ch ươn g: l à i su Ất

63
Chương: LÃI SUẤT

Upload: gerard

Post on 29-Jan-2016

78 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Ch ươn g: L Ã I SU ẤT. Kết cấu ch ương. I. Khái niệm lãi suất II. Phân loại lãi suất III. Các ph ương pháp đo lường lãi suất IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất V. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất VI. Chính sách lãi suất ở Việt Nam. I. Khái niệm lãi suất. Định nghĩa - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Chương: LÃI SUẤT

Page 2: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Kết cấu chương

I. Khái niệm lãi suất

II. Phân loại lãi suất

III. Các phương pháp đo lường lãi suất

IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất

V. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

VI. Chính sách lãi suất ở Việt Nam

22/04/23 2Tài chính tiền tệ- Chương 5

Page 3: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

I. Khái niệm lãi suất

1. Định nghĩaLãi suất là tỷ lệ phần trăm tính trên số tiền vay mà người

đi vay phải trả cho người cho vay để có quyền sử dụng vốn vay

2. Công thức

Lãi suất = Tiền lãi / Tiền gốc- Tiền lãi (interest payment) là số tiền mà người đi vay

phải trả cho người cho vay với tư cách là chi phí sử dụng vốn vay

- Tiền gốc (principal) là số tiền người đi vay được sử dụng theo hợp đồng tín dụng

Page 4: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

II. Phân loại lãi suất

Các tiêu chí phân loại:

1. Theo thời hạn

2. Theo thu nhập thực tế của người cho vay

3. Theo tính linh hoạt của lãi suất

4. Theo nội dung hoạt động của ngân hàng

5. Theo quản lý Nhà nước

Page 5: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

1. Theo thời hạn

a. Lãi suất không kỳ hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng không quy định thời gian đáo hạn

b. Lãi suất ngắn hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng từ 1 năm trở xuống

c. Lãi suất trung và dài hạn: lãi suất áp dụng cho hợp đồng tín dụng trung và dài hạn

Page 6: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

2. Theo thu nhập thực tế của người cho vay

a. Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate – NIR)Là mức lãi suất được quy định trong hợp đồng tín dụng và

cố định suốt toàn bộ thời gian hợp đồng

b. Lãi suất thực (real interest rate – RIR)Là mức lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh theo tỷ lệ

lạm phát

RIR = NIR - tỷ lệ lạm phát

? Khi lạm phát cao, người gửi tiền tiết kiệm hay người vay tiền được lợi

Page 7: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 7

Page 8: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

3. Theo tính linh hoạt của lãi suất

a. Lãi suất cố định (fixed rate)Là mức lãi suất được quy định chính xác trong suốt thời

gian của hợp đồng tín dụngVD: khung lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm cố định của

ngân hàng

b. Lãi suất thả nổi (floating rate)Là mức lãi suất của hợp đồng tín dụng được neo vào

một lãi suất không cố định trên thị trườngVD: quy định lãi suất hợp đồng tín dụng mỗi 6 tháng là LS

LIBOR 6 tháng cùng kỳ cộng 5bps

Page 9: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

4. Theo nội dung hoạt động của ngân hàng

a. Lãi suất nhận gửi: lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng

b. Lãi suất cho vay: lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng (là người cho vay)

c. Lãi suất chiết khấu: lãi suất ngân hàng cho vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng

d. Lãi suất liên ngân hàng: lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng

Page 10: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

5. Theo quản lý Nhà nước

a. Lãi suất trần/ sàn

b. Lãi suất cơ bản

c. Lãi suất tái chiết khấu/ tái cấp vốn

Page 11: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

III. Các phương pháp đo lường lãi suất

1. Giá trị thời gian của tiền tệ

2. Giá trị tương lai và các phương pháp tính lãi

3. Giá trị hiện tại và kỹ thuật chiết khấu

4. Đánh giá dự án dựa trên NPV và IRR

5. Các vấn đề liên quan tới giá trị thời gian của một số dòng tiền đặc biệt

6. Phân biệt lãi suất hoàn vốn và tỷ suất lợi tức

Page 12: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

1. Giá trị thời gian của tiền tệ

VD: có những lựa chọn sau cho khoản tiền 100 triệu nhàn rỗi:

- Gửi tiền tiết kiệm với lãi suất 6%/năm

- Cho đối tác vay với thời hạn 5 năm, lãi mỗi năm là 6 triệu, tiền gốc được hoàn trả sau 5 năm

- Đầu tư dự án kinh doanh. Dự tính năm thứ 3 thu được 35 triệu, năm 4 được 45 triệu và năm 5 được 50 triệu

Page 13: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Giá trị thời gian của tiền tệ

- Với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị của nó sẽ không giống nhau nếu ở vào những thời điểm khác nhau

- Số tiền có trong tay ngày hôm nay luôn có giá trị lớn hơn một số tiền tương tự nhưng dự tính nhận được trong tương lai

Page 14: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

2. Giá trị tương lai (Future Value) và các phương pháp tính lãi

• Giá trị tương lai (FV) là giá trị mà một khoản đầu tư sẽ đạt đến sau một thời gian nhất định với một mức lãi suất nhất định

• Giá trị tương lai tại thời điểm tn là giá trị của một khoản đầu tư được tính thực sự tại thời điểm đó

Page 15: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Giá trị tương lai và các phương pháp tính lãi

a. Phương pháp tính lãi đơn- Khoản vay đơn (simple interest): tiền lãi của mỗi kỳ luôn

được tính trên số vốn ban đầu

- PV là số tiền gốc ban đầu, i là lãi suất

I là tiền lãi mỗi kỳ: I = I1 = I2 =…=In = PV*i

Số tiền thu được sau n kỳ:

FVn = PV+n*I = PV + n*PV*i

-> FVn = PV*(1+n*i)

VD: Gửi 100$ vào tài khoản kỳ hạn 15 tháng, lãi suất 10%/năm. Tính số tiền nhận khi đến hạn?

Page 16: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Giá trị tương lai và các phương pháp tính lãi

b. Phương pháp tính lãi ghép- Tiền lãi của kỳ trước được cộng vào tiền gốc để làm căn cứ

tính tiền lãi của kỳ sau

- PV: tiền gốc, i: lãi suất, FV: số tiền nhận được sau mỗi kỳ

FV1 = PV + PV*i = PV (1+i)

FV2 = PV(1+i) + PV(1+i)*i = PV(1+i)(1+i) = PV(1+i)2

-> FVn = PV(1+i)n

Page 17: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Ví dụ

Giả sử vay 100 triệu với lãi suất là 10%/năm. Số tiền phải trả sau 2 năm là bao nhiêu?

* Nếu áp dụng lãi đơn:FV2 = PV(1+2*i) = 100 (1+2*10%) = 120tr

* Nếu áp dụng lãi ghép:FV1 = 100(1+10%) = 110tr -> khoản vay đơn

FV2 = 110(1+10%) = 121tr

= 100(1+10%)(1+10%)

121 = 100 + 10 + 10 + 1Gốc Lãi đơn Lãi ghép

Page 18: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

NămSố tiền

đầu nămLãi đơn Lãi gộp Tổng lãi

Số tiềncuối năm

1 $100.00 $10 $0 $10 $110.00

2 110.00 10 1 11 121.00

3 121.00 10 2.1 12.1 133.10

4 133.10 10 3.31 13.31 146.41

5 146.41 10 4.64 14.64 161.05

Tổng   50 11.05 61.05  

Page 19: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Ví dụ

Anh A vay anh B số tiền là 60 triệu trong 5 năm. Tính số tiền anh A phải trả anh B trong cả 2 trường hợp tính lãi theo phương pháp lãi đơn và phương pháp lãi ghép. Lãi suất quy định là 8%/năm

Page 20: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Quy tắc 72

Số năm cần thiết để một khoản đầu tư tăng gấp đôi giá

trị sẽ xấp xỉ bằng 72/r , với r là lãi suất tính theo

%/năm

VD: Gửi 100 triệu vào ngân hàng với lãi suất 9%/năm. Sau bao nhiêu năm số tiền này tăng gấp đôi?

Page 21: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Tần suất ghép lãi

- APR: lãi suất được công bố theo năm với tần suất ghép lãi nhất định

- EAR: lãi suất hiệu quả năm (là lãi suất tương đương với lãi suất APR nhưng chỉ ghép lãi 1 lần 1 năm)

EAR = (1+APR/m)m -1

VD: Tính lãi suất hiệu quả năm của 1 hợp đồng tín dụng thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, lãi tính 3 tháng/lần và được nhập gốc

+ Ghép lãi liên tục: EAR = eAPR - 1

Page 22: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Tần suất ghép lãi

VD: EAR của khoản vay với lãi suất APR là 6%/nămTần suất ghép lãi Công thức EARHàng năm (1 + 0.060)1 – 1 6.00%Nửa năm một (1 + 0.030)2 – 1 6.09%Hàng quý (1 + 0.015)4 – 1 6.136%Hàng ngày (1 + 0.06/365)365 – 1 6.18313%Liên tục e0.06 – 1 6.18365%

VD: Bạn chọn vay từ ngân hàng nào:- NH A: APR = 12%, ghép lãi 6 tháng/lần- NH B: APR = 11.9%, ghép lãi 1 tháng/lần- NH C: APR = 12.5%, ghép lãi 1 năm/lần

Page 23: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

3. Giá trị hiện tại và kỹ thuật chiết khấu

- Giá trị hiện tại là giá trị của một dòng tiền vào hiện tại

- Tính giá trị hiện tại bằng kỹ thuật chiết khấu dòng tiền nhằm chuyển giá trị tương lai thành giá trị hiện tại, lãi suất dùng trong tính giá trị hiện tại là lãi suất chiết khấu

- PV = FVn / (1+i)^n

? Nếu số kỳ ghép lãi tăng lên, giá trị hiện tại sẽ thay đổi như thế nào với cùng một giá trị tương lai

Page 24: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Giá trị hiện tại và kỹ thuật chiết khấu

Tính giá trị hiện tại của một khoản tiền $100 sẽ nhận được trong 3.5 năm với lãi suất 7%/ năm? Giả định lãi ghép 6 tháng một lần.

Một dự án có các dòng tiền thu về như sau: 25 triệu năm thứ nhất, 45 triệu năm thứ hai, 60 triệu năm thứ ba. Tính tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền này? Lãi suất là 10%/năm

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 24

Page 25: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

4. Đánh giá dự án dựa trên NPV và IRR

a. Đánh giá dự án dựa trên giá trị hiện tại ròng NPV

b. Đánh giá dự án dựa trên tỷ suất hoàn vốn nội bộ/lãi suất hoàn vốn (IRR)

Page 26: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

a. Đánh giá dự án dựa trên NPV

NPV = PV(dòng tiền thu về) – PV (dòng tiền chi ra)NPV < 0 -> Dự án không sinh lợi -> không chấp

nhận dự án

NPV > 0 -> Dự án sinh lợi -> chấp nhận dự án

Page 27: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

b. Đánh giá dự án dựa trên IRR

- IRR là lãi suất chiết khấu làm cho NPV = 0

- Nếu IRR lớn hơn lãi suất chiết khấu hiện tại của dự án -> dự án có lãi -> thực hiện dự án

Page 28: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

5. Các vấn đề liên quan tới giá trị thời gian của một số dòng tiền đặc biệt

a. Trái phiếu chiết khấu (trái phiếu zero coupon)

b. Niên kim

c. Niên kim vĩnh viễn

d. Niên kim vĩnh viễn tăng trưởng

Page 29: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

a. Giá trị hiện tại của Trái phiếu chiết khấu (trái phiếu zero-coupon)

- Cần tính được PV, là số tiền phải bỏ ra ban đầu để có được trái phiếu:

PV = FV/(1+i)^n

Page 30: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

b. Niên kim (Annuity)

• Niên kim cố định là dòng tiền cố định trong một số năm nhất định

Mỗi năm đều nhận được 1 khoản tiền là A trong n năm, tính PV phải bỏ ra ban đầu

PV = A/(1+i) + A/(1+i)^2 +…+ A/(1+i)^n

-> PV = A ( [1 – 1/ (1+i)^n] / i )

Page 31: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

b. Niên kim

• Trường hợp khoản vay hoàn trả cố định (trả góp)

- Từ số tiền PV nhận được ban đầu, xác định số tiền cố định FV phải trả từng năm (gồm cả gốc và lãi) cho đến hết thời hạn tín dụng

FV(Ann)= PV ( [(1+i)^n - 1] / i )

Page 32: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

c. Niên kim vĩnh viễn (perpetuity)

- Là một niên kim nhưng kéo dài trong vô hạn

PV = FV / i

Page 33: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

d. Niên kim vĩnh viễn tăng trưởng (perpetual growth)

- Là niên kim vĩnh viễn, tuy nhiên mỗi năm dòng tiền lại tăng thêm một phần nhỏ

PV = FV1 / (i-g)

Page 34: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

6. Phân biệt lãi suất hoàn vốn và tỷ suất lợi tức

- Tỷ suất lợi tức phản ánh chính xác mức sinh lời của việc đầu tư khi nhà đầu tư bán công cụ nợ trước khi nó đáo hạn

- Tỷ suất lợi tức = Lãi suất + Lãi vốn (Lỗ vốn)- VD: Trái phiếu mệnh giá 1000$, thời hạn là 5 năm, lãi

coupon là 12%/năm. Giả sử sau 2 năm, nhà đầu tư bán trái phiếu này với giá 1150$. Tính tỷ suất lợi tức?

-> Mỗi năm nắm giữ trái phiếu, nhà đầu tư được hưởng lãi coupon là 120$

Page 35: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Lãi suất hoàn vốn và tỷ suất lợi tức

a. Tính tỷ suất lợi tức có xét đến giá trị thời gian của tiền120/(1+i) + 120/(1+i)^2 + 1150/(1+i)^2 = 1000-> i = 18,85%b. Tính tỷ suất lợi tức bỏ qua giá trị thời gian của tiền

RET = tiền lãi/giá mua + (giá bán – giá mua)/giá mua

RET2năm = 1000*12%*2năm/1000 + (1150-1000)/1000 = 39%-> RET1năm = 19,5%c. Nếu nhà đầu tư giữ đến khi đáo hạn: tính IRR

1000 = 120/(1+IRR) + 120/(1+IRR)^2 +…+ (120+1000)/(1+IRR)^5

-> IRR = 12%

Page 36: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất

1. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cung vốn tín dụng

2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu vốn vay

Page 37: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

1. Các nhân tố ảnh hưởng tới nguồn cung vốn tín dụng

Nhân tố thay đổi

Cung vốn Lãi suất

Thu nhập ↑ ↑ ↓Rủi ro của khoản vay ↑ ↓ ↑Lợi tức của khoản vay ↑ ↑ ↓

Page 38: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

2. Các nhân tố ảnh hưởng tới cầu vốn vay

Nhân tố thay đổi

Cầu vốn Lãi suất

Lạm phát dự tính ↑ ↑ ↑Lợi tức có được khi đầu tư ↑ ↑ ↑Thâm hụt ngân sách ↑ ↑ ↑

Page 39: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

V. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

1. Cấu trúc rủi ro của lãi suất- Giải thích sự chênh lệch lãi suất của các loại chứng

khoán có kỳ hạn giống nhau.- Rủi ro càng cao -> lãi suất càng cao- Các loại rủi ro:

+ Rủi ro vỡ nợ+ Rủi ro tính lỏng+ Chi phí thông tin+ Thuế thu nhập

- Mức bù rủi ro

Page 40: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Cấu trúc rủi ro của lãi suất

Một sự gia tăng…

dẫn đến lãi suất của tài sản…

vì…

rủi ro vỡ nợ tăngnhững người tiết kiệm phải được bù đắp do phải gánh chịu thêm rủi ro

tính lỏng giảmnhững người tiết kiệm tốn ít chi phí trong việc đổi tài sản sang tiền mặt

chi phí thông tin

tăngnhững người tiết kiệm mất nhiều chi phí để đánh giá tài sản

thuế tăngnhững người tiết kiệm quan tâm đến tiền lãi thực tế sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuế

Page 41: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Bảng xếp hạng tín dụng

Page 42: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT
Page 43: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

2. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

Mô tả mối quan hệ giữa lãi suất ngắn hạn và lãi suất dài hạn:

- Lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn

- Lãi suất dài hạn có xu hướng bằng trung bình các lãi suất ngắn hạn trong suốt thời kỳ đó

Page 44: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Đường cong lãi suất

Page 45: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Các lý thuyết giải thích cấu trúc kỳ hạn của lãi suất

a. Lý thuyết kỳ vọng

b. Lý thuyết thị trường phân mảnh

c. Lý thuyết môi trường ưu tiên

Page 46: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Lý thuyết kỳ vọng

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 46

Page 47: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Lý thuyết kỳ vọng

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 47

n

iiiii

ent

et

ett

nt1121111 ....

Page 48: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT
Page 49: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

VI. Chính sách lãi suất ở Việt Nam

- Tháng 10/1990

- Tháng 6/1992

- Năm 1996

- Tháng 6/1997

- Tháng 8/2000

- Tháng 6/2002

- Tháng 5/2008

Page 50: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 1

Lãi suất tín dụng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau:

a.Rủi ro của khoản vay

b.Thời hạn cho vay

c.Cách tính lãi

d.Cả a, b và c

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 50

Page 51: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 2

Lãi suất:

a.Phản ánh chi phí của việc vay vốn

b.Phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay

c.Cả a và b

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 51

Page 52: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 3

Lãi suất tái chiết khấu thông thường:

a.Thấp hơn lãi suất chiết khấu

b.Cao hơn lãi suất chiết khấu

c.Không kết luận được

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 52

Page 53: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 4

Lãi suất liên ngân hàng sẽ chịu sức ép phải tăng khi:

a.Lãi suất tái chiết khấu tăng

b.Lãi suất chiết khấu tăng

c.Cả a và b

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 53

Page 54: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 5

Tỷ lệ lạm phát tăng 3%, lãi suất danh nghĩa sẽ:

a.Tăng 3%

b.Giảm 3%

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 54

Page 55: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 6

Khoản tiền $300 ngày hôm nay với lãi suất 6%/ năm có giá trị tương lai sau 1 năm là

A) $282.00

B) $318.00

C) $306.00

D) Không có đáp án đúng

Page 56: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 7

Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $100.

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 56

Page 57: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 8

Phần bù rủi ro (risk premium):

a. Luôn dương

b. Luôn âm

c. Thông thường là dương

d. Thông thường là âm

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 57

Page 58: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 9

Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm, xác định giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh viễn là $120

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 58

Page 59: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 10

Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, khi rủi ro vỡ nợ của một khoản vay càng cao, lãi suất cho vay:

a.Càng cao

b.Càng thấp

c.Không thay đổi

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 59

Page 60: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 11

Đường cong lãi suất thể hiện:

a.Lãi suất của những trái phiếu có rủi ro vỡ nợ khác nhau

b.Lãi suất của những trái phiếu có thuế suất khác nhau

c.Lãi suất của những trái phiếu có kỳ hạn khác nhau

d.Lãi suất của những trái phiếu có mệnh giá khác nhau

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 60

Page 61: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 12

Giá một cổ phiếu vào thời điểm hiện tại là $85. Giả sử cổ phiếu này được bán cách đây 1 năm với giá $70 và cổ tức là $2.5. Tính tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này.

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 61

Page 62: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 13

Bạn vay $30000 để mua xe trong 4 năm với lãi suất 9%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm bốn lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm trong bốn năm. Tính số tiền mỗi năm bạn phải trả.

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 62

Page 63: Ch ươn g: L Ã I SU ẤT

Câu hỏi 14

Trái phiếu Kho bạc có mức lãi cao hơn mức lãi của tín phiếu Kho bạc vì:

a.Rủi ro không trả được nợ cao hơn

b.Có ít tài sản đảm bảo hơn

c.Tính thanh khoản cao hơn

d.Rủi ro cao hơn do thời hạn dài hơn

22/04/23 Tài chính tiền tệ- Chương 5 63