cẬp nhẬt hi sinh tim phi bệnh nhân người...
TRANSCRIPT
CẬP NHẬT HỒI SINH TIM PHỔI
bệnh nhân người lớn
BS CKII Phạm Ngọc Trung
Tháng 6 Năm 2018
Mục tiêu
Hiểu được tầm quan trọng và những điều cần biết
trong hồi sinh tim phổi (CPR) cập nhật
Giúp thực hiện đúng qui trình CPR
Chữ viết tắt: Tiếng Anh Tiếng Việt
CPR Cardiopulmonary
Resuscitation
Hồi sinh Tim phổi
BLS Basic Life Support Hồi sinh cơ bản
ALS Advanced Life Support Hồi sinh nâng cao
AED automated external
defibrillator
Máy phá rung bên ngoài
tu động
EMS Emergency Medical
Service
Dịch vụ cấp cứu y tế
RRT Rapid Response Team Đội phản ứng nhanh
MET Medical Emergency Team Đội cấp cứu nội khoa
Nội dung
1. Dây chuyền xử trí bệnh nhân
2. Chú trọng ép tim
3. Shock điện
4. Các thiết bị phụ trợ
5. Hồi sức tim mạch nâng cao
Ủy ban Liên lac Quôc tế vê Hồi sinh ILCOR International Liaison Committee on Resuscitation
• Được thanh lập năm 1993 gồm:
American Heart Association (AHA), European Resuscitation
Council, Heart and Stroke Foundation of Canada, Australian
and New Zealand Committee on Resuscitation, Resuscitation
Council of Southern Africa, InterAmerican Heart Foundation
va Resuscitation Council of Asia
• Nhiệm vụ: nhận diện va xem xét các chứng cứ khoa
học về CPR va CC tim mạch va tiến đến một sự đồng
thuận quôc tế về các khuyến cáo
Các khuyến cáo của ILCOR
• Năm 2000 ILCOR: khuyến cáo đầu tiên về CPR
• Năm 2005 ILCOR: khuyến cáo lần 2 về CPR
• Năm 2010 ILCOR: khuyến cáo quôc tế lần 3 về CPR,
co nhiều thay đổi so vơi các khuyến cáo trươc
• Năm 2015:
-Tháng 2: Hội nghị đồng thuận cua ILCOR tại Dallas
-15/10: Các khuyến cáo mơi 2015 được công bô
Một sô câp nhât theo ILCOR 2015
• Hồi sinh cơ bản ơ ngươi lơn
(adult basic life support – BLS)
• Hồi sinh nâng cao ơ ngươi lơn
(advanced life support – ALS)
• Sơ cứu (first aid)
MỘT SỐ ĐIỂM NỔI BẬT CỦA
GUIDELINES 2015
Xử trí cấp cứu tách biệt:
ngừng tim trong bệnh viện
vơi ngoài bệnh viện
Đội phản ứng nhanh (RRT) hoặc đội cấp cứu nội
khoa (MET) giúp giảm tỷ lệ xảy ra ngừng tim, đặc
biệt là trong khu chăm sóc tổng hợp
Nên sử dụng các hệ thông dấu hiệu cảnh báo sơm
cho cả ngươi lơn và trẻ em
Nhân biết và kích hoat ngay
Hệ thông ứng cứu khẩn cấp
2015 (Đã câp nhât): NVYT phải gọi sự giúp đỡ gần
đo khi thấy nạn nhân không phản ứng nhưng thiết
thực là tiếp tục đánh giá hơi thơ và mạch đồng thơi -
trươc khi kích hoạt hệ thông cấp cứu
2010 (Cũ): Cần kiểm tra phản ứng trong khi quan
sát bệnh nhân để xác định có thơ hay không
Lý do: Nhằm giảm thiểu độ trễ và khuyến khích
đồng thơi việc đánh giá và phản ứng nhanh chóng,
hiệu quả thay vì cách tiếp cận từng bươc chậm chạp
1. Dây chuyên xử trí bệnh nhân
EARLY ADVANCED
CARE
Chain of survival
EARLY
CPR
EARLY
DEFIBRILLATION
EARLY
ACCESS
2. CHÚ TRỌNG ÉP TIM Khi CPR bằng tay, nên ép tim vơi biên độ từ 2-2,4
inches (5 cm - 6 cm)
Nên ép tim ơ tôc độ 100 - 120 lần/phút
Tránh thông khí quá mức
+ Hồi sức 1 ngươi: xoa bóp tim / thông khí 30:2
+ Hồi sức 2 ngươi: xoa bop tim 100-120 lần/ph thông
khí 8-10 lần / phút, không cần đồng bộ (±NKQ)
Thay phieân xoa boùp tim moãi 02 phuùt ñeå traùnh meät
Băt đầu HSTP vơi nhấn ngực hơn la vơi giúp thơ
(giữ nguyên trinh tự CAB)
2. CHÚ TRỌNG ÉP TIM (tt) Trên ngươi bệnh ngưng tim ngưng thơ, CLT chỉ 25-
33% và nhu cầu cung cấp O2 và thải CO2 cũng
giảm. Vì thế, chỉ cần thông khí vơi tần sô thưa hơn
và mức thể tích khí thấp hơn: 6-7ml/kg (Bình
thương: 8-10ml/kg )
Tránh thông khí quá mức vì không có lợi: gây căng
dạ dày, trào ngược DD-TQ, viêm phổi hít, làm tăng
áp lực trong lồng ngực gây giảm lượng máu tĩnh
mạch hồi lưu và giảm cung lượng tim
(Bóng 2 lít: 600ml = 1/3 bóng)
2. CHÚ TRỌNG ÉP TIM (tt) ĐỘ NỞ LỒNG NGỰC
Tránh đè lên ngực giữa các lần ép để thành ngực
nảy lên hoàn toàn
Thành ngực nảy lên hoàn toàn khi xương ức quay
trơ lại vị trí tự nhiên trong suôt pha giảm áp CPR
GIẢM THIỂU GIÁN ĐOẠN KHI ÉP TIM
Mục tiêu: để tôi đa hoa tươi máu mạch vanh va
lưu lượng máu trong CPR
Tránh tăng oxy mô - tránh giảm oxy mô. Thông khí
bằng oxy 100% cho đến khi đo được SpO2 hoặc
PaO2
2. CHÚ TRỌNG ÉP TIM (tt)
BIÊN ĐỘ ÉP TIM
(5 cm - 6 cm)
3.Shock điện
Khử rung càng sơm càng tôt:
khi có săn ngay một AED
(máy phá rung bên ngoài tự động)
Nếu không có săn ngay AED
Băt đầu CPR trong khi chơ máy khử rung
và tiến hành khử rung ngay khi thiết bị săn sàng, nếu
có chỉ định
Sôc điện Để nạn nhân có cơ hồi sông sót tôt nhất::
gọi CC
CPR
sôc điện
CPR nên được tiến hành trươc khi sôc điện
Năng lượng: 360J nếu sóng 1 pha, 120 – 200J nếu
sóng 2 pha, dùng năng lượng cao nhất nếu không
biết máy phát sóng loại nào
CPR ngay sau sôc điện
Kiểm tra lại nhịp cua BN sau mỗi 2 phút xem có chỉ
định sôc điện tiếp theo không
Rung thất (sôc điện không đồng bộ)
1.Thoa gel vào 2 bản điện cực va da
2. Chọn mức năng lượng: 150-360j
3. Bấm nút CHARGE
4. Đặt 2 bản điện cực vao ngực bệnh nhân
Hô to “sôc điện – không ai được đụng vao NB-Đếm 1,2,3-sôc”
5. Dùng 2 ngon tay cái bấm vao 2 nút ơ trên 2 bản điện cực
+ Dùng sớm epinephrin
+ Khuyến cáo: Liêu chuẩn 1mg / 3-5 phút IV
No more high dosage: Dose , Outcome
(NC quan sát lớn vê CC ngừng tim với nhịp không sôc
được: epinephrine từ 1-3’ với epineph được dùng ơ 3
khoang thơi gian sau đó (4 đến 6, 7 đến 9 và hơn 9’ ),
dùng epinep sớm và tái lập tuân hoàn tư nhiên và tăng
kha năng sông sót và giam các biến chứng thân kinh)
Liêu adrenalin
Chú ý:
Đấm mạnh vao vùng trươc tim: Không khuyến cáo
Không được tiêm adrenalin vao buồng tim
Không nên quá tập trung vao đặt NKQ khi đang cấp
cứu ngưng tim
4. CÁC KỸ THUẬT THAY THẾ, PHỤ
TRỢ CPR
Thiết bị ép tim cơ học
Các kỹ thuật ngoai cơ thể và tươi máu xâm lấn:
ECRP (extracorporeal CPR )
THIẾT BỊ ÉP TIM
5. HỒI SỨC TIM MẠCH NÂNG CAO 5.1. NÂNG HUYẾT ÁP
• Dùng sơm epinephrin
• Liều epinephrine: 1mg mỗi 3 đến 5 phút
5.2. ETCO2(End-tidal carbon dioxide):
lượng CO2 cuôi kỳ thơ ra
5.3. Lidocain
Cân nhăc băt đầu hoặc tiếp tục sử dụng Lidocaine ngay
sau khi tái lập tuần hoàn tự nhiên sau ngừng tim do rung
thất / nhịp nhanh vô mạch
5.4. Chẹn Beta giao cảm
Nên băt đầu hoặc tiếp tục dùng chẹn-ß qua đương miệng
hoặc TM sơm sau nhập viện vì ngừng tim do rung thất /
nhịp nhanh vô mạch
6.CHĂM SÓC SAU NGỪNG TUẦN HOÀN Khuyến cáo trong Hương dẫn cập nhật năm 2015:
- Chụp mạch vành cấp cứu:
Tất cả các BN có ST chênh lên
và những BN không ổn định về điện hoặc huyết động dù
không có ST chênh lên có nghi ngơ thương tổn về tim mạch
- Các khuyến cáo TTM (targeted temperature management;
kiểm soát T0 mục tiêu) đã được cập nhật vơi bằng chứng mơi
cho thấy T0 có thể chấp nhận để kiểm soát sau ngừng tim
Sau khi kiểm soát T0 mục tiêu, sôt có thể diễn tiến, nên
có biện pháp kiểm soát tăng thân nhiệt
- Nhận biết và điều chỉnh huyết áp trong giai đoạn
ngay sau khi ngừng tim
6.CHĂM SÓC SAU NTH (tt) Ghi chép của điêu dưỡng:
• ĐD ghi lại diễn biến va báo lại cho trương nhom: Thuôc,
liều lượng, thơi gian đã sử dụng
• Ngoai ra, ĐD cũng phải ghi: lúc băt đầu CPR hoặc nhịp tim
hay tinh trạng diễn biến cua bệnh nhân
• Các theo dõi khác: sôc điện va kết quả, kích cỡ ông NKQ,
độ sâu
• Cuôi cùng, việc kết thúc CC cũng phải được ghi chép lại:
Trình bay cua ngươi tham gia cấp cứu
Chữ ký cua trương nhóm
và thơi gian tử vong thực tế cua bệnh nhân
6.CHĂM SÓC SAU NTH (tt) Hồi sức thành công:
Dù là một trương hợp đơn giản:
cần hỗ đương thơ
hay thuôc để giải độc thuôc nghiện
BS biết nguyên nhân chu yếu đã đe doạ tính mạng
ngươi bệnh và ngươi bệnh nên được chuyển đi đâu
Các thông tin này cần cung cấp cho ICU hay khoa
có điều kiện chăm sóc NB tôt hơn
6.CHĂM SÓC SAU NTH (tt)
Bệnh nhân tử vong:
• Tình trạng NB diễn biến xấu đi cho dù đã cô gănghết
sức nhưng không có hiệu quả thì phải dừng hồi sức
• Cần cân nhăc đến chất lượng sông sau khi bị ngừng
tim cũng như khả năng tổn thương não do tình trạng
thiếu oxy não
6.CHĂM SÓC SAU NTH (tt)
Ngừng hồi sức
Khi quyết định ngừng hồi sức, cần thiết phải trao đổi và
gia đinh ngươi bệnh
Trương nhóm cần nói chuyện vơi gia đinh (nếu có thể)
và liên tục cho họ biết các thông tin mơi nhất về NB để
họ cảm thấy rằng tất cả những gì có thể làm để cứu
sông ngươi thân cua họ đều được thực hiện
6.CHĂM SÓC SAU NTH (tt) Khi kết thúc hồi sức, NB và phòng bệnh cần được vệ
sinh sạch sẽ để ngươi nhà có thể vào và ơ cạnh (nếu
cần)
Trách nhiệm cua ĐD và BS là đảm bảo kim tiêm và bơm
tiêm được bỏ đúng nơi quy định. Các chất thải bao gồm
máu, dịch cơ thể được dọn dẹp và không còn gây nguy
hiểm cho bất cứ ai vào phòng
Xem xét cần làm giải phẫu bệnh hay điều tra hay không
Tham khảo quy định cua bệnh viện
Cần tôn trọng ý kiến cua NB cũng như mong muôn cua
gia đinh ngươi bệnh
KẾT LUẬN
CPR càng nhanh càng tôt
Chú trọng ép tim: biên độ, tần sô
Để lồng ngực nơ hoàn toàn
Shock điện sơm nếu có AED và nhịp tim phù hợp
Các thuôc sử dụng trong cấp cứu CPR
Các thiết bị hỗ trợ cấp cứu CPR
Chăm sóc sau CPR
Một sô kỹ thuât cần nhớ
Airway Obstruction
Most common cause: tongue and/or epiglottis
Opening the Airway
Ấn càm Ấn trán – nâng càm
Đặt Airway
Đặt mặt nạ che phu cả mũi và miệng bệnh nhân
bằng tay phải
Tay trái, đặt ngon út va ngon nhẫn dươi ham dươi
va dơ lên để lam thẳng đương thơ. Giữ chặt mặt nạ
bằng ngon cái va ngon trỏ, va áp chặt vao mặt NB
trong khi nâng cằm bằng những ngon kia
Bóp bóng bằng tay phải. Lồng ngực phải được di
động theo mỗi nhịp bóp bóng
Dùng bóng – mặt na
(Cấp cứu 2 người)
Aligning Axes of Upper Airway
A
Extend-the-head-on-neck (“look up”): aligns axis A relative to B
Flex-the-neck-on-shoulders (“look down”): aligns axis B relative to C
C
B A B
C
Trachea Pharynx
Mouth
Tóm tắt kỹ thuât hồi sinh cơ bản
Kỹ thuât Người lớn
Vị trí ép tim Nửa dươi xương ức, giữa 2 núm vú
Kĩ thuât ép tim Đặt 1 lòng bàn tay sau đo đặt chồng tay
2 lên
Độ sâu 5-6 cm (2 – 2,4 inches)
Tần sô ép tim 100-120 lần/phút
Tỉ lệ
ép tim:thông
khí
-Chưa đặt NKQ: ép tim – bóp bóng là 30:2
-Đặt NKQ: ép tim 100-120 lần / phút và bóp
bóng 8-10 lần/phút (không cần sự đồng bộ)
Cập nhật: ép tim 100-120 lần / phút và bóp
bóng 8-10 lần/phút dù ± NKQ
Tài liệu tham khảo
1. Phạm Minh Tuấn (2017), Viện Tim mạch Việt Nam Trương Đại học Y
Hà Nội, CẬP NHẬT HƯỚNG DẪN HỒI SINH TIM PHỔI VÀ CẤP CỨU
TIM MẠCH
2. American Heart Association. (2017) Highlights of the 2017 American
Heart Association Focused Updates on Adult and Pediatric Basic Life
Support and Cardiopulmonary Resuscitation Quality
3. American Heart Association. (2015) Highlights of the 2015 American
Heart Association Guidelines update for CPR and ECC
4. Các tài liệu vê CPR khác
Chúc các đồng nghiệp thanh công