chỌn vÀ thẢ cÁ giỐngdocview1.tlvnimg.com/tailieu/2014/20141201/minhminh_1/... ·...
TRANSCRIPT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG
MÃ SỐ: MĐ 02
NGHỀ: NUÔI CÁ LỒNG BÈ NƯỚC NGỌT
(CÁ CHÉP, CÁ TRẮM CỎ)
Trình độ: Sơ cấp nghề
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
2
LỜI GIỚI THIỆU
Cá chép và cá trắm cỏ là hai đối tượng nuôi truyền thống của nghề nuôi cá
nước ngọt ở Việt Nam. Tuy nhiên, thời gian qua bệnh đã gây thiệt hại lớn cho nghề
nuôi cá chép và cá trắm cỏ trong lồng bè. Vì vậy, vấn đề kỹ thuật nuôi, quản lý môi
trường, quản lý dịch bệnh là cần thiết và cấp bách, đòi hỏi người nuôi cá có những
hiểu biết về chuẩn bị lồng bè nuôi, chọn và thả cá giống, chăm sóc cá, quản lý môi
trường, quản lý dịch bệnh và lồng bè nuôi cá để nâng cao năng suất nuôi và phát
triển bền vững nghề nuôi cá chép, cá trắm cỏ trong lồng trên các hệ thống sông,
suối, hồ chứa.
Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Nuôi cá lồng bè nước
ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)” được dựa trên cơ sở phân tích nghề. Phần kỹ thuật nghề
được kết cấu theo các mô đun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề
trong quá trình thực hiện, việc xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình đào tạo
nghề “Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)” là cấp thiết hiện nay nhằm
giúp cho người làm nghề nuôi cá chép, cá trắm cỏ trong lồng bè và bà con lao động
nông thôn giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động nuôi cá chép, cá trắm cỏ trong lồng
bè phát triển bền vững.
Chương trình, giáo trình dạy nghề “Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá
trắm cỏ)” trình độ sơ cấp nghề do trường Cao đẳng Thủy sản chủ trì xây dựng và
biên soạn theo hướng dẫn tại Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày
08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương trình dạy nghề “Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)”
được tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề. Nghề “Nuôi cá lồng bè
nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ)” gồm 06 mô đun cụ thể như sau:
1) Mô đun 01. Chuẩn bị lồng bè nuôi cá
2) Mô đun 02. Chọn và thả cá giống
3) Mô đun 03. Chăm sóc cá nuôi
4) Mô đun 04. Quản lý môi trường và lồng bè nuôi cá
5) Mô đun 05. Phòng, trị bệnh cá nuôi
6) Mô đun 06. Thu hoạch và tiêu thụ cá
Giáo trình mô đun “Chọn và thả cá giống” là một mô đun chuyên môn, được
biên soạn theo chương trình đã được phê duyệt. Mô đun có thể dạy độc lập hoặc
cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. Mô
đun này được dạy đầu tiên trong chương trình dạy nghề nuôi cá lồng bè nước ngọt.
Mô đun “Chọn và thả cá giống” dạy cho người học những hiểu biết về chuẩn
bị điều kiện thả giống, chọn cá giống, vận chuyển và thả cá giống. Nội dung giảng
dạy được phân bổ trong thời gian 72 giờ gồm 4 bài:
3
Bài 1. Chuẩn bị điều kiện thả giống
Bài 2. Chọn cá giống
Bài 3. Vận chuyển cá giống
Bài 4. Thả cá giống
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi có sử dụng, tham khảo nhiều tư liệu,
hình ảnh của các tác giả trong và ngoài nước, cập nhật những tiến bộ khoa học kỹ
thuật, sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp, đặc biệt là những vấn đề về Chọn
và thả cá giống thực tế tại các địa phương Yên Bái, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hà
Nội… Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Nhóm biên soạn xin được cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, lãnh đạo và giảng viên trường Cao đẳng Thủy sản, các
chuyên gia và các nhà quản lý tại địa phương đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu và
tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi hoàn thành cuốn giáo trình này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của đọc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Tham gia biên soạn:
1. Chủ biên: Th.S Ngô Thế Anh
2. Th.S Nguyễn Thanh Hoa
3. Th.S Ngô Chí Phương
4. KS Nguyễn Tuấn Duy
4
L
ĐỀ MỤC TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: ................................................................................... 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................................................... 4
C C THU T NG CHUYÊN M N, CH VI T T T ....................................... 5
M ĐUN: CHỌN VÀ THẢ C GIỐNG ............................................................... 6
Bài 1. Chuẩn bị điều kiện thả giống ........................................................................ 7
1. Xác định thời gian thả giống .......................................................................... 7
2. Xác định mật độ và số lượng con giống ........................................................ 9
3. Chọn cơ sở cung cấp cá giống ..................................................................... 10
4. Đặt mua cá giống ......................................................................................... 12
Bài 2. Chọn cá giống ............................................................................................. 14
1. Tìm hiểu một số vấn đề về cá giống ............................................................ 14
2. Tiêu chuẩn giống ......................................................................................... 15
3. Các bước thực hiện kiểm tra cá giống ......................................................... 19
Bài 3. Vận chuyển cá giống .................................................................................. 26
1. Chọn hình thức vận chuyển ......................................................................... 26
2. Phương tiện vận chuyển............................................................................... 28
3. Đóng bao ...................................................................................................... 30
4. Thực hiện vận chuyển .................................................................................. 37
Bài 4. Thả cá giống ............................................................................................... 39
1. Kiểm tra các yếu tố môi trường ................................................................... 39
2. Xử lý cá giống trước khi thả ........................................................................ 48
3. Thả cá giống vào lồng bè ............................................................................. 49
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY M ĐUN .............................................................. 53
I. Vị trí, tính chất của mô đun: .......................................................................... 53
II. Mục tiêu: ....................................................................................................... 53
III. Nội dung chính của mô đun: ....................................................................... 53
IV Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành…………………………………...55
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................ 59
VI. Tài liệu cần tham khảo ................................................................................ 62
5
THU T NG HUYÊN N H I T T T
- %: Tỷ lệ phần trăm
- ‰: Tỷ lệ phần ngàn
- ppm: Tỷ lệ phần triệu, 1ppm = 1g/m3 hoặc 1ml/m
3
- DO: hàm lượng ô xy hòa tan
6
ĐUN: HỌN À THẢ GIỐNG
Mã mô đun: MĐ02
Giới thiệu mô đun:
Mô đun “Chọn và thả cá giống” là mô đun chuyên môn thuộc chương trình
nghề Nuôi cá lồng bè nước ngọt (cá chép, cá trắm cỏ). Mô đun này có thời gian học
là 72 giờ trong đó lý thuyết 12 giờ, thực hành 56 giờ và kiểm tra hết mô đun 4 giờ.
Mô đun mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành. Trong từng nội
dung bài đều có các bài tập, các bài thực hành để học viên áp dụng vào trong
thực tế xản xuất. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề
để thực hiện các công việc:
- Chuẩn bị điều kiện thả giống
- Chọn cá giống
- Vận chuyển cá giống
- Thả cá giống
Để hoàn thành mô đun này, người học phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Học lý thuyết trên lớp và ngoài thực địa;
- Thực hành kỹ năng cơ bản: tất cả các bài tập thực hành được thực hiện ở
lồng nuôi cá của các hộ gia đình… tại địa phương mở lớp.
Trong quá trình thực hiện mô đun: giáo viên (chuyên gia) kiểm tra, đánh giá
mức độ thành thạo các thao tác của người học.
Kết thúc mô đun: giáo viên kiểm tra mức độ hiểu biết kiến thức và khả năng
thực hiện các kỹ năng của người học.
Trong quá trình giảng dạy thực hiện kiểm tra đánh giá theo Quyết định số 14
/ 2007 /QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội -“Quy chế thi kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy
nghề hệ chính quy”
7
Bài 01. Chuẩn bị điều kiện thả giống
Mã bài: MĐ02- 01
Mục tiêu:
- Xác định được thời gian, mật độ và số lượng con giống thả nuôi;
- Chọn được cơ sở cung cấp giống tốt và đặt mua giống.
A. Nội dung:
1. Xác định thời gian thả giống
1.1. Tìm hiểu điều kiện thời tiết vùng nuôi
Tìm hiểu điều kiện thời tiết vùng nuôi cá chép, cá trắm cỏ là một nhiệm
vụ bắt buộc và quan trọng.
Hiểu rõ điều kiện thời tiết vùng nuôi nhằm mục đích sau:
+ Chọn được mùa vụ nuôi phù hợp cho sự phát triển
+ Tránh được thời tiết xấu khi thả giống;
a. Chế độ nhiệt
Nhiệt độ trung bình tại Việt Nam dao động từ 21oC đến 27
oC và tăng dần
từ Bắc vào Nam. Mùa hè, nhiệt độ trung bình trên cả nước là 25oC (Hà Nội
23oC, Huế 25
oC, thành phố Hồ Chí Minh 26
oC). Mùa đông ở miền Bắc, nhiệt
độ xuống thấp nhất vào tháng 12 và tháng 1 hàng năm.
Ở Việt Nam có những điều kiện thuận lợi cho nuôi cá lồng bè. Tuy nhiên
ở miền Bắc có mùa đông lạnh, trong điều kiện thời tiết này cá phát triển chậm.
Mỗi vùng sinh thái có những đặc trưng riêng. Vì vậy, hiểu rõ đặc điểm
chế độ nhiệt của các vùng nuôi là vấn đề rất cần thiết và có ý nghĩa sâu sắc
trong việc chọn thời gian thả giống.
Sự sinh trưởng và phát triển của cá phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ môi
trường. Nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển và sinh trưởng của cá chép và trắm
cỏ là từ 20- 32oC.
- Phương pháp xác định chế độ nhiệt của vùng nuôi:
Bước 1: Chuẩn bị:
+ Nhân lực;
8
+ Địa chỉ thu thập tài liệu: Phòng nông nghiệp, trung tâm dự báo khí
tượng thủy văn của vùng, thông tin dự báo thời tiết trên truyền hình, đài, báo.
Bước 2: Tiến hành thu thập thông tin về chế độ nhiệt của vùng nuôi
+ Bảng thống kê nhiệt độ hàng tháng, năm;
+ Biểu đồ biến đổi nhiệt độ hàng tháng, năm.
Bước 3: Kết luận nhiệt độ vùng nuôi
Thông qua tìm hiểu các thông tin nhiệt độ để đưa ra kết luận nhiệt độ
trung bình của vùng nuôi từ đó đưa ra quyết định lựa chọn thời vụ nuôi.
Trong thực tế, nhiệt độ để thích hợp cho cá sinh trưởng và phát triển dao
động từ 20- 30oC.
b. Chế độ gió mùa
Trong nuôi cá lồng bè, chế độ gió mùa ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của
cá. Việc xác định và hiểu rõ chế độ vùng nuôi, giúp người nuôi chọn được mùa
vụ nuôi thích hợp.
Việt Nam có thể được chia ra làm hai đới khí hậu lớn: Miền Bắc là khí
hậu nhiệt đới gió mùa, với 4 mùa rõ rệt (xuân-hạ-thu-đông), chịu ảnh hưởng
của gió mùa Đông Bắc (từ lục địa châu tới) từ tháng 8 đến tháng 5 năm sau.
Miền Nam (từ đèo Hải Vân trở vào) do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa nên khí
hậu nhiệt đới khá điều hòa, nóng quanh năm và chia thành hai mùa rõ rệt (mùa
khô và mùa mưa).
- Phương pháp xác định chế độ gió mùa của vùng nuôi cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị:
+ Nhân lực
+ Địa chỉ thu thập tài liệu: Phòng nông nghiệp, trung tâm dự báo khí
tượng thủy văn của vùng, thông tin dự báo thời tiết trên truyền hình, đài, báo.
Bước 2: Tiến hành thu thập thông tin về chế độ gió mùa của vùng nuôi
+ Thời gian xuất hiện gió mùa;
+ Thời gian hết gió mùa.
Bước 3: Kết luận chế độ gió mùa vùng nuôi.
Qua những thông tin thu thập được về chế độ gió mùa để đưa ra kết luận
lựa chọn thời điểm thả giống cho phù hợp.
9
1.2. Xác định mùa vụ có giống
Ở Việt Nam, cả ba miền đều đã sản xuất được giống cá chép và cá trắm cỏ,
tuy nhiên do có sự khác nhau về khí hậu nên thời vụ có giống ở các miền có sự
khác nhau.
Phương pháp xác định mùa vụ có giống.
Bước 1: Chuẩn bị thu thập thông tin về mùa vụ có giống.
+ Nhân lực
+ Xác định địa điểm thu thập thông tin: Cơ quan quản lý nhà nước của địa
phương có sản xuất giống; các cơ sở sản xuất giống, các hộ nuôi.
Bước 2: Thu thập thông tin về mùa vụ có giống
Tiến hành thu thập thông tin số liệu về sản xuất giống:
+ Mùa vụ có giống
+ Chất lượng giống
+ Số lượng giống.
Bước 3: Kết luận mùa vụ có giống
Thông qua những số liệu thu thập được từ đó đưa ra kết luận về mùa vụ có
giống và lựa chọn mùa vụ thả giống phù hợp.
- Ở miền Bắc nước ta mùa vụ nuôi cá thích hợp nhất là từ tháng 3 đến tháng
10 (dương lịch). Mùa đông ở miền Bắc thường kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ xuống
thấp (có năm xuống dưới 10oC), ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trưởng, phát triển của
cá.
- Ở miền Nam, điều kiện nhiệt độ thích hợp có thể nuôi cá quanh năm. Hiện
nay, việc sản xuất con giống cơ bản chủ động đáp ứng nhu cầu con giống nên việc
thả nuôi gần như quanh năm và chủ động hoàn toàn.
2. Xác định mật độ và số lượng con giống
Cá giống thả nuôi trong lồng bè, nên chọn cá giống cỡ lớn để rút ngắn thời
gian nuôi, giảm rủi ro do biến động đột ngột, khó kiểm soát và xử lý của môi
trường nước sông, hồ.
- Số lượng con giống có thể được tính theo công thức dựa theo theo thể tích
lồng, bè
Số lượng con giống = Mật độ thả x Thể tích lồng bè
10
Ví dụ :
Tính số lượng con giống thả vào lồng bè có thể tích 50m3, mật độ cá thả là
20 con/m3.
Lượng cá thả = 20 con/m3 x 50m
3 =1.000 con
3. Chọn cơ sở cung cấp cá giống
3.1. Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh cá giống
Nhằm quy định quản lý về điều kiện sản xuất kinh doanh, chất lượng, khảo
nghiệm, kiểm định giống thủy sản và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên
quan. Ngày 22 tháng 5 năm 2013, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban
hành Thông tư Số: 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản.
Nội dung của Thông tư nêu rõ điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản
như sau:
Tổ chức, cá nhân thực hiện cho sinh sản giống thủy sản phải đáp ứng đầy đủ
các quy định sau:
i) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư về
giống thủy sản hoặc Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu, sản
xuất giống thủy sản áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
ii) Địa điểm xây dựng phải theo quy hoạch của địa phương hoặc có văn bản
cho phép của cơ quan có thẩm quyền;
iii) Có ít nhất một nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp nuôi trồng
thủy sản trở lên hoặc có giấy chứng nhận/chứng chỉ được đào tạo về nuôi trồng
thuỷ sản do cơ quan có chức năng cấp;
iv) Có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thuỷ sản mới nhập về. Cơ sở vật
chất và trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với từng loài thủy sản và từng phẩm cấp
giống đáp ứng theo QCVN 02-15:2009/BNNPTNT ban hành kèm theo Thông tư số
82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh
thực phẩm trong sản xuất thủy sản;
v) Có bảng hiệu, địa chỉ rõ ràng;
vi) Phải công bố tiêu chuẩn chất lượng giống thủy sản và đảm bảo chất lượng
giống thủy sản đã công bố; thực hiện ghi nhãn giống thủy sản khi lưu thông theo
quy định;
11
vii) Thực hiện ghi chép hồ sơ theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh giống
thủy sản, nội dung ghi chép theo quy định và lưu giữ hồ sơ tối thiểu là ba năm.
3.2. Tìm hiểu thông tin về các cơ sở sản xuất, kinh doanh cá giống
Trước khi mua cá giống, người nuôi cần tìm hiểu một số thông tin về cơ sở
sản xuất, kinh doanh cá giống. Nguồn cung cấp thông tin dựa trên tivi, báo, đài,
internet, quảng cáo, người nuôi cá, người quen giới thiệu...
Nội dung một số vấn đề cần tìm hiểu:
+ Có giấy phép hoạt động của cơ sở
+ Cá giống chất lượng
+ Giá cả hợp lý
+ Thuận tiện giao thông
+ Các dịch vụ khác
12
Hình 2.1.1. Cơ sở cung cấp cá giống
4. Đặt mua cá giống
4.1. Thỏa thuận các yêu cầu về cung cấp cá giống
Khi đặt mua cá giống, nên thỏa thuận với cơ sở cung cấp giống về một số
nội dung sau:
- Số lượng, chất lượng cá giống
- Thời gian và địa điểm tiến hành giao nhận cá giống
- Phương thức và thời gian thanh toán tiền
4.2. Viết hợp đồng mua, bán cá giống
Hợp đồng là văn bản ghi lại nội dung thỏa thuận giữa 2 bên, làm cơ sở giải
quyết khi có vấn đề vi phạm về các điều khoản đã thỏa thuận. Vì vậy, hợp đồng
cần được viết rõ rang, 2 bên đọc kỹ trước khi ký tên. Có thể tham khảo mẫu hợp
đồng sau đây:
13
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi: Cơ sở sản xuất kinh doanh giống thủy sản phải đáp ứng những
điều kiện nào? Anh (chị) hãy nêu một số cơ sở cá giống mình biết?
2. Bài tập thực hành
2.1. Bài tập thực hành 2.1.1: Tham quan cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cá
chép và trắm cỏ tại cơ sở nghiên cứu và địa phương
2.2. Bài tập thực hành 2.1.2: Xác định thời gian thả giống
C. Ghi nhớ:
- Mùa vụ thả giống phụ thuộc vào điều kiện thời tiết từng vùng miền, và mùa
vụ có cá giống.
- Khi chọn mùa vụ thả giống cần tính toán đến mùa vụ thu hoạch cá.
- Chọn cơ sở cá giống có uy tín và hợp đồng đặt mua cá giống
14
Bài 02. Chọn cá giống
Mã bài: MĐ02- 02
Mục tiêu:
- Trình bày được một số yêu cầu về chất lượng cá giống;
- Chọn được cá giống có chất lượng tốt, khỏe mạnh.
A. Nội dung:
1. Tìm hiểu một số vấn đề về cá giống
1.1. Tầm quan trọng của con giống trong nuôi cá
Chất lượng cá giống là một yếu tố rất quan trọng, có ý nghĩa rất lớn quyết
định đến hiệu quả của nghề nuôi cá.
Khi chất lượng giống tốt:
- Cá khỏe mạnh, sức đề kháng tốt, ít bệnh, chi phí phòng trị bệnh thấp;
- Cá mau lớn, đúng kế hoạch;
- Cá hấp thu thức ăn tốt, hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR) thấp;
- Chăm sóc, quản lý quá trình nuôi dễ dàng, có hiệu quả kinh tế cao.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá giống
Chất lượng cá giống phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố:
- Chất lượng đàn cá bố mẹ
- Kỹ thuật sinh sản
- Kỹ thuật ương nuôi từ cá bột lên cá hương và từ cá hương lên cá giống, có
thể phát sinh các vấn đề:
+ Đàn cá bị bệnh, phải sử dụng thuốc kháng sinh và các hóa dược khác đưa
vào cơ thể nhiều và thường xuyên làm cho đàn cá chậm hoặc không phát triển
được.
+ Môi trường ao nuôi biến đổi xấu, phải sử dụng hóa chất để xử lý làm cá bị
sốc, giảm hoặc bỏ ăn.
+ Cho ăn thiếu thường xuyên, kéo dài.
+ Trị bệnh không triệt để, mầm bệnh vẫn khu trú trong cá gây bệnh mãn
tính.
+ Mật độ ương cao dẫn đến tình trạng đàn cá giống không đạt kích thước
quy định theo thời gian phát triển hoặc đạt tiêu chuẩn kích cỡ cá giống nhưng thời
15
gian ương nuôi lâu hơn bình thường, gọi chung là “cá còi”. Khi mua phải đàn cá
này về nuôi, khả năng thành công không cao.
- Vận chuyển cá giống
Các vấn đề trong vận chuyển ảnh hưởng đến chất lượng cá giống là:
+ Thời gian vận chuyển kéo dài
+ Mật độ vận chuyển cá cao.
2. Tiêu chuẩn giống
2.1. Tiêu chuẩn giống cá chép
a. Cá chép
Tiêu chuân này quy định những chỉ tiêu chất lượng của cá chép giống V1, được áp
dụng cho các cơ sở sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá chép V1 trong phạm vi
cả nước.
- Yêu cầu kỹ thuật
+ Cỡ cá giống
Bảng 2.2.1. Quy cỡ cá giống
Giai đoạn Chiều dài (mm) Khối lượng (g) Thời gian nuôi
(ngày)
Chép 150- 250 100 - 300 90- 120
+ Chỉ tiêu cảm quan
Màu sắc: vàng da cam nhạt
Ngoại hình: Toàn thân phủ kín vẩy, trơn nhẵn, không sây sát, không dị hình
Trạng thái hoạt động: Hoạt động bình thường, bơi chìm trong nước theo đàn
Mức độ cảm nhiễm bệnh:
Bảng 2.2.2: Mức độ cảm nhiễm bệnh trên cá giống
Tên bệnh Dấu hiệu bệnh lý
Tỷ lệ % cảm
nhiễm Cường độ cảm nhiễm
Cho
phép
Phải
xử lý Cho phép Phải xử lý
1. Bệnh
Bào tử
trùng
- Các gầy yếu, cơ thể
bị dị hình, cong đuôi
- Trên da, mang cá có
thể nhìn thấy các bào
nang bằng hạt tấm màu
< 30 30 < 5 bào
nang/lamen
5 bào
nang/lamen
16
trắng đục
2. Bệnh
trùng
bánh xe
- Trên thân cá có nhiều
chất nhớt màu hơi
trắng đục, mang bị phá
huỷ.
- Cá bơi không định
hướng và thường bơi
trên tầng mặt
< 70 70 < 20 trùng/
10 x 10(*)
20 trùng/
10 x 10(*)
3. Bệnh
trùng quả
dưa
- Trùng thường ký sinh
trên cơ thể cá thành
những điểm màu trắng
đục.
- Da, vây, mang cá có
nhiều chất nhớt làm
giảm khả năng hô hấp
và bảo vệ
< 30 > 30 < 5 trùng/
lamen
5 trùng/
lamen
4. Bệnh
sán lá đơn
chủ
- Da cá tái có nhiều
nhớt
- Mang cá có màu sắc
nhợt nhạt, mất khả
năng hô hấp
< 70 70 < 20 trùng/
cung mang
20 trùng/
cung mang
Ghi chú : (*) : Thị trường kính hiển vi 10 x 10
+ Dụng cụ kiểm tra và phương pháp kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra
Danh mục Quy cách, đặc điểm Số lượng
1. Vợt cá giống Dùng lưới a = 40 - 50 mm, đường kính vợt
350-400mm
1
2. Thước đo
chiều dài
Có chia vạch chính xác đến mm 1
3. Cân kỹ thuật Loại 50g, độ chính xác đến mg 1
4. Cân Loại 5 kg, độ chính xác 20g 1
5. Chậu (hoặc xô)
nhựa sáng màu
Loại dung tích 10 lít 2
6. Bát nhựa hoặc
sứ trắng
Loại dung tích 1,0 - 1,5 lít 3
17
Lấy mẫu kiểm tra
Số lượng mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan và chiều dài cá: Dùng vợt cá
giống lấy ngẫu nhiên khoảng 20- 30 cá thể từ giai chứa thả vào dụng cụ chứa nước
sạch.
Số lượng mẫu để kiểm tra chỉ tiêu khối lượng cá: Cá giống: Lấy 3 mẫu, mỗi
mẫu khoảng 10- 20 con cá giống
Kiểm tra các chỉ tiêu: Ngoại hình, máu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp cá giống trong chậu (hoặc xô) ở điều kiện ánh sáng tự
nhiên. Ðánh giá về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bột, cá hương
và cá giống theo quy định.
Chiều dài cá giống: Vớt không ít hơn 30 cá thể và lần lượt đo toàn dài từng
cá thể. Ðọc chiều dài cá từ mút đầu đến hết vây đuôi. Với cá giống, phải có 80% số
cá kiểm tra đạt chiều dài theo quy định.
Khối lượng cá giống
- Ðặt chậu (hoặc xô) đã chứa 3- 5 lít nước sạch lên đĩa cân để xác định khối
lượng của chậu và nước.
- Dùng vợt bắt cá trong giai chứa, để chảy vừa hết nước trong vợt thì đổ cá
vào chậu nước đã cân. Sau đó, xác định khối lượng của chậu nước và cá.
- Ðếm số cá thể trong mẫu cân để tính khối lượng trung bình của cá thể. Tiến
hành cân ba lần rồi lấy giá trị trung bình. Với cá giống, phải có 80% số cá kiểm tra
đạt khối lượng theo quy định.
Mức cảm nhiễm bệnh
Kiểm tra chỉ tiêu Mức cảm nhiễm bệnh của cá chép giống V1 theo
28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định thực hiện.
2.2. Tiêu chuẩn giống cá trắm cỏ
Tiêu chuẩn này áp dụng trong phạm vi cả nước.
- Yêu cầu kỹ thuật
+ Ngoại hình: Cân đối không dị hình, vây vẩy hoàn chỉnh, không sây sát,
Không bị mất nhớt, cỡ cá đồng đều.
+ Trạng thái hoạt động: Hoạt bát, nhanh nhẹn, bơi chìm trong nước theo đàn
+ Chiều dài: 12 -15 cm
+ Khối lượng: 40-45 g/con
+ Mức độ cảm nhiễm bệnh: không có dấu hiệu bệnh lý
- Dụng cụ và phương pháp kiểm tra
18
- Dụng cụ kiểm tra
Bảng 2.2.3: Dụng cụ kiểm tra cá giống
Dụng cụ Qui cách, đặc điểm Số lượng
(cái)
1. Vợt cá giống
- Lưới mền PA, không gút, mắt lưới
2a: 10mm
- Đường kính vợt: 350 - 400mm
1
2. Thước đo Có vạch chia chính xác đến 1,0mm 1
3. Cân Loại 5kg, độ chính xác ± 20g 1
4. Chậu hoặc xô sáng màu Loại dung tích 10 lít 3
5. Lưới cá giống - Lưới mềm PA, không gút, mắt lưới
2a: 10 mm
- Dài: 50 m, cao 4 - 5 m
1
6. Giai chứa cá giống - Lưới mềm PA, mắt lưới 2a: 10mm,
- Kích thước giai: 3 x 5 x 1,5 m
1 - 2
- Lấy mẫu: Lẫy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, trạng thái hoạt động và
chiều dài.
+ Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá giống từ giai, hoặc lưới chứa rồi thả vào chậu,
hoặc xô chứa sẵn 5- 10 lít nước sạch.
+ Số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra: 30 cá thế
+ Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng
+ Dùng vợt vớt ngẫu nhiên cá giống từ giai, hoặc lưới chứa rồi thả vào chậu,
hoặc xô chứa sẵn 5- 10lít nước sạch. Lấy 3 lần mẫu trong đó có một mẫu vớt sát
đáy. Mỗi mẫu phải có khối lượng lớn hơn 1000g.
- Kiểm tra các chỉ tiêu
+ Ngoại hình, trạng thái hoạt động
+ Quan sát trực tiếp ngoại hình, trạng thái hoạt động của cá giống trong chậu,
hoặc xô chứa với điều kiện ánh sáng tự nhiên. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cá
giống theo qui định.
+ Chiều dài
19
Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu
đến cán đuôi với số lượng không ít hơn 30 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo qui
định trong Bảng 1 phải lớn hơn 80% tổng số cá đã kiểm tra.
Khối lượng: Trình tự thao tác và yêu cầu khi kiểm tra phải theo Điều 3.3.3. của
28TCN133:1998.
Mức cảm nhiễm bệnh: Lấy mẫu và kiểm tra mức cảm nhiễm bệnh của cá giống
theo 28 TCN 101: 1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ định.
3. Các bước thực hiện kiểm tra cá giống
- Chuẩn bị dụng cụ
Vợt sợi mềm PA, không gút, mắt
lưới 8-10mm, đường kính 50-60cm.
Hình 2.2.1: Vợt vớt cá
Thước đo hoặc giấy kẻ ô li có
vạch chia chính xác đến mm.
Hình 2.2.5. Giấy kẻ ô li Hình 2.2.2: Thước cây