chương 8: hỗ trợ các thiết bị vào/ra · ác nguyên tắc cơ bản trong việc lắp...
TRANSCRIPT
Chương 8:
Hỗ trợ các thiết bị vào/ra
Mục tiêu Trong chương này, bạn sẽ học:
• Cách sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung
• Cách lắp đặt các thiết bị vào/ra ngoại vi
• Bàn phím và cách khắc phục sự cố bàn phím
2
Mục tiêu (tiếp)
Trong chương này, bạn sẽ học:
• Các loại thiết bị trỏ khác nhau
• Mối liên hệ giữa màn hình và card màn hình với hệ thống, và cách khắc phục sự cố
3
Các nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi
• Tổng quan
– Lắp đặt thiết bị
– Cài đặt trình điều khiển
– Cài đặt phần mềm ứng dụng
4
Các nguyên tắc cơ bản trong việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi (tiếp)
5
Hình 8-1 Các cổng được đưa ra qua mặt sau của thùng máy, chỉ có cổng video
không được đưa trực tiếp từ bo mạch chủ
Cổng bàn phím PS/2
Cổng chuột PS/2
Cổng âm thanh số
S/PDIF
Cổng song song
Cổng nối tiếp
Cổng IEEE 1394
Bốn cổng USB
Cổng mạng
Ba cổng âm thanh
Ba loại cổng video
Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung
• Sử dụng các cổng nối tiếp
• Sử dụng các cổng song song
• Sử dụng các cổng USB
• Sử dụng các cổng IEEE 1394
6
Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung (tiếp)
• Lắp đặt card mở rộng
• Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI
• Sử dụng các khe cắm mở rộng ISA
7
Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung (tiếp)
Loại cổng Tốc độ tối đa
1394b (FireWire)* 1.2 Gbps (gigabit/giây) hoặc 800 Mbps (megabit/giây)
USB 2.0 tốc độ cao 480 Mbps
1394a (FireWire) 400 Mbps
USB nguyên thủy 12 Mbps
Cổng song song 1.5 Mbps
Cổng nối tiếp 115.2 Kbps (kilobit/giây)
* IEEE 1394b được thiết kế để chạy với tốc độ 3.2 Gbps, nhưng sản phẩm có tốc độ
này vẫn chưa được sản xuất.
8
Bảng 8-1 Tốc độ truyền dữ liệu của các loại cổng
Sử dụng các cổng nối tiếp
-Truyền dữ liệu dưới dạng các bit đơn -Còn được gọi là kết nối DB-9 hoặc DB-25 - Các cổng được gán COM thể hiện một yêu cầu ngắt (IRQ) đã được chỉ định và một dải địa chỉ vào/ra - Các cổng nối tiếp = các cổng vật lý - COM = phép gán lôgíc
9
Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)
10
Bảng 8-2 Thiết lập các cổng mặc định dùng trong nhiều máy tính
Cổng cái song song 25 chân
Cổng đực nối tiếp 9 chân
Cổng cái game 15 chân
Cổng đực nối tiếp 25 chân Hình 8-2 Các cổng nối tiếp, song song và game
Cổng IRQ (Ngắt) Địa chỉ vào ra (Hex) Kiểu
COM1 IRQ 4 03F8 - 03FF Nối tiếp
COM2 IRQ 3 02F8 – 02FF Nối tiếp
COM3 IRQ 4 03E8 – 03EF Nối tiếp
COM4 IRQ 3 02E8 – 02EF Nối tiếp
LPT1 IRQ 7 0378 – 037F Song song
LPT2 IRQ 5 0278 – 027F Song song
Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)
11
Thiết lập cho cổng nối
tiếp và song song
Hình 8-3 Màn hình thiết lập CMOS cho các tính năng của chip set
Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)
12
Hình 8-4 Các thuộc tính của cổng nối tiếp COM1 trong Windows XP
Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp) Chân số
(cổng 9 chân)
Chân số (cổng
25 chân)
Sử dụng để Mô tả khi đèn báo
sáng
Đèn báo
1 8 Phát hiện sóng mang Đã kết nối được CD hoặc DCD
2 3 Nhận dữ liệu Đang nhận dữ liệu RD hoặc RXD
3 2 Phát dữ liệu Đang gửi dữ liệu SD hoặc TXD
4 20 Thiết bị nhận dữ liệu sẵn
sàng làm việc
Modem đã sẵn sàng
làm việc với máy tính
TR hoặc DTR
5 7 Nối đắt Không sử dụng với
máy tính
6 6 Dữ liệu đã sẵn sàng Modem có thể giao
tiếp
MR hoặc DSR
7 4 Yêu cầu truyền dữ liệu Máy tính muốn gửi dữ
liệu đi
RTS
8 5 Sẵn sàng nhận dữ liệu Modem sẵn sàng giao
tiếp
CTS
9 22 Báo có chuông Có điện thoại đến RI
13
Bảng 8-3 Đặc tả cổng nối tiếp 9 chân và 25 chân
Sử dụng các cổng nối tiếp (tiếp)
• Không có kết nối modem Trao đổi dữ liệu với modem được giả lập Các thiết bị thu phát hồng ngoại Bàn phím, chuột và máy in không dây
14
Kết nối trực tiếp hai máy tính Chân số (trên
máy tính 1)
Nối với chân số
(trên máy tính 2)
Nhiệm vụ
2 3 Máy tính 1 gửi dữ liệu và máy tính 2 nhận dữ liệu
3 2 Máy tính 2 gửi dữ liệu và máy tính 1 nhận dữ liệu
6 20 Máy tính 1 thông báo cho máy tính 2: “Tôi đã sẵn
sàng nói chuyện”
20 6 Máy tính 1 nhận thông báo của máy tính 2: “Tôi đã
sẵn sàng nói chuyện”
4 5 Máy tính 1 thông báo cho máy tính 2: “Tôi đã sẵn
sàng nói chuyện”
15
Bảng 8-4 Kết nối trực tiếp hai máy tính bằng cổng 25 chân (còn tiếp)
Kết nối trực tiếp hai máy tính (tiếp)
16
Hình 8-5 Sơ đồ Kết nối trực tiếp hai máy tính bằng cổng 25 chân để truyền dứ liệu
Bảng 8-4 Kết nối trực tiếp hai máy tính bằng cổng 25 chân (tiếp theo)
Chân số (trên
máy tính 1)
Nối với chân số
(trên máy tính 2)
Nhiệm vụ
5 4 Máy tính 1 nhận thông báo của máy tính 2: “Tôi đã
sẵn sàng nói chuyện”
7 2 Cả hai đều là đường nối đất
Sử dụng các cổng song song
• Thường được sử dụng cho các máy in
• Truyền dữ liệu song song, 8 bit một lần
• Cáp nên có chiều dài ngắn hơn 15 feet (tương đương 5m)
17
Sử dụng các cổng song song (tiếp)
• Có thể được sử dụng để truyền dữ liệu trong một khoảng cách ngắn
– Từ máy PC tới máy xách tay
– Các ổ CD-ROM gắn ngoài
18
Sử dụng các cổng song song (tiếp)
• Các loại cổng song song
– Cổng song song chuẩn (SPP - Standard parallel port)
– Cổng song song nâng cao (EPP - Enhanced parallel port)
– Cổng tính năng mở rộng (ECP - Extended capabilities port)
19
Sử dụng các cổng song song (tiếp)
• Cấu hình các cổng song song
– Nếu cổng trên card vào/ra, tài liệu sẽ mô tả chi tiết các tài nguyên được gán cho cổng
– Nếu gắn trực tiếp trên bo mạch chủ, thiết lập CMOS sẽ cấu hình cổng
20
Sử dụng các cổng song song (tiếp)
21
Hình 8-6 Một cáp song song có đầu nối DB-25 để nối với máy tính
và đầu nối Centronic 36 chân để nối với máy in
Đầu nối DB 25 chân
(nối với máy tính)
Đầu nối Centronics 36
chân (nối với máy tính)
Sử dụng các cổng USB
• Được thiết kế để việc lắp đặt các thiết bị ngoại vi tốc độ chậm trở nên dễ dàng
• Có tốc độ nhanh hơn nhiều so với các cổng nối tiếp thông thường
• Chất lượng truyền tốt hơn
22
Sử dụng các cổng USB (tiếp)
• Không cần xử lý các tranh chấp tài nguyên một cách thủ công
• Hỗ trợ thay đổi nóng và tự nhận khi cắm vào
23
Sử dụng các cổng USB (tiếp)
24
Hình 8-7 Một bo mạch chủ với hai cổng USB và dây cáp USB
Hình 8-8 Một hoặc nhiều cổng USB ở mặt trước thùng máy để dễ sử
dụng
Hai cổng USB
Đầu nối đực, nối với máy tính
Đầu nối đực, nối với thiết bị
Sử dụng các cổng USB (tiếp)
25
Hình 8-9 Logo của USB tốc độ cao (Hi-Speed) và USB thường (Original)
Hình 8-11 Điểu khiển USB có một tín hiệu ngắt đơn, xuất hiện khi bất kỳ thiết bị USB nào cần phục vụ
Bộ điều khiển USB
Bo mạch chủ
Tín hiệu ngắt
Các cổng
USB
Máy quay kỹ thuật số
Máy quét
Lắp đặt thiết bị USB
• Kiểm tra trình điều khiển USB đã được cài đặt
• Tắt máy tính và cắm thiết bị USB vào
• Windows sẽ chạy chương trình Found New Hardware Wizard (Tự động nhận và cài đặt thiết bị mới)
26
Lắp đặt thiết bị USB (tiếp)
• Nếu không, hãy sử dụng Control Panel để cài thiết bị
• Cài đặt phần mềm ứng dụng
27
Lắp đặt thiết bị USB (tiếp)
28
Sử dụng các cổng IEEE 1394 • Firewire và i.Link
• Tương tự USB sử dụng phương thức truyền dữ liệu nối tiếp nhưng nhanh hơn, 3.2 Giga bit mỗi giây
• Có thể sẽ thay thế SCSI như là giải pháp cho các thiết bị trao đổi đa phương tiện, dung lượng lớn
29
Sử dụng các cổng IEEE 1394 (tiếp)
30
Dây cáp 4 chân
Dây cáp 4 chân
(Thiết bị yêu cầu cung cấp điện riêng)
(Hai chân được sử dụng cho điện áp và đất)
Hình 8-13 Hai loại cáp nối IEEE 1394, loại cáp 6 chân cung cấp điện cho thiết bị từ máy tính
Hình 8-14 Có thể sử dụng công nghệ IEEE 1394 làm giao diện để kết nối các thiết bị
khác với máy tính
31
32
33
34
35
Lắp đặt card mở rộng vào khe cắm mở rộng
• Sử dụng các thiết bị đặc biệt và các cổng bổ sung
– Thiết bị được gắn với card mở rộng
– Đọc tài liệu một cách cẩn thận
– Bo mạch chủ có thể có các khe cắm đặc biệt cho các nhu cầu riêng khác
36
Lắp đặt card mở rộng vào khe cắm mở rộng (tiếp)
37
Hình 8-16 Cố định một card mở rộng vào khe cắm bằng một con ốc
Hình 8-17 Bo mạch chủ này có đầu nối 1394 10 chân có thể
sử dụng cho một ổ cứng lắp trong 1394 hoặc để
cung cấp một cổng 1394 ngoài
Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI • Đường truyền nội bộ vào/ra chuẩn
• Các khe cắm mở rộng PCI ngắn hơn so với các khe cắm ISA
• Hầu hết các bo mạch chủ có một khe cắm AGP dành cho màn hình và bốn hoặc năm khe cắm PCI
38
Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI
• Bộ điều khiển đường truyền PCI gán IRQ và các địa chỉ vào/ra cho các card mở rộng PCI
• Không sử dụng chấu cắm hoặc chuyển mạch DIP
39
Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI (tiếp)
40
Các khe cắm PCI
Hình 8-18 Các khe cắm PCI mở rộng ngắn hơn các khe cắm ISA
và cách xa cạnh của bo mạch chủ hơn
Các khe cắm ISA 16 bit
Sử dụng các khe cắm mở rộng PCI (tiếp)
41
Hình 8-20 Sử dụng chương trình Device Manager (chương trình quản lý thiết bị của
Windows) để xác địng số hiệu ngắt nào được gán cho thiết bị PCI
Gán số hiệu
ngắt cho một
thiết bị PCI
Bàn phím • Thiết kế đơn giản và phục vụ công việc
• Công nghệ tiếp xúc tấm và kim loại
• Đầu nối bàn phím
– PS/2 và USB
42
Bàn phím (tiếp) • Lắp đặt bàn phím
– BIOS hệ thống quản lý thiết bị này
– Bàn phím không dây cần trình điều khiển
43
44
Khắc phục sự cố bàn phím
• Một số phím không làm việc
• Bàn phím hoàn toàn không làm việc
• Phím tiếp tục bị lặp sau khi đã nhả phím
45
Khắc phục sự cố bàn phím (tiếp)
• Phím không cho đúng ký tự
• Bị đổ chất lỏng vào bàn phím
46
Các thiết bị trỏ
- Làm sạch chuột Tháo vỏ và làm sạch bằng một miếng gạc - Màn hình cảm ứng Có thể được gắn trong màn hình hoặc được lắp ở phía trên như một thiết bị bổ sung -Các thiết bị trỏ khác -Bóng xoay (Trackball), tấm di chuột bằng tiếp xúc (touch pad)
47
Các thiết bị trỏ (tiếp)
48
Hình 8-31 Nguyên lý hoạt động của chuột
Bi
Nguồn sáng
(LED hồng
ngoại)
Cảm biến
hồng ngoại
Cảm biến
hồng ngoại
Con lăn cho
tọa độ x
Con lăn cho
tọa độ y
Đĩa có khe hở kiểm
soát ánh sáng cho
tọa độ x
Nguồn sáng
(LED hồng
ngoại)
Đĩa có khe hở kiểm
soát ánh sáng cho
tọa độ y
Đầu ra tọa độ y Đầu ra tọa độ x
49
50
Khắc phục sự cố chuột
• Kiểm tra kết nối cổng
• Kiểm tra xem có bị bụi hoặc bẩn không
• Thử với một chuột mới
51
Khắc phục sự cố chuột (tiếp) • Sử dụng chương trình Device Manager để gỡ
bỏ sau đó cài lại trình điều khiển chuột
• Khởi động lại và lựa chọn tùy chọn ghi lại thông tin từ trình đơn khởi động, hệ thống sẽ ghi lại thông tin vào tệp tin bootlog.txt, sử dụng tệp tin này để kiểm tra lỗi
52
Màn hình máy tính
• Màn hình
– Thiết bị ra chính
– Các thành phần cần có để kết xuất hình ảnh
• Bộ điều khiển màn hình và màn hình
53
Màn hình CRT • Là các loại màn hình máy tính với nguyên lý ống
phóng chùm điện tử (ống CRT, nên thường đặt tên
cho loại này là "loại CRT").
• Các màn hình loại CRT có các ưu nhược điểm:
• Ưu điểm: Thể hiện màu sắc rất trung thực, tốc độ đáp
ứng cao, độ phân giải có thể đạt được cao. Phù hợp
với games thủ và các nhà thiết kế, xử lý đồ hoạ.
Nhược điểm: Chiếm nhiều diện tích, tiêu tốn điện
năng hơn các loại màn hình khác, thường gây ảnh
hưởng sức khoẻ nhiều hơn với các loại màn hình khác.
54
55
Nguyên Lý hoạt động • Chùm tia điện tử được xuất phát từ một ống phát của đèn hình. Tại
đây có một dây tóc (kiểu giống dây tóc bóng đèn sợi đốt) được
nung nóng, các điện tử tự do trong kim loại của sợi dây tóc nhảy
khỏi bề mặt và bị hút vào điện trường tạo ra trong ống CRT. Để tạo
ra một tia điện tử, ống CRT có các cuộn lái tia theo hai phương
(ngang và đứng) điều khiển tia này đến các vị trí trên màn huỳnh
quang. Để đảm bảo các tia điện tử thu hẹp thành dạng điểm theo
kích thước điểm ảnh thiết đặt, ống CRT có các thấu kính điện từ
(hoàn toàn khác biệt với thấu kính quang học) bằng các cuộn dây
để hội tụ chùm tia. Tia điện tử được quét lên bề mặt lớp huỳnh
quang theo từng hàng, lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái qua phải
một cách rất nhanh để tạo ra các khung hình tĩnh, nhiều khung hình tĩnh như vậy thay đổi sẽ tạo ra hình ảnh chuyển động.
• Mỗi một màu xác định được ghép bởi ba màu cơ bản.(RBG)
56
Màn hình máy tính (tiếp)
• Nguyên lý làm việc của màn hình CRT
– Các sợi đốt bắn các chùm tia electron vào màn hình
– Các tấm làm lệch ở tất các các mặt điều chỉnh chùm tia
– Lưới ở phía trước các sợi đốt điều khiển hình ảnh trên màn hình
57
Nguyên lý làm việc của màn hình CRT
58
Hình 8-32 Nguyên lý hoạt động của màn hình
Màn
hình
Điện áp cao
Ống chân
không Các tấm làm
lệch theo
chiều đứng
Các tấm làm
lệch theo
chiều ngang Chùm
electron Sợi đốt
Cực âm
Lưới điều
khiển
Lựa chọn đúng màn hình (tiếp)
59
Bảng 8-8 Một số đặc điểm của màn hình
Màn hình phẳng
60
Hình 8-33 Các lớp của một tấm LCD
Màn hình máy tính loại tinh thể lỏng LCD
• Màn hình máy tính loại tinh thể lỏng dựa trên công nghệ về
tinh thể lỏng nên rất linh hoạt, có nhiều ưu điểm hơn màn
hình CRT truyền thống, do đó hiện nay đang được sử dụng
rộng rãi, dần thay thế màn hình CRT.
• Ưu điểm: Mỏng nhẹ, không chiếm diện tích trên bàn làm
việc. Ít tiêu tốn điện năng so với màn hình loại CRT, ít ảnh
hưởng đến sức khoẻ người sử dụng so với màn hình CRT.
• Nhược điểm: Giới hạn hiển thị nét trong độ phân giải thiết
kế (hoặc độ phân giải bằng 1/2 so với thiết kế theo cả hai
chiều dọc và ngang), tốc độ đáp ứng chậm hơn so với màn
hình CRT (tuy nhiên năm 2007 đã xuất hiện nhiều model có
độ đáp ứng đến 2 ms), màu sắc chưa trung thực bằng màn
hình CRT..
61
Màn hình máy tính loại tinh thể lỏng LCD
• Độ phân giải của màn hình tinh thể lỏng dù có thể đặt
được theo người sử dụng, tuy nhiên để hiển thị rõ nét nhất
phải đặt ở độ phân giải thiết kế của nhà sản xuất. Nguyên
nhân là các điểm ảnh được thiết kế cố định (không tăng và
không giảm được cả về số điểm ảnh và kích thước), do đó
nếu thiết đặt độ phân giải thấp hơn độ phân giải thiết kế sẽ
xảy ra tình trạng tương tự việc có 3 điểm ảnh vật lý (thực)
dùng để hiển thị 2 điểm ảnh hiển thị (do người sử dụng
thiết đặt), điều xảy ra lúc này là hai điểm ảnh vật lý ở sẽ
hiển thị trọn vẹn, còn lại một điểm ảnh ở giữa sẽ hiển thị
một nửa điểm ảnh hiển thị này và một nửa điểm ảnh hiển
thị kia - dẫn đến chỉ có thể hiển thị màu trung bình, dẫn đến
sự hiển thị không rõ nét
62
Card màn hình • Dữ liệu được truyền tới thiết bị hiển thị
– Cổng RGB, cổng DVI, màn hình tổng hợp, S-video
• Đường truyền được card màn hình sử dụng
– Đường truyền VESA, PCI, AGP
63
Card màn hình (tiếp)
• Thiết bị tăng tốc đồ họa
– Có bộ xử lý để tăng tốc việc xử lý
• Bộ nhớ màn hình
– VRAM, WRAM, SGRAM, 3-D RAM
– Bộ nhớ phải phù hợp với card màn hình
64
65
Card màn hình (tiếp)
66
Hình 8-35 Card màn hình ATI Radeon này có ba cổng ra màn hình:
DVI, S-Video và cổng ra RBG thông thường
Cổng DVI
Cổng S-Video
Cổng VGA chuẩn
Card màn hình (tiếp)
67
Hình 8-36 Sử dụng một cáp S-Video để nối card màn hình với một cổng
S-Video trên tivi
Đường truyền được card màn hình sử dụng
68
Hình 8-37 Một bo mạch chủ sẽ có một khe cắm AGP duy nhất, được sử dụng
để lắp card màn hình/đồ họa
Khe cắm AGP
Khắc phục sự cố màn hình • Đèn tín hiệu điện (LED) không sáng: Không có
hình ảnh
• Đèn tín hiệu điện sáng: Không có hình ảnh khi bật điện
• Có điện, nhưng màn hình hiển thị sai ký tự
69
Khắc phục sự cố màn hình (tiếp)
• Bị rung hình, có các đường gợn sóng, hoặc cả hai
• Không có hình ảnh hoặc màn hình tối đen khi chạy một số chương trình nhất định
• Màn hình tối đen sau 30 giây hoặc 1 phút không sử dụng bàn phím
70
Khắc phục sự cố màn hình (tiếp)
• Hình ảnh hiển thị chất lượng kém
• Hình ảnh hiện không rõ nét
• Có tiếng lách tách
71
Khắc phục sự cố màn hình (tiếp)
• Cấu hình hoặc thay đổi các thiết lập màn hình và trình điều khiển trong Windows
• Thay đổi cấu hình trình điều khiển màn hình
• Quay lại thiết lập VGA chuẩn
72
Tóm tắt nội dung đã học -Sử dụng các cổng và các khe cắm mở rộng cho các thiết bị bổ sung -Lắp đặt các thiết bị vào/ra ngoại vi -Bàn phím, các thiết bị trỏ và cách khắc phục sự cố chúng -Màn hình, card màn hình và mối liên hệ của chúng với hệ thống -Khắc phục sự cố màn hình và card màn hình
73