cp70
TRANSCRIPT
![Page 1: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/1.jpg)
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
MÔN: SẢN XUẤT SẠCH HƠNCHUYÊN ĐỀ:
NHẬN DIỆN CƠ HỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN CHO LÒ BÁNH MÌ ĐIỆN SONG CHÂU
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thanh Hằng 91302154
Nguyễn Hoàng Giang 91302145
Khóa: 17
GVHD: TRẦN THỊ NGUYỆT SƯƠNG
TP Hồ Chí Minh, tháng 12/2015
![Page 2: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/2.jpg)
MỤC LỤCCHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU...........................................................................................3
1.1. Sự cần thiết của đề tài....................................................................................3
1.2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...................................................................3
1.3. Mục tiêu của đề tài.........................................................................................3
1.4. Cách thức thực hiện.......................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................4
1.6. Khái quát về cơ sở SXSH..............................................................................4
1.7. Đội sản xuất sạch hơn....................................................................................5CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT............................................6
2.1. Mô tả về các công đoạn sản xuất..................................................................6
2.1.1. Quy trình sản xuất..................................................................................6
2.1.2. Giải thích quy trình................................................................................7
2.2. Sơ đồ dòng nguyên liệu vào và ra.................................................................9CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH NHẬN DIỆN CƠ HỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN.11
3.1. Cân bằng vật chất và năng lượng...............................................................11
3.2. Định giá dòng thải........................................................................................12CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN........................................................................................14
4.1. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ RA GIẢI PHÁP..............14
4.2. Lựa chọn các giải pháp SXSH....................................................................14CHƯƠNG 5. ĐÁNH GÍA TÍNH KHẢ THI CÁC GIẢI PHÁP.........................17
5.1. Đánh giá các giải pháp một cách sơ bộ......................................................17
5.2. Đánh giá tính khả thi về kinh tế.................................................................18
5.3. Đánh giá tính khả thi về mặt môi trường..................................................20
5.4. Đánh giá tính khả thi về mặt kĩ thuật........................................................21CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................24
6.1. Kết luận.........................................................................................................24
6.2. Kiến nghị.......................................................................................................24TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................25
![Page 3: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/3.jpg)
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bánh mì là loại thức ăn nhanh tiện lợi và phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà hầu như là toàn thế giới. Trong suốt quá trình lịch sử nó đã được phổ biến trên toàn thế giới và là một trong những loại thực phẩm nhân tạo lâu đời nhất, và rất quan trọng kể từ lúc ban đầu của ngành nông nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu của con người số lượng lò bánh mì tăng lên cả về số lượng và chất lượng.
Việc xây dựng các nhà máy sản xuất bánh mì đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân, đem lại những lợi ích về kinh tế, xã hội. Tuy nhiên nó cũng mang đến những bất cập cho môi trường. Gây ra những ảnh hưởng đáng kể cho môi trường sống của chúng ta. Vì vậy nó cần được quan tâm hơn và cần có những giải phấp, phương án kịp thời để góp phần bảo vệ môi trường.
Hiện nay sản xuất sạch hơn được biết đến như một cách tiếp cận giảm thiểu ô nhiễm thông qua việc sử dụng nguyên nhiên vật liệu hiệu quả hơn. Do đó việc áp dụng sản xuất sạch hơn cho cơ sỏ sản xuất bánh mì điện đặc ruột không chỉ giúp cắt giảm chỉ giúp việc cắt giảm chi phí mà còn đóng góp vào việc cải thiện hiện trạng môi trường, qua đó giảm bớt chi phí xử lí môi trường.
Đề tài này được lựa chọn nhằm đưa ra các phương án thiết thực để thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao năng xuất cũng như hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại về hao hụt nguồn nguyên liệu đầu vào,mang lại lọi ích cho cơ sỏ sản xuất và hơn thế là góp phần vào bảo vệ môi trường giảm thiểu các ô nhiễm do hình thức sản xuất này gây ra với môi trường.
1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Cơ sở sản xuất bánh mì điện đặc ruột Song Châu
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Phân tích các công đoạn trong quá trình sản xuất
Đề xuất các cơ hội thực hiện sản xuất sạch hơn
Lựa chọn phương pháp thích hợp
Thực hiện và duy trì các phương pháp đã lựa chọn
Vạch ra phương án giúp nâng cao năng suất và bảo vệ môi trường
1.4. CÁCH THỨC THỰC HIỆN
Thu thập các thông tin về cơ sở sản xuất
Nhận diện các cơ hội sản xuất sạch hơn
Lựa chọn các giải pháp phù hợp, mang lại lợi ích tối ưu cho cơ sở
![Page 4: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/4.jpg)
Tham khảo ý kiến của các anh chị trong lò bánh mì
Phân tích dây chuyền sản xuất
Xử lí số liệu
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Quy trình sản xuất bánh mì điện
Xác định đầu vào đầu ra cho các công đoạn
Xác định các nguyên nhân phát sinh dòng thải
Xác định các nguyên nhân gây ra hao tổn nguồn nguyên liệu
Đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn
Lựa chọn các phương án sản xuất sạch hơn phù hợp với cơ sở
1.6. KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ SXSH
Cơ sở được lựa chọn là cơ sở chuyên sản xuất bách mì điện đặc ruột Song Chấu nằm ở 494 Lê Văn Lường.P Tân Phong Quận7.Đây là cơ sở lâu năm chuyên sản xuất bánh mì với quy mô tương đối và là lựa chọn hàng đầu của khách hàng vì chất lượng bánh mì rất tốt. Thành phẩm cho ra là những chiếc bánh mì thơm ngon và nhiều dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của khách hàng đặc biệt là bữa ăn sáng nhanh chóng tiện lợi được rất nhiều khách hàng tin dùng.
Quy mô: công suất 5000 ổ bánh mì/ngày.
Với tổng diện tích khoảng 60 m2
Nhân lực : 15 thợ làm theo ca bao gồm cả thợ làm ở xưởng và người giao hàng.
![Page 5: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/5.jpg)
Hình 1.1. Cơ sở sản xuất bánh mỳ điện Song Châu
1.7. ĐỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN
STT
TÊN CHỨC VỤ
1 Nguyễn Văn A Chủ cở sở bánh mì (đội trưởng đội CP )
2 Nguyễn Hoàng Giang Thành viên
3 Nguyễn Thị Thanh Hằng Thành viên
4 Lê Vĩnh Kha Nhân viên lò bánh mì
![Page 6: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/6.jpg)
Thêm các nguyên liệu khác (men, phu gia, bơ…)
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
2.1. MÔ TẢ VỀ CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT
2.1.1. Quy trình sản xuất
Hiện nay công nghệ sản xuất bánh mì đã phát triển đến mức khá hoàn chỉnh với nhiều quy trình khác nhau tùy theo loại bánh mì và các loại trang thiết bị nhưng nhìn chung cũng không khác nhau mấy. Ngày nay các lò sản xuất bánh mì điện ra đời và có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với các lò sản xuấ bánh mì bằng phương pháp thủ công. Giúp tăng lên cả về năng suất chất lượng và hợp vệ sinh. Đáp ứng được nhu cầu ngày càng gia tăng của con người.
Sau đây là quy trình sản xuát bánh mì điện tại lò bánh mì Song Châu:
Đem đi ủ cho bánh nở
Cân các loại nguyên liệu (bột mì, nước) theo tỉ lệ thích hợp
Cho vào máy trộn đều
Tiếp tục trộn đều bột
Bột mịn dai, cân chia bột ra từng khay
Cho vào máy chia bột
Tạo hình dáng bánh
Cho lên khay
![Page 7: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/7.jpg)
2.1.2. Giải thích quy trình
B1: Cân các nguyên liệu: khô và ướt. Tùy theo từng loại bánh mì khác nhau mà thành phần và tỷ lệ sẽ khác nhau.
B2: Trộn: cá loại nguyên liệu voái nhau bằng máy trộn gồm: bột và nước
B3: Thêm vào các nguyên liệu khác: men, chất phụ gia,bơ, muối.
B3: Máy trộ bột chuyển qua giai đoạn đánh bột.
Khâu này rất quan trọng nếu muốn bánh bóng và mềm. Bột đánh chưa đủ sẽ làm giàu khả năng nở của bột. Khối bột được trộn sẽ cho cảm giác trơn mịn, dẻo và dai không dính.
B5: Chia bột ra các khay cân theo khối lượng nhất định tùy ổ bánh to hay nhỏ.
Rạch bánh
Nướng bánh
Thành phẩm
![Page 8: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/8.jpg)
B6: Cho khay bột vào máy chia bột theo khối lượng từng chiếc bánh.
B7: Tạo hình cho bánh: đây là giai đoạn quan trọng tạo nên hình dáng bánh mì theo nhu cầu sản xuất.
B8: Lên men để cho bánh mì có độ bông xốp.
Lên men là quá trình tương tác với đường và tinh bột để sản sinh ra CO2 và cồn.Bột chưa lên men đủ sẽ không đạt thể tích chuẩn, kết cấu bánh sẽ bị khô. Bột bị lên men ở nhiệt độ quá cao hoặc thời gian quá lâu sẽ trở nên dính, khó thao tác và hơi bị chua.
Trong quá trình sản xuất muốn bánh lên men nhanh cơ sở bánh mì điện Song Châu sử dụng hệ thống phun hơi nóng ẩm, nhiệt độ hơi nước khoảng 40-500 C đảm báo cho quá trình lên men diễn ra tốt hơn.
B9: Rạch bánh
Những đường rạch trên bánh làm cho bánh nở tốt hơn tong quá trình nướng mà không bị rạng nứt. Nhà sản xuất sẽ có dao chuyên dụng rạch cho đường rạch sắc nét và chuẩn hơn. Ngoài ra trong lúc rách bánh có thể thêm vài sản phẩm phụ nhằm thêm tính thẩm mỹ và mùi vị cho bánh chẳng hạn như rét mè lên bánh.
B10: Nướng bánh
Cho bánh vào lò nướng ở nhiệt độ thích hợp. Bánh mới ra là ăn ngon nhất, không nên để bánh quá 2 ngày nếu không có biện pháp bảo quản phù hợp.
Giai đoạn nướng bánh là giai đoạn quyết định chất lượng sản phẩm. Các thông số được cài đặt sẵn như nhiệt độ nướng, thời gian nướng, tốc độ quạt phân bố đều hơi
![Page 9: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/9.jpg)
Bột khô
nóng, hệ thống phun nước, tốc độ quạt phân bố đều hơi nóng tròn lò, hệ thống phun nước, tốc độ quay của khung nướng…
Nhiệt độ nướng bánh được cài đặt tối đa là 2500 C nhiệt độ thích hợp đề đưa bánh vào lò là 2400C.
Tốc độ thổi của quạt được cài đặt sẵn.
Phun nước trong quá trình đầu nướng bánh diễn ra tròng khoản 20 giây.
Thời gian nướng bánh là 15 phút.
Hệ thống đèn trong lò đươc bật tắt theo người lao động để quan sát bánh trong quá trình nướng bánh.
2.2. SƠ ĐỒ DÒNG NGUYÊN LIỆU VÀO VÀ RA
- Muối- Thau- Phụ gia- Đường- Men- Nhân công
Pha bột
- Bột đã pha- Bột rơi vãi- Bột sót lại
trong thau
- Nhân công- Bột đã pha- Điện- Nước- Máy trộn
- Bột đã trộn- Nhân công- Máy chia
Bột chia thành viên
- Bột đã trộn- Bột rơi vãi- Bột dính thành
máy
Trộn bột
Chia bột
![Page 10: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/10.jpg)
- Khay bánh- Lò nướng- Nhân công- Điện- Xô
Se bột
- Bột chia thành viên
- Nhân công- Mâm- Dầu ăn
- Ổ bánh mỳ tươi
- Thất thoát điện
- Lò ủ- Ổ bánh mì
tươi- Khay đựng- Dầu- Nhân công
- Khay bánh đã ủ- Thất thoát nhiệt
Nướng bánh
Ủ hơi
Bành thành phẩm
- Nước thải- Thất thoát
nhiệt - Hơi nước
![Page 11: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/11.jpg)
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH NHẬN DIỆN CƠ HỘI SẢN XUẤT SẠCH HƠN
3.1. CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Dựa vào sơ đồ dong cho từng công đoạn được lựa chọn làm trọng tâm để tiến hành phân tích nhận diện cơ hội sản xuất sạch hơn, cân bằng được tiến hành dựa trên số nguyên liệu đầu vào, đầu ra và dòng thải một ngày của cơ sở sản xuất.
5100 ổ bánh mỳ tươi
Bột khô rơi vãi: 50g
Nước dư: 2 lít
5100 khối bột
Bột khô 2,5kg
Nước khoảng 200 lít
Điện: n Kw
Se bột
Bột ướt :
1025 kg-(1,5-2) kg
Bột rơi vãi: 1,5 kg
Bột dính máy: 2 kg
Bột mì khô: 620 kg/ngày
Muối: 6,2 kg- Đường 6,2 kg
Phụ gia: 1.2 kg
Men: 6,2 kg- Bơ 15,2 kg
Nước: 470 lít, Điện : m
5100 ổ bánh mì đã ủ
(khoảng 100 ổ bánh mỳ phế phẩm)
Ủ hơi
Chia bột
Trộn bột
Khoảng 5100 khối bột
Mỗi khối bột 200g
Bột dính vào máy chia bột: 0.5 kg
Bột ướt:
1025kg- (1,5-2) kg
Dầu ăn: 0.7 lít
5100 ổ bánh mì tươi
Dầu ăn: 2 lít
Điện: p Kw
![Page 12: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/12.jpg)
Ghi chú:
Tổng lượng điện sử dụng: m+n+P+q = 126 Kw (giá trị ước lượng)
Bột rơi vãi + bột dính thành máy
1,5 kg + 2kg + 0,5kg = 4 kg
Số lượng bánh hỏng trước khi nướng là gần 100 ổ bánh mì tươi đã ủ
3.2. ĐỊNH GIÁ DÒNG THẢI
Dựa trên số lượng và đặc tính dòng thải để định giá dòng thải. Các chi phí liên quan đến định giá: chi phí thất thoát nguyên liệu, nhiên liệu, chi phí xử lí chất thải.
Bảng 3.1 : Giá nguyên nhiên vật liệu
Nguyên liệu Đơn giá
Bột mì 18.000/kg
Men bánh mì 90.000/kg
Bơ 170.000/kg
Muối 4.000/kg
Đường 15.000/kg
Nước 10.300/m3
Dầu ăn 32.000/lit
Điện 3000/ Kw
5000 ổ bánh mì đã ủ
Điện: q Kw
5000 ổ bánh mì đặc ruột đã thành phẩm,
mỗi ổ 150 kg
Hơi nhiệt
Hơi nước 130 lít
Nước thải 130 lít
Nướng bánh
![Page 13: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/13.jpg)
Bảng 3.2. Bảng định giá dòng thải/ tháng
Dòng thải Định lượng dòng thải Đặc tính dòng thải
Bột rơi vãi 45 kg Bột khô, khó thu dọn
Bột dính thành máy 75 kgBột ướt, chứa nhiều thành
phần, đường, muối, bơ, chất phụ gia
Điện hao phí Khó tính toán được Không thi gom lại được
Hơi nhiệt Khó tính toán đượcPhân tán tự do vào không
khí
Bao đựng bột mì 372 bao Chất thải rắn
Bao bì đựng men, phụ gia, vỏ chai dầu
936 bao
16 chai 5 lítChất thải rắn
Nước thải 3,9 m3
Chứa rất ít thành phần bột mì, là lượng nước
trong bánh mì bay hơi khí nước và ngưng đọng lại.
Bánh phế phẩm 3000 ổ
Bánh này thành phần chử yếu là bột mì, có thể đem
làm thức ăn cho chăn nuôi nhưng phải xay ra
![Page 14: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/14.jpg)
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN
4.1. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ RA GIẢI PHÁP
Dòng thải Công đoạn Nguyên nhân Giải pháp SXSH
Bột rơi vãi Trộn bột Do thủ công, tay nghề của thợ kém, do máy quay nhanh
Cẩn thẩn khi đổ bột
Thu gom bột rơi vãi để phục vụ chăn nuôi
Bột dính thành máy
Trộn bột Người lấy bột chưa kỹ, vét bột chưa sạch
vét bột kỹ hơn
thu gom bột rơi vãi
Nước thải Nướng bánh Lượng nước trong bánh khi nướng bay hơi và ngưng đọng lại
Thu hồi và tái sử dụng
Tưới cây
Hơi nhiệt Nướng bánh Nhiệt nướng bánh tỏa ra
Xây dựng ống khói cao hơn
Các bao đựng bột mì và phụ gia
Chai nhựa đựng dầu ăn
Pha bột Sau khi sử dụng các sản phẩm bên trong
Thu hồi bán phế liệu
Bánh bị hư Sau khi ủ bánh Sau khi ủ bánh để đi nướng bánh bị khô không thể nướng được vì cho ra sản phẩm không ngon
Thu hồi làm thức ăn chăn nuôi
4.2. LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
Các giải pháp SXSH
Phân loại Thực hiện ngay
Nghiên cứa thêm
Loại bỏ Nguyên nhân lựa
![Page 15: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/15.jpg)
chọn
Cẩn thận khi đỗ bột
Quản lí nội vi
Dễ thực hiện, đảm bảo vệ sinh, không tốn kém
Vét bột kỹ hơn
Quản lí nội vi
Đảm bảo vệ sinh, không tốn kém,dễ thực hiện
Thu gom bột rơi vãi, bột dính trong thành máy
Quản lí nội vi
Đẽ thực hiện, đảm bảo vệ sinh, không tốn kém
Dùng nước thải để tưới cây
Quản lí nội vi
Các thành phần nước thải của lò bánh mì không tốt khi tưới trực tiếp cho cây trồng
Thu hồi và tái sử dụng hơi nước
Tuần hoàn và tái sử dụng ngay tại cơ sở
Khó thực hiện, cần áp dụng các công nghệ tiên tiến
Xây dựng ống khói cao hơn để phân tán nhiệt
Cải tiến thiết bị hiện có
Có thể thực hiện để giảm thiểu tác động đến mối trường
![Page 16: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/16.jpg)
Sử dụng bình phun nước
Cải tiến thiết bị hiện có
Dễ thực hiện, ít tốn kém
Thu hồi bao bì, chai nhựa bán phế liệu
Quản lí nội vi
Thực hiện được ngay
Quản lí xem xét chất lượng bánh sau khi ủ
Quản lí nội vi
Dễ thực hiện. ít tốn kém, góp phần tăng sản lượng tránh hao hụt sản phẩm
![Page 17: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/17.jpg)
CHƯƠNG 5. ĐÁNH GÍA TÍNH KHẢ THI CÁC GIẢI PHÁP
5.1. ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP MỘT CÁCH SƠ BỘ
Giải pháp SXSH
Chi phí đầu tư Lợi ích môi trường
Thấp Trung bình
Cao Thấp Trung bình
cao
Cẩn thận khi đổ bột
Vét bột kĩ hơn
Thu gom bột rơi vãi, bột dính trên thành máy
Xây dựng ống khói cao hơn để phân tán nhiệt
Thu hồi và tái sử dụng hơi nước
Dùng nước thải để tưới cây
Sử dụng bình phun nước để tiết kiệm
![Page 18: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/18.jpg)
Thu gom chất thải rắn (bao bột mì, chai dầu)
Quản lí xem xét chất lượng bánh sau khi ủ
5.2. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ
Tính khả thi về kinh tế là một thông số quan trọng đối với phân xưởng để quyết định việc chấp nhận hoặc loại bỏ cũng như xem xét thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp SXSH. Phân tích tính khả thi về kinh tế được thực hiện bằng phương pháp tính thời gian thu hồi vốn.
Phương pháp tính
Đầu tư Đầu tư
Thời gian hoàn vốn P = =
Tiết kiệm Tiền vào – Tiền ra
Tính khả thi về mặt kinh tế được đánh giá theo các mức độ cao, trung bình, thấp phụ thuộc vào chi phí đầu tư, thời gian hoàn vốn và khoản tiết kiệm của từng giải pháp.
Cẩn thận hơn khi đổ bột, vét bột kỹ hơn, thu gom bột rơi vãi và bột dính thành máy để phục vụ chăn nuôi.
Đầu tư: Chi phí mua bột trong một năm là : 620*30*12*18.000=4.017.600.000 (đồng /năm)
Tiết kiệm: Tổng số kg bột mì tiết kiệm được trong một năm là (45+75)*12=1440 kg
Tổng số tiền tiết kiệm được là : 1440*18.000=25.920.000(đồng/năm)
Xây dựng ống khói cao hơn để phân tán nhiệt.
Đầu tư: Đầu tư để mua ống khói cao hơn với chi phí là 1.000.000 đồng
![Page 19: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/19.jpg)
Tiết kiệm: Khó tính toán được lượng hơi nước thoát ra và nồng độ pha loãng khi lắp đặt ống khói cao hơn nên đội CP chưa tính toán được lượng giảm tác động vào môi trường .
Tổng số tiền tiết kiệm được: Khó tính toán
Thu gom chất thải rắn ( bao, chai nhựa)
Đầu tư: Việc thu gom không tốn chi phí
Tiết kiệm được từ việc thu gom:
Bao đựng bột: 372*12=4464(cái/năm)
Bao đựng phụ gia: 78*12=936(cái/năm)
Chai đựng dầu: 16*12=192 (chai 5 lít)
Tổng số tiền tiết kiệm được: 4464*2500+936*1500+192*1000=12.756.000 (đồng/năm)
Thu hồi và tái sử dụng hơi nước
Đầu tư: Bộ phận thu hồi hơi nước và tái sử dụng là cả một hệ thống nằm trong các thiết bị như nướng bánh,..nên khó tính toán
Tiết kiệm: Lượng nước tiết kiệm được là: (130*30*12)/1000=46,8 (m3)
Tổng số tiền tiết kiệm được: 46,8*3000= 140.400 (đồng)
Dùng nước thải để tưới cây và sử dụng bình phun nước
Đầu tư:
Chi phí mua bình phun nước là 20.000 (đồng)
Chi phí nước dùng trong 1 năm: 3*30*12*10.300= 11.154.000 (đồng)
Tiết kiệm:
Lượng nước thải: (750*12)/1000=9(m3)
Lượng nước dư: 720/1000=0,72(m3)
Tổng số tiền tiết kiệm được là: (9+0,72)*10.300=100.116( VNĐ đồng)
Thời gian hoàn vốn: 20.000/(11.154.000-100.116)=0.0018 (năm)
Giải pháp Đầu tư ban
đầu(đồng)
Tiết kiệm
(đồng/năm)
Thời gian hoàn
vốn(Năm)
Tính khả thi
1. Cẩn thận hơn khi đổ bột
0 25.920.000 0 Cao
![Page 20: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/20.jpg)
2. Vét bột kỹ hơn
3. Thu gom bột rơi vãi và bột dính thành máy để phục vụ chăn nuôi
4. Xây dựng ống khói cao hơn để phân tán nhiệt. 1.000.000 0
Không xác định
Thấp
5. Thu gom chất thải rắn ( bao, chai nhựa) 0 13.392.000 0 Cao
6.Thu hồi và tái sử dụng hơi nước - 110.160 - Thấp
7. Dùng nước thải để tưới cây 0
110.287
0 Cao
8. Sử dụng bình phun nước 15.000 0 Cao
5.3. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ MẶT MÔI TRƯỜNG
Giải pháp Giảm tiêu thụ năng
lượng, nguyên
liệu, nước
Giảm tổng
lượng chất ô nhiễm
Giảm độc tính
dòng thải
Tính khả thi
1.Cẩn thận hơn khi đổ bột +++ - - Cao
2. Vét bột kỹ hơn +++ - - Cao
3. Thu gom bột rơi vãi và bột dính thành máy để phục vụ chăn nuôi
+ ++ - Cao
4. Xây dựng ống khói cao hơn - +++ - Cao
5.Thu hồi và tái sử dụng hơi nước
+++ ++ + Cao
![Page 21: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/21.jpg)
6.Dùng nước thải để tưới cây ++ + - Thấp
7.Sử dụng bình phun nước để tiết kiệm. ++ - - Cao
8. Thu gom chất thải rắn (bao bột mì, chai dầu).
- + ++ Cao
Ghi chú:
+++: giảm thải, giảm ô nhiễm từ 40% đến 50% - Cao
++ : giảm thải, giải ô nhiễm từ 20% đến dưới 40% - Trung bình
+ : giảm thải, giảm ô nhiễm dưới 20% - Thấp
- : không ảnh hưởng
5.4. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ MẶT KĨ THUẬT
Các giải pháp đều không yêu cầu cao về mặt kỹ thuật. Việc thực hiện các giải pháp không bị cản trở, vận hành đơn giản, không gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, không yêu cầu về diện tích, thời gian ngừng lắp đặt và sửa chữa không lâu, không ảnh hưởng tới năng suất sản xuất. Các giải pháp đa số là giải pháp quản lý nội vi và kiểm soát quá trình nên dễ thực hiện và tương thích với các thiết bị cở sở sản xuất hiện có nên thực hiện dễ dàng.
Giải pháp
Yêu cầu kỹ thuật Tác động kỹ thuật
Tính khả thiThiết
bịLắp đặt
Ảnh hưởng
đến công suất, sản
phẩm
Bảo trì
máy móc
Đào tạo nhâ
n lực
Tiết kiệm
An toàn lao
độngNăng lượng
Nguyên liệu thô
1. Cẩn thận hơn khi đổ bột
- - - - x - x x Cao
2. Vét bột kỹ
- - x X x - x - Cao
![Page 22: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/22.jpg)
hơn
3. Thu gom bột rơi vãi và bột dính thành máy để phục vụ chăn nuôi
- - - - - x x x Cao
4. Xây dựng ống khói cao hơn để phân tán nhiệt.
x x x - - - - x TB
5.Thu hồi và tái sử dụng hơi nước.
x x x - - x - x Thấp
6.Dùng nước thải để tưới cây
- - - - - x - - Cao
7.Sử dụng bình phun nước để tiết kiệm.
x - x - - - - - Cao
8. Thu gom chất thải rắn
- - - - - - - x Cao
![Page 23: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/23.jpg)
(bao bột mì, chai dầu).
![Page 24: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/24.jpg)
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN
Hiện nay ứng dụng sản xuất sạch hơn đang là một phương pháp hữu hiệu, là một công cụ “4 trong 1”: công cụ quản lí, công cụ môi trường, công cụ kinh tế, công cụ cải thiện chất lượng đang dần phổ biến đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất.
Với cơ sở sản xuất Bánh Mì Đặc Ruột, trong quá trình sản xuất còn gây thất thoát và lãng phí nguồn nguyên vật liệu và năng lượng do vậy áp dụng sản xuất sạch hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế, giúp giảm thiểu hàm lượng chất thải, cải thiện được chất lượng môi trường
Hiện tại diện tích đất dùng cho sản xuất của gia đình còn nhỏ, điều này làm cho các công đoạn thực hiện hơi khó khăn trong tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất.
6.2. KIẾN NGHỊ
Để áp dụng sản xuất sạch hơn đem lại lợi ích thiết thực cần:
Cần có các biện pháp xử phạt hành chính cụ thể đối với việc gây ô nhiễm môi trường của nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh.
Thường xuyên kiểm tra việc vận hành hệ thống xử lý các chất thải nhằm hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.
Sự giúp đỡ về vốn và kỹ thuật của nhà nước và các chuyên gia.
Mở rộng diện tích quy mô sản xuất khi có điều kiện thích hợp.
![Page 25: Cp70](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022070520/58f26aaa1a28abe3428b460b/html5/thumbnails/25.jpg)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Thị Nguyệt Sương, 2012. Bài giảng tóm tắt sản xuất sạch hơn. Đại học Tôn
Đức Thắng,Tp.HCM.
[2] Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM. 2002. Tài liệu khóa đào tạo thu lời từ
sản xuất sạch hơn. Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM. Tp.HCM.
[3] Trung tâm sản xuất sạch hơn. 2011. Hướng dẫn sản xuất sạch hơn cho một số
ngành công nghiệp. Chi cục Bảo vệ Môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường
Tp.HCM. Tp.HCM.
[4] Sổ tay kiểm toán năng lượng trong tòa nhà trung tâm tiết kiệm năng lượng
Thành Phố Hồ Chí Minh