các opioid - nguyenphuchoc199.com · 8 các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế...

53
CÁC OPIOID Giảng viên: Thạc . BS Nguyễn Phúc Học Uỷ viên BCH Hội GMHS Việt Nam & Phó Chủ tịch Chi hội GMHS Miền Trung - Tây Nguyên. Phó Trưởng Khoa Y & Trưởng Bộ môn Lâm sàng / DTU. Nguyên Đại tá Phó Giám đốc Bệnh viện 199 Bộ Công An (2005 – 2015) & Chủ nhiệm Khoa GMHS Bệnh viện 17 QK 5, Bộ Quốc Phòng (1985 – 2005). 1

Upload: vuongdang

Post on 27-Jun-2019

216 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

CÁC OPIOID Giảng viên:

Thạc sĩ. BS Nguyễn Phúc Học

Uỷ viên BCH Hội GMHS Việt Nam &

Phó Chủ tịch Chi hội GMHS Miền

Trung - Tây Nguyên.

Phó Trưởng Khoa Y & Trưởng Bộ

môn Lâm sàng / DTU.

Nguyên Đại tá Phó Giám đốc Bệnh

viện 199 Bộ Công An (2005 – 2015) &

Chủ nhiệm Khoa GMHS Bệnh viện 17

QK 5, Bộ Quốc Phòng (1985 – 2005).

1

Page 2: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

CÁC OPIOID @ Đại cương & Dược động học

I. Phân loại các thụ thể opioid A. Mu receptor. 1. μ-1. 2. μ-2. B. Delta δ. C. Kappa κ. D. Sigma Σ. II. Tác dụng dược lực của Opioid A. CNS. 1. Giảm đau 2. Gây ngủ 3. Gây khoái cảm B. Hô hấp. C. Tim mạch.

D. Dạ dày ruột. E. Nội tiết. F. Hệ tiết niệu sinh dục. G. Rau thai. H. Mắt. III. Bậc thang đau, nguyên tắc giảm đau IV. Nhiễm độc Opioid cấp - mãn V. Thuốc điển hình 1. Chủ vận hoàn toàn: Morphine & thuốc giống morphine (Dolargan, Fentanyl, Sufentanyl, Codein…) 2. Thuốc chủ vận từng phần: Nalbuphin 3. Thuốc đối vận: Nalorphine Naloxone

2

Page 3: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

ĐẠI CƯƠNG Lịch sử: + Năm 1805, Friedrich Sertuerner dược sĩ người Ðức đã tách được alkaloid chính yếu có hoạt tính mạnh từ cây anh túc. Ông gọi nó là morphium, theo tên của Morpheus, vị thần ru ngủ Hy Lạp. + Các khái niệm - Opiat: Các chất nguồn gốc từ nhựa cây thuốc phiện (opium poppy). - Opioid: Các hợp chất mà tất cả các tác dụng trực tiếp đều bị Naloxone đối kháng.

3

Dược động học: - Morphine hấp thu tốt ở đường tiêu hóa, tác dụng nhanh sau khi uống 30-60’. - Bị chuyển hóa ở gan. 1% liều dùng qua được hàng rào thần kinh TƯ. - Thải trừ 30% qua thận, 1 phần nhỏ thải qua dịch vị, dịch mật theo phân ra

ngoài, 1 phần qua mồ hôi, sữa, nước bọt. Thải nhanh trong 6 giờ đầu. Có thể có chu kỳ gan - ruột gây tích lũy thuốc.

Page 4: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

I. PHÂN LOẠI CÁC THỤ THỂ OPIOID

1. μ-1. Tác dụng chính của thụ thể này là giảm đau, nhưng còn gây thu hẹp đồng tử, nôn/mửa, tiểu không cầm, ngứa. Dạng nội sinh là enkephalins. 2. μ-2. Giảm hô hấp, phởn phơ, an thần, chậm nhịp & phụ thuộc là do thụ thể này.

4

Có ở não thất (hệ viền, dưới đồi) & thể keo rolando ở tuỷ

A. MU receptor.

Morphine như là dạng ngoại sinh nguyên mẫu đầu tiên.

Page 5: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

B. DELTA Δ.

5

Tương tác với thụ thể mu trong giảm hô hấp, chậm nhịp, sảng khoái, quen

Page 6: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

C. KAPPA Κ.

6

Giảm đau, an thần, khó chịu, tác dụng tâm thần là sản phẩm của thụ thể này. Các chất đồng vận kappa nguyên chất không làm giảm hô hấp.

Page 7: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

D. SIGMA Σ.

7

Trạng thái khó chịu, tăng trương lực, nhịp tim nhanh, thở nhanh, giãn đồng tử là tác dụng nguyên phát của thụ thể này.

Page 8: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

II. CÁC TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CHUNG CỦA OPIOID

A. CNS (Central Neural System – Hệ thần kinh trung ương). Tổng quan: Có thể kích thích hoặc ức chế CNS; - Ức chế gây giảm đau (là tác dụng chính-mạnh, ổn định, xuất hiện ngay từ liều nhỏ & tăng tỷ lệ thuận với liều cho tới khi bão hoà tác dụng tối đa), giảm hô hấp, ngủ (không làm mê ngay cả khi dùng liều cao ~ANS…) - Kích thích SNC gây co đồng tử, buồn nôn, nôn...

8

Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị ức chế: trung khu đau, trung khu hô hấp, trung khu gây ho... Nhưng có trung khu lại bị kích thích nên gây nôn, co đồng tử, chậm nhịp tim...

Page 9: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

A. CÁC TÁC DỤNG TRÊN HỆ TKTW (CNS) CỦA OPIOID

1. Tác dụng giảm đau

- Opioidức chế vỏ não và các trung khu ở gian não, ức chế cảm giác đau một cách đặc hiệu và chọn lọc thông qua hoạt hóa (được gọi là đồng vận) các thụ thể chất gây nghiện đặc biệt là thụ thể μ có ở tủy sống và các trung tâm thần kinh trên tủy khác. Bởi vậy, morphine và các opiat khác được gọi là thuốc giảm đau trung ương.

- Nếu các thuốc gây ngủ (như barbituric) làm tất cả các trung khu của vỏ não đều bị ức chế nên khi bệnh nhân ngủ thì đau giảm, thì với opioid những trung khu ở vỏ não vẫn hoạt động, nhưng cảm giác đau mất chứng tỏ tác dụng giảm đau của opioid là chọn lọc.

- Liều morphine có tác dụng giảm đau tốt nhất là 10 mg/70 kg, nếu tăng liều thì tác dụng giảm đau cũng không tăng. Tác dụng giảm đau được tăng cường bởi thuốc an thần.

9

Page 10: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

A. CÁC TÁC DỤNG TRÊN HỆ TKTW (CNS) CỦA OPIOID

2. Tác dụng gây ngủ

Tác dụng an thần gây ngủ của opioid chỉ rõ khi dụng liều thấp hơn liều giảm đau và chỉ rõ ở người cao tuổi. Thuốc ít gây buồn ngủ ở người trẻ tuổi. Ngược lại có nhiều trường hợp lại thấy bồn chồn, bứt rứt, thậm chí nếu dùng liều cao cho trẻ em có thể gây co giật

3. Tác dụng gây khoái cảm

Với liều điều trị, opioid tạo ra một cảm giác lâng lâng, khoái cảm, lạc quan, yêu đời, nhìn màu sắc thấy đẹp, nghe tiếng động thấy dễ chịu, mất cảm giác đói, hết buồn rầu sợ hãi.

10

Ngoài tác dụng giảm đau, tác dụng đồng vận của thụ thể μ giải thích các đặc điểm dược lý khác là nguồn gốc của các tác dụng không mong muốn sau đây:

Page 11: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

II. CÁC TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CHUNG CỦA OPIOID B. Tác dụng trên hô hấp

- Liều thấp gây kích thích hô hấp.

- Liều cao hơn thì ức chế hô hấp - gây thở chậm và sâu, thở kiểu

Cheyne-Stokes hoặc làm liệt hoàn toàn hô hấp. Tình trạng ức chế hô

hấp làm CO2 trong máu tăng dẫn đến nhiễm toan hô hấp và giảm bão

hòa O2 máu não làm giãn mạch não và gây tăng áp lực sọ não.

- Với trẻ sơ sinh và nhũ nhi, TKHH rất nhạy cảm với morphine, hơn

nữa morphine lại qua được hàng rào rau thai và hàng rào máu não ảnh

hưởng đến hệ nội tiết với trục dưới đồi - tuyến yên... vì vậy phụ nữ có

thai và trẻ em tuyệt đối không được dùng morphine và các opiat khác.

- Opioid còn gây ức chế trung khu ho... tác dụng làm co phế quản

được tăng cường bởi thuốc phong tỏa β (như propranolol). 11

Page 12: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

II. CÁC TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CHUNG CỦA OPIOID C. Tim: Chậm nhịp (kích thích nhân phế vị trong hành tuỷ); mạch nhanh (meperidine); giãn tiểu động mạch & tĩnh mạch (giảm huyết áp tư thế); giải phóng histamine (morphine & meperidine); suy giảm tim (meperidine).

D. Dạ dày ruột: Rỗng dạ dày chậm, co thắt cơ Oddi, gây nôn & buồn nôn.

E. Nội tiết. Có thể ngăn chặn các kích ứng do phẫu thuật ở liều cao. Tăng tiết Histamine.

F. Hệ tiết niệu sinh dục. Tăng trương lực cơ vòng niệu quản & bàng quang, có thể gây khó đi tiểu (có thể làm đảo ngược với atropine).

G. Rau thai. Có thể xuyên qua rau thai & làm suy giảm hô hấp thai nhi.

H. Mắt. co đồng tử do kích thích nhân giao cảm, giảm nhãn áp, rối loạn điều tiết, rung giật nhãn cầu….

12

Page 13: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Bậc thang giảm đau

Tổ chức Y tế Thế giới đưa ra khái niệm bậc thang giảm đau như là

một cách khuyến khích việc sử dụng thích hợp các Opioide giảm đau

ở các quốc gia ít sử dụng loại thuốc này. Bảng này nhấn mạnh trong

các cơn đau dữ dội cần cho thuốc giảm đau mạnh (Thí dụ: các loại

thuốc Opioides) và không giới hạn liều tối đa. Liều hợp lý là liều

mang lại hiệu quả giảm đau mà không có rối loạn nào do tác dụng

phụ của thuốc.

BẬC III: Đau tột bậc, dùng Morphin,Fentanyl, Oxycodone

BẬC II: Đau dữ dội: Codeine, Tramadol, NSAID’S.

BẬC I: Đau vừa phải dùng Paracetamol, Apirine, NSAID’S.

13

III. BẬC THANG GIẢM ĐAU & NGUYÊN TẮC DÙNG GIẢM ĐAU

Page 14: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Nguyên tắc dùng thuốc giảm đau:

Ngăn chặn đau, dự phòng đau tốt hơn là điều trị đau

1. Theo đường uống: Dùng đơn giản, dễ dàng nhất.

2. Theo bậc thang: Bước đầu tiên là dùng thuốc không có Opioide, nếu đau

không giảm thì dùng Opioide nhẹ rồi đến mạnh (morphin).

3. Theo giờ: Không chờ đến khi bệnh nhân đau một cách chính xác, nên

cho thuốc giảm đau đều đặn để liều kế tiếp có tác dụng trước khi cơn đau

xảy ra.

4. Theo từng cá thể: Không có liều chuẩn cho những thuốc họ morphine,

liều đúng là liều có tác dụng giảm đau cho bệnh nhân.

14

Page 15: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

1. Nhiễm độc cấp

Biểu hiện qua các giai đoạn:

• Giai đoạn đầu kích thích ngắn: nhức đầu, chóng mặt, nóng ran, miệng

khô, mạch nhanh, nôn.

• Giai đoạn sau bệnh nhân ngủ sâu, co đồng tử, không phản ứng với ánh

sáng, thở Cheyne-Stokes.

• Giai đoạn cuối: ngạt thở, vã mồ hôi lạnh, giãn đồng tử, trụy tim mạch, rồi

chết.

• Điều trị: Rửa dạ dày (nếu ngộ độc đường tiêu hóa) có thể tẩy bằng Natri

sulphat. Giải độc bằng atropin sulphat 1/2mg/lần.

15

IV. NHIỄM ĐỘC OPIOID CẤP & MÃN

Page 16: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

2. Ngộ độc mãn

Dùng morphine và các opiat khác lâu ngày sẽ gây

nghiện:

• Triệu chứng: táo bón, co đồng tử, thiếu máu,

chán ăn sút cân, mất ngủ, già trước tuổi, hay ngủ

gà, ngáp vặt, giảm sức đề kháng nên dễ mắc

bệnh nhiễm trùng, truyền nhiễm.

• Khi cai nghiện hoặc khi lên cơn nghiện: vật vã

kích thích, vã mồ hôi lạnh, sùi bọt mép, nôn, đi

lỏng, rối loạn tuần hoàn, đau thắt ngực.

16

IV. NHIỄM ĐỘC OPIOID CẤP & MÃN

Page 17: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Cơ chế gây nghiện:

- Trong cơ thể bình thường có một lượng nhỏ morphine nội sinh

(endorphine) là các enkephalin. Chất này khi kết hợp với receptor

morphinic có tác dụng ức chế giải phóng một số chất trung gian hóa học

làm ức chế men adenyl cyclase làm giảm tổng hợp AMP vòng trong tế

bào, ngay sau khi enkephalin kết hợp với receptor thì bị phân hủy nhanh

chóng nên không gây quen thuốc.

- Khi dùng các morphine ngoại sinh thường xuyên, morphine tranh chấp

với enkephalin để kết hợp với receptor morphinic như một chất chủ vận

nhưng không bị phá hủy nhanh như enkephalin. Những tác động thường

xuyên và đều đều của morphine lên receptor làm receptor giảm dần đáp

ứng, lúc đó cần tăng liều thuốc để tạo nên đáp ứng mạnh như cũ, đó là

hiện tượng quen thuốc.

17

Page 18: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Cơ chế gây nghiện (tiếp)

- Kết quả là men adenyl cyclase bị ức chế trầm trọng làm lượng AMP vòng giảm nhiều. Khi đó cơ thể phản ứng lại bằng cách tăng sản xuất menadenyl cyclase, đến mức độ nào đó cân bằng với lượng morphine đưa vào thì gây ra trạng thái nghiện.

18

- Khi ngừng đưa thuốc đột ngột, morphine biến khỏi cơ thể, nhưng

receptor vẫn giữ thói quen đáp ứng với nồng độ thuốc cao, lúc này các

enkephalin nội sinh thay thế không thoả mãn được nhu cầu của

receptor, hậu quả là không còn ức chế được sự bài tiết những chất

trung gian hóa học như trên nữa nên xuất hiện tình trạng kích thích bất

thường bắt gặp ở người cai nghiện.

Page 19: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

V. THUỐC ĐIỂN HÌNH

MORPHINE - Tính chất lý hoá: Phân tử lượng 285; pKa 6 - Morphin phóng thích có kiểm soát (Skennan), phóng thích Morphin từ từ trong một thời gian dài và cho một nồng độ ổn định với liều lượng đều đặn. Skenan có liều 10 mg, 30 mg, 60 mg. Skenan LP 2 lần/ngày uống hoặc bơm sonde dạ dày. Thường cho 1 liều từ 8-12 giờ là an toàn. Việt Nam hiện tại chỉ có loại morphine tác dụng ngắn, 4h, viên 30 mg được dùng phổ biến. - Khi các thuốc Opioids uống cũng không có tác dụng nữa, để điều trị cơn đau một cách hiệu quả phải dùng Morphin tiêm. Với liều lượng nhỏ được tiêm 4 giờ/lần, 5-10 mg Morphin dưới da.. - Dùng Morphin thường gây buồn nôn và bón nên kèm theo thuốc chống nôn như Odansetron, Dexamethasone, Haloperidol về chế độ ăn chống táo bón hoặc các loại thuốc nhuận tràng như : Bisacodyl, Coloxyl, với Senna 2 viên tối, Oxid Magne 5g, ngày 2 lần. 19

1. Chủ vận hoàn toàn: Morphine & thuốc giống morphine.

Page 20: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Chỉ định dùng Morphine

• Giảm đau trong các đau cấp dữ dội như đau do chấn thương, do ung

thư, đau sau phẫu thuật.

• Chống shock (do chấn thương, sau khi đẻ, hoặc do tiêm thuốc...)

• Hen tim, phù phổi cấp thể nhẹ và vừa.

• Tiền mê trước phẫu thuật, bổ xung trong mê, giảm đau khi mổ.

• Làm dễ thở trong suy tim.

• Giảm ho, chữa khái huyết do morphine làm co mao quản.

• Rối loạn thần kinh: vật vã, mê sảng...

• Chống đi lỏng (rất tốt như Cao Opi - Opizoic_Hiện đã không dùng).

20

Page 21: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Chống chỉ định dùng morphine

Tuyệt đối:

• Hội chứng đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân & đặc ứng.

• Trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai tuyệt đối không dùng.

Tương đối:

• Chức năng hô hấp bị suy giảm.

• Thương tổn ở đầu và mổ sọ não.

• Hen phế quản.

• Phù phổi cấp thể nặng có thở Cheyne-Stokes.

• Các bệnh gan thận mạn tính.

• Ngộ độc rượu, thuốc ngủ, CO và những thuốc ức chế hô hấp khác.

21

Page 22: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Liều dùng chuyên khoa GMHS: . Tiền mê 5 – 10 mg; . Trong mổ 0,2 mg/kg; . Giảm đau sau mổ: 5-10mg/bt 4-6 giờ lần; . Tê TS liều 0.01 mg.kg; . Tê NMC 0,1 mg/kg hay 2-4 mg/lần; . PAC 5-50 mg/giờ.

22

- Mê sảng hay hoang tưởng là một tác dụng phụ thường xảy ra khi

cho Morphin nhưng nó sẽ nhẹ đi khi giảm liều hoặc sau khi dùng 1

đến 2 ngày. Nếu vẫn còn nghiêm trọng, có thể cho Morphin dưới da

liều thấp có thể làm giảm dấu hiệu này.

Page 23: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

DOLARGAN

- T/c lý hoá & dược động học (Bảng tổng quan)

- Tính chất dược lực học

. Giảm đau kém morphine 6-10 lần, ít độc hơn 3 lần,

ít gây nôn, ít gây táo bón, không gây giảm ho, tác

dụng chống co thắt ruột và cơ trơn như atropin và

papaverin.

. Tăng nhịp tim; giảm tiết nước bọt; gây nôn & buồn

nôn, tăng tiết histamine & giảm tiết phế quản.

Áp dụng điều trị như morphine, hay dùng trong tiền

mê và đau sau mổ.nhưng dùng liều cao gây hứng

phấn co giật - Chỉ định & chống chỉ định: tương tự như với Morphine

23

- Liều dùng trong GMHS:

. 50-100 mg / bt 4 giờ lần để giảm đau & tiền mê;

. Trong mê cho 1-25 mg/TM 30’ lần;

. Tê TS: 1,2 – 1,4 mg/kg;

. Tê NMC: 2 mg/kg.

Page 24: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

FENTANYL - Fentanyl giảm đau mạnh gấp 100 lần morphin. - Fentanyl liều cao vẫn duy trì chức năng tim ổn định và làm giảm biến chứng nội tiết do stress. - Fentanyl giảm đau nhanh tối đa khoảng 3 - 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch và kéo dài khoảng 1 - 2 giờ đồng thời ức chế hô hấp. Giống như các dạng opi khác, fentanyl có thể làm cơ co cứng và tim đập chậm. - Fentanyl chuyển hóa ở gan và mất hoạt tính. Khoảng 10% được đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. Khoảng 80% fentanyl liên kết với protein huyết tương; fentanyl phân bố một phần trong dịch não tủy, nhau thai và một lượng rất nhỏ trong sữa..

24

- Fentanyl thấm qua da nên có thể dùng dưới dạng dán. Loại Fentanyl dán này cung cấp 1 lượng thuốc chậm qua da kéo dài đến 3 ngày. Tại Việt Nam, miếng dán hàm lượng 25mcg/h được dùng khi có chỉ định.

Page 25: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Liều dùng của fentanyl :

Liều lượng dao động tùy theo phẫu thuật và đáp ứng của người bệnh.

Dùng cho tiền mê: 50 - 100 microgam có thể tiêm bắp 30 - 60 phút trước

khi gây mê, tuy nhiên thường hay tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất từ 1 đến 2

phút.

Bổ trợ trong gây mê: Liều lượng có thể thay đổi tùy theo loại phẫu thuật

và có hỗ trợ hô hấp hay không. Với người bệnh tự thở: 50 - 200 mcg,

sau đó tùy theo tình hình có thể bổ sung 50 mcg, 30 phút sau. Với liều

trên 200 mcg, suy hô hấp đã có thể xảy ra. Với người bệnh được hô hấp

hỗ trợ có thể dùng liều khởi đầu từ 300 - 3500 mcg (tới 50 mcg/kg thể

trọng), sau đó từng thời gian bổ sung 100 - 200 mcg tùy theo đáp ứng

của người bệnh. Liều cao thường áp dụng trong mổ tim và các phẫu

thuật phức tạp về thần kinh và chỉnh hình có thời gian mổ kéo dài. 25

Page 26: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Liều dùng của fentanyl (tiếp) :

Giảm đau sau phẫu thuật: 0,7 - 1,4 mcg/kg thể trọng, có thể nhắc lại

trong 1 - 2 giờ nếu cần. Dùng phối hợp với droperidol để gây trạng thái

giảm đau an thần (neuroleptanalgesia) để có thể thực hiện những thủ

thuật chẩn đoán hoặc phẫu thuật nhỏ như nội soi, nghiên cứu X quang,

băng bó vết bỏng, trong đó người bệnh có thể hợp tác làm theo lệnh thầy

thuốc. Liều dùng: 1 - 2 ml (tối đa 8 ml). Loại ống tiêm chứa 50 mcg

fentanyl và 2,5 mg droperidol/ml. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Với người cao tuổi phải giảm liều.

Với trẻ em (từ 2 - 12 tuổi): Trường hợp không có hỗ trợ hô hấp, liều khởi

đầu từ 3 - 5 mcg/kg thể trọng, liều bổ sung 1 mcg/kg; trường hợp có hỗ

trợ hô hấp, liều khởi đầu có thể tăng lên là 15 mcg/kg thể trọng. Hoặc có

thể dùng liều 2 - 3 mcg/kg ở trẻ em 2 - 12 tuổi. 26

Page 27: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

27

Đây là thế hệ opiat mới, nằm giữa loại opi yếu (như codein) và loại

mạnh (như morphin). Thuốc có hai mặt tác dụng: dương tính (chủ vận)

và âm tính (đối vận), do đó hiệu quả của thuốc này có giới hạn (gọi là

hiệu ứng trần) nghĩa là nếu tăng liều đến giới hạn nào đó thì hiệu quả

giảm đau sẽ không tăng nữa. Thuốc nhóm này ít gây nghiện, có thể điều

trị lâu dài. Bao gồm các thuốc sau:

Pentazoxin (Fortal) Trong cấu trúc có nhiều điểm giống morphine. Tác

dụng giảm đau như morphine, nhưng không gây khoái cảm và cũng

không gây nghiện, do đó đây là thuốc giảm đau lý tưởng trong nhóm

opiat. Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, liều cao ức chế trung khu hô hấp,

nalorphin không chữa được ngộ độc pentazoxin

2. Thuốc chủ vận từng phần: .

Page 28: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

28

2. Thuốc chủ vận từng phần: Buprenorphine Buprenorphine là một đồng vận bán phần của thụ thể m opioid và là một loại thuốc giảm đau hiệu quả, được đánh giá có dược lực mạnh tới 25 – 40 lần so với morphine (Cowan & cs. 1977). FDA chấp thuận dùng Buprenorphine trong điều trị nghiện các chất dang thuốc phiện (CCDTP). Hiện có 2 dạng ngậm dưới lưỡi (buprenorphine và viên kết hợp buprenorphine và naloxone) và dạng chích (Buprenex). Dạng chích sắp tới có thể dùng dưới da hoặc chích tĩnh mạch. Thuốc chiếm chỗ ở thụ thể morphin nhưng không gây nghiện, tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin 50 lần, kéo dài từ 6-8 giờ. Biệt dược Temgesic viên đặt dưới lưỡi 0,2 mg, ống tiêm 1ml/0,3 mg. Dùng trong các chứng đau vừa và nặng như đau sau mổ, đau do ung thư, do bệnh thận, đau do nhồi máu cơ tim & cai nghiện. Nalbuphin (Nubain) Giảm đau ngang morphin, chỉ dùng đường tiêm. ống tiêm 2ml-20 mg tiêm dưới da, bắp thịt hay tĩnh mạch, liều dùng 1 ống mỗi 3-6 giờ.

Page 29: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

3. Thuốc đối vận:

Là những thuốc đối kháng với

morphine và các opiat khác do

tranh chấp ở cùng receptor

morphinic với ái lực mạnh hơn

nhưng hiệu lực lại yếu hơn opiat.

Vì vậy gọi là đối kháng là chưa

hoàn toàn chính xác, thực ra là

chất chủ vận từng phần hay đối

vận.

Chất đối vận (như Naloxon) khi

được cố định trên thụ thể sẽ

không hoạt hóa thụ thể này mà

còn ngăn một loại thuốc chủ vận

tác động vào, qua đó những

thuốc này làm mất một số tác

dụng chủ yếu của opiat (giảm

đau, ức chế hô hấp, co đồng tử...)

và làm mất những triệu chứng

gặp khi cai nghiện.

29

Page 30: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

Nalorphine ống 2ml 10 mg

- Tính đối kháng: kém naloxon 10 lần, nó đối kháng với một số tính chất của opioid về tác dung giảm đau, ức chế hô hấp, co đồng tử, tác dụng trên tim mạch & cơ trơn

- Tính cạnh tranh: giống tác dụng của opioid nhưng yếu hơn (cũng làm giảm đau, uc hô hấp, co đồng tử …) nên ngày nay ít dùng

Naloxone ống 1 ml 0,4 mg

Đối kháng opioid hoàn toàn & đặc thù.

- 1-4 mcg/kg IV sẽ làm đảo ngược tác dụng

giảm đau & suy giảm hô hấp của opi. tiêm

bắp td kéo dài 2 giờ.

- Truyền liên tục, 5 mcg/kg/giờ, sẽ ngăn

ngừa được tác dụng suy giảm hô hấp mà

không làm thay đổi tác dụng làm giảm đau

của opi trên trục thần kinh.

- Tác dụng ngoại ý. đối kháng ngay lập tức

có thể hoạt hoá giao cảm, dẫn đến kích

thích tim.

30

Page 31: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

31

Một số thông tin mới: Các nhà khoa học Brazil phát hiện một loại protein trong cà phê, có tính

chất giảm đau tương tự morphine và thời gian tác dụng kéo dài hơn. "Nhóm nghiên cứu xác định các phân đoạn protein (peptide) trong cà phê, thứ chưa từng được biết đến trước đây, có tác dụng tự như morphine. Hay nói cách khác, chúng có tính chất giảm đau và an thần nhẹ", thông cáo báo chí của Embrapa viết.Theo RT, họ gọi 7 protein mới là opioid peptide. Kết quả thí nghiệm với chuột cho thấy chúng có điểm khác biệt tích cực là thời gian tác động kéo dài đến 4 giờ và không có tác dụng phụ. http://khoahoc.tv/doisong/yhoc/suc-khoe/58223_phat-hien-moi-ve-chat-giam-dau-trong-ca-phe.aspx

Nghiên cứu chung giữa Úc - Trung Quốc mới được công bố trên tạp chí PNAS cho hay, một loại protein được tìm thấy trong nọc độc của rết đầu đỏ Trung Quốc có khả năng điều chế thành thuốc giảm đau mãn tính có tác dụng như morphine, nhưng không gây tác dụng phụ. Tương tự, nhà nghiên cứu người Úc cho biết, thử nghiệm điều chế thuốc giảm đau từ nọc độc ốc nón biển ban đầu cho kết quả khả quan, điều này đã mang lại tia hi vọng mới cho cuộc săn tìm thuốc giảm đau không gây nghiện. http://megafun.vn/cuoc-song/suc-khoe/kien-thuc/201403/noc-doc-co-the-giam-dau-gap-100-lan-morphine-341548/

Page 32: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu sau bằng cách điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) 1. Morphine được hấp thụ tốt qua đường ………….(A), chuyển hóa chủ yếu ở …………..(B). 2. Morphine được phân bố vào các ……(A), thải trừ chủ yếu qua….(B). Phân biệt đúng / sai các câu sau bằng cách đánh dấu vào chữ A (cho câu đúng) và chữ B (câu sai) 3. Morphine tiêm được chỉ định cho người phù phổi cấp thể vừa và nặng (A – B) 4. Fentanyl có độc tính cao hơn Morphine từ 8 – 10 lần (A – B)

Chọn giải pháp đúng nhất cho các câu sau bằng cách đánh dấu vào đầu giải pháp mà bạn lựa chọn 5. Tác dung giảm đau của Fentanyl so với morphine. a. Kém morphine nhiều lần. b. Mạnh hơn morphine 5-7 lần c. Kém morphine 6-10 lần d. Mạnh hơn morphine 50-100 lần e. Tất cả các câu trên đều sai. 6. Liều dùng của morphine trong chuyên khoa GMHS: a. Tiền mê 20 mg b. Tiền mê 5 – 10 mg c. Tiền mê 50 mg d. Tiền mê 0,1 mg/kg thể trọng e. Tất cả các câu trên đều sai

32

Page 33: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

LƯỢNG GIÁ Chọn các giải pháp đúng cho các câu sau bằng cách đánh dấu vào đầu giải pháp mà bạn lựa chọn 7. Liều dùng morphine trong chuyên khoa GMHS: a. Trong mổ 0,2 mg/kh b. Giảm đau sau mổ 5 – 10 mg/bt 4 – 6 giờ lần c. Tê tủy sống liều 0,01 mg/kg d. Tê ngaoif màng cứng 0,1 mg/kg hay 2-4 mg/lần e. Truyền giảm đau (PAC) 5 – 50 mg/giờ 8. Liều dùng dolargan trong GMHS: a. Tiền mê 50-100 mg/bt b. Giảm đau 50-100 mg/bt 4 giờ lần c. Trong mê cho 1-25 mg/TM 30’ lần; d. Tê TS: 1,2 – 1,4 mg/kg; e Tê NMC: 2 mg/kg.

Trả lời ngắn các câu sau bằng cách điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) 9. Fentanyl có tác dụng a. Fentanyl giảm đau mạnh gấp (…) lần morphin. b. Fentanyl liều cao (…) duy trì chức năng tim ổn định. c. Fentanyl chuyển hóa ở (…) và mất hoạt tính. d. Khoảng (…%) được đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. e. Khoảng (…%) fentanyl liên kết với protein huyết tương. f. Fentanyl thấm qua da nên có thể dùng dưới dạng (…).

33

Page 34: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu sau bằng cách điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) 10. Tổ chức Y tế Thế giới đưa ra khái niệm bậc thang giảm đau a.BẬC III: Đau …….(A), dùng Morphin, Fentanyl b.BẬC II: Đau ……(B), dùng Codeine, Tramadol c.BẬC III: Đau ….(C), dùng NSAIDs. 11. Nguyên tắc dùng thuốc giảm đau: Ngăn chặn đau, dự phòng đau tốt hơn là điều trị đau 1. Theo …(A): Dùng đơn giản, dễ dàng nhất. 2. Theo …(B): Bƣớc đầu tiên là dùng thuốc không có Opioide, nếu đau không giảm thì dùng Opioide nhẹ rồi đến mạnh (morphin). 3. Theo …(C): Không chờ đến khi bệnh nhân đau một cách chính xác, nên cho thuốc giảm đau đều đặn để liều kế tiếp có tác dụng trƣớc khi cơn đau xảy ra. 4. Theo từng …(D): Không có liều chuẩn cho những thuốc họ morphine, liều đúng là liều có tác dụng giảm đau cho bệnh nhân.

Chọn giải pháp đúng nhất cho các câu sau bằng cách đánh dấu vào đầu giải pháp mà bạn lựa chọn 14. Chống chỉ định tuyệt đối trong dùng morphine: a. Hội chứng đau bụng cấp chƣa rõ nguyên nhân & đặc ứng. b. Chức năng hô hấp bị suy giảm c. Hen phế quản. d. Các bệnh gan thận mạn tính e. Tất cả các câu trên đều sai. 15. Liều dùng của Naloxone trong chuyên khoa GMHS: a.1-4 mcg/kg IV sẽ làm đảo ngƣợc tác dụng giảm đau & suy giảm hô hấp của opi b. Tiền mê 5 – 10 mg c. Truyền liên tục, 5 mcg/kg/giờ, d. tiêm bắp td kéo dài 2 giờ. e. Tất cả các câu trên đều sai

34

Page 35: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

1. DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA MORPHINE - ĐIỀN CỤM TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG (….)

35

Nộp bài Xóa bài

a. Hấp thụ tốt qua đường

b. Chuyển hóa chủ yếu ở

c. Thải trừ chủ yếu qua

Page 36: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

2. CHỈ ĐỊNH TIÊM MORPHINE - TRẢ LỜI ĐÚNG SAI :

36

Nộp bài Xóa bài

A) Morphine tiêm được chỉ định cho người phù phổi cấp thể nhẹ và vừa

B) Morphine tiêm được chỉ định cho người phù phổi cấp thể vừa và nặng

Page 37: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

3. CÁC BIỂU HIỆN NGỘ ĐỘC MORPHINE CẤP:

37

Nộp bài Xóa bài

A) Nhức đầu, chóng mặt, nóng ran, miệng khô, mạch nhanh, nôn

B) Ngủ sâu, co đồng tử, không phản ứng với ánh sáng, thớ Cheyne-Stoke

C) Ngạt thở, vã mồ hôi lạnh, giãn đồng tử, trụy mạch, chết

Page 38: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

4. SO SÁNH TÁC DỤNG MẠNH HƠN CỦA MORPHINE VỚI FENTANYL – TRẢ LỜI ĐÚNG SAI

38

Nộp bài Xóa bài

A) Fentanyl có tác dụng mạnh hơn Morphine từ 8 – 10 lần

B) Fentanyl có tác dụng mạnh hơn Morphine từ 50 – 100 lần

Page 39: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

5. TÁC DUNG GIẢM ĐAU CỦA FENTANYL SO VỚI MORPHINE – CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT:

39

Nộp bài Xóa bài

A) Kém morphine nhiều lần.

B) Mạnh hơn morphine 5-7 lần

C) Kém morphine 6-10 lần

D) Mạnh hơn morphine 50-100 lần

E) Tất cả các câu trên đều sai.

Page 40: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

6. LIỀU DÙNG CỦA MORPHINE TRONG CHUYÊN KHOA GMHS - CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT:

40

Nộp bài Xóa bài

A) Tiền mê 20 mg

B) Tiền mê 5 – 10 mg

C) Tiền mê 50 mg

D) Tiền mê 0,1 mg/kg thể trọng

E) Tất cả các câu trên đều sai.

Page 41: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

7. LIỀU DÙNG MORPHINE TRONG CHUYÊN KHOA GMHS – CHỌN CÁC CÂU ĐÚNG:

41

Nộp bài Xóa bài

A) Trong mổ 0,2 mg/kg

B) Giảm đau sau mổ 5 – 10 mg/bt 4 – 6 giờ lần

C) Tê tủy sống liều 0,01 mg/kg

D) Tê ngoài màng cứng 0,1 mg/kg hay 2-4 mg/lần

E) Truyền giảm đau (PAC) 5 – 50 mg/giờ

Page 42: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

8. LIỀU DÙNG DOLARGAN TRONG GMHS - CHỌN CÁC CÂU ĐÚNG:

42

Nộp bài Xóa bài

A) a. Tiền mê 50-100 mg/bt

B) Giảm đau 50-100 mg/bt 4 giờ lần

C) Trong mê cho 1-25 mg/TM 30’ lần

D) Tê TS: 1,2 – 1,4 mg/kg

E) Tê NMC: 2 mg/kg.

Page 43: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

9. TÁC DỤNG DƯỢC LỰC CỦA FENTANYL - ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (...):

43

Nộp bài Xóa bài

định.

6. Fentanyl thấm qua da nên có thể dùng dưới dạng

lần Morphine.

1. Fentanyl giảm đau mạnh gấp duy trì chức năng tim ổn

2. Fentanyl liều cao

và mất hoạt tính.

3. Fentanyl chuyển hóa ở % đào thải qua nước tiểu

4. Khoảng % gắn kết với huyết tương

5. Khoảng

Page 44: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

10. TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI ĐƯA RA KHÁI NIỆM BẬC THANG GIẢM ĐAU - HÃY SẮP XẾP ĐÚNG THỨ BẬC CỦA BẬC THANG:

44

Nộp bài Xóa bài

a)

b)

c)

Page 45: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

11.NGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC GIẢM ĐAU - ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG (...):

45

Nộp bài Xóa bài

1. Theo

2. Theo

3.Theo

4.Theo

Page 46: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

12. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI TRONG DÙNG MORPHINE - CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT:

46

Nộp bài Xóa bài

A) Hội chứng đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân và đặc ứng.

B) Chức năng hô hấp bị suy giảm

C) Hen phế quản

D) Các bệnh gan thận mãn tính

E) Tất cả các câu trên đều sai.

Page 47: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

13. LIỀU DÙNG CỦA NALOXON TRONG CHUYÊN KHOA GMHS - CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT:

47

Nộp bài Xóa bài

A) 1 - 4 mcg/kg sẽ làm đảo ngược tác dụng giảm đau và suy giảm hô hấp của opi

B) Tiền mê 5 – 10 mg

C) Truyền liên tục 5 mcg/kg/giờ

D) Tiêm bắp thịt tác dụng kéo dài 2 giờ

E) Tất cả các câu trên đều sai.

Page 48: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

14. OPIOID THUỘC NHÓM GIẢM ĐAU NÀO?

48

Nộp bài Xóa bài

Page 49: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

15. NỐI TÊN THUỐC VỚI NHÓM CỦA THUỐC

49

Column 1 Column 2 a. Nhóm đối vận

b. Nhóm chủ vận

c. Nhóm chủ vận từng phần

b Morphine

c Nalbuphin (Nubain)

a Naloxon

Nộp bài Xóa bài

b Dolargan

b Fentanyl

d. Nhóm cocticoid

e. Nhóm NSAIDs

Page 50: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

16. THUỐC NALOXON THUỘC NHÓM VÀ TÍNH CHẤT NÀO

50

Nộp bài Xóa bài

Đối kháng opioid hoàn toàn và đặc thù

Thuốc chủ vận

Thuốc chủ vận từng phần Thuốc đối vận

Page 51: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

17. ĐÁNH GIÁ BÀI GIẢNG - CHỌN MỨC ĐỘ PHÙ HỢP:

51

Nộp bài Xóa bài

a.Bài giảng này rất có ích - ý của bạn?

b.Các câu hỏi lượng giá rõ ý -ý của bạn?

c.Giao tiếp trả lời dễ dàng - ý của bạn?

d.Cần tăng chất lượng bài giảng - ý của bạn?

e.Cần tăng độ khó phần lượng giá - ý của bạn?

Page 52: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ VỀ NHÓM OPIOD

52

Your Score {score}

Max Score {max-score}

Number of Quiz Attempts

{total-attempts}

Review Quiz Continue

Page 53: Các OPIOID - nguyenphuchoc199.com · 8 Các opioid tác dụng chọn lọc và trực tiếp tế bào thần kinh trung ương, nhất là vỏ não với nhiều trung khu bị

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

53