công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

134
Biểu mẫu 2 - ĐHQGHN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT _______________________ THÔNG BÁO V/v: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề nghiệp chương trình đào tạo hệ chính quy năm học 2012 – 2013 NGÀNH LUẬT HỌC (mã số 52380101) 1. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đối với người học: - Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, - Trung cấp chuyên nghiệp, Trung học nghề, Trung cấp nghề; đáp ứng các điều kiện về học lực ở bậc Trung học Phổ thông hoặc tương đương do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định cho tất cả hoặc một số ngành học; - Tuyển sinh trong các đợt thi tuyển sinh đại học cấp quốc gia, thí sinh có thể dự thi theo các khối: A, A1, D1, D3, C. 2. Mục tiêu đào tạo, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp 2.1. Mục tiêu đào tạo: Đào tạo cử nhân Luật học có kiến thức, tư duy pháp luật nền tảng, có các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp phù hợp để có thể nghiên cứu, xây dựng, thi hành pháp luật tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn. 2.2. Yêu cầu về kiến thức:

Upload: phamliem

Post on 28-Jan-2017

215 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Biểu mẫu 2 - ĐHQGHNĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT_______________________

THÔNG BÁOV/v: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề nghiệp

chương trình đào tạo hệ chính quy năm học 2012 – 2013

NGÀNH LUẬT HỌC (mã số 52380101)

1. Đối tượng tuyển sinh, yêu cầu đối với người học:

- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương,

- Trung cấp chuyên nghiệp, Trung học nghề, Trung cấp nghề; đáp ứng các điều

kiện về học lực ở bậc Trung học Phổ thông hoặc tương đương do Đại học Quốc gia Hà

Nội quy định cho tất cả hoặc một số ngành học;

- Tuyển sinh trong các đợt thi tuyển sinh đại học cấp quốc gia, thí sinh có thể dự thi theo các khối: A, A1, D1, D3, C.

2. Mục tiêu đào tạo, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ và vị trí làm việc sau

khi tốt nghiệp

2.1. Mục tiêu đào tạo:

Đào tạo cử nhân Luật học có kiến thức, tư duy pháp luật nền tảng, có các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp phù hợp để có thể nghiên cứu, xây dựng, thi hành pháp luật tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.

2.2. Yêu cầu về kiến thức:

- Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, giúp hình thành thế giới quan và phương pháp luận cho sinh viên khi tiếp cận và luận giải về các vấn đề hiện đại về nhà nước và pháp luật.

- Vận dụng các kiến thức nền tảng khoa học xã hội và khoa học tự nhiên vào việc giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo.

- Vận dụng các khối kiến thức cơ bản của nhóm ngành về lý luận-lịch sử nhà nước và pháp luật cũng như một số ngành khoa học xã hội-nhân văn khác vào việc giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo.

Page 2: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Áp dụng các kiến thức nền tảng của khoa học pháp lý chuyên ngành về luật hiến pháp, luật hành chính, luật dân sự, luật hình sự, luật kinh doanh, luật quốc tế... trong việc nhận biết và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong thực tiễn công việc.

- Hiểu và vận dụng các kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực pháp luật để phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề pháp lý cụ thể.

- Hiểu được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuẩn, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong cuộc sống. Xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi đi đến nơi sử dụng ngôn ngữ. Viết đơn giản những liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Mô tả và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.

- Nhớ và giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin, nguyên lý Von Neumann, mạng truyền thông. Sử dụng được các công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công tác văn phòng và khai thác Internet ...). Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức cơ bản về lập trình quản lý với Visual Basic và cơ sở dữ liệu quan hệ trong các trường hợp cụ thể.

- Vận dụng kiến thức thực tế, thực tập để bước đầu làm quen với các công việc trong tương lai và thích ứng với những thay đổi của môi trường làm việc.2.3. Yêu cầu về kỹ năng:

2.3.1.Kỹ năng cứng:

- Có khả năng tư duy hệ thống, nhận thức, phân tích, đánh giá đúng các vấn đề pháp lý nói chung;

- Biết tiếp cận các vấn đề trong bối cảnh xã hội luôn biến động, bước đầu hình thành kỹ năng phát hiện, phân tích, đánh giá phản biện, tư vấn các vấn đề pháp lí dựa trên những luận cứ khoa học thuộc chuyên ngành đào tạo;

- Có khả năng tự nghiên cứu và lập luận, biết vận dụng các kiến thức, kỹ năng vào nhận diện và giải quyết các vấn đề pháp lí trong thực tiễn.2.3.2. Kĩ năng mềm

- Có kỹ năng làm việc độc lập, hợp tác làm việc nhóm, giải quyết công việc với tư duy lôgíc và sáng tạo;

- Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và thuyết trình;- Có kỹ năng tra cứu thông tin, nghiên cứu văn bản, tài liệu; soạn thảo văn bản

và viết báo cáo phân tích.- Có kỹ năng đàm phán, tư vấn và làm việc với khách hàng;- Có kỹ năng thích ứng và quản lý sự thay đổi với môi trường công việc trong

nước và quốc tế luôn có sự biến động;- Giao tiếp được bằng ít nhất một ngoại ngữ thông dụng;

Page 3: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm văn phòng thông dụng để

có thể: soạn thảo tài liệu; quản lý dữ liệu qua các bảng tính; trình chiếu; khai thác

Internet để tìm kiếm thông tin và liên lạc qua thư điện tử; làm được trang web đơn

giản. Có khả năng tổ chức lưu trữ thông tin trên máy tính và sử dụng máy tính để giải

quyết vấn đề thông dụng. Sử dụng tốt một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể. Có khả

năng phân tích, đánh giá và lập trình quản lý thông qua macro và mô đun đơn giản

trong Visual Basic.

2.4. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

- Nhóm 1: Có khả năng làm việc tại các cơ quan nhà nước, bao gồm các cơ quan bảo vệ pháp luật như Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành án, công an... và các cơ quan nhà nước khác từ trung ương xuống địa phương; làm việc tại các cơ quan Đảng và tổ chức chính trị-xã hội.

- Nhóm 2: Làm việc cho các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như luật sư, tư vấn viên trong các công ty, văn phòng luật, văn phòng công chứng trong và ngoài nước; chuyên viên pháp chế, tư vấn viên trong các công ty, doanh nghiệp có yêu cầu sử dụng nhân lực có chuyên môn cao trong lĩnh vực pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty, doanh nghiệp.

- Nhóm 3: Giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở nghiên cứu hoặc đào tạo về pháp luật, hành chính-chính trị như các trường đại học, cao đẳng, trung học, trung tâm, viện nghiên cứu về các lĩnh vực liên quan.

- Nhóm 4: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế có các hoạt động liên quan đến các vấn đề pháp luật.

3. Khung chương trình đào tạo, giảng viên và trợ giảng; giáo trình, tài liệu và

địa chỉ tìm kiếm các tài liệu:

Page 4: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

3.1. Danh mục tài liệu tham khảo (ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)

TT Mã môn học Tên môn học Số tín

chỉDanh mục tài liệu tham khảo

(1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

01 PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác

- Lênin 1(Marxianism's maxims-

Lênin 1)

02

1. Học liệu bắt buộc1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin,

Nxb CTQG HN.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình Triết học Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009), Đề cương môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác

- Lênin (soạn theo học chế tín chỉ).2 Học liệu tham khảo4. V.I. Lênin (2005), “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”, V.I.Lênin toàn tập, tập 18, Nxb CTQG HN, tr.36-233. 5. V.I. Lênin (2006), “Bút ký triết học”, V.I.Lênin toàn tập, tập 29, Nxb CTQG HN, tr.175-195, 199-215; 227-258.6. C.Mác (1995),“Luận cương về Phoiơbắc”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 3, Nxb CTQG HN,

tr.9-12.7. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), “Hệ tư tưởng Đức”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 3, Nxb

CTQG HN, tr.19-113.8. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn

tập, tập 4, Nxb CTQG HN, tr.595-643.9. Ph.Ăngghen (1995) “Biện chứng của tự nhiên”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 20, Nxb

CTQG HN, tr.458-572; 641- 658; 681- 754; 755-774; 803-824.10. Trần Văn Phòng (chủ biên) (2004), Câu hỏi và bài tập triết học, Chủ nghĩa duy vật biện chứng,

Tập 1, 2, 3, Nxb KHXH.11. Trần Văn Phòng, Phạm Ngọc Quang, Nguyễn Thế Kiệt (2004), Tìm hiểu môn triết học (dưới

dạng hỏi và đáp), Nxb Lý luận chính trị.02 PHI1005 Những nguyên lý cơ

bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

(Marxianism's maxims-

03 1. Học liệu bắt buộc1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Giáo trình kinh tế chính trị Mác - Lênin (dùng cho các khối

Page 5: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Lênin 2) ngành kinh tế - Quản trị kinh doanh trong các trường đại học, cao đẳng), Nxb CTQG HN.3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009), Đề cương môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác

- Lênin (soạn theo học chế tín chỉ).6.1.2 Học liệu tham khảo4. Mai Ngọc Cường (2001), Chủ nghĩa tư bản ở các nước chậm phát triển-Mâu thuẫn và triển vọng,

Nxb CTQG HN, (tr.76 - 100).5. Đỗ Lộc Diệp, Đào Duy Quát, Lê Văn Sang (đồng chủ biên) (2003), Chủ nghĩa tư bản đầu thế kỷ

XXI, Nxb KHXH, HN, (tr.15 - 165).6. Lê Quý Độ (chủ biên) (2004), Trật tự kinh tế quốc tế 20 năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Thế giới, HN,

(tr. 45 -137).7. V.I Lênin (2005), “Chủ nghĩa đế quốc - giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản”, V.I. Lênin toàn tập, tập 27, Nxb CTQG, HN. tr.395-431, tr.485-492, tr.532-541.8. C.Mác và Ph.Ăngghen (1993, 1994), C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, “Tư bản”, tập 23 (tr.72,

tr.116, tr.137), 24 (tr.723-724), 25 ( tr.74, tr.550-552, tr.667-668), Nxb CTQG, HN.9. Michel Beaud (2002), Lịch sử chủ nghĩa tư bản từ 1500 đến 2000, Nxb Thế giới, HN, (tr.41- 52;

tr.153 - 198; tr.381 - 408).2. Học liệu bắt buộc1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb CTQG HN.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb CTQG HN.3. Đại học Quốc gia Hà Nội (2009), Đề cương môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (soạn theo học chế tín chỉ)6.2.2 Học liệu tham khảo

4. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 4, Nxb CTQG HN, tr.595-643.5. C.Mác (1995), “Phê phán cương lĩnh Gôta”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 19, Nxb CTQG HN, tr.21-53.6. V.I. Lênin (1980), “Hai sách lược của Đảng dân chủ - xã hội trong cách mạng dân chủ”, V.I. Lênin

toàn tập, tập 11, Nxb Tiến bộ, M, tr.1- 168.7. V.I. Lênin (1980), “Nhà nước và cách mạng”, V.I. Lênin toàn tập, tập 33, Nxb Tiến bộ, M, tr. 1-

147.8. V.I. Lênin (1980), “Về quyền dân tộc tự quyết”, V.I. Lênin toàn tập, tập 25, Nxb Tiến bộ, M,

Page 6: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

tr.299-376.9. V.I. Lênin (1980), “Chủ nghĩa xã hội và tôn giáo”, V.I. Lênin toàn tập, tập 12, Nxb Tiến bộ, M,

tr.169-175.10. Tiêu Phong (2004), Hai chủ nghĩa một trăm năm, Nxb CTQG HN, tr.55-214.

03 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh(Ho Chi Minh ethos)

02 6.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)1. Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh do Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. CTQG, Hà Nội.6.2. Học liệu tham khảo (HLTK)3. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn các giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh (2002), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.4. Tập trích tác phẩm của Hồ Chí Minh do Bộ môn Khoa học Chính trị, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội biên soạn.5. Trần Văn Giàu (1997), Sự hình thành về cơ bản Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.6. Võ Nguyên Giáp (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng Việt Nam, Nxb. CTQG., Hà Nội.7. Phạm Văn Đồng (1998), Những nhận thức cơ bản về Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.8. Phan Ngọc Liên, Nghiêm Văn Thái (1993), Giá trị Tư tưởng Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay, Nxb. Viện Thông tin KHXH, Hà Nội.9. Song Thành (2005), Hồ Chí Minh - Nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb. LLCT, Hà Nội.10. Song Thành (chủ biên, 2007), Hồ Chí Minh tiểu sử, Nxb. CTQG, Hà Nội.11. Song Thành (1997), Một số vấn đề về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu về Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.12. Vũ Ngọc Khánh (1999), Minh triết Hồ Chí Minh, Nxb. VH-TT, Hà Nội.13. Trịnh Nhu - Vũ Dương Ninh (1996), Về con đường giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.14. Moto, F. (1997), Hồ Chí Minh giải phóng dân tộc và đổi mới, Nxb. CTQG, Hà Nội.15. Vũ Viết Mỹ (2002), Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội.16. Hoàng Trang - Phạm Ngọc Anh đồng chủ biên (2000), Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. LĐ, Hà Nội. 17. Mạch Quang Thắng (1995), Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. CTQG,

Page 7: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Hà Nội.18. Phùng Hữu Phú (1997), Chiến lược đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.19. Nguyễn Dy Niên (2002), Tư tưởng ngoại giao Hồ Chí Minh, Nxb. CTQG, Hà Nội.20. Nguyễn Đình Lộc (1998), Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân và vì dân, Nxb. CTQG, Hà Nội.21. Thành Duy chủ biên (1996), Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, Nxb. CTQG, Hà Nội.22. Đặng Xuân Kỳ (2005), Tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển văn hoá và con người, Nxb. CTQG, Hà Nội.23. http://www.cpv.org.vn 24. http://www.dangcongsan.vn25. http://www.tapchicongsan.org.vn 26. Phim tư liệu: Hồ Chí Minh chân dung một con người.

4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt

Nam

03 1. Học liệu bắt buộc (xếp theo thứ tự ưu tiên)1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009): Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. CTQG, HN.2. Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, PGS. TS. Tô Huy Rứa, GS. TS. Hoàng Chí Bảo, PGS. TS. Trần Khắc Việt, PGS. TS. Lê Ngọc Tòng (Đồng chủ biên): Quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng từ năm 1986 đến nay, Nxb. CTQG, H.2009.3. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007): Một số chuyên đề Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập I, II, III. Nxb. CTQG, Hà Nội.2. Học liệu tham khảo (xếp theo thứ tự ưu tiên)4. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn sách giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2008). Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tái bản có sửa chữa, bổ sung), Nxb. CTQG, Hà Nội. 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006): Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (dành cho các trường đại học và cao đẳng), tái bản lần thứ nhất, Nxb. CTQG, HN.6. Chương trình môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản ViệtNam (ban hành theo Quyết định số 52/2008 ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).7. Đại học Quốc gia Hà Nội (2008): Một số chuyên đề về Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.8. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb. CTQG, HN.

Page 8: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

9. Đảng Cộng sản Việt Nam (2005), Văn kiện Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội VI, VII, VIII, IX), Nxb. CTQG, Hà Nội, 2005.10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb. CTQG, HN.11. Hồ Chí Minh, Toàn tập, Nxb. CTQG, HN.12. Đối ngoại Việt nam thời kỳ đổi mới (2006), Nxb. CTQG, Hà Nội.13. Đinh Xuân Lý (2008), Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội.14. Đinh Xuân Lý (2007), Tư tưởng Hồ Chí Minh về đối ngoại và sự vận dụng của Đảng trong thời kỳ đổi mới, Nxb. CTQG, Hà Nội15. Hồ Tố Lương (2007), Quốc tế Cộng sản với cách mạng Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội.16. Lê Mậu Hãn (2000), Các Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội.17. Lê Mậu Hãn (2000), Các cương lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội.18. Phạm Xanh (1990), Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam 1921 - 1930,Nxb. Thông tin lý luận, Hà Nội.19. Văn Tạo (chủ biên, 1995), Cách mạng tháng Tám một số vấn đề lịch sử, Nxb. Khoa học Xã hội, Hà Nội.20. Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1996). Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thắng lợi và bài học, Nxb. CTQG, HN.21. Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (1995). Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thắng lợi và bài học, Nxb. CTQG, HN.22. Viện Sử học Việt Nam (2003). Việt Nam những sự kiện lịch sử (1945-1975), NXB Giáo dục, HN.23. Viện Sử học Việt Nam (2007). Việt Nam những sự kiện lịch sử (1975- 2000). NXB Giáo dục, HN.24. PGS.TS Nguyễn Trọng Phúc (2003). Tìm hiểu lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam qua các Đại hội và hội nghị Trung ương (1930-2002). Nxb Lao động, Hà Nội.25. Nguyễn Xuân Dũng (2002), Một số định hướng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam giai đoạn 2001-2010, Nxb. Khoa học Xã hội.26. Nguyễn Khánh (1999), Đổi mới bước phát triển tất yếu đi lên CNXH ở Việt Nam , Nxb. CTQG, Hà Nội.27. Đào Duy Tùng (1994), Quá trình hình thành con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Nxb. CTQG, Hà Nội.

Page 9: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

28. Nguyễn Phú Trọng (2006), Đổi mới và phát triển - những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. CTQG, Hà Nội. 29. Trần Văn Bính (Chủ biên), (2005), Lý luận văn hóa và đường lối văn hóa của Đảng, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.30. Bộ Văn hóa- Thông tin (1995), Đường lối văn hóa của Đảng, Hà Nội.

5 INT1004Tin học cơ sở 2

(To Believe to learn fundamentally 2)

03

1. Tài liệu bắt buộc[1] Bài giảng của giáo viên.[2] Phạm Hồng Thái, Đào Minh Thư, Lương Việt Nguyên, Dư Phương Hạnh, Nguyễn Việt Tân,. Giáo trình thực hành Tin học Cơ sở, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2008.[3] Đào Kiến Quốc, Bùi Thế Duy, Giáo trình Tin học cơ sở, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2006.[4] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Writer tại địa chỉ:

http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-Docs/Writer[5] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Calc tại địa chỉ :

http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-Docs/Calc[6] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Impress tại địa chỉ :

http://www.coltech.vnu.edu.vn/FreeSoftware/Office tools/OpenOffice-Vi-Docs/Impress[7] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Openoffice/Base tại địa chỉ :

http://www.oooauthors.org/english/userguide3/gs3/V32_published/0108GS3- GettingStartedWithBase.pdf/2. Tài liệu tham khảo[8] Hoàng Chí Thành, Giáo trình tin học cơ sở, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2006.[9] Ngô Thị Thảo, Giáo trình tin học cơ sở, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2008.

6 FLF1105 Tiếng Anh A1(English language A1)

4 1. Học liệu bắt buộc1. Oxenden C. & Latham - Koenig C., New English File Elementary. Student’s Book & Workbook.

Oxford: Oxford University Press, 2008.2. Marks J., English Pronunciation in Use. Elementary. Cambridge: Cambridge University Press, 2007.2. Học liệu tham khảo1. Richards J., New Cutting Edge. Elementary. Longman, 2005 (3rd Ed).

2. Soars, L. & J., New Headway. Elementary. Oxford: Oxford University Press, 2006 (3rd Ed).3. Broukal, M., Weaving it Together I. Thompson and Heinle, 2004. 4. Nunan, D., Listen in 1. Oxford: Oxford University Press, 2001.

Page 10: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

5. McCarthy, M., English Vocabulary in Use - Elementary. Cambridge: Cambridge University Press, 1999.6. Murphy, R., Grammar in Use- Elementary. Cambridge: Cambridge University Press, 2003 (3rd

Ed).7. Websiteshttp://www.world-english.orghttp://www.bbc.co.uk/vietnamese/learningenglishhttp://www.englishpage.comhttp://www.learnenglish.org.ukhttp://www.oup.com/elt/englishfile/elementary.

7 FLF1106Tiếng Anh A2

(English language A2) 5

1. Học liệu bắt buộc1. Marks J., English Pronunciation in Use. Elementary. Cambridge: Cambridge University Press, 2007.2. Oxenden, C., Lathem-Koenig & Seligson, P. New English File -Pre-intermediate- Student’s Book & Workbook. Oxford: Oxford University Press, 2005. 2. Học liệu tham khảo1. Cunningham, S. & Moor, P., New Cutting Edge-Pre-Intermediate- Student’s Book & Workbook. Longman ELT, 2005.2. Soars, J. & Soars L., New Headway Pre-Intermediate – Student’s book & Workbook . Oxford: Oxford University Press, 2000 ( 3rd ed.).3. Soars, J. & Soars L., New Headway Pre-Intermediate-Test. Oxford: Oxford University PressNew Headway, 2000 ( 3rd ed.).4. Websites: http://www.englishpage.com http://www.learnenglish.org.ukhttp://www.world-english.org http://www.englishclub.comhttp://www.esl.cafe.com http://www.englishpage.comhttp://www.iteslj.org/links http://www.a4esl.org

8 FLF1107 Tiếng Anh B1(English language B1)

5 1. Học liệu bắt buộcOxenden, C. & Latham-Koenig, C, New English File – Intermediate Student’s Book & Workbook. Oxford: Oxford University Press, 2008.

2. Học liệu tham khảoSolorzano, H. & Frazier, L., Contemporary Topics 1. Longman ELT, 2004 (2nd).

Page 11: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Orien, G. F. Pronouncing American English, Heinle & Heinle, 1997 (2nd).Oshima, A & Hogue, A. Writing Academic English Longman ELT.Websites: http://www.englishpage.com http://www. iteslj.org/links/ http://www.a4esl.org http://www.englishclub.comhttp://www.learnenglish.org.uk http://www.world-english.orghttp://www.oup.com/elt/global/products/englishfile/intermediate/

12 PHI1051 Logic học đại cương(Conspectus logistics) 2

1. Học liệu bắt buộc- Nguyễn Thúy Vân, Nguyễn Anh Tuấn, Gáo trình Loogic học đại cương/2007- Tập bài tập môn loogic học đại cương do tổ logic biên soạn.- Nguyễn Thúy Vân, Nguyễn ANh Tuấn: Logic học đại cương, H.2003 2. Học liệu tham khảo- Vương Tất Đạt, Logic học đại cương, Nxb ĐHQGHN 2000- TS. Vương Tất Đạt, Bùi Văn Quân, Nguyễn Thị Vân Hà: Phương pháp giải các bài tập của logic học, Nxb ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội 2006.

- Nguyễn Đức Dân: Logic và tiếng Việt, Nxb Giáo dục, 1996- Nguyễn Đức Dân: Nhập môn logic hình thức, Nxb Đại học Quốc gia Tp. HCM, 2006- Hoàng Chúng: Logic học phổ thông, Nxb. Giáo dục 1993- Nguyễn Anh Tuấn, Tô Duy Hợp: Logic học hình thức, Nxb Đồng Nai, 2001- Nguyễn ANh Tuấn: Ứng dụng logic hình thức, Nxb Đại học Quốc gia TPHCM, 2004- Phạm Định Nghiệm: Nhập môn logic học, Nxb ĐHQG TPHCM.2005- Lê Doãn Tá, Tô Duy Hợp Vũ Trọng DSung, Giáo trình logic học, Nxb Chính trị Quốc gia, 2002- Vũ Ngọc Pha, Logic học, Nxb Thống kê, 2001

13 PSY1050 Tâm lý học đại cương(Conspectus psychics)

02 1. Học liệu bắt buộc:

(1) Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên). Tâm lý học đại cương. NXB ĐHQG HN. 1998. Thư viện ĐHQG. Phòng tư liệu khoa(2) Phạm Minh Hạc. Tuyển tập tâm lý học. NXB GD. 2002. Thư viện ĐHQG HN. Phòng tư liệu khoa.(3) Phạm Minh Hạc (chủ biên). Tâm lý học. NXB GD. 1983.Thư viện ĐHQG HN. Phòng tư liệu khoa.(4) Trần Thị Minh Đức (chủ biên). Tâm lý học đại cương. NXB GD 1995. Thư viện ĐHQG HN. Phòng tư liệu khoa.

Page 12: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

(5) Trần Trọng Thuỷ (chủ biên), Bài tập thực hành tâm lý học. NXB ĐHQG HN, 2002. Thư viện ĐHQG HN, phòng tư liệu khoa.2.Học liệu tham khảo:(1) A.N. Lêônchép. Hoạt động, ý thức, nhân cách. (dịch từ tiếng Nga). NXB GD. 1989. Thư viện KHGD. Phòng tư liệu khoa.(2) L.X. Vưgôtxki. Tuyển tập tâm lý học. (dịch từ tiếng Nga). NXB GD. 1997. Thư viện ĐHQG HN. Phòng tư liệu khoa.(3) Rita L. Atkinson, Richard C. Atkinson, Edward E. Smith. Hilgard’s Introduction To Psychology. Hacourt Brace College Publishers. 2001.Phòng tư liệu khoa.

14 BSA2004 Quản trị học 3

1. Tài liệu bắt buộc1. Giáo trình Quản trị học (giáo trình của khoa kinh tế) - TS Trần Anh Tài chủ biên.2. Quản trị học- Nguyễn Hải Sản, NXB Thống kê , 20053. Những vấn đề cốt yếu của quản lý. HAROLD KOONTZ ,NXB Khoa học kỹ thuật2. Học liệu tham khảo4. Quản trị học- TS Đoàn Thị Thu Hà chủ biên, NXB Tài chính , 20055. Quản trị học- TS Nguyễn Thành Hội, TS Phan Thăng , NXB Thống kê , 20016. Quản trị chiến lược- Nguyễn Hữu Lam chủ biên, NXB Giáo dục7. Quản trị chiến lược- PGS.TS Lê Văn Tâm chủ biên, NXB Giáo dục8. Khái luận về Quản trị chiến lược- FRED R.DAVID, NXB Thống kê , 20039. Quản trị học- PTS Đào Duy Huân, NXB Thống kê , 1996 10. Cẩm nang khởi sự doanh nghiệp, STEPHEN C. HARPER. NXB Khoa học kỹ thuật11. Quản trị học căn bản- JEMES H. DONNELLY, TR . NXB Thống kê12. Cẩm nang kinh doanh HARVARD , NXB tổng hợp TP Hồ Chí Minh , 200513. Quản trị hành vi tổ chức. PAUL HERSEY, NXB Thống kê , 200414. Vươn lên để thành công. JACK CANFIELD- MARK VICTOR HANSEN. NXB Trẻ

15 INE1014 Kinh tế học đại cương(Conspectus economics)

02 1. Tài liệu bắt buộc- Kinh tế học vi mô, Giáo trình dùng trong các trường Đại học, Cao đẳng khối kinh tế của Bộ giáo dục và Đào tạo. Nxb Giáo dục – Hà Nội năm 1997.- Kinh tế học vĩ mô, Giáo trình dùng trong các trường đại học, cao đẳng khối kinh tế của Bộ GD & ĐT. Nxb Guiaos dục – Hà Nội năm 19972. Tài liệu tham khảo

Page 13: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- David Begg, S. Fisher, R. Dornbush. Kinh tế học, tập I – Nxb Giáo dục, Hà Nội 1992- David Begg, S. Fisher, R. Dornbush. Kinh tế học, tập II – Nxb Giáo dục, Hà Nội 1992 - Giáo trình kinh tế học đại cương, trường Đại học Bách khoa Hà Nội

16 POL1052 Chính trị học đại cương(Conspectus political

science)

02 1. Tài liệu bắt buộc1. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luậ Chính Trị, Hà Nội.2. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.3. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (2001), Lịch Sử Tư Tưởng Chính Trị, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.2. Tài liệu tham khảo1. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 5-232. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 9-30.2. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 24-70.3. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 31-49.4. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (2001), Lịch Sử Tư Tưởng Chính Trị, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội., trang 87 - 1615. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 71-114.6. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 50-62.7. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (2001), Lịch Sử Tư Tưởng Chính Trị, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 28-648. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 115-148.2. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 63-74.9. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị

Page 14: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Học (2001), Lịch Sử Tư Tưởng Chính Trị, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội., trang 251-295.10. C.Mác và Ph. Ăngghen (1995), Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C.Mác và Ph. Ăngghen, Toàn tập, (tập 4), Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội.11. V.I Lênin (1976), "Nhà nước và Cách mạng", V.I Lênin, Toàn tập, tập 33, Nxb Tiến bộ, Matxcơva, trang.1-147.12. Hồ Chí Minh toàn tập (1995), Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, tập 1, trang 416; tập 2, trang120, 267, 268; tập 4 trang 152,214.13. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 150-231.14. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 75-103.15. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (2001), Lịch Sử Tư Tưởng Chính Trị, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội., trang 162 – 250, 296 – 336.16. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 234-256, 339-366.17. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 104-122.18. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 288-338.19. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 124-150.20. VI.Lênin toàn tập, tập 21, trang 35521. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 496-523.22. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 314-338.23. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 152-174.24. C.Mác, Ph.Ăngghen, toàn tập, nxb Chính Trị Quốc Gia, HN-1999, tập 39, trang 272.25. C.Mác, Ph.Ăngghen, toàn tập, nxb Chính Trị Quốc Gia, HN-1995, tập 21, trang 438.16. V.I.Lênin toàn tập, Nxb Tiến Bộ, Matxcơva-1979, tập 8, trang 108.

Page 15: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

28. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 368-399.29. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 199-223.30. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 400-434.31. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 224-250.Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 435-495.32. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luận Chính Trị, Hà Nội, trang 524-555.33. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 251-270.34. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, viện Khoa Học Chính Trị (2004) Tập bài giảng Chính Trị Học, Nxb Lý Luậ Chính Trị, Hà Nội, trang 256-285.35. Học viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh, phân viện Báo Chí và Tuyên Truyền, khoa Chính Trị Học (1999) Chính Trị Học Đại Cương, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, trang 270-279.

17 SOC1050 Xã hội học đại cương(General Sociology)

02 1. Học liệu bắt buộc1. Tony Bilton,Kenvin Bonnett và các tác giả khác, Nhập môn xã hội học. 1993. Nhà xuất bản khoa học xã hội, Hà nội.2. John J.Macionis. Xã hội học, 1987, NXB Thống kê.3. G. Endrweit và G.Trommsdorff, Từ điển Xã hội học , 2001, NXB Thế giới. 4. Gunter Endruweit. Các lí thuyết xã hội học. 1999, NXB Thế giới, Hà nội.5. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh, Phương pháp nghiên cứu xã hội học, 2001, NXB ĐHQGHN2. Học liệu tham khảo2.1. Tiếng Việt.6. Hernann Korte (Nguyễn Liên Hương biên dịch). Nhập môn lịch sử xã hội học. 1997, NXB Thế giới, Hà Nội .7. Lê Ngọc Hùng, Lịch sử và lý thuyết xã hội học, 2002, NXB ĐHQGHN8. Osipôv G.V. Những cơ sở nghiên cứu xã hội học.(1988), NXB Tiến bộ. Matxcơva .

Page 16: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

9. Pierre Ansart (Huyền Giang biên dịch). Các trào lưu xã hội học hiện nay, (2001), Tạp chí xưa và nay. NXB Thành phố Hồ Chí Minh .10. Robert Lowie, Luận về xã hội học nguyên thuỷ.2001, NXB Đại học Quốc gia, Hànội .11. Therese L. Baker (TôVăn -Hồng Quang -Lê Mai biên dịch). Thực hành nghiên cứu xã hội. (1990), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội .12. Capitônốv.E.A (Nguyễn Quý Thanh biên dịch),(2000) Xã hội học thế kỉ 20-Lịch sử và công nghệ. NXB Đại học quốc gia, Hànội .13. George Ritzer (Vũ Quang Hà biên dịch).(2001). Các lí thuyết xã hội học. NXB Đại học quốc gia, Hànội .14. Josep H. Fichter: “ Xã hội học” – sách dịch, Trần Văn Đĩnh, Hà Nội, 1973.15.Nguyễn Đình Tấn “ Xã hội học “, NXB.LLCT, Hà Nội 2005.2.2 .Học liệu tiếng nước ngoài:16.Alan Singewood,(2000)A sort history of sociological thought. Palgrave .17. Craig Calhoun, Joseph Gerteis,…(2002),Contemporary sociological theory, Blackwell Publishing, USA, P.219-30418. Đốpbơrencôv V.I (2001).Sôciôlôgia, NXB Infra-Matxcơva .19. John Scott . Sociology. The key concepts, 2006, www.eBookstore.Stanf.co.uk 20. Neil J.Smelser,(1989) Handbook of Sociology, SAGE publication, USA, P.23-103.6.4. Tài liệu & Tạp chí

“Một vài vấn đề về xã hội học và nhân loại học” (một số bài dịch ), NXBKHXH, 1996. (Thư viện cá nhân của giảng viên )

Tạp chí Xã hội học,số 1,năm 1997 đến số 4 năm 2006(thư viện khoa xã hội học)6.5. Thông tin cập nhật từ Internet

+ Công cụ tìm kiếm: - http://www. Google.com Sociology, Contemporary sociological theory, Classical theoretical sociology, Sociology.- http://en.wikipedia.org/wiki/Sociology/- http://www.intute.ac.uk/socialsciences/sociology/- http://www.sociology.org/

18 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt 03 1. Học liệu bắt buộc1

1 Xếp theo thứ tự ưu tiên tầm quan trọng

Page 17: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Nam(Viet Nam cultural

base)

Trần Quốc Vượng (Cb), Cơ sở văn hoá Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998.Đào Duy Anh, Việt Nam văn hoá sử cương, NXb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.Nguyễn Thừa Hỷ, Lịch sử văn hoá Việt Nam truyền thống giản yếu, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,

2001.2. Học liệu tham khảoBelik, A.A, Văn hóa học – Những lý thuyết Nhân học Văn hóa, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, H.,

2000.Toan Ánh, Làng xóm Việt Nam, NXB TP. Hồ Chí Minh,1999. Toan Ánh, Nếp cũ tín ngưỡng Việt Nam (2 quyển), Nếp cũ hội hè đình đám (2 quyển), Nếp cũ con

người Việt Nam, Nếp cũ làng xóm Việt Nam, NXB Trẻ, 2005. Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 1995Phan Đại Doãn, Một số vấn đề về Nho giáo Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, H., 1999Bùi Xuân Đính, Lệ làng phép nước, NXB Pháp lý, H., 1985Nguyễn Duy Hinh, Người Việt Nam với đạo giáo, Nxb KHXH, H., 2003Đinh Gia Khánh, Văn hóa dân gian Việt Nam trong bối cảnh văn hóa Đông Nam Á, NXB Khoa học

Xã hội, H., 1993 Lịch sử văn hóa Trung Quốc ( 2 tập), NXB Văn hóa Thông tin, H., 1999Phan Ngọc, Bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB Văn học, 2002.Phan Ngọc, Một cách tiếp cận văn hóa, NXB Thanh niên, 2000Sigmund Freud, Nguồn gốc của văn hóa và tôn giáo – Vật tổ và cấm kỵ, NXB Đại học Quốc gia Hà

Nội, 2001. Trần Ngọc Thêm, Cơ sở văn hoá Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999.Ngô Đức Thịnh (CB), Đạo Mẫu và các hình thức Shaman trong các tộc người ở Việt Nam và châu

Á, Nxb KHXH, H., 2004. Nguyễn Tài Thư, Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Viện Triết học, tập 1, H., 1993Trần Quốc Vượng, Việt Nam cái nhìn địa văn hóa, NXB Văn hóa Dân tộc, Tạp chí Văn hóa Nghệ

thuật, 1998. Trần Quốc Vượng, Văn hóa Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nxb Văn hóa Thông tin, Tạp chí Văn hóa

Nghệ thuật, H., 2000.Trần Quốc Vượng, Môi trường, Con người và Văn hóa, NXB Văn hóa Thông tin, Viện Văn hóa, H.,

2005 Tylor, E.B, Văn hóa nguyên thủy, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, H., 2001.

Page 18: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

19 EVS1001

Môi trường và phát triển

(Environment and developmen)

02

1. Tài liệu bắt buộc- Lê Văn Khoa (chủ biên). Khoa môi trường. Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2004.- Lê Quý An (chủ biên). Việt Nam – Môi trường và cược sống, Hà Nội 2006.- Hành trình vị sự phát trienr bền vững 1972 – 1992 – 2002. Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội, 2002- Giới thiệu tóm tắt về chương trình nghị sự 21 toàn cầu. Dự án VIE 01/021

2. Tài liệu tham khảo - Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam- Nghị định 80/CP/2006 Hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường- Nghị định 81/CP/2006 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.- GEO 2000 Global Evinronmental outlook- Living_planet_report 2006- Human Development Report 2006. Overview. Equyity and Development- World Develop indicators 2007* Trang mạng tham khảo:- Trang tin điện tử chính phủ nước Việt Nam, mục “ Hệ thóng văn bản pháp quy” http//ww.vietnam.gov.vn/portal- Trang tin điện tử văn phòng phát triển bền vững ở Việt Nam, dự án 01/VIE/A21 = http://www.va21.org/vietnamese/index- http://www.nea.gov.vn/html/khungphaply/all.htm- http://www.thiennhien.net

20 MAT1078

Thống kê cho khoa học xã hội

(Statistics for science of society)

2

1. Tài liệu bắt buộc- Đào Hữu Hồ: Giáo trình Thống kê xã hội học – Nxb Giáo dục Hà Nội (2007)

2. Tài liệu tham khảo - Đào Hữu Hồ: Giáo trình Thống kê xã hội học – Nxb ĐHQGHN, in lần thứ 6 (2006)- Lincoln L. Chao: Statistics: Methods anh Analyses – International stadent Edition(1969) (để tham khảo thuật ngữ Tiếng Anh)

21 THL1052 Lý luận về nhà nước và pháp luật(Theory of state and law)

4 Tài liệu bắt buộcHoàng Thị Kim Quế (chủ biên), Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Khoa luật - Đại

học Quốc gia Hà Nội, Hà nội, 2007Đào Trí Úc (chủ biên), Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật., Nxb Chính trị Quốc

gia, Hà Nội, 1995.Hoàng Thị Kim Quế, Nhận diện nhà nước pháp quyền, Tạp chí nghiên cứu lập pháp số 5/2004.

Page 19: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Hoàng Thị Kim Quế, Quan niệm về pháp luật – một vài suy nghĩ, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, Số 7/2006

Montesquieu. Tinh thần pháp luật:. NXB Giáo dục năm 1996. Hoàng Thị Kim Quế, Bản chất đích thực của mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật, Tạp chí Nhà

nước và pháp luật số 1/2010Đào Trí Úc, Vấn đề Nhà nước pháp quyền và sự cần thiết xây dựng mô hình tổng thể bộ máy Nhà

nước ta, Tạp chí Cộng sản số 23, 12/2001Tài liệu tham khảo thêmHoàng Thị Kim Quế, Các khoa học lý luận - lịch sử về nhà nước và pháp luật trong hệ thống các khoa

học pháp lý và chương trình đào tạo luật học ở nước ta, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 3/2004Phạm Duy Nghĩa, Tính minh bạch của pháp luật - Một thuộc tính của Nhà nước pháp quyền, tạp chí

Dân chủ và pháp luật, Số 1 năm 2002Nguyễn Sỹ Dũng, Bàn về triết lý của lập pháp, Tạp chí nghiên cứu lập pháp số 6/2003 Hoàng Thị Kim Quế, Bản chất đích thực của mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật, Tạp chí Nhà

nước và pháp luật so 1/2010 Hoàng Thị Kim Quế, Văn hoá pháp luật giao thông – các giá trị chân thiện- mỹ - ích, tap chi NCLP,

4/2010- Hoàng Thị Kim Quế, pháp luật và lãng phi pháp luật, tạp chi Nghiên cứu lập pháp, số 10 /2011

22 THL1058 Lịch sử nhà nước và pháp luật (History of state and law)

3 1. Tài liệu tham khảo chính:- Giáo trình lịch sử nhà nước và pháp luật Việt nam, Nxb Đại học quốc gia Hà nội, 2003- Nguyễn Việt Hương (chủ biên), Giáo trình lịch sử Nhà nước và pháp luật thế giới, NXB Công an nhân dân, H., 2002.- INSUN YU, Luật và xã hội Việt Nam thế kỷ XVII – XVIII, Nhà xuất bản khoa học xã hội, Hà nội, 1994.- Lê Thị Sơn (chủ biên), Quốc Triều Hình Luật - Lịch sử hình thành, nội dung và giá trị, Nhà xuất bản khoa học xã hội, Hà nội, 2004;- Tập thể tác giả, Lê Thánh Tông (1442 - 1497) con người và sự nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội, 1997.- Hoàng Thị Kim Quế, Các khoa học lý luận - lịch sử về nhà nước và pháp luật trong hệ thống các khoa học pháp lý và chương trình đào tạo luật học ở nước ta, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 3/2004.- Ảnh hưởng của văn hóa PL Pháp đến văn hóa pháp luật VN,

Page 20: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

http://www.nclp.org.vn/nha_nuoc_va_phap_luat/van-hoa-phap-luat-phap-va-nhung-anh-huong-toi-phap-luat-o-viet-nam/?searchterm=tố%20tụng- Viện nghiên cứu nhà nước và pháp luật, Nghiên cứu hệ thống pháp luật Việt Nam thế kỷ XV – Thế kỷ XVIII, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà nội, 1994.2. Tài liệu tham khảo thêm- Lương Ninh, Đinh Ngọc Bảo, Đặng Quang Minh, Nguyễn Gia Phu, Nghiêm Đình Vỳ. Lịch sử thế giới cổ đại. Nhà xuất bản giáo dục năm 2002.

- Nguyễn Gia Phu, Nguyễn Văn ánh, Đỗ Đình Hãng, Trần Văn La. Lịch sử thế giới trung đại. Nhà xuất bản giáo dục năm 2002.

- Vũ Dương Ninh, Nguyễn Văn Hồng. Lịch sử thế giới cận đại. Nhà xuất bản giáo dục năm 2002.- Nguyễn Anh Thái. Lịch sử thế giới hiện đại. Nhà xuất bản giáo dục năm 2002.- Vũ Văn Dân, Biên niên sử thế giới, Nhà xuất bản văn hoá, Hà nội năm 1999.- Francois Jullien, Minh triết Phương Đông và Triết học Phương Tây, Nhà xuất bản Đà nẵng, 2004- Vũ Văn Mẫu, Dân luật lược giảng, Sài gòn 1968. (2 tập)- Vũ Văn Mẫu, Cổ luật Việt Nam và tư pháp sử diễn giảng, Sài gòn 1975.- Vũ Văn Mẫu, Việt nam dân luật lược giảng (Luật gia đình) - 2 tập, 1968. (2 tập).-Franz Wieacker, Tony Weir (trans.), and Reinhard Zimmermann, A History of Private Law in Europe, New York: Oxford University Press, 1996. Pp. 528. (ISBN 0-19-825861-5).

- Trần Văn Giàu, Hệ ý thức phong kiến và sự thất bại của nó trước các nhiệm vụ lịch sử, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà nội, 1996.

- Bùi Xuân Đính, Những câu truyện pháp luật thời phong kiến, Nhà xuất bản tư pháp, Hà nội, 2005.- Vũ Minh Giang, Những hệ luận rút ra từ các đặc trưng của lịch sử hệ thống chính trị Việt Nam, Tạp chí Khoa học - Đại học Tổng hợp Hà nội, Số 6/1993.

- Vũ Minh Giang, Pháp luật với xã hội Việt Nam từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, Bài viết trong sách Nghiên cứu về hệ thống pháp luật Việt Nam, Thế kỷ XV – Thế kỷ XVIII, Nhà xuất bản khoa học xã hội, Hà nội, 1994

- Bùi Xuân Đính, Tình hình tội phạm và việc áp dụng hình phạt dưới triều đại nhà Nguyễn (Giai đoạn 1802 - 1858), Tạp chí nhà nước và pháp luật số 8/2000.

- Nguyễn Văn Luyện, Vài nét về tổ chức chính quyền địa phương trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám dưới góc độ pháp luật, Tạp chí nghiên cứu lịch sử, số 5/1999.

-Trần Quốc Vượng, Cơ sở văn hoá Việt Nam, Nxb Giáo dục, 2003.- Trần Quốc Vượng, Văn hoá Việt Nam tìm tòi và suy ngẫm, Nhà xuất bản văn hoá dân tộc, Tạp

Page 21: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

chí văn hoá nghệ thuật, Hà nội, 2000.23. CAL2001 Luật Hiến pháp

(Constitutional Law)04 1.Tài liệu bắt buộc

1. Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, Nguyễn Đăng Dung (Chủ biên), Đại học Quốc gia Hà Nội, 2006 .2. Nguyễn Đăng Dung, Hình thức các nhà nước đương đại, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2004.3. Bùi Xuân Đức. Hoàn thiện bộ máy nhà nước trong giai đoạn hiện nay. NXB Tư pháp, 2007.2.Tài liệu tham khảo thêm4. Nguyễn Đăng Dung, Sự giới hạn quyền lực nhà nước, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2005.5. Nguyễn Đăng Dung, Quốc hội trong nhà nước pháp quyền, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2007.6. Thể chế chính trị các nước trên thế giới, Nguyễn Đăng Dung (Chủ biên), NXB Lý luận chính trị, 2003.7. Khoa Luật- Đại học Quốc gia Hà Nội. TSKH. Lê Cảm và TS. Nguyễn Ngọc Chí chủ biên. Cải cách tư pháp ở Việt Nam trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền. NXB Đại học quốc gia Hà Nội, H, 2004. 8. Nguyễn Cảnh Bình. Hiến pháp Mỹ được làm ra như thế nào ? NXB Thế giới, H, 2003. 9. Phạm Khiêm Ích, Hoàng Văn Hảo (chủ biên). Quyền con người trong thế giới hiện đại. Viện Thông tin khoa học xã hội xuất bản., H, 1995.10. Richard C. Schroeder. Khái quát về chính quyền Mỹ. NXB Chính trị quốc gia, H, 2002. 11. Viện thông tin khoa học xã hội. Thuyết " Tam quyền phân lập" và bộ máy nhà nước tư sản hiện đại, H, 1992.12. Roger H. Davidson và Walter J.Oleszek. Quốc hội và các thành viên (Congress and its members). NXB Chính trị quốc gia, H, 200213. Alvin Toffler. Thăng trầm quyền lực ( 2 tập ). NXB Thanh niên, 2002. 14. Vũ Hồng Anh. Tổ chức và hoạt động của Nghị viện ở một số nước trên thế giới, NXB Chính trị quốc gia, H, 2001.15. Vũ Hồng Anh. Tổ chức và hoạt động của Chính phủ ở một số nước trên thế giới, NXB Chính trị quốc gia, H, 2001.16. Vũ Dương Huân ( chủ biên ). Hệ thống chính trị liên bang Nga. NXB Chính trị quốc gia, H, 2002.17. Vũ Đình Hoè. Pháp quyền nhân nghĩa Hồ Chí Minh. NXB Văn hoá thông tin, H, 2001. 18. Nhà nước pháp quyền. NXB Chính trị quốc gia, H, 2002.

Page 22: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

19. Đào Trí Úc và Võ Khánh Vinh chủ biên. Giám sát và cơ chế giám sát việc thực hiện quyền lực nhà nước ở nước ta hiện nay. NXB Công an nhân dân, H, 2003. 20. Nguyễn Sĩ Dũng chủ biên. Giám sát của Quốc hội- nội dung, thực tiễn từ góc nhìn tham chiếu. NXB Tư pháp, 2004. 21. Lê Minh Thông chủ biên. Một số vấn đề về hoàn thiện tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. NXB Khoa học xã hội, H, 2001. 22. Phạm Văn Lợi chủ biên. Chế định thẩm phán- một số vấn đề lý luận và thực tiễn. NXB Tư pháp, 2004. 23. Đinh Văn Mậu. Quyền lực nhà nước và quyền công dân. NXB Tư pháp, 2003. 24. Nguyễn Đăng Dung (chủ biên). Tổ chức bộ máy Nhà nước Việt Nam theo các Hiến pháp 1946, 1959, 1980, 1992 và 1992 sửa đổi, bổ sung năm 2001. NXB Chính trị quốc gia, H, 2006. 25. Tạp chí Nhà nước và pháp luật của Viện Nhà nước và pháp luật. 26. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, chuyên đề Hiến kế lập pháp của Văn phòng Quốc hội. 27. Tạp chí Khoa học pháp lý của Đại học luật Thành phố Hồ Chí Minh 28. Tạp chí Luật học của Đại học luật Hà Nội. 29. Tạp chí Khoa học - Chuyên san Kinh tế - Luật của Đại học Quốc gia Hà Nội. 30. Tạp chí Toà án nhân dân của Toà án nhân dân tối cao. 31. Tạp chí Dân chủ và pháp luật của Bộ tư pháp. 32. Tạp chí Kiểm sát của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

24 CAL2002 Luật hành chính(Administrative Law)

04 1.Tài liệu bắt buộc1. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam, khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2005, Nxb Đại học Quốc gia.2. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm 2007;3. Giáo trình Luật hành chính và Tài phán hành chính, Học viện hành chính quốc gia, năm2005, Nxb Giáo dục.

Tài liệu tham khảo bắt buộc1. Giáo trình Thủ tục hành chính, Học viện hành chính quốc gia, năm 2005, Nxb Giáo

dục.2. Giáo trình thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo, Trường Đại học Luật Hà Nội, năm

2006.3. Giáo trình Quản lý xã hội, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Khoa Khoa học quản lý,

Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 2000.

Page 23: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

4. Luật hành chính một số nước trên thế giới, Viện khoa học pháp lý, Ts luật học Phạm Văn Lợi và Ts luật học Hoàng Thị Ngân (dịch), Nxb Tư pháp, 2004.

5. PGS-TS. Võ Kim Sơn (2004), Phân cấp quản lý hành chính nhà nước - Lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội

6. TS. Vũ Thư (2000) Chế tài hành chính - Lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

7. Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương, Nguyễn Thu Huyền,(2004) Hệ thống công vụ và xu hướng cải cách của một số nước trên thế giới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

8. Hành chính công, Học viện hành chính quốc gia, năm 2003, Nxb Thống kê.9. PGS.TS. Phạm Hồng Thái (2004), Công vụ, công chức nhà nước, NXB Tư pháp, Hà

Nội.10. PGS. TS. Lê Chi Mai (2003) Cải cách dịch vụ công ở Việt Nam, NXb Chính trị quốc

gia, Hà NộiTài liệu tham khảo lựa chọn

1. Nguyễn Đình Tấn, Lê Ngọc Hùng (2004) Xã hội học hành chính nghiên cứu giao tiếp và dư luận xã hội trong cải cách hành chính nhà nước, Nxb Lý luận chính trị.2. Michel Fromont, Nhà pháp luật Việt - Pháp, Các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới, Nxb Tư pháp, 2006.3. PGS.TS Đinh Văn Mậu, Quyền lực nhà nước và Quyền công dân, Nxb Tư pháp, 2003.

4. GS. TS Nguyễn Duy Gia, Nâng cao quyền lực, năng lực, hiệu lựcc quản lí nhà nước - Nâng cao hiệu lực pháp luật, NXB Lao động, Hà Nội 1994.5. Michel De Forges, Luật hành chính, Luật sư Nguyễn Diệu Cơ (biên dịch), Nxb Khoa học xã hội, 1995.6. Viện nghiên cứu và đào tạo quản lý, Hành chính công và quản lý hiệu quả của chính phủ, Nxb Lao động và xã hội, 2005.7. Bình luận khoa học Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính 2002, Nxb Tư pháp, 2005.8. Học viện hành chính quốc gia, Về nền hành chính Việt nam - Kinh nghiệm và phát triển, Nxb Khoa học kỹ thuật, 1995.9. Đường lối, chủ trương của Đảng cộng sản Việt nam về cải cách hành chính -Nghị quyết đại hội Đảng VI đến Đại hội Đảng X.10. Thanh tra nhà nước Viện khoa học thanh tra, Luật thanh tra năm 2004 với việc đổi mới tổ chức, hoạt động thanh tra trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Nxb Tư pháp, 2004.

Page 24: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

11. TS Nguyễn Thế Quyền, Hiệu lực các văn bản pháp luật – những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia, 2005.12. S. Chiavo-Campo và P.S.A. Sundaram. Phục vụ và duy trì: Cải thiện hành chính công trong một thế giới cạnh tranh. Nxb. Chính trị quốc gia, H., 2003.13. Thiết kế tổ chức các cơ quan hành chính nhà nước. Nxb. Chính trị quốc gia, H.1999.14. Cải cách hành chính – Cơn lốc chính trị cuối thế kỷ XX. Nxb. Công an nhân dân, H.2002.15. Cưỡng chế hành chính nhà nước. Nxb. Chính trị quốc gia, H. 1996.16. Số chuyên đề về Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số tháng 9/2002.17. PGS-PTS. Lương Trọng Yêm, PGS-PTS Bùi Thế Vĩnh (1996) Mô hình nền hành chính các nước ASEAN, Nxb Chính trị quốc gia.18. Gustave Peiser. Luật hành chính. Nxb. Chính trị quốc gia, H.1994.19. PGS.TS. Nguyễn Đăng Dung ( 2005). Luật Hành chính và xu hướng của ngành luật này trong nền kinh tế thị trường. Tạp chí khoa học - Đại học Quốc gia Hà Nội số tháng 4/2005.20. Tạp chí Nhà nước và pháp luật của Viện Nhà nước và pháp luật. 21. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, chuyên đề Hiến kế lập pháp của Văn phòng Quốc hội. 22. Tạp chí Khoa học pháp lý của Đại học luật Thành phố Hồ Chí Minh 23. Tạp chí Luật học của Đại học luật Hà Nội. 24. Tạp chí Khoa học - Chuyên san Kinh tế - Luật của Đại học Quốc gia Hà Nội. 25. Tạp chí Toà án nhân dân của Toà án nhân dân tối cao. 26. Tạp chí Dân chủ và pháp luật của Bộ tư pháp. 27. Tạp chí Kiểm sát của Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Tiếng Anh:1. J. E. J. Prins (2002), E- Government and its Implications for Administrative Law, Cambridge

University Press, USA.2. Brian Thompson (2005), Cases and Materials on Constitutional and Administrative Law, Oxford

University Press, UK.3. Peter Leyland (2005), Textbook on Administrative Law, Oxford University Press, UK.4. Richard Clements (2004), Constitutional and Administrative Law, Oxford University Press, UK.5. Paul Craig (2003), Law and Administration in Europe, Oxford University Press, UK.6. H. B. Jacobini (1991), An Introduction to Comparative Administrative Law, Oceana Publications

Inc., New York.

Page 25: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

7. David Pollard (2005), Constitutional and Administrative Law, Oxford University Press, UK.8. D. C. Pearce (1986), Commonwelth Administrative Law, Butterworths, Sydney.9. Paul Craig (2006), The Executive and Public Law, Oxford University Press, UK.10. Margaret Allairs (1990), Introduction to Australian Administrative Law, Butterworths, Sydney.11. William Wade (2004), Administrative Law, Oxford University Press, UK.12. Roger Douglas, Melinda Jones (1999), Administrative Law Commentary and Materials, The

Federation Press, Sydney.13. Steven J. Cann (1995), Administrative Law, SAGE Publications, New Delhi.14. C. K.Takwani (1994), Lectures on Administrative Law, Eastern Book Company, Lucknow.

25 THL1053 Luật học so sánh(Comparison jurisprudence)

2 1.Tài liệu bắt buộc- Khoa Luật – ĐHQGHN Giáo trình lý luận chung về nhà nước và pháp luật, Nxb ĐHQGHN- Nguyễn Như Phát, Tìm hiểu luật so sánh, Nxb Chính trị quốc gia, 1993- Michael Bogdan, Luật học so sánh, GS.TS Lê Hồng Hạnh và ThS Dương Sĩ Dũng biên dịch, Hà Nội, 2002- Rene David, Các hệ thống pháp luật chính trong thế giới đương đại, Nguyễn Sĩ Dũng và Nguyễn Đức Lam biên dịch, Nxb Thanh phố Hồ Chí Minh, 2004- Võ Khánh Vinh, Giáo trình luật học so sánh, Nxb Công an nhân dân, 2002- Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật học so sánh, Nxb Công an nhân dân 2007- Viện khoa học pháp lý, Bộ tư pháp, chuyên đề về luật so sánh, 20042. Học liệu tham khảo- Ngô Huy Cương, Luật so sánh và việc dạy luật so sánh ở Việt nam từ một quan điểm tới một quan điểm về một số vấn đề cơ bản, tạp chí kinh tế - Luật, ĐHQGHN- Đỗ Văn Đại, vai trò của luật so sánh trong công cuộc hoàn thiện pháp luật Việt Nam, Tạp chí khoa học pháp lý, số 1/2004- Hoàng Xuân Liêm, Luật so sánh và những vấn đề nhất thể hóa pháp luật, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 123- Nguyễn Minh Mẫn, Nghiên cứu pháp luật so sánh – Đòi hỏi bức thiết trong hoạt động xây dựng pháp luật, Tạp chí nhà nước và pháp số 78/1992- Nguyễn Như Phát, Hệ thống pháp luật Việt Nam từ góc nhìn luật so sánh: Mấy vấn đề phương pháp luận, tạp chí nhà nước và pháp luật số 142/2/2000- Nguyễn Như Phát, Khái niệm, đối tượng và phương pháp luận nghiên cứu luật so sánh, tạp chí nhà nước và pháp luật số 77/2/1992

Page 26: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Võ Khánh VInh, tìm hiểu về luật so sánh, Tạp chí nhà nước và pháp luật số 77/2/1992- Konrad Zweitgert, Hein Kotz: Einfuhrung in die Rechtsvergleichung, 3. Auft.. Tubinggen 1996. ISBN3-16-146548-2- http://www.un.org- www.legifrance.gouv.fv/- www.vietjnam.uembassy.gov

26. CAL1050 Lịch sử các học thuyết chính trị pháp lý

(History of Political and Legal Doctrines)

02 1. Tài liệu bắt buộc1. Khoa Luật. Giáo trình lịch sử các học thuyết chính trị. NXB Đại học quốc gia Hà nội, 1993. 2. C.Mác và P.Ăng-ghen toàn tập, tập 1. NXB Chính trị quốc gia, H, 1995. 3. Lênin toàn tập, tập 33. NXB Tiến bộ Mac-xcơ-va. 1976. 4. Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, 4, 5. NXB Chính trị quốc gia, H, 2000. 2.Tài liệu tham khảo. 2. Montesquieu. Bàn về tinh thần pháp luật. ( Hoàng Thanh Đạm dịch). NXB Lý luận chính trị,

H, 2004. 3. Rousseau. Bàn về khế ước xã hội. ( Hoàng Thanh Đạm dịch). NXB Lý luận chính trị, H,

2004. 4. John Locke. Khảo luận thứ hai về chính quyền ( Lê Huy Tuấn dịch và giới thiệu). BXB Tri

Thức, H, 2007.5. Machiavelli. Quân vương. BXB Lý luận chính trị, H, 2005. 6. Tocqueville. Nền dân trị Mỹ ( Phạm Toàn dịch). BXB Tri Thức, H, 2007.7. Phan Đăng Thanh. Tư tưởng lập hiến Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX. NXB Tư pháp, H, 2006. 8. Bộ Tư pháp. Ngiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước và pháp luật, H, 1993.9. Cao Xuân Huy. Tư tưởng phương Đông- gợi những điểm nhìn tham chiếu. NXB Văn học,

199510. Phan Bội Châu. Khổng học đăng. NXB Văn hóa thông tin, H, 1998.11. Phan Bội Châu. Chu Dịch. NXB Văn Hoá Thông Tin, H, 1996.12. Doãn Chính (chủ biên). Đại cương lịch sử triết học phương Đông cổ đại. NXB Đại học và giáo

dục chuyên nghiệp, H, 1992.13. Giản Chi, Nguyễn Hiến Lê. Đại cương triết học Trung Quốc, quyển 2. NXB Thành phố Hồ Chí

Minh, 1992,14. Giản Chi và Nguyễn Hiến Lê. Chiến Quốc Sách. NXB Văn hoá thông tin, H, 1996.15. Giản Chi và Nguyễn Hiến Lê. Tuân tử. NXB Văn hoá thông tin, H, 1994.

Page 27: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

16. Đại học, Trung dung. Đoàn Trung Còn dịch. NXB Thuận Hoá, Huế, 1996.17. Thu Giang -Nguyễn Duy Cần. Lão tử tinh hoa. NXB Thành phố Hò chí Minh, 1996.18. Thu Giang- Nguyễn Duy Cần. Chu Dịch huyền giải. NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 1996.19. Hầu Ngoại Lư, Triệu Kỷ Bân, Đỗ Quốc Tường. Bàn về tư tưởng cổ đại Trung Quốc. NXB Sự

thật, H, 195920. Trần Đình Hượu. Các bài giảng về tư tưởng phương Đông. NXB Đại học quốc gia Hà Nội, H,

2001.21. Kinh Lễ. Nguyễn Tôn Nhan dịch. NXB Văn học, H, 1999.22. Kinh Thi, tập 3. Tạ Quang Phát dịch. NXB Văn học, H, 1992.23. Kinh Thư. Thẩm Quỳnh dịch. Trung tâm học liệu, Sài Gòn, 1973.24. Kinh Chu Dịch bản nghĩa. NXB Cửu Long, Thành phố Hồ Chí Minh, 1992.25. Trần Trọng Kim . Nho giáo . NXB VHTT, H, 2001.26. Luận ngữ. Đoàn Trung Còn dịch. NXB Thuận Hoá, Huế, 1996.27. Lịch sử các học thuyết chính trị trên thế giới. Bản dịch của Lưu Kiếm Thanh và Phạm Hồng

Thái. NXB Văn hoá thông tin, H, 2001.28. Nguyễn Hiến Lê. Sử Trung Quốc, tập I. NXB Văn hoá thông tin, H, 1997.29. Nguyễn Hiến Lê. Mặc học (Mặc tử và Biệt Mặc). NXB Văn Hoá Thông Tin, H, 1998.30. Nguyễn Hiến Lê. Khổng tử. NXB Văn hóa thông tin, H, 1996. 31. Nguyễn Hiến Lê. Mạnh tử . Nxb VHTT, H 1996.32. Nguyễn Hiến Lê. Lão tử-Đạo Đức Kinh. NXB Văn hoá thông tin, H, 1994.33. Nguyễn Hiến Lê. Trang tử-Nam Hoa Kinh. NXB Văn hoá thông tin, H, 1994.34. Nguyên Hiến Lê. Kinh Dịch- Đạo của người quân tử. NXB Văn Hoá Thông Tin, H,1994.35. Nguyễn Hiến Lê. Hàn Phi tử. NXB Văn Hoá Thông Tin, H, 1998.36. Lã Trấn Vũ. Lịch sử tư tưởng chính trị Trung Quốc. NXB Sự thật, H, 1964.37. Michael B. Foster. Những bậc danh sư của triết lý chính trị. Houghton Mifflin Conpany, Boston

the Riberside Press Cambridge. 38. M.T. Stepaniants. Triết học phương Đông ( Trung Quốc, Ấn Độ & các nước Hồi giáo ). NXB

Khoa học xã hội, H, 200339. Mạnh tử, tập thượng. Đoàn Trung Còn dịch. NXB Thuận Hoá, Huế, 1996.40. Mạnh tử, tập hạ. Đoàn Trung Còn dịch. NXB Thuận Hoá, Huế, 1996.41. Phùng Hữu Lan. Đại cương triết học sử Trung Quốc. NXB Thanh niên, H, 1999.

Tư Mã Thiên. Sử Ký, bản dịch của Nhữ Thành. NXB Văn học, H , 1988

Page 28: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

27 CIL2001 Luật La Mã(Roman law) 2

1. Học liệu bắt buộc1. Nguyễn Ngọc Đào. Giáo trình Luật La Mã. Khoa Luật Đại học tổng hợp Hà Nội. Hà Nội, 20042. Nguyễn Minh Tuấn. Giáo trình Luật La Mã. Đại học Luật Hà Nội. NXB Công an Nhân dân. Hà Nội, 2003 3. Lê Nết. Luật La Mã (sách dịch), TP. Hồ Chí Minh, 1999 2. Học liệu tham khảo4. Nguyễn Ngọc Đào. Tìm hiểu pháp luật nước ngoài - Luật La Mã. NXB Đồng Nai, 2000

28 THL3006 Xã hội học pháp luật( legal Sociology

2 Tài liệu bắt buộc- Hoàng Thị Kim Quế (chủ biên), Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Khoa luật -

Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà nội, 2007 - Đào Trí Úc (chủ biên): Những vấn đề cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Viện Nhà nước và pháp

luật, NXB Khoa học xã hội 1995.- Kalman Kutra: Cơ sở của xã hội học pháp luật,Nxb KHXH, 1998- Đào Trí Úc (chủ biên): Nhà nước và pháp luật của chúng ta trong sự nghiệp đổi mới, NXB Khoa

học Xã hội, Hà Nội 1997.- Võ Khánh Vinh, Lợi ích xã hội và pháp luật Nxb Công an nhân dân Hà nội, 2003.- Nguyễn Minh Đoan. Hiệu quả pháp luật- một số vấn đề lý luận và thực tiễn. NXB chính trị quốc

gia, H, 2003 - Hoàng Thị Kim Quế, Một số vấn đề lý luận cơ bản về xã hội học pháp luật, tạp chớ ĐHQGHN, 2,

2004- Đào Trí Úc: Xã hội và pháp luật – nhìn từ vấn đề Nhà nước pháp quyền - trong sách: Xã hội và pháp

luật, Nxb. Chính trị quốc gia. Hà Nội, 1994, - Montesquieu. Tinh thần pháp luật (người dịch Hoàng Thanh Đạm) NXB Giáo dục - Khoa luật

trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Hà Nội, 1996.Tài liệu tham khảo thêmhttp://www.luatviet.org/Home/nghien-cuu-trao-doi/2007/3175/Tong-quan-ve-phuong-phap-du-bao-

tac-dong-dieu-chinh-cua.aspxHoàng Thị Kim Quế, Các khoa học lý luận - lịch sử về nhà nước và pháp luật trong hệ thống các khoa

học pháp lý và chương trình đào tạo luật học ở nước ta, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 3/2004Hoàng Thị Kim Quế, Nhận diện nhà nước pháp quyền, Tạp chí nghiên cứu lập pháp số 5/2004.Hoàng Thị Kim Quế, Quan niệm về pháp luật – một vài suy nghĩ, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, Số

7/2006

Page 29: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Hoàng Thị Kim Quế, Bản chất đích thực của mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật, Tạp chí Nhà nước và pháp luật số 1/2010

Đào Trí Úc, Vấn đề Nhà nước pháp quyền và sự cần thiết xây dựng mô hình tổng thể bộ máy Nhà nước ta, Tạp chí Cộng sản số 23, 12/2001

Hoàng Thị Kim Quế, Văn hoá pháp luật giao thông – các giá trị chân thiện- mỹ - ích, tap chi Nghien cuu Lap phap, 4/2010

Hoàng Thị Kim Quế, Tiet kiem phap luat va lang phi phap luat, tap chi Nghien cuu lap phap, so 10 /2011

http://www.luatviet.org/Home/nghien-cuu-trao-doi/2007/3168/Danh-gia-chat-luong-du-an-luat-phap-lenh-hien-nay.aspx, Đánh giá chất lượng dự án luật, pháp lệnh hiện nay

Hoàng Thị Kim Quế, Quan niệm về pháp luật, một vài suy nghĩ, tạp chí NN và PL, số 6/2006Hoàng Thị Kim Quế, Văn hoá pháp lý - Dòng riêng giữa nguồn chung của văn hoá Truyền thống Việt

nam, Tạp chí Dân chủ và PL, 2004Hoàng Thị Kim Quế , Đưa cuộc sống vào pháp luật và đưa pháp luật vào cuộc sống, Tạp chí Dân chủ

và PL, 2004Hoàng Thị Kim Quế , Đa dạng hành vi pháp luật và xây dựng môi Trường xã hội – pháp lý cho

những hành vi hợp pháp, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, 2005Hoàng Thị Kim Quế , Luật tục Tây nguyên – giá Trị văn hoá pháp lý, quản lý cộng đồng và mối quan

hệ với pháp luật, tạp chí ĐHQGHN, 200529 CIL2002 Luật dân sự 1

(Civil law 1)2 1. Học liệu bắt buộc

Giáo trìnhKhoa Luật ĐHQGHN, Giáo trình luật dân sự, Phần chung, Nxb.ĐHQGHN, Hà Nội, 2002.Học viện Tư pháp, Giáo trình luật dân sự. Nxb Tư pháp, Hà nội, 2006Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân sự, Tập I Nxb. CAND, Hà Nội, 2007. TS. Đinh Trung Tụng (chủ biên), Bình luận những Nội dung mới của BLDS năm 2005, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.Viện khoa học xét xử, So sánh BLDS năm 1995 và BLDS năm 2005. Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.Nhà pháp luật Việt – Pháp, Tham luận Hội thảo kỷ niệm 200 năm BLDS Pháp năm 1804 – 2004, Hà Nội, năm 2004.2. Học liệu tham khảoNguyễn Mạnh Bách, Luật dân sự Việt Nam lược khảo. Nxb. CTQG, Hà Nội, 2004.TS. Hoàng Thế Liên, Một số vấn đề về pháp luật dân sự Việt Nam từ thế kỷ XV đến thời Pháp thuộc,

Page 30: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Nxb. CTQG, Hà Nội, 1998.Bộ Tư Pháp. Bình luận khoa học Bộ Luật Dân sự Nhật Bản. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 1995.Bộ Tư Pháp. Bình luận khoa học một số vấn đề cơ bản của Bộ Luật Dân sự. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 1997.Bộ Tư Pháp. Những nội dung cơ bản của Bộ Luật Dân sự nước CHXHCN Việt Nam. Tài liệu nghiên cứu. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 1996.Các thuật ngữ cơ bản trong Luật Dân sự Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 1996.Hoàng Phê (chủ biên). Từ điển Tiếng Việt. NXB. Đà Nẵng-Trung tâm Từ điển học. Hà Nội-Đà nẵng. 1998. Khoa Luật - Trường ĐHKHXH & NV. Giáo trình lý luận chung về nhà nước và pháp luật. NXB Đại học quốc gia Hà Nội. 1998.Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh - Trung tâm Nghiên cứu Quyền con người. Một số vấn đề về quyền dân sự và chính trị. NXB Chính trị Quốc gia. Hà Nội. 1997. Viện nghiên cứu khoa học pháp lý - Bộ tư pháp. Chuyên đề xây dựng Bộ Luật Dân sự Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 1995.Vũ Văn Mẫu. Việt Nam dân luật khái luận. Quyển 1: Nghĩa vụ và khế ước. Sài Gòn, năm 1963. Jean Carbonnier. Droit civil: 2/ La Famille, les Incapacités. Presss Universitaires de France 108, boulevard saint-germain, Paris. Droit civil les personnes. Deuxième édition letec 1995. Brigitte Hess-Fallon, Anne-Marie Simon: Droit civil. édition Sirey 1995. Gérard Cornu. Droit civil - Introduction: Les personnes, Les biens. Montchrestien 1988.Nguyễn Đình Lộc, Phân tích những quy định chung của BLDS từ Điều 1 đến Điều 171, Nxb. CTQG, Hà Nội 2001.Phạm Kim Anh, “Luật dân sự và Luật hôn nhân và gia đình”, Khoa học pháp lý, số 2/2000.Nguyễn Thuý Hiền, “Một số suy nghĩ về việc sửa đổi, bổ sung BLDS”, số 3/2001 TS. Bùi Đăng Hiếu, “Giao dịch dân sự vô hiệu tương đối và vô hiệu tuyệt đối”, Tạp chí luật học, số 5/200.Lê Minh Hùng, “Địa vị pháp lý của hộ gia đình trong pháp luật dân sự”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 4/2005.Phạm Công Lạc, “Góp ý cho dự thảo BLDS về giao dịch dân sự có điều kiện”, Tạp chí luật học, số 1/2003.

Page 31: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Phạm Công Lạc, “60 năm hình thành và phát triển luật dân sự Việt Nam”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 9/2005.Phạm Công Lạc, “ý chí giao dịch dân sự”, Tạp chí luật học, số 5/1998.Ngô Quang Liễn, “Những quy định mới, những điểm mới được bổ sung về quyền nhân thân trong BLDS năm 2005”, Tạp chí kiểm sát, số 02/2006.Tưởng Duy Lợi, “Một vài vấn đề giám hộ”, Tạp chí toà án nhân dân, số 20/2006.Nguyễn Đức Mai, “Chế độ giám hộ đối với người chưa thành niên”, Tạp chí toà án nhân dân, số 10/1999. Đoàn Năng, “Quan hệ giữa BLDS với các luật chuyên ngành và giữa luật chuyên ngành với nhau”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 4/2005. Lê Đình Nghị, “Các quy định về cá nhân trong BLDS”, Tạp chí luật học, số Đặc san 11/2003.Nguyễn Như Phát, “Cá nhân - chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự”, Tạp chí nhà nước và pháp luật 3/1998.Nguyễn Xuân Quang, “Một số vấn đề về tuyên bố cá nhân chết theo quy định của BLDS”, Tạp chí khoa học pháp lý, số 2/2000.Nguyễn Như Quỳnh, “Xử lý hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 03/2005. Phùng Trung Tập, “Khi nào một hành vi pháp lý đơn phương là giao dịch dân sự”, Tạp chí luật học, số 2/2004.Phùng Trung Tập, “Bí mật đời tư bất khả xâm phạm”, Tạp chí luật học, số 6/1996.Phùng Trung Tập, “Về quyền hiến bộ phận cơ thể và hiến xác sau khi chết”, Tạp chí toà án nhân dân, số 1/2006.Đinh Văn Thanh, “Về thời hạn và thời hiệu trong BLDS”, Tạp chí luật học, số Đặc san 11/2003.Phạm Văn Thiệu, “Về những quy định mới của BLDS năm 2005”, Tạp chí toà án nhân dân, số 23/2005.Phạm Văn Tuyết, “Tư cách chủ thể của cá nhân khi tham gia giao dịch dân sự”, Tạp chí luật học, số 02/2004. Phạm Văn Tuyết, “Tuyên bố chết đối với cá nhân và giải quyết hậu quả khi họ còn sống trở về”, Tạp chí luật học, số 2,/2000.

30 CIL2009 Luật dân sự 2(Civil law 2)

3 Học liệu bắt buộc- Giáo trình luật dân sự, Phần chung, Khoa Luật – ĐHQGHN, Nxb ĐHQGHN, 2002- Giáo trình luật dân sự, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2006

Page 32: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Giáo trình Luật dân sự, tập I và II của Đại học Luật Hà Nội, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2007- Đinh Trung Tụng (chủ biên) Bình luận những Nội dung mới của Bộ luật dân sự năm 2005, Nxb Tư Pháp, Hà Nội, 2005- Viện khoa học xét xử, So sánh BLDS năm 1995 và BLDS năm 2005, Nxb Tư pháp, Hà Nội, năm 2005

31 CIL2010 Luật dân sự 3Civil law 3 3

Học liệu bắt buộc- Giáo trình luật dân sự, Phần chung, Khoa Luật – ĐHQGHN, Nxb ĐHQGHN, 2002- Giáo trình luật dân sự, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2006- Giáo trình Luật dân sự, tập I và II của Đại học Luật Hà Nội, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2007- Đinh Trung Tụng (chủ biên) Bình luận những Nội dung mới của Bộ luật dân sự năm 2005, Nxb Tư Pháp, Hà Nội, 2005- Viện khoa học xét xử, So sánh BLDS năm 1995 và BLDS năm 2005, Nxb Tư pháp, Hà Nội, năm 2005

32 CRL1009 Luật hình sự 1(Criminal law 1)

4 1) Tài liệu bắt buộc:1. GS. TSKH. Lê Văn Cảm, Các nghiên cứu chuyên khảo về Phần chung luật hình sự, Tập I, III và

IV, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2000, 2001 và 2002.3. GS. TSKH. Lê Văn Cảm (chủ biên), Giáo trình luật hình sự Việt Nam (Phần chung), Nxb. Đại học

Quốc gia Hà Nội 2001, tái bản năm 2003, 2007.4. GS. TSKH. Lê Văn Cảm (chủ biên), TS. Phạm Mạnh Hùng, TS. Trịnh Tiến Việt, Trách nhiệm

hình sự và miễn trách nhiệm hình sự, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.5. GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa (chủ biên), Giáo trình luật hình sự Việt Nam (Phần chung), Nxb. Công

an nhân dân, Hà Nội, 2007.6. GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa, Tội phạm và cấu thành tội phạm, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội,

2008.7. TS. Trịnh Quốc Toản, Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hình phạt bổ sung trong luật hình sự

Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011.8. TS. Trịnh Tiến Việt, Hoàn thiện các quy định của Phần chung Bộ luật hình sự trước yêu cầu mới

của đất nước, Nxb. Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2012.9. GS. TSKH. Đào Trí Úc, Luật hình sự Việt Nam (Quyển I - Những vấn đề chung), Nxb. Khoa học

Xã hội, 2000.2) Tài liệu tham khảo1. GS. TSKH. Lê Văn Cảm, Sách chuyên khảo Sau đại học: Những vấn đề cơ bản trong khoa học

Page 33: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

luật hình sự (Phần chung), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005.2. GS. TS. Võ Khánh Vinh (chủ biên), Giáo trình luật hình sự Việt Nam (Phần chung), Nxb. Công an

nhân dân, Hà Nội, 2004.3. PGS. TS. Kiều Đình Thụ, Tìm hiểu luật hình sự Việt Nam, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, 1996.4. TS. Trần Quang Tiệp, Lịch sử luật hình sự Việt Nam, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005.5. TS. Trịnh Tiến Việt, Chế định miễn trách nhiệm hình sự theo luật hình sự Việt Nam, Nxb. Chính

trị Quốc gia, Hà Nội, 2010.6. GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa (chủ biên), Trách nhiệm hình sự và hình phạt, Nxb. Công an nhân dân,

Hà Nội, 2001.7. PGS. TS. Trần Minh Hưởng (chủ biên), Tìm hiểu Bộ luật hình sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

Việt Nam, Nxb. Lao động, Hà Nội, 2010.8. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận khoa học Bộ luật hình sự 1999 - Phần chung, Nxb. Thành phố Hồ

Chí Minh, 2000.9. TS. Trịnh Quốc Toản, Trách nhiệm hình sự của pháp nhân trong pháp luật hình sự, Nxb. Chính trị

Quốc gia, Hà Nội, 2011. 33 CRL1010 Luật hình sự 2

(Criminal law 2)3 1) Tài liệu bắt buộc:

1. GS. TSKH. Lê Văn Cảm (chủ biên), Giáo trình luật hình sự Việt Nam (Phần các tội phạm), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003.3. GS. TSKH. Lê Văn Cảm, TS. Trịnh Quốc Toản, Định tội danh: Lý luận, lời giải mẫu và 500 bài

tập, Nxb. Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2010.4. GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa (chủ biên), Giáo trình luật hình sự Việt Nam (Tập 1), Nxb. Công an

nhân dân, Hà Nội, 20075. GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa, Tội phạm và cấu thành tội phạm, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội,

2008.6. ThS. Đinh Văn Quế, Thực tiễn áp dụng pháp luật hình sự - Những vấn đề lý luận và thực tiễn,

Nxb. Phương Đông, 20107. TS. Trịnh Tiến Việt (Chủ biên), Các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân theo luật

hình sự Việt Nam. Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010.8. TS. Nguyễn Ngọc Chí (Chủ biên), Những vấn đề lý luận và thực tiễn về luật hình sự quốc tế, Nxb.

Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011.2) Tài liệu tham khảo1. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận Bộ luật hình sự (Phần các tội phạm), Nxb. Thành phố Hồ Chí

Page 34: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Minh, Tập 1, 2003.2. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận Bộ luật hình sự (Phần các tội phạm), Nxb. Thành phố Hồ Chí

Minh, Tập 2, 2003.3. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận Bộ luật hình sự (Phần các tội phạm), Nxb. Thành phố Hồ Chí

Minh, Tập 3, 2002.4. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận Bộ luật hình sự (Phần các tội phạm), Nxb. Thành phố Hồ Chí

Minh, Tập 4, 2002.5. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận Bộ luật hình sự (Phần các tội phạm), Nxb. Thành phố Hồ Chí

Minh, Tập 5, 2002.6. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận Bộ luật hình sự (Phần các tội phạm), Nxb. Thành phố Hồ Chí

Minh, Tập 6, 2003.7. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận Bộ luật hình sự (Phần các tội phạm), Nxb. Thành phố Hồ Chí

Minh, Tập 7, 2006.

34 BSL2001 Luật thương mại1(Commercial Law1) 3

1. Tài liệu bắt buộc: Phạm Duy Nghĩa, Luật Doanh nghiệp: Tình huống, Phân tích, Bình luận, NXB ĐHQG HN 2006 Nguyễn Viết Tý (CB), Giáo trình Luật thương mại, NXB Tư Pháp 2006 (2 tập)2. Tài liệu tham khảo thêm:Một số trang Web tham khảo cho môn học: www.vir.com.vn => chứng khoán, doanh nghiệp www.ssc.gov.vn => và các trang liên kết www.vietstock.com.vn => chứng khoán www.na.gov.vn => tra cứu văn bản pháp luật mới (www.nhandan.com.vn) www.vneconomy.com.vn => tin kinh tế, pháp luật www.saigontimes.com.vn/tbktsg => tin kinh tế, pháp luật

35 BSL2002 Luật thương mại2(Commercial Law2)

3 1. Tài liệu bắt buộc- Đề cương bài giảng do giảng viên soạn thảo- Tập bài tập tình huống do giảng viên soạn thảo- Giáo trình luật thương mại hoặc giáo trình tương đương do giảng viên giới thiệu

2. Tài liệu tham khảo thêm- Lê Tài Triển, Nguyễn Vạng Thọ, Nguyễn Tân, Luật thương mại Việt Nam dẫn giải, Nhóm nghiên cứu và dự hoặch, Sài Gòn, 1972- Ngô Huy Cương, Hành vi thương mại, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Số 1/ 2002

Page 35: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Ngô Huy Cương, Công ty: Từ bản chất pháp lý tới các loại hình, Tạp chí Khoa học Kinh tế- Luật, ĐHQGHN, Số 1/ 2003- Ngô Huy Cương, Luật thương mại: Khái niệm và phương pháp điều chỉnh, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Số 3/2000- Ngô Huy Cương, Luật thương mại: Cơ sở kinh tế- xã hội hình thành, phát triển và các chức năng , Tạp chí Ngiên cứu Lập pháp, Số 4/ 2000- Ngô Huy Cương, Công ty: Bản chất pháp lý, các loại hình và việc xây dựng hệ thống văn bản pháp luật liên quan, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Số 3/ 2001- Ngô Huy Cương, Cơ sở triết học của hợp đồng thành lập công ty, Tạp chí Khoa học Kinh tế- Luật, ĐHQGHN, Số 4/2003- Ngô Huy Cương, Hợp đồng thành lập công ty: Khái niệm và đặc điểm, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, Số 9/2003- Ngô Huy Cương, Một số nội dung của hợp đồng thành lập công ty, Tạp chí Khoa học Kinh tế- Luật, ĐHQGHN, Số 4/2003- Francis Lemeunier, Nguyên lý và thực hành luật thương mại, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1993- Dương Đăng Huệ, Pháp luật phá sản của Việt Nam, Nxb Tư pháp, Hà Nội, 2005- Lý Quí Trung, Franchise- Bí quyết thành công bằng mô hình nhượng quyền kinh doanh, Nxb Trẻ, TP. Hồ Chí Minh, 2005- Đoàn Thị Hồng Vân, Logistics- Những vấn đề cơ bản, Nxb Thống kê, Hà Nội, 2003- Bộ Thương mại- Viện nghiên cứu thương mại, Sàn giao dịch nông sản với việc giảm rủi ro về giá cả, Nxb Thống kê, Hà Nội, 2005- Trung tâm trọng tài quốc tế (VIAC) bên cạnh Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, 50 phán quyết trọng tài quốc tế chọn lọc, Hà Nội, 2002- Trung tâm nghiên cứu và hỗ trợ pháp lý (leres), Trường đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Kỷ yếu hội thảo giải quyết tranh chấp kinh doanh và phá sản doanh nghiệp, dưới sự tài trợ của Konrad- Adenauer- Stifftung, Nxb Giao thông vận tải, 2000

36 BSL1004 Luật tài chính(Public Finance Law)

2 Tài liệu bắt buộc 1.1 Tập bài giảng do Giảng viên biên soạn 1.2 Giáo trình Luật tài chính, Khoa Luật ĐHQG Hà nội NXB ĐHQG Hà nội 2002 1.3 Tập bài tập tình huống về Luật Tài chính do Giảng viên biên soạn.

1. Tài liệu tham khảo thêm

Page 36: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

2.1. Nguyễn Thị Lan Hương, Cụ thể hoá nguyên tắc công bằng trong mỗi qui định của Dự thảo Luật thuế thu nhập cá nhân Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, 4/2007a. Góp ý kiến cho Dự thảo sửa đổi Luật thuế Gía trị gia tăng, Tạp chí Nghiên cứu lập

pháp 5/2008b. Hoàn thiện pháp luật thuế tài sản ở Việt nam hiện nay Tạp chí Luật học 6/2008c. GS.TSKH. Tào Hữu Phùng, Giám sát trong một hệ thống NSNN lồng ghép. Hiến kế

lập pháp Số 8, tháng /2006.d. Nguyễn Sinh Hùng, Quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước trong quá trình cải cách

tài chính công. Tạp Chí cộng sản Số 3, tháng 2/2005, tr 36 - 40 e. Nguyễn Đức Minh, Đổi mới nhận thức về mối quan hệ giữa phân chia thẩm quyền

chi, thu ngân sách với phân chia nhiệm vụ quản lý. Tạp chí Nhà nước và Pháp luật 6/2006.f. Phương Dung, Giải pháp quản lý vốn ODA – Minh bạch hóa thông tin về dự án. Tải từ

: www.giao thong van tai.com.vng. Những vấn đề pháp lý đặt ra khi áp dụng cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự

nghiệp có thu và hướng nghiên cứu hoàn thiện. TC NN và PL 12/200437 BSL1005 Luật ngân hàng

(Banking Law)2 1. Tài liệu bắt buộc

Giáo trình, sách, bài báo, tài liệu khác:1. Giáo trình Luật ngân hàng do TS. Lê Thị Thu Thủy (Chủ biên), NXB ĐHQGHN - Khoa Luật - ĐHQGHN – 20052. Tập bài tập tình huống do giảng viên cung cấp 3. Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại các tổ chức tín dụng - TS. Lê Thị Thu Thủy (Chủ biên) - – NXB Tư pháp năm 20064. Pháp luật về bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam – TS. Lê Thị Thu Thuỷ (Chủ biên) – NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 20082.Tài liệu tham khảo thêm:16. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về pháp luật hợp đồng ở Việt Nam hiện nay- PGS.TS. Nguyễn Như Phát, TS. Lê Thị Thu Thuỷ (Chủ biên), - NXB Công an nhân dân năm 200317. Pháp luật về Ngân hàng Trung ương và ngân hàng thương mại một số nước (Sách tham khảo), NXB Lao động – xã hội, Hà nội 2008.18. TS. Lê Vinh Danh: Tiền và hoạt động ngân hàng, NXB. Tài chính năm 2006.19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển, NXB chính trị Quốc gia 1997.

Page 37: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

20. Hội đồng Anh: Pháp luật và sự quản lý của Nhà nước. NXB Chính trị Quốc gia 199821. TS. Lê Thị Thu Thuỷ, "Bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng"; Tạp chí: "Nghiên cứu lập pháp", số 3 (2002). 22. TS. Lê Thị Thu Thuỷ ,"Bảo đảm tiền vay bằng tài sản của các tổ chức tín dụng"; Tạp chí Khoa học Kinh tế - Luật, số 3 (2002). 23. TS. Lê Thị Thu Thuỷ, "Pháp luật về cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng; Tạp chí: "Nghiên cứu lập pháp", số 11 (2002)24. TS. Lê Thị Thu Thuỷ, " Bản chất pháp lý của hợp đồng tín dụng ngân hàng"; Tạp chí: "Dân chủ và pháp luật ", số 12 (2002). 25. TS. Lê Thị Thu Thuỷ, "Hoàn thiện pháp luật về thẩm quyền của Toà án trong việc giải quyết tranh chấp kinh tế”, Tạp chí: "Nghiên cứu lập pháp", số 2 (2004), tr. 46-52.26. TS. Lê Thị Thu Thuỷ, "Thế chấp quyền sử dụng đất vay vốn ngân hàng: những vướng mắc cần được tháo gỡ"; Tạp chí: "Nghiên cứu lập pháp", số 6 (2004).27. Th.S. Lâm Thị Minh Hạnh, Về các đặc điểm của hợp đồng tín dụng ngân hàng, Tạp chí: "Nhà nước và pháp luật ", số 4 (2002).28. Nguyễn Hữu Thanh, Về đăng ký tài sản cho thuê tài chính, Tạp chí Ngân hàng, số 6/200229. Trương Quốc Thụ, Cần thiết bổ sung những qui định cụ thể về cạnh tranh bất hợp pháp trong hoạt động ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, số 5/200130. TS. Lê Thị Thu Thuỷ - "Hoàn thiện Luật các tổ chức tín dụng"; Tạp chí: "Nghiên cứu lập pháp", số 4 (2004), Tr. 70 - 76.31. TS. Lê Thị Thu Thuỷ - "Loại hình tổ chức tín dụng hợp tác và vấn đề sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng"; Tạp chí: "Kiểm sát", số 6 (2004), Tr. 33 - 37.32. TS. Lê Thị Thu Thuỷ "Tài sản cầm cố vay vốn ngân hàng"; Tạp chí: "Khoa học pháp lý", số 4 (2004).33. TS. Lê Thị Thu Thuỷ “Tài sản bảo đảm tiền vay tại TCTD” - Tạp chí: “Kinh tế – Luật” - ĐHQGHN – năm 200634. TS. Lê Thị Thu Thuỷ “Một số vấn đề phỏp lý về hoạt động cạnh tranh của cỏc ngõn hàng thương mại ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí:Dõn chủ và phỏp luật, số 5 (2007), Tr. 17-2435. TS. Lê Thị Thu Thuỷ “Xây dựng pháp luật về bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền”"; Tạp chí: "Nghiên cứu lập pháp", số 6 (2007), Tr. 31 - 36. Một số Website của Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt nam: sbv.gov.vn; div.gov.vn

Page 38: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

38 BSL2020 Luật đất đai – Môi trường

(Law on land - Law on Environmental in

Vietnam)

3 1. Tài liệu bắt buộcGiáo trình, sách, bài báo, tài liệu khác:- TS. Lê Thị Thu Thuỷ, TS. Nguyễn Anh Sơn - Pháp luật về tổ chức và hoạt động của Trung tâm giao dịch chứng khoán ở Việt Nam - NXB Tư pháp năm 2004.- Giáo trình thị trường chứng khoán (Chủ biên: PGS. TS. Nguyễn Văn Nam, PGS.TS. Vương Trọng Nghĩa) - Trường Đại học kinh tế quốc dân – NXB Tài chính – 2002.- Giáo trình thị trường chứng khoán - Trường Đại học Tài chính kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, năm 1993.2. Tài liệu tham khảo thêm:- PGS. PTS. Lê Văn Tề - Thị trường chứng khoán tại Việt Nam - Nhà xuất bản thống kê, năm 1999.- TS. Trần Thị Minh Châu – Thị trường chứng khoán và những điều kiện kinh tế – xã hội hình thành và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam - Nhà xuất bản chính trị quốc gia, năm 2003.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - TS. Nguyễn Anh Sơn - Chứng khoán và cách phân loại chứng khoán, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 1 (165) - năm 2002.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - TS. Nguyễn Anh Sơn - Hình thức tổ chức sở giao dịch chứng khoán ở một số nước trên thế giới - Tạp chí nhà nước và pháp luật số 8 năm 2000- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - TS. Nguyễn Anh Sơn - Thị trường chứng khoán Việt Nam: Thành công và hướng phát triển trong tiến trình đổi mới và hội nhập - Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số 2 tháng 11/2001. - “Thị trường chứng khoán”, người dịch: Nguyễn Thị ánh Tuyết, Trần Tô Tử. Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh 1994.- Nguyễn Văn Luân, Trần Quốc Tuấn, Ngô Minh Châu “Thị trường chứng khoán ở Việt Nam”. Nxb. Thống kê 1995.- Hải Bằng: Hoàn thiện khung pháp lý cho thị trường chứng khoán, Tạp chí Đầu tư chứng khoán, số 93, 17/9/2001.- Giáo trình thị trường chứng khoán - Trường Đại học Ngoại Thương, Nhà xuất bản giáo dục, năm 1997.- GS.TSKH. Tào Hữu Phùng: Một số vấn đề về xây dựng văn bản pháp lý cho thị trường chứng khoán - Tạp chí Chứng khoán Việt Nam số 1, 1/2002.- Nguyễn Sơn : Thị trường chứng khoán Việt Nam, một số vấn đề hoàn thiện khung pháp lý - Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, số 2, 2/2002.- Nguyễn Đình Tài- Sự hình thành và phát triển thị trường tài chính của nền kinh tế chuyển đổi Việt

Page 39: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Nam- Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, năm 1999.- Lê Minh Toàn: Phân biệt Công ty Chứng khoán với Công ty cổ phần, Công ty TNHH thành lập theo Luật Doanh nghiệp - Tạp chí Chứng khoán Việt Nam số 4, 4/2001.- Hoàng Trung Trực: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, mô hình và tổ chức hoạt động- Tạp chí Chứng khoán Việt Nam số 7, 7/2001.- UBCKNN - Cách đọc bản cáo bạch - Nhà xuất bản thế giới, năm 2000.- Đinh Xuân Hạ - Quản lý và các nghiệp vụ giao dịch trên thị trường chứng khoán - Nhà xuất bản thống kê, năm 1999.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - Bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư theo Luật chứng khoán, Tạp chí khoa học Kinh tế – Luật, số 4, 2006, tr. 32 – 42- TS. Lê Thị Thu Thuỷ- Xây dựng Luật về TTCK ở Việt Nam, Tạp chí: Nghiên cứu lập pháp, số 11, tr. 38-46, 2004- TS. Lê Thị Thu Thuỷ, Hoàn thiện pháp luật về TTCK ở Việt Nam – nhu cầu và giảI pháp – Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 12, tr. 48-56, 2004.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ, Quá trình xây dựng và hoàn thiện khung khổ pháp lý về chứng khoán và TTCK ở Việt Nam, Tạp chí: Kinh tế – Luật, năm 2008- Tạp chí chứng khoán , Đầu tư chứng khoán , Thị trường tài chính tiền tệ- Charles B. Carlson, CFA, copyright 1996, Buying Stock without a broker- David M. Weiss, After the trade is made: Processing Securities Transactions, NewYork Institution of Finance- Trang web: hastc.org.vn; HoSE.org.vnssc.gov.vn;

39 CIL2004

Luật hôn nhân và gia đình

(Marriage and Family law)

2

1. Học liệu bắt buộc- Giáo trình Luật hôn nhân gia đình Việt Nam, Nxb CAND, Hà Nội, 20072. Học liệu tham khảo- C. Mác – Awngghen, nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của Nhà nước, Nxb Sự thật, 1984- Nguyễn Ngọc Điện, Bình luận khoa học Luật hôn nhân và gia đình, Nxb Trẻ, 2002- Tưởng Dy Lượng, Bình luận một số bản dán dân sự và hôn nhân gia đình, Nxb Chính trị Quốc gia, 2006

40 CRL1003 Luật tố tụng hình sự (Criminal Procedure

law

3 1)Tài liệu bắt buộc1. TS. Nguyễn Ngọc Chí (Chủ biên), Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Đại học quốc

gia Hà Nội, Hà Nội, 2001.

Page 40: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

3. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật tố tụng hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2007.4. PGS.TS. Phạm Văn Lợi (chủ biên), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003, Nxb.

Tư pháp, Hà Nội, 2005.5. TS. Trần Quang Tiệp, Lịch sử luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Chính trị Quốc gia, 2003.6. ThS. Đinh Văn Quế, Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 về xét xử sơ thẩm,

phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm, Nxb. Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2004.7. TS. Đỗ Đức Hồng Hà (chủ biên), Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội,

2011.2) Tài liệu tham khảo thêm1. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Anh, Sổ tay pháp luật của điều tra viên, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.2. TS. Mai Văn Bộ, Biện pháp ngăn chặn khám xét và kê biên tài sản trong Bộ luật tố tụng hình sự,

Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2004.3. TS. Nguyễn Văn Cừ, Chứng cứ trong luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.4. TS. Đỗ Văn Đương, Chứng cứ và chứng minh trong vụ án hình sự, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.5. Thanh Hà, Hoàng Hương (biên dịch), Oan sai, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 20066. TS.LS. Phan Trung Hoài, Hành nghề Luật sư trong vụ án hình sự, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2007.7. TS. Trần Quang Tiệp, Một số vấn đề về thi hành án hình sự, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội,

2002.8. GS. TSKH. Đào Trí Úc (chủ biên), Tội phạm học, luật hình sự và luật tố tụng hình sự Việt Nam,

Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994.9. GS. TSKH. Đào Trí Úc (chủ biên), Hệ thống tư pháp và cải cách tư pháp hiện nay ở Việt Nam,

Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2002. 10. Ths. Lê Thị Kim Chung, Vi phạm pháp luật trong thực tiễn giải quyết các vụ án hình sự, Nxb. Tư

pháp, Hà Nội, 2007.41 CIL1008 Luật tố tụng dân sự

(Civil procedure law)3 1. Tài liệu bắt buộc

* Sách- Giáo trình Luật tố tụng dân sự, trường Đại học Luật Hà Nội, Nxb CAND, Hà Nội, 2008- Giáo trình Luật tố tụng dân sự, Học viện Tư pháp, Nxb CAND, Hà Nội, 2007* Tài liệu tham khảo- Giáo trình kỹ năng giải quyết các vụ án dân sự, Trường đào tạo các chức danh tư pháp, Nxb CAND, Hà Nội năm 2004

Page 41: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Sổ tay Thẩm phán, Trường đào tạo các chức danh tư pháp, Nxb CAND, Hà Nội năm 2001- Những vấn đề cơ bản của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004, Nxb Tư pháp năm 2004- Phan Hữu Thư, Xây dựng Bộ luật Tố tụng dân sự, cơ sở lý luạn và thực tiễn, Nxb Chính trị Quốc gia, năm 2007- Phan Hữu Thư, tiến tới xây dựng Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam của thời kỳ đổi mới, Nxb Tư pháp, 2004

42 BSL2003 Luật lao động (Labour Law) 3

Tài liệu bắt buộc - Giáo trình Luật Lao động Việt Nam, Khoa Luật, ĐHQG HN.- TS. Nguyễn Hữu Chí, “ Pháp luật hợp đồng lao động Việt Nam, thực trạng và phát triển”, NXB

Lao động xã hội.- TS. Nguyễn Hữu Chí ( Chủ biên) “Chế độ bồi thường trong luật lao động Việt Nam”, NXB Tư

pháp, Hà Nội 2006.- Đề tài nghiên cứu khoa học của Trung tâm Quyền con người, quyền công dân “ Quyền con người

trong pháp luật lao động Việt Nam” do PGS.TS Lê Thị Hoài Thu chủ trì.Tài liệu tham khảo- TS. Trần Hoàng Hải (Chủ biên), “ Pháp luật giải quyết tranh chấp lao động tập thể - kinh nghiệm

của một số nước đối với Việt Nam”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2011.- Bộ LĐTB&XH, “Thủ tục hoà giải và trọng tài các tranh chấp lao động”, Hà Nội 2006.

Các bài viết đăng trên tạp chí khoa học pháp lý chuyên ngành về lĩnh vực luật lao động.

43. INL2101 Công pháp quốc tế(International law) 5

- Khoa Luật, Giáo trình Luật quốc tế, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 1997.- Trường Đại học luật Hà Nội, Giáo trình Luật quốc tế. NXB, CAND. HN, 2010- TS. Trần Văn Thắng, Th.s Lê Mai Anh, Luật quốc tế, lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục, 2002.

44 INL2006 Tư pháp quốc tế(Private International

law)

03 1. Nguyễn Bá Diến (chủ biên), Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Nxb.ĐHQGHN, Hà Nội, 2005. 2. Nguyễn Vũ Hoàng, Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế bằng con đường toà án, Nxb. Thanh niên, Hà Nội, 2003.3. Đõ Văn Đại, Mai Hồng Quỳ, TPQT Việt Nam, Nxb. ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, 2006.J.H.C. Morris, The conflict of laws, Third Edition, British Library Cataloguing in Publication Data, 1984.4. Lea Brimayer, Conflit of laws – Foundation and future direction, Published by Little Brown Company, London, 1991.5. Pierre Mayer, Droit international Privé, Ed. Montchrestien, Paris 1994.6. Nguyễn Bá Diến, Các trường phái cổ điển của TPQT, Tạp chí Luật học số 6/1995 và số 1/1996.

Page 42: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

7. Nguyễn Trung Tín, Vị trí của TPQT trong đời sống xã hội, Tạp chí NN&PL số 5/1999. tr.30-38.8. Nguyễn Quang Hưng, TPQT - Một số quan điểm của các học giả nước ngoài, Tạp chí NCLP số 3/2005, tr.78-83.9. Nguyễn Trung Tín, Nguyễn Ngọc Lâm, Về việc xác định các quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài trong Pháp luật Việt Nam, Tạp chí NN&PL, số 3/2004, tr.72-77.10. Nguyễn Tiến Vinh, Bàn về việc sửa đổi các quy định trong phần VII: “Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài” của BLDS Việt Nam, Tạp chí NN&PL, số 5/2003, tr.53-60.11. Thái Công Khanh, Bàn về cụm từ “có yếu tố nước ngoài” trong văn bản pháp luật, Tạp chí TAND, số 13 tháng 7/2006, tr.5-8.12. Nguyễn Bá Bình, Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài - một số vấn đề áp dụng pháp luật quy định tại Phần 7 BLDS năm 2005. Tạp chí Luật học số 10/2006, tr.3-9.13. Nguyễn Tiến Vinh, Chọn luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài , Tạp chí NCLP số 6/2003, tr.51-58.14. Nguyễn Bá Chiến, quyền lựa chọn pháp luật áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực TPQT, Tạp chí NN&PL số 2/2006, tr.72-79.15. Nguyễn Bá Chiến, Nguyên tắc bảo lưu trật tự công cộng trong việc áp dụng pháp luật nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam, Tạp chí NN&PL số 5/2004, tr.61-67.16. Đỗ Văn Đại, Nên bổ sung vào phần 7 BLDS quy phạm áp dụng bắt buộc, Tạp chí NCLP số 1/2004, tr.51-54.17. Nguyễn Hữu Tráng, Một số quy định mới về xuất, nhập cảnh của công dân VN và người nước ngoài, Tạp chí NN&PL số 12/2002, tr.27-34.18. Nguyễn Hồng Bắc, Một số vấn đề pháp lý về người VN định cư ở nước ngoài, Tạp chí Luật học, số 4/2002., tr.3-7.19. Nguyễn Hồng Bắc, Luật áp dụng đối với người không quốc tịch và người nhiều quốc tịch, Tạp chí Luật học số 7/2006, tr.3-8.20. Nguyễn Văn Cường, Qúa trình hình thành và phát triển của pháp luật trong quản lý hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh ở VN, Tạp chí NN&PL số 3/2006, tr.15-19.Trần Đình Hảo, Về các quy định về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam trong Dự thảo Luật đất đai sửa đổi, Tạp chí NN&PL số 10/2003, tr.18-22.21. Nguyễn Quang Tuyến, Những sửa đổi, bổ sung của Luật đất đai năm 2003 về quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam, Tạp chí NN&PL số 4/2005,

Page 43: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

45 CAL2003 Xây dựng văn bản pháp luật

(Law Making)

2 1. Tài liệu bắt buộc1. Khoa Luật - ĐHQGHN. Giáo trình Kỹ thuật soạn thảo văn bản. Nguyễn Đăng Dung (chủ biên).

NXB ĐHQGHN, 2007.2. Tàic liệu tham khảo2. Bùi Khắc Việt. Kỹ thuật và ngôn ngữ soạn thảo văn bản quản lý nhà nước. H. KHXH, 1997.3. Đinh Văn Mậu, Phạm Hồng Thái. Nhập môn hành chính nhà nước. NXB TPHCM, 1996.4. Giáo trình kỹ thuật xây dựng văn bản/Nguyễn Thế Quyền, Lưu Kiếm Thanh …/ĐH Luật Hà Nội.

- H.: CAND, 1998; 2004.5. Giáo trình kỹ thuật xây dựng và ban hành văn bản/ Lưu Kiếm Thanh cb …/HVHCQG. - H.:

ĐHQG Hà Nội, 2002; 2004; H. GD, 2005; 2006.6. Giáo trình về quản lý hành chính nhà nước /HVHCQG. H. 1996.7. Hành chính học đại cương /Đoàn Trọng Truyến cb. H. CTQG, 1997.8. Hiến pháp Việt Nam (năm 1946, 1959, 1980, 1992). H. CTQG, 1995.9. Hướng dẫn kỹ thuật nghiệp vụ hành chính /Nguyễn Văn Thâm, Lưu Kiếm Thanh cb. H. TK,

1999.10. Lập pháp và lập quy /HVHCQG. H. GD, 1997.11. Lê Văn In, Phạm Hưng. Phương pháp soạn thảo văn bản hành chính. H.: CTQG, 1996.12. Lưu Kiếm Thanh. Hướng dẫn soạn thảo văn bản lập quy. – Xb lần 1, H: TK, 1999; Xb lần 2, H:

TK, 2002.13. Lưu Kiếm Thanh. Hướng dẫn soạn thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước. – Xb lần 1, H:

TK, 1999; Xb lần 2, H: TK, 2002.14. Lưu Kiếm Thanh. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật. –H: TK, 2002; H.: LĐ,

2006.15. Lưu Kiếm Thanh. Kỹ thuật lập quy. - H.: LĐ, 1998.16. Lưu Kiếm Thanh. Hướng dẫn ban hành và quản lý văn bản của doanh nghiệp. –H: TK, 2002.17. Lý luận chung về nhà nước và pháp luật/ ĐH Luật Hà Nội - H.: GD, 1996. 18. Lý luận về nhà nước và pháp luật/ ĐH Luật Hà Nội - H.: GD, 1996.19. Một số vấn đề lập pháp, lập quy/ Bộ Tư pháp , Viện Nghiên cứu khoa học Pháp lý.- H., 1995.20. Nguyễn Đăng Dung, Hoàng Trọng Phiến. Hướng dẫn soạn thảo văn bản. - H. TK, 1998.21. Nguyễn Thế Quyền. Ban hành văn bản quản lý nhà nước. H. CAND, 1996.22. Nguyễn Thế Quyền. Một số vấn đề về soạn thảo văn bản. H. TK, 1997.23. Nguyễn Thị Mai. Về Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. NXB TPHCM, 1996.

Page 44: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

24. Nguyễn Văn Thâm. Soạn thảo và xử lý văn bản quản lý nhà nước. H. CTQG, 1999.25. Sổ tay công tác chính quyền cơ sở / Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ. H., 1993.26. Tạ Hữu Ánh. Soạn thảo, ban hành và quản lý văn bản quản lý nhà nước. H. CTQG, 1999.27. Tiếng Việt thực hành/HVHCQG/ Lưu Kiếm Thanh cb. H.: GD, 2005.28. Tổ chức và hoạt động của bộ máy chính quyền thành phố trực thuộc Trung ương /Vũ Đức Đán,

Lưu Kiếm Thanh. H. TK, 1999.29. Trần Anh Minh, Nguyễn Anh Thư. Kỹ thuật soạn thảo văn bản. NXB TPHCM, 1995.30. Văn bản quản lý nhà nước và công tác văn thư lưu trữ trong các cơ quan nhà nước / HVHCQG.

H.: GD, 1998.31. Về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. H. CTQG, 1997.

46 BSL2008 Luật cạnh tranh (Competition Law) 2

1. Tài liệu bắt buộcTS. Lê Hoàng Oanh, Bình luận khoa học Luật cạnh tranh, NXB Chính trị Quốc gia, 2005;PGS. TS. Phạm Duy Nghĩa, Chuyên khảo luật kinh tế, Nxb. ĐHQG, Hà Nội, 2004;

47 CRL2010 Luật thi hành án hình sự

(Law on criminal execution)

2 1) Tài liệu bắt buộc1. Luật thi hành án hình sự, Nxb. Chính trị quốc gia. Hà Nội, 2010.2. TS. Nguyễn Ngọc Chí (chủ biên), Giáo trình luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001.3. TS. Trần Quang Tiệp, Một số vấn đề về thi hành án hình sự, Nxb. Công an nhân dân. Hà Nội, 2002.4. GS.TS. Võ Khánh Vinh, PGS.TS. Nguyễn Mạnh Kháng (đồng chủ biên), Pháp luật thi hành án hình sự Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.5. GS.TS. Nguyễn Ngọc Anh (Chủ biên), Bình luận khoa học luật thi hành án hình sự. Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2012.6. PGS.TS. Trần Minh Hưởng, Bình luận khoa học luật thi hành án hình sự và các quy định mới nhất về thi hành án hình sự, Nxb. Thời đại, Hà Nội, 2010.2) Tài liệu tham khảo thêm1. TS. Phạm Văn Beo, Về việc duy trì hình phạt tử hình trong luật hình sự Việt Nam, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 1/2006.2. GS. TSKH. Lê Cảm, Chế định đặc xá, chế định đại xá và mô hình lý luận của chúng trong luật hình sự Việt Nam.3. PGS.TS. Trần Văn Độ, Các căn cứ thi hành án, Tạp chí Tòa án nhân dân số 6/2001.4. PGS.TS. Vũ Trọng Hách, Nhu cầu hoàn thiện pháp luật về thi hành án hình sự, Tạp chí Nhà nước

Page 45: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

và Pháp luật số 5/20025. PGS.TS. Phạm Văn Lợi (chủ biên), Một số vấn đề về hình phạt tử hình và thi hành hình phạt tử hình, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.6. Một số quy định pháp luật về thi hành án tại cơ sở, Nxb. Chính trị quốc gia. Hà Nội, 2002.7. TS. Hoàng Ngọc Nhất, Một số vấn đề cấp bách về thi hành án hình sự, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 1/2002.8. TS. Giang Sơn, Một số vấn đề về thi hành hình phạt tử hình trong luật tố tụng hình sự, Tạp chí Nhà nước và pháp luật số 9/1996.

48 CIL3003 Thi hành án dân sư(Civil execution law) 2

Tài liệu bắt buộc- Giáo trình trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật thi hành án dân sự Việt Nam, Nxb CAND,

Hà Nội năm 2010- Học viện Tư Pháp, Giáo trình luật tố tụng dân sự, Nxb CAND, Hà Nội, 2007liệu tham khảo- Học viện Tư pháp, Giáo trình kỹ năng thi hành án dân sự, Nxb Thống kê năm 2005- Hoàng Thọ Khiêm (Chủ biên), Đổi mới tổ chức cơ quan thi hành án, Nxb Tư pháp năm 2006- Nguyễn Công Bình (Chủ biên), Luật thi hành án dân sự Việt Nam những vấn đề lý luạn và thực tiễn, Nxb CAND năm 2007- Tống Công Cường, Luật tố tụng dân sự Việt Nam nghiên cứu và so sánh, Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh năm 2007- Luât Nhật Bản, tập II: 1997 – 1998, Nxb Thanh niên năm 1999- Mô hình quản lý thống nhất công tác thi hành án dân sự, Cong trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, Cục quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ tư pháp năm 2001- Bình luận pháp lệnh thi hành án dân sự năm 2004, Công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, Viện Khoa học pháp lý thuộc Bộ tư pháp năm 2001

49 INL3003 Luật hàng hải quốc tế(International Maritime

Law)

2 Nguyễn Bá Diến, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005. Chương VIII. Hợp đồng vận tải quốc tế, trang 353 – 426;Nguyễn Bá Diến, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005. Chương IX. Bảo hiểm hàng hóa trong thương mại quốc tế, trang 443 – 454;Trần Thị Hòa Bình –Trần Văn Nam, Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế, Khoa Luật Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Lao động – Xã hội, 2006. Chương IV. Chế độ pháp lý về chuyên chở hàng hóa quốc tế, trang 157 – 228;

Page 46: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Trần Thị Hòa Bình –Trần Văn Nam, Giáo trình Luật Thương mại Quốc tế, Khoa Luật Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Lao động – Xã hội, 2006. Chương V. Chế độ pháp lý về bảo hiểm hàng hóa trong thương mại quốc tế, trang 229 – 266;Nông Quốc Bình, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Tư pháp, 2006. Chương IX. Pháp luật về vận tải quốc tế, trang 287 – 337;Nông Quốc Bình, Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Tư pháp, 2006. Chương X. Pháp luật về bảo hiểm hàng hóa bằng vận tải đường biển quốc tế, trang 349 – 374;United Nations, Review of Maritime Transport 2004, New York and Geneva, 2004United Nations, Review of Maritime Transport 2005, New York and Geneva, 2005Nhà pháp luật Việt Pháp, Jean Derruppe, Tư pháp quốc tế;Dương Hữu Hạnh, Vận tải - Giao nhận quốc tế và bảo hiểm hàng hải = International transport - Forwarding and marine insurance. Nguyên tắc và thực hành = Principles and Practice , Hà Nội : Thống kê, 2004. Nguyễn Chúng, Luật hàng hải : Những vấn đề cơ bản , Đồng Nai, 2000. Đỗ Hữu Vinh, Những vụ việc tranh chấp trong giao dịch thương mại hàng hải quốc tế, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2003;

50. INL2003 Luật thương mại quốc tế

(International commercial law)

2 1) Tài liệu bắt buộc1. GS. TS. Đỗ Ngọc Quang, Giáo trình Tội phạm học, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.2. PGS.TS. Dương Tuyết Miên, Giáo trình Tội phạm học, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2012.3. PGS.TS.LS. Phạm Hồng Hải (chủ biên), Tội phạm học Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2000.

4. GS. TS. Võ Khánh Vinh, Giáo trình Tội phạm học, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2006.5. GS. TSKH. Lê Cảm, TS. Trịnh Tiến Việt, Nhân thân người phạm tội: Một số vấn đề lý luận cơ bản, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 1/2002.6. TS. Trịnh Tiến Việt, Khái niệm, đối tượng nghiên cứu và chức năng của tội phạm học, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 17(9)/2007.7. TS. Trịnh Tiến Việt, Nhiệm vụ, hệ thống, vị trí và một số hướng nghiên cứu mới của tội phạm học, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 9(5)/2008.2) Tài liệu tham khảo thêm1. PGS. TS. Dương Tuyết Miên, Tội phạm học nhập môn, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2009.

2. TS. Trịnh Tiến Việt, Về các nguyên tắc cơ bản trong phòng ngừa tội phạm, Tạp chí Kiểm sát, số 9 (tháng 5)/2008.

Page 47: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

3. TS. Trịnh Tiến Việt, Tình hình tội phạm tin học trên thế giới, kinh nghiệm đấu tranh phòng chống và vấn đề tiếp thu vào Việt Nam, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 7(4)/2006.4. PGS.TS. Phạm Văn Tỉnh, Một số vấn đề lý luận về tình hình tội phạm ở Việt Nam, Nxb. Tư pháp,

Hà Nội, 2007.5. TS. Lê Thế Tiệm, Phạm Tự Phả và tập thể tác giả, Tội phạm ở Việt Nam - Thực trạng, nguyên

nhân và giải pháp, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 1994. 6. GS. TS. Nguyễn Xuân Yêm, Tội phạm học hiện đại và phòng ngừa tội phạm, Nxb. Công an nhân

dân, Hà Nội, 2001.7. GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa, Các khái niệm tội phạm và tình hình tội phạm trong tội phạm học,

Tạp chí Luật học, số 7/ 2009.51. CAL3004 Luật tố tụng hành chính

(Administrative Proceeding Law)

2 1. Tài liệu bắt buộc1. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam, PGS.TS. Nguyễn Cửu Việt, Khoa Luật ĐHQG HN, Hà Nội

2005, NXB ĐHQGHN.2. Giáo trình Luật Tố tụng hành chính, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2007, NXB Công an nhân dân;3. Giáo trình kỹ năng xét xử các vụ án hành chính, Học viện tư pháp, 2006, NXB Tư pháp.4. Giáo trình Luật Hành chính và Tài phán hành chính, Học viện Hành chính Quốc gia, 2005, NXB

Giáo dục.2. Tài liệu tham khảo Nguyễn Thanh Bình, Thẩm quyền xét xử khiếu kiện hành chính của Tòa án- sự bảo đảm công lý trong quan hệ giữa nhà nước và công dân, NXB Tư pháp, Hà Nội 2004, tr. 8-286;[1]. Nguyễn Văn Thanh, Đinh Văn Minh, vài suy nghĩ về đổi mới cơ chế giải quyết khiếu kiện

hành chính ở nước ta hiện nay, NXB Tư pháp, Hà Nội 2004, tr.01-175[2]. Bùi Xuân Đức, Đổi mới hoàn thiện bộ máy nhà nước trong giai đoạn hiện nay, NXB Tư Pháp,

HN 2007;[3]. Thanh tra Nhà nước, Viện Khoa học thanh tra, Hiệp định thương mại song phương Việt nam-

Hoa kỳ và cơ chế giải quyết khiếu kiện hành chính ở Việt Nam, NXB tư pháp, Hà Nội 2004, tr.01-352.

[4]. Nguyễn Đăng Dung, Sự hạn chế quyền lực Nhà nước, NXB ĐHQG HN, Hà Nội 2005, tr.590-667.

[5]. Khoa Luật ĐHQG HN, Chủ biên Lê Cảm, Nguyễn Ngọc Chí, Cải cách tư pháp ở Việt nam trong giai đoạn xây dựng nhà nước pháp quyền, NXB ĐHQGHN, Hà Nội 2004

[6]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 1997 và phương hướng,

Page 48: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

nhiệm vụ năm 1998;[7]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 1998 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 1999[8]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 1999 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 2000[9]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 2000 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 2001[10]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 2001 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 2002[11]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 2002và phương hướng, nhiệm

vụ năm 2003[12]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 2003 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 2004[13]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 2004 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 2005[14]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 2005 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 2006[15]. Tòa án nhân dân tối cao, Báo cáo tổng kết hoạt động xét xử năm 2006 và phương hướng,

nhiệm vụ năm 2007[16]. Tòa án nhân dân tối cao, Đề tài nghiên cứu khoa học, Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu

quả và chất lượng xét xử hành chính theo tinh thần cải cách tư pháp; Chủ trì Đặng Xuân Đào, Hà Nội 2005

[17]. Tòa án nhân dân tối cao, Đề tài nghiên cứu khoa học, Thực tiễn giải quyết các vụ án hành chính, những tồn tại, vướng mắc và hướng giải quyết; Chủ trì Ths. Đặng Xuân Đào, Hà Nội 2001;

[18]. Tòa án nhân dân tối cao, Đề tài nghiên cứu khoa học, Mở rộng thẩm quyền xét xử các vụ án hành chính của Tòa án nhân dân, những vấn đề lý luận và thực tiễn, Chủ trì Nguyễn Thanh Thủy, Hà Nội 2001-2002.

[19]. Thanh tra Nhà nước, Tình hình giải quyết khiếu nại của công dân sau khi Tòa hành chính được thành lập, Hà Nội 1996.

[20]. Nguyễn Huy Miện, Trách nhiệm của Viện Kiểm sát trong xử giám đốc thẩm các vụ án hành chính, kinh tế, lao động, Tạp chí Kiểm sát, 10/2001, tr.40-41.

Page 49: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

[21]. Phạm Duy Nghĩa, Vai trò của luật sư trong xét xử hành chính, Tạp chí Dân chủ và pháp luật, số 2/2004, tr.33-34 và 64.

[22]. Từ văn Nhũ, cải cách thủ tục xét xử các vụ án hành chính theo hướng nâng cao nhất lượng tranh tụng tại phiên tòa, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 10/2002, tr.4-8.

[23]. Tràn Thi Thanh Hà, Án phí trong giải quyết vụ án hành chính, Tạp chí Tào án nhân dân, số 06/2000, tr. 20-22.

[24]. Đặng Ánh, Vụ việc không thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa Hành chính, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 7/2004, TR.17-19;

[25]. Ngô Đức Mạnh, Gia nhập wTO và những vấn đề đặt ra với hoạt động lập pháp và hành pháp ở Việt Nam, Tạp chí Nhà nước và Phap sluaatj, số 10/2004, tr. 23-31;

[26]. Phạm Đức Hạnh, Tại sao Quyết định số 31/QD-UBTX ngày 03/04/2001 của Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Long bị tuyên hủy? Tạp chí Kiểm sát, số 12/2002, tr. 20-21;

[27]. Nguyễn Linh, Về Điều 30 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, Tạp chí Kiểm sát số 10/2002, tr. 34-35;

[28]. Đặng Xuân Đào, Một vài suy nghĩ về việc trả lại đơn kiện và tạm đình chỉ vụ án hành chính, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 7/2002, tr.16-18;

[29]. Nguyễn văn Hiện, Nâng cao năng lực của các Tòa án huyện, một vài vấn đề thực tiễn, Tạp chí Tòa án nhân dân số 1/2002, tr.01-05;

[30]. Đặng Xuân Đào, Về Điều 3 và Điều 20 của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 1/2002, tr. 23-25;

[31]. Đặng Xuân Đào, Về mục 10 Điều 11 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 12/2002, tr.13-16;

[32]. Đặng Xuân Đào, Về vấn đề khởi kiện và thụ lý vụ án hành chính, Tạp chí Tòa án nhân dân số 11/2000, tr. 01-03;

[33]. Nguyễn Huy Miện, Sự cần thiết phải sửa đổi các quy định liên quan đến thưoif hiệu trong các vụ án hành chính, lao động và kinh tế, Tạp chí Kiểm sát, số 12/2001, tr.41-43;

[34]. Thái Nguyên Toàn, Một số bài học rút ra từ một quyết định hành chính trái pháp luật, Tạp chí Kiểm sát, số 12/2001, tr. 50-51;

[35]. Nguyễn Tá Cơ, Vài suy nghĩ về giá trị pháp lý của chứng cứ trong các vụ án hành chính, kinh tế và lao động, Tạp chí Kiểm sát, số 12/2001, tr.32-33;

[36]. Lý Công chức, Vai trò của Viện Kiểm sát trong giải quyết các vụ án hành chính, Tạp chí Kiểm sát, số 3/2001, tr. 7-11;

Page 50: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

[37]. Nguyễn Huy Miện, Vụ án tịch thu một trăm con vịt và vài lưu ý rút ra từ việc kiểm sát các vụ án hành chính, Tạp chí Kiểm sát số 3/2001, tr. 18-19;

[38]. Đặng Xuân Đào, vài ván đề về việc trả lại đơn kiện và tạm đình chỉ vụ án hành chính, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 2/2002, tr. 17;

[39]. Vũ Thị Én, Mấy vụ án hành chính có yêu cầu bồi thường thiệt hại trong lĩnh vực quản lý đất đai, Tạp chí Kiểm sát, số 8/2001, tr. 48-50

[40]. Nguyễn Thị Mai, Những quy định mới của Luật đất đai 2003 về việc giải quyết vụ án hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về đất đai, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 4/2005, tr. 15-20;

[41]. Đồng Thị Kim Thoa, Về thẩm quyền của Tòa án trong giải quyết vụ án hành chính, Tạp chí Luật học, số 4/2005, tr. 38-43;

[42]. Nguyễn Thị Thủy, Quyền khởi kiện vụ án hành chính và vị trí pháp lý của người khởi kiện, Tạp chí Luật học, số 4/2005, tr. 44-50;

[43]. Lê Thọ Bình, Để Tòa án tỉnh có thể xử được Chủ tịch tỉnh, Báo Pháp luật Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 9/7/2004, tr. 7;

[44]. Vũ Thư, Hai con đường giải quyết khiếu kiện hành chính: lựa chọn và triển vọng, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 6/1998, tr. 13-16;

[45]. Kiều Văn Thùy, sự cần thiết quy định quyền hạn của Tòa án trong xét xử hành chính, Tạp chí Kiểm sát số 6/2000, tr. 28-29;

[46]. Lê Xuân Thân, Về khoản 4 điều 11 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính, Tạp chí Tòa án nhân dân, tr. 11-12;

[47]. Nguyễn Cửu Việt, Về việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính, Nhà nước và pháp luật, 1999, tr. 10-17;

[48]. Vũ Thư, Những khía cạnh lý thuyết và thực tiễn của việc thành lập cơ quan tài phán hành chính ở Việt nam, tạp chí Tòa án nhân dân, số 7, tháng 9/2005, tr. 9-13;

[49]. Nguyễn Thanh Bình, Tổ chức cơ quan tài phán hành chính theo tinh thần cải cách tư pháp; Tạp chí Nghề luật, tháng 1/2006, tr. 27-29;

[50]. Nguyễn Hoàng Anh, Mấy suy nghĩ về hoạt động xét xử hành chính ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số 1/2006.

Tài liệu nước ngoàiTiếng Anh:

52. Brian Thompson, Cases and Materials on Constitutional and Administrative Law, Oxford

Page 51: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

University Press, UK, 2005;53. Peter Leyland, texte book on Administrative law, Oxford University Press, UK 2005;54. D.C Pearce, Commonwelth Administrative Law, Buterworths, Sydney, 1986;55. William Wade, Administrative Law, Oxford university Press, UK 2004;56. Steven J. Cann, Administrative Law, Oxford University Press, UK 2004.57. C. K. Takwani, Lectures on Administrative Law, Eastearn Book Company, Luknow, 1994.

Tiếng Pháp:58. Jacques Viguier, Le contentieux administratif, 2è édition, Connaissance du droi, Dalloz, 2005,

pp.01-138.59. Dominique Turpin, Contentieux administratif, Les Fondamentaux, 3e édition, HACHET

supérieur, 2005, pp.5-15760. Jean-Marie AUBY, Roland DRAGO, Traité des recours en matière administrative, LITEC

1992, pp1-67361. CHAPUS R., Droit du contentieux administratif, 12e édition, Montchrestien, 2006, pp.43-

148662. Jaques CHEVALLIER, L’Etat de droit, 4e édition, Clefs/Politique, Montchrestien, 2003,

pp.09 -160.63. Olivier GOHIN, Contentieux administratif, 4e edition, Litec, 2005, pp. 01-430.64. Bernard PACTEAU, Contentieux administratif, Collection Droit fondamental, Classiques, 7e

édition refondue, PUF 1985, pp. 01 -530.65. Maryse DEGUERGUE, Procédure administrative contentieuse, Focus droit, Montchrétien,

2003, pp. 07-215.66. Michèle –Laure RASSAT, La justice en France, Que sais –je ? Deuxième édition mise à jour,

16e mille, No 617, Presse Universitaire de France, 1987, pp. 03 -126.67. Danièle LOCHAK, La justice administrative, CLEFS, politique, Montchrestien, Paris 1992,

pp. 05 -158.68. J.-M. AUBY et R. DRAGO, Traité de contentieux administratif, 3è édition, Tome premier,

nos 1 à 903, LGDJ, Paris 1984, pp. 09 -1014.69. Maurice HAURIOU, Précis de droit administratif et de droit public, 1ée édition, Edition mis à

jour par André HAURIOU, réédition présentée par Pierre DELVOLVE et Franck MODERNE, Dalloz, Paris 2002, pp. 01 -1150.

70. Guy ISAAC, La procédure administrative non- contentieux, Bibliothèque de Droit public,

Page 52: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Préface de Olivier DUPEYROUX, Paris : LGDJ 1968, p. 07-732 ;71. Administration et administrés en Europe, Actes du colloque sur « le contrôle juridictionnel et

les nouveaux modes de protection en Europe », tenu à Aix en octobre 1983, Centre de recherches administratives d’Aix- Marseille, Direction Charles DEBBASCH, Edition du CNRS, 1984, pp. 16-352.

72. Gaston JEZE, Les principes généraux du droit administratif, Tome I, La technique juridique du droit public français, 3e édition, Dalloz 2005, pp. 01-443.

73. E. LAFERRIRE, Traité de la juridiction administrative et des recours contentieux, Tome second, Deuxième édition, Berger- Levrault et Cie, Libraires – Editeurs, 1896, pp. 01 -709.

74. Jean LEMASURIER, Le contentieux administratif en droit comparé, Paris : Economica, 2001., pp. 01-108.

52 CIL3002 Pháp luật về sở hữu trí tuệ (Intellectual property law)

2 1. Học liệu bắt buộc1. Lê Nết. Trường ĐH Luật TP Hồ Chí Minh. Quyền SHTT (tái bản lần thứ nhất có bổ sung, sửa đổi theo Luật SHTT). NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh. TP Hồ Chí Minh năm 20062. Những nội dung cơ bản của Luật SHTT. Vụ Công tác lập pháp. NXB Tư pháp. Hà Nội, 20063. Trường ĐH Luật Hà Nội. Giáo trình Luật dân sự Việt Nam. Tập 2. NXB Công an Nhân dân. Hà Nội năm 20054. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam, NXB. Tư pháp, Hà Nội, 2007. 6.2. Học liệu tham khảo- Kamil Idris. Sở hữu trí tuệ - một công cụ đắc lực để phát triển kinh tế. Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới - Cục sở hữu trtí tuệ Việt Nam và Viện sở hữu trí tuệ Liên bang Thụy Sĩ. Các điều ước Quốc tế về sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập. Hà Nội 7/2002 - Nguyễn Mạnh Bách. Tìm hiểu luật dân sự - quyền sở hữu trí tuệ. NXB Tổng hợp Đồng nai, 2001 - Trần Hòai Nam. Chí dẫn áp dụng Luật sở hữu trí tuệ. NXB Tư pháp. Hà Nội. 2007- Phùng Trung Tập. Các yếu tố của quyền SHTT. NXB Tư pháp. Hà Nội, 2004- Nguyễn Bá Bình. Bảo hộ kiểu dáng công nghiệp ở Việt Nam - Pháp luật và thực tiễn. NXB Tư pháp. Hà Nội, 2005- Đinh Văn Thanh - Đinh Thị Hằng. Nhãn hiệu hàng hóa trong pháp luật dân sự. NXB Công an nhân dân. Hà Nội, 2004- Vũ Khắc Trai. Bảo hộ sở hữu công nghiệp. 380 câu hỏi và đáp dành cho doanh nghiệp. NXB Giao

Page 53: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

thông vận tải. Hà Nội, 2006- Vũ Thị Hải Yến. Các qui định của Hiệp định TRIPS về bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Tạp chí Luật học 11/2006- Hoàng Anh Công. Pháp luật hải quan với việc thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 12/2006- Nguyễn Thanh Tâm. Pháp luật về sở hữu công nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tạp chí Luật học 1/2007- Nguyễn Thanh Tâm. Cạnh tranh liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp. Tạp chí Luật học 6/2006- Trần Thị Diệu Oanh. Thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng cơ chế kiểm sóat bảo hộ chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 4/2007- Nguyễn Đức Lam. Bảo hộ tài sản sở hữu trí tuệ.Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 4/2007- Nam Hoa. Câu chuyện về mùi và đăng ký nhãn hiệu mùi. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 4/2007- Trần Trung Kiên. Cuộc chiến giữa công nghệ sinh học và các điều khỏan loại trừ khả năng bảo hộ sáng chế. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp 7/2007- Tạp chí Dân chủ và pháp luật. Số chuyên đề về sở hữu trí tuệ 3/2005- Nguyễn Thị Như Quỳnh. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với công nghệ sinh học - Pháp luật và thực tiễn của Châu Âu và Hoa kỳ. Tạp chí Luật học 7/2006 - Nguyễn Thị Quế Anh. “Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại” . Đề tài NCKH cấp Khoa. Khoa Luật ĐHQGHN, 2002- Nguyễn Thị Quế Anh. “Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ trên thế giới và phương huớng hoàn thiện pháp luật về bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá, nhãn hiệu dịch vụ ở Việt nam”. Đề tài NCKH cấp ĐHQG . Khoa Luật ĐHQGHN, 2002- Nguyễn Thị Quế Anh. Pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Bài viết trong kỷ yếu Hội thảo quốc tế về Việt nam học lần thứ 2. TP. Hồ Chí Minh tháng 7 năm 2004- Nguyễn Thị Quế Anh. Chỉ dẫn địa lý - đối tượng quyền sở hữu công nghiệp. Bài viết trong sách chuyên khảo: Nhà nước và pháp luật Việt nam trước thềm thế kỷ XXI”. NXB Công an nhân dân. Hà nội, 2002. - Nguyễn Thị Quế Anh. Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo Hiệp định Việt nam - Hoa kỳ. Bài viết trong sách chuyên khảo Về việc thực thi Hiệp định Việt nam - Hoa kỳ. NXB Chính trị Quốc gia, năm 2002- Nguyễn Thị Quế Anh. Nâng cao vai trò của Toà án trong việc giải quyết các tranh chấp về sở hữu

Page 54: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

trí tuệ. Bài viết trong sách chuyên khảo “Cải cách tư pháp ở Việt nam trong giai đoạn xây dựng nhà nước pháp quyền”. NXB ĐHQG Hà nội, năm 2004. - Nguyễn Thị Quế Anh. Một số vấn đề về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại trên thế giới. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Chuyên san Kinh tế - Luật số 2 năm 2002- Nguyễn Thị Quế Anh. Bảo hộ tên thương mại và một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật về bảo hộ tên thương mại ở Việt nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Chuyên san Kinh tế - Luật số 4 năm 2002 - Nguyễn Thị Quế Anh. Bí mật kinh doanh và các tiêu chí bảo hộ. Tạp chí Thương mại số 22 tháng 6 năm 2003- Nguyễn Thị Quế Anh. Tự do thương mại và nguyên tắc “cạn quyền” trong pháp luật về sở hữu trí tuệ của EC và một số nước. Tạp chí Nghiên cứu Hải quan số 1-2 năm 2004- Nguyễn Thị Quế Anh. Một số vấn đề về bảo hộ bí mật kinh doanh và hoàn thiện pháp luật bảo hộ bí mật kinh doanh ở Việt nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Chuyên san Kinh tế - Luật số 3 năm 2004- Nguyễn Thị Quế Anh. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các qui định về xác lập quyền sở hữu công nghiệp. Tạp chí Dân chủ và pháp luật. Chuyên đề về sở hữu trí tuệ. Tháng 3/2005.

- Một số bài viết khác đăng trên các tạp chí pháp lý chuyên ngành và tài liệu một số Hội thảo quốc tế và quốc gia về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

53 BSL2010 Pháp luật về thị trường chứng khoán

(Securities Law)

2 1. Tài liệu bắt buộcGiáo trình, sách, bài báo, tài liệu khác:- TS. Lê Thị Thu Thuỷ, TS. Nguyễn Anh Sơn - Pháp luật về tổ chức và hoạt động của Trung tâm giao dịch chứng khoán ở Việt Nam - NXB Tư pháp năm 2004.- Giáo trình thị trường chứng khoán (Chủ biên: PGS. TS. Nguyễn Văn Nam, PGS.TS. Vương Trọng Nghĩa) - Trường Đại học kinh tế quốc dân – NXB Tài chính – 2002.- Giáo trình thị trường chứng khoán - Trường Đại học Tài chính kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, năm 1993.2. Tài liệu tham khảo thêm

- PGS. PTS. Lê Văn Tề - Thị trường chứng khoán tại Việt Nam - Nhà xuất bản thống kê, năm 1999.- TS. Trần Thị Minh Châu – Thị trường chứng khoán và những điều kiện kinh tế – xã hội hình thành và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam - Nhà xuất bản chính trị quốc gia, năm 2003.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - TS. Nguyễn Anh Sơn - Chứng khoán và cách phân loại chứng khoán, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 1 (165) - năm 2002.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - TS. Nguyễn Anh Sơn - Hình thức tổ chức sở giao dịch chứng khoán ở một

Page 55: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

số nước trên thế giới - Tạp chí nhà nước và pháp luật số 8 năm 2000- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - TS. Nguyễn Anh Sơn - Thị trường chứng khoán Việt Nam: Thành công và hướng phát triển trong tiến trình đổi mới và hội nhập - Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số 2 tháng 11/2001. - “Thị trường chứng khoán”, người dịch: Nguyễn Thị ánh Tuyết, Trần Tô Tử. Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh 1994.- Nguyễn Văn Luân, Trần Quốc Tuấn, Ngô Minh Châu “Thị trường chứng khoán ở Việt Nam”. Nxb. Thống kê 1995.- Hải Bằng: Hoàn thiện khung pháp lý cho thị trường chứng khoán, Tạp chí Đầu tư chứng khoán, số 93, 17/9/2001.- Giáo trình thị trường chứng khoán - Trường Đại học Ngoại Thương, Nhà xuất bản giáo dục, năm 1997.- GS.TSKH. Tào Hữu Phùng: Một số vấn đề về xây dựng văn bản pháp lý cho thị trường chứng khoán - Tạp chí Chứng khoán Việt Nam số 1, 1/2002.- Nguyễn Sơn : Thị trường chứng khoán Việt Nam, một số vấn đề hoàn thiện khung pháp lý - Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, số 2, 2/2002.- Nguyễn Đình Tài- Sự hình thành và phát triển thị trường tài chính của nền kinh tế chuyển đổi Việt Nam- Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, năm 1999.- Lê Minh Toàn: Phân biệt Công ty Chứng khoán với Công ty cổ phần, Công ty TNHH thành lập theo Luật Doanh nghiệp - Tạp chí Chứng khoán Việt Nam số 4, 4/2001.- Hoàng Trung Trực: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, mô hình và tổ chức hoạt động- Tạp chí Chứng khoán Việt Nam số 7, 7/2001.- UBCKNN - Cách đọc bản cáo bạch - Nhà xuất bản thế giới, năm 2000.- Đinh Xuân Hạ - Quản lý và các nghiệp vụ giao dịch trên thị trường chứng khoán - Nhà xuất bản thống kê, năm 1999.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ - Bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư theo Luật chứng khoán, Tạp chí khoa học Kinh tế – Luật, số 4, 2006, tr. 32 – 42- TS. Lê Thị Thu Thuỷ- Xây dựng Luật về TTCK ở Việt Nam, Tạp chí: Nghiên cứu lập pháp, số 11, tr. 38-46, 2004- TS. Lê Thị Thu Thuỷ, Hoàn thiện pháp luật về TTCK ở Việt Nam – nhu cầu và giảI pháp – Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 12, tr. 48-56, 2004.- TS. Lê Thị Thu Thuỷ, Quá trình xây dựng và hoàn thiện khung khổ pháp lý về chứng khoán và

Page 56: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

TTCK ở Việt Nam, Tạp chí: Kinh tế – Luật, năm 2008- Tạp chí chứng khoán , Đầu tư chứng khoán , Thị trường tài chính tiền tệ- Charles B. Carlson, CFA, copyright 1996, Buying Stock without a broker- David M. Weiss, After the trade is made: Processing Securities Transactions, NewYork Institution of Finance- Trang web: hastc.org.vn; HoSE.org.vn

ssc.gov.vn;

54. CAL3012 Lý luận và pháp luật về quyền con người

(Theory and Law on Human Rights)

2 1. Tài liệu bắt buộc1. Nguyễn Đăng Dung (chủ biên), Giáo trình Lý luận và Pháp luật về quyền con người, Hà Nội (chuẩn bị in trong năm 2009).2. Nguyễn Đăng Dung, Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2006: Chương VII. Quyền con người và quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, tr.249-tr.296.3. Hoàng Văn Hảo, Cao Đức Thái (Chủ biên), Giáo trình Lý luận về quyền con người, Học viện Chính trị quốc gia HCM-Trung tâm nghiên cứu quyền con người, Hà Nội, 20024. Tập hợp các văn kiện pháp lý quốc tế cơ bản về quyền con người, Hội Luật gia Việt Nam (Biên soạn), NXB Tư pháp, Hà Nội, 20075. Hoàng Văn Hảo, Chu Hồng Thanh (Chủ biên), Các văn kiện quốc tế về quyền con người, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 19986. Hệ thống các văn kiện quốc tế về quyền con người (tiếng Anh, tại website Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc vê quyền con người, http://www.unhcr.ch)7. Sách trắng về nhân quyền ở Việt Nam, Bộ Ngoại giao, tại website http://www.mofa.gov.vn/vi/8. Bộ Ngoại giao Việt Nam, Quan điểm, chính sách của Việt Nam về quyền con người, tại website http://www.mofa.gov.vn/vi/9. Tôn giáo và chính sách tôn giáo tại Việt Nam, Bộ Ngoại giao, tại website http://www.mofa.gov.vn/vi/10. Báo cáo quốc gia kiểm điểm định kỳ việc thực hiện quyền con người ở Việt Nam năm 2009,

Bộ Ngoại giao, tại website http://www.mofa.gov.vn/vi/11. Các Báo cáo định kỳ việc thực hiện các công ước về quyền con người mà Việt Nam là thành

viên và các Kết luận, Bình luận của các Ủy ban công ước về báo cáo của Việt Nam (Tiếng Anh, tại website Văn phòng Cao ủy Liên hợp quốc vê quyền con người, http://www.unhcr.ch)

12. Bình luận/Khuyến nghị chung (Common Comments/Recommendations) của các Ủy ban giám sát các công ước quốc tế về quyền con người, (Tiếng Anh, tại website Văn phòng Cao ủy Liên

Page 57: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

hợp quốc vê quyền con người, http://www.unhcr.ch)13. Chu Hồng Thanh, Vũ Công Giao, Tường Duy Kiên (Biên soạn), Pháp luật quốc gia và quốc

tế về bảo vệ quyền của các nhóm xã hội dễ bị tổn thương, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2007

14. Việt Nam với vấn đề quyền con người, Bộ Tư pháp, NXB Tư pháp, Hà Nội, 2005. 2 Tài liệu tham khảo:

Về một số vấn đề lý luận chung:15. Phạm Văn Khánh, Góp phần tìm hiểu quyền con người, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 200616. Phạm Ngọc Anh (Chủ biên), Tư tưởng Hồ Chí Minh về quyền con người, NXB Chính trị quốc

gia, Hà Nội, 200517. Vũ Ngọc Bình (Biên soạn), Sách bỏ túi về quyền con người, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội,

200218. Phạm Khiêm Ích, Hoàng Văn Hảo (Chủ biên), Quyền con người trong thế giới hiện đại, Viện

thông tin khoa học xã hội, Hà Nội, 199519. Bùi Bá Linh, Quan niệm của C.Mác, Ph.Ăngghen về con người và sự nghiệp giải phóng con

người, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 200320. Ngô Đức Mạnh, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển hoá điều ước quốc tế vào pháp luật

quốc gia, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 4(180)/2003, tr.60-tr.6421. John S.Mill, Bàn về Tự do, NXB Tri thức, Hà Nội, 200622. Hồ Sỹ Quý (Chủ biên), Con người và phát triển con người trong quan niệm của của C.Mác và

Ph.Ăngghen, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 200323. Cao Đức Thái (Chủ biên), Luật nhân đạo quốc tế - Những nội dung cơ bản, NXB Lý luận Chính

trị, Hà Nội, 200524. Ngô Đình Xây, Một số vấn đề về quyền con người trong kinh điển Mác xít, Nghiên cứu con

người, số 4 (7)203, tr.15-tr.2325. Hiến pháp, Pháp luật và quyền con người- kinh nghiệm Việt Nam và Thuỵ Điển , Trung tâm

nghiên cứu quyền con người thuộc Học viện chính trị quốc gia HCM và Viện Raoul Wallenberg về quyền con người và luật nhân đạo, Đại học Lund, Thuỵ Điển, Hà Nội, 5/2001

26. Quyền con người ở Trung Quốc và Việt Nam (Truyền thồng, lý luận và thực tiễn), (Trung tâm nghiên cứu quyền con người thuộc Học viện Chính trị quốc gia HCM và Hội nghiên cứu quyền con người Trung Quốc), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003

27. Các tu chính án của Hiến pháp Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (Mười Tu chính án đầu tiên

Page 58: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Luật quốc tế về quyền con người:28. Lê Mai Anh (Chủ biên), Giáo trình Luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an

nhân dân, Hà Nội, 2006: Chương VI: Luật quốc tề về quyền con người, tr.129-tr.154 29. Vũ Ngọc Bình (Biên soạn), Quyền con người trong quản lý tư pháp, NXB Chính trị quốc gia, Hà

Nội, 200030. Trương Hồ Hải, Một số cơ chế quốc tế bảo vệ quyền con người trên thế giới, Tạp chí Lý luận

Chính trị, số 12/2005, tr.68-tr.7131. Tường Duy Kiên, Vài nét về hoạt động của Liên hợp quốc trong việc bảo vệ thúc đẩy và phát

triển quyền con người trong “Đặc san 60 năm Liên hợp quốc”, Tạp chí Luật học, 2005 32. Hội đồng quyền con người Liên hợp quốc (The Human Rights Council),

http://www.ohchr.org/english/bodies/hrcouncil/33. Văn phòng Cao uỷ Liên hợp quốc về quyền con người (Office of the High Commissioner for

Human Rights), http://www.ohchr.org/english/34. Các cơ chế quyền con người khu vực: - Châu Âu: Commissioner for Human Rights - Council of Europe,

http://www.coe.int/t/commissioner/Default_en.aspToà án nhân quyến Âu châu, http://www.echr.coe.int;- Châu Mỹ: The Inter-American Court of Human Rights, http://www.corteidh.or.cr/index.cfm?

&CFID=316773&CFTOKEN=52238413The Inter-American Commission on Human Rights (IACHR), http://www.cidh.org/DefaultE.htm;- Châu Phi: African Commission on Human and Peoples' Rights (ACHPR).

http://www.achpr.org/english/_info/news_en.htmlVề quyền con người ở Việt Nam35. Lê Cảm, Những vấn đề lý luận bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật trong lĩnh vực tư

pháp hình sự, Tạp chí Tòa án nhân dân, trong 4 số: số 11/ 6-2006, tr.12-tr.18; số 12/ 6-2006, tr.7-tr.13; số 13/ 7-2006, tr.8-tr.17 và số 14/7-2006, tr.4-tr.12;

36. Nguyễn Chí Công, Bước đầu tìm hiểu về chính sách hình sự đối với phụ nữ trong pháp luật Việt Nam hiện hành, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 5/tháng 3-2005

37. Nguyễn Văn Động, Các quyền hiến định về xã hội của công dân Việt Nam, NXB Tư pháp, Hà Nội, 2004

38. Nguyễn Văn Động, Các quyền hiến định về chính trị của công dân Việt Nam, NXB Tư pháp, Hà Nội, 2006

Page 59: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

39. Chu Mạnh Hùng, Pháp luật Việt Nam về quyền con người, Tạp chí Luật học số 5/2007, tr.3-tr.1040. Trần Thanh Hương, Một số vấn đề về phạm vi thực hiện các quyền hiến định của công dân ở

nước ta, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 5 (193)/2004, tr.3-tr.1041. Tường Duy Kiên, Quốc hội Việt Nam với việc bảo đảm quyền con người, NXB Tư pháp, Hà Nội,

200642. Tường Duy Kiên, Việt Nam với việc tham gia các điều ước quốc tế về quyền con người , Tạp chí

Cộng sản, số 33/11-200243. Tường Duy Kiên, Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam với việc bảo đảm quyền con người ,

Đặc san Nghề luật, số 8/200444. Tường Duy Kiên, Tăng cường hoạt động lập pháp bảo đảm quyền con người đáp ứng yêu cầu

xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 5(205)/2005, tr.34-tr.41

45. Tường Duy Kiên, Chuẩn mực quốc tế về bảo đảm quyền con người trong hoạt động tố tụng hình sự, Tạp chí Nghề luật, số 5/2006

46. Đinh Văn Mậu, Quyền lực nhà nước và quyền công dân, NXB Tư pháp, Hà Nội, 200347. Phạm Hữu Nghị, Cải cách tư pháp với việc đảm bảo sự tôn trọng và bảo vệ quyền công dân, Tạp

chí Nhà nước và Pháp luật, số 9 (197)/2004, tr.21-tr.2848. Tạ Quang Ngọc, Bảo vệ quyền con người tại Việt Nam: chính sách và pháp luật trong điều kiện

đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số 8 (208)/2005, tr.50-54, 83

49. Cao Đức Thái, Sự phát triển nhận thức của Đảng ta về quyền con người, Tạp chí Cộng sản, số 16/8-2006, tr.45-tr.48

50. Lê Minh Thông, Hoàn thiện cơ chế pháp lý bảo đảm quyền con người ở nước ta , Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 8 (148)/2000, tr.3-tr.15

51. Nguyễn Trung Tín, Về việc giải quyết mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia trong pháp luật Việ Nam, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 9/2004, tr.39-tr.49

52. Trần Quang Tiệp, Bảo vệ quyền con người trong luật hình sự, luật tố tụng hình sự Việt Nam , NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004

55 CRL3002 Tội phạm học(Criminology)

2 1) Tài liệu bắt buộc1. GS. TS. Đỗ Ngọc Quang, Giáo trình Tội phạm học, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.2. PGS.TS. Dương Tuyết Miên, Giáo trình Tội phạm học, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2012.3. PGS.TS.LS. Phạm Hồng Hải (chủ biên), Tội phạm học Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực

Page 60: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

tiễn, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2000.4. GS. TS. Võ Khánh Vinh, Giáo trình Tội phạm học, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2006.5. GS. TSKH. Lê Cảm, TS. Trịnh Tiến Việt, Nhân thân người phạm tội: Một số vấn đề lý luận cơ bản, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 1/2002.6. TS. Trịnh Tiến Việt, Khái niệm, đối tượng nghiên cứu và chức năng của tội phạm học, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 17(9)/2007.7. TS. Trịnh Tiến Việt, Nhiệm vụ, hệ thống, vị trí và một số hướng nghiên cứu mới của tội phạm học, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 9(5)/2008.2) Tài liệu tham khảo thêm1. PGS. TS. Dương Tuyết Miên, Tội phạm học nhập môn, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2009.2. TS. Trịnh Tiến Việt, Về các nguyên tắc cơ bản trong phòng ngừa tội phạm, Tạp chí Kiểm sát, số 9 (tháng 5)/2008.3. TS. Trịnh Tiến Việt, Tình hình tội phạm tin học trên thế giới, kinh nghiệm đấu tranh phòng chống và vấn đề tiếp thu vào Việt Nam, Tạp chí Tòa án nhân dân, số 7(4)/2006.4. PGS.TS. Phạm Văn Tỉnh, Một số vấn đề lý luận về tình hình tội phạm ở Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2007.5. TS. Lê Thế Tiệm, Phạm Tự Phả và tập thể tác giả, Tội phạm ở Việt Nam - Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 1994. 6. GS. TS. Nguyễn Xuân Yêm, Tội phạm học hiện đại và phòng ngừa tội phạm, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2001.7. GS. TS. Nguyễn Ngọc Hòa, Các khái niệm tội phạm và tình hình tội phạm trong tội phạm học, Tạp chí Luật học, số 7/ 2009.

56 THL2001 Nhà nước và pháp luật các quốc gia thuộc

ASEAN(State and law of Asean countries)

2 Tài liệu bắt buộc- Ban tổ chức cán bộ Chính phủ, Viện nghiên cứu khoa học tổ chức Nhà nước, Hệ thống công vụ một số nước ASEAN, Nxb. CTQG, H, 1997- Ban tổ chức cán bộ Chính phủ, Viện nghiên cứu khoa học tổ chức Nhà nước, Hệ thống công vụ một số nước ASEAN và Việt Nam- Dương Thanh Mai, TS (chủ nhiệm đề tài), Một số vấn đề về pháp luật kinh doanh và đầu tư của các nước ASEAN, H, Viện Khoa học pháp lý, 2002.- Đoàn Trọng Truyến, So sánh hành chính các nước ASEAN, Nxb. CTQG, H, 1999 - Hà Đăng Quảng, Một số nét cơ bản về hình thức chính thể cộng hoà Philippin, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 160, 08/2001

Page 61: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Đại học Quốc gia Hà Nội, Giáo trình luật hiến pháp của các nước tư bản, Nxb. ĐHQG Hà Nội, 1997 - Nguyễn Xuân Tế, Thể chế chính trị một số nước ASEAN, Nxb CTQG, H, 1998Tài liệu tham khảo thêm- Hoàng Thị Kim Quế (chủ biên), Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Khoa luật - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà nội, 2007 - Đào Trí Úc (chủ biên): Những vấn đề cơ bản về Nhà nước và Pháp luật. Viện Nhà nước và pháp luật, NXB Khoa học xã hội 1995.- Hoàng Thị Kim Quế, Một số vấn đề lý luận cơ bản về xã hội học pháp luật, tạp chí ĐHQGHN, 2, 2004- Khắc Thành – Sanh Phúc, Lịch sử các nước ASEAN, Nxb. Trẻ, 2001 - Phạm Đức Thành, Đặc điểm con đường phát triển kinh tế, xã hội của các nước ASEAN, Nxb. Khoa học xã hội, 2001- Lương Trọng Yêm, PGS. TS Bùi Thế Vĩnh, Mô hình nền hành chính các nước ASEAN, Nxb. CTQG, H, 1996- Ủy ban Đối ngoại Quốc Hội, Nghị viện các nước trên thế giới, H, 1995-. Viện thông tin khoa học xã hội, Thuyết “Tam quyền phân lập” và Bộ máy Nhà nước tư sản hiện đại, H, 1992- http://www.aseansec.org/64.htm http://www.anninhthudo.vn/tianyon/Index.aspx?ArticleID=59269&ChannelID=3- http://www.aseansec.org/64.htm http://www.anninhthudo.vn/tianyon/Index.aspx?ArticleID=59269&ChannelID=3

57 CAL3006 Luật hiến pháp nước ngoài

(Foreign Constitutional and Administrative

Law)

2 1. Tài liệu bắt buộc1. Nguyễn Đăng Dung. Luật hiến pháp đối chiếu. NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 2001. 2. Tài liệu tham khảo1. Nguyễn Đăng Dung, Hình thức các nhà nước đương đại, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2004, 2. Nguyễn Đăng Dung, Sự giới hạn quyền lực nhà nước, NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 20053. Montesquieu. Bàn về tinh thần pháp luật. ( Hoàng Thanh Đạm dịch). NXB Lý luận chính trị, H,

2004. 4. Rousseau. Bàn về khế ước xã hội. ( Hoàng Thanh Đạm dịch). NXB Lý luận chính trị, H, 2004. 5. John Locke. Khảo luận thứ hai về chính quyền ( Lê Huy Tuấn dịch và giới thiệu). BXB Tri Thức,

H, 2007.

Page 62: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

6. Tocqueville. Nền dân trị Mỹ ( Phạm Toàn dịch). BXB Tri Thức, H, 2007.7. Nguyễn Đăng Dung, Quốc hội trong nhà nước pháp quyền, NXB Đại học Quốc gia Hà nội,

2007, 8. Thể chế chính trị các nước trên thế giới, Nguyễn Đăng Dung (Chủ biên), NXB Lý luận chính trị ,

2003.9. Nguyễn Cảnh Bình. Hiến pháp Mỹ được làm ra như thế nào ? NXB Thế giới, H, 2003. 10. Phạm Khiêm ích, Hoàng Văn Hảo (chủ biên). Quyền con người trong thế giới hiện đại. Viện

Thông tin khoa học xã hội xuất bản., H, 1995.11. Richard C. Schroeder. Khái quát về chính quyền Mỹ. NXB Chính trị quốc gia, H, 2002. 12. Viện thông tin khoa học xã hội. Thuyết " Tam quyền phân lập" và bộ máy nhà nước tư sản hiện

đại, H, 1992.13. Roger H. Davidson và Walter J.Oleszek. Quốc hội và các thành viên( Congress and its

Membera). NXB Chính trị quốc gia, H, 200214. Alvin Toffler. Thăng trầm quyền lực ( 2 tập ). NXB Thanh niên, 2002. 15. Vũ Hồng Anh. Tổ chức và hoạt động của Nghị viện ở một số nước trên thế giới , NXB Chính trị

quốc gia, H, 2001.16. Vũ Hồng Anh. Tổ chức và hoạt động của Chính phủ ở một số nước trên thế giới , NXB Chính trị

quốc gia, H, 2001.17. Vũ Dương Huân ( chủ biên ). Hệ thống chính trị liên bang Nga. NXB Chính trị quốc gia, H,

2002.18. Nhà nước pháp quyền. NXB Chính trị quốc gia, H, 2002. 19. Đinh Văn Mậu. Quyền lực nhà nước và quyền công dân. NXB Tư pháp, 2003.

58. CRL2011 Hệ thống tư pháp hình sự

(Criminal justice system)

1. Tài liệu bắt buộc1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi), Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002. 2. Hiến pháp Việt Nam (năm 1946, 1959, 1980 và 1992), Nxb. Chính trị Quốc gia. Hà Nội, 1995. 3. Nghị quyết của số 08-NQ/TW ngày 02/01/2002 của Bộ Chính trị BCHTW Đảng “Về một số nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp trong thời gian tới”. 4. Nghị quyết của số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị BCHTW Đảng “Về chiến lược cải cách công tác tư pháp đến năm 2020”. 5. GS. TSKH. Lê Văn Cảm, Hệ thống tư pháp hình sự trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.

Page 63: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

6. GS. TSKH. Lê Cảm, Nhà nước pháp quyền: Các nguyên tắc cơ bản, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 9/2001.7. GS. TSKH. Lê Cảm, Cải cách hệ thống Tòa án trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 4/2002.8. GS. TSKH. Lê Cảm, Cải cách tư pháp ở Việt Nam trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền, Tạp chí Khoa học thuộc ĐHQGHN (chuyên san Kinh tế-Luật), số 3/2003.2. Tài liệu tham khảo1. GS. TSKH. Lê Cảm, Học thuyết về Nhà nước pháp quyền và thực tiễn của nó ở Liên bang Nga, Nxb. “Sáng tạo” thuộc Hội Khoa học-kỹ thuật Việt Nam tại Liên bang Nga. Maxcơva, 1997. 2. GS. TSKH. Lê Văn Cảm, TS. Nguyễn Ngọc Chí (đồng chủ biên), Cải cách tư pháp ở Việt Nam trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.3. GS. TS. Nguyễn Đăng Dung (chủ biên), ThS. Ngô Vĩnh Bạch Dương, TS. Võ Trí Hảo, ThS. Bùi Ngọc Sơn, Thể chế tư pháp trong Nhà nước pháp quyền, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005. 4. GS. TS. Võ Khánh Vinh (chủ biên), Giáo trình các cơ quan bảo vệ pháp luật, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2008.5. Bộ Tư pháp, Tư pháp hình sự so sánh, Chuyên đề Thông tin Khoa học pháp lý, Hà Nội, 1999.6. GS. TSKH. Đào Trí úc (chủ biên), Hệ thống tư pháp trong Nhà nước pháp quyền, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2004. 7. GS. TSKH. Đào Trí úc, Cải cách tư pháp hình sự và vấn đề phòng, chống oan, sai, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 1/2005.8. TS. Trịnh Tiến Việt, Cải cách tư pháp và vấn đề phòng, chống oan, sai trong tố tụng hình sự, Tạp chí Nghề luật, số 6/2009, số 1, 2/2010.

59 BSL2026 Kỹ năng tư vấn pháp luật (Legal Consultancy

Skill

2 1. Tài liệu bắt buộc- Đề cương bài giảng do giảng viên soạn thảo;- Tập bài tập tình huống do giảng viên soạn thảo;- Giáo trình Hợp đồng và tư vấn pháp luật hoặc giáo trình tương đương do giảng viên giới thiệu;2. Tài liệu tham khảo- Lê Tài Triển, Nguyễn Vạng Thọ, Nguyễn Tân, Luật thương mại Việt Nam dẫn giải, Nhóm nghiên cứu và dự hoạch, Sài Gòn, 1972- Ngô Huy Cương, Hành vi thương mại, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Số 1/ 2002- Ngô Huy Cương, Công ty: Từ bản chất pháp lý tới các loại hình, Tạp chí Khoa học Kinh tế- Luật, ĐHQGHN, Số 1/ 2003

Page 64: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

- Ngô Huy Cương, Luật thương mại: Khái niệm và phương pháp điều chỉnh, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Số 3/2000- Ngô Huy Cương, Luật thương mại: Cơ sở kinh tế- xã hội hình thành, phát triển và các chức năng ,

Tạp chí Ngiên cứu Lập pháp, Số 4/ 2000- Ngô Huy Cương, Công ty: Bản chất pháp lý, các loại hình và việc xây dựng hệ thống văn bản pháp

luật liên quan, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, Số 3/ 2001- Ngô Huy Cương, Cơ sở triết học của hợp đồng thành lập công ty, Tạp chí Khoa học Kinh tế- Luật, ĐHQGHN, Số 4/2003- Ngô Huy Cương, Hợp đồng thành lập công ty: Khái niệm và đặc điểm, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, Số 9/2003- Ngô Huy Cương, Một số nội dung của hợp đồng thành lập công ty, Tạp chí Khoa học Kinh tế- Luật, ĐHQGHN, Số 4/2003- Đoàn Thị Hồng Vân, Logistics- Những vấn đề cơ bản, Nxb Thống kê, Hà Nội, 2003- Bộ Thương mại- Viện nghiên cứu thương mại, Sàn giao dịch nông sản với việc giảm rủi ro về giá cả, Nxb Thống kê, Hà Nội, 2005- Trung tâm trọng tài quốc tế (VIAC) bên cạnh Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, 50 phán quyết trọng tài quốc tế chọn lọc, Hà Nội, 2002

61 INL2007

Giải quyết tranh chấp kinh tế - thương mại có

yếu tố nước ngoài(The settlement in

economic- commercial disputes with foreign

elements)

2

Tài liệu bắt buộc1. Nguyễn Bá Diến (chủ biên), Giáo trình Luật thương mại quốc tế, Nxb.ĐHQGHN, Hà Nội, 2005. 2. Nguyễn Vũ Hoàng, Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế bằng con đường toà án, Nxb. Thanh niên, Hà Nội, 2003.3. Nguyễn Bá Diến (Chủ biên), Giáo trình TPQT, Nxb.ĐHQGHN, Hà Nôi 2001.4. Bùi Xuân Nhự (Chủ biên), Giáo trình TPQT, Nxb.Tư pháp, Hà Nội 2006.5. Bộ luật tố tụng dân sự, số 24/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.6. Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 ngày 28 tháng 6 năm 2000.7. Nghị quyết số 1073/NQ-UBTVQH ngày 27 tháng 7 năm 2006 về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1 tháng 7 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia.8. Pháp lệnh Trọng tài thương mại của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 08/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25 tháng 2 năm 2003 về trọng tài thương mại.9. Nghị quyết số 05/2003/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán TANDTC ngày 31 tháng 7 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số quy định của Pháp lệnh trọng tài thương mại.

Page 65: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

3.2. Đội ngũ cán bộ giảng dạy (ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)

TT Mã môn học Tên môn học

Số tín chỉ

Cán bộ giảng dạy

Họ và tênChức danh

khoa học, học vị

Chuyên ngành đào tạo Đơn vị công tác

01 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

(Marxianism's maxims-Lênin 1)

02 Dương Văn Thịnh PGS.TS. ĐH KHXH&NV

Phạm Văn Chung TS.GVC ĐH KHXH&NV

Nguyễn Ngọc Thành TS.GVC ĐH KHXH&NV

Hoàng Đình Thắng CN ĐH KHXH&NV

Hoàng Văn Thắng ThS ĐH KHXH&NV

Lương Thùy Liên CN ĐH KHXH&NV

Ngô Đăng Toàn CN ĐH KHXH&NV

Nguyễn Thúy Vân TS.GVC ĐH KHXH&NV

Đặng Thị Lan TS.GVC ĐH KHXH&NV

Trần Thị Hạnh ThS.GVC ĐH KHXH&NV

Nguyễn Thanh Huyền TS.GVC ĐH KHXH&NV

Nguyễn Văn Thiện ThS.GVC ĐH KHXH&NV

Dương Văn Duyên TS.GVC ĐH KHXH&NV

Ngô Thị Phượng TS.GVC ĐH KHXH&NV

Phạm Hoàng Giang ThS. ĐH KHXH&NV

Phạm Quỳnh Chinh ThS. ĐH KHXH&NV

Trịnh Minh Thái ThS. ĐH KHXH&NV

Page 66: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Phan Thị Hoàng Mai ThS. ĐH KHXH&NV

Nguyễn Thanh Bình TS.GVC ĐHKHXH&NV

Lê Vân Anh ThS. ĐH Kinh tế

Phạm Văn Chiến ThS.GVC ĐH Kinh tế

Vũ Thị Dậu TS.GVC ĐH Kinh tế

Phạm Văn Dũng PGS.TS. ĐH Kinh tế

Phan Huy Đường PGS.TS. ĐH Kinh tế

Phạm Thị Hồng Điệp TS.GVC ĐH Kinh tế

Trần Đức Hiệp ThS. ĐH Kinh tế

Nguyễn Hữu Sở ThS.GVC ĐH Kinh tế

Mai Thị Thanh Xuân PGS.TS. ĐH Kinh tế

Nguyễn Ngọc Thanh TS.GVC ĐH Kinh tế

Ngô Đăng Thành ThS. ĐH Kinh tế

Đinh Văn Thông TS.GVC ĐH Kinh tế

Trần Quang Tuyến ThS. ĐH Kinh tế

Lê Văn Lực TS.GVC TT giảng viên LLCT

Phạm Công Nhất TS.GVC TT giảng viên LLCT

Nguyễn Thái Sơn TS.GVC TT giảng viên LLCT

Đoàn Thị Minh Oanh TS.GVC TT giảng viên LLCT

Nguyễn Thị Trâm ThS.GVC TT giảng viên LLCT

Trần Thị Điểu ThS. TT giảng viên LLCT

Page 67: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Nguyễn Thành Công ThS. TT giảng viên LLCT

Nguyễn Thị Thúy Hằng ThS. TT giảng viên LLCT

Dương Quỳnh Hoa ThS. TT giảng viên LLCT

Nguyễn Thị Thu Hoài ThS. TT giảng viên LLCT

Nguyễn Thị Lan ThS. TT giảng viên LLCT

Nguyễn Như Thơ ThS.GVC TT giảng viên LLCT

02 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2

(Marxianism's maxims-Lênin 2)

03 Dương Văn Thịnh PGS.TS. ĐHKHXH&NVPhạm Văn Chung TS.GVC ĐHKHXH&NVNguyễn Ngọc Thành TS.GVC ĐHKHXH&NVHoàng Đình Thắng CN. ĐHKHXH&NVHoàng Văn Thắng ThS ĐHKHXH&NVLương Thùy Liên CN. ĐHKHXH&NVNgô Đăng Toàn CN. ĐHKHXH&NVNguyễn Thúy Vân TS.GVC ĐHKHXH&NVĐặng Thị Lan TS.GVC ĐHKHXH&NVTrần Thị Hạnh ThS.GVC ĐHKHXH&NVNguyễn Thanh Huyền TS.GVC ĐHKHXH&NVNguyễn Văn Thiện ThS.GVC ĐHKHXH&NVDương Văn Duyên TS.GVC ĐHKHXH&NVNgô Thị Phượng TS.GVC ĐHKHXH&NVPhạm Hoàng Giang ThS. ĐHKHXH&NVPhạm Quỳnh Chinh ThS. ĐHKHXH&NVTrịnh Minh Thái ThS. ĐHKHXH&NVPhan Thị Hoàng Mai ThS. ĐHKHXH&NVNguyễn Thanh Bình TS.GVC ĐHKHXH&NVLê Vân Anh ThS. ĐHKHXH&NVPhạm Văn Chiến ThS.GVC ĐH Kinh tếVũ Thị Dậu TS.GVC ĐH Kinh tế

Page 68: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Phạm Văn Dũng PGS.TS. ĐH Kinh tếPhan Huy Đường PGS.TS. ĐH Kinh tếPhạm Thị Hồng Điệp TS.GVC ĐH Kinh tếTrần Đức Hiệp ThS. ĐH Kinh tếNguyễn Hữu Sở ThS.GVC ĐH Kinh tếMai Thị Thanh Xuân PGS.TS. ĐH Kinh tếNguyễn Ngọc Thanh TS.GVC ĐH Kinh tếNgô Đăng Thành ThS. ĐH Kinh tếĐinh Văn Thông TS.GVC ĐH Kinh tếTrần Quang Tuyến ThS. ĐH Kinh tếLê Văn Lực TS.GVC TT giảng viên LLCTPhạm Công Nhất TS.GVC TT giảng viên LLCTNguyễn Thái Sơn TS.GVC TT giảng viên LLCTĐoàn Thị Minh Oanh TS.GVC TT giảng viên LLCTNguyễn Thị Trâm ThS.GVC TT giảng viên LLCTTrần Thị Điểu ThS. TT giảng viên LLCTNguyễn Thành Công ThS. TT giảng viên LLCTNguyễn Thị Thúy Hằng ThS. TT giảng viên LLCTDương Quỳnh Hoa ThS. TT giảng viên LLCTNguyễn Thị Thu Hoài ThS. TT giảng viên LLCTNguyễn Thị Lan ThS. TT giảng viên LLCTNguyễn Như Thơ ThS.GVC TT giảng viên LLCT

03 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh(Ho Chi Minh ethos)

02 Lại Quốc Khánh TS ĐH KHXH&NV

Nguyễn Thị Thúy Hằng ThS ĐH KHXH&NV

Phạm Quốc Thành ThS ĐH KHXH&NV

Trần Thị Quang Hoa ThS ĐH KHXH&NV

Lưu Minh Văn TS ĐH KHXH&NV

Vũ Thị Minh Thắng ThS ĐH KHXH&NV

Page 69: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Nguyễn Thị Châu Loan ThS ĐH KHXH&NV

Đoàn Thị Minh Oanh TS TT giảng viên LLCT

Nguyễn Mạnh Hùng ThS TT giảng viên LLCT

Lê Thị Hồng Điệp ThS TT giảng viên LLCT

Nguyễn Ngọc Diệp ThS TT giảng viên LLCT

Đỗ Thị Ngọc Anh ThS TT giảng viên LLCT

4 HIS1002Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 03

Trần Kim Đỉnh PGS. TS TT giảng viên LLCTNguyễn Thị Mai Hoa TS TT giảng viên LLCTPhạm Thị Lương Diệu ThS TT giảng viên LLCTPhạm Đức Tiến ThS TT giảng viên LLCTNguyễn Đoàn Phượng ThS TT giảng viên LLCTĐinh Xuân Lý PGS. TS TT giảng viên LLCTTriệu Quang Tiến PGS. TS TT giảng viên LLCTNgô Đăng Tri PGS.TS ĐH KHXH&NVVũ Quang Hiển PGS.TS ĐH KHXH&NVLê Văn Thịnh TS ĐH KHXH&NVNguyễn Huy Cát ThS ĐH KHXH&NVVũ Kông ThS ĐH KHXH&NVNguyễn Quang Liệu ThS ĐH KHXH&NVLê Thị Quỳnh Nga ThS ĐH KHXH&NVĐỗ Thị Thanh Loan ThS ĐH KHXH&NV

5 INT1004Tin học cơ sở 2

(To Believe to learn fundamentally 2)

03

Các giảng viên của Trường ĐH Công nghệ, Trường ĐH KH Tự nhiên, Trường Đại học KHXH&NV, Trường Đại học Ngoại ngữ ĐHQGHN.

6 FLF1105 Tiếng Anh A1 4 Trường Đại học Ngoại

Page 70: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

(English language A1) ngữ - ĐHQGHN

7 FLF1106 Tiếng Anh A2(English language A2) 5 Trường Đại học Ngoại

ngữ - ĐHQGHN

8 FLF1107 Tiếng Anh B1 (English language B1) 5 Trường Đại học Ngoại

ngữ - ĐHQGHN

12 PHI1051 Logic học đại cương(Conspectus logistics) 2

Nguyễn Thúy Vân TS. GVC Triết học ĐH KHXH&NVNguyễn Anh Tuấn TS. Triết học ĐH KHXH&NVTrần Minh Hiếu ThS. Triết học ĐH KHXH&NVVũ Thị Thu Hương Trợ giảng Triết học ĐH KHXH&NV

13 PSY1050 Tâm lý học đại cương(Conspectus psychics) 02 Nguyễn Hữu Thụ PGS. TS Tâm lý học ĐH KHXH&NV

Hoàng Mộc Lan PGS. TS Tâm lý học ĐH KHXH&NV14 BSA2004 Quản trị học 03 Trần Anh Tài TS. GVC Kinh tế học ĐH Kinh tế - ĐHQGHN

15 INE1014 Kinh tế học đại cương(Conspectus economics) 02

Trần Trọng Kim ThS. GVC Kinh tế học ĐH Kinh tế - ĐHQGHNTạ Đức Khánh TS. GVC Kinh tế học ĐH Kinh tế - ĐHQGHNVũ Đức Thanh TS. GVC Kinh tế học ĐH Kinh tế -ĐHQGHNĐào Bích Thủy TS. GVC Kinh tế học ĐH Kinh tế -ĐHQGHNPhạm Quang Vinh TS. GVC Kinh tế học ĐH Kinh tế -ĐHQGHNVũ Minh Viêng GVC Kinh tế học ĐH Kinh tế -ĐHQGHN

16 POL1052Chính trị học đại cương

(Conspectus political science)

02

Bùi Thanh Quất PGS. GVCC Chính trị học Khoa học chính trị - ĐHKHXH&NV

Lưu Văn Sùng GS.TS.GVCC Chính trị học Học viện Chính trị - QGHCM

Lưu Văn Minh TS. GVC Chính trị học Khoa học chính trị - ĐHKHXH&NV

Đỗ Minh Hợp TS.NCVC Triết học Viện triết học – Viện khoa học XHVN

Vũ Minh Thắng ThS Chính trị học Khoa học chính trị - ĐHKHXH&NV

Trần Hữu Chu NCV Chính trị học Khoa học chính trị - ĐHKHXH&NV

17 SOC1050 Xã hội học đại cương 02 Vũ Hào Quang PGS.TS Xã hội học Khoa xã hội học -

Page 71: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

(General Sociology)ĐHKHXH&NV

Nguyễn Thị Vân Hạnh Xã hội học Khoa xã hội học - ĐHKHXH&NV

18 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam(Viet Nam cultural base) 03

Nguyễn Hải Kế PGS. TSKH. Văn hóa Việt Nam

Khoa Lịch sử - ĐHKHXH&NV

Lâm Mỹ Dung PGS. TS Văn hóa Việt Nam

Khoa Lịch sử - ĐHKHXH&NV

Nguyễn Hoài Phương ThS Văn hóa Việt Nam

Khoa Lịch sử - ĐHKHXH&NV

Đỗ Thị Hương Thảo ThS Văn hóa Việt Nam

Khoa Lịch sử - ĐHKHXH&NV

Nguyễn Bảo Trang CN Văn hóa Việt Nam

Khoa Lịch sử - ĐHKHXH&NV

19 EVS1001Môi trường và phát triển

(Environment and developmen)

02 Nguyễn Thị Phương Loan GVC Môi trường ĐH Khoa học tự nhiên

20 MAT1078Thống kê cho khoa học xã hội

(Statistics for science of society)

2Đào Hữu Hồ PGS.TS Toán học ĐH Khoa học tự nhiênTrần Mạnh Cường ThS Toán học ĐH Khoa học tự nhiênNguyễn Trọng Hiếu ThS Toán học ĐH Khoa học tự nhiên

21 THL1052Lý luận về nhà nước và

pháp luật(Theory of state and law)

04

Hoàng Thị Kim Quế GS. TS. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNĐào Trí Úc GS.TSKH. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNMai Văn Thắng TS Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNPhạm Thị Duyên Thảo TS. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNNguyễn T.Hoài Phương ThS. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNPhan Thị Lan Phương ThS. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHN

22 THL1058 Lịch sử nhà nước và pháp luật

(History of state and law

03 Hoàng Thị Kim Quế GS. TS. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNĐào Trí Úc GS.TSKH. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNMai Văn Thắng TS Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNNguyễn T.Hoài Phương ThS Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNPhan Thị Lan Phương ThS Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNNguyễn Minh Tuấn ThS Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHN

Page 72: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Lê Thị Phương Nga ThS Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNNguyễn Thị Việt Hương PGS. TS. Lịch sử NNPL Viện nhà nước và pháp

luật- VKHXHVN

23. CAL2101 Luật Hiến pháp (Constitutional Law) 4

Nguyễn Đăng Dung GS.TS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHNLã Khánh Tùng ThS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHNVũ Công Giao TS Hiến pháp Khoa Luật - ĐHQGHN

24. CAL2002 Luật hành chính(Administrative) 4

Phạm Hồng Thái GS.TS Hành chính Khoa Luật – ĐHQGHNNguyễn Hoàng Anh TS Hành chính Khoa Luật – ĐHQGHNBùi Tiến Đạt ThS Hành chính Khoa Luật - ĐHQGHNNguyễn Xuân Toản TS Hành chính Bộ Công anTạ Quang Ngọc Ths Hành chính Đại học Luật HN

25 THL1053 Luật học so sánh(Comparison jurisprudence) 2 Trịnh Quốc Toản PGS.TS.GVC Luật hình sự Khoa Luật - ĐHQGHN

Ngô Huy Cương PGS.TS.GVC Luật Kinh tế Khoa Luật - ĐHQGHN

26 THL3006 Xã hội học pháp luật (Legal sociology) 2

Hoàng Thị Kim Quế GS. TS. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNĐào Trí Úc GS.TSKH. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNNguyễn Minh Đoan PGS. TS Lý luận NNPL Đại học Luật HNMai Văn Thắng TS. Lý luận NNPL Khoa Luât - ĐHQGHNNguyễn Văn Động PGS. TS. Lý luận NNPL Đại học Luật HN

27. CAL1050

Lịch sử các học thuyết chính trị pháp lý(History of Political and Legal Doctrines)

2Nguyễn Đăng Dung GS.TS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHNHoàng Thị Kim Quế GS.TS Lý luận NNPL Khoa Luật – ĐHQGHNBùi Ngọc Sơn ThS Hiến pháp Khoa Luật - ĐHQGHN

28 CIL2001 Luật La MãRoman law 2 Nguyễn Thị Quế Anh TS. GVC Luật dân sự;

sở hữu trí tuệ Khoa Luật - ĐHQGHN

29 CIL2002 Luật dân sự 1Civil law 1 2

Bùi Thị Thanh Hằng ThS. GVC Luật dân sự Khoa Luật - ĐHQGHNChu Đức Nhuận ThS. CVC Luật dân sự Văn phòng Quốc HộiNguyễn Văn Mạnh ThS Luật dân sự Văn phòng Quốc Hội

30 CIL2009 Luật dân sự 2Civil law 2 3 Bùi Thị Thanh Hằng ThS. GVC Luật dân sự Khoa Luật – ĐHQGHN

31 CIL2010 Luật dân sự 3Civil law 3 3 Bùi Thị Thanh Hằng ThS. GVC Luật dân sự Khoa Luật – ĐHQGHN

Page 73: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

32 CRL1009 Luật hình sự 1Criminal law 1 4

Lê Văn Cảm GS.TSKH Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNTrịnh Quốc Toản PGS.TS.GVC Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNTrịnh Tiến Việt TS. Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNNguyễn Khắc Hải TS. Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNNguyễn Thị Lan ThS. Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHN

33 CRL1010 Luật hình sự 2Criminal law 2 3

Lê Văn Cảm GS.TSKH Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNTrịnh Quốc Toản PGS.TS.GVC Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNTrịnh Tiến Việt TS Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNNguyễn Khắc Hải TS Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNNguyễn Thị Lan ThS Hình sự Khoa Luật - ĐHQGHN

34 BSL2001 Luật thương mại 1Commercial Law 1 3

Ngô Huy Cương PGS.TS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNNguyễn Trọng Điệp ThS.GVC Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNTrần Anh Tú ThS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNNguyễn Lê Thu ThS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNPhan Thị Thanh Thủy TS. GVC Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

35. BSL2002 Luật thương mại 2Commercial Law 2 3

Ngô Huy Cương PGS.TS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNNguyễn Trọng Điệp ThS. GVC Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNTrần Anh Tú ThS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNNguyễn Lê Thu ThS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNPhan Thị Thanh Thủy TS. GVC Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

36 BSL1004 Luật tài chínhPublic Finance Law 2 Nguyễn Thị Lan Hương TS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

37 BSL1005 Luật ngân hàngBanking Law 2 Lê Thị Thu Thủy PGS.TS.GVC Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

38 BSL2020Luật đất đai – Môi trườngLaw on land - Law on Environmental in Vietnam

3Doãn Hồng Nhung TS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHNLê Kim Nguyệt ThS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

38 CIL2004 Luật hôn nhân và gia đìnhMarriage and Family law 2 Bùi Thị Thanh Hằng ThS. GVC Luật dân sự Khoa Luật – ĐHQGHN

40 CRL1003 Luật tố tụng hình sựCriminal Procedure law

3 Nguyễn Ngọc Chí PGS.TS. GVCC Luật Hình sự Khoa Luật, ĐHQGHNTrần Thu Hạnh ThS Luật Hình sự Khoa Luật, ĐHQGHN

Page 74: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Trịnh Tiến Việt TS Luật Hình sự Khoa Luật, ĐHQGHN

41 BSL2003 Luật lao động (Labour Law) 3 Lê Thị Hoài Thu PGS. TS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

Nguyễn Lê Thu ThS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

42 CIL1008 Luật tố tụng dân sựCivil procedure law 3

Nguyễn Công Bình TS Luật tố tụng dân sự

Đại học Luật Hà Nội

Ngô Vĩnh Bạch Dương ThS Luật tố tụng dân sự

Viện Nhà nước và pháp luật

Trần Công Thịnh ThS Luật tố tụng dân sự

Khoa Luật, ĐHQGHN

43. INL2101 Công pháp quốc tế(International law) 5

Nguyễn Bá Diến PGS.TS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Lan Nguyên TS. GVC Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Đào Thị Thu Hường ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Thị Xuân Sơn ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Hùng Cường ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

44. INL2006 Tư pháp quốc tế(Private International law) 03

Nguyễn Bá Diến PGS.TS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHNNguyễn Tiến Vinh ThS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHNNguyễn Hùng Cường ThS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

45. CAL2003 Xây dựng văn bản pháp luật(Law Making) 2

Nguyễn Đăng Dung GS.TS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHNNguyễn Hoàng Anh TS Hành chính Khoa Luật – ĐHQGHNBùi Tiến Đạt ThS Hành chính Khoa Luật - ĐHQGHN

46 BSL2008 Luật cạnh tranh (Competition Law) 2 Trần Anh Tú ThS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

Nguyễn Trọng Điệp ThS. GVC Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

47 CRL2008Luật thi hành án hình sự(Law on criminal execution)

2

Lê Văn Cảm GS.TSKH Luật hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNNguyễn Ngọc Chí PGS.TS.GVCC Luật hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNTrần Thu Hạnh ThS Luật hình sự Khoa Luật - ĐHQGHNNguyễn Thị Lan ThS Luật hình sự Khoa Luật - ĐHQGHN

48 CIL3003 Thi hành án dân sự 2 Nguyễn Công Bình TS Luật tố tụng dân Đại học Luật Hà Nội

Page 75: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

(Civil execution law)

sự

Nguyễn Thị Thu Hà ThS Luật tố tụng dân sự Học viện Tư pháp

Trần Công Thịnh ThS Luật tố tụng dân sự Khoa Luật - ĐHQGHN

49 INL3003Luật hàng hải quốc tế(International Maritime Law)

2

Nguyễn Bá Diến PGS.TS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHNLê Văn Bính TS. GVC Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Lan Nguyên TS. GVC Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Tiến Vinh ThS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Đào Thị Thu Hường ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Thị Xuân Sơn ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Hùng Cường ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

50. INL2003

Luật thương mại quốc tế(International commercial law) 2

Nguyễn Bá Diến PGS.TS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHNLê Văn Bính TS. GVC Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Lan Nguyên TS. GVC Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Thị Xuân Sơn ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Tiến Vinh ThS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHNNguyễn Hùng Cường ThS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

51. CAL3004Luật tố tụng hành chính(Administrative Proceeding Law)

2

Phạm Hồng Thái GS.TS Hành chính Khoa Luật – ĐHQGHNVũ Trọng Hách PGS.TS Hành chính Học viện HCQGNguyễn Hoàng Anh TS Hành chính Khoa Luật - ĐHQGHNTạ Quang Ngọc ThS Hành chính Đại học Luật HNBùi Tiến Đạt ThS Hành chính Đại học Luật HN

52 CIL3002 Pháp luật về sở hữu trí tuệ (Intellectual property law) 2 Nguyễn Thị Quế Anh TS. GVC Luật dân sự; PL

SHTT Khoa Luật - ĐHQGHN

Page 76: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

53 BSL2010Pháp luật về thị trường chứng khoán(Securities Law)

2 Lê Thị Thu Thủy PGS. TS.GVC Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

54. CAL3012

Lý luận và pháp luật về quyền con người(Theory and Law on Human Rights)

2

Vũ Công Giao TS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHNLã Khánh Tùng ThS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHN

Tường Duy Kiên PGS.TS Hiến pháp Học viện CTQG HCM

55 CRL3002 Tội phạm họcCriminology 2

Lê Văn Cảm GS.TSKH Luật hình sự Khoa Luật – ĐHQGHNTrịnh Tiến Việt TS Luật hình sự Khoa Luật – ĐHQGHNNguyễn Khắc Hải TS Luật hình sự Khoa Luật – ĐHQGHN

56 THL2001

Nhà nước và pháp luật các quốc gia thuộc ASEAN ( State and law of Asean countries )

2

Hoàng Thị Kim Quế GS. TS. Lý luận- LS NNPL

Khoa Luât - ĐHQGHN

Đào Trí Úc GS. TSKH. Lý luận – LS NNPL

Khoa Luât - ĐHQGHN

Nguyễn Minh Đoan PGS. TS LL- LSNNPL Đại học Luật HNMai Văn Thắng TS. LL- LSNNPL Khoa Luât - ĐHQGHNNguyễn Văn Động PGS. TS. LL- LSNNPL Đại học Luật HN

57 CAL2004Luật hiến pháp nước ngoài (Foreign Constitutional and Administrative Law)

2Nguyễn Đăng Dung GS.TS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHNLã Khánh Tùng ThS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHNVũ Công Giao TS Hiến pháp Khoa Luật – ĐHQGHN

58 CRL2007 Hệ thống tư pháp hình sự(Criminal justice system) 2

Lê Văn Cảm GS. TSKH. Luật hình sự Khoa Luật – ĐHQGHNNguyễn Ngọc Chí PGS.TS.GVCC Luật hình sự Khoa Luật – ĐHQGHNTrịnh Quốc Toản PGS.TS.GVC Luật hình sự Khoa Luật – ĐHQGHNTrịnh Tiến Việt TS Luật hình sự Khoa Luật – ĐHQGHN

59 BSL2026 Kỹ năng tư vấn pháp luật (Legal Consultancy Skill 2 Ngô Huy Cương PGS.TS. Luật Kinh tế Khoa Luật, ĐHQGHN

61 INL2007

Giải quyết tranh chấp kinh tế - thương mại có yếu tố nước ngoài (The settlement in economic – commercial disputes with foreign elements)

2

Nguyễn Bá Diến PGS.TS Luật quốc tế Khoa Luật, ĐHQGHNNguyễn Tiến Vinh ThS Luật quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Nguyễn Hùng Cường ThS Công pháp quốc tế Khoa Luật – ĐHQGHN

Page 77: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề
Page 78: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

3.3. Tóm tắt nội dung môn học (ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)

1. PHI1004: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1: 02 tín chỉMôn học cung cấp cho người học thế giới quan và phương pháp luận triết học đúng đắn thông qua những nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng

và chủ nghĩa duy vật lịch sử: Trình bày hệ thống quan niệm của triết học Mác - Lênin về tự nhiên, xã hội và con người, mối quan hệ giữa tự nhiên, xã hội và con người; những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và của tư duy con người. Lý luận của triết học Mác - Lênin về hình thái kinh tế - xã hội, về giai cấp, đấu tranh giai cấp giải phóng con người, về dân tộc, cách mạng xã hội, vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ trong lịch sử. 2. PHI1005: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2: 03 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ làm rõ những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường, của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn chỉ ra tính tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ những cơ sở lý luận cơ bản, trực tiếp dẫn đến sự ra đời và những nội dung chủ yếu của học thuyết Mác- Lênin về chủ nghĩa xã hội. 3. POL1001:Tư tưởng Hồ Chí Minh: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh; Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới; Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng của dân tộc Việt Nam.4. HIS1002; Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam: 03 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Hoàn cảnh lịch sử, quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định đường lối cách mạng Việt Nam; Những kiến thức cơ bản và có hệ thống về đường lối cách mạng của Đảng, bao gồm hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam, thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết… của Đảng trong tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.5. INT1004; Tin học cơ sở 2: 03 tin chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về: Mô đun 1- Tin học Đại cương (Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính, phần mềm và các ứng dụng công nghệ thông tin; Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng các phần mềm văn phòng thông dụng và khai thác một số dịch vụ trên Internet); Mô đun 2- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ; rèn các kỹ năng sử dụng một hệ quản trị dữ liệu cụ thể; Giới thiệu lập trình quản lý thông qua macro)

Page 79: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

6. FLF1105; Tiếng Anh A1: 04 tín chỉMôn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các thời, thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to be, thời

hiện tại đơn, quá khứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin …; Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ đề quen thuộc của cuộc sống như bản thân, gia đình, quê hương, đất nước …; Bảng phiên âm quốc tế và cách phát nguyên âm trong tiếng Anh; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen ban đầu.7. FLF1106; Tiếng Anh A2: 05 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các vấn đề ngữ pháp, từ vựng và ngữ âm tiếng Anh cơ bản; Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày như bưu điện, nhà hàng, du lịch, quê hương, đất nước …; Cách phát âm các phụ âm trong tiếng Anh; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp. 8. FLF1107; Tiếng Anh B1: 05 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các vấn đề ngữ pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên trình độ trung cấp việc sử dụng từ, ngữ pháp phổ biến, phân biệt văn phong học thuật và văn phong hội thoại, cách dựng câu …; Những từ vựng cơ bản được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành học tập; Phương pháp thuyết trình khoa học; Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp. 12. PHI1051; Logic học đại cương: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản sau: những kiến thức căn bản và có hệ thống về các hình thức tồn tại của tư duy như: Khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh và các quy luật logic hình thức cơ bản của tư duy như: Luật đồng nhất; Luật cấm mâu thuẫn; luật bài trung, Luật lý do đầy đủ. Từ đó sinh viên hình dung được một cách cụ thể vai trò và tác động của tư duy logic trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Giúp người học có khả năng tìm kiếm, nhận dạng và khắc phục những lỗi logic của tư duy trong quá trình phản ánh, đồng thời xây dựng được phương pháp tư duy chính xác chặt chẽm khoa học cho minh. Môn học không chỉ trang bị cho sinh vên những pháp tư duy đúng đắng để có thể phản ánh chân thực đối tượng ở trạng thái đứng im tương đối của đối tượng (mặt hình thức của nó) mà còn cung cấp những cơ sở và nền tảng cho một phương pháp tư duy đúng đắn nói chung, giúp người học có thể vận dụng nó trong việc lĩnh hội các khoa học khác và dùng nó trong hoạt động thực tiễn một cách có hiệu quả. Vì vây, đay là môn học đang và nên là môn học phổ cập và bắt buội đối với sinh viên ở giai đoạn đại cương trong tất cả các trường đại học.13. PSY1050; Tâm lý học đại cương: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học các khái niệm cơ bản của tâm lý học như: tâm lý, tâm lý học, hoạt động, giao tiếp, nhân cách; các phương pháp nghiên cứu cơ bản của tâm lý học như: quan sát, điều tra, trắc nghiệm, thực nghiệm, phỏng vấn..; quá trình hình thành và phát triển tâm lý người; các đặc điểm, qui luật và cơ chế tâm lý của các quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý con người; phân tích và chứng minh vai trò của các yếu tố cơ bản trong sự hình thành và phát triển nhân cách; dự báo các xu hướng, tiềm năng và tiền đồ phát triển của khoa học tâm lý trong thể kỉ XXI.14. BSA2004; Quản trị học: 03 tin chỉ

Hệ thống kiến thức cấu thành nội dung môn quản trị học bao gồm: Vai trò của quản trị trong nền kinh tế hiện đại; sự phát triển của lý thuyết quản trị; các chức năng quản trị, các công việc của nhà quản trị trong một tổ chức( hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra ); truyền đạt thông tin trong quản trị; quá trình ra quyết định quản trị; quản trị rủi ro.15. INE1014; Kinh tế học đại cương: 02 tin chỉ

Page 80: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về kinh tế học hiện đại (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô). Môn học bắt đầu bằng việc giới thiệu những vấn đề cơ bản của hoạt động kinh tế và những phương pháp của khoa học kinh tế. Tiếp đó là phần phân tích cơ bản về một trong những nội dung quan trọng nhất của kinh tế thị trường – cầu, cung, giá cả cân bằng và thực chất của sự điều tiết của cơ chế thị trường cũng như việc Chính phụ tác động và các thị trường. Trên quan điểm phân tích chi phí và lợi ích, môn học đi sâu giải thích hành vi của doanh nghiệp trên các thị trường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Môn học dành một phần quan trọng để luận giải các vấn đề của toàn bộ hệ thống kinh tế. Đó là các vấn đề tổng cầu, tổng cung, sản lượng quốc gia, thất nghiệp và lạm pháp. Trên nền tảng này, môn học tập chung luận giải việc sử dụng các công cụ chính sách của Chính phủ (chính sách tài khóa, chinh sách tiền tệ, chính sách ngoại thương) nhằm ổn định và tăng trưởng kinh tế.16. POL1052; Chính trị học đại cương: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học những phạm trù cơ bản của chính trị như: quyền lực chính trị, hệ thống chính trị, thể chế chính trị, con người chính trị...; những quá trình tương tác giữa chính trị với các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội như: chính trị với kinh tế, chính trị với văn hoá, chính trị với sự phát triển xã hội... Môn học lược khảo các tư tưởng chính trị của thế giới và Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử. Môn học cũng làm rõ những xu hướng vận động khác nhau của nền chính trị thế giới đương đại, và cuối cùng cung cấp cho sinh viên tri thức về thể chế chính trị Việt nam hiện đại. 17. SOC1050; Xã hội học đại cương: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gốm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát triển của xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học, một số lý thuyết và phương pháp xã hội học. Trên cơ sở của các khái niệm cơ bản, sinh viên có thể hiểu được mối quan hệ giữa các cá nhân, cộng đồng và xã hội. Các mối quan hệ xã hội thể hiện ở các cấp độ xã hội khác nhau và phản ánh những đặc trưng xã hội về các mặt hoạt động cơ bản của đời sống xã hội như: kinh tế ,chính trị văn hóa và xã hội. Xã hội như một tổng thể có cấu trúc xác định và có thể phân tích theo các tiếp cận cấu trúc, chức năng hay hành động xã hội. Sau khi học xong môn xã hội học đại cương, sinh viên có thể hiểu được một cách khái quát về vị trí vai trò của các cá nhân, các nhóm xã hội, các thiết chế, các tổ chức xã hội, các tầng lớp và các giai cấp xã hội trong một xã hội tổng thể. Trên cơ sở những tri thức đó, giáo dục cho sinh viên đạo đức nghề nghiệp xã hội học trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.18. HIS1056; Cơ sở văn hóa Việt Nam: 03 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về văn hóa như: văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật. Môn học cũng cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát, từ đó giúp người học có thể lý giải về các khía cạnh của văn hoá Việt Nam như: mối quan hệ giữa con người, môi trường tự nhiên, môi trường xã hội Việt Nam với văn hoá; những đặc trưng chung của quá trình giao lưu tiếp xúc văn hoá ở Việt Nam và những nét nổi bật của quá trình giao lưu tiếp xúc giữa văn hoá Việt Nam với văn hoá Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây. Môn học cũng giới thiệu cho người học những thành tố cơ bản của văn hoá Việt Nam như ngôn ngữ, tôn giáo (Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo, Thiên chúa giáo), tín ngưỡng (tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ thành hoàng làng, tín ngưỡng thờ Mẫu), lễ hội…; diễn trình của lịch sử văn hoá Việt Nam từ thời tiền sơ sử cho đến nay hay những đặc trưng của các vùng văn hoá trên lãnh thổ Việt Nam. Từ đó bước đầu định hướng nhận thức về sự phát triển của nền văn hoá Việt Nam hiện đại trên cơ sở giữ gìn, phát huy những giá trị truyền thống và hội nhập, tiếp thu những giá trị văn hóa mới. 19. EVS1001; Môi trường và phát triển: 2 tín chỉ

Page 81: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Môn học cung cấp cho người học hệ thống các khái niệm về tài nguyên môi trường và phát triển. Khái niệm và hành trình phát triển bền vững trên thế giới và ở Việt Nam. Đặc điểm, nguyên nhân, hệ quả cả các vấn đề suy thoái và ô nhiễm môi trường, mối quan hệ giữa môi trường và các lĩnh vực phát triển khoa học công nghệ, kinh tế, xã hội. Tiếp theo, môn học giới thiệu các công cụ luật pháp, kinh tế, khoa học công nghệ để bảo vệ mô trường; các chương trình, lĩnh vực, mục tiêu phát triển bền vững; Một số tiếp cận đánh giá phát triển bền vững. Môn học dành một phần ba thời lượng học tập để sinh viên gnhieen cứu và thảo luận về mối quan hệ giữa các vấn đề môi trường, phát triển bền vững với lĩnh vừ chuyên ngành học tập của sinh viên.20. MAT1078; Thống kê cho khoa học xã hội: 02 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên một số kết quả cơ bản, đơn giản của Thống kê ứng dụng để xử lý hai đangị lượng quan trọng, rất hay được dung trong thực tế: tỷ lệ va trung bình. Đó là bài toán ước lượng tham số, điểm định giả thiết liên quan đến tỷ lệ, trung binhfl so sánh hai giá trị trung bình, so sánh hai tỷ lệ, kiểm tra tính độc lập giữa hai đại lượng; tương quan và hồi quy giữa hai biến.21. THL1052; Lý luận về nhà nước và pháp luật: 4 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ bản về nhà nước, pháp luật. Các kiến thức này bao quát toàn bộ các hiện tượng , phạm trù pháp luật, nhà nước trên bình diện cơ bản, có hệ thống, đặc biệt là về quy luật hình thành, tồn tại, phát triển của nhà nước, pháp luật, các xu hướng vận động của chúng; về hình thức, chức năng, bộ máy nhà nước. Nội dung môn học bao gồm các vấn đề cơ bản về nguyên tắc tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước; hình thức, chức năng, hệ thống pháp luật, xây dựng và thực hiện pháp luật; các mối quan hệ của nhà nước, pháp luật; các yếu tố cấu thành của cơ chế điều chỉnh pháp luật. Lý luận về nhà nước pháp quyền và xã hội dân sự cũng được đề cập trong nội dung môn học. Môn học cung cấp những kiến thức hiện đại về nhà nước, pháp luật trong bối cảnh toàn cầu hóa.22. THL1058; Lịch sử nhà nước và pháp luật

Môn học trang bị cho sinh viên phương pháp tiếp cận các vấn đề lịch sử nhà nước và pháp luật; những kiến thức cơ bản, có hệ thống về nhà nước, pháp luật Việt nam và thế giới. Nội dung môn học tập trung về những đặc điểm cơ bản về tổ chức và hoạt động của các nhà nước trong tiến trình lịch sử, mối quan hệ giữa nhà nước và các thiết chế chính trị - xã hội. Những đặc điểm cơ bản về hệ thống pháp luật, cách thức xây dựng và thực thi pháp luật, tư duy pháp lý, văn hóa pháp lý; mối quan hệ giữa pháp luật và các phương tiện điều chỉnh xã hội khác, cơ sở đạo đức của pháp luật. Giá trị kế thừa về tổ chức bộ máy nhà nước, các bộ luật điển hình trong xã hội hiện đại.23. CAL2001, Luật Hiến pháp: 04 tín chỉ

Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về luật hiến pháp - luật quy định về chế độ chính trị dân chủ ở Viêt Nam hiện nay; các cách thức tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của Hiến pháp đang hiện hành, có đối chiếu với các cách thức tổ chức và hoạt động của các nước trên thế giới. Đó là một nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân, quyền lực nhà nước là thống nhất, nhưng có sự phân công và phối kết hợp giữa 3 quyền: lập pháp, hành pháp và tư pháp. 24. CAL2002; Luật hành chính: 04 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Ngành Luật hành chính; quản lý nhà nước; vi phạm hành chính, xử lý vi phạm hành chính và các biện pháp kiểm soát (giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán), đối với hoạt động quản lý nhà nước; giải quyết tranh chấp pháp lý phát sinh trong hoạt động quản lý nhà nước. Những kiến thức này là cần thiết cho việc xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thiện pháp luật trong quản lý nhà nước; bảo đảm quản lý có hiệu quả, hiệu lực và bảo hộ tích cực các quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong quản lý nhà nước. Luật hành chính Việt Nam

Page 82: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

còn cung cấp những kiến thức nền tảng cho việc nghiên cứu các khoa học pháp lý chuyên ngành khác như: Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật tố tụng hành chính, Xây dựng văn bản pháp luật, Luật đất đai, Luật tài chính, Luật lao động, Luật môi trường và Luật hôn nhân và gia đình.25. THL1053; Luật học so sánh: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những nội dung sau: Những vấn đề chung về luật so sánh; Truyền thống pháp luật La Mã – Đức; các cơ quan tài phá theo luật công và luật tư, Nguồn luật của các hệ thống pháp luật thuộc truyền thống pháp luật La Mã – Đức; Truyền thống pháp luật Common Law; Truyền thống pháp luật XHCN; Truyền thống pháp luật Hồi giáo; Hệ thống pháp luật của Pháp luật Trung Quốc và Nhật Bản; Hệ thống pháp luật của một số nước Asean.26. THL3006; Xã hội học pháp luật: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản, hiện đại về xã hội học pháp luật, tính quyết định xã hội của pháp luật, mối quan hệ giữa pháp luật, nhà nước với các hiện tượng xã hội; Môn học tập trung vào các vấn đề cơ bản của lý thuyết nền tảng của xã hội học pháp luật: xã hội học lập pháp, xã hội học hành vi pháp luật, xã hội học thực hiện và áp dụng pháp luật; xã hội học vi phạm pháp luật, xã hội hóa pháp luật. 27. CAL1050, Lịch sử các học thuyết chính trị pháp lý: 02 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về các học thuyết chính trị Hy lạp cổ đại, La mã cổ đại, Ấn Độ cổ đại, Trung Quốc cổ đại, Tây Âu trung cổ, phương Tây cận đại, tư tưởng chính trị Mác-Lênin, lịch sử tư tưởng chính trị Việt Nam, tư tưởng chính trị Hồ Chí Minh. Đó là những kiến thức về cơ sở hình thành của các tư tưởng, học thuyết chính trị, các tác phẩm cơ bản của các nhà tư tưởng chính trị, các quan niểm của các nhà tư tưởng chính trị về nguồn gốc, bản chất của quyền lực chính trị, các thức tổ chức nhà nước, chế độ cai trị, chính khách, pháp luật… 28. CIL2001; Luật La Mã: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các chế định cơ bản của luật tư La Mã với tư cách là những yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật có ảnh hưởng sâu sắc và mạnh mẽ nhất đối với sự phát triển của pháp luật hiện đại, giúp sinh viên bước đầu tiếp cận với những học thuyết pháp lý của một xã hội được xây dựng trên cơ sở nền tảng của chế độ sở hữu tư nhân. Môn học giúp cho học viên tiếp cận một cách hệ thống với những chế định về chủ thể, quyền đối vật, quyền đối nhân, quyền thừa kế, hôn nhân và gia đỡnh, thủ tục và phương thức kiện dõn sự trong quá trình hình thành, vận động và phát triển cũng như sự ảnh hưởng của chúng đối với các hệ thống pháp luật dân sự ngày nay. Qua đó, một phần giúp học viên nắm bắt được những kinh nghiệm lập pháp trong lĩnh vực lụât tư từ cội nguồn và đánh giá được mức độ bản sắc của hệ thống pháp luật dân sự của Việt Nam.29. CIL2002; Luật dân sự 1: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về Luật dân sự - một bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật Việt Nam. Luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền và nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự); Luật dân sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật và tinh thần của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh xã hội. 30. CIL2002; Luật dân sự 2: 3 tín chỉ

Page 83: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Môn học cung cấp cho sinh viên những nguyên lý nền tảng về luật nghĩa vụ- một trong những lĩnh vực đặc trưng và quan trọng nhất của luật tư. Nội dung của môn học gồm các lý thuyết chung về nghĩa vụ, lý thuyết về luật hợp đồng, lý thuyết về luật trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, và lý thuyết về các căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ khác.31. CIL2002; Luật dân sự 3: 3 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những nguyên lý cơ bản về tài sản và thừa kế- những lĩnh vực luật tư cơ bản và điển hình nhất. Nội dung của môn học bao gồm các lý thuyết về luật tài sản như tài sản, phân loại tài sản, quyền sở hữu và các vật quyền khác, các hình thức sở hữu.. và lý thuyết về luật thừa kế.32. CRL1009; Luật hình sự 1: 4 tín chỉ

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về Phần chung của luật hình sự Việt Nam bao gồm: Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc của luật hình sự; lịch sử luật hình sự Việt Nam; đạo luật hình sự; khái niệm tội phạm và phân loại tội phạm, lý luận về cấu thành tội phạm và các yếu tố cấu thành tội phạm; các giai đoạn phạm tội; đồng phạm; các trường hợp loại trừ trách nhiệm hình sự; trách nhiệm hình sự và hình phạt; quyết định hình phạt; miễn, giảm hình phạt và xóa án tích; trách nhiệm hình sự đối với người chưa thành niên phạm tội.33. CRL1010; Luật hình sự 2: 3 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những vấn đề cơ bản về Phần các tội phạm của luật hình sự Việt Nam bao gồm: Lý luận chung về định tội danh và những vấn đề cơ bản về Phần các tội phạm của luật hình sự; các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội xâm phạm quyền nhân thân của con người; các tội phạm xâm phạm quyền tự do dân chủ của công dân; các tội xâm phạm sở hữu; các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình; các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế; các tội phạm về môi trường; các tội phạm về ma tuý; các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công cộng, trật tự quản lý hành chính của nhà nước; các tội phạm về chức vụ; các tội phạm xâm phạm hoạt động tư pháp; các tội xâm phạm nghiã vụ, trách nhiệm của quân nhân; các tội phá hoại hòa bình, chống loài người, tội phạm chiến tranh; cũng như trách nhiệm hình sự và hình phạt đối với từng nhóm tội phạm.34. BSL2001; Luật thương mại 1: 3 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức chung về luật thương mại, các cấu phần của lĩnh vực pháp luật này và tập trung vào pháp luật về chủ thể kinh doanh, bao gồm cá nhân kinh doanh, hợp danh và các công ty. Chương trình được chia thành 15 nội dung với các chủ đề khác nhau. Học viên được chia thành 05 nhóm để tự tìm kiếm tư liệu, thảo luận về các chủ đề khác nhau dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Người học phải viết một bài tự luận không quá 1000 chữ dựa trên kết quả tự học và học nhóm như một điều kiện để kết thúc môn học. Kết thúc môn thi viết, cho sử dụng tài liệu, thời gian thi không quá 120 phút (tiến tới có thể thi trắc nghiệm, thời gian không quá 60 phút).35. BSL2002; Luật thương mại 2: 3 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức quan trọng trong Luật thương mại- Đó là thương nhân và hành vi thương mại. Chương trình đào tạo cử nhân luật học ở Việt Nam chia môn luật thương mại thành hai phần. Phần một lấy pháp luật về thương nhân làm trọng tâm. Phần hai lấy hành vi thương mại làm trọng tâm mà tại đây học viên được nghiên cứu lý thuyết chung về hành vi thương mại, các hành vi hay các hợp đồng thương mại do bản chất, pháp luật về phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, và giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại. Là một ngành luật không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, luật thương mại với tính cách là một ngành luật vật chất điều chỉnh mối quan hệ giữa các thương nhân hay hành vi thương mại, bên cạnh luật dân sự xây

Page 84: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

dựng nền tảng pháp lý cho toàn bộ hệ thống luật tư và cung cấp những chất liệu quan trọng nhất cho việc xây dựng môi trường pháp lý bảo đảm đời sống của con người mà trong đó phải kể tới luật hiến pháp, luật hành chính và luật hình sự. 36. BSL1004; Luật tài chính: 2 tín chỉ

Môn học trang bị cho người học có kiến thức về xác lập nguồn tài chính, sử dụng nguồn tài chính và quản lý nguồn tài chính của Nhà nước. Môn học tập trung nghiên cứu các vấn đề chung về lý luận chung về tài chính công, ngân sách nhà nước, Luật tài chính công; vai trò của Nhà nước; nội dung phân cấp quản lý NSNN, thẩm quyền của các cơ quan nhà nước trong quản lý quĩ NSNN, tạo lập và sử dụng quĩ tiền tệ trong quá trình chấp hành dự toán NSNN; về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA, quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp, kiểm toán nhà nước và xử lý vi phạm Luật NSNN. Luật tài chính công là môn khoa học pháp lý nghiên cứu lý luận chung về tài chính công và pháp luật tài chính công, nghiên cứu những vấn đề pháp lý cụ thể liên quan đến phân cấp quản lý NSNN; về tạo lập, phân phối và sử dụng Quỹ NSNN.37. BSL1005; Luật ngân hàng: 2 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản và có hệ thống về các vấn đề lý luận của Luật ngân hàng, nội dung điều chỉnh pháp lý của bộ phận pháp luật này, tạo tiền đề cơ bản cho sinh viên có thể nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực này, đồng thời giúp cho sinh viên có cái nhìn tổng quát về địa vị pháp lý của Ngân hàng Trung ương, của các tổ chức tín dụng, về thực trạng pháp luật hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng. Đây là các bộ phận pháp luật rất quan trọng, điều chỉnh các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, ngân hàng, thanh toán, ngoại hối.Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, với sự đa dạng của các quan hệ phân phối, sự luân chuyển các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế, vai trò của Luật ngân hàng càng trở nên thiết thực hơn.38. BSL2020; Luật đất đai môi trường: 3 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về môi trường, pháp luật đánh giá tiêu chuẩn môi trường, các kiến thức cơ bản về Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, pháp luật về bảo vệ tài nguyên, rừng, nguồn lợi thủy sản, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ di sản văn hóa. Thông qua môn học này, sinh viên có thể nắm bắt được pháp luật về quản lý chất thải nguy hại, vấn đề nhãn sinh thái và pháp luật về tăng trưởng xanh. Sinh viên có thể có kiến thức cơ bản về giải quyết tranh chấp đất đai và tranh chấp về môi trường....Một số những vấn đề pháp luật quốc tế về môi trường. Bên cạnh đó, môn học còn mang đến cho sinh viên hệ thống kiến thức về giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, pháp luật về nhà ở và các loại đất có thể tham gia vào thị trường bất động sản.39. CIL2004; Luật hôn nhân và gia đình: 2 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam - một bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật Việt Nam. Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân là chủ thể của quan hệ hôn nhân và gia đình; quyền và nghĩa vụ của các cá nhân về nhân thân và tài sản trong các quan hệ hôn nhân và gia đình, có nhiệm vụ bảo vệ quyền. lợi ích hợp pháp của cá nhân trong quan hệ hôn nhân và gia đình đặc biệt là trẻ em.40. CRL1003; Luật tố tụng hình sự: 3 tín chỉ

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về luật tố tụng hình sự Việt Nam bao gồm: Khái niệm, nhiệm vụ, các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng hình sự và quá trình phát triển của Luật tố tụng hình sự Việt Nam; cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng; chứng cứ và chứng minh trong tố tụng hình sự; các biện pháp ngăn chặn được áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án hình sự; trình tự khởi tố; điều tra, truy tố, xét xử,

Page 85: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

thi hành án hình sự; giám đốc thẩm, tái thẩm; thủ tục giải quyết vụ án mà bị can, bị cáo là người chưa thành niên; thủ tục áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh; thủ tục rút gọn trong việc giải quyết vụ án hình sự và những vấn đề về khiếu nại, tố cáo và hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự 41. CIL1008; Luật tố tụng dân sự: 3 tín chỉ

Môn học cung cấp cho nguời học những kiến thức cơ bản về trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan và tổ chức tại Tòa án. Đối tuợng nghiên cứu của môn học là những vấn đề lý luận về Luật Tố tụng dân sự và thực tiễn thực hiện tại các cơ quan tư pháp như: Khái niệm và nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng…42. BSL2003; Luật lao động: 3 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về luật Lao động như: Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, các nguyên tắc cơ bản của luật Lao động Việt Nam; Học và dạy nghề; Khái niệm, ý nghĩa, nội dung, hình thức và giao kết hợp đồng lao động; Hợp đồng lao động vô hiệu; Cho thuê lại lao động; Một số vấn đề pháp lý về tiền lương; Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi; An toàn và vệ sinh lao động; Trách nhiệm kỷ luật và trách nhiệm vật chất; Tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động; Đình công và giải quyết các cuộc đình công.43. INL2101; Công pháp quốc tế: 5 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên ngành luật những kiến thức về các nguyên tắc cơ bản và các quy phạm pháp luật quốc tế, được xây dựng dựa trên sự nhất trí và tự nguyện của các quốc gia-chủ thể cơ bản của luật quốc tế. Môn học này có thể chia ra làm hai phần: phần chung và phần riêng. Phần chung giới thiệu những lý thuyết cơ bản của công pháp quốc tế như: các nguyên tắc cơ bản; các học thuyết của các học giả; chủ thể của luật quốc tế; lịch sử hình thành và phát triển của luật quốc tế; và sự ảnh hưởng của luật quốc tế đối với pháp luật quốc gia. Phần riêng đề cập đến những vấn đề cụ thể trong quan hệ quốc tế giữa các quốc gia như: luật biển quốc tế; luật nhân đạo quốc tế; luật ngoại giao và lãnh sự; và luật hình sự quốc tế…Môn học là cơ sở để sinh viên đi sâu nghiên cứu các vấn đề pháp lý quốc tế khác như: luật hình sự quốc tế; luật nhân quyền quốc tế…44. INL2006; Tư pháp quốc tế: 03 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức như: Lý luận cơ bản về TPQT với tư cách là một bộ môn khoa học pháp lý và một lĩnh vực pháp luật đặc thù trong hệ thống Pháp luật quốc gia; Vấn đề xung đột pháp luật và áp dụng pháp luật nước ngoài; nguyên tắc cũng như các quy định thực định của Pháp luật Việt Nam về giải quyết xung đột pháp luật trong các lĩnh vực: năng lực pháp luật của cá nhân, pháp nhân; sở hữu; hợp đồng; trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; thừa kế; hôn nhân và gia đình; lao động; Nguyên tắc và các quy định thực chất của Pháp luật Việt Nam điều chỉnh trực tiếp các quan hệ có tính chất dân sự có yếu tố nước ngoài.45. CAL2003. Xây dựng văn bản pháp luật: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn bản và kỹ năng cùng kỹ thuật soạn thảo các loại văn bản pháp luật thông dụng. 46. BSL2008; Luật cạnh tranh: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về cạnh tranh và chính sách, pháp luật cạnh tranh. Môn học có thể giúp người học nhận diện và phân tích, đánh giá được các hành vi hạn chế cạnh tranh, bao gồm: thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền và tập trung kinh tế; nhận diện và phân tích được các hành vi cạnh tranh không lành mạnh; nắm được các quy định về mô hình quản lí cạnh tranh ở VN so sánh với tương quan một số nước trên thế giới; nắm được quy định về trình tự, thủ tục giải quyết các vụ việc cạnh tranh; n ắm được quy định pháp luật về xử lí vi phạm pháp luật tranh tranh…Ngoài ra, môn học còn giúp người học hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng hợp, hệ thống

Page 86: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

hóa các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của luật cạnh tranh; b ước đầu làm quen một số kĩ năng đánh giá thị trường sản phẩm liên quan, thị trường hàng hoá liên quan, cách thức xác định thị phần và thị phần kết hợp làm cơ sở cho việc giảI quyết các vụ việc cạnh tranh và có được những kĩ năng cơ bản về điều tra, thu thập chứng cứ.47. CRL2008; Luật thi hành án hình sự: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về luật thi hành án hình sự bao gồm: Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc của pháp luật thi hành án hình sự; cơ quan thi hành án hình sự và địa vị pháp lý của người bị kết án; thi hành hình phạt tử hình, hình phạt tù có thời hạn, hình phạt tù chung thân; thi hành các hình phạt không tước tự do, các biện pháp tư pháp; thi hành việc miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt, xóa án tích và pháp luật thi hành án hình sự một số nước trên thế giới.48. CIL3003; Luật thi hành án dân sự: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp cho người học những kiến thức pháp lý cơ bản về trình tự, thủ tục thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án và các quyết định khác theo quy định của pháp luật. Đối tượng nghiên cứu của môn học là những vấn đề lý luận về luật thi hành án dân sự như: Khái niệm về luật thi hành án dân sự; thẩm quyền, thời hiệu, nguyên tắc thi hành án dân sự; các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thi hành án dân sự: thủ tục thi hành án dân sự… 49. INL3003; Luật hàng hải quốc tế: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những nguyên tắc pháp lý, các quy phạm pháp luật quốc tế cũng như của pháp luật Việt Nam điều chỉnh vấn đề pháp luật về hàng hải quốc tế, cụ thể là các nội dung cơ bản như: bối cảnh ra đời luật hàng hải quốc tế, tàu biển và quốc tịch của tàu, vấn đề đăng ký, đăng kiểm, cầm cố, thế chấp và bắt giữ tàu, vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, hợp đồng thuê tàu, vấn đề trách nhiệm của chủ tàu đối với việc gây ô nhiễm do tràn dầu và tai nạn đâm va, vấn đề cứu hộ, cứu nạn trên biển, bảo hiểm hàng hải …50. INL 2003; Luật thương mại quốc tế: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp những kiến thức lý luận và thực tiễn về pháp luật trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Môn học có 4 nhóm nội dung cơ bản đó là: Các vấn đề có tính lý luận về luật thương mại quốc tế; Các quy định nền tảng của WTO về các lĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và đầu tư có liên quan đến thương mại. Các vấn đề lý luận pháp lý và thực tiễn về những giao dịch hợp đồng thương mại quốc tế quan trọng, như hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế, hợp đồng vận tải quốc tế, hợp đồng bảo hiểm quốc tế, hợp đồng chuyển giao công nghệ quốc tế. Đồng thời cũng cung cấp các kiến thức cần thiết về những vấn đề như thanh toán, tín dụng quốc tế, thương mại điện tử quốc tế. Các vấn đề lý luận và thực tiễn về các phương thức giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế như thương lượng, hoà giải, trọng tài, toà án.51. CAL3004; Luật tố tụng hành chính: 2 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên cả kiến thức lý thuyết và kỹ năng về quy trình và nội dung xét xử một vụ án hành chính. Người học sẽ có thể được thực hành về việc xét xử vụ án hành chính trong quá trình học tập và sẽ có những kiến thức có thể ứng dụng ngay trong thực tiễn. Vì thế môn học được giảng dạy cho sinh viên ngành luật học năm thứ tư, sau khi đã học xong các môn học tiên quyết như Luật hành chính, Luật hiến pháp, Xây dựng văn bản pháp luật. Trong môn học, người học sẽ tiếp cận các khái niệm căn bản như: vụ án hành chính, tổ chức hệ thống tòa án hành chính, các loại việc thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa hành chính; các điều kiện để thụ lý vụ án hành chính; trình tự xét xử một vụ việc hành chính; phạm vi can thiệp của Tòa án vào hoạt động hành chính và vấn đề thi hành án hành chính.52. CIL3002; Pháp luật về sở hữu trí tuệ: 2 tín chỉ

Page 87: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: khái niệm và điều kiện bảo hộ đối với các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ; trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ, nội dung và giới hạn quyền sở hữu trí tuệ; chủ thể quyền sở hữu trí tuệ; xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bằng các biện pháp dân sự, hành chính, hình sự và kiểm soát hàng hoá xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ. 53. BSL2010; Pháp luật về thị trường chứng khoán: 2 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán, trên cơ sở người học được nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về chứng khoán, thị trường chứng khoán, làm rõ thị trường chứng khoán là một trong ba loại thị trường hợp thành thị trường tài chính là hết sức cần thiết cho sinh viên các trường đại học. Trên TTCK diễn ra các hoạt động phát hành, mua bán, chuyển nhượng các chứng khoán, giải quyết các quan hệ cung cầu về vốn. Thị trường chứng khoán là thị trường rất nhạy cảm, dễ có những biến động bất thường và rất khó quản lý. Ngoài ra, môn học còn giới thiệu với sinh viên thực tiễn áp dụng các qui định của pháp luật về thị trường chứng khoán ở Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra các xu hướng hoàn thiện pháp luật về thị trường này. Nếu như ở các nước phát triển trên thế giới như Mỹ, Anh, Nhật, thị trường chứng khoán và kèm theo nó là pháp luật về thị trường chứng khoán đã ra đời tương đối lâu và là bộ phận pháp luật không thể thiếu của khung pháp luật trong nền kinh tế thì ở Việt Nam, pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán là một bộ phận pháp luật hết sức mới mẻ, chưa được quan tâm nghiên cứu nhiều. Điều này được lý giải bởi thị trường chứng khoán ở Việt Nam là một phạm trù kinh tế mới xuất hiện không những về mặt lý thuyết mà cả về mặt thực tiễn. 54. CAL3012; Lý luận pháp luật về quyền con người: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức toàn diện về các vấn đề lý luận và pháp lý về quyền con người, bao gồm: k hái niệm, nguồn gốc, tính chất, đặc điểm, lịch sử phát triển của tư tưởng về quyền con người trên thế giới và Việt Nam; hệ thống các chuẩn mực quốc tế và quy định pháp luật Việt Nam về quyền con người; các cơ chế về bảo vệ và thúc đẩy quyền con người; quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam về quyền con người…Trong bối cảnh quyền con người ngày càng chi phối mạnh mẽ các vấn đề chính trị, xã hội, kinh tế của toàn nhân loại và mỗi quốc gia, môn học này giúp sinh viên có cách tiếp cận, kiến thức, nhận thức và có khả năng xử lý đúng đắn các vấn đề liên quan đến quyền con người trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong hoạt động nghề nghiệp, từ đó góp phần hiện thực hóa các chính sách, quan điểm và pháp luật của Đảng, Nhà nước Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế về quyền con người trên thực tế.55. CRL3002; Tội phạm học: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về tội phạm học bao gồm: Khái niệm, đối tượng nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu của tội phạm học; các quan điểm về lý thuyết tội phạm học; tình hình tội phạm; nguyên nhân tội phạm; nhân thân người phạm tội; cơ chế của hành vi phạm tội; nạn nhân của tội phạm; dự báo tội phạm; phòng ngừa tội phạm.56. THL2001; Nhà nước và pháp luật các nước Asean: 2 tín chỉ

Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về tổ chức nhà nước và hệ thống pháp luật của các quốc gia thuộc ASEAN; Hệ thống các vấn đề được thiết kế theo các phạm trù cơ bản về nhà nước và pháp luật: tổ chức quyền lực nhà nước, cơ chế phân chia, kiểm soát quyền lực, tổ chức bộ máy trung ương và địa phương, tự quản cộng đồng; những nét đặc trưng tiêu biểu của mỗi quốc gia trong việc lực chọn, áp dụng mô hình chính thể và cấu trúc nhà nước; Hệ thống pháp luật của các quốc gia thuộc ASEAN được trình bầy theo các phạm trù cơ bản: triết lý pháp luật, hệ thống văn bản pháp luật, các loại nguồn pháp luật, các thiết chế pháp luật; mối quan hệ giữa pháp luật và các phương tiện điều chỉnh xã hội khác.

Page 88: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

57. CAL2004; Luật hiến pháp nước ngoài: 02 tín chỉMôn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa lập hiến và sự ra đời của hiến pháp, các giai đoạn phát triển của hiến pháp, các

loại hình hiến pháp, nguồn của luật hiến pháp, hiến pháp và vấn đề quyền con người, chế độ bầu cử ở các nhà nước trên thế giới, mô hình tổ chức chính quyền của các nhà nước điển hình trên thế giới, xu hướng phát triển của hiến pháp trong tương lai. 58. CRL2007 Hệ thống tư pháp hình sự: 02 tín chỉ

Môn học cung cấp những vấn đề cơ bản và chuyên sâu về hệ thống tư pháp hình sự bao gồm: Khái niệm, các đặc điểm chính và mục đích của hệ thống tư pháp hình sự; khái niệm và các bộ phận cấu thành của hệ thống tư pháp hình sự; chức năng và vai trò của hệ thống tư pháp hình sự; hiệu quả và các tiêu chí đánh giá hiệu quả của hệ thống tư pháp hình sự và những phương hướng nâng cao hiệu quả của hệ thống tư pháp hình sự trong giai đoạn xây dựng Nhà nước pháp quyền.59. BSL2026; Kỹ năng tư vấn pháp luật: 2 tín chỉ

Môn học trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản về tư vấn pháp luật dưới hai hình thức, đó là tư vấn trực tiếp bằng lời nói và tư vấn bằng văn bản – thư tư vấn. Trước đây, tư vấn pháp luật chỉ được giảng dạy trong các cơ sở đào tạo nghề Luật sư. Đây là hoạt động thực hành nghề luật mà những sinh viên luật muốn làm khi theo nghề Luật sư. Sinh viên được thực sự lao vào thực tế, cảm nhận những cảm súc thực tế mà chưa từng có từ bài giảng lý thuyết. Kỹ năng tư vấn pháp luật thường được chia theo hình thức tư vấn hoặc chia theo nhóm quan hệ pháp luật. Theo hình thức, tư vấn được chia thành tư vấn trực tiếp bằng văn bản và tư vấn bằng thư tư vấn; con lại, tư vấn pháp luật được chia theo ngành luật, mối quan hệ pháp luật như tư vấn doanh nghiệp, hợp đồng, hôn nhân...than gia môn học tư vấn pháp luật, học viên được nghiên cứu, học hỏi các kỹ năng tư vấn pháp luật, từ việc tiếp nhận yêu cầu tư vấn đến việc đưa ra ý kiến pháp lý, giải pháp pháp lý để khách hàng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.60. CIL2005; Kỹ năng giải quyết các tranh chấp về dân sự: 2 tín chỉ

Môn trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về giải quyết các tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động như: tranh chấp về hợp đồng, tranh chấp về tài sản thừa kế, tranh chấp về quyền nuôi con, về cấp dưỡng, chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân và sau khi ly hôn; kỹ năng giải quyết các tranh chấp thương mại, tranh chấp về lao động…61. INL2007; Giải quyết tranh chấp kinh tế - thương mại có yếu tố nước ngoài: 2 tín chỉ

Môn học trang bị cho người học cáctrình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài và việc bảo đảm thi hành các bản án, quyết định của tòa án, trọng tài về các vụ án kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài, với các vấn đề cơ bản sau đây: Vấn đề thẩm quyền xét xử các tranh chấp kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài; Quy chế pháp lý của người nước ngoài, pháp nhân và nhà nước nước ngoài trong hoạt động tố tụng; Ủy thác tư pháp quốc tế; Vấn đề công nhận và cho thi hành bản án, quyết định của tòa án, trọng tài nước ngoài. Quan hệ kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài là những loại quan hệ phức tạp và dễ phát sinh tranh chấp do tính chất quốc tế của nó. Với sự phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế như hiện nay, các tranh chấp kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài ngày càng xuất hiện phổ biến, đặt ra yêu cầu đối với việc giải quyết các tranh chấp.

Page 89: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề

3.4. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo đại học ngành Luật học được áp dụng cho những thí sinh đã trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học hàng năm của

ĐHQGHN.Các sinh viên khi nhập học sẽ được giới thiệu về toàn bộ khung chương trình đào tạo vào dịp khai giảng khóa học, đồng thời cũng sẽ được

hướng dẫn để đăng ký các môn học lựa chọn.Trên cơ sở các chương trình đào tạo đã được phê duyệt, Phòng Đào tạo xây dựng kế hoạch học tập cho toàn khóa học, trong đó có thời khóa

biểu cho từng lớp, từng khóa kèm theo danh mục môn học của từng học kỳ được sắp xếp theo đúng trình tự của chương trình đào tạo. Kế hoạch học tập năm học được phát hành theo các kênh thông tin sau: ĐHQGHN (để b/c); Ban Chủ nhiệm Khoa; Các đơn vị có lien quan trong ĐHQGHN; Các đơn vị thuộc Khoa; Các Giáo viên Chủ nhiệm các lớp; Các lớp sinh viên, học viên; Website của Khoa.

Các Bộ môn phân công giảng viên giảng dạy theo kế hoạch học tập của năm học và đề xuất hình thức thi. Chủ nhiệm Khoa quyết định hình thức thi.

Sau khi hoàn thành toàn bộ các môn học thuộc các khối kiến thức trong chương trình và hoàn thành bảo vệ luận văn tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp, sinh viên sẽ được Giám đốc ĐHQGHN ký quyết định cấp bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Luật học.

Page 90: Công khai thông tin về nội dung và chuẩn chất lượng nghề