cif (incoterm) – wikipedia tiếng việt

3
CIF (Incoterm) – Wikipedia tiếng Việt http://vi.wikipedia.org/wiki/CIF_(Incoterm)[23-Feb-10 8:34:22 AM] xem nhanh Trang Chính Cộng đồng Thời sự Thay đổi gần đây Bài viết ngẫu nhiên Trợ giúp Quyên góp in/xuất ra Tạo một quyển sách Tải về dưới dạng PDF Bản để in ra gõ tiếng việt Tự động [F9] Telex (?) VNI (?) VIQR (?) VIQR* Tắt [F12] Bỏ dấu kiểu cũ [F7] Đúng chính tả [F8] công cụ Các liên kết đến đây Thay đổi liên quan Các trang đặc biệt Liên kết thường trực Chú thích trang này Thử bản Beta Đăng nhp / Mtài kho n CIF (Incoterm) [ sửa] [ sửa] Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Giá thành, Bo him và Cuc là một thuật ngữ chuyên ngành trong thương mại quốc tế được viết tắt là CIF ( tiếng Anh : Cost, Insurance and Freight ) được sử dụng rộng rãi trong các hợp đồng mua bán trong thương mại quốc tế khi người ta sử dụng phương thức vận tải biển. Mc lc [ ẩn ] 1 Nội dung 2 Hoa Kỳ 3 Liên hệ với FOB hay EXW 4 Xem thêm Nội dung CIF (COST, INSURANCE AND FREIGHT)...named port of destination = Giá thành, bảo hiểm và cước phí ....cảng đến quy định Khi giá cả được nêu là CIF, nó có nghĩa là giá của bên bán hàng đã bao gồm giá thành của sản phẩm, cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm. CIF là một thuật ngữ thương mại quốc tế (xem bài Incoterm). Điều khoản này thường nằm trong điều khoản Giá cả trong hợp đồng ngoại thương (UNIT PRICE). ví dụ: USD 2000/MT , CIF Ho Chi Minh City port, incoterms 2000 CIF, ngoại trừ phần bảo hiểm, là đồng nhất với Giá thành và cước (CFR) trong mọi khía cạnh, và các dẫn giải như vậy được áp dụng, bao gồm cả khả năng áp dụng được của nó đối với hàng hải theo tập quán. Bổ sung thêm các trách nhiệm của CFR, bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải có bảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trình vận chuyển từ các nhà bảo hiểm. Giá trị của bảo hiểm đơn cần bảo chứng cho giá CIF cộng 10 phần trăm và khi có thể cần phải là loại hình tiền tệ đã được ghi trong hợp đồng mua bán. Lưu ý rằng chỉ có bảo chứng cơ bản nhất được yêu cầu tương đương với các khoản mục của điều khoản "C", và bên mua hàng thông thường hay đòi hỏi bảo hiểm đơn dạng bảo chứng cho "mọi rủi ro" ("all risks") phù hợp với các khoản mục trong điều khoản "A". Trách nhiệm của bên bán hàng đối với hàng hóa kết thúc khi hàng hóa được giao cho nhà vận tải hàng hải hoặc khi được giao lên boong tàu vận tải tại điểm đi, phụ thuộc vào các thuật ngữ trong hợp đồng bảo hiểm. Thuật ngữ này chỉ thích hợp cho vận tải hàng hải tập quán, không phải là ro/ro hay vận chuyển container quốc tế. Hoa Kỳ Các thông lệ ngoại thương của Mỹ đưa ra trong "Định nghĩa ngoại thương của Mỹ" có 6 loại: Giao hàng tại nơi sản xuất (Ex Point of Origin - EPO). Giao hàng trên phương tiện vận chuyển (Free on Board - FOB) Giao hàng cạnh phương tiện vận chuyển (Free Along Side - FAS) So sánh các hình thức giao hàng thảo luận sa đi lịch sử bài vi ết tìm kiếm ngôn ngữ khác Bahasa Indonesia Česky Español Français Italiano 日本語 Português Русский

Upload: nguyen-chung

Post on 08-Feb-2016

33 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Incoterm

TRANSCRIPT

Page 1: CIF (Incoterm) – Wikipedia tiếng Việt

CIF (Incoterm) – Wikipedia tiếng Việt

http://vi.wikipedia.org/wiki/CIF_(Incoterm)[23-Feb-10 8:34:22 AM]

xem nhanh

Trang ChínhCộng đồngThời sựThay đổi gần đâyBài viết ngẫu nhiênTrợ giúpQuyên góp

in/xuất ra

Tạo một quyển sáchTải về dưới dạng PDFBản để in ra

gõ tiếng việt Tự động [F9]

Telex (?)

VNI (?)

VIQR (?)

VIQR*

Tắt [F12]

Bỏ dấu kiểu cũ [F7]

Đúng chính tả [F8]

công cụ

Các liên kết đến đâyThay đổi liên quanCác trang đặc biệtLiên kết thường trựcChú thích trang này

Thử bản Beta Đăng nhập / Mở tài khoản

CIF (Incoterm)

[sửa]

[sửa]

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giá thành, Bảo hiểm vàCuớc là một thuật ngữ chuyênngành trong thương mại quốctế được viết tắt là CIF (tiếngAnh: Cost, Insurance andFreight) được sử dụng rộngrãi trong các hợp đồng muabán trong thương mại quốc tếkhi người ta sử dụng phươngthức vận tải biển.

Mục lục [ẩn]

1 Nội dung2 Hoa Kỳ3 Liên hệ với FOB hay EXW4 Xem thêm

Nội dungCIF (COST, INSURANCE AND FREIGHT)...named port of destination = Giá thành, bảo hiểm và cướcphí ....cảng đến quy định Khi giá cả được nêu là CIF, nó có nghĩa là giá của bên bán hàng đã bao gồmgiá thành của sản phẩm, cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm. CIF là một thuật ngữ thương mạiquốc tế (xem bài Incoterm). Điều khoản này thường nằm trong điều khoản Giá cả trong hợp đồngngoại thương (UNIT PRICE). ví dụ: USD 2000/MT , CIF Ho Chi Minh City port, incoterms 2000

CIF, ngoại trừ phần bảo hiểm, là đồng nhất với Giá thành và cước (CFR) trong mọi khía cạnh, và cácdẫn giải như vậy được áp dụng, bao gồm cả khả năng áp dụng được của nó đối với hàng hải theo tậpquán. Bổ sung thêm các trách nhiệm của CFR, bên bán hàng theo các điều kiện giá CIF cần phải cóbảo hiểm đơn có thể chuyển nhượng được để bảo chứng (tiền đảm bảo) cho các rủi ro trong quá trìnhvận chuyển từ các nhà bảo hiểm. Giá trị của bảo hiểm đơn cần bảo chứng cho giá CIF cộng 10 phầntrăm và khi có thể cần phải là loại hình tiền tệ đã được ghi trong hợp đồng mua bán. Lưu ý rằng chỉ cóbảo chứng cơ bản nhất được yêu cầu tương đương với các khoản mục của điều khoản "C", và bênmua hàng thông thường hay đòi hỏi bảo hiểm đơn dạng bảo chứng cho "mọi rủi ro" ("all risks") phùhợp với các khoản mục trong điều khoản "A". Trách nhiệm của bên bán hàng đối với hàng hóa kết thúckhi hàng hóa được giao cho nhà vận tải hàng hải hoặc khi được giao lên boong tàu vận tải tại điểm đi,phụ thuộc vào các thuật ngữ trong hợp đồng bảo hiểm.

Thuật ngữ này chỉ thích hợp cho vận tải hàng hải tập quán, không phải là ro/ro hay vận chuyểncontainer quốc tế.

Hoa KỳCác thông lệ ngoại thương của Mỹ đưa ra trong "Định nghĩa ngoại thương của Mỹ" có 6 loại:

Giao hàng tại nơi sản xuất (Ex Point of Origin - EPO).Giao hàng trên phương tiện vận chuyển (Free on Board - FOB)Giao hàng cạnh phương tiện vận chuyển (Free Along Side - FAS)

So sánh các hình thức giao hàng

thảo luận sửa đổi lịch sửbài viết

tìm kiếm

ngôn ngữ khác

Bahasa IndonesiaČeskyEspañol

FrançaisItaliano日本語PortuguêsРусский

Page 2: CIF (Incoterm) – Wikipedia tiếng Việt

CIF (Incoterm) – Wikipedia tiếng Việt

http://vi.wikipedia.org/wiki/CIF_(Incoterm)[23-Feb-10 8:34:22 AM]

Trang này được sửa đổi lần cuối lúc 02:38, ngày 28 tháng 11 năm 2009.Văn bản được phát hành theo Giấy phép Creative Commons Ghi công/Chia sẻ tương tự; có thể áp dụng điều

khoản bổ sung. Xem Điều khoản Sử dụng để biết thêm chi tiết.

[sửa]

[sửa]

Giao hàng gồm: giá thành, cộng cước phí vận chuyển (Cost and Freight - C&F hay CFR)Giao hàng gồm: giá thành cộng bảo hiểm và cước phí vận chuyển (Cost Insurance and Freight-CIF)Giao hàng tại bến cảng đích (Ex Dock - ED).

Liên hệ với FOB hay EXWTheo ý kiến của một số chuyên gia về vận tải thì việc nhập khẩu hàng hóa theo giá FOB hoặc EXW(Ex-works), thay vì giá CIF có lợi cho bên mua hơn, vì lý do sau:

Nhập khẩu hàng trực tiếp từ nhà sản xuất nói chung có lợi hơn (giá tốt hơn, dễ thảo luận về mẫumã, chất lượng - vì không qua khâu trung gian). Nhưng thường thì nhà sản xuất do chuyên mônhoá và tập trung cao vào sản xuất, họ sẽ không muốn lo việc vận chuyển và sẽ chỉ gửi báo giá Ex-Works (giá xuất xưởng) hoặc giá FOB cảng xếp hàng. Nếu bên mua vẫn cứ yêu cầu báo giáCFR/CIF, thì có thể sẽ bị thiệt, do nhà sản xuất thường không có chuyên môn cao về vận tải nênhọ sẽ cộng thêm một giá cước khá cao, để đảm bảo an toàn. Trong khi đó, nếu nhập khẩu với giáFOB, bên mua có thể chủ động đàm phán với hãng vận tải (hoặc đại lý của họ) về vấn đề giá cước.Cũng thuận lợi, hiệu quả và an toàn như CIF. Chỉ cần chỉ định cho người bán rằng việc vận tải docông ty vận chuyển cùng đại lý của mình đảm nhận. Bảo hiểm hàng hoá mua ngay tại quốc gia bênmua hàng. Mọi phát sinh về hư hại, thiếu hụt, mất mát hàng hoá, giải quyết trực tiếp tại quốc giabên mua bao giờ cũng thuận lợi hơn.

Tuy nhiên, tại Việt Nam hiện nay, đa số các công ty nhập khẩu hàng theo giá CIF/CFR cảng Việt Nam.Lý do có thể coi là cơ bản có lẽ là: Các công ty thường không có khả năng nhập khẩu trực tiếp khihàng hóa đa dạng về chủng loại và phải thông qua một/vài trung gian tại nước sở tại để gom hàng. Chiphí để đảm bảo cho một văn phòng thu gom hàng tại nước bán hàng không rẻ cũng là một lý do đểcác công ty mua hàng qua trung gian. Trong trường hợp này thì bên bán hàng thường cố gắng giữquyền thanh toán bảo hiểm và cước vận tải, nhằm giảm thiểu các chi phí. Một lý do khác là các côngty vận tải biển của Việt Nam chưa thực sự mạnh, đa phần làm đại lý cho các công ty vận tải nướcngoài và vấn đề cước không do các công ty Việt Nam quyết định.

Cho đến nay vẫn còn tồn tại một suy nghĩ sai lầm là nhập hàng theo giá CFR/CIF sẽ an toàn hơn sovới giá FOB, chẳng hạn: "Với giá CIF, trách nhiệm [đối với các rủi ro] chuyển từ người bán sang ngườimua khi hàng nhập cảng đến. Với giá FOB, trách nhiệm này chuyển ngay tại cảng nước ngoài". Thựctế, theo các điều khoản của Incoterms thì trách nhiệm trên chuyển ngay tại cảng xếp hàng, đối với cảđiều kiện CFR/CIF lẫn FOB. (CIF và CFR chuyển trách nhiệm cho nhà vận tải hay nhà bảo hiểm khixảy ra rủi ro).

Xem thêmCFR (Incoterm)

Incoterms 2000

CFR | CIF | CIP | CPT | DAF | DDP | DDU | DEQ | DES | EXW | FAS | FCA | FOB

Thể loại: Incoterm

SlovenčinaSvenskaTürkçeУкраїнська

Page 3: CIF (Incoterm) – Wikipedia tiếng Việt

CIF (Incoterm) – Wikipedia tiếng Việt

http://vi.wikipedia.org/wiki/CIF_(Incoterm)[23-Feb-10 8:34:22 AM]

Wikipedia® là thương hiệu đã đăng ký của Wikimedia Foundation, Inc., một tổ chức phi lợi nhuận.Quy định quyền riêng tư Giới thiệu Wikipedia Lời phủ nhận