bÁo cÁo tỰ ĐÁnh giÁ
TRANSCRIPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
THPT NGUYỄN SINH SẮC
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(ĐIỀU CHỈNH THEO GÓP Ý CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI)
AN GIANG - NĂM 2020
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT Họ và tên Chức danh,
chức vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Trần Diễm Phúc
Nhóm trưởng, chủ
tịch hội đồng,
trưởng nhóm
Tiêu chuẩn 2
2 La Văn Thiện
Nhóm trưởng, phó
chủ tịch hội đồng,
trưởng nhóm
Tiêu chuẩn 1
3 Nguyễn Quang Huy
Nhóm trưởng, phó
chủ tịch hội đồng,
trưởng nhóm
Tiêu chuẩn 3
4 Đỗ Thị Phương Thảo
Nhóm trưởng, phó
chủ tịch hội đồng,
trưởng nhóm
Tiêu chuẩn 5
5 Võ Thị Thùy Dương Thư ký, thư ký Nhóm 1 và Nhóm
5
6 Phạm Quang Duy Thư ký, thư ký Hổ trợ chung và
nhóm 2
7 Nguyễn Thị Ngọc Chánh Thư ký, thư ký Nhóm 3 và nhóm
4
8 Ngô Hữu Thọ Nhóm trưởng,
trưởng nhóm Tiêu chuẩn 4
9 Nguyễn Văn Nhân Thành viên Tiêu chuẩn 4
10 Phạm Thanh Tú Thành viên Tiêu chuẩn 5
11 Thái Trần Tài Quân Thành viên Tiêu chuẩn 3
12 Huỳnh Thị Thu Trang Thành viên Tiêu chuẩn 2
13 Khương Đăng Lộc Thành viên Tiêu chuẩn 1
14 Nguyễn Phương Nam Thành viên Tiêu chuẩn 1
1
AN GIANG - NĂM 2020
1
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Mục lục 1
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) 4
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 5
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU 7
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 12
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 12
B. TỰ ĐÁNH GIÁ 14
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3 14
Tiêu chuẩn 1: Tô chức và quản lý nhà trường. 14
Mở đầu 14
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường. 15
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục) và các hội đồng khác. 17
Tiêu chí 1.3: Tô chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tô chức
khác trong nhà trường. 19
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tô chuyên môn và tô văn
phòng. 21
Tiêu chí 1.5: Lớp học. 24
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản. 25
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. 27
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục. 29
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. 31
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học. 33
Kết luận về Tiêu chuẩn 1 35
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 36
Mở đầu 36
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. 37
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên. 39
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên. 41
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh. 44
Kết luận về Tiêu chuẩn 2 46
Commented [ad1]: Để cập nhật số trang trong “MỤC
LỤC”:
B1: Bấm tổ hợp phím [Ctrl]+A để chọn toàn bộ nội dung
B2: Bấm phím chức năng [F9]
Để tắt Comment này: Bấm chuột phải vào ô Comment ->
chọn Delete Comment
2
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chât và trang thiết bị dạy học. 47
Mở đầu 47
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bai tập. 47
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập. 49
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị. 51
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống câp thoát nước. 53
Tiêu chí 3.5: Thiết bị. 55
Tiêu chí 3.6: Thư viện. 57
Kết luận về Tiêu chuẩn 3 59
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đinh và xa hội. 60
Mở đầu 60
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh. 60
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu câp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp
với các tô chức, cá nhân của nhà trường. 62
Kết luận về Tiêu chuẩn 4 64
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. 65
Mở đầu 65
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trinh giáo dục phô thông. 65
Tiêu chí 5.2: Tô chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện.
68
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định. 70
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp. 72
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh. 74
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục. 76
Kết luận về Tiêu chuẩn 5 80
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4 80
Tiêu chí 1 80
Tiêu chí 2 81
Tiêu chí 3 82
Tiêu chí 4 82
Tiêu chí 5 83
Tiêu chí 6 83
Kết luận 84
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
BGH Ban giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GDCD Giáo dục công dân
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
HS Học sinh
HSG Học sinh giỏi
HT Hiệu trưởng
KH Kế hoạch
KHTN Khoa học tự nhiên
KHXH Khoa học xã hội
LLCT Lý luận chính trị
NGLL Ngoài giờ lên lớp
PHT Phó Hiệu trưởng
QĐ Quyết định
THPT Trung học phổ thông
TNCSHCM thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân
TĐG Tự đánh giá
ĐGN Đánh giá ngoài
CGQ Chuẩn quốc gia
KĐCLGD Kiểm định chất lượng giáo dục
PT Phổ thông
THCS Trung học cơ sở
5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
1.1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Kết quả
Không đạt Đạt
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1.1 X X X
Tiêu chí 1.2 X X
Tiêu chí 1.3 X X X
Tiêu chí 1.4 X X
Tiêu chí 1.5 X X X
Tiêu chí 1.6 X X X
Tiêu chí 1.7 X X
Tiêu chí 1.8 X X
Tiêu chí 1.9 X X
Tiêu chí 1.10 X X
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 2.1 X X X
Tiêu chí 2.2 X X
Tiêu chí 2.3 X X X
Tiêu chí 2.4 X X X
Tiêu chuẩn 3
Tiêu chí 3.1 X X X
Tiêu chí 3.2 X X X
Tiêu chí 3.3 X X X
6
Kết quả: Đạt mức 2
1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Tiêu chí Kết quả
Ghi chú Đạt Không đạt
Khoản 01 X
Khoản 02 X
Khoản 03 X
Khoản 04 X
Khoản 05 X
Khoản 06 X
Kết quả: Không đạt
2. Kết luận: Đạt mức 2
Tiêu chí 3.4 X X
Tiêu chí 3.5 X X X
Tiêu chí 3.6 X X
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1 X X X
Tiêu chí 4.2 X X
Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1 X X X
Tiêu chí 5.2 X X X
Tiêu chí 5.3 X X
Tiêu chí 5.4 X X
Tiêu chí 5.5 X X X
Tiêu chí 5.6 X X
7
Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: THPT NGUYỄN SINH SẮC
Tên trước đây: THPT ĐỨC TRÍ
Cơ quan chủ quản: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
Tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung
ương
Tỉnh An Giang
Họ và tên
hiệu trưởng Trần Diễm Phúc
Huyện/quận /thị xã
/ thành phố Tân Châu
Điện thoại 02963822429
Xã / phường/thị
trấn
Phường Long
Sơn
Fax
Đạt CQG Website http://thptnguyensinhsac-
angiang.edu.vn/
Năm thành lập
trường (theo quyết
định thành lập)
10/06/1991
Số điểm trường 00
Công lập x Loại hình khác
Tư thục Thuộc vùng
khó khăn
Trường chuyên
biệt
Thuộc vùng
đặc biệt khó
khăn
Trường liên kết
với nước ngoài
1. Số lớp học
Số lớp học Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
Khối lớp 10 11 11 10 11 11
Khối lớp 11 8 10 9 8 10
Khối lớp 12 8 7 9 9 7
Cộng 27 28 28 28 28
2. Cơ câu khối công trình của nhà trường
8
TT Số liệu Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
Ghi
chú
I
Phòng học,
phòng học
bộ môn và
khối phục
vụ học tập
21 21 21 36 36
1 Phòng học 24 24 24 42 42
a Phòng kiên
cố 17 17 17 30 30
b Phòng bán
kiên cố 0 0 0 0 0
c Phòng tạm 2 2 2 0 0
d Phòng bộ
môn 5 5 5 6 6
II
Khối phòng
hành chính
- quản trị
2 2 2 16 16
1 Phòng kiên
cố 2 2 2 16 16
2 Phòng bán
kiên cố 0 0 0 0 0
3 Phòng tạm 0 0 0 0 0
III Thư viện 1 1 1 1 1
IV
Các công
trình, khối
phòng chức
năng khác
(nếu có)
Cộng 24 24 24 53 53
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tông
số Nữ
Dân
tộc
Trinh độ đào tạo
Ghi chú Chưa đạt
chuẩn
Đạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Hiệu trưởng 1 0 0 0 1 0
Phó hiệu trưởng 3 1 0 0 3 0
9
Giáo viên 63 32 0 0 58 5
Nhân viên 9 5 0 0 9 0
Cộng 76 38 0 0 71 5
b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TT Số liệu Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
1 Tổng số giáo viên 64 63 63 63 63
2 Tỷ lệ giáo viên/
lớp 2,37 2,25 2,25 2,21 221
3
Tổng số giáo viên
dạy giỏi tỉnh trở
lên (nếu có)
0 0 0 0 0
4 Tỷ lệ giáo viên/
học sinh 0,067 0,062 0,062 0,057 0,056
5
Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp
huyện hoặc tương
đương trở lên
(nếu có)
32 27 39 41 34
4. Học sinh
a) Số liệu chung
TT Số liệu Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
Ghi
chú
1 Tổng số học
sinh 945 1003 1034 1082 1134
2 -Nữ 443 478 494 492 536
3 -Dân tộc
thiểu số 4 2 5 5 5
4 -Khối 10 405 380 336 443 451
5 -Khối 11 284 368 346 299 421
6 -Khối 12 256 255 352 340 262
7 Tổng số
tuyển mới 406 385 360 460 469
8 Học 2 buổi/
ngày 0 0 0 0 0
9 Bán trú 0 0 0 0 0
10 Nội trú 0 0 0 0 0
10
11
Bình quân
số học sinh/
lớp học
35 35,82 35,93 38,64 40,5
12
Số lượng và
tỉ lệ % đi
học đúng độ
tuổi
847 937 932 1047 1044
13 -Nữ 392 444 419 450 506
14 -Dân tộc
thiểu số 0 0 0 0 0
15
Tổng số học
sinh giỏi
cấp
huyện/tỉnh
(nếu có)
0 0 0 0 0
16
Tổng số học
sinh giỏi
quốc gia
(nếu có)
0 0 0 0 0
17
Tổng số học
sinh thuộc
đối tượng
chính sách
50 82 91 102 104
18 -Nữ 40 42 35 43 54
19 -Dân tộc
thiểu số 0 0 0 0 1
20
Tổng số học
sinh (trẻ
em) có hoàn
cảnh đặc
biệt
0 0 0 0 0
1
Các số liệu
khác (nếu
có)
0 0 0 0 0
b) Kết quả giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học)
Số liệu Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Năm học
2019-2020
Ghi
chú
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
giỏi
16,29 18,33 25,45 11,71 5,78
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
khá
54,94 64,47 62,72 51,82 38,31
11
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
yếu, kém
1,8 0,1 0,2 5,95 10,94
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
hạnh kiểm tốt
87,53 88,47 84,1 85,41 74,04
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
hạnh kiểm
khá
8,43 8,86 11,53 7,39 18,4
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
hạnh kiểm
trung bình
3,71 2,57 4,37 6,53 5,78
12
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của nhà trường
Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc nằm trên đường tỉnh lộ 954, khóm Long Hưng 2,
phường Long Sơn, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang; tiền thân là Trường bán công Tân Châu
được thành lập năm 1991 trên cơ sở Trường PT cấp II E Tân Châu theo Quyết định số
104/QĐ-UB ngày 10/6/1991 của UBND tỉnh An Giang, sau đó đổi tên thành Trường trung
học Đức Trí theo Quyết định số 283/QĐ-UB-TC ngày 14/11/1991 của UBND tỉnh An
Giang, năm 2000 đổi tên thành Trường Trung học phổ thông Bán công Đức Trí theo Quyết
định số 2612/QĐ-UB-TC ngày 28/12/2000 của UBND tỉnh An Giang, đến năm 2008
trường được chuyển sang loại hình công lập với tên Trường THPT Đức Trí (Đường Tôn
Đức Thắng, phường Long Thạnh, TX Tân Châu, tỉnh An Giang) theo Quyết định số
1473/QĐ-UBND ngày 28/7/2008 của UBND tỉnh An Giang đến năm 2019 trường được
đổi tên Trường Trung học phổ thông Nguyễn Sinh Sắc theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND
ngày 12/07/2019 của HĐND tỉnh An Giang.
Năm học 2018 - 2019 trường được chuyển về cơ sở mới ở phường Long Sơn, TX
Tân Châu, tỉnh An Giang với cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học được trang bị đầy đủ,
hiện đại tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình giảng dạy của giáo viên và học tập của học
sinh. Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động theo Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Lãnh
đạo nhà trường đoàn kết, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; nhiệt tình, tận tâm với
công việc, toàn tâm toàn ý cho sự phát triển của nhà trường và được sự tin tưởng của giáo
viên, nhân viên nhà trường. Nhà trường đang tưng bước phát triển bền vững và chất lượng
giáo dục ngày càng nâng lên, là một địa chỉ tin cậy của phụ huynh và học sinh trên địa bàn
phường Long Sơn, Long Thạnh, Long Hưng, Long Châu, Long Phú , Phú Vĩnh thuộc thị
xã Tân Châu và các xã Long Hóa, Phú Lâm, Phú Long, Phú Thạnh thuộc huyện Phú Tân.
Năm học 2019 - 2020, trường có 76 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó: Ban
giám hiệu 04; giáo viên 63; nhân viên 09. Trường biên chế thành 10 tổ trong đó có 01 tổ
văn phòng và 09 tổ chuyên môn. Đảng bộ nhà trường có 49 đảng viên sinh hoạt ở 04 chi
13
bộ; Công đoàn cơ sở có 76 đoàn viên. Chi đoàn giáo viên có 10 đoàn viên. Đội ngũ giáo
viên đủ về số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; 100% đạt chuẩn, trong đó có 05 thạc
sĩ. Hầu hết giáo viên còn trẻ, nhiệt tình, nhạy bén với những đổi mới của ngành nhưng kinh
nghiệm giảng dạy và giáo dục toàn diện học sinh chưa nhiều. Nhà trường có đủ các khối
lớp, mỗi lớp không quá 45 học sinh; trường có 28 lớp với 1134 học sinh.
Trường được xây dựng khang trang, cơ sở hạ tầng đầy đủ với khu hiệu bộ bố trí
phòng làm việc của BGH, Ban chấp hành Công đoàn, văn phòng, phòng y tế, phòng Hội
đồng, phòng họp nội bộ, phòng tiếp phụ huynh học sinh, phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật
và quản lý thiết bị dùng chung. Khu dãy phòng chức năng gồm các phòng học bộ môn Lý,
Hóa, Sinh, Tiếng Anh và Tin học; Thư viện rộng rãi, thoáng mát có phòng đọc dành riêng
cho giáo viên và học sinh. Có 2 dãy phòng học với 30 phòng học kiên cố được trang bị 13
tivi phục vụ tốt cho hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy và học. Bố trí thêm 4 phòng sinh
hoạt chuyên môn gồm Toán, Ngữ văn, Sử - Địa – GDCD và Thể dục – GDQP&AN. Có
08 nhà vệ sinh, 06 nhà vệ sinh học sinh; 02 nhà vệ sinh giáo viên. Trường có cảnh quan sư
phạm xanh – sạch – đẹp, sân trường rộng rãi, có 01 sân bóng đá và 02 sân bóng chuyền tạo
sân chơi cho học sinh tập thể dục thể thao.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2025 nhằm xác định ro định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho Hội đồng trường, Ban lãnh
đạo và tập thể công chức, viên chức, HS đưa ra những quyết định đúng đắn để phát triển
nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THPT Nguyễn Sinh
Sắc là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Đảng, chương
trình hành động của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, cùng với các trường THPT
trong tỉnh xây dựng ngành GD&ĐT An Giang phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh
tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực. Mục tiêu chiến lược của nhà
trường là xây dựng nhà trường có kỷ cương, nề nếp, có uy tín về chất lượng giáo dục, có
mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
2. Mục đích Tự đánh giá
Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm giúp nhà trường xác định mức độ đáp ứng
mục tiêu giáo dục trong tưng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục,
nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý
14
nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà
nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục còn giúp cho lãnh đạo nhà trường, giáo
viên, nhân viên hiểu biết thêm về công tác tự đánh giá. Tự đánh giá công tác quản lý chất
lượng của trường THPT Nguyễn Sinh Sắc theo các tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT là một khâu
quan trọng trong công tác quản lý chất lượng của trường.
3. Tóm tắt quá trình và những vân đề nôi bật trong hoạt động tự đánh giá
Nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch, huy động các
nguồn lực, tập hợp các minh chứng cho quá trình tự đánh giá; tuyên truyền phổ biến đến
toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, các tổ
chức xã hội và nhân dân địa phương hiểu rõ mục đích, phạm vi của quá trình tự đánh giá,
đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông. Sau khi tự đánh giá, nhà trường xem xét cụ thể
các chỉ báo của tưng tiêu chí, phát huy những nội dung đã được đánh giá đạt, xây dựng cụ
thể kế hoạch cải tiến chất lượng cho những chỉ số chưa đạt hoặc đạt ở mức thấp. Hội đồng
tự đánh giá đã tiến hành xem xét và đánh giá đầy đủ 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí; Đánh giá
đúng thực trạng của nhà trường, trình bày hết các mức theo Thông tư quy định. Báo cáo tự
đánh giá được trình bày ngắn gọn, ro ràng, chính xác và đầy đủ các yêu cầu nhiệm vụ trong
các hoạt động của nhà trường: tư tổ chức, quản lý nhà trường; cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường liên quan đến toàn bộ các tiêu
chí.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: Tô chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc xác định: Tổ chức và quản lý nhà trường là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, giữ vai trò quyết định đến hiệu quả và
chất lượng các hoạt động giáo dục của nhà trường. Phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển nhà trường được mọi thành viên của nhà trường tham gia xây dựng, phù hợp với
mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương theo tưng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường; thường xuyên được
rà soát, bổ sung, điều chỉnh và thống nhất cao trong tổ chức thực hiện.
15
Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, lớp học đủ về
số lượng và có cơ cấu tổ chức, có kế hoạch hoạt động và thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn TNCSHCM được thành lập, có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định, có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường và cộng đồng. Nhà
trường có Hội đồng trường và các hội đồng khác như Hội đồng thi đua và khen thưởng,
Hội đồng kỷ luật học sinh vi phạm, Hội đồng tự đánh KĐCLGD và công nhận đạt CQG,
Chi Hội Khuyến học,... thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định, hoạt động có hiệu
quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Quản lý hành chính, tài chính,
tài sản được nhà trường thực hiện nghiêm túc, đúng các quy định, có sự ưu tiên cho những
nhiệm vụ trọng tâm tưng năm học. Tài sản nhà trường được quản lý và kiểm soát chặt chẽ,
được quan tâm bổ sung, sửa chữa kịp thời, đáp ứng nhu cầu hoạt động của nhà trường, phù
hợp với yêu cầu của đổi mới giáo dục.
CBQL, giáo viên, nhân viên được phân công, sử dụng hợp lý đảm bảo hiệu quả
trong thực hiện nhiệm vụ. Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ và được rà soát, đánh
giá, điều chỉnh kịp thời. Nhà trường thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở; an ninh trật tự,
an toàn trường học được đảm bảo; môi trường, cảnh quan nhà trường sạch, đẹp góp phần
tích cực vào việc nâng cao hiệu quả giáo dục và hình ảnh, uy tín của nhà trường.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải
trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào
tạo, sở giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây
dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia
16
của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trong năm học 2017 – 2018, nhà trường đã hoàn thành quy trình xây dựng chiến
lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 – 2020, tầm nhìn đến 2025. Chiến lược phát triển
nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông được quy
định tại Luật giáo dục (Điều 27 Văn bản hợp nhất Luật giáo dục số 07/VBHN-VPQH ngày
31 tháng12 năm 2015), phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Tân
Châu và phù hợp với các nguồn lực của nhà trường [H1-1.1-01]. Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường được cụ thể hóa trong các Nghị quyết của nhà
trường và trong các báo cáo sơ kết, tổng kết năm học [H1-1.1-02];[H1-1.1-03];[H1-1.1-
04].
b) Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 – 2020, tầm nhìn 2025
và được Sở GD&ĐT An Giang phê duyệt theo Quyết định số 1544/QĐ-SGDĐT ngày
08/10/2018 [H1-1.1-01]; [H1-1.1-08].
c) Sau khi được phê duyệt, nhà trường đã triển khai đến đội ngũ cốt cán trong nhà
trường để tổ chức thực hiện, công khai trong toàn thể công chức, viên chức, nhân viên và
đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường http://thptnguyensinhsac-
angiang.edu.vn [H1-1.1-05].
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây
dựng và phát triển thông qua các buổi họp toàn thể công chức, viên chức, người lao động
đầu năm, Hội đồng trường mở rộng hàng tháng, họp tổ chuyên môn, đoàn thể. Nhà trường
tổ chức các hoạt động để thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển trường
và được đăng tải trên trang web nhà trường [H1-1.1-02];[H1-1.1-05].
Mức 3:
Nhà trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển thể hiện trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học và các Nghị quyết của
Hội đồng trường. Khi tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng [H1-1.1-06];[H1-1.1-07].
17
2. Điểm mạnh
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được xây dựng phù
hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của thị xã Tân Châu theo tưng giai đoạn và phù hợp các nguồn lực
của nhà trường, đã thông qua toàn thể viên chức, người lao động trong nhà trường. Kế
hoạch phát triển của nhà trường được Sở GD&ĐT An Giang phê duyệt, được tổ chức công
khai trong toàn viên chức, người lao động trong nhà trường. Hằng năm, nhà trường đều có
đánh giá, bổ sung, điều chỉnh chiến lược để phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường
và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Điểm yếu
Tổng số lớp năm học 2018-2019 (28 lớp) và 2019-2020 (28 lớp) chưa đảm bảo số
lớp với kế hoạch phát triển chiến lược giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến 2025 (Kế
hoạch phát triển năm học 2018-2019 là 29 lớp và năm học 2019-2020 là 30 lớp).
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong năm học 2020-2021 và các năm tiếp theo, nhà trường xây dựng kế hoạch phát
triển giáo dục đảm bảo số lớp với kế hoạch phát triển giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến
2025; hằng năm đề xuất Sở GD&ĐT An Giang phê duyệt.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và
các hội đồng khác
Mức 1:
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc là trường công lập, Hội đồng trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc nhiệm kỳ 2019-2023 được thành lập theo đúng quy định của Điều lệ
trường trung học - Điều 20 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT, Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định số 1648/QĐ-SGDĐT
18
ngày 07/10/2019 gồm Chủ tịch là ông Trần Diễm Phúc, thư ký là bà Vo Thị Thùy Dương
và 11 thành viên khác. Tổng số thành viên của Hội đồng trường 13 người [H1-1.2-01].
Ngoài ra, mỗi năm học, Hiệu trưởng của nhà trường đã ra quyết định thành lập Hội
đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật học sinh vi phạm và các Hội đồng tư vấn như:
Hội đồng thi giáo viên dạy giỏi, Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm, Hội đồng chấm
thiết bị dạy học, thiết kế bài giảng Elearning,…) [H1-1.2-02];[H1-1.2-03];[H1-1.2-04];
b) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường: quyết nghị về mục tiêu
chiến lược, các kế hoạch và phương hướng phát triển của nhà trường; quyết nghị về quy
chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt; quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính tài sản của nhà trường;
giám sát việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường, thực hiện quy chế dân chủ
trong các hoạt động của nhà trường; giám sát các hoạt động của nhà trường [H1-1.2-
05];[H1-1.2-06].
Hội đồng thi đua khen thưởng được thành lập vào đầu mỗi năm học để giúp Hiệu
trưởng tổ chức các phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường. Hội đồng kỷ luật học sinh vi phạm Hội đồng
kỷ luật được thành lập để xét hoặc xoá kỷ luật đối với học sinh theo tưng vụ việc. Hội đồng
tư vấn có nhiệm vụ: chấm và xếp loại các sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý,
tác nghiệp, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Chấm
thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi và các phong trào thi đua khác của trường.
Đối với các hội đồng thi đua, khen thưởng, hội đồng kỷ luật, hội đồng khác thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 21 Điều lệ trường trung học.
Tuy nhiên nhà trường chưa có đầy đủ văn bản cụ thể ghi nhận việc tổng kết, đánh giá hoạt
động của các Hội đồng.
c) Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất 3 lần trên năm vào đầu năm học, cuối học
kỳ 1 và cuối năm học. Trong trường hợp cần thiết, hiệu trưởng hoặc ít nhất một phần ba số
thành viên hội đồng trường đề nghị, chủ tịch hội đồng trường có quyền triệu tập phiên họp
bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường [H.1-1.2-08].
Cuối mỗi năm học, hoạt động của các hội đồng định kỳ được thực hiện rà soát, đánh
giá theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ trường trung học
thông qua báo cáo tổng kết năm học [H.1-1.1-02].
19
Mức 2:
Các hội đồng hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường thể hiện qua các báo cáo sơ kết và tổng kết hàng năm, trong hồ sơ thi đua khen
thưởngcủa nhà trường [H1-1.1-02];[H1-1.2-07].
2. Điểm mạnh
Hội đồng trường, Hội đồng thi đua, khen thưởng và Hội đồng kỷ luật học sinh vi
phạm, các hội đồng tư vấn được thành lập đúng cơ cấu và thành phần được quy định trong
Điều lệ trường trung học và hướng dẫn của cấp trên. Các Hội đồng hoạt động hiệu quả,
đúng chức năng và góp phần tích cực vào việc hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của nhà
trường mỗi năm học.
Hội đồng trường thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 20,
Điều lệ trường trung học. Quyết nghị về: mục tiêu chiến lược phát triển; quy chế tổ chức
và hoạt động; chủ trương sử dụng tài chính, tài sản; việc thực hiện quy chế dân chủ, giám
sát các hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu
Tuy hoạt động của các hội đồng định kỳ được thực hiện rà soát, đánh giá theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ trường trung học thông qua báo
cáo tổng kết năm học nhưng nhà trường chưa có đầy đủ văn bản cụ thể ghi nhận việc tổng
kết, đánh giá hoạt động của các Hội đồng.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo, Hội đồng trường, Hội đồng thi
đua khen thưởng và các hội đồng khác tiếp tục thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định; Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả rà soát tưng nội dung để ghi nhận hiệu
quả hoạt động của các hội đồng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.3: Tô chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tô chức khác
trong nhà trường
Mức 1:
a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
20
a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định;
trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm
vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà
trường.
Mức 3:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam có ít nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở
lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường
và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Các Tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Chi đoàn giáo viên, Chi hội Khuyến
học trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định [H1-1.3-01];[H1-1.3-02];[H1-1.3-
03].
b) Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Chi hội Khuyến học hoạt động theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của tưng tổ chức nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục
[H1-1.3-04];[H1-1.3-05]; [H1-1.3-06].
c) Sau mỗi kỳ, mỗi năm học các tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Chi hội
Khuyến học nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá để điều chỉnh kịp thời nhằm giúp
nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục được thể hiện qua báo cáo sơ kết, tổng kết. Tuy
nhiên Hoạt động của Chi hội khuyến học chưa phát huy hết hiệu quả [H1-1.3-07];[H1-1.3-
08];[H1-1.3-09].
Mức 2, Mức 3:
a) Ngày 19/9/2013, Thị ủy Tân Châu ra Quyết định số 401/-QĐ/TXU về việc thành
lập Đảng bộ trường THPT Đức Trí và ngày 06/01/2020, Thị ủy Tân Châu ra Quyết định
số 720/-QĐ/TU về việc đổi tên Đảng ủy trường THPT Đức Trí thành Đảng ủy trường
THPT Nguyễn Sinh Sắc [H1-1.3-10]. Năm học 2019 – 2020, đảng bộ trường có 49 đảng
viên, sinh hoạt ở 4 chi bộ trực thuộc, mỗi chi bộ đều có Ban chi ủy. Đảng bộ nhà trường
có cơ cấu tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng
Cộng sản Việt Nam [H1-1.3-11];[H1-1.3-12];[H1-1.3-13].
21
Tư năm 2015 đến 2017, Đảng bộ trường THPT Đức Trí được Ban Tổ chức Thị ủy
Tân Châu đánh giá là Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; năm 2018 và 2019 được đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ [H1-1.3-14].
b) Tư năm học 2015-2016 đến 2018-2019, Công đoàn trường được Công đoàn
ngành giáo dục An Giang xếp loại Công đoàn cơ sở vững mạnh [H1-1.3-15]; Đoàn trường
được Thị Đoàn Tân Châu đánh giá xếp loại năm học 2015-2016 Đoàn trường vững mạnh,
tư năm học 2016-2017 đến 2018-2019 Đoàn trường vững mạnh xuất sắc [H1-1.3-16].
2. Điểm mạnh
Đảng bộ, các đoàn thể và tổ chức trong nhà trường hoạt động theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của tưng tổ chức, đều được cấp trên đánh giá có kết quả hoạt động tốt,
được khen ngợi, góp phần giúp nhà trường thực hiện tốt mục tiêu giáo dục. Công đoàn
trường có nhiều hoạt động có chất lượng tổ chức tốt kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm,
quan tâm, chăm lo tới đời sống của công đoàn viên, tổ chức thăm hỏi, động viên kịp thời
khi gia đình công đoàn viên có hữu sự. Đoàn TNCSHCM có nhiều hoạt động đổi mới, tích
cực trong công tác giáo dục lý tưởng sống, tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, du khảo
về nguồn, rèn luyện kỹ năng sống cho cho đoàn viên, thanh niên. Có sự phối hợp chặt chẽ
giữa Ban lãnh đạo nhà trường với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường trong việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị của đơn vị theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được quy định.
3. Điểm yếu
Hoạt động của Chi hội khuyến học chưa phát huy hết hiệu quả trong hoạt động giáo
dục của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Nhà trường tăng cường các giải pháp phối hợp đồng bộ để Chi hội khuyến học hoạt
động ngày càng có hiệu quả hơn trong các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tô chuyên môn và tô văn phòng
Mức 1:
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định.
22
Mức 2:
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề
có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều
chỉnh.
Mức 3:
a) Hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc
nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Năm học 2019-2020, nhà trường có 28 lớp, có Hiệu trưởng, 03 Phó Hiệu trưởng
được Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định bổ nhiệm theo quy định tại Điều lệ trường trung
học [H1-1.4-01].
b) Nhà trường có 10 tổ gồm: tổ Toán, tổ Ngữ Văn, tổ Ngoại Ngữ, tổ Vật lý - KTCN,
tổ Hóa học, tổ Sinh - KTNN, tổ Tin học, tổ Thể dục - GDQP&AN, tổ Sử - Địa - GDCD và
tổ Văn phòng; các tổ hoạt động theo Điều lệ trường trung học; được Hiệu trưởng quyết
định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó của các tổ theo năm học [H1-1.4-02].
c) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng,
học kỳ và năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo
dục khác. Mỗi tổ họp định kỳ 2 lần/tháng để tổng kết lại hoạt động của tổ và xây dựng nghị
quyết chương trình hoạt động trong thời gian tiếp theo. Mỗi lần sinh hoạt tổ chuyên môn
đều có ghi biên bản đầy đủ trong sổ nghị quyết tổ. Nội dung các buổi sinh hoạt khá phong
phú, đa dạng như: đánh giá việc dự giờ thăm lớp, tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương
pháp giảng dạy các môn học, hoặc trao đổi kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS
yếu, thảo luận thống nhất những hoạt động, những bài dạy khó trong tuần. Tổ chuyên môn
và tổ văn phòng thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 16 và 17 Điều lệ trường
trung học thể hiện qua kế hoạch hoạt động và sổ họp tổ chuyên môn [H1-1.4-03];[H1-1.4-
04]. Cuối học kỳ và cuối năm học tổ chuyên môn và tổ văn phòng tiến hành kiểm tra, đánh
giá xếp loại hồ sơ cá nhân, việc thực hiện quy chế chuyên môn và các hoạt động giáo dục
khác để đánh giá thi đua, đánh giá viên chức theo quy định [H1-1.4-05].
23
Mức 2:
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và xây dựng được 2 chuyên đề chuyên môn
có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục [H1-1.4-06].
b) Hàng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ và thực hiện tốt việc
kiểm tra nội bộ, trong đó có định kỳ rà soát đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn, tổ văn
phòng để kịp thời điều chỉnh nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, mức độ
hiệu quả trong sinh hoạt tổ văn phòng chưa cao [H1-1.4-07].
Mức 3:
a) Hằng năm, hoạt động của tổ chuyên môn và tổ văn phòng có nhiều đóng góp
trong việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường được thể hiện qua các báo
cáo sơ, tổng kết. Ngoài ra tổ Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Hiệu trưởng
và chức năng, nghiệp vụ của tưng bộ phận như công việc hành chính, tài vụ, y tế, vệ sinh,
an ninh trật tự trong nhà trường, bảo quản cơ sở vật chất [H1-1.4-03];[H1-1.4-04];[H1-1.4-
05];[H1-1.4-09].
b) Đa số các tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, tuy nhiên chất lượng các chuyên đề của vài
tổ còn hạn chế nên chất lượng của bộ môn chưa cao; Tổ văn phòng thực hiện khá tốt nhiệm
vụ theo phân công của hiệu trưởng [H1-1.4-07];[H1-1.4-08];[H1-1.4-09].
2. Điểm mạnh
Trường có Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và cơ cấu tổ chức các tổ chuyên môn, tổ
văn phòng đúng theo quy định. Các tổ chuyên môn đã xây dựng kế hoạch năm học, kế
hoạch tháng, kế hoạch tuần chi tiết, rõ ràng, có tính khả thi, nội dung sinh hoạt tổ có hiệu
quả, có các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, luôn phấn
đấu đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến cuối năm. Tổ văn phòng thực hiện khá tốt
nhiệm vụ theo phân công của hiệu trưởng.
3. Điểm yếu
Việc sinh hoạt tổ chuyên môn của một vài tổ đôi lúc còn mang nặng tính hành chính,
đề ra các giải pháp để nâng cao chất lượng giảng dạy của một vài bộ môn chưa đạt hiệu
quả. Hồ sơ lưu trữ của tổ văn phòng còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Các tổ chuyên môn thường xuyên tăng cường giải pháp tích cực hơn nữa trong việc
tập trung nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn, giảm bớt công việc hành
24
chính. BGH thường xuyên theo dõi, nắm bắt kịp thời, mặt mạnh, mặt yếu tổ chuyên môn
và giáo viên để phân công nhiệm vụ cho tổ và tưng thành viên trong tổ hợp lý hơn, tổ
trưởng tổ văn phòng xây dựng kế hoạch lưu trữ hồ sơ đầy đủ hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.5: Lớp học
Mức 1:
a) Có đủ các lớp của cấp học;
b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
Mức 2:
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Sỹ số học sinh trong lớp theo quy
định.
Mức 3:
Trường có không quá 45 (bốn mươi lăm) lớp. Mỗi lớp ở cấp trung học cơ sở và
trung học phổ thông có không quá 40 (bốn mươi) học sinh, lớp tiểu học không quá 35 (ba
mươi lăm) học sinh (nếu có). Số học sinh trong lớp của trường chuyên biệt theo quy định
tại quy chế tổ chức và hoạt động của trường chuyên biệt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Năm học 2019 – 2020, nhà trường có 28 lớp: 07 lớp 12, 10 lớp 11 và 11 lớp 10
[H1-1.5-03].
b) Mỗi lớp học có 01 lớp trưởng, 02 hoặc 03 lớp phó và được chia làm 04 tổ, mỗi
tổ không quá 12 học sinh, có tổ trưởng do các thành viên của tổ bầu ra vào đầu mỗi năm
học. Ban cán sự lớp gồm lớp trưởng, các lớp phó, tổ trưởng được tập thể lớp bầu chọn
trong buổi sinh hoạt lớp diễn ra vào đầu năm dưới sự định hướng của GVCN [H1-1.5-
01];[H1-1.5-02]; [H1-1.5-04].
c) Lớp học hoạt động đúng theo nguyên tắc tự quản, dân chủ thể hiện thông qua
biên bản sinh hoạt chủ nhiệm của các lớp [H1-1.5-02].
Mức 2:
Nhà trường có 28 lớp (07 lớp 12, 10 lớp 11 và 11 lớp 10) [H1-1.5-03]. Trong 5 năm
qua, trường luôn có sĩ số học sinh trong lớp theo quy định Điều 15 Điều lệ trường trung
học. Số lượng học sinh không quá 45 HS/1 lớp [H1-1.5-03];[H1-1.5-05].
25
Mức 3:
Nhà trường có 28 lớp (07 lớp 12, 10 lớp 11 và 11 lớp 10) [H1-1.5-03]. Trong 5 năm
qua, trường luôn có sĩ số học sinh trong lớp theo quy định Điều 15 Điều lệ trường trung
học. Số lượng học sinh trung bình không quá 40 HS/1 lớp tư năm học 2015-2016 đến năm
học 2017-2018. Tuy nhiên năm học 2019-2020, số lượng học sinh trung bình 40,5 học
sinh/lớp [H1-1.5-03];[H1-1.5-05].
2. Điểm mạnh
Trường có đầy đủ các lớp của cấp học trung học phổ thông, tư lớp 10, lớp 11 đến
lớp 12 theo đúng quy định. Nhà trường đã xây dựng cơ cấu tổ chức lớp đúng theo quy định
Điều lệ trường trung học. Đội ngũ lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng đã được lựa chọn kỹ qua
phiên đại hội lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm và hầu hết đã phát huy tốt
vai trò của mình.
3. Điểm yếu
Ban cán sự của một số lớp hoạt động chưa tích cực, hiệu quả chưa cao. Số lượng
học sinh của mỗi lớp không đều nhau, có nhiều lớp trên 40 học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Đầu mỗi năm học GVCN sớm tiến hành lựa chọn những học sinh tích cực để giới
thiệu cho lớp bầu chọn lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng và tiếp tục hướng dẫn ban cán sự lớp
hoạt động có hiệu quả cao. Đảm bảo sĩ số không quá chênh lệch nhiều giữa các lớp.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Mức 1:
a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản;
công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ
được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các
hoạt động giáo dục.
Mức 2:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài
chính và tài sản của nhà trường;
26
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan
đến việc quản lý hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
Mức 3:
Có kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp
phù hợp với điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ sổ sách về hoạt động giáo dục theo quy định
của Điều lệ trường trung học 2011, bao gồm: sổ đăng bộ; sổ gọi tên và ghi điểm; sổ đầu
bài; học bạ học sinh; sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; sổ nghị quyết của nhà trường
và nghị quyết của hội đồng trường; hồ sơ thi đua của nhà trường; hồ sơ kiểm tra, đánh giá
giáo viên và nhân viên; hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh; sổ quản lý và lưu trữ các văn
bản và công văn đi và công văn đến; sổ quản lý tài sản; sổ quản lý tài chính; hồ sơ quản lý
thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm,... Hồ sơ lưu trữ tương đối đầy đủ theo quy định
của luật lưu trữ, nhân viên văn thư lưu trữ hồ sơ theo nội dung văn bản, lưu theo năm tài
chính, tất cả đều được để trong tủ hồ sơ văn thư, tuy nhiên việc lưu trữ của nhân viên chưa
khoa học, đôi lúc tìm hồ sơ gặp khó khăn [H1-1.6-01]; [H1-1.6-02];[H1-1.6-06].
b) Hàng năm vào đầu quý I, trường lập dự toán thu chi trong năm tư nguồn ngân
sách cấp và tư nguồn thu học phí. Khi được cấp trên giao kinh phí, trường dự toán kinh phí
chi tiết, ro ràng. Trong năm thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài
sản theo quy định của Nhà nước [H1-1.6-02];[H1-1.6-06].
Trường thực hiện công khai tài chính hàng tháng, quí, năm, thực hiện công tác tự
kiểm tra tài chính theo quy định và đã xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ [H1-1.6-04].
c) Nhà trường quản lý, sử dụng tài chính và tài sản đảm bảo đúng mục đích; đạt hiệu
quả cao trong việc phục vụ các hoạt động giáo dục như đảm bảo chi lương, phụ cấp và các
chế độ chính sách khác; hàng năm đều có chi thu nhập tăng thêm cho giáo viên, nhân viên
nhà trường đảm bảo đúng quy định [H1-1.6-02];[H1-1.6-06].
Mức 2:
a) Nhà trường ứng dụng có hiệu quả CNTT trong công tác quản lý hành chính, tài
chính và tài sản của nhà trường như PMIS, VNEDU, DTSOFT, trang web
qlts.angiang.edu.vn, trang web hỗ trợ kê khai thuế,... [H1-1.6-05].
27
b) Trong 5 năm gần đây, nhà trường không có vi phạm liên quan đến quản lý hành
chánh, tài chính, tài sản công, nhà trường được Sở GD&ĐT An Giang kiểm tra 6 tháng 1
lần đều đạt yêu cầu theo quy định [H1-1.6-07].
Mức 3:
Hàng năm, nhà trường lập dự toán tài chính, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê
nguồn kinh phí huy động các nguồn lực được thực hiện công khai. Nhà trường đã xây dựng
Quy chế chi tiêu nội bộ đã được thảo luận, đóng góp ý kiến của tất cả công chức, viên chức
và người lao động trong nhà trường, quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, phù hợp với thực tế
nhà trường; trường có xây dựng đề án, văn bản đề nghị của nhà trường với cấp có thẩm
quyền tạo nguồn tài chính cho nhà trường (hợp đồng căn tin, nhà xe) [H1-1.6-04];[H1-1.6-
08].
2. Điểm mạnh
Trường có hệ thống hồ sơ sổ sách đúng quy định của ngành đề ra. Nhà trường đã
thực hiện công tác quản lí tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước. Thực hiện nghiêm
túc công tác công khai tài chính.
3. Điểm yếu
Công tác lưu trữ hồ sơ, quản lý công văn đi, đến trong một số thời điểm chưa khoa
học. Do nhân viên phụ trách mới nhận việc, các tủ hồ sơ đã cũ và chưa được đầu tư nhiều.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong năm học 2020-2021 và các năm tiếp theo, Hiệu trưởng xây dựng quy trình,
phân công trách nhiệm cho nhân viên văn thư thực hiện công tác lưu trữ theo đúng Luật
lưu trữ và thường xuyên kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm. Đồng thời, chú trọng chỉ đạo
việc hoàn thiện và cập nhật hồ sơ kịp thời, thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng
các chủng loại hồ sơ. Trang bị thêm tủ đựng hồ sơ.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Mức 1:
a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm
bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
28
Mức 2:
Có các biện pháp để phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
trong việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng công chức, viên chức sát
với thực trạng của đơn vị và có kiểm tra, đánh giá, nhận xét, tư vấn, thúc đẩy để mỗi công
chức, viên chức phát huy năng lực, tự học tập bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng
nhu cầu phát triển của xã hội thể hiện qua kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường,
kế hoạch năm học của trường, kế hoạch cá nhân của giáo viên, kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên của giáo viên [H1-1.7-01];[H1-1.7-02];[H1-1.7-03].
b) Đầu mỗi năm học, căn cứ thực trạng đơn vị, nhà trường tiến hành phân công nhân
sự ro ràng, đúng năng lực, công khai, minh bạch. Bảng phân công, sử dụng nhân sự hằng
năm đều thông qua họp cốt cán của trường để lấy ý kiến và phân công phù hợp với chuyên
môn và năng lực của tưng giáo viên theo tưng khối lớp [H1-1.7-04].
c) Công chức, viên chức, người lao động được đảm bảo các quyền như quy định tại
Điều 32, Điều lệ trường trung học ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 12 năm 2011. Giáo viên, nhân viên được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện
nhiệm vụ và giáo dục học sinh; được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ; được hưởng nguyên lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được
cử đi học; được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ
cấp khác theo quy định của Chính phủ. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần
và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo;
được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường, được bảo vệ nhân
phẩm, danh dự, an toàn thân thể. Hàng năm, CBQL, giáo viên, nhân viên đều được đi tập
huấn về chuyên môn, nghiệp vụ và được cử đi học lớp bồi dưỡng Lý luận chính trị; được
xét nâng lương, thâm niên nghề, vượt khung đúng hạn và nâng lương trước hạn khi có
thành tích xuất sắc [H1-1.7-04];[H1-1.7-05];[H1-1.7-06].
Mức 2:
Hằng năm, nhà trường đều cử CBQL, giáo viên, nhân viên tham gia bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức theo các lớp bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ do Sở GD&ĐT An Giang tổ chức. Nhà trường tạo điều kiện và khuyến
29
khích giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học, hạng
chức danh nghề nghiệp, lý luận chính trị, ... Nhà trường đặc biệt quan tâm xây dựng đội
ngũ cốt cán, đội ngũ kế cận dự nguồn để nâng cao chất lượng dạy học và quản lý; đẩy mạnh
phong trào tự học, tự bồi dưỡng, thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên, tham gia
học tập nâng chuẩn ở các cấp độ đào tạo. Tuy nhiên chất lượng giảng dạy của giáo viên
không đều nhau, một vài giáo viên, nhân viên chưa tích cực tham gia các phong trào [H1-
1.7-01];[H1-1.7-03].
Công đoàn trường tổ chức và duy trì các phong trào thi đua nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ viên chức theo đặc thù của ngành: thể dục thể thao, nam hai giỏi, phụ nữ
giỏi việc nước đảm việc nhà, ... thể hiện trong kế hoạch hoạt động của Công đoàn [H1-1.3-
04].
2. Điểm mạnh
Việc phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường được thực
hiện ro ràng, hợp lý. Quyền lợi của công chức, viên chức, người lao động luôn được đảm
bảo.
3. Điểm yếu
Chất lượng giảng dạy của giáo viên không đồng đều, một vài giáo viên, nhân viên
chưa tích cực tham gia các phong trào, hội thi do trường và ngành tổ chức.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Nhà trường tiếp tục duy trì điểm mạnh trong công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức, người lao động; phân công nhân sự; đảm bảo
quyền lợi cho công chức, viên chức, người lao động.
Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi cho CBQL, giáo viên, nhân viên trong việc học
tập, bồi dưỡng; động viên khuyến khích GV lớn tuổi tham gia bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ theo hình thức bồi dưỡng ở tổ chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên cá nhân
đảm bảo về thời gian, nội dung bồi dưỡng hợp lý. Động viên, khuyến khích giáo viên, nhân
viên tích cực trong công tác, tham gia các phong trào hội thi do trường và ngành tổ chức.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Mức 1:
a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương
và điều kiện của nhà trường;
30
b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
Mức 2:
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động
giáo dục, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học
thêm trong nhà trường theo quy định (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường quản lý tốt các hoạt động giáo dục và quản lý HS trong lớp và ngoài
giờ lên lớp. Kế hoạch năm học được xây dựng trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, Sở GD&ĐT
An Giang về thực hiện nhiệm vụ năm học và điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của
nhà trường. Kế hoạch được thông qua hội nghị công chức, viên chức, người lao động vào
đầu năm học thể hiện trong kế hoạch năm học của trường và kế hoạch giảng dạy của giáo
viên [H1-1.7-03];[H1-1.8-01].
b) Nhà trường thực hiện đầy đủ các kế hoạch giáo dục: kế hoạch năm học, kế hoạch
hoạt động chuyên môn, kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp,… theo quy định [H1-1.7-
03]; [H1-1.8-03];[H1-1.8-04];[H1-1.8-05].
c) Hàng năm, nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn rà soát, đánh giá về việc thực
hiện kế hoạch hàng tháng, học kì để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện
thực tế. Giáo viên rà soát, phân loại tưng đối tượng học sinh ngay tư đầu năm, sau đó lập
kế hoạch cụ thể, phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi [H1-1.4-09].
Mức 2
Các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo
dục, được Sở GD&ĐT đánh giá đạt hiệu quả đó là thực hiện đổi mới phương pháp, hình
thức và kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học kết
hợp với giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phù hợp với định hướng
của chương trình GDPT, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức kỹ năng vào
giải quyết các vấn đề thực tiễn, đa dạng hóa hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh, ứng dụng dạy học theo phương pháp
STEM; Đổi mới và đa dạng các hình thức kiểm tra đánh giá nhằm thúc đẩy tích cực hoạt
động dạy và hoc [H1-1.7-03].
31
BGH nhà trường đã phổ biến công khai, quán triệt đầy đủ các văn bản của ngành về
hoạt động dạy thêm, học thêm đến toàn thể viên chức nhà trường và cha mẹ HS toàn trường.
Nhà trường đã xây dựng đầy đủ kế hoạch về dạy thêm, học thêm để trình Sở GD&ĐT An
Giang cấp phép hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường. Ngoài ra, nhà trường đồng
ý cho một vài giáo viên có làm hồ sơ dạy thêm bên ngoài ở các trung tâm dạy thêm học
thêm được Sở GD&ĐT An Giang cấp phép. Trong thời gian qua, trường chưa nhận được
phản ánh nào về việc viên chức của trường vi phạm về các quy định của việc dạy thêm,
học thêm [H1-1.8-02].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có xây dựng đầy đủ các loại kế hoạch giáo dục trong tưng năm học,
được rà soát, đánh giá điều chỉnh kịp thời; Các hoạt động giáo dục được BGH thường
xuyên kiểm tra, đánh giá và được Sở GD&ĐT đánh giá đạt hiệu quả cao; Quản lý tốt hoạt
động dạy thêm, học thêm trong nhà trường.
3. Điểm yếu
Việc thực hiện kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục đôi khi chưa kịp thời; Việc
kiểm tra tình hình dạy thêm học thêm của giáo viên bên ngoài nhà trường chưa được thường
xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục triển khai có hiệu quả việc quản lý
các hoạt động giáo dục đúng quy định và phù hợp tình hình thực tế của đơn vị; đồng thời
tổ chức kiểm tra, đánh giá theo kế hoạch đặc biệt tăng cường kiểm tra việc dạy thêm học
thêm của giáo viên ở bên ngoài nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Mức 1:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến
khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà
trường;
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của
nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
Mức 2:
32
Các biện pháp và cơ chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo
công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn xây dựng Quy chế dân chủ
trong hoạt động trường học theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Thủ
tướng Chính Phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập. CBQL, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng
góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động
của nhà trường (theo quy định tại Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà
trường, ban hành kèm theo Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT) tại Hội nghị công chức viên chức vào đầu năm học [H1-1.9-01];[H1-
1.9-04].
b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường
được giải quyết đúng pháp luật [H1-1.9-03].
c) Quy chế dân chủ nêu ro trách nhiệm tưng thành viên trong nhà trường, trách
nhiệm và quyền lợi của người dạy và người học nên không có công chức, viên chức, người
lao động nào vi phạm Quy chế. Hàng năm, dưới sự chỉ đạo của Công đoàn, Ban thanh tra
nhân dân đã tiến hành rà soát và đánh giá việc thực hiện Quy chế này và báo cáo về cấp
trên theo đúng quy định [H1-1.9-02];[H1-1.9-05].
Mức 2:
Các hoạt động của nhà trường được bàn bạc thông qua công khai dân chủ, minh
bạch nên đã thúc đẩy chất lượng họat động của nhà trường ngày càng phát triển. Nhà trường
thực hiện tốt quy chế dân chủ và cơ chế giám sát việc thực hiện đảm bảo công khai, minh
bạch, hiệu quả nhiều năm qua thể hiện qua báo cáo của nhà trường, Ban Thanh tra nhân
dân [H1-1.9-02];[H1-1.9-05].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện nghiêm túc các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở. CBQL,
giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội
quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường trong các cuộc họp.
Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được
giải quyết đúng pháp luật.
33
3. Điểm yếu
Một số giáo viên, nhân viên chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến khi xây dựng quy chế
dân chủ ở cơ sở và quy chế làm việc liên quan đến các hoạt động của nhà trường trong các
cuộc họp.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Các đồng chí tổ trưởng, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường tích cực tham mưu
cho BGH về các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá quy chế dân chủ cơ sở ở đơn vị.
BGH chủ động, sáng tạo trong việc xây dựng quy chế dân chủ cơ sở và tổ chức chỉ đạo
thực hiện. Động viên, khuyến khích giáo viên tích cực đóng góp ý kiến xây dựng quy chế
dân chủ ở cơ sở và quy chế làm việc liên quan đến các hoạt động của nhà trường trong các
cuộc họp.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Mức 1:
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống
thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng,
chống bạo lực trong nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các
thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới
trong nhà trường.
Mức 2:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và
thực hiện phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng,
chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm
họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống
bạo lực trong nhà trường;
34
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu
hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời,
hiệu quả.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Hằng năm, nhà trường xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an
toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ;
an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ
nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường [H1-1.10-01];[H1-1.10-03];[H1-1.10-
05];[H1-1.10-06];[H1-1.10-07]; Căn tin nhà trường có đầy đủ giấy tờ pháp lý, giấy chứng
nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng năm đều có khám sức khỏe định kì [H1-1.10-04].
b) Nhà trường trang bị 01 hộp thư góp ý đặt ở trước Văn phòng, đường dây nóng
công khai số điện thoại của trường, BGH để tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh của cha
mẹ học sinh và học sinh kịp thời. Công tác phổ biến, quán triệt các văn bản cấp trên, kiểm
tra, xử lý và giải quyết các vấn đề liên quan đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường được thực hiện nghiêm túc đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và trẻ trong nhà trường [H1-1.10-02];[H1-1.10-08]; [H1-1.10-09].
c) Toàn thể công chức, viên chức trong trường phối hợp đồng bộ trong tất cả hoạt
động không có hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới
trong nhà trường [H1-1.10-07];[H1-1.10-10].
Mức 2:
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và
thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn, phòng
chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai, phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường bằng các
bản cam kết đầu năm, bằng các biện pháp tuyên truyền, giáo dục kỹ năng sống trong năm
học [H1-1.10-01];[H1-1.10-03];[H1-1.10-05];[H1-1.10-06];[H1-1.10-07];[H1-1.10-10];
[H1-1.10-11].
b) Nhà trường thường xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu
hiện liên quan đến bạo lực học đường, an ninh trật tự; khi phát hiện có hiện tượng liên quan
đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả [H1-
1.10-12].
35
2. Điểm mạnh
Công tác tuyên truyền nội dung bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, vệ
sinh an toàn thực phẩm được triển khai tốt. Các bộ phận giữ gìn an ninh trật tự trong trường
có sự phối hợp chặt chẽ với nhau, hoạt động có kế hoạch. Công tác kiểm tra, rà soát kế
hoạch đã được thực hiện, các thành viên trong Ban an ninh - trật tự được giao công việc cụ
thể, phù hợp. Nhà trường có hòm thư góp ý, có số đường dây nóng để học sinh và phụ
huynh thông tin, trao đổi khi cần thiết. Trong những năm qua nhà trường không xảy ra sự
vụ vi phạm nghiêm trọng, công tác an ninh trật tự được bảo đảm an toàn, không có hiện
tượng gây mất trật tự an ninh trong trường học, không để xảy ra cháy nổ. Khi xảy ra các
vụ việc học sinh đánh nhau đã được ngăn chặn kịp thời và mời cha mẹ học sinh đến trao
đổi, thống nhất biện pháp giải quyết.
3. Điểm yếu
Có 01 nhân viên bảo vệ mới tuyển (2019) chưa qua việc tập huấn nghiệp vụ công
tác bảo vệ; Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy chưa được tập huấn thường xuyên. Vẫn còn
một số học sinh sử dụng lời nới không phù hợp dẫn đến mâu thuẫn và đánh nhau.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Phổ biến, quán triệt kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, văn bản
của ngành và của địa phương về công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
đến toàn thể công chức, viên chức và HS trong nhà trường. Cử nhân viên bảo vệ tập huấn
nghiệp vụ công tác bảo vệ giữa năm 2020.
GVCN xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp đối với các HS cá biệt, tăng cường giáo
dục kỹ năng và ý thức chấp hành tốt nội quy nhà trường để ngăn chặn tình trạng đánh nhau.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Kết luận về Tiêu chuẩn 1:
Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều
lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác do Bộ GD&ĐT tạo ban hành; Có đầy
đủ các tổ chức đoàn thể, hoạt động khá tích cực và có hiệu quả tốt. Các Hội đồng trong nhà
trường được thành lập theo Điều lệ quy định. Nhà trường tổ chức lớp học, số HS đúng theo
quy định tại Điều lệ trường trung học. Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy
định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. Thực hiện nhiệm vụ của các
tổ chuyên môn, tổ Văn phòng đúng theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Nhà trường
36
đã có kế hoạch chiến lược phát triển trường học giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm
2025 và được Sở GD&ĐT An Giang phê duyệt.
Đảng bộ nhà trường chấp hành nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý
giáo dục các cấp; đảm bảo thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
Quản lý hành chính, tài sản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật.
Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
dạy và học các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định tại chương trình giáo dục
trung học do Bộ GD&ĐT ban hành. Trường đã có những giải pháp tích cực để đảm bảo an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Bên cạnh những điểm mạnh, nhà trường còn một số điểm yếu: Một số ít giáo viên
còn chậm trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi không hiệu quả, chưa có học sinh giỏi đạt giải cấp tỉnh. Việc phối hợp
giáo dục giữa nhà trường với một số gia đình HS còn gặp nhiều khó khăn. Do một bộ phận
CMHS chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập và rèn luyện của con em.
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 10/10 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/10 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 10/10 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/10 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 4/5 - Tỉ lệ: 80%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 1/5 - Tỉ lệ: 20%
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu:
Chất lượng dạy học tùy thuộc lớn vào đội ngũ cán CBQL, giáo viên, nhân viên nhà
trường. Tất cả những nỗ lực, cố gắng của các thành viên trong nhà trường đều góp phần
tích cực vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường qua tưng năm học.
37
Nhà trường có đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên và học sinh tương đối đảm bảo
về số lượng, cơ cấu khá hợp lý và chất lượng không ngưng được nâng cao: có phẩm chất
đạo đức tâm huyết với nghề, đạt chuẩn và vượt chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo.
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường là 76. Trong đó: Ban giám hiệu 04;
giáo viên 63; nhân viên 09. Trường biên chế thành 10 tổ trong đó có 01 tổ văn phòng và
09 tổ chuyên môn. Đảng bộ nhà trường có 49 đảng viên sinh hoạt ở 04 chi bộ; Công đoàn
cơ sở có 76 đoàn viên. Chi đoàn giáo viên có 10 đoàn viên. Đội ngũ giáo viên đủ về số
lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; 100% đạt chuẩn, trong đó có 05 thạc sĩ. Nhà trường
có đủ các khối lớp, mỗi lớp không quá 45 học sinh; trường có 28 lớp với 1134 học sinh.
Đội ngũ được bố trí công việc phù hợp giúp phát huy khả năng, năng lực của tưng
cá nhân. Học sinh của nhà trường đảm bảo về độ tuổi, thực hiện khá nghiêm túc quy định
về nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục,… đã tạo được nét văn hóa trong nhà
trường. Học sinh nhà trường về cơ bản chăm ngoan và cố gắng vươn lên trong học tập.
Nhà trường là địa chỉ tin cậy để cha mẹ học sinh gửi gắm con em mình tới học tập và rèn
luyện.
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Mức 1:
a) Đạt tiêu chuẩn theo quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy
định.
Mức 2:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên,
nhân viên trong trường tín nhiệm.
Mức 3:
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng
ở mức tốt.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
38
a) Hiệu trưởng nhà trường được bổ nhiệm tư năm học 2018-2019, với số năm dạy
học là 19 năm, số năm quản lý là 7 năm. Nhà trường có 03 PHT, 01 PHT phụ trách chuyên
môn với số năm dạy học là 18 năm, số năm quản lý là 04 năm; 01 PHT phụ trách công tác
CSVC, ngoài giờ, phong trào với số năm dạy học là 10 năm, số năm quản lý là 03 năm; 01
PHT phụ trách công tác thi cử, tuyển sinh, CNTT, thư viện, thiết bị với số năm dạy học là
12 năm, số năm quản lý là 03 năm. HT, các PHT đều đạt yêu cầu theo Điều 18 của Điều lệ
trường trung học. BGH nhà trường có phẩm chất, chính trị, đạo đức, lối sống tốt, đoàn kết
trong mọi hoạt động của đơn vị [H2-2.1-01].
b) Hằng năm, HT và các PHT đã được Sở GD&ĐT An Giang đánh giá đạt chuẩn ở
mức khá trở lên theo Quy định chuẩn hiệu trưởng [H2-2.1-02].
c) HT và các PHT được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo
dục theo quy định. Hàng năm, HT và các PHT đều được tham dự đầy đủ các lớp tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định [H2-2.1-03].
Mức 2:
a) Tư năm học 2015-2016 đến năm học 2019-2020, HT và các PHT của trường đều
được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên theo Quy định chuẩn hiệu trưởng
[H2-2.1-02].
b) HT và các PHT đều có bằng trung cấp lý luận chính trị, hoàn thành khóa bồi
dưỡng kiến thức giáo dục Quốc phòng - An ninh đối tượng 3 [H2-2.1-04]. Trong các năm
qua, BGH trường luôn được tập thể giáo viên, nhân viên trong trường tín nhiệm cao được
thể hiện qua biên bản lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên góp ý về công tác quản lý giáo
dục của nhà trường hằng năm [H2-2.1-05].
Mức 3:
Tư năm học 2015-2016 đến năm học 2019-2020, HT và các PHT nhà trường luôn
đạt chuẩn ở mức khá trở lên, trong đó đã có 01 năm đạt chuẩn ở mức tốt theo Quy định
chuẩn hiệu trưởng. Năm học 2017-2018, HT và các PHT nhà trường được Sở GD&ĐT An
Giang đánh giá, phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ [H2-2.1-02].
2. Điểm mạnh
BGH nhà trường đoàn kết, năng động, có sự thống nhất, đồng thuận cao trong các
hoạt động của đơn vị. Đạt tiêu chuẩn phẩm chất, chính trị đạo đức, lối sống và chuyên môn;
có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác nhằm hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra.
39
BGH nhà trường có trình độ đạt chuẩn: có bằng Đại học, có chứng chỉ chức danh
nghề nghiệp hạng II, có trình độ ngoại ngữ A2 và Tin học ứng dụng cơ bản. Hiệu quả công
tác lãnh đạo của HT và quản lý của các PHT được các cấp lãnh đạo ghi nhận và được tập
thể giáo viên, nhân viên trong trường đánh giá cao.
3. Điểm yếu
Kinh nghiệm quản lý của các PHT chưa nhiều. Thành viên trong BGH chưa có ai
đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong 5 năm tới (đến năm 2025), cần có kế hoạch cử ít nhất 01 thành viên trong
BGH tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao công tác quản lí giáo dục, lý luận chính trị,
nâng cao trình độ trên chuẩn về chuyên môn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Mức 1:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức
các hoạt động giáo dục;
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
Mức 2:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo viên trên chuẩn
trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng
khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định hướng phân
luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học; trong 05 năm liên tiếp
tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70% đạt chuẩn
40
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả
nghiên cứu khoa học.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Năm học 2019-2020, nhà trường có 63 giáo viên dạy 28 lớp học, tỷ lệ 2.25
GV/lớp. Trường có 01 GV Ngữ văn kiêm bí thư Đoàn TNCSHCM. Nhà trường có đủ số
lượng, cơ cấu giáo viên theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng
7 năm 2017 về việc Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng
người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các quy định khác [H2-2.2-
01], [H2-2.2-02].
b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điều 33 Điều lệ
trường trung học [H2-2.2-03].
c) 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên [H2-2.2-04],
[H2-2.2-05]
Mức 2:
a) Tư năm học 2015-2016 đến năm học 2019-2020, tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn
trình độ đào tạo đạt 7,93%. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tỷ lệ giáo
viên trên chuẩn trình độ đào tạo được duy trì ổn định và tăng dần theo lộ trình phù hợp.
Tuy nhiên, một số giáo viên còn cứng nhắc trong phương pháp dạy học, chưa chủ động
nghiên cứu, đổi mới [H2-2.2-03]
b) Tư năm học 2015-2016 đến năm học 2019-2020, 100% GV đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có trên 98% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức khá trở lên. Đặc biệt trong 3 năm học gần đây đạt 100% tư mức khá trở
lên [H2-2.2-05].
c) Giáo viên trường có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp,
phân luồng học sinh; Có hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học kỹ thuật đạt nhiều giải
cấp tỉnh và dự thi cấp quốc gia; Trong 5 năm qua, nhà trường không có GV bị kỷ luật tư
hình thức cảnh cáo trở lên [H2-2.2-01]; [H2-2.2-02]; [H2-2.2-04];[H2-2.2-06].
Mức 3:
41
a) Tư năm học 2015-2016 đến năm học 2019-2020, trường có giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên bình quân 96,53%. Tuy nhiên, trong đó chỉ có 02
năm học: 2015 – 2016 và 2016-2017 trường có trên 60% đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên
ở mức tốt; các năm còn lại giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt đều dưới 30%.
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên có báo
cáo kết quả nghiên cứu khoa học.
2. Điểm mạnh
Giáo viên trường đảm bảo về số lượng, có trình độ đạt chuẩn và chuẩn nghề nghiệp
theo quy định, cơ cấu đủ cho các môn học, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ của công tác
giảng dạy và giáo dục. Có khả năng tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, định
hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học đạt
giải cấp tỉnh.
3. Điểm yếu
Đội ngũ giáo viên có nhiều thế hệ nên tay nghề chưa đều. Một số giáo viên chưa
chủ động tự nghiên cứu, đổi mới phương pháp dạy học. Chưa có giáo viên có báo cáo kết
quả nghiên cứu khoa học.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong 5 năm tới (đến 2025), nhà trường cần có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trẻ thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, thao giảng,
dự giờ, các khóa học do Sở GD&ĐT tổ chức. Nhà trường xây dựng kế hoạch dài hạn về
đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên, phấn đấu có giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu
khoa học.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Mức 1:
a) Có nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu
trưởng phân công;
b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Mức 2:
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
42
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Mức 3:
a) Có trình độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường có 09 nhân viên đảm bảo quy định. Trong đó, có 01 nhân viên kế
toán, 02 nhân viên thiết bị thí nghiệm đạt trình độ cử nhân theo đúng chuyên môn; 01 nhân
viên văn thư, 01 nhân viên y tế học đường kiêm thủ quỹ, 01 nhân viên thư viện, 02 bảo vệ
và 01 phục vụ hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ [H2-2.2-03];
b) Nhân viên nhà trường được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực,
tuy nhiên nhân viên văn thư mới tuyển đầu năm học 2019-2020 nên chưa thành thạo trong
công việc, công tác lưu trữ chưa thực sự khoa học [H2-2.2-02];
c) Các nhân viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao. Nhân viên phụ trách thư
viện phối hợp với tổ chuyên môn tổ chức tháng bộ môn giới thiệu sách cho mượn sách báo
tài liệu tham khảo và tổ chức các hoạt động chuyên đề thư viện, ngày sách Việt Nam hàng
năm. Nhân viên kế toán thực hiện công tác tài chính trong nhà trường, kịp thời cấp phát
lương, phụ cấp và các chế độ khác cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện hạch toán
kế toán, báo cáo tài chính, giúp hiệu trưởng quản lý hiệu quả các nguồn kinh phí hiện có.
Nhân viên văn thư phụ trách công tác lưu trữ, phát hành văn bản, thông báo của nhà trường
một cách kịp thời. Nhân viên thiết bị bảo quản thiết bị và quản lý việc sử dụng đồ dùng
dạy học khá tốt, đảm bảo phục vụ cho công tác dạy học của giáo viên. Nhân viên y tế kiêm
thủ quỹ đảm bảo công tác thu chi và chăm sóc sức khỏe cho học sinh. Nhân viên bảo vệ và
phục vụ thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ sở vật chất, tài sản, an ninh, trật tự và vệ sinh trong
nhà trường. Các nhân viên được đánh giá 01 lần/năm học theo đúng quy định và báo cáo
kịp thời về cấp trên mỗi năm. Bên cạnh đó, nhân viên được hưởng đúng, đủ các chế độ bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, ốm đau, thai sản và các chính sách khác theo quy định của Nhà
nước. 100% nhân viên được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm, một vài nhân
viên đôi lúc chưa đảm bảo giờ giấc hành chính [H2-2.2-04].
Mức 2:
43
a) Số lượng và cơ cấu nhân viên của nhà trường đảm bảo theo yêu cầu của Thông
tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn danh mục khung vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập (có hiệu lực thi hành kể tư ngày 28 tháng 8 năm 2017 [H2-2.2-02];
b) Tư năm học 2015-2016 đến đầu năm học 2019-2020, nhà trường không có nhân
viên bị kỷ luật [H2-2.2-04].
Mức 3:
a) Nhà trường có 09 nhân viên đảm bảo trình độ đào tạo theo quy định đáp ứng được
vị trí việc làm. Cụ thể: Nhân viên kế toán có bằng Đại học kế toán doanh nghiệp; nhân viên
văn thư có bằng trung cấp văn thư; nhân viên thiết bị, thí nghiệm có bằng đại học chuyên
ngành Hóa, Lý và chứng chỉ thiết bị, thí nghiệm; nhân viên thư viện có bằng Trung cấp
Thư viện; nhân viên y tế có bằng trung cấp Y sĩ đa khoa. Nhân viên bảo vệ được phổ biến
nội quy, quy định bảo vệ trường, được trang bị các dụng cụ hỗ trợ làm việc và được tham
gia tập huấn phòng cháy, chữa cháy và tập huấn nghiệp vụ do Công an tỉnh An Giang tổ
chức [H2-2.2-03];
b) Hằng năm, nhân viên được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ theo vị trí được phân công [H2-2.3-01].
2. Điểm mạnh
Nhân viên nhà trường có đầy đủ bằng cấp trình độ chuyên môn đạt chuẩn, khá vững
vàng trong công việc, có đạo đức, có tinh thần trách nhiệm vượt khó để hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
3. Điểm yếu
Nhân viên văn thư mới tuyển dụng đầu năm học 2019 - 2020 nên chưa thành thạo
trong công việc, công tác lưu trữ chưa thực sự khoa học. Nhân viên thiết bị và nhân viên
phòng thí nghiệm chưa phát huy hết vai trò trách nhiệm trong công tác vì đảm trách nhiều
nhiệm vụ khác. Một vài nhân viên đôi lúc chưa đảm bảo giờ giấc hành chính.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên nhà trường tham gia đầy đủ các lớp
tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Tổ chức phân công các công việc trong tổ văn
phòng hợp lý hơn. Quan tâm chỉ đạo văn thư trong việc sắp xếp, lưu trữ hồ sơ.
44
Hoàn thiện các phòng thí nghiệm, phòng thiết bị để nhân viên phụ trách có điều kiện
thực hiện đúng nhiệm vụ phân công.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Mức 1:
a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Mức 2:
Học sinh vi phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp
dụng các biện pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
Mức 3:
Học sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt
động của lớp và nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Hằng năm nhà trường tổ chức thi tuyển sinh số lượng HS đầu cấp theo chỉ tiêu
kế hoạch phát triển giáo dục của Sở giao, tất cả HS của trường đều đảm bảo quy định về
độ tuổi học sinh tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 37 của Điều lệ trường trung học [H1-1.1-
02];[H1-1.5-01];[H1-1.5-03];
b) Nhà trường phổ biến, triển khai kịp thời đến toàn thể HS ngay tư đầu năm học
các nội quy, quy định của nhà trường, về nền nếp, kỷ cương, trật tự trường học; về nhiệm
vụ của HS, về các hành vi không được làm tại Điều 38, 40 và 41 của Điều lệ trường trung
học thông qua tuần lễ sinh hoạt đầu năm, các tiết sinh hoạt chủ nhiệm, các buổi chào cờ
đầu tuần [H1-1.5-02];[H1-1.5-04].
c) HS được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 39 của Điều lệ trường trung
học và các quy định khác của pháp luật thể hiện thông qua sổ chủ nhiệm của GVCN [H1-
1.5-02].
Mức 2:
Nhà trường xây dựng kế hoạch thành lập ban nề nếp và triển khai sâu rộng quy trình
xử lí vi phạm của HS đến toàn thể giáo viên, đồng thời luôn có giải pháp chấn chỉnh kịp
thời trước những vi phạm có hệ thống của HS cá biệt. Bộ phận kiểm tra chấn chỉnh nề nếp
45
phối hợp chặt chẽ với Đoàn TNCSHCM, GVCN, giáo viên bộ môn, với các đoàn thể trong
nhà trường, với cha mẹ HS để áp dụng các biện pháp giáo dục linh hoạt phù hợp với tưng
đối tượng HS. Hằng năm, nhà trường đưa giáo viên cốt cán tham gia các lớp tập huấn về
Tâm lí học đường và chỉ đạo thành lập ban tư vấn học đường dưới sự điều hành của Ban
giám hiệu thường xuyên phối hợp với đội thanh niên xung kích trong việc nắm bắt tâm lý
lứa tuổi và các sự vụ ngay tư ban đầu để có các biện pháp ngăn ngưa phát hiện và xử lý kịp
thời các tình huống có nguy cơ bạo lực hoặc vi phạm pháp luật của học sinh. Trong năm
năm trở lại đây nhà trường không có HS vi phạm pháp luật và không có HS bị kỷ luật đến
mức đình chỉ học tập có thời hạn 01 năm; nhiều đối tượng HS cá biệt có chuyển biến hành
vi tích cực sau khi áp dụng biện pháp giáo dục được ghi nhận trong sổ chủ nhiệm [H1-1.5-
02]; [H2-2.4-01];[H1-1.2-03];
Mức 3:
Trong 05 năm qua nhà trường luôn chú trọng việc phát hiện và nhân rộng điển hình
gương tiên tiến và có khen thưởng kịp thời các thành tích của các em như: HS đạt giải
phong trào cấp tỉnh, học sinh đạt giải Hội thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, Hội khỏe Phù
Đổng, Hội thao Quốc phòng – An ninh, cuộc thi Olympic tiếng Anh … Hằng năm, những
HS có kết quả khá giỏi trong học tập, rèn luyện đều được tuyên dương, khen thưởng vào
sơ kết giữa học kì và tổng kết năm học. Tất cả thành tích cá nhân HS đạt được tăng đều
theo tưng năm và có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường. [H1-
1.1-02]; [H1-1.5-05]; [H2-2.4-02].
2. Điểm mạnh
Nhà trường đảm bảo quy định về tuổi HS theo qui định, trường triển khai và HS
thực hiện tốt nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện đúng quy định tại
các Điều 38, 39 và 40 của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
Đa số HS thực hiện nghiêm túc quy định về các hành vi không được làm tại Điều
41 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác của trường.
Nhà trường được sự quan tâm của ngành, của các cấp ủy Đảng, chính quyền. Ban
đại diện cha mẹ HS đã đồng thuận, ủng hộ và tạo điều kiện cho trường trong việc giáo dục
con em. Công tác phối hợp giáo dục học sinh cá biệt với Đoàn TNCSHCM và các bộ phận
trong nhà trường thực hiện chặt chẽ, thường xuyên, kịp thời.
3. Điểm yếu
46
Chất lượng tuyển sinh đầu vào thấp so với các trường trong thị xã, đa số HS đều có
hoàn cảnh khó khăn, cha mẹ đi làm ăn xa nên chưa có biện pháp giáo dục HS thích hợp,
còn có tâm lý giao khoán cho nhà trường. Vì vậy một bộ phận HS hiếu động dẫn đến một
số hành vi chưa đúng mặc dù được nhà trường phát hiện kịp thời, có nhiều biện pháp giáo
dục nhưng chưa có sự chuyển biến tích cực.
Một bộ phận HS ý thức học tập và rèn luyện chưa cao, còn vi phạm nội qui theo hệ
thống nên vẫn còn có HS xếp loại hạnh kiểm yếu, học sinh lưu ban và chưa đỗ tốt nghiệp.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong các năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục tăng cường hơn nữa các biện pháp
giáo dục hạnh kiểm đối với những HS cá biệt bằng việc tuyên truyền, thuyết phục, cảm
hóa và phối hợp chặt chẽ với cha mẹ HS, với ban nề nếp, ban Tư vấn học đường và các bộ
phận khác trong nhà trường.
Tổ chức nhiều hoạt động sinh hoạt lành mạnh để rèn luyện kỹ năng sống, giá trị
sống nhằm lôi cuốn, góp phần giáo dục toàn diện HS.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Kết luận về Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, GV, NV cơ bản đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. 100% CB, GV,
NV đạt chuẩn đào tạo theo quy định của cấp học. Giáo viên có ý thức trong việc bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ. Học sinh đi học đúng tuổi, chấp hành khá tốt nội quy trường học.
Nhà trường luôn đảm bảo quyền cho GV và HS theo đúng các quy định trong Điều lệ
trường trung học và quy định của pháp luật.
Đội ngũ CBQL có lúc chưa sâu sát công việc được phân công, chưa có bước cải tiến
đột phá nâng cao chất lượng. Tỷ lệ trên chuẩn chưa đủ theo quy định. Một số giáo viên của
trường còn trẻ, kinh nghiệm dạy học, quản lý còn hạn chế. Một số giáo viên lớn tuổi ngại
đổi mới phương pháp dạy học, hạn chế trong việc tiếp thu ứng dụng công nghệ thông tin.
Vẫn còn một bộ phận học sinh thực hiện chưa tốt các nội quy của nhà trường.
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 4/4 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/4 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 4/4 - Tỉ lệ: 100%
47
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/4 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 3/4 - Tỉ lệ: 75%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 1/4 - Tỉ lệ: 25%
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chât và trang thiết bị dạy học
Mở đầu:
Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đầy đủ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả các hoạt động giáo dục của nhà trường. Trong những năm qua, nhà trường luôn
quan tâm đến việc nâng cao điều kiện cơ sở vật chất và bổ sung thêm trang thiết bị dạy học
cho giáo viên và học sinh. Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc là một trong những trường
được Sở trang bị khá đầy đủ về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học so với các trường trung
học phổ thông trên địa bàn. Cơ sở, khuôn viên nhà trường được xây dựng mới đẹp và khang
trang hơn nhằm tạo tiền đề để xây dựng nhà trường trở thành môi trường giáo dục đáng tin
cậy của CMHS và xã hội.
Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bai tập
Mức 1:
a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh;
c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể
dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Mức 2:
Khu sân chơi, bãi tập đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục.
Mức 3:
Các trường nội thành, nội thị có diện tích ít nhất 6m2/học sinh; các trường khu vực
nông thôn có diện tích ít nhất 10m2/học sinh; đối với trường trung học được thành lập sau
năm 2001 đảm bảo có diện tích mặt bằng theo quy định. Khu sân chơi, bãi tập có diện tích
ít nhất bằng 25% tổng diện tích sử dụng của trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc về cơ sở mới tư tháng 08/2018 với tổng diện tích
mặt bằng 18.130 m2 [H3-3.1-01]. Là ngôi trường nằm ở phường Long Sơn - Thị xã Tân
48
Châu được xây dựng hoàn toàn mới [H3-3.1-02]. Mặc dù hệ thống hoa kiểng nhà trường
vẫn còn nhỏ nhưng vẫn tô thêm được vẻ đẹp của một ngôi trường mới. Hệ thống cây xanh
được nhà trường chú trọng đầu tư, có quy hoạch cụ thể ngay tư khi ngôi trường về cơ sở
mới. Hiện nay, nhà trường có hệ thống cây xanh với đa chủng loại cây tạo ra môi trường
cây xanh, sạch, đẹp nhưng vẫn còn nhỏ. Cảnh quan nhà trường xanh, sạch, đẹp an toàn để
tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh, trường thường xuyên tổ chức quét dọn. Định
kỳ hàng tháng bảo vệ cắt tỉa cây cảnh gọn đẹp đảm bảo mỹ quan. Bên cạnh việc chăm sóc
cũng không quên việc giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản và chăm sóc cho cây.
b) Nhà trường có khuôn viên riêng biệt với hệ thống tường rào được xây dựng bằng
bê-tông cốt thép và hàng rào lưới sắt chắc chắn [H3-3.1-02]. Cổng trường to, đẹp được xây
dựng bằng bê-tông cùng biển tên trường được làm đúng theo quy định của Điều lệ trường
trung học [H3-3.1-03].
c) Trường có sân bóng đá, bóng chuyền, sân tập thể dục và học môn Giáo dục Quốc
phòng và An ninh, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo
dục của nhà trường [H3-3.1-03].
Mức 2:
Khu sân chơi, bãi tập của trường đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động giáo dục.
Trường có 01 sân bóng đá, 02 sân bóng chuyền [H3-3.1-03]; [H3-3.1-02]. Có 01 dàn lưới
che mát khoảng 800m2 ngay sân khấu giữa trường phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt,
vui chơi tập thể cho toàn thể học sinh nhà trường.
Mức 3:
Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường 18.130 m2, năm học 2019-2020 trường có
tổng 1.134 học sinh [H3-3.1-01]; [H3-3.1-04]. Diện tích tính theo đầu học sinh đạt gần 16
m2/HS (qui định 10m2/học sinh). Khu sân chơi, bãi tập có diện tích khoảng 7000 m2 chiếm
hơn 25% tổng diện tích sử dụng của trường [H3-3.1-03].
2. Điểm mạnh
Đảm bảo được tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh, tách
biệt với nhà dân, có tường rào bảo vệ. Công việc trồng, chăm sóc cây xanh và vệ sinh môi
trường xung quanh được nhà trường quan tâm đúng mức. Đa phần học sinh trong trường
hiểu ro được tầm quan trọng của việc trồng và giữ gìn cây xanh bóng mát.
3. Điểm yếu
49
Hệ thống cây xanh mới trồng, nhiều cây còn nhỏ do đó bóng mát chưa đảm bảo phủ
xanh sân trường. Sân tập còn sân cát, chưa tráng xi-măng, gây bụi. Kinh phí nhà trường
chưa đáp ứng đủ cho việc chăm sóc và bảo dưỡng cây cảnh ngày càng được tốt hơn.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tiếp tục trồng thêm cây lớn tạo bóng mát sân trường, trường có xây dựng giàn lưới
lan cũng góp phần bóng mát trong sân trường. Vận động xã hội hóa nguồn kinh phí tráng
xi-măng hoặc thêm đất vào trồng cỏ phủ xanh, dự kiến khảng 30 triệu đồng thực hiện hoàn
thành khoảng trước 20/11/2020. Nâng cáo ý thức chăm sóc, bảo quản cây xanh cho học
sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
Mức 1:
a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo
viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai
ca trong một ngày;
b) Có đủ phòng học bộ môn theo quy định;
c) Có phòng hoạt động Đoàn - Đội, thư viện và phòng truyền thống.
Mức 2:
a) Phòng học, phòng học bộ môn được xây dựng đạt tiêu chuẩn theo quy định, đảm
bảo điều kiện thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
b) Khối phục vụ học tập, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường và theo
quy định.
Mức 3:
Các phòng học, phòng học bộ môn có đủ các thiết bị dạy học theo quy định. Có
phòng để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường hiện có 30 phòng học đảm bảo diện tích, ánh sáng theo quy định. Mỗi
phòng học diện tích 64 m2 trong đó được trang bị 01 bảng tư, có 02 cửa ra vào, 04 cửa sổ,
có 08 bộ đèn, 04 quạt trần, [H3-3.1-02];[H3-3.2-01]… đảm bảo quy định, đáp ứng nhu cầu
học tập cho 45 học sinh/lớp học theo qui định và trên 1134 học sinh của nhà trường; đảm
bảo cho 03 khối 10,11 và 12 cùng học 01 buổi. Trang bị trong mỗi lớp học có 23 bộ bàn
50
ghế, mỗi bộ đảm bảo chỗ ngồi cho 02 HS. Chiều cao bàn ghế phù hợp với chiều cao của
học sinh cấp THPT. Chất liệu được làm bằng gỗ, màu sắc của bàn ghế phù hợp với trang
trí của phòng học. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế HS đảm
bảo theo điều 12 Quyết định Số: 1221/2000/QĐ-BYT, ngày 18 tháng 4 năm 2000 của Bộ
Y tế và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ [H3-
3.2-02].
b) Nhà trường có 06 phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ và Tiếng nước
ngoài, Tin học. Các phòng bộ môn đa số được cấp mới hoàn toàn thiết bị tương đối đảm
bảo phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và thực hành của học sinh. Các phòng được xây
mới, khang trang được tách biệt với các khu A và B dành cho học tập nên khá thuận lợi
cho việc tìm hiểu và nghiên cứu thêm của học sinh. Tuy nhiên các phòng đều chưa đánh
giá đạt chuẩn do mới cấp. [H3-3.2-03]; [H1-1.6-02].
c) Nhà trường có 01 phòng hoạt động Đoàn thanh niên và 01 phòng truyền thống
[H3-3.2-03]. Nhà trường có thư viện đạt chuẩn với đầy đủ sách giáo khoa và sách tham
khảo phục vụ cho giáo viên và học sinh, theo Hướng dẫn số 11185/GDTH của Bộ Giáo
dục và Đào tạo [H3-3.2-01]; [H3-3.6-01].
Mức 2
a) Nhà trường hiện có 30 phòng học. Mỗi phòng học diện tích 64 m2 trong đó được
trang bị có 23 bộ bàn ghế, mỗi bộ đảm bảo chỗ ngồi cho 02 HS, kích thước bàn bàn ghế
phù hợp với độ tuổi của học sinh cấp THPT; 01 bảng tư, có 02 cửa ra vào, 04 cửa sổ, có
08 bộ đèn 1,2 mét, 04 quạt trần [H3-3.2-01]; [H1-1.6-02]. Có đường đi dành riêng cho học
sinh khuyết tật đi lại dễ dàng. Đáp ứng nhu cầu học tập của 03 khối trong cùng một buổi
[H3-3.2-01].
b) Nhà trường có 06 phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ và Tiếng nước
ngoài, Tin học. Các phòng bộ môn đa số được cấp mới hoàn toàn thiết bị tương đối đảm
bảo phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và thực hành của học sinh [H3-3.2-02]; [H1-1.6-
02]. Các phòng được xây mới, khang trang được tách biệt với các khu A và B dành cho
học tập nên khá thuận lợi cho việc tìm hiểu và nghiên cứu thêm của học sinh. Tuy nhiên
các phòng đều chưa đánh giá đạt chuẩn do mới cấp [H3-3.2-01].
Mức 3:
Nhà trường hiện có 30 phòng học. Mỗi phòng học diện tích 64 m2 trong đó được
trang bị có 23 bộ bàn ghế, mỗi bộ đảm bảo chỗ ngồi cho 02 HS, kích thước bàn bàn ghế
51
phù hợp với độ tuổi của học sinh cấp THPT; 01 bảng tư, có 02 cửa ra vào, 04 cửa sổ, có
08 bộ đèn 1,2 mét, 04 quạt trần [H3-3.1-02]; [H1-1.6-02]. Thư viện đạt chuẩn [H3-3.6-01]
và 06 phòng học bộ môn (Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ và Tiếng nước ngoài, Tin học – Chưa
đạt chuẩn do cấp mới). Có đường đi dành riêng cho học sinh khuyết tật đi lại dễ dàng [H3-
3.2-01].
2. Điểm mạnh
Khối phòng học có đủ số phòng để học 1 ca trong một ngày, đảm bảo đúng quy cách
theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các khối phòng phục vụ học tập, phòng làm việc đáp ứng
yêu cầu phục vụ dạy học và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường. Việc quản lý, sử
dụng các khối phòng, các loại thiết bị văn phòng thực sự có hiệu quả và đúng theo các quy
định hiện hành.
3. Điểm yếu
Phòng Truyền thống còn hạn chế, chưa khang trang, còn thiếu bàn ghế, tranh
ảnh,...Các phòng bộ môn chưa đạt chuẩn do vưa được cấp mới.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Nhà trường đầu tư thêm gói cáp Internet có chất lượng tốt hơn để phục vụ cho việc
giảng dạy và học tập. Nguồn kinh phí trích tư quỹ sửa chữa cơ sở vật chất hằng năm của
nhà trường mua sắm tivi thêm khoảng 05 cái trang bị cho các phòng học, trang bị đầy đủ
hơn phòng truyền thống với kinh phí khoảng 80 triệu, dự kiến hoàn thành khoảng cuối
HKII năm học 2020-2021. Rà soát lại các tiêu chí phòng bộ môn đạt chuẩn để đề xuất với
cấp trên tiến hành kiểm tra, công nhận đạt chuẩn của các phòng bộ môn vào năm 2021.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị
Mức 1:
a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính - quản trị của nhà trường;
b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;
c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính - quản trị.
Mức 2:
Khối hành chính - quản trị theo quy định; khu bếp, nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) phải
đảm bảo điều kiện sức khỏe, an toàn, vệ sinh cho giáo viên, nhân viên và học sinh.
Mức 3:
52
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và
hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường có đầy đủ các phòng đáp ứng yêu cầu tối thiểu của hoạt động hành
chính, quản trị của nhà trường: có 01 phòng hiệu trưởng, 03 phòng phó hiệu trưởng, 01
phòng Công đoàn, 01 phòng giáo viên, 01 phòng phòng kế toán, 01 Hội trường, 01 phòng
truyền thống; thư viện đạt chuẩn quốc gia; 01 phòng Đoàn; phòng y tế học đường [H3-3.1-
02]; [H3-3.2-03] được trang bị đầy đủ các trang thiết bị y tế tối thiểu như: dụng cụ đo huyết
áp, nhiệt kế, cáng cứu thương, gạt, nẹp, cân trọng lượng, giường bệnh, tủ đựng thuốc, …;
tủ thuốc được trang bị các loại thuốc thiết yếu để chăm sóc sức khỏe của học sinh cũng
như giáo viên đảm bảo theo quy định. Hệ thống máy tính ở khu hành chánh - quản trị, văn
phòng làm việc của Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, văn phòng làm
việc của Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng, phòng giáo viên, thư viện đều được nối mạng
internet; trường trang được bị 5 hệ thống internet không dây (Wi-fi) để đáp ứng nhu cầu
truy cập internet cũng như học tập của giáo viên và học sinh[H1-1.6-02]; H3-3.3-01].
b) Nhà trường có 01 nhà để xe dành cho giáo viên, nhân viên diện tích 150 m2; 02
nhà xe dành cho học sinh với diện tích 531 m2, được phân riêng tưng khối, tưng lớp được
bố trí hợp lý đảm bảo an toàn, trật tự. Nhà xe đầy đủ, bảo đảm an toàn, sắp xếp xe ngăn
nắp phù hợp với cảnh quan của nhà trường [H3-3.3-02].
c) Hàng năm, nhà trường có kế hoạch bảo trì và mua sắm để bổ sung, sửa chữa các
thiết bị cho khối hành chính - quản trị [H3-3.3-01]; [H1-1.6-02].
Mức 2:
Nhà trường có đầy đủ các phòng phục vụ học tập: Thư viện, Đoàn TNCS HCM,
Truyền thống; Có khối hành chính quản trị: Phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, văn phòng, máy in, máy scan, có máy tính kết nối mạng, phòng họp, phòng tổ
chuyên môn, phòng y tế, phòng thường trực [H3-3.2-03];[H3-3.3-02]; [H1-1.6-02].
Mức 3:
Khối hành chính - quản trị có đầy đủ các thiết bị được sắp xếp hợp lý, khoa học và
hỗ trợ hiệu quả các hoạt động nhà trường [H1-1.6-02]; [H3-3.2-02]. Các phòng học bộ môn
mỗi phòng có diện tích khoảng 64 m2, trong các phòng đều có tủ đựng thiết bị, được trang
53
trí ảnh các nhà bác học, khẩu hiệu, nội quy phòng học, có bồn nước rửa tay cho giáo viên
và học sinh sau khi thực hành [H3-3.3-02].
2. Điểm mạnh
Trường có đủ hệ thống các phòng chức năng, bảng hiệu đảm bảo cho việc dạy và
học, trang thiết bị văn phòng như tủ sắt, máy tính có kết nối mạng, máy in, máy scan phục
vụ công tác quản lý, hệ thống máy móc văn phòng được sử dụng và phát huy tối đa, mua
sắm bổ sung các thiết bị, máy móc hàng năm. Khi xảy ra sự cố hỏng được khắc phục nhanh,
kịp thời phục vụ công việc, nhà trường đã tổ chức đấu thầu hàng năm và hợp đồng để trông
xe cho học sinh nhằm đảm bảo an toàn, trật tự, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường
trung học.
3. Điểm yếu
Phòng hội đồng chưa đủ bàn ghế phục vụ cho việc hội họp, chủ yếu tận dụng bàn
ghế của học sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Khai thác tối đa các dụng cụ được trang bị và đầu tư, có lộ trình, phương án thay
thế, sửa chữa bổ sung để phục vụ kịp thời cho việc dạy và học. Đầu tư dần, trang bị đầy đủ
bàn, ghế cho phòng hội đồng tư các nguồn kinh phí CSVC và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác, dự tính cuối năm 2019-2020 sẽ bố trí hoàn thành bàn ghế phòng hội đồng với kinh
phí khoảng 90 triệu đồng.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống câp thoát nước
Mức 1:
a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, nhân viên, học sinh đảm bảo không ô
nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa
nhập;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch
đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Mức 2:
a) Khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh quan và theo
quy định;
54
b) Hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý chất thải đáp
ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường có công trình vệ sinh tự hoại riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh được bố trí hợp lí, trong đó có 02 khu nhà vệ sinh ở khu vực hiệu bộ, 06 khu vệ
sinh được bố trí ở dãy phòng học khu A và khu B. Có khu riêng dành cho nam và nữ [H3-
3.1-02]. Các khu vệ sinh được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, được vệ sinh thường xuyên
sau mỗi buổi học nên đảm bảo sạch sẽ, không ô nhiễm môi trường; Vị trí phù hợp với cảnh
quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ. Tuy nhiên việc giữ gìn vệ sinh chung là vấn
đề nan giải trong học sinh, một bộ phận học sinh còn chưa quan tâm lắm đến việc bảo quản
nhà vệ sinh, giữa gìn vệ sinh chung, còn ỷ lại vào việc hỗ trợ quét, dọn của nhân viên phục
vụ hàng ngày [H3-3.2-03].
b) Nhà trường có hệ thống cấp thoát nước riêng được cung cấp tư xí nghiệp điện
nước Tân Châu, đảm bảo nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học sinh [H3-3.4-01];[H3-3.4-04]
c) Nhà trường hợp đồng với Xí nghiệp môi trường đô thị thu gom và phân loại rác
thải, nhân viên bảo vệ xử lý rác hàng ngày, các thùng rác được bố trí ở các dãy phòng học
một cách hợp lý đảm bảo vệ sinh môi trường. Nhà vệ sinh được nhân viên làm vệ sinh mỗi
ngày 03 lượt nên đảm bảo sạch sẽ, không ô nhiễm môi trường. (quan sát thực tế) [H3-3.4-
03].
Mức 2:
a) Nhà trường có khu vệ sinh đảm bảo thuận tiện, được xây dựng phù hợp với cảnh
quan và theo quy định [H3-3.1-02].
b) Nhà trường có hệ thống cấp nước sạch, Hệ thống thoát nước, hệ thống thùng rác
được bố trí hầu hết trong khuôn viên nhà trường, thường xuyên tiến hành thu gom và xử lí
rác thải đáp ứng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế [H3-3.4-02]; [H3-3.4-03];
[H3-3.4-04].
2. Điểm mạnh
Trường có khu nhà vệ sinh dành riêng cho công chức, viên chức, người lao động và
học sinh, bố trí một cách hợp lý theo tưng khu làm việc; đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, thuận
55
tiện, an toàn, không ô nhiễm môi trường. Hệ thống nước sạch đúng tiêu chuẩn, đáp ứng
nhu cầu sử dụng. Khuôn viên trường không bị ngập lún.
3. Điểm yếu
Một bộ phận học sinh chưa ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, chưa thể hiện tính
văn minh khi sử dụng nhà vệ sinh.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục ý thức cho học sinh về vấn đề sử dụng
tài sản chung và giữ gìn bảo vệ môi trường. CBQL phụ trách cơ sở vật chất tăng cường
công tác quản lí, xây dựng các biện pháp kỷ luật, xử lí, giáo dục những trường hợp cố ý vi
phạm có hệ thống.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Mức 1:
a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà
trường;
b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
Mức 2:
a) Hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý, hoạt động dạy
học;
b) Có đủ thiết bị dạy học theo quy định;
c) Hằng năm, được bổ sung các thiết bị dạy học và thiết bị dạy học tự làm.
Mức 3:
Phòng thí nghiệm hoặc khu vực thực hành (nếu có) đủ thiết bị đảm bảo hoạt động
thường xuyên và hiệu quả; thiết bị dạy học, thiết bị dạy học tự làm được khai thác, sử dụng
hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Khu vực hiệu bộ gồm các phòng Ban giám hiệu, phòng hành chánh, phòng y tế,
phòng đoàn, công đoàn, được trang bị đầy đủ thiết bị văn phòng như máy tính, máy in [H1-
56
1.6-02]. Hiện nhà trường có 01 máy photo và hệ thống kết nối Internet được bố trí nhiều
khu vực để phục vụ cho hoạt động của nhà trường [H3-3.2-02] .
b) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các thiết bị thí nghiệm được cấp mới phục vụ tốt cho hoạt động
giảng dạy [H3-3.5-01].
c) Hàng năm, nhà trường phân công các bộ phận tiến hành kiểm kê tài sản 0 giờ
ngày 01/01 và phối hợp với các bộ phận rà soát, đề nghị, sửa chữa, bổ sung thay thế các
thiết bị hư hỏng [H3-3.2-02];[H3-3.5-02];[H3-3.5-03];[H3-3.5-04]. Việc bổ sung đồ dùng,
thiết bị dạy học còn chậm do vấn đề phải đong đo kinh phí và việc được cấp mới các phòng
thí nghiệm.
Mức 2:
a) Nhà trường có hệ thống máy tính được kết nối Internet phục vụ công tác quản lý,
hoạt động dạy học. Các phòng học chỉ có 12 tivi phục vụ cho giảng dạy. Khối văn phòng
có 01 tivi phục vụ cho công tác tập huấn, hội nghị [H3-3.5-05];[H3-3.5-06]; [H1-1.6-02].
b) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phòng thí nghiệm của nhà trường đủ thiết bị tối thiểu đảm bảo cho các tiết thực hành theo
kế hoạch giảng dạy; [H3-3.2-02];[H3-3.5-01];[H3-3.5-02]. Tuy nhiên việc cập nhật hồ sơ
sổ sách trong việc quản lý còn chậm, chưa phản ánh kịp thời.
c) Hằng năm, nhà trường đều có kế hoạch và thực hiện bổ sung các thiết bị dạy học;
Giáo viên trong nhà trường thực hiện nghiêm túc việc sử dụng đồ dùng dạy học hiện có
theo quy định. [H3-3.5-08].
Mức 3:Thiết bị dạy học được sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung
phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Việc tự làm đồ
dùng dạy học đã được các tổ triển khai thực hiện, tham gia Hội thi tự làm đồ dùng dạy học
do Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang tổ chức mỗi năm đều đạt giải [H1-1.6-02]; [H3-3.5-
07]. Tuy nhiên việc làm đồ dùng dạy học của giáo viên vẫn còn nhiều hạn chế, chất lượng
đồ dùng hiệu quả một số cái còn thấp.
2. Điểm mạnh
Trường đã được trang bị đủ thiết bị dạy học tối thiểu ở các môn và yêu cầu giáo
viên sử dụng thường xuyên theo quy định. Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch sửa chữa,
nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học. Giáo viên các bộ môn đều thực hiện nghiêm
57
túc việc sử dụng đồ dùng dạy học. Nhân viên thiết bị nhà trường quản lý tốt các thiết bị
dạy học.
3. Điểm yếu
Việc tự làm đồ dùng dạy học của giáo viên giá trị sử dụng của đồ dùng còn thấp.
Việc bổ sung thiết bị dạy học hàng năm còn chậm. Việc cập nhật sổ sách còn chậm trễ.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tiếp tục phát động phong trào giáo viên tự làm đồ dùng dạy học hàng năm. Tăng
cường việc sử sụng, khai thác công năng các thiết bị dạy học đồng thời cũng phải tăng
cường công tác kiểm tra, theo dõi việc sử dụng có hiệu quả các phòng thực hành, đồ dùng
thiết bị dạy học hiện đã được trang bị.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Mức 1:
a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa
và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy
học, các hoạt động khác của nhà trường;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy
học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh;
c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh
giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo.
Mức 2:
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học đạt chuẩn trở lên.
Mức 3:
Thư viện của nhà trường đạt Thư viện trường học tiên tiến trở lên. Hệ thống máy
tính của thư viện được kết nối Internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy học,
các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1
a) Thư viện nhà trường có vị trí đẹp, thuận lợi, có một phòng sách, một phòng đọc
của giáo viên và một phòng đọc của học sinh; được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ,
tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ
58
hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường (Danh mục
sách, báo và tài liệu tham khảo được bổ sung hằng năm) [H3-3.6-01]; [H1-1.6-02].
b) Thư viện trường có kế hoạch hoạt động đảm bảo đáp ứng nhu cầu nghiên cứu,
dạy học của giáo viên, nhân viên và học sinh; có hồ sơ sổ sách quản lý theo quy định, đề
ra được nội quy của thư viện để đảm bảo tốt việc đọc sách cho giáo viên, nhân viên và học
sinh, đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh. Thư viện được quản lý một cách chặt chẽ.
Nhân viên thư viện có hồ sơ sổ sách quản lý thư viện đầy đủ, lịch hoạt động chi tiết hàng
tuần. Sổ theo doi đọc – mượn của thư viện được ghi chép và lưu giữ cẩn thận. Nhà trường
tiến hành tự kiểm tra, rà soát công tác thư viện trong năm học [H3-3.6-01].
c) Cuối mỗi năm học, thư viện có tổ chức công tác kiểm kê. Hàng năm, thư viện
được bổ sung sách, báo, truyện và tài liệu tham khảo phục vụ cho công chức, viên chức và
HS [H3-3.6-02].
Mức 2:
Thư viện nhà trường đã đạt chuẩn quốc gia; vị trí thư viện đặt tại khu chức năng;
thư viện có phòng đọc cho HS với diện tích đảm bảo theo quy định và phòng đọc cho giáo
viên; Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản
quy phạm pháp luật,... [H3-3.6-03]; [H1-1.6-02]; [H3-3.6-01].
Mức 3: Thư viện của nhà trường chưa đạt Thư viện trường học tiên tiến nhưng nhà
trường hiện chuẩn bị xây dựng thư viện điện tử, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu hoạt động
dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
2. Điểm mạnh
Thư viện nhà trường được trang bị khang trang rộng rãi, thoáng mát với cơ sở vật
chất, thiết bị đầy đủ. Nhân viên thư viện làm việc có chuyên môn nghiệp vụ, thư viện hoạt
động hiệu quả. Trường đã có website đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý. Máy tính thư
viện được kết nối Internet, Wifi nên rất thuận lợi cho cả công chức, viên chức và HS tra
cứu thông tin.
3. Điểm yếu
Thư viện chưa đạt tiêu chuẩn của thư viện tiên tiến, do thiếu kinh phí đầu tư trang
thiết bị. Tủ sách pháp luật còn hạn chế; cập nhật các văn bản của Đảng, nhà nước chưa đầy
đủ. Công tác giới thiệu sách mới chưa phong phú.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
59
Tưng bước xây dựng thư viện đạt tiên tiến, điện tử và vận động HS mạnh dạn lên
đọc sách báo ở thư viện nhiều hơn. Xây dựng kế hoạch mua bổ sung thêm các loại sách,
tài liệu tham khảo, sách pháp luật phù hợp nhu cầu học tập hiện nay của giáo viên và học
sinh. Thực hiện tuyên truyền, giới thiệu sách bằng các hoạt động, hình thức phù hợp với
đối tượng học sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Kết luận về Tiêu chuẩn 3:
Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc có khuôn viên đẹp, môi trường trong lành thoáng
mát. Trường được trang bị cơ sở vật chất, các thiết bị dạy học hiện đại và có đủ phòng học,
phòng bộ môn, bàn ghế giáo viên, học sinh, bảng viết theo quy định. Thư viện đã đề nghị
Sở GDĐT công nhận thư viện đạt chuẩn; thư viện nhà trường có đủ tài liệu, sách giáo khoa,
sách giáo viên, sách bài tập, sách tham khảo để phục vụ cho việc giảng dạy và học tập.
Việc quản lý, sử dụng và bảo quản các khối phòng và trang thiết bị giáo dục được thực
hiện tốt đã phát huy tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
của nhà trường. Phong trào xây dựng nhà trường xanh, sạch, đẹp, an toàn được chú trọng
thực hiện thường xuyên với những giải pháp cụ thể mang tính ngắn hạn và dài hạn. Tuy
nhiên, hệ thống cây xanh mới trồng, nhiều cây còn nhỏ do đó bóng mát chưa đảm bảo phủ
xanh sân trường.
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 6/6 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/6 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 6/6 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/6 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 4/5 - Tỉ lệ: 80%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 1/5 - Tỉ lệ: 20%
60
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đinh và xa hội
Mở đầu:
Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc nằm trên đường Tỉnh lộ 954, khóm Long Hưng 2,
phường Long Sơn, thị xã Tân Châu nên điều kiện học tập của học sinh có nhiều thuận lợi.
Ban đại diện CMHS luôn quan tâm đến việc học tập, rèn luyện của con em mình và luôn
giữ được mối liên lạc với nhà trường; đồng thời tất cả Cha mẹ học sinh thống nhất với nhà
trường về mục tiêu, giải pháp giáo dục học sinh; học sinh chăm ngoan, lễ phép, biết vâng
lời thầy cô. Ban đại diện cha mẹ học sinh công tâm, nhiệt tình với mọi hoạt động của nhà
trường. Nhà trường cùng với giáo viên chủ nhiệm thường xuyên chủ động giữ mối liên hệ
chặt chẽ với gia đình, xã hội trong quá trình giáo dục học sinh và thực hiện đúng quy định
công tác xã hội hóa giáo dục.
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Mức 1:
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh;
b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
Mức 2:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm
học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương
chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh; huy động học sinh đến trường, vận động
học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
Mức 3:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Vào đầu năm học, nhà trường cùng với Thường trực Ban đại diện cha mẹ HS tổ
chức cho các lớp họp để bầu Ban đại diện cha mẹ HS của lớp. Ban đại diện cha mẹ HS
trường được bầu thông qua Đại hội đại biểu cha mẹ HS. Ban đại diện cha mẹ HS nhà trường
hoạt động theo đúng Điều lệ Ban đại diện cha mẹ HS (Thông tư số 55/2011/TT-BDĐT
ngày 22/11/2011) và Nghị quyết của Đại hội đại biểu cha mẹ HS [H4-4.1-01].
61
b) Ban Đại diện cha mẹ HS có kế hoạch hoạt động hàng năm theo đúng điều lệ [H4-
4.1-02].
c) Trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, nhà trường đã chú trọng việc tạo
điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, về thời gian, địa điểm: chuẩn bị phòng họp, phát hành
thư mời, nước uống, ... để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động theo đúng Điều lệ [H4-
4.1.03].
Mức 2:
Trong mỗi năm học, lãnh đạo trường tổ chức họp định kỳ với cha mẹ HS 02 lần vào
đầu năm học, cuối năm học. Ngoài ra, Lãnh đạo trường còn họp đột xuất với cha mẹ HS
để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, công tác hỗ trợ khen thưởng HS, bàn
các biện pháp phối hợp giáo dục đạo đức cho HS, huy động học sinh đến trường, vận động
học sinh đã bỏ học trở lại lớp, .... Ngoài ra, nhà trường còn làm việc với cha mẹ HS thông
qua tin nhắn của vnedu để thông báo nhanh cho cha mẹ HS [H4-4.1-03]; [H4-4.1-04]; [H4-
4.1-05];[H4-4.1-06].
Mức 3:
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ HS thực hiện tốt việc vận động các tổ chức, cá
nhân ủng hộ tài chính, trao học bổng cho sinh có học lực khá, giỏi và có hoàn cảnh khó
khăn [H1-1.1-02];[H4-4.1-03];[H4-4.1-06];[H4-4.1-07].
2. Điểm mạnh
Ban đại diện được thành lập đúng theo quy định và hoạt động có hiệu quả. Nhà
trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để Ban đại diện CMHS hoạt động theo đúng chức
năng, nhiệm vụ của mình. Sự phối hợp giữa nhà trường và Ban đại diện luôn nhịp nhàng,
chặt chẽ, mang lại hiệu quả thiết thực.
3. Điểm yếu
Ban đại diện một số lớp hoạt động chưa hiệu quả, một số CMHS chưa thật sự quan
tâm đến việc học của con em mình.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong thời gian tới GVCN các khối lớp cần tăng cường hơn nữa công tác phối hợp,
thường xuyên liên lạc với Ban đại diện CMHS để trao đổi về phương thức hoạt động, giáo
dục đạo đức HS để thắt chặt hơn nữa mối quan hệ giữa nhà trường và gia đình.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
62
Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu câp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các
tô chức, cá nhân của nhà trường
Mức 1:
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà
trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo
dục của nhà trường;
c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy
định.
Mức 2:
a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử,
văn hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo
dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc
gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng
ở địa phương.
Mức 3:
Tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá
nhân xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Đầu mỗi năm học, nhà trường có kế hoạch tham mưu với Đảng uỷ, chính quyền
và các tổ chức đoàn thể địa phương để tổ chức phối hợp các hoạt động giáo dục nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường; phối hợp với các đoàn thể địa phương về
công tác tuyển sinh vào lớp 10, ôn thi THPT quốc gia; phối hợp với các đơn vị có thẩm
quyền tổ chức tuyên truyền đến học sinh, phụ huynh học sinh, cho học sinh ký cam kết
đảm bảo an ninh trật tự khi tham gia giao thông; không buôn bán, sử dụng, vận chuyển
pháo,... [H4-4.2-01].
b) Nhà trường đã tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng
về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và
63
kế hoạch giáo dục của nhà trường bằng những hình thức: Nhà trường kết hợp với địa
phương thực hiện kế hoạch tháng hành động vì sự nghiệp giáo dục; cùng tổ chức y tế địa
phương tuyên truyền giáo dục giới tính, phòng chống AIDS, an toàn giao thông, dân số, kế
hoạch hóa gia đình, phòng chống dịch bệnh, giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng
chống tác hại của ma túy xâm nhập học đường [H4-4.2-02];[H4-4.2-03];[H4-4.2-04];[H4-
4.2-05].
c) Hằng năm, nhà trường thông qua Ban vận động xây dựng quỹ Khuyến học để
huy động nguồn lực khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác
và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Bên cạnh đó, nhà trường còn tranh thủ sự ủng
hộ của các cá nhân, tổ chức như: Quỹ học bổng Doãn Tới, Ngân hàng Châu Á, Hội Khuyến
học,... để trao thưởng cho HS giỏi và HS vượt khó học tốt. Tuy nhiên, sự phối hợp giữa
nhà trường và các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương đôi lúc chưa thường xuyên.
Các nguồn lực được huy động của các tổ chức, cá nhân phục vụ cho công tác khen thưởng
HS học giỏi, HS có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ HS có hoàn cảnh khó khăn chưa
nhiều [H4-4.1-06];[H4-4.1-07].
Mức 2:
Nhà trường tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền để tưng bước thực hiện phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường [H4-4.2-01].
Nhà trường phối hợp hiệu quả với các tổ chức ban ngành, đoàn thể để giáo dục HS
về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc thông qua các hoạt động như: Thắp nến tri ân; Hội
thi tìm hiểu lịch sử cội nguội nguồn dân tộc; tìm hiểu về lịch sử cụ Nguyễn Sinh Sắc [H1-
1.1-02];[H1-1.3-13];[H4-4.2-05].
Mức 3:
Nhà trường tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá
nhân xây dựng trường THPT Nguyễn Sinh Sắc trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của
phường Long Sơn [H1-1.1-02];[H4-4.2-03]; [H4-4.2-05];[H4-4.2-06].
2. Điểm mạnh
Cấp ủy, chính quyền nhà trường luôn tạo điều kiện về vật chất, tinh thần trong việc
phối hợp với các tổ chức, cá nhân để tổ chức các hoạt động nhằm xây dựng, phát triển nhà
trường.
Nhà trường luôn chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và các tổ chức
đoàn thể ở địa phương về kế hoạch và các biện pháp để phát triển nhà trường nhằm huy
64
động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường và hỗ trợ học sinh có hoàn
cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích
xuất sắc. Tích cực tham mưu và phối hợp với UBND, công an phường Long Sơn nơi trường
đặt địa điểm để xây dựng môi trường nhà trường an toàn, lành mạnh.
3. Điểm yếu
Công tác vận động, huy động có lúc chưa thật kịp thời, chưa thu hút được nhiều
nguồn lực hỗ trợ cho nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tiếp tục duy trì tham mưu và tranh thủ các nguồn lực của các đoàn thể trong và
ngoài nhà trường để có kinh phí xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường, kịp thời hỗ trợ
động viên, khen thưởng học sinh có hoàn cảnh khó khăn, các địa chỉ nhân đạo.
Tăng cường công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân xây dựng trường THPT Nguyễn Sinh Sắc trở thành trung tâm văn hóa, giáo
dục của phường Long Sơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Kết luận về Tiêu chuẩn 4:
Mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội đã có sự gắn bó trong việc phối
hợp thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Lãnh đạo nhà trường thường xuyên kết hợp với Ban đại
diện cha mẹ HS để nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện, tạo điều kiện để Ban đại diện cha
mẹ HS làm việc theo đúng Điều lệ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nhà trường luôn
tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ HS hoạt động tốt. Bên cạnh đó, nhà trường luôn phối
hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể tạo nên sự đồng thuận cao để tổ chức các hoạt động
giáo dục có hiệu quả. Nhà trường đã chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, Chính quyền
và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực nhằm tăng
cường cơ sở vật chất và xây dựng môi trường giáo dục; huy động sự tham gia của cộng
đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho HS và thực hiện mục tiêu,
nhiệm vụ giáo dục.
Tuy nhiên, nhà trường vẫn còn có những hạn chế: công tác xã hội hóa để huy động
nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học chưa nhiều. Việc tuyên truyền
để tăng thêm hiểu biết trong cộng đồng về nội dung và phương pháp dạy học nhà trường
thực hiện chưa mạnh. Công tác giáo dục truyền thống nhà trường và địa phương nội dung
còn chưa phong phú.
65
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 2/2 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/2 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 2/2 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/2 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 1/2 - Tỉ lệ: 50%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 1/2 - Tỉ lệ: 50%
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Mở đầu:
Tất cả các hoạt động giáo dục của nhà trường đều thực hiện theo chương trình giáo
dục của Bộ và Sở GD&ĐT. Các nhiệm vụ chủ yếu của năm học được thông qua tại Hội
nghị viên chức hằng năm. Nhà trường đề ra hàng loạt các biện pháp tích cực để đẩy mạnh
công tác giảng dạy nâng cao chất lượng giáo dục như bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động đoàn thể ... và thường xuyên nâng cao
hiệu quả các hoạt động. Nhà trường còn chỉ đạo các đoàn thể, các tổ chuyên môn thường
xuyên rà soát các biện pháp nhằm không ngưng cải tiến các hoạt động giáo dục. Nhờ đó
hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục toàn diện của nhà trường ngày càng được nâng cao.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phô thông
Mức 1:
a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo quy định,
đảm bảo mục tiêu giáo dục;
b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm
bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi
dưỡng phương pháp tự học, năng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu
quả.
Mức 2:
66
a) Thực hiện đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng,
phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng
nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn
trong học tập, rèn luyện.
Mức 3:
Hằng năm, rà soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp,
giải pháp tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo
viên, học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo
quy định của chương trình giáo dục. Ngay tư đầu các năm học nhà trường tổ chức xây dựng
kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng bám sát các mục tiêu giáo dục, đáp ứng
được quan điểm chỉ đạo của Đảng của tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như các hướng dẫn tổ chức thực hiện của Bộ. Căn
cứ kế hoạch giáo dục của nhà trường, các tổ xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch hoạt
động chuyên môn theo đúng quy định [H5-5.1-03].
b) Giáo viên đã sử dụng hợp lý sách giáo khoa, căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kỹ
năng và nội dung giảm tải của Bộ GD&ĐT để thực hiện. Tùy vào phân môn giảng dạy,
giáo viên đã liên hệ thực tế, tích hợp các nội dung về môi trường, giáo dục sức khỏe sinh
sản vị thành niên,… thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư
duy cho HS giúp các em thích thú hơn trong học tập [H1-1.1-02].
Nhà trường đã trang bị tivi màn hình lớn cho một số phòng học để ứng dụng công
nghệ thông tin vào dạy học. Các giáo viên trong nhà trường đã tích cực ứng dụng công
nghệ thông tin, đổi mới phương pháp giảng dạy. Trong quá trình dạy học, giáo viên luôn
chú ý rèn luyện kỹ năng cho HS, hướng dẫn HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và
biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Tuy nhiên, do học sinh còn e ngại và thiếu sáng tạo
trong việc vận dụng các kiến thức vào thực tế cuộc sống nên việc hướng dẫn HS học tập
tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn và khả năng vận dụng
các kiến thức vào thực tế cuộc sống ở học sinh còn hạn chế [H1-1.1-04]; [H1-1.4-04].
67
c) Nhà trường thực hiện đa dạng các hình thức kiểm tra và phù hợp với đặc trưng
yêu cầu của bộ môn, thực hiện đánh giá thường xuyên đối với học sinh: đánh giá ý thức
học tập trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả
thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra cuối học kì, cuối năm học theo ma
trận. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận hoặc trắc nghiệm) theo 4 mức độ
yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Nội dung kiểm tra yêu cầu vận
dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; tăng cường ra các câu hỏi mở, gắn với thời sự quê
hương, đất nước đối với các môn khoa học xã hội để học sinh được bày tỏ chính kiến của
mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội [H1-1.1-04]; [H5-5.1-08]
Mức 2:
a) Tư năm học 2017- 2018, nhà trường tổ chức cho các nhóm chuyên môn xây dựng
chương trình giáo dục nhà trường, các tổ xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát
triển năng lực phẩm chất học sinh; đến năm học 2018-2019 đã áp dụng chương trình giáo
dục nhà trường ở tất cả các môn học: rà soát sắp xếp lại thành các chủ đề dạy học dành thời
lượng cho thực hành; đảm bảo mục tiêu giáo dục, đáp ứng được quan điểm chỉ đạo của
Đảng và các hướng dẫn tổ chức thực hiện của Bộ. Sau khi phê duyệt nhà trường triển khai
thực hiện tới các tổ, nhóm chuyên môn [H1-1.7-06]; [H5-5.1-03].
b) Trường chọn giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy bồi dưỡng HS giỏi; đối
với HS yếu kém, nhà trường tổ chức dạy bổ sung kiến thức, tăng cường học nhóm, hướng
dẫn HS tự học. Trường có kế hoạch cụ thể đáp ứng theo nhu cầu học tập văn hoá với các
hình thức khác nhau của HS học lực yếu, kém. Yêu cầu giáo viên bộ môn chú ý đối tượng
HS yếu, đặt yêu cầu cụ thể cho tưng đối tượng một. Trên cơ sở kết quả cuộc thi chọn HS
giỏi cấp trường, các tổ chuyên môn xây dựng đội tuyển học sinh giỏi và tổ chức bồi dưỡng,
tạo nguồn HS tham gia kỳ thi chọn HS giỏi cấp tỉnh [H5-5.1-01]; [H5-5.1-02]; [H1-1.7-
06].
Mức 3:
Hằng tháng, tổ chức họp cốt cán để rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm
học, kế hoạch giảng dạy và học tập một cách nghiêm túc. Tư đó có sự chỉ đạo, bổ sung
điều chỉnh kịp thời đối với các kế hoạch hoạt động chuyên môn [H1-1.2-08]; [H5-5.1-06];
[H5-5.1-07].
68
2. Điểm mạnh
Nhà trường tổ chức dạy đủ các môn học theo quy định, sắp xếp, tinh giản nội dung
dạy học, bổ sung thông tin mới thay thế thông tin cũ lạc hậu; xây dựng được chương trình
giáo dục nhà trường định hướng phát triển năng lực phẩm chất học sinh ở các môn học.
Giáo viên nhà trường vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực vào các
tiết dạy, tổ chức hoạt động dạy học tích cực đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; tăng cường bồi dưỡng phương pháp tự học,
nâng cao khả năng làm việc theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
Nhà trường thực hiện đa dạng các hình thức kiểm tra và phù hợp với đặc trưng yêu
cầu của bộ môn, quá trình kiểm tra đánh giá thúc đẩy quá trình dạy học.
3. Điểm yếu
Việc hướng dẫn HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, biết vận dụng kiến thức
vào thực tiễn và khả năng vận dụng các kiến thức vào thực tế cuộc sống ở học sinh còn hạn
chế nên kết quả thi học sinh giỏi cấp tỉnh chưa đạt chỉ tiêu hàng năm.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tư năm học 2020 – 2021, Hiệu trưởng chỉ đạo bộ phận chuyên môn điều chỉnh việc
xây dựng chương trình giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm
chất học sinh. Trên tinh thần kế thưa chương trình những năm học trước, lựa chọn các chủ
đề, rà soát nội dung các bài học trong sách giáo khoa hiện hành tương ứng với chủ đề đó
để sắp xếp lại thành một số bài học tích hợp của tưng môn học hoặc liên môn; tư đó, phân
công phó hiệu trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục cho tưng môn học, hoạt
động giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường. Trong đó, bổ sung kỹ hơn các hoạt động giáo dục trải nghiệm,
giáo dục kỹ năng sống. Lập kế hoạch tổ chức buổi giao lưu học hỏi tham khảo trường bạn
trong tỉnh về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa để đạt hiệu quả cao hơn.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 5.2: Tô chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Mức 1:
a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng
khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
69
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
Mức 2:
Học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn
trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch giáo dục.
Mức 3:
Nhà trường có học sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp
có thẩm quyền ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Đầu mỗi năm học, nhà trường căn cứ kết quả năm học trước và đơn đăng ký
nguyện vọng của học sinh để tiến hành biên chế lớp lại theo trình độ HS và tổ hợp môn mà
các em lựa chọn thi đại học, cao đẳng; sau đó xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức giảng
dạy cho tưng lớp hợp lý nhằm thực hiện các biện pháp phụ đạo, hỗ trợ HS yếu kém vươn
lên trong học tập. Tổ chức dạy bổ sung kiến thức cho HS yếu kém nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục đại trà, đồng thời bồi dưỡng HS giỏi tạo điều kiện cho các HS có năng lực
phát triển cá nhân [H5-5.1-01]; [H5-5.1-02]; [H1-1.5-03].
b) Nhà trường chỉ đạo các giáo viên chủ nhiệm tiến hành phân loại tưng đối tượng
học sinh trong lớp mình ngay tư đầu năm học trong đó học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học lực yếu được quan tâm giúp đỡ về vật chất và tinh thần Học sinh có năng khiếu môn
thể thao được giáo viên môn thể dục bồi dưỡng, học sinh giỏi văn hóa được bố trí bồi
dưỡng theo sự phân công của nhà trường, đồng thời kêu gọi động viên hỗ trợ tư các nguồn
khác nhau để động viên các em như khen thưởng của hội Khuyến học thị xã Tân Châu,
khen thưởng của Ban đại diện cha mẹ học sinh và các nguồn khuyến học tư các tổ chức xã
hội khác. Qua đó tạo động lực và góp phần không nhỏ vào kết quả và mục tiêu giáo dục đề
ra [H5-5.1-03]; [H1-1.1-02]; [H1-1.1-04]; [H1-1.7-03]; [H1-1.8-01].
c) Cuối năm học, nhà trường tiến hành rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục cho học
sinh hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu trong các đội tuyển học sinh giỏi văn
hóa, thể dục thể thao và trong các hoạt động phong trào khác [H5-5.1-06].
Mức 2:
70
Với việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiêm túc, hàng năm kết quả đã
giảm tối đa tỷ lệ học sinh yếu kém, không để học sinh phải nghỉ học do hoàn cảnh khó
khăn, kết quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏi chưa đạt được mục tiêu đề ra tư đầu năm
[H1-1.5-02]; [H1-1.5-05]; [H5-5.1-07].
Mức 3:
Hàng năm, thực hiện theo kế hoạch của các cơ quan ban ngành, Nhà trường tổ chức
các đoàn tham dự đầy đủ các cuộc thi do Sở, ngành tổ chức như: kỳ thi học sinh giỏi, cuộc
thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật; Hội khỏe phù đổng, một số hội thi văn nghệ cấp tỉnh.
Một số hội thi có nhiều học sinh đạt giải cao, tuy nhiên vẫn chưa có học sinh đạt giải trong
kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh [H2-2.2-07]; [H5-5.2-01]; [H5-5.2-02]; [H5-5.2-03]; [H5-5.5-
04]; [H5-5.5-05].
2. Điểm mạnh
Nhà trường quan tâm đến các đối tượng học sinh hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu tạo điều kiện để các em phát triển năng lực cá nhân và vượt qua hoàn cảnh.
Xây dựng kế hoạch và phương thức để tổ chức bồi dưỡng giúp đỡ các đối tượng đạt được
hiệu quả giáo dục tích cực;
3. Điểm yếu
Công tác phát hiện, bồi dưỡng thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh chưa đạt
hiệu quả như mong muốn.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Duy trì phát huy những kết quả giáo dục học sinh hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu. Tư năm học 2020-2021 xây dựng kế hoạch triển khai rõ trách nhiệm của tưng
cá nhân và mục tiêu đạt được cụ thể khi tổ chức giáo dục học sinh hoàn cảnh khó khăn,
học sinh giỏi. Nhà trường trang bị đủ các thiết bị cho tập luyện các môn thể dục thể thao
như cầu lông, điền kinh để các học sinh tập. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi: bố trí thời
lượng bồi dưỡng tăng lên so với năm học 2019-2020, động viên khen thưởng học sinh và
giáo viên có thành tích trong bồi dưỡng học sinh giỏi được cấp trên ghi nhận, tham khảo
cách làm của các trường khác.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
Mức 1:
a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch;
71
b) Các hình thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm
bảo khách quan và hiệu quả;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo
dục địa phương.
Mức 2:
Nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với
thực tiễn.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương được thực hiện theo Công văn
số 5982/BGDĐT-GDTrH, Công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH của Bộ GD&ĐT ngày
7/7/2008 và sách “Tài liệu giáo dục địa phương” môn Lịch sử, Địa lí (Dùng cho học sinh
THPT tỉnh) được giáo viên bộ môn Lịch sử, Địa lí trong nhà trường thực hiện nghiêm túc
theo phân phối chương trình qua việc soạn giáo án, góp phần thực hiện mục tiêu môn học
và gắn lý luận với thực tiễn [H1-1.1-04]; [H1-1.8-01].
b) Nhà trường chỉ đạo lồng ghép nội dung giáo dục địa phương của các bộ môn Lịch
sử, Địa lý vào các bài kiểm tra thường xuyên. Qua đó, giúp học sinh hiểu biết thêm về văn
hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội của địa phương, khơi dậy niềm tự hào và phát huy truyền
thống tốt đẹp của quê hương[H5-5.3-04];[H5-5.3-03].
c) Đầu mỗi năm học, khi xây dựng chương trình giáo dục nhà trường, nhà trường
đã chỉ đạo các nhóm chuyên môn tiến hành rà soát, đánh giá, cập nhật điều chỉnh nội dung
giáo dục địa phương cho sát với tình hình thực tế của địa phương trước khi thực hiện. Tuy
nhiên, việc rà soát, đánh giá, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương chưa thường
xuyên[H1-1.1-04]; [H1-1.8-01].
Mức 2:
Nhà trường có nội dung giáo dục địa phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn
lý luận với thực tiễn. Thông qua kế hoạch và giáo án các tiết dạy có nội dung giáo dục địa
phương ở các môn Sử, Địa [H5-5.3-01]; [H5-5.3-02].
2. Điểm mạnh
Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nội dung giáo dục
địa phương, kiểm tra đánh giá nội dung giáo dục địa phương đúng quy định.
72
Thực hiện nghiêm túc nội dung rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình giáo
dục địa phương theo phân phối chương trình đã quy định.
3. Điểm yếu
Việc rà soát, đánh giá, điều chỉnh nội dung, chương trình giáo dục địa phương được
thực hiện chưa thường xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Hiệu trưởng nhà trường tiếp tục quan tâm chỉ đạo các tổ chuyên môn thực hiện đầy
đủ nội dung giáo dục địa phương đối với các môn học theo qui định.
Tư năm học 2020-2021 và các năm tiếp theo Hiệu trưởng tiếp tục chỉ đạo các tổ
chuyên môn nghiêm túc rà soát, đánh giá, điều chỉnh nội dung, chương trình giáo dục địa
phương hàng năm.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
Mức 1:
a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo quy định và
phù hợp với điều kiện của nhà trường;
b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia các hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Mức 2:
a) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong
phú phù hợp học sinh và đạt kết quả thiết thực;
b) Định kỳ rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo tưng
tháng gắn liền với các chủ đề trong các năm học; chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các
hoạt động trải nghiệm trong các môn học; kế hoạch giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
được xây dựng chú trọng đến các em học sinh khối 12 [H1-1.8-04];[H1-1.8-05].
b) Tư năm học 2015- 2016 đến nay, nhà trường thực hiện hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo kế hoạch, tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động gắn liền với các
73
chủ đề, chủ điểm tưng tháng dưới nhiều hình thức. Tư năm học 2018- 2019 đến nay, nhà
trường đã chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong các môn học.
Hoạt động hướng nghiệp cho học sinh khối lớp 12 được triển khai theo đợt nhằm giúp các
em có sự chuẩn bị tốt nhất là bước khởi đầu quan trọng cho sự định hướng và dự định tiếp
theo [H5-5.4-01];[H5-5.4-02].
c) Trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ và hướng nghiệp, nhà trường có xây
dựng kế hoạch cho tưng hoạt động, tưng tháng, phân công cụ thể giáo viên tham gia quản
lý, điều hành các hoạt động [H5-5.4-01];[H5-5.4-02].
Mức 2:
a) Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc hoạt động giáo dục hướng nghiệp theo đúng
quy định của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, đối với HS khối 12 nhà trường còn phối hợp với Sở
GD&ĐT, các trường Đại học, Cao đẳng tổ chức tốt công tác tư vấn hướng nghiệp cho các
em. Các ngành nghề mà nhà trường hướng nghiệp phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế,
xã hội của địa phương và xu hướng phát triển của xã hội. Tuy nhiên hoạt động trải nghiệm
của nhà trường ở địa phương còn ít, số học sinh tham gia còn hạn chế do các hoạt động trải
nghiệm chủ yếu được lồng ghép trong các môn học [H1-1.1-02].
b) Sau mỗi học kỳ của năm học, trường có rà soát, đánh giá kế hoạch tổ chức các
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, đề ra giải pháp cho học kỳ và năm học tiếp theo thực
hiện tốt hơn [H1-1.1-02]; [H5-5.4-03].
2. Điểm mạnh
Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
đúng quy định; học sinh tham gia khá đầy đủ, tích cực; giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ
môn có tinh thần trách nhiệm trong tham gia các hoạt động.
3. Điểm yếu
Còn một số học sinh chưa tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp do nhà trường tổ chức; các hoạt động trải nghiệm ở các môn học chủ yếu dưới hình
thức tích hợp qua các tiết dạy chưa tổ chức thành các hoạt động riêng lẻ;
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tư năm học 2020- 2021, tổ chức hoạt động trải nghiệm gắn liền với các môn học,
mỗi môn học tổ chức các tiết trải nghiệm để tìm tòi phát hiện kiến thức cũng như vận dụng
củng cố kiến thức sử dụng kiến thức vào thực tiễn. Tổ chức các hoạt động tập thể trải
nghiệm như nhảy dân vũ, hoạt động thể dục đồng diễn và thi đấu thể thao. Phân công giáo
74
viên quản lý, điểm danh học sinh tham gia các hoạt động và có nhiều hình thức động viên,
khuyến khích các em tích cực tham gia.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Mức 1:
a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ năng
sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;
b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật
cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục;
c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp
với pháp luật, phong tục tập quán địa phương và tuyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
Mức 2:
a) Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình thành
và phát triển.
Mức 3:
Bước đầu, học sinh có khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người hướng
dẫn, chuyên gia khoa học và người giám sát chỉ dẫn.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Nhà trường luôn quan tâm và chú trọng đến việc giáo dục về các kỹ năng sống
cho học sinh thông qua lồng ghép trong các môn học chính khoá, sinh hoạt dưới cờ, các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các lớp tập huấn công tác kỹ năng Đoàn cho đoàn
viên, thanh niên [H1-1.1-04]; [H1-1.7-03]; [H1-1.8-01].
b) Thông qua các hoạt động giáo dục như giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông,
phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, chống bạo lực học đường, các quy định về cách
ứng xử, các buổi tuyên truyền, ngoại khóa về chủ đề về sức khỏe sinh sản vị thành niên,
tuyên truyền về các bệnh lây nhiễm, cách phòng chống bệnh, tích hợp nội dung này trong
các môn Sinh học, Giáo dục công dân,... quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu
biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực [H5-5.5-01]; [H5-
5.5-02]; [H1-1.1-02]; [H1-1.10-10].
75
c) Nhà trường luôn chú trọng đến việc rèn luyện về đạo đức, lối sống của học sinh
thông qua những tiết chào cờ, lồng ghép vào những tiết dạy về hình thành nhân cách, về
lối sống, về truyền thống văn hóa dân tộc cho các em, tư đó giúp các em hoàn thiện hơn
đạo đức, hiểu sâu hơn về truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam ; [H1-1.10-07]; [H5-5.5-
02].
Mức 2:
a) Nhà trường thực hiện đa dạng hóa hình thức kiểm tra đánh giá trong đó kiểm tra
định kỳ, thường xuyên, hình thức tự luận, trắc nghiệm và hướng dẫn học sinh tự đánh giá
kết quả học tập và nhận xét đánh giá bài học cụ thể [H1-1.1-04].
b) Học sinh nhà trường tưng bước vận dụng kiến thức vào thực tiễn bao gồm việc
vận dụng kiến thức đã có để giải quyết các vấn đề thuộc về nhận thức và việc vận dụng
kiến thức vào thực tiễn sản xuất trong đời sống, sinh hoạt hàng ngày như làm bài thực hành,
làm thí nghiệm, áp dụng trong chăn nuôi, trồng trọt, giải thích các hiện tượng tự nhiên, các
vấn đề sinh học trong nông nghiệp [H5-5.5-05].
Mức 3:
Hàng năm, nhà trường có xây dựng kế hoạch tổ chức cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp
trường. Mỗi năm trường đều có ít nhất 02 dự án dự thi và đạt giải cuộc thi nghiên cứu khoa
học kỹ thuật cấp tỉnh, trong đó năm học 2017-2018 có 01 dự án đạt giải Nhất cấp tỉnh,
được chọn dự thi cấp quốc gia nhưng không đạt giải; tuy nhiên phong trào nghiên cứu khoa
học chưa thu hút được được nhiều học sinh tham gia [H5-5.5-04]; [H5-5.5-03]; [H5-5.5-
05]; [H5-5.5-06].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thực hiện đa dạng các hình thức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
Học sinh được giáo dục và hình thành các kỹ năng cơ bản để hình thành nhân cách
công dân.
3. Điểm yếu
Phong trào nghiên cứu khoa học chưa thu hút được được nhiều học sinh tham gia.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tư năm học 2020 - 2021 trở đi, Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên duy trì các nội dung
giáo dục, rèn luyện kĩ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể cho
học sinh; rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhất để học sinh có thể vận dụng vào cuộc sống sau
này.
76
Hiệu trưởng tiếp tục chỉ đạo giáo viên triển khai tuyên truyền, hướng dẫn tới học
sinh để học sinh tự giác có ý tưởng nghiên cứu khoa học tư đó chọn lựa những dự án khả
thi, kêu gọi sự hỗ trợ tư các nhà hảo tâm, hội phụ huynh học sinh để có kinh phí hoàn thành
dự án và khen thưởng cho học sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
Mức 1:
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
Mức 2:
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá.
Mức 3:
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh:
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 05% đối
với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc
cấp trung học phổ thông) và 20% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 10%
đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông
(hoặc cấp trung học phổ thông) và 25% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc vùng khó khăn: Đạt ít nhất 30% đối
với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 20% đối với trường trung học phổ
thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 55% đối với trường chuyên;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá của trường thuộc các vùng còn lại: Đạt ít nhất 35%
đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), 25% đối với trường trung học
phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông) và 60% đối với trường chuyên;
77
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc vùng khó khăn: không quá 10%
đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ thông
(hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu, kém của trường thuộc các vùng còn lại: không quá
05% đối với trường trung học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở) và trường trung học phổ
thông (hoặc cấp trung học phổ thông), trường chuyên không có học sinh yếu, kém;
- Đối với nhà trường có lớp tiểu học: Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp
học đạt 95%; tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối
với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%; các trẻ
em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung
học cơ sở (hoặc cấp trung học cơ sở), trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học
phổ thông) và 98% đối với trường chuyên.
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Vùng khó khăn: Không quá 03% học sinh bỏ học, không quá 05% học sinh lưu
ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại: Không quá 01% học sinh bỏ học, không quá 02% học sinh lưu
ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
Ban giám hiệu chỉ đạo giáo viên thường xuyên, tích cực đổi mới phương pháp giảng
dạy phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm lứa tuổi, đối tượng học sinh, bồi dưỡng ý
thức tự học trong học sinh. Sử dụng hợp lý sách giáo khoa, thiết bị dạy học và ứng dụng
hợp lý công nghệ thông tin vào giảng dạy.
Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc việc dạy học, kiểm tra đánh giá theo hướng
phát huy năng lực học sinh, theo chuẩn kiến thức kỹ năng; thực hiện nghiêm túc, hiệu quả
các hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh.
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường
[H5-5.1-06].
Số liệu
Năm học
2015-
2016
Năm học
2016-
2017
Năm học
2017-
2018
Năm học
2018-
2019
Năm học
2019-
2020
78
Tỷ lệ học sinh xếp
loại giỏi
16,29 18,33 25,45 11,71 5,78
Tỷ lệ học sinh xếp
loại khá
54,94 64,47 62,72 51,82 38,31
Tỷ lệ học sinh xếp
loại yếu, kém
1,8 0,1 0,2 5,95 10,94
Tỷ lệ học sinh xếp
loại hạnh kiểm tốt
87,53 88,47 84,1 85,41 74,04
Tỷ lệ học sinh xếp
loại hạnh kiểm khá
8,43 8,86 11,53 7,39 18,4
Tỷ lệ học sinh xếp
loại hạnh kiểm trung
bình
3,71 2,57 4,37 6,53 5,78
b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường
[H1-1.1-02]; [H1-1.1-04].
Số liệu
Năm học
2015-2016
Năm học
2016-2017
Năm học
2017-2018
Năm học
2018-2019
Lên lớp 100% 99.901% 99.7% 94.05%
Tốt nghiệp 95.97% 100% 100% 97.63%
c) Công tác phân luồng học sinh được nhà trường quan tâm, hằng năm học sinh khối
12 được tuyên truyền nhận thức, ý thức nghề nghiệp trước khi dự thi THPT quốc gia nên
các em chủ động định hướng việc học tập sau khi tốt nghiệp [H1-1.5-05] .
Mức 2:
Trong những năm học qua, nhà trường luôn chú trọng công tác giáo dục đạo đức, tư
cách, tác phong cho HS bằng cách phối hợp chặt chẽ hoạt động giữa các lực lượng tham
gia giáo dục HS như: giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên, cha mẹ
HS,... Vì vậy, chất lượng hạnh kiểm được nâng lên. Trong 5 năm học qua:
a) Trong 05 năm trở lại đây, chất lượng nhà trường có chuyển biến tích cực trong
đó tỷ lệ học sinh đạt loại khá, giỏi tăng, tỷ lệ học sinh xếp học lực loại yếu giảm; nề nếp và
kỷ luật của học sinh đã được cải thiện rõ rệt so với trước, tỷ lệ học sinh đạt hạnh kiểm tốt
cũng tăng [H5-5.1-06].
79
b) Cùng với những kết quả đạt được về học lực, hạnh kiểm trong những năm gần
đây thì tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp và học sinh lưu ban đều chuyển biến theo hướng tích
cực tạo được niềm tin của nhân dân địa phương [H1-1.5-02].
Mức 3:
a) Kết quả học lực, hạnh kiểm của học sinh học kì I năm học 2019 - 2020 [H1-1.1-
02].
Học lực: Loại Giỏi 5,78% < 10% (chưa đạt mức 3)
Loại Khá 38,31% > 25% (đạt mức 3)
Loại Yếu - Kém 10,94 % > 5% (chưa đạt mức 3
Hạnh kiểm: Loại Khá, Tốt 92,44% > 90% (đạt mức 3)
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban năm học 2018 - 2019[H5-5.6-01].
Học sinh bỏ học 1,11% > 1% (chưa đạt mức 3)
Học sinh lưu ban 2,69% > 2% (chưa đạt mức 3)
2. Điểm mạnh
Nhà trường luôn chú trọng và có nhiều biện pháp cụ thể, thiết thực để nâng cao chất
lượng giáo dục, chất lượng học sinh giỏi và tỷ lệ tốt nghiệp THPT; Hạnh kiểm, học lực, tỷ
lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong đó nền nếp học sinh có sự thay
đổi rõ nét.
3. Điểm yếu
Trường vẫn còn học sinh xếp loại học lực yếu, kém. Trong 05 năm gần đây vẫn còn
có một lượng nhỏ học sinh bỏ học.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tư năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo Ban giám hiệu tiếp tục chỉ đạo giáo
viên thường xuyên, tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp với đặc trưng môn
học, đặc điểm lứa tuổi, đối tượng học sinh, bồi dưỡng ý thức tự học trong học sinh. Sử
dụng hợp lý sách giáo khoa, thiết bị dạy học và ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin vào
giảng dạy. Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc việc dạy học, kiểm tra đánh giá theo
hướng phát huy năng lực học sinh, theo chuẩn kiến thức kỹ năng; thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả các hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh. Quan tâm đến học
sinh gặp khó khăn trong học tập, hỗ trợ giúp đỡ học sinh yếu, học sinh hoàn cảnh khó khăn,
học sinh nhận thức chậm để các em hòa nhập cùng với tập thể lớp. Xây dựng mối liên hệ
80
thường xuyên giữa nhà trường với cha mẹ học sinh để có biện pháp giáo dục học sinh kịp
thời, hiệu quả, hạn chế học sinh bỏ học.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Kết luận về Tiêu chuẩn 5:
Trong những năm qua nhà trường đã thực hiện tốt các hoạt động giáo dục theo quy
định của ngành và nhiệm vụ tưng năm học. Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch
giáo dục của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo. Không ngưng đổi mới phương pháp và ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học
sinh yếu-kém được đẩy mạnh. Bên cạnh đó trường còn tổ chức, tham gia các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao với sự tham gia tích cực của học sinh. Các hoạt động giáo dục
trong nhà trường tuy đã thực hiện nghiêm túc nhưng chất lượng và hiệu quả vẫn còn chưa
cao, đặc biệt là công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 6/6 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/6 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 6/6 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/6 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt:4/4 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/4 - Tỉ lệ: 0%
II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí (Khoản 01): Kế hoạch giáo dục của nhà trường có những nội dung được
tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới theo quy
định, phù hợp và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng
Kế hoạch giáo dục của nhà trường không có những nội dung được tham khảo
chương trình giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới theo quy định.
2. Điểm mạnh
Không có.
81
3. Điểm yếu
Kế hoạch giáo dục của nhà trường chưa tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến
của các nước trong khu vực và trên thế giới.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo, Lãnh đạo nhà trường tham khảo nội
dung chương trình tiên tiến của các nước trong khu vực và trên thế giới để vận dụng những
nội dung phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị nhằm nâng chất lượng giáo dục.
5. Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí (Khoản 02): Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia
của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường chưa đảm bảo được cho 100% học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học
sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho tưng cá nhân với sự tham gia
của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan. Một số giáo viên còn tổ chức các hình thức
dạy học chưa theo định hướng theo phát triển năng lực của học sinh.
2. Điểm mạnh
Một số GV tích cực đổi mới phương pháp, tổ chức dạy học theo định hướng theo
phát triển năng lực của học sinh, phát huy năng khiếu của HS; quan tâm, phối hợp cùng
các tổ chức xã hội tạo điều kiện cho HS có hoàn cảnh khó khăn, năng khiếu được tham gia
môi trường học tập tốt.
3. Điểm yếu
Vẫn còn một số giáo viên chưa lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học theo
định hướng theo phát triển năng lực của học sinh, phát huy năng khiếu, sở trường cho học
sinh do năng lực chuyên môn còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Lãnh đạo nhà trường tăng cường tập huấn bồi dưỡng, tổ chức chuyên đề, tạo điều
kiện để GV được tham quan, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm với những đơn vị trong và
ngoài tỉnh thực hiện tốt việc tổ chức dạy học theo định hướng theo phát triển năng lực của
học sinh.
5. Tự đánh giá: Không đạt
82
Tiêu chí (Khoản 03): Nhà trường tại địa bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia
nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết
những vấn đề thực tiễn. Nhà trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa
học, công nghệ và vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực
tiễn được cấp thẩm quyền ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
Hàng năm, nhà trường có xây dựng kế hoạch tổ chức cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp
trường; mỗi năm trường đều có ít nhất 02 dự án dự thi và đạt giải cuộc thi nghiên cứu khoa
học kỹ thuật cấp tỉnh, trong đó năm học 2017-2018 có 01 dự án đạt giải Nhất cấp tỉnh,
được chọn dự thi cấp quốc gia nhưng không đạt giải [H5-5.5-04];[H5-5.5-05];[H6-M4-03-
01].
2. Điểm mạnh
Nhà trường luôn quan tâm và chú trọng giáo dục, rèn luyện HS theo định hướng
phát triển năng lực thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và nghiên cứu khoa
học.
3. Điểm yếu
Phần lớn HS chưa tích cực, chủ động trong việc tham gia các hoạt động nghiên cứu
khoa học.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Nhà trường tiếp tục quan tâm và chú trọng công tác nghiên cứu khoa học trong học
sinh; tăng cường tập huấn, bồi dưỡng cho giáo viên tìm nhiều biện pháp, khuyến khích học
sinh tích cực tham gia nghiên cứu khoa học.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí (Khoản 04): Thư viện có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại
phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực và quốc tế. Thư viện có kết nối Internet băng thông
rộng, có mạng không dây, đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài
liệu truyền thống và tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Trường có thư viện đạt chuẩn quốc gia. Thư viện có kết nối Internet đáp ứng yêu
cầu các hoạt động của nhà trường. Thư viện được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh
ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu phục vụ hoạt
động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường.
83
2. Điểm mạnh
Trường có thư viện đạt chuẩn quốc gia. Nhân viên thư viện làm việc có chuyên môn
nghiệp vụ, thư viện hoạt động đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường. Trường đã
có website đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý. Máy tính thư viện được kết nối Internet
nên rất thuận lợi cho cả công chức, viên chức và HS tra cứu thông tin.
3. Điểm yếu
Thư viện chưa đạt tiêu chuẩn của thư viện tiên tiến, do thiếu kinh phí đầu tư trang
thiết bị. Tủ sách pháp luật còn hạn chế; cập nhật các văn bản của Đảng, nhà nước chưa đầy
đủ.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Tưng bước xây dựng thư viện đạt tiên tiến và tăng cường trang bị thêm nhiều sách
pháp luật; thường xuyên cập nhật các văn bản của Đảng, nhà nước đầy đủ theo quy định
5. Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí (Khoản 05): Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà
trường hoàn thành tất cả các mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà
trường.
1. Mô tả hiện trạng
Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tư năm 2015 đến 2020, nhà
trường mới hoàn thành được một số mục tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển
nhà trường như nâng chất lượng giáo dục, hạn chế học sinh bỏ học, tỉ lệ học sinh đỗ tốt
nghiệp, tỉ lệ học sinh đỗ đại học ngày càng cao,…
2. Điểm mạnh
Trong 5 năm qua, nhà trường hoàn thành được một số mục tiêu phát triển theo chiến
lược phát triển.
3. Điểm yếu
Còn một số mục tiêu chưa hoàn thành như: cơ sở vật chất chưa đáp ứng để thư viện
trường đủ điều kiện đạt thư viện tiên tiến.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Lãnh đạo nhà trường xây dựng kế hoạch thư viện đạt chuẩn thư viện tiên tiến.
5. Tự đánh giá: Không đạt
Tiêu chí (Khoản 06): Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà
trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội
84
so với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và
công đồng ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường luôn chú trọng nâng cao hiệu quả giáo dục bằng nhiều biện pháp tích
cực trong công tác quản lý, xây dựng kế hoạch chỉ đạo cụ thể, phù hợp với tình hình đơn
vị, quan tâm phát triển tay nghề đội ngũ nhà giáo nên kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh
luôn đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường đề ra kết quả học lực, hạnh kiểm của học
sinh có nhiều chuyển biến tích cực. Kết quả trong các năm học 2015 – 2016 đến năm học
2017 – 2018, nhà trường được Sở GD&ĐT An Giang công nhận là tập thể lao động tiên
tiến xuất sắc và đạt Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh vì có thành tích hoạt động trong
đó kết quả 2 mặt giáo dục vượt trội so với các trường trong cụm thi đua.
2. Điểm mạnh
Kết quả xếp loại về học lực và hạnh kiểm của học sinh các khối lớp trong 3 năm
học tư 2015 – 2016 đến năm học 2017 – 2018 đều đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp
học, đạt và vượt chỉ tiêu của nhà trường đề ra trong kế hoạch và có sự chuyển biến tích
cực. Tỷ lệ lên lớp và tốt nghiệp trong 3 năm liền luôn đạt và vượt chỉ tiêu của nhà trường
đề ra và có sự chuyển biến tích cực năm sau luôn cao hơn năm trước. Nhà trường đã làm
tốt công tác phân luồng cho học sinh đạt kế hoạch đề ra phù hợp với tâm tư, nguyện vọng,
lực học cũng như điều kiện gia đình học sinh.
3. Điểm yếu
Kết quả xếp loại về học lực và hạnh kiểm của học sinh các khối lớp trong năm học
tư 2018 – 2019 và học kì I năm học 2019 – 2020 không đạt chỉ tiêu của nhà trường đề ra
trong kế hoạch. Trường chưa có học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
4. Kế hoạch cải tiến chât lượng
Trong các năm học tiếp theo, nhà trường đề ra nhiều giái pháp để nâng cao kết quả
xếp loại về học lực và hạnh kiểm của học sinh các khối lớp góp phần đạt và vượt chỉ tiêu
của nhà trường đề ra trong kế hoạch; Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng học
sinh giỏi cấp tỉnh đạt hiệu quả.
5. Tự đánh giá: Không đạt
Kết luận: Không đạt
85
Phần III
KẾT LUẬN CHUNG
Tự đánh giá tiêu chí Mức 1:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 28/28 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/28 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 2:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 28/28 - Tỉ lệ: 100%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 0/28 - Tỉ lệ: 0%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 3:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 15/20 - Tỉ lệ: 75%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 5/20 - Tỉ lệ: 25%
Tự đánh giá tiêu chí Mức 4:
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí đạt: 1/6 - Tỉ lệ: 16,67%
-Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tiêu chí không đạt: 5/6 - Tỉ lệ: 83,33%
Mức đánh giá mà cơ sở giáo dục đạt được căn cứ theo Thông tư số 18/2018/TT-
BGDĐT là: Mức độ 2
Cơ sở giáo dục đề nghị đạt kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ: 1.
Cơ sở giáo dục đề nghị đạt chuẩn quốc gia Mức độ: 2.
Tân Châu, ngày 30 tháng 5 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Trần Diễm Phúc
86
Phần IV
PHỤ LỤC
BẢNG DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG
Tiêu chí TT Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày ban hành, hoặc
thời điểm khảo sát, điều
tra, phỏng vân, quan sát
Nơi ban hành hoặc
nhóm, cá nhân
thực hiện
Ghi chú
Tiêu chí 1.1
1 [H1-1.1-01]
Kế hoạch chiến lược phát
triển nhà trường giai đoạn
2017-2020 và tầm nhìn đến
năm 2025 được Sở GD&ĐT
An Giang phê duyệt;
Kế hoạch số 313/KH-
THPTĐT ngày
14/12/2017
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H1-1.1-02] Các báo cáo sơ kết, tổng kết
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.1-03] Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thị xã Tân Châu Nhiệm kỳ 2015 - 2020 Thị ủy Tân Châu
4 [H1-1.1-04] Sổ nghị quyết của nhà
trường và Hội đồng trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.1-05]
Đường dẫn truy cập vào
Cổng thông tin điện tử của
nhà trường có đăng tải nội
dung chiến lược phát triển.
Trang web trường:
thptnguyensinhsac-
angiang.edu.vn
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H1-1.1-06]
Biên bản hội đồng trường
trong việc đánh giá, giám sát
việc thực hiện phương
hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển của nhà trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
87
7 [H1-1.1-07]
Biên bản có nội dung rà soát
bổ sung, điều chỉnh phương
hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
8 [H1-1.1-08]
QĐ phê duyệt kế hoạch
chiến lược xây dựng và phát
triển nhà trường của Sở;
Quyết định số 1544/QĐ-
SGDĐT ngày 08/10/2018
Sở GD&ĐT An
Giang
Tiêu chí 1.2
1 [H1-1.2-01]
Quyết định thành lập hội
đồng trường nhiệm kỳ 2019-
2023;
Quyết định số 1648/QĐ-
SGDĐT ngày 07/10/2019
Sở GD&ĐT An
Giang
2 [H1-1.2-02] Quyết định thành lập hội
đồng thi đua, khen thưởng;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.2-03]
Quyết định thành lập hội
đồng kỷ luật học sinh vi
phạm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.2-04]
Quyết định thành lập hội
đồng tư vấn (Hội đồng chấm
thi GV dạy giỏi, chấm sáng
kiến,...);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.2-05] Biên bản họp của các hội
đồng tư vấn;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H1-1.2-06] Kế hoạch hoạt động của hội
đồng trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H1-1.2-07] Hồ sơ thi đua khen thưởng; Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
8 [H1-1.2-08] Biên bản họp hội đồng
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 1.3 1 [H1-1.3-01] Quyết định chuẩn y BCH
Công đoàn cơ sở; Nhiệm kỳ 2017-2022
Công đoàn giáo dục
An Giang
88
2 [H1-1.3-02]
Quyết định chuẩn y BCH
Đoàn trường và chi đoàn
giáo viên;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020 Thị Đoàn Tân Châu
3 [H1-1.3-03] Quyết định thành lập Chi hội
Khuyến học trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.3-04] Kế hoạch hoạt động của
Công đoàn;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.3-05]
Kế hoạch hoạt động của
Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H1-1.3-06] Kế hoạch hoạt động của chi
hội khuyến học;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H1-1.3-07] Báo cáo sơ kết, tổng kết của
Công đoàn
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
8 [H1-1.3-08] Báo cáo sơ kết, tổng kết của
Đoàn TN;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
9 [H1-1.3-09] Báo cáo sơ kết, tổng kết của
Hội khuyến học, ….
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
10 [H1-1.3-10]
Quyết định thành lập Đảng
bộ trường THPT Đức Trí và
Quyết định đổi tên thành
Đảng bộ trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc;
Quyết định số 401-
QĐ/TXU ngày 19-9-2013
và ngày 06/01/2020;
Thị ủy Tân Châu
11 [H1-1.3-11] Nghị quyết, biên bản đại hội
đảng bộ trường; Nhiệm kỳ 2015-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
12 [H1-1.3-12] Quyết định chuẩn y, công
nhận BCH đảng bộ trường; Nhiệm kỳ 2015-2020 Thị ủy Tân Châu
13 [H1-1.3-13] Các báo cáo sơ, tổng kết của
đảng bộ nhà trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
89
14 [H1-1.3-14]
Thông báo kết quả đánh giá,
phân loại chất lượng cơ sở
đảng của Thị ủy Tân Châu;
Tư năm 2015 đến 2019 Ban Tổ chức Thị ủy
Tân Châu
15 [H1-1.3-15]
Quyết định của Công đoàn
ngành Giáo dục An Giang về
việc xếp loại Công đoàn
Công đoàn cơ sở;
Tư năm học 2015-2016
đến 2018-2019
Công đoàn ngành
Giáo dục An Giang
16 [H1-1.3-16]
Thông báo của Thị Đoàn
Tân Châu về xét phân loại
công tác Đoàn và phong trào
Thanh niên trường học;
Tư năm học 2015-2016
đến 2018-2019 Thị Đoàn Tân Châu
Tiêu chí 1.4
1 [H1-1.4-01] Quyết định bổ nhiệm hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng;
Quyết định số
1489,1490,1491,1492/QĐ
-SGDĐT ngày 28/8/2019
Sở GD&ĐT An
Giang
2 [H1-1.4-02]
Quyết định về việc thành lập
các tổ chuyên môn và tổ văn
phòng
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.4-03] Kế hoạch hoạt động của tổ
chuyên môn, tổ văn phòng
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.4-04] Biên bản sinh hoạt tổ chuyên
môn và tổ văn phòng;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.4-05]
Biên bản về đánh giá, xếp
loại giáo viên theo quy định
chuẩn nghề nghiệp giáo viên
hằng năm
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H1-1.4-06] Danh sách các chuyên đề
chuyên môn;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H1-1.4-07] Kế hoạch kiểm tra nội bộ
của trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
90
8 [H1-1.4-08] Các chuyên đề chuyên môn; Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
9 [H1-1.4-09]
Các báo cáo sơ kết, tổng kết
của tổ chuyên môn và tổ văn
phòng;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 1.5
1 [H1-1.5-01] Sổ đăng bộ; Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H1-1.5-02] Sổ chủ nhiệm; Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.5-03] Danh sách học sinh các lớp
theo tưng năm học;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.5-04]
Văn bản của giáo viên chủ
nhiệm lớp chỉ định lớp
trưởng, lớp phó luân phiên
hằng năm (sổ chủ nhiệm);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.5-05] Sổ gọi tên và ghi điểm Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 1.6
1 [H1-1.6-01]
Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ
các văn bản, công văn đi,
đến;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H1-1.6-02] Sổ quản lý tài sản, thiết bị
giáo dục
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.6-03]
Các biên bản, kết luận, thông
báo liên quan của các cấp có
thẩm quyền
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.6-04] Quy chế chi tiêu nội bộ của
nhà trường
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
91
5 [H1-1.6-05]
Phần mềm quản lý hành
chính, tài chính và tài sản
của nhà trường
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H1-1.6-06] Sổ quản lý tài chính Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H1-1.6-07]
Biên bản kiểm tra hoặc kết
luận của cấp trên về việc
thanh tra, kiểm toán,...) có
đánh giá về các nội dung có
liên quan
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
8 [H1-1.6-08]
Các tờ trình, đề án, văn bản
đề nghị của nhà trường với
cấp có thẩm quyền tạo
nguồn tài chính cho nhà
trường (hợp đồng căn tin,
nhà xe);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 1.7
1 [H1-1.7-01] Kế hoạch bồi dưỡng, phát
triển đội ngũ hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H1-1.7-02]
Hồ sơ kiểm tra nội bộ đánh
giá giáo viên và nhân viên
hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.7-03] Kế hoạch năm học của nhà
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.7-04]
Bảng phân công nhiệm vụ
cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.7-05]
Bảng nhận chế độ lương và
các chế độ phụ cấp khác của
giáo viên hằng tháng;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
92
6 [H1-1.7-06] Biên bản Hội nghị cán bộ,
viên chức hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 1.8
1 [H1-1.8-01] Kế hoạch giảng dạy của giáo
viên;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H1-1.8-02] Hồ sơ quản lý dạy thêm, học
thêm (nếu có).
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.8-03] Kế hoạch hoạt động chuyên
môn của trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.8-04] Kế hoạch hoạt động ngoài
giờ lên lớp của nhà trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.8-05] Kế hoạch hoạt động hướng
nghiệp của nhà trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 1.9
1 [H1-1.9-01] Nghị quyết Hội nghị cán bộ,
viên chức;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H1-1.9-02] Báo cáo của Ban thanh tra
nhân dân;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.9-03] Hồ sơ tiếp công dân; Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H1-1.9-04] Quy chế dân chủ của nhà
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.9-05] Báo cáo thực hiện quy chế
dân chủ của nhà trường.
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 1.10
1 [H1-1.10-01] Kế hoạch an toàn an ninh
trật tự;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H1-1.10-02]
Văn bản phối hợp với cơ
quan công an có nội dung
liên quan;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H1-1.10-03] Kế hoạch vệ sinh an toàn
thực phẩm
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
93
4 [H1-1.10-04]
Giấy chứng nhận cơ sở đảm
bảo về vệ sinh an toàn thực
phẩm (căn tin);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H1-1.10-05] Kế hoạch phòng chống cháy
nổ, cứu hộ cứu nạn;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H1-1.10-06] Kế hoạch phòng chống thảm
họa thiên tai, dịch bệnh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H1-1.10-07] Kế hoạch phòng chống bạo
lực học đường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
8 [H1-1.10-08] Hộp thư góp ý của nhà
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
9 [H1-1.10-09] Số điện thoại đường dây
nóng của nhà trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
10 [H1-1.10-10]
Kế hoạch tuyên truyền về
bình đẳng giới, phòng chống
bạo lực, xâm hại;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
11 [H1-1.10-11]
Các hình ảnh, tư liệu về đảm
bảo an ninh trật tự, an toàn
trường học (nếu có);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
12 [H1-1.10-12]
Biên bản xử lý các vụ việc
có liên quan đến bạo lực học
đường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 2.1
1 [H2-2.1-01] Văn bằng, chứng chỉ của
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Quan sát
Hồ sơ tổ
chức_Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H2-2.1-02]
Kết quả đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Sở GD&ĐT An
Giang
94
3 [H2-2.1-03]
Chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã qua lớp bồi dưỡng, tập
huấn về chuyên môn, nghiệp
vụ quản lý giáo dục.
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H2-2.1-04]
Chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã qua lớp bồi dưỡng, tập
huấn về lý luận chính trị;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường Chính trị
Tôn Đức Thắng
5 [H2-2.1-05]
Biên bản lấy ý kiến của giáo
viên, nhân viên góp ý về
công tác quản lý giáo dục
của nhà trường hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 2.2
1 [H2-2.2-01]
Hồ sơ kiểm tra nội bộ, đánh
giá giáo viên và nhân viên
hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H2-2.2-02]
Bảng phân công nhiệm vụ
cho giáo viên, nhân viên của
nhà trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H2-2.2-03]
Danh sách giáo viên và nhân
viên của nhà trường có thông
tin về trình độ đào tạo và
nghiệp vụ;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H2-2.2-04]
Bảng tổng hợp kết quả đánh
giá, xếp loại thi đua giáo
viên và nhân viên hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H2-2.2-05]
Kết quả đánh giá, xếp loại
giáo viên hằng năm của nhà
trường theo quy định chuẩn
nghề nghiệp giáo viên;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
95
6 [H2-2.2-06]
Các quyết định khen thưởng
giáo viên, nhân viên của cấp
có thẩm quyền;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Sở GD&ĐT An
Giang
Tiêu chí 2.3 1 [H2-2.3-01]
Chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã qua lớp bồi dưỡng, tập
huấn về chuyên môn, nghiệp
vụ;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 2.4
1 [H2-2.4-01]
Các minh chứng liên quan
đến tư vấn tâm lý cho học
sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H2-2.4-02]
Quyết định khen thưởng học
sinh có thành tích trong học
tập và rèn luyện;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 3.1
1 [H3-3.1-01]
Giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất của nhà trường
(nếu có);
Quan sát Sở Tài nguyên và
môi trường
2 [H3-3.1-02] Hồ sơ thiết kế xây dựng của
nhà trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H3-3.1-03]
Các hình ảnh liên quan
khuôn viên, khu sân chơi,
bãi tập (nếu có)
Quan sát Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H3-3.1-04] Bảng thống kê số liệu học
sinh toàn trường hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 3.2
1 [H3-3.2-01]
Các hình ảnh liên quan
phòng học, phòng học bộ
môn và khối phục vụ học tập
(nếu có);
Quan sát Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H3-3.2-02] Biên bản kiểm kê tài sản cố
định hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
96
3 [H3-3.2-03] Sơ đồ tổng thể của nhà
trường; Quan sát
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 3.3
1 [H3-3.3-01]
Kế hoạch sửa chữa, bổ sung
các thiết bị khối hành chính -
quản trị;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H3-3.3-02]
Các hình ảnh liên quan khối
hành chính - quản trị, khu
nhà xe GV và HS (nếu có);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 3.4
1 [H3-3.4-01]
Biên bản kiểm tra của cơ
quan y tế về nước sạch (Hóa
đơn tiền nước);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H3-3.4-02]
Các hình ảnh liên quan khu
vệ sinh, hệ thống cấp thoát
nước (nếu có);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H3-3.4-03] Hợp đồng thu gom và vận
chuyển rác;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H3-3.4-04] Hợp đồng cung cấp nước
sạch; Quan sát
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 3.5
1 [H3-3.5-01]
Thống kê danh mục thiết bị,
đồ dùng dạy học của nhà
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H3-3.5-02]
Biên bản kiểm tra tài chính,
tài sản của Sở GD&ĐT An
Giang;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Sở GD&ĐT An
Giang
3 [H3-3.5-03] Bảng thống kê các thiết bị
được sửa chữa hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H3-3.5-04] Hoá đơn sửa chữa các thiết
bị;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
97
5 [H3-3.5-05] Hợp đồng kết nối mạng
LAN;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H3-3.5-06]
Hoá đơn thanh toán tiền
Internet hằng tháng của nhà
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H3-3.5-07] Thống kê danh mục thiết bị
dạy học do giáo viên tự làm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
8 [H3-3.5-08]
Hóa đơn hoặc hợp đồng mua
đồ dùng, thiết bị dạy học
hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 3.6
1 [H3-3.6-01] Hồ sơ quản lý thư viện; Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H3-3.6-02]
Biên bản kiểm tra hồ sơ thư
viện của Sở GD&ĐT An
Giang;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Sở GD&ĐT An
Giang
3 [H3-3.6-03]
Quyết định công nhận Thư
viện trường học đạt chuẩn
(trở lên);
Năm học 2019-2020 Sở GD&ĐT An
Giang
Tiêu chí 4.1
1 [H4-4.1-01] Quyết định thành lập ban đại
diện cha mẹ học sinh trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
UBND thị xã Tân
Châu
2 [H4-4.1-02] Kế hoạch hoạt động của Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H4-4.1-03] Báo cáo hoạt động của Ban
đại diện cha mẹ học sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H4-4.1-04] Các biên bản họp cha mẹ
học sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H4-4.1-05]
Biên bản họp giữa ban đại
diện cha mẹ học sinh và nhà
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
98
6 [H4-4.1-06]
Danh sách các tổ chức, cá
nhân hỗ trợ tài chính, cơ sở
vật chất... ;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H4-4.1-07] Danh sách học sinh nhận hỗ
trợ học bổng, học phẩm
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 4.2
1 [H4-4.2-01]
Các văn bản của nhà trường
tham mưu với cấp uỷ Đảng,
chính quyền địa phương để
thực hiện kế hoạch giáo dục;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H4-4.2-02]
Các văn bản, hình ảnh, tư
liệu có liên quan hoạt động
của Ban đại diện cha mẹ học
sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H4-4.2-03]
Các văn bản của nhà trường
tham mưu với các cấp uỷ
Đảng, chính quyền địa
phương để tạo điều kiện cho
nhà trường tưng bước thực
hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H4-4.2-04] Sổ công tác Đoàn TN (nếu
có);
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H4-4.2-05] Các hình ảnh, tư liệu về hoạt
động lễ hội, sự kiện,... Quan sát
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H4-4.2-06]
Các văn bản của cấp có thẩm
quyền công nhận nhà trường
đạt danh hiệu trường học văn
hoá;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
UBND thị xã Tân
Châu
99
Tiêu chí 5.1
1 [H5-5.1-01] Kế hoạch bồi dưỡng học
sinh giỏi hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H5-5.1-02] Kế hoạch phụ đạo học sinh
yếu-kém hằng năm;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H5-5.1-03]
Kế hoạch giáo dục của nhà
trường, của tổ chuyên môn,
tổ văn phòng, của giáo viên
được phê duyệt;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H5-5.1-04]
Biên bản họp của các tổ
chức trong nhà trường có nội
dung rà soát, đánh giá việc
thực hiện Chương trình;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H5-5.1-05]
Chương trình giáo dục của
nhà trường đã được điều
chỉnh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
6 [H5-5.1-06] Bảng tổng hợp kết quả giáo
dục của học sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
7 [H5-5.1-07] Các báo cáo chuyên đề, đề
tài, sáng kiến kinh nghiệm.
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
8 [H5-5.1-08] Biên bản đổi mới kiểm tra
đánh giá;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 5.2
1 [H5-5.2-01] Kế hoạch tổ chức Hội khỏe
Phù đổng cấp trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H5-5.2-02] Kế hoạch tổ chức Văn nghệ
cấp trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H5-5.2-03]
Quyết định khen thưởng học
sinh đạt giải Văn nghệ và
Hội khỏe phù đổng cấp
trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
100
4 [H5-5.2-04]
Quyết định khen thưởng học
sinh đạt giải Văn nghệ và
Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc và
Sở GD&ĐT An
Giang
Tiêu chí 5.3
1 [H5-5.3-01] Kế hoạch giảng dạy giáo dục
địa phương
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H5-5.3-02] Tài liệu giảng dạy giáo dục
địa phương
Sở GD&ĐT An
Giang
3 [H5-5.3-03]
Các báo cáo chuyên đề liên
quan đến giáo dục địa
phương;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H5-5.3-04] Đề kiểm tra có lồng ghép nội
dung giáo dục địa phương;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 5.4
1 [H5-5.4-01]
Chương trình, nội dung tổ
chức hoạt động ngoài giờ lên
lớp;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H5-5.4-02]
Chương trình, nội dung tổ
chức hoạt động hướng
nghiệp;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
3 [H5-5.4-03]
Hình ảnh, tư liệu về hoạt
động trải nghiệm và hướng
nghiệp;
Quan sát Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 5.5
1 [H5-5.5-01]
Các bài báo cáo, tuyên
truyền dưới cờ về kỹ năng
sống cho học sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
2 [H5-5.5-02]
Quy tắc văn hóa ứng xử của
trường THPT Nguyễn Sinh
Sắc;
Quyết định 248/QĐ-
THPTNSS ngày
30/10/2019
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
101
3 [H5-5.5-03]
Các hình ảnh, tư liệu liên
quan về hình thành, phát
triển các kỹ năng sống cho
học sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
4 [H5-5.5-04]
Kế hoạch tổ chức cuộc thi
nghiên cứu khoa học dành
cho học sinh cấp trường;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
5 [H5-5.5-05]
Quyết định công nhận học
sinh đạt giải cuộc thi nghiên
cứu khoa học cấp trường và
cấp tỉnh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc và
Sở GD&ĐT An
Giang
6 [H5-5.5-06]
Các hình ảnh, tư liệu liên
quan hoạt động nghiên cứu
khoa học kỹ thuật của học
sinh;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Tiêu chí 5.6 1 [H5-5.6-01] Hồ sơ bỏ học và danh sách
học sinh lưu ban;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc
Khoản 3 1 [H6-M4-03-01]
Danh sách học sinh dự thi
cuộc thi khoa học kỹ thuật
hằng năm đã được duyệt;
Tư năm học 2015-2016
đến HKI 2019-2020
Trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc