cac cong cu ho tro trong y hoc gia dinh
DESCRIPTION
Giới thiệu các công cụ hỗ trợ trong thực hành y học gia đìnhTRANSCRIPT
Công cụ hỗ trợ lâm sàngtrong y học gia đình
ThS.BS Võ Thành Liêm
Mục tiêu bài giảng
• Nắm được các công cụ hỗ trợ lâm sàng cho BSGĐ
• Sử dụng các nguồn tham khảo hỗ trợ việc tự đào tạo
Mở bài
• Nếu bạn khám tại phòng khám đa khoa, các bệnh nào sẽ thường gặp nhất?
Mở bài
• Nếu bạn khám tại phòng khám đa khoa, các bệnh nào sẽ thường gặp nhất?
Mở bài
• Nếu bạn khám tại phòng khám đa khoa, các bệnh nào sẽ thường gặp nhất?
• 50 VĐSK = 80% nhu cầu
Mở bài
• Nếu bạn khám tại bệnh viện, các bệnh nào sẽ thường gặp nhất?
Giới thiệu chung
• Y học gia đình (WONCA 2002):– Y học gia đình là một lĩnh vực khoa học và
hàn lâm– Với đặc trưng về đào tạo, nghiên cứu, y học
chứng cớ– Có kỹ năng lâm sàng – Là chuyên khoa lâm sàng hướng về chăm
sóc tuyến ban đầu
Giới thiệu chung
• Y học gia đình (WONCA 2002):– Y học gia đình là một lĩnh vực khoa học và
hàn lâm– Với đặc trưng về đào tạo, nghiên cứu, y học
chứng cớ– Có kỹ năng lâm sàng – Là chuyên khoa lâm sàng hướng về chăm
sóc tuyến ban đầu
Giới thiệu chung
• Y học gia đình (WONCA 2002):– Y học gia đình là một lĩnh vực khoa học và
hàn lâm– Với đặc trưng về đào tạo, nghiên cứu, y học
chứng cớ– Có kỹ năng lâm sàng – Là chuyên khoa lâm sàng hướng về chăm
sóc tuyến ban đầu
• Nguyên nhân khác nhau:– Vai trò – nhiệm vụ xã hội: tuyến y tế ban đầu– Vị trí công tác: cộng đồng dân cư
Giới thiệu chung
Bác sĩ chuyên khoa, bác sĩ tại bệnh viện
Bác sĩ gia đình
Phụ trách phần chăm sóc chuyên sâu (tuyến 2, 3) dựa nhiều vào phương tiện kỹ thuật
Phụ trách phần chăm sóc tuyến ban đầu dựa nhiều vào giao tiếp, quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
Kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực nhất định
Kiến thức tổng quát về nhiều lĩnh vực
Mô hình lập luận sinh lý bệnh học, đơn giản hóa về sinh học
Mô hình lập luận phức hợp tâm-sinh lý-xã hội, tiếp cận tổng thể
Giới thiệu chung
Bác sĩ chuyên khoa, bác sĩ tại bệnh viện
Bác sĩ gia đình
Phụ trách phần chăm sóc chuyên sâu (tuyến 2, 3) dựa nhiều vào phương tiện kỹ thuật
Phụ trách phần chăm sóc tuyến ban đầu dựa nhiều vào giao tiếp, quan hệ bệnh nhân – bác sĩ
Kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực nhất định
Kiến thức tổng quát về nhiều lĩnh vực
Mô hình lập luận sinh lý bệnh học, đơn giản hóa về sinh học
Mô hình lập luận phức hợp tâm-sinh lý-xã hội, tiếp cận tổng thể
Khai thác bệnh sử khu trú theo bệnh Khái thác thông tin xung quanh vấn đề sức khỏe
Tiếp cận theo chiều ngang với việc đánh giá và điều trị tại thời điểm khám
Tiếp cận theo chiều dọc với theo dõi điều trị liên tục theo thời gian
Bệnh nhân đến bệnh viện với bệnh lý thường chọn lọc, có tỷ lệ mắc cao (trong quần thể bệnh nhân gặp tại bệnh viện)
Bệnh nhân đến từ tất cả các nguồn, đủ các chuyên khoa, phổ vấn đề rộng, tỷ lệ mắc thấp (trong cộng đồng)
Giới thiệu chung
Bác sĩ chuyên khoa, bác sĩ tại bệnh viện
Bác sĩ gia đình
Nơi công tác là bệnh viện hoặc các mô hình tương đương
Nơi công tác là tại cộng đồng, gần khu dân cư sinh sống.
Phương pháp tiếp cận là “xác định” và hạn chế “sai sót”
Phương pháp tiếp cận là “xác suất” và hạn chế “nguy hiểm”
Hoạt động chủ yếu là điều trị Hoạt động phức hợp bao gồm điều trị, dự phòng, nâng cao sức khỏe
Giới thiệu chung
Bác sĩ chuyên khoa, bác sĩ tại bệnh viện
Bác sĩ gia đình
Nơi công tác là bệnh viện hoặc các mô hình tương đương
Nơi công tác là tại cộng đồng, gần khu dân cư sinh sống.
Phương pháp tiếp cận là “xác định” và hạn chế “sai sót”
Phương pháp tiếp cận là “xác suất” và hạn chế “nguy hiểm”
Hoạt động chủ yếu là điều trị Hoạt động phức hợp bao gồm điều trị, dự phòng, nâng cao sức khỏe
Phối hợp chuyên khoa Phối hợp chuyên khoa và tâm lý
Chi phí cao về kỹ thuật và trang thiết bị Chi phí cao về nhân lực
Hướng nhân viên y tế Hướng người bệnh
Hướng đến bệnh tật Hướng đến vấn đề sức khỏe
Giới thiệu chung
• Cách tiếp cận khác
Giới thiệu chung
• Cách tiếp cận khác
Giới thiệu chung
• Cách tiếp cận khác– Chẩn đoán theo
xác suất– Tiếp cận hướng
vấn đề
Chẩn đoán theo xác suất
• Chẩn đoán theo xác suất???
Chẩn đoán theo xác suất
• Chẩn đoán theo xác suất???
• Người đen hay đỏ??
Chẩn đoán theo xác suất
• Chẩn đoán theo xác suất???
• Người đen hay đỏ??
• Quyết định = xác suất chính xác
Chẩn đoán theo xác suất
Bước 1: định danh VĐSK Bệnh nhân bị ho
Chẩn đoán theo xác suất
Bước 1: định danh VĐSK
Bước 2: Hình thành giả thuyết
Bệnh nhân bị ho
lao viêm phổi VPQ …
Chẩn đoán theo xác suất
Bước 1: định danh VĐSK
Bước 2: Hình thành giả thuyết
Bước 3: Thu thập thông tin
Bệnh nhân bị ho
Lâm sàng, cận lâm sàng, tiền căn
lao viêm phổi VPQ …
Chẩn đoán theo xác suất
Bước 1: định danh VĐSK
Bước 2: Hình thành giả thuyết
Bước 3: Thu thập thông tin
Bước 4: Xây dựng giả thuyết mới
Bệnh nhân bị ho
Lâm sàng, cận lâm sàng, tiền căn
lao viêm phổi VPQ …
lao viêm phổi VPQ …
Chẩn đoán theo xác suất
Bước 1: định danh VĐSK
Bước 2: Hình thành giả thuyết
Bước 3: Thu thập thông tin
Bước 4: Xây dựng giả thuyết mới
Bước 5: Vòng lập 3-4
Bệnh nhân bị ho
Lâm sàng, cận lâm sàng, tiền căn
lao viêm phổi VPQ …
lao viêm phổi VPQ …
Chẩn đoán theo xác suất
Bước 1: định danh VĐSK
Bước 2: Hình thành giả thuyết
Bước 3: Thu thập thông tin
Bước 4: Xây dựng giả thuyết mới
Bước 6: Lập chẩn đoán
Bước 5: Vòng lập 3-4
Bệnh nhân bị ho
Lâm sàng, cận lâm sàng, tiền căn
lao viêm phổi VPQ …
lao viêm phổi VPQ …
viêm phổi
Chẩn đoán theo xác suất
• Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú
Chẩn đoán theo xác suất
• Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú– Lợi ích của mô hình dịch tể
• Ước lượng xác suất bệnh• Chẩn đoán tốt hơn• Làm việc hiệu quả hơn
Chẩn đoán theo xác suất
• Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú– Khác với mô hình bệnh nội trú
BướuTim mạch
Hô hấp Sản
Tai nạn
ICD10
Tiêu hóa
Chẩn đoán theo xác suất
• Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú– Khác với mô hình bệnh nội trú
BướuTim mạch
Hô hấp
Tiêu hóa
Sản
Tai nạn
ICD10
ICPC2
Tim mạchCơ xươngKhớp
Hô hấp
Tiêu hóa
Tổng quát
Chẩn đoán theo xác suất
• Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú– Qui mô nhu cầu ngoại trú: 98-99%
ĐT nội trú BV
Tự điều trị
Nhà thuốc
y tế tư nhân (ngoại trú)
PK ngoại trú BV
Chẩn đoán theo xác suất
• Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú– Qui mô nhu cầu ngoại trú: 98-99%– => chúng ta được đào tạo về cái gì?– => nhu cầu thực tế yêu cầu ta cái gì?
ĐT nội trú BV
Tự điều trị
Nhà thuốc
y tế tư nhân (ngoại trú)
PK ngoại trú BV
Chẩn đoán theo xác suất
• Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú– Qui mô nhu cầu ngoại trú: 98-99%– => chúng ta được đào tạo về cái gì?– => nhu cầu thực tế yêu cầu ta cái gì?
Chẩn đoán theo xác suất
Chẩn đoán theo xác suất
• Các yếu tố cấu thành quyết định điều trị:– Xác suất mắc bệnh
– Mức độ nặng của bệnh– Tình trạng của bệnh nhân– Sự tham gia của bệnh nhân– Các nguồn lực cho phép
– ….
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Chẩn đoán theo xác suất
Bệnh Nhân
Qui trình phân tích
Ra quyết định
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Chẩn đoán theo xác suất
Bệnh Nhân
Qui trình phân tích
Thông tin A (test A)
Ra quyết định
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Chẩn đoán theo xác suất
Bệnh Nhân
Qui trình phân tích
Thông tin A (test A)
Thông tin B(test B)
Thông tin C(test C)
Ra quyết định
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Chẩn đoán theo xác suất
Bệnh Nhân
Qui trình phân tích
Thông tin A (test A)
Thông tin B(test B)
Thông tin C(test C)
Ra quyết định
Bất kể hình thức thông tin:Tiền cănLâm sàngCận lâm sàngDịch tể…
Mang đặc tính của test chẩn đoán:
Độ nhậyĐộ đặc hiệuGiá trị dự đoán +/-Giá trị chính xác…
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
Chẩn đoán theo xác suất
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán
– > Test chẩn đoán: lĩnh vực rộng, liên hệ trực tiếp LS
Chẩn đoán theo xác suất
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán: lợi ích– Thu thập thông tin nhiều nguồn
Chẩn đoán theo xác suất
B
AC
D
Dịch tể
Lâm sàng
Tiền căn cá nhân, gia đình
Cận lâm sàng
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán: lợi ích– Thu thập thông tin nhiều nguồn
– Tổng hợp thông tin: thang điểm (1+1+1+1=10): thang điểm MELD, Wells score
Chẩn đoán theo xác suất
B
AC
D
Dịch tể
Lâm sàng
Tiền căn cá nhân, gia đình
Cận lâm sàng
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán: lợi ích– Thu thập thông tin nhiều nguồn
– Tổng hợp thông tin: thang điểm (1+1+1+1=10): thang điểm MELD, Wells score
– Khách quan, lượng giá được (thang điểm, nhậy, đặc hiệu, độ chính xác)
– Ứng dụng trong tất cả các giai đoạn: dự phòng, chẩn đoán, điều trị, tiên lượng
– Áp dụng y học chứng cớ, loại bỏ y học kinh nghiệm cá nhân
Chẩn đoán theo xác suất
B
AC
D
Dịch tể
Lâm sàng
Tiền căn cá nhân, gia đình
Cận lâm sàng
Chẩn đoán theo xác suất
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán: ví dụ– BN với nghi ngờ thuyên tắc phổi?(cấp cứu nội khoa)
Chẩn đoán theo xác suất
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán: ví dụ– BN với nghi ngờ thuyên tắc phổi?(cấp cứu nội khoa)– D-Dimer (ELISA): nhậy 98%, đặc hiệu 45%, chi phí
cao• Làm xét nghiệm D-Dimer?• Giải thích yêu cầu cho BN?• Chi phí, thời gian, nguy cơ?
Chẩn đoán theo xác suất
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán: ví dụ– BN với nghi ngờ thuyên tắc phổi?(cấp cứu nội khoa)– D-Dimer (ELISA): nhậy 98%, đặc hiệu 45%, chi phí
cao
Tỷ lệ hiện mắc 0,04 0,2 0,6
Độ chính xác 0,47 0,56 0,77
Giá trị (+)/test (+) 0,07 0,308 0,728
Giá trị (-)/test (-) 0,99 0,99 0,94
Chẩn đoán theo xác suất
• Nghiệm pháp (test) chẩn đoán: ví dụ– BN với nghi ngờ thuyên tắc phổi?(cấp cứu nội khoa)– D-Dimer (ELISA): nhậy 98%, đặc hiệu 45%, chi phí
cao
Tỷ lệ hiện mắc 0,04 0,2 0,6
Độ chính xác 0,47 0,56 0,77
Giá trị (+)/test (+) 0,07 0,308 0,728
Giá trị (-)/test (-) 0,99 0,99 0,94
<2 điểm tỷ lệ hiện mắc 2-4%2-6 điểm tỷ lệ hiện mắc 19-20%>6 điểm tỷ lệ hiện mắc 50-67%
Y học chứng cớ trong Y học gia đình
• Sử dụng bằng chứng khoa học, kiên quyết, sáng suốt
• Tìm kiếm thông tin– Đối tượng: D-Dimer
– Cách thức: chẩn đoán thuyên tắc phổi
– Chỉ số đánh giá: độ nhậy-đặc hiệu-chính xác
Y học chứng cớ trong Y học gia đình
• Sử dụng bằng chứng khoa học, kiên quyết, sáng suốt
• Tìm kiếm thông tin– Đối tượng: D-Dimer
– Cách thức: chẩn đoán thuyên tắc phổi
– Chỉ số đánh giá: độ nhậy-đặc hiệu-chính xác
• Đánh giá thông tin– Đánh giá kết quả nghiên cứu– Sử dụng các tổng quan (review)
• UpToDate (www.uptodate.com)
• NEJM (www.nejm.org) • YHGĐ (www.aafp.org)
Tiếp cận hướng vấn đề
• Tiếp cận lâm sàng hướng vấn đề sức khỏe??
Tiếp cận hướng vấn đề
• Tiếp cận lâm sàng hướng vấn đề sức khỏe
Tiếp cận hướng vấn đề
• Tiếp cận lâm sàng hướng vấn đề sức khỏe– Clinical pathway – clinical algorithm –
itinéraire clinique – trajet de soin…– Sử dụng trong nhiều chuyên ngành– Tối ưu hóa can thiệp=>chất lượng, hiệu quả
Tiếp cận hướng vấn đề
• Tiếp cận lâm sàng hướng vấn đề sức khỏe– Clinical pathway – clinical algorithm –
itinéraire clinique – trajet de soin…– Sử dụng trong nhiều chuyên ngành– Tối ưu hóa can thiệp=>chất lượng, hiệu quả– Ví dụ: hồi sinh tim phổi cơ bản
• Tập trung vào vấn đề sức khỏe
• Sử trí dựa vào tình huống• Phối hợp ê kíp
– VD: tiệp cận BN có nhức đầu??
Tiếp cận hướng vấn đề
• Tiếp cận lâm sàng hướng vấn đề sức khỏe: mức độ– Mức 1: tiếp cận chẩn đoán phù hợp (bài
giảng)
– Mức 2: cách thức xử trí ứng với mỗi bước (phác đồ)
– Mức 3: phối hợp đa chuyên khoa (clinical pathway – chuyên biệt, chi tiết, lượng giá)
Tiếp cận hướng vấn đề
• Tiếp cận lâm sàng hướng vấn đề sức khỏe: lợi ích– Áp dụng y học chứng cớ/bối cảnh cụ thể
– Nâng cao hiệu quả, giảm sai sót– Phối hợp đa chuyên khoa, ê kíp– Lượng giá được– Tiến trình chuẩn hóa– Phục vụ đào tạo– Cải thiện sự hài lòng bệnh nhân
Tiếp cận hướng vấn đề
• Tiếp cận lâm sàng hướng vấn đề sức khỏe: tham khảo
• www.medpathways.info • www.orionhealth.com
• www.openclinical.org
• www.e-p-a.org
• www.mapofmedicine.com
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– Bệnh nhân =
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– Bệnh nhân =
– Mỗi lần khám =
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– Bệnh nhân =
– Mỗi lần khám =
– Nhiều bệnh nhân =
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– Quản lý thông tin– Hỗ trợ chuyên môn: chẩn đoán – điều trị
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– Quản lý thông tin– Hỗ trợ chuyên môn: chẩn đoán – điều trị – Phân tích– Thống kê– Hỗ trợ quyết định lâm sàng:
• Chẩn đoán-điều trị• Y học chứng cớ• Tương tác thuốc…
– Theo dõi chất lượng– ….
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– Ví dụ tại Việt Nam:
• Chủ yếu cho BV
• Cấu trúc dữ liệu không chuẩn
• Thuần về quản lý
• Hỗ trợ lâm sàng: hạn chế• Giá tiền cao
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– Giới thiệu:
• HTMedSoft
• NMSOFT: miễn phí, dành cho ngoại trú
• …
Phần giải đáp thắc mắc???
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử– www.NMSOFT.net , www.NMSOFT.info
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử
Tiếp cận hướng vấn đề
• Bệnh án cá nhân – bệnh án điện tử