c h ương v: vi sinh vẬt hẠi nÔng sẢn

64
1 Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN A. Vi sinh vật gây hại nông sản I. Các loại hình vi sinh vật gây hại NS 1/ Vi sinh vật phụ sinh: Là thành viên chủ yếu của hệ vi sinh vật hạt-củ-rễ. Vì vậy nguồn lây nhiễm Vi sinh vật này là từ rễ cây và thân cây lên hạt.

Upload: zwi

Post on 12-Feb-2016

121 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN. Vi sinh vật gây hại nông sản I. Các loại hình vi sinh vật gây hại NS 1/ Vi sinh vật phụ sinh: Là thành viên chủ yếu của hệ vi sinh vật hạt-củ-rễ . Vì vậy nguồn lây nhiễm Vi sinh vật này là từ rễ cây và thân cây lên hạt. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

1

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

A. Vi sinh vật gây hại nông sảnI. Các loại hình vi sinh vật gây hại NS1/ Vi sinh vật phụ sinh: Là thành viên chủ yếu của hệ vi sinh vậthạt-củ-rễ. Vì vậy nguồn lây nhiễm Vi sinh

vật này là từ rễ cây và thân cây lên hạt.

Page 2: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

2

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Điển hình là Pseudomonas Herbicola và Pseudomonas Fluorescens.

Phương thức dinh dưỡng:- Trực tiếp phá hoại tế bào ký chủ.- Hút những vật chất sống trong tế bào ký chủ

(phá hoại ký chủ, có mối tương quan mật thiết với cường độ trao đổi chất & sức sống của cây).

Page 3: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

3

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

2. Vi sinh vật hoại sinh: Có mặt ở khắp nơi: không khí, hạt bụi,

trên bề mặt hoặc ở sâu phía trong sản phẩm.

Chủ yếu là những loại nấm phát sinh và phát triển mạnh trong hạt, cả ở sản phẩm rau quả và một số nông sản phẩm khác.

Page 4: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

4

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Một số loài chủ yếu thường gặp: Aspergillus, Penicillium, Micrococcus collectotricum sản phẩm, Helmintho sporium,…

Trong nhóm Vi sinh vật hoại sinh, ngoài các loại nấm ra, người ta còn gặp nhiều vi khuẩn và xạ khuẩn khác nhau, gồm có loại tạo bào tử và không tạo bào tử.

Page 5: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

5

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Đặc điểm sinh sống của VSV hoại sinh: Lấy những chất hữu cơ bị phá huỷ làm thức ăn đồng thời phá hoại những cơ thể có sức sống thấp và tính tự đề kháng thấp.

VSV hoại sinh Aspergillus và Penicilium ít tồn tại trên đồng ruộng, chỉ phát sinh trong điều kiện ẩm ướt sau thu hoạch.

Page 6: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

6

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

3. VSV kí sinh, bán kí sinh và cộng sinh: Ký sinh (theo nghĩa rộng) là có sự kết hợp

giữa ký chủ và vật ký sinh một cách mật thiết. Vậy ký sinh có mối quan hệ với ký chủ ở chỗ: Lấy chất sinh trưởng của ký chủ ở một tình trạng nhất định, do sự kết hợp đó mà ký chủ bị hại.

Page 7: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

7

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Cộng sinh: là sự kết hợp giữa hai bên ký sinh và ký chủ.

Điển hình là các loại nấm Alternaria, Cladosporium, Helmintho sporium,…

Một số loại vi khuẩn thuộc nhóm này chủ yếu sống hoại sinh theo nấm và bán ký sinh.

Page 8: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

8

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Sự phát triển của loại vi sinh vật này phụ thuộc vào:

- Độ ẩm khối nông sản.- Nhiệt độ khối nông sản.- Phẩm chất hạt và các thành phần của hạt.- Phẩm chất hạt và các đặc tính của hạt.

Page 9: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

9

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

II. Sự tích tụ và xâm nhập của VSVVi sinh vật trong khối nông sản gồm 4 nhóm:- Vi khuẩn- Nấm men- Nấm mốc- Xạ khuẩn

Page 10: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

10

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

II.1. Xâm nhiễm ngoài đồng và trong khi thu hoạch.

Một số loài VSV chủ yếu gây hại xâm nhiễm như loài nấm Alternaria, Clodosporium, Helminthosporium và Fusarium.

Hầu hết các nấm đồng ruộng đều ưa ẩm, một số có thể sống sót trên hạt tới vài năm nhưng chết rất nhanh nếu φmt <75%

Page 11: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

11

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Đối với phần lớn các NS dễ hỏng, nguồn bệnh ngoài đồng đóng vai trò khá quan trọng trong việc phát bệnh trong bảo quản. Ví dụ: nấm đất Phytophthora palmivora có thể lây nhiễm vào quả sầu riêng và gây thối khi quả chín.

Page 12: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

12

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

II.2. Xâm nhiễm sau thu hoạch và trong BQ Chủ yếu là nấm và vi khuẩn xâm nhiễm NS

trong quá trình vận chuyển, chăm sóc sau thu hoạch và trong BQ và bệnh lây truyền thông qua sự tiếp xúc giữa các NS với nhau, giữa NS với các dụng cụ, nguồn nước rửa, trong môi trường không khí…

Page 13: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

13

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Với các sản phẩm hạt, các nấm có trong kho bao gồm hơn 10 loài Aspergillus, một số loài Penicilium, một loài Sporendonema, ngoài ra còn có thể có loài nấm men.

Page 14: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

14

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Tất cả các loài nấm kho này có khả năng phát triển gây hại trên hạt có độ ẩm tương đối 70-90%. Tốc độ gây hại nhanh hay chậm phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện ẩm độ và nhiệt độ của môi trường BQ. Ví dụ: Ngô sau khi thu hoạch tách hạt rồi chất lên xe hàng vào buổi sáng hôm sau cả khối hạt bị bốc nóng do nấm phát triển.

Page 15: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

15

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

III. Điều kiện phát triển và tác hại của VSV đối với NS

III.1. Điều kiện phát triển của Vi sinh vậta) Ảnh hưởng của độ ẩm và hàm lượng nước

của NS Độ ẩm của sản phẩm là yếu tố quan trọng

nhất quyết định đến khả năng sinh sản và phá hoại của vi sinh vật.

Page 16: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

16

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Mỗi loại vi sinh vật khác nhau đòi hỏi giới hạn độ ẩm khác nhau.

Sự phát triển của vi sinh vật phụ thuộc vào trạng thái ẩm bề mặt hạt vì nó thường tập trung chủ yếu ở phôi.

b) Ảnh hưởng của môi trường Mỗi vi sinh vật khác nhau cần khoảng nhiệt độ

sinh trưởng và phát triển khác nhau.

Page 17: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

17

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá đều ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của chúng.

c) Ảnh hưởng của điều kiện không khí: Tuỳ thuộc vào các loại VSV gây hại trên

các loại NS khác nhau mà điều kiện không khí có ảnh hưởng nhất định.

Page 18: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

18

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Đối với những loại hạt có W thấp, trong quá trình bảo quản cần:

+) Hạn chế quạt không khí vào khối hạt +) Nên quạt không khí khô mát để làm giảm

độ ẩm và nhiệt độ khối hạt, hạn chế sự hoạt động của khối hạt.

Page 19: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

19

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

d) Ảnh hưởng của chất lượng NS phẩm và khả năng sống của hạt

Hạt có chất lượng càng tốt thì khả năng kháng bệnh càng cao.

Page 20: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

20

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

III.2.Tác hại của VSV đối với NS bảo quản- Chất lượng cảm quan:+) Dấu hiệu chứng tỏ VSV gây hại nông sản

là sự thay đổi màu sắc của nông sản.+) Các loại nông sản dễ hỏng: rau quả, các

vết biến màu sẽ phát triển nhanh làm giảm giá trị cảm quan.

Page 21: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

21

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

- Chất lượng giốngLàm giảm sức sống hoặc làm chết phôi.- Chất lượng dinh dưỡng+) Làm giảm nghiêm trọng chất lượng của

NS, đặc biệt là khoáng và vitamin. Trong quá trình hoạt động sống còn tiết ra các hoá chất hoặc tạo ra các sản phẩm trung gian của các quá trình trao đổi chất gây ra các mùi hôi, mốc, chua.

Page 22: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

22

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

+) Một số loài còn sinh độc tố trong quá trình phát triển, đặc biệt là một số loài nấm Aspergillus (aflatoxin), Fusarium, Penicilium,..

Phần lớn độc tố nấm ở mức nguy hiểm cho người và gia súc tập trung ở các loại ngũ cốc tồn trữ lâu ngày ở điều kiện nóng ẩm. Độc tố tích tụ lại trong gan động vật và rất bền với nhiệt.

Page 23: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

23

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Một số loài nấm Candida, Geotrichum còn lây trực tiếp từ nông sản qua người và gây bệnh.

+) Khi một vài cá thể trong khối nông sản nhiễm bệnh sẽ góp phần làm tăng nhanh nhiệt độ và gây ra hiện tượng bốc nóng.

+) Sự gây hại của VSV đối với NS không chỉ dừng lại ở khía cạnh mang tính kỹ thuật mà còn ảnh hưởng lớn về mặt xã hội.

Page 24: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

24

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

III.3. Phòng trừ bệnh hại- Phòng bệnh cho NS trước quá trình bảo

quản là cách an toàn nhất và ít tốn kém nhất.

- Sau thu hoạch phải chú ý đưa nông sản về độ ẩm an toàn và giám sát chặt chẽ các công đoạn xử lý NS trước bảo quản.

Page 25: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

25

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

- Tuỳ thuộc vào từng loại NS và đối tượng gây hại trên NS mà ta có biện pháp xử lý NS khác nhau trước khi đưa vào bảo quản.

- Hiệu quả của việc phòng bệnh phụ thuộc vào các thao tác và biện pháp kỹ thuật trong BQ.

- Trừ bệnh là biện pháp cần thiết để giảm lượng lây nhiễm xuống mức tối thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn VSV hại khỏi NS trước khi đưa vào BQ và ngay trong quá trình bảo quản.

Page 26: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

26

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Có rất nhiều biện pháp xử lý: biện pháp cơ học, vật lý, hoá học và sinh học

Page 27: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

27

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

B. Côn trùng hại nông sản trong khoI. Danh mục kiểm dịch thực vậtI.1. Nhóm 1:1. Sâu: có 23 loài: ruồi đục quả, mọt, bướm, sâu,

rệp,…2. Bệnh: rụng lá, ghẻ, phấn đen, đốm lá, virus đốm

lá, cuốn lá3. Tuyến trùng: 5 loài: gây thối củ, đục thân, củ;

bào nang4. Cỏ dại: ký sinh

Page 28: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

28

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

I.2. Nhóm 2: Hạn chế trên lãnh thổ Việt Nam.1. Sâu: rệp sáp dâu, ruồi đục quả, ngài, mọt, ốc

bưu vàng2. Bệnh: thối đen, đốm lá3. Cỏ dạiI.3. VSV nguy hiểm, nguy cơ gây hại nghiêm

trọng và những VSV gây hại lạ khác đối với Việt Nam

Page 29: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

29

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

1. Sâu (2): mọt đậu, ruồi đục quả Châu Úc2. Bệnh(3): héo vàng bông, chết héo chuối,

sợi đen ngô.3. Tuyến trùng (3): Khô đầu lá lúa, thân, hại

thông4. Cỏ dại: dây tơ hồng

Page 30: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

30

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

II. Một số đặc điểm khái quát các loại côn trùng chính hại NS

II.1. Đặc điểm chung các nhóm động vật chính gây hại trên hạt

Rất đa dạng, phức tạp và thường xuyên biến động

Thường gặp lớp côn trùng (Insecta): bộ cánh cứng (Coleoptera)- mọt, bộ cánh vảy. (Lepidoptera)- ngài, bộ mối (Isoptera) và bộ gián (Blattoptera)

Các loài rệp thuộc Bộ cánh úp (Psocoptera) gây hại không đáng kể, chỉ làm bẩn nông sản.

Page 31: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

31

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Cùng với côn trùng, một số loài thuộc lớp nhện Acarina, Bộ Arachnida cũng là các đối tượng gây hại hạt trong bảo quản.

Độ mắn đẻ cao và thời gian phát triển cá thể ngắn.

II.2. Sự phát triển của cá thể côn trùng Đa số đều có một vòng đời, trải qua các

giai đoạn: Côn trùng Trứng Sâu non Hoá nhộng con trưởng thành.

Page 32: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

32

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Page 33: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

33

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Thời gian vòng đời phụ thuộc giống loài và điều kiện ngoại cảnh.

Số lượng trứng phụ thuộc loại côn trùng.II.3. Một số côn trùng & nhện điển hình:a) Bộ cánh cứng:- Họ vòi voi (Culculionidae)+) Mọt gạo: phá hoại ngũ cốc, quả khô, thuốc bắc

gây tác hịa lớn nhất cả trong kho lẫn ngoài đồng ruộng.

Page 34: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

34

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Mọt vòi voi (Sitophilus sp)

Page 35: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

35

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

+) Mọt thóc (sitophilus granarius L): phân bố hẹp hơn và mức độ phá hoại cũng thấp hơn.

- Họ mọt thò đuôi (Nitinulidae): ăn hại các loại gạo, bột kê, lạc, vừng, đậu, bông, chất dầu, thuốc bắc,… nghiêm trọng. Điển hình là mọt gạo thò đuôi Caprophilus dimidiantus

Page 36: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

36

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Mọt thóc lớn (Tenebroides mauritanicus)

Page 37: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

37

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

- Họ mọt thóc và mọt răng cưa, họ bò chân giả đều ăn hại các loại ngũ cốc, hạt giống, quả khô, lạc, bột và các loại hạt có dầu.

- Ngoài ra còn có họ mọt râu dài phá hoại cà phê, ngô, đậu, hạt bông. Bên cạnh đó còn có họ mọt đục thân, mọt đậu, mọt giả chết,…

Page 38: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

38

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Mọt hại đậu (Acanthoscelides obtectus)

Page 39: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

39

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Mọt hại đậu (Bruchus sp)

Page 40: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

40

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

b) Bộ cánh vảy (Lepidoptera): Họ ngài sáng (pyralidae): ngài bột, ngài

thóc, ngài gạo đen, ngài thóc Ấn Độ. Sâu non của chúng ăn hại bột gạo, thóc, các loại khoai sắn, ngũ cốc, bột ớt. Khi ăn hại nặng sẽ làm vón cục sản phẩm.

c) Bộ có răng (Psocotera): rệp sách, rệp bụi. Chúng ăn hại gạo thóc, bột hạt có dầu, hạt vỡ nát,…

Page 41: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

41

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Ngài thóc (Sitotroga cerealella)

Page 42: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

42

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Ngài gạo (Corcyra cephalonica)

Page 43: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

43

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

d) Bộ mối: có khoảng 2000 loài. Chúng có đặc điểm sau:

Sống thành từng đàn trong tổ. Thích sống nơi có ít ánh sáng, ẩm ướt.e) Lớp nhện:Gồm mạt bột, mạt thân dài, mạt chân đen,..

Chúng ăn hại bột gạo, ngũ cốc.

Page 44: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

44

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Nhện hại kho (Họ Acaridae)

Page 45: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

45

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Ruồi đục quả xoài (Dacus dorsalis)

Page 46: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

46

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Ruồi đục dâu tây (Drosophila melanogaster)

Page 47: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

47

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

III. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của côn trùng phá hoại sản phẩm trong kho và tác hại của chúng

1. Những yếu tố ảnh hưởng: Thức ăn Hàm lượng nước Độ ẩm không khí trong kho Nhiệt độ môi trường Thiên địch côn trùng Những yếu tố khác

Page 48: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

48

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

2. Những tác hại của côn trùng hại kho: Khó phát hiện nên thường gây tổn thất lớn và thường thấy các nông sản xay xát thường bị nhiễm côn trùng nhiều hơn các nông sản chưa qua sơ chế.

Page 49: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

49

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

a) Gây hại trực tiếp Ăn hạt bảo quản Làm dơ bẩn nông sản Phá hoại các bao bì vật liệu bảo quản

Page 50: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

50

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

b) Gây hại gián tiếp: Tăng nhiệt độ và độ ẩm trong khối hạt. Làm trung gian truyền bệnh cho con

người và gia súc. Tăng chi phí bảo quản.

Page 51: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

51

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

3. Hạn chế tác hại của côn trùng: Đề phòng: bằng luật lệ, biện pháp vật lý,

sử dụng bụi trơ và dầu khoáng Diệt trừ côn trùng:- Phương pháp vật lý: nhiệt độ, chiếu xạ ion

hoá, ánh sáng,…- Phương pháp hoá học: thuốc trừ sâu thảo

mộc, thuốc trừ sâu hoá học

Page 52: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

52

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

- Phương pháp sinh học: dùng thiên địch.C. Chuột hại sản phẩm trong kho và các

biện pháp phòng trừ, tiêu diệt1) Đặc điểm chung: Là dịch hại nguy hiểm đối với nông sản

bảo quản.

Page 53: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

53

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

+) Khả năng thích nghi đối với điều kiện môi trường nhanh.+) Sinh sản nhanh.

Ví dụ: Thống kê có 3,5 triệu con chuột sinh ra trong ngày trên thế giới.

Đặc tính sinh học của chuột hại có liên quan đến các biện pháp phòng trừ chuột là:+) Gặm nhấm.

Page 54: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

54

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

+) Đào bới, leo trèo, nhảy, bơi giỏi.+) Có giác quan đặc biệt+) Có hành vi+) Sống thành đàn.+) Phát triển sinh sản nhanh.+) Phổ thức ăn rộng.

Page 55: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

55

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

2) Sự xâm nhập của chuột - Di chuyển, xâm nhập vào kho qua: mái, cửa sổ,

cửa ra vào, lổ thông gió,…- Làm vệ sinh kho và các khu vực quanh kho.3) Tác hại của chuột Gây tổn thất lớn về số lượng nông sản. Gây mất phẩm chất nông sản do phân và nước

tiểu để lại trên nông sản.

Page 56: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

56

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Gây nên các tác hại khác. Gây nên các mầm bệnh cho người. Phá hoại kho và các trang thiết bị trong

kho.4) Các biện pháp phòng trừ chuộta) Đề phòng: Củng cố kho tàng.

Page 57: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

57

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

Làm vệ sinh sạch sẽ kho và các khu vực xung quanh kho.

Lấp hang, phá ổ chuột.b) Diệt trừ: Sử dụng các biện pháp sau: Vật lý: Bẫy, cạm,… Sinh học:mèo, chim cú, rắn,VSV. Hoá học: dùng chất độc.

Page 58: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

58

Chương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

- Có độc xâm nhiễm thấp (Warfarin, calcireol).

- Có độc xâm nhiễm cao (Kẽm photphat)- Chúng ở dạng bã thô hoặc bã nước

nguy hiểm cho động vật máu nóng. Thành phần hoá học của nông sản. Thuận thiên.

Page 59: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

59

Thức ăn: - Là yếu tố sinh thái quan trọng nhất:+) Cần thiết cho côn trùng sinh trưởng, phát triển.+) Cung cấp năng lượng trong quá trình hoạt động

sống.- Quyết định quá trình sống và phát triển của côn

trùng- Mỗi loại côn trùng ăn một loại thức ăn thích hợp.VD: Mọt đậu xanh (Bruchus chinensis L) phá

hoại đậu xanh 100%, đậu đen 30%

Page 60: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

60

Hàm lượng nước của sản phẩm- Nước là thành phần không thể thiếu trong

cơ thể côn trùng, là điều kiện để các hoạt động sống xảy ra bình thường.

- Mỗi loại côn trùng khác nhau thì có nhu cầu về hàm lượng nước trong sản phẩm khác nhau.

Page 61: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

61

Độ ẩm của không khí trong kho:- Ảnh hưởng đến sự bốc hơi nước trong cơ thể

côn trùng, từ đó ảnh hưởng đến chu kỳ sống và thời gian phát dục của công trùng.

+) Độ ẩm không khí thấp, sự bốc hơi tăng, rút ngắn thời gian phát dục.

+) Độ ẩm không khí cao quá sẽ kéo dài thời gian phát dục và dễ mắc bệnh. Cụ thể:

= 100%: nhộng mọt phát triển 22 ngày= 44,6%: nhộng mọt phát triển 14 ngày= ?%: nhộng ngài phát triển 17 ngày= 100%: nhộng ngài phát triển 21 ngày

Page 62: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

62

Nhiệt độ môi trường:- Sự thay đổi của nhiêt độ môi trường ảnh hưởng

đến hoạt động sinh thái của côn trùng.- Ảnh hưởng đến quá trình sinh sản và mức độ ăn

hại.- Ví dụ 1: Nhiệt độ phát triển kho cho các loại sâu

mọt là từ 23 – 350C.Ví dụ 2: T0

opt của Sitophilus oryzae L: 25-290C,

Tribolium confusum: 27-320C. t0 > 40 hoặc t0 < 15 thì hoạt động sống của côn

trùng bị tê liệt, một số tìm nơi ẩn nấp, ngừng phát dục.

t0 > 45÷48 hoặc t0<8÷9 thì một số côn trùng bị tiêu diệt.

Page 63: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

63

Thiên địch của côn trùng:Sống ký sinh trên côn trùng gây hại trong

kho ảnh hưởng đến sự phát triển của chúng (nhưng không đáng kể)

Ví dụ:1) Ong ký sinh trên cơ thể sâu non

ecphoropsis2) Ruồi châu đen sniger ký sinh trong cơ thể

sâu nhộng.

Page 64: C h ương V: VI SINH VẬT HẠI NÔNG SẢN

64

Những yếu tố khác: Ánh sáng mặt trời Trạng thái cấu tạo bên ngoài của sản

phẩm Điều kiện kho tàng Kỹ thuật bảo quản