cÔng ty cỔ phẦn mÍa ĐƯỜng lam sƠn | hose - lssdnse.com.vn/userfiles/file/báo cáo phân...
TRANSCRIPT
1
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN | HOSE - LSS
Ngành: Mía đường | 25 Tháng Ba, 2016
www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |
Vùng nguyên liệu ổn định – Hưởng lợi từ triển vọng giá đường tăng cao ● Vùng nguyên liệu đang được LSS tiếp tục mở rộng và củng cố với diện tích
trồng mía hiện tại đạt trên 13.000ha, gồm 4 nông trường lớn và các khu vực trồng nhỏ lẻ khác. Vụ 2016/2017 đã được đăng k{ trồng mới 5.580 ha, lưu gốc 7.600ha, diện tích khôi phục 1.600 ha và đang được phát triển tăng thêm.
● Năng lực sản xuất ở mức cao với 2 nhà máy đường có tổng công suất 10.500
TMN, trong đó, nhà máy 1 công suất 2.500 TMN chỉ sản xuất đường vàng và đường RS; nhà máy 2 công suất 8.000 TMN có thể sản xuất đường tinh luyện RE và là đơn vị duy nhất sản xuất được loại đường này ở khu vực phía Bắc với tỷ lệ tinh luyện 90-95%.
● Đầu ra ổn định với tổng sản lượng tiêu thụ mỗi năm ở mức từ 120 – 130 nghìn tấn
đường. Trong đó bao gồm 90 – 100 nghìn tấn đường từ mía, ngoài ra tinh luyện đường từ đường thô, cung cấp cho các nhà máy sản xuất thực phẩm, chủ yếu là Pepsi, Kinh Đô, … còn lại phân phối bán lẻ tại các hệ thống siêu thị. Trên 90% sản lượng đường sản xuất ra của LSS đã có các đơn đặt hàng từ đầu năm. ● Triển vọng khả quan từ nông nghiệp công nghệ cao khi khu thực nghiệm
130ha đã triển khai nhân giống thành công các sản phẩm để lại dấu ấn thương hiệu như Dưa vàng Kim Hoàng Hậu, Lan Hồ Điệp, Hoa Lyly.... Đến nay đã có thể độc lập thực hiện nhân giống theo phương pháp nuôi cấy mô trong 5h nhà kính và 10ha cánh đồng mở theo công nghệ và quy trình của Israel.
● Hưởng lợi từ giá đường phục hồi do hiệu ứng EL nino khi quỹ lương thực thế
giới FAO dự báo giá đường thế giới sẽ phục hồi trong 2 niên vụ 2015-2016 và 2016-2017 với mức tăng thêm khoảng 17,5% lên mức 570 USD/tấn.
Rủi ro đầu tư ● Rủi ro nguyên liệu khi diện tích trồng mía đang dần bị thu hẹp do quy hoạch các
Khu đô thị và khu công nghiệp. Nhiều khu vực còn ở quy mô nhỏ, manh mún gây trở ngại lớn cho cơ giới hóa đông bộ, thâm canh tăng năng suất, giá thành sản xuất nguyên liệu cao, thu nhập của người trồng mía thấp.
● Rủi ro đặc trưng của ngành khi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tác động tiêu cực
đến năng suất thu hoạch mía.
Chỉ tiêu tài chính cơ bản Khuyến nghị đầu tư Sử dụng phương pháp so sánh (P/E và P/B), chúng tôi xác định mức giá hợp l{ đối với
mã cổ phiếu LSS là 13.400đ/CP, cao hơn 38.5% so với mức giá đóng cửa ngày
25/03/2016.
Với mức giá này, chúng tôi khuyến nghị MUA trong TRUNG HẠN đối với mã cổ phiếu
LSS (thời gian nắm giữ 6 tháng).
Khuyến nghị MUA
Giá thị trường (VND) Giá mục tiêu (VND)
9.700 (25/03/16)
13.400 ( +38.5% )
Thời gian đầu tư TRUNG HẠN
Thông tin cổ phiếu
Ngành
Vốn hóa (tỷ đồng)
Số lượng CP lưu hành
Beta
Free Float (%)
Giá cao nhất 52 tuần
Giá thấp nhất 52 tuần
KLGB bình quân 10 phiên
Mía đường
679
70.000.000
0,64
55
11.400
8.000
786.787
Cổ đông lớn (%)
Hiệp hội Mía đường Lam Sơn – Thanh
Hóa
CTCP Thương mại và Đầu tư Thăng
Long Hà Nội
CTCP Đầu tư phát triển Tân Thành Đạt
CTCP Phát triển thương mại dịch vụ
Thăng Long
22,34
12,61
1,82
4,76
Sở hữu nhà đầu tư nước ngoài
CĐ NĐT nước ngoài Giới hạn sở hữu NĐT nước ngoài
3,69% 30,00%
Tổng quan chung
CTCP Mía đường Lam Sơn được thành lập vào năm
1999 với tiền thân là Công ty đường Lam Sơn với
vốn điều lệ 150 tỷ đồng cùng mô hình bán cổ phần
ưu đãi cho người trồng mía. Ngành nghề kinh
doanh chính của Lasuco là công nghiệp sản xuất
đường, cồn, điện; Sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao: Rau, hoa quả cao cấp. LSS hoạt động chủ yếu
tại thị trường trong nước với thị phần chiếm 8%
sản lượng đường tiêu thụ.
0
1000000
2000000
3000000
-10.0%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
3/25/2015 9/25/2015
Biến động giá và khối lượng
VOLUME VN-INDEX LSS
Chỉ tiêu FY2014 6T đầu
2015 6T cuối
2015 FY2015F
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 1733,0 735,8 684,4 1505,7 % tăng trưởng -6,2 - - -13,1 LNST (Công ty mẹ) (tỷ đồng) 51,3 15,4 27,2 65,4 % tăng trưởng 27,0 - - 27,6 Tỷ suất LNST (%) 2,7 2,1 4,0 4,3 ROA (%) 2,32 0,63 1,13 2,70 ROE (%) 3,7 1,0 1,8 4,4 EPS (VND) 733 220 389 934 EPS điều chỉnh (VND) 733 220 389 934 Book Value (VND) 20.937 21.107 21.343 21.226 Cổ tức tiền mặt (VND) 1.450 - 150 1.000 P/E (lần) (*) 13,23 - - 10,38 P/BV (lần) (*) 0,46 - - 0.46
(Nguồn: LSS, DNSE tổng hợp và ước tính, (*) Tính theo giá CP ngày 25/03/2016)
2
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LSS – HOSE)|Ngành: Mía đường
www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Công ty Cổ Phần Mía Đường Lam Sơn (LSS) tiền thân là nhà máy Đường
Lam Sơn thành lập năm 1980. Năm 1999, công ty hoạt động theo mô hình
cổ phần. Vốn điều lệ hiện tại là 700 tỷ đồng. Hoạt động sản xuất kinh doanh
chính của Lasuco là sản xuất đường và cồn. Sản phẩm chính của công ty là
các loại đường và cồn tinh chế, trong đó doanh thu từ đường chiếm khoảng
77% doanh thu hàng sản xuất và doanh thu từ cồn chiếm khoảng 16%
doanh thu hàng sản xuất. Lasuco chiếm 8,6% thị phần đường. Công ty đã
thành lập thêm 10 xí nghiệp nguyên liệu nâng tổng số lên 13 xí nghiệp cùng
với 3 công ty nông nghiệp. Công ty hoạt động chủ yếu ở thị trường trong
nước.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Vùng nguyên liệu mía đường rộng lớn LSS đặt trụ sở tại Thanh Hóa, một trong những tỉnh có diện tích mía đường
lớn nhất cả nước. Trong niên vụ mía 2015-2016, diện tích mía toàn tỉnh
Thanh Hóa đạt 27.745 ha. Trong đó vùng nguyên liệu của nhà máy đường
Lam Sơn là 12.776 ha, tăng 116 ha so cùng kz; cũng nguyên liệu của nhà
máy đường Việt-Đài 9.698 ha; vùng nguyên liệu của nhà máy đường Nông
Cống 5.680 ha.
Năng suất mía nguyên liệu toàn tỉnh ước đạt 58 tấn/ha, cao hơn 1,3 tấn/ha
so với cùng kz, trữ lượng đường đạt trung bình 9,6 CCS. Với sản lượng mía
này, các nhà máy đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa vẫn cơ bản được giữ
ổn định cho hoạt động trong vụ ép 2015-2016.
Riêng trong năm 2015, các nhà máy đường trên địa bàn tỉnh đã đầu tư phát
triển vùng nguyên liệu mía với kinh phí lên đến 349 tỷ đồng. Theo đó, bình
quân 1 ha mía được các nhà máy đường đầu tư 12,3 triệu đồng. Trong đó
vùng Lam Sơn đầu tư 16,3 triệu đồng/ha, vùng Việt- Đài đầu tư 4,6 triệu
đồng/ha, vùng Nông Cống đầu tư 15,8 triệu đồng/ha.
Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tỉnh Thanh Hóa cũng đã chuyển
đổi 1.674 ha cây trồng khác sang trồng mía (trong đó có chuyển 166 ha đất
lúa hiệu quả thấp sang trồng mía). Với những diện tích đất lúa kém hiệu
quả này chuyển sang trồng mía đều phát huy hiệu quả khi cho năng suất
cao, đạt 70 tấn/ha.
3
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LSS – HOSE)|Ngành: Mía đường
www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |
Để đảm bảo vùng mía nguyên liệu được giữ ổn định, các nhà máy đường
thuộc LSS đều ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ mía trực tiếp với các tổ
chức, cá nhân ngay từ đầu vụ sản xuất; bao tiêu toàn bộ mía cây tại vùng
nguyên liệu.
Vùng mía nguyên liệu lớn nhất thuộc về Lasuco
Ngoài diện tích lớn nhất, LSS cũng sở hữu vùng nguyên liệu với năng suất
cao nhất và cũng là vùng được đầu tư nhiều nhất.
LSS đã trực tiếp đứng ra vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, sau đó cho bà con nông dân vay với lãi suất thấp 7%/năm.
Cùng với đó toàn bộ khâu làm đất cũng được công ty hỗ trợ bằng cơ giới.
Đến nay đã có trên 90% hộ dân trồng mía sử dụng máy làm làm đất của
công ty. Những chi phí về vay vốn đầu tư sản xuất, chi phí làm đất bằng cơ
giới, bà con nông dân được trả chậm vào cuối vụ thu hoạch mía.
Bên cạnh đó, LSS cũng hỗ trợ ứng dụng cơ giới hóa sản xuất, thực hiện
chính sách khuyến khích các hộ nông dân nâng cao năng suất, chất lượng
mía. Theo đó nếu năm sau các hộ trồng mía có năng suất mía cao hơn năm
trước, công ty sẽ mua phần tăng thêm đó với giá cao hơn mức trung bình
10% so với giá chung.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhà máy đường Lam Sơn cũng
khép kín quy trình sản xuất đường để hạ giá thành sản phẩm như tận dụng
bã mía để sản xuất điện. Hiện công ty đã có nhà máy sản xuất điện với công
suất 12,5 MW điện hòa vào lưới điện quốc gia. Qua đó tận dụng được bã
mía, giảm được ô nhiễm môi trường và chủ động nguồn điện trong những
tháng ép mía.
Ứng dụng thành công Công nghệ cao vào nông nghiệp Được khánh thành vào cuối tháng 12/2015, trong 2 năm chuẩn bị, Trung
tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn đã đưa
ra thị trường nhiều loại sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao và được thị
trường đón nhận tích cực.
Trung tâm hiện rộng 186 ha, gồm 3 khu: khu trung tâm (124 ha) và 2 trại
thử nghiệm. Bên cạnh đó, Trung tâm đã triển khai sản xuất trên 10 ha nhà
kính, nhà lưới để sản xuất rau, hoa và hơn 10 ha cánh đồng mở. Năm nay,
4
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LSS – HOSE)|Ngành: Mía đường
www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |
Công ty sẽ mở rộng thêm khoảng 10 ha ở Trung tâm và 20 ha tại Công ty
TNHH Lam Sơn - Sao Vàng với mục tiêu hình thành chuỗi liên kết sản phẩm
an toàn, chất lượng cao.
Từ năm 2017, Trung tâm sẽ kết nối với các thành viên ở các địa phương để
hình thành sản xuất chuỗi, hướng tới mục tiêu xa hơn là xuất khẩu các sản
phẩm rau, hoa, quả an toàn theo đơn đặt hàng của đối tác như Nhật Bản.
Hiện Công ty đang tập trung sản xuất hoa theo chu trình khép kín, từ nhân
giống sạch bệnh bằng kỹ thuật nuôi cấy mô đến xây dựng vườn ươm cây
giống và tổ chức sản xuất hoa thương mại theo công nghệ mới của Israel.
Năm 2016, Trung tâm dự kiến sản xuất 100.000 cây hoa lan giống, 60.000
cây thương mại và 100.000 cây hoa thời vụ, đồng thời chuyển giao thêm 6
mô hình trồng hoa thời vụ (1.000 m2/hộ).
Các sản phẩm rau quả như: ớt chuông, dưa vàng, cà chua… đã tạo dựng
được thương hiệu trên thị trường, doanh thu trung bình đạt từ 2,5-3 tỷ
đồng/năm (sản xuất trong nhà kính, nhà lưới).
CẬP NHẬT KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 2/2015
Lasuco hiện áp dụng niên độ tài chính từ 01/07/2015 đến 30/06/2016; đến
hết quý 2/2015, DT thuần đạt 338,6 tỷ (-36% yoy); giá vốn hàng bán đạt 287
tỷ (-53% yoy), từ đó, LN gộp tăng lên 51,5 tỷ (+55% yoy).LN ròng đạt gần 11
tỷ, gấp 5 lần cùng kz 2014 (chỉ hơn 2 tỷ đồng). Lũy kế 6 tháng niên độ tài
chính, DT thuần đạt 687 tỷ (-24% yoy), tương đương 38% kế hoạch năm;
tuy nhiên, nhờ giá vốn hàng bán giảm 28% cùng chi phí tài chính giảm 34%
còn hơn 19 tỷ giúp LSS đạt LNTT đạt 31.8 tỷ (+66% yoy), đạt 32% chỉ tiêu đề
ra.
Chỉ tiêu Quý 2 Lũy kế
2015 2014 +/- (%) 2015 2014 +/- (%)
DT thuần 338,6 532,3 -36,4 687,2 905,6 -24,1
Giá vốn hàng bán 281,1 499,1 -42,5 590,5 821,8 -28,1
Lợi nhuận gộp 51,5 33,2 +55,0 96,7 83,8 +15,4
DT tài chính 1,4 0,3 352,8 2,5 1,2 +102,0
CP tài chính 9,8 9,9 -1,0 19,4 29,3 -33,9
Chi phí lãi vay 8,7 10,9 -20,5 18,1 26,6 -32,0
Lãi/lỗ liên doanh -0,2 0,0 - -0,6 0,5 -
5
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LSS – HOSE)|Ngành: Mía đường
www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |
CP bán hàng 11,5 8,2 +41,0 19,1 14,5 +31,5
CP quản lý 14,8 13,5 +9,8 24,7 24,1 +2,3
LN thuần 16,5 1,9 +756,1 35,5 17,1 +107,7
LN khác -1,5 2,6 - -3,7 1,6 -
LN trước thuế 15,0 4,5 +232,9 31,8 19,2 +65,6
LNST Cty mẹ 10,7 2,1 +418,1 24,6 13,1 +87,8
(Nguồn: BCTC hợp nhất LSS)
ĐỊNH GIÁ
Chúng tôi sử dụng phương pháp so sánh P/E và P/B để định giá cổ phiếu
LSS với tỷ lệ tương ứng là 80:20.
Kết hợp 2 phương pháp định giá trên, giá trị hợp lý của LSS được xác định
tại mức 13.400đ/CP, cao hơn 38.5% so với giá đóng cửa ngày 25/03/2016.
Do đó, chúng tôi khuyến nghị MUA trong TRUNG HẠN với mã cổ phiếu LSS.
Kết quả định giá
Mô hình Giá Tỷ trọng Bình quân
P/E 9,862 80% 7,889
P/B 27,749 20% 5,550
Giá bình quân
13,439
(Nguồn: DNSE Research ước tính)
Beta, P/E, P/B của các DN cùng ngành
Mã CK Vốn hóa (tỷ
đồng) Beta P/E P/B
SBT 5,179.4 0.30 14.34 2.08
BHS 2,331.2 -0.06 7.48 1.19
NHS 959.9 0.51 0.51 0.52
SLS 443.4 -0.11 5.62 2.02
KTS 106.0 0.31 4.88 0.82
Trung bình 0.21 10.56 1.33
(Nguồn: DNSE tổng hợp theo giá cổ phiếu tham chiếu
ngày 25/03/2016)
6
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LSS – HOSE)|Ngành: Mía đường
www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |
KẾT QUẢ HĐKD 2014 6T đầu
2015 6T cuối
2015 FY2015F BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12 2014
30/06 2015
31/12 2015
30/06 2016
Doanh thu thuần 1,733.0 735.8 684.4 1,505.7 Tiền 230.4 31.4 18.8 25.1
Giá vốn 1,525.9 648.7 585.9 1,289.0 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0 0.0
Lãi gộp 207.1 87.1 98.5 216.7 Các khoản phải thu 321.5 502.6 464.1 483.4
Chi phí bán hàng 28.7 24.9 19.1 34.4 Tồn kho 220.7 454.6 210.6 332.6
Chi phí quản lý 55.2 24.5 24.7 66.2 Tài sản ngắn hạn khác 26.1 13.2 45 29.1
Thu nhập từ HĐTC 4.0 3.1 2.6 5.6 TSLĐ & Đầu tư ngắn hạn 798.7 1001.8 738.5 870.2
Chi phí tài chính 65.3 18.6 18.2 40.0 Tài sản cố định hữu hình 1288.9 1264.6 1327 1295.8
Lợi nhuận khác -0.1 -2.0 -4.3 0.0 Tài sản cố định vô hình 6.5 11 10.6 10.8
Lợi nhuận trước thuế 61.8 20.2 34.8 81.6 Xây dựng cơ bản dở dang 75.4 97 166.7 131.9
Thuế thu nhập DN 15.4 4.8 7.5 16.1 Bất động sản đầu tư 0 0 0 0.0
Lợi ích cổ đông thiểu số -4.9 0.0 0.1 0.0 Đầu tư tài chính dài hạn 35.6 35.1 128.9 82.0
LNST (Công ty mẹ) 51.3 15.4 27.2 65.4 Tài sản dài hạn khác 36.3 36.5 38 37.3
EBIT 122.0 38.7 53.0 121.6 Lợi thế thương mại 0 0 0 0.0
EBITDA 272.7 105.8 81.6 169.5 TSCĐ và đầu tư dài hạn 1442.7 1444.2 1671.2 1557.7
TỔNG TÀI SẢN 2,241 2,446 2,410 2,428
Tiền hàng phải trả 67.7 33.3 49.5 41.4
Phải trả ngắn hạn khác 136.8 145.1 140.5 142.8
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Năm 2014
6T đầu 2015
6T cuối 2015
Năm 2015
Vay và nợ ngắn hạn 511.6 734.1 538.9 636.5
Tăng trưởng Vay và nợ dài hạn 57.4 54.8 129.5 92.2
Doanh thu -6.2% -7.0% -13.1% Phải trả dài hạn khác 1 0 8.8 4.4
Lợi nhuận HĐKD -8.3% 13.1% 4.6% Tổng nợ 774.5 967.3 867.2 917.3
EBITDA -22.9% -37.9% Vốn chủ sở hữu 1465.6 1477.5 1494 1485.8
EBIT 37.0% -0.3% Vốn đầu tư của CSH 880.2 880.2 880.2 880.2
Lợi nhuận sau thuế 27.0% 76.6% 27.6% Lợi nhuận giữ lại 12.6 16.3 45.7 31.0
Tổng tài sản 2.7% -1.5% 8.3% Các quỹ 572.8 581 568.1 574.6
Vốn chủ sở hữu 13.8% 1.1% 1.4% Kinh phí và quỹ khác 0.8 0.6 47 23.8
Tốc độ t/trưởng nội tại Nguồn vốn chủ sở hữu 1466.4 1478.1 1541 1509.6
Khả năng sinh lợi Lợi ích cổ đông thiểu số 0.4 0.4 1.5 0.0
LN gộp / Doanh thu 12.0% 11.8% 14.4% 14.4% TỔNG NGUỒN VỐN 2,241 2,445 2,408 2,427
LN HĐKD / Doanh thu 5.1% 8.0% 7.7% LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2014 6T đầu 2015
6T cuối 2015
FY2015F
EBITDA / Doanh thu 15.7% 14.4% 11.9% 11.3% LNTT 61.8 20.2 34.8 81.6
EBIT / Doanh thu 7.0% 5.3% 7.7% 8.1% Khấu hao 150.7 67.1 28.6 47.9
LNST / Doanh thu 2.7% 2.1% 4.0% 4.3% Các điều chỉnh 61.9 15.1 15.9 15.5
ROA 2.32% 0.63% 1.13% 2.70% Thay đổi vốn lưu động 47.0 -439.8 238.3 142.7
ROIC or RONA Tiền thuần từ HĐKD 321.4 -337.4 317.6 287.6
ROE 3.7% 1.0% 1.8% 4.4% Thay đổi TSCĐ -184.9 -97.1 -112.6 -104.9
Hiệu quả hoạt động (x) Thay đổi cho vay, góp vốn 24.4 12.6 -91.6 -39.5
Vòng quay phải thu 14.7 1.8 1.4 3.2 Lãi cho vay, cổ tức, LN 1.4 2.9 3.6 3.3
Vòng quay hàng tồn kho 4.9 1.9 1.8 4.7 Tiền thuần từ HĐ Đầu tư -159.1 -81.6 -200.6 -141.1
V/quay khoản phải trả 22.5 12.8 14.2 28.4 Nhận/trả lại vốn góp -1126 -560.4 -718.5 -639.5
Khả năng thanh toán (x) Vay mới/trả nợ vay 1243.5 780.9 599.1 690.0
Hiện hành 1.1 1.1 1.0 1.1 Cổ tức, LN đã trả cho CĐ -71.8 -0.8 -10.3 -5.6 Nhanh 0.8 0.6 0.7 0.6 Tiền thuần từ HĐTC 45.1 219.7 -129.7 45.0
7
Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn (LSS – HOSE)|Ngành: Mía đường
www.dnse.com.vn Vui lòng xem khuyến nghị ở cuối báo cáo này |
Cấu trúc tài chính Tiền thuần trong kz 207.4 -199.3 -12.7 191.5
Tổng nợ/ Vốn CSH 52.8% 65.5% 58.0% 61.7% Tiền đầu năm 23.0 230.4 31.4 31.4
Vay ngắn hạn/ Vốn CSH 48.9% 49.7% 36.1% 42.8% Ảnh hưởng của tỷ giá 0.0 0.0 0.0 0.0
Vay dài hạn/ Vốn CSH 35.0% 3.7% 8.7% 6.2% Tiền cuối kỳ 230.4 31.1 18.7 222.9
1. CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ
Với thời hạn đầu tư dài hạn (>12 tháng), DNSE Research đưa ra khuyến
nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của
các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 16% (*).
Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 16% trở
lên, khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 8% trở lên và
khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -8% đến
16%.
* Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi tức trái
phiếu Chính phủ 1 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng phương pháp độ
lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu.
2. TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM
Các thông tin trong báo cáo này được Công ty Cổ phần chứng khoán
Đại Nam đưa ra dựa trên nguồn thông tin mà chúng tôi coi là đáng tin
cậy. Tuy nhiên, DNSE không đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và cập
nhật của những thông tin này.
Các nhận định được đưa ra trong báo cáo này mang tính chất chủ quan
của chuyên viên phân tích. Các nhà đầu tư sử dụng báo cáo này như
nguồn tư liệu tham khảo tự chịu trách nhiệm cho quyết định đầu tư
của mình.
Thông tin liên hệ
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN ĐẠI NAM
DAINAM SECURITIES JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở: Tầng 12A, Centre Building Hapulico Complex, Số
01 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: (04) 7304 7304
Fax: (04) 6262 0656
Website: www.dnse.com.vn