cặn lắng nước tiểu

46
CẶN LẮNG NƯỚC TIỂU BS. Trần Kim Cúc

Upload: hue

Post on 20-Jan-2017

1.184 views

Category:

Health & Medicine


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Cặn lắng nước tiểu

CẶN LẮNG NƯỚC TIỂU

BS. Trần Kim Cúc

Page 2: Cặn lắng nước tiểu

MỤC TIÊU • Trình bày nguyên tắc của xét nghiệm CLNT.

• Trình bày đúng kỹ thuật lấy nước tiểu để làm XN.

• Thực hiện 8 bước của KT làm cặn nước tiểu thuần thục.

• Nhận diện đúng một số t/phần cặn HC và VC hiện diện

trong nước tiểu b/thường và nước tiểu bệnh lý.

• Đánh giá được giá trị của xét nghiệm CLNT trong các

bệnh lý về thận - tiết niệu.

Page 3: Cặn lắng nước tiểu

I. PHẦN GIỚI THIỆU 1. Tại sao nên thử nước tiểu?

Là một XN cơ bản trong niệu học, giúp chẩn đoán các bệnh về tiết niệu, gan, tuyến nội tiết, chuyển hóa các chất trong cơ thể, thai nghén, sự bài tiết các chất thuốc đưa vào cơ thể, nhiễm khuẩn và về ký sinh trùng. Một XN NT đầy đủ bao gồm cả XN hóa học và XN cặn niệu.

Là một XN quan trọng trong chăm sóc sức khỏe cho con người. Nó giúp cho chẩn đoán, theo dõi bệnh lý và phương thức điều trị, đồng thời cũng cung cấp thông tin cần thiết cho sức khỏe.

Page 4: Cặn lắng nước tiểu

Thận rất quan trọng trong sinh lý của cơ thể khi có bệnh NT sẽ thay đổi trước khi có biểu hiện

lam sang Phân tích NT cung cấp cho bác sĩ những thông tin có

giá trị, cho phép điều trị sớm hay ít ra là ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh và hạn chế tổn thương.

Lấy nước tiểu để thử dễ dàng, ko đòi hỏi kỹ thuật hay thủ thuật đặc biệt, ko gây p/ư nơi bệnh nhân nên XN này được sử dụng rất phổ biến nhờ tính dễ thực hiện, thuận lợi, và ít tốn kém của nó.

Page 5: Cặn lắng nước tiểu

2. Tính chất chung và tp hh của nước tiểu người

• Màu sắc: thay đổi từ gần như ko màu màu vàng sậm (màu hổ phách), hoặc có thể có những màu ko đặc trưng.

• Độ trong: Bình thường trong. Các TP lơ lửng có thể làm cho NT có một độ đục ít hay nhiều, nhưng để lâu sẽ lắng. NT có thể trắng đục như sữa trong những trường hợp tiểu mủ, tiểu dưỡng chấp, tiểu ra cặn (do phosphate cao), hoặc do bệnh giun chỉ,...

Page 6: Cặn lắng nước tiểu

• Mùi: mới lấy có mùi rất nhẹ. Khi để lâu các t/phần trong nước tiểu có thể tạo ra mùi Amoniac đặc trưng.

NT nhiễm trùng có mùi hôi ngay khi mới lấy và giảm khi để lâu.

Một số chất bay hơi có thể có mùi đặc trưng của nó.

TD: Ceton trong NT bệnh nhân tiểu đường.

Page 7: Cặn lắng nước tiểu

Thay đổi màu sắc nước tiểuMàu nội sinh Màu ngoại sinh

ĐỏĐỏ nâu

HemoglobinMyoglobin Đỏ

Trên một vài người sau khi ăn củ cải

đường

Đỏ đục Hồng cầu (không ly giải) Cam

Anthraquinones(thuốc nhuận

trường), Rifadin.

Vàng(Có bọt khi

lắc)Bilirubin Hồng

(nếu có tính kiềm) Phenolphtalein

Từ nâu đến đen khi để

lâu

Bệnh lýAlkaptonuria

Xanh, xanh lá Methylen Blue

Nâu (khi để lâu) L - Dopa

Page 8: Cặn lắng nước tiểu

II. CÁCH LẤY MẪU NƯỚC TIỂU • Tốt nhất nên lấy vào buổi sáng sớm lúc ngủ dậy.• Lấy nước tiểu vào một lọ sạch, khô, có nhãn dán ghi

tên BN trên lọ.• Với phụ nữ: nên rửa bộ phận SD ngoài trước khi lấy.• Không tiểu bỏ phần nước tiểu đầu.• Nên XN ngay trong vòng 2 giờ sau khi lấy. • B/quản NT: thêm vào 10 giọt Formol 10% cho

300 ml NT - ko được dùng để làm các XN khác được.• Ko bao giờ làm XN CL bằng NT đã để ở tủ lạnh.

Page 9: Cặn lắng nước tiểu

III. DỤNG CỤ - MÁY MÓC THUỐC NHUỘM

• Máy quay ly tâm.• Chai lọ sạch hoặc bình nón 500 ml.• Ống ly tâm đáy nhọn 15 ml.• Pipette Pasteur (50 giọt # 1ml ).• Lam kính, phiến kính mỏng (Lammelle).• Kính hiển vi.• Formol 10%.• Thuốc nhuộm: Sternheiner Malbin Staining

Page 10: Cặn lắng nước tiểu

IV. NGUYÊN TẮC

Trong NT có lơ lửng các TP rất nhỏ: các tế bào của tổ chức, tinh thể hóa học,...

Khi ly tâm, những TP đó tập trung lại.

Lấy một giọt cặn ly tâm đem soi KHV giữa lam kính và lammelle.

Page 11: Cặn lắng nước tiểu

Kỹ thuật: 8 bước

1. Lắc nhẹ bình nón (hoặc lọ) NT để các cặn phân tán đều (H.1)

2. Rót ngay vào ống ly tâm tới khoảng 2/3 ống ly tâm (H.2)3. Ly tâm với tốc độ 1500 vòng / phút / 5 phút (H.3)4. Nhẹ nhàng nghiêng ống ly tâm đổ phần NT ở trên (H.4)5. Nhuộm cặn lắng dưới đáy ống nghiệm bằng cách nhỏ 1

giọt Sternheiner Malbin staining (H.5)6. Dùng pipette Pasteur hút vào thổi ra 3 - 4 lần sao cho cặn

ở đáy ống được đồng nhất (H.6)

Page 12: Cặn lắng nước tiểu

7. Lấy 1 giọt cặn đã “đồng nhất” để lên lam kính - Đậy lammelle lên trên lam kính (nơi có giọt cặn).

Ghi số trên lam (Số thứ tự của nước tiểu) (H.7)

8. Có thể xem 2 cặn NT trên cùng một lam kính (H.8)

Dùng KHV với:

- Vật kính 10x để nhìn tổng quát quang trường.

- Vật kính 40x để xác định loại tế bào.

Có thể hạ thấp tụ quang đủ để thấy những yếu tố trong suốt.

Page 13: Cặn lắng nước tiểu
Page 14: Cặn lắng nước tiểu
Page 15: Cặn lắng nước tiểu
Page 16: Cặn lắng nước tiểu

• mm

Page 17: Cặn lắng nước tiểu
Page 18: Cặn lắng nước tiểu
Page 19: Cặn lắng nước tiểu
Page 20: Cặn lắng nước tiểu

KY THUAT DEM

• Dếm những vật thể trên 2 - 3 quang trường, lấy trung bình cộng và ghi kết quả.

VD:• Hồng cầu: 2-5 • Bạch cầu: 4-8 Quang trường 40• Tế bào bì: 2-3 • Trụ hạt thô: 1-2 Quang trường 10• Tinh thể và vi trùng ta ghi mức độ nhận định (+), (++),

(+++).• Riêng tế bào ta có thể ghi nhận riêng từng loại một.

Page 21: Cặn lắng nước tiểu

Cách biểu thị số lượng hồng cầu và bạch cầu trong CLNT

• Bình thường: HC < 10 / vi trường (40x)BC: 2 - 3 / vi trường (40x)

• Với: 1 giọt cặn (1/50 ml) Lammelle (20 x 20 mm)

Vật kính 40x , thị kính 5x hay 6x

Page 22: Cặn lắng nước tiểu

CÂU HỎI GỢI Ý1. Cách lấy mẫu nước tiểu làm CLNT?2. Cách bảo quản NT để làm XN này? So sánh với cách

lấy mẫu nước tiểu để làm các XN Sinh hóa khac đã học?

3. Liệt kê đầy đủ dụng cụ, máy móc cần thiết để làm CLNT?

4. Các thuốc thử dùng để bảo quản và nhuộm bệnh phẩm là gì? khi nào thì dùng chất bảo quản này và t/dụng của việc bảo quản?

5. Nêu ng/tắc của kỹ thuật CLNT?6. Các bước tiến hành của KT CLNT?

Page 23: Cặn lắng nước tiểu

7. Cách sử dụng KHV để xem cặn lắng?8. Cặn vô cơ:

– Định nghĩa cặn VC – P/biệt 3 lọai cặn VC: Bình thường kết tinh – Bình

thường vô định hình - Cặn vô cơ bất thường – Kể tên, mô tả và nhận dạng đúng 1 số t/phần của 3

lọai cặn VC?9. Cặn hữu cơ:

– Định nghĩa – Phân biệt 3 lọai cặn HC: KT nhỏ, KT t/bình, KT lớn – Kể tên, mô tả và nhận dạng đúng 1 số t/phần trong 3

lọai cặn HC?

Page 24: Cặn lắng nước tiểu

10. Cách ghi và biểu thị kết quả?

11. Kể ra 1 số hình ảnh tế bào điển hình liên quan đến 1 số tình trạng bệnh lý?

12. Giá trị bình thường của pH nước tiểu? Thay đổi sinh lý và bệnh lý của pH nước tiểu?

13. Sự liên quan giữa pH nước tiểu và 1 số cặn VC như thế nào?

14. Kể tên 1 số t/phần cặn ko thuộc 2 lọai kể trên?

(VC và HC)

Page 25: Cặn lắng nước tiểu
Page 26: Cặn lắng nước tiểu
Page 27: Cặn lắng nước tiểu
Page 28: Cặn lắng nước tiểu
Page 29: Cặn lắng nước tiểu
Page 30: Cặn lắng nước tiểu
Page 31: Cặn lắng nước tiểu
Page 32: Cặn lắng nước tiểu
Page 33: Cặn lắng nước tiểu
Page 34: Cặn lắng nước tiểu
Page 35: Cặn lắng nước tiểu
Page 36: Cặn lắng nước tiểu
Page 37: Cặn lắng nước tiểu
Page 38: Cặn lắng nước tiểu
Page 39: Cặn lắng nước tiểu
Page 40: Cặn lắng nước tiểu
Page 41: Cặn lắng nước tiểu
Page 42: Cặn lắng nước tiểu
Page 43: Cặn lắng nước tiểu
Page 44: Cặn lắng nước tiểu
Page 45: Cặn lắng nước tiểu
Page 46: Cặn lắng nước tiểu