chƯƠng trÌnh giÁo dỤc ĐẠi hỌc ban hành kèm theo ngày … toan.pdf2 - bước đầu...

14
1 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số: /-CĐSL ngày tháng năm 2012 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn La) TÊN CHƯƠNG TRÌNH : KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG NGÀNH ĐÀO TẠO : KẾ TOÁN MÃ NGÀNH : 51340301 LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung - Chương trình được thiết kế để đào tạo kế toán viên trình độ Cao đẳng. Sinh viên tốt nghiệp ra trường có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khoẻ tốt, nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở kỹ năng thực hành về nghiệp vụ kế toán, đủ khả năng giải quyết những vấn đề thông thường về chuyên môn kế toán và tổ chức các công tác kế toán ở các đơn vị, đồng thời có khả năng học tập nghiên cứu để nâng cao trình độ nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kính tế thị trường. - Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở bộ phận kế toán, tài chính tại các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Kiến thức - Lý giải được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin. Vận dụng đúng đường lối, quan điểm của Đảng và tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc sống và công tác. - Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ và khoa học tự nhiên, tin học vào học tập các môn chuyên ngành kế toán. - Vận dụng các kiến thức cơ bản về hạch toán kế toán: các nguyên lý tài chính, tiền tệ; nguyên lý kế toán; tài chính trong các doanh nghiệp vào thực tế công việc. - Giải thích được nội dung, mô tả được kết cấu của hệ thống các tài khoản trong và ngoài bảng cân đối kế toán. - Mô tả được về bộ máy kế toán, mô hình tổ chức bộ máy kế toán, cách hạch toán các quá trình kinh doanh chủ yếu. - Giải thích được và thực hiện đúng quy trình thu, nộp thuế, kiểm toán, thị trường chứng khoán. - Vận dụng được tin học trong hạch toán kế toán. - Quản lý tài chính một doanh nghiệp, một tổ chức, hạch toán kế toán đúng quy định của pháp luật. 1.2.2. Kỹ năng - Thành thạo trong việc lập sổ, ghi sổ kế toán; lập và sử lý các chứng từ kế toán. - Lập đúng kết cấu bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh. - Thành thạo trong việc tính giá trị các đối tương kế toán (sản phẩm, tính lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí sản xuất, các loại thuế) của Doanh nghiệp, tổ chức trong quản lý tài chính theo đúng pháp luật.

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐSL ngày tháng năm 2012

của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn La)

TÊN CHƯƠNG TRÌNH : KẾ TOÁN

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG

NGÀNH ĐÀO TẠO : KẾ TOÁN

MÃ NGÀNH : 51340301

LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

- Chương trình được thiết kế để đào tạo kế toán viên trình độ Cao đẳng. Sinh viên

tốt nghiệp ra trường có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có sức khoẻ tốt, nắm

vững kiến thức cơ bản, cơ sở kỹ năng thực hành về nghiệp vụ kế toán, đủ khả năng

giải quyết những vấn đề thông thường về chuyên môn kế toán và tổ chức các công tác

kế toán ở các đơn vị, đồng thời có khả năng học tập nghiên cứu để nâng cao trình độ

nhằm đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp trong điều kiện của nền kính tế thị trường.

- Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường có thể làm việc ở bộ phận kế toán, tài

chính tại các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

- Lý giải được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin. Vận dụng đúng

đường lối, quan điểm của Đảng và tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc sống và công tác.

- Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ và khoa học tự nhiên, tin học

vào học tập các môn chuyên ngành kế toán.

- Vận dụng các kiến thức cơ bản về hạch toán kế toán: các nguyên lý tài chính, tiền tệ;

nguyên lý kế toán; tài chính trong các doanh nghiệp vào thực tế công việc.

- Giải thích được nội dung, mô tả được kết cấu của hệ thống các tài khoản trong và

ngoài bảng cân đối kế toán.

- Mô tả được về bộ máy kế toán, mô hình tổ chức bộ máy kế toán, cách hạch toán

các quá trình kinh doanh chủ yếu.

- Giải thích được và thực hiện đúng quy trình thu, nộp thuế, kiểm toán, thị trường

chứng khoán.

- Vận dụng được tin học trong hạch toán kế toán.

- Quản lý tài chính một doanh nghiệp, một tổ chức, hạch toán kế toán đúng quy

định của pháp luật.

1.2.2. Kỹ năng

- Thành thạo trong việc lập sổ, ghi sổ kế toán; lập và sử lý các chứng từ kế toán.

- Lập đúng kết cấu bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh.

- Thành thạo trong việc tính giá trị các đối tương kế toán (sản phẩm, tính lương,

khấu hao tài sản cố định, chi phí sản xuất, các loại thuế) của Doanh nghiệp, tổ chức

trong quản lý tài chính theo đúng pháp luật.

2

- Bước đầu biết phân tích, lập kế hoạch tài chính, quản lý cho một doanh nghiệp,

một tổ chức.

- Sử dụng thành thạo máy tính để làm quản lý tài chính, hạch toán kế toán.

- Phân tích, thống kê được tình hình tài chính tại doanh nghiệp, tổ chức.

- Thành thạo trong việc tính tính toán thuế, miễn, giảm, hoàn thuế, lưu chứng từ,

báo cáo.

- Thực hiện đúng quy trình kiểm toán và báo cáo tài chính.

- Bước đầu biết phân tích, đánh giá những diễn biến của thị trường chứng khoán,

giao dịch khớp lệnh, báo giá, đấu giá, đấu thầu trái phiếu, cổ phiếu.

1.2.3. Thái độ

- Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ quê hương đất

nước, giúp đỡ, ửng hộ đồng bào gặp hoạn nạn, khó khăn trong cuộc sống.

- Thực hiện đúng các đường lối quan điểm của Đảng và Nhà nước, các quy định

của ngành, cơ sở và địa phương.

- Trung thực, trong cuộc sống, chính xác, an toàn trong công tác.

- Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,

cập nhật các kiến thức kịp thời với sự thay đổi nhanh của CNTT.

- Tích cực rèn luyện về sức khỏe để đảm bảo công tác lâu dài.

2. Thời gian đào tạo: 3 năm, chia làm 6 học kỳ chính

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 99 tín chỉ

4. Đối tượng tuyển sinh

+ Tốt nghiệp Phổ thông Trung học hoặc tương đương

+ Đảm bảo sức khỏe

+ Tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu

trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính

quy theo học chế tín chỉ”

6. Thang điểm

Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu

trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính

quy theo học chế tín chỉ”

7. Nội dung chương trình

TT Mã HP TÊN MÔN SỐ TC

TS LT TH

7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 38

7.1.1. Lý luận chính trị 10

1 002601 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin 5 4 1

2 002802 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0

3 002703 Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam 3 2 1

7.1.2. Khoa học xã hội - Nhân văn - Nghệ thuật

*) Bắt buộc 4 4 0

1 003804 QL Hành chính Nhà nước & QL ngành 2 2 0

2 013601 Pháp luật đại cương 2 2 0

7.1.3. Ngoại ngữ 7 7 0

1 002205 Tiếng Anh 1 3 3 0

2 002206 Tiếng Anh 2 4 4 0

7.1.4. Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường 9

1 190107 Toán ứng dụng C 3 3 0

2 002918 Nhập môn tin học 4 2 2

3

TT Mã HP TÊN MÔN SỐ TC

TS LT TH

3 240103 Xác suất thống kê 2 2 0

7.1.5. Giáo dục thể chất 2 2

1 002008 Giáo dục thể chất 1 1 0 1

2 002009 Giáo dục thể chất 2 1 0 1

7.1.6. Giáo dục quốc phòng (135 tiết) 6 5 1

7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 61

7.2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành và nhóm ngành 22

1 190505 Kinh tế vi mô 2 2 0

2 193606 Pháp luật kinh tế 2 2 0

3 180104 Lý thuyết thống kê 2 2 0

4 190508 Quản trị học 2 2 0

5 190609 Tài chính – tiền tệ 2 2 0

6 190640 Nguyên lý kế toán 3 2 1

7 190511 Kinh tế vĩ mô 2 2 0

8 190512 Marketing 2 2 0

9 190141 Toán kinh tế 2 1 1

10 190614 Tài chính doanh nghiệp 3 2 1

7.2.2. Kiến thức ngành

7.2.2.1. Kiến thức chung của ngành

*) Bắt buộc 29

1 190642 Kế toán máy 3 0 3

2 190643 Thuế 2 1 1

3 190644 Kế toán doanh nghiệp 1 4 2 2

4 190645 Kế toán quản trị 3 2 1

5 190620 Lý thuyết kiểm toán 2 2 0

6 190646 Tổ chức công tác kế toán 2 1 1

7 190647 Kế toán doanh nghiệp 2 4 2 2

8 190624 Kế toán hành chính sự nghiệp 3 2 1

9 190648 Phân tích hoạt động kinh doanh 2 1 1

10 190651 Kế toán ngân sách xã phường 2 1 1

*) Tự chọn (chọn 2/4 tín chỉ) 2

1 190626 Đồ án môn học Kế toán Doanh nghiệp 2 0 2

2 190649 Kế toán xây dựng cơ bản 2 1 1

7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành (Tự chọn 1 trong 2 chuyên ngành) 2

* Chuyên ngành kế toán ngân hàng (chọn 2/4 tín chỉ) 2

1 190652 Kế toán ngân hàng 2 1 1

2 190650 Nghiệp vụ ngân hàng 2 1 1

* Chuyên ngành kế toán doanh nghiệp (chọn 2/4 tín chỉ) 2

1 190653 Kế toán các ngành kinh doanh đặc biệt 2 1 1

2 190654 Kế toán công ty 2 1 1

7.2.3. Kiến thức bổ trợ (Chọn 2/4 tín chỉ) 2

1 192955 Tin học nâng cao 2 1 1

2 190656 Tin học kế toán 2 1 1

7.2.4. Thực tập tốt nghiệp 6

190639 Thực tập tốt nghiệp 6 0 6

Tổng cộng 99

4

8. Kế hoạch giảng dạy

Học kỳ 1: 17 TC

Toán ứng dụng C1901073(3,0)

Học kỳ 2: 17 TC Học kỳ 3: 18 TC Học kỳ 4: 17 TC Học kỳ 5: 15 TC Học kỳ 6: 15 TC

Tài chính tiền tệ1906092(2,0)

Toán kinh tế190141

2(1,1)

Kế toán doanh nghiệp 2190647

4(2,2)

Kế toán hành chính SN1906243(2,1)

Tổ chức công tác kế toán190646

2(1,1)

Kinh tế vi mô1905052(2,0)

Pháp luật kinh tế1936062(2,0)

Kế toán doanh nghiệp 1190644

4(2,2)

Kế toán máy190642

3(0,3)

Tài chính doanh nghiệp1906143(2,1)

Kế toán quản trị190645

3(2,1)

Lý thuyết thống kê1801042(2,0)

Nguyên lý kế toán190640

3(2,1)

Kinh tế vĩ mô1905112(2,0)

Kế toán NS XP190651

2(1,1)

Thuế190643

2(1,1)

Lý thuyết kiểm toán1906202(2,0)

Quản trị học1905082(2,0)

Marketing 1905122(2,0)

Phân tích hoạt động KD190648

2(1,1)

Xác suất thống kê2401032(2,0)

Giáo dục QP – An ninh0021106(5,1)

Nhập môn tin học0029184(2,2)

Tiếng Anh 10022053(3,0)

Tiếng Anh 20022064(4,0)

Giáo dục thể chât 10020081(0,1)

Giáo dục thể chât 20020091(0,1)

TT tốt nghiệp1906396(0,6)

Những NLCB CN Mác-LêNin0026015(4,1)

Tư tưởng Hồ Chí Minh0028022(2,0)

Đường lối CM ĐCS VN0027033(2,1)

QLHCNN & QL ngành0038042(2,0)

Pháp luật đại cương0136012(2,0)

Tự chọn 2/4 TC Phần 7.2.3

2(1,1)

Tự chọn 2/4 TC Phần 7.2.2.1

Tự chọn 2/8 TC Phần 7.2.2.2

5

9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin

Mã môn học: 002601

Khối lượng: 5(4,1)

Môn học trước: Không

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những nguyên lý, quy

luật và phạm trù của triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ

nghĩa Mác - Lênin.

9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh

Mã môn học: 002802

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin

Môn học cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về: cơ sở, quá trình hình

thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc,

cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt

Nam; về Đảng Cộng Sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc,

đoàn kết quốc tế; về dân chủ và nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đạo đức, văn hóa

xây dựng con người mới.

9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam

Mã môn học: 002703

Khối lượng: 3(2,1)

Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đường lối cách mạng

của Đảng Cộng Sản Việt Nan; đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới về một số

lĩnh vực: công nghiệp hóa, nền kinh tế thị trường, hệ thống chính trị, văn hóa và các

vấn đề xã hội, đối ngoại.

9.4. Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành

Mã môn học: 003804

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Không

Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng

7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

9.5. Pháp luật đại cương

Mã môn học: 013601

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Không

Học phần Pháp luật đại cương gồm 5 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản

nhất về nhà nước và pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào

phân tích hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và việc áp dụng văn bản quy phạm

pháp luật của nhà nước ta hiện nay; quan hệ pháp luật và các yếu tố cấu thành quan hệ

pháp luật; các hình thức thực hiện pháp luật, xác định hành vi nào là vi phạm pháp luật

và việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật; hệ thống các

ngành luật hiện tại của Việt Nam; nguyên tắc và các biện pháp tăng cường pháp chế

XHCN của Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.

9.6. Tiếng Anh 1

Mã môn học: 002205

Khối lượng: 3(3,0)

Môn học trước: không

6

Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh;

cách sử dụng some/any, much/many; so sánh hơn, hơn nhất, so sánh bằng...; một số từ

vựng về các chủ đề: đất nước, con người, sở thích, mua sắm, thể thao... Đồng thời

cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát

triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.

9.7. Tiếng Anh 2

Mã môn học: 002206

Khối lượng: 4(4,0)

Môn học trước: Tiếng Anh 1

Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh;

các loại câu điều kiện; dạng bị động của động từ; cách sử dụng các từ should, could,

must, have to, might...; cung cấp một số từ vựng về các chủ đề: điện ảnh, du lịch, nghề

nghiệp, ước mơ, thiên tai... Đồng thời cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế

nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe,

nói, đọc, viết.

9.8. Toán ứng dụng C

Mã học phần: 190107

Khối lượng: 3(3,0)

Môn học trước: Không

Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về giải tích toán học như: hàm số,

ma trận, vi phân, tích phân (tích phân bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng)

để sinh viên có đủ khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên môn. Đồng thời rèn

luyện cho sinh viên khả năng tư duy lôgíc, phương pháp phân tích định lượng các vấn

đề kinh tế để ứng dụng khi học các học phần nâng cao.

9.9. Nhập môn tin học

Mã môn học: 002918

Khối lượng: 4(2,2)

Môn học trước: Không

Học phần cung cấp một số kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin như: Khai thác

và sử dụng internet để truy xuất thông tin; soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word ;

Tính toán với Microsoft Excel sử dụng được các hàm trong Excel; Thiết kế được bài

giảng, bài báo cáo trình chiếu Power Point.

9.10. Xác suất thống kê

Mã môn học: 240103

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Toán cao cấp 1

Phần xác suất tập trung dạy các nội dung: sự kiện và xác suất; đại lượng ngẫu

nhiên rời rạc, phân phối nhị thức; luật phân phối chuẩn.

Phần thống kê không trình bày lý thuyết mà tập trung vào các vấn đề cần giải

quyết, công thức tính, cách kết luận...

9.11. Giáo dục thể chất 1

Mã môn học: 002008

Khối lượng: 1(0,1)

Môn học trước: Không

Môn học cung cấp quan điểm, đường lối và chủ trương của Đảng và Nhà nước về

công tác TDTT trong giai đoạn mới. Cơ sở khoa học và kiến thức tự kiểm tra sức

khỏe. Thực hành các bài thể dục tay không, đội hình, đội ngũ, điền kinh (chạy ngắn,

7

chạy trung bình, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ); các bài tập với dụng cụ như xà đơn, xà

kép, cầu thăng bằng.

9.12. Giáo dục thể chất 2

Mã môn học: 002009

Khối lượng: 1(0,1)

Môn học trước: Giáo dục thể chất 1

Thực hiện đúng các động tác cơ bản trong các bài tập. nâng cao thành tích ở một

số nội dung điền kinh theo năng lực của mỗi cá nhân, nâng cao ý thức tự giác tích cực

trong quá trình học tập.

Xác định đúng mục tiêu môn học và nhận thức sâu sắc nhiệm vụ của bản thân

trong quá trình học tập. Hình thành tinh thần say mê tập luyện nâng cao trình độ và

sức khỏe.

9.13. Giáo dục quốc phòng – an ninh

Mã môn học: 002110

Khối lượng: 135 tiết

Môn học trước: Không

Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số: 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng

12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

9.14. Kinh tế vi mô

Mã học phần: 190505

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: (02, 02, 0, 60)

Môn học trước: Các học phần Mác - Lê nin, Toán cao cấp 1.

Trang bị những kiến thức cơ bản giúp cho sinh viên hiểu và biết cách phân tích các

vấn đề về sử dụng nguồn lực một cách tối ưu trong phạm vi từng đơn vị kinh tế. Mặt

khác, học phần cũng cung cấp những kiến thức cơ bản làm nền tảng để nghiên cứu

nhiều học phần khác như: kinh tế công cộng, kinh tế đầu tư, kinh tế quốc tế, kinh tế

ngành...

9.15. Pháp luật kinh tế

Mã học phần: 193606

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Các học phần Mác - Lê nin, Kinh tế vi mô.

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức và hiểu biết cơ bản như: Những quy định

pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp; Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp; Hành vi, phương thức thực hiện và các

chế tài với hành vi kinh doanh; Quy định về sử dụng lao động trong kinh doanh; Các

quy định về hợp đồng kinh tế, tranh chấp kinh tế và giải quyết các tranh chấp kinh tế

trong hoạt động kinh doanh, phá sản doanh nghiệp.

9.16. Lý thuyết thống kê

Mã học phần: 180104

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Toán ứng dụng C, Kinh tế vi mô

Cung cấp những lý luận về khoa học thống kê: Mặt lượng trong mối quan hệ với

mặt chất của các hiện tượng kinh tế-xã hội số lớn gắn liền với những điều kiện về

không gian và thời gian cụ thể. Trên cơ sở đó tập trung vào nghiên cứu quá trình tổ

chức điều tra, tổng hợp số liệu, phân tích và dự đoán các hiện tượng kinh tế-xã hội.

9.17. Quản trị học

Mã học phần: 190508

8

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Mác-Lênin, Kinh tế vi mô, Lý thuyết thống kê, Pháp luật kinh tế.

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị học được vận dụng

trong lĩnh vực kinh doanh như: Bản chất, vai trò, chức năng, quá trình phát triển của

quản trị kinh doanh; Đi sâu nghiên cứu quản trị ở một số lĩnh vực cụ thể của quá trình

kinh doanh như: quản trị sản xuất và tác nghiệp, môi trường kinh doanh, quyết định

trong kinh doanh, hoạch định chiến lược, quản trị nguồn nhân lực.

9.18. Tài chính - Tiền tệ

Mã học phần: 190609

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước:

Cung cấp những khái niệm cơ bản về tài chính, khái quát về hệ thống tài chính và

các khâu trong hệ thống tài chính cũng như mối quan hệ của chúng trong hệ thống tài

chính. Học phần cũng giới thiệu các khái niệm rất cơ bản về tiền tệ, lạm phát tiền tệ,

cung cầu tiền tệ và ngân hàng trung ương.

9.19. Nguyên lý kế toán:

Mã học phần: 190640

Khối lượng: 3(2,1)

Môn học trước:

Cung cấp những kiến thức cơ bản về: Khái niệm, đối tượng, nguyên tắc, chức

năng nhiệm vụ, vai trò của kế toán; Các phương pháp kế toán và việc vận dụng các

phương pháp kế toán vào quá trình kế toán các hoạt động chủ yếu của một loại hình

đơn vị cụ thể.

9.20. Kinh tế vĩ mô

Mã học phần: 190511

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Kinh tế Chính trị, Kinh tế Vi mô.

Gồm 6 chương, bao gồm các nội dung giới thiệu các khái niệm cơ bản, tính các

chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, xác định sản lượng cân bằng, phân tích các chính sách tài

khóa và tiền tệ, xem xét tổng cung và tổng cầu, lạm phát và thất nghiệp, phân tích

chính sách kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở, phân tích nguồn tăng trưởng.

9.21. Marketing

Mã học phần: 190512

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Quản trị học, Kinh tế vi mô

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về chính sách, phương pháp,

kinh nghiệm và nghệ thuật kinh doanh làm cơ sở cho việc tiếp tục nghiên cứu các môn

học Marketing chuyên ngành sau này. Hình thành cho sinh viên năng lực khái quát và

phân tích các hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, vận dụng kiến thức đã

học trong công việc.

9.22. Toán kinh tế

Mã học phần: 190141

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Toán ứng dụng C, Xác suất thống kê

Giúp sinh viên nắm vững được những kiến thức cơ bản của môn toán kinh tế

thường được áp dụng vào sản xuất và phương pháp xây dựng một số mô hình toán

kinh tế. Qua đó sinh viên có thể lựa chọn mô hình phù hợp, phân tích, thu thập và xử

9

lý những số liệu cần thiết thành lập mô hình toán kinh tế cho một vấn đề kinh tế được

đặt ra.

9.23. Tài chính doanh nghiệp

Mã học phần: 190614

Khối lượng: 3(2,1)

Môn học trước: Kế toán doanh nghiệp 1, Kế toán doanh nghiệp 2, Thuế, Phân tích

hoạt động doanh nghiệp

Trang bị các kiến thức cơ bản về: vấn đề cơ bản về bản chất, chức năng của tài

chính doanh nghiệp; vốn của doanh nghiệp; chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm;

tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận; công tác kế hoạch hóa tài chính

trong doanh nghiệp.

9.24. Tin học kế toán

Mã học phần: 190656

Khối lượng: 2(0,2)

Môn học trước: Tin học đại cương, Lý thuyết thống kê, Nguyên lý kế toán.

Học phần cung cấp những kiến thức, kỹ thuật tính toán căn bản trên máy tính được

ứng dụng trong thống kê và kế toán dựa vào phần mềm MICROSOFT EXEL.

9.25. Thuế

Mã học phần: 190643

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Kinh tế vi mô, Pháp luật kinh tế, Tài chính - Tiền tệ

Học phần bao gồm những vấn đề cơ bản về thuế và các chính sách thuế của Nhà

nước liên quan đến hoạt động sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp. Học phần tập

trung vào việc nghiên cứu các sắc thuế hiện hành, làm rõ đặc điểm cơ bản của từng

loại thuế, phương pháp tính toán và các thủ tục cần thiết kê khai, nộp thuế đối với nhà

nước.

9.26. Kế toán doanh nghiệp 1

Mã học phần: 190644

Khối lượng: 4(2,2)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán

Học phần cung cấp những kiến thức chuyên môn chủ yếu về kế toán tài chính

doanh nghiệp như: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước; Kế toán nguyên

liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ; Kế toán tài sản cố định; Kế toán chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm; Kế toán thành phẩm và tiêu thụ; Kế toán các nguồn vốn; Lập

các báo cáo tài chính chủ yếu.

9.27. Kế toán quản trị

Mã học phần: 190645

Khối lượng: 3(2,1)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính doanh nghiệp.

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản có liên quan đến việc ghi chép, tổng

hợp, phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch, nhằm cung

cấp thông tin phục vụ cho chức năng kiểm soát và đánh giá chi phí kinh doanh.

9.28. Lý thuyết kiểm toán

Mã học phần: 190620

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Kế toán tài chính doanh nghiệp, Kế toán quản trị chi phí.

10

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về kiểm toán như: khái niệm, bản chất,

đối tượng của kiểm toán, các phương pháp kiểm toán, trình tự các bước kiểm toán,

chuẩn mực kiểm toán...

9.29. Tổ chức công tác kế toán

Mã học phần: 190646

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán, kế toán tài chính DN1 và 2.

Học phần cung cấp những kiến thức chủ yếu về tổ chức công tác kế toán ở Việt

Nam, cách thức tổ chức bộ máy kế toán, các hình thức sổ sách, chứng từ kế toán, việc

thực hiện kiểm tra công tác kế toán. Chủ yếu là rèn cho sinh viên biết cách ghi các loại

sổ sách, chứng từ kế toán.

9.30. Kế toán doanh nghiệp 2

Mã học phần: 190647

Khối lượng: 4(2,2)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính DN 1.

Học phần mô tả những kiến thức lý thuyết chung nhất về kế toán doanh nghiệp

như: Kế toán các khoản đầu tư tài chính, các khoản dự phòng; kế toán vốn bằng tiền và

tiền vay; Kế toán các quan hệ thanh toán; Kế toán vốn chủ sở hữu và các nghiệp vụ

khác; và Lập các báo cáo tài chính chủ yếu.

9.31. Kế toán hành chính sự nghiệp:

Mã học phần: 190624

Khối lượng: 3(2,1)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán

Trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quát về kế toán hành chính sự nghiệp,

vận dụng chế độ kế toán trong các loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp. Giúp sinh

viên có phương pháp nghiên cứu triển khai chế độ kế toán hiện hành trong các đơn vị

hành chính sự nghiệp; Có thể cụ thể hóa những hiểu biết vào quá trình thông tin và

kiểm soát các hoạt động tổ chức, huy động và sử dụng vốn trong các đơn vị hành

chính sự nghiệp.

9.32. Phân tích hoạt động kinh doanh

Mã học phần: 190648

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Quản trị doanh nghiệp

Cung cấp cho sinh viên một số phương pháp phân tích hữu hiệu và thuận tiện hoạt

động kinh doanh, từ cách nhận định hiệu quả sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm,

một thương vụ cụ thể đến nhận định tổng quát quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Từ đó giúp sinh viên vận dụng những

phương pháp đã học phân tích quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, phân tích kết quả

và hiệu quả sản xuất, phân tích tài sản và vốn của doanh nghiệp.

9.33. Đồ án môn học Kế toán doanh nghiệp

Mã học phần: 190626

Khối lượng: 2(0,2)

Môn học trước: Kế toán doanh nghiệp 1, kế toán doanh nghiệp 2

Môn học trang bị những kiến thức ban đầu cho sinh viên làm quen với mô hình kế

toán tại đơn vị và bước đầu làm quen với cách thức hạch toán tổng hợp tại đơn vị cụ

thể.

9.34. Kế toán ngân sách xã phường

Mã học phần: 190651

11

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Kế toán hành chính sự nghiệp

Môn học cung cấp những kiến về nghiệp vụ kế toán và có vai trò tích cực trong

việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Môn học này có vai trò tích

cực trong việc quản lý, kiểm soát quá trình sử dụng và quyết toán kinh phí nhà nước.

9.35. Kế toán xây dựng cơ bản

Mã học phần: 190649

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán

Môn học giới thiệu những vấn đề cơ bản trong doanh nghiệp xây lắp, hệ thống tài

khoản sử, phương pháp kế toán trong các giai đoạn của doanh nghiệp xây lắp.

9.36. Kế toán ngân hàng

Mã học phần: 190652

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính doanh nghiệp, Kế toán hành

chính sự nghiệp, Kế toán quản trị

Củng cố khắc sâu những kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến

thức chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực tài chính kế toán; vận dụng những kiến

thức đó vào việc giải quyết những tình huống cụ thể trong hoạt động thực tiễn.

9.37. Nghiệp vụ ngân hàng

Mã học phần: 190650

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Tài chính - Tiền tệ, Quản lý ngân sách Nhà nước

Môn học này sẽ giúp sinh viên hiểu biết về hầu hết tất cả các nghiệp vụ (hoặc có

thể hiểu là sản phẩm/ dịch vụ) mà 1 NHTM cung cấp cho khách hàng. Từ quy trình,

luật TCTD tham chiếu đến các hiểu biết cần thiết, đặc điểm, các chủ thể tham gia, cách

tính toán với những sản phẩm định tính.

9.38. Kế toán các ngành kinh doanh đặc biệt

Mã học phần: 190653

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Kế toán doanh nghiệp, Tài chính doanh nghiệp

Môn kế toán các ngành kinh doanh đặc biệt giới thiệu cho sinh viên nghiên cứu

những kiến thức cơ bản về đặc điểm hoạt động KD của các ngành ảnh hưởng đến công

tác tổ chức kế toán, kỹ năng về kế toán trong một số phân hành chủ yếu của các ngành

kinh doanh đặc biệt (kinh doanh thương mại, xây lắp nhận thầu, dịch vụ, các tổ chức

tài chính như NHTM, bảo hiểm...)

9.39. Kế toán công ty

Mã học phần: 190654

Khối lượng: 2(2,0)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính DN 1 và 2.

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về công ty và kế toán công

ty, cách thức hạch toán nghiệp vụ trong các trường hợp: thành lập công ty, tăng giảm

vốn đầu tư, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, phát hành trái phiếu, giải thể, phá sản

hay hợp nhất công ty.

9.40. Tin học nâng cao

Mã học phần: 192955

Khối lượng: 2(1,1)

Môn học trước: Tin học cơ sở, Mạng máy tính

12

Cung cấp cho học sinh kiến thức tổng quát về hệ thống thông tin, về phân tích

thiết kế một hệ thống thông tin và quá trình phát triển một hệ thống thông tin.

Cung cấp kiến thức về phương pháp phân tích, phương pháp thiết kế và xây dựng

một hệ thống thông tin.

Giới thiệu một số chủ đề cần thiết cho quá trình phân tích và thiết kế.

9.41. Kế toán máy

Mã học phần: 190642

Khối lượng: 3(0,3)

Môn học trước: Kế toán doanh nghiệp 1-2, Kế toán hành chính sự nghiệp, Nhập

môn tin học,...

Học phần chia làm 2 phần:

- Phần 1: Thực hành các phần hành kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán.

- Phần 2: Thực hành các phần hành kế toán hành chính sự nghiệp trên phần mềm

kế toán.

9.42. Thực tập tốt nghiệp (kế toán)

Mã học phần: 190639

Khối lượng: 6(0,6)

Môn học trước: Sau khi học xong toàn bộ chương trình.

Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học có hướng dẫn của giáo viên, có báo cáo

thực tập thông qua bộ môn.

10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình

10.1. Giảng viên cơ hữu

STT Họ và tên Năm

sinh

Văn bằng cao nhất,

ngành đào tạo

Môn học / học phần sẽ

giảng dạy

1 Dương Thị Hạnh 1984 Cử nhân Kế toán

Nguyên lý kế toán; Kế toán

các ngành kinh doanh đặc

biệt;

2 Lê Thị Vân Anh 1986 Cử nhân Kế toán Kế toán doanh nghiệp 1;

Kiểm toán tài chính;

3 Lê Thu Hiền 1988 Cử nhân Kế toán Tin học kế toán; Kế toán

công ty

4 Nguyễn Thúy An 1988 Cử nhân Kế toán Kế toán doanh nghiệp 2; Kế

toán quốc tế

5 Đoàn Thu Hà 1987 Cử nhân Tài chính

ngân hàng

Tài chính - tiền tệ; Nghiệp vụ

ngân hàng;

6 Nguyễn Phương Linh 1987 Cử nhân Tài chính

ngân hàng

Thuế; Kế toán ngân hàng;

Thanh toán quốc tế

7 Trần Thị Quyên 1985 Cử nhân Kế toán

Kế toán quản trị chi phí;

Phân tích hoạt động kinh

doanh;

8 Trương Thị Lan Anh 1986 Cử nhân Kế toán

Kế toán hành chính sự

nghiệp; Kế toán ngân sách xã

phường;

9 Mai Thị Trang 1985 Cử nhân Kế toán Tổ chức công tác kế toán; Tài

chính doanh nghiệp

10 Nguyễn Thị Vân Hường 1986 Cử nhân Kế toán

Lý thuyết kiểm toán; Kế toán

thuế; Kế toán xây dựng cơ

bản

11 Bộ môn Kế toán Đồ án môn học Kế toán

Doanh nghiệp

12 Bộ môn Quản trị kinh Quản trị học; Kinh tế vi mô;

13

doanh Kinh tế vĩ mô; Marketing;

Quản trị doanh nghiệp

13 Khoa SP tự nhiên

Toán Ứng dụng C, Nguyên lý

thống kê, Toán kinh tế, Xác

suất thống kê

14 Khoa Nội vụ Pháp luật đại cương, Pháp

luật kinh tế

15 Khoa giáo dục thể chất -

QP

Giáo dục thể chất, Giáo dục

quốc phòng an ninh

16 Khoa ngoại ngữ Tiếng anh 1,2; Tiếng anh

chuyên ngành

17 Khoa Kỹ thuật Công

nghệ

Nhập môn tin học, Tin học

nâng cao; Mạng máy tính

18 Khoa xã hội Nhập môn quản lý HCNN;

Nhập môn lôgic

19 Khoa lý luận chính trị

Nguyên lý cơ bản của Chủ

nghĩa Mac - Lenin; Đường

lối cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam; Tư

tưởng Hồ Chí Minh

10.2. Giảng viên thỉnh giảng: Không

11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập

11.1 Phòng thí nghiệm và hệ thống thiết bị thí nghiệm chính

11.2 Thư viện

- Tổng diện tích thư viện: 1894,83 m2 trong đó diện tích phòng đọc: 283,76 m

2

- Số chỗ ngồi: 150 ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 4

- Phần mềm quản lý thư viện: ILIB, DLIB

- Thư viện điện tử: Có trang bị thư viện điện tử

+ GV, sinh viên trong toàn trường có thể tra cứu thông tin trên hệ thống gồm 35

máy tính

11.3 Giáo trình, tập bài giảng: Theo danh mục giáo trình, tập bài giảng của nhà

trường.

12. Hướng dẫn thực hiện chương trình

12.1. Tính liên thông Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng đã chú ý đến tính liên thông, đảm bảo cho

người học khi có điều kiện học tiếp lên trình độ đại học. Phần kiến thức tự chọn có lợi

trong việc mở rộng năng lực hoạt động của người học sau tốt nghiệp để đáp ứng với yêu

cầu hiện nay.

12.2. Xây dựng đề cương chi tiết các học phần Trên cơ sở chương trình nhà trường ban hành. Các đề cương phải có lịch trình

giảng dạy, có công cụ để đánh giá đảm bảo mục tiêu đề ra.

Cần lưu ý một số điểm sau:

+ Trình tự triển khai giảng dạy các học phần phải đảm bảo tính logic của việc

truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, cần quy định các học phần tiên quyết của

học phần kế tiếp trong đề cương chi tiết.

+ Về nội dung: nội dung trong đề cương là những nội dung cốt lõi của học phần.

Có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một học phần nào đó, phần thời

lượng thêm vào được lấy từ thời lượng phần tự học của khối kiến thức tương ứng. Nội

dung lựa chọn phải phù hợp với mục tiêu chú ý rèn các kỹ năng cốt lõi của ngành học

theo kỹ năng cần đạt được sau đào tạo.

14

+ Về số tiết học của học phần: Ngoài thời lượng giảng dạy trên lớp theo kế hoạch

giảng dạy cho các học phần, cần qui định số tiết tự học cụ thể để sinh viên củng cố

kiến thức đã học của học phần.

+ Về yêu cầu thực hiện số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các học phần do

giảng viên quy định nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các

kỹ năng thiết yếu.

+ Tất cả các học phần đều phải có giáo trình, hoặc bài giảng, tài liệu tham khảo,

bài hướng dẫn..., đã in sẵn cung cấp cho sinh viên. Giảng viên xác định các phương

pháp truyền thụ: giảng viên thuyết trình tại lớp, giảng viên hướng dẫn thảo luận giải

quyết vấn đề tại lớp, tại phòng thực hành... giảng viên đặt vấn đề khi xem phim, video

ở phòng chuyên đề và sinh viên về nhà viết thu hoạch...

+ Đề cương chi tiết phải khuyến khích học sinh tự nghiên cứu và tiếp thu kiến

thức, làm chủ tri thức, tập chung hướng dẫn sinh viên cách học gắn kiến thức với thực

tế công việc của người giáo viên sau này; tạo điều kiện để người học phát huy được

tính chủ động, tích cực trong học tập đồng thời tạo điều kiện để người học lựa chọn

phương pháp học tập phù hợp với kế hoạch học tập riêng của bản thân'

- Trước khi giảng dạy Giảng viên phải có đề cương chi tiết của môn học theo mẫu

chung và nộp cho trưởng bộ môn trước 10 ngày để trưởng bộ môn phê duyệt.

12.3. Định hướng phương pháp dạy học Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy, có tinh

giảm số giờ lý thuyết, giành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu,

thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng kiến thức của chương

trình phù hợp với với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Ðào tạo đã quy định cho một

chương trình giáo dục đại học trình độ Cao đẳng 3 năm.

12.4. Định hướng tự chọn các học phần theo hướng chuyên nghành

- Khối kiến thức chuyên ngành được tự chọn 12 Tín chỉ

12.5. Đăng ký học

- Để chuẩn bị cho một học kỳ, mỗi sinh viên phải tiến hành đăng ký học theo các

thông tin đã được cung cấp theo thủ tục quy trình do nhà trường thống nhất.

- Đối với các môn tự chọn mỗi sinh viên sẽ được tư vấn thông qua cố vấn học tập.

- Sinh viên được phép đăng ký và theo học bất cứ một học phần nào có mở trong

học kỳ nếu thỏa mãn các điều kiện ràng buộc riêng của học phần (học phần học trước,

học phần song hành,…)

Sơn La, ngày tháng năm 2012

HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHĐT