chƯƠng 1 nhỮng vẤn ĐỀ chung vỀ phân tích hoẠt ĐỘng kinh ... ·...
TRANSCRIPT
1
CHƯƠNG 1NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG 1NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
I, Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh.
1, Ý nghĩa.
2, Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh.
3, Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh.
II, Phương pháp phân tích.
1, Phương pháp so sánh.
2, Phương pháp thay thế liên hoàn.
3, Phương pháp tính số chênh lệch.
4, Các phương pháp phân tích khác.
III, Phân loại và tổ chức công tác phân tích.
1, Phân loại công tác phân tích.
2, Tổ chức công tác phân tích.
NỘI DUNG
I, Mục tiêu phân tích hoạt động kinh doanh.1, Ý nghĩa.
Phân chia, chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ.
Ý nghĩa.
Chia làm ba bước – b1: Thu thập thông tin – b2: phân tích, xử lý thông tin – b3: đưa ra quyết định.
Thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sx tập hợp nên chỉ tiêu kinh tế và nên báo cáo kế toán.
Hoạt động KD diễn ra liên tục và chịu ảnh hưởng của các nhân tố, dẫn đến phải đi sâu vào phân tích bản chất bên trong của các yếu tố đó.
•PTHĐKD là đi sâu vào nghiên cứu quá trình và kết quả kinh doanh yêu cầu của nhà quản lý.•Là công cụ phát hiện yếu tố rủi ro tiềm tàng của hiện tượng kinh tế. •Làm cơ sở ra quyết định, phòng ngừa rủi ro.Nên mang lại lợi ích to lớn đối với nhà quản trị với các góc độ khác nhau.
2
Đối tượng
2, Đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh.
Quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh dưới sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng.
Quá trình và kết quả kinh doanh
Chỉ tiêukinh tế
Nhân tố tác động
Đối tượng nghiên cứu
Quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh dưới sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng.
•Nghiên cứu quá trình hoạt động KD của DN.•Kết quả tổng hợp của nhiều quá trình hình thành.•Quá trình này phải lượng hoá cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích, đánh giá. Xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động đến chi tiêu, những nhân tố tuỳ thuộc vào mỗi quan hệ của các chỉ tiêu kinh tế tỷ lệ nghịch hay tỷ lệ thuận.
3, Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh.
Biến con số thuần tuý biết nói nên ý nghĩa kinh tế.
Phân tích đánh giá, nhận xét nhằm đưa ra những giải pháp đúng đắn.
•Đưa ra kết luận đúng đắn và mang tính thuyết phục cao.•Phát hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.•Phòng ngừa rủi ro.•Đưa ra quyết định đúng đắn.
II, Phương pháp phân tích.
1, Phương pháp so sánh
Sử dụng nhiều trong quá trình SXKD.
Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tài liệu của năm trước
Tài liệu kỳ kế hoạch
Tài liệu DN khác hoặc tiêu chuẩn ngành.
Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Điều kiện so sánh.Phải cùng phản ảnh nội dung kinh tế.Cùng một phương pháp tính toán.
Cùng một đơn vị đo lường.
Cùng khoảng thời gian so sánh.
Kỹ thuật so sánhKỹ thuật so sánh
So sánh tuyệt đối
So sánh tương đối
3
So sánh tương đối
So sánh tương đối hoàn thành kế hoạch
Số tương đối kết cấu.
Số tương đối động thái.
So sánh bình quân.
Số tương đối hoàn thành kế hoạch
=
Chỉ tiêu kỳ phân tích.x 100%Chỉ tiêu kỳ gốc.
Sản phẩm
2007 2008 Số tương đối hoành thành kế
hoạchSlg/kg
Đơn giá(1.000đ)
Doanh thu
Slg/kg
Đơn giá (1.000đ)
Doanh thu
A 30 200 6.000 40 200 8.000 133 %
B 40 400 16.000 30 400 12.000 75 %
C 20 200 4.000 40 200 8.000 200 %
D 60 500 30.000 50 500 25.000 83 %
Sản phẩm
2007 2008
Tổng
2007 2008
Doanh thu
(1.000đ)
Tỷ trọng
Doanh thu
(1.000đ)
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
A 6.000 11% 8.000 15% 14.000 43% 57%
B 16.000 29% 12.000 23% 28.000 57% 43%
C 4.000 7% 8.000 15% 12.000 33% 67%
D 30.000 53% 25.000 47% 55.000 55% 45%
Tổng 56.000 100% 53.000 100%
Số tương đối kết cấu =
Từng bộ phận x 100%Tổng bộ phận
4
Tốc độ phát triển liên hoàn ∂i =
yi x 100%y i - 1
Tốc độ tăng, giảm liên hoàn ▲i =
yi - y i - 1 x 100%y i - 1
Tốc độ tăng, giảm định gốc ▲i =
yi - y 1 x 100%y 1
Tốc độ phát triển định gốc∂i =
yi x 100%y 1
Số tương đối động thái
Sản phẩm A B
Năm Doanh thu (1.000đ)
Số tương đối động
thái kỳ gốc
Số tương đối động thái liên
hoàn
Doanh thu (1.000đ)
Số tương đối động
thái kỳ gốc
Số tương đối động thái liên
hoàn
2005 6.000 - - 7.000 - -
2006 16.000 267% 267% 14.000 200 % 200%
2007 4.000 67% 25% 9.000 129% 64%
2008 30.000 500% 750% 25.000 357% 278%
Tổng 56.000 55.000
nx1 + x2 + x3+.......+ xn
=Bình quân giản đơn Xi
f1+f2+f3+……+fn
x1f1 + x2f2 + x3f3 +.......+ xnfn=Bình quân gia quyền Xi
Sản phẩm
2007 2008
Slg/kg
Đơn giá(1.000đ)
xfSlg/kg
Đơn giá (1.000đ) xf
A 30 200 6.000 40 200 8.000
B 40 400 16.000 30 400 12.000
C 20 200 4.000 40 200 8.000
D 60 500 30.000 50 500 25.000
Tổng 150 56.000 160 53.000
X 07= 373,33
X 08= 331,25
5
Phương pháp thay thế liên hoàn:
Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố.
Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh hưởng của chúng.
Tổng Số các nhân tố phân tích phải bằng các nhân tố phân tích đó cộng lại.
2, Phương pháp thay thế liên hoàn:
Các bước thực hiện như sau:
B1: xác lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu tổng hợp (“+”, “–”, “x”, “:” …)
B2: Xác định của các nhân tố.
B3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng.
2, Phương pháp thay thế liên hoàn:
B1: Giả sử có chi tiêu phân tích Q, chỉ tiêu Q có các nhân tố là a,b,c,d cấu thành nên theo tích số, ta có Q như sau.
Kỳ gốc: Q0 = a0 x b0 x c0 x d0Kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
∆Q = Q1 - Q0
2, Phương pháp thay thế liên hoàn:
B2, Xác định ảnh hưởng của các nhân tố.•Xác định nhân tố a như sau:Qa = a1 x b0 x d0 x c0 { Qa – Q0 = ∆ QaQ0 = a0 x b0 x d0 x c0•xác định nhân tố b như sau:Qb = a1 x b1 x c0 x d0 { Qb – Qa = ∆QbQa = a1 x b0 x c0 x d0•Xác định nhân tố c, d tương tự.B3, tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:∆Q = ∆ Qa + ∆ Qb + ∆ Qc + ∆ Qd
6
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm:Đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán.
Nhược điểm:Phân tích các yếu tố lần lượt thì phải cố định các yếu tố khác nên trong thực thế các yếu tố này vẫn thay đổi. Ko phân biệt yếu tố lượng và chất.
Chỉ tiêu 2007 2008Chênh lệch
Số tiền %
Số CN sx bq (người) 6.000 8.000 2.000 33%
Số giờ làm việc bq/năm/1 người 16.000 12.000 - 4.000 -25%
Năng suất lao động bq giờ (1.000đ) 4.000 8.000 4.000 100%
Từ số liệu trên hãy xác định các nhân tố ảnh hưởng sự biến động giá trị sx theo phương liên hoàn.
Giá trị sx =
Số công nhân sxbq x
Số ngày làm việc bq/cn x
Năng suất lao động bq/ngày
Giải
3, Phương pháp số chênh lệch: được tính như sauKỳ gốc: Q0 = a0 x b0 x d0 x c0Kỳ phân tích Q1 = a1 x b1 x d1 x c1
∆Q = Q1 - Q0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
∆Qa = (a1 - a0) x b0 x c0 x d0
∆Qb = a1x (b1 - b0) x c0 x d0
∆Qc = a1x b1 x (c1- c0) x d0∆Qd = a1x b1 x c1 x (d1- d0).
Tổng hợp các mức độ ảnh hưởng:∆Q = ∆Qa + ∆Qb + ∆Qc + ∆Qd
Chỉ áp dụng cho mối quan hệ toán học tích và thương số.
7
PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY
y = b + a*x
y: chi phí hỗn hợp cần phân tích
a: biến phí cho một đơn vị hoạt động
b: tổng định phí cho mức hoạt động trong kỳ
x: số lượng đơn vị hoạt động
PHÂN TÍCH HỒI QUY
PP BÌNH PHƯƠNG BÉ NHẤT
+ Hệ phương trình bình phương bé nhấtxy = bx + ax² (1)y = nb + ax (2)
+ Giải hệ phương trình này sẽ xác định được a và b từ đó xây dựng phương trình dự đoán chi phí:
y = b + ax
VÍ DUÏ: Chi phí baûo trì cuûa 1 coâng ty trong naêmVÍ DUÏ: Chi phí baûo trì cuûa 1 coâng ty trong naêm
Thaùng Soá giôø lñtt (g) CP Baûo trì (ñ)1 11.000 2.650.0002 10.000 2.500.0003 13.000 3.150.0004 11.500 2.700.0005 14.000 3.350.0006 12.500 2.900.0007 11.000 2.650.0008 12.000 2.900.0009 13.500 3.250.00010 14.500 3.400.00011 11.500 2.700.00012 15.000 3.500.000
8
CHƯƠNG 2PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Bài 1: Có tài liệu tại doanh nghiệp X
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế
Số lượng sản phẩm tiêu thụ 100 90Giá bán bình quân đơn vị sp(đồng)
10.000 12.000
Doanh thu bán hàng (đồng) 1.000.000 1.080.000
Yêu cầu: Bằng phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp sốchênh lệch, hãy xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến doanh thu bán hàng
Phần bài tập thực hành
Bài 2: Có tình hình sản xuất của một doanh nghiệp trong năm N như sau:
Tên sản phẩm
Sản lượng(cái) Giá cố định(1000đ/cái)
Giờ công địnhmức(giờ/cái)Kế hoạch Thực hiện
A 3.000 3.300 500 100
B 1.500 1.575 250 50
C 1.000 800 100 25
Yêu cầu:1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất.2. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu GTSX (loại trừ ảnh hưởng nhân tố kết cấu).
9
I, Ý nghĩa của phân tích kết quả sản xuất.
II, Phân tích kết quả sx về khối lượng.
1, Phân tích quy mô sản xuất .
2, Phân tích KQ SX và sự thích ứng với thị trường.
3, Phân tích KQSX theo mặt hàng chủ yếu.
4, Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất.
III, Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng sản phẩm.
1, Sản phẩm có phân chia thứ hạng về chất luợng .
2, Sản phẩm không phân chia thứ hạng về chất lượng.
CHƯƠNG 2
Phân Tích Kết Quả Sản Xuất
I, Ý nghĩa của phân tích kết quả sản xuất.
Kết quả sản xuất là khối lượng, chất lượng, mặt hàng, kết cấu mặt hàng…..
Ý nghĩa.
Kết quả phụ thuộc vào trình độ quản lý, yếu tố về nhân lực và vật lực của DN.
Kết quả sx tác động đến tiêu thụ hàng hoá, nền kinh tế thị trường và phải tuân thủ theo quy luật kinh tế,
Qua phân tích kết quả KD để thấy được trình độ, năng lực quản lý và các nguyên nhân ảnh hưởng đế quá trình sx nhằm khai thác tiềm năng.
Tài liệu về kết quả sản xuất là cơ sở để phân tích yếu tố chi phí, giá thành, tiêu thụ…
Phân tích quy mô sản
xuất
II, Phân tích kết quả sản xuất về khối lượng.
Chỉ tiêu giá trịsản xuất
Giá trị sx là toàn bộ giá trị vật chất, dịch vụ tạo ra trong kỳ phân tích.
Yếu tố 1: giá trị thành phẩm
Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính công nghiệp.
Yếu tố 3: giá trị sản phẩm phụ, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi
Yếu tố 4: giá trị hoạt động cho thuê máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của DN.
Yếu tố 5: giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của bán thành phẩm và thành phẩm dở dang.
Công đoạn phụ làm tăng thêm giá trị sử dụng, không quyết định đến chất lượng
sản phẩm.
10
Phương pháp so sánh
Mức độ hoàn thành.
Mức độ hoàn thành và nhân tố ảnh hưởng của từng chỉ tiêu giá trị sản xuất.
•Xu thế biến động qua các thời kỳ của kết quả KD.
Phương pháp phân tích
Nội dung phân tích
Phân tích chung chỉ tiêu giá trị sản xuất.
•Mức độ hoàn thành giá trị SX ≥ 1 là tốt, < 1 là ko được tốt.
•Mức độ qui mô phát triển giá trị SX ≥ 1 là tốt, 1 < là ko được tốt.
Phân tích các yếu tố của chỉ tiêu giá trị sx.
Yếu tố 1: Giá trị
thành phẩm
Nguyên vật liệu của DN đưa ra sx là chính, gia công của khách hàng là vật liệu phụ. Đây là nhân tố chính phân tích. Tình hình cung ứng
nguyên vật liệu.Tình hình biến động lao động
Khoa học công nghệ, thiết bị máy móc, môi trường
Nguyên nhân chủ quan
Thay đổi các chính sách vĩ mô.Biến động về kinh tế, tài chính, tiền tệ, chính trị, xã hội.
Tình hình cung ứng đầu vào của thị trường.
Nguyên nhân khách quan.
•Hình thức tổ chức sản xuất.•Biện pháp quản lý sx.
Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp
Các tình huống có thể xem xét để phân tích.
Hoàn thành hoặc vượt mức hoành thành là tốt.
Yếu tố 2 hoàn thành mà yếu tố 1 chưa hoàn thành chỉ là một giải pháp tạm thời không giảm giá trị sản xuất.
11
Tỷ lệ giá trị sản phẩm phụ, phế liệu trên sp chính =
giá trị sản phẩm phụ, phế liệu. x 100%giá trị sp chính
Yếu tố 3: giá trị sản phẩm phụ, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi.
•Nếu mức độ tỷ lệ này mà nhỏ so với mức kế hoạch đề ra là tốt, nếu ko thì ngược lại.Giá trị sản phẩm phụ.•Tỷ lệ giá trị sp phụ ≥ 1 và mức hao hụt ko cao hơn định mức là tốt.• Tỷ lệ giá trị sp phụ < 1 và mức hao hụt ko cao hơn định mức là ko tốt
Giá trị phế liệu thu hồi.•Tỷ lệ giá trị phế liệu thực tế thu hồi ≥ 1 và mức hao hụt ko cao hơn định mức là tốt.•Tỷ lệ giá trị phế liệu thực tế thu hồi < 1 và mức hao hụt ko cao hơn định mức là ko tốt.
Yếu tố 4: giá trị hoạt động cho thuê máy móc thiết bị.• Trong trường hợp này có thể xem xét các tình huống sau:1. Nếu yếu tố 1 và 4 có tỷ lệ ≥ 1 thì biểu hiện là tốt. 2. Nếu yếu tố 4 có tỷ lệ ≥ 1 nhưng yếu tố 1 có tỷ lệ <1 thì chưa hẳn đã
tốt.
Yếu tố 5: giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của bán thành phẩm, sản phẩm dở dang.
Giá trị chênh lệch ít ko biến động nhiều so với kế hoạch và làm ảnh hưởng tới quá trình sx là biểu hiện tốt.
Nếu tỷ lệ sản phẩm dở dang <1 có ảnh hưởng tới kỳ sau là ko tốt, có thể làm gián đoạn sx.
Trường hợp thay đổi công nghệ, cải tiến kỹ thuật là giản bớt sp dở dang, tỷ lệ <1 là biểu hiện tốt.
Nếu tỷ lệ sản phẩn dở dang > 1 thì biểu hiện ko tốt.
12
Chỉ tiêu thành phẩm2007 2008 Chênh lệch
(1.000đ) (1.000đ) Số tiền %
Giá trị thành phẩm. 6.000 8.000 2.000 33%
Giá trị công việc có tính công nghiệp. 16.000 12.000 - 4.000 -25%
Giá trị phế phẩm, phế liệu…. 4.000 8.000 4.000 100%
Giá trị cho thuê TSCĐ 30.000 25.000 - 5.000 -17%
Giá trị sản xuất công nghiệp. 50.000 60.000 10.000 20%
2, Kết quả sản xuất và sự thích ứng với thị trường.
Kết quả sản xuất và sự thích ứng với thị trường.
Đánh giá kết quả sản xuất thông qua mối quan hệ thị trường với quy mô sản xuất.
Chỉ tiêu phân tích. Chỉ tiêu hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất trong kỳ được tiêu thụ với tỷ lệ cao hay thấp.
Hệ số tiêu thụ =Doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Giá trị sản phẩm sản xuất
• Trường hợp Hệ số tiêu thụ ≥ 1 ?•Trường hợp hệ số tiêu thụ < 1?
Thành phẩm
DT Z Hệ sốSố tiền(1.000đ) (1.000đ)
A 16.000 10.000 1,60
B 16.000 18.000 0,89
C 10.000 8.000 1,25
D 23.000 25.000 0,92
E 150.000 120.000 1,25
13
3, Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng chủ yếu.
Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng chủ yếu.
• Sản xuất theo tính chất ổn định về sản phẩm.•Sản xuất theo đơn mặt hàng.
• Nguyên tắc phân tích kết quả sx theo mặt hàng thì ko được bù trừ cho nhau về việc lấy sp vượt kế hoạch cho sản phẩm ko hoàn thành kế hoạch.
• Nguyên tắc phân tích kết quả sx theo mặt hàng thì ko được bù trừ cho nhau về việc lấy sp vượt kế hoạch cho sản phẩm ko hoàn thành kế hoạch.
• chỉ tiêu phân tích. Chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch mặt hàng (ssx)
x
∑Q0 i x G0i
∑Qmin i x G0i100%=Ssx
n
i=1
i=1
n
• Qmin i là sản lượng sản xuất nhỏ nhất của sản phẩm thứ i.•Q0i là sản lượng sản xuất kế hoạch của sản phẩm thứ i.•G0i là giá bán kế hoạch của sản phẩm thứ i.B, Nội dung phân tích.
Nội dung phân tích.
• đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch các mặt hàng chung của doanh nghiệp.
• đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch sx cho từng mặt hàng của doanh nghiệp.•Tìm nguyên nhân tác động, nguyên nhân thường do những nguyên nhân sau:
• Ko đảm bảo đầy các nhân tố sx như: NVL, công nghệ….
• Tổ chức quản lý sx chưa hợp lý.
• Ko phân nguồn nhân lực cho các loại sản phẩm một cách hợp lý.
Thành phẩm
2007 20082008
Giá bán/sp Q0 i x G0i Qmin i x G0i
Slg Slg (1.000đ)
A 16 10 10.000 160.000 100.000
B 13 18 18.000 234.000 234.000
C 10 8 8.000 80.000 64.000
D 23 25 25.000 575.000 575.000
E 15 12 120.000 1.800.000 1.440.000
Ví dụ:
14
4, phân tích tính đồng bộ trong sản xuất.
Phân tích tính đồng bộ trong sản xuất.
Áp dụng cho DN sản xuất theo hình thức lắp ráp.
Nếu các chi tiết ko đồng bộ sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Có chu kỳ sản xuất ngắn hoặc sản xuất hàng loạt.
Trong quá trình phân tích ko cần chú trọng việc phân tích với tất cả chi tiết mà chỉ cần phân tích chi tiết có chu kỳ sản xuất dài, có giá trị lớn và có vai trò quyết định nên giá trị sản phẩm.
số chi tiết theo yêu cầu
Số chi tiết thực tế có thể sử dụng.=
Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch từng chi tiết.
Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch từng chi tiết.
+Số lượng chi tiết tồn đầu kỳ thực tế
Số lượng chi tiết sx trong kỳ thực tế=
Số chi tiết thực tế cóthể sử dụng
xSản lượng sp theo KH
Số lượng chi tiết cần để lắp 1 sản phẩm
=Số chi tiết theo yêu cầu +
Số lượng chi tiết tồn cuối kỳ KH
• Nếu chi tiết nào có tỉ lệ hoàn thành thấp thì phải xem xét tính đồng bộ.
Nguyên nhân tác động ảnh hưởng đồng bộ
Tình hình cung ứng nguyên vật liệu về số lg, chất lg, tiến độ cung ứng, dự trữ…
Tình hình lao động và năng suất lao động.
Tình trạng máy móc thiết bị.
Tình hình quản lý tổ chức sản xuất.
15
Chi tiết
Slg chi tiết lắp đặt
cho 1 sp
2007 2008
Tỉ lệ HT%
Slg sp thực tế sx được
1.000sp.
Slg chi tiết tồn cuối
kỳ thực tếSlg chi tiết sx 1.500 sp x
Slg chi tiết tồn cuối
TổngSlg chi tiết tồn đầu kỳ
Slg chi tiết sx trong
kỳ
Tổng
A 1 1.500 80 1.580 60 1.000 1.060 67% 1.000 00
B 3 4.500 20 4.520 1.300 3.800 5.100 113% 3.000 2.100
C 5 7.500 10 7.510 150 8.000 8.150 109% 5.000 3.150
D 6 9.000 20 9.020 230 8.500 8.730 97% 6.000 2.730
Do chi tiết A chỉ đạt 67% nên tối đa chỉ sx được 1.000 sp. Vì phân tích tính đồng bộ. Tồn B = tổng tt (5.100) - slg sp sx tt (1.000) x số chi tiết/1sp (3) = 2.100
III, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT VỀ CHẤT LƯỢNG SP.
phân tích kết quả sản xuất về chất lượng
Chất lượng có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp.
Chất lượng chi phối nguồn lực của doanh nghiệp, chính sách…
Chất lượng làm căn cứ đánh giá các yếu tố có liên quan như an toàn, tính năng sử dụng…
Chất lượng làm căn cứ đánh giá tiêu chuẩn về sản phẩm.Chất lượng làm căn cứ đánh giá tiêu chuẩn về sản phẩm.
Chất lượng làm căn cứ đánh giá xếp thứ hạng.
Chỉ tiêu phân tích. Phương pháp
phân tích
Nội dung phân tích
•Hệ số phẩm cấp hoặc đơn giá bình quân.
(∑Qi )x G0I
∑Q i x G0i :
=H
n
i=1
i=1
n
•Qi sản lượng sp thứ hạng i.•G0i giá bán đơn vị kế hoạch sản phẩm thứ hạng i.•G0IGiá bán đơn vị kế hoạch sp loại I.•H ≤ 1, nếu H → 1 chất lượng càng cao, H = 1 thì sp là loại I.
•Đơn giá bình quân.
∑Qi
∑Q i x G0i :
=P
n
i=1
i=1
n
16
•Ví dụ.
Thứ hạng sp
A
Sản lượng sản xuất ( m)
Đơn giá 2008
(1.000 đ)Q i x G0i
(∑Qi )x G0I
Q0i x G0i (∑Q0i )x G0I
2007 2008
LI 1.500 1.080 350 378.000 7.780.500 525.000 7.875.000
LII 4.500 3.120 340 1.060.800 1.530.000
LIII 7.500 9.310 250 2.327.500 1.875.000
LIV 9.000 8.720 230 2.005.600 2.070.000
Tổng 22.500 22.230 5.771.900 H1= 0,74 6.000.000 H0= 0,76
2. Sản phẩm không phân chia thứ hạng về chất lượng.
Sản phẩm không phân chia thứ hạng về chất lượng.
Là sản phẩm ko hội tụ đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng theo quy định trở thành phẩm hư hỏng thông thường sử dụng cho những sản phẩm có độ chính xác cao.
Việc lập kế hoạch sản phẩm hỏng thì tuỳ thuộc vào từng đặc thù của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu phân tích.
Tỷ lệ sản phẩm hỏng.
Có hai cách tính tỷ lệ sản phẩm hỏng.
Tính bằng hiện vật. Tính bằng giá trị
Slg sản phẩm hỏng
Slg sản phẩm hỏng
=Tỉ lệ sản phẩm hỏng
+Slg thành phẩm
x 100%
Nhược điểm
Không tính được bình quân cho nhiều loại sp hay toàn doanh nghiệp.
Không ánh chính xác tình hình sai hỏng trong sản xuất vì một số sản phẩm có thể sửa chữa được.
17
Chi phí sản xuất
Chi phí thiệt hại về sp hỏng
=Tỉ lệ sản phẩm hỏng
x 100%
Chi phí sản xuất của sp hỏng không sửa chữa được
Chi phí sửa chữa sp hỏng sửa chữa được.=
Chi phíthiệt hại về sản phẩm
+
Sản phẩm
Chi phí sản xuất CP SX SP hỏng ko sửa chữa được
CP SX SP hỏng sửa chữa được
Tổng CP SX SP hỏng Xác định tỷ lệ
2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008
A 1.500 1.080 200 150 500 80 700 230 47% 21%
B 4.500 3.120 380 250 40 20 420 270 9% 9%
C 7.500 9.310 50 60 70 90 120 150 2% 2%
D 9.000 8.720 70 90 30 80 100 170 1% 2%
Tổng 22.500 22.230 1.340 820 6% 4%
A 2007= 200 + 500 x 100%1.500
Tỉ lệ biến động sản phẩm hỏng = 4 % - 6 % = - 2 %
B, Phương pháp phân tích:
Phương pháp phân tích:
Phương pháp so sánh
Phương pháp liên hoàn.
C, Nội dung phân tích.
Nội dung phân tích.
Đánh gia chung tất cả sản phẩm: sản phẩm bình quân thực tế với sp bình quan kế hoạch.
• Thưc tế < kế hoạch thì tốt hay ko tốt ?•Thực tế ≥ kế hoạch thì như thế nào?
hai yếu tố: kế cấu mặt hàng. sản phẩm hỏng
cá biệt từng sp
18
•Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng.
Tính tỷ trọng chi phí sx theo từng loại mặt hàng,
Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng.
Mỗi loại sp có tỉ lệ hỏng khác nhau.
Xác định mức độ ảnh hưởng kết cấu mặt hàng cần phải tính tỉ lệ sp hỏng bình quân kế hoạch trong trường hợp kết cấu bình quân thực tế.
Tổng chi phí thực tế sản xuất trong kỳ.
Chi phí sx thực tế từng
loại sp=
Tỉ lệ sản phẩm hỏng bq KH theo kết cấu
x 100%
xTỉ lệ sp hỏng KH từng loại
sp
=Tỉ lệ sản phẩm hỏng bq KH theo theo kết cấu mặt hàng thực tế
Mức độ ảnh hưởng kết cấu mặt hàng đến tỉ lệ sp phẩm hỏng bq
- Tỉ lệ sản phẩm hỏng bq KH
=Tỉ lệ sản phẩm hỏng bq KH theo theo kết cấu mặt hàng thực tế
Mức độ ảnh hưởng của tỉ lệ sp hỏng cá biệt từng sp -
Tỉ lệ sản phẩm hỏng bq thực tế
SPChi phí sản xuất
CP SX SP hỏng ko sửa chữa được
CP SX SP hỏng sửa
chữa được
Tổng CP SX SP hỏng Xác định tỷ lệ
CPSXTT từng loại sp x
tỉ lệ SPKH hỏng từng
loại sp2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008
A 1.500 1.080 200 150 500 80 700 230 47% 21% 507,6
B 4.500 3.120 380 250 40 20 420 270 9% 9% 280,8
C 7.500 9.310 50 60 70 90 120 150 2% 2% 186,2
D 9.000 8.720 70 90 30 80 100 170 1% 2% 87,2
Tổng 22.500 22.230 1.340 820 6% 4% 1061,8
22.230
1061,8
=Tỉ lệ sản phẩm hỏng bq KH theo kết cấu
x 100 % = 4,8 %
19
SPChi phí sản xuất
CP SX SP hỏng ko sửa chữa được
CP SX SP hỏng sửa
chữa được
Tổng CP SX SP hỏng Xác định tỷ lệ
CPSXTT từng loại sp x
tỉ lệ SPHK hỏng từng
loại sp2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008
A 1.500 1.080 200 150 500 80 700 230 47% 21% 507,6
B 4.500 3.120 380 250 40 20 420 270 9% 9% 280,8
C 7.500 9.310 50 60 70 90 120 150 2% 2% 186,2
D 9.000 8.720 70 90 30 80 100 170 1% 2% 87,2
Tổng 22.500 22.230 1.340 820 6% 4% 1061,8
=Mức độ ảnh hưởng kết cấu mặt hàng đến tỉ lệ sp phẩm hỏng bq
- 6 % =4,8 % -1,2 %
SPChi phí sản xuất
CP SX SP hỏng ko sửa chữa được
CP SX SP hỏng sửa
chữa được
Tổng CP SX SP hỏng Xác định tỷ lệ
CPSXTT từng loại sp x
tỉ lệ SPHK hỏng từng
loại sp2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008 2007 2008
A 1.500 1.080 200 150 500 80 700 230 47% 21% 507,6
B 4.500 3.120 380 250 40 20 420 270 9% 9% 280,8
C 7.500 9.310 50 60 70 90 120 150 2% 2% 186,2
D 9.000 8.720 70 90 30 80 100 170 1% 2% 87,2
Tổng 22.500 22.230 1.340 820 6% 4% 1061,8
=Mức độ ảnh hưởng của tỉ lệ sp hỏng cá biệt từng sp
- 4,8 % =4,0 % - 0,8 %
CHƯƠNG 3PHÂN TÍCH GÍA THÀNH SẢN XUẤT
CHƯƠNG 3PHÂN TÍCH GÍA THÀNH SẢN XUẤT
20
Thực hành bài tập chương 2:
Bài 1: Có tình hình sản xuất sản phẩm tại công ty Z trong 6 tháng cuối năm N:
Tên sản phẩmGiá thành sản xuất sản phẩm
(đồng)Chi phí thiệt hại về sản phẩm
hỏng (đồng)Kỳ trước Kỳ này Kỳ trước Kỳ này
A 500.000.000 600.000.000 10.000.000 15.000.000B 300.000.000 330.000.000 19000000 24.900.000
Cộng 800.000.000 930.000.000 29.000.000 39.900.000
Yêu cầu:1.Phân tích tình hình biến động chất lượng sản phẩm ở công ty Z theo phương pháp tính tỷ lệ sai hỏng của sản phẩm?2.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ sai hỏng bình quân của sản phẩm?
Thực hành bài tập chương 2:
Bài 2: Có tài liệu sau đây của một doanh nghiệp trong năm N:Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tên SPGiá thành sản phẩm Chi phí sửa chữa sản
phẩm hỏngGiá thành SP hỏng không thể sửa chữa
được
Năm trước
Năm nay Năm trước
Năm nay Năm trước
Năm nay
A 30.000 40.000 200 250 400 750
B 50.000 50.000 250 250 1250 500
C 20.000 30.000 150 200 650 400
Cộng 100.000 120.000 600 700 2.300 1.650
Yêu cầu: Phân tích chất lượng sản xuất năm nay so với năm trước?
I, Ý nghĩa, nhiệm vụ phân tích.
II, Phân tích chung tình hình thực hiện giá thành.
1, Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị .
2, Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành.
III, Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
1, Phân tích chung .
2, Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích .
CHƯƠNG 3
Phân Tích Giá Thành Sản Xuất
21
IV, Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000 đ sản phẩm hàng hóa.
V, Phân tích các khoản mục giá thành.
1, Phân tích các khoản mục chi phí NVL trực tiếp.
2, Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp.
3, Phân tích khoản mục chi phí sx chung.
CHƯƠNG 3
Phân Tích Giá Thành Sản Xuất
I, Ý nghĩa, nhiệm vụ phân tích.
Để tiến hành sản xuất, thì phải có 3 yếu tố:
Ý nghĩa.
Lao động
Đối tượng Lao động
Tư liệu lao động.
Chi phí là toàn bộ lao động sống và lao động vật hoá cấu thành nên.
Giá thành sp do toàn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ cấu thành nên.
Tiết kệm chi phí chính là việc làm giảm giá thành trong sản xuất phù hợp với các quy luật kinh tế.
Đánh giá khái quát và toàn diện tình hình thực hiện giá thành đơn vị hay các khoản mục giá thành.
Phân tích giá thành cần các nhiệm vụ sau.
Xác định nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến tình hình trên.
Đề ra các biện pháp nhằm không ngừng hạ thấp giá thành sp trên cơ sở tiết kiệm chi phí, tối thiểu hoá chi phí.
Nhiệm vụ phân tích:
22
Xem xét sự biến động giá thành đơn vị, giá thành toàn bộ sản phẩm.
Phân tích chung tình hình thực hiện giá thành.
Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị.
Đánh giá kết quả Z từng loại sp
PP so sánh: tương đối và tuyệt đối.
II, Phân tích chung tình hình thực hiện giá thành.
Một số công thức liên quan đến Z và phân tích biến động
+Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
=Giá thành sản xuất +
Chi phí sản xuất chung
Tổng giá thành sản xuất
Tổng số lượng sản xuất =Giá thành
đơn vị
+Giá thành sản xuất
Chi phí quản lý doanh nghiệp
=Giá thành tiêu thụ + Chi phí bán
hàng
Tổng giá thành toàn bộ
Tổng số lượng sản xuất =Giá thành tiêu
thụ đơn vị
Một số công thức liên quan đến Z và phân tích biến động
Z đơn vị thực hiên trong kỳ
Z đơn vị kỳ kế hoạch =Tỉ lệ thực
hiện giá thành đơn vị
Số tương đối
Số tuyệt đối
=∆Z Z1 - Z0
Z đơn vị kỳ phân tích
Z đơn vị kỳ gốc =Chỉ số biến
động giá thành đơn vị
23
Sản phẩm
2007 2008(1.000đ) Đầu năm Cuối năm
A 26.000 32.000 33.000
B 16.000 24.000 20.000
C 24.000 34.000 40.000
D 30.000 25.000 20.000
Tổng 50.000 30.000 28.000
Yêu cầu: hãy phân tích biến động Z căn cứ vào tài liệu trên.
Tại doanh nghiệp y có số liệu về tình hình Z của các sp như sau:
Sản phẩm
2007 2008 N2/N0 N2/N1
N0 (đ) Đầu năm N1
Cuối năm N2
Mức Tỉ lệ Mức Tỉ lệ
A 26.000 32.000 33.000 7.000 26,9% 1.000 3,1%
B 16.000 24.000 20.000 4.000 25,0% -4.000 -16,7%
C 24.000 34.000 40.000 16.000 66,7% 6.000 17,6%
D 30.000 25.000 20.000 -10.000 -33,3% -5.000 -20,0%
H 35.000 40.000 5.000 14,3 %
Giải
2, Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành.
Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành.
Sản phẩm so sánh được là loại sp đã sx nhiều năm và ổn định, có Z chính xác, tin cậy.
Sản phẩm không so sánh được là loại sp mới đưa vào sx hoặc sản xuất thử, quá trình sx chưa ổn định…
Mục tiêu đánh giá chung cho toàn bộ biến động của từng loại sp.
Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh.
24
III, Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
Phân tích chung.
•Mức hạ giá thành ký hiệu M.•Biểu hiện mức tuyệt đối.
•Tỷ lệ hạ giá thành ký hiệu T.•Biểu hiện mức tương đối.
Là xác định sự biến động giữa thực tế hạ giá thành so với kế hoạch.
•Phương pháp phân tích.
• Ký hiệu.1. QK; QT: slg sp kỳ kế hoạch, thực tế.2. ZK, ZT: Giá thành đơn vị kế hoạch, thực tế.3. ZNT: Giá thành đơn vị sp kỳ thực tế năm
trước.
• Các bước phân tích như sau:
•B1:Xác định nhiệm vụ (K/H) hạ giá thành.
•Mức hạ giá thành K/H.•(MK) =ΣQKZK - ΣQKZNT
Các bước thực hiện. •B2: Xác định
kết quả thực tế hạ giá thành.
•Tỷ lệ hạ giá thành K/H.Mk
ΣQKZNT(TK) X 100 %=
•Mức hạ giá thành thực tế.•(MT) =ΣQTZT - ΣQTZNT
•Tỷ lệ hạ giá thành TT.MT
ΣQTZNT(TT) X 100 %=
•B3: So sánh giữa thực tế với kế hoạch hạ giá thành.
•∆M = MT - MK•∆T = TT - TK
Sản phẩm so sánh được
2007 2008
QK ZNT QT ZNT QKZK QTZT
A 26.000 30.000 22.000 33.000
B 16.000 10.000 14.00020.000
C 24.000 20.000 20.000 40.000
D 30.000 33.000 25.000 20.000
Ví dụ minh hoạ đơn vị tính 1.000đ
Xác định biến động hạ giá thành căn cứ vào số liệu trên.
25
2, Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành.
Nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành.
Sản lượng sản phẩm.
Kết cấu mặt hàng.
Giá thành đơn vị.
Phương pháp phân tích là phương pháp phân tích thay thế liên hoàn.
a, Nhân tố sản lượng spa, Nhân tố sản lượng sp
b, Nhân tố kết cấu mặt hàng.
c, Nhân tố giá thành đơn vị
a, Nhân tố sản lượng spPhân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố theo các nguyên tắc của thay thế
liên hoàn xác định dưới giả định các nhân tố khác ko đổi chỉ có sp thay đổi, khi đó Z ko đổi mà sản lượng thay đổi. Ta có:
Gọi Mq, Tq mức độ, tỷ lệ hạ giá thành Z tính được khi sản lượng thay đổi.
MkMq = xΣQTZNT
ΣQKZNTx 100%
ΣQTZNT
ΣQKZNTx 100% Tỷ lệ hoành thành kế hoạch sản lượng chung
•∆Mq = MK x tỷ lệ hoàn thành KH SL - MK
•Xác định tỷ lệ hạ Z đạt được khi thay đổi là :
Tq =Mức hạ Z đạt được
ΣQTZNT=
Mk x ΣQKZNTΣQTZNT
=Mk
ΣQKZNT= Tk
ΣQTZNT
b, Nhân tố kết cấu mặt hàng.
Thay đổi kết cấu mặt hàng sẽ ảnh hưởng đến mức hạ Z và tỷ lệ hạ Z chung cũng thay đổi:
- Kết cấu mặt hàng có Tỷ trọng mặt hàng mặt hàng thay đổi có hướng mức hạ Z và tỷ lệ cao sẽ làm cho mức hạ Z tỷ lệ chung là thấp và ngược lại.
•Gia định sản lượng sp và kết cấu mặt hàng đều thay đổi ở kỳ thực tế.•Gọi Mc, Tc là mức hạ Z và tỷ lệ hạ Z khi kết cấu mặt hàng thay đổi.
•(Mc) =ΣQTZK - ΣQTZNT
26
c, Nhân tố giá thành đơn vị
Giá thành đơn vị thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức hạ Z và tỷ lệ chung.- Để xác định ta giả định thay đổi giá thành đơn vị ở kỳ thực tế dẫn Q, kết cấu mặt hàng, Z đơn vị ở kỳ thực tế đều thay đổi.
•Gọi ΔMZ, ΔTZ là mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị đến chỉ tiêu mức hạ và tỷ lệ hạ, ta có:
ΔMZ = MT - (ΣQTZK – ΣQTZNT)
Tỷ lệ hạ Z : TZ =
Vậy : ΔTZ = TT – TC =
Hay : ΔTZ =
MTΣQTZNT
ΔMZΣQTZNT
Sản phẩm so
sánh được
2007 2008
QNT ZNT QK ZK QT ZT
A 26 6 30 8 32 9
B 16 18 25 12 24 10
C 24 12 30 10 34 15
D 30 15 20 13 25 20
Ví dụ minh hoạ đơn vị tính 1.000đ
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
Nhân tố ảnh hưởngẢnh hưởng đến
Mức hạ Z Tỷ lệ hạ Z
A, Sản lượng sản phẩm ? ?
B, Kế cấu mặt hàng ? ?
C, Giá thành đơn vị ? ?
Tổng cộng
27
IV - Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000 đồng sản phẩn hàng hoá.
Trong quá trình sản xuất doanh nghiệp không ngừng đổi mới công nghệ tìm ra các sản phẩm mới có tính ưu việt và đáp úng trên thị trường nên sản phẩm mới ra đời là điều tất yếu khách quan. Để đánh giá ta cần như sau:
Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000 đ sản phẩm hàng hoá.
Chi phí trên 1000đ SP HH là mức chi phí bỏ ra để SX và tiêu thụ 1000 đ SP HH
ΣQZ
ΣQGx 1000 =F
ΣQZΣQG x 1000 đ =F
Trong đó:•Q: sản lượng HH của từng loại sản phẩm.•Z: giá thành SX đơn vị của từng loại SP.•G: giá bán đơn vị của từng loại sp.•Gọi FT, FK: chi phí trên 1000 đ sản phẩm HH kỳ thực tê, KH.•Nếu: ΔF = FT – FK ≤ 0 thì được coi như là tốt.•F có thể xác định cho từng loại SP.•Xác định chỉ tiêu biến động F giữa các kỳ.
Tổng hợp các nhân tốNhân tố Kết cấu mặt hàng
Nhân tố Giá bán đơn vị
Nhân tố Giá thành đơn vị
28
Δ
Khi thay đổi kết cấu mặt hàng làm dẫn đến phí trên 1000 đ sp HH Bình quân sẽ thay đổi như:
Theo số liệu trên có thể tính FC = ? Mức độ ảnh hưởng khi thay đổiΔFC = FC – F K = ?
ΣQTZK
ΣQTGKx 1000 =FC
Nhân tố giá thành đơn vị:Giả sử Z thay đổi và kết cấu mặt hàng ko thay đổi:
Fz = ?Mức đổ ảnh hưởng ΔFZ = FZ – F C = ?
Nhân tố giá thành đơn vị:Giả sử Z thay đổi và kết cấu mặt hàng ko thay đổi:
Fz = ?Mức đổ ảnh hưởng ΔFZ = FZ – F C = ?
ΣQTZT
ΣQTGKx 1000 =FZ
Nhân tố giá bán đơn vị:Giả sử G thay đổi dẫn tới cp BQ cũng thay đổi.
FG = FT = ?Mức đổ ảnh hưởng ΔFG = FG – F Z = ?
Nhân tố giá bán đơn vị:Giả sử G thay đổi dẫn tới cp BQ cũng thay đổi.
FG = FT = ?Mức đổ ảnh hưởng ΔFG = FG – F Z = ?
ΣQTZT
ΣQTGTx 1000 =FG
29
ΣQTZT
ΣQTGTx 1000 =FG
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
Nhân tố ảnh hưởng Mức ảnh hưởng đến
A, Kế cấu mặt hàng??
B, Giá thành đơn vị??
C, Đơn giá bán.??
Tổng cộng
Sản phẩm
2007 2008
QK ZK GK QT GT ZT
A 60 100 180 240 256 192
B 80 320 450 300 420 630
C 72 210 360 300 340 408
D 45 230 300 260 325 375
Ví dụ minh hoạ
Lập bảng phân tích chi phí trên 1000đ giá trị sp HH
ΣQTZT
ΣQTGTx 1000 =FG
V,PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH.
1. Phân tích khoản mục CP nguyên vật liệu trực tiếp ?
2. Phân tích khoản mục CP nhân công trực tiếp?
3. Phân tích khoản mục CP sả`n xuất chung?
Cp NVLTT chiếm tỷ trọng lớn nên nội dung tập trung vào phân tíchNVL ko thể thay thế được khi DN SX nhiều loại sp.
Cp NCTT là khoản chi phí phải cho người lao động bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp, trích theo lương để tạo ra giá trị sp
Cp SXC là khoản chi phí được sử dụng chung cho nhiều loại sản phẩm trong SX.
30
•So sánh và thay thế liên hoàn.•Mức tiêu hao NVL/sp.•Đơn giá NVL.
1. Phân tích khoản mục CP nguyên vật liệu trực tiếp ?
Chỉ tiêu phân tích
Phương pháp phân tích
Biến động lượng
Biến động giá
CPNVLTT =
Slg sp sx x
Mức tiêu hao NVL/sp x
Đơn giá NVL
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ
LỢI NHUẬN
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ
LỢI NHUẬN
Thực hành bài tập chương 3:Bài 1:Một doanh nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm A,B,C. Có số liệu về tình hình sản xuất trong năm qua như sau:1.Tình hình sản xuất và chi phí:
2. Tài liệu giá thành đơn vị sản phẩm B theo khoản mục:
4.6004.200Tổng
250200Chi phí SX chung
1.0501.000Chi phí NC trực tiếp
3.3003.000Chi phí NVL trực tiếp
TTKH
Giá thành đơn vị(đ)Khoản mục
402.0001.4501.500120150C
1005.0004.6004.200300250B
804.0003.0503.000120100A
TTKHTTKH
Dịnh mức lao động(giờ/sp)
Đơn giá cố định(đồng/sp)
Giá thành đơn vị (đ)
Số lượng SPLoại sản phẩm
402.0001.4501.500120150C
1005.0004.6004.200300250B
804.0003.0503.000120100A
TTKHTTKH
Dịnh mức lao động(giờ/sp)
Đơn giá cố định(đồng/sp)
Giá thành đơn vị (đ)
Số lượng SPLoại sản phẩm
4.6004.200Tổng
250200Chi phí SX chung
1.0501.000Chi phí NC trực tiếp
3.3003.000Chi phí NVL trực tiếp
TTKHKhoản mục
31
3. Tài liệu về các loại vật liệu sử dụng sản xuất sản phẩm B:
1.0501201003Vật liệu Z
6606006002Vật liệu Y
1.5003123005Vật liệu X
TTKH
Tổng vật liệu thực tế sử dụng
(kg)
Đơn giá vật liệu(đ/kg)
Định mức vật liệu (kg/sp)
Vật liệu
Yêu cầu:1. Phân tích kết quả sản xuất của doanh nghiệp trên?2. Phân tích những vấn đề liên quan đến chi phí và giá thành của doanh nghiệp?
I, Phân tích tình hình tiêu thụ.
1, Ý nghĩa, nhiệm vụ.
2, Phân tích chung tình hình tiêu thụ về khối lượng sp.
3, Phân tích tình hình tiêu thụ về doanh thu.
4, Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng tiêu thụ chủ yếu.
5, Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.
II, Phân tích tình hình lợi nhuận.
1, Ý nghĩa, nhiệm vụ.
2, Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của DN.
3, phân tích chung tình hình lợi nhuận.
4, Phân tích lợi nhuận của hoạt động bán hàng và dịch vụ.
CHƯƠNG 4PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN
I, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ .
Ý nghĩa và nhiệm vụ
Tiêu thụ sản phẩm là gì? Nhiệm vụ đánh giá được:là bao gôm?
•Quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của SP HH ?
•Quá trình chuyển hoá hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ.•Kết thúc một vòng luân chuyển vốn.T – H – T’; T’>T
•Quá trình tiêu thụ hàng hoá được thể hiện thông qua thị trường, nêu sp mạng được tính hữu ích cho người tiêu dùng thì chính là thể hiện năng lực KD của doanh nghiệp.•Thông qua tiêu thụ doanh nghiệp có thể trang trải cp trong quá trình sx và mang lại LN cho DN, đóng góp vào NSNN, mở rộng quy mô sx.
Tình hình tiêu thụ của từng loại sp và toàn bộ doanh nghiệp, mặt hàng chủ yếu.
•Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.•Đề ra các biện pháp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ.
32
I, PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ .
2. Phân tích tình hình theo số lượng.
Q tồn CK-
Q sx trong kỳ+
Q tồn Đk=
Q tiêu thụ
n
1i 0ii 1n
0i 0ii 1
Q .GK 100%
Q .G
SP
Tồn kho ĐK SX trong kỳ TT trong kỳ
Tồn kho cuối kỳ Đơn giá
Q1ixG0i
Q0i xG0iQ0i Q1i Q0i Q1i Q0i Q1i Q0i Q1i G0i
A 50 40 370 400 420 430 0 10 15 ? ?
B 60 45 400 500 340 455 120 90 10 ? ?
C 50 150 700 600 650 450 100 - 5 ? ?
D - - 470 500 410 335 230 - 8 ? ?
∑= ? ?
Ví dụ: ĐVT: 1.000 đ
3. Phân tích tình hình tiêu thụ về doanh thu.
Nâng cao hiệu quả KD, cần phải tăng doanh thu.
Phân tích Doanh thu để xem xét trên mọi góc độ cho từng mặt hàng, nhóm hàng…
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích đưa ra KQ là làm cơ sở xây dựng chiến lược kinh doanh.
SP
DT kỳ trước DT kỳ này Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số lg %
A 420 ? 430 ? ? ?
B 340 ? 455 ? ? ?
C 650 ? 450 ? ? ?
D 410 ? 335 ? ? ?Tổng: ? ?
Ví dụ minh hoạ, đơn vị: 1.000 đ
33
4. Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng chủ yếu.
Không lấy hàng tiêu thụ vượt mức để bù trừ cho nhau.
Sử dụng PP so sánh.
Căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành kế hoạch.
Ngoài việc phân tích DT, chúng ta có thể Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng chủ yếu theo nguyên tăc sau:
Đánh giá tình hình thực hiện KH tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng.
x
∑Q0 i x G0i
∑Qmin i x G0i100%=Stt
n
i=1
i=1
nStt: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạchQ min i: Slg nhỏ nhất thứ i.Qoi sản lượng tiêu thụ KH của sp iGoi giá bán KH của sp i
SPSản lượng tiêu thụ trong kỳ.(sp) Đơn giá
KH TT Số tiền
A 420 430 15
B 340 455 10
C 650 450 5
D 410 335 8
Ví dụ minh hoạ, đơn vị: 1.000 đ
Yêu cầu: Phân tích tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng ?
5. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.
sách nhà nước)
Sự ảnh hưởng có nguyên nhân.• Nguyên nhân chủ quan.•Nguyên nhân khách quan ( thị trường, chính sách nhà nước)
Phân tích về tính chủ quan
Phân tích về tính khách quan.
•Tình hình thực hiện kế hoạch sx.•Mặt hàng, chất lượng.•Tình hình dự trữ, tiết cân, giá cả thị trường…
•Sản xuất cái gì?•Sản xuất như thế nào?•Sản xuất cho ai?•Sản xuất ở đâu?•Y= f(x) x là giá bán, y là khối lg tiêu thụ.
y
y3 -
y2 -
y1-
x1 x2 x3 x4 x
Hàng xa xỉ
Hàng thiết yếuYếu tố khách hàng
34
•Thị hiếu của người tiêu dùng.•Mức sống của người tiêu dùng.•Tập quán, v.v.v. theo ct y= f(x).
Xét mối quan hệ giữa nhu nhập và nhu cầu cần thiết như thực phẩm tiêu dùng.
Xét mối quan hệ giữa nhu nhập và nhu cầu tương đối cần thiết như thiết bị tiêu dùng (nhà của, quần áo…)
Yếu tố khách hàng
0
y
y3 -
y2 -
y1-
x1 x2 x3 x4 x
Y = a: a là nhu cầu bão hoà
Y = ax
x + b
Xét mối quan hệ giữa nhu nhập và nhu cầu với hàng xa xỉ như nhu cầu tăng thì nó cũng tăng ko có bão hoà.
Yếu tố khách hàng có nhu cầu tương đối cần thiết
0
y
y3 -
y2 -
y1-
x1 x2 x3 x4 x
Y = a: a là nhu cầu bão hoà
Y = a . x
x + b
Qua hệ mối quan hệ giữa thu nhập và nhu cầu hàng xa xỉ
Y = ax.x - c
x + b
0
y
y3 -
y2 -
y1-
x1 x2 x3 x4 x
Y = a . x - c
x + b
Phân tích tình hình lợi nhuận.
1.Ý nghĩa, nhiệm vụ.
2. Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của DN
3. Phân tích tình hình chung lợi nhuận
4. Phân tích tình hình lợi nhuận của hoạt động kinh doanh bán hàng và DV
5. Phân tích tình hình lợi nhuận của hoạt động tài chính.SV tham
khảo trong sách
6. Phân tích tình hình lợi nhuận của hoạt động khác.SV tham khảo trong sách
35
2. Các bộ phận cấu thành lợi nhuận của DN
Lợi nhuận có thể hình thành từ nhiều hình thức, lĩnh vực kinh doanh. Thông thường lợi nhuận DN bao gồm?
Lợi nhuận có thể hình thành từ nhiều hình thức, lĩnh vực kinh doanh. Thông thường lợi nhuận DN bao gồm?
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh.( bán h, DV) theo CT sau:
=
DTT (QiGi) = DT BH – các khoản giảm trừ.
-
( QiZ i) GVHB
-
CP BH ( QiC i), QLDN ( QiC i)
Lợi nhuận hoạt động tài chính
•Lợi nhuận nhận từ khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp vào các lĩnh vực ngoài DN.
=
DTT HĐTC
-
CPTC
Lợi nhuận hoạt động khác
•Là ngoài LN BH, DV và LN TC thì dó là LN từ hoạt động khác.
=
DTT HĐ khác
-
CP khác
Lơi nhuận thực tế (p1)
P1 = Q1i(G1i – Z1i – CBH 1i – C QL1i)
Lơi nhuận kế hoạch (p0)
P0 = Q0i(G0i – Z0i – CBH 0i – C QL0i)
Xác định đối tượng phân tích.p = P1 – P0
Q’ trong đó k được tính như sau:
Xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố.1. Thay thế lần 1: khi thay đổi khối lượng
trong điều kiện các nhân tố khác ko đổi:Gọi Q’1 tiêu thụ thực tế.Q’1 = K.Q0i trong đó k được tính như sau:
của DN K là tỉ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ chung
của DN
x
∑Q0 i x G0i
∑Q1i x G0i100%=K
n
i=1
i=1
n
Ta có lợi nhuân như sau:
Kết luận SV Tự nghiên cứu.
P0i = Q’1(G0i – Z0i – CBH 0i – C QL0i)P0i = KQ0i(G0i – Z0i – CBH 0i – C QL0i)P0i = KP0 => pQ= P01 – P0 = (K – 1).P0
Lơi nhuận thực tế (p02)
P02 = Q1i(G0i – Z0i – CBH 0i – C QL0i)
Xác định đối tượng phân tích.Pkc = P02 – P01
Xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố.Thay thế lần 2: khi thay đổi kết cấu mặt hàng
trong điều kiện các nhân tố khác ko đổi Q’1= Q1 :
36
P03 = Q1i(G0i – Z1i – CBH 0i – C QL0i)
Xác định đối tượng phân tích.PZ = P03 – P02=> PZ = (G0i – Z1i – CBH 0i – C QL0i) - Q1i(G0i – Z0i – CBH 0i – C QL0i= Q1i (– Z1i + Z0i) => PZ = Q1i (– Z1i + Z0i) . SV tự đưa ra kết luận.
Lơi nhuận thực tế (p03)
Xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố.Thay thế lần 3: khi thay đổi giá thành sx trong
điều kiện các nhân tố khác ko đổi Zoi= Z1i
:Gọi P03 tiêu thụ thực tế.
P02 = Q1i(G0i – Z0i – CBH 0i – C QL0i)
P04 = Q1i(G0i – Z1i – CBH 1i – C QL0i)
Xác định đối tượng phân tích.PCBh = P04 – P03 => PCbh= (G0i – Z1i – CBH 1i – C QL0i) - Q1i(G0i – Z1i – CBH 0i – C QL0i) = Q1i (– C1i + C0i) => PZ = Q1i (– C1i + C0i) . SV tự đưa ra kết luận.
Xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố.Thay thế lần 4: khi thay đổi chi phí bán hàng
trong điều kiện các nhân tố khác ko đổi Chb0i= Cbh1i :Gọi P04 tiêu thụ thực tế.
P03 = Q1i(G0i – Z1i – CBH 0i – C QL0i)
Lơi nhuận thực tế (p04)
P05 = Q1i(G0i – Z1i – CBH 1i – C QL1i)
Xác định đối tượng phân tích.PCQL = P05 – P04 => PCQL= (G0i – Z1i – CBH 1i – C QL1i) - Q1i(G0i – Z1i – CBH 1i – C QL0i) = Q1i (– C QL1i + CQL0i) => PZ = Q1i (– CQL1i + CQL0i) . SV tự đưa ra kết luận.
Xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố.Thay thế lần 5: khi thay đổi chi phí Qlý trong
điều kiện các nhân tố khác ko đổi CQL0i= CQL1i :Gọi P05 tiêu thụ thực tế.
P04 = Q1i(G0i – Z1i – CBH 1i – C QL0i)
Lơi nhuận thực tế (p05)
37
Lơi nhuận thực tế (p06)
Nhân tố Mức độ ảnh hưởngKhối lượng sản phẩm tiêu thụ PQ
Kết cấu mặt hàng: PKC
Giá thành sp: PZ
Chi phí bán hàng: PCBH
Chi phí quan lý: PCQL
Giá bán :PG
Tổng cộng:
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng
Sản phẩm
Các chỉ tiêu A B C D E
Khối lg tiêu thụKH 4.000 5.000 6.000 7.500 8.500
TT 4.500 6.500 7.500 8.000 9.000
Giá thành 1/spKH 30 40 50 90 70
TT 32 38 68 80 90
Giá bán 1/spKH 50 70 60 150 100
TT 45 65 68 168 128
Cp BH 1/spKH 10 20 25 45 50
TT 11 18 28 58 48
Cp QL 1/spKH 14 24 20 30 40
TT 12 22 25 35 45
Ví dụ minh hoạ đơn vị tính 1.000 đVí dụ minh hoạ đơn vị tính 1.000 đ
CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
38
I, Mục tiêu phân tích BCTC .Các đối tượng
Trong doanh nghiệp. Ngoài doanh nghiệp
1. Đánh giá KQ quá khứ, tài chính hiện hành.2. Đánh giá tiềm lực tương lai và rủi ro
•Quá khứ là căn cản nhằm đánh giá đưa ra kết quả cho tương lai. Do đó, các đối tượng sử dụng thông tin trên BCTC cần phải phân tích và đánh giá để làm cơ sở đưa ra quyết định của mình. Mặt khác, mỗi đối tượng sử dụng thông tin đều mang mục đích riêng nên BCTC phục vụ rộng rãi cho nhiều đối tượng trong tầng lớp xã hội.•Phân tích về dòng tiền, DT, CP, LN…TS và NV.
•Thông qua các thông tin từ quá khứ, hiện tại là thông tin hữu ích định hướng cho tương lai. Như nhà đầu tư muốn mua một cổ phiếu của công ty A thì phải biết công ty A đó tương lai ra sao…•Doanh nghiệp nào có các BCTC rõ ràng, trung thực và độ tin cậy cao dẫn đến rủi ro cho các đối tượng sử dụng được han chế.•Tiên đoán được tiềm năng, năng lực tài chính cũng như yếu tố sinh lời tương lai.
II, Tiêu chuẩn phân tích BCTC .
Thước đo thực tế
Kế quả quá khứ của doanh nghiệp
Các tiêu chuẩn của ngành.
•Thước đo kết quả tài chính thực sự phát sinh và hoàn thành.•Thường sử dụng cho thước đo tỷ suất tài chính.
•Kết quả quá khứ đóng vai trò quan trọng cho thước đo kết quả tài chính hiện hành của DN.•Cho biết sử biến đổng tài chính DN.•Cho chúng ta biết trong phạm vị hẹp của DN.
•Sử dụng tiêu chuẩn này nhằm khắc phục nhược điểm trên. Vì nó có thể giúp chúng ta đánh giá và so sánh các doanh nghiệp cùng ngành với nhau. •Trường hợp này mang tính chất trên phạm vi rộng hơn.
• Yếu tố hạn chế:1. Có những DN cùng ngành
nhưng ko so sánh được, do phụ thuộc vào điều kiện hoàn cảnh của mỗi DN.
2. Các DN lớn thường KD đa ngành nghề.
3. Các DN sử dụng các hình thức kế toán, phương pháp khác nhau.
III, Nguồn tài liệu phân tích .
Các Báo cáo được phát hành.
Báo cáo uỷ ban chứng khoán nhà nước.
Các tạp chí kinh doanh được xuất bản định kỳ và các dịch vụ tư vấn tính dụng và đầu tư.
1. Báo cáo quản trị.
2. Báo cáo tài chính.
3. Báo cáo kiểm toán….theo tháng, quý, năm..
•Các công ty cổ phần niêm yết cho uỷ ban chứng khoán.•Theo mẫu biểu đã được quy định của pháp luật.
•Các thông tin kinh tế được đăng tải trên các tạp chí kinh doanh theo định kỳ.•Các thông tin về tiêu chuẩn ngành, tỉ số bình quân.
39
IV, Phân tích ảnh hưởng của kế toán đến độ chính xác trên BCTC .
Được đánh giá mức độ ảnh hưởng của chính sách kế toán đến BCTC.
Chính sách kế toán có quyền lựa chọn hình thức, phương pháp kế toán để ghi chép.
So sánh các doanh nghiệp với nhau mà sử dụng khác hình thức, phương pháp kế toán khác nhau dẫn tới kết quả phân tích ko mang lại KQ cao.
Sử dụng ước tính kế toán, hay tính chủ quan làm cho thông tin kế toán bị sai sót.
V, Phương pháp phân tích BCTC .
Phân tích theo chiều ngang.
Phân tích theo xu hướng
Phân tích theo chiều dọc
Phân tích theo chiều ngang. Đơn vị tính 1.000 VNĐ
520.000420.000TỔNG TÀI SẢN:
280.000300.000B. Tài sản cố định và
đầu tưtài chính dài hạn
250.000120.000A.Tài sản lưu động và
đầu tưtài chính ngắn hạn
Tỷ lệ (%)5=4/2
Số tiền4=3-2
Số tiền3
Số tiền2
CHÊNH LỆCH20062005
CHỈ TIÊU
1
40
Phân tích theo xu hướng
Các chỉ tiêu2002 2003 2004 2005 2006 2007
Tiền % Tiền % Tiền % Tiền % Tiền % Tiền %Doanh thu thuần 200 1 300 1,5 140 0,7 250 1,3 370 1,9 530 2,7LN hoạt động KD
300 1 350 1,2 260 0,9 340 1,1 550 1,8 780 2,6
LN thuần /1cổ p 140 1 320 2,3 200 1,4 430 3,1 390 2,8 630 4,5Cổ tức phân phối/1cổ p
230 1 350 1,5 140 0,6 460 2,0 350 1,5 500 2,2
Ví dụ minh hoạ : Đơn vị tính 1.000 đ yiCó số liệu của đơn vị KD sau: T =
y0
Phân tích theo xu hướng
Các chỉ tiêu2002 2003 2004 2005 2006 2007% % % % % %
Doanh thu thuần 1 1,5 0,7 1,3 1,9 2,7LN hoạt động KD 1 1,2 0,9 1,1 1,8 2,6LN thuần /1cổ p 1 2,3 1,4 3,1 2,8 4,5Cổ tức phân phối/1cổ p 1 1,5 0,6 2,0 1,5 2,2
BIỂU ĐỒ XU THẾ
0
1
2
3
4
5
2002 2003 2004 2005 2006 2007
% T
ĂNG T
RƯỞ
NG
Doanh thu thuần LN hoạt động KDLN thuần /1cổ p Cổ tức phân phối/1cổ p
Phân tích theo theo chiều dọc
Phâ tích theo chiều dọc chính là tính kết cấu của tài sản, nguồn vốn trong một năm có phù hợp với tình hình kinh doanh của DN hay ko. Ví dụ như: đơn vị tính 1.000đ
10010.0001005.000TỐNG NG.VỐN
404.000603.000B, Nguồn vốn chủ sở hữu
606.000402.000A, Nợ phải trả
Tỷ trọng(%)Số tiềnTỷ trọng
(%)Số tiền
20062005
CHỈ TIÊU
41
Phân tích theo theo chiều dọc
CHỈ TIÊU2005 2006
Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%)
A, Nợ phải trả 40 60
B, Nguồn vốn chủ sở hữu 60 40
Tổng cộng 100 100
BIỂU ĐỒ PHÂN TÍCH DỌC 2006
Nợ phải t rả; 60; 60% Nguồn vốn chủ sở
hữu; 40; 40%
BIỂU ĐỒ PHÂN TÍCH CHIỀU DỌC 2005
Nợ phải trả; 40; 40%
Nguồn vốn chủ sở hữu;
60; 60%
VI, Phương pháp phân tích tỷ số
Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn
Đánh giá hiệu quả hoạt động
Đánh giá khả năng sinh lời
Đánh giá năng lực dòng tiền
Các tỉ số kiểm tra thị trường
Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạnTỷ số thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu
Khả năng thanh toán nhanh = -------------------------------------------------------------Nợ ngắn hạn
42
lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vaySố lần hoàn trả lãi vay =
chi phí lãi vay
Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn
TỔNG NỢTỶ SỐ ĐẢM BẢO NỢ =
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Đánh giá hiệu quả hoạt động
Giá vốn hàng hoáSố vòng quay của HH,TP tồn kho =
HH,TP tồn kho bình quân
Tồn đầu kỳ + tồn cuối kỳHàng tồn kho bình quân =
2
Số ngày trong kỳ Số dự trữ hàng tồn kho =
Số vòng quay của hàng tồn kho
Giá thành sp sxSố vòng quay sp dở dang =
Số lg SP dở dang BQ
Đánh giá hiệu quả hoạt động
Chi phí đã sử dụngSố vòng quay NVL =
Giá trị NVL BQ
DT thuầnSố vòng quaycác khoản phải thu =
Các khoản phải thu BQ
43
Đánh giá hiệu quả hoạt động
Dư đầu kỳ + dư cuối kỳCác khoản phải thu bình quân =
2
Số ngày trong nămSố ngày thu tiền BH bình quân =
Số vòng quay các khoản thu
DT thuầnSố vòng quay của tài sản =
Tổng tài sản BQ
Đánh giá hiệu quả hoạt động
tồn đầu kỳ + tồn cuối kỳTài sản bình quân =
2
Đánh giá khả năng sinh lời
LỢI NHUẬN TRƯỚC HOẶC SAU THUẾ
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN/ DOANH THU = DOANH THU THUẦN
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Đánh giá khả năng sinh lời
LỢI NHUẬN TRƯỚC HOẶC SAU THUẾ
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN/ TS = Tổng TS BQ
Tỷ suất LN/DT x Số vòng quay TS = Tỷ suất LN/TS
LỢI NHUẬN TRƯỚC HOẶC SAU THUẾ
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN/ VCSH = VCSH BQ
44
Đánh giá khả năng sinh lời
LỢI NHUẬN SAU THUẾLN /1cổ phiếu =
Số lượng cổ phiếu thường lưu hành BQ
Cổ tức phân phối mỗi cổ phiếu Tỷ lệ chi trả cổ tức =
LN mỗi cổ phiếu
Đánh giá năng lực dòng tiền
Dòng tiền thuần từ hoạt động KD Tỷ suất dòng tiền /Ln =
LN thuần
Đánh giá năng lực dòng tiền
dòng tiền thuần từ hoạt động KD Tỷ suất dòng tiền /DT =
DT thuần
dòng tiền thuần từ hoạt động KD Tỷ suất dòng tiền /TS =
Tổng TS BQ
Dòng tiền tự do =
Dòng tiền thuần từ HĐKD
- Cổ tức - Vốn đầu tư thuần
Đánh giá năng lực dòng tiền
Dòng tiền thuần từ hoạt động KD 3 năm Tỷ suất đủ tiền =
Tổng nhu cầu vốn đầu tư, vốn ĐT BSung vào HTK và chi trả cổ tức của 3 năm
Dòng tiền thuần từ HĐ KD – cổ tức Tỷ suất tái đầu tư tiền =
NGTSCĐ + TSDH khác + vốn luân chuyển
Các tỉ số kiểm tra thị trường
Thị giá mỗi cổ phiếu Tỷ số giá cả trên LN =
LN mỗi cổ phiếu
45
Các tỉ số kiểm tra thị trường
Cổ tức phân phối mỗi cổ phiếu Cổ tức mang lại =
Thị giá mỗi cổ phiếu
NVCSH Gia trị sổ sách mỗi cổ phiếu =
Slg cổ phiếu đang lưu hàng
134