cÔng tÁc tẮc ĐỊa trong cÁc giai ĐoẠn xÂy...

20
CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Chương 6 6.1. LƯỚI XẢY DỤNG Lưới xây dựng là hệ thống các điếm của mạng lưới ô vuông có kích thước 50, 100, 200 và đôi khi tới 400///. Khi xây dựng lưới, trục ox được chọn sao cho khi chuyển ra ngoài thực địa nó song song với trục chính của công trình. Các điểm của lưới xây dựng được cố định ơ ngoài thực địa bằng mốc bê tông. Độ chính xác xây dựng lưới phu thuộc vào độ chính xác xây lắp của công trình (bảng 6 . 1 ). Bảng 6.1. Độ chính xác xây láp cóng trình Dạng công trình Sai số mặt bằng Sai số độ cao Kết cấu thép ± 2 ( 77 / trên 100/;/ ±4mm Kếỉ cấu bê tông ± 3(777 trên 100/?/ ±5 mm Kết cấu bê tông toàn khối ± 5 í 7 ?/trên 1 ƠOa// ±5mm Đê đảm báo bố trí công trình với độ chính xác như báng 6 .1 thì lưới xây dựng dựng phải có độ chính xác ít nhất gấp hai lần. Như vậy khi xây dựng lưứi phải đám báo sai số I- 2 , 5 ( 7 ///100/;/. Trong báng 6.2. là độ chính xác xây dựng lưới thi công. Bảng 6.2. Độ chính xác xày dựng lưới thi còng Độ chính xác Khu vực xAy dựng Sai số lưới xay dựng Đo góc ĩTlịi Đo cạnh ms Cấp 1 Diện tích >100// / 1: 25 000 Cấp 2 Diện tích 10 - 100/íơ 5” 1 : 10 000 Cấp 3 Diện tích CỈ0//Í/ 10 1: 5 000 186

Upload: vonga

Post on 08-May-2018

221 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Chương 6

6.1. LƯỚI XẢY DỤNG

Lưới xây dựng là hệ thống các điếm của mạng lưới ô vuông c ó kích

thước 50, 100, 2 0 0 và đôi khi tới 400///. Khi xây dựng lưới, trục o x được

chọn sao cho khi chuyển ra ngoài thực địa nó song song với trục chính của

công trình. Các điểm của lưới xây dựng được cố định ơ ngoài thực địa bằng

m ốc bê tông. Đ ộ chính xác xây dựng lưới phu thuộc vào độ chính xác xây

lắp của công trình (bảng 6 . 1 ).

Bảng 6.1. Độ chính xác xây láp cóng trình

Dạng công trình Sai số mặt bằng Sai số độ cao

Kết cấu thép ± 2 (77/ trên 100/;/ ±4mm

Kếỉ cấu bê tông ± 3 ( 7 7 7 trên 100/?/ ±5 mm

Kết cấu bê tông toàn khối ± 5 í7 ?/trên 1 ƠOa// ±5mm

Đ ê đảm báo bố trí công trình với độ chính xác như báng 6 .1 thì lưới xây dựng dựng phải có độ chính xác ít nhất gấp hai lần. Như vậy khi xây dựng lưứi phải đám báo sai số I-2 ,5 (7 ///100/;/. Trong báng 6.2. là độ chính xác xây

dựng lưới thi công.

Bảng 6.2. Độ chính xác xày dựng lưới thi còng

Độ chính xác Khu vực xAy dựngSai số lưới xay dựng

Đo góc ĩTlịi Đo cạnh ms

Cấp 1 Diện tích >100// / 1: 25 000

Cấp 2 Diện tích 10 - 100/íơ 5” 1 : 1 0 0 0 0

Cấp 3 Diện tích CỈ0//Í/ 1 0 ” 1: 5 000

186

Page 2: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Khi chuyên lưới ô vuông ra ngoài thực địa cần phái xác định hướng đầu của lưới. Các thông số bố trí hướng đầu được xác định trên bán vẽ thiết kế định vị lưới. Thường chọn các điếm trong mạng lưới khống ch ế khu vực hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu của lưới làm mốc. Đ ọc các thông số bố trí Sị, (Pi trên bán vẽ thiết k ế định vị (hình 6 .1).

6.1.1. Xác định hướng đầu cúa lưới ỏ vuỏng

A I

/ \ b---------—-------Qy

\ /\ /

y y

Hình 6.1. Xíu dinh hưứii}’ han dầu n^oài tliựi (lịa.

Từ các m ốc 1, 2 và 3 của đường chuyền trắc địa, bố trí được các điếm A, B và c nằm trên hướng ban đầu của lưới ỏ vuông. V iệc xác định các thông

s ố bố trí bằng phương pháp đồ giái có độ chính xác thấp, dần đến các điếm A , B và c không nằm trên một đường thẳng. Đỗ chỉnh lại ba điểm của hướng ban đầu nằm trên một đường thắng, ta đật máy kinh vĩ tại điểm B để đo góc bằng (3 (hình 6.2). Đ ộ lệch A tính theo công thức:

A =a + b

9 0 ”- V

p2y p

Trong đó a, b là khoảng cách từ B lới A và c

Hình 6.2. Clìiỉìlì hướm> ban dầu.

1 8 7

Page 3: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Tại các điểm A, B và c dịch chuyến một khoảng A theo hướng ngược chiều nhau và vuông góc với ABC, kết quá nhận được A"B’C ’ là hướng đầu của lưới .

Trong trường hợp ở ngoài thực địa có các công trình dạng tuvến như đường sất, đường ô tô, đường dây tải điện... hướng ban đầu được b ố trí song song với các công trình và cách một khoảng s, được xác định bằng phương pháp đổ giải trên bản thiết kế định vị (hình 6.3).

H ìn h 6 .3 . B ố tr i hướtìỊị han d ầ u son tí, SOIÌÍỊ \'('fi (lịa vật.

6.1.2. Phưưng pháp bó trí lưới õ vuông

Có nhiều phương pháp bố trí lưới ô vuông khác nhau, trong thực tế thường dùng phương pháp đường trục hoặc phương pháp hoàn nguyên.

Phươn ịị pháp dườn lị trục. Chọn điếm o ờ khoáng giữa hướng ban đầu A B đã xác định, làm điếm tâm lưới ò vuông (hình 6.4). Chôn m ốc, c ố định điểm o . Đặt m áy kinh vĩ tại o , bố trí hưcýng CD, vuông góc với hướng AB. Từ điểm o , dùng thước thép đo trên các hướng O A , OB, o c và O D những đoạn thẳng m, n bằng kích thước của lưới ô vuông. Các điếm A B C D nằm ngoài cùng lưới ô vuông (hình 6.4).

Từ các điểm này dựng các hướng vuông góc bằng máy kinh vĩ. Sau khi loại trừ sai số bố trí góc vuông, nhận được các điểm EFGH là bốn đính của hình chữ nhật. Các góc ở bốn đinh này đều bằng 90" và các cạnh c ó độ dài bằng kích thước của lưới ô vuông cần bỏ' t r í .

1 8 8

Page 4: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

H 1 / A —- —

11

— "' Ị

111

111

111

11l .......

111

D

ỉ......../T - -

1' 0 _ _ _

1

c— - ĩ /

/i_

ĩ1

1

///

111

1111

/// __

11

u —— — " — *t'/ B F

Hình 6.4. Bô tri lưới ô VHÔIHỊ hằiHỊ pliươinỉ pháp đườitiỊ trục.

Các điểm còn lại cua lưới ô vuông được bố trí bàng hai máy kinh vĩ, theo phương pháp giao hội góc mà không cần đo khoáng cách. Trong điều kiện địa hình có tầm nhìn hạn chế, có thê xác định điểm chi tiết của lưới theo phương pháp tọa độ cực. Các điếm lưới ô vuông đưực đánh dấu tạm thời bằng c ọ c g ỗ , sau đó được xây cỏ định bằng gạch bao quanh lõi bê tông cốt thép đê báo vệ.

Phương pháp này chỉ áp dụng cho mật bằng xây dựng có diện tích nhỏ, độ chính xác của lưới yêu cầu không cao. Tọa độ các điếm của lưới ô vuông sau bình sai lệch so với thiết kế ban đầu khoảng 3 -5 (7 ».

PhưoìiíỊ pháp hoàn nguyên. Hướng ban đấu được chuyển dịch 2 -3 /7/ bằng máy kinh vĩ và thước thép, rồi cố định tạm thời bằng cọc gỗ. Bô trí lưới ỏ vuông với hướng tạm thời vừa xác định. Xác định chính xác tọa độ các điếm trên lưới ô vuông lạm thời. So sánh tọa độ các điem trên lưới ó vuông tạm thời với tọa độ các điếm của lưới ỏ vuông thiết kế đô tính các tham số hoàn nguyên.

a c

co1 'Hr . / s co

— ®-CM CVJ

A 8

/ 1 '

Hình 6.5. Bó trí lưới ô vnònỊ! iliL'<) plirữrnÍỊ Ịìliúp hoàn nguyên.

189

Page 5: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

I z~ĩ- + z + Q2 inĩĩ mi> - i . I m.s ' s — ỷ

V p

V í dụ : Bô trí hoàn nguyên với sai số đo cạnh m s = ± 2 rnm, sai số đ o góc

rriịi = ± r , cạnh dài s =2///;

Sai số bố trí hoàn nguyên là nip = ± 2 , ỉmm.

Đ ộ chính xác của lưới ô vuông phụ thuộc chủ yếu vào đ ộ chính xác tọa

độ các đ iểm trên lưới, còn ảnh hưởng của đ o hoàn n gu yên là không đáng kế.

Các điếm của lưới ỏ vuông sau khi đ o hoàn n gu yên sẽ được c ô định

bằng các m ốc bền vững. Thường các m ốc được làm bằng bê tông cốt thép,

có xây bảo vệ xung quanh m ốc.

6.1.3 Xác định tọa độ của lưới ô vuông

Tọa độ của lưới ô vuông cần xác định với độ chính xác cao, vì vậy có

thế dùng các phưưng pháp xây dựng lưới đã biết để xác định tọa độ các đ iếm

trên lưới.

- PhươtHỊ pliáp đườ/iíỊ chuyền, Đ o hai cạnh đ á y B , và B : với độ chính xác

cao (hình 6 .6 ,a). Đ o các đường chuyền hạng I vu ôn g g ó c với các đường đáy.

Sau đó đo các đường chuyền hạng II nối tất cả các đ iếm trên lưới ô vuông

còn lại.

- Mạng tam ÍỊÌỚC. Phụ thuộc vào điều kiện địa hình và diện tích cua lưới

ó vuỏr.g, có thê áp dụng mạng tam giác đế xác định tọa đ ộ các điểm của lưới

ô vuông. Lưới ỏ vuôn g có diện tích 1 - 2knr c ó thể áp dựng tứ giác trắc địa

(hình 6 .6 ,b). mạng tam giác nhó (hình 6 .6 ,c) hoặc hình trung tâm trong điều

kiện tầm nhìn hị hạn chê (hình 6 .6 ,d).

Lưới ô vuông có thê sử dụng làm lưới khống c h ế đo vẽ bản đồ địa hình

tỉ lẽ 1: 500 , như vậy sai số vị trí điếm của lưới phải nhỏ hơn ± 1 0 (7 ?/ so với

điểm khống c h ế gần nhất. Sai số vị trí điếm của m ạng tam giác phải< ± 2 ,5 ( 7 //,

sai số các điếm dường chuyền hạng i phải < ± 3 ,5 (7 //, sai s ố trung phương các

điểm hạng II phải < ± 5 (7 //.

Sai số bố trí hoàn nguyên tính theo công thức:

190

Page 6: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

B,

3111

Bc

I Ò--------------1-------------1---------------L. IV

--------------- Đường chuyển I--------------- Đường chuyển II

a)

/</ bdV/ / 8/ A rc)

Hình 6.6. Phương pháp .\(h (lịnh tọa (lộ lưới ỏ vnôiìiỊ.

6.2. ĐINH VỊ C Ô NG TRÌNH

6.2.1. Độ chính xác định vị công trình

Bán thiết k ế định vị côn g trình thường ở tí lệ 1 : 2000 đến 1 : 500. Trong bán vẽ thiết k ế định vị chí rõ tọa độ mặt bằng và độ cao của các điếm chính trên cô n g trình. N êu vị trí các điểm dược xác định trực tiếp trên bản vẽ thì sai số của chún g tính như sau:

Sai số đo khoang cách trực tiếp trên bản vẽ:

ms = A.M

Trong đó:

m s - sai số đo cạnh;

A - sai s ố đo khoáng cách trên bản vẽ;

M - số tí lệ của bán vẽ.

Sai s ố của khoáng cách tính theo phương pháp tọa độ được xác dịnh từ cô n g thức:

Sah = \ ( X h- X xM w - Y , ) ' :

191

Page 7: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Nếu coi sai s ố tọa độ các điếm như nhau và bằng m Đ, theo luật phân bô sai s ố của các đại lượng đo trong hàm, tính được:

m s = m u

Sai số vị trí đ iểm m u chính là sai số biểu diễn và xác định đ iếm trên bán đồ, nó phụ thuộc vào ti lệ đo vẽ của bản đồ.

Sai số góc định hướng m a tính từ công thức:

. . . . _ Y h - Y a> 8 “ a » = — — "

A n Ấ A

Công thức tính sai số góc định hướng trên bản đồ là:

- ms ~ m u = g p

V í dụ : Sai s ố đ iểm đo trên bản vẽ m D = 0,14/;/«;, khoáng cách giữa hai điểm A và B trên bản vẽ SAB = 100/////;, Sai s ố xác định góc định hướng trên bản vẽ là m a = 4 ,8 ’.

Trình tự chuyển trục ra ngoải thực dịu như sau:

1. Từ m ốc trắc địa với các số liệu tương ứng, ch u yển các trục chính của côn g trình ra ngoài thực địa. Đ ộ chính xác của các đ iếm phải tương dương với độ chính xác của chúng trên bán vẽ.

2. Bố trí các trục phụ của công trình, dựa trên c ơ sớ các trục chính đã được bố trí.

3. Bô' trí các đ iếm chi tiết. Đ ây là bước đòi hỏi độ ch ính xác cao nhất, đế đảm bảo cho côn g đoạn lắp ráp sau này. C ông tác b ố trí đ iểm chi tiết diễn ra trong suốt quá trình thi công.

4. Đo vẽ hoàn cóng . Đ ể định vị công trình chúng ta có thể sử dụng các phương pháp bố trí dã biết như phương pháp tọa độ cực, phương pháp giao hội eóc , phương pháp g iao hội cạnh... sỏ' liệu bố trí được được xác định bằng phương pháp giải tích, đồ thị hoặc kết hợp giữa hai phương pháp, trong đó phương pháp giải tích cho kết quả chính xác hơn.

V í dụ: Cần chuyển trục 1-1 ra ngoài thực địa trong khi c ó đường chuyền I-1-2-3-4-II ở trong thiết k ế và ngoài thực địa. Dựa vào tọa độ các điểm trên bán vẽ tính được các tham s ố bố trí (hình 6.7).

Pl = “ ®2AP : = a 4ll ■ a 4B

r, _ A Y : a _ AXịaS ịa - -

s i n o c Ị A COSCX2A

192

Page 8: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

0 _ AY4B _ a y 4B04 B - ~

sinouB COSCX4B

Bàng thước thép và máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử, đặt tại điểm 2, định hướng về điếm 3, bố trí góc bằng Ị3| và cạnh S2A, được điểm A. Đặt m áy tại điểm 4, định hướng về điểm II, bô trí góc bằng p: và cạnh S4B, được điểm B.

IÀ ...

III

Hình 6.7. Sơ đổ dinh vị côm; trình.

Khi chuyển trục cô n g trình ra ngoài thực địa có các nguồn sai số sau:

- Sai s ố b ố trí g ó c bằng mp ;

- Sai s ố định tâm điểm mốc, điểm bố trí m ĐT;

- Sai s ố b ố trí đoạn thẳng m s;

- Sai sô đ iểm gốc m G;

- Sai s ố c ố định điểm m CĐ.

Sai số đ iểm gốc và các sai số khác không đáng kê, ảnh hưởng chủ yếu là

sai số b ố trí đoạn thẳng, sai sồ bò trí gỏc bằng và sai số cô định điểm:

m =/ m\ 2

mu

p" Jì

S' + mci)

V í dụ : Đ iể m cần bố trí có khoảng cách s = 100«í, sai số bố trí góc bằng

rĩĩỊị = ± 1 0 ”, sai số cố định điểm mCĐ = ±2mm, nếu sai số tương đối bố trí cạnh là 1 : 2 0 0 0 thì sai số bố trí điếm là m = ±50,3tfW7. Nếu sai số tương đối

b ố trí cạnh là 1 : 10 00 0 , thì sai số bố trí điểm là m = ± 11 ,3 n ư ì ì . N ếu sai số

tương đối bố trí cạnh là 1 : 100 000, thì sai số bố trí điểm là m = ± 5 ,3 mm.

193

Page 9: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

V í dụ trên cho thấy sai số bỏ trí điếm phụ thuộc vào độ ch ính xác bố trí cạnh, đặc biệt khi b ố trí cạnh bằng thước thép.

6.2.2. Định vị công trình ngoài thực địa

Định vị côn g trình ngoài thực địa là quá trình bô' trí các điểm mặt bằng nhằm xác định vị trí các trục cơ bản, trục dọc, trục ngang và các đ iểm chi tiết đặc trưng của công trình và các hạng mục của nó. Trình tự bố trí như sau:

- B ố trí trục cơ bản;

- B ố trí trục dọc, trục ngang;

- B ố trí các đ iểm đặc trưng.

a)

Hình 6.8. Cô định điểm bố trí nạoùi thực địa.

Khi định vị cô n g trình thường áp dụng các phương pháp b ố trí đ iểm mặt bằng đã biết, M ột trong các phương pháp bố trí điểm thường áp dụng là phương pháp tọa độ cực (hình 6 .8 ,a). Nếu bố trí trẽn địa hình không bằng phẳng, cần tính ch u yến khoảng cách nghiêng về khoảng cách ngang (hình 6 .8 ,b). Đ iếm bố trí được cố định bằng cọc gỗ có thiết diện 3 (7 >1 X 3em, dài 30(77?. N ếu nền đất yếu nên sử dụng cọc có kích thước lớn hơn như cọc gỗ thiết diện 5 crti X 5 em, dài 50cm. Sau khi cô định bằng cọc gỗ, đ iểm b ố trí được kiểm tra lại và cô' định bằng đinh đóng trên cọc gỗ (hình 6 .8 ,c).

194

Page 10: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Các trục cô n g trình sau khi bô trí xong cần được cỏ định lại. Cọc định vị trục dược cố định ở ngoài phạm vi đào đắp của công trình (hình 6.9,a). Các trục c ơ bản được gửi theo nhiều cách khác nhau, tùy theo điều kiện địa hình khu vực thi côn g . Trên hình 6.9,a các trục chính dọc và ngang của công trình được gửi theo các m ố c p, đến P4. Trên hình 6.9,b trục được gửi vào các địa vật gần đó theo phương pháp giao hội cạnh.

' H ình 6.9. Gửi trục đinh vị Hi>oừi thực địa.

Phụ thuộc vào mức độ phức tạp, độ lớn eủa mặt bằng m ón g công trình

để chọn phương pháp cô định trục định vị. Đ ối với công trình có diện tích mặt bằng lớn, đòi hỏi độ chính xác bỏ' trí cao,thường dùng giá gỗ (cọc ngựa) dế định vị (hình 6 . 1 0 ).

2.5 m

b)Hình 6.10. Định vị công trình kằnạ cọc nạựa.

13.0m

í>.0m

195

Page 11: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Khi đào m óng, các điểm b ố trí của công trình đều bị mất. Trong quá trình thi cồn g chúng được khôi phục nhờ vào hệ thống trục định vị đã được c ố định, nằm ngoài phạm vi thi cô n g công trình.

Khi chuyển trục xu ốn g đáy m óng, đối với cô n g trình có đáy m óng

không sâu, kích thước mặt bằng m óng không lớn, có thể dùng dọi (hình 6.1 l,a). Đ ố i với m ón g sâu, kích thước mặt bằng m ó n g lớn, trục chiiyển xuốn g đáy m óng thường dùng m áy kinh vĩ (hình 6.11 ,b). Tại cọc định vị 2 đặt m áy kinh vĩ, sau khi bố trí, xác định được hướng 1 - 1 ’ dưới đáy m óng. Tại cọ c định vị 6 , đặt m áy kinh vĩ, sau khi bố trí, xác định hướng A - A ’ dưới đáy m óng. Giao của 1 -1 ’ và A - A ’ là điểm giao của trục 1-1 và trục A -A ớ dưới đáy m óng. Bằng cách tương tự, các trục côn g trình được chuyên xuống đáy m óng.

6.2.3. Chuyến trục lên tầng bằng máy kinh vĩ

Hình 6.11. Chuyển trục xuống đáy móng.

Trong quá trình thi công, các trục được chuyển lên các tầng. Đ ố i với côn g trình cao tới 4 tầng, chuyển trục lên tầng thường được dùng bằng dọi. Đ ể giảm ảnh hưởng do tác động của gió, dpi phải đủ nặng và dây dọi có đường kính càng bé càng tốt. Đ ộ chính xác chuyên trục bằng dọi qua kiểm nghiệm thực tế ch o kết quả ở bảng 6 .3 . [23].

196

Page 12: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Bảng 6.3. Sai sô đo bằng dọi (mrrt)

Chiềucao

Đườngkínhdây

(nvn)

Trọng lượng 1 0 0 g

Trong lương '2 0 0 * "

Trọng lượng

500 g

(m) Gió cấp 1

Gió cấp 2

Gió cấp 1

G ió cấp 2 •

Gió cấp 1

Gió cấp 2

0,5 0,5 0 , 6 0 , 6 0,8 0,7 0,85 1,0 0,8 1,0 0,7 1,0 0,7 0,9

1,5 0,9 1,1 1,2 1,5 1,0 1,0

0,5 1,0 1,1 0,8 1,0 0,6 0,910

1 , 0 1,1 1,5 0,8 1.2 0,7 1,0

1,5 1,3 1 , 8 1 , 1 1,5 1 , 0 1 , 1

0,5 1 , 2 2 , 0 1 . 0 1,5 0 , 8 1 , 1

151 , 0 1 , 6 2 , 2 1,5 2 , 0 1,5 2 , 0

2 00,5 1,5 2,4 1 , 2 1 , 6 0 , 8 1 , 2

1 , 0 2 , 0 2 , 8 1,5 2 , 1 1,5 2 , 8

C ông trình cao đến 10 tầng, trục chuyến lên tầng thường bằng m áy kinh vĩ. Dựa trên ngu yên lý: giao tuyến của hai mặt phảng thẳng đứng là đường thẳng đứng để ch u yển trục lên tầng bằng m áy kinh vĩ.

Đ ố i với cô n g trình cao tầng, khi c ố định trục, cọc định vị được bố trí

sao ch o góc ngh iên g khi chuyển trục nhỏ hơn 30° để thuận tiện cho các thao

tác khi chuyến trục bằng m áy kinh vĩ. Khi chuyển trục A , đặt m áy kinh vĩ

tại đ iểm PAI, định hướng về điểm PA1., chuyển được điểm A, lên tầng.

Chuyển m áy tới phía đối xứng của công trình, làm tương tự, chuyển được

điểm A , lên tầng. Trục A -A đã được chuyển lên tầng (hình 6 .12 ,a). Tương

tự, đặt m áy ở 1 , chuyển được trục 1 lên tầng.

Trong trường hợp k h ôn g thể đặt m áy ở hai phía của côn g trình, giao

điểm của hai trục trên tầng c ó thể được xác định bằng m áy kinh vĩ kết hợp

với dọi (hình 6 . 12,b). Đ iể m A ở mép tường công trình được xác định trực

tiếp bằng m áy kinh vĩ. Đ iể m A ’ được xác định bằng máy kinh v ĩ kết hợp với dọi. Tương tự làm như vậy với trục 1-1. Giao điểm của A - A ’ và 1 -1 ’ là điểm

cần chuyển lên tầng.

197

Page 13: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Trong quá trình thi côn g , có rất nhiều ngu yên nhân dẫn tới các m ốc định

vị bị mất. Đ ể chuyển trục lên tầng phải khôi phục lại các m ốc định vị.

Thường các m ốc định vị được gửi ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của quá trình

thi côn g (hình 6 .9 ) . Trường hợp c ọ c định vị bị mất, nhưng trên thân

cô n g trình còn dấu m ốc của trục (hình 6 .1 3 ) . Dấu m ố c đường trục đánh trên

thân côn g trình thường nằm gần cốt 0 ,0 của cô n g trình. Khi khôi phục cọc

định vị, đo dọc theo thân cô n g trình vể hai phía dấu m ố c hai đoạn thẳng s

bằng nhau, xác định được A T và Ap. Từ hai đ iểm A T và Ap dùng thước thép

quay hai cung có độ dài R, g iao của hai cu n g là cọc định vị A cần xác định.

198

Page 14: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Khi khôi phục cọc định vị cần đám báo góc nghiêng của m áy kinh vĩ chuyển trục lên tầng nhỏ hơn 30°.Để thỏa mãn yêu cầu trên, khi khôi phục cẩn đảm bảo:

s > U.87H

R > 1,74H

Trong đó:

s - khoảng cách đo về hai phía dấu m ốc trên công trình;

R - bán kính cu n g tròn, xác định điểm A;

H - độ cao cô n g trình.

□ □ □ □

□ □ □ □

□ □ □ □

AP — 1-----

s A s ’ /

1 ỵ ỵ1 f / <ti /i / ỵ\ / /

Hình 6.13. Khôi phục cọc đinh vị bị mất.

Trường hợp tại cọ c định vị không thê đặt máy kinh vĩ, vì lý do nào đó trong quá trình thi cô n g côn g trình, có thể chuyển trục lên tầng bằng hai m áy kinh vĩ. Khi ch u yển trục lén tầng, chọn hai điểm đặt m áy kinh vĩ ở hai bên đối xứng với c ọ c định vị A, đang bị vướng chướng ngại, sao cho các

điếm đặt m áy và dấu m ố c trên tường tạo thành gần tam giác đều là tốt nhất (hình 6 .1 4 ) . M áy kinh v ĩ đặt tại điểm A T kết hợp với dấu m ốc A ’ trên tường, xác định được hướng A XA ’ trên tầng. Máy kinh vĩ đặt tại đ iểm Ap kết hợp với dấu m ố c A ’ trên tường, xác định được hướng ApA’ trên tầng. Giao của hai hướng, xác định được đ iếm A của trục A -A trên tầng.

199

Page 15: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Hình 6.14. Chuyển trục lên tần ÍỊ hăng hai máy kinh vĩ.

Trục chuyển lên tầng phải k iểm tra lại. Khi ch u yển trục bằng m áy kinh vĩ thường đạt độ chính xác 1 : 6 0 0 0 đến 1 : 4 0 0 0 . Sau khi k iểm tra khoảng cách giữa các trục, cần kiểm tra độ vuôn g g ó c của các trục. K iểm tra độ vuông các trục trên tầng thường thực hiện bằng cách đ o các đường chéo.

Sai số chuyển trục lên tầng bằng m áy kinh v ĩ g ồ m các nguồn sai s ố sau:

- Sai số do máy. Khi đo trục quay ốn g kính không nằm ngang, trục quay m áy không thẳng đứng;

- Sai số ngắm;

- Sai số định tâm máy;

- Sai số c ố định đ iểm và các nguồn sai số khác.

Khi chuyển trục lên tầng ở hai vị trí ống kính, sai số tính theo cô n g thức:

I ĩ ĩ ' 2 1 (e .h)2 7"

m = Ỷ ’ 2 Ị H 7 + 7 ^ ư + CB

Trong đó:

H - ch iều cao tầng chuyển trục tới mặt đất;

x” - độ nhạy ống thủy dài;

v x - độ phóng đại của ống kính;

L - khoảng cách từ m áy kinh v ĩ tới chân cô n g trình;

e - sai số định tâm máy;

h - độ cao từ dấu m ốc trên tường tới tầng cần chuyển trục,

m CĐ - sai số c ố định điểm.

2 0 0

Page 16: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Đ ố i với cô n g trình xây chen, thường khòng thè đặt m áy bên ngoài mặt bằng cô n g trình, khi đó c ó thể dùng định tâm quang học của m áy kinh v ĩ để chuyển trục lên tầng. Trong trường hợp này khi thi công cần để một ô vuông ở các sàn nằm trên đường thẳng đứng, có kích thước 2 0 x 2 0 (7 ?;. Khi định tâm trên tầng cần chuyển trục, dùng dọi quang học của máy kinh v ĩ để định tâm với đ iểm trục được c ố định ở dưới sàn tầng trệt.

Đ ố i với cô n g trình cao tầng, đê đảm bảo độ chính xác chuyển trục cần dùng m áy thiên đỉnh để chuyển trục (hình 6.15).

N ếu dùng m á y th iên đỉnh đê chuvển trục lên tầng, cần để m ột ô trống nằm trên đường thẳng đứng đi qua m ốc định tâm ở tầng trệt và các tầng. Khi ch u y ển trục, m á y th iên đính được định tâm tại m ố c định vị A ở tầng trệt (hình 6.15,a), điểm A ’ ở tầng trên được xác dịnh nhờ lưới ô vuông (hình 6.15,b). Đ ộ chính xác chuyển trục lên tầng phụ thuộc vào độ chính xác của m áy và độ ca o cần chuyển trục. Thường các máy thiên đỉnh đat độ chính xác chuyển trục \mml\0ữm.

d

6.2.4. C huyến trục lên tầng bằng máy thiên đính

A

a)

Hình 6.15. Chuyển trục lên tániỊ bâniỊ máy thiên đỉnh.

2 0 1

Page 17: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Trên hình 6 .16 ,a là sơ đồ nguyên lý m áy thiên đỉnh PD -3 của hãng

Sokia, hoặc m áy vs -A I của hãng T opcon, Nhật Bản. Đ ộ chính xác chuyển

trục lý thuyết của m áy đạt 1 : 4 0 000 .

♦dẼ^h.

ệ> I

Hình 6.16. Sơ đổ nguyên lý máy thiên đỉnh.

6.3. CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG GIAI ĐOẠN XÂY LẮP CÔNG TRÌNH

Nội dung cô n g tác trắc địa trong giai đoạn xây lắp cô n g trình là:

- X ác định vị trí trục côn g trình trên trên từng tầng dựa vào hệ thống cọc

định vị đã xác định trên mặt đất. Trong giai đoạn này cần kiếm tra chặt chẽ.

- Đ ịnh vị và k iểm tra quá trình thi cô n g và hoàn cô n g từng cột, dầm và

các kết cấu chịu lực khác;

- X ác định vị trí tường chịu lực, cầu thang, vách ngãn... Các vị trí này

được đánh dấu sơn trên thực địa để người thi cô n g dễ sử dụng và kiểm tra

trong quá trình xây lắp (hình 6 .17,a).

- X ác định độ cao các kết cấu chính cô n g trình,độ ca o từng sàn.

Dấu độ cao phải dánh rõ ràng, dễ nhận biết (hình 6 .17 ,b ) , đê’ người thi

cô n g có thể sử dụng và k iểm tra trong quá trình xây lắp.

Đ ộ chính xác đ o đạc trong thi c ô n g xây lắp các cấu kiện chính như vị trí

các trục, các cột, dầm chịu lực, cầu thang m áy... thường lấy bằng 1 0 - 2 0 % độ

lệch cho phép đối với các dạng côn g trình tương ứng.

Đ ộ chính xác của các phần khác lấy bằng 20 -30% độ lệch ch o phép của

từng dạng côn g trình tương ứng.

2 0 2

Page 18: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Hình 6.17. Dấu mặt hằn ạ và độ cao.

B ảng 6.4. Sai sô xây láp cho phép các bộ phận chính công trình

TT Cấu kiện Sai số cho phép

1 Khoảng cách giữa hai bộ phận công trình kề liền nhau, như chiểu cao một tầng, hai tường liền nhau... ±2(77/

2 Kích thước mỗi bộ phận cồng trình, như chiều cao tường, chiểu rộng dầm, chiểu dầy sàn...

±1(77?

3 Theo phương thẳng đứng mặt ngoài của một kết cấu, như độ thẳng đứng của cột, đoạn tường tnên trên một táng nhà.

< ±0,5cmlmd

4 Theo phương nằm ngang của mặt ngoài kết cấu, như độ nẳm ngang cua sàn, của dầm... Với độ dầy cấu kiện:

- b <15(77/;- 15cm < b < 30cm\- b > 30( 7??.

< ±0,5cm/mcl hoặc< ±1(7?/

< ±b : Ỉ5cm< ±2(777

5 Độ lệch hai tường hoặc hai cột chồng lên nhau. VỚI độ dầy cấu kiện:

b <15(777;15(77? < b < 30cm;b > 30crn.

< ±0,5cm/mh hoặc

< ±1(77/< ±b : 15(777< ±2(77/

6 Sai số vị trí các hạng mục nhỏ so với các kết cấu chịu lực. ±2 cm7 Kích thưóe công trình nhò. ±2cm

Page 19: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

Công tác đo đạc phục vụ thi côn g lắp đặt thiết bị và hoàn thiện công trình như lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió... thường là đo xác định trực tiếp khoảng cách từ các địa vật, các phần cô n g trình đã xây lắp. R iên g công tác lắp đặt thiết bị chính xác như cầu thang m áy, được tiến hành như việc b ố trí các trục chính côn g trình.

Sai số đo đạc trong giai đoạn xây lắp hoàn thiện thường lấy bằng 20 -30% sai số cho phép của các phần xây lắp trước của côn g trình. Trong bảng 6.4 là sai số xây lắp cho phép các phần chính của côn g trình.

6.3.1. Công tác trắc địa trong giai đoạn xây móng và tầng hầm

Khi đào m ó n g phải xác định trên mặt đất đường biên hố m ón g . Đối với m ón g băng, trình tự thực hiện như sau:

- Căng dây đường tim của băng m óng, từ giao điểm của các đường tim đo kích thước băng m ón g . D ùng dọi để xác định biên các băng m ón g theo kích thước vừa đo trên các đường tim.

- D ùng cọc ngựa c ố định đường biên băng m óng. Nếu m ó n g cột độc lập b ố trí theo từng hàng thì v iệc bố trí cũng tương tự như bố trí m ó n g bãng. Đ ố i với m ón g cột độc lập, cần xác định vị trí tim m ón g dựa vào các đường trục gần nhất, sau đó xác định biên của m ón g bằng thước thép từ tim của nó vừa được xác định.

- Khi đào gần đạt độ sâu thiết kế, dùng m áy thủy bình để k iểm tra cao đ ộ đáy hố m óng, với mật độ đ iểm 4 -5 m.

- Sau khi đào tới độ sâu thiết kế, cần chuyển trục côn g trình xuống đáy h ố m óng. Đ ố i với m ón g sâu < 2m, thường dùng dây thép nhỏ căn g theo các đường trục, sau đó dùng dọi để xác định trục cô n g trình dưới đáy m óng. Đ ố i với côn g trình có mặt bằng m ón g rộng, độ sâu >2m, thường dùng máy kinh v ĩ để chuyển trục xu ốn g đáy hố m ón g (xem hình 6 . 1 1 và hình 6 .18 ) .

Đ ộ chính xác b ố trí đáy m óng thỏa mãn khi đo dài với sai số m s <±30mm, đo góc với sai s ố mp< ± 3 0 ”, đo cao với sai s ố m h< ± 1 0 rum. Sau khi làm phẳng đáy m ón g phải đo vẽ hoàn công . Kích thước thực kh ông được vượt quá kích thước thước thiết k ế ± 5 (7 ??.

Khi xây dựng m ó n g cần phải xác định đúng kích thước và độ cao m óng. M óng xây xong được xác định vị trí trục côn g trình trên m ó n g . Truc trên m ón g thường được đánh dấu bằng sơn đỏ.

Đ ố i với côn g trình có nhiều đơn ngu yên , cần xác định m ó n g củ a các đơn nguyên ngoài, sau đó xác định m ón g của các đơn nguyên giữa. Kích thước các đon nguyên giữa phải đảm bảo độ chính xác cho phép.

204

Page 20: CÔNG TÁC TẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN XÂY …docview1.tlvnimg.com/tailieu/2015/20150720/uocvongxua03/...hoặc các điểm địa vật rõ nét, gần hướng ban đáu

ữ/r/ n ///

____15QQ.....,■Ịbrz'

Hình 6.18. Chuyên trục xuòìiiỊ hốnióntỊ.

Quá trình thi côn g , thường dùng cần cẩu tháp. Đường ray cần cẩu tháp

được lắp đật với sai s ố độ cao < ± 2 0 /?//?; trên khoảng cách 1 0 /?; dọc theo chiều

dài đường ray và sai số độ cao < ± 5 rnm của hai điếm trên hai đường ray nằm

ở cù n g m ột m ặt cắt ngang. Chênh lệch khoảng cách của hai đường ray

< ± 1 0 mm.

Khi lắp đặt ván khuôn, dùng dọi đế kiểm tra các đường trục của m óng,

sai s ố đường trục trên ván khuôn so với đường trục dưới đáy m ón g phải

<5 -1 0 /7 ////. Đ ộ cao đáy và mặt m óng xác định trên ván khuôn thường dùng

đo cao thủy tĩnh, đối với m óng lớn có thế dùng đo cao hình học với máy

thủy bình. Sai s ố độ cao trên ván khuôn mórịg phái <3 - Amm.

Khi xây dựng m ó n g cọc, côn g tác trác địa chù yệụ là xác định vị trí các

m ón g cọc. T h eo dõi việc đóng cọc thẳng đứng và đóng đúng độ cao cần

thiết. Đ ể xác định vị trí tim cọc thường dùng dâv thép nhó cãng theo các

đường trục. Trên thực tế vị trí tim cọc thường bị mất trong quá trình thi công,

vị trí tim c ọ c được khôi phục hằng phương pháp tọa độ cực với máy

kinh v ĩ và thước thép hoặc theo phương pháp giao hội hướng với hai máy

kinh vĩ.

Trong quá trình đóng cọc dùng máy kinh vĩ đế kiểm tra các hàng cọc,

kiểm tra độ thẳng đứng của cọc. Đ ộ cao đầu cọc có thể dùng ngay m áy kinh

vĩ để xác định. Nếu máy kinh vĩ có ống thủy dài gắn trên vành độ đứng là tốt

205