ca lâm sàng - en.kimsonmetal.com.vnen.kimsonmetal.com.vn/portals/27182/xet nghiem chan doan giang...
TRANSCRIPT
Khám lâm sàng
Hạch bẹn trái 1*2 cm chắc, di động, không đau
Miệng, da toàn thân, lòng bàn tay – bàn chân
bình thường
Khám thần kinh bình thường
Bệnh sử
1 tuần
Đau ít
Tiền sử quan hệ tình dục
Ly thân, vợ thường đi nước ngoài, QHTD cách 1
tháng
Có QHTD ngoài hôn nhân cách 2 tháng
Xét nghiệm huyết thanh
TPHA dương tính 1:80
RPR dương tính nhẹ
Test nhanh chẩn đoán giang mai: âm tính
ELISA chẩn đoán giang mai: âm tính
HIV test nhanh: âm tính
Câu hỏi
Các xét nghiệm huyết thanh trong giang mai
biến đổi thế nào theo thời gian?
Thái độ nhận định các kết quả xét nghiệm này
như thế nào?
Diễn biến của bệnh giang mai (GM) không điều trị
Primary(Chancre)
Secondary(Rash)
Latent Syphilis(No signs of disease) Tertiary
Benign gummatousCardio-vascular syphilisNeurosyphilis
Benign gummatousCardio-vascular syphilisNeurosyphilis
1-2 years
Early Syphilis
1-2 years
Early Syphilis
Many yearsto a lifetime
Late Syphilis
Many yearsto a lifetime
Late Syphilis
6 weeksto
6 months
6 weeksto
6 months
Many yearsto a lifetimeMany yearsto a lifetime
Approx.18 monthsApprox.
18 months
Incubation period9 – 90 days
Incubation period9 – 90 days
Infe
ctio
nIn
fect
ion
Xét nghiệm chẩn đoán
Trực tiếp T. pallidum trên tổn thương
Kính hiển vi nền đen
Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp - T. pallidum (DFA-TP)
Test huyết thanh không trực tiếp
Test không đặc hiệu
Test đặc hiệu
Sinh học phân tử
Kính hiển vi nền đen
Cho thấyHình thái và chuyển động của T. pallidum
Ưu điểmKhẳng định chẩn đoán ngay lập tức
Nhược điểmThiết bị chuyên môn và kinh nghiệm của người soiNhầm với các xoắn khuẩn gây bệnh và không gây bệnh khácPhải làm ngay lập tứcKhông chỉ định cho tổn thương trong miệngÂm tính giả
Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp với T. pallidum(DFA-TP)
Khẳng định T. pallidum trực tiếp trên tổn
thương bằng nhuộm miễn dịch huỳnh quang
Ưu điểm
Như kính hiển vi nền đen
Nhược điểm
1-2 ngày
Test huyết thanh giang mai
Xác định kháng thể trong huyết thanh
Vai trò chính trong chẩn đoán
Hai nhóm
Đặc hiệu
Không đặc hiệu
Nếu chỉ sử dụng chỉ một loại test huyết thanh sẽ
không đủ để chẩn đoán
Test không đặc hiệu
Nguyên lý
Xác định kháng thể IgM và IgG
Kháng nguyên thường là cardiolipin-lecithin-cholesterol
Không đặc hiệu cho T. pallidum
Bao gồm VDRL, RPR, TRUST, USR
Phản ứng cố định bổ thể: Wasserman reaction
Phản ứng lên bông
• VDRL: Venereal Disease Research Laboratory
• RPR: Rapid Plasma Reagin
Test không đặc hiệu
Ưu điểmNhanh, rẻ
Dễ làm, có thể dùng đểsàng lọc hoặc thường quy
Định lượng
Theo dõi điều trị
Đánh giá tái nhiễm
Nhược điểmĐộ nhạy thấp:
• Giang mai I
• Giang mai III
Dương tính giả
Âm tính giả
Prozone effet (Hiệu ứngvùng ức chế) gây ra âmtính giả (hiếm): Khángthể quá cao ngăn cản hìnhthành phức hợp miễn dịch
Dương tính giả RPR(1% dân số, tăng rất cao)
Cấp
Sốt
Kích thích miễn dịch
Mạn
Bệnh tự miễn (SLE)
Bệnh gan mạn tính
HIV
Có thai
Test đặc hiệuNguyên lý
Xác định kháng thể
Kháng nguyên là T. pallidum
Bao gồm TPHA, TPPA, FTA-ABS, EIAFTA-ABS: Fluorescent Treponemal Antibody absorption
TPHA: Treponema pallidum haemagglutination assay
TPPA: Treponemal Pallidum Particle Agglutination
EIA: Enzyme immunoassay
EIA
Xét nghiệm enzyme miễn dịch (enzyme xúc tác
gắn KN-KT – KN thường là xoắn khuẩn)
Độ nhạy và độ đặc hiệu cao
Sử dụng 3 kháng nguyên TpN15, TpN17 và
TpN47
Phát hiện kháng thể IgG và IgM
Biến đổi xét nghiệm huyết thanh với điều trị
Non-treponemal
Treponemal
% S
erop
osit
ive
15
10
5
Time (Years)0 21 4 5
Đánh giá kết quả test huyết thanh trong GM
RPR+ve, FTA-ABS-veRPR sàng lọc dương tính giả
RPR+ve, FTA-ABS+veGiang mai không điều trị
Giang mai muộn đã điều trị trướcđây
RPR-ve, FTA-ABS+ve
Giang mai rất sớm, chưa điều trị
Giang mai sớm đã điều trị
RPR-ve, FTA-ABS-veKhông bị giang mai
Giang mai thời kỳ ủ bệnh
Giang mai rất muộn
Giang mai có đồng nhiễm HIV
Giá trị của test huyết thanh trong GM chưa điều trị
Sensitivity Specificity
Primary Secondary Latent Late
VDRL 78 100 95 75 98
USR 80 100 95 99
RPR 86 100 98 73 98
Trust 85 100 98 99
FTA-ABS 84 100 100 96 97
TP-PA 88 100 100 94 96
T.Western BG+ 90 98 100 99
EIA 94 100 100 99
PCR 98-99 98-99 98-99 99-100
Test
Tiến hành xét nghiệm
Sàng lọc bằng test không đặc hiệu (RPR, VDRL…)
Không đắt
Độ nhạy cao
Độ đặc hiệu không cao
Khẳng định bằng test đặc hiệu (FTA-ABS, TPPA…)
Đắt
Độ đặc hiệu cao
Độ nhạy không cao trong một số trường hợp
Các thay đổi hiện nay
Tỷ lệ mắc giang mai cực thấp ở nhiều nướccông nghiệp
Giá xét nghiệm tăng
Sản xuất các test đặc hiệu hoàn toàn tự động
Cách tiếp cận mới trong tình hìnhmắc giang mai thấp
Sàng lọc bằng test đặc hiệu
(TPPA, EIA, Automated hoặc POC…)
Khẳng định bằng test không đặc hiệu
(RPR, VDRL…)
Tất cả các bệnh nhân có test đặc hiệu dương tính
cần được làm lại với test không đặc hiệu để chỉ
định điều trị nếu cần
Chúng ta nên làm gì nếu có sự bất đồnggiữa test đặc hiệu và không đặc hiệu
Tst đặc hiệu dương tính, test không đặc hiệu âm tính
Trường hơp này thường được kết luận là do nhầm
lẫn của xét nghiệm hoặc sự nhận định sai của các
bác sỹ lâm sàng
Test đặc hiệu
RPR
-
-
+
+
Giang mai cũ hoặc mới. Điềutrị khi đã điều trị trước đó. Điều trị lại nếu hàm lượng
tăng >= 4 lần
Không mắc giang mai(các trường hợp mới nhiễmkhông được phát hiện)
Giang mai cũ đã điều trị. Nếu chưatừng điều trị, có thể chỉ định điều trị.
Nghi ngờ dương tính giả với test đặchiệu hoặc chưa từng được điều trị trước đó, làm lại một test đặc hiệu khác.
Nếu test đặc hiệu thứ hai dương tínhthì chỉ định điều trị trừ khi đã điều trị rồi.
Nếu test đặc hiệu thứ hai âm tính, làmthêm một test đặc hiệu khác để nhận định
Gợi ý các bước tiến hành xét nghiệm huyết thanh sàng lọc GM
Thái độ xử lý trước diễn biến phản ứng huyết thanh
TPHA +
Test KĐ và test không đặc hiệu
Test KĐ + Test KĐ + Test KĐ-Test không đặc hiệu + Test không đặc hiệu - RPR +/-
RPR>=1:16 RPR thấp Test KĐ khácVDRL>=1:8 VDRL thấp
+ -
RPR+ RPR-
Giang mai Xét nghiệm lại TPHA+ giả
Thái độ điều trị
TPHA + và RPR + Không điều trị chỉ khi đã điều trị
TPHA + và RPR tăng gấp >=4 lầnNhiễm mới
TPHA + nhưng RPR –Đã điều trị khỏiChưa điều trị: test khẳng định
• Nếu test khẳng định +– tư vấn cho bệnh nhân điều trị
• Test khẳng định -– tư vấn cho bệnh nhân theo dõi xét nghiệm
Điều trị cho bạn tình
Làm test sàng lọc
Nếu < 90 ngày: điều trị
>90 ngày:
• Điều trị nếu +
• Không điều trị nếu -