cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt namsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/ban tin quan...

58
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 252 /TTQT-NVMT Ninh Thuận, ngày 04 tháng 5 năm 2016 BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT Tháng 4/2016 I. Mở đầu: 1. Căn cứ thực hiện: Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến 2020. 2. Phạm vi nội dung các công việc: - Lập kế hoạch lấy mẫu quan trắc môi trường nước mặt định kỳ. - Thực hiện lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về Phòng phân tích. - Thực hiện phân tích các thông số đánh giá chất lượng nước mặt. - Xử lý số liệu và báo cáo quan trắc. - Đồng thời thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) tại hiện trường và trong phòng phân tích. 1

Upload: others

Post on 23-Feb-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN

TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 252 /TTQT-NVMT Ninh Thuận, ngày 04 tháng 5 năm 2016

BÁO CÁOKẾT QUẢ QUAN TRẮC

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶTTháng 4/2016

I. Mở đầu:

1. Căn cứ thực hiện:

Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến 2020.

2. Phạm vi nội dung các công việc:

- Lập kế hoạch lấy mẫu quan trắc môi trường nước mặt định kỳ.

- Thực hiện lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về Phòng phân tích.

- Thực hiện phân tích các thông số đánh giá chất lượng nước mặt.

- Xử lý số liệu và báo cáo quan trắc.

- Đồng thời thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) tại hiện trường và trong phòng phân tích.

- Lấy mẫu và đánh giá nhiễm mặn đoạn cuối nguồn sông Cái khi triều cường.

3. Tần suất và thời gian thực hiện:

- Tần suất thực hiện: 01 tháng/lần.

- Thời gian thực hiện: từ ngày 01/4/2016 đến ngày 29/4/2016.

4. Đơn vị thực hiện quan trắc: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường đã được Văn phòng Công nhận Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá và công nhận phù hợp với các yêu cầu của ISO 17025:2005 với mã số VILAS 716 và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường với số hiệu VIMCERTS 067.

II. Chương trình quan trắc:

1

Page 2: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

2.1. Tổng quan vị trí quan trắc nước mặt:

Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường tiến hành lấy đại diện 32 mẫu nước tại các vị trí sau:

- Sông Cái (7 điểm).

- Sông Lu (3 điểm).

- Sông Quao (2 điểm).

- Kênh Nam (5 điểm).

- Kênh Bắc (nhánh Phan Rang và nhánh Ninh Hải) (14 điểm).2.2. Thông số quan trắc:

2.2.1. Đối với các điểm quan trắc sông Cái: pH, ôxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO4

3-), Chì (Pb), Asen (As), Thủy ngân (Hg), Amoni (N-NH4

+), Nitrit (N-NO2-), Nitrat (N-NO3

-), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform, Clorua (Cl-).

2.2.2. Đối với các điểm quan trắc sông Lu, sông Quao, kênh Nam và kênh Bắc: pH, Ôxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO4

3), Amoni (N-NH4

+), Nitrit (N-NO2-), Nitrat (N-NO3

-), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform.

2.3. Thiết bị quan trắc và phân tích:

Bảng 1. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm

STT Tên thiết bị Model thiết bị

Hãng sản xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn

I Thiết bị quan trắc

1 Máy đo nhanh TOA WQC 22A Toadkk-

Nhật

Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

II Thiết bị thí nghiệm

1Máy quang phổ hấp thu nguyên tử

AAS - Zeenit 700P Đức -

2 Máy đo pH LAB 850 Schott-Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần. Kiểm tra máy đo pH hàng ngày.

3 Máy UV-Vis HP 8453 Đức -

4 Máy khuấy từ MSH-200 DAIHAN-Hản Quốc -

5 Tủ lưu mẫu WCC 250 Hàn Quốc Tháng 12 hàng năm được hiệu

2

Page 3: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

STT Tên thiết bị Model thiết bị

Hãng sản xuất

Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn

I Thiết bị quan trắcchuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

6 Tủ ủ BOD FTC 2250 ÝTháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

7 Bộ phản ứng COD

AL 125 COD Vario Đức

Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

8 Tủ sấy Yamato DX 402 ĐứcTháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

9 Cân phân tích 224S ĐứcTháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

10 Tủ sấy Memmert UNB 400

Đức Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

11 Tủ ủ Memmert UNB 400Đức Tháng 12 hàng năm được hiệu

chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

12 Nồi hấp tiệt trùng WACS 1060 Hàn Quốc

Tháng 12 hàng năm được hiệu chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn 1 lần.

13 Tủ cấy AVC 4D1 ESCO -14 Máy ly tâm EBA 21 Đức -

15 Nồi đun Cách thủy WB -22 Hàn Quốc -

2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

- Thông tư 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật quan trắc nước mặt lục địa.

- TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.

- TCVN 6663-3:2008 - Phương pháp bảo quản mẫu và xử lý mẫu, phần 3 - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

2.5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Các phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm như bảng 2 và bảng 3 dưới đây:

3

Page 4: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

Bảng 2. Phương pháp đo tại hiện trường

STT Tên thông số Phương pháp đo Giới hạn

phát hiện Dải đo Ghi chú

1 pH TCVN 6142:2011 - 2 - 122 Nhiệt độ SMEWW 2550B:2012 - 4 ÷ 503 DO TCVN 7325 - 2004 - 0 - 16 mg/l

Bảng 3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

STT Tên thông số Phương phápphân tích

Giới hạnphát hiện

(mg/l)

Giới hạnbáo cáo(mg/l)

Ghi chú

01 TSS TCVN 6625:2000 5 502 Fe SMEWW 3500Fe-B:2012 0,04 0,1403 P-PO4

3- SMEWW 4500-P-D:2012 0,02 0,0704 Pb SMEWW 3113-B:2012 0,0015 0,005

05 As SMEWW 3030E:2012 và SMEWW 3113B:2012 0,003 -

06 Hg TCVN 7877:2008 0,0003 0,0005

07 N-NH4+ SMEWW 4500-NH3-

F:2012 0,015 0,046

08 N-NO2- SMEWW 4500-NO2

-

B:2012 0,001 0,003

09 N-NO3- TCVN 6180:1996 0,04 0,13

10 BOD5 (20oC) SMEWW 5210-B:2012 0,4 1,311 COD SMEWW 5220-C:2012 1,5 512 Coliform TCVN 6187-2:1996 3 313 Clorua SMEWW 4500 Cl-B:2012 5 5

2.6. Mô tả địa điểm quan trắcBảng 4. Danh mục điểm quan trắc

STT Tên điểm quan trắc

Ký hiệu điểm quan trắc

Vị trị lấy mẫuMô tả điểm quan

trắcTọa độ

(hệ VN 2000)x y

I. Sông Cái

01 Cầu sông Cái. S1 1303325 0559923Nước đục, dòng chảy mạnh, không có rác thải.

02 Cầu Ninh Bình. S2 1302107 0558855Nước đục, dòng chảy mạnh, không có rác thải.

03 Cầu Tân Mỹ. S3 1295301 0561137 Nước đục, dòng chảy mạnh, không có rác

4

Page 5: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

STT Tên điểm quan trắc

Ký hiệu điểm quan trắc

Vị trị lấy mẫuMô tả điểm quan

trắcTọa độ

(hệ VN 2000)x y

thải.

04 Thôn Phú Thạnh. S4 1291843 0565882 Nước đục, dòng chảy nhẹ.

05 Đập Lâm Cấm. S5 1283094 0575125 Nước trong, dòng chảy nhẹ.

06 Cầu Móng (Bảo An). S6 1281706 0575894 Nước đục, dòng chảy nhẹ.

07 Cầu Đạo Long 1. S7 1277916 0580290 Nước đục, dòng chảy nhẹ.

II. Sông Lu

01 Cầu nối liên thôn Nhị Hà 1 và Nhị Hà 2. SL01 1269796 0564764

Nước đục, dòng chảy nhẹ, có nhiều rác thải.

02 Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân SL02 1274083 0573081 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

03 Cầu Trắng, xã An Hải. SL03 1275492 0581190 Nước đục, dòng chảy nhẹ.

III. Sông Quao

01 Phước An (Phước Vinh) SQ01 1282167 0568344

Nước đục, dòng chảy nhẹ, xung quanh có hoạt động chăn nuôi gia cầm.

02 Cầu sông Quao (Phước Lợi) SQ02 1278386 0578913 Nước đục, dòng

chảy nhẹ.IV. Kênh Nam

01 Cầu Lầu (Phước Sơn). N1 1284378 0568481 Nước đục, dòng chảy nhẹ.

02 Thái Giao (Phước Thái). N2 1280166 0569947 Nước đục, dòng chảy nhẹ.

03 Mương Nhật (Phước Hữu). N3 1275223 0570541 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

04 Trạm Thuỷ nông (Phước Dân). N4 1275025 0574298 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

05 Cống 26 (An Hải). N5 1276870 0579776 Nước đục, dòng chảy nhẹ.

V. Kênh Bắc

01 Cầu Bảo An (Bảo An). B1 1282168 0576428Nước đục, dòng chảy nhẹ, xung quanh có rác thải sinh hoạt.

5

Page 6: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

STT Tên điểm quan trắc

Ký hiệu điểm quan trắc

Vị trị lấy mẫuMô tả điểm quan

trắcTọa độ

(hệ VN 2000)x y

02 Cầu Mã Đạo (Phước Mỹ). B2 1280634 0579243

Nước đục , dòng chảy nhẹ, xung quanh có rác thải

03 Cầu Nghiêng (Thành Hải). B3 1281930 0580714

Nước hơi đục, dòng chảy nhẹ, có ít rác xung quanh kênh.

04 Cống Nhơn Sơn (Văn Hải). B4 1282435 0584156

Nước hơi đục, dòng chảy nhẹ, xung quanh kênh có ít rác thải sinh hoạt

05 Mương Cố (Tấn Tài). B5 1278617 0581062Nước đục, có mùi hôi. Dòng chảy nhẹ, có nhiều rác thải.

06 Lương Cang (Nhơn Sơn). B6 1285232 0571431 Nước đục, dòng chảy

nhẹ.

07 Đường sắt (Đô Vinh). B7 1284320 0576126

Nước đục, dòng chảy nhẹ, ống xả thải của công ty mía đường đang xả thải ra sông.

08 An Hoà (Xuân Hải). B8 1288129 0579027Nước đục, dòng chảy nhẹ, không có rác thải.

09 Phước Nhơn (Xuân Hải). B9 1289573 0581740

Nước hơi đục, dòng chảy nhẹ, không có rác thải.

10 Ba Tháp (Bắc Phong). B10 1291186 0585360Nước đục, không mùi, dòng chảy nhẹ, có nhiều rác .

11 Bỉnh Nghĩa (Bắc Sơn). B11 1288837 0588587Nước đục, dòng chảy nhẹ, không có rác thải.

12 Cầu Ngòi (Thành Hải). B12 1283973 0580712Nước hơi đục dòng chảy nhẹ, có ít rác thải.

13

Cách điểm xả thải của Cty Thông Thuận khoảng 42 m về hạ nguồn (Thành Hải).

B13 1283600 0581158

Nước đục, dòng chảy nhẹ, có 01 ống xả thải của công ty Thông Thuận đang xả thải xuống kênh.

14 Cuối Kênh Tiêu (sau nhà ông Phan Lợi) B14 1283609 0583285 Nước hơi đục, dòng

chảy nhẹ, có ít rác.

6

Page 7: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

Bảng 5: Vị trí lấy mẫu đánh giá nhiễm mặn trên sông Cái

Vị trí lấy mẫu Tọa độ Kí hiệu mẫu Ghi chú

ĐIỂM 01: Tại cầu Đạo Long 2 (khu vực phường Phước Mỹ).

x = 1279504y = 0579525

NM-SC02

Ngày thực hiện lấy

mẫu: 12/4/2016

vào lúc triều

cường

ĐIỂM 02: Cách cầu Đạo Long 2 khoảng 600m về thượng nguồn (Nhà Nghỉ Ánh Dương chạy vào khoảng 100m).

x = 1279718y = 0578981

NM-SC03

ĐIỂM 03: Cách cầu Đạo Long 2 khoảng 1,6 km về phía thượng nguồn; cách Điểm 02 khoảng 1km (Đối diện Vì An Ninh Tổ Quốc)

x = 1280422y = 0578164

NM-SC04

ĐIỂM 04: Cách điểm 3 khoảng 1km về phía thượng nguồn (Phía sau trụ sở Vietel).

x =1281354y = 0577692

NM-SC05

ĐIỂM 05: Cuối đê, phường Phước mỹ, đường vào rẫy bà Vương Thị Danh

x = 1281698y = 0577449

NM-SC06

III. Kết quả quan trắc chất lượng nước:

1. Chất lượng nước sông Cái:

1.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 1 đính kèm)

1.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

1.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Cái:

- Đoạn thượng nguồn (từ cầu sông Cái đến đập Lâm Cấm): Mục đích chính của đoạn này là nguồn cấp nước đầu vào của Nhà máy nước Tháp Chàm nên áp dụng cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

- Đoạn hạ nguồn (từ sau đập Lâm Cấm đến cầu Đạo Long 1): Mục đích chính của đoạn này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1- Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

1.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* Đoạn thượng nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2, giá trị các thông số pH, DO, PO43-,

Pb, As, Hg, NO2-, NO3

-, NH4+, BOD5 đạt quy chuẩn cho phép. Riêng giá trị các thông

số TSS, Fe và COD vượt quy chuẩn, cụ thể:

7

Page 8: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

- Giá trị thông số TSS tại điểm quan trắc đập Lâm Cấm vượt quy chuẩn 1,3 lần (Hình 1.1).

- Giá trị thông số Fe tại điểm quan trắc đập Lâm Cấm vượt quy chuẩn 1,2 lần (Hình 1.2).

- Giá trị thông số COD tại 2/5 điểm quan trắc vượt quy chuẩn khoảng 1,2 lần (Hình 1.3).

* Đoạn hạ nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO, TSS, Fe, PO4

3-, Pb, As, Hg, NH4+, NO2

-, NO3-,

BOD5 và COD đạt quy chuẩn cho phép.

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị các thông số pH, DO, As, Pb và Hg biến động không đáng kể (trừ giá trị DO tại thôn Phú Thạnh giảm khoảng 1,3 lần). Giá trị các thông số còn lại biến động, cụ thể như sau:

- Giá trị các thông số PO43-, NH4

+, NO2

-, NO3- có xu hướng giảm, cụ thể:

Giá trị PO43- giảm từ 1,2 - 2,0 lần (riêng tại cầu Ninh Bình tăng từ 1,5 lần); giá trị

NH4+ giảm từ 1,5 - 2,7 lần (trừ điểm quan trắc thôn Phú Thạnh và đập Lâm Cấm tăng

từ 1,5 - 2,2 lần); giá trị NO2- giảm từ 1,3 - 14,4 lần (trừ điểm quan trắc cầu sông Cái

tăng khoảng 2,0 lần); giá trị NO3- giảm từ 1,5 - 3,0 lần (trừ điểm quan trắc cầu sông

Cái tăng khoảng 1,4 lần).

- Giá trị thông số COD tại 3/7 điểm quan trắc (đập Lâm Cấm, thôn Phú Thạnh, cầu Móng) tăng khoảng 1,4 lần; các điểm còn lại có xu hướng tăng từ 1,2 - 1,9 lần.

- Giá trị thông số TSS, Fe, BOD5 có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,5 - 2,8 lần (trừ điểm quan trắc tại cầu Ninh Bình và thôn Phú Thạnh giảm khoảng 1,7 lần); giá trị Fe tăng từ 1,3 - 5,5 lần; giá trị BOD5 tăng từ 1,3 - 2,6 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị các thông số pH, PO43-, As, Hg,

biến động không đáng kể (trừ giá trị thông số PO43- tại cầu Ninh Bình tăng khoảng

8

Page 9: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

1,5 lần; giá trị thông số Hg tại đập Lâm Cấm giảm khoảng 1,2 lần). Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số DO, Fe, NH4+, Pb có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị DO

giảm khoảng 1,2 lần; giá trị Fe giảm từ 1,5 - 2,9 lần (trừ đập Lâm Cấm tăng khoảng 2,4 lần); giá trị NH4

+ giảm từ 1,3 - 2,3 lần (trừ điểm quan trắc thôn Phú Thạnh tăng 2,4 lần); giá trị Pb giảm từ 1,2 - 1,8 lần.

- Giá trị các thông số TSS, NO2-, NO3

-, BOD5 và COD có nhiều biến động:

+ Giá trị TSS tại 3/7 điểm quan trắc (cầu Ninh Bình, cầu Móng, cầu Đạo Long 1) giảm từ 1,2 - 1,4 lần, các vị trí còn lại tăng từ 1,3 - 3,3 lần.

+ Giá trị NO2- tại 3/7 điểm quan trắc (cầu Sông Cái, cầu Tân Mỹ và thôn Phú

Thạnh) tăng từ 1,2 - 1,8 lần, tại cầu Ninh Bình biến động không đáng kể, các vị trí còn lại có xu hướng giảm từ 1,5 - 13,3 lần.

+ Giá trị NO3- tại 2/7 điểm quan trắc (cầu Sông Cái, cầu Ninh Bình) tăng khoảng

1,3 lần, tại đập Lâm Cấm và cầu Đạo Long 1 có xu hướng giảm từ 1,2 - 1,8 lần, các vị trí còn lại biến động không đáng kể.

+ Giá trị BOD5 tại 3/7 điểm quan trắc (cầu Ninh Bình, thôn Phú Thạnh và cầu Đạo Long 1) tăng từ 1,3 - 2,5 lần, tại cầu Tân Mỹ biến động không đáng kể, các vị trí còn lại giảm từ 1,2 - 1,4 lần.

+ Giá trị COD tại 3/7 điểm quan trắc (cầu sông Cái, cầu Ninh Bình và cầu Móng) giảm từ 1,2 - 2,0 lần, các vị trí còn lại giảm từ 1,7 - 4,6 lần.

1.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* Đoạn thượng nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột A2, giá trị thông số Coliform tại cầu Ninh Bình vượt quy chuẩn khoảng 7,0 lần (Hình 1.4).* Đoạn hạ nguồn:

So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số coliform tại 2/2 điểm quan trắc vượt quy chuẩn từ 3,2 - 6,1 lần (Hình 1.5).

- So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 1,5 - 18,7 lần, trừ đập Lâm Cấm và cầu Móng tăng từ 10,0 - 20,0 lần.

9

Page 10: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

- So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị thông số Coliform tại cầu sông Cái, cầu Tân Mỹ và thôn Phú Thạnh có xu hướng giảm từ 2,6 - 20,0 lần, các điểm quan trắc còn lại có xu hướng tăng từ 1,5 - 200,0 lần.

1.2.4. Về độ mặn (thông số Clorua): a. Kết quả quan trắc định kỳ * Giá trị thông số clorua ở đoạn hạ

nguồn sông Cái như sau: tại cầu Móng là 8,5 mg/l, đạt quy chuẩn chất lượng nước mặt cột B1, tại cầu Đạo Long 1 là 2.483 mg/l vượt quy chuẩn cho phép 7,1 lần (Hình 1.6).

- So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị thông số Clorua tại cầu

Móng giảm khoảng 1,2 lần, tại cầu Đạo Long 1 biến động không đáng kể.- So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị thông số Clorua tại cầu Đạo

Long 1 giảm khoảng 2,0 lần, tại cầu Móng biến động không đáng kể.

b. Kết quả quan trắc tại một số vị trí trên Sông Cái (đoạn từ Cầu Đạo Long 2 đến Cầu Móng):

Để theo dõi tình hình xâm nhập mặn đoạn sông Cái từ Cầu Đạo Long 2 đến Cầu Móng khi triều cường thông qua kết quả quan trắc thông số Clorua tại 5 vị trí như Hình 1.7, cụ thể như sau:

Nhận xét:

- Điểm 1: Giá trị thông số Cl- vượt quy chuẩn khoảng 7,1 lần. Chất lượng nước sông khu vực này đã bị nhiễm mặn.

- Điểm 2: Giá trị thông số Cl- vượt quy chuẩn khoảng 5,5 lần. Chất lượng nước sông khu vực này đã bị nhiễm mặn.

- Điểm 3: Giá trị thông số Cl- vượt quy chuẩn khoảng 2,6 lần. Chất lượng nước sông khu vực này đã bị nhiễm mặn.

- Điểm 4: Giá trị thông số Cl- vượt quy chuẩn khoảng 1,7 lần. Chất lượng nước sông khu vực này đã bị nhiễm mặn.

- Điểm 5: Giá trị thông số Cl- đạt quy chuẩn cho phép. 10

Page 11: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

Qua kết quả phân tích cho thấy, khi triều cường thì khả năng xâm nhập mặn sẽ ảnh hưởng tới vị trí cách chân cầu Đạo Long 2 là 2,6 km về phía thượng nguồn.

1.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước sông Cái theo chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI):

WQI được dùng để đánh giá nhanh chất lượng nguồn nước thông qua các thông số quan trắc gồm: nhiệt độ, pH, DO, PO4

3-, NH4+, COD, BOD5 và khả năng sử dụng

của nguồn nước đó được biểu diễn qua bảng thang điểm (phụ lục 8 đính kèm). Kết quả tính toán WQI trung bình tại các điểm quan trắc sông Cái là 94: Chất lượng nước sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

1.4. Kết luận:

Chất lượng nước sông Cái có hầu hết giá trị các thông số quan trắc đạt quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên, tại một số vị trí quan trắc có giá trị các thông số TSS, Fe, COD và coliform vượt quy chuẩn cho phép. Nguyên nhân có thể do chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc sông. Ngoài ra, chất lượng nước sông Cái đoạn từ cầu Đạo Long 1 về phía thượng nguồn khoảng 7,6 km (khu vực phường Phước Mỹ) khi triều cường có giá trị thông số Cl- vượt quy chuẩn cho phép, do đó chất lượng nước đoạn sông này đã bị nhiễm mặn.

So với kết quả quan trắc tháng 3/2016 chất lượng nước sông Cái có nhiều chuyển biến, cụ thể: giá trị các thông số pH, DO, As, Pb và Hg biến động không đáng kể, Giá trị các thông số PO4

3-, NH4+, NO2

-, NO3- có xu hướng giảm, giá trị các thông

số TSS, Fe, BOD5, Coliform có xu hướng tăng và giá trị COD biến động.

So với kết quả quan trắc 4/2015, chất lượng nước sông Cái có nhiều chuyển biến: giá trị các thông số pH, PO4

3-, As, Hg, biến động không đáng kể; giá trị các thông số DO, Fe, NH4

+, Pb có xu hướng giảm; giá trị các thông số TSS, NO2-, NO3

-, BOD5, COD và Coliform có nhiều biến động.

Qua kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước sông Cái có thể sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

2. Chất lượng nước sông Lu:

2.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 2 đính kèm)

2.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

2.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Lu:

Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

11

Page 12: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

2.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO, Fe, và NO3

- đều đạt quy chuẩn cho phép.Riêng giá trị các thông số TSS, PO4

3-, NH4+, NO2

-, BOD5 và COD tại cầu Phú Quý vượt quy chuẩn lần lượt là 1,4 lần, 3,8 lần, 10,4 lần, 3,5 lần, 2,6 lần và 2,6 lần (Hình 2.1 - 2.6).

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị các thông số pH, DO biến động không đáng kể (trừ giá trị DO tại cầu liên thôn giảm khoảng 1,3 lần). Giá trị các thông số còn lại đều có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,6 - 4,0 lần; giá trị PO4

3- tăng từ 1,7 - 16,4 lần; giá trị NH4+ tăng

từ 3,3 - 203,9 lần; giá trị NO2- giảm từ 2,0 -

17,3 lần (trừ cầu Trắng giảm khoảng 22,5 lần); giá trị NO3

- tăng từ 1,5 - 4,1 lần; giá trị BOD5 giảm từ 1,7 - 6,6 lần (trừ cầu Trắng giảm khoảng 8,8 lần). Riêng giá trị Fe và COD biến động:

- Giá trị Fe tại cầu liên thôn tăng khoảng 1,9 lần, cầu Phú Quý giảm khoảng 1,9 lần và tại cầu Trắng biến động không đáng kể.

- Giá trị COD tại cầu liên thôn biến động không đáng kể, tại cầu Phú Quý tăng khoảng 4,2 lần và tại cầu Trắng giảm khoảng 11,8 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị các thông số pH biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số DO, Fe có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị DO giảm khoảng 1,2 lần; giá trị Fe giảm từ 2,9 - 4,3

12

Page 13: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

lần (trừ cầu liên thôn tăng 1,9 lần).

- Giá trị các thông số còn lại có xu hướng tăng: Giá trị TSS tăng từ 1,4 - 2,2 lần (trừ cầu liên thôn giảm 12,2 lần); giá trị PO4

3- tăng từ 1,5 - 7,7 lần (trừ cầu liên thôn giảm 1,2 lần); giá trị NH4

+ tăng từ 1,3 - 18,8 lần (trừ cầu Trắng giảm khoảng 2,3 lần); giá trị NO2

- tăng từ 1,2 - 5,4 lần (trừ cầu Trắng giảm khoảng 12,0 lần); giá trị NO3

- tăng từ 1,3 - 1,7 lần; giá trị BOD5 tăng từ 1,5 - 15,7 lần và giá trị COD tăng từ 1,5 - 6,3 lần.

2.2.3 Về chỉ tiêu vi sinh:

* So với quy chuẩn chất lượng nước mặt cột B1, giá trị Coliform tại 3/3 điểm quan trắc vượt quy chuẩn từ 1,2 - 148,0 lần (Hình 2.7)

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị Coliform có xu hướng tăng từ 2,2 - 258,1 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị Coliform tăng từ 3,9 - 462,5 lần.

2.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước Sông Lu theo WQI:

Theo kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc trên sông Lu bằng 75: Chất lượng nước có thể sử dụng cho mục tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

2.4. Kết luận:

Chất lượng nước Sông Lu có giá trị hầu hết các thông số quan trắc hóa lý đạt quy chuẩn cho phép, riêng giá trị các thông số TSS, PO4

3-, NH4+, NO2

-, BOD5, COD tại cầu Phú Quý và giá trị Coliform tại các điểm quan trắc vượt quy chuẩn. Nguyên nhân có thể do chất thải từ hoạt động nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân sống dọc sông.

So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, chất lượng nước sông Lu có chuyển biến xấu, hầu hết giá trị các thông số quan trắc có xu hướng tăng riêng giá trị các thông số pH, DO biến động không đáng kể và giá trị các thông số Fe, COD biến động.

13

Page 14: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, chất lượng nước sông Lu có chuyển biến xấu, hầu hết giá trị các thông số quan trắc có xu hướng tăng riêng giá trị các thông số pH biến động không đáng kể và giá trị các thông số DO, Fe có xu hướng giảm.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại Sông Lu có sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

3. Chất lượng nước sông Quao:

3.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 3 đính kèm)

3.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

3.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Quao:

Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

3.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số quan trắc pH, DO, PO4

3-, NH4+, NO3

- có giá trị đạt quy chuẩn cho phép. Giá trị các thông số TSS, Fe, NO2

-, COD và BOD5 vượt quy chuẩn tại một số điểm quan trắc, cụ thể:

- Giá trị thông số TSS tại 2/2 điểm quan trắc vượt quy chuẩn khoảng 1,9 lần (Hình 3.1).

- Tại thôn Phước An: Giá trị các thông số NO2

-, COD và BOD5 vượt quy chuẩn lần lượt là 2,0 lần, 1,2 lần, 3,1 lần và 2,6 lần (Hình 3.2 - 3.4).

- Tại cầu sông Quao: Giá trị thông số Fe vượt quy chuẩn 2,3 lần (Hình 3.5).

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị pH biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số PO43-, NO2

- xu hướng giảm: Giá trị PO4

3- giảm khoảng 2,6 14

Page 15: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

lần và giá trị NO2- giảm khoảng 15,0 lần.

- Giá trị các thông số TSS, Fe, NH4+,

BOD5 có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,4 - 8,6 lần; giá trị Fe tăng khoảng 4,3 lần; giá trị NH4

+ tăng từ 1,3 - 11,6 lần và giá trị BOD5 tăng khoảng 1,9 lần.

- Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động:

+ Giá trị DO tại thôn Phước An tăng 1,3 lần và tại cầu sông Quao giảm 1,2 lần.

+ Giá trị NO3- tại thôn Phước An tăng

khoảng 1,6 lần, tại cầu sông Quao giảm khoảng 1,9 lần.

+ Giá trị COD tại thôn Phước An tăng

khoảng 1,7 lần, tại cầu sông Quao giảm khoảng 1,3 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị pH biến động không đáng kể, giá trị các thông số có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số DO, NH4+, NO3

- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị DO giảm khoảng 1,2 lần; giá trị NH4

+ giảm từ 1,6 - 7,3 lần; giá trị NO3- giảm từ 1,4 - 1,6

lần.

- Giá trị thông số TSS có xu hướng tăng khoảng 1,9 lần.

- Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

+ Giá trị Fe tại thôn Phước An giảm khoảng 2,8 lần và tại cầu sông Quao tăng khoảng 1,3 lần;

+ Giá trị thông số PO43- tại thôn Phước An giảm khoảng 3,3 lần;

+ Giá trị NO2- tại thôn Phước An tăng khoảng 3,0 lần và tại cầu sông Quao giảm

khoảng 16,3 lần;

+ Giá trị BOD5 tại thôn Phước An tăng khoảng 2,2 lần và tại cầu sông Quao giảm khoảng 3,0 lần;

+ Giá trị COD tại thôn Phước An tăng khoảng 1,3 lần và tại cầu sông Quao giảm khoảng 1,9 lần.

3.2.3 Về chỉ tiêu vi sinh:

15

Page 16: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số Coliform tại cầu sông Quao vượt quy chuẩn 3,1 lần (Hình 3.6).

* So với tháng 3/2016, giá trị thông số coliform có xu hướng tăng khoảng 10,0 lần.

* So với tháng 4/2015, giá trị thông số coliform tăng khoảng 9,6 lần.

3.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước sông Quao theo WQI:

Theo kết quả tính toán WQI trung bình tại các điểm quan trắc trên sông Quao bằng 67: Chất lượng nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

3.4. Kết luận:

Chất lượng nước Sông Quao có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, PO43-,

NH4+, NO3

- có giá trị đạt quy chuẩn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, NO2

-, COD, BOD5 và Coliform vượt quy chuẩn tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có thể do chất thải từ hoạt động nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân sống dọc sông.

So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, chất lượng nước sông Quao có nhiều chuyển biến, cụ thể: Giá trị các thông số PO4

3-, NO2- xu hướng giảm; giá trị các thông

số TSS, Fe, NH4+, BOD5 và Coliform có xu hướng tăng; giá trị pH biến động không

đáng kể; giá trị các thông số DO, NO3-, COD biến động

So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, chất lượng nước sông Quao có nhiều chuyển biến, cụ thể: Giá trị các thông số DO, NH4

+, NO3- có xu hướng giảm; giá trị

thông số TSS và Coliform có xu hướng tăng; giá trị các thông số Fe, PO43-, NO2

-

BOD5 và COD biến động

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại Sông Quao sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

4. Chất lượng nước kênh Nam:

4.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 4 đính kèm)

4.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

4.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Nam:

16

Page 17: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

Mục đích chính của kênh Nam là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thuỷ lợi (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

4.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO, TSS, Fe, NH4

+, NO2-, NO3

-, PO43-, BOD5 và COD đạt quy chuẩn cho phép.

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị các thông số pH, DO biến động không đáng kể (trừ giá trị DO tại cầu Lầu và thôn Thái Giao giảm khoảng 1,2 lần). Giá trị các thông số còn lại có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSS giảm khoảng 1,4 lần; giá trị NH4

+ giảm từ 1,2 - 1,5 lần; giá trị NO2- giảm từ 1,7 - 5,0 lần; giá trị NO3

-

giảm từ 1,4 - 2,0 lần; giá trị BOD5 giảm từ 2,1 - 3,6 lần (trừ điểm quan trắc trạm thủy nông tăng 2,2 lần) và giá trị COD giảm từ 1,7 - 3,3 lần (trừ điểm quan trắc trạm thủy nông tăng 1,5 lần). Riêng giá trị Fe tăng từ 1,6 - 2,0 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị thông số pH và DO biến động không đáng. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số TSS, NH4+, NO2

-, NO3-, BOD5 có xu hướng giảm, cụ thể:

Giá trị TSS giảm khoảng 1,4 lần; giá trị NH4+ giảm từ 1,3 - 3,7 lần; giá trị NO2

- giảm từ 1,3 - 1,6 lần (trừ điểm quan trắc thôn Thái Giao tăng khoảng 1,5 lần); giá trị NO3

-

giảm từ 6,7 - 17,3 lần; giá trị BOD5 giảm từ 1,3 - 2,7 lần.

- Giá trị các thông số Fe, PO43- và COD có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Fe tăng

từ 1,2 - 1,5 lần (trừ điểm quan trắc thôn Thái Giao giảm khoảng 2,4 lần); giá trị PO43-

tăng khoảng 1,5 lần và giá trị COD tăng từ 2,0 - 4,6 lần (trừ thôn Thái Giao giảm khoảng 2,7 lần).

4.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (coliform):

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số coliform tại 4/5 điểm quan trắc vượt quy chuẩn từ 3,2 - 6,1 lần (Hình 4.1).

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị này có xu hướng tăng từ 4,9 - 5,6 lần (trừ cống 26 giảm khoảng 1,8 lần).

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị coliform có xu hướng tăng từ 1,9 - 10,4 lần, trừ cống 26 giảm khoảng 19,2 lần.

4.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước kênh Nam theo WQI:

17

Page 18: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

Theo kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc kênh Nam bằng 93: Chất lượng nước sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

4.4. Kết luận:

Chất lượng nước trên toàn tuyến kênh Nam có hầu hết giá trị các thông số hóa lý đều đạt quy chuẩn cho phép. Riêng giá trị thông số coliform vượt quy chuẩn tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có thể do chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc kênh Nam xả thải trực tiếp vào kênh.

So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, chất lượng nước kênh Nam có nhiều chuyển biến tốt, cụ thể: Giá trị thông số pH và DO biến động không đáng kể; giá trị thông số Fe và Coliform có xu hướng tăng, giá trị các thông số còn lại có xu hướng giảm.

So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, chất lượng nước kênh Nam có nhiều chuyển biến: Giá trị thông số pH và DO biến động không đáng kể; giá trị các thông số Fe, PO4

3-, COD và coliform có xu hướng tăng; giá trị thông số TSS, NH4+, NO2

-, NO3

-, BOD5 có xu hướng giảm.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại kênh Nam sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

5. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang):

5.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 5 đính kèm)

5.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

5.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang):

Toàn tuyến kênh Bắc nhánh Phan Rang chảy qua khu dân cư sống dọc hai bên kênh. Kênh này ngoài nguồn tiếp nhận nước ở khu vực hạ lưu sông Cái, còn tiếp nhận một lượng lớn nước thải sinh hoạt của khu dân cư sống ven kênh nên áp dụng cột B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá chất lượng nước của kênh này.

5.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B2, giá trị các thông số pH, DO, TSS, Fe, NO2

-, NO3-, tại các điểm quan trắc đạt quy chuẩn cho phép. Riêng giá trị

thông số PO43-, NH4

+, BOD5 và COD vượt quy chuẩn, cụ thể:

- Tại Mương Cố, giá trị các thông số PO43-, BOD5 và COD vượt quy chuẩn lần

lượt là 1,6 lần, 1,8 lần và 1,4 lần (Hình 5.1 - 5.3)18

Page 19: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

- Giá trị NH4+ tại 3/5 điểm quan trắc

vượt quy chuẩn từ 2,0 - 9,6 lần (Hình 5.4).

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị pH biến động không đáng kể . Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số TSS, NO2-, NO3

-

có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSS giảm từ 1,2 - 5,0 lần; giá trị NO2

- giảm từ 2,2 - 8,0 lần; giá trị NO3 giảm từ 1,4 - 3,5 lần (trừ cống Nhơn Sơn tăng 1,2 lần)

- Giá trị các thông số DO, PO43-, Fe, NH4

+ , BOD5 và COD có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị DO tăng từ 1,9 - 2,1 lần; giá trị PO4

3- tăng từ 1,5 - 9,5 lần (trừ điểm quan trắc cầu Nghiêng giảm 1,4 lần); giá trị Fe tăng từ 1,3 - 2,6 lần; giá trị NH4

+ tăng từ 2,4 - 18,0 lần; giá trị BOD5 tăng từ 1,3 - 2,9 lần và giá trị COD tăng từ 1,6 - 4,1 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị thông số pH biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:

- Giá trị các thông số DO, TSS NO2-

NO3- và COD có xu hướng giảm, cụ thể:

Giá trị DO giảm (xấu) từ 1,2 - 1,5 lần; giá trị TSS giảm từ 4,4 - 25,5 lần (trừ điểm quan trắc mương Cố tăng 2,1 lần); giá trị NO2

- giảm từ 2,2 - 6,8 lần; giá trị NO3-

giảm

từ 1,3 - 7,7 lần và giá trị COD giảm từ 1,5 - 1,8 lần (trừ cầu Mã Đạo và mương Cố tăng khoảng 2,1 lần).

- Giá trị các thông số Fe, PO43-, NH4

+, BOD5 có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Fe tăng từ 1,3 - 3,3 lần (trừ điểm quan trắc cầu Nghiêng và cống Nhơn Sơn giảm từ 7,3 - 10,0 lần); giá trị PO4

3- tăng từ 1,5 - 10,3 lần (trừ điểm quan trắc cầu Nghiêng giảm 3,4

19

Page 20: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

lần); giá trị NH4+ tăng từ 2,1 - 8,7 lần (trừ điểm quan trắc cầu Nghiêng giảm 5,9 lần);

giá trị BOD5 tăng từ 1,4 - 9,0 lần (trừ điểm quan trắc cống Nhơn Sơn giảm 1,7 lần).

5.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (coliform):

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B2, giá trị thông số Coliform tại 5/5 điểm quan trắc vượt quy chuẩn từ 9,3 - 2.400 lần (Hình 5.5).

* So với kết quả quan trắc tháng 02/2016, giá trị coliform tăng từ 10,0 - 10.435 lần, riêng điểm quan trắc cống Nhơn Sơn giảm 2,6 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 1,9 - 41,8 lần.

5.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) theo WQI:

Kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc của kênh Bắc (nhánh Phan Rang) bằng 57: Chất lượng nước có sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

5.3. Kết luận:

Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) trên toàn tuyến kênh có hầu hết giá trị các thông số hóa lý đều đạt quy chuẩn cho phép, riêng giá trị các thông số PO4

3-, NH4+, BOD5, COD và Coliform vượt quy chuẩn tại một số điểm quan trắc.

Nguyên nhân có thể do chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh.

So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) có nhiều biến động: Giá trị các thông số TSS, NO2

-, NO3- có xu hướng giảm;

Giá trị các thông số DO, PO43-, Fe, NH4

+, BOD5, COD và Coliform có xu hướng tăng; giá trị pH biến động không đáng kể

So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) nhiều chuyển biến: giá trị thông số pH biến động không đáng kể; giá trị các thông số DO, TSS NO2

- NO3-và COD có xu hướng giảm; giá trị các thông số Fe,

PO43-, NH4

+, BOD5 và Coliform có xu hướng tăng.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước tại kênh này sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

20

Page 21: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

6. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải):

6.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 6 đính kèm).

6.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:

6.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải):

Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

6.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO, TSS, Fe, PO4

3-, NH4+, NO2

-, NO3-, BOD5, COD trên toàn tuyến kênh đều đạt quy

chuẩn cho phép.

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị pH và DO biến động không đáng kể (trừ giá trị DO tại thôn Bỉnh Nghĩa tăng khoảng 1,5 lần). Hầu hết giá trị các thông số có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị pH giảm khoảng 1,2 lần, giá trị DO giảm từ 1,2 - 1,4 lần; giá trị Fe giảm từ 1,2 - 2,6 lần (trừ điểm quan trắc tại thôn Lương Cang và đường sắt Đô Vinh tăng từ 1,5 - 1,9 lần); giá trị PO4

3- giảm từ 1,5 - 3,5 lần; giá trị NH4+ giảm

từ 1,5 - 3,0 lần; giá trị NO2- giảm từ 3,3 - 3,5 lần (trừ điểm quan trắc thôn Ba Tháp

tăng khoảng 1,3 lần); giá trị NO3- giảm từ 1,6 - 1,8 lần; giá trị BOD5 giảm từ 2,0 - 8,6

lần; giá trị COD giảm từ 1,4 - 4,3 lần (trừ điểm quan trắc tại đường sắt Đô Vinh tăng khoảng 1,4 lần). Riêng giá trị TSS tăng từ 1,3 - 2,2 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị PO43- tại các điểm quan trắc biến

động không đáng kể (trừ giá trị PO43- tại thôn Bỉnh Nghĩa giảm khoảng 1,3 lần). Hầu hết

giá trị các thông số còn lại có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị pH giảm khoảng 1,2 lần, giá trị DO giảm từ 1,2 - 1,4 lần; giá trị Fe giảm từ 1,8 - 6,6 lần (trừ điểm quan trắc tại đường sắt Đô Vinh tăng khoảng 1,2 lần); giá trị NH4

+ giảm từ 1,5 - 3,0 lần; giá trị NO2-

giảm từ 1,3 - 2,3 lần (trừ điểm quan trắc thôn Lương Cang và đường sắt Đô Vinh tăng khoảng 1,5 lần); giá trị NO3

- giảm từ 1,6 - 2,4 lần (trừ điểm quan trắc đường sắt Đô Vinh và thôn Bỉnh Nghĩa tăng từ 1,2 - 1,5 lần); giá trị BOD5 giảm từ 1,5 - 9,6 lần (trừ điểm quan trắc thôn Lương Cang và đường sắt Đô Vinh; giá trị COD giảm từ 1,3 - 4,6 lần (trừ điểm quan trắc tại đường sắt Đô Vinh và thôn Bỉnh Nghĩa tăng từ 2,2 – 3,7 lần). Riêng giá trị TSS tăng từ 1,8 - 2,0 lần (trừ điểm quan trắc thôn Lương Cang giảm khoảng 1,2 lần).

21

Page 22: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

6.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (coliform):

* So với quy chuẩn, giá trị coliform tại 4/6 điểm quan trắc vượt quy chuẩn từ 1,2 - 5,7 lần (Hình 6.1).

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị coliform có xu hướng giảm từ 1,9 - 5,6 lần, trừ thôn An Hòa tăng khoảng 1,8 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị coliform tại 2/6 điểm quan trắc (thôn Lương Cang và đường sắt Đô Vinh) có xu hướng tăng từ 1,8 - 2,5 lần, tại thôn Phước Nhơn và Bỉnh Nghĩa giảm từ 4,9 - 10,7 lần, các điểm quan trắc còn lại biến động không đáng kể.

6.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) theo WQI:

Kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc của kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) bằng 84: Chất lượng nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp khắc phục phù hợp.

6.4. Kết luận: Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) có giá trị các thông số pH, DO,

TSS, Fe, NH4+, NO2

-, NO3- , PO4

3-, BOD5 và COD đạt quy chuẩn cho phép, riêng giá trị Coliform vượt quy chuẩn tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có thể do chất thải từ hoạt động nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp xuống kênh.

So với kết quả quan trắc tháng 3/2016 chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) có chuyển biến tích cực: Hầu hết giá trị các thông số có xu hướng giảm, riêng giá trị pH và DO biến động không đáng kể và giá trị TSS tăng.

So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) có nhiều chuyển biến tích cực: Hầu hết giá trị các thông số có xu hướng giảm, riêng giá trị PO4

3- biến động không đáng kể và giá trị TSS tăng.Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) có thể

sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp khắc phục phù hợp.

7. Kênh Tiêu (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải): 7.1. Kết quả phân tích chất lượng nước kênh Tiêu (Kênh Bắc - nhánh Ninh

Hải): (Phụ lục 7 đính kèm)

22

Page 23: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

7.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:7.2.1. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Tiêu: Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)

nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.

7.2.2. Về chỉ tiêu hóa lý:

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị các thông số pH, DO, NO2-

và NO3- đạt quy chuẩn cho phép. Giá trị các thông số còn lại vượt quy chuẩn tại một

số vị trí quan trắc, cụ thể:

- Giá trị thông số Fe tại điểm quan trắc cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42m vượt quy chuẩn 1,4 lần (Hình 7.1).

- Giá trị thông số TSS tại điểm quan trắc cuối kênh Tiêu vượt quy chuẩn 1,5 lần (Hình 7.2).

- Giá trị thông số PO43- tại 2/3 điểm

quan trắc vượt quy chuẩn từ 1,4 - 2,7 lần (Hình 7.3).

- Giá trị thông số NH4+ tại điểm quan

trắc cuối kênh Tiêu vượt quy chuẩn 1,3 lần (Hình 7.4).

- Giá trị thông số BOD5 tại 2/3 điểm quan trắc vượt quy chuẩn từ 1,1 - 2,0 lần (Hình 7.5).

- Giá trị thông số COD tại 2/3 điểm quan trắc vượt quy chuẩn từ 1,1 - 2,8 lần (Hình 7.6).

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị thông số pH biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động:

- Giá trị các thông số DO, NH4+, BOD5

và COD có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị

23

Page 24: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

DO tăng từ 1,2 - 2,0 lần.

- Giá trị các thông số TSS, Fe, NO2-,

NO3- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSS

từ 1,2 - 1,7 lần; giá trị Fe giảm từ 1,9 - 3,2 lần; giá trị NH4

+ giảm khoảng 1,4 lần (trừ điểm cuối kênh Tiêu tăng khoảng 2,4 lần); giá trị NO2

- giảm từ 1,8 - 43,8 lần; giá trị NO3

- giảm từ 1,3 - 3,4 lần.

- Giá trị thông số PO43- tại cầu Ngòi

tăng khoảng 6,7 lần, tại điểm quan trắc cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận giảm khoảng 1,7 lần, tại cuối kênh Tiêu biến động không đáng kể.

* So với kết quả quan trắc tháng 4

/2015, giá trị thông số pH biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại đều có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị DO giảm (xấu) từ 1,3 - 1,6 lần; giá trị TSS giảm từ 1,7 - 4,5 lần (trừ cầu Ngòi tăng khoảng 2,9 lần); giá trị Fe giảm từ 1,8 - 3,1 lần; giá trị PO4

3- giảm từ 1,9 - 3,3 lần (trừ điểm cuối kênh Tiêu tăng khoảng 1,8 lần); giá trị NH4+

giảm từ 3,2 - 10,3 lần; giá trị NO2- giảm từ 9,1 – 22,0 lần; giá trị NO3

- giảm từ 1,3 - 2,5 lần; giá trị BOD5 giảm từ 1,8 - 2,2 lần; giá trị COD giảm từ 1,6 - 1,9 lần.

7.2.3. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):

* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, giá trị thông số Coliform trên toàn tuyến kênh vượt quy chuẩn từ 5,7 - 306,7 lần (Hình 7.7).

* So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 3,9 - 9,6 lần, trừ điểm quan

24

Page 25: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

trắc cầu Ngòi giảm khoảng 5,6 lần.

* So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, giá trị Coliform tăng từ 21,6 - 53,5 lần.

7.3. Đánh giá nhanh chất lượng nước kênh Tiêu theo WQI:

Kết quả tính toán WQI trung bình các điểm quan trắc của kênh Tiêu (nhánh Ninh Hải) bằng 52: Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

7.4. Kết luận:

Chất lượng nước kênh Tiêu có giá trị các thông số pH, DO, NO2- và NO3

- đạt quy chuẩn. Giá trị các thông số TSS, Fe, PO4

3-, NH4+, BOD5, COD và Coliform tại một số

điểm quan trắc vượt quy chuẩn. Nguyên nhân có thể do nước thải từ Khu Công nghiệp Thành Hải, từ hoạt động sản xuất nông nghiệp và chất thải sinh hoạt của nhân dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh.

So với kết quả quan trắc tháng 3/2016, chất lượng nước kênh Tiêu có nhiều chuyển biến: giá trị pH biến động không đáng kể; giá trị các thông số TSS, Fe, NO2

-, NO3

- có xu hướng giảm; giá trị các thông số DO, NH4+, BOD5, COD và coliform có

xu hướng tăng; giá trị PO43- biến động.

So với kết quả quan trắc tháng 4/2015, chất lượng nước kênh Tiêu có chuyển biến tốt, cụ thể: giá trị pH biến động không đáng kể; giá trị coliform có xu hướng tăng; giá trị các thông số còn lại có xu hướng giảm.

Qua kết quả phân tích cho thấy nguồn nước kênh Tiêu (kênh Bắc - nhánh Ninh Hải) sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

8. Kết luận và kiến nghị:

8.1 Kết luận

Qua kết quả quan trắc, nhìn chung chất lượng nguồn nước tại các sông, kênh được đánh giá như sau: Chất lượng nước sông Cái, kênh Nam và sử dụng tốt cho mục đích sinh hoạt; chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) sử dụng được cho mục đích sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp; chất lượng nước sông Lu, sông Quao, kênh Bắc (nhánh Phan Rang) và kênh Tiêu - nhánh Ninh Hải sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

8.2. Đề xuất:Qua kết quả phân tích của tháng 4/2016, Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi

trường Ninh Thuận kiến nghị như sau:- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

25

Page 26: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

Thứ nhất, chỉ đạo Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tiếp tục duy trì các biện pháp xử lý nước đang sử dụng. Đồng thời, cần tăng cường giám sát định kỳ chất lượng nước cấp theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt nhằm đảm bảo đạt chất lượng nước dùng cho sinh hoạt trước khi đưa vào sử dụng, cụ thể:

+ Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Phước có sử dụng nguồn nước kênh Nam, sông Lu và sông Quao cần chú ý thông số TSS, Fe, PO4

3-, NH4+, NO2

-, BOD5, COD và coliform. + Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Hải và

Thuận Bắc có sử dụng nguồn nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) cần chú ý thông số TSS, Fe, PO4

3-, NH4+, BOD5, COD và Coliform.

Thứ hai, cần tăng cường hướng dẫn công tác tưới phục vụ cho sản xuất nông nghiệp đối với đoạn hạ nguồn sông Cái (đặc biệt tại đoạn cuối nguồn sông Cái, cách cầu Đạo Long 1 khoảng 7,6 km về phía thượng nguồn - khu vực phường Phước Mỹ).

- Sở Xây dựng: Chỉ đạo Công ty cổ phần cấp nước Ninh Thuận cần lưu ý đối với các thông số

TSS, Fe, COD và coliform vượt quy chuẩn. Đồng thời, kiểm tra mức độ nhiễm mặn của cát xây dựng đối với đoạn hạ nguồn sông Cái và thông báo cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác cát tại đoạn nhiễm mặn trên biết để có kế hoạch khai thác, sử dụng hợp lý, đảm bảo chất lượng cát xây dựng trước khi đi tiêu thụ, không bị ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

- Sở Y tế:

Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước cấp cho sinh hoạt đối với các tổ chức cấp nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng tăng cường giám sát định kỳ chất lượng nước trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng tại các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tiếp tục chỉ đạo UBND các xã, phường nơi có người dân sống ven sông, kênh

tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức cho người dân không thải đổ chất thải chưa qua xử lý xuống sông, kênh để bảo vệ chất lượng nguồn nước. Đồng thời, thông báo cho người dân có sử dụng nước sông Cái tại đoạn cuối nguồn (cách cầu Đạo Long 1 khoảng 7,6 km về phía thượng nguồn - khu vực phường Phước Mỹ) phục vụ sản xuất nông nghiệp có kế hoạch sử dụng nước hợp lý.

Nơi nhận: - Sở TN-MT; - Chi cục BVMT;

KT. GIÁM ĐỐCPHÓ GIÁM ĐỐC

26

Page 27: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

- Lưu: VT, NVMT. (Đã kí)Thành Ngọc Quỳnh

27

Page 28: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CÁITHÁNG 4/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị giới hạn(QCVN 08:2008/BTNMT)

Sông CáiThượng nguồn Hạ nguồn

Cầusông Cái

Cầu Ninh Bình

CầuTân Mỹ

ThônPhú

Thạnh

ĐậpLâm Cấm

Cầu Móng

(Bảo An)

Cầu Đạo Long

1

1 pH 6,0 - 8,55,5 - 9,0 7,5 7,0 8,0 7,9 7,3 6,9 7,6

2 Oxy hoà tan (mg/L) 5,0 4,0 6,7 6,4 7,2 5,9 5,4 6,0 6,2

3 Tổng chất rắn lơ lửng (mg/L)

3050 13,8 8,6 12,8 13,6 38,5 7,4 27,7

4 Sắt (mg/L) 1,01,5 0,27 0,45 0,49 0,46 1,20 0,26 0,82

5Phosphat (Tính theo P) (mg/L)(LOQ=0,02 mg/L)

0,20,3 KPH 0,03 KPH KPH 0,02 KPH 0,05

6 Chì (Pb) (mg/L)(LOQ=0,005mg/L)

0,020,05 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

7 Asen (As) (mg/L) (LOQ=0,003mg/L)

0,020,05 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

8 Thủy ngân (Hg) (mg/L) (LOQ=0,0005mg/L)

0,0010,001 KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH

9Amoni (tính theo N) (mg/L) (LOQ=0,03 mg/L)

0,30,9 KPH KPH KPH 0,10 0,07 0,05 0,07

10 Nitrit (tính theo N) (mg/L) 0,050,05 0,006 0,006 0,008 0,005 0,006 0,006 0,009

11 Nitrat (tính theo N) (mg/L) (LOQ=0,13mg/L)

0510 0,18 0,17 0,15 KPH KPH KPH 0,27

12 BOD5 (200C) (mg/L) 6,015 3,1 3,0 2,3 4,5 4,6 3,4 5,7

13 COD (mg/L) 1530 6,4 7,2 8,0 16,8 17,6 9,6 16,0

14 Coliform (MPN/100mL) 5.0007.500 230 35.000 4.300 930 4.300 46.000 24.000

15 Clorua (*) mg/L - - - - - 8,5 2.483,0

28

Page 29: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG LUTHÁNG 4/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trịgiới hạn(QCVN

08:2008/BTNMT)

Sông Lu

Cầu liên thôn (nối liền 02 thôn Nhị Hà 1 và Nhị

Hà 2)

Cầu Phú Quý, thị trấn Phước

Dân

Cầu Trắng (An Thạnh)

1 pH 5,5 - 9,0 7,3 8,5 7,42 Oxy hoà tan (mg/L) 4 5,1 6,5 5,9

3 Tổng chất rắn lơ lửng (mg/L) 50 5,0 72,0 29,4

4 Sắt (mg/L) (LOQ=0,2 mg/L) 1,5 0,26 0,28 KPH

5Phosphat (Tính theo P) (mg/L) (LOQ=0,02 mg/L)

0,3 0,26 1,15 0,03

6Amoni (tính theo N) (mg/L) (LOQ=0,046 mg/L)

0,9 0,15 9,38 0,44

7Nitrit (tính theo N)(mg/L) (LOQ=0,003 mg/L)

0,05 0,006 0,173 0,004

8Nitrat (tính theo N)(mg/L) (LOQ=0,13 mg/L)

10 KPH 0,20 0,53

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 10,0 39,2 3,3

10 COD (mg/L) 30 18,4 77,6 16,0

11 Coliform( MPN/100mL) 7.500 110.000 1.110.000 9.300

29

Page 30: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG QUAOTHÁNG 4/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trịgiới hạn(QCVN

08:2008/BTNMT)

Sông Quao

Thôn Phước An Cầu sông Quao

1 pH 5,5 - 9,0 8,1 7,52 Oxy hoà tan (mg/L) 4 5,2 5,2

3 Tổng chất rắn lơ lửng (mg/L) 50 102,0 95,0

4 Sắt (mg/L) (LOQ = 0,2 mg/L) 1,5 0,6 3,41

5 Phosphat (Tính theo P) (mg/L) 0,3 0,16 0,07

6Amoni (tính theo N) (mg/L) (LOQ = 0,046 mg/L)

0,9 0,58 0,06

7 Nitrit (tính theo N)(mg/L) 0,05 0,06 0,008

8 Nitrat (tính theo N)(mg/l) 10 0,30 0,18

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 46,8 3,6

10 COD (mg/L) 30 78,0 11,2

11 Coliform( MPN/100mL) 7.500 4.300 23.000

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC KÊNH NAM30

Page 31: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

THÁNG 4/2016(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số ……../TTQT-

NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị giới hạn(QCVN 08:2008/ BTNMT)

Kênh NamĐầu kênh Giữa kênh Cuối kênh

Cầu Lầu(Phước

Sơn)

Thái Giao (Phước Thái)

Mương Nhật(Phước Hữu)

Trạm Thuỷ nông

(Phước Dân)

Cống 26(An Hải)

1 pH 5,5 - 9,0 7,7 7,4 7,3 8,0 8,62 Oxy hoà tan (mg/L) 4 5,5 5,9 5,9 7,4 6,8

3 Tổng chất rắn lơ lửng (mg/L) 50 9,4 10,0 12,0 9,4 8,8

4 Sắt (mg/L) 1,5 0,48 0,51 0,44 0,40 0,47

5Phosphat (Tính theo P) (mg/L)(LOQ=0,02mg/L)

0,3 KPH KPH 0,03 KPH 0,03

6Amoni (tính theo N) (mg/L) (LOQ=0,046mg/L)

0,9 KPH 0,04 0,04 KPH KPH

7Nitrit (tính theo N) (mg/L)(LOQ=0,003mg/L)

0,05 0,005 0,006 0,004 0,004 KPH

8Nitrat (tính theo N) (mg/L) (LOQ=0,13mg/L)

10 0,15 0,13 KPH KPH KPH

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 1,5 1,3 1,2 9,7 1,5

10 COD (mg/L) 30 6,4 5,6 5,6 18,4 5,6

11 Coliform( MPN/100mL) 7.500 4.300 24.000 46.000 46.000 24.000

31

Page 32: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC KÊNH BẮC - NHÁNH PHAN RANG THÁNG 4/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trị giới hạn

(QCVN 08:2008/ BTNMT)

Kênh Bắc (nhánh Phan Rang)Đầu kênh Giữa kênh Cuối kênh

CầuBảo An

(Bảo An)

Cầu Mã Đạo

(Phước Mỹ)

Cầu Nghiêng (Thành

Hải)

CốngNhơn Sơn

(Văn Hải)

Mương Cố(Tấn Tài)

1 pH 5,5 - 9,0 7,2 7,0 6,3 7,1 6,8

2 Oxy hoà tan (mg/L) 2 5,9 5,2 4,8 5,0 4,0

3 Tổng chất rắn lơ lửng (mg/L) 100 9,2 13,0 18,8 16,3 20,9

4 Sắt (mg/L) 2 0,40 1,32 0,44 1,23 0,65

5 Phosphat (Tính theo P) (mg/L) 0,5 0,03 0,19 0,05 0,21 0,82

6 Amoni (tính theo N) (mg/L) 0,9 0,37 1,98 0,20 2,64 9,41

7 Nitrit (tính theo N) (mg/L) 0,05 0,009 0,007 0,027 0,005 0,019

8Nitrat (tính theo N) (mg/L)(LOQ=0,13 mg/L)

15 KPH KPH 0,24 0,35 KPH

9 BOD5 (200C) (mg/L) 25 4,0 18,8 6,2 14,8 44,310 COD (mg/L) 50 10,4 29,6 17,2 36,8 69,6

11 Coliform( MPN/100mL) 10.000 4.600.000 240.000 460.000 93.000 24.000.00

0

32

Page 33: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC KÊNH BẮC - NHÁNH NINH HẢI THÁNG 4/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trịgiới hạn

(QCVN08:2008/ BTNMT)

Kênh Bắc (nhánh Ninh Hải)Đầu kênh

Giữa kênh Cuối kênh

Lương Cang (Nhơn Sơn)

Đường sắt

(Đô Vinh)

An Hoà(Xuân Hải)

Phước Nhơn (Xuân Hải)

Ba Tháp(Bắc

Phong)

Bỉnh Nghĩa

(Bắc Sơn)

1 pH 5,5 - 9,0 7,4 7,4 6,2 6,0 6,1 6,1

2 Oxy hoà tan (mg/L) 4,0 5,7 5,4 5,2 5,0 5,0 4,5

3 Tổng chất rắn lơ lửng (mg/L) 50 11,0 21,1 22,0 24,8 29,0 20,0

4 Sắt (mg/L) (LOQ= 0,14mg/L) 1,5 0,48 0,72 0,28 KPH KPH 0,27

5Phosphat (Tính theo P) (mg/L) (LOQ=0,02mg/L)

0,3 KPH KPH KPH KPH KPH 0,04

6Amoni (tính theo N) (mg/L)(LOQ=0,046mg/L)

0,9 KPH KPH KPH KPH KPH KPH

7Nitrit (tính theo N) (mg/L) (LOQ=0,003mg/L)

0,05 0,006 0,009 KPH KPH 0,004 0,017

8Nitrat (tính theo N) (mg/L)(LOQ=0,13mg/L)

10 KPH 0,16 0,14 0,13 0,15 0,20

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 3,0 8,7 1,3 2,7 1,3 1,6

10 COD (mg/L) 30 7,2 20,8 5,6 9,6 8,8 5,6

11 Coliform (MPN/100mL) 7.500 4.300 23.000 4.300 9.300 23.000 43.000

33

Page 34: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚCKÊNH TIÊU (THUỘC KÊNH BẮC - NINH HẢI) THÁNG 4/2016

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Stt Thông số

Giá trịgiới hạn(QCVN08:2008/ BTNMT)

Kênh TiêuĐầu kênh Giữa kênh Cuối kênh

Cầu Ngòi(Thành Hải)

Cầu Tây(Thành Hải)

Cuối Kênh Tiêu

1 pH 5,5 - 9,0 6,1 6,2 6,92 Oxy hoà tan (mg/L) 4,0 4,7 4,0 5,1

3 Tổng chất rắn lơ lửng (mg/L) 50 45,2 68,3 26,8

4 Sắt (mg/L) 1,5 1,01 0,92 2,23

5 Phosphat (Tính theo P)(mg/L) 0,3 0,09 0,43 0,80

6 Amoni (tính theo N) (mg/L) 0,9 0,31 0,12 1,15

7 Nitrit (tính theo N) (mg/L) 0,05 0,017 0,035 0,008

8 Nitrat (tính theo N) (mg/L) 10 0,17 0,24 0,23

9 BOD5 (200C) (mg/L) 15 9,7 17,2 30,310 COD (mg/L) 30 19,2 33,2 52,8

11 Coliform ( MPN/100mL) 7.500 43.000 2.300.000 930.000

34

Page 35: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 8: BẢNG GIÁ TRỊ WQI ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng nước mặt số ……../TTQT-NVMT

ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)Giá trị WQI Mức đánh giá chất lượng nước Màu

91 - 100 Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt Xanh nước biển

76 - 90 Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp Xanh lá cây

51 - 75 Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác Vàng

26 - 50 Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác Da cam

0 - 25 Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai Đỏ

Ghi chú: - Ký hiệu “-”: Quy chuẩn không quy định.- Ký hiệu “KPH”: Không phát hiện.- Ký hiệu “LOQ”: Giới hạn định lượng.

35

Page 36: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NỒNG ĐỘ CLORUA ĐOẠN TỪ CẦU ĐẠO LONG 2 ĐẾN CẦU MÓNG

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /5/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

Vị trí lấy mẫu Tọa độ(VN 2000)

Kết quả (Cl-)

(mg/l)

QCVN 08-MT:2015/BTNMT

ĐIỂM 01: Tại cầu Đạo Long 2 (khu vực phường Phước Mỹ).

x = 1279504y = 0579525 2.456

350 mg/l

ĐIỂM 02: Cách cầu Đạo Long 2 khoảng 600m về thượng nguồn (Nhà Nghỉ Ánh Dương chạy vào khoảng 100m).

x = 1279718y = 0578981 1.921

ĐIỂM 03: Cách cầu Đạo Long 2 khoảng 1,6 km về phía thượng nguồn; cách Điểm 02 khoảng 1km (Đối diện Vì An Ninh Tổ Quốc)

x = 1280422y = 0578164 925

ĐIỂM 04: Cách điểm 3 khoảng 1km về phía thượng nguồn (Phía sau trụ sở Vietel).

x =1281354y = 0577692 608

ĐIỂM 05: Cuối đê, phường Phước mỹ, đường vào rẫy bà Vương Thị Danh

x = 1281698y = 0577449 107

36

Page 37: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

PHỤ LỤC 10: CÁC VỊ TRÍ ĐÁNH GIÁ NHIỄM MẶN KHI TRIỀU CƯỜNG LÊN TỪ CẦU ĐẠO LONG 2 ĐẾN CẦU MÓNG TRÊN SÔNG CÁI

(Kèm theo Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng nước mặt số ……../TTQT-NVMT ngày /4/2016 của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường)

37

Page 38: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

38

Page 39: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMsotnmt.ninhthuan.gov.vn/lichcongtac/Ban tin Quan trac... · Web viewSỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN TRUNG TÂM

39