bỘ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo - trung tâm Đào tạo tiên tiến ... ct... · web viewkinh...
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC(Chương trình đào tạo Chất lượng cao)
NGÀNH: KẾ TOÁNMajor: Accounting
CHUYÊN NGÀNH: KIỂM TOÁNSpecialization: Auditing
XÂY DỰNG TỪ CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐH KTQD; ĐẠI HỌC TỔNG
HỢP CALIFFORNIA, LONG BEACH, HOA KỲ; ĐẠI HỌC ADGER,
NAUY; TRƯỜNG ĐẠI HỌC MOLDE, NAUY VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ZHEJIANG GONGSHANG, TRUNG QUỐC.
(BASED ON THE CURRICULUM OF THE NEU; CALIFFORNIA
STATE UNIVERSITY, LONG BEACH, USA; UNIVERSITY OF
ADGER, NORWAY; MOLDE UNIVERSITY COLLEGE, NORWAY
AND ZHEJIANG GONGSHANG UNIVERSITY, CHINA.)
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC KINH TẾ QUÔC DÂN
------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC (Chương trình đào tạo Chất lượng cao)
HIGH QUALITY EDUCATIONAL CURRICULUM OF BACHELOR(Ban hành theo Quyết định số :……/QĐ ĐHKTQD ngày…..tháng….. năm 2014 của Hiệu trưởng Trường đại học Kinh tế quốc dân /Persuant to the decision No….. Dated…….2014 of the President of National Economics University)
Tên chương trình : Chương trình đào tạo chất lượng cao
Name of the program : High Quality Educational Program in Auditing
Trình độ đào tạo : Đại học
Level of education : Undergraduate
Ngành Đào tạo : Kế Toán
Major : Accounting
Ma Ngành Đào Tạo (Code) : 52340301
Chuyên ngành : Kiểm toán
Speciality : Auditing
Loại hình đào tạo : Chính quy
Type of education : Full-time
2
MỤC LỤC
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – Educational objectives..........................................................5
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO – Academic program timeline...............................................5
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA – Required total credits.......................6
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH – Enrolment candidates..................................................6
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP – Educational Process and
Graduation Requirements........................................................................................................6
6. THANG ĐIỂM – Grading system...................................................................................7
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH – Program curiculum.................................................8
7.1. Cấu trúc chương trình đào tạo – Curriculum structure.......................................8
7.2. Chi tiết học phần – In details:.................................................................................8
8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – Standard course sequence.................................11
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN – Course description.................15
9.1. Tiếng Anh (English)...............................................................................................15
9.2. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lê nin phần I, II (Principle of
Marxsim and Leninist part I, II)..................................................................................15
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (The policy of the
Communist Party’s Revolutionary Vietnam).............................................................15
9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology).............................................15
9.5. Giáo dục thể chất (Physical Training)...................................................................16
9.6. Giáo dục quốc phòng (Defence Training).............................................................16
9.7. Toán cao cấp 1, 2 (Advanced Mathemetics 1 & 2)..............................................16
9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability theory and statistical
mathematics)..................................................................................................................17
9.9. Pháp luật đại cương (General Law)......................................................................17
9.10. Tin học đại cương (General Computing)...........................................................17
9.11. Kinh tế vi mô 1 (Microeconomic 1).....................................................................18
9.12. Kinh tế vĩ mô 1 (Macroeconomic 1)....................................................................18
9.13. Quản trị kinh doanh (Business Management)...................................................18
9.14. Kinh tế lượng (Econometrics).............................................................................19
9.15. Lý thuyết tài chính tiền tệ (Monetary and Finacial Theory)............................19
9.16. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting)....................................................19
9.17. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)....................................................203
9.18. Nguyên lý thống kê (Statistics Principles)..........................................................20
9.19. Marketing căn bản (Fundamentals of Marketing)............................................20
9.20. Kế toán tài chính 1 (Financial Accouting 1).......................................................21
9.21. Kế toán tài chính 2 (Financial Accounting 2)....................................................21
9.22. Kế toán tài chính 3 (Financial Accounting 3)....................................................21
9.23. Luật kinh doanh (Business Law).........................................................................21
9.24. Kiểm toán căn bản (Fundamentals of Auditing)...............................................22
9.25. Kế toán quản trị 1 (Managerial Accounting 1)..................................................22
9.26. Kiến thức lựa chọn của ngành.............................................................................22
9.27. Hệ thống thông tin kế toán (Accounting Information Systems).......................27
9.28. Kế toán công (Accounting for non-profits organizations)................................27
9.29. Kiểm toán tài chính 1 (Financial Auditing 1)....................................................27
9.30. Kiểm toán tài chính 2 (Financial Auditing 2)....................................................27
9.31. Kiểm toán hoạt động (Operation Auditing).......................................................28
9.32. Kiểm soát quản lý (Management Control).........................................................28
9.33. Đề án môn học (Course Project).........................................................................28
9.34. Kiến thức lựa chọn chuyên ngành......................................................................29
9.35. Kiến tập kế toán (Field Trip in Accounting)......................................................30
9.36. Thực tập tốt nghiệp (Bachelor’s Thesis)............................................................31
10. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO – Teaching Facilities.............................31
10.1. Cơ sở vật chất, tài liệu học tập – Facilities and learning resources.................31
10.2. Địa bàn thực tập và nghiên cứu – Internship and research places..................32
4
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – Educational objectives
+ Kiến thức: Trang bị cho cử nhân Kiểm toán các kiến thức toàn diện, hiện đại về kiểm toán,
kế toán và tài chính, cụ thể là các kiến thức về kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động,
kiểm toán liên kết trong các tổ chức kiểm toán khác nhau như kiểm toán độc lập, kiểm toán
nhà nước, kiểm toán nội bộ. Để có thể vận dụng các kiến thức kiểm toán vào thực tế công
việc, người học cũng được trang bị các kiến thức nền tảng bao gồm kiểm soát quản lý, kế
toán tài chính, kế toán quán trị, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, dự án đầu tư... Bên
cạnh kiến thức lý thuyết trong Nhà trường, kiến thức thực tế sẽ có được thông qua tham gia
các khoá kiến tập, thực tập về kiểm toán tại các công ty kiểm toán đa quốc gia và nghe thuyết
trình của các chuyên gia từ các công ty kiểm toán.
+ Về kỹ năng: Đào tạo Cử nhân Kiểm toán thông thạo tiếng Anh trên các lĩnh vực chuyên
môn về kiểm toán, rèn luyện các kỹ năng phân tích, đánh giá, thuyết trình, làm việc theo
nhóm...
+ Về tinh thần và thái độ làm việc: Đào tạo Cử nhân Chuyên ngành Kiểm toán có khả năng
làm việc theo nhóm, hoặc làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm, dám nghĩ và dám làm những
vấn đề chuyên môn. Trung thực thật thà và khiêm tốn.
+ Knowledge: Students will be equiped with comprehensive and modern knowledges in
auditing, accounting and finance. Specifically, students will be learnt about financial
auditing, operational auditing and integrated auditing in difernet audit entities (such á
auditing firrms, state audit and internal audit). In addition to auditing knowledge, students
will be learn financial accounting, management accounting, corporate finance, public
finance, projects, etc... Together with knowledge provided in NEU, students will learn in
practical courses at auditing firms and attend lectures of auditing experts from auditng firms.
+ Skills: Students of the Program will master English in the auditing field, have skills in
analysis, asessment, presentation and working in team.
+ Working attitude: Students will be able to work efficiently in team or independently; be
responsible, creative and maintain professional ethics.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO – Academic program timeline
Thời gian đào tạo là 4 năm, bao gồm cả học tăng cường tiếng Anh, thời gian thực tập và làm
khoá luận tốt nghiệp, mỗi năm gồm 3 học kỳ, trong đó học kỳ I có 21 tuần (gồm 15 tuần
giảng dạy, 1 tuần dự trữ, 2 tuần nghỉ tết Nguyên đán, 3 tuần thi học kỳ), học kỳ 2 có 10 tuần
(trong đó 5 tuần giảng dạy, 1 tuần thi học kỳ và 4 tuần nghỉ), học kỳ 3 có 21 tuần (gồm 15
tuần giảng dạy, 3 tuần thi học kỳ, 1 tuần dự trữ và 2 tuần nghỉ).
5
The training period is four years, including enhanced learning English, internship and
writing bachelor’s thesis, each year consists of three semesters, including the first semester
consists of 21weeks (15 weeks of teaching, reserve 1 week, 2 weeks for Lunar New Year
holiday, three weeks of semester exam), second semester is 10 weeks (including 5 weeks of
teaching, one semester exam week and 4 weeks vacation), third semester consist of 21weeks
(includes 15 teaching weeks, three weeks of the semester exam, reserve 1 week and 2 weeks
of holiday)
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA – Required total credits
Tổng cộng 131 tín chỉ (viết tắt là TC), chưa kể khối kiến thức tăng cường trình độ tiếng Anh
(18 TC), Giáo dục thể chất (165 tiết) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
131 required credits in total, excluding 18 credits for English improvement, Physical
Education and Military Education.
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH – Enrolment candidates
Những người đã trúng tuyển với kết quả cao vào hệ chính quy trong kỳ thi tuyển sinh đại học
vào trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các đối tượng tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo Việt Nam.
Đáp ứng yêu cầu về trình độ tiếng Anh để theo học chương trình đào tạo chất lượng cao
ngành Kế toán theo quy định của Trường.
Tự nguyện tham gia vào chương trình đào tạo chất lượng cao ngành .
Students will be selected based on a combination of academic achievement and English
proficiency:
- High scores on the Annual National Entrance Examination held by the
National Economics University (NEU) or demonstrated scholastic achievement meeting the
requirements of Vietnam’s Ministry of Education and Training (MoET) for automatic
admission AND.
- Meeting the English proficiency requirements for the Bachelor of Accounting
in English AND.
- Joining the program voluntarily upon NEU’s offer of admission.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP – Educational Process and
Graduation Requirements.
Đào tạo theo tín chỉ. Người học phải tích lũy đủ số học phần trong chương trình đào tạo và
hoàn thành các nghĩa vụ học tập và rèn luyện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.6
Điều kiện tốt nghiệp: Theo quy định hiện hành của trường Đại học Kinh tế quốc dân và quy
định riêng biệt trong quy chế đào tạo áp dụng cho các sinh viên theo học chương trình chất
lượng cao. Sinh viên phải hoàn thành tất cả các học phần bắt buộc và số học phần tự chọn
theo yêu cầu của chương trình đào tạo, tổng lượng kiến thức là 131 tín chỉ và phải đạt chứng
chỉ về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.
All courses are designed in credits. Leanears have to accumulate all credits and finish the
learning duties as required by the Ministry of Education and Training.
Graduation requirements: students will be required to complete all of the required courses
and a set of electives for 131 credits. In addition, students must complete the certificate
programs in both Defense Education and Physical Education in order to graduate.
6. THANG ĐIỂM – Grading system
Các học phần của chương trình Trường Đại học Kinh tế quốc dân và các học phần được xây
dựng theo chương trình gốc của Chương trình đào tạo cử nhân Chuyên ngành Kiểm toán của
Trường Đại học Adger (Na Uy), Chương trình đào tạo Cử nhân Chuyên ngành Kiểm toán của
Trường Molde (Na Uy), Chương trình đào tạo Cử nhân Chuyên ngành Kiểm toán của Trường
đại học Zhejiang Gongshang (Hàng Châu, Trung Quốc) và chương trình đào tạo cử nhân Kế
toán của đại học bang California, Longbeach (USA) được đánh giá theo thang điểm 10, được
ghi cả bằng số và bằng chữ. Thang điểm 10 được quy đổi sang điểm chữ như sau:
Grades for all coursework in level of the Bachelor of Accouting in English program will be
assigned using a five grade level system, ranging from “A” through “D” and “F” as used by
Bachelor Program in Auditing of NEU, Bachelor Program in Auditing of University of Adger
(Norway), Bachelor Program in Auditing of Molde University College (Norway), Bachelor
Program in Auditing of Zhejiang Gongshang University (Hangzhou, China) and Bachelor in
Accounting of California State University at Longbeach CSULB (USA) and as per the
grading scales from the credit-based undergraduate academic system at NEU. 10 point scale
is converted in letters as below:
a) Loại đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,02 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,03 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,05 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
7
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,5 đến 4,9 D 1,0b) Loại không đạt:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4
1 Dưới 4,5 F 0,0
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH – Program curiculum
7.1. Cấu trúc chương trình đào tạo – Curriculum structure
Chương trình bao gồm 131 tín chỉ, chưa kể phần nội dung về Giáo dục thể chất, Giáo dục
quốc phòng và bồi dưỡng tiếng Anh 18 tín chỉ.
The curriculum includes 131 credits, excluding the Defense Education, Physical Education
and preparatory English 18 credits
T
T
Cấu trúc kiến thức ĐVTC
1
Kiến thức giáo dục đại cương
(không gồm học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
(Excluding Defense education and Physical education)
53
1.1 Phần bắt buộc (Main part) 41
1.2 Phần lựa chọn chung (Selected part) 12
2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Professional education) 78
2.1 Kiến thức bắt buộc của trường (Main part) 9
2.2 Kiến thức bắt buộc của ngành (Main part of business administration) 24
2.3 Kiến thức lựa chọn ngành (Selected part of business administration) 6
2.4 Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành (Main part of department of Study) 23
2.5 Kiến thức tự chọn của chuyên ngành (Selected part of department of study) 4
2.6 Kiến tập kế toán (Field trip in accounting) 2
2.7 Chuyên đề thực tập (Final Dissertation) 10
3. Tổng (53 + 78) 131
8
7.2. Chi tiết học phần – In details:
TT Tên học phần
Ngôn ngữ
giảng dạy
Mã môn học
/code
Số tín chỉ/
Credit
Mã tham chiếu của
trường đối tác (nếu có)
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG/ General Education 53
1.1. Kiến thức bắt buộc 41
1Những nguyên lý CB của CN Mác-Lênin P1/ Principle of Marxsim and Leninist part I
Tiếng Việt
LLCT2
2Những nguyên lý CB của CN Mác-Lênin P2/ Principle of Marxsim and Leninist part II
Tiếng Việt
LLCT 3
3Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ho Chi Minh’s Ideology
Tiếng Việt
LLCT 2
4
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam/ Lines and policies of revolution of the Vietnamese Communist Party
Tiếng Việt
LLCT
3
5 Tiếng Anh/English * Tiếng Việt
NGAN 18
6 Toán cao cấp 1/ Advanced Mathematics 1 Tiếng Việt
TOCB 2
7 Toán cao cấp 2/ Advanced Mathematics 2 Tiếng Việt
TOCB 3
8
Lý thuyết xác suất và thống kê toán / Probability theory and statistical mathematics
Tiếng Việt
TOKT
3
9 Pháp luật đại cương/ General Law Tiếng Việt
LUKT 2
10 Tin học đại cương/ General Informatics Tiếng Việt
TIKT 3
1.2. Kiến thức lựa chọn chung của trường 12
11 Kinh tế vi mô 1 /Microeconomics 1 V-E KTHO 3
12 Kinh tế vĩ mô 1 /Macroeconomics 1 V- E KTHO 3
9
13 Quản lý học/Management V- E KHQL 3
14 Quản trị kinh doanh/Business Management V- E QTKD 3
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP /Professional education 78
2.1. Kiến thức bắt buộc của Trường 9
15 Kinh tế lượng /Econometrics V-E TKTE 3
16Lý thuyết tài chính tiền tệ/Finance and Monetary Theory
V-E NHLT3
17 Nguyên lý kế Toán/ Accounting Principles Anh TKKE 3
2.2. Kiến thức bắt buộc của ngành 24
18 Tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance Anh NHLT 3
19 Nguyên lý thống kê/Statistic Principles V-E TKKT 3
20 Marketing căn bản/ Marketing Fundamentals V-E MART 3
21 Kế toán tài chính 1/Financial Accounting 1 Anh KTKE 3
22 Kế toán tài chính 2/ Financial Accounting 2 Anh KTKE 3
23 Luật kinh doanh/Business Law V - E LUKT 3
24 Kiểm toán căn bản/Auditing Fundamentals
Anh KTKE 3
25 Kế toán quản trị1/Managerial Accounting 1 Anh KTPT 3
2.3.Kiến thức lựa chọn của ngành 6
26Kinh tế đầu tư/ Lập và quản lý dự án đầu tư/Quản trị giá trong DN
V - E2
27Kỹ năng quản trị/Kỹ thuật soạn thảo văn bản/Kinh tế và tổ chức SX trong DN
V - E2
28Kinh tế môi trường/Tài chính công /Thanh toán quốc tế
V - E2
2.4. Kiến thức chuyên ngành 272.4.1. Kiến thức bắt buộc chuyên ngành 22
29 Kế toán tài chính 3/Financial Accounting 3 Anh KTKE 3
10
30Hệ thống thông tin kế toán/ Accounting Information Systems
V- E KTKE3
31Kế toán công/Accounting for non-profit Organization
Việt KTKE2
32 Kiểm toán tài chính 1/Auditing 1 Anh KTKE 3
33 Kiểm toán tài chính 2/Auditing 2 Anh KTKE 3
34 Kiểm toán hoạt động/Operation Auditing Việt KTKI 3
35 Kiểm soát quản lý/Management Control Anh KTKI 3
36 Đề án môn học/Course Project Anh KTKI 2
2.4.2. Kiến thức lựa chọn chuyên ngành 5
37Kế toán quản trị 2/Phân tích báo cáo tài chính/Phân tích kinh doanh
Anh2
38Kế toán quốc tế/Kế toán Việt Nam/Kế toán dự án đầu tư
Việt 3
2.5. Thực tập tốt nghiệp và khóa luận 12
39 Kiến tập kế toán/Field Trip in Accounting Anh 2
40 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp/ Final Thesis Anh 10
Ghi chú : (*) Phần bồi dưỡng Tiếng Anh (18TC/ 18 Credits) sẽ được thiết kế tùy theo trình độ Tiếng
Anh của sinh viênNote : - (*) English courses will be designed based on students’ English level with 18 credits
8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – Standard course sequence.
TT Tên học phần(Course)
Ngôn ngữ
giảng dạy
Mã môn học
/code
Số tín chỉ/ Credit
Mã tham chiếu của
trường đối tác (nếu có)
Kỳ học thứ 1 - Semester 1 (15 tuần)
11
1Những nguyên lý CB của CN Mác-Lênin P1/Principle of Marxsim and Leninist part I V 2
2 Ngoại ngữ/English * E NGAN 14
3 Giáo dục thể chất/ Physical Education V TTTD -
4 Giáo dục quốc phòng/ Defense Education V GDQP -
Tổng số TC kỳ 1 (Total credits in semester 1 ) 16
Kỳ học thứ 2 - Semester 2 (15 tuần)
1Những nguyên lý CB của CN Mác-Lênin P2Principle of Marxsim and Leninist part V LLCT 3
2 Ngoại ngữ/English * E NGAN 12
3 Toán cao cấp 1/ Advanced Mathematics 1 V TOCB 2
4 Pháp luật đại cương/ General Law V LUKT 2
5 Tin học đại cương/General Informatics V TIKT 3
6 Giáo dục thể chất/ Physical Education V TTTD -
7 Giáo dục quốc phòng/ Defense Education V GDQP -
Tổng số TC kỳ 2 (Total credits in semester 2 ) 22
Kỳ học thứ 3 - Semester 3 (5 tuần)
1Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi Minh’s Ideology V LLCT 2
2 Toán cao cấp 2/ Advanced Mathematics 2 V TOCB 3
Tổng số TC kỳ 3(Total credits in semester 3 ) 5
Kỳ học thứ 4 - Semester 4 (15 tuần)
1
Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam/ The policy of the Communist Party's Revolutionary Vietnam V LLCT 3
2 Ngoại ngữ/English * E NGAN 10
3 Lý thuyết xác suất và thống kê toán/ Probability theory and statistical mathematics
V TOCB 3
12
4 Kinh tế vi mô 1/Micro Economic 1 V - E KTHO 3
5 Quản lý học/Management V KHQL 3
6 Quản trị kinh doanh/Business Management V QTKD 3
7 Giáo dục thể chất/ Physical Education V TTTD -
Tổng số TC kỳ 4(Total credits in semester 4 ) 25
Kỳ học thứ 5 - Semester 5 (15 tuần)
1 Kinh tế vĩ mô 1 /Macro Economic 1 V - E KTHO 3
2 Kinh tế lượng /Economictrics V - E TKTE 3
3 Nguyên lý kế Toán/ Accounting Principles E KTKE 3
4Lý thuyết tài chính tiền tệ/Monetary and Financial Theory V NHLT 3
5 Nguyên lý thống kê/Statistic Principles V TKKE 3
6 Giáo dục thể chất/ Physical Education V TTTD
Tổng số TC kỳ 5(Total credits in semester 5 ) 15
Kỳ học thứ 6 - Semester 6 (5 tuần)
1 Luật kinh doanh/Business Law V - E LUKT 3
2 Kế toán tài chính 1/Financial Accounting 1 E KTKE 3
Tổng số TC kỳ 6(Total credits in semester 6 ) 6
Kỳ học thứ 7 - Semester 7 (15 tuần)
1 Tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance V - E NHLT 3
2 Kế toán tài chính 2/ Financial Accounting 2 E KTKE 3
3 Kiểm toán căn bản/Auditing Fundamentals E KTKE 3
4 Kế toán quản trị 1/Managerial Accounting 1 E KTKE 3
5 Marketing căn bản/Marketing Fundamentals V MART 3
6 Kinh tế đầu tư/ Lập và quản lý dự án đầu V - E 213
tư/Quản trị giá trong DN
7 Kinh tế môi trường/Tài chính công/ Thanh toán quốc tế
V -E 2
8Kỹ năng quản trị/Kỹ thuật soạn thảo văn bản/Kinh tế và tổ chức SX trong DN
V 2
Tổng số TC kỳ 7(Total credits in semester 7 ) 21
Kỳ học thứ 8 - Semester 8 (15 tuần)
1 Kế toán quốc tế/Kế toán Việt Nam /Kế toán dự án đầu tư
V - E 3
2 Kế toán công/Accounting for non-profit Organization
V KTKE 2
3 Kế toán quản trị 2/Phân tích báo cáo tài chính/Phân tích kính doanh
V - E 2
4 Kế toán tài chính 3/Financial Accounting 3 E 3
5 Hệ thống thông tin kế toán/ Accounting Information Systems
V - E KTKE 3
6Kiểm toán tài chính 1/Auditing 1
E KTKI 3
Tổng số TC kỳ 8(Total credits in semester 8 ) 16
Kỳ học thứ 9- Semester 9 (5 tuần)
1 Đề án môn học/Course project V - E KTKI 2
2Kiểm soát quản lý/Management Control
E KTKI 3
Tổng số TC kỳ 9(Total credits in semester 9) 5
Kỳ học thứ 10- Semester 10 (15 tuần)
1 Kiểm toán tài chính 2/Auditing 2 E 3
2 Kiểm toán hoạt động/Operation Auditing E 3
3Kiến tập kế toán/Field Trip in Accounting
V - E 2
Tổng số TC kỳ 10 8
14
(Total credits in semester 10 )Kỳ học thứ 11 - Semester 11 (5 tuần)
1Chuyên đề thực tập tốt nghiệp/ Final Thesis
V - E KTKI 10
Tổng số TC kỳ 11(Total credits in semester 11 ) 10
Tổng số TC toàn khóa 131
Tổng số 131 TC toàn khóa (Không kể học phần giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất và 18TC tăng cường tiếng Anh).
9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN – Course description
9.1. Tiếng Anh (English)Mã số : NNKC
Điều kiện tiên quyết : Không
Đây là nội dung ngoại ngữ chuyên ngành về kinh tế và kinh doanh nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức ngoại ngữ nâng cao về kinh tế và kinh doanh theo chương trình chung của trường Đại học Kinh tế Quốc dân.This is the fundamental module of English for business and economics aiming at providing all students necessary English skills in economics and business. To pursue this module, students should have been trained the Basic English course.
9.2. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lê nin phần I, II (Principle of Marxsim and Leninist part I, II)Mã số : LLCT
Điều kiện tiên quyết : Không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Content was stipulated by The Decision No. 52/2008/QĐ-BGD ĐT dated 18th., Sept., 2008 issued by the Ministry of Education and Trainning.
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (The policy of the Communist Party’s Revolutionary Vietnam)Mã số : LLCT
Điều kiện tiên quyết : Không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Content was stipulated by The Decision No. 52/2008/QĐ-BGD ĐT dated 18th., Sept., 2008
15
issued by the Ministry of Education and Trainning.
9.4. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology)Mã số : LLCT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Content was stipulated by The Decision No. 52/2008/QĐ-BGD ĐT dated 18th., Sept., 2008 issued by the Ministry of Education and Trainning.
9.5. Giáo dục thể chất (Physical Training)
Mã số : GDTC
Số tiết : 165 tiết
Điều kiện tiên quyết : Không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/QĐ-BGDĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Content was stipulated by The Decision No. 3244/QĐ-BGD ĐT dated 12th., Sept., 1995 issued by the Ministry of Education and Trainning.
9.6. Giáo dục quốc phòng (Defence Training)
Mã số : GDQP
Số tiết : 165 tiết
Điều kiện tiên quyết : Không
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Content was stipulated by The Decision No. 81/2007/QĐ-BGDĐT dated 18th., Sept., 2008 issued by the Ministry of Education and Trainning.
9.7. Toán cao cấp 1, 2 (Advanced Mathemetics 1 & 2)
Mã số : TOCB
Số tín chỉ : 5
Điều kiện tiên quyết : Không
16
Học phần tập trung vào phân tích hàm số, đạo hàm, tối ưu hóa, đồ thị, đạo hàm từng phần, số
phân Lagrante, tích phân và các ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh. Học phần tập trung
vào các kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể.
This module focuses on functions, derivatives, optimazation problems, graphs, partial derivatives, lagvantemultipliers, intergration of functions of one variable and detail problem-solving techniques.
9.8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán (Probability theory and statistical mathematics)
Mã số : TOKT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên,
cung cấp cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu, một phương pháp được sử dụng phổ biến
trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và điều tra xã hội học. Các phương pháp ước
lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các
vấn đề kinh tế nói riêng.
This subject emphasizes the probabilistic foundations required to understand probability
models and statistical methods. Topics will include the probability axioms, basic
combinatorics, discrete and continuous random variables, probability distributions,
mathematical expectation, common families of probability distributions, and the central limit
theorem.
9.9. Pháp luật đại cương (General Law)Mã số : LUKT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần trang bị những kiến thức đại cương về pháp luật: nguồn gốc của pháp luật, tính
chất và vai trò của pháp luật, kiểu và hình thức pháp luật, quan hệ pháp luật và thực hiện
pháp luật trong hệ thống luật pháp Việt Nam.
This course will show you the law and legal system in today’s business world; special
emphasis is given to contract, sale and business transactions. All problems relative to the
roles and functions of the judiciary, event civil and criminal lawsuits and others emerging
areas of the laws including alternative disputes resolutions.
17
9.10. Tin học đại cương (General Computing)Mã số : TIKT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về máy tính, công nghệ thông tin, hướng dẫn sử
dụng hệ điều hành Windows phổ biến tại Việt nam. Là nền tảng cho các môn tin học còn lại.
The course provides all knowledges about application of computer such as Internet, e-mail, windows, calculation, words processing, spreadsheet and database. The aim of this course is to give learners skills of computer appilaction for accounting and business.
9.11. Kinh tế vi mô 1 (Microeconomic 1)Mã số : TOKT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần sẽ trang bị các kiến thức cơ bản và cơ sở cho sinh viên về hoạt động của nền kinh
tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh... Học phần này đề cập đến hành vi của các thành viên của một nền kinh tế đó
là người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Học phần này sẽ trang bị công cụ phân tích
để sinh viên nắm bắt và áp dụng cho các môn học sau này.
It is an overview of the modern market economy as a system for dealing with the problem of
scarcity. Operation and decision-making of economic units; supply, demand and resource
allocation; analysis of various market and industry structures; shortages, controls, social
costs and benefits; international trade; comparative systems.
9.12. Kinh tế vĩ mô 1 (Macroeconomic 1)Mã số : TOKT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần giới thiệu các nguyên lý cơ bản của hạch toán thu nhập quốc dân, các nhân tố quyết
định sản lượng, lạm phát và thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đoái, cũng như những nguyên lý
ban đầu về các chính sách kinh tế vĩ mô.
This course is the analysis of relationships among such variables as national income,
employment, inflation and the quantity of money. The roles of government expenditure,
taxation and monetary policy; international finance; economic development.
18
9.13. Quản trị kinh doanh (Business Management)Mã số : QTKD
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản, tổng quan về các vấn đề trong doanh nghiệp như
Marketing, nhân sự, tài chính….
This course equips learners basic knowledge about issues in business such as Marketing, human resource, finance and etc…
9.14. Kinh tế lượng (Econometrics)Mã số : TOKT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản để ước lượng một cách đúng đắn các quan hệ kinh
tế, kiểm định giả thiết về các mối quan hệ kinh tế. Trên cơ sở đó đưa ra mô hình phù hợp với
thực tế, phản ảnh được bản chất các quan hệ kinh tế. Mô hình được dùng trong phân tích, dự
báo và hoạch định chính sách. Ngoài ra, học phần còn cung cấp các kỹ năng xây dựng mô
hình một phương trình với các tình huống kinh tế cơ bản.
Econometrics is the application of statistical techniques to economic models in an effort to
achieve numerical results and to verify economic theorems. The objective of this course is to
provide a very thorough presentation of important econometric concepts. Although learners
will not become a theoretical econometrician, learners should leave the course with an
understanding of the main problems, which applied economists face.
9.15. Lý thuyết tài chính tiền tệ (Monetary and Finacial Theory)Mã số : NHLT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản liên quan đến hệ thống tài chính quốc gia,
các tổ chức tài chính như: doanh nghiệp, các tổ chức tài chính trung gian, thị trường tài chính,
các ngân hàng thương mại…
It is an introduction of basic knowledge of fundemantal moneytary and financial theories. This course also includes consideration of moneytary system and policies, mechanism and international and national financial institues.
9.16. Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting)Mã số : KTKE
19
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Không
Học phần giới thiệu bản chất của kế toán, những nguyên tắc kế toán cơ bản được thừa nhận,
sổ sách kế toán, phương thức kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế
toán các quá trình kinh doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ
chức công tác kế toán.
This course is an instruction of basic knowledge of fundemantal accounting as the normal rules and Vietnamese accounting system. It emphasis main problems of accounting methods and content in production and business based on modern and update stipulations
9.17. Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)Mã số : NHLT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính tiền tệ và Nguyên lý kế toán
Học phần nghiên cứu các vấn đề lý thuyết vơ bản về tài chính doanh nghiệp: đặc điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và chi phí vốn, các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiêp: quản lý dòng tiền vào, ra, phân tích các chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, tác động của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp.
The course provides the fundamental problems of corporate finance: the characteristics of the enterprise funds, the way of raising capital, capital structure and cost of capital, the long-term investment decisions, financial analysis of the business, the short-term financial decisions of the business: managing cash inflows and cash outflows, analysis of trade credit policy of the enterprise, the tax impact of the operation corporate Finance
9.18. Nguyên lý thống kê (Statistics Principles)Mã số : TKKT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Các học phần đại cương
Cung cấp một cách có hế thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập
thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế - xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập.
Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế - xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của
hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô.
9.19. Marketing căn bản (Fundamentals of Marketing)Mã số : MART
20
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1
Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý marketing và
sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: Hệ thống thông tin và nghiên cứu
marketing; Môi trường marketing và thị trường các doanh nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và
hành vi khách hàng; phương pháp luận nghiên cứu marketing và nguyên lý ứng xử của doanh
nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị trường, các chính sách marketing căn bản và tổ
chức quản trị marketing của doanh nghiệp.
9.20. Kế toán tài chính 1 (Financial Accouting 1)Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán
Học phần này giới thiệu nội dung kế toán các phần hành kế toán chủ yếu trong doanh nghiệp
sản xuất theo chuẩn mực và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. Bao gồm kế toán các
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh (tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền lương)
và kế toán quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
9.21. Kế toán tài chính 2 (Financial Accounting 2)Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1
Học phần này giới thiệu nội dung kế toán các phần hành còn lại (ngoài các phần hành kế toán
đã học ở kế toán tài chính 1) của doanh nghiệp sản xuất. Bao gồm: Kế toán các nghiệp vụ
thanh toán , nghiệp vụ đầu tư và dự phòng, kế toán nguồn vốn, kế toán xác định lợi nhuận và
phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp, thực hiện lập Báo cáo tài chính cuối kỳ.
9.22. Kế toán tài chính 3 (Financial Accounting 3)Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1, 2
Học phần này giới thiệu nội dung về đặc điểm kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh
đặc thù, như: Doanh nghiệp kinh doanh thương mại, doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu, kinh doanh du lịch dịch vụ, doanh nghiệp kinh doanh xây lắp và đơn vị chủ đầu tư,
v.v… theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
21
9.23. Luật kinh doanh (Business Law)Mã số : LUKT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Kinh tế vi mô 1, Kinh tế vĩ mô 1
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật và điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh,
làm cơ sở cho việc nghiên cứu các luật chuyên ngành về tài chính, ngân hàng, thương mại
cũng như các chế độ pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức, hoạt động và quản lý các loại hình
doanh nghiệp.
9.24. Kiểm toán căn bản (Fundamentals of Auditing)Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1
Học phần Kiểm toán căn bản giới thiệu những vấn đề chung về kiểm toán như bản chất, chức năng của kiểm toán, phân loại kiểm toán, đối tượng và phương pháp kiểm toán, tổ chức kiểm toán và chuẩn mực kiểm toán. Những kiến thức cơ bản về kiểm toán là cơ sở để sinh viên học tiếp các môn chuyên sâu hơn về kiểm toán như kiểm toán tài chính, kiểm toán hoạt động
9.25. Kế toán quản trị 1 (Managerial Accounting 1)Mã số : KTPT
Số tín chỉ : 3
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán
Học phần Kế toán quản trị 1 giới thiệu những nội dung cơ bản về kế toán quản trị như khái niệm, bản chất về kế toán quản trị, phân loại chi phí, các phương pháp xác định chi phí và giá thành sản phẩm, phân tích mối quan hệ giữa chi phí – sản lượng và lợi nhuận, dự toán tĩnh ngân sách doanh nghiệp. Những kiến thức quan trọng về kế toán quản trị giúp cho các chuyên gia kinh tế, nhà quản trị hiểu bản chất sự vận động của chi phí từ đó kiểm soát và giảm chi phí thấp nhất.
9.26. Kiến thức lựa chọn của ngànhTổ hợp 1
1.1 Kinh tế đầu tư (Economic Investement)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Các học phần kinh tế ngành
22
Sinh viên sau khi học xong môn này sẽ hiểu khá đầy đủ những vấn đề cơ bản về đầu tư, có
khả năng và kiến thức cơ bản lập được các dự án đầu tư, quản lý hoạt động đầu tư của doanh
nghiệp và của chính mình một cách hiệu quả.
1.2 Lập và quản lý dựa án đầu tư (Establishment and management of investment projects)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Các học phần kinh tế ngành
Môn học cung cấp cho sinh viên khối ngành quản trị kinh doanh những kiến thức bổ trợ cơ
bản về phương pháp lập và quản lý dự án đầu tư trong doanh nghiệp. Học xong môn này sinh
viên có những hiểu biết và kỹ năng cơ bản trong việc lập và quản lý dự án, có khả năng tự
mình lập các dự án sản xuất kinh doanh cho riêng mình hoặc doanh nghiệp.
1.3 Quản trị giá trong doanh nghiệp (Pricing management in business)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Marketing căn bản
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng định giá và quản lý giá như một công
cụ marketing của doanh nghiệp, hoạch định các chiến lược giá, điều chỉnh các mức giá của
một doanh nghiệp. Nội dung môn học giới thiệu các lý thuyết hình thành giá cả thị trường;
phân tích các yếu tố chi phối đến giá bán hàng hoá trên thị trường bao gồm các yếu tố khách
quan như quan hệ cung cầu hàng hoá, môi trường marketing; các yếu tố doanh nghiệp có thể
chi phối như chi phí sản xuất, mục tiêu marketing, định vị và các biện pháp marketing hỗn
hợp khác. Môn học cũng tập trung vào các quyết định giá chủ yếu của doanh nghiệp; quy
trình xác định giá bán và các phương pháp xác định giá bán cho sản phẩm lần đầu doanh
nghiệp kinh doanh; cơ chế quản lý giá của doanh nghiệp. Môn học cũng tập trung vào việc
hoạch định chiến lược và chính sách giá của doanh nghiệp bao gồm các chiến lược giá cho
sản phẩm mới, các chiến lược phân biệt và điều chỉnh giá.
Tổ hợp 2
2.1 Kinh tế học 3 (Vĩ mô – Macro Economic 3)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Macro Economic 1
Giới thiệu cho sinh viên các trường phái và những cách tiếp cận khác nhau nhằm giải thích sự
vận hành của nền kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. Giới thiệu các chính sách kinh tế vĩ mô
23
cơ bản và đặc biệt nhấn mạnh vào vai trò quản lý và hệ thống các công cụ chính sách vĩ mô
đối với một nền kinh tế mở. Bên cạnh đó còn phát triển những cơ sở vi mô làm nền tảng cho
các phân tích kinh tế vĩ mô.
2.2 Kinh tế môi trường (Environmental Economics)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Macro economic 1
Cung cấp những kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế bền
vững; Bản chất của hệ thống môi trường; Kinh tế học của chất lượng môi trường; Những kỹ
năng cơ bản của phân tích kinh tế tác động tới môi trường; Nguyên lý và những kỹ năng cần
thiết trong phân tích chi phí lợi ích và môi trường; Những công cụ chủ yếu quản lý môi
trường.
2.3 Kinh tế phát triển (Economic Development)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Macro economic 1
Lý thuyết cơ bản về phát triển kinh tế và vận dụng vào thực tiễn các nước đang phát triển;
Bản chất tăng trưởng và phát triển kinh tế; Những vấn đề phát triển kinh tế được đặt ra với
các nước đang phát triển; Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế và phát triển phúc lợi cho con người; Các yếu tố tác dụng đến tăng trưởng kinh
tế, lao động, vốn tài nguyên và công nghệ; Các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, lào
động, vốn tài nguyên và công nghệ; Các chính sách phát triển kinh tế, chính sách phát triển
nông nghiệp và nông thôn, chính sách công nghiệp, tài chính và ngoại thương; Ngoài ra còn
nghiên cứu sự vận dụng vào đường lối phát triển kinh tế của Việt Nam.
Tổ hợp 3
3.1 Kỹ năng quản trị (Management Skills)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học và quản trị doanh nghiệp
Học phần này mới được đưa vào 3 năm gần đây trong chương trình đào tạo quản trị kinh
doanh. Nó cung cấp những kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ cho các nhà quản trị kinh doanh
và chủ doanh nghệp trong việc điều hành và quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh của mình.
Nội dung cơ bản của học phần đề cập đến các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng tư duy, kỹ năng
24
giao tiếp mà Nhà quản trị cần có. Học phần được thiết kế theo các chủ đề như: kỹ năng lập kế
hoạch kinh doanh, kỹ năng lập chương trình marketing, kỹ năng bán hàng, kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng đàm phán, kỹ năng nghiệp vụ xuất nhập khẩu. Mỗi loại kỹ năng đều được thực hành
bằng thảo luận các bài tập tình huống và trò chơi trong kinh doanh.
3.2 Kỹ thuật soạn thảo văn bản (Technical Office Document)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Học xong phần đại cương
Môn Kỹ thuật soạn thảo văn bản kinh tế và quản trị doanh nghiệp đề cập các vấn đề sau: Chỉ
cho cán bộ quản lý biết tất cả các loại văn bản dùng trong quản trị kinh doanh; chỉ cho cán bộ
quản lý biết cách sử dụng ngôn ngữ vào soạn thảo các văn bản đạt chất lượng cao, dậy cho
cán bộ quản lý soạn thảo được các văn bản quản lý hành chính công vụ, dậy cho cán bộ quản
lý soạn thảo được các văn bản hợp đồng kinh tế có chất lượng cao về nghiệp vụ kinh tế và
chuẩn mực về luật pháp; dậy cho cán bộ quản lý soạn thảo được các văn bản hợp đồng dân sự
có chất lượng cao; dậy cho cán bộ quản lý soạn thảo được các văn bản quản lý tổ chức để
thống nhất được các hoạt động.
3.3 Kinh tế và tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp (Economic and Organizing Production
in Business)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Quản trị học và quản trị doanh nghiệp
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về lý luận và thực tiễn trong việc tổ chức các hoạt
động kinh doanh trong các doanh nghiêp. Cung cấp những nội dung và tình huống cụ thể
trong việc xây dựng cơ cấu tổ chức sản xuất, phương pháp tổ chức sản xuất của doanh nghệp,
tổ chức quản lý nguyên vật liệu, chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất, tổ chức quản lý lao động,
biện pháp sử dụng hợp lý tiết kiệm nguyên vật liệu và lao động, quản lý tài sản và vốn kinh
doanh, quản lý giá thành và các biện pháp hạch toán kinh tế nội bộ doanh nghiệp. Học phần
này nhằm giúp các chủ doanh nghiệp và nhà quản trị kinh doanh có cách tư duy và phương
pháp tổ chức công việc kinh doanh cụ thể và có hiệu quả.
Tổ hợp 4
4.1 Thống kê kinh tế (Economic Statistics)
Mã số :
Số tín chỉ : 225
Điều kiện tiên quyết :
4.2 Thống kê doanh nghiệp (Business Statistics)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết :
(1) Kết quả sản xuất kinh doanh, phân tích và dự báo kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
cơ sở (ĐVCS); (2) HTCT giá thành và hiệu quả sản xuất kinh doanh, phân tích tài liệu thống
kê về giá thành và hiệu quả của ĐVCS; (3) Tính và phân tích các chỉ tiêu về sử dụng lao
động và thu nhập lao động, phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động; phân
tích tài liệu thống kê về lao động và thu nhập của lao động; (4) Tính và phân tích các chỉ tiêu
về trang bị và sử dụng TSCĐ; phân tích tài liệu thống kê về TSCĐ và lao động của ĐVCS;
(5) Tính và phân tích các chỉ tiêu về trang bị, sử dụng vốn và phân tích các tài liệu thống kê
về vốn của ĐVCS.
4.3 Tài chính công (Public Finance)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Lý thuyết tài chính - tiền tệ
Tài chính công là môn học thuộc phần kiến thức chuyên ngành, nghiên cứu những vấn đề cơ
bản về tác đông tài chính vĩ mô của Chính phủ, về chi tiêu công và đánh giá các chương trình
chi tiêu công, về thuế và quản lý thuế, về ngân sách và quản lý NSNN.
Tổ hợp 5
5.1. Kinh doanh quốc tế (Business Statistics)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết :
5.2 Tài chính quốc tế (International Finance)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Sinh viên đã được trang bị đầy đủ kiến thức của các môn học cơ sở
như: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế lượng, Lịch sử các học thuyết kinh tế, Kinh tế
quốc tế, Lý thuyết tài chính-tiền tệ.
26
Nội dung của học phần gồm 4 phần, được phân chia thành 9 chương, đề cập và nghiên cứu
các vấn đề cơ bản nhất về các phạm trù và hoạt động tài chính quốc tế, cụ thể: Các vấn đề cơ
bản về Hệ thống tiền tệ quốc tế, các định chế tài chính quốc tế; Các nội dung liên quan đến tỷ
giá; Hoạt động của thị trường tài chính quốc tế; Nội dung cán cân thanh toán quốc tế v.v…
5.3 Thanh toán quốc tế (International Payments)
Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Sinh viên đã được trang bị nhiều kiến thức kinh tế trong các
môn học khác và môn chuyền ngành Tài chính quốc tế.
Học phần đề cập và nghiên cứu những nội dung cơ bản của hoạt động thanh toán quốc tế như
các điều kiện trong thanh toán quốc tế, phương tiện trong thanh toán quốc tế cũng như các
phương thức trong thanh toán quốc tế v.v…
9.27. Hệ thống thông tin kế toán (Accounting Information Systems)Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kế toán tài chính 1,2,3
Học phần Hệ thống thông tin kế toán trang bị cho người học các kiến thức về bản chất, vai
trò của hệ thống thông tin kế toán và cách thức thiết kế vận hành hệ thống thông tin kế toán
cũng như tổ chức từng phân hệ thông tin kế toán trong doanh nghiệp.
9.28. Kế toán công (Accounting for non-profits organizations)Mã số :
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán
Môn học đề cập nội dung kế toán Nhà nước trong các khu vực quản lý NSNN, quản lý kho bạc Nhà nước, chuyên thu, chi NSNN và đơn vị HCSN, trong đó đi sâu lĩnh vực kế toán phần hành cơ bản của các đơn vị dự toán (đơn vị HCSN).
9.29. Kiểm toán tài chính 1 (Financial Auditing 1)
Mã số : KIKT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kiểm toán căn bản, Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính, Tài chính Tiền tệ
27
Kiểm toán tài chính là sự phát triển của Lý thuyết kiểm toán hướng vào một trong các loại
hình kiểm toán cơ bản là kiểm toán báo cáo tài chính. Đối tượng cụ thể của loại hình kiểm
toán này là báo cáo tài chính của các đơn vị. Mục tiêu của kiểm toán tài chính nhằm xác minh
thông tin trên các báo cáo tài chính dưới góc độ tính trung thực của các chỉ tiêu và sự tuân thủ
chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành.
9.30. Kiểm toán tài chính 2 (Financial Auditing 2)
Mã số : KIKT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kiểm toán tài chính 1
Kiểm toán tài chính là sự phát triển của Lý thuyết kiểm toán hướng vào một trong các loại
hình kiểm toán cơ bản là kiểm toán báo cáo tài chính. Đối tượng cụ thể của loại hình kiểm
toán này là báo cáo tài chính của các đơn vị. Mục tiêu của kiểm toán tài chính nhằm xác minh
thông tin trên các báo cáo tài chính dưới góc độ tính trung thực của các chỉ tiêu và sự tuân thủ
chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành.
9.31. Kiểm toán hoạt động (Operation Auditing)
Mã số : KIKT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kiểm toán căn bản, Kế toán tài chính, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính công
Kiểm toán hoạt động là sự phát triển của Lý thuyết kiểm toán vào các tác nghiệp cụ thể của hoạt động kinh doanh hay sự nghiệp công cộng. Học phần Kiểm toán hoạt động giới thiệu các đặc điểm chung của Kiểm toán hoạt động, kiểm toán các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp và trong đơn vị sử dụng NSNN
9.32. Kiểm soát quản lý (Management Control)
Mã số : KIKT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kiểm toán căn bản, Nguyên lý kế toán, Kế toán quản trị
Học phần Kiểm soát quản lý giới thiệu những vấn đề chung về kiểm soát quản lý (kiểm soát trong quản lý, kiểm soát trong các mô hình tổ chức theo chức năng, theo khối kinh doanh, kiểm soát tính giá chuyển giao giữa các đơn vị thành viên…), đặc điểm kiểm soát quản lý trong doanh nghiệp, trong các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và trong các tổ chức phi lợi nhuận.
28
9.33. Đề án môn học (Course Project)
Mã số : KIKT
Số tín chỉ : 2
(1) Giúp sinh viên hình thành phương pháp tư duy nghiên cứu khoa học chuyên ngành kiểm
toán. (2) Giúp sinh viên vận dụng lý luận của các môn cơ bản và cơ sở vào việc nghiên cứu
chuyên sâu những vấn đề về kiểm toán chủ yếu ở môn học Lý thuyết kiểm toán, bước đầu
liên hệ với những qui định cụ thể trong các văn bản pháp lý trong lĩnh vực kiểm toán và Hệ
thống Chuẩn mực Kiểm toán quốc gia và quốc tế. (3) Tạo lập cơ sở ban đầu về lý luận
chuyên sâu cho sinh viên khi thực hiện viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp đại học ở những
giai đoạn sau.
9.34. Kiến thức lựa chọn chuyên ngànhTổ hợp 1
1.1. Kế toán quản trị 2 (Managerial Accounting 2)
Mã số : KTPT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán, Kế toán quản trị 1
Học phần Kế toán quản trị 2 giới thiệu những nội dung cơ bản về kế toán quản trị như dự
toán linh hoạt, kế toán trách nhiệm, quyết định định giá bán sản phẩm và các thông tin kế
toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn. Những kiến thức quan trọng về kế
toán quản trị giúp cho các chuyên gia kinh tế, nhà quản trị có các thông tin đáng tin cậy đưa
ra quyết định tối ưu.
1.2 Phân tích báo cáo tài chính (Financial Statement Analysis)
Mã số : KTPT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Các môn học về Kinh tế học, Nguyên lý kế toán
Học phần Phân tích Báo cáo tài chính giới thiệu những nội dung cơ bản về Phân tích Báo cáo
tài chính doanh nghiệp, đây là bức tranh tổng thể về toàn bộ tình hình tài chính của bất cứ
doanh nghiệp nào. Học phần giới thiệu các nội dung như phân tích cấu trúc tài chính, phân
tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán, phân tích hiệu quả kinh doanh… Những
thông tin quan trọng là cơ sở phục vụ cho các cơ quan như Kiểm toán, Ngân hàng, Nhà đầu
tư, cơ quan thuế… đư ra quyết định tối ưu.
1.3 Phân tích kinh doanh (Business Analysis)29
Mã số : KTPT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Các môn học về Kinh tế học, Nguyên lý kế toán
Học phần Phân tích kinh doanh giới thiệu những nội dung cơ bản về Phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp, đây là công cụ hữu hiệu cho các doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Học phần giới thiệu các nội dung như tổng quan về phân tích kinh doanh, phân tích các yếu tố sản xuất, phân tích chi phí, phân tích kết quả sản xuất, phân tích doanh thu và lợi nhuận… Những thông tin quan trọng là cơ sở phục vụ cho các cơ quan Kiểm toán, Ngân hàng, Nhà đầu tư, cơ quan thuế… đưa ra quyết định tối ưu.
Tổ hợp 2
2.1 Kế toán quốc tế (International Accounting)
Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kế toán tài chính 1
Khái quát về sự hình thành và phát triển của kế toán quốc tế; Tổng quan về hệ thống kế toán
Mỹ (các nguyên tắc tổ chức, đặc trưng); Quy trình kế toán căn bản (theo hệ thống kế toán
Mỹ); Vận dụng các nguyên tắc kế toán trong từng phần hành kế toán chủ yếu.
2.2 Kế toán công ty (Corporate Accounting)
Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kế toán tài chính 1
Học phần giới thiệu hệ thống kế toán trong các loại hình Công ty quy định trong luật Doanh
nghiệp Việt Nam hiện hành theo quy trình: thành lập, hoạt động… thay đổi tổ chức và phá
sản giải thể doanh nghiệp.
2.3 Kế toán dự án đầu tư (Accounting for Investment Project)
Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Nguyên lý kế toán
Học phần đề cập các kiến thức cơ bản về mô hình tổ chức kế toán dự án và kế toán các loại
dự án đầu tư, bao gồm các nội dung như: Kế toán chi phí đầu tư, kế toán chi phí quản lý dự
án, kế toán quyết toán vốn đầu tư và các nghiệp vụ khác ở đơn vị Chủ đầu tư
30
9.35. Kiến tập kế toán (Field Trip in Accounting)
Mã số : KTKE
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : Kế toán tài chính 1, 2, 3 và Hệ thống thông tin kế toán
Học phần này giúp sinh viên ứng dụng các kiến thức đã tích lũy của chuyên ngành Kế toán
tổng hợp để hiểu qui trình công nghệ kế toán trong đơn vị kế toán cơ sở.
9.36. Thực tập tốt nghiệp (Bachelor’s Thesis)
Mã số : KIKT
Số tín chỉ : 2
Điều kiện tiên quyết : theo qui chế hiện hành về điều kiện thực tập chuyên ngành của nhà Trường.
Học phần này giúp sinh viên ứng dụng các kiến thức đã tích lũy của chuyên ngành Kiểm toán
để nắm bắt qui trình công nghệ kiểm toán trong các công ty kiểm toán ở trong và ngoài nước
10. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO – Teaching Facilities
10.1. Cơ sở vật chất, tài liệu học tập – Facilities and learning resources
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có hệ thống cơ sở vật chất đảm bảo cho quá trình đào tạo và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên. Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo có thể được chia thành các nhóm cơ bản như sau:
a. Phòng học lý thuyết: Hệ thống giảng đường được thiết kế hiện đại với hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ giảng dạy đồng bộ, đảm bảo tốt việc học tập của sinh viên.
b. Hệ thống thư viện: Sinh viên chương trình chất lượng cao được ưu tiên sử dụng các tài nguyên giảng dạy sẵn có của nhà trường tại thư viện trường, thư viện sách giáo trình và tài liệu tham khảo tại các đơn vị tham gia giảng dạy và khoa chuyên ngành. Các tài liệu và giáo trình tiếng Anh phục vụ riêng cho chương trình chất lượng cao cũng đã được nhà trường lên kế hoạch đặt mua.
c. Khu vực ký túc xá sinh viên: Khu ký túc xá sinh viên được Đại học Kinh tế Quốc dân đầu tư xây dựng với quy mô khá hiện đại; đảm bảo được vệ sinh, an toàn, cảnh quan môi trường sinh thái; nằm ở vị trí thuận tiện, đảm bảo điều kiện để sinh viên, giáo viên vui chơi giải trí. Bên cạnh đó, nơi đây còn có các sinh viên nước ngoài lưu trú góp phần tạo nên môi trường mang tính quốc tế.National Economics University has sufficient facilities to ensure teaching and research activities. The facilities system serving training and research purposes can be basically divided into groups as follows:
a. Studying rooms: Lecture theatres are modernly designed with sufficient teaching and learning facilities to ensure students’ learning betterment.
31
b. Library system and reading rooms: Students of high quality undergraduate program have higher priorities to use available teaching resources at the NEU library, reference libraries at departments that participate in teaching for the program. Beside that, NEU is planning to purchase teaching materials reserved for the high quality program.
c. The student hostel: The student hostel, invested by NEU, is rather modern, satisfies sanitation standard and safety requirement. It is located in a nice and favourable position for students and teachers’ entertainment. Besides, presence of international students here makes it diversified as in an international environment.
10.2. Địa bàn thực tập và nghiên cứu – Internship and research places
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có mối quan hệ mật thiết với tổ chức, cơ quan, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh... trong cả nước, đặc biệt là địa bàn Hà Nội. Các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp này là nơi thực tập cho sinh viên, nơi ứng dụng các kết quả nghiên cứu, nơi phản hồi về yêu cầu chất lượng đào tạo của nhà trường, đồng thời cũng là nơi tiếp nhận nguồn nhân lực đào tạo từ nhà trường. Nhiều sinh viên của trường nay đã trở thành những nhà lãnh đạo, nhà quản lý có uy tín nhờ vậy mà mối quan hệ của trường với cơ sở ngày càng vững mạnh, giúp cho nhà trường có cơ sở vững chắc hơn trong việc đào tạo theo yêu cầu của xã hội.National Economics University has close relationship with many organizations, offices, businesses, enterprises, etc. all over the country, especially in Hanoi. These agencies are served as practical places for students to do their internship. They are the places where research results will be applied, training quality of the NEU will be verified and graduates will be recruited. Many graduates from NEU have become prestigious leaders, managers thus reinforcing the relationship between NEU and the society, creating stronger basis for NEU to offer training as per social demand.
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
TRƯỞNG KHOANgày tháng năm 20…..
HIỆU TRƯỞNG
32
33