chuyÊn ĐỀ tỐt nghiỆp chung cƯ cao tẦng

130

Click here to load reader

Upload: luongthuykhe

Post on 12-Jan-2017

19.896 views

Category:

Education


52 download

TRANSCRIPT

Page 1: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

1

S V T H : L ư ơ n g T h u ỳ K h ê LỚP: KT10-CT MSSV: 10510105374

7 . 1 . 2 0 1 5

GVHD: ThS .KTS . LÊ HỒNG QUANG

K H O A K I Ế N T R Ú C

CH

UY

ÊN

Đ

TỐ

T

NG

HI

ỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH

C H U Y Ê N Đ Ề T Ố T N G H I Ệ P C H U N G C Ư C A O T Ầ N G

Page 2: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

2

1.1. Khái niệm1.2. Lược khảo các thời kỳ phát triển1.3. Phân loại1.4. Ưu/ Nhược điểm1.5. Tiêu chí phân hạng chung cư cao tầng.1.6. Các xu hướng phát triển chung cư phổ biến hiện nay tại Việt Nam1.7. Một số công trình/ dự án chung cư tiêu biểu trong và ngoài nước

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CHUNG CƯ

PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH

2.1. Đặc điểm quy hoạch tổng thể khu chung cư cao tầng và các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế2.1.1. Vị trí khu đất, đặc điểm hiện trạng, đặc điểm giao thông trong khu vực

2.1.2. Hướng công trình

2.1.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch - kiến trúc cần quan tâm

2.1.4. Quy định chung về thiết kế nhà cao tầng

2.2. Về cơ cấu không gian – Phân khu chức năng.2.2.1. Tổng quan về phân khu chức năng

2.2.2. Không gian công cộng và không gian thương mại - dịch vụ:

2.2.3. Không gian ở (không gian căn hộ)

2.2.4. Không gian kỹ thuật.

2.2.5. Không gian khác

2.3. Giải pháp thiết kế mặt bằng2.3.1. Một số giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể

2.3.2. Giải pháp thiết kế sân vườn, cây xanh

2.3.3. Các loại hình mặt bằng của chung cư cao tầng

2.3.4. Các hình thức ghép đơn nguyên

M Ụ C L Ụ C

Page 3: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

3

2.4. Giải pháp thiết kế mặt đứng.2.4.1. Hệ thống vỏ bao che

2.4.2. Hình thúc kiến trúc đặc trưng của chung cư cao tầng

2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp kiến trúc mặt đứng

2.4.4. Một số xu hướng thiết kế chung cư hiện nay ở Việt Nam và các nước có khí hậu tương đồng Việt Nam

2.5. Giải pháp thiết kế căn hộ.2.5.1. Cơ cấu căn hộ

2.5.2. Nội dung căn hộ

2.5.3. Mối quan hệ giữa các không gian trong một căn hộ

2.5.4. Các căn hộ loại thường

2.5.5. Các căn hộ loại đặc biệt

2.6. Hệ thống kết cấu cho chung cư cao tầng.2.6.1. Tổng quan

2.6.2. Phân loại hệ thống kết cấu dùng cho chung cư cao tầng ở Việt Nam theo vật liệu xây dựng:

2.6.3. Phân loại theo giải pháp chịu lực

2.6.4.Yêu cầu chống động đất ở Việt Nam

2.6.5. Những nguyên tắc cơ bản khi lựa chọn giải pháp kết cấu

2.7. Các hệ thống kỹ thuật của chung cư cao tầng.2.7.1. Hệ thống giao thông

2.7.2. Hệ thống thu gom rác

2.7.3. Hệ thống cấp điện

2.7.4. Hệ thống cấp thoát nước

2.7.5. Hệ thống phòng cháy chữa cháy

2.7.6. Hệ thống chiếu sáng

2.7.7. Hệ thống điều hoà không khí

2.7.8. Hệ thống thông tin liên lạc

2.7.9. Hệ thống cung cấp gas

2.7.10. Hệ thống quản lý công trình (BMS)

2.7.11. Hệ thống chống sét

2.8. Tầng kỹ thuật/ Trần kỹ thuật của chung cư cao tầng

Page 4: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

4

PHẦN 3: NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU

3.1. Thang máy cho chung cư cao tầng

3.1.1. Tổng quan

3.1.2. Các loại thang máy

3.1.3. Các nguyên tắc cơ bản trong việc bố trí thang máy trên mặt bằng tầng điển hình

3.1.4. Tính toán và lựa chọn thang máy

3.1.5. Nguyên tắc sử dụng thang máy khi có sự cố

3.2. Tìm hiểu về cầu thang bộ

3.3. Phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm

3.3.1. Những yêu cầu về phòng cháy chữa cháy

3.3.2. Đặc trưng về an toàn phòng cháy

Page 5: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

5

1.1. KHÁI NIỆM :

Định nghĩa chung cư tại Việt Nam : [Điều 70 của luật nhà ở 2005]

Chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ gia đình và phần sở hữu chung cho tất cả các hộ gia đình.

Chung cư là một dạng nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đính ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng chung tất cả không gian cộng đồng trong khuôn viên khu chung cư.

Khái niệm về chung cư cao tầng :

Chung cư cao tầng là một tập hợp các căn hộ gia đình riêng biệt, bố trí liền kề nhau trên một tầng của một tòa nhà có nhiều tầng ( lớn hơn hoặc bằng 9 tầng) và tạo nên một cộng đồng dân cư.

P H Ầ N 1 : T Ổ N G Q U A N V Ề C H U N G C Ư

Định nghĩa chung cư tại Singapore : (theo Singapore standard classification of type of dwelling 1/2012) Tại Singapore, khái niệm chung cư được sử dụng như một khái niệm quy hoạch hơn là một khái niệm pháp lý nhằm mô tả sự phát triển những nhà ở, căn hộ nhằm mục đích khai thác tối đa quỹ đất. Chung cư được phân thành 2 dạng là dạng Flat và dạng Condominium.

- Dạng Flat : dự án nhà ở không sở hữu đất. Mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đích ở và có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chung cư dạng Flat tạo thành quỹ nhà ở xây dựng mật độ trung bình và mật độ cao, số tầng từ 4 đến 30 tầng. Khu nhà Flat được tổ chức với diện tích không gian mở cộng đồng tối thiểu thuộc quyền sở hữu chung của cộng đồng cư dân khu nhà đó. Dự án Flat không bắt buộc phải bố trí không gian mở công cộng bên trong khu đất.

- Dạng Condominium : chung cư dạng condominium yêu cầu quy mô diện tích khu đất lớn. Chung cư Condominium phải có diện tích công cộng và giải trí nghỉ ngơi bên trong khuông viên. Các tiện ích công cộng thuộc quyền sở hữu chung của toàn cộng đồng dân cư và phục vụ cho nhu cầu của họ. Dự án xây dựng chung cư Condominium không bắt buộc phải bố trí không gian mở công cộng bên trong khu đất.

Flat – Singapore

Condominium – Singapore

Keang Nam – Hà Nội

Page 6: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

6

1.2. LƯỢC KHẢO CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN :

Loại hình nhà ở chung cư ngày càng phát triển ở các đô thị lớn

vì các nguyên nhân chính:

1. Sự bùng nổ dân số và tập trung dân cư ở các đô thị phát triển.

2. Sự căng thẳng về quỹ đất xây dựng.

3. Việc phát triển về vật liệu xây dựng, phương tiện kỳ thuật, công nghệ thi công nhà cao tầng.

4. Thang máy phát triển (tốc độ nhanh hơn, sức chứa tốt hơn, kích thước đa dạng và an toàn hơn).

GIAI ĐOẠN ĐẶC ĐIỂM

Giai đoạn 1 Nhà ở chung cư giai đoạn đầu

+ Thang máy chưa phát triển, Phổ biến dạng chung cư thấp tầng.

Giai đoạn 2 Nhà ở chung cư với tiện nghi và trang thiết bị hiện đại.

+ Chung cư có sử dụng vật liệu, trang thiết bị kỹ thuật mới, đặc biệt thang máy được đưa vào hệ thống giao thông công trình.+ Chung cư giai đoạn này có số tầng cao, không gian ở có mức độ tiện nghi hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Giai đoạn 3 Nhà ở chung cư kết hợp với thương mại – dịch vụ

+ Chung cư có không gian ở hiện đại, khép kín cho cư dân đô thị: ăn ngủ - giải trí - mua sắm học tập - làm việc trong công trình.+ Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại trong sinh hoạt của cư dân đô thị.

Giai đoạn 4 Nhà ở chung cư thích nghi với môi trường ở, sinh thái

+ Khu đất xây dựng có cành quan đẹp, có cây xanh, công viên, môi trường tốt.+ Diện tích căn hộ lớn, có nhiều không gian cây xanh, nhiều tiện nghi+ Dành cho đối tượng thu nhập cao đáp ứng nhu cầu sống trong môi trường hiện đại, trong lành.+ Giai đoạn này chung cư được láp đột trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, có không gian sống tối ưu, tiêu chuẩn tiện nghỉ cao cấp.

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNHCỦA CHUNG CƯ TRÊN THẾ GIỚI

Page 7: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

7

Tại Việt Nam- Khoảng nửa thế kỉ XX hình thức nhà chung cư xuất hiện ở Việt Nam.- Khoảng những năm 50 khu cư xá Lareygnère được Pháp xây dựng ở Sài Gòn để phục vụ cho quan chức của Pháp, đánh dấu sự xuất hiện của công trình nhà chung cư đầu tiên ở nước ta.- Quá trình phát triển chung cư ở miền Nam và miền Bắc không đều nhau. Mồi miền có thể chia làm 3 giai đoạn chính:

THỜI KỲ PHÔI THAI

• Chủ yếu là chung cư thấp tầng- nhà tập thể (4 - 5 tầng). • Đặc điểm mẫu nhà của chung cư trong giai đoạn này: chưa

có khái niệm căn hộ mà chỉ là những căn phòng đơn thuần phân bố theo tiêu chuẩn 4m2/ người.

THỜI KỲ PHÁT TRIỂN

• Chủ yếu là các căn hộ thấp tầng, các căn hộ khép kín tương đối đầy đủ tiện nghi. Vị trí: xen kẽ trong các khu phố cũ.

• Đặc điểm: thiếu cây xanh sân vườn dành cho hoạt động công cộng và không yên tĩnh, các phòng với các loại diện tích khác nhau (tiêu chuẩn ở 7 -8m2/ngườỉ). Kỹ thuật điện nước, vệ sinh đã được chú ý giài quyết

THỜI KỲ TÁI PHÁT TRIỂN

• Các chung cư cao tồng (> 9 tầng) bắt đầu xuất hiện và phát triển nhanh chóng, chung cư cao tầng kết hợp thương mại cũng nối tiếp nhau ra đời: Chung cư Hùng Vương, Chung cư Hồ Văn Huê, Chung cư Thuận Kiều Plaza... Những năm gần đây các chung cư cao cấp bắt đầu xuất hiện với đầy đủ tiện nghi: Chung cư Sunrise City, Chung cư Golden Land Building..

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNHCỦA CHUNG CƯ TẠI VIỆT NAM

Chung cư Trần Hưng Đạo – Q5, Sài Gòn xây dựng khoảng 1960

Thuận Kiều Plaza, TP. HCM 1999

Dự án Petrovietnam Landmark, Q2, TP. HCM

Page 8: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

8

1.3. PHÂN LOẠI :

- Theo hình dạng mặt bằng : gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng đơn nguyên (đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa đơn nguyên và hành lang.

Loại 4 – từ 40 tầng trở lên

Loại 3 – từ 26 đến 40 tầng

Loại 2 – từ 17 đến 25 tầng

Loại 1 – từ 9 đến 16 tầng

PHÂN LOẠI CHUNG CƯ THEO CHIỀU CAO

- Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng (có kết hợp với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách sạn condotel,....)

- Theo chiều cao:

Helios Residentials, SGP20 tầng

Keang Nam, Hà Nội48-70 tầng

Thuận Kiều Plaza, Tp. HCM33 tầng, đang còn trống 30 tầng

Page 9: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

9

1.4. ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM :

Ý thức trong việc bảo vệ không gian chung ngày càng nâng cao

Tiện ích cho người ở chung cư cao tầng ngày càng tăng lên.

Chung cư cao tầng sẽ là phương hướng phát triển nhà ở cho các đô thị lỡn

NHỮNG TÍN HIỆU TÍCH CỰC HIỆN TẠI

Mỗi chung cư cao tầng được xây dựng đều phục vụ như một điểm nhấn của đô thị, đồng thời duy trì sự hài hoà với môi trường xung quanh. Hưởng dụng tiện nghi và cảnh quan đặc sắc của trung tâm đô thị , các toà tháp chung cư cũng cung cấp không gian công cộng cho toàn khu đất và tạo một môi trường ngập tràn ánh đèn, mặt nước, mảng xanh. Chính môi trường cảnh quan đô thị như vậy của các chung cư cao tầng dạng tháp cung cấp cho cư dân chất lượng cuộc sống cao cấp và văn minh.

ƯU ĐIỂM

Tiết kiệm đất. Giảm chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Hiệu suất sử dụng đất cao

Có lợi trong việc tổ chức sử dụng không gian mặt đất.

Diện tích cây xanh tăng lên.

Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị. Tạo điểm nhấn cho đô thị.

Page 10: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

10

1.5. TIÊU CHÍ PHÂN HẠNG CHUNG CƯ CAO TẦNG :

Có thể phân hạng chung cư thành bốn hạng chính: 1, 2, 3, 4

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

ĐỊNH NGHĨA

Hạng cao cấp, có chất lượng sử dụng cao nhất.

Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ hoàn hảo.

Hạng có chất lượng sử dụng cao.

Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ tương đối hoàn hảo.

Hạng có chất lượng sử dụng khá cao.

Đảm bào yêu càu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ khá.

Hạng có chất lượng sử dụng trung bình.

Đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt tiêu chuẩn, đủ điều kiện để đưa vào khai thác sử dụng

BẢNG: PHÂN HẠNG CHUNG CƯ Ở VIỆT NAM – Theo TT 14/2008/TT-BXD

• Thông tư 14/2008/TT-BXD đánh giá chung cư cao tầng thành các hạng 1, 2, 3, 4 dựa trên các tiêu chí: I. Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc1. Quy hoạch: gồm các tiêu chí: Vị trí, Cảnh quan, Môi trường2. Thiết kế kiến trúc: gồm các tiêu chí: Cơ cấu của căn hộ, Diện tích

căn hộ, Thông gió chiếu sáng cho căn hộ, Trang thiết bị vệ sinh trong căn hộ, Cầu thang, Cầu thang bộ, Thang máy, Chỗ để xe.

II. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu ở1. Hạ tầng kỹ thuật: gồm các tiêu chí: Hệ thống giao thông, Hệ thống

cấp điện, Hệ thống cấp thoát nước, Hệ thống thông tin liên lạc, Hệ thống phòng chống cháy nổ, Hệ thống thu gom và xử lý rác.

2. Hạ tầng xã hội: Các công trình hạ tầng xã hội.III. Yêu cầu về chất lượng hoàn thiện1. Vật tư, vật liệu dùng để xây dựng và hoàn thiện2. Trang thiết bị gắn liền với nhàIV. Yêu cầu về chất lượng dịch vụ quản lý sử dụng1. Bảo vệ an ninh2. Vệ sinh3. Chăm sóc cảnh quan4. Quản lý vận hành

Page 11: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

11

-Trên Thế giới: Việc phân hạng chung cư dựa trên các tiêu chí sau : (Bài giảng Chuyên đề Nhà cao tầng – Chung cư cao tầng – ThS. KTS. Văn Tấn Hoàng) :

- Vị trí: Vị trí là tiêu chí đầu tiên và quan trọng nhất. Chung cư đẹp nhưng ở vị trí không được đánh giá mức A thì chung cư vẫn bị đánh rớt hạng. Chung cư phải quy hoạch ở khu có cảnh quan đẹp, giao thông đến trung tâm đô thị nhanh, khu trung tâm đô thị, xa khu đô thị, không có cảnh quan đẹp, giao thông kém

- Thương hiệu: tác giả thiết kế - Nhà thầu tư vấn, xây dựng, giấy chứng nhận chất lượng.

- Diện tích căn hộ: cao cấp – lớn hơn tiêu chuẩn, tiêu chuẩn – dựa trên tiêu chuẩn xây dựng, trung bình: nhỏ hơn tiêu chuẩn xây dựng.

- Tiện nghi nội thất: có cửa sổ đón ánh sáng, tình trạng chiếu sáng tốt, thiết kế đơn giản, hiện đại – không có nhiều cột, vách gây chắn tầm nhìn ở giữa nhà, có khu vực âm tường (storge), tủ quần áo lớn, màu sắc phòng trung tính, sàn lát gỗ/ gạch đồng màu, đồ gỗ ấm áp dễ chịu, có đầy đủ thiết bị bếp, bếp thông thoáng, phòng vệ sinh/ tắm có đầy đủ tiên nghi, có nhiều kệ chứa đồ trong phòng tắm, có hệ thống nước nóng.

- Chất lượng dịch vụ: hồ bơi, sân tennis, phòng thể dục, cửa hàng bách hoá, quán cafe, sân chơi trẻ em, các tiện ích công cộng khác.

- Chất lượng hệ thống trang thiết bị: trang thiết bị, nhất là thang máy phải được cung cấp bởi các hãng cao cấp.

- Chất lượng quản lý, phục vụ: chỗ đậu xe cho căn hộ - khách. truyền hình cáp, internet, đồng hồ điện nước, gas, máy điều hoà không khí, hệ thống thang máy, điện dự phòng, an ninh – bảo vệ 24/ 24, phòng cháy chữa cháy, giao thông thoát hiểm.

Dự án Chung cư cao cấp Mesteri Thảo Điềntại Quận 2, TP. HCM

Chung cư cao cấp Watertown tại Singapore

Chung cư cao cấp Bishan Central tại Singapore

Chung cư cao cấp Wapping Lane tại UK

Chung cư cao cấp Loft Garden tại Turkey

Page 12: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

12

Phải tuân thủ không gian, bảo đảm hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch xây dựng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn

Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ và cao cấp, đầy đử các công trình xã hội, hạ tầng kỹ thuật, thuận tiện trong sử dụng và sinh hoạt. Mật độ xây dựng chung không quá 20%, cây xanh lớn hơn 25%, giao thông lớn hơn tiêu chuẩn trung bình. Đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp, không gian công cộng cao cấp.

Giải pháp kiến trúc ngoài nhà phải đảm bảo yêu cầu về an toàn, thẩm mỹ, bền lâu, phù hợp với khí hậu Việt Nam. Bên trong căn hộ phải được bố trí thuận tiện, giải quyết nhu cầu thân thiện với môi trường, đảm bảo thông thoáng và có ánh sáng tự nhiên.

Đối với thiết kế khiến trúc phải cao cấp, hiện đại, bao gồm những tiêu chuẩn như rộng rãi hơn tiêu chuẩn Việt Nam quy định, lớn hơn 25m2 cho một người, vật liệu hoàn thiện cao cấp với các thiết bị phải đạt được yếu tố thực sự hiện đại, sang trọng.

Các hệ thống gas, truyền hình cáp, điện thoại, hệ thống internet… được trang bị đến từng căn hộ, các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành cơ sỡ vật chất chung cư của toà nhà hợp lý và hiệu quả.

Ngoài ra còn có thêm các yêu cầu khác như hệ thống cơ điện trong nhà cao tầng đòi hỏi phải đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, được kiểm tra thường xuyên. Công trình phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về phòng chống cháy nổ, phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và vận chuyển chất thải rắn.

Giải pháp thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an toàn, hiệu quả. Mức độ an toàn phải thực sự cao hơn mức bình thường, có thể chịu được động đất cấp 13..

An ninh trật tự được đảm bảo.

VỀ QUY HOẠCH

VỀ KIẾN TRÚC

VỀ KẾT CẤU

VỀ XÃ HỘI

TẠI VIỆT NAM, MỘT CHUNG CƯ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ LÀ CAO CẤP PHẢI THOẢ MÃN CÁC TIÊU CHÍ SAU:

Page 13: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

13

1.6. CÁC XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CƯ PHỔ BIẾN HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM :

-Những năm gần đây: Xu hướng thu nhỏ căn hộ, đầu tư cho đế thương mại - dịch vụ được đánh giá là phổ biến nhất ở phân khúc căn hộ cao cấp và hạng sang. Cụ thể có thể chia thành 6 xu hướng chính: (theo TS. KTS. Ngô Lê Minh)

+ Đa dạng hoá loại hình nhà ở.

+ Hỗn hợp hoá công năng

+ Quy hoạch mang tính nhân văn

+ Sinh thái hoá nhà ở

+ Ngoại thành hoá nhà ở

+ Chuyên nghiệp hoá thiết kế nhà ở

+ Tối ưu hoá diện tích nhà ở

MÔ HÌNH NHÀ CHUNG CƯ - XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TẠI TP.HCMTrong lần điều chỉnh quy hoạch TP tới năm 2025, mô hình nhà chung cư sẽ là chủ đạo. Đây là mô hình nhà ở hợp lý để thành phố có đủ chỗ ở cho trên 10 triệu dân.

TP không cho phát triển các chung cư đơn lẻ mà mỗi khu vực xây dựng chung cư ít nhất phải có từ 5 đơn nguyên được xây dựng trên diện tích 2 ha đất trở lên để tạo thành các cụm chung cư hiện đại. Ngoài ra, việc xây dựng các chung cư hiện đại ở khu vực ngoại thành sẽ được phát triển mạnh bằng các khu đô thị mới với quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở văn minh, hiện đại cho người dân.

1.7. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN CHUNG CƯ TIÊU BIỂU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC :

Dự án Vinhomes Central ParkQuận 1, TP. Hồ Chí Minh

* G i ớ i t h i ệ u m ộ t s ố c ô n g t r ì n h / d ự á n c h u n g c ư t i ê u b i ể u t ạ i V i ệ t N a m h i ệ n n a y

Page 14: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

14

D Ự Á N C H U N G C Ư M E S T E R I T H Ả O Đ I Ề N

VỊ TRÍ: Thảo Điền là khu độ thị mới của TP. HCM với thành phần ở trong các khu biệt thự, chung cư là những người có thu nhập khá cao trở lên. Dự án nằm ngay Trung tâm P. Thảo Điền, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh. Mặt tiền là Xa Lộ Hà Nội. Giao thông vào trung tâm Thành phố thuận tiện.

QUY MÔ: Dự án bao gồm 4 tòa tháp căn hộ có độ cao từ 41-45 tầng với hơn 3.000 căn hộ có diện tích từ 46 – 160m2 và 1 tòa tháp văn phòng khách sạn, trường học, trung tâm thương mại.

TỔNG DIỆN TÍCH KHU ĐẤT: 8 ha

CHỨC NĂNG: khu căn hộ cao cấp kết hợp Trung tâm thương mại, dịch vụ văn phòng và khách sạn.

Tổng mặt bằng Không gian thương mại

Page 15: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

15

D Ự Á N C H U N G C Ư H I M L A M R I V E R S I D E – Q . 7

VỊ TRÍ: trung tâm của quận 7, nằm trên trục đường Nguyễn Hữu Thọ và Nguyễn Thị Thập. Từ đây đi về trung tâm TP. HCM chỉ mất 15 phút.

QUY MÔ: Tổng diện tích: 1,317 ha. Gồm 3 tòa nhà cao từ 18 – 25 tầng được bố trí so le nhau. Tổng số căn hộ: 314 căn, có 02 tầng hầm làm bãi đậu xe. Diện tích căn hộ: từ 95,95 – 319 m2 

TIỆN ÍCH: Mỗi đơn nguyên trang bị 3 thang máy Mitsubisi dùng thẻ từ, tốt độ cao ( mỗi sàn có 5-6 căn hộ). tiện ích căn hộ bao gồm Hồ bơi, Siêu thị, café, nhà hàng, phòng tập GYM,… An ninh bảo vệ 24/24.

Tổng mặt bằng

Page 16: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

16

C H U N G C Ư C I T Y G A R D E N – B Ì N H T H Ạ N H , T P. H C M

Đơn nguyên độc lập của City Garden

Đơn nguyên ghép của City Garden

VỊ TRÍ: 59 Ngô Tất Tố, Phường 21, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM. Vị trí này chỉ cách Q.1 một cây cầu (Thị Nghè).

Tổng mặt bằng

QUY MÔ: Tổng diện tích : 22.889 m2. Tổng diện tích sàn :126.869 m2. Số tầng cao: 21-30 tầng. Tổng số căn hộ: 927 căn hộ cao cấp. Tất cả đều có tầm nhìn rộng.

Với MB hình eilp và sân vườn rộng (sân vườn cây xanh chiếm 77% - 17000m2), City Garden là chung cư độc đáo hàng đầu hiện nay tại Tp. HCM

Page 17: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

17

* G i ớ i t h i ệ u m ộ t s ố c ô n g t r ì n h / d ự á n c h u n g c ư t i ê u b i ể u t ạ i c á c n ư ớ c :

24-tầng tháp

216 căn hộ

8,300 sq ft diện tích ở

16,000 sq ft diện tích sàn

O N T H E B O A R D SCalifornia, USA

V E G A S 8 8 8Las Vegas, Nevada, USA

51 tầng, 541 căn hộ

900 – 10,000 sq ft diện

tích ở

Tiện ích: nhà hàng, spa,

tennis, golf,...

H e l i o s r e s i d e n c e sSingapore

Tổng diện tích đất 21.350

m2. Hai khối 20 tầng, 3 tầng

hầm. Hoàn thành năm 2011.

Helios Residences, Singapore: tuy tầng cao vừa phải nhưng tiêu chuẩn cao cấp, là một trong những chung cư nổi bật ở Singapore.

Page 18: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

18

2.1. ĐẶC ĐIỂM QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU CHUNG CƯ CAO TẦNG VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ :

P H Ầ N 2 : Đ Ặ C Đ I Ể M T H Ể L O Ạ I C Ô N G T R Ì N H

2.1.1 Vị trí khu đất, đặc điểm hiện trạng, đặc điểm giao thông trong khu vực:

- Ảnh hưởng đến quy mô công trình và giá căn hộ.+ Khu có cảnh quan đẹp, giao thông đến trung tâm đô thị nhanh+ Vị trí ở trung tâm đô thị+ Vị trí ở xa trung tâm đô thị, không có cảnh quan đẹp, giao thông kém.

- Đặc điểm hiện trạng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu đất- Đặc điểm giao thông khu vực: + Các đường giao thông quan trọng trong khu vực + Bãi đỗ xe: khu đất/ khu vực + Đường giao thông phòng cháy, chữa cháy- Cần tổ chức hợp lý các hình thức giao thông trong khu ở: giao thông tiếp cận, giao thông khu vực, giao thông nội bộ.

2.1.2. Hướng công trình:

- Hướng nhà có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định tới khoảng thời gian chiếu nắng, lấy sáng tự nhiên và thông gió tự nhiên cho công trình; ảnh hưởng bố cục các đơn nguyên và cách ghép đơn nguyên:-Khi thiết kế, cần tránh các hướng bất lợi về khí hậu. Tuy nhiên trường hợp do hình dạng khu đất, do điều kiện cảnh quan (hướng bất lợi nhưng cảnh quan đẹp), do điều kiện giao thông (hướng bất lợi nhưng giao thông thuận tiện),... thì cần sử dụng các giải pháp (chủ động/ bị động) để khắc phục bất lợi.- Việc chọn hình khối công trình và bố trí hình khối theo phương hướng địa lý cần xét ưu tiên khai thác gió tự nhiên, đàm bảo tiện nghi vi khí hậu. Đối với các bề mặt của công trình chịu sự tác động bất lợi bởi năng lượng bức xạ mặt trời, người thiết kế có thể chủ động chọn đồng thời nhiều giải pháp để xử lý.

- Nguyên nhân căn hộ gặp phải hướng bất lợi:

+ Do vị trí khu đất làm ảnh hưởng đến hướng công trình

+ Do điều kiện hướng bất lợi về nắng, gió nhưng lại có lợi hơn về mặt khác.

Page 19: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

19

2.1.3. Các chỉ tiêu về quy hoạch - kiến trúc cần quan tâm:+ Khoảng lùi+ Hệ số sử dụng đất+ Hệ số cây xanh+ Mật độ xây dựng: mật độ khối đế, mật độ khối tháp

- Hướng bất lợi về nắng: nắng nhiều là đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam, là yếu tố cơ bản dẫn tới sự khác nhau giữa kiến trúc nhiệt đới và kiến trúc các miền khí hậu khác. + Tây (chịu nắng gắt), hướng Đông nắng sớm nhẹ nhàng hơn, có thể không cần tránh. + Tây nam (chịu nắng nhiều)-Hướng bất lợi về gió: Bắc, Đông Bắc.- Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng thường chọn là hướng đông hoặc nam (tây nam, đông nam) hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Đông Nam Bộ, hướng Tây Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để tránh mưa hắt vào nhà.

Đối với khu đô thị mới

Đối với khu đô thị cũ : tính theo 70% chỉ tiêu trên

* Khoảng cách giữa hai khối nhà ở cao tầng ( trích QCXDVN 01 : 2008 )

(*) L không được nhỏ hơn 7m

- Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè)..

- Nếu dãy nhà có độ dài của cạnh dài và độ dài của đầu hồi bằng nhau, mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất trong số các đường tiếp giáp với lô đất đó được hiểu là cạnh dài của ngôi nhà.

Page 20: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

20

* Khoảng lùi của công trình ( trích QCXDVN 01 : 2008 )

-Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tuỳ thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới.- Khoảng lùi tối thiểu của công trình xác định theo bảng:

BẢNG - Khoảng lùi tối thiểu của công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng ( QCXDVN 01 : 2008 )

- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy định về khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo tầng cao xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).

* Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép ( trích QCXDVN 01 : 2008 )

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG =

Trong đó diện tích công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái của công trình.

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT =

Trong đó tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tích sàn tầng hầm và tầng mái.

Trong khu đô thị mới: MĐXD theo tiêu chuẩn: 30% - 40%.

HSSDĐ theo tiêu chuẩn : ≤ 5.

- Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải đảm bào điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và đảm bảo khoảng cách tối thiểu của các dãy nhà theo quy định.

- Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp các công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về MĐXDmax được áp dụng theo chiều cao trung bình.

Page 21: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

21

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHÓM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐÔ THỊ

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ

- Tỉ lệ đất cây xanh tối thiểu trong đơn vị ở là 20% diện tích khu đất xây dựng công trình và đảm bảo 5-7 m2/người.

- Tiêu chuẩn chức năng sân thể dục thể thao tối thiểu là 0,5m2/người và 0,3ha/công trình

- Đường dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ hơn 3,5m và chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25171. Cuối đường cụt phải có khoảng trống để quay xe.

- Kích thước chỗ quay xe tối thiểu:

+ Hình tam giác đều, mỗi cạnh 7m. Hình vuông, kích thước 12x12m. Hình tròn, đường kính 10m.

Page 22: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

22

2.1.4. Quy định chung về thiết kế nhà cao tầng:

- Thiết kế nhà ở cao tầng phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu, tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng đồng.

- Thiết kế nhà ờ cao tầng cần đa dạng về quy mô căn hộ để đáp ứng nhu cầu ở và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý công trình.

- Thiết kế căn hộ trong nhà ờ cao tầng phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, chống ồn, tầm nhìn cảnh quan và vệ sinh môi trường đồng thời đảm bảo tính độc lập, khép kín, tiện nghi và an toàn sử dụng.

- Nhà ờ cao tầng cần đảm báo thuận lợi cho người sử dụng tiếp cận với các trang thiết bị và hệ thống cung cấp dịch vụ như điều hoà không khí, cấp gas, cáp truyền hình, điện thoại, viễn thông, thu gom rác v.v...

- Thiết kế nhà ờ cao tầng phải tính đến tác động của động đất và gió bão như quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.

- Có giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện cụ thể của công trình. Nên sử dụng hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. Hệ kết cấu chịu lực của nhà ở cao tầng phải rõ ràng, mạch lạc.

- Nên lựa chọn giải pháp tổ chức mặt bằng và hình khối nhằm đảm bảo tăng độ cứng công trình.

- Thiết kế kết cấu công trình nhà ờ cao tầng phải bảo đảm bền vững, ổn định, có biến dạng nằm trong giới hạn cho phép.

- Việc bố trí khe lún, khe co giãn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn hiện hành.

- Kết cấu tường bao che bên ngoài nhà phải đảm bảo an toàn, chống thấm, cách nhiệt và chống ồn.

Page 23: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

23

* Trình tự thiết kế:- Xác định quy mô chung cư cao tầng: Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và số tầng cao, kể cả các tầng kỹ thuật, số tầng hầm, chiều cao phòng, chiều cao công trình và sơ bộ phác ra ý đồ quy hoạch tổng mặt bằng và sân bãi.

- Sơ bộ chọn mặt bằng (tầng điển hình và tầng đế): Bố trí phương án phù hợp với quy hoạch thành phố và cảnh quan xung quanli (MĐXD, khoảng lùi, lộ giới, tầm nhìn, hướng gió.. .

- Bố trí hệ thống kết cấu: Lựa chọn giải pháp kết cấu phù họp với hình dáng mặt bằng, quy mô tòa nhà và các yêu cầu kinh tế kỹ thuật khác.

- Bố trí lõi cứng (có thể không cần lõi cứng): bằng cách sử dụng các khối: thang máy, thang bộ thường và thang thoát hiểm kín khói, các buồng kỹ thuật ống gain.

- Sơ bộ xác định hệ thống giao thông đứng, ngang, sảnh tầng, lối thoát hiểm kết hợp phòng đệm thang kín khói.

- Bố trí các căn hộ xung quanh lõi giao thông: cố gắng bố trí các gain kỹ thuật tập trung quanh diện tích công cộng (dễ sữa chữa và bảo trì).

- Bố trí tầng kỹ thuật theo yêu cầu của giải pháp thiết bị kỹ thuật được lựa chọn, vì vậy có thể có 1, 2 hay 3 tầng kỹ thuật, hoặc không cần tầng kỹ thuật.

- Bố trí hệ thống thiết bị, kỹ thuật: cấp thoát nước, điện, thông tin liên lạc, điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy, an ninh, các hệ thống kỹ thuật khác...

- Thứ tự các bước trên có thể thay đổi tùy theo từng dự án. Việc xác định hình khối và vật liệu bao che được tiến hành song song các bước trên.

Page 24: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

24

2.2. VỀ CƠ CẤU KHÔNG GIAN – PHÂN KHU CHỨC NĂNG :

S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G C H U N G C Ư Đ Ơ N T H U Ầ N

2.2.1. Tổng quan về phân khu chức năng.

CHUNG CƯ ĐƠN THUẦN:-Chung cư chỉ có phần tháp. Có thể có một vài dịch vụ phúc lợi cơ bản như bưu điện, nhà trẻ, phòng khám,... nhưng không có phần đế thương mại, dịch vụ.- Thường gặp ở các chung cư cho người thu nhập thấp, nhà ở xã hội tiêu chuẩn hạng 4 hoặc chung cư nằm ở vị tri không thuận lợi để kinh doanh.- Kết cấu đơn giản hơn chung cư có đế, ít phải bố trí khe cấu tạo hơn, hệ thống kỹ thuật thông suốt, có thể không cần tầng/ trần kỹ thuật.

Page 25: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

25

Là một chung cư cao cấp về điều kiện ở, nhưng City Garden nằm ở đường Ngô Tất Tố, Q. Bình Thạnh, hiện trạng xung quanh khu đất đã có chợ, các cơ sở kinh doanh, các dịch vụ khác nhau. City Garden là trường hợp ngoại lệ về việc chung cư đơn thuần nhưng tiêu chuẩn ở cao cấp.

Tuy không có phần đế thương mại, dịch vụ, nhưng các hạng mục sân thể thao, sân vườn, bể bơi của chung cư lại đầy đủ, tiêu chuẩn cao. Sân vườn diện tích lớn.

Một chung cư tái định cư ở Hà Nội chỉ có phần tháp. Các căn hộ bố trí từ tầng đỉnh xuống tầng 2. tiêu chuẩn hạng 4

Chung cư B1 Trường Sa (gần cầu Thị Nghè) tầng 1 là bãi xe, chỉ có một căn tin rất nhỏ. Các căn hộ bố trí từ tầng 2

Page 26: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

26

S Ơ Đ Ồ P H Â N K H U C H Ứ C N Ă N G C H U N G C Ư K Ế T H Ợ P T H Ư Ơ N G M Ạ I – D Ị C H V Ụ

CHUNG CƯ KẾT HỢP THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ:

- Có thêm phần đế.- Công năng phần đế phức tạp, nhưng chức năng chính vẫn là để ở. Phần đế thương mại – dịch vụ phục vụ chủ yếu cho cư dân của chung cư.- Cần đến tầng/ trần kỹ thuật. Trong một số trường hợp đặc biệt cần phải có thêm tầng chuyển kết cấu để phần đế vượt nhịp lớn.- Kết cấu phải bố trí khe tại vị trí tiếp giáp nếu chênh lệch đế/ tháp > 5 tầng.

Page 27: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

27

Chung cư The Vista – Quận 2, TP. HCM

2.2.2. Không gian công cộng và Không gian thương mại dịch vụ:

• C h u n g c ư c a o t ầ n g c ó n h i ề u k h ô n g g i a n c h ứ c n ă n g k h á c n h a u , c ó t h ể p h â n c h i a t h à n h 4 n h ó m c h ứ c n ă n g c h í n h ( c ó m ộ t s ố t à i l i ệ u p h â n c h i a t h à n h 6 n h ó m t u ỳ v à o c á c h c h i a ) :

+ Không gian công cộng và Không gian thương mại – dich vụ.

+ Không gian ở (không gian căn hộ)

+ Không gian kỹ thuật

+ Không gian khác

* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N C Ô N G C Ộ N G :

Sân thể thao ngoài trời

Hồ bơi

Cây xanh – Công viên

Sinh hoạt cộng đồng

Sảnh chính

Sảnh tầng

▪Tối thiểu 0.5 m2/ người

▪ Hồ bơi người lớn sâu 1.5 m▪ Hồ bơi trẻ em sâu 0.7 m

▪ Tối thiểu 1 m2/ người

▪ Chiều cao ≥ 4 m

▪ Chiều cao ≥ 2.7 m▪ Diện tích ≥ 9 m2

▪ Tối thiểu 0.15 -0.25 m2/ người

▪ 0,8 – 1 m2/người và không được nhỏ hơn 36 m2

(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)

Page 28: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

28

Cầu thang bộ ▪ Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m. ▪ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m. ▪ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm. ▪ Chiều rộng bậc không bé hơn 300 mm. ▪ Mỗi đơn nguyên có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một thang thoát hiểm. ▪ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m. ▪ Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thông gió tạo áp, không tụ khói ở buồng thang, lồng thang bắng vật liệu chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng nguồn điện ưu tiên.

Thang thoát hiểm

Thang máy ▪ Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên. ▪ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin: 2200 × 2400 mm. ▪ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg. Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao tầng không nhỏ hơn 1,5m/s. ▪ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà. ▪ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển cho người tàn tật sử dụng.

▪ Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thông gió và van thoát khói tư động mở khi có sự cố cháy

Hành lang

Hồ bơi của chung cư City Garden

Ngăn cách giữa hồ bơi trẻ em và người lớn có thể bằng rào, đường đi, hay các tấm gỗ

P. SH cộng đồng trong chung cư

P. SH cộng đồng Chung cư HAGL

Page 29: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

29

* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N T H Ư Ơ N G M Ạ I – D Ị C H V Ụ :(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)

Ngân hàng

Siêu thị mini

▪ Chiều cao tối thiểu 2.7 m

▪ Diện tích tối thiểu: 300 m2▪ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m

Văn phòng cho thuê ▪ Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m2/ người▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Nhà hàng ▪ Diện tích 1.2 – 2 m2/ người▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Bar ▪ Diện tích 1.3 – 1.7 m2/ người

Nhóm trẻ ▪ Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m▪ Diện tích 2.3 m2/ trẻ

Cafe sách ▪ Diện tích tối thiểu: 100 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m▪ Diện tích 0.83 - 1 m2/ người

Phòng tập GYM ▪ Diện tích tối thiểu: 200 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 4 m

Phòng tập SPA ▪ Diện tích tối thiểu: 250 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m▪ Diện tích phòng đơn: 6 – 8 m2▪ Diện tích phòng đa: 12 – 32 m2

Trạm y tế/ Phòng khám ▪ Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m▪ Diện tích tối thiểu: 500 m2/ trạm

Siêu thị mini tại một chung cư ở Quận 4Phòng khám hiện đại trong Chung cư Royal City, Hà Nội

Page 30: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

30

2.2.3. Không gian ở (không gian căn hộ):Không gian căn hộKhông gian quan trọng nhất trong chung cư, gồm các căn hộ gia đình riêng biệt được tồ hợp với nhau. Các căn hộ cần đảm bảo tính độc lập và mối quan hệ bên trong, nhưng đồng thời đảm bảo các mối quan hệ bên ngoài cộng đồng.

Đảm bảo sự riêng tư của các căn hộ, nhà nọ không làm phiền nhà kia, các khu sảnh, giao thông công cộng, lối vào các căn hộ cũng không làm phiền đến sự yên tĩnh, riêng tư của các căn hộ. Cơ cấu căn hộ ở được hình thành đề giải quyết diện tích ở, mật độ nhân khẩu, thiết lập các nhu cầu tiện nghi tối thiểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật có liên quan.

* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N C Ă N H Ộ :(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004, ngoài ra cần xem thêm TT 14:2008/BXD)

Sảnh căn hộ

Phòng khách

Phòng sinh hoạt chung

▪ Diện tích tối thiểu 3 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m

Không gian làm việc

Không gian tâm linh

Phòng ngủ

Bếp + Phòng ăn

Vệ sinh

Giặt phơi

Kho

▪ Diện tích tối thiểu 14 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Diện tích tối thiểu 14 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Diện tích tối thiểu 10 m2 ( phòng ngủ đơn), 12 m2 (phòng ngủ đôi)▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m▪ Cần tham khảo thêm TT 14:2008/BXD

▪ Diện tích tối thiểu 14 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Bếp nấu ▪ Diện tích tối thiểu 5 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phòng ăn ▪ Diện tích tối thiểu 12 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Diện tích tối thiểu 5 m2 (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng)▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m

▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m

Page 31: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

31

* T I Ê U C H U Ẩ N K H Ô N G G I A N K Ỹ T H U Ậ T :(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)

2.2.4. Không gian kỹ thuật:

P. Nhân viên bảo trì M&E

P. Tổng đàithông tin liên lạc

P. Kiểm soátbáo cháy trung tâm

P. Điều khiển vàkiểm soát thông gió

P. Máy phát điện

Trạm biến thế

Bể nước sinh hoạt

Hầm phân tự hoạiBể thu tự hoạiBể xử lý nước thải

P. Máy bơm

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

P. Điều khiển trung tâm

Bể nước chữa cháy

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

▪ Diện tích tối thiểu 36 m2

▪ Diện tích tối thiểu 16 m2▪ Chiều cao: 2.7 m

▪ Diện tích tối thiểu 80 - 100 m2▪ Chiều cao tối thiểu: 6.1 m

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

▪ Diện tích tối thiểu 24 m2

▪ Tiêu chuẩn cấp nước SH : 250 lít/người/ngày.đêm

▪ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 2,5 lít/giây/cột. ▪ ▪ Gồm 2 cột chữa cháy trong 10 phút

▪ Thoát nước bẩn : 256 lít/người/ngày.đêm

▪ Tiêu chuẩn cấp điện : 150 KW/người/năm.

P. Điều hoà KK trung tâm sử dụng máy ChillerTrạm biến thế

Page 32: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

32

* TẦNG HẦM:- Chiều cao tối thiểu 2,2m. - Lối ra của tầng hầm không được thông với hành lang của tòa nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài. - Số lượng lối ra không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ hơn 0,9m x 1,2m. - Phải thiết kế có một thang máy xuống tới tầng hầm của toà nhà. - Độ dốc lối xuống hầm: tối thiểu 13% - đường dốc thẳng và 17% - đường dốc cong.-Phải có giải pháp chống thấm và thông gió cho tầng hầm

* T I Ê U C H U Ẩ N : (tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)

2.2.5. Các không gian khác:

* CÁC KHÔNG GIAN KHÁC:

P. Quản lý hành chính

P. Bảo vệ

▪Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

P. Quản lý kỹ thuật

Page 33: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

33

Bãi đỗ xe▪ Chung cư đơn thuần:

Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ

▪ Chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ:

- Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ

- Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV

+ Theo QCXDVN 01 – 2008:

100m2 sàn TM – DV / 1 chỗ đậu ô tô

+ Diện tích: 30 – 50 % trong nhà, 50 – 70 % ngoài trời

BÃI ĐẬU XE NGOÀI TRỜI:

Thiết kế bãi xe là quan trọng. Diện tích bãi xe, số lượng xe đều phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế.

▪ Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01:2008: diện tích đỗ xe như sau (các tiêu chuẩn này đang được điều chỉnh)

Căn hộ loại 1 (cao cấp): 1 căn hộ - 1.5 chỗ đậu ô tôCăn hộ loại 2 (trung bình): 1 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tôCăn hộ loại 3 (tiêu chuẩn): 2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tôCăn hộ loại 4 (tiêu chuẩn): 4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tôVà mỗi căn hộ cần có: 2 xe máy và 1 xe đạp▪ Tiêu chuẩn diện tích: 25 m2/ xe ô tô

2,5 m2/ xe máy0.9 m2/ xe đạp

▪ Theo văn bản 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013:

(văn bản mới nhất tính đến 1/ 2015)

+ Nhà ở thương mại (nhà ở xây dựng bán, cho thuê theo thị trường): 100m2 sàn sử dụng căn hộ thì bố trí 20 đến 25m2 diện tích đậu xe trong nhà.

+ Nhà ở xã hội (nhà ở xây dựng bán, cho thuê theo quy định nhà nước): 100m2 sàn sử dụng căn hộ thì bố trí 12m2 diện tích đậu xe trong nhà

Page 34: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

34

Lưu lượng giao thông

Bãi đậu xe một bênLưu lượng giao thông một chiều

Bãi đậu xe hai bênLưu lượng giao thông hai chiều

Bãi đậu xe hai bênLưu lượng giao thông một chiều

A B C

A:

B:

C:

Các kích thước cần thiết của một chỗ đậu xe như sau:

+ Chiều rộng chỗ: 2500 mm+ Chiều dài chỗ: 5000 mm+ Chiều dài chỗ đậu bãi đậu xe song song: 5000 mm

Lối đi bãi đậu xe

5000 2500

2500

5500

4800 4800 6600

ĐẬU XE SONG SONG

ĐẬU XE GÓC

Page 35: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

35

BÃI ĐẬU XE LIỀN KỀ RAMP DỐC XEM LÊN XUỐNG Kích thước tối thiểu củaramp dốc bãi đậu xe liền kề

ĐỘ DỐC CỦA ĐOẠN ĐƯỜNG NỐI BÃI ĐẬU XE

Độ dốc tối thiểu: 5%Độ dốc tối ưu: 4%

Page 36: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

36

Bãi đậu xe sử dụng hệ thống móc xích

BÃI ĐẬU XE TỰ ĐỘNG- Ưu điểm:

+ Giảm chiều cao tầng

+ Tiết kiệm diện tích xe chạy và bãi đậu xe

Page 37: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

37

2.3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG:

BỐ CỤC MB. DẠNG CHỮ U

BỐ CỤC MB. DẠNG ĐỐI XỨNG

BỐ CỤC MB. DẠNG CHỮ L

BỐ CỤC THEO HÌNH DÁNG KHU ĐẤT VÀ CẢNH QUAN HIỆN TRẠNG XUNG QUANH

2.3.1. Một số giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể:

- Mục đích: khai thác thương mại ở mặt tiền, tạo được khoảng sân rộng ở giữa.- Trường hợp khu đất có cảnh quan tự nhiên đẹp, cần giữ lại như bờ sông, bờ hồ thì cũng dùng dạng bố cục này.

- Có một khoảng sân rộng phía trước công trình. Tầm nhìn công trình tốt. Tuy nhiên vẫn có những khối công trình gặp hướng bất lợi.

- Trục đối xứng trên mặt bằng

Page 38: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

38

* Thiết kế lối đi trong sân vườn: - Đường có cấu trúc dạng tự nhiên:

- Đường đi dạng hữu cơ

- Đường đi uốn khúc

• Bố trí không gian chức năng trên mặt bằng tổng thể công trình: Cần quan tâm đến các tiêu chí:

- Vị trí giao thông theo phương đứng và theo phương ngang.

- Vị trí của các căn hộ trong bố cục tổng thể.

- Vị trí của các không gian ở có tác động tích cực trong việc thay đổi hướng và áp lực gió từ tự nhiên thổi đến được các căn hộ có vị trí không thuận lợi trên tổng thể công trinh.

- Vị trí các hệ thống kỹ thuật cơ bản và hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

- Hệ thống giao thông theo phương đứng sẽ bố trí tiếp cận với bề mặt ngoài của công trình để nhận được ánh sáng tự nhiên và an toàn cho việc thoát hiểm khi có sự cố. Đối với hệ thống giao thông theo phương ngang cần hạn chế sử dụng giải pháp hành lang giữa trong công trình hoặc nút giao thông bịt kín.

- Bề mặt của căn hộ tiếp cận với môi trường tự nhiên.

- Đối với căn hộ trong nhà ờ cao tầng khả năng tiếp cận của bề mặt căn hộ với môi trường tự nhiên thông thường từ 1 -3 hướng, tùy thuộc vào các yếu tố:

+ Cấu trúc hình khối của công trình.

+ Vị trí căn hộ trong mặt bằng tầng so với phương hướng điạ lý.

+ Các hệ thống kỹ thuật thiết kế hỗ trợ.

2.3.2. Thiết kế sân vườn – cây xanh:

Interlace Condominium Property – Singapore

Saigon Pearl, Bình Thạnh

Page 39: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

39

(7) Sự đơn giản(8) Sự nổi bật

+ Các quy tắc sắp xếp: thiết kế sân vườn:

(1) Sự hỗn loạn (2) Sự thống nhất (3) Sự hài hoà

(4) Sự đồng nhất hài hoà (5) Sự đồng nhất hài hoà một cách hấp dẫn

(6) Sự đóng khung - Điểm nhấn

(9) Sự nhịp nhàng(10) Tỷ lệ và sự đăng đối: tỷ lệ nhỏ, tỷ lệ lớn, tỷ lệ con người

(11) Sự cân bằng đúng quy tắc (12) Sự cân bằng phi quy tắc

Page 40: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

40

LÁT NỀN

Dạng bê tông với hình dạng khác nhau

Dạng xếp liền với màu sắc khác nhau, tăng tính thẩm mĩ

Một số hình thức xếp gạch phổ biếnHÌNH THỨC BÓ VỈA HÈ

Page 41: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

41

ĐÈN

Đèn cao cho lối điĐèn cho cây

Đèn phân chia không gian

Đèn cho lối vào

Đèn thấp quanh cây cao

GHẾ NGHỈ

Chòi nghỉ chânGhế gỗ với tay vịn kim loại

Bố trí ghế phải bắt mắtGhế băng dài Chỗ ngồi bằngbê tông

Page 42: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

42

2.3.3. Các loại hình mặt bằng của chung cư cao tầng: Như đã đề cập ở mục 1.2, khi phân chia chung cư cao tầng theo hình

dạng mặt bằng thì ta có bốn dạng chính: 1. Dạng hành lang, 2. Dạng tháp, 3. Dạng đơn nguyên, 4. Dạng đơn nguyên kết hợp hành lang (theo thứ tự thì dạng 1 xuất hiện đầu tiên, sau đó lần lượt là các dạng 2, 3, 4 – Ngô Lê Minh). Trong bốn dạng này, dạng 3 và dạng 4 đang chiếm ưu thế hiện nay.

* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG HÀNH LANG:

- Dạng hành lang bên: hành lang thường nằm ở hướng bất lợi. Các căn hộ được bố trí tiếp xúc với bên ngoài ở hướng nam hoặc đông nam để có lợi về thông thoáng và tránh nắng.

- Dạng hành lang giữa: ở giữa là một hành lang, hai bên là các căn hộ. Dạng này rất ít được sử dụng, nếu có chỉ dùng có các chung cư tiêu chuẩn thấp.

 Tổ hợp Viglacera Tower - Hà Nội

SƠ ĐỒ CÁC CHUNG CƯ DẠNG HÀNH LANG GIỮA

Page 43: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG THÁP:

- Xuất hiện vào đầu những năm 1980 và phát triển rộng rãi từ đó.- Hình dạng mặt bằng đa dạng: hình chữ nhât, chữ T, chữ Y, hình cánh quạt, hình tròn... Thời gian đầu hình dáng mặt bằng của chung cư dạng tháp và dạng hành lang tương đối giống nhau. Hành làng là lối đi chính để đi lên xuống các tầng, mỗi tầng có thể có đến mười mấy căn hộ, về sau số lượng căn hộ giảm đi, chuyển thành 6-8 hộ chung một lõi thang, thậm chí 4 hộ chung 1 lõi thang.- Đến giữa những năm 1990 loại nhà này dần bị thay thế.

* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG ĐƠN NGUYÊN:

- Các căn hộ đơn lẻ tập trung quanh một nút giao thông đứng gồm có thang bộ và thang máy. Mỗi đơn nguyên có thể có nhiều loại căn hộ khác nhau (1 PN, 2PN, ...). Thường mỗi đơn nguyên có từ 4-6 căn hộ là hợp lý. - Tiếng Anh: combined apartment building.- Từ những năm 1990, chung cư dạng đơn nguyên dần thay thế cho các dạng khác và trở thành dạng chung cư được xây dựng nhiều nhất.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐƠN NGUYÊNTRÊN MẶT BẰNG CHUNG CƯ CAO TẦNG

43

Page 44: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

44

* CHUNG CƯ CAO TẦNG DẠNG ĐƠN NGUYÊN KẾT HỢP HÀNH LANG:

- Một dạng phát triển của chung cư kiểu đơn nguyên, là sự kết hợp giữa nhà tháp và nhà tấm, có thêm nhiều ưu điểm để bù đắp các khuyết điểm của hai dạng trên.- Các đơn nguyên được ghép với nhau tại một hoặc hai cạnh để tạo nên một tổ hợp.- Có các cách ghép đơn nguyên (ghép 2, 3 đến 5 đơn nguyên) theo chiều ngang, chiều dọc hoặc ghép tự do. Khi ghép thì mỗi đơn nguyên thành phần có thể chia làm 3 dạng:

+ Đơn nguyên đầu hồi+ Đơn nguyên giữa+ Đơn nguyên góc

(Ghép đơn nguyên)

Đơn nguyên đầu hồi

Đơn nguyên giữa

Đơn nguyên góc

Page 45: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

45

2.3.4. Các hình thức ghép đơn nguyên:* Ghép đơn nguyên theo chiều ngang

* Ghép đơn nguyên theo chiều dọc

* Ghép đơn nguyên tư do

* Ghép đơn nguyên giật cấp

PHÂN LOẠI MẶT BẰNGCHUNG CƯ

Chung cư dạng hành lang

Chung cư dạng tháp

Chung cư dạng đơn nguyên

Chung cư dạng đơn nguyên kết hợp hành lang

ƯU ĐIỂM - Giá thành xây dựng rẻ, kết cấu đơn giản, dễ thi công.

- Bố cục của MBTT có thể khống chế khả năng lấy ảnh sáng mặt trời, hạn chế ảnh hưởng đối với các căn hộ hướng bất lợi.

-Thuận lợi trong việc lấy gió- Thuận lợi trong việc lấy sáng tự nhiên.- Các căn hộ có sự riêng tư cao, ít ảnh hưởng lẫn nhau.

-Nhờ ghép các đơn nguyên nên diện tích giao thông/ diện tích sàn giảm, khai thác hiệu quả hơn.- Tiết kiệm chi phí đầu tư hơn dạng đơn nguyên.- Các đơn nguyên ghép tạo nên sự sinh động cho công trình.

NHƯỢC ĐIỂM

-Khả năng thông gió trực tiếp kém.- Các căn hộ ảnh hưởng lẫn nhau do hành lang dài và sử dụng chung. (ồn, mùi, riêng tư)- Hướng mở của các chức năng bếp, vệ sinh thường ở phía hành lang nên thường ảnh hưởng đến vấn đề thông gió,

- Do hướng nhà nên hình dáng căn hộ của cùng một mặt bằng không đồng đèu, thường là “trước nhỏ sau to”, khiến những căn hộ có diện tích càng lớn càng khó lấy sáng.

-Vốn đầu tư xây dựng, phí tổn đất đai, chi phí lắp đặt thang mái đều cao.- Số lượng căn hộ thấp- Diện tích phụ lớn

Bảng – SO SÁNH ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC DẠNG MẶT BẰNG CHUNG CƯ(Theo KTS. Ngô Lê Minh)

Page 46: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

46

* Ghép đơn nguyên theo chiều ngang

* Ghép đơn nguyên theo chiều dọc

- Cách ghép này ít được sử dụng vì diện tích tiếp xúc hai đơn nguyên nhiều => Tính thông thoáng các căn hộ thấp

- Cách ghép này phổ biến hơn vì diện tích tiếp xúc hai đơn nguyên ít => Tính thông thoáng các căn hộ cao, bố cục mặt bằng gọn gàng tiết kiệm quỹ đất

Page 47: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

47

* Ghép đơn nguyên tư do

* Ghép đơn nguyên giật cấp- Cách ghép này có lợi về độ thông thoáng và khai thác tầm nhìn hiệu quả, thích hợp với các khu đất có cạnh xéo hoặc ý đồ muốn tạo mảng xanh đan xen vào công trình

- Cách ghép này lợi điểm mặt bằng tổng thể sinh động, thông thoáng tốt, khai thác tầm nhìn, thích hợp cho các khu đất có hình dạng đặc biệt

Page 48: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

48

2.4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG :

- Từ khi kết cấu khung BTCT ra đời, công nghệ thi công nhà cao tầng không còn bị hạn chế nữa. Tường ngoài không còn chức năng chịu lực mà chủ yếu chỉ có chức năng bao che nên được sử dụng linh hoạt hơn.-Sự phát triển của vật liệu BTCT, kính và hợp kim, kết cấu bao che của chung cư trở nên rất sinh động và đa dạng, giá thành xây dựng lại rẻ hơn.- Hệ thống vỏ bao che+ Lớp vỏ bọc công trình cần phải góp phần vào việc giảm tiêu thụ năng lượng.

+ Giảm nắng chiếu trực tiếp và bức xạ.

+ Giảm thiểu sự xâm nhập và sự ngưng tụ của nước.

+ Tương hợp với thiết bị lau chùi cửa sổ tự động.

+ Điều tiết chuyển vị của công trình.

+ Giảm thiểu tải trọng lên khung kết cấu.

+ Giảm tối đa nhu cầu bảo dưỡng.

-Mặt đứng chung cư cao tầng thể hiện phong cách kiến trúc và sự sáng tạo của KTS, đồng thời tạo nên hình ảnh cuả toà nhà đối với xã hội bên ngoài.

- Theo William Pedersen, có 3 nguyên tắc cơ bản trong tổ chức mặt đứng nhà cao tầng:

+ Nhà cao tầng cần phải ăn nhập với bối cảnh chung của thành phố và khu vực, cả trên tuyến phố và trên nền trời.

+ Mặt đứng công trình cần được tổ chức sao cho có thể khích lệ được mối quan hệ thị giác.

+ Hình thức mặt đứng được lấy cảm hứng từ đặc điểm của vị trí xây dựng của công trình (nắng, gió, hình dạng khu đất, ...)

2.4.1. Hệ thống vỏ bao che:

Vỏ bao che dạng“double skin”

Page 49: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

49

2.4.2. Hình thức kiến trúc đặc trưng của chung cư cao tầng:

HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG TẦNG ĐẾ (nếu chung cư có khối đế):

HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CÁC TẦNG THÁP:

- Chung cư cao tầng nhiệt đới cần có sự thông thoáng và cách nhiệt trên kết cấu bao che, giữa tường bao che và hệ kết cấu bên trong thường cấu tạo một khoảng không gian thoáng, giúp làm mát bề mặt kết cấu bao che và giúp giảm nhiệt bên trong nhà.

- Tường ngoài có thể chọn dùng bê tông đổ toàn khối dày 200 mm

- Tường ngăn cách bên trong có thể chọn dung bê tông đổ toàn khối dày từ 100 – 200 mm. Đồng thời bề mưa ngoài tường nhà cao tầng có thể dùng gạch ốp sáng màu kết hợp với sơn.

+ Lam – Chỉ tường+ Cửa đi – Cửa sổ + Màu sắc các khối nhà

+ Lô gia – Ban công+ Những mảng nhấn

HÌNH THỨC KIẾN TRÚC MẶT ĐỨNG CHUNG CƯ NHIỆT ĐỚI:

- Các tầng đế của chung cư thường khai thác thương mại, dịch vụ. Tuỳ vào chức năng: nhà hàng, bar, cafe, quán ăn thì cần trổ nhiều cửa để khai thác tầm nhìn.- Siêu thị mini, trung tâm thương mại, nhà sách, shop thời trang: mặt đứng nên mở cửa sổ có cân nhắc vì thường những không gian này cần hướng khách hàng đến nội thất bên trong, đồng thời mặt ngoài khai thác quảng cáo.

Page 50: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

50

Sự biến hoá trên kiến trúc mặt đứng:

- Bằng những thủ pháp kiến trúc, mặt đứng của toà nhà cần thể hiện sự hài hoà với môi trường xung quanh, hình khối kiến trúc hoàn thiện, tỷ lệ và màu sắc hợp lý. Những sự biến hoá và thay đổi đó là:

+ Thông qua những tuyến phân chia theo chiều ngang trên mặt đứng nhà ở, phong cách kiến trúc đơn giản là chủ đạo.

+ Thông qua nhịp điệu thay đổi trên hệ thống cửa sổ (theo chiều thẳng đứng và chiều ngang), sự thay đổi hình thức cửa sổ như cửa sổ bằng, cửa sổ nhô ra, cửa sổ góc quay để thể hiện phong cách hiện đại.

+ Thông qua ban công mở và lô gia, thay đổi không gian trên mặt đứng nhà cao tầng, tạo sự đối xứng hoặc bất đối xứng tuỳ theo ý tưởng thiết kế của KTS.

+ Thông qua sảnh chờ cầu thang và những không gian công cộng khác trên từng tầng nhà làm nên sự thay đổi, biến hoá giữa bên trên và dưới mặt đứng.

+ Sử dụng thủ pháp thay đổi độ lớn của hai ban công ở hai tầng nhà liền kề nhau. Chẳng hạn hai căn hộ có ban công theo phương thẳng đứng, trong đó một ban công lớn dùng chung cho cả phòng sinh hoat và phòng đọc sách, còn ban công của tầng dưới chỉ dành cho phòng khách (phòng đọc sách không có ban công). Tương tự, cũng có thể hoán đổi bằng cách bố trí ban công lớn cho cả phòng ngủ và phòng đọc sách.

+ Khi thiết kế kiến trúc mặt đứng nhà, cần lưu ý vị trí đặt thiết bị điều hoà kín đáo, không làm ảnh hưởng tới thẩm mỹ của mặt đứng bên ngoài công trình. Đồng thời, cân nhắc những vị trí có thể kết hợp đặt tấm pin NLMT để thu năng lượng hữu ích cho toà nhà.

Tóm lại, bằng cách bố trí và sắp xếp hình khối trên mặt đứng nhà theo những quy luật nhất định có thể thể hiện nhiều đặc tính kiến trúc khác nhau:

+ Tính ổn định, bền vững (bố trí đối xứng)

+ Tính đơn điệu, đồng dạng (bố trí lặp lại)

+ Tính sinh động, biến đổi (bố trí xen kẽ)

+ Tính thay đổi, chuỷen động (bố trí hoán đổi vị trí)

Basotapur Tower,Bangladesh

The Ascent, Thảo Điền,Quận 2, TP. HCM

Page 51: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

51

Đối xứng qua tâm: sự đối xứng hoàn toàn qua một điểm trên mặt phẳng, các yếu tố như hình khối, cấu trúc, vật liệu, màu sắc.... đều đối xứng nhau.

Đối xứng qua trục (trục ngang hoặc trục dọc): sự đối xứng về hình dạng, cấu trúc qua một trúc, giữa bên trái và bên phải.

Bất đối xứng: các vật thể được bố trí không theo quy luật nào và không có sự đối xứng.

2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ hợp kiến trúc mặt đứng:

Chung cư Golden Land,Hà Nội

Chung cư Saigon Pearl, Bình Thạnh

Sunview Town ,Thủ Đức, Tp. HCM

21 Wapping Lane-UK

Page 52: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

52

Sự lặp lại: nhắc lại một đối tượng theo một cách thức duy nhất, tạo sự đồng dạng liên tục trên mặt đứng

Sự xen kẽ về kích thước, xen kẽ đặc – rỗng

Sự hoán đổi vị trí: nhắc lại một đối tượng theo một quy luật thay đổi vị trí nhất định

Chung cư Dolphin Plaza, Mỹ Đình,Từ Liêm, Hà Nội

Loff Garden – Turkey

The Met – Thái Lan

Bosco Verticale, Milan, Italia

Page 53: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

53

2.4.4. Một số xu hướng thiết kế mặt đứng chung cư hiện nay ở việt nam và các nước có khí hậu tương đồng việt nam:

CRESCENT BAYKarachi, Pakistan

* PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG CHIẾT TRUNG CỔ ĐIỂN:-Phong cách thịnh hành trong những năm 1910 – 1930. Tuy nhiên, những chung cư cao tầng này này vẫn có thể thiết kế theo phong cách này vì bối cảnh chung của thành phố.- Tại Tp. HCM, phong cách chiết trung cổ điển dễ được bắt gặp ở nhiều chung cư mới xây, đặc biệt là phong cách Kinh điển Pháp.

The Manor – Bình Thạnh – Tp. HCM 

The Manor – Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, HN 

* PHONG CÁCH PHÔ DIỄN KẾT CẤU:- Kết cấu và đường ống kỹ thuật được phơi bày trên mặt đứng như một hình thức trang trí hay điêu khắc.- Phong cách này không phổ biến tại Việt Nam vì hệ thống kỹ thuật ở nước ta còn chưa đẹp và người dân cũng không ưa chuộng.

Page 54: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

54

* PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG SINH THÁI:-Là xu hướng mới nổi trong thế kỷ XX với phong cách sống thoải mái, gần gũi với thiên nhiên và sử dụng năng lượng hiệu quả.- Mặt đứng đẹp, gần gũi, tiêu chuẩn cao, tuy nhiên chi phí bảo dưỡng cũng cao, thích hợp cho chung cư cao cấp.- Phong cách này vẫn còn bị tranh cãi vì thực sự là tiết kiệm năng lượng hay gây hao phí năng lượng vẫn còn đang nghiên cứu. Singapore là quốc gia đi đầu trong việc ứng dụng phong cách mặt đứng này.- Tại Việt Nam, cũng có một số dự án chưa xây dựng đi theo hướng này để tạo sự độc đáo, thu hút tầng lớp thu nhập cao. VD: Chung cư Sky Garden, Q. Hoàng Mai, Hà Nội.

Cây xanh trên mặt đứng Newton suites - SGPDự án Sky Garden, Q. Hoàng Mai, Hà Nội.

Bosco Verticale, Milan, Italia

Page 55: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

55

Chung cư PUTERI HARBOR TOWERSJohor Bahru, Malaysia

* PHONG CÁCH MẶT ĐỨNG HIỆN ĐẠI:-Với những đường nét đơn giản, mặt đứng biểu hiện công năng.- Phong cách được ưa chuộng và được sử dụng phổ biến.

“Mặt đứng vừa sinh thái, vừa hiện đại”

Maxx Apartments - Melbourne V E G A S 8 8 8 - Las Vegas, Nevada

VEGAS 888 có541 căn hộ - Tiêu chuẩn thiết kế cao cấp – Tiện nghi: spa, nhà hàng. hồ bơi, tennis, golf,…

Page 56: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

56

City Garden – Bình Thạnh, Tp. HCM với mặt bằng dạng elip và mặt đứng theo phong cách hiện đại, đơn giản, nhấn nhá nhẹ nhàng nhưng cũng đủ làm nên một chung cư độc đáo hàng đầu TP. HCM

Chung cư Sunrise City, Phú Mỹ Hưng, Tp. HCM

Phong cách mặt đứng hiện đại là phong cách thường thấy nhất ở các chung cư tại Việt Nam vì nhiều ưu điểm, đặc biệt là do dễ thi công và tạo hình cũng tương đối tự do. Kỹ thuật và vốn đầu tư không yêu cầu quá cao như xu hướng mặt đứng sinh thái.

Page 57: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

57

2.5. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CĂN HỘ :

2.5.1. Cơ cấu căn hộ:

- Cơ cấu căn hộ: (cơ cấu này có thể thay đổi nếu không áp dụng TCXD 323:2004)+ Loại A (1 phòng ngủ): 40-65 m2 Tỉ lệ bố trí 10-20%+ Loại B (2 phòng ngủ): 70-90 m2 Tỉ lệ bố trí 50-60%+ Loại C (≥3 phòng ngủ): 95-120 m2 Tỉ lệ bố trí 10-30%+ Căn hộ đặc biệt (Loft/ Duplex/Penthouse): >120 m2, Tỉ lệ bố trí 5-10%

- Tỷ lệ % các loại qui mô căn hộ khác nhau là cơ sở quan trọng để tổ hợp mặt bằng kiến trúc chung cư.

- Về số người:+ Căn hộ loại A : 1-2 người+ Căn hộ loại B : 3-4 người+ Căn hộ loại C : 5-6 người

- Việc đảm bảo cấu trúc hộ phòng này có thể thực hiện theo các cách sau:+ Đảm bảo ngay trong mặt bằng tầng điển hình+ Đảm bảo trong toàn ngôi nhà .+ Đảm bảo trong nhóm nhà hay khu nhà .

- Theo chỉ tiêu diện tích ở (6-8 m2/ người) và tuỳ theo mức độ tiện nghi, ta có thể phân làm 3 loại chung cư :+ Loại : dành cho người thu nhập thấp .+ Loại : dành cho người thu nhập trung bình .+ Loại : dành cho người thu nhập cao

-Ví dụ về bố trí các loại căn hộ khác nhau thay vi chỉ bố trí một cơ cấu duy nhất từ trên xuống dưới.- Tạo sự phong phú cho các loại căn hộ, giúp khách hàng có thể chọn lựa- Tạo sự phong phú, hấp dẫn cho mặt đứng kiến trúc.

Page 58: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

58

2.5.2. Nội dung căn hộ:Theo TS.KTS Ngô Lê Minh và Bài giảng Chung cư cao tầng (BM. Nhà ở - ĐH. Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh):- Không gian sinh hoạt chung (khu động): nơi giao tiếp giữa các thành viên trong gia đinh như phòng khách, phòng sinh hoạt chung, phòng bếp, phòng ăn.- Không gian sinh hoạt riêng (khu tĩnh): phòng ngủ của ba mẹ, phòng ngủ các thành viên, phòng làm việc, các phòng vệ sinh riêng. Yêu cầu: kín đáo, yên tĩnh, thoáng mát.- Không gian phụ: khu vệ sinh, bếp, kho chứa đồ, không gian tâm linh, ban công, lô gia, không gian giao thông (sảnh căn hộ, hành lang căn hộ).

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

NỘI DUNG CỦA MỖI CĂN HỘ

Các không gian chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng vệ sinh và các phòng khác.

Mỗi căn hộ tối thiểu có 2 khu vệ sinh. Phòng ngủ chính có vệ sinh riêng.

Các không gian chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng vệ sinh và các phòng khác.

Mỗi căn hộ tối thiểu có 2 khu vệ sinh. Phòng ngủ chính có vệ sinh riêng.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA MỖI CĂN HỘTHEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD)

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

DIỆN TÍCH CĂN HỘ

Phụ thuộc vào quy mô thiết kế, nhưng không < 70 m2

Diện tích phòng ngủ chính > 20 m2

Phụ thuộc vào quy mô thiết kế, nhưng không < 60 m2

Diện tích phòng ngủ chính > 15 m2

Phụ thuộc vào quy mô thiết kế, nhưng không < 50 m2

Diện tích phòng ngủ chính > 12 m2

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

*Theo TCVN 323:2004: Diện tích căn hộ không nên < 50 m2

YÊU CẦU VỀ DIỆN TÍCH CĂN HỘTHEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD)

Page 59: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

59

QUAN HỆ KHÔNG GIAN TRONG NHÀ Ở (Nguồn: ThS.KTS. Lê Hồng Quang, ThS.KTS Lê Trần Xuân Trang, BG. Kiến trúc Nhà ở)

Page 60: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

60

Phòng khách: thứ tự của các phòng từ ngoài vào là: tiền phòng, phòng SHC , phòng ăn-bếp, phòng ngủ… diện tích phòng khách từ 14 m2 đến 24 m2 ,tùy theo số người hoặc số phòng ngủ trong căn hộ.

Tiền phòng: - Không gian chuyển tiếp giữa trong và ngoài căn hộ, từ đó phân phối người đi đến các chúc năng khác. Tại tiền phòng thường bố trí: chỗ treo mũ, áo khoác, áo mưa, kệ để giày dép,....- Diện tích từ 3.5 – 6 m2 nhưng bề rộng tối thiểu phải ≥ 1.2 m.

Phòng sinh hoạt chung :-Là không gian lớn sử dụng chung cho các thành viên gia đình và khách thân quen. - Nội dung hoạt động và trang thiết bị nội thất tương đương phòng khách, tuy nhiên cần lưu ý là gắn liền với khu tĩnh (phòng ngủ) để tạo được sự kín đáo ấm cúng của không gian sinh hoạt nội bộ gia đình.- Diện tích phòng SHC từ 16m² đến 24 m². Thường có trong căn hộ từ 3 phòng ngủ trở lên.

- Một số căn hộ có tiêu chuẩn thấp hoặc vừa (1 PN, 2 PN) có thể kết hợp chức năng của phòng khác và phòng sinh hoạt chung. Đối với những căn hộ cao cấp, hai chức năng này là riêng biệt.

Page 61: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

61

Phòng ăn: thường có khuynh hướng kết hợp chung với bếp (căn hộ 1 PN), kế bên hoặc kết hợp phòng khách (căn hộ 2-3 PN), diện tích ≥5 m2 (bếp nấu) hoặc ≥12 m2 (bếp kết hợp ăn).

- Nếu là phòng ăn riêng thì vị trí thích hợp là gần bếp và liên hệ thuận tiện với phòng khách.

Bếp: Các đối tượng có thu nhập trung bình và thấp thì bếp có tầm quan trọng

lớn hơn vì phần lớn họ sẽ ăn tại nhà.

Chức năng của bếp là chế biến, chuẩn bị thức ăn, rửa sạch nồi chảo chén dĩa…

- Các kiểu bố trí mặt bằng bếp :

+ Bố trí 1 dãy: Ưu là mọi đường ống kỹ thuật đi cùng một phía, cửa bếp bố trí được nhiều nơi. Khuyết là vùng làm việc dài, khó bố trí góc ăn.

+ Bố trí 2 dãy (song song): Ưu là vùng làm việc ngắn, bếp và góc ăn thoáng. Khuyết là ống kỹ thuật đi hai bên tường.

+ Bố trí hình U: Ưu là vùng làm việc nhỏ thuận tiện. Khuyết là mặt bàn bếp bị giảm vì diện tích chết ở hai góc tường, đường ống kỹ thuật dài hơn và khúc khuỷu hơn.

+ Bố trí hình L: Ưu là vùng làm việc lớn

hơn, sử dụng thoải mái hơn. Khuyết là có diện tích chết ở một góc tường.

- Bếp nên có bàn ăn ngay tại chỗ (thường là bàn ăn sáng).

Page 62: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

62

Nguồn: EKE INTERIOR

Phong cách thiết kế nội thất của các ảnh minh hoaj trên đây đều sáng sủa, màu sắc chủ yếu là màu kem nhẹ nháng. Các chi tiết hốc tường, ống gen, dàn lạnh, bàn làm việc, giường tủ được chú trọng.

Page 63: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

63

Phòng ngủ: -Là không gian riêng tư yên tĩnh, diện tích phòng đơn từ 10 m2, phòng đôi từ 12 m2 (theo TCXDVN 323 -2004).- Mặt bằng cần lưu ý có chỗ kê đồ đạc và khoảng trống mở cửa. - Hai nhân tố quan trọng tạo sự thoải mái cho phòng ngủ:+ Có đủ chiều dài tường để kê đồ và đủ chiều rộng để bố trí giường ngủ (phòng ngủ 2 người phải có chiều rộng tối thiểu 2,9 m).+ Lối đi lại trong phòng đơn giản, thuận tiện.

- Khi thiết kế phòng ngủ cần chú ý đến khoảng cách thao tác, kích thước vật dụng.

Xu hướng mới: bố trí phòng ngủ chính và các phòng ngủ khác xa nhau.

Xu hướng thông lệ: bố trí phòng ngủ chính và các phòng ngủ khác gần nhau

Các dạng bố trí mặt bằng phòng ngủ và kích thước.

Page 64: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

64

Ban công – Lô gia– Ban công: phần nhô ra, 3 mặt tiếp xúc với tự nhiên, diện tích từ 2 -3 m2.– Logia: phần thụt vào, có 1 mặt tiếp xúc với tự nhiên, diện tích từ 3.5 – 6m 2.

Page 65: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

65

Khu tắm và vệ sinh: yêu cầu phân rõ khu khô và khu ướt, sử dụng thuận tiện.

Page 66: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

66

Bố trí khu vệ sinh chung cho các phòng ngủ khác.

HÌNH: Các cách nên tránh khi bố trí phòng thay đồ với phòng vệ sinh trong phòng ngủ chính.

Không nên Không nên Không nên

Bố trí khu vệ sinh cho phòng ngủ chính (master bedroom):

Kho chứa và tủ tường: trong một căn hộ thông thường có các loại kho và tủ tường như sau:+ Một tủ tường chứa quần áo.+ Một tủ tường đựng đồ vải (khăn trải bàn, màn, rèm, tấm trải giường…)+ Một kho (trên khu WC) chứa các dụng cụ, đồ linh tinh…ít dùng đến

Page 67: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

67

* BỐ TRÍ NỘI THẤT TRONG CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG CỦA CĂN HỘ- Khi thiết kế, người KTS phải tính toán kích thước các buồng phòng (hoặc không gian) thuận lợi để bố trí đồ đạc nội thất. Với mỗi loại chung cư tiêu chuẩn cao - thấp khác nhau, sẽ đòi hỏi những thiết bị tiện nghi khác nhau. Yêu cầu nội thất với các không gian chính như sau :

+ Phòng khách : Bộ sofa, tủ bày đồ (+ để TV, Home theatre,…), có thể kết hợp với giá sách.

+ Phòng ngủ Master : Giường đôi, hai tủ đầu giường, tủ quần áo lớn, tủ để TV kết hợp bố trí chỗ làm việc, bàn phấn, hai ghế + một bàn nhỏ.

+ Phòng ngủ cá nhân : Giường đơn, tủ quần áo loại vừa, giá sách + bàn học, tủ để TV, máy tính cá nhân.

+ Phòng bếp + ăn + phụ : Tủ bếp (bếp + rửa + giá để đồ + bàn soạn + rác), tủ lạnh loại lớn, máy giặt, bộ bàn ăn 4 - 6 ghế, quầy bar (nếu là chung cư cao cấp).

+ Phòng vệ sinh : từ một đến hai phòng với lavabo + xí bệt + tắm shower, trong đó một phòng có bồn tắm. Nếu sang trọng có bồn tiểu nữ, lavabo double.

Phòngchức năng

Yêu cầu thích nghi khí hậu

Chiếu sáng

Thông gió

Chenắng

Chống lạnh

Chống ồn

Tiền phòng, hành lang

P. Khách và sinh hoạt chung

Phòng ngủ

Phòng ăn

Bếp

Khu vệ sinh

Phòng làm việc

Ban công – Lô gia

() Mức cao () Mức trung bình () Mức thấp (có thể không cần)

BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THÍCH NGHI KHÍ HẬU CỦA CÁC PHÒNG(Theo TS, KTS. Ngô Lê Minh)

Page 68: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

68

PHÂN LOẠI CĂN HỘ VÀ MỨC ĐỘ TIỆN NGHI( Theo TCVN:323-2004 : Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế )

Loại căn hộ Mức độ tiện nghi Tiêu chuẩn Số phòng

Người/ hộ Tiện nghi Diện tích (m2)

A

A1

1- 2

Trung bình Đáp ứng yêu cầu sử dụng 50 2

A2 Khá Đầy đủ 55-60 2

A3 Cao Cao cấp 65-70 2-3

B

B1

3-4

Trung bình Đáp ứng yêu cầu sử dụng 75-80 3

B2 Khá Đầy đủ 85-90 4

B3 Cao Cao cấp 95-100 4-5

C

C1

5-6

Trung bình Đáp ứng yêu cầu sử dụng 105-110 5

C2 Khá Đầy đủ 115-120 6

C3 Cao Cao cấp >125 6-7

Chú thích :- Số phòng ở được tính bao gồm phòng khách, phòng sinh hoạt chung, phòng làm việc, học tập, giải trí và phòng ngủ.

- Các căn hộ đạt được mức độ tiện nghi khác nhau phụ thuộc vào các điều kiện sau :

+ Vật liệu và chất lượng hoàn thiện nội thất căn hộ .

+ Trang thiết bị bếp và W.C.

+ Tiêu chuẩn diện tích ở ( qui mô và cơ cấu phòng ở )

+ Tầm nhìn cảnh quan của các phòng ở trong căn hộ .

Page 69: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

69

2.5.3. Mối quan hệ giữa các không gian trong một căn hộ:

TƯƠNG QUAN VỊ TRÍ CỦA BÊP VÀ KHỐI VỆ SINH VỚI SẢNH TẦNG

TƯƠNG QUAN CÁC PHÒNG KHÁCH – BẾP – ĂN

Trong các cách bố trí, bố trí khu bếp và vệ sinh tiếp xúc với không gian bên ngoài [2] là giải pháp phù hợp nhất với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm như nước ta. Trên thực tế, kiểu bố trí kết hợp [4] – [5] được áp dụng rộng rãi nhất, thuận lợi cho việc tổ chức các không gian linh hoạt.

Page 70: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

70

2.5.4. Các căn hộ loại thường:-Các căn hộ loại thường có các loại: căn hộ 1 phòng ngủ, 2 phòng ngủ, 3 phòng ngủ trở lên. Thường phổ biến nhất là loại căn hộ 2 phòng ngủ.- Trong cơ cấu căn hộ, số lượng căn hộ loại thường thường rất lớn (90% - 100%). Nhóm căn hộ thường 2 phòng ngủ thường có số lượng bằng số lượng căn hộ thường 1 phòng ngủ và căn hộ thường 3 phòng ngủ trở lên cộng lại.

Căn hộ 2 phòng ngủ điển hình – Chung cư Vista Verde – Q2 Tp. HCM

Diện tích 70 m2 Diện tích 72 m2

Chung cư IJC AROMA, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Page 71: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

71

VÍ DỤ VỀ CĂN HỘ LOẠI THƯỜNG Ở CHUNG CƯ SKY GARDEN, HÀ NỘI

• 1 block gồm 10 căn hộ:2 căn hộ loại A, 4 căn hộ loại B, 2 căn hộ loại C, 2 căn hộ loại D.Căn hộ loại D ở là tốt nhất.Mỗi tầng cao 3,8m.

• Ưu:-Giao thông gọn gàng, %Sgt đủ.-Tất cả các căn hộ đều thoáng.-Thang thoát hiểm tiếp xúc ngoài trời.• Nhược:-khe sáng không hiệu quả.-Chưa riêng tư cho 2 căn hộ 9-10.

Page 72: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

72

2.5.5. Các căn hộ loại đặc biệt:

* Căn hộ STUDIO (Âu – Mỹ):- Phục vụ cho người độc thân: sinh viên, công nhân, lứa tuổi thanh thiếu niên. Thường studio cho thuê.- Căn hộ tiêu chuẩn trung bình – thấp, phục vụ người thu nhập không cao. Số lượng căn studio nhiều hay ít tuỳ vào đối tượng ở của chung cư.- Đặc điểm: Căn hộ mở liên hoàn – phòng khách, phòng ăn, phòng ngủ không có tường/ vách ngăn chia, diện tích: 30-60m2, nhỏ hơn: 25 - 30m2

- Các căn hộ loại đặc biệt thường chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong cơ cấu các căn hộ của chung cư.

MB một chung cư mini gồm các căn hộ Studio tại Cầu Giấy, HN

Một căn hộ Studio ở TP. HCM

Với căn hộ Studio, người mua có thể sử dụng như một văn phòng, khi đó phòng ngủ sẽ trở thành phòng họp và phòng khách cũng có thể trở thành khu văn phòng chung. Dạng căn hộ OFFICETEL ra đời.

Ví dụ về nội thất Officetel

Page 73: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

73

C ă n h ộ L o f t c ủ a c h u n g c ư V E G A S 8 8 8 - Las Vegas, Nevada

* Căn hộ LOFT:- Diện tích căn hộ loft thường nhỏ hơn duplex trong cùng công trình. Căn hộ phục vụ người có thu nhập cao, cần tiêu chuẩn sống cao, có nhu cầu diện tích lớn. - Có cầu thang và tầng gác lửng trong căn hộ.- Căn hộ Loft thường có chiều cao khoảng 1,5 lần chiều cao tầng so với căn hộ loại thường. Trên gác lửng có thể bố trí phòng ngủ, phòng làm việc. Tuy nhiên không bố trí vệ sinh ở tầng gác vì chiều cao hạn chế.

Căn hộ LOFT trong một chung cư ở Hàn Quốc

Chung cư Vegas 888

Page 74: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

74

- Các căn hộ lớn (penthhouse, duplex) có thêm phòng làm việc, thư viện nhỏ, phòng tập thể dục, phòng giải trí, sân vườn, hồ bơi nhỏ…

* Căn hộ DUPLEX:- Căn hộ phục vụ người có thu nhập cao, cần tiêu chuẩn sống cao, có nhu cầu diện tích lớn. - Gồm 2 tầng, có cầu thang bên trong căn hộ.- Trên tầng có thể bố trí phòng ngủ, phòng làm việc, phòng vệ sinh, sinh hoạt chung,... tuỳ vào thiết kế.

Căn hộ duplex điển hình – Chung cư Vista Verde – Q2 Tp. HCM

Căn hộ duplex chung cư Fidalga 727 Residence, Brasil

Tầng dưới: khách, bếp, ăn, vệ sinh Tầng trên: phòng ngủ, tắm vệ sinh

Nội thất căn hộ duplex –Masteri Thảo Điền, Tp. HCM

Page 75: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

75

* Căn hộ PENTHOUSE:- Phục vụ cho người có thu nhập cao.- Căn hộ có nhiều phòng và có diện tích lớn ≥ 130m2- Có nhiều tiện nghi và trang thiết cao cấp đắt tiền.- Tỉ lệ bố trí 5-10%- Bố trí trên tầng cao nhất của tòa nhà.- Có vị trí nhìn ra cảnh quan đẹp xung quanh.

Penthouse 1 tầng:

Penthouse 3 tầng:

Penthouse – tạm dịch: “biệt thự trên cao” là căn hộ ở vị trí cao nhất và cao cấp nhất của chung cư cao tầng.

Nội thất và tiện nghi hồ bơi, sân vườn của penthouse dùng tiêu chuẩn cao cấp đánh giá

Penthouse 2 tầng:

Penthouse 1 tầng ở Trung Kính Complex, Cầu Giấy, Hà Nội

Page 76: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

76

2.6. HỆ THỐNG KẾT CẤU CHO CHUNG CƯ CAO TẦNG :

2.6.2. Phân loại hệ thống kết cấu dùng cho chung cư cao tầng ở Việt Nam theo vật liệu xây dựng: (Nguồn: TS. KTS. Ngô Lê Minh)

2.6.1. Tổng quan:- Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)- Tải trọng tạm thời (hoạt tải) + Tải trọng gây ra bởi mưa, tuyết và băng + Tải trọng xô ngang của gió + Tải trọng do động đất + Tải trọng xô ngang của đất ở tầng hầm + Tải trọng do nhiệt độ gây ra

CÁC ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THIẾT KẾ HỆ THỐNG KẾT CẤU CHUNG CƯ CAO TẦNG

+ Hệ lưới cột+ Diện tích các căn hộ, số lượng căn hộ+ Hệ kết cấu bao che+ Chiều cao của mỗi tầng+ Đối tượng ở của chung cư

- Nhìn chung chung cư cao tầng, nếu không tính đến phần đế, thì với không gian căn hộ nhỏ, công trình không yêu cầu vượt nhịp lớn. - Các hệ thống kết cấu dành cho nhà cao tầng rất đa dạng, nhưng chung cư cao tầng thì thường không cần dùng đền các kết cấu quá đặc biệt, trừ trường hợp nhà siêu cao tầng, nhà mang tính biểu tượng cao.- Thông thường chung cư cao tầng ở Việt Nam, lớp vỏ bao che không chịu lực. chịu lực chính thường là khung, vách, lõi,...

Hình ảnh hai chung cư đang xây dựng ở Q.7, TP. HCM. Công trình đã dựng xong phần thô.

Page 77: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

77

KẾT CẤU THÉP

KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP

KẾT CẤU LIÊN HỢP-Thép – Bê tông cốt thép (nhà siêu cao tầng) - Hộp - Khung

BẢNG SO SÁNH ƯU/ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠIHỆ THỐNG KẾT CẤU

Page 78: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

78

2.6.3. Phân loại theo giải pháp chịu lực:

Page 79: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

79

Nhà lõi cứng đặt thành hàng:

nhịp dầm L được tính bằng khoảng

cách giữa các tường ngang phía

trong các lõi. Với dầm bê tông cốt

thép thường L có thể đến 15m. với

dầm bê tông cốt thép ứng lực trước L

có thể đến 24m Độ vươn Dc không

nên lớn hơn 1/3L.

(tuy nhiên. với nhà cao tầng nên kết

hợp thêm hệ khung hoặc vách ở

khoảng vượt L và độ vươn Dc để

tăng độ cứng cho nhà).

Page 80: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

80

Chú ý: Cột chịu lực của nhà cao tầng khi lên cao có thể thể xử lý giảm dần tiết diện để giảm tải trọng cho hệ thống kết cấu. Tuy nhiên tại mỗi lần giảm tiết diện, độ cứng của cấu kiện không được giảm quá 30% so với độ cứng ban đầu.

Giảm tiết diện theo chiều cao đối với cột biên

Giảm tiết diện theo chiều cao đối với cột giữa

Page 81: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

81

Page 82: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

82

Page 83: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

83

2.6.4. Yêu cầu về chống động đất ở Việt Nam:

- Viện Vật lý địa cầu (Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) đã hình thành bản đồ nguồn các vùng phát sinh động đất ở Việt Nam. Theo đó, bản đồ phân vùng gia tốc nền chu kỳ lặp lại 500 năm trên lãnh thổ Việt Nam cũng được thiết lập và đã được đưa vào Phụ lục của tiêu chuẩn xây dựng “Thiết kế công trình chịu động đất”.

-Căn cứ bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý Địa cầu lập thì ở nước ta chỉ có một số vùng thuộc khu vực phía Bắc được dự báo là có khả năng xảy ra động đất cấp 8 (theo thang MSK), chấn động do động đất gây ra tại một số địa điểm vùng Tây Bắc có thể đạt tới cấp 9, còn đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam có thể xảy ra động đất yếu và rất yếu. Như vậy, động đất xảy ra tại Việt Nam có cường độ không mạnh và số lượng không nhiều so với nhiều nơi trên thế giới, cường độ thường ở mức trung bình và trung bình yếu. Tần suất động đất với cường độ mạnh xảy ra là rất thấp.

- Theo quy định, các nhà ở của Việt Nam phải chống được động đất cấp 7, nếu sang tới cấp 8 thì chúng ta phải tính toán. Tuy nhiên, quy định cấp số này khác so với độ richter của nước ngoài.

- Việc thiết kế chung cư chống động đất phải tuân theo TCXDVN 375:2006

Page 84: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

84

2.6.5. Những nguyên tắc cơ bản khi lựa chọn giải pháp kết cấu:

- Nguyên tắc 1: lựa chọn giải pháp vật liệu

+ Vật liệu nhẹ+ Cường độ cao+ Độ nhẹ và độ bền mỏi lớn

- Nguyên tắc 2: lựa chọn giải pháp kiến trúc, hình dạng mặt bằng và mặt đứng đảm bảo

+ Chọn giải pháp kết cấu sao cho giá trị tải trọng của kết cấu là nhỏ nhất và giảm dần theo chiều cao của công trình.+ Mặt bằng nên bố trí đối xứng, ít nhất là một trục chính.

-Nguyên tắc 3: lựa chọn giải pháp chịu lực đảm bảo

+ Các bộ phận chịu tải của kết cấu rõ ràng, phương truyền nhanh xuống móng.+ Kết cấu chịu tải có các bộ phận chịu tải chính (khung, vách, lõi) đối xứng theo trục sao cho độ lệch giữa tâm cứng và tâm khối lượng nhỏ nhất.+ Nếu công trình bố trí không đối xứng thì phải lựa chọn giải pháp chống moment xoắn.

-Nguyên tắc 4: bố trí các khe co dãn, khe lún, khe kháng chấn

+ Xác định vị trí khe. Dùng biện pháp cấu tạo và kỹ thuật sao cho khe có chiều rộng nhỏ nhất.+ Các trường hợp cần có khe: công trình có mặt bằng > 40m, công trình có mặt bằng phức tạp, ở vị trí nối giữa các phần công trình có độ chênh > 5 tầng.

-Nguyên tắc 5: lựa chọn sơ đồ giải pháp khung chịu lực đảm bảo

+ Chọn khung đối xứng.+ Nhà nhiều khung: Các khung bằng nhau, gần bằng nhau.+ Nếu có nhịp khác nhau: nên chọn độ cứng giữa các nhịp tương ứng

khẩu độ.+ Chọn sơ đồ khung có phương (ngang+đứng) để truyền tải nhanh nhất và

trực tiếp xuống móng.+ Không nên dùng khung hẩng cột, khung thông tầng.+ Nên tránh chọn kết cấu consol.

-Nguyên tắc 6: lựa chọn, bố trí vách và lõi đảm bảo

+ Nếu chịu lực theo phương ngang, có 3 vách cứng trong đơn nguyên thì các trục không được giao nhau.+ Bố trí vách giống nhau (kích thước, hình dạng), đối xứng sao cho tâm cứng trùng với tâm khối lượng công trình.

Theo Bài giảng Nhà cao tầng – Chung cư cao tầng, ThS.KTS. Văn Tấn Hoàng

Page 85: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

85

+ Bố trí vách, lõi có chiều cao chạy dọc suốt tòa nhà, không thay đổi giải pháp chịu lực.+ Hạn chế độ mành của công trình.+ Không nên bố trí vách chỉ đối xứng về độ cứng mà không đối xứng vê hình học.+ Không nên chọn khoảng cách giừa các vách và từ vách đến biên quá lớn.+ Các lỗ trên vách không ảnh hường đến sức chịu tải và cần có biện pháp tăng cường vùng xung quanh lỗ.+ Độ dày của vách (b) > 300, > 1/20 H công trình.

Page 86: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

86

2.7. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG :

SƠ ĐỒ PHÂN KHU KỸ THUẬT THEO CHIỀU ĐỨNGTRONG MỘT CHUNG CƯ CAO TẦNG CÓ TẦNG ĐẾ

Page 87: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

87

2.7. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG :2.7.1. Hệ thống giao thông :

Giao thông tiếp cậnLối vào công trình có thể tổ chức ở nhiều vị trí khác nhau sao cho đảm bảo đủ và thuận tiện nhất. Khi bố trí lối vào công trình cần đảm bảo khoảng cách đến các giao lộ, ngã ba, ngã tư... tối thiểu là 25m để đảm bảo an toàn và tránh gây ùn tắc giao thông.Trường hợp khoảng cách từ mép tường nhà tới mép đường cho xe chạy lớn hơn 25m thì cần bố trí đường cho cứu hỏa chạy quanh công trình (chiều rộng > 3,5171 m), khi đó đường cứu hỏa là đường giao thông tiếp cận đến các khối nhà.Giao thông ngangKhi bố trí các lối vào cần chú ý phân luồng rõ ràng, tránh chồng chéo giao thông. Lối vào khu ở cần tách biệt với lối vào khu thương mại, dịch vụ ( nếu có).Giao thông cơ giới không được cắt ngang lối đi dạo để đảm bảo an toàn.Lối xe xuống hầm và ra khỏi hầm được bố trí gần lối ra vào chính.Giao thông đứngBao gồm thang bộ, thang thoát hiếm, thang máyThang bộ , thang thoát hiểm có cấu tạo : buồng thang, chiếu nghỉ, lan can/ tay vịn, vế thang, bậc thang.

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

HỆ THỐNG GIAO THÔNG

Hệ thống giao thông đồng bộ.

Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn.

Hệ thống giao thông đồng bộ.

Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn.

Giao thông thuận tiện.

Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn.

Giao thông thuận tiện

Đảm bảo tiêu chuẩn cứu hoả, cứu nạn.

YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG THEO HẠNG CHUNG CƯ(TT 14/ 2008/ TT-BXD)

Giao thông

tiếp cận

Giao thông nội bộ

Giao thông ngang

Giao thông đứng

Sảnh

Hành lang

Cầu nối

Thang bộ

Thang cuốn

Thang trượt

Thang máy

Page 88: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

88

Là trục đường chính nối giữa thư viện với hệ thống giao thông đô thị và liên hệ vùng. Là nơi tiếp giáp các nút giao thông chính hoặc trạm đến của các phương tiện di chuyển.  Các thành phần thường thấy trong lối vào chínho Bãi đỗ phương tiện di chuyểno Cổng chàoo Biểu tượng o Cây xanho Tiểu cảnh hồ nướco Hiên đón

Tổ chức lối vào nhập sách tách biệt với lối vào của khách.

TỔ CHỨC GIAO THÔNG TIẾP CẬN CHÍNH

TỔ CHỨC GIAO THÔNG TIẾP CẬN PHỤ:• Tiếp cận với khu chức năng phụ của công trình.• Nhằm phục vụ cho lưu thông hàng hóa, loại bỏ rác thải• Được đặt ở vị trí phía sau công trình và các đầu mối giao thông phục vụ

nội bộ.• Các thành phần thường thấy trong lối vào chính

ĐỀ XUẤT CHIỂU RỘNG ĐƯỜNG TỐI THIỂU Loại đường Chiều rộng tối

thiểu (m)Ghi chú

Phía trước cổng chínhĐường tiếp cận 2 làn xeĐường tiếp cận 1 làn xeĐường tiếp cận cho người đi bộTuyến đi dạoĐường tiếp cận 2 làn xe (có xe buýt)Đường tiếp cận 1 làn xe (có xe buýt)

5.54.83.02.04.05.54.1

Dành cho phương tiện cơ giớiBán kính quay xe 6.0m Tính cho 2 người có hành lýTới các shop, quán cafe, barBán kính quay xe 10.0m

2.7.2. Hệ thống thu gom và xử lý rác :

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

HỆ THỐNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC

Có thùng chứa rác nơi công cộng.

Hệ thống thu rác trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh chính.

Có thùng chứa rác nơi công cộng.

Hệ thống thu rác trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh chính.

Có thùng chứa rác nơi công cộng.

Hệ thống thu rác trong nhà.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD)

Page 89: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

89

HỆ THỐNG ỐNG THU RÁC :

- Ống thu rác:+ Inox: gây tiếng ồn khi dùng+ Bê tông: trọng lượng ống nặng+ Sợi thuỷ tinh: bền, không ồn, ít gây mùi, hạn chế tối đa hiện tượng cháy lan. Đang được dùng ngày càng phổ biến.+ Nhựa tổng hợp: nay đã cấm dùng vì nếu cháy sẽ sinh khí rất độc.

- Cửa đổ rác

- Phòng thu rác ở tầng trệt, vị trí kín đáo, có đường chuyển rác ra ngoài để xe rác thành phố đến lấy.

Cửa đổ rác ở các tầng

HỆ THỐNG THANG MÁY THU RÁC : sạch sẽ, dùng cho chung cư cao cấp

Mặt bằng thang lấy rác

Page 90: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

90

Ưu điểm:+ Khắc phục được những nhược điểm của hệ thống ống xả rác.

Nhược điểm:+ Phụ thuộc vào điện lưới nếu trong chung cư không có máy phát dự phòng.+ Hàng năm phải chi phí cho công tác bảo trì thiết bị.

Hình ảnh thực tế

Mặt cắt cấu tạo

2.7.3. Hệ thống cấp điện

- Ngoài hệ thống cấp điện cho nhà ở cao tầng của mạng lưới thành phố, phải bố trí nguồn điện dự phòng .

- Thiết bị điện trong căn hộ được trang bị đầy đủ đảm bảo yêu cầu sử dụng tiện lợi ở mọi nơi và phải có độ an toàn cao, có khả năng chống giật và dễ dàng sửa chữa. Có máy phát điện dự phòng đảm bảo cho tòa nhà hoạt động 100% công suất khi mất điện.

- Máy phát điện dự phòng dùng để chiếu sáng thóat hiểm, vận hành thang máy dự phòng ( lift pompier) , vận hành máy bơm phòng cháy và chữa cháy.

Page 91: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

91

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN

Có hệ thống cấp điện dự phòng.

Đảm bảo sinh hoạt công cộng và thắp sáng trong căn hộ khi mất điện lưới quốc gia.

Có hệ thống cấp điện dự phòng.

Đảm bảo cho sinh hoạt công cộng khi mất điện lưới quốc gia.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN THEO HẠNG CHUNG CƯ(TT 14/ 2008/ TT-BXD)

Page 92: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

92

2.7.4. Hệ thống cấp thoát nước

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

HỆ THỐNG CẤP, THOÁT NƯỚC

Hệ thống thiết bị cấp thoát nước đầy đủ, đồng bộ.

Đảm bảo vệ sinh vận hành thông suốt 24/24.

Hệ thống thiết bị cấp thoát nước đầy đủ, đồng bộ.

Đảm bảo vệ sinh vận hành thông suốt 24/24.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC THEO HẠNG CHUNG CƯ(TT 14/ 2008/ TT-BXD)

- Cấp nước sinh hoạt- Cấp nước phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy trong chung cư cao tầng phải thiết kế hệ thống riêng không kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt, có máy bơm đủ lưu lượng và áp lực để dập tắt đám cháy. - Cấp nước phục vụ hệ thống lạnhCác bộ phận chủ yếu:- Bể trữ nước sinh hoạt : thông với nguồn cấp nước thành phố.- Bể trữ nước phòng cháy chữa cháy (thông với bể sinh hoạt) để bơm lên bể tạo áp lực.- Các bể tạo áp lực- Đường ống cấp nước

Hệ thống cấp nước:

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

Page 93: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

93

- Nước sinh hoạt sau khi được loại bỏ dầu mỡ sẽ chảy qua bể tự hoại trước khi thoát ra ngoài. - Hệ thống thoát nước mưa, thu nước mưa trên mái và bên ngoài công trình thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước thành phố. -Nước dưới tầng hầm được tập trung vào các ga thu và được thảI ra ngoài nhờ máy bơm.- Cần phải có đường ống thông hơi để tránh hệ thống ống đứng bị tắt nghẽn và hỏng các mối nối với thiết bị vệ sinh.- Phòng máy bơm có chấn động và tiếng ồn -> đặt ờ tầng hầm hoặc ở tầng dưới.Bể nước đặt ở tầng hầm đa phần làm bằng BTCT

Hệ thống thoát nước :

Page 94: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

94

2.7.5. Hệ thống phòng chống cháy nổ (phòng cháy chữa cháy) :

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

Có thiết bị cảm ứng tự động báo cháy, chữa cháy.

Có hệ thống tín hiệu thông tin khi có hoả hoạn trong căn hộ và khu vực sử dụng chung.

Có thiết bị cảm ứng tự động báo cháy, chữa cháy.

Có hệ thống tín hiệu thông tin khi có hoả hoạn trong khu vực sử dụng chung.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ THEO HẠNG CHUNG CƯ(TT 14/ 2008/ TT-BXD)

- Những nguyên nhân cháy chủ yếu: + Nấu nướng+ Chập điện+ Cháy gain rác

Chung cư Copac Square, Q.4, TP.HCM

-Hệ thống báo cháy:

+ Hệ tống báo cháy thường

+ Hệ thống báo cháy tự động

- Hệ thống chữa cháy.

Page 95: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

95

* Mục đích của thiết kế an toàn phòng hoả có thể đạt được nhờ:

- Sử dụng các hệ thống dập lửa tự động và bằng tay khi bắt đầu có hiện tượng cháy.

- Sử dụng các hệ thống quản lý khói để giới hạn sự lan truyền của khói.

- Bố trí hợp lý các đường thoát hiểm và các khu vực lánh nạn cho tất cả mọi người bên trong công trình kể cả người tàn tật.

- Sử dụng kết cấu và vật liệu hoàn thiện có khả năng chịu lửa cao (theo quy chuẩn xây dựng).

- Cách ly và tăng cường sử dụng vòi phun dập lửa ở các khu vực có nguy cơ cháy cao.

- Sử dụng các hệ thống báo cháy tự động để phát hiện tình huống khẩn cấp và báo động cho những người bên trong công trình và cho nhân viên cứu hoả, đồng thời hướng dẫn thoát người khẩn cấp.

2.7.6. Hệ thống chiếu sáng- Triệt để tận dụng chiếu sáng tự nhiên : có thể là chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.-Trường hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo thì sử dụng chiếu sáng nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người và chiếu sáng bảo vệ .-Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng không được ảnh hưởng đến chiếu sáng tự nhiên.- Có hai dạng chiếu sáng

Hệ thống chiếu sáng HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG SINH HOẠT

Hệ thống chiếu sáng HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG KHI CÓ SỰ CỐ

Hệ thống chữa cháy tự động

Page 96: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

96

2.7.7. Hệ thống điều hoà không khí

* Hệ thống HVAC gồm 4 hệ thống thành phần sau :+ Hệ thống sưởi ấm ( Heat )+ Hệ thống làm mát ( Ventilateur)+ Hệ thống điều hòa và phân phối không khí ( Air condition)+ Hệ thống điều khiển ( Control)

1. Hệ thống sưởi ấm- Nhìn chung hệ thống sưởi ấm của công trình quy mô lớn có sử dụng HVAC bao gồm 3 thành phần: thiết bị tạo nhiệt, hệ thống sưởi ấm không khí và hệ thống sưởi ấm ngoại vi.

2. Hệ thống làm mát : gồm 3 phần- Máy lạnh: hệ thống phổ biến trong nhà cao tầng là máy lạnh ly tâm hoạt động theo chu trình khép kín. - Phòng máy lạnh trung tâm: Có tải trọng tĩnh khá lớn (kỹ sư cần biết về tải trọng & sơ đồ bố trí thiết bị.) Chiều cao phòng => 6,1m vì ngoài chiều cao của thiết bị lạnh còn có số lượng lớn về ống dẫn.

- Tháp toả nhiệt: Vị trí thuận lợi nhất để bố trí tháp toả nhiệt là mái nhà (cao nhất hoặc khối nhà thấp hơn). Nhưng nếu đặt quá cao sẽ tăng chi phí do chiều đường ống quá dài.

3. Hệ thống điều hòa và phân phối không khí :-Có hai chức năng : điều hoà không khí cả về nhiệt độ và thành phần hoá học; phân phối và quay vòng không khí đã được điều hoà cho toàn bộ công trình- Nhìn chung có 3 dạng điều hoà không khí :

+ Dạng thứ nhất: bổ sung ôxy vào thành phần khí sạch đưa vào , loại bỏ CO2 và các chất ô nhiễm khác ra khỏi thành phần khí thải nhờ các phin lọc hoạt tính.

+ Dạng thứ hai: sưởi ấm và làm mát không khí. Khi nhà cao tầng có nhu cầu làm mát nhiều hơn so với nhu cầu sưởi ấm thì thiết bị điều khiển không khí chỉ có nhiệm vụ làm mát, còn việc sưởi ấm được thực hiện nhờ các lò sưởi cục bộ khi cần.

+ Dạng thứ ba: tăng và giảm độ ẩm không khí. Việc giảm độ ẩm đạt được cùng với quá trình làm mát, còn việc tăng độ ẩm được thực hiện thông qua quá trình phun hơi nước.

4. Hệ thống điều khiển: thuộc Hệ thống quản lý công trình (BMS)

Page 97: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

97

Giải pháp “cất” cục lạnh khi cục lạnhđiều hoà chung tường với tủ.

Một giải pháp che chắn cục nóng tránh điểm nhìn từ trong nhà ra vị trí phòng khách.

-Dàn nóng: nên đặt ở lô gia, dưới sàn bancông (cao trên cửa) (mặc dù dàn nóng được thiết kế để có thể đặt được ngoài trời, chịu mưa nắng song nếu được che chắn tuổi thọ của thiết bị vẫn cao hơn), hướng thông thoáng. Đặt điều hoà ở những vị trí này thuận tiện và an toàn trong quá trình thi công lắp đặt, bảo dưỡng do có sàn công tác. hướng thông thoáng. Giải pháp kiến trúc cần được nghiên cứu kỹ để đảm bảo tính thẩm mỹ. Tại vị trí đặt điều hoà có thể thiết kế những kết cấu bao che nhẹ và thoáng như hệ thống lam, tường hoa.- Dàn lạnh: đặt trong phòng, ở vị trí đảm bảo thẩm mỹ nội thất, không bị cản để có thể thổi khí đều khắp phòng. Khí lạnh là khí tụ, nên dàn lạnh điều hoà thường được treo cao. Với chiều cao thông thuỷ trung bình của phòng ngủ trong nhà ở khoảng 2,7m đến 3m thì có thể treo cao sát trần (cách trần một khoảng nhỏ để dễ lắp đặt). Cần tránh hướng thổi gió với khoảng cách gần vào bàn sinh hoạt chung, bàn làm việc, giường ngủ… (dễ gây khó chịu và ảnh hưởng tới sức khoẻ). Đảm bảo vấn đề thoát nước.

- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật quan hệ giữa dàn nóng và dàn lạnh. Theo tiêu chuẩn kỹ thuật chung, với các máy có công suất 9000BTU – 12000BTU thì đường ống không dài quá 15m, dàn nóng không cao hơn dàn lạnh quá 7m; với các máy từ 18000BTU-24000BTU thì đường ống không dài quá 20m, dàn nóng không cao hơn dàn lạnh quá 15m.

1 dàn nóng kết nối 1 dàn lạnh

1 dàn nóng kết nối nhiều dàn lạnh

Hệ thống ĐHKK cục bộ

Hệ thống ĐHKK Multi

Có phòng ĐHKK trung tâm thường ở tầng hầm, điều hoà cho khối đế TM-DV

ĐHKKtrung tâm

Page 98: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

98

2.7.8. Hệ thống thông tin liên lạc

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC

Có hệ thống đảm bảo cung cấp dịch vụ truyền hình, điện thoại, internet tiên tiến, hiện đại.

Đảm bảo điều kiện vận hành thông suốt.

Có hệ thống đảm bảo cung cấp dịch vụ truyền hình, điện thoại, internet tiên tiến, hiện đại.

Đảm bảo điều kiện vận hành thông suốt.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC THEO HẠNG CHUNG CƯ(TT 14/ 2008/ TT-BXD)

1- Hệ thống liên lạc bằng điện thoại, bao gồm fax, video conferencing, truyền thanh và điện thoại đa chức năng.2- Hệ thống thu phát tín hiệu qua vệ tinh.3- Mạng lưới thông tin trong nước và quốc tế.4- Cáp đồng trục cho internet và mạng liên lạc vô tuyến bổ sung.

2.7.9. Hệ thống cung cấp gas :

Gas là chất đốt chủ yếu sử dụng trong chung cư cao tầng. Hệ thống gas trung tâm được nối với bếp gas ở từng căn hộ thông qua gain gas.

Thiết kế hệ thống gas phải tuân theo TCXDVN 377/387:2006)

Bể chứa gas trung tâm phải nằm bên ngoài công trình giống như trạm biến áp. Không được đặt bể gas bên trong công trình.

Page 99: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

99

CHUNG CƯ HẠNG 1

CHUNG CƯ HẠNG 2

CHUNG CƯ HẠNG 3

CHUNG CƯ HẠNG 4

YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ AN NINH

Có hệ thống camera kiếm soát trobf các sảnh, hành lang, cầu thang.

Có nhân viên bảo vệ tại các lối ra vào 24/24.

Có nhân viên bảo vệ tại các khu vực công cộng.

Có nhân viên bảo vệ tại lối ra vào chính.

Thực hiện theo quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.

YÊU CẦU VỀ VỆ SINH

Thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, đảm bảo vệ sinh.

Thường xuyên quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, đảm bảo vệ sinh.

Đảm bảo vệ sinh Đảm bảo vệ sinh

2.7.10. Hệ thống quản lý công trình (BMS)

YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ – SỬ DỤNGTHEO HẠNG CHUNG CƯ (TT 14/ 2008/ TT-BXD)

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH (Building Management System) có đặc điểm và nhiệm vụ:

1- Giám sát hệ thống thông gió, sưởi ấm và điều hoà không khí (HV AC), bao gồm môi trường nhiệt, phân phối không khí, cấp thoát nhiệt, bảo dưỡng thiết bị, và dữ liệu.

2- Quản lý năng lượng, bao gồm tự động ngắt thiết bị, kiểm soát theo tầng và giới hạn sữ dụng điện trong giờ cao điểm.

3- Giám sát hệ thống giao thông đứng, bao gồm thang máy và thang cuốn.

4- Các hệ thống an toàn, bao gồm hệ thống chống cháy, giám sát các hệ thống thoát người khẩn cấp, báo khói và hệ thống tín hiệu âm thanh.

5- Các hệ thống quản lý an ninh, bao gồm hệ thống truyền hình giám sát tất cả các lối vào, lối ra, đường thoát khẩn cấp, bãi xuất nhập hàng hoá và bãi đậu xe và hệ thống kiểm tra thẻ ra vào một số khu vực nhất định bên trong công trình.

6- Liên kết các trạm kiểm soát tại một số vị trí trọng điểm với văn phòng quản lý công trình để giám sát bổ sung.

BMS

Page 100: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

100

2.7.11. Hệ thống chống sét

- Chú ý về việc chọn vị trí, độ cao đặt kim và chiều cao cột kim tối thiểu, khoảng cách không khí giữa cột kim và các vật lân cận.

- Chú ý đến vị trí của các vật dẫn điện như bồn nước, anten, đường ống nước trên mái.

YÊU CẦU THIẾT KẾ :

CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

Chống sét cho công trình

Chống sét cho hệ thống điện

Chống sét gây hư hỏng cho

các hệ thống thiết bị

Chống sét (cổ điển, hiện đại)

Chống sét trên máy Hệ thống nối đất

2.8. TẦNG KỸ THUẬT/ TRẦN KỸ THUẬT CỦA CHUNG CƯ CAO TẦNG :

Tầng kỹ thuật

- Bố trí tầng kỹ thuật theo yêu cầu của giải pháp thiết bị kỹ thuật được lựa chọn, vì vậy có thề có 1, 2 hay 3 tầng kỹ thuật, hoặc không cần tầng kỹ thuật.

- Tầng bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà và thu gom đường ống kỹ thuật. Tầng kỹ thuật có thể là tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái hoặc tầng thuộc phần giữa của ngôi nhà.

- Chiều cao tầng kỹ thuật phụ thuộc vào kích thước thiết bị kỹ thuật được bố trí và kích thước thao tác của nhân viên kỹ thuật (Thông thường từ 2.2m -> 2.5m)

Trần kỹ thuật

- Chức năng chính của trần kỹ thuật là thu gom đường ống kỹ thuật về lõi (giấu các ống kỹ thuật không gây mất thẩm mỹ).- Chiều cao trần kỹ thuật thông thường từ 0.8m -> 2,2m

Page 101: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

101

P H Ầ N 3 : N G H I Ê N C Ứ U C H U Y Ê N S Â U

3 . 1 . T H A N G M Á Y C H O C H U N G C Ư C A O T Ầ N G :

3 . 1 . 1 . T ổ n g q u a n :

- Trong nhà cao tầng, hệ thống giao thông đứng – hệ thống thang máy – là thiết bị kỹ thuật quan trọng nhất của tòa nhà, có ảnh hưởng đến tổ chức MB, chọn hệ kết cấu và các giải pháp kỹ thuật liên quan.

- Thang máy (theo TCVN 323: 2004) : phương tiện giao thông đứng chủ yếu, đảm bảo an toàn, tiện lợi , kinh tế và hiệu quả. Do đó việc bố trí hệ thống thang máy trong bố cục mặt bằng đơn nguyên rất quan trọng, có ảnh hưởng đến công năng sử dụng, hệ thống kết cấu, hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, …

- Thang máy phòng cháy chữa cháy (thang máy dự phòng):+ Đối với CCCT dạng tháp cần phải bố trí một cầu thang cứu hoả (thang chống khói ) và một thang máy dự phòng .+ Đối với nhà ở cao tầng kiểu đơn nguyên ghép khối mổi đơn nguyên phải có cầu thang thoát người .+ Thang máy dự phòng phải có tiền phòng ( phòng đệm chịu lửa) có diện tích > 6m2 vị trí tiền phòng của thang máy phải bố trí cưả ra trực tiếp bên ngoài nhà - Tiền phòng phải có cửa phòng cháy , thang máy dự phòng hoạt động theo hệ thống điều khiển riêng.

-Tốc độ thang máy trong nhà ở cao tầng ≥ 1,5m/s.

- Phải bố trí một thang máy có kích thước cabin 2.200mm x 2.400mm để chở đồ đạc, băng ca cấp cứu trong trường hợp cần thiết

Page 102: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

102

+ Thang máy thông thường để chở người: thường được sử dụng nhiều nhất và chiếm số lượng lớn nhất.

+ Thang máy chở hàng hoá: chở đồ nội thất, vận chuyển cáng thương, vận chuyển những vật cồng kềnh.

+ Thang máy phòng cháy chữa cháy: dành riêng cho nhân viên cứu hoả dùng khi có sự cố. Ưu tiên để thoát người già, người đi xe lăn, trẻ em. Cần có buồng đệm.

+ Thang máy lấy rác: dùng thang máy vận chuyển rác xuống trệt. (xem mục 2.7.2)

Thang máy chở người

Thang máy chuyên dụng

3 . 1 . 2 . C á c l o ạ i t h a n g m á y :

Page 103: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

103

* YÊU CẦU VỀ KÍCH THƯỚC SẢNH THANG MÁY

Đối với cụm thang máy đặt một phía, yêu cầu sảnh thang máy phải tối thiểu rộng 2500 mm

Đối với hai cụm thang máy đặt hai phía, yêu cầu sảnh thang máy phải tối thiểu rộng 3300 mm

Ví dụ về cầu thang thoát hiểm đặc biệt, thang máy dùng trong trường hợp khẩn cấp

Thang máy dùng trong trường hợp khẩn cấpThang máy dàngcho người đi xe lăn

Page 104: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

104

ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH DỰA TRÊNTIÊU CHÍ VỀ THỜI GIAN ĐỢI THANG MÁY

(Theo Elevator Planning for high rise building – tiêu chuẩn châu Âu)

- Theo Bảng, thang máy chung cư có thời gian đợi thấp hơn 35 giây sẽ là một trong những tiêu chí đánh giá chung cư đó là cao cấp.

CHUYỂN THANG MÁY (Đối với nhà siêu cao tầng):

(Theo Elevator Planning for high rise building – tiêu chuẩn châu Âu)

- Mục đích của chuyển thang máy là để giảm số lượng điểm đến, từ đó giảm thời gian phải chờ đợi thang máy cho người dân. Thay vì việc tăng số lượng hố thang máy mà không đạt hiệu quả cao, việc chuyển thang máy là giải pháp hữu hiệu.

- Những toà nhà cao từ 150 m - 200 m thì để đi từ trệt lên đến tầng cao nhất, người ta sẽ phải qua một lần chuyển thang. (hình vẽ) Nếu cao hơn thì có nhiều phương pháp để xử lý:

Bảng nghiên cứu về số lượng người sử dụng thang máy và nhu cầu chung của họ dựa trên tiêu chuẩn Hà Lan

Page 105: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

105

SƠ ĐỒ PHÂN VÙNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THANG MÁYTHEO CHIỀU CAO CỦA NHÀ CAO TẦNG (theo tài liệu Bài giảng Chung cư cao tầng)

Một vùng

Bố trí một bên Bố trí hai bên

Hai vùngSảnh chung Sảnh riêng

Nhiều vùng/ Sảnh trời

Vùng 1, 3 dùng thang máy cao tốc

Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3

Nhiều vùng/ Sảnh trời

Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3

Page 106: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

106

C á c c ô n g t y s ả n x u ấ t t h a n g m á y c a o c ấ p :

- Trong các tiêu chí phân hạng chung cư của thế giới, tiêu chí về thang máy là tiêu chí bắt buộc. Chung cư hoàn toàn có thể bị đánh tụt hạng chỉ vì thang máy sử dụng không phải thang máy của một hãng sản xuất loại A.

Hệ Thống “ MICONIC 10 “ của hãng Schindler

Page 107: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

107

Thang máy Mitsubishi

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT THANG MÁY TẢI KHÁCH HIỆU MITSUBISHI

Page 108: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

108

Thang máy Kone

Page 109: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

109

- Theo TCVN 323:2004:+ Tại mỗi vị trí có từ 2 thang máy trở lên. Trong đó có một thang chuyên dụng để vận chuyển cáng cứu thương, chở người già, người khuyết tật hay hàng hoá cồng kềnh.

3 . 1 . 3 . C á c n g u y ê n t ắ c c ơ b ả n t r o n g v i ệ c b ố t r í t h a n g m á y t r ê n m ặ t b ằ n g t ầ n g đ i ể n h ì n h :

- Để đạt hiệu suất sử dụng tốt, thang máy nên bố trí theo cụm và không quá xa nhau. Nên bố trí gần thang bộ để việc sử dụng được linh hoạt và kinh tế.- Việc tập hợp một số lượng lớn thang máy phục vụ tất cả các tầng là không hiệu quả. Nên chọn cách thức hoạt động theo khu vực ( các tầng thấp và các tầng cao).- Đối với các công trình siêu cao tầng, người ta sử dụng hệ thống sảnh trời (Sky lobby) để giảm số lượng thang có điểm dừng tại các không gian chức năng nằm trong phần thấp hơn của công trình. - Giải pháp sảnh trời sử dụng các thang máy tốc độ cao để chuyển người từ tầng trệt lên các tầng chuyển tiếp rồi từ đó sử dụng các hệ thống thang máy cục bộ dẫn lên các tầng trên của công trình. - Hệ thống sảnh trời là một nét đặc trưng quan trọng của nhà chọc trời.Thông thường cứ 50-60 tầng nhà người ta lại bố trí một sảnh trời.

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÓM THANG MÁY

Page 110: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

110

3 . 1 . 4 . T í n h t o á n v à l ự a c h ọ n t h a n g m á y :

THANG MÁY- Công thức tính toán số lượng thang máy bố trí cho công trình:

N: số lượng thang cần bố tríA: diện tích sàn sử dụng của 1 tầng (m2)F: số tầng sử dụng của công trình

. .226.A F cN

E

-Nguyên tắc tính toán cơ bản dựa trên:+ Số người trong công trình+ Số người cao điểm trong 5 phút+ Công suất thang, tải trọng thang+ Bán kính phục vụ của thang

Ký hiệu tên thang máy

* BÀI TÍNH VÍ DỤ:

* Phương pháp tính số thang máy bằng cách tra bảng:- Dựa theo các bảng tra tính toán số lượng thang máy của từng nhà sản xuất thang.- Tỷ lệ tập trung người trong 5 phút cao điểm: Nhà ở cao tầng: 10 -15%.- Tính công suất vận chuyển người trong 5 phút cao điểm, tính công suất vận chuyển trong 1 phút cao điểm.- Tra bảng chọn được loại thang ( công suất, tải trọng, kích thước), số lượng thang.(cách tính dựa trên Neufert)

- Tính toán thang máy cho tòa nhà 18 tầng, có 1200 người.+ Công suất vận chuyển người trong 5p cao điểm: 1200 X 15% = 180 người.+ Công suất vận chuyển người trong 1p cao điểm: 180 : 5 = 36 người / phút+ Tra biểu đồ: của thang loại P-17-CO-180+ Công suất vận chuyển của thang là 29 người trong 138s, vậy trong 1 phút chuyển được 12 người. => Vậy để vận chuyển 36 người/ phút ta cần 3 thang P-17-CÓ-180.

E: diện tích cabin thang máy lựa chọn yêu cầu chức năng sử dụng công trình (m2)c: hệ số sử dụng (công suất) của thang máy

Page 111: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

111

- Số tầng và độ cao tầng;

- Số căn hộ trong toà nhà;

- Lượng người cần vận chuyển tối đa trong thời gian cao điểm;

- Yêu cầu về chất lượng phục vụ;

- Các yêu cầu kỹ thuật khác .

* VIỆC XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI THANG MÁY PHỤ THUỘC VÀO:

BẢNG TRA THANG MÁY (ví dụ, mỗi thang máy của hãng khác nhau thì đặc điểm khác nhau)

Page 112: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

112

3 . 1 . 4 . N g u y ê n t ắ c s ử d ụ n g t h a n g m á y k h i c ó s ự c ố :

- Khi có sự cố xảy ra: thang máy thường sẽ không sử dụng.- Mất điện hoặc có báo cháy: hệ thống điện dự phòng sẽ lập tức hoạt động. Thang máy thường chở người sẽ ngay lập tức đưa người đang trong buồng thang thoát ra tầng công trình gần nhất. Sau đó thang máy thường chở người sẽ dừng hoạt động.

Tại sao thang máy thường không hoạt động?

- Vì khi sự cố, nếu thang máy thường vẫn chạy thì có thể dẫn đến kẹt người trong thang máy. Ngoài ra khi một lượng lớn người ở tất cả các tầng đổ ra và đều có nhu cầu dùng thang máy thì hệ thống sẽ tê liệt hoàn toàn. Do đó, nguyên tăc là thang máy thường chở người sẽ ngừng hoạt động ngay khi không còn người nào trong buồng thang nữa.

- Khi có sự cố cháy, người dân ở chung cư phải nhanh chóng theo tín hiệu để thoát khỏi công trình bằng thang bộ. Nhân viên cứu hoả sẽ sử dụng thang chuyên dụng cứu hoả nhờ nguồn điện dự phòng. Người già, người đi xe lăn, trẻ em, phụ nữ mang thai được ưu tiên thoát bằng thang chuyên dụng này theo chỉ dẫn của nhân viên.

3 . 2 . T Ì M H I Ề U V Ề C Ầ U T H A N G B Ộ T R O N G C H U N G C Ư C A O T Ầ N G :

Thang bộ là thành phần không thể thiết trong lõi của chung cư cao tầng. Chức năng chủ yếu của thang bộ là để thoát hiểm.

Page 113: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

113

Page 114: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

114

HỆ THỐNG THANG BỘ TRÊN MẶT CẮT CHUNG CƯ

Page 115: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

115

VỊ TRÍ THANG BỘ TRONG NÚT GIAO THÔNG CỦA CÔNG TRÌNH

Page 116: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

116

Nguyên lí của hệ thống tăng áp cầu thang.Hệ thống tăng áp cầu thang trong các tòa nhà bao gồm quạt, đường ống dẫn gió, các cửa cấp, các van đóng mở, các cảm biến, tủ cấp nguồn và điều khiển. Chức năng của hệ thống này nhằm mục đích để khói và lửa không vào thang bộ được. Chính vì thế phải có quạt tạo áp lực cao cung cấp không khí vào cầu thang. Người (già yếu và khỏe) đều có thể đẩy được cửa để vào cầu thang bộ (cửa này không được khóa bao giờ). Cửa cầu thang là cửa chống cháy (chịu nhiệt và chịu lửa khoảng 1 hay 2 giờ) sẽ có bản lề thủy lực tự động đóng lại và một phần do áp lực trong thang mạnh sẽ đóng cửa liên tục.

Điều khiển.Qui trình điều khiển quạt tăng áp là khi có khói hay lửa cháy thì các cảm biến khói chuyển tín hiệu về hệ thống báo cháy trung tâm BMS (Building Management System) đóng tiếp điểm điện cấp cho quạt chạy, tăng áp vào cầu thang. Các cảm biến chênh áp trong cầu thang sẽ khiến cho quạt chạy liên tục hay dừng (mức chênh áp được cài đặt để áp suất trong cầu thang luôn lớn hơn áp suất ngoài cầu thang.) và không được lắp thiết bị bảo vệ quá dòng hay chống ngắn mạch cho quạt này.

Hoạt động.Quạt tăng áp cấp không khí vào cầu thang và không khí thoát ra ngoài khu vực cháy bao gồm cả khói và bụi. Khi người chạy ra khỏi một cửa ở tầng 1 chẳng hạn thì cửa đó sẽ mở ra và có bản lề thủy lực kéo cửa luôn đóng vào, còn hệ cửa để thoát một phần khói bụi (nếu có bị lọt vào cầu thang ) thì ra một phía khác, cửa này có van điều chỉnh và cảm biến chênh áp, chỉ cho mở ra khi áp lực chênh trong giới hạn cho phép.

Page 117: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

117

BỐ TRÍ CỬA CHUYỂN THANG THOÁT HIỂM ĐỂ PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG THOÁT HIỂM ĐI THANG BỘ TỪ CÁC TẦNG TRÊN XUỐNG VÀ TỪ DƯỚI TẦNG HẦM THOÁT LÊN, TRÁNH TRƯỜNG HỢP NGƯỜI BỊ NẠN CHẠY XUỐNG HẦM

Page 118: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

118

Page 119: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

119

CẦU THANG DẠNG CẮT KÉO: hình thức cầu thang gồm hai thang bố trí song song, mỗi thang là một vế thang thăng, một vế đi từ trái lên phải và một vế kia đi từ phải lên trái, giữa hai thang này được ngăn cách bởi một bức tường chống cháy.

CẦU THANG CẮT KÉO có thẻ coi là một dạng thang bộ đặc biệt, có ưu điểm là gọn gàng, chiếm ít diện tích kiến trúc, mặc dù thực tế nó là hai thang bộ song song nhau,

Khuyết điểm: đòi hỏi kỹ thuật thi công khá phức tạp, tốn nhiều vật liệu và chi phí cao hơn thang thường.

CẦU THANG CẮT KÉO có một số đặc điểm sau:

+ Trong cùng một buồng cầu thang lắp đặt được hai thang có chức năng sơ tán theo hướng thẳng đứng

+ Trong việc thiết kế mặt bằng có thể tận dụng được không gian tương đối hẹp, vẫn bố trí được hai thang thoát hiểm cho hai khu vực cháy khác nhau, do đó góp phần giảm diện tích phân chia không gian công cộng và tăng diện tích sử dụng hữu ích của công trình

+ Thang cắt kéo có hai lối thoát hiểm ở hai đầu thang, hoàn toàn độc lập với nhau và nâng cao khả năng sơ tán khi có sự cố.

VẤN ĐỀ TRÁNHH NGẠT KHÓI TRONG BUỒNG THANG DẠNG CẮT KÉO:Giải pháp bố trí động cơ hút khói kết hợp với hai ống thông khói ở hai đàu thang cắt kéo. Nhờ các lỗ thông gió và hệ thống hút khói từ buồng thang lên trên tầng mái mà hang luôn đảm bảo không bị ngạt khói khi xảy ra hoả hoạn.

Page 120: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

120

Chi tiết mặt bằng buồng thang cắt kéo

Page 121: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

121

+ Những yêu cầu về phòng cháy :- Bố trí đường giao thông cứu hỏa trong tổng mặt bằng khu chung cư cao tầng.- Chọn giải pháp kết cấu và vật liệu có khả năng chịu tác động ở nhiệt độ cao . Chú ý giải pháp cô lập từng vùng để ngăn khả năng lan toả của lửa bằng các bức vách có khả năng chịu lửa cao hoặc không cháy - Có hệ thống thang đảm bảo an toàn thoát người khi có sự cố cháy nổ .- Có trang bị hệ thống tự động phòng cháy chữa cháy .

- Đối với công trình có qui mô lớn cần phải có thang cứu hoả .

3 . 3 . P H Ò N G C H Ố N G C H Á Y V À T H O Á T H I Ể M :

3.3.1. Những yêu cầu về phòng cháy chữa cháy trong chung cư :

Theo QCVN 03:2012/ BXD thì yêu cầu phòng cháy đối với chung cư cao tầng:

1- Khi phân cấp nhà ở phải tính đến mức độ nguy hiểm cho sự an toàn của người và khả năng thoát người khi có sự cố.

2- Nhà chung cư được xếp vào loại nhà thuộc nhóm nguy hiển cháy F1.3. Các yêu cầu về tính nguy hiểm cháy theo công năng được quy định trong QCVN 06:2010/BXD.

CHÚ THÍCH: F – ký hiệu phân nhóm nhà dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng.

3- Đối với nhà chung cư đến 25 tầng phải được xây dựng với cấp công trình không nhỏ hơn cấp II. Nhà chung cư trên 25 tầng (trên 75 m) phải được xây dựng với cấp công trình không nhỏ hơn cấp I và giới hạn chịu lửa của các bộ phận chủ yếu của công trình không thấp hơn các giá trị sau:+ Bộ phận chịu lực của nhà: R 180;+ Tường ngoài không chịu lực: E 60;+ Sàn giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm): REI 90;+ Tường buồng thang trong nhà: REI 180;+ Bản thang và chiếu thang: R 90.

Page 122: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

122

Bảng - Bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/BXD) Bậc III, IV, V không dùng cho chung cư

Bảng - Cấp công trình theo độ bền vững và bậc chịu lửa của nhà và công trình (QCVN 03:2012/ BXD)

CHÚ THÍCH: 1. Giới hạn chịu lửa của cấu kiện xây dựng được ký hiệu bằng REI, EI, RE hoặc R kèm theo các chỉ số tương ứng về thời gian chịu tác động của lửa tính bằng phút (min), trong đó: R- khả năng chịu lực của cấu kiện; E- tính toàn vẹn của cấu kiện; I - khả năng cách nhiệt của cấu kiện. 2. Một cấu kiện xây dựng có thể phải duy trì một , hai hoặc đồng thời cả ba khả năng chịu lực, toàn vẹn và cách nhiệt trong khoảng thời gian chịu tác động của lửa.

Page 123: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

123

* Các đường lan truyền cháy trong không gian các tầng về nguyên tắc luôn chịu ảnh hưởng của gió và không khí. - Các đường lan truyền cháy theo chiều ngang sẽ len lỏi vào các tuyến hành lang. - Các đường lan truyền cháy theo chiều đứng sẽ len lỏi vào các đường ống kỹ thuật, giếng trời, thang máy và thang bộ. - Do áp suất chênh lệch giữa trong và ngoài nên các đường lan truyền cháy có xu hướng đẩy ra các bề mặt bao quanh, nơi có nhiều không khí, với các vật liệu dễ cháy.

* Đặc trưng an toàn phòng cháy của chung cư: + Khu thương mại và dịch vụ tập trung đông người vào các thời điểm nhất định vào ban ngày, ban đêm đóng cửa. + Các khu vực không an toàn liên quan tới kho hàng, khu vực thương mại thường do nguyên nhân chập điện. Các vụ hỏa hoạn lại thường xảy ra vào ban đêm. Tuy nhiên chúng có ưu điểm về vị trí, do ở tầng thấp nên tiếp cận không gian đường phố với nhiều cửa thoát và không gian rộng tạo điều kiện dễ dàng hơn cho việc thoát người.+ Các căn hộ: có thể xảy ra cháy ở cả ban ngày và ban đêm. Cần có ý thức cao về tự quản, chống cháy của người dân, ở Việt Nam, cần có các cuộc diễn tập phòng cháy chữa cháy trong căn hộ.

+ Cháy gain rác+ Chập điện+ Do nấu nướng không an toàn, do rò rỉ gas+ Nguyên nhân khác

3.3.2. Đặc trưng về an toàn phòng cháy của chung cư cao tầng:

Page 124: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

124

3.3.3. Phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm

BÁO CHÁY:

Hệ báo cháy thông thường: 

Với tính năng đơn giản, giá thành không cao, hệ thống báo cháy thông thường chỉ thích hợp lắp đặt tại các công ty có diện tích vừa hoặc nhỏ (khoảng vài ngàn m2), số lượng các phòng ban không nhiều (vài chục phòng); lắp đặt cho những nhà, xưởng nhỏ… Các thiết bị trong hệ thống được mắc nối tiếp với nhau và mắc nối tiếp với trung tâm báo cháy, nên khi xảy ra sự cố trung tâm chỉ có thể nhận biết khái quát và hiển thị toàn bộ khu vực (zone) mà hệ thống giám sát (chứ không cho biết chính xác vị trí từng đầu báo, từng địa điểm có cháy). Điều này làm hạn chế khả năng xử lý của nhân viên giám sát.

Hệ báo cháy địa chỉ:

Với tính năng kỹ thuật cao, hệ thống báo cháy địa chỉ dùng để lắp đặt tại các công ty mà mặt bằng sử dụng rộng lớn (vài chục ngàn m2), được chia ra làm nhiều khu vực độc lập, các phòng ban trong từng khu vực riêng biệt với nhau. Từng thiết bị trong hệ thống được mắc trực tiếp vào trung tâm báo cháy giúp trung tâm nhận tín hiệu xảy ra cháy tại từng khu vực, từng địa điểm một cách rõ ràng, chính xác. Từ đó trung tâm có thể nhận biết thông tin sự cố một cách chi tiết và được hiển thị trên bảng hiển thị phụ giúp nhân viên giám sát có thể xử lý sự cố một cách nhanh chóng.

Page 125: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

125

Chiếu sáng lối thoát khẩn cấp:

+ Bảng chỉ dẫn: Dễ tìm thấy, đọc rõ (ngay cả khi bị mất điện) dễ hiểu , chỉ rõ lối thoát và hướng dẫn mọi người tới nơi an toàn.

+ Chiếu sáng khẩn cấp: hệ thống này sẽ tự động bật trong 5 giây sau khi nguồn điện chính bị ngắt.

Bảng chỉ dẫn thoát người khi có sự cố

Đầu cảm ứng nhiệt và khói Nút báo động cháy

Page 126: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

126

Tủ cứu hoả của chung cư

Đầu phun nước Sprinkler

- Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler: Tự động phun nước để chữa cháy khi nhiệt độ tại khu vực đặt đầu Sprinkler đạt đến ngưỡng làm việc của đầu phun.- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường: Hệ thống chữa cháy bằng các cuộn vòi, lăng phun kết hợp với họng chữa cháy cố định và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao tại các tủ cứu hỏa

CHỮA CHÁY:

Page 127: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

127

THOÁT NGƯỜI KHẨN CẤP

Thoát người trong phạm vi tầng:- Khoảng cách xa nhất từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất ≤ 25m. Thang thoát hiểm phải thiết kế tiếp giáp với bên ngoài.

- Khi có hoả hoạn, sử dụng thang máy là không an toàn, riêng thang máy cứu hộ sẽ họat động bằng nguồn điện riêng.

- Cầu thang thoát hiểm được sử dụng cho người bình thường, nhưng đối với người già và người tàn tật cần dùng một số công nghệ rất tốn kém.

Page 128: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

128

Sơ đồ bố trí các khu vực an toàn và khu vực quan trọng (cầu thang và hành lang)

Biện pháp khống chế cháy: Để đảm bảo ngăn chặn phát triển lây lan lửa và khói trong không gian nhà cao tầng, về cơ bản cần phải phân chia các khu vực không gian sử dụng thành các bộ phận không gian tách biệt bằng các kết cấu hoặc không gian ngăn chia linh hoạt. Có 3 biện pháp ngăn chia:

- Một là, sử dụng hệ thống cửa sập được chế tạo bằng vật liệu chịu lửa, ngăn lửa, có thểđược làm bằng thép hoặc kính chịu lửa, để ngăn tách các đoạn hành lang.

- Hai là, có thể sử dụng một màn nước phun tự động được hình thành từ hệ thống vòiphun nước đặt trên trần nhà, nhằm ngăn cách hai khu vực khác nhau,

- Ba là, có thể làm một hệ thống “Rèm không khí” nhằm ngăn chặn lây lan của lửa.

Page 129: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

129

Tổ chức các tuyến cứu hộ bên ngoài và bên trong công trình- Trong bố trí tổng mặt bằng, cần thiết kế các tuyến giao thông bao quanh cho phép xe cứu hỏa tiếp cận công trình khi có sự cố. Không gian cứu hộ có thể bị ảnh hưởng bởi sự lấn chiếm không gian chiều cao của hệ thống đường dây điện, điện thoại mắc dọc ngang các tuyến cứu hộ. Một số công trình kiến trúc cao tầng xây chen trong khu dân cư thấp tầng ở Hà Nội thực sự chưa tính tới khả năng cứu hộ khi có sự cố hỏa hoạn.

- Trong tổ chức mặt bằng kiến trúc, cần tạo hành lang cứu hộ cho lính cứu hỏa. Thang thoát hiểm của người dân có thể sử dụng cho lính cứu hỏa lên các tầng trong trường hợp đã di dời ưu tiên con người. Một số tòa nhà cao tầng có thể bố trí thang máy cứu hộ cho lính cứu hỏa, chúng cho phép dẫn vòi phun nước lên tầng trên và đưa người già và trẻ nhỏ xuống bên dưới mà không bị đe dọa bởi khói và lửa.

Không gian trống tầng (atrium) của tòa nhà Shin-Nikko (Nhật Bản)

Không gian trống tầng (atrium) rất tốt cho sự lan tỏa khói

Page 130: CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG

130

T Ư L I Ệ U T H A M K H Ả O :

TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN XÂY DỰNG:1. TCXVN 323: 2004 Nhà cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế.

2. TCVN 6160-1996 và QCXD 03:2012- Phòng cháy, chữa cháy- Nhà cao tầng- Yêu cầu thiết kế.

3. TCVN 5738-2001 - Hệ thống báo cháy- Yêu cầu kỹ thuật.

4. TCXDỴN 377:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ờ - Tiêu chuẩn thiết kế.

5. TCXDVN 387:2006 Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ờ - Tiêu chuẩn thiết kế.

6. TCXDVN 293:2003 Chống nóng cho nhà ở -Chi dẫn thiết kế.

7. QCXDVN 01:2008- Quy chuẩn quy hoạch xây dựng.

8. QCVN 06:2010/BXD- Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

9. QCVN 08.-2009/BXD- Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia công trìnli ngầm- Phần 2 gara ôtô.

10. Thông tư 14/2008/TT-BXD: Hướng dẫn phân hạng chung cư.

SÁCH, GIÁO TRÌNH, BÀI GIẢNG:

1.KTS.Ngô Lê Minh, Nhà ở cao tầng trong các đô thị lớn từ kinh nghiệm của Trung Quốc, NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật – 2014

2.ThS. KTS. Văn Tấn Hoàng, Bài giảng Chuyên đề Nhà cao tầng, ĐH. Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh

3.ThS. KTS. Lê Hồng Quang, ThS. KTS. Lê Trần Xuân Trang, Bài giảng Chung cư cao tầng, ĐH. Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh

4. Trịnh Hồng Đoàn, Nguyễn Hồng Thục, Khuất Tân Hưng, Kiến trúc cao tầng - - ĐH. Kiến Trúc Hà Nội- NXBXD – 2003

5. Elevator Planning for high rise building, Deerns.