chương 10 va ba po

70
Chương 10 Nguyên nhân và chi phí của lạm phát Nguyễn Việt Hưng

Upload: guest800532

Post on 26-May-2015

2.751 views

Category:

Economy & Finance


7 download

DESCRIPTION

VA BA PO

TRANSCRIPT

Page 1: ChươNg 10 Va Ba Po

Chương 10Nguyên nhân và chi phí của lạm phát

Nguyễn Việt Hưng

Page 2: ChươNg 10 Va Ba Po

2

Mục tiêu của chương

Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền

kinh tế

Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối

quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Page 3: ChươNg 10 Va Ba Po

3

Mục tiêu của chương

Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền

kinh tế

Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối

quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Page 4: ChươNg 10 Va Ba Po

4

Nguyên nhân của lạm phát

Nguyên nhân lạm phát:

1. Lạm phát do cầu kéo

2. Lạm phát do chi phí đẩy

3. Lạm phát do sự thay đổi tỷ giá

4. Lạm phát ỳ

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ

Page 5: ChươNg 10 Va Ba Po

5

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo (pull-

demand)

Tổng cầu AD tăng lên sẽ

gây ra sự gia tăng giá cả

và lạm phát xảy ra

Sản lượng tăng tới Y1

Giá tăng từ Po tới P1

Po

Yo Y

PSAS

ADo

Eo

AD1

P1

Y1

E1

Page 6: ChươNg 10 Va Ba Po

6

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

AD tăng có thể do

Tiêu dùng tăng cao

Đầu tư tăng cao

Chi tiêu chính phủ tăng cao

Xuất khẩu tăng cao

Page 7: ChươNg 10 Va Ba Po

7

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

Hạn chế của lý thuyết này:

– Chưa giải thích được cốt lõi nguyên nhân của sự gia tăng tổng

cầu và phân tách giữa lạm phát trong ngắn hạn và lạm phát

trong dài hạn.

Tại sao tiêu dùng và đầu tư lại tăng cao?

Tại sao chính phủ có thể tăng chi tiêu cao?

Tại sao xuất khẩu tăng cao?

Page 8: ChươNg 10 Va Ba Po

8

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

(push-cost)

Tổng cung ngắn hạn giảm

và gây ra lạm phát kèm suy

thoái

Sản lượng giảm xuống Y1

Giá cả tăng lên Y1

Po

Yo Y

PSASo

ADo

Eo

P1

Y1

E1

SAS1

Page 9: ChươNg 10 Va Ba Po

9

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy AS ngắn hạn giảm có thể do:

Giá dầu mỏ tăng và quốc gia này phải nhập khẩu dầu

Giá các yếu tố đầu vào khác như thép, phân bón tăng

Thời tiết bất lợi làm giảm sản lượng nông nghiệp

Tiền lương của người lao động tăng

Page 10: ChươNg 10 Va Ba Po

10

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

Hạn chế của lý thuyết này

– Không phân tách lạm phát trong ngắn hạn và

lạm phát trong dài hạn

Page 11: ChươNg 10 Va Ba Po

11

Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

Trong chế độ tỷ giá cố định, chính sách phá giá

đồng nội tệ sẽ làm giá hàng xuất khẩu tính theo

ngoại tệ rẻ đi và giá hàng nhập khẩu tính theo

nội tệ tăng lên

Page 12: ChươNg 10 Va Ba Po

12

Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

Xuất khẩu tăng và AD tăng

Giá nguyên liệu nhập khẩu tính theo nội tệ tăng (cầu ít co

giãn), chi phí sản xuất tăng và AS ngắn hạn giảm

→ lạm phát xảy ra do cả hai nguyên nhân lạm phát do

cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy.

Page 13: ChươNg 10 Va Ba Po

13

Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

Hạn chế của lý thuyết này

Không phân tách được nguyên nhân lạm phát

trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn

Page 14: ChươNg 10 Va Ba Po

14

Nguyên nhân của lạm phát

Po

Yo Y

P

SASo

ADo

Eo

AD1

P1

Y1

E1

SAS1

P2

E2

Page 15: ChươNg 10 Va Ba Po

15

Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ (inertia inflation)

Lạm phát hiện tại chịu ảnh hưởng của lạm phát

trong quá khứ

Lạm phát năm 2004 cao khiến mọi người kỳ

vọng lạm phát năm 2005 tiếp tục cao

kỳ vọng mô phỏng (adaptive expectation)

Page 16: ChươNg 10 Va Ba Po

16

Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

Lạm phát kỳ vọng cao khiến giá trong các hợp

đồng cung ứng tăng cao

Đặc biệt là giá các đầu vào cung ứng

Tổng cung ngắn hạn giảm và lạm phát xảy ra

Page 17: ChươNg 10 Va Ba Po

17

Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

Hạn chế của lý thuyết này

– Không phân tách được nguyên nhân lạm phát

trong ngắn hạn và lạm phát trong dài hạn

Page 18: ChươNg 10 Va Ba Po

18

Nguyên nhân của lạm phát

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ

Chúng ta sẽ bàn lại các nguyên nhân lạm phát

nói trên trong dài hạn

Page 19: ChươNg 10 Va Ba Po

19

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

Tổng cầu không thể tăng cao mãi được nếu như

lượng tiền trong túi mọi người không thay đổi

→ Tổng cầu tăng không phải là nguyên nhân dài hạn

của lạm phát

Page 20: ChươNg 10 Va Ba Po

20

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

Giá dầu mỏ và đầu vào khác chỉ tăng trong một

khoảng thời gian và trong một ngưỡng nhất định (ít

ra điều này vẫn còn đúng cho tới giờ)

→ không phải là nguyên nhân của lạm phát trong dài

hạn

Page 21: ChươNg 10 Va Ba Po

21

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

Thời tiết bất lợi hay nạn dịch gia cầm chỉ

diễn ra trong một khoảng thời gian

→ không phải là nguyên nhân gây ra lạm phát

trong dài hạn.

Page 22: ChươNg 10 Va Ba Po

22

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

Tiền lương công nhân không thể tăng mãi nếu

không tăng cung tiền

→ Tiền lương tăng không phải do tăng cung tiền cũng

không phải là nguyên nhân dài hạn của lạm phát

Page 23: ChươNg 10 Va Ba Po

23

Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

Phá giá đồng nội tệ sẽ làm tăng lượng nội tệ cơ sở (MB) và tăng

cung tiền.

Nếu chỉ phá giá một lần thì giá cả trong nước tăng lên → tỷ giá thực

tế trở lại mức ban đầu → xuất khẩu và nhập khẩu sẽ trở lại như cũ.

→ Thay đổi tỷ giá một lần không phải là nguyên nhân dài hạn của lạm

phát.

Page 24: ChươNg 10 Va Ba Po

24

Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

Lạm phát kỳ vọng tăng làm

giảm tổng cung ngắn hạn

Nếu cung tiền không tăng

thì nền kinh tế sẽ suy thoái

và thất nghiệp tăng.

Po

Yo Y

PSASo

ADo

Eo

P1

Y1

E1

SAS1LAS

Page 25: ChươNg 10 Va Ba Po

25

Nguyên nhân của lạm phát

Thất nghiệp tăng gây

áp lực giảm tiền lương

danh nghĩa và giảm giá

các nhân tố đầu vào

khác

Po

Yo Y

P SASo

ADo

Eo

P1

Y1

E1

SAS1LAS

Page 26: ChươNg 10 Va Ba Po

26

Nguyên nhân của lạm phát

Lạm phát giảm xuống sẽ kéo theo lạm phát

kỳ vọng giảm

→ Lạm phát ỳ cũng không phải là nguyên nhân

dài hạn của lạm phát

Page 27: ChươNg 10 Va Ba Po

27

Nguyên nhân của lạm phát

5. Lạm phát do tăng trưởng tiền tệ

Tăng trưởng tiền tệ được coi là nguyên

nhân duy nhất gây ra tình trạng lạm phát

kéo dài

Page 28: ChươNg 10 Va Ba Po

28

Nguyên nhân của lạm phát

Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity of money theory)

– Giả định sản lượng nền kinh tế trong một năm là Y; giá mỗi

đơn vị hàng hóa là P

→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là PY

– Giả định cung tiền trong nền kinh tế là M; tốc độ chu

chuyển tiền tệ trong một năm là V

→ Tổng giá trị giao dịch trong năm đó là MV

Page 29: ChươNg 10 Va Ba Po

29

Nguyên nhân của lạm phát

P Y M V Phương trình số lượng tiền tệ

Page 30: ChươNg 10 Va Ba Po

30

Nguyên nhân của lạm phát

1. PY = MV (lấy logarit tự nhiên 2 vế)

2. logP + logY = logM + log V (lấy đạo hàm 2

vế)

3. %ΔP + %ΔY = %ΔM + %ΔV

Page 31: ChươNg 10 Va Ba Po

31

Nguyên nhân của lạm phát

Tốc độ chu chuyển tiền tệ được ước tính cho

thấy tương đối ổn định và thay đổi rất ít theo

thời gian → %ΔV = 0

Giả định phân tích trong dài hạn và GDP

tiềm năng không thay đổi → %ΔY = 0

Page 32: ChươNg 10 Va Ba Po

32

Nguyên nhân của lạm phát

Do vậy:

%ΔP = %ΔM

Tỷ lệ lạm phát sẽ cân bằng với tỷ lệ tăng

trưởng tiền tệ.

Page 33: ChươNg 10 Va Ba Po

33

Nguyên nhân của lạm phát

Nếu có tính tới trường hợp tăng trưởng sản lượng

thì

%ΔP + %ΔY = %ΔM

%ΔP = %ΔM - %ΔY

Tỷ lệ lạm phát sẽ bằng tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ trừ đi

tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế

Page 34: ChươNg 10 Va Ba Po

34

Nguyên nhân của lạm phát

Ước lượng thực tế cho thấy mối quan hệ

trên đúng trong dài hạn; tuy nhiên trong ngắn

hạn có những sai lệch do tốc độ chu chuyển

tiền tệ có thể thay đổi trong ngắn hạn do sự

bất định của hàm cầu tiền.

Page 35: ChươNg 10 Va Ba Po

35

Nguyên nhân của lạm phát

Chúng ta sẽ gắn kết nguyên nhân tăng

trưởng tiền tệ với 4 nguyên nhân đầu tiên để

tìm hiểu mối quan hệ giữa chúng

Page 36: ChươNg 10 Va Ba Po

36

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ làm giảm lãi

suất và kích thích tiêu dùng và đầu tư, qua

đó làm tăng tổng cầu liên tục → lạm phát

trong dài hạn.

Page 37: ChươNg 10 Va Ba Po

37

Nguyên nhân của lạm phát

1. Lạm phát do cầu kéo

G liên tục → AD liên tục → lạm phát dài hạn

G trong dài hạn sẽ gây ra thâm hụt ngân sách khiến

chính phủ sẽ phải phát hành nợ và vay từ NHTW

(không vay được dân chúng hay nước ngoài nữa) →

tăng trưởng tiền tệ.

Page 38: ChươNg 10 Va Ba Po

38

Nguyên nhân của lạm phát

2. Lạm phát do chi phí đẩy

Tăng lương liên tục chỉ có thể thông qua

tăng cung tiền → AS ngắn hạn liên tục dịch

chuyển lên trên và gây ra lạm phát trong dài

hạn.

Page 39: ChươNg 10 Va Ba Po

39

Nguyên nhân của lạm phát

3. Lạm phát do thay đổi tỷ giá

Phá giá liên tục sẽ đi kèm với việc tăng

cung tiền liên tục (do lượng tiền cơ sở tăng)

và sẽ làm tăng tổng cầu và giảm tổng cung

ngắn hạn liên tục → lạm phát trong dài hạn.

Page 40: ChươNg 10 Va Ba Po

40

Nguyên nhân của lạm phát

4. Lạm phát ỳ

Lạm phát kỳ vọng cao không thể duy trì được nếu NHTW

không tăng cung tiền để duy trì mức lạm phát cao.

– Do suy thoái và thất nghiệp sẽ kéo mức giá và lương giảm

xuống.

Tăng trưởng tiền tệ liên tục sẽ đảm bảo lạm phát kỳ vọng cao

và lạm phát thực tế cao trong dài hạn.

Page 41: ChươNg 10 Va Ba Po

Nguyên nhân của lạm phát

AS ngắn hạn giảm

– Chi phí đẩy

– Lạm phát ỳ

– Phá giá nội tệ

Đường AS ngắn

hạn dịch sang phải

Po

Yo Y

P

SASo

ADo

Eo

AD1

P1

Y1

E1

SAS1

P2 E2

SAS2

P3

AD2

E3

E4

Page 42: ChươNg 10 Va Ba Po

Nguyên nhân của lạm phát

NHTW tăng cung

tiền để chống suy

thoái → AD tăng và

đường AD dịch

sang phải Po

Yo Y

P

SASo

ADo

Eo

AD1

P1

Y1

E1

SAS1

P2 E2

SAS2

P3

AD2

E3

E4

Page 43: ChươNg 10 Va Ba Po

Nguyên nhân của lạm phát

Lạm phát ỳ tiếp tục

làm AS ngắn hạn

giảm và đường AS

tiếp tục dịch lên trên

NHTW tiếp tục tăng

cung tiền

→ Giá liên tục tăng, lạm

phát dài hạn xảy ra

Po

Yo Y

P

SASo

ADo

Eo

AD1

P1

Y1

E1

SAS1

P2 E2

SAS2

P3

AD2

E3

E4

Page 44: ChươNg 10 Va Ba Po

44

Mục tiêu của chương

Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền

kinh tế

Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối

quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Page 45: ChươNg 10 Va Ba Po

45

Chi phí của lạm phát

Lạm phát làm giảm mức sống của dân cư!!!

Đúng hay Sai???

Page 46: ChươNg 10 Va Ba Po

46

Chi phí của lạm phát

Nhận định trên SAI → Ảo giác tiền tệ (money

illusion)

Lạm phát có nghĩa là giá cả tăng → (i) chi

phí người mua tăng; (ii) doanh thu người bán

tăng

Page 47: ChươNg 10 Va Ba Po

47

Chi phí của lạm phát

Nếu lạm phát thuần nhất (mọi hàng hóa đều tăng cùng một tỷ

lệ) → thu nhập thực tế của tất cả mọi người không thay đổi →

mức sống không thay đổi.

Nếu lạm phát không thuần nhất → thu nhập thực tế của một số

người tăng còn thu nhập thực tế của một số người khác giảm

→ mức sống tính bình quân không thay đổi.

Page 48: ChươNg 10 Va Ba Po

48

Chi phí của lạm phát

1. Chi phí mòn giày (shoe-leather cost)

2. Chi phí thực đơn (menu cost)

3. Phân bổ sai nguồn lực

4. Nhầm lẫn và bất tiện

5. Méo mó do hệ thống thuế gây ra

6. Phân bổ lại thu nhập bất hợp lý (Lạm phát ngoài dự kiến)

Lạm phát trong dự kiến

Page 49: ChươNg 10 Va Ba Po

49

Chi phí của lạm phát

1. Chi phí mòn giày

Lạm phát cao khiến lãi suất danh nghĩa cao

→ mọi người giữ tiền mặt ít hơn và gửi tiền

(rút tiền) ở NH nhiều hơn → chi phí về thời

gian và sức lực

Page 50: ChươNg 10 Va Ba Po

50

Chi phí của lạm phát

2. Chi phí thực đơn

Các DN niêm yết giá sẽ phải thường xuyên

thay đổi catalog báo giá nếu lạm phát cao

và thường xuyên → chi phí in ấn và gửi tới

khách hàng

Page 51: ChươNg 10 Va Ba Po

51

Chi phí của lạm phát

3. Nhầm lẫn và bất tiện

4. Phân bổ sai nguồn lực

Lạm phát không thuần nhất giữa các hàng hóa sẽ

dẫn tới việc nguồn lực xã hội được phân bổ lại

(cực đại lợi ích) → hiệu quả không còn tối ưu (giả

định ban đầu là tối ưu)

Page 52: ChươNg 10 Va Ba Po

52

Chi phí của lạm phát

5. Méo mó do hệ thống thuế gây ra

Biểu thuế không thay đổi theo tỷ lệ lạm phát

→ khoản thuế thực tế (tính theo sức mua)

sẽ thay đổi khi lạm phát xảy ra dù rằng thu

nhập thực tế trước thuế không thay đổi.

Page 53: ChươNg 10 Va Ba Po

53

Chi phí của lạm phát

Biểu thuế thu nhập– < 5 triệu: t = 0%– > 5 triêu: t = 10%

Một người có thu nhập 10 triệu và mức giá chung P = 1

Lạm phát tăng gấp đôi; P = 2 và thu nhập là 20 triệu

Không lạm phát

Có lạm phát

Thuế nộp 5tr 10% 15tr 10%

Thu nhập danh nghĩa sau thuế

9,5 triệu 18,5 triệu

Thu nhập thực tế sau thuế

9,5 triệu18,5 /2 = 9,25 triệu

Page 54: ChươNg 10 Va Ba Po

54

Chi phí của lạm phát

Thuế đánh vào tiền lãi

từ tiết kiệm với thuế

suất 25%

Lãi suất thực tế sau

thuế đã giảm khi có lạm

phát

= 0 = 8%

Lãi suất thực tế trước thuế

4% 4%

Lãi suất danh nghĩa

4% 12%

Lãi suất giảm do thuế

25%4% 25%12%

Lãi suất danh nghĩa sau thuế

75%4% = 3%

75%12% = 9%

Lãi suất thực tế sau thuế

3% 1%

Page 55: ChươNg 10 Va Ba Po

55

Chi phí của lạm phát

6. Phân bố lại thu nhập bất hợp lý

Ví dụ 1: người cho vay và người đi vay

– A cho B vay tiền

– A và B dự kiến lạm phát là 5%/năm

– A và B dự kiến lãi suất thực tế là 2%/năm

– Lãi suất danh nghĩa được thỏa thuận là 7%/năm

Page 56: ChươNg 10 Va Ba Po

56

Chi phí của lạm phát

6. Phân bố lại thu nhập bất hợp lý

Ví dụ

– Lạm phát thực tế xảy ra là 7%

– Lãi suất thực tế sẽ là 0%

– A (cho vay) bị thiệt còn B (đi vay) được lợi một cách ngoài ý

muốn do lạm phát không như dự kiến

VD 2: Chủ DN và người lao động (tương tự)

Page 57: ChươNg 10 Va Ba Po

57

Mục tiêu của chương

Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền

kinh tế

Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối

quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Page 58: ChươNg 10 Va Ba Po

58

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

Lạm phát gây ra chi phí đối với nền kinh tế

Vậy chúng ta có nên đưa lạm phát về bằng 0

hay không?

→ Chúng ta cần xác định lợi ích và chi phí của việc

đưa lạm phát về bằng 0

Page 59: ChươNg 10 Va Ba Po

59

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

Chính sách tài khóa thắt chặt

– Giảm G hoặc tăng T (giảm

thâm hụt ngân sách) sẽ

làm tổng cầu giảm và kéo

theo mức giá giảm

– Chi phí của việc giảm lạm

phát là sản lượng giảm và

thất nghiệp tăng

P1

Y1 Y

P

SAS

AD1

Eo

Po

Y0

E1

ADo

LAS

Page 60: ChươNg 10 Va Ba Po

60

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

Chính sách tiền tệ thắt chặt

– Tăng lãi suất → tiêu dùng

và đầu tư giảm → AD giảm

→ mức giá giảm

– Chi phí của việc giảm lạm

phát là sản lượng giảm và

thất nghiệp tăng

P1

Y1 Y

P

SAS

AD1

Eo

Po

Y0

E1

ADo

LAS

Page 61: ChươNg 10 Va Ba Po

61

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

Ước tính cho nền kinh tế Mỹ thời kỳ 1970-80

– Giảm 1% lạm phát sẽ làm giảm sản lượng 5% → tỷ lệ hy

sinh bằng 5

– Quy luật Okun: thất nghiệp chu kỳ tăng 1% thì GDP thực tế

giảm 2% so với GDP tiềm năng

Tỷ lệ hy sinh vẫn còn chưa thống nhất

Page 62: ChươNg 10 Va Ba Po

62

Biện pháp ngăn chặn lạm phát

Chi phí để cắt giảm lạm phát không nhỏ

Lợi ích của việc cắt giảm lạm phát (bằng chi phí của lạm phát):

– Nhỏ nếu lạm phát ở mức vừa phải

– Lớn nếu lạm phát cao và rất cao

→ Không cần thiết đưa lạm phát về bằng 0; Có thể chấp nhận

một mức lạm phát vừa phải; nên giảm lạm phát khi nó ở

mức cao.

Page 63: ChươNg 10 Va Ba Po

63

Mục tiêu của chương

Giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát

Trình bày các chi phí mà lạm phát gây ra đối với nền

kinh tế

Trình bày các biện pháp ngăn chặn lạm phát

Giới thiệu đường Phillips - đường phản ánh mối

quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

Page 64: ChươNg 10 Va Ba Po

64

Đường Phillips

Năm 1958, A.W.Phillips (giáo viên kinh tế người

Anh) đã phát hiện ra mối quan hệ nghịch chiều giữa

tốc độ tăng tiền lương và tỷ lệ thất nghiệp

– Tiền lương tăng cao thì thất nghiệp giảm

– Tiền lương tăng chậm thì thất nghiệp tăng

Mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp

Page 65: ChươNg 10 Va Ba Po

65

Đường Phillips

4%

Tỷ lệ thất nghiệp

Tố

c đ

ộ t

ăn

g lư

ơn

g

Đường Phillips

A

6%

7%

B

3%

Page 66: ChươNg 10 Va Ba Po

66

Đường Phillips

Năm 1968, Friedman và Phelps đã nghiên cứu mối quan hệ

giữa tốc độ tăng giá và tỷ lệ thất nghiệp

– Tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất

nghiệp trong ngắn hạn

– KHÔNG tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ

thất nghiệp trong dài hạn

Tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên dù tỷ lệ

lạm phát bằng bao nhiêu

Page 67: ChươNg 10 Va Ba Po

67

Đường Phillips

Tỷ lệ thất nghiệp

Tố

c đ

ộ t

ăn

g g

Đường Phillips ngắn hạn

A

B

Đường Phillips dài hạn

5% thất nghiệp tự nhiên

Page 68: ChươNg 10 Va Ba Po

68

Đường Phillips

Đường Phillips có thể được xác định thông

qua việc phân tích mô hình AS-AD trong

ngắn hạn và dài hạn

Page 69: ChươNg 10 Va Ba Po

69

Đường Phillips

Tổng cầu tăng làm giá

tăng và sản lượng tăng

(thất nghiệp giảm) trong

ngắn hạn

→ giải thích độ dốc âm của

đường Phillips ngắn

hạn

Po

Yo Y

P

SASo

ADo

Eo

AD1

P1

Y1

E1

SAS1

P2 E2

P3

Page 70: ChươNg 10 Va Ba Po

70

Đường Phillips

Dài hạn, tiền lương

danh nghĩa tăng theo

làm tổng cung ngắn hạn

giảm làm giá tăng và

sản lượng giảm, thất

nghiệp tăng trở lại mức

tự nhiên

→ giải thích đường Phillips

dài hạn thẳng đứng

Po

Yo Y

P

SASo

ADo

Eo

AD1

P1

Y1

E1

SAS1

P2 E2

P3