bổ sung công phá hoá

81
 Công phá đề thi quc gia môn Hoá 729  Câu 1. Hn hp M g m ankin X, anken Y (Y nhi u hơn X mt nguyên t  C) và Hidro. Cho 0,4 mol h n hp M vào bình kín có ch a mt ít bt Ni, đun nóng. Sau mt thi gian thu được hn h p N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được 12,544 lít khí CO  và 10,08 gam nước. Tìm % khi lượng ca X trong hn hp M.  Bài làm n 12,544 22,4 0,56 mol;n 10,08 22,4 0,56 mol Cách 1: Đây là cách hơi dài mt chút nhưng là cách đơn gin r t d nghĩ ra  Gi s X và Y là: C H  n 2  và C + H +  vi s mol l n lượt là a, b mol và n c mol Như vy ta s có 4 n s: n, a, b, c. Trong khi đó ta có 3 d kin: n ,n , n  Như vy tuy rng ta không th gii ra đượ c c th n, a, b, c nhưng ta có th tìm được mi liên h gia 4 n s này, vì vy đây cũng là cách rt đáng th Ta có 3 d kin ng vi 3 phương trình sau: n n n n 0,4 a b c 1 n n.n n 1.n n.a n 1 .b 0,56 2 Chú ý: Vi c đố t cháy h n h p N cũng hoàn toàn ging v i vi c đố t cháy h n h p M . Vì vy khi đố t cháy hn hp M ta cũng thu được sn phm ging như đố t cháy hn hp N. Nghĩa là: M + 0 ,56 mol CO 0,56 mol H O n n 1.n n 1.n n n 1 . a n 1.b c 0,56 3  Ta có a b c 0,4 na nb b 0,56 na nb a b c 0,56  Vic cn làm ti ếp theo là thế 1 n s theo các n s khác để gim bt s n s. Nhn thy vic thế c 0,4 a b đơn gin nht, khi đó ta có:   na nb b 0,56 na nb a b 0,4 a b 0,56 ⇒∗∗ na nb b 0,56 na nb 2a 0,16  Đến đây ta s có 2 hướng để  làm. Hướ ng 1 : S dng luôn phương pháp chn hai đầ u. Nhim v là tìm ra n, vì vy xét 2 TH: TH1: a=0 ∗∗ bn b 0,56 nb 0,16 0,16 b 0,56 bn 0,16 b 0,4 n 0,16 b 0,16 0,4 0,4 n 0,4 TH2: b=0 ∗∗ na 0,56 na 2a 0,16 na 0,56 0,56 2a 0,16 na 0,56 a 0,2 n 0,56 a 0,56 0,2 2,8 Vy 0,4<n<2,8 n 2  ⇒∗ a b c 0,4 2a 2b b 2a 3b 0,56 2a 2b a b c a 3b c 0,56 a b c 0,4 2a 3b 0,56 a 3b c 0,56 a 0,16 b 0,08 c 0,16  M 0,16 mol C H 0,08 mol C H 0,16 mol H %m %m 0,16.26 0,16.26 0,08.42 0,16.2 100% 53,06%  Hướ ng 2 : Biến đổi cho đơn gin hơn và s dng phương pháp chn 2 đầ u Ta có: ∗∗ na nb b 0,56 na nb 2a 0,16 na nb 0,56 b 0,56 b 2a 0,16 ⇒∗∗∗ na n b 0,56 b I 2a b 0,4 II  TH1: a = 0 ∗∗∗ n.0 n.b 0,56 b 2.0 b 0,4 n.b 0,56 b b 0,4 n 0,56 0,4 0,4 0,4  TH2: b = 0 ∗∗∗ n.a n.0 0,56 0 2.a 0 0,4 n.a 0,56 a 0,2 n 0,56 0,2 2,8  Như vy: 0,4<n<2,8  

Upload: hinguyen

Post on 14-Jan-2016

15 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

nkkj

TRANSCRIPT

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 1/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

729 

Câu 1. Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên t ử C) và Hidro. Cho 0,4 mol hỗn hợpM vào bình kín có chứa một ít bột Ni, đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàntoàn N thu được 12,544 lít khí CO và 10,08 gam nước. Tìm % khối lượng của X trong hỗn hợp M. Bài làmn 12,54422,4 0,56 mol;n 10,0822,4 0,56 mol Cách 1: Đây là cách hơi dài một chút nhưng là cách đơn giản rất dễ nghĩ ra 

Giả sử X và Y là: CH− n ≥ 2 và C+H+ với số mol lần lượt là a, b mol và n c mol Như vậy ta sẽ có 4 ẩn số: n, a, b, c. Trong khi đó ta có 3 dữ kiện: n, n , n Như vậy tuy rằng ta không thể giải ra được cụ thể n, a, b, c nhưng ta có thể tìm được mối liên hệ giữa 4 ẩnsố này, vì vậy đây cũng là cách rất đáng thử Ta có 3 dữ kiện ứng với 3 phương trình sau: n n n n ⇒ 0 , 4 a b c 1 n n . n n 1. n n . a n 1.b 0,56 2 

Chú ý: Việc đốt cháy hỗn hợp N cũng hoàn toàn giống với việc đốt cháy hỗn hợp M. Vì vậy khi đốt cháy hỗnh

ợp M ta cũng thu được s

ản ph

ẩm gi

ống như đốt cháy h

ỗn h

ợp N.

Nghĩa là: M + 0,56 mol CO 0,56 mol HO n n 1. n n 1. n n n 1. a n 1. b c 0 , 5 6 3 

Ta có ∗ a b c 0 , 4n a n b b 0 , 5 6n a n b a b c 0 , 5 6 

Việc cần làm tiếp theo là thế 1 ẩn số theo các ẩn số khác để giảm bớt số ẩn số. Nhận thấy việc thế c 0 , 4 a b là đơn giản nhất, khi đó ta có:  n a n b b 0 , 5 6n a n b a b 0 , 4 a b 0,56 ⇒∗∗ n a n b b 0 , 5 6n a n b 2 a 0 , 1 6 

Đến đây ta sẽ 

có 2 hướng để làm.

Hướng 1: S

ử d

ụng luôn phương pháp chặn hai đầu.

Nhiệm vụ là tìm ra n, vì vậy xét 2 TH:TH1: a=0

∗∗ ⇒ b n b 0 , 5 6nb0,16 ⇒ 0,16b0,56bn0,16 ⇒ b 0 , 4n 0,16b 0,160,4 0,4 ⇒ n 0 , 4 

TH2: b=0∗∗ ⇒ na0,56n a 2a 0,16 ⇒ na0,560,562a0,16 ⇒ na0,56a 0 , 2 ⇒ n 0,56a 0,560,2 2,8 

Vậy 0 , 4 < n < 2 , 8 ⇒ n 2 

⇒ ∗ a b c 0 , 42 a 2 b b 2 a 3 b 0 , 5 62 a 2 b a b c a 3 b c 0 , 5 6 ⇒ a b c 0 , 42a 3b 0,56a 3 b c 0 , 5 6 ⇒ a 0,16b 0,08c 0,16  

⇒ M 0,16 mol CH0,08 mol CH0,16 mol H ⇒ %m %m 0,16.260,16.260,08.420,16.2100%53,06% 

Hướng 2: Biến đổi cho đơn giản hơn và sử dụng phương pháp chặn 2 đầu

Ta có: ∗∗ n a n b b 0 , 5 6n a n b 2 a 0 , 1 6 ⇒ n a n b 0 , 5 6 b0,56b 2a 0,16 ⇒∗∗∗ na nb 0,56 b I2a b 0,4 II  

TH1: a = 0

∗∗∗ n . 0 n . b 0 , 5 6 b

2 . 0 b 0 , 4 ⇒ n . b 0 , 5 6 b

b 0 , 4 ⇒ n 0,560,4

0,4 0,4 

TH2: b = 0∗∗∗ n . a n . 0 0 , 5 6 02 . a 0 0 , 4 ⇒ n .a 0,56a 0 , 2 ⇒ n 0,560,2 2,8 Như vậy: 0 , 4 < n < 2 , 8 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 2/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

730 

Chú ý: Mục đích của hướng 2 chỉ là biến đổi để t ạo thành biểu thức 2ab0,4, như vậy khi ta xét a=0hoặc b=0 thì ta sẽ dễ dàng tìm ra được b hoặc a ngay lập t ức t ừ biểu thức 2 a b 0 , 4 . Vì vậy nếu bạn đang vội thì có thể dùng luôn Hướng 1 cũng rất t ốt, không cần biến đổi theo Hướng 2.* Nhận xét: Như vậy bài toán trên đã được giải khá thành công dựa vào MẸO CHẶN HAI ĐẦU. Tuy đây làcách biến đổi đại số khá là dài nhưng lại là cách rất đơn giản để nghĩ tới và làm, không cần vận dụng tưduy phức t ạp. Trong phòng thi đại học thường áp lực tâm lí rất lớn, vì vậy thay vì việc loay hoay tìm ra

hướng gi

ải nhanh chóng nh

ất, hay nh

ất thường m

ất nhi

ều th

ời gian, s

ức l

ực, nh

ầm l

ẫn) thì b

ạn có th

ể s

ử 

dụng luôn cách giải đại số này, có khi còn tiết kiệm thời gian hơn việc mày mò tìm cách giải nhanh và gọn.Với bài toán trên, đề bài không cho các bạn thử đáp án. Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu: “Bạn hãy xác định Xvà Y:. CH, CH  B. CH và CH  C. CH và CH  D. CH và CH” Thì bạn hoàn toàn có thể thử đáp án luôn bằng việc thay trực tiếp n (n = 4 Đáp án A) hoặc n = 3 Đáp ánC) hoặc n 5 Đáp án B hoặc n = 2 Đáp án D) vào hệ 

∗ a b c 0 , 4n a n b b 0 , 5 6n a n b a b c 0 , 5 6để tìm ra đáp số.

* Chú ý: Bài toán trên có th

ể gi

ải b

ằng cách khác, ng

ắn g

ọn và đơn giản hơn rất nhi

ều (m

ặc dù s

ẽ ph

ải tưduy nhiều hơn. Cách giải này sẽ được đề cập đến trong phần MẸO CHỌN QUÁ TRÌNH để giải các bài hoátrong đề thi đại học. Tuy nhiên, cách giải đại số trên là cách giải t ổng quát nhất, bạn sẽ hiểu hơn khi vậndụng cách giải đại số kết hợp với MẸO CHẶN HAI ĐẦU trong các bài t ập sau:Câu 2. Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên t ử C) và Hidro. Cho 1,52 mol hỗn hợpM vào bình kín có chứa một ít bột Ni, đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàntoàn N thu được 52,64 lít khí CO và 55,8 gam nước. Tìm % khối lượng của X trong hỗn hợp M. Bài làmn 2,35 mol;n 3,1 mol Giả sử X và Y là: CH− n ≥ 2 và C+H+ với số mol lần lượt là a, b mol và n c mol Như vậ

y ta s

ẽ có 4

ẩn s

ố: n, a, b, c. Trong khi đó ta có 3 dữ ki

ện:

n, n , n 

n n n n ⇒ 1 , 5 2 a b c 1 n n . n n 1. n n . a n 1.b 2,35 2 n n 1. n n 1. n n n 1. a n 1. b c 3 , 1 3 

Ta có ∗ a b c 1 , 5 2n a n b b 2 , 3 5n a n b a b c 3 , 1 

Việc cần làm tiếp theo là thế 1 ẩn số  theo các ẩn số khác để giảm bớt số ẩn số. Nhận thấy việc thế c 1 , 5 2 a b là đơn giản nhất, khi đó ta có: 

n a n b b 2 , 3 5n a n b a b 1 , 5 2 a b 3,1 ⇒ ∗∗

n a n b b 2 , 3 5n a n b 2 a 1 , 5 8

 

⇒ n a n b b 2 , 3 52,35b 2a 1,58 ⇒ n a n b b 2 , 3 52 a b 0 , 7 7  

⇒ T H 1 : a 0 ⇒ b 0 , 7 7 2 a 0 , 7 7 ⇒ n . 0 n . 0 , 7 7 0 , 7 7 2 , 3 5 ⇒ n 2,350,770,77 2,05T H 2 : b 0 ⇒ a 0,77b2 0 , 3 8 5 ⇒ n . 0 , 3 8 5 n . 0 0 2 , 3 5 ⇒ n 2,350,385 6,1⇒ 2 , 0 5 < n < 6 , 1 ⇒ n 3 , 4 , 5 , 6 

Cách 2: Ngoài cách làm t ổng quát như trên, ta còn có một cách làm khác cũng khá thú vị , có lẽ ngắn gọnhơn, đó là cách áp dụng PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH kết hợp với MẸO CHẶN HAI ĐẦU

0,4 mol M a mol C

H−

 X b mol C+H+ Yc mol H  °,+

0,56 mol CO 0,56 mol HOGiả sử hai hidrocacbon có số C trung bình là C, ta sẽ có C ,+  ∗ Như vậy, nhiệm vụ của chúng ta là xác định khoảng giá trị của a và b

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 3/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

731 

Ta có n a b c 0 , 4 1 Ta sẽ sử dụng công thức n n k 1n với k = π v để thiết lập mối quan hệ thứ 2 giữa a, b, c.

Ta có: n n (n n) (n n) (n n)  2 1n 1 1n 0 1. n a 0. b 1. c a c 0,56 0,56 0 mol ⇒ a c 0 2 

Từ (1) và (2) ta có: ∗∗ a b c 0 , 4a c 0Nhiệm vụ của ta là xác định khoảng của a b để tính C dựa vào C 0,56a b ∗ Để tìm được khoảng của (a+b) ta cần tìm được hệ thức chỉ chứa a, b (không chứa c). Vì vậy ta tìm cách

thế c theo a và b.Xét (2): a c 0 ⇒ c a ⇒ a b c a b a 2 a b 0 , 4  

Như vậy ta có: 2a b 0,4 3C 0,56a b Đến đây, ta dùng mẹo MẸO CHĂN HAI ĐẦU để tìm C TH1: a=0

3 ⇒ b 0 , 4 ⇒ C 0,56a b 0,560 0 , 4 1,4 TH2: b=03 ⇒ a 0 , 4 02 0 , 2 ⇒ C 0,56a b 0,560,2 0 2,8 

Vậy 1 , 4 < C < 2 , 8 

Nếu n=2 ⇒ C n 2 và C n 1 3 ⇒ thoả mãn 1 , 4 < C < 2 , 8 

Nếu n=3 ⇒ C n 3 và C n 1 4 ⇒ C > 3 ⇒ không thoả mãn 1 , 4 < C < 2 , 8 ⇒ l o ạ i Tóm l

ại n=2 tho

ả mãn

⇒M: a mol CH

b mol C

H

c mol H ⇒

n a b c 0 , 4

n

2 a 3 b 0 c 0 , 5 6n a 3 b c 0 , 5 6 ⇒ a 0,16b 0,08c 0,16

 

* Bình lu

n: T

i sao ta l

ại nghĩ đế

n vi

ệc xác đị

nh mà không c

 g

ắng xác đị

nh c

 th

 ngay n?

Lí do r

ất đơn giả

n: đề bài có 4 ẩn số a, b, c và n trong khi chỉ có 3 dữ kiện n, n , n vì vậy chắc chắn ta

không thể tìm được cụ thể n. Lí do thứ 2 là X và Y hơn kém nhau 1 C, vì vậy nếu xác định được C ta có thể biện luận để tìm được n* Ta sẽ dùng phương pháp trung bình để giải bài toán số 2 như sau 

Ta có: n a b c 1 , 5 2(n n) 2 1a 1 1b 0 1c a c 2 , 3 5 3 , 1 0 , 7 5 

⇒ a b c 1 , 5 2a c 0 , 7 5 ⇒ c a 0 , 7 5

 

⇒ a b c a b a0,75 2 a b 0 , 7 5 1 , 5 2 ⇒ 2 a b 0 , 7 7  Ta có: 2a b 0,77C nn n 2,35a b 

Ta có: T H 1 : a 0 ⇒ b 0 , 7 7 2 a 0 , 7 7 2 . 0 0 , 7 7 ⇒ C 2,3500,77 3,05T H 2 : b 0 ⇒ a 0,77b2 0,7702 0 , 3 8 5 ⇒ C 2,350,3850 6,1 ⇒ 3 , 0 5 < C < 6 , 1 

Nếu n 2 ⇒ C 2 và C 3 ⇒ C < 3 ⇒ không thoả mãn 3 , 0 5 < C < 6 , 1 ⇒ l o ạ i N

ếu

n 3 ⇒ C 3 và C 4 ⇒ 3 < C < 4 ⇒ có tho

ả mãn

3 , 0 5 < C < 6 , 1 

Nếu n4,5,6 thì đều thoả mãn Nếu n 7 ⇒ C 7 và C 8 ⇒ C > 7 ⇒ không thoả mãn 3 , 0 5 < C < 6 , 1 Như vậy n3,4,5,6 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 4/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

732 

* T

 

PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH, chúng ta có thể

 

rút ra đượ

c k

ế

t qu

 khá thú v

 

đó là: Nế

u mu

ốn xác đị

nh

được cụ thể X và Y thì X phải là . Điều này có nghĩ a là với đề bài t ổng quát có dạng sau:“Hỗ n h ợ  p M g ồ m ankin X, anken Y (Y nhi ều hơn X x  nguyên t ử  C) và Hidro. Cho  mol h ỗ n h ợ  p M vào bình

kín có ch ứ a m ộ t ít b ột Ni, đun nóng. Sau mộ t th ời gian thu đượ c h ỗ n h ợp N. Đố   t cháy hoàn toàn N thu

đượ c   khí   và t mol nướ c. Tìm % kh ố  i ượ ủ ℎỗ ℎợ .  (bi ế  t x, y, z, tà á ố ℎ ướ “   Bài làm tổng quát

Nếu đề bài có dạng như trên, để tìm được chính xác X và Y (hay nói cách khác là ta chỉ tìm được một cặp(X,Y) duy nhất) thì X phải là CH Ta sẽ chứng minh như sau: Ta có: n a b c yn n 2 1a 1 1b 0 1c z t ⇒ a b c ya c z t 

Cộng vế với vế ta có a b c a c y z t ⇒ 2 a b y z t Ta có: 2 a b y z t

C n

n n z

a b. Đặt y z t A ⇒ 2 a b A

C z

a bvới A, z là các hằng số 

T H 1 : a 0 ⇒ b A ⇒ C z0 A zA TT H 2 : b 0 ⇒ a A2 ⇒ C zA2 0 2 . zA 2 T ⇒ T < C < 2 T 

Nếu 0 < T ≤ 1thì không t ồn t ại (X, Y) thoả mãn. Thật vậy vì khi đó C < 2T ≤ 2.1 2 ⇒ C < 2, trong khiđó do X là ankin, Y là anken nên C > 2 ⇒ không t ồn t ại X và Y thoả mãnNếu 1 < T ≤ 1 , 5 ⇒ chỉ có n=2 là thoả mãn (bạn có thể thử với T 1,1; T 1,5 để xác định cụ thể n)Nếu T > 1 , 5 ⇒ sẽ t ồn t ại nhiều cặp (X, Y) thoả mãn.

Như vậy để bài toán t 

ổng quát trên có m

ột k

ết qu

ả duy nh

ất thì X ph

ải là

C

H

Điều có có nghĩa là đi thi,b

ạn có th

ể bi

ết ngay là (X,Y) =

CH, Y ngay l

ập t 

ức mà không c

ần ph

ải gi

ải.

* Bình lu

n, chúng ta còn có th

 t

ng quát hoá theo cách khác:

“Hỗ n h ợ  p M g ồ m ankin X, anken Y (X nhi ều hơn Y   x nguyên t ử  C) và Hidro. Cho  mol h ỗ n h ợ  p M vào bình

kín có ch ứ a m ộ t ít b ột Ni, đun nóng. Sau mộ t th ời gian thu đượ c h ỗ n h ợp N. Đố   t cháy hoàn toàn N thu

đượ c   khí   và t mol nướ c. Tìm % kh ố  i ượ ủ ℎỗ ℎợ .  (bi ế  t x, y, z, tà á ố ℎ ướ “   Để bài toán trên t ồn t ại một cặp (X,Y) duy nhất thì bắt buộc C 2 Y: CH 

“ Hỗ n h ợ  p M g ồ m X (X có k liên k ế  t  ) , Y (X nhi ều hơn Y x nguyên t ử  C và Y có 1 liên k ế  t  ) và Hidro. Cho

 mol h ỗ n h ợ  p M vào bình kín có ch ứ a m ộ t ít b ột Ni, đun nóng. Sau mộ t th ời gian thu đượ c h ỗ n h ợp N. Đố  t

cháy hoàn toàn N thu đượ c

 khí

 và t mol nướ c. Tìm % kh ố  i

ượ ủ ℎỗ ℎợ . (bi ế  t

k, x, y, z, t à á ố ℎ ướ à ≥ 2 “   Để bài toán trên t ồn t ại một cặp (X, Y) duy nhất thì bắt buộc C 2* Ta có bài toán khá thú v

 sau:

Bài 3: Xét 19,2 gam hỗn hợp M gồm anken X và ankan Y (Y nhiều hơn X một C) và hidro. Nếu nung nóng Mmột thời gian với bột Ni thì thu được hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được 1,3 mol cacbonic và 1,3mol nước. Hãy xác định % khối lượng của X trong M.Bài làm

Vì đốt cháy N cũng giống đốt cháy M nên đề  bài s

ửa thành: Đốt cháy 19,2

gam M thu được 1,3 mol

cacbonic và 1,3 mol nước.Ta có: n n 2 1n 1 1n 0 1n n n 

Vì n n ⇒ n n 0 ⇒ n n  

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 5/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

733 

⇒ M a mol CH a mol H b mol C+H+ → 1,3 mol CO 1,3 mol HO 

Ta có thể giả sử các phản ứng diễn ra như sau: Đầu tiên: a mol CH a mol H → a mol CH+ 

Khi đó: M → a mol CH+

b mol C+H+ → 1,3 mol CO

1,3 mol H

ONhư vậy đề bài chuyển thành đơn giản hơn: “Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp M gồm 2 ankan đồngđẳng liên tiếp thu được 1,3 mol cacbonic.” Như vậy ta có thể sử dụng PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH để giải quyết bài toán trên một cách khá nhanhgọn như sau. Do đề bài có 2 dữ kiện: m, n ⇒ Nếu ta đặt CTTB của M là CH và n a mol thì ta sẽ có 2 ẩn số là

m và a ⇒ ta tìm được cụ thể m và a tư duy theo PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐẾM)Ta giải như sau: Giả sử M có CTTB là CH+ và n a mol Ta có:

m 14m 2. a 1 9 , 2n m . a 1 , 3 ⇒

14ma2a19,2m a 0 . a 1 , 3 ⇒

m a 1,3a 0 , 5

 

⇒ m 1,30,5 2 , 6 ⇒ C < m 2 , 6 < C C 1 ⇒ C 2 ⇒ C 3 ⇒ X: CHY: CH * Chú ý: Như vậy bài toán trên đã được giải khá sáng t ạo dựa trên MẸO CHỌN QUÁ TRÌNH. Nội dung củamẹo này như sau: “ Chúng ta sẽ đưa vào các quá trình ảo sao cho bài toán ban đầu được đưa về  dạng đơngiản hơn”. Ví dụ như bài toán trên, ta đã dựa vào phản ứng ảo: CH H → CH+ để đưa bài toánphức t ạp thành bài toán đơn giản hơn. Chúng ta sẽ tiếp t ục vận dụng tư tưởng trên vào một số bài toánkhác.Bài 4: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO, MCO (M là kim loại kiềm, n n tác dụng

với lượng dư dung dịch HSO loãng, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3 mol CO. Hãy

xác định % kh

ối lượng c

ủa MOH trong X.

Bài làmTa có sơ đồ phản ứng như sau: 25,8 gam X  MOHMHCOMCO

+=+ ∗ 25,8 gam MCOHO + 0,3 mol CO 

Bảo toàn C: n n 0,3 mol ⇒ 25,8 gam 0,3 mol MCOx mol HO ⇒25,8 0,32M 60 18x ∗∗ 

Chú ý: n x n∗ < ∑ n 0 , 3 ⇒ x < 0 , 3 

Ta có:

0,6M18x7,8 ∗∗

0 < x < 0 , 3 

Sử dụng MẸO CHẶN HAI ĐẦU: T H 1 : x 0 ⇒ M 7,80,6 13T H 2 : x 0 , 3 ⇒ M 7,818.0,30,6 4 ⇒ 4 < M < 1 3 ⇒ M 9 Li 

Đặt n a , n b , n c ta sẽ có 3 ẩn số là a, b, c. Ta cũng có 3 dữ kiện: m, a b , n ⇒ 

theo SỐ ĐẾM, ta sẽ dễ dàng tìm ra cụ thể a, b, c.

Ta có: m 26a 70b 78c 25,8a bn b c 0 , 3

⇒a 215b 2

15c 16⇒ %m 215 . 26

25,8100%13,44% 

* Bình lu

n: B

ạn cũng có thể

 gi

ải theo cách đơn giản hơn như sau:

 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 6/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

734 

Nếu ta coi số  mol của 3 chất lần lượt là a, b, c mol thì ta sẽ  có 4 ẩn số: a, b, c, M. Ta có 3 dữ  kiện:m, n n , n ⇒ ta sẽ không thể tìm cụ thể được M, chứng t ỏ là ta phải biện luận giá trị của M

bằng MẸO CHẶN HAI ĐẦU.

Ta có: m aM 1 7 bM 6 1 c2M 60 25,8a bn b c 0 , 3⇒ aM 1 7 aM 6 1 c2M 60 25,8a c 0 , 3 ⇒ 2Ma2Mc78a60c25,8a c 0 , 3Đến đây, bạn có thể sử dụng MẸO CHẶN HAI ĐẦU luôn bằng cách xét 2 TH: a=0 hoặc c=0. Tuy nhiên bạncũng có thể làm cho hệ đơn giản hơn trước khi sử dụng MẸO CHẶN HAI ĐẦU.

⇒ 2Ma c 78a60c25,8a c 0 , 3 ⇒ 2M.0,378a60c25,8a c 0 , 3 ⇒ M 25,878a60c0,6a c 0 , 3  

TH1: a 0 ⇒ c 0,3 a 0,3 ⇒ M 25,878.060.0,30,6 13 

TH2: c 0 ⇒ a 0,3 c 0,3 ⇒ M 25,878.0,360.00,6

⇒ 4 < M < 13 ⇒ M 9 Li * Nhận xét: Cách 1 đơn giản hơn về tính toán nhưng khó nghĩ ra hơn. Cách 2 tuy hơi dài nhưng lại rất dễ dàng và đơn giản để nghĩ ra, vì vậy khuyến khích dùng cách 2 khi thi vì cách 2 có định hướng rất rõ ràng.Bài 5: Nung nóng hỗn hợp X (gồm hidrocacbon Y và hidro) với bột Ni, ta thu được hỗn hợp Z chỉ có cáchidrocacbon. Tỉ khối của Z so với hidro là 27,75. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít không khí vàthu được 0,5625 mol nước. Tìm V biết Y là hidrocacbon có ít nguyên t ử  H nhất trong các hidrocacbonmạch hở có 4 C.Bài làm

Nhận xét: Hidrocacbon có 4C, mạch hở và có ít H nhất chính là CH: C H ≡ C C ≡ C H 

X CHH °, Z C

H

, C

H

CH, CHCH + 0,5625 mol HO vì đốt Z cũng giống như đốt X, M 27,75.255,5 

Bài toán trên được giải khá đơn giản bằng PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐẾM như sau: Xét hỗn hợp Z có 5 chất ⇒ có 5 ẩn số. Ta có 2 dữ kiện: M 55,5n 0,5625 ⇒ theo SỐ ĐẾM, ta có quyền bỏ đi 3ẩn số bất kì. Ở đây, ta sẽ chọn bỏ đi 3 chất đầu tiên, như vậy Z chỉ còn lại CH và CH với số mol tươngứng là a và b mol (bạn có thể bỏ đi 3 chất khác).

Ta có: M 56a58ba b 55,5n 4a 5b 0,5625 ⇒ a0,1875b0,0375 

⇒ n 4 84 n 4 104 n 6a 6,5b 0,88125 mol ⇒ n 5n 4,40625 mol ⇒ V 98,7 lít Bài 6: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? a. Natri etylat không phản ứng với nướcb. Toluen không làm mất màu dung dịch brom kể cả khi đun nóng c. Cumen không phản ứng với dung dịch thuốc tím kể cả khi đun nóng d. Axit benzoic có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom khi đun nóng. e. Este luôn có tính khử f. Este có tính lưỡng tính theo thuyết A-rê-ni-utg. Al, Zn là các ch

ất lưỡng tính vì Al, Zn tan được trong c

ả dung d

ịch NaOH và c

ả dung d

ịch HCl

h. Trong phân t ử axit benzoic, gốc phenyl hút electron của nhóm cacboxyl nên axit benzoic có lực axitmạnh hơn axit fomic k. Tất cả các este đều được điều chế t ừ phản ứng của axit và ancol

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 7/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

735 

Bài làm

a. Sai

Natri etylat có tính bazo mạnh hơn cả NaOH vì vậy natri etylat khi được hoà tan vào nước sẽ bị thuỷ phânhoàn toàn (phản ứng hoàn toàn, một chiều) t ạo thành NaOH.CHO N a H O H → CHOHNaOH * Nh

n xét: So sánh tính bazo c

a các ch

t sau:

,,,,,,,,

 

Tất cả các chất trên đều được t ạo ra dựa trên phản ứng của NaOH và axit giả tưởng HX. Axit HX càng mạnhthì muối giả tưởng NaX có tính bazo càng yếu. Vì vậy để so sánh tính bazo của các chất trên, ta sẽ so sánhtính axit của các chất sau: CHOH,CHOH,HCOOH,CHCOOH,HCl,CHOH,CHCHOH,HO, HCO Do CHOH,CHOH,CHOH,CHCHOH,HO không có khả năng làm hồng quì tím. Trong khi đó dungdịch HCl,HCO có khả năng làm hồng quì tím nên tính axit:CHOH,CHOH,CHOH,CHCHOH,HO < H C l , HCO + Xét nhóm ,,,,: - Vì CHOH,CHOH,CHCHOH  là ancol, không tác dụng được với NaOH, nước cũng không tác dụngđược với NaOH. Trong khi đó CHOH lại là phenol, tuy không có khả năng làm hồng quì tím nhưng đã cóph

ản

ứng v

ới NaOH (N

ếu cho

CHOH 

vào nước ta th

ấy

CHOH không tan, l

ắng xu

ống đáy ống nghi

ệm.

Nhưng nếu ta cho vào ống nghiệm đó dung dịch NaOH dư, khuấy đều thì sẽ thấy phenol tan dần do phảnứng CHOHvẩn đục N a O H → CHONatan HO  t ạo thành dung dịch trong suốt chứa natriphenolat)Vì vậy tính axit: CHOH,CHOH,CHCHOH,HO < CHOH - Xét nhóm ,,,: Vì 4 chất đều có dạng R-OH, R là gốc hidrocacbon thì R sẽ đẩy e mạnh hơn H ⇒ R sẽ đẩy O vào sát H trongnhóm –OH hơn ⇒ R sẽ khiến cho liên kết O-H ngắn hơn, khiến cho H khó tách ra t ạo thành H+ hơn ⇒ R sẽ khiến cho R-OH có tính axit yếu hơn H-OH ⇒ CHOH,CHOH,CHCHO H < HO Đây là lí do khiến cho ancol không phản ứng được với NaOH nhưng natri ancolat bị thuỷ phân hoàn toàn

khi được hoà tan trong nước:

RO Nabazo mạnh hơn H O Haxit mạnh hơn → RO Haxit yếu hơn NaOHbazo yếu hơn)- Xét nhóm ,,: Vì 3 chất trên đều có dạng R-C-OH với R lần lượt là CH,H ,CH (CH C O H , H C O H , CH C OH ⇒ Nếu R hút e thì sẽ làm tăng tính axit, nếu R đẩy e thì sẽ làm giảm tính axit.Vì CH  có chứa vòng benzen ⇒ CH  hút e (vì vòng benzen có chứa 3 liên kết đôi).Mặt khác: CH , H  có dạng CH+ (gốc hidrocacbon no) ⇒ CH , H  đẩy e⇒ Tính axit: CH C O H , H C O H < CH C O H Nếu xét các gốc có dạng CH+ gốc đẩy e thì n càng lớn, gốc CH+  đẩy e càng mạnh⇒ CH  đẩy e mạnh hơn H⇒ tính axit: CH C O H < H C O H 

⇒Tính axit:

CHO H < C HO H < CHCHOH 

Tóm l

i, tính axit: < < < <  

+ Xét nhóm: ,: Axit HCO là axit yếu, axit HCl là axit mạnh hơn ⇒Tính axit: HCO <HCl Kết hợp các kết quả trên, ta có:Tính axit: CHO H < C HO H < CHCHO H < HO < CHO H < HCO <HCl ⇒ Tính bazo: CHONa > CHO N a > CHCHO N a > N a O H > CHONa > NaCO >NaCl Chú ý: Cụm t ừ “tính bazo” không phải để ám chỉ rằng cả 7 dung dịch chứa 7 chất trên đều có pH<7 (ví dụ:dung dịch NaCl có pH=7 vì NaCl là chất trung tính, 6 dung dịch còn lại đều có khả năng làm xanh quì tím.Nếu muốn chính xác ta cần thay đổi câu hỏi lại như sau: Xét 7 dung dịch chứa 7 chất rắn

CHONa,CHONa,CHCHONa,NaOH,CHONa,NaCO,NaCl có cùng n

ồng độ. Hãy so sánh giá tr

ị pH

của 7 dung dịch trên. Lí do dùng cụm t ừ “tính bazo” là để cho các phân tích trở nên đơn giản hơn mà thôi. b. Dung dịch toluen không làm mất màu dung dịch brom kể cả khi đun nóng. 

Đúng 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 8/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

736 

Chú ý: Benzen không thể phản ứng được với dung dịch brom (không thể làm mất màu dung dịch brom) vìBenzen có vòng thơm. Benzen chỉ  có khả năng tham gia phản ứng thế với brom khan (brom tan trongCCl với xúc tác Fe.Xét các chất có chứa vòng benzen có dạng . TH1: Nếu R chỉ chứa liên kết đơn ví dụ: CH,CC thì R CH sẽ tham gia phản ứng với brom dễ dàng hơn so với benzen và ưu tiên thế ở vị trí ortho và paraN

ếu R là

CH+ n ≥ 1  thì

CH+ CH s

ẽ không có kh

ả 

năng làm mất màu dung d

ịch brom k

ể c

ả 

khi đun nóng. Tuy nhiên CH+ CH có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch thuốc tím (dungdịch KMnO khi đun nóng vì gốc CH+  bị oxi hoá thành KOOC.

Ví dụ: CH CH KMnOmàu tím HO °→KOOC CH Nếu R là OH,NH thì CH OH,CH NH có khả năng làm mất màu dung dịch brom ngay ở nhiệtđộ thường t ạo ra kết t ủa màu trắng là sản phẩm thế tribrom vào vòng benzen (2 vị trí ortho và 1 vị  trípara)

C

C

C

C

C

C

OH

H H

H

+  3Br-Br(dd)

  C

C

C

C

C

C

OH

Br Br  

Br 

+   3HBr 

 Hoặc:

C

C

C

C

C

C

NH2

H H

H

+   3Br-Br(dd)  C

C

C

C

C

C

NH2

Br Br  

Br 

+   3HBr 

 Chú ý: 2,4,6-tribrom phenol và 2,4,6-tribrom anilin là các chất rắn màu trắng. Hai phản ứng trên diễn rangay ở nhiệt độ thường, t ạo ra kết t ủa màu trắng và làm nhạt màu nước brom (không cần brom khan nhưbenzen, cũng không cần xúc tác Fe như benzen. Dung dịch nước brom có màng vàng nâu (của brom) vàdung dịch HBr trong suốt không màu.TH2: Nếu R có chứa liên kết đôi ví dụ: COOH, NO, C C   thì R  sẽ hút e và sẽ khiến cho R CH khótham gia phản ứng với brom hơn benzen, R CH ưu tiên thế Br vào H ở vị trí meta trên vòng benzen.

Tóm l i:

- T ấ  t c ả  các ankyl benzen đề u không có kh ả  năng làm mấ  t màu dung d ị ch brom, k ể   c ả  khi đun nóng. 

- T ấ  t c ả  các ankyl benzen ch ỉ  có kh ả  năng phả n ứ ng v ớ i dung d ị ch thu ốc tím khi đun nóng  - Anilin, phenol có kh ả  năng làm mấ  t màu dung d ịch brom (nướ c brom) ngay ở  nhi ệt độ  thườ ng, ph ả n ứ ng

di ễ n ra không c ầ n xúc tác, t ạ o ra k ế  t t ủ a màu tr ắ ng.

c. Cumen không phản ứng với dung dịch thuốc tím kể cả khi đun nóng 

Sai

Cumen có d

ạng

C

C

C

C

C

C

C

CC

⇒ cumen có kh

ả 

năng phản

ứng v

ới dung d

ịch thu

ốc tím khi đun nóng, tạo ra

CHCOOK và CO d. Axit benzoic có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom khi đun nóng. 

Sai (xem thêm câu b)

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 9/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

737 

e. Este luôn có tính kh

.

Đúng. 

Vì t ất cả các este đều là chất hữu cơ ⇒ este dễ cháy trong oxi t ạo ra CO, HO. Phản ứng cháy chính là phảnứng oxi hoá este bằng oxi t ạo ra CO nên este luôn luôn thể hiện tính khử (minh chứng bằng phản ứng đốtcháy trong oxi)f. Este có tính lưỡ

ng tính theo thuy

ế

t a-rê-ni-út

Sai

Thuyết A-rê-ni-út phát biểu rằng:- Axit là chất khi tan trong nước thì phân li ra cation H+ - Bazo là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH− - Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng phân li như bazo, vừa có khả năng phân li như axit Như vậy, đầu tiên ta có nhận xét: Este không tan trong nước, vì vậy nó không thoả mãn điều kiện “ khi tantrong nước phân li ra”. Tuy nhiên, nhiều em cũng có thể lấy lí do: “Este có tính lưỡng tính vì có thể phản ứng với cả NaOH, và cả HCl”. Điều này là sai. Vì Este không phản ứng trực tiếp được với HCl mà khi ta đun nóng este trong dungdịch HCl thì thực chất đây là phản ứng giữa este và nước (phản ứng thuỷ phân este trong nước) có xúc tác

axit HCl, đun nóng mà thôi HCl không hề ph

ản

ứng v

ới este). Vì v

ậy este th

ực t 

ế không th

ể ph

ản

ứng tr

ực

tiếp được với HCl, như vậy ta không thể nói là este có tính lưỡng tính:RCOOR′ HO ,° RCOOH R′OH g. Al, Zn là ch

ất lưỡ

ng tính vì Al, Zn v

a có kh

 

năng tan trong HCl, vừ

a có kh

 

năng tan trong dung dị

ch

NaOH.

SaiTương tự este, Al và Zn không hề có phản ứng trực tiếp với cả HCl và NaOH.Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, thực chất chỉ xảy ra phản ứng của Al với HOH t ạo ra AlOH,sau đó AlOH bị NaOH hoà tan (do AlOH là hidroxit lưỡng tính, sau đó các quá trình này lặp đi lặp lại

đến khi Al tan h

ết:

Ban đầu: Al 3HOH → AlOH ↓ keo trắng 32 H ↑ 1 AlOH không tan trong nước, bao phủ lên Al khiến cho Al không tan trong nước ở nhiệt độ thường (vìAlOH không tan trong nước phủ lên Al đã ngăn cản phần Al phía trong tiếp t ục phản ứng với HOH)Al có thể tan trong dung dịch NaOH vì sau khi diễn ra (1) thì NaOH sẽ hoà tan lớp AlOH phủ ngoài phầnAl, để Al phía bên trong tiếp t ục phản ứng và tan trong nước:AlOH Na OH→AlOH−Na+tan 2 Phản ứng (1) và (2) diễn ra liên tiếp và nối tiếp nhau.Vì vậy Al, Zn không phản ứng trực tiếp được với NaOH. Vì vậy nếu ta xét phản ứng hoà tan Al, Zn trongdung d

ịch NaOH thì ph

ản

ứng c

ủa Al, Zn v

ới HOH là ph

ản

ứng oxi hoá kh

ử 

trong đó Al, Zn là chất kh

ử và

HOH là ch

ất oxi hoá

h. Axit benzoic có lực axit mạnh hơn axit fomic do có nhóm phenyl hút e khá mạnh

Sai.

Mặc dù gốc phenyl là gốc hút e trong khi H được coi là trung gian không hút cũng không đẩy e) nên về líthuyết thì axit benzoic sẽ mạnh hơn axit fomic. Tuy nhiên axit fomic là chất lỏng ở nhiệt độ thường và tanvô hạn trong nước trong khi axit benzoic lại là chất rắn kết tinh ở nhiệt độ thường, tan ít trong nước dophân t ử quá cồng kềnh. Chính do phân t ử quá cồng kềnh hạn chế khả năng tan của axit benzoic mà thực t ế cho thấy axit fomic vẫn có tính axit mạnh hơn axit benzoic.k. Sai

Đầu tiên ta c

ần xác định xem li

ệu r

ằng

CH

COOC C có ph

ải là este hay không???

+ Ph

ản

ứng este hoá là ph

ản

ứng gi

ữa ancol và axit h

ữu cơ.+ Khi thay nhóm OH ở nhóm COOH của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì ta thu được este. Như vậy, phảnứng este hoá thì t ạo ra este nhưng este có thể được điều chế không bằng phản ứng este hoá, hay nói cáchkhác sử dụng phản ứng este hoá chỉ là một trong số nhiều cách điều chế este mà thôi.

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 10/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

738 

Dựa vào định nghĩa este trên, ta có thể  thấy rằng CHCOOC C chính là một este, và este này chỉ có thể được điều chế t ừ phản ứng giữa CHCOOH và CH ≡ CH: CHCOOH CH≡ CH °, CHCOOC C Tóm lại có 2 câu đúng ⇒ Đáp án: B Câu 7: Cho 1 mol kali clorat tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng thu được x mol khí clo được t ạo thànhdo quá trình oxi hoá

Cl−. L

ấy lượng khí clo này cho tác d

ụng hoàn toàn v

ới dung d

ịch ch

ứa 3 mol NaBr

thu được m gam brom. Tìm m?Bài làm

Chú ý:  Trong phản ứng: KClO H C l → K C l C l HO  thì Cl+KClO  bị  khử  thành ClCl  vàCl−HCl bị oxi hoá thành ClCl (nhiều bạn nghĩ rằng Cl+KClO) bị khử xuống Cl−, điều này là sai).Ta có:

Quá trình khử: Cl+ 5 e → C l 1 mol → 5 mol → 1 mol Quá trình oxi hoá: Cl−HCl 1 e → C lCl ⇒ n 52

 mol Cl được tạo từ phản ứng khử Cl− 

5 mol → 5 mol 

⇒ x 2,5 mol + Phản ứng của khí clo khi sục vào dung dịch NaBr:Do trong các halogen: F, Cl, Br, I  thì tính oxi hoá giảm dần: F > Cl > Br > I. Vì vậy khi xét 3halogen: Cl, Br, I thì halogen mạnh hơn có khả năng đẩy helogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.Clvàng lục 2NaBrkhông màu →2NaClkhông màu Brvàng nâu Brvàng nâu 2NaIkhông màu →2NaBrkhông màu I ↓ tím đen Lí do khí flo không có khả năng đẩy các halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối là do flo phản ứng mãnh

liệt với nước nóng, khiến nước bốc cháy: F HO °→2HF O ↑. Vì vậy mặc dù tính tan trong nước của

các halogen gi

ảm d

ần

Cl > Br > I 

nhưng flo không được co

i là tan trong nước vì flo ph

ản

ứng mãnh li

ệt

với nước chứ không hề tan trong nước.Cl   2NaBr→2NaClBr 1 1,5 mol ← 3 mol → 1,5 mol Sau phản ứng: Cl dư: 2,5 1,5 1 molBr: 1,5 mol+ Chú ý: Dung dịch Cl không có tính khử, chỉ có tính oxi hoá. Tuy nhiên, dung dịch Br, I có thể hiện tínhkhử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh (ví dụ như khí clo. 5Cl Br 6HO→2HBrO 10HCl Ta có: nư

n

11,5

23

< 52

⇒ Cl pư hết⇒ nư 15 n 15 . 1 0,2 mol ⇒ nư 1,5 0,2 1,3 mol ⇒ m 1,3.160 208 gam. Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol FeNO, 0,2 molCuCl. Kết thúc phản ứng thu được kết t ủa, dung dịch Y và 0,45 mol H. Cô cạn Y thu được 109,9 gam chấtrắn khan. Tìm m (Biết các phản ứng diễn ra trong không khí)

Bài làm

Ta sẽ dùng bảo toàn khối lượng để tính m.

Ta có: Na HOH→Na OH 12 HK H O H → K O H 12 HBa 2HOH→BaOH H ⇒ n n 2n ⇒ n 0,9 moln 0,9 mol 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 11/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

739 

Bản chất: 1HOH → 1OH− 1 H 12 H 

Na,K,BaHOFeNO,CuCl → Kết tủaH Rắn khan 

Ta có: m m mố, mế ủ m mắ ∗ 

Ta có: m:?m 0,9.1816,2mố 0,2.1800,2.13563m 0,45.20,9mắ 109,9 ⇒Muốn tìm được m thì phải tìm được mế ủ 

Các phản ứng t ạo kết t ủa: M+ nOH− → MOH 

Ta có: ∑ nđệ í ủ 2n 2n 2.0,2 2.0,2 0,8 moln 0,9 mol ⇒ n > nđệ í  Như vậy ta có: OH− dư và toàn bộ Fe+, Cu+ đã được chuyển hết thành kết t ủa FeOH, CuOH.⇒ mế ủ m m 0,2.90 0,2.98 37,6 gam 

⇒ ∗: m 37,60,9109,9 6316,2 69,2 gam 

* Chú ý: nhiều bạn có thể ngộ nhận khi đọc cụm t ừ “thực hiện trong không khí” và cho răng sản phẩm t ạora là FeOH. Thực t ế đúng là sẽ t ạo ra FeOH, nhưng khi đó trong biểu thức (*) bạn phải bổ sung thêmO, HO tham gia phản ứng:FeOHtrắng xanh 14 O 12 HO → F eOHnâu đỏ 

Cách 2:

Chúng ta thấy rằng:0,9 mol OH− 0,8 mol NO− Cl− → dư 0,1 mol OH− ⇒Trong dung dịch sau phản ứng sẽ có Na+, K+, Ba+, NO−, Cl−, OH−dư 

B

ảo toàn kh

ối lượng:

mắ m++ (m

m

m

ư) 

⇒ 1 0 9 , 9 m 62.0,435,5.0,417.0,1 ⇒ m 69,2 gam Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn một lượng pentapeptit mạch hở X thu được 101,5 gam Ala-Gly-Gly; x mol Gly-Val; 37,6 gam Val-Ala; y mol Ala; 52,5 gam Gly và 175,5 gam Val. Công thức của X và biểu thức liên hệ giữa x và y có thể là?

A. G V A G G , 2 y x 0 , 3  B. V A G G V , 2 y x 0 , 3 C. A G G V A , 2 y x 0 , 3   D. Cả A, B, C đều sai

Bài làm

+ Ta nhận thấy X phải có A-G-G

Vì xu

ất hi

ện G-V nên có 3 kh

ả 

năng xảy ra:

G V A G GA G G G VA G G VVì xuất hiện V-A: G V A G G : c h ọ nA G G G V : l o ạ iA G G V : V A G G VA G G V A ⇒ G V A G GV A G G VA G G V A 

Như vậy X có thể có 3 khả năng xảy ra.Ta có: n−− 101,52.75892.18 0,5 mol; n− 37,6117 89 18 0,2 mol; n 52,575 0,7 mol;n 175,5117 1,5 mol,x mol G V và y mol A 

Ta coi

X → G A V 

Ta có: ∑ n 2n−− n n− 2 . 0 , 5 0 , 7 x 1 , 7 x∑ n n−− n− n 0 , 5 0 , 2 y 0 , 7 y∑ n n− n n− 0 , 2 1 , 5 x 1 , 7 xDễ nhận thấy ∑ n ∑ n 1 , 7 x ⇒Số mắt xích của G và V trong X phải bằng nhau

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 12/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

740 

⇒ X phải là V-A-G-G-V (có 2 Val và 2 Gly).V-A-G-G-V→ 2 V 2 G 1 A Ta có: ∑ n∑ n 1,7 x0,7 y 21 ⇒ 1 , 7 x 1 , 4 2 y ⇒ 2 y x 0 , 3 ⇒ Đ á p á n : B 

Câu 10. Cho 1 mol hỗn hợp X chứa 2 ancol đồng đẳng liên tiếp (mạch hở) tác dụng với CuO nung nóng mộtthời gian thu được 0,15 mol nước, hỗn hợp Y gồm 2 anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn

toàn Y thu được 3,75 mol

CO và

1,6 mol nước. M

ặt khác n

ếu cho toàn b

ộ Y tác d

ụng v

ới lượng dư dungdịch bạc nitrat trong amoniac thì ta thấy có 1,3 mol bạc nitrat tham gia phản ứng. Hãy xác định khối lượngcủa sản phẩm hữu cơ thu được sau cùng.Bài làm

Ta có:X + CO HO 

X + X dưanđehit + CO HOHOB

ảo toàn C và H ta th

ấy n

ếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol X ta s

ẽ 

thu được 3,75 mol cacbonic và

1,60,151,75 mol nước.

1 mol X+ 3,75 mol CO1,75 mol HO 

Ta sẽ dễ dàng xác định được cụ thể C và H: C nn 3,75H 2nn 2.1,751 3,5 ⇒ X : C,H,O 

Ta có: π 2.3,7523,52 3 ⇒ X và X đều có 3 liên kết π vì 2 chất này là đồng đẳng kế tiếp.Ngoài ra

C 3 , 7 5 ⇒ C 3 và C 4 ⇒ X

: C

H

O

X: CHO 

Xét X: CHO 

Do X có 2 liên kết đôi ⇒ X có thể là C C C hoặc C ≡ C C. Do X là ancol nên X phải là C ≡ C C O H ⇒ X có 1 chức ⇒ X cũng có 1 chức ⇒ X: C ≡ C C O HX : ⟦ C C ≡ C C O HC ≡ C CCH OH 

+ Các phản ứng có thể diễn ra khi cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac dư: 1 R CHO AgNO NH →R COONH 2 A g ↓ 2 C ≡ C H A g N O NH → C ≡ C A g ↓ Ta có: n nạ ư ớ 0,15 mol ⇒ n 2n 0,3 mol ⇒ n ∑ n n 1,3 0,3 1 mol n n ⇒ X

 ph

ải có

– C ≡ C H ⇒ X: C ≡ C CCH OH Các phản ứng diễn ra: CHO→COONH ⇒ C H O OHN COONH C ≡ C H → C ≡ C A g ⇒ C ≡ C H A g H C ≡ C A g 

Bảo toàn khối lượng: mả ẩ ữ ơ m m m− m m mư ớ n. M,, n. 2 1 . 12.3,753,516 0,15.2 64,2 gam n n n 0,15 mol ⇒ m 0,15. 1 6 3 1 4 4,95 gam n− n≡ n 1 mol ⇒ m− 1. 108 1 107 gam 

Tóm l

ại:

mả ẩ ữ ơ 64,24,95107176,15 gam 

Câu 11:  Hỗn hợp X gồm hidrocacbon Y và hai anđehit X, X  đồng đẳng kế  tiếp (M < M. Đốt cháyhoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol oxi, thu được 0,25 mol cacbonic và 0,225 mol nướ c. X có thể là bao nhiêu chất trong số các chất sau đây: CHCHO, CHO, CHCHO,C C CHO,HCHO 

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 13/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

741 

Bài làm

Bảo toàn O: n 2n n 2nư 2.0,250,2252.0,30,125 mol Nhận xét: Các chất đề bài cho chỉ có thể là 1 chức hoặc 2 chức, vì vậy ta xét 2 TH:TH1: nđehit đơn chứ

c

n

X  0,125 mol 

Ta có: Cđ nđố á đnđ < ∑ nnđ 0,250,125 2 ⇒ Phải có 1 anđehit có ít hơn 2C ⇒ Phải là HCHO ⇒ Anđehit còn lại là CHCHO TH2: nđehit 2 chứcnđ 12 n 12 . 0,125 0,0625 mol Ta có: Cđ nđố á đnđ < ∑ nnđ 0,250,0625 4 

Vì anđehit 2 chức nên

C > 2 ⇒ 2 < C < 4 ⇒ C 2 , 5 ⇒ C 2 ⇒ X: CHOC 3 ⇒ X: CHCHO

C 3 , 5 ⇒ C 3 ⇒ X: CHCHOC 4 ⇒ X: CHCHO 

Kết luận: X có thể là HCHO, CHO, CHCHO ⇒ Đáp án: C Câu 12: Cân bằng phản ứng hoá học sau bằng các hệ số t ối giản, cho biết t ổng hệ số của các chất tham giavào quá trình phản ứng.CrO KHSOnóng chảy → CrSO KSO HO Bài làm

Cách 1: S

 d

ng h

 s

 b

ất đị

nh:

Ta có hệ số của CrO là 1 ⇒ Bảo toàn Cr thì hệ số của CrSO cũng bằng 1. Ta có:1CrO KHSO →1CrSO KSO HO 

Đặt h

ệ s

ố c

ủa

KSO là x

⇒ H

ệ s

ố c

ủa

KHSO là 2x (B

ảo toàn K). B

ảo toàn H

⇒ H

ệ s

ố c

ủa

HO là x

1CrO 2xKHSO →1CrSO xKSO xHO Bảo toàn O: 1 . 3 2 x . 4 1 . 1 2 x . 4 x . 1 ⇒ 3 x 9 ⇒ x 3  1CrO 6KHSO →1CrSO 3KSO 3HO Các chất tham gia phản ứng: CrO và KHSO ⇒ Tổng các hệ số của các chất tham gia phản ứng là 1 6 7 Cách 2: S

 d

ụng tư duy linh hoạ

t

Ta thấy rằng 2KHSO KSO HSO Vì vậy thay vì viết PTHH với KHSO ta sẽ viết PTHH với HSO Ta có: CrO 3HSO → CrSO 3HO V

ế trái có 3

HSO ⇒ Ta thêm vào v

ế trái và v

ế ph

ải 3 phân t 

ử 

KSO 

CrO 3HSO 3KSO → CrSO 3HO 3 KSO ⇒ CrO 6KHSO → CrSO 3HO 3 KSO Câu 13. Cân bằng phản ứng hoá học sau với hệ số nguyên t ối giản, tính t ổng hệ số của PTHH sau khi cânbằngKMnO KHSO FeSO → KSO HOMnSO FeSO Bài làm

Với bài toán này, Cách 2 sẽ hiệu quả hơn nhiều.Ta xét PTHH: KMnO HSO FeSO → KSO HOMnSO FeSO Mn+ 5 e → M n+

Fe+

1 e → F e+

|15

 

⇒ Hệ số của KMnO là 1 và hệ số của FeSO là 5 1KMnO HSO 5FeSO → KSO HOMnSO FeSO 

Bảo toàn K, Mn, Fe ⇒ Hệ số của KSO,MnSO, FeSO lần lượt là ; 1;  

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 14/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

742 

1KMnO HSO 5FeSO → 12 KSO HO1MnSO 52 FeSO 

Bảo toàn S: Vế phải có 12 1 52 . 3 9S mà vế trái đã có 5S trong 5FeSO ⇒ Cần có thêm 4HSO 

1KMnO 4HSO 5FeSO → 12 KSO HO1MnSO 52 FeSO 

B

ảo toàn H: V

ế trái có 8H

⇒ V

ế ph

ải có

4

phân t 

ử 

nước:

1KMnO 4HSO 5FeSO → 12 KSO 4HO1MnSO 52 FeSO 

Do vế trái có 4HSO ⇒ Ta thêm vào 2 vế 4KSO vì 4HSO 4KSO 8KHSO 1KMnO 4HSO 4KSO5FeSO → 12 KSO 4HO1MnSO 52 FeSO 4KSO 

1KMnO 8KHSO 5FeSO → 12 KSO 4HO1MnSO 52 FeSO 4KSO Để có hệ số t ối giản, ta nhân các hệ số với 2:2KMnO 16KHSO 10FeSO → 1KSO 8HO2MnSO 5FeSO 8KSO T

ổng các h

ệ s

ố: 2+16+10+1+8+2+5+8=52

Câu 14: Cho các ch

ất sau: axit propionic X, ancol propylic Y, axetanđehit Z, axeton T. Dãy các chất

được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi t ừ trái qua phải làA. X, Y, Z, T B. T, Z, Y, X C. Z, T, Y, X D. X, Y, T, Z

Bài làm

X: CHCOOH Y: CHCHOH Z:CHCHO T: CHCOCH * Chú ý:

- Các em có th

ể nh

ầm l

ẫn r

ằng axetanđehit là C

H

CHO, t 

ừ 

đó cho rằng nhi

ệt độ sôi c

ủa Z>T là sai. Th

ực t 

ế 

là nhi

ệt độ sôi c

ủa

CHCHO> CHCOCH. Vì

CHCHO và

CHCOCH cùng có 3C, cùng không có OH (t 

ức

không có liên kết hidro liên phân t ử) nên chất nào càng phân cực thì nhiệt độ sôi càng cao. Do CHCHO và CHCOCH có CTCT lần lượt là C C C H O và CH C O C H ⇒ CHCHO phân cực hơn CHCOCH (vì CH C O C H có cấu t ạo đối xứng trong khi CHCHO có cấu t ạo lệch về một đầu) ⇒ Nhiệt độ sôicủa CHCHO cao hơn CHCOCH điều phải chứng minh). Từ đây ta rút ra kết luận: nếu so sánh nhiệt độ sôi của anđehit và xeton có cùng số C thì anđehit có nhiệt độ sôi cao hơn. - Quay lại với bài toán trên, ta có 2 nguyên tắc chung sau đây trong trường hợp các chất có số C chênh lệchnhau không nhiều)Nguyên tắc 1: Khi xét các chất cùng số C, chất nào có nguyên t ử H linh động (ví dụ có chứa nhóm OH) thìs

ẽ có nhi

ệt độ 

sôi cao hơn do H linh động s

ẽ t 

ạo thành các liên k

ết hidro liên phân t 

ử gi

ữa các phân t 

ử,

ạo thành d

ạng polime t 

ừ 

đó khiến nhi

ệt độ sôi c

ủa ch

ất tăng cao bất thường)

Nguyên tắc 2: Khi xét các chất có cùng số C, cùng có H linh động hoặc cùng không có H linh động: phân t ử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.Do X, Y có chứa H linh động (chứa O-H hoặc Cl-H, hoặc N-H trong khi Z và T không có H linh động ⇒Nhiệtđộ sôi: X, T>Z, T (Áp dụng nguyên t ắc số 1)+ Xét nhóm: ,: à  M > M ⇒ Nhiệt độ sôi X>Y+ Xét nhóm: Z, T: à  M > M ⇒ Nhiệt độ sôi: T > Z Tóm l

ại: nhi

ệt độ sôi gi

ảm d

ần:

X > Y > T > Z ⇒ 

Đáp án: C Đề bài h

ỏi s

ắp x

ếp nhi

ệt độ 

sôi tăng dần)

Câu 15: H

ỗn h

ợp M g

ồm hai axit cacboxylic X và Y (Y có nhi

ều hơn X một C. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M

thu được hỗn hợp khí và hơi Z chứa cacbonic và hơi nước) và cần dùng vừa đủ V lít oxi. Nếu cho Z đi quabình đựng dung dịch nước vôi trong dư ta thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng lên 16,3 gam,

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 15/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

743 

xuất hiện m gam kết t ủa và thoát ra hỗn hợp khí và hơi T. Biết T có thể tích 5,6 lít và có t ỉ khối so với Hebằng 7,1. Biết Z có t ỉ khối so với Hidro bằng 18. Hãy tìm V và mBài làm

* Giả sử Z có x mol  và y mol nướcBảo toàn khối lượng: m mì ă m ⇒ 4 4 x 1 8 y 1 6 , 3 5,622,4 . 7,1.4 23,4 gam 

⇒44x18y23,4 1 

Mặt khác ta có: M 1 8 . 2 3 6 ⇒ mn 3 6 ⇒ 23,4x y 36 ⇒ x y 0,65 mol 2 

Ta có: 44x18y23,4x y 0 , 6 5 ⇒ x 0,45y 0 , 2  

* Tìm m:

Giả sử x’ và y’ là số mol của cacbonic và nước trong T:

Ta có: n x′ y′ 5,622,4 0,25 mol

M

44x′ 18y′

x′

y′

7,1.4

⇒ x′ 0,1y′ 0,15 

Vậy đã có 0,45-0,1)=0,35 mol cacbonic bị hấp thụ trong nước vôi trong dư⇒ m 0,35.100 35 gam 

* Tìm V

Ta có: 0,2 mol M + 0,45 mol CO ⇒ C nn 0,450,2 2,250,2 mol HO ⇒ H 2nn 0,40,2 2  

Vì H 2 ⇒ X và Y cùng phải có 2H trong phân t ử. Do C 2 , 2 5 ⇒ X : 3 C ⇒ CHO ⇒ X : C H ≡ C C O O HY : 2 C ⇒ CHO ⇒ Y: COOH  

Vì các axit có 2H trong phân t 

ử  ch

ỉ  có th

ể  là HCOOH,

COOH, C H ≡ C C O O H , C H ≡ C C ≡ C COOH,… Giả sử số mol của X và Y lần lượt là a và b mol

Ta có: n a b 0 , 2n 3 a 2 b 0 , 4 5 ⇒ a 0,05b 0,15 

nư 3 24 22 a 2 24 42b 2,5a 0,5b 0,2 mol ⇒ V 0,2.22,44,48 lít 

* Chú ý:

- Đề  bài không nói là h ấ   p th ụ  hoàn toàn h ỗ n h ợp cacbonic và hơi nước trong nướ c vôi trong, vì v ậ  y có th ể   có c ả  cacbonic và hơi nướ c thoát ra ngoài

- S ố   mol nướ c thoát ra ngoài th ậ m chí có th ể   l ớn hơn cả  s ố   mol nướ c trong h ỗ n h ợp Z vì nướ c trong bình

đựng nướ c vôi trong có th ể   b ị  khí cacbonic lôi kéo bay ra bên ngoài.

Câu 16. Hoà tan hết 100,8 gam hỗn hợp X gồm FeO,CuO,AgO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl,thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HS, kết thúc các phản ứng thu được 12,8gam kết t ủa. Tìm thể tích dung dịch HCl đã dùng biết trong hỗn hợp X có n n 

Bài làm

Ta nhận thấy hỗn hợp X có 3 chất, đề bài cũng cho ta 3 dữ kiện: m, mế ủ, n n ⇒ Theo PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐẾM thì ta sẽ phải đặt 3 ẩn số a, b, c ứng với số mol của 3 chất trong X để tínhtoán.+ m 232a 80b 232c 100,8 1 +

n n ⇒ a b 2 

+ X phản ứng với HCl vừa đủ:FeO 8HCl→2FeCl FeCl 4HO CuO2HCl→CuCl HO AgO 2HCl →2AgCl ↓ trắng HO 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 16/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

744 

Dung dịch Y chứa: 2a mol FeCl, a mol FeClb mol CuCl  HS dư 

+ FeCl HS:2Fe+ HS → 2 F e+ S ↓ vàng 2H+ 2a mol → a mol + FeCl HS: Không phản ứng vì FeS (kết t ủa màu đen tan được trong dung dịch HCl loãng+ CuCl HS: CuCl HS → C u S ↓ đen 2HCl 

b mol → b mol 

(Vì CuS, AgS,PbS,HgS không tan trong nước, không tan trong dung dịch HCl, HSO,HNO loãng)Ta có: mế ủ m m 32a96b12,8 3 

Từ (1), (2), (3): 232a80b232c100,8a b32a96b12,8 ⇒ a 0 , 1b 0 , 1c 0 , 3 ⇒X: 0,1 mol FeO0,1 mol CuO0,3 mol AgO  

+ X phản ứng với dung dịch HCl:O 2 H+ → HO  n 4n n n 4.0,1 0,1 0,3 0,8 mol 

⇒ n

2n

1,6 mol ⇒ n

1,6 mol 

Câu 17: Thực hiện phản ứng sau đây trong bình kín: NaSOl HSOl → NaSOl SOk Sr HOl Trong số các yếu t ố sau, có bao nhiêu yếu t ố có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng trên?a. Tăng nhiệt độ b. Tăng nồng độ NaSO c. Tăng nồng độ NaSO d. Tăng áp suất của bìnhe. Giảm thể tích của bình

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Bài làm

* Chú ý: Trong một phản ứng hoá học nhất định, khi xét t ốc độ phản ứng ta chỉ xét các chất tham gia phảnứng và bỏ qua các chất sản phẩm của phản ứng hoá học. Có nghĩa các nhận định sau chỉ xét với các chấttham gia phản ứng mà thôi:1) Tăng nhiệt độ  luôn làm tăng tốc độ  ph ả n ứ ng  (cho dù phản ứng đó là toả nhiệt hay thu nhiệt thì cũngkhông quan trọng)2) Nếu có chất khí tham gia phản ứng hoặc có chất lỏng tham gia phản ứng thì tăng nồng độ  c ủ a ch ất đó sẽ  làm tăng tốc độ  ph ả n ứ ng  (nếu các chất tham gia phản ứng đều là chất lỏng và t ạo ra sản phẩm là khí thìtăng áp suất sẽ không ảnh hưởng đến t ốc độ phản ứng vì các nhận định trên chỉ đúng khi ta xét các chấttham gia ph

ản

ứng mà thôi)

3) N

ếu có chất khí tham gia phản ứng thì vi

ệc tăng áp suấ  t s ẽ  khi ế  n t ốc độ  ph ả n ứng tăng lên  (vi

ệc gi

ảm

thể tích bình khiến cho áp suất tăng lên 4) Thêm chất xúc tác phù hợp5) Nếu có ch

t r

n tham gia ph

n

ng thì việc nghiền nhỏ chất rắn đó ra hay nói cách khác là gia tăng diệntích tiếp xúc giữa các chất tham gia phản ứng sẽ khiến gia tăng tốc độ phản ứng* Xét bài toán trên

Biện pháp a, b có tác dụng làm gia tăng tốc độ phản ứng (xem nhận định 1) và 2))Biện pháp c, d, e chỉ tác động đến các chất sản phẩm nên không làm thay đổi t ốc độ phản ứng. (Biện phápc tác động vào NaSO, biện pháp d, e tác động vào SO Đáp án: B 

Câu 18: 

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol h

ỗn h

ợp M g

ồm ankan X và axit cacboxylic Y (X và Y có cùng s

ố C) thu

được 0,4 mol cacbonic và 0,4 mol nước. Xác định % khối lượng của Y trong M:A. 25% B. 75% C. 50% D. 40%

Bài làm

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 17/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

745 

C C C nn 0,40,2 2 ⇒ X : CH và Y: CHO 

H 2nn 2.0,40,2 4 < H 6 ⇒ H 6 > H 4 > H ⇒ H 2 ⇒ Y : CHO ⇒ Y: COOH 

Ta có: 4 6 2

2 ⇒ H H H

2 ⇒ n n n

2 0,1 mol ⇒ %m 0,1.90

0,1.900,1.30 100%75% 

Câu 19: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp Y chứa 0,15 mol CuCl và0,075mol HSO. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Z và 13,8 gam chất rắn khan. Tìm %về khối lượng của Mg trong X:

A. 45% B. 30% C. Cả A và B đều đúng  D. Cả A, B, C đều saiBài làm

* Chú ý: Các bạn có thể nhầm lẫn, cho rằng H+ phản ứng trước sau đó Cu+ mới phản ứng. Nhận định nàylà hoàn toàn sai.+ Khi Mg+Fe tác dụng với dd Y thì đầu tiên: Cu+ sẽ phản ứng trước. Sau khi Cu+ phản ứng hết thì H+ sẽ 

tiếp t ục phản ứng với kim loại dư vì Cu+ có tính oxi hoá mạnh hơn H+ 

Ban đầu có:

∑ m ạ m m ạ 12 0,15.64 21,6 gam 

Sau cùng có: ∑ m ạ m ạ mắ m ạ 13,8⇒ 2 1 , 6 m ạ 1 3 , 8 ⇒ m ạ 7,8 gam < m ⇒Mg,Fe chưa phản ứng hết⇒ Cu+, H+ đã phản ứng hết ⇒ Z chỉ chứa dung dịch muối. nđệ í n 2n 0,15.2 0,075.2 0,45 mol ⇒ n+ 12 nđệ í 0,225 mol Giả sử trong Z có a mol Mg và b mol Fe (nếu không có Fe thì b sẽ bằng 0)

Ta có:

m m 2 4 a 5 6 b 7 , 8

n n a b 0 , 2 2 5 ⇒ a 0,15

b0,075 

Vì Z có Fe+ ⇒ Mg+ đã phản ứng hết⇒ n n 0,15 mol ⇒ %m 0,15.2412 100%30% 

Câu 20: Cho 3,296 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp Y chứa 0,03 mol CuCl và0,1 mol HSO. Sau khi các phản ứng diễn ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 2,096 gam rắn. Tìm %khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng trong X.Bài làm

+ Thứ t ự phản ứng: Cu+ phản ứng trước, H+ phản ứng sau do H+ có tính oxi hoá yếu hơn Cu+  m ạ đầ m m 3,296 0,03.64 5,216 gam 

m ạ ù m ạ mắ m ạ 2,096 Ta có: 5,216m ạ 2,096⇒m ạ 3,12 gam < m ⇒Mg,Fe chưa phản ứng hết (Vì nếu

Mg, Fe phản ứng hết thì có nghĩa trong dung dịch Z phải chứa lượng kim loại ≥ m ⇒ Cu+ và H+ đều phản ứng hết ⇒ Z chỉ chứa muốiTa có: nđệ í n 2n 2.0,032.0,10,26 mol ⇒ n, 12 nđệ í 12 .0,260,13mol Giả sử Z có a mol Mg và b mol Fe

Ta có:

m m 24a 56b 3,12

n n a b 0 , 1 3 ⇒ a 0,13

b 0 ⇒ Đã có 0,13 mol Mg phản

ứng

⇒ %mả ứ 0,13.243,296 100%94,66% 

* Chú ý:

- Bài 16 không th

 

tính đượ

c kh

ối lượ

ng Mg có trong X mà ch

 có th

 

tính được lượ

ng Mg ph

n

ng mà thôi

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 18/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

746 

Bài 21: Khi cho hỗn hợp X chứa Mg và Fe tác dụng với dung dịch Y chứa CuCl. Ta thu được đồ thị sau. Hãytìm x.

Bài làm

Nh

n xét: Giả sử X có a mol Mg và b mol Fe. Khi cho X tác dụng với dung dịch CuCl thì Mg sẽ phản ứng

trước, sau khi Mg ph

ản

ứng h

ết thì Fe s

ẽ ph

ản

ứng v

ới

CuCl

Ta có đồ thị dạng tổng quát như sau: 

Ta có: 64a56b 17,6a b 0,3 ⇒ a 0 , 1b 0 , 2 ⇒ x 24a56b 13,6 gamCâu 22:  Hỗn hợp M gồm xeton no, đơn chức, mạch hở  X, anken Z và anđehit no, đa chức Y (mạch hở,không phân nhánh). Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thu được 0,8mol Ag. Đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 30,5 gam sản phẩm. Tìm khối lượng của Y.

A. 11,6 B. 23,2 C. Cả A và B đều đúng D. Cả A, B, C đều saiBài làm

Vì Y là anđehit đa chức, m

ạch h

ở không phân nhánh

⇒ Yph

ải có d

ạng OHC-R-CHO

⇒ Y có 2 ch

ức

⇒Y: CH+−.O ⇒ Y : CH−O Y → 4 A g n 14 n 0,2 mol Giả sử X và Z có CT trung bình là CHO và n+ a mol ⇒ M: 0,2 mol CH−Oa mol CHO  

Ta có: n 0,2namn 0,2n 1 am ⇒ m m 440,2nam 180,2nam0,2 30,5 

⇒ 0 , 2 n a m 0 , 5 5 ⇒ n < 0,550,2 2 , 7 5 ⇒ n 2 ⇒ Y : CHO ⇒ m 0,2.58 11,6 gam 

Cách 2: Ng

n g

ọn hơn

 

Ta có: n 0,2 mol Giả sử có x mol CO và y mol nước: 

64a56b 

mắ 

a b  

24a56b 

64a64b 

17,6 

mắ 

0,3 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 19/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

747 

n n 1 1n 1 1n 2 1n n ⇒ x y 0 , 2m m 44x18y30,5 ⇒ n x 0 , 5 5n y 0 , 3 5 

Ta có: n nn < nn 0,550,2 2 , 7 5 ⇒ n 2 ⇒ Y : CHO 

Câu 23: Cho hỗn hợp M chứa xeton X no, đơn chức, mạch hở, axit Y no, đơn chức, mạch hở, anđehit Z

no, đa chức, m

ạch th

ẳng) và axetilen (bi

ết 

 n

n

. N

ếu cho M tác d

ụng v

ới lượng dư dung dịch

AgNO/NH 

ta thu được 10,08 gam k

ết t 

ủa. Đốt cháy hoàn toàn M thu được t 

ổng kh

ối lượng s

ản ph

ẩm là

4,12209 gam. Tìm số CTCT thoả mãn của ZA. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Bài làm

Do Z là anđehit đa chức, mạch thẳng nên Z phải có dạng OHC R CHO ⇒ Z phải có 2 chức ⇒ Z : CH−O Giả sử có n n a mol Ta có: CH → C A g ≡ C A g ↓ vàng

Z → 4 A g ↓⇒ mế ủ a. 24216 a.4.108672a10,08⇒a0,015 mol 

Giả sử có x mol CO và y mol nước n n x y 1 1n 1 1n 2 1n 2 1n n n 0,03 ⇒ x y 0 , 0 3 m m 44x18y4,12209 

⇒ n x0,075195n y0,045195 

Ta có: 0,075195n n n n > n n n 0,015.2 ⇒0,075195>n 0 , 0 3 ⇒ n <0,0751950,030,045195 

Ta có: n nn < 0,045195n 0,0451950,015 3,013 ⇒ n 2 hoặc n 3 ⇒ Z: OHC C CHOZ:OHCCHO 

Đáp án: B 

Câu 24: Cho 66,9 gam X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dưdung dịch KOH thấy có 0,8 mol KOH phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên ta thu được 2,15 molnước, x mol cacbonic và cần dùng vừa đủ V lít khí oxi. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dưở nhiệt độ thường thì thấy có y mol HCl phản ứng. Tìm V và y.Bài làm

Bài toán trên có 4 chất ứng với 4 ẩn số. Mặt khác đề bài cho ta 3 dữ kiện: m, n, n ⇒ Ta được phép

bỏ đi một chất bất kì. Ở đây ta bỏ đi axit Glutamic cho đỡ phức t ạp (Bạn có thể bỏ một trong 3 chất còn lại,

đáp số s

ẽ không h

ề 

thay đổi).

Như vậy X chỉ chứa 3 chất: HCOOH,HN C H COOH,CH với số mol lần lượt là a, b, c molTa có:

m 46a 75b 26c 66,9n a b 0 c 0 , 8n a 52 b c 2 , 1 5 ⇒ a 0 , 3b 0 , 5c 0 , 6 

⇒ n b 0,5 mol ⇒ y 0,5n 1 24 22 a 2 54 22 b 2 24 c 2,775 mol * Bình luận: 

Người ra đề d

ựa vào bi

ến đổi sau:

C

H

NO

HCOOH C

H

C

H

NO. Vì v

ậy b

ạn hoàn

toàn có th

ể b

ỏ 

đi Glu để tính toán, tuy nhiên n

ếu đi thi mà nghĩ ra được cách này thì ch

ắc cũng mất r

ất

nhiều thời gian, vì vậy số đếm gần như đã chiếm ưu thế với bài toán này, khi mà bạn KHÔNG CẦN NGHĨ,CHỈ CẦN TÍNH RẤT ĐƠN GIẢN.

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 20/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

748 

Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm 3 axit cùng dãy đồng đẳng với axit acrylic) và 2 ancol (mạch hở, 2 chức, cùngdãy đồng đẳng). Nếu đốt cháy hoàn toàn 28,21 gam hỗn hợp X thấy cần dùng vừa đủ 1,7225 mol oxi, thuđược hỗn hợp sản phẩm khí và hơi có tỉ khối so với He bằng . Nếu cho X tác dụng với lượng dư Na thì

thấy có V lít khí hidro thoát ra và có m gam muối khan, tìm V và m.Bài làm

+ Tìm

n , n 

Giả sử n x mol và n y mol Ta có:

m m 4 4 x 1 8 y m m 28,211,7225.32Bảo toàn khối lượng ⇒44x18y83,33M+ 83,33x y 64184 . 4 ⇒ x y 2 , 7 3⇒ x1,315y1,415 ⇒ n > n ⇒2 ancol no,2 chức,mạch hở 

⇒ X axit CH−O: a molancol CH+O: b mol + B

ảo toàn O:

n

2n

n

2n

2.1,315 1,415 2.1,7225 0,6 mol 

Mặt khác: n 2 a 2 b ⇒ 2 a 2 b 0 , 6 1 

+ Áp dụng công thức n n k 1n với k π vTa có: n n 2 1a 0 1b a b x y 1 , 3 1 5 1 , 4 1 5 0 , 1 ⇒ a b 0 , 1 2 

Từ (1), (2) 2 a 2 b 0 , 6a b 0 , 1 ⇒ a 0 , 1b 0 , 2 ⇒X: 0,1 mol RCOOH0,2 mol R′OH 

+ X tác dụng với Na dư:RCOOHNa→RCOONa 12 H ↑ và R′OH 2 N a → R′ONa H ↑ 

Ta có: n 1

2n n 1

2.0,10,20,25 mol⇒V 0,25.22,45,6 lít 

+ Tìm

mố 

Muối: RCOONa và R′ONa Bảo toàn khối lượng: mố m m m  

+ m 23. a 2 b 23. 0,12.0,2 11,5 gam  m 2 . a2 b 0,5 gam 

+ m 28,21 gam ⇒ mố 28,2111,50,539,21 gam * Chú ý: Bài toán trên có thể được biến đổi thành dạng dễ nhìn hơn: 

28,21 gam X Axit:CH−O

Ancol:CHO

+,

1,315 mol CO

1,415 mol HO 

Chắc chắn nếu được trình bày ngắn gọn như sơ đồ trên thì bạn sẽ dễ dàng tìm ra được hướng làm, tuynhiên đề bài trên đã được biến đổi đi sao cho bạn khó có thể tìm ra được hướng làm!Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 1,28 gam Cu bằng dung dịch chứa 0,12 mol HNO thu được dung dịch T và hỗnhợp khí Y gồm NO và NO. Cho T tác dụng hoàn toàn với 0,09 mol KOH, sau đó lọc lấy kết t ủa thu đượcdung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 8,05 gam chất rắn Z.Tìm t ỉ khối của Y so với He.

A. 9,5 B. 10 C. Cả A và B đều đúng D. Cả A, B, C đều saiBài làm

0,02 mol Cu +, Y: NONO dd T CuNOHNO dư +, CuOH dd Y ô ạ 8,05 gam rắn 

Nhận xét:

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 21/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

749 

dd T CuNOHNO dư +, CuOHdd Y  

Các phản ứng diễn ra:(1) HNO KOH→KNO HO (2) CuNO 2KOH→CuOH ↓2KNO Do đã xuất hiện kết t ủa ⇒ 1xảy ra hết ⇒ HNO phản ứng hết

Xét (2) ⇒ Có 2 TH xảy ra: TH1:CuNO dư ⇒ KOH hết ⇒ Y CuNOKNO °→ CuONO OKNOTH2: KOH dư ⇒ CuNO hết ⇒ Y KOHKNO °→ KOHKNO 

+ Xét TH2:

Ta có: mắ 56n 85n <85n 85n 85n n 

Bảo toàn K: n n n đầ 0,09 mol ⇒ mắ < 85.0,09 7,65 gam < 8,05 gam ⇒ loại + Xét TH1:

Bảo toàn K: n n đầ 0,09 mol ⇒ m 0,09.85 7,65 gam ⇒ m mắ m 8,057,650,4 

⇒ n 0,480 5.10−m o l ⇒ n n 5.10− mol ⇒ n 2n n 2.5.10− 0,09 0,1 mol ⇒ n n 0,1 mol Ta có: HNOban đầu → YNO NO NO−T Bảo toàn N: n n đầ n 0,12 0,1 0,02 mol Giả sử có x mol NO và y mol NO ⇒ Bảo toàn e: 3x y 1,2864 . 2x y 0 , 0 2  

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 1,32 gam h

ỗn h

ợp X g

ồm Cu, Mg (

n

n

 b

ằng dung d

ịch ch

ứa 0,18 mol

HNO thu được dung dịch T và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO (không có muối amoni). Cho T tác dụnghoàn toàn với 0,1575 mol KOH, sau đó lọc lấy kết t ủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z.Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 13,17 gam chất rắn Z. Tìm t ỉ khối của Y so với He.A. 9,5 B. 10 C. Cả A và B đều đúng D. Cả A, B, C đều sai

Bài làm

Giả sử: n n x mol ⇒ m 64x 24x 1,32 ⇒ x 0,015 mol Giả sử X chỉ có 1 kim loại duy nhất là M

M+,

Y: NO

NO 

dd T MNOHNO dư +, MOH dd Y ô ạ 13,17 gam rắn 

Nhận xét:dd T MNOHNO dư +, MOHdd Y  

Các phản ứng diễn ra:(1) HNO KOH→KNO HO (2) MNO 2 K O H → MOH ↓2KNO Do đã xuất hiện kết t ủa ⇒ 1xảy ra hết ⇒ HNO phản ứng hết

Xét (2) ⇒ Có 2 TH xảy ra: TH1:MNO dư ⇒ KOH hết ⇒ Y MNOKNO°

→ MO NO OKNOTH2: KOH dư ⇒ MNO hết ⇒ Y KOHKNO °→ KOHKNO + Xét TH1:

Bảo toàn K: n n đầ 0,1575 mol 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 22/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

750 

⇒ m 0,1575.85 13,3875 gam > 13,17 gam mắ ⇒loại + Xét TH2: 

Giả sử rắn: a mol KOHb mol KNO ⇒ Bảo toàn K: a b n đầ 0,1575mắ:56a85b13,17 ⇒ a7,5.10−b 0,15  

Bảo toàn NO−: n n 0,15 mol Bảo toàn N: n n đầ n 0,18 0,15 0,03 mol Giả sử Y: u mol NOv mol NO ⇒ n u v 0 , 0 3Bảo toàn e:n ậ n ườ ⇒3uv0,015.20,015.2   ⇒ u0,015v0,015 

⇒ M 3 8 ⇒ d 384 9,5 ⇒ Đáp án: A 

* Bình luận: Câu 26 và Câu 27 được giải khá nhanh và logic, tuy nhiên lại hơi khó để định hướng. Liệu rằngcó cách giải nào ngắn gọn hơn nữa, nhanh hơn nữa, và dễ làm hơn nữa không???Câu trả lời là có. Sau đây xin trình bày cách giải đó cho bài 27 , bạn hãy áp dụng cách giải này cho bài 26,chắc chắn bạn có thể giải bài 26 nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều.Gi

ả s

ử:

n n x mol ⇒ m 64x 24x 1,32 ⇒ x 0,015 mol 

Nh

n xét: Giả sử có u mol NO và v mol NO ⇒ Để tìm được t ỉ khối thì ta phải tìm được cả u và v, t ức là tacần có 2 phương trình của u và v.Ta đã có 1 phương trình dựa trên bảo toàn e: n ậ 3n n 3 u vn ườ 2n 2n 0,06 ⇒ 3u v 0,06 ∗ 

Vì vậy ta cần tìm thêm một phương trình giữa u và v nữa.

M +, Y: NONO 

dd T MNO

HNO dư+,

MOH 

dd Y TH1:Y MNO

KNO °→ 13,17 gam MO NO O

KNO TH2: Y KOHKNO °→13,17 gam KOHKNO Để có thêm một phương trình nữa giữa u và v, ta cần tìm n  

+ TH1: n n 0,1575⇒m > mắ ⇒loại + TH2: Ta có: HNOban đầu → Y K N O ⇒ Bảo toàn N: n n đầ n ⇒ u v 0 , 1 8 n∗∗ ⇒ Ta tìm n ⇒ Giả sử:Y a mol KOHb mol KNO ⇒ Bảo toàn khối lượng: mắ 56a 85bBảo toàn K:a b n đầ ⇒ a7,5.10−b 0,15  ⇒ n 0,15 mol (**)

⇒ n 0,18 0,15 0,03 mol ⇒ u v 0,03 ∗∗ 

Từ (*) và (**): 3 u v 0 , 0 6u v 0 , 0 3  Như vậy bài toán trên đã được giải rất nhanh và định hướng rất rõ ràng. Các bạn có thể sử dụng cách tưduy này để làm rất nhiều bài t ập khác !Câu 28: Cho các cặp chất sau đây, có bao nhiêu cặp chất có khả năng xảy ra phản ứng hoá họca. Phenol và dung dịch natri hidrocacbonatb. Dung dịch HCl và NaClOc. Ozon và dung dịch KId. Nước Iot và dung dịch hồ tinh bộte. Khí hidro sunfua và dung d

ịch

ZnCl 

f. Dung d

ịch

AgNO và

NaF 

g. Khí hidro sunfua và dung dịch CuCl A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Bài làm

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 23/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

751 

a. CóCHOHvẩn đục NaCO → CHONatan NaHCOtan Đây là lí do tại sao khi sục CO vào dung dịch trong suốt chứa CHONa ta sẽ thu được vẩn đục là CHOH và muối NaHCO b. Có

NaCl⏞+

O 2 H C l⏞−

→ N a C l HO C l

↑ 

* Chú ý: Axit HClO yếu hơn cả axit cacbonic: NaClOCO HO→NaHCO HClO Tuy nhiên axit HClO lại có tính oxi hoá mạnh: Khi sục Cl vào nước ta thu được nước clo chứa HCl,HClO: Cl HO ⇄ H C l H C l⏞+ O Cl+ trong HClO khiến cho HClO có tính oxi hoá, t ừ  đó khiến cho dung dịch HClO  có khả  năng tẩy màumạnh.Khi cho mẩu quì tím vào nước clo (chứa HCl, HClO. Đầu tiên ta quan sát thấy quì tím chuyển sang hồngdo có HCl, nhưng sau đó quì tím bị mất màu và chuyển sang màu trắng do bị HClO t ẩy màu.c. Có

O có tính oxi hoá m

ạnh (do ozon có kh

ả 

năng tạo ra O* nguyên t 

ử có tính oxi hoá m

ạnh

hơn oxi rất nhi

ều:

O → O O*. Trong khi đó KI lại có tính khử khá mạnh (do I− có tính khử mạnh). Vì vậy sẽ xảy ra phảnứng oxi hoá khử: 2KIkhông màu 1O 1HO → 2KOHkhông màu 1I ↓ tím đen 1O ↑ d. Khi cho nước iot trộn với dung dịch hồ tinh bột, ta sẽ thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Khi ta đun

nóng hỗn hợp trên, màu xanh tím biến mất, khi để nguội màu xanh tím lại xuất hiện.

Lí do: Dung dịch hồ tinh bột có chứa amilozo (không phân nhánh, có cấu trúc xoắn như hình lò xo có cấutrúc xoắn như lò xo. Khi các phân t ử Iot chui vào trong lòng các vòng xoắn sẽ t ạo ra phức chất có màu tímxanh đặc trưng. Khi đun nóng, các phân tử  Iot thoát ra khỏi các vòng xoắn, khiến cho màu xanh tím biếnmất, vì vậy đây được coi là một hiện tượng vật lí, không phải xảy ra phản ứng hoá học. Vì vậy ở đây khôngcoi là có phản ứng hoá học xảy ra mặc dù ta có quan sát được hiện tượng xuất hiện màu xanh tím.e. Không

ZnS là chất kết t ủa có khả năng tan trong dung dịch HCl, HNO loãng,HSO loãng do axit HS yếu hơn cácaxit trên. Vì vậy phản ứng ZnS2HCl→ZnCl HS ↑ mùi trứng thối có khả năng xảy ra. Vì vậy ZnCl không phản ứng được với HS. Tuy nhiên có những sunfua đặc biệt như AgS,CuS,PbS,HgS không tantrong nước và cũng không tan trong dung dịch HSO loãng,HCl,HNOloãng. Vì vậy các phản ứng sau đâyhoàn toàn có thể xảy ra:CuCl HS → C u S ↓ đen 2HCl CuNO HS→CuS↓ 2HNO Tuy nhiên CuS,AgS hoàn toàn có thể phản ứng với dung dịch HSO đặc nóng hoặc dung dịch HNO đặcnóng.f. 

AgCl màu trắng,AgI màu vàng đậm,AgBr màu vàng  là ba ch

ất k

ết t 

ủa không tan trong nước và

không tan trong t ất cả các axit, kể cả axit HSO đặc nóng hoặc HNO đặc nóng. Tuy nhiên: AgF lại là chấttan t ốt trong nước, vì vậy phản ứng giữa AgNO và NaF không thể xảy ra. Chú ý thêm: AgPO là kết t ủamàu vàng nhạt, nhưng do axit HPO là axit trung bình, t ức nó có tính axit yếu hơn HCl,HSO,HNO vìvậy kết t ủa này có thể bị hoà tan trong dung dịch axit HCl,HSO,HNO và t ạo ra HPO. Chú ý thêm nữa:Chỉ có AgCl, AgO là có khả năng tan được trong dung dịch amoniac, còn AgBr,AgI,AgPO đều không tantrong dung dịch amoniac.g. Có

Xem lại các câu phía trênĐáp số: Có a, b, c, g xảy ra phản ứng. Vậy đáp án: C. 4 

Câu 29: Trong s

ố các dung d

ịch sau, có bao nhiêu dung d

ịch và ch

ất l

ỏng có kh

ả 

năng hoà tan được phenol:

dd NaOH, dd natri cacbonat, dung dịch natri hidrocacbonat, dung dịch HCl, ancol etylic, nước ở 66℃ A. 2 B. 3 C. 4 D. Cả A, B, C đều sai

Bài làm

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 24/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

752 

+ Phenol là CHOH: không tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66℃ ⇒ Nước ở 66℃ có thể hoàtan được phenol+ Phenol có tính axit yếu vì vậy dd HCl không thể hoà tan được phenol Do phenol không tan trong nướcvì vậy sẽ t ạo vẩn đục)+ Dung dịch NaOH, dung dịch NaCO có khả năng hoà tan phenol vì xảy ra phản ứng t ạo ra chất tan t ốttrong nước:

CHOHvẩn đục NaOHtan → CHONatan HO 

CHOHvẩn đục NaCOtan → CHONatan NaHCOtan + Dung dịch NaHCO  không hoà tan được phenol do NaHCO  không phản ứng với phenol và phenolkhông tan trong nước.+ Phenol là chất hữu cơ vì vậy ít tan trong nước (chất vô cơ tuy nhiên các chất hữu cơ lại hoà tan t ốttrong nhau vì vậy phenol có khả  năng tan tốt trong etanol, ete, axeton, … Vì vậy chất lỏng ancol etylic(etanol nguyên chất) có khả năng hoà tan được phenolTóm lại các chất hoà tan được phenol là dd NaOH, dd NaCO, nước ở 66℃, CHOH ⇒ Đáp số: CCâu 30: Cho t ừ t ừ t ừng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol NaCO thu được V lít khí.Mặc khác nếu nhỏ t ừ t ừ đến hết dung dịch chứa b mol NaCO vào dung dịch chứa a mol HCl thì thu được1,75V lít khí. Hãy tìm t 

ỉ l

ệ a: b

Bài làm

* Nh

n xét:

1) Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch  thì thứ tự phản ứng xảy ra như sau: 1NaCO HCl→NaHCO NaCl Sau khi NaCO được chuyển hết thành NaHCO và HCl vẫn còn dư:2NaHCO H C l → N a C l HO C O ↑ 2) Khi nh

 t

 t

 dung d

ch  vào dung d

ịch HCl thì do ban đầ

u (lúc m

i nh

 dung d

ch mu

i vào) thì

HCl còn rất dư, vì vậy phản ứng tạo khí ngay lập tức:

(3) NaCO 2HCl→2NaClHO C O ↑ Bài làm

+ Xét thí nghi

m 1: nhỏ a mol HCl vào b mol NaCO: Do đã tạo khí ⇒1 đã xảy ra hoàn toàn và sau (1) thì H+ vẫn dư: 1NaCO HCl→NaHCO NaCl b mol → b mol → b mol Sau (1) a bmol HClb mol NaHCO  2NaHCO H C l → N a C l HO C O ↑ TH1: ≥ ⇒ a b n > b n ⇒ n n b mol ∗ 

Xét thí nghiệm 2: nhỏ b mol NaCO vào a mol HCl(3)

NaCO 2HCl→2NaClHO C O ↑ 

Vì nn ba ≤ 12 ⇒ HCl dư ⇒ n n b mol ∗∗ 

Vì n 1,75n ⇒ Từ (*) và (**) ⇒ TH1 bị loại

TH2: < ⇒ n a b < b n ⇒ n n a bmol ∗∗∗ 

Xét thí nghiệm 2:(3) NaCO 2HCl→2NaClHO C O ↑ Vì nn ba > 12 ⇒ NaCO dư ⇒ n 12 n 12 . a ∗∗∗∗ 

Từ ∗∗∗ và ∗∗∗∗ ⇒ n

1,75n

⇒a2 1,75. a b

 

⇒ a 3 , 5a b ⇒2,5a 3,5b ⇒ ab 3,52,5 75 

Câu 30*: Bài toán tổng quát:

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 25/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

753 

Cho t ừ  t ừ  t ừ ng gi ọ t dung d ị ch ch ứ a a mol HCl vào dung d ị ch ch ứ a b mol  thu đượ c  mol khí. M ặ ckhác n ế  u nh ỏ  t ừ  t ừ  đế  n h ế  t dung d ị ch ch ứ a b mol  vào dung d ị ch ch ứa a mol HCl thì thu đượ c  

mol khí. (B ạ n s ẽ  t ự  ch ứng minh đượ c r ằ ng ≥ 1  

Ta rút ra các kết luận sau:

1) Nếu a ≥ 2b thì V V b 

2 Nếu a < 2b thì V a bvà V a2 Ta có: VV 0,5aa b > 0,5aa a2 1 do b > a2 

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic, axit panmitic. Sauphản ứng thu được 0,42 mol cacbonic và 0,406 mol nước. Nếu thuỷ phân chất béo trên với hiệu suất 90%thì ta có thể thu được t ối đa bao nhiêu gam glixerol? 

A. 0,58 B. 1,74 C. 1,16 D. 0,64Bài làm

Cách 1: Sử dụng số đếm

H

ỗn h

ợp X có 4 ch

ất

ứng v

ới 4

ẩn s

ố. Bài toán cho 2 d

ữ ki

ện:

n , n ⇒ 

THEO PHƯƠNG PHÁP SỐ 

ĐẾM

ta có quyền bỏ đi 2 chất bất kì. Do đề bài yêu cầu tính khối lượng glixerol vì vậy ta không được phép bỏ đicả 2 chất béo ⇒ Ta sẽ bỏ đi 1 chất béo và 1 axit bất kì, hoặc bỏ đi cả 2 axit. Ở đây chọn bỏ đi 2 axit bạn cóthể bỏ đi cách nào cũng được. Khi đó hỗn hợp X chỉ còn lại 2 este có số mol lần lượt là a và b molTristearin: CHCOOCH: CHO Tripanmitin: CHCOOCH: CHO 

Ta có: n 57a 51b 0,42n a b0,406 ⇒ a0,0105b3,5.10− 

Nếu H=100% thì n a b 7 . 1 0− mol Do H=90%

⇒ n 90%. 7.10−

6,3.10−

 mol ⇒ m 6,3.10−

. 92 0,5796 ⇒ Đáp án: A 

* Bình lu

n:  Bạn hoàn toàn có thể  bỏ  đi tristearin, axit panmitic hoặc có thể  bỏ  đi tripanmitin và axitpanmitic, …. Cái này là tuỳ bạn, đáp số vẫn hoàn toàn chính xác theo PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐẾMCách 2: Đây là cách dành cho các bạn hay đa nghi  

Ta áp dụng công thức n n k 1n k π v 

Ta có: n n 3 1n 3 1n 1 1n 1 1n  ⇒ n n 2(n n) 0,42 0,406⇒n 0,420,4062 7.10− mol Nếu H=100% thì n n 7.10− mol ⇒ ⋯ 

* Bình luận: PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐẾM rõ ràng rất ngắn gọn và đơn giản

Câu 32: Nung m gam m

ột lo

ại đá vôi có a% về kh

ối lượng là t 

ạp ch

ất trơ sau một th

ời gian thu được 0,78m

gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Xác định giá trị của aA. 37,5% B. 62,5% C. 37,5 D. Cả A, B, C đều sai

Bài làm

Đá vôi chứa thành phần chính là CaCO Giả sử xét m=100 gam, sau nhiệt phân thu được 78 gam rắn, trong đó có a gam tạp chất trơ, hiệu xuất80%Trong 100 gam đá vôi có 100-a) gam CaCO.

Nếu H=100% thì nư −  mol Do H=80%

⇒ nư 80%. − 

CaCO °→Ca O CO ↑ 

Bảo toàn khối lượng: mắ mặ m 10080%. − . 4 4 7 8 ⇒ a 3 7 , 5 ⇒ C 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 26/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

754 

Câu 33: Trong số các phản ứng sau, có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra:

a. NaF đệ â ị F 

b. MgCl đệ â ó ả Mg 

c. AlCl đệ â ó ả Al d.

dung dịch NaClđệ â ó à ă

nước Gia ven 

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Bài làm

a. Không

Do F có tính oxi hoá rất mạnh nên F− có tính khử rất yếu, vì vậy F− không bị điện phân trong nước.Do Na có tính khử rất mạnh nên Na+ có tính oxi hoá rất yếu, vì vậy Na+ không bị điện phân trong nước.Do NaF có liên kết ion Na+F− vì vậy NaF đóng vai trò là chất dẫn điện cho quá trình điện phân nước.Khi điện phân dung dịch NaF, thực chất là nước bị điện phân (Na+, F− là chất dẫn điện)HO đệ â, H ↑ 12 O ↑ 

b. Có

Các kim lo

ại t 

ừ 

Mg, Na, K, Ca, Ba đều được điều ch

ế b

ằng điện phân nóng ch

ảy mu

ối clorua tương ứng.

MgCllỏng đệ â ó ả MglỏngCatot Cl ↑ Anot c. Không

Do liên kết giữa Al và Cl là liên kết cộng hoá trị phân cực (không phải liên kết ion) vì vậy nhiệt độ nóngchảy của AlCl chưa đủ cao để tiến hành điện phân nóng chảy. Khi nâng nhiệt độ lên để điện phân nóngchảy thì AlCl đã bay hơi hết trước khi diễn ra quá trình điện phân, vì vậy thực t ế trong công nghiệp ngườita điều chế Al t ừ quặng boxit (chứa AlO. nHO bằng phản ứng điện phân nóng chảy AlO với điện cựclà than hoạt tính với xúc tác Criolit (NaAlF. d. Không

Điện phân dung d

ịch NaCl bão hoà có m

àng ngăn xốp

thu được NaOH,

Cl và H 

NaClHO đ . NaOHCatot 12 Cl ↑ Anot 12 H ↑ Catot 

Nếu điện phân không có màng ngăn, khí clo thoát ra sẽ  tác dụng với NaOH để t ạo ra nước Gia-ven (chứaNaCl,NaClO,HO NaClHO đ ô à ă NaClO H ↑ Vì 2NaOHCl →NaClNaClOHO Đáp án: .1

 

Câu 34: Trong dãy các phân t ử và ion sau, có bao nhiêu chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá: NaCl,HNO, N,KNO, O, NH,FeSO, F,FeBr, I,KClO, Zn+,HI,KMnO Bài làm

Đáp số: 10* Nhận xét: Chúng ta chỉ chứng minh một chất vừa có tính oxi hoá và vừa có tính khử bằng các phản ứnghoá học thông thường, không sử dụng phản ứng điện phân dung dịch hoặc điện phân nóng chảy. Vì trongquá trình điện phân, một chất đáng lí không có tính oxi hoá hoặc không có tính khử nhưng vẫn thể hiệntính oxi hoá hoặc tính khử bởi tác động của dòng điện bên ngoài.

Vì lí do trên, nếu bạn dùng phản ứng điện phân nóng chảy NaCl: Na+ Cl⏞− l đ Na l Cl Để chứng minh NaCl vừa có tính khử và tính oxi hoá thì bạn đang làm sai!

+ NaCl không có tính khử và cũng không có tính oxi hoá +

: V

ừa có tính kh

ử v

ừa có tính oxi hoá

Axit nitric là axit kém bền, vì vậy để dung dịch axit này trong không khí một thời gian sẽ thấy chuyển t ừ trong suốt sang vàng nhạt (màu của NO bị hoà tan):

2H N⏞+ O− đề ệ ườ HO 2 N⏞+ O ↑ nâu đỏ, mùi xốc 12 O⏞ ↑ 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 27/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

755 

+ : Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử Ở nhiệt độ thường chỉ có Li tác dụng với khí nito t ạo thành Liti nitrua (LiN. Ở nhiệt độ cao thì khí nito cókhả năng phản ứng với Mg, Ca, Na, Ba, … 

3Li N ệ độ ườ Li N⏞−  Thể hiện tính oxi hoá)LiN 3HOH→3L iOH NH ↑ 

N⏞ O ℃ 2 N⏞+ Okhông màuthể hiện tính khử +ô í,ệ độ ườ NOnâu đỏ + : Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử:

K N⏞+ O⏞− °→ K N⏞+ O 12 O⏞ ↑ 

+ : Chỉ thể hiện tính oxi hoá, không thể hiện tính khử 

O 2Ag ệ độ ườ Ag O⏞− màu đen O ↑ Mặc dù Ag không phản ứng với oxi ngay ở nhiệt độ cao

Ngoài ra cần chú ý: AgOhoặc HgO °→ Aghoặc Hg O ↑  : Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử 

Thể hiện tính khử: 2N⏞−

H 32 O °→ N⏞

3HO Tuy nhiên: 2NH 52 O °→2NO 3HO Thể hiện tính oxi hoá: N H+ °⇔ 12 N 32 H  Phản ứng diễn ra trong lò điều chế amoniac t ừ khí nito và hidro)+ : Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử Tính oxi hoá: FeSO Mg 

Tính khử: FeSO Cl HO → F e+ SO− Cl− + : Chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử 

Tính oxi hoá:

F

H ệ độ ấ

2HFphản ứng gây nổ 

Khí Flo có kh

ả 

năng phản

ứng v

ới t 

ất c

ả các kim lo

ại, k

ế c

ả Au và Pt

+ : Vừa có tính oxi hoá (của Fe+: Fe+ Fe và vừa có tính khử (của Br−:2Br− Cl → Br 2Cl−)+ : Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử (mặc dù tính khử rất yếu)

Tính oxi hoá: F e I °→FeI (không t ạo thành FeI vì Fe+ I− → Fe+ I nên Fe+ và I− không thể 

cùng t ồn t ại trong một dung dịch)

Tính khử: I HO ả ứ ó ă HI HIO + : Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử:

K Cl⏞+

O⏞−

°

→ K C l⏞−

O

↑ 

+ : Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử 

2KMn+ O⏞− °→ KMnO Mn+ O O⏞ ↑ 

+ +: Chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử Tính oxi hoá: Zn+ Mg + HI: Vừa có tính oxi hoá (của H+, vừa có tính khử (của I− Tính oxi hoá: 2HI F e →F e I H ↑ 

Tính khử: I− Fe+ → Fe+ I ↓ 

Câu 35: Hoà tan hoàn toàn 2 gam h

ỗn h

ợp X g

ồm Mg, Al, Fe, Zn vào dung d

ịch HCl, sau khi ph

ản

ứng x

ảy ra

hoàn toàn

thu được 0,05 mol khí. N

ếu cho h

ỗn h

ợp X tác d

ụng v

ới axit sunfuric đặc nóng dư thì ta thuđược 7,088 gam muối. Tìm % khối lượng của Fe trong XA. 22,4% B. 19,2% C. 16,8% D. Cả A, B, C đều sai

Bài làm

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 28/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

756 

Cách 1: S

 d

ng s

 

đế

mĐề bài cho ta 4 chất Mg, Al, Fe, Zn ứng với 4 ẩn số Đề bài cho ta 3 dữ  kiện: m, n , mố ⇒ Ta có quyền bỏ  đi 4 3 1  ẩn số  bất kì. Do yêu cầu tính

%m nên ta không được bỏ Fe, như vậy bạn có thể bỏ đi một chất bất kì trong số 3 chất Mg, Al, Zn. Ở đâybỏ đi Mg bạn có thể bỏ đi Al hoặc Zn).H

ỗn h

ợp X còn l

ại 3 ch

ất: Al, Zn, Fe v

ới s

ố 

mol tương ứng là a, b, c mol

Ta s

ử d

ụng 3 d

ữ ki

ện, l

ập ra 3 phương trình để tính:

m 2 7 a 6 5 b 5 6 c 2n 1 , 5 a b c 0 , 0 5mố m m m 342. a2 161.b400. c2 7,088 ⇒ a0,017b0,019c 6.10− 

⇒ %m 6.10−. 562 100% 16,8% ⇒ Đáp số: C 

Cách 2:

Giả sử n x mol và n ,, ườ y mol + X+HCl

B

ảo toàn e:

n ườ 2 x yn ậ 2n ⇒ 2 x y 2 . 0 , 0 5 0 , 1 ∗ 

+ X+axit sunfuric đặc nóng:n ườ 3 x y ⇒ nđệ í n ườ 3 x y ⇒ n 3 x y2  mol 

Bảo toàn khối lượng: mố m m ⇒ 7 , 0 8 8 2 9 6 3 x y2 ⇒ 3 x y 0 , 1 0 6 ∗∗ 

Từ (*) và (**): 2x y 2.0 ,05 0,13x y 0,106 ⇒ x y0,088 

Câu 36: Trong số các chất sau, có bao nhiêu chất là chất điện li mạnh:

HCl,HSO,HNO,HClO,HClO,NaNO,NaClO,HI,HBr,HF,HS, HSO, HCO, CHCOOH,MgOH, CHOH,HPO Bài làm

Ch

ất điệ

n li m

nh: HCl,HSO,HNO,HClO,NaNO,NaClO,HI,HBr⇒ Có 8 chất điện li mạnh* Nhận xét:

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân t ử hoà tan đều phân li ra ion, hay nói cách khác là

chất điện li mạnh có độ điện li α 1 (α ố â ử â ổ ố â ử à  

+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có một số phân t ử hoà tan phân li thành ion, phần còn lạit ồn t ại dưới dạng phân t ử trong dung dịch, hay nói cách khác là chất điện li yếu có độ điện li α : 0 < α < 1 + Ch

ất điện li m

ạnh là các axit m

ạnh (

HCl,HBr,HI,H

SO

,HNO

,HClO

, … , các bazo m

ạnh tan t 

ốt trong

nước (

NaOH,KOH,BaOH, CaOH, … , và h

ầu h

ết các mu

ối tan

(NaNO,NaClO,NaCO, NaS,NaHS,… + Chất điện li yếu là các axit yếu và trung bình (HS, HCO, HPO, HSO,HF, các axit hữu cơ, các bazoyếu ít tan trong nước (MgOH, CuOH, FeOH, AlOH, … , amoniac, các amin… Chú ý: Xét về tính axit thì H I > H B r > H C l > H F trong đó HF là axit yếu. Vì F có độ âm điện lớn nên khiếncho liên kết H-F phân cực mạnh khiến cho liên kết giữa H-F trở nên rất ngắn, khiến cho H khó tách rathành H+ vì vậy HF phân li yếu, ngoài ra tính axit cũng yếu.Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol propylic và 3 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốtcháy hoàn toàn 0,045 mol X cần dùng vừa đủ 0,45 mol oxi và thu được 0,2925 mol cacbonic. Tính % khối

lượng c

ủa ancol etylic trong X bi

ết s

ố mol c

ủa ancol propylic và ancol etylic b

ằng nhau.

Bài làm

* Nh

ận xét: Đây là mộ

t bài toán r

t thú v

 

Ta có: CHO CH HO và CHO CH HO 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 29/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

757 

Vì vậy ta có thể thay đổi đề như sau: Cho hỗn hợp T gồm CH, CH và 3 HC cũng dãy đồng đẳng. Đốt cháyhoàn toàn 0,045 mol T cần dùng 0,45 mol oxi, thu được 0,2925 mol cacbonic.Giả sử CH, CH có CTTB là Y và 3 HC cùng dãy đồng đẳng có CTTB là Z0,045 mol T YankenZ +, 0,2925 mol CO 

Bảo toàn O: n 2n 2n 2.0,452.0,29250,315 mol n > n ⇒ Z

 là ankan

Áp dụng n n k 1n k π v ⇒ n n 1 1n 0 1n n ⇒ n n n 0,315 0,2925 0,0225 mol + Do n n ⇒ n n n n n 0,0450,0225 0,01125 mol ⇒ m 0,01125.46 0,5175 gam 

+ Tìm : CHO CH HO và CHO CH HO ∗ 0,01125 → 0,01125 0,01125 → 0,01125 m m m∗ (m m m) m∗ 

0,2925.440,315.180,45.32 2.0,01125.184,545 gam 

⇒ %m 0,51754,545 100%11,39% 

Câu 38:  Đốt cháy hoàn toàn 1,2 mol X chứa ancol metylic, ancol etilen glicol, metan, etan, propan(n n  thấy cần dùng vừa đủ 3,95 mol oxi và thu được 2,4 mol cacbonic. Tìm khối lượng

của X và t ổng số mol của etan và propan.Bài làm

Cách 1: S

 d

ng s

 

đế

m

Hỗn hợp X có 5 chất ứng với 5 ẩn số. Đề bài cho ta 4 dữ kiện: n, n n , n , n ⇒ Theo số đếm,

ta được phép b

ỏ 

đi 1 chất b

ất kì. Ta không th

ể  b

ỏ 

đi CH hoặc CHO  vì s

ẽ  làm m

ất d

ữ  ki

ện

n n. Vì vậy ta có thể bỏ đi một trong số 3 chất sau đây: CHOH,CH, CH ⇒ Ta sẽ bỏ đi CHOH (hoặcbạn có thể bỏ đi CHhoặc CH cũng đều được).Hỗn hợp X còn lại 4 chất: CH, CHO, CH, CH ứng với số mol lần lượt là a, b, c, d mol

Ta có:n a b c d 1 , 2n n ⇒ a bn 1 44 a 2 64 22 b 2 64 c 3 84 d 3 , 9 5n a 2 b 2 c 3 d 2 , 4

⇒ a b c d 1 , 2a b2a2,5b3,5c5d3,95a 2 b 2 c 3 d 2 , 4Vì a b ⇒ 2 a c d 1 , 24,5a3,5c5d3,953 a 2 c 3 d 2 , 4 ⇒ a 0,25c 0,45d 0,25 ⇒ m 16a62b30c44d44 gam 

Ngoài ra: n n c d 0,7 mol Cách 2: Giả sử X gồm Y (, ,  và Z ,  

+ Xét Y:

Gi

ả s

ử 

Y là CTTB c

ủa

CHO và CH ⇒ Y :

C + 1,5

H +

5O + 1 ⇒ Y: C,HO 

Như vậy Y chỉ có 2 chất: CHO và C,HO. Do 2 chất này đều có dạng CH+O ⇒ Ta có thể coi Y chỉ có 1

chất duy nhất có dạng CH+O 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 30/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

758 

+ Xét Z:

Cả 2 đều là ankan ⇒Coi Z chỉ có 1 chất duy nhất là CH+ 

Tóm lại: X: Y: CH+OZ: CH+  

Ta có: n n 0 1n 0 1n n n 1,2 mol ⇒ n n 1,2 2,4 1,2 3,6 mol B

ảo toàn O:

n 2n 2n n 

⇒ n 2.2,43,6 2.3,95 0,5 mol ⇒ n n 0,5 mol ⇒ n n n 1,2 0,5 0,7 mol + Tìm : Bảo toàn khối lượng: m m m m ⇒ m 2,4.443,6.18 3,95.32 44 gam 

* Bình luận: Sau khi chuyển Y thành CH+ O Bạn có thể sử dụng cách giải của câu 32 để giải câu 33.Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 mol X chứa ancol metylic, ancol etilen glicol, metan và 3 hidrocacbon đồngđẳng liên tiếp (n n   thấy cần dùng vừa đủ  3,95 mol oxi và thu được 2,4 mol cacbonic.

Tìm khối lượng của X và t ổng số mol của 3 hidrocacbon chưa biết.Bài làm

Tương tự  câu 38, chúng ta biết rằng X chứa Y (CHOH,CHOH, CH ⇄ CH+O  và Z (chứa 3hidrocacbon).X Y: CH+OZDo CH+O CH HO 

Ta có: 1,2 mol T CHZ +, 2,4 mol CO 

Bảo toàn O: n 2n n 2.3,95 2.2,4 3,1 mol > n 2,4 mol ⇒ Z là ankan và n n n 3,1 2,4 0,7 mol Ta có: n n n 1,2 0,7 0,5 mol ⇒ n n 0,5 mol CH+ CH HO ∗

 

0,5 mol → 0,5 mol Bảo toàn khối lượng: m m m m∗ m 44 gam 

Câu 40: Cho 0,7 mol hỗn hợp X gồm ancol etylic, xiclobutan và 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng thamgia phản ứng đốt cháy với lượng oxi vừa đủ là 3,45 mol oxi, thu được 2,3 mol cacbonic. Nếu cho X tác dụngvới lượng dư nước brom thì thấy có 0,4 mol brom phản ứng. Tìm % số mol của 2 HC chưa biếtBài làm

Giả sử X = Y (CHOH,CH∗+Z(2 hidrocacbon)+ Xét Y: CHO H CH HO Ta đổi đề bài:

0,7 mol T Y CH, CH∗Z +, 2,3 mol CO Bảo toàn O: n 2n 2n 2.3,45 2.2,3 2,3 mol n ⇒ Z phải là 2 anken

Do khi cho X vào nước brom thì chỉ có 2 anken phản ứng (xiclobutan không phản ứng với nước brom mặcdù xiclopropan có khả năng làm mất màu nước brom)⇒ n n ⇒ n 0,4 mol ⇒ %n nn 100% 0,40,7 57,14% 

Câu 41: Cho 3,4 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở)tham gia phản ứng đốt cháy với lượng vừa đủ là 4,15 mol oxi, thu được 4,5 mol nước. Nếu cho X tác dụngvới dung dịch brom trong CCl dư, thấy có x mol brom phản ứng. Tìm xBài làm

Ta có: X = Y(CHO CHOZ2 hidrocacbon + Xét Y:CHO CH CO và CHO CO H Ta đổi đề 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 31/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

759 

3,4 mol T CH, HZ +, 4,5 mol HO 

Bảo toàn O: n 2n n2 2.4,154,52 1,9 mol Do n < n ⇒ Z có thể chứa ankan hoặc chứa hidrocacbon không no

TH1: Z chứa ankan

Ta có:

n n k 1n với k π v 

⇒ n n 0 1n 0 1n 0 1n ⇒ n n n ⇒1,94,53,4 vô lí ⇒loại TH2: Z ch

a hidrocacbon không no, có a liên k

ế

t  trong phân t

 

Giả sử n x mol và n y mol Ta có: n n 0 1n a 1n ⇒ 1 , 9 4 , 5 x a 1y ∗ ⇒ x a 1y 2,6 ∗ Mặt khác: n n n ⇒ 3 , 4 x y ∗∗ 

Ta có:

x a 1y 2,6

x y 3 , 4 

⇒ x a 1y x y 2,63,4 ⇒ a y 0 , 8 ⇒ y 0,8a  mol Ta có: nả ứ a . n a . 0,8a 0,8 mol Với chú ý: HCOOH chỉ phản ứng với nước brom (có sự có mặt của nước) còn HCOOH không có khả năngphản ứng với brom tan trong dung môi hữu cơ không có sự có mặt của nước)Hoặc cách 2: Giả sử T (CH, H, Z chỉ chứa một chất duy nhất là T với k là số liên kết π trung bình của hỗnhợp T.Bài làm

Khi đó: n n k 1n ⇒ 1 , 9 4 , 5 k 1. 3 , 4 ⇒ k 417 

⇒ n n. k 3 , 4 . 417 0,8 mol * Bình luận: PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH cũng khá hữu dụng trong bài toán trên, nhưng mấu chốt của bàitoán chính là chuyển X (CHO, HCOOH, 2 hidrocacbon thành T (CH, H, Z mà không làm thay đổi bảnchất bài toán.Câu 42: Cho 1,1 mol hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic, axetilen, propin, eten và etan tham gia phảnứng cháy với một lượng vừa đủ oxi là 3,65 mol, thu được 2,5 mol nước. Nếu cho X tác dụng với lượng dư nước brom thì thấy có x mol brom phản ứng, tìm xBài làm

Cách 1: S

 d

ng s

 

đế

m

Bài cho ta 6 chất ứng với 6 ẩn số, trong đó chỉ cho ta 3 dữ kiện ⇒ Ta có quyền bỏ đi 3 ẩn số bất kì. Khôngmất tính t ổng quát, ta giữ  lại CHCOOH,CH và CH với số mol tương ứng là a, b, c mol (nên chọn cả chất có pư với brom và chất không phản ứng với brom để giữ nguyên bản chất của bài toán, tuân thủ theonguyên t ắc số  2 của số đếm)

Ta có: n a b c 1 , 1n 2 44 22 a 2 24 b 2 64 c 3 , 6 5n 2 a b 3 c 2 , 5 ⇒ a 0,2b 0 , 5c 0 , 8  

⇒ n 2n 1 mol 

Cách 2: Ta có:  à  

Không mất tính t ổng quát, ta đưa về bài toán tương đương sau đây: Cho 1,1 mol T gồm CH, CH, CH, CH, CH, CH tham gia phản ứng cháy, …. 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 32/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

760 

(Vì CH, CH không phản ứng với brom và CHO, CHO cũng không phản ứng với brom nên sự thaythế này là hoàn hảo)1,1 mol T (chỉ gồm các hidrocacbon) 3,65 mol O → 2,5 mol HO Bảo toàn O: n 2n n2 2.3,652,52 2,4 mol Giả sử T chỉ chứa một chất duy nhất là T, có số liên kết π trung bình bằng k

Ta có: n n k 1n ⇒ 2,42,5 k 11 , 1 ⇒ k 1011 ⇒ n k . n 1011 . 1,1 1 mol Câu 43:  Cho 2 mol hỗn hợp X gồm axit axetic và 3 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng (ankan, anken,xicloankan, ankin) tác dụng với 6,15 mol oxi (vừa đủ thu được 4,1 mol nước. Tìm % khối lượng của axitaxetic trong X.Bài làm

Ta có: CHO CO CH Ta thay đổi đề bài thành một bài toán tương đương 2 mol T: CHZ 3 hidrocacbon +, 4,1 mol nước 

Bảo toàn O: n 2n

n

2 2.6,154,12 4,1m ol ⇒n n ⇒ Z phải là 3 ankin 

Đặt n a mol và n b mol Ta có: n a b 2∗ Ta có: n n 0 1n 2 1n ⇒ 4 , 1 4 , 1 a b ⇒ a b ∗∗ 

Ta có: a b 2a b ⇒ a b 1 mol + CHO CH CO ∗∗∗ 1 mol ← 1 mol → 1 mol Ta có: m 1.60 60 gam 

+ Tìm

m m m∗∗∗ (m m m) m∗∗∗ 

4,1.444,1.186,15.32 1.44101,4gam ⇒ %m 60101,4 100%59,17% 

Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm Mg, Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi vừa đủ thu được hỗnhợp Y chỉ có oxit và muối clorua. Hoà tan Y bằng 0,24 mol HCl (vừa đủ thu được Z. Cho Z tác dụng hoàntoàn với lượng dư dung dịch AgNO thu được 56,69 gam kết t ủa. Nếu cho T tác dụng với lượng dư dungdịch HSO đặc nóng thì thu được 0,2 mol khí SO. Hãy xác định % thể tích của clo trong hỗn hợp khí X

A. 76,7% B. 56,36% C. 51,72% D. 53,85%Bài làm

+) Xét thí nghiệm 1:

TMg,FeHSO → 0,2 mol SO Mg+ Fe+ ⇒ n ườ 2n 0,4 mol +) Xét thí nghiệm 2:Ban đầu: T(Mg, Fe)Sau cùng: Mg+, Fe+ (chú ý: Fe+ Ag+ → Fe+ A g ↓  ⇒ n ườ n ườ 0,4 mol + Y+HCl:Otrong Y 2 H C l → HO 2Cl− 0,12 mol ← 0,24 mol → 0,24 mol ⇒ n n

2 0,06 mol 

Giả sử có x mol khí clo trong X, ta tìm xBan đầu: Fe, Mg, ClCl, OO, Ag+AgNO 

Sau cùng: Fe+, Mg+, Cl−AgCl, O−HO, AgAg 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 33/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

761 

Bảo toàn e: 3n 2n 2n 4n n ⇒ n ườ 2n 4n n ⇒ n 0 , 4 2.x4.0,06 0,162x mol 

Ta có: Kết t ủa gồm: Ag:0,162x molAgCl  

+ Tìm : 

Otrong Y 2 H C l → H

O 2Cl− 

0,12 mol ← 0,24 mol → 0,24 mol 

Ngoài ra: Cl → Cl− Tóm lại: Bảo toàn Cl: n n n 2n 0,242x mol 

Bảo toàn khối lượng: mế ủ m m 0,162x.108 0,242x.143,556,69 gam ⇒ x 0,07 mol ⇒ %V nn 100% 0,070,070,06 100%53,85% 

Câu 45: Xét hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, 1 axit đơn chức, 1 este đơn chức (cả 4 chất đều mạch hở,không phải là este của phenol). Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,35 mol CO và 0,95 mol nước.Nếu cho X tác dụng với Na dư thì thu được 0,125 mol hidro. Nếu cho X tác dụng với NaOH dư thì thấy có0,3 mol NaOH ph

ản

ứng. N

ếu cho X tác d

ụng v

ới dung d

ịch brom dư thì thấy có t 

ối đa x mol brom phản

ứng. Tìm x biết t ổng số mol ancol trong X là 0,15 molBài làm

+ X: ROH: 0,15 molR′COOHR′′COOR′′′  

Ta có: n 0,125 mol ⇒ n (2n n) 2.0,1250,15 0,1 mol Ta có: n 0,3 mol n n ⇒ n 0 , 3 n 0,2 mol X: ROH:0,15 molR′COOH: 0,1 molR′′COOR′′′:0,2 mol + 1,35 mol CO 0,95 mol HO 

Gi

ả s

ử X ch

ỉ có m

ột ch

ất h

ữu cơ duy nhất là X, có s

ố liên k

ết

π trung bình b

ằng k

Ta có: n n k 1n ⇒1,350,95 k 1. 0,150,10,2 ⇒ k 179  

Ta có: n k . n 179 . 0,45 0,85 mol Do liên kết đôi trong axit và este về lí thuyết không phản ứng với bromVì vậy n ư ớ n n n 0,85 0,1 0,2 0,55 mol * Chú ý: Tuy nhiên đề bài hỏi là lượng brom t ối đa, ta phải xét axit là HCOOH và este là HCOOR’’’ thì lượngbrom mới là t ối đa, khi đó nư n+ n n 0,85 mol Câu 46: Hidrocacbon mạch hở có CTTQ là CH+−Trong đó a là số liên kết π có số liên kết δ là:

A. (n-a) B. (3n-1+a) C. (3n+1-2a) D. (2n+1+a)

Bài làm

* Bình luận: Với bài toán trên, các bạn nên làm bằng cách chọn một chất cụ thể, ví dụ chọn metanTa có: n=1, a=0 và metan có 4 liên kết δ 

Ta thấy: A . n a 1 ⇒ l o ạ iB . 3 n 1 a 3 . 1 1 0 2 ⇒ l o ạ iC . 3 n 1 2 a 3 . 1 1 2 . 0 4 ⇒ c h ọ nD . 2 n 1 a 2 . 1 1 0 3 ⇒ l o ạ i ⇒ Đáp án: C 

Câu 47: Cho hỗn hợp X gồm hỗn hợp kim loại và oxit kim loại tác dụng hết với dung dịch chứa 0,45 molHSO và 0,45 mol HNO, sau khi các phản ứng diễn ra hoàn toàn ta thu được 0,15 mol chất khí duy nhất

NO (không có mu

ối amoni) và dung d

ịch Y. C

ần t 

ối thi

ểu x mol NaOH vào dung d

ịch Y để 

thu được lượng

kết t ủa t ối đa. Tìm x.Bài làm

Chú ý: dd Y ch

a +dư và +

 

Khi cho NaOH vào thì NaOH phản ứng với H+ trước, sau đó sẽ kết t ủa M+ sau

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 34/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

762 

Như vậy, khi lượng kết t ủa t ối đa thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa NaNO, NaSO Bảo toàn Na: n n 2n 

+ n n 0,45 mol + Bảo toàn N: n n n 0,45 0,15 0,3 mol ⇒ n 2.0,45 0,3 1,2 mol ⇒ x 1,2 mol Câu 48: Cho 2 gam h

ỗn h

ợp X g

ồm h

ỗn h

ợp kim lo

ại tác d

ụng h

ết v

ới dung d

ịch ch

ứa 0,45 mol

HSO và

0,45 mol HNO, sau khi các phản ứng diễn ra hoàn toàn ta thu được 0,15 mol chất khí duy nhất NO (khôngcó muối amoni) và dung dịch Y. Cần t ối thiểu x mol NaOH vào dung dịch Y để thu được lượng kết t ủa t ốiđa là m gam. Tìm xm? Biết các phản ứng được thực hiện trong bình kín chứa khí nito)Bài làm

* Chú ý:

1) Mục đích thực hiện phản ứng trong nito là tránh FeOH chuyển thành FeOH trong không khí2 Tương tự câu 42, ta tìm được n 1,2 mol ⇒ x 1,2 mol +) n 2n n 3.0,45 1,35 mol Các phản ứng mà H+ tham gia: 1: 2H+ O NO− N O 2 O → HO

2: H+

OH−

NaOH → HO 

+ Xét (1):NO−   NO 2O∗ 0,15 mol←0,15 mol→0,3 mol O∗ 2H+ → HO 0,3 mol → 0,6 mol⇒ n 0,6 mol + Xét (2):

Bảo toàn H+: n n n 1,35 0,6 0,75 mol ⇒ n+ n 0,75 mol + Bảo toàn NaOH: nạ ế ủ n n+ 1,2 0,75 0,45 mol B

ảo toàn kh

ối lượng:

m mế ủ m m

 ạ ế ủ m 17.nạ ế ủ 217.0,459,65 gam ⇒ m 9,65 gam * Chú ý:

Trong phản ứng: H+ NO− M → M+ N O ↑ HO Bảo toàn O: 3n n n ∗ 

Bảo toàn H: n 2n 

Bảo toàn N: n n ∗ ⇒ 3n n 12 n ⇒ n 4n 

Hoặc cách khác: Ta xét quá trình t ạo nước t ừ phản ứng oxi hoá khử khi cho kim loại tác dụng axit HNO t 

ạo NO

1NO N O 2 O∗ Sau đó: 2: 4H+ 2O∗ → 2HO Câu 49: Cho phản ứng sau:FeNO KHSO → FeNO FeSO KSO N O HO Tính t ổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng trong phản ứng trên là:Bài làm

Nhận xét: KSO HSO 2KHSO Vì vậy ta cân bằng phản ứng sau đây là phản ứng chuẩn)FeNO HSO → FeNO FeSO N O HO Cách 1: B

ảo toàn e

Fe+ 1 e → F e+N+ 3 e → N+ | 31 ⇒ 3FeNO1NO  ⇒3FeNO HSO → FeNO FeSO 1 N O HO 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 35/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

763 

⇒ Vế trái có 3.2 6N,vế phải có 1NO ⇒ Phải có thêm 6 13 53  FeNO 

⇒3FeNO HSO → 53 FeNO FeSO 1 N O HO 

Bảo toàn Fe: Bê n trái có 3FeNO ⇒ Bên phải sẽ có 3Fe ⇒ Phải có 3 532

2

3FeSO 

⇒ 3FeNO HSO → 53 FeNO 23 FeSO 1 N O HO Bảo toàn S: Bên phải có . 3 2 S ⇒ Bên trái phải có 2S ⇒ Có 2HSO 

⇒3FeNO 2HSO → 53 FeNO 23 FeSO 1 N O HO 

Bảo toàn H: Bên trái có 2HSO ⇒ Bên phải sẽ có 2HO ⇒ 3FeNO 2HSO → 53 FeNO 23 FeSO 1NO 2HO Để có các hệ số nguyên t ối giản, ta nhân các hệ số với 3⇒ 9FeNO 6HSO →5FeNO 2FeSO 3NO 6HO 

Do HSO KSO 2KHSO ⇒ Ta bổ sung thêm 6KSO vào 2 vế của phản ứng 

⇒ 9FeNO 6HSO 6KSO →5FeNO 2FeSO 3NO 6HO 6 KSO ⇒ 9FeNO 12KHSO →5FeNO 2FeSO 3NO 6HO 6 KSO Cách 2: Phản ứng dạng ion:Fe+ H+ NO− → Fe+ HO N O Fe+ 1e và N+ 3e ⇒ Có 3Fe+ và 1NO ⇒ 3 Fe+ H+ NO− →3Fe+ HO 1NO Bảo toàn N ⇒ có 1NO−: ⇒ 3 Fe+ H+ 1NO− →3Fe+ HO 1NO Bảo toàn O ⇒ 1.3 1 2HO 

⇒ 3 Fe+ H+ 1NO− →3Fe+ 2HO 1NO 

Bảo toàn H⇒ 4H+ ⇒ 3 Fe+ 4H+ 1NO− →3Fe+ 2HO 1NO Bảo toàn H+ ⇒ 4H+ ứng với 4KHSO Bảo toàn K: Đã có 4KHSO ⇒ Phải có 42 2KSO 

Bảo toàn S:Có 4KHSO, 2KSO ⇒ Có 4 23 23 FeSO Bảo toàn Fe+ ⇒ Đã có 23 FeSO ⇒ Phải có 3 23 . 2 53 FeNO 

B

ảo toàn

Fe+

⇒3Fe+

 ứng 3FeNO 

Tóm lại: 3FeNO 4KHSO → 23 FeSO 53 FeNO 2KSO 1NO 2HO 

Câu 50: Cho phản ứng sau:FeNO KHSO HSO → FeNO FeSO KSO N O HO (Biết t ỉ lệ mol của KHSO và HSO là 4:1)Tính t ổng hệ số cân bằng của các chất tham gia phản ứng trong phản ứng trên là:Bài làm

Nh

n xét:  

Vì vậy ta cân bằng phản ứng sau đây là phản ứng chuẩn)

FeNO

H

SO

→ FeNO

Fe

SO

N O H

Cách 1: B

ảo toàn e

Fe+ 1 e → F e+N+ 3 e → N+ | 31 ⇒ 3FeNO1NO  ⇒3FeNO HSO → FeNO FeSO 1 N O HO 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 36/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

764 

⇒ Vế trái có 3.2 6N, vế phải có 1NO ⇒ Phải có thêm 6 13 53  FeNO 

⇒3FeNO HSO → 53 FeNO FeSO 1 N O HO 

Bảo toàn Fe: Bên trái có 3FeNO ⇒ Bên phải sẽ có 3Fe ⇒ Phải có 3 532

2

3FeSO 

⇒ 3FeNO HSO → 53 FeNO 23 FeSO 1 N O HO Bảo toàn S: Bên phải có . 3 2 S ⇒ Bên trái phải có 2S ⇒ Có 2HSO 

⇒3FeNO 2HSO → 53 FeNO 23 FeSO 1 N O HO 

Bảo toàn H: Bên trái có 2HSO ⇒ Bên phải sẽ có 2HO ⇒ 3FeNO 2HSO → 53 FeNO 23 FeSO 1NO 2HO Để có các hệ số nguyên t ối giản, ta nhân các hệ số với 3⇒ 9FeNO 6HSO →5FeNO 2FeSO 3NO 6HO V

ế trái có

6HSO ⇒ ∑ H+ 6 . 2 1 2 

Giả sử có 4xKHSO và xHSO ⇒ Bảo toàn H: H+ 4 x 2 x 6 x ⇒ 6 x 1 2 ⇒ x 126 2 ⇒ Ta bỏ đi 6HSO và bổ sung thêm 4.28KHSO và 2HSO vào vế trái.Bảo toàn K ⇒ Ta bổ sung thêm 82 4KSO ở bên phải ⇒ 9FeNO 8KHSO 2HSO →5FeNO 2FeSO 3NO 6HO 4 KSO Các chất tham gia phản ứng là FeNO,KHSO, HSO ⇒ ∑ hệ số 9 8 2 19 Câu 51: Cho hỗn hợp X gồm Fe,Al tan vừa đủ trong dung dịch HNO thu được dung dịch Y. Cho dung dịchY tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Z chứa hỗn hợp KHSO 4M và HSO 1M (với t ỉ lệ nồng độ mol 4:1)

thu được 1 mol NO và 1,2 mol

NO và dung d

ịch T ch

ỉ ch

ứa mu

ối. Hãy xác định V.

Bài làm

Chú ý:

+ X tan vừa đủ trong HNO ⇒HNO vừa đủ ⇒ HNOhết ⇒ Y chỉ chứa FeNOFeNOAlNO  

+ Z vừa đủ ⇒KHSO, HSO phản ứng hết Y FeNOFeNOAlNO

++ 1NO 1,2NO Fe+Al+  

Ph

ản

ứng di

ễn ra:

Fe+

H+

NO−

→ Fe+

N O N O HO 

NO N O 2 O∗ 1 mol → 2 mol NO NO O∗ 1,2 mol → 1,2 mol  n∗ 2 1,2 3,2 mol 2H+   O∗ HO 6,4 mol ← 3,2 mol Giả sử có 4x mol KHSO và x mol HSO 

Bảo toàn H+

: n

6 , 4 n 2n 4 x 2 . x 6 x ⇒ x 6,46  mol

 

⇒ n x 6,46 m o l ⇒ V nC 6,461 6,46 lít Câu 52: Thực hiện các thí nghiệm sau, số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là x. Tìm x

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 37/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

765 

(1) Sục ozon vào dung dịch KI trong nước(2) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO đặc nguội(3) Nhúng thanh Cr vào dung dịch HNO đặc nguội(4) Cho Mg tiếp xúc với khí nito, nung nóng(5) Cho Mg tiếp xúc với khí sunfuro, đun nóng 6 Cho đồng (II) hidroxit vào chất lỏng sobitol(7)

Cho anđehit fomic tác dụng v

ới phenol, xúc tác axit vô cơ 

(8) Nung nóng quặng apatit với cát và than cốc ở nhiệt độ 2000℃ (9) Nung nóng quặng đolomit 10 Cho hơi nước đi quan than nóng đỏ (11) Cho thanh Cu vào dung dịch HCl, sục khí oxi vào ở nhiệt độ thường(12) Cho Ag vào bình chứa khí hidro sunfua và oxi ở nhiệt độ thường(13) Cho thuỷ ngân vào bình chứa lưu huỳnh ở nhiệt độ thường(14) Dẫn khí flo vào dung dịch NaOH(15) Cho miếng bông thiên nhiên vào dung dịch HCl, đun nóng (16) Sục khí clo vào dung dịch natri bromua(17) D

ẫn khí amoniac vào bình ch

ứa khí clo

ở nhi

ệt độ 

thường

(18) Dẫn khí nito monooxit vào bình chứa không khí ở nhiệt độ thường(19) Sục khí SO vào dung dịch natri phenolat20 Đun nóng dung dịch hỗn hợp gồm NHCl và KNO (21) Cho crom VI oxit vào nước ở nhiệt độ thường(22) Cho crom (III) oxit vào dung dịch kiềm loãng nóng(23) Cho Silic (IV) oxit vào dung dịch kiềm loãng nguội(24) Cho Silic vào dung dịch kiềm loãng, nguội(25) Sục khí cacbonic vào dung dịch chứa natri zincat(26) Sục khí cacbonic vào dung dịch chứa natri silicat(27) Nung nóng h

ỗn h

ợp g

ồm b

ột xô đa và cát ở nhi

ệt độ cao

(28) Nung nóng hỗn hợp gồm Mg và cát(29) Nung nóng hỗn hợp gồm than cốc và cát(30) Cho canxi florua tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng31 Cho đường saccarozo vào axit sunfuric đặc nóng(32) Cho bột natri etylat vào nước(33) Nhỏ dung dịch chứa natri cacbonat vào phenol, đun nóng (34) Nhỏ dung dịch muối amoni clorua vào dung dịch natri aluminat(35) Nhỏ dung dịch chứa muối nhôm clorua vào dung dịch chứa natri aluminat(36) Nhỏ dung dịch chứa HF vào bột cát(37) Nh

ỏ dung d

ịch HCl vào dung d

ịch mu

ối NaF

(38) Nhỏ dung dịch natri stearat vào dung dịch chứa canxi axetat(39) Nhỏ dung dịch chứa amoni hidrocacbonat vào dung dịch chứa natri clorua40 Đốt cháy hỗn hợp gồm đường ăn và muối ăn trong oxi (41) Cho CuS, ZnS vào dung dịch HCl(42) Cho hỗn hợp gồm bạc iotua, bạc oxit vào dung dịch amoniac(43) Nung nóng bột thuỷ ngân (II) oxit44 Để muối bạc bromua ra ngoài ánh sáng(45) Nhỏ dung dịch chứa natri hidrocacbonat vào dung dịch chứa batri clorua(46) Nhỏ dung dịch HCl vào hỗn hợp rắn chứa bạc clorua, bạc oxit và bạc photphat(47) Nh

ỏ dung dich amoniac vào h

ỗn h

ợp ch

ứa crom (III) hidroxit, nhôm (III) hidroxit, niken (II) hidroxit

(48) Cho dung dịch chứa alanin vào dung dịch chứa natri hidroacbonat(49) Sục khí sunfuro vào dung dịch chứa axit sunfuhidric(50) Sục khí hidrosunfua vào dng dịch chứa muối bạc nitrat51 Đun nóng hỗn hợp khí gồm HS và SO 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 38/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

766 

52 Đun nóng hỗn hợp khí gồm HS và O 53 Đun nóng HO với xúc tác MnO (54) Sục khí Cl vào nước brom(55) Nhỏ chất lỏng HO vào dung dịch muối kali nitrua(56) Nhỏ chất lỏng HO vào dung dịch chứa kali clorua(57) Nhỏ chất lỏng chứa HO vào bạc oxit ở nhiệt độ thường(58) Cho Au vào bình khí ch

ứa flo, nung nóng

(59) Cho Au vào bình khí chứa ozon, nung nóng(60) Cho Ag vào bình kín chứa oxi, nung nóng ở nhiệt độ rất cao(61) Cho Ag vào bình kín chứa ozon ở nhiệt độ thường(62) Cho chất rắn sắt (II) hidroxit ra ngoài không khí(63) Sục hỗn hợp khí gồm NO,O vào nước(64) Nung nóng bột iot trong oxi dư (65) Cho dung dịch iot vào dung dịch axit sunfuro(66) Nung nóng hỗn hợp khí chứa hidrosunfua và khí clo(67) Dẫn khí flo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường(68) D

ẫn khí sunfuro vào dung d

ịch thu

ốc tím, đun nóng 

(69) Dẫn khí xiclopropan vào dung dịch thuốc tím(70) Dẫn khí propen vào dung dịch thuốc tím(71) Cho chất lỏng axit fomic vào brom (tan trong CCl, đun nóng (72) Cho natri fomat vào dung dịch nước brom, đun nóng (72) Cho este metyl fomat vào hỗn hợp chứa CuOH,NaOH đun nóng (73) Trộn dung dịch chứa hỗn hợp caosu buna và CCl vào dung dịch chứa hỗn hợp brom và CCl 74 Cho toluen vào nước brom dư, đun nóng (75) Cho stiren vào brom khan(76) Cho cumen vào dung dịch thuốc tím, đun nóng (77) Cho b

ột Cu vào bình ch

ứa h

ỗn h

ợp khí g

ồm hidrosunfua và oxi

ở nhi

ệt độ 

thường

78 Cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp chất rắn gồm muối ăn và mangan IV oxit (79) Cho natri thiosunfat vào dung dịch chứa HCl, đun nóng (80) Nhỏ dung dịch HCl vào chất bột chứa bạc axetilua ở nhiệt độ thường(81) Dẫn khí clo vào bình chứa benzen ở dạng hơi, nhiệt độ thường(82) Cho bột kẽm photphua vào nước(83) Dẫn khí cacbonic vào nước Gia-ven84 Đun nóng chất béo lỏng trong khí hidro(85) Nhỏ phenol vào nước brom ở nhiệt độ thường(86) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí clo ở ngay nhiệt độ thường(87) Cho dung d

ịch ch

ứa fructozo vào dung d

ịch b

ạc nitrat trong amoniac, đun nóng 

(88) Cho dung dịch chứa fructozo vào dung dịch nước brom, đun nóng (89) Cho Crom vào dung dịch NaOH đặc nóng(90) Trộn HCOOH với axit sunfuric đặc, đun nóng (91) Dẫn khí SO vào dung dịch HNO đặc nóng

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 39/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

767 

Bài làm

(1) Sục ozon vào dung dịch KI trong nướcO K I HO → K O H O ↑ I ↓ tím đen (2) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO đặc nguộiAl, Fe, Cr bị thụ động hoá trong axit sunfuric đặc nguội và axit nitric đặc nguội. Nếu lấy Al, Fe, Cr cho vàoHSO đặc nguội hoặc HNO đặc nguội thì 2 axit này sẽ oxi hoá mạnh kim loại, t ạo ra lớp oxit bền khiếncho Al, Fe, Cr không tan trong axit

HNO 

đặc ngu

ội,

HSO 

đặc ngu

ội. Sau khi b

ị th

ụ 

động hoá, ta l

ấy m

ẩu

kim loại ra và cho vào dung dịch HCl thì miếng kim loại sau khi bị  thụ động hoá cũng không tan trongdung dịch HCl nữa.Vì vậy thí nghiệm này không xảy ra phản ứng hoá học.(3) Nhúng thanh Cr vào dung dịch HNO đặc nguộiKhông xảy ra phản ứng hoá học (xem lại câu (2))(4) Cho Mg tiếp xúc với khí nito, nung nóngChú ý: Ở nhiệt độ thường chỉ có Li tác dụng với khí nito mà thôi. Nếu thực hiện ở nhiệt độ cao thì Ca, Ba,Mg, Al cũng có khả năng phản ứng với khí nito, t ạo thành nitrua kim loại, nếu cho nitrua kim loại tác dụngvới nước thì giải phóng khí amoniac và t ạo ra hidroxit kim loại

Mg N °→ MgN rắn MgN 6HOH→3MgOH ↓2NH ↑ Như vậy, có Phản ứng xảy ra và không t ạo chất khí(5) Cho Mg tiếp xúc với khí sunfuro, đun nóng Mg, Al có khả năng cháy được cả trong CO, SO vì vậy không nên dùng bình cứu hoả để dập t ắt đám cháycủa Mg và Al vì đám cháy thậm chí có thể bùng lên dữ dội. Bình cứu hoả chứa NaHCO và HSO, khi bấmnút, 2 dung dịch này trộng vào nhau t ạo ra bọt khí CO. Mg SO °→ M g O S Có xảy ra phản ứng, không t ạo thành chất khí

6 Cho đồng (II) hidroxit vào ch

ất l

ỏng sobitol

ở nhi

ệt độ 

thường

Sobitol là sản phẩm thu được khi hidro hoá glucozo hoặc fructozo bằng hidro ở nhiệt độ cao. Sobitol làaxit đa chức có 2 nhóm OH liền kề nên có khả năng hoà tan được CuOH t ạo thành dung dịch phức chấtmàu tímGlucozo:CHOH CHOH C H O H °, CHOH CHOH CHOH Sobitol Fructozo:CHOH CHOH C O C HO H H °, CHOH CHOH CHOH Sobitol 2ROH H O C u O H ệ độ ườ 1 phức chất 2HO ROH phải có 2 OH kề nhau Có phản ứng, không t ạo khí7 Cho anđehit fomic tác dụng với phenol, xúc tác axit vô cơ, nhiệt độ, áp suất

nHCHOnCHOH °,, nhựa Novolac mạch không phân nhánh 

Có phản ứng, t ạo polime, không t ạo khí(8) Nung nóng quặng apatit với cát và than cốc ở nhiệt độ 2000℃ Quặng apatit 3CaPO.CaF  và quặng photphorit (CaPO  được sử  dụng để  điều chế  P trongcông nghiệp CaPO SiOcó trong cát Cthan cốc ℃ CaSiO P ↑ C O ↑ Hơi P sinh ra được làm lạnh thu được P trắng. Nếu nung P trắng ở nhiệt độ cao trong bình kín không cóoxi, ta thu được photpho đỏ  (bền hơn photpho trắng, nhưng không phát quang trong bóng t ối nhưphotpho trắng)Có ph

ản

ứng, có ch

ất khí (CO)

Chú ý: P mặc dù được t ạo thành ở thể hơi, nhưng khi nói rằng “t

o ch

t khí” thì đề bài đang muốn nhấnmạnh là chất đó phải ở thể khí ở nhiệt độ thường. Ở nhiệt độ thường: P là chất rắn vì vậy mặc dù trongphản ứng trên có hơi P thoát ra nhưng P không được coi là chất khí.(9) Nung nóng quặng đolomit 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 40/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

768 

Quặng đolomit chứa CaCO.MgCO CaCO.MgCO °→Ca O MgO CO ↑ Có phản ứng, có chất khí (CO 10 Cho hơi nước đi quan than nóng đỏ C HO °→ C O ↑ H ↑ Có ph

ản

ứng, có t 

ạo ch

ất khí (

CO,H 

Đây là phản ứng điều chế CO trong công nghiệp hiện nay(11) Cho thanh Cu vào dung dịch HCl, sục khí oxi vào ở nhiệt độ thườngCu đứng sau H trong dãy điện hoá nên về nguyên t ắc Cu không phản ứng được với dung dịch HCl loãng,dung dịch HSO loãngTuy nhiên, nếu sục oxi vào thì các phản ứng trên vẫn có thể xảy raC u H C l O ệ độ ườ CuCl HO Có phản ứng, không t ạo thành chất khíĐây là phản ứng điều chế CuCl t ừ Cu trong công nghiệp hiện nay(12) Cho Ag vào bình chứa khí hidro sunfua và oxi ở nhiệt độ thườngAg, Cu khi ti

ếp xúc v

ới không khí có ch

ứa khí hidrosunfua thì s

ẽ chuy

ển thành màu đen ngay ở nhi

ệt độ 

thườngAgtrắng bạc HSkhông màu, mùi trứng thối O ệ độ ườ AgSđen HO Cuđỏ HS O ệ độ ườ CuSđen HO Có phản ứng, không t ạo thành chất khí(13) Cho thuỷ ngân vào bình chứa lưu huỳnh ở nhiệt độ thườngHg độc hại, có trong nhiệt kế thuỷ ngân, khi nhiệt kế bị vỡ sẽ giải phóng Hg rất độc hại) có khả năng phảnứng với bột S ngay ở nhiệt độ thường t ạo ra HgS là chất ít độc hại, vì vậy người ta thường rắc bột S vàochỗ có ống nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ để loại bỏ Hg vương vãi. Chú ý: Phản ứng này diễn ra ngay ở nhiệt độ 

thường.

H g S ệ độ ườ HgS Có phản ứng, không có chất khí sinh ra(14) Dẫn khí flo vào dung dịch NaOHKhí flo có khả năng phản ứng với NaOH t ạo ra FO  là một chất khí có mùi khó chịu, không màu, có khả năng oxi hoá hầu hết các kim loại t ạo oxitF N a O H → N a F FO ↑ HO Có phản ứng, t ạo chất khí (FO Chú ý: Nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo

F HO°

→ H F O ↑ 

(15) Cho miếng bông thiên nhiên vào dung dịch HCl, đun nóng Bông thiên nhiên lấy t ừ cây bông vải, có thành phần chính là polisaccarit có tên là xenlulozo (gồm nhiềumắt xích glucozo liên kết lại với nhau bằng liên kết glicozit, xenlulozo có mạch không phân nhánh, khôngxoắn)Tính chất đặc trưng của đisaccarit mantozo, saccarozo và polisaccarit tinh bột, xenlulozo) là bị  thuỷ phân trong nước có xúc tác axit vô cơ, đun nóng tạo thành các monosaccarit

Xenlulozo: CHO nHO °, nCHOGlucozo Chú ý: Xenlulozo và tinh bột mặc dù cùng có CT chung CHO nhưng đây không phải là 2 chất đồngphân của nhau vì n ≫ n ộCó ph

ản

ứng, không t 

ạo khí

(16) Sục khí clo vào dung dịch natri bromua (không xét phản ứng của clo với nước t ạo nước clo)Các halogen có tính oxi hoá giảm dần F > Cl > Br > I. Các halogen có tính oxi hoá mạnh hơn có khả năng đẩy halogen yếu hơn ra khỏi muối (trừ flo vì flo phản ứng với nước khá mãnh liệt)

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 41/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

769 

Clhalogen mạnh hơn NaBr ệ độ ườ NaCl Brhalogen yếu hơn Có phản ứng, không t ạo khí (vì brom là chất lỏng ở nhiệt độ thường)(17) Dẫn khí amoniac vào bình chứa khí clo ở nhiệt độ thườngKhí amoniac bốc cháy khí tiếp xúc với khí clo ở ngay nhiệt độ thườngNH Cl ệ độ ườ N HCl Sau đó: HClk NHk ệ độ ườ NHClrắn thoát ra dưới dạng khói trắng

 Có phản ứng, có t ạo khí (N,HCl Chú ý: Mặc dù có khói trắng NHCl xuất hiện nhưng đây vẫn là chất rắn.(18) Dẫn khí nito monooxit vào bình chứa không khí ở nhiệt độ thườngKhí NO (không màu nhưng khi tiếp xúc với oxi ở ngay nhiệt độ thường sẽ t ạo ra NO có màu vàng nâuNOkhông màu O ệ độ ườ NOnâu đỏ Có phản ứng, có t ạo chất khí (NO (19) Sục khí SO vào dung dịch natri phenolatCHONa được t ạo thành t ừ axit phenic CHOH (không làm đỏ quì tím). Axit phenic yếu hơn axit sunfuro(

HSO  và y

ếu hơn cả  axit cacbonic, vì v

ậy khí

CO, SO  có kh

ả 

năng đẩy phenol ra kh

ỏi mu

ối natri

phenolat (axit mạnh hơn đẩy axit yếu hơn ra khỏi muối)CHONatan SOdư HO ệ độ ườ CHOHvẩn đục do íttan trong nước NaHSO Có phản ứng, có kết t ủa phenol nhưng không có chất khí t ạo thànhChú ý: CHONaCO HO → CHOHvẩn đục NaHCO Vì CHOH NaCO → CHONatan NaHCO 20 Đun nóng dung dịch hỗn hợp gồm NHCl và KNO NHClKNO K C l N HNO °→ N ↑ HOCó phản ứng, có t ạo chất khí (N Ph

ản

ứng điều ch

ế khí nito trong phòng thí nghi

ệm

21 Cho crom VI oxit vào nước

ở nhi

ệt độ 

thường

CrO  là chất rắn màu đỏ, là oxit axit, có tính oxi hoá mạnh (CHOH,NH,P ,C  bốc cháy ngay nhiệt độ thường khi trộn với bột CrO. CrO có khả năng tan trong nước t ạo thành dung dịch chứa hỗn hợp 2 axitlà axit cromic (HCrO màu vàng và axit đicromic HCrO màu da cam. Hai axit này không bền nênkhông thể tách ra khỏi dung dịch nước được. Hai axit này chuyển hoá qua lại cho nhau qua cân bằng:HCrOmàu vàng + HCrOmàu da cam HCrOmàu da cam + HCrO màu vàng CrO HO → HCrO HCrO Có phản ứng, không t ạo chất khí(22) Cho crom (III) oxit vào dung d

ịch ki

ềm loãng nóng

CrO là oxit lưỡng tính. Tuy nhiên CrO chỉ thể hiện tính chất lưỡng tính của mình trong trường hợpkhá khắc nghiệt, ví dụ: CrO không tan trong kiềm loãng, chỉ tan trong kiềm đặc nóng.Không xảy ra phản ứngCrO 2NaOHđặc °→2NaCrOtanHO (23) Cho Silic (IV) oxit vào dung dịch kiềm loãng nguộiSiO  có nhiều trong cát t ự  nhiên. SiO  không tan trong kiềm loãng, chỉ  tan trong kiềm đặc nóng hoặcNaCO nóng chảySiO 2NaOH đặc °→ NaSiOtan HO 

SiO NaCOnóng chảy°

→ NaSiOtan CO ↑ 

Không có phản ứng(24) Cho Silic vào dung dịch kiềm loãng, nguộiSilic tan dễ dàng trong kiềm loãng, tương tự Al, Zn

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 42/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

770 

Si2NaOHHO ệ độ ườ NaSiO 2H ↑ Có phản ứng, có khí thoát ra (H (25) Sục khí cacbonic vào dung dịch chứa natri aluminatNatri aluminat (NaAlO được t ạo thành t ừ axit aluminic (HAlO. HO hay AlOH. Do AlOH là hidroxit lưỡng tính nên tính axit và tính bazo đều yếu, yếu hơn axit cacbonic HCO:làmh

ồng quì tím). Vì v

ậy, axit m

ạnh hơn CO, SO, Al+

, NH+

,HCl,HSO,HNO, …  có th

ể 

đẩy axit y

ếu hơn làHAlO. HO ra khỏi muối NaAlO CO NaAlO HO→NaHCO AlOH ↓ Al+ 3AlO− 6HO → 4 A lOH ↓ NH+ AlO− HO → A lOH ↓NH ↑ H+ AlO− HO → A lOH ↓ H+từ HCl,HSO,HNO (26) Sục khí cacbonic vào dung dịch chứa natri silicatAxit silixic (HSiO là chất kết t ủa màu trắng không làm quì tím hoá đỏ) yếu hơn axit HCO (làm quìtím hoá đỏ). Vì vậy axit mạnh hơn HCO có thể đẩy axit yếu hơn HSiO ra khỏi muối (NaSiO CO HO N aSiOdd ệ độ ườ NaCO HSiO ↓ keo trắng Có ph

ản

ứng, không có khí

(27) Nung nóng hỗn hợp gồm bột xô đa và cát ở nhiệt độ caoBột xô đa NaCO  và cát (SiO  được dùng để  điều chế  thuỷ  tinh (có thành phần chủ  yếu làCaSiO, NaSiO,SiO NaCOrắn SiOrắn °→ NaSiOrắn CO ↑ Có phản ứng, có t ạo ra khí(28) Nung nóng hỗn hợp gồm Mg và cátCát chứa SiO. Để điều chế Si t ừ SiO, người ta có thể dùng Mg điều chế Si trong phòng thí nghiệm, Siđược t ạo ra có độ tinh khiết cao hơn nhưng chi phí đắt đỏ hơn hoặc dùng than cốc C (diều chế Si trongcông nghi

ệp, r

ẻ 

hơn nhưng tạo ra Si có độ tinh khi

ết kém hơn 

MgSiO °→MgO Sirắn Có phản ứng, không có khíC S i O °→ CO ↑ Si rắn Có phản ứng, có khí (CO)(29) Nung nóng hỗn hợp gồm than cốc và cátXem lại câu 28Có phản ứng, có khí t ạo ra (CO)(30) Cho canxi florua tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóngHF có tính khử rất yếu (do F có tính oxi hoá cực mạnh nên F− có tính oxi hoá rất yếu) vì vậy không bị HSO

 

đặc nóng oxi hoá. Vì v

ậy ph

ản

ứng di

ễn ra như sau phản

ứng điều ch

ế  HF trong phòng thí

nghiệm):CaFrắn HSOđặc °→CaSOrắn 2 H F ↑ Có phản ứng, có khí t ạo ra (HF)31 Cho đường saccarozo vào axit sunfuric đặc nóngĐường saccarozo là chất hữu cơ, vì vậy dễ dàng bị HSO đặc nóng oxi hoá t ạo CO, HO,SO CHO HSOđặc nóng °→ CO ↑ HO S O ↑ Có phản ứng, có khí t ạo ra (CO, SO (32) Cho bột natri etylat vào nướcCác natri ancolat s

ẽ b

ị thu

ỷ phân hoàn toàn (ph

ản

ứng m

ột chi

ều) khi ti

ếp xúc v

ới nước, t 

ạo thành NaOH

(vì natri ancolat có tính bazo mạnh hơn NaOH nhiều)CHONa HO ệ độ ườ CHOHNaOH Có phản ứng, không có chất khí t ạo thành(33) Nhỏ dung dịch chứa natri cacbonat vào phenol, đun nóng

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 43/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

771 

Phenol có tính axit mạnh hơn HCO− nhưng có tính axit yếu hơn HCO  CHOHvẩn đụcaxit mạnh hơn NaCOtanbazo mạnh hơn→ CHONatanbazo yếu hơn NaHCOtanaxit yếu hơn ⇒ Tính axit: CHOH> HCO− +)CHONabazo mạnh hơn COaxit mạnh hơn HO → CHOHvẩn đụcaxit yếu hơn NaHCObazo yếu hơn 

⇒ Tính axit: HCO > CHOH 

Tóm lại: Tính axit: HCO > CHOH> HCO− (34) Nhỏ dung dịch muối amoni clorua vào dung dịch natri aluminatCó phản ứng, có khí t ạo ra (NH (Xem lại câu (25))(35) Nhỏ dung dịch chứa muối nhôm clorua vào dung dịch chứa natri aluminatCó phản ứng, không t ạo khí(Xem lại câu (25))(36) Nhỏ dung dịch chứa HF vào bột cátCát chứa SiO. Dung dịch HF là dung dịch axit duy nhất có khả năng hoà tan được thuỷ tinh (chứa SiO. Vìv

ậy dung d

ịch HF cũng có khả 

năng hoà tan t 

ốt

SiO 

ở ngay nhi

ệt độ 

thường:

SiOrắn HFlỏng ệ độ ườ SiF ↑ HO Có phản ứng, có t ạo khí SiF (37) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch muối NaFHF là axit yếu, trong khi HCl, HBr, HI lại là các axit mạnh (tính axit giảm dần HI>HBr>HCl>HF)Lí do: Xét axit H-X. X có độ âm điện càng lớn thì liên kết H-X càng phân cực, khi đó X hút H càng mạnh,khiến liên kết H-X khó đứt, khiến H khó tách ra thành H+ ⇒Tính axit của H-X giảm xuống.HCl (Axit mạnh) có thể đẩy HF (Axit yếu) ra khỏi muối NaF ngay ở nhiệt độ thườngNaFHCl→NaClHF Có ph

ản

ứng

(38) Nhỏ dung dịch natri stearat vào dung dịch chứa canxi axetatCanxi stearat (CHCOOCa và canxi panmitat (CHCOOCa là các chất kết t ủa màu trắng. Canxiaxetat (CHCOOCa là muối tan t ốt trong nước.2CHCOONa CHCOOCa → CHCOOCa ↓ trắng 2CHCOONa tan Có phản ứng(39) Nhỏ dung dịch chứa amoni hidrocacbonat vào dung dịch chứa natri cloruaNatri Bicacbonat NaHCO là chất rắn ít tan, t ất cả muối của Na và amoni đều tan t ốt trong nướcNHHCOtan NaCl ệ độ ườ NaHCOít tan NHCltan Có phản ứng

40 Đốt cháy h

ỗn h

ợp g

ồm đường ăn và muối ăn trong oxi 

Muối ăn chứa NaCl (là chất vô cơ, chứa liên kết ion Na+Cl− nên NaCl có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khôngcháy trong oxi dù ở nhiệt độ cao trong khi đường ăn là đường mía đường saccarozo đây là chất hữu cơCHO, trong phân t ử chất hữu cơ chứa chủ yếu liên kết cộng hoá trị kém bền nên đường ăn dễ dàngbị cháy trong oxi t ạo thành chất rắn màu đen CHO O °→ CO ↑ HO NaCl không phản ứng với O Đây là hiện tượng dùng để phân biệt đường và muối mà không cần nếm thử, bạn có thể t ự thí nghiệm ở nhà !Có phản ứng(41) Cho CuS, ZnS vào dung d

ịch HCl

CuS, AgS,PbS,HgS  là các chất kết t ủa không tan trong nước, không tan trong dung dịch axitHCl,HSOloãng,HNOloãng ZnS,FeS  là các chất kết t ủa không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch HCl,HSO loãng,HNOloãng 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 44/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

772 

ZnS2HCl→ZnCl HS ↑ không màu, mùi trứng thối Có phản ứng, có khí (HS (42) Cho hỗn hợp gồm bạc iotua, bạc oxit vào dung dịch amoniacDung dịch NaOH có khả năng hoà tan CrOH, AlOH, ZnOH Dung dịch amoniac có khả năng hoà tan được NiOH, ZnOH, CuOH, AgOđen,AgCltrắng AgI (kết t ủa màu vàng đậm không tan được trong dung dịch amoniac

AgOmàu đen 

tan được trong dung d

ịch amoniac, t 

ạo dung d

ịch ph

ức ch

ất trong su

ốt

AgO 4NH HO ệ độ ườ 2AgNHOHdung dịch phức chất tan trong suốt Có phản ứng(43) Nung nóng bột thuỷ ngân (II) oxitAgO,HgO khi được nung nóng sẽ phân huỷ ra Ag màu đen và Hg AgO °→2Ag 12 O ↑ 

HgO °→ H g 12 O ↑ 

Có phản ứng

44 Để mu

ối b

ạc bromua ra ngoài ánh sáng

AgBr (chất kết t ủa màu vàng), AgCl (chất kết t ủa màu trắng) khi bị đưa ra ngoài ánh sáng sẽ phân huỷ t ạora Ag nguyên t ử màu đen không phải màu trắng bạc)AgBrrắn → Agđen 12 Br ↑ (Ứng dụng trong các cuộn phim máy ảnh) 

Có phản ứng(45) Nhỏ dung dịch chứa natri hidrocacbonat vào dung dịch chứa batri cloruaNaHCO đệ à à Na+ HCO− BaCl đệ à à Ba+ 2Cl− Ta nh

ận th

ấy 4 ion trên không th

ể k

ết h

ợp v

ới nhau để t 

ạo thành ch

ất điện li y

ếu nước) ho

ặc ch

ất d

ễ bay

hơi, hoặc chất kết t ủa ⇒ Không xảy ra phản ứngKhông xảy ra phản ứng(46) Nhỏ dung dịch HCl vào hỗn hợp rắn chứa bạc bromua, bạc oxit và bạc photphatAgCl (kết t ủa màu trắng), AgBr (kết t ủa màu vàng), AgI (kết t ủa màu vàng đậm) không tan trong nước vàkhông tan trong bất kì dung dịch axit nào. Vì vậyHPO là axit trung bình, yếu hơn HCl nên bị HCl đẩy ra khỏi muối AgPO (chất kết t ủa màu vàng nhạt)AgPOmàu vàng nhạt 3HCl→3AgCl↓ màu trắng HPO AgO là oxit bazo nên đương nhiên bị  dung dịch HCl hoà tan, t ạo thành AgCl (kết t ủa màu trắng)AgOmàu đen 2HCl →AgCl ↓ màu trắng HO Có ph

ản

ứng

(47) Nhỏ dung dịch amoniac vào hỗn hợp chứa crom(III) hidroxit, nhôm (III) hidroxit, niken (II) hidroxitDung dịch NH hoà tan được NiOH  kết t ủa màu xanh lục) thành dung dịch phức chất màu xanh lục.Dung dịch amoniac không hoà tan được CrOH, AlOH Có phản ứng(48) Cho dung dịch chứa alanin vào dung dịch chứa natri hidroacbonatAlanin (HN C HCH COOH, đừng nhầm với anilin) có chứa nhóm chức COOH có tính axit mạnh hơnHCO− ⇒ Có phản ứng xảy ra: RCOOHNaHCO → R C O O N a HO C O ↑ Có phản ứng(49) Sục khí sunfuro vào dung dịch chứa axit sunfuhidric

SOk HSddệ độ ườ

S ↓ chất rắn màu vàng HO 

Có phản ứng(50) Sục khí hidrosunfua vào dung dịch chứa muối bạc nitratAgS không tan trong HNO loãngAgNO HS → A gS ↓ đen HNO 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 45/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

773 

Tuy nhiên, AgS có khả năng tan trong HNO đặc nóng t ạo HSO Có phản ứng51 Đun nóng hỗn hợp khí gồm HS và Cl Cl là phi kim có tính oxi hoá mạnh hơn S nhiều, vì vậy phi kim mạnh hơn Cl có khả năng đẩy phi kimyếu hơn S ra khỏi hợp chất (HS 

HSk Clk°

→2HClk S ↓ vàng 

Chú ý: nếu cho HS tác dụng với nước clo hoặc sục clo vào dung dịch chứa HS thì phản ứng sẽ thay đổi vìkhí có môi trường nước, clo thể hiện tính oxi hoá rất mạnh nước clo có tính oxi hoá mạnh)Clk HSdd HO ệ độ ườ HCldd HSOdd Có phản ứng, t ạo khí (HCl)52 Đun nóng hỗn hợp khí gồm HS và O S− có tính khử mạnh, O có tính oxi hoá mạnhHS 32 Odư °→ HO S O 53 Đun nóng HO với xúc tác MnO 

HOlỏng°,

HO 12 O ↑ k 

Đây là phản ứng điều chế oxi t ừ phòng thí nghiệm t ừ hidropeoxit(54) Sục khí Cl vào nước bromBr, I bắt đầu có tính khử yếu vì vậy nước brom và nước iot có thể phản ứng với nước clo6HO 5Cl Br →2HBrOaxit bromic 10HCl (55) Nhỏ chất lỏng HO vào dung dịch muối kali nitruaHOlỏng KNOrắn ệ độ ườ HO K N O (56) Nhỏ chất lỏng HO vào dung dịch chứa kali cloruaHO KCl: KCl không có tính oxi hoá và cũng không có tính khử, vì vậy không xảy ra phản ứng(57) Nh

ỏ ch

ất l

ỏng ch

ứa

HO vào b

ạc oxit

ở nhi

ệt độ 

thường

HO thể hiện tính khử khi phản ứng với các chất oxi hoá mạnh như KMnO/HSO (t ạo O hoặc AgO HOlỏng AgOrắn,màu đen ệ độ ườ HO 2 A g O ↑ (58) Cho Au vào bình khí chứa flo, nung nóngFlo có khả năng phản ứng với t ất cả các kim loại, kể cả vàng và Pt. Vì vậy có xảy ra phản ứng(59) Cho Au vào bình khí chứa ozon, nung nóngOzon có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng phản ứng với t ất cả các kim loại (trừ Au và Pt). Vì vậy khôngxảy ra phản ứng giữa Au và Ozon mặc dù có đun nóng(60) Cho Ag vào bình kín chứa oxi, nung nóng ở nhiệt độ rất caoAg, Au, Pt không phản ứng với oxi ngay ở nhiệt độ cao. Đây là lí do tại sao các đồ trang sức bằng Au, Ag, Ptl

ại luôn gi

ữ 

được màu tr

ắng đẹp l

ấp lánh c

ủa kim lo

ại.

(61) Cho Ag vào bình kín chứa ozon ở nhiệt độ thườngOzon có khả năng phản ứng với bạc ngay ở nhiệt độ thường t ạo ra bạc oxit màu đen 2Agtrắng bạc O ệ độ ườ AgOđenO ↑ (62) Cho chất rắn sắt (II) hidroxit ra ngoài không khíFeOHmàu trắng xanh 12 HO 14 O ệ độ ườ FeOHmàu nâu đỏ 

Có xảy ra phản ứng(63) Sục hỗn hợp khí gồm NO, O vào nước

NO 14 O

12 HO

ệ độ ườ

HNO 

Phản ứng điều ché HNO trong công nghiệp đi từ amoniac)(64) Nung nóng bột iot trong oxi dư Các halogen (flo, clo, brom, iot) không phản ứng trực tiếp với oxi, vì vậy không có phản ứng xảy ra(65) Cho dung dịch iot vào dung dịch axit sunfuro

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 46/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

774 

I 2HO S O ệ độ ườ 2HI HSO Tuy HI không phản ứng với HSOloãng 2 axit có tính axit ngang nhau nhưng I− có tính khử khá mạnh,vì vậy HI phản ứng với HSO đặc nóng t ạo ra I (66) Nung nóng hỗn hợp khí chứa hidrosunfua và khí sunfuro2HS S O °→ 2HO3Svàng (67) D

ẫn khí flo vào dung d

ịch NaOH

ở nhi

ệt độ 

thường

2F 2NaOH→2NaFFO ↑ có mùi, chất oxi hoá mạnh HO (68) Dẫn khí sunfuro vào dung dịch thuốc tím, đun nóng SOk KMnO HO → KSO MnSO HSO (SO có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím)(69) Dẫn khí xiclopropan vào dung dịch thuốc tímMặc dù xiclopropan có khả năng làm mất màu nước brom (xicloankan vòng t ừ 4 cạnh trở lên không cókhả năng này nhưng tất cả xicloankan đều không phản ứng với dung dịch thuốc tím. Vì vậy không xảy raphản ứng(70) Dẫn khí propen vào dung dịch thuốc tímT

ất c

ả các h

ợp ch

ất h

ữu cơ có liên kết b

ội (liên k

ết đôi hoặc liên k

ết ba đều có kh

ả 

năng làm mất màu

dung dịch thuốc tím. Vì vậy có xảy ra phản ứngR C C R′ KMnO HO ệ độ ườ R COH COH R′ KOHMnO ↓đen (71) Cho chất lỏng axit fomic vào brom (tan trong CCl, đun nóng + HCOOH có thể  viết lại thành HO-CHO ⇒ Có nhóm CH=O ⇒ HCOOH có khả  năng phản ứng với nướcbrom t ạo axit cacbonic và HBrR C O H HO B r → R C O O H 2 H B r Vì vậy phản ứng trên cần có nước (O t ừ nước sẽ đính vào liên kết –CO-H t ạo –CO-O-H)+ Brom tan trong CCl không có nước nên HCOOH sẽ không phản ứng với brom tan trong CCl * Chú ý: Nhiều bạn viết phản ứng thành HCOOHBr →2HBr CO và cho rằng không cần nước thamgia thì ph

ản

ứng trên v

ẫn x

ảy ra, điều này là hoàn toàn sai vì ph

ản

ứng chu

ẩn xác ph

ải là

HCOOHHO Br → 2 H B r HCO Vì vậy: HCOOH có khả năng làm mất màu nước brom nhưng không làm mất màu brom khan (t ức bromtan trong dung môi hữu cơ (72) Cho natri fomat vào dung dịch nước brom, đun nóng HCOONa Na O CH O R C H O B r HO→RCOOH2HBr Sản phẩm ở đây là NaO COOH (72) Cho este metyl fomat vào hỗn hợp chứa CuOH,NaOH đun nóng HCOOCH CHO C H O 

R C H O 2 C uOH NaOH °→R COONa 3HO C uO ↓ đỏ gạch (73) Trộn dung dịch chứa hỗn hợp caosu buna và CCl vào dung dịch chứa hỗn hợp brom và CCl  C C C C nBr → C C B r C B r C  Có xảy ra phản ứng74 Cho toluen vào nước brom dư, đun nóng CH+ CH  (n≥ 1 có khả năng tham gia phản ứng thế với brom khan dễ dàng hơn so với benzennhưng không thể làm mất màu dung dịch nước brom. Tuy nhiên CH+ CH n ≥ 1  có thể tham giaphản ứng oxi hoá khử với dung dịch thuốc tím khi đun nóng, tạo thành CHCOOK Không xảy ra phản ứng giữa toluen và nước brom dư, mạc dù có đun nóng (75) Cho stiren vào brom khan

CH C Ckhông màu Brnâu đỏ ệ độ ườ CH CBrCBrkhông màu (76) Cho cumen vào dung dịch thuốc tím, đun nóng Cumen là isopropyl benzen⇒ Có phản ứng với dung dịch thuốc tím có đun nóng, tạo CHCOOK2CO (Xem lại câu (74))

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 47/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

775 

CH C CH KMnO °→ CH COOK2CO ↑ ⋯ Chú ý: phản ứng của ankyl benzen với dung dịch thuốc tím cần phải có nhiệt độ (77) Cho bột Cu vào bình chứa hỗn hợp khí gồm hidrosunfua và oxi ở nhiệt độ thườngCó xảy ra phản ứng(Xem lại câu (12))

78 Cho axit sunfuric đặc nóng tác d

ụng v

ới h

ỗn h

ợp ch

ất r

ắn g

ồm mu

ối ăn và mangan IV oxit 

HSOđặc NaClrắn °→ NaSOrắn HCl HClMnO °→MnCl Cl ↑ HO Có xảy ra phản ứng(79) Cho natri thiosunfat vào dung dịch chứa HCl, đun nóng NaSO NaSO. S H C l → N a C l HO S O ↑ S ↓ vàng Có xảy ra phản ứng(80) Nhỏ dung dịch HCl vào chất bột chứa bạc axetilua ở nhiệt độ thườngAgC≡CAgkết tủa màu vàng HCl ệ độ ườ AgCl ↓ trắng CH ↑ (81) D

ẫn khí clo vào bình ch

ứa benzen

ở d

ạng hơi, chiếu sáng

Clk CHk → CHCl thuốc trừ sâu 6,6,6 (82) Cho bột kẽm photphua vào nướcZnP HO → Z nOH ↓ trắng PH ↑ rất độc ZnP được dùng làm thuốc diệt chuột(83) Dẫn khí cacbonic vào nước Gia-venHClO là axit rất yếu, nhưng lại là chất oxi hoá rất mạnhNước Gia-ven có chứa: HO,NaCl,NaClO NaClOHO C O →HClONaHCO Có xảy ra phản ứng

84 Đun nóng chất béo l

ỏng trong khí hidro

Chất béo lỏng chứa các gốc axit béo không noR C C R′chất béo lỏng H °, R C C R′chất béo rắn Có xảy ra phản ứng(85) Nhỏ phenol vào nước brom ở nhiệt độ thườngPhenol có khả năng làm mất màu nước brom ngay ở nhiệt độ thường, t ạo ra kết t ủa màu trắng là 2,4,6-tribrom phenol(86) Cho bột nhôm tiếp xúc với khí clo ở ngay nhiệt độ thườngBột nhôm t ự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo ngay ở nhiệt độ thường

Al Cl

ệ độ ườ

AlCl 

(87) Cho dung dịch chứa fructozo vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, đun nóng Fructozo không có nhóm CH=O nên về  lí thuyết không thể  phản ứng tráng bạc. Tuy nhiên trong môitrường bazo (ví dụ như trong dung dich amoniac thì fructozo chuyển hoá thành glucozo mà glucozo cónhóm CH=O nên fructozo vẫn có khả năng phản ứng tráng bạc với dung dịch bạc nitrat tan trong amoniacFructozo Glucozo CHOH CHOH C H O 2AgNO 3NH HO→ CH CHOH COONHmuối amoni gluconat 2Ag ↓ 2NHNO Có xảy ra phản ứng(88) Cho dung dịch chứa fructozo vào dung dịch nước brom, đun nóng Trong dung dịch nước brom không có OH− nên fructozo không thể chuyển hoá thành glucozo. Vì fructozoch

ỉ có 1 nhóm xeton nên không có kh

ả 

năng phản

ứng v

ới nước brom.

(89) Cho Crom vào dung dịch NaOH đặc nóngCr không tan trong NaOH tuy nhiên Al, Zn có tan được trong NaOH)(90) Trộn HCOOH với axit sunfuric đặc, đun nóng HCOOHlỏng đặ,° CO ↑ HO 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 48/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

776 

Đây là phản ứng điều chế CO trong phòng thí nghiệm(91) Dẫn khí SO vào dung dịch HNO đặc nóngSO 2HNOđặc °→ HSO 2NO ↑ 

Câu 53. Hòa tan h

ết a gam h

ỗn h

ợp g

ồm

NaCOvà KHCO 

vào nước thu được dung d

ịch X. Cho t 

ừ t 

ừ 10ml

dung dịch HCl 1,5 M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1008 lít khí (ở  đktc. Thêm dung dịchBaOH dư vào Y thu được 29,55 gam kết t ủa. Giá trị của a làA. 20,13 gam B. 18,7 gam C. 12,4 gam D. 32,4 gam

Bài làmn 0,15 mol; n 1,00822,4 0,045 mol n 29,55197 0,15 mol x mol NaCOy mol KHCO + x mol NaHCOy mol KHCO : Xétx ymol HCO− +,− 0,045 mol COY + 0,15 mol BaCO 

+ Y có n n 0,15 mol ⇒HCO− dư ⇒ HCl hết ⇒ n n ⇒ 0,15x 0,045 ⇒ x 0,105 mol Bảo toàn C: n n n ⇒ x y 0,045 0,15 0,195⇒y 0,195 x 0,09 a m m 106x100y20,13 

Câu 54: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol 2 chức mạch hở bằng CuO nung nóng dư thuđược hỗn hợp hơi Y gồm nước và các chất hữu cơ không còn nhóm OH của ancol). Tỉ khối hơi của Y so

với X là. Tìm % khối lượng của ancol có phân t ử khối lớn hơn trong X biết số mol của ancol này gấp đôi

ancol còn l

ại

Bài làm

Giả sử ancol có phân t ử khối nhỏ hơn là X và ancol còn lại là Y

Giả sử CTTB của X là RCHOH 2CuO °→ RCO 2HO 2Cu 1 mol → 1 mol → 2 mol Ta có: M mn 1. R28.2 2.181 2 R 9 23M R 1 3 1 7. 2 R 6 0 ⇒ MM R 9 23R 6 0 2963 ⇒ R 2 4 

R 2 4 ⇒ Phải có 1 ancol có R ≤ 2 4 ⇒ R chỉ có 2C ⇒ loạiR có 1C ⇒ Là CHCHOH ⇒ R 1 4 2 1 6R có 0C ⇒ Là CHOH ⇒ R 0 2 2TH1: ó  

 Do n 2n ⇒ R R. 1 R. 23 ⇒ 2 4 16 2R3 ⇒ R 2 8 ⇒ Y : CHCHOH 

TH2: Có

  Ta có: n 2n ⇒ R R. 1 R. 23 ⇒ 2 4 2 2 R3 ⇒ R 35 số lẻ ⇒loại 

Tóm lại: X:CHCHOH: 1 molY:CHO H C H C H C HOH:2 mol Câu 55. 

Đốt 12,,8 gam Cu trong không khí thu được ch

ất r

ắn X. Hòa tan h

ết X b

ằng dung d

ịch

HNO 0,5 M

được 0,448 lít khí NO. Thể tích dung dịch axit HNO đã dùng là A. 0,21 lít B. 0,42 lít C. 0,63 lít D. 0,84 lít

Bài làm

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 49/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

777 

n 12,864 0,2 mol ⇒ n n 0,2 mol Ta có: HNO → NO−CuNO NO Bảo toàn N: n 2n n 2.0,2 0,02 0,42 mol ⇒ V 0,420,5 0,84 lít 

Câu 56. Cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO 0,3 molvà

CuNO 0,25 M. Sau khi các ph

ản

ứng hoàn toàn, thu được dung d

ịch A và ch

ất r

ắn B. Cho A tác d

ụng

với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết t ủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồmhai oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HSO đặc, nóng được 2,016 lít khí SO (ở đkttc. Phần trămkhối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là

A. 32,5 % B. 42,4% C. 56,8% D. 63,5%Bài làm

Đặt n a mol, n b mol, n c mol Hỗn hợp X chứa 2 oxit ⇒ 2 oxit đó phải là MgO và CuO

a mol MgCu 0,06 mol AgNO0,05 mol CuNO → A: MgNO: a molCuNO: b mol → 3,6 gam X

MgO: a molCuO:b molB AgCu:c mol +đặ 0,09 mol SO 

+Tìm a và b

Bảo toàn khối lượng: m m m ⇒3,6 40a 80b 1 

Ngoài ra:Ban đầu: 0,06 mol AgNO0,05 mol CuNO ⇒Sau cùng:dd A MgNO: a molCuNO: b mol ⇒ Bảo toàn N:n 2n 2n 2n ⇒0,062.0,052a2b  ⇒ 2 a 2 b 0 , 1 6 2 

Từ 1, 2, ⇒ 40a80b3,62a 2b 0,16 ⇒ a 0,07b 0,01 

+ Tìm c

Bảo toàn Ag: n n 0,2.0,3 0,06 mol Bảo toàn e: n ườ n 2n 0,06 2cn ậ 2n 2. 2,01622,4 0,18 mol ⇒ 0 , 0 6 2 c 0 , 1 8 ⇒ c 0 , 0 6 2 

+ Tìm %m của Mg trong hỗn hợp ban đầu:

Bảo toàn Mg: n đầ a 0,07 mol Bảo toàn Cu: n đầ (n n) n b c 0,050,02 mol %m đầ 0,07.240,07.240,02.64 100%56,76%Câu 57. Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được 22,3 gamhỗn hợp các oxit . Cho lượng oxit này tác dụng với dung dịch HCl thì khối lượng hỗn hợp muối khan t ạothành là

A. 57,8 gam B. 32,05 gam C. 49,8 gam D. 50,8 gamBài làm

Cách 1: Gi

i b

ng s

 

đế

m

Bài cho 3 chất (Mg, Al, Zn) ứng với 3 ẩn số M

ặt khác đề cho 2 d

ữ ki

ện:

m ạ, m 

⇒ Theo số đếm ta có quyền bỏ đi 1 chất bất kì. Giả sử ta bỏ đi Al Khi đó kim loại chỉ có Mg và Zn với số mol tương ứng là a và b mol

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 50/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

778 

Ta có: m ạ m m 24a 65b 14,3m 40a81b22,3 ⇒ a 91205b 23410 

⇒ mố m m 91205 24 71 23410 65 71 49,8 gam 

Câu 58: Trong m

ột c

ốc nước ch

ứa 0,01 mol

Na+

,0,015 mol

Ca+, 0,01 mol

Mg+, 0,05 mol

HCO−, 0,01 mol

Cl−. Nước trong cốc là:A. Nước cứng t ạm thời B. Nước cứng toàn phầnC. Nước cứng vĩnh cửu D. Nước mềmBài làm

+ Chú ý: Nước cứng là nước có chứa +, + ⇒ Đây là nước cứng Nước cứng toàn phần: đun sôi thì mất tính tính t ạm thời, vẫn còn tính cứng toàn phần Nước cứng vĩnh cửu: đun sôi không mất tính cứng Nước cứng t ạm thời: đun sôi mất hoàn toàn tính cứng

Khi đun sôi dung dịch trên ta có:

0,05 mol HCO− →0,025 mol CO− 0,025 mol CO ↑ 0,025 mol CO− 0,015 mol Ca+ 0,01 mol Mg+ → 0,015 mol CaCO ↓ 0,01 mol MgCO ↓ ⇒ Không còn Ca+, Mg+ ⇒ Mất hoàn toàn tính cứng ⇒ Đây là nước cứng t ạm thời. Đáp án: ACâu 59: Hỗn hợp X gồm hidro và 2 olefin đồng đẳng kế tiếp nhau. Dẫn 1,8 mol X đi qua bình đựng Ni nungnóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình đựng nước brom dư thấ y khối lượng bình tănglên 11,55 gam và thoát ra 0,8 mol khí Z có t ỉ khối so với hidro là

. Biết t ốc độ phản ứng của hai olefin

với hidro là như nhau. Tìm % khối lượng của olefin có phân t ử khối lớn hơn trong X. Bài làm

+ Chú ý: Khi t

ốc độ

 ph

n

ng c

a 2 olefin v

i hidro là b

ng nhau thì ta có th

 coi h

n h

p trên ch

 có 1 olefin

duy nhất là

 

1,8 mol X HT °, Y T dư:11,55 gam0,8 mol Z: ankan, H dư và M 53,1875 

Giả sử ban đầu có a mol H, b mol T và x mol H phản ứng 

Sau phản ứng: nư a xn nư x ⇒ n nư n a x x a 0,8 mol ( Từ đây rút ra nhận xét: Nếu cho hỗn hợp gồm hidro và anken qua bình chứa Ni nung nóng thu được Y, cho

Y qua nước brom dư thu được khí Z thì  n n n 1,8 a 1 mol Bảo toàn khối lượng: m mư m 11,550,8.53,187554,1 gam 

⇒ 5 4 , 1 m m 2 a 1 4 n . b 2 . 0 , 8 1 4 n . 1 ⇒ n 3 , 7 5 ⇒ CH và CH 

Đặt nvà nlà u và v mol⇒ u v n 1C 3 , 7 5 + ⇒ u 0,25v 0,75 ⇒ X 0,8 mol H0,25 mol CH0,75 mol CH 

* Chú ý: Nếu cho hỗn hợp X gồm hidro, hỗn hợp anken đi qua bình đựng Ni nung nóng một thời gian ta thuđược Y, cho Y qua nước brom dư thu được khí Z thì n n  

* Chứng minh:

X gồm Hanken Y °, Y +ướ Z 

Ta có: n nư n ∗ 

Xét ph

ản

ứng:

Y H°,

Ankan 

Như vậy cứ 1 mol hidro mất đi thì lại có 1 mol ankan được sinh ra ⇒ n nư ∗∗ Từ (*) và (**): n nư nư n  đpcm 

Câu 61: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH, hidro, CH và CH(2 anken có t ỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) . Dẫn1mol X đi qua bình đựng Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình đựng nước

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 51/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

779 

brom dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam và thoát ra 0,4 mol khí Z có tỉ khối so với hidro là 16,4. Biếtt ốc độ phản ứng của hai olefin với hidro là như nhau. Tìm m và số mol brom đã phản ứngBài làm

+ Chú ý: Khi tốc độ phản ứng của 2 olefin với hidro là bằng nhau thì ta có thể coi hỗn hợp trên chỉ có 1 olefin

duy nh

t là . 

Ta có: n 1.32.51 2 133 ⇒ X 0,1 mol CHa mol Hb mol C H  1mol X 0,1 mol CHa mol Hb mol C H

°, Y anken dư:m gam0,4 mol Z: ankan, H dư và M 32,8 

Từ bài trước ta có nhận định: n n n ⇒ 0,1 a 0,4 ⇒ a 0,3 mol Ta có: b n 0,1 a 1 0,1 0,3 0,6 mol Bảo toàn khối lượng: mm m 0,1.162.0,314.13

3 . 0,6 0,4.32,8 25,48 gam

⇒ n mM 25,4814.133 0,42 mol Câu 62: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH, 0,2 mol xiclopentan, hidro, CH . Dẫn 0,82 mol X đi qua bình đựngNi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y đi qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượngbình tăng lên m gam và thoát ra 0,52 mol khí Z có tỉ  khối so với hidro là

. Tìm m và số mol brom đãphản ứng

Bài làm

* Chú ý: Xiclopentan không có khả  năng cộng hidro ở  nhiệt độ  cao và cũng không phản ứng với nướcbrom.

C

H có th

ể là xiclopropan, có th

ể 

là propen nhưng dù là chất nào thì

C

cũng có phản

ứng v

ới

hidro

ở nhi

ệt độ cao và ph

ản

ứng v

ới nước brom.

Áp dụng kiến thức có được t ừ câu 61, ta sẽ chứng minh:(Hh T chứa các chất vừa không phản ứng với hidro và vừa không phản ứng với brom)

Nếu X Hankenhh T °, Y Hdưanken dưankan,T + Z Hdưankan,T 

Ta có: n nư n n ∗ 

Phản ứng: AnkenH °, Ankan Ta có: n nả ứ ∗∗ 

T

ừ (*) và (**):

n n

ư n

ư n n

Áp dụng công thức vừa rồi ta có: n n n∗∗∗ 

0,82 mol X 0,1 mol CH0,2 mol CHH: x molCH: y mol°, Y CHCHCH dưHdưCH

+ 0,52 mol Z: M 124326  

Ta có: n n n n ⇒ 0 , 5 2 0 , 1 0 , 2 x ⇒ x 0 , 5 2 0 , 3 0 , 2 2Ta có: n 0,82 ⇒ y 0,82 0,1 0,2 x 0,3 mol Bảo toàn khối lượng: m m mì ă m 

⇒0,1.160,2.702x42ym0,52.124326 

⇒ m 3 , 7 8 ⇒ mư 3 , 7 8 ⇒ n 3,7842 0,09 mol ⇒ nả ứ 0,09 mol 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 52/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

780 

Câu 63. Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm x mol NaBr, y mol NaI (y = 8x) tác dụng vừa đủ với HSO đặc ở điều kiện thích hợp, thu được một hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tácdụng vừa đủ với nhau t ạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quỳ tím.Giá trị của m là

A. 44,6 gam B. 404,8 gam C. 240 gam D. 260,6 gamBài làm

Chú ý: Sản phẩm của phản ứng là HS và SO vì 2HS S O ,° 3S ↓ vàng 2HO ∗ Vì ∗ diễn ra vừa đủ nên n 23 n 23 . 9,632 0,2 molvà n 13 n 0,1 mol x mol NaBr8x mol NaI + đặ ừ đủ X HSSOBr, I  

Ban đầu: Br−NaBr, I−NaI, S+HSO Sau cùng: BrBr, II, S−HS, S+SO Bảo toàn e: n n 8n 2n ⇒ x 8 x 8 . 0 , 2 2 . 0 , 1 ⇒ x 0 , 2 

⇒ m m m 103x 150.8x 260,6 gamCâu 64. Cho cùng một lượng HCl phản ứng hết với oxit kim loại X và oxit kim loại Y thì thấy khối lượng củakim loại X có trong muối bằng  khối lượng Y có trong muối và khối lượng muối của X bằng  khốilượng muối của Y. Cho 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,07 mol AlCl. Hãy tìm khốilượng muối sau phản ứng.

Bài làm

Giả sử có 1 mol Cl có trong muốiGiả sử có y gam Y phản ứng ⇒ Có 80y27  gam X phản ứng 

m m m 80y27 35,5m m m y 3 5 , 5 ⇒ mm 80y27 35,5y35,5 30372295 ⇒ y 7

 

Ta xét YCl: n 1 ⇒ n 1n n 1n  mol ⇒ M mn 71n 7 n ⇒ n 1 ⇒ M 7 Li 

Li HOH → LiOH 12 H ↑ 0,1 mol → 0,1 mol n n 0,1 mol và n n 0,07 mol ⇒ n

n 0,1

0,07 1 , 4 3 < 3 

⇒ Chỉ xảy ra phản ứng sau:3OH− Al+ → AlOH ↓ keo trắng 0,1 mol → 0,13 mol ⇒ nư 0,07 0,13 11300 mol và n 0,1 mol mố m m 9,145 gam 

Câu 65. Hỗn hợp X gồm Al, AlO, FeO,CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gamhỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợpkhí Z có t 

ỉ kh

ối so v

ới hiđro là 19. Cho chất r

ắn Y tác d

ụng v

ới dung d

ịch

HNO 

loãng dư thu được dung

d

ịch T và 7,168 lít NO điều ki

ện tiêu chu

ẩn, s

ản ph

ẩm kh

ử duy nh

ất). Cô c

ạn dung d

ịch T thu được 34,56

gam muối khan. Giá trị của m làBài làm

Nếu sử dụng BẢO TOÀN E MỞ RỘNG ta có thể coi X chỉ gồm Al, Fe, Cu, O ⇒ Có 4 ẩn số.

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 53/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

781 

Ta có thể thiết lập được 3 phương trình có các ẩn số trên dựa vào 3 dữ kiện: %m, Bảo toàn e, mố. Nhưvậy có 3 dữ kiện. Theo NGUYÊN TẮC SỐ ĐẾM, ta được bỏ đi 1 chất bất kì. Do phản ứng có liên quan đếnkhử O bằng CO nên không thể bỏ đi O. Ta sẽ bỏ đi 1 trong 3 kim loại, ở đây bỏ Fe( bạn có thể bỏ Al hoặcCu)Khi đó X gồm Al,Cu,O với số mol là a, b, c (mol)

%m 25,39%⇒m

m 25,39%⇒16c

27a64b16c 100% 25,39% ⇒27a 64b 47c 01 

+ Bảo toàn e:Ban đầu: Al, Cu, O, C+CO, N+NO− 

Cuối cùng: Al+, Cu+, O−HO,CO, N+NO Tính n: Giả sử Z có CO và CO với số mol lần lượt là x và y mol⇒ x y n 0,4M 28x44yx y 19.2 ⇒ x 0,15y 0,25 

⇒ n 0,25 mol 

n ậ 2n 3n 2 c 3 . 7,16822,4 n ườ 3n 2n 2n 3a2b2.0,25

 

⇒ n ậ n ườ ⇒ 2 c 3 . 7,16822,4 3a 2b 2.0 ,252 

+ mố 3,456 gammố m m 213a188b3,456 3 

Ta có:

2 7 a 6 4 b 4 7 c 02 c 3 . 7,16822,4 3a 2b 2.0 ,25213a188b34,56

⇒ a0,222b0,0677c0,035

⇒ m m m m 2,22 gam 

Cách 2: Cách t ổng quátCâu 65*. Hỗn hợp X gồm Al, AlO, FeO,CuO,ZnO,FeO,Fe,Cu trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗnhợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO điều kiện tiêu chuẩn) sau 1 thời gian thu được chấtrắn Y và hỗn hợp khí Z có t ỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO loãng dưthu được dung dịch T và 7,168 lít NO điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Tthu được 34,56 gam muối khan. Giá trị của m là

Bài làm

Giả sử X có kim loại M và O. Ta có: m 0,2539m gam và m m m 0,7461m gam mố 34,56 gam m mố 0,7461mmố∗ 

Tìm

n

ố: 

Ta có: nố n à ạ ườ mà n à ườ 2n 2n 3n ⇒ n à ườ 2n 3n 2n 2 . 0,2539m16 3 . 7,16822,4 2.0,250,462.0,2539m16 ⇒ nố 0,46 2.0,2539m16  

Thay vào ∗: 34,56 0,7461m 62 0,46 2. 0,2539m16 ⇒ m 2,23 gam 

Câu 66. 

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol h

ỗn h

ợp X có kh

ối lượng 28,7 gam g

ồm Cu, Zn, Sn, Pb trong oxi dưthu được 34,3 gam ch

ắt r

ắn. Ph

ần trăm khối lượng Sn trong h

ỗn h

ợp X là

Bài làm

* Chú ý: Ở đây các bạn sẽ cảm thấy khá băn khoăn vì không biết Sn và Pb khi phản ứng với oxi sẽ t ạo rasản phẩm nào??? Tuy nhiên nếu dùng số đếm, bạn sẽ giải quyết bài toán trên rất nhanh gọn

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 54/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

782 

Đầu tiên: Đề bài cho X gồm 4 chất ứng với 4 ẩn số. Đề  cho chúng ta 3 dữ  kiện: n, m và mắ ⇒ TheoNGUYÊN TẮC SỐ ĐẾM ta sẽ bỏ đi 1 chất bất kì. Do yêu cầu tính % khối lượng của Sn nên ta không thể bỏ điSn. Như vậy ta có thể bỏ đi 1 trong 3 chất Cu, Zn, Pb. Do ta không biết Pb+Oxi t ạo ra sản phẩm nào nên tasẽ bỏ đi Pb. Như vậy sau khi bỏ Pb, ta đã giải quyết được vấn đề hoá trị của Pb.Hỗn hợp X: Sn, Cu và Zn với số mol tương ứng là a,b và c (mol)

Ta có:

n a b c 0 , 2 5m 119a64b65c28,7mắ 11932a 64 16b 65 16c 34,3 ⇒ a 0 , 1b7,05c 7 , 2 ⇒ %m 41,5%

 

Cách 2: Lời giải cho các bạn đa nghi Pb+oxi t ạo PbO0,25 mol X Cu,Zn,PbSn + 34,3 gam CuO,ZnO,PbOSnO  

Bảo toàn khối lượng: m m m 34,3 28,7 5,6 gam ⇒ n 0,35 mol ⇒ n n n 0,1 mol Câu 67. Cho m gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy rahoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y.

Đem dung dịch Y tác d

ụng v

ới dung d

ịch

BaCl 

dư thu được 4,66 gam k

ết t 

ủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m

gam hỗn hợp X trong oxi vừa đủ thì thể tích khí oxi (ở đktc tối thiểu đã phản ứng làA. 10,08 lít B. 5,6 lít C. 4,816 lít D. 5,04 lít.

Bài làm

X CPS + 0,9 mol NOCO dd Y HNOHPOHSO

+ 0,02 mol BaSO  

X CPS

+ CO, PO, SO 

+ Xét thí nghiệm 1:X có 3 chất C, P, S tương ứng với 3 ẩn số. Đề cho ta 2 dữ kiện: n , n ⇒ theo SỐ ĐẾM, ta có quyền

bỏ đi 1 chất bất kì. Do có t ạo thành BaSO nên ta không thể bỏ đi S. Như vậy ta có thể bỏ đi C hoặc P. Giả sử ta bỏ đi P. Khi đó X chỉ còn lại C và S với n x và n yTa có: n y 0,02 molBảo toàn e: 4n 6n n ⇒ 4 x 6 y 0 , 9 ⇒ y 0,02x0,195 

+ Xét thí nghiệm 2:C O °→ CO và S O °→ SO Ta có:

n

ư

n n x y 0,215 mol 

* Cách 2:Giả sử n, n, n lần lượt là a, b, c molTa có: n n 0,02 mol ⇒ b 0,02 1 

Bảo toàn e: 4n 6n 5n n ⇒ 4 a 6 b 5 c 0 , 9 2 ⇒ 4 a 5 c 0,96b 0,78 C O °→ CO và S O °→ SO và P 54 O °→ 12 PO nư n n 54 n a b 54 c 4a 5c4 b 0,784 0,02 0,215 mol Ta thấy rõ ràng SỐ ĐẾM đã giải quyết rất nhanh gọn và chính xác bài toán trên!* Lí thuy

ế

t:

1) C, S, P khi ph

ản

ứng v

ới

HNO 

đặc nóng s

ẽ t 

ạo ra:

HCO, HSO, HPO 

2) C, S, P khi phản ứng với HSO đặc nóng sẽ t ạo ra HCO, SO, HPO 3) HPO là axit trung bình, yếu hơn HCl nên HPO không thể phản ứng với BaCl 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 55/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

783 

4) Do S + oxi vừa đủ nên có thể t ạo ra SO hoặc SO hoặc hỗn hợp 2 chất trên. Do lượng oxi t ối thiểu vàvừa đủ nên sản phẩm chỉ là SO Câu 68. Đun nóng Toluen với dung dịch KMnO t ới khi hết màu tím. Thêm một lượng dư HCl đặc vào hỗnhợp sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí đktc. Vậy số mol HCl đã tham gia phản ứng là

Bài làm

3CH C⏞− H 5KMn+ O → 3CH C⏞+ OOK 5Mn+ O ↓2KOH2HO x mol → 53 x mol x mol 53 x mol 23  xmol Do đã mất hết màu tím nên KMnO phản ứng hết.Hỗn hợp sau phản ứng: toluen dư, CHCOOK,MnO,KOH Có CHCOOK,MnO,KOH phản ứng với HCl, toluen không phản ứng với HClCHCOOK HCl →CHCOOHrắn, ít tan KCl MnO 4HClđặc °→MnCl HO C l ↑ 53 x mol →

53 x mol

 

K O H H C l → K C l HO n ní 0,2 mol ⇒ 53 x 0,2 ⇒ x 0,12 mol nư n 4n n x 4 . 5x3 2x3 1 mol Câu 69. Đốt cháy vừa hết một hỗn hợp A gồm Glucozo, Fructozo, Andehit fomic và Metylfomat cần V lít O đktc. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch sauphản ứng giảm 3,8 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 1,2 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 8,512 lítBài làm

Cách 1: S

 D

NG S

 

ĐẾ

MĐề bài cho A gồm 4 chất ứng với 4 ẩn số. Mặt khác, đề bài chỉ cho 1 dữ kiện duy nhất: m ị ả 3,8

gam⇒ THEO NGUYÊN TẮC SỐ ĐẾM, ta được bỏ đi 3 chất bất kì trong số 4 chất ban đầu.Cách 2: Tư duy 

Ta thấy t ất cả các chất trên đều có CTPT là CHO. Vì vậy ta coi A chỉ có 1 chất duy nhất là CHO Hoặc ta có thể coi A chỉ chứa CHO cũng có thể giải ra đáp số * Nhận xét: Rõ ràng với số đếm, ta không cần viết CTPT của cả 4 chất ra, cũng không cần quan sát để nhậnra sự đồng nhất giữa 4 chất trên. Số đếm rõ ràng là ưu việt trong bài toán trên!Câu 70. M

ột h

ỗn h

ợp A g

ồm hai ancol có kh

ối lượng 16,6 gam đun với dung d

ịch

HSO 

đậm đặc thu được

hỗn hợp B gồm 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, 3 ete và hai ancol dư có khối lượng bằng 13 gam. Đốt cháyhoàn toàn 13 gam hỗn hợp B ở trên thu được 0,8 mol COvà 0,9 mol HO. Công thức phân t ử và % (theosố mol) của mỗi ancol trong hỗn hợp là

Bài làm Do thu được olefin là đồng đẳng liên tiếp nên A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếpnhau

16,6 gam A: CH+O → 13 gam B CHeteCH+O + 0,8 mol CO0,9 mol HOHOB

ảo toàn kh

ối lượng:

m m m ⇒ 1 6 , 6 1 3 m ⇒ m 3,6 gam ⇒ n 0,2 mol 

Do B quá phức t ạp nên ta nghĩ đến việc qui về đốt cháy AA B 0,2 mol nước Vì vậy đốt cháy A sẽ thu được sản phẩm do đốt cháy B cộng với 0,2 mol nước

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 56/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

784 

16,6 gam A + 0,8 mol CO 0,90,2mol HO n n 1,1 0,8 0,3 mol ⇒ n 0,3 mol ⇒ M 16,60,3 1663 1 4 n 1 8 ⇒ n 83 2,67 ⇒ A : CHOH và CHOH Câu 71. Nung 55,68 gam h

ỗn h

ợp X g

ồm

FeOvà FeCO 

ngoài không khí được 43,84 gam h

ỗn h

ợp Y ch

ứa

oxit sắt và V lít khí CO đktc. Hòa tan hoàn toàn các oxit này trong dung dịch HNO dư được 0,896 lít khíNO. Giá trị của V làA. 7,168 lít B. 10,08 lít C. 2,333 lít D. 6,72 lít

Bài làmX O x i Y C O X có a mol FeO, b mol FeCO và c mol oxi phản ứng+ m 232a116b55,68 1 + FeCO → CO b mol → b mol B

ảo toàn kh

ối lượng :

m m

m m

⇒55,6832c43,8444b 2 

+ Bảo toàn eBan đầu : Fe+FeO, Fe+FeCO, OO, N+HNO Sau cùng : Fe+, O−HO, N+NO 

n ậ 4n 3n n ườ 3 83.3n 3 2n ⇒ 4n 3n 3 83.3n 3 2n  

⇒4c3.0,04 13 . 3 . a b 3 

Từ 1, 2, 3 

: 232a116b55,68 1

55,6832c43,8444b24c3.0,04 13 .3.ab3 ⇒ a 0,08b 0,32c 0,07 ⇒ n b 0,32 mol

 

Câu 72.  Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeO, FeO  trong 400 ml dung dịchHNO3 M dư đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO đktc. NO là sản phẩm khử duy nhất củaNO−. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết t ủa và dung dịch T. Giá trị của V

A. 5,6 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 5,04 lítBài làm

+ Giả sử X chứa a mol Fe, b mol O và t ạo ra c mol NOTa có

m

m

m

⇒56a16b19,2 1 

+ B

ảo toàn e :

3n 2n 3n ⇒ 3a 2b 3c 2 

+ Dung dịch Y chứa HNO dư, FeNO Khi cho NaOH vào Y thì HNO  sẽ  phản ứng trước. Sau đó nếu NaOH vẫn còn thì sẽ  phản ứng vớiFeNO tạo FeOH n 21,4107 0,2 mol Bảo toàn OH: nư n 3n 0,7 3.0,2 0,1 mol HNO →HNO dư FeNO NO Bảo toàn N: n đầ nư 3n n ⇒ 0 , 4 . 3 0 , 1 3 . a c 3 

T

ừ (1), (2), (3):

56a16b19,2

3 a 2 b 3 c0 , 4 . 3 0 , 1 3 . a c ⇒ a 0 , 3

b 0,15c 0 , 2 

Câu 73: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được2,16 gam HO. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:

A. 75% B. 27,92% C. 25% D. 72,08%

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 57/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

785 

Câu 74.  Quặng boxit có thành phần chủ  yếu là AlO  có lẫn các t ạp chất là SiO  và FeO.  Để  làm sạchAlO trong công nghiệp có thể sử dụng các hoá chất nào sau đây? A. Dung dịch NaOH loãng nóng và axit HCl B. Dung dịch NaOH đặc nóng và axit HSO C. Dung dịch NaOH loãng nóng và khí CO  D. Dung dịch NaOH đặc nóng và axit CHCOOH 

Bài làm

Đáp

 án: C

* Chú ý:

SiO ch

ỉ tan trong ki

ềm đặc nóng, không tan trong ki

ềm loãng. Vì v

ậy ta dùng NaOH loãng trước.

Khi đó AlO sẽ tan trong khi SiO và FeO không tan. Lọc tách SiO, FeO ra khỏi, ta thu được dung dịchchứa NaOH dư và NaAlO. Sục CO vào dung dịch sau phản ứng ta sẽ thu được AlOH. Nung AlOH đếnhoàn toàn thu được AlO  Ta không dùng NaOH đặc nóng vì khi đó cả SiO và AlO đều bị hoà tan t ạo NaSiO và NaAlO. Nếusục khí cacbonic vào ta sẽ thu được 2 chất rắn trộn lẫn là HSiO và AlOH. + Ta không dùng HCl hoặc CHCOOH để kết t ủa AlOH t ừ dung dịch NaAlO vì nếu ta dùng HCl dư thìHCl sẽ hoà tan mất một phần AlOH được t ạo thành. Nếu dùng CO thì dù CO có dư thì lượng kết t ủaAlOH vẫn là cực đại.Chú ý thêm: SiO tan chậm trong NaOH đặc nóng, tan dễ dàng trong muối NaCO nóng chảy hoặc NaOHnóng ch

ảy. Vì v

ậy có th

ể 

coi như SiO không tan trong ki

ềm đặc ngu

ội.

Câu 75. Oxi hoá 2 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một andehit,ancol dư và nước. ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Nadư, thu được 0,505 mol Hđktc. Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 0,04 gam Ag.Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là

Bài làm

+ Mỗi phần ứng với 1 mol ancol đơn chức:Các phản ứng có thể xảy ra:RCHO H → R C H O HO 1 RCHOH→RCOOH HO2 D

ễ nh

ận th

ấy:

n n n nư nư n nư n đầ n ⇒ n n n∗  OH Na → 12 H ⇒ n 2n 1,01 mol ⇒ n n 1,01 mol ⇒ n 1 , 0 1 n 1,01 1 0,01 mol TH1: Không phải là ancol metylicKhi đó n 1

2n 1

2. 0,04 0,02 mol ⇒ n ư nđ n 0,020,010,03 mol 

⇒ %m ị á n ưn đầ 100% 0,031 100%3% TH2: Là ancol metylicKhi đó n 4n 2n ⇒ 0 , 0 4 4 n 2.0,01⇒n 0,005 mol ⇒ %m ị á n nn 100% 0,0050,011 100%1,5% 

Câu 76. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y mạch hở đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y)và este Z được t ạo ra t ừ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, t ạo ra16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Tổng phân t ử khối của X và Y có thể là bao nhiêu giá trị trong số các giátr

ị sau : 106, 120, 134, 148, 118, 116.

Bài làm

Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là a, b, c mol. Ta có :

a 2 bn n n ⇒ a c 0 , 2n n n ⇒ b c n 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 58/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

786 

nố n 0,2 mol ⇒ Mố 16,40,2 8 2 ⇒ R 4 4 2 3 8 2 ⇒ R 1 5 ⇒ X  : CHCOOH 

M mn 8,05b c 

Ta có 

:

a 2 ba c 0 , 2M 8,05b c

 

Nhiệm vụ của ta là xác định M Từ a 2b và a c 0,2 ⇒ 2b c 0,2 ∗ ⇒ M 8,05b c 

Sử dụng MẸO CHẶN 2 ĐẦU :TH1 : b 0 ⇒ c 0,2 ⇒ b c 0,2 ⇒ M 8,050,2 40,25 

TH2 : c 0 ⇒ b 0,22 0 , 1 ⇒ b c 0 , 1 ⇒ M 8,050,1 80,5 

⇒ 4 0 , 2 5 < M

<80,5 

⇒ M M 6 0 M ∈6040,25;6080,5≡100,25;140,5 

Câu 77. Dẫn V lít khí CO đktc vào 200ml dung dịch chứa KOH 0,2 M và BaOH 0,1 M thu được m gamkết t ủa trắng. Giá trị của V nằm trong khoảng 0,112≤V≤1,456 thì giá trị của m sẽ nằm trong khoảng

A. 0,985≤m≤3,94  B. 2,955≤m≤3,94  C. 0,985≤m≤2,955  D. Kết quả khácBài làmn ∈5.10−;0,065 

Thứ t ự phản ứng :(1) BaOH CO →BaCO ↓ HO (2) 2KOHCO → KCO HO (3)

K

CO

CO

H

O→2KHCO 

(4)

BaCO HO C O → BaHCO 

Khi cho x mol CO vào dung dịch chứa a mol KOH và b mol BaOH Ta có đồ thị sau :

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 59/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

787 

Ta có : a n 0,2.0,20,04b n 0,2.0,10,02 

Vì n ∈ [0,005 ;0,065] ⇒ Ta có: 

Dễ thấy n ∈ u;0,02 

Tìm uTa có: 0,0050,02 u0,02 ⇒ u 0,005 mol ⇒ m ∈0,005.197;0,02.197≡0,985;3,94 

Câu 78. Cho Fe phản ứng với HSO thu được khí duy nhất X và 11,04 gam muối. Tính số gam Fe phản ứngbiết rằng số mol Fe phản ứng bằng 45% số mol HSO phản ứng

Bài làm

+ Nếu t ạo hidro thì n n ⇒ loại ⇒ Khí là SO 

+ 2Fe2nHSOđặc °→ FeSO 2nHO n SO ↑ Ta có: nn 22n 4 5 % ⇒ n 209  

 

 

b a b   (a+2b)

b

n  

0,02 0,06 0,08

0,02

 

n  

0,02 0,06 0,08

0,020,065

0,005

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 60/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

788 

nố 11,0456.296.n 2076100  mol ⇒ n 2nố 2073050  mol ⇒ m 3,8 gam 

Câu 79. Cho m gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO 0,2 M, sau một thời gian thu được 3,12 gam chấtrắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45 gamchất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là

Bài làm

Ban đầu có:

∑ m ạ m m m m0,04.1081,95m6,27 gam ∗ 

+ Do Y chứa n n 0,04 mol Trong khi đó n , 0,03 mol Do Zn phản ứng hoàn toàn với Y chứa 0,04 mol NO− ⇒ Y chỉ có thể tạo ra tối đa 0,042 0,02 mol ZnNO < n 0,03 mol ⇒ Zn dư ⇒ T chứa 0,02 mol ZnNO + Sau cùng có: ∑ m ạ m m m 3,12 3,45 0,02.65 7,87 gam ∗∗ 

Từ (*) và (**): m 6,27 7,87 ⇒ m 1,6 gam Câu 80. Hoà tan a mol Fe trong d

ịch d

ịch

HSO 

thu được dung d

ịch X và 12,32 lít

SO đktc là s

ản ph

ẩm

khử duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 78,5 gam muối khan. Giá trị của a làBài làm2Fe2nHSOđặc °→ FeSO 2nHO n SO ↑ 

Ta có: nmố n56.296n 12,3222,478,5 ⇒ n 616257 n 2n n 257560  mol ≈ 0,46 mol ⇒ a 0,46 molCâu 81. Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch HSO đặc,nóng dư đến phản

ứng hoàn toàn thu được 80 gam mu

ối khan và 2,24 lít

SO

đktc. V

ậy s

ố mol

H

SO 

đã tham gia phản

ứng

làA. 0,9 mol B. 0,7 mol C. 0,5 mol D. 0,8 mol

Bài làm

Coi X chỉ có 1 chất có công thức trung bình là FeO FeO 6 n HSOđặc °→ FeSO 6 n HO 3 n SO ↑ Ta có: mốn 56.296.33 n 800,1 ⇒ n 2 , 5 

n 6 n3 n n 7n 7.0,10,7 molCâu 82. H

ỗn h

ợp X g

ồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol

H.Nung nóngh

ỗn h

ợp

X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có t ỉ khối so với H bằng a. Cho Y tác dụng với AgNO dưtrong NH thu được kết t ủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z đktc. Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0gam brom phản ứng. Giá trị của a là

A. 9,875 B. 10,53 C. 11,29 D. 19,75Bài làm

Giả sử có x mol hidro phản ứng.Khi đó n n nả ứ 0,150,10,20,6 x 1 , 0 5 x mol n ư n n 1,05x 15,6822,4 0,35 x mol 

Ban đầu X có

n 2n

2n

0,5 mol 

+ Sau khi nung nóng, Y còn lại: n n nư 0 , 5 x mol 

+ Xét Y: n 2n ư n với n 0,5 xn ư 0,35xn nư 0,05 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 61/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

789 

⇒ 0 , 5 x 2 . 0,35x 0,05 ⇒ x 0,25 mol ⇒ n 1,05 x 0,8 mol ⇒ M mn 15,80,8 19,75 

⇒ d 19,752 9,875 

Câu 83. Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO, CaClO,CaCl,KCl thu được chất rắnX và 17,472 lít khí

ở 

đktc. Chất r

ắn X được hoà tan vào nước, sau đó dung dịch t 

ạo thành cho ph

ản

ứng

v

ừa đủ v

ới 360 ml dung d

ịch

KCO 0,5 M 

thu được k

ết t 

ủa Y và dung d

ịch Z. Kh

ối lượng ch

ất tan có trong

dung dịch Z làA. 48,62 gam B. 43,25 gam C. 65,56 gam D. 36,65 gam

Câu 84. Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z t ạo ra t ừ X và Y.Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O, sinh ra 0,14 mol CO. Cho m gam M trên vào500 ml dung dịch NaOH 0,1 M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dungdịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là

A. CHCOOH  B. HCOOH C. CHCOOH  D. CH COOH Bài làm

M :

: C

H+

OY , Z ≡ T 

: CHO ↔ X 

: C

H

: CHO Vì CH+O CH HO 

Ta có : X : CHT : CHO +, 0,14 mol CO 

Ta thấy :n n 0,14 mol ⇒ n+ 2n n 2n 0,06 mol ⇒ n 0,062 0,03 mol + Cho X : CH T : CHO: 0,03 mol 0,05 mol NaOH → 3,68 gam rắn 

nư n 0,03 mol ⇒ nư 0,05 0,03 0,02 mol ⇒ 3,68 gam mư m 

⇒ m 3,680,02.402,88 gam 

⇒ M mn 2,88n 2,880,03 9 6 ⇒ R 2 9 ⇒ Y : CHCOOH 

* Chú ý : Đây là một bài toán khá thú vị 

Câu 85.  Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe,FeO,FeO, FeO, FeOH, FeOH,FeCO  trong dungdịch HCl dư thu được 1,344 lít đktc hỗn hợp khí có t ỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gammuối. Mặt khác hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong dung dịch HNO dư thu được dung dịch X chứa48,4 gam muối và 1,12 lít (đktc hỗn hợp khí Y gồm (NO ; CO). Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhấtcủa NO−. Giá trị của m là?

Bài làm

n n 0,03 mol ⇒ n n 0,03 mol;n n 0,03 mol n 48,45662.3 0,2 mol n n 0,05 mol ⇒ n 0,050,030,02 mol Vậy ta có 0,03 mol Fe, 0,03 mol FeCO và (FeO, FeO, FeO, FeOH, FeOH ⇒ có 5 ẩn số Đề bài cho ta 2 dữ kiện: n 0,2 mol và n 0,02 mol Như vậy ta được quyền bỏ đi 3 chất bất kì, để xuất hiện NO thì phải có FeO hoặc FeO hoặc FeOH. Vìvậy, để tuân thủ nguyên t ắc số 2 của số đếm, ta sẽ giữ lại 2 chất là FeO và FeO với số mol là a và b mol.Như vậy hỗn hợp có Fe, FeCO, a mol FeO và b mol FeO 

Ta có:

Bảo toàn e:8n 3n n aBảo toàn Fe:n n a 2 b n ⇒ 8.0,023.0,030,03a0,03 0,03 a 2b 0,2 

⇒ a 0,04 và b 0,05 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 62/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

790 

Ta có: Phản ứng với HCl: 0,03 mol Fe0,03 mol FeCO0,04 mol FeO0,05 mol FeO dd HCl ⇒ mố 28,95 gam 

Câu 86. Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO,FeO,FeO phải dùng vừa hết 520ml dung dịchHCl 1M. Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi vào mộtlu

ồng H2 dư đi qua đề ph

ản

ứng x

ảy ra hoàn toàn thi thu được m gam ch

ất r

ắn và 4,86 gam nước. xác định

m? à à 

+ Nhận xét: đề bài cho ta 3 ẩn số MgO, FeO và FeO  Đề bài cho ta 3 dữ kiện:m 13,92 gam;n 0,52 mol và mn 4,680,27 chú ý 13,92 gam ≠ 0,27 mol Ta có 3 phương trình 3 ẩn sau:40x72y160z13,92 

x y 3 z 0 , 2 6 

mn y 3 z. 18x y z 4,860,27 â . Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan – 1,2 điol và etanoltrong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau.Người ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháyvào bình đựng dung dịch CaOH2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết t ủa trắng và khối lượng bình tăng mgam.Giá trị của m là :

Bài làm

Ta có: hỗn hợp X gồm CHO, CHO, CHO, CHO ⇒ có 4 ẩn số 

Ta có: 3 dữ kiện: m 38,5n nn 1,7 ⇒Áp dụng số đếm, ta bỏ đi 1 chất bất kì

Không thể bỏ đi CHO hoặc CHO vì sẽ làm mất đi dữ kiện số 2Như vậy ta có thể bỏ đi hoặc CHO hoặc CHO 

Ví dụ anh bỏ đi CHO ⇒ X : CHO: a molCHO: b molCHO: c mol ⇒ m 60a 76b 46c 38,5a bn 3 a 3 b 2 c 1 , 7  

⇒ a 0,3; b 0,3 và c 0,05 ⇒ n 4a 4b 3c 2,25 mol à .

Cho 25,6 gam h

ỗn h

ợp X g

ồm Fe, Cu, Al tác d

ụng v

ới 100 ml dung d

ịch h

ỗn h

ợp g

ồm

HNO,HCl.

Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được 0,4 mol hỗn hợp khí gồm N, NO,NO,NO  với n n  vàdung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH thì thấy có khí Z thoát ra ngoài và khối lượng kết t ủa t ốiđa có thể  thu được là 68,1 gam. Nếu cho khí Z đi qua ống đựng 20,6 gam CuO nung nóng thì sau thínghiệm thu được 18,2 gam chất rắn. Biết HCl dư và dd Y không chứa ion NO−, hãy xác định nồng độ củaHNO 

A. 6M B. 0,6M C. 3M D. Cả A, B, C đều saiBài làm

Do dung dịch Y +NaOH ⇒ khí Z thoát ra ⇒ Y chứa muối NH+ Do trong dung dịch Y không chứa ion NO− ⇒ Dung dịch Y chứa muối clorua kim loại, muối

NHCl và HCl dư 

Ta có: NH+ OH− → NH ↑ HO 2NH 3CuO °→ N 3HO 3Cu Ta có: m mắ 20,6 18,2 2,4 gam mị ấ đ ⇒ nị ấ đ 2,416 0,15 mol 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 63/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

791 

⇒ nư 0,15 mol ⇒ n 23 n 23 . 0,15 0,1 mol ⇒ n n 0,1 mol Ta có: Ban đầu: 25,6 gam M → 68,1 gam MOH Bảo toàn khối lượng: m 68,125,642,5 gam ⇒ n 42,517 2,5 mol ⇒ n ườ n 2,5 mol Đặ

t

n a n , n b và n c mol 

Ta có:

Bảo toàn e:n ườ 10n n 8n 3n 8n ⇒ 2 , 5 1 0 a a 8 b 3 c 8 . 0 , 1ní a a b c 0,4 molBảo toàn N:n n í n 2 a a 2 b c 0,1⇒ 11a 8b 3c 1,72 a b c 0 , 4n 3 a 2 b c 0 , 1 

Cách 1: PHƯƠNG PHÁP SỐ ĐẾM

Ta s

ẽ b

ỏ 

a đi vì 2 phương trình đầu tiên ch

ỉ gi

ải ra được 2

ẩn s

ố)

⇒ Ta có:

8b 3c 1,7b c 0 , 4n 2 b c 0 , 1

 

⇒ b 0,1c 0,3⇒ n 2.0,1 0,3 0,1 0,6 mol ⇒ C 0,60,1 6M 

Cách 2: Ta có 3 a 2 b c m11a 8b 3c n2 a b c a11m2n b8 m n c3mn 

Qui đồng các hệ số của a, b, c ⇒ 3 1 1 m 2 n2 8 m n1 3 m nXét 2 phương trình đầu tiên: 3 1 1 m 2 n2 8 m n ⇒ m 15 ; n 25 thấy thoả mãn 1 3m n

 

Tóm lại: Ta có:3 a 2 b c 15 . 11a 8b 3c 25 . 2 a b c 15 .1,7 25 . 0,4 0,5 mol ⇒ n 0,5 0,1 0,6 mol Bài 89. Cho dd CHCOOH có độ điện li 1%, nồng độ C và pH = a, dd NH có độ điện li 0,1 %, nồng độ C vàpH = b biết  b a 9.Tìm quan hệ giữa C và C: à à 

+ Xét dung dịch CHCOOHTa có:

CHCOOH↔CHCOO− H+ 

nCH3COOHphân linCH3COOHhoà tan α⇒CMCH3COOHphân liα.CMCH3COOHhoà tanα.C11%.C1 M 

⇒H1%.C1 M⇒pH-logH -log[10-2C1] a  Tương tự, xét dung dịch NH NH H O H ↔ N HO H → N H+ OH− C 0,1%.C 10−. C ⇒ OH− C 10−. C M ⇒ p O H l o gOH− l og10−C ⇒ p H 1 4 p O H 1 4 log10−C 1 4 l o g10−C b Ta có:

a l o g10−C ⇒ 10−C 10− ⇒ C 10−+ 10−−+ 10− b 1 4 l o g10−C log10 log10−C log10. 10−. C log10C ⇒ C 10−  ⇒ C. C 1 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 64/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

792 

Bài 90: Xét hỗn hợp X chứa anken A và hidro. Tỉ khối giữa X và hidro là 5,8. Cho X đi qua ống sứ đựng Ninung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có t ỉ khối so với X là 1,25. Cho 3,36 gam A qua bình đựngnước brom dư thấy có x mol brom phản ứng. Tìm x

Bài làm

Giả sử n 1 mol 

Ta có: MM m

n mn . Mà m m ⇒ MM nn ⇒1,25 1n ⇒ n 0,8 mol 

⇒ 0,2 mol CH 0,2 mol H → 0,2 mol CH+ ⇒ 0 , 2 ≤ n ≤ 0,8 mol Sử dụng mẹo CHẶN HAI ĐẦU TRONG SÁCH CÔNG PHÁ HOÁTa có:TH1: n 0,2 mol ⇒ n n n 1 0,2 0,8 mol ⇒ m m m 5,8.2 0,8.2 10 gam ⇒ M mn 100,2 50 

TH2: n 0,8 mol ⇒ n 0,2 mol 

⇒ m m m 5,8.2 0,2.2 11,2 gam ⇒ M 11,20,8 14 

⇒ 1 4 ≤ M ≤ 50 ⇒ 14 ≤ 14n ≤ 50 ⇒ 1 ≤ n ≤ 3,57 ⇒ n 2 hoặc n 3 ⇒ A: CH hoặc CH Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehit axetic, propanol, propan – 1,2 điol và etanoltrong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau.Người ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháyvào bình đựng dung dịch CaOH2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết t ủa trắng và khối lượng bình tăng mgam. Giá trị của m là :

Bài làm

Ta có: hỗn hợp X gồm CHO, CHO, CHO, CHO ⇒ có 4 ẩn số 

Ta có: 3 d

ữ ki

ện:

m

38,5n nn 1,7 ⇒Áp d

ụng s

ố 

đếm, ta b

ỏ 

đi 1 chất b

ất kì

Không thể bỏ đi CHO hoặc CHO vì sẽ làm mất đi dữ kiện số 2Như vậy ta có thể bỏ đi hoặc CHO hoặc CHO 

Ví dụ anh bỏ đi CHO ⇒ X : CHO: a molCHO: b molCHO: c mol ⇒ m 60a 76b 46c 38,5a bn 3 a 3 b 2 c 1 , 7  

⇒ a 0,3; b 0,3 và c 0,05 ⇒ n 4a 4b 3c 2,25 mol Câu 92. Cho 2,56 gam Cu ph

ản

ứng hoàn toàn v

ới 25,2 gam dung d

ịch

HNO

 60% 

thu được dung d

ịch A.

L

ấy dung d

ịch A cho vào c

ốc thu

ỷ tinh r

ồi thêm 210 ml dung d

ịch KOH 1M vào dung d

ịch A, sau khi ph

ản

ứng xảy ra hoàn toàn, ta cô cạn cốc thuỷ tinh và nung đến khối lượng không đổi thu được 20,7 gam chấtrắn. Tìm nồng độ % các chất trong A

Bài làm

N 25,2.60%63 0,24 mol;n 2,5664 0,04 mol;n 0,21 mol 0,04 mol Cu +, dd A +, 20,7 gam rắn TH1: Dung dịch A chứa x mol CuNO Cu dư so với HNO (x ≤ n đầ 0,04 mol)Ta có:

x mol CuNO 0,21 mol KOH → 20,7 gam rắn 

Do x ≤ 0,04 mol CuNO 2KOH→CuOH 2KNO x mol → 2x mol → x mol → 2x mol 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 65/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

793 

Sau pư: (0,21-2x) mol KOHx mol CuOH2 2x mol KNO3 t°→ (0,21-2x)mol KOHx mol CuO2x mol KNO2 ⇒ mắ 0,212x.56 80x 2x. 39 46 20,7⇒x 0,065 loại vì không thoả mãn x ≤ 0,04 

* Chú ý: Bạn có thể biện luận dựa vào 2 phản ứng:3Cu 8HNO →3CuNO 4HO 2NO 

0,04 mol → 0,107 mol 

Cu 4HNO → CuNO 2HO 2NO 0,04 mol → 0,16 mol ⇒ nư ∈ 0,107;0,16 ⇒HNO dư và Cu tan hết TH2: Sau phản ứng có CuNO và HNO dư ⇒ 0,04 mol CuNO (vì n n) 

Ta luôn có sản phẩm gồm: 0,04 mol CuO ( CuOH hoặc CuNO nhiệt phân đều ra CuO); x mol KOH vày mol KNO 

Ta có: Bảo toàn K:ndư n n đầ ⇒ x y 0 , 2 1Bảo toàn khối lượng:0,04.80x.56y. 39 46 20,7 gam ⇒

x 7

580 mol

y 2871450  mol 

Câu 93: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (M < M; Z là ancol 2 chức có cùng số Cvới X; T là este 2 chức t ạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,7048 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừađủ 0,4602 mol oxi thu được 0,4056 mol nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng với dung dịch chứa t ối đa0,04 mol brom, tìm Y.

Bài làm

8,7048 gam E +, 0,4056 mol HO+,.,, =,

+ ư???Bảo toàn khối lượng:m 8,7048 0,4602.32 0,4056.18 16,1304 gam ⇒ n 0,3666 mol n < n ⇒ ancol no, 2 chức, mạch hở 

Bảo toàn O: n 2n n 2n 2.0,36660,40562.0,46020,2184 mol Giả sử X: axit: CH−O: a molancol:CH+O: b moleste:CH−O: c mol Ta sẽ tìm a, b, c dựa vào 3 phương trình: 

Bảo toàn O: n

2a 2b 4c 0,2184n n 2 1n 0 1n 4 1n ⇒0,3666 0,4056 a b 3cn a 0b 2c 0,0312⇒ a0,0156b0,078c7,8.10− 

Ta có C nn 0,3666a b c 3,6⇒ axit đơn giản nhất phải có 3C CHCOOH⇒ancol:CHOH 

Giả sử axit còn lại có kC. Ta sử dụng MẸO CHẶN 2 ĐẦUTH1: Chỉ chứa axit CHCOOH 

X:

CHCOOHCHO CHCOOCHOOCC−H−

 

Ta có: n 0,36660,0156.30,078.37,8.10−3 3 k ⇒ k 5 

TH2: Chỉ có axit CH−O 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 66/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

794 

X: C− H− COOHCHO CHCOOCHOOCC−H−  

Ta có: n 0,36660,0156.k0,078.37,8.10 −3 3 k ⇒ k 3 , 6 7 ⇒ 3,67 < k < 5 ⇒ k 4 ⇒ 2 axit: CHO và CHO Câu 94. Cho X gồm có CH, axit CHO,ancol CHO và ancol CHOH. Cho X tác dụng với Na thu

0,05 mol hidro, đốt cháy th

ấy v

ừa đủ 

0,39 mol oxi và a gam nước. Bi

ết 0,15 mol X đốt cháy hoàn toàn t 

ạo

ra 0,45 mol cacbonic. Tìm aBài làmĐề bài cho ta 4 chất là CH, CHO, CHO và CHO Đề bài cho ta 3 dữ kiện là n 0,05 mol;nđố á 0,39 mol; nn 0,450,15 3 

Ta có thể bỏ đi một chất bất kì, ví dụ ta bỏ đi CH, hỗn hợp chỉ còn lại 3 chất là CHO, CHO, CHO Với số mol 3 chất lần lượt là a, b, c molTa có 3 phương trình ứng với 3 dữ kiện sau:n a b 2 c 0 , 0 5 . 2

n 3 64 22 a 3 84 12 b 2 64 22 0,39nn 3 a 3 b 2 ca b c 3⇒ a 0,06b 0,04c 0 ⇒ n 3. a 4b 3c 0,34 mol ⇒ a m 0,34.18 6,12 gam 

Như vậy, ta cũng chẳng cần quan tâm người ra đề nghĩ đề bằng cách nào, chúng ta luôn có đáp số đúng (trừ 

phi đề

 bài b

 sai). Xin nh

c l

i m

t nguyên t

ắc cơ bả

n: CH

 C

ẦN BÀI TOÁN ĐÚNG THÌ CHẮ

C CH

N S

 

ĐẾ

M

S

 

ĐÚNG.

 

Câu 95. Th

ực hi

ện ph

ản

ứng craking butan thu được h

ỗn h

ợp X g

ồm các ankan và các anken. Cho toàn b

ộ 

X vào dung d

ịch nước brom dư đến ph

ản

ứng hoàn toàn ta th

ấy có Z thoát ra. Bi

ết

n 60%n. 

Bình đựng

nước brom tăng 3,92 gam và đã có 0,112 mol brom phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được t ổng khốilượng sản phẩm là:Bài làmCH CH CH a mol → a mol → a mol CH CH CH b mol → b mol → b mol 

Sau phản ứng có c mol CH 

Ta có: n

n n n n

n a b c2 a 2 b c 60%mì ă m m 28a 42b 3,92n a b 0 , 1 1 2 ⇒ a0,056b0,056c0,056 

Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn 6,354 gam hh X gồm 3 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng của axit acrylic và 2ancol no, 2 chức, mạch hở thu được 0,27 mol CO và 0,261 mol HO. Mặt khác cho X tác dụng với Na dưthu được m gam muối. Giá trị của m?Bài làmX CH−O: a molCH+O: b mol 

Ta sẽ tìm a và b dựa vào 2 dữ kiện: Bảo toàn O và công thức n n k 1n với k π v 

+ B

ảo toàn kh

ối lượng:

m m m m 10,224⇒n 0,3195 mol 

Bảo toàn O: n 2n n 2n 0,162 mol ⇒ 2a 2b 0,162 ∗ 

+ Ta có: n n 2 1a 0 1b ⇒ 0 , 2 7 0 , 2 6 1 a b ∗∗ 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 67/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

795 

Từ (*) và (**): 2a2b0,162a b 0 , 0 0 9 ⇒ a0,045b0,036 

n n 2n a 2b 0,117 mol⇒ n n 0,117 mol ⇒ n 12 n 0,0585 mol Vì OH Na → ONa 1

2H ↑ 

B

ảo toàn kh

ối lượng:

mắ m m m m 6,354 0,117.23 0,0585.2 8,928 gam 

Câu 97: Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp X chứa propin; vinyl axetilen; etylen thu được 0,42 mol CO. Mặt khácđun nóng 5,6 gam X với H có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp hidrocacbon Y có phân t ử khối là 41,5.Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO/NH dư tạo ra m gam kết t ủa, thu được 0,091 mol hỗnhợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ Z thu được 0,252 mol CO và 0,28 mol nước. Giá trị m là.

Bài làm

5,6 gam X CHCHCH + 0,42 mol CO ,°, YM 41,5 +/ 0,091 mol Z + 0,252 mol CO 0,28 mol HOm gam kết tủaGi

ả s

ử trong Y có 3 ch

ất có ph

ản

ứng v

ới

AgNO/NH: 

C ≡ C C , C ≡ C C C , C ≡ C C C v

ới s

ố mol

lần lượt là a, b, c (mol) (coi là hỗn hợp Y Ta sẽ tìm ra 3 phương trình toán học để giải ra a, b, c1) PT số 1: Bảo toàn khối lượng: m m m  

* Tìm m: + Xét X: Bảo toàn khối lượng: m m m 5,6 0,42.12 0,56 gam ⇒ n 0,56 mol ⇒n 0,14 mol n n 0,14 mol ⇒ m 0,14.41,5 5,81 gam * Tìm m: B

ảo toàn kh

ối lượng:

m m m 0,252.120,28.23,584 gam 

Ta có: m m m ⇒ m 5,813,5842,226 gam⇒m m m 2,226 gam ⇒40a52b54c2,226 ∗ 2) PT số 2: Bảo toàn liên kết π Ta có: n   n n  

* Tìm n: mư m m 5,815,60,21 gam⇒nư 0,105 mol Đốt X: 0,42 mol CO, 0,562 0,28 mol HO 

Ta có: n n π 1n ⇒0,420,28 π 1. 0 , 1 4 ⇒ π 2 

⇒ n π. n 2.0,14 0,28 mol 

Ta có: n n n 0,28 0,105 0,175 mol * Tìm n: Đốt cháy Z: 0,252 mol CO 0,28 mol HO Ta có: n n π 1n ⇒0,2520,28 π 1.0 ,091⇒π 913 ⇒ n π. n 0,063 mol Ta có: n   n n ⇒ n n n 0,1750,0630,112 ⇒ 2n 3n 2n 0,112⇒2a 3b 2c 0,112∗∗ 

3) PT s

ố 3: B

ảo toàn s

ố mol

Ta có: n n n ⇒ n n n 0,14 0,091 0,049 mol ⇒ a b c 0,049 ∗∗∗ 

Từ (*), (**), (***): 40a52b54c2,2262a 3b 2c 0,112a b c 0 , 0 4 9 ⇒ a0,028b0,014c 7.10− 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 68/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

796 

Câu 98: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO, sau một thời gian phản ứng lọc được dung dịch Avà 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ của dung dịch AgNO ban đầu là

Bài làm

Dung dịch B chỉ chứa một muố duy nhất ⇒ Đó phải là muối PbNO 

Giả sử có x mol AgNO ⇒ n 12 n

12 n

x2 mol

 

Ban đầu: ∑ m ạ m m m 8 1 0 8 x 8 1 6 1 0 8 x ∗  Sau cùng: m ạ mắ mắ m ị 9,526,705 x2 .20716,225103,5x∗∗ Từ ∗ và ∗∗: 16 108x 16,225 103,5x ⇒ x 0,05Câu 99: Cho hỗn hợp X chứa CH, CH, CH, H. Cho m gam X vào bình kín chứa Ni và nung nóng đếnhoàn toàn thu được Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ a mol oxi, cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trongdư thấy khối lượng dung dịch giảm 21,45 gam. Nếu cho Y tác dụng với brom dư thì thấy có 0,15 mol bromphản ứng. Mặt khác 0,5 mol X có khả năng phản ứng với tối đa 0,4 mol brom. Hãy xác định a? 

Bài làm

Cách 1: Cách chu

n nh

tm m m 21,45 1 

n 0,15 mol 2 nn 0,8 3 

Giả sử X có 4 chất với số mol lần lượt là a, b, c, d mol

Ta có: 1: 114a 134b 94c 18d 21,452: a 0 b 2 c d 0 , 1 5 (vì n n n)3: ++++++ 0,8⇒0,2a 0,8b 1,2c 0,8d 0Cần tìm n 4,5a6,5b2,5c0,5d ∗ Sử dụng hệ số bất định, ta có:4,5a+6,5b+2,5c+0,5d=

136 (-114a-134b-94c18d) 929 (a0b2c-d)-1159 0,2a-0,8b1,2c-0,8d 

⇒ n 136 . 21,45 929 0,15 1159 . 0 0,9375 mol Cách 2: Sử dụng số đếmĐề bài cho ta 4 chất ứng với 4 ẩn số, tuy nhiên chỉ cho ta 3 dữ kiện: 1, 2, 3  Ta có quyền bỏ đi một chất bất kì. Ta không được bỏ đi hidro vì sẽ làm mất bản chất bài toán. Ở đây taquyết định bỏ đi axetilen bạn có thể bỏ đi butan hoặc propen, đó là tuỳ bạn 

CH: a molCH: c molH: b mol ⇒ 183 a b 5 c 56. 3a 4c 21,45++ 0,8a b 0 , 1 5

⇒ a 0 , 3 ; b 0 , 1 5 ; c 0 , 0 7 5 ⇒ n 0,9375 

Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metanol, etanol, sobitol, glixerol, etilen glicol cần vừa đủ 0,1428 mol oxi thu được 0,1568 mol nước. Mặt khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng với Na dư thì có0,10625 mol hidro thoát ra. Tìm % khối lượng của etanol có trong X.

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 69/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

797 

Bài làm

Cách 1: Nhận thấy X chứa CH+Olà chất trung bình của CHO, CHO, CHO, CHO: a molCHO ∶ b molTa thấy có 3 ẩn số là n, a và b 

Ta cũng có 3 dữ kiện: n

 n nn 0,106250,1 1,0625 

⇒ Ta chắc chắn sẽ tìm được a, b, và n * Giải tiếp: Ta có:

n a n 2 n 24 n2 b 2 64 120,1428

n 2 n 22 a 62 b0,1568nn n a b2a b 1,0625⇒ na0,5ab.30,1428n a a 3b 0,1568na2,125a1,125b0 ⇒ na0,0784a0,028b0,0168 ⇒ n naa 0,07840,028 2,8 

⇒ %m 46b30n 2a 46b 100%24,3% 

Cách 2:

Ử Ụ Ố ĐẾ 

Đề bài cho ta 5 chất: CHOH,CHOH,CHOH, CHOH, CHOH ⇒ Có 5 ẩn số Đề bài cho ta 3 dữ kiện:n , n, nn ⇒ Theo số đếm, ta được bỏ đi 5 3 2 chất bất kì. Do yêu cầu tính %m nên ta không được bỏ đi etanol ⇒ Ta có quyền bỏ đi 2 trong 4 chất còn lại Giả sử ta bỏ đi sobitol, glixerol (bạn có thể bỏ đi 2 trong số 4 chất trừ etanol) 

⇒ X CHO: a molCHO: b molCHO: c mol 

Ta có:n a 1 4

4 1

2 b 2 6

4 1

2 c 2 6

4 2

20,1428

n 2a 3b 3c 0,1568n a b 2 c ⇒ n a b 2 c2 ⇒ nn a b 2 c2a b c 1,0625 ⇒ a0,0224b0,0168c0,0504  

⇒ %m 46b32a46b62c 100%24,3% 

* Chú ý: Dễ dàng nhận thấy, SỐ ĐẾM đã giúp các bạn giải quyết các bài toán trên cực kì nhanh gọn và chínhxác! Hơn nữa, cách dùng số đếm cũng cực kì đơn giản, giúp bạn tiết kiệm thời gian khi đi thi đại học!Câu 101: Thực hiện các thí nghiệm sau, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá khử là:(1) Cho sắt (III) oxit tác dụng với dung dịch HI dư (2) Cho dung d

ịch HCl vào dung d

ịch s

ắt (II) nitrat

(3) Sục khí sunfuro vào dung dịch thuốc tím(4) Sục khí cacbonic vào nước Gia-ven5 Cho Be vào nước sôi(6) Sục khí clo vào nước brom

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 70/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

798 

7 Cho nhôm vào axit nitric đặc nguội8 Cho khí nito đioxit vào nước không có oxi tham gia phản ứng(9) Cho khí clo tác dụng với vôi sữa ở 30 ℃ (10) Lấy thanh Fe ngâm vào axit sunfuric đậm đặc, sau đó cho tiếp vào dung dịch HCl loãng

Bài làm

(1): FeO H I → F e I HO phản ứng trao đổi 

Nhưng do Fe+ có tính oxi hoá,

I− có tính kh

ử khá m

ạnh nên không x

ảy ra ngay ph

ản

ứng:

Fe+ I− →Fe+ I ↓ 

Vì vậy không t ồn t ại FeI  và phản ứng xảy ra chính xác như sau: Fe+ O H I⏞− → Fe+ I HO I⏞ ↓tím đen Đây là phản ứng oxi hoá khử (2) HClH+ Cl− FeNOFe+, NO− ⇒ Fe+tính khử H+ NO−tính oxi hoá rất mạnh 

Fe+ H+ N⏞+ O− → Fe+ HO N⏞+ O ↑ Đây là phản ứng oxi hoá khử 

(3)

SOtính khử của S+

KMnOtính oxi hoá của Mn+

5 S⏞+ O 2KMn+ O 2HO → 1 KSO 2 M n+ SO 2HSO Đây là phản ứng oxi hoá khử 4 Nước Gia-ven chứa: NaClO,NaCl,HO Tính axit giảm dần: H C l > HCO > H C l O ⇒ HCO đẩy được HClO ra khỏi NaClO nhưng đây chỉ là phảnứng thế thông thường)NaClOHO C O dư →NaHCO HClO Đây không phải phản ứng oxi hoá khử (5) Be tuy là kim loại kiềm thổ nhưng Be không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ caoKhông x

ảy ra ph

ản

ứng

6 Nước clo có ch

ứa

Cl HO chứa HClO có tính oxi hoá mạnh của Cl+  trong khi

Br 

đã bắt đầu có

tính khử yếu: Cl Br HO → H B r+ O H C l⏞− Đây là phản ứng oxi hoá khử (7) Al, Cr, Fe bị thụ động hoá (không tan trong HNO đặc nguội,HSO đặc nguội. Vì vậy coi như khôngxảy ra phản ứng hoá học

(8) N⏞+ O HO → H N⏞+ O H N⏞+ O Đây là phản ứng oxi hoá khử (9) Vôi sữa chứa CaOH ít tan:

Cl

CaOH ℃ CaOCl  clorua vôi: Cl⏞−

C a C l⏞+

O HO Đây là phản ứng oxi hoá khử (10) Khi cho Fe vào HSO đặc nguội (Cr, Al có tính chất tương tự) thì Fe sẽ không tan do bên ngoài bị phủ lớp oxit bền. Lấy thanh Fe ra, cho vào dd HCl loang, thanh sắt vẫn không tan. Như vậy coi như không hề xảy ra phản ứng hoá họcKhông xảy ra phản ứng hoá họcCâu 102: Khi nhỏ t ừ t ừ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol natri aluminat tathu được đồ thị sau. Tìm t ỉ lệ x:

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 71/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

799 

Bài làm

* Chú ý: Khi cho HCl vào dung dịch chứa NaOH,NaAlO.  Do NaOH  có tính bazo mạnh hơn NaAlO  nênNaOH sẽ phản ứng trước với HCl. Sau đó nếu HCl dư thì sẽ có phản ứng với NaAlO. Các phản ứng diễn ra như sau: (1)

NaOHHCl→NaCl 

(2) AlOH− 1H+ → AlOH ↓ HO (3) AlOH 3H+ → Al+ 3HO Thí nghiệm 1: Như vậy nếu ta nhỏ HCl t ừ t ừ đến dư vào hỗn hợp chứa a mol OH− và b mol AlO−AlOH− thì ta sẽ thu được kết quả sau:

Thí nghiệm 2: Nếu ta nhỏ t ừ t ừ đến dư HCl vào dung dịch chứa b mol NaAlO ta sẽ thu được kết quả sau:

Dễ thấy t ừ đồ thị của TN1, ta t ịnh tiến đồ thị sang bên tay trái một đoạn đúng bằng a (bằng n thì ta sẽ 

thu được đồ th

ị c

ủa TN2:

 

 0,2

0,4 0,6 1,0

(a+b) (a+4b)

 

 a

b

b

4b

 

 b

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 72/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

800 

Áp d

ng:

Ta có: a 0 , 4 Tịnh tiến đồ thị sang bên trái 0,4 đơn vị để được hình vẽ quen thuộc

Ta có: 0,60,4

b 0,2b4b 1 0,44 b b 0,2b ⇒ b 0 , 3 ⇒ ab 0,40,3 43

 

Câu 103: Hoà tan hết a gam Fe trong 0,12 mol HCl thu được dung dịch X và 0,04 mol hidro. Cho X tác dụngvới dung dịch bạc nitrat dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và b gam chất rắn. Tìm V+b

Bài làmFe 2HCl→FeCl H ↑ 0,04←0,08←0,04← 0,04 Như vậy: nư 0,120,080,04 mol X:

0,04 mol FeCl0,04 mol HCl +

 

Do có 0,04 mol HCl ⇒ có 0,04 mol H+ ⇒ có H+ NO− Do H+ NO− có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+ ⇒ Fe+ phản ứng với H+ NO− trước, nếu sau đó Fe+ vẫn còn dư thì sẽ có phản ứng với Ag+ 

+ Xét Fe+ H+ NO−: 3Fe+ 4H+ 1NO− →3Fe+ 2HO 1 N O ↑ 0,03 ← 0,04 → 0,01 ⇒ Sau phản ứng còn dư 0,040,03 0,01 mol Fe+ Các phản ứng tiếp theo xảy ra: Fe+ Ag+ → Fe+ A g ↓ 

0,01 mol → 0,01 mol 

Ngoài ra còn có phản ứng trao đổi: Ag+ Cl− →AgCl ↓ n n 0,12 mol ⇒ n n 0,12 mol Vậy V 0,01.22,4 0,224 lítb m m 0,01.108 0,12.143,5 18,3 gam ⇒ V b 1 8 , 5 2 4 

n  

n 0,2

0,4 0,6 1,0 (a+b) (a+4b)

n  

n a

b

b

b

0,2

10,4 

n 0,60,4 4b

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 73/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

801 

Câu 104: Cho p gam hỗn hợp A gồm Cu và Pb vào 0,24 mol HNO thu được dung dịch B và 0,03 mol NO.Hoà tan hoàn toàn 2,24 gam Fe vào B thấy có V lít NO bay ra và thu được dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam Znvào C, phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và 2,955 gam kim loại (biết No là sản phẩm khử duy nhất

của N+. Tìm p+VBài làm

+) 4H+ NO− 3 e → N O ↑ 2 HO 

0,12←0,03←0,09←0,03 

Sau khi cho A vào axit ta có n ư 0,240,120,12n ư 0,240,030,21 

Cho 2,2456 0,04 mol Fe 0,12 mol H+0,21 mol NO−Cu+, Pb+  

4H+ NO− 3 e → N O ↑ 2 HO nn 0,120,21 0,6< 41 4 ⇒ H+ hết ⇒ n ậ ố đ 34 n 34 . 0,12 0,09 mol e 

F e 3 e → F e+ ⇒ n ườ ố đ 3n 3.0,04 0,12 mol e > 0,09 mol e n ậ ố đ 

⇒ Fe dư ⇒ tính theo H+: 

4H+ NO− 3 e → N O ↑ 2 HO 0,12→0,03→0,09→0,03(⇒ V 0,03.22,40,672 lít và nư 0,21 0,03 0,18 mol) ⇒ n đổ 0,09 mol F e 3 e → F e+ 0,03←0,09→0,03 ⇒ n ư 0,040,030,01 mol Fe+

0,03 mol Fe+

Cu+

Pb+0,18 mol NO− Sắp xếp theo tính oxi hoá tăng dần 

⇒ F e 2 F e+ →3Fe+ 0,01→0,02→ 0,03 

⇒ nư 0,03 0,02 0,01 mol ⇒ C0,01 mol Fe+Cu+Pb+0,03 mol Fe+0,18 mol NO−

+, ~, D 2,955 gam kim loại Các phản ứng:

1:Zn2Fe+

→ Zn+

2Fe+ 

0,005←0,01→0,005→0,01 ⇒Còn lại 0,035 mol Zn 

Bảo toàn NO− ⇒ 2n+ (n 3n 2n) ⇒ n+ 0,045 mol (2) 0,035 mol Zn+ 0,045 mol (Cu+, Pb+ ⇒ Zn pư hết.  Do 2,955 gam>2,6 gam⇒ Zn  đã phản ứng vớiPb+ (Vì phản ứng của Zn với Fe+, Cu+ làm giảm khối lượng rắn do M > M ⇒ P b+ dư 

Như vậy, dd D: n 0,04nư n+ n 0,0450,0350,01n 0,030,010,042,955 gam chứa Cu, Pb với số mol tương ứng là a và b mol

Ta có:

a b 0 , 0 3 564a207b2,955 ⇒ a 0 , 0 3 ; b 0 , 0 0 5 ⇒ p 2 , 9 5 5 m ư 2,9550,01.2075,025 

Câu 105: Trong dung dịch X có thể tích là V lít CHCOOH 0,1M, t ồn t ại cân bằng sau:CHCOOH↔CHCOO− H+ Tiến hành các thí nghiệm sau:

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 74/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

802 

1) Thêm một chút muối natri axetat vào X2) Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào X3) Thêm vào một chút muối natri phenolat4) Thêm vào vài giọt NaOH5) Pha loãng X bằng nước6) Thêm V lít NaCl 0,1 M vào dung dịch X7) Thêm V lít dung d

ịch axit axetic 0,05M vào dung d

ịch X

Nếu gọi độ điện li của axit là α thì số thí nghiệm làm tăng độ điện li là?Bài làm

* Chú ý: Viết phản ứng dưới dạng đầy đủ: CH3COOHH2O↔CH3COO-H3O pư thuận nghịch, 2 chiều Độ điện li của một chất điện li là α ố â ử đệ ố â ử à ⇒ Để  tăng độ điện li thì cần làm phản ứng chuyển

dịch sang phía bên phải (t ức chiều điện li thành ion) ⇒ Ta có thể tăng nồng độ các chất tham gia hoặcgiảm nồng độ các chất t ạo thành1) Thêm CHCOONa vào X: 

CH

COONađệ

CH

COO−

Na+ 

⇒ Tăng CHCOO− ⇒ Cân b

ằng chuy

ển d

ịch sang trái

⇒ Lo

ại

2) Thêm HCl đặc: HCl đệ H+ Cl− ⇒ Tăng H+ ⇒ Cân bằng chuyển dịch sang trái ⇒Loại 3) Thêm vào CHONa: CHONa đệ CHO− Na+ và CHO− HO ↔ CHOH OH− OH−CHONa tạo ra H+CHCOOH bị điện li → HO ⇒ Giảm H+ ⇒ Cân bằng chuyển dịch sang phải ⇒ Chọn4) Thêm NaOH

NaOH đệ Na+ OH− 

OH− HO+ → 2HO ⇒ Giảm HO+ ⇒Cân bằng chuyển dịch sang phải⇒Chọn 5) Pha loãng X bằng nước:Tăng HO (CHCOOHHO ↔ C HCOO− HO+ ⇒ Cân bằng chuyển dịch sang phải ⇒ Chọn6) Thêm vào V lít dung dịch NaCl giống hệt như việc thêm vào V lít nước ⇒ Tương tự 5) ⇒ Chọn7) Thêm V lít dd axit axetic 0,05 M vào V lít dd X chứa axit axetic 0,1M ⇒ Pha loãng nồng độ của axit trongdung dịch ⇒ Giống với việc bổ sung thêm nước vào dung dịch X ⇒ ChọnBài 106: Cho một chất hữu cơ có CTPT CHNO. Cho 11 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí đều có khả năng làm đổi màu quì tím ẩmvà dung d

ịch Z. Cô c

ạn dung d

ịch Z thu được m gam ch

ất r

ắn khan. Tìm m

Bài làm

X là HN O C O O HN C H Muối của axit cacbonic và NH CHNH Do NaOH là bazo mạnh hơn NH, CHNH ⇒ NaOH có thể đẩy NH, CHNH ra khỏi muối COONH4, COOH3N-CH3 n 11110 0,1 mol NaOHHN O C O O HN C H Na OH→NaCO NH ↑CHNH ↑ 0,1 mol ← 0,1 mol → 0,1 mol → 0,1 mol Sau phản ứng có: Z 0,1 mol NaCO 0,3 0,1 0,1 0,1 mol NaOH dư  

Câu 107: Cho 2 dd: dd A ch

ứa NaOH 1M và

BaOH 0,5M;dd B ch

ứa

AlCl 1M và AlSO 0,5M. 

- Cho V lít A vào V lít B thu được 56,916 gam kết t ủa- Cho BaCl dư phản ứng hoàn toàn với V lít B thu được 41,94 gam kết t ủaTìm VV: 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 75/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

803 

Bài làm

+) Xét thí nghiệm 2:B y mol AlCl 0,5y mol AlSO+ ư BaSO ↓⇒ n 3n 1,5y mol ⇒ 1,5y 41,94233 ⇒ y 0 , 1 2 

⇒ B 0,12 mol AlCl 0,06 mol AlSO ⇒ 0,24 mol Al+0,18 mol SO− 

+) Xét thí nghi

ệm 1:

A x mol NaOH0,5x mol BaOH ⇒ 2x mol OH−0,5x mol Ba+ B 0,24 mol Al+0,18 mol SO− →56,916 gam kết tủa 

* 0,5x mol Ba+ 0,18 mol SO− TH1: 0,5x≥ 0 , 1 8 ⇒ x ≥ 0 , 3 6 ∗ ⇒ n n 0,18 mol ⇒ m 56,9160,18.23314,976⇒n 0,192 mol n 3n 3.0,1920,576.Vì x ≥ 0 , 3 6 ⇒ n 2 x ≥ 0 , 7 2 > 3 n 0,576 ⇒ Có AlOH− n n 3n

4 2x0,576

4⇒ n n n 

⇒0,240,192 2x0,5764 ⇒x 0,384 Thoả mãn điều kiện x≥0,36 ⇒ VV xy 3,2 

TH2: 0,5x< 0,18⇒x< 0,36  ⇒ n n 0,5x mol ⇒ m 116,5x gam ⇒ m 56,916116,5x gam ⇒ n 56,916116,5x78  mol 2x mol OH− 0,24 mol Al+ → 56,916116,5x78  mol AlOH 

n

n 2x0,24 < 2.0,360,24 3 ⇒ A l+ dư ⇒ 3n n ⇒ 3. 56,916116,5x78 2 x ⇒ x 0 , 3 3 7 8 

(Thoả mãn x <0,36)⇒ VV 2,815 

Câu 108: Hỗn hợp X gồm một andehit, một axit cacboxylic, một este este và axit là đồng phân của nhau).Đốt cháy 0,2 mol X cần 0,625 mol oxi, thu 0,525 mol cacbonic và 0,525 mol nướ c. Tìm % khối lượng củaanđehit trong X Bài lànn n ⇒ anđehit và este, axit đều no, đơn chức, mạch hở 

X:

Anđehit:CHO: a molAxit,Este:CHO: b mol 

Ta có: n a b ⇒ a b 0 , 2 ∗ Bảo toàn O: n a 2 b 2 n n 2n 0,325 mol ∗∗)

Từ (*) và (**): a b 0 , 2a 2b 0,325 ⇒ a0,075b0,125 

Ta có:n n a m b ⇒0,525 0,075n 0,125m ⇒21 3n 5m ∗∗∗ m ≥ 2 ⇒ n ≤ 215.23 3,67 ⇒ n 1,2,3 ⇒ m 3,6; 3; 2,4 ⇒ n 2 và m 3 

Câu 109: Cho hỗn hợp X chứa SO, CO. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HS dư thì thấy có 1,92 gam kếtt ủa màu vàng. Nếu cho X qua Mg dư, nung nóng thì thấy chất rắn tăng thêm 2,16 gam. Tính tỉ khối của X sov

ới hidro bi

ết các ph

ản

ứng di

ễn ra hoàn toàn

Bài làm

Chú ý: SO HS → S ↓ màu vàng HOvà CO không phản ứng với HS Mg, Al cháy được trong CO, SO ở nhiệt độ cao: Mg CO °→ MgO C và Mg SO °→ M g O S 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 76/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

804 

Câu 100:

Cho các hạt α bắn phá một lá vàng dát mỏng thì thấy cứ 10 hạt α bắn vào sẽ có 1 hạt bị bật lại vì bị vachạm với hạt nhân nguyên t ử Au, các hạt không va chạm vào hạt nhân sẽ xuyên qua. Tìm t ỉ  lệ bán kínhgiữa nguyên t ử Au và hạt nhân Au. (Coi khoảng trống giữa các nguyên t ử là không đáng kể)

Bài làm

* Chú ý:

B

ắn vào lá vàng có n nguyên t 

ử Au thì có t 

ỉ l

ệ 

ố ạ ắ ố ạ ậ ạ 10 

⇒ Bắn vào 1 nguyên t ử Au sẽ cũng có tỉ lệ ố ạ ắ ố ạ ậ ạ 10 Ta coi như bắn vô số hạt vào một hình tròn lớn (có bán kính là bán kính nguyên t ử Au, bằng R) thì số hạtva vào hình tròn ở tâm (có bán kính là bán kính hạt nhân nguyên t ử Au, bằng r) sẽ bị bật trở lại.

Như vậy:ố ạ ắ ố ạ ậ ạ ệ í ì ò ớệ í ì ò ở â ⇒ 10 ⇒ 10/ 10 

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 77/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

805 

K

ế

t thúc cu

n sách, anh xin g

ửi đế

n các em m

t câu chuy

n c

ảm độ

ng v

 tình m

u t

ử,. Đây là câu chuyệ

n mà

mỗi lần anh đọc đều không thể cầm được nước mắt có lẽ cũng vì câu chuyện này có phần tương đồng với

anh. Anh mong rằng các em sẽ cố gắng học tập, nỗ lực, cố gắng để đạt được những thành công mà các em

mong muốn, nhưng đừng bao giờ quên đi cha, mẹ, ông, bà, cô, chú, … những người luôn luôn yêu thương,

che chở và dõi theo các em trên từng bước đi. Hãy dành cho những người luôn yêu thương mình những tình

c

m chân thành nh

t, vì r

i th

i gian s

 

trôi qua mau, khi đó …. thì đã quá muộ

n màng.

Cu

i cùng, con xin g

i t

ới ngườ

i m

 thân yêu:

CON YÊU MẸ NHIỀU, NHIỀU LẮM

Nội dung câu chuyện:

NGƯỜ

I M

 

"ĐIÊN"

 

Hai mươi ba năm trước, có một người con gái trẻ lang thang qua làng tôi, đầu bù tóc rối, gặp ai cũngcười cười, cũng chả ngại ngần ngồi tè trước mặt mọi người. Vì vậy, đàn bà trong làng đi qua cô gái thườngnhổ nước bọt, có bà còn chạy lên trước dậm chân, đuổi "Cút cho xa! ". Thế nhưng cô gái không bỏ đi, vẫnc

ứ 

cười ngây d

ại quanh qu

ẩn trong làng.

Hồi đó, cha tôi đã 35 tuổi. Cha làm việc ở  bãi khai thác đá bị  máy chém cụt tay trái, nhà lại quánghèo, mãi không cưới được vợ. Bà nội thấy con điên có sắc vóc, thì động lòng, quyết định mang cô ta về nhà cho cha tôi, làm vợ, chờ bao giờ cô ta đẻ cho nhà tôi "đứa nối dõi" sẽ đuổi đi liền. Cha tôi dù trong lòngbất nhẫn, nhưng nhìn cảnh nhà, cắn răng đành chấp nhận. Thế là kết quả, cha tôi không phải mất đồng xunào, nghiễm nhiên thành chú rể.

Khi mẹ sinh tôi, bà nội ẵm cháu, hóp cái miệng chẳng còn mấy cái răng vui sướng nói: "Cái con m ẹ  điên này, mà lại sinh cho bà cái đứ a ch ố  ng g ậ  y r ồ i! ”. Có điều sinh tôi ra, bà nội ẵm mất tôi, không bao giờ cho mẹ đến gần con.

Mẹ chỉ muốn ôm tôi, bao nhiêu lần đứng trước mặt bà nội dùng hết sức gào lên: "Đưa, đưa tôi..." bànội mặc kệ. Tôi còn trứng nước như thế, như khối thịt non, biết đâu mẹ lỡ tay vứt tôi đi đâu thì sao? Dùsao, mẹ cũng chỉ là con điên. Cứ mỗi khi mẹ khẩn cầu được bế tôi, bà nội lại trợn mắt lên chửi: "Mày đừ ng

có hòng b ế   con, tao còn lâu m ới đưa cho mày . Tao mà phát hi ệ n mày b ế   nó, tao đánh mày chết. Có đánhchưa chết thì tao cũng sẽ  đuổ i mày cút! ". Bà nội nói với vẻ kiên quyết và chắc chắn. Mẹ hiểu ra, mặt mẹ sợ hãi khủng khiếp, mỗi lần chỉ dám đứng ở xa xa ngó tôi. Cho dù vú mẹ sữa căng đầy cứng, nhưng tôi khôngđược một ngụm sữa mẹ nào, bà nội đút từng thìa t ừng thìa nuôi cho tôi lớn. Bà nói, trong sữa mẹ có "bệnhthần kinh", nếu lây sang tôi thì phiền lắm.

H

ồi đó nhà tôi vẫn đang giãy giụa gi

ữa vũng bùnl

ầy c

ủa nghèo đói. Đặc bi

ệt là sau khi có thêm m

ẹ và

tôi, nhà v

ẫn thường ph

ải treo niêu. Bà n

ội quy

ết định đuổi m

ẹ, vì m

ẹ không nh

ững ch

ỉ ng

ồi nhà ăn hại cơmnhà, còn thỉnh thoảng làm thành tiếng thị phi. Một ngày, bà nội nấu một nồi cơm to, tự tay xúc đầy một bátcơm đưa cho mẹ, bảo: "Con dâu, nhà ta bây gi ờ  nghèo l ắ m r ồ i, m ẹ  có l ỗ i v ới cô. Cô ăn hết bát cơm này đi,r ồi đi tìm nhà nào giàu có hơn mộ t tí mà ở  , sau này c ấm không đượ c quay l ại đây nữ a, nghe ch ử a? ". Mẹ tôivừa và một miếng cơm to vào mồm, nghe bà nội tôi hạ "lệnh tiễn khách" liền t ỏ ra kinh ngạc, ngụm cơmđờ ra lã tã trong miệng. Mẹ nhìn tôi đang nằm trong lòng bà, lắp bắp kêu ai oán: "Đừng... đừng...".

Bà nội sắt mặt lại, lấy tác phong uy nghiêm của bậc gia trưởng nghiêm giọng hét: "Con dâu đ iên mày

ngang bướng cái gì, bướ ng thì ch ả  có qu ả  t ốt lành gì đâu. Mày vố  n lang thang kh ắp nơi, tao bao dung màyhai năm rồi, mày còn đòi cái gì nữa? Ăn hết bát đấ   y r ồi đi đi, nghe thấy chưa hả ? ". Nói đoạn bà nội lôi sauc

ửa ra cái x

ẻng, đập th

ật m

ạnh xu

ống n

ền đất như Dư Thái Quân nắm g

ậy đầu r

ồng, "ph

ầm!" m

ột ti

ếng.

Mẹ sợ chết giấc, khiếp nhược lén nhìn bà nội, lại chậm rãi cúi đầu nhìn xuống bát cơm trước mặt, cónước mắt rưới trên những hạt cơm trắng nhệch. Dưới cái nhìn giám sát, mẹ chợt có một cử động kỳ quặc,mẹ chia cơm trong bát một phần lớn sang cái bát không khác, rồi nhìn bà một cách đáng thương hại.

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 78/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

806 

Bà nội ngồi thẫn thờ, hoá ra, mẹ muốn nói với bà rằng, mỗi bữa mẹ sẽ chỉ ăn nửa bát, chỉ mong bàđừng đuổi mẹ đi. Bà nội trong lòng như bị ai vò cho mấy nắm, bà nội cũng là đàn bà, sự cứng rắn của bàcũng chỉ là vỏ ngoài. Bà nội quay đầu đi, nuốt những nước mắt nóng đi, rồi quay lại sắt mặt nói: "Ăn mauăn mau, ăn xong còn đi. Ở  nhà này cô cũng chết đói thôi! ". Mẹ tôi dường như tuyệt vọng, đến ngay cả nửabát cơm con cũng không ăn, thập thễnh bước ra khỏi cửa, nhưng mẹ đứng ở bậc cửa rất lâu không bướcra. Bà nội dằn lòng đuổi: "Cô đi, cô đi, đừng có quay đầ u l ại. Dướ i g ầ m tr ờ i này còn nhi ều nhà ngườ i ta

 giàu! ". M

ẹ tôi quay l

ại, đưa một tay ra phía lòng bà, thì ra, m

ẹ mu

ốn được ôm tôi m

ột tí.

Bà nội lưỡng lự một lúc, rồi đưa tôi trong bọc tã lót cho mẹ. Lần đầu tiên mẹ được ẵm tôi vào lòng,môi nhắp nhắp cười, cười hạnh phúc rạng rỡ. Còn bà nội như gặp quân thù, hai tay đỡ sẵn dưới thân tôi,chỉ sợ mẹ lên cơn điên, quăng tôi đi như quăng rác. Mẹ  ôm tôi chưa được ba phút, bà nội không đợi đượcgiằng tôi trở lại, rồi vào nhà cài chặt then cửa lại.

Khi tôi bắt đầu lờ mờ hiểu biết một chút, tôi mới phát hiện, ngoài tôi ra, bọn trẻ chơi cùng tôi đều cómẹ. Tôi tìm cha đòi, tìm bà đòi, họ đều nói, mẹ tôi chết rồi. Nhưng bọn bạn cùng làng đều bảo tôi: "M ẹ  mày

là m ột con điên, bị  bà mày đuổi đi rồ i." Tôi tìm bà nội vòi vĩnh, đòi bà phải trả mẹ lại, còn chửi bà là đồ "bàlang sói", thậm chí hất tung mọi cơm rau bà bưng cho tôi. Ngày đó, tôi làm gì biết "điên" nghĩa là cái gì đâu,tôi ch

ỉ c

ảm th

ấy nh

ớ m

ẹ tôi vô cùng, m

ẹ 

trông như thế nào nh

ỉ? m

ẹ còn s

ống không?

Không ngờ, năm tôi sáu tuổi, mẹ tôi trở về sau 5 năm lang thang. Hôm đó, mấy đứa nhóc bạn tôi chạy như bay t ới báo: "Th ụ, mau đi xem, mẹ  mày v ề  r ồ i kìa, m ẹ  b ị  điên củ amày v ề  r ồ i! " Tôi mừng quá, đít nhổng nhổng, co giò chạy vội ra ngoài, bà nội và cha cũng chạy theo tôi. Đâylà lần đầu tiên tôi nhìn thấy mẹ, kể  t ừ khi biết nhớ. Người đàn bà đó vẫn áo quần rách nát, tóc tai cònnhững vụn cỏ khô vàng khè, có trời mới biết là do ngủ đêm trong đống cỏ nào. Mẹ không dám bước vàocửa, nhưng mặt hướng về phía nhà tôi, ngồi trên một hòn đá cạnh ruộng lúa trước làng, trong tay còn cầmmột quả bóng bay bẩn thỉu.

Khi t 

ôi và lũ trẻ 

đứng trước m

ặt m

ẹ, m

ẹ cu

ống cu

ồng nhìn trong đám tôi tìm con trai mẹ. Cu

ối cùng m

ẹ 

dán chặt mắt vào tôi, nhìn tôi chòng chọc, nhếch mép bảo: "Thụ... bóng... bóng...". Mẹ đứng lên, liên t ục giơlên quả bóng bay trong tay, dúi vào lòng tôi với vẻ nịnh nọt. Tôi thì liên t ục lùi lại. Tôi thất vọng ghê gớm,không ngờ người mẹ ngày đêm tôi nhớ thương lại là cái hình người này. Một thằng cu đứng cạnh tôi kêuto: "Th ụ  , bây gi ờ  mày bi ết con điên là thế   nào chưa? Là mẹ  mày như thế   này đấ   y! "

Tôi t ức t ối đáp lại nó: "Nó là m ẹ  mày ấ   y! M ẹ  mày m ới là con điên ấ   y, m ẹ  mày m ớ i là th ế   này! " Tôi quay đầuchạy trốn. Người mẹ bị điên này tôi không thèm. Bà nội và bố thì lại đưa mẹ về nhà. Năm đó, bà nội đuổimẹ đi rồi, lương tâm bà bị  chất vấn dày vò, bà càng ngày càng già, trái tim bà cũng không còn sắt thépđược nữa, nên bà chủ động đưa mẹ về, còn tôi lại bực bội, bởi mẹ đã làm tôi mất thể diện.

Tôi không bao gi

ờ 

tươi tỉnh v

ới m

ẹ, chưa bao giờ ch

ủ 

động nói v

ới m

ẹ, càng không bao gi

ờ g

ọi "M ẹ ! ", khi

phải trao đổi với mẹ, tôi gào là chủ yếu, mẹ không bao giờ dám hé miệng. Nhà không thể nuôi không mẹ mãi, bà nội quyết định huấn luyện cho mẹ làm việc vặt. Khi đi làm đồng, bà nội dắt mẹ đi "quan sát họchỏi", bà bảo mẹ không nghe lời sẽ bị đánh đòn.

Sau một thời gian, bà nội nghĩ mẹ đã được dạy dỗ tương đối rồi, liền để mẹ t ự đi cắt cỏ lợn. Ai ngờ mẹ chỉ cắt nửa tiếng đã xong cả hai bồ "cỏ lợn". Bà nội vừa nhìn đã tá hỏa sợ hãi, cỏ mẹ cắt là lúa giống vừalàm đồng trỗ bông trong ruộng nhà người ta. Bà nội vừa sợ vừa giận phát cuồng chửi rủa: "Con m ẹ  điênlúa và c ỏ  mà không phân bi ệt đượ c...” 

Bà nội còn đang chưa biết nên xoay xở ra sao, thì nhà có ruộng bị cắt lúa tìm t ới, mắng bà cố ý dạycon dâu làm càn. Bà n

ội tôi l

ửa gi

ận b

ốc ph

ừng ph

ừng, trước m

ặt người ta l

ấy g

ậy đánh vào eo lưng condâu, chửi: "Đánh chết con điên này, mày cút ngay đi cho bà ..."

Mẹ tuy điên, nhưng vẫn biết đau, mẹ nhảy nhỏm lên chạy trốn đầu gậy, miệng phát ra những tiếnglắp bắp sợ hãi: "Đừng... đừng...". Sau rồi, nhà người ta cũng cảm thấy chướng mắt, chủ động bảo: "Thôi,

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 79/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

807 

chúng tôi cũng chẳ ng b ắt đề n n ữ a. Sau này gi ữ  cô ta ch ặ t m ột tí là đượ c ...". Sau khi cơn sóng gió qua, mẹ oại người dưới đất thút thít khóc.

Tôi khinh bỉ bảo: "C ỏ  v ới lúa mà cũng chả  phân bi ệt được, mày đúng là lợ n! " Lời vừa dứt, gáy tôi bị một cái tát lật, là bà. Bà trừng mắt bảo tôi: "Th ằng ngu kia, mày nói cái gì đấ   y? Mày còn th ế   này n ữa? Đấ   y

là m ẹ  mày đấ   y! " Tôi vùng vằng bĩu môi: "Cháu không có lo ạ i m ẹ  điên khùng thế   này! "

"A, mày càng ngày càng láo. Xem bà có đánh mày không! " Bà n

ội l

ại giơ tay lên, lúc này chỉ th

ấy m

ẹ 

như cáilò xo bật t ừ dưới đất lên, che giữa bà nội và tôi, mẹ chỉ tay vào đầu mẹ, kêu thảng thốt: "Đánh tôi, đánhtôi! "

Tôi hiểu rồi, mẹ  bảo bà nội đánh mẹ, đừng đánh tôi. Cánh tay bà trên không trung thõng xuống,miệng lẩm bẩm: "Con m ẹ  điên này, trong lòng nó cũng biết thương con đây! ". Tôi vào lớp một, cha đượcmột hộ chuyên nuôi cá làng bên mời đi canh hồ cá, mỗi tháng lương 50 tệ. Mẹ vẫn đi làm ruộng dưới sự chỉ bảo của bà, chủ yếu là đi cắt cỏ lợn, mẹ cũng không còn gây ra vụ rầy rà nào lớn nữa.

Nhớ một ngày mùa đông đói rét năm tôi học lớp ba, trời đột ngột đổ mưa, bà nội sai mẹ mang ô chotôi. Có l

ẽ 

trên đường đến trường tôi m

ẹ 

đã ngã ì oạch m

ấy l

ần, toàn thân trông như con khỉ l

ấm bùn, m

ẹ 

đứng

ở ngoài c

ửa s

ổ l

ớp h

ọc nhìn tôi cười ng

ớ ng

ẩn, mi

ệng còn g

ọi tôi: "Th

ụ... ô...".

Có mấy đứa bạn tôi cười khúc khích, tôi như ngồi trên bàn chông, oán hận mẹ khủng khiếp, hận mẹ không biết điều, hận mẹ làm tôi xấu hổ, càng hận thằng Phạm Gia Hỷ cầm đầu trêu chọc. Trong lúc nó cònđang khoa trương bắt chước mẹ, tôi chộp cái hộp bút trước mặt, đập thật mạnh cho nó một phát, nhưng bị Phạm Gia Hỷ tránh được.

Nó xông t ới bóp cổ tôi, chúng tôi giằng co đánh nhau. Tôi nhỏ con, vốn không phải là đối thủ của nó,bị nó dễ dàng đè xuống đất. Lúc này, chỉ nghe một tiếng "vút" kéo dài t ừ bên ngoài lớp học, mẹ giống nhưmột đại hiệp "bay" ào vào, một tay tóm cổ Phạm Gia Hỷ, đẩy ra t ận ngoài cửa lớp. Ai cũng bảo người điênr

ất kh

ỏe, th

ật s

ự 

đúng là như vậy. M

ẹ dùng hai tay nh

ấc b

ổng th

ằng b

ắt n

ạt tôi lên trên không trung, nó

kinh s

ợ kêu khóc g

ọi b

ố m

ẹ, m

ột chân béo

ị khua kho

ắng đạp lo

ạn x

ạ trên không trung. M

ẹ 

không thèm để 

ý, vứt nó vào ao nước cạnh cổng trường, rồi mặt thản nhiên, mẹ đi ra. Mẹ vì tôi gây ra đại hoạ, mẹ lại làm như không có việc gì xảy ra. Trước mặt tôi, mẹ  lại có vẻ khiếpnhược, nhìn tôi vẻ muốn lấy lòng. Tôi hiểu ra đây là tình yêu của mẹ, dù đầu óc mẹ không t ỉnh táo, thì tình

yêu của mẹ vẫn t ỉnh táo, vì con trai của mẹ bị người ta bắt nạt. Lúc đó tôi không kìm được kêu lên: "M ẹ ! "đây là tiếng gọi đầu tiên kể t ừ khi tôi biết nói.

Mẹ sững sờ cả người, nhìn tôi rất lâu, rồi y hệt như một đứa trẻ con, mặt mẹ đỏ hồng lên, cười ngớ ngẩn. Hôm đó, lần đầu tiên hai mẹ con tôi cùng che một cái ô về nhà. Tôi kể sự tình cho bà nội nghe, bà nộis

ợ r

ụng r

ời ngã ng

ồi lên gh

ế, v

ội vã nh

ờ 

người đi gọi cha v

ề. Cha v

ừa bước vào nhà, m

ột đám người tráng

niên v

ạm v

ỡ 

tay dao tay thước xông vào nhà tôi, không c

ần h

ỏi han tr

ắng đen gì, trước tiên đập phá m

ọi

bát đũa vò hũ trong nhà nát như tương, trong nhà như vừa có động đất cấp chín.Đây là những người do nhà Phạm Gia Hỷ nhờ t ới, bố Phạm hung hãn chỉ vào cha tôi nói: "Con trai

tao s ợ  quá đã phát điên rồ i, hi ện đang nằm nhà thương. Nhà mày mà không mang 1000 tệ  tr ả  ti ề n thu ố  cthang, m ẹ  mày tao cho m ộ t m ồ i l ửa đố  t tan cái nhà mày ra."

Một nghìn t ệ? Cha đi làm một tháng chỉ 50 t ệ! Nhìn những người sát khí đằng đằng nhà họ Phạm,cha tôi mắt đỏ lên dần, cha nhìn mẹ với ánh mắt cực kỳ khủng khiếp, một tay nhanh như cắt dỡ thắt lưngda, đánh t ới t ấp khắp đầu mặt mẹ. Một trận lại một trận, mẹ chỉ còn như một con chuột khiếp hãi run rẩy,l

ại như một con thú săn đã bị d

ồn vào đường ch

ết, nh

ảy lên hãi hùng, ch

ạy tr

ốn, c

ả 

đời tôi không th

ể quên

tiếng thắt lưng da vụt lạnh lùng lên thân mẹ và những tiếng thê thiết mẹ kêu. Sau đó phải trưởng đồn cảnhsát đến ngăn bàn tay bạo lực của cha.

Kết quả hoà giải của đồn cảnh sát là: Cả hai bên đều có t ổn thất, cả hai không nợ nần gì nhau cả. Aicòn gây sự sẽ bắt luôn người đó. Đám người đi rồi, cha tôi nhìn khắp nhà mảnh vỡ nồi niêu bát đũa tan

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 80/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá

808 

tành, lại nhìn mẹ tôi vết roi đầy mình, cha tôi bất ngờ ôm mẹ tôi vào lòng khóc thảm thiết: "M ẹ  điên ơi,không ph ả i là tôi mu ốn đánh mẹ  , mà n ếu như tôi không đánh thì việ c này không th ể   dàn x ế   p n ổ i, nhà mình

làm gì có ti ền mà đền cho ngườ i. B ở i nghèo kh ổ  quá mà thành ho ạ  đấ   y thôi! ". Cha lại nhìn tôi nói: "Th ụ  ,con ph ả i c ố   mà h ọc lên đạ i h ọ c. Không thì, nhà ta c ứ  b ị  ngườ i khác b ắ t n ạ t su ốt đờ i, nhé! ". Tôi gật đầu, tôihiểu.

Mùa hè năm 2000, tôi thi đỗ vào trung h

ọc v

ới k

ết qu

ả xu

ất s

ắc. Bà n

ội tôi vì làm vi

ệc c

ực nh

ọc c

ả 

đời mà mất trước đó, gia cảnh ngày càng khó khăn hơn. Cục Dân Chính khu t ự trị Ân Thi (Hồ Bắc) xếp nhàtôi thuộc diện đặc biệt nghèo đói, mỗi tháng trợ cấp 40 t ệ. Trường tôi học cũng giảm bớt học phí cho tôi,nhờ thế tôi mới có thể học tiếp.

Vì học nội trú, bài vở nhiều, tôi rất ít khi về nhà. Cha tôi vẫn đi làm thuê 50 tệ một tháng, gánh tiếp t ế cho tôi đặt lên vai mẹ, không ai thay thế được. Mỗi lần bà thím nhà bên giúp nấu xong thức ăn, đưa cho mẹ mang đi. Hai mươi ki lô mét đường núi ngoằn ngoèo ruột dê làm khổ mẹ phải t ốn sức ghi nhớ đường đi,gió tuyết cũng vẫn đi. Và thật là kỳ tích, hễ bất cứ việc gì làm vì con trai, mẹ đều không điên tí nào. Ngoàitình yêu mẫu t ử ra, tôi không còn cách giải thích nào khác. Y học cũng nên giải thích khám phá hiện tượngnày.

27/4/2003, lại là một chủ nhật, mẹ lại đến, không chỉ mang đồ ăn cho tôi, mẹ còn mang đến hơn chục quả đào dại. Tôi cầm một quả, cắn một miếng, cười hỏi mẹ: "Ng ọ t quá, ở   đâu ra? " Mẹ  nói: "Tôi... tôi hái ..."không ngờ mẹ tôi cũng biết hái cả đào dại, tôi chân thành khen mẹ: "M ẹ  , m ẹ  càng ngày càng tài gi ỏ i! ". Mẹ cười hì hì.Trước lúc mẹ về, tôi theo thói quen dặn dò mẹ phải cẩn thận an toàn, mẹ ờ ờ trả lời. Tiễn mẹ xong, tôi lạibận rộn ôn t ập trước kỳ thi cuối cùng của thời phổ thông. Ngày hôm sau, khi đang ở trên lớp, bà thím vộivã chạy đến trường, nhờ  thầy giáo gọi tôi ra ngoài cửa. Thím hỏi tôi, mẹ  tôi có đến đưa tiếp t ế  đồ  ănkhông? Tôi nói đưa rồi, hôm qua mẹ về rồi.

Thím nói: "Không, m ẹ  mà  y đế  n gi ờ  v ẫn chưa về  nhà! " Tim tôi thót lên m

ột cái, m

ẹ tôi ch

ắc không đi lạc

đường? Chặng đường này mẹ  đã đi ba năm rồi, có lẽ không thể  lạc được. Thím hỏi: "Mẹ mày có nói gìkhông?" Tôi bảo không, mẹ chỉ cho cháu chục quả đào tươi. Thím đập hai tay: "Thôi ch ế  t r ồ i, h ỏ ng r ồ i, có

l ẽ  vì m ấ   y qu ả  đào dạ i r ồ i! ". Thím kêu tôi xin nghỉ học, chúng tôi đi men theo đường núi về tìm. Đường về quả thực có mấy cây đào dại, trên cây chỉ lơ thơ vài quả cọc, bởi nếu mọc ở vách đá mới còn giữ được quả.

Chúng tôi cùng lúc nhìn thấy trên thân cây đào có một vết gãy cành, dưới cây là vực sâu trăm thước.Thím nhìn tôi rồi nói: "Chúng ta đi xuống khe vách đá tìm! " Tôi nói: "Thím, thím đừ ng do ạ  cháu ...". Thímkhông nói năng kéo tôi đi xuống vách núi...

Mẹ nằm yên tĩnh dưới khe núi, những trái đào dại vương vãi xung quanh, trong tay mẹ còn nắmch

ặt m

ột qu

ả, máu trên người m

ẹ 

đã cứng l

ại thành đám màu đen nặng n

ề. Tôi đau đớn t 

ới m

ức ngũ tạng

như vỡ ra, ôm chặt cứng lấy mẹ, gọi: "M ẹ  ơi, Mẹ  đau khổ  c ủa con ơi! Con hố  i h ận đã nói rằng đào này ngọ t!Chính là con đã lấ   y m ạ ng c ủ a m ẹ ... M ẹ  ơi, mẹ  s ố  ng ch ẳng được hưởng sung sướ ng ngày nào ..." Tôi sát đầutôi vào khuôn mặt lạnh cứng của mẹ, khóc t ới mức những hòn đá dại trên đỉnh núi cũng rớt nước mắttheo tôi.

Ngày 7/8/2003, một trăm ngày sau khi chôn cất mẹ, thư gọi nhập học dát vàng dát bạc của Đại họcHồ Bắc đi xuyên qua những ngả đường mẹ tôi đã đi, chạy qua những cây đào dại, xuyên qua ruộng lúa đầulàng, "bay" thẳng vào cửa nhà tôi. Tôi gài lá thư đến muộn ấy vào đầu ngôi mộ cô t ịch của mẹ: "M ẹ, con đãcó ngày m ở  m ặ t m ở  mày r ồ i, M Ẹ  có nghe th ấ   y không? M Ẹ  có th ể   ng ậm cười nơi chín suố  i r ồ i! ".

--- THE END ---

7/18/2019 Bổ Sung Công Phá Hoá

http://slidepdf.com/reader/full/bo-sung-cong-pha-hoa 81/81

Công phá đề thi quốc gia môn Hoá