bs.tuong dị dạng mạch máu não
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
DỊ DẠNG MẠCH MÁU NÃO
BS. CKII. CAO THIÊN TƯỢNG
Mục tiêu
Nhận biết các lọai dị dạng, đặc điểm hình ảnh và biến chứng
Dị dạng mạch máu Dị dạng động – tĩnh mạch (AVM)
*Cổ điển*Dò động tĩnh mạch màng cứng*Dị dạng tĩnh mạch Galen
Bất thường tĩnh mạch bẩm sinh (Developmental venous anomaly)
Dị dạng hang Dãn mao mạch (capillary telangiectasia)
Có shunt
Khôngshunt
AVM cổ điển Shunt động-tĩnh mạch, không có giường
mao mạch-Động mạch nuôi dãn lớn-Tĩnh mạch dẫn lưu sơm từ nidus/dãn Bẩm sinh-Thường có mô thần kinh ở giữa Gặp bất kì nơi nào ở não và cột sống 98% một ổ-AVM đa ổ thường ở các hội chứng*Dãn mao mạch xuất huyết di truyền*Hội chứng phân đoạn động-tĩnh mạch sọ-
mặt (craniofacial arteriovenous metameric syndromes-CAMS)
AVM
Nidus = kết thành khối hoặc nhiều shunt động-tĩnh mạch và mạch máu loạn sản
Dãn mao mạch xuất huyết di truyền
> 3 AVM đồng thời – hiếm!
Bệnh lý loạn sản mạch máu có di truyền nhiễm sắc thể thường trội
AVM
Rối loạn điều hòa sinh mạch tái tạo khuông mạch máu liên tục
Đỉnh tuổi 20-40 Nguy cơ xuất huyết 2-
4% / năm
- ~ 50% có triệu chứng xuất huyết
CT không cản quang
Phân độ AVM: thang điểm Spetzler-Martin
Kích thước
-Nhỏ (<3cm) = 1
-Trung bình (3-6cm) = 2
-Lớn (>6cm) = 3 Vị trí
-Không chức năng = 0
-Có chức năng = 1 Dẫn lưu tĩnh mạch
-Nông = 0
-Sâu = 1
AVM: hình ảnh CT
Xuất huyết Đóng vôi: 25-30% Bắt quang CTA: Dãn động mạch
và tĩnh mạch dẫn lưu
CT cản quang
AVM
CT không cản quang
Đóng vôi Xuất huyết
AVM: MRI Tín hiệu dòng chảy trống (flow
voids): “túi sâu” Xuất huyết: Nhòe hình trên GRE T2W: tăng tín hiệu Tăng sinh
thần kinh đệm (gliosis) Bắt thuốc mạnh MRA/MRV
AVM
AVM: chụp mạch quy ước
Là phương pháp hình ảnh tốt nhất
Cần các hình động mạch cảnh trong, động mạch cảnh ngoài và tuần hoàn cột sống
-27-32% AVM có cấp máu động mạch kép
AVM: các bất thường đi kèm
Phình mạch liên quan dòng chảy ở động mạch nuôi: 10-15%
Phình mạch trong nidus >50%
“Cướp máu”: thiếu máu não kế cận
Tăng nguy cơ xuất huyết Vị trí
-Quanh não thất
-Hạch nền
-Đồi thị Động mạch
-Phình mạch ở cuống
-Phình mạch trong nidus
*Khó phát hiện trên MRI Tĩnh mạch
-Dẫn lưu tĩnh mạch trung tâm
-Tắc dòng ra tĩnh mạch
-Dãn tĩnh mạch Nidus nhỏ
AVM: Điều trị
Thuyên tắc Xạ trị: xạ phẫu định vị
-Vùng chức năng Phẫu thuật
Phối hợp
Dò động-tĩnh mạch (AVF)
Phân biệt với AVM bởi sự hiện diện của dò động tĩnh mạch trực tiếp, dòng chảy cao
-AVF màng cứng
-Dò động mạch cảnh xoang hang
-Dị dạng tĩnh mạch Galen
AVF màng cứng
Shunt động-tĩnh mạch trong màng cứng 10-15% dị dạng mạch máu nội sọ 2 loại-Người lớn: Các mạch máu rất nhỏ trong xoang tĩnh
mạch màng cứng bị huyết khối thường gặp ở tuổi trung niên và tuổi già*Thường do mắc phải-chấn thương
-Trẻ nhỏ: Nhiều shunt động – tĩnh mạch dòng chảy cao liên quan một số xoang màng cứng bị huyết khối
DAVF
Phân độ DAVF: phân loại Cognard
Kiểu I: trong thành xoang, dẫn lưu tĩnh mạch phía trước bình thường Kiểu II: trong xoang chính
-A: Dòng ngược vào xoang-B: Dòng ngược vào tĩnh mạch vỏ: Xuất huyết 10-20%
Kiểu III: dẫn lưu vỏ não trực tiếp-40% xuất huyết
Kiểu IV: dẫn lưu vỏ não trực tiếp + dãn tĩnh mạch-2/3 xuất huyết
Kiểu V: Dẫn lưu tĩnh mạch quanh tủy ở cột sống-Bệnh tủy tiến triển
DAVF
Thường gặp gần đáy sọ
-Xoang ngang thường gặp nhất Tần suất xuất huyết 2-4% / năm Hiếm khi đóng lại tự phát
-Hầu hết ở type I
Hình ảnh DAVF: CT
Không cản quang: có thể bình thườngCó cản quang: có thể thấy động mạch nuôi màng cứng ngoằn ngoèo và xoang màng cứng lớn
Hình ảnh DAVF: MRI
Tín hiệu dòng trống xiang quanh xoang màng cứng.
Xoang màng cứng huyết khối
Dãn tĩnh mạch vỏ mà không có nidus nhu mô
T2W: tăng tín hiệu khu trú ở nhu mô não kế cận
MRA có thể âm tính MRV: tắc xoang màng cứng,
dòng bàng hệ
DAVF
DAVF: chụp mạch qui ước
Nhiều động mạch nuôi Thường huyết khối xoang màng cứng liên quan Dòng chảy đảo ngược ở xoang màng cứng/ tĩnh
mạch vỏ triệu chứng tiến triển, nguy cơ xuất huyết
Tĩnh mạch màng mềm xung huyết, ngoằn ngoèo “dạng giả viêm tĩnh mạch”
DAVF
“dạng giả viêm tĩnh mạch”
Dò động mạch cảnh xoang hang
Vị trí thường gặp đứng hàng thứ 2 của DAVF Thông nối bất thường giữa động mạch cảnh và xoang hang
-Xoang hang lớn
-Thường thấy tĩnh mạch mắt trên lớn Phân lọai theo cấp máu động mạch và dẫn lưu tĩnh mạch (Barrow)
-A: Trực tiếp, shunt động mạch cảnh trong màng cứng– xoang hang dòng chảy cao
-B: Shunt các nhánh động mạch cảnh trong màng cứng -xoang hang
-C: Shunt động mạch cảnh ngòai màng cứng-xoang hang
-D: Các nhánh màng cứng động mạch cảnh trong/cảnh ngòai với xoang hang
Dẫn lưu tĩnh mạch
Dò động mạch cảnh-xoang hang: hình ảnh CT:
-Dãn lớn và bắt quang xoang hang mạnh
-Thấy rõ tĩnh mạch mắt trên MRI
-Bất thường tín hiệu dòng trống trong xoang hang
-Lớn xoang hang
Dò động mạch cảnh – xoang hang
Dò động mạch cảnh – xoang hang
Dò động mạch cảnh – xoang hang
Gián tiếp
DAVF: Điều trị
Nội mạch Phẫu thuật Xạ phẫu Theo dõi
-Type I
-Dò động mạch cảnh xoang hang gián tiếp
Dị dạng tĩnh mạch Galen
Dò động tĩnh mạch liên quan với dãn phình tĩnh mạch của não trước trong
Biểu hiện trẻ sơ sinh> trẻ nhỏ
-Hiếm ở người lớn Phân lọai:
-Mạch mạc: nhiểu động mạch nuôi từ quanh thể chai, mạch mạc và động mạch xuyên đồi thị
-Thành: Ít mạch nuôi từ động mạch củ não sinh tư hoặc mạng mạch sau
Dị dạng tĩnh mạch Galen
Mới sinh: Thường gây suy tim xung huyết cung lượng cao, tim lớn <1% các dị dạng mạch máu não
Túi tĩnh mạch
Túi tĩnh mạch Có thể có não úng thủy Teo não Xuất huyết trong não
thất: hiếm Bắt quang mạnh động
mạch nuôi và tĩnh mạch
Dị dạng tĩnh mạch Galen: CT
Dị dạng tĩnh mạch Galen: CT
Tín hiệu dòng trống Tăng tín hiệu T1W
-Trong túiHuyết khối
-Trong não thiếu máu, đóng vôi
DWI: khuếch tán hạn chế nếu nhồi máu cấp
Dị dạng tĩnh mạch Galen: MRI
Dị dạng tĩnh mạch Galen dạng mạch mạc
Dị dạng tĩnh mạch Galen: điều trị
Thể mạch mạc Điều trị nội khoa suy tim xung huyết đến 5 hoặc 6
tháng 5-6 tháng: thuyên tắc qua catheter
Thể thành Thuyên tắc bằng catheter muộn hơn
Dị dạng hang (u mạch hang) Đồng nghĩa: angioma,
cavernoma, cavernous hemangioma
Khoang mạch máu trong mao mạch có kích thước thay đổi, dạng xoang và khoang hang lớn
Hai lọai
Di truyền: nhiều ổ và hai bên
Tản mác
Dị dạng hang: hình ảnh
Ít hoặc không có hiệu ứng choán chỗ
-Ngọai trừ biến chứng xuất huyết
Có thể có vùng huyết khối hoặc xuất huyết bên trong
-Hemosiderin ngọai biên dẫn đến hình ảnh quầng halo xung quanh tổn thương
Dị dạng hang
Dị dạng hang
Dấu hiệu CT
-Âm tính: 30-50%
-40-60% đóng vôi
-Không có hiệu ứng choán chỗ
-Nhu mô não xung quanh bình thường
-Ít hoặc không bắt quang
-CTA thường âm tính
Dị dạng hang
MRI
-Thay đổi
-Hình bắp nổ
-Phù xung quanh trong trường hợp xuất huyết cấp
-Sau tiêm: không hoặc ít bắt thuốc Tìm DVA
-Chụp mạch: thường âm tính
Dị dạng hang
Nguy cơ xuất huyết: 0.25-0-0.7%/ năm
-thường ở hố sau hơn
-Ở bệnh nhân có xuất huyết trước đó, tỉ lệ xuất huyết hàng năm 4.5%
Điều trị
-Theo dõi: tổn thương không triệu chứng hoặc không tiếp cận được.
-Phẫu thuật cắt bỏ
-Xạ phẫu: có triệu chứng tiến triển nhưng không thể tiếp cận được bằng phẫu thuật
Dị dạng hang
Bất thường tĩnh mạch bẩm sinh (developmental venous anomaly-DVA)
Có thể là biến thể giải phẫu
Các tĩnh mạch tủy lớn Dẫn lưu vào xoang
màng cứng hoặc tĩnh mạch sâu ở màng não thất
Hình ảnh “dầu sứa” hoặc cây cọ
Michelangelo Merisi da Caravaggio or Caravaggio (1573–1610)
Bất thường tĩnh mạch bẩm sinh (DVA)
Dấu hiệu medusa hoặc dấu cây cọ
Cavernous malformation kèm theo (25-30%)
Đơn độc hoặc đi kèm với dị dạng hangÍt khi xuất huyết
Bất thường tĩnh mạch bẩm sinh (developmental venous anomaly-DVA)
Hình ảnh DVA: CT
*Đóng vôi và thiếu máu có thể xảy ra ở vùng dẫn lưu Hầu hết có lẽ do tắc tĩnh mạch mạn tínhHiếm
Tăng tín hiệu T2W xung quanh
-Có thể không triệu chứng
-Phù cấp do huyết khối
-Tăng sinh thần kinh đệm do tắc nghẽn mạn tính dòng ra
Hình ảnh DVA: MRI
DVA: điều trị
KHÔNG!
Loại bỏ có thể gây nhồi máu tĩnh mạch
Dãn mao mạch (capillary telangiectasia)
Mao mạch dãn xen kẽ trong mô não bình thường
Thường nhỏ, phát hiện tình cờ không triệu chứng
Vị trí thường gặp nhất là ở thân nãocầu não
Dãn mao mạch (capillary telangiectasia)
Tăng tín hiệu T2WT2 GRE tín hiệu thấpBắt quang giới hạn kém rõ sau tiêm: “hình lốm đốm/hình nét cọ”Không thấy trên hình chụp mạchKhông điều trị
Dãn mao mạch (capillary telangiectasia)
Xoang màng xương sọ (sinus pericranii) Thông nối giữa hệ tĩnh mạch ngòai sọ và xoang
tĩnh mạch màng cứng Hiếm Có thể bẩm sinh hoặc mắc phải
Xoang màng xương sọ (sinus pericranii)
*CT: khuyết xương một/nhiều ổ*Bắt quang mạchmáu*Chụp mạch: thấy ở thì tĩnh mạch
Hiếm khi thuyên giảm tự phát
Nguy cơ xuất huyết Điều trị
-Phẫu thuật
-Can thiệp nội mạch
Xoang màng xương sọ (sinus pericranii)
Dị dạng mạch máu
Dị dạng động – tĩnh mạch (AVM)*Cổ điển*Dò động tĩnh mạch màng cứng*Dị dạng tĩnh mạch Galen
Bất thường tĩnh mạch bẩm sinh (Developmental venous anomaly)
Dị dạng hang Dãn mao mạch (capillary telangiectasia)
Nguồn: http://rad.usuhs.edu/rad/handouts/jsmirnio/
Tham khảo thêmhttp://www.thientuong.summerhost.info/?p=1199