công ty cổ phần cấp nước long...
TRANSCRIPT
Công ty cổ phần Cấp nước Long Khánh
Địa chỉ: 02 Bis Cách Mạng Tháng Tám, Thị xã Long Khánh, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: (061) 3877 241
Fax: (061) 3783 897
Email: [email protected]
Website: www.capnuoclongkhanh.com.vn
1 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng quan công ty
TỔNG QUAN CÔNG TY
Thông tin khái quát
Tên giao dịch Công ty Cổ phần Cấp nước Long Khánh
Tên Tiếng Anh Long Khanh Water Supply Joint Stock Company
Tên viết tắt LKWA
Giấy CNĐKDN số 3600979223 (số cũ 4703000501) do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 18/02/2008, thay đổi lần thứ 3
ngày 11/06/2013.
Vốn điều lệ 25.000.000.000 VNĐ
Hai mươi lăm tỷ đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
25.000.000.000 VNĐ
Hai mươi lăm tỷ đồng
Trụ sở chính 02 Bis - Cách Mạng Tháng Tám - Thị Xã Long Khánh - Đồng Nai
Số điện thoại 0613 877241
Số fax 0613 783897
Website www.capnuoclongkhanh.com.vn
Email [email protected]
Mã cổ phiếu LKW
2 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng Quan Công Ty
Lịch sử hình thành và phát triển
Cổ phiếu của
CTCP Cấp Nước
Long Khánh
được Trung tâm
Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam
(VSD) chấp nhận
đăng ký chứng
khoán.
Công ty chính thức
đăng ký giao dịch
trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội
với mã chứng khoán
LKW. Đây là một
bước tiến mới trong
việc đại chúng và
quảng bá hơn nữa
thương hiệu của
LKW.
CTCP Cấp Nước
Long Khánh được
thành lập, với tiền
thân là Xí Nghiệp
Nước Long Khánh.
Xí Nghiệp Nước
Long Khánh được
cổ phần hóa và
đổi tên thành
CTCP Cấp Nước
Long Khánh. Vốn
điều lệ ban đầu là
25 tỷ đồng.
29/07/2004
04/07/2012
07/11/2011
18/02/2008
3 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng quan công ty
Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh
Khai thác, lọc và phân phối nước sạch: Công ty cổ phần Cấp Nước Long Khánh hoạt
động trong lĩnh vực khai thác, lọc nước và phân phối nước sạch phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt tại các khu dân cư, cung cấp nguồn nước phục vụ cho hoạt động công nghiệp. Đây là
lĩnh vực kinh doanh cốt lõi của công ty.
Theo dõi, giám sát thi công công trình cấp thoát nước: Công ty cung cấp các dịch vụ thi
công xây dựng đường ống cấp thoát nước, trạm bơm nước. Lắp đặt hệ thống ống cấp
thoát nước. Theo dõi giám sát, thi công công trình cấp thoát nước đối với khu dân cư, khu
chế xuất và khu công nghiệp trên địa bàn.
Ngoài ra, Công ty cũng hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực như:
Sản xuất sản phẩm kim loại cho xây dựng và kiến trúc (không sản xuất tại trụ sở);
Xây dựng đường ống thoát nước, trạm bơm, lắp đặt ống cấp thoát nước, bơm
nước;
Xây dựng công trình thủy lợi;
Xử lý nước thải;
Xây dựng công trình dân dụng;
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng: nước tinh khiết đóng chai;
Bán buôn máy móc thiết bị ngành nước.
Địa bàn kinh doanh
Công ty Cổ phần cấp nước Long Khánh chủ yếu họat động sản xuất cung cấp nước
sạch và xây dựng lắp đặt đường ống cấp nước trên địa bàn thị xã Long Khánh và tỉnh Đồng
Nai.
4 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng Quan Công Ty
Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
KỸ
THUẬT
ĐỘI XÂY
LẮP CƠ
KHÍ
PHÂN
XƯỞNG
NƯỚC
ĐÓNG
CHAI
PHÂN
XƯỞNG
SẢN
XUẤT
NƯỚC
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
5 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng quan công ty
Định hướng phát triển Các mục tiêu, chiến lược chủ yếu của Công ty
Cung cấp đầy đủ nước sạch cho khách hàng tại thị xã Long Khánh bao
gồm nước máy sinh họat và nước sản xuất cho các cụm, khu công nghiệp;
thi công xây lắp các công trình cấp nước.
Giảm thiểu tỷ lệ thất thoát nước bằng nhiều nghiệp vụ như kiểm tra đồng
hồ nước thường xuyên, thay thế thiết bị, hệ thống truyền dẫn, v.v…;
Khai thác và mở rộng thị trường sản phẩm nước đóng chai;
Tăng cường phát triển mạng lưới cấp nước, phát triển khách hàng, đầu tư
thêm nguồn cung cấp nước.
Sản xuất, kinh doanh nước sạch một cách an toàn và hiệu quả.
Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty
Mục tiêu đối với môi trường
Công ty ý thức hoạt động bảo vệ môi trường không chỉ là tuân thủ luật pháp
mà còn giúp gìn giữ được sự tinh khiết cho những nguồn nước mà Công ty
sẽ tiến hành khai thác trong tương lai. Vì vậy, Công ty cấp nước Long
Khánh đã thực hiện đầy đủ các quy định về khai thác và sử dụng nguồn tài
nguyên thiên nhiên là nước ngầm để tránh khai thác cạn kiệt và gây ô
nhiễm nguồn nước.
Mục tiêu đối với xã hội và cộng đồng
Bên cạnh nhận thức trách nhiệm với môi trường, Công ty cũng coi trọng và
xây dựng các mối quan hệ cộng đồng thông qua các hoạt động xã hội, hoạt
động từ thiện, quyên góp hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn thông qua các
chương trình ủng hộ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa, Quỹ học giỏi sống tốt, Quỹ vì
người nghèo, Quỹ Bảo trợ ngành xây dựng, Chương trình Tiếp bước cho
em đến trường.
6 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng Quan Công Ty
Các rủi ro
Nước sạch là mặt hàng thiết yếu
và do Nhà nước kiểm soát giá
nên việc cung cấp nước cho dân
cư và các khu công nghiệp của
Công ty phụ thuộc hoàn toàn
vào khung giá do Nhà nước ban
hành. Với khung giá đã được
định sẵn, Công ty sẽ gặp khó
khăn nếu không kiểm soát được
tỷ lệ thất thoát nước, chi phí vận
hành hệ thống cũng như nguồn
cung cấp nước sạch liên tục và
ổn định. Công ty cấp nước Long
Khánh cũng hoạt động trong khá
nhiều lĩnh vực trong đó có các
hoạt động thi công xây lắp hệ
thống cấp thoát nước, xây dựng công trình dân dụng và giao thông. Vì vậy biến
động giá nguyên vật liệu đầu vào cũng là một phần quan trọng trong cơ cấu chi phí
của Công ty.
Rủi ro luật pháp
Là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, đăng ký giao dịch cổ
phiếu tại Sở GDCK Hà Nội cổ phiếu nên hoạt động của Công ty chịu tác động lớn
từ các văn bản pháp luật như Luật Doanh Nghiệp, Luật Chứng Khoán về hoạt động
công bố thông tin. Hiện nay, các luật này đang trong quá trình quy định hướng dẫn
cách thức thực hiện chi tiết nên sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra
bất
cứ lúc nào và bất kỳ sự thay đổi nào về pháp luật và môi trường pháp lý đều gây ra
Rủi ro về giá cả
7 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng quan công ty
Rủi ro do tỷ lệ thất thoát nước cao
Theo tính toán của BMI giai đoạn từ
2012-2015, tốc độ tăng trưởng của lĩnh
vực xây dựng hạ tầng nước Việt Nam
có thể đạt mức trung bình 13%/năm,
riêng năm 2016 ước tăng 60% so với
năm 2015. Nếu trong những năm trước,
tốc độ tăng trưởng này thường không đi
kèm với sự giảm xuống của tỷ lệ thất
thoát thì đến năm 2016 Chương trình
“Quốc gia chống thất thoát, thất thu
nước sạch giai đoạn 2011-2016” đã bắt
đầu mang lại kết quả khả quan. Cụ thể,
tỷ lệ thất thoát trung bình cả nước giảm từ 30% năm 2009 xuống còn 23,5-24%
năm 2016. Tuy đây là dấu hiệu tốt nhưng vẫn là tỷ lệ khá cao so với các nước khác
như Singapore có tỉ lệ thất thoát nước 5%, Đan Mạch 6%, Nhật 7% gây lãng phí
những ảnh hưởng đến hoạt động quản
trị, kinh doanh của Công ty. Hơn nữa, là
doanh nghiệp hoạt động trong ngành
khai thác và cung cấp nước, Công ty cấp
nước Long Khánh cũng phải chịu tác
động bởi các bộ Luật như Luật tài
nguyên, Luật bảo vệ môi trường, v.v…
Ý thức được tầm quan trọng của rủi ro
này, Công ty đã luôn chủ động trong
công tác nghiên cứu, theo dõi và cập
nhật các thay đổi về chính sách để chủ
động ứng
phó nhanh sự thay đổi về mặt chính sách, điều chỉnh hệ thống quy trình, quy định nội
bộ để phù hợp với sự thay đổi nhằm hạn chế tối đa tổn thất do yếu tố pháp lý gây ra.
8 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tổng Quan Công Ty
lớn. Nguyên nhân thất thoát nước lớn là do hệ thống đường ống cấp nước đã cũ,
ống mục chưa được thay thế, tình trạng rò rỉ ống nước ở mức cao và có cả sự gian
lận trong sử dụng nước. Bên cạnh đó, một bộ phận người dân còn thiếu ý thức tiết
kiệm khi sử dụng nước sinh hoạt, đây cũng là nguyên nhân khiến nguồn nước sạch
đang bị lãng phí trầm trọng. Tỷ lệ thất thoát nước cao gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cũng như lãng phí nguồn tài nguyên
thiên nhiên quốc gia.
Rủi ro khác
Ngoài các rủi ro nêu trên, thì các rủi ro khác như thiên tai, hỏa hoạn, v.v… cũng gây
thiệt hại cho tài sản, con người và hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên,
Công ty luôn chủ động đề phòng, xây dựng các giải pháp ứng phó nhằm giảm thiểu
thiệt hại, giữ an toàn về người, tài sản cho Công ty.
10 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổng quan kinh tế thế giới năm qua các nhân tố vĩ mô đều khá ổn định. Tuy vậy, vào những
tháng đầu năm hạn hán xảy ra trên diện rộng đã ảnh hưởng đến nguồn cung nước. Trước
tình hình này, Công ty đã chủ trương sản xuất cung cấp nước là nhiệm vụ trọng tâm, các
hoạt động sản xuất kinh doanh khác được thực hiện với vai trò hỗ trợ nhằm đảm bảo thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Năm 2016, các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận
trước thuế và sau thuế đều đạt và vượt kế hoạch; cụ thể như sau:
Chỉ tiêu Đơn
vị Thực
hiện 2015 Kế hoạch
2016 Thực
hiện 2016 So với
KH 2016 So với 2015
Sản lượng nước sản xuất m3 3.448.862 3.550.000 3.874.978 109,15% 112,36%
Sản lượng nước tiêu thụ m3 2.751.506 2.840.000 3.112.863 109,61% 113,13%
Nước thất thoát % 20,22 20,00 19,17 95,85% 94,81%
Tổng doanh thu triệu đồng
36.570 29.188 33.354 114,27% 91,21%
Tổng chi phí triệu đồng
29.395 22.631 25.563 112,96% 86,96%
Lợi nhuận trước thuế triệu đồng
7.086 6.557 8.102 123,56% 114,34%
Lợi nhuận sau thuế triệu đồng
5.501 5.246 6.454 123,03% 117,32%
Cơ cấu doanh thu
Đơn vị: triệu đồng
62,4%
1,8%
35,8%
Năm 2015
Bán nước máy Bán nước đóng chai Lắp đặt, sửa chữa
78,5%
2,9%
18,6%
Năm 2016
11 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
22.821
668
13.080
26.187
959
6.208
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
Bán nước máy Bán nước đóng chai Lắp đặt, sửa chữa
Năm 2015 Năm 2016
Kết quả doanh thu
Về Hoạt động sản xuất nước
Doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất nước đều đạt và vượt kế hoạch đã đề ra.
Doanh thu đến từ hoạt động này là 26,187 tỷ đồng đạt 112,455% so với kế hoạch; lợi
nhuận trước thuế đạt 8,102 tỷ đồng, đạt 123,56% so với kế hoạch; lợi nhuận sau thuế đạt
mức 6,454 tỷ đồng đạt 156,56% so với kế hoạch. Với kết quả này, có thể thấy Công ty đã
hoàn thành được mục tiêu cung cấp nước đầy đủ, kịp thời cho các khu công nghiệp và sinh
hoạt tại thị xã Long Khánh. Bên cạnh đó, chất lượng nước của Công ty luôn đạt tiêu chuẩn
của Bộ Y Tế.
Về hoạt động thi công xây lắp
Tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2016, doanh thu từ hoạt động thi công xây lắp tuy có
giảm so với năm 2015 nhưng vẫn đạt và vượt so với chỉ tiêu kế hoạch. Cụ thể, doanh thu
hoạt động này đạt 6.096 triệu đồng, vượt 21,9% so với kế hoạch. Trong năm 2016, Công ty
thực hiện thi công hoàn thành và đưa vào sử dụng các công trình tuyến ống cấp nước:
Hệ thống cấp nước đường N3a (từ cọc N3a.1÷N3a.7), đường D2 (từ cọc D2.5÷D2.11)
& đường N5b (từ cọc N5b.24÷N5b.40) thuộc công trình Hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp Long Khánh do Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Long Khánh làm chủ đầu tư.
Công trình tuyến ống cấp nước đường D3, D5 thuộc Hệ thống cấp nước KCN Suối Tre
(GĐ2) do Công ty Cổ phần Sonadezi Anh Bình làm chủ đầu tư.
Công trình gói thầu số 52: Xây dựng hệ thống cấp nước (GĐ3) thuộc dự án Khu Dân
Cư Xóm Hố do Công ty TNHH MTV Địa Ốc Cao Su Đồng Nai làm chủ đầu tư.
Đơn vị: triệu đồng
12 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Công trình lắp đặt tuyến ống cấp nước D160, D110, D90, D63 cho 205 hộ hùn tổ
21,22,4,5 - KP4 - P.Trảng Dài và công trình lắp đặt tuyến ống cấp nước HDPE D225,
D160, D110, D90, D63 cho 220 hộ hùn tổ 8A, 8B – KP3- P.Trảng Dài do Công ty Cổ
phần Cấp nước Đồng Nai làm chủ đầu tư.
Công trình Lắp đặt tuyến ống cấp nước HDPE D225,D160, D110, D90, D63 cho các hộ
thuộc Khu phố 2 phường Long Bình, thành phố Biên Hoà do Công ty Cổ phần Cấp
nước Đồng Nai làm Chủ đầu tư.
Ngoài ra, Công ty còn tiến hành các hoạt động thi công khác như:
Láp đặt 6 đồng hồ DN50 cho các công ty tại Khu Công Nghiệp Long Khánh, 3 đồng hồ
DN100 và 3 đồng hồ DN50 tại Khu Công Nghiệp Suối Tre – thị xã Long Khánh.
Di dời trụ cứu hoả D100 trước Nghĩa trang Liệt sỹ thị xã Long Khánh đường 21/4
phường Xuân Bình.
Cải tạo tuyến ống cấp nước gang D100 bằng ống HDPE D160 đường Hà Huy Giáp; cải
tạo tuyến ống cấp nước gang D150 bằng ống HDPE D160 đường Hà Huy Giáp; cải tạo
tuyến ống gang và STK cũ bằng ống HDPE tại các hẻm trên đường 30/4; cải tạo tuyến
ống STK D60 bằng ống HDPE D63 tại các hẻm trên đường CMT8 và các hẻm trên
đường Võ Thị Sáu phường Quyết Thắng - thành phố Biên Hoà do Công ty Cổ phần
Cấp nước Đồng Nai làm Chủ đầu tư.
Về hoạt động sản xuất nước đóng chai
Công ty chính thức đưa mặt hàng nước đóng chai vào sản xuất kể từ tháng 02/2014. Mặc
dù, bước đầu Công ty còn gặp nhiều khó khăn như hệ thống đại lý đang trong quá trình
hình thành và phát triển, thương hiệu của công ty còn mới trên thị trường. Hơn nữa, tại địa
bàn thị xã Long Khánh có khoảng 5 đơn vị cùng sản xuất sản phẩm này, với giá thành thấp
hơn so với Công ty. Vì vậy, trong giai đoạn này, mục tiêu chủ yếu của Công ty là thâm nhập
thị trường, tăng cường quảng bá thương hiệu. Dựa vào kết quả kinh doanh mặt hàng này
có thể thấy hoạt động quảng bá của Công ty đã mang lại hiệu quả. Cụ thể, năm 2016
doanh thu nước đóng chai đạt 951 triệu đồng, đạt 135,9% so với kế hoạch và 145,7% so
với cùng kỳ năm trước.
13 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Tổ chức và nhân sự
Ông Lê Văn Thới – Thành viên HĐQT kiêm Giám đốc
Năm sinh: 1958
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cấp thoát nước
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 275.000 cổ phiếu (đại diện CTCP Cấp Nước Đồng Nai), chiếm 11% vốn
điều lệ
Sở hữu cá nhân: 4.081 cổ phiếu, chiếm 0,16% vốn điều lệ
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không
Quá trình công tác:
1976 - 1996: Tổ trưởng đường ống – Xí nghiệp nước Long Khánh
1997 - 2007: Phó Giám Đốc – Xí nghiệp nước Long Khánh
2008 - 2010: Phó Giám Đốc – Công ty Cổ phần Cấp Nước Long Khánh
2010 - Nay: Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Giám Đốc CTCP Cấp Nước Long Khánh
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ông Nguyễn Văn Bính - Chủ tịch HĐQT Năm sinh: 1960 Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 350.000 CP (đại diện CTCP Cấp Nước Đồng Nai), chiếm 14% vốn điều lệ) Sở hữu cá nhân: 0 CP
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Giám đốc CTCP Cấp Nước Đồng Nai
Quá trình công tác:
1982 - 1990 : Công tác tại Nhà máy cơ khí Đồng Nai
1990 - Nay : Phó Giám đốc CTCP Cấp Nước Đồng Nai
14 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Ông Nguyễn Quang Minh – Thành viên HĐQT
Năm sinh: 1980
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cấp thoát nước
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 250.000 cổ phần (đại diện CTCP Cấp nước Đồng Nai), chiếm 10% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 2.236 cổ phần chiếm 0,089% vốn điều lệ
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Giám đốc công ty
Quá trình công tác:
2001 - 2008 : Nhân viên Xí nghiệp nước Long Khánh
2008 - 2010 : Phó phòng Kế hoạch – Kỹ thuật Công ty cổ phần cấp nước Long Khánh.
2010 - 2013 : Trưởng phòng Kế hoạch – kỹ thuật Công ty cổ phần cấp nước Long Khánh.
Tháng 7/2013 - 2016 : Phó Giám đốc Công ty kiêmTrưởng phòng Kế hoạch – kỹ thuật Công ty cổ phần cấp nước Long Khánh.
Tháng 4/2016 – nay : Thành viên HĐQT - Phó Giám đốc Công ty
Ông Lê Văn Anh – Thành viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng
Năm sinh: 1962
Trình độ chuyên môn: Trung cấp kế toán
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 250.000 cổ phần (đại diện CTCP Cấp Nước Đồng Nai), chiếm 10% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 2.381 cổ phần, chiếm 0,095% vốn điều lệ
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không
Quá trình công tác:
1983 - 1986: Nhân viên Xí nghiệp Vận tải Ôtô Số 2
1987 - 1991: Nhân viên Xí nghiệp Đường Cồn 2-9
1992 - 1997: Phó phòng kinh doanh Xí nghiệp Nước Long Khánh
1998 - 2007: Kế toán trưởng Xí nghiệp Nước Long Khánh
2008 - Nay: Kế toán trưởng - Công ty Cổ phần Cấp nước Long Khánh
15 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Ông Đào Quý Tính – Thành viên HĐQT
Năm sinh: 1964
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 0 cổ phần
Sở hữu cá nhân: 130.000 cổ phần, chiếm 5,2% vốn điều lệ
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Giám đốc Công ty TNHH Sơn Tính
Quá trình công tác:
1985 - 1995 : Công tác tại Đoàn Địa Chất 707 - Lâm Đồng
1995 - 2000: Chủ cơ sở khoan giếng Tính - Đồng Nai
2000 - Nay: Giám đốc Công ty TNHH Sơn Tính
Bà Nguyễn Thị Hồng Châu – Trưởng Ban kiểm soát Năm sinh: 1984
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 125.000 cổ phần (đại diện CTCP Cấp Nước Đồng Nai), chiếm 5% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
Quá trình công tác:
2009 - 2014 : Thành viên Ban kiểm soát - Nhân viên kế toán – CTCP Cấp Nước Long Khánh.
2014 - 2016: Nhân viên kế toán – CTCP Cấp Nước Long Khánh.
2016 – đến nay: Trưởng Ban kiểm soát
BAN KIỂM SOÁT
16 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Ông Trần Văn Khoát – Thành viên Ban kiểm soát
Năm sinh: 1967
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 147.000 cổ phần (đại diện CTCP Nhựa Tân Tiến), chiếm 5,88% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
Quá trình công tác:
1990 - 1991: Kế toán trưởng – Xí nghiệp SXCBCƯ HXK – Bộ tham mưu Quân khu 7
1992 - 1996: Kế toán phó – Công ty Phương Đông – Bộ tư lệnh Quân khu 7
01/1997 – 05/1997: Kế toán trưởng – CT Đầu tư Miền Đông – Bộ tư lệnh Quân khu 7
06/1997 – 06/1998: Kế toán phó – CTLD Garden Plaza Miền Đông - Quân khu 7
07/1998 – 12/2005 : Kế toán trưởng – Siêu thị Miền Đông - Quân khu 7
01/2006 – 12/2006 : Dạy học – Trường Cao đẳng Bách Việt
01/2007 – 12/2008 : Trưởng phòng Tài chính kế toán CTCP Nhựa Tân Tiến
01/2009 – Nay : Phó TGĐ phụ trách Tài chính CTCP Nhựa Tân Tiến
Bà Nguyễn Thị Thanh Tâm – Thành viên kiểm soát Năm sinh: 1963
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 25.000 cổ phần (đại diện CTCP Cấp Nước Đồng Nai), chiếm 1% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
Quá trình công tác:
1983 - 2009 : Nhân viên kế toán – CTCP Cấp Nước Đồng Nai
17 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Ông Nguyễn Văn Hòa - Phó Giám đốc
Năm sinh: 1968
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cấp thoát nước
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 25.000 cổ phần (đại diện Công đoàn), chiếm 1% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 6.600 cổ phần, chiếm 0,26% vốn điều lệ
Quá trình công tác:
1991 - 2002: Nhân viên xí nghiệp nước Long Khánh
2002 - 2008: Trưởng phòng kế họach xí nghiệp nước Long Khánh
2008 - Nay: Phó giám đốc CTCP Cấp nước Long Khánh
BAN ĐIỀU HÀNH
Ông Lê Văn Thới – Thành viên HĐQT kiêm Giám đốc
Năm sinh: 1958
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cấp thoát nước
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 275.000 cổ phiếu (đại diện CTCP Cấp Nước Đồng Nai), chiếm 11% vốn
điều lệ
Sở hữu cá nhân: 4.081 cổ phiếu, chiếm 0,16% vốn điều lệ
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không
Quá trình công tác:
1976 - 1996: Tổ trưởng đường ống – Xí nghiệp nước Long Khánh
1997 - 2007: Phó Giám Đốc – Xí nghiệp nước Long Khánh
2008 - 2010: Phó Giám Đốc – Công ty Cổ phần Cấp Nước Long Khánh
2010 - Nay: Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Giám Đốc CTCP Cấp Nước Long Khánh
18 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Ông Nguyễn Quang Minh – Thành viên HĐQT
Năm sinh: 1980
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cấp thoát nước
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 250.000 cổ phần (đại diện CTCP Cấp nước Đồng Nai), chiếm 10% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 2.236 cổ phần chiếm 0,089% vốn điều lệ
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Giám đốc công ty
Quá trình công tác:
2001 - 2008 : Nhân viên Xí nghiệp nước Long Khánh
2008 - 2010 : Phó phòng Kế hoạch – Kỹ thuật Công ty cổ phần cấp nước Long Khánh.
2010 - 2013 : Trưởng phòng Kế hoạch – kỹ thuật Công ty cổ phần cấp nước Long Khánh.
Tháng 7/2013 - 2016 : Phó Giám đốc Công ty kiêmTrưởng phòng Kế hoạch – kỹ thuật Công ty cổ phần cấp nước Long Khánh.
Tháng 4/2016 – nay : Thành viên HĐQT - Phó Giám đốc Công ty
Ông Lê Văn Anh – Thành viên HĐQT kiêm Kế toán trưởng
Năm sinh: 1962
Trình độ chuyên môn: Trung cấp kế toán
Tỷ lệ sở hữu chứng khoán:
Đại diện nắm giữ: 250.000 cổ phần (đại diện Công ty CTCP Cấp Nước Đồng Nai), chiếm 10% vốn điều lệ
Sở hữu cá nhân: 2.381 cổ phần, chiếm 0,095% vốn điều lệ
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không
Quá trình công tác:
1983 - 1986: Nhân viên Xí nghiệp Vận tải Ôtô Số 2
1987 - 1991: Nhân viên Xí nghiệp Đường Cồn 2-9
1992 - 1997: Phó phòng kinh doanh Xí nghiệp Nước Long Khánh
1998 - 2007: Kế toán trưởng Xí nghiệp Nước Long Khánh
2008 - Nay: Kế toán trưởng - Công ty Cổ phần Cấp nước Long Khánh
19 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
41,18%
2,94%
55,88%
Phân loại theo trình độ
Đại học Cao đẳng Khác
Số lượng cán bộ nhân viên
STT Tính chất phân loại Số lượng Tỷ lệ
A Theo trình độ 68 100%
1 Đại học 28 41,18%
2 Cao đẳng 2 2,94%
3 Khác 38 55,88%
B Theo tính chất hợp đồng lao động 68 100%
1 Hợp đồng có xác định thời hạn 6 8,82%
2 Hợp đồng không xác định thời hạn 62 91,18%
2012 2013 2014 2015 2016
Thu nhập BQ/người/tháng
4.100.000 4.500.000 5.000.000 5.300.000 8.000.000
0
2.000.000
4.000.000
6.000.000
8.000.000
10.000.000
Thu nhập BQ/người/tháng
Thu nhập bình quân người lao động
20 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Chính sách nhân sự
Chính sách người lao động
Thực hiện chi trả lương theo quy định của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng. Công ty
áp dụng lương mới theo nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 từ ngày
01/01/2017. Ngoài ra, Công ty còn áp dụng chính sách trợ cấp khó khăn, tổ chức thăm hỏi
khi cán bộ, công nhân viên hoặc thân nhân ốm đau, gia đình có ma chay, cưới hỏi…
Chính sách đào tạo
Công ty tổ chức cho cán bộ công nhân viên tham gia vào các lớp đào tạo chuyên môn, các
lớp ngắn hạn về quản lý, về chính sách thuế, triển khai văn bản nghị định, v.v… để kịp thời
cập nhật những thay đổi cũng như nâng cao nghiệp vụ, hiệu quả công việc.
Khuyến khích cán bộ công nhân viên trong Công ty tự nghiên cứu, trao đổi học tập lẫn nhau
để nâng cao trình độ. Định kỳ, Công ty thường xuyên tổ chức thi nghiệp vụ để nâng bậc
cho các cán bộ công nhân viên. Trong cơ cấu hiện tại có 06 CB.CNV đang theo học tại các
trường Đại học hệ vừa học vừa làm ngành kinh tế.
Công tác an toàn lao động
Công ty liên tục kiểm tra các máy móc, thiết bị, đường dây điện tại các trạm bơm và văn
phòng. Trang bị đầy đủ nón bảo hộ, dụng cụ PCCC và lập các rào chắn, bảng hiệu khi thi
công để đảm bảo an toàn cho công nhân cũng như cho người dân quanh vùng. Thành lập
ban an toàn vệ sinh lao động, thường xuyên kiểm tra, vận động công nhân viên chấp hành
tốt các quy định về toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Công tác bảo hộ lao động
Công ty đã trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động cho công nhân sản xuất để thực hiện công
tác kiểm tra định kỳ tại đơn vị.
21 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Các khoản đầu tư lớn :
Tài sản mua sắm và đầu tư XDCB hoàn thành:
Xây dựng trạm bơm và đường ống dẫn:
XD trạm bơm số 3 KCNLK xã Bình Lộc - TX Long Khánh 110.492.500 đồng
Tuyến ống HDPE D160; L=876m Hồ Thị Hương 552.748.231 đồng
Tuyến ống cấp nước vườn điều QL56 572.787.756 đồng
Giếng khoan vườn điều QL56 285.062.944 đồng
Trạm bơm vườn điều QL56 146.070.909 đồng
Giếng khoan Phú Bình 311.381.236 đồng
Tuyến ống cấp nước từ phú bình đến đường 21/4 112.284.689 đồng
Tuyến ống cấp nước từ giếng Xuân Thanh đến Hồ Thị
Hương
72.396.034 đồng
Giếng khoan Xuân Thanh 305.128.112 đồng
Giếng khoan Khu 9 Cẩm Tân 372.121.699 đồng
Tuyến ống cấp nước từ giếng khu 9 Cẩm Tân đến dọc QL1 358.006.553 đồng
Giếng khoan Phường Xuân Hòa 137.013.698 đồng
Nhà để xe GS 7 75.146.364 đồng
Tuyến ống cấp nước Tô Hiến Thành Xuân Hòa 55.072.052 đồng
Tuyến ống cấp nước Hẽm 139,143,149 Cư xá 60 căn
69.535.608 đồng
Tổng 3.535.248.385 đồng
22 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Tài sản mua sắm:
Xe Toyota Fortuner 2,7 (phục vụ công tác Công ty) 1.109.150.00 đồng
Guồng Shaki + Moter Franklin (Mỹ) 15 HP 6"; 1 Guồng
Shaki + Moter Franklin (Mỹ) 10 HP 6" theo HĐ số
01/BĐL-16 ngày 06/01/2016
80.200.000 đồng
TT tiền mua bơm chìm 20 HP 6'' theo HĐ số 08/BĐL-
16 ngày 05/05/2016
77.270.000 đồng
Bơm chìm 15HP 6' Guồng Shaki + Moter Franklin (Mỹ) 51.590.000 đồng
Guồng Shaki + Moter Franklin (Mỹ) 15 HP 6"; 1 Guồng
Shaki + Moter Franklin (Mỹ)
52.300.000 đồng
Xe ô tô tải 3,5 tấn Huyndai HD72 (phục vụ vận chuyển
sản phẩm nước đóng chai)
207.000.000 đồng
Moter Franklin 15HP 6' 36.300.000 đồng
Tổng 1.957.673.545 đồng
23 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Tình hình tài chính
Tình hình tài chính
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 Tăng/giảm
so với 2015
Tổng tài sản Triệu đồng
35.173 41.799 42.065 0,64%
Tổng doanh thu Triệu đồng
20.114 36.570 33.354 -8,79%
Doanh thu thuần Triệu đồng
20.114 36.570 33.350 -8,81%
Lợi nhuận từ HĐKD Triệu đồng
5.325 7.375 8.101 9,84%
Lợi nhuận khác Triệu đồng
38 -289 0,763 -100,26%
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng
5.363 7.086 8.102 14,34%
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng
4.099 5.501 6.454 17,32%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu Đồng/cp 1.640 1.870 2.194 17,33%
Tỉ lệ cổ tức % 10 10 12 0%
24 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
4.0
99
5.5
01
6.4
54
14,02%
34,20%
17,32%
0,00%
7,00%
14,00%
21,00%
28,00%
35,00%
42,00%
0
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
7.000
2014 2015 2016
Lợi nhuận sau thuế Tăng trưởng lợi nhuận
20
.11
4
36
.57
0
33
.35
0
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
35.000
40.000
2014 2015 2016
Doanh thu thuần
Doanh thu năm 2016 đạt 33.350 triệu
đồng, thấp hơn 8,8% so với năm 2015
tương đương với mức giảm 3.216 triệu
đồng. Tuy nhiên, doanh thu của hai hoạt
động kinh doanh chính là bán nước máy
và bán nước đóng chai đều tăng so với
năm 2015 cụ thể lần lượt tăng 14,75% và
42,37%. Ngoài ra trong năm 2016, doanh
thu lắp đặt, sửa chữa giảm mạnh từ
13.080 triệu đồng xuống 6.208 triệu
đồng, giảm 6.872 triệu đồng tương ứng
giảm 53%.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty duy trì xu
hướng tăng qua các năm, đặc biệt là lợi
nhuận năm 2016. Lợi nhuận sau thuế 2016
đạt 6.454 triệu đồng, tăng 953 triệu đồng
tương ứng tăng 17,32%. Mặc dù doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ thấp hơn
năm trước nhưng do giá vốn hàng bán
giảm mạnh hơn 20% và chi phí tài chính
giảm hơn 60% đã giúp lợi nhuận của Công
ty tăng lên đáng kể .
Doanh thu thuần Tăng trưởng lợi nhuận
Đơn vị: triệu đồng
Đơn vị: triệu đồng Đơn vị: triệu đồng
25 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 6,11 2,88 4,13
Hệ số thanh toán nhanh Lần 5,57 2,72 3,68
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản % 6,47 15,55 9,78
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu % 6,92 18,41 10,83
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho Vòng 6,05 16,93 10,67
Doanh thu thuần/Tổng tài sản Lần 0,56 0,95 0,80
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần % 20,38 15,04 19,35
Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu % 12,7 16,16 17,62
Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản % 11,47 14,29 15,39
Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD / Doanh thu thuần % 26,47 20,17 24,29
26 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
0
1
2
3
4
5
6
7
2014 2015 2016
Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) Lần
Hệ số thanh toán nhanh (lần) Lần
5,00%
7,00%
9,00%
11,00%
13,00%
15,00%
17,00%
19,00%
2014 2015 2016
Hệ số Nợ/Tổng tài sản (%) %
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu (%) %
Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn và nhanh
năm 2016 tăng đáng kế so với năm
2015, lần lượt đạt mức 4,13 lần và
3,68 lần. Đây là mức khá cao so với
các doanh nghiệp cùng ngành. Điều
này thể hiện công ty có thể thanh toán
được các khoản nợ bằng tài sản ngắn
hạn có thể chuyển thành tiền một
cách nhanh nhất. Tuy nhiên, Công ty
luôn ý thức nỗ lực việc sử dụng tài
sản hiệu quả để tăng khả năng sinh
lời.
Cơ cấu vốn
Hệ số Nợ/Tổng tài sản; Nợ/Vốn chủ sở
hữu năm 2016 giảm nhẹ so với năm
2015 và đang duy trì ở mức 9,78%;
10,83%. Nguyên nhân chủ yếu là do
khoản nợ phải trả giảm 36,73% trong
khi vốn chủ sở hữu tăng 7,52%. Cụ thể
do trong năm 2016, Công ty đã trả toàn
bộ khoản phải trả ngắn hạn là chi phí
công trình Hệ thống nước Trường Sỹ
Quan Lục quân 2. Theo nhu cầu thực
tế, Công ty không thực hiện các khoản
vay tài chính.
27 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho năm 2016 đạt
10,67 vòng, giảm nhẹ so với năm 2015.
Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm
2016, Công ty tập trung triển khai sản
phẩm nước đóng chai nên hàng tồn kho
tăng 67,16%. Vòng quay tài sản năm
2016 đạt 0,8 lần so với mức 0,95 lần
của năm 2015.
Khả năng sinh lời
Năm 2016, các hệ số về khả năng sinh lời
đều tăng mạnh so với năm 2015. Cụ thể,
hệ số LNST/DTT tăng 4,31%, hệ số
LNST/VCSH tăng 1,46%, hệ số LNST/
Tổng tài sản tăng 1,10%, hệ số LN từ
HĐKD/DTT tăng 4,12% so với năm 2015.
Điều này thể hiện hoạt động kinh doanh
của Công ty ngày càng hiệu quả. Cụ thể,
một đồng tài sản, một đồng vốn chủ sở
hữu và một đồng doanh thu thuần đã tạo
ra nhiều lợi nhuận hơn so với năm 2015.
5,00%
10,00%
15,00%
20,00%
25,00%
30,00%
2014 2015 2016
Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần (%)
Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (%)
Hệ số Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (%)
Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD / Doanh thu thuần (%)
0
4
8
12
16
20
2014 2015 2016
Vòng quay hàng tồn kho (vòng)
Doanh thu thuần/Tổng tài sản (lần)
28 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
37,63%
62%
0,57%Tỷ lệ sở hữu
Cổ đông cá nhân
Cổ đông tổ chức
Cổ đông nước ngoài
Nội dung Cổ phần
Tổng số cổ phần đang lưu hành 2.500.000 cổ phần
Loại cổ phần Cổ phần phổ thông
Số lượng cổ phần được chuyển nhượng tự do 1.225.000 cổ phần
Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng 1.275.000 cổ phần
Cơ cấu cổ đông
STT Loại cổ đông Số cổ phần Giá trị (đồng) Tỷ lệ sở hữu
I Cổ đông trong nước 2.485.700 24.857.000.000 99,43%
1 Cổ đông cá nhân 940.000 9.400.000.000 37,63%
2 Cổ đông tổ chức 1.545.000 15.450.000.000 62%
3 Cổ đông Nhà nước 1.275.000 12.750.000.000 51%
II Cổ đông nước ngoài 14.300 143.000.000 0,57%
1 Cổ đông tổ chức 14.300 143.000.000 0,57%
2 Cổ đông cá nhân - - -
Tổng cộng 2.500.000 25.000.000.000 100%
Thay đổi vốn đầu tư
của chủ sở hữu và
giao dịch cổ phiếu
quỹ: không có
Thay đổi vốn đầu tư
của chủ sở hữu và
giao dịch cổ phiếu
quỹ: không có
Cơ cấu cổ đông
Cổ phần
29 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của Công ty
Quản lý chất lượng nước cung cấp:
Với đặc thù ngành nghề kinh doanh là cấp nước, chất lượng nước đầu vào để khai
thác đòi hỏi cần có sự kiểm duyệt và phải đạt tiêu chuẩn. Lượng nước đưa vào khai
thác năm vừa qua đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 02:2009/BYT do Cục Y tế dự
phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Y tế ban hành theo Thông tư số
05/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
Các chỉ tiêu sinh hóa và vi sinh đều đạt tiêu chuẩn quy định cấp nước cho ăn uống,
sinh hoạt và định kỳ kiểm tra 2 lần/tháng các chỉ tiêu A, 2 lần/năm các chỉ tiêu B.
Hàng ngày nhân viên hóa nghiệm sẽ tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu như PH và Clo dư
tại từng trạm bơm.
Định kỳ hàng tháng đại diện cơ quan pháp lý nhà nước (Trung tâm y tế dự phòng tỉnh
Đồng Nai) sẽ xuống lấy mẫu và tiến hành kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt theo
các chỉ tiêu lý hóa và vi sinh.
Kết quả phân tích nước định kỳ của TT Y Tế Dự phòng tỉnh Đồng Nai như sau:
Mẫu lý hoá Mẫu vi sinh
Nước
máy
Mẫu
không đạt Mẫu đạt % đạt
Nước
máy
Mẫu
không đạt Mẫu đạt % đạt
156 2 154 98,7 156 0 156 100
30 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Quản lý tiêu thụ năng lượng:
Tình hình sử dụng nhiên liệu:
Chỉ tiêu Đvt KH 2016 TH 2015 TH 2016 Tỷ lệ %
so KH
Tỷ lệ %
so cùng
kỳ 2015
Xe 60C 111.05 (dầu) Lít 4.294 3.904 4.090 95,25 104,76
60A 0101.51 (Xăng) Lít 2.498 2.271 3.235 129,50 142,45
Dầu chạy máy phát điện
Lít 431 392 - 0,00 0,00
Điện năng tiêu thu Kw 1.515.850 1.045.106 1.205.113 79,50 115,31
Javel 5% Kg 39.050 13.580 15.010 38,44 110,53
NaOH 30% Kg 48.635 10.000 9.810 20,17 98,10
Quản lý hoạt động chống thất thoát nước:
Chống thất thoát nước là một hoạt động quan trọng và được Công ty duy trì thường xuyên
liên tục. Trong năm 2016, tỷ lệ thất thoát nước đã giảm 0,5% so với cùng kỳ, phát hiện 267
trường hợp ống bể chủ yếu là ống nhánh:
3 trường hợp ống D150.
3 trường hợp ống D100.
8 trường hợp ống D60.
Công ty đã tiến hành các biện pháp như khoanh vùng tách mạng dò tìm ống bể thất thoát
nước, kiểm tra lập biên bản các đồng hồ mở nước lưu lượng nhỏ không quay chỉ số nước
và lắp đặt thay thế mới. Bộ phận chống thất thoát của Công ty kịp thời sửa chữa các đường
ống bị hỏng, rò rỉ nước và thay thế lắp đặt mới. Thực hiện công tác điều áp phục vụ việc
cung cấp nước đầy đủ trong dịp tết Nguyên đán Bính Thân và cao điểm mùa khô trong
năm.
31 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Tình Hình Hoạt Động Trong Năm
Đồng thời trong năm qua Công ty cũng tiến hành thi công cải tạo thay thế tuyến ống cấp
nước HDPE D63 tại phường Xuân Hòa và tuyến ống cấp nước PVC D49 xã Xuân Tân thị
xã Long Khánh. Ban chống thất thoát nước kết hợp với phân xưởng sản xuất nước kiểm
tra, theo dõi áp lực nước trên mạng và phân bổ giờ chạy máy các trạm bơm theo giờ cao
điểm-thấp điểm, từ đó tiến hành điều hòa để giảm tỷ lệ thất thoát.
Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường:
Công ty tuân thủ luật pháp và các quy định về môi trường để vừa đảm bảo được chất
lượng nguồn nước khai thác vừa thực hiện đúng trách nhiệm với môi trường và xã hội.
Chính sách liên quan đến người lao động:
Công ty ngoài tuân thủ chính sách mức lượng cơ bản dành cho người lao động và thực
hiện đợt lương thưởng với tổng giá trị như sau:
Trách nhiệm liên quan đến cộng đồng địa phương:
Trong năm 2016, Công ty tham gia các hoạt động cộng đồng như:
Tham gia thực hiện kế hoạch “Tăng cường thực hiện các biện pháp bảo đảm an
toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn thị xã Long Khánh
năm 2016” do Ủy Ban Nhân Dân thị xã Long Khánh tổ chức.
Tổ chức đội Dân quân Tự vệ công ty tham gia hội thao lực lượng Dân quân Tự vệ
2016 và chương trình tập huấn do Thị Đội Long Khánh tổ chức.
Tham gia diễn tập và hội thi Phòng cháy chữa cháy 2016 do Phòng cảnh sát PCCC
số 2 thị xã Long Khánh tổ chức.
Thưởng 6 tháng 2016 232.253.600 đồng
Phụ cấp trách nhiệm 29.616.000 đồng
Chi lễ 2/9 270.082.600 đồng
Chi tết Tây 2017 475.907.100 đồng
33 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Báo Cáo Và Đánh Giá Của Ban Giám Đốc
29.188
33.354
6.5578.102
5.246 6.454
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
35.000
40.000
Kế hoạch 2016 Thực hiện 2016
Tổng doanh thu Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổng kết năm 2016, Công ty đã đạt được thành tích ấn tượng khi các chỉ tiêu doanh thu, lợi
nhuận trước thuế và sau thuế đều vượt kế hoạch đã đề ra. Cụ thể, tổng doanh thu vượt
14,3%, lợi nhuận sau thuế vượt 23% so với kế hoạch. Sản lượng nước sản xuất và tiêu thụ
so với kế hoạch đều vượt chỉ tiêu.
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch
2016 Thực hiện
2016 % so với kế hoạch
1 Sản lượng nước sản xuất m3 3.550.000 3.874.978 109,2%
2 Sản lượng nước tiêu thụ m3 2.840.000 3.112.863 109,6%
3 Nước thất thoát (%) % 20 19,17 95,9%
4 Tổng doanh thu Triệu đồng 29.188 33.354 114,3%
5 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 6.557 8.102 123,6%
6 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 5.246 6.454 123,0%
7 Tỷ lệ chia cổ tức % 10 10 100,0%
Tổng quan kết quả kinh doanh Đơn vị: triệu đồng
34 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Báo Cáo Và Đánh Giá Của Ban Giám Đốc
55,2% 59,6%
44,8% 40,4%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2015 Năm 2016
Cơ cấu tài sản
Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
15,5% 9,8%
84,5% 90,2%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2015 Năm 2016
Cơ cấu nguồn vốn
Nợ ngắn hạn Vốn chủ sở hữu
Tình hình tài chính
Năm 2015 Năm 2016
Khoản mục Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%)
Tài sản dài hạn 23.056 55,2% 25.086 59,6%
Tài sản ngắn hạn 18.743 44,8% 16.979 40,4%
Tổng tài sản 41.799 100,0% 42.065 100,0%
Nợ ngắn hạn 6.499 15,5% 4.112 9,8%
Nợ dài hạn - - - -
Vốn chủ sở hữu 35.300 84,5% 37.953 90,2%
Tổng nguồn vốn 41.799 100,0% 42.065 100,0%
Năm 2016, công ty không có Nợ dài hạn
nên Nợ phải trả giảm chủ yếu là do Nợ
ngắn hạn. Cụ thể Chi phí phải trả ngắn
giảm 2.324 triệu đồng tương đương giảm
100% so với năm 2015.
Vốn chủ sở hữu tăng lên chủ yếu là do Quỹ
Đầu tư phát triển tăng 1,69 tỷ, tương ứng
tăng 36% và Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối tăng 953 triệu đồng, tương ứng
tăng 17,3%.
Cơ cấu tài sản năm 2016 nhìn chung không có
nhiều thay đổi, tài sản ngắn hạn giảm nhẹ
4,5%, tài sản dài hạn tăng nhẹ 4,5% so với
năm 2015.
Tài sản ngắn hạn giảm chủ yếu là do Các
khoản phải thu ngắn hạn. Cụ thể, khoản Phải
thu NH khách hàng (giảm 47,1%), trả trước cho
người bán ngắn hạn (giảm 89%), phải thu ngắn
hạn khác (giảm 35%). Tài sản dài hạn tăng lên
chủ yếu là do tài sản cố định tăng, với mức
tăng 16,8%.
Đơn vị: triệu đồng
35 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Báo Cáo Và Đánh Giá Của Ban Giám Đốc
Kế hoạch phát triển năm 2017
Các chỉ tiêu kế hoạch
STT Chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch 2017
I Sản xuất nước
1 Sản lượng nước SX m3 3.976.000
2 Sản lượng nước ghi thu m3 3.220.000
II Tổng doanh thu Đồng 33.248.000.000
1 Doanh thu nước máy Đồng 27.048.000.000
2 Doanh thu xây lắp Đồng 5.000.000.000
3 Doanh thu nước đóng chai Đồng 1.000.000.000
4 Doanh thu HĐTC (TGNH) Đồng 200.000.000
III Lợi nhuận trước thuế Đồng 8.550.000.000
IV Lợi nhuận sau thuế Đồng 6.136.000.000
V Các khoản nộp Ngân sách Đồng 5.000.000.000
VI Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
1 LNTT/ Vốn ĐL % 34,2
2 LNST/Vốn ĐL % 25,26
VII Tỷ lệ chia cổ tức % 10
VIII Đầu tư XDCB Đồng 5.200.000.000
VIX Thu nhập BQ người/tháng Đồng 8.500.000
36 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Báo Cáo Và Đánh Giá Của Ban Giám Đốc
Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017
Đơn vị tính: đồng
STT Nội dung đầu tư Giá trị đầu tư
1
Thực khoan thăm dò kết hợp khai thác 02 giếng cấp nước tại
Khu công nghiệp Suối Tre thị xã Long Khánh với tổng lưu
lượng cho phép là 980 m3/ngày đêm, đồng thời xây dựng lắp
đặt thiết bị cho trạm bơm
800.000.000
2 Xây dựng nhà trạm và lắp đặt thiết bị đầu nối hòa mạng trạm
bơm số 4 tại Khu công nghiệp Long Khánh 500.000.000
3 Đầu tư mở rộng và cải tạo mạng lưới cấp nước trong Thị xã 4.500.000.0000
4
Thực hiện các thủ tục khảo sát và lập dự án đầu tư xây dựng
nhà máy xử lý nước và hệ thống cấp nước xã Suối Tre, thị xã
Long Khánh
38 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Đánh Giá Của Hội Đồng Quản Trị
ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Đánh giá các mặt hoạt động của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Kết quả hoạt động SXKD 2015 2016 Tăng/Giảm %
Tăng/Giám
Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 36.570 33.354 -3.216 -8,8%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
36.570 33.350 -3.220 -8,8%
Giá vốn hàng bán 19.602 15.595 -4.007 -20,4%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV
16.968 17.756 788 5%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
7.375 8.101 726 10%
Lợi nhuận khác -289 0,763 290 -100,3%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 7.086 8.102 1.016 14%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
5.501 6.454 953 17%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 1.870 2.194 324 17%
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2015 2016 Tăng/Giảm % Tăng/giảm
Tổng tài sản 41.799 42.065 266 0,6%
Tài sản dài hạn 23.056 25.086 2.030 8,8%
Tài sản ngắn hạn 18.743 16.979 -1.764 -9,4%
Tổng nguồn vốn 41.799 42.065 266 0,6%
Nợ ngắn hạn 6.499 4.112 -2.387 -36,7%
Nợ dài hạn - - - -
Vốn chủ sở hữu 35.300 37.953 2.653 7,5%
39 LKW-Báo cáo thường niên 2016
Đánh Giá Của Hội Đồng Quản Trị
Đánh giá về hoạt động của Ban Giám đốc
Tổng kết hoạt động sản xuất năm 2016, tình hình sản xuất nước của Công ty khá ổn định, nhu
cầu sử dụng nước tăng cao trong dịp trước tết Nguyên đán và đặc biệt là cao điểm mùa khô
nhưng Công ty vẫn cung cấp nước đầy đủ cho sinh hoạt và sản xuất công nghiệp. Tính đến
thời điểm ngày 31/12/2016, Cấp nước Long Khánh đã có 14.595 khách hàng. Chính sách
giảm tỷ lệ thất thoát nước và tiết kiệm chi phí được thực hiện triệt để. Về chỉ tiêu sản xuất
nước Công ty đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu sản lượng, tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận so
với kế hoạch. Tuy nhiên sản lượng khai thác nước cao điểm vào mùa khô gần đạt công suất
thiết kế nên công ty đã thực hiện lập các phương án đầu tư xin cấp phép khoan thăm dò kết
hợp khai các giếng khoan nước ngầm để đảm bảo nguồn cung cấp nước. Về hoạt động xây
dựng, trong năm Công ty đã tiến hành xây, cải tiến và nâng cấp nhiều tuyến ống cấp nước
trên địa bàn. Ngoài ra Công ty còn lắp đặt thêm 1.033 đồng hồ nước mới, sửa chữa, bảo hành
và di dời những đồng hồ cũ. Mảng sản xuất nước đóng chai vẫn đang ở giai đoạn thăm dò thị
trường, mặc dù lợi nhuận sản phẩm này mang lại đều tăng qua các năm nhưng so với chi phí
đầu tư để sản xuất thì giá trị đạt được chưa đáp ứng kỳ vọng.
Kế hoạch và định hướng của Hội đồng quản trị
Tiếp tục duy trì mục tiêu đảm bảo nguồn cung nước sinh hoạt đầy đủ và đảm bảo chất
lượng cho người dân và khu vực sản xuất trên địa bàn tỉnh Long Khánh.
Kiểm soát và làm giảm tỷ lệ thất thoát nước tiếp tục là tiêu chí quan trọng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Công ty tiến hành thay thế những ống truyền tải hư mục, ghi
đúng thu đủ, kiểm tra đồng hồ nước và hệ thống đường ống để kịp thời xử lý những
ống nước nứt vỡ nhằm duy trì tỷ lệ thất thoát nước ở mức 19%…
Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường và quảng bá sản phẩm nước đóng chai. Xây dựng hệ
thống đại lý phân phối sản phẩm hiệu quả để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Trên nền tảng kết quả kinh doanh tốt những năm qua, Công ty Cấp nước Long Khánh
nỗ lực để duy trì tình hình tài chính lành mạnh, nâng cao giá trị và uy tín.
Khai thác hiệu quả và hợp lý nguồn nước ngầm kết hợp với những hoạt động bảo vệ
nguồn nhằm duy trì tài nguyên sản xuất sau này.
Tích cực tìm kiếm tham gia đấu thầu công tác thi công xây lắp và chỉ định thầu xây lắp
công trình cấp nước để tăng doanh thu.
Đầu tư mở rộng mạng lưới cấp nước và quản lý khai thác có hiệu quả 02 trạm bơm
tiếp nhận tại khu vực Giầu Dây.