chủ đề 3 -vumanhcuong-truongngoctinhanh
DESCRIPTION
chủ đề 3- nhóm 11TRANSCRIPT
Company
LOGO
GVHD : Lê Đức Long
SVTH : Trương Ngọc Tinh Anh K37.103.020
Vũ Mạnh Cường K37.103.502
Trường đại học sư phạm TPHCM
Khoa CNTT – SP Tin 4
NỘI DUNG
Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)2
Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê
cua môt trường PT4
Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning31
Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung33
Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning35
Cùng coi video khóa học Wordpress Online nhé!
Bài 1: Giới thiệu về Wordpress
Rất nhanh chóng và tiện lợi chỉ dành ít phút để có
thể học trực tuyến trên khóa học online này thì
chỉ trong vòng ít ngày là bạn có thể tạo được
trang web cá nhân sinh động cho riêng mình
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Quan sát trên hình vẽ ta thấy:
Học tâp sẽ dựa trên mạng
Internet là chu yêu, thông qua
World Wide Web (WWW).
Hê thông e-Learning sẽ được
tích hợp vào portal cua trường
học hoăc doanh nghiêp.
Như vậy hệ thống e-Learning sẽ
phải tương tác tốt với các hệ
thống khác trong trường học như
hệ thống quản lý sinh viên, hệ
thống quản lý giáo viên, lịch
giảng dạy…
Mô hình kiên trúc hê thông elearning
(Bô giáo duc và đao tạo nghiên cứu và triên
khai hê thông e-Learning)
Nguồn:http://el.edu.net/docs/
Dươi góc nhìn cua mọi người
Môt thành phân rất quan trọng cua hê thông chính là hê thông quan lý học
tâp (Learning Management System), gồm nhiêu module khác nhau, giúp cho
quá trình học tâp trên mạng đuợc thuân tiên và dễ dàng phát huy hêt các
điêm mạnh cua mạng Internet :
- Diễn đan đê trao đôi ý kiên giưa các thành
viên cua môt lơp
- Module khao sát lấy ý kiên cua mọi người
vê môt vấn đê nào đó
- Module kiêm tra và đanh giá
- Module chat trực tuyên
- Module phát video và audio trực truyên
- Module Flash v.v…
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Môt phân nưa rất quan trọng là các công cu tạo nôi dung.
Hiên nay, chúng ta có 2 cách tạo nôi dung là trực tuyên (online), có
kêt nôi vơi mạng Internet và offline (ngoại tuyên), không cân kêt nôi
vơi mạng Internet.
Nhưng hê thông như hê thông quan trị nôi dung học tâp (LCMS –
Learning Content Management System) cho phép tạo và quan lý nôi
dung trực tuyên.
Cac công cu soạn bai giang
(authoring tools) giáo viên có
thê cai đăt ngay trên may tính
ca nhân cua mình va soạn bai
giang.
Vơi nhưng nươc va khu vực ma
cơ sở hạ tâng mạng chưa tôt thì
viêc dùng cac công cu soạn bai
giang la môt sự lựa chọn hợp
lý.
Môt hê thông tạo nôi dung
mêm dẻo thường cho phép kêt
hợp giưa soạn bai giang online
và offline .
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Vơi các trường và cơ sở có quy mô lơn cân phai quan lý kho bài giang lơn và muôn
chia sẻ cho các trường khác thì phai nghĩ đên giai pháp kho chứa bài giang.
Kho chứa bài giang này cho phép lưu trư, quan lý thông tin vê các bài giang (thường
dùng các chuẩn vê metadata cua IEEE,IMS, và SCORM).
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Đôi khi các LCMS cũng đu mạnh đê thực hiên viêc quan lý này hoăc cũng có các san phẩm
chuyên biêt cho nhiêm vu này (chẳng hạn các san phẩm cua Harvest Road,
http://www.harvestroad.com).
Hơn nưa, thường có engine tìm kiêm đi kèm, tiên cho viêc tìm kiêm các bài giang (hoăc tông
quát hơn là đôi tượng học tâp).Search Engines:Chính la may tìm kiêm
hay còn gọi la công cu tìm kiêm viêt tắt
la SE. La môt hê thông thông minh
được lâp trình va nâng cấp nhằm tìm
kiêm kêt qua va lâp chỉ muc cho cac
website. Cac SE không ngừng phat triên
đê hỗ trợ tôi ưu hơn cho nhu câu tìm
kiêm thông tin trên cac website toan
câu. Chung dựa trên cac từ khóa tìm
kiêm cua người dùng, từ đó phân tích
trong cơ sở dư liêu siêu lơn ( meta
database) đê tra lại danh sach kêt qua
phù hợp. Nôi tiêng la cac SE như
Google, Yahoo, Bing
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Giơi thiêu mô hình hê thông đao tạo điên
tử
Nguồn:http://tapchi.vnu.edu.vn/tn_1_09/
b8.pdf
Môt hê thông đào tạo điên tử vê măt
tô chức là tâp hợp cua rất nhiêu các
môđun chức năng khác nhau cho
phép quan lý toàn bô từ nôi dung
giang dạy ñên quá trình đăng ký, quá
trình học tâp hay quá trình đánh giá
kêt qua cua từng người học tại bất cứ
thời ñiêm nào.
Các môđun này có thê được nhóm
thành hai phân hê cơ ban là phân hê
quan trị nôi dung học (LCMS –
Learning Content Management
System) và phân hê quan trị học
(LMS – Learning Management
ystem) [8,11] (hình 1).
Các chuẩn/đăc ta là môt thành phân kêt nôi tất ca các thành phân cua hê thông e-Learning.
LMS, LCMS, công cu soạn bài giang, và kho chứa bài giang sẽ hiêu nhau và tương tác được
vơi nhau thông qua các chuẩn/đăc ta.
Chuẩn và đăc ta e-Learning cũng đang phát triên rất nhanh tạo điêu kiên cho các công ty và tô
chức tạo ra ngày càng nhiêu san phẩm e-Learning, và người dùng có rất nhiêu sự lựa chọn.
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Nguồn
:http://www.vvob.be/vietnam/f
iles/elearning_v.0.0.pdf
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Trích Tạ Lê Hoàng - ứng dung công nghê thông tin
Dươi góc nhìn cua người triên khai môt hê thông thông tin (information system)
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
KIẾN TRÚC HỆ THỐNG E-LEARNING
Một cách tổng thể một hệ thống e-Learning bao gồm 3 phần
chính:
- Hạ tâng truyên thông và mạng: Bao gồm các thiêt bị đâu
cuôi người dùng (học viên), thiêt bị tại các cơ sở cung cấp
dịch vu, mạng truyên thông,...
- Hạ tâng phân mêm: Các phân mêm LMS, LCMS,
Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...)
- Nôi dung đao tạo (hạ tâng thông tin): Phân quan trọng cua
E-Learning là nôi dung các khoá học, các chương trình đao
tạo, các courseware
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Cấu trúc một hệ thống e-learning điển hình
MÔ HÌNH CHỨC NĂNG
- Cung cấp môt cai nhìn trực quan vê cac thanh phân tạo nên nôi trường
E-learning va nhưng đôi tượng thông tin giưa chung.
- ADL (Advanced Distributed Learning) - môt tô chức chuyên nghiên
cứu va khuyên khích viêc phat triên va phân phôi học liêu sử dung cac
công nghê mơi, đã công bô cac tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn
đơn vị nôi dung chia sẻ) mô ta tông quat chức năng cua môt hê thông E-
learning bao gồm:
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
- Hê thông quan lý học tâp (LMS) như là môt hê thông dịch vu quan lý
viêc phân phôi và tìm kiêm nôi dung học tâp cho người học, tức là
LMS quan lý các quá trình học tâp.
- - Hê thông quan lý nôi dung học tâp (LCMS): Môt LCMS là môt môi
trường đa người dùng, ở đó các cơ sở đao tạo có thê tạo ra, lưu trư,
sử dung lại, quan lý và phân phôi nôi dung học tâp trong môi trường
sô từ môt kho dư liêu trung tâm. LCMS quan lý các quá trình tạo ra
và phân phôi nôi dung học tâp.
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Hình 1.2: Mô hình chức năng
hệ thống e-Learning
(Trích Tạ Lê Hoàng - ứng dung công nghê thông tin)
http://asianux-vietnam.vn/uploads/File/download_file/04.Asianux_Elearning_ver1.pdf
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
- LMS cân trao đôi thông tin vê hồ sơ người sử dung và
thông tin đăng nhâp cua người sử dung vơi các hê thông
khác, vị trí cua khoá học từ LCMS và lấy thông tin vê các
hoạt đông cua học viên từ LCMS.
- Chìa khoá cho sự kêt hợp thành công giưa LMS và LCMS
là tính mở, sự tương tác.
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
- Hình 1.3 mô ta môt mô hình kiên trúc cua hê thông e-Learning
sử dung công nghê Web đê thực hiên tính năng tương tác giưa
LMS và LCMS cũng như vơi các hê thông khác.
(Trích Tạ Lê Hoàng - ứng dung công nghê thông tin)
Nguồn :http://asianux-vietnam.vn/uploads/File/download_file/04.Asianux_Elearning_ver1
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Trên cơ sở các đăc tính cua dịch vu Web, người ta thấy rằng các dịch
vu Web có kha năng tôt đê thực hiên tính năng liên kêt cua các hê
thông e-Learning bởi các lý do sau:
- Thông tin trao đổi giữa các hệ thống e-Learning như LOM, gói tin IMS
đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
- Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với e-
Learning Thông tin trao đổi giữa các hệ thống e-Learning như LOM, gói
tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Dươi góc nhìn cua người triên khai môt hê thông thông tin (information system)
(Ban quyên 2007 thuôc Asianux Viêt Nam)
Giải thích tham khảo thêm qua câu trúc điển hình của elearning
Qua hình 1.Cấu trúc điên hình cua elearning có thê thấy:
Giang viên A: cung cấp nôi dung cua khóa học cho phòng xây dựng
nôi dung (C) dựa trên kêt qua học tâp dự kiên nhân từ phòng quan lý
đao tạo (D). Giang viên cũng tham gia tương tác vơi học viên (B) qua
hê thông quan lý học tâp LMS (2).
Học viên (B): sử dung công thông tin người dung đê học tâp, trao đôi
vơi giang viên qua hê thông quan lý học tâp LMS (2) và sử dung các
công cu hỗ trợ học tâp (3).
Phòng quan lý đao tạo (D): quan lý viêc đao tạo qua hê thông LMS
(2), tâp hợp các nhu câu, nguyên vọng, kiên nghị cua học viên đê cai
thiên nôi dung, chương trình giang dạy, tô chức lơp học tôt hơn, nâng
cao chất lượng dạy và học.
23
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
24
Công thông tin người dung (user’s portal): giao diên chính cho học
viên (B), giang viên (A) cũng như các bô phân (C) , (D) truy câp vào
hê thông đao tạo, hỗ trợ truy câp qua Internet từ máy tính cá nhân hay
thâm chí từ các thiêt bị di đông thê hê mơi.
Hê thông quan lý nôi dung học tâp LCMS (1): cho phép giang viên A
và phòng xây dựng chương trình (C) cùng hợp tác đê tạo ra nôi dung
bài giang điên tử. LCMS kêt nôi vơi các ngân hàng kiên thức (I) và
ngân hang bài giang điên tử (II)
Hê thông quan lý học tâp LMS (2): là giao diên chính cho học viên
học tâp cũng như phòng quan lý đao tạo quan lý viêc học cua học
viên.
Các công cu hỗ trợ học tâp cho học viên (3): như thư viên điên tử,
phòng thực hành ao,…tất ca đêu có thê được tích hợp vào hê thông
LMS.
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
25
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Các công cu thiêt kê bài giang điên tử (4): như máy anh, máy quay
phim, máy ghi âm, các phân mêm chuyên dung trong xử lý đa phương
tiên,…đê hỗ trợ xây dựng, thiêt kê bài giang điên tử. Đây là nhưng
công cu hỗ trợ chính cho phòng xây dựng chương trình (C).
Ngân hàng kiên thức (I): là cơ sở dư liêu lưu trư các đơn vị kiên thức
cơ ban, có thê tái sử dung trong nhiêu bài giang điên tử khác nhau.
Phòng xây dựng chương trình sẽ thông qua hê thông LCMS đê tìm
kiêm, chỉnh sửa, câp nhât và quan lý ngân hang dư liêu này.
Ngân hàng bài giang điên tử: là cơ sở dư liêu lưu trư các bài giang
điên tử. Học viên sẽ truy câp đên cơ sở dư liêu này thông qua hê
thông LMS.
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Kiến trúc phân tầng hệ thống e – learning
(Bản quyền 2007 thuộc Asianux Việt Nam)
Tầng trình diễn: chịu trách nhiêm vê
cung cấp giao diên cho nhiêu loại người
dùng khác nhau,Kêt qua sau xử lý được
tra lại cho người dùng.
Tầng ứng dụng chủ và web server:
o Web server đam nhân nhiêm vu đón các
yêu câu từ tâng trình diễn (yêu câu phía
client) và tra vê kêt qua cho phía client.
o Quy trình xử lý nghiêp vu và điêu khiên
sẽ do thành phân thứ hai, thành phân
ứng dung chu đam trách. Nó bao gồm
thành phân này chứa các tâp API đê truy
nhâp và thao tác vơi cơ sở dư liêu ở tâng
thứ ba - tầng cơ sở dữ liệu.
Tầng cơ sở dữ liệu: chứa CSDL cua
toàn trang. Ngoài ra tâng này còn có thê
chứa CSDL cua các ứng dung được tích
hợp khác.
http://asianux-vietnam.vn/uploads/File/download_file/04.Asianux_Elearning_ver1.pdf
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Làm thê nào đê xây dựng khóa học có nôi dung dạy học hấp
dẫn có kha quan hiêu qua cao trong dạy học thông qua hê
thông elearning ở nươc ta?
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Làm thê nào đê chọn lựa nôi dung cho các hoạt đông dạy-
học hiêu qua và phù hợp ? Cách trình bày và thê hiên nhưthê nào? Và hoạt đông sẽ được sử dung cho phù hợp vơi
ngư canh dạy-học? => Giúp nên dạy học elearning ngày
môt phát triên hơn!
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Mô hình tham khao: Thiêt Kê hê thông e-Learning có chất lượng
“Trích Lecture 3-elearning - Đức Long,Lê (2011)”
Dươi góc nhìn cua người triên khai môt hê thông thông tin (information system)
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
1.Kiên truc tông quat cua môt hê e-Learning
Trích Duc Long,Le ( 2011)
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
Môi trường học như thê nào thì được gọi là ôn định đê
phát triên mọi măt (Đôi vơi elearning)?
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
Môi trường học tâp trong elearning có thê được
coi là môt môi trường học tâp ao hay không ?
Đê có thê sử dung được hê thông e-Learning ta phai sử dung môt
công giao tiêp vơi người dùng được gọi là môi trường học ao -
Virtual Learning Environment (VLE).
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
KHẢO SÁT MỘT SỐ VLE THÔNG DỤNG
Định nghĩa về VLE : VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện
cho việc tin học hóa trong học tập hoặc e-Learning .
Môi trường học tâp ao (Virtual Learning Environment) là môt hê
thông giáo duc e – Learning dựa trên nên Web gồm các thành phân
tương ứng vơi nên giáo duc thông thường.
VLE cung cấp các truy câp ao đên các lơp học, nôi dung bài học, bài
kiêm tra, bài tâp vê nhà, điêm sô, các trang web liên kêt học tâp,…
VLE là không gian đê người dạy và người học có thê tương
tác được vơi nhau
VLE sử dung các công cu Web 2.0 và được tích hợp hê
thông quan lý nôi dung.
36
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
VLE được gọi vơi nhiêu tên khác nhau như:
Learning Management System (LMS)
Content Management System hay Course Management
System (CMS)
Learning Content Management System (LCMS)
Managed Learning Environment (MLE)
Learning Support System (LSS)
Online Learning Centre (OLC)
OpenCourseWare (OCW)
Learning Platform (LP).
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
Cách dạy và học thông qua VLE gọi là cách thức giáo duc bằng viêc
giao tiêp vơi may tính (computer-mediated communication) hay còn
gọi là giáo duc trực tuyên (online education).
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
Các thành phân trong VLE:
Các chương trình học
Thông tin hành chính vê khóa học: điêu kiên tiên quyêt,
các khoan tín dung – thanh toán, thông tin liên lạc cho
người hương dẫn.
Môt ban thông báo đê biêt thông tin khóa học đang diễn
ra
Nôi dung cơ ban cua môt sô hoăc tất ca các khóa học.
Tài liêu bô sung, tham khao
Câu hỏi trắc nghiêm, bài tâp tương tác tính điêm
40
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
Đanh giá kêt qua học tâp: kiêm tra, nôp bài luân,
trình bày dự án
Hỗ trợ học viên khi cân thiêt (forum,…)
Phân quyên sử dung hê thông: người quan lý hê
thông, giáo viên, học viên,…
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE) trong tương lai
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ.
Trong các hê thông đồng bô, đap ứng tham gia trong “thời
gian thực” và giáo viên tiên hành các lơp học trực tuyên
trong các lơp học ao. Sinh viên có thê giao tiêp thông qua
môt micro, quyên trò chuyên hoăc bằng cách viêt trên diễn
đan.
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE) trong tương lai
Trong học tâp không đồng bô, đôi khi gọi là “tự học”, học
sinh phai hoàn thành các học, bài tâp môt cách đôc lâp
thông qua hê thông. Các khóa học không đồng bô có thời
hạn như các khóa học đồng bô nhưng cho phép học sinh
được học theo tôc đô cua riêng mình
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE) trong tương lai
Ích lợi
• Tiêt kiêm vê thời gian cua cán bô giang dạy.
• Tạo điêu kiên trình bày cua học tâp trực tuyên bởi
các giang viên vơi thay đôi thời gian và đại điêm.
• Cung cấp hương dẫn quen thuôc vơi các thê hê web
theo định hương hiên tại cua sinh viên.
• Tạo thuân lợi cho giang dạy giưa các trường khác
nhau.
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE) trong tương lai
• Cung cấp cho viêc tái sử dung vât liêu phô biên
trong các khóa học khác nhau.
• Cung cấp tự đông tích hợp các kêt qua học cua sinh
viên vào các hê thông thông tin trong khuôn viên
trường.
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
(Design by Technology VLE USA)
Thoughts on VLE
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
Ghi chú về những quy
định trong bảng
CMS[1] Content
Management System .
CMS[2] Course
Management System .
LMS[3] Learning
Management System .
LCMS[4] Learning Content
Management System
Bảng so sánh giữa một số VLE
(Theo đồ án phát triên hê thông hỗ trợ học tâp trực tuyên vơi cms mã nguồn mở
drupal cua các SV khoa CNTT thông kê 2012)
2.Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE)
(Theo đồ án phát triên hê thông hỗ trợ học tâp trực tuyên vơi cms mã nguồn mở
drupal cua các SV khoa CNTT thông kê 2012)
Giơi thiêu vê môi trường học tâp ao (virtual learning
environment - VLE) trong tương lai
Nguồn :personallearningenvironments.wordpress.com
Learning Management System (LMS) là phân mêm quan lý,
theo dõi và tạo các báo cáo dựa trên tương tác giưa học viên
và nôi dung và giưa học viên và giang viên.
Môt Learning Content Management System (LCMS) là hê
thông dùng đê tạo, lưu trư, tông hợp và phân phôi nôi dung
E-Learning dươi dạng các đôi tượng học tâp. Vây đăc điêm
chính đê phân biêt vơi LMS là LCMS tạo và quan lý các đôi
tượng học tâp.
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Môt sô LMS/LCMS thông dung :
1. Moodle
2. Blackboard
3. SaKai
4. Aututor
5. WebCT
6. Ecollege
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
(Bài thu hoạch phương pháp giang dạy elearning–TS.Nguyễn Kim Dung)
Moodle
Moodle (viêt tắt cua Modular Object-Oriented Dynamic
Learning Environment) được sang lâp năm 1999 bởi Martin
Dougiamas, người tiêp tuc điêu hanh va phat triên chính cua
dự an.
Moodle : là một hệ thống mã nguồn mở quản lý khóa học
(CMS), còn được gọi là một hệ thống quản lý học tập (LMS)
hoặc một môi trường học tập ảo (VLE).
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Nó đã trở thanh rất phô biên trong giao duc trên toan thê
giơi như môt công cu đê tạo ra cac trang web đông trực
tuyên cho sinh viên cua họ.
Do không hai lòng vơi hê thông LMS/LCMS thương mại
WebCT trong trường học Curtin cua Úc, Martin đã quyêt
tâm xây dựng môt hê thông LMS mã nguồn mở hương tơi
giao duc va người dùng hơn.
Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan
tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngay cả
những công ty bán LMS/LCMS thương mại lớn nhất như
BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có các chiến lược
riêng để cạnh tranh với Moodle.
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Từ đó đên nay, nhiêu trường đại học, tô chức
va ca nhân ở Viêt Nam đã dùng Moodle.
Moodle la môt trong cac LMS thông dung nhất
tại Viêt Nam.
Web chính thức :http://moodle.org/
Moodle có môt sô lượng rất
lơn người sử dung vơi 9.237
website đã đăng ký tại 147
quôc gia vơi 2.587.905 người
sử dung tại 242.342 khóa học
vao năm 2006
Nguồn:http://asianux-
vietnam.vn/giai-
phap&action=viewNews&id=39
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Blackboard
Blackboard : lam viêc vơi khach hang đê phat triên và thực
hiên môt hê thông quan lý học tâp có anh hưởng đên mọi
khía cạnh cua giao duc.
Giup khach hang thu hut học sinh theo nhưng cach mơi thu
vị, tiêp cân họ vê cac điêu khoan va cac thiêt bị cua họ - và
kêt nôi hiêu qua hơn, giư cho sinh viên thông bao, tham
gia, va công tac vơi nhau.
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Thông qua hê thông quan lý khóa họcchung tôi lam viêc
vơi khach hang đê xây dựng môt kinh nghiêm giao duc tôt
hơn.
Web chính thức :http://www.blackboard.com/
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Blackboard thâu tóm WebCT: Thị trường e-Learning có chao đảo?
Nguồn :http://vietbao.vn/Vi-tinh-Vien-thong/Blackboard-thau-tom-
WebCT-Thi-truong-e-Learning-co-chao-dao/20516951/217/
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
SaKai : là môt công đồng cac viên nghiên cứu, cac tô chức
thương mại va cac ca nhân hợp tac vơi nhau đê phat triên
môt môi trường công tac va học tâp chung.
Sakai CLE la môt phân mêm giao duc miễn phí, mã nguồn
mở.
Sakai la môt ứng dung dựa trên Java, môt gói ứng dung
hương dịch vu được thiêt kê theo phương châm co giãn,
tin cây, tương tac va mở rông .
Sakai bao gồm nhiêu tính năng chung cua cac hê quan trị
đao tạo, bao gồm đưa lên cac tai liêu hương dẫn, sach giao
trình,thao luân, chat,bài tâp lơn và cac bai kiêm tra online.
Phiên ban 1.0 được phat hanh vao thang 3 năm 2005.
Sakai cung cấp môt bô công cu lam viêc nhóm dùng cho
nghiên cứu va cac dự an nhóm. Đê hỗ trợ cac tính năng
nay, Sakai đã thêm vao kha năng thay đôi thiêt lâp cua tất
ca mọi công cu dựa trên vai trò, thay đôi quyên hê thông
tùy theo người dùng.
Web chính thức : http://sakaiproject.org/
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Sakai – Tại sao không?
Nguồn :http://buivandong.wordpress.com/2012/01/04/sakai-
t%E1%BA%A1i-sao-khong/
Atutor
Website: http://www.atutor.ca/
ATutor la môt Hê thông quan lý nôi dung học
tâp (Learning Content Management System) mã nguồn
mở được thiêt kê hương tơi tính dễ dùng va kha năng ứng
dung trong cac trường học. ATutor 1.5.2 đã được phat hanh
vơi nhiêu thay đôi vê cấu truc cua hê thông.
Tất ca cac tính năng được cung cấp thông qua cac module.
Muc đích chính cua sự thay đôi nay cho phép cac người
dùng ATutor đưa thêm cac tính năng mơi vao bên trong
ATutor.
62
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
63
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
• Phân mêm tự do nguồn mở cho Viêt NamNguồn :http://vnfoss.blogspot.com/2013/05/atutor-lms-mot-
truong-hop-ien-hinh.html
WebCT
WebCT (Công cu học) hoăc Blackboard Learning System,
bây giờ thuôc sở hưu cua Blackboard,
Là môt hê thông môi trường học tâp ao đôc quyên trực tuyên
được cấp phép cac trường đại học va cac tô chức khac va
được sử dung trong nhiêu trường cho học tâp điên tử.
Đê cac khóa học WebCT cua mình, giao viên hương dẫn có
thê thêm cac công cu như diễn đan thao luân, cac hê thông
mail va chat trực tiêp, cùng vơi nôi dung bao gồm tai liêu va
các trang web.
Cac phiên ban mơi nhất cua phân mêm nay ngay bây giờ
được gọi la Webcourses. 64
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Website:
http://www.webct.com
WebCT chiêm thị phân thứ hai và vừa sát nhâp vơi
BlackBoard
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
66
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
eCollege
eCollege được thành lâp vào năm 1996 như Bất đông giáo
duc, công ty đã đi công công vào năm 1999 như
eCollege.com (NASDAQ: ECLG) và được mua lại bởi
Pearson năm 2007.
eCollege phat triên va tô chức ứng dung phân mêm e-
Learning va cac dịch vu hỗ trợ cho cac trường cao đẳng,
trường đại học va trường ao. Cac tô chức nay sử dung hê
thông quan lý học tâp eCollege đê cung cấp va quan lý cac
khóa học trực tuyên cho sinh viên
67
• Website:
http://www.ecollege.com/indexstat.learn
• Tính đên đâu năm 2005, LMS thương mại này chiêm vị trí
thứ 3 trên thị trường sau BlackBoard và WebCT.
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Nhưng điêm khác nhau giưa các LMS/LCMS
Free or cost
Tính thân thiên cho người sử dùng
Kha năng mở rông cua các san phẩm
Tuân thu các chuẩn
Hê thông đóng/mở
Tính đa ngôn ngư cho người dùng
Kha năng cung cấp các mô hình học tâp khác nhau
68
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
Ưu điểm Nhược điểm
Cung cấp môt môi trường ôn
định đê sử dung E-Learning
Cac hê thông rất đắt tiên. Rất
khó lựa chọn môt LMS/LCMS
phù hợp
Dễ dàng quan lý học viên, nôi
dung, các khóa học và các tài
nguyên khác
Không dễ dàng đê tạo ra môt
LMS/LCMS vì sự phức tạp cua
hê thông và các quá trình bên
trong nó
69
Khả năng ứng dụng trong E-Learning
Cung cấp môt môi trường toàn diên, đây đu đê quan lý các quá trình,
sự kiên và nôi dung học tâp
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
So sánh đăc điêm và chức năng cua 3 VLE thông dung:
Moodel, Blackboard và SaiKai
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
3.Khao sat môt sô LMS/LCMS thông dung
(Phương pháp giang dạy elearning – TS.Nguyễn Kim Dung)
Theo kêt qua từ hình trên, sô
lượng phân mêm LMS
thương mại là khá nhiêu và
quy mô hơn các LMS mã
nguồn mở (open source).
Blackboard hay Desire2Learn
là hai san phẩm tiêu biêu cua
LMS thương mại.
Vê phía công đồng nguồn
mở, Moodle xứng đang là
môt LMS tiêu biêu. Moodle
là môt sự thay thê cho các
giai pháp đao tạo trên mạng
thương mại, và được phân
phôi miễn phí dươi ban quyên
mã nguồn mở.
4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê
cua môt trường PT
Môi trường giả định:
Trường THPT Phan Đăng Lưu, Q.Bình Thạnh
– Cu thê la ứng dung vao môn Tin Học.
https://www.facebook.com/pages/THPT-Phan-Dang-Luu
4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê
cua môt trường PT
Nhu cầu của người học:
Chưa có nhu câu, đông cơ chỉ la đạt được 2.0 điêm đê lên
lơp.
Cân cung cấp môi trường: do phân lơn cac em không có
may tính ở nha, ra ngoai thì môt sô nơi không có hỗ trợ hê
soạn thao văn ban va cac em cũng không có thời gian.
4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê
cua môt trường PT
Cân cung cấp tai liêu học tâp đây đu: giao trình, hê thông
bai tâp – thực hanh, bai tâp mẫu - hương dẫn giai.
Cân có sự phan hồi nhanh từ giáo viên
Cân đanh gia thường xuyên: nhắc nhở lam bai, học bai.
4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê
cua môt trường PT
Mức đô:
Hỗ trợ học tâp, tạo thêm môi trường cho cac em, tạo thêm
niêm yêu thích môn học.
Các tài liêu dễ dàng in ra và chia sẻ.
Hoạt đông vừa sức khuyên khích tham gia vào môn học.
4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê
cua môt trường PT
Phạm Vi: trong trường học.
Đôi tượng: tất ca học sinh.
Hạn chê:
Thiêu thiêt bị.
Học sinh chưa tự giac, chu yêu lam la do bị bắt
buôc
4.Khao sat va đăc ta yêu câu đôi vơi ngư canh cu thê
cua môt trường PT
Triển khai thực hiện elearning trong trường PT
Nguồn :http://www.eurodl.org/?p=archives&year=2013&halfyear=2&article=592
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
Muôn phát triên elearning tiên bô ngày càng vưng tin
trong lòng mọi người thì cân có nhưng biên pháp nào
có thê cai thiên môi trường và quá trình học elearning?
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
Cùng tham khao quá trình thiêt kê nhanh
A
B
C
01
02
03Viết mục tiêu
cho khóa
học
Mô tả mục
tiêu sẽ thựchiện
Làm rõ
mục tiêu
của dự án
www.PowerPointDep.net
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
THIẾT KẾ
NHANH
MỘT HỆ
ELEARNING
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
a. Làm rõ mục tiêu dự án :Bươc đâu tiên trong thiêt kê cua dự an:
Ngư canh cua tô chức như thê nào?
Các vấn đê làm rõ cac muc tiêu quan trọng là gì?
Viêc xây dựng dự án có đóng góp như thê nào?
Đây là viêc vô cùng quan trọng khi có môt muc tiêu đung đắn thì
khởi đâu sẽ không bị sai lêch ,tránh lãng phí , lựa chọn hình thức OK.
Môt ví du vê khóa
học Using Gantt
Charts
Horton, W. (2006)
E-Learning by
design, Pfeiffer-An
Imprint of Wiley,
USA
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
b.Mô tả mục tiêu sẽ thực hiện Muc tiêu cho biêt người học sẽ thay đôi như thê nào khi tham gia
khóa học.
Mỗi muc tiêu học tâp đòi hỏi chúng ta phai thiêt kê môt đôi tượng
học tâp đê hoàn thành muc tiêu đó.
Thiêt kê giang dạy vê các đôi tượng đòi hỏi chúng ta phai thiêt kê
hai loại nôi dung: hoạt đông học tâp và kiêm tra.
Các muc tiêu này thê hiên ba phân
o Teach: Khóa học Dạy nhưng gì? (Kĩ năng, hiêu biêt, thái
đô)
o To: Tham gia khóa học đê làm gì? (Muc tiêu học tâp cua
học sinh)
o Who: Ai sẽ tham gia khóa học (Điêu kiên tiên quyêt cua
khóa học) (Kĩ năng, hiêu biêt, thái đô)
Xác định trình tự giảng dạy: Sau khi đã xác định cá mục
tiêu dạy học thì phải xác định tiến trình học (chương trình)
cho người học.
84
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
Thiêt kê nôi dung và hoạt đông
85Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
Phân tích đôi tượng :
Môt đôi tượng học tâp (Learning Object) la môt đoạn nôi dung điên
tử , có thê truy câp môt cách cá nhân và hoàn thành hoàn toàn môt
muc tiêu học tâp duy nhất va có thê chứng minh muc tiêu đó.
86Hodgins, W. (2001) Get R.E.A.L (Relevant Effective Adaptive Learning), TECHLEARN
Hodgins, W. (2006) “C-ing the Future” the coming convergence of: Content, Competencies and Context
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
87
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
88
Có môt bài kiêm tra báo
cáo điêm sô đên hê thông
quan lý học tâp. Nhưng
không có ai học được bất
kỳ điêu gì từ đôi tượng
này vì nó chứa nôi dung
vô nghĩa(SCORM)
=>Là một đối tượng
nhưng nó rõ ràng
không phải là một đối
tượng học tập.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
89Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Quan sát hình ta có thê thấy
Khi ta đã xác định được mục tiêu rõ ràng cụ thể và kết hợp
đưa đối tượng vào trong hoạt động học tập, có thể bắt đầu
xác định các nội dung cần thiết để đáp ứng mục tiêu đó.
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
Học viên hoàn thành các hoạt đông được thiêt kê đê kêt nôi
nhưng gì họ đang học vơi cuôc sông và công viêc cua họ.
Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
91Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
Ví du
Absorb :Bắt chươc biêu đồ Gantt
Connect :Khao sát biêu đồ và xem cách tạo biêu đồ Gantt
Do : Xây dựng môt biêu đồ Gantt tương tự
92
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
c. Viêt muc tiêu học tâp cho khóa học
Cuôi cùng là viêt các Learning objective .
Vơi mỗi muc tiêu đòi hỏi phai thiêt kê môt Learning
objective phù hợp, các đôi tượng này được thiêt kê theo 2
loại: Test và Activities
Test đê kiêm tra viêc học tâp và muc tiêu cua người học đã
đạt được trong khóa học
Activities có 3 loại:
• Người học hấp thu kiên thức bằng cách đọc hoăc xem
• Người học thực hành hoăc khám phá đê đao sâu kiên thức
• Người học tham gia hoạt đông đê liên hê thực tiễn cuôc
sông và làm viêc.
Tạo bài kiêm tra (create tests)
93Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
94Horton, W. (2006) E-Learning by design, Pfeiffer-An Imprint of Wiley, USA
Thiêt kê lại các hoạt đông
activities không phai lăp lại
.
Không giông vơi mô hình
thiêt kê dạy học ADDIE
(Analyze, Design, Develop,
Implement, and Evaluate)
=>Cần tạo một sự phát triển
vững chắc để người học có
thể đáp ứng 3 yếu tố
activities.
5.Thiêt kê nhanh va tin cây cho môt hê e-Learning
Company
LOGO
Add your company slogan