm kỳ 2008 – 2012. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu trong năm 2010 như sau:

* Lợi nhuận trước thuế năm 2010 đạt 72,90 tỷ đồng, vượt kế hoạch 12,90 tỷ đồng và tăng 19,152 tỷ đồng so với thực hiện năm 2009. Đây là điểm nổi bật trong điều kiện thị trường kinh doanh trong năm nhiều khó khăn và biến động.

* Thực hiện phát hành cổ phiếu thưởng, cổ phiếu trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu và hoàn tất việc niêm yết số cổ phiếu đã phát hành thêm, vốn điều lệ của Công ty tăng từ 81, 086 tỷ đồng lên 102, 704 tỷ đồng (126,64%).

* Hoàn tất các thủ tục pháp lý cần thiết để chuẩn bị khởi công các Dự án lớn như Dự án Cao ốc Văn phòng 01A Phạm Ngọc Thạch Q.I, Cao ốc Văn phòng 146E Nguyễn Đình Chính Q.PN.

* Thực hiện thành công việc chuyển nhượng dự án Cao ốc văn phòng tại 468 Nguyễn thị Minh Khai Q.3 và căn nhà 57 Nguyễn Thị Tần Q.8, để Công ty có nguồn vốn thực hiện các kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh.

* Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật: Hội đồng quản trị rất chú trọng đến việc phát triển mạng lưới và đầu tư nâng cấp chỉnh trang mạng lưới bán hàng. Sau nhiều năm điểm bán lẻ xăng dầu của SFC giảm dần do quy hoạch, giải tỏa (từ 21 Trạm còn 16 Trạm), đây là năm đầu tiên Cty thực hiện được kế hoạch phát triển mạng lưới, tăng thêm 2 Trạm XD mới mua ở tỉnh Đồng Tháp, nâng tổng số Trạm XD thuộc sở hữu Công ty lên 18 Trạm XD. Công ty đã chính thức khai trương kinh doanh Chi Nhánh SFC Đồng Tháp gồm 2 Trạm XD số 22 và 23 vào tháng 12/2010. Ngoài ra, Hội đồng quản trị cũng đầu tư thích đáng vào lĩnh vực công nghệ thông tin để phục vụ nhu cầu họat động kinh doanh và nâng cao hiệu quả quản trị điều hành, kiểm tra, kiểm soát.

* Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các định chế quản lý giúp cho hoạt động kinh doanh của Công ty được tiến hành bài bản, chính quy, an toàn và hiệu quả. Trong năm 2010, Hội đồng Quản trị đã ký ban hành Quy chế bán hàng, Quy chế Tài chính (mới được chỉnh sửa, bổ sung); đồng thời tiếp tục nghiên cứu để chỉnh sửa, hoàn thiện và sẽ ban hành mới Quy chế Đầu tư xây dựng cơ bản – Mua sắm tài sản vật tư thiết bị, Quy chế Đấu thầu trong năm 2011.

* Cùng với sự phát triển về sản xuất kinh doanh, Công ty chú trọng việc bảo đảm an toàn sản xuất, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và đời sống, thu nhập của người lao động. Hội đồng quản trị đã chỉnh sửa toàn bộ và ký ban hành mới Quy chế Trả lương trả thưởng áp dụng từ ngày 01/01/2010. Việc đổi mới trong cách thức chi trả cùng với mức lương, thưởng theo Quy chế mới đã tạo không khí phấn khởi, động lực làm việc, tinh thần thi đua và gắn bó với Công ty trong toàn thể CBNV.

* Thực hiện chủ trương của Đại Hội Đồng Cổ Đông bất thường năm 2009, HĐQT tiến hành thành lập Ban điều hành chương trình Cổ phiếu thưởng cho người lao động và đã mua 43.815 CP từ nguồn quỹ khen thưởng được trích thêm (5%) nhằm thu hút nhân tài và giữ chân những cán bộ chủ chốt có năng lực, người lao động giỏi, có tâm huyết với sự phát triển của Công ty.

Page 9: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

1514 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

BÁo CÁo CỦA HộI ĐỒNG QUẢN TRỊ (tiếp theo)

II- NHỮNG THAY ĐỔI CHỦ YếU TRoNG NĂM

Đại Hội đồng cổ đông thường niên 2009 họp ngày 17/04/2010 đã phê chuẩn việc bổ sung chức danh thành viên Hội đồng quản trị đối với ông Nguyễn Thanh Chánh thay thế cho ông Lê Phúc Đại – thành viên Hội Đồng Quản Trị xin từ nhiệm từ ngày 25/02/2010. Như vậy, Hội đồng Quản Trị SFC nhiệm kỳ III (2008 – 2012) hiện có 5 thành viên, trong đó có 3 thành viên độc lập.

III- ĐỊNH HƯỚNG CHIếN LƯỢC:1. Phân tích môi trường kinh doanh:Kinh tế thế giới theo dự báo sẽ phục hồi và tăng trưởng trong năm 2011 kéo theo các dự báo tăng về nhu cầu tiêu thụ năng lượng của toàn cầu. Tuy nhiên, những bất ổn do xung đột chính trị, xã hội bùng nổ từ đầu năm nay và đang ngày càng lan rộng tại khu vực Trung Đông, Bắc Phi – nơi cung cấp hơn 1/3 lượng dầu cho thế giới – cùng với thảm họa hạt nhân tại Nhật (03/2011) đã tác động mạnh mẽ đến giá cả dầu mỏ, có nguy cơ dẫn đến khủng hoảng năng lượng và trở thành mối hiểm họa đối với nền kinh tế thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng.

Đối với trong nước thì sự biến động về tỷ giá hối đoái, tình trạng căng thẳng nguồn cung và xu hướng leo thang giá cả nguyên nhiên vật liệu cùng với chủ trương ưu tiên kiềm chế lạm phát của Chính Phủ (giá bán lẻ xăng dầu không điều chỉnh kịp với diễn biến giá dầu thế giới),…là những nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả của hầu hết các ngành hàng kinh doanh của SFC (xăng dầu, gỗ, bất động sản,…) trong năm nay.

2. Định hướng chiến lược:

Để thực hiện định hướng chiến lược vươn lên trở thành một trong những doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu, hơi gas hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh, mục tiêu phát triển của Công ty trong năm 2011 là tập trung đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngành hàng truyền thống cốt lõi, phát triển thương hiệu, mở rộng mạng lưới phân phối xăng dầu trên cơ sở chất lượng và hiệu quả. Bên cạnh đó, Công ty tiếp tục ổn định ngành hàng gỗ, ngành kinh doanh dịch vụ bất động sản và tích cực tìm kiếm các giải pháp đầu tư, hợp tác, liên doanh, liên kết với các cá nhân, tổ chức có năng lực phù hợp để khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; đồng thời tiếp tục thực hiện định hướng chiến lược 5 năm: 2008 – 2012 là phấn đấu đưa Công ty trở thành 1 tập đoàn kinh doanh đa ngành gồm:

Kinh doanh nhiên liệu;

Chế biến xuất khẩu sản phẩm gỗ;

Kinh doanh dịch vụ, bất động sản;

Đầu tư tài chính.

3. Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2011:

TỔNG doANH THU: 1.481 tỷ đồng, bằng 100,44% so TH 2010;

- Cty SFC (Cty mẹ): 1.409,70 tỷ đồng, bằng 100,16% so TH 2010

- Cty TFC (Cty con): 71,30 tỷ đồng, bằng 106,32% so TH 2010

TỔNG LỢI NHUậN TRƯỚC THUế : 36,20 tỷ đồng, bằng 49,66% so TH 2010;

- Cty SFC (Cty mẹ): 33,20 tỷ đồng, bằng 46,51% so TH 2010

- Cty TFC (Cty con): 3,00 tỷ đồng, tăng 97,90% so TH 2010

TỔNG LỢI NHUậN SAU THUế : 27,60 tỷ đồng, bằng 50,32% so TH 2010;

- Cty SFC (Cty mẹ): 24,90 tỷ đồng, bằng 46,50% so TH 2010

- Cty TFC (Cty con): 2,70 tỷ đồng, tăng 106,54% so TH 2010

CỔ TứC: Tối thiểu 16% trên vốn điều lệ.

Page 10: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

17Báo Cáo Thường Niên 2010

I- BÁo CÁo KếT QUẢ HoạT ĐộNG NĂM 2010:Kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có dấu hiệu khởi sắc trở lại trong năm 2010, nhu cầu tiêu thụ của thị trường phục hồi và tăng mạnh tác động đến giá cả phần lớn nguyên vật liệu trong đó có giá xăng dầu và gỗ. Giá dầu thô thường xuyên ở mức 70 – 80 USD/thùng trong năm và tăng dần lên ngưỡng 90 – 94 USD/thùng vào cuối năm. Tuy nhiên, để kiềm chế lạm phát, Chính Phủ chủ trương giữ ổn định giá bán lẻ xăng dầu suốt từ tháng 08/2010 đến sau Tết Nguyên Đán (24/02/2011) làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh ngành hàng xăng dầu.

Năm 2010 là năm lịch sử đối với ngành hàng xăng dầu, hơi gas khi Nghị định số 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu và Nghị định số 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí hóa lỏng của Thủ Tướng Chính Phủ bắt đầu có hiệu lực: Điều kiện kinh doanh xăng dầu, hơi gas ngày càng được thắt chặt, yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng nhiều tiêu chuẩn khắt khe (địa điểm quy hoạch, cơ sở vật chất trang thiết bị, PCCC, đào tạo nghiệp vụ bài bản,...) để được tồn tại trong môi trường kinh doanh ngày càng đòi hỏi chuyên nghiệp và minh bạch.

Đối với ngành hàng gỗ, tuy thị trường xuất khẩu gỗ phát triển thuận lợi hơn năm 2009, nhưng nhiều quy định của các thị trường nhập khẩu đồ gỗ chính của Việt Nam có hiệu lực trong năm 2010 thắt chặt hơn những rào cản kỹ thuật, gây áp lực lớn hơn đối với các nhà sản xuất và cung cấp đồ gỗ. Bên cạnh đó, giá cả nguyên vật liệu leo thang và tình trạng cạnh tranh ép giá của khách hàng tác động lớn đến hiệu quả ngành gỗ trong năm nay.

Dù vậy, trong năm qua toàn Công ty đã phấn đấu hoàn thành vượt mức chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận và đây là năm thứ mười liên tiếp Công ty hoàn thành vượt mức kế hoạch lợi nhuận kể từ khi chuyển qua Công ty cổ phần (2001 – 2010).

Một số chỉ tiêu kinh doanh – tài chính đã thực hiện trong năm 2010 như sau:

1. doanh thu thuần thực hiện năm 2010: 1.460,981 tỷ đồng, tăng 6,05% so KH năm (1.377,585 tỷ đồng) và bằng 131,80% so thực hiện năm 2009 (1.108,476 tỷ đồng).

2. Lợi nhuận trước thuế thực hiện năm 2010: 72,90 tỷ đồng, tăng 21,50% so KH năm (60 tỷ) và bằng 135,63% so thực hiện năm 2009 (53,748 tỷ đồng).

3. Lợi nhuận sau thuế thực hiện năm 2010 là: 54,85 tỷ đồng, tăng 20,76% so KH năm (45,42 tỷ) và bằng 123,32% so thực hiện năm 2009 (44,478 tỷ đồng).

4. Tỷ suất lợi nhuận:Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) trên vốn điều lệ (102,704 tỷ ): 70,98 %Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) trên vốn chủ sở hữu: 44,72 %Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) trên tổng tài sản: 31,67 %

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

“ Trong năm qua toàn

Công ty đã phấn đấu hoàn

thành vượt mức chỉ tiêu

doanh thu và lợi nhuận và

đây là năm thứ mười liên tiếp

Công ty hoàn thành vượt

mức kế hoạch lợi nhuận kể

từ khi chuyển qua Công ty cổ

phần (2001 – 2010)

Page 11: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

1918 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Nhìn chung các chỉ tiêu tài chính đều đạt hiệu quả cao:

Tỉ lệ ROE hằng năm tăng đều nguyên nhân chính do Công ty đã cấu trúc nguồn vốn một cách khoa học thể hiện qua công tác tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả; đồng thời nhờ sự tăng trưởng về quy mô cũng đem lại lợi nhuận tăng thêm. Thông qua các chỉ số khả năng thanh toán cho thấy Công ty luôn đảm bảo tính thanh khoản cao.

Trong từng thời kỳ, Hội đồng Quản trị Công ty đã lựa chọn mục tiêu phát triển trên cơ sở linh hoạt, thích ứng với biến động của nền kinh tế từ đó thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty ngày càng gia tăng.

6. Tăng vốn điều lệ: Thực hiện Nghị quyết của ĐHĐCĐ thường niên 2009 (168/2010/NQ-ĐHĐCĐ ngày 17/04/2010) Công ty CP Nhiên Liệu Sài Gòn đã hoàn thành việc phát hành thêm 2.161.763 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 81.086.150.000 đồng lên 102.703.780.000 đồng. Nội dung phát hành cổ phiếu cụ thể như sau:

* Phát hành 810.627 cổ phiếu để trả cổ tức đợt 1/2010 là 10% trên vốn điều lệ 81.086.150.000 đồng.

* Phát hành 1.351.136 cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 6:1 từ nguồn vốn quỹ đầu tư phát triển.

Toàn bộ số cổ phiếu tăng thêm (2.161.763 CP) được chính thức niêm yết giao dịch tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM vào ngày 26/08/2010.

7. Tình hình thực hiện các dự án:CHUyểN NHượNG BấT ĐộNG SảN Và Dự áN:

Thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông v/v chấp thuận cho chuyển nhượng những điểm bán có diện tích nhỏ (13 căn nhà phố không đủ điều kiện để kinh doanh xăng dầu, gas) và chuyển nhượng dự án xây dựng cao ốc văn phòng tại 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3 cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông á (là đối tác đang hợp tác kinh doanh với Công ty tại Dự án này); Công ty đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng dự án 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3 với giá 75 tỷ đồng, đem lại gần 37 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế và chuyển nhượng căn nhà 57 Nguyễn Thị Tần Q.8 với giá 4,41 tỷ đồng, đem lại 2,93 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế cho Công ty.

CáC Dự áN KHáC:

dự án Cao ốc Văn phòng 146E Nguyễn Đình Chính quận Phú Nhuận: Công ty đã hoàn tất thiết kế và thủ tục xin Giấy phép xây dựng cao ốc với quy mô 6 tầng và tổng diện tích sàn xây dựng 1.454 m2. Trong năm 2010, Công ty cũng đã tổ chức đấu thầu, xét chọn Đơn vị thi công và tiến hành khởi công xây dựng vào ngày 26/02/2011. Dự kiến công trình sẽ hoàn tất vào đầu năm 2012.

5. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính:Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:

CHỈ TIêU ĐVTNăm 2007

Năm 2008

Năm2009

Năm 2010

Khả năng sinh lời:

Lợi nhuận ròng/ Vốn CSH ROE % 11,19 19,84 33,54 33,65

Lợi nhuận ròng/ Tổng Tài sản ROA % 5,83 12,38 18,34 23,83

Thu nhập ròng/ Cổ phiếu- EPS Đồng 3.005 4.918 5.040 5.341

Khả năng thanh toán:

Khả năng thanh toán hiện hành Lần 2,10 2.69 2,21 3,43

Khả năng thanh toán ngắn hạn Lần 1,18 0,74 1,57 2,37

Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,12 0,13 0,72 0,76

dự án Siêu Thị tại 68/1 Quốc lộ 13 Bình Triệu, Thủ Đức: Sau nhiều lần đàm phán với một số đơn vị chuyên ngành trong lĩnh vực Siêu thị, cuối cùng Công ty đã chọn Cty CP Đầu Tư Phát triển Saigon Coop để ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư xây dựng Siêu thị với thời gian hợp tác 25 năm. Hiện hai bên đang thảo luận thiết kế chi tiết để chuẩn bị triển khai dự án.

dự án Cao ốc văn phòng tại 01A Phạm Ngọc Thạch Q.I: Trong năm 2010, Công ty đã hoàn tất các thủ tục xin các chỉ tiêu quy hoạch, thiết kế, thẩm định,..và đã được Sở xây Dựng TP cấp phép xây dựng Cao ốc với quy mô 9 tầng (và 2 tầng hầm), tổng diện tích sàn xây dựng 4.951,62m2. Hiện Dự án đang trong giai đoạn thẩm tra thiết kế chi tiết và đấu thầu để chọn đơn vị thi công, dự kiến công trình sẽ được khởi công trong quý III/2011.

8. Phát triển Trạm Xăng dầu:Trong năm 2010, Công ty đã mua đấu giá hai Cửa hàng xăng dầu (gồm quyền sử dụng 5.573 m2 đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và máy móc thiết bị phục vụ KD xăng dầu) của DNTN Trần Văn Ngô (tại 959 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, TP. Cao lãnh, tỉnh Đồng Tháp) và của Cty TNHH Kim Anh (tại 23 Quốc lộ 30, ấp Bình Hòa, Xã Bình Thành, Huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp) với giá 8.763.941.300 đồng. Công ty đã nâng cấp chỉnh trang và đưa vào hoạt động hai Cửa Hàng XD nói trên vào cuối năm 2010 với tên gọi Trạm KDXD số 22 và 23 thuộc Chi Nhánh SFC Đồng Tháp.

9. Hoạt động đầu tư tài chínhVốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác trong năm 2010 tiếp tục duy trì mức 10.396.000.000 đồng như năm 2008, cụ thể gồm:

* Cty CP Cà Phê Petec: Số lượng CP nắm giữ: 29.200 CP, trị giá đầu tư: 296.000.000 đồng; dự kiến cổ tức năm 2010 là: 15%

* Cty CP Năng lượng Đại Việt: Số lượng CP: 10.000 CP, trị giá đầu tư 100.000.000 đồng. Kế hoạch tỷ lệ cổ tức năm 2010 là 16%, Công ty đã nhận tạm ứng cổ tức đợt 1 là: 10%.

Cty CP Đầu tư & Phát triển Gia Định: Số lựơng CP: 625.000 CP, trị giá đầu tư: 10 tỷ đồng. Dự kiến cổ tức năm 2010 là: 5%

10. Cổ tức:Thực hiện kế hoạch trả cổ tức năm 2010 đã được ĐHĐCĐ thường niên 2009 phê duyệt, trong năm 2010 Công ty đã tạm ứng chi cổ tức như sau:

* Đợt 1/2010 (04/2010): Công ty đã tạm ứng cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 10% (trên VĐL 81,086 tỷ đồng) từ nguồn lợi nhuận để lại của năm 2009.

* Đợt 2/2010 (10/2010): Công ty đã tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt là 1.000 đồng/cổ phiếu (10% trên VĐL 102,704 tỷ đồng) từ nguồn lợi nhuận năm 2010. Như vậy, tổng số cổ tức năm 2010 đã thực hiện có tỷ lệ là 20%.

* Công ty dự kiến sẽ chi cổ tức đợt 3/2010 với tỷ lệ 6% (trên VĐL 102,704 tỷ đồng) sau khi ĐHĐCĐ thường niên 2010 thông qua tờ trình phân phối lợi nhuận của năm 2010.

Ngoài ra, cũng trong năm 2010, cổ đông hiện hữu còn nhận thêm 1.351.136 cổ phiếu thưởng theo tỷ lệ 6:1 từ nguồn vốn quỹ đầu tư phát triển của Công ty.

II- NHỮNG NHIỆM VỤ Kế HoạCH TRoNG NĂM 2011:

Thị trường bán lẻ xăng dầu, hơi gas ở Thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố lớn luôn dẫn đầu cả nước về tốc độ phát triển kinh tế, xã hội – là một thị trường hấp dẫn hiện tại và nhiều tiềm năng trong tương lai. Tuy nhiên, tình hình kinh tế, chính trị thế giới từ đầu năm 2011 đến nay diễn biến rất phức tạp nhiều bất ổn, đẩy giá dầu mỏ tăng vọt, gây tác động tiêu cực đến mọi hoạt động kinh tế - xã hội trong nước và ảnh hưởng trực tiếp, rõ rệt nhất lên hoạt động kinh doanh ngành hàng xăng dầu (lãi gộp xăng dầu trong những tháng đầu năm 2011 đặc biệt thấp so với bình quân mọi năm, có lúc chỉ còn 50 đồng/lít xăng dầu).

Trong bối cảnh tình hình kinh doanh khó khăn như trên và xuất phát từ định hướng chiến lược của Hội Đồng Quản trị, Ban Tổng Giám Đốc Công ty sẽ tập trung điều hành Công ty theo hướng linh hoạt, thận trọng để phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh trong năm 2011, cụ thể như sau:

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (tiếp theo)

Page 12: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

2120 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

1. Về KINH doANH:

NGàNH XăNG DầU, HơI GAS, NHớT:

Là hoạt động chủ lực của Công ty: Doanh thu kế hoạch 2011 tăng 3,81% và kế hoạch tổng lượng xăng dầu bán ra tăng 5,03% so năm trước (2010).

Kinh doanh bán lẻ là hoạt động chủ yếu của ngành hàng xăng dầu, chiếm tỷ trọng 80,7% trong tổng lượng xăng dầu bán ra.

Trong năm 2011, Công ty sẽ tập trung xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa các Trạm xăng dầu hiện hữu để nâng cấp mạng lưới kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quy hoạch lộ giới và QĐ 39/UBND của Thành Phố, đồng thời tìm kiếm để mua hoặc thuê mặt bằng phục vụ cho yêu cầu phát triển mở rộng mạng lưới, nâng cao thị phần.

NGàNH CHế BIếN & XUấT KHẩU SảN PHẩM Gỗ:

Doanh thu kế hoạch có tốc độ phát triển là 6,32%, trong đó dự kiến kế hoạch doanh thu xuất khẩu chiếm tỷ trọng 95%, tương đương 3,3 triệu đô la Mỹ.

Trong năm 2011, Công ty cố gắng duy trì, giữ vững thị trường xuất khẩu và khách hàng truyền thống; mặt khác Công ty tích cực triển khai hoạt động marketing chào hàng các công trình trang trí nội thất tại các chung cư, cao ốc căn hộ nhằm thâm nhập dần thị trường nội địa.

Ngoài ra, Công ty sẽ nghiên cứu tìm kiếm đối tác có năng lực, uy tín để xây dựng mối quan hệ hợp tác, hoặc liên doanh, liên kết để phát triển quy mô hoạt động, mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh.

NGàNH KD BấT ĐộNG SảN – DịCH Vụ:

Công ty tiếp tục khai thác hoạt động dịch vụ trên mạng lưới hiện có, dự kiến doanh thu kế hoạch năm 2011 chỉ bằng 101,74% so cùng kỳ, do có một số điểm thuộc kế hoạch các dự án sẽ ngưng kinh doanh dịch vụ khi dự án được triển khai thực hiện trong năm nay.

Tiếp tục thực hiện kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng những điểm bán (13 căn nhà phố) không đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu gas theo Nghị quyết ĐHĐCĐ, trong năm 2011 Công ty sẽ:

* Hoàn tất các thủ tục pháp lý để chính thức sở hữu 13 căn nhà phố.

* Tổ chức đấu thầu hoặc bán chào giá cạnh tranh một số căn nhà nói trên để tạo nguồn vốn đầu tư cho các dự án khác.

2. THỰC HIỆN CÁC dỰ ÁN:

Thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên 2007 phê duyệt các Dự án lớn theo kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm 2008 – 2012, Công ty sẽ triển khai thực hiện 3 dự án lớn tại địa điểm sau:

* Dự án Cao ốc văn phòng cho thuê tại 01A Phạm Ngọc Thạch, quận I:

* Dự án Cao ốc văn phòng tại 146E Nguyễn Đình Chính, quận Phú Nhuận:

* Dự án Siêu thị tại 68/1 Quốc lộ 13, Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức:

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (tiếp theo)

3. Về CôNG TÁC ĐầU TƯ XâY dỰNG Cơ Sở VậT CHẤT Và PHÁT TRIỂN MạNG LƯỚI:

* Tiến hành xây dựng sửa chữa lớn và sửa chữa nâng cấp, mua sắm vật tư thiết bị cho các Trạm Kinh doanh Xăng dầu.

* Phát triển mạng lưới bán xăng dầu bằng nhiều phương thức: Xây dựng mới hoặc mua hay thuê tại những khu vực có khả năng phát triển thị trường xăng dầu và phù hợp với quy hoạch của Nhà Nước trên cơ sở đảm bảo hiệu quả.

4. Về CôNG TÁC QUẢN TRỊ ĐIềU HàNH:

Xuất phát từ bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, Công ty SFC sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả của Công ty; do vậy ngay từ đầu năm Công ty sẽ tập trung tăng cường quản lý năng suất và quản lý chi phí toàn hệ thống, tích cực thực hiện tiết kiệm chi phí đồng thời tăng cường năng lực quản lý rủi ro để giữ vững hiệu quả cho Công ty.

Page 13: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

23Báo Cáo Thường Niên 2010

CÔNG TY CON Công ty TNHH Một thành viên Chế Biến Gỗ Tân Phú do Công ty CP Nhiên Liệu Sài Gòn làm chủ sở hữu, được thành lập theo giấy chứng nhận ĐKKD số 4604000002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 15/10/2003 và đã đăng ký thay đổi lần thứ 10 vào ngày 09/10/2009.

Vốn Điều lệ của Công ty TNHH MTV Chế biến Gỗ Tân Phú khi mới thành lập là 5.050.000.000 đồng, được điều chỉnh tăng vốn 3 lần: Lần đầu tăng lên 7,9 tỷ đồng vào năm 2005, lần thứ hai tăng lên 10 tỷ đồng vào năm 2007 và lần thứ ba vốn điều lệ được điều chỉnh tăng lên 18 tỷ đồng trong năm 2009, tăng 3,6 lần (356,43%) so với lúc đầu thành lập.

NGàNH NGHề KINH doANH CỦA CTY TNHH MTV CHế BIếN Gỗ TâN PHú :

* Sản xuất, chế biến và kinh doanh (mua, bán) sản phẩm gỗ các loại;

* Cho thuê kho bãi, nhà xưởng;

* dịch vụ ủy thác và giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu;

* dịch vụ vận tải hành khách đường bộ, vận tải hành khách theo Hợp đồng, dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ.

KếT QUẢ HoạT ĐộNG KINH doANH NĂM 2010:

Trong năm 2010, các DN ngành gỗ gặp rất nhiều khó khăn do giá cả nguyên liệu gỗ tăng đột biến trong khi thị trường đầu ra bị cạnh tranh ép giá, tuy vậy Công ty TNHH MTV Chế biến Gỗ Tân Phú đã cố gắng giữ vững số khách hàng truyền thống ở Mỹ và Anh, phát triển thêm một số khách hàng mới ở Nhật, Hàn Quốc, hoàn thành kế hoạch doanh thu và đạt mức kim ngạch xuất khẩu gỗ là 3,2 triệu đô la Mỹ, tăng 20% so cùng kỳ.

Năm qua, Công ty TNHH MTV Chế biến Gỗ Tân Phú đã nỗ lực tìm kiếm đơn hàng và đầu tư trang bị máy móc mới để cải tiến quy trình sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng và đa dạng hàng hóa của khách hàng. Ngoài ra, TFC vẫn tiếp tục thực hiện những biện pháp cải tiến nhằm đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và PCCC, đồng thời tích cực quan tâm chăm lo đời sống người lao động,… Tất cả những nỗ lực đầu tư và quản lý trên đã giúp TFC ổn định sản xuất, nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm, giữ vững uy tín thương hiệu của TFC trên thị trường.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Tân Phú:

* Doanh thu: 67.060.936.946 đ

* Lãi gộp: 6.066.974.637 đ

* Chi phí: 4.551.061.499 đ

* Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1.515.913.138 đ

* Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành: 208.688.557 đ

* Lợi nhuận kế toán sau thuế: 1.307.224.581 đ

Kế HoạCH HoạTĐộNG KINH doANH NĂM 2011:

Sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường EU, Hoa Kỳ trong thời gian tới sẽ gặp nhiều khó khăn liên quan đến những quy định về xuất xứ và những thủ tục nghiêm ngặt phải tuân thủ. Trong nước, các DN ngành gỗ lại phải đối mặt với những khó khăn lớn khác như bạn hàng cạnh tranh ép giá, nguồn cung nguyên liệu và lao động có tay nghề ngày càng khan hiếm, giá cả nguyên liệu gỗ tăng vọt; nguồn điện mùa khô tiếp tục căng thẳng, thiếu ổn định,…Riêng đối với Cty TNHH MTV Chế biến Gỗ Tân Phú vẫn phải tiếp tục đương đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh có ưu thế về vốn đầu tư, công nghệ, năng lực quản lý…cả trong và ngoài nước.

Mặc dù môi trường kinh doanh năm 2011 nhiều khó khăn như nêu trên, Công ty TNHH MTV Chế biến Gỗ Tân Phú vẫn cố gắng xây dựng kế hoạch doanh thu năm 2011 là 71,3 tỷ đồng, tăng 6,32% so năm 2010 và phấn đấu đạt kế hoạch lợi nhuận trước thuế là 3 tỷ đồng, tăng 97,90% so năm 2010. Đồng thời, Công ty xây dựng một số giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2011 như sau:

* Tích cực tìm kiếm thêm khách hàng mới, mở rộng thị trường đồng thời tiếp tục duy trì và phát triển mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp với những khách hàng truyền thống.

* Tìm kiếm nguồn nguyên liệu có giá cả hợp lý, đàm phán để giảm đơn hàng trắng, tăng đơn hàng sơn và mặt nệm để giảm bớt ảnh hưởng từ sự khan hiếm và tăng giá của nguyên liệu gỗ.

* Ổn định đội ngũ CN chế biến gỗ lành nghề, trang bị thêm một số máy mới, hoàn chỉnh dây chuyền sản xuất để nâng cao năng suất, tổ chức & quản lý quy trình SX chặt chẽ để giảm hao hụt, giảm chi phí, ổn định chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận.

Page 14: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

25Báo Cáo Thường Niên 2010

BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG CâN ĐỐI Kế ToÁN HỢP NHẤTTại ngày 31 tháng 12 năm 2010

Đơn vị tính: VNd

TàI SẢNMã số

Thuyết minh

Số cuối năm Số đầu năm

A - TàI SẢN NGẮN HạN 100 156.728.388.229 171.314.970.175

I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1 50.532.919.941 78.365.272.428

1. Tiền 111 15.532.919.941 7.865.272.428

2. Các khoản tương đương tiền 112 35.000.000.000 70.500.000.000

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 30.000.000.000 -

1. Đầu tư ngắn hạn 121 V.2 30.000.000.000 -

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 - -

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 21.597.963.728 36.496.743.008

1. Phải thu khách hàng 131 V.3 18.593.006.414 28.358.387.659

2. Trả trước cho người bán 132 V.4 2.764.571.131 8.241.043.354

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -

4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134 - -

5. Các khoản phải thu khác 135 V.5 905.108.933 494.516.435

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 V.6 (664.722.750) (597.204.440)

IV. Hàng tồn kho 140 52.013.990.824 51.841.492.334

1. Hàng tồn kho 141 V.7 52.013.990.824 51.841.492.334

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2.583.513.736 4.611.462.405

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.8 144.190.196 42.110.833

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 2.265.032.552 4.337.958.980

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 - 135.193.353

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 - -

5. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.9 174.290.988 96.199.239

Page 15: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

2726 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

TàI SẢNMã số

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

B - TàI SẢN dàI HạN 200 73.419.092.885 71.269.487.254

I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -

1. Phải thu dài hạn của khách hang 211 - -

2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 - -

3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 - -

4. Phải thu dài hạn khác 218 - -

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - -

II. Tài sản cố định 220 66.613.622.968 64.514.619.922

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.10 23.644.009.134 22.652.506.084

Nguyên giá 222 51.460.073.816 48.353.897.249

Giá trị hao mòn lũy kế 223 (27.816.064.682) (25.701.391.165)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 - -

Nguyên giá 225 - -

Giá trị hao mòn lũy kế 226 - -

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.11 16.374.653.430 37.054.670.654

Nguyên giá 228 17.367.186.095 39.207.393.622

Giá trị hao mòn lũy kế 229 (992.532.665) (2.152.722.968)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.12 26.594.960.404 4.807.443.184

III. Bất động sản đầu tư 240 - -

Nguyên giá 241 - -

Giá trị hao mòn lũy kế 242 - -

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 6.646.000.000 6.646.000.000

1. Đầu tư vào công ty con 251 - -2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 - -3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 10.396.000.000 10.396.000.0004. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V.14 (3.750.000.000) (3.750.000.000)

V. Tài sản dài hạn khác 260 159.469.917 108.867.332

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.15 159.469.917 108.867.3322. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 - -3. Tài sản dài hạn khác 268 - -

VI. Lợi thế thương mại 269 - -

TỔNG CộNG TàI SẢN 270 230.147.481.114 242.584.457.429

BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)NGUỒN VỐN

Mã số

Thuyết minh

Số cuối năm Số đầu năm

A - NỢ PHẢI TRẢ 300 67.126.753.242 109.975.951.053

I. Nợ ngắn hạn 310 66.147.118.691 109.085.106.511

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.16 13.431.485.547 10.391.419.268

2. Phải trả người bán 312 V.17 39.196.036.325 42.102.360.604

3. Người mua trả tiền trước 313 V.18 81.485.462 40.071.662.112

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.19 3.634.758.102 7.645.562.052

5. Phải trả người lao động 315 V.20 5.755.252.434 5.700.627.915

6. Chi phí phải trả 316 V.21 85.961.093 214.018.181

7. Phải trả nội bộ 317 - -

8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

318 - -

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.22 2.200.274.165 2.404.544.119

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 - -

11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 V.23 1.761.865.563 554.912.260

12. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 - -

II. Nợ dài hạn 330 979.634.551 890.844.542

1. Phải trả dài hạn người bán 331 - -

2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 - -

3. Phải trả dài hạn khác 333 - -

4. Vay và nợ dài hạn 334 V.24 633.796.000 612.451.176

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 - -

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.25 345.838.551 278.393.366

7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 - -

8. Doanh thu chưa thực hiện 338 - -

9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 - -

B - NGUỒN VỐN CHỦ Sở HỮU 400 163.020.727.872 132.608.506.376

I. Vốn chủ sở hữu 410 163.020.727.872 132.608.506.376

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 V.26 102.703.780.000 81.086.150.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 V.26 9.220.495.600 9.231.495.600

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -

4. Cổ phiếu quỹ 414 - -

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 - -

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 V.26 - (134.268.953)

7. Quỹ đầu tư phát triển 417 V.26 2.577.267.305 5.157.306.415

8. Quỹ dự phòng tài chính 418 V.26 3.890.772.883 2.269.183.938

Page 16: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

2928 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

B. NGUỒN VỐN CHỦ Sở HỮUMã số

Thuyết minh

Số cuối năm Số đầu năm

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 - -

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 V.26 44.628.412.084 34.998.639.376

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 - -

12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 - -

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -

1. Nguồn kinh phí 432 - -

2.Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

433 - -

C - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐôNG THIỂU SỐ 439 - -

TỔNG CộNG NGUỒN VỐN 440 230.147.481.114 242.584.457.429

CÁC CHỈ TIêU NGoàI BẢNG CâN ĐỐI Kế ToÁN HỢP NHẤT

CHỈ TIêUThuyết minh

Số cuối năm Số đầu năm

1. Tài sản thuê ngoài - -

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 1.718.106.204 1.421.272.723

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược - -

4. Nợ khó đòi đã xử lý - -

5. Ngoại tệ các loại: Dollar Mỹ (USD) 159.779,04 30.647,52

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án - -

TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2011

BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)BÁo CÁo KếT QUẢ HoạT ĐộNG KINH doANH HỢP NHẤT

Năm 2010Đơn vị tính: VND

CHỈ TIêUMã số

Thuyết minh

Năm nay Năm trước

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01 VI.1 1.460.981.396.452 1.108.475.777.775

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10 VI.1 1.460.981.396.452 1.108.475.777.775

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.2 1.356.691.581.110 1.019.649.399.353

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20 104.289.815.342 88.826.378.422

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 11.787.129.366 4.774.340.968

7. Chi phí tài chính 22 VI.4 1.114.657.251 1.216.201.859

Trong đó: chi phí lãi vay 23 836.222.639 840.277.478

8. Chi phí bán hàng 24 VI.5 30.790.802.562 27.717.771.692

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.6 12.187.546.133 12.233.542.132

10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30 71.983.938.762 52.433.203.707

11. Thu nhập khác 31 VI.7 1.718.112.955 1.876.708.132

12. Chi phí khác 32 VI.8 802.026.635 561.801.781

13. Lợi nhuận khác 40 916.086.320 1.314.906.351

14.Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh

45 - -

15.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50 72.900.025.082 53.748.110.058

16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51 V.19 18.049.578.128 9.264.538.863

17.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52 - 5.081.819 Lê Thị Thu Vân Nguyễn Thị Bích Nga Cao Văn Phát

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Page 17: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

3130 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

CHỈ TIêUMã số

Thuyết minh

Năm nay Năm trước

18.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60 54.850.446.954 44.478.489.376

18.1Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số

61 -

18.2Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ

62 54.850.446.954 44.478.489.376

19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.9 5.341 5.040

BÁo CÁo LƯU CHUYỂN TIềN TỆ HỢP NHẤT(Theo phương pháp gián tiếp)

Năm 2010

Đơn vị tính: VND

CHỈ TIêUMã số

Thuyết minh

Năm nay Năm trước

I.LƯU CHUYỂN TIềN Từ HoạT ĐộNG KINH doANH

1. Lợi nhuận trước thuế 01 72.900.025.082 53.748.110.058

2. Điều chỉnh cho các khoản:

- Khấu hao tài sản cố định 02 V.10,11 3.798.353.350 4.110.215.861

- Các khoản dự phòng 03 67.518.310 518.621.996

-Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

04 VI.3 90.178.089 15.204

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 VI.3,7,8 (9.491.741.503) (4.989.842.823)

- Chi phí lãi vay 06 VI.4 836.222.639 840.277.478

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

trước thay đổi vốn lưu động 08 68.200.555.967 54.227.397.774

- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 17.249.056.532 (26.349.300.644)

- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 1.007.539.804 (35.818.847.956)

- Tăng, giảm các khoản phải trả 11 (7.143.861.704) 78.011.293.637

- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (152.681.948) 112.197.288

- Tiền lãi vay đã trả 13 (828.194.861) (840.277.478)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 V.19 (22.852.422.100) (5.608.455.655)

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 VII.1 101.920.000 211.510.000

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 VII.2 (6.060.493.308) (2.204.185.590)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20 49.521.418.382 61.741.331.376

II.LƯU CHUYỂN TIềN Từ HoạT ĐộNG ĐầU TƯ

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

21 V.10,11,12 (41.989.773.237) (9.271.694.353)

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

22 VI.7 907.892.557 1.379.607.797

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23 (30.000.000.000) -

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24 - -

BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)

Lê Thị Thu Vân Nguyễn Thị Bích Nga Cao Văn Phát

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2011

Page 18: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

3332 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Lê Thị Thu Vân Nguyễn Thị Bích Nga Cao Văn Phát

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 - -

6.Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác

26 - -

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27 V.5, VI.3 9.122.420.003 3.583.947.594

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30 (61.959.460.677) (4.308.138.962)

III.LƯU CHUYỂN TIềN Từ HoạT ĐộNG TàI CHÍNH

1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu

31 - 15.194.610.000

2.Tiền chi trả góp vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

32 - -

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 V.16,24 112.198.337.287 203.664.971.214

4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 V.16,24 (109.136.926.184) (195.335.870.770)

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - -

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 V.26 (18.381.338.000) (9.181.380.010)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40 (15.319.926.897) 14.342.330.434

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 (27.757.969.192) 71.775.522.848

Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 V.1 78.365.272.428 6.605.559.578

ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61 (74.383.295) (15.809.998)

Tiền và tương đương tiền cuối năm 70 V.1 50.532.919.941 78.365.272.428

- -

BÁO CÁO TÀI CHÍNH (tiếp theo)BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010

Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010 bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn (Công ty mẹ) và Công ty TNHH Một thành viên chế biến gỗ Tân Phú – Công ty con (gọi chung là Tập đoàn).

I- ĐẶC ĐIỂM HoạT ĐộNG CỦA TậP ĐoàN

1. HìNH THứC Sở HỮU VỐN CỦA CôNG TY Mẹ : Công ty cổ phần

2. LĩNH VỰC KINH doANH: Thương mại; dịch vụ; sản xuất.

3. NGàNH NGHề KINH doANH: Kinh doanh các loại: xăng, dầu, nhớt, khí đốt, bếp gas; Dịch vụ rửa xe, gửi xe các loại; Vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh doanh xăng dầu; Cho thuê mặt bằng, cửa hàng, kho bãi; Đại lý bảo hiểm; Kinh doanh bất động sản; Sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản phẩm gỗ các loại.

4. TỔNG SỐ CÁC CôNG TY CoN : 01Trong đó:

Số lượng các công ty con được hợp nhất: 01

5. dANH SÁCH CÁC CôNG TY CoN QUAN TRỌNG ĐƯỢC HỢP NHẤT

Tên công ty Địa chỉ trụ sở chínhTỷ lệ

lợi íchTỷ lệ quyềnbiểu quyết

Công ty TNHH Một thành viên chế biến gỗ Tân Phú

Đường ĐT 746, ấp Hóa Nhựt, xã Tân Vĩnh Hiệp, huyện Tân Uyên,

tỉnh Bình Dương100% 100%

6. NHâN VIêN

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 Công ty có 576 nhân viên đang làm việc tại các Công ty trong Tập đoàn (tại ngày 31 tháng 12 năm 2009 là 518 nhân viên).

7. NHỮNG SỰ KIỆN ẢNH HƯởNG QUAN TRỌNG ĐếN HoạT ĐộNG KINH doANH CỦA TậP ĐoàN TRoNG NĂM

Giá xăng, dầu trên thế giới trong năm 2010 biến động liên tục làm ảnh hưởng đến giá nhập vào và giá bán ra của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn. Doanh thu kinh doanh xăng, dầu năm 2010 tăng 308 tỷ VND tương ứng với khoảng 31% so với năm trước là do giá bán tăng và sản lượng tiêu thụ tiêu thụ cũng tăng ở hầu hết các loại sản phẩm xăng dầu.

Trong năm, Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn đã thực hiện phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu, chia cổ tức bằng cổ phiếu với tổng số tiền là

21.617.630.000 VND tương ứng với 2.161.763 cổ phiếu, mệnh giá: 10.000VND/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 81.086.150.000VND lên 102.703.780.000 VND.

Công ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn vẫn đang tiếp tục triển khai thực hiện các dự án kinh doanh bất động sản và mở rộng các trạm kinh doanh xăng dầu.

II.LƯU CHUYỂN TIềN Từ HoạT ĐộNG ĐầU TƯ

Mã số

Thuyết minh

Năm nay Năm trước

TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2011

Page 19: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

3534 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

II- NĂM TàI CHÍNH, ĐơN VỊ TIềN TỆ SỬ dỤNG TRoNG Kế ToÁN

1. NĂM TàI CHÍNH

Năm tài chính của các Công ty trong Tập đoàn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

2. ĐơN VỊ TIềN TỆ SỬ dỤNG ĐỂ LậP BÁo CÁo TàI CHÍNH HỢP NHẤT

Đơ n v ị t i ề n t ệ s ử d ụ n g t r o n g k ế t o á n l à Đ ồ n g Vi ệ t N a m ( V N D ) .

III- CHUẨN MỰC Và CHế Độ Kế ToÁN ÁP dỤNG

1. CH UẨ N M Ự C Và C H ế Đ ộ K ế To Á N Á P d Ụ N G

Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo hướng dẫn của các chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính.

2. TUYêN BỐ Về VIỆC TUâN THỦ CHUẨN MỰC Kế ToÁN Và CHế Độ Kế ToÁN

Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cũng như các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của Bộ Tài chính trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất.

3. HìNH THứC Kế ToÁN ÁP dỤNG

Tập đoàn sử dụng hình thức nhật ký chung.

IV- CÁC C H Í N H S ÁC H K ế To Á N Á P d Ụ N G

1. Cơ Sở LậP BÁo CÁo TàI CHÍNH HỢP NHẤT

Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở kế toán dồn tích (trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền).

2. Cơ Sở HỢP NHẤT

Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn và công ty con. Công ty con là đơn vị chịu sự kiểm soát của công ty mẹ. Sự kiểm soát tồn tại khi công ty mẹ có khả năng trực tiếp hay gián tiếp chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con để thu được các lợi ích kinh tế từ các hoạt động này. Khi đánh giá quyền kiểm soát có tính đến quyền biểu quyết tiềm năng hiện đang có hiệu lực hay sẽ được chuyển đổi.

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong năm được trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến ngày bán khoản đầu tư ở công ty con đó.

Trong trường hợp chính sách kế toán của công ty con khác với chính sách kế toán của áp dụng thống nhất trong Tập đoàn thì Báo cáo tài chính của công ty con sẽ có những điều chỉnh thích hợp trước khi sử dụng cho việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất.

Số dư các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán giữa các công ty trong cùng Tập đoàn, các giao dịch nội bộ, các khoản lãi nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch này được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ cũng được loại bỏ trừ khi chí phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được.

3. TIềN Và TƯơNG ĐƯơNG TIềN

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo) 4. HàNG TỒN KHo

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

5. CÁC KHoẢN PHẢI THU THƯơNG MạI Và PHẢI THU KHÁC

Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. Dự phòng phải thu khó đòi được lập dựa vào đánh giá về khả năng thu hồi của từng khoản nợ.

Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau:

Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:

- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.

- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.

- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.

Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng.

6. TàI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HìNH

Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

bao gồm toàn bộ các chi phí mà Tập đoàn phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận ngay vào chi phí.

Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong năm.

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định hữu hình như sau:

7. TàI SẢN THUê HoạT ĐộNG

Doanh thu cho thuê hoạt động được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian cho thuê. Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động.

Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuộc về người cho thuê. Chi phí thuê hoạt động được phản ánh vào chi phí theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán tiền thuê.

8. TàI SẢN CỐ ĐỊNH Vô HìNH

Tài sản cố định vô hình được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Tài sản cố định vô hình của Tập đoàn là quyền sử dụng đất.

Quyền sử dụng đất là tiền thuê đất Tập đoàn trả một lần cho nhiều năm, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và toàn bộ các chi phí thực tế Tập đoàn đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ,...Quyền sử dụng đất được khấu hao theo phương pháp đường thẳng kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đến hết thời hạn của quyền sử dụng đất theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Page 20: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

3736 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

9. CHI PHÍ ĐI VAY

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí khi phát sinh.

10. ĐầU TƯ TàI CHÍNH

Các khoản đầu tư vào chứng khoán được ghi nhận theo giá gốc. Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ sách.

Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí.

11. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC dàI HạN

Công cụ, dụng cụ

Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ: 50% khi xuất dùng và 50% khi báo hỏng.

Chi phí khác

Các khoản chi phí bảo hiểm, chi phí sửa chữa phát sinh được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 2 năm.

12. CÁC KHoẢN PHẢI TRẢ THƯơNG MạI Và PHẢI TRẢ KHÁC

Các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ.

13. CHI PHÍ PHẢI TRẢ

Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng.

14. TRÍCH LậP QUỹ dỰ PHòNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LàM Và BẢo HIỂM THẤT NGHIỆP

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động có thời gian làm việc

từ 12 tháng trở lên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 tại các công ty trong Tập đoàn. Mức trích quỹ dự phòng trợ mất việc làm là 3% quỹ lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư 82/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính. Trường hợp quỹ dự phòng trợ mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc trong năm thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí.

Theo Luật bảo hiểm xã hội, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 người sử dụng lao động phải đóng quỹ Bảo hiểm thất nghiệp do cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý với tỷ lệ 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của người lao động hoặc 20 lần mức lương tối thiểu chung được Chính phủ qui định trong từng thời kỳ. Với việc áp dụng chế độ bảo hiểm thất nghiệp người sử dụng lao động không phải trích lập dự phòng trợ cấp mất việc làm cho thời gian làm việc của người lao động từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Tuy nhiên trợ cấp thôi việc trả cho người lao động đủ điều kiện cho thời gian làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 là mức lương bình quân trong vòng sáu tháng liền kề trước thời điểm thôi việc.

15. NGUỒN VỐN KINH doANH - QUỹ

Nguồn vốn kinh doanh của Tập đoàn bao gồm:

Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông Công ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn.

Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá. Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ của của từng công ty.

16. CỔ TứC

Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả khi được công bố.

17. THUế THU NHậP doANH NGHIỆP

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.

Thuế thu nhập hiện hành

Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán, các chi phí

không được trừ cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập không phải chịu thuế và các khoản lỗ được chuyển.

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày lập Báo cáo tài chính và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.

18. NGUYêN TẮC CHUYỂN ĐỔI NGoạI TỆ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối năm.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong năm.

Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày:

31/12/2009: 17.941 VND/USD

30/12/2010: 18.932 VND/USD

19. NGUYêN TẮC GHI NHậN doANH THU Và THU NHậP

Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm

Doanh thu bán hàng hóa được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu cũng như quyền quản lý hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua, và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận căn cứ vào tỷ lệ dịch vụ hoàn thành tại ngày kết thúc năm tài chính.

Doanh thu cho thuê tài sản hoạt động

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản hoạt động được trình bày ở thuyết minh số IV.7.

Tiền lãi

Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

Cổ tức và lợi nhuận được chia

Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Tập đoàn được quyền nhận cổ tức hoặc lợi nhuận từ việc góp vốn. Riêng cổ tức nhận bằng cổ phiếu không ghi nhận vào thu nhập mà chỉ theo dõi số lượng tăng thêm.

20. BÁo CÁo THEo Bộ PHậN

Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác.

Bộ phận theo khu vực địa lý là một phần có thể xác định riêng biệt tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể và có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)

Page 21: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

3938 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

21. BêN LIêN QUAN

Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Các bên cũng được xem là bên liên quan nếu cùng chịu sự kiểm soát chung hay chịu ảnh hưởng đáng kể chung.

Trong việc xem xét mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú trọng nhiều hơn hình thức pháp lý.

Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh số VIII.1.

V- THôNG TIN BỔ SUNG CHo CÁC KHoẢN MỤC TRìNH BàY TRoNG BẢNG CâN ĐỐI Kế ToÁN HỢP NHẤT

1. TIềN Và CÁC KHoẢN TƯơNG ĐƯơNG TIềN

2. ĐầU TƯ NGẮN HạN: Cho Công ty cổ phần địa ốc Đông á vay với lãi suất 14,6%/năm.

3. PHẢI THU KHÁCH HàNG

Số cuối năm Số đầu năm

Phải thu khách hàng kinh doanh xăng, dầu 13.097.046.965 19.842.027.060

Phải thu khách hàng kinh doanh dịch vụ và kho bãi 174.231.160 62.321.000

Phải thu khách hàng kinh doanh hàng gỗ 5.321.728.289 7.810.746.691

Phải thu các khách hàng khác - 643.292.908

Cộng 18.593.006.414 28.358.387.659

4. TRẢ TRƯỚC CHo NGƯờI BÁN

Số cuối năm Số đầu năm

Trả trước nhà cung cấp xăng, dầu 451.107.251 -

Trả trước tiền chuyển quyền sử dụng đất - 7.122.007.142

Trả trước nhà cung cấp xây dựng dự án 1.848.863.980 -

Trả trước cho các nhà cung cấp khác 464.599.900 1.119.036.212

Cộng 2.764.571.131 8.241.043.354

Số cuối năm Số đầu năm

Tiền mặt 5.796.728.649 4.461.845.291

Tiền gửi ngân hàng 9.736.191.292 3.403.427.137

Các khoản tương đương tiền 35.000.000.000 70.500.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống

Cộng 50.532.919.941 78.365.272.428

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)

5. CÁC KHoẢN PHẢI THU KHÁC

Số cuối năm Số đầu năm

Phải thu lãi tiền gửi có kỳ hạn 249.666.666 480.791.666

Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia 10.000.000 4.000.000

Phải thu lãi cho vay 453.643.334 -

Các khoản phải thu khác 191.798.933 9.724.769

Cộng 905.108.933 494.516.435

6. dỰ PHòNG PHẢI THU NGẮN HạN KHó ĐòI

Số cuối năm Số đầu năm

Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn dưới 1 năm 169.643.550 291.226.440

Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm 80.710.000 305.978.000

Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm 414.369.200 -

Cộng 664.722.750 597.204.440Tình hình biến động dự phòng phải thu khó đòi như sau:

Năm nay Năm trước

Số đầu năm 597.204.440 391.082.444

Trích lập dự phòng bổ sung 67.518.310 206.121.996

Số cuối năm 664.722.750 597.204.440

7. HàNG TỒN KHo Số cuối năm Số đầu năm

Hàng mua đang đi trên đường 34.303.341.366 33.634.957.232

Nguyên liệu, vật liệu 2.877.582.367 4.038.100.417

Công cụ, dụng cụ 10.190.000 347.340.000

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 1.823.696.417 1.248.258.223

Thành phẩm 755.855.963 697.679.817

Hàng hóa 11.145.783.735 10.707.144.045

Hàng gửi đi bán 1.097.540.976 1.168.012.600

Cộng 52.013.990.824 51.841.492.334

8. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HạN Số cuối năm Số đầu năm

Công cụ, dụng cụ 27.348.346 24.703.333

Chi phí khác 116.841.850 17.407.500

Cộng 144.190.196 42.110.833

Page 22: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

4140 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

9. TàI SẢN NGẮN HạN KHÁC Số cuối năm Số đầu năm

Tạm ứng 157.540.034 91.817.904

Tài sản thiếu chờ xử lý 16.750.954 4.381.335

Cộng 174.290.988 96.199.239

10. TĂNG, GIẢM TàI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HìNH

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc vàthiết bị

Phương tiện vận tải,

truyền dẫn

Thiết bị, dụngcụ quản lý Cộng

Nguyên giá

Số đầu năm 29.299.561.570 14.562.682.913 2.445.058.810 2.046.593.956 48.353.897.249

Tăng trong năm

2.365.444.300 1.552.952.924 752.268.182 262.263.146 4.932.928.552

Mua sắm mới 2.365.444.300 1.026.451.702 752.268.182 262.263.146 4.406.427.330

Đầu tư xây dựng cơ bảnhoàn thành

- 526.501.222 - - 526.501.222

Thanh lý, nhượng bán trong năm (96.000.000) (1.068.541.876) (662.210.109) - (1.826.751.985)

Số cuối năm 31.569.005.870 15.047.093.961 2.535.116.883 2.308.857.102 51.460.073.816

Trong đó:

Đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng 928.843.628 7.561.922.624 - 1.214.348.005 9.705.114.257

Giá trị hao mòn

Số đầu năm 12.666.159.924 10.537.329.478 843.705.720 1.654.196.043 25.701.391.165

Khấu hao trong năm 1.683.360.730 1.091.788.936 273.897.480 125.288.965 3.174.336.111Thanh lý, nhượng bán

(68.814.123) (589.843.477) (401.004.994) - (1.059.662.594)

Số cuối năm 14.280.706.531 11.039.274.937 716.598.206 1.779.485.008 27.816.064.682

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)

Giá trị còn lạiSố đầu năm 16.633.401.646 4.025.353.435 1.601.353.090 392.397.913 22.652.506.084

Số cuối năm 17.288.299.339 4.007.819.024 1.818.518.677 529.372.094 23.644.009.134

Trong đó:Tạm thời chưa sử dụng

- - - - -

Đang chờ thanh lý - - - - -

Một số tài sản cố định hữu hình có nguyên giá và giá trị còn lại theo sổ sách lần lượt là 1.754.670.628 VND và 1.489.144.486 VND được thế chấp để đảm bảo cho các khoản vay của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam.

11. TĂNG, GIẢM TàI SẢN CỐ ĐỊNH Vô HìNH Quyền sử dụng đất

NGUYêN GIÁ

Số đầu năm 39.207.393.622

Mua sắm trong năm 12.675.829.904

Tăng từ xây dựng cơ bản 17.011.826

Thanh lý, nhượng bán (34.533.049.257)

Số cuối năm 17.367.186.095

GIÁ TRỊ HAo MòN

Số đầu năm 2.152.722.968Khấu hao trong năm 624.017.239

Thanh lý, nhượng bán (1.784.207.542)

Số cuối năm 992.532.665

GIÁ TRỊ CòN LạI

Số đầu năm 37.054.670.654

Số cuối năm 16.374.653.430

Nhà cửa, vật kiến trúc

Máy móc vàthiết bị

Phương tiện vận tải,

truyền dẫn

Thiết bị, dụngcụ quản lý Cộng

Page 23: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

4342 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

12. CHI PHÍ XâY dỰNG Cơ BẢN dở dANG

Số đầu nămChi phí phát

sinh trong nămKết chuyển vào

TSCĐ trong nămKết chuyểngiảm khác

Số cuối năm

Mua sắm tài sảncố định 526.501.222 - (526.501.222) - -

Xây dựng cơ bảndở dang 1.715.631.035 24.907.516.003 (17.011.826) (2.547.874.808) 24.058.260.404

Công trình 146E Nguyễn Đình Chính 112.918.378 100.754.545 - - 213.672.923

Công trình 468Nguyễn Thị MinhKhai 1.283.709.908 71.890.909 - (1.355.600.817) -

Công trình 1A PhạmNgọc Thạch 37.719.091 48.000.000 - - 85.719.091

Công trình224 Âu Cơ 12.039.031 595.295 (12.634.326) - -

Công trình57 Nguyễn Thị Tần 2.755.377 1.177.282.917 - (1.180.038.294) -

Công trình 394Phạm Văn Chí 4.377.500 - (4.377.500) - -

Công trình 183/4Trường Chinh - 3.135.885.593 - - 3.135.885.593

Công trình 185 BếnChương Dương - 8.702.319.969 - - 8.702.319.969

Công trình 94Calmette 12.235.697 11.258.002.776 - (12.235.697) 11.258.002.776

Công trình hê thống xử lý nước thải 355.150.000 - - 355.150.000

Các công trình khác 249.876.053 57.633.999 - - 307.510.052

Sửa chữa lớn tài sản cố định 2.565.310.927 - - (28.610.927) 2.536.700.000

Cộng 4.807.443.184 24.907.516.003 (543.513.048) (2.576.485.735) 26.594.960.404

13. ĐầU TƯ dàI HạN KHÁC

Đầu tư cổ phiếu Số cuối năm Số đầu năm

Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị- Công ty cổ phầncà phê Petec

29.200 296.000.000 29.200 296.000.000

- Công ty cổ phần năng lượng Đại Viêt

10.000 100.000.000 10.000 100.000.000

- Công ty cổ phần đầu tư phát triển Gia Định

625.000 10.000.000.000 625.000 10.000.000.000

Cộng 10.396.000.000 10.396.000.000

14. dỰ PHòNG GIẢM GIÁ ĐầU TƯ TàI CHÍNH dàI HạNDự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn. Tình hình biến động dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn như sau:

Năm nay Năm trước

Số đầu năm 3.750.000.000 3.437.500.000

Trích lập dự phòng bổ sung - 312.500.000

Số cuối năm 3.750.000.000 3.750.000.000

15. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC dàI HạN

Số đầu nămChi phí phát sinh

trong nămPhân bổ vào chi phí

trong nămSố cuối năm

Công cụ, dụng cụ 44.229.310 53.226.000 (32.269.000) 65.186.310

Chi phí khác 64.638.022 165.488.600 (135.843.015) 94.283.607

Cộng 108.867.332 218.714.600 (168.112.015) 159.469.917

16. VAY Và NỢ NGẮN HạN Số cuối năm Số đầu năm

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương ViệtNam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh (i) 13.212.821.547 10.208.763.504

Vay dài hạn đến hạn trả(xem thuyết minh số V.24) 218.664.000 182.655.764

Cộng 13.431.485.547 10.391.419.268

(i) Khoản vay Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Viêt Nam – Chi nhánh TP. Hô Chí Minh để bổ sung vốn lưu động kinh doanh xăng dầu. Khoản

vay này được đảm bảo bằng tín chấp. Chi tiết số phát sinh về các khoản vay như sau:

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)

Page 24: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

4544 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Số đầu nămSố tiền vay phát

sinh trong NămSố kết chuyển

Số tiền vay đã trả trong năm

Số cuối năm

Vay ngắn hạn ngân hàng 10.208.763.504 112.014.337.287 - (109.010.279.244) 13.212.821.547

Vay dài hạnđến hạn trả 182.655.764 - 132.055.176 (96.046.940) 218.664.000

Cộng 10.391.419.268 112.014.337.287 132.055.176 (109.106.326.184) 13.431.485.547

17. PHẢI TRẢ CHo NGƯờI BÁN Số cuối năm Số đầu năm

Phải trả nhà cung cấp xăng, dầu 34.979.644.400 35.071.513.200

Phải trả nhà cung cấp nguyên liệu gỗ 1.226.827.168 2.086.119.196

Các nhà cung cấp khác 2.989.564.757 4.944.728.208

Cộng 39.196.036.325 42.102.360.604

18. NGƯờI MUA TRẢ TIềN TRƯỚC Số cuối năm Số đầu năm

Trả trước hoạt động kinh doanh bất động sản - 40.000.000.000

Trả trước hoạt động kinh doanh xăng, dầu 42.506.500 16.038.150

Trả trước hoạt động kinh doanh sản phẩm gỗ 38.978.962 55.623.962

Cộng 81.485.462 40.071.662.112

19. THUế Và CÁC KHoẢN PHẢI NộP NHà NƯỚC

Số đầu nămSố phải nộp

trong nămSố đã nộptrong năm

Số cuối năm

Thuế GTGT hàng bánnội địa 27.907.589 8.497.010.800 (8.484.339.423) 40.578.966

Thuế GTGT hàng nhập khẩu 26.114.063 63.000 (26.177.063) -

Thuế xuất, nhập khẩu - 167.000 (167.000) -

Thuế thu nhập doanh nghiệp 6.274.730.501 18.049.578.128 (22.852.422.100) 1.471.886.529

Thuế thu nhập cá nhân (135.193.353) 696.280.250 (458.217.390) 102.869.507

Thuế nhà đất 1.307.506.583 2.400.822.806 (1.698.209.605) 2.010.119.784

Thuế môn bài - 35.000.000 (35.000.000) -

Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 9.303.316 - - 9.303.316

Cộng 7.510.368.699 29.678.921.984 (33.554.532.581) 3.634.758.102

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)Thuế nộp thừa được trình bày ở chỉ tiêu Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước.

THuế giá Trị gia TăNg

Các công ty trong Tập đoàn nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:

THuế THu NHậP DoaNH NgHiệP

Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 26/CN-UB ngày 11 tháng 4 năm 2005 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp và theo Công văn số 5737/CT-TT&HT ngày 31 tháng 6 năm 2006 của Cục thuế tỉnh Bình Dương, Công ty TNHH một thành viên chế biến gỗ Tân Phú nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho thu nhập từ hoạt động sản xuất các sản phẩm gỗ với thuế suất 20% trong 10 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động, được miễn thuế trong 2 năm kể từ khi có thu nhập từ dự án và giảm 50% số thuế phải nộp trong 3 năm tiếp theo (nếu sử dụng nhiều lao động thì được giảm 50% trong 5 năm tiếp theo).

Thu nhập từ các hoạt động khác phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được dự tính như sau:

Năm nay Năm trước

Tại Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn 17.840.889.571 9.053.744.244

Tại Công ty TNHH một thành viên chế biến gỗ Tân Phú 208.688.557 210.794.619

Cộng 18.049.578.128 9.264.538.863

CáC Loại THuế KHáCCác loại thuế khác được kê khai và nộp theo qui định.

20. PHẢI TRẢ NGƯờI LAo ĐộNGQuỹ lương của các công ty trong Tập đoàn được xây dựng theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị hàng năm.Số dư cuối năm là quỹ tiền lương còn phải trả công nhân viên.

21. CHI PHÍ PHẢI TRẢTrích trước chi phí dịch vụ.

22. CÁC KHoẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NộP NGẮN HạN KHÁC Số cuối năm Số đầu năm

Tài sản thừa chờ giải quyết 231.810.398 220.733.630

Bảo hiểm xã hội 41.996.781 41.395.856

Bảo hiểm y tế 625.599 2.413.727

Bảo hiểm thất nghiệp 694.510 1.523.241

Kinh phí công đoàn 402.704.891 382.564.873

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1.123.200.000 1.173.730.000

Các khoản phải trả, phải nộp khác 399.241.986 582.182.792

Cộng 2.200.274.165 2.404.544.119

Page 25: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

4746 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

23. QUỹ KHEN THƯởNG, PHúC LỢI

Số đầu năm Tăng do trích

lập từlợi nhuận

Tăng khácChi quỹ

trong nămGiảm khác Số cuối năm

Quỹ khen thưởng 118.631.596 3.443.177.891 6.800.000 (2.573.950.656) (218.358.400) 776.300.431

Quỹ phúc lợi 436.280.664 1.621.588.945 218.358.400 (1.339.062.877) - 937.165.132

Quỹ thưởng Ban quản lý, điều hành - 1.115.389.575 - (1.066.989.575) - 48.400.000Cộng 554.912.260 6.180.156.411 225.158.400 (4.980.003.108) (218.358.400) 1.761.865.563

24. VAY Và NỢ dàI HạNKhoản vay Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh để mua sắm máy móc, thiết bị. Khoản vay này được đảm bảo bằng việc thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay.

Kỳ HạN THaNH ToáN Vay Và Nợ Dài HạN Số cuối năm Số đầu năm

Từ 1 năm trở xuống 218.664.000 182.655.764

Trên 1 năm đến 5 năm 633.796.000 612.451.176

Trên 5 năm - -Tổng nợ 852.460.000 795.106.940

Chi tiết phát sinh của khoản vay Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh như sau:

Năm nay Năm trước

Số đầu năm 612.451.176 -

Số tiền vay phát sinh 184.000.000 801.782.940

Số tiền vay đã trả (30.600.000) (6.676.000)

Kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả (132.055.176) (182.655.764)

Số cuối năm 633.796.000 612.451.176

25. dỰ PHòNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LàM Năm nay Năm trước

Số đầu năm 278.393.366 168.960.608

Số trích lập bổ sung 200.922.444 189.964.433

Số đã chi (133.477.259) (80.531.675)

Số cuối năm 345.838.551 278.393.366

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)26. VỐN CHỦ Sở HỮUBảNg đối CHiếu BiếN độNg Của VốN CHủ sở HữuThông tin về biến động của vốn chủ sở hữu được trình bày ở phụ lục đính kèm.

Cổ TứCCổ tức đã chi trả như sau: Năm nay Năm trước

Trả cổ tức năm trước (10% vốn điều lệ) 8.110.960.000 1.480.010

Tạm ứng cổ tức (10% vốn điều lệ) 10.270.378.000 9.179.900.000

Cộng 18.381.338.000 9.181.380.010

Cổ PHiếuSố cuối năm Số đầu năm

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 10.270.378 8.108.615

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 10.270.378 8.108.615

- Cổ phiếu phổ thông 10.270.378 8.108.615

- Cổ phiếu ưu đãi - -

Số lượng cổ phiếu được mua lại - -

- Cổ phiếu phổ thông - -

- Cổ phiếu ưu đãi - -

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 10.270.378 8.108.615

- Cổ phiếu phổ thông 10.270.378 8.108.615

- Cổ phiếu ưu đãi - -

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND.

MụC đíCH TríCH LậP CáC quỹ- Quỹ đầu tư phát triển được dùng để mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư theo chiều sâu.- Quỹ dự phòng tài chính được dùng để bù đắp những tổn thất, thiêt hại xảy ra trong quá trình kinh doanh hoặc các trường hợp bất khả kháng, ngoài dự kiến như thiên tai, hỏa hoạn,...

VI- THôNG TIN BỔ SUNG CHo CÁC KHoẢN MỤC TRìNH BàY TRoNG BÁo CÁo KếT QUẢ HoạT ĐộNG KINH doANH HỢP NHẤT

1. doANH THU BÁN HàNG Và CUNG CẤP dỊCH VỤ

Năm nay Năm trước

Doanh thu bán hàng hóa 1.315.540.885.483 1.007.231.362.944

Doanh thu bán thành phẩm 62.761.645.235 51.615.782.416

Doanh thu cung cấp dịch vụ 909.695.992 560.122.935

Doanh thu cho thuê mặt bằng 6.495.258.334 6.844.800.857

Doanh thu kinh doanh bất động sản 75.273.911.408 42.223.708.623

Cộng 1.460.981.396.452 1.108.475.777.775

Page 26: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

4948 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

2. GIÁ VỐN HàNG BÁN Năm nay Năm trước

Giá vốn của hàng hóa đã cung cấp 1.261.257.135.251 943.911.474.032

Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp 59.867.829.321 45.375.422.830

Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp - 3.707.800

Giá vốn của hoạt động kinh doanh bất động sản 35.443.626.470 30.358.794.691

Chi phí hao hụt, mất mát hàng tồn kho 122.990.068 -

Cộng 1.356.691.581.110 1.019.649.399.353

3. doANH THU HoạT ĐộNG TàI CHÍNH Năm nay Năm trước

Lãi tiền gửi có kỳ hạn 7.872.894.993 3.695.439.260

Lãi tiền gửi không kỳ hạn 323.742.462 289.124.423

Lãi tiền cho vay 1.125.183.344 -

Cổ tức, lợi nhuận được chia 352.860.000 370.300.000

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 2.112.448.567 419.477.285

Cộng 11.787.129.366 4.774.340.968

4. CHI PHÍ TàI CHÍNH Năm nay Năm trước

Chi phí lãi vay 836.222.639 840.277.478

Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 90.178.089 15.204

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 188.256.523 63.409.177

Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn - 312.500.000

Cộng 1.114.657.251 1.216.201.859

5. CHI PHÍ BÁN HàNG Năm nay Năm trước

Chi phí cho nhân viên 17.829.931.415 16.005.867.979

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 475.397.507 74.991.359

Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.128.301.117 2.662.826.451

Chi phí dịch vụ mua ngoài 7.278.290.761 6.422.053.462

Chi phí khác 3.078.881.762 2.552.032.441

Cộng 30.790.802.562 27.717.771.692

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)6. CHI PHÍ QUẢN Lý doANH NGHIỆP

Năm nay Năm trước

Chi phí cho nhân viên 6.774.376.920 6.836.773.362

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 142.517.073 272.544.922

Chi phí dịch vụ mua ngoài (461.747.016) 1.145.381.971

Chi phí khác 5.732.399.156 3.978.841.877

Cộng 12.187.546.133 12.233.542.132

7. THU NHậP KHÁC Năm nay Năm trước

Thu tiền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định 907.892.557 1.379.607.797

Thu tiền lãi phạt do chậm trả 108.524.658 75.683.968

Thanh lý nguyên vật liệu 122.702.875 -

Lãi bán ngoại tệ 418.600.284 -

Các khoản nợ không xác định được chủ - 297.841.754

Thu nhập khác 160.392.581 123.574.613

Cộng 1.718.112.955 1.876.708.132

8. CHI PHÍ KHÁC Năm nay Năm trước

Giá trị còn lại tài sản cố định nhượng bán, thanh lý 767.089.391 455.504.234

Chi phí thanh lý nguyên vật liệu 25.986.600

Thuế bị phạt, bị truy thu 1.150.644

Chi phí khác 7.800.000 106.297.547

Cộng 802.026.635 561.801.781

9. LãI Cơ BẢN TRêN CỔ PHIếU Năm nay Năm trước

Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp 54.850.446.954 44.478.489.376

Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông

- -

Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông 54.850.446.954 44.478.489.376

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm 10.270.378 8.824.230

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5.341 5.040

Page 27: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

5150 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

CỔ PHIếU PHỔ THôNG ĐANG LưU HàNH BìNH QUâN TRONG NăM ĐượC TíNH NHư SAU:

Năm nay Năm trước

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đầu năm 10.270.378 3.400.000

ảnh hưởng của phát hành cổ phiếu thưởngnăm 2010 2.161.763 2.161.763

Cổ phiếu thưởng phát hành năm 2009 - 3.178.632

ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông phát hành ngày 11 tháng 12 năm 2009 - 83.835

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm

10.270.378 8.824.230

Năm 2010 Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn đã tăng vốn điều lệ từ quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Vì vậy lãi cơ bản trên cổ phiếu năm trước đã được điều chỉnh lại theo số cổ phiếu phát hành thêm này. Việc điều chỉnh hồi tố này làm cho lãi cơ bản trên cổ phiếu năm trước giảm từ 6.676 VND xuống còn 5.040 VND.

10. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH doANH THEo YếU TỐ Năm nay Năm trước

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 41.718.855.866 30.722.984.759

Chi phí nhân công 38.743.342.136 32.398.108.082

Chi phí khấu hao tài sản cố định 3.798.353.350 4.110.215.861

Chi phí dịch vụ mua ngoài 9.799.996.109 10.787.469.469

Chi phí khác 9.471.763.339 7.128.225.161

Cộng 103.532.310.800 85.147.003.332

VII- THôNG TIN BỔ SUNG CHo CÁC KHoẢN MỤC TRìNH BàY TRoNG BÁo CÁo LƯU CHUYỂN TIềN TỆ HỢP NHẤT

1. TIềN THU KHÁC Từ HoạT ĐộNG KINH doANH Năm nay Năm trước

Tiền thu nhận ký quỹ ngắn hạn trong năm. 95.120.000 211.510.000

Thu khác từ quỹ khen thưởng, phúc lợi 6.800.000 -

Cộng 101.920.000 211.510.000

2. TIềN CHI KHÁC CHo HoạT ĐộNG KINH doANH Năm nay Năm trước

Chi ký quỹ ngắn hạn 923.840.200 -

Chi hoàn trả các khoản ký quỹ 145.650.000 128.160.000

Chi từ quỹ khen thưởng, phúc lợi 4.980.003.108 1.697.693.968

Chi từ thặng dư vốn cổ phần 11.000.000 -

Chi từ lợi nhuận sau thuế - 378.331.622

Cộng 6.060.493.308 2.204.185.590

VIII. NHỮNG THôNG TIN KHÁC1.GIAo dỊCH VỚI CÁC BêN LIêN QUANCác thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan gồm: các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn. Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt như sau:

Năm nay Năm trước

Tiền lương 817.428.690 429.474.482

Phụ cấp 42.247.860 33.645.787

Tiền thưởng, thù lao 1.266.420.531 914.531.248

Các khoản khác 336.710.116 308.290.678

Cộng 2.462.807.197 1.685.942.195

2. THôNG TIN Về Bộ PHậNBáo cáo bộ phận chính yếu là theo lĩnh vực kinh doanh do các hoạt động kinh doanh của Công ty được tổ chức và quản lý theo tính chất của sản phẩm và dịch vụ.LĩNH VựC KiNH DoANHTập đoàn có các lĩnh vực kinh doanh chính sau:

- Kinh doanh xăng, dầu.

- Sản xuất, chế biến các sản phẩm gỗ.

- Các lĩnh vực khác.

Thông tin về kết quả kinh doanh, tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác và giá trị các khoản chi phí lớn không bằng tiền của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn như sau:

Kinh doanhxăng, dầu

Sản xuất, chếbiến các sản

phẩm gỗ

Các lĩnh vực khác

Các khoản

loại trừ Cộng

NăM Nay

Doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp

dịch vụ ra bên ngoài

1.314.536.591.324 63.811.435.274 82.633.369.854 - 1.460.981.396.452

Doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp

dịch vụ giữa

các bộ phận

137.147.550 - 46.900.000 (184.047.550) -

Tổng doanh thu thuần

về bán hàng và cung

cấp dịch vụ

1.314.673.738.874 63.811.435.274 82.680.269.854 (184.047.550) 1.460.981.396.452

Kết quả kinh doanh theo bộ phận

15.568.676.644 (516.635.546) 46.259.425.549 - 61.311.466.647

Các chi phí không phân bổ theo bộ phận

-

Lợi nhuận từ hoạtđộng kinh doanh 61.311.466.647

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)

Page 28: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

5352 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Doanh thu hoạtđộng tài chính 11.787.129.366Chi phí tài chính (1.114.657.251)

Thu nhập khác 1.718.112.955

Chi phí khác (802.026.635)Phần lãi hoặc lỗtrong công ty liên kết, liên doanh

- -

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

(18.049.578.128)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệphoãn lại

-

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

54.850.446.954

Tổng chi phí đã phát sinh để mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

10.386.672.628 1.076.201.702 30.526.898.907 - 41.989.773.237

Tổng chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả trước dài hạn

1.511.436.469 1.971.361.284 483.667.612 - 3.966.465.365

Tổng giá trị các khoản chi phí lớn không bằng tiền (trừ chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả trước dài hạn).

268.440.754 - - - 268.440.754

NăM TrƯỚC

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài

1.006.593.320.226 52.273.358.859 49.609.098.690 - 1.108.475.777.775

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các bộ phận

124.675.000 - - (124.675.000) -

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)

Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.006.717.995.226 52.273.358.859 49.609.098.690 (124.675.000) 1.108.475.777.775

Kết quả kinh doanh theo bộ phận 29.648.828.554 2.119.376.679 17.106.859.365 - 48.875.064.598

Các chi phí không phân bổ theo bộ hận -

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

48.875.064.598

Doanh thu hoạt động tài chính

4.774.340.968

Chi phí tài chính (1.216.201.859)

Thu nhập khác 1.876.708.132

Chi phí khác (561.801.781)

Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh

- -

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

(9.264.538.863)

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

(5.081.819)

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

44.478.489.376

Tổng chi phí đã phát sinh để mua tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

4.454.341.292 2.139.508.766 2.677.844.295 - 9.271.694.353

Tổng chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả trước dài hạn

1.487.553.283 1.894.234.434 1.027.649.660 - 4.409.437.377

Tổng giá trị các khoản chi phí lớn không bằng tiền (trừ chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả trước dài hạn)

380.273.931 - - - 380.273.931

Kinh doanhxăng, dầu

Sản xuất, chếbiến các sản

phẩm gỗ

Các lĩnh vực khác

Các khoản

loại trừ Cộng

Kinh doanhxăng, dầu

Sản xuất, chếbiến các sản

phẩm gỗ

Các lĩnh vực khác

Các khoản

loại trừ Cộng

Page 29: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

5554 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Tài sản và nợ phải trả của bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh của Tập đoàn như sau:

Kinh doanhxăng, dầu

Sản xuất, chế biến các sản

phẩm gỗ

Các lĩnh vực khác

Các khoản loại trừ

Cộng

SỐ CUỐI NĂM

Tài sản trực tiếp của bộ phận

125.357.638.010 33.562.969.248 34.643.707.189 (62.833.333) 193.501.481.114

Các tài sản không phân bổ theo bộ hận

36.646.000.000

Tổng tài sản 230.147.481.114

Nợ phải trả trực tiếp của bộ phận

57.671.772.679 12.755.948.333 - (5.062.833.333) 65.364.887.679

Nợ phải trả không phân bổ theo bộ phận

1.761.865.563

Tổng nợ phải trả 67.126.753.242

SỐ ĐầU NĂM

Tài sản trực tiếp của bộ phận

154.907.863.509 35.011.159.183 46.019.434.737 - 235.938.457.429

Các tài sản không phân bổ theo bộ phận

6.646.000.000

Tổng tài sản 242.584.457.429

Nợ phải trả trực tiếp của bộ phận

55.575.243.787 13.845.795.006 40.000.000.000 - 109.421.038.793

Nợ phải trả không phân bổ theo bộ phận

554.912.260

Tổng nợ phải trả 109.975.951.053

Toàn bộ hoạt động của Tập đoàn chỉ diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam.

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT NĂM 2010 (tiếp theo)

Lê Thị Thu Vân Nguyễn Thị Bích Nga Cao Văn Phát

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

3. THUê HoạT ĐộNGTại ngày kết thúc năm tài chính, tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của các hợp đồng thuê hoạt động không thể hủy ngang sẽ được thanh toán như sau:

Số cuối năm Số đầu năm

Từ 1 năm trở xuống 634.688.720 631.174.872

Trên 1 năm đến 5 năm 2.538.754.880 2.538.754.880

Trên 5 năm 12.544.108.400 13.178.797.120

Cộng 15.717.552.000 16.348.726.872

4. THôNG TIN KHÁCNăm 2010, trong phạm vi có liên quan, Công ty áp dụng các qui định tại Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp. Một số chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính năm trước đã được phân loại lại cho phù hợp với việc trình bày Báo cáo tài chính năm nay.

Ngoài ra, ngày 06 tháng 11 năm 2009 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 210/2009/TT-BTC hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính. Các yêu cầu của Thông tư này sẽ được áp dụng trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính từ năm 2011 trở đi.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2011

Page 30: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

5756 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

Số: 0194/2011/BCTC-KTTV

BÁo CÁo KIỂM ToÁN

VỀ BáO CáO TàI CHíNH HợP NHấT NăM 2010CỦA CôNG Ty CỔ PHầN NHIÊN LIỆU SàI GÒN

Kính gửi: CáC CỔ ĐôNG, HộI ĐỒNG QUảN TRị Và BAN TỔNG GIáM ĐỐC CôNG Ty CỔ PHầN NHIÊN LIỆU SàI GÒN

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010 của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn và Công ty TNHH một thành viên chế biến gỗ Tân Phú (gọi chung là Tập đoàn) gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2010, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, được lập ngày 14 tháng 3 năm 2011, từ trang 07 đến trang 36 kèm theo.Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn. Trách nhiệm của Kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về các báo cáo này dựa trên kết quả công việc kiểm toán.

Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, kiểm tra các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn cũng như cách trình bày tổng thể Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến của Kiểm toán viênTheo ý kiến chúng tôi, Báo cáo tài chính hợp nhất sau khi đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Tập đoàn tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2010, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực, Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)

Nguyễn Chí dũng - Phó Tổng Giám đốc Hoàng Thu Huyền - Kiểm toán viênChứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.100/KTV Chứng chỉ kiểm toán viên số: 1257/KTV

TP. Hô Chí Minh, ngày 19 tháng 3 năm 2011

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Page 31: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

5958 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

TỒ CHỨC VÀ NHÂN SỰ I- Sơ ĐỒ TỔ CHứC

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TGĐ PHÓ TGĐ

P. NHÂN SỰ

KHO XĂNG DẦU 30/4

P. KINH DOANH P. KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH P. KỸ THUẬT - ĐẦU TƯ

CÁC TRẠM KDXD - CỬA HÀNG GAS

CỬA HÀNG XD SỐ 1 CỬA HÀNG XD SỐ 2 CỬA HÀNG XD SỐ 3

BAN KIỂM SOÁT

CÔNG TY TNHH MTVCHẾ BIẾN GỖ

TÂN PHÚ(TFC)

Page 32: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

6160 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

TỒ CHỨC VÀ NHÂN SỰ (tiếp theo)

II- Lý LỊCH TóM TẮT CỦA CÁC THàNH VIêN BAN ĐIềU HàNH

ông CAo VĂN PHÁT Tổng Giám đốc Năm sinh: 1959 Trình độ văn hoá: Đại HọcTrình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế – Đại học Ngoại thương, Cử nhân Luật – Đại Học Luật

ông NGUYỄN THANH CHÁNH Phó Tổng Giám đốc Năm sinh: 1953 Trình độ văn hoá: Đại Học Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế Xây dựng – Đại học Xây Dựng

ông NGUYỄN LƯơNG THàNH Phó Tổng Giám đốc Năm sinh: 1958 Trình độ văn hoá: Đại Học Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quản trị kinh doanh – Đại học Thương Mại

Bà NGUYỄN THỊ BÍCH NGA Kế toán trưởng Năm sinh: 1956 Trình độ văn hoá: Đại Học Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính Kế toán - Đại học Kinh tế

III- THU NHậP (LƯơNG, THƯởNG) CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 1. Thu nhập bình quân 1 tháng của Tổng Giám Đốc: 46.514.585 đ/tháng 2. Thu nhập bình quân 1 tháng của Phó Tổng Giám Đốc: 30.626.466 đ/tháng

IV- SỐ LƯ Ợ N G C Á N B ộ, N H â N V I ê N Và C H Í N H S ÁC H Đ Ố I V Ớ I N G Ư ờ I L Ao Đ ộ N G1. SỐ LƯỢNG CÁN Bộ, NHâN VIêN:Tính đến ngày 31/12/2010 tổng số cán bộ, nhân viên của Công ty SFC và TFC là: 518 người.

2. MứC LƯơNG BìNH QUâN:Năm 2008: 4.424.095 đồng/người/thángNăm 2009: 5.003.564 đồng/người/thángNăm 2010: 5.253.942 đồng/người/tháng

3. CHÍNH SÁCH CHế Độ ĐỐI VỚI NGƯờI LAo ĐộNG:Cùng với việc đảm bảo cổ tức cho cổ đông, Công ty đặc biệt quan tâm đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân

lực và xây dựng văn hóa doanh nghiệp, xem đây là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, chất

lượng phục vụ và xây dựng giá trị thương hiệu. Từ nhiều năm nay, Công ty đã tập trung đầu tư cho công tác đào

tạo với nhiều hình thức khác nhau như: Đào tạo dài hạn, ngắn hạn, tại chức, tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp

vụ chuyên môn, kỹ năng bán hàng, kiến thức văn hóa doanh nghiệp,…. Đồng thời, Công ty cũng rất chú trọng

đến việc nâng cao thu nhập, thực hiện chế độ lương, thưởng công bằng, hợp lý và quan tâm thực hiện đầy đủ các

chế độ chính sách cho người lao động. Hàng năm, Công ty tổ chức nghỉ mát, tổ chức Lễ trao học bổng Nguyễn

Đức Cảnh cho con của CBNV có thành tích học tập tốt, thực hiện Quỹ tương trợ trong nội bộ Công Ty để giúp

đỡ chăm lo cho anh em CBNV khi gặp khó khăn,... thông qua đó đã xây dựng được tinh thần tương thân tương

ái trong ngôi nhà SFC.

Page 33: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

6362 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

I- THôNG TIN LIêN QUAN ĐếN HộI ĐỒNG QUẢN TRỊ Và BAN KIỂM SoÁT

1. HộI ĐỒNG QUẢN TRỊ:

ông NGUYỄN TUẤN QUỲNH Chủ tịch - Năm sinh: 1972 - Trình độ văn hoá: Đại Học- Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ Kinh tế

ông CHâU VĂN CHơN Phó Chủ tịch - Năm sinh: 1962 - Trình độ văn hoá: Đại Học- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính Kế toán - Đại học Tài chính Kế toán

Cử nhân Luật – Đại Học Luật

ông CAo VĂN PHÁT Thành viên - Năm sinh: 1959 - Trình độ văn hoá: Đại Học- Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế – Đại học Ngoại thương

Cử nhân Luật – Đại Học Luật

ông NGUYỄN THANH CHÁNH Phó Tổng Giám đốc - Năm sinh: 1953 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Kinh tế Xây dựng – Đại học Xây Dựng

Bà ĐẶNG THỊ LàI Thành viên - Năm sinh: 1967 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Đại học Kinh Tế

2. BAN KIỂM SoÁT:

ông PHạM TRầN HIềN Trưởng Ban - Năm sinh: 1965 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Đại học Kinh Tế

ông PHAN NGỌC HùNG Thành viên - Năm sinh: 1979 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế - Đại học Kinh Tế

Bà Lê THỊ THU VâN Thành viên - Năm sinh: 1965 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính Kế toán – Đại học Kinh Tế

THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

Page 34: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

6564 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

II- THôNG TIN Về HoạT ĐộNG CỦA HộI ĐỒNG QUẢN TRỊ Và BAN KIỂM SoÁT :1. Hoạt động của Hội đồng Quản trị:Hội đồng Quản trị đã thiết lập cơ chế họp định kỳ hàng tháng để xây dựng định hướng phát triển, xây dựng và họach định chiến lược, ấn định các mục tiêu kinh doanh, tài chính giao cho Ban điều hành. Trong năm 2010, Hội đồng quản trị đã tổ chức 17 cuộc họp thường kỳ và bất thường. Trong những buổi họp của HĐQT có sự tham gia của Ban điều hành (Ban Tổng Giám Đốc SFC và Giám Đốc TFC), Hội đồng Quản trị xem xét, đánh giá họat động của Công ty để kịp thời đưa ra những quyết định, chỉ đạo Ban điều hành thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch, triển khai thực hiện các dự án và giải quyết các báo cáo, kiến nghị của Ban điều hành cũng như các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.

Hội đồng Quản trị chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban điều hành thông qua các Nghị quyết; đồng thời phân công một số thành viên trực tiếp làm việc, hỗ trợ Ban điều hành để giải quyết những vướng mắc, khó khăn. Nhìn chung, HĐQT đã nêu cao tinh thần trách nhiệm, tích cực triển khai công việc, có kết luận cụ thể về các định hướng hành động và điều chỉnh kịp thời phù hợp với thực tiễn kinh doanh nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển an toàn, hiệu quả.

2. Hoạt động của Ban kiểm soát:sinh hoạt Ban kiểm soát:a. Định kỳ mỗi quý, Ban Kiểm soát tổ chức họp để thông báo tình hình kinh doanh, tài chính, các hoạt động đầu tư và hoạt động khác của Công ty phát sinh trong quý và xây dựng chương trình công tác của Ban Kiểm soát trong quý sau.

b. Ban Kiểm soát tham dự các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Hội đồng quản trị; đồng thời cử đại diện tham dự các cuộc họp giao ban định kỳ hàng tuần của Ban Tổng Giám đốc; tham gia ý kiến trực tiếp về việc tuân thủ các quy định pháp luật, Điều lệ, các Quy chế của Công ty có liên quan trong hoạt động quản lý, điều hành của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám Đốc.

c. Năm 2010 Ban Kiểm soát đã tổ chức thực hiện một số công việc như sau:

* Kiểm tra, theo dõi tình hình công nợ của các khách hàng, đôn đốc các bộ phận có liên quan tập trung thu hồi nợ, giảm nhanh số dư nợ nhằm giảm chi phí lãi vay; đảm bảo an toàn vốn.

* Kiểm tra và góp ý chính sách mua hàng của Cty theo từng giai đoạn kinh doanh.

* Kiểm tra công tác quản lý xây dựng cơ bản.

* Đóng góp ý kiến về các Hợp đồng hợp tác Kinh doanh, hợp đồng thiết kế xây dựng.

* Tham gia, đóng góp ý kiến về việc triển khai phần mềm Quản lý- Kế toán- Nhân sự.

* Tham gia đóng góp ý kiến về việc phát triển Trạm xăng dầu.

* Kiểm tra số liệu và góp ý công tác quản lý tại Công ty TNHH Một thành viênChế biến Gỗ Tân Phú (Công ty con).

* Thẩm định báo cáo tài chính quý, năm 2010 của Công ty SFC - Công ty con (Cty TNHH MTV Chế biến Gỗ Tân Phú) và báo cáo hợp nhất.

* Xem xét các báo cáo kiểm toán.

d. Tham gia kiểm soát chào thầu và đấu giá một số tài sản.

* Nhận xét về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:Ban Kiểm soát đã tổ chức thẩm định báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010 của Cty CP Nhiên liệu Sài Gòn (đã được Công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn - A&C thực hiện kiểm toán).

* Nhận xét và kết luận: Các số liệu được nêu trong Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn (SFC) tại thời điểm 31/12/2010 tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp luật có liên quan.

* Kết quả giám sát đối với thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc:

Nhìn chung các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ theo Điều lệ Công ty quy định; đã tổ chức quản lý và điều hành Công ty đạt vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch năm 2010 theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.Trong năm 2010, Hội đồng quản trị đã tổ chức họp thường kỳ và đột xuất ( 17 lần), đã ban hành 17 Nghị

quyết và 13 Quyết định thuộc thẩm quyền. Hàng tuần, Ban Tổng Giám Đốc đều tổ chức họp giao ban với các Trưởng Phòng và hàng quý họp giao ban mở rộng đến Trưởng các Đơn vị trực thuộc. Các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông đều được trình theo đúng phân cấp quy định của Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ Công ty.

* Nhận xét đánh giá sự phối hợp giữa Ban Kiểm soát với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc: Ban Kiểm soát được cung cấp tài liệu đầy đủ và được mời tham dự các cuộc họp định kỳ do Hội đồng quản trị hoặc Ban Tổng Giám Đốc chủ trì để giám sát, tham gia ý kiến về các vấn đề có liên quan đến hoạt động Cty. Đồng thời Ban KS cũng thường xuyên phản hồi thông tin đến HĐQT và Ban TGĐ về kết quả kiểm tra, hoạt động của mình và đề nghị các cấp quản lý có trách nhiệm thực hiện đúng nhiệm vụ, tuân thủ các quy định pháp lý, Điều lệ, Quy chế của Công ty.

Nhìn chung, những ý kiến đóng góp và phản hồi thông tin của Ban Kiểm soát với Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và các Cán bộ quản lý về các hoạt động kinh

doanh, đầu tư, về công tác quản lý, đều được lắng nghe và xem xét sửa đổi.

3. Thù lao của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát trong năm 2010:Tiền thù lao của HĐQT, BKS : 630.000.000 đồng Bình quân: - Hội đồng Quản trị: 6.720.000 đ/người/tháng- Ban Kiểm Soát: 5.200.000 đ/người/tháng

4. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban TGĐ, Ban Kiểm soát, cổ đông lớn:Trong năm 2010, Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận là cổ đông lớn của Cty đã đăng ký chào mua công khai cổ phiếu SFC, kết quả giao dịch tỷ lệ chiếm giữ từ 25,94% tăng lên 49,99% và một thành viên BTGĐ thực hiện giao dịch cổ phiếu.

THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY (tiếp theo)

III- CÁC dỮ LIỆU THỐNG Kê Về CỔ ĐôNG (chốt ngày 17/03/2011)1. Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông

CỔ ĐôNG SỐ LƯỢNG CỔ PHIếU Sở HỮU GIÁ TRỊ TỶ LỆ %

- Cổ đông trong nước 9.957.929 99.579.290.000 96,96%

+ Tổ Chức 7.619.827 76.198.270.000 74,19%

+ Cá nhân:Trong đó: CBCNV Công ty

2.338.102574.202

23.381.020.0005.742.020.000

22,77%5,60%

- Cổ đông nước ngoài 312.449 3.124.490.000 3,04%

+ Tổ Chức 19.445 194.450.000 0,19%

+ Cá nhân 293.004 2.930.040.000 2,85%

TỔNG CộNG 10.270.378 102.703.780.000 100%

2. Thông tin chi tiết về cổ đông lớn

TT TêN CỔ ĐôNG ĐỊA CHỈ SỐ CỔ PHầN NẮM GIỮ TỶ TRỌNG

1Công ty CP Vàng bạc Đá Quý Phú Nhuận

170E Phan Đăng Lưu, P.3, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

5.134.708 49,99%

2Công ty TNHH Một thành viên Dầu khí TP. HCM

27 Nguyễn Thông, Q.3, TP. HCM

2.054.280 20,00%

TỔNG CộNG 7.188.988 69,99%

Page 35: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

6766 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

SFC dàNH HơN 250 TRIỆU ĐỒNG CHo CÁC HoạT ĐộNG Xã HộI TRoNG NĂM 2010

SFC không chỉ quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, mà công ty luôn đẩy mạnh các hoạt động mang tính cộng đồng nhằm chia sẻ khó khăn với những người kém may mắn, những trẻ em cơ nhỡ không nơi nương tựa, học sinh nghèo khó khăn vượt khó học giỏi, chăm lo phụng dưỡng, tặng quà cho các Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình diện chính sách...

TỔNG SỐ TIềN dàNH CHo CÁC HoạT ĐộNG Xã HộI NĂM 2010 Là HơN 250 TRIỆU ĐỒNG QUA CÁC HoạT ĐộNG TIêU BIỂU NHƯ:

* Phụng dưỡng 6 Bà mẹ Việt Nam Anh hùng tại tỉnh Quảng Ngãi và huyện Củ Chi - TPHCM.

* Tặng quà 2 Anh hùng lao động, hỗ trợ 20 phần quà cho các gia đình diện chính sách, 30 phần quà cho học sinh vượt

khó học giỏi tại huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế.

* Trao tặng 20 phần quà cho các thầy cô giáo và 50 suất học bổng cho các cháu học sinh cấp 1 trường Cao Văn Ngọc

tại Côn Đảo.

* Ủng hộ tiền cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt.

* Xây dựng nhà tình nghĩa cho 1 gia đình vợ liệt sỹ tại Bình Dương.

* Tham gia và tài trợ cho chương trình đi bộ “Vì nạn nhân chất độc màu da cam và người khuyết tật nghèo”.

* Hỗ trợ cho câu lạc bộ hưu trí.

* Tài trợ và tham gia trận đấu bóng đá 1000 cầu thủ chào mừng đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội.

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI VÀ VĂN THỂ MỸ TIÊU BIỂU TRONG NĂM 2010

Tặng quà cho con em nghèo, hiếu học dân tộc Pa Cô, Huyện A Lưới, Tỉnh Quảng Trị

ông Nguyễn Tuấn Quỳnh - Chủ Tịch HĐQTtặng quà cho Mẹ VN Anh Hùng, Huyện A Lưới, Tỉnh Quảng Trị

Về thăm chiến trường xưa “Đường Hồ Chí Minh” Tham gia chương trình đi bộ“ Vì nạn nhân chất độc da cam & Người khuyết tật nghèo”

Về thăm anh hùng dân tộc Hồ A VaiHuyện A Lưới, Tỉnh Quảng Trị

Page 36: Báo Cáo Thường Niên 2010 - static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/HOSE/2010/BCTN/VN/SFC_BCTN_2010.pdf · ty cổ phần kinh doanh thương mại dịch vụ đa ngành

6968 Báo Cáo Thường Niên 2010 Báo Cáo Thường Niên 2010

I- GIẢI THƯởNG CHo SFC

Huân chương lao động Hạng Nhì

ùy Ban Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh tặng cờ 35 năm xây dựng và phát triển (01/10/1975 - 01/10/2010)

II- GIẢI THƯởNG CHo TỔNG GIÁM ĐỐC

doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu 2010

Bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ

CÁC THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC