chương 10 va ba po
DESCRIPTION
VA BA POTRANSCRIPT
Chương 10Nguyên nhân và chi phí của lạm phát
Nguyễn Việt Hưng
2
Mục tiêu của chương
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối
quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
3
Mục tiêu của chương
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối
quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
4
Nguyên nhân của lạm phát
Nguyên nhân lạm phát:
1. Lạm phát do cầu kéo
2. Lạm phát do chi phí đẩy
3. Lạm phát do sự thay đổi tỷ giá
4. Lạm phát ỳ
5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ
5
Nguyên nhân của lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo (pull-
demand)
Tổng cầu AD tăng lên sẽ
gây ra sự gia tăng giá cả
và lạm phát xảy ra
Sản lượng tăng tới Y1
Giá tăng từ Po tới P1
Po
Yo Y
PSAS
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
6
Nguyên nhân của lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo
AD tăng có thể do
Tiêu dùng tăng cao
Đầu tư tăng cao
Chi tiêu chính phủ tăng cao
Xuất khẩu tăng cao
7
Nguyên nhân của lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo
Hạn chế của lý thuyết này:
– Chưa giải thích được cốt lõi nguyên nhân của sự gia tăng tổng
cầu và phân tách giữa lạm phát trong ngắn hạn và lạm phát
trong dài hạn.
Tại sao tiêu dùng và đầu tư lại tăng cao?
Tại sao chính phủ có thể tăng chi tiêu cao?
Tại sao xuất khẩu tăng cao?
8
Nguyên nhân của lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy
(push-cost)
Tổng cung ngắn hạn giảm
và gây ra lạm phát kèm suy
thoái
Sản lượng giảm xuống Y1
Giá cả tăng lên Y1
Po
Yo Y
PSASo
ADo
Eo
P1
Y1
E1
SAS1
9
Nguyên nhân của lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy AS ngắn hạn giảm có thể do:
Giá dầu mỏ tăng và quốc gia này phải nhập khẩu dầu
Giá các yếu tố đầu vào khác như thép, phân bón tăng
Thời tiết bất lợi làm giảm sản lượng nông nghiệp
Tiền lương của người lao động tăng
10
Nguyên nhân của lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy
Hạn chế của lý thuyết này
– Không phân tách lạm phát trong ngắn hạn và
lạm phát trong dài hạn
11
Nguyên nhân của lạm phát
3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá
Trong chế độ tỷ giá cố định, chính sách phá giá
đồng nội tệ sẽ làm giá hàng xuất khẩu tính theo
ngoại tệ rẻ đi và giá hàng nhập khẩu tính theo
nội tệ tăng lên
12
Nguyên nhân của lạm phát
3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá
Xuất khẩu tăng và AD tăng
Giá nguyên liệu nhập khẩu tính theo nội tệ tăng (cầu ít co
giãn), chi phí sản xuất tăng và AS ngắn hạn giảm
→ lạm phát xảy ra do cả hai nguyên nhân lạm phát do
cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy.
13
Nguyên nhân của lạm phát
3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá
Hạn chế của lý thuyết này
Không phân tách được nguyên nhân lạm phát
trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn
14
Nguyên nhân của lạm phát
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2
E2
15
Nguyên nhân của lạm phát
4. Lạm phát ỳ (inertia inflation)
Lạm phát hiện tại chịu ảnh hưởng của lạm phát
trong quá khứ
Lạm phát năm 2004 cao khiến mọi người kỳ
vọng lạm phát năm 2005 tiếp tục cao
kỳ vọng mô phỏng (adaptive expectation)
16
Nguyên nhân của lạm phát
4. Lạm phát ỳ
Lạm phát kỳ vọng cao khiến giá trong các hợp
đồng cung ứng tăng cao
Đặc biệt là giá các đầu vào cung ứng
Tổng cung ngắn hạn giảm và lạm phát xảy ra
17
Nguyên nhân của lạm phát
4. Lạm phát ỳ
Hạn chế của lý thuyết này
– Không phân tách được nguyên nhân lạm phát
trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn
18
Nguyên nhân của lạm phát
5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ
Chúng ta sẽ bàn lại các nguyên nhân lạm phát
nói trên trong dài hạn
19
Nguyên nhân của lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo
Tổng cầu không thể tăng cao mãi được nếu như
lượng tiền trong túi mọi người không thay đổi
→ Tổng cầu tăng không phải là nguyên nhân dài hạn
của lạm phát
20
Nguyên nhân của lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy
Giá dầu mỏ và đầu vào khác chỉ tăng trong một
khoảng thời gian và trong một ngưỡng nhất định (ít
ra điều này vẫn còn đúng cho tới giờ)
→ không phải là nguyên nhân của lạm phát trong dài
hạn
21
Nguyên nhân của lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy
Thời tiết bất lợi hay nạn dịch gia cầm chỉ
diễn ra trong một khoảng thời gian
→ không phải là nguyên nhân gây ra lạm phát
trong dài hạn.
22
Nguyên nhân của lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy
Tiền lương công nhân không thể tăng mãi nếu
không tăng cung tiền
→ Tiền lương tăng không phải do tăng cung tiền cũng
không phải là nguyên nhân dài hạn của lạm phát
23
Nguyên nhân của lạm phát
3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá
Phá giá đồng nội tệ sẽ làm tăng lượng nội tệ cơ sở (MB) và tăng
cung tiền.
Nếu chỉ phá giá một lần thì giá cả trong nước tăng lên → tỷ giá thực
tế trở lại mức ban đầu → xuất khẩu và nhập khẩu sẽ trở lại như cũ.
→ Thay đổi tỷ giá một lần không phải là nguyên nhân dài hạn của lạm
phát.
24
Nguyên nhân của lạm phát
4. Lạm phát ỳ
Lạm phát kỳ vọng tăng làm
giảm tổng cung ngắn hạn
Nếu cung tiền không tăng
thì nền kinh tế sẽ suy thoái
và thất nghiệp tăng.
Po
Yo Y
PSASo
ADo
Eo
P1
Y1
E1
SAS1LAS
25
Nguyên nhân của lạm phát
Thất nghiệp tăng gây
áp lực giảm tiền lương
danh nghĩa và giảm giá
các nhân tố đầu vào
khác
Po
Yo Y
P SASo
ADo
Eo
P1
Y1
E1
SAS1LAS
26
Nguyên nhân của lạm phát
Lạm phát giảm xuống sẽ kéo theo lạm phát
kỳ vọng giảm
→ Lạm phát ỳ cũng không phải là nguyên nhân
dài hạn của lạm phát
27
Nguyên nhân của lạm phát
5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ
Tăng trưởng tiền tệ được coi là nguyên
nhân duy nhất gây ra tình trạng lạm phát
kéo dài
28
Nguyên nhân của lạm phát
Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity of money theory)
– Giả định sản lượng nền kinh tế trong một năm là Y; giá mỗi
đơn vị hàng hóa là P
→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là PY
– Giả định cung tiền trong nền kinh tế là M; tốc độ chu
chuyển tiền tệ trong một năm là V
→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là MV
29
Nguyên nhân của lạm phát
P Y M V Phương trình số lượng tiền tệ
30
Nguyên nhân của lạm phát
1. PY = MV (lấy logarit tự nhiên 2 vế)
2. logP + logY = logM + log V (lấy đạo hàm 2
vế)
3. %ΔP + %ΔY = %ΔM + %ΔV
31
Nguyên nhân của lạm phát
Tốc độ chu chuyển tiền tệ được ước tính cho
thấy tương đối ổn định và thay đổi rất ít theo
thời gian → %ΔV = 0
Giả định phân tích trong dài hạn và GDP
tiềm năng không thay đổi → %ΔY = 0
32
Nguyên nhân của lạm phát
Do vậy:
%ΔP = %ΔM
Tỷ lệ lạm phát sẽ cân bằng với tỷ lệ tăng
trưởng tiền tệ.
33
Nguyên nhân của lạm phát
Nếu có tính tới trường hợp tăng trưởng sản lượng
thì
%ΔP + %ΔY = %ΔM
%ΔP = %ΔM - %ΔY
Tỷ lệ lạm phát sẽ bằng tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ trừ đi
tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế
34
Nguyên nhân của lạm phát
Ước lượng thực tế cho thấy mối quan hệ
trên đúng trong dài hạn; tuy nhiên trong ngắn
hạn có những sai lệch do tốc độ chu chuyển
tiền tệ có thể thay đổi trong ngắn hạn do sự
bất định của hàm cầu tiền.
35
Nguyên nhân của lạm phát
Chúng ta sẽ gắn kết nguyên nhân tăng
trưởng tiền tệ với 4 nguyên nhân đầu tiên để
tìm hiểu mối quan hệ giữa chúng
36
Nguyên nhân của lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo
Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ làm giảm lãi
suất và kích thích tiêu dùng và đầu tư, qua
đó làm tăng tổng cầu liên tục → lạm phát
trong dài hạn.
37
Nguyên nhân của lạm phát
1. Lạm phát do cầu kéo
G liên tục → AD liên tục → lạm phát dài hạn
G trong dài hạn sẽ gây ra thâm hụt ngân sách khiến
chính phủ sẽ phải phát hành nợ và vay từ NHTW
(không vay được dân chúng hay nước ngoài nữa) →
tăng trưởng tiền tệ.
38
Nguyên nhân của lạm phát
2. Lạm phát do chi phí đẩy
Tăng lương liên tục chỉ có thể thông qua
tăng cung tiền → AS ngắn hạn liên tục dịch
chuyển lên trên và gây ra lạm phát trong dài
hạn.
39
Nguyên nhân của lạm phát
3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá
Phá giá liên tục sẽ đi kèm với việc tăng
cung tiền liên tục (do lượng tiền cơ sở tăng)
và sẽ làm tăng tổng cầu và giảm tổng cung
ngắn hạn liên tục → lạm phát trong dài hạn.
40
Nguyên nhân của lạm phát
4. Lạm phát ỳ
Lạm phát kỳ vọng cao không thể duy trì được nếu NHTW
không tăng cung tiền để duy trì mức lạm phát cao.
– Do suy thoái và thất nghiệp sẽ kéo mức giá và lương giảm
xuống.
Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ đảm bảo lạm phát kỳ vọng cao
và lạm phát thực tế cao trong dài hạn.
Nguyên nhân của lạm phát
AS ngắn hạn giảm
– Chi phí đẩy
– Lạm phát ỳ
– Phá giá nội tệ
Đường AS ngắn
hạn dịch sang phải
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2 E2
SAS2
P3
AD2
E3
E4
Nguyên nhân của lạm phát
NHTW tăng cung
tiền để chống suy
thoái → AD tăng và
đường AD dịch
sang phải Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2 E2
SAS2
P3
AD2
E3
E4
Nguyên nhân của lạm phát
Lạm phát ỳ tiếp tục
làm AS ngắn hạn
giảm và đường AS
tiếp tục dịch lên trên
NHTW tiếp tục tăng
cung tiền
→ Giá liên tục tăng, lạm
phát dài hạn xảy ra
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2 E2
SAS2
P3
AD2
E3
E4
44
Mục tiêu của chương
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối
quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
45
Chi phí của lạm phát
Lạm phát làm giảm mức sống của dân cư!!!
Đúng hay Sai???
46
Chi phí của lạm phát
Nhận định trên SAI → Ảo giác tiền tệ (money
illusion)
Lạm phát có nghĩa là giá cả tăng → (i) chi
phí người mua tăng; (ii) doanh thu người bán
tăng
47
Chi phí của lạm phát
Nếu lạm phát thuần nhất (mọi hàng hóa đều tăng cùng một tỷ
lệ) → thu nhập thực tế của tất cả mọi người không thay đổi →
mức sống không thay đổi.
Nếu lạm phát không thuần nhất → thu nhập thực tế của một số
người tăng còn thu nhập thực tế của một số người khác giảm
→ mức sống tính bình quân không thay đổi.
48
Chi phí của lạm phát
1. Chi phí mòn giày (shoe-leather cost)
2. Chi phí thực đơn (menu cost)
3. Phân bổ sai nguồn lực
4. Nhầm lẫn và bất tiện
5. Méo mó do hệ thống thuế gây ra
6. Phân bổ lại thu nhập bất hợp lý (Lạm phát ngoài dự kiến)
Lạm phát trong dự kiến
49
Chi phí của lạm phát
1. Chi phí mòn giày
Lạm phát cao khiến lãi suất danh nghĩa cao
→ mọi người giữ tiền mặt ít hơn và gửi tiền
(rút tiền) ở NH nhiều hơn → chi phí về thời
gian và sức lực
50
Chi phí của lạm phát
2. Chi phí thực đơn
Các DN niêm yết giá sẽ phải thường xuyên
thay đổi catalog báo giá nếu lạm phát cao
và thường xuyên → chi phí in ấn và gửi tới
khách hàng
51
Chi phí của lạm phát
3. Nhầm lẫn và bất tiện
4. Phân bổ sai nguồn lực
Lạm phát không thuần nhất giữa các hàng hóa sẽ
dẫn tới việc nguồn lực xã hội được phân bổ lại
(cực đại lợi ích) → hiệu quả không còn tối ưu (giả
định ban đầu là tối ưu)
52
Chi phí của lạm phát
5. Méo mó do hệ thống thuế gây ra
Biểu thuế không thay đổi theo tỷ lệ lạm phát
→ khoản thuế thực tế (tính theo sức mua)
sẽ thay đổi khi lạm phát xảy ra dù rằng thu
nhập thực tế trước thuế không thay đổi.
53
Chi phí của lạm phát
Biểu thuế thu nhập– < 5 triệu: t = 0%– > 5 triêu: t = 10%
Một người có thu nhập 10 triệu và mức giá chung P = 1
Lạm phát tăng gấp đôi; P = 2 và thu nhập là 20 triệu
Không lạm phát
Có lạm phát
Thuế nộp 5tr 10% 15tr 10%
Thu nhập danh nghĩa sau thuế
9,5 triệu 18,5 triệu
Thu nhập thực tế sau thuế
9,5 triệu18,5 /2 = 9,25 triệu
54
Chi phí của lạm phát
Thuế đánh vào tiền lãi
từ tiết kiệm với thuế
suất 25%
Lãi suất thực tế sau
thuế đã giảm khi có lạm
phát
= 0 = 8%
Lãi suất thực tế trước thuế
4% 4%
Lãi suất danh nghĩa
4% 12%
Lãi suất giảm do thuế
25%4% 25%12%
Lãi suất danh nghĩa sau thuế
75%4% = 3%
75%12% = 9%
Lãi suất thực tế sau thuế
3% 1%
55
Chi phí của lạm phát
6. Phân bố lại thu nhập bất hợp lý
Ví dụ 1: người cho vay và người đi vay
– A cho B vay tiền
– A và B dự kiến lạm phát là 5%/năm
– A và B dự kiến lãi suất thực tế là 2%/năm
– Lãi suất danh nghĩa được thỏa thuận là 7%/năm
56
Chi phí của lạm phát
6. Phân bố lại thu nhập bất hợp lý
Ví dụ
– Lạm phát thực tế xảy ra là 7%
– Lãi suất thực tế sẽ là 0%
– A (cho vay) bị thiệt còn B (đi vay) được lợi một cách ngoài ý
muốn do lạm phát không như dự kiến
VD 2: Chủ DN và người lao động (tương tự)
57
Mục tiêu của chương
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối
quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
58
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
Lạm phát gây ra chi phí đối với nền kinh tế
Vậy chúng ta có nên đưa lạm phát về bằng 0
hay không?
→ Chúng ta cần xác định lợi ích và chi phí của việc
đưa lạm phát về bằng 0
59
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
Chính sách tài khóa thắt chặt
– Giảm G hoặc tăng T (giảm
thâm hụt ngân sách) sẽ
làm tổng cầu giảm và kéo
theo mức giá giảm
– Chi phí của việc giảm lạm
phát là sản lượng giảm và
thất nghiệp tăng
P1
Y1 Y
P
SAS
AD1
Eo
Po
Y0
E1
ADo
LAS
60
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
Chính sách tiền tệ thắt chặt
– Tăng lãi suất → tiêu dùng
và đầu tư giảm → AD giảm
→ mức giá giảm
– Chi phí của việc giảm lạm
phát là sản lượng giảm và
thất nghiệp tăng
P1
Y1 Y
P
SAS
AD1
Eo
Po
Y0
E1
ADo
LAS
61
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
Ước tính cho nền kinh tế Mỹ thời kỳ 1970-80
– Giảm 1% lạm phát sẽ làm giảm sản lượng 5% → tỷ lệ hy
sinh bằng 5
– Quy luật Okun: thất nghiệp chu kỳ tăng 1% thì GDP thực tế
giảm 2% so với GDP tiềm năng
Tỷ lệ hy sinh vẫn còn chưa thống nhất
62
Biện pháp ngăn chặn lạm phát
Chi phí để cắt giảm lạm phát không nhỏ
Lợi ích của việc cắt giảm lạm phát (bằng chi phí của lạm phát):
– Nhỏ nếu lạm phát ở mức vừa phải
– Lớn nếu lạm phát cao và rất cao
→ Không cần thiết đưa lạm phát về bằng 0; Có thể chấp nhận
một mức lạm phát vừa phải; nên giảm lạm phát khi nó ở
mức cao.
63
Mục tiêu của chương
Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát
Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền
kinh tế
Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát
Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối
quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
64
Đường Phillips
Năm 1958, A.W.Phillips (giáo viên kinh tế người
Anh) đã phát hiện ra mối quan hệ nghịch chiều giữa
tốc độ tăng tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp
– Tiền lương tăng cao thì thất nghiệp giảm
– Tiền lương tăng chậm thì thất nghiệp tăng
Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
65
Đường Phillips
4%
Tỷ lệ thất nghiệp
Tố
c đ
ộ t
ăn
g lư
ơn
g
Đường Phillips
A
6%
7%
B
3%
66
Đường Phillips
Năm 1968, Friedman và Phelps đã nghiên cứu mối quan hệ
giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp
– Tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất
nghiệp trong ngắn hạn
– KHÔNG tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ
thất nghiệp trong dài hạn
Tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên dù tỷ lệ
lạm phát bằng bao nhiêu
67
Đường Phillips
Tỷ lệ thất nghiệp
Tố
c đ
ộ t
ăn
g g
iá
Đường Phillips ngắn hạn
A
B
Đường Phillips dài hạn
5% thất nghiệp tự nhiên
68
Đường Phillips
Đường Phillips có thể được xác định thông
qua việc phân tích mô hình AS-AD trong
ngắn hạn và dài hạn
69
Đường Phillips
Tổng cầu tăng làm giá
tăng và sản lượng tăng
(thất nghiệp giảm) trong
ngắn hạn
→ giải thích độ dốc âm của
đường Phillips ngắn
hạn
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2 E2
P3
70
Đường Phillips
Dài hạn, tiền lương
danh nghĩa tăng theo
làm tổng cung ngắn hạn
giảm làm giá tăng và
sản lượng giảm, thất
nghiệp tăng trở lại mức
tự nhiên
→ giải thích đường Phillips
dài hạn thẳng đứng
Po
Yo Y
P
SASo
ADo
Eo
AD1
P1
Y1
E1
SAS1
P2 E2
P3