chuong 5 epoxy vn
TRANSCRIPT
1
Chöông 5 : NHÖÏA EPOXY
5.1 Toång quan:
5.2 Caùc loaïi nhöïa Epoxy thoâng duïng.
5.3 Caùc heä taïo maøng Epoxy:
+ Heä 2 thaønh phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng.
+ Heä 1 thaønh phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng.
+ Heä 1 thaønh phaàn - ñoùng raén T0
cao.
+ Heä taïo maøng daïng boät (powder coating)
+ Heä nhuû töông.
5.3.1 Heä 2 phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng.
+Caáu taïo.
+ Loaïi Epoxy hay duøng.
+ Caùc loaïi ñoùng raén :
Nhựa epoxy có thể được định nghĩa là bất kỳ hệ thống polymer, trong đó
các oxirane hoặc vòng epoxide tham gia trong tổng hợp Binder, hoặc hay
lĩnh vực biến đổi (đóng rắn).
Epoxy resins đã trở thành loại thương mại có sẵn ở Úc từ năm 1950s, và
từ thời điểm đó đã được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp. Trong
thực tế, phần lớn các epoxies (khoảng 85 % vào cuối năm 1970) được
dựa trên những sản phẩm condensation của bisphenol A (diphenylol
propan) và epichlorohydrin, và có sẵn trong một loạt các trọng lượng phân
tử khác nhau. Resins trọng lượng phân tử thấp là chất lỏng; cao là rắn.
Trong ngành công nghiệp nhựa, epoxy resins được phân loại như
thermosetting resins, và chúng được sử dụng trong ngành công nghiệp
sơn như chất tạo màng có khả năng biến đổi. Epoxy resins được chuyển
thành trạng thái thermoset bằng phản ứng hóa học giữa các resin và chất
đóng rằn (curing agent). Tùy thuộc vào chất đóng rắn phản ứng có thể
diễn ra ở nhiệt độ cao hoặc ở nhiệt độ phòng. Resins đã đóng rắn không
tan trong solvents và không thể chảy khi gia nhiệt.
2
Synthesis of low molecular weight bisphenol A epoxy resins by the "Taffy" process
5.2 Caùc loaïi nhöïa Epoxy thoâng duïng
BISPHENOL A EPOXY RESINS
Synthesis of medium and high molecular weight bisphenol A epoxy resins by the "fusion"
process
3
Các tính chất chính của epoxy resin dựa trên sự lựa chọn của epoxy resins từ
một loạt các chất dẻo và resins sẵn có hiện nay? Các tính chất quan trọng
được liệt kê dưới đây.
Cấu trúc hóa học của epoxy resins cho chúng có tính kháng hóa chất cao
chống lại một số điều kiện ăn mòn. tính chất này có được từ tính chất vòng
thơm của các backbone và bền hóa học tốt của các liên kết ether phenolic.
Epoxy resins có tính bám dính tốt cho một loạt các nguyên vật liệu, bao
gồm các kim loại, gỗ, bê tông, thuỷ tinh, gốm và nhiều chất dẻo. Điều này
là do sự hiện diện của polar hydroxyl và nhóm ether trong resin.
Độ co rút thấp trong quá trình đóng rắn cho kết quả tốt trong tính chính
xác kích thước trong kết cấu sản phẩm và cho phép sản xuất keo dán tính
năng cao.
Tính chất cơ lý tốt như toughness, độ mềm dẻo và kháng mài mòn có thể
có được.
Mặc dù có sự hạn chế về nhiệt độ sử dụng, epoxy resins thường tốt hơn
so với hầu hết các nhựa nhiệt dẻo ở nhiệt độ cao.
5.2 Caùc loaïi nhöïa Epoxy thoâng duïng
4
Commercial Resin
Ciba
Shell
Dow Geigy Reichhol
d Resin Type n
Molecular
Weight
Epoxy
Equivalent
Weight1
Hydroxyl
Equivalent
Weight2
Hydroxyl
Functionality3
Melting
Point (C)
Viscosity cps
(25 C) Usage Epon D.E.R. Araldite Epotuf
Standard
liquid <1 380 185-192 85 2 8-12 11-14
High solids, ambient-cured
two-pack
systems
828 331 6010 37-140
Type 2
resin 2 900 450-525 130 6 64-76 0.8-1.7
4
Conventional
solids, ambient-
cured two-pack
systems
1001 661 7071 37-01
Type 4
resin 3.7 1,400 905-985 175 7+ 95-105 4.3-6.3
4
Epoxy ester resin
intermediate;
powder coatings
1004 664 6084 37-04
Type 7
resin 8.8 2,900
1,600-
1,900 190 13 125-132 17.5-27
4
Epoxy/phenolic
and epoxy/
amino baking
systems
1007 667 7091 27-006
Type 9
resin 12 3.800+
2,400-
4,000 200 17+ 140-155 36.2-98.5
4
Epoxy/phenolic
and epoxy/
amino baking
systems
1009 668 7099 37-007
1 Grams of resin containing 1 equivalent of epoxy2 Grams of resin to esterify 1 mole of monobasic acid3 Figure includes hydroxyl functionality from hydroxyl groups formed from oxirane ring opening.4 Forty percent solution in diethylene glycol rrcr.obutyl ether
BISPHENOL A EPOXY RESINS
Commercial Resin
Ciba
Shell
Dow Geigy Reichho
ld Resin Type n
Molecular
Weight
Epoxy
Equivalent
Weight1
Hydroxyl
Equivalent
Weight2
Hydroxyl
Functionality3
Melting
Point (C)
Viscosity cps
(25 C) Usage Epon D.E.R. Araldit
e
Epotuf
Standard
liquid <1 380 185-192 85 2 8-12 11-14
High solids,
ambient-cured
two-pack systems
828 331 6010 37-
140
Type 2
resin 2 900 450-525 130 6 64-76 0.8-1.7
4
Conventional
solids, ambient-cured two-pack
systems
1,001 661 7,071 37-01
Type 4
resin 3.7 1,400 905-985 175 7+ 95-105 4.3-6.3
4
Epoxy ester
resin
intermediate;
powder
coatings
1,004 664 6,084 37-04
Type 7
resin 8.8 2,900
1,600-
1,900 190 13
125-
132 17.5-27
4
Epoxy/phenoli
c and epoxy/
amino baking systems
1007 667 7,09/ 27-006
Type 9
resin 12 3.800+
2,400-
4,000 200 17+
140-
155 36.2-98.5
4
Epoxy/phenoli
c and epoxy/
amino baking
systems
1009 668 7,099 37-007
Commercial Resin
Ciba
Shell
Dow Geigy Reichho
ld Resin Type n
Molecular
Weight
Epoxy
Equivalent
Weight1
Hydroxyl
Equivalent
Weight2
Hydroxyl
Functionality3
Melting
Point (C)
Viscosity cps
(25 C) Usage Epon D.E.R. Araldit
e
Epotuf
Standard
liquid <1 380 185-192 85 2 8-12 11-14
High solids,
ambient-cured
two-pack systems
828 331 6010 37-
140
Type 2
resin 2 900 450-525 130 6 64-76 0.8-1.7
4
Conventional
solids, ambient-cured two-pack
systems
1,001 661 7,071 37-01
Type 4
resin 3.7 1,400 905-985 175 7+ 95-105 4.3-6.3
4
Epoxy ester
resin
intermediate;
powder
coatings
1,004 664 6,084 37-04
Type 7
resin 8.8 2,900
1,600-
1,900 190 13
125-
132 17.5-27
4
Epoxy/phenoli
c and epoxy/
amino baking systems
1,007 667 7,09/ 27-006
Type 9
resin 12 3.800+
2,400-
4,000 200 17+
140-
155 36.2-98.5
4
Epoxy/phenoli
c and epoxy/
amino baking
systems
1,009 668 7,099 37-007
5
High functionality epoxy phenolic novolac and epoxy cresol novolac resins
Epoxy novolac resins
Flexibilizing
epoxy resins
( polyglycol
epoxy resin)
Cardanol-
based epoxy
resin
6
Typical structure of a brominated epoxy resin
5.3 Caùc heä taïo maøng Epoxy:
+ Heä 2 thaønh phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng.
+ Heä 1 thaønh phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng.
+ Heä 1 thaønh phaàn - ñoùng raén T0
cao.
+ Heä taïo maøng daïng boät (powder coating)
+ Heä nhuû töông.
Lĩnh vực chất tạo màng tiêu thụ 45-50 % epoxy resin được sản xuất
trên toàn thế giới. Epoxy resins phản ứng được với một số loại đóng
rắn khác nhau và sinh ra nhiều loại sản phẩm khác nhau với các yêu
cầu đóng rắn khác nhau và hiệu quả sử dụng sau cùng. Hệ chất tạo
màng này có thể được phân loại như sau:
(a) Chất tạo màng hai thành phần – đóng rắn ở nhiệt độ phòng;
(b) epoxy esters acid béo được sử dụng như chất tạo màng một thành
phần – đóng rắn nhiệt độ phòng hoặc được lớp lót hoặc lớp men đóng
rắn nóng;
(c), Hệ tạo màng đóng rắn ở nhiệt độ cao;
7
Nhóm oxirane có khả năng phản ứng với hydrogens amine, thiols, nhóm
methylol, carboxylic acids, và cả hai cyanate và isocyanate esters. Vì vậy,
nó có thể phản ứng với aliphatic và aromatic amines, amides, polysulfides
và phenolics, amino resins, carboxylated acrylics và polyesters,
anhydrides, isocyanates, và cyanate esters. Tất cả các phản ứng nói trên
là phản ứng cộng hợp mà trong đó nguyên liệu không bị mất. Phản ứng
cộn hợp dẫn đến độ co rút thấp trên polymerization và, do đó tính bám
dính được tối ưu hóa.
Ngoài những phản ứng ở trên, các nhóm hydroxyl của epoxy sẽ phản ứng
với methylols, carboxylic acids, và isocyanates. Điều này cung cấp hệ tạo
màng hữu ích cho phản ứng ở nhiệt độ cao với hệ phenolics, amino-
formaldehyde, và acrylics. Urethanes (đóng rắn ở nhiệt độ phòng) được
tạo ra với các isocyanates, và với cyanate esters.
Các epoxy resins cũng có thể đồng trùng hợp qua nhóm oxirane trong sự
hiện diện của xúc tác mạnh như tertiary aliphatic và amines thơm. Phản
ứng Etherification này thường xảy ra đồng thời với các phản ứng khác.
Resin Class Sub-Classifications
Reactive Group on Epoxy Resin
Reactive Group on Cross Linker
Reaction Temperature
System Type
Amines Aliphatic Oxirane Amine Ambient Two-pack liquid
Cycloaliphatic Oxirane Amine Ambient Two-pack liquid
Aromatic Oxirane Amine High
(unless
modified)
One-pack liquid or powder bake (two-
pack liquid when
modified)
Polyamide Oxirane Amine/amide Ambient Two-pack liquid
i Dicyandiamide Oxirane/hydroxyl;
complex reactions,
including
homopolymerization
Amine High One-pack powder
bake
Anhydrides — Oxirane/hydroxyl Carboxyl High One-pack liquid or
powder bake
Fatty acids Oils Oxirane/hydroxyl Carboxyl High One-pack
oxidizing (epoxy ester)
Acrylics Hydroxylated Oxirane/hydroxyl Hydroxyl High One-pack liquid
bake
Carboxylated Oxirane/hydroxyl Carboxyl High One-pack liquid
bake
Methylolated
acrylamide
Oxirane/hydroxyl Alkoxy High One-pack liquid
bake
EPOXY REACTIONS WITH OTHER RESIN SPECIES
5.3 Caùc heä taïo maøng Epoxy
8
Resin Class Sub-Classifications
Reactive Group on Epoxy Resin
Reactive Group on Cross Linker
Reaction Temperature
System Type
Polyester Hydroxylated Oxirane/hydroxyl Hydroxyl High One-pack liquid
bake
Carboxylated Oxirane/hydroxyl Carboxyl High
ambient"
One-pack liquid
or powder boke;
two-pack liquid
Polyisocyanates - Oxirane/hydroxyl Isocyanate Ambient Two-pack liquid
Cyanate esters - Oxirane Cyanate High Two-pack liquid
Polymercaptan - Oxirane Sulfurhydril Ambient Two-pack liquid
Amino resins - Oxirane/hydroxyl Methylol/aikoxy/
amine
High One-pack liquid
Phenol-
formaldehde
resins
Oxirane/hydroxyl Methylol/alkoxyl High One-pack liquid
Homopolymeriz
ation
(etherifkation)
— Oxirane/hydroxyl Oxirane/hydroxyl Ambient Two-pack liquid
*Oxirane-modified oil/carboxylic acid-terminated polyester system
EPOXY REACTIONS WITH OTHER RESIN SPECIES
Curing Agent Classification Sub-Classification
Cross Link Density*
Cure Rate*
Pot Life at Room Temp.*
Viscosity (cps)
Equivalent Weight
Tolerance for Wet/Low Temperature Application
Aliphatic amines
Polyalkylene amine High Very fast Very short 5-10 20-40 Fair/Fair
Polyoxyalkylene Amines
Low Slow Long 10-250 60-500 Fair/Poor
Mannich bases Moderate Very fast Very short 100-1,500 50-150 Good/Very good
Cycloaliphatic . amines
Modified Moderate Fast Short 50-500 80-1 15 Good/Good
Fatty acid-modified amines
Polyamides Low Moderate/ Slow
Long 4,000-Solid 100-200 Very good/ Fair
Amido-amines Very low Slow Very long 500-1,000 50-100 Very good/ Poor
Aromatic amines
Unmodified High Heat required
Indefinite 2,000-Solid 30-50 Poor/Poor
AMINE CURING AGENTS FOR EPOXIES - GENERALIZED TYPE
AND EFFECT ON FILM PROPERTIES
5.3.1 Heä 2 phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng
9
Basic reaction of amine curing agents with epoxy resin
Aliphatic amines
n Amine
Primary Amine Hydrogens
Secondary Amine Hydrogens
Total Amine Functionality
0 Ethylene diamine
2 2 4
1 Diethylene triamine
2 3 5
2 Triethylene tetramine
2 4 6
3 Tetraethylene pentamine
2 5 7
Functionality of alkylene amines
10
Hệ đóng rắn Aliphatic Polyamine không biến tính.
Những amines sớm nhất được sử dụng như chất đóng rắn là Aliphatic Polyamine không
biến tính.
Phản ứng xảy ra nhanh chóng và tỏa nhiệt cao.
Những phản ứng này cho màng phim có mạng liên kết rất chặt chẽ và, do đó,
kháng hóa chất cao. Tuy nhiên, độ mềm dẻo thì thấp, và kháng va đập, bóc tách
thấp.
Đương lượng rất thấp của các amines này, làm cho tỷ lệ sử dụng nó/nhựa Epoxy
thấp điều này làm do rất dể bị sai số trong thành phần số lượng dùng.
Chúng có áp suất hơi cao, và chỉ tương thích được một phần với epoxy ban đầu,
và khả năng bay hơi cao. Nó sẵn sàng phản ứng với carbon dioxide của không khí
và độ ẩm để tạo thành một carbamate, từ đó làm cho bề mặt bị nổi phấn.
Các aliphatic amines cũng nhạy cảm với da và kích thích hô hấp ( độc với người).
Chúng cho màng màu sắc tốt hơn và ổn định hơn với các hệ đóng rắn polyamide
và amine thơm.
Aliphatic Amine Adducts
Một trong những hiệu chỉnh phổ biến nhất là chuẩn bị amine adducts bằng
cách tiền phản ứng mội lượng amine thừa với một số loại epoxy resin.
Những sản phẩm thuộc loại này từ lâu đã trở thành thương mại có sẵn, Ngày
nay nó còn được những nhà sản xuất sơn nhỏ tự tổng hợp lấy.
Chúng cho những amines có trọng lượng phân tử cao với áp suất hơi thấp
hơn, tỷ lệ pha trộn tốt hơn, và xu hướng trồi phấn ít hơn. Sau khi pha trộn với
epoxy trong ứng dụng, hệ đóng rắn cuối cùng tương tự như trong cấu trúc
được đóng rắn bằng unmodified amine.
11
Amine adduct formation
Cycloaliphatic amines
Cycloaliphatic Amines
Các cycloaliphatics vẫn đòi hỏi nhiệt độ cao
để đóng rắn hoàn toàn với epoxies.
Các cycloaliphatic amines,ngược lại với
aromatics, cho màng có màu rất nhẹ (sáng
màu).
Chúng có tính chất chung là kháng hóa chất
tốt hơn so với polyamides và nhiệt độ thủy
tinh hóa cao hơn (Tg).
12
Polyoxyalkylene amines
Polyoxyalkylene Amines
Không giống như các alkylene
amines, hầu hết các sản phẩm này có
trọng lượng phân tử tương đối cao
(230-6000)
Các liên kết ether tăng thêm sự mềm
dẻo thường được sử dụng như là
chất hiệu chỉnh độ mềm dẻo cho các
loại đóng rắn khác.
Mannich base curing agents
Mannich Bases
Mannich Bases có giá trị như chất đóng rắn cho hệ epoxy kháng blush, đóng rắn
ở nhiệt độ từ 30 đến 35oF (-1 đến 20C). Các hệ thống này có thể ứng dụng và
đóng rắn ở điều kiện lạnh hay ẩm. Mannich Bases cho tính kháng hóa chất từ tốt
đến tuyệt vời và bám dính thì tuyệt vời. Kháng hóa chất của nó tốt hơn là so với
các polyamides nhưng không tốt như các amines thơm. Chúng được sử dụng
trong hệ tạo màng hàm lượng rắn cao ít dung môi, bao gồm các hệ tạo màng áp
dụng dưới nước, và bê tông.
Các sản phẩm cho màng phim dòn.
13
Polyamide curing agents
Đóng rắn họ Polyamide .
Trong sản xuất đóng rắn polyamide cho nhựa epoxies, dimers acid béo
mạch dài đi từ dầu thực vật được phản ứng với một multifunctional
amines (DETA và TETA) để tạo thành chất đóng rắn họ polyamide.
Cấu trúc cụ thể, trọng lượng phân tử, và nhóm chức sẽ tùy thuộc vào
thành phần được sử dụng và mức độ polyme hóa được tiến hành.
Các phản ứng liên kết với epoxy resins xảy ra thông qua các hydrogens
bậc 1 và bậc 2 của amine cuối mạch hơn là thông qua các hydrogens
của amide.
Trọng lượng phân tử lớn hơn nhiều so với các amine ban đầu, với phân
tử lớn làm cho khoảng cách giữa các terminal amines lớn hơn. Cấu trúc
này làm giảm áp suất hơi của chất đóng rắn, và làm sản phẩm ít mùi và
an toàn khi sử dụng hơn.
14
cho màng phim mềm dẻo hơn và kháng va đập hơn màng phim được
đóng rắn với amines mạch thẳng. Mặc dù tính kháng hoá chất và dung
môi bị giảm (đặc biệt là kháng với dung môi mạnh như ketones,
chlorinated hydrocarbons, và esters), tính chất tổng quát nhìn chung vẫn
còn rất cao.
Độ bám dính tốt hơn nhờ các mối liên kết amide, cung cấp thấm ướt tốt
hơn, cũng như giảm mật độ liên kết của hệ tạo màng, cũng làm cho tính
bóc tách tốt hơn.
Trọng lượng phân tử cao hơn nhiều, giúp cho tỷ lệ pha trộn ít bị sai số
(khó khăn) hơn so với đóng rắn amines.
Pot life, thông thường là 6 đến 12 giờ
Màu sắc của các amide-epoxies thì không tốt như là các hệ thống epoxy
amine
Kháng nhiệt độ cao không tốt như các amines thơm. Tuy nhiên, dưới
3000 F (1490 C), trong điều kiện khô chịu được thời gian dài.
Loại sản phẩm này là loại đóng rắn chủ lực cho epoxy coating trong việc
bảo vệ và các trang trí nội thất và các thiết bị trong nhiều ngành công
nghiệp.
Henkel Versamid
Reichold Epotuf
Air Products Ancamide
Ciba Hardener
Amine Hydrogen Equivalent Weight
Amine Values
phr* with 188 EEW Epoxy Resin
phr with 520 EEW Epoxy Resin
Viscosity Poise
Relative Corrosion Resistance
Relative Flexibility
Relative Percent Solids
Relative VOC
Standard Grades
100 37-600 100 - 535 85-95 - 90-110 Solid High High Low High
115 37-615 220 HY815 185 220-245 60-100 45-65 3300
125 37-625 26OA HY825 120 330-370 45-70 35-60 450
140 37-640 350A HY840 100 370-400 35-60 160-190
Solid Grade
253 37-650 2050 HY283 150 210-235 70-100 45-55 30-65 Moderate Low High Low
Table 15-6: POLYAMIDE GRADES
* Phr is parts per 100 parts of epoxy resin having an epoxy equivalent weight of 188 or 520
15
16
Amido-Amines
Nếu một polyamine phản ứng với một acid béo đơn chức thay vì sử dụng một
dimer acid béo, sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là một amido-amine thay
vì một polyamide.
Độ nhớt của amido-amines thường dao động từ 200 đến 600 cps, trong khi
polyamides có độ nhớt 1600 cps hoặc cao hơn nhiều.
Các tính chất của sản phẩm đóng rắn gần giống với tính chất của polyamide
hơn là polyamine. Trong thực tế, vì hệ polyamide có mật độ liên kết cao hơn hệ
amido-amine,nên hệ polyamide chịu nước và kháng ăn mòn tốt hơn hệ amido-
amine. Tính mềm dẻo, bám dính, và độ bóc tách của hệ polyamide cũng được
tốt hơn so với các hệ amido-amine (cured epoxy). Cũng giống như các
polyamides, amido-amines có tính thấm ướt tuyệt vời và (chiếm chổ) thay thế
nước từ bề mặt ẩm ướt.
Tuy nhiên, tính năng hấp dẫn nhất của amido-amines là đương lượng vẫn
còn khá cao. Đương lượng cao cho hệ epoxy/đóng rắn có độ nhớt thấp,
đây là tính năng mong muốn cho hệ tạo màng có VOC thấp. Các amido-
amines được sử dụng thường xuyên nhất với epoxy lỏng cho những hệ
tạo màng 100% rắn hoặc hàm lượng rắn rất cao.
Chúng được dùng cho hệ tạo màng : hàng hải, phủ trên bêtông, phủ sàn,
và đặc biệt cho trường hợp ẩm ướt .
17
Amido-amine curing agents
Curing Agent Classification Sub-Classification
Cross Link Density*
Cure Rate*
Pot Life at Room Temp.*
Viscosity (cps)
Equivalent Weight
Tolerance for Wet/Low Temperature Application
Aliphatic amines
Polyalkylene amine High Very fast Very short 5-10 20-40 Fair/Fair
Polyoxyalkylene Amines
Low Slow Long 10-250 60-500 Fair/Poor
Mannich bases Moderate Very fast Very short 100-1,500 50-150 Good/Very good
Cycloaliphatic . amines
Modified Moderate Fast Short 50-500 80-1 15 Good/Good
Fatty acid-modified amines
Polyamides Low Moderate/ Slow
Long 4,000-Solid 100-200 Very good/ Fair
Amido-amines Very low Slow Very long 500-1,000 50-100 Very good/ Poor
Aromatic amines
Unmodified Hgh Heat required
Indefinite 2,000-Solid 30-50 Poor/Poor
AMINE CURING AGENTS FOR EPOXIES - GENERALIZED TYPE
AND EFFECT ON FILM PROPERTIES
5.3.1 Heä 2 phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng
18
Curing Agent Classification Sub-Classification
Chemical Resistance
Solvent Resistance
Water Resistance
Heat Resistance
Color and Aesthetics
Aliphatic amines Polyalkylene amine Good Very good Good Good Moderate
Polyoxyalkylene Amines
Fair/Good Fair Fair/Good Fair Good
Mannich bases Very good Very good Very good Good Fair
Cycloaliphatic
amines Modified Very good Very good Very good Very good Good
Fatty acid-
modified amines Polyamides Fair Fair/Good Excellent Fair Poor
Amido-amines Fair Poor Excellent Fair Poor
Aromatic amines Unmodified Excellent Good Very good Excellent Very poor
Effect of Film Properties*
Epoxy polymercaptan reaction
19
Epoxy resin as a polyol in the formation of urethanes with isocyanates
Đóng rắn Isocyanate cho Epoxies
Cả hai loại Isocyanates của aliphatic và thơm cũng có thể được sử dụng
làm chất đóng rắn cho hệ epoxy hai thành phần. Trong trường hợp này,
epoxy có thể được coi là polyether polyol biến tính. Trường hợp khác,
phức tạp hơn là các hệ thống có ba thành phần có thể có liên quan đến
việc amine đồng thời phản ứng cả hai isocyanate và epoxy resins. Hổn
hợp Graft polymeric thuộc loại này cung cấp cơ hội phong phú cho các
nhà pha chế (formulator) sáng tạo.
Tính thương mại của công nghệ này hiện nay chưa được phổ biến. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào công thức, màng phim kháng mài mòn và hóa chất,
và chúng thể hiệnnhững tính chất tốt nhất của cả hai hệ thống. Họ
urethane sẽ cải thiện đáng kể tính mềm dẻo của các epoxy cũng như tính
kháng mài mòn và va đập. Các epoxy sẽ đóng góp kháng Alkali và tăng
cường bám dính.
Vì khả năng phản ứng của hệ này, đặc biệt là khi được xúc tác, aliphatic
epoxies và Epoxy bisphenol A và bisphenol F có thể được sử dụng như là
các polyols. Tính chất đóng rắn ở nhiệt độ thấp của hệ này tốt hơn so
những hệ đóng rắn khác cho epoxies.
20
Heä 1 thaønh phaàn - ñoùng raén T0
thöôøng : +Epoxy Ester
+ Epoxy Ester
21
EPOXY ESTERS
BPA epoxy resins có thể phản ứng với axit béo cho một sản phẩm
thường được gọi là epoxy esters. Fatty acid dầu khô hoặc bán khô được
sử dụng để cho các sản phẩm có thể tạo liên kết bằng phản ứng
autoxidation.
Các fatty acid được cho vào nhựa nóng chảy, và phản ứng esterification
tiếp tục cho đến khi chỉ số axit thấp, thường là ít hơn 7 mg KOH cho mỗi
gram của resin. Phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ cao (220 đến
2400C). Tốc độ phản ứng chậm khi nồng độ nhóm hyhroxy giảm, và các
phản ứng phụ, đặc biệt là dimer hóa của fatty acid dầu khô (hoặc esters
của nó). Thực tế phản ứng ester hóa không vượt quá 90% nhóm
hydroxyl, bao gồm cả có từ mở vòng epoxy.
Epoxy esters được sử dụng làm hệ tạo màng trong đó bám dính lên kim
loại là quan trọng. Mặc dù lý do chưa hoàn toàn hiểu rõ, epoxy esters cho
độ bám dính tốt lên kim loại và duy trì tính bám dính này sau khi các kim
loại đã được phủ tiếp xúc với độ ẩm cao, một yếu tố quan trọng trong bảo
vệ ăn mòn. Một lợi thế của epoxy esters trên alkyd resins là tính kháng
thủy phân và xà phòng hóa tốt hơn.
Backbone của nhựa alkyds là những nhóm esters từ PA và polyol, trong
khi ở epoxy esters, các backbone là C-C và nối ether. Tất nhiên, fatty
acid phản ứng tạo nhóm ester gắn vào backbone trong cả hai trường
hợp, nhưng tỷ lệ liên kết này trong màng phim khô (bị thủy phân) là thấp
hơn đáng kể trong trường hợp của epoxy esters.
Mặt khác, độ bền thời tiết ngoài trời của epoxy ester thì kém hơn, như là
trường hợp với tất cả màng phim được đi từ BPA epoxy resins. Với
những thuận lợi & không thuận lợi, ứng dụng chính cho epoxy resins làm
lớp primers cho các kim loại và đồ hộp, chẳng hạn như nắp chai, trong đó
yêu cầu quan trọng là bám dính và không bị thủy phân.
Trong lớp primers sấy nhiệt, thỉnh thoảng được dùng để tăng cường liên
kết màng bằng oxidation hay có thể dùng một lượng nhỏ nhựa melamine
formal tạo liên kêt với nhóm hydroxy tự do trên epoxy ester
22
Heä 1 phaàn - ñoùng raén T0
cao
Amines Thơm
Amines thơm, chẳng hạn như
metaphenylene diamine (MPDA),
4,4-methylene dianiline (MDA),
diaminodiphenyl sulfone (DADPS),
và 2,4-Bis (para-aminobenzoaniline).
Vì có vòng benzen, cấu trúc này cung cấp
cho tính chất màng cứng hơn, kháng hóa
chất, nhiệt cao hơn khi so với aliphatic
amines. HDT (nhiệt độ biến dạng) thì cao
hơn 40 đến 600C (72 to 1080 F) so với giá
trị có thể có ngay cả với aliphatics (đóng
rắn đầy đủ). Kháng acid hữu cơ và vô cơ
cao. Tất cả các amines thơm cho màng
phim màu tối.
Các amines thơm thường là dạng rắn và
đòi hỏi nhiệt độ lên đến 3920 F (2000 C)
để đóng rắn, trừ khi được biến tính bằng
adducting.
23
Anhydride curing of epoxy resins
Các hệ epoxy đóng rắn dựa trên Anhydride được sử dụng rộng rãi trong
các ứng dụng đúc và dát (laminating), cũng như trong powder coatings.
Những nhóm này thường là nhóm hydroxyls trên mạch (phụ) của các bisphenol-A
epoxy trọng lượng phân tử cao. Phản ứng đầu tiên cho ra haft acid ester từ anhydride.
Nhóm carboxylic của bán acid ester sau đó phản ứng esterification với các oxirane cuối
mạch, tạo thành Hydroxy diester.
Phản ứng tạo liên kết ngang bằng axit quan trọng
nhất được dùng với epoxies là biến đổi anhydride
ở nhiệt độ cao. Trước khi phản ứng có thể xảy ra
giữa các terminal oxiranes và axít anhydride,
anhydride phải được mở vòng. Trong trường hợp
không có mặt của xúc tác axit hoặc bazơ, việc
mở vòng này được khơi mào bằng nhóm
hydroxyl.
24
Các Hydroxy diester, lần lượt, có thể phản ứng với các
nhóm anhydride khác thông qua một phản ứng tương tự
như phản ứng esterification hoặc nhóm epoxy khác để
tạo thành một liên kết ether. Homopolymerization của
epoxy cũng có thể xảy ra ở nhiệt độ đóng rắn 3920 F
(2000 C).
Epoxy / Acrylic và Epoxy / Polyester Thermosets
Epoxy resins sẽ phản ứng với cả hai hydroxylated và carboxylated acrylics, cũng
như với acrylics biến tính (acrylamide). Chúng cũng sẽ phản ứng với các hệ
thống có chứa glycidyl (meth) acrylate. Trong thực tế, các hệ carboxylated chiếm
ưu thế hơn.
Thông thường, các sản phẩm sử dụng 10 đến 40 phần trăm epoxy trên tổng số
chất rắn và yêu cầu nhiệt độ baking tương đối cao, 350-400 0F (177 đến 2040 C).
Tertiary amines hoặc quaternary ammonium compounds được sử dụng như là
xúc tác.Các hệ Acrylic, có thể được như mong đợi, kết hợp độ cứng và kháng
hóa chất của epoxy với tính ổn định ánh sáng và thẩm mỹ của acrylic, cho màng
phim có độ bóng xuất sắc và kháng trầy cao.
Trong hydroxylated acrylic, các epoxy resin được sử dụng ở mức thấp hơn (10
đến 20 %) và thích hợp cho màng nâng cao chất lượng kháng chất tẩy rửa. Một
lần nữa, nhiệt độ cao là cần thiết để đóng rắn, nhưng ở đây xúc tác acid được sử
dụng.
Những hệ chất nền này thường được sử dụng trong phủ dụng cụ, hệ thống xe ô
tô, trang trí kim loại. Trong mọi trường hợp, epoxy bị hạn chế bởi độ bền màu, độ
bền ngoài trời của nó, và xu hướng bị vàng khi sấy nhiệt cao.
25
+ Reactions of epoxy resins with acrylics
Trigiycidyl isocyanurate and its reaction with carboxylated polyesters
26
+ Etherification reaction between epoxy resin and phenolic novolac
Etherification reaction between epoxy resin and phenolic resole
27
Reaction of urea formaldehyde resins with epoxy