chƯƠng trÌnh tiÊn tiẾn giÁo dỤc ĐẠi hỌchce.edu.vn/upload/file/cttt/cttt web.pdf5.2....

77
VIETNAM MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING HUE UNIVERSITY COLLEGE OF ECONOMICS CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIN GIÁO DC ĐẠI HC UNDERGRADUATE ADVANCED PROGRAM NGÀNH KINH TNÔNG NGHIP – TÀI CHÍNH AGRICULTURAL ECONOMICS – FINANCE XÂY DNG TRÊN CƠ SCHƯƠNG TRÌNH CA ĐẠI HC SYDNEY BASED ON THE CURRICULUM OF THE UNIVERSITY OF SYDNEY, AUSTRALIA HU8 - 2010

Upload: lykiet

Post on 21-Apr-2018

227 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

VIETNAM MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING HUE UNIVERSITY

COLLEGE OF ECONOMICS

CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

UNDERGRADUATE ADVANCED PROGRAM

NGÀNH

KINH TẾ NÔNG NGHIỆP – TÀI CHÍNH

AGRICULTURAL ECONOMICS – FINANCE

XÂY DỰNG TRÊN CƠ SỞ CHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐẠI HỌC SYDNEY

BASED ON THE CURRICULUM OF THE UNIVERSITY OF SYDNEY,

AUSTRALIA

HUẾ 8 - 2010

Page 2: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

MỤC LỤC TABLE OF CONTENTS

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – EDUCATIONAL OBJECTIVES............................................. 1

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO THEO THIẾT KẾ - PROGRAM DURATION ......................... 2

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA – REQUIRED TOTAL CREDITS........... 2

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH - ENROLLMENT .............................................................. 2

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP- EDUCATIONAL PROCESS

AND GRADUATION REQUIREMENTS................................................................... 3

5.1. Quy trình đào tạo......................................................................................................... 3 5.2. Về tổ chức lớp học ...................................................................................................... 3 5.3. Điều kiện tốt nghiệp: ................................................................................................... 3

6. THANG ĐIỂM – GRADING SYSTEM............................................................................ 3

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH – CURRICULUM ........................................................ 4

7.1. Cấu trúc chương trình đào tạo - Curriculum structure ................................................ 4 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – STANDARD COURSE SEQUENCE.................... 12

8.1. Kế hoạch giảng dạy chuẩn – Standard Course Sequence.......................................... 12 9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN....................................................... 17

– COURSE DESCRIPTIONS.......................................................................................... 17 9.1. Các học phần tiếng Việt – Vietnamese courses ........................................................ 17 9.2. Các học phần tiếng Anh – English courses.......................................................... 19

10. DỰ KIẾN PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY – TEACHING ASSIGNMENT ................. 68

11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO – TEACHING FACILITIES................ 73

11.1. Cơ sở vật chất, tài liệu học tập – Facilities and learning resources ..................... 73 11.2. Địa bàn thực tập và nghiên cứu - Internship and research places........................ 74

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN .................................................................... 75

Page 3: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC UNDERGRADUATE PROGRAM

Tên chương trình Chương trình Tiên tiến ngành Kinh tế Nông nghiệp – Tài chính

Advanced Program in Agricultural Economics – Finance

Trình độ đào tạo: Đại học (Cử nhân) Undergraduate (Bachelor) Ngành đào tạo: Kinh tế Nông nghiệp – Tài chính Agricultural Economics - Finance Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung Full-time enrollment

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO – EDUCATIONAL OBJECTIVES

Chương trình tiên tiên ngành Kinh tế nông nghiệp – Tài chính được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức về kinh tế - xã hội và các kỹ năng nghiệp vụ cần thiết để có khả năng giải quyết những vấn đề liên quan đến phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh. Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các cơ quan quản lý của Nhà nước, các viện nghiên cứu kinh tế và quản lý, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và các tổ chức có liên quan khác.

Advanced Program in Agriculture Economics-Finance is designed to provide students with robust knowledge of socio-economics and necessary professional skills to solve problems related to distribution and use of resources in business production. Graduates from the program can work in state-management agencies, economic research and management institutes, enterprises of different economic sectors and other related organizations

Về năng lực chuyên môn, sau khi kết thúc chương trình tiên tiến cử nhân KTNN- Tài chính, học viên có khả năng:

(a) Hiểu rõ các kiến thức chung về kinh tế học và vận dụng các kiến thức này để giải thích sự thay đổi của các hiện tượng kinh tế xã hội.

(b) Phân tích và đề xuất các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Phân tích và ra các quyết định hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

(c) Phân tích, xử lý và ra các quyết định liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như các quyết định Marketing; quyết định tài chính..

(d) Nắm bắt được các kiến thức chung về khoa học xã hội như: triết học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức xã hội khác.

About specialized competence, having finished the undergraduate advanced program in agricultural Economics - Finance, students are able to:

(a) thoroughly understand the general knowledge of Economics and manipulate this knowledge to explain changes of socio-economic phenomena.

(b) analyze and recommend policies to enhance effective use of resources in agricultural business. Analyze and make appropriate decisions in order to improve effectiveness of production activities of enterprises.

(c) analyze, treat and make decisions regarding production business activities of enterprises as marketing decisions, financial decisions .

Page 4: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

2

(d) acquire general knowledge of social sciences such as Marxist-Leninist philosophy, Ho Chi Minh ideology and other aspects of social life.

Về kỹ năng, sinh viên được đào tạo theo CTTT sẽ đạt được một số kỹ năng cơ bản sau:

(a) Thu thập thông tin, xử lý số liệu và viết báo cáo liên quan đến lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, tài chính; biết vận dụng các kỹ năng cần thiết như: phân tích thị trường; phân tích chính sách; đánh giá, so sánh hiệu quả kinh tế... nhằm nâng cao hiệu quả sự dụng các nguồn lực sản xuất trong từng điều kiện cụ thể; biết sử dụng thành thạo các phần mềm máy tính thông dụng và các phần mềm chuyên môn;

(b) Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong các nghiên cứu khoa học và giao tiếp kinh doanh; có tốt; có thể trao đổi trực tiếp với các đồng nghiệp nước ngoài về chuyên môn và báo cáo khoa học trong các hội thảo quốc tế.

About skills, having finished the advanced training program, students are expected to gain the following basic skills:

(a) Collecting and treating data, writing reports related to the fields of agricultural economics and finance; effectively applying necessary skills such as market analysis, policy analysis, economic efficiency evaluation and comparison... to improve efficiency of production resources in specific conditions; competency in common computer softwares and specialized softwares;

(b) English proficiency shown in the scientific research and business communication; successful in person communication with foreign colleagues on professional issues and well presenting scientific papers in international conferences.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO THEO THIẾT KẾ - PROGRAM DURATION

5 năm - 5 years

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA – REQUIRED TOTAL CREDITS

222 tín chỉ trong đó có 20 tín chỉ tăng cường tiếng Anh và 10 tín chỉ các môn khoa học Mác-Lê nin ở năm thứ nhất (không kể các học phần Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng).

222 credits including 20 credits for English proficiency improvement and 10 credits for Maxist-Leninist Philosophy (exclusive of Physical Education and Military Education).

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH - ENROLLMENT

Đối tượng tuyển sinh của CTTT là những thí sinh đạt điểm sàn khối A và D trong kỳ thi tuyển đại học Quốc gia hàng năm vào hệ chính qui; và những sinh viên học hết năm thứ nhất thuộc ngành kinh tế có nguyện vọng theo học CTTT. Việc tuyển chọn sinh viên vào học chương trình này dựa trên các văn bản và qui định hiện hành về tuyển sinh đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như nhà trường ban hành. Sinh viên được xét tuyển dựa trên các điều kiện: i) Đạt được điểm sàn khối A hoặc D của kì thi tuyển đại học Quốc gia; ii) Có đơn đăng ký nguyện vọng theo học chương trình tiên tiến; iii) Có trình độ tiếng Anh đảm bảo được yêu cầu của khoá học.

Dự kiến khoá đào tạo đại học theo chương trình tiên tiến ngành Kinh tế Nông nghiệp – Tài chính có số lượng khoảng 50 sinh viên/lớp.

Applicants of the Advanced Program are those reaching the floor grade of A or D block in the annual university entrance examination; and first year students in Economics having the aspiration to pursue the Advanced Program. The recruitment of students into the training program is based on current papers and regulations on undergraduate student recruitment promulgated by Ministry of education and Training as well as the College. Student selection is based on the following

Page 5: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

3

conditions: (i) gain the floor grade of A or D block in national university entrance examination, (ii) submit a registration form expressing aspiration to pursue the Advanced program,(iii) satisfy English proficiency requirements of the program. The number of students undertaking Undergraduate advanced program in Agricultural economics –Finance is estimated around 50 students/class.

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP- EDUCATIONAL PROCESS AND GRADUATION REQUIREMENTS

5.1. Quy trình đào tạo

CTTT được đào tạo theo học chế tín chỉ.

5.1. Educational process

The advanced program is designed on the basis of credit system

5.2. Về tổ chức lớp học

Sau khi sinh viên đăng ký các môn học, sẽ nhận được các tài liệu liên quan (mô tả môn học, các yêu cầu của môn học, cách thức đánh giá, các bài đọc, tài liệu tham khảo) qua hệ thống internet. Đối với khóa học đầu tiên, các môn học chuyên ngành do giáo viên Úc đảm nhận nên phải học tập trung (1 tuần/môn), sau đó các trợ giảng là giáo viên Việt Nam sẽ có trách nhiệm hướng dẫn, giải đáp thắc mắc. Sinh viên có thể trao đổi chuyên môn với các giáo viên Úc qua email. Kể từ khóa thứ 2 trở đi, giáo viên Việt Nam sẽ dạy theo quy trình của ĐH Sydney.

5.2. Class organization

After enrolling in the courses, students will receive related documents (course descriptions, course requirements, assessment methods, readings, reference materials) via internet system. For the first academic course, the specialized units are given by Australian professors, so students have to study concentratively at the duration of one week/unit of study, after that, Vietnamese tutors will be responsible for giving further instructions and handling students’ inquiries. Students can discuss with Australian professors via email. From the second academic course onwards, Vietnamese teachers will undertake teaching as per the process of the University of Sydney

5.3. Điều kiện tốt nghiệp:

Sinh viên phải tích luỹ tối thiểu 192 tín chỉ (không kể các môn khoa học Mác-Lênin, tiếng Anh tăng cường và giáo dục quốc phòng), trong đó phần bắt buộc 90 tín chỉ (47%) và 102 tín chỉ tự chọn (53%). Khi hội đủ các điều kiện tốt nghiệp sinh viên sẽ được cấp bằng Cử nhân song ngành Kinh tế Nông nghiệp –Tài chính và bảng điểm thể hiện đầy đủ kết quả học tập của sinh viên.

5.3. Graduation requirements Students have to accumulate at least 192 credit points (not including Marxism-Leninism,

English enhancement, and National Defense Training), in which 90 credit points are of compulsory units (47%) and 102 are of elective units (53%). After meeting all the requirements, students will be granted the degree of Bachelor of Agricultural Economics - Finance and an academic transcript. 6. THANG ĐIỂM – GRADING SYSTEM

Thang điểm 10 có thể quy đổi sang thang điểm 4 (điểm số và điểm chữ) theo quy chế 43 về Đào tạo theo tín chỉ của Bộ giáo dục và đào tạo.

10 point scale can be converted to 4 point scale (written in numbers and letters) pursuant to Regulation 43 of the Credit Training issued by Ministry of Education and Training.

Page 6: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

4

Bảng 1: Thang điểm 10 quy đổi sang thang điểm 4 Table 1: 10-point scale conversion to 4-point scale

Thang điểm 10; 10-scale

Ký tự Letter

from 8,5 to 10 A from 7,0 to 8,4 B from 5,5 to 6,9 C

Pass

from 4,0 to 5,4 D Not pass below 4,0 F

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH – CURRICULUM

7.1. Cấu trúc chương trình đào tạo - Curriculum structure

Bảng 2: Cơ cấu chương trình tiên tiến theo khối kiến thức

Table 2: Structure of Advanced program by Knowledge block

(Không kể các học phần Lý luận Chính trị, tiếng Anh tăng cường và Giáo dục Quốc phòng)

(Not including Political Theory, English Enhancement, and National Defense Training)

Khối kiến thức - Knowledge block Số tín chỉ - Credit points

1. Kiến thức giáo dục đại cương- General knowledge 24 - Kiến thức đại cương (bắt buộc) - General knowledge (compulsory) 12 - Kiến thức đại cương (tự chọn) - General knowledge (elective) 12 2. Kiến thức cơ sở ngành - Fundamental knowledge 48 - Kiến thức cơ sở ngành (bắt buộc) - Fundamental knowledge (compulsory) 18 - Kiến thức cơ sở ngành (tự chọn) - Fundamental knowledge (elective) 30 3. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Specialized knowledge 102 - Kiến thức chuyên ngành (bắt buộc) - Specialized knowledge (compulsory) 42 - Kiến thức chuyên ngành (tự chọn) - Specialized knowledge (elective) 60 4. Khảo sát thực tế và thực tập tốt nghiệp - Field trip and internship 18

Tổng cộng 192 Trong đó: - Bắt buộc - Compulsory 90 - Tự chọn - Elective 102

Page 7: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

5

Bảng 3: Danh mục các học phần chương trình tiên tiến theo khối kiến thức Table 3: Courses in advanced program by knowledge block

Mã học phần – Code

Tên học phần bằng tiếng Anh Course name in English

Tên học phần bằng tiếng Việt Course name in Vietnamese

Số tín chỉ -

creditsENGL1001 English 1 Tiếng Anh 1 (10) ENGL1002 English 2 Tiếng Anh 2 (10)

PHIL1001 Principles of Maxist and Lennist Những nguyên lý căn bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin

(5)

PHIL1002 Ho Chi Minh Ideology Tư tưởng Hồ Chí Minh (2)

PHIL1003 Revolutionary guidelines of Vietnamese Communist Party

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

(3)

PHYS1001 Physical Training Giáo dục thể chất DEFE1001 National Defense Training Giáo dục quốc phòng

Kiến thức giáo dục đại cương - General knowledge ECON1001 Introductory Microeconomics Nhập môn kinh tế vi mô (6) ECON1002 Introductory Macroeconomics Nhập môn kinh tế vĩ mô (6) MATH1011 Applications of Calculus Toán ứng dụng 3 MATH1013 Mathematical Modeling Mô hình toán 3 BIOL1001 Concepts in Biology Sinh học đại cương 6 PSYC1001 Psychology Tâm lý học 6

WORK1003 Foundations of Work and Employment

Cơ sở lao động và việc làm 6

AFNR1001 The Rural Environment Môi trường nông thôn 6 AFNR1002 Climate and the Environment Khí hậu và môi trường 6 GEOS1001 Earth, Environment and Society Trái đất, môi trường và xã hội 6 CLAW1001 Foundations of Business Law Cơ sở luật kinh doanh 6

INFS1000 Digital Business Innovation Số hóa hệ thống thông tin kinh doanh

6

MKTG1001 Marketing Principles Nguyên lý marketing 6 MKTG1002 Marketing Research Nguyên cứu Marketing 6 GOVT1105 Geopolitics Địa chính trị 6

Kiến thức cơ sở ngành - Fundamental knowledge

ECMT1010 Business and Economic Statistics A

Thống kê kinh tế và kinh doanh A (6)

ECMT1020 Business and Economic Statistics B

Thống kê kinh tế và kinh doanh B 6

AGEC2105 Applied Econometric Modeling Mô hình kinh tế lượng ứng dụng 6 ECMT2110 Regression Modeling Mô hình hồi quy 6 ECOS2001 Intermediate Microeconomics Kinh tế vi mô trung cấp 6

ECOS2901 Intermediate Microeconomics Honours

Kinh tế vi mô nâng cao 6

Page 8: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

6

Mã học phần – Code

Tên học phần bằng tiếng Anh Course name in English

Tên học phần bằng tiếng Việt Course name in Vietnamese

Số tín chỉ -

creditsECOS2002 Intermediate Microeconomics Kinh tế vĩ mô trung cấp 6

ECOS2902 Intermediate Macroeconomics Honours

Kinh tế vĩ mô nâng cao 6

AGEC2101 Market and Price Analysis Phân tích giá cả và thị trường 6 ACCT1001 Accounting IA Kế toán 1A 6 ACCT1002 Accounting IB Kế toán 1B 6 ACCT1003 Financial Accounting Concepts Các khái niệm kế toán tài chính (6)

ACCT1004 Management Accounting Concepts

Các khái niệm kế toán quản trị (6)

GDEV2001 Gender and Development Giới và Phát triển 6 ENEC2002 Environment and Development Môi trường và phát triển 6

LWSC2002 Sustainable Land and Water Management

Quản lý nước và đất bền vững 6

PLNT2002 Aust Flora: Ecology and Conservation

Quần thể thực vật Úc: sinh thái học và Bảo tồn.

6

PLNT2003 Plant Form and Function Chức năng và các loài thực vật 6 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Specialized knowledge

AGEC1102 Agricultural Economics Kinh tế nông nghiệp (6) AGEC2103 Production Economics Kinh tế sản xuất (6)

AGEC1101 Agricultural and Resource Systems

Hệ thống nông nghiệp và tài nguyên (6)

AGEC3103 Applied Optimisation Tối ưu hóa ứng dụng 6

AGEC3102 Agricultural and Resource Policy Chính sách tài nguyên và nông nghiệp

(6)

AGEC3104 Research Methods Phương pháp nghiên cứu 6 AFNR4001 Professional Experience Kinh nghiệm chuyên môn 6 AGEC4113 Research Project B Dự án nghiên cứu B 9 AGEC4122 Research Exercises A Bài tập nghiên cứu A 9 FINC2011 Corporate Finance I Tài chính doanh nghiệp 1 (6) FINC2012 Corporate Finance II Tài chính doanh nghiệp 2 6 FOEC3001 Forestry Economics Kinh tế lâm nghiệp 6 FIEC2003 Aquaculture Economics Kinh tế thủy sản 6

HHEC3002 Households and Farmer Economics

Kinh tế nông hộ và trang trại 6

ENEC4001 Environmental Management Instruments

Công cụ quản lý môi trường 6

FINP3003 Public Finance Tài chính công 6 AGEC2102 Agribusiness Marketing Marketing kinh doanh nông nghiệp 6 FINC3011 International Financial Quản trị tài chính quốc tế (6)

Page 9: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

7

Mã học phần – Code

Tên học phần bằng tiếng Anh Course name in English

Tên học phần bằng tiếng Việt Course name in Vietnamese

Số tín chỉ -

creditsManagement

FINC3012 Derivative Securities Chứng khoán phái sinh 6 FINC3013 Mergers and Acquisitions Mua bán và sát nhập công ty 6

FINC3014 Trading and Dealing in Security Markets

Kinh doanh và giao dịch trên thị trường chứng khoán

6

FINC3015 Financial Valuation: Case Study Approach

Định giá tài chính: Tiếp cận nghiên cứu tình huống

6

FINC3017 Investments and Portfolio Management

Quản lý danh mục và đầu tư 6

FINC3018 Bank Financial Management Quản trị tài chính ngân hàng (6) FINC3019 Fixed Income Securities Chứng khoán có thu nhập cố định 6 ACCT3013 Financial Statement Analysis Phân tích báo cáo tài chính 6

AGEC4102 Agricultural Development Economics

Kinh tế phát triển nông nghiệp 6

AGEC4104 Agribusiness Analysis Phân tích kinh doanh nông nghiệp 6 AGEC4107 Special Topics Các chủ đề đặc biệt 6

AGEC4108 Quantitative Planning Methods Các phương pháp lập kế hoạch định lượng

6

RSEC4131 Benefit-Cost Analysis Phân tích lợi ích – chi phí 6 RSEC4132 Environmental Economics Kinh tế môi trường 6

RSEC4133 Economics of Mineral & Energy Industries

Kinh tế khoáng sản và năng lượng 6

RSEC4134 Economics of Water & Bio-resources

Kinh tế nước và tài nguyên sinh học 6

SOIL2003 Soil Properties and Processes Thuộc tính và quá trình biến đổi của đất

6

ENVX3001 Environmental GIS Hệ thống thông tin địa lý môi trường 6 Khảo sát thực tế và thực tập tốt nghiệp - Field trip and internship

AGEC4112 Research Project A Dự án nghiên cứu A (9) AGEC4121 Research Exercises B Bài tập nghiên cứu B (9)

Ghi chú: Các học phần có số tín chỉ trong dấu ( ) là học phần bắt buộc

Page 10: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

8

7.2. Danh mục các học phần trong chương trình – List of Courses Bảng 4: Danh mục các học phần trong chương trình

Table 4: List of courses of programs Mã học phần – Code

Chương trình gốc Orginal Program

Chương trình tiên tiến Advanced program

Số tín chỉ -

creditsENGL1001 Tiếng Anh 1/English 1 (10) ENGL1002 Tiếng Anh 2/English 2 (10)

PHIL1001 Những nguyên lý căn bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin/Principles of Maxist and Lennist

(5)

PHIL1002 Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi Minh Ideology

(2)

PHIL1003

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam/Revolutionary guidelines of Vietnamese Communist Party

(3)

PHYS1001 Giáo dục thể chất/Physical Training

DEFE1001 Giáo dục quốc phòng/National Defense Training

AGEC1101 Agricultural and Resource Systems

Hệ thống nông nghiệp và tài nguyên (6)

ECON1001 Introductory Microeconomics Nhập môn kinh tế vi mô (6)

ECMT1010 Business and Economic Statistics A

Thống kê kinh tế và kinh doanh A (6)

AGEC1102 Agricultural Economics Kinh tế nông nghiệp (6) ECON1002 Introductory Macroeconomics Nhập môn kinh tế vĩ mô (6)

ECMT1020 Business and Economic Statistics B

Thống kê kinh tế và kinh doanh B 6

AGEC2103 Production Economics Kinh tế sản xuất (6)

AGEC2105 Applied Econometric Modeling

Mô hình kinh tế lượng ứng dụng 6

ECMT2110 Regression Modeling Mô hình hồi quy 6 ECOS2001 Intermediate Microeconomics Kinh tế vi mô trung cấp 6

ECOS2901 Intermediate Microeconomics Honours

Kinh tế vi mô nâng cao 6

ECOS2002 Intermediate Microeconomics Kinh tế vĩ mô trung cấp 6

ECOS2902 Intermediate Macroeconomics Honours

Kinh tế vĩ mô nâng cao 6

AGEC2101 Market and Price Analysis Phân tích giá cả và thị trường 6 AGEC3103 Applied Optimisation Tối ưu hóa ứng dụng 6

AGEC3102 Agricultural and Resource Policy

Chính sách tài nguyên và nông nghiệp

(6)

Page 11: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

9

Mã học phần – Code

Chương trình gốc Orginal Program

Chương trình tiên tiến Advanced program

Số tín chỉ -

creditsAGEC3104 Research Methods Phương pháp nghiên cứu 6

AGEC4112 Research Project A Dự án nghiên cứu A (9) AGEC4121 Research Exercises A Bài tập nghiên cứu A 9 AGEC4113 Research Project B Dự án nghiên cứu B 9 AGEC4122 Research Exercises B Bài tập nghiên cứu B (9) AFNR4001 Professional Experience Kinh nghiệm chuyên môn 6 MATH1011 Applications of Calculus Toán ứng dụng 3 MATH1013 Mathematical Modeling Mô hình toán 3 BIOL1001 Concepts in Biology Sinh học đại cương 6 PSYC1001 Psychology Tâm lý học 6

WORK1003 Foundations of Work and Employment

Cơ sở lao động và việc làm 6

AFNR1001 The Rural Environment Môi trường nông thôn 6 AFNR1002 Climate and the Environment Khí hậu và môi trường 6

GEOS1001 Earth, Environment and Society

Trái đất, môi trường và xã hội 6

CLAW1001 Foundations of Business Law Cơ sở luật kinh doanh 6

INFS1000 Digital Business Innovation Số hóa hệ thống thông tin kinh doanh

6

ACCT1001 Accounting IA Kế toán 1A 6 ACCT1002 Accounting IB Kế toán 1B 6

ACCT1003 Financial Accounting Concepts

Các khái niệm kế toán tài chính (6)

ACCT1004 Management Accounting Concepts

Các khái niệm kế toán quản trị (6)

FINC2011 Corporate Finance I Tài chính doanh nghiệp 1 (6) FINC2012 Corporate Finance II Tài chính doanh nghiệp 2 6 MKTG1001 Marketing Principles Nguyên lý marketing 6 MKTG1002 Marketing Research Nguyên cứu Marketing 6 GOVT1105 Geopolitics Địa chính trị 6

GDEV2001 Giới và Phát triển/Gender and Development

6

ENEC2002 Môi trường và phát triển/Environment and Development

6

FOEC3001 Kinh tế lâm nghiệp/Forestry Economics

6

FIEC2003 Kinh tế thủy sản/Aquaculture Economics

6

HHEC3002 Kinh tế nông hộ và trang 6

Page 12: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

10

Mã học phần – Code

Chương trình gốc Orginal Program

Chương trình tiên tiến Advanced program

Số tín chỉ -

creditstrại/Households and Farmer Economics

ENEC4001 Công cụ quản lý môi trường/ Environmental Management Instruments

6

FINP3003 Tài chính công/Public Finance 6 AGEC2102 Agribusiness Marketing Marketing kinh doanh nông nghiệp 6

LWSC2002 Sustainable Land and Water Management

Quản lý nước và đất bền vững 6

PLNT2002 Aust Flora: Ecology and Conservation

Quần thể thực vật Úc: sinh thái học và Bảo tồn.

6

PLNT2003 Plant Form and Function Chức năng và các loài thực vật 6

FINC3011 International Financial Management

Quản trị tài chính quốc tế (6)

FINC3012 Derivative Securities Chứng khoán phái sinh 6 FINC3013 Mergers and Acquisitions Mua bán và sát nhập công ty 6

FINC3014 Trading and Dealing in Security Markets

Kinh doanh và giao dịch trên thị trường chứng khoán

6

FINC3015 Financial Valuation: Case Study Approach

Định giá tài chính: Tiếp cận nghiên cứu tình huống

6

FINC3017 Investments and Portfolio Management

Quản lý danh mục và đầu tư 6

FINC3018 Bank Financial Management Quản trị tài chính ngân hàng (6) FINC3019 Fixed Income Securities Chứng khoán có thu nhập cố định 6 ACCT3013 Financial Statement Analysis Phân tích báo cáo tài chính 6

AGEC4102 Agricultural Development Economics

Kinh tế phát triển nông nghiệp 6

AGEC4104 Agribusiness Analysis Phân tích kinh doanh nông nghiệp 6 AGEC4107 Special Topics Các chủ đề đặc biệt 6

AGEC4108 Quantitative Planning MethodsCác phương pháp lập kế hoạch định lượng

6

RSEC4131 Benefit-Cost Analysis Phân tích lợi ích – chi phí 6 RSEC4132 Environmental Economics Kinh tế môi trường 6

RSEC4133 Economics of Mineral & Energy Industries

Kinh tế khoáng sản và năng lượng 6

RSEC4134 Economics of Water & Bio-resources

Kinh tế nước và tài nguyên sinh học 6

SOIL2003 Soil Properties and Processes Thuộc tính và quá trình biến đổi của đất

6

ENVX3001 Environmental GIS Hệ thống thông tin địa lý môi trường 6

Page 13: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

11

Mã học phần – Code

Chương trình gốc Orginal Program

Chương trình tiên tiến Advanced program

Số tín chỉ -

creditsBIOL1002 Living Systems 6 GEOS1002 Introductory Geography 6 GOVT1101 Australian Politics 6 GOVT1104 Power in Society 6 GOVT1202 World Politics 6 PSYC1002 Psychology 2 6 CLAW3201 Australian Taxation System 6

Bảng 5: So sánh kết cấu Chương trình gốc và Chương trình tiến tiến (Không tính các học phần lý luận chính trị của Chương trình tiên tiến)

Table 5: Structural comparison between Original and Advanced programs (Excluding political theory courses in the Advanced Program)

Chỉ tiêu Chương trình gốc - Orginal

program

Chương trình tiên tiến - Advanced program

1. Tổng số tín chỉ của chương trình - Total credit points of the program

432 432

2. Tổng số tín chỉ tối thiểu phải tích lũy - Total of minimum accumulated credit points

192 192

3. Tỷ lệ các học phần bắt buộc (%) - Percentage of compulsory units (%)

46,9 46,9

4. Tỷ lệ các học phần tự chọn (%) - Percentage of elective units (%)

53,1 53,1

5. Tỷ lệ số tín chỉ các học phần của CTG trong CTTT (%) - Percentage of units in original program included in advanced program

- 90,0

6. Tỷ lệ số tín chỉ của CTTT khác với CTG (%) - Percentage of credit points in advanced program different from that in original program (%)

- 10,0

7. Tổng số tín chỉ CTG không đưa vào CTTT - Total credit points in original program excluded in Advanced program

42 -

8. Tổng số tín chỉ thêm vào - Total additional credit points - 42

Page 14: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

12

8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN – STANDARD COURSE SEQUENCE 8.1. Kế hoạch giảng dạy chuẩn – Standard Course Sequence

Bảng 5: Kế hoạch học tập chuẩn Table 5: Standard Course Sequence

HỌC KỲ - SEMESTER Mã học phần - Code

Tên môn học bằng tiếng AnhCourse name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Course name in Vietanamese

Số tín chỉCredit 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

ENGL1001 English 1 Tiếng Anh 1 (10) x ENGL1002 English 2 Tiếng Anh 2 (10) x

PHIL1001 Principles of Maxist and Lennist

Những nguyên lý căn bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin (5) x

PHIL1002 Ho Chi Minh Ideology Tư tưởng Hồ Chí Minh (2) x

PHIL1003 Revolutionary guidelines of Vietnamese Communist Party

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (3) x

PHYS1001 Physical Training Giáo dục thể chất x DEFE1001 National Defense Training Giáo dục quốc phòng x

AGEC1101 Agricultural and Resource Systems Hệ thống nông nghiệp và tài nguyên (6) x

ECON1001 Introductory Microeconomics Nhập môn kinh tế vi mô (6) x

ECMT1010 Business and Economic Statistics A Thống kê kinh tế và kinh doanh A (6) x

AGEC1102 Agricultural Economics Kinh tế nông nghiệp (6) x ECON1002 Introductory Macroeconomics Nhập môn kinh tế vĩ mô (6) x

ECMT1020 Business and Economic Statistics B Thống kê kinh tế và kinh doanh B 6 x

AGEC2103 Production Economics Kinh tế sản xuất (6) x AGEC2105 Applied Econometric Modeling Mô hình kinh tế lượng ứng dụng 6 x ECMT2110 Regression Modeling Mô hình hồi quy 6 x ECOS2001 Intermediate Microeconomics Kinh tế vi mô trung cấp 6 x

ECOS2901 Intermediate Microeconomics Honours Kinh tế vi mô nâng cao 6 x

Page 15: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

13

HỌC KỲ - SEMESTER Mã học phần - Code

Tên môn học bằng tiếng AnhCourse name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Course name in Vietanamese

Số tín chỉCredit 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

ECOS2002 Intermediate Microeconomics Kinh tế vĩ mô trung cấp 6 x

ECOS2902 Intermediate Macroeconomics Honours Kinh tế vĩ mô nâng cao 6 x

AGEC2101 Market and Price Analysis Phân tích giá cả và thị trường 6 x AGEC3103 Applied Optimisation Tối ưu hóa ứng dụng 6 x

AGEC3102 Agricultural and Resource Policy Chính sách tài nguyên và nông nghiệp (6) x

AGEC3104 Research Methods Phương pháp nghiên cứu 6 x AGEC4112 Research Project A Dự án nghiên cứu A (9) x AGEC4121 Research Exercises A Bài tập nghiên cứu A 9 x AGEC4113 Research Project B Dự án nghiên cứu B 9 x

AGEC4122 Research Exercises B Bài tập nghiên cứu B (9) x

AFNR4001 Professional Experience Kinh nghiệm chuyên môn 6 x MATH1011 Applications of Calculus Toán ứng dụng 3 x MATH1013 Mathematical Modeling Mô hình toán 3 x BIOL1001 Concepts in Biology Sinh học đại cương 6 x PSYC1001 Psychology Tâm lý học 6 x

WORK1003 Foundations of Work and Employment Cơ sở lao động và việc làm 6 x

AFNR1001 The Rural Environment Môi trường nông thôn 6 x AFNR1002 Climate and the Environment Khí hậu và môi trường 6 x

GEOS1001 Earth, Environment and Society Trái đất, môi trường và xã hội 6 x

CLAW1001 Foundations of Business Law Cơ sở luật kinh doanh 6 x INFS1000 Digital Business Innovation Số hóa hệ thống thông tin kinh doanh 6 x ACCT1001 Accounting IA Kế toán 1A 6 x ACCT1002 Accounting IB Kế toán 1B 6 x ACCT1003 Financial Accounting Concepts Các khái niệm kế toán tài chính (6) x

Page 16: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

14

HỌC KỲ - SEMESTER Mã học phần - Code

Tên môn học bằng tiếng AnhCourse name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Course name in Vietanamese

Số tín chỉCredit 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

ACCT1004 Management Accounting Concepts Các khái niệm kế toán quản trị (6) x

FINC2011 Corporate Finance I Tài chính doanh nghiệp 1 (6) x FINC2012 Corporate Finance II Tài chính doanh nghiệp 2 6 x MKTG1001 Marketing Principles Nguyên lý marketing 6 x MKTG1002 Marketing Research Nghiên cứu Marketing 6 x GOVT1105 Geopolitics Địa chính trị 6 x GDEV 2001 Gender and Development Giới và Phát triển 6 x ENEC2002 Environment and Development Môi trường và phát triển 6 x FOEC3001 Forestry Economics Kinh tế lâm nghiệp 6 x FIEC2003 Aquaculture Economics Kinh tế thủy sản 6 x

HHEC3002 Households and Farmer Economics Kinh tế nông hộ và trang trại 6 x

ENEC4001 Environmental Management Instruments Công cụ quản lý môi trường 6 x

FINP3003 Public Finance Tài chính công 6 x AGEC2102 Agribusiness Marketing Marketing kinh doanh nông nghiệp 6 x

LWSC2002 Sustainable Land and Water Management Quản lý nước và đất bền vững 6 x

PLNT2002 Aust Flora: Ecology and Conservation

Quần thể thực vật Úc: sinh thái học và Bảo tồn. 6 x

PLNT2003 Plant Form and Function Chức năng và các loài thực vật 6 x

FINC3011 International Financial Management Quản trị tài chính quốc tế (6) x

FINC3012 Derivative Securities Chứng khoán phái sinh 6 x FINC3013 Mergers and Acquisitions Mua bán và sát nhập công ty 6 x

FINC3014 Trading and Dealing in Security Markets

Kinh doanh và giao dịch trên thị trường chứng khoán 6 x

FINC3015 Financial Valuation: Case Định giá tài chính: Tiếp cận nghiên cứu tình 6 x

Page 17: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

15

HỌC KỲ - SEMESTER Mã học phần - Code

Tên môn học bằng tiếng AnhCourse name in English

Tên môn học bằng tiếng Việt Course name in Vietanamese

Số tín chỉCredit 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Study Approach huống

FINC3017 Investments and Portfolio Management Quản lý danh mục và đầu tư 6 x

FINC3018 Bank Financial Management Quản trị tài chính ngân hàng (6) x FINC3019 Fixed Income Securities Chứng khoán có thu nhập cố định 6 x ACCT3013 Financial Statement Analysis Phân tích báo cáo tài chính 6 x

AGEC4102 Agricultural Development Economics Kinh tế phát triển nông nghiệp 6 x

AGEC4104 Agribusiness Analysis Phân tích kinh doanh nông nghiệp 6 x AGEC4107 Special Topics Các chủ đề đặc biệt 6 x AGEC4108 Quantitative Planning Methods Các phương pháp lập kế hoạch định lượng 6 x RSEC4131 Benefit-Cost Analysis Phân tích lợi ích – chi phí 6 x RSEC4132 Environmental Economics Kinh tế môi trường 6 x

RSEC4133 Economics of Mineral & Energy Industries Kinh tế khoáng sản và năng lượng 6 x

RSEC4134 Economics of Water & Bio-resources Kinh tế nước và tài nguyên sinh học 6 x

SOIL2003 Soil Properties and Processes Thuộc tính và quá trình biến đổi của đất 6 x ENVX3001 Environmental GIS Hệ thống thông tin địa lý môi trường 6 x

Page 18: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

16

Lưu ý: Theo cách đào tạo của Đại học Sydney (http://www.usyd.edu.au), mỗi học phần với 6 tín chỉ gồm 42 giờ giảng lý thuyết ( 3 giờ/tuần x 14 tuần/học kỳ) và từ 8 đến 10 giờ hướng dẫn học tập tại lớp. Như vậy, tổng số giờ lên lớp cho mỗi học phần là 50 – 52 giờ (mỗi giờ lên lớp là 60 phút), tương đương với 60 giờ lên lớp (mỗi giờ lên lớp 50 phút) theo hệ đạo tạo tín chỉ của Đại học Việt Nam. Theo cách tính trên mỗi học phần 6 tín chỉ của Chương trình Tiên tiến tương đương với 4 tín chỉ của hệ đào tạo tín chỉ của Việt Nam. Như vậy, 192 tín chỉ của Chương trình Tiên Tiến tương đương với 128 tín chỉ của hệ đào tạo Đại học Việt Nam. Khối lượng kiến thức tích lũy tối thiểu theo Chương trình Tiên tiến đáp ứng yêu cầu của Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo.

Note: In accordance to the training curriculum delivery of the University of Sydney (http://www.usyd.edu.au), each training course with 6 credits will include 42 hours of on-class theorectical lectures (i.e. 3 hours/week in 14 weeks of each semester) and from 8 hours to 10 houres of tutorial class. In sum, total number of hours on-class are from 50 to 52 hours (each on-class hour is 60 minutes), which is equivelant with 60 in-class hours (each in-class is 50 minutes) of Undergranduate Training System of Vietnam. It means that 6 credits of Advanced Program is equivalent to 4-credit course of Undergranduate Training System of Vietnam. Therefore, 192 credits (the minimum number of credit which students have to complete in the Advanced Program) is equivalent to 128 credit points in Undergranduate Training System of Vietnam. In addition, the minimum number of credit point students have to complete in the Advanced Program is inline with Decision 43/2007/QĐ-BGD&ĐT issued by Ministry of Education and Training.

Page 19: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

17

9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN

– COURSE DESCRIPTIONS

9.1. Các học phần tiếng Việt – Vietnamese courses

(1) Tên môn học: Tiếng Anh 1

(1) Course: English 1

Mã số – Code: ENGL 1001

Số tín chỉ – Credit: 10

Kiến thức căn bản cần có: Không

Background knowledge required: None

Đánh giá: thi giữa kỳ, thi cuối kỳ.

Assessment: mid-term exam, final exam

Học phần Anh Văn 1 đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo khả năng ngoại ngữ cho sinh viên trước khi học các học phần chuyên ngành của Chương trình Tiên tiến. Anh Văn 1 giảng dạy những kỹ năng căn bản cho sinh viên như kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết, kỹ năng nghe và kỹ năng nói.

English 1 plays an important role in ensure English capacity for students enrolled in this Advanced Program before they are delivered professional knowledge. This source provides students with basic English skills such as writing skill, listening skill, reading skill and speaking skill.

(2) Tên môn học: Tiếng Anh 2

(2) Course: English 2

Mã số – code: ENGL 1002

Số tín chỉ – Credit: 10

Kiến thức căn bản cần có: Hoàn thành Tiếng Anh 1

Background knowledge required: Completed English 1

Đánh giá: thi giữa kỳ, thi cuối kỳ.

Assessment: Group assignment, mid-term exam, final exam

Học phần Tiếng Anh 2 nhằm mục đích đào tạo nâng cao khả năng ngoại ngữ cho sinh viên của Chương trình Tiên tiến. Học phần này ngoài việc nâng cao các khả năng ngoại ngữ cho sinh viên, còn giúp sinh viên tìm hiểu các thuật ngữ và khái niệm chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và tài chính.

English 2 aims to improve English skills delivered in English 1 for students of Advanced Program. This English course also brings student to terminology and concepts used in the major of Agricultural Economics and Finance.

Page 20: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

18

(3) Tên môn học: Những nguyên lý căn bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin

(3) Course: Principles of Maxist and Lennist

Mã số - Code: PHIL1001

Số tín chỉ - Credits: 5

Kiến thức căn bản cần có: Không;

Background knowledge required: None

Đánh giá: Bài tập nhóm, thi giữa kỳ, thi cuối kỳ.

Assessment: Group assignment, mid-term exam, final exam

Nội dung học phần này tuân theo quy định tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

The content of this course is complied with the regulations and general curriculum (No. 52/2008/QĐ-BGD ĐT dated on 18/9/2008) promulgated by the Ministry of Education & Training for all universities.

(4) Tên môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh

(4) Course: Ho Chi Minh Ideology

Mã số - Code: PHIL1002

Số tín chỉ - Credits: 2

Kiến thức căn bản cần có: Không;

Background knowledge required: None

Đánh giá: Bài tập nhóm, thi giữa kỳ, thi cuối kỳ.

Assessment: Group assignment, mid-term exam, final exam

Nội dung học phần này tuân theo quy định tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

The content of this course is complied with the regulations and general curriculum (No. 52/2008/QĐ-BGD ĐT dated on 18/9/2008) promulgated by the Ministry of Education & Training for all universities.

(5) Tên môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

(5) Course: Revolutionary guidelines of Vietnamese Communist Party

Mã số - Code: PHIL1003

Số tín chỉ - Credits: 3

Kiến thức căn bản cần có: Không

Background knowledge required: None

Đánh giá: Bài tập nhóm, thi giữa kỳ, thi cuối kỳ

Assessment: Group assignment, mid-term exam, final exam

Nội dung học phần này tuân theo quy định tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Page 21: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

19

The content of this course is complied with the regulations and general curriculum (No. 52/2008/QĐ-BGD ĐT dated on 18/9/2008) promulgated by the Ministry of Education & Training for all universities. (6) Tên môn học: Giáo dục thể chất (6) Course: Physical Training

Nội dung ban hành theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

The content of this course is complied with the regulations and general curriculum (No. 3244/GD-ĐT dated on 12/9/1995 and No.1262/GD-ĐT dated on 12/4/1997) promulgated by the Ministry of Education & Training for all universities. (7) Tên môn học: Giáo dục quốc phòng (7) Course: National Defense Training

Nội dung ban hành theo Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

The content of this course is complied with the regulations and general curriculum (No. 81/2007/QĐ-BGDĐT dated on 24/12/2007) promulgated by the Ministry of Education & Training for all universities

9.2. Các học phần tiếng Anh – English courses

(8) Tên môn học: Hệ thống nông nghiệp và tài nguyên

(8) Course: Agricultural and Resource system

Mã số - Code: AGEC1101

Số tín chỉ - Credits: 6

Kiến thức căn bản cần có: Không

Background knowledge required: None

Đánh giá: Bài tập nhóm, thi giữa kỳ, thi cuối kỳ.

Assessment: Group assignment, mid-term exam, final exam

Môn học này đóng vai trò mở đầu làm cơ sở cho các môn học sau trong Kinh tế Nông nghiệp. Nó giới thiệu một số nguyên lý kinh tế cơ bản cần thiết cho môn kinh tế nông nghiệp và tài nguyên. Các chủ đề của môn học gồm có: các ngành nông nghiệp và tài nguyên; vị trí của nông nghiệp ở các nền kinh tế thế giới; vị trí của nông nghiệp trong phát triển kinh tế; các nhân tố tự nhiên và kinh tế quyết định vị trí của các ngành nông nghiệp và tài nguyên; cấu trúc biến đổi của các thành phần nông nghiệp và tài nguyên; môi trường tự nhiên và sinh học nơi các trang trại vận hành; các vấn đề về tài nguyên thiên nhiên.

An introductory unit of study, which serves as a foundation for later units in agricultural economics, and introduces some of the basic economic principles required

Page 22: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

20

in the discipline of agricultural and resource economics. Topics covered include the agricultural and resource industries in the Australian and world economies; changing place of agriculture in world economies; place of agriculture in economic development; economic and physical factors determining the location of agricultural and resources industries; the changing structure of the Australian agricultural and resource sectors; the physical and biological environment in which farm firms operate; issues in natural resources.

(9) Tên môn học: Nhập môn kinh tế vi mô

(9) Course: Introductory Economics

Mã số - Code: ECON1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Kiến thức căn bản cần có: Toán học;

Background knowledge required: None

Đánh giá: Bài kiểm tra online, thi giữa kỳ, thi cuối kỳ.

Assessment: Online test, mid-term exam, final exam

Môn học này giới thiệu các quyết định kinh tế của các công ty tư nhân và các hộ gia đình và tác động giữa chúng tác động trên thị trường. Đây là môn học chính bắt buộc đối với chương trình Cử nhân Kinh tế và Cử nhân Thương mại. Môn học này giới thiệu cho sinh viên khung phân tích áp dụng trong Kinh tế học để nghiên cứu các hiện tượng xã hội và những vấn đề về chính sách công. Với bất kỳ định hướng nghề nghiệp nào, sự am hiểu các ý tưởng kinh tế cũng là điều căn bản để hiểu biết xã hội, kinh doanh và chính quyền. Sinh viên được giới thiệu toàn diện về các ý tưởng này và được chuẩn bị cho việc học cao hơn các môn về kinh tế vi mô ở các năm tiếp theo.

Introductory Microeconomics addresses the economic decisions of individual firms and households and how these interact in markets. It is a compulsory core unit for the Bachelor of Economics and Bachelor of Commerce and an alternative core unit for the Bachelor of Economic and Social Science. Economic issues are pervasive in contemporary Australian society. Introductory Microeconomics introduces students to the language and analytical framework adopted in Economics for the examination of social phenomena and public policy issues. Whatever one's career intentions, coming to grips with economic ideas is essential for understanding society, business and government. Students are given a comprehensive introduction to these ideas and are prepared for the advanced study of microeconomics in subsequent years.

(10) Tên môn học: Thống kê kinh tế và kinh doanh A

(10) Course: Economic Statistics and Business A

Mã số - Code: ECMT1010

Số tín chỉ - Credits: 6

Kiến thức căn bản cần có: Toán học

Background knowledge required: Mathematics

Page 23: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

21

Đánh giá: Tham gia workshop/bài tập ở nhà; Quiz; Bài tập; Thi giữavà cuối kỳ.

Assessment: Workshop participation /Homework, Quiz, Exercises, mid-term and final exam

Môn học này giới thiệu thống kê cơ bản và ứng dụng của nó trong kinh tế và kinh doanh. Các chủ đề bao gồm: phương pháp quản lý dữ liệu; phân tích và diễn giải dữ liệu; xác suất; phân phối chuẩn tắc; giới thiệu lý thuyết chọn mẫu và kiểm định giả thuyết; và các khái niệm phân tích hồi quy. Một phần chủ yếu là hướng dẫn và kinh nghiệm sử dụng máy tính và các phần mềm thống kê để bổ trợ cho việc phân tích số liệu. Sinh viên được kỳ vọng sử dụng các nguồn số liệu trên World Wide Web, lấy dữ liệu và dùng Excel phân tích dữ liệu này.

This unit provides an introduction to basic statistics and its applications in economics and business disciplines. Topics include: methods for data management; analysis and interpretation of data; probability; the normal distribution; an introduction to sampling theory and hypothesis testing; and the concepts of regression analysis. A key component is the provision of instruction and experience in the use of computers and statistical software as an aid in the analysis of data. Students are expected to use data resources on the World Wide Web, retrieve data and analyse this data using Excel.

(11) Tên môn học: Kinh tế nông nghiệp

(11) Course: Agricultural economics

Mã số - Code: AGEC1102

Số tín chỉ - Credits: 6

Kiến thức căn bản cần có: Toán học, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô

Background knowledge required: Mathematics, Microeconomics, Macroeconomics

Đánh giá: 1 bài thi giữa kỳ (1 giờ), một bài thi cuối kỳ (2 giờ), 1 bài tập chuyên đề.

Assessment: 1 mid-term exam paper (1 hour), 1 final exam paper (2 hours), 1 assignment

Môn học này ứng dụng các nguyên lý đã học trong học phần Nhập môn kinh tế vi mô vào lĩnh vực nông nghiệp. Phần đầu của môn học tập trung vào các khái niệm cơ bản về cung, cầu, cân bằng trên thị trường nông nghiệp, và làm thế nào để mô hình hoá thị trường theo phương pháp toán học. Nghiên cứu các động lực của thị trường. Phần hai tập trung vào vấn đề ra quyết định kinh doanh nông nghiệp. Các khái niệm về thu nhập, lợi ích và chi phí, cách tính toán và tài liệu hoá sổ sách kế toán, cơ cấu sở hữu và các vấn đề về thuế được bàn luận. Các rủi ro trong nông nghiệp, các chiến lược quản trị thay thế, và các kỹ thuật cơ bản để ra quyết định đối phó với rủi ro cũng được tìm hiểu.

The unit applies principles studied in introductory microeconomics to the agricultural sector. The first part of the unit is focused on basic concepts of supply, demand, equilibrium in agricultural markets, and how markets can be modeled mathematically. Market dynamics are considered. The second part of the unit is focused on agricultural business decision making. Concepts of income, cost and profit, their

Page 24: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

22

measurement and documentation in farm business accounts, ownership structures and taxation issues are covered. Sources of risk in agriculture, alternative management strategies, and basic techniques of decision making in the face of risk are explored.

(12) Tên môn học: Nhập môn kinh tế vĩ mô

(12) Course: Introductory Macroeconomics

Mã số - Code: ECON1002

Số tín chỉ - Credits: 6

Kiến thức căn bản cần có: Toán học

Background knowledge required: Mathematics

Đánh giá: 2 bài kiểm tra trên lớp, bài tập phụ đạo, thi cuối kỳ.

Assignment: 2 tests (in class), additional exercises, final exam

Nhập môn Kinh tế vĩ mô phân tích mức độ việc làm và hoạt động kinh tế trong toàn bộ nền kinh tế. Đây là môn học chính bắt buộc đối với chương trình Cử nhân Kinh tế (BEc) và Cử nhân Thương mại và là môn học lựa chọn của chương trình Cử nhân Khoa học Kinh tế và Xã hội. Môn học này nghiên cứu các yếu tố chính quyết định mức độ việc làm và sản xuất trong nền kinh tế, bao gồm tác động của chính sách nhà nước và thương mại quốc tế. Phân tích này tạo điều kiện cho việc tìm hiểu về tiền, lãi suất và thị trường tài chính, và nghiên cứu sâu hơn về lạm phát, nạn thất nghiệp và chính sách kinh tế.

Introductory Macroeconomics addresses the analysis of the level of employment and economic activity in the economy as a whole. It is a compulsory core unit for the Bachelor of Economics (BEc) and for the Bachelor of Commerce and an alternative core unit for the Bachelor of Economic and Social Science. Introductory Macroeconomics examines the main factors that determine the overall levels of production and employment in the economy, including the influence of government policy and international trade. This analysis enables an exploration of money, interest rates and financial markets, and a deeper examination of inflation, unemployment and economic policy.

(13) Tên môn học: Thống kê kinh tế và kinh doanh B

(13) Course: Economic Statistics and Business B

Mã số - Code: ECMT1020

Số tín chỉ - Credits: 6

Kiến thức căn bản cần có: Toán học

Background knowledge required: Mathematics

Đánh giá: Hai quiz; câu hỏi workshop/bài tập ở nhà; Thi giữa kỳ; Thi cuối kỳ

Assessment: 2 quizzes, workshop questions/homework, mid-term exam, final exam

Ghi chú: Sinh viên không được chọn Thống kê Kinh tế và Kinh doanh B trước khi học Thống kê Kinh tế và Kinh doanh A.

Page 25: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

23

Notes: Students are not allowed to study Economics Statistics and Business B before they have finished the course of Economic Statistics and Business A

Môn học này mở rộng kiến thức đạt được từ môn Thống kê Kinh tế và Kinh doanh A bằng việc giới thiệu thêm các công cụ (và ứng dụng của chúng) để sử dụng trong kinh tế, tài chính, marketing và kế toán. Môn học này phác họa các ứng dụng thực tiễn. Các chủ đề bao gồm: các khía cạnh của kiểm định giải thuyết; phân tích hồi quy bao gồm giới thiệu vắn tắt các mô hình logit, chuỗi thời gian và ứng dụng của nó đối với kinh tế và tài chính; phân tích đầu vào-đầu ra; các chỉ số và toán học tài chính. Các chủ đề toán học bao gồm ma trận và toán vi phân cũng được bổ sung. Ngoài ra, sinh viên được kỳ vọng sử dụng các nguồn dữ liệu trên World Wide Web, lấy số liệu và sử dụng Excel phân tích số liệu này.

This unit broadens the knowledge gained in the unit, ECMT1010 Business and Economic Statistics A by introducing further tools (and their applications) for use in economics, finance, marketing and accounting. This unit features practical applications. Possible topics include: further aspects of hypothesis testing including goodness-of-fit models; regression analysis including a brief introduction to logic models, time series and its applications to economics and finance; input-output analysis; index numbers and mathematics of finance. The material is further complemented by mathematical topics including matrices and partial differentiation. In addition, students are expected to use data resources on the World Wide Web, retrieve data and analyse this data using Excel.

(14) Tên môn học: Kinh tế sản xuất

(14) Course: Production Economics

Mã số - Code: AGEC2103

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế nông nghiệp

Prerequisite: Agricultural Economics

Đánh giá: 1 thi giữa kỳ (50 phút), 1 thi cuối kỳ (2h), 1 bài tập.

Assessment: 1 mid-term exam (50 minutes), 1 final exam (2 hours), 1 assignment

Kinh tế sản xuất liên quan đến các quyết định sản xuất về phân bổ tài nguyên ở cấp công ty, ngành và nền kinh tế. Các chủ đề bao gồm: bản chất của sản xuất nông nghiệp; các hàm sản xuất; nhân tố thay thế; các nguyên lý kết hợp doanh nghiệp và sản xuất đa sản phẩm; mục tiêu của công ty; tối đa hoá có giới hạn và không giới hạn; các hàm chi phí và các quan hệ đối ngẫu khác; lợi ích kinh tế nhờ quy mô và phạm vi trong nông nghiệp; các nhu cầu đầu vào và quan hệ đối ngẫu; sản xuất qua thời gian; năng suất và sự thay đổi về kỹ thuật; sản xuất trong điều kiện rủi ro và minh họa các nguyên lý liên quan qua các ứng dụng thực tiễn trong các ngành nông nghiệp và tài nguyên. Ngoài ra, môn học cũng giới thiệu phương pháp phân tích quyết định cơ bản, bao gồm các khái niệm cơ bản về xác suất; các khái niệm về tính hữu dụng; các hàm hữu dụng…

Sinh viên sẽ hiểu được các khái niệm kinh tế chủ yếu và các nguyên lý phân bổ tài nguyên trong công ty trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp, và hiểu được các vấn đề kinh tế ở cấp độ công ty và thị trường qua phân tích kinh tế nền sản xuất. Sinh viên sẽ trình bày các vấn đề tối ưu hóa kinh tế đơn giản của sản xuất một cách chặt chẽ toán học,

Page 26: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

24

những vấn đề đó bao gồm tối ưu hóa không giới hạn, tối ưu hóa có giới hạn. Sinh viên sẽ sử dụng toán tích phân, vi phân và số học tuyến tính để thu được kết quả tối ưu cho các vấn đề nảy. Sinh viên sẽ phát triển được khả năng thành thạo về tối ưu hóa và tìm hiểu độ nhạy của tối ưu hóa qua việc sử dụng các phần mềm toán học và bảng tính. Giáo trình: Debertin, D.L. (2002) Agricultural Production Economics, 2nd edn, D.L.Debertin, University of Kentucky, Lexington.

Production economics is concerned with production decisions on resource allocation at the firm, industry and economy levels. The topics include: the nature of agricultural resource industry production; production functions; factor substitution; principles of enterprise combination and multi-product production; firm objectives; constrained and unconstrained maximisation; cost functions and other duality relationships; economies of scale and size in farming; input demands and dual relationships; production over time; productivity and technical change; production under risk and the illustration of the principles involved through the use of practical applications and exercises involving both the agricultural and resource industries. In addition, basic decision analysis will be introduced including basic concepts of probability; concepts of utility; utility functions and elicitation of preferences.

Students will understand the major economic concepts and principles of resource allocation for the firm in the context of agricultural production, and understand the firm and market level economic insights provided by economic analysis of production.

This is a core unit for BAgrEc and BResEc students and a non-core unit for BScAgr students. Production Economics is the first of several units of study in the BAgrEc and BResEc degrees directed towards developing an economic understanding of how society organizes its production activities. Other related units of study include the third year units Agribusiness Management (BAgrEc) and Applied Optimisation (BResEc), and various fourth year units, eg. Quantitative Planning Methods, Agricultural Finance and Risk and Environmental and Resource Economics and other resource economics units.

Students will formulate simple economic optimisation problems of production graphically and mathematically, such problems include unconstrained optimisations, equality-constrained optimisations and linear inequality-constrained optimizations. Students will use both calculus and linear algebra in deriving optimal resource allocations for these problems. Familiarity with performing optimisations and exploring the sensitivity of optima will be developed with the use of spreadsheets and mathematical programming packages.

(15) Tên môn học: Mô hình kinh tế lượng ứng dụng

(15) Course: Applied Econometric Modeling

Mã số - Code: AGEC2105

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Toán, Kinh tế lượng; Kinh tế vi mô; kinh tế vĩ mô;

Prerequisite: Mathematics, Econometric, Microeconomics, Macroeconomics

Đánh giá: 1 thi giữa kỳ (50 phút), 1 thi cuối kỳ (2h), 1 bài tập.

Assessment: 1 mid-term exam (50 minutes), 1 final exam (2 hours), 1 assignment

Page 27: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

25

Mô hình Kinh tế lượng ứng dụng được xây dựng nhằm cung cấp cho sinh viên hiểu biết sâu về việc áp dụng các phương pháp kinh tế lượng ứng dụng vào các ngành nông nghiệp và tài nguyên. Các chủ đề của môn học bao gồm: hồi quy đơn và hồi quy bội, dự báo, biến số giả, các trường hợp vi phạm giả thuyết OLS, động lực, mô hình lựa chọn nhị nguyên, và giới thiệu về tích phân. Môn học tập trung phát triển khả năng ước tính và diễn giải các mối quan hệ kinh tế. Mảng tin học của môn học bao hàm việc sử dụng phần mềm thống kê EVIEWS. Sinh viên sẽ quen thuộc với việc tìm hiểu các bộ dữ liệu và ước tính, diễn giải, và đánh giá các hồi quy biểu hiện các mối quan hệ kinh tế.

Kết thúc môn học, sinh viên sẽ có khả năng hiểu các khái niệm và nguyên lý phân tích hồi quy ứng dụng chính, ước lượng các hồi quy đơn giản trong EVIEWS và diễn giải kết quả, và có khả năng đọc, hiểu và tái tạo các nghiên cứu gần đây trong các tạp chí kinh tế nông nghiệp và tài nguyên áp dụng phương pháp kinh tế lượng. Sinh viên sẽ có được các ký năng nghiên cứu và tin học. Giáo trình: D.N. Gujarati, Essentials of Econometric, 3rd Ed. (McGraw-Hill Irwin), New York.

Applied Econometric Modeling is designed to provide students with a sound understanding of the application of applied econometric methods to the agricultural and resource sectors. Topics covered will include: single and multiple regression, forecasting, dummy variables, violations of OLS assumptions, dynamics, binary choice models, and an introduction to cointegration. Emphasis will be placed on developing the ability to estimate and interpret economic relationships. The computing side of the unit involves the use of the statistical package EVIEWS. This unit of study is designed to develop student understanding and capability in applied regression analysis.

It is a core unit for students in BAgrEc and BResEc, students and a non core unit for BScAgr students. Students will become familiar with exploring data sets and estimating, interpreting, and assessing regressions that represent economic relationships. At the end of this unit, students will be able to understand the major concepts and principles of applied regression analysis, estimate simple regressions in EVIEWS and interpret the output, and be able to read, understand, and possibly replicate recent literature in agricultural and resource economics journals that apply econometric methods. The students will gain research and computing skills.

(16) Tên môn học: Mô hình hồi quy

(16) Course: Regression Modelling

Mã số - Code: ECMT2110

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Thống kê kinh tế và kinh doanh A

Prerequisite: Economic Statistical and Business A

Đánh giá: Tham gia các buổi phụ đạo/làm việc trên máy tính; Dự án; Thi giữa kỳ; Thi cuối kỳ

Assessment: Additional lesson participation/ working on computer, Project, mid-term exam, final exam

Sinh viên học môn này có một số kiến thức cơ sở về thống kê cơ bản, bao gồm giới thiệu về phân tích hồi quy. Sử dụng kiến thức này làm nền tảng, môn học sẽ thảo luận sâu về lý thuyết hồi quy cơ bản và một số phần mở rộng. Môn học tìm hiểu làm thế

Page 28: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

26

nào các mô hình hồi quy tuyến tính có thể áp dụng vào số liệu để đánh giá quan hệ, dự báo và kiểm định giả thuyết nảy sinh trong kinh tế và kinh doanh. Hướng dẫn sử dụng hiệu quả các kỹ thuật kinh tế lượng cũng được thảo luận và sinh viên được giới thiệu quy trình xây dựng mô hình. Trong phân tích số liệu điều quan trọng là lý thuyết về mô hình hồi quy phải được kết hợp với thực hành. Thao tác quan trọng là sử dụng phần mềm kinh tế lượng để tính toán. Students undertaking this unit have some background in basic statistics including an introduction to regression analysis. Using this knowledge as a base, an extensive discussion of basic regression theory and some of its extensions is provided. The unit covers how linear regression models can be applied to data to estimate relationships, to forecast, and to test hypotheses that arise in economics and business. Guidelines for using econometric techniques effectively are discussed and students are introduced to the process of model building. It is essential that the discussion of regression modeling be complemented with practice in analyzing data. An important task is the computing component using econometric software.

(17) Tên môn học: Kinh tế Vi mô trung cấp

(17) Course: Intermediate Microeconomics

Mã số - Code: ECOS2001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Nhập môn kinh tế vi mô

Prerequisite: Introductory Microeconomics

Đánh giá: Các giờ phụ đạo, 2 bài kiểm tra tại lớp, thi cuối kỳ

Assessment: Additional lessons, 2 tests (in class), final exam

Mục đích của môn Kinh tế Vi mô trung cấp là phát triển các kỹ năng lý thuyết và ứng dụng trong kinh tế. Môn học này bao hàm những ứng dụng và mở rộng lý thuyết về sự lựa chọn tiêu dùng, hành vi của công ty và cấu trúc thị trường. Trọng tâm là lợi ích kinh tế nhờ thông tin và sự lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn; cơ cấu ngành ngoài độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo; thị trường các yếu tố sản xuất; trạng thái cân bằng chung và hiệu suất kinh tế; thất bại thị trường và vai trò của chính phủ. Môn học này cung cấp cơ sở cho các lựa chọn đi sâu vào chuyên môn hơn được học ở năm thứ ba.

The aim of Intermediate Microeconomics is the development of theoretical and applied skills in economics. It covers applications and extensions of the theory of consumer choice, firm behaviour and market structure. Emphasis is given to the economics of information and choice under uncertainty; industry structures other than monopoly and perfect competition; markets for factors of production; general equilibrium and economic efficiency; market failure and the role of government. This unit provides a basis for the more specialised options that comprise third year economics.

(18) Tên môn học: Kinh tế Vi mô nâng cao

(18) Course: Intermediate Microeconomics Honours

Page 29: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

27

Mã số - Code: ECOS2901

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Nhập môn kinh tế vi mô và Kinh tế vi mô trung cấp với kết quả trung bình trở lên của hai môn học kết hợp

Prerequisite: The combined results of the course of Introductory Microeconomics and Intermediate Microeconomics is Average or higher.

Đánh giá: 2 bài thi giữa kỳ, thi cuối kỳ

Assessment: 2 mid-term exams, final exam

Môn học này bao gồm các bài giảng dựa vào chương trình môn Kinh tế Vi mô trung cấp, hỗ trợ bởi một semina 1h mỗi tuần. Nội dung các bài giảng phản ánh cách thức xử lý các chủ đề sâu hơn so với môn kinh tế vi mô trung cấp Các chủ đề này bao gồm lý thuyết game, trạng thái cân bằng tổng quát và phúc lợi, những yếu tố bên ngoài và hàng hoá công cộng và lợi ích kinh tế nhờ thông tin.

This unit is comprised of lectures based upon the curriculum for ECOS2001 Intermediate Microeconomics, supported by a seminar for one hour a week. The content of lectures reflect a more analytical and critical treatment of the topics than ECOS2001. The topics, which build on the theory of consumer and firm behaviour and market structure, include game theory, oligopoly, general equilibrium and welfare, externalities and public goods and the economics of information.

(19) Tên môn học: Kinh tế Vĩ mô trung cấp

(19) Course: Intermediate Macroeconomics

Mã số - Code: ECOS2002

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Nhập môn kinh tế vĩ mô

Prerequisite: Introductory Macroeconomics

Đánh giá: 1 bài thi giữa kỳ, thi cuối kỳ, các bài tập

Assessment: 1 mid-term exam, final exam, exercises

Môn học này phát triển các mô hình hàng hoá, tiền và thị trường lao động, nghiên cứu các vấn đề về chính sách kinh tế vĩ mô. Các quan hệ kinh tế vĩ mô, bao gồm tiêu dùng, đầu tư, tiền tệ và việc làm được tìm hiểu chi tiết. Các quan hệ động lực vĩ mô, đặc biệt là những quan hệ gắn kết lạm phát với thất nghiệp, cũng được xem xét. Tỉ giá hối đoái và kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở cũng được nghiên cứu. Phần cuối của môn học là các chủ đề về những yếu tố quyết định sự tăng trưởng kinh tế và các học thuyết phát triển kinh tế, năng lực sản xuất và công nghệ, các động lực của chu trình kinh doanh, quan hệ giữa chính sách vi mô và vĩ mô trong bối cảnh nước Úc gần đây.

This unit of study develops models of the goods, money and labour markets, examines issues in macroeconomic policy. Macroeconomic relationships, covering consumption, investment, money and employment, are explored in detail. Macro-dynamic relationships, especially those linking inflation and unemployment, are also considered. Exchange rates and open economy macroeconomics are also addressed. In the last part of the unit, topics include the determinants and theories of economic

Page 30: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

28

growth, productivity and technology, the dynamics of the business cycle, counter-cyclical policy and the relationship between micro and macro policy in the context of recent Australian experience.

(20) Tên môn học: Kinh tế Vĩ mô nâng cao

(20) Course: Intermediate Macroeconomics Honours

Mã số - Code: ECOS2902

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Nhập môn kinh tế vĩ mô và Kinh tế vĩ mô trung cấp với kết quả trung bình trở lên của hai môn học kết hợp

Prerequisite: The combined results of the course of Introductory Macroeconomics and Intermediate Macroeconomics is Average or higher

Đánh giá: Các bài tập, thi giữa kỳ, thi cuối kỳ

Assessment: Exercises, mid-term exam, final exam

Môn học này bao gồm các bài giảng dựa vào chương trình môn Kinh tế Vĩ mô trung cấp. Các chủ đề bao gồm: các mô hình hàng hoá, tiền tệ và thị trường lao động; các quan hệ kinh tế vĩ mô như tiêu dùng, đầu tư, nhu cầu tiền tệ và cung cầu lao động; các quan hệ động lực vĩ mô, đặc biệt là những quan hệ gắn kết lạm phát với thất nghiệp; tỉ giá hối đoái và kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở; các học thuyết phát triển kinh tế; năng lực sản xuất và biến đổi công nghệ; các động lực của chu trình kinh doanh; và mối quan hệ giữa chính sách kinh tế vi mô và vĩ mô.

This unit is comprised of lectures based upon the curriculum for ECOS2002 Intermediate Macroeconomics, supported by a seminar for one hour a week. The content of lectures reflects a more intensive treatment of the topics than ECOS2002. Topics covered include: models of the goods, money and labour markets; macro-economic relationships such as consumption, investment, demand for money and labour demand and supply; macro-dynamic relationships, especially those linking inflation and unemployment; exchange rates and open economy macroeconomics; theories of economic growth; productivity and technological change; the dynamics of the business cycle; and the relationship between micro- and macro-economic policy.

(21) Tên môn học: Phân tích giá cả và thị trường

(21) Course: Market and Price Analysis

Mã số - Code: AGEC2101

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô; nguyên lý Marketing

Prerequisite: Microeconomics, Macroeconomics, Marketing principles

Đánh giá: Thi giữa kỳ (1h), thi cuối kỳ (2h), bài tập chuyên đề.

Assignment: mid-term exam (1 hour), final exam (2 hours), assignment

Môn học này tập trung vào bản chất của thị trường hàng hoá nông nghiệp và tài nguyên, các quan hệ cung cầu thị trường, quan hệ biên tế thị trường, nhu cầu đầu vào, sự

Page 31: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

29

xác định giá, thị trường không gian và thời gian, các động lực thị trường, các kỳ vọng về giá cả, thị trường hàng hoá bán giao sau và các chủ đề liên quan khác. Các ví dụ ứng dụng từ các ngành nông nghiệp và tài nguyên và nền kinh tế tổng quan sẽ được sử dụng xuyên suốt học kỳ để minh hoạ cho các nguyên lý.

This unit focuses on the nature of agricultural and resource commodity markets, market demand relationships, market supply relationships, price determination under alternative market structures, marketing margin relationships, derived demand for inputs, spatially and temporally related markets, market dynamics, price expectations, commodity futures markets and other pertinent topics. Applied examples from the agricultural and resource industries and the overall economy will be used throughout the semester as illustrations of the principles involved.

(22) Tên môn học: Tối ưu hóa ứng dụng

(22) Course: Applied Optimisation

Mã số -Code: AGEC3103

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô; Kinh tế nông nghiệp; Thống kê kinh tế & kinh doanh B;

Prerequisite: Microeconomics, Agricultural economics, Economic Statistics and Business B

Đánh giá: Một thi cuối kỳ (2 giờ), các bài tập, công việc trên lớp học.

Assessment: Final exam (2 hours), exercises, in-class participation

Môn học này nói về các vấn đề tối ưu hoá có giới hạn. Những vấn đề đó được tìm hiểu/giải quyết bằng các kỹ thuật “lập trình toán học”. Trọng tâm của môn học là các vấn đề về lập trình tuyến tính (LP), tức là các vấn đề trong đó cả mục tiêu và giới hạn đều là các hàm tuyến tính. Lập trình tuyến tính có phạm vi ứng dụng lớn đối với lập kế hoạch trang trại, lập kế hoạch tài chính… Môn học cũng bao hàm biểu diễn bằng đồ thị và bằng phép toán các vấn đề lập trình tuyến tính. Các chủ đề chính của môn học bao gồm các phương pháp giải pháp, thông tin giải pháp, các công thức nhị nguyên, tính ổn định của các giải pháp tối ưu, và lập trình tham số. Sau khi giải quyết các vấn đề cơ bản của LP, trọng tâm chuyển sang mô hình hoá các kịch bản của thế giới thật trong các mô hình LP. Các công thức đặc biệt (như mô hình vận chuyển), và lập trình số nguyên được kiểm chứng. Sinh viên phát huy kinh nghiệm và sự tự tin trong việc sử dụng các trình diễn tối ưu hoá dựa vào bảng tính, và với các phần mềm tối ưu hoá chuyên dụng (như LINDO).

This unit of study deals with constrained optimization problems in which when one or more constraints are inequalities. Such problems are explored/solved by "mathematical programming" techniques. The focus of the unit in on linear programming (LP) problems, i.e. ones in which both the objective and the constraints are linear functions. Linear programming has wide application to farm planning, financial planning, and other planning contexts. Graphical and mathematical representations of linear programming problems are covered. Topics include solution methods, solution information, primal and dual formulations, stability of optimal solutions, and parametric programming. After covering the basics of LP, the focus shifts

Page 32: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

30

to modeling of real world scenarios in LP models. Special formulations (eg. transportation model), and extension to integer programming are examined. Students develop experience and confidence in the use of spreadsheet-based optimizer routines, and with specialised optimization packages (e.g. LINDO).

(23) Tên môn học: Chính sách tài nguyên và nông nghiệp

(23) Course: Agricultural and Resource policy

Mã số - Code: AGEC3102

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô; Kinh tế môi trường

Prerequisite: Microeconomics, Environment economics

Đánh giá: Một thi giữa kỳ (1h); một thi cuối kỳ (2h); các bài tập; báo cáo.

Assessment: 1 mid-term exam (1 hour), 1 final exam (2 hours), exercises, report

Môn học này được thiết kế bao hàm các khung mô hình và lý thuyết để đánh giá về mặt kinh tế sự hình thành chính sách (bao gồm kinh tế phúc lợi Pareto và lý thuyết lựa chọn công cộng); thị trường và thất bại của chính quyền; cơ cấu thể chế của sự hình thành chính sách tài nguyên và nông nghiệp ở Úc; các vấn đề kinh tế vi mô và vĩ mô trong chính sách nông nghiệp và tài nguyên; và các vấn đề nảy sinh từ các mối liên kết giữa các ngành nông nghiệp và tài nguyên và phần còn lại của nền kinh tế. Sinh viên được yêu cầu phải đọc rộng. Giáo trình: Godden, D. 1997, Chính sách nông nghiệp và tài nguyên: Nguyên lý và thực hành, Oxford University Press, Melbourne.

This unit is designed to cover basic theoretical and modeling frameworks for economic evaluation of policy formation (including Pareto welfare economics and public choice theory); market and government failure; the institutional structure of agricultural and resource policy formulation in Australia; micro and macroeconomic issues in agricultural and resource policy; and issues arising from linkages between agriculture and the resource industries and with the rest of the economy. Students will be expected to read widely.

(24) Tên môn học: Phương pháp nghiên cứu

(24) Course: Research methodology

Mã số - Code: AGEC3104

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Thống kê kinh tế và kinh doanh; kinh tế lượng

Prerequisite: Economic Statistics and Business, Econometric

Đánh giá: Một thi giữa kỳ (1h), một thi cuối kỳ (2h), các bài tập, đề án nghiên cứu.

Assessment: 1 mid-term exam (1 hour), 1 final exam (2 hours), exercises, research proposals

Page 33: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

31

Môn học này nói về bản chất của nghiên cứu và điều tra trong kinh tế ứng dụng. Các chủ đề bao gồm các quan điểm triết lý thay thế về điều tra; phương pháp khoa học; quan điểm quy nạp và logic diễn dịch; tính sáng tạo; nghiên cứu với tư cách là một quá trình điều tra theo trật tự; chuẩn bị đề án nghiên cứu; nguồn số liệu thứ cấp của các nhà kinh tế nông nghiệp và tài nguyên; thu thập số liệu sơ cấp; thiết kế điều tra mẫu; xây dựng bảng hỏi; các kỹ thuật phỏng vấn; và các phương pháp phân tích số liệu điều tra. Các chủ đề đều được minh hoạ bằng các ví dụ nghiên cứu học thuyết kinh tế, nghiên cứu thực nghiệm, và nghiên cứu sử dụng mô hình đánh giá chính sách. Sinh viên được yêu cầu đọc rộng.

This unit deals with the nature of research and inquiry in applied economics. Topics covered will include: alternative philosophical perspectives on inquiry; scientific method; inductive thought and deductive logic; creativity; research as an orderly process of enquiry; preparation of research proposals; secondary data sources for agricultural and resource economists; collection of primary data; statistical design of sample surveys; questionnaire construction; interviewing techniques; and methods of analysis of survey data. Topics are illustrated with examples of research in theoretical economics, empirical discipline-advancing research, empirical exploratory research, and research using policy-evaluation modeling. Students are expected to read widely.

(25) Tên môn học: Dự án Nghiên cứu A

(25) Course: Research Project A

Mã số - Code: AGEC4112

Số tín chỉ - Credits: 9

Điều kiện tiên quyết:

Prerequisite:

Đánh giá: Khóa luận; thuyết trình.

Assessment: Thesis, presentation

Ở môn học này, sinh viên phát triển các kỹ năng nghiên cứu kinh tế thông qua việc xây dựng, triển khai và báo cáo dưới hình thức một nghiên cứu độc lập (khóa luận). Sinh viên thực hiện nghiên cứu trên cơ sở đề tài được duyệt dưới sự hướng dẫn của một giảng viên và chuẩn bị một báo cáo dài xấp xỉ 25.000 từ. Sinh viên được phân công làm khóa luận trên cơ sở các nguồn lực sẵn có và lời khuyên cũng như sự đồng ý của điều phối viên môn Dự án Nghiên cứu.

In this unit of study, students develop skills in economic research by designing, undertaking and reporting on a single research study (thesis). Students undertake research on an approved topic under the supervision of a member of staff and prepare a report of approximately 25,000 words in length. Students are allocated to the thesis on the basis of available resources and the advice and approval of the co-coordinator for the Research Project.

(26) Tên môn học: Bài tập Nghiên cứu A

(26) Course: Research Exercises B

Page 34: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

32

Mã số - Code: AGEC4121

Số tín chỉ - Credits: 9

Điều kiện tiên quyết:

Prerequiste:

Đánh giá: Báo cáo nghiên cứu, semina

Assessment: Research report, Semina

Môn học này giúp sinh viên phát triển các kỹ năng nghiên cứu kinh tế bằng cách tham gia vào việc giúp sinh viên xây dựng, triển khai và báo cáo một hoặc nhiều bài tập nghiên cứu với sự hướng dẫn của một giảng viên. Sinh viên làm việc một phần cá nhân và một phần theo nhóm trong một dự án chung cho cả lớp. Sinh viên có thể được yêu cầu thực hiện những mảng riêng của dự án đó hoặc nghiên cứu cùng một mảng nhưng sử dụng những phương pháp tiếp cận khác nhau. Sinh viên sẽ được yêu cầu chuẩn bị báo cáo cá nhân và/hoặc nhóm và/hoặc thuyết trình về quá trình thu thập dữ liệu, phân tích và giải thích kết quả..

This unit of study is taken in conjunction with the companion unit, AGEC4122 Research Exercises B. Students develop skills in economic research by participating in the designing, undertaking and reporting on one or more research exercises undertaken under the guidance of a staff member. Students typically work partly individually and partly in groups on a project that is common to the entire class. Students may be required to work on separate aspects of that project or may be required to examine the same aspect using different approaches. Students will be required to prepare individual and/or group written reports and/or oral presentations concerning data acquisition, analysis and interpretation of results. The precise nature of the research, the research methods, and the emphasis of the exercises will be determined in conjunction with the specification of the research exercise(s) undertaken in the companion unit, AGEC4122.

(27) Tên môn học: Dự án Nghiên cứu B

(27) Course: Research Project B

Mã số - Code: AGEC4113

Số tín chỉ - Credits: 9

Điều kiện tiên quyết:

Prerequisite:

Đánh giá: Khóa luận; thuyết trình.

Asessment: Thesis, presentation

Ở môn học này, sinh viên phát triển các kỹ năng nghiên cứu kinh tế thông qua việc xây dựng, triển khai và báo cáo dưới hình thức một nghiên cứu độc lập (khóa luận). Sinh viên thực hiện nghiên cứu trên cơ sở đề tài được duyệt dưới sự hướng dẫn của một giảng viên và chuẩn bị một báo cáo dài xấp xỉ 25.000 từ. Sinh viên được phân công làm khóa luận trên cơ sở các nguồn lực sẵn có và lời khuyên cũng như sự đồng ý của điều phối viên môn Dự án Nghiên cứu.

In this unit of study, students develop skills in economic research by designing, undertaking and reporting on a single research study (thesis). Students undertake

Page 35: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

33

research on an approved topic under the supervision of a member of staff and prepare a report of approximately 25,000 words in length. Students are allocated to the thesis on the basis of available resources and the advice and approval of the co-coordinator for the Research Project.

(28) Tên môn học: Bài tập Nghiên cứu B

(28) Course: Research Exercises B

Mã số - Code: AGEC4122

Số tín chỉ - Credits: 9

Điều kiện tiên quyết:

Prerequites:

Đánh giá: Các báo cáo nghiên cứu

Assessment: Research reports

Môn học này được học kết hợp với môn học song hành - Thực hành Nghiên cứu A.

This unit of study is taken in conjunction with the companion unit, AGEC4121 Research Exercises A. See AGEC4121 for details.

(29) Tên môn học: Kinh nghiệm chuyên môn

(29) Course: Professional experience

Mã số - Code: AFNR4001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết:

Prerequisite:

Đánh giá: Một bài thi 2h, 2 (đa phương tiện) nghiên cứu tình huống (tương đương 4000 từ), 4 bài viết trên blog (tổng cộng 1000 từ).

Assessment: 1 exam paper (2 hours), 2 (multimedia) situation research (approximately 4,000 words), 4 writings on blog (totally 1,000 words)

Môn học này được xây dựng nhằm tạo điều kiện cho sinh viên suy ngẫm về mối quan hệ giữa doanh nghiệp nông thôn và môi trường và vai trò của chúng đối với vấn đề quản trị và các quyết định tương lai có ảnh hưởng đến cộng đồng nông thôn. Đây là môn học đòi hỏi sinh viên phải hoàn thành 60 ngày tích luỹ kinh nghiệm chuyên môn với kỳ vọng sinh viên sẽ ứng dụng những gì được học trong chương trình vào môi trường đó. Chương trình thực tập kinh nghiệm chuyên môn được xây dựng nhằm giúp sinh viên trải nghiệm các loại hình hoạt động như nghiên cứu, trang trại và công nghiệp ở cả thành thị lẫn nông thôn để bổ sung vào việc học lý thuyết trong chương trình. Chương trình cũng nhấn mạnh vào phản ảnh của sinh viên về sự phát triển chuyên môn và cá nhân của mình thông qua những trải nghiệm đó. Khi hoàn thành môn học này, sinh viên sẽ có khả năng kết hợp kiến thực rộng về môi trường nông thôn và doanh nghiệp của mình với các khái niệm và lý thuyết học được trong chương trình học. Sinh viên sẽ có

Page 36: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

34

khả năng ứng dụng những hiểu biết mới này để hỗ trợ và góp phần vào sự phát triển các doanh nghiệp nông thôn trong tương lai. Điều này đòi hỏi sinh viên phải nhận thức được mối quan hệ mấu chốt giữa bằng cấp học thuật, môi trường nông thôn, kinh nghiệm chuyên môn và niềm tin và các giá trị của cộng đồng nông thôn. Bằng cách phát triển và trình bày portfolio và tham gia các hoạt động online, sinh viên sẽ nâng cao kỹ năng hỏi và truyền đạt thông tin. Đặc biệt qua việc phát triển các nghiên cứu tình huống phản ánh các vấn đề đương đại trong nông nghiệp, sinh viên sẽ phải cân nhắc hiểu biết của mình về các vấn đề chuyên môn, xã hội và đạo đức và trau dồi khả năng độc lập trí tuệ và cá nhân.

This unit of study is designed to allow students to critically reflect on the relationship between the rural enterprise and environment and how they can contribute to the future decisions and management affecting rural community. It is a core unit of study in 4th year for the BAgEc, BScAgr, BLWSc, BResEc, BHortSc which requires students to complete 60 days of professional experience with the expectation that students will examine the nature of facts from their degree in this environment. The unit will be counted towards 4th year, but professional experience placements will normally be undertaken throughout the degree (full details are available in the Faculty handbook). The Professional Experience program has been developed to enable students to experience range of activities, such as research, extension, on-farm and industry both in the rural and urban to complement their learning within their individual degree programs. Specific emphasis will also be placed on students reflecting on their personal and professional development through these experiences. On completing this unit, students will be able to integrate their broad range of knowledge of the rural environment and enterprises with theories and concepts form across disciplines. Students will be able to use these new understandings to support and guide the future developments in the rural enterprise. This would require the students to critically reflect on the pivotal relationships between the academic degree, rural environment, professional experience, and beliefs and values if the rural community. By developing and presenting the portfolio and engaging in other online activities the students will enhance their skills in inquiry, information literacy and communication. In particular the autonomous development of case studies reflecting the contemporary issues in agriculture the students will have to consider their understandings of ethical, social and professional issues and further develop the personal and intellectual autonomy.

(30) Tên môn học: Toán ứng dụng

(30) Course: Applications of Calculus

Mã số - Code: MATH1011

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Một bài thi 1,5 giờ, các bài tập và quiz.

Assessment: 1 exam paper (1.5 hour), exercises and quiz

Môn học này được xây dựng dành cho những sinh viên ngành khoa học đời sống không có kế hoạch học toán và thống kê các năm sau. Môn học bao gồm cách sử dụng

Page 37: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

35

các hàm khác nhau để tính số liệu và hướng dẫn cách sử dụng các phép toán để giải quyết những vấn đề về tối ưu. Mở rộng phép tính sai phân thành các hàm hai biến và phát triển các phép tính số nguyên, bao gồm số nguyên hạn định và số nguyên bội.

This unit is designed for students of the life sciences who do not intend to undertake higher year mathematics and statistics. It includes the fitting of data to various functions and demonstrates the use of calculus in optimisation problems. It extends differential calculus to functions of two variables and develops integral calculus, including the definite integral and multiple integrals.

(31) Tên môn học: Mô hình toán

(31) Course: Mathematical Modeling

Mã số - Code: MATH1013

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Một bài thi 1.5h, bài tập và quiz.

Assessment: 1 exam paper (1.5 hour), exercises and quiz

Môn học này tìm nghiên cứu cách giải các phương trình vi phân và sai phân.

This unit of study looks at the solution of equations by bisection and iteration, first and second order difference equations where chaos is met, and examples of modelling using simple first and second order differential equations.

(32) Tên môn học: Sinh học đại cương

(32) Course: Concepts in Biology

Mã số - Code: BIOL1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết:

Prerequisite:

Đánh giá: Một bài thi 2.5h, các bài tập, kiểm ra vấn đáp.

Assessment: 1 exam paper (2.5 hour), Oral test

Các Khái niệm Sinh học là môn học giới thiệu các chủ đề chính của sinh học hiện đại. Môn học giải thích các nhà sinh học tiến hành điều tra khoa học như thế nào, từ cấp độ tế bào/phân tử đến cấp độ hệ sinh thái. Các chủ đề chính bao gồm: giới thiệu sinh học tế bào, đặc biệt làm thế nào các tế bào hấp thu và sử dụng năng lượng; sự đa dạng sinh học của vi sinh vật; giới thiệu sinh học phân tử thông qua vai trò của DNA trong tổng hợp protein, bao gồm các thành tựu của công nghệ DNA, gen hoặc sinh vật; các lý thuyết tiến hóa và phân tích hệ phát sinh loài, và chúng được sử dụng như thế nào để giải thích nguồn gốc sự đa dạng sinh học hiện đại; và sự tác động lẫn nhau giữa các sinh vật trong các quần thể sinh vật.

Page 38: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

36

Giáo trình: Learning materials

Knox R B et al. Biology, 3rd ed. McGraw-Hill. 2005

Concepts in Biology is an introduction to the major themes of modern biology. The unit emphasizes how biologists carry out scientific investigations, from the cellular/molecular level to the level of ecosystems. Topics covered in lectures and practicals include: introductory cell biology, with particular emphasis on how cells obtain and use energy; the diversity and biology of microorganisms; an introduction to molecular biology through the role of DNA in protein synthesis, including current developments in DNA technology; genetics or organisms; theories of evolution and phylogenetic analysis, and how they are used to interpret the origins of the diversity of modern organisms; and interactions between organisms in biological communities, with emphasis on Australian ecology.

(33) Tên mộn học: Tâm lý học

(33) Course: Psychology

Mã số - Code: PSYC1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Một bài thi 2,5 giờ, một bài luận 1000 từ, bài tập phụ đạo, chuyên cần.

Assessment: 1 exam paper (2.5 hours), a 1,000 word essay, additional exercises, class attendance

Tâm lý học giới thiệu chung về các chủ đề và phương pháp chính của tâm lý học, bao gồm các lĩnh vực: ngôn ngữ; khoa học và thống kê trong tâm lý học; khoa học hành vi; tâm lý học ứng dụng; tâm lý học xã hội; lý thuyết về tính cách.

Psychology 1001 is a general introduction to the main topics and methods of psychology, and is the basis for advanced work as well as being of use to those not proceeding with the subject. Psychology 1001 covers the following areas: language; science and statistics in psychology; behavioral neuroscience; applied psychology; social psychology; personality theory.

(34) Tên môn học: Cơ sở lao động và việc làm

(34) Course: Foundations of Work and Employment

Mã số - Code: WORK1003

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết:

Prerequisite:

Đánh giá: Chuyên cần, bài luận ngắn, bài luận chính, thi

Assessment: Class attendance, short essay, main essay, exam

Page 39: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

37

Môn học này dựa trên cơ sở các khái niệm quan hệ lao động và quản trị nhân sự để tìm hiểu những mối quan tâm và chiến lược của công nhân, công đoàn, nhà quản lý, nhà tuyển dụng và nhà nước. Môn học tìm hiểu mối quan hệ giữa các bên này khi họ tìm cách quản lý môi trường và nơi làm việc của mình và thể hiện sự kiểm soát lẫn nhau. Môn học tạo điều kiện cho sinh viên hiểu tại sao và như thế nào vấn đề tổ chức, điều hành và quản lý công việc thường xuyên biến đổi ở Úc và toàn cầu. Đồng thời giới thiệu tất cả các phương diện của nghiên cứu quan hệ lao động. Đây là môn học nền tảng của học phần chuyên ngành quan hệ lao động và quản trị nhân sự.

This unit draws on concepts from industrial relations and human resource management to examine the interests and strategies of workers, unions, managers, employers and the state. It explores the relationships between these parties as they seek to manage their environments and workplaces and to exercise control over each other. The unit enables students to understand how and why the organisation, regulation and management of work are changing in Australia and globally. As well as providing an introduction to all aspects of the study of the employment relationship, this is the foundation unit for a major in industrial relations and human resource management.

(35) Tên môn học: Môi trường Nông thôn

(35) Course: Rural environment

Mã số - Code: AFRN1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Đánh giá On-line (học dựa vào vấn đề), các báo cáo thực hành và thu thập cây trồng, kiểm tra thực tế, bài thi cuối kỳ 2h.

Assessment: Online evaluation (topic-based learning), practice report and plant collection, reality checking, final exam (2 hours)

Môn học này thảo luận về sản xuất nông thôn, mối tương quan giữa chúng, các vấn đề mà nông nghiệp và môi trường phải đối mặt trong tương lai và bối cảnh của chúng. Trong lĩnh vực Nông nghiệp và tài nguyên thiên nhiên, điều quan trọng là có khả năng nhận biết và mô tả các loài vật nuôi, hoa màu và cỏ dại thông thường, các hệ thống sản xuất, những vấn đề môi trường chính và có khả năng thảo luận ý nghĩa của chúng. Sinh viên hoàn thành môn học này sẽ có khả năng liên hệ môi trường với các cơ hội và hạn chế đối với nông nghiệp, chăn nuôi và các giống cây trồng vật nuôi bản địa, một phần thông qua phương pháp học dựa vào vấn đề (PBL) trong mối quan hệ với một vấn đề nông thôn có tính thời sự. Ngoài ra sinh viên sẽ thực hành nhận dạng các loại cây trồng kinh tế và khám phá hệ sinh thái sâu bọ và cỏ dại và các vấn đề quản trị có liên quan. Qua các hoạt động dựa vào vấn đề, sinh viên sẽ học được các kỹ năng nghiên cứu giá trị và cách thức đánh giá nguồn thông tin qua nghiên cứu sơ sở dữ liệu và thư viện. Qua việc viết các báo cáo và bài luận, sinh viên có thể phát triển kỹ năng viết và nhận ra tầm quan trọng của tính thành thật trong học tập.

Giáo trình: Learning materials

Pearson CJ, Cunningham GM và King DH (1993). 'A Plain English Guide to Agricultural Plants.' (Longman Cheshire: Melbourne)

Page 40: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

38

This unit allows students to discuss Australian rural production and the Australian environment, their interrelation, the issues agriculture and the environment face for the future and the context in which this takes place. It is a core unit for students in BScAgr, BHortSc, BLWSc, BAnVetBioSc and is the main introductory unit for further studies in the Faculty. For studies in the area of Agriculture and Natural Resources, it is important to be able to identify and describe common domestic animals, crops and weeds, broad acre production systems, key environmental issues and to be able to discuss their significance. Students completing this unit of study will be able to relate the Australian environment to opportunities and limitations for agronomy, animal husbandry and native animal and plant species, partly through problem based learning (PBL) in relation to a topical rural issue. In addition students will practice the identification of economic plant species and explore the ecology of pests and weeds and related integrated management practices. Through the problem based activities, students will learn valuable research skills and how to critically assess sources of information through library and database research. Through the production of reports and essays, students can demonstrate academic writing and recognise the importance of academic honesty.

(36) Tên môn học: Khí hậu và Môi trường

(36) Course: Climate and Enviroment

Mã số - Code: AFNR1002

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Đánh giá On-line (học dựa vào vấn đề), báo cáo thí nghiệm và các hoạt động web, bài thi cuối kỳ 2h

Assessment: Online evaluation (topic-based learning), experiment and web activities report, final exam (2 hours)

Môn học này cho phép sinh viên tìm hiểu tác động của khí hậu đối với môi trường lý sinh và sinh vật và sản xuất nông thôn, vật nuôi, mùa vụ và đồng cỏ, quần thực vật và hệ sâu bọ; môn học này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của vật lý trong giải quyết các vấn đề liên quan đến khí hậu và sản xuất nông thôn. Đối với các môn học thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Tài nguyên Thiên nhiên, điều quan trọng là phát triển kiến thức và các kỹ năng định lượng trên nguyên lý vật lý cơ bản và các động lực chính của khí hậu và sự biến đổi khí hậu trong bối cảnh nông nghiệp. Sinh viên hoàn thành học phần này sẽ có khả năng phản ảnh sự tương tác hệ sinh thái giữa động vật, thực vật và môi trường lý sinh. Ngoài ra, sinh viên sẽ tìm hiểu sự biến đổi khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến quần thể động vật và sâu bọ, mật độ cây trồng, loại mùa vụ và quan hệ của nó với các quyết định về quản trị. Sử dụng các hoạt động dựa vào vấn đề, sinh viên sẽ học được các kỹ năng nghiên cứu có giá trị và cách thức đánh giá nguồn thông tin qua nghiên cứu sơ sở dữ liệu và thư viện. Qua việc viết báo cáo và bài luận, sinh viên có thể phát triển kỹ năng viết và nhận ra tầm quan trọng của tính thành thật trong học tập.

Giáo trình: Materials learning

Page 41: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

39

Denny MW (1993) 'Air and Water: the Biology and Physics of Life's Media (Princeton University Press).

This unit allows the students to discover how climate influences the biophysical and biotic environment and how this affects rural production, native and domestic animals, crops and pastures, native vegetation and pest populations; it also highlights the importance of physics in solving problems in relation to climate and rural production. It is a core unit for students in BScAgr, BHortSc, BLWSc, BAnVetBioSc, builds on knowledge gained in AFNR1001 and lays the basis for studies in the biophysical area of the Faculty. For studies in the area of Agriculture and Natural Resources, it is important to develop knowledge and quantitative skills in the basic physical principles and the main drivers for climate and climate change in an agricultural context. Students completing this unit of study will be able to reflect on the ecosystem interactions between animals, plants and the biophysical environment. In addition, students will experiment with how changes in climate and spatial climate variability can affect animal and pest populations, vegetation densities and cropping patterns and its relation to management decisions. Using problem based activities, students will learn valuable research skills and to critically assess sources of information through library and database research. Students will demonstrate academic writing by producing reports and essays and recognise the importance of academic honesty.

(37) Tên môn học: Trái đất, Môi trường và Xã hội

(37) Course: Earth, Environment and Society

Mã số - Code: GEOS1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết:

Prerequisite:

Đánh giá: Một bài thi 2h, bài luận 2000 từ, các báo cáo thực hành và thực địa

Assessment: 1 exam paper (2 hours), a 2,000 word essay, practice and fieldtrip report

Đây là môn ‘cửa ngõ’ cho các môn Địa lý con người, Địa lý tự nhiên và Địa chất học. Mục tiêu môn học là nhằm giới thiệu các vấn đề lớn liên quan đến nguồn gốc và hiện trạng của hành tinh: biến đổi khí hậu, môi trường, hình thành danh lam thắng cảnh, và sự phát triển dân số. Trong suốt học kỳ sinh viên sẽ được giới thiệu các kiến thức, học thuyết và tranh luận về cách thức vận hành của thế giới tự nhiên và con người. Module đầu tiên điều tra sự biến đổi môi trường toàn cầu, đặc biệt nhấn mạnh tác động của sự biến đổi khí hậu và con người đối với môi trường tự nhiên. Module thứ hai trình bày Trái đất với tư cách là một hành tinh năng động và luôn tiến hóa, tìm hiểu các sự biến đổi diễn ra như thế nào, tỉ lệ xảy ra và chúng có khả năng tác động lớn đến cách sống của chúng ta như thế nào. Cuối cùng, module thứ ba tập trung vào những thách thức do con người gây ra đối với tương lai của Trái Đất. Phần này đi sâu phân tích mối

Page 42: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

40

quan hệ giữa con người và môi trường, trọng tâm là xem xét các cuộc tranh luận về biến đổi dân số và sử dụng tài nguyên.

This is the gateway unit of study for Human Geography, Physical Geography and Geology. Its objective is to introduce the big questions relating to the origins and current state of the planet: climate change, environment, landscape formation, and the growth of the human population. During the semester you will be introduced to knowledge, theories and debates about how the world's physical and human systems operate. The first module investigates the system of global environmental change, specifically addressing climate variability and human impacts on the natural environment. The second module presents Earth as an evolving and dynamic planet, investigating how changes take place, the rate at which they occur and how they have the potential to dramatically affect the way we live. Finally, the third module, focuses on human-induced challenges to Earth's future. This part of the unit critically analyses the relationships between people and their environments, with central consideration to debates on population change and resource use.

(38) Tên môn học: Cơ sở luật kinh doanh

(38) Course: Foundations of Business Law

Mã số - Code: CLAW1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Môn học này tìm hiểu các yếu tố cơ bản của luật kinh doanh. Môn học bắt đầu bằng tổng quan hệ thống pháp luật Úc (nguồn gốc của luật, quốc hội, tòa án, giải thích luật, thuyết tiền lệ), bao gồm việc nghiên cứu các điều khoản của Hiến pháp liên quan đến các hoạt động kinh doanh và thương mại. Tiếp đến là nghiên cứu chi tiết các khía cạnh của luật hợp đồng làm cơ sở cho toàn bộ giao dịch thương mại và là cốt lõi của luật thương mại (thành lập hợp đồng, các điều khoản của hợp đồng, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và hiệu lực của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, bồi thường vi phạm hợp đồng). Một số phương diện của luật môi giới, luật tội phạm và luật dân sự cũng được giới thiệu. Môn học kết thúc với việc nghiên cứu một số điều khoản chính của Luật Thương mại 1974 bao gồm các điều khoản liên quan đến hành vi sai trái, lừa gạt và nghĩa vụ pháp lý của nhà sản xuất

This unit of study is concerned with the fundamental elements of business law. It commences with an overview of the Australian legal system (sources of law, parliament, courts, statutory interpretation, doctrine of precedent), including an examination of those provisions in the Commonwealth Constitution relevant to business and commercial activities. The unit continues with a detailed study of those aspects of the law of contract that underlie all commercial transactions and are the essence of commercial law (formation of contract, terms of a contract, factors affecting the validity and enforcement of contracts, termination, remedies for breach of contract). Some aspects of the law of agency, criminal law and the law of torts (in particular, negligence and negligent misstatement) are introduced. The unit concludes with an examination of some of the key provisions of the Trade Practices Act 1974 (Cth) including those relating to misleading and deceptive conduct and manufacturers' liability.

Page 43: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

41

(39) Tên môn học: Số hóa Hệ thống Thông tin Kinh doanh

(39) Course: Digital Business Innovation

Mã số - Code: INFS1000

Số tín chỉ - Credits: 6

Đánh giá: kiểm tra ở lớp, Bài tập nhóm

Assessment: Tests in class, Group assignment

Trong thời đại thông tin, với việc tập trung vào thông tin như là một nguồn lực chủ yếu, đã làm thay đổi cách thức xem xét các hệ thống thông tin kinh doanh (Business Information Systems - BIS) trong các tổ chức. Trong những năm trước người ta thường tiếp cận các hệ thống thông tin kinh doanh chủ yếu như là một công cụ làm gia tăng hiệu quả bằng cách cắt giảm chi phí, thời gian hoặc chi tiêu năng lượng. Tuy nhiên, trong thời đại thông tin, vai trò của các hệ thống thông tin kinh doanh là khác. Nó giúp cho việc đổi mới và là một công cụ để đưa các thông tin đúng đắn vào tay những người phù hợp tại thời điểm thích hợp. Môn học này được thiết kế để phát triển hiểu biết của người học về hoạt động kinh doanh diễn ra như thế nào và các hệ thống thông tin kinh doanh hỗ trợ như thế nào đến hoạt động kinh doanh và quản lý kinh doanh. Người học sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết hệ thống thông tin kinh doanh, khuôn khổ và mô hình giúp hiểu rõ bản chất và đóng góp của hệ thống thông tin kinh doanh trong các bối cảnh tổ chức khác nhau bao gồm tư nhân, nhà nước và không vì lợi nhuận. Kinh nghiệm học tập của sẽ dựa trên các mô hình học tập hiện đại như học theo nhóm, học trên cơ sở giải bài tập và thực hành hệ thống thông tin kinh doanh.

The Information Age, with its focus on information as a key business resource, has changed the way Business Information Systems (BIS) are viewed in organisations. In previous years, people approached BIS primarily as a tool to increase efficiency, either by cutting costs, time or energy spent. In the information age, however, the role of BIS is different. It is an enabler of innovation and a tool for getting the right information into the hands of the right people at the right time. This unit is designed to develop your understanding of how businesses operate and shows how business information systems support business operations and management. You will be provided with an introduction to BIS theories, frameworks and models to assist in understanding the nature and contribution of BIS in a range of organisational contexts including private, public and not for profit. Your learning experience will be based on the state-of-the-art educational models of Team-Based Learning, Problem-based Learning and the Reflective BIS Practice.

(40) Tên môn học: Kế toán 1A

(40) Course: Accounting 1A

Mã số - Code: ACCT1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Kiến thức căn bản cần có: Toán

Background knowledge required: Mathematics

Đánh giá: Thi giữa kỳ; Bài tập và phụ đạo; Thực hành; Thi kết thúc môn học.

Page 44: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

42

Assessment: mid-term exam, Additional exercises, Practice, final exam

Kế toán 1A giới thiệu cho sinh viên các nguyên lý kế toán và hệ thống ghi chép tài chính kế toán kép. Sinh viên nghiên cứu các giả định làm cơ sở chuẩn bị các báo cáo tài chính dành cho người sử dụng bên ngoài và tích lũy các kỹ năng cần thiết để chuẩn bị, diễn giải và phân tích báo cáo tài chính. Qua đó sinh viên phát triển khả năng hiểu, thảo luận, phân tích và viết các chủ đề liên quan đến kế toán. Học phần này được thiết kế như phần nhập môn kế toán. Vì vậy, không cần phải có kiến thức về kế toán trước.

Accounting 1A introduces students to the fundamentals of accounting and the double entry system of financial recording. Students examine the assumptions underlying the preparation of financial statements for external users and gain the skills necessary to prepare, interpret and analyse financial statements. In doing so students develop their ability to understand, discuss, analyse and write about accounting-related topics. This unit is designed as an introduction to accounting. As such, no prior knowledge of accounting is assumed.

(41) Tên môn học: Kế toán 1B

(41) Course: Accounting 1B

Mã số - Code: ACCT1002

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kế toán 1A

Prerequisite: Accounting 1A

Đánh giá: Bài tập ở nhà; Bài tập nhóm; Đánh giá tương tác online; Thi cuối kỳ

Assessment: Homework, Group assignment, online interaction evaluation, final exam

Nội dung của Kế toán là ghi chép, phân loại, báo cáo và diễn giải thông tin nhằm giúp cho quá trình ra quyết định kinh tế. Kế toán 1A giới thiệu về kế toán và hệ thống kế toán kép dành cho các ghi chép về tài chính. Trọng tâm chính của môn học này là những vấn đề khái niệm và kỹ thuật liên quan đến kế toán quản trị và các thông tin mà người sử dụng nội bộ đòi hỏi để ra các quyết định chiến lược và quyết định hoạt động liên quan đến vấn đề quản lý một doanh nghiệp. Chủ đề thứ hai là các thông tin kế toán tài chính mà các doanh nghiệp cần thu thập để đánh giá tình hình tài chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Sinh viên tìm hiểu ảnh hưởng của những vấn đề thương mại và đạo đức đến quyết định của doanh nghiệp và hậu quả của chúng đối với các nhóm lợi ích khác nhau.

Accounting is about the recording, classification, reporting and interpretation of information to help make economic decisions. Accounting 1A introduces accounting and the double entry system for financial recording. Accounting 1B develops themes and competencies learnt in Accounting 1A. The primary focus of this unit of study is on conceptual and technical issues relating to management accounting and the information required by internal users to make strategic and operational decisions relating to managing a business. A second theme is the financial accounting information businesses are required to produce to assess a firm's financial state and performance. Students examine how commercial and ethical issues affect business decisions and how there are present and future consequences that will affect different groups of interest.

Page 45: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

43

(42) Tên môn học: Các khái niệm kế toán tài chính

(42) Course: Financial accounting concepts

Mã số - Code: ACCT1003

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kế toán 1A; kế toán 1B

Prerequisite: Accounting 1A, Accounting 1B

Đánh giá: Bài tập nhóm; Thi giữa kỳ; Thi cuối kỳ.

Assessment: Group assignment, mid-term exam, final exam

Giới thiệu các khái niệm cơ bản về kế toán ‘bên ngoài’ và được xây dựng dành cho sinh viên không chuyên về kế toán. Môn học này sử dụng phương pháp giao dịch-hiệu quả đối với việc chuẩn bị các báo cáo tài chính với các hiểu biết tối thiểu về ghi chép sổ sách kế toán. Các lựa chọn về phương pháp kế toán được phân tích để xác định hiệu quả của chúng đối với các báo cáo tài chính, và đến vấn đề ra quyết định.

Provides an introduction to the concepts underlying "external" accounting and is designed for students who are not majoring in accounting. The unit utilises a transaction-effect approach to the preparation of financial statements with basic bookkeeping minimalised. Accounting-method choices are analysed for their effect on the financial statements, and, thus, on decision-making

(43) Tên môn học: Các khái niệm kế toán quản trị

(43) Course: Management Accounting Concepts

Mã số - Code: ACCT1004

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kế toán 1A; kế toán 1B

Prerequisite: Accounting 1A, Accounting 1B

Đánh giá: Quizzes; Bài tập chuyên đề; Thuyết trình; Thi cuối kỳ

Assessment: Quizzes, Assignment, Presentation, final exam

Học phần này được xây dựng để giải thích cách thức các nhà quản trị sử dụng thông tin kế toán, nhấn mạnh vào việc xác định các thông tin kế toán có liên quan đối với vấn đề ra quyết định. Các chủ đề gồm có: ước tính các hàm chi phí, lập dự toán, phân bổ chi phí, dự thảo ngân sách, ra quyết định ngắn và dài hạn, và quản trị trong môi trường biến động.

This unit is designed to explain how managers use accounting information, with an emphasis on identifying relevant accounting information for decision-making. Topics include: estimating cost functions, relevant costing, cost allocation, budgeting, short and long term decision making and managing within a changing environment.

Page 46: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

44

(44) Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp I

(44) Course: Corporate Finance I

Mã số - Code: FINC2011

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: ECON1001 và ECON1002 và ECMT1010 và (ACCT1001 hoặc ACCT1003)

Prerequisite: ECON1001 and ECON1002 and ECMT1010 and (ACCT1001 or ACCT1003)

Đánh giá: Một bài thi cuối kỳ (3h), tiểu luận và một bài thi giữa kỳ

Assessement: 1 final exam (3 hours), assignment, 1 mid-term exam

Môn học này cung cấp các khái niệm cơ bản về tài chính doanh nghiệp và ứng dụng của nó để (1) xác định giá trị tài sản rủi ro bao gồm cả cổ phiếu, trái phiếu và toàn bộ doanh nghiệp, (2) định giá chứng khoán, và (3) quyết định chính sách tài chính của công ty bao gồm chia cổ tức, vốn cấu trúc và chính sách quản lý rủi ro. Môn học nhấn mạnh đến việc áp dụng các ý tưởng và thực tiễn vào các lĩnh vực trên vào doanh nghiệp.

This unit provides an introduction to basic concepts in corporate finance and their application to (1) valuation of risky assets including stocks, bonds and entire corporations, (2) pricing of equity securities, and (3) corporate financial policy decisions including dividend, capital structure and risk management policies. An emphasis is placed on the application of ideas and current practices in each of these areas.

(45) Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp II

(55) Course: Corporate Finance II

Mã số - Code: FINC2012

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: FINC2011 hoặc FINC2001

Prerequisite: FINC2011 or FINC2001

Đánh giá: Thi cuối kỳ (3h), Tiểu luận và thi giữa kỳ

Assessment: Final exam (3 hours), assignment and mid-term exam

Bài học này được xây dựng dựa vào môn học Tài chính doanh nghiệp I, bằng cách mở rộng khái niệm cơ bản trong tài trợ doanh nghiệp, đầu tư và quản lý rủi ro. Phần đầu của môn học được dành cho các lý thuyết hiện thời về tài trợ doanh nghiệp và ứng dụng thực tiễn của nó trong đầu tư và lập ngân sách vốn của công ty. Phần thứ hai của môn học đề cập đến chứng khoán và thị trường chứng khoán với trọng tâm về định giá, các đặc điểm đầu tư và quan trọng là áp dụng để quản lý rủi ro. Các loại chứng khoán được nghiên cứu bao gồm: trái phiếu và các loại chứng khoán có thu nhập cố định; quyền chọn và chứng khoán bằng ngoại tệ. Mục tiêu của môn học là mở rộng kiến thức của sinh viên về tài chính doanh nghiệp để chuẩn bị cho nghiên cứu sâu hơn về tài chính trong năm thứ ba.

Page 47: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

45

This unit builds on FINC2011 Corporate Finance I, by extending basic concepts in corporate financing, investing and risk management. The first half of the unit is devoted to current theories of corporate financing and their practical application in corporate investment and capital budgeting. The second half of the unit examines securities and securities markets with an emphasis on pricing, investment characteristics and, importantly, their use by corporations to manage risk. The securities examined include: bonds and related fixed income products; futures; options; and securities denominated in foreign currencies. The goal of the unit is to broaden students' knowledge of corporate finance in preparation for further study in finance in third year.

(46) Tên môn học: Nguyên lý Marketing

(46) Course: Marketing principles

Mã số - Code: MKTG1001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Kế hoạch Marketing; Trình bày nhóm; Bài tập phụ đạo; Hai bài thi

Assessment: Marketing plans, Group presentation, Additional exercises, 2 exam papers

Môn học này nghiên cứu các mối quan hệ giữa các tổ chức marketing và người tiêu dùng sau cùng về kênh sản xuất-phân phối và chuỗi giá trị. Môn học tập trung vào phản hồi của khách hàng đối với các quyết định marketing khác nhau (sản phẩm hỗn hợp, mức giá, kênh phân phối, khuyến mại, v.v.) của các tổ chức nhà nước và tư nhân nhằm tạo ra, phát triển, bảo vệ và đôi khi loại bỏ các thị trường sản phẩm. Nhấn mạnh vào việc xác định những cách thức mới để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng, và tạo ra giá trị cho người tiêu dùng. Môn học này nặng về lý thuyết, tuy nhiên ứng dụng thực tiễn của các khái niệm vào “thế giới thực” cũng là điểm then chốt. Các chủ đề cụ thể gồm có: các chiến lược phân đoạn thị trường; lập kế hoạch thị trường; quyết định sản phẩm; phát triển sản phẩm mới; các chiến lược mở chi nhánh; chiến lược giá cả; và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng.

This unit examines the relationships among marketing organisations and final consumers in terms of production-distribution channels or value chains. It focuses on consumer responses to various marketing decisions (product mixes, price levels, distribution channels, promotions, etc.) made by private and public organisations to create, develop, defend, and sometimes eliminate, product markets. Emphasis is placed on identifying new ways of satisfying the needs and wants, and creating value for consumers. While this unit is heavily based on theory, practical application of the concepts to "real world" situations is also essential. Specific topics of study include: market segmentation strategies; market planning; product decisions; new product development; branding strategies; channels of distribution; promotion and advertising; pricing strategies; and customer database management.

Page 48: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

46

(47) Tên môn học: Nghiên cứu Marketing

(47) Course: Marketing research

Mã số - Code: MKTG1002

Số tín chỉ - Credits: 6

Đánh giá: Dự án nhóm; porfolio; phê bình cá nhân; Thi (giữa kỳ và cuối kỳ)

Assessment: Group projects, Porfolio, individual comments, exam (mid-term and final)

Nguyên lý marketing là điều kiện cần thiết để hiểu khách hàng của bạn là ai và họ muốn gì. Nghiên cứu marketing là hoạt động thiết yếu để khám phá thông tin và trình bày thông tin theo hình thức có ích cho những người ra quyết định marketing. Môn học này giới thiệu cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức cần thiết để đặt ra các câu hỏi nghiên cứu chính xác và tìm ra câu trả lời chính xác, đáng tin cậy và kịp thời. Đặc biệt chú trọng các phương pháp tiếp cận khác nhau và các hướng thu thập dữ liệu, bao gồm: nghiên cứu định tính; thu thập số liệu thứ cấp; thiết kế bảng hỏi; chọn mẫu; thiết kế điều tra thí điểm; tính hợp lệ và phân tích số liệu cơ bản.

Fundamental to marketing is a requirement to understand who your customers are and what they want. Marketing research is the essential activity of discovering information and presenting it in a useful format to marketing decision makers. This unit introduces the skills and knowledge necessary to allow students to accurately formulate research questions and then discover answers ensuring that these are accurate, reliable and timely. Particular focus is given to different approaches to and aspects of data collection, including: qualitative research; secondary data collection; questionnaire design; sampling; experimental design; validity and basic data analysis.

(48) Tên môn học: Địa Chính trị

(48) Course: Geopolitics

Mã số - Code: GOVT1105

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Mức độ chuyên cần, bài tập và thi cuối kỳ Assessment: tutorial participation, assignments and exam Học phần này sẽ nghiên cứu các vấn đề chính trị quốc tế hiện tại thông qua việc tập trung vào các vấn đề ngoại giao và chiến lược sau chiến tranh thế giới. Học phần này sẽ bắt đầu với việc phân tích nguyên nhân Chiến tranh Thế giới Thứ 1 và mối quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô và ảnh hưởng của nó tại Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ Latin. Sự sụp đổ của Liên Bang Xô Viết, trước khi phân tích hậu chiến tranh lạnh. Các mối quan hệ song phương và đa phương, các vấn đề liên quan đến khủng bố, xung đột và căng thẳng giữa các quốc giá trong các vùng lãnh thổ cũng sẽ được đề cập.

Page 49: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

47

This unit will examine how the contemporary international political order has emerged by focusing upon the interplay of diplomatic and strategic issues in the post-war world. It will begin with an analysis of the Cold War and its origins, tracing the development of Soviet-American rivalry, its manifestations in Europe, Asia, Africa and Latin America. The collapse of the Soviet Union will also mentioend before surveying the post-Cold War international scene. The question of US hegemony, of civilisational conflict, and terrorism, democratisation, and regional conflict, the continuing tension between the first and the third worlds, questions

(49) Tên môn học: Giới và Phát triển

(49) Course: Gender and Development

Mã số - Code: GDEV 2001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Mức độ chuyên cần, bài tập và thi cuối kỳ Assessment: tutorial participation, assignments and exam

Học phần đề cập đến những khái niệm cơ bản về giới, phân biệt sự khác nhau giữa giới trong sự phát triển và - giới và phát triển; giới thiệu các công cụ và phương pháp nghiên cứu giới và phát triển. This coures is designed to provide students with basic concepts of gender, and to investigate the differences between gender in development and gender and development. It also introduces research approaches and methods for gender and development studies.

(50) Tên môn học: Môi trường và phát triển

(50) Course: Environment and Development

Mã số - Code: ENEC2002

Số tín chỉ - Credits: 6

Môn học môi trường và phát triển giới thiệu những khái niệm về môi trường và phát triển và cách thức chúng liên hệ với nhau để có thể tốt hơn hay xấu hơn. Môn học cũng nêu lên những vấn đề chính sách và toàn cầu, xem xét về những mối quan hệ giữa một bên là sự phát triển và một bên là môi trường.

The study of environment and development introduces concepts of environment and development and how they interact with each other to be better or worse. The unit also raises some issues about policy making and globalization, and considers the relationship between development and environment.

Page 50: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

48

(51) Tên môn học: Kinh tế lâm nghiệp

(51) Course: Forestry Economics

Mã số - Code: FOEC3001

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô

Prerequisite: Microeconomics, Macroeconomics

Đánh giá: Bài luận 20%, thi giữa kỳ 20%, thi cuối kỳ 60%.

Assessment: Essay (20%), mid-term exam (20%), final exam (60%)

Giới thiệu và trang bị những kiến thức cơ bản về vai trò, đặc điểm và tình sản xuất lâm nghiệp hiện nay; các vấn đề kinh tế liên quan đến nguồn lực tài nguyên rừng, cách ứng xử trên thị trường sản phẩm lâm nghiệp, đánh giá được lợi ích đầy đủ của sản xuất lâm nghiệp và lựa chọn các phương án sản xuất tối ưu, đồng thời hiểu được sự cần thiết có sự quản lý nhà nước về kinh tế trong lâm nghiệp cũng như các công cụ kinh tế để thực hiện việc quản lý nhà nước hiệu quả.

This unit aims to introduce and equip students with fundamental knowledge about the role, characteristics and current situation of forestry production; economic issues related to forestry resources, behaviors in forestry product market. Therefore, students can fully value the benefits of forestry production, select optimal production plan and understand the necessity of State management in forestry economics as well as economic tools for effective State management.

(52) Tên môn học: Kinh tế thủy sản

(52) Course: Aquaculture Economics

Mã số - Code: FIEC2003

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô

Prerequisite: Microeconomics, Macroeconomics

Đánh giá: Bài luận 20%, thi giữa kỳ 20%, thi cuối kỳ 60%.

Assessment: essay (20%), mid-term exam (20%), final exam (60%)

Môn học nhằm giới thiệu và trang bị những kiến thức cơ bản nhất về Hệ thống kinh tế thủy sản Việt nam; Kinh tế sử dụng nguồn lực sản xuất thủy sản; Kinh tế nuôi trồng thủy sản; Kinh tế khai thác thủy sản; Kinh tế chế biến thủy sản; Thị trường sản phẩm thủy sản; Quản lý Nhà nước ngành thủy sản.

This unit aims to introduce and equip students with fundamentals of Aquaculture economics system in Vietnam; Resources utility in aquaculture production; Aquaculture economics; Fishing economics; Seafood processing economics; Seafood market; and State management of Aquaculture sector.

Page 51: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

49

(53) Tên môn học: Kinh tế nông hộ và trang trại

(53) Course: Farm and Farm household Economics

Mã số - Code: HHEC3002

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô; Kinh tế vĩ mô

Prerequisite: Microeconomics, Macroeconomics

Đánh giá: Bài luận 20%, thi giữa kỳ 20%, thi cuối kỳ 60%.

Assessment: Essay (20%), mid-term exam (20%), final exam (60%)

Trang bị kiến thức về vai trò và tính tất yếu sự hình thành và phát triển của kinh tế nông hộ và trang trại trong nền kinh tế nông nghiệp; phân tích được hành vi sản xuất và tiêu dùng của người nông dân, đặc biệt là thái độ của người nông dân trong việc tối ưu hoá sản xuất và chống lại rủi ro. Ngoài ra, học phần này cung cấp các phương pháp phân tích và đánh giá việc sử dụng hợp lý các nguồn lực của nông hộ để nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ.

This unit is to equip students with knowledge of the role and indispensability of the formation and development of farm and farm household economics in Agricultural economics; analyze production and consumption behaviors of farmers, especially their attitudes towards optimizing production and struggling against risks. In addition, this unit also provides methods to analyze and evaluate the rational use of farm household resources to boost efficiency in household production.

(54) Tên môn học: Công cụ quản lý môi trường

(54) Course: Environment Management Tools

Mã số - Code: ENEC4001

Số tín chỉ - Credits: 6

Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các công cụ được sử dụng trong quản lý tài nguyên môi trường, sinh viên sẽ có đủ kỹ năng và kiến thức để lựa chọn sử dụng các công cụ quản lý môi trường trong các trường hợp cụ thể.

This unit provides students with knowledge of the tools used in Environment and natural resources management. Therefore, they are equipped with sufficient skills and knowledge to select appropriate environment management tools for each specific situation.

(55) Tên môn học: Tài chính công

(55) Course: Public finance

Mã số - Code: FINP3003

Số tín chỉ - Credits: 6

Học phần cung cấp những nội dung chủ yếu sau: Khu vực công, tài chính công và vai trò của Chính phủ trong nền kinh tế; Các nguồn thu và hoạt động chi của Chính phủ, tác động của các chính sách thu chi đó đối với nền kinh tế; Ngân sách nhà nước.

Page 52: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

50

This unit offers the following major content: Public sectors, Public finance and the role of Government in the economy, income sources and expenditure activities of the Government, the impacts of such policies of income and expenditure on the economy; State budget

(56) Tên môn học: Marketing kinh doanh nông nghiệp

(56) Course: Agribusiness Marketing

Mã số - Code: AGEC2102

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý Marketing

Prerequisite: Marketing principles

Đánh giá: Kiểm tra giữa kỳ 45 phút, một thuyết trình nhóm dựa vào tình huống 2000 từ, thi cuối kỳ 2h.

Assessment: mid-term test (45 minutes, situation-based group presentation (2,000 words), final exam (2 hours)

Môn học này được xây dựng để cung cấp hiểu biết sơ lược về marketing kinh doanh nông nghiệp trong bối cảnh hiện đại. Trong môn học này sinh viên sẽ học lý thuyết về marketing hỗn hợp và chiến lược marketing, ra quyết định,quản trị và lập kế hoạch marketing, nghiên cứu thị trường và thông tin thị trường. Môn học này cũng sẽ đề cập đến vấn đề tổ chức và các xu hướng marketing kinh doanh nông nghiệp bao gồm giá trị tăng thêm và năng lực thị trường trong chuỗi cung, hiệu quả thị trường và marketing quốc tế của các đơn vị kinh doanh nông nghiệp.

Nội dung môn học này nặng về phân tích và vận dụng kinh tế vi mô ứng dụng để thể hiện cách thức ra quyết định marketing trong chuỗi marketing. Kết thúc môn học sinh viên sẽ có khả năng sử dụng lý thuyết marketing để phân tích các bước trong chuỗi marketing và nắm được các yếu tố làm thay đổi chuỗi marketing đó.

Khi học xong môn học này, sinh viên được kỳ vọng sẽ nâng cao khả năng nắm vững các lý thuyết chủ yếu, xác định và khoanh vùng các vấn đề, sắp xếp kiến thức, thực hiện nghiên cứu nhóm và cá nhân, và tổng hợp thông tin. Sinh viên cũng phải cải thiện được năng lực tiếp nhận thông tin và các kỹ năng truyền đạt thông tin thông qua trình bày nhóm và nghiên cứu cá nhân.

Giáo trình: Schaffner, DJ, Schroder, WR và Earle, MD (2003). Food Marketing: An international Perspective, 2nd Edition, McGraw-Hill.

This unit of study is designed to provide an introductory understanding of agribusiness marketing in a modern context. The unit will provide students in the Sciences degrees with an understanding of how the economic theory taught in first year in AGEC1006 can be treated in an applied context. For BAgrEc students, it is an intermediate level unit in the Agribusiness major.

Students will study the theory relating to the firm-level marketing mix and marketing strategy, decision making, marketing management and planning, market research and information. The unit of study will also address the organisation and trends of agribusiness marketing including value-adding and market power in the supply chain, market efficiency and international marketing by agribusiness firms. The

Page 53: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

51

unit content is analytical, and draws on applied microeconomics to demonstrate how marketing decisions are made along the marketing chain. At the end of this unit students will be able to use marketing theory to analyse the steps in the marketing chain and be aware of the forces for change within that chain. By completing this unit, students should have improved their ability to master key theories, identify and frame problems, organise knowledge, carry out individual and group research, and synthesise information. They should also have improved their information literacy skills, and communication skills through group presentations and individual research.

Reference: Schaffner, DJ, Schroder, WR và Earle, MD (2003). Food Marketing: An international Perspective, 2nd Edition, McGraw-Hill.

(57) Tên môn học: Quản lý Nước và Đất Bền vững

(57) Course: Sustainable Land and Water Management

Mã số - Code: LWSC2002

Tín chỉ - Credits: 6

Giảng viên/Điều phối viên: TS Dhia Al Bakri (Điều phối viên), TS Willem Vervoort

Lecturer/ Coodinator: Dr. Dhia Al Bakri (Coordinator), Dr. Willem Vervoort

Học kỳ: Học kỳ 2

Semester: Semester 2

Lớp học: 2h giảng/tuần; 3h thực hành/tuần (trong 8 tuần); thực địa: 25h/tuần (chỉ trong một tuần)

Class: 2-hour lecture/week, 3-hour practice/week (during 8 weeks), fieldtrip: 25 hours/week (only in a week)

Kiến thức căn bản cần có: AFNR1001, AFNR1002

Background knowledge required: AFNR1001, AFNR1002

Đánh giá: Một bài thi 2h (50%), báo cáo thực hành và thí nghiệm (20%), báo cáo thực địa (30%).

Assessment: 1 exam paper (50%), practice and experiment report (20%), fieldtrip report (30%)

Môn học này giới thiệu cho sinh viên các nguyên lý và thực tiễn phát triển bền vững và quản lý nguồn nước kết hợp. Sinh viên sẽ được nâng cao hiểu biết về các nguyên lý qua các nghiên cứu tình huống và thực tiễn tập trung vào các vấn đề mà những người sử dụng đất và nước và các nhà quản lý phải đối mặt ở Úc. Môn học này được xây dựng trên cơ sở những kiến thức tích lũy được từ các môn AFNR1001, AFNR1002, và SOIL2001 và thiết lập nền tảng cho môn LWSC3005 (Chất lượng nước môi trường) và GEOG2303 (Thủy học nước ngầm). Môn học cung cấp một trong những cơ sở cho việc phát triển khung khái niệm cho, và gắn kết các môn khác với các chủ đề trọng tâm của, chương trình Cử nhân Khoa học Nước và Đất đai. Môn học gồm có hai phần. Phần một bao gồm một loạt các bài giảng và bài tập thực hành. Phần hai là một chuyến thực địa 5 ngày từ Sydney đến Orange và qua thung lũng Lachlan đến huyện Jemalong. Trong suốt chuyến thực địa, sinh viên sẽ tìm hiểu sự tương tác giữa các chế

Page 54: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

52

độ kinh tế xã hội và các hệ lý sinh của vùng, thu thập dữ liệu và làm bài tập thực hành liên quan đến các vấn đề về nước và đất đai. Sau khi học xong môn này, sinh viên có khả năng: Giải thích các nguyên lý làm cơ sở cho các khái niệm phát triển bền vững và ICM; Nhận diện các vấn đề thoái hóa đất và nước ở Úc và xác định nguyên nhân, kết quả và các phương pháp quản lý; Mô tả sự liên quan của mô hình LG với quản lý tài nguyên nước bền vững; Nâng cao hiểu biết về sự liên kết giữa chất lượng với khối lượng nước và các hàm ý của nó đối với công tác quản lý; Sử dụng các kỹ thuật tính toán cơ bản để khám phá sự liên kết giữa chất lượng nước và khối lượng nước một cách chi tiết hơn;

Nâng cao hiểu biết về sự thay đổi dòng chảy, nguyên nhân và quan hệ của nó đối với chất lượng nước; Đánh giá sự ảnh hưởng qua lại giữa phong cảnh-sử dụng đất trong mối quan hệ với năng suất trang trại, quản lý chất lượng nước và đất.

This unit introduces students to the principles and practices of sustainable development and integrated catchment management. Students appreciation of the principles will be facilitated through theoretical and practical case studies focusing on problems and issues facing land and water users and managers in Australia. This unit builds on knowledge gained in AFNR1001, AFNR1002, and SOIL2001 and establishes the foundation for LWSC3005 (Environmental Water Quality) and GEOG2303 (Groundwater Hydrology). The unit provides one of the essential building blocks for developing the conceptual framework for, and linking the other units to the central themes of, the Bachelor of Land and Water Science. The unit consists of two parts. The first part will involve a series of lectures and practical exercises. The second part of the unit is a 5-day field trip traveling from Sydney to Orange and through the Lachlan valley to the Jemalong irrigation district. During the fieldtrip, students will examine the interactions between the socio-economic and biophysical systems of the landscape, undertake data gathering and perform practical exercises in relation to a wide range of land and water issues and problems. After completion of this unit, students should be able to:Explain the principles underlying the concepts of sustainable development and ICMIdentify main land and water degradation issues in Australia and define relevant causes, effects and management options; Describe the relevance of the LG model to sustainable catchment and resource management Develop an understanding of the link between water quantity and water quality and its implications for management. Employ a range of basic computational techniques which will allow them to explore the link between water quality and quantity in more detail. Develop an understanding of flow variability, its causes and assessment and its relation to water quality assess landscape-land use interaction in relation to farm productivity, water quality and land management.

(58) Tên môn học: Quần thể thực vật Úc: sinh thái học và Bảo tồn

(58) Course: Aust Flora: Ecology and Conservation

Mã số - Code: PLNT2002

Số tín chỉ - Credits: 6

Đánh giá: thi lý thuyết (40%), báo cáo thí nghiệm (20%) mẫu cây (20%), Bài thi thực tế (20%).

Page 55: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

53

Assessment: Theoretical exam (40%), experiment report (20%), flora models, practical exam

Môn học này cung cấp sự hiểu biết rộng rãi về tiến hóa, phân loại và tính đa dạng của thực vật trên mặt đất, và các nguyên lý sinh thái cây trồng ở Úc. Các loại thực vực chính của Úc được thảo luận xuyên suốt với các phạm vi không gian và thời gian khác nhau, và phân bổ hiện tại liên quan quan đến môi trường và nguồn gốc của chúng. Lựa chọn những vấn đề đương đại trong việc bảo tồn thực vật từ các hệ thống tự nhiên và quản lý của Úc được xem xét. Nhấn mạnh đến các kỹ năng thực tế như suy luận phái sinh loài, xác định cây và việc lựa chọn phân tích về dữ liệu sinh thái. Hợp phần thực tế của môn học sử dụng các ví dụ lấy từ hệ thực vật Úc và các cây trồng mùa vụ chính. Nhân tố quan trọng của môn học này là các chuyến thực địa đến Công viên quốc gia. Các phần thực tiễn và tương tác với giảng viên khuyến khích sinh viên phát triển kỹ năng học tập cho sinh viên và tăng cường tính tự tin của sinh viên. suy nghĩ tích cực, giao tiếp hiệu quả và những kỹ năng khác được chú trọng. Nội dung phù hợp với người học với sự quan tâm về thực vật, khoa học cây trồng và sinh thái, và kết hợp với các môn khác cung cấp bới Trường Khoa học Sinh học và Khoa Nông nghiệp, Thực phẩm và Tài nguyên. Môn học này còn bổ sung cho nhiều môn học từ: khoa học (như khoa học cây trồng, khoa học trái đất và môi trường, khoa học động vật, gien và công nghệ sinh học...); nông nghiệp (như làm vườn, khoa học đất và nước, tài nguyên thiên nhiên); và nhiều môn học rộng lớn (như giáo dục, nghệ thuật, và luật môi trường).

This unit provides a broad understanding of the evolution, classification and diversity of terrestrial plants, and the principles of plant ecology in an Australian context. The major types of Australian vegetation are discussed across a range of temporal and spatial scales, and their current distribution related to their environment and origins. Selected contemporary issues in plant conservation from Australian natural and managed systems are explored. There is a strong emphasis on practical skills such as phylogenetic inference, plant identification and the collection and analysis of ecological data. The practical component of the unit of study uses examples taken from the Australian flora (including plants of horticultural significance) and major crop plants. Important elements of this unit are half-day field trips to the Royal National Park, and the construction of student herbaria. The practical sessions and interactions with staff encourage students to develop their own learning style and enhance a strong sense of self-reliance. Critical thinking, effective communication and other vocational and generic skills are emphasized. The content is well suited to students with interests in botany, plant science and ecology, and is often combined with units of study offered through the School of Biological Sciences and the Faculty of Agriculture, Food and Natural Resources. This unit of study also complements a wide range of units of study from: science (e.g. plant science, earth and environmental science, animal science, bioinformatics, molecular and cell biology, genetics and biotechnology); agriculture (e.g. horticulture, land and water science, and natural resources); and broader disciplines (e.g. education, arts, and environmental law).

Page 56: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

54

(59) Tên môn học: Chức năng và Các loại thực vật

(59) Course: Plant Form and Function

Mã số - Code: PLNT2003

Số tín chỉ - Credits: 6

Đánh giá: 1 bài thi lý thuyết 2 tiết (40%), thi thực tế (20%), Dự án (10%), kiểm tra (5%), báo cáo sinh thái học (10%), báo cáo thực địa (15%).

Assessment: 1 Theoretical exam about 2 periods (40%), practical exam (20%), Project (10%), Test (5%), ecology report (10%), fieldtrip report (15%)

Môn học này tìm hiểu cấu trúc của các tế bào, cấu trúc và cơ quan của cây trồng và chức năng của chúng. Các chủ đề bao gồm: quá trình quang hợp, sự di chuyển, vận chuyển nước và dinh dưỡng liên quan đến các cấu trúc để thực hiện những quá trình này. Hầu hết các thông tin về cấu trúc cây trồng sẽ được cung cấp thông qua các phương tiện nghe nhìn tự hướng dẫn bởi các nhóm thảo luận. Điều này được lồng ghép với các thí nghiệm được thực hiện ở phòng thí nghiệm hoặc các chuyến đi thực địa nhằm nghiên cứu khía cạnh vật lý và cấu trúc cây trồng. Có sự tập trung vào những tiến bộ gần đây về sinh thái học cây trồng giúp nâng cao hiểu biết về hình thái và chức năng của cây trồng. Các phản ứng sinh lý học và giải phẫu học về cây trồng đến các hiện tượng cực đoan của môi trường như hạn hạn và xâm nhập mặn sẽ được xem xét. Mối quan tâm về giải phẩu học và sinh lý học về cây trồng, làm vườn và các cây trồng bản địa Úc.

This unit of study investigates the structure of cells, tissues and organs of flowering plants and relates them to function. Topics include; how photosynthesis, translocation, water transport and nutrition relate to the structures that carry out these processes. Most of the information on plant structure will be provided in self-instructional audio-visual sessions augmented by small group discussions. This is integrated with experiments carried out in the laboratory or on field excursions to investigate the physiological aspects of plant structures. There is a focus on recent advances in plant molecular biology where they have been critical in enhancing our understanding of the form and function of plants. The physiological and anatomical responses of plants to extreme environments such as drought and salinity will also be addressed. Attention will be paid to the anatomy and physiology of crop, horticultural and Australian native plants. This unit of study complements Plant Biochemistry and Molecular Biology, Australian Flora: ecology and conservation and Cell Biology and leads onto senior units of study in plant sciences, including Plant Growth and Development. It is essential for those seeking a career in plant molecular biology.

(60) Tên môn học: Quản trị tài chính quốc tế

(60) Course: International Financial Management

Mã số - Code: FINC3011

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004)

Prerequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004)

Page 57: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

55

Đánh giá: 2 bài thi thi (2h); Dự án; Tiểu luận

Assessment: 2 exam papers (2 hours), Project, Assignment

Các loại thị trường có xu hướng toàn cầu hoá. Có rất ít doanh nghiệp hoặc các ngành công nghiệp mà không bắt buộc phải đối phó với các vấn đề như ngoại tệ, cạnh tranh nước ngoài và đầu tư trực tiếp. Môn học này được thiết kế cho phép các sinh viên mở rộng sự hiểu biết của họ về những nguyên tắc tài chính cơ bản trong môi trường quốc tế. Toàn cầu hoá của các thị trường không chỉ tạo ra những rủi ro mà còn mở ra cơ hội sinh lời. Các chủ đề môn học bao gồm: xác định giá trị ngoại tệ và thị trường ngoại hối; các điều kiện về tỷ suất trao đổi bằng nhau; quản lý danh mục đầu tư quốc tế; lập ngân sách vốn và đầu tư trực tiếp nước ngoài; quản lý thuế quốc tế và chiến lược tài trợ quốc tế.

Markets are increasingly globalised. There are very few businesses or industries that are not required to deal with issues such as foreign currency, foreign competition and direct investment. This unit is designed to allow students to extend their understanding of basic principles in finance to an international environment. Globalisation of markets introduces risks but also opens up profitable opportunities. Topics covered include: foreign currency valuation and markets; international parity conditions; measuring and managing foreign exposure; international portfolio management; capital budgeting and foreign direct investment; international tax management and international financing strategy.

(61) Tên môn học: Chứng khoán phái sinh

(61) Course: Derivtive Securities

Mã số - Code: FINC3012

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004)

Prequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004)

Đánh giá: Báo cáo; Thi học kỳ; Tiểu luận

Assessment: Report, Exams, Assignment

Quyền mua, chứng khoán giao sau và giao dịch hoán đổi là những loại chứng khoán phái sinh. Những loại chứng khoán này đang ngày càng được sử dụng để quản lý các nguy cơ rủi ro. Môn học này được thiết kế nhằm cung cấp các kiến thức tổng quan về lĩnh vực quan trọng của tài chính mà không đòi hỏi một mức độ cao của sự phức tạp về toán học. Tuy nhiên, một cơ sở định lượng là một lợi thế.

Options, futures and swaps are derivatives of underlying securities such as commodities, equities and bonds. These types of securities are increasingly used to manage risk exposure and as a relatively low-cost-way of taking a position in a security or portfolio. They are also being used as part of senior management compensation as a way of attempting to align the interests of shareholders with that of management. This unit is designed to provide an introduction to this important area of finance without

Page 58: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

56

requiring a high level of mathematical sophistication. However, a strong quantitative base is an advantage.

(62) Tên môn học: Mua bán và Sát nhập công ty

(62) Course: Mergers and Acquisitions

Mã số - Code: FINC3013

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004)

Prerequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004)

Đánh giá: Thi cuối kỳ; hướng dẫn; dự án

Assessment: final exam, instruction, business

Môn học này sẽ cung cấp: Sự hiểu biết về tính kinh tế và khởi nguồn chiến lược của các hoạt động tái cấu trúc doanh nghiệp và ứng dụng trong việc thiết kế và phân tích các giao dịch tái cấu trúc doanh nghiệp; sự hiểu biết về việc đánh giá kết quả từ các giao dịch tái cấu trúc cả về lý thuyết dựa trên sự giải thích và các thử nghiệm của lý thuyết. Nó giúp phát triển khả năng nhận biết sự hợp lực trong giao dịch tái cấu trúc và sử dụng phương pháp chiết khấu dòng tiền để định ra giá trị của các lợi ích này. Môn học còn cung cấp các kiến thức về thiết kế và tác động kinh tế của các cấu trúc được sử dụng có tác động đến các giao dịch tái cấu trúc doanh nghiệp; những nhận thức chi tiết về quá trình mua bán, sát nhập và đóng góp của nó vào kết quả của quá trình tái cấu trúc; môi trường pháp lý cho các giao dịch tái cấu trúc và tác động của các quy định đối với quy trình và kết quả của các giao dịch tái cấu trúc doanh nghiệp.

This unit will provide: an understanding of the economic and strategic drivers of corporate restructuring activity and their use in the design and analysis of restructuring transactions. Understanding of the evaluation of outcomes from restructuring transactions, both the theory based explanations and the empirical tests of the theories. It will develop the ability to identify synergies in a restructuring transaction and use Discounted Cash Flow methods to assign a value to these benefits. A detailed understanding of the design and economic impacts of deal structures used to effect corporate restructuring transactions. A detailed awareness of the process of merger arbitrage and its contribution to outcome of restructuring transactions. An appreciation of the regulatory environment for restructuring transactions and the impact of these regulations on the process and outcomes of restructuring transactions.

(63) Tên môn học: Kinh doanh và giao dịch trên thị trường chứng khoán

(63) Course: Trading and Dealing in Security Markets

Mã số - Code: FINC3014

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004)

Page 59: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

57

Prerequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004)

Đánh giá: Thi giữa kỳ; Thi cuối kỳ; Dự án

Assessment: Mid-term exam, final exam, Project

Môn học này liên quan đến các quá trình từ đặt lệnh và mua bán trên thị trường chứng khoán. Môn học giới thiệu về một số ý tưởng cấu trúc và thiết kế thị trường trong giao dịch chứng khoán. Học xong môn học, học viên sẽ có thể hiểu được (1) các thị trường quốc tế về trao đổi ngoại hối, trái phiếu và cổ phiếu được tổ chức như thế nào, (2) các giao dịch được thực hiện trên thị trường và sựu minh bạch của các giao dịch, (3) các quy định giao dịch trên thị trường, việc giám sát các quy định và những rủi ro khác nhau mà các bên tham gia gặp phải. Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên sự phân tích độc lập về đầu tư quốc tế và các lựa chọn tài trợ, ước tính thu nhập kỳ vọng và chi phí có tính đến rủi ro thanh khoản, sự không ổn định về giá và rủi ro tín dụng.

This unit is concerned with the processes which turn orders into trades in securities markets, and the forces which mould and affect both order flow and order execution. The unit is an introduction to some fundamental market design and structure ideas. At the end of the unit, students should be able to understand (1) how the international markets for foreign exchange, swaps, bonds and equities are organised, (2) how trading is conducted in these markets and how these transactions are cleared, (3) how the markets are regulated, if they are supervised and what risks different counterparties face in these markets. The unit aims to equip students to independently analyse international investment and financing alternatives and to estimate expected returns and costs taking into account liquidity risk, price volatility and credit risk.

(64) Tên môn học: Định giá tài chính: Tiếp cận nghiên cứu tình huống

(64) Course: Financial Valuation: Case Study Approach

Mã số - Code: FINC3015

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004)

Prerequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004)

Đánh giá: Bài tập tình huống, thảo luận, thi, dự án nhỏ

Assessment: Situational exercises, discussion, exams, small project

Môn học này áp dụng các khía cạnh của lý thuyết tài chính vào vấn đề chung của định giá công ty và các tài sản tài chính khác. Môn học đòi hỏi một sự tổng hợp của các khái niệm về giá trị hiện tại, chi phí vốn, định giá chứng khoán, mô hình định giá tài sản, cấu trúc vốn tối ưu và một số khái niệm kế toán liên quan. Môn học có tính thực tiễn cao nhằm giúp sinh viên hiểu biết đồng thời về khung lý thuyết và thực tiễn định giá doanh nghiệp.

This unit applies all aspects of finance theory to the general problem of valuing companies and other financial assets. This requires a synthesis of the concepts of present value, cost of capital, security valuation, asset pricing models, optimal capital

Page 60: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

58

structures and some related accounting concepts. The subject aims to reach a level of practical application that allows students to understand both the theoretical frameworks and institutional conventions of real world corporate valuations.

(65) Tên môn học: Quản lý danh mục và đầu tư

(65) Course: Investments and Porfolio Management

Mã số - Code: FINC3017

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004)

Prerequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004)

Đánh giá: Một kỳ thi giữa ký; tiểu luận; Kỳ thi cuối kỳ.

Assessment: mid-term exam, assignment, final exam

Môn học được thiết kế để cung cấp phương pháp tiếp cận phân tích các lý thuyết hiện đại về đầu tư. Các chủ đề bao gồm: các giá trị của trái phiếu và cổ phiếu; phân tích phương sai; phân tích danh mục đầu tư Markowitz; phân tích thời hạn; cấu trúc kỳ hạn lãi suất, định giá quyền mua; bảo hiểm danh mục đầu tư; đánh giá hiệu suất và dự báo. Khi bắt đầu môn học, những kiến thức cơ bản về thống kê và xác suất sẽ được nhắc lại để giúp sinh viên có thể nghiên cứu môn học. Môn học nhấn mạnh đến các khía cạnh của phân tích lý thuyết đầu tư cũng như như các vấn đề thực tiễn.

This unit is designed to provide a comprehensive analytical approach to the modern theory of investments. Topics covered include: the valuation of bonds and stocks; mean-variance analysis; Markowitz type portfolio analysis; duration and convexity analysis; term structure of interest rates; option pricing; portfolio insurance; performance evaluation; and forecasting. Basic statistics and probability concepts are reviewed at the beginning to ensure that all students have adequate understanding. Although analytical aspects of investments theory are stressed, there is also an equal amount of emphasis on the intuitive as well as practical aspects of the subject.

(66) Tên môn học: Quản trị tài chính ngân hàng

(66) Course: Bank Financial Management

Mã số - Code: FINC3018

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004) và (ECOS2001 hoặc ECON2001) hoặc (ECOS2901 hoặc ECON2901) và (ECOS2002 hoặc ECON2002) hoặc (ECOS2902 hoặc ECON2902)

Prerequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004) and (ECOS2001 or ECON2001) or (ECOS2901 or ECON2901) and (ECOS2002 or ECON2002) or (ECOS2902 or ECON2902)

Page 61: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

59

Đánh giá: Một kỳ thi giữa kỳ ; chuyển nhượng; Kỳ thi cuối kỳ

Assessment: 01 mid-term exam, transferring, final exam

Mục tiêu của môn học giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc cơ bản của quản lý ngân hàng thương mại. Các chủ đề được bao gồm: lý thuyết và thực hành của ngân hàng từ góc độ quản lý tài chính, ngân hàng và các dịch vụ tài chính; hạn chế pháp lý và quản lý tài chính, phân tích hiệu suất và lập kế hoạch chiến lược, quản lý tài sản và thanh khoản; quản lý vốn vay và đầu tư; quản lý tiền gửi và thanh khoàn; quyết định cơ cấu vốn và chia cổ tức; quản lý ngân hàng điện tử, ngân hàng quốc tế

The central objective of this unit is to expose students to the basic principles of commercial bank management. The topics that are covered include: the theory and practice of banking from a financial management perspective; banks and the financial services industry; regulatory restrictions and financial management; performance analysis and strategic planning; asset management and liquidity; investment and loan management; liability and deposit management; capital structure and dividend decisions; and financial management implications of electronic banking, international banking, and other developments.

(67) Tên môn học: Chứng khoán có thu nhập cố định

(67) Course: Fixed Income Securities

Mã số - Code: FINC3019

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (FINC2012 hoặc FINC2002) hoặc (FINC2013 hoặc FINC2003) hoặc FINC2014 (hoặc FINC2004)

Prerequisite: (FINC2012 or FINC2002) or (FINC2013 or FINC2003) or FINC2014 (or FINC2004)

Đánh giá: Hướng dẫn tham gia; giữa học kỳ thi; nhóm dự án; cuối cùng kỳ thi

Assessment: participation, mid-term exam, Project group, final exam

Môn học được thiết kế để cung cấp một nền tảng vững chắc của các khái niệm và các vấn đề trong chứng khoán thu nhập cố định, phân tích danh mục đầu tư trái phiếu và công cụ quản lý tài chính liên quan đến quản lý rủi ro. Môn học bắt đầu với khung phân tích cơ bản để hiểu được định giá trái phiếu và đặc điểm của đầu tư trái phiếu (giới thiệu các khái niệm cơ bản như kỳ hạn, thu nhập, cấu trúc kỳ hạn). Các vấn đề về của thị trường nợ, bao gồm các trái phiếu kho bạc, trái phiếu doanh nghiệp cũng sẽ được phân tích. Việc sử dụng các công cụ phái sinh và lựa chọn một trong các chủ đề của thu nhập cố định cũng sẽ được thảo luận.

This unit is designed to provide a thorough grounding of the concepts and issues in fixed income securities, bond portfolio analysis and closely related financial instruments in risk management. The unit begins with the basic analytical framework necessary to understand the pricing of bonds and their investment characteristics (introducing fundamental concepts such as duration, yield and term structure). This will serve as the building block of more complicated corporate and derivative securities. Sectors of the debt market, including treasury securities, corporate bonds, mortgage-

Page 62: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

60

backed securities, and convertible bonds are analysed. The use of derivatives and a selection of special topics in Fixed Incomes are also discussed.

(68) Tên môn học: Phân tích Báo cáo tài chính

(68) Course: Financial Statement Analysis

Mã số - Code: ACCT3013

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (ACCT2011 or ACCT2001) and (FINC2011 or FINC2001)

Prerequisite: (ACCT2011 or ACCT2001) and (FINC2011 or FINC2001)

Đánh giá: tham gia lớp học; kiểm tra giữa học kỳ; Nghiên cứu tình huống theo nhóm; Thi kết thúc môn

Assessment: Class attendance, mid-term test, situation research in groups, final exam

Mặt dù hình thức phân tích tài chính thích hợp phần lớn phụ thuộc bối cảnh cụ thể (như đầu tư cổ tức, mở rộng tín dụng, phân tích người cung ứng/ khách hàng, phân tích đối thủ cạnh tranh, đánh giá tái cấu trúc...), nhiều kỹ thuật phân tích tài chính là phổ biến cho mỗi loại. Mục đích cơ bản của môn học này nhằm phát triển hiểu biết về những công cụ này, cũng như những khó khăn vốn có trong việc áp dụng chúng. Những vấn đề chủ yếu được chỉ ra bao gồm phân tích kinh doanh, phân tích thu nhập cổ tức, đánh giá dòng tiền, các phương pháp đánh giá trên cơ sở kế toán và giá trị tín dụng.

Although the appropriate 'form' of financial analysis depends largely on the specific context (e.g. equity investment, credit extension, analysis of supplier/customer health, competitor analysis, regulatory overview or intervention, valuation for takeover/restructuring), many of the techniques of financial analysis are common to each. A primary purpose of this course is to develop an understanding of these techniques, as well as the inherent difficulties in their application. Specific issues addressed include the analysis of business performance and disclosure, the analysis of earnings quality, cash flow assessment, credit worthiness and accounting-based valuation methods.

(69) Tên môn học: Kinh tế phát triển nông nghiệp

(69) Course: Agricultural Development Economics

Mã số - Code: AGEC4102

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Phân tích giá cả và thị trường; Kinh tế sản xuất

Prerequisite: Market-Cost Analysis, Production economics

Đánh giá: Một thi giữa kỳ (1 giờ); một thi cuối kỳ (2 giờ), nghiên cứu tình huống.

Assessment: 1 mid-term exam (1 hour), 1 final exam (2 hours), situation research

Môn học này được thiết kế nhằm giới thiệu cho sinh viên các vấn đề về tăng trưởng và phát triển kinh tế, và các tác động về chính sách và phúc lợi ở các nước đang

Page 63: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

61

phát triển. Cụ thể hơn, môn học tập trung vào các chính sách phát triển nông nghiệp và kết quả. Mối liên kết với các ngành khác, môi trường, sự bền vững, toàn cầu hóa và các cơ quan phát triển quốc gia và quốc tế cũng sẽ được thảo luận. Sinh viên được yêu cầu đọc rộng.

This unit is designed to expose students to issues of economic growth and development, and their policy and welfare impacts in developing countries. More specifically the unit will focus on agricultural development policies and outcomes. Linkages with other industries, environment, sustainability, globalisation and national and international development agencies will also be discussed. Extensive reading will be required.

(70) Tên môn học: Phân tích kinh doanh nông nghiệp

(70) Course: Agribusiness Analysis

Mã số - Code: AGEC4104

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế sản xuất; Phân tích thị trường giá cả

Prerequisite: Production economics, Market- cost analysis

Đánh giá: Một thi giữa kỳ (1 giờ), một thi cuối kỳ (2 giờ), nghiên cứu tình huống.

Assessment: 1 mid-term exam (1 hour), 1 final exam (2 hours), situation research

Môn học này tập trung vào vấn đề áp dụng lý thuyết kinh tế và các phương pháp ra quyết định trong kinh doanh nông nghiệp. Môn học nghiên cứu cách thức tổ chức của các công ty kinh doanh nông nghiệp sao cho tối ưu nhất. Các nghiên cứu tình huống sẽ được sử dụng để kiểm định các vấn đề kinh tế phức tạp của các hệ thống kinh doanh nông nghiệp toàn cầu. Phần trọng tâm của môn học là đọc rộng.

This course focuses on applications of economic theory and methods in agribusiness decision making. It provides advanced treatment of the industrial organisation of agribusiness firms. Case studies will be used to examine the economic complexities of global agribusiness systems. Extensive readings make up the central component of the unit.

(71) Tên môn học: Các chủ đề đặc biệt

(71) Course: Special topics

Mã số - Code: AGEC4107

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết:

Prerequisite:

Đánh giá: Bài nghiên cứu

Assessment: Research exercises

Page 64: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

62

Môn học này bàn luận các vấn đề chuyên môn của kinh tế nông nghiệp và tài nguyên. Sinh viên sẽ đọc dưới sự hướng dẫn của một giảng viên và hoàn thành các bài tập được giao.

Giáo trình: Learning materials (Self-studying)

Cá nhân tự đọc.

This unit deals with the specialised areas of agricultural and resource economics of particular interest to approved students. The student will read under the guidance of a member of staff and complete designated learning tasks.

(72) Tên môn học: Các phương pháp lập kế hoạch định lượng

(72) Course: Quantitative Planning Methods

Mã số - Code: AGEC4108

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế sản xuất; Phân tích thị trường giá cả

Prerequisite: Production economics, Market- cost Analysis

Đánh giá: Một thi cuối kỳ (2h), 2 bài tập.

Assessment: 1 final exam (2 hours), 2 assignments

Môn học này nghiên cứu việc sử dụng các phương pháp và mô hình toán trong lập kế hoạch ở cấp công ty lẫn cấp ngành. Trọng tâm chính là tối ưu hóa, ngoài ra mô phỏng và phương pháp Monte Carlo cũng được trình bày tóm tắt. Các chủ đề bao gồm lập trình phi tuyến tính, phân tích đầu vào-đầu ra, phân tích cân bằng tổng quát, các vấn đề về động lực (như lập trình động lực và kiểm soát tối ưu). Các ứng dụng lập kế hoạch cấp ngành được nghiên cứu bao gồm nghiên cứu địa điểm nhà máy và vận chuyển; cân bằng không gian; và sử dụng tài nguyên theo thời gian. Các ứng dụng cấp công ty bao gồm lập kế hoạch đa thời kỳ, các vấn đề xếp hàng, phân tích hàng tồn kho, và vấn đề về thay thế. Công cụ tối ưu hóa trên máy tính được sử dụng rộng rãi.

This unit examines the use of mathematical methods and models in planning at both the individual firm level and the sectoral level. While the principal focus is on formal optimization, simulation and Monte Carlo methods are briefly discussed. Topics include non-linear programming, elements of input-output analysis, computable general equilibrium analysis, dynamic problems and methods (e.g. dynamic programming and optimal control). Sectoral level planning applications considered include transportation and plant location studies; spatial equilibrium; and resource utilization across time. Firm level applications include multi-period planning, queuing problems, inventory analysis, and replacement problems. Extensive use is made of computer-based optimization.

(73) Tên môn học: Phân tích lợi ích – chi phí

(73) Course: Cost - Benefit Analysis

Mã số - Code: RSEC4131

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô; Kinh tế môi trường

Page 65: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

63

Prerequisite: Microeconomics, Environment economics

Đánh giá: Bài luận 20%, thi giữa kỳ 20%, thi cuối kỳ 60%.

Assessment: Essay (20%), mid-term exam (20%), final exam (60%)

Môn học này cung cấp phương pháp chi tiết phân tích lợi ích-chi phí và ứng dụng của nó đối với vấn đề ra quyết định và đánh giá dự án. Những khái niệm cơ sở của kinh tế phúc lợi được phân tích chi tiết, như hiệu quả kinh tế, các tiêu chí đánh giá sự cải thiện phúc lợi xã hội, và đo lường thặng dư kinh tế. Các quy trình phân tích lợi ích-chi phí được trình bày, và các công cụ đánh giá phi thị trường về tài sản môi trường cũng được trình bày chi tiết. Những kỹ thuật này bao gồm đánh giá ngẫu nhiên, mô hình hoá lựa chọn, các phương pháp tính chi phí đi lại.

This unit provides a detailed treatment of benefit-cost analysis and its use in public sector decision making and project evaluation. The underpinning concepts in welfare economics are analysed in detail, such as economic efficiency, criteria for assessing social welfare improvements, and economic surplus measures. Procedures of undertaking a benefit-cost analysis are presented, and tools of non-market valuation for environmental assets are covered in detail. These techniques include both stated and revealed preference techniques, including contingent valuation, choice modeling, hedonic pricing and travel cost methods.

(74) Tên môn học: Kinh tế môi trường

(74) Course: Environment economics

Mã số - Code: RSEC4132

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô

Prerequisite: Microeconomics

Đánh giá: 1bài thi giữa kỳ (1 giờ), báo cáo thực hành, 1 bài luận, 1 bài thi cuối kỳ (2 giờ).

Assessment: 1 mid-term exam (1 hour), pratice report, 1 essay, 1 final exam (2 hours)

Môn học cung cấp cơ sở lý thuyết và thực nghiệm cần thiết để một nhà kinh tế tài nguyên có thể giải quyết thành công khi phải đối mặt với những vấn đề môi trường khác nhau. Môn học tìm hiểu những khía cạnh kinh tế của các vấn đề môi trường. Các khái niệm được minh hoạ bởi các vấn đề môi trường liên quan đến nông nghiệp. Các chủ đề kinh tế bao gồm: ứng dụng canh tranh của môi trường, sự thất bại của thị trường, tầm quan trọng của quyền sở hữu, các vấn đề ký thuật của phương pháp đánh giá phi thị trường, và các quá trình lựa chọn liên quan đến hàng hoá phi thị trường. Một vài vấn đề xã hội với tác động của môi trường cũng được nghiên cứu thông qua việc tìm hiểu các vấn đề về dân số và phân bố dân cư, sự tăng trưởng kinh tế, và quy tắc môi trường. Giáo trình: Grafton, Adamowics, Dupont, Nelson, Hill and Renzetti. The Economics of the Environment and Natural Resources. Blackwell Publishing, 2004

The course provides theoretical and empirical background necessary for a resource economist to be able to successfully function when faced with various environmental problems. The unit investigates economic aspects of a range of

Page 66: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

64

environmental issues. The studied concepts are exemplified with environmental problems related to agriculture (soil salinity, algal blooms, overgrazing etc.) as well as with environmental problems typical to Australia. The guiding economic themes are: competing uses of the environment / externalities, market failure, the importance of property rights, optimal allocation of pollution abatement, technical issues in non-market valuation methods (measuring benefits without commodities), and the processes for making choices relating to non-market goods. Some social issues with environmental impacts are studied through exploration of the problems of population size and distribution, economic growth, and environmental regulation.

(75) Tên môn học: Kinh tế Khoáng sản và năng lượng

(75) Course: Economics of Mineral and Energy Industries

Mã số - Code: RSEC4133

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: (ECON2001 hoặc ECOS2001) và (AGEC2103 hoặc AGEC2003)

Prerequisite: (ECON2001 or ECOS2001) and (AGEC2103 or AGEC2003)

Môn học cung cấp cơ sở lý thuyết và thực nghiệm trong lĩnh vực kinh tế các ngành khai khoáng và marketing và kinh tế các ngành chế tạo năng lượng, phân phối và sử dụng năng lượng. Kinh tế các thị trường khoáng sản và năng lượng sẽ được bàn luận và phân tích. Sự tương tác giữa khai thác khoáng sản và các hoạt động chế tạo năng lượng với các tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường sẽ được chú trọng (ví dụ phục hồi môi trường tại các vùng mỏ, mâu thuẫn trong sử dụng đất). Tính bền vững và viễn cảnh sử dụng hiệu quả dài hạn các tài nguyên này, cũng như sự phát triển và sử dụng các công nghệ thay thế cũng sẽ được thảo luận. Ngoài ra, những vấn đề về chính sách và thể chế cũng sẽ được phân tích. Môn học sẽ thảo luận các khía cạnh chính của thị trường khoáng sản và năng lượng, cấu trúc thị trường, môi trường kinh doanh và sự biến động giá cả. Môn học cũng bàn luận khái quát về các thị trường phát sinh (lựa chọn, bán hàng giao sau, đặt hàng trước, trao đổi) đối với hàng hoá khoáng sản và năng lượng.

The unit provides theoretical and empirical background in the economics of minerals exploration, extraction and marketing and in the economics of energy generation, distribution and use. The economics of minerals and energy commodity markets will be discussed and analyzed. The interactions of mineral extraction and energy generation activities with other natural resources and the environment will be of particular interest (e.g. mine site remediation, land use conflicts). Sustainability and prospects for long term efficient use of these resources, as well as the development and use of alternative technologies will also be discussed. In addition, institutional and policy issues (e.g. regulatory reform), will be analyzed. The unit will discuss the main aspects of the markets for minerals and energy, market structure, business environment and price movements. The unit will also provide an introductory discussion on the markets for derivatives (options, futures, forward, swaps) on minerals and energy commodities.

Page 67: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

65

(76) Tên môn học: Kinh tế nước và tài nguyên sinh học (76) Course: Economics of Water & Bio-resources

Mã số - Code: RSEC4134

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải hoàn thành các học phần (ECON2001 or ECOS2001) và (AGEC2103 or AGEC2003)

Prerequisite: Students are requested to complete (ECON2001 or ECOS2001) và (AGEC2103 or AGEC2003)

Đánh giá: Một bài thi giữa kỳ 1 giờ, một bài luận và bài thi cuối kỳ 2 giờ

Assessment: One 1hr midterm exam, an essay paper, one 2 hr end of semester exam. Học phần này bao gồm 2 phần: kinh tế tài nguyên nước và kinh tế tài nguyên sinh

học (thủy sản, rừng và động vật hoang dã). Mục tiêu chính của kinh tế nước là phân tích kinh tế việc sử dụng nước và chất lượng nước. Đặc biệt là phương pháp sử dụng tài nguyên nước hiệu quả, phân bổ tài nguyên nước tối ưu cho nhiều mục tiêu sử dụng và đạt được mức phân bổ hiệu quả xã hội. Nhu cầu sử dụng nước giữa các lĩnh vực cũng sẽ được phân tích trong bối cảnh tĩnh và động. Việc đề xử lý nước thải và chất lượng nước, thay đổi công nghệ xử lý nước và nước thải cũng sẽ được đề cập trong học phần này. Các công cụ kinh tế để quản lý tài nguyên, chất lượng nước, bao gồm quyền tài sản, phân bổ nguồn nước và thị trường nước. Các công cụ kinh tế (thuế, quota, chuẩn mực) trong các lĩnh vực này cũng được phân tích.

Mục tiêu chính của phần kinh tế tài nguyên sinh học sẽ được giới thiệu đến sinh viên, mô hình hóa kinh tế sinh học các loại tìa nguyên qua quá trình sinh trưởng. Điều này sẽ được áp dụng trên các khía cạnh khác nhau của kinh tế thủy sản. Phần này cúng sẽ thảo luận vấn đề kinh tế bảo tồn động vật hoang dã và kinh tế đa dạng sinh học.

The unit consists of two complementary parts: water economics and economics of biological resources (fisheries, forestry, other wildlife). The main objective of the water economic component is to investigate the economic aspects of water use and water quality. In particular approaches toward efficient use of the water resource over time, optimal allocation of water among competing uses and achievement of the socially optimal level of water quality will be discussed. The demand for water from various sectors will be analysed in both static and dynamic settings. The issues of waste water disposal and water quality, changing water technologies, and water pollution will be also discussed. Particular attention will be devoted to the economic mechanisms for managing the water resources including property rights, water allocation and water markets.The key policy instruments (taxes, quotas, standards) in these areas will be analyzed and discussed.

The main objective of the economics of biological resources will be to introduce students to the bio-economic modelling of the resources that experience biological

Page 68: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

66

growth.This will be prominently exemplified through various aspects of fishery economics.The unit will also discuss the economics of wildlife preservation and protection, as well as the economics of biodiversity.

(77) Tên môn học: Các thuộc tính và quá trình biến đổi của đất (77) Course: Soil Properties and Processes

Mã số - Code: SOIL2003

Số tín chỉ - Credits: 6

Điều kiện tiên quyết: Không

Prerequisite: None

Đánh giá: Báo cáo miêu tả đất (10%), Bài luận (10%), Bài tập thực hành (20%), Bài thi thực hành (15%) và bài thi viết (40%)

Assessment: Soil description report (10%), Quizzes (or Essay) (15 %), Practical exercise book (20%), Practical exam (15%) and Written exam (40 %).

Học phần này sẽ giới thiệu với sinh viên những khái niệm cơ bản về những đặc điểm sinh, hóa, lý của đất đai. Đây chính là những vấn đề cơ bản làm cơ sở cho các nguyên tắc bố trí cây trồng, vật nuôi và môi trường bền vững. Sinh viên cũng sẽ tham gia chuyên đi thực địa để tìm hiểu những loại đất cơ bản, và học phương pháp cơ bản phân tích đất đai và các đặc điểm lý hóa của đất. Kết thúc môn học, sinh viên sẽ nắm bắt được các kiến thức về thổ nhưỡng, các nhân tố quyết định thổ nhưỡng và đặc điểm lý, hóa và sinh học của đất. Sinh viên sẽ phát triển được các kỹ năng trình bày thông bài luận, báo cáo và bài tập thực tế.

This unit of study is designed to introduce students to the fundamental concepts

within pedology, soil physics and soil chemistry. These concepts are part of the grounding principles that underpin crop and animal production and environmental sustainability. Students will participate in field excursion to examine some common soils. They will also learn to describe soil, and measure soil chemical and physical properties in the field. At the end of this unit students will become familiar with the factors that determine a soil's composition and behaviour, and will have an understanding of the most important soil physical and chemical properties. Students will develop communication skills through essay, report and practical exercises.

(78) Tên môn học: Hệ thống Thông tin Địa lý Môi trường

(78) Course: Environment GIS

Mã số – Code: ENVX3001

Tín chỉ - Credits: 6

Page 69: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

67

Giảng viên/Điều phối viên: TS Inakwu Odeh

Lecturer/ Coodinator: Dr. Inakwu Odeh

Học kỳ: Học kỳ 1

Semester: Semester 1

Lớp học: Thực địa bốn ngày, (2 giảng và 2 thực hành/tuần).

Class: 4 fieldtrip days (2 lectures and 2 practice lessons/week)

Kiến thức căn bản lần 1: Tối thiểu 48 tín chỉ các môn nông nghiệp/khoa học ở năm thứ hai

Background Knowledge I: At least 48 credits of Agricultural/Science courses in the second year

Đánh giá: Một bài thuyết trình 15 phút (10%), báo cáo thực hành 3500 từ (35%), báo cáo khảo sát thực địa 1500 từ (15%), bài thi 2h (40%)

Assessment: 15-minute presentation (10%), practice report about 3,500 (35%), fieldtrip report about 1,500 words (15%), 2-hour exam paper (40%)

Môn học này được thiết kế nhằm truyền đạt kiến thức và kỹ năng về phân tích không gian và khoa học thông tin địa lý (GISc) phục vụ cho quá trình ra quyết định trong một bối cảnh môi trường. Môn học này giới thiệu cho sinh viên phương pháp phân tích địa lý không gian hiện đại và công nghệ khoa học thông tin địa lý. Đây là môn bắt buộc đối với sinh viên BLWSc và là môn tự chọn đối với sinh viên BScAgr, BHortSc, BSc và BResEc. Nội dung tài liệu giảng dạy gồm nhiều chủ đề: các nguyên lý của GISc, các nguồn dữ liệu địa lý không gian và phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu địa lý không gian và thống kê không gian. Các bài tập thực hành tập trung vào các hệ thống thông tin địa lý và làm thế nào để áp dụng chúng để đánh giá tài nguyên đất, bao gồm mô hình hóa địa hình bằng con số, đánh giá độ bao phủ đất, mô hình hóa sự dẫn nước, các ứng dụng sinh thái học, và đánh giá chất lượng đất để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định liên quan đến quản lý và sử dụng đất bền vững. Một chuyến thực địa 3 ngày trong thời gian nghỉ giữa kỳ gồm một ngày thực địa GPS tại trang trại Đại học Arthursleigh và hai ngày tại Canberra viếng thăm các cơ quan chính phủ chuyên nghiên cứu và đưa tin về GIS của Úc. Kết thúc môn học sinh viên sẽ có khả năng: phân biệt giữa dữ liệu không gian và thông tin không gian; nguồn dữ liệu địa lý không gian từ chính phủ và các cơ quan tư nhân; ứng dụng các mô hình khái niệm hiện tượng không gian để ra quyết định trong một bối cảnh môi trường; ứng dụng phân tích tình huống để áp dụng các khái niệm phân tích không gian vào việc giải quyết các vấn đề đất đai và môi trường; truyền đạt kết quả điều tra GIS một cách hiệu quả thông qua các phương tiện như truyền miệng, văn bản, bài luận; và sử dụng phần mềm GIS chính như ArcGIS.

This unit is designed to impart knowledge and skills in spatial analysis and geographical information science (GISc) for decision-making in an environmental context. The lecture material will present several themes: principles of GISc, geospatial data sources and acquisition methods, processing of geospatial data and spatial statistics. Practical exercises will focus on learning geographical information systems (GIS) and how to apply them to land resource assessment, including digital terrain

Page 70: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

68

modeling, land-cover assessment, sub-catchment modeling, ecological applications, and soil quality assessment for decisions regarding sustainable land use and management. A 3 day field excursion during the mid-semester break will involve a day of GPS fieldwork at Arthursleigh University farm and two days in Canberra visiting various government agencies which research and maintain GIS coverages for Australia. By the end of this UoS, students should be able to: differentiate between spatial data and spatial information; source geospatial data from government and private agencies; apply conceptual models of spatial phenomena for practical decision-making in an environmental context; apply critical analysis of situations to apply the concepts of spatial analysis to solving environmental and land resource problems; communicate effectively results of GIS investigations through various means- oral, written and essay formats; and use a major GIS software package such as ArcGIS.

10. DỰ KIẾN PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY – TEACHING ASSIGNMENT

Các Ciảng viên Việt Nam, trừ các giảng viên giảng dạy các môn Khoa học Chính trị, Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng, đều đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn và trình độ tiếng Anh để giảng dạy.

Vietnamese lecturers (except lecturers for Political Science, Physical Education, Military Education courses) all are required to meet professional and English knowledge requirements for training course delivery in this program .

Bảng 6: Danh sách giáo viên dạy các môn học

Table 6: List of Lecturers involving in Advanced Program

Tên môn học - Courses

Giáo viên Việt nam Vietnamese Lecturers

Giáo viên Nước ngoài

- Foreign

Lecturers

1. Tiếng Anh 1/English 1

Giáo Viên Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Huế/lecturers from College of Foriegner Languages, Hue University

2. Tiếng Anh 2/English 2

Giáo Viên Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Huế/lecturers from College of Foriegner Languages, Hue University

3. Những nguyên lý căn bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin/Principles of Maxist and Lennist

Hà Xuân Vấn/Vũ Thành Huy

4. Tư tưởng Hồ Chí Minh/Ho Chi Minh Ideology

Nguyễn Xuân Châu/Võ Thị Thu Ngọc

5. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt

Hà Xuân Vấn/Nguyễn Thị Lan

Page 71: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

69

Tên môn học - Courses

Giáo viên Việt nam Vietnamese Lecturers

Giáo viên Nước ngoài

- Foreign

Lecturers Nam/Revolutionary guidelines of Vietnamese Communist Party

6. Giáo dục thể chất/Physical Training

Giáo viên Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Huế/lecturers from Faculty of Physical Training, Hue University

7. Giáo dục quốc phòng/National Defense Training

Giáo Viên Đại học Ngoại Ngữ, Đại học Huế/lecturers from Centre for National Defence Training, Hue University

8. Hệ thống nông nghiệp và tài nguyên - Agricultural and Resource Systems

Phạm Thị Thảo/Phạm Thị Thanh Xuân

Paulo Santos

9. Nhập môn kinh tế vi mô - Introductory Microeconomics

Trần Văn Hòa/Phan Thị Nữ/Lê Anh Quý

Michael Harris

10. Thống kê kinh tế và kinh doanh A - Business and Economic Statistics A

Mai Văn Xuân/Trần Thị Phước Hà

11. Kinh tế nông nghiệp - Agricultural Economics

Bùi Dũng Thể/ Nguyễn Văn Lạc

David Rogers

12. Nhập môn kinh tế vĩ mô - Introductory Macroeconomics Mai Văn Xuân/Phan Văn Hòa

13. Thống kê kinh tế và kinh doanh B - Business and Economic Statistics B

Mai Văn Xuân/Trần Thị Phước Hà

14. Kinh tế sản xuất - Production Economics

Bùi Dũng Thể/ Phạm Thị Thanh Xuân

Paulo Santos

15. Mô hình kinh tế lượng ứng dụng - Applied Econometric Modelling

Hoàng Triệu Huy/ Trương Tấn Quân

Shauna Phillips

16. Mô hình hồi quy - Regression Modelling

Hoàng Triệu Huy/Đỗ Thị Minh Thúy Lynn Henry

17. Kinh tế vi mô trung cấp - Intermediate Microeconomics

Bùi Dũng Thể/Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Ross Drynan

18. Kinh tế vi mô nâng cao - Intermediate Microeconomics Honours

Trần Văn Hòa/Nguyễn Lê Hiệp Lynn Henry

19. Kinh tế vĩ mô trung cấp - Intermediate Microeconomics

Mai Văn Xuân/Nguyễn Thùy Linh

Michael Harris

20. Kinh tế vĩ mô nâng cao - Intermediate Macroeconomics Honours

Mai Văn Xuân/Lê Sỹ Hùng Michael Harris

21. Phân tích giá cả và thị trường - Nguyễn Thanh Tuấn/Nguyễn Shyamal

Page 72: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

70

Tên môn học - Courses

Giáo viên Việt nam Vietnamese Lecturers

Giáo viên Nước ngoài

- Foreign

Lecturers Market and Price Analysis T. Minh Hòa Chowdhury

22. Tối ưu hóa ứng dụng - Applied Optimisation

Hoàng Triệu Huy/Đỗ Thị Minh Thúy

Ross Drynan

23. Chính sách tài nguyên và nông nghiệp - Agricultural and Resource Policy

Bùi Dũng Thể/Nguyễn Huy Chương

Paulo Santos

24. Phương pháp nghiên cứu - Research Methods

Bùi Đức Tính/Hoàng Hữu Hòa

Elizabeth Nolan

25. Dự án nghiên cứu A - Research Project A

Lê Thị Hương Loan/Mai Văn Xuân/Hoàng Hữu Hòa

Michael Harris

26. Bài tập nghiên cứu A - Research Exercises A

Phạm Xuân Hùng/Nguyễn Khắc Hoàn

Ross Drynan

27. Dự án nghiên cứu B - Research Project B

Bùi Dũng Thể/Nguyễn Tài Phúc/Trần Hạnh Lợi

Michael Harris

28. Bài tập nghiên cứu B - Research Exercises B

Bùi Đức Tính/Nguyễn Văn Phát/Hồ Trọng Phúc

Michael Harris

29. Kinh nghiệm chuyên môn - Professional Experience

Hoàng Hữu Hòa/Mai Văn Xuân Lynn Henry

30. Toán ứng dụng - Applications of Calculus

Ngô Kiên Cường/Đỗ Thị Minh Thúy Lynn Henry

31. Mô hình toán - Mathematical Modelling

Ngô Kiên Cường/Đỗ Thị Minh Thúy

Ross Drynan

32. Sinh học đại cương - Concepts in Biology Lê Thu Thanh

33. Tâm lý học - Psychology Nguyễn Xuân Bắc 34. Cơ sở lao động và việc làm -

Foundations of Work and Employment

Trần Thị Giang/Nguyễn Hữu Xuân

Michael Harris

35. Môi trường nông thôn - The Rural Environment

Mai Lệ Quyên/Nguyễn Quang Phục Daniel Tan

36. Khí hậu và môi trường - Climate and the Environment

Trần Văn Giải Phóng/Lê Thị Quỳnh Anh Daniel Tan

37. Trái đất, môi trường và xã hội - Earth, Environment and Society

Trần Văn Giải Phóng/Hồng Bích Ngọc/Trần Minh Trí

Dr Jody Webster

38. Cơ sở luật kinh doanh - Foundations of Business Law Hoàng Trọng Hùng

39. Số hóa hệ thống thông tin kinh doanh- Digital Business Innovation

Hoàng Hữu Hòa/Dương Thị Hải Phương

Dr Damien Field

40. Kế toán 1A- Accounting IA Phan Thị Minh Lý/Hồ Phan Minh Đức

41. Kế toán 1B - Accounting IB Phan Thị Minh Lý/Nguyễn Thị Ngọc Thuỷ

Page 73: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

71

Tên môn học - Courses

Giáo viên Việt nam Vietnamese Lecturers

Giáo viên Nước ngoài

- Foreign

Lecturers 42. Các khái niệm kế toán tài chính -

Financial Accounting Concepts Bùi Thị Tám/Hồ Phan Minh Đức

43. Các khái niệm kế toán quản trị - Management Accounting Concepts

Bùi Thị Tám/Hồ Phan Minh Đức

44. Tài chính doanh nghiệp 1 - Corporate Finance 1

Lê Tô Minh Tân/Phan Khoa Cương

45. Tài chính doanh nghiệp 2 - Corporate Finance 2

Lê Tô Minh Tân/Phan Khoa Cương

46. Nguyên lý marketing - Marketing Principles

Nguyễn T. Minh Hòa/Nguyễn Văn Phát

47. Nguyên cứu Marketing- Marketing Research

Bùi Thị Tám/Nguyễn T. Minh Hòa

48. Địa chính trị - Geopolitics Nguyễn Thị Thúy Hằng/Nguyễn Thị Thanh Bình

Dr John Brookfield

49. Giới và Phát triển /Gender and Development Mai Lệ Quyên/Trần Thị Thảo

50. Môi trường và phát triển - Environment and Development

Nguyễn Quang Phục/Mai Lệ Quyên

51. Kinh tế lâm nghiệp - Forestry Economics

Trần Minh Trí/Trần Đoàn Thanh Thanh

52. Kinh tế nuôi trồng thủy sản - Aquaculture Economics

Tôn Nữ Hải Âu/ Lê Thanh An

53. Marketing kinh doanh nông nghiệp - Agribusiness Marketing

Nguyễn Thị Minh Hòa/Nguyễn Công Định

Elizabeth Nolan

54. Quản lý bền vững nước và đất- Sustainable Land and Water Management

Trần Hữu Tuấn/Trần Minh Trí

Dr Willem Vervoort

55. Quần thể thực vật Úc: sinh thái học và Bảo tồn.- Aust Flora: Ecology and Conservation

Hồng Bích Ngọc Dr Glenda Wardle

56. Chức năng và các loài thực vật - Plant Form and Function Hồng Bích Ngọc

A/Prof Robyn Overall

57. Quản trị tài chính quốc tế - International Financial Management

Lại Xuân Thuỷ/Lê Ngọc Mỹ Hằng

58. Chứng khoán phái sinh - Derivative Securities Nguyễn Việt Đức

59. Mua bán và sát nhập công ty - Mergers and Acquisitions

Lê Tô Minh Tân/Thái Thanh Hà

60. Kinh doanh và giao dịch trên thị trường chứng khoán - Trading

Nguyễn Việt Đức/Hồ Phan Minh Đức

Page 74: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

72

Tên môn học - Courses

Giáo viên Việt nam Vietnamese Lecturers

Giáo viên Nước ngoài

- Foreign

Lecturers and Dealing in Security Markets

61. Định giá tài chính: Tiếp cận nghiên cứu tình huống - Financial Valuation: Case Study Approach

Lê Tô Minh Tân/Thái Thanh Hà

Dr Stephen Cattle

62. Quản lý danh mục và đầu tư - Investments and Portfolio Management

Mai Chiếm Tuyến/Nguyễn Ngọc Châu

63. Quản trị tài chính ngân hàng - Bank Financial Management

Thái Thanh Hà/Phan Khoa Cương

64. Chứng khoán có thu nhập cố định- Fixed Income Securities

Thái Thanh Hà/Nguyễn Việt Đức

65. Kinh tế nông hộ và trang trại - Farm and Farm household Economics

Mai Văn Xuân/Bùi Đức Tính Dr Stephen Cattle

66. Công cụ quản lý môi trường - Environment Management Tools

Trần Hữu Tuấn/ Bùi Đức Tính

67. Phân tích báo cáo tài chính - Financial Statement Analysis

Nguyễn Ngọc Thủy/Hồ Thị Thúy Nga

68. Tài chính công - Public finance Phan Khoa Cương/Lại Xuân Thuỷ

69. Kinh tế phát triển nông nghiệp - Agricultural Development Economics

Nguyễn Ngọc Châu/Trường Chí Hiếu/Lê Nữ Minh Phương

Dr. Paulo Santos

70. Phân tích kinh doanh nông nghiệp - Agribusiness Analysis

Phùng Thị Hồng Hà/Nguyễn Huy Chương/Trịnh Văn Sơn

Dr. Shyamal Chowdhury

71. Các chủ đề đặc biệt - Special Topics

Nguyễn Văn Toàn/Trần Hữu Tuấn

Dr. Paulo Santos

72. Các phương pháp lập kế hoạch định lượng - Quantitative Planning Methods

Trương Chí Hiếu/Nguyễn Đức Kiên

A/Prof Ross Drynan

73. Phân tích lợi ích – chi phí - Benefit-Cost Analysis

Trần Hữu Tuấn/Võ Việt Hùng

Dr Michael Harris

74. Kinh tế môi trường - Environmental Economics

Bùi Dũng Thể/Lê Thị Quỳnh Anh

Dr Tihomir Ancev

75. Kinh tế khoáng sản và năng lượng - Economics of Mineral & Energy Industries

Trần Hữu Tuấn/Võ Việt Hùng

Dr Tihomir Ancev

76. Kinh tế nước và tài nguyên sinh học - Economics of Water & Bio-resources

Trần Hữu Tuấn/Nguyễn Hoàng Diễm My

Dr Tihomir Ancev

77. Thuộc tính và quá trình biến đổi của đất - Soil Properties and

Trần Văn Giải Phóng/Nguyễn Thị Thanh Bình

Prof Alex McBratney

Page 75: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

73

Tên môn học - Courses

Giáo viên Việt nam Vietnamese Lecturers

Giáo viên Nước ngoài

- Foreign

Lecturers Processes

78. Hệ thống thông tin địa lý môi trường - Environmental GIS

Trần Văn Giải Phóng/Lê Thanh An

Prof Inakwu Odeh

Lưu ý: Một số môn học chưa có giáo viên của Đại học Sydney đảm nhận là do các môn học này thuộc các khoa khác đảm nhận. Các giáo viên này sẽ được bổ sung sau khi thảo luận với Đại học Sydney.

11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO – TEACHING FACILITIES

11.1. Cơ sở vật chất, tài liệu học tập – Facilities and learning resources

Trường Đại học Kinh tế Huế có hệ thống cơ sở vật chất đảm bảo cho quá trình đào tạo và nghiên cứu của cán bộ và sinh viên. Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo có thể được chia thành các nhóm cơ bản như sau:

a) Phòng học lý thuyết. Hệ thống giảng đường được thiết kế khá hiện đại, với hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ giảng dạy đồng bộ, đảm bảo tốt việc học tập của sinh viên.

b) Hệ thống máy tính được nối mạng và được trang bị các phần mền quản lý hiện đại, phục vụ đắc lực cho công tác đào tạo và quản lý của Trường. Ngoài ra, Trường còn có nhiều phòng máy tính thực hành, trong đó có phòng “mô phỏng kinh tế” được đầu tư bởi Ngân hàng Thế giới (WB) thông qua dự án Giáo dục đại học mà ngành Kinh tế Nông nghiệp là một trong bảy ngành trọng điểm của Đại học Huế thụ hưởng dự án này. Phòng mô phỏng Kinh tế được trang bị các phương tiện hiện đại, đồng bộ phục vụ tốt cho việc nghiên cứu và giảng dạy của cán bộ và sinh viên Khoa Kinh tế và Phát triển.

c) Hệ thống thư viện và phòng đọc: thư viện của Trường có hơn 5.000 đầu sách chuyên ngành, hệ thống giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo được trang bị đồng bộ. Thư viên đang được nâng cấp, hiện đại hoá để có thể phục vụ tốt hơn cho nhu cầu học tập và nghiên cứu của cán bộ và sinh viên. Ngoài ra, cán bộ và sinh viên còn được phép sử dụng nguồn tài liệu học tập và nghiên cứu tại Trung tâm học liệu Đại học Huế - một thư viện điện tử hiện đại được đầu tư bởi Đại học RMIT của Australia với trên 500 máy tính nối mạng ADSL, 350 chỗ ngồi, hơn 60.000 đầu sách chuyên khảo và cơ sở dữ liệu điện tử. Đặc biệt, được sự chấp thuận của Đại học Sydney, cán bộ và sinh viên tham gia chương trình đào tạo tiên tiến có thể truy cập và sử dụng nguồn tài liệu phong phú từ thư viện của Đại học Sydney.

d) Khu vực ký túc xá sinh viên, được Đại học Huế đầu tư xây dựng với qui mô khá hiện đại; đảm bảo được vệ sinh, an toàn, cảnh quan môi trường sinh thái; nằm ở vị trí thuận tiện, đảm bảo điều kiện để sinh viên, giáo viên vui chơi giải

Page 76: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

74

trí. Hơn nữa, nơi đây còn có nhiều sinh viên nước ngoài lưu trú góp phần tạo nên môi trường mang tính quốc tế.

11.1. Facilities and learning resources

Hue College of Economics has sufficient facilities to ensure teaching and research activities. The facilities system serving training and research purposes can be basically divided into groups as follows:

a) Studying rooms. Lecture theatres are modernly designed with sufficient teaching and learning facilities to ensure students’ learning betterment

b) Computer systems have access to the internet and are equipped with modern softwares, efficiently serving training and management purposes of the College. In addition, the College has quite a few computer rooms, including an “economic simulation” room invested by World Bank through Higher Education Project, which Agricultural Economics major is one of the seven key majors of Hue University benefited from. This room is equipped with modern facilities, very useful for teachers and students in Faculty of Economics and Development Studies in academic activities.

c) Library system and reading rooms. The College’s library has more than 5000 book titles, textbooks, lectures, reference documents. The library is being upgraded and modernized in order to better serve the learning and research demand of HCE’s staffs and students. In addition, staffs and students are able to access the Learning Resource Center of Hue University, a modern electronic library invested by RMIT University, Australia with more than 500 ADSL-connected computers, 350 seats, over 60,000 book titles and electronic databases. Especially, with the agreement of the University of Sydney, the staffs and students participating in the Advanced Program can have access to and use the abundant database of the library system of the University of Sydney.

d) The student hostel, invested by Hue University, is rather modern, satisfies sanitation standard and safety requirement. It locates in a nice and favourable position for students and teachers’ entertainment. Moreover, presence of international students here makes it diversified as in an international environment.

11.2. Địa bàn thực tập và nghiên cứu - Internship and research places

Trường Đại học Kinh tế Huế có mối quan hệ mật thiết với tổ chức, cơ quan, các doanh nghiệp, các cơ sở kinh doanh... trong cả nước mà đặc biệt là ở miền Trung và Tây nguyên. Các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp này là nơi thực tập cho sinh viên, nơi ứng dụng các kết quả nghiên cứu, nơi phản hồi về yêu cầu chất lượng đào tạo của nhà trường, đồng thời cũng là nơi tiếp nhận nguồn nhân lực đào tạo từ nhà trường. Nhiều sinh viên của trường nay đã trở thành những nhà lãnh đạo, nhà quản lý có uy tín ở địa phương và trung ương nhờ vậy mà mối quan hệ của trường với cơ sở ngày càng vững

Page 77: CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN GIÁO DỤC ĐẠI HỌChce.edu.vn/upload/file/CTTT/CTTT web.pdf5.2. Về tổ chức lớp học ... 8. KẾ HOẠCH HỌC TẬP CHUẨN ... Sử dụng

75

mạnh, giúp cho truờng có cơ sở vững chắc hơn trong việc đào tạo theo yêu cầu của xã hội.

11.2. Internship and research places

Hue College of Economics has close relationship with many organizations, offices, businesses, enterprises, etc. all over the country, especially in Central region and Tay Nguyen. These agencies are served as practical places for students to do their internship. They are the places where research results will be applied, training quality of the college will be verified and graduates will be recruited. Many graduates from HCE have become pretigious leaders, managers in their localities and central authority, thus reinforcing the relationship between HCE and the society, creating stronger basis for HCE to offer training as per social demand.

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN

Ngày 30 tháng 8 năm 2010

PHÊ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Kèm theo Quyết định số: 220/QĐ-BGDĐT Nguyễn Văn Phát

Ngày 11 tháng 01 năm 2011 Đã ký KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Văn Ga Đã ký