cmis cmip
TRANSCRIPT
Quan Ly Mang Viên ThôngQuan Ly Mang Viên Thông
Nôi Dung Bao Cao : CMIS/CMIP trong TMN
Thanh Viên Trong Nhom :- Đô Văn Anh- Lê Đăng Đưc- Đô Ba Hiêu - Dương Anh Tuân
TMNTMN
Bao gồm chức năng: Traffic management Customer management Switching management Management of transport networks Management of intelligent networks
Quan Ly Tâp Trung
SNMP, CMIS/CMIP
3
- Một thiết bị quản lý thu nhận các thông tin và điều khiển toàn bộ các thực thể mạng
- Agent được đặt vào các hệ thống bị quản lý để thực hiện các chức năng sơ cấp nhằm hỗ trợ các chức năng khởi tạo, giám sát và sửa đổi các hành vi của chức năng sơ cấp
Quan Ly Tâp Trung
SNMP, CMIS/CMIP
4
- Ưu điểm : + Quan sát canh báo, sự kiện mang
từ một vị trí
+ Bao mật được khoanh vùng đơn gian
- Nhược điểm: + Lỗi hệ thống quan ly chính sẽ gây
tác hai tới toàn bộ mang.
+ Tăng độ phức tap khi có thêm các phần tử mới vào hệ thống
+ Tồn tai các hệ thống hàng đợi chờ xử ly khi có nhiều yêu cầu xử ly từ các thiết bị
Cách quản lý Cách quản lý
Manager
RESPONDS
Acknowledgement
Notifications
REQUEST
Manager
Đối tượng bị quản lý
CMIS-CMIPCMIS-CMIP
Giới thiệu CMIS/CMIPGiới thiệu CMIS/CMIP
CMIS(Common Managerment Information
Service)Dịch vu thông
tin quản trị chung
Theo Chuân
ISO 9595
ITU-T X.710
CMIP(Common Managerment Information
Protocol)Giao thức
thông tin quản trị chung
Chuân
ISO 9596
ITU-T : X.711
CMIS/CMIP được xây dựng để hỗ trợ quản lý mạng theo môi hình OSI.
Việc quản trị sẽ thực hiện ở tầng 7 OSI.
Khi có 1 sự kiện xảy ra vượt ngưỡng cho phép. Agent sẽ thông báo cho Manager. (giống bẫy lỗi của SNMP)
Việc thu thập thông tin sẽ được hợp nhất về MIBs.
Sự tương tác quản lý giữa Manager-Agent sẽ thông qua CMIS
CMISE(Common
Management Information Service
Element)
• Quản lý dữ liệu
• Báo cáo sự kiện
• Thao tác quản lý
ROSE(Remote Operation Service Element )
• Thực thi hoạt động từ xa
• Manager yêu cầu, Agent trả về thông tin
ACSE(Association Control
Service Element)
• Thiết lập kết nối và chấm dứt kết nối Manager- Agent
CMIS/CMIP xây dựng cho môi trường OSICMIS/CMIP xây dựng cho môi trường OSI
2.1 CMIS2.1 CMISDịch vụ cơ sở: A. Phối hợp quan ly (Managerement Association)
B. Thông báo quan ly (Managerment Notification)
C. Thi hành quan ly (Managerment Operation)
A. Phối hợp quan lyA. Phối hợp quan ly
- Được hô trợ bơi ACSE
- Dung để phối hợp quan ly chung cac hê thống
- Bao gôm:
- A- Associate : Thiêp lâp phối hợp quan ly
- A- Release : Kêt thuc phối hợp quan ly
- A- Abort : Gian đoan quan ly nêu găp sự cố
2.1 CMIS2.1 CMIS
Dịch vụ cơ sở: A. Phối hợp quan ly (Managerement Association)
B. Thông bao quan ly (Managerment Notification)
C. Thi hành quan ly (Managerment Operation)
- Giup thông báo 1 sự kiện trong mang
- Nếu 1 thiết bị nào cần thay đôi thông tin, nó triên khai với hệ thống nhờ dịch vụ M-EVENT-REPORT
- Thông báo mở, không cố định như SNMP. Giup các nhà phát triên mở rộng kha năng thiết lập
B. Thông báo quan ly
2.1 CMIS2.1 CMIS
Dịch vụ cơ sở: A. Phối hợp quan ly (Managerement Association)
B. Thông báo quan ly (Managerment Notification)
C. Thi hành quan ly (Managerment Operation)
C. Thi hành quan lyDich vu Chưc Năng
M-GET Lây thông tin quan ly từ đối tượng sử dung dich vu khac
M-SET Yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin từ người sử dung CMISE
M-ACTION Thực hiên hanh đông theo yêu cầu
M-CREATE Tao lâp 1 phiên quan ly
M-DELETE Xoa phiên tao bơi M-CREATE
2.2 CMIP2.2 CMIP- Cơ sở dựa trên ROSE (Remote Operation Service
Element) bao gồm:- RO-INVOKE- RO-RESULT- RO-ERROR- RO-REJECT
- Nối với ROSE là P-DATA có chức năng gửi và nhận PDU (Protocol Data Units)
Chức Năng
RO-INVOKE Khởi tạo, định danh hoạt động được goi từ CMIS
RO-RESULT Tham số này là kết quả của một hoạt động gọi và thực hiện thành công. Loại này phải được thỏa thuận giữa người sử dụng ROSE.
RO-ERROR Tham số này xác định các lỗi xảy ra và cung cấp thêm thông tin về lỗi trong quá trình thực hiện
RO-REJECT Bao gồm User Reject và Provider Reject. Từ chối một yêu cầu RO-INVOKE
Cấu truc điên hình ban tin CMIP request
Ví du hoạt động điển hình Khi gửi M-Set điều khiển từ xa
Điểm mạnh của CMIS/CMIPĐiểm mạnh của CMIS/CMIPLà phương pháp tiếp cận hướng đối tượng
Hỗ trợ ngành công nghiệp viễn thông
Hỗ trợ cho Manager-to-Manager trong thông tin liên lạc
Hỗ trợ cho khuôn khổ tự động hóa
Điểm yếu của CMIS/CMIPĐiểm yếu của CMIS/CMIP Nó phức tạp và nhiều lớp
Thiết bị hỗ trợ giá thành đắt
Có ít Manager – Anger hỗ trợ sử dụng CMIP
So sanh CMIS/CMIP vơi SNMPSo sanh CMIS/CMIP vơi SNMP
23
CMIP SNMP
Mô hình Định hướng đối tượng Dựa trên đối tượng
Giao tiếp MIBs GDMO
SNMP SMI
Cách quản lý Manager-Agent,Manager-Manager
Manager-Agent,Manager-Manager
Giao thức hoạt động
M-Get, M-Set, M-ActionM-Create, M-DeleteM-Event-Report
Get, Setlimited Create/DeleteTrap
Ứng dụng quản lý
5 vùng chức năng Không giới hạn
Phương pháp tương tác
Event driven Polling
Tính năng
Độ dài PDU Không giới hạn 484 octec
Chức năng quản lý SNMP CMIP
Cấu Hình Quản Lý x x
Quản Lý Lỗi:
Phát Hiện và Thông Báo Lỗi x
Chuẩn Đoán Lỗi x
Sửa Lỗi x
An Ninh Quản Lý x
Hiệu Năng Quản Lý
Giám sát quản lý x
Điều chỉnh và kiểm soát hiệu suất x
Báo cáo về hiệu suất, điều chỉnh, giám sát và theo dõi
x
Kiểm tra năng lực và điều kiện đặc biệt x
Hoach toán quản lý x
So sánh hiệu suất So sánh hiệu suất
CMOTCMOTCMIP over TCP/IP
Tài liệu tham khảo:Tài liệu tham khảo:RFC 1189 (CMOT and CMIP)RFC 1905 (CMIS/CMIP)
XIN HẾT