cƠ sỞ dỮ liỆu whois khai bÁo tÊn miỀn ngƯỢc cho vÙng ĐỊa chỈ

28
1 CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ VÙNG ĐỊA CHỈ Hội nghị thành viên VNNIC Hội nghị thành viên VNNIC 20/09/2004 20/09/2004

Upload: belle-bradshaw

Post on 02-Jan-2016

38 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ. Hội nghị thành viên VNNIC 20/09/2004. CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS CỦA CÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

1

CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOISCƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS

KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC

CHO VÙNG ĐỊA CHỈCHO VÙNG ĐỊA CHỈ

Hội nghị thành viên VNNICHội nghị thành viên VNNIC

20/09/200420/09/2004

Page 2: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

2

CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS CỦA CÁC TỔ CHỨC QUẢN CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS CỦA CÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊNLÝ TÀI NGUYÊN

Lưu trữ thông tin mô tả vùng địa chỉ, số hiệu mạng, tên Lưu trữ thông tin mô tả vùng địa chỉ, số hiệu mạng, tên miền ngược và các thông tin liên quan: tổ chức sử dụng miền ngược và các thông tin liên quan: tổ chức sử dụng địa chỉ, thông tin về người quản lý và quản lý kỹ thuật vùng địa chỉ, thông tin về người quản lý và quản lý kỹ thuật vùng địa chỉđịa chỉ

Cơ sở dữ liệu của APNIC: Tiêu chuẩn Whoisv3, bao gồm Cơ sở dữ liệu của APNIC: Tiêu chuẩn Whoisv3, bao gồm cả cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin định tuyến. cả cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin định tuyến.

NIR có thể duy trì cơ sở dữ liệu whois riêng rồi ánh xạ NIR có thể duy trì cơ sở dữ liệu whois riêng rồi ánh xạ thông tin vào cơ sở dữ liệu APNIC, hoặc sử dụng cơ sở dữ thông tin vào cơ sở dữ liệu APNIC, hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu whois của APNICliệu whois của APNIC

KRNIC, JPNIC: Duy trì cơ sở dữ liệu whois riêngKRNIC, JPNIC: Duy trì cơ sở dữ liệu whois riêng

CNNIC: Sử dụng whois APNIC. Tuy nhiên đang phát CNNIC: Sử dụng whois APNIC. Tuy nhiên đang phát triển cơ sở dữ liệu whois riêngtriển cơ sở dữ liệu whois riêng

Page 3: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

3

Ví dụ đối tượng trong cơ sở dữ liệu APNICVí dụ đối tượng trong cơ sở dữ liệu APNIC

Inetnum: Mô tả vùng địa chỉInetnum: Mô tả vùng địa chỉ

person: Mô tả đối tượng ngườiperson: Mô tả đối tượng người

Page 4: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

4

Ví dụ đối tượng trong cơ sở dữ liệu APNICVí dụ đối tượng trong cơ sở dữ liệu APNIC

Aut-num: Mô tả số hiệu mạngAut-num: Mô tả số hiệu mạng

Page 5: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

5

TTìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu APNIC: whois searchìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu APNIC: whois search

http://www.apnic.net

TÌM KIẾMTHÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU APNICTÌM KIẾMTHÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU APNIC

APNIC sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc cơ APNIC sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc cơ sở dữ liệu whois, cơ sở dữ liệu IRR trong sở dữ liệu whois, cơ sở dữ liệu IRR trong

ngày training 21/09ngày training 21/09

Page 6: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

6

CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS HIỆN TẠI CỦA VNNICHIỆN TẠI CỦA VNNIC

Page 7: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

7

CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS HIỆN TẠI: KhCƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS HIỆN TẠI: Không đúng ông đúng chuẩn whoisv3chuẩn whoisv3

Modul quản lýModul quản lý

Thông tin về thành viênThông tin về thành viên

Thông tin về tài nguyên thành Thông tin về tài nguyên thành viên đã được cấpviên đã được cấp

Thông tin về tình hình sử dụng Thông tin về tình hình sử dụng tài nguyên đã được cấp, khách tài nguyên đã được cấp, khách hàng của thành viênhàng của thành viên

……..

Page 8: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

8

CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS HIỆN TẠI .CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS HIỆN TẠI .

Modul tìm kiếm thông tin cho cộng đồng:Modul tìm kiếm thông tin cho cộng đồng:

http://technical.vnnic.net.vn -> IP Whois -> IP Whois

Page 9: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

9

CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS HIỆN TẠI .CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS HIỆN TẠI .

Page 10: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

10

LLƯU TRỮ DỮ LIỆUƯU TRỮ DỮ LIỆU

Thành viên VNNIC cập nhật thông tin khách hàng thông qua email Thành viên VNNIC cập nhật thông tin khách hàng thông qua email theo các mẫu form quy địnhtheo các mẫu form quy định

VNNIC Domainand IP whois

database

APNIC Whoisdatabase

Thành viên Thành viên VNNICVNNIC

Nhân viên VNNIC update cơ Nhân viên VNNIC update cơ sở dữ liệu APNIC bằng taysở dữ liệu APNIC bằng tay

Nhân viên Nhân viên VNNICVNNIC

Cập nhật Cập nhật thông tinthông tin

Page 11: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

11

KHAI BÁO TÊN MIỀN KHAI BÁO TÊN MIỀN

NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

- REVERSE DNS - REVERSE DNS

Page 12: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

12

Hệ thống DNS:Hệ thống DNS:

Tên miền Tên miền Địa chỉ Địa chỉ Chuyển đổi thuậnChuyển đổi thuận

Địa chỉĐịa chỉ Tên miền Tên miền Chuyển đổi ngược: Reverse DNSChuyển đổi ngược: Reverse DNS

Reserve DNS: Cho phép tìm tên miền khi biết địa Reserve DNS: Cho phép tìm tên miền khi biết địa

chỉ IP, được sử dụng khi cần kiểm tra tính xác thực chỉ IP, được sử dụng khi cần kiểm tra tính xác thực

của các dịch vụ sử dụng trên Internet. Ví dụ: trong của các dịch vụ sử dụng trên Internet. Ví dụ: trong

dịch vụ thư điện thử email.dịch vụ thư điện thử email.

Page 13: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

13

““.”.”arpaarpa

In-addrIn-addr

00255255

1212

5757

00255255162162

203203

www.zzz.yyy.xxx.in-addr.arpa.www.zzz.yyy.xxx.in-addr.arpa.

Trong đó: xxx, yyy, zzz, www là các số Trong đó: xxx, yyy, zzz, www là các số viết trong hệ thập phân biểu thị giá trị viết trong hệ thập phân biểu thị giá trị của bốn byte cấu thành địa chỉ IP của bốn byte cấu thành địa chỉ IP

Ví dụ:Ví dụ:

Tên miền ngược ứng với địa chỉ IP Tên miền ngược ứng với địa chỉ IP 203.162.57.12 là203.162.57.12 là

12.57.162.203.in-addr.arpa. 12.57.162.203.in-addr.arpa.

Máy chủ có tên miền: mail.vnnic.net.vn Máy chủ có tên miền: mail.vnnic.net.vn

Ánh xạ vào tên miền thuận bằng bản Ánh xạ vào tên miền thuận bằng bản ghi PTR:ghi PTR:

12.57.162.203.in-addr.arpa. IN PTR mail.vnnic.net.vn12.57.162.203.in-addr.arpa. IN PTR mail.vnnic.net.vn

Cấu trúc tên miền ngược :Cấu trúc tên miền ngược :

Page 14: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

14

CÁCH THỨC KHAI BÁO CŨ (CHUYỂN GIAO SUBNET)CÁCH THỨC KHAI BÁO CŨ (CHUYỂN GIAO SUBNET)

IN-ADDR.ARPA

Y.X.IN-ADDR.ARPA

APNIC DNS SERVER

Z.Y.X.IN-ADDR.ARPATrong đó Z là các địa chỉ classful (/24) của Việt NamVNNIC DNS SERVER

Lưu trữ các bản ghi để thực hiện chuyển giao subnet

(classless delegation) tới các máy chủ DNS của các ISP W.0-24.Z.Y.X.IN-

ADDR.ARPA

DNS CỦA CÁC ISPLưu trữ thông tin về các

bản ghi ngược

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Page 15: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

15

CÁCH THỨC KHAI BÁO MỚICÁCH THỨC KHAI BÁO MỚI

(Trực tiếp chuyển giao classfull /24 từ máy chủ DNS APNIC về (Trực tiếp chuyển giao classfull /24 từ máy chủ DNS APNIC về máy chủ DNS của các thành viên VNNIC)máy chủ DNS của các thành viên VNNIC)

IN-ADDR.ARPA

Y.X.IN-ADDR.ARPA

APNIC DNS SERVER

Z.Y.X.IN.ADDR.ARPATrong đó Z là các địa chỉ classful (/24) tương ứng của các ISP

DNS SERVER CỦA ISP

Lưu trữ các bản ghi ngược thuộc classful zone hoặc thực hiện chuyển giao tới các máy chủ DNS của khách hàng

W.IP-prefix.Z.X.Y.IN-ADDR.ARPA

DNS CỦA KHÁCH HÀNG ISPLưu trữ thông tin về các bản ghi ngược nếu máy chủ của ISP chuyển giao subnet tới

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Server

Page 16: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

16

MÁY CHỦ ISP HOSTING CLASSFULL /24 VÀ KHAI BÁO BẢN MÁY CHỦ ISP HOSTING CLASSFULL /24 VÀ KHAI BÁO BẢN GHI PTR CHO KHÁCH HÀNGGHI PTR CHO KHÁCH HÀNG

File cấu hình File cấu hình named.confnamed.conf

Zone “57.162.203.in-addr.arpa” { Zone “57.162.203.in-addr.arpa” { type master; type master; file “db.203.162.57”; file “db.203.162.57”;

}; };

• DNS chính (primary):DNS chính (primary):

Zone “57.162.203.in-addr.arpa” { Zone “57.162.203.in-addr.arpa” { type slave; type slave; file “db.203.162.57”; file “db.203.162.57”; masters { Địa chỉ IP của máy chủ DNS chính;}; masters { Địa chỉ IP của máy chủ DNS chính;};

}; };

• DNS thứ cấp DNS thứ cấp (secondary):(secondary):

Page 17: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

17

MÁY CHỦ ISP HOSTING CLASSFULL /24 VÀ KHAI BÁO BẢN MÁY CHỦ ISP HOSTING CLASSFULL /24 VÀ KHAI BÁO BẢN GHI PTR CHO KHÁCH HÀNGGHI PTR CHO KHÁCH HÀNG

File dữ liệuFile dữ liệu db.203.162.57 db.203.162.57 : khai các bản ghi ngược : khai các bản ghi ngược

$TTL 86400;$TTL 86400;@@ ININ SOASOA tên máy dns primary của ISPtên máy dns primary của ISP địa chỉ email của admin địa chỉ email của admin

(( 2003091001; serial2003091001; serial10800 ; refresh (3 hours)10800 ; refresh (3 hours)3600 ; retry (1 hour)3600 ; retry (1 hour)604800 ; expire (1 week)604800 ; expire (1 week)86400 ; minimum (1 day)86400 ; minimum (1 day)))

ININ NSNS tên máy dns primary của ISPtên máy dns primary của ISPININ NSNS tên máy dns secondary của ISPtên máy dns secondary của ISP

$ORIGIN 57.162.203.in-addr.arpa.$ORIGIN 57.162.203.in-addr.arpa.11 ININ PTRPTR ten1.abc.com.vn.ten1.abc.com.vn.22 ININ PTRPTR ten2.abc.com.vn. ten2.abc.com.vn.

Page 18: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

18

MÁY CHỦ DNS CỦA ISP CHUYỂN GIAO SUBNET </24 CHO MÁY CHỦ DNS CỦA ISP CHUYỂN GIAO SUBNET </24 CHO MÁY CHỦ DNS CỦA KHÁCH HÀNGMÁY CHỦ DNS CỦA KHÁCH HÀNG

Giả sử 203.162.57.0/24 cấp cho :Giả sử 203.162.57.0/24 cấp cho :

203.162.57.0/25 : Cấp cho khách hàng A203.162.57.0/25 : Cấp cho khách hàng A

203.162.57.128 : Cấp cho khách hàng B203.162.57.128 : Cấp cho khách hàng B

Vùng cấp cho A tương ứng zone: 0-25.57.162.203.in-addr.arpa.Vùng cấp cho A tương ứng zone: 0-25.57.162.203.in-addr.arpa.

Vùng địa chỉ cấp cho B (/26) tương ứng zone 128-26.57.162.203.in-addr.arpa.Vùng địa chỉ cấp cho B (/26) tương ứng zone 128-26.57.162.203.in-addr.arpa.

Khai báo theo cơ chế chuyển giao classless : RFC 2317Khai báo theo cơ chế chuyển giao classless : RFC 2317

Cách đặt tên zone : TuCách đặt tên zone : Tuỳ chọnỳ chọn

Ở đây chọn: Ở đây chọn: 203.162.57.0/25. Đặt tên zone: 203.162.57.0/25. Đặt tên zone:

0-250-25.57.162.203.in-addr.arpa..57.162.203.in-addr.arpa.

Page 19: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

19

MÁY CHỦ DNS CỦA ISP CHUYỂN GIAO SUBNET </24 CHO MÁY CHỦ DNS CỦA ISP CHUYỂN GIAO SUBNET </24 CHO MÁY CHỦ DNS CỦA KHÁCH HÀNGMÁY CHỦ DNS CỦA KHÁCH HÀNG

$ORIGIN 57.162.203.in-addr.arpa.$ORIGIN 57.162.203.in-addr.arpa.; Chuyển giao zone 0-25 cho máy chủ của khách hàng A; Chuyển giao zone 0-25 cho máy chủ của khách hàng A0-250-25 NS tên miền của máy DNS primary của khách hàng ANS tên miền của máy DNS primary của khách hàng A NS tên miền của máy DNS Secondary của khách hàng NS tên miền của máy DNS Secondary của khách hàng

AA11 CNAMECNAME 1.0-251.0-2522 CNAMECNAME 2.0-252.0-25

; Chuyển giao zone 128-26 cho máy chủ của khách hàng B; Chuyển giao zone 128-26 cho máy chủ của khách hàng B128-26128-26 NS tên miền của máy DNS primary của khách hàng BNS tên miền của máy DNS primary của khách hàng B NS tên miền của máy DNS Secondary của khách hàng NS tên miền của máy DNS Secondary của khách hàng

BB129129 CNAMECNAME 129.128-26129.128-26130130 CNAMECNAME 130.128-26130.128-26

File dFile dữ liệu ữ liệu db.203.162.57db.203.162.57 t trên máy chủ DNS của ISPrên máy chủ DNS của ISP

Page 20: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

20

File cấu hình File cấu hình named.confnamed.conf

Zone “0-25.57.162.203.in-addr.arpa” { Zone “0-25.57.162.203.in-addr.arpa” { type master; type master; file “db.203.162.57”; file “db.203.162.57”;

}; };

• DNS chính (primary):DNS chính (primary):

Zone “0-25.57.162.203.in-addr.arpa” { Zone “0-25.57.162.203.in-addr.arpa” { type slave; type slave; file “db.203.162.57”; file “db.203.162.57”; masters { Địa chỉ IP của máy chủ DNS chính;}; masters { Địa chỉ IP của máy chủ DNS chính;};

}; };

• DNS thứ cấp (secondary):DNS thứ cấp (secondary):

Máy chủ DNS của khách hàng AMáy chủ DNS của khách hàng A

Page 21: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

21

File dữ liệu File dữ liệu db.203.162.57db.203.162.57

$TTL 86400; $TTL 86400; @ IN SOA @ IN SOA tên dnsprimary của khách hàng A tên dnsprimary của khách hàng A email của admin email của admin ( (

2003091001 ; serial 2003091001 ; serial 10800 ; refresh (3 hours) 10800 ; refresh (3 hours) 3600 ; retry (1 hour) 3600 ; retry (1 hour) 604800 ; expire (1 week) 604800 ; expire (1 week) 86400 ; minimum (1 day) 86400 ; minimum (1 day)

) ) IN IN NS NS tên máy dnsprimary của khách hàng A tên máy dnsprimary của khách hàng A IN IN NS NS tên máy dnssecondary của khách hàng A tên máy dnssecondary của khách hàng A

$ORIGIN 0-25.57.162.203.in-addr.arpa. $ORIGIN 0-25.57.162.203.in-addr.arpa. 11 ININ PTR PTR ten1.a.com.vn. ten1.a.com.vn. 22 ININ PTR PTR ten2.a.com.vn. ten2.a.com.vn. ; Khai toàn bộ các bản ghi PTR cho các máy chủ cần đến dịch vụ reverse dns ; Khai toàn bộ các bản ghi PTR cho các máy chủ cần đến dịch vụ reverse dns

Máy chủ DNS của khách hàng AMáy chủ DNS của khách hàng A

Page 22: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

22

File cấu hình File cấu hình named.confnamed.conf

Zone “128-26.57.162.203.in-addr.arpa” { Zone “128-26.57.162.203.in-addr.arpa” { type master; type master; file “db.203.162.57”; file “db.203.162.57”;

}; };

• DNS chính (primary):DNS chính (primary):

Zone “128-26.57.162.203.in-addr.arpa” { Zone “128-26.57.162.203.in-addr.arpa” { type slave; type slave; file “db.203.162.57”; file “db.203.162.57”; masters { Địa chỉ IP của máy chủ DNS chính;}; masters { Địa chỉ IP của máy chủ DNS chính;};

}; };

• DNS thứ cấp (secondary):DNS thứ cấp (secondary):

Máy chủ DNS của khách hàng BMáy chủ DNS của khách hàng B

Page 23: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

23

File dữ liệu File dữ liệu db.203.162.57db.203.162.57

$TTL 86400; $TTL 86400; @ IN SOA @ IN SOA tên dnsprimary của khách hàng B tên dnsprimary của khách hàng B email của admin email của admin ( (

2003091001 ; serial 2003091001 ; serial 10800 ; refresh (3 hours) 10800 ; refresh (3 hours) 3600 ; retry (1 hour) 3600 ; retry (1 hour) 604800 ; expire (1 week) 604800 ; expire (1 week) 86400 ; minimum (1 day) 86400 ; minimum (1 day)

) ) IN IN NS NS tên máy dnsprimary của khách hàng B tên máy dnsprimary của khách hàng B IN IN NS NS tên máy dnssecondary của khách hàng B tên máy dnssecondary của khách hàng B

$ORIGIN 128-26.57.162.203.in-addr.arpa. $ORIGIN 128-26.57.162.203.in-addr.arpa. 129129 ININ PTR PTR ten1.b.com.vn. ten1.b.com.vn. 130130 ININ PTR PTR ten2.b.com.vn. ten2.b.com.vn. ; Khai toàn bộ các bản ghi PTR cho các máy chủ cần đến dịch vụ reverse dns ; Khai toàn bộ các bản ghi PTR cho các máy chủ cần đến dịch vụ reverse dns

Máy chủ DNS của khách hàng BMáy chủ DNS của khách hàng B

Page 24: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

24

• Hoàn thành chuyển đổi khai báo tên miền ngược theo cơ Hoàn thành chuyển đổi khai báo tên miền ngược theo cơ

chế mới: NETNAM, FPT, VNPT.chế mới: NETNAM, FPT, VNPT.

• Các tổ chức khác chưa thực sự quan tâm đến đăng ký Các tổ chức khác chưa thực sự quan tâm đến đăng ký

và khai báo tên miền ngược cho các vùng địa chỉ tổ chức và khai báo tên miền ngược cho các vùng địa chỉ tổ chức

đó sử dụng.đó sử dụng.

TÌNH HÌNH KHAI BÁO REVERSE DNS HIỆN NAYTÌNH HÌNH KHAI BÁO REVERSE DNS HIỆN NAY

Page 25: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

25

Để đăng ký khai báo tên miền ngược, gửi email tới VNNIC theo địa chỉ :Để đăng ký khai báo tên miền ngược, gửi email tới VNNIC theo địa chỉ :

[email protected]

Subject: Subject: MEMBER-VN, Khai bao ten mien nguocMEMBER-VN, Khai bao ten mien nguoc

Trong đóTrong đó MEMBER-VNMEMBER-VN: Account thành viên mà VNNIC đã cấp cho tổ : Account thành viên mà VNNIC đã cấp cho tổ chứcchức

Nội dung: Đề nghị VNNIC khai báo tên miền ngược choNội dung: Đề nghị VNNIC khai báo tên miền ngược cho

* Vùng địa chỉ:* Vùng địa chỉ:

* Tên máy chủ DNS chính, Địa chỉ IP máy chủ DNS chính* Tên máy chủ DNS chính, Địa chỉ IP máy chủ DNS chính

* Tên máy chủ DNS phụ, Địa chỉ IP máy chủ DNS phụ* Tên máy chủ DNS phụ, Địa chỉ IP máy chủ DNS phụ

* Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của người quản lý* Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của người quản lý

* Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của người quản lý * Tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của người quản lý kỹ thuậtkỹ thuật

CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO REVERSE DNSREVERSE DNS

Page 26: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

26

LIÊN HỆ VNNIC :LIÊN HỆ VNNIC :

• Thủ tục: Phòng quản lý tài nguyênThủ tục: Phòng quản lý tài nguyên

Email: Email: [email protected]

Điện thoại: +04-5564944/100Điện thoại: +04-5564944/100

Fax: +04-5564955Fax: +04-5564955

Page 27: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

27

LIÊN HỆ VNNIC :LIÊN HỆ VNNIC :

• Các vấn đề liên quan đến sử dụng và quản lý địa chỉ, Các vấn đề liên quan đến sử dụng và quản lý địa chỉ,

ASN. Trao đổi trong quá trình Đăng ký, các vấn đề kỹ ASN. Trao đổi trong quá trình Đăng ký, các vấn đề kỹ

thuật: thuật:

[email protected]

• Cập nhật thông tin, Thủ tục Second Opinion, Đăng ký Cập nhật thông tin, Thủ tục Second Opinion, Đăng ký

chuyển giao DNS ngượcchuyển giao DNS ngược

[email protected]

Page 28: CƠ SỞ DỮ LIỆU WHOIS KHAI BÁO TÊN MIỀN NGƯỢC CHO VÙNG ĐỊA CHỈ

28

XIN CẢM ƠN !XIN CẢM ƠN !