bÁo cÁo thƯỜng...

35
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 7 NĂM 2017 I/Thông tin chung 1. Thông tin khái quát - Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 7 - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5400105091 - Vốn điều lệ: 106.000.000.000 đồng - Địa chỉ: Tiểu khu V, Ít Ong, Mường La, Sơn La - Văn phòng đại diện: Ô 36 V5A – Khu Đô Thị Văn Phú - Hà Đông - Hà Nội. - Số điện thoại: 024.666.80228. - Website: songda7.com.vn - Mã cổ phiếu (nếu có): SD7 2. Quá trình hình thành và phát triển 2.1 Thành lập : Công ty cổ phần Sông Đà 7 tiền thân là Công ty Sông Đà 7- Đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông được thành lập tháng 8 năm 1976 tại Công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà - Yên Bái. 2.2 Chuyển đổi Công ty : Công ty Sông Đà 7 được chuyển đổi thành Công ty cổ phần Sông Đà 7 theo Quyết định số 2335/QĐ-BXD ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 5400105091 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Sơn La cấp lần đầu ngày 29/12/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 29/5/2012. 2.3 Niêm yết : Công ty cổ phần Sông Đà 7 được Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội nay là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán và chính thức niêm yết trên sàn giao dịch Hà Nội ngày 27/12/2006. 2.4 Các sự kiện khác:

Upload: others

Post on 30-Jan-2020

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 7

NĂM 2017

I/Thông tin chung

1. Thông tin khái quát

- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 7

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5400105091

- Vốn điều lệ: 106.000.000.000 đồng

- Địa chỉ: Tiểu khu V, Ít Ong, Mường La, Sơn La

- Văn phòng đại diện: Ô 36 V5A – Khu Đô Thị Văn Phú - Hà Đông - Hà Nội.

- Số điện thoại: 024.666.80228.

- Website: songda7.com.vn

- Mã cổ phiếu (nếu có): SD7

2. Quá trình hình thành và phát triển

2.1 Thành lập : Công ty cổ phần Sông Đà 7 tiền thân là Công ty Sông Đà 7- Đơn vị

thành viên của Tổng công ty Sông được thành lập tháng 8 năm 1976 tại Công trường

xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà - Yên Bái.

2.2 Chuyển đổi Công ty : Công ty Sông Đà 7 được chuyển đổi thành Công ty cổ phần

Sông Đà 7 theo Quyết định số 2335/QĐ-BXD ngày 19/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây

dựng. Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 5400105091 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh

Sơn La cấp lần đầu ngày 29/12/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 29/5/2012.

2.3 Niêm yết : Công ty cổ phần Sông Đà 7 được Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà

Nội nay là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu

trên

thị trường chứng khoán và chính thức niêm yết trên sàn giao dịch Hà Nội ngày

27/12/2006.

2.4 Các sự kiện khác:

- Từ năm 2002-2006: Công ty tham gia thi công Thủy điện Tuyên Quang có công

suất

342 MW là công trình thủy điện lớn thứ 3 miền bắc tại thời điểm đó với tư các là một

trong những đơn vị thi công chính. Các hạng mục công trình do Công ty thi công được

chủ đầu tư và tổng thầu đánh giá cao về tiến độ và chất lượng công trình.

- Từ năm 2004-2011: Công ty tham gia thi công 3/6 tổ máy Thủy điện Sơn La có

công

suất 2.400 MW là công trình Thủy điện lớn nhất Đông Nam Á. Bên cạnh đó Công ty

còn được Tổng công ty Sông Đà giao nhiệm vụ là đơn vị thi công trình công trình Thủy

điện Nậm Chiến có công suất 200 MW. Công ty đã góp phần tích cực trong việc đẩy

nhanh tiến độ thi công để đưa nhà máy Thủy điện Sơn La phát điện sớm 2 năm so với

tiền độ đề ra.

- Từ năm 2010 đến 2017: Công ty tiếp tục được tin tưởng giao nhiệm vụ là một

trong

những đơn vị thi công chính Thủy điện Lai Châu có công suất 1.200 MW và là thành

viên của tổ hợp nhà thầu thi công thủy điện Bản Chát có công suất 220 MW.

- Từ năm 2017 đến nay Công ty Tập trung quyết toán tại các công trình mà công ty đã

thi công.

- Từ tháng 7/2014 Nhà máy Thủy điện Nậm He công suất 16 MW do Công ty góp

43% vốn đã chính thức phát điện thương mại. Hiện nay, Công ty đang làm tổng thầu thi

công nhà máy Thủy điện Nậm Thi 1, Nậm Thi 2 có tổng công suất 18MW tại tỉnh Lai

Châu.

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh

3.1 Ngành nghề kinh doanh :

- Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng khác;

- Xây dựng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông;

- Trang trí nội, ngoại thất công trình, tạo kiến trúc cảnh quan công trình;

- Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện đến 500 Kv;

- Xây dựng công trình thông tin, bưu điện, xây dựng hầm lò, đường hầm;

- Xây dựng các công trình cấp thoát nước và lắp đặt;

- Khai thác mỏ, khoan phun, khoan phụt, gia cố địa chất công trình, xử lý chống

thấm,

đóng cọc móng, khoan khai thác nước;

- Thiết kế và tư vấn, giám sát thi công các công trình xây dựng;

- Sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông;

- Sản xuất, kinh doanh phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại phục vụ xây dựng;

- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm giấy;

- Sửa chữa cơ khí, ô tô, xe máy;

- Kinh doanh vận tải;

- Kinh doanh nhà, bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê; môi giới, đấu giá

bất

động sản;

- Kinh doanh, tổ chức các dịch vụ vui chơi giải trí;

- Đầu tư, xây lắp các công trình Thuỷ điện vừa và nhỏ; SXKD điện thương phẩm;

- Xuất nhập khẩu hàng hoá, vật tư, thiết bị, máy móc, phụ tùng phục vụ thi công

các

công trình xây dựng.

3.2 Địa bàn kinh doanh: Trên lãnh thổ Việt Nam

4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý

4.1. Hội đồng Quản trị: 05 thành viên;

4.2. Ban kiểm soát: 03 thành viên;

4.3. Ban Giám đốc điều hành Công ty: 1 Tổng giám đốc, và 01 phó Tổng giám đốc, 01

Kế toán trưởng.

4.4. Phòng ban giúp việc: 05 phòng ban Công ty: Phòng Tổ chức Nhân Sự, Phòng Vật

tư thiết bị, Phòng Kinh tế kế hoạch, Phòng Kỹ thuật – công nghệ, Phòng Tài chính –

Kế

toán.

4.5. Đơn vị trực thuộc: 01 Đơn vị trực thuộc: Chi nhánh Hà Nội

4.6. Công ty liên Kết: 02 Công ty CP Thủy điện Nậm He, Công ty CP Sông Đà 7.02

5. Định hướng phát triển của Công ty CP Sông Đà 7

5.1 Mục tiêu chủ yếu

I.Định hướng ngành nghề:

- Trên cơ sở tình hình thực tế của công ty hiện nay, công tác tìm kiếm việc làm xây

lắp thông qua đấu thầu gặp rất nhiều khó khăn do tiêu chí tài chính không đáp ứng được

hồ sơ mời thầu. Vì vậy trong giai đoạn 2018 – 2020, Công ty CP Sông Đà 7 sẽ định

hướng

ngành nghề như sau:

- Sông Đà 7 sẽ tập trung làm tổng thầu thi công Dự án thủy điện Nậm Thi 1,2 và tìm

kiếm thêm 1 dự án thủy điện công suất khoảng 20 MW để triển khai trong năm 2019, qua đó

tạo nguồn việc làm xây lắp cho CBCNV.

- Tiếp tục tìm kiếm nguồn việc xây lắp phù hợp với năng lực của công ty, trong đó

tập trung vào các thủy điện vừa và nhỏ.

b. Một số chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu giai đoạn 2018 ÷ 2020.

TT Các chỉ tiêu Đơn

vị Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Ghi chú

1 Tổng sản lượng Tỷ.đ 43,2 60 80

2 Doanh thu Tỷ.đ 101 60 80

3 LN trước thuế Tỷ.đ -5,226 0,6 1,1

6. Các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động SXKD

- Lãi suất vốn sử dụng vốn tăng cao do không thu hồi công nợ kịp thời để thanh

toán cho ngân hàng.

- Các dự án công ty mà đơn vị tham gia góp vốn đang bị lỗ làm ảnh hưởng tới báo

cáo tài chính của đơn vị do phải trích lập dự phòng.

- Việc chuyển nhượng một số dự án đầu tư không đạt được kỳ vọng, không bảo

toàn được vốn đầu tư.

- Hoạt động xây lắp được chuyển sang hình thức đấu thầu vì vậy trong quá trình

thực hiện các gói thầu nếu giá nguyên liệu đầu vào có biến động tăng lớn sẽ làm giảm

hiệu quả SXKD. Chính vì vậy, trong quá trình đấu thầu phải có những phân tích, đánh

giá các trường hợp có thể xảy ra trong quá trình thực hiện các gói thầu.

I. Tình hình hoạt động trong năm 2017

1.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Từ khi chuyển đổi sang hoạt động theo cơ chế của Công ty cổ phần. Công ty đã

khẳng định được sự tồn tại và phát triển bền vững. Đội ngũ CBCNV đã từng bước được

sắp xếp lại, ổn định. Trình độ về quản lý cũng như tay nghề của CBCNV không ngừng

nâng cao đáp ứng sự đòi hỏi khốc liệt và ngày một khắt khe của thị trường.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH

1. Các chỉ tiêu chủ yếu

TT Các chỉ tiêu Đơn vị KH năm

2017 Thực hiện năm 2017

Ghi chú

1 Tổng giá trị SXKD Tỷ.đ 100 90,2

2 Doanh thu Tỷ.đ 205,4 207,91

3 Nộp Ngân sách Tỷ.đ 4,5 14

4 Lợi nhuận -11 -17,6

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ.đ -11 -17,6

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ.đ -11 -17,6

5 Thu nhập BQ 1 CBCNV/tháng

triệu.đ 6,5 6,2

6 CBCNV bình quân Người 150 75

1.2. Đánh giá tình hình thực hiện năm 2017 so với kế hoạch và so với năm 2017

a. So với kế hoạch năm 2017 thì có 1 số chỉ tiêu chủ yếu đều không đạt kế hoạch đề

ra, nguyên nhân chủ yếu như sau:

Sản lượng của Công ty thực hiện năm 2017 là:90,2 tỷ đồng trên 100 tỷ đồng

Tại thủy điện Lai Châu đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Hiện nay đơn vị

chỉ tập trung công tác quyết toán để thu hồi vốn.

Tại Công trình thủy điện Nậm thi do là thủy điện nhỏ nên khối lượng công việc

không nhiều.

Thực hiện đã không đạt kế hoạch đề ra.

Doanh thu Công ty năm 2017 là 207,9 tỷ đồng/Kh 205 tỷ đồng. Hoàn thành vượt

mức kế hoạch đề ra là do trông năm công ty tập trung đẩy mạnh công tác quyết toán tại

các công trình Lai Châu, bản chát...

Lợi nhuận đạt năm 2017 là -17,595 tỷ đồng/KH -11 tỷ đồng.

Nguyên nhân gây ra lỗ vượt kế hoạch là trong năm Công ty đánh giá lại khoản đầu

tư xây dựng dở dang tại Công trình nhà vườn sinh thái tại Quốc Oai khó có khả năng

thhu hồi nên đã thực hiện xử lý vào chi phí khác với giá trị hơn 17 tỷ. Đây chính là

nguyên nhân dẫn đến khoản lỗ nói trên.

So với kết quả SXKD năm 2016

Sản lượng năm 2017 giảm so với năm 2016 chủ yếu do công việc tại các công trình

đơn vị thi công như Thủy điện Lai Châu, thủy điện bản chat đã hết.

Doanh thu tăng so với 2016 là do trong năm 2017 Công ty đã tập trung đẩy mạnh

công tác thu hồi vốn tại các Công trình mà đơn vị tham gia thi công như thủy điện Lai

Châu, thủy điện Bản Chát.

Với những nguyên nhân trên dẫn đến Công ty CP Sông Đà 7 đã không hoàn thành

một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2017 theo Nghị quyết do Đại hội đồng cổ đông.

2.Tổ chức nhân sự

2.1. Danh sách Ban điều hành Công ty

2.1.1.Tổng giám đốc:

Họ và tên: Nguyễn Hữu Doanh

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 03/9/1968

Nơi sinh: Thanh Văn, Thanh Oai, Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Số CMTND/Hộ chiếu: 111112275 Cấp ngày 03/9/2003

Nơi cấp : Hà Nội

Dân tộc: Kinh

Quê quán: xã Thanh Văn, huyện Thanh Oai, thành phố

Hà Nội

Địa chỉ thường trú: Hà Cầu, Hà Đông, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc tại cơ quan: 024.666.80228.

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Xây dựng

Quá trình công tác:

ü Từ 07/1987 - 12/1994: Công ty XD Công trình ngầm - Tổng công ty XD Sông

Đà

ü Từ 01/1995 - 12/1996: Công ty XD Sông Đà 8 - Tổng công ty XD Sông Đà

ü Từ 03/1997 - 06/2002: Học đại học Xây dựng

ü Từ 07/2002 - 01/2004: Đội trưởng đội Xây lắp số I - Công ty XD Sông Đà 7

ü Từ 02/2004 -12/2007: Giám đốc XN Sông Đà 7.04 - Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ 01/2008 - 7/2010: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 7.04

ü Từ 8/2010 - 5/2012: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà

7.04

ü Từ 5/2012 – T04/2016: TV HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ 5/2016 – nay: Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 7

Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 7

2.1.2.Phó Tổng giám đốc

Họ và tên: Nguyễn Văn Bút

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 01/9/1958

Nơi sinh: Văn Phú – Thường Tín – Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Văn Phú – Thường Tín – Hà Nội

Địa chỉ thường trú: Tổ 18 - P. Văn Phú – Q. Hà Đông -TP Hà Nội

Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0437878230

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư chế tạo máy

Quá trình công tác:

ü Từ 1983 – 1984 Làm kỹ thuật

ü Từ 1985 – 1986 Làm Phó phòng QLCG Công ty Sông Đà 7

ü Từ 1987 – 1989 Làm Phó Quản đốc các phân xưởng S/c bê tông

ü Từ 1990 – 1993 Làm PGĐ Xí nghiệp

ü Từ 1994 – 2001 Làm PGĐXN sau đó làm Trưởng phòng QLCG

ü Từ 2002 làm PGĐ Công ty Sông Đà 7

ü Công tác liên tục ở Công ty Sông Đà 7 từ 1983 đến nay

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 7, thành viên

HĐQT Công ty CP Thủy điện Nậm He.

2.1.3 Kế toán trưởng

Họ và tên: Đặng Quang Hiệu

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 20/02/1984

Nơi Sinh: Hoa Nam, Đông Hưng, Thái Bình

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Hoa Nam, Đông Hưng, Thái Bình

Địa chỉ thường trú: Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 024.666.80228.

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính

Quá trình công tác:

ü Từ 2009 – T04/2011 Nhân viên kế toán tại Công ty CP Sông Đà 7.04

ü Từ T05/2011- T06/2012 Kế toán trưởng CN Công ty CP Sông Đà 7.04 tại Lai

Châu

ü Từ T07/2012 – T12/2014 Phó kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 7.

ü Từ T04/2015 – T12/2015 Nhân viên P.TCKT Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ T01/2016 – T07/2016 Phó KTT Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ T08/2016 – T10/2016 Quyền KTT tại Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ T11/2017 – Nay KTT tại Công ty CP Sông Đà 7

Chức vụ công tác hiện nay: KTT Công ty CP Sông Đà 7 kiêm thành viên HĐQT Công

ty CP Sông Đà 7

2.3. Số lượng cán bộ, nhân viên

Tổng số CNBCNV đến 31/12/2017 của Công ty là 75 người trong đó lao động trực

tiếp là 50 người; lao động gián tiếp là 25 người.

3. Tình hình thực hiện đầu tư, tình hình thực hiện các dự án

3.1. Các khoản đầu tư lớn:

3.1.1 Công ty liên kết: 02 Công ty

a. Công ty CP Thủy điện Nậm He: Được chuyển đổi thành công ty CP từ Công ty con là

Công ty TNHH MTV Sông Đà 7.06

Địa chỉ: Huyện Mường Tùng, Mường Cha, tỉnh Điện Biên;

Vốn điều lệ 130.000.000.000 đồng;

Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất điện

Công ty cổ phần Sông Đà 7 góp 52,35 tỷ đồng chiếm giữ 40% Vốn điều lệ.

Doanh thu năm 2017: 55,4 tỷ đồng

Lợi nhuận trước thuế: - 19,7 tỷ đồng

Lợi nhuận sau thuế: -19,7 tỷ đồng

b.Công ty CP Sông Đà 7.02:

Địa chỉ : Bản Chu Va 12, xã Sơn Bình, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu

Vốn điều lệ 120.000.000.000 đồng

Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: Sản xuất điện

Công ty CP Sông Đà 7 góp 32,2 tỷ đồng chiếm giữ 34,91% vốn điều lệ.

Công ty đang thực hiện đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện Nậm Thi 2 nên chưa

phát sinh doanh thu bán điện.

4. Tình hình tài chính

a) Tình hình tài chính:

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Ghi chú

1. Tổng tài sản 506.264.138.234 396.196.931.454

2. Doanh thu thuần 187.247.738.449 189.455.698.823

3. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất

kinh doanh

-210.666.045.461 -2.395.467.614

4. Lợi nhuận khác -653.020.392 -15.200.435.070

5. Lợi nhuận trước thuế -211.319.065.853 -17.595.902.684

6. Lợi nhuận sau thuế -211.328.289.853 -17.595.902.684

7. Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Báo cáo Công ty mẹ).

Các chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Ghi chú

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,141 1,113

- TSLĐ/Nợ ngắn hạn 1,141 1,113

+ Hệ số thanh toán nhanh 0,713

0,95

- (TSLĐ-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 0,713

0,95

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Hệ số nợ/Tổng tài sản 0,73 0,7

+ Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu 2,704 2,327

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho

- Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bình

quân

1,048

1,7538

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,37 0,48

4. Chỉ tiêu sinh lời

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/doanh thu -110% -9%

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở

hữu

-154% -15%

+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản -42% -4%

5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu

a) Cổ phần: Tổng số cổ phần đang lưu hành là: 10.600.000.000 cổ phần, số cổ phần

chuyển nhượng tự do là: 10.600.000.000 cổ phần, số phần bị hạn chế chuyển nhượng

là: 1.600.000 cổ phần.

b) Cơ cấu cổ đông: Tính đến ngày đăng ký cuối cùng 31/03/2017

Nhóm cổ đông Số lượng CK sở

hữu (CP) Tỷ lệ % Chi chú

A. Nhóm trong nước (1964 cổ đông) 10.316.139 97,32 I. Tổ chức (22 tổ chức) 393.174 3,71 1. Công ty CP Tập đoàn quốc tế ABC 380.000 3,58 2. Các tổ chức khác (21 tổ chức) 13.174 0,13 II. Cá nhân (1942 cổ đông) 9.922.965 93,61 B. Nước ngoài (50 cổ đông) 283.861 2,68 1. Cá nhân (47 cổ đông) 280.112 2,64 2. Tổ chức (3 tổ chức) 3.749 0,04 C. Cổ phiếu quỹ

III.Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng giám đốc

1. Đánh giá kết quả SXKD

1.1. Đánh giá chung về thực hiện chỉ tiêu SXKD 2017.

Công ty cổ phần Sông Đà 7 bước vào thực hiện kế hoạch năm 2017 trong bối cảnh

tình hình kinh tế trong nước còn vẫn còn nhiều khó khăn, các dự án Thủy điện lớn đã

không còn trong khi Thủy điện Lai Châu đi vào phát điện. Khó khăn lớn nhất của Công

ty là vốn ít, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu còn cao, công tác tìm kiếm công việc chưa đạt

hiệu quả ảnh hưởng đến thu nhập và việc làm của CBCNV.

Đã cơ bản quyết toán xong kỹ thuật tại Công trình thủy điện Lai Châu và Công trình

thủy điện Bản Chát

Một số công trình đã thi công xong từ lâu nhưng do chủ đầu tư thiếu vốn thanh toán

nên giá trị dở dang, công nợ lớn. Điều này làm Công ty không có nguồn tài chính thanh

toán cho các ngân hàng, khách hàng. Mặt khác chi phí lãi vay lớn do sử dụng vốn ngắn

hạn để đầu tư dài hạn làm giảm đáng kể hiệu quả SXKD của Công ty. Một số khoản đầu

tư chưa mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty và Công ty đã phải trích lập dự phòng

giảm giá làm giảm hiệu quả hoạt động SXKD của công ty.

Trong năm công ty đã thoái vốn đầu tư tại Công ty CP thủy điện Sử Pán 2 không

mang lại hiệu quả nhằm mục đích cơ cấu lại các khoản đầu tư, lành mạnh hóa tài chính.

1.2 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu năm 2017

TT Các chỉ tiêu Đơn vị KH năm

2017 Thực hiện năm 2017

Ghi chú

1 Tổng giá trị SXKD Tỷ.đ 100 90,2

2 Doanh thu Tỷ.đ 205,4 207,91

3 Nộp Ngân sách Tỷ.đ 4,5 14

4 Lợi nhuận -11 -17,6

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ.đ -11 -17,6

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ.đ -11 -17,6

5 Thu nhập BQ 1 CBCNV/tháng

triệu.đ 6,5 6,2

6 CBCNV bình quân Người 150 75

1.3 Đánh giá các mặt quản lý điều hành:

1.Công tác chỉ đạo điều hành sản xuất

Trong năm 2017 Ban lãnh dạo Công ty đã tập trung chỉ đạo các bộ phận và phòng

ban chức năng của Công ty thực hiện quyết toán tại Công trình thủy điện Lai Châu,

Công trình thủy điện Bản Chát. Làm việc với chủ đẩu tư dự án thủy điện Hố Hô, Dự án

xây dựng tại vườn cam để thực hiện quyết toán tại các dự án này.

- Tiến hành chuyển văn phòng làm việc về Khu đô thị Văn Phú đồng thời tìm đối

tác cho thuê lại văn phòng làm việc tại Tòa nhà Sông Đà nhằm tiết kiệm chi phí

quản lý.

Đã chỉ đạo các đội xây lắp và các nhà thầu thi công các hạng mục nhà máy thủy điện

Nậm Thi 2 đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả kinh tế.

2.Công tác tái cấu trúc và nâng cao quản trị doanh nghiệp

Tiến hành sắp xếp, định biên bộ máy gián tiếp hoàn thành thủ tục giải Chi nhánh

Sông Đà 707 để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế sản xuất kinh doanh và nâng cao

hiệu quả công tác trong công tác quản lý điều hành, sản xuất; tăng cường công tác quản

lý nội bộ, để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và nâng cao hiệu quả công tác trong

công tác quản lý điều hành, sản xuất; tăng cường công tác quản lý nội bộ;

Thực hiện thoái vốn tại Công ty CP Thủy Điện Sử Pán 2 thu hồi 1 phần tài chính để

trả nợ ngân hàng.

3. Công tác tuyển dụng đào tạo, tổ chức nhân sự:

Đã thực hiện tốt công tác chế độ cho CBCNV đến tuổi nghỉ hưu và những người

nghỉ công tác, Chi trả tiền lương kịp thời cho người lao động.

Đã bổ sung kịp thời lực lượng lao động trực tiếp cho các đơn vị thi công.

4. Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động:

Đã thường xuyên tăng cường kiểm tra, kiểm soát theo biện pháp và tiến độ thi công

đã được phê duyệt để đảm bảo khối lượng, chất lượng, tiến độ công trình thủy điện

Nậm Thi.

Đã tuân thủ quy trình về các bước hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu thanh

toán.

Phối hợp với Chủ đầu tư và ban điều hành thống nhất thực hiện quyết toán tại các

Công trình về mặt kỹ thuật.

5. Công tác nghiệm thu thanh toán, thu hồi công nợ

- Tại thủy điện Lai Châu: Tập trung chỉ đạo công tác quyết toán, hiện đã hoàn thành

152 hạng mục trên tổng số 157 hạng mục. Hiện chỉ còn 5 mục chờ quyết toán chung với

các đơn vị trên công trường là: Bê tông lẹm, Giáo Pal, thép mối mối, Di chuyển lực

lượng thi công và Chi phí ăn ca. Đã thu hồi giá trị giữ lại chờ bảo hành (2%)

- Thủy điện Bản Chát: Đã giải quyết xong các vướng mắc với Chủ đầu tư (chi phí

làm đêm, di chuyển lực lượng thi công). Đến thời điểm hiện tại, đã quyết toán xong toàn

bộ phần khối lượng và cơ bản hoàn thành quyết toán giá trị.

- Thủy điện Hố Hô: Đã thu hồi thêm được 2,0 tỷ phần công nợ. Số công nợ còn phải

thu là 1,33 tỷ đồng. Hiện vẫn chưa được Chủ đầu tư phê duyệt phần khối lượng, giá trị

phát sinh.

- Khu biệt thự Vườn Cam: Đã tập trung chỉ đạo thực hiện công tác thanh quyết toán,

tuy nhiên do chủ đầu tư gặp khó khăn về Tài Chính, cán bộ luân chuyển nên chưa thể

hoàn thành dứt điểm công tác thanh quyết toán.

6. Công tác kinh tế - kế hoạch

- Tại thủy điện Lai Châu: Bám sát Chủ đầu tư, Tư vấn điện 1 trong công tác Định

mức đơn giá, dự toán, thanh toán.

- Tại thủy điện Bản Chát: Kết hợp với Chủ đầu tư giải quyết xong các vướng mắc

kinh tế tại công trình.

- Định kỳ xây dựng kế hoạch SXKD, phân tích hoạt động SXKD.

7. Về công tác tiếp thị đấu thầu:

Trong năm 2017, công ty chưa nhận được thêm công trình nào thông qua hình thức

đấu thầu.

8. Công tác tài chính - tín dụng

Thực hiện giảm dư nợ vay tại các tổ chức tín dụng từ 137 tỷ đồng (thời điểm

01/01/2017) xuống còn 50,15 tỷ đồng (thời điểm 31/12/2017).

Đã làm việc với BIDV Hà Tây nhằm xóa khoản tính lãi tại đây. Làm việc với BIDV

Sơn La không thực hiện lãi phạt quá hạn đo không thanh toán kịp thời.

Đã thanh toán toàn bộ tiền bảo hiểm cho bảo hiểm xã hội Sơn La, Đã hoàn thành

toàn bộ nợ gốc với Cục thuế Tỉnh Sơn La và Cục thuế tỉnh Lai Châu.

Ðã cơ bản cung ứng vốn đáp ứng được các nhu cầu vốn thiết yếu cho SXKD.

9. Công tác quản lý vật tư - cơ giới

Cung cấp vật tư để thi công tại các công trình cơ bản đáp ứng yêu cầu.

Kịp thời theo dõi thời hạn kiểm định đối với các thiết bị yêu cầu nghiêm ngặt về an

toàn để kịp thời đôn đốc các đơn vị thực hiện theo đúng quy định.

Thực hiện việc điều động xe máy, thiết bị đảm bảo phục vụ kịp thời công tác thi

công tại các công trình. Cho thuê, nhượng bán một số thiết bị sau khi không có nhu cầu

sử dụng tại thủy điện Lai Châu, Bản Chát.

1.4 Những tồn tại yếu điểm cần khắc phục

a. Trong công tác quản lý kinh tế tài chính:

Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm không có hiệu quả và các tồn tại tài chính

lớn nhưng các biện pháp để bù đắp tài chính chưa hiệu quả, các giải pháp chưa cụ thể.

Quản lý kinh tế nội bộ còn nhiều tồn tại; Công tác báo cáo của các đơn vị còn chưa

kịp thời tuy nhiên lãnh đạo công ty chưa có biện pháp khắc phục triệt để.

Công tác thu vốn chậm và thu hồi công nợ tại một số công trình chưa đạt hiệu quả

dẫn đến không trả nợ ngân hàng đúng hạn, vẫn chưa xử lý dứt điểm những khoản đầu tư

tài chính không hiệu quả.

Công tác thu hồi công nợ cá nhân chưa đạt hiệu quả cao.

b.Thực hiện các chế độ chính sách:

Các chính sách thu hút và phát triển nguồn nhân lực chưa hiệu quả, một số cán bộ có

kinh nghiệm xin chuyển công tác gây ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ và hiệu quả sản

xuất.

Chưa hoàn thảnh nghĩa vụ tiền thuế với ngân sách nhà nước. chủ yếu là tiền phạt

chậm nộp từ những năm trước.

Đảm bảo việc làm cho 75 CB CNV với thu nhập bình quân đạt trên 6.200.000

đồng/người/tháng, thường xuyên chăm lo đời sống văn hóa tinh thần, đảm bảo đầy đủ

phúc lợi xã hội cho CBCNV; Công tác thanh toán tiền lương cho CBCNV đã được được

quan tâm chỉ đạo nhưng đôi khi còn chậm do các Chủ đầu tư thiếu vốn chậm thanh toán

cho Công ty.

Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm không có hiệu quả và các tồn tại tài chính

lớn nhưng các biện pháp để bù đắp tài chính chưa hiệu quả, các giải pháp chưa cụ thể.

Quản lý kinh tế nội bộ còn nhiều tồn tại; Công tác báo cáo của các đơn vị còn chưa

kịp thời tuy nhiên lãnh đạo công ty chưa có biện pháp khắc phục triệt để.

Công tác thu vốn chậm và thu hồi công nợ tại một số công trình chưa đạt hiệu quả

dẫn đến lãi vay tăng cao làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả SXKD.

Công tác thu hồi công nợ cá nhân chưa đạt hiệu quả cao.

2. Tình hình tài chính

Đã được đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC.

Ý kiến kiểm toán độc lập: Chấp thuận có ý kiến ngoại trừ.

Báo cáo được đăng tải trên: Website: songda7.com.vn

3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý

Trong năm 2017 Công ty có những cải tiến, thay đổi về tổ chức như sau

Hoàn thành thủ tục giải thể chi nhánh Sông Đà 7.07 với cơ quan nhà nước.

IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty

1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty.

Năm 2017 Hội đồng quản trị Công ty đã thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao

theo đúng quy định của Luật pháp, Điều lệ Công ty và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ

đông; đảm bảo quyền lợi, lợi ích hợp pháp của Công ty và cổ đông của Công ty, thực

hiện tốt công tác kiểm tra giám sát Ban Tổng giám đốc và bộ máy điều hành thực hiện

theo đúng quy định của pháp luật, quy chế, quy định cũng như các Nghị quyết của

HĐQT Công ty, cụ thể như sau:

1.1 Ban hành các Nghị quyết, Quyết định về quản lý:

Trong năm 2017 Hội đồng quản trị đã ban hành 20 nghị quyết trong đó:

Nghị quyết về công tác cán bộ: 01 nghị quyết

Nghị quyết về công tác SXKD và công tác khác: 19 nghị quyết

Ban hành 01 Quyết định trong đó:

Quyết định về công tác tổ chức: 1 quyết định

1.2 Công tác tái cấu trúc và nâng cao quản trị doanh nghiệp:

Đã chỉ đạo Ban Tổng giám đốc hoàn chỉnh phương án sắp xếp lại tổ chức doanh

nghiệp của Công ty CP Sông Đà 7 đã giảm thiểu được bộ máy gián tiếp, chi phí quản lý

giảm đáng kể, bộ máy quản lý Công ty gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả hơn;

Đã chỉ đạo rà soát, bổ sung, sửa đổi các quy chế, quy định quản lý của Công ty phù

hợp với các quy định pháp luật;

Đã chỉ đạo thực hiện rà soát, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại cán bộ quản lý của Công ty

theo Quy chế phân cấp quản lý tổ chức, CBCNV và tiền lương của Công ty;

Đã thoái xong vốn tại Công ty CP Thủy điện Sử Pán 2.

1.3 Công tác quản lý kỹ thuật chất lượng và ATVSLĐ :

Đã chỉ đạo Ban Tổng giám đốc thường xuyên tăng cường kiểm tra, kiểm soát khối

lượng, tiến độ và chất lượng tại công trình Công ty CP Sông Đà 7 tham gia thi công.

Chỉ đạo Ban Tổng giám đốc rà soát khối lượng dở dang tại các công trình có tồn

đọng lớn (kể các các dự án đang đầu tư của công ty).

Công tác ATVSLĐ: Chỉ đạo Ban Tổng giám đốc thường xuyên kiểm tra, duy trì hệ

thống ATVSLĐ.

1.4. Công tác Kinh tế:

Xác định công tác kinh tế, kế hoạch có vị trí quan trọng trong công tác hoạch định

và dự báo nên Hội đồng quản trị Công ty đã chỉ đạo thường xuyên kiểm tra, rà soát

nhằm hạch toán minh bạch, chặt chẽ và là công cụ chỉ đạo điều hành SXKD.

Chỉ đạo điều chỉnh kế hoạch SXKD năm 2017 cho phù hợp với tình hình thực tế

SXKD của Công ty.

Chỉ đạo Công tác nghiệm thu, thanh toán thu hồi vốn tại các công trình;

Chỉ đạo thực hiện phân tích hoạt động kinh tế định kỳ 6 tháng, 9 tháng và năm để có

biện pháp chấn chỉnh khắc phục những tồn tại yếu kém

1.5. Công tác Quản lý Vật tư - Cơ giới:

Chỉ đạo Ban tổng giám đốc thường xuyên rà soát, kiểm tra việc thực hiện của các

đơn vị theo đúng các quy định quản lý nội bộ của Công ty. Đảm bảo quản lý tốt công tác

sử dụng vật tư, phụ tùng tại các đơn vị. Làm tốt công tác theo dõi thời hạn kiểm định đối

với các thiết bị yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

1.6. Công tác quản lý tài chính:

Chỉ đạo Ban tổng giám đốc làm việc với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng để giảm

lãi suất và cơ cấu lại thời gian trả nợ.

Chỉ đạo thực hiện tái cấu trúc các khoản đầu tư, thoái vốn tại các Công ty con, các

dự án đầu tư nhằm thu hồi một phần vốn đầu tư và có dòng tiền thanh toán các khoản

vay nợ .

Chỉ đạo rà soát các khoản công nợ, đặc biệt các khoản công nợ quá hạn, khó đòi để

có biện pháp thu hồi, trích lập theo luật kế toán hiện hành

1.7. Công tác quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ:

Chỉ đạo Ban tổng giám đốc tiếp tục kiểm tra, rà soát thủ tục đầu tư các dự án; theo

dõi, đôn đốc, báo cáo về thực hiện các kết luận, quyết định của HĐQT về giải quyết các

tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh Sông Đà 7 và các công nợ cá nhân.

1.8. Tình hình thực hiện nhiệm vụ SXKD năm 2017:

TT Các chỉ tiêu Đơn vị KH năm

2017 Thực hiện năm 2017

Ghi chú

1 Tổng giá trị SXKD Tỷ.đ 100 90,2

2 Doanh thu Tỷ.đ 205,4 207,91

3 Nộp Ngân sách Tỷ.đ 4,5 14

4 Lợi nhuận -11 -17,6

- Lợi nhuận trước thuế Tỷ.đ -11 -17,6

- Lợi nhuận sau thuế Tỷ.đ -11 -17,6

5 Thu nhập BQ 1 CBCNV/tháng

triệu.đ 6,5 6,2

6 CBCNV bình quân Người 150 75

1.9. Các tồn tại:

Công tác tái cấu trúc và nâng cao quản trị doanh nghiệp: Việc thoái vốn Công

ty CP khoáng sản luyện kim Việt Nam, Công ty TNHH thủy điện Nậm He chưa hoàn

thành;

Công tác Kinh tế : Việc thoái vốn tại các dự án đang tạm dừng đầu tư chưa thực

hiện được do chưa tìm được nhà đầu tư.

Công tác quản lý tài chính:Công tác thu hồi công nợ đã được quan tâm chú trọng.

Tuy nhiên do các Chủ đầu tư thiếu vốn nên công nợ vẫn còn tồn đọng nhiều.

1.10. Kết luận:

Tóm lại trong năm 2017, HĐQT Công ty đã ban hành và tích cực chỉ đạo kiểm tra

giám sát việc thực hiện các Nghị quyết, theo đúng quy định của Điều lệ Công ty. Hàng

quý hoặc đột xuất, HĐQT đã họp kiểm điểm tình hình thực hiện nhiệm vụ của kỳ trước

và đưa ra nhiệm vụ của kỳ tiếp theo, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc

trong việc thực hiện nhiệm vụ.

Tuy còn có những tồn tại nêu trên nhưng nhìn chung công tác quản lý và quản trị

Doanh nghiệp trong năm qua đã được củng cố, từng bước khắc phục được những điểm

yếu và những tồn tại kéo dài nhiều năm, nhằm lành mạnh hóa tài chính Công ty, để

Công ty ổn định và phát triển SXKD

2.KẾT QUẢ GIÁM SÁT ĐỐI VỚI BAN TỔNG GIÁM ĐỐC:

Hội đồng quản trị đã kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội

đồng cổ đông năm 2017, Nghị quyết của HĐQT Công ty đối với Ban Tổng giám đốc.

Hàng quý đều tổ chức các cuộc họp để xem xét đánh giá kết quả SXKD của Công ty

đồng thời có những ý kiến chỉ đạo, rút kinh nghiệm, khắc phục đối với Ban tổng giám

đốc Công ty trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.

3. KẾ HOẠCH NĂM 2018:

3.1Các chỉ tiêu chủ yếu:

TT Các chỉ tiêu Đơn vị KH năm 2018 Ghi chú

1 Tổng giá trị SXKD Tỷ.đ 43,2

2 Doanh thu Tỷ.đ 101,2

3 Các khoản nộp ngân sách Tỷ.đ 4,85

4 Lợi nhuận trước thuế Tỷ.đ -5,227

5 Vốn chủ sở hữu Tỷ.đ 114

6 Vốn điều lệ Tỷ.đ 106

7 Thu nhập BQ 1 CBCNV/tháng triệu.đ 6,5

8 CBCNV làm việc bình quân Người 75

3.2. Công tác tái cấu trúc và nâng cao quản trị doanh nghiệp cần tập trung chỉ

đạo:

Chỉ đạo thực hiện tái cấu trúc các khoản đầu tư tài chính, các dự án đầu tư theo kế

hoạch;

Xây dựng bổ sung các quy chế, quy định quản trị Doanh nghiệp;

3.3. Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động:

Chỉ đạo Ban tổng giám đốc tiếp tục rà soát khối lượng dở dang tại các công trình có

tồn đọng lớn (kể các các dự án đang đầu tư của công ty).

Chỉ đạo Ban tổng giám đốc đẩy mạnh và quyết liệt hơn nữa công tác nghiệm thu tại

các công trình Công ty tham gia thi công;

Chỉ đạo Ban tổng giám đốc thường xuyên kiểm tra rà soát công tác đảm bảo an toàn

và vệ sinh lao động cho CBCNV trong quá trình sản xuất.

3.4. Công tác quản lý đầu tư cần tập trung chỉ đạo:

Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh tìm kiếm đối tác để chuyển nhượng Phần vốn góp tại

Thủy Điện Nậm He, Công ty CP Khoáng sản luyện Kim.

Tích cực bám sát các cơ quan ban ngành của nhà nước và địa phương, có phương án

chủ động để giải quyết nhanh nhất các vướng mắc đang tồn tại cũng như các phát sinh,

đồng thời tiếp tục hoàn thiện các thủ tục đầu tư còn thiếu;

3.5. Công tác Kinh tế - Kế hoạch cần tập trung chỉ đạo:

Chỉ đạo Ban Tổng giám đốc xây dựng giá thành cho từng công trình, sản phẩm đảm

bảo hợp lý và quản lý chặt chẽ các chi phí trong quá trình thi công thông qua định mức

đơn giá giao khoán nội bộ. Đảm bảo hiệu quả trong hoạt động SXKD và bù đắp các

khoản thua lỗ của những năm trước để lại.

3.6. Công tác tài chính, tín dụng cần tập trung chỉ đạo:

Chỉ đạo Ban Tổng giám đốc:

Tìm kiếm các nguồn vốn vay dài hạn, lãi suất thấp để tái cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn

và trung dài hạn của Công ty, tiến tới xóa bỏ tình trạng mất cân đối về tài chính như hiện

nay;

Cân đối đủ nguồn vốn để phục vụ SXKD và trả nợ đến hạn;

Tập trung công tác thu hồi vốn, thu hồi công nợ, đặc biệt là thu hồi công nợ tạm ứng

cá nhân quá hạn, khó đòi, thu hồi công nợ phải thu tại các công trình đã hoàn thành để

thu hồi vốn về trả nợ ngân hàng;

Xử lý dứt điểm các tồn tại về tài chính của Công ty.

V. Quản trị Công ty

1. Hội đồng quản trị

Thành viên và cơ cấu của Hội đồng Quản trị

Hội đồng Quản trị: Đến thời điểm 31/12/2016 HĐQT có 05 thành viên Hội đồng

Quản trị; trong đó có 02 thành viên không điều hành.

1. Chủ tịch Hội đồng Quản trị:

Họ và tên: Nguyễn Hữu Doanh

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 03/9/1968

Nơi sinh: Thanh Văn, Thanh Oai, Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Số CMTND/Hộ chiếu: 111112275 Cấp ngày 03/9/2003

Nơi cấp : Hà Nội

Dân tộc: Kinh

Quê quán: xã Thanh Văn, huyện Thanh Oai, thành phố

Hà Nội

Địa chỉ thường trú: Hà Cầu, Hà Đông, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc tại cơ quan: 0437878230

Trình độ văn hóa: 10/10

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Xây dựng

Quá trình công tác:

ü Từ 07/1987 - 12/1994: Công ty XD Công trình ngầm - Tổng công ty XD Sông

Đà

ü Từ 01/1995 - 12/1996: Công ty XD Sông Đà 8 - Tổng công ty XD Sông Đà

ü Từ 03/1997 - 06/2002: Học đại học Xây dựng

ü Từ 07/2002 - 01/2004: Đội trưởng đội Xây lắp số I - Công ty XD Sông Đà 7

ü Từ 02/2004 -12/2007: Giám đốc XN Sông Đà 7.04 - Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ 01/2008 - 7/2010: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 7.04

ü Từ 8/2010 - 5/2012: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà

7.04

ü Từ 5/2012 – T04/2016: TV HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ 5/2016 – nay: Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 7

Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 7

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Số cổ phần nắm giữ: 1.158.000 Cổ phần

b. Thành viên Hội đồng quản trị:

* Thành viên thứ nhất:

Họ và tên: Trần Văn Tài

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 09/03/1979

Nơi sinh: Thôn Phạm Tân, Ngô Quyền, Thanh Miện, Hải

Dương

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Thôn Phạm Tân, Ngô Quyền, Thanh Miện, Hải

Dương

Địa chỉ thường trú: Thôn Phạm Tân, Ngô Quyền, Thanh Miện, Hải

Dương

Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0437878230

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư XD Thủy lợi

Quá trình công tác :

ü Từ 2004 – 2007 Công tác tại Xí nghiệp bê tông – Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ 2008 – 2011 Trường phòng quản lý vật tư cơ giới – Công ty CP Sông Đà 7.04

ü Từ 2011 – 2012 Giám đốc Chi nhánh Công ty CP Sông Đà 7.04 tại Lai Châu

ü Từ 2013 – 8/2015 Phó phòng Vật tư thiết bị - Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ 9/2015 đến nay Thành viên HĐQT Công ty CP Sông Đà 7

Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Sông Đà 7,

Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 7.04.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Số cổ phần của những người có liên quan: không

Số cổ phần sở hữu cá nhân: 440.009 CP

Thành viên thứ hai:

Họ và tên : QUẤT VĂN QUANG

Ngày sinh : 04/08/1976

Nơi sinh : xã Thanh Lâm, huyện Lục Nam, Bắc Giang

Số CMND : 121332738

Quê quán : xã Thanh Lâm, huyện Lục Nam, Bắc Giang

Địa chỉ thường trú : Dự án Tổng cục 5 Bộ Công an, Tân Triều, Thanh Trì, Hà Nội

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Điện

Quá trình công tác:

ü Từ Tháng 2003-:-4/2004: Kỹ thuật - Công ty lắp máy Lilama

ü Từ Tháng 4/2004-:-11/2004: Nhân viên- Phòng cơ giới Vật tư Công ty CP Sông

Đà 5

ü Từ Tháng 12/2004-:-01/2013: Trưởng ban – Vật tư cơ giới xí nghiệp Sông Đà

503- Công ty CP Sông Đà 5

ü Từ Tháng 01/2013-:- đến nay: Trưởng phòng Vật tư Thiết bị Công ty CP Sông

Đà 7

Chức vụ hiện tại : Thành viên HĐQT kiêm Trưởng phòng Phòng Vật tư Thiết bị -

Công ty CP Sông Đà 7

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Số cổ phần sở hữu cá nhân: 0 CP

Số cổ phần của những người có liên quan: không

* Thành viên thứ ba:

+ Giai đoạn từ ngày 01/01/2017- 31/01/2017

Họ và tên : NGUYỄN TRỌNG BẮC

Ngày sinh : 20/10/1983

Nơi sinh : Xã Thanh Văn, huyện Thanh Oai, TP Hà Nội

Số CMND : 001083006222

Quê quán : Xã Thanh Văn, huyện Thanh Oai, TP Hà Nội

Địa chỉ thường trú : B2407 CT2 Trung tâm hành chính mới, P. Hà Cầu, Quận Hà

Đông, Hà Nội.

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế - Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác :

ü Từ 2005-> 2006: Nhân viên phòng Kế hoạch - Công ty CP PT công nghệ nông

thôn.

ü Từ 2006-> 2009: Kế toán tổng hợp, Phó phòng TCKT - Công ty CP PT công

nghệ nông thôn.

ü Từ 2009-> 2010: Nhân viên phòng Kinh tế -CG-VT – CN Hà Nội Công ty CP

Sông Đà 6.

ü Từ 2010 ->2011: Phó quản đốc PX bê tông - CN Hà Nội Công ty CP Sông Đà 6.

ü Từ 2011 -> 2012: Nhân viên phòng Kinh tế - Kế hoạch – Đầu tư - Công ty CP

Sông Đà 6.

ü Từ 2012 -> 2013: Phó phòng KTTH – Công ty CP Sông Đà 7.04.

ü Từ 2013 ->2015: Trưởng phòng KTTH – Thư ký HĐQT Công ty CP Sông Đà

7.04.

ü Từ 2016 -> T01/2017: Phó giám đốc Công ty CP Sông Đà 7.04

ü Hiện nay: Đã thôi là thành viên Hội đồng quản trị Công ty CP Sông Đà 7 từ

T01/2017.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Số cổ phần sở hữu cá nhân: 440.000 CP

Số cổ phần của những người có liên quan: không

+ Giai đoạn Từ 01/02/2017 đến nay:

Họ và tên: Nguyễn Văn Long

- Sinh ngày 18 tháng 9 năm 1981

- Nơi sinh: Trạm y tế xã Hồng Dương, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

- Thẻ căn cước công dân số: 001081016926 cấp ngày 27/11/2016.

- Dân tộc: Kinh

- Quốc tịch: Việt Nam

- Quê quán: Hồng Dương - Thanh Oai - Hà Nội.

- Địa chỉ thường trú: Thôn Ngọc Đình xã Hồng Dương, huyện Thanh Oai, thành phố

Hà Nội.

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Kỹ sư Thủy Lợi.

- Chức vụ đơn vị công tác hiện tại: Phó phòng KT- ĐT Công ty Cổ phần Sông Đà 7.

- Tóm tắt quá trình công tác

ü Nhân viên ban kỹ thuật Chi nhánh Sơn La từ tháng 9 năm 2004 đến tháng 6 năm

2006

ü Đội trưởng đội xây lắp số 5 xí nghiệp Sông Đà 703 từ tháng 7 năm 2006 đến

tháng 9 năm 2007

ü Khu trưởng Xí nghiệp Sông Đà 706 từ tháng 10 năm 2007 đến tháng 9 năm 2008

ü Nhân viên ban kỹ thuật Xí nghiệp Sông Đà 707 từ tháng 10 năm 2008 đến tháng

9 năm 2009

ü Nhân viên rồi làm phó ban Kinh tế - Kế hoạch Xí nghiệp Sông Đà 707 từ tháng

10 năm 2009 đến tháng 3 năm 2010

ü Trưởng ban Kinh tế - Kế hoạch Xí nghiệp Sông Đà 707.1 từ tháng 4 năm 2010

đến tháng 10 năm 2011

ü Từ tháng 11 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016 làm nhân viên, phó phòng rồi

trưởng phòng Kinh tế vật tư cơ giới Chi nhánh Sông Đà

ü Từ tháng 3 năm 2016 đến tháng 5 năm 2016 làm phó giám đốc Chi nhánh Sông

Đà 707

ü Từ tháng 5 năm 2016 đến nay làm phó phòng kinh tế đầu tư Công ty CP Sông Đà

7.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Số cổ phần sở hữu cá nhân: 0 CP

Số cổ phần của những người có liên quan: không

Thành viên thứ tư:

Họ và tên: Đặng Quang Hiệu

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 20/02/1984

Nơi Sinh: Hoa Nam, Đông Hưng, Thái Bình

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Quê quán: Hoa Nam, Đông Hưng, Thái Bình

Địa chỉ thường trú: Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0437878230

Trình độ văn hóa: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính

Quá trình công tác:

ü Từ 2009 – T04/2011 Nhân viên kế toán tại Công ty CP Sông Đà 7.04

ü Từ T05/2011- T06/2012 Kế toán trưởng CN Công ty CP Sông Đà 7.04 tại Lai

Châu

ü Từ T07/2012 – T12/2014 Phó kế toán trưởng Công ty CP Sông Đà 7.

ü Từ T04/2015 – T12/2015 Nhân viên P.TCKT Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ T01/2016 – T07/2016 Phó KTT Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ T08/2016 – T10/2016 Quyền KTT tại Công ty CP Sông Đà 7

ü Từ T11/2016 – Nay KTT tại Công ty CP Sông Đà 7

ü Chức vụ công tác hiện nay: KTT Công ty CP Sông Đà 7 kiêm thành viên hội

HĐQT Công ty CP Sông Đà 7

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Số cổ phần sở hữu cá nhân: 0 CP

Số cổ phần của những người có liên quan: không

b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng Quản trị:

Hội đồng quản trị Công ty CP Sông Đà 7 không có tiểu ban trực thuộc, các thành

viên Hội đồng quản trị thực hiện theo sự phân công của Hội đồng quản trị.

c) Hoạt động của Hội đồng Quản trị

Các cuộc họp của HĐQT năm 2016: Hội đồng quản trị Công ty tổ chức họp 4 lần,

các thành viên tham dự như sau:

Hoạt động của Hội đồng quản trị: Đã được thực hiện theo đúng Quy chế quản trị

Công ty áp dụng cho các Công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán/Trung tâm

giao dịch chứng khoán do Bộ tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-

BTC ngày 13/3/2007.

2. Ban kiểm soát

ST

T Thành viên HĐQT Chức vụ

Số buổi họp tham

dự Tỷ lệ

Lý do không

tham dự

1 Ông Nguyễn Hữu Doanh Chủ Tịch HĐ

QT 4 100%

2 Ông Trần Văn Tài Thành viên

HĐQT 4 100%

3 Ông Quất Văn Quang Thành viên

HĐQT 4 100%

3 Ông Đặng Quang Hiệu Thành viên

HĐQT 4 100%

5 Ông Nguyễn Trọng Bắc Thành viên

HĐQT 1 25%

Thôi là

thành

viên

HĐQT

6 Ông Nguyễn Văn Long Thành viên

HĐQT 3 75%

a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát:

Tính đến 31/12/2017: Ban kiểm soát Công ty CP Sông Đà 7 gồm 03 thành viên.

* Thành viên thứ nhất - Trưởng ban kiểm soát:

Họ và tên : ĐẶNG VIỆT HÙNG

Ngày sinh : 20/4/1972

Nơi sinh : xã Lê Lợi, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

Số CMND : 113146914

Quê quán : xã Lê Lợi, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

Địa chỉ thường trú : Phường Đồng Tiến, Thành phố Hòa Bình

Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế, Kỹ sư Cơ khí

Quá trình công tác:

ü Từ tháng 11/1994 đến tháng 10/2009: Bí thư Chi bộ, Trưởng phòng Tin học, Cục

thuế tỉnh Hòa Bình

ü Từ tháng 11/2009 đến tháng 4/2014 : Bí thư Chi bộ, Giám đốc Chi nhánh Công ty

CP Sông Đà Thăng Long tại Hòa Bình.

ü Từ tháng 5/2014 đến tháng 02/2016: Chủ tịch HĐQT Công ty CP Thiên Hà Hòa

Bình.

ü Từ tháng 3/2016 đến nay: Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty TNHH MTV Thạch

Kim Hòa Bình

ü Chức vụ hiện nay: Giám đốc Công ty TNHH MTV Thạch Kim Hòa Bình, trưởng

ban kiểm soát Công ty CP TĐ Cao Nguyên Sông Đà 7

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Số cổ phần đại diện vốn nhà nước : 0 CP

Số cổ phần của những người có liên quan: Không

* Thành viên thứ hai:

Họ và tên : NGUYỄN CAO SƠN

Ngày sinh : 30/8/1982

Nơi sinh : Viên Sơn, Sơn Tây, Hà Nội

Số CMND : 111631612

Quê quán : Viên Sơn, Sơn Tây, Hà Nội

Địa chỉ thường trú : Viên Sơn, Sơn Tây, Hà Nội

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ xây dựng công trình thủy

Quá trình công tác:

ü Từ Năm 2000-:-2005: Học tại Trường Đại học Thủy Lợi

ü Từ tháng 7/2005-:- 03/2010: Chuyên viên kỹ thuật tại Ban điều hành dự án Thủy

điện Tuyên Quang

ü Từ tháng 03/2010-:-11/2011: Trưởng phòng quản lý kỹ thuật thi công an toàn

BĐH TĐ Lai Châu

ü Từ tháng 11/2011-:-6/2013: Chuyên viên BĐH thi công nhà Quốc hội- TĐSĐ

ü Từ tháng 06/2013-:- Nay: Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ - Công ty CP Sông

Đà 7

Chức vụ hiện tại : Trưởng phòng Kỹ thuật Công nghệ - Công ty CP Sông Đà 7

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0

Số cổ phần của những người có liên quan: Không

* Thành viên thứ hai:

Họ và tên : NGUYỄN ANH LAM

Ngày sinh : 24 / 09 / 1981

Nơi sinh : Xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An

Số CMND : 182.151.453

Quê quán : Xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An

Địa chỉ thường trú : Phường Phú La, Hà Đông, Hà Nội

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Kinh tế Thủy Lợi

Quá trình công tác :

ü Từ 8/2004 á 12/2005: Nhân viên Ban KTKH Xí nghiệp Sông Đà 705 - Công ty

Sông Đà 7

ü Từ 01/2006 á 12/2006: Nhân viên Ban KTTH Xí nghiệp Sông Đà 7.04

ü Từ 01/2007 á 10/2007: Phó trưởng Ban KTTH Xí nghiệp Sông Đà 7.04

ü Từ 11/2007 á 12/2007: Trưởng ban KTTH Xí nghiệp Sông Đà 7.04

ü Từ 01/2008 á 06/2013: Trưởng phòng KTTH - Công ty cổ phần Sông Đà 7.04

ü Từ 07/2013 đến nay: Phó Tổng Giám đốc - Công ty cổ phần Sông Đà 7.04

ü Chức vụ hiện tại: Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 7.04

b) Hoạt động của Ban kiểm soát.

Với nguyên tắc chú trọng công tác kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động của Công

ty, lấy ngăn chặn phòng ngừa làm mục tiêu chính ; đảm bảo mọi hoạt động của Công ty

luôn tuân thủ các quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty và các mục tiêu chiến lược đã

được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Hoạt động của Ban kiểm soát năm 2017 bao gồm

cụ thể như sau :

Lập kế hoạch, xây dựng chương trình công tác năm 2017 và phân công nhiệm vụ cụ

thể cho các thành viên Ban kiểm soát Công ty.

Kiểm soát việc ban hành các hệ thống quản lý nội bộ: Ban kiểm soát đã thực hiện

kiểm tra, giám sát trứơc và sau khi Hội đồng quản trị ban hành các quy chế, quy định

quản lý nội bộ; tham gia đóng góp ý kiến ngay trong quá trình dự thảo.

Thực hiện kiểm tra giám sát tính phù hợp về thẩm quyền trong việc ban hành quyết

định của Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty; trình tự ban hành các văn bản của Công

ty, đảm bảo phù hợp với quy định của Pháp luật và Điều lệ của Công ty.

Tham gia các cuộc họp của Hội đồng quản trị, đóng góp ý kiến về công tác sửa đổi,

cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hàng quý sau mỗi kỳ quyết toán. Ban kiểm soát thực hiện thẩm định, đánh giá công

tác quản lý của Hội đồng quản trị, báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của

ban Giám đốc, thẩm định báo cáo tài chính của Công ty; đảm bảo các báo cáo phản ánh

trung thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và thực trạng tài chính

của Công ty tại thời điểm lập báo cáo.

Tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty năm 2017;

báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017; báo cáo tài chính năm 2017.

Kiểm tra, giám sát các thủ tục, trình tự trong công tác tổ chức Đại hội đồng cổ đông

thường niên theo đúng quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.

Trong năm 2017, Ban kiểm soát đã có sự phối hợp chặt chẽ với Hội đồng Quản trị,

Ban Tổng giám đốc công ty trong công tác kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động sản

xuất kinh doanh, tình hình tài chính của các đơn vị trực thuộc và các Công ty con, Công

ty liên kết.

Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc và các phòng ban chứng năng đã cung cấp

đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh

doanh của công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát; tạo điều kiện để Ban kiểm soát thực

hiện quyền và nhiệm vụ theo quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty.

Về quan hệ với cổ đông: Trong năm 2017, không có văn bản nào của cổ đông hoặc

nhóm cổ đông gửi về Ban kiểm soát để yêu cầu kiểm tra các vấn đề liên quan đến công

tác quản lý, điều hành của Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc và các mặt hoạt động

của Công ty.

3.Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị Ban giám

đốc và Ban kiểm soát.

a. Lương, thưởng, thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

TT Họ và tên Chức vụ Thù lao Lương Tổng Ghi chú

I Hội đồng quản trị 899.106.758 899.106.758

1 Nguyễn Hữu Doanh

Chủ tịch HĐQT

277.912.497 277.912.497

2 Đặng Quang Hiệu KTT thành viên HĐQT

227.041.363 227.041.363

3 Quất Văn Quang Thành viên

HĐQT 210.739.075 210.739.075

4 Nguyễn Văn Long Thành Viên

HĐQT 183.413.823 183.413.823

II Ban kiểm soát 319.593.189 319.593.189

1 Đặng Việt Hùng Trưởng BKS 116.473.076 116.473.076

1 Nguyễn Cao Sơn Thành viên

BKS 203.120.113

203.120.113

Tổng cộng (I+II)

1.218.699.947 1.218.699.947

b. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ : Không có

c. Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: Không có

d. Việc thực hiện các quy định về quản trị Công ty

Trong năm 2017 các TV Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám đốc và các cán bộ quản

lý đã thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định tại Điều lệ của

Công ty, Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Pháp luật có liên quan, đảm bảo lợi

ích hợp pháp của Công ty và cổ đông của Công ty

Số: 29.0318.014/BCTC.KT5

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi: Quý cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc

Công ty Cổ phần Sông Đà 7

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Sông Đà 7

được lập ngày 29/03/2018, từ trang 06 đến trang 37, bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại

ngày 31 tháng 12 năm 2017, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu

chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản Thuyết minh Báo cáo tài

chính.

Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và

hợp lý Báo cáo tài chính của Công ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh

nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo

cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định

là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính không có sai sót

trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.

Trách nhiệm của Kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính dựa trên kết quả của

cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt

Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo

đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo

hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm

toán về các số liệu và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được

lựa chọn dựa trên xét đoán của Kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng

yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi

ro này, Kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập

và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán

phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu

quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính

thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế

toán của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài

chính.

Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là

đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Trong năm 2017, Công ty đã ghi nhận vào khoản mục “Chi phí khác” tổn thất của dự án

Khu nhà vườn Sinh thái Đồng Quang và Dự án Khu đô thị Đồng Quang với số tiền là

17.608.449.702 VND. Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết

nhưng vẫn không thể thu thập được các bằng chứng kiểm toán thích hợp để đánh giá

ảnh hưởng của vấn đề này đến Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày

31/12/2017 của Công ty (xem chi tiết tại Thuyết minh số 10 và số 27).

Công ty đang trích lập dự phòng đầu tư tài chính dài hạn đối với khoản đầu tư vào

Công ty Cổ phần Thủy điện Nậm He căn cứ theo Báo cáo tài chính quý 3/2017 và Công

ty Cổ phần Khoáng sản và Luyện kim Việt Nam dựa trên Báo cáo tài chính năm 2016

của các Công ty này. Đồng thời, Công ty không trích lập dự phòng đối với khoản đầu tư

vào Công ty Cổ phần Sông Đà 702 tại thời điểm 31/12/2017. Chúng tôi đã thực hiện

đầy đủ các thủ tục kiểm toán cần thiết nhưng vẫn không thể thu thập được các bằng

chứng thích hợp để xác định giá trị dự phòng của các khoản đầu tư trên và ảnh hưởng

của vấn đề này đến Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017 của

Công ty (xem chi tiết tại Thuyết minh số 11).

Ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của các vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của

ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên

các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Sông Đà 7 tại ngày

31/12/2017, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho

năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán

doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày

Báo cáo tài chính.

Vấn đề cần nhấn mạnh

Khoản lỗ phát sinh năm 2017 của Công ty là 17,6 tỷ VND trong khi kế hoạch lỗ Đại hội

đồng Cổ đông đặt ra cho năm tài chính 2017 là 11 tỷ VND. Sự kiện này cho thấy sự tồn

tại của yếu tố không chắc chắn trọng yếu dẫn đến nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt

động liên tục của Công ty. Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2017

vẫn được trình bày trên cơ sở giả định về khả năng hoạt động liên tục (xem thuyết minh

số 01).

Vấn đề nhấn mạnh này không ảnh hưởng đến ý kiến kiểm toán ngoại trừ nêu trên của

chúng tôi.