cẢn iìẰng nƯỚc vẢ phƯƠng hƯỚng sử dỤng tÀi nguyÊn...

11
TAP CHI KHOA HỌC ĐHQGHN. KHTN & CN ĩ XIX, >^1,2003 CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC HUYỆN HƯỚNG HOẢ TỈNH QUẢNG TRỊ Nguyển Hữu Khài Khoa Khí tượng Thúy ván & Hài dương học Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện Hướng Hoá 1.1. Đác điếm tư nhiên (ỉ. Đác dì ếm địa lý tự nhiên - Vị trí c! ịa lý Huyện Hướng Hoá là huyện miên núi phía Tây Bắc tình Quàng Trị. Phía Bắc giáp huyện \ẤỊ Thuỷ tinh Quảng Bình, phía Nam và Tây giáp Lào, phía Đỏng giáp các huyện Vinh Linh, Gio Linh. Đakrông. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 1150,75 kirr (chiêm 25,7% diện tích tỉnh Quảng Trị) . D ãn sô 57715 người (chiếm 8 ,6 % dân số toàn tỉnh). Toàn huyện có 19 xã và 2 thị tràn là Lao Bào và Khe Sanh. Vùng nghiên cứu thuộc các lưu vực sông SêPăngHiang, SêPôn và Rào Quán (thượng nguồn sông Thạch Hãn). - Địa hìnih Địa hình khu vực có hưống dốc chính từ Dông sang Tây và từ Bắc xu ông Nam, bị chia cắt mạnh bời hệ thông sông suối và dày Trường Sơn. - Thổ nhưỡng; Trong đất tự nhiên, đất nông nghiệp là 10.703 ha (chiêm 9%), lâm nghiệp 29.117 ha (chiêm 25%), đất chưa sừ dụng 77.290 ha (chiêm 65%). Trong các loại đất đa sô là đất đỏ vàng trên đá granit (34,93%), đất clỏ vàng trên đá granit-nai(15t9%), đát dỏ vàng trên đa phiến sét (21,51%), dất vàng nhạt trôn đá cát (5,1%). 6 . Dộc điểm khí hậu thuỳ rán * Khí hậu: Nhìn chung mang đặc điểm khí hặu nhiệt đới gió mùa. + Nhiệt độ: nhiệt độ khá cao, trung bình năm 22,6°c, nóng nhất là tháng 5,6, nhưng nhiệt cỉộ cao nhất xuất hiện trong những tháng không phải là nóng nhất như tháng 4: 38,2 'C hay tháng 10: 31,1 c. Tháng lạnh nhất là tháng 12 và 1 , và củng là tháng có nhiệt độ thấp nhất (7,72-8,2 C). + Mưa: Lượng mưa khá dồi đào vối lượng mưa năm trung bình 2262mm. Mùa mưa kéo dài 6 tháng (từ tháng 6 - 11 ) chiêm 82% lượng mưa năm, đỉnh mưa tập trung vào tháng 9,10, chiêm gần Õ0°o lượng mưa mùa mưa. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau, chỉ chiếm 18°o lượng mưa năm, có tháng hầu như khỏng mưa (tháng 1 , 2 ).

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

TAP CHI KHOA HỌC ĐHQGHN. KHTN & CN ĩ XIX, >^1,2003

CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG s ử DỤNG

TÀI N G U Y Ê N NƯỚC HUYỆN HƯỚNG HOẢ TỈNH QUẢNG TRỊ

N g u y ể n H ữ u K h à i

Khoa K hí tượng Thúy ván & Hài dương học Đại học Khoa học T ự nhiên, ĐHQG Hà Nội

I. Đặc diêm tự nh iên -xã họ i huyện Hướng Hoá

1.1. Đ ác đ iế m tư n h iê n

(ỉ. Đác d ì ếm địa lý tự nhiên

- V ị t r í c! ịa lý

H uyện H ư ớng H oá là hu yện m iên n ú i ph ía Tây Bắc tìn h Q uàng T r ị. Phía Bắc

g iá p huyện \ẤỊ T h u ỷ t in h Q uảng B ình , ph ía N am và T ây g iáp Lào, ph ía Đ ỏng g iáp

các huyện V in h L in h , G io L in h . Đ ak rô n g .

Tổng d iệ n t íc h tự n h iê n của h u yện là 1150,75 k i r r (ch iêm 25,7% d iện tích t ỉn h

Q u ả n g T r ị) . D ãn sô 57715 người (ch iếm 8 ,6 % dân số toàn t ỉn h ) . Toàn h u yệ n có 19

xã và 2 th ị t r à n là Lao Bào và K he Sanh. V ù n g ngh iên cứu thuộc các lưu vực sông

S êP ăngH iang , SêPôn và Rào Q uán (thượng nguồn sông Thạch H ãn).

- Đ ịa h ìn ih

Đ ịa h ìn h k h u vực có hưống dốc ch ín h từ Dông sang T ây và từ Bắc xu ông N am ,

b ị ch ia cắ t m ạ n h bời hệ th ô n g sông suối và dày Trường Sơn.

- T hổ nhưỡ ng; T ron g đấ t tự nh iên , đấ t nông nghiệp là 10.703 ha (ch iêm 9%), lâm

ngh iệp 29.117 h a (ch iêm 25%), đấ t chưa sừ dụng 77.290 ha (ch iêm 65%). T rong các loại

đất đa sô là đấ t đỏ và n g trê n đá g ra n it (34,93%), đấ t clỏ vàng trê n đá g ra n it-n a i(1 5 t9%),

đá t dỏ vàng t rê n đa ph iến sét (21,51%), dấ t vàng nhạ t trô n đá cá t (5,1%).

6 . Dộc đ iể m k h í hậu thuỳ rán

* K h í h ậ u : N h ìn ch u n g m ang đặc đ iểm k h í hặu n h iệ t đới g ió m ùa.

+ N h iệ t độ : n h iệ t độ khá cao, t ru n g b ình năm 22 ,6 °c , nóng n h ấ t là th á n g 5,6,

như ng n h iệ t cỉộ cao n h ấ t x u ấ t h iệ n tro n g nhữ ng th á n g không p h ả i là nóng n h ấ t như

th á n g 4: 38,2 'C h a y th á n g 10: 31,1 c . T h á n g lạ n h n h ấ t là th á n g 12 và 1 , và củng là

th á n g có n h iệ t đ ộ th ấ p n h ấ t (7 ,72-8 ,2 C).

+ M ưa: Lư ợ ng m ưa kh á dồi đào vố i lượng mưa năm tru n g b ình 2262m m . M ùa

mưa kéo dà i 6 th á n g (từ th á n g 6 - 1 1 ) ch iêm 82% lượng mưa năm , đ ỉn h mưa tậ p

tru n g vào th á n g 9 ,10 , ch iêm gần Õ0°o lượng mưa m ùa mưa. M ùa khô từ th á n g 12

đến th á n g 5 n ă m sau , ch ỉ ch iế m 18°o lượng mưa năm , có th á n g hầu như kh ỏ n g mưa

(th á n g 1 ,2 ).

Page 2: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

58 N g u y ề n H ừ u K h ả i

+ Bốc hơi: Bốc hơi tru n g b ình năm là 768m m , tậ p t ru n g vào các th á n g đầu

m ùa mưa (4-7), ch iêm 48% lượng bốc hơi năm .

+ Độ am: Độ ảm kh á cao, tru n g b ìn h n h iê u năm 87,4% , cao n h ấ t vào các th á n g

mưa n h iề u (9-12), vố i độ ẩm tru n g b ìn h 90,7%. T h ấ p n h ấ t thư ờ ng là th á n g nóng

n h ấ t (4-6), t ru n g b ìn h chí có 83,3%.

* Do ảnh hưởng của đ ịa h ìn h có th ể ch ia th à n h 3 vù n g k h í h ậ u kh á c n hau :

+ V ù n g Đỏng Trường Sơn: C h ịu ảnh hương rõ n é t của k h í h ậ u n h iệ t đối g ió

m ùa Đông Bấc, m ùa nóng c h ịu ảnh hưởng của g ió tâ y khô nóng. P hán bô ơ các xả

H ưỏng L in h , Hướng Sơn.

+ V ù n g k h í hậu chuyển tiế p : C h ịu ảnh hưởng p h â n hoá bơi độ cao đ ịa h ìn h

Trường Sơn, vó i nên n h iệ t độ tương đôi ôn hoà, bao gồm các xã và th ị t r ấ n T â n Hợp,

Khe Sanh, T ân L iê n , T â n Lập, Hướng T â n , Hưống P hùng , H úc.

+ V ù n g k h í hậu T ây Trường Sơn: Thê h iện k h í hậu h iệ t đớ i VỚI nên n h iệ t dộ

cao gần như quanh năm , c h ịu ảnh hưởng của g ió tâ y kh ô nóng, lượng mưa th ấ p hơn

các vùng khác. Phạm v i của vù n g gổm 1 1 xã và th ị t r ấ n còn lạ i.

* T h u ỷ vãn: M ạ n g lư ó i sông suôi k h á dày, m ậ t độ lư ó i sông 0,9- lk m /k n r . Có 3

sông ch ính :

+ Sông S êP angH iang : B ắ t nguồn từ xã Hướng L ậ p , chảy vào sông M ê Kông,

vó i ch iểu dà i 30 ,3km .

+ Sông SêPỏn: B ấ t nguồn từ Lào chảy vào H ư ỏng H oá tạ i Lao Bảo, chảy dọc

b iên g ió i V iệ t-L à o , đổ vào sông M ê K ông, vó i độ dà i 55km . Có 3 n h á n h ch ín h , đó là

Khe C hám , K L o n g và K aĐ ăng .

+Sông Rào Q uán : B ắ t nguồn từ Hướng P hùng và Hướng L in h ch ảy theo hướng

Đông N am đổ vào sông T hạch H ãn .

M ùa lù kéo dài õ tháng , từ th á n g 8 - 1 2 , tổng lượng nước m ùa lũ ch iế m 84% lượng

dòng chảy nám. M ù a k iệ t kéo dà i 7 th á n g nhưng ch ỉ ch iêm 16%. T h á n g lốn n h ấ t (tháng

10) ch iêm 46%. T há ng k iệ t nh ấ t là th á n g 3,4, m ôđun dòng chảy nhó, kh o ảng 4,8 1/skm2.

1.2. D iê u h iê n k i n h tế -xã h ộ i

* D ân số: M ậ t đô đan sô tru n g b ìn h nãm 2 0 0 1 là 50,2 n g ư ờ i/k m 2, như ng phân

bô không đều, cao n h ấ t là ở 2 th ị t rấ n K h e Sanh (687 n g ư ò i/km 2), v à Lao Bào (434 n g ư ờ i/k irr), t iế p theo là các xã ven quốc lộ , t ỉn h lộ. Nơi có m ậ t độ th ấ p n h ấ t là xã

Hướng Sơn (7 n g ư ò i/km 2). Tỷ lệ tả n g dân sô đã g iảm đáng kể, từ 3 ,05% (1995) xuông

còn 2,25% (2001)

* Cơ cấu k in h tế : Tổng sản p h ẩ m tro n g h u yện năm 2001 là : 737.322 tr iệ u

đồng, tro n g đó nông n g h iệ p ch iếm 39,67% , lâm n g h iệ p 4,35, th u ỷ sản 0,01% , công

ngh iệp 16,11%, d ịch vụ 32,04% , giao th ô n g 7,78%. Tốc độ tă n g G D P đ ạ t 10%.

- N ông n gh iệp : N ông ngh iệp h iệ n vẫ n giữ va i t rò ch ín h vể sản p hẩm cũng như

th u h ú t lao động (79,43% ).

Page 3: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

C â n b â n g n ư ớ c v à p ỉ i ư d ì ì Ị Ị h ư ớ n g s ử d u n g 59

T ò n g d iệ n tíc h trồ n g t r ọ t nám 2001 là 1 1005 ha với g iá t r ị sản xu ấ t là 102.246

t r iệ u dồng , ch iê m 87,84% ty trọ n g ngành nông ngh iệp . T u y n h iê n d iện tích đ ấ t nông

ngh iệp c h ỉ ch iế m 9,3% đ iệ n tích đấ t tự n h iê n (10702 ha), tro n g đó cây hàng năm

5838,2 h a vó i 5258 ,4 ha cây lương thực, cây lâ u nám 516G,8 ha (bảng 1 . 1 - 1 .2 ). Hệ sô

sử d ụ ng ‘ ỉấ t còn th ấ p .

B ả n g 1.1. Cơ cấu diện tích sử dụng đấ t nảm 2001 (ha)

C h ia ra theo các ngành

r p a'1 Õng sỏ D ân cư Nông nghiệp Lâm ngh iệp C huyên dùng Chưa sử dụng

115072 559,9 10702,8 25857,9 661,29 77290,4

C h ã n n u ô i đã có cô gắng tro n g ch u yê n d ịch cơ cấu v ậ t nuô i. T ín h đến năm

2 0 0 1 tô n g sô đàn g ia súc tro n g huyện như sau:

+ T râ u , bò: 12.472 con

+ Lợ n , dê, ngự a : 19.731 con

+ G ia cầm các loạ i: 72.116 con.

• L ả m n g h iệ p : D iệ n tích đ ấ t lâm n g h iệ p là 20.857,9 ha, ch iếm 22,4% tổng đấ t

tụ nh iên . T u y n h iê n tỷ trọ n g còn rấ t th ấ p , tổ n g g iá t r ị lâ m n gh iệ p ch ỉ có 10.651

tr iệ u đồng , c h iê m 4,3% . Công tác nuô i trồ n g rừ n g ch ỉ có 2.299 tr iệ u , còn lạ i là kh a i

thác và lâ m n g hệ p khác: 8.352 tr iệ u .

II. Cân b ằ n g nước huyện Huớng Hoá

T ín h to á n c â n bằng nước căn cứ vào nguồn nưỏc đến, gồm nguồn nước tự n h iê n

và đ iếu t iế t từ các công t r ìn h th u ỳ lợi và n h u cầu đ ùng nước cùa các ngành k in h tê.

Việc t ín h to á n (lược thự c h iệ n cho năm 2000 và đ ịn h hướng cho các năm 2005 và

2010.

2.1. P h ả n h h u c ả n b ă n g nước

C ăn cử vào thự c tê phân bỏ dãn cư và k in h tế củng như đặc đ iểm tự n h iê n có

thẻ ch ia h u y ệ n H ư ổ n g Hoá th à n h 3 tiể u v ù n g dế t ín h cân bằng nước:

+ T iể u v ù n g 1 : Thuộc lư u vực sông S ê B ă n gH ian g , gồm 2 xã Hướng L ập và

Hướng P h ù n g .

+ T iể u v ù n g 2: Thuộc sông Rào Q uán (thượng nguồn sông T hạch H ãn ), gồm 2

xã Hướng L in h và H ư ỏng Sơn.

+ T iể u v ù n g 3: Thuộc lư u vực sông SêPôn, gồm 2 th ị t rấ n Lao Bảo, Khe Sanh

và 15 xã còn lạ i: T â n T h à n h , Tân Long, T â n Lậ p , T ân L iê n , T â n Hợp, Hưóng Tân,

H lc, P a T ầ n g , T h u ậ n , T h an h , Hướng Lộc, A X ing, ATúc, ADới, Xy.

Page 4: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

60 N g u y ễ n H ữ u K h ả i

Do tà i liệ u dòng chảy r ấ t th iế u th ố n nên lương nưốc đên dược xác đ ịn h th ô n g

qua lượng mưa. Lượng dòng chảy to àn huyện là 13ỗ7m m , tương đương 1 ,56 .10“ n v \

K ế t quả t ịn h lượng dòng chảy tru n g b ình năm , m ùa k iệ t và ứng vỏ i tầ n s u ấ t 75%

được đưa ra tro n g bảng 2 . 1 .

2.2. X á c đ in h lư ơ n g nước đếìu

B ả n g 2.1. Dòng chảy tru n g bình năm và mùa k iệ t,

ứng với tầ n suất 75% huyện Hướng Hoá

T T Lượng dòng chảy Cả huvện T iểu v ù n g l T iể u v ù n g 2 T iể u vùng3

1 D iện tích vùng P ík m 2) 1150,75 340,3687 321,1045 484.2768

2 Dòng chày t ru n g b ìnhnăm W o(10,; m ')

1560 469 436 657

3 Dòng chảy năm ứng vớip=75% w , 6( 10 6 m 3)

910 328,4 305,0 460,0

4 Dòng chày m ùa k iệ t W k ( 1 0 m )

249,6 75,1 69,7 105,2

5 D òng chảy m ùa k iệ t ứngvới p = 75% w k75 ( 10 ® m ’)

14 5 ,6 52,54 48,8 73,6

B ả n g 2.2. Tổng lượng nước đến (cả đ iều t iế t)

tro n g các g ia i đoạn ( 1 0 G m 3) của huyện Hưống H oá

T T Lượng nưốc đến các th ò i kỳ Cả huyện T iểu v ù n g ỉ T iể u vù n g2 T iể u vúng3

1 W 7f) năm 2 0 0 0 1170,.24 360,67 351,32 458,25

9 W k75 năm 20 0 0 791,76 248,44 232,48 299,73

2 W 7f, năm 2005 1310,80 374,13 356,12 532,16

3 W |,75 năm 2005 864,25 252,93 237,7 373,62

2.3 .X á c đ ịn h n h u c ẩ u d ù n g nước

N h u cầu d ù ng nưỏc được xác đ ịn h cho từ n g đô i tượng đ ù n g nưỏc, gọi t ắ t là các

hộ d ùng nước:, bao gồm nưóc d ù n g cho nông ngh iệp , công n g h iệ p , s in h h o ạ t và các

d ịch vụ khác. Mức sử d ụ n g cho từ n g hộ lấ y theo đ ịn h mức của B ộ N N & P T N N năm

1999 và chương t r ìn h KC 12.

Lượng nước cần cho trồ n g t r ọ t chủ yếu tro n g m ùa k iệ t, còn lượng nưỏc dùng

cho công ngh iệp , s in h h o ạ t và d ịch v ụ th a y đổi theo thờ i g ian d ù n g nước.

* N hu cầu d ù n g nước năm 2000

Theo tà i liệ u th ô n g kê về d â n số, d iệ n tích các loạ i cây t rồ n g cùng như th u

n hập hàng năm của các ngành k in h tế tro n g huyện và các v ù n g t ín h dược n h u cầu

d ù n g nước như sau (bảng 2.3).

Page 5: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

C án b â n g n ư ớ c vả p h ư ơ tì ị Ị ì iư ở t ig s ù d u ì ĩg ... 61

H ả n g 2 .3 . N h u cẩu đ ù ng nước các khu vực huyện H ưóng Hoá năm 2000(10,; m 1)

T T Hộ d ù n g nưốc C áhuvện T iô u v ù n g l T iể u vùn g 2 T iể u vùn g 3

1 Lượng nưỏc dùng hàng nám 64,944 7,97 5,917 50,844

9 Lượng nước cán m ùa k iệ t 57,02 7,01 5,844 44,27

* N h u cầu d ù n g nước nấm 2005 và 2 0 1 0

T h e o dư k iế n của p h á t t r iể n k in h tê , n h u cẩu d ù n g nước năm 2005 to à n huyện

là 101,98 10í; m 3 và năm 2010 là 150,20.10' m . N h u cầu nước m ùa k iệ t tương ứng

là 87,60.1 0* m 3 và 125,46.10' m 3.

2.4. T í n h c à n b â n g nước

a. C ân b ằ n g nước tự nhiên

Cân b ằ n g nưóc tự n h iê n là so sánh lượng nước h iệ n có củ a sông ngòi tro n g kh u

vực vỏi n h u cầu d ù ng nước. K ế t quả t ín h cân bằng nưỏc cho to à n năm và m ùa k iệ t

của từ ng v ù n g vào các n ă m 2000, 2005 và 2010 th ể h iện tro n g các bảng 2.4 và 2.5.

B ả n g 2 -4 . C ân bằng nước tự n h iê n năm 2000 các vù n g huyện H ưống H oá ( 1 0#; m 3)

TT Tên •••ùng Cân bằng nước năm Cân bằng nirôc m ùa k iệ t

N guồn N hu cầu Cànbằng N guồn N h u cầu C ânbầng

1 T iể u v ù n g 1 328,40 7,97 +320,43 52,54 7,01 +45,43

2 T iể u v ù n g 2 305.00 5,917 +299,08 48,80 5,844 +42,96

3 T iểu v ù n g 3 460.00 50,844 +454,16 73,60 44,27 +29,33

4 Toàn h u yệ n 910,00 64,94-1 +845,06 145,60 57,067 +88,53

H ả n g 2 .5 . C ân bằng nước tự n h iê n năm 2005 và 2010 h u yệ n Hướng H oá (106 m :ỉ)

TT N ă m C ân bằng nước năm C ân bằng nưốc m ùa k iệ t

N guồn N hu cầu Cânbằng N guồn N h u cầu C ânbằng

1 N ăm 2005 910,0 101,98 +808,02 1-15,60 87,15 +58,45

9 N ăm 2 0 1 0 910,0 150,25 +759,75 145,60 120,40 + 2 0 ,2 0

G h i c h ú : C oi rằ n g nguồn nước năm 2010 và 2005 g iữ bằng năm 2000

b. C ân b ằ n g nước tông hợp

C ân b à n g nước tổ n g hớp là k ế t qua so sánh g iữa tổ n g nguồn nước đến, có xé t

ctên lượng nước đ iể u t iê t , và tổ n g n h u cầu dùng nước của từ n g vù ng . K ế t quả tín h

c h j to à n n ă m và m ùa k iệ t của từ n g v ù n g vào các năm 2000, 2005 và 2010 th ể h iện

t r rn g các b ả n g 2 .6 và 2.7.

Page 6: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

(32 N g u y ê n H ữ u K h ả i

B ả n g 2 .6 . Cần bằng nước tông hợp năm 2000 các vù n g huyện Hướng Hoá (10* m a)

T T Tên vùng C ân bằng nước nãm Cân bằng nưóc m ùa k iê tN guồn N h u cầu Cân bằng N guồn N h u cầu Cân bằng

1 T iểu vù n g 1 360,87 7,97 +352,9 248,44 7,10 +241,342 T iểu vù n g 2 351,32 5,917 +345,4 232,48 5,844 +226,643 T iêu vù n g 3 458,25 50,8-14 +452,41 299,73 44,213 +255,524 Toàn huyện 1170,24 64,944 +52,396 791,76 57,067 +734,69

B à n g 2.7. Cân bang nước tổng hợp năm 2005 và 2010 h uyện Hướng Hoá ( 1 0 ’ m3)

T T Năm Cân bằng nước năm C ân bằng nưóc m ùa k iệ tN guồn N h u cầu Cân bằng N guồn N h u cầu Cân bằng

1 N ăm 2005 1310,24 75,512 + 1234,73 864,25 65,01 +799,29 N ăm 2010 1310,24 90,255 + 1300,9 864,25 81,56 +782,69

G h i chú: Coi rằ n g tổ n g n guồn nước năm 2010 giử bằng n ã m 2005

T u y n h iê n h iệ n tượng th iế u nước và hạn thư ờng xẩy ra t ro n g các th ò i đoạn ngắn hơn. V ì vậy ở đây thự c h iệ n t ín h cân bằng cho từ ng th á n g . C h ú n g tô i ch ỉ t ín h cân bằng nưỏc tụ n h iê n , chưa t ín h đến lượng nưỏc đ iều t iế t củ a hồ chứa. Kết quả t ín h cho năm 2 0 0 0 dẫn ra tro n g bảng 2 .8 .

2.5. N h ậ n xét

( 1 ) X é t vê tổ n g th ể n h u cầu d ù ng nưâc hàng năm của các k h u vực tro n g huyện Hướng Hoá còn cách xa tổng nguồn nước h iệ n có, ngay cả đố i vớ i nguồn nước tự n h iê n . Toàn huyện n h u cầu d ù ng nước mới ch iếm 5% lượng nước tự n h iê n , lỏn n h ấ t là T iể u vù n g 3 củng c h ỉ ch iêm 9,6% nguồn nước h iệ n có. Đ ố i vố i nguồn nước tự n h iê n tỷ lệ d ù ng nước to à n h u yện ch iếm 7%, T iể u v ù n g 3 c h iế m 12%. Đôi vỏi mùa k iệ t tỷ lệ này cao hơn, to à n h u yệ n ch iếm 39,4%, T iể u v ù n g 3 lỏ n n h ấ t ch iếm tỏ i 60%. N hư vậ y lượng nước dùng m ùa k iệ t đà ch iêm tỷ trọ n g đ á n g kể , đặc b iệ t dối vói T iể u vù n g 3.

(2) X é t cho thờ i đoạn th á n g cho toà n huyện th ấ y rằ n g lượng nưóc tự nh iên không đủ d ù ng tro n g m ộ t sô th á n g m ùa khô (th á n g 3-4). V ố i các t iể u vù n g 1 và 2 các th á n g vẫn còn đủ nước, như ng ở tiể u vù n g 3 các th á n g 2,3,4 và 7 đêu th iế u niíỏc. T ro n g t iể u vù n g 3 th ì sự th iế u nưỏc thự c ch ấ t xẩy ra tạ i m ộ t sô" xã và th ị trấ n thuộc ven đường sô 9, vì ở đây k in h tế đang p h á t tr iể n , các xà khác k h ô n g th iê u h ụ t nh iều . Đến năm 2005 và 2010 th ì lượng nước th iế u sẽ tă n g lên , t r ê n to à n huyện , ngoài 2

th á n g 3-4, th á n g 2 và 7 dă gần đến g iỏ i hạn th iế u nưóc, còn ở t iể u vùng 3, thêm th á n g 6 cũng dã có th ể kh ô ng đù nưỏc dùng .

(3) T iể u vù n g 3 là vù n g tậ p t ru n g dân cư và có n h iê u d iế u k iệ n p h á t t r iể n k in h tê , cà về nông, công n g h iệ p lẫ n d ịch vụ và dân sô. V ì vậy cần có hướng quy hơtạch các công t r ìn h th u ý lợi phù hợp nhằm tă n g cường lượng nưóc đ iể u t iế t cho kh u vực.

(4) C ần tậ n dụng tố i đa nguồn vốn theo chương t r ìn h 135 và chú ý tớ i ch ấ t lượng th iế t k ế và th i công để xây dựng các công t r ìn h th u ỷ lợi đ ạ t h iệ u quả cao nhấ t.

(õ) Lượng nước đ iểu t iế t dược xác đ ịnh theo khả năng các công tr ìn h có thể cung

cấp, nhưng thực tế hạn chê hơn nh iêu do các công tr ìn h nhanh chóng bị xuôYig cấp.

Page 7: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

Bảng 2.8. C ân bằng nước tự nhiên hang thang năm 2000 các vù n g huyện Hướng Hoá (106 m )

Thăng Toàn huyên Tiểu vùng 1 Tiểu vung 2 T»ểu vũng 3

w 0 w s V w 0 w s V w 0 w s V WĐ w s V1 37.841 3.519 34 322 13.666 0.396 13.27 12.692 0.291 12.692 19.142 2.444 16.6982 20.943 14.521 6.422 7.558 1.852 5.706 7,019 1,654 5.365 10,586 11.205 -6193 13.525 14.641 -1.116 4.880 1.865 3.015 4.833 1.672 3,161 6.837 11.228 -4

4 6.371 14.843 -8472 2.294 1.921 0.373 2.131 1.695 0,436 3.241 11.319 -80785 36.712 1.675 35,037 13.247 0.189 13.058 12.304 0.013 12.291 18.557 1.205 17.3526 17.801 3.506 14.295 6.624 0.384 6.24 5.966 0,286 5.68 8.998 2.432 6,5667 10.047 3.519 6.528 3,626 0.396 3.23 3.367 0.291 3.076 5,079 2.444 2.6358 92.539 1.760 90 779 33,33 0.198 33 132 22.312 0.015 22.297 46.684 1.222 45,4629 100.22 1.752 98.468 36.166 0.185 35,981 24.212 0.014 24,198 50.661 1.201 49.46010 347.74 1.741 372.999 125.50 0.195 125,305 84.019 0,015 84.004 175.80 1.219 174.58111 118.55 1.760 116.79 42.78 0.198 42.582 28.639 0.015 28.624 59.924 1.222 58.70212 102.79 1.695 101.095 37.093 0.191 36.902 26.045 0.013 26.032 51.798 1.119 50.679

Ợ}00

Cán bằng

nước và

phương

hưởng sử

dụng ..

Page 8: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

B ả n g 2.9. Cán bàng nước tự nh iên hàng tháng năm 2005 các vùng huyện Hướng Hoá (106 m3)

Tháng Toàn huyên Tiểu vùng 1 Tiểu vùng 2 Tiều vùng 3

WD w s V WĐ w s V WĐ w s V w 0 w s V

1 37.841 14.120 23,721 13,666 1.164 12.502 12.692 1.428 11.264 19.142 8.896 10.246

2 20.943 17.342 3.601 7.558 2.126 5.432 7.019 1.795 5.224 10.586 13.884 -3.298

3 13.525 17.513 -59.99 4.880 2.135 2.745 4.833 1.798 3.035 6.837 13.890 -7.053

4 6.371 17.364 -0.993 2.294 2.148 0.146 2.131 1,802 1,827 3.241 13.905 -0,664

5 36.712 2.960 33.752 13,247 0.376 12,871 12.304 0.304 12.00 18,557 2,378 16.179

6 17.801 8.920 8.881 6.624 1.124 5.500 5.966 0.924 5,035 8.998 6.795 2.203

7 10.047 8.934 1.113 3.626 1.128 2.498 3,367 0.931 2.436 5.079 6.769 -6.69

8 92.539 2.981 89.558 33.33 0.371 32.959 22.312 0.305 22,007 46.684 2.258 44.426

9 100.22 2.988 97,232 36,166 0.375 35.791 24.212 0.303 23.909 50.661 2.282 48.379

10 347.74 2.962 371.78 125,50 0,37« 125,12 84.019 0.308 83.711 175.80 2.284 172.72

11 118.55 2.955 115.60 42.78 0.383 42.397 28639 0,301 28 338 59.924 2.275 57.649

12—

102.79 2.945 99.845 37.093 0.389 36.704 26.045 0.306 25.739 51.798 2.262 49.536—]

Nguyền

Hữu

Khải

Page 9: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

C ả n b ă n g nước vò p h ư ơ n g h ư ớ n g sử d u n g . 65

I I I . H iện trạ n g và phương hướng p há t tr iể n tà i nguyên nước

3. ỉ . H ỉ ên t r ạ n g sử d u n g t ả i n g u yê n n ước

a. Hiện trạng

H iệ n nay Sờ N N & P T N N kh ô n g có C h i cục quàn lý nước và công t r ìn h th jỷ lợ i,

c h ỉ có phòng T h u ỷ lợ i là m t ham mưu cho sở và trự c t iế p thự c h iệ n các công tá c th u ý

lợ i. Do vậy huyên H ướng iío á cùng chưa có cơ quan trự c t iế p quản lý tà i n guyê n

nước. Các công t r ìn h do đ ịa phương quản lý n h ìn ch u n g chưa tố t, không có p h ân cấp

cụ th ể . Q uản lý và k h a i th á c nước ngầm th iế u quy hoạch.

H ầ u hê t các công tr ìn ầ i th u ỷ lợi h iệ n có đều ỏ cỉạng tạ m thờ i, do n h â n dân

tro n g v ù n g tạ là m , kh ô ng được quy hoạch v à t ín h toán th iê t kế , q uy m ô công t r ìn h

nhỏ. T ro n g tổ n g sỏ 20 công t r ìn h có 13 đập đ ấ t, ch iế m 68,75% , còn lạ i là đập bê tô n g

và đá xây , ch iếm 31,25% . Các công t r ìn h hau h ế t chưa h o ạ t động đủ n ăng lực th iế t

kế. N h u cầu nước tư ớ i cho các lo ạ i cây trồ n g m ối đáp ứng dược 2,08% d iệ n tíc h , còn

đ ạ i bộ ph ận (97,92% ) chưa được tưới. N h iê u công t r ìn h đà xuống cấp, h à ng nă m

p h ả i sửa chừa r ấ t tố n kém . M ộ t sô công t r ìn h xây dựng theo dự án 135 n hư ng c h ỉ

là m từ n g phần và từ n g hạng m ục.

b . T inh h ỉnh ú ìĩg hạn

H ạ n tro n g v ù n g thư ờ ng xẩ y ra vào các th á n g từ 1 1 đến 4 n ăm sau. M ộ t sô"công

t r ìn h đã xây dựng n h ư ng chưa đảm bảo tưới h ế t d iệ n tíc h đ ấ t canh tác . N gay cả

nhữ ng k h u vực có công t r ìn h tưới hạn vẫ n thư ờ ng xẩy ra . N á m 1998 được đ á n h g iá

là năm hạn n ặng của k h u vực m iề n T ru n g , tro n g dó có Q u a n g T r ị , gây n h iề u th iệ t

hạ i n g h iê m tro n g .

Do hệ th ô n g sông suô i tro n g vù n g tương đố i đày, n hư ng có độ dốc cao nên

vấn đê úng quy mô lớn í t xẩ y ra . Theo tà i l iệ u khảo sá t, lũ 1999-2000 có 3 lầ n th ị

trấ n Lao Bảo b ị ngập bởi nước sông SêPôn và mưa n h iề u ngày với th ờ i g ia n ngập

kéo d à i 5-7 ngày.

c. Hiện trạng cấp nước s in h hoạt

N guồn nưốc s in h h o ạ t dược sử d ụ ng chủ yếu là nước mưa, nưóc ngầm tầ n g

nông và nước m ậ t từ các k h e suô i. H ìn h thứ c k h a i thác p h â n tá n ỏ các hộ g ia đ ìn h

như bể, ch u m v ạ i, g iê n g đào hay kho an ta y U N IC E F . Theo th ố n g kê đến cuố i năm

2000 đã đào được 1611 g iêng , xâ y được 3 6 0m 3 bể chửa nưóc, 30 km đường ống. 12 xã

có hệ th ô n g cấp nưóc tự ch ả y , các xã còn lạ i đ ang được tà i trợ bằng dự án U N IC E F .

Tuy n h iê n nước sạch c h ỉ tỏ i được tru n g tâ m các xà nên các vù n g xa vẫn p h ả i d ù n g

nước khe suô i, khô ng đ ả m bảo vệ s in h , nhát, là vế m ùa lũ sông suôi có độ đục cao.

N hư vậy có th ê th ấ y rằ n g công tá c th u ỷ lợi h iệ n vẫ n chưa được q u a n tâ m

đúng mức, tác d ụ n g của c h ú n g tro n g tư â i và cấp nưỏc s in h h o ạ t còn rấ t h ạ n chế.

Page 10: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

6 6 N g u y ễ n H ữ u K h ả i

-C ần chú ý đến các th á n g m ùa cạn, n h ấ t là các th á n g 2-4 và 6 -7 , đặc b iệ t cần

lư u ý đến cãc xă ven đường số 9, nơi k im h tế tậ p t ru n g và p h á t t r iể n của huyện . Có

qu y hoạch cụ th ể về xây dựng công t r ìn h th u ỷ lợi và d iề u t iế t n g u ồ n nước hợp lý dể

chống hạn cho cây trồ n g và phục vụ các n h u cầu d ùng nưốc khác.

-C ần tă n g cường công tác quản lý tà i nguyên nưỏc, tu y ê n t ru y ề n sâu rộ n g lu ậ t

tà i n guyên nước. C hú ý dào tạo nâng cao t r ìn h độ q u ản lý , h o ạ t đ ộ n g của các công

t r ìn h th u ỷ lợ i, n h ấ t là tư ỏ i t iê u và quản lý hệ thông , có sự p h â n cấp rỏ ràng . Đồng

th ờ i tả n g cường công tác đ iếu tra cơ bản, công tác quy hoạch th e o v ù n g , theo lư u vực

để có b iện pháp k h a i thác tố t hơn tà i nguyên nưốc.

-Tập tru n g k iê n cô hoá nhữ ng kònh mương và nâng cấp các cô n g t r ìn h h iệ n có.

-Có ch ính sách hỗ trợ đế dân k iê n cỏ hoá các đập tạ m đả xây d ự n g trước đây.

-X ây dựng mới các công t r ìn h th u ỷ lợi nhằm ổn đ ịn h d iệ n t íc h tưới. Ở nơi có

đ iề u k iệ n k ế t hợp tưới và cấp nước s inh hoạt.

-C ả i t iế n và nâng cao h iệ u quả công tá c quản lý , vậ n h à n h các công t r ìn h th u ỷ

lợ i để là m tă n g h iệ u s u ấ t phục vụ tố t hơn cho các n g àn h k in h tế .

•T ro n g m ùa mưa lủ thực h iệ n tố t phương châm 4 tạ i chỗ , đ ả m bảo phòng

chống lủ h iệu quả.

IV . M ột số kế t luận

1.T iểm n ảng đ ấ t da i, k h í hậu củng như tà i n g uyê n nứóc của h u y ệ n H ưống Hoá

kh á dồ i cỉào, th u ậ n lợi cho p h á t t r iể n k in h tế , kể cả k in h tế h à n g hoá.

2. N h u cầu sử d ụ n g nước h iện nay chưa lỏn , h à n g năm còn cách xa kh ả năng

nguồn nước h iệ n có. T u y n h iê n tro n g m ùa cạn tỷ trọ n g sử d ù n g nước dà khá lớn, các

th á n g 3-4 đã có th ể th iế u nước, n h ấ t là t iể u vù n g 3, các th á n g 2 ,3 ,4 v à 7 đểu có khả năng kh ông đủ nước dừng, có th ể gây nên nhữ ng kh ó kh ă n cho s ả n x u ấ t. T ro n g từ ng

k h u vực hạn vẫn có khả năng xẩy ra , ngay cả ở nhữ ng nơi có cô n g t r ìn h th u ý lợi.

Đ ến năm 2005 và 2010 kh ả năng th iế u h ụ t nguồn nước các th á n g m ù a k iệ t sẽ trầ m trọ n g hơn.

3. D ân sô dồ i dào như ng phân bô kh ô ng đểu theo k h u vực và các ng ành k in h

tế , chủ yếu là nông ngh iệp vỏ i t r ìn h độ th ấ p , hạn chê kh ả n ă n g p h á t t r iể n k in h tế h àng hoá.

4. Công tác q uản lý tà i nguyên nưóc còn chưa có quy hoạch , k é m h iệ u quả. Các

công t r ìn h th u ỷ lợi c h ấ t lượng th ấ p , ngày càng xuống cấp. T ro n g tư ơ ng la i cần đầu

tư hơn nữa, đẩy m ạnh v iệc xâ y dựng, chú ý đến c h ấ t lượng các công t r ìn h và cả i t iế n

công tác quản lý , nâng cao h iệu quả sử d ụ n g tà i nguyên nước.

3 .2 . P h ư ơ n g h ư ớ n g p h á t t r i ể n t à i n g u y ê n nư ớc

Page 11: CẢN IìẰNG NƯỚC VẢ PHƯƠNG HƯỚNG sử DỤNG TÀI NGUYÊN …repository.vnu.edu.vn/bitstream/11126/6325/3/TC_001299.pdf · I. Đặc diêm tự nhiên-xã họi huyện

C á n b ă t ì ị ỉ nước và p ì i i íơ ìì Ị* hưởn ỊỊ s ù d u t ig . G7

5. c ẩ n tậ n d ụ n g nguồn vòn 135, sử dụng có h iệu qua cho xây dự ng các công

t r i nh th u ý lợi và q u ả n lý h iệu quả t à i nguyên nước.

T à i l iộ u th a m k h a o

1 . Phỏng t hòng kẽ Hướng Hoá, Niên g iám ỊÌiốììg kê nám 1997-2001.

2 . Chương t r ì n h khoa học-công nghệ cấp Nhà nước, Cản bang, bảo vệ và sử d u n gcó hiệu quả nguồn nước quốc g ia , M á sô K C 1 2 . 1992-1995.

3. Cục th ố n g kê Q uảng T r ị. N iê n g iá m th ố n g kê n ám 2 0 0 0 .

•I. N guyên vãn T u ầ n , T r ịn h Q ua ng l ỉo à , N guyền ỈỈCíu K h ả i, Tính toán thuỷ lợi. N X B Đ ạ i học Quốc g ia ỉ là N ộ i. 2 0 0 1 .

õ. Sơ N N & P T N N Q u ảng T r ị, Báo cáo điều chinh quy hoạch thuỷ lợi m iền núi Q uảng t r ị , 2001.

6 . Sỏ N N & P T N N Q u ả n g T r ị, Báo cáo công tác quản lý nước và công trình th u ỷ lợi t ỉnh Q uảng T r i , 200â2.

7. Trường Đại học Thuỷ lợi Hà N ộ i, Báo cáo h iệ n t rạ n g và phương hưống p h á tt r iể n th u ý lợ i thư ợng nguồn sông S e B a n g H ia n g h u yện Hướng Hoá t ỉn h Q uảng

I r ị .

VNU J OURNAL OF S C IEN C E. Nat , S c i , & Tech , T XIX, Nại. 2003

CALCULATION O F VVATER BALANCE AND APPLICATION OF WATER R ESO Ư R C E M ANAGEM ENT IN HƯONG HOA DISTRICT,

QUANG TRI PROVINCE

N g u y ê n H u u K h a i

D epartm ent o f ỉ ỉy d ro Metcorology an d Oceanology Collcge o f Science, VNƯ

Successíu l w a te r resource m a n ag e m e n t re q u ire s knovvledge abou t th e

occurronce , q u a l i tv an d v a r ia b i l i ty o f w a te r resources. W e a lso need to kn o w about

dem ands on th e vvater resource and th e c o m m u n ity 's a s p ira tio n s fo r its

m anagem ent. H ence th e c a lc u la tio n s o f w a te r ba lance is an im p o r ta n t com ponen t o f

w a te r resource m a n a g e m e n t. T h is p a p e r describes th e in v e s t ig a tio n s on the w a te r

e x p lo ita t io n and c o n s u m p tio n as vvell as d is t r ib u t io n ove r ye a r, th e n propose some

so lu tio n fo r s u s ta in a b le w a te r d e ve lo p m e n t in H uong Hoa d is t r ic t .