cty cp traphaco co xam
TRANSCRIPT
Báo cáo tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô –Ba
đinh – Ha nội, em đã rút ra đươc rất nhiều kinh nghiệm thực tế ma khi ngôi trên ghế nha
trường em chưa đươc biết .
Để có kiến thức va kết quả thực tế ngay hôm nay, trước hết em xin chân thanh cảm
ơn các thầy cô giáo trong trường trung cấp kinh tế ky thuật Dươc Tuệ Tinh,đã giảng dạy
va trang bị cho em những kiến thức cơ bản ,tận tinh hướng dẫn em trong quá trinh thực
tập.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn chân thanh đến các anh,chị cung các em Dươc
sỹ trong Công ty cổ phần thương mại Dươc phâm Tây Hô, đã giúp đỡ va tạo mọi điều
kiện thuận lơi giúp em hoan thanh tốt quá trinh thực tập.
Trong quá trinh thực tập va lam báo cáo, do còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế
nên không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô chỉ bảo thêm giúp em hoan
thanh va đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Ha nội , ngay tháng năm 2012
Sinh viên
Nguyên thị Sâm
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A121
Báo cáo tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
Trong sự phát triển của mỗi quốc gia hiện nay, nganh Y Dươc nắm một vai trò vô
cung quan trọng. Không những đóng góp to lớn cho nền kinh tế ma nganh Y Dươc còn
góp phần củng cố mặt đời sống nhân sinh cho quốc gia đó. Với một quốc gia khoẻ mạnh
về thể chất người lao động, quốc gia đó mới có chỗ dựa vững chắc để phát triển mạnh mẽ
nền kinh tế của minh. Do đó, em đã chọn nganh Dươc la nganh theo học của minh. Hơn
bao giờ hết, thuốc la một trong những yêu cầu quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân. Nên việc cung cấp đầy đủ về số lương, đảm bảo về chất lương la
trách nhiệm của nganh y tế nói chung trong đó các nha thuốc, công ty Dươc va bệnh viện
đóng vai trò quan trọng.
Thuốc la một sản phâm thiết yếu trong cuộc sống con người, Thuốc la phương tiện
phòng bệnh va chữa bệnh không thể thiếu đươc trong công tác y tế.Thuốc tốt va sử dung
đúng cách sẽ giúp cho việc điều trị bệnh nhanh khỏi.Nếu thuốc không đảm bảo chất
lương sử dung sai sẽ lam cho con người không khỏi bệnh ma còn có thể gây những tác
hại cho người sử dung thậm chi có thể gây tử vong.Vi vậy ta nên thực hiện đúng những
quy định,nơi quản ly,bảo quản,phân phối để đảm bảo chất lương thuốc tốt nhất khi đến
tay người sử dung.
Nhận biết đươc tầm quan trọng đó sau một thời gian thực tập bổ ich ,học hỏi đươc
những kinhh nghiệm quy báu ,cách bố tri sản xuất,sắp xếp trong kho,cách bảo quản,bán
buôn ,bán lẻ va quản ly thuốc gây nghiện một cách khoa học,an toan,hơp ly đạt tiêu
chuân (GMP).tại Công ty cổ phần thương mại Dươc phâm Tây Hô.
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
PHẦN I. THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CÔ PHÂN
THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM TÂY HỒ
TAY HO PHARMACEUTICAL TRADINH JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ tru sở chinh : số 12 ngo 33,phố Đốc ngữ ,phường Liêu Giai,Quận Ba
Đinh –Thanh phố Ha Nội
Điện thoại : 04.38328075
Email : duocphamtayho@ yahoo.com
Đại diện theo pháp luật : Thạc sỹ . Nguyên Thị Vân
Chức vu : Tổng Giám Đốc
Số tai khoản : 102010000000323 tại Ngân hang TMCP công thương VN -CN Ba
Đinh ,Ha Nội
Mã số thuế : 0 1 0 0 9 54 7 6 1
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A122
Báo cáo tốt nghiệp
I, Chức năng nhiệm vụ,tổ chức bộ máy của Công ty TM Dược phẩm Tây Hồ
Hình 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A123
Báo cáo tốt nghiệp
HÖ thèng kinh doanhHÖ thèng s¶n xuÊt
Phßng kÕ ho¹chs¶n xuÊt
Ph©n x ëng thuèc tiªm
Ph©n x ëng thuèc viªn
Ph©n x ëng kh ng sinh
Phßng kÕ ho¹chnghiÖp vô
Phßngmarketing
HÖ thèng nhµ thu«c
Kho GSP
GPP
Phßngkho vËn
Kho GSP
(Good storage practices)
GSP (Good storage practices)
hé i ®ång qu¶n t r Þ
®¹ i hé i ®ång c æ ®« ng
t æng g i¸m ®èc
Ban kiÓm so t
A. Mô hinh tổ chức:
1.Ban lãnh đạo
- Hội đông quản trị la cơ quan cao nhất chịu mọi trách nhiệm về các hoạt động của
công ty
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A124
Báo cáo tốt nghiệp +Chủ tịch hội đông quản trị : Ths.Nguyên Thị Vân
+Phó chủ tịch hội đông quản trị : CNKT.Nguyên Thị Hăng
-Uy viên hội đông quản trị
+ Ths.Trần hữu Tiến + Ths. Nguyên Huy Mạnh
+ Ds.Hông Gấm + Ds. Nguyên văn Sắc + DS. Thu Hương
- Ban Tổng Giám Đốc:
+ Tổng Giám Đốc :Ths.Nguyên Thị Vân
+ Phó Tổng Giám Đốc:CNKT.Nguyên Thị Hăng ,Ths.Trần Hữu Tiến ,
Ths. Nguyên Huy Mạnh, DSCKT. Nguyên Thị Thuy
2. Nhân sự :
Gôm 477 lao động.Trong đó nữ 247/ 52 %
- Cán bộ trên Đại học : 23 người - Cán bộ Trung học : 124 người
- Cán bộ Đại học :143 người - Sơ cấp : 187 người
B,Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận phụ trách công ty
1,Tông Giám đốc: La người phu trách chung, quản ly công ty về mọi mặt hoạt động, la người chịu trách nhiệm trước cấp trên về các hoạt động của công ty minh. Tổng Giám đốc quản ly va kiểm tra mọi phần hanh thông qua sự trơ giúp của hai phó Tổng giám đốc va các trưởng phòng va có thể xem xét trực tiếp từng nơi khi cần thiết.
2, Phó tông Giám đốc: La người giúp đỡ Tổng Giám đốc quản ly các mặt hoạt động va đươc uy quyền trong việc ra quyết định thay mặt Tổng Giám đốc khi Tổng Giám đốc đi vắng.
Có hai phó Tổng Giám đốc tại công ty:
Phó tổng Giám đốc phu trách nghiên cứu kỹ thuật, quản ly các phòng:
+ Phòng nghiên cứu triển khai
+ Phòng kcs
+ Phòng đảm bảo chất lương
Phó giám đốc phu trách điều động sản xuất, quản ly các phân xưởng:
+ Phân xưởng thuốc tiêm.
+ Phân xưởng chế phâm.
+ Phân xưởng thuốc viên.
+ Phân xưởng phu cơ khi
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A125
Báo cáo tốt nghiệpTuy nhiên, hiện nay công ty đang hoạt động dưới sự điều hanh của một quyền
Tổng giám đốc va một phó tổng giám đốc.
3. Phòng nghiên cứu triển khai: có 2 nhiệm vụ chính:
- Nghiên cứu các mặt hang xi nghiệp đang sản xuất, tuổi thọ các mặt hang nay, mức độ sai hỏng của các mặt hang (nếu có)…
- Cung với phòng thị trường nghiên cứu nắm bắt sản phâm mới, nghiên cứu trên giác độ thi nghiệm để từ đó triển khai ứng dung xuống sản xuất
4. Phòng KCS:
- Kiểm tra nguyên liệu đầu vao va xem xét nguyên liệu có đảm bảo tiêu chuân dươc điển hay không. Nguyên liệu đủ tiêu chuân mới cho phép phòng kế hoạch cung ứng nhập kho. Ngoai ra phòng còn có nhiệm vu kiểm tra các thanh phâm va thanh phâm bán ra.
5.Phòng đảm bảo chất lượng:
Có chức năng cung với phòng KCS kiểm tra chất lương sản phâm, xem xét kế hoạch đao tạo, huấn luyện kỹ thuật dươc cho công nhân viên trong toan công ty.
6. Phòng tô chức: có 3 nhiệm vu cơ bản
- Tổ chức xắp xếp bộ máy nhân sự trong công ty.
- Tổ chức lao động tiền lương: tuyển dung lao động, tổ chức năng suất, tiền lương chế độ, định mức sản xuất.
- Thường xuyên nắm bắt tinh hinh để cải tiến hệ thống tổ chức va quản ly nhân sự trong quá trinh phát triển của công ty.
7.Phòng thị trường: Nắm bắt thị hiếu thị trường, thực thi các chinh sách marketing nhăm mở mang thị trường, thúc đây việc tiêu thu sản phâm.
Thị trường la nơi tập hơp tất cả những người mua thực sự hay những người mua tiềm tang đối với một sản phâm,hay nói cách khác la thị trường chứa tổng số cung ,tổng số cầu về một hoạt đông hang hoá nao đó.Do đó việc nghiên cứu thị trường có y nghia rất quan trọng trong linh vực marketing.Trên cơ sở nghiên cứu đó công ty có những quyết định với việc sản xuâ
8,Phòng tài chính kế toán:
Giám sát chặt chẽ về mặt tai chinh, kế toán, thống kê của xi nghiệp, thường xuyên báo cáo tinh hinh cho giám đốc.
9 , Phòng kế hoạch cung ứng:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A126
Báo cáo tốt nghiệpPhu trách cung cấp các nguyên liệu, bao bi, tá dươc... đảm bảo yêu cầu các tiêu
chuân phuc vu đầu vao cho sản xuất. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh năm, tháng để từ đó xây dựng kế hoạch cung ứng đầu vao, điều độ sản xuất…
10,Phòng hành chính quản trị:
Có nhiệm vu soạn thảo, nhận va gửi các công văn, giấy tờ của công ty va các phòng ban.
11, Phòng đầu tư xây dựng cơ bản:
Có nhiệm vu quản ly, xây dựng, cải tạo va sửa chữa nơi lam việc đông thời quy hoạch mặt băng cho công ty
12, Phòng Y tế: Khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên trong công ty hang ngay va định kỳ.
13.Phòng bảo vệ:
Phu trách việc bảo vệ mọi tai sản hang hoá thuộc quyền sở hữu của công ty.
Thực hiện sản xuất thuốc theo tiêu chuân G.M.PII / Nhiệm vụ Dược sy Trung câp làm san xuât và kinh doanh
A, Dược sy trung câp san xuât:
1, Tổ trương san xuât: Nguyên văn Sắc
1.1 Yêu cầu vê trinh đô:
- Co văn băng dươc sỹ trung học.
1.2 Yêu cầu vê năng lực:
Hiểu biết nhất định về pháp luật các văn bản pháp luật quy định về dươc,có liên quan
đến công tác ky thuật an toan,điều độ của tổ.
Có năng lực huy động các thanh viên trong tổ thực hiện tốt nhiệm vu cấp trên
giao,năng động sáng tạo va chủ động đề xuất với Tổng Giám đốc công ty trực tiếp thực
hiện các biện pháp cải tiến hơp ly hoá sản xuất thuốc trong lin vực của tổ.
1.3 Vê kinh nghiệm:
- Có thâm niên công tác liên tuc trên 2 năm trở lên
- Có kinh nghiệm thực tiển va linh vực công tác chuyên môn của tổ.
- Có kinh nghiệm quản ly nhân sự va phân công bố tri công tác hơp ly
1.4 Chức năng :
Tổ trưởng sản xuất thuốc la người trực tiếp điều hanh va chịu trách nhiệm trước lãnh đạo
phân xưởng về công việc tại tổ sản xuất.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A127
Báo cáo tốt nghiệp 1.5 Nhiệm vụ :
Nhận kế hoạch hang tháng,hang tuần,hang ngay của chi nhánh ,đội,phân
xưởng….Phân công công việc thực hiện để hoan thanh nhiệm vu đươc giao.
.Định ky tổ chức kiểm điểm va đánh giá tinh hinh sản xuất thuốc,việc chấp hanh các quy
trinh quy định của luật dươc.
1.6 Quyên hạn cua tô trương sản xuất thuốc:
Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất,sơ kết,tổng kết tinh hinh sản xuất kinh
doanh kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch trong quá trinh sản xuất.
Tham dự các buổi hơp về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơ sở.
Có quyền từ chối nhận người sản xuất thuốc không đủ trinh độ nghề nghiệp va kiến thức
trong sản xuất thuốc.Từ chối nhận công việc hoặc dừng công việc của tổ nếu thấy có
nguy cơ không đảm bảo chất lương thuốc va đe doạ đến tinh mạng sức khoẻ người lao
động trong tổ,báo cáo kịp thời với các cấp lãnh đạo để xử ly.
2, Làm nhân viên OTK trong san xuât thuôc : Dươc sỹ Nguyên Lan Anh
2.1. Yêu cầu thiết kế cơ sở sản xuất,pha chế thuốc.
2.2. Đặc điểm xây dựng:
Dươc sỹ Nguyên Lan Anh la nhân viên OTK luôn kiểm tra cơ sở sản xuất, pha chế
thuốc phải xây dựng trên khu vực cao ráo, phải giảm thiểu các nguy cơ gây nhiểm ,xa nơi
nhiểm khuân, truc giao thông lớn, phải bố tri nơi đầu hướng gió ,phải có cống rãnh lưu
thông thoát nước xây kin hay ngầm.
2.3. Kiểm tra phòng pha chế thuốc phủ tạng,thuốc tra mắt,thuốc kháng sinh phải bố tri
theo hệ thống một chiều để thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu,phu liệu bán
thanh phâm theo dây chuyền chống nhầm lẫn,đảm bảo vệ sinh vô khuân.
2.4. Kiểm tra các yếu tố liệt kê đảm bảo chất lương thuốc:
a, Nên phòng pha chế:
- Phải nhăn,dê thoát nước ,lau rữa dê dang( tuyết đối không lam nền đất ,nền gỗ)
- Nền phòng pha chế thuốc tiêm,thuốc tra mắt,thuốc kháng sinh phải lát gạch men
sáng(trắng hay mau nhạt)
- Các phòng khác tối thiểu cung lát gạch hoặc xi măng.
b,Tường và trần phòng pha chế:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A128
Báo cáo tốt nghiệp - Phải nhăn không bong lóc,it nhất một năm phải quét vôi một lần hoặc sơn nhăn
hay gia cố băng vật liệu đặc biệt ( tuyệt đối không lam trần băng vải,cót va ngăn cách các
phòng băng tre,nứa).
c, Đường đi:
- Phải có biện pháp chống bui (lát gạch bê tông xi măng)
d,Lò đốt băng than cui:
-Phải bố tri ra ngoai ,ống khói lam đúng quy định va chống đươc bui.
2.5. Kiểm tra chế độ vệ sinh vô khuân phòng pha chế:
a , Kiểm tra nhà cưa:
- Sạch sẽ tuyệt đối không có ruôi ,nhặng,dán,kiến (nếu có phải có biện pháp ngăn
chặn tiêu diệt ngay)
b , Kiểm tra thao tác trong phòng pha chế:
Hết sức hạn chế đi lại,không lam việc gi khác ngoai việc sản xuất ,pha chế thuốc
c , Kiểm tra thực hiện nôi quy vệ sinh,khư khuân đung quy định:
- Ban ghế,nền nha phải lau rửa sau mỗi ca lam việc,dung cu pha chế phải tiệt
khuân đúng ky thuật quy định va khi dung xong phải rửa ngay.
- Kiểm tra không khi trong vòng sản xuất ,pha chế thuốc tra mắt,thuốc tiêm,thuốc
tiêm truyền,thuốc kháng sinh phải dung đen tử ngoại để tiêu diệt trong 30 phút .
- Nếu cơ sở chưa có đủ điều kiện sử dung thiết bị khử khuân nay thi phải lau ban
nghế băng các dung dịch sát khuân (có thể lựa chọn dung dịch cloramin 0,5%.dung dịch
acid phenic 2-3% va tiệt khuân không khi băng phương pháp xông hơi formalin 40%
trong thời gian 12 giờ,sau đó trung hoa hơi fomalin băng dung dịch Amoniac bão hoa
trong 2 giờ.
d , Kiểm tra người pha chế khi làm việc:
- Thận thể phải sạch sẽ,đầu tóc gon gang ,móng tay cắt ngắn ,tay rữa sach sẽ băng
xạ phòng với nước đạt tiêu chuân vệ sinh rôi khử khuân tay băng thuốc sát khuân ,mang
nu,áo,khâu trang sạch đã đươc khử khuân va đi dép guốc của phòng pha chế thuốc.
- kiểm tra khi đi ra ngoai phòng pha chế không đươc mang trang phuc ở trên va khi
trở lại phòng pha chế phải lam thủ tuc các thao tác vệ sinh mới đươc tiếp tuc pha chế.
đ, Kiểm tra thiết bị phòng pha chế:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A129
Báo cáo tốt nghiệpPhải hạn chế đến mức tối thiểu cần thiết,phải dung loại lau rửa đươc dê dang .ban
ghế không dung băng vật liệu gỗ có nhiều khe hở,nứt.
HÌNH 2/ Sơ đồ hệ thống sản xuất một chiều:
Kiểm soát Kiểm nghiệm
Kiểm soát
Kiểm soát
Kiểm soát,Kiểm nghiệm bán TP
Kiểm soát
Kiểm soát
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Đồ bao gói Nguyên liệu thô
NL chế biến đạt TCSạch
Sây khô,khử khuẩn
Phòng pha chế(hòa tan,lọc trong)
Đóng chai,ông,lọ vô khuẩn
Tiệt khuẩn
Đóng gói TP
10
Báo cáo tốt nghiệp Kiểm nghiệm thành phẩm
3. Nhân viên phòng kiêm nghiệm trong san xuât thuôc : Dươc sỹ Kim Ngọc
-Thực hiện kiểm nghiệm từng lô thuốc,chỉ khi đạt chất lương tiêu chuân.
- Kiểm nghiệm viên Kim ngọc phân tich mẫu thuốc đại diện cho lô nao đó băng
các phương pháp hoá học,sinh học……đã đươc quy định để xem thuốc đó có đạt tiêu
chuân chất lương .hay không.
Để đánh giá đươc chinh xác ,cần phải thực hiện tốt 3 việc sau:
+ Lấy mẫu kiểm nghiệm
+ Phân tich đánh giá kết quả
+ Viết phiếu trả lời (Phiếu kiểm nghiệm,phiếu phân tich)
1. Lấy mâu kiểm nghiệm:
1.1 Người lấy mâu :
a, Dươc sỹ trung học :Trần Duy Khánh
Nhân viên phòng kiểm nghiệm có chuyên môn nhất định.
- Có biểu hiện về phân tich kiểm nghiệm thuốc.
- Nắm vững quy chế quản ly chất lương thuốc va ky thuật lấy mẫu
b, Phải có giấy giới thiệu của cơ quan thâm quyền ky.
c, Có quyền yêu cầu cơ sở xuất trinh hô sơ,tai liệu liên quan đến nguôn gốc,số lương,chất
lương của lô thuốc đươc lấy mẫu.
d, Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kỹ thuật thủ tuc pháp ly trong quá trinh lấy
mẫu,vận chuyển va ban giao mẫu.
1.2 Kiểm nghiệm viên lấy mâu: Trần Duy khánh
*Thanh phần ở dạng phân liều.
- Đươc đóng gói kin
- Đươc bảo quản ở đúng điều kiện ghi trên nhãn.
* Nguyên liệu lam thuốc:
- Lấy mẫu ở khu vực sạch danh riêng cho lấy mẫu.
Không đươc gây nhiêm bân hoặc lam thay đổi tinh chất của mẫu.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Thành phẩm
11
Báo cáo tốt nghiệp* Nguyên liệu pha thuốc tiêm:
- Phải lấy mẫu ở khu vực vô trung.
1.3 Nguyên tăc và phương pháp lấy mâu:
Người lấy mẫu cần chú y tới:
- Hô sơ,tai liệu liên quan tới nguôn gốc,số lương của thuốc đươc lấy mẫu.
- kiểm tra tinh nguyên ven bao bi ngoai của lô thuốc.
- Các thông tin bắt buộc theo quy chế: Tinh trạng nhãn mác,số kiểm soát,số đăng
ky,hạn dung,nha sản xuất ,nha phân phối.
* Phương pháp lấy mẫu:
- Từ lô sản xuất: Lấy ngẫu nhiên các đơn vị bao gói.
- Trộn đều các mẫu ban đầu va góp theo những mẫu riêng của từng đơn vị bao gói.
- Trộn đều các mẫu riêng thanh các mẫu chung.
- Từ mẫu chung lấy ra một lương mẫu trung binh thi nghiệm, số mẫu it nhất phải
đủ cho 3 lần kiểm nghiệm.
- Số lương mẫu lưu cung băng lương mẫu kiểm nghiệm.
- Sau khi lấy mẫu xong kiểm nghiệm viên tự tay dán nhãn, niêm phong, bao gói
( phải có chữ ky xác nhận của người kiểm nghiệm viên lấy mẫu) va biên bản lấy mẫu
(cung phải có chữ ky xác nhận).
* Lấy mẫu theo các dạng thuốc:
Tuỳ theo tinh trạng va tinh chất của lô thuốc để quyết định cách lấy mẫu:
- Sản phâm la chất rắn:
+ Trước khi lấy mẫu phải xem xét sản phâm có đông nhất hay không. Nếu không
đông nhất phải chọn ra từng loại va lấy riêng từng loại đó.
+ Lấy mẫu ban đầu ở 3 vị tri khác nhau: Trên,giữa,dưới rôi trộn lại thanh mẫu
chung
- Sản phâm la chất lỏng:
+ Trường hơp sản phâm đông nhất: Có thể lấy mẫu ở vị tri bất kỳ.
+ Nếu không đông nhất : Phải khuấy đều trước khi lấy mẫu.
- Sản phâm mỡ bột nhão: khuấy kỹ trộn đều trước khi lấy mẫu.
* Các thủ tuc sau khi lấy mẫu:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1212
Báo cáo tốt nghiệp- Phải ghi nhãn ,đóng gói niêm phong,bảo quản mẫu theo quy chế. Nhãn niêm phong
phải có chữ ky của cơ sở có mẫu.
- Phải lam biên bản lấy mẫu:
Ghi đầy đủ các thông tin: tên thuốc,số lô,ngay sản xuất,hạn dung ,nha phân phối,điều
kiện bảo quản.
- Ghi nhận xét tinh trạng bất thường của mẫu vao biên bản lấy mẫu.
+ Biên bản it nhất phải có 2 bản: 1 lưu lại tại cơ sở lấy mẫu,2 lưu ở cơ quan kiểm
nghiệm.
2.Vân chuyển và giao mâu:
- Người lấy mẫu phải chuyển mẫu đã lấy tới cơ quan kiểm nghiệm phải có bảo
quản mẫu theo đúng quy định trên đường vận chuyển.
- khi giao mẫu cho cơ quan kiểm nghiệm, phải ghi ro ngay giao va lấy chữ ky của
người nhận vao sổ giao mẫu.
-Trường hơp đặc biệt gửi mẫu qua bưu điện.
3. Lưu trư hô sơ mâu:
Phải gữi hô sơ lấy mẫu theo quy định va đươc kiểm soát
4. Kiểm nghiệm:
4.1Nhân mâu:
Nhân viện kiểm nghiệm nhận mẫu phải kiểm tra xem mẫu có đáp ứng các yêu cầu
quy định sau hay không.
- Mâu phải lấy theo đúng các thủ tuc đã quy định trên.
- Mẫu phải đươc đóng gói niêm phong va có nhãn ghi đủ các thông tin cần thiết
(nhãn gốc tên thuốc ,số lô sản xuất,tên tiêu chuân yêu cầu kiểm tra).
- Các mẫu do thanh tra lấy về phải có kem biên bản lấy mẫu.
- Các mẫu gửi phải kem công văn hoặc giấy giới thiệu.
- Nếu mẫu xin phép sản xuất phải kem các tai liệu theo qyu định thuốc xin đăng
ky sản xuất.
- Nếu mẫu nhận qua bưu điện ,phải kiểm tra kỹ niêm phong sau đó báo lại cho nơi
gửi mẫu, chỉ sau khi nhận đươc y kiến trả lời của nơi gửi mẫu mới tiến hanh kiểm
nghiệm.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1213
Báo cáo tốt nghiệp4.2 Tiến hành kiểm nghiệm:
Bộ phận ky thuật thực hiện:
- Chuân bị tai liệu: Theo tiêu chuân Dươc điển Việt Nam hoặc tiêu chuân cơ sở
- Chân bị dung cu,hoá chất,máy….đáp ứng đủ yêu cầu ma tiêu chuân quy định.Bố
tri thi nghiệm một cách hơp ly để có đủ mẫu lam va không lam nhiểm bản hoặc biến chất
mẫu cần thử.
- Tiến hanh các thi nghiệm phân tich theo tiêu chuân
- Người lam kiểm nghiệm phải có sổ sách ghi chép đầy đủ các số liệu khi tiến
hanh thi nghiệm,sổ nay gọi la sổ tay kiểm nghiệm viên. Sổ tay kiểm nghiệm đươc coi la
chứng từ gốc của các số liệu sau nay công bố trên phiếu trả lời kết quả kiểm nghiệm(gọi
la phiếu kiểm nghiệm)
- Xử ly các số liệu thươc nghiệm để quyết định xem các chủi tiêu đạt hay không
đạt yêu cầu.
4.3 Viết phiếu kiểm nghiệm trả lời kết quả:
- Phiếu kiểm nghiệm la văn bản pháp ly của các tổ chức kiểm tra chất lương thuốc,
Xác nhận kết quả kiểm nghiệm theo tai liệu ky thuật hơp ly của một mẫu thuốc theo
(DĐVN hoặc TCCS)
- Phiếu phân tich la văn bản pháp ly xác nhậ kết quả phân tich một hay nhiều tiêu
chi trong tiêu chuân ky thuật của một mẫu thuốc.
- Phiếu kiểm nghiệm của cơ quan kiểm nghiệm có tinh chất pháp ly vi nó quy định
sự tôn tại hay không của một lô thuốc.
- Hô sơ kiểm nghiệm của cơ quan kiểm nghiệm có tinh chất pháp ly vi nó quy định
sự tôn tại hay không của một lô thuốc.
- Hô sơ kiểm nghiệm: Sau khi hoan thanh các thi nghiệm va xử ly số liệu đánh giá
kết quả,kiểm nghiệm viên phai hoan thanh hô sơ kiểm nghiệm va viết phiếu trả lời nội
bộ. Ky tên chịu trách nhiệm va đưa cán bộ phu trách phòng duyệt lại. Trước khi đưa
phòng chức năng trinh lãnh đạo duyệt lần cuối,sau đó trả lời chinh thức băng phiếu của
cơ quan kiểm nghiệm (gọi la phiếu kiểm nghiệm hay phiếu phân tich).
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1214
Báo cáo tốt nghiệp- Phiếu kiểm nghiệm chỉ cần có chữ ky va con dấu của Giám đốc cơ quan kiểm
nghiệm hoặc đơn vị). Câu chữ viết trong phiếu kiểm nghiệm phải ro rang,chinh
xác,gon,đầy đủ va thống nhất.
+Nội dung của hô sơ kiểm nghiệm va phiếu kiểm nghiệm: Tên mẫu thuốc,số lô,nơi
sản xuất,ngay nhận mẫu,ngay kiểm nghiệm,người kiểm nghiệm,tai liệu thử,ghi chép của
kiểm nghiệm viên.
+Nội dung chinh của một phiếu kiểm nghiệm : Phần tiêu đề (bao gôm tên cơ quan
kiểm nghiệm ,số phiếu kiểm nghiệm,tên mẫu kiểm nghiệm,ly lịch mẫu kiểm
nghiệm…).các chỉ tiêu thử va kết quả kết luận cuối cung về mẫu thuốc kiểm nghiệm.
Bộ y tế CÔNG HOA XA HÔI CHU NGHIA VIÊT
NAM
Tên cơ quan kiểm nghiệm Đôc lâp- tự do- hạnh phucĐịa chỉcơ quanĐT……….FAX……… PHIÊU KIÊM NGHIÊM
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1215
Báo cáo tốt nghiệp Số…………………
Mẫu KN………………………………………………………….…………………...Nơi sản xuất…………………………………………………………………………..Số lô…………………………,Hạn dung……………………………………………..Số đăng ky…………………………………………………………………………….Nơi lấy mẫu……………………………………………………………………………Người lấy mẫu………………………………………………………………………...Yêu cầu kiểm nghiệm (ghi ro nội dung,số,ngay,tháng,năm của công văn hay giấy tờ kem theo.)Ngay, tháng,năm nhận mẫu………..Số đăng ky kiểm nghiệm………………………Người nhận mẫu………………………………………………………………………Thử theo………………………………………………………………………………Tinh trạng mẫu khi nhận va mở niêm phong để kiểm nghiệm……………………….
Yêu cầu Kết quả
Kết luận…………………………………………………………………………….
…….Ngay…….tháng……năm……… THỦ TRƯƠNG CƠ QUAN
(Ky và đóng dấu)
4.4 Lưu mâu kiểm nghiệm:
Mẫu lưu đươc chia ra từ mẫu kiểm nghiệm nên có cung số lô,số mã với mẫu kiểm
nghiệm,có nhãn riêng với chữ “mẫu lưu’’va bảo quản theo quy định chung ( nhiệt độ <
250c ),độ âm < 75%, tránh ánh sáng ).
- Mẫu nay đươc sử dung khi có khiếu nại của khách hang về kết quả đã công bố.
- Lưu gữi mẫu lưu theo đúng thời gian quy định.
- Huy mẫu lưu khi hết hạn giữ theo đúng thủ tuc quy định
B,/ Dược sy trung học kinh doanh :
.1, Nhân viện phong kê hoach nghiệp vu :
- Nhân viên viết hoá đơn xuất,nhập thuốc: La nhân viên Nguyên thị Hăng có trinh
độ về kế toán va dươc sỹ trung học đảm nhận.Công ty kinh doanh nộp thuế theo phương
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1216
Báo cáo tốt nghiệppháp khấu trừ thuế khi bán thuốc,cung ứng dịch vu phải sử dung hoá đơn GTGT.Khi lập
hoá đơn,nhân viên viết hoá đơn phải ghi đầy đủ ,các yếu tố quy định trên hoá đơn.
* Nhân viên phòng kế hạch nghiệp vụ xuất ,nhâp thuốc:
Nhiệm vu của công ty bán buôn thuốc theo điều 23 luật dươc.
1. Bảo quản thuốc theo đúng các điều kiện ghi trên nhãn thuốc.
2, Giữ nguyên ven bao bi của thuốc,không đươc thay đổi bao bi va nhãn của
thuốc.Trường hơp thay đổi nhã,bao bi của thuốc đã đươc đăng ky thi phải đươc cơ sở sản
xuất thuốc uy quyền va đươc bộ y tế đông y băng văn bản.
3,Đảm bảo việc giao, nhận,bảo quản thuốc phải do người có trinh độ chuyên môn
về dươc đảm nhận
4,Lưu giữ chứng từ,tai liệu có liên quan đến từng lô thuốc trong thời hạn it nhất la
một năm,kể từ khi thuốc hết hạn dung.
5,Niêm yết giá bán buôn,bán lẻ thuốc va tuân thủ các quy định khác về quản ly giá
thuốc.
6,Bôi thường thiệt hại cho người sử dung thuốc trong trường hơp có thiệt hại do lỗi
của cơ sở bán buôn thuốc.
7, Tuân thủ các quy định về thực hanh tốt trong bảo quản,phân phối thuốc,thu hôi
thuốc va các quy định khác của pháp luật có liên quan.
8,Công ty mở rộng : Xuất khâu,nhập khâu thuốc :
Có quyền va nghia vu sau: Theo điều 19 luật dươc ;
a,Đươc xuất khâu,nhập khâu thuốc ,uy thác va nhận uy thác xuất khâu,nhập khâu
các loại thuốc do bộ y tế quy định
b, Tuân thủ quy định về thực hanh tốt trong bảo quản,phân phối thuốc kê khai giá
thuốc
Chỉ đươc xuất khâu,nhập khâu những thuốc đạt tiêu chuân chất lương,theo doi va chui
trách nhiệm về chất lương thuốc lưu hanh trên thị trường do công ty xuất khâu nhập
khâu.
c,Bôi thường thiệt hại cho người sử dung thuốc trong trường hơp có thiệt hại do lỗi
của công ty xuất khâu,nhập khâu thuốc.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1217
Báo cáo tốt nghiệpd,Các quyền va nghia vu khác theo quy định vủa pháp luật uy thác xuất khâu,nhập khâu
thuốc.
Theo điều 19 luât dươc:
1,Cơ sở kinh doanh thuốc có quyền uy thác xuất khâu,nhập khâu thuốc.
2, Việc uy thác xuất khâu,nhập khâu thuốc đươc thực hiện theo quy định của luật
thương mại va các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Pham vi nhâp khẩu thuốc ơ điều 20 luât dươc:
1, Thuốc có số đăng ky tại Việt nam đươc nhập khâu không hạn chế về số
lương,trừ vaccin,sinh phâm y tế về thuốc thuộc danh muc phải kiểm soát đặc biệt theo
quy định tại điều 63 của luật dươc.
2,Thuốc chưa có số đăng ky đươc nhập khâu với số lương nhấp định trong những
trường hơp sau:
a, Có chứa dươc chất chưa có số đăng ky hoặc đã có số đăng ky nhưng chưa đáp ứng
đủ cho nhu cầu điều trị.
b, Đáp ứng nhu cầu cấp bách cho phòng chống dịch bệnh,khắc phuc hậu quả thiên
tai,thảm hoạ va nhu cầu điều tri đặc biệt.
c, Phuc vu cho các chương trinh muc tiêu y tế quốc gia.
d, Viện trơ,viện trơ nhân đạo.
đ, Thử lâm sang,lam mẫu đăng ky,tham gia trinh bay triển lãm hội chơ.
e, Mang theo để chữa bệnh cho bản thân.
g,Các hinh thức nhập khâu phi mậu dịch khác.
3,Thủ trưởng chinh phủ quy định cu thể việc nhập khâu đối với các loại thuốc quy
định tại khoản 2 điều nay.
2, Nhân viên phòng marketting dược
Nắm bắt thị hiếu thị trường, thực thi các chinh sách marketing nhăm mở mang thị
trường, thúc đây việc tiêu thu sản phâm,lập quá trinh kế hoạch ,đánh giá,khuyến mãi va
phân phối hang hoá,dịch vu để tạo sự tao đổi ,từ đó thoã mãn muc tiêu của các cá nhân va
tổ chức,gơi mở những nhu cầu của người tiêu dung trên thị trường để đạt đươc muc tiêu
lơi nhuận.
*,Mục tiêu,vai trò ,chức năng cua marketting.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1218
Báo cáo tốt nghiệp1,Các mục tiêu:
- Lơi nhuận:Bất kỳ một doanh nghiệp nao muốn tôn tại trên thị trường đều phải tim
cách tạo ra lơi nhuận.Vi lơi nhuận đảm bảo việc bu đắp chi phi doanh nhiệp bỏ ra trong
kinh doanh của doanh nghiệp,các doanh nghiệp hoạt động theo nguyên tắc marketting thi
sẽ tạo lơi nhuận cho doanh nghiệp chinh băng con đường đảm bảo thoả mãn nhu cầu
người tiêu dung.
- Lơi thế cạnh tranh: Nhờ những kiến thức về marketting doanh nghiệp sẽ tim ra
đươc lơi thế cạnh tranh cho công ty minh trên thị trường.Lơi thế cạnh tranh của công ty
đươc thể hiện ở chỉ tiêu thị phần của công ty.
- An toan trong kinh doanh: Dựa vao những hiểu biết của marketting,công ty phân
tich phân đoán,những biến đổi của thị trường,nhận ra đươc các cơ hội,đề ra những biện
pháp đối phó với những bất trắc va hạn chế những rủi ro trong công ty.
2, Vai trò Marketting:
- Tương ứng với quy mô quản ly kinh tế (vi mô va vi mô),có 2 hệ thống Marketting:
+ Marcro Marketting:có vai trò quan trọng trong nền kinh tế,nó kết nối giữa sản xuất
va tiêu dung,khuyến khich nền sản xuất phát triển,đảm bảo cung ứng cho xã hội mức
sống ngay cang cao va hơp ly.
+ Micro Marketting :la các hệ thống cấu thanh nên Marcro Marketting.Nó có vai trò
đặc biệt trong việc tiếp cận trực tiếp với thị trường va nhu ncaauf của khách hang.Nó
hướn dẫn chỉ đạo ,phối hơp các hoạt động của sản xuất,kinh doanh của các doanh
nghiệp.Từ đó Micro Marketting có tinh quyết định tới hiệu quả kinh doanh va hinh ảnh,vị
thế của công ty trên thị trường.
3,Các chức năng:. Trong linh vực kinh tế chức năng của Marketting la những tác
động vốn có, bắt nguôn từ bản chất khách quan của Marketting đối với quá trinh tái sản
xuất bao gôm:
- Lam thich ứng sản phâm với nhu cầu thị trường,đạt đươc muc tiêu cuối cung la cho
ra đời một sản phâm thoả mãn với nhu cầu người tiêu dung,tạo ra thị trường tiếp theo sẽ
thu đươc lơi nhuận đạt hiệu quả kinh doanh cao.
- Chức năng phân phối:bao gôm tất cả các hoạt động nhầm đưa sản phâm từ nơi sản
xuất tới trung gian bán buôn,bán lẻ hoặc trực tiếp tới người tiêu dung.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1219
Báo cáo tốt nghiệp- Chức năng tiêu thu hang hoá :Bao gôm hai hoạt động lớn va kiểm soát về giá cả va
chỉ ra các ngệ thuật cung nghiệp vu bán hang.
- Chức năng yểm trơ: Đây la chức năng mang tinh bề nối của Marketting,tuy vậy
phải có mức độ nhất định để có hiệu quả,chức năng nay gôm các hoạt động:
+ Quảng cáo: Trên ấn phâm như báo va tạp chi ,trên đai ti vi ngoai trời…
+ Kich thich tiêu thu hang hoá: băng hinh thức khuyến mãi.
+Tuyên truyền :Tổ chức các bai phát biểu ,hội nghị khách hang,hội thảo nhội chơ
triển lãm.
- Bán hang cá nhân: Trực tiếp nói chuyện với một hay nhiều khách hang để bán
hang. Đội ngu bán hang phải đươc đao tạo vi họ đại diện cho công ty của minh.
4, Marketting dược : Đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của nha sản xuất
kinh doanh,nó ảnh hưởng gián tiếp hay trực tiếp đến bệnh nhân.Do đó người bệnh
đóng vị tri trung tâm trong chiến lươc markettting của các công ty dươc. Đứng về phia
xã hội các công ty dươc phâm phải cung ứng thuốc đảm bảo chất lương tốt để mọi
người dân sử dung an toan ,hơp ly,hiệu quả,giá cả phu hơp với điều kiện kinh tế xã
hội.
“ Đối tương cần cho sự tôn tại của Marketting dươc la bệnh nhân chứ không phải la
nha sản xuất hay cửa hang dươc”
Vi vậy “Marketting dươc thực chất la tổng hơp các chinh sách chiến lươc
Marketting của thuốc va nhăm thoả mãn nhu cầu của bệnh nhân ,nhăm phuc vu chăm
sóc sức khoẻ cộng đông.Ngoai các muc tiêu,chức năng của Marketting thông
thường,do đặc thu riêng của nganh yêu cầu Marketting dươc có nhiệm vu: Thuốc
đươc bán ra đúng loại thuốc,đúng giá.đúng số lương,đúng lúc va đúng nơi…”
Như vậy bản chất của Marketting dươc la thực hiện chăm sóc thuốc đáp ứng thoả
mãn nhu cầu điều trị hơp ly chứ không phải chỉ sản xuất hay kinh doanh thuốc.
5, Đăc điểm cua Marketting dược :
Các thanh phần bị thu hút vao Marketting dươc la các khoa dươc bệnh viện,trung tâm
y tế,nha bao chế,công ty bảo hiểm,nhiều tổ chức cá nhân khác,thêm vao đó la các nha sản
xuất va buôn bán thuốc.,các cơ quan xi nghiệp khác….
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1220
Báo cáo tốt nghiệp Nếu Marketting dươc đươc xem như la một phần của hệ thống Marketting chăm sóc
sức khoẻ thi Marketting dươc đươc mô tả la mang lưới đơn giả hoá về những mối quan
hệ giữa đa dạng các tổ chức va tinh chất của các tổ chức nay dẫn đến việc thực hiện quá
trinh “chăm sóc thuốc” thông qua những luông trao đổi va các chức năng Marketting
dươc trong những thiết lập bởi các
hệ thống bên ngoai.
HÌNH 3 . Sơ đô marketting dươc
Sản phâm+ Sản Phâm Sản phâm
Thông tin Thông tin
Thanh toán Thanh toán
* Hoạt động Marketting dươc của công ty đáp ứng 5 đúng :Đúng thuốc,đúng số
lương,đúng nơi,đúng giá va đúng lúc.
Đúng thuốc: Để quản ly chất lương toan diện có hang loạt chế độ thực hanh tốt,thi
khi vao sản xuất công ty đã thực hanh tốt sản xuất thuốc (G.M.P),thực hanh tốt
phân phối thuốc (G.D.P),thực hanh tốt bảo quản thuốc (G.S.P),thực hanh tốt kiểm
nghiệm thuốc (G.L.P),Thực hanh tốt nha thuốc(G.P.P).
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Hệ thông cung câp thuôc:- Các nha SX- Các nha nhập khâu thuốc -Thuốc viện trơ-Thuốc chương trinh
Hệ thông phân phôi thuôc: - Công ty bán thuốc - Các đơn vị bán lẻ- Quầy thuốc- Các thanh phần khác
Hệ thông sử dụng thuôc:- Khoa dươc bệnh viện- Thầy thuốc - Bệnh nhân
- Hệ thống bên ngoai- Hệ thống quản ly dươc- Hệ thống CSSK- Hệ thống kinh tế- Hệ thống BHYT- Hệ thống chinh trị,xã hội
21
Báo cáo tốt nghiệp Đúng số lương thuốc: Marketting dươc phải xác định đươc số lương thuốc đóng
gói cho phu hơp với thị trường muc tiêu của (bệnh viện,nha thuốc,quầy thuốc..)
.Đúng nơi: Với thuốc kê đơn chỉ có bác sỹ la người kê đơn,chỉ có dươc sỹ la người
đươc quyền phân phát. Vi vậy “đúng nơi” la yếu tố đươc chọn trước của thuốc kê
đơn.Nhăm phân phối thuốc kê đơn có hiệu quả, chinh la ly do của các kênh phân
phối hổn hơp gôm người bán buôn,bán lẻ,bệnh viện tư va hệ thống nha nước. Vi
vậy những người bán buôn ,bán lẻ,bệnh viện phải la hệ thống nhất với chinh sách
phân phối của nha sản xuất,đòi hỏi phải có hệ thống thông tin tốt,khả năng cung
ứng săn sang va chất lương của công ty luôn đươc đảm bảo.
Đúng giá: Giá la một trong bốn chinh sách của Marketting hổn hơp,thực tế ở điều
kiện kinh tế hiện nay của nước ta thi giá la một yếu tố quan trọng. Đặc biệt thuốc la
loại hang hoá tối cần,người tiêu phải bắt buộc dung khi bệnh tật. Hơn nữa tại nơi
bán lẻ,thuốc la loại hang hoá gần như không có mặc cả. Đươc. Họ cần phải xem
xét các yếu tố của thị trường giá của sản phâm cạnh tranh,giá nghiên cứu va triển
khai,một yếu tố không thể xem nhe la sự linh hoạt trong sự đặt giá trong các
trường hơp khác nhau khi bán số lương lớn ,khi bán lẻ ,bán cho bệnh viện,bán cho
nha nước.
Đúng lúc: Săn sang đáp ứng nhu cầu thuốc la một trách nhiệm nữa của quản ly
Marketting dươc có liên quan đến chức năng đúng nơi.Khoảng cách nay phải đáp
ứng sao cho bệnh nhân mua đươc thuốc đúng thời gian ma họ cần va thuận lơi
nhất,Các điạ điểm bán thuốc cho cộng đông đươc bố tri thuận lơi sao cho cung cấp
đươc nhiều thông tin nhất ,tạo mọi nhu cầu tiêu thu trên thị trường.
* Đặc trưng trong quan hệ trao đổi trên thị trường thuốc
+ Hinh thức trao đôi đơn giản:
Thông tin
Thuốc
Đây la hinh thức trao đổi trực tiếp giua bệnh nhân với người bán thuốc.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Dược sy Bệnh nhân
22
Báo cáo tốt nghiệp+Hinh thức trao đôi phức tạp:
Thông tin Thông tin
Đơn thuốc Đơn thuốc
Thuốc
Thông tin
Đơn thuốc +Thanh toán
.Muc tiêu marketting dươc :
- Muc tiêu sức khoẻ : Dươc phâm phải đạt chất lương tốt,hiệu quả va an toan.
- Muc tiêu kinh tế : Sản xuất va kinh doanh phải đạt hiệu quả để có thể tôn tại va phát triển.
Vai trò của Marketting dươc :
Đối vơi quản ly kinh tế : Marketting dươc đóng vai trò quan trọng trong vi mô.
Đối với quản ly vi mô: Có vai trò quyết định chiến lươc Marketting của công ty.
6, Nôi dung cua Marketting dược:
a,Chinh sách sản phâm: Chất lương thuốc đáp ứng sinh học nhanh,dê sử
dung,đường dung,chủng loại cho các đối tương,đúng liều,tác dung phu,nghiên cứu va
phát triển thuốc mới.
- Chiến lươc phát triển sản phâm mới.
- Chiến lươc sản phâm mới có thể tập trung vao.:
+Bắt chiếc các sản phâm đang tôn tại trên thị trường.
+Sản phâm cải tiến: Khi sản phâm đến pha suy thoái thi phải cải tiến ,sửa lại dạng bao
chế,thay đổi công thức…để sản phâm thoã mãn nhu cầu khách hang tốt hơn
b,Chinh sách giá: Một số trường hơp giá thuốc không quyết định vi phu thuốc vao
tinh trạng bệnh tất,sức khỏe bệnh nhân,người kê đơn,người bán thuốc va khả năng chi trả
của bệnh nhân.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Thây thuôc
Dược sy Bệnh nhân
23
Báo cáo tốt nghiệpc,Chinh sách phân phối: Thuốc có vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ sức
khoẻ nhân dân nên phải đáp ứng cung cấp thuốc đầy đủ va thường xuyên ,đảm bảo đúng
lúc,đúng chổ,an toan,thường xuyên va hiệu lực.
d, Chinh sách xúc tiến va hỗ trơ kinh doanh.
Nội dung Marketting Marketting dươc
Muc tiêu -Tối đa lơi nhuận
-Lơi thế cạnh tranh
-An toan trong kinh doanh
-Muc tiêu sức khoẻ.Cung cấp thuốc đủ chất lương,hiệu quả,an toan
- Muc tiêu kinh tế:Đạt hiệu quả để tôn tại va phát triển
Vai trò Macro Marketting va Micro Marketting
Chức năng -Lam thich ứng sản phâm với nhu cầu thị trường
-Chức năng phân phối
-Chức năng tiêu thu hang hoá
-Chưc năng yểm trơ
Chinh sách -Chinh sách sản phâm,giá ,phân phối,xúc tiến va hỗ trơ kinh doanh va các chiến lươc cu thể
Yêu cầu - 5đúng:Đúng thuốc,đúng số lương,
đúng nơi,đúng giá ,đúng lúc
HÌNH 4. .Một số sản phâm trên thị trường của công ty :
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1224
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1225
Báo cáo tốt nghiệp
C,Nhân viên kho thuôc :
- Theo qui mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên, có trinh độ phu hơp với
công việc đươc giao lam việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải thường xuyên đươc
đao tạo về " Thực hanh tốt bảo quản thuốc ", về kỹ năng chuyên môn va phải đươc qui
định ro trách nhiệm, công việc của từng người băng văn bản.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1226
Báo cáo tốt nghiệp- Các cán bộ chủ chốt của kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung thực,
có những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết va phải có trinh độ nghề nghiệp va kỹ thuật
phu hơp với nhiệm vu đươc giao, đáp ứng các qui định của Nha nước.
- Thủ kho phải la người có trinh độ hiểu biết cần thiết về dươc, về nghiệp vu bảo
quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản ly sổ sách theo doi xuất nhập, chất
lương thuốc.....
- Thủ kho phải có trinh độ tối thiểu la dươc si trung học đối với các cơ sở sản xuất,
bán buôn thuốc tân dươc.
- Thủ kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải đáp ứng đươc đúng các qui
định của pháp luật có liên quan.Công ty co dươc sỹ đại học lam thu kho thuốc gây
nghiện.
- Thủ kho phải thường xuyên đươc đao tạo cập nhật những qui định mới của nha
nước về bảo quản, quản ly thuốc, các phương pháp, tiến bộ khoa học kỹ thuật đươc áp
dung trong bảo quản thuốc.
1, Thủ tục nhập kho NVL
Khi nhận đươc hoá đơn của người bán gửi tới hoặc nhân viên tiếp liệu của xi
nghiệp đem về, phòng thị trường phải kiểm tra đối chiếu với từng hơp đông hoặc kế
hoạch thu mua để quyết định nhận hay không.
Trước khi nhập kho vật liệu phải tiến hanh kiểm nghiệm thông qua ban kiểm
nghiệm. Bản kiểm nghiệm tiến hanh kiểm tra về số lương, chất lương, quy cách vật liệu
va ghi vao “ biên bản kiểm nghiệm vật tư”. Căn cứ vao hoá đơn, giấy báo nhận hang,
biên bản kiểm nghiệm vật tư, phòng thị trường lập phiếu nhập kho vật tư thanh 2 bản,
người phu trách phòng thị trường ky tên vao 2 bản va chuyển cho thủ kho lam căn cứ cho
nhập vật liệu. Hoá đơn của người bán hang chuyển đến cho kế toán thanh toán để lam thủ
tuc thanh toán với người bán. phiếu nhập kho vật liệu phải ghi ro số, ngay nhập tên quy
cách, số lương vật liệu nhập theo chứng từ (hoá đơn của người bán). căn cứ vao phiếu
nhập kho, thủ kho tiến hanh kiểm nhận vật liệu nhập kho, ghi số lương thực nhập va cung
với người giao hang ky tên vao 2 bản. nếu phát hiện thừa, thiếu khi nhập kho hoặc không
đúng quy cách phâm chất ghi trên chứng từ thủ kho phải báo cáo cho phòng thị trường
biết để lập biên bản lam căn cứ giải quyết với người cung cấp.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1227
Báo cáo tốt nghiệpPhiếu nhập kho sau khi có đầy đủ chữ ky 1 bản giao cho kế toán thanh toán, 1 bản
còn lại sau khi ghi thẻ kho đươc chuyển cho kế toán vật liệu lam căn cứ ghi sổ.
Vật tư nhập kho đươc xắp xếp, phân loại riêng biệt va đúng quy định đảm bảo
thuận tiện cho việc xuất vật tư khi cần dung.
2. Thủ tục xuât kho
Vật liệu sau khi mua về đươc sử dung cho sản xuất, quản ly sản xuất ngoai ra vật liệu còn
xuất bán.
Nguyên vật liệu của xi nghiệp gôm nhiều thứ loại khác nhau va đươc sử dung để
sản xuất các sản phâm khác nhau. Bởi vậy, để sử dung vật liệu một cách tiết kiệm có hiệu
quả thi hang tháng phòng kế hoạch cung ứng căn cứ vao kế hoạch sản xuất sản phâm va
nhu cầu vật tư xác định trên cơ sở định mức tiêu hao lập định mức vật tư cho từng phân
xưởng ( tiêm, viên, chế phâm).
Phòng kế hoạch cung ứng lập “phiếu linh vật tư theo hạn mức” lam 2 bản ghi số
hạn mức vật tư đươc linh vao 2 bản, ky nhận sau đó chuyển cho thủ kho 1 bản, đơn vị sử
dung 1 bản. khi linh vật tư đơn vị linh đem phiếu nay xuống kho, thủ kho ghi số liệu thực
phát va ky tên vao 2 bản. sau mỗi lần xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất vao thẻ kho.
Cuối tháng hoặc khi hết hạn mức thủ kho thu lại phiếu của đơn vị linh tinh ra tổng
số vật liệu đã xuất va hạn mức còn lại cuối tháng va ky tên vao 2 bản. sau đó thủ kho trả
lại 1 bản cho đơn vị linh để lập báo cáo sử dung NVL, 1 bản chuyển cho kế toán NVL để
lam căn cứ ghi sổ.
.D,Hoạt động kinh doanh nhà thuôc GPP
Nha thuốc công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô ở số 22/33 đốc ngữ Ba đinh -
Ha nội
1. Mô hinh tô chức:
1. Diện tich :60m
2. Nhân sự : Gôm 5 người
- Dươc sỹ đại học phu trách : Nguyên Thị Tâm
- Nhân viên bán hang: + Dươc sỹ trung học : + Nguyên Thị Lan Anh
-Nhân viên bán hang : 2 dươc tá : + Bui Thị Tuyết
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1228
Báo cáo tốt nghiệp + Phạm thị Thu
- Nhân viên bảo vệ : Nguyên văn Thuyết
3. Hệ thống bán lẻ trực thuộc công ty:
- Thuốc do công ty sản xuất va kinh doanh
4. Trang thiêt bị :
- Điều hoa - Binh chữa cháy
- Tủ lạnh - Hệ thống đen chiếu sáng
- Hệ thống tủ quầy - Hệ thông bạt che
- Nhiệt kế , âm kế - Có chổ rửa tay cho người bán va người bán mua
- Quạt thông gió
2.Chức năng và nhiệm vụ :
Hiện nay, tại nha thuốc có 5 người gôm cán bộ va nhân viên 1dươc sỹ đại học, 1
dươc sỹ trung học, 2 dươc tá va 1 bảo vệ mỗi người đều có chức năng công việc của
minh cu thể la :
1. Dươc sỹ đại học phu trách : Nguyên thị Tâm
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của nha thuốc
- Chịu trách nhiệm về chuyên môn va quản ly
- Quản ly nhân viên, quản ly va tai chinh, tai sản va hang hoá tại hiệu thuốc
- Chịu trách nhiệm giới thiệu các mặt hang mới do công ty sản xuất kinh doanh
- Hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng quy chế
- Tư vấn cho khách hang sử dung thuốc an toan ,hơp ly va hiệu quả (trưc tiếp hoặc
qua điện thoại)
- Giải quyết các vấn đề đột suất xảy ra tại hiệu thuốc
- Thu thập thông tin phản hôi về sản phâm từ khách hang do công ty sản xuất va
kinh doanh
- Thu thập thông tin về sản phâm chinh sách phân phối của đối thủ cạnh tranh.
- Lên kế hoạch kiểm kê tiền hang hang quy
- Tham gia tư vấn bán hang theo đơn va không theo đơn
- Cập nhật số liệu tiền bán hang cho kế toán hang ngay , hang tháng .
- Báo cáo với phu trách khu vực về doanh số bán hang , chi phi tại cửa hang va tinh
hinh thị trường trong tháng .
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1229
Báo cáo tốt nghiệp2. Chức trách va nhiệm vu của nhân viên bán hang Dươc si trung học: Nguyên thi
Lan Anh
- Thực hiện tốt các quy chế dươc chinh
- Thực hiện tốt việc bán thuốc theo đơn va không theo đơn va không theo đơn
đúng với các S.O.P
- Bán hang, giới thiệu tư vấn hướng dẫn sử dung thuốc do công ty sản xuất kinh
doanh cho khách hang theo đúng qui định của công ty
- Tham gia nhập hang sắp xếp hang hoá trong quầy thuốc, các S.O.P phối hơp với
phu trách quấy kiểm tra chất lương hạn dung khi nhập hang
- Trong quá trinh bảo quản tại quầy thuốc theo từng nhóm va ghi chép nhiệt độ, độ
âm theo quy định
- Tổng hơp tiền hang va số lương hang hoá trong ca bán của minh
- Chịu sắp xếp của phu trách hiệu thuốc
- Thu thập y kiến đóng góp của khách hang về sản phâm do công ty sản xuất (về
hinh thưc, giá cả, chất lương )
Tiêu chuẩn nhà thuôc GPP
Nha thuốc GPP (Good Pharmacy Practices) nghia la nha thuốc thực hanh tốt, có đủ tiêu
chuân hoạt động. Tiêu chuân đó la:
Chủ nha thuốc phải có chứng chỉ hanh nghề dươc sỹ đại học va phải có mặt tại cửa
hang trong thời gian hoạt động,trong trường hơp vắng mặt phải có uy quyền cho nhân
viên có trinh độ tương đương trở lên điều hanh theo quy định. Nhân viên trực tiếp bán
thuốc phải có băng chuyên môn dươc sỹ trung học hoặc dươc tá va thời gian thực hanh
nghề phu hơp.
Nhân viên nha thuốc phải mặc áo blu trắng, sạch sẽ, gọn gang, có đeo biển ghi ro
tên, chức danh; Khu vực bán thuốc có diện tich tối thiểu la 10m2, có chỗ rửa tay cho
người bán va người mua, có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh đươc các ảnh hưởng bất
lơi của ánh sáng, nhiệt độ, độ âm, sự ô nhiêm, sự xâm nhập của côn trung. Không dung
các bao bi ra lẻ thuốc có chứa nội dung quảng cáo các thuốc khác để lam túi đựng thuốc.
Đối với trường hơp thuốc bán lẻ không đựng trong bao bi ngoai của thuốc thi phải ghi ro:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1230
Báo cáo tốt nghiệpTên thuốc; dạng bao chế; nông độ, ham lương thuốc; trường hơp không có đơn thuốc đi
kem phải ghi thêm liều dung, số lần dung va cách dung.
Không đươc tiến hanh các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc
trái với quy định về thông tin quảng cáo thuốc; khuyến khich người mua coi thuốc la
hang hoá thông thường va khuyến khich người mua mua thuốc nhiều hơn cần thiết.
Ngoai ra, nguôn thuốc cung phải mua từ các cơ sở kinh doanh dươc phâm hơp pháp va
chỉ mua các thuốc đươc phép lưu hanh.
Nhân viên nha thuốc phải tư vấn đúng, bảo đảm hiêu quả điều trị với người bệnh,
không quảng cáo thuốc tại cơ sở trái với quy định va thực hiện bán thuốc theo đơn. Sổ
sách, hô sơ va thường xuyên ghi chép hoạt động mua thuốc, bán thuốc lưu giữ it nhất một
năm kể từ khi thuốc hết hạn dung.
- Thực hiện bán thuốc theo đơn : khi bán thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp
người bán lẻ có trinh độ chuyên môn phu hơp va tuân thủ theo các quy định,quy chế hiện
hanh của Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn .
- Ngươi bán lẽ phải có thái độ hoa nhã,lịch sự khi tiếp xúc với người mua,bệnh nhân
- Người bán lẻ phải bán đúng đơn thuốc.Trường hơp phát hiện đơn thuốc không ro
rang về tên thuốc,nông độ,ham lương,số lương hoặc có dấu hiệu sai phạm về pháp ly
chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khoẻ người bệnh.Người bán lẻ phải thông báo lại
cho người kê đơn biết .
- Người bán lẻ phải giải thich ro cho người mua va có quyền từ chối bán thuốc theo
đơn trong các trường hơp đơn thuốc không hơp lệ,đơn thuốc có sai sót hoặc nghi
vấn,đơn thuốc kê không nhăm muc đich chữa bệnh.
- Người bán lẽ la dươc sỹ đại học có quyền thay thế thuốc băng một thuốc khác có
cung hoạt chất,dạng bao chế,cung liều lương khi có sự đông y của người mua .
- Người bán lẻ hứng dẫn người mua về cách sử dung thuốc ,nhắc nhở người mua
thực hiện đúng đơn thuốc. giải thich ,cung cấp thông tin va lời khuyên đúng đắn va
các tư vấn cần thiết nhăm đảm bảo sử dung thuốc an toan ,hơp ly va hiệu quả.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1231
Báo cáo tốt nghiệp- Giữ bi mật các thông tin của người bệnh trong quá trinh hanh nghề như bênh tật
các thông tin ma người bệnh yêu cầu.
- Kiểm soát chất lương thuốc mua về ,thuốc bảo quản tại nha thuốc.
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn,văn bản quy phạm pháp luật về
hanh nghề dươc va không ngừng nâng cao chất lương dịch vu cung ứng thuốc
- Đao tạo, hứng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cung như đạo
đức hanh nghề dươc.
- Thực hiện đúng quy chế dươc,tự nguyện tuân thủ đạo đức hanh nghề dươc.
- Sau khi bán thuốc gây nghiện ,nhân viên bán thuốc phải ghi vao sổ va lưu đơn
thuốc bản chinh.
*.Bảo quản thuốc trong nhà thuốc:
a ,Thuốc phải đươc bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc
b , Thuốc nên đươc sắp xếp theo nhóm dươc ly;
c ,Các thuốc kê đơn nếu đươc bay bán va bảo quản tại khu vực riêng có ghi ro “Thuốc
kê đơn” hoặc trong cung một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn. Việc sắp xếp
phải đảm bảo sự thuận lơi,tránh gây nhầm lẫn.
*. Nhân viên bảo vệ :
- Bảo vệ tai sản công ty va nhon viên trong khu vực
- Trông giữ phương tiện đi lại của khách hang đến lam việc va mua hang
- Vệ sinh ngoại cảnh khu vực va cửa hang để đảm bảo cửa hang luôn sạch đep
đạt tiêu chuân GPP
- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy va nội quy kỹ thuật của công ty
*. Chức năng hệ thống :
- Quảng bá thương hiệu của công ty
- Tư vấn sử dung thuốc an toan, hiệu quả
- Kinh doanh có lãi
*. Biên bản giao hang:
Hạch toán va báo cáo sổ sách
Hang ngay bán hang báo cáo về công ty
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1232
Báo cáo tốt nghiệp Tiền hang nộp về công ty
1. Nhâp hàng:
- Biên bản giao hang trên kho giao, xuất
- Khi giao hang phải ky nhận va ghi tên thuốc,ham lương ,quy cách đóng gói,nha sản
xuất,số lô, số lương, hạn sử dung
- Sổ kiểm soát theo dừi tất cả mặt hang ghi số lô, nha sản xuất,số chứng từ, số lương
- Sổ mua bán: + Thuốc bán theo đơn
+ Thuốc tom thần
- Với hang nội bộ hang công ty nhập xuống
2. Bán hàng:
- Hang ngay có những hoá đơn bán hang
- Hang tuần dự tru vao sáng thứ 2 va chiều thứ 4
- Cuối tháng đối chiếu công nơ
3. Cách săp xếp bảo quản trong hiệu thuốc.
Quy trinh thao tác chuân:
.SOP mua thuốc:
- Để mua thuốc :
+ Tim hiệu thị trường
+ Lập dự tru
+ Căn cứ vao hạn sử dung của thuốc
+ Căn cứ vao số lương tiêu thu
+ Căn cứ vao lương thuốc còn tôn
+ Tim nha cung ứng để chất lương hơp ly giá cả
3.1.SOP nhập hang:
3.2 SOP sắp xếp trưng bay
- bảo quản thanh phâm:
- Sắp xếp : + Theo tác dung dươc ly
+ Theo số lô
+ Thường xuyên đảo hang va luân chuyển tốt đến trước xuất trước
+ Thuốc bảo quản trong tủ lạnh
+ Có ngăn thuốc độc để riêng
+ Niêm yết giá cả
- Bảo quản :
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1233
Báo cáo tốt nghiệp + Từ 20 – 300c
+ Nóng âm phải có điều hoa,quạt thông gió
+ Hệ thống tủ quầy chắc chắn
+ Không để mối mọt ,chuột gián vao
+ Tránh ánh sáng (căng che bạt )
+ Thuốc đựng trong hộp, nhãn mác ro rang
+ Có toa thuốc bên trong
.Kiểm soát chất lương :
Hang về:
- Thuốc có nguôn gốc xuất xứ ro rang đọc ro đươc số
- Hang ngay theo doi, thường xuyên đảo hang
- Kiểm soát chất lương đảm bảo:
+ Với thuốc viên
+ Với thuốc nén
+ Với thuốc tiêm
+ Với thuốc siro
Nếu không đảm bảo phải huy ngay
- Bán thuốc theo đơn:
+ kiểm tra đơn
+ Phân tich xem thuốc đã đúng bệnh chưa
+ Phải có trinh độ chuyên môn
+ Thông tin cho bệnh nhân để người bệnh lựa chọn phu hơp giá va an
toan,hơp ly va hiệu quả
- Bán thuốc không theo đơn:
+ Hỏi tinh trạng bệnh trong tầm hiểu biết của minh nếu không thi không
đươc bán va khuyên bệnh nhân đi khám
+ Thông tin cho bệnh nhân về thuốc va tư vấn cách sử dung thuốc với sự
đông y của bệnh nhân thi mới bán
+ Không cố tinh va lạm dung bán thuốc
4. Bảo quản thuốc :
a) Thuốc phải đươc bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc
b) Thuốc nên đươc sắp xếp theo nhóm tác dung dươc ly
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1234
Báo cáo tốt nghiệpc) Các thuốc kê đơn nếu đươc bay bán va bảo quản tại khu vực riờng cú ghi ro "Thuốc
kê đơn " hoặc trong cung một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn. Việc sắp
xếp đảm bảo sự thuận lơi, tránh gây nhầm lẫn.
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong thực hành nghê nghiệp
a) Đối với người lam việc trong cơ sở bán lẻ thuốc :
- Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân
- Hướng dẫn, giải thich, cung cấp thông tin va lời khuyên đúng đắn về cách dung
thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân va các tư vấn cần thiết nhăm đảm bảo sử dung
thuốc hơp ly, an toan va hiệu quả
- Giữ bi mật các thông tin của người bệnh trong quá trinh hanh nghề như bệnh tật,
các thông tin người bệnh yêu cầu
- Trang phuc áo blu trắng, sạch sẽ, gọn gang, có đeo biển ghi ro tên, chức danh
- Thực hiện đúng các quy chế dươc, tự nguyện tuân thủ đạo đức hanh nghề dươc
- Tham gia các lớp đao tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn va pháp luật y tế.
b) Đối với người quản ly chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc :
- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động va chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi mặt hoạt động của cơ sở, trong trường hơp vắng mặt phải ủy quyền cho
nhân viên có trinh độ chuyên môn tương đương trở lên điều hanh theo qui định
- Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua
- Liên hệ với bác si kê đơn trong các trường hơp cần thiết để giải quyết các tinh
huống xảy ra
- Kiểm soát chất lương thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nha thuốc
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật về
hanh nghề dươc va không ngừng nâng cao chất lương dịch vu cung ứng thuốc
- Đao tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cung như đạo
đức hanh nghề dươc
- Cộng tác với y tế cơ sở va nhân viên y tế cơ sở trên địa ban dân cư, phối hơp
cung cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông giáo duc về thuốc cho cộng đông va các
hoạt động khác
- Theo doi va thông báo cho cơ quan y tế về các tác dung không mong muốn của
thuốc.
6.Vệ sinh :
- Hang ngay phải vệ sinh lau chui
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1235
Báo cáo tốt nghiệp- Nhân viên phải mặc áo blu
- Nhân viên phải đeo thẻ
7. Các măt hàng thuốc tại hiệu thuốc: bao gôm thuốc thiết yếu, chuyên khoa va nhóm
Đông Dươc
1. Nhóm thuốc tim mạch _lơi tiểu 6. Nhóm thuốc hô hấp-dị ứng
2. Nhóm thuốc kháng sinh 7. Nhóm thuốc ngoai da
3. Nhóm thuốc phu khoa 8. Nhóm thuốc thực phâm chức
năng
4. Nhóm thuốc tiêu hoá –tan sỏi 9. Nhóm thuốc bổ
5. Nhóm thuốc giảm đau, chông viêm 10. Nhóm thuốc Đông Dươc
6. Nhóm thuốc hô hấp-dị ứng 11. Nhóm mỹ phâm
* Hoạt động của kho tàng :
1. Đinh nghĩa về GSP :
Thực hanh tốt bảo quản thuốc ( GSP : Good Storage Practices ) la các biện pháp đặc
biệt,phu hơp cho việc bảo quản va vận chuyển nguyên liệu , sản phâm ở tất cả các giai
đoạn sản xuất , bảo quản cho thanh phâm thuốc có chất lương đã định khi đến tay người
tiêu dung.
2. Nội quy thực hành tốt bảo quản thuốc ( GSP ):
a. Nhân sự:
- Theo qui mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên, có trinh độ phu hơp với
công việc đươc giao lam việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải thường xuyên đươc
đao tạo về " Thực hanh tốt bảo quản thuốc ", về kỹ năng chuyên môn va phải đươc qui
định ro trách nhiệm, công việc của từng người băng văn bản.
- Các cán bộ chủ chốt của kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung thực,
có những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết va phải có trinh độ nghề nghiệp va kỹ thuật
phu hơp với nhiệm vu đươc giao, đáp ứng các qui định của Nha nước.
- Thủ kho phải la người có trinh độ hiểu biết cần thiết về dươc, về nghiệp vu bảo
quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản ly sổ sách theo doi xuất nhập, chất
lương thuốc.....
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1236
Báo cáo tốt nghiệp- Thủ kho phải có trinh độ tối thiểu la dươc si trung học đối với các cơ sở sản xuất,
bán buôn thuốc tân dươc.
- Thủ kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải đáp ứng đươc đúng các qui
định của pháp luật có liên quan.Công ty co dươc sỹ đại học lam thu kho thuốc gây
nghiện.
- Thủ kho phải thường xuyên đươc đao tạo cập nhật những qui định mới của nha
nước về bảo quản, quản ly thuốc, các phương pháp, tiến bộ khoa học kỹ thuật đươc áp
dung trong bảo quản thuốc.
b. Nhà kho và trang thiết bị :
Nha kho phải đươc thiết kế, xây dựng, trang bị, sửa chữa va duy tu một cách hệ
thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, bao bi đóng gói tránh đươc các ảnh hưởng bất lơi có
thể có, như : sự thay đổi , nhiệt độ va độ âm, chất thải va mui , các động vật, sâu bọ , côn
trung ,đảm bảo thuốc có chất lương đã định.
* Địa điểm :
- Kho phải đươc xây dựng ở nơi cao ráo, an toan, phải có hệ thống cống rãnh thoát
nước, để đảm bảo thuốc tránh đươc ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn va lu lut...
- Kho phải có một địa chỉ xác định, năm ở nơi thuận tiện cho việc xuất nhập, vận
chuyển, bảo vệ
* Thiết kế, xây dựng :
- Khu vực bảo quản phải đủ rộng va khi cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các
khu vực sao cho có thể bảo đảm việc bảo quản cách ly từng loại thuốc, từng lô hang theo
yêu cầu.
- Tuy theo muc đich, qui mô của kho (kho của nha sản xuất, kho của nha phân
phối..) cần phải có những khu vực xác định hoặc những hệ thống kiểm soát khác, đươc
xây dựng, bố tri hơp ly, trang bị phu hơp, đảm bảo các điều kiện cho các hoạt động sau :
+ Tiếp nhận , biệt trữ va bảo quản các nguyên liệu, bán thanh phâm, tá dươc, bao bi
đóng gói hoặc thuốc chờ nhập kho.
+ Lấy mẫu nguyên liệu: khu vực nay phải đươc xây dựng, trang bị thich hơp va phải
có hệ thống cung cấp không khi sạch đảm bảo yêu cầu của việc lấy mẫu
+ Bảo quản thuốc có yêu cầu các điều kiện bảo quản đặc biệt
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1237
Báo cáo tốt nghiệp+ Bảo quản nguyên liệu, thanh phâm thuốc bị loại trước khi xử ly
+ Bảo quản các nguyên liệu, thanh phâm thuốc đã xuất kho chờ cấp phát, đưa vao
sản xuất
+ Các thao tác đóng gói, ra lẻ va dán nhãn
+ Bảo quản bao bi đóng gói
+ Bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu.
- Nha kho phải đươc thiết kế, xây dựng, bố tri đáp ứng các yêu cầu về đường đi lại,
đường thoát hiểm, hệ thống trang bị phòng cháy, chữa cháy.
- Trần, tường,mái nha kho phải đươc thiết kế, xây dựng sao cho đảm bảo sự thông
thoáng, luân chuyển của không khi , vững bền chống lại các ảnh hưởng của thời tiết như
nắng, mưa, bão lut.
- Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhăn, đủ chắc, cứng va đươc xử ly thich hơp để đảm
bảo tránh đươc ảnh hưởng của nước ngầm, đảm bảo hoạt động của nhân viên lam việc
trong kho va sự di chuyển của các phương tiện cơ giới.
* Trang thiết bị :
Nha kho phải đáp ứng các yêu cầu sau :
- Trang bị các phương tiện, thiết bị phu hơp để đảm bảo các điều kiện bảo quản :
quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khi, xe chở hang, xe nâng, nhiệt kế, âm kế...
- Đươc chiếu đủ sáng, cho phép tiến hanh một cách chinh xác va an toan tất cả các
hoạt động trong khu vực kho.
- Có đủ các trang bị, giá, kệ để xếp hang. Không đươc để thuốc trực tiếp trên nền
kho. Khoảng cách giữa các giá kệ, giá kệ với nền kho phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ
sinh kho, kiểm tra đối chiếu va xếp, dỡ hang hóa.
- Có đủ các trang thiết bị, các bản hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống
cháy nổ như : Hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động hoặc các dung cu chữa cháy,
thung cột, hệ thống nước va vòi nước chữa cháy....
- Có nội quy qui định việc ra vao khu vực kho va phải cú các biện pháp phòng ngừa,
ngăn chặn việc ra vao của người không đươc phép.
- Có các biện pháp, có chương trinh băng văn bản để ngăn chặn kiểm soát sự xâm
nhập, phát triển của côn trung, sâu bọ, loai gặm nhấm....
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1238
Báo cáo tốt nghiệp* Các điêu kiện bảo quản trong kho :
Về nguyên tắc các điều kiện bảo quản phải la điều kiện ghi trên nhãn thuốc. Theo
qui định của Tổ chức Y tế thế giới, điều kiện bảo quản binh thường la bảo quản trong
điều kiện kho, thoáng va nhiệt độ từ 15- 250c hoặc tuy thuộc vao điều kiện khi hậu, nhiệt
độ có thẻ lên đến 300c. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt, mui từ bên ngoai vao va các
dấu hiệu ô nhiêm khác.
Nếu trên nhãn không ghi ro điều kiện bảo quản, thi bảo quản ở điều kiện binh
thường. Trường hơp ghi la bảo quản ở nơi mát, đông lạnh có thể vận dung các qui định
sau :
- Nhiệt đô:
Kho lạnh : Nhiệt độ không vươt quá 80c
Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2- 80c
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không đươc vươt quá -100c
Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-150c
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-250c, trong từng khoảng thời gian
nhiệt độ có thể lên đến 300c
- Đô âm : Các thuốc yêu cầu bảo quản tránh âm hoặc độ âm đươc kiểm soát phải
đươc bảo quản trong các khu vực ma nhiệt độ va độ âm tương đối đươc duy tri trong giới
hạn yêu cầu. Điều kiện bảo quản "khô" đươc hiểu la độ âm tương đối không quá 70%
* Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đăc biệt :
- Các biện pháp đặc biệt cần đươc thực hiện đối với việc bảo quản các chất độc ,
chất nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, độ âm....,chất có hoạt tinh cao va chất nguy hiểm
như ; các chất lỏng, chất rắn cháy nổ, các khi nén, các chất gây nghiện va các chất tương
tự, các chất có độc tinh cao, các vật liệu phóng xạ, thuốc từ cây cỏ.
- Các thuốc đòi hỏi các điều kiện bảo quản đặc biệt, cần phải đươc bảo quản ở các
khu vực riêng biệt đươc xây dựng va trang bị thich hơp để đảm bảo các điều kiện bảo
quản theo yêu cầu va các qui định của pháp luật.
- Đối với các chất lỏng rắn dê cháy nổ,phải đươc bảo quản trong kho đươc thiết kế,
xây dựng cho việc bảo quản các sản phâm cháy nổ theo qui định của pháp luật, phải xa
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1239
Báo cáo tốt nghiệpcác kho khác va xa khu vực nha ở. Kho phải thông thoáng va đươc trang bị đen chống
cháy nổ. Các công tắc điện phải đươc đặt ngoai kho.
- Đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần : phải đươc bảo quản theo đúng
qui định tại các qui chế liên quan.
- Các thuốc, hóa chất có mui như : Tinh dầu các loại, amoniac, côn thuốc....cần đươc
bảo quản trong bao bi kin, tại khu vực riêng kho, tránh để mui hấp thu vao các thuốc
khác.
- Đối với thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản có kiểm soát về nhiệt độ, độ âm, ánh sáng
thi những điều kiện nay phải đươc theo doi, duy tri liên tuc va đươc điều chỉnh thich hơp
khi cần thiết.
Các thiết bị đươc sử dung để theo doi điều kiện bảo quản : Nhiệt kế, âm kế...phải
định kỳ đươc kiểm tra, hiệu chỉnh va kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh nay phải đươc ghi lại
va lưu trữ.
- Khu vực bảo quản,xử ly các nguyên liệu hoặc sản phâm chờ đóng gói trong các
hoạt động như lấy mẫu hoặc cấp phát lẻ, cần phải tách biệt khỏi các khu vực bảo quản
khác va phải đươc trang bị các thiết bị cần thiết cho tiến hanh công việc cung như phải có
đủ các thiết bị cung cấp va thải khi, phòng chống nhiêm chéo.
3. Thủ tục nhập kho NVL
Khi nhận đươc hoá đơn của người bán gửi tới hoặc nhân viên tiếp liệu của xi
nghiệp đem về, phòng thị trường phải kiểm tra đối chiếu với từng hơp đông hoặc kế
hoạch thu mua để quyết định nhận hay không.
Trước khi nhập kho vật liệu phải tiến hanh kiểm nghiệm thông qua ban kiểm
nghiệm. Ban kiểm nghiệm tiến hanh kiểm tra về số lương, chất lương, quy cách vật liệu
va ghi vao “ biên bản kiểm nghiệm vật tư”. Căn cứ vao hoá đơn, giấy báo nhận hang,
biên bản kiểm nghiệm vật tư, phòng thị trường lập phiếu nhập kho vật tư thanh 2 bản,
người phu trách phòng thị trường ky tên vao 2 bản va chuyển cho thủ kho lam căn cứ cho
nhập vật liệu. Hoá đơn của người bán hang chuyển đến cho kế toán thanh toán để lam thủ
tuc thanh toán với người bán. phiếu nhập kho vật liệu phải ghi ro số, ngay nhập tên quy
cách, số lương vật liệu nhập theo chứng từ (hoá đơn của người bán). căn cứ vao phiếu
nhập kho, thủ kho tiến hanh kiểm nhận vật liệu nhập kho, ghi số lương thực nhập va cung
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1240
Báo cáo tốt nghiệpvới người giao hang ky tên vao 2 bản. nếu phát hiện thừa, thiếu khi nhập kho hoặc không
đúng quy cách phâm chất ghi trên chứng từ thủ kho phải báo cáo cho phòng thị trường
biết để lập biên bản lam căn cứ giải quyết với người cung cấp.
Phiếu nhập kho sau khi có đầy đủ chữ ky 1 bản giao cho kế toán thanh toán, 1 bản
còn lại sau khi ghi thẻ kho đươc chuyển cho kế toán vật liệu lam căn cứ ghi sổ.
Vật tư nhập kho đươc xắp xếp, phân loại riêng biệt va đúng quy định đảm bảo
thuận tiện cho việc xuất vật tư khi cần dung.
4. Thủ tục xuât kho
Vật liệu sau khi mua về đươc sử dung cho sản xuất, quản ly sản xuất ngoai ra vật
liệu còn xuất bán.
Nguyên vật liệu của xi nghiệp gôm nhiều thứ loại khác nhau va đươc sử dung để
sản xuất các sản phâm khác nhau. Bởi vậy, để sử dung vật liệu một cách tiết kiệm có hiệu
quả thi hang tháng phòng kế hoạch cung ứng căn cứ vao kế hoạch sản xuất sản phâm va
nhu cầu vật tư xác định trên cơ sở định mức tiêu hao lập định mức vật tư cho từng phân
xưởng ( tiêm, viên, chế phâm).
Phòng kế hoạch cung ứng lập “phiếu linh vật tư theo hạn mức” lam 2 bản ghi số
hạn mức vật tư đươc linh vao 2 bản, ky nhận sau đó chuyển cho thủ kho 1 bản, đơn vị sử
dung 1 bản. khi linh vật tư đơn vị linh đem phiếu nay xuống kho, thủ kho ghi số liệu thực
phát va ky tên vao 2 bản. sau mỗi lần xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất vao thẻ kho.
Cuối tháng hoặc khi hết hạn mức thủ kho thu lại phiếu của đơn vị linh tinh ra tổng
số vật liệu đã xuất va hạn mức còn lại cuối tháng va ky tên vao 2 bản. sau đó thủ kho trả
lại 1 bản cho đơn vị linh để lập báo cáo sử dung NVL, 1 bản chuyển cho kế toán NVL để
lam căn cứ ghi sổ.
Trinh tự hạch toán vật liệu ở công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
The kho
Phiếu xuât kho
Phiếu nhập kho vật tư
Sổ chi tiết vật tư
Bang kê xuâtSổ sô dưSổ tổng hợp nhập
41
Báo cáo tốt nghiệp
Việc hạch toán chi tiết vật liệu ở kho va phòng kế toán đươc tiến hanh như sau:
Tại kho: thủ kho tiến hanh mở thẻ kho. Sử dung thẻ kho để phản ánh tinh hinh N-
X-T kho của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lương. Hang ngay từ các phiếu nhập, phiếu
xuất vật tư sau khi đã đối chiếu với số lương thực nhập , thực xuất thủ kho ghi vao thẻ
kho cuối ngay tinh ra số tôn va ghi vao thẻ kho. Thẻ kho đươc thủ kho lập va xắp xếp
theo từng loại, thứ vật tư để tiện cho việc theo doi quản ly va kiểm tra đối chiếu. định kỳ
(10 ngay) thủ kho chuyển toan bộ phiếu nhập, phiếu xuất ( phiếu nhập, phiếu xuất đươc
sắp xếp theo từng nhóm vật tư) cho kế toán chi tiết vật liệu tại phòng kế toán. Để đảm
bảo tinh chinh xác của vật liệu của hang tôn kho hang tháng phải đối chiếu số thực tôn
từng kho va số tôn thẻ kho. Song ở xi nghiệp việc nay không diên ra thường xuyên bởi vi
có rất nhiều chủng loại khối lương vật liệu nay không diên ra thường xuyên bởi vi có rất
nhiều chủng loại khối lương vật liệu việc kiểm nghiệm nay tốn rất nhiều thời gian va
công sức. Công ty chỉ thực hiện tổng kiểm kê vao cuối năm.
* Vệ sinh :
- Khu vực bảo quản phải sạch, không có bui rác tich tu va không đươc có côn trung
sâu bọ. Phải có chương trinh vệ sinh băng văn bản xác định ro tần số va phương pháp
đươc sử dung để lam sạch nha xưởng, kho.
- Tất cả thủ kho, công nhân lam việc tại khu vực kho phải đươc kiểm tra sức khỏe
định kỳ. Người mắc các bệnh về đường hô hấp hoặc có vết thương hở đều không đươc
lam việc trong khu vực bảo quản có trực tiếp xử ly thuốc ( nguyên liệu ,thanh phâm......)
Nơi rửa tay , phòng vệ sinh phải đươc thông gió tốt va bố tri phu hơp ( cách ly với
khu vực tiếp nhận, bảo quản, xử ly thuốc)
- Công nhân lam việc trong khu vực kho phải mặc quần áo bảo hộ lao động thich
hơp.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1242
Báo cáo tốt nghiệp* Nhân viện xuất - nhâp thuốc
- Nhân viên viết hoá đơn xuất,nhập thuốc: La nhân viên Nguyên thị Hăng có trinh độ về
kế toán va dươc sỹ trung học đảm nhận.Công ty kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế khi bán thuốc,cung ứng dịch vu phải sử dung hoá đơn GTGT.Khi lập hoá
đơn,nhân viên viết hoá đơn phải ghi đầy đủ ,các yếu tố quy định trên hoá đơn. Đối với
hoá đơn GTGT phải ghi ro giá bán chưa có thuế GTGT.Phu thu va phi tinh ngoai giá
bán,thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế, nếu không ghi tách riêng giá bán chưa có
thuế va thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh toán thi thuế GTGT đầu ra phải tinh trên giá
thanh toán trừ trường hơp sử dung chứng từ đặc biệt
* Biên bản giao hàng:
Hạch toán va báo cáo sổ sách
Hang ngay bán hang báo cáo về công ty
Tiền hang nộp về công ty
1. Nhâp hàng:
- Biên bản giao hang trên kho giao, xuất
- Khi giao hang phải ky nhận va ghi tên thuốc,ham lương ,quy cách đóng gói,nha sản
xuất,số lô, số lương, hạn sử dung
- Sổ kiểm soát theo từng tất cả mặt hang ghi số lô, nha sản xuất,số chứng từ, số
lương
- Sổ mua bán: + Thuốc bán theo đơn
+ Thuốc tâm thần
+ Thuốc gây nghiện
- Với hang nội bộ hang công ty nhập xuống
2. Bán hàng:
- Hang ngay có những hoá đơn bán hang
- Hang tuần dự tru vao sáng thứ 2 va chiều thứ 4
- Cuối tháng đối chiếu công nơ
Nhiệm vụ kinh doanh nhà thuôc GPP
Hiệu thuốc công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô ở số 22/33 đốc ngữ Ba đinh
-Ha nội
1. Mô hinh tô chức:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1243
Báo cáo tốt nghiệp1.1. Diện tich :60m
1.2. Nhân sự : Gôm 5 người
- Dươc sỹ đại học phu trách : Nguyên Thị Tâm
- Nhân viên bán hang:
+ Dươc sỹ trung học : Nguyên Thị Lan Anh
- Nhân viên bán hang :
Hai dươc tá : + Bui Thị Tuyết
+ Phạm thị Thu
- Nhân viên bảo vệ : Nguyên văn Thuyết
1 3. Hệ thống bán lẻ trực thuộc công ty:
- Thuốc do công ty sản xuất va kinh doanh
1.4. Trang thiêt bị :
- Điều hoa - Binh chữa cháy
- Tủ lạnh - Hệ thống đen chiếu sáng
- Hệ thống tủ quầy - Hệ thông bạt che
- Nhiệt kế , âm kế - Có chổ rửa tay cho người bán va người bán mua
- Quạt thông gió
2.Chức năng và nhiệm vụ :
Hiện nay, tại nha thuốc có 5 người gôm cán bộ va nhân viên 1dươc sỹ đại học, 1
dươc sỹ trung học, 2 dươc tá va 1 bảo vệ mỗi người đều có chức năng công việc của
minh cu thể
2.1. Dươc sỹ đại học phu trách : Nguyên thị Tâm
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của nha thuốc
- Chịu trách nhiệm về chuyên môn va quản ly
- Quản ly nhân viên, quản ly va tai chinh, tai sản va hang hoá tại hiệu thuốc
- Chịu trách nhiệm giới thiệu các mặt hang mới do công ty sản xuất kinh doanh
- Hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng quy chế
- Tư vấn cho khách hang sử dung thuốc an toan ,hơp ly va hiệu quả (trưc tiếp hoặc
qua điện thoại)
- Giải quyết các vấn đề đột suất xảy ra tại hiệu thuốc
- Thu thập thông tin phản hôi về sản phâm từ khách hang do công ty sản xuất va
kinh doanh
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1244
Báo cáo tốt nghiệp- Thu thập thông tin về sản phâm chinh sách phân phối của đối thủ cạnh tranh.
- Lên kế hoạch kiểm kê tiền hang hang quy
- Tham gia tư vấn bán hang theo đơn va không theo đơn
- Cập nhật số liệu tiền bán hang cho kế toán hang ngay , hang tháng .
- Báo cáo với phu trách khu vực về doanh số bán hang , chi phi tại cửa hang va tinh
hinh thị trường trong tháng .
2.2. Chức trách va nhiệm vu của nhân viên bán hang Dươc si trung học: Nguyên thi Lan
Anh
- Thực hiện tốt các quy chế dươc chinh
- Thực hiện tốt việc bán thuốc theo đơn va không theo đơn va không theo đơn
đúng với các S.O.P
- Bán hang, giới thiệu tư vấn hướng dẫn sử dung thuốc do công ty sản xuất kinh
doanh cho khách hang theo đúng qui định của công ty
- Tham gia nhập hang sắp xếp hang hoá trong quầy thuốc, các S.O.P phối hơp với
phu trách quấy kiểm tra chất lương hạn dung khi nhập hang
- Trong quá trinh bảo quản tại quầy thuốc theo từng nhóm va ghi chép nhiệt độ, độ
âm theo quy định
- Tổng hơp tiền hang va số lương hang hoá trong ca bán của minh
- Chịu sắp xếp của phu trách hiệu thuốc
- Thu thập y kiến đóng góp của khách hang về sản phâm do công ty sản xuất (về
hinh thưc, giá cả, chất lương )
Tiêu chuẩn nhà thuôc GPP
Khái niệm nha thuốc GPP (Good Pharmacy Practices) nghia la nha thuốc thực hanh tốt,
có đủ tiêu chuân hoạt động. Tiêu chuân đó la:
Chủ nha thuốc phải có chứng chỉ hanh nghề dươc sỹ đại học va phải có mặt tại cửa
hang trong thời gian hoạt động,trong trường hơp vắng mặt phải có uy quyền cho nhân
viên có trinh độ tương đương trở lên điều hanh theo quy định. Nhân viên trực tiếp bán
thuốc phải có băng chuyên môn dươc sỹ trung học hoặc dươc tá va thời gian thực hanh
nghề phu hơp.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1245
Báo cáo tốt nghiệp Nhân viên nha thuốc phải mặc áo blu trắng, sạch sẽ, gọn gang, có đeo biển ghi ro tên,
chức danh; Khu vực bán thuốc có diện tich tối thiểu la 10m2, có chỗ rửa tay cho người
bán va người mua, có đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh đươc các ảnh hưởng bất lơi của
ánh sáng, nhiệt độ, độ âm, sự ô nhiêm, sự xâm nhập của côn trung. Không dung các bao
bi ra lẻ thuốc có chứa nội dung quảng cáo các thuốc khác để lam túi đựng thuốc. Đối với
trường hơp thuốc bán lẻ không đựng trong bao bi ngoai của thuốc thi phải ghi ro: Tên
thuốc; dạng bao chế; nông độ, ham lương thuốc; trường hơp không có đơn thuốc đi kem
phải ghi thêm liều dung, số lần dung va cách dung.
Không đươc tiến hanh các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi bán thuốc trái
với quy định về thông tin quảng cáo thuốc; khuyến khich người mua coi thuốc la hang
hoá thông thường va khuyến khich người mua mua thuốc nhiều hơn cần thiết.
Ngoai ra, nguôn thuốc cung phải mua từ các cơ sở kinh doanh dươc phâm hơp pháp va
chỉ mua các thuốc đươc phép lưu hanh.
Nhân viên nha thuốc phải tư vấn đúng, bảo đảm hiêu quả điều trị với người bệnh,
không quảng cáo thuốc tại cơ sở trái với quy định va thực hiện bán thuốc theo đơn. Sổ
sách, hô sơ va thường xuyên ghi chép hoạt động mua thuốc, bán thuốc lưu giữ it nhất một
năm kể từ khi thuốc hết hạn dung.
- Thực hiện bán thuốc theo đơn : khi bán thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp
người bán lẻ có trinh độ chuyên môn phu hơp va tuân thủ theo các quy định,quy chế hiện
hanh của Bộ Y tế về bán thuốc theo đơn .
- Ngươi bán lẽ phải có thái độ hoa nhã,lịch sự khi tiếp xúc với người mua,bệnh nhân
- Người bán lẻ phải bán đúng đơn thuốc.Trường hơp phát hiện đơn thuốc không ro
rang về tên thuốc,nông độ,ham lương,số lương hoặc có dấu hiệu sai phạm về pháp ly
chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khoẻ người bệnh.Người bán lẻ phải thông báo lại
cho người kê đơn biết
.- Người bán lẻ phải giải thich ro cho người mua va có quyền từ chối bán thuốc theo
đơn trong các trường hơp đơn thuốc không hơp lệ,đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn,đơn
thuốc kê không nhăm muc đich chữa bệnh.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1246
Báo cáo tốt nghiệp- Người bán lẽ la dươc sỹ đại học có quyền thay thế thuốc băng một thuốc khác có
cung hoạt chất,dạng bao chế,cung liều lương khi có sự đông y của người mua .
- Người bán lẻ hứng dẫn người mua về cách sử dung thuốc ,nhắc nhở người mua
thực hiện đúng đơn thuốc. giải thich ,cung cấp thông tin va lời khuyên đúng đắn va
các tư vấn cần thiết nhăm đảm bảo sử dung thuốc an toan ,hơp ly va hiệu quả.
- Giữ bi mật các thông tin của người bệnh trong quá trinh hanh nghề như bênh tật
các thông tin ma người bệnh yêu cầu.
- Kiểm soát chất lương thuốc mua về ,thuốc bảo quản tại nha thuốc.
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn,văn bản quy phạm pháp luật về
hanh nghề dươc va không ngừng nâng cao chất lương dịch vu cung ứng thuốc
- Đao tạo, hứng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cung như đạo
đức hanh nghề dươc.
- Thực hiện đúng quy chế dươc,tự nguyện tuân thủ đạo đức hanh nghề dươc.
- Sau khi bán thuốc gây nghiện ,nhân viên bán thuốc phải ghi vao sổ va lưu đơn
thuốc bản chinh.
2. 3.Bảo quản thuốc trong nhà thuốc:
a ,Thuốc phải đươc bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc
b , Thuốc nên đươc sắp xếp theo nhóm dươc ly;
c ,Các thuốc kê đơn nếu đươc bay bán va bảo quản tại khu vực riêng có ghi ro “Thuốc
kê đơn” hoặc trong cung một khu vực phải để riêng các thuốc bán theo đơn. Việc sắp xếp
phải đảm bảo sự thuận lơi,tránh gây nhầm lẫn.
*. Nhân viên bảo vệ :
- Bảo vệ tai sản công ty va nhon viên trong khu vực
- Trông giữ phương tiện đi lại của khách hang đến lam việc va mua hang
- Vệ sinh ngoại cảnh khu vực va cửa hang để đảm bảo cửa hang luôn sạch đep
đạt tiêu chuân GPP
- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy va nội quy kỹ thuật của công ty
*. Chức năng hệ thống :
- Quảng bá thương hiệu của công ty
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1247
Báo cáo tốt nghiệp- Tư vấn sử dung thuốc an toan, hiệu quả
- Kinh doanh có lãi
3. Biên bản giao hàng:
Hạch toán va báo cáo sổ sách
Hang ngay bán hang báo cáo về công ty
Tiền hang nộp về công ty
3.1. Nhập hang:
- Biên bản giao hang trên kho giao, xuất
- Khi giao hang phải ky nhận va ghi tên thuốc,ham lương ,quy cách đóng gói,nha sản
xuất,số lô, số lương, hạn sử dung
- Sổ kiểm soát theo dừi tất cả mặt hang ghi số lô, nha sản xuất,số chứng từ, số lương
- Sổ mua bán: + Thuốc bán theo đơn
+ Thuốc tom thần
- Với hang nội bộ hang công ty nhập xuống
3.2. Bán hang:
- Hang ngay có những hoá đơn bán hang
- Hang tuần dự tru vao sáng thứ 2 va chiều thứ 4
- Cuối tháng đối chiếu công nơ
4. Cách săp xếp bảo quản trong nhà thuốc.
Quy trinh thao tác chuân:
1.SOP mua thuốc:
- Để mua thuốc :
+ Tim hiệu thị trường
+ Lập dự tru
+ Căn cứ vao hạn sử dung của thuốc
+ Căn cứ vao số lương tiêu thu
+ Căn cứ vao lương thuốc cun tôn
+ Tim nha cung ứng để chất lương hơp ly giá cả
2.SOP nhập hang:
3.SOP sắp xếp trưng bay - bảo quản thanh phâm:
- Sắp xếp :
+ Theo tác dung dươc ly
+ Theo số lô
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1248
Báo cáo tốt nghiệp + Thuốc bảo quản trong tủ lạnh
+ Có ngăn thuốc độc để riêng
+ Niêm yết giá cả
- Bảo quản :
+ Từ 20 – 300c
+ Nóng âm phải có điều hoa,quạt thông gió
+ Hệ thống tủ quầy chắc chắn
+ Tránh ánh sáng (căng che bạt )
+ Thuốc đựng trong hộp, nhãn mác rừ rang
+ Có toa thuốc bên trong
5,.Kiểm soát chất lượng :
Hang về:
- Thuốc có nguôn gốc xuất xứ ro rang đọc ro đươc số
- Hang ngay theo doi, thường xuyên đảo hang
- Kiểm soát chất lương đảm bảo:
+ Với thuốc viên
+ Với thuốc nén
+ Với thuốc tiêm
+ Với thuốc siro
Nếu không đảm bảo phải huy ngay
- Bán thuốc theo đơn:
+ kiểm tra đơn
+ Phân tich xem thuốc đã đúng bệnh chưa
+ Phải có trinh độ chuyên môn
+ Thông tin cho bệnh nhân để người bệnh lựa chọn phu hơp giá va an toan -
hơp ly va hiệu quả
- Bán thuốc không theo đơn:
+ Hỏi tinh trạng bệnh trong tam hiểu biết của minh nếu không thi không
đươc bán va khuyên bệnh nhân đi khám
+ Thông tin cho bệnh nhân về thuốc va tư vấn cách sử dung thuốc với sự
đông y của bệnh nhân thi mới bán
+ Không cố tinh va lạm dung bán thuốc
6. Bảo quản thuốc :
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1249
Báo cáo tốt nghiệpa) Thuốc phải đươc bảo quản theo yêu cầu ghi trờn nhón thuốc
b) Thuốc nên đươc sắp xếp theo nhóm tác dung dươc ly
c) Các thuốc kê đơn nếu đươc bay bán va bảo quản tại khu vực riờng cú ghi ro "Thuốc
kê đơn " hoặc trong cung một khu vực phải để riờng cỏc thuốc bán theo đơn. Việc sắp
xếp đảm bảo sự thuận lơi, tránh gây nhầm lẫn.
7. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong thực hành nghê nghiệp
a) Đối với người lam việc trong cơ sở bán lẻ thuốc :
- Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân
- Hướng dẫn, giải thich, cung cấp thông tin va lời khuyên đúng đắn về cách dung
thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân va cú cỏc tư vấn cần thiết nhăm đảm bảo sử dung
thuốc hơp ly, an toan va hiệu quả
- Giữ bi mật các thông tin của người bệnh trong quá trinh hanh nghề như bệnh tật, các
thông tin người bệnh yêu cầu
- Trang phuc áo blu trắng, sạch sẽ, gọn gang, có đeo biển ghi ro tên, chức danh
- Thực hiện đúng các quy chế dươc, tự nguyện tuân thủ đạo đức hanh nghề dươc
- Tham gia các lớp đao tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn va pháp luật y tế.
b) Đối với người quản ly chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ thuốc :
- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động va chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi mặt hoạt động của cơ sở, trong trường hơp vắng mặt phải ủy quyền cho nhân
viên có trinh độ chuyên môn tương đương trở lên điều hanh theo qui định
- Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho người mua
- Liên hệ với bác si kê đơn trong các trường hơp cần thiết để giải quyết các tinh huống
xảy ra
- Kiểm soát chất lương thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nha thuốc
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp luật về hanh
nghề dươc va không ngừng nâng cao chất lương dịch vu cung ứng thuốc
- Đao tạo, hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên môn cung như đạo đức
hanh nghề dươc
- Cộng tác với y tế cơ sở va nhân viên y tế cơ sở trên địa ban dân cư, phối hơp cung
cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông giáo duc về thuốc cho cộng đông va các hoạt
động khác
- Theo doi va thông báo cho cơ quan y tế về các tác dung không mong muốn của
thuốc.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1250
Báo cáo tốt nghiệp8.Vệ sinh :
- Hang ngay phải vệ sinh lau chui
- Nhân viên phải mặc áo blu
- Nhân viên phải đeo thẻ
9. Các măt hàng thuốc tại nhà thuốc:
Bao gôm thuốc thiết yếu, chuyên khoa va nhóm Đông Dươc
1. Nhóm thuốc tim mạch _lơi tiểu 6. Nhóm thuốc hô hấp-dị ứng
2. Nhóm thuốc kháng sinh 7. Nhóm thuốc ngoai da
3. Nhóm thuốc phu khoa 8. Nhóm thuốc thực phâm chức năng
4. Nhóm thuốc tiêu hoá –tan sỏi 9. Nhóm thuốc bổ
5. Nhóm thuốc giảm đau, chông viêm 10. Nhóm thuốc Đông Dươc
11. Nhóm mỹ phâm
Đi vao các Nhóm thuốc cu thể :
*Nhóm thuốc tim mạch- lơi tiểu
TT Tên Thuốc Ham
Lương
Chỉ Định Chú y
1. Concor
Viên nén
5mg - Điều trị bệnh cao huyết áp, bệnh mạch
vanh
-Không dung
cho người suy
tim, sốc
2. Amlocard
Viên nang
5mg - Kiểm soát chứng tăng huyết áp LD:5mg/ngay
CCĐ: phu nữ
có thai
3. Imdur
Viên nén
30mg - Điều trị dự phòng đau thắt ngực
4. Zestril
Viên nén
5mg - Điều trị tăng huyết áp
5. Aspegic
thuốc bột
100mg - Điều trị sốt , đau dầu, cúm, đau răng
- Điều trị khớp
6. Betaloc
Viên nén
25mg - Điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực
7. Hộ từm đan - Điều trị thông thoáng huyết giảm động
mạch, giảm thiểu cholesterol chống tich tu
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1251
Báo cáo tốt nghiệpchất thải trong máu,rối loạn nhịp tim
8. Vespiron
Viên nén
25mg -Bệnh cường aldosterone tiền phát, giảm kali
huyết
- Phu do các nguyên nhân khác nhau
9. Vasranta
Viên nén
20mg - Điều trị trong tim mạch, hỗ trơ trong
trường hơp rối loạn thị giác
10. Cordarone
Viên nén
200mg - Phòng ngừa va điều trị rối loạn nhịp tim
Nhóm tiêu hoá - tan sỏi
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. LomacViên nang
20mg - Điều trị trong trường hơp loét dạ day-tá trang- Viêm thực quản trao ngươc
2. MotiliumHỗn dịch
1mg - Phức hơp các triệu chứng ăn không tiêu mau no,căng tức bung, đau bung trên- Đầy bung ơ hơi, ơ chua,buôn nôn, nôn
3. Lactylase - Giúp lặp lại cân băng hệ vi sinh vật đường ruột trong các trường hơp tiêu chảy, táo bỳn,chướng bung,phân sống,khó tiêu,chứng biếng ăn- Ngăng ngừa các biểu hien rối loạn tiêu hoá do kháng sinh
4. RolynuThuốc bột
TP:thổ phuc linh
- Điều trị rối loạn tiêu hoá kéo dai,viem đại trang mãn,tăng cường chức năng gan, mật
5. SpasmaverineViên nén
40mg - Điều trị chứng đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá,niệu sinh
6. Mật ong nghệ TP:mật ong nghệ
- Điều trị hỗ trơ trường hơp đau dạ day, hội chứng vang da, phu nữ sinh nở xong đau bung kinh
7. ClarithromycinViên nén
250mg - La kháng sinh Macrolid bán tổng hơp thuốc có tác dung diệt khuân mạnh băng cách gắn với ribasom của vi khuân gừy bệnh, ngăn cản quá trinh tổng hơp protein của chúng- Điều trị các bệnh nhiêm khuân do các vi khuân nhạy cảm,nhiêm khuân đường hô hấp,nhiêm khuân viêm tai giữa
8. Antibiodạng hạt
75mg - Băng hệ vi sinh vật đường ruột bị phá vỡ do dung kháng sinh hoặc hoá trị liệu
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1252
Báo cáo tốt nghiệp9. Renozax TP: đẳng
sừm bán hạ- Điều trị viêm loét dạ day tá trang,tiêu hoá kém ăn uống khó tiêu
10. Kavet AViên nén
- Điều trị viêm loét dạ day,tá trang, ơ hơi, đầy hơi
*Nhóm thuốc kháng sinh
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. KlionViên nén
250mg - Điều trị trong bộ phận tiết niệu sinh duc ở nam va nữ- Dự phòng nhiêm khuân kỵ khi hậu phẫu hoặc sau các phẫu thật chọn lọc ruột kết đường mật, ruột thừa va sau phẫu thuật phu khoa,chữa nghiện rươu
2. CepiximeViên nén
100mg - Điều trị trong nhiêm khuân sau:+ nhiêm khuân đường hô hấp +Viêm tai giữa +viêm nieu đạo do lậu va sốt thương han
3. VidorygylViên nén bao phim
250mg - Nhiêm trung đường răng miệng, apxe răng,viêm tấy,viêm quanh chừn răng- Viêm lơi ,viêm miệng- Viêm nha chu
4. AzthromycinViên nang
250mg - Nhiêm khuân đường hô hấp- Nhiêm khuân da, mô mềm,viêm tai giữa- Nhiêm khuân đường sinh duc chưa biến chứng
5. Zinnat 250mg - Điều trị trong các nhiêm khuân sau: +Nhiêm khuân đương hô hấp+ Nhiêm khân tiết niệu+ Nhiêm khuân da va mô mềm+ Nhiêm khuân đường sinh duc
6. Ciprobay 500mg - Nhiêm khân đường tiết niệu - Nhiêm khuân đương sinh duc
7. Gentamicinống tiêm
80mg/2ml
- Nhiêm khuân nặng do các khuân nhạy cảm với gentamicin- Điều trị trong trường hơp:nhiêm khuân huyết,hệ thần kinh trung ương,nieu sinh duc,hô hấp, tiêu hoá
8. NoroxinViên nén
400mg - Nhiêm khuân đường tiểu trên va dưới- Viêm dạ day ruột-viêm niệu đạo do lậu cầu,viêm hầu
9. AnginentinViên nén
- Nhiêm khuân đường hô hấp trên va dưới- Nhiêm khuân niệu sinh duc,da,mô mềm,xương khớp,răng
10. PeflacineViên nén
400mg -Điều trị viêm bang quang cấp không biến chứng,viêm niệu đạo do lậu ở nam giới-Nhiêm khuân huyết viêm nội mạc,nhiêm trung mang
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1253
Báo cáo tốt nghiệpnão,thận va niệu,sản phu khoa,xương khớp
*Nhóm thuốc ngoai Da
TT Tên Thuốc Ham Lương Chỉ Định Chú y1. Trangra
Kem bôi8g -Điều trị mun nhọt,ghẻ
lở,nước ăn chân,tay nứt da,viêm da,ngứa da,lam mịn da
2. Sachol-gel 10g -Trong viêm niêm mạc miệng,tinh trạng loét khoang miệng-Viêm lơi,bệnh nha nhu
3. Remos IB 10g -Kháng viêm, chống ngứa,kháng khuân,phuc hôi da-Điều trị ngứa vết côn trung cắn,cham viêm da do tiếp xúc,viêm da di ứng,mề đay nổi ban sưng tấy,mân đỏ
4. Benzasali 10g -Điều trị bạt sừng,bong vây,trị nấm da,lang ben,sát khuân ,giảm ngứa
5. Lamisil 5g -Điốu trị nấm,lang ben6. Skinbibi
Dạng kem10g -Phòng chống hăm da,ban đỏ
ở trẻ em nhanh chóng lam dịu da trong trường hơp mân ngứa do côn trung đốt
7. IsotrexDạng kem
10g -Điều trị mun va trứng cá
8. Nizozal 5g Điều trị nấm thân,ben,chân -Không dung ở mắt9. Dezol
Kem5g -Điều trị nấm tại chỗ, toan
thân,nấm chân,vây nếnLD:1lần/ngay
10. Vacrax 5g
*Nhóm thuốc giảm đau- chống viêm
TT Tên Thuốc Ham Lương Chỉ Định Chú y1. Spasmaverine
Viên nén- Điều trị biểu hiện co thắt, đau đường tiêu hoá, đau vung niệu va sinh duc
LD:người lớn 3-9viên/ngay
2. ZoralidViên nén
100mg - Viêm mui,viêm hầu,viêm tai,hô hấp,viêm phế quản cấp va mãn,nha khoa ,nhãn khoa
CCĐ:quá mẫn cảm với thuốc loét miệng,suy gan
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1254
Báo cáo tốt nghiệp3. Mofen
Viên bao phim400mg - Chống viêm,giảm đau,hạ
sốtCCĐ:phu nữ có thai cho con bú
4. PanadolViên nén
500mg - Đau nửa đầu, đau bung kinh, đau họng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, đau răng, đau xương khớp
5. MexcoldViên nén
500mg - Giảm tức thời các triệu chứng đau như:nhức đầu, đau họng, đau sau khi tiêm vacxin
6. B-NalgsineViên nén
100mg - Kháng viêm giảm đau,hạ sốt trong viêm xương khớp,bệnh ly quanh khớp đau va viêm hậu phẫu hay sau chấn thương,giảm sốt va đau trong viêm đường hô hấp cấp, đau bung kinh
7. Lysozyme Viên nén
8. Strase Viên nén
*Nhóm thuốc phu khoa
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. StazolViên đạn
150mg - Điều trị nhiêm nấm âm đạo,nhiêm vi khuân gram(+)
2. Itamelagin 650mg - Điều trị nấm candida âm đạo va bội nhiêm âm đạo do vi khuân gram(+) va (-)
CCĐ:mẫn cảm với Metronidazon va Miconazal
3. Sadetabs - Điều trị viêm âm đạo,viêm cổ tử cung do vi khuân trichomonas, candida va các nhiêm khuân kết hơp
CCĐ:mẫn cảm với thanh phần của thuốcLD:1viên/ngay
4. Polygynax - Điều trị huyết trắng do bất kỳ nguyên nhân nao
5. Negask - Điều trị nhiêm nấm,nhiêm khuân âm đạo do các vi khuân sinh mủ thông thường,viêm âm đạo do nấm- Viêm âm đạo kem có khi có khi hư
LD:1-2viên/ngay
6. Neopenotran - Điều trị nấm candida viêm âm đạo do vi khuân va trichomonas va viêm
CCĐ: động kinh,rối loạn chức năng
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1255
Báo cáo tốt nghiệpâm đạo do các nhiêm trung phối hơp
gan,thận
7. Aciginal - Điều trị viêm âm đạo do vi khuân gram(-) va (+),vi khuân kỵ khi,các vi khuân khác
8. Neo-Tergynan
- Điều trị nhiêm khuân tại chỗ một số trường hơp nhiêm khuân âm đạo
CCĐ:phu nữ có thai va cho con bú
9. FasigyneViên nén
500mg - Phòng ngừa nhiêm khuân hậu phẫu thuật gừy ra bởi các vi khuân kỵ khi
10. Diflucan 150mg - Ngăn ngừa tái bệnh nhiêm cryptococcus ở bệnh AIDS- Nhiêm khuân sinh duc,phòng ngừa nhiêm nấm
*Nhóm thuốc Đông y
TT Tên Thuốc Ham Lương
Chỉ Định Chú y
1. DidiceraViên hoan cứng
5g - Viêm đau dây thần kinh ngoại biên,thần kinh toạ đau vai gáy- Viêm khớp đau nhức khớp xương, đau mỏi lưng
LD:1-2gói/lần
2. Đan sừm tam thất
- Phòng va điều trị đau thắt ngực, đau nhói vung tim do huyết ứ thiểu năng mạch vanh cảm giác ngột ngạt trong ngực- Đau đầu do huyết ứ thiểu năng tuần hoan não ,sa sút tri nhớ
CCĐ:phu nữ có thai,hanh kinh nhiều,sốt cao chảy máu
3. SolvellaViên nang
- Bệnh sỏi mật, nhiêm khuân đường mật,viêm túi mật- Dự phòng sỏi mật
4. TramornViên nang mềm
- Dung cho các bệnh nhân sau mổ,người thiếu máu, mất máu, phu nữ sau khi sinh cơ thể suy nhươc,trẻ suy dinh dưỡng,người gia kém ăn, kém ngủ- Lao động nặng,phối hơp điều trị viêm gan, sơ gan
LD:người lớn1viên/lầntrẻ em:1-2viên chia 2lần ngay
5. CebralViên bao phim
40mg - Thiểu năng tuần hoan não,suy giảm tri nhớ, kém minh mẫn, trầm cảm, kếm tập trung
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1256
Báo cáo tốt nghiệp6. Sitar
Hoan cứng5g - Tri nội, tri ngoại, dạ day xa tử cung,chán
ăn, ăn it, bung chướng ỉa chảy lâu ngay,chân tay mệt mỏi, ngại hoạt động
7. Hoạt huyết dưỡng núo
Viên bao
đường
- Suy giảm tri nhớ,thiểu năng tuần hoan não,hội chứng tiền đinh suy tuần hoan não- Giảm chức năng não bộ
8. CasoranTra
3g - Tăng huyết áp thể vừa va nhe, đau đầu hoa mắt chóng mặt,mắt ngủ tê mỏi đầu chi, phòng ngừa va điều trị tai biến mạch máu não xuất huyết
9. Ích mẫuViên nang
- Điều trị kinh nguyệt không đều, đau bung kinh lam giảm sự khó chịu,phuc hôi tử cung sau đẻ- Chữa rối loạn kinh nguyệt ở thời kỳ mới có kinh va tiền mãn kinh
CCĐ:phu nữ co thaiLD:1viên/lần
III/ Kế hoach san xuât,cung câp thuôc của Công ty thương mại dược phẩm
Tây Hồ -Ba đình –Hà nội.
Các sản phâm của công ty đươc phân phối toan bộ thị trường Việt nam với các kênh
phân phối khác nhau va ngay cang đươc mở rộng đến các địa phương, các tỉnh thanh
trong cả nước nhăm đảm bảo cung ứng đươc sản phâm của công ty đến tay người tiêu
dung, ở mỗi vung có đặc điểm khác biệt nhau nên cung có các kênh phân phối sản phâm
khác nhau. Có những vung công ty đã có mặt lâu đời va có hệ thống phân phối phát
triển nhưng có những vung công ty mới bắt đầu thâm nhập vao. Vi vậy, với mỗi vung
khác nhau cung áp dung chinh sách khác nhau về phân phối sản phâm, chiến lươc sản
phâm va chinh sách Marketing.
Thị trường tại Việt nam: Đươc chia thanh 4 vung
Vung 1: Miền Nam ( Tru sở tại TP Hô Chi Minh va các vung lân cận )
Vung 2: Miền Trung ( Các tỉnh miền Trung đại diện la Đa Năng )
Vung 3: Miền Tây ( Các tỉnh miền Tây Nam Bé trung tâm la Cần Thơ )
Vung 4: Miền Bắc ( Ha nội va các tỉnh phia Bắc )
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1257
Báo cáo tốt nghiệp
NHỮNG THUỐC THIÊT YÊU CUA CÔNG TY MA BÔ Y TÊ QUY ĐỊNH
1.Phân loại theo nhóm tác dung điều trị va phân cấp cho 4 tuyến A,B,C,D bao gôm:
STT
TÊN THUÔC ĐƯƠNG DUNG,HAM LƯỢNG,DẠNG BAO CHÊ
TUYÊN SƯ DUNG
A B C D(1) (2) (3) (4) (5
)(6)
(7)
I.THUÔC GÂY TÊ,MÊ1.Thuốc gây mê va Oxygen
1 Fentanyl Tiêm; ống 0,1mg/2ml + +2 Halothan Đường hô hấp; lọ 250ml + +3 Ketamin Tiêm 50mg/ml;ống 10ml + +4 Oxygen dươc dung Đường hô mhaaps ,binh khi hoá lỏng + +5 Thiopental(muối natri) Tiêm; lọ 500mg,1gbootj pha tiêm + +
2. Thuôc gây tê tại chổ6 Bupivacain(Hydroclorid) Tiêm ;dung
duchj0.,25%,0,50%,ống4ml+ +
7 Ethyl clorid Dung dịch phun tại chổ;ống 30ml + +8 Lidocain(Hydroclorid) Tiêm; dung dịch 1%,2%,ống1-2-5-
20ml+ + +
9 Procain (Hydroclorid) Tiêm dung dịch 1%,3%,5%,ống 1ml + + +3, Thuôc tiên mê
10 Atropin(sulfat) Tiêm; ống 0,25mg/ml + + +11 Diazepam Tiêm;ống 5mg/ml, ống 2ml + +12 Morphin(clohydrat) Tiêm;ống 10mg/ml + +13 Promethazin(Hydroclrid) Tiêm;25mg/ml,50mg/ml;ống 1ml,2ml
Uống ;siro 5mg/,ml+ +
II,THUÔC DANH MUC GIAM ĐAU,HẠ SÔT,CHÔNG VIÊM KHÔNG STEROID VA THUÔC ĐIÊU TRI BÊNH GOUT VA CÁC BÊNH XƯƠNG KHƠP
1,Thuôc giam đau không có Opi,hạ sôt,chông viêm không steroid14 Acid Acetylsalicylic Uống;viên 100mg,500mg,gói100mg + + + +15 Diclofenac Uống;viên 25mg,50mg,75mg,100mg + + + +16 Ibuprofen Uống;viên 200mg,400mg17 Meloxicam Uống;viên 7,5mg ,15mg18 Paracetamol Uống, viện 100mg,500mg
Thuốc đặt;viên đạn 80mg,150mg,300mg
++
++
++
++
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1258
Báo cáo tốt nghiệp19 Pirocicam Tiêm ;dung dịch 20mg/ml
Uống ; viên 10mg, 20mg++
++ +
2,Thuôc giam đau loại Opi 20# Morpin(clohydrat )
dung cho cấp cứuTiêm; ống 10mg/mlTiêm; ống 10mg/ml
++
++ + +
21# Morpin (sulfat) Uống; uống viên 10mg, 30mg + +22 Pethidin(Hydroclorid) Tiêm; 50mg100mg, ống 2ml + +
3,Thuôc điêu tri gout23 Allopurinol Uống;viên 100mg,300mg + + +24 colchicin Uống;viên 1mg + + +
III,THUÔC CHÔNG DI ỨNG VA DUNG TRONG CÁC TRƯƠNG HỢP QUÁ MÂN
25 Alimemazin Uống;viên 5mg,Uống ;siro 5mg/ml,chai 60ml
++
++
++
++
26 Clopheniramin(Hydrogenmaleat)
Uống;viên 4mg, + + + +
27 Dexamethason Uống;viên 0,5mg,1mg + +28 Epinephrin(Adrenalin) Tiêm ;ống 1mg/ml + + + +29 Hydrocortison Tiệm;lo 125mg hổn dịch tiêm + +30 Mazipredon Tiêm ;ống 30mg/ml + +31 Methylprednisolon Tiệm;lo 40mg + +32 Prednisolon Uống;viên 5mg + +33# Promethazine(Hydroclorid) Uống;viên nén 10mg,50mg + + + +
IV,THUÔC GIAI ĐỘC1,Thuôc giai độc đăc biệt
34 Atropin(sulfat) Tiêm; ống 0,25mg/mlTiêm ;ống 1mg/ml
++
++
+ +
35 Deferoxamin(mesilat) Tiêm truyền;lọ 500mg,1g + +36 Dimecaprol Tiêm ;ống 50mg/2ml + +37 Hydroxôcbalamin Tiêm ;ống 1000mcg/ml,500mcg + +38 Methiomin Uống;viên 250mg, + + + +39 Naloxon(Hydroclorid) Tiêm ;ống 0,4mg/ml + +40 Natri calci edetat Tiêm ;200mg/ml;ống 5ml,10ml + +41 Natri thiosulfat Tiêm ;200mg/ml;ống10ml + +42 Penicilamin Uống;viên 250mg,
Tiêm;lọ 1g bột tiêm++
++
43 Pralidoxim Iod Tiêm ;20mg,50mg/ml;ống 10ml + +44 Xanhmethylen Tiêm ;dung dịch 1% ống 1ml + +
2.Thuôc giai độc không đăc hiệu45 Than hoạt Uống ;bột ,viên + + + +
V,THUÔC CHÔNG ĐỘNG KINH46 Acid valproic(muối natri) Uống;viên 200mg,500mg +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1259
Báo cáo tốt nghiệp47 Carbamazepin Uống;viên 100mg,200mg + +48# Diazepan
dung cho cấp cứuTiêm ; 5mg/ml, ống 2mlTiêm ; 5mg/ml, ống 2mlUống; viên 5mg
+++
+++
+++
+
49 Magnesi sulfat Tiêm ;dd 10%,20%ống 5ml,10ml,20ml
+ +
50 Phenobacbital(muối natri) Tiêm ; 100mg/ml, ống 2mlUống; viên 10mg,100mg
+ +
51 Phenitoin(muối natri) Uống; viên 100mg + +VI,THUÔC TRI KY SINH TRUNG,CHÔNG NHIÊM KHUẨN1,Thuôc tri giun,sána, Thuôc tri giun,sán đương ruột
52 Alpendazol Uống; viên 200mg,400mg + + + +53 Mependazol Uống; viên 100mg,500mg + + + +54 Niclosamid Uống; viên 500mg + + + +
b, Thuôc tri giun chi55 Diethycarbamazin(Dihydroge
ncitrat)Uống; viên 50mg,100mg + +
c, Thuôc tri sán lá56 Metrifonat Uống; viên 100mg + +57 Praziquantel Uống; viên 600mg + +
2,Thuôc chông nhiêm khuẩna,Các thuôc nhóm beta-lactam
58 Amoxycillin(hay Amoxycillin kết hơp với acid elavulanic*)
Uống; viên 200mg,500mgUống ;bột pha hổn dịch 125mg
++
++
++
+
59 Ampicillin(muối natri0 Tiêm.lọ 500mg,1g bột pha tiêm + +60 Benzathin benzylpenicilin Tiêm.lọ 600.000UI,1,2-2,4 triệu IU + + +61 Benzylpenicilin Tiêm ;ống 1triệu,5triệu IU + + + +62 Cefaclor Uống; viên 250mg,500mg
Tiêm.lọ 150mg, bột pha tiêm++
++
+
63 Cefalexin Uống; viên 125mg,250-500mg + + + +64 Cefazolin Tiêm.lọ0,25-0,5-1g bột pha tiêm + +65 Cefixim Uống; viên 100mg,200mg + +66 Cefotaxim Tiêm.lọ 500mg,1g bột pha tiêm + +67 Cefradin Tiêm.lọ 500mg,1g bột pha tiêm + + +68 Ceftriaxon(*) Tiêm.lọ 250mg,bột pha tiêm + +69 Cefuroxim Uống; viên 200mg,500mg + +70 Cloxacilin Uống; viên 250mg,500mg
Tiêm.lọ 500mg,bột pha tiêm++
++
++
+
71 Phenoxymethylpenicilin Uống; viên 200.000,400.000,1triệu IU
+ + + +
72 Procain benzylpenicilin Tiêm.,bột pha tiêm, lọ400.000,1tr. IU + + +b, Các thuôc kháng khuẩn khác
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1260
Báo cáo tốt nghiệp* thuôc nhóm Aminoglycosid
73 Amikacin(*) Tiêm.lọ250, 500mg,bột pha tiêm hoặc dung dịch
74 Gentamicin Tiêm ống 40,80mg2/ml + + +75 Streptomycin Tiêm.,lo 2g bột pha tiêm + +76 Tobramycin Tiêm ống 80mg/2ml + +
*Thuôc nhóm cloramphenicol77 Cloramphenicol Tiêm.,lo 1g bột pha tiêm
uống 250mg++
++ + +
*Thuôc nhóm Glycopeptid78 Vancomycin(*) Tiêm.lọ 500mg,bột pha tiêm +
*Thuôc nhóm nitroimidazod79 Metronidazol Uống; viên 250mg,500mg
Tiêm chai 500mg/100ml+ + + +
80 Secnidazol Uống; viên 500mg + +81 Tinidazol Uống; viên 500mg + +
*Thuôc nhóm lincosamid82 Clindamycin Tiêm ống 150mg/ml,ống 2ml-4ml
Uống; viên 150m,300mg+ +
*Thuôc nhóm Macrolid83 Azithromycin(*) Uống; viên 500mg + +84 Clarithromycin Uống; viên 250mg,500mg + +85 Erythromycin Uống; viên 250mg,500mg
Uống ;bột pha hổn dịch 125mg/5ml++
++
++
++
86 Roxithromycin Uống; viên 50mg,150mg + + +*Thuôc nhóm Quinolon
87 Acid nalidixic Uống; viên 250mg,500mg + + +88 Ciprofloxacin Uống; viên 250mg,500mg
Tiêm2mg/ ml chai 50ml,100ml++
++
+
89 Norfloxacin Uống; viên 200mg,400mg + +90 Ofloxacin Tiêm ống 400mg
Uống; viên 200mg++
++
*Thuôc nhóm sulfamid91 Sulfadimidin(muối natri) Uống; viên 500mg + + + +92 Sulfamethoxazol va
trimethoprimUống; viên 40mg,80mg + + + +
*Thuôc nhóm tetracyclin93 Docycilin Uống; viên 100mg + + + +
*Thuôc nhóm bệnh phong94 Clofazimin Uống; viên 50,100mg + +95 Dapson Uống; viên 50mg,100mg + +96 Rifammycin Uống; viên150mg,300mg + +
*Thuôc nhóm bệnh lao97 Ethambutol(Hydroclorid) Uống; viên100mg,400mg + + + +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1261
Báo cáo tốt nghiệp98 Isniazid Uống;viên 50,100,150,300mg + + + +99 Prazinamid Uống; viên 400mg + + + +100 Rifammycin va Isniazid Uống; viên 100mg,500mg + + + +101 Rifammycin Uống; viên 150mg,300mg + + + +102 Streptomycin Tiêm.,lo 1g bột pha tiêm + + + +
*Thuôc nhóm chông nâm103 Amphotericin B Tiêm.,lo 50mg bột pha tiêm +104 Clotrimazol Thuốc đặt viên 50mg,100mg + + + +105 Fluconazol Uống; viên 50mg,150mg + +106 Griseofulvin Uống; viên 250mg,500mg + + +107 Ketocomazol Uống; viên 200mg + + +108 Nystatin Thuốc đặt viên 100.000IU
Uống; viên 250.000 IU ,500.000IU++
++
++
++
*Thuôc nhóm điêu tri bệnh do động vật nguyên sinha, Thuôc tri bệnh do Amip
109 Diloxamid (furoat) Uống; viên 500mg + + +110 Metronidazol Uống; viên 250mg,500mg
Tiêm,5mg/ml chai100ml++
++
+ +
*Thuôc nhóm điêu tri bệnh sôt ret*Thuốc phong bệnh
111 Cloroquin Uống; viên 100mg,250mg + + + +112 Mefloquin Uống; viên 250mg + +
*Thuốc chưa bệnh113 Artemisinin Uống; viên 250mg + + + +114 Artesunat Uống; viên 50mg,100mg
Tiêm.lo 60mg bột+0,6mldd Natricarbonate 5%
++
++
+ +
115 Cloroquin Uống; viên 100mg,250mg + + + +116 Primaquin Uống; viên 7,5mg,15mg + + + +117 Quinin dihydroclorid Tiêm ;150mg/ml, ống 2ml + + + +118 Quinin sulfat Uống; viên 300mg + + + +119 Sulfadoxin+Prymethamin Uống; viên 500mg,25mg + +
*Thuốc chống virus*Thuốc chống virusherpes
120 Aciclovic Uống; viên 200mg,800mgDung ngoai,kem5%,tuypsg,5g,15g
++
++
121 Ribavirin +*Thuốc chống virut(**):chi co t/d chưa triệu chưng,dung liên tuc keo dài chi ngăn cản sự nhân lên cua virus
122 Efavirenz(EFVhoặc EFZ) Uống; viên 50mg,100mg,200mgUống dung dịch 150mg/5ml
++
123 Indinavir Uống; viên 200mg,400mg + +124 Lamivudin Uống; viên 150mg
Uống dung dịch 50mg/5ml++
++
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1262
Báo cáo tốt nghiệp125 Nelfinavir(NFV) Uống; viên 250mg
Uống; gói 50mg++
126 Nevirapin Uống; viên 200mg + +127 Zidovudin Uống; viên 300mg
Uống dung dịch 50mg/5ml++
++
VII,THUÔC ĐIÊU TRI ĐAU NƯA ĐÂU 1,Thuôc điêu tri cơn đau câp
128 Ergotamin(tartrat) Uống; viên 100mgTiêm; ống 0,5mg/ml
++
++
++
2,thuôc phòng bệnh129 Propranolol(Hydroclorid) Uống; viên 20mg,40mg + +
VIII. THUÔC CHÔNG UNG THƯ VA TÁC ĐỘNG VAO HÊ THÔNG MIÊN DICH1. Thuôc ức chế miên dich +
130 Azathiopzin Uống; viên 50mg +131 Ciclosporin Uống; viên 25mg,50mg,100mg +
2.Thuôc chông ung thư132 L-asparaginase Tiêm;lọ 10tr IU +133 Bleomycin Tiêm.,lo 15mg bột pha tiêm +134 Carboplatin Tiêm ống 50mg, 150mg/ml,ống
450mg+
135 Cisplatin Uống; viên 10mg,50mg +136 Cyclophosphamid Uống; viên 25mg,
Tiêm.,lo 100mg ,200mg,500mgbột pha tiêm
++
137 Cytarabin Tiêm.,lo 100mg ,500mg bột đông khô +138 Dactinomycin Tiêm.,lo 0,5mg bột pha tiêm +139 Doxorubicin(Hydrocloride) Tiêm.,lo 10mg,50mg bột pha tiêm +140 Etoposid Tiêm.,lo 50mg,100mg bột pha tiêm
Uống; viên 50mg,100mg+
141 Fluorouacil Tiêm.,lo 50mg/ml ống 5ml +142 Hydroxycarbamid Uống; viên 250mg,500mg +143 Ifosfamid Tiêm.,lo 1g bột pha tiêm +144 Mercaptopurin Uống; viên 50mg +145 Methotrexat Uống; viên 2,5mg
Tiêm.,lo 10mg,50mg bột pha tiêm+
146 Mitomycin Tiêm.,lo 10mg,50mg bột pha tiêm +147 Procarbazin Uống; viên 50mg +148 Tamoxifen Uống; viên 10mg,20mg +149 Vinblastin(sulfat) Tiêm.,10mg/ml,ống10ml +150 Vincritin(sulfat) Tiêm.,ống1mg/ml,2mg/2ml,lo5mg +
3,Thuôc điêu tri trong ung thư151 Calci folinat Tiêm.,ống 50mg,100mg +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1263
Báo cáo tốt nghiệp152 Filgrastim Tiêm.,ống 30IU/ml +153 Molgramostim Tiêm.,lo3mg bột đông khô +154 Ondansetron Tiêm.,lo2mg/ml ống 4ml +
IX.THUÔC CHÔNG PARKINSON155 Biperiden Uống; viên 2mg, 4mg + + +156 Levodopa va carbidopa Uống; viên 25mg,250mg + + +
X.THUÔC TÁC DUNG ĐÔI VƠI MÁU1,Thuôc chông thiếu máu
157 Acid folid Uống; viên 1mg, 5mg + + +158 Cyanocobalamin Tiêm.,ống 500mg,1000mg + + +159 Sắt sulfat(hay Oxalat) Uống; viên 60mg sắt + + + +160 Sắt sulfat va Acid folid Uống; viên 60mg sắt va
0,25mg Folicacid+ + + +
2.Thuôc tác dụng lên quá trình đông máu.161 Acenocoumarol Uống; viên 2mg, 4mg + +162 Acid aminocaproic Tiêmdung dịch 200mg/ml,ống 10ml + +163 Acid tranexamic Uống; viên 25mg,250mg
Tiêmdung dịch 10%,ống5ml,10ml+ + +
164 Carbazocrom Uống; viên 10mgTiêm.,ống 15mg
++
+
165 Hepari (muối natri) Tiêm.,ống1nghin,5nghin,20nghin,250.000IU/ml
+
166 Phytomenadion(vitamink1) Uống; viên 2mg, 5mg,10mgTiêm.,5mg/ml,ống5ml
++
++
++
++
167 Protamin sulfat Tiêm.,10mg/ml,ống5ml + +168 Warfarin( muối natri ) Uống; viên 1mg, 2mg,5mg +
3.Loại khác169 Erythromycin(*) Tiêm.,ống1000IU,2000IU,4000IU + +
XI.CHÊ PHẨM MÁU-DUNG DICH CAO PHÂN TƯ1.Dung dich cao phân tử
170 Dextran 40 Truyền dung dich 10%,chai 250ml + +171 Dextran 70 Truyền dung dich 6%,chai
250ml,500ml+ +
172 Gelatin Truyền dung dich 5%,6% lọ500ml + +2.Chế phẩm máu
173 Albumin Tiêmdungdich 5%,25%chai 50ml,100ml
+
174 Huyết tương đông lạnh Tiêm :túi 250ml +XII,THUÔC TIM MẠCH1.Thuôc chông đau thắt ngực
175 Atenolol Uống; viên 50mg,100mg + + +176 Diltiazem Uống; viên 30mg,60mg + +177 Glyceriyl trinitrat Uống; viên 2mg,2,5mg,3mg.5mg + + +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1264
Báo cáo tốt nghiệpNgậm dưới lưỡi; viên 0,5mgTiêm.,ống3mg, 15mg
++
++
+
178 Isosorbid Uống; viên 5mg,30mg,60mg + +2,Thuôc chông loạn nhip
179 Amiodarol(Hydroclorid) Uống; viên 200mg,Tiêm.,ống150mg/3ml
++
+ +
Atenolol Uống; viên 50mg,100mg + + +180 Lidocain(Hydroclorid) Tiêmdungdich 1%,2%,ống 2ml,5ml + + +181 Propranolol(Hydroclorid) Uống; viên 40mg
Tiêm.,ống 1mg/2ml,2mg/2ml ++
+ +
182 Verapamil(Hydroclorid) Uống; viên 40mg,80mg + + +3,Thuôc điêu tri tăng huyết áp
183 Amlodipin Uống; viên 2,5mg,.5mg + +184 Captopril Uống; viên 25mg,.50mg + + +185 Enalapril Uống; viên 5mg,.20mg + + +186 Hydroclorothiazid Uống; viên 25mg,.50mg + + + +187 Methyldopa Uống; viên 250mg + + + +188 Nifedipin Uống; viên 5mg,10mg
Uống viên tác dung chậm,20mg++
++
++
189 Propranolol(Hydroclorid) Uống; viên 40mg + + + +190 4, Thuôc điêu tri hạ huyết áp191 Heptaminol(Hydroclorid) Uống; viên 150mg
Tiêm; 62,5mg/ml, ống 2ml++
++
+
5,Thuôc điêu tri suy tim192 Digoxin
Dung cho cấp cứu
Uống; viên 0,25mgTiêmdung dịch 0,1mg,0,5mg,ống 2mlTiêmdung dịch 0,1mg,0,5mg,ống 2ml
+++
+++ + +
192 Dobutamin Tiêm.,ống bột đông khô250mg +194 Epinephrin(Adrenalin) Tiêm.,ống 1mg/ml + +
6,Thuôc chông huyết khôi195 Acid acetylsalicylic Uống; viên 100mg,gói 100mg + + +196 Steptokimase(*) Tiêm,truyền 1,5 triuyền IU/lọ + +197 7,Thuôc hạ lipit máu198 Atorvastatin Uống; viên 10mg,20mg + + +199 Fenopibrat Uống; viên 100mg,.300mg + + +200 Simvastatin Uống; viên 5mg,10mg,20mg +
XIII,THUÔC NGOAI DA1,Thuôc chông nâm
201 Acid benzoic va acidsalysilic Dung ngoai,kem bôi,mỡ 6%,3%tuyp,5g,15g
+ + + +
202 Côn A.S.A Dung ngoai,lọ 15ml + + + +203 Côn hắc lao B.S.I Dung ngoai,lọ 15ml + + + +204 Clotrimazol Dungngoai,kembôi1%,3%,
tuyp,10g,20g+ + + +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1265
Báo cáo tốt nghiệp205 Ketonodazol Dungngoai,kem2%,tuyp 15g + + + +206 Miconazol Dungngoai,kem2%,tuyp 10g + + + +
2.Thuôc chông nhiêm khuẩn207 Neomycin va bacitracin Dungngoai,kem5mg Neomycin
va 500IU bacitracin+ + + +
208 Povidon iod Dungngoai,dung dịch10%,lọ 15ml,30ml,60ml
+ + + +
3, Thuôc chông viêm ngứa209 Betamethason (valerat) Dungngoai, tuyp mỡ 1% + +210 Fluocinolon Acetonid Dungngoai, tuyp mỡ 0,025% + + + +211 Hydrocortison (Acetat) Dungngoai, tuyp mỡ 1% + + + +
4,Thuôc có tác dụng làm tiêu sừng212 Acid salicylic Dungngoai, mỡ 3%, tuyp 15g + + + +
5,Thuôc tri nghe213 Ben zyl benzoate Dungngoai,dung dịch10%, + + + +214 Diethylphatalat Dungngoai,dung dịch10%,
Dungngoai, mỡ, tuyp5g, 15g++
++
++
++
6, Thuôc có tác dụng ngăn ntia tử ngoại215 Kẽm Oxyd Dungngoai,kem, mỡ, tuyp15g + +
7,THUÔC DUNG CHẬN ĐOÁN1,Thuôc dùng cho mắt
216 Fluorescein (muối natri) Nhỏmắtdung dich 2%,lọ5ml,10mlTiêm ống 5ml dd 100mg/ml
++
217 Pilocarbin Nhỏmắtdungdich1mg,5ml/ml,lo 5ml,10ml
+
8,Thuôc can quang218 Amidotrizoat Tiêm.,ống 2,8g,16,8g iod/20mlg + +219 Bari sulfat Uống,bột hổn dịch hoặc hổn dịch + +220 Iohexol Tiêmống5,82g,7,77g/
15ml,6,47g/10ml+
221 Lopramid Tiêm ống 300mg iod/ml +XV,THUÔC TẨY TRUNG VA KHƯ TRUNG
222 Chlorhexidin (Digluconat) Dungngoai,dung dịch 5%, + +223 Côn 700 Dungngoai,lọ 60ml + + + +224 Côn iod Dungngoai,dung dịch
2,5%,lọ15ml+ + + +
225 Nước Oxy gia Dungngoai,dd3%, lọ15ml,60ml + + + +226 Povidon iod Dungngoai,dd10%,
lọ15ml30ml,60ml+ + + +
XVI,THUÔC LỢI TIÊU227 Furosemid
Dung cho cấp cứu
Uống; viên 20mg,40mgTiêm ống 20mg/2mlTiêm ống 20mg/2ml
+++
+++
+
+
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1266
Báo cáo tốt nghiệp228 Hydroclorothiazid Uống; viên 6,25mg,25mg,50mg + + + +229 Manitol Tiêm truyền dd 10%,20% +230 Sipironolactol Uống; viên 25mg,50mg,75mg +
XVII,THUÔC ĐƯƠNG TIÊU HÓA
1,Thuôc chông loet dạ dày231 Cimetidin
Dung cho cấp cứu
Uống; viên 200mg,400mgTiêm 100mg/ml
+
232 Bismuth Uống; viên1 20mg +233 Famotidin Tiêm lọ 20mg/5ml +234 Magnesi hydroxyd va nhôm
hydroxydUốnghổndịchchứa550mgmagneoxide/10ml va 320mg nhôm oxide/5ml
+ + + +
235 Omeprazol Uống; viên 20mg +236 Pantoprazol Tiêm bột pha tiêm,lọ 40mg
Uống; viên 40mg+
237 Ranitidin Uống; viên 150mg,300mg +2,Thuôc chông nôn
238 Metoclopramid Uống; viên 10mgTiêm 5mg/ml,ống 2ml
+
238 Promethazin(Hydroclorid) Uống viên bọc đường 10mg,50mg
+
3,Thuôc chông co thắt240 Anverin (citrat) Tiêm 15mg/ml,ống 2ml
Uống; viên 40mg,60mg++
++ + +
241 Atropin sulfat Uống; viên 0,25mgTiêm ống 0,25mg/ml
++
++
++
++
242 Hyosci butylbromid Uống; viên 10mgTiêm ống 20mg
+
243 Papaverin Uống; viên 40mgTiêm ống 40mg/ml
++
++ + +
4,Thuôc tẩy nhuận tràng244 Bisacodyl Uống; viên 5mg,10mg + + + +245 Magnesi sulfat Uống bột gói 5mg + + + +
5,Thuôc chữa tiêu chaya, Chông mât nước
246 Oserol dung pha 1 lit nước Uống gói bột 27,9g + + + +b, Chông tiêu chay
247 Atapulgit gói bột 3g + + + +248 Barberin (Hydroclorid) Uống; viên 10mg + + + +249 Loperamid Uống; viên 2mg + + + +
6,Thuôc điêu tri bệnh trĩ250 Diosmin Uống; viên150mg,300mg + + +
XVIII, HORMOM,NỘI TIÊT TÔ,THUÔC TRÁNH THAI
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1267
Báo cáo tốt nghiệp1. Hor mon thượng thận và những chât tổng hợp thay thế
251 Dexamethason (Natrin phos phat) Uống; viên 0,5mg,1mgTiêm ống 4mg/ml
++
++ +
252 Hydrocortyson Tiêm ống 125mg hổn dịch tiêm + + +253 Prednisolon Uống; viên 1mg,5mg + + +
2,Các chât Androgen
254 Methyltestosterol Viênngậmdướilưỡi;viên5mg,10mgUống viên 0,025mg,0,1mg
++
++
255 Testosterol Tiêm 25mg,50mg/mlUốn viên 40mg
++
++
3, Thuôc tránh thai256 Ethinylestradiod va lovenorgestel Uống viên 0,03mg,0,15mg + + + +257 Ethinylestradiod va Norethisterol Uống viên 0,05mg,0,1mg + + + +258 lovenorgestel Uống viên 0,03mg + + + +259 Norethisterol enantat Tiêm ống 200mg/ml +
4, Chât Etrogen260 Ethinyl estradiol Uống viên 0,05mg + +
5, Insulin và thuôc hạ đương huyết261 Acarbose Uống; viên 50mg,100mg +262 Glibenclamid Uống viên 2.5mg,5mg + + +263 Gliclazid Uống; viên 30mg,80mg + + +264 Insulin (tác dung nhanh) Tiêm 40IU/ml,ống 10ml + +265 Metfomin Uống; viên 500mg,850mg + + +266 Rosiglitazon maleat Uống; viên 4mg,8mg +
6,Thuôc có tác dụng thúc đẩy quá trình rụng trứng267 Clomefen( citrat Uống; viên 50mg +268 Gonadtropin Uống bột đông khô
500IU,1500IU+
7,Những chât progesteron269 Norethisteron Uống; viên 5mg +270 Progesteron Tiêm ống 10mg,25mg/ml + +
7, Giáp trạng và kháng giáp trạng271 Carbimazol Uống; viên 5mg + +272 Lovothyroxin (muối natri) Uống; viên 0,05mg, 0,1mg + +273 Mathylthiouacil Uống; viên 50mg + +274 Propylthiouacil Uống; viên 50mg + +
8 ,Thuôc tri đái tháo nhạt275 Pituitrin Tiêm ống 5 IU,10 IU/ml + +
XIX,SINH PHẨM MIÊN DICH1, Huyết thanh và globumin miên dich
276 Gamma globulin Tiêm 25mg/liều + +277 Huyết thanh kháng dại Tiêm ống 1000 IU/ml,2000 + + + +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1268
Báo cáo tốt nghiệpIU/ml
278 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm ống 1500 IU/ml,10.000 IU/ml
+ + + +
2,Vaccina, Tiêm chủng mơ rộng triên khai ca nước
279 B.C.D (đông khô) Tiêm ống + + + +280 Vaccin bạch hầu-uốn ván-ho
ga(DTP)Tiêm ống + + + +
281 Vaccin sởi Tiêm ống + + + +282 Vaccin bại liệt(OPV) + + + +
b , Tiêm chủng mơ rộng triên khai ơ vùng trọng điêm283 Vaccin phòng viêm gan B Tiêm ống + + + +284 Vaccin phòng viêm não Nhật Bản Tiêm ống + + + +285 Vaccin phòng thương han Tiêm ống + + + +286 Vaccin tả Dung dịch uống + + + +
c ,Vaccin khác 287 Vaccin bạch hầu-uốn ván Tiêm ống + + + +288 Vaccin phòng dại Tiêm ống + + + +289 Vaccin uốn ván Tiêm ống + + + +
XX,THUÔC DÃN CƠ VA TĂNG TRƯƠNG LỰC CƠ290 Neostigmin bromid Uống; viên 15mg
Tiêm ống 0,5mg++
++
291 Pancuronium bromid Tiêm ống 100mg/ml + +292 Suxamethonium clorid Tiêm ống 100mg/2ml + +
XXI, THUÔC DUNG CHO MẮT,TAI,MŨI,HỌNG1,Thuôc chông nhiêm khuẩn,kháng virus
293 Aciclovir Tra mắt,mỡ 3%,tuyp 2g,5g + + + +294 Argyrol Nhỏ mắt dd 3% + + +295 Chloramphenicol Nhỏ mắt dd 0,4%,lọ 10ml + + + +296 Gentamycin Nhỏ mắt dd 0,3%,lọ 5ml + + + +297 Neomycin(sulfat) Nhỏ mắt dd 0,5%,lọ 5ml + + + +298 Ofloxacin Nhỏ mắt ,tai dd 0,3%,lọ 5ml + +299 Sulfacetamid natri Nhỏ mắt ,tai dd 10%,lọ 5ml + + + +300 Tetracylin(Hydroclorid) Tra mắt,mỡ 1%,tuyp 5g,10g + + + +
2,Thuôc chông viêm301 Hydrocortyson Tra mắt,mỡ 1%,tuyp 2,5g,5g + +
3,Thuôc gây tê tại chổ302 Tetracalin(Hydroclorid) Nhỏ mắt dd 0,5% +
4, Thuôc làm co đồng tử và dãn nhãn áp303 Acetazolamid Uống; viên 250mg + +304 Plocarbin Nhỏmắt dd 1mg,5mg, lọ
5ml,10ml+ +
305 Timolol Nhỏ mắt dd 0,25%,0,5% +4, Thuôc làm giãn đồng tử
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1269
Báo cáo tốt nghiệp306 Atropin (sulfat) Nhỏ mắt dd
0,1%,0,5%,1%,lọ5ml+ +
5,Thuôc tai, mũi,họng307 Nước Oxy gia Dung ngoai dd 0,5%,lọ
15ml,60ml+ + + +
308 Naphazolin Nhỏ mui dd 0,05%,lọ 10ml + + + +309 Neomycin(sulfat) Dung ngoai dd 0,5%, + + + +310 Sulfarin Nhỏ mui dung dịch + + + +311 Xylometazolin Nhỏ mui dd
0,05%,0,5%,0,1%,lọ5ml+
XXII,THUÔC CÓ TÁC DUNG THÚC ĐẺ1,Thuôc thúc đe và câm máu sau đea, Thuôc thúc đe
312 Oxytocin Tiêm ống 5IU/ml,10IU/ml + +b, Thuôc câm máu sau đe
313 Ergometrin(hydrogen maleat) Tiêm ống 0,2mg/ml + + +314 Oxytocin Tiêm ống 5IU/ml,10IU/ml + + + +
2,Thuôc chông đe non315 Papaverin Uống; viên 40mg + + + +316 salbutamol Uống viên 2mg,4mg
Tiêm ống 0,5mg/ml,5mg/5ml++
++
XXIII,DUNG DICH THẨM THẤU MANG BUNG317 Dung dịch thâm thấu mang bung Túi 3 lit,5 lit + +318 Dung dịch lọc thận Acetat Túi 3 lit,5 lit + +
XXIV,THUÔC CHÔNG RÔI LOẠN TÂM THÂN1,Thuôc chông loạn thân
319 Clopromazin(Hydroclorid) Uống siro 5mg/ml,lọ 5mlTiêm 12,5mg/ml,ống 2mlUống viên 25mg,100mg
+++
+++
320 Diazepan Uống viên 2mg,5mgTiêm 5mg/ml,ống 2ml
++
++
321 Haloperidol Uống viên 1mg,5mgTiêm ống 5mg/ml
++
++
+
322 Levomepromazine Uống viên 25mgTiêm ống25mg/ml
++
+
323 Resperidol Uống viên 1mg,2mg +324 Sulpirid Uống viên 50mg
Tiêm ống 50mg/ml,ống 2ml++
++
2, Thuôc chông trâm cam325 Amitriptylin(Hydroclorid) Uống viên 25mg + +
3,Thuôc điêu chinh và dự phòng rôi loạn cam xúc326 Acid valproic Uống viên 200mg,500mg + +327 Carbamazepin Uống viên 100mg,200mg + +
4, Thuôc điêu tri ám anh và hoang loạn thân kinh
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1270
Báo cáo tốt nghiệp328 Clomipramin Uống viên 10mg,25mg +329 XXV,THUÔC TÁC DUNG TRÊN ĐƯƠNG HÔ HẤP
1, Thuôc chữa hen330 Aminophylin Tiêm 25mg/ml,ống 10ml + +331 Beclomethason(Dipropionat Đường hô hấp,hộp 0,05mg/liều +332 Salbutamol(sulfat) Uống viên 10mg,25mg
Đường hô hấp,hộp 0,1mg/liều++
++
++
333 Terbutalin Tiêm 0,5mg/ml + +2, Thuôc chữa ho
334 Acetylcystein Uống viên 100mg,200mgUống gói 200mg bột pha hổn dịch
+ + + +
335 Alimemazin Uống siro 2,5mg/5ml + + + +336 Bromhecin(Hydroclorid) Uống viên 4mg,8mg + +337 Dextromethorpan Uống viên 15mg, + + + +
XXVI, DUNG DICH ĐIÊU CHỈNH ĐIÊN GIAI VA CÂN BẰNG ACID-BASE1,Thuôc uông
338 Oresol dung pha cho 1 lit nước Uống gói 27,9g/l + + + +339 Kaliclorid Uống viên 600mg, + + + +
2,Thuôc tiêm truyên340 Dung dịch Acid amin Tiêmtruyền;dd5%,10%,chai
250ml,500ml+ +
341 Dung dịch glucose Tiêmống20ml;dd5%,30%Tiêmtruyền chai 250ml,500ml Dd 5%,30%,
++
++
++
342 Dung dịch Rigelactat Tiêmtruyền chai 250ml,500ml + + +343 Dung dịch calci clorid Tiêm TM dd10%,ống 5ml,10ml + +344 Kaliclorid Tiêmtruyền;dd 11,2%,ông 5ml +345 Natriclorid Tiêmtruyền;chai 500mldd 10,9% + + +
Tiêmtruyền ống 10ml dd10% + +346 Natri Hydroclorid Tiêmtruyền;chai500mldd1,4,
8,4%+
3, Thuôc khác347 Nước cất pha tiêm Tiêm ống 2ml,5ml.10ml + + + +
XXVII,VITAMIN CÁC CHẤT VÔ CƠ
348 Calcigluconat Uống ống 10ml dd10% + + + +349 VitaminA Uống viên bọc đường 5000IU + + + +350 VitaminA va D Uống viên 5000IU, VitaminA va
500IU vitaminD+ + + +
351 Vitamin B1 Uống viên 10mg,50mg,100mgTiêm ống 25mg, 100mg
++
++
++
+
352 Vitamin B2 Uống viên 5mg +353 Vitamin B6 Uống viên ,250mg,100mg +
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1271
Báo cáo tốt nghiệp354 Vitamin c Uống viên 50mg,100mg,500mg
Tiêm ống 500mg++
++
+ +
355 Vitamin pp Uống viên 50mg + + + +
DANH MỤC THUỐC THIÊT YÊU Y HỌC CỔ TRUYỀN CUA CÔNG TY
Bao gôm: Danh muc các chế phâm thuốc Y học cổ truyền va danh muc cây thuốc nam.
1,DANH MỤC THUỐC CHÊ PHẨM
TT TÊN THUÔC DẠNG BAO CHÊ ĐƯƠNG DUNG
I II III IV V1, Nhóm thuôc giai biêu1 1 Cảm khung chỉ Viên Uống 1 2 Cảm tế xuyên Viên Uống2 3 Cảm xuyên hương Viên Uống3 4 Gừng Viên Uống4 5 Giải nhiệt chỉ thống tán Uống5 6 Viên cảm cúm Viên Uống2,Nhóm thuôc thanh nhiệt,giai độc,tiêu ban,lợi thủy thẩm thâp:6 1 Bai thạch Viên Uống 7 2 Bổ gan tiêu độc Viên Uống8 3 Cao đặc actiso Cao đặc Uống9 4 Cenar Viên Uống10 5 Diệp hạ châu Viên Uống11 6 Kim tiền thảo Viên Uống12 7 Ngân kiều giải độc Viên Uống 13 8 Thuốc tiêu độc Viên Uống14 9 Tiêu phong nhuận gan Viên Uống15 10 Sirô tiêu độc Si rô Uống3,Nhóm thuôc khu phong trừ thâp:16 1 Cao phong thấp Uống17 2 Cân cốt hoan Viên Uống 18 3 Độc hoạt tang ky sinh Viên Uống19 4 Hoan phong thấp Viên Uống20 5 Hy đan Viên Uống21 6 Hoan khớp lưng tọa Viên Uống22 7 Phong thấp hoan Viên Uống23 8 Thấp khớp hoan Viên Uống 24 9 Thấp khớp hoan P/H Viên Uống25 10 Tiêu phong bổ thận viên Uống4,Nhóm thuôc nhuận tràng,ta hạ,tiêu thực,bình vi,kiện tỳ:26 1 Boganic Viên Uống27 2 Bổ trung ich khi hoan Viên Uống
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1272
Báo cáo tốt nghiệp28 3 Bột nhuận trang Thuốc bột Uống 29 4 Dolagic Viên Uống30 5 Đại trang hoan P/H Viên Uống30 6 Hoan xich hương Viên Uống32 7 Hương liên hoan Viên Uống33 8 Hương sa luc quân Viên Uống34 9 Mật ông nghệ Viên Uống 35 10 Mọc hoa trắng Viên Uống36 11 Ô dạ kim Viên Uống37 12 Phi nhi đại bổ Viên Uống38 13 Polynu Thuốc bột Uống39 14 Quy tỳ hoan Viên Uống40 15 Tiêu đao Viên Uống 5,Nhóm thuôc an thân,đinh chí,dưỡng tâm:41 1 An thần Viên Uống42 2 An thần bổ tâm Viên Uống43 3 Cao lạc tiên Cao lỏng Uống44 4 Flavital Viên Uống45 5 Hoạt huyết dưỡng não Viên Uống 46 6 Hoa đa tái tạo hoan Viên Uống47 7 Rotudin Viên Uống48 8 Sen vong-R Viên Uống6,Nhóm thuôc chữa các bệnh vê phế:49 1 Bổ phế chỉ khải lộ Cao lỏng Uống50 2 Cao bách bộ Cao lỏng Uống 51 3 Ho bổ phế Thuốc nước Uống52 4 Thiên môn cao Cao lỏng Uống53 5 Thuốc ho bổ phế Thuốc nước Uống54 6 Thuốc ho người lớn Thuốc nước Uống55 7 Thuốc ho trẻ em Viên Uống56 8 Viên ngậm bạc ha Viên Ngậm57 9 Thuốc ho ma lanh Viên Ngậm7,Nhóm thuôc chữa các bệnh vê dương,vê khí:58 1 Bổ thận dương Viên Uống 59 2 Hải mã nhân sâm Viên nang Uống60 3 Hoan sâm - nhung Viên Uống61 4 Hoan tử quân tử Viên Uống62 5 Hoan bát vị Viên Uống63 6 Hải câu hoan Viên Uống64 7 Nhân sâm –tam thất Viên Uống 65 8 Nhân sâm dưỡng vinh Thuốc nước Uống66 9 Nguyên nhân sâm Thuốc nước Uống67 10 Thập toan đại bổ Viên Uống
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1273
Báo cáo tốt nghiệp68 11 Tinh sâm Việt Nam Thuốc nước Uống8, Nhóm thuôc chữa các bệnh vê âm,vê huyết69 1 Bát trần hoan Viên Uống 70 2 Cholestin Viên Uống71 3 Hoan luc vị Viên Uống72 4 Hoan Tứ vật địa hoang Viên Uống73 5 Hoan bổ thân âm Viên Uống74 6 Mediphylamin Viên Uống75 7 Tứ âm bổ thận hoan Viên Uống 76 8 Sirô bát tiên Viên Uống9, Nhóm thuôc điêu kinh an thai77 1 An thai Viên Uống78 2 Cao ich mẫu Cao lỏng Uống79 3 Hoan điều kinh bổ huyết Viên Uống80 4 Ích mẫu hoan Viên Uống81 5 Ninh khôn chi bảo hoan Viên Uống10, , Nhóm thuôc chữa bệnh vê ngũ quan82 1 Dentaxit Viên Chấm83 2 Đau răng con chim Viên Chấm84 3 Minh muc hoan Viên Uống85 4 Ty tiên phương Viên Uống86 5 Thuốc xịt mui ngu sắc Thuốc nước Thuốc xịt87 6 Viên bổ mắt Viên Uống11, Nhóm thuôc dùng ngoài88 1 Bột ngâm tri Thuốc bột Dung ngoai89 2 Cao sao vang Cao xoa Xoa ngoai90 3 Côn xoa bóp Côn xoa Xoa ngoai91 4 Dầu khuynh diệp Dầu xoa Xoa ngoai92 5 Dầu cửu long Dầu xoa Xoa ngoai93 6 Dầu gió ba đinh Dầu xoa Xoa ngoai94 7 Tinh dầu tram Dầu xoa Xoa ngoai
DANH MỤC THUỐC BÁN KÊ ĐƠN CUA CÔNG TY :
1. Thuốc gây nghiện2. Thuốc hướng tâm thần va tiền chất3. Thuốc gây mê5. Thuốc điều trị bệnh goud6. Thuốc cấp cứu va chống độc7. Thuốc điều trị giun sán8, Thuốc kháng sinh
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1274
Báo cáo tốt nghiệp9, Thuốc điều trị lao10, Thuốc điều trị vius11, Thuốc điều trị nấm12, Thuốc điều trị sốt rét13, Thuốc điều trị đau nữa đầu14, Thuốc điều trị ung thư va tác động vao hệ miên dịch15, Thuốc điều trị bệnh Pakinson16, Thuốc tác động lên quá trinh đông máu17, Máu chế phâm máu18, Nhóm thuốc tim mạch,điều trị bệnh mạch vanh,chống loạn nhịp,tăng giảm huyết áp,suy tim,huyết khối giảm lipid máu19, Thuốc dung cho chận đoán20, Thuốc lơi tiểu21, Thuốc chống loét dạ day,kháng histamin II22, Thuốc Hor mon( corticoid,Insulin, va nhóm hạ đường huyết) va nội tiết tố(trừ thuốc tránh thai)23, Huyết thanh va glubulin miên dịch24, Thuốc giãn cơ va tăng trương lực cơ25, Thuốc lam co,giãn đông tử va nhãn áp26, Thuốc thúc đẻ,cầm máu sau đẻ va chống đẻ non27, Thuốc điều trị hen28, Sinh phâm dung chữa bệnh(trừ men tiêu hóa)29, Thuốc điều trị rối loạn cương30, Dung dịch truyền tinh mạch
DANH MỤC THUỐC BÁN KHÔNG KÊ ĐƠN CUA CÔNG TY
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,
giới hạn hàm lượng,nồng độ
Ghi chú
1 Acetylcystein Uống:Các dạng2 Acetyleucin Uống:Các dạng
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1275
Báo cáo tốt nghiệp3 Acid Acetylsalicylic
(Aspirin)dạng đơn chất hoặc phối hơp với vitaminC va /hoặc Acidciric va hoặc natri bi carbo nat va hoặc natri salycylic
Uống:Các dạngDung ngoai:các dạng
4 Acid Alginic(natr aginit)đơn chất hoặc phối hơp các hơp chất của nhôm,magnesi
Uống:Các dạng
5 Acid amin đơn chất hoặc phối hơp (bao gôm cả dạng phối hơp với cácvi tamin)
Uống:Các dạng Với chỉ định bổ sung Acid amin, tamin cho cơ thể
6 AcidAminobenzoic(Acidpara Aminobenzoic)
Uống:Các dạng
7 Acidbenzoic đơn chất hoặc phối hơp
Dung ngoaiUống:viên ngậm
8 Acid boric đơn chất hoặc phối hơp
Dung ngoaiThuốc tra mắt
9 Acid citric phối hơp với các muối natri,kali
Uống:Các dạng
10 Acid Cromaglicic va các dạng muối Cromaglicit
Thuốc tra mắt,tra mui với giới hạn nông độ tonhs theo acid Cromoglicic<2%
11 Acid dimecrotic Uống:Các dạng12 Acid Folic đơn chất hoặc phối
hơp với sắt hoặc vitamin nhóm B,khoáng chất,solbiton
Uống:Các dạng Vớichỉđịnhchốngthiếu máu,bổsung dinh dưỡng
13 Acid glycyrrhizinic(glycyrrhizinat) phối hơp với một số hoạt chất khác nhưchlopheniraminmaleat,Di-methylephedrin,cafein
Uống:Các dạng,bao gôm cả dạng viên ngậmDung ngoai
14 Acid mephenamic Uống:Các dạng15 Acid salicylic đơn chất hoặc
phối hơp trong các thanh phần dung ngoai(phối hơp lactic acid,lưu huỳnh kết tủa…)
Dung ngoai
16 Acid clovir Dung ngoai:thuốc bôi ngoai da với nông độ Acyclovir <5%
17 Albendazol Uống:Các dạng Với chỉ định trị giun
18 Alcol Diclorobenzyl dạng đơn chất hoặc
Uống :viên ngậm
19 Alcol Plivinyl Dung ngoai
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1276
Báo cáo tốt nghiệp20 Alimemazintartrat(Trimeprazin
tartrat)Uống:Các dạng
21 Allantoin phối hơp trong các thanh phần dung,thuốc đặt hậu môn(Cao cepae fluid,heparin…)
Dung ngoaiThuốc đặt hậu môn
22 Allattoin phối hơp với các vitamin hoặc chondroitin
Thuốc tra mắt
23 Almagat Uống:Các dạng24 Ambroxol đơn chất hoặc phối
hơp trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:ĐãchialiềuAmbroxolclohydrat<30mg/đvChưachialiều: Ambroxolclohydrat<0,8%
25 Amllase đơn chất hoặc phối hơp Protease hoặc lipase,cellulase
Uống:Các dạng
26 Amylmetacresol dạng phối hơp trong các thanh phần viên ngậm
Uống :viên ngậm
27 Argyron Thuốc tra mắtDung ngoai
28 Arpartam Uống:Các dạng29 Arpartat Uống:Các dạng30 Attpulgit Uống:Các dạng31 Azeslastin Thuốc tra mắt,tra mui 32 Bạc sulpadiazin Dung ngoai33 Bạcillus claussi Uống:Các dạng34 Bạcillus sulbtilic đông khô Uống:Các dạng35 Bạcitracin phối hơp với một số
hoạt chất khác trong các thanh phâm viên ngậm
Uống :viên ngậm
36 Beclomethason diprodionat Thuốc tra mui:Dạng khi dung với gưới hạn liều dung tối đa 1 ngay<400mcg,dung goi <200 liều
37 Benzalkonium dạng phối hơp trong các thanh phâm dung ngoai Benzoyl
Dung ngoaiViên ngậm
38 Benzocain dạng phối hơp Dung ngoaiViên đặt hậu mônUống;Viên ngậm
39 Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hơp hoặc lưu huỳnh
Dung ngoai giới hạn nông độ <10%
40 Benzyldamin HCL đơn chất hoặc phối hơp
Dung ngoai:kem bôi niêm mạc miệng,nước súc
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1277
Báo cáo tốt nghiệpmiệng,thuốc xịt họngUống;Viên ngậm
41 Benzyldamin salicylat đơn chất hoặc phối hơp
Dung ngoai
42 Benzyl Benzoat dạng phối hơp trong các thanh phâm dung ngoai
Dung ngoai:các dạng
43 Berberin Uống:Các dạng44 Biclotimol đơn chất hoặc phối
hơp Với Enoxeolon….Dung ngoaiThuốc tra muiUống viện ngậm
45 Bifonazol đơn chất hoặc phối hơp với Urea
Dung ngoai
46 Bisacodyl Uống:Các dạng đã chia liều với ham lương<10mg/đơn vị
47 Boldin Uống:Các dạng48 Bromelain đơn chất hoặc phối
hơp với trypsinUống:Các dạng
49 Bromohexin HCL đơn chất hoặc phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Cácdạngigiớhạnnhưsau:Đãchialiều<8mg/đvChưachialiều: Ambroxolclohydrat<0,8%
50 Bromopheniramin maleat đơn chất hoặc phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng
51 Budesonid Thuốc tra mui Dạng khi dung,ống hit,thuốc bột
52 Bufexamac dạng phối hơp trong các thanh phâm dung ngoai,thuốc đặt hậu môn
Dung ngoaiThuốc đặt hậu môn
53 Butoconazol Dung ngoai54 Các hơp chất calci đơn chất hoặc
phối hơp với vitamin D….Uống:Các dạng Với chỉ định bổ
sung calci55 Cáchơpchất của nhôm
magnesi,calc đơn chất hoặc phối hơp i
Uống:Các dạng Với chỉ định trung hòa dịch vị,chữaloét đầy,tá trang
56 Các hơp chất sắt Uống:Các dạng Với chỉ định bổ sung sắt
57 Các men tiêu hóa đơn chất hoặc phối hơp với vitamin
Uống:Các dạng
58 Các muối bismuth Uống:Các dạng
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1278
Báo cáo tốt nghiệp59 Các muối magnesi Uống:Các dạng Với chỉ định bổ
sung magnesi60 Cácnguyêntốvilương:Croom,đôn
g,kali, magnesi,mangan,natri..Uống:Các dạng Với chỉ định bổ
sung khoáng chất61 Các tinh
dầu(menthol,pimen,camphor)Uống:Các dạngDung ngoai thuốc bôi da,súc miệng,bôi miệng
62 Calamin đơn chất hoặc phối hơp trong các thanh phần dung ngoai
Dung ngoai
63 Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
64 Carbocystein Uống:Các dạng65 Carbomer Dung ngoai
Thuốc tra mắt66 Catalase đơn chất hoặc phối hơp
trong các thanh phần dung ngoaiDung ngoai
67 Cetirezin dihydroclorid Uống:Các dạng68 Cetrimid phối hơp với một số
hoạt chất trong các thanh phần dung ngoai
Dung ngoai
69 Cetimonium hoặc phối hơp trong các thanh phần dung ngoai,viên ngậm
Dung ngoaiUống viên ngậm
70 Chitosan(polyglusam) Dung ngoai71 Cholin đơn chất hoặc phối hơp
với các Acid amin,vitamin trong các thanh phầndạnguốngphốihơpAcid salicylic,.. trong các thanh phần dung ngoai,
Uống:Các dạngDung ngoai
72 Chondroitin đơn chất hoặc phối hơp với các glucosamin hoặc dầu cá ,vitamin
Uống:Các dạng
73 Chondroitin phối hơp với các vitamin
Thuốc tra mắt
74 Chondroitin phối hơp với thanh phâm dung ngoai
Dung ngoai
TT Thành phân hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1279
Báo cáo tốt nghiệp75 Ciclopirorox olamin Dung ngoai76 Cimetidin Uống dạng chia liều với
giới hạn ham lương cemitidin
77 Cinarizin78 Cinchocain phối hơp với thanh
phâm dung ngoai,thuốc đặt hậu môn
Dung ngoaiThuốc đặt hậu môn
79 Citrullin Uống:Các dạng80 Clobetason butynat Dung ngoai81 Clorhexidin Dung ngoai82 Clorophyl Uống:Các dạng83 Clorpheniramin maleat đơn chất
hoặc phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng
84 Clorpheniraminmaleat phối hơp Chondroitin Hoặc vitamin
Thuốc tra mắt
85 Clotrimazol Dung ngoai86 Coenzym Q10 đơn chất hoặc
phối hơp với trong các vitaminUống:Các dạng
87 Crotamiton Dung ngoai88 Đông sulfat Dung ngoai89 Dequalinium đơn chất hoặc phối
hơp với các thanh phần dung ngoai,viên ngậm
Dung ngoaiViên đặt âm đaoUống:Viên ngậm
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
90 Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng
91 Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng
92 Dex buprofen Uống:Các dạng93 Dex phantenol Thuốc tra mắt
Dung ngoai94 Dextromethophal HBr đơn chất
hoặc phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1280
Báo cáo tốt nghiệplương tối đa cho 15 ngay sử dung
95 Diclofenac đơn chất hoặc phối hơp với Methynsallcylit.tinh dầu
Thuốc tra mắtDung ngoai
96 Dicyclomin Uống:Các dạng97 Diethylphatalat(DEP) Dung ngoai98 Dimenhydrinat Uống:Các dạng99 Dimethicon đơn chất phối hơp
với GuaiazulenUống:Các dạng
100 Dimethicon phối hơp với các thanh phần dung ngoai
Dung ngoai
101 Dimethiden Uống:Các dạng102 Dimatri Inosin monophosphat Thuốc tra mắt103 Diosmectit Uống:Các dạng104 Diosmin phối hơpHesperidin
hoặc một số cao dươc liệu chứa Flavonoid
Uống:Các dạng
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm lượng,nồng
độ
Ghi chú
105 Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat
Uống:Các dạng
106 Domperidon Uống:Các dạng107 Doxylamin phối hơp với trong
các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
108 Econazol đơn chất hoặc phối hơp với hydrocortison
Dung ngoai
109 Enoxolon phối hơp với các thanh phần dung ngoai,viên ngậm
Dung ngoai; thuốc bôi da kem Bôi niêm mạc miệng,nước súc miệng, thuốc xịt
110 Ephedrin HCL Thuốc tra mắt,mui111 Eprazinon Uống:Các dạng112 Esdepallethrin phối hơp với các
thanh phần dung ngoaiDung ngoai
113 Estradiol đơn chất hoặc phối hơp Didrogesteron
Uống thuốc đã chia liều Chỉ định tránh thai
114 Ethanol đơn chất hoặc phối hơp Dung ngoaiUống dạng phối hơp
115 Ethinilestradiol đơn chất hoặc Uống thuốc đã chia liều Chỉ định tránh
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1281
Báo cáo tốt nghiệpphối hơp Desogesterel thai
116 Uống thuốc đã chia liều Chỉ định tránh thai
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
117 Ethylestradiol đơn chất hoặc phối hơp Gestodene
Uống thuốc đã chia liều Chỉ định tránh thai
118 Ethylestradiol đơn chất hoặc phối hơp levonorgesterel
Uống thuốc đã chia liều Chỉ định tránh thai
119 Etofenanamat Dung ngoai120 Famotidin Uống:Các dạng bán không cần
đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
121 Penticonazol Dung ngoai
122 Fexofnadin Uống:Các dạng123 Flusbiprofen Viên ngậm
Dung ngoaiThuốc tra mắt
124 Glucosamin đơn chất hoặc phối hơp Chondroitin hoặc các vitamin
Uống:Các dạng
125 Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hơp với các muối natri,kali
Uống:Các dạng Với chỉ định bổ sung,đường,điện giải
126 Glycerin đơn chất hoặc phối hơp với các thanh phần dung ngoai,thuốc tra mắt
Dung ngoaiThuốc tra mắt
127 Glycerol phối hơp với dịch chiết dươc liệu
Thuốc thut trực trang
128 Guaiphenisin phối hơp với trong các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
129 Heximedin đơn chất hoặc phối hơp
Dung ngoai
130 Hexetidin đơn chất hoặc phối hơp
Dung ngoai
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
Ghi chú
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1282
Báo cáo tốt nghiệplượng,nồng độ
131 Hydrocortison đơn chất hoặc phối hơp
Dung ngoai
132 Hydrogen Peroid Dung ngoai133 Hydrotalxic Uống:Các dạng134 Hydroxypropyl
methylleellulose(HPMC)Thuốc tra mắt
135 Hydromellose đơn chất hoặc phối hơpDextran 70
Thuốc tra mắt
136 Ibuprofen Uống:Các dạng137 Ichthammol Dung ngoai138 Idomethacin Dung ngoai139 Iod phối hơp kali Iodid hoặc
Acid benzoic,acissalycilicDung ngoai
140 Isoconazol Dung ngoai141 Isopropyl Methyphenol Dung ngoai142 Ketoconazol đơn chất hoặc phối
hơp với kẽm pirythion hoặc Hydrocortison.
Dung ngoai
143 Ketoprofen Dung ngoai144 Kẽm Ocid,Kẽm pirithion….. Dung ngoai
145 Kẽm sulfat Dung ngoai146 Lactic acid bacillus đơn chất
hoặc phối hơp các vitaminUống:Các dạng
147 Lacti tol
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
148 Lactobacllus acidophilus Uống:Các dạng149 Lactobacllus acidophilus đơn
chất hoặc phối hơp các vitaminUống:Các dạng
150 Lactobacllus atomisate Dung ngoai151 Lactulose Uống:Các dạng152 Levocetirizin Uống:Các dạng153 Levonorgestrel đơn chất hoặc
phối hơp với EthylestradiolUống:Các dạng Chỉ định tránh
thai154 Lindan hơp chất hoặc phối hơp
với LidocainDung ngoai
155 Loperamid Uống:Các dạng156 Loratadin đơn chất hoặc phối
hơpUống:Các dạng Thanh phâm chứa
Pseudoephedrin đươc bán không
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1283
Báo cáo tốt nghiệpcần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
157 Loxoprofen Uống:Các dạng158 Lysozym đơn chất hoặc phối hơp Uống:Các dạng
Dung ngoai159 Macrogol Uống:Các dạng
Thuốc thut trực trang160 Magaldrat đơn chất hoặc phối
hơp với cáchoạtchấtnhôm,magnesi,acid alginic
Uống:Các dạng
161 Magiferin Dung ngoaiTT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào
chế,giới hạn hàm lượng,nồng độ
Ghi chú
162 Mebendazol Uống:Các dạng163 Mebenverin Uống dạng chia liều164 Men nấm Uống:Các dạng165 Menthol phốihơp với hoạt chất
khác như hổn hơp tinh dầu,Methyl Salycilat.
Uống:Các dạngDung ngoai
166 Mequinol Dung ngoai167 Mequitazin Uống:Các dạng168 Mercurocrom Dung ngoai Bán không đơn
mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói
169 Methyl Salycilat phối hơp với các thanh phần dung ngoai,viên ngậm
Dung ngoaiMiếng dánUống viên ngậm
170 Mebendazol Dung ngoai171 Miconazol Dung ngoai
Thuốc bôi âm đạo172 Miconazolephốihơp với
HydrocortisonDung ngoaiThuốc bôi âm đạo
173 Minicidil Dung ngoai174 Mometasone Thuốc tra mui
Dung ngoai175 Mupirocin Dung ngoai176 Myrtol đơn chất hoặc phối hơp
với các thanh phần dung ngoai,viên ngậm
Uống:Các dạng
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào Ghi chú
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1284
Báo cáo tốt nghiệpchế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ177 Naphazolin đơn chất hoặc phối
hơptrong thanh phâm thuốc nhỏ mui
Thuốc tra mui
178 Naphazolin đơn chất hoặc phối hơptrong thanh phâm thuốc nhỏ mắt
Thuốc tra mắt
179 Naproxen Uống:Các dạng180 Natri benzoat đơn chất hoặc phối
hơpUống:Các dạng
181 Natri Bicacbonat đơn chất hoặc phối hơp
Uống:Các dạng
182 Natri carbonat đơn chất hoặc phối hơp
Uống:Các dạng
183 Natri carboxymethylcellulose Thuốc tra mắt184 Natri clorid đơn chất hoặc phối
hơp với muối kali CitratUống:Các dạngThuốc tra mui ,tra mắtDung ngoai
185 Natri Docusat Uống:Các dạng186 Natri Fluocid dạng phối hơp Dung ngoai187 Natri Hyaluronat Dung ngoai188 Natri monofluorophosphat Dung ngoai189 Natri Salycilat. dạng phối hơp Uống dạng phới hơp
Dung ngoai190 Neomicin sulfat hoặc phối hơp
với các thanh phần dung ngoai,viên ngậm
Uống viên ngậmDung ngoai
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
191 Namahydrated Natrisulfat+ Saccharomyces Cerevisae
Uống:Các dạngDung ngoai
192 Norcarbin Uống:Các dạng193 Nystatin đơn chất hoặc phối hơp Dung ngoai194 Orlistat Uống:Các dạng195 Orsein Hydroxy apatit Uống:Các dạng196 Oxeladin Uống:Các dạng197 Oxymemazin Uống:Các dạng198 Oxymetazolin Thuốc tra mui199 Pancreatin đơn chất hoặc phối
hơp với simeticon hoặccác men tiêu hóa…
Uống:Các dạng
200 Panthenol Thuốc tra mắt
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1285
Báo cáo tốt nghiệpDung ngoai
201 Paracetamol Uống:Các dạngThuốc đặt hậu môn
Dạng phối hơp quy định cu thể trong danh muc
202 Paracetamol phối hơp với Ipuprofen hoặc cafein
Uống:Các dạng
203 Paracetamol phối hơp với loratadin hoặc Dextromethophorphan HBr
Uống:Các dạng
204 Paracetamol phối hơp với Promethaxin HCL
Uống:Các dạng
205 Paracetamol phối hơp với Codein
Uống:Các dạng giưới hạn codein
Thanh phâm chứa codeinđươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 10 ngay sử dung
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
206 Paracetamol phối hơp với Pseudoephedrin HCL hoặc vitaminC Hoặc một trong các hơp chất sau:Prompheniramin maleat,Clopheniramin maleat,Pheniramin maleat, Dexclopheniramin maleat,DexBrompheniramin maleat, Dextromethophorphan HBr,Phenylephrin HCL
Uống:Các dạng chia liều Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
207 Petoxyverin Uống:Các dạng 208 Phenylephrin HCL Thuốc tra mui ,tra mắt209 Phenylephrin HCL phối hơp với
các thanh phâm dung ngoaiDung ngoai
210 Phenylephrin HCL phối hơp với các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạngThuốc đạt hậu môn
211 Phospholipid Uống:Các dạng212 Picloxidin Thuốc tra mắt213 Piracetam Uống:Các dạng
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1286
Báo cáo tốt nghiệp214 Piroxicam Dung ngoai215 Policreculen Dung ngoai
Thuốc đạt hậu môn216 Polymethylen glycol 400đơn vị
hoặc phối hơp vớiPiropylenglycol
Thuốc tra mắt
217 Polysacharid Uống:Các dạng218 Polytar phối hơp với các thanh
phần dung ngoaiDung ngoai
219 Povidon Iodin Dung ngoai TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào
chế,giới hạn hàm lượng,nồng độ
Ghi chú
220 Poromethazin HCL phối hơp với các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng với giới hạn ham lương
221 Pseudoephedrin HCL phối hơp với Cetirezin
Uống:Các dạng Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
222 Pseudoephedrin HCL phối hơp với thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng với giới hạn ham lương
Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
223 Pyrantel Uống:Các dạng Chỉ định trị giun224 Ranitidin Uống:Các dạng đã chia liều bán không cần
đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
225 Rotundin đơn chất hoặc phối hơpvới các cao,dịch chiết từ dươc liệu
Uống:Các dạng
226 Rutin đơn chất hoặc phối hơp với vitamin hoặc các cao,dịch chiết từ dươc liệu
Uống:Các dạng
227 Saccharomyces boulardic Uống:Các dạng228 Saccharomyces
cerevisiae+trihydrat Magnesi Uống:Các dạng
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1287
Báo cáo tốt nghiệpsulfat
229 Hyocine Butylbromid đơn chất hoặc phối hơpvới Meclizin hydrochlorid
Uống:Các dạng,bao gôm cả viên ngai,với giới hạn ham lương
230 Selen hữu cơ dạng phối hơptrong các thanh phâm chứa vitamin,khoáng chất
Uống:Các dạng với giới hạn ham lương
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
231 Selen sulfad Dung ngoai 232 Silymarin đơn chất hoặc phối
hơp với vitamin hoặc các cao,dịch chiết từ dươc liệu
Uống:Các dạng
233 SimethiconphốihơpvớiPancreatin hoặc acid Desoxycholic,vitamin B,men tiêu hóa
Uống:Các dạng
234 Simethiconphốihơpvớichấtnhôm,magnehoặcDicyclomin,than hoạt
Uống:Các dạng
235 Sobitol đơn chất hoặc phối hơp Uống:Các dạng236 Steculia Uống:Các dạng237 Sucralfat Uống:Các dạng238 Sulbutiamin Uống:Các dạng239 Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối
hơp với các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng
240 Terbinafin Uống:Các dạng241 Terpin đơn chất hoặc phối hơp
với codeinUống:Các dạng
242 Tetrahydrozolin Thuốc tra mui243 Than hoạt đơn chất hoặc phối
hơp với SimethiconUống:Các dạng
TT Thành phẩm hoạt chât Đương dùng,dạnh bào chế,giới hạn hàm
lượng,nồng độ
Ghi chú
244 Tioconazol đơn chất hoặc phối hơp với Hydrocortison
Dung ngoai
245 Tolnaftat Dung ngoai246 Tretinoin Dung ngoai247 Triclosan đơn chất hoặc phối
hơp với các thanh phần dung Dung ngoai
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1288
Báo cáo tốt nghiệpngoai
248 Triprolidin đơn chất hoặc phối hơp với các thanh phâm thuốc ho,hạ nhiệt,giảm đau
Uống:Các dạng với giới hạn Thanh phâm chứa Pseudoephedrin đươc bán không cần đơn với số lương tối đa cho 15 ngay sử dung
249 Trolamin đơn chất hoặc phối hơp với các thanh phần dung ngoai
Dung ngoai
250 Tyrothricin dạng phối hơp Uống viên ngậmDung ngoai
251 Urea đơn chất hoặc phối hơp vitaminE
Dung ngoai
252 VitaminA va tiềnVitaminA Uống:Các dạng với vitaminADung ngoaiThuốc tra mắt
253 VitaminB,Vitamin PP đơn chất hoặc phối hơp
Thuốc tra mắt
254 Vitamin va tiềnVitamin dạng đơn chất hoặc phối hơpvới Vitamin,khoáng chất,acid amin.Taurin, acid béo
Các dạng với vitaminA dạng phối hơpDung ngoai
Với tác dung bổ sung vitamin,khoáng chất va dưỡng chất
255 Xanh methylen Dung ngoai256 Xylometazolin đơn chất hoặc
phối hơp với BenzalkoniumThuốc tra mui
IV,Quá trình san xuât thuôc theo tiêu chẩn G.M.P
Thực hanh tốt sản xuất thuốc ( GMP : Good Manufacturing Practices ) la một phần của
đảm bảo chất lương giúp bảo đảm răng sản phâm đươc sản xuất một cách đông nhất va
đươc kiểm soát theo đúng các tiêu chuân chất lương phu hơp với muc đich sử dung cung
như theo đúng các qui định của giấy phép lưu hanh.
1. Những yếu tô cơ ban trong GMP :
- Đảm bảo chất lương
- Thực hanh tốt sản xuất thuốc
- Vệ sinh va điều kiện vệ sinh
- Thâm định
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1289
Báo cáo tốt nghiệp- Thu hôi sản phâm
- Sản xuất va kiểm nghiệm theo hơp đông
- Tự thanh tra va thanh tra chất lương
- Nhân viên
- Đao tạo
- vệ sinh cá nhân
- Nha xưởng va thiết bị , nguyên vật liệu , hô sơ tai liệu.
Xưởng sản xuất thuốc, pha chế thuốc theo đơn phuc vu y tế ,bán buôn,bán lẻ
Công ty tự chủ động hoan thanh các chỉ tiêu theo pháp lệnh do Nha nước va Bộ Y tế giao
đã chuyển sang hinh thức tự do sản xuất kinh doanh, chủ động tim bạn hang, sản xuất sản
phâm, tự chủ về Tai chinh. Công ty nhanh chóng thich nghi va vi vậy, chỉ trong một thời
gian ngắn, đã khẳng định vị tri vững chắc của minh trên thị trường.
Hiện nay, Công ty la một trong những đơn vị hang đầu trong các khối doanh
nghiệp nha nước. Những năm gần đây sản phâm của Công ty liên tuc gianh đươc danh
hiệu hang việt nam chất lương cao tại hội chơ triển lãm về hang tiêu dung. Với những
thanh tich đã đạt đươc, công ty đã đón nhận nhiều huân huy chương va quan trọng hơn la
sự tin tưởng của khách hang vao chất lương sản phâm của công ty.
1.1 Chức năng
- Sản xuất , kinh doanh dươc phâm,hoá chất
- Pha chế thuốc theo đơn
- Thu mua, nuôi trông, chế biến dươc liệu
- Sản xuất thuốc,bán buôn, bán lẻ thuốc
- Sản xuất , buôn bán mỹ phâm
- Tư vấn sản xuất,dich vu khoa học kỹ thuật chuyển giao công nghệ trong linh vực Y
Dươc
- Kinh doanh xuất nhập khâu
1.2. Cơ sơ vât chất
- Tru sở chinh tại số 12,ngo 33,phố Đốc Ngữ,Phường lêu Giai,Quận Ba Đinh, Ha
Nội với diện tich sử dung 400m2
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1290
Báo cáo tốt nghiệp- Nha máy sản xuất thuốc GMP-WHO trên diện tich 1.000m2 bao gôm xưởng sản
xuất chinh GMP,xưởng sơ chế,chiết xuất, nha kho thanh phâm,nguyên phu liệu, khối
điều hanh,Kiểm nghiệm,nghiên cứu va đạt tiêu chuân GMP -WHO với dây chuyền thiết
bị hiện đại,có đội ngu cán bộ công nhân viên công ty trên dưới 500 người trong đó có
trên 143 người có trinh độ đại học.
Do tinh chất của sản phâm ma công ty sản xuất: đó la các loại thuốc có liên quan đến sức khoẻ va tinh mạng của con người nên việc bố tri sản xuất của công ty phải đảm bảo tinh khép kin va tuyệt đối vô trung. Với nhiều mặt hang đươc sản xuất, dựa trên một số đặc điểm chung của công ty chia lam 3 phân xưởng sản xuất chinh:
Phân xưởng sản xuất tiêm, phân xưởng sản xuất viên va phân xưởng chế phâm cung với một phân xưởng sản xuất phu.
Đối tương hạch toán chi phi sản xuất của công ty la chi tiết theo từng phân xưởng va trong từng phân xưởng chi tiết theo sản phâm, muc đich la để thich hơp quy trinh công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất va đặc trưng của sản phâm, để phuc vu cho nhu cầu tinh giá thanh sản phâm, toan bộ chi phi sản xuất của xi nghiệp đươc tập hơp theo 9 khoản muc bao gôm.
- Nguyên vật liệu chinh dung vao sản xuất.
- Vật liệu phu dung vao sản xuất.
- Động lực dung vao sản xuất.
- Nhiên liệu dung vao sản xuất.
- Tiền lương công nhân viên sản xuất.
- Trich BHXH, BHYT, BHCĐ.
- Khấu hao máy móc, thiết bị chuyên dung.
- Chi phi quản ly phân xưởng.
- Chi phi quản ly doanh nghiệp.
Sau khi có Quyết định số 1411-TC/CĐKT ngay 1-1-1995 của bộ tai chinh, công ty đã tiến hanh phân chia lại chi phi theo 3 khoản muc:
- Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phi nhân công trực tiếp.
- Chi phi sản xuất chung.
Đối tương tinh giá thanh trong mối quan hệ với đối tương hạch toán chi phi sản xuất la theo loại sản phâm.Công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô sử dung phương pháp trực tiếp để tinh giá,đây la phương pháp đơn giản, dê lam, phu hơp với hoạt động va đặc điểm kinh doanh của nghanh dươc. Do đặc điểm sản xuất có tinh ổn định,
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1291
Báo cáo tốt nghiệpchu kỳ sản xuất ngắn liên tuc, phu hơp với kỳ thực hiện chi phi sản xuất nên hiện nay chu kỳ tinh giá của công ty la hang tháng.
2.Các phân xương chính trong Công ty
Công ty dươc phâm bao gôm 4 phân xưởng, trong đó có ba phân xưởng sản xuất ba loại sản phâm chinh va mỗi phân xưởng nay lại bao gôm nhiều công đoạn sản xuất.
2.1. Phân xương thuốc tiêm:Chuyên sản xuất các loại thuốc tiêm, dịch truyền. Vi du: các loại Vitamin, thuốc
kháng sinh, thuốc bổ, giảm đau, Glucoza 30%, Dịch truyền muối 0.9% mỗi loại thuốc phân chia theo công dung
Quy trinh sản xuất tại Phân xưởng thuốc tiêm
Dây truyền 1ml
Nguyên liệu
Dây truyền 2 áp dung cho các loại ống có dung tich: 250ml, 500ml.
Nguyên liệu
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
èng rông
Đóng gói thành phẩm
phÈm
Giao nhận Kiêm tra đóng gói
Soi-in
Đóng ông
Pha chế
Cắt ông Rửa ông ñ ông
èng rông
Đóng gói thành phẩm
Giao nhận Kiêm tra đóng gói
Soi-in
Đóng ông
Pha chếRửa ông
92
Báo cáo tốt nghiệp
Các tổ ứng với công đoạn sản xuất:
Tổ cắt: định dạng ống tiêm cho phu hơp với yêu cầu ham lương thuốc.
Tổ rửa ống: rửa, hấp, lam sạch trước khi đóng thuốc.
Tổ ủ ống tiêm: la chặng đầu khử ứng lực ống tiêm, đảm bảo yêu cầu quy trinh công nghệ trong sản xuất
Tổ pha chế: pha chế thuốc va đưa vao các ống, lọ theo từng đơt sản xuất, lô sản xuất.
Tổ soi in: tiến hanh soi các ống thuốc tiêm để loại bỏ các ống không đảm bảo tiêu chuân chất lương trước khi in nhãn mác.
Tổ kiểm tra - đóng gói: kiểm tra lại sản phâm về hinh thức mẫu mã, chất lương trước khi đóng gói vao các hộp nhỏ
Tổ giao nhận: tiến hanh kiểm nhận các lô hang từ khâu trước chuyển đến, cho vao kho hoặc chuyển thẳng sang khâu tiếp.
Tổ đóng gói thanh phâm: Đóng bao bi bên ngoai các kiện lớn để chuyển cho khách hang.
2.2. Phân xương thuốc viên:Sản xuất các loại thuốc viên dưới dạng nén hoặc viên con nhộng. Vi du: các
Vitamin B1, B6, C..., kháng sinh, các loại viên dươc liệu Becberin, Senvong,cảm xuyên hương.
Phân xưởng nay bao gôm các tổ như : tổ xay rây, tổ pha chế, tổ dập viên, 3 tổ gói, tổ kiểm tra, tổ văn phòng. Đây la phân xưởng sản xuất quan trọng nhất của công ty, lương sản phâm hang tháng lam ra nhiều nhất.
Sơ đô quy trinh sản xuất phân xưởng thuốc viên
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
NVL Xay rây
Pha chế
Vào vi Kiêm tra đóng gói
Giao nhận
Đóng gói thành phẩm
Dập viên
Kiêm tra đóng gói
Giao nhận
Đóng gói thành phẩm
93
Báo cáo tốt nghiệp
Tại phân xưởng nay bao gôm các công đoạn sản xuất sau:
- Xay rây: từ các nguyên liệu thô ban đầu, tổ xay rây sẽ tiến hanh sơ chế để phuc vu cho công đoạn tiếp theo.
- Pha chế: đây la công đoạn quan trọng vi nó ảnh hưởng trực tiếp đến ham lương của thuốc đươc sản xuất.
- Vao vỉ, dập viên: sau khi đươc pha chế, các loại bột dươc liệu đươc dập thanh viên nén hoặc viên bao (viên con nhộng) rôi cho vao lọ hoặc đươc dập vao vỉ.
- Các khâu kiểm tra, đóng gói, giao nhận, đóng gói thanh phâm đươc tiến hanh như phân xưởng tiêm.
2.3. Phân xương chế phâm:Chức năng của phân xưởng la sản xuất các sản phâm phuc vu cho các khâu khác
của công ty như pha chế, đóng hộp va có cả sản phâm như : tinh dầu, cao xoa, thuốc mỡ, thuốc nước...
Sơ đô công đoạn như sau:
2.4 Phân xương cơ khí: Có chức năng sửa chữa thường xuyên, định kỳ, sửa chữa lớn, nhỏ các hư hỏng máy
móc thiết bị cho các phân xưởng va phòng ban. Phân xưởng cơ khi bao gôm các tổ như:Tổ điện, nôi hơi, gò han, điện sửa chữa, chân không khi nén, văn phòng.3. Phòng kiêm tra chât lượng san quy trình đóng gói san phẩm ( SOP ):
a. Trước khi đóng gói
- Người đóng gói phải đạt các yêu cầu vệ sinh cá nhân
- Kiểm tra phòng: sạch, có nhãn sạch
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Nguyên vật liệu
Xử lý: rửa, xay, chăt
Chiết suât Tinh chế
Sây khôKiêm tra đóng gói
Giao nhậnĐóng gói thành phẩm
94
Báo cáo tốt nghiệp- Kiểm tra dung cu, đô đựng để đóng gói; đúng, đủ, khô,sạch
- Kiểm tra sản phâm chờ đóng gói: Đúng tên sản phâm, số lô SX-HD , đạt
- Kiểm tra bao bi đóng gói: Đúng tên, số lô SX-HD, đủ số lương , đạt yêu cầu
- Kiểm tra bảng ghi tại mỗi dây chuyền đóng gói thứ cấp :Tên sản phâm, số lô SX-
HD,qui cách đóng gói,ngay có phu hơp không.
b. Trong suốt quá trinh đóng gói:
- Thực hiện đóng gói sản phâm theo đúng các bước của hô sơ lô đóng gói từng sản
phâm
- Trong quá trinh đóng gói ,nhân viên đóng gói luôn tự kiểm tra sự phu hơp, chinh
xác của nguyên liệu bao gói,qui cách va chất lương sản phâm chờ đóng gói,mọi sai lệch
phát hiện đều đươc báo cáo lại với Quản đốc phân xưởng hoặc tổ trưởng đóng gói
- Trong quá trinh đóng gói,sản phâm đóng gói dở phải để trong thung có nhãn ghi rừ
tên sản phâm, số lương, số lô va tinh trạng của sản phâm
- Những sản phâm chờ đóng gói không đạt đựng trong thung riêng,có nhãn đỏ
- Nhân viên đóng gói phát hiện thấy các bao bi thanh phâm hay bán thanh
phâm ở ngoai dây chuyền phải giao lại cho quản đốc va không đươc trả thẳng về dây
chuyền. Nếu bao bi đó đươc quản đốc nhận biết la bao bi của cung lô đang đóng gói hoặc
bao bi còn trong trạng thái tốt thi đươc trả về dây chuyền.Nếu không, bao bi phải xé đi va
ghi lại số lương.
- Các BTP đã đóng vao chai , lọ đang chờ dán nhãn phải bảo quản trong phòng biệt
trữ va có nhãn ngoai thung chứa BTP
- Sản phâm đong gói xong, chuyển vao kho biệt trữ, để trên cung một pallet, tổ
trưởng đóng gói treo biển vang biệt trữ cho từng lô sản phâm ghi riêng tên, số lô SX-HD,
số lương, ngay nhập kho biệt trữ thanh phâm
- Quá trinh đóng gói phải đươc vao sổ va hô sơ lô kịp thời
- Sau quá trinh đóng gói:
+ Quản đốc phải cân đối lại số lương nguyên liệu bao gói thứ cấp, số lương BTP đưa
vao đóng gói với số lương thanh phâm thu đươc va cập nhật vao sổ, hô sơ lô
+ Nguyên liệu bao gói thứ cấp bi loại bỏ trong quá trinh đóng gói phải đươc bao gói
lại có nhãn đỏ ghi riêng tên, tinh trạng, số lương, để riêng trong khu biệt lập chờ huy
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1295
Báo cáo tốt nghiệp+ Nguyên liệu bao gói thứ cấp đã in phun số lô SX-HD cung thừa,tinh trạng tốt,dung
côn ethylic 900 xoá hoan toan trước khi trả lại kho
+ Sản phâm chờ đóng gói không đạt chất lương hoặc BTP lẻ so với đơn vị đóng gói
đươc bao gói lại ,bảo quản trong khu biệt lập chờ huy
+ Nếu hiệu suất quá trinh đóng gói thứ cấp quá giới hạn cho phép phải giải trinh trong
hô sơ lô
- Căn cứ vao kết quả kiểm nghiệm thanh phâm đạt chất lương va xem xét quá trinh
sản xuất va đóng gói thanh phâm đạt tiêu chuân,trưởng phòng ĐBCL ra quyết định xuất
xưởng thanh phâm đươc Phó giám đốc phê duyệt, tổ trưởng đóng gói thứ cấp treo biển
xanh cho lô thanh phâm đạt chất lương-Quản đốc phân xưởng kiêm tra
c. Sau khi đóng gói:
- Lam sạch phòng,dung cu theo SOP số 4.156SOP/VS-02 va 4.161SOP/VS-02
- Dọn quang dây chuyền theo 5.106SOP/SX-02
-Tự kiểm tra va báo cán bộ ĐBCL kiểm tra, nếu đạt cho dán nhãn “sạch”
V, Quy trình kỷ thuật san xuât thuôc :
A,Kỷ thuật bào chế thuôc tiêm: (Thuôc tiêm,thuôc tiêm truyên)
1,Bào chế thuôc tiêm
1,1Chuẩn bi cơ sơ pha chế vô khuẩn:
- Phòng pha chế:
Phòng pha chế phải đươc cọ rửa sach sẽ nền,tường va trần băng nước sạch,lau băng dung
dịc chất sát khuân Cloramin T 3%.Tiệt khuân không khi phòng pha chế băng cách bật
đen tử ngoại trong thời gian it nhất 30 phút.
- Người pha chế:
Người pha chế vệ sinh sạch sẽ,mặc áo chòang,đội mu ,đeo khâu trang đều đã đươc tiệt
khuân,rửa va ngâm tay vao dung dich Cloramin T 1%.
- Nguyên phụ liệu:
Dươc chất ,các dươc chất phu,dung môi pha chế phải la loại tinh khiết,vô khuân đạt của
dươc điển dung pha chế thuốc tiêm.
- Dụng cụ pha chế:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1296
Báo cáo tốt nghiệp Dung cu pha chế ,dung cu lọc phải đươc rửa sạch va tiệt khuân băng phương pháp thich
hơp.
- lọ và ống thuốc tiêm:
lọ va ống đưng thuốc tiêm phải la loại tốt,đạt tiêu chuân dung đựng thuốc tiêm phải
đươc rửa sạch va tiệt khuân trước khi đóng thuốc tiêm.
1.2, Tiến hành pha chế:
Cân ,đong dươc chất,chất phu va dung môi theo thanh phần.
Với thuốc tiêm la hổn dịch nhu tương pha chế theo kỹ thuật điều chế hổn dịch,nhu tương
trong điều kiện vô khuân.
Với thuốc tiêm la dung dịch thi phải pha chế theo trinh tự sau:
- Hòa tan dươc chất va các chất phu trong lương dung môi thich hơp (khoảng 80%)
khuấy cho tan hoan toan.
- Bổ sung dung môi cho vừa đủ thể tich quy định.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm bán thanh phâm theo các tiêu chuân;mau sắc,độ PH,ham
lương dươc chất….
- Lọc vô khuân ;Dung dịch thuốc tiêm phải lọc qua mang lọc milipore kich thước lỗ
lọc 0,22um,mang lọc nay có khả năng giữ đươc vi khuân,do vậy ta thu đươc dung
dịch vô khuân.
- Ống đong:Sau khi lọc dung dịch thuốc tiêm đươc kiểm tra độ trong rôi đóng vao
ống hoặc lọ đã đương rửa sạch va tiệt khuân,đóng dư từ 3-10% thể tich theo quy
định.
- Việc đóng va han ống tiêm đươc thực hiện trên máy chuyên dung.Với những thuốc
tiêm ma dươc chất dê bị o xy hóa thi phải đóng va han ống trong bầu khi trơ (người
ta suc khi trơ N2 vao ống tiêm để đuổi oxy ra khỏi ống trước khi han kin.)
- Tiệt khuân: thuốc tiêm phải đươc tiệt khuân ngay sau khi đóng ống tuy theo tinh
chất va khả năng chịu đươ nhiệt độ cao của dươc chất,có thể tiệt khuân băng
phương pháp hấp ở 3 nhiệt độ: 1000c trong thời gian 30-60 phút hoặc 115oc thời
gian 20-30 phút hoặc 121oc thời gian 15-20 phút.
- Đóng gói bảo quản: thuốc tiêm pha chế xong phải lấy mẫu kiểm nghiệm thanh
phâm theo tiêu chuân chất lương.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A1297
Báo cáo tốt nghiệp- Dán nhãn đúng quy chế,đóng hộp có giấy hướng dẫn công dung,cách dung.bảo
quản nơi khô mát tránh ánh sáng.
Sơ đồ quy trình ky thật san xuât thuôc tiêm:
2
, Kỷ thuật bào chế thuôc tiêm truyên:
Thuốc tiêm truyền la dạng thuốc vô khuân giống như thuốc tiêm bởi vậy kỹ thuật pha
chế Thuốc tiêm truyền cung phải đươc thực hiện trong điều kiện vô khuân giống
nhưu thuốc tiêm.
2.1,Chuẩn bi cơ sơ pha chế vô khuẩn:
Việc chuân bị cơ sở pha chế vô khuân: từ phòng pha chế,người pha chế,nguyên phu
liệu,dung cu pha chế,chai lọ đựng đều phải đạt tiêu chuân chất lương,vệ sinh va vô
khuân như đã trinh bay ở bai thuốc tiêm.
2.2,Tiến hành:
Trước tiên phải cân,đong dươc chất,chất phu va dung môi trong phòng pha chế vô
khuân.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Hòa tan,trộn đêu
Lọc vô khuẩn đôi với dung dich
Đóng ông
Tiệt khuẩn
Soi và in nhãn
Kiêm nghiệm
Chât phụ Cân nguyên liệu DM hoăc chât dẫn
BQ GSP
98
Báo cáo tốt nghiệpThuốc tiêm truyền la nhu tương dầu trong nước phải đươc tiến hanh trong điều kiện
vô khuân theo đúng trinh tự pha chế nhu tương
Thuốc tiêm truyền la dung dịch nước đươc pha chế theo trinh tự sau:
- Hòa tan dươc chất trong một lương nước cất thich hơp,khuấy cho tan hoan toan.
- Bổ sung nước cất pha tiêm cho vừa đủ thể tich quy định.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm bán thanh phâm theo các tiêu chuân mau sắc,độ PH,ham lương
dươc chất…
- Lọc vô khuân: Dung dịch Thuốc tiêm truyền thường phải lọc vô khuân qua mang lọc
minipore,kich thước lỗ lọc 0,22um.
- Đóng chai: Dung dịch Thuốc tiêm truyền thường đươc đóng chai có dung dịch thich
hơp đã đươc rửa sạch va tiệt khuân trước khi đóng thuốc.
- Tiệt khuân: Thuốc tiêm truyền phải đươc tiệt khuân ngay sau khi đóng chai,tuy theo
tinh chất va khả năng chịu nhiệt của dươc chất có thể tiệt khuân băng phương pháp hấp ở
nhiệt độ 100o c trong thời gian 60 phút,hoặc 115o c thời gian 30 phút hoặc 121oc thời gian
15-20 phút.
- Đóng gói và bảo quản: Thuốc tiêm truyền sau khi tiệt khuân phải lấy mẫu kiểm nghiệm
thanh phâm theo tiêu chuân chất lương..
Dán nhãn đúng quy chế,đóng hộp có hướng dẫn sử dung.
Bảo quản nơi khô mát ,tránh ánh sáng.
Có thể tóm tắt quy trinh pha chế dung dịch tiêm truyền theo sơ đô sau:
Kiểm nghiệm bán
thanh phâm
Kiểm ta độ trong
Kiểm nghiệm
thanh phâm
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Chai,lo,nút
Rửa sạch
Tiệt khuân
Dươc chất dung môi
Hòa tan
Lọc vô khuân
Đóng chai, đậy nút
Tiệt khuân
99
Báo cáo tốt nghiệp
2.3,Rửa chai lọ,nút đựng thuôc tiêm truyên.
Chai lọ,nút đựng thuốc tiêm va thuốc tiêm truyền la những bao bi tiếp xúc trực
tiếp với thuốc nên anh hửng rất lớn đến chất lương thuốc,vi vậy chai lọ,nút dung đựng
thuốc tiêm va thuốc tiêm truyền phải la loại tinh khiết,đạt tiêu chuân Dươc điển dung
đựng thuốc tiêm va thuốc tiêm truyền va phải đươc xử ly vô khuân trước khi đựng thuốc.
Với chai lọ đựng la chất dẻo phải đi từ nguyên liệu tinh khiết theo tiêu chuân Dươc điển
việt nam,đươc sản xuất theo dây chuyền khép kin vô khuân,tiến hanh đông thời với giai
đoạn pha chế thuốc tiêm truyền.
Chai lọ thủy tinh,nút cao su va nắp xoáy phải đươc rửa sạch va tiệt khuân băng
phương pháp thich hơp.
2.3.1 Rửa chai lọ thủy tinh:
- Rửa kỹ bên ngoai va bên trong băng chổi lông va dung dịch xạ phòng 5% trong
nước sạch
- Rửa sạch xạ phòng băn nước sạch.
Ngâm chai vao dung dịch Acid sufocromic 10% trong thời gian it nhất 3 giờ để phân hủy
các chất hữu cơ va các chất gây sốt nếu có bám trên bề mặt chai .
- Rửa sạch Acid băng nước sạch.
-Tráng chai it nhất 3 lần băng nước cất pha tiêm
Tiệt khuân băng cách sấy khô hoặc hấp trong nôi hấp:
Nếu sấy khô thường sấy ở nhiệt độ từ 250 đến 280oc,trong thời gian 60 phút.Vi
chất gây sốt chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 250oc.
Nếu Tiệt khuân băng sức nóng ướt thi phải đóng nước cất pha tiêm vao chai va hấp ở
121oc thời gian 60 phút.
2.3.2,Rửa nút cao su:
- Rửa sạch bên ngoai va bên trong nút băng chổi lông va dung dịch xạ phòng
5%trong nước sạch
- Rửa sạch xạ phòng băn nước sạch.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Dán nhãn,đóng gói
100
Báo cáo tốt nghiệpNgâm nút vao dung dịch Natri carbonat 10% trong nước it nhất 1giờ nhăm lam bong vây
cao su bám trên nút.
- Rửa sạch Natri carbonat băng nước sạch
-Tráng it nhất 3 lần băng nước cất pha tiêm
Tiệt khuân băng cách luộc sôi trong nước cất pha tiêm thời gian 60 phút.
3.3.3 Rửa nắp xoáy nhôm hoăc nhựa:
- Rửa sạch bên ngoai va bên trong nút băng dung dịch xạ phòng 5%trong nước
sạch
- Rửa sạch xạ phòng băn nước sạch.
-Tráng it nhất 3 lần băng nước cất pha tiêm
Tiệt khuân băng cách luộc sôi trong nước cất pha tiêm thời gian 60 phút.
B, Kỷ thuật bào chế thuôc Viên: (Viên tròn,thuốc hoan,thuốc hạt,viên nén ,viên bao).
1,Ky thuật bào chế viên tròn:
1.1Phương pháp dùng bàn chia viên hay máy chia viên:
Phương pháp dung ban chia viên hay máy chia viên tiến hanh như sau:
Các dươc chất va hóa chất hoặc bột dươc liệu đều đươc nghiền thanh bột mịn,rôi trộn
thanh bột kép trong cối hoặc máy nhao trộn..
Thêm dầu tá dươc dinh vao trộn đều,len kỹ để thu đươc khối thuốc dẻo.
Dung thuốc bet va ban chia viên lăn thanh đua viên hinh tru có chiều dai tương ứng với
số viên trên bộ phận chia viên.
Đặt đua viên lên bộ phận chia viên,chia cắt thanh viên tròn.
Cung có thể cho toan bộ khối thuốc dẻo chế như trên cho máy chia viên để máy quay
thanh viên có khối lương theo quy định.
Sửa viên:Sau khi chai thanh viên có thể dung tay sửa lại viên chưa đạt.
Sấy viên:Viên có thể để tự khô ở nơi thoáng mát trong phòng hoặc sấy nhe. ở nhiệt độ
40oc khô.
1.2 Phương pháp bồi viên:
1.2.1 làm viên nhân:
Lấy 1-2% bột kép cho vao nôi bao (nôi bao đươc gắn nghiêng1 góc 45o cho nôi bao
quay với tốc độ 20-30 vòng phút,phun một lương tá dươc dinh lỏng vừa đủ,bột quay
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12101
Báo cáo tốt nghiệptrong nôi bao sẽ vón lại thanh hạt nhỏ như hạt kê,đem sấy khô va sang lấy các hạt đều
nhau để lam viên nhân.
1.2.2 Bôi viên
Cho viên nhân khô vao nôi bao,quay với tốc độ 20 vòng phút,dung chổi long quét
một lương nhỏ tá dươc dinh vao thanh nôi bao,vừa đủ ướt bề mặt viên.
Rắc một lương bột kép vừa đủ bám trên bề mặt nhân,nôi bao tiếp tuc quay cho tới khi
viên khô
Lam như vậy nhiều lần cho tới khi viên có kich thước va khối lương đạt theo quy định.
Trong quá trinh bôi viên,thỉnh thoảng phải sang để lại viên quá to hoặc quá nhỏ như thế
viên có kich thước đông đều.
Sấy khô:Sau khi bôi,viên đươc sấy khô ở nhiệt độ 40oc tới khi viên khô,cung có thể để
viên tự khô ở nơi thoáng khi trong phòng.
1.3 Bao viên:
1.3.1 Mục đích:
- Lam cho viên bóng đep,dê bảo quản,tránh hút âm.
- Che dấu mui vị của dươc chất.
- Điều chỉnh vị tri rã của thuốc ở dạ day hay ruột
1.3.2 Ky thuật bao:
- Cho viên vao nôi bao,thêm tá dươc bao ở dạng bột mịn vao cho máy quay với tốc
độ 20-25 vòng phút cho tới khi viên có lớp bao bóng đep.
Trường hơp số lương viên quá it có thể cho viên va tá dươc bao vao một bát sứ đậy kin
va dung tay lắc đều.
1.4 Đóng gói:
Viên tron có thể đóng trong lọ thủy tinh,lọ băng chất dẻo,hoặc túi băng chất dẻo
kin.
Viên hoan có thể đựng từng viên trong vỏ sáp,vỏ paraffin…
Sau đó cho vao hộp,có nhãn đúng quy chế.
Bảo quản để nơi khô,mát tránh ánh sáng.
1.5 Kiêm soát chât lượng:
Kiểm soát chất lương theo tiêu chuân chất lương đã đăng ky.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12102
Báo cáo tốt nghiệpC,Ky thuật bào chế viên nen,viên bao:
1,Phương pháp xát hạt ướt tiến hành theo các bước sau:
1.1 Trộn bột kep:Cho các dươc chất va tá dươc vao cối hay máy trộn thanh bột kép theo
đúng trinh tự va nguyên tắc trộn bột kép.
1.2 Làm ẩm:Cho từ từ dươc dinh lỏng vao trộn đều để thu đươc khối âm có khả năng kết
dinh thanh hạt.
1.3 Tao hat ướt : Cho bột âm lên rây số 1200 xát mạnh để tạo hạt ướt có dạng hinh cầu(ở
quy mô công nghiệp xát hạt ướt qua rây băng máy xát hạt).
1.4 Sây khô: Sấy hạt ở nhiệt độ 50-60o Tới khô (ham âm 1-3%).
1.5 Dâp viên: Trộn hạt khô với tá dươc trơn,thường la bột tale va magnesisteat từ 1-3%
so với khối lương viên,rôi dập thanh viên có khối lương xác định,trong quá trinh dập
viên phải kiểm tra khối lương va độ chắc của viên.
Sơ đồ quy trình ky thuật bào chế tạo hat ướt :
2, Phương pháp xát hạt khô:
2.1 Trộn bột kep : Trộn dươc tá với tá dươc thanh bột kép
2.2 Xát hạt khô :
Cho bột kép vao máy:Dập thanh viên.
Lam vỡ viên thanh mảnh.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Tá dược chínhhô nếp
Tá dượccân
Nguyên liệucân
Trộn bột kep
Tạo hạt ướt
Sây khô hạt
Trộn tá dược trơn bóng Dập viên nen
103
Báo cáo tốt nghiệpRây mảnh viên qua rây số 1500 thu đươc các hạt khô đông đều.
2.3 Dâp viên:
Trộn hạt khô với tá dươc trơn la tale, magnesisteatvới ty lệ từ 1-3%
Dập thanh viên có khối lương theo quy định.
Sơ đồ quy trình ky thuật bào chế tạo hat khô:
3,Phương pháp dập thẳng:
Phương pháp dập thẳng cung áp dung để bao chế nén trong trường hơp dươc chất
không bền vững khi tộn ướt hoặc sấy khô ở nhiệt độ cao.
Trong trường hơp nay người ta phải sử dung các dươc tá chuyên để dập thẳng đó la
những tá dươc có khả năng trơn chảy tốt , có khả năng kết dinh khô va có khả năng chịu
nén tốt như la:Tinh bột biến tinh,lastose phun sấy,cellulose vi tinh thể,với điều kiện các tá
dươc nay phải chiếm ty lệ cao 70% so với khối lương viên.
Phương pháp dập thẳng đươc tiến hanh như sau :
Trộn dươc chất với tá dươc dập thẳng thanh bột kép rôi cho vao máy dập thanh
viên có khối lương theo quy định.
5, Ky thuật bao viên:
5.1 Bao phim (bao mang mỏng).
Bao phim hay bao mang mỏng hay đươc thực hiện để bao vệ viên va lam cho viên
bóng,đep hấp dẫn.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Tá dược trơn bóngTá dược cânNguyên liệu cân
Trộn bột kep
Dập băng hạt khô
Dập bằng viên nen
104
Báo cáo tốt nghiệpĐối với những viên cần bao phải dập viên băng chay lom như vậy viên có bề mặt
khum,không có gờ mang bao sẽ bám vao thanh lớp mỏng dê dang hơn các bước bao phim
đươc tiến hanh như sau.
5.1.1 Chuẩn bi hổn dich bao .
Thanh phần của hổn dịch bao gôm có:Chất tạo mang la dẫn chất của
cellulose ,chất lam dẻo va la polythylen glyco (PEG),chất độn la tale,titan dioxid va các
chất mau nếu cần
Chuân bị hỗn dịch bao như sau:
Hòa tan chất tạo mang bao va chất lam dẻo vao nước hoặc alcol,thêm các bột trơ
va chất mau vao trộn đều thanh hỗn dịch mịn.
5.1.2 Tiến hành bao:
Cho viên vao nôi bao,quay với tốc độ 20-25 vòng/phút,thổi không khi nóng 50-
60oc để lam nóng viên.
Phun hổn dịch bao với tốc độ vừa đủ vao viên đông thời thổi không khi nóng 50-60oc để
lam nóng viên.cho tới khi bề mặt viên có một lớp bao mỏng đều,mau bóng đep la đươc.
D,Ky thuật bào chế viên nang::
1,Bào chế viên nang cứng: Theo hai giai đoạn
1.1 Bào chế vỏ nang cứng;
Vỏ nang chế băng glatin có thêm chất mau va chất bảo quản
Hiện nay vỏ ngang cứng đã đươc sản xuất rỗng rãi ở quy mô công nghiệp có nhiều hãng
sản xuất vỏ cứng có nhiều cỡ khác nhau va đươc đánh số theo dung tich vỏ nang:
Cỡ nang 5 4 3 2 1 0 00 000
Dung tich nang 0,13 0,20 0,27 0,37 0,48 0,67 0,95 1,36
Vo nang cứng đã đươc bán rộng rãi trên thế giới,các nganh sản xuất chỉ việc mua vỏ nang
về,bao chế thuốc bột hoặc hạt rôi đóng vao nang.
1.2 Đóng thuốc vào võ nang cứng:
1- Mơ vỏ nang:
Thiết bị đóng nang thủ công mở vỏ nang băng tay,đặt thân nang trên giá đỡ.
Thiết bị tự đóng mở nang băng chân không,thân nang đươc chuyển vao mâm quay tựu
động.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12105
Báo cáo tốt nghiệp2,Đóng thuốc vào thân nang.
Thiết bị đóng nang thủ công dung mica gạt thuốc vao dầy thân nang.
Thiết bị tự đóng mở đóng thuốc vao thân nang băng piston hoặc phiêu di động.
3,Đây năp vơ nang:
Sau khi thuốc đươc đóng vao thân nang,nắp vỏ nang đươc lòng khit vao thân nang
cung theo cơ chế thủ công hoặc tự động tuy thuộc vao thiết bị.
2,Bào chế nang mêm:
Cung đươc bao chế theo hai giai đoạn bao chế vỏ nang mềm va đóng thuốc vao vỏ
nang.
Đươc tiến hanh theo phương pháp ép khuôn hay nhỏ giọt.
2.1 Bào chế nang mêm băng phương pháp nhỏ giọt.
a, pha chế dịch vỏ nang:
Thanh phần: Gelatin 300g
Glycerin 90g
Nước cất 210g
Ngâm gelatin vao nước,gelatin sẽ hút hết nước va trương nở .Đun nóng Glycerin
lên 70oc cho gelatin vao dung đua thủy tinh khuấy cho tan hoan toan duy tri ở 60oc.
b,Pha chế dung dịch thuốc: dung dịch thuốc đóng nang mềm thường đươc pha chế băng
cách hao tan các dươc chất vao dung môi dầu,mỡ ,sáp…
c, Đóng thuốc vào nang mêm băng phương pháp nhỏ giọt:
Đóng thuốc vao vỏ nang mềm tiến hanh như sau:
Dung dịch vỏ nang duy tri ở nhiệt đôh 60oc đươc dẫn qua dầu nhỏ giọt
Dung dịch thuốc ở nhiệt độ thường cung đươc dẫn qua dầu nhỏ giọt đã đươc lông săn vao
đau nhỏ giọt của vỏ nang.
Điều khiển cho dung dich dươc chất va dung dich vỏ nang cung nhỏ giọt,khi cắt
giọt vỏ nang tự đóng kin bên trong chứa dung dịch dươc chất.
2.2. Bào chế nang mêm băng phương pháp nhung khuôn:
Phương pháp nhúng khuôn la phương pháp thủ công:
Khuôn la những hạt kim loại hinh trái xoan đươc gắn trên một chuỗi dai .
Điều chế nang mềm đươc tiến hanh như sau:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12106
Báo cáo tốt nghiệpDung dịch vỏ nang duy tri ở nhiệt đô 60oc
Nhúng khuôn vao dung dịch vỏ nang trong vai giây sau đó nhấc lên xoay nhe nhang để
vỏ nang bám đầy khuôn,để nguội cho vỏ nang đong rắn cắt đầu nang phần tiếp xúc với
chuôi,kéo nhe nhang vỏ nang ra khỏi khuoonta đươc vo nang rỗng có miệng hở,xếp trên
giá để vỏ nang tự khô.Đóng dung dịch qua miệng vỏ nang băng một bơm tiêm,nang đươc
han kin băng một giọt dịch vo nang ở 60oc.
Đ,Ky thuật bào chế thuôc bột,côm:
1,Ky thuật bào chế thuôc bột:
1.1 Bào chê bột đơn:
a, Chân bị: Dươc chất :Phải đạt tiêu chuân quy định
Nếu la hóa chất,khoáng chất có thể sấy khô ở nhiệt độ 50oc trước khi tán bột.
Nếu la dươc liệu thi phải lam sạch,thái mỏng ,sấy khô
Dung cu: Ở quy mô nhỏ dung cối chay thuyền tán
Ở quy mô công nghiệp dung máy nghiền các loiaj
Đô bao gói:lọ đựng,giấy gói,túi nilon,nhãn.
b, Nghiền bột:
Tuy thuộc vao tinh chất ,nguyên liệu,khối lương,độ mịn của bột sử dung dung cu
va phương pháp nghiền thich hơp
c, Rây:
Chọn số rây theo đúng yêu cầu về độ mịn của bột
Cho một khối lương bột vừa đủ lên trên rây lắc nhe nhang hoặc quay tròn không vỗ mạnh
hoặc cha xát mặt rây.
Nếu rây bột dươc chất độc hoặc dươc chất kich ứng phải dung rây có nắp đậy kin.
d, Đong goi Bột đưng trong lọ khô,túi giấy,hoặc túi nilon,nhãn.
1.2 Bào chê bột kep:
- Nghiền riêng rẽ các bột thanh phần đến độ mịn thich hơp đươc tiến hanh giống
như bao chế bột đơn ở trên.
- Sau khi thu đươc các bột đơn đạt yêu cầu thi thực hiện bước tiếp theo la trộn đều
các bột đơn thanh bột kép trong cối sứ khối lương it hoặc trong máy nhao trộn nếu lương
bột nhiều theo các nguyên tắc sau:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12107
Báo cáo tốt nghiệp+Ít trước nhiều sau - Bột có khối lương it trước ,bột có khối lương nhiều sau.
+Băng lương - mỗi lần thêm vao cối sứ nếu khối lương bột it(hoặc may)băng với
lương có săn trong cối
+ Nặng trước nhe sau – Bột nặng trộn trước,nhe trộn sau để tránh bay bui ,có một
số chú y sau:
- Trường hơp có dươc chất độc trong thanh phần thi ưu tiên trên dươc chất độc A
trước B sau
- Trường hơp có dươc chất lỏng trong thanh phần thi ty lệ chất lỏng phải không
đươc quá 10% va phải nhỏ từng giót vao đầu chay rôi trộn vao bột trong cối.
- Trường hơp có dươc chất mau hoặc chất dê bay hơi thi nên phối hơp sau cungđể
hạn chế sự dinh bân va bay hơi.
- Trường hơp có dươc chất có tương kỵ chảy lỏng hoặc cháy nổ thi phải bao riêng
các bột tương kỵ băng các bột trơ rôi trộn nhe nhang.
- Nếu khối lương bột lớn hơn 20g,sau khi trộn phải rây lại qua rây thich hơp để
bột đươc đông nhất.
1.3 Chia liều thuốc bột: Chia theo gói riêng liều dung một lần
a, Chia liều ước lương: Băng cách đổ bột thanh hinh chóp nón trên các giấy gói bột xếp
thanh hang,quan sát sự đông đều băng mắt thường,rôi gói lại thanh từng gói bột đều
nhau,cách nay đơn giản chỉ áp dung với bột bảng thường cho phép sau số 10 %
b, Chia liều bằng thìa: Dung thia xúc bột ra giấy va gói lại chỉ áp dung với bột bảng
thường cho phép sau số 5 %.
c,Chia liều bằng cân: Đây la cách chia liều chinh xác nhưng chậm,dung chia liều bột
chứa dươc chất độc.
1.4 Giấy goi thuốc bột: Phải la giấy tốt,không có tạp chất có thể dung các loại giấy sau:
-Giấy thường một mặt bóng nhãn
- Giấy nến
- Giấy bóng kinh
- Giấy thiếc.
1.5. Đồ bao goi khác :
- Có thể đựng bột trong vỏ nang cứng,vỏ nhện lam băng tinh bột.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12108
Báo cáo tốt nghiệp- Đựng trong lọ băng thy tinh
- Đựng trong túi băng chất dẻo polyothylen (P.E)
1.6 Bảo quản: Thuốc bột rất dê hút âm ,do vậy phải đựng trong đô bao gói kin,để nơi
khô,mát,tránh ánh sáng.
E, ky thuật bào chế thuôc côm:
1, Chuẩn bi:
1,1 Dươc chất:
Dươc chất để điều chế cốm thuốc phải đạt tiêu chuân dươc dung
Dươc chất la hóa chất thi phải nghiền tán thanh bột mịn.
Nếu dươc chất la dươc liệu có 2 trường hơp:
Trường hơp lương dươc liệu nhỏ thi thái mỏng ,sấy khô nghiền thanh bột mịn.
Trường hơp lương dươc liệu quá lớn thi chế thanh cao lỏng hoặc cao mềm trước khi điều
chế cốm.
1.2 Các chất phụ:
Đường phải sấy nhe cho khô rôi nghiền thanh bột,siro,mật ong va hương liệu nếu
có phải chuân bị sãn sang.
1.3 Dụng cụ trang thiết bị gôm:
Cối chay sứ hay máy nhao trôn,rây số 1250 hoặc máy xát cốm,tủ sấy.Đô bao
gói,nhãn thuốc hộp
2,Tao sơi cốm:
-Với cốm tan (dươc chất tan trong nước)
Hòa tan dươc chất vao siro trong cối sứ (hoặc máy nhao trôn) thêm dần bột đường
vao trộn thanh khối dẻo,xát qua rây số 1250 tạo sơi cốm.
Trường hơp dươc chất la cao lỏng,cao mềm,cho vao cối sứ (hoặc máy nhao trôn) thêm
dần bột đường vao trộn thanh khối dẻo,xát qua rây số 1250 tạo sơi cốm.
Với cốm không tan ( dươc chất la bột không tan,bột dươc liệu).
Nghiền các dươc chất thanh bột mịn,trộn thanh bột kép,thêm bột đường,thêm dần
siro hoặc mật ông trộn thanh khối dẻo,xát qua rây số 1250 tạo sơi cốm..
3, Sấy khô:
Rải mỏng cốm trên khay,sấy ở 50-60oc tới khô ( ham âm <5%)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12109
Báo cáo tốt nghiệp4, Đong goi bảo quản:
Cốm đóng trong lọ rộng miệng hoặc trong hai lần túi P.E,nhãn đúng quy chế
Bảo quản nơi khô mát.
F,ky thuật bào chế dung dich thuôc:
1,Chuẩn bi nguyên phu liệu:
- Dươc chất va dung môi phải đạt tiêu chuân dươc dung
- Dung cu pha chế phải phu hơp với phương pháp hòa tan
- Chai lọ đựng phải phu hơp với dung dịch va tinh chất của dươc chất
- Nhãn thuốc đúng quy định.
2,Hoa tan:
2.1 Hòa tan ơ nhiệt độ thương
Dung để hòa tan các dươc chất dê tan trong dung môi ở nhiệt độ thường .
Cho dung môiva dươc chất vao cóc thủy tinh có chân ,dung đua thủy tinh khuấy cho tới
khi dươc chất tan hoan toan.
2.2 Hòa tan ơ nhiệt độ cao:
Dung để hòa tan các dươc chất chỉ dê tan trong dung môi khi đun nóng.
Cho dung môi vao cóc thủy tinh có mỏ.đun nóng đến 80oc,cho dươc chất vao,dung đua
thủy tinh khuấy cho tới khi dươc chất tan hoan toan. Trường hơp dươc chất hoặc dung
môi la chất dê bay hơi phải hòa tan trong dung cu kin(binh cầu hoặc binh nón).
2.3 Hòa tan bằng cách nghiên:
Dung để hòa tan các dươc chất ma tinh thể rắn,chắc,cần lực nghiền mai để hòa tan.
Cho dươc chất va dung môi vao cối sứ dung chay nghiền để hòa tan.
2.4 Hòa tan bằng cách ngâm:
Dung để hoa tan các dươc chất it tan,chậm tan trong dung môi
2.5 các phương pháp hòa tan đăc biệt:
a, Dung chất trung gian để lam tăng độ tan của các dươc chất it tan
-Dung kali để lam tăng độ tan của iod vao nước.
Dung natri benzoat để lam tăng độ tan của cafein vao nước.
b,Dung hổn hơp dung môi để hòa tan các dươc chất it tan trong nước
Dung hổn hơp côn va glycerin để hòa tan bromfom vao nước.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12110
Báo cáo tốt nghiệpc,Dung phản ứng hóa học để tạo muối dê dang trong nước
3,Lọc trong:
Sau khi hòa tan chúng ta phải lọc để loại tạp chất cơ học,khi lọc chúng ta phải
chon vật liêu thich hơp
Để lọc các dung dịch thuốc uống va thuốc dung ngoai ta thường lọc trong qua
bông hoặc giấy lọc
Để lọc dung dich Lugol ta phải lọc qua bông thủy tinh
Để lọc dung dich thuốc nhỏ mui ta phải lọc qua giấy lọc.
4, Đóng gói và bao quan:
Dung dich thuốc thuốc có thể đựng trong chai lọ băng thủy tinh hoặc lọ PE
Dung dich lugol ta phải đựng trong lọ thủy tinh
Đậy nút ,dán nhãn đúng quy chế.
Bảo quản nơi khô, mát,tránh ánh sáng.
G,ky thuật bào chế Siro thuôc:
1,Bào chế siro đơn : Có hai phương pháp bao chế siro đơn
1.1 siro đơn chê nguội:
- Thành phần : Đường saccarose : 180g
Nước cất : 100ml
- Kỹ thuật bao chế : Cho đường va nước vao cóc thủy tinh có chân khô,sạch ,dung
đua thủy tinh khuấy đều cho tới khi đường tan hoan toan.Đóng chai khô sạch,nút kin.Siro
đơn chế nguội la chất lỏng sánh trong suốt,không mau,có ty trọng ở 20oc d=1,32, dung để
pha siro thuốc chứa dươc chất không mau,cần chất lương cao.
1.2 Siro đơn chê nong:
- Thành phần : Đường saccarose : 165g
Nước cất : 100ml
- Kỹ thuật bao chế : Cho đường va nước vao cóc thủy tinh có mỏ hoặc một dung cu
thich hơp khô,sạch ,đun sôi,dung đua thủy tinh khuấy đều cho tới khi đường tan
hoan toan.
- Lọc qua vải,gạc hoặc giấy lọc to thớ,để nguội đóng chai khô sạch,nút kin.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12111
Báo cáo tốt nghiệp- Siro đơn chế nóng la chất lỏng sánh mau hơi nga vang do đun nóng một phần
đường bi caramen hóa lam cho siro có mau.
1.3 Làm trong siro đơn :Khi điều chế một lương lớn siro băng phương pháp chế nóng có
thể lam trong sirro bang các phương pháp sau:
Lam trong băng bột giấy lọc. Dung 15g bột giấy lọc để lam trong 10 lit siro đơn.
Cách lam như sau: Ngâm giấy lọc vao nước ,vắt nước,cho vao cối sứ dung chay
nghiền nát,cho vao siro khuấy đều,đun sôi rôi lọc qua vải hoặc giấy lọc to thớ.
Lam trong băng lòng trắng trứng ga. Dung một lòng trắng trứng ga vao siro đơn ở
nhiệt độ thường,khuấy đều,đun nóng,vừa đun vừa khuấy tới sôi,lọc qua vải hoặc giấy lọc
tơ thớ.ở nhiệt độ cao lòng trắng trứng đong vón hấp thu tạp chất lam cho siro đươc trong
suốt.
2, Bào chế siro thuôc: Có hai phương pháp
2.1 Phương pháp hòa tan dược chất vào siro đơn :
Phương pháp hòa tan dươc chất vao siro đơn ,áp dung để điều chế siro thuốc chứa
các dươc chất tan trong nước.
Đun nóng siro đơn trong cóc thủy tinh có mỏ lên 60oc,cho dươc chất vao ,dung đua thủy
tinh khuấy đều để hòa tan.
Trường hơp dươc chất la côn thuốc thi phải để siro nguội đến nhiệt độ thường,cho
côn thuốc vao khuấy nhe nhanh tránh bay hơi côn thuốc.
Trường hơp dươc chất rất dê tan trong nước có thể hòa tan dươc chất vao một lương rất
nhỏ nước cất rôi trôn dung dịch nay với siro.
2.2 Phương pháp hòa tan đường vào dung dịch dược chất:
Phương pháp hòa tan đường vao dung dịch dươc chất đươc áp dung để bao chế
các siro thuốc từ dươc liệu.Trước tiên la phải điều chế các dịch chiết từ dươc liệu băng
cách sử dung một trong các Phương pháp hòa tan chiết xuất: Ngâm,hầm,hãm ,sắc….để
thu đươc dịch chiết 1/5 hoặc dịch chiết 1/10,sau đó hòa tan đường vao dịch chiết theo ty
lệ của siro đơn chế nóng hoặc siro đơn chế nguội tuy theo phương pháp hòa tan nóng hay
hòa tan ở nhiệt độ thường.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12112
Báo cáo tốt nghiệpTrong bao chế các siro thuốc người ta có thể thêm các chất bảo quản chống nấm
mốc thich hơp như acid benzoic,natri benzoat với ty lệ 0,1% hoặc nipagin,nipagin,nipasol
với ty lệ 0,02%.
Siro thuốc thường đươc lọc trong qua vải hoặc gạc,lọc nóng,khi pha chế it có thể lọc qua một lớp bông mỏng.3, Đóng gói và bao quan.
Siro thuốc đươc đóng chai lọ nút kin,bảo quản nơi khô mát,tránh ánh sáng.
H, ky thuật bào chế potio thuôc:
Khi bao chế potio thuốc cần dựa vao tinh chất của dươc chất ma lựa chon phương
pháp thich hơp để phối hơp dươc chất vao chất dẫn nước có thể phân chia thanh các
trường hơp sau:
1, Trường hơp dươc chất la những chất dê tan trong nước, chỉ việc hòa tan dươc chất vao
chất dẫn nước,cho siro đơn vao khuấy đều.lọc trong tạo đươc potio chinh tên.Đong
đầy ,đóng gói ,dãn nhãn .
2, Trường hơp dươc chất la côn thuốc,cao lỏng,,chỉ việc trộn dươc chất với siro đơn để
hòa tan rôi cho chất dẫn nước vao khuấy đều,lọc trong tạo đươc potio chinh tên,đông đầy
nút kin ,đóng gói ,dán nhãn.
3,Trường hơp dươc chất la cao đặc va cao khô,cho dươc chất vao siro đơn đun nóng
khuấy đều để hòa tan,sau cho chất dẫn nước vao khuấy đều,lọc qua bông hoặc giấy lọc ,
tạo đươc potio chinh tên ,đong đầy,nút kin,đóng gói, dán nhãn.
4,Trường hơp dươc chất la dạng bột mịn va chất gây thấm (VD: Gôm,arabic)+ chất
dẫn,trường hơp nay phải dung thêm một lương thich hơp cho gôm arabic lam chất gây
thấm va bao chế như sau:
Nghiền kỹ bột dươc chất va bột gôm trong cối sứ thanh bột kép,cho siro đơn vao nghiền
kỹ thanh hỗn dịch đặc.Cho dẫn chất vao trộn đều để pha loãng hỗn dịch,rót hỗn dịch vao
chai khô,sạch,đong vơi nút kin,đóng gói,dán nhãn,có gắn nhã phu.
5, Dươc chất la lỏng không phân cực như dầu,không tan trong chất dẫn nước,trường hơp
nay phải sử dung một lương thich hơp bột gôm arabic lam chất nhu hóa va điều chế potio
nhu dịch như sau:
Nghiền kỹ bột gôm trong cối sứ cho dươc chất như dầu vao trộn đều,cho một lương chất
dẫn nước gấp đôi lương gôm vao nghiền kỹ một chiều tạo thanh nhu tương đặc,cuối cung
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12113
Báo cáo tốt nghiệpcho nốt lương chất dẫn va siro đơn vao trộn đều pha loãng nhu dịch,rót nhu dịch vao chai
khô,sạch,đong vơi,gắn nhãn phu.
Trường hơp potio hỗn dịch va potio nhu dịch,khi pha chế xong không đươc lọc đong
vơi,có nhãn phu “ lắc trước khi dung”.
6, Đóng gói bao quan:
Potio thuốc la dạng thuốc nước ngọt,chứa đường có nông độ thấp,la môi trường
thuận lơi cho nấm mốc phát triển,do vậy không bảo quản đươc lâu.Chỉ pha dung trong 1-
2 ngay.
Bảo quản nơi khô, mát,tránh ánh sáng.
J, ky thuật nhũ tương thuôc:
1,Phương pháp keo khô:
Phương pháp keo khô sử dung các keosử dung các keo thân nước ở dạng bột đươc
tiến hanh theo các bước như sau:
-Nghiền mịn chất nhu hóa trong cối sứ,cho pha nội trộn đều.
- Thêm một lương pha ngoại vừa đủ thường gấp hai lương chất nhu hóa.
-Dung chay nghiền nhanh,liên tuc một chiều để tạo thanh nhu tương đặc.
-Thêm dần từng lương nhỏ pha ngoại còn lại vao troonju đều để pha loãng nhu
tương đặc.
Đây la phương pháp thường dung để bao chế các nhu tương long D/N ở quy mô
bao chế nhỏ băng các phương tiện thô sơ như cối chay sứ.
2, Phương pháp keo ướt:
Phương pháp keo ướt còn đươc gọi la Phương pháp nhu hóa trực tiếp, Phương
pháp nay đươc thực hiện như sau:
- Hòa tan các chất tan trong dầu vao dầu đun nóng đến 60 -70oc
- Hòa tan các chất tan trong nước vao nước đun nóng đến 60 -70oc
Chất nhu hóa tan trong pha nao thi hòa tan vao pha đó.
Cho từ từ pha nội vao pha ngoại ở cung nhiệt độ 60 -70oc
Đông thời khuấy trộn để tạo thanh nhu tương.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12114
Báo cáo tốt nghiệpPhương pháp keo ướt đươc áp dung để bao chế nhu tương khi có phương tiện gây
phân tách mạnh như máy khuấy siêu âm,hoặc máy đông nhất hóa.Nếu dung cối chay sứ
thi phải dung cối đã sấy nóng va đánh thật nhanh,liên tuc một chiều.
3, Phương pháp tách pha:
Phương pháp tách pha phải tim đươc một dung môi chung đông tan với cả hai pha va
tiến hanh như sau:
- Hòa tan chất nhu hóa va pha nội vao dung môi đó,sau đó cho dung dịch nay vao
pha ngoại khuấy đều,sẽ có hiện tương tách pha tạo đươc nhu tương.
- Phạm vi áp dung của phương pháp tách pha rất hạn chế vi rất it khi tim đươc một
dung môi đông nhất với cả hai pha trong thanh phần nhu tương.
4, Đóng gói và bao quan nhũ tương thuôc:
Nhu tương thuốc đươc đóng trong chai lọ thủy tinh hoặc chất dẽo có hinh dáng va
kich thước phu hơp,đóng vơi,đóng gói dán nhãn có nhãn phu kem theo “lắc trước khi
dung”.
Bảo quản nơi khô,mát,tránh ánh sáng nhiệt độ it thay đổi,nếu để lạnh hoặc nhiệt độ cao
nhu tương dê bị tách lớp.
K, ky thuật bào chế hôn dich thuôc:
1,Phương pháp phân tán:
Phương pháp phân tán la phương pháp chủ yếu để điều chế hỗn dịch thuốc đươc tiến
hanh theo các bước sau:
- Pha dung dịch chất dẫn : Hòa tan đươc các chất tan trong chất dẫn có trong thanh
phần của thuốc thanh dung dich ,lọc (nếu cần)
- Nghiền khô dươc chất không tan trong cối chay sứ thanh bột cang mịn cang tốt,nếu
khối lương bột lớn sau khi nghiền phải rây qua cỡ rây thich hơp.
- Nghiền ướt tạo hỗn dịch đặc.
- Pha loãng hỗn dịch đặc vừa tạo nên,băng cách thêm dần chất dẫn vừa đủ công
thức,nghiền trộn để pha loãng rôi rót vao chai,đong vơi,đóng gói ,dán nhãn,gắn
nhãn phu “ lắc trước khi dung”.
2, Phương pháp ngưng kết:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12115
Báo cáo tốt nghiệpPhương pháp ngưng kết đươc áp dung để bao chế các hỗn dịch thuốc ma các chất
rắn không tan đươc tạo thanh trong quá trinh bao chế hỗn dịch: kết tủa do thay đổi
dung môi hoặc kết tủa do phản ứng hóa học tạo ra chất mới không tan trong chất dẫn.
Trường hơp hỗn dich đươc tạo thanh do các chất tham gia phản ứng với nhau,tạo ra
chất mới không tan trong chất dẫn,phải dung toan bộ lương chất dẫn có trong công
thức,hòa tan riêng các chất sẽ tham gia phản ứng thanh các dung dịch thật loãng,rôi
phối hơp từ từ với nhau đông thời khuấy đều trộn để thu đươc hỗn dịch mịn.
3,Bào chế bột,côm đê pha hôn dich:
Với các dươc chất không bền trong chất dẫn (VD:kháng sinh) người ta thường chế
thanh bột kép,hoặc cốm chứa đầy đủ các thanh phần.Như vậy các bột hoặc cốm sẽ rất bền
vững trong quá trinh bảo quản,khi sử dung chỉ cần thêm chất dẫn va lắc đều để tạo thanh
hỗn dịch.
4,Đóng gói và bao quan:
Hỗn dịch thuốc đươc đóng chai,lọ sạch,nút kin.đóng vơi.Nhãn có dòng chữ “lắc
trước khi dung”.
Bảo quản nơi khô,mát,tránh ánh sáng.
L, Ky thuật bào chế cồn thuôc:
1,Phương pháp ngâm lạnh:
Phương pháp ngâm lạnh đươc dung để bao chế các côn thuốc từ dươc liệu không
chứa hoạt chất độc mạnh như : Vỏ quyt ,công gừng ,côn tỏi….
Dươc liệu đươc phân chia cắt nhỏ ,thái mỏng đến kich thước thich hơp,cho vao
dung cu kin,đổ ngập côn,ngâm từ 3-10 ngay ,hang ngay có khuấy trộn nhe nhang,đủ thời
gian gạn,lọc lấy dịch trong,bổ sung dung môi đủ thể tich quy định.
2, Phương pháp ngâm nhỏ giọt:( ngâm kiệt):
Phương pháp ngâm nhỏ giọt còn gọi la phương pháp ngấm kiệt đươc dung để bao chế
côn thuốc từ dươc liệu chứa hoạt chất độc mạnh như :côn ô đầu,côn benladon,hoặc các
dươc liệu quy cần chiết kiệt hoạt chất.Phương pháp ngâm nhỏ giọt đươc tiến hanh theo
các bước sau:
- làm âm:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12116
Báo cáo tốt nghiệp Dươc liệu đươc sấy khô,nghiền nhỏ đến kich thước bột thô,trộn đều với băng phần
côn trong dung cu thich hơp,đậy kin ủ từ từ 1-3 giờ cho bột dươc liệu âm đều va
trương nở hoan toan.
- Ngâm lạnh:
Binh ngâm nhỏ giọt cần phải lót vải gạc ở phia trên ống rút dịch chiết,đề phòng bột
dươc liệu lam tắc ống rút ,cho bột dươc liệu đã lam âm vao binh,dan đều đến 2/3 thể
tich binh,phia trên đặt vỉ hoặc tấm kim loại có đuc lỗ để tránh xáo trộn bột dươc liệu
khi đổ dung môi.
Mở khóa rút dịch chiết,đổ từ từ dung môi côn vao binh ngâm nhỏ giọt,khi có một vai
giọt côn chảy ra theo ống dịch chiết thi khóa lại,tiếp tuc đổ thêm dung môi côn cho tới
khi ngập bề mặt bột dươc liệu chừng 3-4Cm thi ngừng.Đậy nắp va ngâm trong thời
gian 24- 48 giờ…
- Rut dịch chiết:
Đủ thời gian ngâm lạnh thi mở khóa rút dịch chiết theo giọt trong quá trinh rút thi
luôn bổ sung dung môi ngập bột dươc liệu.
Tốc độ rút dịch chiết phu thuộc vao khối lương bột trong binh.
Nếu công thuốc có qyu định ham lương dươc chất khi rút đươc ¾ lương dịch chiết quy
định thi ngừng chiết,ép bã thu dịch chiết.Gom dịch chiết với dịch ép,định lương hoạt
chất,điều chỉnh đến ham lương quy định.
3,Bao quan cồn thuôc :
Côn thuốc đóng trong chai lọ khô,sạch,nút kin để nơi khô,mạt,tránh ánh sáng.
4,Tiêu chuẩn chât lượng cồn thuôc:
Côn thuốc phải đạt tiêu chuân chất lương sau:
- Về cản quan phải có mau sắc,mui vị đặc trưng của dươc liệu pha chế.
- Thường có ty trong trong khoảng từ D = 0,87-0,98 (nhe hơn nước)
- Ham lương các tiêu chuân khác côn phải đạt theo quy định của Dươc điển Việt
Nam.
- Tye lệ cắn khô phải đạt theo từng chuyên luận.
- Phải đạt tiêu chuân về định tinh va định lương dươc chất.
Z, Ky thuật bào chế cao thuôc:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12117
Báo cáo tốt nghiệp
Theo sơ đồ bào chế cao thuôc:
Cao khô giai đoạn cuôi
sâykhô
Cô đăc làm ẩm 15-20%
Cao lỏng lây 1/1 Sây đến hàm ẩm <5%
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12
Nguyên liệu
Chế biến nguyên liệu
Đun để lấy dịch chiết
Cô đặc dich chiết
118
Báo cáo tốt nghiệp
X, Ky thuật bào chế thuôc đông dược:
Theo sơ đồ sau:
Thu hái sao nhẹ làm khô và thơm dược liệu
làm sạch
Sao qua
Chế biến sơ chế(sơ chế) Sây kho sao vàng Nhằm diệt men
Thái phiến
sao vàng hạ thổ làm cho
vàng dược liệu
Dược liệu sao trực tiếp sao vàng xám cánh
Sao sao gián tiếp sao qua cát
Chế biến hoàn chinh nung Sao trâu
Tẩm Sao hoạt thạch
ủ ( mật,dâm,rượu,nước tiêu)
ngâm (nước gạo) (ủ 24 giơ sau khi tẩm)
Chưng cách thủy các
Dược liệu đã tẩm,ủ
( Độ chín đam bao dược liệu thơm)
VI. Hoạt động của kho thuôc GSP
1. Đinh nghĩa vê GSP :
Thực hanh tốt bảo quản thuốc ( GSP : Good Storage Practices ) la các biện pháp
đặc biệt , phu hơp cho việc bảo quản va vận chuyển nguyên liệu , sản phâm ở tất cả các
giai đoạn sản xuất , bảo quản cho thanh phâm thuốc có chất lương đã định khi đến tay
người tiêu dung.
2. Nội quy thực hành tôt bao quan thuôc ( GSP ):
a. Nhân sự:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12119
Báo cáo tốt nghiệp- Theo qui mô của đơn vị, kho thuốc phải có đủ nhân viên, có trinh độ phu hơp với
công việc đươc giao lam việc tại khu vực kho. Mọi nhân viên phải thường xuyên đươc
đao tạo về " Thực hanh tốt bảo quản thuốc ", về kỹ năng chuyên môn va phải đươc qui
định ro trách nhiệm, công việc của từng người băng văn bản.
- Các cán bộ chủ chốt của kho có chức năng giám sát, kiểm tra, cần phải trung thực,
có những hiểu biết, kinh nghiệm cần thiết va phải có trinh độ nghề nghiệp va kỹ thuật
phu hơp với nhiệm vu đươc giao, đáp ứng các qui định của Nha nước.
- Thủ kho phải la người có trinh độ hiểu biết cần thiết về dươc, về nghiệp vu bảo
quản: phương pháp bảo quản, phương pháp quản ly sổ sách theo doi xuất nhập, chất
lương thuốc.....
- Thủ kho phải có trinh độ tối thiểu la dươc si trung học đối với các cơ sở sản xuất,
bán buôn thuốc tân dươc.
- Thủ kho thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần phải la dươc sỹ đại học hoặc
dươc sỹ trung học nhưng phải có văn bản của thủ trưởng đơn vị đáp ứng đươc đúng các
qui định của pháp luật có liên quan.
- Thủ kho phải thường xuyên đươc đao tạo cập nhật những qui định mới của nha
nước về bảo quản, quản ly thuốc, các phương pháp, tiến bộ khoa học kỹ thuật đươc áp
dung trong bảo quản thuốc.
b. Nhà kho và trang thiết bi :
Nha kho phải đươc thiết kế, xây dựng, trang bị, sửa chữa va duy tu một cách hệ
thống sao cho có thể bảo vệ thuốc, bao bi đóng gói tránh đươc các ảnh hưởng bất lơi có
thể có, như : sự thay đổi , nhiệt độ va độ âm, chất thải va mui, các động vật, sâu bọ , côn
trung ,đảm bảo thuốc có chất lương đã định.
* Địa điểm :
- Kho phải đươc xây dựng ở nơi cao ráo, an toan, phải có hệ thống cống rãnh thoát
nước, để đảm bảo thuốc tránh đươc ảnh hưởng của nước ngầm, mưa lớn va lu lut...
- Kho phải có một địa chỉ xác định, năm ở nơi thuận tiện cho việc xuất nhập, vận
chuyển, bảo vệ
* Thiết kế, xây dựng :
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12120
Báo cáo tốt nghiệp- Khu vực bảo quản phải đủ rộng va khi cần thiết, cần phải có sự phân cách giữa các
khu vực sao cho có thể bảo đảm việc bảo quản cách ly từng loại thuốc, từng lô hang theo
yêu cầu.
- Tuy theo muc đich, qui mô của kho (kho của nha sản xuất, kho của nha phân
phối..) cần phải có những khu vực xác định hoặc những hệ thống kiểm soát khác, đươc
xây dựng, bố tri hơp ly, trang bị phu hơp, đảm bảo các điều kiện cho các hoạt động sau :
+ Tiếp nhận , biệt trữ va bảo quản các nguyên liệu, bán thanh phâm, tá dươc, bao bi
đóng gói hoặc thuốc chờ nhập kho.
+ Lấy mẫu nguyên liệu: khu vực nay phải đươc xây dựng, trang bị thich hơp va phải
có hệ thống cung cấp không khi sạch đảm bảo yêu cầu của việc lấy mẫu
+ Bảo quản thuốc có yêu cầu các điều kiện bảo quản đặc biệt
+ Bảo quản nguyên liệu, thanh phâm thuốc bị loại trước khi xử ly
+ Bảo quản các nguyên liệu, thanh phâm thuốc đã xuất kho chờ cấp phát, đưa vao
sản xuất
+ Các thao tác đóng gói, ra lẻ va dán nhãn
+ Bảo quản bao bi đóng gói
+ Bảo quản biệt trữ trước khi xuất nguyên vật liệu.
- Nha kho phải đươc thiết kế, xây dựng,, bố tri đáp ứng các yêu cầu về đường đi lại,
đường thoát hiểm, hệ thống trang bị phòng cháy, chữa cháy.
- Trần, tường,mái nha kho phải đươc thiết kế, xây dựng sao cho đảm bảo sự thông
thoáng, luân chuyển của không khi , vững bền chống lại các ảnh hưởng của thời tiết như
nắng, mưa, bão lut.
- Nền kho phải đủ cao, phẳng, nhăn, đủ chắc, cứng va đươc xử ly thich hơp để đảm
bảo tránh đươc ảnh hưởng của nước ngầm, đảm bảo hoạt động của nhân viên lam việc
trong kho va sự di chuyển của các phương tiện cơ giới.
* Trang thiết bị :
Nha kho phải đáp ứng các yêu cầu sau :
- Trang bị các phương tiện, thiết bị phu hơp để đảm bảo các điều kiện bảo quản :
quạt thông gió, hệ thống điều hòa không khi, xe chở hang, xe nâng, nhiệt kế, âm kế...
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12121
Báo cáo tốt nghiệp- Đươc chiếu đủ sáng, cho phép tiến hanh một cách chinh xác va an toan tất cả các
hoạt động trong khu vực kho.
- Có đủ các trang bị, giá, kệ để xếp hang. Không đươc để thuốc trực tiếp trên nền
kho. Khoảng cách giữa cỏ giá kệ,giá kệ với nền kho phải đủ rộng đảm bảo cho việc vệ
sinh kho, kiểm tra đối chiếu va xếp, dỡ hang hóa.
- Có đủ các trang thiết bị, các bản hướng dẫn cần thiết cho công tác phòng chống
cháy nổ như : hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động hoặc các bánh khớ chữa cháy,
thựng cột, hệ thống nước va vòi nước chữa cháy....
- Có nội quy qui định việc ra vao khu vực kho va phải có các biện pháp phòng ngừa,
ngăn chặn việc ra vao của người không đươc phép.
- Có các biện pháp, có chương trinh băng văn bản để ngăn chặn kiểm soát sự xâm
nhập, phát triển của côn trung, sâu bọ, loai gặm nhấm....
* Các điều kiện bảo quản trong kho :
Về nguyên tắc các điều kiện bảo quản phải la điều kiện ghi trên nhãn thuốc. Theo
qui định của Tổ chức Y tế thế giới, điều kiện bảo quản binh thường la bảo quản trong
điều kiện khu, thoỏng va nhiệt độ từ 15- 250c hoặc tuy thuộc vao điều kiện khi hậu, nhiệt
độ có thẻ lên đến 300c. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt, mui từ bên ngoai vao va các
dấu hiệu ô nhiêm khác.
Nếu tên nhóm không ghi ro điều kiện bảo quản, thi bảo quản ở điều kiện binh
thường. Trường hơp ghi la bảo quản ở nơi mát, đong lạnh....thi vận dung các qui định sau
: - Nhiệt độ:
Kho lạnh : Nhiệt độ không vươt quá 80c
Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2- 80c
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không đươc vươt quá -100c
Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-150c
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-25 0c, trong từng khoảng thời gian
nhiệt độ có thể lên đến 300c
- Độ âm : Các thuốc yêu cầu bảo quản tránh âm hoặc độ âm đươc kiểm soát phải
đươc bảo quản trong các khu vực ma nhiệt độ va độ âm tương đối đươc duy tri trong giới
hạn yêu cầu. Điều kiện bảo quản "khô" đươc hiểu la độ âm tương đối không quá 70%
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12122
Báo cáo tốt nghiệp* Kho bảo quản thuốc có yêu cầu bảo quản đặc biệt :
- Các biện pháp đặc biệt cần đươc thực hiện đối với việc bảo quản các chất độc ,
chất nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ, độ âm....,chất có hoạt tinh cao va chất nguy hiểm
như ; các chất lỏng, chất rắn cháy nổ, các khi nén, các chất gây nghiện va các chất tương
tự, các chất có độc tinh cao, các vật liệu phóng xạ, thuốc từ cây cỏ.
- Các thuốc đòi hỏi các điều kiện bảo quản đặc biệt, cần phải đươc bảo quản ở các
khu vực riêng biệt đươc xây dựng va trang bị thich hơp để đảm bảo các điều kiện bảo
quản theo yêu cầu va các qui định của pháp luật.
- Đối với các chất lỏng rắn dê cháy nổ, các khớ nộn....phải đươc bảo quản trong kho
đươc thiết kế, xây dựng cho việc bảo quản các sản phâm cháy nổ theo qui định của pháp
luật, phải xa các kho khác va xa khu vực nha ở. Kho phải thông thoáng va đươc trang bị
đen chống cháy nổ. Các công tắc điện phải đươc đặt ngoai kho.
- Đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần : phải đươc bảo quản theo đúng
qui định tại các qui chế liên quan.
- Các thuốc, hóa chất có mui như : Tinh dầu các loại, amoniac, côn thuốc....cần đươc
bảo quản trong bao bi kin, tại khu vực riêng kho, tránh để mui hấp thu vao các thuốc
khác.
- Đối với thuốc đòi hỏi điều kiện bảo quản có kiểm soát về nhiệt độ, độ âm, ánh sáng
thi những điều kiện nay phải đươc theo doi, duy tri liên tuc va đươc điều chỉnh thich hơp
khi cần thiết.
Các thiết bị đươc sử dung để theo doi điều kiện bảo quản : nhiệt kế, âm kế...phải
định kỳ đươc kiểm tra, hiệu chỉnh va kết quả kiểm tra, hiệu chỉnh nay phải đươc ghi lại
va lưu trữ.
- Khu vực bảo quản,xử ly các nguyên liệu hoặc sản phâm chờ đóng gói trong các
hoạt động như lấy mẫu hoặc cấp phát lẻ, cần phải tách biệt khỏi các khu vực bảo quản
khác va phải đươc trang bị các thiết bị cần thiết cho tiến hanh công việc cung như phải có
đủ các thiết bị cung cấp va thải khi, phòng chống nhiêm chéo.
c. Vệ sinh :
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12123
Báo cáo tốt nghiệp- Khu vực bảo quản phải sạch, không có bui rác tịhs tu va không đươc có côn trung
sâu bọ. Phải có chương trinh vệ sinh băng văn bản xác định ro tần số va phương pháp
đươc sử dung để lam sạch nha xưởng, kho.
- Tất cả thủ kho, công nhân lam việc tại khu vực kho phải đươc kiểm tra sức khỏe
định kỳ. Người mắc các bệnh về đường hô hấp hoặc có vết thương hở đều không đươc
lam việc trong khu vực bảo quản có trực tiếp xử ly thuốc ( nguyên liệu ,thanh phâm......).
Nơi rử tay , phòng vệ sinh phải đươc thông gió tốt va bố tri phu hơp ( cách ly với
khu vực tiếp nhận, bảo quản, xử ly thuốc)
- Công nhân lam việc trong khu vực kho phải mặc quần áo bảo hộ lao động thich
hơp.
3. Kho - câp phát thuôc:
- Quy định kho :
+ Thiết kế theo đúng chuyên môn từng chủng loại, đảm bảo cao ráo, thoáng mát,
vệ sinh sạch sẽ, đủ ánh sáng, đủ phương tiện, bảo quản va an toan chống mất trộm.
+ Sắp xếp trong kho phải đảm bảo ngăn nắp, có đủ giá, kệ xếp theo chủng loại, dê
thấy, dê lấy
+ Bảo quản thuốc phải thực hiện đươc 5 chống ( chống nhầm lẫn, chống quá hạn,
chống mối, mọt, chuột, gián, chống trộm cắp, chống thảm hoạ )
+ Phải có thẻ kho riêng cho từng loại thuốc, có ghi số kiểm soát của thuốc.
- Cấp phát thuốc :
+ Phiếu linh thuốc phải đươc trưởng khoa dươc hoặc dươc sỹ đươc uy nhiệm duyệt
va ky tên
+ Phiếu linh thuốc nếu ghi sai hoặc phải thay thế thuốc phải đươc bác sỹ điều trị
sửa lại va xác nhận vao phiếu sau khi có y kiến của dươc sỹ khoa dươc
+ Thuốc gây nghiên, thuốc độc, thuốc hướng tâm thần phải thực hiện cấp phát theo
quy định hiện hanh
+ Thuốc pha chế trong bệnh viện phải ban giao cho kho cấp phát lẻ (có thẻ cấp
phát tại phòng pha chế )
+ Thuốc bột, thuốc nước phải đóng gói thanh liều nhỏ cho từng người bệnh (thuốc
gây nghiện, thuốc độc, thuốc hướng tâm thần do dươc sỹ chia liều nhỏ )
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12124
Báo cáo tốt nghiệp+ Trước khi giao thuốc, dươc sỹ phải thực hiện 3 kiểm tra, 3 đối chiếu
VII , Ky thuật bao quan thuôc và dụng cụ y tế:
1, Những quy đinh,nguyên tắc chung trong công tác bao quan :
1.1 Kho tang:
- Địa điểm xây dựng: Phải thuận tiện cho vận chuyển,xuất nhập va bảo vệ an toan,
phải đảm bảo vệ sinh môt trường.
- Yêu cầu về thiết kế kho; Đảm bảo yêu cầu công tác bảo quản thuốc va dung cu y
tế cu thể:
+ Nền phải chống đươc âm
+Tường phải chắc chắn va kin.
+ Cửa phải thoáng va chắc chắn.
+Có trần lỗ thông hơi,có hiên xung quanh,có cống tiêu nước,có sân phơi(với kho
dươc liệu).
+ Đối với kho có yêu cầu bảo quản đặc biệt,phải thiết kế theo yêu cầu kho đó(kho
chống cháy nổ,kho lạnh…)
+ Nếu có điều kiện nên xây một tầng.
- Yêu cầu về bảo vệ kho:
+ Phải có nội quy ra vao kho
+ không đươc ngủ trong kho
+ Phải có chế độ thường trực bảo vệ ngoai giờ lam việc.
+ Phải có khóa chắc chắn va bảo quản chia khóa theo đúng quy định.
+ Phải có nội quy va trang bị phòng cháy,chữa cháy.
+Phải trang bị đủ phương tiện bảo hộ lao động.
1.2 Cán bộ,công nhân viên lam công tác bảo quản:
Phải có đủ trinh độ chuyên môn,nghiệp vu,phải có sức khỏe cần thiết.(đặc biệt
không có bệnh truyền nhiêm).
2,Nguyên tắc chung trong phân loại,sắp xếp;
- Thuốc va dung cu y tế phải đươc sắp xếp theo tinh chất bảo quản va đặc tinh của
chúng:
+ Sắp xếp theo loại : Độc A,B,Nghiện,Hướng tâm thần…)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12125
Báo cáo tốt nghiệp+ Sắp xếp theo tinh chất bảo quản : thường la theo dạng va thuốc bảo quản đặc
biệt…
- Phải sắp xếp theo trật tự,ngăn nắp nhầm tránh nhầm lẫn,bảo quản tốt va đảm bảo
yêu cầu 3 dê :dễ thấy,dễ lấy,dễ kiểm tra.
+Sắp xếp phải đảm bảo chống âm,phải kê trên giá kệ cao,không áp sát tường,cách
xa trần.
+ Sắp xếp theo vần A,B,C…..
+ Mỗi loại nên sắp xếp theo trật tự to,nhỏ,nguyên ,lẻ va chỉ nên sắp xếp riêng một
chổ trong kho.
- Phải xếp theo thứ tự hạn dung,phâm chất,lô,mẻ…
3,Nguyên tắc chung vê bao quan:
- Phải theo doi thường xuyên nhiệt độ,độ âm trong kho va phải có biện pháp phòng
chống âm kịp thời băng các phương pháp thich hơp 9dungf chất hút aame,thông gió,dung
máy…).
- Phải có biện pháp phòng chống ánh sáng (đặc biệt la thuốc kị ánh sáng)
- Phải thực hiện chế độ kiểm soát,kiểm nghiệm thuốc va dung cu y tế trước khi xuất
nhập theo đúng chế độ quy định.
- Phải giữ cho kho thuốc,dung cu y tế luôn sạch sẽ,không đươc mối - mọt -
chuột:Nếu có phải tim diệt ngay.
- Tất cả thuốc, dung cu y tế đều phải có bao bi đóng gói đáp ứng với yêu cầu của từng
loại; không dung lẫn lộn bao bi đóng gói của loại nay cho loại khac.
- Thuốc,dung cu y tế phải có đủ nhãn đúng qui chế.
-Thuốc độc, thuốc gây nghiện,thuốc hướng thần phải đảm bảo theo đúng quy chế quy
định cho mỗi loại
A, Những yếu tô anh hương đến chât lượng thuôc và dụng cụ y tế:
1, Độ ẩm : Các biện pháp phòng chông độ ẩm:
1.1 Thông gio: Co 2 cách (thông gio tự nhiên và thông gio nhân tao).
Tuy thuộc vao hoan cảnh điều kiện cu thể lựa chon phương pháp thông gió cho thich hơp
Thông gió tự nhiên:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12126
Báo cáo tốt nghiệpĐây la cách bảo quản tiết kiệm nhất,dê thươc hiện nhất va có thể áp dung rộng rãi nhất
trong công tác bảo quản
.- Độ âm tuyệt đối trong kho , độ âm tuyệt đối ngoai kho.
- Phải ngăn ngừa hiện tương đọng sương sau khi thông gió.
Để tránh đọng sương sau khi thông gió,cần chú ya nguyên tắc la chỉ thông gió khi
nhiệt độ điểm sương của môi trường có nhiệt độ cao băng hoặc nhỏ hơn nhiệt độ của
môi trường có nhiệt độ thấp.
Thi du:
Nhiệt độ trong kho la 230c; r = 95%
Nhiệt độ ngoai kho la 240c; r = 75%
Ngoai kho la môi trường có nhiệt độ cao,tinh nhiệt điểm sương của ngoai kho la 19,30c
<230c.
Vậy trường hơp nay không bị đọng sương khi thông gió .
- Sau khi thông gió,nhiệt độ trong kho phải phu hơp với yêu cầu cho hang cần bảo
quản ;
+ Mở cửa kho theo hướng gió thổi tới.
+ Mở cửa đối diện
+ Lần lươt mở các cửa bên.
Tránh mở các cửa cung một lúc vi sẽ gây sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.Thời gian mở
cửa thông gió từ 10-15 phút ,sau đó phải đóng tất cả cửa để tránh trao đổi nhiệt độ va
độ âm với môi trường bên ngoai.
* Thông gió nhân tạo:
Trinh độ phát triển khoa học –công nghệ,người ta chế tạo đươc nhiều thiết bị
chống âm hiện đại.
1.2 Dung chất hút ẩm:
Ngoai phương pháp thông gió để chống âm ,trong thực tế người ta còn dung các
chất hút âm để chống âm.
Phương pháp nay chỉ áp dung khi bảo quản thuốc trong phạm vi không gian bảo quản hep
như ; hòm ,tủ, hộp...không áp dung đươc cho các kho có không gian rộng.
Các chất hút ẩm thường dung:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12127
Báo cáo tốt nghiệp- Calci oxyd,Silicagel, Calci clirid khan
1.3 Tăng nhiệt độ cua không khí;
Khi nhiệt độ tăng thi khả năng chứa âm của không khi cung tăng lam cho hơi âm
từ thuốc chuyển vao không khi,trong thực tế việc phơi ,sấy chống âm la dựa trên khả
năng nay của không khi.
Để tăng nhiệt độ cho kho có thể dung các thiết bị tỏa nhiệt như :lò sưởi.bếp điện,bóng
đen điện....
2, Nhiệt độ:
2.1, Biện pháp chong nong cho thuốc:
- Thông gió để chống nóng:
+ Căn cứ vao nhiệt đọ trong kho va ngoai kho,nếu nhiệt độ trong kho lớn hơn nhiệt độ
ngoai kho thi có thể tiến hanh thông gió để giảm nhiệt độ trong kho.
- Ngăn không cho nắng nóng chiếu trực tiếp vao thuốc va dung cu y tế.
- Chống nắng băng máy : Tủ lạnh,kho lạnh để bảo quản một số thuốc dê homgr ở
nhiệt độ thường.
3, Ánh sáng:
3.1 Biện pháp khắc phuc tác hai cua ánh sáng:
Để tránh tác hại của ánh sáng đối với thuốc, dung cu y tế tim cách ngăn không để
thuốc,hóa chất ,dung cu,ki ánh sáng tiếp xúc với ánh sáng.
Các biện pháp cu thể:
- Đối với kho : kho phải kin,cửa sổ ,cửa ra vao phải che ánh sáng va ánh nắng.;Nơi
xếp thuốc phải quây vải đen hoặc bọc giấy đen.
- Trong sản xuất :Chọn nguyên liệu đạt tiêu chuân ,cho thêm các chất bảo quản,để
ổn định,dung ánh sáng mau để pha chế
- Trong đóng gói,vận chuyển chọn bao bi có mau hoặc bọc giấy đen..khu vực đóng
gói phải đạt ở nơi thich hơp,trên bao bi phải ghi ky hiệu chống ánh sáng va ánh
nắng.khi có hiện tương thuốc biến mau phải gửi đi kiểm nghiệm để kiểm tra lại
chất lương thuốc.
4, Các khí ,hơi trong không khí :( Oxy, ozon,co2 ,clo,sulfurơ,Dinitrogen oxyd.....)
4.1 Biện pháp khắc phuc:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12128
Báo cáo tốt nghiệp- Tránh để thuốc,hóa chất,dung cu y tế tiếp xúc với môi trường có nhiều loại khi,hơi
nói trên trong mọi khâu băng cách gói kin hay để cách ly.
- Với những dung cu y tế băng kim loại,có thể tạo mang ngăn cách với không khi
như bôi dầu Parafin,bọc trong túi chất dẻo.
- Trong pha chế,đóng gói các thuốc dê bị oxy hóa phải hạn chế tốt đa thời gian thuốc
tiếp xúc với không khi va khi hơi có hại băng cách phu hơp.
5, Tính chât lý,hóa học của thuôc:
- Ty trọng của thuốc.
- Tinh chất dê bay hơi của thuốc
- Tinh chất dê cháy nổ.
5.1 Biện pháp bảo quản thuốc dê bay hơi và cháy nổ:
* Kho : Kho phải xây theo quy cách riêng,tường va mái nha phải lam băng nguyên liệu
không cháy,phải xa nha dân,xa cơ sở sản xuất.
* Ky thuật bao quan:
- Nếu số lương thuốc dê bay hơi va dê cháy nổ nhiều phải bảo quản ở kho riêng
đúng quy cách ,nếu số lương it có thể để trong kho thuốc khác nhưng phải ngăn tường
phòng hỏa đúng quy định hoặc để trong hầm riêng biệt ( xây sâu dưới lòng đất va có nắp
đậy kin)
- Cấm lửa tuyệt đối khi đến gần kho dê cháy nổ. Trong va ngoai kho phải đeo các
bảng hiệu “cấm lửa”
- Các thuốc dê cháy nổ phải xếp xa tường từ 0,5-0,7m va xếp thanh tường hang
riêng biệt để dê kiểm tra.
- Cấm để chung thuốc dê cháy với acid vô cơ vi dê tạo thanh hổn hơp nổ.
6, Bao quan hạn dùng của thuôc:
- Theo dõi chăt chẽ hạn dung cua thuốc:
+ khi nhập hang phải xác định đươc ngay sản xuất va ngay hết hạn của từng lô,mẻ
+ Lập bảng theo doi hạn dung của thuốc
+ Lên kế hạch phân phối kịp thời.
- Kỹ thuât bảo quản:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12129
Báo cáo tốt nghiệp +Phải phân loại thuốc đẻ bảo quản : Dựa vao tinh chất để phân loại va thực hiện
bảo quản đúng chế độ với từng loại.
+ Sắp xếp thuốc có hạn dung: Dựa vao hạn dung của thuốc để sắp xếp sao cho
thuận tiện với việc theo doi,cấp phát.
+ Xử ly thuốc sắp hết hạn dung :Phải báo cáo lên cấp trên trước 6 tháng đông thời
gửi mẫu đi kiểm nghiệm.Tuy theo kết quả kiểm nghiệm để xin gia hạn đối với thuốc vẫn
đảm bảo tác dung tốt hoặc xin hủy đối với thuốc đã mất tác dung.
7, Bao quan bao bì đóng gói dược phẩm:
7.1 Thuốc cần tránh ánh sáng:
- Chai lọ, hộp có mau có thể tich vừa phải để đựng thuốc đủ dung trong thời gian
ngắn: phải đong đầy ,nút kin trên bao bi phải có ky hiệu tránh ánh sáng.
- Thuốc cần tránh nhiệt độ cao;
Nên sử dung bao bi có khả năng cách nhiệt như Styrofo ,chất dẻo xốp,cao su.
- Thuốc cần tránh âm, khi va chống bốc hơi
Muốn chống âm phải chú y tới các khâu chon vật liệu không thấm âm,xử ly tốt các
bộ phận lắp ghép của bao bi như dán,nơi han va phải nút kin,có thể cho thêm chất hút
âm trong bao bi đóng gói.
- Thuốc dạng lỏng:
+ Chất lỏng thay đổ thể tich theo nhệt độ,vi vậy thuốc lỏng chỉ đóng khoảng 95-
97% thể tich để tránh hiện tương thuốc dãn nở lam bật nắp.
- Các loại tinh dầu va dung môi hữu cơ có khả năng hòa tan nút cao su hoặc lam
mềm xi sáp gắn nút chai lọ,cho nên khi đóng phải chon chai nút thich hơp cho từng
loại.
- Trên bao bi thuốc lỏng phải có ky hiệu chống đổ vỡ va chống lật ngươc theo quy
định.
8, Nâm móc,vi khuẩn ,sâu bọ,môi mọt:
8.1 Nâm móc,vi khuẩn:
- Để tránh tác hại của nấm móc,vi khuân: Phòng nhiêm nấm móc,vi khuân ở mọi khâu
trong quá trinh sản xuất dươc phâm. Phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ vệ sinhjvoo khuân
trong quá trinh sản xuất,đóng gói thuốc. Các nghuyên phu liệu pha chế phải đạt tiêu
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12130
Báo cáo tốt nghiệpchuân quy định.Trong bảo quản phải có kế hoạch kiểm tra,giám sát thường xuyên nhăm
phát hiện thuốc nhiêm nấm,vi khuân để xử ly kịp thời.
8.2 Sâu bọ:
Thường gặp trong bảo quản dươc liệu thảo mộc.
-Phương châm chủ yếu la phòng nhiêm sâu bọ cho thuốc dươc liệu.Vi vậy khi thu
hái ,chế biến phải đảm bảo đúng quy trinh kỹ thuật. Chỉ đưa vao kho bảo quản dươc liệu
bảo quản đúng quy cách ,đúng tiêu chuân ,Tiến hanh phân loại tốt,xấu để bảo quản
riêng.Kho dươc liệu phải khô ráo,đủ ánh sáng.Thực hiện lịch kiểm tra thường xuyên va
nếu cần thi phơi sấy,xông diêm sinh kịp thời.
8.3 Môi:
* Phòng môi:
- Các công trinh xây dựng băng gạch,xi măng,chân giá kệ có thể tâm,phủ hóa chất diệt
mối.
- Các giá kệ xếp hang đặt xa tường 50cm,cách mặt đất 20-30cm,cách trần 50-80cm.
- Xung quanh nha kho phải lam rãnh thoát nước,phát quang bui rậm,lấp hố động
nước,chống âm ướt.
- Hang ngay phải kiểm tra phát hiện mối hai lần vao buổi sáng va buổi chiều. Tường
nha ,chân giá kệ cần phải quét vôi trắng để dê phát hiện mối.
* Diệt môi:
Nếu trong kho có mối phải tim tổ chinh để đao va diệt mối chúa,phun hoặc rắc hóa
chất diệt mối theo đường mối đi lại.
8.4 Chuột:
* Phòngchuột:
- Loại bỏ chổ ân nấp của chuột ở trong, ngoai kho.
- Phát quang bui rậm ở quanh kho.
- Bịt kin các khe hở ở chân tường,căng lưới thép ở cống va các ống thoát nước.
-Thuốc dê bị chuột cắn phá phải đóng gói kin va bao bi phải có khả năng bảo vệ tốt
- Thường xuyên kiểm tra phát hiện chuột.
* Diệt chuột:
- Nuôi meo :meo có khả năng tiêu diệt chuột.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12131
Báo cáo tốt nghiệp- Đánh bẫy
- Đánh bã.
Ky thuật bao quan thuôc-Hóa chât và dược liệu
1,Bao quan các dạng thuôc:
1.1 Thuôc bột:
- Thuốc mới nhập: Phải kiểm tra nắp ,nút xem đã kin chua,bao bi có đảm bảo đươc
chất lương. Nếu thuốc bột nao đóng gói chưa phu hơp thi phải đóng lại.
- Thuốc bột có nguôn gốc từ động vật như: bột cao gan, Pancreatin,pepsin...hút âm
rất mạnh ,dê bị nấm móc va vi khuân gây hư hỏng.khi bảo quản phải chú y bảo vệ bao bi
luôn nguyên ven. Nếu bao bi bị thủng,rách phải xử ly kịp thời băng cách thich hơp như:
+ sấy khô băng cách hút âm mạnh.
+ Gắn xi sáp vao nắp nút
+ Cấp phát ngay va cấm ra lẻ
1.2 Thuôc viên:
- Khi xuất,nhâp phải kiểm tra bao bi ,năp nut,băng xi đảm bảo.
- không chất vât cứng,nhiêu góc cạch lên bao bi mêm đựng thuốc viên,không lèn
chăt khi đóng gói...
- Viên có hoạt chất bay hơi không đóng vào tui Polyetylen.
- Nếu đóng gói lẻ thi nên đóng gọn trong môt đợt điêu trị hoăc trong vài ngày.
- Khi săp xếp trong kho phải chu y tới sức chịu đựng cua giá kê,sức chịu nén cua
hòm hôp.
- Cần phân loại và săp xếp hợp ly cho các thuốc tránh ánh sáng,nhiệt đô.
1.3 Thuôc tiêm :
- Thường xuyên kiểm tra để phát hiện thuốc kém phâm chất kịp thời
- Bảo quản đúng chế độ với các thuốc đặc biệt va có hạn dung ngắn như: huyết
thanh,vaccine....
- Đối với kháng sinh nhập nội phải kiểm tra phâm chất va tiến hanh phân loại .Loại
chưa bị nhiêm âm thi tiến hanh bao sáp ,loại chớm âm thi dung chất hút âm lam cho
thuốc khô tơi mới bao sáp
1.3 Thuôc dạng lỏng:
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12132
Báo cáo tốt nghiệp* Tránh nấm moc:
+ khi pha chế phải đảm bảo về ty trọng PH,đảm bảo đúng kỹ thuật va chế độ vô
khuân.
+ Đóng gói phải thật kin.
+ Đối với các thuốc nước ngọt không nên dự trữ lâu trong kho. Đối với loại hổn
dịch,nhu tương phải lắc kỹ trước khi cấp phát.
*Tránh đổ vỡ do va cham:
+ Khi đóng gói phải thêm các chất chen,lót thich hơp.Khi vận chuyển homg kện
phải nhe nhang ,trên vỏ hòm kiện phải có ky hiệu “tránh đổ vỡ” va “tránh lật ngươc”.
1.4 Các loại dâu mỡ :
+ Để nơi mát ,không bảo quản ở nhiệt độ quá lạnh sẽ gây hiện tương ngưng kết
acid stearic trong dầu mỡ.
+ Đóng gói kin,đong đầy để hạn chế dầu mỡ tiếp xúc với oxy không khi
+ Không len chặt hoặc xếp vật nặng lên ống tuyp.Nắp ống tuyp phải vặn chặt để
tránh rò rỉ.
+Chai lọ đựng mỡ nên dung lie ,có thể dung nút gỗ,nút dút va cần bọc nút 1-2 lần
băng giấy polyetylen.
+ Trong sản xuất thường cho thêm chất bảo quản như acid benzoic,cotoerol...để
ngăn ngừa sự biến chất của dầu mỡ.
1.5 Tinh dâu:
+ Đong đầy, nút kin,để nơi mát,tránh ánh sáng,xa lửa.
+ khi ra lẻ phải chon bao bi thich hơp
Tinh dầu có thể hòa tan hay lam mềm cao su,xi sáp nên khi chon nắp ,nút phải lưu y.
+ Chai lọ đựng tinh dầu phải để trong dung cu chắc chắn va có vật chen lót cân
thận.
1.6 Các dạng bào chế thuôc đông dược:
- Để bảo quản tốt các chế phâm đông dươc ,cần xử ly ngay thuốc kém phâm chất
như: Trả lại xi nghiệp những chế phâm không đủ quy cách,tiêu chuân.Kịp thời thay
chai ,lọ nứt ,vỡ,túi bị buc rách.
- Sắp xếp trong kho phải chú y đến sức chịu đựng của bao bi.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12133
Báo cáo tốt nghiệp- Cốm thuốc đóng trong tiu chất depr cần phải bảo quản trong hòm kin để tránh
chuột,gián phá hoại.
- Khi vận chuyển phải nhe nhang ,cho thêm vật chen lót hòm đựng chế phâm ở
dạng lỏng để tránh đổ vỡ.
2, Bao quan hóa chât:
2.1 Kho chứa hóa chất phải đảm bảo cách nhiệt,thông thoáng tốt; phải có trần nha,mái
hiên rộng để tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vao. Cần lam nhiều cửa ra vao va cửa sổ để
thông thoáng va thuận tiện cho việc thông gió.
2.2 Các chất dê cháy nổ xếp ở kho riêng va thực hiện tốt chế độ bảo quản.
2.3 phải chuân bị đầy đủ các phương tiện phòng chống độc.Trong kho phải có tủ thuốc
cấp cứu gôm có: thuốc chống độc va thuốc xử tri khi xây ra tai nạn lao động
2.4 kho chưa các chất ăn mòn phải có giá kê ,tue,buc lam băng vật liệu chịu đươc sự ăn
mòn,nền kho phải rải một lớp cát day từ 20-40cm.
2.5 Các chât tương kỵ ,các chất oxy hóa mạnh ,kiềm mạnh,acid mạnh phải để riêng từng
khu vực .kho phải có lối đi đủ rộng để việc sắp xếp ,xuất nhập thuận tiện dê dang.
2.6 Trong khu cực để hóa chất luôn gọn gang,không để chất dê cháy xung quanh chổ xếp
hóa chất.khu vực đóng gói phải tiến hanh ở nơi riêng biệt.
2.7 Cần phải có trang bị tối thiểu cho việc bốc dỡ,sắp xếp đảm bảo an toan lao động.
2.8 Vật liệu bao bi dung để đóng gói hóa chất phải lựa chon thận trọng để tránh tương
kị,tránh buc rách trong quá trinh vận chuyển,bảo quản
2.9 Bao bi đóng gói phải sạch. Không dung lẫn bao bi chủa hóa chất nay cho hóa chất
khác nếu chưa đươc xử ly sạch.
2.10 Hóa chất nhập từ nước ngoai phải dán thêm nhãn phu băng tiếng Việt va có các ky
hiệu như : độc,dê cháy nổ,dê ăn mòn,hóa chất hóa nghiệm...theo quy định.
2.11 Các binh chứa hóa chất nhất thiết phải đặt trong dung cu có vật chen,lót cân thận để
tránh va đập,rung lắc.
2.12 Khi ra lẻ phải dung ống hút có quả bóng cao su.Phải có gái đặc biệt để xếp va rót
hóa chất.
2.13 Các chất ăn mòn mạnh (I2 ,AgNo3) không đươc đóng gói trong bao bi băng giấy
hoặc băng kim loại.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12134
Báo cáo tốt nghiệp2.14 Phải sử dung nút đậy thich hơp:
- Không dung nút cao su đậy binh băng dung môi hữu cơ
- Chai,lọ đựng Natr hydroxyd,kali hydroxyd không đươc đậy băng nước thủy tinh
mai vi gây két....
2.15 Ra lẻ các hơp chất bay hơi va độc với sức khỏe như Brom phải tiến hanh trong tủ
hốt.
2.16 Các hơp chất dê hỏng bởi ánh sáng khi đóng gói phải chon bao bi có mau:đỏ ,vang
nâu ,đen hoặc giấy mau.
3, Bao quan dược liệu thao mọc:
3.1 Phòng chống sự phát triển của nấm,mốc,sâu bọ ,mối ,mọt,chuột xâm phạm.
3.2 Phải có kế hoạch phơi sấy cho từng loại dươc liệu.
Bao quan dụng cụ thủy tinh
1, Trong kho:
Trước khi tiến hanh bảo quản cần phải phân loại dung cu thủy tinh theo số
lương,chất lương.chủng loạih ,giá trị sử dung để có biện pháp bảo quản thich hơp
Lưu y : không đươc xếp chông các dung cu thủy tinh lên nhau
2, Đóng gói vận chuyên ;
Vận chuyển bao bi thủy tinh cần chen lót cân thận. Vật chen lót phải khô,thương
dung vỏ bao,bia cat- tông có uốn lan sống.
- Phải có lớp đệm ngăn giữa các dung cu với nhau.Dung cu mỏng va nhỏ phải có
bọc riêng từng cái một.
- khi đóng gói thủy tinh phải nhét đầy các vật đệm để tránh các khoảng trống
Không xếp các vật nặng đe lên trên các dung cu thủy tinh.
- Ngoai hòm đựng dung cu thủy tinh có ghi ky hiệu “dê vỡ”.
- Khi bê khuân vác dung cu thủy tinh phải hết sức nhe nhang,tránh va chạm.
3.3 Khi sử dụng:
- Khi đun nóng cần tăng nhiệt độ từ từ
- không đươc đựng dung dịch kiềm va acid đặc vao thủy tinh mỏng.
- Những bộ phận mai nhám phải đươc bôi trơn băng Vaselin
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12135
Báo cáo tốt nghiệp- Khi xếp dung cu thủy tinh phải nhe nhang tránh va chạm.
Bao quan dụng cụ kim loại
1,Cải thiện môi trường
2, Cách ly dung cu y tế băng kim loại với môi trường bên ngoai.
3,Chế tạo dung cu băng thép không rỉ
Các biện pháp cụ thể:
- Kho phải sạch sẽ ,thoáng khi,trong kho sắp xếp cho dê kiểm tra dê cấp phát,dê vệ
sinh
- Cửa kho phải kin có bố tri thông gió tự nhiên hoặc băng máy
- Không để dung cu băng kim loại với dung cu băng cao su va các chất ăn mòn
- Tránh lam sứt mẻ các dung cu có lưỡi sặc dung cu có lò xo thi phải nhả lò xo.Dung
cu có móc, răng cưa thi phải cai vao nấc thú nhất khi bảo quản.
- Định kỳ kiểm tra để xử ly các dung cu hư hỏng.
Bao quan dụng cụ cao su và chât deo
1, Bao quan dụng cụ cao su:
1,1Khi bao quan trong kho :
- Chống tác dung của oxy.
- Cống tác động của tia cực tim va ánh sáng
- Giữ độ âm va nhiệt độ thich hơp.
- Đề phòng tác động của hóa chất.
1.2 Bao quan khi sử dụng:
- Tiệt khuân
- Vệ sinh sau khi dung
2, Bao quan dụng cụ bằng chât deo;
2.1 Trong kho:
- Cần để các dung cu nơi mát,tránh quá nóng hoặc quá lạnh
- Đối với dung cu vô trung đặc biệt chú y đến đô bao gói
- không để dung cu chất dẻo ở nơi có độ âm quá cao,nơi có hơi hóa chất
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12136
Báo cáo tốt nghiệp- Không đặt vật nặng ,vật sắc nhọn lên trên dungcu chất dẻo.
- Phải đề phòng cháy
-Phải tránh các dung môi hòa tan
-Phim ảnh phải đặc biệt chú y tránh lam hỏng
Bao quan bông- gạc-chi khâu phẩu thuật
1,Bảo quản bông- gạc
1,1Trong kho:
- Bảo quản bông gạc phải khô ráo,thoáng mát,tránh ánh nắng,tránh bui bân,phải
giữ nhiệt độ kho ổn định,không để nhiệt độ thay đổi lam âm móc bông,gạc.
1.2,Sắp xếp trong kho:
- Phải đươc đóng gói trong bao bi kin va xếp trong tủ để tránh bui,dán chuột
- Các hòm,tủ xếp bông gạc phải xếp cách mặt đts,cách tương,trần nha 0,5m.
- không để bông ,gạc với hóa chất bay hơi.
-Phải có chế độ kiểm tra định kỳ về số lương cung như chất lương
2, Bảo quản chỉ khâu:
Chỉ thường đươc đóng gói trong lọ kin có chứa etanol pha theem% xanh methylen.
Chế phâm cần đươc bảo quản ở nhiệt độ lạnh.
VIII , NIÊM YÊT GIÁ THUÔC:
1,Cơ sở sản xuất ,nhập khâu,bán buôn thuốc phải niêm yết giá thuốc bán buôn từng loại
thuốc băng cách thông báo công khai trên bảng,trên giấy hoặc băng các hinh thức đươc
đặt để treo,dán tại nơi bán thuốc để thuận tiện cho việc quan sát của khách hang.
2,Cơ sở bán lẻ thuốc phải niêm yết giá bán lẻ từng loại thuốc băng cách in hoặc ghi hoặc
dán giá bán trên bao bi chưa đựng thuốc hoặc bao bi ngoai của thuốc va không đươc bán
cao hơn giá đã niêm yết.
Giá niêm yết thuốc của công ty cổ phần thương mại dươc phâm Tây Hô.
Một số hinh ảnh công ty va nha thuốc cung với thuốc niêm yết của công ty.
Công ty CPTM dược phẩm Tây Hồ Nhà thuôc thuôc của công ty
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12137
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12138
Báo cáo tốt nghiệp
IX, Tên nguyên liệu thành phẩm gây nghiện:
TT Tên quôc tế Tên khoa học1Acetyl dihydrocodein2 Alfentanil3 Alphaprodin4 Anileridin5 Bezitramid6 Butophanol7 Ciramadol8 Cocain9 Codein10 Dextromotamid11 Dextropropoxyphen12 Dezocin13 Difenoxin14 Dihydrocodein15 Diphenocylate16 Dipipanon17 Drotebanol18 Ephylmorphin19 fentanil20 Hydromorphon21 Ketobemidon22 Levomethadon23 Levorphanol24 Meptazinol25 Methazon26 Morphin27 Myrophin28 Nalbuphin29 Nicocodin30 Nicodicodin31 Nicomorphin32 Norcodein33 Oxycodon34 Oxymorphon35 Prthidin36 Phenazocin37 Pholcodin38 Piritramid39 Propiram40 Sufentanil
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12139
Báo cáo tốt nghiệp41 Thebacon42 Tanozocin mesylat43 Tramadon
Danh mục thuôc gây nghiện ơ dạng phôi hợp
TT Tên hoạt chât thuôc gây nghiện
Hàm lượng hoạt chât tính theo bazơ trong 1 đơn vi san phẩm
(Tính theo gam)
Nồng độ hoạt chât tính theo bazơ trong san phẩm chư chia liêu (Tinh theo %)
1 Acetyl dihydrocodein
100 2.5
2 Cocain 0,13 Codein 100 2,54 Dextropropoxyphen 65 2,55 Difenoxin Không quá 2.5mg Difenoxin va
với it nhất 0,025mg Atropin sulfat trong 1 đơn vị sản phâm đã chia liều
6 Diphenocylate Không quá 0.5mg Difenoxin va với it nhất 0,025mg Atropin sulfat trong 1 đơn vị sản phâm đã chia liều
7 Dihydrocodein 100 2,58 Ephylmorphin 100 2,59 Nicodicodin 100 2,510 Norcodein 100 2,511 Pholcodin 100 2,512 Propiram 10013 Morphin 0,2morphin tínhtheo
morphin base tinh khiết14 Tramadon 100
Danh mục thuôc hứng tâm thân
TT Tên quôc tế Tên thông dụng khác Tên khoa học
1 Allobarbital
2 Alprazolam
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12140
Báo cáo tốt nghiệp3 Amferamon Diethylpropion
4 Amnorex
5 Amobarbital
6 barbital
7 Benzfetamin Benzphetamine
8 Bromazepam
9 Brotizolam
10 Burenorphin
11 Bubarbital
12 Butobarbital
13 Comazepam
14 Chlodiazepoxid
15 Cathine (+)-norpseudo-
ephedrine
16 Clobazam
17 Clonazepam
18 Clorazepat
19 Clotiazepam
20 Cloxazolam
21 Delorazepam
22 Diazepam
23 Estazolam
24 Ethchlorvynol
25 Ethinamat
26 Ethylloflazepam
27 Etilamfetamin N-ethylamphetamin
28 Fencamtamin
29 fenproporex
30 Fludiazepam
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12141
Báo cáo tốt nghiệp31 Flunitrazepam
32 Flurazepam
33 Glutethimid
34 Halazepam
35 Haloxazolam
36 Ketazolam
37 Ketamin
38 Lefetamin
39 Loprazolam
40 Lorazepam
41 Lormetazepam
42 Mazindol
43 Medazepam
44 Mefenorex
45 Meprobamat
46 Mesocarb
47 Methylphenidate
48 Methylpheno-
barbital
49 Methylprylon
50 Midazolam
51 Nimetazepam
52 Nitrazepam
53 Nordazepam
54 Oxazepam
55 Oxazolam
56 Pentazocin
57 Penta barbital
58 Phendimetrazin
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12142
Báo cáo tốt nghiệp59 Pheno barbital
60 Phentermin
61 Pinazepam
62 Prazepam
63 Pyrovaleron
64 Secbutabarbital
65 Temazepam
66 Tetrazepam
67 Triazolam
68 Vinylbital
69 zolpiden
Danh mục tiên chât dùng làm thuôc
TT Tên quôc tế Tên khoa học1 Ephedrin
2 N-Ethylephedrin
3 N-mEthylephedrin
4 Pseudoephedrin
5 Ergometrin
6 Ergotamin
7 N-Ethy Pseudoephedrin
8 N-mEthyPseudoephedrin
Danh mục thuôc hướng tâm thân ơ dạng phôi hợp
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12143
Báo cáo tốt nghiệpTT Tên chât hướng tâm thân và
tiên chât
Hàm lượng tôi đa có trong một đơn vi đã
chia liêu
1 Allobarbital 10mg
2 Alprazolam 0.25 mg
3 Amobarbital 10mg
4 Barbital 10mg
5 Bromazepam 1mg
6 Brotizopam 0.25 mg
7 Butobarbital 10mg
8 Comazepam 5mg
9 Chlodiazepoxid 5mg
10 Clobazam 5mg
11 Clonazepam 0.5mg
12 Clorazepat 10mg
13 Clotiazepam 5mg
14 Diazepam 5mg
15 Estazolam 0.5mg
16 Fludiazepam 0.5mg
17 Flunitrazepam 0.5mg
18 Flurazepam 5mg
19 Ketazolam 5mg
20 Halazepam
21 Loprazolam 0.25 mg
22 Lorazepam 0.5mg
23 Lormetazepam 0.25 mg
24 Meprobamat 100mg
25 Medazepam 5mg
26 Methylpheno- barbital 10mg
27 Midazolam 5mg
28 Nitrazepam 5mg
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12144
Báo cáo tốt nghiệp
29 Nordazepam 0.25 mg
30 Oxazepam 10mg
31 Parazepam 5mg
32 Pento barbital 10mg
33 Pheno barbital 25mg
34 Secbutabarbital 10mg
35 Temazepam 25mg
36 Tetrazepam 5mg
37 Vinylbital 10mg
38 Cloxazolam 1mg
39 Delorazepam 0.25 mg
40 Ethchlofrazepat 0.25 mg
41 Nimetazepam 0.25 mg
42 Oxazolam 5mg
43 Pinazepam 1mg
Danh mục thuôc tiên chât dùng làm ơ dạng phôi hợp
TT Tên tiên chât Hàm lượng tôi đa có trong một đơn vi đã
chia liêu
Nồng độ tôi đa có trong một đơn vi đã
chia liêu1 Ephedrin 50mg 1,5%
2 Ergometrin 0,125mg
3 N-Ethylephedrin 12,5mg
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12145
Báo cáo tốt nghiệp4 N-mEthylephedrin 31,1mg
5 Pseudoephedrin 1mg
6 Ergotamin 120mg 0,5%
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12146
Báo cáo tốt nghiệp
X/ Biêu mẫu sổ sách thuôc,Kho xuât nhập thuôc:
Tên cơ sơ Mẫu sô 1ASô….
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUÔC GÂY NGHIÊN (Báo cáo cho từng lần nhâp khâu)
Kinh gửi:
TT Nguyên liệu ,thuốc thanh phâm nhập khâu
Số giấy phép nhập khâu
Tên,địachỉ nha sản xuất tên nước
Tên,địa chỉ nha xuất khâu tên nước
Số lương đã duyệt
Số lương thực nhập
Số lô,hạn dung
Ngay nhập hang về kho
Cửa khâu nhập hang:Tinh trạng chất lương: 1/Đạt tiêu chuân…………….. 2,Không đạt tiêu chuân(Nếu cu thể tinh trạng không đạt) 3,Tinh trạng bao bi,nhãn: Tốt Không tốt: Ngay tháng năm
Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
Tên cơ sơ Mẫu sô 2ASô….
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUÔC GÂY NGHIÊN DẠNG PHÔI HỢP
Kinh gửi:
TT Tên thuốc,nông độ,ham lương
Đơn vị tinh
Thanh phần chinh
Tên hoạt chất gây nghiện-ham lương có 1 trong đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều
Tên,địachỉ nha sản xuất tên nước
Tên,địa chỉ nha xuất khâu tên nước
Số lương đã cấp phép
Số lương
đã nhập
Số lương đã bán
Số lương
tôn kho
Ngay tháng năm Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12148
Báo cáo tốt nghiệp
Tên cơ sơ Mẫu sô 3ASô….
BÁO CÁO SƯ DUNG NGUYÊN LIÊU GÂY NGHIÊN THUÔC THANH PHẨM GÂY NGHIÊN Kinh gửi:
TT Tên thuốc,nông độ,ham lương
Đơn vị tinh
Số lương tôn kho kỳ trước chuyển sang
Số lươngMua trong kỳ
Tổng số
Số lương xuất trong
kỳ
Số lương hư hao,dôi dư
Tôn kho cuối kỳ
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12149
Báo cáo tốt nghiệp
Ngay tháng năm Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở * Tổng số lương thuốc của cột 4 va 5 phải băng số lương ghi ở cột 6
Tên cơ sơ Mẫu sô 3BSô…. BÁO CÁO SƯ DUNG NGUYÊN LIÊU GÂY NGHIÊN Kinh gửi: TT Tên nguyên liệu Đơn vi
tínhDiên giai
Tên thuôc Nồng độ,hàm lượng hoạt chât gây nghiện trong một đơn vi đóng gói nhỏ nhât
Sô đăng ký Sô lượng thành phẩm
Sô lượng nguyên liệu
sử dụng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)1. …….. -………
-………-……..-……..
-………-………
-………-………
-…….-…….
1.1 Tổng số nguyên liệu sử dung
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12150
Báo cáo tốt nghiệp
1.2 Số lương tôn kho kỳ trước
1.3 Số lương nhập trong kỳ
1.4 Tông kho cuối kỳ
2 …………
Ngay tháng năm Nơi nhận: Cơ sở báo cáo -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở * Mẫu nay áp dung cho cơ sở sản xuất: báo cáo 6 tháng,năm,mỗi lan mua/nhập nguyên liệu gây nghiện (thay cho mẫu số 3A)
Tên cơ sở Mẫu sô 6AĐịa chỉ:Điện thoại:
(Trang bia):SỔ THEO DÕI XUẤT-NHẬP THUÔC GÂY NGHIÊN
(Bắt đâu sử dụng từ …..đên……)(Từ trang 1 trở đi):Tên thuốc nông độ,ham lương:……………………………………………..Đơn vị tinh:…………………………………………………………………
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12151
Báo cáo tốt nghiệp
Ngày tháng Lý do xuât, nhập
Sô chứng từ xuât,nhập
Sô lượng Sô lô,hạn dùng
Ghi chúNhập Xuât Còn lại
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Số đươc đánh ở trang 01 đến hết,va đóng dấu giáp lai. Mỗi thuốc phải dang một số trang riêng,số trang nhiều hay it tuy loại thuốc xuất ,nhập nhiều hay it. Đối với cơ sở bán lẻ : Cột (2):ghi ro tên,địa chỉ bệnh nhân; cột(3): Ghi ro họ tên người kê đơn thuốc,địa chỉ cơ sở khám
chữa bệnh.
Tên cơ sở Mẫu sô 5
SỔ PHA CHÊ THUÔC GÂY NGHIÊN (Trang bia): (Bắt đâu sử dụng từ …..đên……)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12152
Báo cáo tốt nghiệp
(Từ trang 1 trở đi):
Ngày tháng
Sô thứ tự
Tên thuôc - nồng độ ,hàm lượng
Công thức pha chế(cho 01 lô san phẩm)
Sô lượng thuôc thành phẩm thu được theo lý thuyết
Sô lượng thuôc thành phẩm thu được trên thực tế
Họ và tên ngươi pha chế
Họ và tên ngươi kiêm soát
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
*Số đươc đánh số trang từ 01 đến hết,va đóng dấu giáp lai.
Tên cơ sơ Mẫu sô 10Sô…. DỰ TRU MUA THUÔC GÂY NGHIÊN Kinh gửi: TT Tên thuôc - Đơn vi Phân báo cáo kỳ trước Sô lượng Duyệt Ghi
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12153
Báo cáo tốt nghiệp
nồng độ ,hàm lượng
tính dự trù chúSô lượng tồn kho kỳ trước
Sô lượngNhập trong kỳ
Tổng sô
Sô lượng xuât trong kỳ
Tồn kho cuôi kỳ
Ngày…..tháng…..năm…. Ngày…..tháng…..năm….Ngươi lập dự trù Ngươi đứng đâu cơ sơ Duyệt bản dự tru nay gôm…trang…khỏa
Đươc mua tại công ty…. Cơ quan duyệt dự trù (ky tên,đóng dấu)
Nơi nhận: -Như trên -Lưu lại cơ sở
* Dự tru nay áp dung cho các cơ sở kinh doanh,sử dung thuốc gây nghiện*Có thể lam dự tru trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8 phải la những số liệu của thời gian trước ngay lam dự tru*Dự tru lam thanh 4 bản(đơn vị dự tru lưu 1 bản,nơi bán 1 bản,cơ quan duyệt lưu 2 bản)**Đối với các cơ sơ khám chưa bệnh:Thực hiện đấu thầu thuốc theo qui định cua pháp luât: dự tru có thể được làm sau
khi có kết quả đấu thầu,gưi kèm theo kết quả trung thầu.** Đơi với cơ sơ KCB: không thực hiện đấu thầu theo quy định cua pháp luât phải ghi rõ đê nghị được mua tại cơ sơ nào
để cơ quan xét duyệt dự tru xem xét.Tên cơ sơ Mẫu sô 1ASô….
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12154
Báo cáo tốt nghiệp
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUÔC HƯƠNG TÂM THÂN (TIÊN CHẤT)(Báo cáo cho từng lần nhập khâu)
Kinh gửi: TT Nguyên
liệu ,thuốc thanh phâm nhập khâu
Số giấy phép nhập khâu
Tên,địachỉ nha sản xuất tên nước
Tên,địa chỉ nha xuất khâu tên nước
Số lương đã duyệt
Số lương thực nhập
Số lô,hạn dung
Ngay nhập hang về kho
Cửa khâu nhập hang:Tinh trạng chất lương: 1/Đạt tiêu chuân…………….. 2,Không đạt tiêu chuân(Nếu cu thể tinh trạng không đạt) 3,Tinh trạng bao bi,nhãn: Tốt Không tốt: Ngay tháng năm
Nơi nhận: Cơ sở nhập khâu -Như trên (Người đứng đầu cơ sơ ky tên,đóng dấu)
-Lưu lại cơ sở
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12155
Báo cáo tốt nghiệp
Mẫu số 4
Sở y tế tỉnh,thanh phố: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamSố: Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
……..Ngày….tháng….năm…….
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUAN LY THUÔC GÂY NGHIÊN Năm….
Kinh gửi: Cuc quản ly Dươc –Bộ y tế
I.Quan lý thuôc gây nghiện trên đia bàn:1, Số cơ sở bán buôn thuốc gây nghiện:2, Số cơ sở bán buôn thuốc thanh phâm3, Số cơ sở y tế sử dung thuốc gây nghiện; 3.1 Số cơ sở trong nganh y tế sử dung thuốc gây nghiện 3.2 Số cơ sở y tế ngoai nganh y tế sử dung thuốc gây nghiện4,công tác quản ly,sử dung:
II. Sử dụng tôn kho thuôc thành phẩm gây nghiện:
TT
Tênthuốc,nôngđộ,ham
lương,dạng bao chế
Quy cách đóng gói
Đơn vị tinh
Số lương tôn kho
năm trước
Số lương nhập
Số lương
sử dung
Số lương
tôn kho
Số lương sử dung: La số lương bán lẻ theo đơn của cơ sở bán lẻ va số lương sử dung trong các cơ sở y tế trên địa ban.
Số lương tông kho:la số lương tông kho tại các cơ sở bán buôn,cơ sở bán lẻ,cơ sơ y tế trên địa ban tại thời điểm báo cáo.
Giám đôc Sơ Y tế(ky tên,đóng dấu)
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
Mẫu số 8A
Tên cơ sở: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamSố: Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
……..Ngày….tháng….năm…….
ĐƠN ĐÊ NGHI MUA/NHẬP KHẨU NGUYÊN LIÊU HƯƠNG TÂM THÂN(TIÊN CHẤT)
Đê nghiên cứu măt hàng mới san xuât lưu hành
Kinh gửi:
Căn cư vao khả năng hoạt động của công ty,công ty …dự kiến nghiên cứu va sản xuất thử mặt hang thuốc hướng tâm thần (tiền chất) sau:
TT Tên thuốc
Thanh phần ham lương
Dạng bao chế
Số lương
sản xuất thử
Số lương nguyên liệu thuốc gây
nghiện dự kiến để NC,SX
Tổng số lương NL
dự tru
Ghi chú
Công ty đề nghị cuc Quản ly dươc xét duyệt cho công ty mua nguyên liệu thuốc hướng tâm thần (tiền chất) trên tai *: .
Công ty cam kết sẽ quản ly va sử dung nguyên liệu trên theo đúng quy định của quy chế hiện hanh.
Ngươi đứng đâu cơ sơ (ky tên,đóng dấu)
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12157
Báo cáo tốt nghiệp
* Nếu công ty xin nhập khâu trực tiếp nguyên liệu: gửi kem đơn hang xin nhập khâu thuốc hướng tâm thần(tiền chât) theo quy định tại thông tư hướng dẫn việc xuất khâu nhập khâu thuốc va mỹ phâm hiện hanh của Bộ Y tế.
Tên cơ sơ: Mẫu số 7Đia chi:
PHIÊU XUẤT KHO THUÔC GHÂY NGHIÊN
Xuất cho cơ sở:Địa chỉ:
TT Tên thuôc,nồng độ,hàm lượng
Đơn vi tính
Sô lượng xuât
Sô lô san xuât,hạn
dùng
Nhà san xuât,tên
nước
Ghi chú
Ngay…..tháng…..năm…..Người giao Người nhận Người đứng đầu cơ sở(Ky,ghi rõ họ tên) (Ky,ghi rõ họ tên) hoặc người đươc ủy quyền
*Mâu này sư dụng để theo dõi việc xuất :Nguyên liệu gây nghiện,thuốc thành phâm gây nghiện,có thể:* Xuất nội bộ cơ sở.* xuất cho đơn vị khác:+Ghi ro tên người nhận thuốc gây nghiện,số chứng minh thư nhân dân+ Cơ sở có thể dung hóa đơn tai chinh thay cho mẫu số 7 nhưng tối thiều phải có đủ các thoonh tin quy định tại nẫu nay hoặc kem theo phiếu báo lô.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12158
Báo cáo tốt nghiệp
Tên cơ sơ: Mẫu số 9Khoa/phòngSố:
PHIÊU LĨNH THUÔC GÂY NGHIÊN
TT Tên thuôc,nồng độ,hàm lượng,quy cách
Đơn vi tính
Sô lượng Ghi chúYêu câu Thực phát
Tổng sô…….khoan
Ngươi lập bang Ngay…. Tháng…. Năm… Trương khoa/phòng (Ky,ghi rõ họ tên)
Ngay…. Tháng…. Năm…Ngươi giao Ngươi nhận Trương khoa dược hoăc(Ky,ghi rõ họ tên ) (Ky,ghi rõ họ tên ) ngươi được ủy quyên
* Phiếu linh thuốc gây nghiện: Tối thiểu phải có 02 bản chinh 01 bản lưu tại khoa dươc,01 lưu tại khoa điều trị
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12159
Báo cáo tốt nghiệp
XI. KÊT LUẬN
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Dươc phâm Tây Hô.
Với tinh thần học hỏi va thời gian thực tập 12 tuần Nhưng dưới sự chỉ đạo tận
tinh của các thầy, các cô dươc sỹ đó giúp cho em hiểu hơn về công việc va nhiệm
vu của mỗi nhân viên trong nganh Dươc , sự chăm chỉ, chịu khó va rất chinh xác
trong từng công việc hang ngay. Đây la công việc đầy trách nhiệm va nghia vu
của người dươc sỹ phải lam. Hiểu va biết đươc các loại thuốc thiết yếu nói chung
va các loại thuốc đươc sắp xếp một cách khoa học, hơp ly va an toan trong hiệu
thuốc.
Do thời gian thực tập có hạn nên em không tham gia đươc nhiều. Tuy nhiên
qua đây em đã đươc mở rộng hiểu biết thêm về tầm quan trọng cung như các kinh
nghiệm thực tế quy báu giúp em có thêm những kiến thức cơ bản cho bản thân va
cung la hanh trang giúp em sau nay thực hiện đươc tốt các công việc trong công
tác bán thuốc va nhất la cách hướng dẫn dung thuốc hơp ly, an toan va đạt kết quả
cao./.
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12160
Báo cáo tốt nghiệp
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12161
Báo cáo tốt nghiệp
XII/ NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN TM DƯỢC PHẨM TÂY HỒ -BA DÌNH –HA NỘI
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………...........................
BAN GIÁM ĐÔC
(ky tên,đóng dấu)
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
XIII/ Đánh giá của giao viên hướng dẫn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………
GIÁO VIÊN HƯƠNG DÂN
Nguyên Thi Sâm Lớp: Ds2- A12
Báo cáo tốt nghiệp
XIV/ MUC LUC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................1
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN I.THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TM DƯỢC PHẨM TÂY HỒ 2
I. CHỨC NĂNG NHIÊM VỤ,TỔ CHỨC BÔ MÁY CUA CÔNG TY DP TÂY
HỒ.. .3
HÌNH 1: SƠ ĐỒ BÔ MÁY TỔ CHỨC CUA CÔNG TY............................3
A. MÔ HÌNH TỔ CHỨC………………………………………………………………
4
B.CHỨC NĂNG VA NHIÊM VỤCUA TỪNG BÔ PHẬN PHỤ TRÁCHCÔNG
TY .4
II. NHÂN VIÊN DƯỢC SỸ TRUNG CẤP LAM SẢN XUẤT VA KINH
DOANH. .6
III.KÊ HOẠCH SẢN XUẤT CUNG CẤP THUỐC CUA CÔNG TY
DP................. .51
IV.QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT THUỐC…………………………………
77
V. TIÊU CHUẨN THỰC HANH TỐT SẢN XUẤT THUỐC(G.M.P)
……………....83
VI. KHO THUỐC (G.S.P)……………………………………………………………
104
VII. KỸ THUẬT BẢO QUẢN THUỐC VA DỤNG CỤ Y TÊ.................................
109
VIII. NIÊM YÊT GIÁ
THUỐC....................................................................................120
IX. TÊN NGUYÊN LIÊU THANH PHẨM GÂY
NGHIÊN.......................................122
X. BIÊU MẪU SỔ SÁCH THUỐC,KHO XUẤT NHẬP
THUỐC ............................129
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12164
Báo cáo tốt nghiệp
XI. KÊT
LUẬN............................................................................................................141
XII. ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ THỰC
TẬP .......................................................................142
XIII. ĐÁNH GIÁ CUA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN.................................................143
XIV :MỤC LỤC......................................................................................…..15944
Nguyên thi Sâm Lớp: DS2- A12165