cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

31
Welcome ISPACE.EDU.VN ĐỀ TÀI : Giáo viên hướng dn : Sinh viên thc hin : Tìm Hiểu Cách Thay Đổi Size Ca Các Partitions Trong Linux (Dùng Gparted & LVM) TRN MINH TUN Lp : Qun TrMng ( khóa 2 Long Xuyên, Ngày 10 Tháng 03 Năm 2014 MSSV :.............................................. ĐỖ ĐỨC HIP

Upload: tran-minh-tuan

Post on 07-Jul-2015

608 views

Category:

Technology


2 download

DESCRIPTION

đồ án Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

TRANSCRIPT

Page 1: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Welcome ISPACE.EDU.VN

ĐỀ TÀI:

Giáo viên hướng dẫn :

Sinh viên thực hiện :

Tìm Hiểu Cách Thay Đổi Size Của Các

Partitions Trong Linux (Dùng Gparted & LVM)

TRẦN MINH TUẤN

Lớp : Quản Trị Mạng ( khóa 2

)

Long Xuyên, Ngày 10 Tháng 03 Năm 2014

MSSV :..............................................

ĐỖ ĐỨC HIỆP

Page 2: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm
Page 3: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Cách thay đổi size của các phân vùng

(Partitions) trong linux

(có rất nhiều chương trình để quản lý partion, trong

phần này chỉ trình bày 2 cách để quản lý partion đó

là Gparted & LVM)

1/ Dùng Gparted

Đôi nét về các tính năng chính của chương trình

GParted cho phép bạn dễ dàng quản lý các phân vùng đĩa cứng của bạn:

Tạo ra các bảng phân vùng (ví dụ, msdos hoặc gpt)

Tạo, di chuyển, sao chép, thay đổi kích thước, kiểm tra, nhãn, thiết lập UUID mới, và xóa các phân vùng

Page 4: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Kích hoạt và vô hiệu hóa lá cờ phân vùng, (ví dụ như, khởi động hoặc ẩn)

Sắp xếp phân vùng để mebibyte (MiB) hoặc ranh giới truyền thống xi lanh

Cố gắng cứu dữ liệu từ phân vùng bị mất

GParted làm việc với các thiết bị lưu trữ như sau:

Ổ đĩa cứng (ví dụ, SATA, IDE, SCSI và)

Các thiết bị bộ nhớ flash, chẳng hạn như thẻ nhớ USB và Solid State Drives (SSD)

Thiết bị RAID (RAID phần cứng, bo mạch chủ BIOS RAID, và phần mềm Linux RAID)

Mọi quy mô khu vực (ví dụ, các thiết bị với 512, 1024, 2048, 4096 ngành byte và nhiều hơn nữa)

GParted hỗ trợ các hành động sau trên hệ thống tập tin:

Hệ thống

tập tin Phát

hiện Tạo

Phát

triển

Thu

nhỏ

Di

chuyển sao tra Nhãn UUID

Phần mềm cần

thiết

BitLocker

btrfs [2] [2]

[10]

btrfs công cụ

crypt-LUKS

exFAT [9]

ext2

e2fsprogs

ext3

e2fsprogs

ext4 [7]

e2fsprogs v1.41 +

f2fs [14]

f2fs công cụ

fat16

[4] [4] [13]

[6] [6] dosfstools

fat32

[4] [4] [13]

[6] [6] dosfstools

Page 6: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Nhấn Enter

Page 7: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Sau đó ta sẽ được nhắc nhở để chọn ngôn ngữ, nhấn enter mặc định là tiếng Anh.

Page 8: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Tiếp theo chúng ta chọn tùy chọn mặc định 0 bằng cách nhấn vào, chúng ta sẽ làm

việc với giao diện đồ họa.

Page 9: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Một khi hoàn tất, chúng ta sẽ được trình bày với giao diện đồ họa với GParted đã

được mở, nếu nó chưa được mở, ta có thể chọn nó từ biểu tượng trên Desktop.

Page 10: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Chọn / dev/sda2 và nhấp vào "Resize / Move" và bạn sẽ được trình bày với những

điều sau đây.

Page 11: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Về cơ bản bạn chỉ cần kéo mũi tên màu đen của / dev/sda2 tất cả các cách để kết thúc

không gian chưa phân bổ và nhấn vào nút Resize / Move.

Sau khi làm điều này, bạn sẽ thấy / dev/sda2 (đại diện bởi các hộp màu xanh) chia ra

các không gian chưa phân bổ.

Sự thay đổi này và tất cả các thay đổi hơn nữa sẽ chưa được áp dụng, ta có thể thấy

nhiệm vụ xuống dưới cùng của giao diện GParted và chúng sẽ chỉ được áp dụng khi ta

Page 12: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

nhấn vào nút Apply. Hoặc ta có thể nhấn vào nút Undo để loại bỏ một sự thay đổi

chưa giải quyết.

Lúc này, ta chọn / dev/sda5 là phân vùng trao đổi và chọn Resize / Move, điều này sẽ

cho kết quả như sau.

Thời gian này thay vì mở rộng phân vùng, ta chỉ cần di chuyển hoán đổi tất cả các

cách để kết thúc không gian / dev/sda2, điều này được thực hiện bằng cách chỉ cần

kéo hộp đến cuối mà sau đó sẽ như thế này.

Nhấp vào nút Resize / Move và sau đó là một cảnh báo có thể xuất hiện thông báo cho

ta rằng di chuyển một phân vùng có thể gây ra cho hệ điều hành của ta không khởi

Page 13: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

động được. Nó cũng cảnh báo rằng thực hiện trạng thái này có thể mất một thời gian

dài để áp dụng, đọc cảnh báo sau đó nhấn OK để tiếp tục.

GUI bây giờ sẽ trông giống như hình ảnh dưới đây, nơi / dev/sda1 nằm ngay bên cạnh

/ dev/sda2 trong đó có các không gian chưa phân bổ.

Chọn dev/sda2 mở rộng phân vùng / và chọn Resize / Move.

Page 14: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Kéo này về bên phải để chỉ những không gian trao đổi được chứa và không gian chưa

được màu xám được giải phóng, chọn Resize / Move khi hoàn thành.

Một khi điều này là hoàn thành ổ đĩa sẽ như thế này.

Bây giờ chúng ta có / dev/sda1 bên cạnh không gian chưa được phân bổ, vì vậy sẽ mở

rộng phân vùng / dev/sda1. Chọn / dev/sda1 và nhấp vào nút Resize / Move.

Page 15: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Ta sẽ có thể thực hiện hành động này ngay lập tức nếu ta không có trao đổi ở giữa /

dev/sda1 và không gian chưa phân bổ, các bước trước đó đã có được hoán đổi ra khỏi

con đường trong GParted.

Kéo mũi tên lên trên để các không gian chưa được phân bổ bởi / dev/sda1 như hình

dưới đây, sau đó bấm Resize / Move.

Một khi điều này được thực hiện phân vùng / dev/sda1 bây giờ sẽ được sử dụng không

gian chưa phân bổ. Tất cả những gì còn lại để làm là nhấn vào nút áp dụng để áp dụng

các thay đổi – Khi đó ta sẽ được nhắc nhở để xác nhận với một cảnh báo rằng việc

mất dữ liệu có thể xảy ra.

Page 16: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Lưu ý rằng điều này có thể mất một thời gian tùy thuộc vào có bao nhiêu đĩa hiện

đang sử dụng và dung lượng ổ đĩa của ta đang gia tăng, vì việc kiểm tra hệ thống tập

tin (fsck) được chạy trước khi mở rộng và sau đó để đảm bảo rằng không có vấn

đề. Mình đã thực hiện phương pháp này trên một máy chủ 400GB trong quá khứ và để

tăng nó 100GB mất khoảng 5 giờ. Trong ví dụ này ta chỉ tăng 10GB và chỉ có khoảng

1gb của dữ liệu trên đĩa vì vậy điều này mất khoảng 2 phút để hoàn thành.

Mọi thứ bây giờ là hoàn tất,chúng ta chỉ cần khởi động lại máy ảo và sau đó khởi

động từ đĩa CD, cách khác tắt máy ảo và tháo gắn đĩa CD trực tiếp và sau đó mở nó

trở lại.

Một khi hệ điều hành khởi động, ta có thể nhận thấy rằng không gian đĩa đã được mở

rộng một cách chính xác. Dưới đây ta có thể thấy rằng / dev/sda1 giờ là 30GB trong

kích thước.

Page 17: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

2/ Dùng LVM (Logical Volume Management)

LVM là phương pháp cho phép ấn định không gian đĩa cứng thành những logical

volume giúp cho việc thay đổi kích thước trở nên dễ dàng hơn so với partition. Với kỹ

thuật LVM ta có thể thay đổi kích thước mà không cần thay đổi partition table của

OS, điều này thực sự hữu ích khi ta đã dùng hết phần bộ nhớ còn trống của partition

Page 18: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

và muốn mở rộng dung lượng của nó. Trước khi thực hiện giải pháp này ta nên dành tí

thời gian để tìm hiểu các khái niệm cơ bản sau.

PHYSICAL VOLUME: là một cách gọi khác của partition trong kỹ thuật LVM, nó

là những thành phần cơ bản của LVM. một physical volume không thể mở rộng ra

ngoài phạm vi một ổ đĩa.

LOGICAL VOLUME GROUP: nhiều physical volume trên các ổ đĩa khác nhau

được kết hợ lại thành một logical volume group. với LVM logical volume group được

xem như là một đĩa ảo.

LOGICAL VOLUMES: một logical volume group được chia thành nhiều logical

volume. mỗi logical volume có ý nghĩa tương tự như một partition. nó được dùng cho

các mount point và được format với những định dạng khác nhau như ext2, ext3...

khi dung lượng logical volume sử dụng hết ta có thể đưa thêm ổ đĩa mới bổ sung cho

logical volume group và do đó tăng được dung lượng của logical volume.

PHYSICAL EXTENT: là đại lượng thể hiện một khối đơn vị tính dung lượng của

logical volume.

Theo cách chia thông thường thì kích thước partition bị giới hạn bởi kích thước HDD

chứa nó. Điều này nhiều khi rất bất tiện, xét bài toán sau:

Giả sử có 4 SCSI HDD là /dev/sdb, /dev/sdc/, /dev/sdd, /dev/sde; dung lượng mỗi

HDD là 1GB như vậy có 4GB sức chứa. Cần tạo ra 3 partition: SOFTWARES 1,4

GB; MUSIC 1,2 GB; DATA 1,2 GB (tổng cộng là 3.8 GB) và để dành 0,2 GB còn lại.

Các công cụ quản lí disk thông thường không làm được điều này vì mỗi partition cần

tạo lớn hơn từng HDD nhưng LVM thì có thể. Kĩ thuật LVM sẽ ghép 4 HDD lại thành

một partition lớn TOTALSTORAGE rồi lại chia TOTALSTORAGE ra thành các

partition nhỏ hơn là SOFTWARES, MUSIC, DATA, UNUSED (xem hình vẽ):

Linux LVM là một trình quản lí storage device theo 3 lớp từ thấp đến cao là:

Page 19: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Physical Volume: đây chính là các partition thông thường nhưng trong ngôn

ngữ LVM thì được gọi là Physical Volume (PV). Ngoài ra một PV có thể là:

một partition thông thường, một RAID device, một sparse file (một file dung

lượng lớn, chứa toàn các số 0 giả làm partition để lưu dữ liệu).

Volume Group: nhiều PV khi được ghép lại với nhau tạo thành một Volume

Group (VG). Dung lượng của VG bằng tổng dung lượng của các PV thành

phần. Các PV thành phần có thể thuộc cùng một HDD hoặc thuộc nhiều HDD

khác nhau. Có thể thêm vào hoặc loại đi một PV từ VG.

Logical Volume: mỗi VG lại được chia thành một hoặc nhiều Logical Volume

(LV). Có thể resize các LV một cách dễ dàng và snapshot chúng.

Trong ngôn ngữ LVM không còn partition nữa, tất cả là

volume:physical/group/logical volume.

Một số công cụ của LVM:

create

view

remove

resize

change

scan

PV

pvcreate

pvs pvdisplay

pvremove

pvchange

pvscan

VG

vgcreate

vgs vgdislpay

vgremove

vgextend

vgreduce

vgchange

vgscan

LV

Lvcreate

lvs lvdisplay

lvremove

lvextend

lvreduce

lvchange

lvscan

1. Thiết lập LVM

Thiết lập và sử dụng LV

Phần này minh họa các lệnh create và view PV, VG, LV qua các bước giải quyết bài

toán nêu ở trên.

Bước 1:Chuẩn bị các partition có filesystem là LVM bằng fdisk o Tạo partition LVM từ HDD. Ví dụ với /dev/sdb: fdisk /dev/sdb

Page 20: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Tạo một primary partition chiếm toàn bộ disk: n, p, 1, enter,

enter Chuyển kiểu partition thành Linux LVM (kiểu 8e): t, 8e

Lưu lại partition table và thoát khỏi fdisk: w

o Lặp lại các thao tác trên với các HDD còn lại để cuối cùng thu được các

partition /dev/sdb1, /dev/sdc1, /dev/sdd1, /dev/sde1 với filesystem là

Linux LVM.

o Tương tự như với các partition truyền thống sau bước fdisk để chọn

filesystem ext2, vfat, … là bước mkfs để format theo filesystem đã chọn,

các LVM partition cũng cần “format” nhưng không phải bằng lệnh mkfs

mà bằng lệnh pvcreate.

Bước 2:Từ mỗi LVM partition tạo một PV o Tạo PV bằng lệnh: pvcreate

pvcreate /dev/sdb1 /dev/sdc1 /dev/sdd1 /dev/sde1

o Kiểm tra lại 4 PV vừa tạo bằng lệnh xem thông tin về PV: pvs

PV VG Fmt Attr PSize PFree

[…]

/dev/sdb1 lvm2 -- 1016.00M 1016.00M

/dev/sdc1 lvm2 -- 1016.00M 1016.00M

/dev/sdd1 lvm2 -- 1019.53M 1019.53M

/dev/sde1 lvm2 -- 1019.53M 1019.53M

[…]

Bước 3:Tạo VG từ các PV o Tạo VG TotalStorage từ các PV sdb1, sdc1, sdd1, sde1 bằng

lệnh vgcreate

vgcreate TotalStorage /dev/sdb1 /dev/sdc1 /dev/sdd1 /dev/sde1

Page 21: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

sau bước này xuất hiện thêm thư mục /dev/TotalStorage

o Kiểm tra lại VG vừa tạo bằng lệnh xem thông tin về VG: vgs

VG #PV #LV #SN Attr VSize Vfree

[…]

TotalStorage 4 0 0 wz--n 3.96G 3.96G

[…]

Bước 4:Tạo các LV từ VG o Tạo các LV Softwares, Music, Data từ VG TotalStorage bằng lệnh:

lvcreate –n -L [-s ] [Path_PV]

lvcreate -n Softwares -L 1.4G TotalStorage

lvcreate -n Music -L 1.2G TotalStorage

lvcreate -n Data -L 1G TotalStorage

Sau bước này có thêm các file device /dev/TotalStorage/Softwares,

/dev/TotalStorage/Music, /dev/TotalStorage/Data

Tham số [Path_PV] để chỉ rõ ra LV được tạo từ PV nào.

Ví dụ: lvcreate -n Softwares -L 1.4G TotalStorage /dev/sdb1

Tham số này có ích khi LV gồm nhiều hơn một PV. Khi hệ thống gặp sự cố một PV

nào đó bị hỏng, nếu PV này không tham gia tạo LV thì LV không bị ảnh hưởng.

o Tham số -s quyết định đến dung lượng tối đa của LV (xem giải thích ở

mục sau). Mặc định size LE là 4MB và dung lượng LV tối đa là 256 GB.

Nếu muốn hơn để size LE là 16 MB và max LV là hơn 1TB.

Kiểm tra lại LV vừa tạo bằng lệnh xem thông tin về LV: lvs

Page 22: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

LV VG Attr LSize Origin Snap% Move Copy%

[…]

Music TotalStorage -wi-a- 1.00G

Data TotalStorage -wi-a- 1.20G

Softwares TotalStorage -wi-a- 1.40G

[…]

Chú ý: Khi thực hiện các lệnh pvcreate, vgcreate, lvcreate có thể có thông báo liên

quan đến CD chăng hạn: “/dev/cdrom: open failed: read-only file system”. Lí do là

trước khi thực hiện các lệnh tạo này tất cả các block device được scan qua và ở đây

CD drive đã được scan (nhưng không thể đọc được).

Bước 5: Sử dụng LV

Tạo filesystem cho LV:

mkfs –t ext3 /dev/TotalStorage/Softwares

mkfs –t ext3 /dev/TotalStorage/Music

mkfs –t ext3 /dev/TotalStorage/Data

Mount các LV vừa tạo. Nếu cần LV được tự động mount mỗi khi hệ thống khởi

động, sửa file /etc/fstab.

Enable LVM

Để có thể sử dụng LVM cần cài đặt công cụ LVM và activate các volume.

Thường thì LVM đã builtin sẵn vào Linux kernel rồi nên sau khi tạo các volume PV,

VG, LV bạn cứ thế sử dụng, không phải làm gì thêm cả.

Nếu chưa thì phải build lại kernel hoặc cài LVM như một kernel module. Trong

trường hợp thứ hai:

cài đặt công cụ LVM

Page 23: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

thêm 2 lệnh vgscan, vgchange -ay vào /etc/rc.d/rc.sysinit để activate các

volume lúc Linux khởi động

(nếu cẩn thận thì thêm lệnh vgchange -an vào /etc/rc.d/init.d/halt để disable

các volume lúc tắt máy)

LVM on RAID (chưa xong)

Có thể tạo một PV từ một RAID array từ đó xây dựng nên các LV vừa có khả năng

phục hồi dữ liệu sau thảm họa đồng thời việc quản lí lại rất linh hoạt. Thông thường

người ta thiết lập LVM trên RAID1.

(Không thể làm việc ngược lại là tạo ra RAID array trên một LV hơn nữa điều này

cũng không thu được lợi ích gì hơn.)

2. Xem thông tin về volume

Khái niệm PE, LE

Khái niệm PE, LE cũng tương tự như khái niệm block (sector) của HDD. Mỗi PV

được chia thành các phần tử nhỏ (extent) gọi là Physical Extent (PE) mặc định là 4

MB. VG là tập hợp các PE. LV được tạo ra trên VG cũng được chia thành các phần tử

nhỏ hơn gọi là Logical Extent (LE). Địa chỉ LE được map (ánh xạ) vào địa chỉ PE.

Cách ánh xạ là linear (tuyến tính) hay stripe (kẻ sọc) sẽ quyết định đến tốc độ đọc/ghi

dữ liệu trên LV.

Mặc định lvcreate chọn linear mapping. Nếu muốn dùng stripe mapping, chẳng hạn

với 2 stripe, 4KB cho mỗi stripe: lvcreate -i2 -I4 -n Softwares -L 1.4G TotalStorage

Page 24: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

(ảnh lấy từ: http://www.redhat.com/magazine/009jul05/features/lvm2/)

Hình trên là linear, hình dưới là stripe. Ở cả hai hình PV ở trên, LV ở dưới.

Địa chỉ của PE, LE được lưu trong một số bit giới hạn do đó số PE, LE là giới hạn và

kích thước của PV, LV là giới hạn. Muốn có PV, LV có kích thước lớn thì phải tăng

kích thước PE, LE.

Xem thông tin bằng pvdisplay, vgdisplay, lvdisplay

Ngoài lệnh pvs, vgs, lvs hiển thị vắn tắt còn có lệnh pv/vg/lvdisplay hiển thị chi tiết

các thuộc tính của PV/VG/LV, bao gồm:

name, size, UUID (ID được sinh ngẫu nhiên) của volume

trạng thái của volume

thông tin về PE, LE: size, total, free, used (allocated)

Page 25: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Có thể đặt lại các thuộc tính của volume thông qua lệnh pv/vg/lvchange.

Dưới đây giải thích một số trường thông tin của lệnh pvdisplay, vgdisplay, lvdisplay

cho bài toán nêu ban đầu.

Pvdisplay

[…]

--- Physical volume ---

PV Name /dev/sdc1

VG Name TotalStorage

PV Size 1016.00 MB / not usable 0

Allocatable yes

PE Size (KByte) 4096

Total PE 254

Free PE 254

Allocated PE 0

PV UUID jRhSdv-1TFk-RHcM-wJ1Q-o0Fv-BdqE-jwxpmL

[…]

Allocatable: đã chia PV thành các PE chưa (yes/no). Giá trị yes chỉ khi PV này được

dùng để tạo ra một VG nào đó

PV size: nếu PV đã được dùng để tạo VG thì ngoài con số size còn có “not usable”

để thể hiện PV này không thể dùng để tạo ra một VG khác nữa

Khi PV chưa được dùng để tạo VG thì nó có tiêu đề “---NEW Physical volume---”

Page 26: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Vgdisplay

--- Volume group ---

VG Name TotalStorage

System ID

Format lvm2

Metadata Areas 4

Metadata Sequence No 5

VG Access read/write

VG Status resizable

MAX LV 0

Cur LV 4

Open LV 0

Max PV 0

Cur PV 4

Act PV 4

VG Size 3.96 GB

PE Size 4.00 MB

Total PE 1014

Alloc PE / Size 975 / 3.81 GB

Free PE / Size 39 / 156.00 MB

VG UUID mK8knW-hPAL-X6Uq-FROE-6Zux-Zr7A-pXdN3K

Cur LV: số LV được tạo ra từ VG này.

Page 27: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Cur PV: số PV đã tạo nên VG này;

Act PV: số PV đang hoạt động. Có những PV tuy trong VG nhưng chưa được dùng để

tạo ra LV.

Lvdisplay

--- Logical volume ---

LV Name /dev/TotalStorage/Softwares

VG Name TotalStorage

LV UUID TWuT2H-Q2gx-eLYH-oA3S-Nyle-iMvm-87DS3q

LV Write Access read/write

LV Status available

# open 0

LV Size 1.40 GB

Current LE 359

Segments 2

Allocation inherit

Read ahead sectors 0

Block device 253:3

Current LE: số LE của LV này

Segments: số PV mà LV này sử dụng

Block device: cặp số major:minor của LV này

Scan volume

Các thông tin về các PV, VG, LV của hệ thống hiện hành được lưu trong kernel. Các

Page 28: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

lệnh pvs, vgs, lvs chỉ đọc các thông tin này và hiển thị ra. Nhưng có những khi hệ

thống đang hoạt động, người dùng cắm nóng một HDD có chứa VG trên đó vào hệ

thống thì thông tin về VG này chưa được cập nhật, lúc đó cần chạy vgscan để tìm ra

tất cả các VG trên hệ thống và cập nhật lại thông tin về các VG.

Việc chạy pvscan, vgscan, lvscan chỉ cần thiết khi có thay đổi về hardware; còn khi

bạn thực thi các lệnh create, remove, … thì thông tin về các volume được tự động cập

nhật nên không cần phải chạy các lệnh scan volume nữa

3. Quản lý các volume

Disable/Remove volume

Để hủy bỏ (xóa) một LV, VG, PV dùng lệnh lv/vg/pvremove . Cần đảm bảo trước khi

hủy bỏ LV/VG/PV: LV được umount/ không có LV trên VG/ không có VG trên PV.

Nếu không muốn hủy bỏ hẳn volume mà chỉ disable các volum tức là làm cho kernel

không nhận ra được voluem đó thì dùng lệnh lv/vg/pvchange -an . Tham số -an có

nghĩa là available no.

Thêm vào/Rút ra/Hoán chuyển PV

Đưa thêm một PV vào một VG, dùng lệnh: vgextend , thật đơn giản !

Nhưng rút một PV khỏi một VG bằng lệnh: vgreduce thì có thể gặp vấn đề PV đó

đang chứa dữ liệu, may thay có lệnh pvmove. Giả sử cần rút ra PV /dev/sdb1

Nếu VG còn thừa PE đủ để chuyển toàn bộ PV /dev/sdb1 sang chỗ PE thừa đó:

# pvmove /dev/sdb1

pvmove -- moving physical extents in active volume group "dev"

pvmove -- WARNING: moving of active logical volumes may cause data loss!

pvmove -- do you want to continue? [y/n] y

Page 29: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

pvmove -- 249 extents of physical volume "/dev/sdb1" successfully moved

Nếu VG không còn đủ PE thì phải đưa thêm một PV vào (giả sử là /dev/sdf1)

và chuyển toàn bộ PV /dev/sdb1 sang PV mới này:

# pvmove /dev/sdb1 /dev/sdf1

pvmove -- moving physical extents in active volume group "dev"

pvmove -- WARNING: moving of active logical volumes may cause data loss!

pvmove -- do you want to continue? [y/n] y

pvmove -- 249 extents of physical volume "/dev/sdb1" successfully moved

Sau bước trên mới có thể rút PV /dev/sdb1 ra bằng lệnh vgreduce

TotalStorage /dev/sdb1

Quá trình pvmove có thể lâu do đó nên thêm tham số -v (--verbose) để hiện thị các

bước trong quá trình.

Resize LV

Resize một LV gồm 2 thao tác:

(1) đặt lại kích thước cho volume

(2) resize filesystem trên volume đó bằng lệnh chẳng hạn resize2fs.

Giảm dung lượng LV: resize2fs trước rồi lvreduce sau.

Ví dụ: giảm LV Data ở bài toán trên xuống còn 1G ( 10485760 block)

resize2fs /dev/TotalStorage/Data 10485760

lvreduce –L 1G /dev/TotalStorage/Data

Page 30: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Tăng dung lượng LV: lvextend trước rồi reszie2fs sau.

Ví dụ: tăng LV Softwares ở bài toán trên thêm 0.2 GB:

lvextend –L +0.2G /dev/TotalStorage/Softwares

resize2fs /dev/TotalStorage/Softwares

Nhận xét: Nếu Softwares là partition thường thì không thể tăng dung lượng của nó

lên được do không có phần trống nào sau nó. Như vậy resize LV linh hoạt hơn resize

partition thường.

Một điều đáng kinh ngạc rằng lvreduce và lvextend có thể làm việc trong khi LV vẫn

đang được sử dụng. Tuy nhiên công cụ resize2fs không resize filesystem lúc nó đang

làm việc được nên trước khi resize LV cần phải umount LV. Nếu dùng những công cụ

có khả năng resize online như ext2online thì có thể dùng được tính năng này của

LVM.

Với VG cũng có lệnh vgextend, vgreduce nhưng ý nghĩa của nó là thêm/bớt PV.

Page 31: Cách thay đổi size của các partitions trong linux gparted & lvm

Wedsite: http://ispace.edu.vn/