câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

20
 Câu 1: Trong nghip vkế toán có 03 loi báo cáo tài chính chcht là: -  bng cân đối kế toán -  báo cáo kết quhot động kinh doanh -  báo cáo dòng tin Anh / chhãy nhn din và mô t03 quá trình xđể to ra 03 loi báo cáo tài chính này theo  khái nim hthng bao gm: đầu vào, quy trình xlí, đầu ra, phn hi và điu chnh. Anh / chphi định nghĩa các dliu, thông tin và quy tc nghip vcn thiết mt cách rõ ràng và  ngn gn. 1. Bng cân đối kế toán : BCĐKT thuc phân ht ng hp -cân đối kế toán tng thphn ánh tình hình tài sn vmt giá trvà ngun hình thành tài sn ca đơn v1 thi đim nht định:  - Đầu vào : sdư các tài khon: + Tài sn là ngun l c kinh tế do doanh nghip kim soát và có ththu được li ích kinh tế trong tương lai gm ti sn ngn hn (thi gian sdng, luân chuyn, thu hi trong 1 năm or 1 chu kkinh doanh bình thường) và ts dài hn.  + Ngun vn là ngun hình thành tài sn: gm nphi tr(nghĩa vhin ti phát sinh tcác gi ao dch, skin đã q u a đơn vphi thanh toán tngun lc ca mình) và ngun vn csh (giá trvn ca doanh nghip được tính bng chênh lch gia gtri ts ca dn trnợ   ph i tr ) trên các scái (là skế toán t ng hp các nghi p vkinh t ế phát sinh theo t ng tài khon) tương ng; mu bng cân đối kế toán tương ng vi tng doanh nghip ca btài chính; bcdkt kbáo cáo trước  - Quy trình xlý:  +  phân loi ts: ngn hn, dài hn và nv: nphi trvà nvcsh.  + ghi sdư ly trên scái tương ng  + cng tng ts, tng nv và kim tra (tng ts=tng nv)  - Đầu ra: BCĐKT - Phn hi: người sdng thông tin đánh giá tính hp lý trong vic thay đổi kết cu tài sn ca đơn v. - Điu chnh: dbáo nhu cu và hướng phát trin  2. Báo cáo kết quhot động kinh doanh  là mt báo cáo tài chính tng hp phn ánh tng quát tình hình và kế t qukinh doanh tro ng mt kkế toán ca đơn vchi tiết theo hot động chc năng và các hot  động khác : - Đầu vào:  sliu tcác tài khon doanh thu và chi phí; mu BCKQHĐKD tương ng vi tng doanh nghip ca bi chính - Quy trình xlý: + ghi sli u  + tính li nhun thun thot động kinh doanh, doanh thu thun vbán hàng và cung cp dch v, các khon gi m tr. - Đầu ra: BCKQHĐKD - Phn hi : các nhà qun lý nhn bi ết vcơ  cu thu nhp ca doanh nghip , xem xét khnăng t o l i nhun ca t ng hot động  - Điu chnh: đánh giá hiu quca tng mt hot động  

Upload: hoacamchuong

Post on 09-Apr-2018

222 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 1/20

 

Câu 1:

Trong nghiệp vụ kế toán có 03 loại báo cáo tài chính chủ chốt là:-  bảng cân đối kế toán-  báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh-  báo cáo dòng tiềnAnh / chị hãy nhận diện và mô tả 03 quá trình xử lí để tạo ra 03 loại báo cáo tài chính này theo  

khái

niệm hệ thống bao gồm: đầu vào, quy trình xử lí, đầu ra, phản hồi và điều chỉnh.Anh / chị phải định nghĩa các dữ liệu, thông tin và quy tắc nghiệp vụ cần thiết một cách rõ ràng và  

ngắn gọn.

1.  Bảng cân đối kế toán :

BCĐKT thuộc phân hệ tổng hợp-cân đối kế toán tổng thể phản ánh tình hình tài sản về mặt giá trịvà nguồn hình thành tài sản của đơn vị ở 1 thời điểm nhất định: 

-  Đầu vào: số dư các tài khoản:+ Tài sản là nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinhtế trong tương lai gồm tải sản ngắn hạn (thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trong 1năm or 1 chu kỳ kinh doanh bình thường) và ts dài hạn.  

+ Nguồn vốn là nguồn hình thành tài sản: gồm nợ phải trả (nghĩa vụ hiện tại phát sinh từcác giao dịch, sự kiện đã qua mà đơn vị phải thanh toán từ nguồn lực của mình) và nguồnvốn csh (giá trị vốn của doanh nghiệp được tính bằng chênh lệch giữa gtri ts của dn trừ nợ  

 phải tr ả) trên các sổ cái (là sổ kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từngtài khoản) tương ứng; mẫu bảng cân đối kế toán tương ứng với từng doanh nghiệp của bộtài chính; bcdkt kỳ báo cáo trước  

-  Quy trình xử lý:  +  phân loại ts: ngắn hạn, dài hạn và nv: nợ phải trả và nvcsh.  + ghi số dư lấy trên sổ cái tương ứng + cộng tổng ts, tổng nv và kiểm tra (tổng ts=tổng nv)  

-  Đầu ra:BCĐKT-  Phản hồi: người sử dụng thông tin đánh giá tính hợp lý trong việc thay đổi kết cấu tài

sản của đơn vị.-  Điều chỉnh: dự báo nhu cầu và hướng phát triền  

2.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quáttình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của đơn vị chi tiết theo hoạt động chức

năng và các hoạt động khác:

-  Đầu vào: số liệu từ các tài khoản doanh thu và chi phí; mẫu BCKQHĐKD tương ứng vớitừng doanh nghiệp của bộ tà i chính

-  Quy trình xử lý:+ ghi số liệu + tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, doanh thu thuần về bán hàng và cungcấp dịch vụ, các khoản giảm trừ .

-  Đầu ra: BCKQHĐKD-  Phản hồi: các nhà quản lý nhận biết về cơ  cấu thu nhập của doanh nghiệp, xem xét khả

năng tạo lợi nhuận của từng hoạt động -  Điều chỉnh: đánh giá hiệu quả của từng mặt hoạt động  

Page 2: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 2/20

 

3.  Báo cáo dòng tiền là một báo cáo tài chính tổng hợp mô tả dòng tiền vào và dòng tiền ra từhoạt động kinh doanh của đơn vị trong một kỳ kinh doanh:

-  Đầu vào: các sổ tổng hợp thông tin về: + dòng tiền ra: 

  Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô hoặc các công cụ    Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày   Chi mua tài sản cố định –  máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,…  

  Chi trả lợi tức 

  Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các thuế khác  

  … 

+ dòng tiền vào:

  Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ  

  Lãi tiền gửi từ ngân hàng 

  Lãi suất tiết kiệm và đầu tư    Đầu tư của cổ đông   … 

+ Và mẫu BCDT của bộ tài chính.

-  Quy trình xử lý:

+ tổng hợp theo các nội dung: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư  

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 

+ tính lưu chuyển tiền thuần từ mỗi hoạt động trên và tổng lưu chuyển tiền thuần trongkỳ, tổng tiền và tương đương tiền đầu kỳ, cuối kỳ và ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hốiđoái quy đổi ngoại tệ. + kiểm tra (tiền thu trong kỳ-tiền chi trong kỳ=tiền tồn cuối kỳ-tiền tồn đầu kỳ) 

-  Đầu ra: BCDT

-  Phẩn hồi: đánh giá khả năng kinh doanh để tạo ra tiền -  Điều chỉnh:  phân tích khả năng thanh toán của đơn vị và lập kế hoạch thu chi tiền cho kỳ

sau

Câu 2:Anh / chị hãy chọn một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh / bộ phận / phòng ban trong một doanh  

nghiệp lớn. Phân tích cấu trúc và hành vi của doanh nghiệp / chi nhánh / bộ phận / phòng ban đó  

 bằng khái niệm hệ thống. Câu trả lời phải bao gồm:  

(1) Nhận diện và mô tả ngắn gọn ít nhất 02 ví dụ về 01 hệ thống bao gồm: đầu vào, quy trình xử  

lí, đầu ra, phản hồi và điều chỉnh

(2) Nhận diện và mô tả ngắn gọn hai quyết định ở mỗi cấp: chiến lược, trung cấp, tác  vụ.

(3) Ứng với mỗi quyết định trên, nhận diện ít nhất 02 thông tin cần thiết. Mô tả ngắn gọn một vài đặc

điểm của mỗi thông tin trên.

Page 3: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 3/20

 

Phòng nhân sự trong công ty: 

-  Cấp chiến lược: Giám đốc nhân sự  -  Trung cấp: trưởng phòng nhân sự, phó phòng nhân sự  -  Tác nghiệp: Các nhân viên trong phòng nhân sự  

1.  Quá trình tính công cho nhân viên:

  Đầu vào: Phiếu chấm công, lịch công tác.  

  Quá trình xử lý: Hàng ngày nhân viên đi làm, ra vào công ty đều phải chấm công,cuối tháng phiếu chấm công được phòng nhân sự sử dụng để so sánh đối chiếu vớilịch công tác của nhân viên tương ứng, cập nhật, so sánh với số ngày nghỉ trong hồ sơ trong hệ thống.  

  Đầu ra: Số ngày công, ngày nghĩ của NV.    Phản hồi: cho biết tình hình làm việc của nhân viên, sự nhiệt tình của nhân viên.  

 Điều chỉnh: Thay đổi lịch công tác của NV.  

2.  Quá trình tuyển thêm NV:   Đầu vào: Hồ sơ, bản phỏng vấn, người dự tuyển.    Quá trình xử lý: NV tuyển dụng xem trước hồ sơ, lựa chọn ra những ứng viên phù

hợp và tiến hành phỏng vấn. Dựa vào bản phỏng vấn NV tuyển dụng tiến hành khảosát trình đồ cũng như tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của người dự tuyển.  

  Đầu ra: Đánh giá về người dự tuyển, quyết định của NV tuyển dụng.    Phản hồi: Trình độ và nguyện vọng của người dự tuyển.    Điều chỉnh: Thay đổi yêu cầu tuyển dụng thông qua việc thay đổi bản phỏng vấn.  

Quyết định: 1.  Cấp chiến lược: 

  Quyết định1: Tuyển thêm NV, mở rộng SXKD.Thông tin cần thiết: Kinh tế chung phát triển, doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả.  

+Kinh tế chung phát triển: kinh tế đi lên, đội ngũ nhân viên hiện tại ko đáp ứng đủ nhucầu kinh doanh của công ty.  

+Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả: Doanh nghiệp làm ăn tốt, khối lượng công việc tăn glên, nhu cầu cần thêm NV để phát triển tiếp kinh doanh.  

 Quyết định 2: Nâng cao trình độ nhân viên.  Thông tin cần thiết: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, tình hình kinh doanh trì

trệ. + Nâng cao năng lực cạnh tranh: Thị trường ngày càng khắc nghiệt, có nhiều đối thủ cạnh

tranh, cần phải nâng cao trình độ của nhân viên để đảm bảo lợi thế của doanh nghiệp.  

+Tình hình kinh doanh trì trệ: Quá trình kinh doanh gặp khó khăn vấn đề là do trình độnhân viên không đủ, cần nâng cao năng lực của nhân viên.  

2.  Trung cấp:   Quyết định 1: Tuyển thêm 10 nhân viên phòng kinh doanh, trình độ Đại học, có bằng

AV, vi tính.

Thông tin cần thiết: Nhu cầu mở rộng kinh doanh, tình hình quỹ lương của cô ng ty.

Page 4: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 4/20

 

+ Nhu cầu mở rộng kinh doanh: Công ty cần mở rộng kinh doanh, phòng kinh doanhđang thiết nhân lực, tuyển thêm.  

+Quỹ lương của công ty: Quỹ lương còn đủ để tuyển thêm lượng nhân viên cần thiết,tiến hành tuyển.  

  Quyết định 2: Điều 2 nhân viên phòng marketing đi học thêm về đồ hoạ.  Thông tin cần thiết: Xuất hiện chương trình đồ hoạ mới với nhiều tính năng nổi bật, cần

 phải thúc đẩy kinh doanh trong tình hình khó khăn. +Xuất hiện ct mới: có những kiến thức mới cần cho công ty để gia tăng ưu thế cạnh tranh,cần phải nắm bắt.  +Thúc đẩy kinh doanh: cần nhanh chóng nâng cao trình độ nv, ứng dụng các thành tựu mới

vào SXKD.

3.  Tác nghiệp:   Quyết định 1: Thông báo tiến hành tuyển dụng.  

Thông tin cần thiết: Nhu cầu tuyển dụng của công ty, thời gian tuyển dụng.   Nhu cầu tuyển dụng của công ty: Nắm rỏ nhu cầu tuyển dụng của công ty để tiến hành cho phù hợp.  Thời gian tuyển dụng: Thời gian càng dài càng có nhiều cơ hội tìm ra người thích hợp.  

  Quyết định 2: Đưa nhân viên đi đào tạo thêm Thông tin cần thiết: Ctr đào tạo thích hợp, đảm bảo công việc của công ty khi có NV đi

đào tạo. +Ctr đào tạo thích hợp: lựa chọn ctr đào tạo thích hợp nhất với nhu cầu của công ty.  +Đảm bảo công việc: phân công người thay thế vị trí hay làm thêm công việc của nv đc

cử đi đào tạo.  

Câu 3:

Anh / chị hãy giới thiệu và mô tả ngắn gọn về 05 loại hệ thống thông tin được sử dụng trong các tổ  

chức / doanh nghiệp và cho biết các hệ thống này được sử dụng ở cấp độ nào: chiến lược (strategic),  

cấp trung (tactical) hay tác nghiệp (operational). Mỗi hệ thống cho 01 ví dụ cụ thể: EIS, DSS, IRS,

TPS, Groupware.

1. Cấp chiến lược (strategic),cấp trung (tactical):   Hệ thống thông tin điều hành EIS (Executive Information Systems): 

Định nghĩa: 

- EIS cung cấp cho các nhà quản trị cao cấp của doanh nghiệp các thông tin cần thiết nhằm trợ giúphọ trong phân tích, so sánh và phát họa ra các xu hướng  phục vụ cho việc đề ra quyết định ở cấp chiếnlược và chiến thuật.  

Các đặc trưng:  

+ Cung cấp thông tin tổng hợp cho phép kiểm soát hiệu quả kinh doanh thông qua các thôngsố về các nhân tố thành công then chốt (CSFs – critical success factors) hay các chỉ số đánh giá hiệuquả hoạt động chủ chốt (KPIs - Key Performance Indicators).

+ Cung cấp chức năng drill-down để chuyển dữ liệu sang cấp độ chi tiết hơn giúp nhà quản trị

tìm được nhiều thông tin hơn cho việc đề ra quyết định.  + Cung cấp các công cụ phân tích.  

Page 5: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 5/20

 

+ Tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và phối hợp với các thành phần khác trong việc giải quyếtcác vấn đề.  

+ Dễ thao tác và sử dụng.  Ví dụ: 

* InfoTrack - Hệ thống thông tin điều hành doanh nghiệp do công ty phần mềm infosoft phát triển. có khả năng giải quyết triệt để yêu cầu xây dựng hệ thống thông tin điều hành doanh

nghiệp . 

Chức năng: 

  Quản lý toàn diện: InfoTrack hỗ trợ quản lý tất cả các qui trình xử lý tài liệu, hồ sơ, côngviệc,… 

  Khả năng triển khai trên phạm vi rộng: InfoTrack được phát triển trên kiến trúc web, cho phép dễ dàng triển khai trên hệ thống mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng. Sẵn sàng hỗ trợ choviệc truy cập và quản lý từ xa thông qua môi trường mạng Internet

  Thông tin được kết nối: Thông tin có thể được xử lý liên thông qua nhiều quy trình nghiệp vụ

khác nhau, kết thúc của một quy trình này có thể là bắt đầu của một quy trình khác.    Kiểm soát quá trình: Hệ thống tự động ghi nhận lại lịch sử các diễn biến trong quá trình xử lý

của từng hồ sơ, từng công việc. Giúp cho các nhà quản lý và lãnh đạo theo dõi một cách liêntục mọi công việc để ra quyết định kịp thời và là cơ sở cho việc đánh giá hiệu quả công việccủa từng bộ phận hoặc cá nhân trong hệ thống.  

* Hệ thống thông tin điều hành AIS của công ty Cổ phần viễn thông- Tin học bưu điện(CT-IN)

-  Số hoá và lưu trữ mọi công văn đến, công văn đi, báo cáo, tài liệu …  

-  Chuẩn hoá việc quản lý văn bản theo quy định của Nhà nước  

-  Hỗ trợ các cấp lãnh đạo nắm vững thông tin điều hành, quản lý công việc. -  Hỗ trợ các chuyên viên xử lý thông tin chính xác  

-  Tăng cường mối liên kết giữa cấp lãnh đạo với các chuyên viên 

-  Xây dựng quy trình lưu chuyển thông tin tới người có trách nhiệm một cách chính xác, an toàn  

-  Thống kê công văn, tài liệu theo nhiều tiêu chí

-  Theo dõi tiến độ thực hiện công việc từng ngày, tuần, tháng …  

-  Tự  động lập báo cáo theo các mẫu chuẩn, giảm thiểu thời gian tổng hợp thông tin-  Lưu trữ mọi loại thông tin: văn bản, tài liệu, hình ảnh, âm thanh …  

-  Công cụ tra cứu công văn, tài liệu nhanh chóng, hiệu quả-  Kết hợp chặt chẽ với hệ thống MS Office: MSWord, MS Excel, AcrobatReader … 

  Hệ thống hỗ trợ ra quyết định DSS (Decision Support Systems) 

Định nghĩa: DSS cung cấp các thông tin nhằm hỗ trợ cho việc đề ra quyết định ở cấp chiến lược và

chiến thuật thuận tiện và dễ dàng hơn.  

Hệ thống DSS bao gồm ba thành phần chính:  

+ Tương tác hội thoại(Dialogue): cho phép người sử dụng thực hiện truy vấn, mô hình hóa và xem

xét kết quả. 

Ví dụ: các cơ sở dữ liệu của hệ thống bán hàng, hệ thống kế toán…  del):cung cấp khả năng phân tích cho DSS.

Page 6: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 6/20

 

Ví dụ: mô hình tài chính… 

Có bốn dạng DSS chính:

+ Kinh doanh thông minh (BI – Business Intelligence)

+  –  Artificial Intelligence):nghiên cứu cách để máy móc có thể thực hiện

những công việc như con người.  + Hệ chuyên gia (Expert systems): thể hiện,trình bày tri thức và các kỹ năng đề ra quyết  định như

các chuyên gia.

+ Mạng Neural (Neural networks): nghiên cứu các kỹ năng giải quyết vấn đề bằng cách trải nghiệm

qua một phạm vi rộng lớn của các vấn đề đó.  

Ví dụ: 

CAST(Collaborative Agents for Simulating Teamwork): Hệ thống hỗ trợ xử lý thông tin và ra quyếtđịnh. Do các nhà nghiên cứu Trường Khoa học và Công nghệ Thông tin bang Penn - IST (Mỹ) phát

triển. Phần mềm làm nổi bật dữ liệu liên quan, giúp cải thiện tiến trình đưa ra quyết định đồng thờiđẩy mạnh sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 

CAST được ứng dụng trong quân sự, nó tỏ ra là một công nghệ đầy hứa hẹn trợ giúp cho nhiều viênchức sĩ quan quân đội cấp cao –  những người thường nhận khoảng 600.000 bản báo cáo mỗi giờ từnhững thiết bị cảm ứng từ mặt đất và qua vệ tinh. Nếu không có thông tin đúng, quyết định sai trênchiến trường rất nhiều khả năng xảy ra và dẫn đến hệ quả xấu. Phần mềm này có thể được tùy biến,giúp giới chức quân sự lựa chọn và thích nghi nhanh chóng với những điều kiện thay đổi trên chiếntrường. CAST còn được ứng dụng để dò tìm những sự đe dọa khủng bố tiềm tàng và những căn bệnhlây nhiễm nhanh. 

  Hệ thống thông tin báo cáo IRS (Information Reporting Systems):

Định nghĩa: 

IRS là hệ thống cung cấp các thông tin dưới dạng các báo cáo phục vụ cho việc đề ra quyết định.  -  các báo cáo được thực hiện thường xuyên theo chu kỳ.

Ví dụ: các báo cáo tài chính theo tháng, phân tích bán hàng theo tuần… 

-  được thực hiện theo nhu cầu của nhà quản trị khi cầnthiết.Ví dụ: khi doanh số  bán hàng xuống thấp và khách hàng đạt tới hạn mức tín dụng.  

Ví dụ: 

* Hệ thống quản lý báo cáo FLESYS phục vụ ngành y tế Việt Nam:  

Flesys (Flexible Report System) là hệ thống tạo lập và quản lý báo cáo động.

Các báo cáo định kỳ được tạo lập cấu trúc tại Văn phòng Bộ Y tế, các Sở Y tế lấy về qua đườngtruyền thông và cập nhật số liệu từng kỳ, sau đó gửi lại qua đường truyền thông này. Với cách xâydựng như vậy, khi có những thay đổi về yêu cầu báo cáo hay cấu trúc báo cáo, không cần phải có sự hỗtrợ của các nhà lập trình, tự các chuyên viên của Văn phòng Bộ Y tế có thể thay đổi được  

2. Cấp tác nghiệp (operational):  Hệ thống xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing Systems):

- TPS quản lý việc giao dịch thông tin và  tiền bạc giữa một doanh nghiệp với đối tác thứ ba như

khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối…  

- TPS xử lý các giao dịch thường xuyên  bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như đặt hàng sản

Page 7: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 7/20

 

 phẩm hay dịch vụ  phục vụ cho hoạt động ở cấp độ tác nghiệp.

Ví dụ: 

* đặt vé máy bay,  

* rút tiền từ máy ATM  

* đặt phòng khách sạn   Hệ thống hỗ trợ làm việc theo nhóm (Groupware) :

Định nghĩa: 

Groupware là hệ thống cho phép thông tin và việc đề ra quyết định được chia sẻ bởi những conngười cùng làm việc cộng tác với nhau trong việc giải quyết các vấn đề.  

Groupware cung cấp ba cơ chế:  

-  tiếp (communication) 

- - Phối hợp làm việc (coordination) 

Chức năng: -  Email và tin nhắn: Email, xử lý biểu mẫu điện tử  

-  Quản lý văn bản và chia sẻ thông tin: phổ biến thông tin  

-  Làm việc cộng tác: Phát triển nhóm 

-  Hội thảo(conferencing): Text conferencing, video conferencing, whiteboarding

-  Quản lý thời gian: Lịch công tác , lich trình nhóm 

-  Quản lý nhóm làm việc và hỗ trợ ra quyết định: giám sát từ xa, phân phối quyền truy xuất  

-  Luồng công việc đặc biệt: quan hệ cộng tác linh hoạ t

-  Luồng công việc theo cấu trúc: quản lý các công việc theo cấu trúc  

Ví dụ: 

*  Real groupware là bộ phần mềm mã nguồn mở và miễn phí, dùng quản lý các hoạt động văn phòng  Real groupware, do Công phát triển phần mềm Kiến Thức (TP HCM) vừa phát hành, bao gồm gần 20 phân hệ, trong đó có các phân hệ thường được dùng phổ biến nhất như:  

- Contacts: Dùng để quản lý danh sách khách hàng và đối tác. Trong phân hệ này, một chương trìnhquản lý quan hệ khách hàng (CRM) cũng được tích hợp sẵn nhằm giúp người dùng sử d ụng khai thác

 Real groupware một cách hiệu quả nhất.  - Calendar: Dùng quản lý lịch và lên lịch làm việc, tổ chức các cuộc họp cho cá nhân hoặc cho nhóm.  

- Projects: Phân hệ này giúp quản lý các dự án, hỗ trợ làm việc theo nhóm, phân công công việc vàquản lý thời gian một cách hiệu quả.  - Files: Đây là phân hệ cho phép chia sẻ tập tin với người dùng khác. Chức năng tìm kiếm trong phân

hệ này giúp cho người dùng nhanh chóng tìm kiếm những tập tin mình cần.  

- Notes: Phân hệ này là một sự thay thế cho cuốn sổ ghi chép hàng ngày. Những nội dung hội họp, điệnđàm, e-mail, ý tưởng... đều có thể ghi vào phân hệ này.  

- ToDo: Phân hệ này là công cụ giúp người quản lý phân công công việc cho nhân viên trong công ty.  

- News: Phân hệ này là nơi người dùng đưa các tin tức để chia sẻ với đồng nghiệp.  

- Forums: Đây là diễn đàn giúp người dùng trao đổi tin tức, kinh nghiệm, kiến thức... với nhau.  

- Outboard: Phân hệ này giúp quản lý thông tin nghỉ phép, đi công tác, vắng mặt... của mọi người trongdoanh nghiệp. 

 Real groupware hiện đã được dịch sang hơn 10 ngôn ngữ thông dụng khác nhau, bao gồm tiếng Việt.  

Page 8: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 8/20

 

Câu 4:

Anh / chị hãy giới thiệu và mô tả vai trò của 03 thành phần chính của hệ thống thông tin doanh  

nghiệp (Enterprise Systems).  

Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)  

Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng / nhà cung cấp (CRM/SRM)  

Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM) 

Hệ thống thông tin doanh nghiệp (Enterprise Systems):Là hệ thống hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ của một tổ chức các chức năng như sản xuất, phân

 phối, bán hàng, kế toán, tài chính và nhân sự.  Có ba hệ thống chính trong hệ thống thông tin doanh nghiệp:  

  Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP):  

-Tích hợp những chức năng chung của một tổ chức vào trong một hệ thống duy nhất.Thay vì

 phải sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm nhân sự -tiền lương, quản trị sản xuất ... song song hay 

độc lập lẫn nhau thì ERP gôm tất cả vào chung 1 gói phần mềm duy nhất mà giữa các chức năng đó

có sự liên thông với nhau.  

-Bên cạnh đó, do tính dây chuyền và phức tạp của hệ thống ERP, các doanh nghiệp cung cấp

giải pháp ERP còn hỗ trợ khách hàng thông qua dịch vụ tư vấn, thiết kế theo đặc thù của doanh

nghiệp. 

-Ứng dụng ERP cũng đồng nghĩa với việc tổ chức lại các hoạt động của DN theo các quy

trình chuyên nghiệp, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, do đó nó nâng cao chất lượng sản phẩm,

tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, tăng năng lực cạnh tranh và phát triển thương hiệu của DN.  

-ERP chỉ cung cấp một giải pháp tích hợp  từ chỉ một nhà cung cấp cho các chức năng nghiệpvụ chính như: tiếp thị, tài chính, nhân sự, kế toán…  

*Ưu điểm của ERP:- Loại bỏ việc chia các ứng dụng và dữ liệu trong các bộ phận khác nhau của doanh 

nghiệp (các ốc đảo thông tin –  “information islands”) * Nhược điểm của ERP: - Chi phí cao

- Đòi hỏi thay đổi lớn khi hiện thực  

  Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng / nhà cung cấp (CRM/SRM)  

Hệ thống CRM / SRM tích hợp hệ thống thông tin chứa các thông tin liên quan đến khách

hàng / nhà cung cấp.  Bao gồm: 

- Thu thập dữ liệu khách hàng / nhà cung cấp  

- Phân tích dữ liệu khách hàng / nhà cung cấp  

- Tự động hóa quá trình bán hàng / mua hàng  

Mục đích của hệ thống CRM  

Page 9: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 9/20

 

CRM khởi nguyên từ ý tưởng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lực để hiểu thấu đáo về thái

độ, thói quen của từng khách hàng riêng biệt. Với sự trợ giúp của một chương trình CRM có hiệuquả, các doanh nghiệp có thể: - Cung cấp cho khách hàng các dịnh vụ tốt hơn 

- Nâng cao hiệu quả của trung tâm hỗ trợ khách hàng 

- Trợ giúp nhân viên bán hàng thực hiện đơn hàng một cách nhanh nhất  

- Đơn giản hoá tiến trình tiếp thị và bán hàng 

- Phát hiện các khách hàng mới - Tǎng doanh thu từ khách hàng 

Đối với k hách hàng: CRM góp phần thúc đẩy mối quan hệ lâu dài giữa khách hàng và doanhnghiệp, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về doanh nghiệp, được phục vụ chu đáo hơn, khách hàng cảmthấy được quan tâm hơn từ những điều rất nhỏ như: ngày sinh, sở thích , nhu cầu …  

Đối với doanh nghiệp: CRM giúp doanh nghiệp quản lý khách hàng, lắng nghe ý kiến kháchhàng, dễ dàng quản lý tình hình kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại vàdự đoán tương lai. Giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, thương hiệu nhanh chóng, dễ dàng và tiết

kiệm chi phí. CRM là công cụ hỗ trợ giúp doanh nghiệp quản lý nhân viên kinh doanh một cách hiệuquả nhất, tập trung nhất.  

Quá trình thu mua là một bộ phận quan trong của SRM vì chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào sẽảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm.

  Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM) 

Một chuỗi cung ứng bao gồm một chuỗi các hoạt động mang nguyên vật liệu từ  nhà cung cấp

thông qua doanh nghiệp để mang sản phẩm đến với khách hàng.  

- Quản trị chuỗi cung ứng chính là quản lý luồng hoạt động này.  

- Doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng có thể có thay đổi về mức độ hợp tác và  tích hợp.

Giải pháp quản lý chuỗi cung ứng có thể giúp các nhà quản lý dự đoán tốt hơn các xu hướng

thị trường, thỏa thuận những đơn hàng tốt nhất có thể với các nhà cung ứng, tối ưu hóa mức tồn kho,

và liên kết tốt hơn với các kênh phân phối.  

Với các giải pháp SCM, người quản lý có thể sắp xếp hợp lý và tự động hóa các bước lập kếhoạch, thực hiện và các hoạt động quan trọng khác.  

Mô tả vai trò:

Các giải pháp SCM cung cấp một bộ ứng dụng toàn diện bao gồm các phân hệ và các tính năng hỗtrợ từ đầu đến cuối các quy trình cung ứng, bao gồm:  

-Quản lý kho để tối ưu mức tồn kho (thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên vật liệu, các linh kiện, bộ phận thay thế cho các hệ thống máy móc) đồng thời tối thiểu hóa các chi phí tồn kho liên quan  

-Quản lý đơn hàng bao gồm tự động nhập các đơn hàng, điều chỉnh giá, sản phẩm để đẩy nhanh quytrình đặt hàng - giao hàng.

-Quản lý mua hàng để hợp lý hóa quy trình tìm kiếm nhà cung cấp, tiến hành mua hàng và thanhtoán.

Page 10: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 10/20

 

-Quản lý hậu cần để tăng mức độ hiệu quả của công tác quản lý kho hàng, phối hợp các kênh vậnchuyển 

-Quản lý thu hồi để đẩy nhanh quá trình kiểm tra đánh giá và xử  lý các sản phẩm lỗi 

-Quản lý hoa hồng để giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn quá trình đàm phán với các nhà cung cấp  

Một số giải pháp SCM trên thị trường hiện nay còn được tích hợp thêm khả năng quản lý hợp đồng,quản lý vòng đời sản phẩm và quản lý tài sản.

Câu 5:

Sử dụng mô hình STO (S: Strategic; T: Tactical; O: Operational) để phân tích quá trình ra quyếtđịnh ở  

các cấp tại một tổ chức/ doanh nghiệp. Cho ví dụ minh họa trong từng trường hợp phân tích.  Chương 1. 

Câu 6:

Anh / chị hãy cho biết tại sao hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam lại đang có xu hướng sử dụnghệ 

thống thông tin quản trị doanh nghiệp?  

- Môi trường kinh doanh ở nước ta ngày càng trở nên phức tạp (môi tr ường tự nhiên:thời tiết,vị trí địa lý

môi tr ường v ĩ mô:quan điểm cộng đồng,pháp luật,các hệ số kinh tế,công nghệ;môi trường vimô:quan hệ nhân viên,khách hàng,đối thủ cạnh tranh,nhà cung cấp) tác động tới doanh nghiệp,và

nó luôn luôn thay đổi ,tạo áp lực cạnh tranh ngày càng cao khi gia nhập WTO , để tạo ra lợi nhuận ,chiếm vị trí trong môi tr ường cạnh tranh buộc các doanh nghiệp cần phải chủ động trongcác tình huống. Họ cần phải tự động hóa các quy trình nghiệp vụ với nhau, cung cấp thông tinđầy đủ, nhanh chóng và chính xác, hỗ trợ lãnh đạo đưa ra quyết định.  - Sự phát triển nhanh chóng của mạng Internet và công nghệ Web ở Việt Nam hiện nay cho phép

các doanh nghiệp khai thác các công nghệ tiên tién để triển khai những mô hình kinh doanh mới,tăng khả năng cạnh tranh, quản lý chặt chẽ mọi nguồn lực của doanh nghiệp. Hơn bao giờ hết,đây chính là cơ hội và cũng là thách thức cho các doanh nghiệp nếu như họ muốn thành công

trong một thị trường cạnh tranh ác liệt mang tính toàn cầu hiện nay.- Hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp gồm nhiều ứng dụng riêng biệt được tích hợp tự độngtrong quá trình xử lý giúp nâng cao năng suất lao động, cung cấp cho lãnh đạo thông tin nhằm raquyết định tốt hơn, hiệu quả hơn, giảm tối đa công việc dư thừa, nâng cao hiệu quả công việc.  

Câu 7:I.  Chu trình phát triển hệ thống thông tin bao gồm 7 bước  

1.  Khởi tạo(Initiation phase). + Ước lượng tính khả thi của dự án và chuẩn bị để dự án thành công  

Chúng ta sử dụng những ý tưởng mới có tính sáng tạo và phải đánh giá rằng những hệ thống đócó nhu cầu sử dụng thông tin nhất định. Từ đó bắt đầu tạo ra những tư duy cụ thể cho đề tài vừa

tiếp nhận đó. Sau đó xây dựng ý tưởng cho hệ thống mới sắp ra đời.  2.  Nghiên cứu tiền khả thi(Feasibility assessment). 

Page 11: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 11/20

 

+ Sau khi đã có những ý tưởng cho dự án sắp thực hiện,chúng ta cần xem xét các vấn đề liênquan như nhu cầu thực tế của Hệ thống mới sao cho dự án này phải đảm bảo được tính khả thicũng như xác định xem hệ thống mới có mang đến nhiều lợi ích hơn hệ thống cũ hay không,sauđó lựa chọn được phương pháp triển khai hiệu quả nhất.  

+ Ngoài ra chúng ta cũng có thể cho tiến hành mời đấu thầu cho hệ thống.  

+ Cuối cùng mô tả khái quát và báo cáo lên bộ phận phân tích yêu cầu để thực hiện các bước tiếptheo.

3.  Phân tích yêu cầu nghiệp vụ(Requirement Analysis) + Sau khi nhận được báo cáo khái quát từ bộ phận Nghiên cứu tiền khả thi,ở bước này chúng ta

 phải phân tích và chỉ ra được mục tiêu chính của hệ thống là gì? Hệ thống sẽ làm những việc gì?Thay thế,bổ sung cho cái gì? Thay thế bổ sung như thế nào?... - nắm bắt được nhu cầu nghiệp vụcụ thể=> Xác định yêu cầu hay nghiên cứu hệ thống.

+ Đặc tả chi tiết các tính năng cụ thể cho bộ phận thiết kế hệ thống.  4.  Thiết kế hệ thống(System Design). + Dựa vào bản đặc tả các yêu cầu chi tiết của hệ thống, từ đó thiết kế hệ thống.  + So sánh,đánh giá thiết kế để chọn phương án tối ưu(giá thành, nhân công, thiết bị kĩ thuật, chi

 phí phát sinh kèm theo…) + Chuyển các bản mô tả giải pháp thành các bản đặc tả logic,vật lý  

Thiết kế logic: Không phụ thuộc vào phần cứng,phần mềm.  Thiết kế vật lý: Chọn CSDL,chọn mạng,chọn HĐ.  + Thiết kế giao diện sử dụng,người dùng ,các module, tính bảo mật,…nói chung là tất cả mọidiện mạo của hệ thống từ nhập vào và xuất ra của màn hình đến máy in,CSDL,và các xử lý tínhtoán.

+ Cuối cùng đặc tả thiết kế chi tiết để chuẩn bị xây dựng hệ thống.  5.  Xây dựng hệ thống(System Build). + Sử dụng bản đặc tả yêu cầu và bản đặc tả thiết kế chi tiết để xây dựng hệ thống.  

+Tạo ra phần mềm(mã hóa,xây dựng CSDL,kiểm thử)  6.  Hiện thực hệ thống(System implementation).  + Mã hóa toàn bộ hệ thống,cài đặt thử,chạy thử hệ thống mới kiểm thử bởi người dùng dể tìm lỗivà sửa lỗi còn nếu đạt sẽ tập huấn sử dụng.  + Cài đặt,chỉnh sửa lần cuối những yêu cầu của người dùng(giao diện,màu sắc, hệ thống…).  7.  Xem lại và bảo dưỡng(Review and maintenance).  + Xem lại: xem xét mức độ thành công của dự án và rút ra các bài học kinh nghiệm cũng nhưnhững lỗi đã mắc phải trong quá trình thực hiện dự án(6 tháng sau).  + Bảo dưỡng: sửa chữa hoặc thêm mới các tính năng trong hệ thống để hệ thống ngày càng hoànhảo. Kết thúc dự án.  II.  Các giai đoạn của dự án bao gồm 5 giai đoạn 

1.  Định nghĩa dự án 

+ Phát biểu vấn đề.  + Nhận dạng các mục đích dự án.  + Lập danh sách cách mục tiêu.  + Xác định nguồn nhân lực sơ bộ.  + Nhận dạng các ràng buộc và rủi ro.  

2.  Lập kế hoạch+ Nhận dạng các công tác trong dự án.  + Ước lượng thời gian và chi phí.  

+ Thứ tự các công tác trong dự án.  + Nhận dạng công tác găng.  

Page 12: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 12/20

 

+ Viết kế hoạch thực hiện dự án.  3.  Tổ chức thực hiện 

+ Xác định nhu cầu nhân lực.  + Tuyển dụng chủ nhiệm dự án.  + Tuyển dụng ban QLDA.  

+ Tổ chức hoạt động ban QLDA.  + Phân công các gói công việc.  4.  Kiểm soát

+ Xác định phương thức quản lý dự án.  + Thiết lập các công cụ kiểm soát.  + Lập báo cáo về tình trạng dự án.  + Xem lại tiến độ dự án.  + Ban hành các lệnh thay đổi.  5.  Kết thúc dự án 

+Đạt được sự chấp nhận của khách hàng.  

+ Thiết lập sự phân phối.  + Chuẩn bị các tài liệu của dự án.  + Ban hành biên bản nghiệm thu cuối cùng.  + Thực hiện kiểm toán hậu dự án.  III. Mối liên hệ giữa Các chu trình phát triển hệ thống và Các giai đoạn phát triển dự án.  

Các chu trình phát triển hệ thốngthông tin kinh tế 

Các giai đoạn phát triển dựán

Phân tích mối liên hệ  

Khởi tạo và Nghiên cứu tiền khảthi

Định nghĩa dự án  +Đánh giá yêu cầu có mụcđích cung cấp cho lãnh đạotổ chức hoặc hội đồng giámđốc những dữ liệu đích thực

để ra quyết định về thời cơ,tính khả thi và hiệu quả của

một dự án phát triển hệthống. Giai đoạn này đượcthực hiện tương đối nhanhvà không đòi hỏi chi phí lớn.  

Phân tích yêu cầu nghiệp vụ Lập kế hoạch  +Phân tích chi tiết được tiếnhành sau khi có sự đánh giáthuận lợi về yêu cầu. Nhữngmục đích chính của phântích chi tiết là hiểu rõ cácvấn đề của hệ thống đangnghiên cứu, xác định nhữngnguyên nhân đích thực củanhững vấn đề đó, xác địnhnhững đòi hỏi và những ràng

 buộc áp đặt đối với hệ thốngvà xác định mục tiêu mà hệthống thông tin mới phải đạtđược. Trên cơ sở nội dung

 báo cáo phân tích chi tiết sẽ

quyết định tiếp tục tiến hànhhay thôi phát riển một hệ

Page 13: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 13/20

 

thống mới Thiết kế và xây dựng hệ thống  Tổ chức thực hiện  + So sánh,đánh giá thiết kế

để chọn phương án tốiưu(giá thành, nhân công,thiết bị kĩ thuật, chi phí phát

sinh kèm theo…) + Chuyển các bản mô tả giải

 pháp thành các bản đặc tảlogic,vật lý Thiết kế logic: Không phụthuộc vào phần cứng,phầnmềm. Thiết kế vật lý: ChọnCSDL,chọn mạng,chọn HĐ.  + Thiết kế giao diện sửdụng,người dùng ,cácmodule, tính bảo mật,…nóichung là tất cả mọi diện mạocủa hệ thống từ nhập vào vàxuất ra của màn hình đếnmáy in,CSDL,và các xử lýtính toán.

Hiện thực hệ thống  Kiểm soát  +K t quả quan trọng nh t

của giai đoạn thực hiện kỹ

thuật là phần tin học hoá củahệ thống thông tin, có nghĩa

là phần mềm. Những người

chịu trách nhiệm về giai

đoạn này phải cung cấp các

tài liệu như các bản hướng

dẫn sử dụng và thao tác

cũng như các tài liệu mô tả

về hệ thống. Các hoạt độngchính của việc triển khai

thực hiện kỹ thuật hệ thống

là như sau: 

+ Xác định phương thứcquản lý dự án.  + Thiết lập các công cụ kiểmsoát.+ Lập báo cáo về tình trạngdự án. 

+ Xem lại tiến độ dự án.  + Thực hiện các lệnh thay

Page 14: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 14/20

 

đổi,yêu cầu tùy chỉnh.  + Thử nghiệm hệ thống 

+ Chuẩn bị tài liệu 

Xem lại và bảo dưỡng  Kết thúc dự án  Cài đặt hệ th ng là pha

trong đó việc chuyển từ hệthống cũ sang hệ thống mới

được thực hiện. Để việc

chuyển đổi này được thực

hiện với những va chạm ít

nhất, cần phải lập kế hoạch

một cách cẩn thận. Giai

đoạn này bao gồm các công

đoạn: + Lập kế hoạch cài đặt  

+Chuyển đổi 

+ Khai thác và bảo trì 

+ Đánh giá và rút kinh

nghiệm. 

+Thực hiện công đoạn kiểm

toán hậu dự án.  

Câu 8:

Anh / chị hãy phân tích tính khả thi của việc triển khai sử dụng thẻ thông minh (smart card) trong  

giao dịch tại Việt Nam. 

Trên thế giới hiện nay, thẻ thông minh (TTM) được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như: thẻ côngdân, hộ chiếu điện tử, thẻ y tế, thẻ thanh toán trả trước, bãi đậu xe, lĩnh vực truyền hình trả tiền, thẻsinh viên, nhân viên ...Tuy nhiên, ở Việt Nam, ứng dụng TTM chủ yếu trong lĩnh vực viễn thông di động, còn trong cáclĩnh vực khác ứng dụng TTM rất ít.* Giới thiệu về Smartcard: - TTM (smartcard) có kích thước giống như một chiếc thẻ ATM nhưng được gắn bên trong một conchip điện tử, có khả năng xử lý như một máy tính thu nhỏ.  - Điểm quan trọng nhất của TTM là :

+ K hả năng bảo mật cao.+ Độ bền của TTM cao và thuận tiện trong sử dụng. Thông thường với TTM có thể đọc ghi -

100.000 lần, hay 10 năm sử dụng.  + Dùng như một “Ví tiền điện tử” nhờ khả năng lưu trữ, bảo mật dữ liệu.

- TTM là thiết bị điện tử, do đó cần các thiết bị điện tử chuyên dùng để có thể sử dụng hay can thiệp,tác động được. Sử dụng rất đơn giản, tùy vào những ứng dụng cụ thể, hình thái hiện diện của đầu

Page 15: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 15/20

 

đọc khác nhau.* Lý do Ngân Hàng nên ứng dụng Smartcard:  

- Vì hệ thống của họ có yêu cầu cao về vấn đề xác thực, định danh tin cậy.- Ứng dụng của NH đòi hỏi sự bảo mật dữ liệu cho mỗi khách hàng.

Tuy vậy, đối với những đơn vị mong muốn triển khai giải pháp ứng dụng TTM thì ngoài việc

lựa chọn công nghệ thẻ phù hợp, vấn đề bảo mật cho toàn hệ thống rất cần chú trọng, không nên phómặc mọi thứ cho thẻ.  TTM còn khá mới ở Việt Nam nên nhiều đơn vị, tổ chức chưa thấy rõ lợi ích, tính năng mà

TTM mang lại; rất ít DN CNTT có thể cung cấp các giải pháp ứng dụng TTM, sản phẩm thẻ và thiết bị; giá thành của TTM và thiết bị đầu cuối vẫn còn cao. Ngoài ra, việc nắm bắt chủ động công nghệthẻ và tích hợp, xây dựng hệ thống ứng dụng thẻ tương đối phức tạp cũng là một trở ngại đáng kể. 

Để có thể thuyết phục người dùng sử dụng TTM thì các tổ chức như: NH, cơ quan nhà nước cógiao dịch B2G (doanh nghiệp –   Nhà Nước) hay C2G (công dân –   Nhà Nước) cần mạnh dạn đầu tưứng dụng TTM, khi đó sự hiệu quả và tiện lợi của TTM sẽ làm nhiệm vụ thu hút người dùng cuối.

 Những hình thức tuyên truyền phổ biến tính tiện ích của TTM đến với người dùng cũng cần đượctăng cường để ứng dụng thẻ tham gia phục vụ cuộc sống ngày một nhiều hơn.  

Hiện nay tại Việt Nam, trong lĩnh vực NH, hầu hết thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ ATM đang sửdụng dùng công nghệ thẻ từ và một số ngân hàng đang chuyển dần sang TTM do những hạn chế củacông nghệ thẻ từ( không có khả năng lưu trữ, độ bền không cao…). Các Ngân Hàng đang ứng dụngTTM là: BIDV, ACB, Đông Á, Techcombank , SHB.  

Câu 9:

Anh / chị hãy phân tích mô hình áp lực cạnh tranh (Five Forces Model) của Porter và Millar khi đề ra  

chiến lược hệ thống thông tin kinh doanh để thực hiện việc triển khai dịch vụ ngân hàng qua mạng  

tại Việt Nam. 

Mô tả: Dịch vụ ebanking là một dịch vụ mới ở VN, chủ yếu sử dụng các giải pháp nhập khẩu từ nước ngoàicó giá thành quá cao, cũng như vấn đề độc quyền công nghệ dẫn tới việc khóa khách hàng của họ.Chưa có nhiều công ty trong nước cung cấp các giải pháp bảo mật cao, đáp ứng được yêu cầu khắtkhe từ phía các NH. Ngoài ra, có thể các NH còn đang phân vân lựa chọn giải pháp phù hợp nhất, tốiưu nhất cho NH của mình.  

Page 16: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 16/20

 

1.  Nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ:  

-   Nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.  -  An toàn-  Dễ thao tác đăng kí và sử dụng.  -  Cung cấp đa dạng các dich vụ thanh toán hóa đơn, mua hàng trực tuyến.  -  Hỗ trợ trên nhiều loại thiết bị.  

2.  Khả năng của nhà cung cấp:  -  Mọi giao dịch được thực hiện trực tuyến, mọi lúc mọi nơi (24/7).  -   Người dùng có thể sử dụng các dịch vụ: Truy vấn thông tin , Chuyển khoản, Thanh toán trực

tuyến, Thanh toán hóa đơn , Mua thẻ trả trước, Nạp tiền điện tử, Thông báo phát sinh giaodịch , Khóa/ Mở khóa tài khoản Thẻ.  

-  Cung cấp khả năng bảo mật.  3.  Khả năng mở rộng phát triển của đối thủ:(Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành)  

-  Khả năng tiếp cận công nghệ ebanking san bằng cho mỗi NH vì thế áp lực cạnh tranh trở nêngay gắt, đòi hỏi khả năng đi đầu của mỗi NH.  

-  Đối thủ tập trung quảng bá sẽ giúp cho dịch vụ của họ sẽ được đến tay nhiều đối tượng sử  

dụng. -  Đối thủ có ưu thế về tài chính sẽ giúp họ có nhiều thuận lợi để việc xây dựng mô hình

ebanking hoàn thiện, và đầu tư vào bảo mật cao để tạo niềm tin cho khách hàng.  

4.  Nguy cơ của đối thủ chuẩn bị gia nhập vào thị trường:  

Đối thủ tiềm ẩn : các NH chưa áp dụng e- banking và có khả triển khai công nghệ này vàohoạt động kinh doanh của họ. 

Page 17: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 17/20

 

-  Áp dụng công nghệ cao hơn, khắc phục lỗi từ NH áp dụng trước  -  Có chế độ hậu mãi, khuyến mãi dễ thu hút khách hàng.  

5.  Sản phẩm dich vụ thay thế cho sp, dv của mình:  

- Hiện tại ở VN chưa phổ biến dịch vụ e- banking nên hiện tại chưa có dịch vụ nào có khả năng

thay thế. Tuy nhiên khách hàng chưa tin tưởng thực sự vào tính bảo mật của dịch vụ này nênchưa có khả năng thay thế cho hầu hết các dịch vụ thanh toán theo kiểu truyền thống.  Ví dụ:

MobiVí vừa mở rộng liên kết thêm với 2 ngân hàng uy tín là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), theo đó BIDV và Vietcombank sẽ thực hiện dịch vụ thu chi hộ đối với các giao dịch nạp và rút tiền vào ra MobiVí.Với MobiVí, cácgiao dịch sẽ trở nên hết sức dễ dàng thuận tiện vì người dùng có thể sử dụng MobiVí mọi lúc mọi nơi

 bằng điện thoại di động và Internet. Bạn có thể dùng MobiVí để chuyển tiền qua lại cho bạn bè,người thân; mua hàng trên các website bán hàng phổ biến thuộc nhiều lĩnh vực; và mua thẻ điệnthoại trả trước của các mạng điện thoại Mobifone, Vinaphone, Viettel…  

Câu 10:

Anh / chị hãy phân tích mô hình chuỗi giá trị (value chain) khi đề ra chiến lược hệ thống thông tin  

kinh doanh để thực hiện việc triển khai dịch vụ ATM tại các ngân hàng tại Việt Nam.  

Mục tiêu của các hoạt động này là cung cấp cho khách hàng một mức giá trị vượt quá chi phí cho cáchoạt động, từ đó dẫn đến một lợi nhuận.

Các hoạt động chính của chuỗi giá trị là:

  Inbound Logistics: tiếp nhận và lưu kho nguyên liệu, và phân phối của mình để sản xuất khihọ được yêu cầu.

  Hoạt động: các quá trình chuyển đổi đầu vào thành sản phẩm hoàn chỉnh và dịch vụ.  Outbound Logistics: các kho bãi và phân phối hàng hoá hoàn tất.  Tiếp thị & Bán hàng: việc xác định các nhu cầu của khách hàng và các thế hệ bán hàng.

Page 18: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 18/20

 

  Dịch vụ: hỗ trợ khách hàng sau khi các sản phẩm và dịch vụ được bán cho họ.

 Những hoạt động chính được hỗ trợ bởi:

  Các cơ sở hạ tầng của công ty là: cơ  cấu tổ chức, hệ thống kiểm soát, công ty văn hóa, vv   Nguồn nhân lực quản lý: nhân viên tuyển dụng, tuyển dụng, đào tạo, phát triển, và bồithường.  Công nghệ phát triển: công nghệ để hỗ trợ việc tạo ra giá trị gia tăng hoạt động.  Mua sắm: mua đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư, thiết bị.

Khiển khai dịch vụ thẻ ATM: 

Inbound Logistics:

 Nguyên vật liệu, cơ sở vật chất để có thể xây dựng và phát hành thẻ ATM bao gồm:-Trung tâm sản xuất thẻ: trung tâm này phải đảm bảo các nhu cầu về nguyên vật liệu, má y

móc trang thiết bị cần có để sản xuất, cũng như cần đáp ứng nhưng nhu cầu về bảo mật, hiện đại vànhanh chóng đáp ứng nhu cầu khách hàng, tối ưu hóa tính năng thẻ.  

-Hệ thống máy chủ: nơi lưu trữ, tiếp nhận thông tin từ bộ phận thông tin khác hàng, đảm bảođộ bảo mật, an toàn thông tin, dữ liệu.  

Cơ cấu tài chính để đáp ứng cho nhu cầu giao dịch của hệ thống ATM, tiền mặt.  

* Nhà cung cấp máy ATM: 

1. Độ tin cậy: ATM phải có khả năng đáp ứng lượng giao dịch lớn với cơ chế trả t iềntin cậy, đầu đọc thẻ ổn định và bảo mật cao.

2. Chức năng của các ứng dụng: Nhà cung cấp ATM phải có đủ khả năng cung cấpcác ứng dụng tài chính tự phục vụ theo kịp sự phát triển các chuẩn mực quốc tế luôn đổ i mới(Ví dụ: Hệ thống EFT(Chuyển tiền điện tử –  Electronic Fund Transf er) và phục vụ chonhững công nghệ mới nhất như thiết bị số hỗ trợ cá nhân PDA/mobile, web.

3. Dịch vụ hỗ trợ: Nhà cung cấp ATM phải có khả năng cung cấp những lựa chọn đadạng cho việc hỗ trợ, kiểm tra, bảo hành mạng lưới ATM.

*Cơ sở hạ tầng Công nghệ T hông tin

Các hệ thống máy chủ khách hàng (bao gồm các tài khoản của khách hàng, tậptrung hay phân phối)

An toàn và bảo mật trong hệ thống

Hệ thống mạng truyền thông (WAN và LAN: Lease line, Router, NTU…)Operations: Hoạt động điều hành do nhiều bộ phận hợp thành: 

Mạng lưới Chuyển mạch đến máy chủ ATM :

-Hệ thống chuyển mạch bao gồm các Máy Chủ có độ an toàn cao và các ứng dụng chuyểnmạch phần mềm, phần cứng bảo mật.

-Hệ thống chuyển mạch là một công cụ quan trọng mà tại đó các máy ATM, Các điểm bánhàng (POS), telephone banking -nơi các giao dịch được xác định - nói chung là các kênh

 phân phối - được kết nối tới, chuyển đến hệ thống máy chủ bao gồm các tài khoản của kháchhàng để thực hiện các giao dịch tài chính.

-Các hệ thống chuyển mạch nên có các chế độ xử lý như: Chế độ giao dịch ngoài giờ giaodịch hành chính, sao lưu dữ liệu phục vụ giao dịch ngoài giờ hành chính, cập nhật dữ liệu vào

Page 19: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 19/20

 

cơ sở dữ liệu thật vào phiên giao dịch kế tiếp, xử lý thanh quyết toán cuối ngày cho các chinhánh, thiết lập các hạn mức tuỳ thuộc vào thời gian giao dịch.

Outbound Logistics:

Quản lý Tiền mặt, Thẻ ATM :

Thẻ: các vấn đề về phát hành, bảo mật, thiết kế, dập nổi, xử lý các thẻ bị mất, thẻ giả mạo

Tiền mặt: Tiếp quỹ, cân đối quỹ, thanh toán

-Kiểm tra toàn  bộ Mạng lưới tự  phục vụ (ATM) và liên lạc với các hệ thống EFT (C huyển tiềnđiện tử – Electronic Fund Transfer) .

-Vấn đề bảo mật, cung ứng tiền, các vấn đề về rút tiền, từ chối thẻ, mất liên lạc, giải quyết giaodịch, mất điện.

-Các báo cáo: Kế toán (Tiền mặt tại máy, Tiền mặt dự trữ ATM), giao dịch đảo, sổ cái...

-Lên kế hoạch hợp lý cho các địa điểm đặt máy ATM (có cân nhắc đến các vấn đề: điện, thờitiết, giao thông…)

-Chuẩn bị đủ tiền mặt, giấy in... cho ATM hoạt động

-Cập nhật các ứng dụng mới cho ATM

-Đào tạo cán bộ vận hành

Marketing and Sales:

-Quảng bá mạng lưới Tự phục vụ ATM.  

-Chiến dịch quảng cáo: nâng cao nhãn hiệu và hình ảnh mạng lưới ATM của ngân hàng, tăngcường nhận thức cho khách hàng

- Nghiên cứu các thông tin thu nhận được từ ph ía khách hàng

-Các phương tiện marketing :TV, báo, tờ rơi, khuyến mại

Để thực hiện các tiêu chí trên, một đội ngũ làm việc nhiều kinh nghiệm phải  nắm được các nhiệm vụ,trách nhiệm giữa các phòng ban nghiệp vụ và các phòng công nghệ thông tin là rất quan trọng.

*Các Phòng Nghiệp vụ:

- Nghiên cứu về sản phẩm và dịch vụ, xu hướng của khách hàng

- Xây dựng các chiến lược quảng cáo, xem xét các mục tiêu triển khai

- Xây dựng các trung tâm chăm sóc khách hàng

- Phối hợp với các phòng công nghệ thông tin về các yêu cầu hỗ trợ các mục tiêu triển khai

*Các Phòng Công nghệ Thông tin:

- Ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ các mục tiêu kinh doanh

- Quản lý dự án

-Các chiến lược Công nghệ Thông tin (Nghiên cứu và Phát triể n - Quản lý quan hệ kháchhàng,k hai thác số liệu, Thẻ thông minh, Thiết bị số hỗ trợ cá nhân (PDA))

- Các vấn đề Bảo Mật

- Trợ giúp qua đường dây nóng.

Page 20: câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

8/8/2019 câu hỏi on tập hệ thống thông tin quản trị

http://slidepdf.com/reader/full/cau-hoi-on-tap-he-thong-thong-tin-quan-tri 20/20

 

Với sự phối hợp chặt chẽ của các phòng ban, việc thực hiện các mục đích, mục tiêu, công nghệ sẵncó để triển khai các giải pháp tự phục vụ sẽ được triển khai một cách thành công.

Service:

- Dịch vụ bảo trì: Hầu hết các máy ATM xử lý lượng giao dịch rất lớn và cần được bảo trì

đúng cách để đảm bảo sự an toàn cho khách hàng. Vì thế phải đảm bảo các module phân phối tiềnmặt, hệ thống liên lạc, hệ thống thẻ, màn hình, bàn phím được bảo trì đúng cách, các thiết bị lỗicần được phát hiện sớm và thay thế, đảm bảo mạng Tự Phục Vụ được duy trì và hoạt động tốt.

- Khiếu nại của khách hàng và đường dây Trợ giúp