c8 lãi thô
TRANSCRIPT
CHƯƠNG 8QUẢN TRỊ CHI PHÍ, KẾT
QUẢ THEO PHƯƠNG THỨC TÍNH MỨC LÃI THÔ
Nội dung• Các khái niệm cơ bản• Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức
sử dụng chìa khóa phân bổ truyền thống• Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức
sử dụng chìa khóa mức lãi thô• Ứng dụng phương thức tính mức lãi thô vào
quản trị một số thương vụ• Ứng dụng phương thức tính mức lãi thô vào
xác định giá một đơn hàng
1. Các khái niệm cơ bản Doanh thu là toàn bộ giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toánphát sinh từ các hoạt động kinh doanhthông thường của doanh nghiệp, góp phầnlàm tăng vốn chủ sở hữu.
Hoạt động doanh thu là lĩnh vực tạo radoanh thu của doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất: sản xuất theo mẫu vàsản xuất theo đơn hàng
Hoạt động thương mại là hoạt động traođổi.
Hoạt động của các phần tử cấu trúc (dịchvụ sửa chữa, bảo hành sản phẩm của DN)
Phần tử cấu trúc
• 1 bộ phận được coi là phần tử cấu trúc nếu thỏa mãn 3 điều kiện:
- Phải phát sinh chi phí trực tiếp
- Có mang lại doanh thu
- Có hạch toán riêng rẽ hoàn toàn.
Chú ý
• Hoạt động nào không đem lại doanh thu trực tiếp không thuộc về khái niệm doanh thu ở đây
• Doanh nghiệp cần xác định tỷ trọng và giá trị từng loại hoạt động
• Phân tích xem khả năng hoạt động nào đem lại doanh thu lớn nhất, nhỏ nhất; hoạt động nào lãi, hoạt động nào lỗ
• Các hoạt động phải hạch toán riêng biệt, độc lập với nhau
Thương vụ
• Thương vụ là 1 lĩnh vực hoạt động có phát sinh chi phí và đem lại doanh thu. Bao gồm:
- Thương vụ trong sổ (mới được ký kết): chưa có thu nhập, chưa phân bổ chi phí
- Thương vụ đang tiến hành: là thương vụ đã bắt đầu phân bổ chi phí
- Thương vụ đã hoàn tất: là thương vụ không còn bất kỳ thu nhập hay chi phí nào phân bổcho nó.
Chi phí sản xuất kinh doanh
• Chi phí trực tiếp
• Chi phí gián tiếp
Chi phí trực tiếp
• Khái niệm: là chi phí phân bổ thẳng vào từng sản phẩm, không liên quan đến sản phẩm khác
• Bao gồm:- Chi phí vật chất: nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên
liệu, phụ tùng- Chi phí gia công thuê ngoài chế biến- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Chi phí gián tiếp• Chi phí quản lý
• Chi phí khấu hao
Chi phí quản lý• Là những chi phí không gắn trực tiếp với SX từng
sp mà liên quan đến nhiều sp, đảm bảo hoạt độngchung cho từng phân xưởng và toàn DN.
• Bao gồm:- Tiền lương của các quản trị viên- Chi phí hàng tháng: tiền thuê nhà, tiền bảo hiểm,
bưu điện, thông tin liên lạc, tem thư, quảng cáo,đào tạo, bồi dưỡng công nhân, thuê chuyên gia tưvấn, tiền điện nước, tiếp khách, các chi phí quản lýkhác.
Chi phí khấu hao• Khấu hao là việc tính toán và phân bổ một
cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chiphí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
• Các phương pháp khấu hao:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp khấu hao theo giá trị còn lại
- Phương pháp khấu hao theo sản phẩm
2. Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khóa phân bổ
truyền thống
- Phân bổ theo doanh thu
- Phân bổ theo chi phí trực tiếp
- Phân bổ theo giờ công
Công thứcLN1sp= DT1sp – Z1sp với Z1sp = CPtt1sp + CPc1sp
CPc1sp được phân bổ theo các chìa khóa K1, K2, K3 như sau:LN1sp= DT1sp – Z1sp với Z1sp = CPtt1sp + CPc1sp
CPc1sp được phân bổ theo các chìa khóa K1, K2, K3 như sau:LN1sp= DT1sp – Z1sp với Z1sp = CPtt1sp + CPc1sp
CPc1sp được phân bổ theo các chìa khóa K1, K2, K3 như sau:
K1 =K1 =K1 =Tổng doanh thu
Tổng chi phí gián tiếpX DT1sp
K2 =Tổng chi phí trực tiếp
Tổng chi phí gián tiếpX CP tt1sp
K3 =Tổng giờ công SX
Tổng chi phí gián tiếpX Giờ công sx 1sp
Ví dụ:Tình hình SXKD của DN A 1 tháng như sau
Yếu tố A B C D1. CP vật chất TT 1sp (đ/sp)
1.000 1.200 2.000 2.400
2.Định mức thời gian (giờ/sp)
1,2 1,5 2 5
3. Giá bán (đ/sp) 3.500 4.000 4.300 5.000
4. Sản lượng SX sp/tháng 500 350 400 300
5. Giá 1 giờ công SX (đ) 200 200 200 200
Chi phí khấu hao: 800.000đ
Chi phí quản lý: 1.200.000đ
Yêu cầu: Tính giá thành đơn vị sản phẩm?
Tính lợi nhuận đơn vị sản phẩm?
Trả lờiZ1sp = CP TT1sp + CP gián tiếp phân bổ cho 1 sp
•Chi phí trực tiếp 1 sản phẩm:
SP A = 1000 + 1,2 x 200 = 1240
SP B = 1200 + 1,5 x 200 = 1500
SP C = 2000 + 2 x 200 = 2400
SPD = 2400 + 5 x 200 = 3400
•Tổng chi phí gián tiếp = 800 000 + 1 200 000 = 2 000 000đ
•Phân bổ chi phí gián tiếp
-Phương pháp 1: Phân bổ theo doanh thu:
DT = 500 x 3 500 + 350 x 4 000 + 400 x 4 300 + 300 x 5 000
= 6 370 000 đ
H1 =CP gián tiếp
DT=
2 000 000
6 370 000= 0,314
Phương pháp 1: Phân bổ theo doanh thu
SP
CPTT
1sp
CPc phân bổ1 sp
Z1sp P1sp LN1sp
A 1240 0,314x3500 2339 3500 1161
B 1500 0,314x4000 2756 4000 1244
C 2400 0,314x4300 3750 4300 550
D 3400 0,314x5000 4970 5000 30
Phương pháp 2: Phân bổ theo CP trực tiếp
Tổng CPTT = 500x1240 + 350x1500 + 400x2400 + 300x 3400 =3125.000 đ
H2=CP gián tiếp
CP trực tiếp=
2 000 000
3125000= 0,64
SP CPTT1s
p
CPc phân bổ1 sp
Z1sp P1sp LN1sp
A 1240 0,64x1240 2034 3500 1466
B 1500 0,64x1500 2460 4000 1540
C 2400 0,64x2400 3936 4300 364
D 3400 0,64x3400 5576 5000 -576
Phương pháp 3: Phân bổ theo giờ công
Tổng giờ công = 500x1,2 + 350x1,5 + 400x2 + 300x 5 = 3425 giờ
H3=CP gián tiếp
Tổng giờ công=
2 000 000
3425= 584đ/giờ
SP CPTT1s
p
CPc phân bổ1 sp
Z1sp P1sp LN1sp
A 1240 584x1,2 1940 3500 1560
B 1500 584x1,5 2376 4000 1624
C 2400 584x2 3568 4300 732
D 3400 584x5 6320 5000 -1320
Phương pháp phân bổ
LN1sp
A B C D
Theo doanh thu 1161 1244 550 30
Theo CPTT 1466 1540 364 -576
Theo giờ công SX 1560 1624 732 -1320
TỔNG HỢP
Phương pháp phân bổ
Z1sp
A B C D
Theo doanh thu 2339 2756 3750 4970
Theo CPTT 2034 2460 3936 5576
Theo giờ công SX 1940 2376 3568 6320
Nhận xét• Mỗi cách phân bổ cho 1 kết quả về giá thành
và lợi nhuận khác nhau• Tính toán phức tạp, khối lượng tính toán
lớn• Chi phí gián tiếp coi như không thay đổi khi
khối lượng sản xuất thay đổi• Giá bán phụ thuộc vào thị trường chứ
không phục thuộc giá thành→Phải dùng phương pháp tính lợi nhuận mới:
phương pháp mức lãi thô, điểm hòa vốn
3. Quản trị chi phí, kết quảtheo phương pháp mức lãi thô
Mức lãi thô đơn vị
= Thu nhập đơn vị
CP trực tiếp đơn vị
-
Mức lãi thô thương vụ
= Thu nhập thương vụ
CP trực tiếp đặt thương vụ
-
Mức lãi thô đơn hàng
= Thu nhập đơn hàng
CP trực tiếp đơn hàng
-
Mức lãi thô tổng quát
= Tổng mức lãi thô các hoạt động
Xác định LN của DN theo phương pháp MLT
• Bước 1: Tính tổng doanh thu
• Bước 2: Tính tổng chi phí trực tiếp
• Bước 3: Tính MLT tổng quát của tất cả các sản phẩm
• Bước 4: Xác định LN đích thực
• LN đích thực = MLTTQ – TCP gián tiếp
B1: Tổng doanh thu = 6370000
B2: Tổng cptt = 3125000
B3: Tính MLTTQ MLTTQ = Doanh thu – Tổng cptt
= 6370000 – 3125000= 3245000
B4: LN đích thực = 3245000 –2000000= 1245000
Mức lãi thô điểm hòa vốn• LN = Mức lãi thô – CPC • LN = 0: điểm hòa vốn• LN >0: lãi• LN <0: lỗ• Để quản lý hiệu quả, nhà quản trị cần
xác định:MLT giờ = MLTđv/Giờ SX đv
Ứng dụng: Tính MLT của một thương vụ SX sp nguyên mẫu 1 loạt 20 sp
• Tên sp : E• Số lượng đưa vào sx 1 đợt: 100 sp• Giá bán 1 sp: 6.000• Chi phí NVLC: 2.100/sp• Chi phí VL phụ: 600/sp• Giờ công: 20 giờ; giá giờ công 10.000/
giờ
Trả lời- Tổng doanh thu: 100 x 6000 = 600.000
- Chi phí nguyên vật liệu:
(2.100 + 600)x100 = 270.000
- Chi phí tiền công: 20 x 10.000= 200.000
- CPTT: 270.000 + 200.000 = 470.000
- MLT thương vụ: 600.000 – 470.000 = 130.000
- MLT đv: 130.000/100 = 1.300
- MLT giờ: 130.000/20 = 6.500
Bài tập vận dụng để tính mức lãi thô cho 1 đơn hàng.
Một công ty nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 3 sản phẩm là X, Y, Z.
Hiện tại số lượng công nhân của công ty là 70, thời gian làm việc theo quy
định: buổi sáng từ 7h - 11h, buổi chiều từ 13h - 17h, một tháng công ty hoạt
động trong 25 ngày. Lương bình quân của công nhân là 20.000đ/giờ. Thời gian
giao hàng là 1 tháng.
Yêu cầu: 1, công ty có đáp ứng được đơn hàng trên không?
2, Tính tổng mức lãi thô của đơn hàng trên
3, Tính mức lãi thô đợn vị của từng sản phẩm?
Sản phẩm Giá
(1000đ/chiếc)
CPTT chưa kể NC
(1000đ/chiếc)
Sản lượng
(chiếc)
Thời gian sx
(phút/chiếc)
X 400 200 2.000 60
Y 480 225 3.000 100
Z 600 250 6.000 70
1. Tổng thời gian sản xuất 3 sản phẩm
X = 2.000 x 60=120.000 (phút) = 2.000 (giờ).
Y = 3.000 x 100=300.000 (phút) = 5.000 (giờ)
Z = 6.000 x 70 =420.000 (phút) = 7.000 (giờ)
Tổng thời gian sản xuất đơn hàng là 14.000
Năng lực sản xuất của công ty: 14.000
2. Tính tổng mức lãi thô của đơn hàng
Doanh thu từng sản phẩm
X = 2.000 x 400 = 800.000 (nđ) = 800 (tr.đ)
Y = 3.000 x 480 = 1.440.000 (nđ) = 1.440 (tr.đ)
Z = 6.000 x 600 = 3.600.000 (nđ) = 3.600 (tr.đ)
Chi phí trực tiếp chưa kể nhân công
X = 2.000 x 200 = 400.000 (nđ) = 400 (tr.đ)
Y = 3.000 x 225 = 675.000 (nđ) = 675 (tr.đ)
Z = 6000 x 250 = 1.500.000 (nđ) = 1.500 (tr.đ)
Chi phí trực tiếp nhân công
X = 2000 x 20 = 400.000 (n.đ) = 40 (tr.đ)
Y = 5000 x 20 = 100.000 (n.đ) = 100 (tr.d)
Z = 7000 x 20 = 140.000 (n.d) = 140 (tr.đ)
Lãi thô từng sản phẩm
X = 800 – 400 – 40 = 360 (tr.đ)
Y = 1.440 – 675 – 100 = 665 (tr.đ)
Z = 3.600 – 1.500 – 140 = 1.960 (tr.đ)
Tổng mức lãi thô của đơn hàng
360 + 665 + 1.960 = 2.985 (tr.đ)
3. Mức lãi thô đơn vị của từng sản phẩm
• X = 360/2000 = 0,18 (tr.đ)
• Y = 665/3000 = 0,22 (tr.đ)
• Z = 1.960/6000 = 0,33 (tr.đ)
Ứng dụng phương thức tính MLT vào xác định giá 1 đơn hàng
Các thông tin cần có• Thời điểm thương lượng• Thời gian cần thiết để thực hiện đơn hàng• Tổng mức lãi thô kế hoạch cả năm• Mức lãi thô đã thực hiện đến thời điểm có đơn hàng• MLT và số giờ cần thiết để thực hiện các đơn hàng đang làm,
đã ký• Các chi phí trực tiếp• Hệ số tính lãi trên CPTT theo kinh nghiệm của DN• Số công nhân và số giờ làm việc, ca làm việc hay số giờ năng
lực.
Các mức giá • Giá bình quân (Gbq): là mức giá mà qua đó MLT đạt
được từ đơn hàng bằng MLT bình quân kế hoạch
Gbq = CPtt + H
H: Số giờ cần thiết cho đơn hàng
• Giá bù trừ (Gbt): là mức giá mà MLT của đơn hàng phải bù cho sự thiếu hụt/ dư thừa của các đơn hàng trước để đảm bảo lợi nhuận kế hoạch trong kỳ.
• Gbt = CPtt + H
• Giá kinh nghiệm (Gkn): là giá tính theo hệ số tính lãi của các kỳ trước đó.
• Gkn =
Ci: Chi phí
Ki: Hệ số tính lãi• Giá tối thiểu (Gtt): là mức giá tối thiểu có thể chấp nhận
= CPTT.• Giá đàm phán (Gđp) là mức giá DN đưa ra để đàm phán
với khách hàng→ Xác định khoảng giá cho việc đàm phán, mặc cả và quyết
định giá đơn hàng.
Bài tập ứng dụng• Ngày 30/9, DN nhận được đơn hàng:1. Số giờ cần thiết cho đơn hàng: 1002. Các chi phí (1000đ) Hệ số
tính lãi- NVL chính: 200.000 1,1- NVL phụ : 90.000 1,3- Nhân công: 100/ giờ 2- Thuê ngoài: 50.000 1,23. Tình trạng lúc thương lượng (1.000đ): - Tổng giờ năng lực cả năm: 100.000 giờ- Số giờ cần thiết thực hiện các thương vụ đang tiến hành:
12.500- Số giờ cần thiết thực hiện các thương vụ đã ghi sổ: 6.500- MLT kế hoạch cả năm: 10.500.000- MLT đã thực hiện: 7.500.000- MLT từ các đơn hàng đang làm và đã ghi sổ: 650.000Yêu cầu: 1. Xác định tất cả các mức giá từ đơn hàng.
2. Khoảng giá đàm phán là khoảng nào?
Trả lời1. Xác định tất cả các mức giá:CPTT = 200.000 + 90.000 + 50.000 + 100x100 =
350.000Giờ năng lực thực tế còn lại: 100.000 x 1/4 - (12.500 +
6.500) = 6.000 giờGkn = (200.000 x 1,1) + (90.000 x 1,3) + (50.000 x 1,2)
+ (100 x 100 x 2) = 417.000Gbq = 350.000 + (10.500.000/100.000) x 100 =
360.500Gbt = 350.000 + (10.500.000 – 7.500.000 –
650.000)x100/6.000 = 389.167Gtt = CPTT = 350.000
Trả lờiKhoảng giá đàm phán
Gtt Gbq Gbt Gkn Gđp
350.000 360.500 389.167 417.000