static2.vietstock.vnstatic2.vietstock.vn/data/hnx/2008/ban cao bach/vn/l43... · web viewtrung tÂm...
TRANSCRIPT
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY
ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG
KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
LILAMA 45.3
BẢN CÁO BẠCHBẢN CÁO BẠCHCÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 3403000084 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2006 ngày và thay đổi lần 1 ngày 29 tháng 05 năm 2007)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Đăng ký niêm yết số: . … ./ĐKNY do…….… cấp ngày . . . tháng. . . năm . . .)
BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI:
Trụ sở Công ty Cổ phần LILAMA 45.3Trụ sở Công ty Cổ phần LILAMA 45.3
Địa chỉ: Lô 4K, đường Tôn Đức Thắng, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: (84.055) 710 322 Fax: (84.055) 710 313
Email: [email protected]
Trụ sở Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á - Thái Bình DTrụ sở Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dươương (APEC)ng (APEC)
Địa chỉ: Tầng 8, Toà nhà VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 573 0200 Fax: (84.4) 577 1966
PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN
Họ và tên: Ông Hoàng Việt Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
Điện thoại: (84.055) 710 322 Fax: (84.055) 710 313
tæng Gi¸m ®èc
C«ng ty
CÔNGCÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3(Giấy chứng nhận ĐKKD số 3403000084 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp lần
đầu ngày 15 tháng 05 năm 2006 ngày và thay đổi lần 1 ngày 29 tháng 05 năm 2007)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu: Công ty Cổ phần LILAMA 45.3
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần (Mười ngàn đồng/cổ phần).
Tổng số lượng niêm yết: 3.500.000 cổ phần
Tổng giá trị niêm yết: 35.000.000.000 đồng
TỔ CHỨC KIỂM TOÁNTỔ CHỨC KIỂM TOÁN
Công ty: Công ty TNHH DV tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC)
Địa chỉ: 01 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 8241 991
Fax: (84.4) 8253 973
Email: [email protected]
Website: www.aasc.com.vn
Công ty: Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính
Địa chỉ: Số 504, Toà nhà 17T7 Trung Hoà Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 2811 488
Fax: (84.4) 2811 499
TỔ CHỨC TƯ VẤNTỔ CHỨC TƯ VẤN
Công ty: Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
Địa chỉ: Tầng 8, Toà nhà VCCI, Số 9 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 573 0200
Fax: (84.4) 577 1966
Website: www.apec.com.vn
MỤC LỤC
I .I . CÁC NHÂN TỐ RỦI ROCÁC NHÂN TỐ RỦI RO..............................................................................................1
1. Rủi ro về kinh tế.....................................................................................................................1
2. Rủi ro về pháp luật................................................................................................................1
3. Rủi ro đặc thù ngành.............................................................................................................2
4. Rủi ro khác.............................................................................................................................2
II .II . NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCHDUNG BẢN CÁO BẠCH .............................................................................................2
1. Tổ chức niêm yết....................................................................................................................2
2. Tổ chức tư vấn.......................................................................................................................3
II I .II I . CÁC KHÁI NIỆMCÁC KHÁI NIỆM..........................................................................................................3
IV.IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾTTÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT ........................4
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển........................................................................4
2. Cơ cấu tổ chức Công ty.........................................................................................................8
3. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty...........................................................................................9
4. Quá trình tăng vốn điều lệ..................................................................................................20
5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ.......................................................................................21
6. Danh sách những công ty mẹ công ty con của Công ty....................................................23
7. Hoạt động kinh doanh của Công ty....................................................................................24
8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................30
9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành...............................34
10. Chính sách đối với người lao động:................................................................................37
11. Chính sách cổ tức.............................................................................................................38
12. Tình hình hoạt động tài chính........................................................................................39
13. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng............................44
14. Tài sản...............................................................................................................................57
15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2007, 2008 và năm 2009.......................................59
16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của tổ chức niêm yết.64
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện được của tổ chức đăng ký niêm yết......................................................................................................................................65
18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu chào bán..........................................................................................65
V.V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾTCỔ PHIẾU NIÊM YẾT ..............................................................................................65
1. Loại cổ phiếu........................................................................................................................65
2. Mệnh giá...............................................................................................................................65
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến niêm yết.....................................................................................65
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành.....................................................................................................................65
5. Phương pháp tính giá..........................................................................................................66
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.........................................................66
7. Các loại thuế liên quan........................................................................................................66
VI . CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT....................................................67
1. Tổ chức Kiểm toán...............................................................................................................67
2. Tổ chức Tư vấn....................................................................................................................67
VII . PHỤ LỤC............................................................................................................................67
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
I .I . CÁC NHÂN TỐ RỦI ROCÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
- Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, tốc độ tăng trưởng
GDP năm 2005 đạt 8,4%, năm 2006 đạt 8,2%. Theo thống kê, trong sáu tháng đầu năm
2007, tốc độ tăng trưởng GDP đạt 7,9% và dự kiến cả năm đạt 8,5%. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế có ảnh hưởng tốt đến sự phát triển của ngành lắp máy và xây dựng nói
chung và Công ty Cổ phần LILAMA 45.3 nói riêng.
- Theo định hướng và kế hoạch sản xuất kinh doanh, Công ty đã mở rộng hoạt động sản xuất
theo hướng đa ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm, lập dự án đầu tư xây dựng công trình
thuỷ điện nhỏ. Đây là lĩnh vực kinh doanh đòi hỏi phải có nguồn lực mạnh như: khả năng
huy động vốn từ các tổ chức tín dụng và thị trường chứng khoán, bên cạnh đó lĩnh vực này
cũng khá nhạy cảm với diễn biến của nền kinh tế; khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định
lĩnh vực này hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận cho Công ty; ngược lại, khi nền kinh tế đình
trệ thì khả năng đầu tư vào các dự án, phương án hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ trở
nên khó khăn hơn do có sự rút lui những nguồn tài chính dài hạn, sự hợp tác của đối tác,
mức độ tài trợ của các ngân hàng và các định chế tài chính khác cũng giảm đáng kể so với
thời kỳ kinh tế ổn định.
- Thêm nữa, thị trường giá cả hiện nay chỉ số giá tiêu dùng không ngừng tăng kéo theo giá
nguyên nhiên vật liệu tăng giá và biến động nhiều. Do đó, đã ảnh hưởng tới giá nguyên vật
liệu đầu vào của Công ty nói riêng cũng như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế nói
chung. Nếu trong thời gian tới, chỉ số giá tiêu dùng vẫn tiếp tục biến động sẽ tác động làm
tăng chi phí sản xuất chung của Công ty.
2. Rủi ro về pháp luật
Lĩnh vực hoạt động của Công ty chịu sự điều tiết của Luật doanh nghiệp, Luật xây dựng,
Luật đầu tư trong nước, nước ngoài, Luật đất đai và các quy định liên quan đến đất đai môi
trường, ... Ngoài ra trong từng thời kỳ các chính sách của Nhà nước và của các địa phương
trong lĩnh vực đất đai, bất động sản sẽ còn tiếp tục được hoàn thiện và bổ xung chỉnh sửa
thường xuyên. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến nguồn cung ứng các yếu tố đầu vào của
Công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
1
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
3. Rủi ro đặc thù ngành
- Rủi ro về cạnh tranh: Hoạt động chế tạo lắp đặt thiết bị, dây chuyền thiết bị công nghệ, lắp
đặt điện nước thông gió, các công trình công nghiệp và dân dụng,... là hoạt động mang lại
hiệu quả kinh tế cao và có thị trường tiềm năng rất lớn do ngày càng nhiều các khu công
nghiệp không ngừng được mở, các nhà máy sản xuất có quy mô lớn được đầu tư. Tuy
nhiên, những ưu đãi về các chính sách quản lý của Nhà nước cho hoạt động này khá hấp
dẫn, do vậy các doanh nghiệp có sự đầu tư mạnh về chế tạo, lắp đặt máy móc, thiết bị,…
theo chiều sâu và chiều rộng tạo sự cạnh tranh lớn giữa các công ty trong Tổng Công ty
Lắp máy Việt Nam nói riêng và thị trường lắp máy nói chung.
- Rủi ro về công nghệ: Khi các khu công nghiệp, nhà máy được đầu tư bởi các các nguồn vốn
khác nhau như đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài vào các ngành có tính phức tạp,
đòi hỏi về kỹ thuật cao, đi đôi với nó là các dây chuyền, máy móc hiện đại, tiên tiến được
đầu tư. Trước tình hình như vậy, Ngành lắp máy cũng cần có giải pháp về các yêu cầu chất
lượng dịch vụ, tăng cường lao động có tay nghề cao và đầu tư công nghệ để đáp ứng được
nhu cầu của thị trường.
- Rủi ro lãi suất: do đặc thù ngành lắp máy và trong thi công xây dựng các công trình có quy
mô lớn phát sinh thường xuyên nhu cầu tín dụng ngắn hạn, vì thế biến động về lãi suất
cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của công ty.
4. Rủi ro khác
Các rủi ro bất khả kháng như động đất, thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,
khủng bố,... đều ít nhiều gây ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty. Bão lớn, hỏa hoạn,
động đất có thể gây ảnh hưởng đến các công trình xây dựng như làm chậm tiến độ hoặc gây
thiệt hại (phá hủy một phần hoặc toàn bộ),... Nhằm hạn chế tối đa thiệt hại Công ty có tham
gia vào các hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho các tài sản.
II .II . NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘINHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÁO BẠCHDUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức niêm yết
Ông Nguyễn Thanh Chi Chủ tịch Hội đồng quản trị
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
2
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Ông Nguyễn Hữu Thành Tổng Giám đốc
Ông Lưu Sỹ Học Trưởng ban kiểm soát
Ông Nguyễn Quang Huy Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế
mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
Ông Nguyễn Mạnh Hào Đại diện theo pháp luật
Chức vụ Tổng Giám đốc
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng khoán
Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty
LILAMA 45.3. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản
cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số
liệu do Công ty Cổ phần LILAMA 45.3 cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
UBCKNN Uỷ ban Chứng Khoán Nhà nước
TTGDCK HN Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. Hà Nội
Công ty Công ty Cổ phần LILAMA 45.3
Tổ chức niêm yết Công ty Cổ phần LILAMA 45.3
LILAMA 45.3, JSC. Tên Giao dịch của Công ty Cổ phần LILAMA 45.3
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng quản trị
CBCNV Cán bộ công nhân viên
BHXH Bảo hiểm xã hội
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
3
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
UBND Ủy ban Nhân dân
SXKD Sản xuất kinh doanh
EPC Tổng thầu EPC
IV.IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾTTÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Lilama 45.3 tiền thân là Công ty Lắp máy & xây dựng 45.3 thuộc Tổng Công ty
Lắp máy Việt Nam, được chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần theo
Quyết định số 497/QĐ-BXD ngày 24/03/2006 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Ngày 15 tháng 5
năm 2006 được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh lần đầu số 3403000084 và thay đổi lần thứ nhất ngày 29 tháng 05 năm 2007. Công ty có
trụ sở tại Lô 4K, đường Tôn Đức Thắng, Thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi.
Từ một Xí nghiệp của Liên hợp lắp máy 45 được tách ra thành Xí nghiệp lắp máy 45.3 theo
Quyết định số 203/BXD – TCLĐ ngày 14/05/1992 của Bộ xây dựng, được thành lập lại Doanh
nghiệp nhà nước theo Quyết định 010A/BXD ngày 27 tháng 01 năm 1993 và đổi tên thành Công
ty Lắp máy & xây dựng 45.3 theo Quyết định số 05/BXD-TCLĐ ngày 02 tháng 01 năm 1996
của Bộ xây dựng.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
4
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
5
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Trong suốt quá trình xây dựng và trưởng thành Công ty đã tham gia thi công xây dựng và lắp đặt
hàng nghìn công trình, nhà máy như: Nhiệt điện Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa, Thuỷ điện Trị An,
Sông Hinh, Hàm Thuận, Cần Đơn, PleiKrông, ĐrâyH’linh; các nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Hà
Tiên, Kiên Giang, Tổng kho xăng dầu Vũng Rô Phú Yên, Trạm 500Kv Pleiku; các nhà máy
đường Cam Ranh, Khánh Hoà, Sơn Hoà, Gia Lai, Trà Vinh, Quảng Ngãi ...
Hiện nay Công ty đang triển khai thi công chế tạo thép bọc đường ống áp lực, lắp đặt thiết bị cửa
xả vận hành, cửa nhận nước, đường ống áp lực nhà máy Thủy điện Pleikrông; chế tạo thép lót
đường lót ống áp lực, phụ tùng tua bin nhà máy, cầu thang, sàn thao tác tại đập tràn, tháo lắp
càng van, gối quay van cung và kéo treo cửa van cung số 4&5, nâng và treo cửa van cung số 1, 2
và 3 hạng mục đập tràn, lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử thiết bị Nhà máy Thủy điện
Buôn Kuốp; chế tạo đường ống áp lực, lắp đặt thiết bị chính nhà máy thuỷ điện Buôn Tua Srah;
chế tạo và lắp đặt các hạng mục nhà máy, đập tràn, cửa nhận nước của Nhà máy Thủy điện A
Vương; lắp đặt thiết bị trong Nhà máy Thủy điện Khe Diên; lắp đặt và cung ứng thiết bị tuyến
năng lượng, cơ khí thủy công Nhà máy Thủy điện ĐrâyH’Linh 2; lắp đặt và hiệu chỉnh thiết bị
Nhà máy Xi măng Sông Gianh; chế tạo và lắp đặt gói 1&4, Nhà máy lọc dầu Dung Quất gói
2&3, sửa chữa làm sạch và sơn lại cổng trục, gia công chế tạo cộc ống thép D609,6mm và nhiều
công trình khác của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất; lắp đặt thiết bị cơ khí thủy lực Nhà máy Thủy
điện Sông Ông; lắp đặt thiết bị Nhà máy Thủy điện Định Bình; chế tạo và lắp đặt khu nấu đường,
lò hơi nhà máy Đường KCP Sơn Hòa vv...
Cùng với sự đoàn kết nhất trí cao trong ban lãnh đạo Công ty, sự quyết tâm nỗ lực khắc phục
mọi khó khăn của toàn thể CBCNV trong Công ty, sự tin tưởng và yên tâm công tác trong công
nhân lao động, sự kết hợp chặt chẽ của các tổ chức đoàn thể vv... Công ty đã luôn hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch, sản xuất kinh doanh, hàng năm đều tăng trưởng được Bộ Xây dựng
và các cấp, các ngành tặng thưởng nhiều phần thưởng trong những năm qua, cụ thể như sau:
Ngày 04/09/1982 Chủ tịch nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạng ba cho
CBCNV đã có thành tích suất sắc trong sản xuất và công tác góp phần vào sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc theo Nghị quyết số 193 KT/HĐNN, đã ghi sổ
405-SV.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
6
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Ngày 19/05/1991 Bộ trưởng Bộ xây dựng tặng huy chương vàng chất lượng cao ngành
xây dựng Việt nam cho CBCNV Xí nghiệp lắp máy 45-3 trong việc lắp đặt nhà máy giấy
Tân Mai theo Quyết định số 24 BXD-CĐXDVN.
Ngày 28/12/1991 Chủ tịch nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạng nhì cho Xí
nghiệp lắp máy 45-3 đã có thành tích suất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh theo
cơ chế mới 5 năm 1986-1991 theo Nghị quyết số 813 KT/HĐNN đã ghi sổ 448.
Ngày 03/12/1994 Bộ trưởng Bộ xây dựng tặng huy chương vàng chất lượng cao ngành
xây dựng Việt nam cho CBCNV Xí nghiệp lắp máy 45-3 trong việc lắp đặt trạm 500KV
Pleiku theo Quyết định số 944022 BXD-CĐXDVN.
Ngày 08/02/1995 Thủ tướng tặng thưởng Bằng khen cho CBCNV đội công trình 500KV
Pleiku-Gia Lai đã có thành tích trong việc xây dựng đường dây tải điện 500KV Bắc Nam
theo Quyết định số 79/TTg Bằng số 03.
Ngày 04/03/1995 Chủ tịch nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạng ba cho
CBCNV đã có thành tích suất sắc trong sản xuất trong công tác xây dựng hệ thống tải
điện 500KV Bắc Nam theo Quyết định số 415 KTCT đã ghi sổ 7.
Ngày 29/01/1997 Bộ trưởng Bộ NN&PTNT tặng bằng khen tập thể CBCNV đã có thành
tích xây dựng nhà máy đường - Xí nghiệp hiệp hợp nông lâm công nghiệp 333 theo
Quyết định số 31NN VP/QĐ.
Ngày 05/07/1999 Chủ tịch UBNN tỉnh Phú Yên tặng Bằng khen cho Công ty Lắp máy &
xây dựng 45-3 đã tham gia triển lãm thành tựu 10 năm Phú Yên xây dựng và trưởng
thành theo Quyết định số 1456/KT.
Ngày 08/08/2000 Bí thư tỉnh uỷ tỉnh Phú Yên tặng giấy khen cho Tổ chức đảng bộ công
ty đạt tiêu chuẩn tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh năm 1998-1999 theo Quyết
định số 39.
Ngày 15/08/2005 Bộ trưởng Bộ xây dựng tặng Bằng khen Công ty Lắp máy & xây dựng
45-3 đã có thành tích tham gia xây dựng dự án nhà máy xí nghiệp gỗ MDF theo Quyết
định số 01/1596/QĐ-BXD.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
7
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Ngày 21/09/2005 Bộ xây dựng có Quyết định số 1810/QĐ-BXD về “Giá trị doanh nghiệp
thực hiện cổ phần hoá Công ty Lắp máy và xây dựng 45-3 thuộc Tổng công ty Lắp máy
Việt Nam tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2005”
Ngày 11/11/2005 Bộ xây dựng có Quyết định số 2112/QĐ-BXD về việc phê duyệt
phương án cổ phần hoá Công ty Lắp máy và xây dựng 45-3 thuộc Tổng công ty Lắp máy
Việt Nam với số vốn điều lệ 6.815.000.000 đồng (Vốn nhà nước chiếm 51%)
Ngày 22/03/2007 Bộ xây dựng có Quyết định số 454/QĐ-BXD về giá trị vốn nhà nước
tại thời điểm 0 giờ ngày 01/07/2006 để bàn giao doanh nghiệp nhà nước: Công ty Lắp
máy và xây dựng 45-3 thuộc Tổng công ty Lắp máy Việt Nam sang Công ty cổ phần
Lilama 45.3.
Từ ngày 01/07/2006 đến nay: Công ty thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước
chuyển sang mô hình công ty cổ phần, 6 tháng cuối năm 2006 đã có sự chuyển biến rõ rệt
cụ thể: kết quả hoạt động kinh doanh tăng trưởng mạnh, doanh thu thuần của Công ty đạt
53 tỷ đồng tăng 42 tỷ đồng so với 6 tháng đầu năm, 9 tháng đầu năm 2007 đạt gần 98 tỷ
đồng tương đương 70% kế hoạch cả năm, tăng vượt bậc so với cả năm 2006. Số lao động
tăng từ 429 người lên đến 1.152 người.
Ngoài ra Công ty còn được các cấp, các ngành, Tổng công ty Lắp máy Việt Nam tặng
nhiều danh hiệu thi đua khác.
1.2. Giới thiệu về Công ty
Tên gọi: Công ty Cổ phần LILAMA 45.3
Tên giao dịch quốc tế: LILAMA 45.3 Joint Stock company
Tên viết tắt: LILAMA 45.3 JSC.
Trụ sở chính: Lô 4K, đường Tôn Đức Thắng, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: (84.055) 710 322
Fax: (84.055) 710 313
Email: [email protected]
Logo:
LILAMA 45.3
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
8
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng
Giấy CNĐKKD: Số 3403000084 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp đăng
ký thay đổi lần thứ 1 vào ngày 29 tháng 5 năm 2007
Mã số thuế: 4400135344
Ngành nghề kinh doanh:
Xây dựng, lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp (xi măng, thuỷ điện, nhiệt điện, dầu
khí, các công trình công nghiệp khác, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp), đường
dây tải điện, trạm biến thế.
Thi công xử lý nền móng, trang trí nội thất, lắp ráp thiết bị máy móc cho các công trình, sản
xuất, kinh doanh vật tư, đất đèn, que hàn, ôxy, phụ tùng cấu kiện kim loại cho xây dựng.
Gia công, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng và thiết bị chịu áp lực (bình, bể, đường ống
chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu thép phi tiêu chuẩn, cung cấp lắp đặt và bảo trì
thang máy.
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị và các dây chuyền công nghệ, vật liệu xây dựng,
điện máy, hoá chất, phụ tùng, dụng cụ cơ khí, xăng dầu, mỡ, khí đốt, khí công nghiệp, đại lý
mua, bán, ký gửi hàng hoá. .
Tư vấn khảo sát thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp, tư vấn đầu tư lắp đặt các dây
chuyền công nghệ, giao thông, thuỷ lợi và quốc phòng, tư vấn đầu tư và lắp đặt các dây
chuyền công nghệ, kiểm tra mối hàn bằng phương pháp không phá huỷ (Siêu âm, thấm thấu,
từ tính Xray).
Thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, hệ thống nhiệt, hệ thống điều khiển tự động các dây
chuyền công nghệ, chống ăn mòn bề mặt kim loại.
Các ngành nghề kinh doanh khác theo qui định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức Công ty
Cơ cấu tổ chức Công ty hiện nay bao gồm một Trụ sở chính, Trung tâm tư vấn và thiết kế, một
nhà máy Cơ khí Chế tạo, một văn phòng đại diện Buôn Kuốp và các đội công trình.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
9
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Trụ sở chính: Lô 4K, đường Tôn Đức Thắng, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: (84.055) 710 322
Fax: (84.055) 710 313
Email: [email protected]
Văn phòng đại diện Buôn Kuốp được thành lập theo Quyết định số 07 HĐQT/TCLD ngày
25 tháng 09 năm 2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Lilama 45.3 và chính
thức đi vào hoạt động ngày 30 tháng 10 năm 2006 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 40.23.000014 do Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Đăk Lăk cấp.
Văn phòng đại diện: Xã Hoà Phú, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
Điện thoại: (84.050) 685 514
Fax: (84.050) 685 513
Email:
Nhà máy cơ khí chế tạo Lilama 45.3
Nhà máy cơ khí chế tạo được thành lập theo Quyết định số 89/TCLĐ ngày 01 tháng 09 năm
2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Lilama 45.3
Văn phòng đại diện: 51 đường Độc Lập, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên
Điện thoại: (84.057) 847 032
Fax: (84.057) 847 212
Trung tâm Tư vấn và Thiết kế
Trung tâm Tư vấn và Thiết kế được thành lập theo Quyết định số 88/TCLĐ ngày 01 tháng 01
năm 2007 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Lilama 45.3 và chính thức đi vào hoạt
động ngày 02 tháng 10 năm 2007 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3413000116 do
Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
TRỤ SỞ CHÍNH
Nhà máy Cơ khí Chế tạo
Trung tâm tư vấn và Thiết kế
Các đội Công trìnhVăn phòng Đại diện Buôn Kốp
10
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Trụ sở trung tâm: Lô 4K, đường Tôn Đức Thắng, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: (84.055) 712 606
Fax: (84.055) 710 513
Các đội lắp đặt thiết bị công trình do Công ty trực tiếp quản lý thay đổi địa điểm làm việc
tùy theo từng công trình.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty
Công ty có cơ cấu bộ máy quản lý theo mô hình Công ty cổ phần theo sơ đồ sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
11
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG 10
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC -KT
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG HÀNH CHÍNH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
CHỦ TỊCHHỘI ĐỒNG QUẢN BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ô. NGUYỄN HỮU THÀNH
PHÒNG Q.LÝ MÁY
PHÒNG VẬT TƯ PHÒNG TỔ CHỨC PHÒNG KINH TẾ KỸ THUẬT
NHÀ MÁY CKCT TRUNG TÂM TV&TK
VĂN PHÒNG ĐD BUÔN KỐP
CÁC ĐỘI CÔNG TRÌNH
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
3.1. Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Công ty gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 01 lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề
được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt, ĐHĐCĐ sẽ quyết định phương hướng,
nhiệm vụ phát triển Công ty và kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, dài hạn của Công ty;
thông qua phương án sử dụng tài sản và phương án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh và hoàn
thiện công nghệ. ĐHĐCĐ cũng là cơ quan bầu, bãi miễn thành viên HĐQT và các kiểm soát
viên.
3.2. Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
các vấn đề liên quan đến quản lý và hoạt động của Công ty phù hợp với Pháp luật Việt Nam, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có thẩm quyền quyết định
chiến lược phát triển của Công ty. HĐQT có trách nhiệm giám sát giám đốc và những người
quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và Điều lệ Công ty, các Quy chế nội
bộ của Công ty và Nghị quyết của ĐHĐCĐ quy định.
3.3. Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát Công ty hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Ban Giám đốc.
3.4. Ban Giám đốc
Ban Giám đốc của công ty gồm có Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành và có
quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó
Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc
được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc ủy quyền và phân công
theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. Cụ thể như sau:
3.4.1 Tổng Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
11
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về hoạt
động hàng ngày của Công ty. Là người điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Giúp việc cho Tổng giám đốc là các Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.
3.4.2 Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng
Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của
Công ty.
3.5. Các phòng, Ban chức năng công ty gồm
3.5.1. Phòng tổ chức lao động
Phòng tổ chức lao động, bảo vệ có chức năng tuyên truyền hướng dẫn, giáo dục Cán bộ
công nhân viên trong Công ty về các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước, quyền và
nghĩa vụ của công dân.
Chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc về quy hoạch đào tạo, đề bạt và bổ nhiệm cán
bộ quản lý, đào tạo, tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân và nâng cao tay nghề cho
công nhân, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị và sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giám sát việc thực hiện chế độ chính sách, thực hiện nội quy kỷ luật lao động tại các đơn
vị, thời giờ làm việc của toàn công ty. Đảm bảo 8h trong một ngày làm việc 44h trong
một tuần.
Quản lý chặt chẽ lực lượng lao động và đáp ứng kịp thời hợp lý nguồn nhân lực theo yêu
cầu sản xuất kinh doanh của từng đơn vị, quản lý và bổ sung hồ sơ nhân sự.
Có kế hoạch đào tạo cán bộ, tuyển dụng và đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ công
nhân, đáp ứng yêu cầu chiến lược củng cố và phát triển của Công ty.
Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo hàng tháng, quý về tổ chức nhân sự và lao động tiền
lương theo quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ chính sách nghĩa vụ, quyền lợi đối với người lao động như: BHXH,
BHYT, chế độ nghỉ ngơi hàng năm. Duyệt ký chế độ nghỉ phép hàng năm cho người lao
động trừ những cán bộ do Tổng giám đốc điều hành quản lý. Ký giấy giới thiệu thông
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
12
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
thường cho quan hệ xã hội dân sự, đảm bảo mọi hoặt động thông suốt của công ty và tự
chịu trách nhiệm hậu quả khi đã ký.
Duy trì thường xuyên và thực hiện kịp thời công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, khuyến
khích thợ giỏi, cán bộ giỏi, những người có tâm huyết với công ty.
Quan hệ mật thiết với chính quyền địa phương, với dân, với cấp trên để tạo mối quan hệ
làm việc thuận lợi, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ toàn diện của Công ty.
Bảo vệ tài sản an toàn của công ty trong khu cơ quan, khu nhà xưởng, các công trình công
cộng - Đảm bảo trật tự an ninh chính trị nội bộ, xã hội nơi Công ty tham gia đóng quân và
kinh doanh sản xuất. Đảm bảo sự đoàn kết trong cơ quan, trong các phòng ban nghiệp vụ,
giải quyết kịp thời khi có phát sinh trong đời sống xã hội.
Chỉ đạo việc lập kế hoạch thực hiện công tác huấn luyện tự vệ quân sự hàng năm theo
hướng dẫn của Ban chỉ huy quân sự quận và Thành phố.
Chỉ đạo việc phòng chống bão lụt, lập các phương án cứu trợ kịp thời khi có thiên tai xảy
ra.
Đảm nhận việc ghi chép thư ký của các cuộc họp giao ban và các cuộc họp điều hành sản
xuất thường kỳ.
3.5.2. Phòng tài chính kế toán
Giúp Tổng giám đốc trong công tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các chế độ chính
sách tài chính, chế độ kế toán của Nhà nước, việc bảo vệ tài sản; vật tư tiền vốn và quản
lý vốn nhà nước và vốn góp của các cổ đông.
Giúp Tổng giám đốc trong công tác hạch toán kế toán. Thu thập xử lý thông tin số liệu kế
toán và tính toán ghi chép toàn bộ đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong
doanh nghiệp theo các chuẩn mực kế toán và luật kế toán hiện hành.
Giúp Tổng giám đốc phân tích quản trị tài chính và hiệu quả SXKD cung cấp các thông
tin kinh tế cho Tổng Giám đốc để Tổng Giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh theo
đúng luật doanh nghiệp.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán của Công ty. Xây
dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, kế hoạch thu chi bằng tiền.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
13
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Tham gia cùng các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ khác trong Công ty xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch quỹ lương,... Chủ
động tính toán việc thực hiện nộp nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, kết hợp với các
phòng ban trong Công ty tính toán các khoản trích nộp BHXH + BHYT kinh phí công
đoàn theo quy định của luật doanh nghiệp hiện hành.
Thực hiện việc chi trả tiền lương, tiền công lao động cho người lao động đúng chế độ Nhà
nước, qui chế của Công ty và thanh toán đúng thời gian, kỳ hạn.
Tổ chức toàn bộ công tác kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh của Công ty và các qui định của luật pháp bao gồm :
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu đảm bảo mọi
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phản ánh trong kế toán phải khách quan đúng
thực tế, được ghi chép đầy đủ theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo
chuẩn mực và chế độ kế toán qui định hiện hành.
Tổ chức áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo qui định. Xác định, lựa chọn áp
dụng hình thức kế toán, tài khoản kế toán và phương pháp kế toán phù hợp với đặc
điểm loại hình của doanh nghiệp.
Tổ chức lựa chọn các sổ kế toán chi tiết và hệ thống sổ kế toán phù hợp với hình thức
kế toán Công ty áp dụng.
Lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán chi tiết và tổ chức bộ máy kế toán phù
hợp tình hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổ chức trang bị và ứng dụng kỹ thuật tính toán và thông tin hiện đại trong công tác
kế toán.
Tổ chức hạch toán chính xác, kịp thời, có hệ thống số hiện có, tình hình luân chuyển
và sử dụng tài sản, lao động, vật tư, tiền vốn, tính toán chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, các khoản thanh toán với ngân sách và các khoản
thanh toán khác của doanh nghiệp theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán qui định.
Tổ chức hạch toán xác định chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả lãi, lỗ và
lợi tức của các nhà đầu tư tài chính vào Công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
14
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Thu thập tổng hợp số liệu, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lập
các báo cáo kế toán tài chính, thống kê và cung cấp các thông tin tài liệu tài chính kế toán
cho các đơn vị, cá nhân theo luật định và điều lệ Công ty. Thực hiện phân tích hoạt động
kinh tế tài chính và thông tin kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp.
Phối hợp với các phòng ban trong công tác thu hồi vốn, thu hồi vật tư ở các công trình
hoàn thành thi công.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu - chi tài chính,
kỷ luật thu nộp, thanh toán, chế độ quản lý kinh tế - tài chính tại doanh nghiệp.
Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ và tư vấn cho Tổng Giám đốc và HĐQT về thuê kiểm
toán độc lập khi có yêu cầu phải kiểm toán.
Lập kế hoạch trình HĐQT và Đại hội Cổ đông các phương án trích lập quĩ, phân chia cổ
tức, thực hiện kịp thời việc chi trả cổ tức cho các cổ đông theo đúng quy chế tài chính
theo quyết định của HĐQT và Đại hội Cổ đông Công ty.
3.5.3. Phòng vật tư thiết bị
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về quản lý, cung cấp vật tư phục vụ các công trình thi
công của Công ty, tiếp cận nắm bắt thị trường, khai thác nguồn hàng, chủ động kế hoạch
mua hàng khi có yêu cầu.
Quản lý theo dõi công tác xuất, nhập khẩu hàng hoá theo quy chế của Công ty, chế độ
chính sách của Nhà nước.
Tiếp cận nắm bắt thị trường, khai thác nguồn hàng, chủ động kế hoạch mua hàng khi có
yêu cầu.
Dựa vào hợp đồng kinh tế và yêu cầu của khách hàng, phòng vật tư thiết bị lập kế hoạch
tiếp nhận hoặc khai thác thị trường cung cấp nhanh, đủ, kịp thời đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng và chịu trách nhiệm về giá cả với Tổng giám đốc Công ty.
Cấp phát vật tư theo kế hoạch dự trù đã được Tổng giám đốc duyệt, đảm bảo số lượng,
chất lượng, hoá đơn chứng từ xuất, nhập phải rõ ràng, chính xác. Lập thẻ kho cập nhập
theo dõi hàng ngày.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
15
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Hàng hoá, vật tư, thiết bị, phương tiện lưu trong kho bãi được sắp xếp hợp lý, bảo quản an
toàn, dễ lấy, có đánh dấu hoặc dán nhãn mác để nhận biết.
Nếu ở kho bãi ngoài trời hoặc ở hiện trường thi công thì phải kết hợp với bảo vệ để ghi
vào sổ trực giao ca.
Những loại vật tư hoặc sản phẩm kém chất lượng phải có nhãn mác, có dấu hiệu và biển
báo kèm theo biên bản tình trạng hư hỏng vật tư, sản phẩm đó.
Mở sổ theo dõi các đơn vị thuê, mượn dụng cụ, máy móc, quyết toán vật tư để có cơ sở
thanh quyết toán công trình, hạch toán giá thành, khấu hao tài sản.
Kết hợp với các phòng ban chức năng kiểm kê đánh giá chất lượng tài sản của Công ty
theo kế hoạch định kỳ.
Tập hợp các văn bản chính sách của Đảng, Nhà nước về xuất nhập khẩu hàng hoá. Hoàn
thiện các chứng từ, thủ tục, hoá đơn, thuế, vv… phục vụ việc xuất, nhập khẩu hàng hoá
của Công ty. Khai thác thị trường phục vụ cho việc xuất, nhập khẩu.
3.5.4. Phòng kinh tế kỹ thuật
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc những phần việc sau:
Lập kế hoạch và báo cáo các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty từng thời kỳ (quý,
năm, vv…), lập các luận chứng kinh tế kỹ thuật. Lập kế hoạch đầu tư phát triển, mở rộng
và đầu tư chiều sâu để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hàng tháng đôn đốc các đơn vị sản xuất báo cáo khối lượng.
Quan hệ khai thác khách hàng để mở rộng thị trường.
Nắm bắt nhu cầu của thị trường, bóc tiên lượng, lập dự toán, biện pháp tổ chức thi
công,...lập hồ sơ dự thầu, chào giá đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Thương thảo và lập hợp đồng kinh tế với các đối tác đảm bảo quyền lợi của Công ty và
tuân thủ theo pháp luật hiện hành.
Tổ chức duyệt biện pháp thi công của các đơn vị sản xuất.
Lập dự toán nội bộ để giao khoán cho các đơn vị sản xuất (theo quy chế khoán), đảm bảo
đúng đủ giá khoán cho đơn vị sản xuất. Hàng tháng theo dõi cân đối tiền lương tại các
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
16
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
đơn vị nhận khoán, kết hợp với các phòng ban liên quan hạch toán kinh tế các công trình
để nắm bắt được hiệu quả SXKD.
Đáp ứng kịp thời và sử dụng hiệu quả phương tiện dụng cụ xe máy thi công, có kế hoạch
khắc phục sửa chữa và bảo dưỡng kịp thời dụng cụ trang thiết bị, cập nhật, theo dõi nhật
trình hoạt động đầy đủ chính xác. Kết hợp với phòng Tài chính - Kế toán theo dõi sổ sách
và đánh giá chất lượng tài sản một cách chính xác, thực hiện kiểm định theo luật đăng
kiểm và kiểm kê định kỳ theo chế độ của Nhà Nước.
Giám sát việc thi công tại các đơn vị, các công trình, có biện pháp cụ thể hỗ trợ các đơn vị
thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
Theo dõi các đơn vị lập các biểu khối lượng hoàn thành hàng tháng và theo giai đoạn quy
định trong hợp đồng. Lập hồ sơ nghiệm thu, bàn giao, thanh lý hợp đồng và quản lý lưu
trữ.
Định kỳ kiểm kê khối lượng dở dang.
Đề xuất hội thảo về khoa học kỹ thuật, về các đề tài mới, các dự án mới và phổ biến các
văn bản tổng kết kinh nghiệm ở các công trình có yêu cầu kỹ thuật phức tạp và chất lượng
cao.
Lập các biên bản sai phạm kỹ thuật, biên bản các sản phẩm không đạt chất lượng để có
biện pháp cải tiến, khắc phục và phòng ngừa.
Công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ thường xuyên được đề phòng và
giám sát nhắc nhở kịp thời. Tổ chức học tập quy trình, quy phạm an toàn lao động từng
bước được duy trì thường xuyên định kỳ.
Các chế độ bảo hộ lao động (BHLĐ) được thực hiện nghiêm túc (quần, áo, mũ, kính bảo
hộ, găng tay, quần áo thợ hàn...) cải thiện môi trường làm việc, lập biên bản các vụ vi
phạm về an toàn và vệ sinh lao động.
Kết hợp với Phòng tổ chức, Phòng đào tạo Tổng công ty để thực hiện việc tổ chức thi
nâng bậc cho công nhân các loại thợ hàng năm.
3.5.5. Phòng Quản lý máy
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc những phần việc sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
17
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về quản lý, cung cấp máy móc, thiết bị thi công phục vụ
các công trình thi công của Công ty, tiếp cận nắm bắt thị trường, khai thác nguồn hàng,
chủ động kế hoạch mua hàng khi có yêu cầu.
Dựa vào nhu cầu của công việc, phòng lập kế hoạch thuê, mua dụng cụ, máy móc thiết bị
kịp thời đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng và chịu trách nhiệm về giá cả với Tổng
Giám đốc Công ty.
Quản lý theo dõi tài sản cố đinh, máy móc, dụng cụ theo quy chế của Công ty, chế độ
chính sách của Nhà nước.
Tiếp cận nắm bắt thị trường, khai thác nguồn hàng, chủ động kế hoạch mua hàng khi có
yêu cầu.
Cấp phát máy móc, thiết bị thi công theo kế hoạch dự trù đã được Tổng giám đốc duyệt,
đảm bảo số lượng, chất lượng, hoá đơn chứng từ, biên bản bàn giao máy móc thiết bị, tài
sản phải rõ ràng, chính xác.
Máy móc thiết bị phải được bảo quản, sử dụng, bảo dưỡng một cách hợp lý theo quy định
của công ty.
Những loại tài sản, máy móc kém chất lượng phải có nhãn mác, có dấu hiệu và biển báo
kèm theo biên bản tình trạng hư hỏng của máy móc, thiết bị đó.
Mở sổ theo dõi các đơn vị thuê, mượn dụng cụ, máy móc, tài sản và trích khấu hao tài sản
theo quy định của Bộ tài chính.
Kết hợp với các phòng ban chức năng kiểm kê đánh giá chất lượng tài sản của Công ty
theo kế hoạch định kỳ.
Tập hợp thường xuyên các văn bản chính sách của Đảng, Nhà nước về quy chế quản lý
tài sản, máy móc thiết bị.
3.5.6. Văn phòng
Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty về công tác đối nội, đối ngoại trong
phạm vi nhiệm vụ được phân công.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
18
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Tham mưu, giúp việc Tổng Giám đốc về lễ nghi khánh tiết, hội nghị và các buổi họp giao
ban của Công ty, tổng hợp báo cáo thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 6 tháng, hàng
năm và đại hội cổ đông.
Quản lý con dấu, lưu trữ tài liệu công văn đi, đến, sao trích lục các văn bản tài liệu pháp
qui của Nhà nước, cấp trên theo luật định.
Văn phòng có nhiệm vụ đón tiếp khách đến làm việc tại Công ty bao gồm: Cấp trên, các
Ban ngành địa phương, các bạn hàng, báo chí và báo cáo để Tổng Giám đốc bố trí làm việc.
Có nhiệm vụ lập báo cáo tổng hợp mọi hoạt động của Công ty trình Tổng giám đốc duyệt
gửi Hội đồng quản trị. Chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp HĐQT và Đại hội Cổ đông
thường niên.
Có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ con dấu, lưu trữ đầy đủ các loại Công văn đi, đến theo
đúng qui định. Thường xuyên kiểm tra nếu thấy có nghi vấn báo cáo Tổng Giám đốc kịp
thời giải quyết. Ký sao các văn bản pháp qui, trích lục văn bản hướng dẫn, các tài liệu
phục vụ sản xuất kinh doanh, giấy giới thiệu, công tác, khám sức khoẻ cho CBCNV, các
loại công văn thuộc phạm vi liên quan theo quyền hạn của văn phòng.
Lập kế hoạch dự trù văn phòng phẩm, các trang thiết bị khi cần thiết trình Tổng Giám đốc
duyệt và mua sắm, cấp phát kịp thời toàn bộ thiết bị, văn phòng phẩm hàng tháng, quí,...
phục vụ sản xuất kinh doanh và quản lý toàn bộ trang thiết bị văn phòng.
Phân công và bố trí điều hành xe con do văn phòng quản lý phù hợp, kịp thời phục vụ chỉ
đạo thi công và công tác của các phòng ban. Quản lý toàn bộ tài sản khu cơ quan Công ty.
Công tác Y tế: Giải quyết công ốm cho cán bộ công nhân viên, liên hệ với Trung tâm y tế
địa phương để khám sức khoẻ định kỳ cho CBCNV. Khám sức khoẻ trèo cao cho công
nhân các công trình; tham gia kiểm tra an toàn vệ sinh công nghiệp tại các công trình.
Thường xuyên kiểm tra công tác vệ sinh khu cơ quan, đề xuất sửa chữa thay thế kịp thời
khi các thiết bị bị hư hỏng, vệ sinh khu vực cơ quan hàng ngày.
Chăm lo phục vụ chu đáo ăn ca cho khối văn phòng. Theo dõi việc sử dụng điện, nước
sản xuất và sinh hoạt khu cơ quan và đội xe máy, các tài liệu qua Fax, điện thoại,....và làm
thủ tục thanh toán các chi phí đó.
3.6. Các đội công trình trực thuộc gồm:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
19
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Đội lắp máy công trình Nhà máy lọc dầu Dung Quất
Đội lắp máy công trình Nhà máy thép DOOSAN tại Dung Quất
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện Buôn Kuốp
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện Buôn Tua Srah
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện ĐrâyH’linh 2
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện ĐrâyH’linh 3
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện A Vương
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện An Điềm II
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện PleiKrông
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện Khe Diên
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện Định Bình
Đội lắp máy công trình Nhà máy thủy điện Sông Ông
Đội lắp máy công trình Nhà máy đường KCP Sơn Hoà Phú Yên
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
20
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
4. Quá trình tăng vốn điều lệ
Thời điểm Vốn điều lệ
( triệu đồng)
Số vốn tăng thêm
(Triệu đồng)
Phương thức tăng vốn Mục đích tăng
vốn
Khi thành lập
(Tháng 3/2006)
6.815
Tháng 6/2007 35.000 28.185
-Cổ đông hiện hữu là Tổng Lilama: 1:1 (347.600 CP) (*)
-Tổng Lilama mua thêm: 1.089.800 CP (**)
-Cổ đông hiện hữu khác: 1:2,5 (834.750 CP) (***)
- Cổ đông có đóng góp cho sự phát triển của Công ty: 546.350 CP (****)
Bổ sung vốn lưu động.
Mua sắm tài sản cố định.
Đầu tư cho các dự án.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
21
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
(*) Mua với giá với 10.000 đồng/CP
(**) Để đảm bảo tỷ lệ nắm giữ là 51% vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp Tổng Lilama được
mua thêm 1.089.800 CP với giá 12.000 đồng/cp
(***) Bán cho cổ đông hiện hữu khác với tỷ lệ là 1:2,5. Quyền mua 1 cổ phần thứ nhất với
10.000 đồng/cp với và quyền mua 1,5 cổ phần còn lại với giá 12.000 đồng/cp.
(****) Bán cho cổ đông có sự đóng góp với Công ty với giá 12.000 đồng/cp
Công ty Cổ phần Lilama 45.3 thực hiện tăng vốn điều lệ từ 6,815 tỷ đồng lên 35 tỷ đồng vào
tháng 06 năm 2007. Tuy nhiên tại thời điểm đó Công ty chưa nắm được đầy đủ các quy định của
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán nên Công ty đã vi phạm vào khoản 1 Điều
13 và Điều 21 của Luật chứng khoán về chào bán chứng khoán ra công chúng nhưng không đăng
ký với UBCKNN và thực hiện phân phối chứng khoán không đúng theo quy định. Ngày 26 tháng
10 năm 2007 Công ty đã làm công văn giải trình kèm theo bộ hồ sơ của đợt tăng vốn này gửi lên
UBCKNN.
Đến ngày 07 tháng 12 năm 2007, UBCKNN đã có Công văn số 1191/UBCK -QLPH về việc lưu
ý các đợt phát hành ra công chúng phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật đối với Công ty Cổ
phần Lilama 45.3 .
5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, Danh sách cổ đông
sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ
5.1. Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty là các đại diện phần vốn góp Nhà nước tại
Công ty:
Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
TT Họ và tên Địa chỉSố Đăng ký
kinh doanh (*)Cổ phần
Tỷ lệ sở
hữu (%)
I Tổng công ty Lắp máy Việt Nam,
124 Minh Khai, Hà Nội 110860 1.785.000 51
Nguồn: Lilama 45.3
(*) Công ty nắm giữ 51% vốn cổ phần của Công ty CP Lilama 45.3 là Tổng Công ty Lắp máy
Việt Nam được thành lập theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 110860 cấp lần đầu ngày
12 tháng 04 năm 1996 và thay đổi lần thứ 2 ngày 23 tháng 05 năm 2006.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
22
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Trụ sở chính: 124 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Ngành, nghề kinh doanh chính:
Sản xuất kinh doanh xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành xây
dựng của nhà nước, bao gồm các lĩnh vực thi công lắp đặt thiết bị máy móc, thi
công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu
điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, các công trình đường
giao dây trạm biến thế điện;
Kinh doanh phát triển nhà, tư vấn xây dựng;
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
Xuất nhập khẩu lao động, vật tư thiết bị, công nghệ về lắp máy và xây dựng và
các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật;
Kinh doanh vận tải thủy bộ;
Đầu tư xây dựng các công trình bao gồm: công nghiệp (thủy điện, nhiệt điện, xi
măng, hóa dầu, giấy và thép), dân dụng, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước và hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
Tư vấn xây dựng, tổng thầu toàn bộ hoặc một phần của dự án đầu tư các công
trình công nghiệp, dân dụng và hạ tầng kỹ thuật như: khảo sát, lập dự án, thiết kế và
lập tổng dự toán, tư vấn giám sát, quản lý dự án cung cấp thiết bị công nghệ và điều
khiển tự động;
Chế tạo thiết bị và gia công kết cấu thép cho các công trình công nghiệp, dân dụng
và hạ tầng kỹ thuật;
Các ngành nghề khác kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty
Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty
TT Họ và tên Địa chỉ Số Cổ phầnTỷ lệ
%
1
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam, được đại diện bởi:
124 Minh Khai, Hà Nội 1.785.000 51
Nguyễn Thanh 124 Minh Khai, Hà Nội 735.000 21
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
23
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Chi
Nguyễn Hữu
Thành
Phường Phương Liệt,
Quận Thanh Xuân, TP Hà
Nội
525.000 15
Trần Văn Trung 124 Minh Khai, Hà Nội 525.000 15
2
Nguyễn Hữu
Thành
Phường Phương Liệt,
Quận Thanh Xuân, TP
Hà Nội
91.452 2,61
3 Nguyễn Anh BắcPhường 8, TP Tuy Hoà,
Tỉnh Phú Yên39.368 1,12
4Nguyễn Minh
Dũng
Phường 7, TP Tuy Hoà,
Tỉnh Phú Yên35.791 1,02
5 Huỳnh Văn BaPhường 7, TP Tuy Hoà,
Tỉnh Phú Yên39.813 1,14
Nguồn: Lilama 45.3
5.3 Cơ cấu cổ đông tại ngày 30/9/2007
TT Danh mục Số cổ phần nắm giữ
Tỷ lệ sở hữu (%)
Số lượng cổ đông
Cơ cấu cổ đôngTổ chức Cá nhân
1 Cổ đông nhà nước 1.785.000 51% 1 1 0
2 Cổ đông bên trong 1.221.553 34,9% 218 0 218
- Hội đồng quản trị 177.000 5,06% 5 0 5
- Ban Giám đốc (*) 15.000 0,43% 1 0 1
- Ban Kiểm soát 11.000 0,31% 2 0 2
- Cán bộ công nhân viên 1.018.553 29,10% 210 0 210
3 Cổ đông bên ngoài 493.447 14,1% 96 1 95
- Trong nước 493.447 14,1% 96 1 95
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
24
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
- Nước ngoài 0 0% 0 0 0
Tổng cộng 3.500.000 100% 315 2 313Nguồn: Lilama 45.3
(*) Không tính 02 cổ đông là thành viên Ban Giám đốc đã được liệt kê trong mục Hội đồng Quản
trị.
6. Danh sách những công ty mẹ công ty con của Công ty
6.1. Những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty CP Lilama
45.3
Bảng 3: Những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty
TT Họ và tên Địa chỉSố Đăng ký
kinh doanh (*)Cổ phần
Tỷ lệ Sở
hữu (%)
I Tổng công ty Lắp máy Việt Nam
124 Minh Khai, Hà Nội 110860 1.785.000 51
Nguồn: Lilama 45.3
6.2. Những công ty LILAMA 45.3 nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối
Không có
7. Hoạt động kinh doanh của Công ty
7.1. Sản phẩm chính của Công ty
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty hiện nay bao gồm:
Thiết kế, chế tạo, lắp đặt đường ống áp lực, thiết bị cơ khí thuỷ công, thuỷ lực, thiết bị
chính các nhà máy thuỷ điện;
Chế tạo và lắp đặt bồn bể, kết cấu thép nhà máy lọc dầu;
Gia công, chế tạo và lắp đặt thiết bị, kết cấu thép các nhà máy đường, nhà máy xi măng,
nhà máy khác trong khu công nghiệp;
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
25
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Gia công, chế tạo thiết bị công nghiệp liên quan, vv...
Bảng 4: Cơ cấu doanh thu
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
6 tháng đầu năm 2006
6 tháng cuối năm 2006
9 tháng đầu năm 2007
Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng
(%) Giá trịTỷ
trọng (%)
Doanh thu gia công, chế tạo 2.760 2
4 31.6
24 59 32.
251 33
Doanh thu lắp đặt 8.530 7
6 21.6
23 41 65.
624 67 Tổng cộng 11.290 100 53.247 100 97.875 100
Nguồn: Lilama45.3
Ngày 01/07/2006 Công ty thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang mô hình công
ty cổ phần có sự thay đổi đáng kể về chiến lược, kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
sắp xếp lao động hợp lý, nỗ lực trong công việc tìm kiếm, ký kết hợp đồng và đồng thời do đặc thù
trong ngành xây lắp thì hầu hết các hợp đồng được quyết toán vào những tháng cuối năm nên 6 tháng
cuối năm 2006 kết quả về doanh thu đã có sự chuyển biến rõ rệt cụ thể: kết quả hoạt động kinh doanh
tăng trưởng mạnh, doanh thu thuần của Công ty đạt khoảng 53 tỷ đồng tăng 42 tỷ đồng so với 6
tháng đầu năm, 9 tháng cuối năm 2007 đạt gần 98 tỷ đồng tương đương 70% kế hoạch cả năm, tăng
vượt bậc so với cả năm 2006.
Với bề dầy kinh nghiệm về ngành chế tạo và lắp máy, Công ty đã tham gia chế tạo và lắp đặt hàng
trăm công trình lớn trong đó có các công trình trọng điểm Quốc gia đã đảm bảo được tiến độ và chất
lượng theo yêu cầu của nhà đầu tư và được các chuyên gia trong và ngoài nước đánh giá cao. Vì vậy,
cùng với sự phát triển, tăng trưởng cao của ngành xây lắp ở nước ta hiện nay thì giá trị hợp đồng xây
lắp của Công ty ngày càng lớn là cơ sở mang lại doanh thu và lợi nhuận có sự tăng trưởng đột biến và
ổn định cao vào các năm tiếp theo.
7.2. Nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp nên nguyên vật liệu chủ yếu là sắt, thép, nhiên
liệu ...Những diễn biến của thị trường vật liệu xây dựng nhanh chóng tác động đến giá cả các yếu
tố đầu vào của Công ty, đẩy chi phí đầu tư xây dựng lên cao. Tuy nhiên, do đặc thù về ngành lắp
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
26
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
máy chi phí nguyên vật liệu đầu vào được tính dựa trên cơ sở trượt giá khi ký kết các hợp đồng
xây lắp nên không ảnh hưởng nhiều đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
7.3. Chi phí sản xuất
Bảng 5: Cơ cấu chi phí sản xuất
Đơn vị: triệu đồng
Khoản mục
6 tháng đầu năm 2006
6 tháng cuối năm 2006
9 tháng đầu năm 2007
Giá trị % Doanh thu
Giá trị % Doanh thu
Giá trị % Doanh thu
Giá vốn hàng bán 8.663 76,73% 45.135 84,77% 81.727 83,50%
Chi phí tài chính 1.970 17,45% 2.459 4,62% 5.233 5,35%
Chi phí bán hàng 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%
Chi phí quản lý doanh nghiệp
603 5,34% 4.530 8,51% 2.955 3,02%
Tổng cộng 11.236 99,52% 52.124 97,89% 89.915 91,87%
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2 giai đoạn năm 2006 và 9 tháng đầu năm 2007
Trong các năm qua chỉ số giá liên tục tăng với tốc độ tương đối cao, nhất là trong lĩnh vực
nguyên vật liệu đầu vào cho các ngành xây lắp, chế tạo điều này ảnh hưởng không nhỏ đến giá
vốn hàng bán của Công ty. Với hoạt động chính là chế tạo và lắp đặt nên giá vốn hàng bán chiếm
tỷ trọng chủ yếu so với doanh thu thuần của Công ty, 6 tháng đầu năm 2006 chiếm 76,73%, 6
tháng cuối năm 2006 chiếm 84,77% và 9 tháng cuối năm 2007 chiếm 83,50%.
Bên cạnh đó chi phí tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí so với doanh thu và giảm tỷ
trọng về chi phí năm 2007 so với năm 2006.
Do đặc thù của ngành xây lắp, chế tạo chí phí bán hàng hầu như là không có, chi phí quản lý
doanh nghiệp chiếm 3% so với doanh thu trong 9 tháng đầu năm 2007, đây là một lỗ lực của ban
lãnh đạo Công ty Lilama 45.3 về việc cắt giảm chi phí khi chuyển sang mô hình Công ty Cổ phần
tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chi phí giai đoạn chuyển sang công ty cổ phần (6 tháng cuối năm 2006) so với giai đoạn là
doanh nghiệp Nhà nước (6 tháng đầu năm 2006) có sự gia tăng mạnh. Nguyên nhân chủ yếu là
Công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh các lĩnh
vực chế tạo, gia công và lắp máy và các dịch vụ khác.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
27
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Trong 6 tháng cuối năm 2006 cả doanh thu thuần và chi phí đều tăng rất lớn so với 6 tháng đầu
năm 2006, nhưng tỷ lệ chi phí 6 tháng cuối năm 2006 chiếm 97,89% trên doanh thu có tỷ lệ giảm
so với 6 tháng đầu năm, điều này có ý nghĩa là một đồng chi phí bỏ vào hoạt động kinh doanh 6
tháng cuối năm 2006 đã tạo ra hiệu quả hơn so với 6 tháng đầu năm 2006.
Trong 9 tháng đầu năm 2007, tỷ lệ chi phí trên doanh thu là 91,87% như vậy để tạo được 100
đồng doanh thu thì phải bỏ ra là 91,87 đồng chi phí, thấp hơn so với 6 tháng cuối năm 2006 là
phải bỏ ra 97,89 đồng để thu được 100 đồng doanh thu. Số liệu này chứng minh hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng tốt.
7.4. Trình độ công nghệ
Trong hoạt động quản lý, Công ty đang áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do tổ chức
BVQI cấp ngày 16/04/2004. Việc áp dụng quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
đã mang lại nhiều lợi ích cho Công ty, giúp hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng hiệu
quả.
Đối với hoạt động đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, Công ty luôn quán triệt các nguyên tắc sau:
Đầu tư các thiết bị máy móc đồng bộ cho từng công đoạn phục vụ chế tạo cơ khí và các thiết
bị phục vụ lắp máy các công trình thủy điện và công nghiệp để bổ sung kịp thời cho nhu cầu
máy móc, thiết bị thi công.
Công tác đầu tư phải thận trọng, đúng hướng, kịp thời và có tính chất dự báo để nắm bắt
được thời cơ và cơ hội kinh doanh.
Trong quá trình mua sắm phải cân đối cho phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính, tránh
tình trạng đầu tư dàn trải, kém hiệu quả. Không mua sắm các máy móc thiết bị thi công mà
Công ty có đủ năng lực thiết kế, chế tạo, đảm bảo chất lượng và giá thành.
Những năm gần đây, miền Trung được các nhà đầu tư trong và ngoài nước đánh giá cao và đầu
tư ngày càng lớn nhất là trong lĩnh vực Thủy điện, Dầu khí,.. cùng với sự phát triển đó khối
lượng chế tạo và lắp đặt máy ngày càng lớn. Với năng lực vốn có Công ty Lilama 45.3 đã ký kết
được các hợp đồng xây lắp có giá trị cao. Để đáp ứng điều kiện thực hiện, thi công các công trình
đòi hỏi Công ty cần đầu tư nhiều hơn về cơ sở vật chất có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nên các
dự án của Công ty chủ yếu đầu tư vào thiết bị thi công.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
28
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
7.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Ngoài việc đầu tư đào tạo chuyên sâu cán bộ công nhân viên, đầu tư tài sản cố định để nâng cao
năng lực thực hiện các hợp đồng xây lắp cho các ngành có tính phức tạp và kỹ thuật cao như
Thủy điện, Dầu khí, Xi măng... Công ty đã tiến hành nghiên cứu và lập các dự án đầu tư một số
nhà máy thủy điện từ 8 MW đến 30MW.
7.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ
7.6.1 Đối với công tác quản lý kỹ thuật
Đối với mỗi công trình thi công hiện tại, công tác quản lý kỹ thuật, đảm bảo chất lượng các công
trình xây dựng được áp dụng theo các Văn bản Pháp luật do Chính phủ, Bộ xây dựng ban hành,
bao gồm: Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chất
lượng công trình xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án xây dựng công trình; Thông tư 11/2005/TT-BXD ngày 14/07/2005 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận về sự phù hợp công trình xây dựng; Thông tư
12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý
công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng.
7.6.2 Về công tác giám định chất lượng
Mỗi công trình thi công Công ty đều có các công ty tư vấn xây dựng để tư vấn thiết kế kỹ thuật
công trình, tham gia giám sát chất lượng công trình trong quá trình xây dựng đảm bảo công trình
hoàn thành bàn giao đạt chất lượng cao nhất.
Giấy chứng nhận Quản lý chất lượng số 153537 theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do tổ chức
BVQI cấp ngày 16/04/2004
7.7. Hoạt động marketing
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn chú trọng đến công tác
marketing. Các bộ phận thị trường và bộ phận chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ nghiên cứu
thông tin thị trường xây lắp, thị trường nguyên vật liệu và thông tin liên quan, xây dựng chiến
lược kinh doanh cho từng giai đoạn, phát triển thương hiệu, tiếp cận thông tin từ khách hàng, tập
hợp nghiên cứu và trực tiếp giải quyết các ý kiến của khách hàng.
Theo hồ sơ đăng ký, logo và nhãn hiệu của Công ty như hình sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
29
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
LILAMA 45.3
7.8. Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết
Các hợp đồng lớn Công ty đang thực hiện hoặc đã kí kết chủ yếu là hợp đồng gia công, lắp đặt
thiết bị cho các công trình lớn, trọng điểm quốc gia như: công trình Nhà máy Lọc dầu Dung
Quất, Nhà máy Thủy điện Buôn Kuốp, Nhà máy Thủy điện A Vương, Nhà máy Thủy điện
ĐrâH’linh2, ĐrâH’linh3, Nhà máy Thủy điện Buôn Tua Srah... Với tổng giá trị hợp đồng lên tới
702 tỷ đồng tiến độ thực hiện dự kiến trong 3 năm 2007, 2008 và năm 2009.
Cụ thể được thể hiện các hợp đồng lớn sau:
Bảng 6: Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kếtĐơn vị: triệu đồng
STT Tên công trìnhHợp đồng kinh tế
Giá trị Thực hiện
Số Ngày tháng Bắt đầu Kết thúc
1 Nhà máy thuỷ điện Plei Krông 9.832
Lắp đặt thiết bị cửa xả vận hành, cửa nhận nước, đường ống áp lực 427/HĐKT 20/04/2005
6.228 Năm 2005 Năm 2007
Chế tạo thép bọc đường ống áp lực 519/HĐKT 02/11/2004
3.604 Năm 2004 Năm 2007
2 Nhà máy thuỷ điện Buôn Kuốp 161.145
Chế tạo thép lót đường ống áp lực đường hầm số 2 78/HĐKT 05/05/2005
24.500 Năm 2005 Năm 2009
Lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử thiết bị nhà máy 317A/HĐKT 02/11/2005 1
31.645 Năm 2005 Năm 2009
Chế tạo và cung ứng phụ tùng tua bin Nhà máy thuỷ điện Buôn Kuốp 05030856/051 09/11/2005
5.000 Năm 2005 Năm 2009
3 Lắp đặt thiết bị trong nhà máy Nhà máy thuỷ điện A Vương 694 TĐAV 19/10/2005
72.500 Năm 2005 Năm 2009
4 Lắp đặt thiết bị trong nhà máy thuỷ điện Khe Diên 70/06/HĐLĐ ..../03/2006
3.595 Năm 2006 Năm 2007
5 Nhà máy thuỷ điện Đrây H'linh 2 15.726
Lắp đặt thiết bị tuyến năng lượng 109/HĐKT 07/07/2004 9.241 Năm 2004 Năm 2007
Cung cấp thiết bị cơ khí thuỷ công 04/HĐTB 06/01/2004
6.485 Năm 2004 Năm 2007
6 Nhà máy lọc dầu Dung Quất 202.054
Sửa chữa làm sạch và sơn lại cổng trục 1531/HĐKT-
KTKT 17/06/2006 1.039 Năm 2006 năm 2007
Các công trình tạm phục vụ thi công 942/HĐKT-
KTKT 18/04/2006 2.253 Năm 2006 năm 2007
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
30
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Nhà máy lọc dầu Dung Quất gói 2+3 3344/HĐKT-
KTKT 08/12/2006 114.936 Năm 2006 năm 2009
Gia công chế tạo cọc ống thép D609,6mm (gói 5B) 172/HĐ-XD 13/05/2006
10.000 Năm 2006 năm 2008
Trung tâm đào tạo thợ hàn 1778/HĐKT-
KTKT 07/07/2006 7.716 Năm 2006 năm 2008
Mở rộng nhà sản xuất chính và cung cấp thiét bị 1734/HĐKT-
KTKT 05/07/2006 5.630 Năm 2006 năm 2007
Khu lán trại tạm cho CBCNV tại công trường 227/HĐKT-
KTKT 27/01/2007 23.775 Năm 2007 năm 2007
Thi công các công trình tạm I 2385/HĐKT-
KTKT 29/09/2007 5.733 Năm 2007 năm 2007
Cải tạo nhà kho 1,2,3 – gói 3 thành nhà xưởng. 163/HĐKT-
KTKT 20/01/2007 1.044 Năm 2007 năm 2007
Hệ thống CT phụ trợ (Thi công nhà xưởng 1,2,3. kê 1&4, bãi chứa ống)
1992/HĐKT-KTKT 31/08/2007
4.944 Năm 2007 năm 2007
Chế tạo và lắp đặt thiết bị nhà máy lọc dầu Dung Quất gói 1&4
1097/HĐKT-KTKT 22/05/2007
24.984 Năm 2007 năm 2008
7
Lắp đặt thiết bị cơ khí thuỷ lực nhà máy TĐ Sông Ông
1272/HĐKT-KTKT 24/05/2006
6.309 Năm 2006 năm 2008
8 Lắp đặt thiết bị nhà máy thuỷ điện Định Bình 01/2006/
HĐXD 14/07/2006 2.795 Năm 2006 năm 2008
9 Nhà máy đường KCP 8.959
Gia công và cung cấp máy móc thiết bị lò hơi công suất 80 tấn/ giờ
KCPVIL/08TPH 28/07/2006
5.111 Năm 2006 năm 2008
Lắp đặt chạy thử và đưa vào vận hành máy móc TB lò hơi
KCPVIL/80TP 28/07/2006
1.783 Năm 2006 năm 2008
Chế tạo & cung cấp, lắp đặt, chạy thử …lò hơi 80tấn/giờ
KCPVIL/LILAMA 10/09/2007
2.065 Năm 2007 năm 2008
10 Nhà máy thuỷ điện Đrây H'linh 3 10.184
Chế tạo và lắp đặt thiết bị cơ khí nhà máy thuỷ điện ĐrâyH'linh 3 02ĐRHL3 08/02/2007
7.754 Năm 2007 năm 2008
Mua sắm thiết bị cơ khí thuỷ công PL số 3 BS 05/06/2007 2.430 Năm 2007 năm 2008
11 Chế tạo và lắp đặt đường ống áp lực Nhà máy thuỷ điện An Điềm II
68/HĐKT-KTKT 08/01/2007
17.917 Năm 2007 năm 2008
12
Hợp đồng nguyên tắc chế tạo đường ống áp lực, lắp thiết bị đồng bộ nhà máy thủ điện Buôn Tua Sar
304/HĐNT 28/12/2004 33.630 Năm 2004 năm 2009
Tổng cộng 5
44.646
Nguồn: Lilama 45.3
8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
8.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2006
và 09 tháng đầu năm 2007
Bảng 7: Tóm tắt chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
31
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục 6 tháng đầu năm 2006 (*)
6 tháng cuối năm 2006
(**)
9 tháng đầu năm 2007
Tổng giá trị tài sản 107.099 104.817 134.449Doanh thu thuần 11.290 53.247 97.874Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 78 1.142 8.059Lợi nhuận khác -76 19 -15Lợi nhuận trước thuế 1,9 1.161 8.043Lợi nhuận sau thuế (***) 1,4 1.140 8.043Cổ tức 8,5%
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2 giai đoạn năm 2006 và 9 tháng năm 2007.
(*) Chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn là Công ty Nhà nước.
(**) Chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn chuyển sang Công ty Cổ phần.
(***) 6 tháng cuối năm 2006 được miễn 100% thuế thu thập doanh nghiệp, tuy nhiên trên báo kết
quả kinh doanh 6 tháng cuối năm 2006 vẫn thể hiện thuế thu nhập doanh nghiệp số tiền là
21.766.450 đồng. Đây là khoản truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp giai đoạn 6 tháng
đầu năm tại Biên bản thanh tra ngày 12/12/2006 của Cục thuế Quảng Ngãi nguyên nhân Công ty
đã hạch toán khoản tiền phạt nộp chậm thuế số tiền 77.737.324 đồng vào khoản chi phí khác
trong kỳ tính thuế của giai đoạn 6 tháng đầu năm 2006, tuy nhiên theo quy định hiện hành đây là
khoản không tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ để tính thuế.
Doanh thu 9 tháng đầu năm 2007 đạt gần 98 tỷ đồng tăng 34 tỷ đồng với tổng doanh thu của cả
năm 2006. Lợi nhuận sau thuế 9 tháng đầu năm đã đạt hơn 8 tỷ đồng, lớn hơn tổng lợi nhuận của
năm 2006 là 6,9 tỷ đồng. Đạt được kết quả trên là do đầu năm 2007 Công ty đã tăng vốn điều lệ
lên 35 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, việc tăng vốn này đã mang lại
thuận lợi không nhỏ cho Công ty như: chủ động hơn về tài chính, tiết kiệm được chi phí lãi vay,
tăng khả năng thanh toán, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí sử dụng thương hiệu Lilama
Công ty CP Lilama 45.3 đã nhận chuyển giao quyền sử dụng nhãn và biểu tượng Lilama theo
hợp đồng số M/HĐNH-LILAMA ngày 3 tháng 1 năm 2006 giữa Tổng Công ty Lắp máy Việt
Nam và Công ty CP Lilama 45.3 giá trị là 415 triệu đồng, hợp đồng này được gửi đến các cơ
quan có liên quan là Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Cục sở hữu Công nghệ thuộc Bộ khoa học,
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
32
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Công nghệ và Môi trường. Công ty CP Lilama 45.3 đã hạch toán khoản này vào chi phí trả trước
dài hạn theo phương pháp đường thẳng trong vòng 10 năm kể từ khi Công ty chính thức đi vào
hoạt động.
Giải trình kiểm toán
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán kết thúc ngày 31/12/2006 có những vấn đề hạn chế đến ý
kiến của kiểm toán viên như sau:
Tại ngày 31/12/2006 một số khoản công nợ chưa được tiến hành đối chiếu xác nhận các chủ nợ,
khách nợ và trong năm có một số khoản nợ khó đòi và khoản nợ phải thu tồn đọng nhiều năm
chưa được lập dự phòng và xử lý theo quy định.
Tuy nhiên, một số khoản công nợ chưa được tiến hành đối chiếu bị ngoại trừ này chiếm một tỷ
trọng rất nhỏ khoảng 7% tổng dư nợ, do đặc thù các công ty xây lắp và các đội công trình thi
công là các đối tượng công nợ ở xa trung tâm nên Công ty CP Lilama45.3 và Công ty TNHH DV
Tư vấn tài chính kế toán và Kiểm toán đã thực hiện gửi thư đối chiếu, xác nhận công nợ nhưng
chưa nhận được giấy đối chiếu xác nhận công nợ của các đối tượng công nợ trên tại thời điểm lập
Báo cáo kiểm toán. Các khoản nợ khó đòi Công ty chưa lập dự phòng là do ban lãnh đạo doanh
nghiệp cam kết có khả năng thu hồi các khoản nợ này.
Số dư đầu kỳ tại ngày 01/7/2006 của Công ty CP Lilama 45.3 được lấy từ số dư tại thời điểm
30/6/2006 của công ty Lắp máy và Xây dựng Lilama 45-3.
Số liệu của Công ty Lắp máy và Xây dựng Lilama 45-3 tại ngày 30/6/2006 chuyển sang số dư
đầu kỳ tại ngày 01/7/2006 là số liệu trên biên bản bàn giao Vốn, tài sản và lao động của Công ty
Lắp máy và Xây dựng 45-3 sang Công ty Cổ phần Lilama 45.3, ngày 1 tháng 12 năm 2006, có cơ
quan chứng kiến (có ký tên và đóng dấu) của Bộ Xây dựng, Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam,
đại diện của bên giao (Công ty Lắp máy và Xây dựng 45-3) và đại diện bên nhận (Công ty CP
Lilama 45.3).
Công ty Cổ phần Lilama 45.3 đã thực hiện đầy đủ các quy trình về xác định giá trị doanh nghiệp
và chuyển đổi mô hình từ doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần, ý kiến ngoại trừ trên của
Kiểm toán viên Công ty TNHH DV Tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán chỉ mang ý nghĩa là
điểm ghi chú chuyển số liệu báo cáo từ Công ty Lắp máy và Xây dựng 45-3 sang Công ty CP
Lilama 45.3.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
33
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Tại thời điểm 31/12/2006, chúng tôi không thực hiện tham gia quan sát kiểm kê hàng tồn kho, tài
sản cố định, tiền mặt và khối lượng dở dang vì tại thời điểm đó chúng tôi chưa được bổ nhiệm
làm kiểm toán. Tuy nhiên các bằng chứng thu thập được không đủ đảm bảo để chúng tôi khẳng
định tính đầy đủ và hiện hữu các khoản mục đó. Theo đó, chúng tôi không đưa ra ý kiến nhận xét
về tính hiện hữu của các khoản mục đó tại thời điểm 31/12/2006.
Do kiểm toán viên không tham gia chứng kiến kiểm kê nên không đưa ra ý kiến nhận xét về tính
hiện hữu của tài sản tại ngày lập báo cáo kiểm toán, nhưng Công ty Cổ phần Lilama 45.3 đã thực
hiện kiểm kê tại ngày 31/12/2006 theo quy định của chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
Đồng thời, tại ngày 30/9/2007 báo cáo tài chính của Công ty CP Lilama 45.3 đã được kiểm toán
không còn các hạn chế của kiểm toán viên. Báo cáo tài chính của Công ty CP Lilama 45.3 đã
phản ánh trung thực hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty tại ngày
30/9/2007, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong kỳ kế toán từ ngày
1/1/2007 đến ngày 30/9/2007, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và
các quy định pháp lý có liên quan.
Ghi chú báo cáo đã được kiểm toán tại ngày 30/9/2007.
Trên ghi chú báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại 30/09/2007 về khoản nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán của Công ty cổ phần Lilama 45.3 là: 1.312.383.660 đồng, tuy nhiên ban lãnh đạo Công ty tin tưởng có khả năng thu được khoản nợ này trong tương lai gần. Đến ngày 24/12/2007 Công ty cổ phần Lilama 45.3 đã thu được số tiền là: 746.596.000 đồng cụ thể như sau:
STT Diễn giải Phải thu đến 30/09/2007 Số đã thu Số còn lại đến
24/12/20071. Ông Võ Duy Cư 85.646.000 85.646.0002. Ông Bùi Huy Du 161.200.000 161.200.0003. Ông Nguyễn Thống Nhất 239.209.898 239 209 8984. Ông Nguyễn Văn Bảo Nguyên 228.100.000 228.100.0005. Ông Phan Văn Nam 152.227.762 152 227 7626. Ông Huỳnh Công Thức 178.000.000 3.650.000 174.350.0007. Ông Nguyễn Xuân Tín 146.800.000 146.800.0008. Ông Huỳnh Văn Ba 68 200 000 68 200 0009. Ông Nguyễn Thế Huế 53.000.000 53.000.000
Tổng cộng 1.312.383.660 746.596.000 565.787.660
Công ty cổ phần Lilama 45.3 đã có cam kết số 01 ngày 24/12/2007 sẽ thu khoản công nợ cá nhân còn lại trong quý 1 năm 2008.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
34
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
8.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
báo cáo
8.2.1. Thuận lợi
Được sự giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi của lãnh đạo Tổng công ty Lắp máy Việt Nam, các cơ
quan chính quyền địa phương trong thành phố Quảng Ngãi và các đơn vị bạn.
Sự đoàn kết nhất trí cao trong ban lãnh đạo Công ty, sự quyết tâm nỗ lực khắc phục mọi
khó khăn của toàn thể CBCNV, sự tin tưởng và yên tâm công tác trong công nhân lao động,
sự kết hợp chặt chẽ của các tổ chức đoàn thể trong Công ty.
Ban lãnh đạo Công ty đã không ngừng tìm kiếm đối tác, ký kết hợp đồng có giá trị kinh tế
cao.
8.2.2 Khó khăn
Những năm đầu tiên chuyển từ Doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần, thay đổi cơ bản mô
hình quản lý và phương thức hoạt động cũng tạo những khó khăn nhất định cho hoạt động của
Công ty.
Sự biến động tăng giá của nhiều chủng loại vật tư, thiết bị... do đó gây ra nhiều khó khăn trong việc
thực hiện các tiến độ dự án.
9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
9.1. Vị thế của Công ty trong ngành
Ngành chế tạo, lắp máy ở nước ta hiện nay phát triển mạnh nhất vẫn là ở các Công ty thành viên
trong Tổng công ty Lắp máy Việt Nam (Tổng Lilama).
Doanh thu năm 2006 của Công ty so với một số Công ty trong Tổng Lilama
Bảng 8: Bảng so sánh với một số công ty trong ngànhĐơn vị: triệu đồng
STT Tên công ty Doanh thu năm 2006
1 Công ty Cổ phần LILAMA 45.4 62.309
2 Công ty Cổ phần Lilama 69-1 170.092
3 Công ty Cổ phần Lilama 45-3 64.537
4 Công ty Cổ phần Lắp máy và xây dựng số 7 38.179
5 Công ty Cổ phần Cơ khí Lắp máy 129.000
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
35
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Nguồn: Lilama 45.3
So với một số công ty lớn, có truyền thống và được Cổ phần hóa lâu hơn trong Tổng Công ty
Lilama thì Công ty CP Lilama 45.3 đã khẳng định được là một trong những Công ty đứng đầu
trong ngành Lắp máy. Sản lượng, doanh thu, nhân công, khối lượng hợp đồng ngày càng gia
tăng, đồng thời chất lượng dịch vụ cung cấp được đánh giá cao vì vậy trong tương lai gần Công
ty CP Lilama 45.3 sẽ ngày càng khẳng định vị thế hàng đầu trong ngành Chế tạo và Lắp máy
Việt Nam.
9.2. Triển vọng phát triển của ngành
Công ty Cổ phần LILAMA 45.3 là một công ty con trong Tổng công ty Lắp máy Việt Nam
( Tổng Lilama) vì vậy sự phát triển của Công ty cũng như sự phát triển của ngành chế tạo thiết bị
lắp máy nói chung gắn liền với sự phát triển của Tổng Lilama. Trong những năm gần đây Tổng
Lilama đã đạt được những thành tựu rất đáng tự hào, cho đến nay Tổng Lilama đã tham gia lắp
đặt và đưa vào sử dụng trên hàng nghìn công trình lớn nhỏ trên toàn quốc trong các lĩnh vực công
nghiệp, dân dụng, văn hoá, quốc phòng... đưa vào sử dụng đạt yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cao
với tiến độ nhanh, giá thành hợp lý.
Năm 2003 Tổng Lilama trở thành Nhà Tổng thầu EPC đầu tiên của Việt Nam. Từ trúng thầu các
gói thầu số 2 và 3 Nhà máy lọc dầu Dung Quất, chế tạo và lắp đặt phần lớn các thiết bị chính của
Nhà máy Nhiệt điện Na Dương, Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ đến trở thành nhà Tổng thầu EPC
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí mở rộng công suất 300 MW với vốn đầu tư gần 300 triệu
USD; Nhiệt điện Cà Mau 2 (công suất 750 MW) ... Tổng Lilama có khả năng thực hiện các dự án
lớn từ công tác Tư vấn thiết kế (Engineering) đến Cung cấp thiết bị vật tư (Procurement) và Tổ
chức xây dựng dự án (Construction), chạy thử bàn giao công trình. Hiện nay Tổng Lilama đang
tập trung toàn lực với các công việc trọng đại như lắp đặt hệ thống điện, hệ thống điều hoà thông
gió, thang máy, chế tạo, lắp đặt trên 10.000 tấn thép với giá trị trên 667 tỷ đồng cho Dự án Trung
tâm hội nghị quốc gia, lập Dự án đầu tư Nhà máy thiết bị công nghiệp nặng số 2 tại Khu công
nghiệp Đình Vũ, Hải Phòng. Dự án có quy mô lớn, công nghệ sản xuất hiện đại với các nhóm sản
phẩm chính gồm: Turbine thuỷ điện 64-120 MW, Turbine nhiệt điện trên 300 MW, dây chuyền
thiết bị xi măng công suất 5.000 T Clinker/ngày. Khi dự án hoàn thành sẽ đáp ứng một phần nhu
cầu chế tạo thiết bị đồng bộ cho các nhà máy điện, xi măng cỡ lớn tại Việt Nam. Các hợp đồng
trên được ký kết và Tổng Lilama sẽ giao lại cho các công ty thành viên trong đó có Lilama 45.3
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
36
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP khá cao và ổn định: năm 2003 là 7,23%, năm
2004 đạt 7,7%, năm 2005 là 8,4%, năm 2006 đạt 8,2% Các chuyên gia phân tích đều cho rằng,
trong các năm tới, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức 7 - 8%/năm là hoàn toàn
khả thi. Sự phát triển lạc quan của nền kinh tế trong tương lai có ảnh hưởng đến sự phát triển của
các ngành kinh tế chung và ngành công nghiệp lắp máy nói riêng. Vì vậy, cùng với sự phát triển
này và nhu cầu của thị trường về các sản phẩm của ngành cũng ngày càng tăng.
Tổng giá trị đầu tư các dự án trong các năm qua của Tổng Lilama:
(Đơn vị: triệu đồng)
690.200
3.471.000 3.708.000
-
500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
2.500.000
3.000.000
3.500.000
4.000.000
Giá trị
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm
Sự biến động tổng giá trị đầu tư các dự án
Nguồn: Lilama 45.3
Cùng với sự phát triển của toàn Tổng Lilama là sự đóng góp, phát triển của các công ty con trong
đó có Công ty CP Lilama 45.3 – một trong những Công ty đã và đang tham gia thực hiện thi
công các công trình lớn, trọng điểm Quốc gia đã được ký kết qua Tổng Lilama.
9.3. Định hướng phát triển của Công ty
Sản xuất kinh doanh
Chủ động về vốn, tích cực tìm kiếm thị trường, phát huy mọi nguồn lực để đầu tư phát triển
sản xuất, hạch toán chi phí tiết kiệm, tạo nhiều việc làm cho công nhân lao động, nâng cao
thu nhập và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia thực hiện tốt các chính
sách xã hội. Công ty được Bộ xây dựng xếp hạng doanh nghiệp loại I theo quyết định số:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
37
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
1834/QĐ -BXD ngày 30/10/2001, giá trị doanh thu và sant lượng hàng năm tăng từ 20-
35%.
Tài chính:
Duy trì tình hình tài chính lành mạnh và ổn định.
Tích cực tìm nguồn vốn với chi phí thấp
Công tác đời sống của CBCNV:
Đảm bảo đủ việc làm cho CBCNV, phấn đấu mức thu nhập bình quân hàng tháng từ
2.400.000 đồng đến 2.900.000 đồng/người/tháng.
Cải thiện điều kiện làm việc, nơi ăn ở của CBCNV ở các công trình và khu tập thể gia đình
công nhân.
Duy trì chế độ khuyến khích thợ giỏi, xây dựng đơn giá tiền lương và định mức khoán đảm
bảo sự công bằng xã hội và kích thích sản xuất phát triển.
Chăm lo sức khoẻ cho người lao động, tổ chức khám sức khỏe định kỳ đều đặn, mua
BHXH, BHYT, bảo hiểm tai nạn lao động đầy đủ, thăm hỏi trợ cấp khó khăn kịp thời cho
CBCNV.
Đẩy mạnh phong trào văn hoá, văn nghệ thể thao quần chúng tạo ra cuộc sống tinh thần sôi
động, xoá bỏ các tệ nạn xã hội, tích cực tham gia các phong trào với địa phương có hiệu
quả.
10. Chính sách đối với người lao động:
Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển của
Công ty, vì vậy Công ty luôn đặt mục tiêu xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn
cao lên hàng đầu trong chiến lược phát triển của mình tổng số lượng người lao động trong Công
ty hiện nay là 1.152 người trong đó:
Bảng 9: Cơ cấu lao động trong Công ty
Danh mụcTại
30/6/2006
Tỷ lệ
(%)
Tại
31/12/2006
Tỷ lệ
(%)
Tại
30/9/2007
Tỷ lệ
(%)
Phân theo trình độ người
Lao động
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
38
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
- Đại học và trên Đại học 55 12,8% 67 8,5% 103 8,9%- Cao đẳng 16 3,7% 16 2,0% 17 1,5% - Trung cấp 6 1,4% 12 1,5% 12 1,0%- Công nhân kỹ thuật, đã đào
tạo qua các trường chính quy 352 82,1% 691 87,9% 1.020 88,5%
Tổng cộng 429 100% 786 100% 1.152 100%
Nguồn: Lilama 45.3
Do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là lắp đặt các thiết bị của dây chuyền
công nghệ nên công nhân phải qua trường lớp đào tạo tại các trường. Tuy nhiên Công ty vẫn
thường xuyên có các khóa đào tạo kỹ thuật ngắn hạn cho công nhân tại công trình để đảm bảo
công trình hoàn thành đạt chất lượng cao nhất.
Chính sách đối với người lao động
Chính sách lương
Đảm bảo công việc đầy đủ cho người lao động, đảm bảo thu nhập phù hợp với khả năng
cống hiến và thị trường; mức lương bình quân đầu người đạt 1.248.000đồng/người/tháng
trong năm 2005. Thu nhập của người lao động luôn được cải thiện và năm sau thường cao
hơn năm trước, thu nhập bình quân trong năm 2006 đạt 1.927.216đồng/người/tháng, và
dự kiến mức thu nhập bình quân năm 2007 sẽ đạt 2.200.000 đồng/người/tháng.
Nâng bậc lương đối với cán bộ gián tiếp đúng thời hạn, ngạch bậc và kịp thời.
Xét và tổ chức thi nâng bậc đối với công nhân các loại thợ năm 2005 là 82 người, năm
2006 là 91 người và 09 tháng đầu năm 2007 là 120 người.
Kế hoạch đào tạo
Hàng năm, Công ty tạo điều kiện cho CBCNV tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn mở tại
khu vực và tại Công ty.
Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để người lao động phát huy khả năng trong học tập nâng cao
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.
Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển của Công ty nhằm
gia tăng về chất.
Chính sách khen thưởng, phúc lợi
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
39
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Công tác đời sống đối với CBCNV Công ty luôn quan tâm, đảm bảo cho người lao động làm
việc và thu nhập đúng với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, mức thu nhập bình quân
một người/tháng đảm bảo, tiền thưởng bình quân lao động/người/năm bằng một tháng lương
bình quân của năm.
Công ty hàng năm đều tổ chức cho CBCNV đi tham quan du lịch, nghỉ mát như đi Đà
lạt, Nha trang, Huế...
Trợ cấp khó khăn cho cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh khó khăn thường xuyên, kịp
thời, đúng đối tượng. Công ty xây dựng quỹ từ thiện, quỹ xóa đói giảm nghèo, luôn đảm
bảo kinh phí để chi cho công tác này hàng năm.
Công tác BHXH, BHYT, Bảo hiểm tai nạn lao động Công ty luôn chấp hành đầy đủ
100% thực hiện đúng chế độ chính sách đối với người lao động.
Ổn định nơi ăn ở cho CBCNV, tại các công trình mà công ty thi công đều có nhà ở rộng,
thoáng mát, bộ phận cấp dưỡng luôn thay đổi các món ăn hàng ngày và đáp ứng đủ dinh
dưỡng cho CBCNV.
11. Chính sách cổ tức
Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và theo quy định của Pháp luật, cổ tức sẽ được công bố và
chi trả từ lợi nhuận sau thuế của Công ty.
Tuy mới chuyển đổi sang Công ty Cổ phần nhưng với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tốt
tại đại hội đồng thường niên ngày 14 tháng 5 năm 2007 đã quyết định chia cổ tức 6 tháng cuối
năm 2006 là 8,5% tương ứng với số tiền là 579.011.321 đồng, đây là tỷ lệ chia cổ tức được đánh
giá là cao so với các công ty trong cùng ngành và sự phát triển chung của ngành lắp máy máy
Việt Nam.
12. Tình hình hoạt động tài chính
12.1. Các chỉ tiêu cơ bản
12.1.1. Trích khấu hao Tài sản cố định
Công ty trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao hàng năm được áp
dụng phù hợp với quyết định 206/2003/QĐ-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2003.
Tài sản NămNhà cửa, vật kiến trúc 6-25Máy móc, máy thiết 6-10
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
40
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Phương tiện vận tải 6-10Thiết bị, dụng cụ quản lý 4-6
12.1.2. Thu nhập bình quân đầu người
Bảng 10: Thu nhập bình quân đầu người
Đơn vị: triệu đồngDanh mục Năm 2006 Năm 2007
Mức cao nhất 5 9Mức thấp nhất 1,5 1,7Trung bình 1,9 2,2
Nguồn: Lilama 45.3
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển mạnh của Công ty thì thu nhập bình quân của CBCNV
được cải thiện rõ rệt, tính đến hết 9 tháng đầu năm 2007 thu nhập bình quân đầu người là 2,2
triệu đồng/tháng tăng 0,3 triệu đồng/người/tháng. Đây là mức lương được đánh giá là cao so với
khu vực miền Trung và ngành lắp máy.
12.1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được thực hiện đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ.
Các khoản phải nộp cho nhà nước được thực hiện đúng theo Luật định.
Dư nợ vay ngân hàng
Bảng 11: Dư nợ vay ngân hàng ngắn hạn tại thời điểm 30/9/2007
Đơn vị: triệu đồngTT Ngân hàng Hơp đồng vay Lãi vay Mục đích vay Phương thức trả
nợSố dư
1Ngân hàng NN & PTNN Đà Nẵng 012007HM01.0270 1%/tháng Bổ sung vốn lưu động
Trả khi tiền khối lượng về 700
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 9 tháng đầu năm 2007
Bảng 12: Dư nợ vay ngân hàng dài hạn tại thời điểm 30/9/2007
Đơn vị: triệu đồng
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
41
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
TT Ngân hàng
Hơp đồng vay
Thời gian vay
Lãi vay
Mục đích vay Phương thức trả nợ
Số dư
1
Quỹ hỗ trợ phát triển Phú Yên
01/2006-HDTD/29/6/06 56 tháng 3%/năm
Đầu tư mở rộng nhà máy cơ khí chế tạo kết cấu thép
Trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hàng quý
4.430
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 9 tháng đầu năm 2007
Các khoản nợ phải trả quá hạn tại ngày 30/09/2007
Không có
12.1.4 Tình hình công nợ hiện nay
Bảng 13: Các khoản phải thu
Đơn vị: triệu đồng
Danh mụcTại
30/6/2006Tại
31/12/2006Tại
30/9/2007Phải thu khách hàng 12.359 13.855 9.813Trả trước cho người bán 1.510 0 1.801Phải thu nội bộ ngắn hạn 248 208 268Các khoản phải thu khác 83 15 87Tổng cộng 14.200 14.078 11.969
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được toán 2 giai đoạn năm 2006 và 9 tháng đầu năm 2007
Bảng 14: Các khoản phải trả
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục Tại 30/06/2006
Tại 31/12/2006
Tại 30/9/2007
Nợ ngắn hạn 90.125 88.393 81.508Vay và nợ ngắn hạn 22.308 16.709 700Phải trả người bán 10.202 9.842 11.984Người mua trả tiền trước 17.446 18.606 21.682Thuế và các khoản phải nộp NN 108 485 135Phải trả người lao động 109 1.129 354Chi phí phải trả - - -Phải trả nội bộ (*) 36.416 38.465 44.111Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐ XD - - -
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
42
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Các khoản phải trả, phải nộp khác (**) 3.536 3.157 2.542Nợ dài hạn 10.158 8.469 5.092
Vay và nợ dài hạn (***) 9.976 8.401 5.082
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 182 68 10Tổng cộng 100.283 96.862 86.600
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được toán 2 giai đoạn năm 2006 và 9 tháng đầu năm 2007
(*) Các khoản phải trả nội bộ: Trong đó 37 tỷ đồng vay của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam
theo các hợp đồng tín dụng:
- Hợp đồng vay vốn số 07/HĐVV-TCT/2007 ngày 30/01/2007 giữa Công ty cổ phần Lilama 45.3
và Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam.
- Hợp đồng vay vốn số 10/HĐVV-TP022007-TCT/2007 ngày 12/06/2007 giữa Công ty cổ phần
Lilama 45.3 và Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam.
Số tiền còn lại 7 tỷ đồng là số tiền mà công ty phải trả cho các đội công trình là khoản các chủ
đội công trình đã có chứng từ nhưng Công ty chưa trả.
(**) Khoản phải trả khác tại ngày 30/9/2007 khoảng 2,5 tỷ đồng trong đó bao gồm cả khoản phải
trả lãi vay Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam 1,1 tỷ đồng do theo điều khoản hợp đồng tín dụng
ký kết giữa Tổng lilama và Công ty CP Lilama 45.3 lãi suất khoản vay được trả 3 tháng 1 lần nên
tại ngày 30 tháng 09 năm 2007 số tiền này chưa đến hạn trả Công ty đã hạch toán vào khoản phải
trả khác.
(***) Khoản vay và nợ dài hạn tại ngày 30/9/2007 là 5,082 tỷ đồng trong đó bao gồm khoản thuê
tài chính theo hợp đồng thuê tài chính số 003/07/ALCII-ĐN-HĐ ngày 12/01/2007 trị giá 53 triệu
đồng ký với Chi nhánh Công ty cho thuê tài chính II tại Đà Nẵng thuê mua tài chính xe ô tô 5 chỗ
hiệu Toyota Camry 3.5Q. Thời hạn cho thuê là 24 tháng, tổng số tiền thuê gần 1,1 tỷ đồng, lãi
suất cho thuê có điều chỉnh 1,15%/tháng, số tiền ký cược 53 triệu đồng tương đương 5%/tổng giá
trị tài sản cho thuê và hợp đồng thuê tài chính số 003/07/ALCII-ĐN-HĐ ngày 19/04/2007 trị giá
53 triệu đồng ký với Chi nhánh Công ty cho thuê tài chính cần cẩu Kato. Thời hạn cho thuê là 60
tháng, tổng số tiền thuê gần 12 tỷ đồng, lãi suất cho thuê có điều chỉnh 1,16%/tháng, số tiền ký
cược 559 triệu đồng tương đương 5%/tổng giá trị tài sản cho thuê
11.1.4. Các khoản phải nộp theo Luật định
Công ty thực hiện đúng theo Luật định.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
43
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
11.1.5. Trích lập các quỹ theo Luật định
Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ của Công ty và Pháp luật hiện hành, việc
trích lập các quỹ đảm bảo nguồn vốn để Công ty tái đầu tư mở rộng hoạt động SXKD.
Việc trích lập quỹ chỉ được tiến hành khi có nghị quyết đại hội cổ đông, do đại hội cổ đông thường niên diễn ra ngày 14/5/2007 nhưng niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2006, do đó Công ty đã thực hiện trích lập các quỹ trong năm 2007 cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Danh mục Số tiềnQuỹ dự phòng tài chính 41Quỹ đầu tư, phát triển 320Quỹ khen thưởng phúc lợi 200
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 9 tháng đầu năm 2007
12.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 16: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Danh mụcĐơn
vị6 tháng cuốinăm 2006 (*)
9 tháng đầunăm 2007
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn Lần 0,964 1,225 Hệ số thanh toán nhanh:
(TSLĐ- Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Lần 0,212 0,2042. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số Nợ/Tổng tài sản 92% 64% Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 1.218% 409%3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân Vòng 0,680 1,092 Doanh thu thuần/Tổng tài sản 51% 73%4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 2% 8% Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 14% 38% Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 1% 6% Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
2,2% 8%
Hệ số Thu nhập bình quân / cổ phiếu (**) Đồng 1.673 4.962
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được toán 2 giai đoạn năm 2006 và 9 tháng đầu năm 2007
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
44
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
(*) Công ty hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần từ ngày 1 tháng 7 năm 2006.
(**) Số cổ phần lưu hành trong kỳ được tính theo công thức bình quân gia quyền tháng
Tổng số cổ phần lưu hành bình quân 9 tháng năm 2007 = (6 * 681.500 + 3*3.500.000)/9 =
1.621.000 cổ phần
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
45
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
13. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng
13.1. Hội đồng quản trị
1. Ông Nguyễn Thanh Chi Chủ tịch Hội đồng quản trị
Năm sinh: 06/10/1951
Nơi sinh: Yên Lữ, Yên Dũng, Bắc Giang
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Yên Lữ, Yên Dũng, Bắc Giang
Địa chỉ thường trú: 124 Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Nội
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạo
Khen
thưởngKỷ luật
1968 – 1971 Trường Tài chính kế toán II Kế toán
1979 – 1980 Trường quản lý kinh tế Kế toán
1992 – 1996 Đại học kinh tế Kế toán
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi công tác Chức vụKhen
thưởngKỷ luật
1971 – 1976 Công trường lắp máy Cẩm
Phả
Kế toán
1976 – 1979 Công trường lắp máy Quảng
Ninh
Phó Phòng Kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
46
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
1979 – 1983 Xí nghiệp lắp máy số 6 Phó Phòng Kế toán
1983 – 1992 Xí nghiệp liên hợp lắp máy 69 Kế toán trưởng
1992 – 1996 Công ty Lắp máy & xây dựng
69.1
Kế toán trưởng
1996 – nay Tổng công ty lắp máy Việt
Nam
Thành viên HĐQT,
Trưởng ban KS
Bằng khen
thủ tướng
Chức vụ hiện nay tại công ty Chủ tịch Hội đồng quản trị
Hành vi vi phạm pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 742.000 cổ phần. Trong đó đại diện sở hữu
nhà nước: 735.000 cổ phần
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan
(đến 30/09/2007)
Không
Các khoản nợ đối với công ty tại ngày
30/9/2007
Không
2. Ông Nguyễn Hữu Thành Thành viên Hội đồng quản trị, kiêm Tổng giám đốc
Năm sinh: 03/09 /1963
Nơi sinh: Diễn Lộc, Diễn Châu, Nghệ An
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Diễn Lộc - Diễn Châu – Nghệ An
Địa chỉ thường trú: Lô 4K, Tôn Đức Thắng, TP. Quảng Ngãi
Trình độ văn hoá: 10/10 PTTH
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
47
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạoKhen thưởng
Kỷ
luật
1980 – 1985 Trường Đại học Công Nghiệp
Thái Nguyên
Khoa cơ khí chế
tạo máy
2004 – 2006 Học viện chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh
Chính trị cao cấp
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụKhen
thưởngKỷ luật
1985 – 1989 XN liên hợp Lắp máy số 10 Cán bộ kỹ thuật
1990 – 1996 XN Lắp máy 10-2 thuộc công
ty LM & XD số 10
Phó giám đốc
1996 – 2004 Công ty Lắp máy & Xây
dựng số 10
Phó giám đốc Huân chương
LĐ hạng 3
10/2004 -
4/2006
Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45.3
Bí thư Đảng uỷ -
Giám đốc công ty
Chiến sỹ thi
đua cơ sở
05/2006 - nay Công ty cổ phần Lilama 45.3 Tổng giám đốc Chiến sỹ thi
đua ngành
xây dựng -
Bằng khen
Bộ xây dựng
Chức vụ hiện nay tại Công ty Tổng giám đốc
Hành vi vi phạm pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty Không
Số cổ phiếu hiện đang nắm giữ (đến
30/09/2007)
617.000 cổ phần. Trong đó đại diện sở hữu
nhà nước là 525.000 cổ phần
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
48
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan
(đến 30/09/2007)
Vợ Nguyễn Thị Kim Oanh 5.000 cổ phần
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày
30/9/2007
Không
3. Ông Trần Văn Trung Thành viên Hội đồng quản trị
Năm sinh: 30/08/1972
Nơi sinh: Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội
Địa chỉ thường trú: Cụm 1, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội
Trình độ văn hoá: 12/12 PTTH
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quản trị kinh doanh
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạo
Khen
thưởng
Kỷ
luật
1992 – 1996 Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân
Quản trị kinh
doanh
Bằng khen
của Thành
đoàn Hà Nội
Không
1994 – 1996 Trường Đại học Ngoại
thương và Trường Đại học
Ngoại ngữ Hà Nội
Cử nhân Anh văn
chuyên ngành
Kinh tế
Không Không
1996 – 2000 Trường Đại học Luật Hà Nội Luật kinh tế Không Không
1996 – nay Các trường bồi dưỡng cán bộ
của các bộ: Xây dựng,
Bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ
Không Không
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
49
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
KHĐT, Tài chính, Ngân hàng ngắn hạn
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụKhen
thưởng
Kỷ
luật
1996 – 2003 Tổng công ty LM Việt Nam Cán bộ kế hoạch
đầu tư
Không
2003 – nay Tổng công ty LM Việt Nam Phó phòng Kế
hoạch đầu tư
Bằng khen
của Bộ XD
Không
Chức vụ hiện nay tại Công ty Thành viên Hội đồng quản trị
Hành vi vi phạm Pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 528.000 cổ phần. Trong đó đại diện sở hữu
nhà nước là: 525.000 cổ phần
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan
(đến 30/09/2007)
Không
4. Ông Phùng Viết Sơn Thành viên Hội đồng quản trị - kiêm Phó tổng giám đốc
Năm sinh: 03/03/1958
Nơi sinh: Thu Phong, Kỳ Sơn, Hoà Bình
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thạch Đà, Yên Lãng, Tỉnh Vĩnh Phúc
Địa chỉ thường trú: Lô 4K, Tôn Đức Thắng, Quảng Ngãi
Trình độ văn hoá: 10/10 PTTH
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thông gió – cấp nhiệt
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
50
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạo
Khen
thưởng
Kỷ
luật
1977 – 1983 Trường Đại học XD Hà Nội Thông gió cấp nhiệt
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụKhen
thưởngKỷ luật
6/1984 -
10/1987
Liên hợp Lắp máy số 10 Kỹ thuật thi công
10/1987 -
05/1990
Xí nghiệp Liên hợp Lắp
máy số 10
Trưởng tiểu ban kỹ
thuật liên đội ống
05/1990 -
02/1992
Xí nghiệp LM số 10-1 Công
ty LM & Xây dựng số 10
Trưởng tiểu ban kỹ
thuật
02/1992 -
10/1994
Công ty Lắp máy & Xây
dựng số 10
Cán bộ kỹ thuật
10/1994 -
10/1995
Công ty Lắp máy & Xây
dựng số 10
Kỹ thuật thi công
10/1995 -
05/1997
Công ty Lắp máy & Xây
dựng số 10
Chỉ huy phó thi
công
Chiến sỹ
TĐCS -
Bằng khen
BXD
05/1997 -
10/2003
Xí nghiệp Lắp máy 10-1 Giám đốc xí nghiệp Kỷ niệm
chương
ngành xây
dựng
10/04 - 04/06 Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45-3
Phó giám đốc Chiến sỹ thi
đua ngành
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
51
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
xây dựng
05/2006 – nay Công ty cổ phần Lilama
45.3
Phó tổng giám đốc Bằng khen
của Thủ
tướng chính
phủ
Chức vụ hiện nay tại Công ty Thành viên Hội đồng quản trị
Hành vi vi phạm Pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 40.000 cổ phần.
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan
(đến 30/09/2007)
Vợ Nghiêm Thị Thanh Vân 1.000 cổ phần
Các khoản nợ đối với Công ty
(tại ngày 30/09/2007)
Không
5. Ông Nguyễn Quang Huy Thành viên Hội đồng quản trị - Kế toán trưởng
Năm sinh: 02/01/1976
Nơi sinh: Hà Đông, Hà Tây
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hà Đông, Hà Tây
Địa chỉ thường trú: 06 Khu phố 5, P.Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Trình độ văn hoá: 12/12 PTTH
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạo Chuyên ngành Khen Kỷ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
52
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
đào tạo thưởng luật
1993 – 1997 Trường Đại học Tài chính -
Kế toán Hà Nội
Tài chính Ngân
hàng
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụKhen
thưởng
Kỷ
luật
07/1998 –
12/1999
Công ty Lắp máy & Xây
dựng số 7
Nhân viên kế
toán
12/1999 –
12/2004
Công ty Lắp máy & Xây
dựng số 18
Phó phòng Tài
chính - Kế toán
12/2004 – nay Công ty cổ phần Lilama 45.3 Kế toán trưởng Bằng khen
Bộ XD năm
2005
Chức vụ hiện nay tại Công ty Thành viên HĐQT - Kế toán trưởng
Hành vi vi phạm Pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 35.000 cổ phần.
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến
30/09/2007)
Vợ Mạc Thị Gấm 2.000 cổ phần
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 30/9/2007 Không
13.2 Ban giám đốc 03 người: (xem mục HĐQT)
6. Ông Hoàng Việt Phó tổng giám đốc
Năm sinh: 21/09/1973
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
53
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Nơi sinh: Phường Hương Sơn, TP. Thái Nguyên
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Đức Thượng, Hoài Đức, Hà Tây
Địa chỉ thường trú: Nghĩa Lộ, TP. Quảng Ngãi
Trình độ văn hoá: 12/12 PTTH
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạo
Khen
thưởngKỷ luật
1992 – 1997 Trường Đại học Công
nghiệp Thái Nguyên
Cơ khí chế tạo
máy
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụKhen
thưởngKỷ luật
03/1998 -
09/1999
Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45.3
Kỹ thuật thi công Bằng khen
Bộ xây dựng
9/1999 -
12/2000
Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45.3
Trưởng phòng kỹ
thuật
Chiến sỹ thi
đua ngành
xây dựng
01/2001 -
03/2006
Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45.3
Phó giám đốc Chiến sỹ thi
đua ngành
xây dựng
03/2006 – nay Công ty cổ phần Lilama
45.3
Phó tổng giám
đốc
Chiến sỹ thi
đua ngành
xây dựng
Chức vụ hiện nay tại Công ty Phó tổng giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
54
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Hành vi vi phạm Pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 15.000 cổ phần. Trong đó đại diện sở hữu
nhà nước là: không cổ phần
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan
(đến 30/09/2007)
Không
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày
30/9/2007
Không
13.3 Ban kiểm soát 03 người:
7. Ông Lưu Sỹ Học Trưởng Ban kiểm soát Công ty
Năm sinh: 1978
Nơi sinh: Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Địa chỉ thường trú: Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc
Trình độ văn hoá: 12/12 PTTH
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạo
Khen
thưởngKỷ luật
1996 – 2000 Học viện Tài chính - Kế
toán Hà Nội
Tài chính doanh
nghiệp
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ Khen Kỷ luật
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
55
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
thưởng
2000 – 2005 Công ty cổ phần xây lắp
Hùng Vương
Kế toán
2005 – nay Tổng công ty LM Việt Nam Kế toán
04/2006 – nay Công ty cổ phần Lilama
45.3
Trưởng ban kiểm
soát
Chức vụ hiện nay tại Công ty Trưởng ban kiểm soát Cty CP Lilama 45.3
Hành vi vi phạm Pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 1.000 cổ phần.
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan
(đến 30/09/2007)
Không
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày
30/9/2007
Không
8. Ông Nguyễn Mạnh Hưởng Thành viên Ban kiểm soát Công ty
Năm sinh: 1982
Nơi sinh: Lâm Thao, Phú Thọ
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Trường Thịnh, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Địa chỉ thường trú: Khu 10, Thị Trấn Hùng Sơn, Lâm Thao, Phú Thọ
Trình độ văn hoá: 12/12 PTTH
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
56
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạo
Khen
thưởng
Kỷ
luật
2000 – 2004 Học viện Tài chính - Kế toán Hà
Nội
Khoa Kế toán
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụKhen
thưởng
Kỷ
luật
2004 – nay Tổng công ty Lắp máy Việt
Nam
Ban Tài chính -
Kế toán
04/2006 – nay Công ty cổ phần Lilama 45.3 Thành viên Ban
kiểm soát
Chức vụ hiện nay tại Công ty Thành viên BKS Cty CP Lilama 45.3
Hành vi vi phạm Pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 0 cổ phần.
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan (đến
30/09/2007)
Không
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày 30/9/2007 Không
9. Ông Huỳnh Lê Hoà Thành viên Ban kiểm soát Công ty
Năm sinh: 20/08/1959
Nơi sinh: Đức Thọ, Hà Tĩnh
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Hoà Định Đông, Phú Hoà, Phú Yên
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
57
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Địa chỉ thường trú: 250 Nguyễn Huệ, TP. Tuy Hoà, Phú Yên
Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp PTTH
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Quá trình học tập đào tạo chuyên môn
Thời gian Trường đào tạoChuyên ngành
đào tạo
Khen
thưởngKỷ luật
1976 – 1981 Đại học kỹ thuật công
nghiệp Việt Bắc
Cơ khí chế tạo
máy
Quá trình làm việc
Thời gian Nơi làm việc Chức vụKhen
thưởngKỷ luật
1994 – 1996 BQLDA Nhà máy xi măng
Phú Yên
Kỹ thuật giám sát
1997 – 1998 Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45.3
TP Kinh tế, Kỹ
thuật
Bằng khen
Tổng công
ty LM Việt
Nam
1999 – 2000 Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45.3
TP Kinh tế tiếp
thị
Bằng khen
Tổng công
ty, chiến sỹ
thi đua cấp
cơ sở
2002 – 2003 Công ty Lắp máy & Xây
dựng 45.3
Trưởng phòng Kế
hoạch đầu tư
Bằng khen
Tổng công
ty
2004 Công ty Lắp máy & Xây Phó phòng Kinh Chiến sỹ thi
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
58
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
dựng 45.3 tế - Kỹ thuật đua cấp cơ
sở
2005 – nay Công ty Lilama 45.3 TP Kinh tế - Kỹ
thuật
Bằng khen
Bộ xây
dựng, chiến
sỹ thi đua
ngành XD
Chức vụ hiện nay tại Công ty Trưởng phòng Kinh tế, Kỹ Thuật
Hành vi vi phạm Pháp luật Không
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty Không
Số cổ phiếu nắm giữ (đến 30/09/2007) 10.000 cổ phần.
Số lượng cổ phiếu của những người liên quan
(đến 30/09/2007)
Vợ Huỳnh Thị Mỹ Linh 2.000 cổ phần
Các khoản nợ đối với Công ty tại ngày
30/9/2007
Không
13.4. Kế toán trưởng (Xem mục HĐQT)
14. Tài sản
Bảng 17: Bảng tài sản
Đơn vi: triệu đồng
Nguồn: Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007 đã được kiểm toán
Nhà xưởng, vật kiến trúc thuộc sở hữu của Công ty tại thời điểm 30/09/2007:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
59
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Bảng 18: Một số nhà xưởng, vật kiến trúc Đơn vi: triệu đồng
Nguồn: Lilama 45.3
Đất đai:
Một số khu đất Công ty đang quản lý và sử dụng:
Bảng 19: Một số khu đất Công ty đang quản lý và sử dụng
TT Danh sách Địa chỉ Hợp đồng thuê đất Thời hạnDiện tích (m2)
1
Khu đất ở 51 Độc Lập
51 Độc Lập, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
25/HĐ-TĐ ngày 21/01/1997 giữa Sở đại chính Phú Yên và Công ty Lắp máy & XD 45-3
20 năm kể từ 01/01/1996 đến 01/01/2016
3.465
2
Khu đất nhà máy cơ khí giai đoạn 1
Thôn Phú Vang, Quốc lộ 1A, Bình Kiến, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
107/HĐ-TĐ ngày 05/08/1998 giữa Sở đại chính Phú Yên và Công ty Lắp máy & XD 45-3
20 năm kể từ ngày 01/08/1998 đến 01/08/2018
7.200
3
Khu đất nhà máy cơ khí mở rộng giai đoạn 2
Thôn Phú Vang, Quốc lộ 1A, Bình Kiến, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
288HĐ/TĐ ngày 22/02/2002 giữa Sở địa chính Phú Yên và Công ty Lắp máy & XD 45-3 Thuê 5,718m2) hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dung đất sô 05CN ngày 09/11/2000 (1,000m2)
20 năm kể từ ngày 25/01/2002 đến 25/01/2022
6.718
4
Khu đất ở Phú Lâm
Tổng kho Đông Tác, Phú Lâm, TP. Tuy Hòa, Phú Yên
Hợp đồng mua bán nhà ngày 27/7/1991 giữa Công ty Thương nghiệp huyện Tuy Hòa với Xí nghiệp Xây lắp 45-3 ngày 23/07/1991, và công văn số 316UB của UBND tỉnh Phú Yên ngày 24/10/1991 cho phép mua bán
Không xác định thời gian
6.536
5
Khu đất trụ sở văn phòng
Khu đất Lô 4K, đường Lê Hồng Phong, TP. Quang Ngãi
20/HĐTĐ ngày 24/05/2007 Sở tài Nguyên và môi trường và Công ty CP Lilama 45.3
30 năm kể từ 27/12/2002 đến 27/12/2032
2.100
Tổng cộng 26.019
Nguồn: Lilama 45.3
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
60
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Một số máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chính thuộc sở hữu của Công ty tại thời điểm 30/09/2007:
Bảng 20: Máy móc thiết bị, phương tiên vận tải thuộc sở hữu của Công ty
Đơn vi: triệu đồng
TT Danh mục Công suất
Nguyên giá
Khấu hao lũy kế
Giá trị còn lại
I Máy móc thiết bị 17.256 4.528 12.7311 Máy cắt Plasma YP 100S 5-40mm 49 30 202 Máy cắt con rùa 1mỏ IK-12 BEETLE 5-100mm 16 16 3 Máy cắt con rùa 2 mỏ IK-12-MAX-3 5-100mm 44 34 10
4 Máy cắt ống bằng khí ôxy-Axetylen 600-1500mm 65 40 26
5 Máy cắt và vát mép ống AXXI R-CC-120 5 – 129mm 66 40 26
6 Máy cắt dầm MINIMANIS (400x600)100-700m/ph 63 25 38
7 Máy cắt dầm MINIMANIS (700x900)100-700m/ph 51 20 31
8 Ôtô cần trục GOTTWALD AMK-75-42 65 T 1.461 1.443 189 Cần thủy lực bánh lốp TADANO -500E 50T 1.148 636 51310 Cần cẩu thủy lực KATO - SS500 SP 50T 6.240 208 6.03211 Cần trục bánh xích Sumitmoto SC-700-2 70T 5.171 172 4.99912 Cổng trục KKC - 20/5 - 32 20T 1.075 1.051 2413 Máy nén khí trục vít di động Insollrand 21,24m3/p' 716 231 48514 Máy nén khí Sullair 600 HDLQ - CA 16m3/p' 623 408 21515 Thiết bị ram ủ mối hàn 76KVA 468 174 294II Phương tiện vận tải 3.277 862 2.4141 Xe KAMAZ 78K 13-04 10T 239 2392 Xe ôtô bán tải Foton 3,45 tấn 3.45T 193 21 1713 Xe ôtô Mishubishi Pajero 07 7 chỗ 685 6 6794 Xe ôtô khách Transinco 51 chỗ 51 chỗ 516 13 5035 Xe ôtô Toyota Camry 3.5 5 chỗ 1.015 42 973
6 Xe Ôtô TOYOTA CAMARY Gli2.2 SXV 20L 5 chỗ 629 541 88
Nguồn: Lilama 45.3
15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2007, 2008 và năm 2009
Bảng 21: Kế hoạch sản xuất kinh doanhĐơn vi: triệu đồng
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
61
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Nguồn: Lilama 45.3
(*)Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 đã được thông qua tại nghị quyết ĐHĐCĐ thường
niên ngày 14/5/2007, tuy nhiên căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm 2007 và
các hợp đồng ký kết tính đến ngày 30/6/2007 Hội đồng Quản trị Công ty CP Lilama 45.3 đã họp
và đưa ra nghị quyết ngày 6/7/2007 điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007.
(**) Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở thuế thu nhập được miễn 100% năm 2007 và được giảm
50% năm 2008 năm 2009 theo quy định hiện hành của pháp luật.
(***) Được tính dựa trên vốn điều lệ tại thời điểm kết thúc năm tài chính ngày 31/12 hàng năm.
Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên:
Căn cứ vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và miền Trung nói riêng, do những năm gần
đây miền Trung luôn được các nhà đầu tư hướng đến, các dự án trọng điểm Quốc gia như Nhà
máy Lọc dầu Dung Quất, các nhà máy Thủy điện được ưu tiên phát triển nên tốc độ phát triển
các ngành xây lắp phát triển mạnh, cùng với sự phát triển đó Công ty Cổ phần Lilama 45.3 tận
dụng được lợi thế về kỹ thuật, địa hình, quản lý của lãnh đạo công ty đã ký kết được các hợp
đồng có giá trị kinh tế lớn làm căn cứ để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các năm tiếp theo.
Tính đến thời điểm 30/9/2007 tổng giá trị hợp đồng đã ký kết với tiến độ thực hiện đến hết năm
2009 khoảng 702 tỷ đồng (nguồn: Lilama 45.3), trong đó có các dự án lớn, trọng điểm Quốc gia
như: Nhà máy Thủy điện A Vương, nhà máy Thủy điện Buôn Kuốp, nhà máy Lọc dầu Dung
Quất, Nhà máy Thủy điện Buôn Tua Srah và nhiều hợp đồng khác chưa ký kết. Đây là cơ sở để
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như kế hoạch nhân sự, đầu tư máy móc thiết bị, xây
dựng cơ sở hạ tầng triển khai các hợp đồng kinh tế đã ký kết trên, làm căn cứ đạt được kế hoạch
về doanh thu, lợi nhuận, cổ tức cho các năm tiếp theo.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 9 tháng đầu năm 2007 so với kế hoạch năm 2007.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
62
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Bảng 22: So sánh thực hiện và kế hoạch
Đơn vị: triệu đồng
TT Danh mục9 tháng đầu
năm 2007Kế hoạch năm 2007
Tỷ lệ hoàn thành
1 Vốn điều lệ 35.000 35.000 100%2 Doanh thu thuần 97.875 140.000 70%3 Lợi nhuận trước thuế 8.044 10.400 77%4 LN sau thuế 8.044 10.400 77%
Nguồn: Báo cáo kiểm toán 9 tháng đầu năm 2007 và kế hoạch HĐSXKD lilama 45.3
Doanh thu 9 tháng cuối năm đạt 97.875 triệu đồng tương đương đạt 70% kế hoạch cả năm 2007,
lợi nhuận sau thuế đạt 77% kế hoạch cả năm, đồng thời do đặc thù của doanh nghiệp trong ngành
xây lắp, chế tạo các hợp đồng xây lắp thường được quyết toán quý 4 hàng năm đây là cơ sở để
ghi nhận doanh thu và lợi nhuân đồng thời cũng là cơ sở để đạt được kế hoạch cả năm 2007 và có
thể tăng trưởng cao so với kế hoạch đề ra cũng là tiền để để đạt được kế hoạch các năm tiếp theo.
Mốt số công trình lớn Công ty đang thi công
Công trình Nhà máy Lọc dầu Dung Quất
Dự án Nhà máy Lọc dầu Dung Quất là một trong những dự án lớn, trọng điểm Quốc gia Việt
Nam trong thời gian này. Chủ đầu tư của dự án là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam với tổng
mức đầu tư 2,7 tỷ USD có công suất 6,5 triệu tấn dầu/năm. Do vị trí được xây dựng tại khu kinh
tế Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi nên Công ty Cổ phần Lilama 45.3 có lợi thế
không nhỏ về việc ký kết hợp đồng và thực hiện khi thi công Dự án.
Trong năm 2007 Công ty đã ký hợp đồng và thực hiện xây lắp tại Nhà máy Lọc dầu Dung Quất
với giá trị lên tới 202 tỷ đồng, trong các năm tiếp theo Công ty dự kiến sẽ tiếp tục ký kết thêm
hợp đồng mới trong lĩnh vực này.
Hình ảnh công trình đang thi công tại Nhà máy Lọc dầu Dung Quất
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
63
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Dự toán công trình Nhà máy Lọc dầu Dung Quất
Đơn vị: triệu đồng
Nguồn: Lilama 45.3
Các Công trình thủy điện Công ty đang thực hiện
6 công trình thủy điện quy hoạch bậc thang Thủy điện sông Srêpốk được Bộ Công nghiệp phê
duyệt tại Quyết định số 1564/QĐ-NLDK ngày 03/07/2003 với tổng công suất lắp máy trên
600MW và sản lượng điện bình quân hàng năm trên 3 tỷ KWh, trong đó Công ty cổ phần Lilama
45.3 ký kết hợp đồng với giá trị lên tới hàng trăm tỷ đồng và đang thực hiện xây lắp với tiến độ
và chất lượng được đánh giá rất cao.
Các Nhà máy Thủy điện lớn Công ty đang thực hiện (giá trị xây lắp máy):
Thủy điện Buôn Kuốp: công suất lắp máy 280MW, sản lượng điện hàng năm 1,4 tỷ KWh,
khởi công vào cuối năm 2003 để đưa vận hành năm 2008.
Thủy điện Buôn Tua Srah: công suất lắp máy 85MW, khởi công vào cuối năm 2004 để đưa
vào vận hành năm 2009.
Thủy điện A Vương: công suất lắp máy 220MW, khởi công vào năm 2004 để đưa vào vận
hành cuối năm 2008.
Thủy điện PleiKrông công suất 110MW.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
64
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Thủy điện Sông Ông công suất 8,1MW.
Thủy điện Sông Vàng công suất 8,1MW.
Thủy điện DrâyHlinh: công suất lắp máy 14.5MW
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
65
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Dự toán công trình Nhà máy Thủy điện Buôn Tua Srah
Đơn vị: triệu đồng
Nguồn: Lilama 45.3 Dự toán Công trình Nhà máy Thủy điện A Vương
Đơn vị: triệu đồng
Nguồn: Lilama 45.3
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
66
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Dự toán Nhà máy Thủy điện Buôn Kuốp
Đơn vị: triệu đồng
Nguồn: Lilama 45.3
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
67
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
16. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của tổ chức niêm yết
Dựa trên căn cứ ghi nhận doanh thu và lợi nhuận trong những năm tiếp theo của Công ty
nếu không có những biến động bất thường (như thiên tai, cháy nổ...) thì kế hoạch doanh thu
và lợi nhuận mà Công ty đưa ra mang tính khả thi cao dựa trên các căn cứ:
Công ty CP Lilama 45.3 có đội ngũ lãnh đạo cán bộ công nhân viên trẻ, năng động trong
lĩnh vực xây lắp, gia công chế tạo.
Thời kỳ 2006 -2010 Bộ kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng và trình Chính phủ thông qua để
ban hành danh mục dự án quốc gia gọi vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực miền Trung.
Trong 23 dự án thuộc ngành công nghiệp-xây dựng có 14 dự án thuộc các lĩnh vực xây
dựng cơ sở hạ tầng, sản xuất sắt thép và kim loại màu, cơ khí chế tạo và công nghiệp điện
lực, địa điểm kêu gọi đầu tư trải rộng ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, còn lại 21 dự
án thuộc ngành công nghiệp lọc hóa dầu, công nghiệp hóa chất tập trung ở Khu công
nghiệp Dung Quất tại Quảng Ngãi (nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Công ty Cổ phần
Lilama 45.3 đã ký kết các hợp đồng xây lắp, chế tạo có trị lớn trong các dự án trên. Điều
này tạo cơ sở để Công ty hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh trong giai đoạn tới.
Trước tình hình phát triển kinh tế của đất nước và tốc độ phát triển khả quan của ngành xây
lắp và những lợi thế riêng nhất định. Công ty đã chủ động nắm bắt cơ hội kinh doanh và
đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, đào tạo chuyên sâu cán bộ công nhân viên lành nghề,
nâng cao trình độ quản lý, cùng với khối lượng và chất lượng thi công nhiều công trình lớn
như hiện nay thì uy tín và kinh nghiệm Công ty ngày càng được nâng cao.
Kế hoạch phân phối lợi nhuận được đánh giá là hợp lí vừa đảm bảo khoản cổ tức chi trả cho
cổ đông vừa đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư duy trì tốc độ tăng trưởng tốt
trong tương lai.
Những nhận xét trên đây chỉ mang tính tham khảo mà không hàm ý đảm bảo giá trị của
chứng khoán.
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện được của tổ chức đăng ký niêm
yết
Công ty CP Lilama 45.3 cam kết sẽ thu được các khoản nợ phải thu khó đòi có số dư đến
ngày 24/12/2007 là 565.787.660 đồng trong quý 1 năm 2008.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
68
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
18. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng
đến giá cả cổ phiếu chào bán
Không có
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
69
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
V.V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾTCỔ PHIẾU NIÊM YẾT
1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến niêm yết: 3.500.000 cổ phiếu
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của
tổ chức phát hành
Số lượng cổ phiếu của các cổ đông sáng lập là: 1.991.424 cổ phiếu trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh mà theo luật doanh nghiệp và điều lệ của Công ty thì các cổ đông
sáng lập phải cùng nhau nắm giữ trong thời gian ba năm kể từ ngày Công ty được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 15/05/2006 đến 15/05/2009.
Số lượng cổ phiếu của Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng
là: 203.000 cổ phiếu (tương ứng với 5,8% vốn điều lệ) mà theo quy định hiện hành thì các
cổ đông là Thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng phải nắm
giữ 100% cổ phiếu cá nhân trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ
phiếu này trong 6 tháng tiếp theo.
5. Phương pháp tính giá
Phương pháp tính giá trị sổ sách của 01 cổ phần:
Nguồn vốn chủ sở hữu – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Giá trị sổ sách =
Tổng khối lượng CP đang lưu hành
Tại thời điểm 31/12/2006
Theo Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Công ty Cổ phần Lilama 45.3
7.955.011.321 – 0
Giá trị sổ sách = = 11.673 đồng/CP
681.500
Tại thời điểm 30/09/2007
47.682.531.616 – 168.900.000
Giá trị sổ sách = = 13.575 đồng/CP
3.500.000
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
70
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Điều lệ Công ty không giới hạn về tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài đối với cổ phiếu của
Công ty. Khi Công ty được niêm yết, theo Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt
Nam, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài giới hạn tối đa là 49% tổng số cổ phiếu niêm yết
trên Trung tâm giao dịch chứng khoán
7. Các loại thuế liên quan
Từ ngày 1 tháng 7 năm 2006 Công ty chuyển đổi hình thức sở hữu từ Doanh nghiệp Nhà nước
sang Công ty Cổ phần nên Công ty được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp 100% hai năm đầu
kể từ khi có thu nhập chịu thuế từ ngày 1/7/2006 đến ngày 1/7/2008 và giảm 50% trong 2 năm
tiếp theo từ ngày 1/7/2008 đến ngày 1/7/2010.
Theo qui định tại Thông tư số 100/2004/TT-BTC “Hướng dẫn về thuế GTGT và thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán”, ban hành ngày 20/10/2004, cổ tức thu từ cổ phiếu
thuộc diện miễn thuế hoàn toàn đối với tất cả nhà đầu tư, tổ chức và cá nhân.
Thông tư số 100/2004/TT-BTC cũng qui định nhà đầu tư cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập
đối với khoản chênh lệch từ hoạt động mua bán chứng khoán và các khoản thu nhập khác từ đầu
tư chứng khoán.
Thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là: 10%
Thuế GTGT đối với hoạt động chế tạo là: 5%
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
1. Tổ chức Kiểm toán
1.1 Công ty: Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC)
Địa chỉ: 01 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 824 1991
Fax: (84.4) 825 3973
Email: [email protected]
Website: www.aasc.com.vn
1.2 Công ty: Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
71
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
Địa chỉ: Số 504, Toà nhà 17T7 Trung Hoà Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 2811 488
Fax: (84.4) 2811 499
2. Tổ chức Tư vấn
Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương ( APEC)
Trụ sở chính Tầng 8, Số 9 Đào Duy Anh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại (844) 573 0200
Fax (844) 5771 966
Website www.apec.com.vn
VII . PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết
3. Phụ lục III: Biên bản Đại hội Cổ đông thường niên năm 2007
4. Phụ lục IV: Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên năm 2007
5. Phụ lục V: Công văn gửi UBCKNN Giải trình đợt phát hành tăng vốn điều lệ
6. Phụ lục VI: Báo cáo kết quả phát hành tăng vốn điều lệ
7. Phụ lục VII: Thông báo phát hành tăng vốn điều lệ
8. Phụ lục VIII: Phương án phát hành cổ phiếu
9. Phụ lục IX: Bản cam kết của HĐQT về hồ sơ chào bán; Cam kết về các khoản nợ và nghĩa
vụ với Nhà nước
10. Phụ lục X: Quyết định của UBCKNN về cảnh cáo trong lĩnh vực chào bán chứng khoán
11. Phụ lục XI: Báo cáo kiểm toán vốn
12. Phụ lục XII: Quyết định của HĐQT ban hành quy trình công bố thông tin
13. Phụ lục XIII: Biên bản bàn giao giá trị doanh nghiệp, Biên bản thanh tra thuế.
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
72
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
14. Phụ lục XIV: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 6 tháng đầu năm 2006
15. Phụ lục XV: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 6 tháng cuối năm 2006
16. Phụ lục XVI: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 9 tháng đầu năm 2007
17. Phụ lục XVII: Sơ yếu lý lịch
18. Phụ lục XVIII: Bản cam kết của các thành viên là HĐQT, Ban GĐ, Ban KS, Kế toán trưởng.
19. Phụ lục XIX: Quyết định của HĐQT ban hành quy chế quản trị công ty. Cam kết thực hiện.
20. Phụ lục XX: Hợp đồng thuê đất
21. Phụ lục XXI: Hợp đồng tư vấn
22. Phụ lục XXII: Giấy đăng ký niêm yết
23. Phụ lục XXIII: Sổ đăng ký cổ đông
24. Phụ lục XXIV: Các hợp đồng lớn Công ty đã ký kết
25. Phụ lục XXV: Quyết định của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam về việc
tính giá trị thương hiệu cho Công ty CP Lilama 45.3
26. Phụ lục XXVI: Cam kết của Hội đồng Quản trị về các khoản phải thu quá hạn
27. Phụ lục XXVII: Nghị quyết của Hội đồng Quản trị về việc điều chỉnh kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm 2007
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 10 năm 2007
CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC
NGUYỄN THANH CHI NGUYỄN HỮU THÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
73
L I L A M A 4 5 . 3 CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 45.3 BẢN CÁO BẠCH
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT KẾ TOÁN TRƯỞNG
LƯU SỸ HỌC NGUYỄN QUANG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG
74