chương 8: hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp...

73
Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra

Upload: lycong

Post on 29-Aug-2019

214 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Chương 8:

Hỗ trợ các thiết bị vào/ra

Page 2: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Mục tiêu Trong chương này, bạn sẽ học:

• Cách sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung

• Cách lắp đặt các thiết bị vào/ra ngoại vi

• Bàn phím và cách khắc phục sự cố bàn phím

2

Page 3: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Mục tiêu (tiếp)

Trong chương này, bạn sẽ học:

• Các loại thiết bị trỏ khác nhau

• Mối liên hệ giữa màn hình và card màn hình với hệ thống, và cách khắc phục sự cố

3

Page 4: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Các nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi

• Tổng quan

– Lắp đặt thiết bị

– Cài đặt trình điều khiển

– Cài đặt phần mềm ứng dụng

4

Page 5: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Các nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi (tiếp)

5

Hình 8-1 Các cổng được đưa ra qua mặt sau của thùng máy, chỉ có cổng video

không được đưa trực tiếp từ bo mạch chủ

Cổng bàn phím PS/2

Cổng chuột PS/2

Cổng âm thanh số

S/PDIF

Cổng song song

Cổng nối tiếp

Cổng IEEE 1394

Bốn cổng USB

Cổng mạng

Ba cổng âm thanh

Ba loại cổng video

Page 6: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung

• Sử dụng các cổng nối tiếp

• Sử dụng các cổng song song

• Sử dụng các cổng USB

• Sử dụng các cổng IEEE 1394

6

Page 7: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung (tiếp)

• Lắp đặt card mở rộng

• Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI

• Sử dụng các khe cắm mở rộng ISA

7

Page 8: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung (tiếp)

Loại cổng Tốc độ tối đa

1394b (FireWire)* 1.2 Gbps (gigabit/giây) hoặc 800 Mbps (megabit/giây)

USB 2.0 tốc độ cao 480 Mbps

1394a (FireWire) 400 Mbps

USB nguyên thủy 12 Mbps

Cổng song song 1.5 Mbps

Cổng nối tiếp 115.2 Kbps (kilobit/giây)

* IEEE 1394b được thiết kế để chạy với tốc độ 3.2 Gbps, nhưng sản phẩm có tốc độ

này vẫn chưa được sản xuất.

8

Bảng 8-1 Tốc độ truyền dữ liệu của các loại cổng

Page 9: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng nối tiếp

-Truyền dữ liệu dưới dạng các bit đơn -Còn được gọi là kết nối DB-9 hoặc DB-25 - Các cổng được gán COM thể hiện một yêu cầu ngắt (IRQ) đã được chỉ định và một dải địa chỉ vào/ra - Các cổng nối tiếp = các cổng vật lý - COM = phép gán lôgíc

9

Page 10: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)

10

Bảng 8-2 Thiết lập các cổng mặc định dùng trong nhiều máy tính

Cổng cái song song 25 chân

Cổng đực nối tiếp 9 chân

Cổng cái game 15 chân

Cổng đực nối tiếp 25 chân Hình 8-2 Các cổng nối tiếp, song song và game

Cổng IRQ (Ngắt) Địa chỉ vào ra (Hex) Kiểu

COM1 IRQ 4 03F8 - 03FF Nối tiếp

COM2 IRQ 3 02F8 – 02FF Nối tiếp

COM3 IRQ 4 03E8 – 03EF Nối tiếp

COM4 IRQ 3 02E8 – 02EF Nối tiếp

LPT1 IRQ 7 0378 – 037F Song song

LPT2 IRQ 5 0278 – 027F Song song

Page 11: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)

11

Thiết lập cho cổng nối

tiếp và song song

Hình 8-3 Màn hình thiết lập CMOS cho các tính năng của chip set

Page 12: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)

12

Hình 8-4 Các thuộc tính của cổng nối tiếp COM1 trong Windows XP

Page 13: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp) Chân số

(cổng 9 chân)

Chân số (cổng

25 chân)

Sử dụng để Mô tả khi đèn báo

sáng

Đèn báo

1 8 Phát hiện sóng mang Đã kết nối được CD hoặc DCD

2 3 Nhận dữ liệu Đang nhận dữ liệu RD hoặc RXD

3 2 Phát dữ liệu Đang gửi dữ liệu SD hoặc TXD

4 20 Thiết bị nhận dữ liệu sẵn

sàng làm việc

Modem đã sẵn sàng

làm việc với máy tính

TR hoặc DTR

5 7 Nối đắt Không sử dụng với

máy tính

6 6 Dữ liệu đã sẵn sàng Modem có thể giao

tiếp

MR hoặc DSR

7 4 Yêu cầu truyền dữ liệu Máy tính muốn gửi dữ

liệu đi

RTS

8 5 Sẵn sàng nhận dữ liệu Modem sẵn sàng giao

tiếp

CTS

9 22 Báo có chuông Có điện thoại đến RI

13

Bảng 8-3 Đặc tả cổng nối tiếp 9 chân và 25 chân

Page 14: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)

• Không có kết nối modem Trao đổi dữ liệu với modem được giả lập Các thiết bị thu phát hồng ngoại Bàn phím, chuột và máy in không dây

14

Page 15: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Kết nối trực tiếp hai máy tính Chân số (trên

máy tính 1)

Nối với chân số

(trên máy tính 2)

Nhiệm vụ

2 3 Máy tính 1 gửi dữ liệu và máy tính 2 nhận dữ liệu

3 2 Máy tính 2 gửi dữ liệu và máy tính 1 nhận dữ liệu

6 20 Máy tính 1 thông báo cho máy tính 2: “Tôi đã sẵn

sàng nói chuyện”

20 6 Máy tính 1 nhận thông báo của máy tính 2: “Tôi đã

sẵn sàng nói chuyện”

4 5 Máy tính 1 thông báo cho máy tính 2: “Tôi đã sẵn

sàng nói chuyện”

15

Bảng 8-4 Kết nối trực tiếp hai máy tính bằng cổng 25 chân (còn tiếp)

Page 16: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Kết nối trực tiếp hai máy tính (tiếp)

16

Hình 8-5 Sơ đồ Kết nối trực tiếp hai máy tính bằng cổng 25 chân để truyền dứ liệu

Bảng 8-4 Kết nối trực tiếp hai máy tính bằng cổng 25 chân (tiếp theo)

Chân số (trên

máy tính 1)

Nối với chân số

(trên máy tính 2)

Nhiệm vụ

5 4 Máy tính 1 nhận thông báo của máy tính 2: “Tôi đã

sẵn sàng nói chuyện”

7 2 Cả hai đều là đường nối đất

Page 17: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng song song

• Thường được sử dụng cho các máy in

• Truyền dữ liệu song song, 8 bit một lần

• Cáp nên có chiều dài ngắn hơn 15 feet (tương đương 5m)

17

Page 18: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng song song (tiếp)

• Có thể được sử dụng để truyền dữ liệu trong một khoảng cách ngắn

– Từ máy PC tới máy xách tay

– Các ổ CD-ROM gắn ngoài

18

Page 19: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng song song (tiếp)

• Các loại cổng song song

– Cổng song song chuẩn (SPP - Standard parallel port)

– Cổng song song nâng cao (EPP - Enhanced parallel port)

– Cổng tính năng mở rộng (ECP - Extended capabilities port)

19

Page 20: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng song song (tiếp)

• Cấu hình các cổng song song

– Nếu cổng trên card vào/ra, tài liệu sẽ mô tả chi tiết các tài nguyên được gán cho cổng

– Nếu gắn trực tiếp trên bo mạch chủ, thiết lập CMOS sẽ cấu hình cổng

20

Page 21: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng song song (tiếp)

21

Hình 8-6 Một cáp song song có đầu nối DB-25 để nối với máy tính

và đầu nối Centronic 36 chân để nối với máy in

Đầu nối DB 25 chân

(nối với máy tính)

Đầu nối Centronics 36

chân (nối với máy tính)

Page 22: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng USB

• Được thiết kế để việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi tốc độ chậm trở nên dễ dàng

• Có tốc độ nhanh hơn nhiều so với các cổng nối tiếp thông thường

• Chất lượng truyền tốt hơn

22

Page 23: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng USB (tiếp)

• Không cần xử lý các tranh chấp tài nguyên một cách thủ công

• Hỗ trợ thay đổi nóng và tự nhận khi cắm vào

23

Page 24: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng USB (tiếp)

24

Hình 8-7 Một bo mạch chủ với hai cổng USB và dây cáp USB

Hình 8-8 Một hoặc nhiều cổng USB ở mặt trước thùng máy để dễ sử

dụng

Hai cổng USB

Đầu nối đực, nối với máy tính

Đầu nối đực, nối với thiết bị

Page 25: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng USB (tiếp)

25

Hình 8-9 Logo của USB tốc độ cao (Hi-Speed) và USB thường (Original)

Hình 8-11 Điểu khiển USB có một tín hiệu ngắt đơn, xuất hiện khi bất kỳ thiết bị USB nào cần phục vụ

Bộ điều khiển USB

Bo mạch chủ

Tín hiệu ngắt

Các cổng

USB

Máy quay kỹ thuật số

Máy quét

Page 26: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Lắp đặt thiết bị USB

• Kiểm tra trình điều khiển USB đã được cài đặt

• Tắt máy tính và cắm thiết bị USB vào

• Windows sẽ chạy chương trình Found New Hardware Wizard (Tự động nhận và cài đặt thiết bị mới)

26

Page 27: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Lắp đặt thiết bị USB (tiếp)

• Nếu không, hãy sử dụng Control Panel để cài thiết bị

• Cài đặt phần mềm ứng dụng

27

Page 28: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Lắp đặt thiết bị USB (tiếp)

28

Page 29: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng IEEE 1394 • Firewire và i.Link

• Tương tự USB sử dụng phương thức truyền dữ liệu nối tiếp nhưng nhanh hơn, 3.2 Giga bit mỗi giây

• Có thể sẽ thay thế SCSI như là giải pháp cho các thiết bị trao đổi đa phương tiện, dung lượng lớn

29

Page 30: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các cổng IEEE 1394 (tiếp)

30

Dây cáp 4 chân

Dây cáp 4 chân

(Thiết bị yêu cầu cung cấp điện riêng)

(Hai chân được sử dụng cho điện áp và đất)

Hình 8-13 Hai loại cáp nối IEEE 1394, loại cáp 6 chân cung cấp điện cho thiết bị từ máy tính

Hình 8-14 Có thể sử dụng công nghệ IEEE 1394 làm giao diện để kết nối các thiết bị

khác với máy tính

Page 31: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

31

Page 32: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

32

Page 33: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

33

Page 34: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

34

Page 35: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

35

Page 36: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Lắp đặt card mở rộng vào khe cắm mở rộng

• Sử dụng các thiết bị đặc biệt và các cổng bổ sung

– Thiết bị được gắn với card mở rộng

– Đọc tài liệu một cách cẩn thận

– Bo mạch chủ có thể có các khe cắm đặc biệt cho các nhu cầu riêng khác

36

Page 37: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Lắp đặt card mở rộng vào khe cắm mở rộng (tiếp)

37

Hình 8-16 Cố định một card mở rộng vào khe cắm bằng một con ốc

Hình 8-17 Bo mạch chủ này có đầu nối 1394 10 chân có thể

sử dụng cho một ổ cứng lắp trong 1394 hoặc để

cung cấp một cổng 1394 ngoài

Page 38: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI • Đường truyền nội bộ vào/ra chuẩn

• Các khe cắm mở rộng PCI ngắn hơn so với các khe cắm ISA

• Hầu hết các bo mạch chủ có một khe cắm AGP dành cho màn hình và bốn hoặc năm khe cắm PCI

38

Page 39: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI

• Bộ điều khiển đường truyền PCI gán IRQ và các địa chỉ vào/ra cho các card mở rộng PCI

• Không sử dụng chấu cắm hoặc chuyển mạch DIP

39

Page 40: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI (tiếp)

40

Các khe cắm PCI

Hình 8-18 Các khe cắm PCI mở rộng ngắn hơn các khe cắm ISA

và cách xa cạnh của bo mạch chủ hơn

Các khe cắm ISA 16 bit

Page 41: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI (tiếp)

41

Hình 8-20 Sử dụng chương trình Device Manager (chương trình quản lý thiết bị của

Windows) để xác địng số hiệu ngắt nào được gán cho thiết bị PCI

Gán số hiệu

ngắt cho một

thiết bị PCI

Page 42: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Bàn phím • Thiết kế đơn giản và phục vụ công việc

• Công nghệ tiếp xúc tấm và kim loại

• Đầu nối bàn phím

– PS/2 và USB

42

Page 43: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Bàn phím (tiếp) • Lắp đặt bàn phím

– BIOS hệ thống quản lý thiết bị này

– Bàn phím không dây cần trình điều khiển

43

Page 44: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

44

Page 45: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố bàn phím

• Một số phím không làm việc

• Bàn phím hoàn toàn không làm việc

• Phím tiếp tục bị lặp sau khi đã nhả phím

45

Page 46: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố bàn phím (tiếp)

• Phím không cho đúng ký tự

• Bị đổ chất lỏng vào bàn phím

46

Page 47: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Các thiết bị trỏ

- Làm sạch chuột Tháo vỏ và làm sạch bằng một miếng gạc - Màn hình cảm ứng Có thể được gắn trong màn hình hoặc được lắp ở phía trên như một thiết bị bổ sung -Các thiết bị trỏ khác -Bóng xoay (Trackball), tấm di chuột bằng tiếp xúc (touch pad)

47

Page 48: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Các thiết bị trỏ (tiếp)

48

Hình 8-31 Nguyên lý hoạt động của chuột

Bi

Nguồn sáng

(LED hồng

ngoại)

Cảm biến

hồng ngoại

Cảm biến

hồng ngoại

Con lăn cho

tọa độ x

Con lăn cho

tọa độ y

Đĩa có khe hở kiểm

soát ánh sáng cho

tọa độ x

Nguồn sáng

(LED hồng

ngoại)

Đĩa có khe hở kiểm

soát ánh sáng cho

tọa độ y

Đầu ra tọa độ y Đầu ra tọa độ x

Page 49: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

49

Page 50: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

50

Page 51: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố chuột

• Kiểm tra kết nối cổng

• Kiểm tra xem có bị bụi hoặc bẩn không

• Thử với một chuột mới

51

Page 52: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố chuột (tiếp) • Sử dụng chương trình Device Manager để gỡ

bỏ sau đó cài lại trình điều khiển chuột

• Khởi động lại và lựa chọn tùy chọn ghi lại thông tin từ trình đơn khởi động, hệ thống sẽ ghi lại thông tin vào tệp tin bootlog.txt, sử dụng tệp tin này để kiểm tra lỗi

52

Page 53: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Màn hình máy tính

• Màn hình

– Thiết bị ra chính

– Các thành phần cần có để kết xuất hình ảnh

• Bộ điều khiển màn hình và màn hình

53

Page 54: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Màn hình CRT • Là các loại màn hình máy tính với nguyên lý ống

phóng chùm điện tử (ống CRT, nên thường đặt tên

cho loại này là "loại CRT").

• Các màn hình loại CRT có các ưu nhược điểm:

• Ưu điểm: Thể hiện màu sắc rất trung thực, tốc độ đáp

ứng cao, độ phân giải có thể đạt được cao. Phù hợp

với games thủ và các nhà thiết kế, xử lý đồ hoạ.

Nhược điểm: Chiếm nhiều diện tích, tiêu tốn điện

năng hơn các loại màn hình khác, thường gây ảnh

hưởng sức khoẻ nhiều hơn với các loại màn hình khác.

54

Page 55: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

55

Page 56: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Nguyên Lý hoạt động • Chùm tia điện tử được xuất phát từ một ống phát của đèn hình. Tại

đây có một dây tóc (kiểu giống dây tóc bóng đèn sợi đốt) được

nung nóng, các điện tử tự do trong kim loại của sợi dây tóc nhảy

khỏi bề mặt và bị hút vào điện trường tạo ra trong ống CRT. Để tạo

ra một tia điện tử, ống CRT có các cuộn lái tia theo hai phương

(ngang và đứng) điều khiển tia này đến các vị trí trên màn huỳnh

quang. Để đảm bảo các tia điện tử thu hẹp thành dạng điểm theo

kích thước điểm ảnh thiết đặt, ống CRT có các thấu kính điện từ

(hoàn toàn khác biệt với thấu kính quang học) bằng các cuộn dây

để hội tụ chùm tia. Tia điện tử được quét lên bề mặt lớp huỳnh

quang theo từng hàng, lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái qua phải

một cách rất nhanh để tạo ra các khung hình tĩnh, nhiều khung hình tĩnh như vậy thay đổi sẽ tạo ra hình ảnh chuyển động.

• Mỗi một màu xác định được ghép bởi ba màu cơ bản.(RBG)

56

Page 57: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Màn hình máy tính (tiếp)

• Nguyên lý làm việc của màn hình CRT

– Các sợi đốt bắn các chùm tia electron vào màn hình

– Các tấm làm lệch ở tất các các mặt điều chỉnh chùm tia

– Lưới ở phía trước các sợi đốt điều khiển hình ảnh trên màn hình

57

Page 58: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Nguyên lý làm việc của màn hình CRT

58

Hình 8-32 Nguyên lý hoạt động của màn hình

Màn

hình

Điện áp cao

Ống chân

không Các tấm làm

lệch theo

chiều đứng

Các tấm làm

lệch theo

chiều ngang Chùm

electron Sợi đốt

Cực âm

Lưới điều

khiển

Page 59: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Lựa chọn đúng màn hình (tiếp)

59

Bảng 8-8 Một số đặc điểm của màn hình

Page 60: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Màn hình phẳng

60

Hình 8-33 Các lớp của một tấm LCD

Page 61: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Màn hình máy tính loại tinh thể lỏng LCD

• Màn hình máy tính loại tinh thể lỏng dựa trên công nghệ về

tinh thể lỏng nên rất linh hoạt, có nhiều ưu điểm hơn màn

hình CRT truyền thống, do đó hiện nay đang được sử dụng

rộng rãi, dần thay thế màn hình CRT.

• Ưu điểm: Mỏng nhẹ, không chiếm diện tích trên bàn làm

việc. Ít tiêu tốn điện năng so với màn hình loại CRT, ít ảnh

hưởng đến sức khoẻ người sử dụng so với màn hình CRT.

• Nhược điểm: Giới hạn hiển thị nét trong độ phân giải thiết

kế (hoặc độ phân giải bằng 1/2 so với thiết kế theo cả hai

chiều dọc và ngang), tốc độ đáp ứng chậm hơn so với màn

hình CRT (tuy nhiên năm 2007 đã xuất hiện nhiều model có

độ đáp ứng đến 2 ms), màu sắc chưa trung thực bằng màn

hình CRT..

61

Page 62: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Màn hình máy tính loại tinh thể lỏng LCD

• Độ phân giải của màn hình tinh thể lỏng dù có thể đặt

được theo người sử dụng, tuy nhiên để hiển thị rõ nét nhất

phải đặt ở độ phân giải thiết kế của nhà sản xuất. Nguyên

nhân là các điểm ảnh được thiết kế cố định (không tăng và

không giảm được cả về số điểm ảnh và kích thước), do đó

nếu thiết đặt độ phân giải thấp hơn độ phân giải thiết kế sẽ

xảy ra tình trạng tương tự việc có 3 điểm ảnh vật lý (thực)

dùng để hiển thị 2 điểm ảnh hiển thị (do người sử dụng

thiết đặt), điều xảy ra lúc này là hai điểm ảnh vật lý ở sẽ

hiển thị trọn vẹn, còn lại một điểm ảnh ở giữa sẽ hiển thị

một nửa điểm ảnh hiển thị này và một nửa điểm ảnh hiển

thị kia - dẫn đến chỉ có thể hiển thị màu trung bình, dẫn đến

sự hiển thị không rõ nét

62

Page 63: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Card màn hình • Dữ liệu được truyền tới thiết bị hiển thị

– Cổng RGB, cổng DVI, màn hình tổng hợp, S-video

• Đường truyền được card màn hình sử dụng

– Đường truyền VESA, PCI, AGP

63

Page 64: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Card màn hình (tiếp)

• Thiết bị tăng tốc đồ họa

– Có bộ xử lý để tăng tốc việc xử lý

• Bộ nhớ màn hình

– VRAM, WRAM, SGRAM, 3-D RAM

– Bộ nhớ phải phù hợp với card màn hình

64

Page 65: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

65

Page 66: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Card màn hình (tiếp)

66

Hình 8-35 Card màn hình ATI Radeon này có ba cổng ra màn hình:

DVI, S-Video và cổng ra RBG thông thường

Cổng DVI

Cổng S-Video

Cổng VGA chuẩn

Page 67: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Card màn hình (tiếp)

67

Hình 8-36 Sử dụng một cáp S-Video để nối card màn hình với một cổng

S-Video trên tivi

Page 68: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Đường truyền được card màn hình sử dụng

68

Hình 8-37 Một bo mạch chủ sẽ có một khe cắm AGP duy nhất, được sử dụng

để lắp card màn hình/đồ họa

Khe cắm AGP

Page 69: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố màn hình • Đèn tín hiệu điện (LED) không sáng: Không có

hình ảnh

• Đèn tín hiệu điện sáng: Không có hình ảnh khi bật điện

• Có điện, nhưng màn hình hiển thị sai ký tự

69

Page 70: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố màn hình (tiếp)

• Bị rung hình, có các đường gợn sóng, hoặc cả hai

• Không có hình ảnh hoặc màn hình tối đen khi chạy một số chương trình nhất định

• Màn hình tối đen sau 30 giây hoặc 1 phút không sử dụng bàn phím

70

Page 71: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố màn hình (tiếp)

• Hình ảnh hiển thị chất lượng kém

• Hình ảnh hiện không rõ nét

• Có tiếng lách tách

71

Page 72: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Khắc phục sự cố màn hình (tiếp)

• Cấu hình hoặc thay đổi các thiết lập màn hình và trình điều khiển trong Windows

• Thay đổi cấu hình trình điều khiển màn hình

• Quay lại thiết lập VGA chuẩn

72

Page 73: Chương 8: Hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi •Tổng quan –Lắp đặt thiết bị

Tóm tắt nội dung đã học -Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung -Lắp đặt các thiết bị vào/ra ngoại vi -Bàn phím, các thiết bị trỏ và cách khắc phục sự cố chúng -Màn hình, card màn hình và mối liên hệ của chúng với hệ thống -Khắc phục sự cố màn hình và card màn hình

73