ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "ch đ m i v h...

13
ベトナム語 -1 Chế độ mới về hỗ trợ nuôi dạy trẻ Hướng dẫn nhanh Nhằm Cung cấp dịch vụ giáo dục - giữ trẻ chất lượng cao, Xóa bỏ tình trạng danh sách chờ, Hỗ trợ nuôi dạy trẻ tại khu vực từ tháng 4 năm 2015, "Chế độ mới về hỗ trợ nuôi dạy trẻ" được triển khai tại các thành phố và quận huyện trên toàn quốc. Hướng dẫn nhanh "Chế độ mới về hỗ trợ nuôi dạy trẻ" sẽ giới thiệu về các cơ sở tại Kobe có thể áp dụng theo chế độ mới này cũng như các thủ tục áp dụng theo chế độ mới

Upload: others

Post on 12-Feb-2020

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

ベトナム語-1

Chế độ mới về hỗ trợ nuôi dạy trẻ

Hướng dẫn nhanh

Nhằm ①Cung cấp dịch vụ giáo dục - giữ trẻ chất lượng cao, ②Xóa bỏ tình trạng danh sách chờ, ③Hỗ trợ nuôi dạy trẻ tại khu vực từ tháng 4 năm 2015, "Chế độ mới về hỗ trợ nuôi dạy trẻ" được triển khai tại các thành phố và quận huyện trên toàn quốc.

Hướng dẫn nhanh "Chế độ mới về hỗ trợ nuôi dạy trẻ" sẽ giới thiệu về các cơ sở tại Kobe có thể áp dụng theo chế độ mới này cũng như các thủ tục áp dụng theo chế độ mới

Page 2: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

Trường mẫu giáoCác trường mẫu giáo tư thục không áp dụng theo chế độ mới

ベトナム語-2

1 Các cơ sơ có thể áp dụng theo chế độ mớiBên cạnh trường mẫu giáo và nhà trẻ, các vườn trẻ được cấp phép có chức năng của trường mẫu giáo và điểm trông trẻ, điểm trông trẻ tại khu vực dành cho trẻ em từ 0-2 tuổi có thể áp dụng theo chế độ mới.Mỗi cơ sở đều có những đặc trưng giáo dục và chăm sóc trẻ em khác nhau, vì vậy tùy đối tượng mà độ tuổi và thời gian giữ trẻ tại các cơ sở có thể khác nhau.

Là cơ sở tiến hành giáo dục cho trẻ em lứa tuổi mầm non nhằm xây dựng nền tảng cho giáo dục bậc tiểu học.

Trong các trường mẫu giáo tư thục, vì có trường không áp dụng theo chế độ mới nên thủ tục có thể khác nhau:●Theo chế độ mới, thủ tục cung cấp giấy chứng nhận

là không cần thiết●Các trường thiết lập phí nhập học và phí giữ trẻ●Thành phố Kobe hỗ trợ một phần phí nhập học và

phí giữ trẻ tùy vào thu nhập của phụ huynh (tiền trợ cấp mẫu giáo)

Đối tượng trẻ : từ 3 đến 5 tuổi

Tính chất cơ sở

Thời gian giữ trẻ : Sáng ~ quá buổi trưaCung cấp giấy chứng nhận Loại 1

Vườn trẻ được cấp phép

Kết hợp chức năng của trường mẫu giáo và nhà trẻ, cho dù phụ huynh có đang đi làm hay không,các trường đều thực hiện giáo dục và giữ trẻ.

Đối tượng trẻ : từ 0 đến 5 tuổi<Chức năng của trường mẫu giáo> Thời gian giữ trẻ : Sáng ~ quá buổi trưa: (trẻ từ 3 đến 5 tuổi) / Cung cấp giấy chứng nhận Loại 1

<Chức năng của nhà trông trẻ> Thời gian giữ trẻ : Sáng~ chiều tối (từ 0 đến 5 tuổi)/ Cung cấp giấy chứng nhận loại 2, 3* Cũng có trường có thêm dịch vụ trông trẻ ngoài giờ.

* Đáp ứng với nhu cầu các trường hợp không thể tới đón trẻ đúng giờ, một số trường thực hiện giữ trẻ ngoài giờ

* Đáp ứng với nhu cầu các trường hợp không thể tới đón trẻ đúng giờ, một số trường thực hiện giữ trẻ ngoài giờ

Nhà trẻLà cơ sở cung cấp dịch vụ giữ trẻ khi bố mẹ trẻ đều đi làm hay phụ huynh không có điều kiện chăm sóc trẻ tại nhà.

Đối tượng trẻ : từ 0 đến 5 tuổiThời gian giữ trẻ : Từ sáng ~ chiều tối

Tính chất cơ sở

*Cũng có trường có thêm dịch vụ trông trẻ ngoài giờ.*Giữ trẻ ngoài giờ là việc giữ trẻ ngoài giờ thông thường*Để biết thông tin chi tiết, xin liên hiện trực tiếp với trường mẫu giáo gần nhất. *Cũng có trường trông giữ trẻ chưa đủ tuổi nhập trường

* Để áp ứng lại nhu cầu các trường hợp không thể tới đón trẻ đúng giờ, một số trường thực hiện giữ trẻ ngoài giờ

Đối tượng: số lượng ít người (nhân viên chính thức: từ 6 đến 19 người), thực hiện giữ trẻ mang tính chất gia đình dưới bầu không khí gần gũi

Điểm trông trẻ tại khu vực

Đối tượng trẻ : từ 0 đến 2 tuổi Thời gian giữ trẻ : Từ sáng ~ chiều tối Cung cấp giấy chứng nhận loại 3

Dưới đây có 3 loại

Giữ trẻ quy mô nhỏCác cơ sở giữ trẻ được thành lập bởi doanh nghiệp hay bệnh viện cũng mở ra cho trẻ em trong khu vực, cùng tiến hành giữ trẻ

Giữ trẻ tại nơi làm việcThực hiện giữ trẻ dưới bầu không khí mang tính chất gia đình, đối tượng là các cơ sở ít người (nhân viên chính thức dưới 5 người).

Giữ trẻ mang tính chất gia đình

Cung cấp giấy chứng nhận loại 2, 3

Page 3: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

ベトナム語-3

1 Các cơ sơ có thể áp dụng theo chế độ mới

Chế độ mới MEMO

Từ năm 2016 có các vườn trẻ được cấp phép thay đổi cơ sởTừ năm 2016 cũng có các trường mẫu giáo, vườn trẻ được cấp phép, nhà trẻ thay đổi theo chế độ mới. Danh sách các cơ sở năm 2016 xin xem ở trang chủ của thành phố Kobe.

Chế độ mới sử dụng phần tăng của thuế tiêu dùng vào việc hỗ trợ việc chăm sóc trẻ của xã hội.

Các trường mẫu giáo tư thụckhông áp dụng theo chế độ mới

trường mẫu giáo

Nguồn tài chính của chế độ mới

Với chế độ mới, tất cả các hệ thống công cộng sẽ được cung cấp khi sử dụng trường mẫu giáo, nhà trẻ, vườn trẻ được cấp phép và các điểm trông trẻ tại khu vực.Đây là "Cung cấp dịch vụ giáo dục- giữ trẻ", không cung cấp trực tiếp cho người sử dụng mà chính quyền địa phương cung cấp cho các cơ sở.

Cung cấp dịch vụ giáo dục - giữ trẻ

trường mẫu giáo

Vườn trẻ được cấp phépNhà trẻ

Hình thức thay đổi

Page 4: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

Loại chứng nhận

Cơ sở muốnsử dụng

Trườngmẫu giáo Nhà trẻ

Vườn trẻ được cấp phépĐiểm trông

trẻ tại khu vựcSáng ~ quá trưaThời gian gửi trẻ

Sáng ~ Chiều tốiThời gian gửi trẻ

Chứng nhận loại 1Thời gian giáo dục tiêu chuẩn

Từ 3 tuổitrở lên

Dưới3 tuổi

Chứng nhận loại 2Chứng nhận giữ trẻ

Chứng nhận loại 3Chứng nhận giữ trẻ

Thời gian gửi trẻ với đối tượng nhận chứng nhận loại 2,3 được phân thành 2 loại tùy theo hoàn cảnh của phụ huynh và nguyên nhân cần gửi trẻ. "Thời gian giữ trẻ tiêu chuẩn (Tối đa 11 tiếng)" và "Thời gian giữ trẻ ngắn hạn (Tối đa 8 tiếng)".

Hãy xác nhận lại loại chứng nhận

Nội dung của chứng nhận cung cấp dịch vụ

Vì là chứng chỉ được cung cấp dịch vụ, nên không cẩn thiết phải ghi "Lý do cần dịch vụ chăm sóc trẻ" như trên.

ベトナム語-4

2 Chứng nhận cung cấp dịch vụTheo chế độ mới, cần phải có giấy chứng nhận để sử dụng các dịch vụ mẫu giáo, nhà trẻ, vườn trẻ được cấp phép và cơ sở giữ trẻ tại khu vực.Về giấy chứng nhận, tùy theo độ tuổi của trẻ và mức độ cần thiết sự dụng dịch vụ trông trẻ mà sẽ có 3 loại chứng nhận từ số 1 đến số 3. *Với những nhà trẻ không áp dụng chế độ mới, giấy chứng nhận không cần thiết.

Tùy theo loại chứng nhận mà cơ sở sử dụng dịch vụ và thời gian gửi trẻ sẽ khác nhau. Mong quí vị xác nhận theo như bảng dưới đây.

*Trên thực tế, độ tuổi được nhận và thời gian giữ trẻ ở mỗi cơ sở sẽ khác nhau.

*Bất cứ phụ huynh nào cũng cần phải phù hợp một trong những lý do trên.

8765

4321

Chứng nhận loại 2 và 3

Chứng chỉ loại 1

Lý do chứng minh sự cần thiết phải gửi trẻ

Thời gian sử dụng dịch vụ trông trẻ trong 1 ngày có 2 loại.

Phụ huynh làm việc (Trên 64 tiếng trong 1 tháng)

Phụ huynh đang trong thời kỳ phục hồi những hậu quả do thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn hay những thảm họa khác.

Phụ huynh đang trong quá trình tìm việc làm.

Phụ huynh đang đi học. (64 tiếng trở lên trong 1 tháng)

Những lý do khác, giống như từ ①~⑦ làm cản trở việc trông trẻ.

Phụ huynh bị bệnh hoặc bị tàn tật.

Chăm sóc phụng dưỡng người thân .( 64 tiếng trở lên trong 1 tháng)

Người mẹ đang mang thai, hoặc trong thời kỳ nghỉ sau sinh.

* Thực tế, thời gian sử dụng dịch vụ gửi trẻ sẽ được giới hạn dựa vào khoảng thời gian khó chăm sóc trẻ của từng hộ gia đình.* Trong trường hợp phụ huynh có nhu cầu "Thời gian giữ trẻ ngắn hạn", thì sẽ được cấp chứng chỉ thời gian giữ trẻ ngắn hạn.

Lao động  Cuidado o asistencia médica  Đi học

Mang thai/Sinh đẻ  Khắc phục thiên tai

【Trên 120 tiếng trong 1 tháng】1

【Trên 64 tiếng và dưới 120 tiếng trong 1 tháng】

2

3 Phụ huynh bị bệnh hay tàn tật

5

Đang tìm việc làm

Người bảo hộ đã sử dụng dịch vụ giữ trẻ với lý do lao động, sẽ được tiếp tục dịch vụ với em bé tiếp theo nếu có nguyện vọng.

(Chỉ áp dụng trường hợp sử dụng liên tục một cơ sở)

6

4 7

Lao động  Chăm sóc, phụng dưỡng người thân  Đi học1 4 7

*Tùy vào tình trạng sẽ được chứng nhận giữ trẻ thời gian ngắn hạn hay giữ trẻ thời gian tiêu chuẩn.

*

* Thời gian mở cửa và thời gian giữ trẻ ngoài giờ của mỗi cở sở là khác nhau.

1

Tối đa 11 giờKhoảng thời gian có thể gửi trẻ

Tối đa 8 giờKhoảng thời gian có thể gửi trẻ

Thời gian giữ trẻ ngắn hạn

Giữ trẻngoài giờ Giữ trẻ ngoài giờ

Giữ trẻngoài giờ Giữ trẻ ngoài giờ

Thời gian giữ trẻ tiêu chuẩn

Page 5: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

ベトナム語-5

2 Chứng nhận cung cấp dịch vụ

Thời gian làmviệc mỗi tháng

Chứng nhận loại 3 Chứng nhận loại 1 Chứng nhận loại 2

Nhà trẻ

Bạn có thể gửi trẻ tại Bạn có thể gửi trẻ tại Bạn có thể gửi trẻ tại

Trường mẫu giáo

Độ tuổi của trẻ?

Ai làm việc? Ai làm việc?

0-2 tuổi 3-5 tuổi

Bố hoặc mẹCả hai bố mẹ

(Hoặc gia đình bố,mẹ nuôi con đơn thân)

Trên64 giờ

Dưới64 giờ

Chọn một trong các mục dưới đây

Biểu đồ tra cứu nhanhTrường hợp của mình thì thế nào nhỉ?

(Ít nhất bố hoặc mẹ đang làm việc)

Không cần thiết phải xin giấy chứng nhậnHiện tại, bạn có thể sử dụng hình thức trông trẻ tạm thời tại các vườn trẻ được cấp phép, nhà trẻ đối với những trẻ chưa đến tuổi đi học mẫu giáo

Bố hoặc mẹCả hai bố mẹ

(Hoặc gia đình bố,mẹ nuôi con đơn thân)

Thời gian làmviệc mỗi tháng

Trên64 giờ

Dưới64 giờ

Vườn trẻ đượccấp phép

Nhà trẻ

Vườn trẻ đượccấp phép

Vườn trẻ đượccấp phép

Điểm trông trẻtại khu vực

(Sáng ~ Chiều tối) (Sáng ~ Chiều tối)(Sáng ~ quá trưa)

Page 6: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

Trong trường hợp có nguyện vọng sử dụng nhà trẻ tư nhân không áp dụng chế độ mới

ベトナム語-6

3 Thủ tục để sử dụng dịch vụKhi làm thủ tục đăng ký để sử dụng dịch vụ tại các cơ sở, mỗi cơ sở sẽ có giấy tờ thủ tục khác nhau.Hãy xác nhận thông tin đăng kí từ bao giờ, ở đâu và đăng ký như thế nào ở hình vẽ. *Theo nguyên tắc, việc xin chứng nhận sẽ được tiến hành tại cơ quan chính quyền địa phương đang sinh sống.*Hình vẽ lấy ví dụ nhập học của năm 2016 tháng 4. Trong trường hợp nhập học giữa năm, theo nguyên tắc, nếu có nguyện vọng nhập học thì phải làm thủ tục từ vài tháng trước.

*Về thời gian cụ thể hãy liên hệ trực tiếp với các cơ sở.

*Về thời gian cụ thể hãy liên hệ trực tiếp với các cơ sở.

1 2 3 4

願書・

申込書

Tham gia các buổi tham quan và nghe gới thiệu về cơ sở, tìm hiểu các cơ sở có nguyện vọng muốn gửi trẻ.

Đến lấy đơn “Đơn đăng kí nguyên vọng” tại các trường mẫu giáo muốn xin vào.

Nộp “Đơn đăng kí nguyên vọng” tới trường mẫu giáo muốn xin vào, làm đơn xin vào nhà trường.

Sau khi có kết quả nhập học từ trường, làm thủ tục cần thiết để nhập học.

願書・申込書

Trường mẫu giáoVườn trẻ được cấp phép(Sáng ~ quá trưa)

願書・

申込書

願書・申込書

支給認定申請書

支給

認定

申請書

認定証

Thủ tục cho trẻ mới nhập trườngChứng nhận loại 1

1 2

3

6 7 8

4 5

Trường hợp muốn đăng kí vào:

Tham gia các buổi tham quan và nghe gới thiệu về cơ sở, tìm hiểu các cơ sở có nguyện vọng muốn gửi trẻ.

Điền vào đơn “Đơn đăng kí nguyên vọng” và nộp lại cơ sở gửi trẻ.

Thành phố Kobe tiến hành thủ tục cấp chứng nhận.

Thành phố Kobe sẽ gửi “Giấy chứng nhận” về cơ sở gửi trẻ.

Hoàn thành các thủ tục theo qui định khác và nhập học.

Điền vào “Đơn xin cấp chứng nhận” và nộp lại tại cơ sở.

Nếu cơ sở còn định mức tuyển, quí vị sẽ được nhận giấy “Đơn xin cấp chứng nhận” .

Đến nhận “Đơn đăng kí nguyên vọng” tại cơ sở gửi trẻ muốn xin vào.

Page 7: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

ベトナム語-7

* Một phần những tài liệu cần thiết có thể download từ trang web.* Nếu đăng ký tại những cơ sở ngoài thành phố thì thời gian đăng ký sẽ có thể thay đổi.

3 Thủ tục để sử dụng dịch vụ

5 6 7

支給認定申請書兼

保育利用申込書

区役所・支所

区役所・支所

区役所・支所

区役所・支所

1

3 4

2

認定証 通

書類一式

支給認定申請書兼

保育利用申込書

Thủ tục cho trẻ mới nhập trườngChứng nhận loại 2 và 3

Nhà trẻVườn trẻ được cấp phép(Sáng ~ Chiều tối )

Trường hợp muốn đăng kí vào:

Điểm trông trẻ tại khu vực

Tham gia các buổi tham quan và nghe gới thiệu về cơ sở, tìm hiểu các cơ sở có nguyện vọng muốn gửi trẻ.

Chuẩn bị đầy đủ giấy “Đơn xin cấp chứng nhận kiêm đơn đăng kí sử dụng dịch vụ gửi trẻ” và các giấy tờ cần thiết khác.

Văn phòng ủy ban quận sẽ tiến hành:

Văn phòng ủy ban quận sẽ báo kết quả xét duyệt và gửi giấy chứng nhận.

Hoàn thành các thủ tục theo qui định khác và nhập học.Thủ tục cấp chứng nhận

Xem xét việc sử dụng dịch vụ gửi trẻ

Nộp các giấy tờ kể trên cho văn phòng ủy ban quận nơi có cơ sở giữ trẻ muốn xin vào.

Nhận giấy “Đơn xin cấp chứng nhận kiêm đơn đăng kí sử dụng dịch vụ gửi trẻ” và nghe giải thích về các giấy tờ cần thiết tại văn phòng ủy ban quận nơi có cơ sở giữ trẻ muốn xin vào.

Page 8: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

子どものための教育・保育給付支給認定決定通知書

神戸 次郎支給認定に係る子ども

保護者氏名

徴収年齢

神戸 花子

3歳

認定区分 2号

階層区分 D3

保育必要量 保育標準時間

保育を必要とする事由父 就労

母 介護・看護

子どものための教育・保育給付支給認定証

神戸 花子コウベ ハナコ

保護者名

住  所 神戸市中央区××町1丁目1-1

神戸 次郎コウベ ジロウ支給認定に係る

子ども

認定区分

有効期間

2号

平成28年4月1日   ~平成31年3月31日

保育必要量 保育標準時間

保育を必要とする事由

父 就労

母 介護・看護

(Chứng nhận cung cấp dịch vụ giáo dục, giữ trẻ) (Giấy báo kết quả cấp giấy chứng nhận)

(Phụ huynh)

ベトナム語-8

4 Tài liệu chứng nhận

Với những cá nhân đã nộp đơn xin chứng nhận, để sử dụng dịch vụ "Cung cấp dịch vụ giáo dục, giữ trẻ" sẽ được gửi giấy tờ cần thiết như "Giấy chứng nhận" và "Giấy báo kết quả cấp giấy chứng nhận". Với những cá nhân được nhận chứng nhận loại 1 sẽ được gửi giấy tờ trực tiếp từ các cơ sở, với những cá nhân nhận chứng nhận loại 2,3 sẽ được gửi giấy tờ từ trụ sở hành chính của địa phương trong khoảng tháng 2 (theo dự kiến).

Tùy theo mỗi chứng nhận thì cơ sở được sử dụng sẽ khác nhau

Giấy tờ như thế nào sẽ được gửi đến?

*Hãy chú ý rằng, hạn nộp hồ sơ xin nhận loại 1 là kỳ hạn của từng cơ sở, với chứng nhận loại 2,3 là ngày 30 tháng 11 của năm trước năm nhập học.

Hãy xác nhận những điểm quan trọng của giấy chứng nhận!

(Kobe Hanako)

(Kobe Jiro)

(Loại 2)

(Địa chỉ)

(Tên trẻ chứng nhận)

(Tên trẻ chứng nhận) (Kobe Jiro)

(Kobe Hanako)(Phụ huynh)

(Lý do cần thiết gửi trẻ)

(Tuổi)

(Loại chứng nhận)

(Tầng lớp)

(Loại thời gian giữ trẻ) (Thời gian chăm sóc tiêu chuẩn)

(Loại chứng nhận)

(Thời gian giữ trẻ tiêu chuẩn)

(Bố) (Làm việc)

(Bố)

(3 tuổi)

(Loại 2)

(D3)

(Làm việc)

(Mẹ)

(Ngày 1 tháng 4 năm 2016~ Ngày 31 tháng 3 năm 2019)

(Chăm sóc, phụng dưỡng người thân)

(Mẹ) (Chăm sóc, phụng dưỡng người thân)

(Loại thời gian giữ trẻ)

(Lý do cần thiết gửi trẻ)

(Thời hạn hiệu lực)

(Kobe shi, Chuo ku, 1 choume, 1 go)

A

C

B

POINT!

A

A

D

C

Loại chứng nhận

Chứng nhận loại 1

Chứng nhận loại 2

Chứng nhận loại 3

・Nhà trẻ・Vườn trẻ được cấp phép (Sáng~ Chiều tối)

・Nhà trẻ・Vườn trẻ được cấp phép (Sáng~ Chiều tối)・Điểm trông trẻ tại khu vực

Từ 3 tuổi trở lên

Dưới 3 tuổi

・Trường mẫu giáo・Vườn trẻ được cấp phép (Sáng~ Quá buổi trưa)

Page 9: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

Là thời hạn hiệu lực của chứng nhận.Trong trường hợp thông tin được ghi trên chứng nhận có thay đổi trong thời gian còn hiệu lực, phải thông báo ngay với cơ quan có liên quan. Với chứng nhận loại 1, thông báo ngay cơ sở đang gửi trẻ. Với chứng nhận loại 2, 3 thì đến cơ quan chính quyền địa phương làm thủ tục.

● Tùy vào lý do cần giữ trẻ sẽ khác nhau.

● Thời hạn dài nhất cho chứng chỉ loại 3 là trước ngày sinh nhật tròn 3 tuổi của bé.

● Với chứng nhận loại 3, trước khi bé tròn 3 tuổi, sẽ được cấp giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ giáo dục, giữ trẻ.

POINT!

B Thời hạn hiệu lực

Dựa theo lý do cần thiết giữ trẻ, trong mục thời gian giữ trẻ sẽ có "Thời gian giữ trẻ tiêu chuẩn " hoặc "Thời gian giữ trẻ ngắn hạn"

POINT!

C Thời gian giữ trẻ cần thiết

4 Tài liệu chứng nhận

Với chứng nhận loại 1 Với chứng nhận loại 2, 3

Với chứng nhận loại 2, 3

Nếu mục thời gian giữ trẻ cần thiết ghi là 「-」, thì hộ gia đình có thể sử dụng dịch vụ thời gian tiêu chuẩndo cơ sở đào tạo quy định.

Với chứng nhận loại 1

Thời gian giữ trẻ tiêu chuẩn ・・・ Tối đa 11 tiếngThời gian giữ trẻ ngắn hạn ・・・ Tối đa 8 tiếng

*Trên thực tế, thời gian sử dụng dịch vụ giữ trẻ sẽ được giới hạn dựa theo thời gian khó trông trẻ của từng hộ gia đình.*Cũng có trường hợp hộ gia đình đăng ký chứng nhận thời gian giữ trẻ tiêu chuẩn, nhưng kết quả của thẩm định là thời gian trông trẻ ngắn hạn.

● Trước khi trẻ nhập học tiểu học

Trường hợp gặp khó khăn khi đưa đón hoặc gửi trẻ

Với những người nhận chứng nhận loại 1

Thời gian trông trẻ thông thường

8:00 9:00 13:00 16:00

Đi nhà trẻ Đón trẻ

Trông trẻ ngoài giờ

Trông trẻ ngoài giờ Trông trẻ ngoài giờ

Với những người nhận chứng nhận loại 2,3

Với những người không sử dụng bất cứ cơ sở nào

Thời gian trông trẻ thông thường

8:00 9:00 13:00 16:00

Đi nhà trẻ Đón trẻ

Trông trẻ ngoài giờ

Trông trẻ ngoài giờ Trông trẻ ngoài giờ

*Thời gian trên chỉ là ví dụ. *Ngoài tiền giữ trẻ cơ bản, sẽ có thêm tiền giữ trẻ ngoài giờ do từng cơ sở quy định.

*Thời gian trên chỉ là ví dụ. *Ngoài tiền giữ trẻ cơ bản, sẽ có thêm tiền giữ trẻ ngoài giờ do từng cơ sở quy định.*Phải trình bày lý do muốn tăng thời gian giữ trẻ.

Giữ trẻ tạm thời (Xem chi tiết tại trang 11)

Các cơ sở như nhà trẻ, vườn trẻ được cấp phép hay các cơ sở trông trẻ quy mô nhỏ, có cung cấp dịch vụ giữ trẻ tạm thời với những trẻ không sử dụng các cơ sở giáo dục thông thường. *Liên hệ trực tiếp với các cơ sở để có thông tin cụ thể.

ベトナム語-9

Page 10: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

*Mỗi cơ sở sẽ thu tiền đồng phục và sách giáo khoa riêng. Thông tin chi tiết liên hệ với các cơ sở.

Giảm tiền phí gửi trẻ với những hộ có nhiều trẻ em

Có miễn giảm tiền phí gửi trẻ với những hộ gia đình có nhiều trẻ. Với chứng nhận loại 1, được tính từ khi còn học mẫu giáo đến học sinh tiểu học năm 3. Chứng nhận loại 2,3 được tính từ 0 tuổi đến trước khi đi học. Mỗi một phí gửi trẻ được tính từ trẻ có thời gian gửi lâu nhất, đứa trẻ thứ 2 sẽ được giảm một nửa và đứa trẻ thứ 3 sẽ được miễn phí.

Mức phí phụ huynh đóng (Phí gửi trẻ) được quy định bởi thành phố Kobe dựa vào thu nhập của phụ huynh (Người cha và người có nghĩa vụ nuôi dưỡng đang sống chung cùng với trẻ) Từ tháng 4 đến tháng 8 sẽ được tính vào tiền thuế dân cư của năm trước. Từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau sẽ được tính vào tiền thuế dân cư của năm hiện tại.Số tiền phụ huynh phải đóng sẽ được tính sau khi cơ quan hành chính dự đoán số tiền trong năm đó. Sau khi quyết đinh, sẽ được thông báo trên trang chủ của thành phố.

POINT!

D Phân loại phí

4 Tài liệu chứng nhận

Là phân loại mức phí phụ huynh phải đóng (Phí gửi trẻ)

0tuổi 1tuổi 2tuổi 3tuổi 4tuổi 5tuổi Tiểuhọc 1

Tiểuhọc 2

Tiểuhọc 3

Tiểuhọc 4

Trẻ em dưới 2 tuổi không phải đối tượng của chứng nhận loại 1.

Trẻ em dưới 2 tuổi không phải đối tượng của chứng nhận loại 1.

Học sinh tiểu học năm 4 trở lên không được tính

Học sinh tiểu học năm 4 trở lên không được tínhcon thứ 3

Miễn phícon thứ 2

Giảm nửa con thứ nhất

0tuổi 1tuổi 2tuổi 3tuổi 4tuổi 5tuổi Tiểuhọc 1

Tiểuhọc 2

Tiểuhọc 3

Sau khi đi học không được tính

Với chứng nhận loại 1

Với chứng nhận loại 2,3 con thứ 3

Miễn phícon thứ 2

Giảm nửa con thứ nhất

Toàn bộ học phí

ベトナム語-10

Page 11: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

5 Công tác hỗ trợ nuôi dạy và chămsóc trẻ trong khu vực

Chế độ mới hỗ trợ chăm sóc nuôi dạy trẻ xúc tiến nhiều hoạt động đa dạng hỗ trợ nuôi dạy trẻ với danh nghĩa chương trình hỗ trợ nuôi dạy trẻ địa phương,Đảm bảo trợ giúp tất cả các gia đình được an toàn chăm sóc trẻ.

ベトナム語-11

… Trẻ mẫu giáo(0-5 tuổi)

Học sinh tiểu học

Đối tượng chính

I

…E

Địa điểm hỗ trợ nuôi trẻ địa phương

Giữ trẻ tạm thời  

Điều phối viên về chăm sóc giáo dục trẻ

I

I

I

Thực hiên các buổi giao lưu về giáo dục nuôi dạy trẻ giúp các phụ huynh trong địa phương có không gian gặp gỡ, tiếp xúc nhau.

Tại các ủy ban quận sẽ có chuyên viên hỗ trợ với tư cách điều phối viên về chăm sóc giáo dục trẻ. Sau khi thảo luận với gia đình có mong muốn dịch vụ chăm sóc trẻ, chuyên viên sẽ cung cấp thông tin về dịch vụ chăm sóc trẻ phù hợp với hoàn cảnh từng cá nhân.

Tại các cơ sở như nhà trẻ, vườn trẻ được cấp phép hay các cơ sở giữ trẻ quy mô nhỏ, trong thời gian giữ trẻ thông thường có dịch vụ chăm sóc trẻ tạm thời, dành cho các bé không sử dụng các cơ sở thông thường.

Trung tâm hỗ trợ nuôi dưỡng trẻ địa phương

Liên kết với các trường đại học có khóa học về chăm sóc giáo dục trẻ em, để hỗ trợ giáo dục trẻ tại địa phương.

Liên kết với trường đại học hỗ trợ nuôi dạy trẻ.

Tại nhà sinh hoạt trẻ nhỏ vào buổi sáng, có chương trình "Tòa nhà cha con" nhằm tạo không gian cho cha mẹ con cái tự do chơi đùa, tạo thêm cơ hội giao lưu cha mẹ với con cái.

Nhà sinh hoạt trẻ nhỏ

Trẻ từ 1 tuổi cho đến khi đi học

Thời gian cần giữ trẻ, trong khoảng thời gian từ 8h sáng đến 6h chiều. Chủ nhật, ngày lễ, cuối năm- ngày nghỉ

*Không tính các bé đang sử dụng các cở giữ trẻ trong thành phố hiện tại.Đối tượng

Thời gian giữ trẻ

*Không có mức giá nửa ngày hay mức giá theo giờ.

Địa điểm Nhà trẻ, vườn trẻ được cấp phép, cơ sở giữ trẻ quy mô nhỏ trong thành phố

Liên hệ trực tiếp với các cơ sở. (Khoảng 1 tuần trước ngày có nguyện vọng nhập học)Cách thức sử dụng

Phí sử dụng

①②③

Giữ trẻ không định kỳ(Do việc làm)Giữ trẻ khẩn cấp (Do bị bệnh)Giữ trẻ thư giãn

: 2.400 yên/ngày: 2.400 yên/ngày: 3.600 yên/ngày

*Ngày sử dụng・số người có hạn mức quy định, nên sẽ có trường hợp bị từ chối sử dụng dịch vụ giữ trẻ tạm thời.

Page 12: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

5 Công tác hỗ trợ nuôi dạy và chămsóc trẻ trong khu vực

ベトナム語-12

Giữ trẻ bị bệnh I EVới những trẻ bị bệnh, gặp khó khăn trong cuộc sống tập thể với các bé khác, trong trường hợp gia đình không thể chăm sóc bé tại nhà, có thể gửi tạm thời ở các bệnh viện hoặc trạm xá để được chăm sóc.

Các bé mẫu giáo chưa nhập học tại trong thành phố Kobe, hoặc các bé mẫu giáo đang đi học tại các nhà trẻ, vườn trẻ được cấp phép, trường tiểu học trong thành phố Kobe.

1 ngày 2,000 yên/trẻ (*Có chế độ miễn giảm)

Đối tượng

Phí sử dụng

Cách thức sử dụng

Đăng ký (miễn phí) sử dụng dịch vụ tại các cơ sở, hẹn lịch, nộp "Đơn xin sử dụng dịch vụ" và "Thẻ liên lạc bác sỹ" khi khám bệnh, rồi sử dụng dịch vụ.

Nơi trông trẻ refresh stay I ETrong trường hợp phụ huynh bị bệnh tật không thể trông giữ trẻ hoặc muốn thư giãn, gửi trẻ tại nơi trông trẻ refresh stay sẽ làm giảm gánh nặng trông trẻ của phụ huynh.

Trẻ em dưới 18 tuổi

Trẻ dưới 2 tuổi: gửi qua ngày 5.300 yên; gửi một ngày 2.400 yênTrẻ trên 2 tuổi: gửi qua ngày 4.000 yên; gửi một ngày 2.400 yên.

Đăng ký trực tiếp với cơ sở có nguyện vọng (*Không quá ngày 10 của tháng)

*Tất cả 1 người / 1 ngà *Nếu không có lý do nhất định, chi phí sẽ được tính theo bảng giá khác.(*Có chế độ miễn giảm)

Trung tâm hỗ trợ gia đình I EKhi phụ huynh có việc đột xuất hoặc do công việc không thể chăm sóc trẻ, các thành viên trong hội sẽ giúp đỡ lẫn nhau.

Trẻ vừa sinh sau 3 tháng ~ Trẻ tiểu học năm 6

Thời gian cơ bản ngày thường (7h~ 19h)Thời gian bên ngoài thời gian trênThứ 7, chủ nhật, thời gian phục hồi sức khỏe

Tham gia buổi giới thiệu của hội, đăng ký tham gia hội, đăng ký sử dụng dịch vụ.

:800 yên/tiếng

:700 yên/tiếng

Đối tượng

Phí sử dụng

Cách thức sử dụng

Đối tượng

Phí sử dụng

Cách thức sử dụng

Page 13: Ch˜ đ˛ m˝i v˙ hˆ trˇ nuôi d˘y tr Hư˚ng d˛n nhanh · ng dn nhanh "Ch đ m i v h tr˘ nuôi d y trˆ" s gi ... Theo ch˜ đ˛ m˝i, th t c cung c p gi y ch ng nh n là không

ベトナム語-13

Tiếp nhận hồ sơ tại các cơ sở có nguyện vọng*Chi tiết liên hệ trực tiếp với các cơ sở

Tiếp nhận hồ sơ tại ủyban quận của cơ sở★

Thời gian làm thủ tục nhập học cho trẻ6

* Với những trường mẫu giáo không áp dụng chế độ mới, thủ tục nhập học không có thay đổi so với trước đây.* Độ tuổi tiếp nhận và sử dụng ở mỗi cơ sở sẽ khác nhau.★Việc sử dụng các cơ sở này cần có lý do vì sao cần dịch vụ giữ trẻ. (Chi tiết xem tại trang 4)

Tháng 4~ Tháng 9 Tháng 10 Tháng 12Năm 2016 Năm 2015 Nơi đăng ký

Nhận đơnPhát đơnTrường tư

Trường công lập

10/1~9/10~

Nhận đơnCuối tháng 10

Phát đơn Giữa tháng 10

Nhận đơn10/1~

Phát đơn9/10~

Nhận đơn10/19~11/30

Phát đơn9/14~

Nhận đơn10/19~11/30

Phát đơn9/14~

Nhận đơn10/19~11/30

Phát đơn9/14~

Trường mẫugiáo

Vườn trẻ được cấp phép

Nhà trẻ

Điểm trông trẻ tại khu vực

Sáng

Quá trưa

Sáng

Chiều tối