cÂn khÔng tỰ ĐỘng cẤp chÍnh xÁc iii quy trÌnh thỬ...

35
ĐLVN VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 100 : 2018 CÂN KHÔNG TỰ ĐỘNG CẤP CHÍNH XÁC III QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM Non-automatic weighing instruments of class III Testing procedure SOÁT XÉT LẦN 1 HÀ NỘI - 2018

Upload: others

Post on 13-Oct-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 1

    ĐLVN VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM

    ĐLVN 100 : 2018

    CÂN KHÔNG TỰ ĐỘNG CẤP CHÍNH XÁC III

    QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM

    Non-automatic weighing instruments of class III

    Testing procedure

    SOÁT XÉT LẦN 1

    HÀ NỘI - 2018

  • 2

    Lời nói đầu:

    ĐLVN 100 : 2018 thay thế cho ĐLVN 100 : 2002.

    ĐLVN 100 : 2018 do Ban kỹ thuật đo lường TC 9 "Phương tiện đo khối lượng và tỷ

    trọng" biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường

    Chất lượng ban hành.

  • VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM ĐLVN 100 : 2018

    3

    Cân không tự động cấp chính xác III - Quy trình thử nghiệm

    Non-automatic weighing instruments of class III - Testing procedure

    1 Phạm vi áp dụng

    Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình thử nghiệm các loại cân không tự động cấp

    chính xác III (theo OIML R76-1) có mức cân lớn nhất không giới hạn.

    Quy trình thử nghiệm này không áp dụng cho các đối tượng sau:

    - Cân treo móc cẩu;

    - Cân tàu hỏa tĩnh.

    2 Giải thích từ ngữ

    Các từ ngữ trong văn bản này được hiểu như sau:

    2.1 Cân không tự động cấp chính xác III (còn gọi là cấp chính xác 3) sau đây được gọi

    tắt là cân và ký hiệu là EUT bao gồm các loại cân như cân bàn, cân đĩa và cân ô tô.

    2.2 Giá trị độ chia (viết tắt là d) là giá trị thể hiện bằng đơn vị đo khối lượng của:

    - hiệu số giữa 2 giá trị tương ứng 2 vạch chia liên tiếp ở cân cơ khí; hoặc

    - hiệu số giữa 2 giá trị chỉ thị liên tiếp ở cân điện tử.

    2.3 Giá trị độ chia kiểm (viết tắt là e) là giá trị thể hiện bằng đơn vị đo khối lượng

    dùng để phân loại và kiểm định cân.

    2.4 Mức cân lớn nhất (viết tắt là Max) là khả năng cân lớn nhất không tính đến khả

    năng trừ bì của cân.

    2.5 Mức cân nhỏ nhất (viết tắt là Min) là mức tải mà khi cân vật nhẹ hơn nó có thể bị

    sai số tương đối quá lớn.

    2.6 Số lượng độ chia kiểm (viết tắt là n) là tỷ số giữa mức cân lớn nhất và giá trị độ

    chia kiểm.

    2.7 Độ nhạy (tại một mức cân) của cân cơ khí là tỷ số giữa trị số dịch chuyển của mỏ

    kim chỉ (tính bằng mm) khi thêm vào (hoặc bớt ra) bàn cân một gia trọng (tính bằng g;

    kg).

    2.8 Độ động (tại một mức cân) là khả năng phản ứng của cân đối với sự thay đổi nhỏ

    của tải trọng.

    2.9 Độ lặp lại (tại một mức cân) là chênh lệch lớn nhất của nhiều lần cân cùng một tải

    trọng.

    2.10 Sai số cho phép lớn nhất (tại một mức cân, viết tắt là mpe) là chênh lệch lớn nhất

    theo quy định giữa giá trị chỉ thị của cân và giá trị tương ứng xác định bằng quả cân

    chuẩn tại mức cân đó.

    2.11 Sai số hiển thị bằng số chỉ của cân trừ đi giá trị thực của khối lượng tương ứng.

  • ĐLVN 100 : 2018

    4

    2.12 Sai số cơ bản là sai số của cân được xác định trong điều kiện tiêu chuẩn (khi chưa

    có nhiễu).

    2.13 Lỗi là sự sai khác giữa sai số hiển thị và sai số cơ bản của cân.

    2.14 Lỗi đáng kể là lỗi có giá trị lớn hơn e.

    3 Các phép thử nghiệm

    Phải lần lượt tiến hành các phép thử nghiệm ghi trong bảng 1.

    Bảng 1. Các phép thử nghiệm

    TT Tên phép thử nghiệm Theo điều mục

    của ĐLVN

    1 Kiểm tra bên ngoài 7.1

    2 Kiểm tra kỹ thuật 7.2

    3 Kiểm tra đo lường 7.3

    3.1 Thử nghiệm các chỉ tiêu đo lường 7.3.2

    - Kiểm tra độ đúng 7.3.2.1

    - Kiểm tra độ nhạy 7.3.2.2

    - Kiểm tra độ động 7.3.2.3

    - Kiểm tra độ lệch tâm 7.3.2.4

    - Kiểm tra độ lặp lại 7.3.2.5

    3.2 Thử nghiệm các yếu tố ảnh hưởng 7.3.3

    - Thử nghiệm sự trở về điểm "0" 7.3.3.1

    - Thử nghiệm độ trôi 7.3.3.2

    - Thử nghiệm nghiêng cân 7.3.3.3

    - Thử nghiệm phép cân bì 7.3.3.4

    - Thử nghiệm ảnh hưởng của thời gian sấy máy 7.3.3.5

    - Thử nghiệm ảnh hưởng của điện áp nguồn 7.3.3.6

    - Thử nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ 7.3.3.7

    - Thử nghiệm độ bền 7.3.3.8

    3.3 Các phép thử bổ sung đối với cân điện tử 7.3.4

    - Thử nghiệm nóng ẩm 7.3.4.2

    - Thử nghiệm ngắt, giảm nguồn AC 7.3.4.3 a

    - Thử nghiệm xung điện áp cao 7.3.4.3 b

    - Thử nghiệm phóng tĩnh điện 7.3.4.3 c

    - Thử nghiệm khả năng miễn nhiễm điện từ 7.3.4.3 d

  • ĐLVN 100 : 2018

    5

    4 Phương tiện thử nghiệm

    Phải sử dụng các phương tiện thử nghiệm ghi trong bảng 2.

    Bảng 2. Phương tiện thử nghiệm

    TT Phương tiện

    thử nghiệm

    Đặc trưng kỹ thuật

    đo lường cơ bản

    Áp dụng cho

    điều mục của

    ĐLVN

    1 Chuẩn đo lường

    Quả cân chuẩn

    - Cấp chính xác M1 hoặc cao hơn

    - Tổng khối lượng không nhỏ hơn:

    + Max (đối với cân có Max

    < 1000 kg)

    + 20 % Max (đối với cân có Max

    ≥ 1000 kg)

    - Có đủ các quả cân nhỏ để xác

    định sai số

    7.3

    2 Phương tiện đo khác

    2.1 Đồng hồ đo điện vạn

    năng

    Phạm vi đo: 300 VAC; 30 VDC,

    độ chính xác: 0,5 % 7.3

    2.2 Nhiệt kế Phạm vi đo: (0 ÷ 50) °C, giá trị độ

    chia: 1 °C 7.3

    2.3 Tủ môi trường

    Phạm vi nhiệt độ: (-10 ÷ 50) °C

    với độ ổn định ± 2 °C

    Phạm vi độ ẩm: (30 ÷ 90) %RH

    với độ ổn định ± 5 %RH

    7.3.3.7

    7.3.4.2

    2.4 Biến áp AC Điện áp: (100 ÷ 300) V ± 1 V 7.3.3.6

    2.5 Bộ điều khiển điện áp

    một chiều Điện áp: (6 ÷ 48) V ± 0,1 V 7.3.3.6

    2.6 Thiết bị thử nghiệm ngắt,

    giảm nguồn AC Theo IEC 61000-4-11 7.3.4.3 a

    2.7 Thiết bị thử nghiệm xung

    điện áp cao Theo IEC 61000-4-4 7.3.4.3 b

    2.8 Thiết bị thử nghiệm

    phóng tĩnh điện Theo IEC 61000-4-2 7.3.4.3 c

    2.9 Thiết bị thử nghiệm khả

    năng miễn nhiễm điện từ Theo IEC 61000-4-3 7.3.4.3 d

    3 Phương tiện phụ

    3.1 Tải bì Có khối lượng không đổi đủ để 5, 7.3

  • ĐLVN 100 : 2018

    6

    TT Phương tiện

    thử nghiệm

    Đặc trưng kỹ thuật

    đo lường cơ bản

    Áp dụng cho

    điều mục của

    ĐLVN

    kiểm tới mức cân Max

    3.2 Tải mô phỏng Có khả năng tạo ra tín hiệu của

    mức cân cần kiểm 7.3

    3.3 Thiết bị thử độ bền Có khả năng nâng hạ tải trọng thử

    nghiệm liên tục 7.3.3.8

    5 Điều kiện thử nghiệm

    Khi tiến hành thử nghiệm phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

    - Nhiệt độ và độ ẩm: nằm trong phạm vi làm việc của cân do nhà sản xuất quy định;

    - Trong các thử nghiệm về ảnh hưởng của môi trường và nhiễu, điều kiện thử nghiệm

    được quy định cụ thể thêm cho mỗi phép thử.

    6 Chuẩn bị thử nghiệm

    Trước khi tiến hành thử nghiệm phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:

    - Tập kết đầy đủ quả cân chuẩn, tải bì tại nơi thử nghiệm;

    - Vị trí đặt cân phải đảm bảo kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi các nguồn

    nhiệt, nguồn nhiễu.

    7 Tiến hành thử nghiệm

    7.1 Kiểm tra bên ngoài

    Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu quy định tại mục A.1.5 của Phụ lục A.

    7.2 Kiểm tra kỹ thuật

    Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:

    - Cân phải có các tài liệu kèm theo và tài liệu hướng dẫn vận hành.

    - Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại các mục từ A.1.1 đến

    A.1.4 của Phụ lục A.

    7.3 Kiểm tra đo lường

    Cân cần thử nghiệm được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và

    yêu cầu sau đây:

    7.3.1 Quy định chung

    - Sai số cho phép lớn nhất (mpe) của cân được biểu thị theo giá trị độ chia kiểm (e) tùy

    thuộc vào mức cân (m) và cấp chính xác của cân được quy định trong bảng A.1 của

    Phụ lục A.

  • ĐLVN 100 : 2018

    7

    - Trong mục kiểm tra đo lường này, các mức cân Max, ½ Max được hiểu là giá trị lân

    cận, mức không tải được hiểu là không có tải hoặc Min.

    7.3.1.1 Phương pháp xác định sai số tại một mức cân

    Đặt tải trọng L lên cân, chỉ thị trên cân là I. Giá trị chỉ thị thực (P) tại mức cân L được

    xác định như sau:

    a) Đối với cân cơ khí

    - Nếu I = L thì cân tại mức cân đó P = L.

    - Nếu I ≠ L, lần lượt cho thêm vào đĩa cân các gia trọng theo bước bằng 0,1e cho

    đến khi kim trùng với vạch kế tiếp (I1). Trong trường hợp này giá trị chỉ thị thực được

    tính theo công thức:

    P = I1 - ∆L (1)

    với ∆L là khối lượng các gia trọng được thêm lên đĩa cân để có chỉ thị I1.

    b) Đối với cân điện tử có d ≤ 1/5 e

    Giá trị chỉ thị thực được lấy bằng giá trị chỉ thị I.

    c) Đối với cân điện tử có d > 1/5 e

    Lần lượt cho thêm vào cân các gia trọng theo bước bằng 0,1e cho đến khi hiển thị

    chuyển sang mức mới (I + e). Trong trường hợp này giá trị chỉ thị thực được tính theo

    công thức:

    E = I + ½ e - L (2)

    với ∆L là khối lượng các gia trọng được thêm lên đĩa cân để có chỉ thị (I + e).

    Sai số tại mức cân L sẽ được xác định theo công thức:

    E = P - L (3)

    7.3.1.2 Phương pháp xác định sai số hiệu chính

    Sai số hiệu chính (Ec) tại một mức cân được xác định theo công thức:

    Ec= E - E0 (4)

    trong đó, E là sai số tại mức cân được xác định theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.1;

    E0 là sai số tại mức không tải được xác định theo hướng dẫn tại mục

    7.3.1.1.

    7.3.1.3 Phương pháp kiểm tra các mức tải

    Cho phép sử dụng phương pháp thế chuẩn để thực hiện việc kiểm tra các mức tải đối

    với các cân có Max ≥ 1 000 kg.

    Việc kiểm tra các mức tải được thực hiện tại tối thiểu các mức cân sau: Min, ½ Max,

    Max và lân cận các điểm mpe thay đổi.

    Phép kiểm tra các mức tải được tiến hành theo trình tự sau:

    Bước 1: Xác định sai số tại mức không tải theo hướng dẫn tại 7.3.1.1.

  • ĐLVN 100 : 2018

    8

    Bước 2: Đặt tải trọng tương đương mức cân cần kiểm lên cân, xác định sai số theo

    hướng dẫn tại mục 7.3.1.1.

    Bước 3: Xác định sai số hiệu chính theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.2.

    Bước 4: Lặp lại các bước từ 2 đến 3 tại các mức cân còn lại.

    7.3.2 Thử nghiệm các chỉ tiêu đo lường

    7.3.2.1 Kiểm tra độ đúng

    Việc kiểm tra độ đúng được thực hiện theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 10 mức cân.

    Cân được đánh giá là đạt nếu tất cả các giá trị sai số hiệu chính không vượt quá giá trị

    mpe tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.2.2 Kiểm tra độ nhạy

    Việc kiểm tra độ nhạy chỉ tiến hành đối với cân không tự chỉ thị ở 2 mức cân là không

    tải và Max theo trình tự sau:

    Bước 1: Đặt tải trọng tương đương mức cân cần kiểm lên cân. Xác định trị số trung

    bình của vị trí dừng K1.

    Bước 2: Thêm tải trọng nhỏ có khối lượng bằng giá trị tuyệt đối của mpe tại mức cân

    cần kiểm nhưng không nhỏ hơn 1 mg lên cân. Xác định trị số trung bình của vị trí

    dừng K2.

    Cân được đánh giá là đạt nếu khoảng cách giữa K1 và K2 không được nhỏ hơn 1 mm.

    7.3.2.3 Kiểm tra độ động

    a) Đối với cân có chỉ thị tương tự

    Cân có chỉ thị tương tự được kiểm tra độ động tại 3 mức cân là Min, ½ Max và Max

    theo trình tự sau:

    Bước 1: Đặt tải trọng tương đương mức cân cần kiểm lên cân. Cân chỉ thị giá trị I1.

    Bước 2: Thêm tải trọng nhỏ có khối lượng bằng giá trị tuyệt đối của mpe tại mức cân

    cần kiểm nhưng không nhỏ hơn 1 mg lên cân. Cân chỉ thị giá trị I2.

    Cân được đánh giá là đạt nếu hiệu (I2 - I1) không nhỏ hơn 0,7 lần giá trị tải trọng đã

    thêm.

    b) Đối với cân có chỉ thị hiện số

    Cân có chỉ thị hiện số được kiểm tra độ động tại 3 mức cân là Min, ½ Max và Max

    theo trình tự sau:

    Bước 1: Đặt tải trọng tương đương mức cân cần kiểm lên cân. Cân chỉ thị giá trị I.

    Bước 2: Khi cân ở trạng thái cân bằng ổn định, lần lượt cho thêm vào cân các gia trọng

    theo bước bằng 0,1d cho đến khi hiển thị chuyển sang mức mới I1.

    Bước 3: Nhẹ nhàng thêm vào đĩa cân một khối lượng bằng 1,4d. Cân chỉ thị giá trị I2.

    Cân được đánh giá là đạt nếu (I2 - I1) ≥ d.

    7.3.2.4 Kiểm tra độ lệch tâm

  • ĐLVN 100 : 2018

    9

    Việc kiểm tra độ lệch tâm không áp dụng đối với các cân có khả năng tự định tâm.

    a) Đối với cân có không quá 4 phần tử chịu lực:

    Bộ phận tiếp nhận tải được chia thành 4 phần có diện tích bằng nhau, 4 vị trí kiểm là vị

    trí phần tử chịu lực (nếu có) hoặc tâm của 4 phần đó. Ví dụ sơ đồ vị trí kiểm được mô

    tả trong hình 1.

    Tải kiểm tra tương đương Max/3.

    b) Đối với cân có nhiều hơn 4 phần tử chịu lực:

    Các vị trí kiểm là vị trí của các phần tử chịu lực trên một vùng có diện tích là 1/m diện

    tích bộ phận tiếp nhận tải, trong đó m là số lượng phần tử chịu lực.

    Tải kiểm tra tương đương Max/(m - 1).

    c) Đối với cân xác định tải trọng lăn:

    Các vị trí kiểm là 3 vị trí đầu, giữa và cuối của mặt bàn cân theo cả 2 hướng chuyển

    động của tải trọng.

    Tải kiểm tra tương đương Max/3.

    d) Quy trình kiểm tra: Tại mỗi vị trí kiểm tiến hành theo trình tự sau:

    Bước 1: Đưa số chỉ của cân về "0". Xác định sai số điểm "0" theo hướng dẫn tại

    7.3.1.1.

    Bước 2: Đặt tải kiểm tra lên vị trí kiểm, xác định sai số theo hướng dẫn tại mục

    7.3.1.1.

    Bước 3: Xác định sai số hiệu chính theo theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.2.

    Cân được đánh giá là đạt nếu tất cả các giá trị sai số hiệu chính không vượt quá giá trị

    mpe tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.2.5 Kiểm tra độ lặp lại

    Việc kiểm tra độ lặp lại được thực hiện tại 2 mức cân là ½ Max và Max, mỗi mức cân

    tiến hành theo trình tự sau:

    Bước 1: Đưa số chỉ của cân về "0".

    Bước 2: Đặt tải trọng tương đương mức cân cần kiểm lên cân, xác định sai số theo

    hướng dẫn tại mục 7.3.1.1.

    1 4

    2 3

    1

    2

    4

    3

    1 4

    2 3

    Hình 1. Sơ đồ vị trí kiểm độ lệch tâm

  • ĐLVN 100 : 2018

    10

    Bước 3: Lặp lại các bước 1 và bước 2 thêm 9 lần nữa cho đủ 10 lần đối với cân có

    Max < 1000 kg hoặc thêm 2 lần nữa cho đủ 3 lần đối với cân có Max ≥ 1000 kg.

    Cân được đánh giá là đạt nếu hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các giá

    trị sai số nhận được không vượt quá giá trị mpe tương ứng được quy định trong bảng

    A.1 của Phụ lục A.

    7.3.3 Thử nghiệm sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài

    7.3.3.1 Thử nghiệm sự trở về điểm "0"

    a) Phương tiện thử nghiệm là quả cân chuẩn quy định trong mục 1 bảng 2.

    b) Điều kiện thử nghiệm:

    - Các điều kiện được quy định trong mục 5 và

    - Các cơ cấu đặt điểm "0" tự động hoặc dò điểm "0" phải ngừng hoạt động trong

    quá trình thử nghiệm.

    c) Tiến hành thử nghiệm:

    Bước 1: Xác định giá trị chỉ thị thực (P0) tại điểm "0" theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.1.

    Bước 2: Chất tải đến mức Max và giữ tải trong thời gian 30 phút.

    Bước 3: Hạ toàn bộ tải và xác định giá trị chỉ thị thực (P30) tại điểm "0" theo hướng

    dẫn tại mục 7.3.1.1 ngay sau khi cân đạt trạng thái cân bằng ổn định.

    Cân được đánh giá là đạt nếu thỏa mãn |P30 - P0| ≤ 0,5e.

    7.3.3.2 Thử nghiệm độ trôi

    a) Phương tiện thử nghiệm là quả cân chuẩn quy định trong mục 1 bảng 2.

    b) Điều kiện thử nghiệm:

    - Các điều kiện được quy định trong mục 5 và

    - Nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm biến thiên không quá 2 ºC.

    c) Tiến hành thử nghiệm:

    Bước 1: Chất tải đến mức Max và xác định giá trị chỉ thị thực (P0m) theo hướng dẫn tại

    mục 7.3.1.1 ngay sau khi cân đạt trạng thái cân bằng ổn định.

    Bước 2: Sau 15 phút kể từ lúc bắt đầu, xác định giá trị chỉ thị thực (P15m) theo hướng

    dẫn tại mục 7.3.1.1. Tính giá trị ΔP15m = |P15m - P0m|.

    Bước 3: Sau 30 phút kể từ lúc bắt đầu, xác định giá trị chỉ thị thực (P30m) theo hướng

    dẫn tại mục 7.3.1.1. Tính giá trị ΔP30m = |P30m - P0m| và ΔP30-15 = |P30m - P15m|.

    Bước 4: Nếu cả 2 điều kiện ΔP30m ≤ 0,5e và ΔP30-15 ≤ 0,2e được thỏa mãn thì dừng thử

    nghiệm và cân được đánh giá là đạt. Nếu một trong 2 điều kiện nêu trên không được

    thỏa mãn thì tiến hành các bước tiếp theo.

    Bước 5: Trong vòng 4 giờ, sau mỗi giờ kể từ lúc bắt đầu, xác định giá trị chỉ thị thực

    (Pih với i = 1, ..., 4 - tương ứng với số giờ kể từ lúc bắt đầu) theo hướng dẫn tại mục

    7.3.1.1. Tính các giá trị ΔPih = |Pih - P0m|.

  • ĐLVN 100 : 2018

    11

    Cân được đánh giá là đạt nếu tất cả các giá trị ΔPih không vượt quá giá trị mpe tương

    ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.3.3 Thử nghiệm nghiêng cân

    Phép thử nghiệm này không áp dụng đối với các cân lắp đặt cố định.

    a) Phương tiện thử nghiệm là quả cân chuẩn quy định trong mục 1 bảng 2.

    b) Điều kiện thử nghiệm:

    - Các điều kiện được quy định trong mục 5 và

    - Các cơ cấu đặt điểm "0" tự động hoặc dò điểm "0" phải ngừng hoạt động trong

    quá trình thử nghiệm.

    c) Tiến hành thử nghiệm:

    - Phải tiến hành thử nghiệm tại 5 vị trí: thăng bằng (vị trí 1), phía trước (vị trí 2) và

    phía sau (vị trí 3) theo chiều dọc, nghiêng trái (vị trí 4) và nghiêng phải (vị trí 5) theo

    chiều ngang.

    - Các độ nghiêng là giới hạn của cơ cấu ni vô nếu cân có cơ cấu này. Nếu cân không

    có cơ cấu ni vô thì giới hạn của độ nghiêng là 50/1000 hoặc do nhà sản xuất quy định.

    - Mỗi vị trí được thử nghiệm tại 3 mức tải: không tải, mức tải lân cận vùng mpe thay

    đổi và Max theo các bước sau:

    Bước 1: Tại mức không tải, xác định sai số (E0v với v là chỉ số vị trí) theo hướng dẫn

    tại mục 7.3.1.1.

    Bước 2: Tại mức tải L lân cận vùng mpe thay đổi, xác định sai số (ELv) theo hướng

    dẫn tại mục 7.3.1.1. Xác định sai số hiệu chính theo công thức:

    ELcv= ELv - E0v (5)

    Bước 3: Tại mức Max, xác định sai số (EMv) theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.1. Xác định

    sai số hiệu chính theo công thức:

    EMcv= EMv - E0v (6)

    Cân được đánh giá là đạt nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

    + Maximum(|E01 - E0v|) ≤ 2e (v là chỉ số vị trí, từ 2 đến 5);

    + Maximum(|ELc1 - ELcv|) ≤ mpe tương ứng với mức tải L;

    + Maximum(|EMc1 - EMcv|) ≤ mpe tương ứng với mức tải Max.

    7.3.3.4 Thử nghiệm phép cân bì

    Thử nghiệm phép cân bì chỉ tiến hành thực hiện đối với cân có chức năng trừ bì.

    a) Phương tiện thử nghiệm là quả cân chuẩn và tải bì quy định trong bảng 2.

    b) Điều kiện thử nghiệm:

    - Các điều kiện được quy định trong mục 5 và

  • ĐLVN 100 : 2018

    12

    - Các cơ cấu đặt điểm "0" tự động hoặc dò điểm "0" phải ngừng hoạt động trong

    quá trình thử nghiệm.

    c) Tiến hành thử nghiệm:

    Phải tiến hành thử nghiệm tại 2 mức bì khác nhau: một mức khoảng 1/3 phạm vi trừ bì

    và một mức bằng hoặc gần tới phạm vi trừ bì, tại mỗi mức bì tiến hành theo quy trình

    sau sau:

    Bước 1: Đặt tải bì tương ứng lên cơ cấu tiếp nhận tải.

    Bước 2: Nhấn phím trừ bì (Tare).

    Bước 3: Tiến hành kiểm tra các mức tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 5 mức cân.

    Cân được đánh giá là đạt nếu tất cả các giá trị sai số hiệu chính không vượt quá giá trị

    mpe tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.3.5 Thử nghiệm ảnh hưởng của thời gian sấy máy

    Phép thử nghiệm ảnh hưởng của thời gian sấy máy chỉ áp dụng đối với cân điện tử.

    a) Phương tiện thử nghiệm là quả cân chuẩn quy định trong mục 1 bảng 2.

    b) Điều kiện thử nghiệm được quy định trong mục 5.

    c) Tiến hành thử nghiệm

    Bước 1: Ngắt toàn bộ thiết bị khỏi nguồn ít nhất 8 giờ trước khi thử nghiệm.

    Bước 2: Bật nguồn.

    Bước 3: Ngay sau khi khởi động xong (cân đạt trạng thái cân bằng ổn định), lấy "0"

    nếu thiết bị không tự động về "0";

    Bước 4: Xác định sai số (E0) tại mức không tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.1.

    Bước 5: Đưa tải lên mức Max, xác định sai số (EL) theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.1.

    Bước 6: Lặp lại bước 4 và bước 5 tại các thời điểm 5 phút, 15 phút và 30 phút sau khi

    bắt đầu.

    Cân được đánh giá là đạt nếu tất cả các giá trị |EL - E0| không vượt quá giá trị mpe

    tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.3.6 Thử nghiệm ảnh hưởng của điện áp nguồn

    Phép thử nghiệm ảnh hưởng của điện áp nguồn chỉ áp dụng đối với cân điện tử.

    Cân được thiết kế để dùng với những loại nguồn nào thì phải thực hiện phép thử với

    tất cả các loại nguồn đó.

    a) Phương tiện thử nghiệm là các thiết bị được quy định trong các mục 1, 2.4 và 2.5

    của bảng 2.

    b) Điều kiện thử nghiệm:

    - Các điều kiện được quy định trong mục 5 và

  • ĐLVN 100 : 2018

    13

    - Các cơ cấu đặt điểm "0" tự động hoặc dò điểm "0" có thể hoạt động trong quá

    trình thử nghiệm.

    c) Tiến hành thử nghiệm:

    Lần lượt cấp nguồn ở 3 mức điện áp (danh nghĩa, cao và thấp) như trong bảng 3.

    Bảng 3. Mức điện áp

    Loại nguồn điện

    Điện áp cấp khi thử nghiệm, V

    Điện áp

    danh nghĩa

    Điện áp

    cao

    Điện áp

    thấp

    Nguồn xoay chiều (AC) Unom 1,10 × Umax 0,85 × Umin

    Nguồn dùng nắn dòng hoặc pin sạc lại Unom 1,20 × Umax MOV

    Nguồn dùng pin không sạc lại Unom Umax MOV

    Nguồn dùng ắc quy 12 16 MOV

    24 32 MOV

    Ghi chú: + MOV là viết tắt của điện áp làm việc nhỏ nhất, MOV được xác định là

    điện áp làm việc thấp nhất có thể trước khi cân tự động tắt.

    + Nếu thiết bị không ghi rõ Umax và Umin thì Umax và Umin trong các cột

    trên lấy bằng Unom.

    Tại mỗi mức điện áp, xác định sai số tại mức cân 10e (E0) và sai số tại mức cân giữa ½

    Max và Max (EL) theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.1. Xác định sai số hiệu chính hướng

    dẫn tại mục 7.3.1.2.

    Cân được đánh giá là đạt nếu tất cả các giá trị sai số hiệu chính không vượt quá giá trị

    mpe tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.3.7 Thử nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ

    a) Phương tiện thử nghiệm

    - Tủ môi trường;

    - Quả cân chuẩn hoặc dùng tải mô phỏng.

    b) Điều kiện thử nghiệm

    - Các cơ cấu tự động hiệu chỉnh điểm “0” và tự động lấy “0” để ở vị trí tắt;

    - Mẫu thử được nối với nguồn điện và bật công tắc trong quá trình thử nghiệm;

    - Tốc độ thay đổi nhiệt độ không vượt quá 1 °C/min;

    - Cho phép thử nghiệm theo mô đun nhưng phải đảm bảo tổng bình phương sai số của

    các mô đun không vượt quá giá trị cho phép quy định tại mục 7.3.3.7;

    - Đối với cân có nhiều phạm vi đo hoặc có nhiều giá trị độ chia thì áp dụng đối với giá

    trị độ chia kiểm nhỏ nhất;

  • ĐLVN 100 : 2018

    14

    - Khi thử nghiệm ở nhiệt độ cao phải đảm bảo độ ẩm tuyệt đối không vượt quá 20

    g/cm³.

    Ghi chú: Độ ẩm tuyệt đối 20 g/cm³ tương ứng với độ ẩm tương đối 39 % tại 40 ºC, 50

    % tại 35 ºC và 66 % tại 30 ºC, với điều kiện áp suất là 1013,25 hPa.

    c) Thử nghiệm: Trình tự thử nghiệm được mô tả trong hình 2, trong đó:

    Hình 2. Trình tự thử nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ

    S - Cân đạt đến nhiệt độ ổn định;

    W - Thời gian chờ (2 giờ);

    P - Tải khởi động tương đương mức Max;

    T - Kiểm tra các mức tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 5 mức cân.

    R - Phục hồi;

    Zi - Kiểm tra sai số điểm "0" theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.1 (i = 1, ..., 8).

    Cân được đánh giá là đạt nếu đảm bảo tất cả các điều kiện sau:

    - Tất cả các giá trị sai số hiệu chính trong các phép kiểm tra các mức tải (T)

    không vượt quá giá trị mpe tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    - Sự thay đổi sai số điểm "0" tại 2 điểm nhiệt độ liền kề không được vượt quá giá

    trị e cho mỗi 5 ºC.

    7.3.3.8 Thử nghiệm độ bền

    Phép thử nghiệm độ bền chỉ áp dụng đối với cân có Max ≤ 100 kg.

    a) Phương tiện thử nghiệm

    - Thiết bị thử độ bền;

    - Quả cân chuẩn (nếu cần).

    b) Điều kiện thử nghiệm

    - Các điều kiện được quy định trong mục 5 và

    - Các cơ cấu đặt điểm "0" tự động hoặc dò điểm "0" có thể hoạt động trong quá

    trình thử nghiệm.

    S W P T R Z1

    20 ºC

    40 ºC

    5 ºC

    -10 ºC

    W Z2 P T R Z3 S

    W Z4 P T R Z5 S

    W Z6 P T R Z7 S

    S W Z8 P T R

  • ĐLVN 100 : 2018

    15

    c) Thử nghiệm:

    Bước 1: Kiểm tra các mức tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 5 mức cân.

    Bước 2: Sử dụng thiết bị thử độ bền với tải trọng ½ Max để tác động lên cân 100 000

    lần.

    Bước 3: Kiểm tra các mức tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 5 mức cân đã kiểm ở

    bước 1.

    Cân được đánh giá là đạt nếu sự thay đổi của tất cả các sai số hiệu chính không vượt

    quá giá trị mpe tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.4 Các phép thử nghiệm bổ sung đối với cân điện tử

    7.3.4.1 Quy định chung

    Các phép thử nghiệm bổ sung đối với cân điện tử được thực hiện với các điều kiện

    sau:

    - Cân đã hoàn tất thời gian sấy máy;

    - Chỉ thực hiện lấy “0” một lần trước mỗi phép thử nghiệm và chỉ thực hiện khởi động

    lại khi xảy ra lỗi đáng kể;

    - Không được để hơi nước ngưng tụ trên thiết bị.

    7.3.4.2 Thử nghiệm nóng ẩm

    a) Phương tiện thử nghiệm

    - Tủ môi trường;

    - Quả cân chuẩn hoặc dùng tải mô phỏng.

    b) Điều kiện thử nghiệm

    - Các cơ cấu tự động hiệu chỉnh điểm “0” và tự động lấy “0” để ở vị trí tắt;

    - Mẫu thử được nối với nguồn điện và bật công tắc trong quá trình thử nghiệm;

    c) Thử nghiệm

    Bước 1. Đặt EUT trong tủ môi trường có nhiệt độ 20 ºC và độ ẩm tương đối 50% trong

    2 giờ. Kiểm tra các mức tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 5 mức cân.

    Bước 2. Nâng nhiệt độ lên 40 ºC, độ ẩm tương đối lên 85% và lưu EUT trong tủ môi

    trường 48 giờ. Kiểm tra các mức tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 5 mức cân.

    Bước 3. Giảm nhiệt độ xuống 20 ºC, độ ẩm tương đối xuống 50% và lưu EUT trong tủ

    môi trường 2 giờ. Kiểm tra các mức tải theo hướng dẫn tại mục 7.3.1.3 với 5 mức cân.

    Cân được đánh giá là đạt nếu tất cả các giá trị sai số hiệu chính không vượt quá giá trị

    mpe tương ứng được quy định trong bảng A.1 của Phụ lục A.

    7.3.4.3 Thử nghiệm ảnh hưởng của các nhân tố nhiễu

    Trong tất cả các phép thử nghiệm sự ảnh hưởng của các nhân tố nhiễu:

  • ĐLVN 100 : 2018

    16

    - Tải trọng thử nghiệm có giá trị là 20e và đặt thường xuyên trên cân trong suốt quá

    trình thử nghiệm;

    - Các cơ cấu tự động hiệu chỉnh điểm “0” và tự động lấy “0” để ở vị trí tắt;

    - Cân được đánh giá là “đạt” nếu không xảy ra lỗi đáng kể và cân không báo lỗi.

    a) Thử nghiệm ngắt, giảm nguồn AC

    Phương tiện thử nghiệm, điều kiện thử nghiệm và quy trình thử nghiệm thực hiện theo

    IEC 61000-4-11.

    Thực hiện ngắt, giảm nguồn AC theo yêu cầu quy định tại bảng 4. Mỗi phép thử được

    lặp lại 10 lần, thời gian giữa các lần không ít hơn 10 giây.

    Bảng 4. Yêu cầu ngắt, giảm nguồn AC

    Biên độ Thời lượng / Số chu kỳ

    0 % 0,5

    0 % 1

    40 % 10

    70 % 25

    80 % 250

    b) Thử nghiệm xung điện áp cao

    Phương tiện thử nghiệm, điều kiện thử nghiệm và quy trình thử nghiệm thực hiện theo

    IEC 61000-4-4 với mức độ 2, cụ thể như sau:

    - Tần số: 5 kHz.

    - Phép thử được tiến hành riêng biệt đối với:

    + cáp nguồn: biên độ là 1 kV;

    + mạch giao tiếp, đường truyền thông (nếu có): biên độ là 0,5 kV.

    - Phép thử được tiến hành với cả cực âm và cực dương.

    - Thời gian thử nghiệm không được nhỏ hơn một phút cho mỗi biên độ và cực.

    c) Thử nghiệm phóng tĩnh điện

    Phương tiện thử nghiệm, điều kiện thử nghiệm và quy trình thử nghiệm thực hiện theo

    IEC 61000-4-2 với mức độ 3, cụ thể như sau:

    - Lần lượt phát xung có điện áp 2 kV, 4 kV và 6 kV lên các phía của vỏ máy.

    - Nếu vỏ máy là vật liệu không dẫn điện, phép thử sẽ thực hiện trên khung máy.

    - Trường hợp không thể phóng điện trực tiếp lên mẫu thử, nâng điện áp lên 8 kV và

    thực hiện phóng điện qua không khí;

    - Mỗi lượt phóng lặp lại 10 lần, thời gian giữa các lần không ít hơn 10 giây.

    d) Thử nghiệm khả năng miễn nhiễm điện từ

  • ĐLVN 100 : 2018

    17

    Phương tiện thử nghiệm, điều kiện thử nghiệm và quy trình thử nghiệm thực hiện theo

    IEC 61000-4-3, cụ thể như sau:

    - Tần số thay đổi từ 26 MHz tới 2000 MHz.

    - Cường độ điện trường 10 V/m.

    - Điều chế: 80 % AM, 1 kHz, sóng sin.

    - Ăng ten: 2 hướng thẳng đứng và nằm ngang.

    - EUT: 4 mặt bao gồm trước, phải, sau, trái.

    8 Xử lý chung

    8.1 Kết quả của từng phép thử nghiệm được ghi vào biên bản thử nghiệm theo mẫu

    quy định tại Phụ lục B của quy trình này.

    8.2 Cân không tự động cấp chính xác III sau khi thử nghiệm theo quy trình này được

    cấp giấy chứng nhận kết quả đo/thử nghiệm. Trong giấy chứng nhận phải nêu rõ các

    chỉ tiêu đạt/không đạt.

  • 18

    Phụ lục A

    CÂN KHÔNG TỰ ĐỘNG CẤP CHÍNH XÁC III

    YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ ĐO LƯỜNG

    A.1 Yêu cầu kỹ thuật

    A.1.1 Yêu cầu chung

    Chống gian lận: Cân không được phép có các tính năng để cho ngườì sử dụng có thể

    gian lận.

    Khóa hiệu chỉnh: Cân phải có vị trí niêm phong đảm bảo ngăn cản được việc điều

    chỉnh độ đúng của cân. Chỉ có người có trách nhiệm mới được hiệu chỉnh cân và phải

    phá niêm phong (kẹp chì hoặc tem niêm phong) mới có thể thực hiện được hiệu chỉnh.

    A.1.2 Hiển thị kết quả cân

    A.1.2.1 Dạng hiển thị

    Hiển thị phải rõ ràng, sử dụng phông chữ cùng loại.

    Dễ dàng phân biệt các số liền kề và không gây nhầm lẫn trong điều kiện sử dụng bình

    thường.

    Chỉ sử dụng một đơn vị khối lượng cho toàn bộ phạm vi đo của cân.

    Giá trị độ chia phải hiển thị dưới dạng d = (1×10k, 2×10

    k hoặc 5×10

    k) đơn vị đo khối

    lượng với k là số nguyên âm, nguyên dương hoặc bằng không.

    Trên hiển thị, trên bản in và tác động của cơ cấu trừ bì trong cùng một mức cân phải sử

    dụng cùng một giá trị độ chia.

    Dấu thập phân luôn xuất hiện với ít nhất là một chữ số có nghĩa ở bên phải và không

    thay đổi vị trí khi số chữ số thập phân thay đổi.

    A.1.2.2 Giới hạn hiển thị

    Cân không được hiển thị quá khối lượng m = Max + 9e.

    Cho phép hiển thị cả giá trị âm nhưng phải hiển thị cả dấu (-) bên trái kết quả và không

    được truyền kết quả này sang thiết bị in và lưu trữ.

    A.1.2.3 Tốc độ thay đổi giá trị hiển thị

    Khi khối lượng tác động vào cân thay đổi, giá trị hiển thị phải thay đổi sau không quá

    1 giây .

    A.1.2.4 Trạng thái cân bằng ổn định

    Cân được coi là đạt trạng thái cân bằng ổn định khi chỉ thị dao động không quá 1e so

    với chỉ thị cuối cùng.

    Kết quả in hoặc lưu trữ không được lệch hơn 1e so với với kết quả hiển thị cuối cùng.

    A.1.2.5 Chỉ thị mở rộng

    Cân có thể có thêm cơ cấu chỉ thị mở rộng với giá trị độ chia mở rộng nhỏ hơn e nhưng

    cơ cấu này chỉ được hoạt động trong thời gian hạn chế như sau:

  • 19

    - Trong thời gian ấn và giữ một phím chức năng hoặc

    - Sau khi ấn phím chức năng không quá 5 giây.

    A.1.2.6 Cơ cấu in

    Kết quả in ra phải rõ ràng, có chiều cao chữ tối thiểu là 2 mm.

    Đơn vị khối lượng phải được in ở bên phải kết quả cân hoặc trong hàng đầu tiên của

    cột kết quả cân.

    Máy in không được in ra kết quả khi cân chưa ở trạng thái cân bằng ổn định.

    A.1.2.7 Cơ cấu lưu dữ liệu

    Dữ liệu có thể lưu trữ trên bộ nhớ của một cơ cấu bất kỳ trên hệ thống nhưng phải đảm

    bảo sự trung thành khi truyền dẫn và sao chép dữ liệu giữa các cơ cấu trong hệ thống

    cân.

    Dữ liệu không được phép lưu trữ khi cân chưa ở trạng thái cân bằng ổn định.

    A.1.3 Cơ cấu đặt điểm “0”

    Mức tự nhận điểm "0" khi khởi động không được vượt quá 20% Max.

    Mức lấy "0" không được vượt quá 4% Max. Cân chỉ được tự động về "0" khi hiển thị

    thay đổi không quá 0,5d trên 1 giây.

    Sai số lớn nhất do cơ cấu đặt điểm "0" gây ra không được lớn hơn ± 0,25e.

    A.1.4 Cơ cấu trừ bì

    Cơ cấu trừ bì phải có chung giá trị độ chia kiểm với hiển thị của cân.

    A.1.4.1 Tác động lớn nhất của cơ cấu trừ bì

    Cơ cấu trừ bì chỉ được phép tác động đến mức cân dưới Max.

    A.1.4.2 Độ chính xác của cơ cấu trừ bì

    Sai số lớn nhất do cơ cấu trừ bì gây ra không được lớn hơn ± 0,25e.

    A.1.4.3 Hiển thị trạng thái làm việc

    Phải có dấu hiệu hiển thị trên màn hình để nhận biết cơ cấu trừ bì đang hoạt động hoặc

    để người sử dụng không thể nhầm lẫn kết quả đang hiển thị là của "khối lượng tịnh"

    (NET) hay "khối lượng tổng" (GROSS).

    A.1.5 Nhãn mác

    Nhãn mác phải gắn ở vị trí dễ quan sát, trên nhãn mác phải thể hiện rõ các thông số

    chính sau:

    A.1.5.1 Các thông tin chung

    - Ký hiệu nhận biết của nhà sản xuất;

    - Kiểu thiết kế;

    - Số thiết bị;

    - Nhiệt độ làm việc;

    - Điện áp và tần số làm việc (nếu có).

  • 20

    A.1.5.2 Các thông số kỹ thuật, đo lường

    - Cấp chính xác của cân;

    - Mức cân lớn nhất;

    - Mức cân nhỏ nhất;

    - Giá trị độ chia;

    - Giá trị độ chia kiểm.

    A.2 Yêu cầu đo lường

    A.2.1 Giá trị độ chia kiểm

    Cân chia độ theo đơn vị đo khối lượng và không có chỉ thị phụ thì e = d, trong trường

    hợp còn lại e do nhà sản xuất quy định.

    A.2.2 Cấp chính xác

    Cân phải đảm bảo yêu cầu sau đây:

    - Số lượng độ chia kiểm: 500 ≤ n ≤ 10 000

    - Mức cân nhỏ nhất: Min = 20e

    A.2.3 Sai số cho phép lớn nhất

    Sai số cho phép lớn nhất tính theo giá trị độ chia kiểm phụ thuộc vào mức cân được

    quy định trong bảng A.1.

    Bảng A.1 Sai số cho phép lớn nhất

    Sai số cho phép lớn nhất Mức cân (m) tính theo giá trị độ chia kiểm (e)

    ± 0,5 e 0 < m ≤ 500

    ± 1,0 e 500 < m ≤ 2 000

    ± 1,5 e 2 000 < m ≤ 10 000

  • 21

    Phụ lục B

    Tên cơ quan thử nghiệm BIÊN BẢN THỬ NGHIỆM

    ............................... Số: .......................................

    Tên phương tiện đo:

    Kiểu: Số:

    Cơ sở sản xuất:

    Năm sản xuất:

    Đặc trưng kỹ thuật: Max: Min

    d = e =

    Kích thước mặt bàn cân:

    Số lượng đầu đo:

    Cơ sở sử dụng:

    Phương pháp thực hiện: ĐLVN 100 : 2018

    Chuẩn, thiết bị chính được sử dụng:

    Điều kiện môi trường: Nhiệt độ: ºC; Độ ẩm: %RH

    Địa điểm thực hiện:

    KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM

    1. Kiểm tra bên ngoài:

    - Các thông tin chung (theo A.1.5.1): Đạt Không đạt

    - Các thông số kỹ thuật, đo lường (theo A.1.5.2): Đạt Không đạt

    2. Kiểm tra kỹ thuật:

    - Các tài liệu kèm theo:

    - Yêu cầu chung (theo A.1.1): Đạt Không đạt

    - Hiển thị (theo A.1.2): Đạt Không đạt

    - Cơ cấu đặt điểm "0" (theo A.1.3): Đạt Không đạt

    - Cơ cấu trừ bì (theo A.1.4): Đạt Không đạt

    3. Kiểm tra đo lường:

    3.1 Thử nghiệm các chỉ tiêu đo lường

  • 22

    3.1.1 Kiểm tra độ đúng (đơn vị đo: . . . . . . . . .)

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    Đạt Không đạt

    3.1.2 Kiểm tra độ nhạy Không thực hiện

    Mức tải Vị trí K1 Tải trọng nhỏ

    (mpe) Vị trí K2 K2 - K1 ≥ 1 mm

    0 Đạt Không đạt

    Max = Đạt Không đạt

    Đạt Không đạt

    3.1.3 Kiểm tra độ động (đơn vị đo: . . . . . . . . .)

    Cân có chỉ thị tương tự

    Mức tải Chỉ thị I1 Tải trọng nhỏ

    (mpe) Chỉ thị I2 I2 - I1 ≥ 0,7 mpe

    Min = Đạt Không đạt

    ½ Max = Đạt Không đạt

    Max = Đạt Không đạt

    Cân có chỉ thị hiện số (Đặt dần các quả cân 0,1d để chỉ thị I1)

    Mức tải Chỉ thị I1 Tải trọng nhỏ

    (1,4d) Chỉ thị I2 I2 - I1 ≥ d

    Min = Đạt Không đạt

    ½ Max = Đạt Không đạt

    Max = Đạt Không đạt

    Đạt Không đạt

  • 23

    3.1.4 Kiểm tra độ lệch tâm (Tải kiểm tra: L ≈ 1/3 Max = . . . . . . . . . . . . .)

    Vị trí Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe

    1 Không tải

    P

    2 Không tải

    P

    3 Không tải

    P

    4 Không tải

    P

    Đạt Không đạt

    3.1.5 Kiểm tra độ lặp lại

    L = ½ Max = L = Max =

    Lần

    cân Chỉ thị I

    Gia trọng

    ΔL Sai số E

    Lần

    cân Chỉ thị I

    Gia trọng

    ΔL Sai số E

    1 1

    2 2

    3 3

    4 4

    5 5

    6 6

    7 7

    8 8

    9 9

    10 10

    Emax - Emin = ≤ mpe =    Emax - Emin = ≤ mpe =   

    Đạt Không đạt

    1 4

    2 3

    1

    2

    4

    3

    1 4

    2 3 1 2 3

  • 24

    3.2 Thử nghiệm các yếu tố ảnh hưởng

    3.2.1 Thử nghiệm sự trở về điểm "0"

    Thời gian Tải trọng L0 Chỉ thị I0 Gia trọng

    ΔL

    Chỉ thị thực

    P

    0 phút P0 =

    Gia tải . . . . . . . . . . . . . . trong 30 phút

    30 phút P30 =

    Kiểm tra điều kiện |P30 - P0| = . . . . . . . . . . ≤ 0,5e = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

    3.2.2 Thử nghiệm độ trôi (Tải trọng L = . . . . . . . . . . . . .)

    Thời gian Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Chỉ thị thực

    P ΔP

    0 phút

    5 phút

    15 phút

    30 phút

    Kiểm tra điều kiện: ΔP30m = |P30m - P0m| = . . . . . . . . . . ≤ 0,5e = . . . . . . . . .

    ΔP30-15 = |P30m - P15m| = . . . . . . . . . . ≤ 0,2e = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

    1 giờ

    2 giờ

    3 giờ

    4 giờ

    Kiểm tra điều kiện các ΔPih ≤ mpe = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

    3.2.3 Thử nghiệm nghiêng cân (đơn vị đo: . . . . . . . . .)

    Tải trọng

    L Đại lượng

    Các vị trí v= 1, 2, 3, 4, 5

    Vị trí 1

    Vị trí 2

    Vị trí 3

    Vị trí 4

    Vị trí 5

    Không tải

    . . . . . . . .

    Iv =

    ΔLv =

    E0v =

    Kiểm tra điều kiện: Maximum(|E01 - E0v|) = . . . . . . . . . ≤ 2e = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

  • 25

    L

    . . . . . . . .

    Iv =

    ΔLv =

    ELv =

    ELcv =

    Kiểm tra điều kiện: Maximum(|ELc1 - ELcv|) = . . . . . . . . . ≤ mpe = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

    Max

    . . . . . . . .

    Iv =

    ΔLv =

    EMv =

    EMcv =

    Kiểm tra điều kiện: Maximum(|EMc1 - EMcv|) = . . . . . . . . . ≤ mpe = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

    3.2.4 Thử nghiệm phép cân bì (đơn vị đo: . . . . . . . . .) Không thực hiện

    Mức bì thứ nhất (1/3 phạm vi trừ bì) = . . . . . . . . . . . . .

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    Mức bì thứ hai (bằng hoặc gần tới phạm vi trừ bì) = . . . . . . . . . . . . .

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    Đạt Không đạt

  • 26

    3.2.5 Thử nghiệm ảnh hưởng của thời gian sấy máy (đơn vị đo: . . . . . . . . .)

    Thời gian Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E EL - E0

    0 phút Không tải

    L = . . . . . . .

    5 phút Không tải

    L = . . . . . . .

    15 phút Không tải

    L = . . . . . . .

    30 phút Không tải

    L = . . . . . . .

    Kiểm tra điều kiện |EL - E0| = . . . . . . . . . . ≤ mpe = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

    3.2.6 Thử nghiệm ảnh hưởng của điện áp nguồn (đơn vị đo: . . . . . . . . .)

    Loại nguồn thứ nhất:

    Điện áp, V Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E EL - E0

    Danh

    nghĩa

    10e = . . . . .

    L = . . . . . . .

    Cao 10e = . . . . .

    L = . . . . . . .

    Thấp 10e = . . . . .

    L = . . . . . . .

    Kiểm tra điều kiện |EL - E0| = . . . . . . . . . . ≤ mpe = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

    Loại nguồn thứ hai:

    Điện áp, V Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E EL - E0

    Danh

    nghĩa

    10e = . . . . .

    L = . . . . . . .

    Cao 10e = . . . . .

    L = . . . . . . .

    Thấp 10e = . . . . .

    L = . . . . . . .

    Kiểm tra điều kiện |EL - E0| = . . . . . . . . . . ≤ mpe = . . . . . . . . .

    Đạt Không đạt

  • 27

    3.2.7 Thử nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ (đơn vị đo: . . . . . . . . .)

    3.2.7.1 Tại nhiệt độ ban đầu 20 ºC

    - Kiểm tra các mức tải

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    - Kiểm tra điểm "0":

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL Zi

    ΔZ

    (Zi - Zi-1)

    ΔZ/ΔT ×

    5 ºC

    Lần 1 (Z1)

    3.2.7.2 Tại nhiệt độ 40 ºC

    - Kiểm tra các mức tải

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    - Kiểm tra điểm "0":

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL Zi

    ΔZ

    (Zi - Zi-1)

    ΔZ/ΔT ×

    5 ºC

    Lần 2 (Z2)

    Lần 3 (Z3)

  • 28

    3.2.7.3 Tại nhiệt độ -10 ºC

    - Kiểm tra các mức tải

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    - Kiểm tra điểm "0":

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL Zi

    ΔZ

    (Zi - Zi-1)

    ΔZ/ΔT ×

    5 ºC

    Lần 4 (Z4)

    Lần 5 (Z5)

    3.2.7.4 Tại nhiệt độ 5 ºC

    - Kiểm tra các mức tải

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    - Kiểm tra điểm "0":

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL Zi

    ΔZ

    (Zi - Zi-1)

    ΔZ/ΔT ×

    5 ºC

    Lần 6 (Z6)

    Lần 7 (Z7)

  • 29

    3.2.7.5 Tại nhiệt độ kết thúc 20 ºC

    - Kiểm tra các mức tải

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    - Kiểm tra điểm "0":

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL Zi

    ΔZ

    (Zi - Zi-1)

    ΔZ/ΔT ×

    5 ºC

    Lần 8 (Z8)

    Kiểm tra điều kiện ΔZ/ΔT × 5 ºC = . . . . . . . . . . ≤ e = . . . . . . . . .

    Ec ≤ mpe

    Đạt Không đạt

    3.2.8 Thử nghiệm độ bền (đơn vị đo: . . . . . . . . .)

    Kiểm tra sai số ban đầu

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    Chạy độ bền 100 000 lần từ ngày . . ./. . ./. . . . . đến ngày . . ./. . ./. . . . .

  • 30

    Kiểm tra sai số kết thúc

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    Độ trôi

    ΔEc

    Đánh giá

    ΔEc ≤ mpe

    Không tải

    Đạt Không đạt

  • 31

    3.3 Các phép thử nghiệm bổ sung đối với cân điện tử

    3.3.1 Thử nghiệm nóng ẩm

    3.3.1.1 Tại lúc ban đầu 20 ºC, 50 %RH

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    3.3.1.2 Tại 40 ºC, 85 %RH

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    3.3.1.3 Tại lúc kết thúc 20 ºC, 50 %RH

    Tải trọng

    L

    Chỉ thị

    I

    Gia trọng

    ΔL

    Sai số

    E

    Sai số

    hiệu chính

    Ec

    mpe Đánh giá

    Ec ≤ mpe

    Không tải

    Đạt Không đạt

  • 32

    3.3.2 Thử nghiệm ngắt, giảm nguồn AC

    Tải trọng thử (20e) = . . . . . . . . . . . . .

    Nhiễu Kết quả

    Biên độ Thời lượng

    / Số chu kỳ

    Số lần

    ≥ 10

    Thời gian

    ≥ 10 s

    Chỉ thị

    I

    Lỗi đáng kể/Cân báo lỗi

    Không Có

    Chưa có nhiễu

    0 % 0,5

    0 % 1

    40 % 10

    70 % 25

    80 % 250

    Đạt Không đạt

    3.3.3 Thử nghiệm xung điện áp cao

    Tải trọng thử (20e) = . . . . . . . . . . . . .

    3.3.3.1 Thử nghiệm trên cáp nguồn:

    Biên độ: 1 kV

    Thời gian: 1 phút

    Nhiễu Kết quả

    Xung trên dây

    Cực Chỉ thị

    I

    Lỗi đáng kể/Cân báo lỗi L

    G

    N

    G

    PE

    G Không Có

    Chưa có nhiễu

    x Dương

    Âm

    Chưa có nhiễu

    x Dương

    Âm

    Chưa có nhiễu

    x Dương

    Âm

    Đạt Không đạt

  • 33

    3.3.3.2 Thử nghiệm trên mạch giao tiếp, đường truyền thông:

    Biên độ: 0,5 kV

    Thời gian: 1 phút

    Nhiễu Kết quả

    Xung trên mạch giao tiếp,

    đường truyền thông Cực

    Chỉ thị

    I

    Lỗi đáng kể/Cân báo lỗi

    Không Có

    1

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    2

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    3

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    4

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    5

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    6

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    7

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    8

    Chưa có nhiễu

    Dương

    Âm

    Đạt Không đạt

  • 34

    3.3.3 Thử nghiệm phóng tĩnh điện

    Tải trọng thử (20e) = . . . . . . . . . . . . .

    Nhiễu Kết quả

    Điện áp

    (kV) Cực

    Số lần

    ≥ 10

    Thời gian

    ≥ 10 s

    Chỉ thị

    I

    Lỗi đáng kể/Cân báo lỗi

    Không Có

    Chưa có nhiễu

    2 Dương

    4 Dương

    6 Dương

    8 (qua

    không khí) Dương

    Chưa có nhiễu

    2 Âm

    4 Âm

    6 Âm

    8 (qua

    không khí) Âm

    Đạt Không đạt

    Sơ đồ phóng tĩnh điện

  • 35

    3.3.4 Thử nghiệm khả năng miễn nhiễm điện từ

    Tải trọng thử (20e) = . . . . . . . . . . . . .

    Dải tần số: (26 ÷ 2000) MHz

    Cường độ điện trường: 10 V/m

    Điều chế: 80 %AM, 1 kHz, sóng sin.

    Nhiễu Kết quả

    Hướng ăng ten Mặt thiết bị Chỉ thị

    I

    Lỗi đáng kể/Cân báo lỗi

    Không Có

    Chưa có nhiễu

    Thẳng đứng

    Trước

    Phải

    Sau

    Trái

    Nằm ngang

    Trước

    Phải

    Sau

    Trái

    Đạt Không đạt

    4. Kết luận chung:

    Người soát lại Người thực hiện