cao co so du lieu cua... · web viewnhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt...
TRANSCRIPT
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 31/3/2011
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Tên trường (theo Quyết định thành lập):
- Tiếng Việt: Trường Đại học Y Hà Nội.
- Tiếng Anh: Hanoi Medical University
2. Tên viết tắt của trường:
- Tiếng Việt: ĐHYHN
- Tiếng Anh: HMU
3. Tên trước đây:
- Trường Y khoa Hà Nội (1902)
- Trường Y khoa Đông Dương (1913)
- Trường Y Dược khoa Đông Dương (1914)
- Trường Y Dược toàn cấp Đông Dương (1923)
- Trường Đại học Y Dược (1945)
- Trường Đại học Y khoa Hà Nội (1961)
- Trường Đại học Y Hà Nội (1985)
4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Y tế
5. Địa chỉ trường: Số 1, Phố Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, Hà Nội
6. Thông tin liên hệ:
- Số điện thoại: (+84) 4.38523798
- Số fax: (+84) 4.38525115
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hmu.edu.vn
7. Năm thành lập trường (theo Quyết định thành lập): 1902
8. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 1902
1
9. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khóa I: 1907
10. Loại hình trường đào tạo: Công lập
II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
11. Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của Trường
Đại học Y Hà Nội.
a) Sơ lược lịch sử phát triển
Trường Đại học Y Hà Nội (ĐHYHN) tiền thân là Trường Y khoa
Hà Nội (Ecole de Médecine de l’Indochine) được thành lập năm 1902, trực
thuộc Trường đại học Paris. Đây là một trong những trường đào tạo theo
lối giáo dục phương Tây đầu tiên ở Việt Nam. Trường có nhiệm vụ ”Đào
tạo các thầy thuốc người châu Á có khả năng đảm nhiệm, cùng với các
thầy thuốc người Pháp và dưới sự chỉ đạo của họ, công tác y tế ở Đông
Dương và các chức vụ ở bên ngoài và Góp phần nghiên cứu khoa học về
căn nguyên và điều trị các bệnh của người Âu và người bản xứ ở Viễn
Đông”. Kỳ thi tuyển sinh đầu tiên vào Trường Y khoa Hà Nội có 121 thí
sinh Bắc Kỳ.
Năm 1906, Viện Đại học Đông Dương được thành lập. Trường Y
khoa Hà Nội trở thành một trường thành viên của Viện Đại học Đông
Dương và tiếp tục đào tạo đến năm 1908 sau khi Viện đại học này tạm
ngừng hoạt động.
Sắc lệnh ngày 28/6/913 của tổng thống Pháp, được qui định chi tiết
thi hành trong nghị định ngày 29/12/1913 của toàn quyền Đông Dương đã
đặt lại tên trường là trường Y khoa Đông Dương trực thuộc toàn quyền
Đông Dương.
Nghị định ngày 20/7/1914 đã đặt thêm khoa Dược, từ đó, trường
mang tên trường Y Dược khoa Đông Dương. Việc giảng dạy do các giáo
sư chính thức và các giảng viên dược sĩ dân y và quân y đảm nhiệm.
2
Sau hai năm chuẩn bị, trường được tổ chức lại hoàn toàn theo Sắc
lệnh ngày 30/8/1923: được nâng lên thành Trường Y Dược toàn cấp Đông
Dương (école de Plein Exercice) có thêm khoa y sĩ và dược sĩ Đông
Dương. Trường được coi chính thức là chi nhánh của trường Đại học Y
Paris.
Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 15/11/1945, Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Nghị định thành lập Trường Đại
học Y Dược.
Năm 1961, Bộ trưởng Bộ Y tế Phạm Ngọc Thạch ký Quyết định số
828/BYT-QĐ ngày 29/9/1961 tách Trường Đại học Y Dược thành 02
trường là Trường Đại học Y khoa và Trường Đại học Dược khoa.
Năm 1985, trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Y
Hà Nội theo Quyết định số 1004/BYT-QĐ ngày 11/9/1985.
Trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Y
Hà Nội đã nhiều lần được đổi tên cho phù hợp với hoàn cảnh và tình hình
thực tế của đất nước. Trường đã đào tạo được số lượng lớn cán bộ y tế,
đáp ứng yêu cầu chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân, phục vụ
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b) Chức năng, nhiệm vụ (theo Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày
05/6/2009)
Trường Đại học Y Hà Nội có nhiệm vụ:
- Đào tạo cán bộ y tế ở trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại
học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có sức khỏe, có năng lực thực
hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, đáp ứng nhu cầu về
cán bộ y tế cho công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân
dân; có khả năng tự nghiên cứu và phát triển. Đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ cho giảng viên (GV), giáo viên đáp ứng với công tác giảng
dạy cho sinh viên, học viên.
3
- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, kết hợp đào tạo với nghiên
cứu khoa học, sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực
y - dược học theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật
Giáo dục và các quy định khác của pháp luật.
- Phối hợp với các ngành, địa phương, các tổ chức xã hội nghiên cứu kế
thừa và nghiên cứu phát triển nền y học Việt Nam.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường đủ về số lượng, đạt
tiêu chuẩn về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, ngành nghề, tuổi
và giới. Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của cán bộ, giảng viên,
nhân viên.
- Tuyển sinh và quản lý người học theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động
giáo dục.
- Phát triển và bồi dưỡng nhân tài trong người học, trong đội ngũ giảng
viên. Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia
các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu của
xã hội.
- Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy
định của pháp luật.
- Thành lập và phát triển bệnh viện thực hành, các viện nghiên cứu, các
trung tâm, thư viện, xuất bản các tạp chí, ấn phẩm khoa học chuyên
ngành y – dược học, các cơ sở dịch vụ, khoa học kỹ thuật phục vụ cho
công tác đào tạo, nghiên cứu và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy
định của pháp luật.
c) Sứ mạng
Là một trường đại học công lập trọng điểm trong hệ thống giáo dục
của Việt Nam, Trường Đại học Y Hà Nội có Sứ mạng là “Trường đại học
Y hàng đầu, lâu đời nhất Việt Nam, không ngừng phấn đấu vì sức khỏe con
người, luôn nỗ lực vươn tới đỉnh cao trong đào tạo nguồn nhân lực, khoa
học - công nghệ, là nơi cung cấp chuyên gia cao cấp cho ngành Y tế.”.
4
d) Hoạt động đào tạo
Tính đến 3/2011, trường đã đào tạo, đào tạo lại để nâng cao trình độ
tay nghề cho nhiều cán bộ, sinh viên (SV), học viên (HV) ở cả hai trình độ
đại học (ĐH) và sau đại học (SĐH), cung cấp cho đất nước 16.507 bác sĩ,
1.505 bác sĩ chuyên khoa định hướng (BSCKĐH), 143 cử nhân Điều
Dưỡng, 342 tiến sỹ (TS), 1.134 thạc sỹ (ThS), 530 bác sỹ nội trú bệnh viện
(BSNT), 1.499 bác sỹ chuyên khoa cấp II (BSCK II), 6.099 bác sỹ chuyên
khoa cấp I (BSCK I), góp phần cung cấp nguồn nhân lực y tế từ đó nâng
cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, đóng góp cho công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trường hiện có 76 đơn vị trực thuộc, trong đó có 27 phòng, ban,
trung tâm; 03 khoa; 8 bộ môn y học cơ bản; 22 bộ môn y học lâm sàng; 13
bộ môn y học cơ sở; 03 viện. Hệ thống phòng thí nghiệm và thực hành của
trường gồm 32 phòng thí nghiệm và 35 phòng thực hành được trang bị các
dụng cụ thí nghiệm, thực hành phục vụ cho 16 chuyên ngành thuộc các bộ
môn của nhà trường. Trong đó có Trung tâm Y sinh học – Gen Protein ,
labo Hoá sinh, Trung tâm Thực hành kỹ năng tiền lâm sàng .v.v. đều là các
phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và tương đương. Trường có 01
xưởng trường, 01 trung tâm in phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu
cho SV và HV.
Ngoài ra, trường còn có các cơ sở thực hành bên ngoài trường là các
bệnh viện, viện nghiên cứu và các cơ sở y tế trong thành phố Hà Nội và
một số tỉnh thành khác như: Hà Nam, Thái Nguyên, Bắc Kạn .v.v.
e) Nghiên cứu khoa học (NCKH)
Ngay từ khi mới thành lập, trường đã xác định NCKH là một trong
hai nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Trong chiến
lược phát triển, trường đã có nhiều chủ trương, biện pháp thiết thực để
khuyến khích, hỗ trợ cho cán bộ, giảng viên tham gia NCKH. Trong 5 năm
(2006-2010), trường đã tổ chức triển khai 04 đề tài cấp Nhà nước, 02 đề tài
5
theo Nghị định thư, 19 đề tài Nghiên cứu cơ bản (NAFORST), 42 đề tài
cấp Bộ và tương đương, 03 nhiệm vụ lưu giữ quỹ gen, 02 Chương trình
mục tiêu quốc gia. Trường còn khuyến khích và hỗ trợ kinh phí để cán bộ
GV tham gia NCKH với 196 đề tài cấp cơ sở góp phần thúc đẩy hoạt động
NCKH trong trường nói riêng và phát triển ngành y tế nói chung. Nhiều đề
tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành,
ứng dụng thiết thực vào công tác giảng dạy, nghiên cứu tại trường và thực
nghiệm chuyên môn tại các cơ sở y tế.
Nhà trường còn mở rộng liên kết đào tạo và NCKH với các trường,
viện, học viện, tổng cục, các cơ sở y tế, các doanh nghiệp để trao đổi thông
tin, tư liệu bồi dưỡng cán bộ, hợp tác giải quyết những vấn đề thực tiễn
chuyên môn.
f) Hợp tác quốc tế (HTQT)
Trường có quan hệ tốt đẹp với hơn 50 trường đại học, viện nghiên
cứu và các tổ chức quốc tế của các nước: Cộng hoà Pháp, Nhật Bản, Hà
Lan, Ác-hen-ti-na, Úc, Thụy Điển, Ấn Độ, Canada, Thái Lan, Cộng hòa
Liên bang Đức, Liên bang Nga, v.v. Nhiều văn bản hợp tác song phương
và đa phương đã được ký kết về hợp tác trao đổi đào tạo và nghiên cứu
chuyên sâu. Từ năm 2006 đến nay, trường có trên 200 lượt GV, cán bộ
quản lý được cử đi học tập, nghiên cứu bồi dưỡng ở nước ngoài, đồng thời
mời các giáo sư, chuyên gia nước ngoài đến trường để trao đổi khoa học,
tham gia giảng dạy nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ GV trong nhà
trường; trên 200 sinh viên đã được cử đi học tập ở nước ngoài và hơn 500
SV lớp tiếng Pháp được tài trợ học bổng của tổ chức đại học Pháp ngữ
(AUF).
g) Thành tích nổi bật
Với những thành tích đặc biệt xuất sắc trong suốt quá trình xây
dựng, phát triển và cống hiến phục vụ xã hội, Trường Đại học Y Hà Nội
đã được Đảng và Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quí:
6
- Huân chương Lao động hạng Nhất (1982);
- Huân chương Độc lập hạng Nhất (1996);
- Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (2000);
- Huân chương Hồ Chí Minh (2002);
- Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân (2004);
- Huân chương Sao vàng (2007);
- Cờ thi đua luân lưu của Chính phủ cho đơn vị dẫn đầu phong trào thi
đua năm 2009;
- Bằng khen của Bộ Giáo dục - Đào tạo: Đơn vị đạt thành tích tiêu biểu
xuất sắc năm học 2009 - 2010;
- 54 tập thể và cá nhân được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng
Nhì, hạng Ba;
- 42 tập thể và cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ;
- 10 nhà giáo được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về nghiên cứu khoa
học;
- 11 nhà giáo được nhận giải thưởng Nhà nước về Khoa học và công
nghệ;
- 04 nhà giáo nữ được đã được tặng Giải thưởng Covalevskaia và Giải
thưởng Khoa học công nghệ cho cán bộ nữ;
- 07 nhà giáo được phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động;
- 02 nhà giáo được phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân;
- 02 nhà giáo được tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh;
- 08 nhà giáo được tặng thưởng Huân chương Độc lập;
- 40 nhà giáo Nhân dân, 05 thầy thuốc Nhân dân;
- 70 nhà giáo Ưu tú; 35 thầy thuốc Ưu tú;
- Hơn 400 cán bộ viên chức nhà trường được tặng thưởng Huân, Huy
chương Kháng chiến;
7
- 178 lượt cán bộ viên chức được tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ Thi
đua cấp Bộ;
- 305 lượt cán bộ viên chức được tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ;
Và nhiều phần thưởng cao quý khác.
8
12. Cơ cấu tổ chức hành chính của Trường Đại học Y Hà Nội
Mô hình tổ chức: Trường Đại học Y Hà Nội được tổ chức theo mô hình trường 3 cấp, bao gồm:
- Ban Giám hiệu
- Các viện, khoa
- Các phòng, ban, bộ môn và các đơn vị trực thuộc
Cụ thể như sau:
Đảng ủy Hội đồng Khoa học trường
Ban Giám hiệu
9
Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường
Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,
chức vụĐiện thoại
Ban Giám hiệu
Nguyễn Đức Hinh PGS.TS, Hiệu trưởng 0903415496
Nguyễn Hữu Tú PGS.TS, Phó Hiệu trưởng 0904176397
Tạ Thành Văn PGS.TS, Phó Hiệu trưởng 0912272922
Lưu Ngọc Hoạt PGS.TS, Phó Hiệu trưởng 0913232714
Đoàn Ngọc Xuân TS, Phó Hiệu trưởng 0913668499
Đảng ủy Nguyễn Đức Hinh PGS.TS, Bí thư 0903415496
Công đoànNguyễn Trần Thị Giáng Hương
PGS.TS, Chủ tịch 0912390868
Đoàn Thanh niên Nguyễn Đức Nghĩa ThS, Bí thư Đoàn trường 0983609809
Hội sinh viên Trần Thị Trang Anh SV, Chủ tịch 0989259428
Hội Cựu chiến binh Nguyễn Minh Sơn PGS.TS, Chủ tịch 0913318196
Phòng QLĐTĐHNguyễn Trần Thị Giáng Hương
PGS.TS, Trưởng phòng 0912390868
Phòng QLĐTSĐH Phạm Thiện Ngọc PGS.TS, Trưởng phòng 0912112292
Phòng HCTH Phạm Thị Lan TS, Trưởng phòng 0904194283
Phòng CTCT&HSSV Phạm Ngọc Minh TS, Trưởng phòng 0912269698
Phòng QL KH&CN Nguyễn Ngọc Hùng PGS.TS, Trưởng phòng 0912028354
Phòng HTQT Hà Phan Hải An TS, Trưởng phòng 0913546992
Phòng Quản trị Hoàng Ngọc Thanh KS, Trưởng phòng 0903213427
Phòng VT&TTB Vũ Văn Đoan KS, Trưởng phòng 0903454675
Phòng Tuyên huấn Phạm Thành Nguyên CN, Trưởng phòng 0913535938
10
Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,
chức vụĐiện thoại
Ban QL KTX&ĐSSV Nguyễn Văn Cẩn BS, Trưởng Ban 0913570348
Phòng CNTT Lê Thị Ngọc Anh ThS, Trưởng phòng 0912585850
Phòng Tài chính kế toán Lê Văn Dụng CN, Trưởng phòng 0912267848
Phòng Tổ chức cán bộ Nguyễn Hữu Cốc BSCKII, Trưởng phòng 0913378783
Phòng Bảo vệ Trần Xuân Mạc Sơ cấp, Trưởng phòng 0904121113
Phòng Y tế Nguyễn Phúc Hà Bác sĩ, Trưởng phòng 0903218401
Thư viện Hoàng Thị Hà Cử nhân, Trưởng phòng 0973670994
Ban Thanh tra nhân dân Nguyễn Minh Sơn PGS.TS, Trưởng ban 0913318196
Ban 10-80 Nguyễn Ngọc Hùng PGS.TS, Trưởng Ban 0912028354
Trung tâm Nghiên cứu và đào tạo cán bộ phòng chống HIV/AIDS
Nguyễn Trần Hiển PGS.TS, Giám đốc 0912326981
Labo Trung tâm Y sinh họcTạ Thành Văn PGS.TS, Trưởng Labo 0912272922
Trung tâm Đào tạo & Chuyển giao công nghệ
Lưu Ngọc Hoạt PGS.TS, Giám đốc 0913232714
Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục
Nguyễn Hữu Tú PGS.TS, Giám đốc 0904176397
Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm sinh hóa
Tạ Thành Văn PGS.TS, Giám đốc 0912272922
Trung tâm Dịch vụ tổng hợp Đoàn Ngọc Xuân TS, Giám đốc 0913668499
Bệnh viện ĐHYHN Đào Văn Long PGS.TS, Giám đốc 0903237166
Các viện
Viện Đái tháo đường và Rối loạn chuyển hóa
Tạ Văn Bình PGS.TS, Viện trưởng 0913237809
Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt Trương Mạnh Dũng TS, Viện trưởng 0913527526
11
Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,
chức vụĐiện thoại
Viện Đào tạo YHDP&YTCCTrương Việt Dũng GS.TS, Viện trưởng 0913050833
Các khoa
Khoa Kỹ thuật y học Tạ Thành Văn PGS.TS, Trưởng khoa 0912272922
Khoa Y học cổ truyền Đỗ Thị Phương PGS.TS, Trưởng khoa 0913566434
Khoa Điều dưỡng - Hộ sinhNguyễn Đức Hinh PGS.TS, Trưởng khoa 0903415496
Các bộ môn
Toán - Tin Hoàng Minh Hằng TS, Trưởng Bộ môn 0912309556
Hóa học Nguyễn Thị Nguyệt ThS, Trưởng Bộ môn 0946528068
Y vật lý Phan Thị Lê Minh TS, Trưởng Bộ môn 0985129218
Lý luận chính trị Nguyễn Hiền Lương TS, Trưởng Bộ môn 0903401665
Y sinh học - Di truyền Trần Đức Phấn PGS.TS,Trưởng Bộ môn 0913006887
Giáo dục quốc phòng Nguyễn Long Trung tá, Phụ trách Bộ môn 0913506403
Giáo dục thể chất Vũ Bá Thành ThS, Trưởng Bộ môn 0912307116
Ngoại ngữ Vũ Thị Ninh ThS, Trưởng Bộ môn 0904122393
Giáo dục y học và Kỹ năng tiền lâm sàng
Đào Văn Long PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903237166
Đơn vị Giảng dạy và tư vấn Nghiên cứu y học
Phạm Nhật An PGS.TS, Trưởng Đơn vị 0912106377
Dược lý Nguyễn Trọng Thông PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912025887
Giải phẫu Nguyễn Văn Huy PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904150627
Giải phẫu bệnh Nguyễn Văn Hưng TS, Trưởng Bộ môn 0913301538
12
Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,
chức vụĐiện thoại
Ký sinh trùng Nguyễn Văn Đề PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912377281
Mô học và Phôi thai học Nguyễn Thị Bình PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904014969
Sinh lý bệnh - Miễn dịch Phạm Đăng Khoa TS, Trưởng Bộ môn 0986444503
Phẫu thuật thực nghiệm Trần Xuân Vịnh ThS, Trưởng Bộ môn 0913560268
Hóa sinh Phạm Thiện Ngọc PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912112292
Sinh lý học Lê Ngọc Hưng PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912792575
Vi sinh Lê Văn Phủng PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913510362
Y pháp Lưu Sỹ Hùng TS, Trưởng Bộ môn 0945963399
Chẩn đoán hình ảnh Nguyễn Duy Huề PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0983220400
Da liễu Trần Hậu Khang PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913232408
Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng Nguyễn Văn Đoàn PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913351356
Gây mê hồi sức Nguyễn Hữu Tú PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904176397
Hồi sức cấp cứu Nguyễn Đạt Anh PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904208948
Huyết học Phạm Quang Vinh PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912115313
Lao và Bệnh phổi Đinh Ngọc Sỹ PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913284158
Mắt Đỗ Như Hơn PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0917291599
Nội tổng hợp Ngô Quý Châu PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0902018668
Ngoại Hà Văn Quyết GS.TS, Trưởng Bộ môn 0913226031
Nhi Phạm Nhật An PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912106377
Phẫu thuật tạo hình Trần Thiết Sơn PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903444244
13
Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,
chức vụĐiện thoại
Phụ Sản Nguyễn Viết Tiến PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903227758
Phục hồi chức năng Cao Minh Châu PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913343461
Tâm thần Nguyễn Kim Việt TS, Trưởng Bộ môn 0912096075
Tai Mũi Họng Nguyễn Đình Phúc PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904222002
Thần kinh Lê Quang Cường GS.TS, Trưởng Bộ môn 0913232986
Tim mạch Nguyễn Lân Việt GS.TS, Trưởng Bộ môn 0913507007
Truyền nhiễm Nguyễn Văn Kính TS, Trưởng Bộ môn 0913315243
Ung thư Nguyễn Văn Hiếu PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903206435
Y học gia đình Phạm Nhật An PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912106377
Y học hạt nhân Mai Trọng Khoa PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913364542
Các chuyên ngành đào tạo:
Hiện tại, Trường Đại học Y Hà Nội đang đào tạo ở 2 trình độ là đại học
và sau đại học, cụ thể:
- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ đại học: 08
- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ: 35
- Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sỹ chuyên khoa cấp I: 30
- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ: 54
- Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sỹ chuyên khoa cấp II: 30
- Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sĩ nội trú: gồm 03 hệ đào tạo với 34
chuyên ngành
14
Hiện tại, trường đang triển khai chương trình tiên tiến đào tạo Cử nhân
Điều dưỡng, hoàn thành thủ tục hồ sơ xin mở mã ngành đào tạo Bác sĩ Chuyên
khoa Nhi, Cử nhân Kỹ thuật y học phục hồi chức năng.
Từ năm 2005-2010, trường đã mở thêm 01 chuyên ngành đào tạo mới
cho bậc đại học; 04 chuyên ngành đào tạo sau đại học; 03 chuyên ngành liên kết
đào tạo Cử nhân thực hành và liên thông lên Thạc sĩ với các trường đại học
thuộc Cộng hoà Pháp.
Các loại hình đào tạo của nhà trường
Có Không
Chính quy X
Không chính quy X
Từ xa X
Liên kết đào tạo với nước ngoài X
Liên kết đào tạo trong nước X
Tổng số các khoa đào tạo:
Trường Đại học Y Hà Nội có 75 bộ môn trực thuộc trường, 03 khoa và 02
viện, bao gồm:
- 08 bộ môn thuộc khối y học cơ bản
- 13 bộ môn thuộc khối y học cơ sở
- 22 bộ môn thuộc khối y học lâm sàng
- 10 bộ môn thuộc Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng
- 09 bộ môn thuộc Viện đào tạo Răng Hàm Mặt
- 04 bộ môn thuộc khoa Điều dưỡng - Hộ sinh
15
- 05 bộ môn thuộc khoa Y học cổ truyền
- 04 bộ môn thuộc khoa Kỹ thuật y học
- Viện Đái tháo đường và Rối loạn chuyển hóa
III. CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN, NHÂN VIÊN Thống kê số lượng cán bộ, GV và nhân viên (gọi chung là cán bộ) của nhà trường:
STT Phân loại Nam Nữ Tổng số
I Cán bộ cơ hữu, trong đó: 616 687 1303
I.1 Cán bộ trong biên chế 475 499 974
I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp
đồng không xác định thời hạn)141 188 299
II Các cán bộ khác: Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm,
bao gồm cả GV thỉnh giảng)40 13 53
Tổng số 656 700 1356
Thống kê, phân loại GV (chỉ tính những GV trực tiếp giảng dạy trong 5 năm gần đây):
STTTrình độ, học vị, chức danh
Số lượng GV
GV cơ hữu
GV thỉnh giảng trong nước
GV quốc tế
GV trong biên chế trực tiếp giảng dạy
GV hợp đồng dài hạn trực
tiếp giảng dạy
GV kiêm nhiệm là cán bộ quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 GS, Viện sĩ 8 3 0 4 1 0
2 PGS 127 34 0 62 31 0
3 TSKH 0 0 0 0 0 0
4 Tiến sĩ 136 67 0 54 15 0
16
STTTrình độ, học vị, chức danh
Số lượng GV
GV cơ hữu
GV thỉnh giảng trong nước
GV quốc tế
GV trong biên chế trực tiếp giảng dạy
GV hợp đồng dài hạn trực
tiếp giảng dạy
GV kiêm nhiệm là cán bộ quản lý
5 BSCK I 10 9 0 1 0 0
6 Thạc sĩ 255 209 5 39 2 0
7 BSCK II 19 9 0 6 4 0
8 Đại học 169 140 25 4 0 0
9 Cao đẳng 0 0 0 0 0 0
10 Trình độ khác 0 0 0 0 0 0
Tổng số 724 471 30 170 53 0
- Tổng số GV cơ hữu: 724 - 53 = 671 người
- Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 671/1.303 = 51,49%
Quy đổi số lượng GV của nhà trường (theo hướng dẫn tại công văn số
1325/BGDĐT ngày 09/02/2007):Số liệu bảng 9 được lấy từ bảng 8 nhân với hệ số quy đổi.
STT
Trình độ, học vị, chức danh
Hệ số quy đổi
Số lượng GV
GV cơ hữu
GV thỉnh giảng
GV quốc tế
GV quy đổi
GV trong
biên chế trực tiếp
giảng dạy
GV hợp đồng dài hạn trực
tiếp giảng dạy
GV kiêm
nhiệm là cán
bộ quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
17
STT
Trình độ, học vị, chức danh
Hệ số quy đổi
Số lượng GV
GV cơ hữu
GV thỉnh giảng
GV quốc tế
GV quy đổi
GV trong
biên chế trực tiếp
giảng dạy
GV hợp đồng dài hạn trực
tiếp giảng dạy
GV kiêm
nhiệm là cán
bộ quản lý
Hệ số quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2
1 GS, Viện sĩ 3,0 8 3 0 4 1 0 13,2
2 PGS 2,5 127 34 0 62 31 0 147,0
3 TSKH 3,0 0 0 0 0 0 0 0
4 Tiến sĩ 2,0 136 67 0 54 15 0 172,4
5 BSCKII 2,0 19 9 0 1 0 0 23,2
6 Thạc sĩ 1,3 255 209 5 39 2 0 293,9
7 BSCKI 1,3 10 9 0 6 4 0 12,1
8 Đại học 1,0 169 140 25 4 0 0 166,2
9 Cao đẳng 0,5 0 0 0 0 0 0 0
10 Trình độ khác 0,2 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 724 471 30 170 53 0 828,0
Thống kê, phân loại GV cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số người):
S
T
T
Trình độ/học vị
Số lượng người
Tỷ lệ
(%)
Phân loại theo giới tính (người)
Phân loại theo tuổi (người)
Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60
1 GS, Viện sĩ 7 1,04 7 0 0 0 0 4 3
2 PGS 96 14,31 70 26 0 1 13 70 12
18
S
T
T
Trình độ/học vị
Số lượng người
Tỷ lệ
(%)
Phân loại theo giới tính (người)
Phân loại theo tuổi (người)
Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60
3 TSKH 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 TS 121 18,03 77 44 0 14 60 47 0
5 BSCKII 15 2,24 12 3 0 1 1 13 0
6 ThS 253 37,70 123 130 5 174 47 27 0
7 BSCKI 10 1,49 5 5 0 2 1 7 0
8 ĐH 169 25,19 67 102 115 37 9 8 0
9 CĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Trình độ khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 671 100 361 310 120 229 131 176 15
20.1 Thống kê, phân loại GV cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử dụng ngoại ngữ và tin học cho công
tác giảng dạy và nghiên cứu:
STT Tần suất sử dụng
Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử dụng ngoại ngữ và tin học
Ngoại ngữ Tin học
1 Luôn sử dụng
(trên 80% thời gian của công việc)
32,4% 68,9%
3
6,
5
2
19
STT Tần suất sử dụng
Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử dụng ngoại ngữ và tin học
Ngoại ngữ Tin học
%
2
4,
3
%
3Thư
ờng
sử
dụng
(trên
60-
80%
thời
gian
của
công
việc)
Đôi khi sử dụng
(trên 40-60% thời gian của công việc)
18,9% 4,1%
4 Ít khi sử dụng
(trên 20-40% thời gian của công việc)
10,8% 2,7%
5 Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng
(0-20% thời gian của công việc)
1,4% 0%
6 Tổng 100% 100%
20.2 Tuổi trung bình của GV cơ hữu: 41,5 tuổi
20
20.3 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số GV cơ hữu của nhà
trường: 239/671*100 = 35,61 %.
20.4 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường:
263/671*100 = 39,19 %.
IV. NGƯỜI HỌC
Bao gồm SV, HV (cao học, BSCK I, BSCK II, BSNT, nghiên cứu sinh):
Tổng số học sinh đăng ký dự thi đại học vào trường, số SV trúng tuyển và nhập
học trong 5 năm gần đây (hệ chính quy):
Theo
ngành2006-
200737678194
,76760Năm
học
Số thí sinh dự thi
(người)
Số trúng tuyển
(người)
Tỷ lệ cạnh tranh
Số nhập học thực
tế
(người)
Điểm tuyển
đầu vào (thang
điểm 30)
Điểm trung
bình của SV được
tuyển
Số lượng SV quốc tế nhập học (người)
2007-2008Đại
học
8133 1157 10,2 630 0
2008-2009 7675 964 9,6 703 0
2009-2010 6377 1523 9,4 924 0
2010-2011 12010 1970 12 1047 2
Sau đại học Theo ngành
2006-2007 796 796 5
2007-2008 725 725 7
2008-2009 1108 1108 9
2009-2010 1161 1161 7
21
2010-2011 1267 1267 8
Số lượng SV hệ chính quy đang học tập tại trường (theo hướng dẫn tại
công văn số 1325/BGDĐT ngày 09/02/2007): 4534 sinh viên + 2746 học viên =
7280 người.
Thống kê, phân loại số lượng người học nhập học trong 5 năm gần đây các hệ
chính quy và không chính quy: Đơn vị: người
Các tiêu chí Năm học
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009-2010
2010-2011
1. SV đại học, trong đó:
Hệ chính quy 676 630 703 924 1047
Hệ không chính quy 108 119 179 191 231
2. HV sau đại học, trong đó:
Hệ chính quy
HV cao học 181 226 259 275 326
BSCK I 411 319 518 557 641
BSNT 57 32 141 112 98
BSCK II 93 90 114 128 98
Nghiên cứu sinh 54 58 76 89 104
Hệ không chính quy 0 0 0 0 0
22
Tổng số SV chính quy (chưa quy đổi): 4534 SV + 589 HV cao học + 1272 BSCK I
+ 349 BSNT + 238 BSCK II + 298 nghiên cứu sinh = 7280 người
Tổng số SV quy đổi (theo hướng dẫn tại công văn số 1325/BGDĐT ngày
09/02/2007): 4534*1,0 + 589*1,5 + 1272*1,5 + 349*2 + 238*2 + 298*2 = 9028
SV
Tỷ số SV trên GV (sau khi quy đổi): 9028/828=10,91/1
Số SV, HV quốc tế nhập học trong 5 năm gần đây:Đơn vị: người
Các tiêu chí
Năm học
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009-2010
2010-2011
Số lượng SV 0 0 0 0 2
Số lượng học viên SĐH 5 7 9 7 8
Số lượng SV thực tập ngắn hạn 58 62 80 79 102
Tỷ lệ (%) trên tổng số SV quy đổi 0,72 % 0,8 % 1,05 % 0,99 % 1,26 %
SV, HV có chỗ ở trong kí túc xá/tổng số SV, HV có nhu cầu:
Các tiêu chí
Năm học
2006-
2007
2007-
2008
2008-
2009
2009-
2010
2010-
2011
1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 7452 7452 7452 7452 7452
2. Số lượng SV có nhu cầu về phòng ở
(trong và ngoài ký túc xá)1722 1797 1817 1867 1959
3. Số lượng SV được ở trong ký túc xá 1632 1671 1677 1707 1779
4. Tỷ số diện tích trên đầu SV ở trong ký túc 4,57 4,46 4,44 4,37 4,19
23
Các tiêu chí
Năm học
2006-
2007
2007-
2008
2008-
2009
2009-
2010
2010-
2011
xá, m2/người
Số lượng (người) và tỷ lệ (%) người học tham gia NCKH:
Số lượng
Năm học
2006-
2007
2007-
2008
2008-
2009
2009-
2010
2010-
2011
Tỷ lệ (%) trên tổng số SV quy đổi 29,5% 29,9% 37,0% 36,1% 31,8%
Thống kê số lượng người tốt nghiệp trong 5 năm gần đây:Đơn vị: người
Các tiêu chíNăm tốt nghiệp
2006 2007 2008 2009 2010
1. SV tốt nghiệp đại học
Trong đó:
Hệ chính quy 465 478 379 360 525
Hệ không chính quy 70 67 108 131 118
2. HV tốt nghiệp sau đại học
Trong đó:
Thạc sỹ 186 167 200 177 224
BSCK I 648 471 277 403 271
24
Các tiêu chíNăm tốt nghiệp
2006 2007 2008 2009 2010
BSNT 61 57 45 50 56
BSCK II 95 89 108 111 86
3. Nghiên cứu sinh bảo vệ thành
công luận án tiến sĩ48 43 42 40 43
Tình trạng tốt nghiệp của SV đại học hệ chính quy:
Các tiêu chí Năm tốt nghiệp
2005 2006 2007 2008 2009 2010
1. Số lượng SV tốt nghiệp (người) 465 478 379 360 525
2. Tỷ lệ SV tốt nghiệp so với số tuyển vào
(%)
95,1 94,3 95,5 96,0 94,8
3. Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất
lượng đào tạo của nhà trường:
3.1 Tỷ lệ SV trả lời đã học được những
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công
việc theo ngành tốt nghiệp (%)
38,7 36,2 29,3 34,1 30,1
3.2 Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một phần
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công
việc theo ngành tốt nghiệp (%)
53,8 47,8 52,5 48,0 54,8
3.3 Tỷ lệ SV trả lời KHÔNG học được
những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho
công việc theo ngành tốt nghiệp
2,5 1,5 0 1,7 2,7
25
Các tiêu chí Năm tốt nghiệp
2005 2006 2007 2008 2009 2010
4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau
khi tốt nghiệp:
4.1 Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào
tạo (%)
- Sau 6 tháng tốt nghiệp 72,5 76,8 78,9 82,7 83,0
- Sau 12 tháng tốt nghiệp 88,8 89,9 96,6 91,3 91,2
4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào tạo
(%)1,3 1,4 0 1,7 0,7
4.3 Thu nhập bình quân/tháng của SV có
việc làm
Mức lương khởi điểm 1,44 1,38 1,53 1,61 1,53
Tính đến tháng 3/2011 5,58 3,98 3,98 3,51 2,65
5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt
nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo:
V. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (NCKH & CGCN) của nhà
trường được nghiệm thu trong 5 năm gần đây:
26
STT Phân loại đề tài
Hệ số**
Số lượng
2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Đề tài cấp NN 2,0 0 0 1 0 0 2
2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 0 2 5 7 13 27
3 Đề tài cấp trường 0,5 20 23 31 48 52 87
4 Tổng 20 25 37 55 65 116
Tổng số đề tài quy đổi: 116
Tỷ số đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi)
trên cán bộ cơ hữu: 116/1303 = 8,9/100
Doanh thu từ NCKH&CGCN của nhà trường trong 5 năm gần đây:
STT NămDoanh thu từ
NCKH & CGCN (triệu VNĐ)
Tỷ lệ % doanh thu từ NCKH & CGCN so với tổng kinh phí đầu vào
của trường (%)
Tỷ số doanh thu từ NCKH & CGCN trên
cán bộ cơ hữu
(triệu VNĐ/người)
1 2006 11509 13,1 8,8
2 2007 14765 16,6 11,3
3 2008 16352 12,6 12,5
4 2009 15956 12,5 12,2
5 2010 17206 11,1 13,2
Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học
trong 5 năm gần đây:
Số lượng đề tài
Số lượng cán bộ tham gia
Ghi chúĐề tài cấp NN Đề tài cấp Đề tài cấp
27
Bộ* trường
Từ 1 đến 3 đề tài 108 313 274
Từ 4 đến 6 đề tài 0 39 98
Trên 6 đề tài 0 29 10
Tổng số cán bộ tham gia 108 381 382
Số lượng sách của nhà trường được xuất bản trong 5 năm gần đây:
STT Phân loại sách Hệ số**
Số lượng
2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)
1 Sách chuyên khảo 2,0 0 0 0 0 1 2
2 Sách giáo trình 1,5 26 12 20 21 2 121,5
3 Sách tham khảo 1,0 138 7 23 3 14 185
- Số lượng cán bộ cơ
hữu tham gia viết
sách035
375Tổng1671946
2919315,5Tổng
số sách (quy đổi):
315,54
- Tỷ số sách đã
được xuất bản
(quy đổi) trên
cán bộ cơ hữu:
315,5/1303=24,2/
100
Sách hướng dẫn 0
,
5
Sách
chuyên khảo
Sách
giáo trình
Sách
tham khảo
Sách
hướng dẫn
28
STT Phân loại sách Hệ số**
Số lượng
2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)
Số lượng cán bộ cơ hữu
của nhà trường tham gia
viết sách trong 5 năm gần
đây:
Số lượng sách
Từ 1 đến 3 cuốn sách 108 323 98 98
Từ 4 đến 6 cuốn sách 10 20 20 10
Trên 6 cuốn sách 0 10 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 118 353 118 108
Số lượng bài của các cán bộ cơ hữu của nhà trường được đăng tạp chí trong 5
năm gần đây:
STT Phân loại tạp chí Hệ số**
Số lượng
2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)
1 Tạp chí KH quốc tế 1,5 166 157 235 137 157 1278
2Tạp chí KH cấp
ngành trong nước1,0 489 626 822 812 841 3591
3 Tổng 655 783 1057 949 998 4869
Tổng số bài đăng tạp chí (quy đổi): 4869
Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 4869/1303=3,7/1
29
Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí trong 5
năm gần đây phân bố theo số lượng bài:
Số lượng CBGD có bài báo
đăng trên tạp chí
Nơi đăng
Tạp chí KH quốc tế
Tạp chí KH cấp ngành trong nước
Tạp chí/tập san của cấp trường
Từ 1 đến 5 bài báo 108 342 0
Từ 6 đến 10 bài báo 29 98 0
Từ 11 đến 15 bài báo 10 10 0
Trên 15 bài báo 10 78 0
Tổng số cán bộ tham gia 157 528 0
Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của nhà trường báo cáo tại các Hội
nghị, Hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần đây:
STT
Phân loại
hội thảo Hệ số**
Số lượng
2006 2007 2008 2009 2010Tổng (đã quy đổi)
1 Hội thảo quốc tế 1,0 166 127 98 108 157 656
2 Hội thảo trong nước 0,5 117 137 186 235 245 460
3 Hội thảo cấp trường 0,25 29 68 157 108 88 112,5
4 Tổng 312 333 441 451 490 1228,5
- Tổng số bài báo cáo (quy đổi): 1228,5
- Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1228,5/1303=94/100
Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường có báo cáo khoa học tại các Hội nghị, Hội
thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần đây:
Số lượng CB có báo cáo khoa học tại các Hội nghị, Hội thảo
Cấp hội thảo
Hội thảo quốc tế Hội thảo trong nước
Hội thảo ở trường
30
Từ 1 đến 5 báo cáo 157 245 205
Từ 6 đến 10 báo cáo 20 20 10
Từ 11 đến 15 báo cáo 20 20 0
Trên 15 báo cáo 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 197 285 215
Số bằng phát minh, sáng chế được cấp:
Năm họcSố bằng phát minh, sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp)
2006-2007 0
2007-2008 0
2008-2009 0
2009-2010 0
2010-2011
1
Quy trình tạo tấm màng ối người để làm nền nuôi cấy mẫu mô sinh thiết,
do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ KH&CN cấp ngày 15/9/2010 cho Trường Đại
học Y Hà Nội.
Nghiên cứu khoa học của SV:
Số lượng SV của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong 5 năm gần
đây:
Số lượng đề tàiSố lượng SV tham gia
Ghi chúĐề tài cấp Nhà nướcĐề tài cấp Bộ*Đề tài cấp trường
31
Từ 1 đến 3 đề tài
0
27
178
Từ 4 đến 6 đề tài
0
0
0
Trên 6 đề tài
0
0
0
Tổng số SV tham gia
0
27
178
38.2 Thành tích nghiên cứu khoa học của SV:
STT
32
Thành tích nghiên cứu khoa học
Số lượng
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009-2010
2010-2011
1
Số giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo
14
10
6
8
12
2
Số bài báo được đăng, công trình được công bố
12
7
6
5
8
33
34
CƠ SỞ VẬT CHẤT, THƯ VIỆN, TÀI CHÍNH
Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): 111354m2.
Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):
Nơi làm việc: 28059m2
Nơi học: 2770m2
Nơi vui chơi giải trí: 9250m2
Diện tích phòng học (tính bằng m2)
Tổng diện tích phòng học: 2770m2
Tỷ số diện tích phòng học trên SV chính quy: 38 m2 /100 SV
Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường: 9956 cuốn, trong đó:
Giáo trình: 267
Luận án: 6596
Bài trích báo: 30361
Báo, tạp chí: 660
Tạp chí điện tử: 05
Tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của nhà trường: 9956/8 = 1244.5/1 cuốn/ngành.
Tổng số máy tính của trường: 683 chiếc
Dùng cho hệ thống văn phòng: 441
Dùng cho SV học tập: 242
Tỷ số số máy tính dùng cho SV trên SV chính quy: 242/7280=3,3/100
Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:
Năm 2006: 88.033.497.318
35
Năm 2007: 88.907.278.561
Năm 2008: 129.898.988.408
Năm 2009: 127.149.422.590
Năm 2010: 154.389.066.331
Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 5 năm gần đây:
Năm 2005-2006: 7.625.095.000 (bao gồm cả Hệ không Chính quy)
Năm 2006-2007: 9.075.430.000 (bao gồm cả Hệ không Chính quy)
Năm 2007-2008: 10.163.660.000 (bao gồm cả Hệ không Chính quy)
Năm 2008-2009: 7.923.645.500 (Hệ chính quy)
Năm 2009-2010: 8.643.367.000 (Hệ chính quy).
TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ SỐ QUAN TRỌNG
Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một số chỉ số quan trọng dưới đây:
Giảng viên:
Tổng số GV cơ hữu (người): 671 người.
Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 671/1303 = 51,49%
Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường (%): 239/671*100 = 35,61 %.
Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường (%): 263/671*100 = 39,19 %.
Sinh viên:
Tổng số SV chính quy (người): 7280
Tổng số SV quy đổi (người): 9028
36
Tỷ số SV trên GV (sau khi quy đổi): 9028/828=10,9/1
Tỷ lệ SV tốt nghiệp so với số tuyển vào (%): 95 %
Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường:
Tỷ lệ SV trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 30,1 %
Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 54,8 %
SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:
Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào tạo (%):
Sau 6 tháng tốt nghiệp: 83,0 %
Sau 12 tháng tốt nghiệp: 91,2 %
Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào tạo (%): 0,7 %
Thu nhập bình quân/tháng của SV có việc làm (triệu VNĐ):
Thu nhập khởi điểm: 1,53 triệu VNĐ
Thu nhập đến tháng 3/2011: 2,65 triệu VNĐ
Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo: Chưa đánh giá
Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ:
Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 116/1303=8,9/100
Tỷ số doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: 17206/1303=13,2 (triệu đồng/cán bộ)
Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 315,5/1303=24,2/100 (đầu sách/cán bộ)
Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 4869/1303=3,74/1
37
Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1228,5/1303=94,3/100
Cơ sở vật chất:
Tỷ số máy tính dùng cho SV trên SV chính quy (m2/ 100SV): 269/7280=3,7/100
Tỷ số diện tích phòng học trên SV chính quy (m2/ 100SV): 2770/7280=38/100
Tỷ số diện tích ký túc xá trên SV chính quy (m2/ 100SV): 7452/7280=1,02/1
38