cÁc phƯƠng phÁp ĐÁnh giÁ cẢm...
TRANSCRIPT
CHƯƠNG 4.
CÁC PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
GV: Lê Thùy Linh
Nội dung
4.1. Nhóm phép thử phân biệt
4.2. Nhóm phép thử thị hiếu
4.3. Nhóm phép thử phân tích mô tả
4.4. Phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn Việt Nam
Nhóm phép thử phân biệt
Mục đích và ứng dụng của nhóm phép thử
Giả thuyết thống kê
Thuyết phát hiện tín hiệu và sai lầm alpha, beta
Phép thử tam giác (triangle test)
Phép thử 2-3 (duo-trio test)
Phép thử “A-không A” (A-not A test)
Phép thử n-AFC (n-AFC tests)
Nội dung
Mục đích
Xác định xem có hay không sự khác biệt giữa hai
sản phẩm
Sử dụng khi hai sản phẩm có sự khác biệt rất
nhỏ, khó nhận thấy về một hay nhiều tính chất
cảm quan
Ứng dụng
Sàng lọc và huấn luyện người thử
Xác định ngưỡng cảm giác
Đánh giá lỗi hư hỏng
Đảm bảo chất lượng / quản lý chất lượng (QA/QC)
Đánh giá hiệu quả khi thay đổi thành phần hoặc quy trình
sản xuất (ví dụ như để giảm chi phí hoặc thay đổi nhà cung
cấp)
Đánh giá sơ bộ.
Giả thuyết thống kê
Phép thử đánh giá sự khác biệt (discrimination test)
- The null hypothesis: Ho : hai sản phẩm không khác
nhau
𝑝𝑐 = 𝑝0- The alternative hypothesis: HA : hai sản phẩm khác
nhau
𝑝𝑐 > 𝑝0: kiểm định một phía (one-sided test)
𝑝𝑐 ≠ 𝑝0: kiểm định hai phía (two-sided test)
Giả thuyết thống kê
Phép thử đánh giá sự giống nhau (similarity test)
Ho : hai sản phẩm khác nhau
𝑝𝑐 ≥ 𝑝𝑐0 hoặc 𝑝𝑑 ≥ 𝑝𝑑0HA: hai sản phẩm giống nhau
𝑝0 ≤ 𝑝𝑐 < 𝑝𝑐0 hoặc 𝑝𝑑 < 𝑝𝑑0
Giả thuyết thống kê
Trong đó:
𝑝𝑐: probability of correct responses or preference
Xác suất trả lời đúng (từ thực nghiệm)
Ví dụ:
Thí nghiệm có 30 người tham gia, trong đó có 20
người trả lời đúng và 10 người trả lời sai. Như vậy
𝑝𝑐 = 20/30
𝑝0 : probability of correct guess
Xác suất đoán đúng
Giả thuyết thống kê
Công thức
𝑝𝑐 = 𝑝𝑑 + 𝑝0 × (1 − 𝑝𝑑)Trong đó:
𝑝𝑐: xác suất trả lời đúng (từ thực nghiệm)
𝑝0: xác suất đoán đúng
𝑝𝑑: xác suất trả lời đúng thật sự (phân biệt được)
Câu trả lời
không
chính xác
N-r
N
rCâu trả lời
chính xác
Đúng thật sự
Đúng ngẫu nhiên
𝒑𝒄 𝒑𝒅
𝒑𝟎
Một phép thử tam giác được tiến hành với 36 người thử đểđánh giá xem có sự khác biệt giữa 2 loại bánh được sản
xuất từ 2 loại đường khác nhau hay không. Số câu trả lời
đúng thu được từ thí nghiệm là 24.
Tính:
Số người thật sự phân biệt được sự khác biệt giữa các mẫu
Số người không phân biệt được sự khác biệt giữa các mẫu
Số người không phân biệt được sự khác biệt giữa các mẫu
nhưng đoán đúng
Tỷ lệ người thật sự phân biệt được sự khác biệt giữa các
mẫu
Thuyết phát hiện tín hiệu và sai lầm alpha, beta
12
Ma trận phát hiện tín hiệu
Trả lời
Trắc nghiệm thực tế
Có tín hiệu
Có nhiễu
CÓ, tín hiệu KHÔNG, nhiễu
ĐÚNG TRƯỢT
SAI LOẠI BỎ ĐÚNG
Thuyết phát hiện tín hiệu và sai lầm alpha, beta
Kết luận về H0
Sự thật về H0
Chấp nhận H0
(không tồn tại
sự khác biệt)
Bác bỏ H0
(tồn tại sự
khác biệt)
H0 đúng (thực tế không tồn tại sự
khác biệt có ý nghĩa)
Chấp nhận
đúng
Sai lầm loại I
(α)
H0 sai (thực tế tồn tại sự khác biệt
có ý nghĩa)
Sai lầm loại II
(β)
Bác bỏ đúng
(năng lực)
Alpha (α): xác suất mắc phải sai lầm loại I
Beta (β): xác suất mắc phải sai lầm loại II
Năng lực: khả năng phát hiện sự khác biệt giữa hai mẫu nếu thực tế tồn
tại sự khác biệt đó. Hay nói cách khác, năng lực của phép thử là xác suất
để đưa ra quyết định đúng khi hai mẫu khác nhau
(triangle test)
Phép thử tam giác
Mục đích và phạm vi áp dụng
Xác định xem có sự khác nhau tổng thể về tính chất cảm
quan giữa hai mẫu sản phẩm hay không
Thường áp dụng trong những trường hợp không có mẫu sản
phẩm nào quen thuộc với người thử hơn
Cách thực hiện phép thử
Nguyên tắc thực hiện
A B612 389 407
Đặc điểm
Quan tâm hai mẫu có khác nhau hay không? Không quan tâm
hai mẫu này khác nhau về đặc tính cảm quan cụ thể nào (ví
dụ: màu, mùi, vị…)
Xác suất người thử đưa ra câu trả lời đúng ngẫu nhiên là 1/3
Thiết kế thí nghiệm
3 mẫu thử được trình bày từ 2 sản phẩm A và B. Vậy có bao
nhiêu trật tự sắp xếp mẫu?
có 6 trật tự trình bày mẫu:
AAB BBA
ABA BAB
BAA ABB
Số lượng người thử?
Các bước chuẩn bị thí nghiệm
Bước 1: chuẩn bị mẫu
Bước 2: mã hóa mẫu
Bước 3: thiết kế phiếu chuẩn bị thí nghiệm và phiếu đánh
giá cảm quan
Các bước chuẩn bị thí nghiệm
Bước 1: chuẩn bị mẫu
Xem nguyên tắc thực hành tốt
Các bước chuẩn bị thí nghiệm
Bước 2: mã hóa mẫu
Một mẫu được mã hóa bằng 1 số có 3 chữ số.
Ví dụ: 261
Mã hóa bằng cách nào?
Bảng số ngẫu nhiên
Dùng excel, hàm RAND ()
Bốc thăm ngẫu nhiên
Các bước chuẩn bị thí nghiệm
Bước 3: thiết kế phiếu chuẩn bị thí nghiệm và phiếu đánh giá cảm quan
Phiếu chuẩn bị thí nghiệm dùng cho người phụ trách thí nghiệm. Nội
dung của phiếu phải có các thông tin sau:
1. Tên phép thử
2. Ngày thực hiện
3. Tên mẫu thử và ký hiệu
4. Số lượng người thử
5. Bảng bố trí người thử và trật tự trình bày mẫu, mã hóa mẫu, kết
quả câu trả lời thu được (từ phiếu đánh giá CQ) và nhận xét
6. Kết quả số liệu thô
Các bước chuẩn bị thí nghiệm
Phiếu đánh giá cảm quan: dùng cho người thử. Nội dung
của phiếu phải có các thông tin sau:
1. Tên phép thử
2. Tên người thử (hoặc mã số người thử),
3. Ngày thử
4. Hướng dẫn cách thử mẫu, nhiệm vụ của người thử (một
vài điểm lưu ý cần được tô đậm, in nghiêng hoặc gạch
chân). Chú ý: ghi hướng dẫn rõ ràng, chi tiết, dễ hiểu.
5. Hướng dẫn cách trả lời
612 389 407
Phương pháp xử lý kết quả
Mẫu nào khác
Câu trả lời
không
chính xácN-r
N=30
r
Kết quảCâu trả lời
chính xác
Phương pháp xử lý kết quả
Thống kê tổng số câu trả lời đúng từ kết quả thí nghiệm. Ví
dụ: tổng số câu trả lời đúng là X
Tra Bảng 5-Phụ lục 2 (Số câu trả lời đúng tối thiểu cho
phép thử tam giác)
Ví dụ: số lượng người thử n = 30
Tra bảng 5: tại n = 30, = 0.05 (5%) thì số câu trả lời đúng tối
thiểu là 15.
Có hai trường hợp:
X ≥ 15 : hai sản phẩm khác nhau có mức ý nghĩa = 5 %
X < 15: hai sản phẩm không khác nhau có mức ý nghĩa = 5 %
X=17
Bài tập
Một công ty sản xuất rượu vang đang dự định thay đổinhà cung cấp nho mới. Công ty quyết định tiến hành mộtphép thử tam giác với mục đích xác định liệu có sự khácbiệt nào giữa rượu vang được sản xuất từ nho của nhàcung cấp cũ và nhà cung cấp mới hay không.
Yêu cầu:
1.Hãy thiết kế thí nghiệm này (cho 12 người thử).
2.Công ty chọn mức ý nghĩa cho sự khác biệt có thể tìmthấy là 5%. 36 người thử không qua huấn luyện thamgia phép thử, trong đó có 19 người thử tìm ra đúngmẫu khác. Với kết quả thu được, chúng ta có thể đưara kết luận gì?