công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

49
TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Trung tâm Quan trắc môi trường Tổng cục Môi trường Hà Nội, 18-19/5/2010

Upload: doannhan

Post on 30-Jan-2017

220 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC

MÔI TRƯỜNG

Trung tâm Quan trắc môi trườngTổng cục Môi trường

Hà Nội, 18-19/5/2010

Page 2: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Quan trắc môi trường

2. Sơ lược về hoạt động quan trắc môi trường trên thế giới

3. Tổng quan về hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

4. Tồn tại và thách thức

5. Định hướng thời gian tới

Page 3: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường 1. Quan trắc môi trường

Page 4: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

1. Quan trắc môi trường

* Kh¸i niÖm: Quan tr¾c m«i tr êng lµ qu¸ tr×nh

®o ®¹c th êng xuyªn mét hoÆc nhiÒu th«ng sè vÒ tÝnh chÊt vËt lý, hãa häc vµ sinh häc cña c¸c thµnh phÇn m«i tr êng, theo mét kÕ ho¹ch lËp s½n vÒ thêi gian, kh«ng gian, ph ¬ng ph¸p vµ quy tr×nh ®o, ®Ó cung cÊp c¸c th«ng tin c¬ b¶n tin cËy, ®é chÝnh x¸c cao vµ cã thÓ ®¸nh gi¸ ® îc chÊt l îng m«i tr êng

Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. (LuËt BVMT, 2005)

Quan trắc là gì ?

Page 5: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

1. Quan trắc môi trường

* Môc ®Ých Xác định các thay đổi hoặc diễn biến

chất lượng môi trường (qua các thông số) theo thời gian và không gian

Xác định các vấn đề về chất lượng môi trường (ô nhiễm gì? ô nhiễm ở đâu? ô nhiễm như thế nào?)

Phát hiện các sự cố (tràn dầu, thuỷ triều đỏ,…)

Cung cấp thông tin phục vụ quản lý, quy hoạch, bảo vệ môi trường…

Cảnh báo, đề xuất các biện pháp phù hợp để quản lý, bảo vệ môi trường.

Tại sao phải Quan trắc ?

Page 6: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

1. Quan trắc môi trường

Yêu cầu Khoa học, hiện đại Chính xác Kịp thời Trung thực, khách quan Có hệ thống

Page 7: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

1. Quan trắc môi trường

* Đối tượng quan trắcCác thành phần môi trường: Kh«ng khÝ (kh«ng khÝ xung

quanh, khÝ th¶i...) N íc (nước mặt, nước dưới đất,

nước biển, nước thải…) ĐÊt Phãng x¹ ¢m thanhVà: §a d¹ng sinh häc

Quan trắc gì ?

Page 8: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

1. Quan trắc môi trường

* Kiểu/loại quan trắc- Theo trách nhiệm về QTMT (theo

Luật BVMT năm 2005):+ Quan trắc hiện trạng+ Quan trắc tác động

- Theo tính chất:+ Quan trắc nền+ Quan trắc tác động+ Quan trắc tuân thủ

Kiểu loại nào?

Page 9: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

1. Quan trắc môi trường

* Phương pháp quan trắc- Quan trắc tự động liên tục

(Automatic): + Trạm quan trắc tự động cố định + Xe quan trắc tự động di động

- Quan trắc bán tự động (Manual) + Đo nhanh tại hiện trường đối với một số thông số (pH, DO, thông số khí tượng…) + Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển về Phòng thí nghiệm để phân tích

- Quan trắc bằng công nghệ viễn thám + rađa (Radasat, Palsal, Envisat…) + quang học (Modis, Landsat…)

Bằng cách nào ?

Page 10: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Trạm quan trắc không khí tự động,

cố định

Page 11: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Xe quan trắc không khí tự động,

di động

Page 12: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Trạm quan trắc nước mặt tự động

Page 13: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Quan trắc nước sông

tự động liên tục

Page 14: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Quan trắc nước thảitự động liên tục

Page 15: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

2. Sơ lược về hoạt động quan trắc môi trường trên thế giới

Page 16: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

2. Sơ lược về hoạt động quan trắc môi trường trên thế giới

- Hoạt động quan trắc môi trường trên thế giới phát triển từ những năm 1960. Hiện nay, công nghệ quan trắc hiện đại và đồng bộ.

- Có vai trò then chốt và đã phục vụ đắc lực cho công tác hoạch định chính sách, kiểm soát ô nhiễm.

- Thành phần môi trường quan trắc: Nước mặt lục địa, nước biển, nước dưới đất, mưa axit, không khí, đất, chất thải rắn, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu ...

- Mạng lưới quan trắc tự động dày đặc, đặc biệt là mạng lưới quan trắc không khí xung quanh và nước mặt lục địa.

- Đơn vị thực hiện quan trắc: Các cơ quan chính phủ, các cơ quan nghiên cứu, các vùng miền, địa phương, các doanh nghiệp.

- Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng môi trường phù hợp với điều kiện từng nước và đặt vấn đề sức khỏe con người lên hàng đầu.

Page 17: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

2. Sơ lược về hoạt động quan trắc môi trường trên thế giới

- Nguồn kinh phí cho các hoạt động quan trắc lớn, ổn định. - Nguồn nhân lực được đào tạo bài bản, thường xuyên- Hệ thống đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng được văn

bản hóa và áp dụng thực hiện nghiêm ngặt.- Phát triển mạnh các phần mềm ứng dụng quan trắc, phần mềm

dự báo, đánh giá chất lượng môi trường- Đầy đủ các hệ thống cơ sở khoa học và pháp lý cho các hoạt

động QTMT: Luật, các văn bản hướng dẫn, các quy định sử dụng số liệu, các chính sách nhân sự…

- Công tác quan trắc môi trường được lồng ghép, kết hợp trong nghiên cứu khoa học

- Số liệu quan trắc được chia sẻ rộng rãi tới cộng đồng thông qua nhiều hình thức: chỉ số chất lượng, báo cáo khoa học, hội thảo, trang web, diễn đàn, thống kê…..

- Đa dạng hóa các loại hình, công nghệ quan trắc- Nhiều chương trình quan trắc xuyên biên giới, toàn cầu

Page 18: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

Page 19: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Căn cứ pháp lý• Luật Bảo vệ môi trường năm 1993

Khoản 4, Điều 37 về Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường

• Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 Chương X. Quan trắc và Thông tin về môi trường - Điều 94: Quan trắc môi trường

- Điều 95: Hệ thống quan trắc môi trường - Điều 96: Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường - Điều 97: Chương trình quan trắc môi trường• Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng

Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020Bộ TCVN/QCVN về môi trường

• Hệ thống văn bản về quy trình, quy phạm và QA/QC trong QTMT

• Hệ thống định mức KTKT, đơn giá trong QTMT

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

Page 20: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

Theo Luật BVMT: Cấp Trung ương

- Bộ TN&MT: tổ chức việc quan trắc hiện trạng môi trường xung quanh quốc gia- Các Bộ, ngành: tổ chức việc quan trắc các tác động đối với môi trường từ hoạt động của ngành, lĩnh vực do mình quản lý

Cấp Địa phương- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc quan trắc hiện trạng môi trường xung quanh theo phạm vi địa phương

Người quản lý, vận hành các KCN, KCX, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung: quan trắc các tác động đối với môi trường từ các cơ sở của mình (trong hàng rào)

Ngoài ra, còn có các tổ chức, cá nhân khác tham gia QTMT

Ai quan trắc ?

Page 21: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

QT môi trường không khí

Bộ TN&MT Địa phương và đơn vị khác

Mạng lướiquan trắcKTTV

Mạng lưới QTMT

quốc giaSở

TN&MTđịa

phương

Bộngànhkhác

Các dự án,chương trình nghiên cứu

Hệ thống QT tự động, liên tục

Hệ thống QT bántự động

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

Hệ thống QT tự động, liên tục

Hệ thống QT bántự động

Page 22: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

• Thời gian thành lập: từ năm 1994

• Cơ quan quản lý: Bộ KHCN&MT trước đây, nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường

• Cơ quan điều hành, chỉ huy: Cục Môi trường trước đây, nay là Tổng cục Môi trường

• Đơn vị thực hiện: Nhiều cơ quan, bộ/ngành và địa phương tham gia

• Đã phục vụ: quản lý MT các cấp, báo cáo môi trường quốc gia hàng năm, cung cấp cho cộng đồng thông tin về chất lượng môi trường, công tác nghiên cứu, giảng dạy, hội nhập, chia sẻ quốc tế

• Là hệ thống có nhiều số liệu quan trắc môi trường nhất (có số liệu QT từ 1994 đến nay với đầy đủ các thành phần môi trường, có CSDL và phần mềm quản lý số liệu...)

Page 23: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

• Quan trắc thường xuyên các thành phần môi trường: Môi trường nước (lý, hoá, sinh, trầm tích):

nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, nước biển xa bờ

Môi trường không khí: không khí xung quanh, tiếng ồn, độ rung

Môi trường đất Môi trường hoá học, phóng xạ Chất thải rắn Nước mưa axit Môi trường lao động Đa dạng sinh học

Page 24: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

Khu vực, địa điểm quan trắc: chủ yếu tập trung vào các điểm nóng về môi trường (ví dụ: Lưu vực sông, khu kinh tế trọng điểm v.v…)và các vùng sinh thái đặc biệt nhạy cảm về môi trường.

Cách thức quan trắc: Các đơn vị tổ chức đi lấy mẫu, bảo quản (lạnh, hóa chất…) và

mang về phòng thí nghiệm để phân tích. Có một số ít thông số đo nhanh ngay tại hiện trường (pH,

nhiệt độ, DO, thông số khí tượng…) Có một số thiết bị/trạm quan trắc tự động cố định và di động

(khí) Đặc điểm:

Tính thời gian thực ít (chủ yếu phải phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm).

Các điểm quan trắc thường không cố định dài lâu (phụ thuộc vào mức độ ổn định của môi trường); Tính động cao.

Phù hợp với thông lệ và chuẩn quốc tế.

Page 25: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

Hệ thống tổ chức và kinh phí hoạt động của mạng quan trắc môi trường:

Từ 1994 -2002: các hoạt động quan trắc (chương trình, số liệu….) do Cục Môi trường (thuộc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường) quản lý thống nhất.

– 21 trạm QT được thành lập tại một số trường đại học, viện nghiên cứu, theo các thoả thuận giữa Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường trước đây với các Bộ/ngành liên quan (Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục đào tạo, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động, Bộ NNPTNT ...)

– Kinh phí hoạt động và đầu tư: nguồn sự nghiệp KHCN từ Bộ KHCNMT

Từ 2002: Cục Môi trường chuyển về Bộ TN&MT.– Vẫn duy trì 21 trạm QT cũ– Kinh phí hoạt động: nguồn sự nghiệp MT, cấp từ Bộ Tài chính

(theo Luật Ngân sách) dựa trên phân bổ kinh phí BVMT cho Bộ/ngành từ nguồn sự nghiệp MT. Các Bộ/ngành phân bổ cho các nhiệm vụ, trong đó có kinh phí cho các trạm quan trắc. Các trạm QT giao nộp số liệu QT các đợt cho Tổng cục Môi trường (Trung tâm Quan trắc môi trường)

Page 26: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Xác định mục tiêu, nhu cầu thông tin

Thiết kế Chương trình quan trắc

Phân tích trong PTN

Lấy mẫu QT tại hiện trường

Kiểm tra, xử lý và phân tích số liệu

Báo cáo kết quả QT

QA/QC

Bảo quản, vận chuyển mẫu

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

* Quy trình quan trắc * Quy trình quan trắc

(bán tự động)(bán tự động)

Page 27: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

• Quản lý số liệu quan trắc:- Báo cáo giấy- Tệp (file) máy tính- Cơ sở dữ liệu

• Sử dụng số liệu:- Theo dõi, giám sát và đánh giá chất lượng môi trường- Cảnh báo, đề xuất các biện pháp, chính sách về bảo vệ môi trường- Xây dựng các Báo cáo môi trường- Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách- Phục vụ công tác nghiên cứu, đào tạo- Cung cấp, phổ biến thông tin cho cộng đồng (doanh nghiệp, người dân…)

• Áp dụng bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng theo thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007

Page 28: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Mạng lưới các điểm quan trắc môi trường

quốc gia

Page 29: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Bản đồ phân bố các Trạm

quan trắc không khí

tự động, cố định

Page 30: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Trung tâm Quan trắc môi trường (CEM)Là trung tâm đầu mạng của MLQTMT trong hệ thống quan trắc

tài nguyên và môi trường quốc gia, đầu mối triển khai quy hoạt tổng thể mạng lưới QTMT quốc gia

Các chương trình quan trắc được thực hiện bởi Trung tâm: QTMT vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Địa bàn quan trắc: Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Hưng

Yên, Hải Dương, Bắc Giang, Vĩnh Phúc QTMT vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Địa bàn quan trắc: Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh,

Tp. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. QTMT vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Địa bàn quan trắc: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng

Nam, Quảng Ngãi, Bình Định

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

Page 31: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Các chương trình quan trắc được thực hiện bởi Trung tâm: QTMT nước lưu vực sông Đồng Nai - Sài Gòn

Địa bàn quan trắc: Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bình Thuận, Đắc Nông, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Ninh Thuận

QTMT nước lưu vực sông Tiền, sông Hậu Địa bàn quan trắc: An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Trà

Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Hậu Giang, Sóc Trăng và Cần Thơ QTMT nước lưu vực sông Cầu:

Địa bàn quan trắc: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương

QTMT nước lưu vực sông Nhuệ-Đáy Địa bàn quan trắc: Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Nam

Định, Hoà Bình

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

Page 32: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

• Danh sách các Trạm QTMT quốc gia

STT Tên Trạm STT Tên Trạm1 Trạm QT&PTMT đất miền

Bắc7 Trạm QT&PTMT vùng ven biển

1 miền Bắc2 Trạm QT&PTMT đất Tây

Nguyên và Nam Trung Bộ8 Trạm QT&PTMT vùng ven biển

2 miền Trung3 Trạm QT&PTMT đất miền

Nam9 Trạm QT&PTMT vùng ven biển

3 miền Nam 4 Trạm QT&PTMT vùng

Đất liền 110 Trạm QT&PTMT vùng biển

khơi 4 (Quân chủng Hải quân)5 Trạm QT&PTMT vùng

Đất liền 211 Trạm QT&PTMT vùng biển

khơi 5 (Viện Nghiên cứu Hải sản)

6 Trạm QT&PTMT vùng Đất liền 3

12 Trạm QT&PTMT Mưa axit 2

Page 33: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

• Danh sách các Trạm QTMT quốc gia (tiếp)

STT Tên Trạm STT Tên Trạm

13 Trạm QT&PTMT Mưa axit 3

18 Trạm QT&PTMT Lao động - Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật Bảo hộ lao động

14 Trạm QT&PTMT Hóa học - Phóng xạ 1

19 Trạm QT&PTMT Công nghiệp

15 Trạm QT&PTMT Hóa học - Phóng xạ 2

20 Phòng Thử nghiệm hóa môi trường

16 Trạm QT&PTMT Hóa học - Phóng xạ 3

21 Trạm QT&PTMT Nước sông Hương - Huế

17 Trạm QT&PTMT Lao động - Viện Y học lao động và vệ sinh môi trường

Page 34: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

• Có 4/21 Trạm QT và PTMT chính thực hiện quan trắc môi trường nước mặt lục địa:- Trạm Vùng đất liền 1, 2, 3 và trạm quan trắc nước sông Hương (Thừa Thiên Huế)- Hoạt động quan trắc phóng xạ trong nước mặt được thực hiện bởi trạm quan trắc phóng xạ 1, 2, 3- Số điểm QT: 287 điểm quan trắc tại 18 tỉnh/thành phố - Tần suất QT: 4 - 6 lần/năm

• Có 5/21 Trạm QT và PTMT thực hiện quan trắc môi trường nước biển:- Trạm biển 1, 2, 3, 4, và 5- Số điểm QT: 132 điểm - Tần suất QT: 4 lần/năm

• Mạng lưới tự động quan trắc chất lượng nước mặt lục địa: bắt đầu được hình thành, với trạm đầu tiên đang được tiến hành lắp đặt, xây dựng tại Hà Nam, trên lưu vực sống Nhuệ-Đáy

Page 35: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được

• Hoạt động QT không khí bán tự động với tần suất 4-6 lần/năm- QT vùng đất liền miền Bắc, miền Trung và miền Nam gồm khoảng 80 điểm quan trắc: thực hiện bởi các trạm đất liền 1, 2, 3- QT phóng xạ trong không khí: thực hiện bởi trạm hóa học phóng xạ 1, 2 và 3- QTMTKK tại 3 vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc (27 điểm/ 7 tỉnh thành), phía Trung (39 điểm/ 5 tỉnh thành), phía Nam (32 điểm/ 7 tỉnh thành) - Các điểm quan trắc phân bố trên địa bàn của 45 tỉnh, thành, tập trung chủ yếu vào các điểm nóng về môi trường như các đô thị lớn, khu công nghiệp, các vùng sinh thái đặc biệt nhạy cảm về môi trường

Page 36: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

3. Tổng quan hoạt động quan trắc môi trường ở Việt Nam

a. Mạng QTMT quốc gia- Những việc đã làm được• 14 trạm quan trắc không khí tự động, cố định

Mạng lưới QTMT: 6 trạm Trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia:

8 trạm

• Các trạm quan trắc không khí tự động thường xuyên đo các thông số không khí liên tục 24/24h

• 02 xe quan trắc tự động, di động

Page 37: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

b. Công tác QTMT tại địa phương Những việc đã làm được

Các địa phương tổ chức quan trắc tại địa phương của mình theo yêu cầu quản lý môi trường của địa phương

Kinh phí từ ngân sách địa phương

Hàng năm gửi báo cáo số liệu về Bộ TNMT (Trung tâm QTMT, Tổng cục Môi trường)

• Hoạt động QTMT địa phương được đã quan tâm, phát triển đặc biệt tại một số địa phương như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Thái Nguyên, Hải Phòng, Bắc Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Phú Thọ.....

Thành phố Hồ Chí Minha/ Môi trường không khí- Từ năm 1993 đến nay, đã có 8 trạm QT CLKK tự động, quan trắc các thông số NO2, CO, chì, bụi tổng và tiếng ồn. Quan trắc BTX ở 6 trạm với tần suất 1 lần/tháng - Hiện có 9 trạm QT CLKK tự động được xây dựng từ năm 2002 đo liên tục các thông số PM10, SO2, NOx, CO, O3. b/ Môi trường nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ- Từ năm 1993 đến nay, đã có 20 trạm/điểm quan trắc chất lượng nước mặt đi vào hoạt động ổn định, 10 trạm/điểm QTCL của các kênh rạch được bổ sung vào năm 2001- Thông số: pH, EC, DO, độ đục, TSS, BOD5, độ kiềm, tổng N, tổng P, Pb, Hg, Cd, Cu, thuốc trừ sâu, dầu mỡ, E. Coli và Coliform - 16 trạm/điểm quan trắc nước ngầm tầng nông 3 trạm/điểm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ

Page 38: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

b. Công tác QTMT tại địa phương Những việc đã làm được

41 tỉnh/ thành phố đã thành lập Trung tâm QTMT (với một số tên gọi khác nhau)

An Giang Bình Thuận

Hà Nam Kiên Giang

Phú Yên Thái Bình

BR-VT Cần Thơ Hà Nội Kon Tum Quảng Bình

Thái Nguyên

Bắc Giang Đà Nẵng Hà Tĩnh Lâm Đồng

Quảng Nam

Thanh Hóa

Bạc Liêu Đắc Lắk Hải Dương

Long An Quảng Ngãi

Tuyên Quang

Bắc Ninh Điện Biên Hải Phòng Nam Định Quảng Ninh

Vĩnh Long

Bến Tre Đồng Nai Hậu Giang Nghệ An Quảng Trị Vĩnh PhúcBình Dương

Đồng Tháp

Khánh Hòa

Phú Thọ Tây Ninh

Page 39: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

b. Công tác QTMT tại địa phương Những việc đã làm được

Tên đơn vị Nhân lực

Kinh phí (triệu đồng)

2008 2009 2010

TTQT&PTMT Đăk Lăk 14 332 331 369

TTQT phân tích tài nguyên và môi trường Thái Bình 11 200 300 400

TTQT MT Bắc Giang 29 560 560 560

TTQTKT Tài nguyên và môi trường Đồng Tháp 15      

TT QT Tài nguyên và môi trường Khánh Hòa 19 295 1019,6 1586

Trạm QT môi trường Điện Biên 1 200 293 368

Trung tâm QT địa và quan trắc môi trường Quảng Ngãi 70      

Chi cục BVMT Gia Lai 98 99,9 100

Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Hậu Giang 14 292 255 270

Ví dụ: thông tin về nguồn lực (con người, tài chính) cho hoạt động QTMT ở một số địa phương từ 2008-2010

Page 40: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường 4. Tồn tại và thách thức

Page 41: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

4. Tồn tại và thách thứca- Tồn tại

• Nhiều Bộ ngành cùng tham gia hoạt động QTMT: nhưng không có sự phối hợp.

• Nhiều đơn vị tham gia hoạt động QTMT để báo cáo số liệu cho cơ quan quản lý môi trường; nhưng chất lượng chưa tốt (do không đủ năng lực về kỹ thuật/nghiệp vụ, trang thiết bị, con người...)

• Hệ thống định mức/đơn giá, hệ thống TC/QC trong QT&PTMT chưa đồng bộ, còn nhiều bất cập

• Chưa tuân thủ, áp dụng QA/QC trong hoạt động quan trắc

• Dữ liệu quan trắc môi trường được thu thập chưa đồng bộ; và ít được chia sẻ; chưa phát huy hiệu quả.

Page 42: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

• Nhiều Trung tâm QTMT địa phương đã được thành lập nhưng việc đầu tư trang thiết bị, con người chưa đáp ứng được công tác QTMT của địa phương. Một số địa phương chưa thành lập TT QTMT.

• Công tác đào tạo nguồn nhân lực còn chưa được chú trọng

• Công tác bảo đảm an toàn lao động cho cán bộ QT&PTMT chưa được chú ý

• Thiếu các văn bản về chế độ, chính sách cho các hoạt động đặc thù tại hiện trường và trong PTN (phụ cấp độc hại, phụ cấp công việc nặng nhọc/nguy hiểm...)

• Công tác phổ biến kết quả quan trắc đến cộng đồng chưa được triển khai rộng rãi

4. Tồn tại và thách thứca- Tồn tại (tiếp)

Page 43: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

Nhiều địa phương chưa xây dựng hoặc đã xây dựng nhưng chưa được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch mạng lưới các điểm quan trắc/Chương trình QTMT tổng thể trên địa bàn

Kinh phí còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu Các chương trình quan trắc với tần suất thấp: chủ yếu tập

trung vào quan trắc không khí và nước mặt lục địa ==> chưa thực sự phản ánh được chất lượng môi trường

Còn thiếu các văn bản QPPL, hướng dẫn kỹ thuật từ cấp bộ Hệ thống TCVN/QCVN, định mức KTKT đã ban hành còn một

số điểm chưa phù hợp Nhiều Trung tâm Quan trắc chưa được đầu tư xây dựng

phòng thí nghiệm hoặc đã có PTN nhưng chưa đạt chuẩn Ở một số địa phương, đầu tư ban đầu để mua sắm thiết bị rất

lớn nhưng chưa tính đến kinh phí duy tu, bảo trì và vận hành hàng năm cũng như nguồn lực cán bộ thực hiện (đặc biệt là với các thiết bị phân tích chuyên sâu, các trạm QT tự động...)

4. Tồn tại và thách thứca- Tồn tại (tiếp)

Page 44: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

BVMT:– Nhiều vấn đề mới, phức tạp: QTMT trong khai thác Bauxit,

QTMT xuyên biên giới, QT phóng xạ, …..– Cần thực hiện nhiều chương trình QTMT liên vùng, liên tỉnh,…

(QTMT LVS, QTMT các vùng kinh tế trọng điểm) Cơ chế, tổ chức:

– Phối hợp được các hoạt động QTMT giữa các bộ ngành, giữa Trung ương và địa phương

Công nghệ:– Lựa chọn công nghệ phù hợp và đầu tư đúng nhằm xây dựng

được các đơn vị QTMT hiện đại, tiên tiến. – Nâng cao chất lượng kết quả QTMT

Tài chính:– Nguồn kinh phí đầu tư luôn có giới hạn.

Nguồn nhân lực:– QTMT chưa phải là lĩnh vực hấp dẫn các cán bộ trẻ.

4. Tồn tại và thách thứcb- Thách thức

Page 45: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

5. Định hướng thời gian tới

Air Quality Index(AQI) Values) Levels of Health Concern

0-50 Good

51-100 Moderate

101-150 Unhealthy for Sensitive Groups

151 to 200 Unhealthy

201 to 300 Very Unhealthy

301 to 500 Hazardous

Page 46: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

5. Định hướng thời gian tới• Đẩy mạnh triển khai QĐ 16/2007/QĐ-TTg: Xây

dựng Mạng lưới quan trắc Tài nguyên và Môi trường quốc gia và địa phương bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tiên tiến và từng bước hiện đại, có hiệu quả nhằm bảo vệ môi trường phục vụ, phát triển mạnh và bền vững KT - XH của đất nước.

Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy phạm, hướng dẫn kỹ thuật định mức kinh tế về quan trắc môi trường

Tăng cường đầu tư: - Trang thiết bị quan trắc môi trường, - Trang thiết bị cho các Phòng thí nghiệm;

Triển khai hệ thống quan trắc tự động liên tục đối với nước mặt, nước thải và không khí xung quanh, khí thải…

Page 47: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

4. Định hướng thời gian tới Xây dựng, hoàn thiện hệ thống truyền dữ liêu; cơ sở dữ

liệu Quan trắc môi trường quốc gia• Tăng cường áp dụng QA/QC và các văn bản quy phạm

pháp luật khác trong quan trắc môi trường.• Tăng cường trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc

giữa Trung ương và địa phương và giữa các đơn vị với nhau

• Phổ biến, công khai thông tin, số liệu quan trắc dưới nhiều hình thức (trang web, bảng điện tử…). Tăng hiệu quả sử dụng nguồn thông tin số liệu quan trắc môi trường

• Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ cho quan trắc môi trường

• Tăng cường hợp tác quốc tế trong quan trắc môi trường

Page 48: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường

5. Định hướng thời gian tới

Đào tạo, tăng cường năng lực

Người raquyết định

Cán bộ quản lý

Cán bộ kỹ thuật

Thành công

Ứng dụng công nghệ(GIS, mô hình hóa,

Công nghệ thông tin)

Tăng cườngtrang thiết bị

Page 49: công tác quan trắc môi trường và định hướng hoạt động quan trắc

Tru

ng t

âm Q

uan

trắc

môi

trườ

ng

Tổn

g cụ

c M

ôi tr

ường