cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt namtieuchuan.mard.gov.vn/documents/uploads/10 tcn...
TRANSCRIPT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
10TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 871 - 2006
TIÊU CHUẨN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚITRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, PHƯƠNG TIỆN
VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TƯƠI SỐNG, SƠ CHẾ
Hà Nội – 2006
10 TCN 871-2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 871-2006
TIÊU CHUẨN VỆ SINH THÚ Y ĐỐI VỚI TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TƯƠI SỐNG, SƠ CHẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCNngày tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển động vật và sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế.
2. Khái niệm:
Trong tiêu chuẩn này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Động vật: là các loài thú, cầm.
2.2. Đại gia súc: là trâu, bò, lừa, la, ngựa.
2.3. Tiểu gia súc: là lợn, dê, cừu.
2.4. Gia cầm: là gà, gà tây, vịt, ngan, ngỗng, chim cút, đà điểu.
2.5. Sản phẩm động vật: bao gồm sản phẩm của các loài gia súc, gia cầm ở dạng tươi
sống và sơ chế.
2.6. Phương tiện vận chuyển: bao gồm các phương tiện được dùng để chuyên chở
động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế.
2.7. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong vận chuyển: bao gồm các trang thiết bị,
dụng cụ được sử dụng để nhốt giữ, bao gói, bảo quản, chăm sóc động vật và sản
phẩm động vật trong quá trình vận chuyển.
2.8. Thùng chứa: bao gồm các thùng lớn, xi téc được đặt trên các phương tiện vận
chuyển để chuyên chở các chất lỏng có nguồn gốc động vật như dầu mỡ, bơ, sữa.
2.9. Vệ sinh, khử trùng, tiêu độc: bao gồm các biện pháp cơ học, vật lý, hóa học được
sử dụng để loại bỏ các tác nhân gây bệnh cho người và động vật.
1
10 TCN 871-2006
2.10. Chất thải: bao gồm những chất thải rắn, chất thải lỏng phát sinh trong quá trình
vận chuyển động vật, sản phẩm động vật.
3. Tài liệu trích dẫn:
- TCVN 5743. Xe cỡ nhỏ, yêu cầu chung về an toàn.
- TCVN 6564 – 1999. Dầu mỡ động vật và thực vật. Quy phạm thực hành và
vận chuyển dầu mỡ động vật và thực vật dạng dời.
- TCVN 5541 – 1991. Sản phẩm sữa, bao gói, bảo quản và vận chuyển.
- TCVN 5833 – 1994. Thùng thép chứa chất lỏng.
- TCVN 6273 – 2003. Quy phạm chế tạo và chứng nhận công ten nơ vận chuyển
bằng đường biển.
4. Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển động vật.
4.1. Tiêu chuẩn chung.
Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo an toàn về mặt kỹ thuật theo các tiêu
chuẩn hiện hành
4.1.1. Khoang chứa động vật.
a) Được thiết kế, chế tạo chắc chắn, an toàn và phù hợp với việc vận chuyển
động vật nhằm bảo vệ động vật trong suốt quá trình vận chuyển; có kết cấu
thuận tiện cho việc bốc dỡ, kiểm tra, xử lý, vệ sinh, khử trùng tiêu độc
trước, trong và sau quá trình vận chuyển.
b) Sàn được làm từ vật liệu chắc chắn, chống thấm, chống sự ăn mòn của các
chất thải, chất tẩy rửa, không ảnh hưởng đến sức khỏe của động vật, dễ
dàng cho việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
c) Sàn phải được làm kín, bằng phẳng, chống trơn trượt và có khả năng thoát
nước tốt.
d) Khoang chứa động vật không được có những cạnh sắc, nhọn để tránh gây
những vết thương tích cho động vật trong quá trình vận chuyển.
e) Đối với phương tiện vận chuyển động vật chuyên dụng:
2
10 TCN 871-2006
- Sàn nên được thiết kế có rãnh thoát nước, sàn 02 đáy hoặc hầm chứa để thu
hồi chất thải.
- Có thể thiết kế hệ thống nâng, hạ để bốc dỡ động vật lên, xuống phương
tiện vận chuyển.
f) Đảm bảo cung cấp đủ không gian để động vật có thể đứng, nằm ở vị trí tự
nhiên (phụ lục1 kèm theo).
g) Chiều cao của thành xe đảm bảo động vật không thoát ra ngoài trong quá
trình vận chuyển.
h) Khoang chứa động vật phải tách biệt với khoang chứa người điều khiển.
i) Trường hợp động vật được vận chuyển bằng công ten nơ thì phải được
đánh dấu bằng biểu tượng chỉ sự có mặt của động vật sống và ký hiệu chỉ
chiều đứng của động vật.
4.1.2. Che chắn (mui, bạt).
a) Mui, bạt được sử dụng để hạn chế những ảnh hưởng của thời tiết khắc
nghiệt đối với động vật.
b) Mui, bạt được làm từ vật liệu không thấm nước.
c) Chiều cao của mui, bạt phải đảm bảo cho động vật đứng ở vị trí tự nhiên,
tránh va chạm.
4.1.3. Thông khí.
a) Đảm bảo sự thông khí đầy đủ tới toàn bộ khu vực nhốt giữ động vật trong
quá trình vận chuyển.
b) Đối với phương tiện vận chuyển kín, hệ thống thông khí có thể điều chỉnh
tuỳ theo điều kiện thời tiết bên ngoài.
4.2. Phương tiện vận chuyển đại gia súc.
4.2.1. Chiều cao của thành xe tối thiểu tương đương với chiều cao của gia súc để chất
tiết từ miệng gia súc không thoát ra ngoài môi trường và bảo vệ gia súc trong quá
trình vận chuyển.
3
10 TCN 871-2006
Trường hợp hành trình vận chuyển gia súc kéo dài trên 24 giờ, khoang chứa
gia súc phải có lối đi để cung cấp thức ăn, nước uống cho gia súc trong quá trình vận
chuyển.
4.2.2. Khung, gióng được để cố định và bảo vệ gia súc.
a) Chiều cao của gióng tính từ sàn tương đương với chiều cao của vai gia súc.
b) Khung, gióng được thiết kế thành những ô nhỏ có thể chứa đựng được từ 5
– 10 gia súc tuỳ theo loại phương tiện vận chuyển.
4.2.3. Cũi nhốt gia súc:
- Chắc chắn, mặt sàn phẳng, kín có không gian đủ rộng để gia súc có thể đứng,
nằm ở vị trí tự nhiên.
- Không được có những cạnh sắc, nhọn để tránh gây những vết thương tích cho
động vật trong quá trình vận chuyển.
- Được cố định chắc chắn với phương tiện trong quá trình vận chuyển.
- Sau khi vận chuyển, cũi phải được vệ sinh, khử trùng tiêu độc hoặc tiêu huỷ.
4.3. Phương tiện vận chuyển tiểu gia súc, gia cầm.
4.3.1. Phương tiện vận chuyển được thiết kế thành nhiều tầng thì các tầng trên phải
chắc chắn có khả năng chịu được gấp 2 lần trọng lượng thiết kế.
- Sàn tầng trên phải kín đảm bảo các chất thải không bị thoát xuống gây nhiễm
bẩn cho động vật ở tầng dưới.
- Trường hợp cần thiết có thể thiết kế các rãnh thoát nước riêng và có biện pháp
thu hồi nước thải.
4.3.2. Gia súc non, gia cầm cần được nhốt giữ trong các lồng, hộp để bảo vệ chúng
trong quá trình vận chuyển.
Các lồng, hộp phải được xếp đặt sao cho có khoảng cách cần thiết để đảm bảo
sự thông khí tại mọi vị trí trên phương tiện vận chuyển.
4.4. Dụng cụ, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển động vật.
4.4.1. Dụng cụ chứa đựng động vật (lồng, hộp, cũi).
- Chắc chắn, đảm bảo cho việc bảo vệ động vật trong quá trình vận chuyển.
4
10 TCN 871-2006
- Không được có những cạnh sắc, nhọn để tránh gây thương tích cho động
vật trong quá trình vận chuyển.
- Đảm bảo cung cấp đủ không gian để động vật có thể đứng, nằm ở vị trí tự
nhiên.
- Đảm bảo sự thông khí cần thiết trong quá trình vận chuyển.
- Dễ dàng cho việc thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
4.4.2. Trang thiết bị, dụng cụ khác.
a) Đối với hành trình vận chuyển dài ngày phải được cung cấp các trang thiết
bị, dụng cụ khám, chữa bệnh và thuốc thú y.
b) Dụng cụ để chứa đựng thức ăn, nước uống trong quá trình vận chuyển phải
đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y và được vệ sinh sạch sẽ sau mỗi lần sử
dụng.
c) Có thiết bị chiếu sáng cầm tay để có thể kiểm tra, chăm sóc động vật vào
ban đêm.
4.4.3. Chất độn lót.
a) Được cung cấp để bảo vệ động vật (đặc biệt là động vật non) và thấm hút
các chất thải trong quá trình vận chuyển.
b) Các chất độn lót phải sạch sẽ, khô ráo, được khử trùng, tiêu độc trước khi
vận chuyển.
c) Trong quá trình vận chuyển, nếu cần thay chất độn lót thì các chất độn lót
cũ phải được thu gom và xử lý đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y tại địa điểm
thích hợp với sự giám sát của cơ quan thú y địa phương.
5. Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển sản phẩm động vật
tươi sống, sơ chế.
5.1. Tiêu chuẩn chung.
5.1.1. Khoang chứa hàng.
a) Được thiết kế, chế tạo chắc chắn, an toàn và có khả năng chịu được trọng
tải của sản phẩm động vật;
5
10 TCN 871-2006
b) Có kết cấu thuận tiện cho việc bốc dỡ, kiểm tra, xử lý, vệ sinh, khử trùng
tiêu độc trước, trong và sau quá trình vận chuyển.
c) Sàn được làm từ vật liệu chống thấm, chống sự ăn mòn của các chất thải,
chất tẩy rửa.
d) Sàn phải được làm phẳng, kín, chống trơn trượt và có khả năng thoát nước
tốt, dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
e) Khoang chứa sản phẩm động vật phải kín, tách biệt với khoang chứa người
điều khiển và hành khách.
5.1.2. Che chắn (mui, bạt):
Mui, bạt phải được làm từ vật liệu chống thấm để hạn chế những ảnh hưởng
xấu của thời tiết đối với chất lượng sản phẩm.
5.1.3. Thông khí.
Có hệ thống thông khí phù hợp với từng đối tượng sản phẩm và có thể điều
chỉnh tuỳ theo điều kiện thời tiết bên ngoài.
5.2. Phương tiện vận chuyển sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế sử dụng làm
thực phẩm:
a) Khoang chứa hàng phải kín để ngăn ngừa sự tác động của môi trường đến
chất lượng sản phẩm.
b) Khoang chứa hàng được làm từ vật liệu chống thấm, chống sự ăn mòn,
không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
c) Đối với phương tiện vận chuyển đẳng nhiệt:
- Được thiết kế, chế tạo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Hệ thống làm lạnh đáp ứng các yêu cầu về nhiệt độ bảo quản đối với từng
loại sản phẩm.
- Có hệ thống thông khí thích hợp ngăn ngừa sự ngưng đọng hơi nước.
- Trường hợp khoang chứa hàng có hệ thống thoát nước thì thiết bị thoát
nước phải có bộ phận đóng kín được điều khiển từ bên ngoài.
5.3. Phương tiện vận chuyển chất lỏng (dầu mỡ động vật, bơ, sữa).
6
10 TCN 871-2006
a) Thùng chứa phải được thiết kế, chế tạo để có thể chịu được áp lực
của chất lỏng trong quá trình vận chuyển.
b) Thùng chứa và các thiết bị như ống dẫn, ống nối, van, thiết bị làm
nóng (để chống đông) được làm từ các vật liệu chống thấm, chống ăn mòn,
không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
5.4. Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong vận chuyển sản phẩm động vật tươi sống, sơ
chế.
a) Đối với thiết bị treo hàng.
-Nếu treo hàng trên trần của phương tiện vận chuyển thì kết cấu của hệ thống
treo hàng phải chịu được gấp 2 lần trọng lượng làm việc lớn nhất theo đơn
vị đo chiều dài.
-Vật liệu sử dụng để làm hệ thống treo hàng phải bền, chống thấm, chống ăn
mòn và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
-Hàng hóa được xếp theo chiều dọc của phương tiện để thuận tiện cho việc bốc
xếp và kiểm tra.
-Sản phẩm động vật được treo trên phương tiện không được tiếp xúc với nhau;
sản phẩm cách thành phương tiện ít nhất là 20 cm và khoảng cách từ sàn
đến sản phẩm được treo ít nhất là 30 cm.
b) Đối với dụng cụ, bao bì chứa đựng sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế .
-Kín đảm bảo không rơi vãi sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
-Bền, chắc để có thể bảo vệ và không gây hư hỏng sản phẩm.
-Không thấm ướt, không bị ăn mòn, dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
-Dụng cụ, bao bì chứa đựng sản phẩm tươi sống, sơ chế sử dụng làm thực
phẩm phải luôn sạch sẽ, được làm từ các vật liệu chống thấm, chống ăn
mòn, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
6. Vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
6.1. Phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng và các trang thiết bị khác phải được
vệ sinh, khử trùng, tiêu độc trước và sau khi vận chuyển động vật, sản phẩm động
vật.
7
10 TCN 871-2006
6.2. Đối với phương tiện vận chuyển sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm: việc
khử trùng, tiêu độc phải đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
6.3. Tùy theo đối tượng vận chuyển, khoảng thời gian giữa 02 lần vận chuyển phải có
đủ thời gian để thực hiện việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc có hiệu quả.
6.4. Sau khi vận chuyển, toàn bộ chất thải phải được thu gom và xử lý đảm bảo vệ
sinh thú y, vệ sinh môi trường.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
8
10 TCN 871-2006
Phụ lục 1
Không gian cho phép trong quá trình vận chuyển động vật
1. Đối với gia cầm:
Loại gia cầm Mật độ (cm2/con)
Gia cầm 1 ngày tuổi 21 – 25
Dưới 1,6 kg Từ 180 – 200 cm2/kg
Từ 1,6 – 3 kg 160 cm2/kg
Từ 3 – 5 kg 115 cm2/kg
Trên 5 kg 105 cm2/kg
Những mật độ này có thể thay đổi không chỉ phụ thuộc trọng lượng và kích
thước của gia cầm mà còn điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện thời tiết và thời gian
quá trình vận chuyển.
2. Đối với lừa, la, ngựa:
2.1. Vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:
Loại động vật Mật độ (con/m2)
Lừa, la, ngựa trưởng thành 1,75 m2 (0,7 × 2,5 m)
Lừa, la, ngựa 6 -24 tháng tuổi (cho hành trình dưới 48 giờ)
1,2 m2 (0,6 × 2 m )
Lừa, la, ngựa 6 -24 tháng tuổi (cho hành trình trên 48 giờ)
2,4 m2 (1,2 × 2 m )
Ngựa lùn (dưới 144 cm) 1 m2 (0,6 × 1,8 m)
Ngựa non (dưới 6 tháng tuổi) 1,4 m2 (1 × 1,4 m)
Mật độ này có thể thay đổi (lớn nhất 10% đối với ngựa trưởng thành, ngựa lùn
và 20% đối với ngựa 6 -24 tháng tuổi và ngựa non) không chỉ phụ thuộc trọng lượng,
9
10 TCN 871-2006
kích thước con vật mà còn phụ thuộc điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện thời tiết
và thời gian quá trình vận chuyển.
2.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
0 – 100 kg 0,42 m2
100 – 200 kg 0,66 m2
200 – 300 kg 0,87 m2
300 – 400 kg 1,04 m2
400 – 500 kg 1,19 m2
500 – 600 kg 1,34 m2
600 – 700 kg 1,51 m2
700 – 800 kg 1,73 m2
2.3. Vận chuyển bằng đường biển:
Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
200 – 300 0,90 – 1,175
300 – 400 1,175 – 1,45
400 – 500 1,45 – 1,725
500 – 600 1,725 – 2
600 – 700 2 – 2,25
3. Đối với trâu bò:
3.1. Vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:
Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
Dưới 55 0,30 – 0,40
55 – 110 0,40 – 0,70
110 – 200 0,70 – 0,95
200 – 325 0,95 – 1,30
325 – 550 1,30 – 1,60
10
10 TCN 871-2006
> 700 > 1,60Mật độ này có thể thay đổi không chỉ phụ thuộc trọng lượng, kích thước con
vật mà còn phụ thuộc điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện thời tiết và thời gian quá
trình vận chuyển.
3.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
Loại động vật Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
Bê, nghé 5070
0,230,28
Trâu, bò 300500
0,841,27
3.3. Vận chuyển bằng đường biển:
Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
200 – 300 0,81 – 1,0575
300 – 400 1,0575 – 1,305
400 – 500 1,305 – 1,5525
500 – 600 1,5525 – 1,8
600 – 700 1,8 – 2,025
Động vật có thai được phép tăng thêm 10% khoảng không gian.
4. Đối với dê, cừu :
4.1. Vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:
Loại động vật Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
Cừu, dê non < 26 < 0,20
Cừu đã xén lông và cừu trên 26 kg
< 55 > 55
0,20 – 0,30> 0,30
Cừu chưa xén lông < 55> 55
0,30 – 0,40> 0,40
11
10 TCN 871-2006
Cừu cái có thai < 55> 55
0,40 – 0,50> 0,50
Dê < 3535 – 55
> 55
0,20 – 0,300,30 – 0,400,40 – 0,75
Dê cái có thai < 55> 55
0,40 – 0,50> 0,50
Mật độ này có thể thay đổi không chỉ phụ thuộc loài, kích thước, chiều dài của
bộ lông cừu mà còn phụ thuộc điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện thời tiết và thời
gian quá trình vận chuyển.
4.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
Trọng lượng bình quân(kg)
Mật độ(m2/con)
25 0,20
50 0,30
75 0,40
4.3. Vận chuyển bằng đường biển:
Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
20 – 30 0,24 – 0,265
30 – 40 0,265 – 0,290
40 – 50 0,290 – 0,315
50 – 60 0,315 – 0,34
60 – 70 0,34 – 0,39
5. Đối với lợn:
12
10 TCN 871-2006
5.1. Vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:
Trọng lượng bình quân(kg)
Mật độ(m2/con)
75 0,45
100 0,55
125 0,60
150 0,70
235 1,00
Mật độ này được phép tăng tối đa 20% tùy theo loài, kích thước, điều kiện cơ
thể của chúng, điều kiện thời tiết và thời gian quá trình vận chuyển.
5.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
Trọng lượng bình quân(kg)
Mật độ(m2/con)
15 0,13
25 0,15
50 0,35
100 0,51
5.3. Vận chuyển bằng đường biển:
Trọng lượng sống(kg)
Mật độ(m2/con)
<10 0,20
20 0,28
45 0,37
70 0,60
100 0,85
140 0,95
180 1,10
270 1,50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
13
10 TCN 871-2006
1. Recommendation No. R (90) 6 of the committee of ministers to member states
on the transport of poultry. Council of Europe.
2. Draft road vehicle and trailer and container specification and guidance for
construction other vertebrate animals. Species other than Horses and Ponies,
Cattle, Sheep, Goats, Pigs and Poultry - EU Regulation 1/2005 (Article 3 and
Annex I).
3. Draft road vehicle and trailer and container specification and guidance for
construction poultry. Domestic fowl, ducks, geese, turkeys, guinea-fowl, quails
– and pheasants and partridges - EU Regulation 1/2005 (Article 3 and Annex
I).
4. Code of hygienic practice for the transport of food in bulk and semi – packed
food. CAC/RCP 47-2001.
5. Guidelines For the Land Transport of Animals. 1 January 2005 Terrestrial
Animal Health Standards Commission Report
6. The Importance of Vehicle Disinfection in the Poultry Industry. Stephen Lister
BSc BVetMed CertPMP MRCVS Crowshall Veterinary Services.
7. Guidelines for the transport of animals by land. TAHSC Rpt Mar 06 Appendix
XXI.
14