chƯƠng trÌnh giÁo dỤc Đ ¤i hỌc : /q y tháng toan hoc.pdf · tÊn chƯƠng trÌnh ĐÀo...
TRANSCRIPT
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số : /QĐ-CĐSL ngày tháng năm 2012
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn La)
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG
TÊN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO : SƯ PHẠM TOÁN - LÝ
NGÀNH ĐÀO TẠO : SƯ PHẠM TOÁN HỌC
MÃ NGÀNH : 51140209
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình được thiết kế để đào tạo người giáo viên trình độ cao đẳng dạy Toán
hoặc Lý tại trường THCS. Sinh viên tốt nghiệp có những phẩm chất cơ bản của người
giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tư tưởng chính trị vững vàng, yêu
nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề, có ý thức đạo đức, tác phong
người giáo viên. Có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đảm bảo được những yêu
cầu đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, kiểm tra đánh giá môn Toán học, Vật lí
ở trường Trung học cơ sở. Có tiềm lực để không ngừng hoàn thiện trình độ đào tạo ban
đầu, vươn lên đáp ứng những nhu cầu mới.
Người học sau khi tốt nghiệp có thể dạy học tại các trường học bậc THCS; làm
việc tại các cơ quan, đơn vị quản lý giáo dục; làm việc tại các cơ sở nghiên cứu, phát
triển giáo dục; làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, phân phối thiết bị, đồ dùng
dạy học.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Yêu cầu về kiến thức
- Vận dụng được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin. Vận dụng đúng
đường lối, quan điểm của Đảng và tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc sống và công tác.
- Vận dụng được các kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng việc đổi mới
mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết
quả môn Toán học và môn Vật lý ở trường Trung học cơ sở phù hợp với từng giai
đoạn phát triển đất nước.
- Vận dụng được các kiến thức cơ bản về Số học, Đại số, Hình học, Phương pháp
giảng dạy, Các phương pháp giải toán áp dụng vào dạy Toán bậc THCS.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản về Cơ, Nhiệt, Điện, Quang Dao động -sóng và
phương pháp giảng dạy Vật lý áp dụng trong trường THCS.
- Giải thích được mục tiêu, chương trình, kế hoạch dạy học các môn Toán học và
Vật lý ở bậc THCS.
- Vận dụng các kiến thức về tâm lý, giáo dục học phục vụ cho công tác giảng dạy,
kiểm tra đánh giá và công tác chủ nhiệm lớp theo đúng quy định của ngành.
- Chú trọng các kiến thức, kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm đáp ứng việc giáo dục
phù hợp với học sinh theo vùng, miền.
2
- Vận dụng được các kiến thức về an ninh quốc phòng, tin học, ngoại ngữ vào
cuộc sống và giảng dạy.
1.2.2. Yêu cầu về kỹ năng
- Thành thạo kỹ năng giải và hướng dẫn học sinh giải các dạng toán theo quy định
trong chương trình Trung học cơ sở.
- Thực hiện được và hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Vật lý chính xác, an toàn.
Thành thục kỹ năng giải và hướng dẫn học sinh giải các dạng bài tập Vật lý quy định
trong chương trình Trung học cơ sở. Vận dụng kiến thức Vật lý vào giải thích một số
hiện tượng xảy ra trong đời sống và kỹ thuật.
- Giải quyết các vấn đề trong giảng dạy và thực tế chính xác, nhanh và hợp logic.
- Thành thạo kỹ năng lập kế hoạch, soạn và giảng bài theo yêu cầu chung của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và cơ sở quy định.
- Thành thạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chủ nhiệm, xây dựng
được các biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích, phát triển và giáo dục học sinh, phối
hợp làm tốt công tác tự quản và quản lý học sinh tại trường, tại gia đình và địa
phương. Thân thiện trong giao tiếp, ứng xử và giải quyết các tình huống sư phạm có
tính thuyết phục.
- Thành thạo trong việc chọn, kết hợp các phương pháp dạy học, phương pháp
kiểm tra đánh giá, sử dụng tốt các phương tiện, đồ dùng dạy học tổ chức các hoạt động
trên lớp và ngoài giờ lên lớp.
1.2.3. Yêu cầu về thái độ - Có suy nghĩ tích cực và trách nhiệm với việc làm mình đã lựa chọn, nhằm phát
triển trí tuệ thế hệ trẻ tương lai của đất nước.
- Tuân theo các yêu cầu về sự đòi hỏi của pháp luật, các nội quy, quy định nơi
trường đóng; độ chính xác, cẩn thận trong giảng dạy, sự cởi mở, độ lượng, thân ái
trong giáo dục, biết lắng nghe ý kiến của người học, gia đình và xã hội.
- Sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao khi làm việc dài ngày ở những vùng có
điều kiện khó khăn (vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo...).
- Hợp tác tốt với đồng nghiệp, trung thực, nghiêm khắc trong phê bình, đánh giá
học sinh và đồng nghiệp. Không ngừng rèn luyện bản lĩnh nghề nghiệp, khẳng định
nhân cách phấn đấu tiến bộ và trưởng thành.
- Có ý thức tìm hiểu tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương
nơi trường đóng.
- Yêu nghề, quý mến và tôn trọng nhân cách người học.
- Thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao chất lượng
giảng dạy môn Toán, Vật lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới của Giáo dục.
2. Thời gian đào tạo: 3 năm , chia làm 6 học kỳ chính
. h i l ng i n th c toàn h a: 109 tín chỉ
4. Đ i t ng tuyển sinh
+ Tốt nghiệp Phổ thông Trung học hoặc tương đương
+ Đảm bảo sức khỏe
+ Tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Quy trình đào tạo, điều iện t t nghiệp
Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính
quy theo học chế tín chỉ”
6. Thang điểm
3
Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính
quy theo học chế tín chỉ”
7. Nội dung ch ơng trình
STT Mã HP Tên học phần S tín chỉ
TS LT TH
7.1. i n th c giáo dục đại c ơng 32
7.1.1. Lý luận chính trị 10
1 002601 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 5 4 1
2 002802 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0
3 002703 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 2 1
7.1.2. hoa học xã hội- nhân văn 4
1 003804 Quản lí hành chính nhà nước và quản lý ngành 2 2 0
2 013601 Pháp luật đại cương 2 2 0
7.1. . Ngoại ngữ 7
1 002205 Tiếng Anh 1 3 3 0
2 002206 Tiếng Anh 2 4 4 0
7.1.4. Toán - Tin học - hoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi tr ờng 4
1 002918 Nhập môn Tin học 4 2 2
7.1.5. Giáo dục thể chất 2
1 002008 Giáo dục thể chất 1 1 0 1
2 002009 Giáo dục thể chất 2 1 0 1
7.1.6. Giáo dục qu c phòng (1 5 ti t) 6
7.2. i n th c giáo dục chuyên nghiệp 76
7.2.1. i n th c cơ sở 2
1 010102 Nhập môn toán cao cấp 2 2 0
7.2.2. i n th c ngành chính (s phạm Toán học) 32
*) Bắt buộc
1 010103 Phép tính vi phân và tích phân của hàm một biến số 3 3 0
2 010104 Phép tính vi phân và tích phân của hàm nhiều biến số 2 2 0
3 010130 Đại số tuyến tính 3 3 0
4 010106 Đại số đại cương B 3 3 0
5 010107 Hình học cao cấp 3 3 0
6 010109 Cơ sở số học 2 2 0
7 010110 Đại số sơ cấp và TH giải toán 4 4 0
8 010111 Hình học sơ cấp và TH giải toán 4 4 0
9 010112 Xác suất và thống kê toán học 3 3 0
10 010113 Phương pháp DH đại cương môn toán 3 3 0
11 010114 Phương pháp DH các ND môn toán 2 2 0
*) Tự chọn (chọn 2/10 tín chỉ) 2
1 010115 Hình học giải tích 2 2 0
2 010116 Chuyên đề về tập hợp và Lôgic toán ở THCS 2 2 0
3 010117 Quy hoạch tuyến tính 2 2 0
4 010118 Nhập môn Tôpô 2 2 0
5 010108 Lý thuyết số 2 2 0
7.2. . i n th c ngành phụ (s phạm Vật lý) 19
1 010431 Cơ học 3 3 0
2 010420 Vật lý phân tử và nhiệt học 3 3 0
3 010432 Điện học 3 3 0
4 010422 Quang học 3 3 0
5 010423 Dao động sóng 2 2 0
6 010433 Vật lý lượng tử 2 2 0
7 010425 Lý luận dạy học Vật lý 3 2 1
*) Tự chọn (chọn 2/6 tín chỉ) 2
4
STT Mã HP Tên học phần S tín chỉ
TS LT TH
1 010426 Thực hành Vật lý đại cương 2 0 2
2 010427 CĐ về một số bài tập phần Điện học ở THCS 2 2 0
3 010428 Điện kỹ thuật 2 2 0
7.2.4. i n th c nghiệp vụ s phạm 19
1 002411 Tâm lý học đại cương 2 2 0
2 002412 Tâm lý học lứa tuổi bậc THCS và TLH SP 2 2 0
3 002413 Giáo dục học đại cương 2 2 0
4 002414 Hoạt động giáo dục bậc Trung học cơ sở 3 3 0
5 002415 Hoạt động dạy học bậc Trung học cơ sở 2 2 0
6 012929 Tin học ứng dụng 2 1 1
7 000016 Thực tập sư phạm lần 1 2 0 2
8 000017 Thực tập sư phạm lần 2 4 0 4
Tổng s 109 tín chỉ
5
8. hoạch giảng dạy
Học kỳ 1: 23 TC
Nhập môn Toán cao cấp0101022(2,0)
Học kỳ 2: 17 TC Học kỳ 3: 17 TC Học kỳ 4: 19 TC Học kỳ 5: 17 TC Học kỳ 6: 16 TC
PTVP&TP hàm một biến0101033(3,0)
PTVP&TP hàm nhiều biến0101042(2,0)
HHSC&TH giải toán0101114(4,0)
XS&TK môn toán0101123(3,0)
Đại số tuyến tính010130
3(3,0)
Đại số đại cương B0101063(3,0)
Cơ sở số học0101092(2,0)
Hình học cao cấp0101073(3,0)
ĐSSC&TH giải toán0101104(4,0)
LLDH vật lý0104253(2,1)
Cơ học010431
3(3,0)
VLPT & Nhiệt học0104203(3,0)
PPDH đại cương môn toán0101133(3,0)
PPGD nội dung môn toán0101142(2,0)
Vật lý lượng tử010433
2(2,0)
Điện học010432
3(3,0)
Dao động sóng0104232(2,0)
Quang học0104223(3,0)
Tin học ứng dụng0129292(1,1)
Giáo dục QP – An ninh0021106(5,1)
Nhập môn tin học0029184(2,2)
Những NLCB CN Mác-LêNin0026015(4,1)
Giáo dục thể chât 10020081(0,1)
Pháp luật đại cương0136012(2,0)
Môn học2012222(2,0)
Tư tưởng Hồ Chí Minh0028022(2,0)
TTSP lần 10000162(0,2)
QLHCNN & QL ngành0038042(2,0)
Tâm lý học đại cương0024112(2,0)
TLLT & TL sư phạm0024122(2,0)
Tiếng Anh 10022053(3,0)
Tiếng Anh 20022064(4,0)
TTSP lần 20000174(0,4)
Giáo dục học đại cương0024132(2,0)
HĐ dạy học ở THCS0024152(2,0)
Giáo dục thể chât 20020091(0,1)
HĐ giáo dục ở THCS0024143(3,0)
Tự chọn 2/10 TC Phần 7.2.2
2(2,0)
Tự chọn 2/6 TC Phần 7.2.3
Đường lối CM ĐCS VN0027033(2,1)
6
9. Mô tả vắn tắt nội dung và h i l ng các học phần
9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Mã môn học: 002601
Khối lượng: 5(4,1)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những nguyên lý, quy
luật và phạm trù của triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ
nghĩa Mác - Lênin.
9.2. T t ởng Hồ Chí Minh
Mã môn học: 002802
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Môn học cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về: cơ sở, quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc,
cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt
Nam; về Đảng Cộng Sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc,
đoàn kết quốc tế; về dân chủ và nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đạo đức, văn hóa
xây dựng con người mới.
9. . Đ ờng l i cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
Mã môn học: 002703
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đường lối cách mạng
của Đảng Cộng Sản Việt Nan; đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới về một số
lĩnh vực: công nghiệp hóa, nền kinh tế thị trường, hệ thống chính trị, văn hóa và các
vấn đề xã hội, đối ngoại.
9.4. Quản lý hành chính nhà n ớc và quản lý ngành
Mã môn học: 003804
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng
7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.5. Pháp luật đại c ơng
Mã môn học: 013601
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Học phần Pháp luật đại cương gồm 5 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản
nhất về nhà nước và pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào
phân tích hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và việc áp dụng văn bản quy phạm
pháp luật của nhà nước ta hiện nay; quan hệ pháp luật và các yếu tố cấu thành quan hệ
pháp luật; các hình thức thực hiện pháp luật, xác định hành vi nào là vi phạm pháp luật
và việc áp dụng trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật; hệ thống các
ngành luật hiện tại của Việt Nam; nguyên tắc và các biện pháp tăng cường pháp chế
XHCN của Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
9.6. Ti ng Anh 1
Mã môn học: 002205
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: không
7
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh;
cách sử dụng some/any, much/many; so sánh hơn, hơn nhất, so sánh bằng...; một số từ
vựng về các chủ đề: đất nước, con người, sở thích, mua sắm, thể thao... Đồng thời
cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát
triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.
9.7. Ti ng Anh 2
Mã môn học: 002206
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: Tiếng Anh 1
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh;
các loại câu điều kiện; dạng bị động của động từ; cách sử dụng các từ should, could,
must, have to, might...; cung cấp một số từ vựng về các chủ đề: điện ảnh, du lịch, nghề
nghiệp, ước mơ, thiên tai... Đồng thời cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế
nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe,
nói, đọc, viết.
9.8. Nhập môn tin học
Mã môn học: 002918
Khối lượng: 4(2,2)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp một số kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin như: Khai thác
và sử dụng internet để truy xuất thông tin; soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word ;
Tính toán với Microsoft Excel sử dụng được các hàm trong Excel; Thiết kế được bài
giảng, bài báo cáo trình chiếu Power Point.
9.9. Giáo dục thể chất 1
Mã môn học: 002008
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp quan điểm, đường lối và chủ trương của Đảng và Nhà nước về
công tác TDTT trong giai đoạn mới. Cơ sở khoa học và kiến thức tự kiểm tra sức
khỏe. Thực hành các bài thể dục tay không, đội hình, đội ngũ, điền kinh (chạy ngắn,
chạy trung bình, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ); các bài tập với dụng cụ như xà đơn, xà
kép, cầu thăng bằng.
9.10. Giáo dục thể chất 2
Mã môn học: 002009
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Giáo dục thể chất 1
Thực hiện đúng các động tác cơ bản trong các bài tập. nâng cao thành tích ở một
số nội dung điền kinh theo năng lực của mỗi cá nhân, nâng cao ý thức tự giác tích cực
trong quá trình học tập.
Xác định đúng mục tiêu môn học và nhận thức sâu sắc nhiệm vụ của bản thân
trong quá trình học tập. Hình thành tinh thần say mê tập luyện nâng cao trình độ và
sức khỏe.
9.11. Giáo dục qu c phòng – an ninh
Mã môn học: 002110
Khối lượng: 135 tiết
Môn học trước: Không
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số: 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng
12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
8
9.12. Nhập môn toán cao cấp
Mã môn học: 010102
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Phần 1: Tập hợp, logic, quan hệ, ánh xạ
Phần 2: Sơ lược về các cấu trúc đại số cơ bản nhất (nhóm, vành, trường) và một số
kiến thức bổ trợ (số phức, đa thức và phân thức).
Nội dung phần 2 này còn được trình bày sâu hơn trong một số học phần khác (cơ
sở số học, đại số đại cương, đại số sơ cấp). Tuy nhiên nhiều học phần toán học khác
cần những kiến thức cơ sở trên ngay từ đầu, học phần này nhằm phục vụ các yêu cầu
đó.
9.1 . Phép tính vi phân và tích phân của hàm một bi n s
Mã môn học: 010103
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Lý thuyết số
Cung cấp một số kiến thức cơ bản về giới hạn - liên tục, đạo hàm - vi phân,
nguyên hàm - tích phân của hàm số 1 biến số. Ngoài các nội dung trên, trong phần mở
đầu còn trình bày sơ lược về số thực, giá trị tuyệt đối và sai số. Việc xây dựng số thực
sẽ được nghiên cứu chi tiết trong học phần Cơ sở số học, ở đây chủ yếu giới thiệu tính
đầy đủ của tập hợp số thực để dùng ngay từ đầu trong các học phần về Giải tích. Các
nội dung về giá trị tuyệt đối và sai số còn phục vụ cho nhiều học phần toán học khác
có trong chương trình.
9.14. Phép tính vi phân và tích phân của hàm nhiều bi n s
Mã môn học: 010104
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Phép tính vi phân và tích phân của hàm một biến số
Trang bị những kiến thức về chuỗi số, chuỗi hàm; phép tính vi phân và tích phân
hàm nhiều biến. Nội dung chính là mở rộng lý thuyết về giới hạn, liên tục, đạo hàm, vi
phân và tích phân sang hàm số nhiều biến số.
9.15. Đại s tuy n tính
Mã môn học: 010130
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Không
Trang bị những kiến thức về: Định thức và các phương pháp tính định thức;
Không gian véc tơ, không gian con, cơ sở và số chiều của không gian vectơ hữu hạn
chiều; lý thuyết hệ phương trình tuyến tính; ánh xạ tuyến tính; Các phép tính trên ma
trận, giá trị riêng và vectơ riêng của một ánh xạ tuyến tính; Dạng song tuyến tính, dạng
toàn phương về dạng chính tắc; Quy hoạch tuyến tính; Giải các bài toán đơn hình.
9.16. Đại s đại c ơng B
Mã môn học: 010106
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Đại số tuyến tính
Trang bị những kiến thức: Nửa nhóm, nhóm, nhóm con chuẩn tắc, nhóm thương,
đồng cấu nhóm, ảnh và hạt nhân; Vành, vành con, đồng cấu vành, ảnh và hạt nhân;
Iđêan vành thương; Miền nguyên và trường; Vành chính và vành Ơclit; Vành đa thức
một ẩn, vành đa thức nhiều ẩn, đa thức trên các trường số; Đa thức bất khả quy trên
trường số; Định lý cơ bản của đại số, số học, số phức. Học phần này có liên quan chặt
chẽ với các học phần Số học, Đại số tuyến tính, Hình học, Giải tích v.v... Nó tìm được
9
những ví dụ cụ thể về những cấu trúc đại số có sẵn trong các học phần ấy để minh họa
cho việc nghiên cứu các cấu trúc đại số. Ngược lại, các tính chất của các cấu trúc đại
số lại được áp dụng vào việc nghiên cứu các học phần này.
9.17. Hình học cao cấp
Mã môn học: 010107
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Đại số đại cương B.
Nội dung bao gồm: Cơ sở hình học: lược sử hình học, phương pháp tiên đề xây
dựng hình học, các hệ tiên đề Hinbe, Vây; phân loại afin; Không gian Ơclit, phân loại
ơclit; Các phép biến hình trong mặt phẳng; phép biến hình afin, phép đẳng cự, phép
đồng dạng; Mặt phẳng xạ ảnh và các mô hình của mặt phẳng xạ ảnh, một số định lý xạ
ảnh, phương trình của đường thẳng xạ ảnh, mô hình xạ ảnh của mặt phẳng afin; Các
phép biến hình xạ ảnh: phép biến đổi xạ ảnh của mặt phẳng xạ ảnh, phép ánh xạ ảnh từ
đường thẳng đến đường thẳng, phép chiếu xuyên tâm; Đường bậc 2 trong mặt phẳng
xạ ảnh.
Học phần này trình bày Hình học theo quan điểm nhóm để thấy được sự thống
nhất của toán học trên quan điểm cấu trúc và từ đó thấy rõ mối liên hệ giữa hình học
xạ ảnh, Hình học afin, Hình học Ơclit và có thể dùng kiến thức học phần này để
nghiên cứu các học phần khác.
9.18. Lý thuy t s
Mã môn học: 010108
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Toán cao cấp 1.
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lý thuyết chia hết, về ước chung lớn
nhất, bội chung nhỏ nhất của các số nguyên, các kiến thức về số nguyên tố, về lý
thuyết đồng dư, định lý Ơle và định lý Phécma, các hàm phần nguyên, hàm phần phân,
hàm t(x), x(n) & C(n). Các kiến thức về PT đồng dư bậc nhất.
9.19. Cơ sở s học
Mã môn học: 010109
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: lý thuyết số
Học phần này cung cấp nhiều kiến thức và kỹ năng thiết thực cho việc dạy và học
toán ở THCS. Nhiều vấn đề của lý thuyết số sẽ được khái quát và trừu tượng hóa trong
Đại số đại cương. Nhiều kiến thức của phần này rất cần thiết để học các phần Đại số
đại cương, Cơ sở số học và Tin học. cung cấp cho sinh viên các kiến thức và phương
pháp xây dựng các hệ thống số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỷ, số thực và số phức.
Sinh viên sẽ hiểu được nguyên nhân của sự ra đời và mở rộng các tập hợp số, các hình
thức biểu diễn số: hệ g-phân, phân số, liên phân số hữu hạn, các kỹ thuật thực hành
các phép toán trên các biểu diễn đó. Các kiến thức về các hệ thống số rất cần thiết và
thiết thực cho người giáo viên toán trường THCS. Việc trình bày các kiến thức này
bám sát và soi sáng cho cách trình bày ở sách giáo khoa phổ thông.
9.20. Đại s sơ cấp và thực hành giải toán
Mã môn học: 010110
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: lý thuyết số.
Nhắc lại những kiến thức đã học trong các học phần toán học cao cấp có liên quan
đến các vấn đề về các tập hợp số, đa thức, phân thức đại số, giúp sinh viên hiểu sâu sắc
hơn và biết cách vận dụng chúng vào việc giải những bài toán phổ thông tương ứng.
10
Nhắc lại các quan điểm trình bày các vấn đề này trong chương trình ở trường
THCS nhằm giúp sinh viên nắm vững các quan điểm ấy, tránh sai lầm khi giảng dạy ở
trường THCS.
Cung cấp tương đối đầy đủ các kiến thức về phương trình, hệ phương trình, tuyển
nhiều phương trình; Các phép biến đổi tương đương thường gặp trong chương trình ở
trường THCS; Các khái niệm phương trình hệ quả, nghiệm ngoại lai, sự mất nghiệm
khi thực hiện các phép biến đổi không tương đương.
Trình bày lại một cách chính xác các khái niệm về hàm số, đồ thị, một vài phép
biến đổi sơ cấp đồ thị như tịnh tiến, co dãn.
Hệ thống các dạng toán ở trường THCS. Đây là học phần nghiệp vụ, thể hiện việc
vận dụng toán học cao cấp học được trong trường Cao đẳng để soi sáng cho việc giảng
dạy toán học sơ cấp ở THCS. Vì thế học phần này liên hệ mật thiết với các học phần
toán học khác ở trường Cao đẳng như: Đại số tuyến tính, Đại số đại cương, Số học,
Giải tích, Hình học, Xác suất và thống kê và đặc biệt là lý luận dạy học vì nó vận dụng
những kiến thức của những học phần này để giải và trình bày cách giải những bài toán
sơ cấp.
9.21. Hình học sơ cấp và thực hành giải toán
Mã môn học: 010111
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: Toán cao cấp 1.
Chính xác hóa khái niệm độ dài, diện tích, thể tích, bổ xung các vấn đề về đường
tròn, mặt cầu, nhằm trình bày một cách hệ thống các khái niệm phương tích, trục đẳng
phương, hai đường tròn trực giao, chùm đường tròn, phép nghịch đảo, xây dựng lý
thuyết quỹ tích, dựng hình dựa trên cơ sở của lý thuyết tập hợp, với cấu trúc logic chặt
chẽ và hệ thống.
Phân loại, hệ thống cách giải và phân tích lời giải các bài toán theo chương trình,
sách giáo khoa THCS mới.
Toán cao cấp 1. Đây là học phần nghiệp vụ, thể hiện việc vận dụng toán học cao
cấp học được trong trường Cao đẳng để soi sáng cho việc giảng dạy toán học sơ cấp ở
THCS. Học phần có liên hệ với nhiều học phần toán học khác ở trường CĐ, đặc biệt là
hình học và lý luận dạy học vì nó dùng những kiến thức của những học phần này để
giải và trình bày cách giải những bài toán sơ cấp.
9.22. Xác suất và th ng ê toán học
Mã môn học: 010112
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Đại số đại cương, lý thuyết số
Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm: biến cố ngẫu nhiên, biến cố sơ
cấp, khái niệm xác suất, biến ngẫu nhiên, hàm phân phối của biến ngẫu nhiên, các tính
chất của hàm phân phối, các số đặc trưng, luật số lớn, định lý giới hạn trung tâm; Một
số vấn đề thống kê toán học: mẫu ngẫu nhiên, ước lượng tham số, kiểm định giả thiết
thống kê (kiểm định về trung bình, kiểm định về xác suất, so sánh hai xác suất, so sánh
hai trung bình của hai mẫu độc lập có phân phối chuẩn, tiêu chuẩn Wincoxon - Mann -
Whitney, tiêu chuẩn X2 kiểm định về phân phối, tiêu chuẩn X
2 kiểm định tính độc lập
và tính thuần nhất, hồi quy tuyến tính mẫu và hệ số tương quan mẫu.
Đây là học phần toán ứng dụng, cung cấp những kiến thức cơ bản về thống kê và
quy luật ngẫu nhiên giúp cho sinh viên có khả năng dạy tốt những phần thống kê và
xác suất trong SGK phổ thông và có khả năng vận dụng phần thống kê vào công tác
kiểm tra đánh giá hoặc nghiên cứu giáo dục.
11
9.23. Ph ơng pháp dạy học đại c ơng môn toán
Mã môn học: 010113
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: ĐS tuyến tính, lý thuyết số
Mục đích và nguyên tắc dạy học toán ở trường THCS; nội dung và phương pháp
dạy học toán ở trường THCS; các tình huống và hình thức tổ chức dạy học toán. Đây
là một học phần về nghiệp vụ, nhằm cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về
dạy học toán ở trường THCS.
9.24. Ph ơng pháp dạy học các nội dung môn toán
Mã môn học: 010114
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Phương pháp dạy học đại cương môn toán
Các hoạt động dạy và học của GV và SV trên các lĩnh vực số học, đại số, hình học
và thống kê mô tả có chú ý cả những hoạt động toán học liên môn giữa các lĩnh vực
trên. Các hoạt động tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
Đây cũng là học phần về nghiệp vụ, bồi dưỡng cho sinh viên năng lực để dạy tốt
những vấn đề cụ thể trong chương trình của trường THCS..
9.25. Hình học giải tích
Mã môn học: 010115
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Toán cao cấp 1.
Bổ túc các kiến thức về hình học giải tích: tích vectơ, tích hỗn hợp. Tọa độ Afin
trong mặt phẳng và trong không gian. Đường thẳng và mặt phẳng trong tọa độ Afin,
tọa độ Đề các vuông góc.
Tọa độ cực trong mặt phẳng; tọa độ cầu, tọa độ trụ trong không gian 3 chiều.
Đường bậc 2 trong tọa độ Đề các vuông góc, tọa độ cực; Mặt bậc 2; ứng dụng vào
thực tế những kiến thức về đường, mặt trong không gian...
Học phần này cung cấp những kiến thức công cụ cho việc học tập các học phần
Giải tích, Vật lý, một mặt làm cho sinh viên thấy được sức mạnh của phương pháp tọa
độ trong hình học, mặt khác giúp cho họ học được hình học nhiều chiều (trong Đại số
tuyến tính), học được giải tích nhiều biến cũng như hiểu tốt hơn về vật lý.
9.26. Chuyên đề về tập h p và Lôgíc toán ở THCS
Mã môn học: 010116
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Mục tiêu: Sinh viên hiểu được những khái niệm cơ bản nhất về tập hợp về tập hợp
và logic toán, đó là những vấn đề thuộc các khoa học cơ sở của toán học. Nghiên cứu
sâu hơn về tập hợp và logic toán.
Vận dụng được những kiến thức đã học ở cao đằng về tập hợp và logic để vận
dụng vào giảng dạy các tập hợp số trong chương trình toán THCS
Hiểu được một cách đầy đủ, đúng, chính xác, nội dung kiến thức về tập hợp được
đưa vào chương trình toán THCS
Biết vận dụng các kiến thức đã học đã lĩnh hội được vào việc giải quyết những vấn
đề về số học ở THCS, xác định mối liên hệ, liên quan của môn học đối với các môn
học khác trong chương trình cao đẳng.
Tập hợp và logic toán là cơ sở bổ trợ cho các môn chuyên ngành toán học vào
những năm sau của chương trình cao đẳng, nghiên cứu sâu về chuyên đề này sẽ làm
nổi bật vai trò cơ sở của môn số học và đại số trong việc xây dựng toán học bằng sự
12
liên hệ và các ví dụ cụ thể. Đối với mỗi cấu trúc đại số cần nắm vững các tính chất đặc
trưng, các cấu trúc con, các cấu trúc nhóm, vành, trường…Đó chính là cầu nối giữa hai
vật trong một phạm trù số học, đại số.
Sinh viên có phương pháp cơ bản để giải các bài toán về số học và đại số ở THCS,
có thể vận dụng các kiến thức về số học, đại số ở THCS để tiếp tục học nâng cao trình
độ ở các bậc học cao hơn.
9.27. Quy hoạch tuy n tính
Mã môn học: 010117
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước:: Không
Cung cấp cho sinh viên mô hình quy hoạch tuyến tính - một mô hình quan trọng
và thông dụng trong lý thuyết tối ưu hóa cùng các thuật toán để giải các bài toán quy
hoạch tuyến tính (thuật toán đơn hính gốc, thuật toán hai pha, thuật toán bài toán M,
thuật toán thế vị, thuật toán đơn hình đối ngẫu); Mối liên hệ giữa bài toán gốc và bài
toán đối ngẫu. Biết tìm tập hợp tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính khi biết một
phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu.
9.28. Nhập môn Tô Pô
Mã môn học: 010118
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Bước đầu cho Sinh viên có được có một cái nhìn chung về các hiện tượng liên tục,
những hiểu biết chung về cấu trúc tô pô, một trong những cấu trúc cơ bản của toán
học. Có thể nói một cơ sở nền của phép tính vi tích phân cũng như của hình học là tô
pô.
Môn học còn giúp sinh viên hiểu rõ hơn về những tính chất tô pô của đường, mặt,
về “ hình học cao su”, là những khái niệm quen thuộc (ít nhất về mặt trực giác) đối với
học sinh Trung học cơ sở.
9.29. Cơ học
Mã môn học: 010431
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Nhập môn toán cao cấp
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về động học chất điểm, động lực
học chất điểm và các khái niệm: Công, năng lượng, định luật bảo toàn và biến đổi
năng lượng.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ học vật rắn, các khái niệm
và định luật cơ bản về cơ học chất lưu, thuyết tương đối hẹp, tiên đề Einstein và phép
biến đổi Lorentz, động lực học tương đối tính, các đại lượng và công thức cơ bản. Các
dạng bài tập cơ bản vận dụng các nội dung kiến thức trên.
9.30. Vật lý phân tử và nhiệt học
Mã môn học: 010420
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Cơ học.
Các nguyên lí cơ sở: Gồm các định luật của nhiệt động lực học và thuyết động học
chất khí. Cách tiếp cận hai nội dung này hoàn toàn khác nhau. Nhiệt động học xét các
hệ trừu tượng, không quan tâm đến cấu tạo cụ thể của chúng nên phạm vi áp dụng của
nó rất rộng. Thuyết động học chất khí vận dụng trên các mô hình cấu trúc cụ thể nên
nó tạo điều kiện cho sinh viên dự đoán các hiện tượng chưa biết hoặc lí giải các hiện
tượng thường gặp.
13
Các hiện tượng nhiệt trong các hệ cụ thể: Như chất khí, chất lỏng, chất rắn và cách
đoán nhận chúng dựa trên thuyết động học phân tử
9.31. Điện học
Mã môn học: 010432
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Cơ học
Cung cấp cho Sinh viên những kiến thức cơ bản và các định luật về: tĩnh điện học,
dòng điện không đổi, dòng điện trong các môi trường, từ trường trong chân không.
Cung cấp cho sinh viên các kiến về quy luật của hiện tượng cảm ứng điện từ và
tính chất vật lý của trường điện từ, về vận dụng để giải thích các hiện tượng điện từ
trong tự nhiên và trong đời sống.
9.32. Quang học
Mã môn học: 010422
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Dao động sóng.
Quang học hình học nghiên cứu các định luật phản xạ và khúc xạ ánh sáng, ứng
dụng các định luật này để nghiên cứu các quang cụ như: thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kỳ, kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn và các tật về mắt, cách khắc phục các
tật này.
Quang lý học nghiên cứu các hiện tượng đặc trưng của sóng ánh sáng: giao thoa;
nhiễu xạ; phân cực; bức xạ nhiệt; lý thuyết hạt về ánh sáng; tán xạ, tán sắc hấp thụ ánh
sáng... và một số hiện tượng của quang học lượng tử.
9.33. Dao động s ng
Mã môn học: 010423
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Điện học.
Gồm các khái niệm và định luật vật lý cơ bản về dao động sóng ở trình độ vật lý
đại cương, giải thích được một số hiện tượng, tính toán được một số kết quả liên quan
đến quá trình dao động sóng. Cụ thể: các phương trình vi phân của các dao động điều
hòa, tắt dần, cưỡng bức trong cơ học và điện từ; hiện tượng cộng hưởng li độ và cộng
hưởng vận tốc; các khái niệm và tính chất chung của quá trình sóng; bản chất và sự lan
truyền của sóng điện từ, sự phản xạ và khúc xạ sóng điện từ ở biên giới hai chất điện
môi, thang sóng điện từ.
9.34. Vật lý l ng tử
Mã môn học: 010433
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Dao động sóng..
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về: Lưỡng tính sóng hạt của vật chất,
nguyên lý cơ bản của thuyết lượng tử: lý thuyết Plank, Einstein; hệ thức bất định
Heisenberg; giả thuyết DeBroglie; nguyên lý loại trừ Pauli…; các kiến thức cơ bản về
mẫu nguyên tử, hiệu ứng Zeeman, phương trình Schrodinger và ứng dụng, nguyên lý
cơ bản và ứng dụng của Laser.
Cung cấp các kiến thức cơ bản về lý thuyết chất rắn: Lý thuyết miền của chất rắn,
lý thuyết về sự dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt dung của chất rắn; các kiến thức cơ bản về lý
thuyết hạt nhân nguyên tử: lực hạt nhân, năng lượng liên kết hạt nhân, lý thuyết về
phân rã phóng xạ, các loại phóng xạ α, β, γ; phản ứng nhiệt hạch, và LT về hạt cơ bản:
cấu trúc và lý thuyết phân loại các hạt cơ bản…
9.35. Lý luận dạy học Vật lý
14
Mã môn học: 010425
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Môn học trước: Cơ học, điện học, quang học, vật lý phân tử và
nhiệt học, dao động sóng.
Trang bị cho sinh viên lý luận chung về các nhiệm vụ cơ bản của dạy học vật lý ở
trường THCS, và các phương pháp cụ thể, các yếu tố cấu trúc của quá trình dạy học.
Vận dụng lý luận đó trong việc phân tích chương trình THCS mới.
Vận dụng lý thuyết vào tiến hành một số bài thực hành vật lý trong chương trình
Vật lý THCS.
Vận dụng lý thuyết chung về lý luận và các phương pháp cụ thể vào rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm.
9.36. Thực hành Vật lý đại c ơng.
Mã môn học: 010426
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Quang học.
Vận dụng thành thạo các kiến thức về vật lý đại cương (cơ, nhiệt, dao động &
sóng, điện, quang) để làm một số thí nghiệm củng cố, nâng cao kiến thức đã học. Rèn
kĩ năng thực hành, lắp ráp, nghiên cứu các thiết bị dạy học vật lý ở trường THCS.
9.37. Chuyên đề về một s bài tập phần Điện học ở THCS
Mã môn học: 010427
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Điện học
Vận dụng thành thạo các kiến thức về điện học để giải một số bài toán chuyên sâu
phần điện trong chương trình THCS. Hình thành phương pháp giải một số bài toán
chuyên sâu phần điện học trong chương trình THCS. Rèn kĩ năng vẽ mạch điện, phân
tích mạch điện, xác định mối quan hệ giữa các đại lượng điện trong bài toán.
9.38. Điện ỹ thuật
Mã môn học: 010428
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Điện học
Trình bày những nguyên lý hoạt động và cấu tạo của thiết bị điện, ứng dụng trực
tiếp của Vật lý học trong các máy móc thông dụng của công nghiệp và đời sống
9.39. Tâm lý học đại c ơng
Mã môn học: 002411
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin
Giới thiệu khái quát về khoa học tâm lý; các khái niệm cơ bản về tâm lý học; tâm
lý, ý thức, hoạt động, giao tiếp, nhân cách, các HĐ tâm lý cơ bản.
9.40. Tâm lý học l a tuổi THCS và tâm lí học s phạm
Mã môn học: 002412
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Tâm lý học đại cương.
Giới thiệu những kiến thức chung về sự phát triển tâm lý của trẻ em, những đặc
điểm tâm lý cơ bản, các hoạt động cơ bản của học sinh THCS, một số nội dung cơ bản
về tâm lý học và Giáo dục THCS.
9.41. Giáo dục học đại c ơng
Mã môn học: 002413
Khối lượng: 2(2,0)
15
Môn học trước: Nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê nin
Cung cấp cho SV kiến thức cơ bản về giáo dục học, bao gồm các phạm trù, khái
niệm, phương pháp nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, logic tiến
hành một đề tài khoa học giáo dục; đánh giá một công trình khoa học giáo dục mục
đích, mục tiêu giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, những đặc thù của giáo dục
bậc THCS.
9.42. Hoạt động giáo dục ở tr ờng THCS
Mã môn học: 002414
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Giáo dục học đại cương
Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quá trình, nguyên tắc và
phương pháp giáo dục cũng như những kiến thức về việc tổ chức thực hiện các hoạt
động giáo dục trong trường THCS, các kĩ năng tổ chức, triển khai, đánh giá kết hợp
các hoạt động giáo dục ở trưởng THCS.
9.43. Hoạt động dạy học ở tr ờng THCS
Mã môn học: 002415
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Giáo dục học đại cương
Cung cấp những khái niệm, phạm trù cơ bản của lí luận dạy học đại cương các đặc
điểm cơ bản của hoạt động dạy học ở trường THCS, giúp sinh viên có kỹ năng vận
dụng những kiến thức lí luận dạy học vào việc rèn luyện kỹ năng dạy học, đổi mới
phương pháp, hình thức tổ chức và phương tiện dạy học ở trường THCS.
9.44. Tin học ng dụng
Mã môn học: 012929
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Nhập môn Tin học
Môn học cung cấp cho sinh viên một số kiến thức, kỹ năng cơ bản về ngôn ngữ
lập trình trên ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
9.45. Thực tập s phạm lần 1
Mã môn học: 000016
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Các học phần về tâm lý học, giáo dục học
Nhằm củng cố và khắc sâu lý thuyết về tâm lý học, giáo dục học, rèn luyện kỹ
năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các tình huống sư phạm trong kiến tập sư
phạm: tìm hiểu tình hình thực tiễn địa phương, thực tiễn giáo dục ở trường THCS, tập
làm công tác dạy học, công tác chủ nhiệm lớp, triển khai bài tập thực hành Tâm lý -
Giáo dục.
9.46. Thực tập s phạm lần 2
Mã môn học: 000017
Khối lượng: 4(0,4)
Môn học trước: Thực tập sư phạm lần 1
Củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực
tâm lý học, giáo dục học, Phương pháp dạy học bộ môn; vận dụng những kiến thức đó
vào việc giải quyết các tình huống cụ thể trong hoạt động dạy học và giáo dục học
sinh, tiếp tục rèn luyện các kỹ năng dạy học, giáo dục, kỹ năng nghiên cứu Khoa học
giáo dục.
16
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện ch ơng trình
10.1. Giảng viên cơ hữu
STT Họ và tên Năm
sinh
Văn bằng
cao nhất,
ngành ĐT
Môn học/học phần sẽ giảng dạy
1 Đào Sỹ Ngọc 1960
Thạc sỹ
Xác suất
TKê
XSTK, TK sinh học, TK doanh nghiệp, LT
thống kê, Hình Giải tích, ĐSTT, Nhập môn
TCC, Cơ sở số học, Lý thuyết số, Đại số đại
cương B, Quy hoạch tuyến tính, Quy hoạch
tối ưu, Giải tích, Hình học
2 Đỗ Tiến Dũng 1965 Thạc sỹ
Giải tích
Xác suất TK, PPDH các nội dung môn Toán,
Phép tính VP và TP hàm một biến, Phép tính
VP và TP hàm nhiều biến, Hình giải tích,
PPDH đại cương, Đại số tuyến tính, Đại số sơ
cấp và thực hành giải toán, Đại số đại cương
B
3 Nguyễn Thị Hồng
Vy 1962
Thạc sỹ
Đại số và Lý
thuyết số
Đại số Đại cương, ĐS sơ cấp và THGT, HH
sơ cấp và THGT, TK doanh nghiệp, Đại số
tuyến tính, Toán kinh tế, XSTK, Hình giải
tích, Nhập môn toán CC, Toán ứng dụng, Quy
hoạch tuyến tính, Quy hoạch tối ưu, PPGD
các nội dung môn Toán, Phép tính VP và TP
hàm một biến, Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Lý thuyết số, PPDH đại cương môn
Toán Đại số đại cương B, Hình học cao cấp,
Cơ sở số học, Chuyên đề về tập hợp và lôgic
4 Trần Thị Mai 1975
Thạc sỹ
Đại số và Lý
thuyết số
Đại số đại cương, ĐS sơ cấp và THGT, Lý
thuyết số, Nguyên lí TKê, HH sơ cấp và
THGT, Đại số tuyến tính, Cơ sở số học,
PPDH các nội dung môn Toán, PPDH đại
cương môn Toán, Hình giải tích, Hinh học
cao cấp, XSTK, Phép tính VP và TP hàm một
biến, Phép tính VP và TP hàm nhiều biến,
Toán cao cấp.
5 Nguyễn Anh
Tuấn 1970
Thạc sỹ
Giải tích
PPGD các nội dung môn Toán, Nhập môn Tô
pô, Đại số tuyến tính, Quy hoạch tuyến tính,
Hình giải tích, Hinh học cao cấp, Phép tính
VP và TP hàm một biến, Phép tính VP và TP
hàm nhiều biến.
6 Cầm Lan Hương 1983 Thạc sỹ
Xác suất TK
XSTK, TK doanh nghiệp, LT thống kê, Đại số
tuyến tính, Đại số đại cương B, Giải tích,
Hình học, Cơ sở số học
7 Dương Mạnh
Linh 1983
Thạc sỹ
Giải tích
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, XSTK, PPDH đại
cương môn Toán, PPDH các nội dung môn
Toán, Hình giải tích, ĐSSC và thực hành giải
toán, HHCS và thực hành giải toán, cơ sở số
học.
8 Vũ Ngọc Núi 1954
Đại học toán
học, Thạc sỹ
Quản lý
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương B,
Hình học cao cấp, Lý thuyết số, XSTK,
PPDH đại cương môn Toán, PPDH các nội
dung môn Toán, Hình giải tích, Nhập môn Tô
pô
17
STT Họ và tên Năm
sinh
Văn bằng
cao nhất,
ngành ĐT
Môn học/học phần sẽ giảng dạy
9 Vũ Thành Phúc 1978 Thạc sỹ
Hình Tôpô
Nhập môn Tô pô, Nhập môn Toán CC, Phép
tính VP và TP hàm một biến , Phép tính VP
và TP hàm nhiều biến, Đại số tuyến tính, Đại
số đại cương B, Hình học cao cấp, Lý thuyết
số, XSTK, PPDH đại cương môn Toán,
PPDH các nội dung môn Toán, Hình giải tích,
10 Nguyễn Đức
Long 1971
Thạc sỹ
Hình Tôpô
Nhập môn Tô pô, Nhập môn Toán CC, Phép
tính VP và TP hàm một biến , Phép tính VP
và TP hàm nhiều biến, Đại số tuyến tính, Đại
số đại cương B, Hình học cao cấp, Lý thuyết
số, XSTK, PPDH đại cương môn Toán,
PPDH các nội dung môn Toán, Hình giải tích,
11 Nguyễn Huy
Huynh 1980
Đại học toán
học
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương B,
Hình học cao cấp, Lý thuyết số, XSTK,
PPDH đại cương môn Toán, PPDH các nội
dung môn Toán, Hình giải tích, Nhập môn Tô
pô
12 Nguyễn Thị Thùy
Dung 1981
Nghiên cứu
sinh
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương B,
Hình học cao cấp, Lý thuyết số, XSTK,
PPDH đại cương môn Toán, PPDH các nội
dung môn Toán, Hình giải tích, Nhập môn Tô
pô, Đại số sơ cấp và thực hành giải toán, Hình
học sơ cấp và thực hành giải toán
13 Ngô Thanh Long 1790 Nghiên cứu
sinh
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương B,
Hình học cao cấp, Lý thuyết số, XSTK,
PPDH đại cương môn Toán, PPDH các nội
dung môn Toán, Hình giải tích, Nhập môn Tô
pô, Đại số sơ cấp và thực hành giải toán, Hình
học sơ cấp và thực hành giải toán
14 Nguyễn Thành
Sơn 1982
Đại học toán
học
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương B,
Hình học cao cấp, Lý thuyết số, XSTK,
PPDH đại cương môn Toán, PPDH các nội
dung môn Toán, Hình giải tích, Nhập môn Tô
pô
15 Trịnh Thị Hiệp 1973 Thạc sỹ
Giải tích
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương B,
Hình học cao cấp, Lý thuyết số, XSTK,
PPDH đại cương môn Toán, PPDH các nội
dung môn Toán, Hình giải tích, Nhập môn Tô
pô
16 Nguyễn Văn Sinh 1960
Đại học toán
học, Thạc sỹ
Quản lý
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Phép tính VP và TP hàm nhiều
biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương B,
Hình học cao cấp, Lý thuyết số, XSTK,
PPDH đại cương môn Toán, PPDH các nội
18
STT Họ và tên Năm
sinh
Văn bằng
cao nhất,
ngành ĐT
Môn học/học phần sẽ giảng dạy
dung môn Toán, Hình giải tích, Nhập môn Tô
pô
17 Trần Lệ Thủy 1983 Đại học toán
học
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến , Đại số tuyến tính, Đại số đại cương
B, Lý thuyết số, Cơ sở số học, Lý thuyết
thống kê, Giải tích, Hình học
18 Đinh Hà Minh
Tâm 1985
Đại học toán
học
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương
B,Hình giải tích, Thống kê doanh nghiệp, Giải
tích, Hình học
19 Phạm Trung Hiếu 1985 Đại học toán
học
Nhập môn Toán CC, Phép tính VP và TP hàm
một biến, Đại số tuyến tính, Đại số đại cương
B, XSTK, Hình giải tích, Thống kê doanh
nghiệp, Giải tích, Hình học
20 Nguyễn Văn
Minh 1964
Thạc sỹ
Vật lý lý
thuyết
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý, Vật lý
lượng tử
21 Đỗ Minh Tiến 1971 Thạc sỹ
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý, Vật lý
lượng tử.
22 Trần Quốc Khánh 1979 Thạc sỹ
LLDH VL
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý.
23 Lò Văn Nghĩa 1982 Đại học Vật
lý
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý.
24 Nguyễn Thị
Huyền Anh 1984
Đại học Vật
lý
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý.
25 Trần Thị Thu
Hương 1984
Đại học Vật
lý
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý.
26 Nguyễn Thị
Thanh Ngà 1982
Đại học Vật
lý
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý.
27 Ngô Trọng Thành 1973 Thạc sỹ
LLDH VL
Cơ học, Nhiệt học, Quang học, Điện học, Dao
động sóng, Lí luận dạy học Vật lý.
28 Đặng Văn Cường Thạc sĩ Triết
học
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -
Lênin
29 Nguyễn Thị Lan Thạc sĩ Quản
lý giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh
30 Phạm Xuân Thu
Thạc sỹ -
ĐLCM của
ĐCS VN
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản
Việt Nam
31 Lê Anh Dũng Cử nhân SP
TDTT GDTC 1, GDTC 2
32 Phạm Văn Quang 1966 Thạc sỹ - GD
học Giáo dục học đại cương
33 Hà Thị Mai Hoa 1974 Thạc sỹ - GD
học Hoạt động dạy học ở trường THCS
34 Vũ Thị Hoa 1979 Cử nhân -
Tâm lý GD Hoạt động giáo dục ở trường THCS
35 Đinh Thị Hoài 1985 Cử nhân -
Tâm lý GD Tâm lí học đại cương
36 Quàng Văn Kiểm 1985 Cử nhân -
Tâm lý GD TLH lứa tuổi & TLH sư phạm
37 Nguyễn Văn Hiệp 1979 Thạc sỹ Tiếng Anh 1
19
STT Họ và tên Năm
sinh
Văn bằng
cao nhất,
ngành ĐT
Môn học/học phần sẽ giảng dạy
38 Nguyễn Thị Ngọc
Thúy Thạc sỹ Tiếng Anh 2
39 Nguyễn Thị Thúy
Tươi 1982
Thạc sỹ -
CNTT Nhập môn tin học
40 Đào Văn Lập 1985 Thạc sỹ -
CNTT Nhập môn tin học
41 Phạm Quyết
Thắng 1969
Thạc sỹ -
CNTT Nhập môn tin học
42 Đào Thị Nhị 1981 Cử nhân -
Luật Pháp luật đại cương
10.2. Giảng viên thỉnh giảng: Không
11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
11.1 Phòng thí nghiệm và hệ thống thiết bị thí nghiệm chính;
+ Phòng thí nghiệm Vật lí đại cương.
+ Phòng thí nghiệm phương pháp Vật lí.
11.2 Thư viện;
- Tổng diện tích thư viện: 1894,83 m2
trong đó diện tích phòng đọc: 283,76 m2
- Số chỗ ngồi: 150 ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 4
- Phần mềm quản lý thư viện: ILIB, DLIB
- Thư viện điện tử:
+ Có trang bị thư viện điện tử
+ Giảng viên, sinh viên trong toàn trường có thể tra cứu thông tin trên hệ thống
gồm 35 máy tính
11.3 Giáo trình, tập bài giảng: Theo danh mục giáo trình, tập bài giảng của nhà
trường
12. H ớng dẫn thực hiện ch ơng trình
12.1. Tính liên thông
Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng đã chú ý đến tính liên thông, đảm bảo cho
người học khi có điều kiện học tiếp lên trình độ đại học. Phần kiến thức tự chọn có lợi
trong việc mở rộng năng lực hoạt động của người học sau tốt nghiệp để đáp ứng với
yêu cầu hiện nay.
12.2. Xây dựng đề cương chi tiết các học phần Trên cơ sở chương trình nhà trường ban hành. Các đề cương phải có lịch trình
giảng dạy, có công cụ để đánh giá đảm bảo mục tiêu đề ra.
Cần lưu ý một số điểm sau:
+ Trình tự triển khai giảng dạy các học phần phải đảm bảo tính logic của việc
truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, cần quy định các học phần tiên quyết của
học phần kế tiếp trong đề cương chi tiết.
+ Về nội dung: nội dung trong đề cương là những nội dung cốt lõi của học phần.
Có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một học phần nào đó, phần thời
lượng thêm vào được lấy từ thời lượng phần tự học của khối kiến thức tương ứng. Nội
dung lựa chọn phải phù hợp với mục tiêu chú ý rèn các kỹ năng cốt lõi của ngành học
theo kỹ năng cần đạt được sau đào tạo.
+ Về số tiết học của học phần:
Ngoài thời lượng giảng dạy trên lớp theo đề cương chi tiết cho các học phần, cần
qui định số tiết tự học cụ thể để sinh viên củng cố kiến thức đã học của học phần theo
hướng dẫn sau:
20
- Số lượng tiết tự học, tự nghiên cứu được tính theo nguyên tắc bù vào số tiết trực
tiếp tiếp xúc với người học (cả lý thuyết và thực hành) + số tiết tự học, tự nghiên cứu =
số tín chỉ của học phần x 45.
+ Về yêu cầu thực hiện số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các học phần do
giảng viên quy định nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các
kỹ năng thiết yếu.
+ Tất cả các học phần đều phải có giáo trình, hoặc bài giảng, tài liệu tham khảo,
bài hướng dẫn..., đã in sẵn cung cấp cho sinh viên. Giảng viên xác định các phương
pháp truyền thụ: giảng viên thuyết trình tại lớp, giảng viên hướng dẫn thảo luận giải
quyết vấn đề tại lớp, tại phòng thực hành... giảng viên đặt vấn đề khi xem phim, video
ở phòng chuyên đề và sinh viên về nhà viết thu hoạch...
+ Đề cương chi tiết phải khuyến khích học sinh tự nghiên cứu và tiếp thu kiến
thức, làm chủ tri thức, tập chung hướng dẫn sinh viên cách học gắn kiến thức với thực
tế công việc của người giáo viên sau này; tạo điều kiện để người học phát huy được
tính chủ động, tích cực trong học tập đồng thời tạo điều kiện để người học lựa chọn
phương pháp học tập phù hợp với kế hoạch học tập riêng của bản thân.
- Trước khi giảng dạy Giảng viên phải có đề cương chi tiết của môn học theo mẫu
chung và nộp cho trưởng bộ môn trước 10 ngày để trưởng bộ môn phê duyệt.
12.3. Định hướng phương pháp dạy học Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy, có tinh
giảm số giờ lý thuyết, giành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu,
thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng kiến thức của chương
trình phù hợp với với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Ðào tạo đã quy định cho một
chương trình giáo dục đại học trình độ Cao đẳng 3 năm.
12.4. Định hướng đánh giá Đánh giá học tập thường xuyên bằng kiểm tra thực hành, lý thuyết (viết hoặc vấn
đáp)
Tổ chức thi học phần theo các hình thức: Tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm khách
quan, thực hành và kết hợp các hình thức trên.
Quy trình tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá thực hiện theo Quy chế hiện hành của
Bộ Giáo dục & Đào tạo. Số tiết thi, kiểm tra kết thúc học phần nằm trong tổng thời
gian đã quy định cho tín chỉ.
Thang điểm: Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm
2011 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo
Cao đẳng chính quy theo học chế tín chỉ”
12.5 Định hướng tự chọn các học phần theo hướng chuyên ngành
- Khối kiến thức tự chọn đại cương, sinh viên được chọn một học phần (02 Tín
chỉ) trong số ba học phần.
- Khối kiến thức tự chọn chuyên ngành, sinh viên được chọn một học phần (02
Tín chỉ) trong số bảy học phần.
Sơn La, ngày tháng năm 2012
HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG HĐT