bÁo cÁo thƯỜng niÊn - vietstockstatic2.vietstock.vn/data/hnx/2012/bctn/vn/sde... · web...

22
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ Năm 2012 I. Thông tin chung 1. Thông tin khái quát Tên giao dịch: Công ty cổ phần kỹ thuật điện Sông Đà Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0102174012 do sở KH và ĐT Thành phố Hà Nội cấp lại lần 07 ngày 20/04/2011 Vốn điều lệ: 17.510.920.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 17.510.920.000 Địa chỉ: Nhà Lô 141 – Khu giãn dân Mỗ Lao – P. Mộ Lao – Hà Đông – Hà Nội Số điện thoại: 04 33 55 39 32 Số fax: 04 33 55 39 31 Mã cổ phiếu : SDE 2. Quá trình hình thành và phát triển Quá trình hìnhthành và phát triển: Công ty cổ phần kỹ thuật điện Sông Đà thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 14/02/2007, tiền thân của Công ty là Trung tâm thí nghiệm điện - Tổng công ty Sông Đà là một Doanh nghiệp nhà nước đựoc thành lập theo QĐ 34/TCT-TCĐT ngày 25/05/2002 3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: CTCP kỹ thuật điên Sông Đà hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực: Xây lắp nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ có điện áp đến 500kV Thí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành NMTĐ, thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ, duy tu bảo dưỡng định kỳ và xử lý sự cố bất thường các nhà máy điện, trạm biến áp và đường dây. Tư vấn chuyên ngành kỹ thuật điện cho quản lý xây dựng nhà máy điện, hệ thống điện, điện tử tự động hoá. Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện - điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí, phương tiện vân tải chuyền dẫn, kinh doanh điện thương phẩm theo Luật điện lực. Đào tạo chuyên ngành kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ thông tin, tin học. Địa bàn kinh doanh: Với tính chất công việc địa bàn kinh doanh của Công ty hoạt động trải dài trên khắp đất nước điển hình

Upload: others

Post on 01-Mar-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNCÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

Năm 2012

I. Thông tin chung1. Thông tin khái quát Tên giao dịch: Công ty cổ phần kỹ thuật điện Sông Đà Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0102174012 do sở KH và ĐT Thành phố Hà

Nội cấp lại lần 07 ngày 20/04/2011 Vốn điều lệ: 17.510.920.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 17.510.920.000 Địa chỉ: Nhà Lô 141 – Khu giãn dân Mỗ Lao – P. Mộ Lao – Hà Đông – Hà Nội Số điện thoại: 04 33 55 39 32 Số fax: 04 33 55 39 31 Mã cổ phiếu : SDE2. Quá trình hình thành và phát triển Quá trình hìnhthành và phát triển: Công ty cổ phần kỹ thuật điện Sông Đà thành lập và đi

vào hoạt động từ ngày 14/02/2007, tiền thân của Công ty là Trung tâm thí nghiệm điện - Tổng công ty Sông Đà là một Doanh nghiệp nhà nước đựoc thành lập theo QĐ 34/TCT-TCĐT ngày 25/05/2002

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: CTCP kỹ thuật điên Sông Đà hoạt động kinh doanh trong các

lĩnh vực:Xây lắp nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ có

điện áp đến 500kVThí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành NMTĐ, thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ, duy tu

bảo dưỡng định kỳ và xử lý sự cố bất thường các nhà máy điện, trạm biến áp và đường dây.Tư vấn chuyên ngành kỹ thuật điện cho quản lý xây dựng nhà máy điện, hệ thống điện,

điện tử tự động hoá.Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện - điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí,

phương tiện vân tải chuyền dẫn, kinh doanh điện thương phẩm theo Luật điện lực.Đào tạo chuyên ngành kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ thông tin, tin học.

Địa bàn kinh doanh: Với tính chất công việc địa bàn kinh doanh của Công ty hoạt động trải dài trên khắp đất nước điển hình trong hai năm gần nhất là Công trình thuỷ điện Nậm Chiến tại Sơn La và Công trình thuỷ điện Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang

4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý Mô hình quản trị, cơ cấu bộ máy quản lý:

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

Chi nh¸nh C.ty t¹iChi nh¸nh C.ty t¹i TP §µ n½ngTP §µ n½ng

Phã Gi¸m ®ècPhã Gi¸m ®èckinh tÕkinh tÕ

Trung t©m thÝTrung t©m thÝ nghiÖm ®iÖnnghiÖm ®iÖn

Phßng TµiPhßng Tµi chÝnh kÕ to¸nchÝnh kÕ to¸n

Phßng kinhPhßng kinh tÕ kÕ ho¹chtÕ kÕ ho¹ch

Phßng tæ chøcPhßng tæ chøc hµnh chÝnhhµnh chÝnh

Tæng Gi¸m ®ècTæng Gi¸m ®èc C«ng tyC«ng ty

Phßng küPhßng kü thuËt tthuËt t vÊn vÊn

Cơ cấu tổ chức của Công ty quản lý theo sơ đồ sau:

héi ®ånghéi ®ång qu¶n trÞqu¶n trÞ

Ban kiÓm so¸t Ban kiÓm so¸t

§¹i héi ®ång§¹i héi ®ångcæ ®«ngcæ ®«ng

C¸c ban nghiÖp vô, ph©n xC¸c ban nghiÖp vô, ph©n xëng,ëng, ®éi thi c«ng trùc tiÕp®éi thi c«ng trùc tiÕp

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

Các công ty con: (

4.1. Trung t©m thÝ nghiÖm §iÖn. - Trô së: TÇng 5 - TT Xóc tiÕn th¬ng m¹i Hµ §«ng, Hµ Néi.- Tel: 04.33553973 Fax: 04.33553971 Email: [email protected] HÖ thèng Phßng thÝ nghiÖm: Km10 V¨n Mç - Hµ §«ng - Hµ T©y.- Tel: 04.22414940 Fax: 04.33553971- Ngµnh nghÒ kinh doanh: + ThÝ nghiÖm hiÖu chØnh ®a vµo vËn hµnh, thÝ nghiÖm hiÖu chØnh

®Þnh kú, duy tu b¶o dìng ®Þnh kú vµ xö lý sù cè bÊt thêng c¸c Nhµ m¸y ®iÖn, ®êng d©y t¶i ®iÖn, tr¹m biÕn ¸p, c¸c d©y chuyÒn c«ng nghÖ c«ng nghiÖp cã cÊp ®iÖn ¸p ®Õn 500kV vµ c«ng suÊt ®Õn hµng ngh×n MW.

+ L¾p r¸p tñ b¶ng ®iÖn ®iÒu khiÓn, ®o lêng, b¶o vÖ vµ tù ®éng hãa cho c¸c hÖ thèng c«ng nghÖ; L¾p r¸p tñ b¶ng ®iÖn tù dïng AC-DC; ... cho c¸c Nhµ m¸y ®iÖn, Tr¹m biÕn ¸p vµ c¸c d©y chuyÒn c«ng nghiÖp. L¾p ®Æt, thÝ nghiÖm - hiÖu chØnh c¸c thiÕt bÞ ®iÖn cña ®êng d©y, tr¹m biÕn ¸p, c¸c nhµ m¸y thñy ®iÖn, th«ng tin viÔn th«ng vµ c¸c d©y chuyÒn c«ng nghÖ.4.2. Chi nh¸nh C«ng ty cæ phÇn kü thuËt ®iÖn S«ng §µ t¹i §µ N½ng.

- Trô së: Lô 6+7 B1.3 khu t¸i ®Þnh c Hoµ Minh I, phêng Hoµ Minh, quËn Liªn ChiÓu, thµnh phè §µ N½ng.

- Tel: 0511.6272869 Fax: 0511.3768.926 - Ngµnh nghÒ kinh doanh: §¹i diÖn cho C«ng ty Cæ phÇn Kü thuËt ®iÖn

S«ng §µ trong c¸c lÜnh vùc s¶n xuÊt kinh doanh t¹i miÒn Trung.

5. Định hướng phát triển Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:

X©y dùng vµ ph¸t triÓn C«ng ty trë thµnh mét ®¬n vÞ m¹nh, lÊy hiÖu qu¶ kinh tÕ - x· héi lµm thíc ®o chñ yÕu cho sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng. T¨ng c-êng ®oµn kÕt, tÝch cùc ®æi míi, thùc hiÖn ®a d¹ng ho¸ ngµnh nghÒ, ®a d¹ng ho¸ s¶n phÈm. §Èy nhanh t¨ng trëng gi¸ trÞ s¶n xuÊt c«ng nghiÖp, lÊy s¶n xuÊt l¾p ®Æt thiÕt bÞ ®iÖn, thÝ nghiÖm hiÖu chØnh nhµ m¸y ®iÖn, chÕ t¹o s¶n xuÊt vËt t thiÕt bÞ ®iÖn lµm s¶n phÈm chÝnh ®Ó ®Çu t ph¸t triÓn. X©y dùng ®éi ngò c¸n bé c«ng nh©n viªn cã tr×nh ®é chuyªn m«n, kü thuËt cao. PhÊn ®Êu v× sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng cña C«ng ty Cæ phÇn Kü thuËt ®iÖn vµ Tæng C«ng ty S«ng §µ, kh«ng ngõng n©ng cao thu nhËp trªn mçi cæ phÇn vµ ®¶m b¶o cæ tøc cho c¸c cæ ®«ng.

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

6. Các rủi ro: Rủi ro về kinh tê, rủi ro về lãi suất, rủi ro về lạm phát, vận hành, đặc thù ngành, cạnh tranh, biến động giá cổ phiếu niêm yết và một số rủi ro khác.II. Tình hình hoạt động trong năm

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm: Năm 2012 mặc dù chịu ảnh hưởng

của nền kinh tế suy thoái song Công ty vẫn đạt được những chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đề ra và đảm bảo lãi so với kế hoạch và tăng lợi nhuận so với năm 2011 là 5,7%

2. Tổ chức và nhân sự Danh sách Ban điều hành: Danh sách ban điều hành bao gồm:

Tổng giám đốc: Lê Văn Thụ, Phó tổng giám đốc: Nguyễn Như Thức, Kế toán trưởng Phan Huy Quang.

Những thay đổi trong ban điều hành: Trong năm bổ nhiệm Phó tổng giám đốc Nguyễn Như Thức.

Số lượng cán bộ, nhân viên:3. Tình hình tài chínha) Tình hình tài chính

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 % tăng giảm

Tổng giá trị tài sản

Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

77.562.160.428

32.306.364.191

2.232.908.628

244.113.948

2.477.022.576

1.858.535.157

6%

67.399.092.140

37.449.044.743

1.577.593.984

764.817.279

2.342.411.263

1.756.808.446

5%

15%

(13,7%)

41,5%

(32%)

5,7%

5,7%

– Các chỉ tiêu khác:

Các chỉ tiêu Năm 2012 2011 Ghi chú

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLĐ/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh:

TSLĐ - Hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

1.26

0.96

1.27

0.91

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số Nợ/Tổng tài sản

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

0.68

2.13

0.64

1.81

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

3. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

0.06

0.08

0.02

0.07

0.05

0.07

0.03

0.04

4. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữua) Cổ phần: Tổng số cổ phần 1.751.092 b) Cơ cấu cổ đông: Nêu cơ cấu cổ đông phân theo các tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ

đông nhỏ); cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân; cổ đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ đông nhà nước và các cổ đông khác. . III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (Ban Giám đốc báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty) Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:

1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh trước đây. Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh (nếu có).

Những tiến bộ công ty đã đạt được . 2. Tình hình tài chính

a) Tình hình tài sảnPhân tích tình hình tài sản, biến động tình hình tài sản (phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng

tài sản, nợ phải thu xấu, tài sản xấu ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh).b) Tình hình nợ phải trả Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ. Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay.3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý4. Kế hoạch phát triển trong tương lai5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý kiến kiểm

toán không phải là ý kiến chấp thuận toàn phần).IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty

1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị

V. Quản trị công ty (Tổ chức chào bán trái phiếu ra công chúng hoặc niêm yết trái phiếu không phải là công ty đại chúng không bắt buộc phải công bố các thông tin tại Mục này).

1. Hội đồng quản trị

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị: (danh sách thành viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập, thành viên không điều hành và các thành viên khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng quản trị do từng thành viên Hội đồng quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác).

b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị và thành viên trong từng tiểu ban).

c) Hoạt động của Hội đồng quản trị: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp.

d) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.e) Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: (đánh giá hoạt động của các tiểu ban

thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp).

f) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm.

2. Ban Kiểm soáta) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát: (danh sách thành viên Ban kiểm soát, tỷ lệ sở

hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành).b) Hoạt động của Ban kiểm soát: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát, nêu cụ thể số

lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết quả của các cuộc họp).3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban

kiểm soáta) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích: (Lương,thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác

và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá bằng tiền cần được liệt kê và giải trình đầy đủ).

b) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối tượng nói trên).

c) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: (Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói trên).

d) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được theo quy định của pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty).VI. Báo cáo tài chính

1. Ý kiến kiểm toán:

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

Về Báo cáo Tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012của Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà được lập ngày 22/01/2013 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2012, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 được trình bày từ trang 06 đến trang 29 kèm theo.

Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.

Ý kiến của kiểm toán viênTheo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà tại ngày 31/12/2012, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2012, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định hiện hành về kế toán có liên quan.

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2013CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ

TOÁN HÀ NỘIKiểm toán viên Tổng Giám đốc

Nguyễn Ngọc Tỉnh

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

Chứng chỉ KTV số: /KTV Chứng chỉ KTV số: 0132/KTV

2. Báo cáo tài chính được kiểm toán:

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNHCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1. Hình thức sở hữu vốn

Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103015940 do Sở Kế hoạch và Ðầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14 tháng 02 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 07 ngày 10 tháng 10 năm 2011 theo Mã số doanh nghiệp số 0102174012. Trụ sở chính của Công ty tại Nhà lô 141, khu giãn dân Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà Ðông, Thành phố Hà Nội.Vốn điều lệ của Công ty là 17.510.920.000 đồng.2. Lĩnh vực kinh doanh và ngành nghề kinh doanh

- Xây lắp nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dây truyền công nghệ có cấp điện áp đến 500KV;

- Thí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành; thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ; duy tu bảo dưỡng định kỳ và xử lý sự cố bất thường các nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, các dây truyền công nghiệp có cấp điện áp đến 500KV và công suất đến 3000 MW;

- Lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành, bảo trì và nâng cấp các hệ thống thông tin viễn thông, hệ thống điều khiển phân tán, hệ thống SCADA và các hệ thống khác trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin;

- Tư vấn chuyên ngành kỹ thuật điện cho quản lý xây dựng nhà máy điện, hệ thống điện - điện tử và tự động hóa, bao gồm cả công tác đồng bộ thiết kế, đồng độ thiết bị, lập sơ đồ khởi động và thử đồng bộ thiết bị cho các nhà máy điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ công nghiệp có cấp điện áp đến 500 KV, công suất 3000 MW (không bao gồm dịch vụ thiết kế và giám sát công trình);

- Sản xuất công nghiệp và quản lý vận hành trong các lĩnh vực: cơ khí, điện, điện tử, thông tin viễn thông và sản xuất năng lượng điện;

- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị điện - điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí, phương tiện vận tải cơ giới, phụ tùng cơ giới phục vụ thi công xây lắp các công trình điện, kinh doanh điện thương phẩm theo Luật điện lực;

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

- Ðào tạo chuyên ngành điện kỹ thuật, điện tử, công nghệ thông tin, tin học (Doanh nghiệp chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);

- Lắp đặt hệ thống điện;- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ

thống ống tưới nước, hệ thống lò sưởi và điều hòa nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng; lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và kỹ thuật dân dụng như: Thang máy, cầu thang tự động, các loại cửa tự động, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống hút bụi, hệ thống âm thanh, hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí;

- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;- Xây dựng nhà các loại;- Xây dựng công trình công ích; - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng các công trình công nghiệp, các

công trình đường thủy, bến cảng, cửa cống, đập và đê; xây dựng đường hầm; các công trình thể thao ngoài trời;

- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện;- Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá;- Khai thác, xử lý và cung cấp nước; Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;- Vận tải hàng hóa đường sắt;- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt);- Vận tải hành khách đường bộ khác: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;

cho thuê xe có người lái; hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch; hoạt động của cáp treo, đường sắt, leo núi;

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; - Kinh doanh dịch vụ du lịch; - Dịch vụ quản lý bất động sản; - Hoạt động sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy chữa cháy; - Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp (lĩnh vực: lắp thiết bị công

trình, xây dựng - hoàn thiện); - Giám sát thi công xây dựng công trình thủy điện (lĩnh vực: lắp đặt thiết bị, công nghệ

điện); - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (các mặt hàng được Nhà nước cho

phép).

II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Kỳ kế toán được kiểm toán bắt đầu từ 01/01/2012 đến 30/06/2012

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)

III. CHUẨN MỰC VÀ CHÊ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn sửa đổi có liên quan.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành phù hợp với hoạt động của Doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi Công ty mở tài khoản công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán (Theo Thông tư 179/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2012 quy định về việc ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp);

Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho

2.1. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

2.2 Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

2.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ được xác định như sau:

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

=Chi phí dở dang đầu kỳ

+Chi phí phát sinh trong kỳ -

Giá thành thực tế hàng bán trong kỳ

Giá thành thực tế hàng bán trong kỳ =

Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ+ Chi phí SX phát sinh trong kỳ

xDoanh thu bán hàng trong kỳ

Sản lượng dở dang đầu kỳ+ Sản lượng thực hiện trong kỳ

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập Báo cáo tài chính là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.

3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình, vô hình được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, vô hình được ghi nhận theo ba chỉ tiêu là nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính phù hợp với thời gian khấu hao quy định tại Thông tư số 203/2009/TT – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính, cụ thể:

- Nhà cửa, vật kiến trúc 25-50 năm

- Máy móc, thiết bị 06-10 năm

- Phương tiện vận tải 06-10 năm

- Thiết bị văn phòng 03-08 năm

- Tài sản cố định vô hình (*) Không trích khấu hao

(*) Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất không xác định thời hạn tại thửa số 07-B1.3 Khu TĐC Hòa Minh 1, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

4. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.

Tỷ lệ vốn hóa trong kỳ 0%.

5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác

Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính

Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:

- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;

Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.

6. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.

7. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ.

Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.

Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.

8. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.

Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.

Vốn khác thuộc chủ sở hữu là quỹ dự trữ tăng vốn điều lệ được trích lập từ nguồn lợi nhuận sau thuế theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.

Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi được Hội đồng Quản trị phê duyệt được trích các quỹ theo Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành, sẽ được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.

9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua;- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đóPhần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu hợp đồng xây dựng

Doanh thu hợp đồng xây dựng được xác định theo giá trị khối lượng hoàn thành đã được nghiệm thu và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.

10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính

Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:

- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;

- Chi phí cho vay và đi vay vốn;

- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.

11. Công cụ tài chính

Công cụ tài chính - Ghi nhận ban đầu và trình bày;

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

Tài sản tài chính:

Theo Thông tư 210/2009/TT-BTC, tài sản tài chính được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong báo cáo tài chính, thành tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản sẵn sàng để bán. Công ty quyết định việc phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo nguyên giá cộng với chi phí giao dịch trực tiếp liên quan đến việc phát hành.

Các tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác, các khoản cho vay, các công cụ tài chính được niêm yết và không được niêm yết và các công cụ tài chính phái sinh.

Nợ phải trả tài chính:

Nợ phải trả tài chính theo phạm vi của Thông tư 210/2009/TT-BTC, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, được phân loại một cách phù hợp thành các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định việc phân loại các khoản nợ phải trả tài chính thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tất cả các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá cộng với các chi phí giao dịch trực tiếp liên quan đến việc phát hành.

Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác, nợ và vay và các công cụ tài chính phái sinh.

Giá trị sau ghi nhận lần đầu

Hiện tại không có yêu cầu xác định lại giá trị của các công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

Bù trừ các công cụ tài chính

Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên Báo cáo tài chính nếu, và chỉ nếu, đơn vị có quyền hợp pháp thi hành việc bù trừ các giá trị đã được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở thuần; hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.

12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

Trong năm 2012, Công ty được miễn giảm 30% số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động xây lắp theo thông tư số 140/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 08 năm 2012 áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Vietstockstatic2.vietstock.vn/data/HNX/2012/BCTN/VN/SDE... · Web viewGiá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công

13. Các bên liên quan

Các bên được xem là có liên quan đến một bên phát sinh các mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp, để kiểm soát các bên khác hoặc có khả năng gây ảnh hưởng đáng kể đến các bên liên quan nếu có mối quan hệ kiểm soát thường xuyên hoặc có thể gây ảnh hưởng đáng kể. Nghiệp vụ với các bên liên quan được Công ty trình bày tại VII.1 trong Thuyết minh Báo cáo tài chính.

Xác nhận của đại diện theo pháp luật của Công ty