ca lâm sàng về điều trị đái tháo...
TRANSCRIPT
Ca lâm sàng về điều trị đái tháo đường
PGS. TS. Nguyễn Thy Khuê Chủ tịch Hội Nội tiết & Đái tháo đường VN
Bệnh án 1
• Bệnh nhân nam, 48 tuổi, công nhân viên, khám sức khỏe hàng năm, GH 6,68 mmol/L. Năm trước GH 6,4 mmol/L
• Tiền sử gia đình: cha tăng huyết áp, không đái tháo đường. Mẹ chết lúc 70 tuổi, không biết có ĐTĐ hay không
• Thói quen: không hút thuốc, uống bia khi có đám
Câu hỏi 1a: Bệnh nhân có bị ĐTĐ không? Cân làm thêm Xét nghiệm nào
1) Glucose huyết đói2) HbA 1c3) Nghiệm pháp dung nạp glucose4) Không cần thử máu thêm vì glucose
huyết < 7mmol/L5) Không cần thử máu thêm vì GH trên đãđủ để chẩn đoán ĐTĐ
Câu hỏi 1a:Bệnh nhân có bị ĐTĐ không? Cần làm thêm Xét nghiệm nào
1. Glucose huyết đói2. HbA 1c3. Nghiệm pháp dung nạp
glucose4. Không cần thử máu thêm vì
glucose huyết < 7mmol/L5. Không cần thử máu thêm vì
GH trên đã đủ để chẩn đoán ĐTĐ
0
0
0
0
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
0:40 Voted: 0 Correct: 0 (0.0%)
Chẩn đoán ĐTĐ• GH đói (huyết tương tĩnh
mạch) ≥ 7mmol/L (126mg/dL) • Nghiệm pháp dung nạp
glucose: GH 2 giờ sau khi uống 75 gam glucose ≥ 11,1mmol/L (200mg/dL)
• HbA 1c ≥ 6,5%• Xác định qua hai lần thử khi
bệnh nhân không có triệu chứng
Glucose huyết bất kỳ ≥ 11,1 mmol/L (200 mg/dL) + triệu chứng 4 nhiều
Chẩn đoán Tiền ĐTĐ• Rối loạn GH đói (huyết tương
tĩnh mạch) trong khoảng 5,6 mmol/L (100 mg/dL)-6,9mmol/L (125 mg/dL)
HOẶC• Rối loạn dung nạp glucose:
Nghiệm pháp dung nạp glucose: GH 2 giờ sau khi uống 75 gam glucose trong khoảng 7,8mmol/L (140mg/dL) đến 11mmol/L (199mg/dL)
HOẶC• HbA 1c 5,7%- 6,4%
Bệnh án 1 (Tiếp theo)
• Kết quả nghiệm pháp dung nạp glucose: 2 giờ sau khi uống 75 gam glucose GH 7,8 mmol/L(140 mg/dL)
• Cholesterol: 7mmol/L, HDL 0,8 mmol/L; triglycerides 5 mmol/L
• AST 40, ALT 50 UI/L• Huyết áp 140/90 mmHg (2 lần đo)
Tỉ lệ lưu hành của Tiền ĐTĐ
RLĐHĐ* RLDNG
Mọi sắc dân 8.6% 15.6%
Da trắng-không thuộc gốc TBN 7.4% 15.3%
Da đen-không thuộc gốc TBN 14.9% 13.1%
Mỹ- gốc Mễ 12.0% 19.4%
Data are %. * Data from NHANES 1999-2000; IGT data from NHANES III (1988-1994); MMWR 52(35):833-5,2003Diabetes Care 21(4):518-524, 1998
Tiền ĐTĐ có tiên đoán được ĐTĐ không?
Impaired Fasting Glucose 11 year follow up
IGT17%
IFG7%
Normal38%
Diabetes
Impaired glucose Tolerance 11 year follow up
IGT30%
Normal24%
Diabetes46%
Diễn tiến của IGT/IFG đến ĐTĐ sau thời gian theo dõi 11 năm Presentation Stephen Twigg. Pre diabetes Symposium ADS & ADEA Annual Scientific Meeting Sydney 2004
Tổng quan các nghiên cứu về tỉ lệ mới mắc ĐTĐ liên quan với các mức glucose huyết
Số lượng nghiên cứu
Trở về bình thường (trung vi %)
Tiến đến ĐTĐ (trung vị %)
Nguy cơ tương đối của ĐTĐ
Rối loạn dung nạp glucose (RLDNG)
26 8% 7% 6.4 (4.9 – 7.8)
RLDNG tách riêng 3 Không có dữ liệu
6% 5.5 (3.1 – 7.9)
RL glucose huyết đói (RLGHĐ)
6 13 – 29% 5-20%* 4.7 (2.5 – 6.9)
RL glucose huyết đói tách riêng
3 Không có dữ liệu
7% 7.5 (4.6 – 10.5)
RLDNG và RLGHĐ
3 Không có dữ liệu
10-15% 12.1 (4.3 – 20)
Gerstein et al., Diab Res Clin Pract, 2007*extremely variable; 1-7% in European pops; 23-34% in Asian pops.
Câu hỏi 1b: Xử trí
1) Chỉ dẫn chế độ luyện tập và ăn uống 2) Dùng metformin3) Dùng Acarbose4) Tiêm Insulin nền liều thấp5) Dùng omega 3
Câu hỏi 1b: Xử trí
1. Chỉ dẫn chế độ luyện tập và ăn uống
2. Dùng metformin3. Dùng Acarbose4. Tiêm Insulin nền liều
thấp5. Dùng omega 3
0
0
0
0
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
0:40 Voted: 0
• Tuổi > 25• Plasma glucose
– 2 giờ sau NPDNG, glucose 7.8- <11.1 mmol/L (140-199 mg/dl )
và– Glucose huyết đói 5.3- <7.0 mmol/L (95-125
mg/dl ) • BMI (body mass index) > 24 kg/m2
• Mọi chủng tộc, 50% từ nhóm nguy cơ cao
Nghiên cứu DPP-Diabetes Prevention program
Nghiên cứu DPP (Diabetes Prevention Program)
Da trắng 55%
Mỹ gốc Phi 19%
Mỹ gốc Tây Ban nha 16%Mỹ gốc châu Á 4%
Mỹ bản địa 4%
Chia ngẫu nhiên thành 3 nhóm can thiệp: 1079 người: Thay đổi lối sống tích cực1073 người dùng Metformin1082 người dùng placebo
0 1 2 3 4
0
10
20
30
40 Placebo (n=1082)Metformin (n=1073, p<0.001 vs. Plac)Lifestyle (n=1079, p<0.001 vs. Met , p<0.001 vs. Plac )
Percent developing diabetes
All participants
All participants
Years from randomization
Cum
ulat
ive
inci
denc
e (%
)
Placebo (n=1082)Metformin (n=1073, p<0.001 vs. Placebo)Lifestyle (n=1079, p<0.001 vs. Metformin ,
p<0.001 vs. Placebo)
Tỉ lệ mới mắc của ĐTĐ
Giảm nguy cơ31% do metformin58% do thay đổi lối sống
Ảnh hưởng lâu dài? Giảm tỉ lệ mới mắc ĐTĐ từ các nghiên cứu thừa hưởng tác dụng phòng ngừa ĐTĐ
Kết cục ban đầu(Giảm nguy cơ tương đối)
Kết cục kéo dài
Finnish DPS (Thay đổi lối sống)
58% vào năm thứ 3 43% vào năm thứ 7
Da Qing Study (Thay đổi lối sống)
51% vào năm thứ 6 43% vào năm thứ 20
DPP- OS Thay đổi lối sống) 58% vào năm thứ 2 24% vào năm thứ 10
DPP-OS (Metformin) 31% vào năm thứ 2 18% vào năm thứ 10
Lindstrom, et al. 2006; Li et al. 2008; DPPOS; 2009
Thuốc Thời gian(năm)
Liều / ngày
Giảm nguy cơ tương đối
Tác dụng phụ
DPP, 2002 Metformin 2 1700 mg
31% Tiêu hóa
Stop NIDDM Acarbose 3 300 mg 25% Tiêu hóa
IDPP, 2006 Metformin 2.5 500 mg 26% Tiêu hóa; hạ glucose huyết
DREAM Rosiglitazone 3 8 mg 60% Suy tim, tăng cân
NAVIGATOR Nateglinide 5 90mg Không ý nghĩa
Hạ glucose huyết
CANOE Rosi + Metformin
4 4mg;1000mg
69% Tiêu chảy 16% so với 6%
Chiasson 2002; Ramachandran 2006; Knowler, 2002; Navigator, 2010; Zinman, 2010; Gerstein, 2006
Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên dùng thuốc để phòng ngừa ĐTĐ
Xử trí Tiền ĐTĐ (theo khuyến cáo của ADA)
• Luyện tập+ dinh dưỡng điều trị. Luyện tập ít nhất 150 phút/tuần, giảm cân 7% so với mức nền nếu béo phì
• Có thể cân nhắc dùng Metformin để phòng ngừa diễn tiến đến ĐTĐ type 2 khi:– BMI> 30 kg/m2, tuổi <60 và phụ nữ trước kia đã có ĐTĐ thai kỳ
• Tầm soát diễn tiến đến ĐTĐ hàng năm
Bệnh án 2
• Bệnh nhân nam, 72 tuổi• Phát hiện ĐTĐ 2 năm trước, dùng
glyburide/metformin 2,5/500mg 2 viên/ngày, lá cây, lipitor 20mg/ngày
• 3 tháng trước kiểm tra tại Singapore, glucose huyết bình thường
• Khám tại phòng khám: M 87/1’ HA 160/79 mmHg, cao 165 cm, cân 75kg
Bệnh án 2
• GH đói: 10,99 mmol/L; HbA1c 9,5%; • Creatinin huyết thanh 1,21mg/dL; MDRD-4
59 mml/1’• Thuốc: Gliclazide MR 30 mg 1 viên/ngày
+Metformin 850 mg 1v ngày + Atorvasstatin 20mg/ngày+ Losartan/HCTZ 50/12,5mg 1viên /ngày
• 2 tuần sau: GH đói 13,71 mmol/L
Câu hỏi 2: Xử trí tiếp theo
1) Thêm insulin nền2) Thêm nhóm ức chế men DPP-43) Thêm Alphaglucosidase4) Thêm Pioglitazone5) Chuyển sang tiêm insulin
Câu hỏi 2: Xử trí tiếp theo
1. Thêm insulin nền
2. Thêm nhóm ức chế men
DPP-4
3. Thêm Alphaglucosidase
4. Thêm Pioglitazone
5. Chuyển sang tiêm insulin
0
0
0
0
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
0:40 Voted: 0 Correct: 0 (0.0%)
Sơ đồ chọn mục tiêu cho bệnh nhân ĐTĐTích cực nhất Kém tích cực hơn Ít tích cực nhất
6% 7% 8%
Tình trạng tâm lý-kinh tếĐộng cơ tốt, tuân trị, hiểu biết, khả năng tự chăm sóc tốt, có hệ thống hỗ trợ đầy đủ
Thiếu động cơ, kém tuân trị, kém hiểu biết, khả năng tự chăm sóc kém, được hỗ trợ ít
Nguy cơ hạ glucose huyếtThấp Trung bình Cao
Tuổi bệnh nhân
40 45 50 55 60 65 70 75Thời gian bệnh
5 năm 10 năm 15 năm 20 nămBệnh đi kèm
Biến chứng mạch máu
Không có Ít, nhẹ Nhiều, nặng
Không có Bệnh tim mạchKhông có Bệnh mạch máu nhỏ giai đoạn sớm, gđ trễ
Thay đổi cách sống: dinh dưỡng và luyện tập
Sau đó, tại mỗi bước, nếu không đạt mục tiêu, HbA 1c<7%
Lựa chọn đầu tiên
Lựa chọn thứ hai
Sulfonylurea Metformin hoặc Ức chế men glucosidaseỨc chế men DPP-IVThiazolidinediones
Lựa chọn thứ ba
Insulin nền hoặc Ức chế men glucosidase hoặc thuốc đồng vậnỨc chế men DPP-IV GLP-1
Hoặc Premix Thiazolidinediones
Lựa chọn thứ tư
Insulin nền+ Insulin nền hoặcInsulin trước ăn Insulin Premix
Metformin Sulfonylureahoặc Ức chế men glucosidase
Lưu đồ của IDFĐiều trị ĐT Đ type 2
Bệnh án 2 (tiếp theo)
• Điều trị tiếp theo: Gliclazide MR 60 mg/ngày + Sitagliptin/Metformin 50/500mg 2 viên/ngày + Telmisartan/HCTZ 40/12,5mg 1viên/ngày + Atorvastatin 20mg /ngày
• 4 tuần sau:– HA 121/66 mmHg– GH 7,91 mmol/L, Fructosamin 258 µmol/L (bt 285µmol/L),
creatinin HT 0,94mg/dL; MDRD-4 79ml/1’• 8 tuần tiếp theo
– GH 6,68 mmol/L, HbA1c 7,5%– 145/68 mmHg (HA nhà 125/80mmHg)
Bệnh án 3
• Bệnh nhân nam, 82 tuổi, phát hiện ĐTĐ từ 2 năm, đang điều trị bằng glyburide 5mgX2 lần/ngày+metformin 850mgX2/ngày, bệnh nhân mệt, giảm cân, GH đói 14mmol/L HbA1c 9,4%
• Không THA, bilan lipid bình thường• Thể trạng gày, nặng 50kg, cao 1m62, HA
120/80 mmHg
3a: Mục tiêu HbA1c cho bệnh nhân này
1) 6%2) 6,5%3) 7%4) 8%5) Chọn mục tiêu thấp nhất bệnh nhân dung nạp được và không bị hạ glucose huyết
3a: Mục tiêu HbA1c cho bệnh nhân này
1. 6%2. 6,5%3. 7%4. 8%5. Chọn mục tiêu thấp nhất bệnh
nhân dung nạp được và không bị hạ glucose huyết
0
0
0
0
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
0:40 Voted: 0 Correct: 0 (0.0%)
Chọn mục tiêu HbA 1c- Không bị hạ glucose huyếtTuổi Thời gian phát
hiện bệnhBC mạch máu lớn
BC Mạch máu nhỏ
Mục tiêu HbA 1c
<45 Bất kỳ Không Và Không hoặc giai đoạn sớm
=<6,5%
Bất kỳ Đã chẩn đoán
Và/hoặc Đã tiến triển # 7%
45-65 Ngắn Không Và Không hoặc giai đoạn sớm
6,5-7%
Dài Không Và Không hoặc giai đoạn sớm
#7%
Bất kỳ Đã chẩn đoán
Và/hoặc Đã tiến triển 7%-8%
>65 Ngắn Không Và Không hoặc giai đoạn sớm
#7%
Dài Không Và Không hoặc giai đoạn sớm
7%-8%
Bất kỳ Đã chẩn đoán
Và/hoặc Đã tiến triển #8%
>=75 Bất kỳ Bất kỳ Và/hoặc Bất kỳ #8%
Ismail-Beigi, F., et al. Ann Inter Med. 154:554-559, 2011
3b: Xử trí thích hợp cho bệnh nhân này
1) Thêm Insulin nền, tiếp tục thuốc viên liều cũ
2) Dùng ức chế men DDP-IV và Metformin, ngưng Glyburide
3) Giữ liều thuốc cũ, thêm thuốc ức chế men alpha glucosidase
4) Dùng Insulin nền và Insulin tác dụng nhanh trước cácbữa ăn
5) Cần đánh giá chức năng thận của bệnh nhân, sau đóchuyển sang dùng insulin trộn sẵn tiêm 2 lần 1 ngày
3b: Xử trí thích hợp cho bệnh nhân này
1. Thêm Insulin nền, tiếp tục thuốc viên liều cũ
2. Dùng ức chế men DDP-IV và Metformin, ngưng Glyburide
3. Giữ liều thuốc cũ, thêm thuốc ức chế men alpha glucosidase
4. Dùng Insulin nền và Insulin tác dụng nhanh trước các bữa ăn
5. Cần đánh giá chức năng thận của bệnh nhân, sau đó chuyển sang dùng insulin trộn sẵn tiêm 2 lần 1 ngày
0
0
0
0
0
1
2
3
4
5
1 2 3 4 5
0:40 Voted: 0 Correct: 0 (0.0%)
Bệnh án 3 (tt)
• Creatinin 1mg/dL, eGFR 40,28ml/phút• Bệnh nhân được chuyển sang tiêm insulin
Novomix 30: 12 đơn vị X2 lần ngày• 1 tuần sau: GH đói 7,4 mmol/L bệnh nhân
cảm thấy khỏe, ăn uống ngon miệng hơn• 12 tuần sau: GH 7mmol/L; HbA 1c 7,5%
CHÚ Ý SUY GIẢM CHỨC NĂNG THẬN TRÊN BỆNH NHÂN LỚN TUỔI
The Jichi Medical School Cohort StudyTương quan giữa ĐTĐ, thể trạng gày, và nguy cơ tử vong ở cộng
đồng người Nhật
The Jichi Medical School Cohort StudyTương quan giữa ĐTĐ, thể trạng gày, và nguy cơ tử vong ở cộng
đồng người Nhật
Cox regression analysis: tử vong do mọi nguyên nhân phân theo BMI và giới, đã chỉnh theo giới, hút thuốc lá, huyết áp tâm thu, tiền căn nhồi máu cơ tim, đột quị, ung thư. * p<0,05 ; † p<0,01 và ‡ p<0,001 so với nhóm tham chiếu